chƯƠng 1: nhỮng vẤn ĐỀ lÝ luẬn vÀ thỰc tiỄn vỀ phÁt
TRANSCRIPT
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN XUÂN THỦY
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HUẾ - 2016
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN XUÂN THỦY
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 62.34.01.02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÖC
2. GS.TS. ĐẶNG ĐÌNH ĐÀO
HUẾ - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận án Tiến sĩ “Nghiên cứu phát triển thƣơng mại điện
tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung” do nghiên cứu sinh thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học
của các thầy giáo hướng dẫn.
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực, chính xác. Các số liệu và thông tin trong luận
án này chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào và các thông tin
trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thành phố Huế, tháng 11 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Xuân Thủy
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban Giám đốc Đại học Huế, Ban
Giám hiệu, các thầy cô giáo Khoa Quản trị Kinh doanh, Phòng quản lý Đào tạo sau
đại học, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giảng dạy, hướng dẫn, trang bị cho
tôi kiến thức và kinh nghiệm trong toàn khoá học.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc, GS.TS. Đặng Đình
Đào đã hướng dẫn và đóng góp những ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn - Giám đốc Đại học
Huế, PGS.TS. Trần Văn Hòa - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế; PGS. TS.
Nguyễn Đăng Hào - Trưởng Khoa Quản Trị Kinh Doanh; PGS.TS. Bùi Dũng Thể -
Trưởng Phòng quản lý Đào tạo sau đại học cùng các thầy cô giáo Đại học Huế và
trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, góp ý chân thành và chia
sẻ những kinh nghiệm quý báu để tôi thực hiện nghiên cứu. Xin cảm ơn TS. Dương
Tuấn Anh, Trưởng đại diện tập đoàn VNPT tại TT-Huế, Bí thư Đảng ủy, Giám đốc
VNPT Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện, truyền đạt kinh nghiệm và động viên tôi
trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn các nhà khoa học độc lập, các tổ chức, cá nhân đã giúp đỡ tôi định
hướng nghiên cứu, xin cảm ơn VNPT Thừa Thiên Huế, sở Thông tin và Truyền
thông, Trung tâm Kinh doanh VNPT các tỉnh Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi và Bình Định, xin cảm ơn Hiệp hội Thương Mại Điện tử Việt
Nam, Hiệp hội Internet Việt Nam, Cục Thương mại Điện tử và Công nghệ Thông tin
bộ Công Thương, các cơ quan ban ngành liên quan…đã cung cấp những tài liệu,
thông tin rất bổ ích, tạo điều kiện thuận lợi để tôi thu thập dữ liệu.
Xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè, người thân đã luôn động viên,
khuyến khích và tạo mọi điều kiện để giúp tôi hoàn thành luận án.
Thành phố Huế, tháng 11 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Xuân Thủy
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
1.4. Đóng góp mới của luận án ................................................................................. 5
1.5. Kết cấu luận án .................................................................................................. 6
PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ.......................................... 7
2.1. Các công trình nghiên cứu của thế giới ............................................................. 7
2.2. Các công trình nghiên cứu của Việt Nam ........................................................ 16
PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 21
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ ................................. 21
1.1. Tổng quan thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ ..................... 21
1.1.1. Doanh nghiệp dịch vụ và sự cần thiết phát triển thương mại điện tử ...... 21
1.1.2. Thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ ............................... 23
1.2. Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ ....................... 30
1.2.1. Phát triển thương mại điện tử và các nội dung phát triển thương mại
điện tử ................................................................................................................. 30
1.2.2. Cấp độ phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ ... 35
1.2.3. Chỉ số phát triển thương mại điện tử ........................................................ 36
1.2.4. Mô hình nghiên cứu TOE (Technology - Organization - Environment) ... 37
1.3. Các yếu tố tác động đến sự phát triển thương mại điện tử trong doanh
nghiệp dịch vụ ......................................................................................................... 38
1.3.1. Yếu tố liên quan đến công nghệ (Technology) ........................................ 38
1.3.2. Yếu tố liên quan đến tổ chức doanh nghiệp (Organization) .................... 39
1.3.3. Yếu tố liên quan đến môi trường (Environment) ..................................... 40
1.4. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển thương mại điện tử và bài học cho doanh
nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ............................................. 42
1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển thương mại điện tử ............................ 42
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung ....................................................................................... 46
1.4.3. Thương mại điện tử trên nền tảng di động là hướng phát triển mới của
thương mại điện tử trên thế giới cũng như Việt Nam ........................................ 47
CHƢƠNG 2. ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 49
2.1. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung .............................................................. 49
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 49
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................... 51
2.1.3. Đặc điểm các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.... 55
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 56
2.2.1. Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu. ............................................ 56
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu định tính .......................................................... 57
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng ....................................................... 58
2.2.4. Phương pháp nghiên cứu khác ................................................................. 61
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
MIỀN TRUNG ........................................................................................................... 62
3.1. Khái quát về doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ...... 62
3.1.1. Doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ................... 62
3.1.2. Doanh nghiệp dịch vụ theo sở hữu vốn .................................................... 67
3.1.3. Doanh nghiệp dịch vụ theo quy mô vốn .................................................. 67
3.1.4. Tổng mức bán lẻ hàng hóa ....................................................................... 68
3.2. Thực trạng phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ
vùng KTTĐMT ....................................................................................................... 69
3.2.1. Chỉ số thương mại điện tử các doanh nghiệp vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung ......................................................................................................... 69
3.2.2. Đánh giá theo các nội dung phát triển thương mại điện tử ...................... 74
3.2.3. Doanh thu thương mại điện tử của các doanh nghiệp dịch vụ ................. 80
3.2.4. Đầu tư của các doanh nghiệp dịch vụ cho việc ứng dụng thương mại
điện tử ................................................................................................................. 81
3.2.5. Nhân lực về thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ ........... 82
3.3. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về phát triển thương mại điện tử vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung ............................................................................... 83
3.3.1. Khái quát về mẫu điều tra ......................................................................... 83
3.3.2. Đánh giá của các chuyên gia công nghệ thông tin và thương mại điện
tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ............................................................. 86
3.3.3. Đánh giá của doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung .. 95
3.3.4. Đánh giá của khách hàng sử dụng Internet và công nghệ thông tin ....... 107
3.3.5. Phân tích nhận diện các nhân tố phát triển thương mại điện tử trong
các doanh nghiệp dịch vụ từ điều tra khảo sát các đối tượng ........................... 109
3.4. Đánh giá chung về phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp
dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung .................................................... 115
3.4.1. Những kết quả đạt được về phát triển thương mại điện tử trong các
doanh nghiệp dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ......................... 115
3.4.2. Những mặt hạn chế về phát triển thương mại điện tử trong các doanh
nghiệp dịch vụ ở vùng KTTĐMT .................................................................... 117
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
MIỀN TRUNG ........................................................................................................ 120
4.1. Quan điểm và định hướng phát triển thương mại điện tử trong các doanh
nghiệp dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ........................................ 120
4.1.1. Quan điểm phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch
vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ........................................................ 120
4.1.2. Định hướng phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch
vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ........................................................ 122
4.2. Giải pháp phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung .................................................................... 124
4.2.1. Các giải pháp từ phía nhà nước, chính quyền địa phương các tỉnh/thành
phố vùng kinh tế trọng điểm ............................................................................. 124
4.2.2. Các giải pháp từ phía doanh nghiệp dịch vụ trên địa bàn các tỉnh vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung ......................................................................... 130
4.2.3. Giải pháp đối với cộng đồng các doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề .. 134
PHẦN 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 136
1. Kết luận ............................................................................................................. 136
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 138
3. Những hạn chế của nghiên cứu ......................................................................... 140
4. Hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai ..................................................... 140
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ........................ 142
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................................................................................ 142
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 143
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
AEC Association of E-Commerce Hiệp hội thương mại điện tử
APEC Asia-Pacific Economic
Cooperation
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á
Thái Bình Dương
ASEAN Association of Southeast Asian
Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
ASEM The Asia-Europe Meeting Diễn đàn hợp tác Á Âu
B2B Business to Business Doanh nghiệp - Doanh nghiệp
B2C
BMGF-VN
Business to Consumer
Bill & Melinda Gates Fund
Doanh nghiệp - Người tiêu dùng
Quỹ tài trợ Bill & Melinda Gates
C2C Consumer to Consumer Người tiêu dùng-Người tiêu dùng
CNTT Công nghệ thông tin
CREC Center for Research on
Electronic Commerce
Trung tâm nghiên cứu và thương mại
điện tử
CTC Community Technology Center Trung tâm công nghệ cộng đồng
DN Doanh nghiệp
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DVNV Doanh nghiệp dịch vụ
G2B Government to Business Chính phủ - Doanh nghiệp
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm trong nước
HĐĐT Hợp đồng điện tử
KD Kinh doanh
KS Khách sạn
KTTĐ Kinh tế trọng điểm
KTTĐMT Kinh tế trọng điểm miền Trung
KTXH Kinh tế xã hội
NĐ Nghị định
OECD Organisation for Economic
Cooperation and Development
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
QĐ Quyết định
SXKD Sản xuất kinh doanh
TMĐT Thương mại điện tử
TSCĐ Tài sản cố định
TTg Thủ tướng Chính phủ
UNCITRAL United Nations Commission on
International Trade Law
Ủy ban liên hiệp quốc về thương mại
quốc tế
UNDP United Nations Development
Programme
Chương trình phát triển liên hợp quốc
USD United States Dollar Đô la Mỹ
VECOM Vietnam E-commerce
Association
Hiệp hội thương mại điện tử Việt
Nam
VNPT Vietnam Post and
Telecommunication
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Việt Nam
WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.2: Khung khái niệm về mô hình TOE ......................................................... 38
Bảng 2.1: Diện tích, dân số trung bình vùng KTTĐMT, giai đoạn 2010 - 2015 .... 51
Bảng 2.2: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên vùng KTTĐMT, giai đoạn
2010 - 2015 .............................................................................................. 52
Bảng 2.3: Tổng sản phẩm trên địa bàn vùng KTTĐMT theo giá hiện hành phân
theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2010 - 2015 ........................................... 53
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu chủ yếu tính bình quân đầu người vùng KTTĐMT,
giai đoạn 2010 - 2015 .............................................................................. 55
Bảng 2.5: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 57
Bảng 2.6: Tổng hợp tình hình mẫu điều tra các đối tượng ...................................... 59
Bảng 2.7: Tổng hợp số lượng mẫu phân bổ điều tra đối tượng chuyên gia, cán bộ
quản lý về TMĐT; đối tượng DN theo từng địa phương ........................ 60
Bảng 2.8: Tổng hợp số lượng mẫu điều tra khách hàng sử dụng TMĐT phân bố
theo từng địa phương ............................................................................... 61
Bảng 3.1: Chỉ số phát triển doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung, giai đoạn 2010-2014 .................................................................... 62
Bảng 3.2: Số doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT theo lĩnh vực kinh doanh,
giai đoạn 2010-2014. ............................................................................... 63
Bảng 3.3: Chỉ số phát triển vốn SXKD theo loại hình doanh nghiệp dịch vụ vùng
KTTĐMT, giai đoạn 2010 - 2014 ........................................................... 64
Bảng 3.4: Chỉ số phát triển giá trị TSCĐ theo loại hình doanh nghiệp dịch vụ
vùng KTTĐMT, giai đoạn 2010-2014 .................................................... 65
Bảng 3.5: Chỉ số phát triển lao động theo loại hình doanh nghiệp dịch vụ vùng
KTTĐMT, giai đoạn 2010-2014 ............................................................. 66
Bảng 3.6: Số lượng doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
theo sở hữu vốn, giai đoạn 2010-2014 .................................................... 67
Bảng 3.7: Doanh nghiệp dịch vụ theo quy mô vốn vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung, năm 2015 ..................................................................................... 67
Bảng 3.8: Tổng mức bán lẻ hàng hóa theo loại hình doanh nghiệp dịch vụ vùng
KTTĐMT, giai đoạn 2010-2015 ............................................................. 68
Bảng 3.9: Chỉ số nguồn nhân lực và hạ tầng CNTT ................................................ 69
Bảng 3.10: Chỉ số về giao dịch B2C .......................................................................... 70
Bảng 3.11: Chỉ số về giao dịch B2B .......................................................................... 71
Bảng 3.12: Chỉ số về giao dịch G2B ......................................................................... 72
Bảng 3.13: Chỉ số thương mại điện tử (EBI) các doanh nghiệp vùng KTTĐMT ..... 73
Bảng 3.14: Số liệu đào tạo về TMĐT vùng KTTĐMT, giai đoạn 2013-2015 .......... 79
Bảng 3.15: Doanh thu TMĐT của DNDV vùng KTTĐMT, giai đoạn 2010-2015 ... 80
Bảng 3.16: Tổng đầu tư phần cứng cho các DN vùng KTTĐMT, 2010 - 2015 ........ 82
Bảng 3.17: Lĩnh vực kinh doanh của các DN dịch vụ ............................................... 85
Bảng 3.18: Qui mô doanh thu các DN dịch vụ, giai đoạn 2011-2015 ....................... 86
Bảng 3.19: Đánh giá của các chuyên gia về thực trạng phát triển TMĐT trong
kinh doanh dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung .................... 87
Bảng 3.20: Ý kiến của chuyên gia về các lợi ích của TMĐT trong hoạt động kinh
doanh của các DN dịch vụ ....................................................................... 89
Bảng 3.21: Đánh giá của các chuyên gia về mức độ ứng dụng TMĐT trong các
lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ..... 90
Bảng 3.22: Ý kiến của chuyên gia về mức độ đóng góp của TMĐT trong vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung ................................................................ 91
Bảng 3.23: Ý kiến chuyên gia về mức độ quan trọng của các điều kiện để phát
triển TMĐT trong các DN dịch vụ vùng KTTĐMT ............................... 92
Bảng 3.24: Ý kiến chuyên gia về những khó khăn ảnh hưởng đến phát triển
TMĐT ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ....................................... 93
Bảng 3.25: Đánh giá của các chuyên gia về động lực phát triển TMĐT cho vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung ................................................................ 94
Bảng 3.26: Đánh giá của các chuyên gia về các giải pháp phát triển TMĐT trong
các DN dịch vụ vùng KTTĐMT ............................................................. 95
Bảng 3.27: Tỉ lệ đóng góp của TMĐT trong tổng doanh thu của DNDV vùng
KTTĐMT ................................................................................................ 96
Bảng 3.28: Ý kiến của DN về các hình thức TMĐT áp dụng trong các DNDV
vùng KTTĐMT ....................................................................................... 97
Bảng 3.29: Đánh giá của DN về mức tiết kiệm chi phí từ việc sử dụng phần mềm
trong quản lý hoạt động kinh doanh của DN .......................................... 99
Bảng 3.30: Đánh giá của DN về lợi ích của TMĐT đối với quản lý hoạt động kinh
doanh trong các DN dịch vụ .................................................................. 100
Bảng 3.31: Đánh giá của DN về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển
TMĐT trong các DN dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ..... 101
Bảng 3.32: Kiểm định One-Sample Kolmogorov-Smirnov đối với các biến của
tầm quan trọng các giải pháp phát triển TMĐT .................................... 103
Bảng 3.33: Kiểm định sự khác biệt ý kiến đánh giá của các loại hình DN về tầm
quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT .................................... 104
Bảng 3.34: Kiểm định One-Sample Kolmogorov-Smirnov đối với các biến của
tầm quan trọng các giải pháp phát triển TMĐT lấy từ 2 bộ dữ liệu ..... 105
Bảng 3.35: Kiểm định sự khác biệt ý kiến đánh giá của Chuyên gia và DN về tầm
quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT .................................... 106
Bảng 3.36: Quan điểm của khách hàng về lợi ích của TMĐT ................................ 109
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Doanh số thương mại điện tử bán lẻ Mỹ tính đến quý 3/2014 ................ 43
Hình 1.2: Doanh số thương mại điện tử bán lẻ Trung Quốc giai đoạn 2013-2018 ... 46
Hình 1.3: Ông Trần Hữu Linh trình bày về tầm quan trọng của TMĐT trên nền
tảng di động tại chuỗi sự kiện Mobile Day 2016 .................................... 47
Hình 2.1: Bản đồ phát triển Kinh tế xã hội vùng KTTĐMT ................................... 50
Hình 2.2: Cơ cấu tổng sản phẩm vùng KTTĐMT, giai đoạn 2010 - 2015 ............. 54
Hình 2.3: GDP bình quân đầu người vùng KTTĐMT so với cả nước, giai đoạn
2010 - 2015 .............................................................................................. 54
Hình 2.4: Khung nghiên cứu của luận án ................................................................ 56
Hình 3.1: Biểu đồ chỉ số EBI các DN vùng KTTĐMT năm 2014 .......................... 74
Hình 3.2: Ngày mua sắm trực tuyến Online Friday 04/12/2015 ............................. 77
Hình 3.3: Tỷ lệ hình thức đào tạo về CNTT và TMĐT cho người lao động, giai
đoạn 2009-2014 ....................................................................................... 78
Hình 3.4: Các hình thức thanh toán chủ yếu, giai đoạn 2012 - 2014 ...................... 79
Hình 3.5: Cơ cấu chi phí cho CNTT và TMĐT trong DN, giai đoạn 2012 - 2014 ..... 81
Hình 3.6: Số lượng máy tính trong DN, giai đoạn 2010 - 2013 .............................. 81
Hình 3.7: Tỷ lệ DN có cán bộ chuyên trách về CNTT và TMĐT giai đoạn
2010-2014 ................................................................................................ 82
Hình 3.8: Tỉ lệ các DN có bộ phận chuyên trách TMĐT ........................................ 83
Hình 3.9: Cơ cấu loại hình DN dịch vụ ................................................................... 84
Hình 3.10: Cơ cấu quy mô của DN dựa trên số lượng nhân viên ............................. 84
Hình 3.11: Quy mô vốn kinh doanh của DN dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung .............................................................................................. 85
Hình 3.12: Mức độ các DN dịch vụ sử dụng CNTT trong hoạt động kinh doanh
của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ................................................ 86
Hình 3.13: Ý kiến của các chuyên gia đánh giá điều kiện phát triển TMĐT trong
các DN dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ............................. 88
Hình 3.14: Số lượng đơn hàng đặt qua TMĐT của các DN dịch vụ trong năm 2014 .. 96
Hình 3.15: Số lượng đơn đặt hàng qua TMĐT bị hủy bỏ của các DN trong
năm 2014 ................................................................................................. 97
Hình 3.16: Ý kiến của DN về mức độ sử dụng các công cụ điện tử trong hoạt
động kinh doanh ...................................................................................... 98
Hình 3.17: Các loại phần mềm áp dụng trong hoạt động kinh doanh của các
DNDV vùng KTTĐMT ........................................................................... 99
Hình 3.18: Ý kiến của các DN về các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong
hoạt động kinh doanh ............................................................................ 100
Hình 3.19: Ý kiến của DN về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT
trong kinh doanh dịch vụ ở các DNDV vùng KTTĐMT ...................... 102
Hình 3.20: Đánh giá của khách hàng về hình thức và mức độ sử dụng trong hoạt
động kinh doanh liên quan đến TMĐT ................................................. 107
Hình 3.21: Đánh giá của khách hàng về thời điểm sử dụng Internet cho các nhu
cầu trong hoạt động hàng ngày .............................................................. 108
Hình 3.22: Ý kiến của DN về nhân tố chính sách kinh tế xã hội ảnh hưởng đến
TMĐT trong các DNDV vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ............ 110
Hình 3.23: Ý kiến của DN về nhân tố nguồn nhân lực ảnh hưởng đến TMĐT
trong các DNDV vùng KTTĐMT ......................................................... 111
Hình 3.24: Ý kiến của DN về nhân tố khoa học công nghệ ảnh hưởng đến TMĐT
trong các DNDV vùng KTTĐMT ......................................................... 111
Hình 3.25: Ý kiến của DN về nhân tố môi trường pháp lý ảnh hưởng đến TMĐT
trong các DNDV vùng KTTĐMT ......................................................... 112
Hình 3.26: Ý kiến của DN về nhân tố hình thức thanh toán ảnh hưởng đến TMĐT
trong các DNDV vùng KTTĐMT ......................................................... 113
Hình 3.27: Ý kiến của DN về nhân tố an toàn bảo mật thông tin ảnh hưởng đến
TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT ............................................. 113
Hình 3.28: Ý kiến của DN về nhân tố chuyển phát hàng hóa ảnh hưởng đến
TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT ............................................. 114
Hình 3.29: Ý kiến của DN về các nhân tố ảnh hưởng đến TMĐT trong kinh
doanh dịch vụ ở các DNDV vùng KTTĐMT ........................................ 115
1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Công nghệ thông tin và thương mại điện tử đã được ứng dụng rộng rãi vào đời
sống xã hội nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Đối với doanh nghiệp, thương
mại điện tử góp phần hình thành những mô hình kinh doanh mới, tăng doanh thu,
giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh và mở ra một thị trường rộng lớn với
mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Đối với người tiêu dùng, thương
mại điện tử giúp người mua chỉ ngồi tại nhà mà vẫn có thể lựa chọn hàng hóa, dịch
vụ trên các thị trường ở mọi nơi trên thế giới bằng một vài động tác kích chuột.
Thương mại điện tử là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển
kinh tế, là nhân tố chính đẩy nhanh quá trình quốc tế hóa đời sống kinh tế thế giới.
Nhờ ứng dụng thương mại điện tử mà bất kỳ doanh nghiệp nào, thậm chí ở một
nước nghèo nhất, một vùng xa xôi hẻo lánh trên địa cầu, cũng có thể dễ dàng tiếp
cận với các thị trường rộng lớn thông qua mạng Internet. Thương mại điện tử đã
làm cho hoạt động thương mại của các doanh nghiệp vượt ra khỏi phạm vi quốc gia
và trở thành hoạt động mang tính toàn cầu.
Ngày 12/7/2010, Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 1073/QĐ-TTg về
phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011-2015.
Trong đó xác định “Thương mại điện tử được sử dụng phổ biến và đạt mức tiên tiến
trong các nước thuộc hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh quốc gia, thúc đẩy
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. Thời gian gần đây, công nghệ
thông tin đã góp phần không nhỏ vào công tác quản lý nhà nước của các bộ, ngành,
địa phương, nhất là trong xử lý hồ sơ hành chính, quản lý ngân sách, thuế, kho bạc,
hải quan, bảo hiểm xã hội, thành lập doanh nghiệp... Ngay trong năm 2015, tỷ lệ
doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế điện tử đã tăng từ 65% lên 98%; thời gian nộp
thuế của doanh nghiệp giảm từ 537 giờ/năm xuống còn 167 giờ/năm. Việc thực hiện
thủ tục hải quan điện tử theo hệ thống thông quan tự động và cơ chế một cửa quốc
gia tại cảng biển quốc tế đã giảm thời gian thông quan hàng hóa bình quân từ 21
2
ngày xuống còn 14 ngày đối với xuất khẩu, 13 ngày đối với nhập khẩu, giảm được
10% đến 20% chi phí và 30% thời gian thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu cho
doanh nghiệp [46].
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập theo nghị định
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của chính phủ, gồm 5 tỉnh, thành phố: Thừa Thiên
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. Ngày 13/10/2014, Thủ tướng
Chính phủ có quyết định số 1874/QĐ-TTg về việc “Phê duyệt quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030” theo đó: vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vị trí đặc
biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo quốc phòng an
ninh đối với cả khu vực duyên hải miền Trung - Tây Nguyên. Xây dựng vùng kinh
tế trọng điểm miền Trung thành trung tâm kinh tế biển mạnh, tạo thế tiến ra biển
nhằm bảo vệ vững chắc chủ quyền biển đảo của Tổ quốc [58]. Tính đến cuối năm
2015 vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có đến 18.830 doanh nghiệp dịch vụ tập
trung chủ yếu vào các ngành nghề như bán buôn bán lẻ, vận tải kho bãi, lưu trú, lữ
hành du lịch, tư vấn, dịch vụ xây dựng và thi công…Cùng với các doanh nghiệp
dịch vụ ở hai đầu đất nước, doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung đang trên đường đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế. Trong đó, thương mại
điện tử được xem như một phương thức mới, đáp ứng sự lưu thông hàng hóa dịch
vụ, đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong môi
trường dịch vụ ngày càng lớn và nhiều mối quan hệ không thể tiến hành thương mại
truyền thống được. Thương mại điện tử giúp đẩy nhanh tốc độ kinh doanh, giảm
thiểu chi phí, khắc phục được các trở ngại về không gian, thời gian. Vì thế, việc
phát triển thương mại điện tử trong các hoạt động của doanh nghiệp nói chung,
doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nói riêng là tất yếu trong
bối cảnh hiện nay.
Thương mại điện tử vào Việt Nam từ khoảng năm 2000, phát triển với tốc độ
nhanh, đặc biệt là trong các doanh nghiệp dịch vụ. Mặc dù vậy, việc ứng dụng
thương mại điện tử của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung, doanh nghiệp dịch
vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nói riêng phát triển chưa mạnh mẽ như
3
mong muốn. Sự phức tạp về mặt công nghệ, sự đầu tư thiếu đồng bộ về cơ sở hạ
tầng, sự thiếu chuyên nghiệp của đội ngũ nguồn nhân lực, trình độ kinh doanh, ngoại
ngữ… đang là rào cản, làm cho việc triển khai thương mại điện tử gặp nhiều khó
khăn. Mặt khác, các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có
đặc thù riêng, chậm phát triển hơn, quy mô kinh doanh nhỏ lẻ, yếu về vốn, nguồn
nhân lực hạn chế, thiếu tính liên kết…do đó, nhiều doanh nghiệp dịch vụ vẫn còn xa
lạ với thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh của mình. Trong lúc đó, tiềm
năng cũng như cơ hội để ứng dụng, phát triển thương mại điện tử trong các doanh
nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có nhiều, nhưng các doanh
nghiệp dịch vụ không được nắm bắt và quan tâm phát triển.
Làm thế nào để tháo gỡ những vấn đề còn tồn tại trong việc phát triển thương
mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
hiện nay? Những nhân tố nào tác động đến sự phát triển thương mại điện tử trong
các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? Làm thế nào để các
doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung quan tâm hơn nữa đến
việc phát triển thương mại điện tử nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và năng lực
cạnh tranh của mình? Cần phải có nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong
các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung một cách đầy đủ và
toàn diện. Đồng thời, cần phân tích thực trạng và các nhân tố tác động đến sự phát
triển thương mại điện tử, từ đó luận giải để tìm ra các biện pháp, chính sách thúc
đẩy sự phát triển thương mại điện tử. Việc nghiên cứu phát triển thương mại điện tử
trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung sẽ có ý nghĩa
to lớn trong việc thực hiện các chính sách phát triển kinh tế của đất nước. Với
những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu phát triển thƣơng mại điện
tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung” cho
nghiên cứu của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các nhân tố tác động đến sự phát triển
thương mại điện tử, đề xuất hệ thống giải pháp có tính khả thi nhằm phát triển
thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền
4
Trung, góp phần đưa thương mại điện tử trở thành hoạt động phổ biến, nâng cao
năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện được mục tiêu tổng quát nêu trên, tác giả nghiên cứu đứng trên
góc độ vi mô - tức là đứng về phía doanh nghiệp - để tiếp cận nghiên cứu nhằm
thực hiện các mục tiêu cụ thể của đề tài luận án như sau:
- Nghiên cứu, hệ thống hóa các lý thuyết về phát triển TMĐT đối với các
doanh nghiệp dịch vụ; những lý luận về phát triển; khái niệm, đặc điểm, lợi ích và
thế mạnh của thương mại điện tử; doanh nghiệp dịch vụ; vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung.
- Phân tích thực trạng phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp
dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, qua đó rút ra những kết quả đạt được,
những hạn chế và nguyên nhân trong phát triển thương mại điện tử.
- Nhận diện các nhân tố tác động đến sự phát triển thương mại điện tử trong
các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Nghiên cứu đề xuất quan điểm, phương hướng, chính sách, giải pháp và kiến
nghị ở góc độ vi mô và vĩ mô nhằm đẩy mạnh việc phát triển thương mại điện tử
trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến phát
triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Trên cơ sở lý thuyết về sự phát triển, thương mại điện tử,
doanh nghiệp dịch vụ, các thông tin, số liệu liên quan đến vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung để phân tích, đánh giá mức độ phát triển thương mại điện tử của doanh
nghiệp dịch vụ trong địa bàn nghiên cứu. Xây dựng mô hình nghiên cứu, từ đó thực
hiện việc khảo sát, đánh giá thực trạng cũng như khảo sát các số liệu thứ cấp, sơ cấp,
5
luận giải, nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thương mại điện tử
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, để từ đó đề xuất các giải pháp, chính sách, kiến
nghị có tính khả thi nhằm phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch
vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu sự phát triển thương mại điện tử trong các
doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, bao gồm 5 tỉnh, thành
phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu chủ yếu vào giai đoạn 2008 - 2015
và giải pháp định hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030. Các nghiên cứu và kết quả
công bố được tiến hành từ năm 2013 đến năm 2016.
1.4. Đóng góp mới của luận án
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về thương mại điện tử cũng như phát triển
thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ. Làm nổi bật đặc điểm, vai trò,
lợi ích và thế mạnh của thương mại điện tử đối với quá trình phát triển kinh doanh
của các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Vận dụng mô hình lý thuyết TOE (Technology - Organization - Environment)
vào việc đi sâu nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch
vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Chỉ rõ tiềm năng, thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, việc
phát triển thương mại điện tử được coi là giải pháp đột phá trong khai thác hiệu quả
những tiềm năng, thế mạnh đó.
- Phân tích, đánh giá toàn diện thực trạng phát triển thương mại điện tử trong
các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Từ đó, nêu lên
những kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế, những nguyên nhân và các vấn đề
đặt ra cần được giải quyết trong phát triển thương mại điện tử.
- Luận án đã đi sâu nghiên cứu một trường hợp điển hình về ứng dụng thương
mại điện tử cho dịch vụ lưu trú ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Kết quả nghiên cứu thực
tiễn này đã bổ sung và làm phong phú thêm về lý thuyết phát triển thương mại điện
tử và là nguồn tư liệu tham khảo hữu ích cho các doanh nghiệp muốn áp dụng
thương mại điện tử nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng doanh thu, giảm chi
phí, tăng lợi nhuận và phát triển bền vững.
6
- Luận án đã xác định được các nhân tố và mức độ tác động của từng nhân tố
đến sự phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ, đó là: các nền
tảng chính sách kinh tế xã hội; nhân lực liên quan đến thương mại điện tử; công
nghệ; môi trường pháp lý; hình thức thanh toán; bảo mật và chuyển phát hàng hóa.
Kết quả nghiên cứu này có ý nghĩa thiết thực không chỉ đối với các nhà quản lý
doanh nghiệp mà còn đối với các nhà hoạch định chính sách để thúc đẩy thương
mại điện tử phát triển.
- Luận án đã xác định được các phương hướng, mục tiêu và đề xuất chính
sách, giải pháp mang tính khả thi, có tính khoa học nhằm phát triển thương mại điện
tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
1.5. Kết cấu luận án
Kết cấu của luận án bao gồm 4 phần, cụ thể như sau:
Phần 1. Mở đầu.
Phần 2. Tổng quan nghiên cứu về phát triển thương mại điện tử trong các
doanh nghiệp dịch vụ.
Phần 3. Kết quả nghiên cứu, gồm 4 chương.
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển thương mại điện tử trong
các doanh nghiệp dịch vụ.
Chương 2. Địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp
dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Chương 4. Giải pháp phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp
dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Phần 4. Kết luận và kiến nghị.
7
PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
2.1. Các công trình nghiên cứu của thế giới
Hiện nay, phát triển thương mại điện tử (TMĐT) trong các doanh nghiệp (DN)
nói chung và doanh nghiệp dịch vụ (DNDV) nói riêng đã được nhiều công trình
trong và ngoài nước nghiên cứu đề cập trên nhiều khía cạnh khác nhau. Đặc biệt là
đối với các công trình nước ngoài liên quan lại càng đa dạng và nghiên cứu theo
nhiều góc độ khác nhau.
Về mức độ sẵn sàng ứng dụng thương mại điện tử: Nghiên cứu của tác giả
Tung X. Bui (2003) [106], với mục đích xác định các yếu tố góp phần làm tăng độ
sẵn sàng về TMĐT của một quốc gia, phát triển một bộ các định lượng có thể được
sử dụng để tính điểm cho các yếu tố đo lường độ sẵn sàng về TMĐT, cung cấp một
khung lý thuyết tổng thể rằng có thể kết hợp những yếu tố này để phát triển một chỉ
số sẵn sàng về TMĐT. Tác giả Tung đề cập đến 52 mức độ đo lường cho việc tính
toán chỉ số mức độ sẵn sàng về TMĐT của mỗi một quốc gia và 8 nhân tố ảnh
hưởng đến mức độ sẵn sàng về TMĐT, đó là: Công dân có kiến thức -
Knowledgeable Citizens; tham gia của lực lượng lao động có kỹ năng - Access to
Skilled Workforce; kinh tế vĩ mô - Macro Economy; cơ sở hạ tầng kỹ thuật số -
Digital Infrastructure; sự cạnh tranh của ngành - Industry Competitiveness; văn hóa
- Culture; khả năng, độ sẵn sàng cho đầu tư - Ability, Willingness to Invest; chi phí
sinh hoạt và giá cả - Cost of Living and Pricing.
Theo hai tác giả Seyed Kamal Vaezi và H. Sattary I. Bimar (2009), so sánh
một số khía cạnh như định nghĩa của mức độ sẵn sàng điện tử, quan điểm mục tiêu
của mô hình và phạm vi áp dụng TMĐT. Trong đó, nghiên cứu đề cập ba công cụ
để đo lường mức độ sẵn sàng về TMĐT là:
(1) Hướng dẫn về độ sẵn sàng cho cuộc sống trong thế giới nối mạng của dự
án chính sách hệ thống máy tính (The Computer System Policy Project's (CSPP)’s
Readiness Guide for Living in the networked World). Công cụ tự đánh giá này được
thiết kế để giúp các cá nhân và cộng đồng xác định cách chuẩn bị để tham gia vào
"thế giới nối mạng", hướng dẫn về sự phổ biến và hội nhập của công nghệ thông tin
8
(CNTT) trong nhà, trường học, DN, cơ sở y tế và văn phòng Chính phủ, có tập
trung thêm vào cạnh tranh giữa các nhà cung cấp, tốc độ truy cập và chính sách của
Chính phủ. Các phép đo được chia thành năm loại: cơ sở hạ tầng; truy cập; các ứng
dụng và dịch vụ; nền kinh tế và "những điều kiện cho phép khác" (chính sách, bảo
mật, an ninh). Phương pháp này đã xác định độ “sẵn sàng điện tử” đó là: Một xã hội
“sẵn sàng điện tử” mà ở đó có một cơ sở hạ tầng vật lý cần thiết (băng thông cao, độ
tin cậy và giá cả phải chăng), tích hợp CNTT hiện tại trong DN (TMĐT, ngành
CNTT địa phương), trong cộng đồng (nhiều tổ chức trực tuyến, sử dụng CNTT trong
cuộc sống hàng ngày, CNTT được giảng dạy trong các trường học) và Chính phủ
(Chính phủ điện tử); sự cạnh tranh viễn thông mạnh mẽ; quy định độc lập với một
cam kết truy cập toàn cầu; không có giới hạn về thương mại hoặc đầu tư nước ngoài.
