chuđe2 nhom9

39
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỌC KẾT HỢP GVHD: TS. Lê Đức Long SVTH: Trần Hoài Nhân (K37.103.102) Lê Thị Liên (K37.103.051) Trần Thị Thanh Thuận (K37.103.080) Lớp: SP Tin 4 – Nhóm 9 1

Upload: thi-thanh-thuan-tran

Post on 09-Aug-2015

18 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chuđe2 nhom9

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HỌC KẾT HỢP

GVHD: TS. Lê Đức LongSVTH: Trần Hoài Nhân (K37.103.102)Lê Thị Liên (K37.103.051)Trần Thị Thanh Thuận (K37.103.080)Lớp: SP Tin 4 – Nhóm 9

Page 2: Chuđe2 nhom9

2

Nội dungNội dung

Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến1

2

3

Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam

Mô hình kết hợp

4 Chiến lược sư phạm

Page 3: Chuđe2 nhom9

3

1. Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến1. Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến

Lý thuyết dạy học là cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến

Page 4: Chuđe2 nhom9

4

1. Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến1. Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến

Thuyết hành vi

Học tập là quá trình thay đổi hành vi. Đặc điểm: Đây là hình thức dạy học thầy giảng – trò nghe,

trong đó người thầy đóngvai trò trung tâm trong quá trình dạy học.

Đẩy mạnh việc học bề ngoài (không nắm/hiểu sâu, không chú trọng chiềusâu) và tái hiện kiến thức.

Đánh giá người học dựa trên sự tiếp nhận kiến thức đã được truyền đạt.

Page 5: Chuđe2 nhom9

5

1. Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến1. Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến

Thuyết nhận thức

Thuyết nhận thức là quá trình thay đổi nhận thức. Đặc điểm: Cách học này người thầy chỉ đóng vai trò là người hướng

dẫn. học tròđóng vai trò chính, tự nghiên cứu, tự học. Đặt người học vào một vị trí giải quyết những nhiệm vụ

được giao (có ýnghĩa, thực tế). Suy luận, phân tích, phản hồi, đánh giá, tư tưởng phê phán.

Đánh giá người học dựa trên sự phát triển nhận thức của người học.

Page 6: Chuđe2 nhom9

6

1. Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến1. Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến

Thuyết kiến tạo

Học tập là sự kiến tạo tri thức Đặc điểm: Cách học này có thể không cần đến người thầy, người học

sẽ tự nghiên cứu theo tập thể, theo cộng đồng. Việc học được phát sinh và xử lý bởi những quan hệ xã hội

xuyên qua việc tham gia vào các hoạt động xã hội với người khác. Thảo luận, đối thoại, cộng tác và chia sẻ thông tin.

Đánh giá người học dựa trên kĩ năng cộng tác, nhóm và đồ án.

Page 7: Chuđe2 nhom9

7

1. Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến1. Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến

Môi trường dạy học kết hơp (blended-learning) (Wang et al.

2010)

Mô hình TPCK – Technological Pedagogical Content

Knowledge (Mishra & Koehler 2006)

Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam

Phương pháp luận

Page 8: Chuđe2 nhom9

8

1. Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến1. Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến

Môi trường dạy học kết hơp (blended-learning) (Wang et al.

2010)

Phương pháp luận

Page 9: Chuđe2 nhom9

9

1. Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến1. Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến

Mô hình TPCK – Technological Pedagogical Content

Knowledge (Mishra & Koehler 2006)

Phương pháp luận

Page 10: Chuđe2 nhom9

10

1. Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến1. Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến

Mô hình TPCK – Technological Pedagogical Content

Knowledge (Mishra & Koehler 2006)

Phương pháp luận

Page 11: Chuđe2 nhom9

11

1. Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến1. Cơ sở lý thuyết của dạy học trực tuyến

Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam

Phương pháp luận

Đặc trưng văn hóa – con người Việt Nam với hình thức học mới này có hạn chế gì?