(2) Hướng dẫn cho các nước đang phát triển việc đánh giá mức độ sẵn sàng
của diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á Thái Bình Dương (APEC) về TMĐT (A Guide
for Developing Countries, Asian Pacific Economic Cooperation's (APEC)’s E-
Commerce Readiness Assessment). Theo quan điểm của APEC, có 6 yếu tố được
xác định "sẵn sàng cho TMĐT", đó là:
- Cơ sở hạ tầng cơ bản và công nghệ (tốc độ, giá cả, truy cập, thị trường cạnh
tranh, tiêu chuẩn công nghiệp, nước ngoài đầu tư);
- Truy cập vào các dịch vụ mạng (băng thông, đa dạng ngành công nghiệp,
kiểm soát xuất khẩu, thẻ tín dụng);
- Sử dụng Internet (cho giao đình, cho kinh doanh, cho Chính phủ);
- Khuyến khích và tạo thuận lợi (tiêu chuẩn dẫn đầu ngành công nghiệp);
- Kỹ năng và nguồn nhân lực (giáo dục CNTT, lực lượng lao động);
- Định vị cho nền kinh tế kỹ thuật số (thuế, thuế quan, sự qui định của chính
ngành công nghiệp đó, quy định của Chính phủ, sự tin tưởng của người tiêu dùng).
Phương pháp này đã xác định độ “sẵn sàng điện tử” như sau: Một đất nước
“sẵn sàng” cho TMĐT phải có thương mại tự do, các quy định cụ thể của chính
ngành công nghiệp đó, dễ xuất khẩu, tuân thủ với tiêu chuẩn quốc tế và hiệp định
thương mại.
(3) Trung tâm phát triển quốc tế (CID) đại học Harvard về sự sẵn sàng cho thế
giới nối mạng (Harvard University’s Center for International Development’s
9
Readiness for the Networked World). Hướng dẫn một cách có hệ thống tổ chức
đánh giá nhiều yếu tố quyết định sự sẵn sàng nối mạng của một cộng đồng trong thế
giới đang phát triển. Đánh giá này nhằm phục vụ cơ sở cho việc phân tích và lập kế
hoạch. Nó đo lường bởi 19 yếu tố khác nhau, bao gồm sự sẵn có, tốc độ và chất
lượng truy cập mạng, sử dụng CNTT trong trường học, nơi làm việc, nền kinh tế,
Chính phủ, cuộc sống hàng ngày, chính sách CNTT (viễn thông và thương mại),
chương trình đào tạo CNTT, sự đa dạng của các tổ chức có liên quan nội dung
trực tuyến, cung cấp một mạng lưới với sự mô tả 4 giai đoạn của mỗi 19 loại (đặt
ở trong 5 nhóm).
Tóm lại, nghiên cứu của các tác giả Tung X. Bui, Seyed Kamal Vaezi và H.
Sattary I. Bimar đã cho thấy một cách tổng quan các phương pháp xác định “mức
độ sẵn sàng về điện tử” của TMĐT, để từ đó có bức tranh tổng thể, nhìn nhận về
quan điểm của các tổ chức, các nước phát triển về vấn đề này. Đối với một DN, nên
áp dụng phương thức nào để đánh giá mình đang ở đâu để ứng dụng TMĐT, từ đó
có chiến lược và bước đi phù hợp. Tác giả Tung X. Bui cũng như hai tác giả Seyed
Kamal Vaezi và H. Sattary I. Bimar nghiêng về tính tổng quát mang tầm của một
quốc gia, đề cập một cách tổng quan các phương pháp xác định mức độ sẵn sàng về
điện tử và TMĐT, chưa đi sâu vào nghiên cứu vấn đề phát triển TMĐT bên trong
các DN. Đây cũng chính là nội dung cần được nghiên cứu của tác giả luận án, câu hỏi
đặt ra đó là: Các yếu tố nào liên quan mức độ phát triển về TMĐT. Điều này có ý
nghĩa hết sức to lớn trong việc triển khai nghiên cứu các DNDV trên địa bàn vùng
kinh tế trọng điểm (KTTĐ) miền Trung.
Về ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp: Theo nhóm các tác giả
Richard Duncombe và Richard Heeks thuộc viện quản lý và chính sách phát triển
(Institute for Development Policy and Management - IDPM), đại học Manchester,
Vương quốc Anh; các tác giả Robert Kintu và Barbara Nakangu, đại học Kampala,
nước cộng hòa Uganda; tác giả Sunil Abraham Mahiti, bang Bangalore, cộng hòa
Ấn độ, viện quản lý và chính sách phát triển (2005). Mức độ sẵn sàng về TMĐT
được nêu ra trong nghiên cứu này bao gồm: (1) truy cập với giá cả phải chăng, cơ
sở hạ tầng mạng truy cập tại địa phương và những nhà cung cấp dịch vụ Internet;
10
(2) nhận thức về các ứng dụng TMĐT, công nghệ và các cơ hội thị trường trong
DN; (3) kiến thức về môi trường trực tuyến, những lợi ích của TMĐT và những mô
hình kinh doanh (KD) khả thi; (4) kỹ năng tiếp cận CNTT mới và kỹ năng KD; (5)
cần có các ngôn ngữ trong TMĐT phù hợp với ngôn ngữ bản địa; (6) niềm tin và sự
tự tin trong việc ứng dụng TMĐT; (7) yếu tố chi phí KD như vận chuyển, giao hàng
(logistics), các loại chi phí khác; (8) yếu tố văn hóa xã hội liên quan đến truyền bá
và sử dụng TMĐT; (9) phân tích thị trường bao gồm cả chuỗi giá trị và điều kiện thị
trường, đặc biệt là việc tìm kiếm các DN đang cạnh tranh [101].
Theo nghiên cứu của nhóm tác giả, mức độ ứng dụng TMĐT trong các DN ở
các nước Uganda và Ấn Độ, bao gồm 6 bước. Bước 1, bắt đầu gửi thông báo bằng
việc sử dụng điện thoại; bước 2, bắt đầu kết nối, gửi email; bước 3, hiển thị trang
web; bước 4, tương tác trên web; bước 5, giao dịch trên web; bước 6, tích hợp trên
web (thế giới trong 1 máy tính).
Nghiên cứu của hai tác giả Rimantas Gatautis và Vilija Juceviciene cho rằng:
Các giai đoạn phát triển TMĐT trong các DN nhỏ ở nước cộng hòa Lithuania bao
gồm 4 giai đoạn trên cơ sở mô hình 4 giai đoạn phát triển TMĐT của C. Chan và
P.M.C. Swatman (2004). Trong đó, Chan và Swatman đề nghị xem xét phát triển
KD trong Internet không phải theo hướng cá nhân của phát triển KD truyền thống,
mà là phát triển tích hợp của truyền thống và TMĐT trên Internet. Bốn giai đoạn
phát triển đó là: TMĐT cơ bản (Primary e-commerce); TMĐT tập trung
(Centralized e-commerce); tìm kiếm các lợi ích nội bộ (Search for internal benefit);
TMĐT toàn cầu (Global Ecommerce).
Từ đó hai tác giả Rimantas Gatautis và Vilija Juceviciene đã đưa ra mô hình lý
thuyết cơ bản dựa vào mô hình phát triển TMĐT của C. Chan và PMC Swatman để
xác định giai đoạn phát triển TMĐT trong DN Lithuania, đồng thời đưa ra các đề
xuất và kiến nghị như thế nào để các DN có thể đạt được các giai đoạn phát triển
TMĐT cao hơn [105].
Theo nhóm ba tác giả (1) Guilherme Alberto Almeida de Almeida, Brazil; (2)
Alfonso Avila, Mexico; (3) Violeta Boncanoska, Macedonia (2007) trong nghiên
11
cứu có tên “Phát triển TMĐT tại các nước đang phát triển” (Promoting E-
Commerce in Developing Countries, Internet Governance and Policy - Discussion
Papers), đã xem xét những lợi thế và khả năng sử dụng chữ ký số để thực hiện các
giao dịch điện tử. Nó tập trung vào các nước đang phát triển mà ở đó không hoặc có
sử dụng chữ ký số nhưng chưa đến mức hoàn hảo trong kinh tế, thương mại và quy
trình sản xuất. Mục tiêu quan trọng của nghiên cứu này là tạo ra nhận thức về tác
động có thể có khi sử dụng chữ ký số để thực hiện các giao dịch TMĐT trong nền
kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển. Nghiên cứu cũng đề
xuất những vấn đề quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách ở các nước liên
quan đến phát triển TMĐT và tập trung phân tích các trở ngại liên quan đến việc sử
dụng Internet và TMĐT ở các nước châu Phi, các lực cản về nhận thức cho việc tăng
người sử dụng Internet là tương tự nhau trong các công ty từ cả các nước phát triển
cũng như các nước đang phát triển. Các DN xem việc thiếu an ninh mạng là vấn đề
chính, tiếp theo là các kết nối chậm và không ổn định. Thiếu kỹ năng kỹ thuật không
phải là lý do duy nhất ngăn cản các công ty kinh doanh trực tuyến. Phát hiện của
nghiên cứu đó là rất nhiều người sử dụng thiếu sự tự tin (confidence) một cách
nghiêm trọng trong TMĐT làm cản trở việc sử dụng. Hệ thống hành chính CNTT
thiếu và yếu; các công ty thiếu kinh nghiệm do đó ngần ngại sử dụng TMĐT hoàn
toàn để số hóa tất cả các công việc hành chính liên quan đến giao dịch kinh doanh.
Chi phí và lệ phí cao để bắt đầu TMĐT bằng cách sử dụng sàn giao dịch cũng là một
trở ngại nghiêm trọng, đặc biệt là đối với các DN không có khả năng phát triển hệ
thống của mình [100].
Tóm lại, từ những nghiên cứu trên càng làm rõ thêm mức độ sẵn sàng ứng dụng
TMĐT trong các DN của các nước; các yếu tố đánh giá mức độ ứng dụng; các rào
cản trong ứng dụng TMĐT. Nhóm ba tác giả Guilherme Alberto Almeida de
Almeida, Alfonso Avila và Violeta Boncanoska cũng đã làm rõ khái niệm, nguyên
nhân liên quan đến sự phát triển TMĐT ở các nước đang phát triển như sự tự tin
trong giao dịch TMĐT. Từ đó xây dựng niềm tin, lòng tin hay sự tự tin là một điều
kiện tiên quyết để thực hiện TMĐT ở các nước đang phát triển. Không có niềm tin
hay sự tự tin thì sự nỗ lực để thúc đẩy TMĐT ở các nước đang phát triển sẽ không có
hiệu quả. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu phát triển TMĐT trong
DNDV vùng KTTĐMT.
12
Về vai trò, tác động của thương mại điện tử đối với sự phát triển: Theo tác giả
Richard Heeks (2000) trong nghiên cứu có tên phân tích TMĐT cho sự phát triển
(Analysing eCommerce for Development), cho rằng các câu hỏi về TMĐT cần được
trả lời, đó là [102]: (1) các tác động có thể có của TMĐT vào các nước đang phát
triển là gì? (What is the likely impact of e-commerce on developing countries?); (2)
các cơ hội mang lại lợi ích chính cho ứng dụng TMĐT tại các nước đang phát triển là
gì? (What are the main beneficial opportunities for application of e-commerce for
developing countries?); (3) doanh nghiệp nào và lĩnh vực nào sẽ là nơi tốt nhất để tận
dụng lợi thế của TMĐT? (Which enterprises and which sectors will be best placed to
take advantage of e-commerce?); (4) gói chính sách gì và điều kiện tiên quyết gì của
DN cần phải có trong ứng dụng lợi ích của TMĐT? (What package of policy and
enterprise pre-conditions must be in place for this beneficial application of e-
commerce?); (5) "Gói thương mại điện tử" tốt nhất này được áp dụng tại các nước
đang phát triển như thế nào? (How can this 'e-commerce package' best be put in place
in developing countries?); (6) các mối đe dọa chính và tác động tiêu cực liên quan
đến ứng dụng TMĐT ở các nước đang phát triển là gì? (What are the main threats
and negative effects relating to application of e-commerce in developing countries?);
(7) làm thế nào để các vấn đề này được giải quyết hoặc giảm nhẹ một cách tốt nhất?
(How can these best be addressed or mitigated?).
Từ các câu hỏi trên, tác giả Richard Heeks đã đưa ra 3 hướng phân tích để
triển khai nghiên cứu của mình, đó là: Hướng tác động là phân tích tác động của
TMĐT (Impact Analysis of eCommerce). Theo đó, phân tích hướng tác động từ
trên xuống từ việc phân tích kinh tế của thương mại toàn cầu (Top-down from an
economic analysis of global trade), hướng tác động từ dưới lên từ kinh nghiệm của
các DN riêng biệt (Bottom-up from the experiences of individual enterprises);
hướng khả năng là sự hỗ trợ cho TMĐT trong các DN (Capacity Strend: Support for
eCommerce in Enterprises); hướng chính sách là chính sách TMĐT của quốc gia
hoặc quốc tế (Policy Strend: National/International eCommerce Policy) [103].
Nghiên cứu của Richard Heeks cho thấy sự tác động mang tính hữu cơ của việc
phát triển TMĐT sẽ mang lại lợi ích cho DN và ngược lại nếu DN phát triển tốt TMĐT
và các chính sách của Chính phủ tốt thì sẽ có tác động làm cho TMĐT phát triển. Điều
13
này có ý nghĩa rất lớn cho đề tài nghiên cứu luận án, bởi vì vùng KTTĐMT có điều
kiện kinh tế xã hội (KTXH) thấp hơn các khu vực khác, việc tìm hiểu về phát triển
TMĐT của các DN trong vùng sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của vùng nói riêng
và của đất nước nói chung. Việc nghiên cứu đề tài luận án sẽ tìm ra các giải pháp, kiến
nghị đối với Chính phủ nhằm có những chính sách liên quan để thúc đẩy TMĐT phát
triển, góp phần làm cho TMĐT trong các DN phát triển mạnh hơn.
Về tăng trưởng của thương mại điện tử: Theo hai tác giả Alemayehu Molla và
Paul S. Licker cho rằng: Mô hình 3 chức năng (three level framework) phù hợp với
việc nghiên cứu sự phát triển của TMĐT, đó là: Cấu trúc của mạng lưới (network
archetypes), còn gọi là hạ tầng phần cứng (hard infrastructure); giải pháp ứng dụng
(application solutions), còn gọi là hạ tầng phần mềm (soft infrastructure) và chức
năng kinh doanh (business functions).
Cơ sở hạ tầng cứng là cơ sở hạ tầng điện tử của các hãng, cung cấp mạng lõi
(core) cho cơ sở hạ tầng mềm hỗ trợ cho TMĐT. Điều này kết hợp máy tính và mạng
lưới viễn thông bao gồm mạng truyền thống, intranet, extranet và internet. Cơ sở hạ
tầng mềm đề cập đến các giải pháp ứng dụng chạy trên cơ sở hạ tầng cứng và làm
cho nó khả thi về mặt công nghệ để xây dựng mô hình KD và thực hiện chức năng
KD điện tử. Chức năng KD bao gồm quảng cáo truyền thông, KD, tiếp thị, mua sắm,
quản lý nguồn nhân lực và điện thoại. Trong đó, có 19 yếu tố xác định liên quan đến
cơ sở hạ tầng cứng và cơ sở hạ tầng mềm, 16 yếu tố xác định chức năng KD [91].
Tóm lại, qua các nghiên cứu này các tác giả đã đưa ra mô hình 3 chức năng để
lấy đó làm các yếu tố liên quan đến phát triển TMĐT đối với các nước đang phát
triển. Cụ thể: Cấu trúc của mạng lưới hay còn gọi là hạ tầng phần cứng; giải pháp ứng
dụng hay còn gọi là hạ tầng phần mềm và chức năng KD. Các chức năng này khá phù
hợp với những gì Việt Nam đang triển khai. Tuy nhiên, nghiên cứu này chưa xác định
hết các yếu tố tác động đến sự phát triển của TMĐT như: Kinh tế xã hội, pháp lý,
công cụ bảo mật, chuyển phát hàng hóa, đào tạo phát triển nguồn nhân lực, dân
trí…Do đó, đề tài luận án sẽ nghiên cứu khoảng trống này để từ đó đưa ra các giải
pháp, kiến nghị phù hợp với thực tế.
14
Mô hình TOE (Technology - Organization - Environment):
Nghiên cứu của các tác giả Zhu, K., Kraemer, K. L., Xu, S., & Dedrick, J. (2004)
có tên “Information technology payoff in E-Business environments: An international
perspective on value creation of E-Business in the financial services industry”, tạm
dịch là “Tác động của CNTT trong kinh doanh điện tử: Một quan điểm quốc tế về tạo
ra giá trị của kinh doanh điện tử trong ngành dịch vụ tài chính”. Nghiên cứu dựa trên
mô hình Công nghệ - Tổ chức - Môi trường (TOE) để phát triển một mô hình nghiên
cứu nhằm đánh giá giá trị của kinh doanh điện tử ở cấp độ DN. Sử dụng mô hình TOE,
nghiên cứu đã xây dựng 6 giả thuyết và xác định 6 yếu tố (sẵn sàng công nghệ, quy mô
doanh nghiệp, phạm vi toàn cầu, nguồn lực tài chính, cường độ cạnh tranh và môi
trường pháp lý) có thể ảnh hưởng đến việc tạo ra giá trị của kinh doanh điện tử. Số liệu
điều tra từ 612 công ty trên 10 quốc gia trong ngành dịch vụ tài chính được thu thập và
sử dụng để thử nghiệm mô hình lý thuyết. Kiểm tra giá trị kinh doanh điện tử bị ảnh
hưởng như thế nào bởi môi trường kinh tế, nghiên cứu đã so sánh hai mẫu phụ từ các
nước phát triển và đang phát triển. Dựa trên mô hình phương trình cấu trúc, phân tích
thực nghiệm nghiên cứu này đã cho thấy một số kết quả chính: (1) Trong khuôn khổ
TOE, độ sẵn sàng về công nghệ nổi lên như là yếu tố mạnh mẽ nhất cho giá trị kinh
doanh điện tử, trong khi nguồn lực tài chính, phạm vi toàn cầu, và môi trường pháp lý
cũng góp phần đáng kể vào giá trị kinh doanh điện tử; (2) quy mô DN có liên quan tiêu
cực đến giá trị kinh doanh điện tử, trong đó cấu trúc doanh nghiệp kết hợp với các công
ty lớn có xu hướng làm chậm lại giá trị kinh doanh điện tử; (3) áp lực cạnh tranh
thường khiến các DN áp dụng kinh doanh điện tử, nhưng giá trị kinh doanh điện tử có
liên quan nhiều hơn với nguồn lực tổ chức nội bộ (ví dụ, sự sẵn sàng về công nghệ) so
với áp lực bên ngoài để áp dụng; (4) trong khi các nguồn lực tài chính là một yếu tố
quan trọng ở các nước đang phát triển, khả năng công nghệ trở nên quan trọng hơn
nhiều ở các nước phát triển; (5) các quyết định của Chính phủ đóng một vai trò quan
trọng. Những phát hiện này cho thấy sự hữu ích của mô hình nghiên cứu đề xuất và
khung lý thuyết để nghiên cứu giá trị kinh doanh điện tử.
Lê Văn Huy và cộng sự (2012) trong nghiên cứu có tên: An Empirical Study of
Determinants of E-Commerce Adoption in SMEs in Vietnam: An Economy in
Transition, tạm dịch là: Nghiên cứu thực nghiệm về yếu tố quyết định của việc ứng
15
dụng TMĐT trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam - Nền kinh tế trong quá
trình chuyển đổi. Trong đó, các chuyên gia dự báo những thay đổi mạnh mẽ trong
TMĐT của Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế
giới (WTO) năm 2007. Các tác giả sử dụng mô hình TOE và thử nghiệm một mô
hình thông qua TMĐT bao gồm rất nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài được xác
định trong các nghiên cứu thực nghiệm. Nghiên cứu này đã nêu ra rằng chính sách tác
động đến việc thúc đẩy việc áp dụng TMĐT của DN nhỏ trong nền kinh tế đang
chuyển đổi ở Việt Nam [108].
Như vậy các nghiên cứu TMĐT trên thế giới và những khoảng trống đặt ra
cho thấy TMĐT trên thế giới phát triển rất mạnh, các nghiên cứu về TMĐT cũng
được tiến hành phân tích đa chiều các hoạt động, các khía cạnh liên quan đến
TMĐT như: Mức độ sẵn sàng ứng dụng TMĐT; ứng dụng TMĐT trong các DN;
vai trò, tác động của TMĐT đối với sự phát triển; mức độ tăng trưởng của TMĐT;
ngoài ra còn có các nghiên cứu liên quan đến bảo mật, hoặc nghiên cứu về phát
triển TMĐT trong một chuyên ngành nào đó (chẳng hạn ngành du lịch ở Trung
Quốc) [107]. Tất cả các nghiên cứu này đều hướng đến nghiên cứu sự phát triển của
TMĐT ở một số nước, vùng lãnh thổ hay một ngành. Các nghiên cứu về mức độ
tăng trưởng TMĐT cũng chính là nghiên cứu xem quốc gia đó đã phát triển TMĐT
đến đâu, mức độ sẵn sàng của quốc gia đó về TMĐT là như thế nào. Nghiên cứu
phát triển, ứng dụng TMĐT trong các DN thực chất cũng cho thấy được hiện trạng
các DN ứng dụng TMĐT, mức độ ứng dụng cao tức là TMĐT ở khu vực đó phát
triển tốt. Mặt khác, DN đóng vai trò rất lớn trong việc phát triển kinh tế của một
vùng, một quốc gia, cho nên nếu DN ứng dụng TMĐT làm cho DN phát triển thì đó
cũng chính là làm cho kinh tế vùng, đất nước phát triển. Mô hình TOE rất phù hợp
cho việc nghiên cứu phát triển TMĐT trong các DN dịch vụ vùng KTTĐMT.
Vấn đề đặt ra khi tìm hiểu các nghiên cứu TMĐT trên thế giới đó là:
- Làm sao để tập trung nghiên cứu sự phát triển của TMĐT của một vùng lãnh
thổ, hay một vùng kinh tế nào đó;
- Chỉ ra cho vùng đó biết rằng họ cần phải làm gì để phát triển TMĐT nhằm
kích thích sản xuất, hạ giá thành, mang lại năng suất cao, góp phần phát triển kinh
tế của vùng và của đất nước;
16
- Nhận dạng các nhân tố tác động đến sự phát triển TMĐT.
Phương pháp nghiên cứu, hướng nghiên cứu cũng như kết quả nghiên cứu của
các tác giả nước ngoài là những tài liệu quý cho tham khảo và vận dụng trong quá
trình nghiên cứu đề tài luận án. Qua các nghiên cứu nước ngoài cho thấy chưa có
nghiên cứu nào về phát triển TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT, kết quả các
nghiên cứu là cơ sở quan trọng để tác giả tiếp tục đi sâu nghiên cứu vận dụng vào
điều kiện thực tế của các DNDV trên địa bàn.
2.2. Các công trình nghiên cứu của Việt Nam
Về mức độ sẵn sàng về thương mại điện tử: Từ năm 2003 đến nay, Bộ Công
Thương liên tục có “Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam”, trong đó năm 2003 là
năm đầu tiên báo cáo “Hiện trạng ứng dụng TMĐT ở Việt Nam” với một số nhận
định: ngày càng có nhiều DN thấy được các lợi ích của TMĐT và muốn ứng dụng
TMĐT; TMĐT đã được ứng dụng ngày càng rộng rãi để tiếp thị và quảng bá DN;
việc giao kết, ký hợp đồng và thanh toán trực tuyến trong TMĐT chưa thực hiện
được do thiếu một môi trường pháp lý thích hợp và các hạ tầng công nghệ tin học
và viễn thông cần thiết; hiệu quả ứng dụng TMĐT chưa cao do các DN tham gia
TMĐT một cách tự phát. Chính phủ chưa có sự chỉ đạo, hướng dẫn hoặc định
hướng chính thức nào và chưa có chính sách khuyến khích, hỗ trợ cần thiết cho các
DN; nguồn nhân lực phục vụ ứng dụng TMĐT còn thiếu và yếu.
Báo cáo TMĐT Việt Nam 2013 đã nhận định: TMĐT trên thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng tiếp tục phát triển mạnh mẽ; cùng với việc ứng dụng rộng rãi
Internet, TMĐT đã và đang xâm nhập vào mọi lĩnh vực KD, đời sống; trở thành công
cụ quan trọng cho hoạt động của DN và người dân. Sau ba năm triển khai quyết định
(QĐ) số 1073/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 12/7/2010 về việc phê duyệt
kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT 2011-2015, có thể nói năm 2013 đã đánh dấu
những bước chuyển quan trọng về hạ tầng pháp lý cho TMĐT, định hình sâu sắc cho
việc phát triển lĩnh vực này. Báo cáo đã đưa ra các số liệu thống kê tình hình ứng
dụng TMĐT trong DN, qua đó có thể phân tích, nhận định về thực trạng phát triển.
Đặc biệt, trong báo cáo TMĐT 2013 đã xây dựng một chương riêng về ứng dụng
TMĐT trong cộng đồng nhằm nghiên cứu sâu hơn mức độ tiếp cận TMĐT trong tầng
lớp dân cư hiện nay. Báo cáo đã đề cập đến “ứng dụng TMĐT trong DN”, trong đó:
17
mức độ sẵn sàng ứng dụng TMĐT trong DN bao gồm 5 yếu tố: Sử dụng máy tính; sử
dụng Internet; sử dụng email; bảo đảm an toàn thông tin và bảo vệ thông tin cá nhân;
bố trí nhân lực cho TMĐT. Tình hình ứng dụng TMĐT trong DN, bao gồm 3 yếu tố:
Phần mềm phục vụ hoạt động KD; xây dựng và vận hành Website TMĐT; nhận đơn
đặt hàng và đặt hàng qua phương tiện điện tử. Hiệu quả ứng dụng TMĐT và đánh giá
của DN, bao gồm 3 yếu tố: Đầu tư cho CNTT và TMĐT của DN; hiệu quả ứng dụng
TMĐT; các trở ngại khi ứng dụng TMĐT [4].
Báo cáo TMĐT năm 2014 chú trọng đề cập đến khung pháp luật KD về
TMĐT, theo đó ngày 11/5/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành QĐ số 689/QĐ-
TTg phê duyệt chương trình phát triển TMĐT quốc gia giai đoạn 2014 - 2020. Với
mục tiêu chung nhằm xây dựng các hạ tầng cơ bản và triển khai các giải pháp, hoạt
động hỗ trợ phát triển lĩnh vực TMĐT ở Việt Nam, đưa TMĐT trở thành hoạt động
phổ biến, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các DN và năng lực cạnh
tranh quốc gia, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bên cạnh
đó, năm 2014 cũng là năm chứng kiến một số sự kiện quan trọng của TMĐT Việt
Nam điển hình như ngày 5/12/2014, Bộ Công Thương đã ban hành thông tư số
47/2014/TT-BCT quy định về quản lý website TMĐT; đồng thời tổ chức thành
công “Ngày mua sắm trực tuyến 2014”, đây là sự kiện lần đầu tiên được triển khai
nhằm tạo cơ hội, hỗ trợ, thúc đẩy TMĐT đến gần với DN và người dân [4].
Số liệu báo cáo tổng kết hàng năm của cục TMĐT và CNTT, bộ Công Thương
là khá toàn diện và có giá trị, là tài liệu tham khảo, phân tích và đánh giá việc phát
triển TMĐT tại Việt Nam. Các báo cáo đưa ra vấn đề “Mức độ sẵn sàng ứng dụng
TMĐT trong DN”, trong đó 5 yếu tố cho mức độ sẵn sàng, đó là: (1) Sử dụng máy
tính; (2) sử dụng Internet; (3) sử dụng email; (4) bảo đảm an toàn thông tin và bảo
vệ thông tin cá nhân; (5) bố trí nhân lực cho TMĐT. Theo tác giả đề tài, ngoài 5 yếu
tố trên, còn có các yếu tố như: Nền tảng chính sách xã hội, hình thức thanh toán,
chuyển phát hàng hóa cũng ảnh hưởng đến mức độ sẵn sàng ứng dụng, phát triển
TMĐT trong các DN, đặc biệt là các DNDV.
Tóm lại, các nghiên cứu cho thấy rằng mức độ sẵn sàng về TMĐT của các DN
thể hiện bởi các yếu tố như: Sử dụng máy tính; sử dụng Internet; sử dụng email; bảo
đảm an toàn thông tin và bảo vệ thông tin cá nhân; bố trí nhân lực cho TMĐT. Nếu
18
nhà quản lý DN biết được “Chỉ số TMĐT” của DN mình là bao nhiêu, biết được
mình đang ở đâu, từ đó biết mình cần phải làm gì để tăng chỉ số TMĐT. Nếu nhà
quản lý DN biết được các yếu tố nào ảnh hưởng đến “Chỉ số TMĐT” của DN, từ đó
khắc phục, tìm biện pháp phát triển giúp DN tiến nhanh hơn trong việc ứng dụng,
thúc đẩy năng lực cạnh tranh, nâng cao hiệu quả KD.
Về các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng thương mại điện tử của các doanh
nghiệp: Nhóm tác giả Lưu Tiến Thuận và Trần Thị Thanh Vân (2015) có nghiên
cứu mang tên “Các yếu tố tác động đến việc ứng dụng TMĐT của DN nhỏ và vừa
(DNNVV) tại thành phố Cần Thơ” [68]. Kết quả nghiên cứu cho thấy, môi trường
bên trong gồm nhóm yếu tố thuộc về tổ chức của DN và về thận thức của chủ DN;
môi trường bên ngoài gồm nhóm yếu tố thuộc chính phủ và nhóm yếu tố thị trường
đều ảnh hưởng đến việc ứng dụng TMĐT của DN. Trong đó nhóm yếu tố thuộc sự
hỗ trợ của chính phủ là cực kỳ quan trọng, chính phủ cần tạo lập môi trường pháp lý
và cơ chế chính sách thuận lợi, thu hút công nghệ tiên tiến và khuyến khích DN ứng
dụng TMĐT, cung cấp các dịch vụ công hỗ trợ hoạt động TMĐT của DN. Kết quả
nghiên cứu cho thấy, lĩnh vực thương mại dịch vụ có tác động mạnh hơn các lĩnh
vực khác (lĩnh vực công nghiệp xây dựng) đối với khả năng ứng dụng TMĐT của
DNNVV do lĩnh vực KD này đòi hỏi cao về hàm lượng thông tin và mức độ tương
tác giữa khách hàng với nhà cung cấp rất thích hợp cho môi trường TMĐT. Yếu tố
số lượng lao động trong DN tuy không phải là yếu tố tác động mạnh đến việc ứng
dụng trang thông tin điện tử trong DNNVV, tuy nhiên cho thấy mối quan hệ thuận
chiều của yếu tố này đến việc ứng dụng TMĐT của DNNVV. Nghĩa là những DN
càng có quy mô lớn thì càng có khả năng ứng dụng TMĐT nhiều hơn. Yếu tố văn
hóa trong tâm lý người tiêu dùng tác động mạnh đến khả năng ứng dụng TMĐT của
các DNNVV [74].
Về ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp:
Nghiên cứu của tác giả Vũ Thị Minh Hiền (2007) có tên “Giải pháp đẩy mạnh
ứng dụng TMĐT cho các DN Việt Nam”. Theo đó, có 5 giải pháp cơ bản để thúc
đẩy TMĐT cho các DN Việt Nam là: (1) Phổ biến tuyên truyền về vai trò và lợi ích
của TMĐT với các DN Việt Nam; (2) phát triển nguồn nhân lực TMĐT cho các DN
Việt Nam; (3) phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ cho việc ứng dụng TMĐT ở
19
các DN Việt Nam; (4) lựa chọn và triển khai các hỗ trợ thích ứng với từng giai đoạn
ứng dụng TMĐT khác nhau của các DN Việt Nam; (5) ứng dụng TMĐT trong các
DN Việt Nam phải dựa trên cơ sở kết hợp hợp lý và nâng cao hiệu quả phương thức
KD truyền thống [24].
Nghiên cứu của tác giả Trần Hoài Nam (2011) có tên “Ứng dụng mô hình
TMĐT B2B ở các DN Việt Nam - Thực trạng và giải pháp”. Nghiên cứu đã phân
tích tình hình ứng dụng TMĐT; tình hình ứng dụng mô hình TMĐT B2B (Doanh
nghiệp - Doanh nghiệp), trong đó phân tích B2B bên bán và B2B bên mua; ứng
dụng mô hình sàn giao dịch B2B; ứng dụng mô hình thương mại hợp tác; thực trạng
các yếu tố thành công của mô hình TMĐT B2B; một số đề xuất nhằm đẩy mạnh
việc ứng dụng các mô hình TMĐT B2B như: Nâng cao nhận thức cho các DN, lựa
chọn các mô hình phù hợp và đưa ra mô hình mẫu, đầu tư cơ sở vật chất và công
nghệ phù hợp [42].
Tác giả Thu Nga (2008) có nghiên cứu mang tên: “Phát triển thương mại
điện tử: Cần đổi mới tư duy và hành động”, cho thấy rằng có khá nhiều người
quan tâm đến việc phát triển TMĐT đối với các DN. Khá nhiều người nhận thức
được lợi ích to lớn của TMĐT, muốn phát triển TMĐT cần những gì, thay đổi tư
duy như thế nào, triển khai các hành động ra sao. Nghiên cứu đã đề cập đến cả 3
phía: DN, khách hàng và chính phủ. Tuy nhiên, tác giả chưa đi sâu nghiên cứu đối
với loại hình DNDV [43].
Nghiên cứu của Thu Hường (2008) có tên: “Thương mại điện tử đối với các
DN vừa và nhỏ - So đo về an ninh mạng”, đề cập đến kiến thức cơ bản về TMĐT
như: tìm kiếm đối tác, sản phẩm; thỏa thuận hợp đồng; thanh toán; vận chuyển hàng
hóa, dịch vụ; bán buôn và bán lẻ; vấn đề bảo mật. Tác giả đề cập đến vấn đề các DN
vừa muốn phát triển TMĐT nhưng vừa lại lo lắng vấn đề bảo mật an toàn từ cả 2
phía: người bán và người mua. Nghiên cứu cũng đề cập đến các phương thức để
đảm bảo an toàn cho cả hai phía bằng công cụ chữ ký số, bằng bảo hiểm rủi ro khi
giao dịch, bằng các đạo luật mà ở đó hệ thống ngân hàng có thể thu hồi lại tiền
thông qua thẻ tín dụng khi có khiếu nại [36].
Tóm lại, qua nội dung nghiên cứu của các tác giả trên, có thể thấy rằng các
nghiên cứu về ứng dụng TMĐT của các DN Việt Nam là khá phong phú, tiếp cận
20
nhiều góc độ khác nhau, tuy nhiên các nghiên cứu này chưa chuyên sâu, chưa có
nghiên cứu nào được thực hiện cho vùng KTTĐMT.
Về việc ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử: Luận án tiến sĩ của Nguyễn Văn
Thoan (2010) với đề tài: “Ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử (HĐĐT) trong điều
kiện Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế”. Nội dung nghiên cứu là những vấn đề liên
quan đến việc ký kết và thực hiện HĐĐT, trong đó đặc biệt chú trọng đến những
vấn đề về thủ tục ký kết, quy trình ký kết HĐĐT, các mô hình chuẩn và điển hình
để ký kết HĐĐT giữa DN với DN (B2B) và giữa DN với người tiêu dùng (B2C);
hình thức và nội dung của HĐĐT; thực hiện HĐĐT và những vấn đề phát sinh. Tác
giả Thoan đã phân tích một cách cụ thể quy trình ký kết và thực hiện HĐĐT từ ba
góc độ là kỹ thuật, thương mại và pháp lý, ở Việt Nam, ở phạm vi quốc tế, ở một số
nước phát triển và đang phát triển [67].
Như vậy, đã có khá nhiều nghiên cứu về TMĐT trong nước thời gian vừa qua,
trong đó nổi bật là những nghiên cứu của cục TMĐT, bộ Công Thương về tình hình
phát triển TMĐT ở Việt Nam (2003 đến 2015); hiệp hội TMĐT Việt Nam cũng có
nghiên cứu áp dụng phương pháp xác định độ sẵn sàng về TMĐT của các địa
phương, DN; các nghiên cứu của các tác giả liên quan đến nhân tố ảnh hưởng đến
ứng dụng TMĐT của các DN; sự phát triển TMĐT trong các DN. Có thể nói rằng,
cho đến nay chưa có một công trình nghiên cứu chuyên sâu nào về “Phát triển
thương mại điện tử trong các DNDV vùng KTTĐMT”.
Các vấn đề đặt ra cần được tiếp tục nghiên cứu và làm rõ: Sự phát triển của
TMĐT trong vùng KTTĐMT thời gian qua như thế nào? Các chỉ số nào liên quan đến
sự phát triển TMĐT? Nhận diện các nhân tố tác động đến sự phát triển của TMĐT
trong các DNDV vùng KTTĐMT? Làm thế nào và bằng cách gì để thúc đẩy sự phát
triển TMĐT? Do đó, việc nghiên cứu đề tài sẽ có những đóng góp tích cực về mặt lý
luận cũng như thực tiễn cho sự phát triển TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT.
21
PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
1.1. Tổng quan thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ
1.1.1. Doanh nghiệp dịch vụ và sự cần thiết phát triển thƣơng mại điện tử
1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ
Sự ra đời và phát triển của các ngành trong nền kinh tế quốc dân là do sự phân
công lao động xã hội. Chuyên môn hóa sản xuất đã làm tăng thêm lực lượng sản
xuất xã hội và là một trong những động lực chủ yếu của tăng trưởng kinh tế và tiến
bộ khoa học kỹ thuật. Chính yếu tố chuyên môn hóa sản xuất đã đặt ra sự cần thiết
phải trao đổi các sản phẩm giữa người sản xuất và người tiêu dùng. Mối quan hệ
trao đổi hàng - tiền chính là lưu thông hàng hóa. Quá trình lưu thông hàng hóa tất
yếu đòi hỏi một sự hao phí lao động nhất định trong quan hệ trao đổi hàng hóa trực
tiếp giữa người sản xuất, người tiêu dùng và cả trong việc thực hiện những hoạt
động mua - bán giữa họ với nhau. Cũng giống như lao động ở những lĩnh vực khác,
lao động trong lưu thông hàng hóa luôn đòi hỏi được chuyên môn hóa cao. Sự xuất
hiện mối quan hệ tổng hợp đó trong các DN, các hộ tiêu dùng dẫn tới sự ra đời các
ngành lưu thông hàng hóa mà cụ thể đó là ngành thương mại dịch vụ.
1.1.1.2. Ngành dịch vụ và doanh nghiệp dịch vụ
Ngành dịch vụ: Bản chất dịch vụ là ngành không trực tiếp sản xuất ra của cải
vật chất và nó có thể được quan niệm theo hai hướng: (1) Dịch vụ là lĩnh vực phục
vụ bao gồm các ngành phi sản xuất, thuộc về quá trình lưu thông hàng hóa và phục
vụ nhu cầu con người; (2) dịch vụ là một dạng hoạt động (giao dịch và phục vụ)
nhằm thỏa mãn trực tiếp những nhu cầu của từng cá nhân, nhóm xã hội, cộng đồng
dân cư. Cơ cấu các ngành dịch vụ hết sức phức tạp. Ở nhiều nước, người ta chia
ngành dịch vụ ra thành 3 nhóm: (1) Các dịch vụ KD: gồm vận tải, thông tin liên lạc,
tài chính, bảo hiểm, KD bất động sản, các dịch vụ nghề nghiệp...(2) các dịch vụ tiêu
dùng: gồm các hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, các dịch vụ cá nhân (như y tế,
giáo dục, thể dục thể thao)...(3) các dịch vụ công: gồm các dịch vụ hành chính công,
các hoạt động đoàn thể...[16].
22
Doanh nghiệp dịch vụ: Là một tổ chức KTXH thực hiện việc đầu tư tiền của,
công sức vào việc thực hiện hoạt động dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng
và hướng đến mục đích sinh lời. Cũng giống như các loại hình DN khác thì DNDV
cũng cần đáp ứng đầy đủ các yếu tố cấu thành của một DN như: (1) DNDV là tổ
chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định; (2) DNDV cũng
cần phải được đăng ký KD theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động KD; (3) DNDV cần thực hiện hoạt động KD theo đúng mục đích,
không vi phạm những điều mà pháp luật cấm hay trái với đạo đức KD [17]. Như
vậy, chúng ta có thể hình dung DNDV là một trong những công cụ tạo nên ngành
dịch vụ trong xã hội.
1.1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp dịch vụ trong hệ thống các doanh nghiệp
Doanh nghiệp nói chung và DNDV nói riêng là những tế bào vô cùng quan
trọng của nền kinh tế, là cơ sở nền tảng cho sự hoạt động và phát triển của nền kinh
tế. Có thể thấy một số vai trò nổi bật của các DNDV trong hệ thống các DN của nền
kinh tế như sau:
Một là, DNDV là trung gian cung cấp, kết nối giữa một bên là người sản xuất,
phân phối với một bên là người tiêu dùng. DN sản xuất sáng tạo ra sản phẩm phù
hợp với nhu cầu, phân phối phân chia các sản phẩm theo các quy luật xã hội. DN
cung ứng vật tư, hàng hóa cần thiết cho sản xuất một cách đầy đủ, kịp thời, đồng bộ,
đúng số lượng, chất lượng, chính xác với quy mô ngày càng mở rộng.
Hai là, DNDV góp phần thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ
vào KD. Đó là việc sẽ rút ngắn các thời gian “chết” trong KD, tăng hiệu quả giao
dịch, đàm phán…
Ba là, DNDV đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu nền kinh tế quốc dân, nó
làm thay đổi căn bản nền kinh tế này. Doanh thu từ ngành dịch vụ trong tổng thu
nhập quốc dân có tỷ trọng ngày càng tăng. Ở các quốc gia phát triển, ngành dịch vụ
thường sử dụng số lượng lao động chiếm 50 - 60% tổng lực lượng lao động của xã
hội và hàng năm đóng góp lên tới 60% đến 70% tổng thu nhập quốc dân [61].
23
1.1.1.4. Sự cần thiết phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ.
TMĐT tác động tích cực đến DN và nền kinh tế, mở ra cho nền kinh tế những
hướng phát triển mới, tạo thêm nhiều ngành nghề mới, nhiều công ăn việc làm, cắt
giảm chi phí không cần thiết, tạo vòng quay vốn nhanh hơn, kích thích sự cạnh tranh,
kích cầu của xã hội và kích thích sự phát triển của sản phẩm nhằm thỏa mãn tối đa nhu
cầu tiêu dùng, kích thích DN luôn năng động trong quản lý và sáng tạo tìm kiếm các ý
tưởng KD mới. Có thể nói, TMĐT là động lực hoàn thiện và thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế.
TMĐT mở ra nhiều cơ hội mới cho các DN trong tìm kiếm thị trường mới trước
áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt. Với đặc trưng là KD các sản phẩm vô hình lại
không có một tiêu chuẩn cụ thể nào để đánh giá về chất lượng sản phẩm, tính cạnh
tranh trong ngành này là rất quan trọng, việc quảng cáo thông qua mạng Internet là vô
cùng cần thiết, đặc biệt trong thời đại bùng nổ thông tin, mạng xã hội, thế giới số như
hiện nay. Việc ứng dụng TMĐT trong KD sẽ tạo ra nhiều lợi ích hơn cho DN.
Cùng với sự ra đời của website với sự xuất hiện của mạng toàn cầu “www”
thật sự giúp nhân loại tiến gần nhau hơn, không những trong giao tiếp điện tử mà
còn cả việc truyền tải và truy cập thông tin. Các phần mềm với sự kết hợp giữa máy
tính cá nhân với email là sự đột phá trong xử lý công việc. Công việc được chia nhỏ
ra thành các công đoạn khác nhau, hệ thống phần mềm cho phép các cá nhân thực
hiện ở mọi lúc, mọi nơi trên thế giới.
Rõ ràng sự phát triển của TMĐT là rất cần thiết không chỉ đối với DN mà đối với
cả nền kinh tế trong quá trình hội nhập và phát triển vào nền kinh tế toàn cầu. Điều này
cũng xuất phát từ chính lợi ích mà việc ứng dụng TMĐT đem lại cho các DN.
1.1.2. Thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ
1.1.2.1. Khái niệm về thương mại điện tử
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về TMĐT. Thương mại điện tử (E-
commerce) được xem là quá trình mua bán, vận chuyển hay trao đổi sản phẩm, dịch
vụ và thông tin thông qua các mạng máy tính, bao gồm cả Internet. Một số người
coi khái niệm thương mại chỉ là việc mô tả các giao dịch được tiến hành giữa các
đối tác là DN. Khi định nghĩa TMĐT này được sử dụng, một số người thấy khái
24
niệm TMĐT khá là hẹp. Vì vậy, nhiều người thay vào đó đã sử dụng khái niệm KD
điện tử (E-business). Kinh doanh điện tử là một định nghĩa rộng hơn của TMĐT,
không chỉ là việc mua bán các hàng hoá, dịch vụ mà còn là việc phục vụ khách
hàng, hợp tác với các đối tác KD, việc học tập điện tử và tiến hành các giao dịch
điện tử trong phạm vi một tổ chức [33].
Theo quan điểm giao tiếp, “Thương mại điện tử liên quan đến nhiều hình thức
trao đổi thông tin giữa DN với nhau, giữa khách hàng với DN và giữa khách hàng
với khách hàng”.
Theo quan điểm quá trình KD, “Thương mại điện tử bao gồm các hoạt động
được hỗ trợ trực tiếp bởi liên kết mạng”.
Theo quan điểm môi trường KD, “Thương mại điện tử là một môi trường cho
phép có thể mua bán các sản phẩm, dịch vụ và thông tin trên Internet. Sản phẩm có
thể hữu hình hay vô hình”.
Theo quan điểm cấu trúc, “Thương mại điện tử liên quan đến các phương tiện
thông tin để truyền: Văn bản, trang web, điện thoại Internet, video Internet”.
Theo diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương, “Thương mại điện tử là các
giao dịch thương mại về hàng hoá và dịch vụ được thực hiện thông qua các phương
tiện điện tử” [28].
Liên hợp quốc (UN) đưa ra định nghĩa khá đầy đủ để các nước có thể tham
khảo làm chuẩn, tạo cơ sở xây dựng chiến lược phát triển TMĐT phù hợp. Định
nghĩa này phản ánh các bước TMĐT theo chiều ngang: “Thương mại điện tử là việc
thực hiện toàn bộ hoạt động KD bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh
toán thông qua các phương tiện điện tử”.
Định nghĩa của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD): “Thương mại điện
tử là việc làm KD thông qua mạng Internet, bán những hàng hoá và dịch vụ có thể
được phân phối không thông qua mạng hoặc những hàng hoá có thể mã hoá bằng kỹ
thuật số và được phân phối thông qua mạng hoặc không thông qua mạng”.
Định nghĩa của Hiệp hội thương mại điện tử (AEC): “Thương mại điện tử là
làm KD có sử dụng các công cụ điện tử”. Định nghĩa này rộng, coi hầu hết các hoạt
động KD từ đơn giản như một cú điện thoại giao dịch đến những trao đổi thông tin
EDI (Electronic Data Interchange) phức tạp đều là thương mại điện tử [34].
25
Trong Luật mẫu về TMĐT, Ủy ban của LHQ về thương mại quốc tế
(UNCITRAL) nêu định nghĩa để các nước tham khảo: “Thương mại điện tử là việc
trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải in
ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch” [73].
Định nghĩa của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO): “Thương mại điện tử
bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán
và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận có thể hữu hình hoặc giao
nhận qua Internet dưới dạng số hoá”.
Từ đó, tác giả đề tài có thể khái quát rằng TMĐT có thể được hiểu là việc mua
bán hàng hóa dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông hay là
việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào mọi hoạt động của mình, từ hoạt
động marketing, thanh toán hay bán hàng cho đến việc phục vụ quy trình nội bộ
DN, đào tạo nhân viên, hợp tác, liên doanh với nước ngoài. Tác giả luận án đồng
tình với định nghĩa của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO): “Thương mại điện tử
bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán
và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận có thể hữu hình hoặc giao
nhận qua Internet dưới dạng số hoá”.
1.1.2.2. Quan điểm về thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ
Trong lĩnh vực KD dịch vụ, TMĐT được hiểu là vấn đề nảy sinh từ mọi mối
quan hệ mang tính thương mại có ứng dụng các phương tiện điện tử. Bất cứ giao
dịch nào về cung cấp, trao đổi hàng hoá, dịch vụ và các hình thức khác về hợp tác
công nghiệp, KD, chuyên chở hàng hoá hay hành khách, hoạt động thanh toán,
quảng cáo…được thực hiện qua các phương tiện điện tử và mạng. Hay TMĐT trong
các DNDV là việc tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt động KD thương mại của
DN thương mại dịch vụ bằng những phương tiện điện tử. TMĐT vẫn mang bản chất
như các hoạt động thương mại truyền thống. Tuy nhiên, thông qua các phương tiện
điện tử mới, các hoạt động thương mại được thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn,
giúp tiết kiệm chi phí và mở rộng không gian KD.
TMĐT trong các DNDV là phương tiện để nhà quản lý cắt giảm chi phí dịch
vụ trong khi vẫn nâng cao chất lượng hàng hóa, tăng tốc độ chuyển giao dịch vụ.
26
Từ khi Internet hình thành và phát triển, TMĐT càng được biết tới như một
phương thức KD hiệu quả. Chính vì vậy, nhiều người hiểu TMĐT trong các DNDV
theo nghĩa cụ thể hơn đó là giao dịch thương mại, mua sắm hàng hoá, dịch vụ qua
Internet và mạng của DN.
1.1.2.3. Điều kiện phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ
Nền tảng chính sách kinh tế, xã hội: Trước hết, chính phủ phải quyết định thiết
lập môi trường kinh tế, pháp lý và xã hội cho nền kinh tế số nói chung, cho KD điện
tử và TMĐT nói riêng, đưa các nội dung của kinh tế số vào văn hoá giáo dục các
cấp. Riêng về pháp lý có hàng loạt vấn đề phải xử lý: (1) Thừa nhận tính pháp lý
của giao dịch TMĐT; (2) bảo vệ pháp lý các thanh toán điện tử; (3) quy định pháp
lý đối với các dữ liệu có xuất xứ từ nhà nước, chính quyền địa phương, DN nhà
nước; (4) bảo vệ pháp lý đối với sở hữu trí tuệ; (5) bảo vệ bí mật riêng tư một cách
“thích đáng”; (6) bảo vệ pháp lý đối với mạng thông tin chống tội phạm xâm nhập.
Nguồn nhân lực: Áp dụng TMĐT tất yếu làm nảy sinh hai đòi hỏi: Một là, mọi
người đều quen thuộc và có khả năng thành thạo hoạt động trên mạng; hai là, có đội
ngũ chuyên gia tin học nhanh, thường xuyên bắt kịp những CNTT mới phát triển để
phục vụ cho TMĐT cũng như có khả năng thiết kế các công cụ phần mềm, tránh lệ
thuộc vào nước khác. Vì đây là một hình thái mới có nền tảng là công nghệ cao nên
yêu cầu mọi người tham gia TMĐT phải có ý thức thói quen sử dụng nó, điều này
cũng một phần muốn nói tới vai trò quan trọng của hệ thống giáo dục đào tạo.
Công nghệ: Kinh doanh điện tử và TMĐT vừa là đỉnh cao của quá trình tự
động hoá quy trình thương mại truyền thống vừa là hệ quả tất yếu của kỹ thuật số
nói chung và CNTT nói riêng. Điều đó muốn nói rằng, để có thể triển khai KD điện
tử, TMĐT và triển khai thành công cần thiết phải có được một hạ tầng cơ sở CNTT
vững chắc, bao gồm tính toán điện tử và truyền thông điện tử. Để đảm bảo yêu cầu
đó, hạ tầng cơ sở CNTT cần phải đảm bảo tính chuẩn hóa. Hạ tầng cơ sở CNTT
phải đạt tới một độ ổn định cao, cho dù các sản phẩm CNTT (cứng, mềm) được sản
xuất trong nước hoặc mua của nước ngoài. Hạ tầng cơ sở CNTT chủ yếu hiện nay
là: Mạng viễn thông; mạng thông tin; công nghiệp nội dung thông tin; bảo mật an
toàn thông tin; TMĐT [26].
Pháp lý: Cơ sở pháp lý của TMĐT bao gồm hàng loạt các vấn đề như các đạo
luật và chính sách về TMĐT. Các quy định cụ thể về TMĐT trong hệ thống các qui
27
định pháp lý của quốc gia. Để TMĐT pháp triển, hệ thống pháp luật của các quốc
gia phải từng bước hoàn chỉnh để đảm bảo tính pháp lý của các giao dịch TMĐT,
của hợp đồng và các chứng từ điện tử. Hạ tầng cơ sở pháp lý của TMĐT còn góp
phần đảm bảo tính pháp lý của sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, đảm bảo
các bí mật cá nhân của người tham gia giao dịch TMĐT. Hạ tầng cơ sở pháp lý của
TMĐT cũng bao gồm việc xử lý các hành vi phá hoại, những hành vi cản trở hoặc
gây thiệt hại cho hoạt động TMĐT.
Hình thức thanh toán: Thực thi về TMĐT yêu cầu phải có hệ thống thanh toán
điện tử, TMĐT chỉ sử dụng được phần trao đổi thông tin, quảng cáo tiếp thị, các
hoạt động thương mại vẫn chỉ kết thúc bởi hình thức thanh toán trực tiếp. Đặc trưng
của hệ thống thanh toán cho dù là truyền thống hay điện tử đó là đòi hỏi chế độ bảo
mật rất cao. Chính vì vậy, các nghiên cứu và kết quả nghiên cứu nhằm vào lĩnh vực
này ngày càng nhiều. Ngoài ra hệ thống thanh toán điện tử cũng luôn đi kèm với hệ
thống mã hoá sản phẩm trên phạm vi toàn cầu [10]. Các hình thức thanh toán chủ
yếu hiện nay là: Thẻ tín dụng; ví điện tử; séc điện tử; iBanking; chuyển tiền qua bưu
chính; hình thức khác...
An toàn bảo mật thông tin: Giao dịch thương mại dựa trên các phương tiện
điện tử, đặt ra các đòi hỏi rất cao về bảo mật và an toàn, đặc biệt là trên Internet.
Bản chất của giao dịch TMĐT là gián tiếp, bên mua và bên bán, thậm chí là không
biết về nhau, giao dịch với nhau thông qua các kênh truyền hoàn toàn không xác
định được. Điều này dẫn đến tình trạng là cả người mua và người bán đều có những
lo ngại riêng về các vấn đề liên quan đến hoạt động thương mại của mình. Chẳng
hạn, người mua sợ số thẻ tín dụng khi truyền đi trên mạng có thể bị kẻ xấu, thậm chí
cả bên bán lợi dụng và sử dụng bất hợp pháp; còn người bán lo ngại việc thanh toán
và quy trình thanh toán của bên mua.
Chuyển phát hàng hóa: Chuyển phát hàng hóa (logistics) hay còn gọi là giao
hàng trong TMĐT là một khâu cực kỳ quan trọng, phát sinh chi phí khá lớn, trong
lúc chưa hẳn công ty sẽ thu của khách hàng. Mức chi phí thực sự của công ty có thể
chỉ đem lại sự thuận tiện cho khách hàng. Có rất nhiều hãng KD trực tuyến đã áp
dụng biện pháp thu một mức phí giao hàng cố định dựa trên giá trị của đơn đặt hàng
và sự lựa chọn về tốc độ giao hàng (thông thường, nhanh và nhanh nhất) của khách
hàng. Chi phí giao hàng phụ thuộc vào trọng lượng hàng hóa. Nếu công ty bán một
28
lô hàng với ít nhất một sản phẩm, dịch vụ thì công ty đó có cách để cung cấp các
thông tin về trọng lượng của mỗi sản phẩm, dịch vụ với các giải pháp giao hàng mà
khách hàng lựa chọn [52].
1.1.2.4. Lợi ích của thương mại điện tử đối với doanh nghiệp dịch vụ
Lợi ích đối với các tổ chức: TMĐT mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường
toàn cầu. Với một lượng vốn tối thiểu, các DN dễ dàng và nhanh chóng tiếp cận
được với nhiều khách hàng, lựa chọn được nhà cung ứng tốt nhất và xác định được
đối tác KD phù hợp nhất.
TMĐT làm giảm chi phí thu thập, xử lý, phân phối, lưu trữ và sử dụng thông
tin. Chẳng hạn, áp dụng đấu thầu mua sắm điện tử, DN có thể cắt giảm chi phí quản
trị mua sắm đến 85%. Trong thanh toán, nhờ sử dụng các phương tiện thanh toán
điện tử, công ty có thể cắt giảm chi phí phát hành séc bằng giấy, chi phí di chuyển
từ công ty đến ngân hàng.
TMĐT tạo ra khả năng chuyên môn hóa cao trong KD, đặc biệt là đối với DN
thương mại. Nhiều siêu thị điện tử quy mô nhỏ và vừa sẽ chuyên môn hóa vào việc
bán một hoặc một số mặt hàng.
TMĐT góp phần giảm lượng tồn kho và đòi hỏi về cơ sở vật chất kỹ thuật
thông qua việc áp dụng phương pháp quản trị chuỗi cung ứng “kéo” (“pull”-type
supply chain management) [73]. Quá trình này bắt đầu từ đặt hàng của khách hàng
và sử dụng phương pháp sản xuất đúng thời hạn. Phương pháp kéo thúc đẩy sự
tương thích sâu sắc giữa nhu cầu của khách hàng với sản phẩm, dịch vụ của DN và
tạo ra lợi thế cạnh tranh khi marketing trên thị trường.
TMĐT làm giảm thời gian từ khi thanh toán tiền đến khi nhận được hàng hóa,
dịch vụ. TMĐT kích thích sự sáng tạo và tạo điều kiện để khởi động những dự án
KD mới, tăng khả năng thành công của các phương án KD nhờ thay đổi quy trình
cho hợp lý, tăng năng suất của người bán hàng, trang bị kiến thức cho người lao
động, đặc biệt là lao động quản lý.
TMĐT góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách
hàng, tìm kiếm đối tác KD, đơn giản hóa quá trình KD, rút ngắn chu kỳ và thời gian
giao nhận hàng hóa, tăng năng suất, loại bỏ giấy tờ, xử lý thông tin nhanh hơn, giảm
chi phí vận tải, tăng tính linh hoạt trong KD của DN [26].
29
Lợi ích đối với người tiêu dùng: TMĐT cho phép khách hàng mua sắm và
thực hiện các giao dịch 24/24 giờ trong ngày, tất cả các ngày trong năm và không bị
giới hạn bởi phạm vi địa lý.
TMĐT cung cấp cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn, khách hàng có thể lựa
chọn các cơ sở cung cấp khác nhau, từ máy bán hàng tự động cho đến siêu thị, lựa
chọn các loại sản phẩm khác nhau, từ hàng điện tử lâu bền đến một món quà tặng.
TMĐT làm giảm chi tiêu cho khách hàng về sản phẩm hàng hóa/dịch vụ họ
nhận được thông qua việc chấp nhận mua bán không phụ thuộc và vị trí địa lý của
nhà cung cấp, có thể so sánh, lựa chọn nhà cung ứng nhanh nhất, giá cả phù hợp nhất.
Lợi ích đối với xã hội: TMĐT cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà,
giảm thiểu việc đi mua sắm, do đó giảm phương tiện giao thông lưu thông trên
đường, giảm thiểu tai nạn và ô nhiễm môi trường sống.
TMĐT dẫn đến việc bán hàng với giá thấp hơn nên nhiều người có thể mua
được khối lượng hàng hóa lớn hơn, tăng mức sống và hưởng thụ của người dân.
TMĐT tạo điều kiện để dân cư ở các nước đang phát triển hoặc khu vực nông thôn
thụ hưởng các sản phẩm và dịch vụ mà họ không có khả năng tiếp cận, họ còn có cơ
hội để nâng cao kỹ năng nghề nghiệp và nhận được bằng cấp cao hơn.
TMĐT thúc đẩy việc cung cấp các dịch vụ công cộng như chăm sóc sức khỏe,
giáo dục và phân phối các dịch vụ xã hội của chính phủ ở mức chi phí thấp hoặc cải
thiện chất lượng của các dịch vụ đó [26].
Như vậy, TMĐT có vai trò hết sức to lớn đối với mọi mặt trong đời sống xã
hội nói chung và DNDV nói riêng.
1.1.2.5. Hình thức thương mại điện tử trong doanh nghiệp dịch vụ
Các hình thức cơ bản của TMĐT là DN với DN (B2B); DN với người tiêu
dùng (B2C); giữa DN với chính phủ (B2G); giữa cá nhân với người tiêu dùng
(C2C); thương mại di động (M-commerce); thương mại điện tử trong nội bộ DN.
Thương mại điện tử B2B: Thương mại điện tử B2B được định nghĩa đơn giản
là TMĐT giữa các công ty. Đây là loại hình TMĐT gắn với mối quan hệ giữa các
công ty với nhau. Khoảng 80% TMĐT theo loại hình này và phần lớn các chuyên
gia dự đoán rằng TMĐT B2B sẽ tiếp tục phát triển nhanh hơn B2C.
Thương mại điện tử B2C: Là thương mại giữa các công ty và người tiêu dùng,
liên quan đến việc khách hàng thu thập thông tin, mua các hàng hoá thực (hữu hình
30
như là sách hoặc sản phẩm tiêu dùng) hoặc sản phẩm thông tin (nguyên liệu điện tử
hoặc nội dung số hoá, như phần mềm, sách điện tử) và các hàng hoá thông tin, nhận
sản phẩm qua mạng điện tử - đây là hình thái lớn nhất và sớm nhất của TMĐT.
Thương mại điện tử B2G: Là thương mại điện tử giữa công ty và khối hành
chính công. Nó bao hàm việc sử dụng Internet cho mua bán công, thủ tục cấp
phép và các hoạt động khác liên quan tới chính phủ. Hình thái này của TMĐT có
hai đặc tính: Thứ nhất, khu vực hành chính công có vai trò dẫn đầu trong việc
thiết lập TMĐT; thứ hai, người ta cho rằng khu vực này có nhu cầu lớn nhất
trong việc biến các hệ thống mua bán trở nên hiệu quả hơn.
Thương mại điện tử C2C: Là thương mại điện tử giữa các cá nhân và người
tiêu dùng. Loại hình TMĐT này được phổ biến trên các sàn giao dịch điện tử hoặc
tiến hành các hoạt động mua bán thông qua các mạng xã hội, đây là tiềm năng lớn
nhất cho việc phát triển TMĐT trong tương lai.
Thương mại di động (M-commerce): Thương mại di động (mobile commerce)
là việc mua và bán hàng hoá, dịch vụ qua công nghệ không dây, như các thiết bị cầm
tay: Smart phone, Ipad… Việc chuyển tải nội dung qua các thiết bị không dây trở nên
nhanh hơn, an toàn hơn, một số người tin rằng M-commerce sẽ vượt trội TMĐT trên
đường hữu tuyến. M-commerce là một phương pháp lựa chọn cho giao dịch thương
mại số đặc biệt là khi dịch vụ di động thế hệ thứ tư (4G) ra đời.
Thương mại điện tử trong nội bộ doanh nghiệp (Intrabusiness electronic
ecommerce - Intrabusiness EC): Mô hình thương mại này bao gồm tất cả các hoạt
động nội bộ DN thường được thực hiện trên Intranet/LAN. Đó là các hoạt động trao
đổi hàng hóa, dịch vụ hoặc thông tin bao gồm từ bán hàng hóa hoặc dịch vụ của
công ty cho người lao động của DN, việc đào tạo trực tuyến, đến các hoạt động chỉ
đạo điều hành sản xuất kinh doanh (SXKD) của DN [33].
1.2. Phát triển thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ
1.2.1. Phát triển thƣơng mại điện tử và các nội dung phát triển thƣơng mại
điện tử
1.2.1.1. Phát triển thương mại điện tử.
Có nhiều quan điểm khác nhau về sự phát triển. Theo quan điểm của phép
biện chứng duy vật: “Phát triển là sự vận động theo hướng đi lên, từ thấp đến cao,
từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện của sự vật”.
31
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học đương đại: “Phát triển là khuynh
hướng vận động đã xác định về hướng của sự vật, hướng đi lên từ thấp đến cao, từ
kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn...”. Tuy nhiên, nếu hiểu sự vận động phát triển
một cách biện chứng toàn diện, sâu sắc thì trong tự bản thân sự vận động phát triển
đã bao hàm sự vận động thụt lùi, đi xuống với nghĩa là tiền đề, điều kiện cho sự vận
động đi lên, hoàn thiện [29].
Trên cơ sở các quan điểm về phát triển và sự phát triển, các nhà kinh tế dẫn tới
quan điểm về sự phát triển của kinh tế hay phát triển kinh tế. Họ cho rằng: “Phát
triển kinh tế là sự biến đổi kinh tế theo chiều hướng tích cực dựa trên sự biến đổi cả
về số lượng, chất lượng và cơ cấu của các yếu tố cấu thành của nền kinh tế”. Như
vậy, phát triển kinh tế là bao hàm nội dung của sự tăng trưởng kinh tế, nó được tăng
trưởng theo một cách vượt trội do sự đổi mới về khoa học công nghệ, do năng suất
xã hội cao hơn và có cơ cấu kinh tế hợp lý và hiệu quả hơn.
Từ đó, khái niệm về phát triển TMĐT cũng được lý giải bao gồm: Sự tăng
thêm về số lượng các DN ứng dụng TMĐT trong sản xuất kinh doanh; sự tăng thêm
về số lượng các dịch vụ được ứng dụng TMĐT để cung ứng cho khách hàng của
một DN; sự tăng thêm quy mô, sản lượng của các dịch vụ đã ứng dụng TMĐT; sự
tăng thêm mức đóng góp về doanh thu, hay nói cách khác là sự chuyển dịch từ
thương mại truyền thống sang TMĐT theo yếu tố thời gian. Ngày càng có nhiều
người, có nhiều khách hàng sử dụng phương thức TMĐT thay vì sử dụng phương
thức thương mại truyền thống…
1.2.1.2. Nội dung về phát triển thương mại điện tử
Xây dựng cơ sở pháp lý và chính sách phát triển hoạt động thương mại điện tử
Để TMĐT phát triển, trước hết cần có một hệ thống pháp luật và chính sách vững
vàng, tạo môi trường thuận lợi cho các giao dịch TMĐT. Điều này sẽ khuyến khích các
DN, cơ quan và tổ chức tham gia vào TMĐT, tạo lòng tin và bảo vệ người tiêu dùng.
TMĐT với đặc trưng có hạ tầng công nghệ phát triển rất nhanh, do đó xây
dựng cơ sở pháp lý cho TMĐT không những phải đạt được mục tiêu tạo thuận lợi
cho các hoạt động TMĐT, mà còn phải mang tính mở để tạo điều kiện ứng dụng
những công nghệ mới cho TMĐT ngày càng phát triển hơn.
32
Khi tiến hành xây dựng cơ sở pháp lý và chính sách cho TMĐT phải giải
quyết được các vấn đề chính sau: (1) Thừa nhận giá trị pháp lý cho tất cả những
giao dịch được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử; (2) hài hòa hóa giữa
các quy định có liên quan của pháp luật TMĐT như: Có giá trị như văn bản bình
thường, vấn đề bản gốc, vấn đề chữ ký và con dấu, vấn đề giá trị làm chứng cứ mà
trong các luật chung hoặc luật chuyên ngành yêu cầu đối với các giao dịch truyền
thống, phải được quy định cụ thể đối với giao dịch TMĐT; (3) có chính sách để đầu
tư và phát triển đối với thị trường ICT (Information and Communication
Technology), chính sách ưu tiên phát triển và ứng dụng công nghệ ICT vào trong
hoạt động của các tổ chức, DN và cá nhân; (4) có chính sách bảo vệ quyền sở hữu
trí tuệ và bảo vệ người tiêu dùng [48].
Xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng thương mại điện tử:
DN cần có một hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật thiết yếu cho sự phát triển
TMĐT. Cụ thể: (1) DN cần phát triển hạ tầng CNTT và truyền thông, trong KD
TMĐT, máy tính điện tử và mạng Internet; (2) DN cần mua tên miền, thuê máy chủ,
thiết kế website, xây dựng mô hình cấu trúc, chức năng, đánh giá website, xây dựng
website và cập nhật thông tin, quản trị nội dung website, chạy thử [41]; (3) DN cần
có đầy đủ hệ thống cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật, kho tàng, bến bãi, vận tải...phục
vụ cho hoạt động KD. Ngành dịch vụ gắn chặt với việc phục vụ khách hàng trên
một phạm vi, địa điểm nhất định.
Website là nơi DN và khách hàng gặp nhau, cung cấp thông tin về sản phẩm
và dịch vụ, website trở thành một kênh tư vấn khách hàng trực tuyến hữu hiệu.
Đồng thời, website là một phương tiện để giới thiệu DN, quảng bá, marketing và PR
(Public Relation). Website là nơi đặt dịch vụ, chẳng hạn như các dịch vụ đặt phòng
khách sạn, nhà hàng, tour du lịch rất cần một website để tự động hóa việc phục vụ
khách hàng [30].
Đầu tư xây dựng hạ tầng CNTT và truyền thông: TMĐT là những giao dịch
thương mại được thực hiện chủ yếu thông qua máy tính và mạng internet. Do đó, để
TMĐT có thể phát triển được, yêu cầu về hạ tầng CNTT và truyền thông là không thể
thiếu. Các yếu tố trong hạ tầng CNTT và truyền thông bao gồm: Ngành công nghiệp
thiết bị ICT (máy tính, thiết bị mạng...). Đây là các yếu tố thuộc về “phần cứng” trong
đầu tư cho TMĐT; ngành công nghiệp phần mềm; ngành viễn thông; Internet và các
dịch vụ gia tăng dựa trên nền internet; bảo mật, an toàn và an ninh mạng.
33
Marketing, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của của toàn xã hội về
thương mại điện tử
Marketing điện tử là việc ứng dụng mạng Internet và các phương tiện điện tử
(website, email, cơ sở dữ liệu đa phương tiện - Multimedia...) để tiến hành các hoạt
động marketing nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức và duy trì quan hệ khách
hàng thông qua việc nâng cao hiểu biết về khách hàng (thông tin, hành vi, giá trị,
mức độ trung thành...). Về cơ bản, marketing điện tử được hiểu là các hoạt động
marketing được tiến hành qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông. Với số
lượng website trên thế giới hiện nay vào khoảng 1 tỉ (năm 2014), khách hàng không
thể hoặc rất khó có thể biết đến website của DN. Do đó, DN không thể không quảng
bá, giới thiệu website đến khách hàng.