Page 12: Chuđe2 nhom9

2. Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam Văn hóa Việt Nam2. Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam Văn hóa Việt Nam

Video giới thiệu

12

Page 13: Chuđe2 nhom9

2. Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam2. Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam

13

Dạy học trước năm 1975

Dạy học sau năm 1975

Page 14: Chuđe2 nhom9

2. Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam2. Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam

14

Thực hiện Quyết định số 420/QĐ-TTg ngày 31/03/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 470/QĐ-BTTTT ngày 7/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Từ 01/6/2010, trên phạm vi cả nước đã tiến hành điều tra thống kê về hiện trạng phổ cập dịch vu điện thoại, Internet và nghe nhìn

Duc-Long, Le (2011) http://thongke2010.mic.gov.vn/Default.aspx?tabid=36

Page 15: Chuđe2 nhom9

2. Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam2. Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam

15

Hiện trạng dạy và học ĐH ở Việt NamThực trạng việc dạy và học đại học ở Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế được dẫn chứng qua những bài báo, báo cáo phân tích và nghiên cứu trong nước và ngoài nước như của Nguyen C.K.(2008), Giang Bach (2008), Truong Yen (2010), Tra My (2008), Stephen et al (2006), Thomas & Ben (2008)

Duc-Long, Le (2011)

Các số liệu thống kê đáng lo ngại:- Hơn 50% SV không thật tự tin vào các năng lực/ khả năng học của mình.- Hơn 40% SV cho rằng mình không có năng lực tự học;- Gần 70% SV cho rằng mình không có năng lực tự nghiên cứu;- Gần 55% SV cho rằng mình không thực sự hứng thú học tập. (Nguyen C.K., 2008)

Page 16: Chuđe2 nhom9

2. Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam

2. Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam

Hạn chế dạy học Đại học:Phương pháp giảng dạy không hiệu quả.Quá nhấn mạnh vào ghi nhớ kiến thức.Sinh viên học một cách thụ động .Đa số sĩ số ở các lớp đại học quá đông.Sách, tài liệu thuyết giảng, phần mềm lạc hậu.Trang thiết bị phòng học nghèo nàn .

16

Hiện trạng dạy và học ĐH ở Việt Nam

Page 17: Chuđe2 nhom9

2. Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam2. Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam

Hạn chế dạy học Đại học:

Bên cạnh đó thì còn sự kém hiệu quả về công tác giảng dạy và học tập ở bậc đại học ở Việt nam, sự lạc hậu và thiếu thực tế của chương trình đào tạo và các môn học, không xác định đúng đắn được chuẩn đầu ra của sinh viên tốt nghiệp và đánh giá hiệu quả đào tạo của trường, thiếu các kĩ năng nghiên cứu và thực hành hiện đại đối với giảng viên, thiếu các kĩ năng nghề nghiệp và kĩ năng mềm đối với sinh viên, …

17

Hiện trạng dạy và học ĐH ở Việt Nam

Page 18: Chuđe2 nhom9

2. Ngữ cảnh dạy và học ở Việt NamHiện trạng dạy và học ở Việt Nam

2. Ngữ cảnh dạy và học ở Việt NamHiện trạng dạy và học ở Việt Nam

Một số hoạt động triển khai e-Learning:Một số trường đại học đã tích cực triển khai hệ thống

Elearning, xây dựng trung tâm học liệu mở, thư viện điện tử.

Huy động nhiều nguồn lực như kinh phí các dự án, kinh phí ngân sách, kinh phí các doanh nghiệp hỗ trợ... để đầu tư hạ tầng CNT, tập huấn cho giảng viên và xây dựng hệ thống tài liệu, bài giảng phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu của học sinh, sinh viện.

18

Page 19: Chuđe2 nhom9

2. Ngữ cảnh dạy và học ở Việt NamHiện trạng dạy và học ở Việt Nam

2. Ngữ cảnh dạy và học ở Việt NamHiện trạng dạy và học ở Việt Nam

Một số hoạt động triển khai e-Learning:Một số trường đại học đã tích cực triển khai hệ thống

Elearning, xây dựng trung tâm học liệu mở, thư viện điện tử.