Phát triển các sản phẩm, giải pháp ứng dụng thương mại điện tử
Xây dựng giải pháp bán hàng trực tuyến để hỗ trợ các DNDV triển khai ứng
dụng TMĐT. Xây dựng và duy trì sàn giao dịch TMĐT nhằm quảng bá hình ảnh,
thương hiệu của các DN qua hệ thống mạng giao dịch điện tử. Xây dựng các giải
pháp để phát triển ứng dụng TMĐT trên nền thiết bị di động và phát triển nội dung
số cho TMĐT. Triển khai các chương trình, giải pháp để xây dựng thương hiệu trực
tuyến cho các hàng hóa, dịch vụ chủ lực. Xây dựng đồng bộ giải pháp đáp ứng đơn
hàng trực tuyến để các DN triển khai ứng dụng. Xây dựng các ứng dụng dịch vụ
công trực tuyến hỗ trợ cho các cơ quan quản lý nhà nước và DN [9].
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động thương mại điện tử
Một lĩnh vực hay ngành nghề KD nào cũng cần có nguồn lực như nguồn vốn,
cơ sở vật chất, nhân lực thì mới thực hiện được. Đối với mọi tổ chức kinh tế thì yếu
tố con người luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu, nguồn nhân lực là nguồn lực quan
trọng đóng vai trò quyết định đến kết quả KD của DN. TMĐT là một lĩnh vực mới,
dựa trên sự giao thoa và tương tác của nhiều ngành khoa học khác nhau như kinh tế,
KD, quản trị, marketing, CNTT, hệ thống thông tin, luật...Do vậy đối với TMĐT
nguồn nhân lực lại càng đóng vai trò quan trọng. Trong KD dịch vụ thì yếu tố này
còn quan trọng hơn, tỷ lệ lao động sống trong KD dịch vụ là rất cao bởi rất khó có
thể sử dụng máy móc để tạo ra sản phẩm dịch vụ, mà chủ yếu là lao động chân tay,
đòi hỏi lao động giản đơn.
34
Xây dựng hệ thống thanh toán điện tử
Một trong những khâu cơ bản trong quy trình thực hiện TMĐT là khâu thanh
toán. Sự phát triển của hoạt động thanh toán trong TMĐT đã giúp cho hoạt động
thương mại trở nên dễ dàng và là một chu trình khép kín. Thanh toán điện tử có sử
dụng đến các phương tiện điện tử kết nối mạng viễn thông cho nên thanh toán trong
TMĐT cũng có những đặc thù riêng. Trong đó, hoạt động thanh toán điện tử không
nhất thiết phải gắn liền với một ngân hàng hay tổ chức tài chính truyền thống mà có
thể thông qua một tổ chức trung gian cung cấp dịch vụ thanh toán qua mạng. Các
phương thức thanh toán trực tuyến phổ biến hiện nay bao gồm: Thẻ thanh toán; thẻ
thông minh; ví điện tử; tiền điện tử; thanh toán qua điện thoại di động; séc điện tử;
thẻ mua hàng; chuyển tiền điện tử...
Mở rộng hợp tác quốc tế về thương mại điện tử
Chính phủ và các cơ quan quản lý và phát triển TMĐT đã triển khai các
chương trình hợp tác quốc tế với các nước tiên tiến như: Mỹ, Na Uy, Nhật Bản,
Thái Lan...và các công ty toàn cầu về TMĐT như: Visa Inc., Google...Đặc biệt là
đối với công ty Visa - công ty về thẻ thanh toán điện tử toàn cầu, có trụ sở đóng tại
California, Mỹ - đã cam kết trong việc hỗ trợ phát triển thanh toán điện tử ở Việt
Nam; hỗ trợ phát triển ngành thương mại điện tử và triển khai đề án thanh toán
không dùng tiền mặt. Bộ Công Thương cũng đã xác định thanh toán điện tử và
chuyển phát hàng hóa là hai hạ tầng quan trọng cần phải được đầu tư, phát triển,
trong đó đặc biệt là các giải pháp thanh toán điện tử phải tạo được niềm tin, từ đó
thay đổi thói quen dùng tiền mặt của người tiêu dùng hiện nay.
Đối với các DNDV có thể tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế và các
nước khác về đào tạo nguồn nhân lực, công nghệ, chính sách, pháp luật. Trong hợp
tác đa phương cần ưu tiên hợp tác với các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và
khu vực như WTO, APEC, ASEAN, ASEM và các tổ chức chuyên trách về thương
mại của UN như UNCTAD, UNCITRAL, AFACT. Trong hợp tác song phương cần
ưu tiên hợp tác với các nước tiên tiến về TMĐT và có quan hệ thương mại mật thiết
với Việt Nam như Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore...[90].
35
1.2.2. Cấp độ phát triển thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ
1.2.2.1. Cấp độ phát triển theo chiều sâu
Phát triển hoạt động TMĐT theo chiều sâu được phân thành 6 cấp độ phát triển:
(1) Hiện diện trên mạng; (2) có website chuyên nghiệp; (3) chuẩn bị TMĐT; (4) áp
dụng TMĐT; (5) thương mại điện tử không dây; (6) cả thế giới trong một máy tính.
Cấp độ 1 - Hiện diện trên mạng: DN có website trên mạng. Ở mức độ này,
website rất đơn giản, chỉ là cung cấp một thông tin về DN và sản phẩm mà không
có các chức năng phức tạp khác.
Cấp độ 2 - Có website chuyên nghiệp: Website của DN có cấu trúc phức tạp
hơn, có nhiều chức năng tương tác với người xem, hỗ trợ người xem, người xem có
thể liên hệ với DN một cách thuận tiện.
Cấp độ 3 - Chuẩn bị TMĐT: DN bắt đầu triển khai bán hàng hay dịch vụ qua
mạng. Tuy nhiên, DN chưa có hệ thống cơ sở dữ liệu nội bộ để phục vụ các giao
dịch trên mạng, các giao dịch còn chậm và không an toàn.
Cấp độ 4 - Áp dụng TMĐT: Website của DN liên kết trực tiếp với dữ liệu trong
mạng nội bộ của DN, mọi hoạt động truyền dữ liệu được tự động hóa, hạn chế sự can
thiệp của con người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt động và tăng hiệu quả.
Cấp độ 5 - TMĐT không dây: DN áp dụng TMĐT trên các thiết bị không dây
như Smartphone, iPad, Laptop...sử dụng giao thức truyền không dây WAP
(Wireless Application Protocal).
Cấp độ 6 - Cả thế giới trong một máy tính: Chỉ với một thiết bị điện tử, người
ta có thể truy cập vào một nguồn thông tin khổng lồ, mọi lúc, mọi nơi và mọi loại
thông tin (hình ảnh, âm thanh, phim…) và thực hiện các loại giao dịch [33].
1.2.2.2. Cấp độ phát triển theo chiều rộng
Phát triển TMĐT theo chiều rộng được phân thành 3 cấp độ phát triển: (1)
Thương mại thông tin; (2) thương mại giao dịch; (3) thương mại tích hợp
Cấp độ 1 - Thương mại thông tin (i-commerce, i = information: thông tin): DN
có website trên mạng để cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ... Các hoạt động
mua bán vẫn thực hiện theo cách truyền thống.
36
Cấp độ 2 - Thương mại giao dịch (t-commerce, t = transaction: giao dịch): DN
cho phép thực hiện giao dịch đặt hàng, mua hàng qua website trên mạng, có thể bao
gồm cả thanh toán trực tuyến.
Cấp độ 3 - Thương mại tích hợp (c-business, c = colaborating, connecting: tích
hợp, kết nối): Website của DN liên kết trực tiếp với dữ liệu trong mạng nội bộ của
DN, mọi hoạt động truyền dữ liệu được tự động hóa, hạn chế sự can thiệp của con
người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt động và tăng hiệu quả [34].
1.2.3. Chỉ số phát triển thƣơng mại điện tử
Chỉ số thương mại điện tử (e-Business Index - EBI) của hiệp hội TMĐT Việt
Nam được xây dựng dựa trên phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng TMĐT của
trung tâm phát triển quốc tế thuộc Đại học Harvard. Phương pháp này xem xét mức
độ ứng dụng TMĐT dựa trên bốn nhóm tiêu chí lớn là nguồn nhân lực và hạ tầng
ICT; giao dịch giữa DN và người tiêu dùng (B2C); giao dịch giữa DN với DN
(B2B) và dịch vụ công trực tuyến (Government to Business - G2B).
Mỗi nhóm tiêu chí được đánh giá theo thang điểm 100 với hai chữ số thập
phân và được gán một trọng số. Tổng điểm theo trọng số của cả bốn nhóm là cơ sở
để đánh giá, phân loại mức độ ứng dụng TMĐT của mỗi địa phương.
Trong từng nhóm, mỗi tiêu chí cũng được cho điểm theo thang điểm 100 và
gán cho các trọng số để thể hiện tầm quan trọng của tiêu chí trong nhóm tương ứng.
Các trọng số cho từng nhóm cũng như các tiêu chí trong mỗi nhóm giữ ổn
định trong vài năm để thuận lợi cho việc so sánh. Về dài hạn, căn cứ theo thực tiễn
phát triển TMĐT ở Việt Nam có thể điều chỉnh các trọng số này.
Nhóm 1: Nguồn nhân lực và hạ tầng ICT - trọng số nhóm: 20%
Bao gồm: Nguồn nhân lực: trọng số 50%; máy tính và kết nối Internet - trọng
số 45%; đầu tư cho ICT - trọng số 5%.
Nhóm 2: Giao dịch B2C - trọng số nhóm: 30%
Bao gồm: Sử dụng email trong bán hàng - trọng số 25%; sử dụng website
trong KD - trọng số 40%; sử dụng các sàn TMĐT - trọng số 15%; thanh toán điện
tử - trọng số 15%; bảo vệ thông tin khách hàng - trọng số 5%.
Nhóm 3: Giao dịch B2B - trọng số nhóm: 30%
37
Bao gồm: Ứng dụng các phần mềm ứng dụng và bảo mật thông tin - trọng số
20%; nhận đơn đặt hàng trực tuyến - trọng số 35%; đặt hàng trực tuyến - trọng số
35%; hiệu quả KD trực tuyến - trọng số 10%.
Nhóm 4: Dịch vụ công trực tuyến - trọng số nhóm: 20%
Nhóm này bao gồm 3 phân nhóm sau:
Phân nhóm các tiêu chí từ điều tra EBI - trọng số 60%
Cho điểm theo điều tra chỉ số TMĐT, tổng hợp và cho điểm theo thang điểm
100. Trong đó: Thường xuyên tra cứu thông tin trên các website của các cơ quan
nhà nước Trung ương và địa phương - trọng số 20%; sử dụng các dịch vụ công trực
tuyến liên quan tới KD như các thủ tục đăng ký, cấp phép, khai báo - trọng số 40%;
tìm kiếm thông tin liên quan tới đấu thầu trên các website của các cơ quan nhà nước
- trọng số 10%; lợi ích của các dịch vụ công trực tuyến - trọng số 30%.
Phân nhóm từ cuộc điều tra PCI - trọng số 30%
Trong phiếu điều tra PCI có hai câu hỏi liên quan tới cung cấp thông tin trên
website các địa phương. Trong cơ sở dữ liệu công bố trên www.pcivietnam.org, kết
quả có được từ hai câu hỏi này được tổng hợp với tiêu chí độ mở của trang web của
tỉnh với thang điểm là 20, năm 2010 biến thiên từ 0 tới 19 theo từng tỉnh, năm 2011
từ 9 tới 20. Tổng hợp thông tin theo từng tỉnh, cho điểm theo thang 100.
Phân nhóm từ xếp hạng dịch vụ công trực tuyến trên website các tỉnh do Bộ
Thông tin và Truyền thông (TTTT) tiến hành: trọng số 10%. Xếp hạng này cơ bản
mới đo khía cạnh cung cấp các dịch vụ công trên website, chưa phản ảnh mức độ sử
dụng của các DN và hiệu quả sử dụng các dịch vụ công này [3].
1.2.4. Mô hình nghiên cứu TOE (Technology - Organization - Environment)
Mô hình TOE được khá nhiều tác giả trên thế giới dùng để nghiên cứu các yếu
tố tác động đến việc ứng dụng một lĩnh vực nào đó trong thực tế đối với các tổ
chức, các DN…Qua nghiên cứu tài liệu, tác giả thống kê một số yếu tố trong mô
hình TOE liên quan đến TMĐT một cách tổng quan như ở bảng 1.2.
38
Bảng 1.2: Khung khái niệm về mô hình TOE
Các yếu tố
trong TOE Nội dung các yếu tố
Các tác giả nghiên cứu liên
quan
Technology Kỹ thuật về TMĐT như thuật toán,
các ứng dụng bảo mật, hệ thống
thanh toán, hệ thống thông tin, thái
độ hướng đến việc cải tiến quy trình
để ứng dụng CNTT, TMĐT.
Karahanna, Lefebvre (1996);
Prekumar and Roberts
(1999); Straub and Chevany
(1999); Thong (1999).
Organization Qui mô, cấu trúc, mô hình tổ chức,
nguồn lực, chiến lược của DN, kiến
thức của đội ngũ nhân viên trong
DN.
Chieochan at al (2000);
Grover and Goslar (1993);
Iacovou et al (1995); Yap et
al (1992); Huy and Filiatrault
(2006).
Environment Chính sách của chính phủ, các yếu
tố văn hóa, môi trường kinh tế, cơ
sở vật chất, hạ tầng mạng lưới.
Cui et al (2008); Teo and Tan
(2000).
Nguồn: Lê Văn Huy (2012), Danang University of Economics, Vietnam
1.3. Các yếu tố tác động đến sự phát triển thƣơng mại điện tử trong doanh
nghiệp dịch vụ
1.3.1. Yếu tố liên quan đến công nghệ (Technology)
1.3.1.1. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ doanh nghiệp ứng dụng
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ là một trong những điều kiện cần thiết cho
sự phát triển của hệ thống TMĐT. Bởi muốn phát triển, ứng dụng được các phần
mềm TMĐT, đòi hỏi phải có hệ thống phần cứng phù hợp để truyền dẫn thông tin.
Bên cạnh đó, sự phát triển của TMĐT trong DN chính là phụ thuộc phần lớn vào
các điều kiện mà DN chú trọng để phát triển nó. Các điều kiện đó phải kể tới đầu
tiên đó là cơ sở mạng của TMĐT hay hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ.
Đó là cách mà TMĐT dựa vào để hoạt động. Trong đó, mạng máy tính là nền tảng
kỹ thuật hỗ trợ cho sự thành công hay thất bại của các giao dịch trực tuyến. Với
các kiểu hình kết nối như WAN, LAN…phù hợp với không gian địa lý hay mục
đích sử dụng. Ngoài ra, hệ thống mạng nội bộ hỗ trợ DN chia sẻ các thông tin và
dữ liệu cho các phòng, ban hay bộ phận trong nội bộ DN [7].
39
1.3.1.2. An toàn và bảo mật trong các giao dịch thương mại điện tử
Giao dịch thương mại qua các phương tiện điện tử, trong đó mọi dữ liệu đều ở
dạng số hóa, đặt ra các yêu cầu nghiêm ngặt về tính bảo mật, an toàn. Mất tiền, lừa
đảo, lấy trộm hoặc thay đổi thông tin, xâm nhập dữ liệu... là các rủi ro ngày càng lớn
không chỉ đối với người KD mà cả với người quản lý, với từng quốc gia, vì các hệ
thống điện tử có thể bị các tin tặc (hacker) xâm nhập. Do vậy muốn phát triển TMĐT
thì DN cũng như các tổ chức trong nền kinh tế cần phải chú ý tới vấn đề an toàn, bảo
mật cho các giao dịch thương mại được thực hiện [52].
1.3.1.3. Hệ thống thanh toán của doanh nghiệp được tự động hóa
Phương thức thanh toán là vấn đề quan trọng và rất nhạy cảm trong giao dịch
thương mại. TMĐT chỉ có thể thực hiện được thực tế và có hiệu quả khi đã tồn tại
một hệ thống thanh toán tài chính ở mức độ phát triển đủ cao, cho phép tiến hành
thanh toán tự động mà không phải dùng đến tiền mặt. Trong KD bán lẻ, vai trò của
thẻ thông minh (Smart Card) là rất quan trọng. Khi chưa có hệ thống này, TMĐT
chỉ giới hạn ở khâu trao đổi tin tức, còn việc buôn bán hàng hóa và dịch vụ vẫn phải
kết thúc bằng trả tiền trực tiếp hoặc thông qua các phương tiện thanh toán truyền
thống. Hiệu quả do đó sẽ thấp và không đủ bù đắp chi phí trang bị phương tiện
TMĐT. Do vậy, muốn phát triển TMĐT đòi hỏi một hệ thống thanh toán phát triển
đủ mạnh và được tự động hóa cao [20].
1.3.2. Yếu tố liên quan đến tổ chức doanh nghiệp (Organization)
1.3.2.1. Nguồn nhân lực của doanh nghiệp
Yếu tố con người luôn là yếu tố quyết định cho sự thành công của bất cứ hoạt
động nào. Nguồn nhân lực có ảnh hưởng nhất định tới sự phát triển TMĐT. Yếu tố
con người liên quan tới TMĐT gồm nhân lực nghiệp vụ và nhân lực kỹ thuật.
Về nhân lực nghiệp vụ, đây là bộ phận sẽ ứng dụng TMĐT vào hoạt động
SXKD của DN. Bộ phận này phải am hiểu kiến thức về nghiệp vụ thương mại,
ngoại thương, sử dụng tốt ngoại ngữ trong giao dịch với đối tác nước ngoài và nắm
rõ các kiến thức về TMĐT.
Về nhân lực kỹ thuật, đây là bộ phận kỹ thuật đảm bảo cho hệ thống CNTT
hoạt động ổn định, có khả năng khắc phục các sự cố và phát triển các tiện ích, công
cụ kỹ thuật mới đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của hoạt động giao dịch thông qua
các phương tiện điện tử [8].
40
1.3.2.2. Nhận thức của doanh nghiệp về thương mại điện tử
Đây là yếu tố được đánh giá là phải đi trước một bước để phát triển TMĐT.
Một DN muốn ứng dụng và phát triển TMĐT thì phải nhận thức một cách đúng đắn
về bản chất, vai trò, mô hình và hình thức hoạt động của TMĐT để qua đó có một
chiến lược và kế hoạch đúng đắn cho việc áp dụng TMĐT vào hoạt động KD tại
DN mình cũng như có một sự đầu tư thích đáng cho lĩnh vực này. Tuy nhiên, một
số DNDV trong vùng KTTĐMT chưa thật sự quan tâm, chưa thấy được lợi ích thực
sự mà ứng dụng TMĐT mang lại đối với hoạt động SXKD, nên việc đầu tư cho
TMĐT chưa thực sự đúng mức [33].
1.3.3. Yếu tố liên quan đến môi trƣờng (Environment)
1.3.3.1. Môi trường pháp lý
Sự phát triển của TMĐT gắn liền với sự phát triển và hội nhập môi trường
pháp lý của từng quốc gia trên thế giới. Trong những năm gần đây, vấn đề xây dựng
một hành lang pháp lý cho sự phát triển TMĐT nói chung và TMĐT trong DNDV
nói riêng là rất cấp thiết. Vấn đề là cần phải có một khuôn khổ pháp lý để điều
chỉnh các vấn đề mới nảy sinh liên quan tới các giao dịch TMĐT.
Các quốc gia trên thế giới đều nhận thấy rằng khuôn khổ pháp lý điều chỉnh
thương mại truyền thống hiện tại không đủ để đáp ứng yêu cầu của TMĐT và hệ
thống luật hiện tại dựa trên cơ sở sử dụng văn bản chứng thực bằng giấy tờ và chữ ký
tay làm cơ sở pháp lý là trở ngại lớn cho sự phát triển của thương mại quốc tế nói
chung và TMĐT nói riêng trong tương lai. Do vậy cần có một số điều chỉnh cho phù
hợp với hoàn cảnh thực tiễn hơn như các điều chỉnh liên quan tới luật thương mại với
yêu cầu về văn bản, về chữ ký, về văn bản gốc được áp dụng trong TMĐT [31].
1.3.3.2. Môi trường nguồn nhân lực
Hoạt động TMĐT liên quan tới mọi con người, từ người tiêu dùng đến người
sản xuất, phân phối, các cơ quan chính phủ, các nhà công nghệ. Việc áp dụng
TMĐT tất yếu đòi hỏi đa số người lao động phải có kỹ năng thực tế ứng dụng
CNTT một cách có hiệu quả, có thói quen làm việc trên máy tính, trên mạng máy
tính và cần phải có một đội ngũ chuyên gia đủ mạnh về CNTT. Do vậy muốn phát
triển TMĐT, đặc biệt là TMĐT trong các DNDV đòi hỏi yếu tố nguồn nhân lực vô
cùng cấp thiết. Nếu môi trường nguồn nhân lực không đủ khả năng thích ứng, nhận
41
thức và nắm bắt các vấn đề cơ bản và then chốt của hoạt động TMĐT, thì sẽ không
thể mong chờ một sự phát triển cao của các ứng dụng TMĐT vào hoạt động KD của
các DN trong nền kinh tế [33].
1.3.3.3. Môi trường kỹ thuật, hạ tầng logistics
Trong thời đại khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, mỗi
công nghệ mới phát sinh sẽ thay thế cho các công nghệ trước đó, đây là yếu tố có
ảnh hưởng quan trọng tới sự phát triển của TMĐT. Việc ứng dụng khoa học công
nghệ vào hoạt động thương mại làm thay đổi nhanh chóng phương thức và cung
cách phục vụ khách hàng như giao nhận, thanh toán, mua bán, đặt hàng, kiểm tra,
kiểm kê…Cơ sở hạ tầng logistics cả phần cứng lẫn phần mềm là nhân tố quan trọng
nhằm thúc đẩy TMĐT phát triển [15].
Do TMĐT hoạt động dựa trên các phương tiện điện tử nên hạ tầng cơ sở CNTT
và truyền thông có một vai trò nền tảng quan trọng cho các ứng dụng của TMĐT.
Nếu như trước kia mới chỉ có các phương tiện truyền thông đơn giản như điện thoại,
fax…thì ngày nay hạ tầng công nghệ cao như Internet, di động…đã phát triển nhanh
đến chóng mặt. Một DN có thể quảng bá website bán hàng của mình một cách rộng
rãi và khai thác triệt để các tiện ích từ việc ứng dụng hệ thống TMĐT này [33].
1.3.3.4. Môi trường hội nhập quốc tế
Thế giới hiện nay có thể nhận thấy rõ sự toàn cầu hóa và khu vực hóa nền kinh
tế là tất yếu. Nó thể hiện ở việc các hàng rào thuế quan và phi thuế quan đang giảm
dần và sẽ bị xóa bỏ theo các cam kết song phương và đa phương. Các DN có quyền
KD tự do ở mọi thị trường, trên các lĩnh vực được cam kết, không có sự phân biệt
đối xử. Xu thế này đòi hỏi các DN phải quan tâm nghiên cứu, ứng dụng và phát
triển TMĐT để có thể cạnh tranh và thâm nhập một cách hiệu quả vào thị trường tự
do có tính chất toàn cầu. Bên cạnh đó, các khu vực kinh tế thương mại hiện nay
đã trở thành trào lưu chung ở khắp các châu lục. Nhiều khu vực mậu dịch tự
do được hình thành (AFTA, NAFA, ACFTA, APEC, TPP) đã tạo cho hoạt
động thương mại của các quốc gia trong khu vực được tiến hành một cách tự
do. Việc thực hiện tự do hóa thương mại khu vực đang trở thành tiền đề quan
trọng cho việc hình thành một thị trường tự do toàn cầu [34].
42
1.4. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển thƣơng mại điện tử và bài học cho
doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển thƣơng mại điện tử
Kinh nghiệm từ doanh nghiệp Mỹ
Mỹ được coi là quốc gia có TMĐT mạnh nhất trong giai đoạn hiện nay
(Forrester Research, 2014) và có tầm ảnh hưởng lớn đến sự phát triển TMĐT thế
giới. Người dân Mỹ, chính phủ Mỹ, các DN Mỹ luôn đi đầu trong cuộc cách mạng
thương mại mới mẻ này. Một số kinh nghiệm phát triển TMĐT trong các DN tại thị
trường Mỹ như sau:
Thứ nhất, DN Mỹ luôn chủ động nắm bắt cơ hội do thời đại kỹ thuật số mang
lại, nhận biết được tầm quan trọng vô cùng to lớn của TMĐT trong hoạt động KD,
từ năm 1995 các công ty hàng đầu ở Mỹ đã lập các website, đến năm 1999 thì các
giao dịch qua Internet đã được thực hiện. TMĐT đã xâm nhập vào nền kinh tế Mỹ
với một tốc độ chóng mặt cả về chất và lượng. Nhiều DN tiến hành toàn bộ các hoạt
động KD qua mạng Internet như eBay, Amazon, Halt...
Thứ hai, DN chuẩn bị tốt cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ, để chuẩn bị tốt
cho số hoá hoạt động KD của mình, các DN Mỹ luôn coi trọng vấn đề về nguồn
nhân lực, trang thiết bị kỹ thuật cho TMĐT. Một thuận lợi cho các DN Mỹ đó là sự
quan tâm của chính phủ Mỹ về vấn đề xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội cho sự phát
triển TMĐT. Mỹ tăng tiền đầu tư vào trung tâm công nghệ cộng đồng (CTC) từ 10
triệu USD/năm, hiện nay là khoảng 32,5 triệu USD/năm.
Thứ ba, DN tận dụng triệt để những lợi thế sẵn có, người tiêu dùng Mỹ rất
thích phương cách thanh toán tự do, đặc biệt bằng thẻ tín dụng. Một báo cáo do
nhóm Metagroup của Mỹ đã chỉ ra rằng Mỹ nằm trong top 4 nước phát hành thẻ tín
dụng nhiều nhất thế giới và là nước có mức độ sử dụng thẻ tín dụng nhiều nhất.
Điều này thật sự có ý nghĩa và thực tế thanh toán trực tuyến trong TMĐT của người
tiêu dùng đều phải cần đến thẻ tín dụng. Ngoài ra, theo Forrester Research, trung
bình cứ một người dân Mỹ mua sắm trên mạng thì có khoảng 250 USD được thanh
toán trực tuyến [13].
Thứ tư, DN luôn coi trọng và đặt vấn đề an ninh mạng, bảo mật lên hàng đầu,
TMĐT là một hình thức KD hoàn toàn mới lạ, nó mang lại nhiều cơ hội và cũng đem
43
đến nhiều thách thức. TMĐT đem lại sự tiện lợi vô cùng lớn cho khách hàng là thông
tin về DN được công khai hóa; mua bán, giao dịch được thực hiện hoàn toàn trên
mạng giúp tiết kiệm thời gian và chi phí; thay vì dự trữ tiền mặt trong nhà để thanh
toán giao dịch thì người tiêu dùng có thể thanh toán trực tiếp bằng thẻ hoặc tài khoản
ngân hàng... [38].
Thứ năm, DN luôn tập trung tìm hiểu kỹ và quan tâm góp ý cho khung pháp lý
Internet và TMĐT, DN và người dân Mỹ rất quan tâm tới việc góp ý cho chính phủ
trong việc ban hành khung pháp lý cho sự phát triển TMĐT. Các góp ý liên quan tới
việc làm thế nào để đưa ra các văn bản luật, chính sách điều chỉnh phù hợp, theo kịp
sự phát triển CNTT, Internet và TMĐT. Từ đó, chính phủ bám sát nhu cầu đòi hỏi
thực tế và tạo điều kiện, cơ hội cho TMĐT phát triển. DN chính là cánh tay đắc lực
của chính phủ, phản ánh kịp thời những nhu cầu phát triển, những vấn đề còn tồn tại,
giúp chính phủ đề ra các chính sách cũng như các điều chỉnh sửa đổi cần thiết [13].
Cục thống kê dân số, bộ Thương mại Mỹ công bố doanh thu bán lẻ trực tuyến
tính đến quý 3 năm 2014 đạt 224,3 tỷ USD, ước tính tổng doanh thu bán lẻ năm
2014 sẽ đạt 305,5 tỷ USD. Vào quý 3 năm 2014, doanh thu bán lẻ thương mại trực
tuyến ước tính tăng 4% so với quý 2và tăng 16,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Doanh thu bán lẻ trực tuyến quý 3 năm 2014 chiếm 6,1% tổng giá trị bán lẻ quý 3
của Mỹ [4].
Đơn vị tính: Tỷ USD
Nguồn: Báo cáo TMĐT Việt năm năm 2014
Hình 1.1: Doanh số thƣơng mại điện tử bán lẻ Mỹ tính đến quý 3/2014
44
Kinh nghiệm từ doanh nghiệp Nhật Bản
Vào các năm 1999 đến 2000, thế mạnh phát triển TMĐT của Nhật được thể
hiện rõ ràng. Việc sử dụng đa dạng các hình thức chuyển phát tại nhà hoặc sự liên
kết với các cơ sở hạ tầng phân phối cao độ trên đất nước Nhật đã tạo ra cho TMĐT
ở Nhật mang đặc trưng riêng của mình. Một số kinh nghiệm của Nhật về phát triển
TMĐT trong việc cung cấp các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ như sau:
Thứ nhất, các DN tập trung ứng dụng TMĐT đối với các sản phẩm, dịch vụ có
tính đặc thù riêng biệt, nhất định. Đây là những hàng hóa có khả năng thích ứng cao
với các ứng dụng TMĐT, có thể tác động tương hỗ. Từ đó giúp phát huy được nhiều
hay ít các ưu điểm của TMĐT. DN Nhật lựa chọn sản phẩm dịch vụ đó để tập trung
nghiên cứu kỹ lưỡng hơn để áp dụng TMĐT một cách hữu ích nhất.
Thứ hai, các DN áp dụng TMĐT với những sản phẩm hàng hóa trên cơ sở nghiên
cứu sự phù hợp của nó với TMĐT dựa trên cơ cấu ưu tiên của từng ngành nghề, mặt
hàng, cách thức lưu thông của hàng hóa, dịch vụ đó tới thị trường và người tiêu dùng.
Thứ ba, để tăng năng lực cạnh tranh trong một môi trường KD ngày càng khắc
nghiệt, điều này đòi hỏi các DN Nhật phải tìm cách đưa các sản phẩm mới tới người
tiêu dùng nhanh chóng nhất. Đây chính là môi trường thuận lợi có ảnh hưởng nhất
định tới sự phát triển TMĐT tại Nhật. Điều này vô hình chung đã thúc đẩy hoạt
động TMĐT phát triển.
Thứ tư, các DN Nhật Bản luôn biết tận dụng các ưu thế, thế mạnh của quốc gia
mình để phát triển TMĐT. Bởi, ở Nhật các phương tiện thông tin rất đa dạng, phong
phú, hầu hết hệ thống điện thoại di động đều được kết nối Internet, nó góp phần giúp
DN và khách hàng tới gần nhau hơn trên cơ sở tiếp cận các ứng dụng điện tử.
Thứ năm, các DN Nhật cũng chú trọng xây dựng mạng lưới cung cấp, phân
phối và thanh toán các sản phẩm rộng khắp và hoạt động với cường độ cao. Các
dịch vụ chuyển phát tại nhà của một số hãng vận tải, dịch vụ đổi tiền hay chuyển
phát nhanh tận nhà đều gia tăng một cách nhanh chóng tại Nhật. Mạng lưới này
hoạt động rộng khắp trên đất nước Nhật thường xuyên, liên tục suốt 24/24h.
Kinh nghiệm từ doanh nghiệp Singapore
Công cuộc tin học hoá ở Singapore bắt đầu từ những năm 80 với khá nhiều dự
án như: Dự án tin học hoá quốc gia (tin học hóa tất cả các ngành công nghiệp, phát
45
triển CNTT một cách rộng rãi để giúp mọi người dân bước đầu làm quen với
CNTT, xây dựng một cơ sở hạ tầng mới) được thực hiện năm 1981; dự án CNTT
quốc gia năm 1986... Cuối những năm 80, Singapore bắt đầu xây dựng mạng lưới
truyền thông tốc độ cao trên toàn quốc và cung cấp các dịch vụ ứng dụng máy tính.
Năm 1996, Singapore đã đầu tư 82 triệu đô Mỹ để xây dựng mạng lưới băng thông
rộng quốc gia đầu tiên trên thế giới mang tên Singapore One. Mạng lưới này đóng
vai trò hết sức quan trọng như một dây thần kinh xương sống của quốc đảo, gồm 7
tầng: mạng quốc gia và tầng trạm; cung cấp máy tính và quản lý; tầng dịch vụ cơ
bản, tầng các dịch vụ công cộng; tầng các dịch vụ ứng dụng; tầng quản lý hệ thống
và an ninh; tầng giao diện con người và môi trường.
Với những nỗ lực phát triển TMĐT, Singapore đã đạt được những thành tựu
đáng kể trong giai đoạn đầu phát triển thương mại trên nền tảng kỹ thuật số khi giá
trị TMĐT B2B giữa các DN với nhau đã tăng tới 110 tỷ USD. Ba lĩnh vực phát
triển mạnh nhất trong năm 2014 của TMĐT B2B Singapore là tài chính ngân hàng,
bán buôn, bán lẻ và sản xuất. Các nước và vùng lãnh thổ chính đã thực hiện hoạt
động TMĐT B2B với Singapore bao gồm Malaysia, Indonesia, Đài Loan, Trung
Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản [77].
Kinh nghiệm từ doanh nghiệp Trung Quốc
Trung Quốc là đại diện cho các quốc gia đang phát triển về phát triển và ứng
dụng TMĐT vào hoạt động KD. Đối với thị trường Trung Quốc, trong những năm
qua, TMĐT phát triển rất mạnh mẽ nó đang dần thay đổi thói quen mua sắm của
người tiêu dùng tại các vùng nông thôn. Chỉ trong năm 2014 con số giao dịch mua
bán hàng hóa từ các vùng nông thôn Trung Quốc lên tới 100 tỷ NDT, tương đương
gần 18 nghìn tỷ đồng. Nhận thấy nguồn tiềm năng này, nhiều tập đoàn TMĐT
Trung Quốc đang nỗ lực chuyển hướng sang tập trung các vùng nông thôn.
Báo cáo tình hình thị trường TMĐT Trung Quốc năm 2014 của eMarketer cho
biết, doanh thu bán lẻ trực tuyến tại nước này tăng trưởng 63,9% so với năm trước,
ước tính đạt 217,39 tỷ USD. Theo báo cáo số liệu số 33 về sự phát triển của Internet
của Trung tâm Mạng lưới thông tin Internet Trung Quốc, số lượng người mua hàng
trực tuyến 2014 ở nước này là 302 triệu người. Theo một khảo sát của Group M vào
tháng 6/2014 cũng cho biết gần 75% người mua hàng trực tuyến nói rằng họ thích
mua trực tuyến hơn mua sắm ở các cửa hàng truyền thống [4].