Huy động nhiều nguồn lực như kinh phí các dự án, kinh phí ngân sách, kinh phí các doanh nghiệp hỗ trợ... để đầu tư hạ tầng CNT, tập huấn cho giảng viên và xây dựng hệ thống tài liệu, bài giảng phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu của học sinh, sinh viện.

19

Page 20: Chuđe2 nhom9

20

3. Mô hình dạy học kết hợp3. Mô hình dạy học kết hợp

Dạy học trực tuyến

Có những ưu và nhược điểm riêng Một ví du

về mô hình học kết hợp.

Page 21: Chuđe2 nhom9

21

3. Mô hình dạy học kết hợp3. Mô hình dạy học kết hợpKhái niêm:

Học kết hợp là sự tích hợp các tiến bộ của công nghệ vào học trực tuyến kết hợp với sự tham gia tương tác của học truyền thống. [Thorne (2003)]

    Là sự kết hợp giữa giảng dạy mặt - đối - mặt (face to face) với học trực tuyến dưới sự hỗ trợ của các phương tiện truyền thông. [Littlejohn and Pegler (2007)]

Page 22: Chuđe2 nhom9

22

3. Mô hình dạy học kết hợp3. Mô hình dạy học kết hợp

Page 23: Chuđe2 nhom9

23

3. Mô hình dạy học kết hợp3. Mô hình dạy học kết hợpCác mức độ của mô hình học kết hợp

- Mức độ 1: lớp học truyền thống đóng ai trò chủ đạo và học trực tuyến chỉ đóng vai trò hỗ trợ (không bắt buộc) (80 – 20).- Mức độ 2: lớp học tực tuyến và lớp học truyền

thống giữ vai trò ngang bằng (50 – 50).- Mức độ 3: Học tập trực tuyến đóng vai trò chủ

đạo (70-30).

Page 24: Chuđe2 nhom9

24

3. Mô hình dạy học kết hợp3. Mô hình dạy học kết hợpCác mức độ của mô hình học kết hợp

Mức độ 1: Lớp học truyền thống đóng vai trò chủ đạo và lớp học

trực tuyến đóng vai trò hỗ trợ( không bắt buộc 80-20). Giáo viên dạy học trên lớp và cung cấp cho học sinh bài

giảng, bài tập và một phần tự nghiên cứu.

Page 25: Chuđe2 nhom9

25

3. Mô hình dạy học kết hợp3. Mô hình dạy học kết hợpCác mức độ của mô hình học kết hợp

Mức độ 1: Với mức độ này nên áp dụng với những học sinh mới

bước đầu làm quen với học tập trực tuyến.

Page 26: Chuđe2 nhom9

26

3. Mô hình dạy học kết hợp3. Mô hình dạy học kết hợpCác mức độ của mô hình học kết hợp

Mức độ 2: Lớp học truyền thống và lớp học trực tuyến có vai trò

ngang bằng(50-50). Giáo viên: tạo bài giảng trực tuyến, tạo ra các hoạt động

trên hệ thống trực tuyến như làm kiểm tra trắc nghiệm,…

Học sinh: phải tham gia nhiều hơn các hoạt động trên online, làm các hoạt động theo hướng dẫn giáo viên, nên phải biết tự học nhiều hơn.

Page 27: Chuđe2 nhom9

27

3. Mô hình dạy học kết hợp3. Mô hình dạy học kết hợpCác mức độ của mô hình học kết hợp

Mức độ 3: Học tập trực tuyến đóng vai trò chủ đạo(70-30). Giáo viên cung cấp tài liệu, bài giảng cho học sinh, định

hướn cho học sinh tự mình học tập. Học sinh phải tăng cường tính tự học thật cao, tra cứu

các kiến thức mở rộng, thực hiện tích cực các hoạt động học tập trực tuyến: trao đổi, thảo luận, làm kiểm tra,.. Kết hợp các hình thức học nhóm, tự học.

Mức độ này phù hợp cho học sinh có tinh thần nghiên cứu và tính tự giác cao, các vùng có điều kiện cơ sở vật chất tốt.