46
Đơn vị tính: Tỷ USD
Nguồn: Báo cáo TMĐT Việt năm năm 2014
Hình 1.2: Doanh số thƣơng mại điện tử bán lẻ Trung Quốc giai đoạn 2013-2018
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung
Thương mại điện tử ở Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn đầu, nhiều dự báo cho
thấy TMĐT sẽ bùng nổ trong tương lai. Theo báo cáo của eMarketer, một hãng
nghiên cứu đến từ Mỹ, công bố tháng 12/2014 cho thấy dịch vụ Internet ở Việt Nam
đang phát triển chóng mặt, một phần lớn là nhờ sự sôi động của thị trường điện
thoại và cơ sở hạ tầng được đầu tư đúng mức. Đến tháng 12/2015, Việt Nam có
khoảng 36,26 triệu thuê bao Internet, tỷ lệ truy cập là 52% và 122,61 triệu thuê bao
di động, trong đó 40% là smartphone. TMĐT tại Việt Nam là một không gian đông
đúc với rất nhiều người tham gia. Mặc dù kinh tế vĩ mô đang bị ảnh hưởng, thế
nhưng tăng trưởng ở thị trường di động và Internet vẫn tiếp tục diễn ra, đặc biệt là
khi chi phí truy cập Internet và cước thuê bao điện thoại đang giảm dần.
Từ kinh nghiệm phát triển TMĐT của các nước trên thế giới, các DNDV vùng
KTTĐMT cần rút ra các kinh nghiệm để phát triển TMĐT của mình như sau:
Thứ nhất, các DNDV cần chuẩn bị tốt cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ để
phục vụ cho việc kết nối Internet, giải quyết các vấn đề liên quan đến quy trình nội
bộ, ứng dụng CNTT trong sản xuất và KD.
Thứ hai, các DNDV cần tận dụng triệt để những lợi thế sẵn có. Đối với các
DVDV vùng KTTĐMT có những lợi thế liên quan đến kinh tế biển, con đường di
sản văn hóa, sự giao thương với các nước bạn Lào, Campuchia…để từ đó ứng dụng
TMĐT vào lĩnh vực KD của mình.
47
Thứ ba, các DNDV luôn coi trọng và đặt vấn đề an ninh mạng, bảo mật lên
hàng đầu. TMĐT là một hình thức KD hoàn toàn mới lạ, nó mang lại nhiều cơ hội và
cũng đem đến nhiều thách thức. Hiện nay, theo chủ trương của chính phủ về việc kê
khai thuế, nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội, thực hiện một số dịch vụ công qua mạng…đi
kèm với các giao dịch này là sử dụng chữ ký số nhằm đảm bảo tính bảo mật.
Thứ tư, DNDV ngoài việc ứng dụng mạnh TMĐT trong KD của mình cũng
cần tập trung tìm hiểu kỹ và quan tâm góp ý cho khung pháp lý Internet và TMĐT
của chính phủ. Các thông tin góp ý từ thực tế kinh doanh của DNDV là cơ sở vững
chắc cho các nhà hoạch định chính sách ban hành luật và các văn bản dưới luật,
đóng góp cho môi trường KD TMĐT được bình đẳng và thông thoáng.
Thứ năm, các DNDV cần chú trọng xây dựng mạng lưới cung cấp, phân phối và
thanh toán các sản phẩm rộng khắp và hoạt động với cường độ cao trong khu vực vùng
KTTĐMT. So với các vùng khác, vùng KTTĐMT có lợi thế nằm trên trục đường quốc
lộ 1A và đường Hồ Chí Minh, nếu biết liên doanh, liên kết chặt sẽ đem lại lợi ích rất
lớn trong chi phí vận tải, phân phối hàng hóa, từ đó nâng cao hiệu quả KD.
1.4.3. Thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động là hƣớng phát triển mới của
thƣơng mại điện tử trên thế giới cũng nhƣ Việt Nam
Tại chuỗi sự kiện Mobile Day 2016 diễn ra tại TP HCM, Đà Nẵng và Hà Nội
từ ngày 18/6 tới 2/7/2016, ông Trần Hữu Linh - Cục trưởng TMĐT và CNTT, Bộ
Công Thương cho rằng: “Thương mại điện tử trên nền tảng di động là hướng phát
triển tất yếu của thương mại điện tử”.
Nguồn: http://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/thuong-mai-dien-tu
Hình 1.3: Ông Trần Hữu Linh trình bày về tầm quan trọng của TMĐT trên
nền tảng di động tại chuỗi sự kiện Mobile Day 2016
48
Hiện trên toàn thế giới có khoảng 7,4 tỷ thiết bị di động, 2,16 tỷ người dùng
Smartphone. Tại Việt Nam có khoảng 45 triệu người dùng Internet và 35 triệu
người dùng Smartphone cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của điện thoại thông minh
cùng kết nối di động.
Theo Báo cáo TMĐT Việt Nam năm 2015 do Cục TMĐT và CNTT công bố,
45% người dùng tìm kiếm thông tin mua hàng qua điện thoại nhiều hơn một lần trong
ngày và có tới 27% người tiêu dùng đã từng đặt hàng qua điện thoại di động.
Smartphone và Internet di động ngày càng phổ biến, người dùng thích mua sắm qua
mạng, công nghệ thanh toán trên di động phát triển và tăng độ an toàn cho người dùng
cá nhân sẽ thúc đẩy TMĐT trên nền tảng di động bùng nổ trong thời gian tới. Đại diện
của hãng Google nhận xét, điện thoại thông minh trở thành chìa khóa tiếp cận khách
hàng mới, đồng thời là kênh tạo ra doanh thu trực tuyến cao. Nếu như năm 2015, doanh
thu từ kênh di động ở Việt Nam chỉ chiếm 25% thì tỷ lệ này năm 2016 sẽ gần 50%.
Cùng với tìm kiếm, tiếp thị trên nền tảng di động (online marketing) là một
yếu tố quan trọng thúc đẩy kinh doanh trực tuyến. Do đó, sau loạt sự kiện Mobile
Day, vào tháng 8/2016, VECOM sẽ tổ chức Diễn đàn Tiếp thị trực tuyến (VOMF)
nhằm giúp DN triển khai hiệu quả hơn các giải pháp tiếp thị trực tuyến, đặc biệt là
tiếp thị trên nền tảng di động.
Hãng nghiên cứu thị trường Nielsen công bố, năm 2015, 70% trong số những
người Việt có điện thoại di động ở thành phố sở hữu Smartphone. Tỷ lệ này ở khu
vực nông thôn là 40%. Có tới 91% người truy cập Internet có Smartphone, trong khi
tỷ lệ này với máy tính để bàn là 75%. Từ năm 2015, điện thoại thông minh sử dụng
nhiều nhất để truy cập mạng, tạo nền tảng cho các hoạt động liên quan tới mua sắm
trực tuyến phát triển.
Kết quả cuộc khảo sát thực hiện bởi Bain & Company và Google đến năm
2020, doanh số bán lẻ trực tuyến tại Đông Nam Á (ASEAN) có thể vươn đến
ngưỡng 70 tỷ USD dù mức hiện tại chỉ là 6 tỷ USD. Mức độ thâm nhập bán lẻ trực
tuyến ở Đông Nam Á dưới 4% tổng tiêu dùng bán lẻ - thấp hơn so với các thị
trường khu vực khác, tuy nhiên khả năng tăng tốc lại đột biến, có thể từ mốc 6 tỷ
USD vọt lên 70 tỷ USD.
49
CHƢƠNG 2. ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia gồm
một số tỉnh, thành phố hội tụ được các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có
tiềm lực kinh tế lớn, giữ vai trò động lực, đầu tàu lôi kéo sự phát triển chung của cả
nước. Hiện nay, trên cả nước có 4 vùng KTTĐ là vùng KTTĐ Bắc Bộ, KTTĐ miền
Trung, KTTĐ phía Nam và KTTĐ vùng Đồng bằng sông Cửu Long với tổng số 24
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trong đó, vùng KTTĐ miền Trung, được
thành lập theo QĐ số 1018/1997/QĐ-TTg, ngày 29/11/1997 của Thủ tướng Chính
phủ bao gồm thành phố Đà Nẵng và các tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng
Ngãi. Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về việc lập, phê duyệt và quản lý
quy hoạch tổng thể phát triển KTXH, trong đó vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
(KTTĐMT) gồm 5 tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế (TT-Huế), Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. Đến năm 2009, Vùng KTTĐ miền Trung có diện
tích tự nhiên là 27.976,7 km2, chiếm khoảng 8,4% diện tích tự nhiên của cả nước.
Dân số trung bình năm 2009 là 6,3 triệu người bằng 7,1% dân số cả nước. Dân số
đô thị chiếm 33,1% dân số của vùng (tỷ lệ này của cả nước là 29,6%), có 609 km bờ
biển, vùng KTTĐMT hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế và giao
lưu hàng hóa dịch vụ [79].
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý và địa hình: Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và
phía Nam: phía Bắc giáp tỉnh Quảng Trị, phía Nam giáp tỉnh Phú Yên, phía Tây giáp
tỉnh KonTum và nước CHDCND Lào và phía Đông giáp biển Đông. Địa hình vùng
KTTĐMT rất đa dạng bao gồm nhiều đồng bằng ven biển và núi thấp, có chiều
ngang theo hướng Đông - Tây. Vùng KTTĐMT có nguồn tài nguyên tương đối đa
dạng, phong phú, có nhiều tiềm năng nổi trội về đất, biển, rừng, khoáng sản, nhất là
tài nguyên du lịch.
50
Nguồn: http://www.centralinvest.gov.vn
Hình 2.1: Bản đồ phát triển Kinh tế xã hội vùng KTTĐMT
Tài nguyên rừng: Vùng KTTĐMT có trên 1.085 nghìn ha diện tích đất lâm
nghiệp có rừng, chiếm khoảng 38,9% diện tích tự nhiên toàn vùng. Trong đó, rừng tự
nhiên có 860,7 nghìn ha, chiếm 79,3% diện tích rừng của vùng và rừng trồng có
224,9 nghìn ha, chiếm 20,7%. Rừng vùng KTTĐMT phong phú về lâm, thổ sản với
nhiều loại gỗ như: trắc, huỳnh, đinh hương, sến, kiền kiền, gụ, giỗi... Nhìn chung,
rừng vùng KTTĐMT ngoài việc bảo tồn động, thực vật còn có vai trò điều hòa nguồn
nước, khí hậu và có thể phục vụ cho phát triển các dịch vụ tham quan, du lịch [21].
Tài nguyên biển: Vùng KTTĐMT trải dọc theo bờ biển dài 609 km, có vùng
lãnh hải lớn với các ngư trường rộng lớn. Biển vùng KTTĐMT có nhiều loại động vật
biển phong phú với hàng trăm giống loài khác nhau, trong đó có nhiều loại hải sản có
trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao. Vùng KTTĐMT còn nổi tiếng bởi nhiều bãi biển tự
nhiên tuyệt đẹp và cảnh quan kỳ thú như Lăng Cô, Cảnh Dương (TT-Huế); Non Nước,
Mỹ Khê (Đà Nẵng); Cửa Đại (Quảng Nam); Lý Sơn (Quảng Ngãi); Đảo Yến, Hoàng
Hậu (Bình Định)... trong đó bãi biển Mỹ Khê - Non Nước được tạp chí Forbes (Mỹ)
bình chọn là một trong sáu bãi biển đẹp và quyến rũ nhất hành tinh, thuận lợi trong việc
phát triển các loại hình KD du lịch biển. Tổng diện tích tiềm năng nuôi trồng thủy sản
của vùng khoảng 65.731 ha, trong đó vùng diện tích nước lợ (phá Tam Giang, Cầu Hai
- TT-Huế) có khoảng 18.920 ha. Hệ thống cảng biển có ý nghĩa rất quan trọng đối với
phát triển kinh tế vùng gồm các cảng Chân Mây, Liên Chiểu, Tiên Sa, Kỳ Hà, Dung
Quất, Quy Nhơn.
51
Tài nguyên du lịch: Với địa hình phức tạp và đa dạng, vùng KTTĐMT còn
nổi tiếng bởi nhiều cảnh quan thiên nhiên kỳ thú, di tích lịch sử, văn hoá phong phú.
Có thể nói, đây là vùng đất có nhiều danh lam thắng cảnh như Bạch Mã, Hải Vân,
Sơn Trà, Bà Nà, núi Chúa, Ngũ Hành Sơn; các bãi tắm Thuận An, Cảnh Dương,
Lăng Cô (TT-Huế), Mỹ Khê, Non Nước (Đà Nẵng); Cửa Đại (Quảng Nam); Thiên
Ấn, Niêm Hà, Sa Huỳnh (Quảng Ngãi); Bãi Dài, Bãi Xép (Bình Định). Đặc biệt
Huế là nơi có cảnh quan thiên nhiên sông núi, rừng, biển rất kỳ thú với nhiều địa
danh nổi tiếng như: sông Hương, núi Ngự, đèo Hải Vân, núi Bạch Mã, cửa Thuận
An, bãi biển Lăng Cô, Cảnh Dương, đầm phá Tam Giang và vẻ đẹp thân thương của
vùng Cố đô... Vì vậy, dịch vụ du lịch là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn
trong chiến lược phát triển KTXH của các địa phương trong vùng [21].
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
Đặc điểm về dân số và nguồn nhân lực: Năm 2014, dân số các tỉnh vùng
KTTĐMT vào khoảng 6.371 nghìn người, chiếm khoảng 7% dân số Việt Nam với
6 thành phố, 6 quận, 5 thị xã và 44 huyện. Mật độ dân số trên địa bàn vùng phân bố
không đồng đều giữa các huyện nội và ngoại thành. Trên toàn vùng, mật độ dân cư
trung bình 227,9 người/km2 nhưng tại quận Thanh Khê và quận Hải Châu (Đà
Nẵng) mật độ dân số lên tới 19.890 người/km2 và 8.822 người/km2. Trong khi đó,
ở những huyện miền núi như Nam Giang, Tây Giang (Quảng Nam) mật độ không
tới 20 người/km2. Về cơ cấu dân số, toàn vùng có 2.366,9 nghìn cư dân thành thị
chiếm 37% và 4.003,8 nghìn cư dân nông thôn chiếm 63%, trong đó tỷ lệ nữ giới là
51% và nam giới là 49%.
Bảng 2.1: Diện tích, dân số trung bình vùng KTTĐMT, giai đoạn 2010 - 2015
Địa bàn
Diện
tích
(km2)
Dân số (ngàn ngƣời) Tỷ lệ (%)
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 2015/2014
1 2 3 4 5 6 7 8 9=4/3 10=5/4 11=6/5 12=7/6 13=8/7
TT-Huế 5.033 1.091 1.103 1.116 1.128 1.136 1.143 101,1 101,1 101,1 100,7 100,6
Đà Nẵng 1.285 926 951 973 993 1.007 1.029 102,7 102,3 102,0 101,5 102,2
Quảng Nam 10.438 1.428 1.438 1.449 1.460 1.472 1.480 100,7 100,8 100,8 100,8 100,5
Quảng Ngãi 5.153 1.219 1.222 1.228 1.236 1.241 1.248 100,2 100,5 100,7 100,4 100,6
Bình Định 6.050 1.492 1.498 1.502 1.510 1.515 1.519 100,4 100,3 100,5 100,3 100,2
Tổng 27.960 6.155 6.212 6.268 6.328 6.371 6.419 100,9 100,9 101,0 100,7 100,8
* Ghi chú: NGTK năm 2015, xuất bản 2016 chỉ có đến 2015.
Nguồn: Tổng hợp từ niên giám thống kê 2015 các địa phương vùng KTTĐMT
52
Bảng 2.2: Lực lƣợng lao động từ 15 tuổi trở lên vùng KTTĐMT,
giai đoạn 2010 - 2015
ĐVT: Ngàn người
Đơn vị Năm Tỷ lệ (%)
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 2015/2014
1 2 3 4 5 6 7 8=3/2 9=4/3 10=5/4 11=6/5 12=7/6
TT-Huế 574,3 588,5 597,1 607,0 614,9 623,4 102,5 101,5 101,7 101,3 101,4
Đà Nẵng 454,8 504,6 508,8 533,8 541,2 547,0 110,9 100,8 104,9 101,4 101,1
Quảng Nam 838,7 849,4 868,5 879,9 892,1 900,7 101,3 102,2 101,3 101,4 100,9
Quảng Ngãi 728,9 716,4 725,7 740,8 753,8 670,9 98,3 101,3 102,1 101,8 100,9
Bình Định 861,1 880,5 893,9 907,2 923,3 932,3 102,3 101,5 101,5 101,8 100,3
Tổng 3.457,8 3.539,5 3.594,0 3.668,8 3.725,3 3.764,3 102,4 101,5 102,1 101,5 100,1
* Ghi chú: NGTK năm 2015, xuất bản 2016 chỉ có đến 2015.
Nguồn: Tổng hợp từ niên giám thống kê 2015 các địa phương vùng KTTĐMT
Từ bảng 2.2 cho thấy nguồn nhân lực của vùng KTTĐMT khá dồi dào với hơn
3,7 triệu người (năm 2015). Tỷ lệ tăng lực lượng lao động hàng năm khá cao, nổi
bật là thành phố Đà Nẵng năm 2011 so với 2010 tăng 10,9%, năm 2013 so với 2012
tăng 4,9%, điều này chứng tỏ trong quá trình đô thị hóa và phát triển nhanh chóng
của Đà Nẵng đã thu hút khá nhiều lực lượng lao động từ các nơi khác đến.
Nhờ có nguồn tài nguyên tương đối đa dạng, phong phú, có nhiều tiềm năng
nổi trội về địa lý, tài nguyên và nhân lực; vùng KTTĐMT đã hình thành một hệ
thống đô thị phân bố đều trên lãnh thổ và hệ thống các khu kinh tế, khu công
nghiệp, khu du lịch và dịch vụ. Thành phố Đà Nẵng được bình chọn là thành phố
đáng sống của Việt Nam với tốc độ đô thị hóa cao, quy hoạch đô thị có khoa học.
Nếu năm 2010, GDP của vùng mới đạt 134.648 tỷ đồng (chiếm 4,3% tổng GDP cả
nước) thì đến năm 2015 đã tăng lên 275.936 tỷ đồng (chiếm 6,6%) [61].
Bảng 2.3 cho thấy, năm 2011 vùng KTTĐMT có tốc độ tăng trưởng GDP theo
giá so sánh năm 2010 đạt mức 27,3% (cả nước là 6,24%). Các năm từ 2012 đến 2014
vùng KTTĐMT luôn duy trì tăng trưởng với tốc độ tăng tương ứng là 16,2%; 15,3%;
11,3% (trong đó cả nước: 5,25%; 5,42% và 5,98%). Năm 2015, GDP vùng tăng trưởng
khoảng 8% (cả nước: 6,68%) [84].
53
Bảng 2.3: Tổng sản phẩm trên địa bàn vùng KTTĐMT theo giá hiện hành
phân theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2010 - 2015
ĐVT: Tỷ đồng, tỷ lệ (%)
Chỉ tiêu
Năm
GDP của
cả nƣớc
GDP của
vùng
KTTĐ
miền
Trung
Tỷ lệ
GDP
vùng/GDP
cả nƣớc
(%)
Cơ cấu GDP của vùng KTTĐ
miền Trung
Nông, lâm
nghiệp
và thủy sản
Công nghiệp
và xây dựng Dịch vụ
1 2 3 4=3/2 5 6 7
2010 3.138.063 134.648 4,3 23.169 50.504 60.975
2011 3.333.879 171.447 5,1 29.871 65.989 75.587
Tỷ lệ 2011/2010 106,24 127,3 128,9 130,7 124,0
2012 3.517.909 199.173 5,7 32.492 78.123 88.558
Tỷ lệ 2012/2011 105,25 116,2 108,8 118,4 117,2
2013 3.708.579 229.634 6,2 33.684 93.285 102.665
Tỷ lệ 2013/2012 105,42 115,3 103,7 119,4 115,9
2014 3.930.352 255.469 6,5 34.161 102.744 118.564
Tỷ lệ 2014/2013 105,98 111,3 101,4 110,1 115,5
2015 4.192.900 275.936 6,6 40.902 107.924 127.110
Tỷ lệ 2015/2014 106,68 108,0 119,7 105,0 107,2
* Ghi chú: NGTK năm 2015, xuất bản 2016 chỉ có số liệu đến 2015.
Nguồn: Tổng hợp từ niên giám thống kê 2015 các địa phương vùng KTTĐMT
Cơ cấu kinh tế của vùng KTTĐMT chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng
các ngành dịch vụ, công nghiệp - xây dựng có xu hướng tăng trong khi tỷ trọng
ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản có xu hướng giảm. Từ năm 2010 đến nay, tỷ
trọng ngành công nghiệp và xây dựng trong GDP tăng cả về giá trị tương đối và
tuyệt đối. Nếu như năm 2010 tỷ trọng này là 37,5% (50.504 tỷ đồng) thì đến năm
2015 là 39,1% (107.924 tỷ đồng). Tỷ trọng nông, lâm nghiệp và thủy sản từ năm
2010 tới nay thay đổi theo hướng tăng giá trị tuyệt đối (từ 23.169 tỷ đồng năm 2010
lên 40.902 tỷ năm 2015) nhưng giảm giá trị tương đối (từ 17,21% năm 2010 xuống
còn 14,82% năm 2015). Tỷ trọng ngành dịch vụ chiếm tỷ lệ cao nhất, mặc dù giá trị
tương đối tăng không đáng kể từ 45,3% năm 2010 lên thành 46,1% năm 2015
nhưng giá trị tuyệt đối của ngành dịch vụ trong những năm qua tăng hơn 2 lần trong
vòng 5 năm, từ 60.975 tỷ đồng năm 2010 lên 127.110 tỷ đồng năm 2015 [21].
54
Đơn vị tính: %
Nguồn: Tổng hợp từ niên giám thống kê 2015 các địa phương vùng KTTĐMT
Hình 2.2: Cơ cấu tổng sản phẩm vùng KTTĐMT, giai đoạn 2010 - 2015
Cùng với tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, GDP bình quân đầu người của vùng
giai đoạn 2010-2015 được cải thiện đáng kể, năm sau luôn cao hơn năm trước (hình
2.3). Theo số liệu thống kê, năm 2010 GDP bình quân đầu người theo giá thực tế mới
chỉ đạt 21,1 triệu đồng, bằng 85,0% so với cả nước (24,8 triệu đồng). Nhưng đến năm
2015, GDP bình quân đầu người theo giá thực tế của vùng đã tăng lên hơn 2 lần đạt
43,2 triệu đồng, bằng 94,1% so với mức bình quân cả nước (45,9 triệu đồng) [21].
Đơn vị: Triệu đồng/người, giá hiện hành
Nguồn: Tác giả dựa theo số liệu thống kê các tỉnh vùng KTTĐMT
Hình 2.3: GDP bình quân đầu ngƣời vùng KTTĐMT so với cả nƣớc,
giai đoạn 2010 - 2015
Bên cạnh đó, thu nhập tăng lên đã làm giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn vùng từ 8,8%
năm 2010 xuống còn 8,2% năm 2015. Vùng KTTĐMT phấn đấu mỗi năm giải quyết
hơn 60.000 - 70.000 việc làm mới. Trong giai đoạn từ 2010 đến 2015, các chỉ tiêu kinh
tế chủ yếu tính trên đầu người của vùng KTTĐMT ngày càng được nâng cao [21].
55
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu chủ yếu tính bình quân đầu ngƣời
vùng KTTĐMT, giai đoạn 2010 - 2015
Năm
Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012 2013 2014 2015
GDP theo giá hiện hành Tr.đồng/người/năm 21,1 27,2 31,4 36,5 39,7 43,2
Tổng trị giá Xuất khẩu USD/người/năm 300,0 357,1 450,4 518,9 580, 9 662,9
Tổng trị giá Nhập khẩu USD/người/năm 803,9 1026,9 484,5 530,0 522,8 548,3
Vốn đầu tư xã hội Tr.đồng/người/năm 11,2 12,9 13,5 13,9 15,9 18,2
* Ghi chú: NGTK năm 2015, xuất bản 2016 chỉ có số liệu đến 2015.
Nguồn: Tính toán của tác giả dựa theo số liệu thống kê của các tỉnh vùng KTTĐMT
2.1.3. Đặc điểm các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Trong những năm qua, các DN hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ đang ngày
càng khẳng định vai trò quan trọng đối với nền kinh tế của các tỉnh vùng
KTTĐMT. Trên cơ sở phân tích ảnh hưởng của lĩnh vực dịch vụ đến sự phát triển
KTXH Việt Nam nói chung và các tỉnh vùng KTTĐMT nói riêng, có thể rút ra một
số đặc điểm nổi bật của các DNDV vùng KTTĐMT như sau:
- Các DNDV trên địa bàn vùng có quy mô vốn nhỏ và gặp rất nhiều khó khăn
trong việc tiếp cận với các nguồn vốn vay, các nguồn vốn đầu tư, đặc biệt là tại các
huyện, địa phương ở vùng sâu và vùng xa. Điều này là một cản trở không nhỏ trong
việc triển khai, áp dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ mới vào hoạt động thương
mại nói chung và xúc tiến TMĐT nói riêng. Với nguồn vốn nhỏ hẹp, các DNDV
thường dựa vào các lợi thế sẵn có của tự nhiên vùng mà KD những lĩnh vực không đòi
hỏi đầu tư vốn lớn nhưng thu hồi vốn nhanh và hiệu quả; bộ máy tổ chức, quản lý sản
xuất gọn nhẹ, có khả năng thâm nhập vào những thị trường ngách và lĩnh vực KD có
lợi nhuận cao; khả năng ứng biến linh hoạt.
- Các DNDV vùng KTTĐMT tập trung KD chủ yếu vào các lĩnh vực như: Du
lịch lưu trú, lữ hành; dịch vụ xây dựng; kinh doanh thương mại, buôn bán nhỏ; kinh
tế biển, nuôi trồng thủy hải sản…
- Sự liên kết giữa các DNDV trên địa bàn vùng khá rời rạc và hoạt động theo
hình thức các hệ thống nội bộ, thiếu sự tiếp xúc và liên kết nội vùng. Khả năng tự
thiết lập các liên kết đối với các DNDV còn khá hạn chế, thiếu sự liên kết về kinh tế
và kỹ thuật; trình độ quản lý và năng lực tài chính yếu, thị trường nhỏ hẹp và khả
năng cạnh tranh không cao. Tình trạng KD theo kiểu “chụp giật”, cạnh tranh không
lành mạnh vẫn thường xuyên xảy ra, tạo tiền lệ xấu cho quá trình KD.
56
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu.
Trong phạm vi nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp diễn dịch cho
việc tiếp cận toàn diện, tiến hành bằng cả phương pháp nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính (khám phá) được sử dụng trong nghiên cứu sơ bộ thông
qua phương pháp thảo luận nhóm tập trung bao gồm các chuyên viên phụ trách
TMĐT, chuyên viên CNTT am hiểu về TMĐT đang làm việc tại VNPT, Sở TTTT,
Trung tâm CNTT TT-Huế (HueCIT). Mục đích của phương pháp nghiên cứu định
tính là để thiết lập bảng hỏi, điều chỉnh bổ sung các biến quan sát hình thành nên
thang đo về các nhân tố tác động đến sự phát triển TMĐT.
Nghiên cứu định lượng thông qua điều tra bảng câu hỏi thiết kế sẵn với các
câu hỏi nhằm thu thập thông tin số liệu sơ cấp, đánh giá các thang đo và kiểm định
mô hình lý thuyết với các giả thuyết được đưa ra. Nghiên cứu định lượng được thực
hiện trên phạm vi vùng KTTĐMT từ tháng 2/2015 đến tháng 9/2015.
Khung nghiên cứu được trình bày tóm tắt qua hình sau:
Nguồn: Tác giả nghiên cứu, 2015
Hình 2.4: Khung nghiên cứu của luận án
57
Bảng 2.5: Quy trình nghiên cứu
Các bƣớc
nghiên cứu
Phƣơng
pháp
nghiên cứu
Kỹ thuật sử dụng Địa điểm
thực hiện
Bước 1 Nghiên cứu
định tính
Các câu hỏi về chỉ tiêu cũng như thang đo liên quan
đến các biến độc lập tác động đến sự phát triển của
TMĐT, được trích từ các nghiên cứu trong và ngoài
nước, sau đó trao đổi với các chuyên gia.
Thành phố
Huế
Bước 2 Nghiên cứu
định tính
Từ bảng tổng hợp các thang đo sơ bộ, tiến hành thảo
luận nhóm, tập trung phỏng vấn chuyên sâu để điều
chỉnh nhằm bổ sung các biến quan sát thang đo cho
phù hợp với thực tiễn.
Thành phố
Huế
Bước 3 Nghiên cứu
định lượng
Phỏng vấn trực tiếp 3 nhóm đối tượng: Chuyên gia
CNTT và TMĐT; DNDV; Khách hàng.
5 tỉnh thành
vùng
KTTĐMT
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính là một phương pháp tiếp cận các tài liệu liên quan đến
vấn đề nghiên cứu, tiếp cận các nghiên cứu trong và ngoài nước…nhằm tìm ra các
câu hỏi nghiên cứu, tìm cách mô tả các nhân tố tác động đến sự phát triển TMĐT
trong các DNDV vùng KTTĐMT. Tìm ra các biến quan sát phù hợp với tình hình
thực trạng của khu vực nghiên cứu, điều này là hết sức quan trọng, đảm bảo cho kết
quả nghiên cứu có độ tin cậy cao.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã thu thập ý kiến của các chuyên gia
và các nhà quản lý trong lĩnh vực TMĐT như: Sở Công Thương, Sở TTTT, Trung
tâm CNTT thuộc văn phòng UBND tỉnh, HueCIT, Trung tâm CNTT thuộc VNPT...
Đặc biệt là nhóm 7 chuyên gia đang công tác tại Trung tâm kinh doanh VNPT
Vinaphone và trung tâm CNTT VNPT TT-Huế để làm căn cứ cho việc đưa ra các
kết luận một cách chính xác, có căn cứ khoa học và thực tiễn; làm cơ sở cho việc đề
xuất các giải pháp, kiến nghị có tính khả thi nhằm phát triển TMĐT trong các
DNDV vùng KTTĐMT giai đoạn 2020, tầm nhìn đến 2030.
58
2.2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng
2.2.3.1. Thiết kế bảng câu hỏi
Từ các thông tin tổng hợp trong quá trình nghiên cứu định tính, các bảng câu
hỏi được thiết kế để thu thập thông tin liên quan đến nghiên cứu. Bao gồm 3 loại
bảng: (1) Bảng hỏi dành cho các chuyên gia CNTT, phụ trách TMĐT ở các sở, ban
ngành, DN; (2) Bảng hỏi dành cho các DNDV; (3) Bảng hỏi dành cho khách hàng
sử dụng dịch vụ TMĐT, mua sắm trực tuyến.
2.2.3.2. Phương pháp tiếp cận
Nguồn số liệu thứ cấp: Thu thập từ các văn bản, chính sách của chính phủ, bộ
ngành, chính quyền địa phương các tỉnh và vùng KTTĐMT; các báo cáo tổng kết và
nguồn số liệu thống kê của quốc gia, của các tỉnh, cơ quan chuyên môn; các nghiên
cứu khoa học trong và ngoài nước về lĩnh vực TMĐT liên quan; các đề tài, luận án
về phát triển TMĐT...
Nguồn số liệu sơ cấp: Thông qua điều tra phỏng vấn 3 nhóm đối tượng: Các
chuyên gia, cán bộ quản lý về CNTT và TMĐT; các DN dịch vụ; khách hàng sử
dụng dịch vụ. Với nhóm chuyên gia, tác giả đã dựa vào danh sách chuyên gia
CNTT do các sở TTTT và VNPT các tỉnh thành cung cấp để lựa chọn ngẫu nhiên
và phỏng vấn trực tiếp. Với nhóm DN, tác giả đã dựa vào danh sách DN do các sở
Công Thương và VNPT các tỉnh thành cung cấp để lựa chọn ngẫu nhiên và phỏng
vấn trực tiếp. Với nhóm khách hàng, danh sách được chọn ngẫu nhiên từ danh sách
khách hàng đang sử dụng dịch vụ Viễn thông và CNTT ở các VNPT tỉnh thành để
phỏng vấn trực tiếp. Các phỏng vấn viên là các nhân viên đến từ các Trung tâm
Kinh doanh VNPT các tỉnh thành trong vùng. Trong đề tài, tác giả sử dụng kết quả
điều tra này để phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp phát triển TMĐT trong
các DNDV vùng KTTĐMT.
Tình hình phiếu phát ra, thu phiếu về và chính thức đưa vào phân tích số liệu
điều tra sau khi đã làm sạch và loại bỏ các phiếu không hợp lý, hợp lệ như sau:
59
Bảng 2.6: Tổng hợp tình hình mẫu điều tra các đối tƣợng
Đối tƣợng điều tra Số mẫu
gửi đi
Số mẫu
thu về
Tỷ lệ
(%)
Số mẫu
phân tích
Tỷ lệ
(%)
1 2 3 4=3/2 5 6=5/2
Chuyên gia, CBQLý 210 176 83,8 170 81,0
DN dịch vụ 245 227 92,7 220 89,8
Khách hàng 120 104 86,7 99 82,5
Tổng 575 507 88,2 489 85,0
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2015
2.2.3.3. Kích thước mẫu điều tra số liệu thứ cấp:
Phiếu điều tra Chuyên gia, Cán bộ quản lý về TMĐT và Phiếu điều tra
Doanh nghiệp:
- Cách 1: Theo tổng thể nghiên cứu có kích thước lớn:
Công thức xác định cỡ mẫu theo tỷ lệ tổng thể lớn:
(1)
Trong đó:
n = là cỡ mẫu
z = giá trị phân phối tương ứng với độ tin cậy lựa chọn (nếu độ tin cậy 95% thì
giá trị z là 1,96…)
p = là ước tính tỷ lệ % của tổng thể
q = 1- p
thường tỷ lệ p và q được ước tính 50%/50% đó là khả năng lớn nhất có thể xảy
ra của tổng thể.
ε = sai số cho phép (+-3%, +-4%,+-5%, +-7%,...)
- Cách 2: Theo tổng thể nghiên cứu có kích thước biết trước (N).
Công thức xác định cỡ mẫu theo tổng thể biết trước: [63]
(2)
Trong đó:
n = là cỡ mẫu
n = z2 (p. q) / ε
2
N
n =
1 + N (ε2)
60
N = là số lượng tổng thể
ε = sai số cho phép (+-3%, +-4%,+-5%, +-7%,...)
Dựa vào công thức (2), trong đó số lượng tổng thể N = 22.118 (số DN năm
2014), sai số ε = +-7%, thì kết quả tính toán kích thức mẫu n = 202 mẫu.
Ngoài ra, một số nhà nghiên cứu cho rằng, kích thước mẫu tới hạn phải là 200
mẫu (theo Hoelter 1983), cũng có nhà nghiên cứu cho rằng kích thước mẫu tối thiểu
là 5 mẫu cho một tham số cần ước lượng (theo Bollen 1989). Với nghiên cứu này,
tác giả triển khai với số mẫu n từ 210 đến 245 (cho chuyên gia và cho DN).
- Phân bố mẫu theo địa bàn các tỉnh, thành phố theo công thức: Số mẫu được
chọn trên địa bàn (A) = (Số DN trên địa bàn/tổng DN) * n (cỡ mẫu). Sau đó chọn
các chuyên gia hoặc DN để phỏng vấn ngẫu nhiên theo bước nhảy = số doanh
nghiệp/(A).
Bảng 2.7: Tổng hợp số lƣợng mẫu phân bổ điều tra đối tƣợng chuyên gia, cán
bộ quản lý về TMĐT; đối tƣợng DN theo từng địa phƣơng
Stt Địa phƣơng Số DN
(năm 2014)
Tỷ trọng
(%)
Số phiếu điều
tra chuyên gia
Số phiếu điều
tra DN
1 2 3 4 5 6
1 TT-Huế 3.146 14,3 30 35
2 Đà Nẵng 9.521 43,0 90 105
3 Quảng Nam 3.103 14,0 29 34
4 Quảng Ngãi 2.592 11,7 25 29
5 Bình Định 3.756 17,0 36 42
Cộng 22.118 100,0 210 245
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2015
Phiếu điều tra Khách hàng sử dụng TMĐT
Kích thước mẫu điều tra đối với đối tượng khách hàng sử dụng TMĐT, tác giả
đã theo Bollen (1989) - kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho một tham số cần ước
lượng. Với bảng hỏi điều tra khách hàng, tham số cần ước lượng chỉ là 12, do đó số
lượng mẫu cần điều tra n >=60, tác giả đã chọn n = 120. Phân bố mẫu theo địa bàn
các tỉnh, thành phố theo công thức: Số mẫu được chọn trên địa bàn (B) = (Dân số
trên địa bàn/tổng dân số vùng) * n (cỡ mẫu).
61
Bảng 2.8: Tổng hợp số lƣợng mẫu điều tra khách hàng sử dụng TMĐT phân
bố theo từng địa phƣơng
Stt Địa phƣơng Dân số (ngàn ngƣời, năm 2014) Tỷ trọng (%) Số phiếu phân bổ
1 2 3 4 5
1 TT-Huế 1.135,6 17,8 21
2 Đà Nẵng 1.007,4 15,8 19
3 Quảng Nam 1.471,8 23,1 28
4 Quảng Ngãi 1.241,4 19,5 23
5 Bình Định 1.514,5 23,8 29
Cộng 6.370,7 100,0 120
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2015
2.2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu khác
Ngoài việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, đề tài
còn sử dụng:
- Phương pháp phân tích thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp mô tả,
hệ thống phương pháp luận nghiên cứu cả lý luận, thực tiễn để xác định mối quan
hệ giữa các nội dung nghiên cứu.
- Phân tích và đánh giá toàn diện thực trạng phát triển TMĐT trong các
DNDV vùng KTTĐMT, từ đó rút ra những kết quả bước đầu đạt được, những hạn
chế, nguyên nhân và những vấn đề cần được đặt ra trong phát triển TMĐT.
- Thông qua các số liệu đã được tổng hợp và khảo sát, sử dụng phần mềm
SPSS 20.0 để xử lý dữ liệu điều tra, phân tích độ tin cậy, phân tích nhân tố ảnh
hưởng đến sự phát triển TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT.
62
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ VÙNG KINH TẾ
TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
3.1. Khái quát về doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
3.1.1. Doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
3.1.1.1. Số lượng doanh nghiệp dịch vụ
Cuối năm 2014, toàn vùng có đến 23.142 DN, trong đó 18.830 DNDV chiếm
tỷ lệ 81,4%. Tỷ lệ DNDV chiếm trong tổng số DN qua các năm từ 2010 đến 2014
đều đạt trên 80%. Chỉ số phát triển DN cũng như DNDV của vùng KTTĐMT đều
tăng, trong đó 3 năm 2012, 2013 và 2014 số DNDV tăng nhanh hơn, lần lượt là
105,8%; 108,8% và 104,9% so với mức tăng của tổng số DN lần lượt là 105,2%;
108,2% và 104,6%.
Bảng 3.1: Chỉ số phát triển doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung, giai đoạn 2010-2014
ĐVT: Doanh nghiệp, Tỷ lệ (%)
Địa phƣơng, chỉ tiêu Năm Tỷ lệ (%)
2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
1 2 3 4 5 6 7=3/2 8=4/3 9=5/4 10=6/5
TT-Huế
Tổng số 3.032 3.072 3.054 3.146 3.077 101,3 99,4 103,0 97,8
Số DNDV 2.394 2.422 2.424 2.493 2.430 101,2 100,1 102,8 97,4
Đà Nẵng
Tổng số 7.148 8.111 8.747 9.521 10.028 113,5 107,8 108,8 105,3
Số DNDV 6.181 6.896 7.452 8.147 8.571 111,6 108,1 109,3 105,2
Quảng Nam
Tổng số 2.245 2.854 2.980 3.103 3.359 127,1 104,4 104,1 108,3
Số DNDV 1.646 2.083 2.216 2.263 2.493 126,5 106,4 102,1 110,2
Quảng Ngãi
Tổng số 2.673 2.366 2.399 2.592 2.801 88,5 101,4 108,0 108,1
Số DNDV 2.250 1.864 1.876 2.100 2.269 82,8 100,6 111,9 108,0
Bình Định
Tổng số 2.887 3.040 3.268 3.756 3.877 105,3 107,5 114,9 103,2
Số DNDV 2.227 2.320 2.524 2.948 3.067 104,2 108,8 116,8 104,0
Tổng số 17.985 19.443 20.448 22.118 23.142 108,1 105,2 108,2 104,6
Tổng số DNDV 14.698 15.585 16.492 17.951 18.830 106,0 105,8 108,8 104,9
Tỷ lệ DNDV chiếm 81,7 80,2 80,7 81,2 81,4
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2015
63
3.1.1.2. Doanh nghiệp dịch vụ theo lĩnh vực kinh doanh
Tổng số DNDV chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số DN toàn vùng (qua các năm
chiếm trên 80%). Trong đó, xét về loại hình, ngành bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô
tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác chiếm tỷ lệ cao nhất (trong năm 2014
chiếm 42,7%); tiếp đến là dịch vụ xây dựng (trong năm 2014 chiếm 21,7%); loại
hình hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ và TTTT là 2 loại hình có liên
quan mật thiết đến TMĐT có cơ cấu tương đối khả quan (lần lượt là 9,6% và 1,1%
trong năm 2014).
Về chỉ số phát triển của DNDV đều tăng liên tục 5 năm 2010-2014; hầu hết số
DN của tất cả các ngành dịch vụ đều tăng, riêng lĩnh vực tài chính, ngân hàng và
bảo hiểm bị giảm (tỷ lệ 97,3%) trong năm 2013 so với 2012, lĩnh vực kinh doanh
bất động sản giảm (tỷ lệ 97,3%) trong năm 2012 so với 2011. Số liệu được thể hiện
ở bảng 3.2.
Bảng 3.2: Số doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT theo lĩnh vực kinh doanh,
giai đoạn 2010-2014.
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
Chỉ tiêu Năm Tỷ lệ (%)
2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
1 2 3 4 5 6 7=3/2 8=4/3 9=5/4 10=6/5
Tổng số 17.985 19.443 20.448 22.118 23.142 108,1 105,2 108,2 104,6
Tổng số DNDV 14.698 15.585 16.492 17.951 18.830 106,0 105,8 108,8 104,9
Tỷ lệ Tổng số DNDV/Tổng (%) 81,7 80,2 80,7 81,2 81,4
Xây dựng 3.275 3.336 3.599 3.853 4.091 101,9 107,9 107,1 106,1
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô,
mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
6.921 6.783 7.040 7.808 8.049 98,0 103,8 110,9 103,1
Vận tải, kho bãi 1.368 1.617 1.685 1.730 1.877 118,2 104,2 102,7 108,5
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 1.077 1.310 1.379 1.433 1.464 121,6 105,3 103,9 102,2
Thông tin và truyền thông 145 176 172 203 216 121,4 97,7 118,0 106,4
Hoạt động tài chính, ngân hàng và
bảo hiểm
64 74 75 73 87 115,6 101,4 97,3 119,2
Hoạt động KD bất động sản 124 185 180 200 217 149,2 97,3 111,1 108,5
Hoạt động chuyên môn, khoa học và
công nghệ
1.166 1.390 1.523 1.676 1.800 119,2 109,6 110,0 107,4
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ
trợ
378 479 553 640 689 126,7 115,4 115,7 107,7
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 70 101 121 137 143 144,3 119,8 113,2 104,4
Hoạt động dịch vụ khác 110 134 165 198 197 121,8 123,1 120,0 99,5
Nguồn: Tác giả tính toán dựa theo NGTK 2015 của các tỉnh vùng KTTĐMT
64
3.1.1.3. Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo lĩnh vực kinh doanh
Tổng vốn SXKD của các DNDV chiếm khoảng từ 43,8% đến 45,8% qua các
năm từ 2010 đến 2014, như vậy dựa vào 2 chỉ tiêu số lượng và vốn SXKD cho thấy
rằng vốn SXKD của ngành dịch vụ thấp hơn các ngành khác.
Về chỉ số phát triển, đa số các lĩnh vực KD đều tăng liên tục 5 năm 2010-
2014. Các lĩnh vực có chỉ số phát triển cao như vận tải, kho bãi năm 2011 so với
năm 2010 là 137,5%; 2013 so với 2012 là 123,9%; hoạt động dịch vụ khác năm
2013 so với năm 2012 là 135,7%. Các lĩnh vực tài chính, ngân hàng và bảo hiểm,
bất động sản biến động về vốn SXKD, có một số năm giảm nhiều, đặc biệt 2013 so
với 2012 chỉ còn 24%. Số liệu được thể hiện ở bảng 3.3.
Bảng 3.3: Chỉ số phát triển vốn SXKD theo loại hình doanh nghiệp dịch vụ
vùng KTTĐMT, giai đoạn 2010 - 2014
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm Tỷ lệ (%)
2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
1 2 3 4 5 6 7=3/2 8=4/3 9=5/4 10=6/5
Tổng số 272.196 376.443 442.609 482.474 544.713 138,3 117,6 109,0 112,9
Tổng của DNDV 122.600 167.872 202.540 215.947 238.637 136,9 120,7 106,6 110,5
Tỷ lệ Tổng số DNDV/Tổng (%) 45,0 44,6 45,8 44,8 43,8
Xây dựng 37.653 46.492 49.642 53.592 60.633 123,5 106,8 108,0 113,1
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô,
mô tô, xe máy, xe có động cơ khác
41.871 41.579 49.842 61.292 65.347 99,3 119,9 123,0 106,6
Vận tải, kho bãi 8.973 12.334 14.597 18.091 20.853 137,5 118,3 123,9 115,3
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 14.122 18.711 28.279 31.512 34.290 132,5 151,1 111,4 108,8
Thông tin và truyền thông 1.934 510 1.531 1.488 1.566 26,4 300,3 97,2 105,3
Hoạt động tài chính, ngân hàng và
bảo hiểm
4.700 7.696 7.449 1.790 2.150 163,7 96,8 24,0 120,1
Hoạt động KD bất động sản 5.533 27.619 36.457 34.489 34.886 499,2 132,0 94,6 101,2
Hoạt động chuyên môn, khoa học và
công nghệ
5.191 6.864 8.466 8.160 11.690 132,2 123,3 96,4 143,3
Hoạt động hành chính và dịch vụ
hỗ trợ
1.344 2.095 3.615 2.456 2.884 156,0 172,5 67,9 117,4
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 1.141 3.824 2.471 2.818 4.102 335,0 64,6 114,0 145,6
Hoạt động dịch vụ khác 137 148 191 259 236 107,8 129,2 135,7 90,8
Nguồn: Tác giả tính toán dựa theo NGTK 2015 của các tỉnh vùng KTTĐMT
65
3.1.1.4. Giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp theo lĩnh vực kinh doanh
Giá trị tài sản cố định (TSCĐ) là một thông số rất quan trọng đối với DN nhằm
chứng tỏ năng lực đáp ứng, tiềm năng, thế mạnh của DN này so với DN khác trong
KD. Tổng giá trị TSCĐ của các DNDV trong giai đoạn 2010 đến 2013 chiếm khoảng
50% so với tổng tất cả các DN, riêng năm 2014 tỷ lệ này chỉ còn lại 35,8%. Dựa vào 2
chỉ tiêu số lượng DN và tổng giá trị TSCĐ cho thấy rằng tổng giá trị TSCĐ của ngành
dịch vụ thấp hơn các ngành khác.
Về chỉ số phát triển, đa số các lĩnh vực KD đều tăng liên tục 5 năm 2010-
2014. Lĩnh vực nghệ thuật, vui chơi và giải trí có tốc độ phát triển tăng cao, năm
2013 so với 2012 là 247,6%; Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và
xe có động cơ khác năm 2013 so với 2012 là 135,5%. Riêng chỉ có lĩnh vực KD bất
động sản năm 2013 giảm so với năm trước 2012 chỉ còn 95,3%, năm 2014 giảm so
với năm 2013 chỉ còn 90,4%. Số liệu được thể hiện ở bảng 3.4.
Bảng 3.4: Chỉ số phát triển giá trị TSCĐ theo loại hình doanh nghiệp dịch vụ
vùng KTTĐMT, giai đoạn 2010-2014
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm Tỷ lệ (%)
2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
1 2 3 4 5 6 7=3/2 8=4/3 9=5/4 10=6/5
Tổng số 89.764 132.849 150.620 170.413 240.883 148,0 113,4 113,1 141,4
Tổng của DNDV 44.897 66.452 75.352 85.252 86.214 148,0 113,4 113,1 101,1
Tỷ lệ Tổng số DNDV/Tổng (%) 50,0 50,0 50,0 50,0 35,8
Xây dựng 11.183 14.715 13.238 15.418 14.860 131,6 90,0 116,5 96,4
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô
tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác
10.013 9.980 10.252 13.896 13.149 99,7 102,7 135,5 94,6
Vận tải, kho bãi 6.329 9.242 10.344 12.376 15.008 146,0 111,9 119,6 121,3
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 10.868 13.449 21.983 22.909 24.005 123,8 163,4 104,2 104,8
Thông tin và truyền thông 1.180 145 724 966 850 12,3 498,7 133,4 88,0
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm
29 33 28 29 63 114,6 86,2 102,1 216,9
Hoạt động KD bất động sản 2.829 14.921 14.989 14.277 12.907 527,5 100,5 95,3 90,4
Hoạt động chuyên môn, khoa
học và công nghệ
1.223 1.497 2.063 2.439 2.325 122,4 137,8 118,2 95,3
Hoạt động hành chính và dịch
vụ hỗ trợ
447 1.201 1.043 1.357 1.222 268,7 86,8 130,1 90,9
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 768 1.215 604 1.495 1.784 158,1 49,7 247,6 119,4
Hoạt động dịch vụ khác 30 54 85 91 42 181,0 156,1 106,6 45,8
Nguồn: Tác giả tính toán dựa theo NGTK 2015 của các tỉnh vùng KTTĐMT
66
3.1.1.5. Lao động trong các doanh nghiệp theo lĩnh vực kinh doanh
Đối với ngành dịch vụ thì số lượng lao động cùng với chất lượng đội ngũ là
chỉ số quan trọng nhất, chứng tỏ khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng
như công tác chăm sóc khách hàng trong quá trình KD dịch vụ. Bảng 3.5 cho thấy
tổng số lao động của các DNDV chiếm khoảng từ 49,2% đến 50,9% so với tổng tất
cả các DN qua các năm từ 2010 đến 2014. Dựa vào 2 chỉ tiêu số lượng DN và tổng
giá trị TSCĐ cho thấy tổng lao động/DN của ngành dịch vụ thấp hơn các ngành
khác, nguyên nhân do qui mô DNDV nhỏ hơn các ngành khác.
Về chỉ số phát triển, hầu hết các lĩnh vực KD đều tăng trong giai đoạn 5 năm
2010-2014, điều này cho thấy vai trò của các DNDV trong việc giải quyết công ăn
việc làm của xã hội. Xét trong năm 2013, các lĩnh vực xây dựng (95,6%); vận tải kho
bãi (94,5%); khoa học và công nghệ (98,4%) có giảm nhẹ so với 2012, điều này lý
giải về việc chính phủ đang cắt giảm đầu tư công, đặc biệt là cắt giảm vốn đầu tư
XDCB trong giai đoạn 2012 đến 2013, năm 2014, các dịch vụ này tăng trưởng trở lại.
Bảng 3.5: Chỉ số phát triển lao động theo loại hình doanh nghiệp dịch vụ vùng
KTTĐMT, giai đoạn 2010-2014
Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu Năm Tỷ lệ (%)
2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
1 2 3 4 5 6 7=3/2 8=4/3 9=5/4 10=6/5
Tổng số 536.843 590.334 609.034 614.151 640.865 110,0 103,2 100,8 104,3
Tổng của DNDV 270.499 300.218 310.011 306.045 315.361 111,0 103,3 98,7 103,0
Tỷ lệ Tổng số DNDV/Tổng (%) 50,4 50,9 50,9 49,8 49,2
Xây dựng 122.605 143.296 142.646 136.301 137.423 116,9 99,5 95,6 100,8
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô
tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác
67.003 66.696 68.016 68.782 70.669 99,5 102,0 101,1 102,7
Vận tải, kho bãi 27.536 30.373 33.176 31.358 34.883 110,3 109,2 94,5 111,2
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 23.555 27.204 28.740 30.847 31.270 115,5 105,6 107,3 101,4
Thông tin và truyền thông 3.734 3.087 4.673 4.917 4.797 82,7 151,4 105,2 97,6
Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm 470 657 665 760 1.175 139,8 101,2 114,3 154,6
Hoạt động KD bất động sản 1.520 2.054 2.888 3.265 3.520 135,1 140,6 113,1 107,8
Hoạt động chuyên môn, khoa
học và công nghệ 14.058 15.749 16.716 16.449 16.915 112,0 106,1 98,4 102,8
Hoạt động hành chính và dịch
vụ hỗ trợ 7.184 7.711 8.891 9.140 10.344 107,3 115,3 102,8 113,2
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 2.016 2.428 2.519 2.978 3.302 120,4 103,7 118,2 110,9
Hoạt động dịch vụ khác 818 963 1.081 1.248 1.063 117,7 112,3 115,4 85,2
Nguồn: Tác giả tính toán dựa theo NGTK 2015 của các tỉnh vùng KTTĐMT
67
3.1.2. Doanh nghiệp dịch vụ theo sở hữu vốn
Số lượng DNDV hoạt động trên địa bàn vùng KTTĐMT qua các năm không
ngừng được tăng lên. Bảng 3.6 cho thấy, loại hình DNDV sở hữu vốn ngoài nhà
nước chiếm đại đa số trong tổng số DNDV của toàn vùng (trên 97,8%); chỉ số phát
triển của tổng số DNDV tăng hàng năm, đặc biệt là DNDV có vốn ngoài nhà nước
tăng với tỷ lệ trên 104,6%, tuy nhiên chỉ số phát triển của DNDV có vốn nhà nước
giảm với tỷ lệ nhỏ hơn 100% phù hợp với chính sách cổ phần hóa DN nhà nước của
Chính phủ.
Bảng 3.6: Số lƣợng doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
theo sở hữu vốn, giai đoạn 2010-2014
Chỉ tiêu ĐVT Năm Tỷ lệ (%)
2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
1 2 3 4 5 6 7 8=4/3 9=5/4 10=6/5 11=7/6
Tổng số DN 17.985 19.443 20.448 22.118 23.152 108,1 105,2 108,2 104,7
Doanh nghiệp vốn nhà nước DN 240 231 229 223 214 96,3 99,1 97,4 96,0
Tỷ lệ DN vốn N.Nước/tổng % 1,3 1,2 1,1 1,0 0,9
Doanh nghiệp vốn ngoài N.Nước DN 17.597 19.016 20.005 21.653 22.659 108,1 105,2 108,2 104,6
Tỷ lệ DN ngoài N.Nước/tổng % 97,8 97,8 97,8 97,9 97,9
DN có vốn đầu tư NN DN 148 196 214 242 279 132,4 109,2 113,1 115,3
Tỷ lệ DN có vốn N.Ngoài/tổng % 0,9 1,0 1,1 1,1 1,2
* Ghi chú: NGTK năm 2015, xuất bản 2016 chỉ có số liệu đến 2014.
Nguồn: Tác giả tính toán dựa theo NGTK 2015 của các tỉnh vùng KTTĐMT
3.1.3. Doanh nghiệp dịch vụ theo quy mô vốn
Bảng 3.7: Doanh nghiệp dịch vụ theo quy mô vốn vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung, năm 2015
ĐVT: Doanh nghiệp
Đơn vị Tổng
số
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (NVV) DN lớn
Dƣới 1
tỷ đồng
Từ 1 đến
dƣới 5 tỷ
đồng
Từ 5 đến
dƣới 10
tỷ đồng
Từ 10 đến
dƣới 50 tỷ
đồng
Từ 50 tỷ
đồng trở lên
1 2 3 4 5 6 7
TT-Huế 3.077 649 1.470 452 365 141
Đà Nẵng 10.028 2.321 3.793 2.042 1.422 450
Quảng Nam 3.359 637 1.756 462 329 175
Quảng Ngãi 2.801 577 1.450 447 241 86
Bình Định 3.887 562 1.596 734 725 270
Tổng 23.152 4.746 10.065 4.137 3.082 1.122
Tỷ lệ so với tổng (%) 100,0 20,5 43,5 17,9 13,3 4,8
Nguồn: Tác giả tính toán dựa theo NGTK 2015 của các tỉnh vùng KTTĐMT
68
Số lượng DNDV phân theo quy mô vốn cho thấy năng lực hoạt động của
DNDV. Theo bảng 3.7 cho thấy, loại hình DN NVV chiếm tỷ lệ lớn (95,2%), số DN
lớn chiếm tỷ lệ nhỏ (4,8%), tỷ lệ này phù hợp với tỷ lệ chung của cả nước (tỷ lệ tương
ứng là 95% và 5%). Các DN NVV đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân, đặc biệt là tổng sản lượng và việc làm tại các địa phương vùng KTTĐMT.
3.1.4. Tổng mức bán lẻ hàng hóa
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng xã hội là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh toàn bộ giá trị hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đã bán trực tiếp
cho người tiêu dùng (bao gồm các cá nhân, hộ gia đình, tập thể) của các đơn vị cơ
sở KD thương mại, dịch vụ (bao gồm các đơn vị cơ sở KD thương mại thuần tuý,
các đơn vị cơ sở không chuyên KD thương mại nhưng có tham gia bán lẻ hàng hoá,
KD khách sạn, nhà hàng, du lịch, dịch vụ…), trong khoảng thời gian và không gian
xác định. Bảng 3.8 cho thấy tổng mức bán lẻ hàng hóa của các tỉnh thuộc vùng
KTTĐMT có chỉ số phát triển tăng trên 4,7% qua các năm giai đoạn 2010-2015,
riêng đối với cả vùng KTTĐMT thì tỷ lệ tăng trưởng thấp nhất là 7,8% (năm 2014
so với 2013), hầu hết các giai đoạn còn lại đều tăng trưởng trên 10%.
Bảng 3.8: Tổng mức bán lẻ hàng hóa theo loại hình doanh nghiệp dịch vụ vùng
KTTĐMT, giai đoạn 2010-2015
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Đơn vị Năm Tỷ lệ (%)
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 2015/2014
1 2 3 4 5 6 7 8=3/2 9=4/3 10=5/4 11=6/5 12=7/6
TT-Huế 11.204 13.570 16.636 19.035 20.485 22.597 121,1 122,6 114,4 106,1 110,3
Đà Nẵng 34.104 44.673 50.454 59.288 62.087 66.799 131,0 112,9 117,5 104,7 107,6
Q.Nam 14.221 18.512 21.049 26.413 28.424 32.966 130,2 113,7 125,5 107,6 116,0
Q. Ngãi 13.206 16.374 19.707 22.705 25.040 27.565 124,0 120,4 115,2 110,3 110,1
Bình Định 18.595 23.384 27.004 30.455 34.013 38.138 125,8 115,5 112,8 112,1 112,1
Tổng 91.331 116.513 134.850 157.897 170.139 188.065 127,6 115,7 117,1 107,8 110,5
Nguồn: Tác giả tính toán dựa theo NGTK 2015 của các tỉnh vùng KTTĐMT
69
3.2. Thực trạng phát triển thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ
vùng KTTĐMT
3.2.1. Chỉ số thƣơng mại điện tử các doanh nghiệp vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung
3.2.1.1. Chỉ số về nguồn nhân lực và hạ tầng CNTT (NNL&HT)
Chỉ số này được tính toán dựa vào nhiều tiêu chí như nguồn nhân lực hiện tại
đã đáp ứng như thế nào, nhu cầu triển khai CNTT và TMĐT của DN, khả năng
tuyển dụng lao động có kỹ năng về CNTT và TMĐT, các hình thức đào tạo nhân
viên, tỷ lệ cán bộ chuyên trách về CNTT và TMĐT, tỷ lệ lao động thường xuyên sử
dụng thư điện tử cũng như các tiêu chí về trang bị máy tính, kết nối Interrnet, đầu tư
cho CNTT và TMĐT.
Bảng 3.9: Chỉ số nguồn nhân lực và hạ tầng CNTT
Stt Đơn vị Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tỷ lệ (%)
Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng 2013/2012 2014/2013
1 2 3 4 5 6 7 8 9=5/3 10=7/5
* Điểm cao nhất 71,3 1/22 76,0 1/47 78,4 1/63 106,6 103,2
1 TT-Huế - - 71,8 3/47 70,8 5/63 - 98,6
2 Đà Nẵng 68,8 4/22 71,3 4/47 73,2 3/63 103,6 102,7
3 Quảng Nam - - - - 59,4 35/63 - -
4 Quảng Ngãi - - 55,6 35/47 55,7 47/63 - 100,2
5 Bình Định - - 64,1 19/47 64,2 21/63 - 100,2
* Điểm thấp nhất 53,4 22/22 51,3 47/47 52,3 63/63 96,0 101,9
*Ghi chú: Điểm cao nhất: 2012, 2013, 2014: Hà Nội; Điểm thấp nhất: 2012: Cà Mau; 2013:
Đăk Nông; 2014: Lai Châu.
Nguồn: Báo cáo chỉ số TMĐT Việt Nam 2012, 2013, 2014
Bảng 3.9 cho thấy Hà Nội là đơn vị 3 năm liên tục dẫn đầu về chỉ số
NNL&HT. Nhìn chung số điểm của chỉ số NNL&HT tăng năm sau cao hơn năm
trước, điều này chứng tỏ chỉ số này phát triển tăng, duy nhất chỉ có TT-Huế có số
điểm giảm với tỷ lệ 2014/2013 bằng 98,6%, năm 2014: 70,8, 2013: 71,8. Đà Nẵng
và TT-Huế năm 2014 lần lượt xếp thứ 3/63 và 5/63, nằm trong nhóm các đơn vị có
chỉ số khá. Đà Nẵng giữ được vị trí thứ 3 và thứ 4 liên tục trong 3 năm. Bình Định
nằm trong tốp có chỉ số trung bình, Quảng Nam và Quảng Ngãi nằm trong tốp có
chỉ số yếu (dưới mức trung bình).
Ngoài Đà Nẵng và TT-Huế, các đơn vị còn lại thuộc vùng KTTĐMT có chỉ số
NNL&HT đạt trung bình và yếu, điều này nói lên rằng nguồn nhân lực hiện tại của
3 tỉnh này chưa đáp ứng nhu cầu triển khai CNTT và TMĐT của DN, khả năng
70
tuyển dụng lao động có kỹ năng về CNTT và TMĐT còn hạn chế. Các hình thức
đào tạo nhân viên, tỷ lệ cán bộ chuyên trách về CNTT và TMĐT chưa cao. Tỷ lệ
lao động thường xuyên sử dụng thư điện tử cũng như các tiêu chí về trang bị máy
tính, kết nối Interrnet, đầu tư cho CNTT và TMĐT còn thấp [72].
3.2.1.2. Chỉ số về giao dịch B2C
Chỉ số này được xây dựng dựa trên các tiêu chí chủ yếu sau: (1) Sử dụng
Email cho các hoạt động thương mại như giao kết hợp đồng, quảng cáo, giới thiệu
sản phẩm và DN, giao dịch với khách hàng, chăm sóc khách hàng...; (2) Xây dựng
và vận hành website của DN; (3) Tham gia các sàn TMĐT; (4) Sử dụng các phương
tiện thanh toán không dùng tiền mặt; (5) Bảo vệ thông tin cá nhân [3].
Bảng 3.10: Chỉ số về giao dịch B2C
Stt Đơn vị Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tỷ lệ (%)
Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng 2013/2012 2014/2013
1 2 3 4 5 6 7 8 9=5/3 10=7/5
* Điểm cao nhất 56,2 1/22 61,7 1/47 65,4 1/63 109,8 106,0
1 TT-Huế - - 54,4 8/47 54,1 10/63 - 99,4
2 Đà Nẵng 52,6 4/22 54,4 9/47 56,8 5/63 103,4 104,4
3 Quảng Nam - - - - 53,0 18/63 - -
4 Quảng Ngãi - - 50,2 17/47 51,2 39/63 - 102,0
5 Bình Định - - 44,6 40/47 52,5 23/63 - 117,7
* Điểm thấp nhất 41,4 22/22 40,2 47/47 45,4 63/63 97,1 112,9
*Ghi chú: Điểm cao nhất: 2012, 2013, 2014: Hà Nội; Điểm thấp nhất: 2012: Cà Mau; 2013:
Trà Vinh; 2014: Lai Châu.
Nguồn: Báo cáo chỉ số TMĐT Việt Nam 2012, 2013, 2014
Bảng 3.10 cho thấy Hà Nội là đơn vị 3 năm liên tục dẫn đầu về chỉ số B2C.
Nhìn chung số điểm của chỉ số B2C tăng năm sau cao hơn năm trước, điều này
chứng tỏ chỉ số này phát triển tăng, duy nhất chỉ có TT-Huế có giảm nhẹ với tỷ lệ
2014/2013 bằng 99,4%, năm 2014: 54,4, 2013: 54,1. Đà Nẵng và TT-Huế năm
2014 lần lượt xếp thứ 5/63 và 10/63, nằm trong nhóm các đơn vị có chỉ số khá. Đà
Nẵng giữ được vị trí thứ 3 và thứ 4 liên tục trong 3 năm. Bình Định năm 2013 nằm
trong tốp có chỉ số B2C yếu vươn lên lọt vào tốp trung bình. Quảng Ngãi năm 2013
nằm trong tốp có chỉ số trung bình (17/47) xuống tốp có chỉ số yếu (39/63). Quảng
Nam năm 2014 là năm đầu tiên tham gia khảo sát đánh giá EBI đã có số điểm nằm
tốp trung bình (18/63).
Ngoài Đà Nẵng và TT-Huế, các tỉnh còn lại thuộc vùng KTTĐMT có hình thức
B2C trung bình và yếu, điều này nói lên rằng việc triển khai TMĐT ở các DN vùng
KTTĐMT còn hạn chế trong hình thức giao dịch thương mại giữa DN với người tiêu
71
dùng (B2C). Việc sử dụng email cho các hoạt động thương mại như giao kết hợp
đồng, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm và DN, giao dịch với khách hàng, chăm sóc
khách hàng...; xây dựng và vận hành website của DN; tham gia các sàn TMĐT; sử
dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt; bảo vệ thông tin cá nhân thực
tế của DN 3 tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định còn yếu.
3.2.1.3. Chỉ số về giao dịch B2B
Chỉ số giao dịch B2B coi trọng tới mức độ ứng dụng CNTT trong nội bộ DN,
đặc biệt là việc triển khai các phần mềm lập kế hoạch nguồn lực (ERP), quản trị
quan hệ khách hàng (CRM), quản lý hệ thống cung ứng (SCM). Việc triển khai các
phần mềm này đòi hỏi phải có sự tổ chức quản lý khoa học, quyết tâm ứng dụng
CNTT ở mọi cấp quản lý, sự đầu tư cao cho CNTT và TMĐT. Trên cơ sở triển khai
thành công các phần mềm này thì DN mới thực sự có điều kiện để tiến hành các
hoạt động TMĐT trên quy mô lớn, an toàn và hiệu quả [3].
Bảng 3.11: Chỉ số về giao dịch B2B
Stt Đơn vị Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tỷ lệ (%)
Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng 2013/2012 2014/2013
1 2 3 4 5 6 7 8 9=5/3 10=7/5
* Điểm cao nhất 68,4 1/22 73,9 1/47 76,8 1/63 108,0 103,9
1 TT-Huế - - 54,9 25/47 55,5 33/63 - 101,1
2 Đà Nẵng 62,5 5/22 68,0 5/47 69,7 3/63 108,8 102,5
3 Quảng Nam - - - - 62,4 17/63 - -
4 Quảng Ngãi - - 53,3 29/47 54,2 37/63 - 101,7
5 Bình Định - - 57,1 21/47 61,2 19/63 - 107,2
* Điểm thấp nhất 52,4 22/22 42,4 47/47 43,5 63/63 80,9 102,6
*Ghi chú: Điểm cao nhất: 2012 và 2014: tp. HCM; 2013: Bình Dương; Điểm thấp nhất:
2012: Bình Phước; 2013: Bắc Cạn; 2014: Lai Châu.
Nguồn: Báo cáo chỉ số TMĐT Việt Nam 2012, 2013, 2014
Bảng 3.11 cho thấy Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị có 2 năm 2012 và 2014
dẫn đầu về chỉ số B2B. Nhìn chung số điểm của chỉ số B2B tăng năm sau cao hơn năm
trước, điều này chứng tỏ chỉ số này phát triển tăng. Đà Nẵng liên tục 3 năm có thứ hạng
nằm trong tốp 5 của bảng tổng sắp. TT-Huế có thứ hạng nằm trong tốp trung bình của
bảng tổng sắp cùng với Bình Định. Quảng Ngãi trong 2 năm 2013 và 2014 đều nằm
tốp có chỉ số yếu (29/47 năm 2012 và 37/63 năm 2014). Quảng Nam năm 2014 là năm
đầu tiên tham gia khảo sát đánh giá EBI đã có số điểm nằm tốp trung bình (17/63).
Ngoài Đà Nẵng, các tỉnh còn lại thuộc vùng KTTĐMT có hình thức B2B
trung bình và yếu, điều này nói lên rằng việc triển khai TMĐT ở DN vùng
KTTĐMT còn hạn chế trong hình thức giao dịch thương mại giữa DN với DN
72
(B2B). Mức độ ứng dụng CNTT trong nội bộ DN, đặc biệt là việc triển khai các
phần mềm lập kế hoạch nguồn lực (ERP), quản trị quan hệ khách hàng (CRM),
quản lý hệ thống cung ứng (SCM) của các DN của 4 tỉnh thuộc vùng KTTĐMT
chưa nhiều, việc đầu tư cho CNTT và TMĐT còn nhiều hạn chế.
3.2.1.4. Chỉ số về giao dịch G2B
Việc dễ dàng thu thập thông tin trên website của các cơ quan nhà nước từ Trung
ương tới địa phương sẽ tạo điều kiện cho hoạt động KD của DN và được coi là yếu tố
của TMĐT. Ngoài ra TMĐT ở quy mô DN không thể tách rời hoạt động cung cấp trực
tuyến các dịch vụ công, chẳng hạn như hải quan điện tử, cấp chứng nhận xuất xứ điện
tử, khai báo thuế trực tuyến... Hơn nữa, ở bất cứ nước nào quy mô của mua sắm chính
phủ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ hoạt động thương mại, do đó hoạt động đấu thầu
trực tuyến các hàng hóa và dịch vụ công không thể tách rời mua sắm trực tuyến.
Chỉ số giao dịch G2B đánh giá mức độ DN thường xuyên tra cứu thông tin
trên các website của cơ quan nhà nước, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến liên
quan tới hoạt động thương mại, tìm kiếm thông tin đấu thầu và khả năng trúng thầu
thông qua các website của cơ quan nhà nước [3].