Page 28: Chuđe2 nhom9

28

3. Mô hình dạy học kết hợp3. Mô hình dạy học kết hợp

Page 29: Chuđe2 nhom9

29

3. Mô hình dạy học kết hợp3. Mô hình dạy học kết hợpƯu điểm của mô hình học kết hợp

- Ưu điểm của lớp học truyền thống + lớp học trực tuyến.

- Phát huy được tinh thần học tập của học sinh.- Dễ dàng áp dụng công nghệ vào dạy học.- Các kiến thức học sinh học được là kiến thức mới.- Đưa các thiết bị, cơ sở hạ tầng vào giảng dạy, tránh lãng

phí.- Học sinh được rèn luyện các kỹ năng như quản lý, hợp

tác, giao tiếp.

Page 30: Chuđe2 nhom9

4. Chiến lược sư phạm4. Chiến lược sư phạm

Page 31: Chuđe2 nhom9

4. Chiến lược sư phạm4. Chiến lược sư phạm

Ví du: Một mức độ của dạy học kết hơp dạy học truyền thống và dạy học qua mạng.

Page 32: Chuđe2 nhom9

4. Chiến lược sư phạm4. Chiến lược sư phạm

Các hoạt động trên lớp: (thầy giảng trò nghe)+ Thầy trình bày nội dung tiết học, bài học,..+ Cho bài tập cho học sinh làm+ Đặt những câu hỏi có vấn đề gây hứng thú cho học sinh+ Củng cố - đánh giá tiết học( phiếu học tập, …) Chiếm 70% trong chương trình dạy và học.

Page 33: Chuđe2 nhom9

4. Chiến lược sư phạm4. Chiến lược sư phạm

Các hoạt động khi dạy và học qua mạng:GV:+ Cung cấp tài liệu học tập ngoài tài liệu trong sách, các đường link tham khảo,…+ Các bài giảng,…+ Các thông báo của giáo viên;+Cách đánh giá quá trình học học của học sinh.

Page 34: Chuđe2 nhom9

4. Chiến lược sư phạm4. Chiến lược sư phạm

Các hoạt động khi dạy và học qua mạng:Hoạt động của học sinh trong quá trình học + Làm kiểm tra trắc nghiệm online + Nộp bài tập + Xem được kết quả đánh giá của GV +Lấy tài liệu, bài giảng,… + Trao đổi - thảo luận với bạn bè, viết nhật kí, tham gia diễn đàn. Chiếm 30% trong chương trình dạy và học.

Page 35: Chuđe2 nhom9

4. Chiến lược sư phạm4. Chiến lược sư phạm

Các vấn đề cần quan tâm trong việc xây dựng chiến lược sư phạm đối với một hệ elarning theo ngữ cảnh

Page 36: Chuđe2 nhom9

4. Chiến lược sư phạm4. Chiến lược sư phạm

Một là, về xây dựng nguồn tài nguyên bài giảng Chất lượng nguồn tài nguyên bài giảng E-learning là

nhân tố quyết định đến số lượng người tham gia học. Để soạn bài giảng E-learning có chất lượng đòi hỏi

tốn nhiều công sức của giáo viên. Hiện tại chế độ hỗ trợ chưa phù hợp với công sức bỏ

ra để soạn bài giảng Elearning, vì vậy chưa khuyến khích đối với giáo viên.

Page 37: Chuđe2 nhom9

4. Chiến lược sư phạm4. Chiến lược sư phạm

Hai là, về phía người học Học tập theo phương pháp E-Learning đòi hỏi người

học phải có tinh thần tự học, do ảnh hưởng cách học thụ động truyền thống, tâm lý học phải có thầy.

Nội dung quá tải tại trường… dẫn đến việc tham gia học E-Learning chưa trở thành động lực học tập.

Page 38: Chuđe2 nhom9

4. Chiến lược sư phạm4. Chiến lược sư phạm

Ba là, về cơ sở vật chất Đòi hỏi phải có hạ tầng CNTT đủ mạnh, có đường

truyền cáp quang, xây dựng Website trường học và Website E-learning hoàn chỉnh chi phí cao, nếu không tận dụng hết khả năng của Web sẽ gây lãng phí.

Page 39: Chuđe2 nhom9

39

Thank you!Thank you!