Bảng 3.12: Chỉ số về giao dịch G2B
Stt Đơn vị Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tỷ lệ (%)
Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng 2013/2012 2014/2013
1 2 3 4 5 6 7 8 9=5/3 10=7/5
* Điểm cao nhất 68,9 1/22 72,1 1/47 72,8 1/63 104,6 101,0
1 TT-Huế - - 65,6 7/47 71,5 5/63 - 109,0
2 Đà Nẵng 68,9 1/22 70,7 3/47 72,8 1/63 102,6 103,0
3 Quảng Nam - - - - 57,2 36/63 - -
4 Quảng Ngãi - - 65,8 5/47 64,1 13/63 - 97,4
5 Bình Định - - 61,0 17/47 61,9 18/63 - 101,5
* Điểm thấp nhất 50,2 22/22 48,0 47/47 45,2 63/63 95,6 94,2
*Ghi chú: Điểm cao nhất: 2012 và 2014: Đà Nẵng; 2013: tp. HCM; Điểm thấp nhất: 2012
và 2013: Bình Thuận; 2014: Điện Biên.
Nguồn: Báo cáo chỉ số TMĐT Việt Nam 2012, 2013, 2014
Bảng 3.12 cho thấy Đà Nẵng là đơn vị có 2 năm 2012 và 2014 dẫn đầu về chỉ số
G2B, thành phố Hồ Chí Minh dẫn đầu cả nước năm 2013. Nhìn chung số điểm của
chỉ số G2B tăng năm sau cao hơn năm trước, điều này chứng tỏ chỉ số này phát triển
tăng, duy nhất chỉ có số điểm của Quảng Ngãi năm 2014 (64,1) giảm chỉ bằng 97,4%
so với năm 2013 (65,8). Đà Nẵng trong 3 năm có thứ hạng nằm trong tốp 3 của bảng
tổng sắp, TT-Huế có thứ hạng nằm trong tốp 10 của bảng tổng sắp. Điều này chứng
tỏ Đà Nẵng và TT-Huế đã đẩy mạnh được giao dịch giữa chính quyền với DN và
73
người dân. Quảng Ngãi và Bình Định trong 2 năm 2013 và 2014 đều nằm trong tốp
các tỉnh có điểm chỉ số khá. Quảng Nam năm 2014 là năm đầu tiên tham gia khảo sát
đánh giá EBI có số điểm nằm tốp thấp (36/63). Ngoài Đà Nẵng và TT-Huế, các tỉnh
còn lại thuộc vùng KTTĐMT có hình thức G2B trung bình và yếu, điều này nói lên
rằng việc triển khai các dịch vụ hành chính công nói chung còn nhiều lúng túng.
Các DN chưa thường xuyên tra cứu thông tin trên các website của cơ quan nhà
nước, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới hoạt động thương mại, tìm
kiếm thông tin đấu thầu…
3.2.1.5. Chỉ số thương mại điện tử của doanh nghiệp vùng KTTĐMT
Chỉ số thương mại điện tử (EBI) giúp các DN có được bức tranh chung về tình
hình phát triển TMĐT trên cả nước cũng như tại địa phương mình, trong đó vai trò
DN là chủ yếu, đặc biệt DNDV là nòng cốt trong việc phát triển TMĐT. Chỉ số EBI
được Hiệp hội TMĐT Việt nam (VECOM) triển khai thực hiện bắt đầu từ năm
2012, đến nay đã có tài liệu của 3 năm 2012, 2013 và 2014.
Chỉ số TMĐT được tổng hợp từ 4 chỉ số thành phần nêu trên là: NNL&HT,
B2C, B2Bvà G2B, trong đó trọng số cao hơn được gán cho các chỉ số về giao dịch
trực tuyến giữa DN với người tiêu dùng (B2C) và DN với DN (B2B) [4].
Bảng 3.13: Chỉ số thƣơng mại điện tử (EBI) các doanh nghiệp vùng KTTĐMT
Stt Đơn vị Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tỷ lệ (%)
Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng Số điểm Xếp hạng 2013/2012 2014/2013
1 2 3 4 5 6 7 8 9=5/3 10=7/5
* Điểm cao nhất 64,5 1/22 68,4 1/47 72,6 1/63 106,0 106,1
1 TT-Huế - - 60,3 9/47 61,3 12/63 - 101,7
2 Đà Nẵng 62,1 3/22 65,1 3/47 67,2 3/63 104,8 103,2
3 Quảng Nam - - - - 57,9 24/63 - -
4 Quảng Ngãi - - 55,3 25/47 55,6 36/63 - 100,5
5 Bình Định - - 55,5 23/47 59,3 20/63 - 106,8
* Điểm thấp nhất 50,7 22/22 47,3 47/47 47,3 63/63 93,3 100,0
*Ghi chú: Điểm cao nhất: 2012 và 2013: tp. HCM; 2014: Hà Nội; Điểm thấp nhất: 2012:
Bình Phước; 2013: Điện Biên; 2014: Lai Châu.
Nguồn: Báo cáo chỉ số TMĐT Việt Nam 2012, 2013, 2014
Bảng 3.13 cho thấy Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị có 2 năm 2012 (64,5)
và 2013 (68,4) dẫn đầu về chỉ số EBI, Hà Nội dẫn đầu cả nước năm 2014 (72,6).
Nhìn chung số điểm của chỉ số EBI tăng năm sau cao hơn năm trước, điều này
chứng tỏ chỉ số EBI - mức độ ứng dụng CNTT và TMĐT của Việt Nam nói chung,
của vùng KTTĐMT nói riêng có phát triển tăng.
74
Nguồn: Tác giả nghiên cứu, 2015
Hình 3.1: Biểu đồ chỉ số EBI các DN vùng KTTĐMT năm 2014
Với các DN vùng KTTĐMT có Đà Nẵng xếp thứ 3 liên tục trong 3 năm, TT-
Huế mặc dù số điểm năm 2014 (61,3) tăng so với 2013 (60,3) nhưng xếp hạng năm
2014 thấp hơn 3 bậc so với năm 2013, chưa lọt vào tốp 10 của cả nước. Hai tỉnh
Quảng Nam và Bình Định nằm vào tốp trung bình của cả nước. Quảng Ngãi có chỉ
số EBI ở mức thấp so với mặt bằng chung (năm 2013 xếp thứ 25/47 và 2014 xếp
thứ 36/63). Tất cả các chỉ số TMĐT của DN thuộc vùng KTTĐMT đều đạt trên
mức trung bình (50/100 điểm), chứng tỏ “mức độ sẵn sàng về TMĐT” của các đơn
vị là đã sẵn sàng cho TMĐT. [78]
3.2.2. Đánh giá theo các nội dung phát triển thƣơng mại điện tử
3.2.2.1. Xây dựng cơ sở pháp lý và chính sách phát triển thương mại điện tử
Chính phủ và các bộ ban ngành rất quan tâm đến việc xây dựng cơ sở pháp lý
và chính sách phát triển TMĐT. Cụ thể, đến nay có một số văn bản như sau: Luật
giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005; NĐ 57/2006/NĐ-CP ngày
9/6/2006 hướng dẫn thi hành luật giao dịch điện tử; NĐ số 26/2007/NĐ-CP ngày
15/02/2007 quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số. Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 về việc sửa
đổi bổ sung NĐ số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007; luật CNTT số 67/2006/QH11
ngày 29/6/2006; NĐ số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 quy định về cung cấp thông
tin chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký
số; QĐ số 1073/QĐ-TTg ngày 12/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phê
duyệt quy hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2011-2015”; NĐ số
52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của chính phủ về TMĐT; QĐ số 689/QĐ-TTg ngày
11/5/2014 về việc phê duyệt chương trình TMĐT quốc gia giai đoạn 2014 - 2020.
75
Trong các văn bản quy phạm của chính phủ và bộ ban ngành đã chú trọng đến 3
nội dung cơ bản: (1) Về kết cấu hạ tầng thương mại điện tử: Xây dựng được hệ thống
thanh toán TMĐT quốc gia để sử dụng rộng rãi cho các mô hình TMĐT, đặc biệt loại
hình B2C; thẻ thanh toán được sử dụng rộng rãi để giảm tỷ lệ sử dụng tiền mặt; áp
dụng phổ biến chứng thực chữ ký số để đảm bảo an toàn, bảo mật cho các giao dịch
TMĐT; các tiêu chuẩn trao đổi thông điệp dữ liệu được sử dụng trong hầu hết các
giao dịch TMĐT loại hình B2B. (2) Về môi trường ứng dụng TMĐT: Mua sắm trực
tuyến trở thành hình thức mua hàng phổ biến của người tiêu dùng; DN ứng dụng rộng
rãi các loại hình TMĐT B2C, B2B, G2B trong hoạt động KD, xuất nhập khẩu. (3) Về
nguồn nhân lực TMĐT: 50.000 lượt DN, cán bộ quản lý nhà nước được tham dự các
khóa đào tạo ngắn hạn về TMĐT; 10.000 sinh viên được đào tạo về chuyên ngành
TMĐT, đáp ứng nhu cầu triển khai ứng dụng TMĐT cho DN.
Đối với vùng KTTĐMT, chính phủ và chính quyền địa phương trong vùng đã
ban hành các văn bản chính sách về phát triển TMĐT, cụ thể như sau:
Quyết định số 1874/QĐ-TTg, ngày 13/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt quy hoạch tổng thể phát triển KTXH vùng KTTĐMT đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030. Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 19/02/2011 về ban hành
kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh TT-Huế giai đoạn 2011- 2015. Quyết định số
8087/QĐ-UBND ngày 21/10/2010 về việc phê duyệt kế hoạch phát triển TMĐT
thành phố Đà Nẵng giai đoạn từ năm 2011 đến 2015. Quyết định số 1816/QĐ-
UBND ngày 06/8/2011 về việc ban hành kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2011- 2015. Quyết định số 96/QĐ-UBND ngày 04/5/2011 về việc
ban hành kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Quảng Ngãi 2011- 2015. Quyết định số
639/QĐ-UBND ngày 28/3/2011 về việc ban hành kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh
Bình Định giai đoạn 2011- 2015 [90].
Như vậy, có thể nói rằng chính phủ cũng như chính quyền các tỉnh, thành phố
thuộc vùng KTTĐMT đã rất quan tâm đến việc xây dựng cơ sở pháp lý và chính
sách phát triển TMĐT. Các kế hoạch đã đặt rõ các mục tiêu, nội dung phát triển và
các giải pháp nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Tuy nhiên qua nghiên cứu thấy rằng
mặc dù chính sách đưa ra nhưng việc bố trí, phân bổ nguồn vốn cho việc phát triển
TMĐT chưa rõ ràng, cụ thể. Lượng vốn bố trí hàng năm còn nhỏ giọt là hạn chế lớn
đối với việc phát triển TMĐT của xã hội nói chung, của các DNDV nói riêng.
76
3.2.2.2. Xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng thương mại điện tử
Hệ thống cơ sở hạ tầng Viễn thông, CNTT, Internet đóng vai trò quan trọng trong
việc phát triển TMĐT. Cùng với sự phát triển của kỹ thuật, cáp quang dần dần thay thế
cáp đồng, nâng dung lượng đường Internet từ 2Mbps lên thành 12Mbps đối với khách
hàng cá nhân và 45Mbps đối với khách hàng DN. Mạng cáp quang của 5 tỉnh vùng
KTTĐMT, được thiết kế chuẩn dựa trên 2 hệ thống mạng: (1) hệ thống mạng lõi truyền
tải băng thông rộng đa dịch vụ (MAN-E), đa số sử dụng thiết bị của hãng CISCO, thiết
kế theo dạng mạch vòng (ring), trong đó mạch lõi (core ring) và mạch truy nhập (ces
ring) có tốc độ truyền dẫn bình quân 10 Gbps (xem phụ lục 3); . (2) hệ thống mạng truy
nhập băng rộng (IPDSLAM, L2SWITCH): được bố trí khắp mạng lưới để đấu trực tiếp
vào các thuê bao Internet cáp quang của cá nhân cũng như của DN.
Bên cạnh dịch vụ Internet hữu tuyến, hệ thống Wifi công cộng góp phần đưa dịch
vụ viễn thông và CNTT đến gần hơn, phục vụ tốt hơn cho người dân. Các thành phố
như Đà Nẵng, Hội An, Huế có mạng wifi khá tốt. Đặc biệt, thành phố Hội An đi đầu
trong việc cung cấp giải pháp mạng wifi, khách du lịch có thể truy cập Internet để đặt
phòng trực tuyến, mua sắm online. Bán kính phục vụ wifi bình quân từ 200 đến 300m,
tốc độ tối đa có thể đạt được 50Mbps, đảm bảo chất lượng kỹ thuật và không ảnh
hưởng, gây nhiễu đến các dịch vụ, thiết bị vô tuyến khác.
3.2.2.3. Marketing, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của toàn xã hội về
thương mại điện tử
Việc tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của toàn xã hội về TMĐT là
rất quan trọng, góp phần đưa tỷ lệ người mua sắm trực tuyến lên cao, nâng cao hiệu
quả của việc đầu tư cơ sở hạ tầng, tạo thói quen người tiêu dùng từ đó phát huy các
lợi ích của TMĐT.
Ngày mua sắm trực tuyến (Online Friday 2015): Nằm trong chương trình phát
triển TMĐT Quốc gia giai đoạn 2014-2020, chương trình do cục TMĐT và CNTT
(Bộ Công Thương) cùng hiệp hội TMĐT và báo điện tử VnExpress tổ chức vào thứ
sáu đầu tiên của tháng 12, bắt đầu từ năm 2014. Số liệu cập nhật của ban tổ chức
chương trình “Ngày mua sắm trực tuyến 2015” cho biết, trong ngày 04/12/2015, có
1,1 triệu lượt truy cập vào website onlinefriday.vn. Theo đó, có trên 8 triệu lượt xem
sản phẩm, tổng doanh số của khoảng 230.000 giao dịch, đạt xấp xỉ 165 tỷ đồng [85].
77
Nguồn: http://www.vecom.vn
Hình 3.2: Ngày mua sắm trực tuyến Online Friday 04/12/2015
Website OnlineFriday năm 2015 được tích hợp công cụ so sánh giá để người
tiêu dùng có nhiều thông tin trước khi đưa ra quyết định mua sắm. Nhờ đó, doanh
số trong hơn nửa ngày của 26 DN lớn trên thị trường như Lazada, Sendo, Thế giới
di động, Nguyễn Kim, Hotdeal…đã vượt qua tổng doanh thu của “Ngày mua sắm
trực tuyến 2014”. Ngày mua sắm trực tuyến lần đầu diễn ra vào tháng 12/2014, với
sự tham gia của khoảng 1.000 DN. Các đơn vị ghi nhận tổng cộng 160.000 đơn
hàng, cao gấp 3,2 lần ngày thường. Lượng hàng bán được trong ngày có giá trị 154
tỷ đồng (tương đương 7,5 triệu USD), tăng 2,5 lần so với doanh số thông thường
của các đơn vị. Sản phẩm bán chạy nhất là hàng công nghệ, thời trang và đồ gia
dụng, chiếm trên 80% tổng số đơn hàng [91], các DNDV vùng KTTĐMT cũng nằm
trong xu thế này.
Tổ chức các hội thảo về TMĐT: Tháng 8/2015, hiệp định Thương mại tự do
Việt Nam - EU (EVFTA) đã kết thúc đàm phán, ký kết và áp dụng vào đầu năm
2016. Đây là hiệp định được nhiều chuyên gia đánh giá là một cú hích lớn với xuất
khẩu Việt Nam trong giai đoạn 2016-2020. Bên cạnh đó, ngày 5/10/2015, cuộc đàm
phán về Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) cũng mở đường cho Việt
Nam bước vào một sân chơi mới với đòn bẩy để phát triển, thay đổi cải cách, tạo ra
môi trường KD minh bạch và xây dựng động lực cho các hoạt động SXKD của DN
Việt Nam. Nhận thức được điều này, Tập đoàn Alibaba và Công ty Cổ phần Đầu tư
và Công nghệ OSB - Đại lý Ủy quyền chính thức của Tập đoàn Alibaba tại Việt
Nam tổ chức chương trình Online Export Forum 2015 với chủ đề “Nâng cao năng
lực cạnh tranh cho DN Xuất khẩu Việt Nam qua TMĐT nhằm đón bắt cơ hội từ
EVFTA 2015” tại 4 địa bàn Hà Nội, Đà Nẵng, TP HCM và Cần Thơ [91], theo đó
Đà Nẵng là điển hình, đại diện cho vùng KTTĐMT.
78
Ngày 19/11/2015, Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) đã tham dự và giới
thiệu thông tin tuyên truyền về các hoạt động góp phần thúc đẩy phát triển Internet
Việt Nam tại hội thảo Internet Day 2015 với chủ đề “Internet of things” do Hiệp hội
Internet Việt Nam (VIA) tổ chức. Sự kiện diễn ra với sự tham dự của hơn 200 đại
biểu gồm đại diện của nhiều đơn vị, trong đó có Văn phòng chính phủ, Bộ TTTT,
Bộ Công thương, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ; Sở TTTT các tỉnh; các DN hàng đầu trong và
ngoài nước trong lĩnh vực Internet như Google, FPT, VNG, Qualcomm…[91].
Ngày hội Internet: Bắt đầu từ 6/2015, “Ngày hội Internet” đã được tổ chức
đồng loạt tại 601 điểm thư viện công cộng và điểm Bưu điện Văn hóa xã (BĐVHX)
để hướng dẫn, khuyến khích và sử dụng tối đa những tiện ích mà Internet mang lại
cho người dân, đặc biệt là ở những vùng nông thôn còn nhiều khó khăn. Đây là sự
kiện truyền thông của Dự án “Nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập
Internet công cộng tại Việt Nam” nhằm thu hút và hỗ trợ người dân sử dụng máy
tính và Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng. Dự án này do Quỹ Bill &
Melinda Gates (BMGF-VN) tài trợ được triển khai trên 40 tỉnh thành trong cả nước.
Từ năm 2011 đến năm 2015, dự án đã lắp đặt 12.070 máy tính nối mạng Internet và
các thiết bị phụ trợ cho 1.900 thư viện công cộng và điểm BĐVHX. Có 12 tỉnh bắt
đầu đồng loạt tổ chức sự kiện “Ngày hội Internet”, trong đó vùng KTTĐMT có
Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định [87].
3.2.2.4. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động thương mại điện tử
Về hình thức đào tạo về CNTT và TMĐT cho cán bộ công nhân viên của các
DN qua các năm từ 2009 đến 2013 được thể hiện ở hình dưới đây.
Đơn vị tính: %
Nguồn: Báo cáo TMĐT Việt Nam 2013
Hình 3.3: Tỷ lệ hình thức đào tạo về CNTT và TMĐT cho ngƣời lao động,
giai đoạn 2009-2014
79
Qua số liệu điều tra các sở Công Thương vùng KTTĐMT, số liệu dưới đây là
các hoạt động đào tạo với đối tượng là DN, không tính đến các lớp đào tạo liên quan
đến chương trình chính phủ điện tử. Bảng 3.14 cho thấy, số lớp được mở tăng năm
sau cao hơn năm trước, số lượt người tham gia đào tạo tăng khá mạnh với tỷ lệ
133,4% (2014/2013) và 135,1% (2015/2014). Chi phí đào tạo TMĐT hàng năm cũng
có tốc độ tăng trên 46%. Tuy nhiên, về chi phí đào tạo/DN/năm còn khá khiêm tốn
mới chỉ dừng lại ở mức xấp xỉ 2 triệu đồng/DN/năm, rất ít so với lượng đầu tư cho
CNTT, TMĐT hàng năm từ ngân sách của các UBND tỉnh thành phố trong vùng
KTTĐMT.
Bảng 3.14: Số liệu đào tạo về TMĐT vùng KTTĐMT, giai đoạn 2013-2015
Stt Chỉ tiêu ĐVT Năm Tỷ lệ (%)
2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
1 2 3 4 5 6 7=5/4 8=6/5
1 Số lớp đào tạo/Hội thảo TMĐT Lớp 130 165 211 126,9 127,9
2 Số lượt người tham gia Người 7.358 9.818 13.269 133,4 135,1
3 Chi phí đào tạo TMĐT/năm Tr.đồng 2.910 4.262 6.229 146,5 146,2
4 Chi phí đào tạo TMĐT/DN/năm Tr.đồng 1,41 1,69 2,06 119,9 121,6
Nguồn: Tác giả điều tra từ các sở Công Thương, năm 2016
3.2.2.5. Xây dựng hệ thống thanh toán điện tử
Một trong những khâu cơ bản trong quy trình thực hiện TMĐT là khâu thanh
toán. Sự phát triển của hoạt động thanh toán trong TMĐT đã giúp cho hoạt động
thương mại trở nên dễ dàng và là một chu trình khép kín.
Đơn vị tính: %
Nguồn: Báo cáo TMĐT năm 2014 của Bộ Công Thương
Hình 3.4: Các hình thức thanh toán chủ yếu, giai đoạn 2012 - 2014
80
Hình 3.4 cho thấy, hình thức thanh toán chủ yếu của DN năm 2014 chủ yếu
vẫn là hình thức chuyển khoản qua ngân hàng (97%), mức độ phổ biến thứ 2 là thẻ
thanh toán (20%), ví điện tử (6%), thẻ cào (3%).
Trong ngày mua sắm trực tuyến 04/12/2015, có 8 ngân hàng và tổ chức thanh
toán tham gia hoàn tặng tiền mặt (cashback) cho người tiêu dùng khi thanh toán
trực tuyến với các đơn hàng đặt mua của đơn vị. Trong đó, mức trần cashback cao
nhất là 500.000 đồng với mỗi chủ thẻ và mức tỷ lệ hoàn tặng tiền cao nhất là 50%.
Người tiêu dùng được hoàn tiền trong khoảng thời gian từ 7 đến 30 ngày tùy theo
từng ngân hàng có chính sách riêng biệt với từng đối tượng khách hàng phù hợp
[88]. Việc làm này có mục đích khuyến khích khách hàng áp dụng hình thức thanh
toán trực tuyến thông qua các loại thẻ thanh toán.
3.2.3. Doanh thu thƣơng mại điện tử của các doanh nghiệp dịch vụ
Doanh thu thuần của DN là tổng thu nhập của DN do tiêu thụ sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp các dịch vụ cho bên ngoài sau khi trừ các khoản thuế (thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp)
và trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại).
Doanh thu thuần của DNDV được tính toán trên cơ sở doanh thu của các
DN KD dịch vụ. Tỷ lệ đóng góp của TMĐT, hay nói cách khác TMĐT mang
lại doanh thu trong khối DNDV, hiện chưa có số liệu thống kê mang tính pháp
lệnh được thể hiện trong các báo cáo hoặc niên giám thống kê. Vì vậy, tỷ lệ
đóng góp của TMĐT được tính toán dựa trên cơ sở khảo sát 220 DNDV vùng
KTTĐMT tháng 7/2015.
Bảng 3.15: Doanh thu TMĐT của DNDV vùng KTTĐMT, giai đoạn 2010-2015
Chỉ tiêu ĐVT Năm Tỷ lệ (%)
2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
1 2 3 4 5 6 7 8=4/3 9=5/4 10=6/5 11=7/6
Tổng số DT khối DN Tỷ đồng 303.884 430.166 489.900 563.630 624.748 141,6 113,9 113,4 110,8
Tổng DT của DNDV Tỷ đồng 154.355 200.030 218.982 234.293 293.701 129,6 109,5 107,0 125,4
Doanh thu TMĐT Tỷ đồng 7.718 13.001 15.329 19.915 26.433 168,5 117,9 129,9 132,7
Tỷ lệ đóng góp của TMĐT % 5,0 6,5 7,0 8,5 9,0
Nguồn: Tác giả nghiên cứu và tổng hợp từ niên giám thông kê 2015 các tỉnh
Số liệu bảng 3.15 cho thấy tốc độ tăng trưởng doanh thu của các DNDV tăng thấp
hơn tổng doanh thu khối DN, nhưng tốc độ tăng trưởng doanh thu TMĐT cao hơn.
81
3.2.4. Đầu tƣ của các doanh nghiệp dịch vụ cho việc ứng dụng thƣơng mại điện tử
Theo báo cáo TMĐT năm 2014 của cục CNTT và TMĐT Bộ Công Thương,
tỷ lệ đầu tư của DN trong lĩnh vực CNTT và TMĐT qua các năm không chênh lệch
nhau nhiều. Hình 3.5 cho thấy: Tỷ lệ đầu tư cho phần cứng chiếm lớn nhất, kế đến
là phần mềm và nhân sự, đào tạo. Năm 2014, chi phí đầu tư cho phần cứng là 43%,
phần mềm là 23%, nhân sự, đào tạo là 18%, còn lại là khác (16%).
Đơn vị tính: %
Nguồn: Báo cáo TMĐT năm 2014 của Bộ Công Thương
Hình 3.5: Cơ cấu chi phí cho CNTT và TMĐT trong DN, giai đoạn 2012 - 2014
Hình 3.6 cho thấy, lượng máy tính từ 1 đến 10 chiếc trong mỗi DN chiếm tỷ lệ
cao (năm 2013 là 55%), điều này chứng tỏ quy mô của các DN nhìn chung là nhỏ.
Theo báo cáo TMĐT 2014, 98% DN tham gia khảo sát có máy tính để bàn và máy
tính xách tay (laptop), 45% DN có máy tính bảng. Trung bình mỗi DN có 21 máy
tính để bàn và máy laptop, 3 máy tính bảng.
Đơn vị tính: %
Nguồn: Báo cáo TMĐT năm 2013 của Bộ Công Thương
Hình 3.6: Số lƣợng máy tính trong DN, giai đoạn 2010 - 2013
82
Căn cứ số liệu báo cáo TMĐT các năm, giá cả bình quân thị trường và các
thông số khác, có thể tính toán một cách tương đối tổng mức đầu tư cho máy tính sử
dụng cho TMĐT của các DN vùng KTTĐMT ở bảng 3.16 như sau:
Bảng 3.16: Tổng đầu tƣ phần cứng cho các DN vùng KTTĐMT, 2010 - 2015
Chỉ tiêu ĐVT Năm Tỷ lệ (%)
2010 2011 2012 2013 2014 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
1 2 3 4 5 6 7 8=4/3 9=5/4 10=6/5 11=7/6
Tổng số DN 17.985 19.443 20.448 22.118 23.142 108,1 105,2 108,2 104,6
Tổng số DNDV DN 14.698 15.585 16.492 17.951 18.830 106,0 105,8 108,8 104,9
Tỷ lệ DN có máy tính % 90 92 94 96 97
Số DN có máy tính DN 13.228 14.338 15.502 17.233 18.265 108,4 108,1 111,2 105,9
Số máy tính bình quân Máy 16,3 16,65 16,7 16,85 17,0 102,1 100,3 100,9 100,9
Số máy tính Máy 215.620 238.731 258.891 290.375 310.506 110,7 108,4 112,2 106,9
Tiền đầu tư cho máy tính Tỷ đồng 3.234 3.462 3.624 3.920 4.191 107,0 104,7 108,2 106,9
Tổng đầu tƣ phần cứng Tỷ đồng 4.851 5.192 5.437 5.880 6.286 107,0 104,7 108,2 106,9
Nguồn: Tác giả nghiên cứu và tổng hợp từ niên giám thông kê 2015 các tỉnh
Bảng 3.16 cho thấy, tổng tiền đầu tư cho máy tính, phần cứng của DNDV
vùng KTTĐMT tăng qua các năm, điều này làm cho năng lực hạ tầng mạng phục vụ
cho TMĐT tăng.
3.2.5. Nhân lực về thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ
Theo báo cáo TMĐT 2014 của cục CNTT và TMĐT, bộ Công Thương, tỷ lệ DN
có cán bộ chuyên trách về CNTT và TMĐT được thể hiện ở hình 3.7, năm 2014 có đến
62% DN có bố trí cán bộ chuyên trách cho mảng CNTT và TMĐT, tỷ lệ này giảm nhẹ
so với năm 2013 (65%). Theo kết quả làm việc trực tiếp với cục CNTT và TMĐT bộ
Công Thương, tỷ lệ này cũng có thể áp dụng cho vùng KTTĐMT vì quá trình khảo sát,
thống kê số liệu việc lấy mẫu điều tra cũng được tiến hành trong vùng KTTĐMT.
Đơn vị tính: %
Nguồn: Báo cáo TMĐT năm 2014 của Bộ Công Thương
Hình 3.7: Tỷ lệ DN có cán bộ chuyên trách về CNTT và TMĐT
giai đoạn 2010-2014
83
Kết quả điều tra 220 DN vùng KTTĐMT vào tháng 7/2015 của tác giả đề tài,
có đến 109 DN có phân công bộ phận chuyên trách về TMĐT, chuyên quản lý, sử
dụng, vận hành hệ thống CNTT trong DN (chiếm tỉ lệ 50%). Khoảng 23% DN có
phân công nhân viên kiêm nhiệm phụ trách cho mảng TMĐT trong DN. Còn lại
khoảng 27% chưa có bộ phận chuyên trách cho các công việc này (hình 3.8).
Đơn vị tính: %
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.8: Tỉ lệ các DN có bộ phận chuyên trách TMĐT
3.3. Đánh giá của các đối tƣợng khảo sát về phát triển thƣơng mại điện tử vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung
3.3.1. Khái quát về mẫu điều tra
Nghiên cứu đã tiến hành với 3 loại phiếu điều tra cho 3 đối tượng, tổng số
phiếu thu về là 489, trong đó 170 phiếu từ đối tượng chuyên gia, cán bộ quản lý,
220 phiếu từ đối tượng DN dịch vụ và 99 phiếu từ khách hàng.
3.3.1.1. Loại hình doanh nghiệp
Kết quả điều tra trên tổng số 220 DN thu được kết quả được trình bày ở hình
3.9, loại hình Công ty TNHH chiếm tỉ lệ nhiều nhất với con số 51,8%; tiếp đến là
Công ty cổ phần với 26,4%. Hai loại hình DN nhà nước và DN tư nhân chiếm lần
lượt là 8,2% và 9,5%, trong khi DN có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ lệ thấp nhất chỉ
4,1% trong tổng các DNDV tham gia.
84
Đơn vị tính: %
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.9: Cơ cấu loại hình DN dịch vụ
3.3.1.2. Quy mô của doanh nghiệp dựa trên số lao động
Về số lượng nhân viên trong DN (hình 3.10), một nửa mẫu điều tra là DN có
quy mô nhân viên từ 10 đến 50 nhân viên (tỷ lệ 50%). DN dưới 10 nhân viên và DN
từ 50 đến 100 nhân viên chiếm tỷ lệ lần lượt là 16% và 14%. Tỉ lệ DN từ 100 - 200
nhân viên, 200 - 300 nhân viên và trên 300 nhân viên chiếm tỷ lệ lần lượt là 9,0%;
4,0% và 7,0%.
Đơn vị tính: %
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.10: Cơ cấu quy mô của DN dựa trên số lƣợng nhân viên
3.3.1.3. Tổng nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Hình 3.11 cho thấy, đa số các DN được điều tra đều có nguồn vốn khá nhỏ.
Kết quả điều tra cho thấy 41% DN có nguồn vốn dưới 5 tỷ đồng, 23% DN có nguồn
vốn từ 5 đến 10 tỷ. Số lượng DN có nguồn vốn từ 10-20 tỷ đồng, 20-50 tỷ đồng và
50-100 tỷ đồng chiếm tỉ lệ lần lượt là 10%; 5% và 8%. Tuy nhiên, điều đáng chú ý
là có khá nhiều DN có nguồn vốn lớn trên 100 tỷ chiếm tỉ lệ 13%.
85
Đơn vị tính: %
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.11: Quy mô vốn kinh doanh của DN dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung
3.3.1.4. Lĩnh vực kinh doanh
Các ngành kinh doanh chiếm tỉ lệ cao trong mẫu điều tra gồm dịch vụ du lịch
và các dịch vụ liên quan đến lữ hành (25,9%), KD chung (15,0%), dịch vụ xây dựng
và thi công (13,2%), dịch vụ vận tải (15,9%).
Bảng 3.17: Lĩnh vực kinh doanh của các DN dịch vụ
STT Lĩnh vực kinh doanh Tần số Tỉ lệ (%)
1 Kinh doanh chung 33 15.0
2 Thông tin liên lạc, bưu chính, báo chí, nghe nhìn. 9 4.1
3 Dịch vụ Xây dựng và thi công. 29 13.2
4 Phân phối 20 9.1
5 Giáo dục 7 3.2
6 Dịch vụ liên quan đến Môi trường 9 4.1
7 Tài chính 8 3.6
8 Xã hội và liên quan đến y tế 3 1,4
9 Dịch vụ Du lịch và các dịch vụ liên quan đến lữ hành. 57 25,9
10 Giải trí, Văn hóa và thể thao. 10 4.5
11 Dịch vụ Vận tải. 35 15.9
Tổng 220 100.0
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
3.3.1.5. Qui mô doanh thu của doanh nghiệp dịch vụ
Bảng 3.18 cho thấy số liệu về qui mô doanh thu của các DNDV từ năm 2011
cho đến năm 2015. Tỉ lệ DNDV có mức doanh thu dưới 2 tỷ liên tục giảm, từ 17,7%
năm 2011 xuống chỉ còn 14,1% vào năm 2015. Ngược lại, các DNDV có mức
doanh thu từ 10 tỷ trở lên đều có xu hướng tăng.
86
Bảng 3.18: Qui mô doanh thu các DN dịch vụ, giai đoạn 2011-2015
Mức doanh
thu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
DN Tỉ lệ
(%) DN
Tỉ lệ
(%) DN
Tỉ lệ
(%) DN
Tỉ lệ
(%) DN
Tỉ lệ
(%)
Dưới 2 tỷ 39 17,7 37 16,8 34 15,5 33 15,0 31 14,1
Từ 2-5 tỷ 43 19,5 44 20,0 42 19,1 37 16,8 40 18,2
Từ 5-10 tỷ 45 20,5 47 21,4 52 23,6 51 23,2 47 21,4
Từ 10-20 tỷ 25 11,4 25 11,4 25 11,4 28 12,7 28 12,7
Từ 20-30 tỷ 18 8,2 18 8,2 17 7,7 21 9,5 22 10,0
Từ 30-40 tỷ 2 0,9 4 1,8 7 3,2 4 1,8 4 1,8
Từ 40-50 tỷ 6 2,7 6 2,7 5 2,3 8 3,6 8 3,6
Trên 50 tỷ 37 16,8 36 16,4 37 16,8 38 17,3 40 18,2
Không trả lời 5 2,3 3 1,4 1 0,5 0 0 0 0
Tổng 220 100,0 220 100.0 220 100.0 220 100.0 220 100.0
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Trong đó, nổi bật nhất là nhóm các DNDV với mức doanh thu trên 50 tỷ có tỉ
lệ liên tục tăng từ năm 2012. Các DNDV có mức doanh thu 2-5 tỷ và 5-10 tỷ có
biến động tăng và giảm mạnh trong giữa kỳ, nhưng đến cuối năm 2015 lại quay trở
về mức doanh thu tương đương với năm đầu kỳ 2011.
3.3.2. Đánh giá của các chuyên gia công nghệ thông tin và thƣơng mại điện tử
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
3.3.2.1. Mức độ các doanh nghiệp sử dụng CNTT trong hoạt động kinh doanh
Ý kiến của các chuyên gia về các DN trên địa bàn vùng KTTĐMT sử dụng
CNTT trong hoạt động KD, phương tiện điện thoại chiếm mức độ thường xuyên và rất
thường xuyên cao nhất (lần lượt là 22,9% và 67,6%). Việc sử dụng email cũng có mức
độ thường xuyên và rất thường xuyên khá cao (lần lượt là 40,6% và 41,8%).
Đơn vị tính: %
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.12: Mức độ các DN dịch vụ sử dụng CNTT trong hoạt động kinh doanh
của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
87
3.3.2.2. Đánh giá khía cạnh phát triển thương mại điện tử trong kinh doanh dịch vụ
Bảng 3.19 cho thấy, về các khía cạnh phát triển TMĐT trong KD dịch vụ, đa số
chuyên gia đánh giá các khía cạnh đều phát triển ở mức trung bình hoặc cao. Cụ thể,
45,9% chuyên gia cho rằng TMĐT đã mang lại hiệu quả cao cho DN và 40,0% chuyên
gia cho rằng doanh thu của DN tăng cao nhờ sự đóng góp của TMĐT. Nhưng sự gia
tăng số lượng DN ứng dụng TMĐT cũng như tỉ trọng mức đóng góp của TMĐT vào
kết quả của DN hiện nay lại chỉ được khoảng 35% chuyên gia đánh giá cao.
Bảng 3.19: Đánh giá của các chuyên gia về thực trạng phát triển TMĐT trong
kinh doanh dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Đơn vị tính: %
STT Khía cạnh Rất
thấp Thấp
Bình
thƣờng Cao
Rất
cao
1 Sự gia tăng số lượng DN ứng dụng TMĐT
hiện nay. 1,8 10,6 46,5 35,3 5,9
2 Sự gia tăng số lượng mặt hàng, dịch vụ
cung ứng qua hình thức TMĐT hiện nay. 1,2 12,9 37,6 39,4 8,8
3 Sự gia tăng về tỷ trọng hàng hóa, dịch vụ
được mua bán thông qua TMĐT hiện nay. 1,8 14,1 39,4 38,8 5,9
4 Tỷ trọng mức đóng góp của TMĐT vào kết
quả, hiệu quả KD của DN hiện nay. 1,2 16,5 39,4 37,1 5,9
5 Sự gia tăng Doanh thu của DN nhờ vào
TMĐT hiện nay. 2,9 17,6 34,7 40,0 4,7
6 TMĐT đã mang lại hiệu quả cho DN 1,8 11,8 31,8 45,9 8,8
Chú thích: Thang đo Likert: 1 - rất thấp 5 - rất cao.
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
3.3.2.3. Đánh giá về điều kiện phát triển thương mại điện tử trong kinh doanh
dịch vụ
Hình 3.13 cho thấy, để phát triển TMĐT thành công cần phải có sự hội tụ đầy
đủ các điều kiện. Trong trường hợp vùng KTTĐMT, trên 60% chuyên gia đều cho
rằng nền tảng công nghệ hiện nay đang ở mức tốt và rất tốt, cao hơn so với những
điều kiện khác để phát triển TMĐT. Tiếp đến, các chuyên gia cũng cho rằng những
điều kiện liên quan đến việc hỗ trợ thanh toán, giao nhận hàng hóa (logistics) cũng
như hệ thống nền tảng chính sách, kinh tế, xã hội là tốt và rất tốt với tỉ lệ xấp xỉ 50%.
88
Tuy nhiên, vẫn còn nhiều điều kiện vẫn chưa được thuận lợi để phát triển
TMĐT. Nhân lực phục vụ cho TMĐT vẫn còn thiếu và yếu, chưa thực sự đáp ứng
nhu cầu triển khai nhanh chóng các hệ thống TMĐT trong khu vực. Môi trường pháp
lý cho TMĐT cũng chưa thực sự rõ ràng, minh bạch và chưa trở thành hành lang tốt
cho TMĐT phát triển. Đặc biệt, an toàn bảo mật thông tin có đến 17,6% chuyên gia
đánh giá là kém, điều này cho thấy cần phải xem xét, thay đổi và khắc phục.
Đơn vị tính: %
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Hình 3.13: Ý kiến của các chuyên gia đánh giá điều kiện phát triển TMĐT
trong các DN dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
3.3.2.4. Đánh giá về lợi ích của thương mại điện tử
Để biết được các chuyên gia có đồng ý với các phát biểu lợi ích của TMĐT,
phương pháp kiểm định One Sample T-Test được sử dụng với giá trị kiểm định là 4,
ta có cặp giả thiết như sau:
H0 : Đánh giá của khách hàng về nhận định ở mức đồng ý (µ = 4)
H1: Đánh giá của khách hàng về nhận định không ở mức đồng ý (µ ≠ 4).
Từ bảng 3.20, kết quả xử lý số liệu cho thấy giá trị trung bình của đánh giá về các
lợi ích của TMĐT đều đạt từ 4 trở lên. Hầu hết các chuyên gia đánh giá tốt và rất tốt về
lợi ích của TMĐT. Về mặt tỉ lệ, các lợi ích được đưa ra đều được trên 70% chuyên gia
đánh giá đồng ý và rất đồng ý. Đặc biệt, trên 90% chuyên gia đồng ý rằng TMĐT giúp
mở rộng phạm vi giao dịch, giảm chi phí KD, nâng cao dịch vụ khách hàng và cho
phép khách hàng giao dịch 24/24 giờ trong ngày.
89
Bảng 3.20: Ý kiến của chuyên gia về các lợi ích của TMĐT trong hoạt động
kinh doanh của các DN dịch vụ
Đơn vị tính: %
STT Nhận định
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
1 TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị
trường toàn cầu.
0,0 0,0 1,2 54,7 44,1
2 TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt động KD. 0,0 2,9 2,4 57,1 37,6
3 Tạo ra khả năng chuyên môn hóa cao trong KD. 0,0 1,2 16,5 60,6 21,8
4 Làm giảm thời gian từ khi thanh toán đến khi
nhận được hàng hóa, dịch vụ.
0,0 5,3 11,2 54,7 28,8
5 Làm giảm chi phí Viễn thông trong quá trình
giao tiếp, đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán
hàng hóa, dịch vụ.
0,0 4,1 23,5 50,6 21,8
6 Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất
lượng dịch vụ khách hàng, tìm kiếm đối tác KD.
0,0 0,6 8,8 57,6 32,9
7 Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho hoạt động KD. 0,0 4,1 20,0 57,1 18,8
8 Góp phần phát triển các loại hình KD mới của
DN.
0,0 0,6 10,0 58,8 30,6
9 Cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các
giao dịch 24/24 giờ trong ngày.
0,0 0,6 6,5 49,4 43,5
10 Cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn trong quá
trình mua sắm.
0,0 1,2 11,2 45,9 41,8
11 Tạo khả năng cho khách hàng tham gia các cuộc
đấu giá trên mạng.
0,0 1,8 20,6 54,7 22,9
12 Cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà,
giảm thiểu việc đi mua sắm, giảm phương tiện
giao thông.
0,6 0,6 12,4 50,0 36,5
Chú thích: Thang đo Likert: 1 - rất không đồng ý 5 - rất đồng ý.
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
3.3.2.5. Đánh giá về mức độ ứng dụng thương mại điện tử trong các lĩnh vực kinh
doanh dịch vụ
Bảng 3.21 cho thấy, việc ứng dụng TMĐT được ứng dụng hầu hết trong tất cả
các ngành KD hiện nay. Mức độ ứng dụng ở một số lĩnh vực khá cao. Cụ thể ở các
lĩnh vực: thông tin liên lạc, bưu chính, báo chí, dịch vụ nghe nhìn; tài chính; dịch vụ
du lịch và các dịch vụ liên quan đến lữ hành và giải trí, việc ứng dụng TMĐT ở
mức nhiều và rất nhiều khá cao chiếm lần lượt là 71,1%, 73,0%, 81,2% và 70,0%.
Trong đó, lĩnh vực dịch vụ du lịch và các dịch vụ liên quan đến du lịch việc ứng
dụng TMĐT chiếm cao nhất đó là 81,2%.
90
Tuy nhiên, ở các lĩnh vực còn lại việc ứng dụng TMĐT ở mức bình thường, ít
và rất ít chiếm rất cao, trong đó, phải nói đến lĩnh vực môi trường, xã hội và liên
quan đến y tế việc ứng dụng TMĐT còn nhiều hạn chế, chiếm lần lượt là 80,6
(10+24,1+46,5) và 69,5% (1,8+25,3+42,4). Mặc dù đây là hai lĩnh vực quan trọng,
nhưng qua đánh giá của các chuyên gia việc ứng dụng TMĐT chưa được quan tâm
và ứng dụng nhiều, từ đó chất lượng của các lĩnh vực kể trên có phần bị hạn chế và
giảm sút.
Bảng 3.21: Đánh giá của các chuyên gia về mức độ ứng dụng TMĐT trong các
lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Đơn vị tính: %
STT Lĩnh vực kinh doanh Rất
ít Ít
Bình
thƣờng Nhiều
Rất
nhiều
1
Kinh doanh chung (Kế toán, kiểm toán, thuế, kiến
trúc, tư vấn kỹ thuật, tin học, nghiên cứu phát triển,
bất động sản, quảng cáo, tư vấn thăm dò thị trường, tư
vấn quản lý…).
1,8 10,0 31,8 45,9 10,6
2 Thông tin liên lạc, bưu chính, báo chí, dịch vụ nghe nhìn. 2,9 2,4 23,5 47,6 23,5
3 Dịch vụ Xây dựng và thi công. 6,5 23,5 46,5 18,8 4,7
4 Phân phối (Đại lý hoa hồng, bán buôn, bán lẻ, dịch vụ
liên quan đến cấp phép). 1,2 10,0 31,8 45,9 11,2
5
Giáo dục (Không bao gồm các trường tiểu học, trung
học cơ sở, trung học phổ thông, đại học công lập vốn
Nhà nước).
2,4 11,8 40,0 39,4 6,5
6 Dịch vụ liên quan đến Môi trường. 10,0 24,1 46,5 17,1 2,4
7 Tài chính (Ngân hàng, tài chính, bảo hiểm…). 0,6 4,1 22,4 46,5 26,5
8 Xã hội và liên quan đến y tế (Nhằm vào mục đích lợi
nhuận). 1,8 25,3 42,4 27,1 3,5
9 Dịch vụ Du lịch và các dịch vụ liên quan đến lữ hành. 0,0 2,4 16,5 51,8 29,4
10 Giải trí (trừ dịch vụ nghe nhìn), Văn hóa và thể thao. 0,0 6,5 23,5 47,1 22,9
11 Dịch vụ Vận tải. 1,8 20,6 41,8 30,6 5,3
12 Các dịch vụ khác (ngoài các lĩnh vực trên). 0,0 18,8 58,8 18,8 3,5
Chú thích: Thang đo Likert: 1 - rất ít 5 - rất nhiều
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
3.3.2.6. Đánh giá mức độ đóng góp của thương mại điện tử trong khu vực
Bảng 3.22 cho thấy, trên 50% các chuyên gia cho rằng mức độ đóng góp của
TMĐT trong khu vực ở mức nhiều và rất nhiều, cho thấy TMĐT đang ngày càng
quan trọng đối với việc phát triển của vùng KTTĐMT. Trong đó, có đến 71,8% các
91
chuyên gia dự đoán rằng xu hướng mức độ tăng số dịch vụ ứng dụng TMĐT hàng
năm trên tổng số các DNDV trên địa bàn 5 năm tới ở mức nhiều và rất nhiều, các
yếu tố còn lại lần lượt chiếm 62,4%, 60%, 55,9% và 54,7%.
Tuy nhiên, có đến 22,4% - 34,7% các chuyên gia đánh giá mức độ đóng góp
cuả TMĐT chỉ ở mức bình thường. Tỷ lệ này khá cao phần nào thấy được mặt trì trệ
cũng như chưa được quan tâm đúng mức trong việc ứng dụng TMĐT vào trong
SXKD của các tổ chức, DN của khu vực.
Bảng 3.22: Ý kiến của chuyên gia về mức độ đóng góp của TMĐT trong vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung
Đơn vị tính: %
STT Phát biểu Rất
ít Ít
Bình
thƣờng Nhiều
Rất
nhiều
1 TMĐT đã đóng góp làm tăng số lượng hàng
hóa nói chung được lưu thông. 0,6 7,1 30,0 52,4 10,0
2
TMĐT đã đóng góp làm tăng số lượng mặt
hàng trên tổng số các loại sản phẩm hàng hóa
được lưu thông.
0,6 4,7 34,7 48,8 11,2
3 Số DNDV ứng dụng TMĐT trong quá trình
KD trên tổng số các DNDV trên địa bàn tăng. 1,2 14,7 28,2 49,4 6,5
4
Mức độ tăng số DNDV ứng dụng TMĐT hàng
năm trên tổng số các DNDV trên địa bàn 5 năm
qua?
1,2 9,4 34,7 48,2 6,5
5
Xu hướng mức độ tăng số DNDV ứng dụng
TMĐT hàng năm trên tổng số các DNDV trên
địa bàn trong 5 năm tới?
0,0 5,9 22,4 60,0 11,8
Chú thích: Thang đo Likert: 1 - rất ít 5 - rất nhiều
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
3.3.2.7. Đánh giá về mức độ quan trọng của các điều kiện phát triển TMĐT
Bảng 3.23 cho thấy, các điều kiện để phát triển TMĐT đóng vai trò rất quan
trọng, vì vậy không có gì đáng ngạc nhiên khi hầu hết các chuyên gia đều đánh giá các
chỉ tiêu kể trên quan trọng và rất quan trọng. Cụ thể, các nền tảng chính sách kinh tế, xã
hội chiếm 82,3% (53,5%+28,8%); nhân lực chiếm 87,6%; công nghệ 89,4%; môi
trường pháp lý 94,2%; hình thức, phương tiện thanh toán 91,2%; an toàn bảo mật thông
tin 94,7%; chuyển phát hàng hoá 86,4%. An toàn bảo mật thông tin và việc đảm bảo
môi trường pháp lý cho TMĐT là hai yếu tố đặc biệt được các chuyên gia quan tâm.
92
Bảng 3.23: Ý kiến chuyên gia về mức độ quan trọng của các điều kiện để phát
triển TMĐT trong các DN dịch vụ vùng KTTĐMT
Đơn vị tính: %
STT Chỉ tiêu Không quan
trọng
Ít quan
trọng
Bình
thƣờng
Quan
trọng
Rất quan
trọng
1 Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội 0,0 0,6 17,1 53,5 28,8
2 Nhân lực liên quan đến TMĐT 0,0 0,0 12,4 53,5 34,1
3 Công nghệ 0,0 0,0 10,6 54,7 34,7
4 Môi trường pháp lý cho TMĐT 0,0 0,0 5,9 42,4 51,8
5 Hình thức, phương tiện thanh toán 0,0 0,6 8,2 47,1 44,1
6 An toàn bảo mật thông tin 0,0 0,6 4,7 25,9 68,8
7 Chuyển phát hàng hóa (logistics) 0,0 0,0 13,5 53,5 32,9
Chú thích: Thang đo Likert: 1 - không quan trọng 5 - rất quan trọng
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Việc tạo nên hành lang pháp lý minh bạch, an toàn cũng như đảm bảo được sự
bảo mật thông tin trong TMĐT được các chuyên gia đặt lên hàng đầu, 2 yếu tố này
được các chuyên gia đánh giá là quan trọng nhất chiếm lần lượt là 94,7% và 94,2%.
Dựa vào kết quả này, muốn phát triển TMĐT cần phải có đầu tư thích đáng cho các
điều kiện, trong đó lưu ý đến các yếu tố được cho là quan trọng hơn, gồm an toàn
bảo mật thông tin, môi trường pháp lý, hình thức, phương tiện thanh toán.
3.3.2.8. Đánh giá về khó khăn ảnh hưởng đến phát triển thương mại điện tử
Bảng 3.24 cho thấy rằng, bên cạnh những thuận lợi cũng tồn tại không ít khó
khăn ảnh hưởng đến việc phát triển TMĐT. Theo kết quả nghiên cứu, có đến 64,7%
(55,9%+8,8%) các chuyên gia đồng ý rằng vùng KTTĐMT phát triển kinh tế chậm
nên TMĐT cũng phát triển chậm. Bên cạnh đó, trình độ dân trí thấp, mức độ phổ
cập Internet chưa cao và cơ sở hạ tầng chuyển phát (logistics) chưa phát triển cũng
là những cản trở rất lớn đến việc phát triển TMĐT, tỷ lệ các chuyên gia đồng ý với
nhận định này cũng khá cao lần lượt là 55,9%, 42,3% và 62,9%. Riêng yếu tố khí
hậu không ảnh hưởng nhiều đến việc phát triển TMĐT, tỷ lệ chuyên gia đồng ý với
ý kiến này chỉ chiếm 14,7%.
93
Bảng 3.24: Ý kiến chuyên gia về những khó khăn ảnh hƣởng đến phát triển
TMĐT ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Đơn vị tính: %
STT Nhận định
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng
ý
Rất
đồng ý
1 Vùng KTTĐMT phát triển kinh tế chậm nên
TMĐT cũng chậm phát triển. 1,8 14,1 19,4 55,9 8,8
2 Trình độ dân trí vùng KTTĐMT thấp hơn so với
các khu vực nên cản trở đến sự phát triển TMĐT. 2,4 18,8 22,9 48,8 7,1
3 Mức độ phổ cập Internet tại vùng KTTĐMT chưa
cao nên cản trở đến sự phát triển TMĐT. 4,1 33,5 20,0 37,6 4,7
4
Cơ sở hạ tầng chuyển phát - Logistics (phần cứng,
phần mềm) tại vùng KTTĐMT chưa phát triển
cản trở đến sự phát triển TMĐT.
1,8 15,9 19,4 54,7 8,2
5 Vùng KTTĐMT có đặc thù khí hậu khắc nghiệt,
nên cản trở lớn đến việc phát triển TMĐT. 6,5 54,1 17,6 14,7 7,1
Chú thích: Thang đo Likert: 1 - rất không đồng ý 5 - rất đồng ý
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
3.3.2.9. Đánh giá của các chuyên gia về động lực phát triển thương mại điện tử
Bảng 3.25 cho thấy, bên cạnh những yếu tố nền tảng và tính cấp thiết của lĩnh
vực đòi hỏi phải áp dụng TMĐT có nhiều yếu tố tạo nên động lực để phát triển
TMĐT đưa TMĐT phổ biến rộng rãi hơn. Trong đó, có đến 78,2% các chuyên gia
đồng ý rằng chính phủ đã có cơ chế chính sách phát triển vùng KTTĐMT. Tiếp đến,
58,8% các chuyên gia cũng đồng ý việc chính quyền của các tỉnh vùng KTTĐMT
rất quan tâm đến sự phát triển TMĐT. Cho thấy, chính phủ và chính quyền ban
ngành các cấp rất quan tâm đến ứng dụng TMĐT trong kinh tế.
Việc có nhiều di sản thế giới là cơ hội lớn cho ngành du lịch phát triển,
50,6% các chuyên gia đồng ý rằng đây là yếu tố thuận lợi để phát triển TMĐT.
Mặc dù vùng KTTĐMT có bờ biển dài, có nhiều cảng biển nhưng chưa được khai
thác triệt để để phát triển TMĐT. Mặc dù có đến 42,3% các chuyên gia đồng ý đây
là động lực phát triển TMĐT nhưng chừng đó là chưa đủ với tiềm năng mà các
yếu tố này mang lại.
94
Bảng 3.25: Đánh giá của các chuyên gia về động lực phát triển TMĐT cho
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Đơn vị tính: %
STT Nhận định
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng
ý
Rất
đồng ý
1
Chính phủ đã có cơ chế chính sách phát triển
vùng KTTĐMT, đây là một động lực lớn cho
phát triển TMĐT.
0,0 3,5 18,2 64,7 13,5
2 Chính quyền của các tỉnh vùng KTTĐMT rất
quan tâm đến sự phát triển TMĐT. 1,2 8,2 31,8 50,0 8,8
3 Vùng KTTĐMT có bờ biển dài, có nhiều cảng
biển… là yếu tố thuận lợi cho phát triển TMĐT. 1,2 20,0 36,5 34,7 7,6
4
VKTTĐMT có nhiều di sản Thế giới, cơ hội
cho ngành Du lịch phát triển nên đó là yếu tố
thuận lợi cho phát triển TMĐT.
0,6 10,0 28,8 47,1 13,5
Chú thích: Thang đo Likert: 1 - rất không đồng ý 5 - rất đồng ý
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
3.3.2.10. Đánh giá của các chuyên gia về giải pháp thúc đẩy sự phát triển thương
mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ
Bảng 3.26 cho thấy, về đánh giá tầm quan trọng của các giải pháp thúc đẩy sự
phát triển TMĐT, các chuyên gia đều nhận định cho rằng các yếu tố này đều rất
quan trọng, không nên chủ quan, lơ là bất kỳ một yếu tố nào khi xây dựng hệ thống
biện pháp nhằm thúc đẩy TMĐT phát triển. Tuy nhiên, theo các chuyên gia, vấn đề
cần được ưu tiên hàng đầu chính là an toàn bảo mật thông tin, có đến 99,4%
(41,8%+57,6%) chuyên gia trả lời quan trọng và rất quan trọng. Nếu như thông tin
không được bảo mật an toàn thì sẽ dẫn đến rất nhiều rủi ro và hậu quả cho bản thân
DN và khách hàng, ảnh hưởng đến niềm tin vào TMĐT.
Tiếp đến là các giải pháp về môi trường pháp lý, hạ tầng công nghệ, phương
tiện thanh toán và nhận thức của người dân. Do TMĐT đang biến đổi vô cùng
nhanh chóng và hệ lụy là phát sinh nhiều tranh chấp, xung đột giữa các bên liên
quan với nhau, do vậy cần xây dựng hành lang pháp lý rõ ràng, minh bạch, thông
thoáng cũng như có khả năng đón nhận những xu thế mới của TMĐT. Công nghệ
và phương tiện thanh toán cũng cần được áp dụng, triển khai để làm cơ sở hạ tầng
cho TMĐT dựa trên đó mà phát triển. Một yếu tố không kém phần quan trọng đó
chính là nhận thức của người dân - những khách hàng cá nhân của TMĐT. Chỉ khi
nào người dân có nhận thức đúng đắn về TMĐT thì họ mới có thể đóng góp nhiều
vào quá trình giao dịch TMĐT, giúp TMĐT tìm được đầu ra và phát triển.
95
Bảng 3.26: Đánh giá của các chuyên gia về các giải pháp phát triển TMĐT
trong các DN dịch vụ vùng KTTĐMT
Đơn vị tính: %
STT Các giải pháp
Không
quan
trọng
Ít quan
trọng
Bình
thƣờng
Quan
trọng
Rất
quan
trọng
1 Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội
phát triển sẽ làm cho TMĐT phát triển. 0,1 1,2 8,2 62,9 27,6
2 Nhân lực là yếu tố quan trọng để thúc đẩy
TMĐT phát triển. 0,0 0,0 7,1 60,0 32,9
3 Công nghệ là nền tảng, do đó cần phát triển
công nghệ để thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,1 0,0 2,9 63,5 33,5
4 Môi trường pháp lý là yếu tố thúc đẩy
TMĐT phát triển. 0,0 0,6 4,1 53,5 41,8
5
Hình thức, phương tiện thanh toán càng
hiện đại và thuận tiện sẽ thúc đẩy TMĐT
phát triển.
0,0 0,0 4,1 60,0 35,9
6 An toàn bảo mật thông tin là yếu tố quan
trọng cho phát triển TMĐT. 0,0 0,0 0,6 41,8 57,6
7 Chuyển phát hàng hóa (Logistics) càng phát
triển thì làm cho TMĐT càng phát triển. 0,0 0,0 8,8 62,4 28,8
8 Nâng cao nhận thức của người dân sẽ góp
phần làm cho TMĐT phát triển 0,0 0,0 6,5 58,8 34,7
Chú thích: Thang đo Likert: 1 - rất không quan trọng 5 - rất quan trọng
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
3.3.3. Đánh giá của doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
3.3.3.1. Tỉ lệ đóng góp của thương mại điện tử
Bảng 3.27 cho thấy, xu hướng của 6 nhóm có tỉ lệ đóng góp TMĐT, dưới 50%
được chia làm 4 nhóm - mỗi nhóm cách nhau 10%, trên 50% được gộp vào thành 1
nhóm với mức đóng góp cao. Đối với nhóm DN có tỉ trọng TMĐT đóng góp thấp
(0-10%) trong tổng mức doanh thu, tỉ lệ này liên tục giảm qua các năm, từ 63,55%
vào năm 2011 đến chỉ còn 36,99% trong năm 2015. Bốn nhóm tỷ lệ từ 10-50% lại
tăng dần đều trong thời gian trên, chẳng hạn nhóm 10-20% có tỷ lệ tăng từ 26,29%
vào năm 2011 lên đến 41,10% vào năm 2015. Nhóm DN có tỉ trọng doanh thu từ
TMĐT lớn hơn 50% cũng đã có dấu hiệu bắt đầu phát triển, từ 1,40% tăng lên
8,22%. Điều này cho thấy TMĐT ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc góp
phần tăng doanh thu của các DNDV vùng KTTĐMT.
96
Cũng qua bảng trên có thể thấy mức đóng góp từ 0 đến 30% chiếm đa số, năm
2011 có tỷ lệ 95,1%; năm 2014 có tỷ lệ 89% và năm 2015 dự báo tỷ lệ là 86,3%. Từ
mức đóng góp này cũng có thể tính toán được doanh thu TMĐT của các DNDV
vùng KTTĐMT qua các năm dựa vào niên giám thống kê.
Bảng 3.27: Tỉ lệ đóng góp của TMĐT trong tổng doanh thu của DNDV vùng
KTTĐMT
Mức
đóng góp
(%)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015*
DN Tỉ lệ
(%)
Lũy
kế
(%)
DN
Tỉ
lệ
(%)
Lũy
kế
(%)
DN Tỉ lệ
(%)
Lũy
kế
(%)
DN
Tỉ
lệ
(%)
Lũy
kế
(%)
DN
Tỉ
lệ
(%)
Lũy
kế
(%)
Từ 0-10 136 63,6 63,6 118 54,6 54,6 106 48,6 48,6 96 43,8 43,8 81 37,0 37,0
10-20 56 26,3 89,8 69 31,9 86,6 79 36,1 84,7 83 37,7 81,5 90 41,1 78,1
20-30 11 5,3 95,1 14 6,4 93,0 16 7,2 92,0 17 7,5 89,0 18 8,2 86,3
30-40 5 2,5 97,5 6 3,0 95,9 7 3,4 95,3 8 3,5 92,6 8 3,8 90,1
40 -50 2 1,1 98,6 3 1,3 97,2 3 1,4 96,8 3 1,5 94,1 4 1,6 91,8
Trên 50 3 1,4 100 6 2,8 100 7 3,2 100 13 5,9 100 18 8,2 100
Tổng 214 100 216 100 218 100 219 100 219 100
Ghi chú: Năm 2015* là số liệu ước tại thời điểm khảo sát
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
3.3.3.2. Đơn hàng đặt qua TMĐT năm 2014
Qua hình 3.14 có thể thấy, số lượng đơn hàng mà các DN đã nhận trong vòng
một năm vừa qua tương đối khả quan. Trong đó, số DN có trên 1.000 đơn hàng
chiếm tỉ lệ 23%, từ 500 đến 1.000 đơn hàng chiếm tỷ lệ 27%, số DN có lượng đơn
hàng từ 0-500 chiếm tỷ lệ cao nhất 50%.
Đơn vị tính: %
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.14: Số lƣợng đơn hàng đặt qua TMĐT của các DN dịch vụ
trong năm 2014
97
3.3.3.3. Số đơn hàng bị hủy bỏ qua TMĐT
Hình 3.15 cho thấy, đa số các DN được điều tra phỏng vấn đều đã gặp trường
hợp đơn đặt hàng bị hủy bỏ. Tỉ lệ các DN có ít hơn 100 đơn hàng bị hủy bỏ trong
năm qua là 71%, số DN có đơn hàng bị hủy bỏ nhiều chiếm tỷ lệ nhỏ.
Đơn vị tính: %
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.15: Số lƣợng đơn đặt hàng qua TMĐT bị hủy bỏ của các DN
trong năm 2014
3.3.3.4. Đánh giá về hiện trạng phát triển TMĐT trong các DNDV
Bảng 3.28 cho thấy các hình thức TMĐT mà các DN trong mẫu điều tra áp dụng,
đáng chú ý nhất là hầu hết DN (87,3%) đã áp dụng loại hình TMĐT B2B trong việc
liên kết hoạt động KD của mình với DN khác thông qua phương tiện điện tử. Có đến
60,5% DN trong mẫu điều tra áp dụng B2C để giao dịch với khách hàng cá nhân được
thuận tiện hơn. Một số ít DN khác với tỉ lệ 3,6% đã và đang triển khai hoặc tham gia
các ứng dụng TMĐT C2C, nơi khách hàng cá nhân có thể gặp gỡ và trao đổi giao dịch
với nhau.
Bảng 3.28: Ý kiến của DN về các hình thức TMĐT áp dụng trong các DNDV
vùng KTTĐMT
STT Loại hình TMĐT Có áp dụng Không áp dụng
Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%)
1 B2B 192 87,3 28 12,7
2 B2C 133 60,5 87 39,5
3 C2C 8 3,6 11 5,0
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
98
3.3.3.5. Đánh giá về mức độ sử dụng công cụ điện tử trong hoạt động kinh doanh
Hình 3.16 cho thấy phương tiện điện tử được sử dụng phổ biến nhất trong các
DN được điều tra vẫn là điện thoại, với 78,2% người trả lời cho rằng phương tiện
này được sử dụng rất thường xuyên và 15,9% sử dụng thường xuyên. Thứ hai là
email với 67,7% người sử dụng rất thường xuyên và 24,5% sử dụng thường xuyên.
Tiếp đến là sử dụng mạng xã hội với 39,1% người trả lời cho rằng DN sử dụng rất
thường xuyên và 27,3% sử dụng thường xuyên. Hai phương tiện điện tử còn lại là
website và web portal có mức độ sử dụng khiêm tốn hơn với khoảng 50% DN có sử
dụng với mức độ thường xuyên và rất thường xuyên.
Đơn vị tính: %
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.16: Ý kiến của DN về mức độ sử dụng các công cụ điện tử trong hoạt
động kinh doanh
3.3.3.6. Về phần mềm sử dụng trong hoạt động kinh doanh
Hình 3.17 cho thấy, hầu hết các DN đều triển khai áp dụng các phần mềm
phục vụ cho công tác KD ở chính DN mình. Đặc biệt, hầu hết DN (94,5%) đã và
đang thực hiện kế toán thông qua các phần mềm trên máy tính. Đối với các phân hệ
phần mềm khác như văn phòng, quản trị khách hàng (CRM), quản lý nguồn nhân
lực (HRM) đều có khoảng gần 1/3 DN áp dụng. Riêng phần mềm quản trị chuỗi
cung ứng vẫn đang còn hạn chế với chỉ 10,9% DN đang áp dụng.
99
Đơn vị tính: %
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.17: Các loại phần mềm áp dụng trong hoạt động kinh doanh của các
DNDV vùng KTTĐMT
3.3.3.7. Đánh giá về mức tiết kiệm chi phí từ việc sử dụng phần mềm
Bảng 3.29 cho thấy các phần mềm, hệ thống thông tin đã thể hiện được hiệu
quả khi hầu hết các DN đều cho rằng áp dụng phần mềm giúp tiết kiệm chi phí
trong DN. Đặc biệt, có đến 70 DN chiếm tỉ lệ 31,8% cho rằng phần mềm giúp DN
cắt giảm chi phí lên đến hơn 20%.
Bảng 3.29: Đánh giá của DN về mức tiết kiệm chi phí từ việc sử dụng phần
mềm trong quản lý hoạt động kinh doanh của DN
STT Tỷ lệ tiết kiệm Tần số Tỉ lệ (%) Tỷ lệ lũy kế (%)
1 Dưới 5% 31 14,1 14,1
2 Từ 5 đến dưới 10% 60 27,3 41,4
3 Từ 10 đến dưới 15% 32 14,5 55,9
4 Từ 15 đến dưới 20% 27 12,3 68,2
5 Trên 20% 70 31,8 100,0
Tổng 220 100,0
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
3.3.3.8. Về các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin
Hình 3.18 cho thấy phần mềm diệt virus là biện pháp đảm bảo an toàn thông tin
được sử dụng rộng rãi nhất trong các DN khi có đến 94,1% DN đã áp dụng. Thứ hai,
dưới tác động của pháp luật và các chính sách, 3/4 DN đã áp dụng chữ ký số và
chứng thư số để đảm bảo an toàn thông tin giao dịch. Bên cạnh đó, một số DN còn áp
dụng hệ thống tường lửa (21,4%), sử dụng phần cứng bảo mật hệ thống (15,0%) và
một số biện pháp khác (14,1%).
100
Đơn vị tính: %
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.18: Ý kiến của các DN về các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin
trong hoạt động kinh doanh
3.3.3.9. Nhận định của các doanh nghiệp về lợi ích của thương mại điện tử
Bảng 3.30 cho thấy, đa số các ý kiến đánh giá đều xoay quanh giá trị trung
bình 4 với độ lệch chuẩn từ 0,506 đến 0,896 chứng tỏ đại đa số DN được phỏng vấn
đồng ý với các phát biểu về lợi ích của TMĐT.
Bảng 3.30: Đánh giá của DN về lợi ích của TMĐT đối với quản lý hoạt động
kinh doanh trong các DN dịch vụ
STT Lợi ích
Giá trị
trung
bình
Độ
lệch
chuẩn
1 TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu. 4,56 .506
2 TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt động KD. 4,56 .598
3 Tạo ra khả năng chuyên môn hóa cao trong KD. 3,88 .761
4 Làm giảm thời gian từ khi thanh toán đến khi nhận được hàng hóa, dịch vụ. 3,95 .781
5 Làm giảm chi phí Viễn thông trong quá trình giao tiếp, đàm phán và ký kết
hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ.
4,35 .654
6 Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng,
tìm kiếm đối tác KD.
4,44 .634
7 Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho hoạt động KD. 3,94 2.841
8 Góp phần phát triển các loại hình KD mới của DN. 3,86 .896
9 Cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch 24/24 giờ. 4,49 .577
10 Cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn trong quá trình mua sắm. 4,41 .686
11 Tạo khả năng cho khách hàng tham gia các cuộc đấu giá trên mạng. 3,83 .878
12 Cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua sắm,
giảm phương tiện giao thông.
4,33 .567
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
101
Trong đó, có một số quan điểm đưa ra được đồng tình rất cao như “TMĐT
giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu”, “TMĐT làm giảm chi phí
trong hoạt động KD”, “Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch
vụ khách hàng, tìm kiếm đối tác KD” cho thấy nhận thức cao của DN về hiệu quả
mà TMĐT có thể đem lại cho hoạt động KD của DN. Tuy nhiên, có một ý kiến chỉ
thu về được giá trị trung bình 3,94 và độ lệch chuẩn tương đối cao 2,84 là “Hỗ trợ
ra quyết định kịp thời cho hoạt động KD” cho thấy nhiều DN vẫn chưa thực sự tin
tưởng vào các hệ thống hỗ trợ ra quyết định (decision support systems). Những DN
này có thể nên triển khai các hệ thống hỗ trợ ra quyết định tốt hơn, nhanh hơn để có
thể cạnh tranh mạnh hơn trong môi trường KD ngày càng khốc liệt.
3.3.3.10. Kết quả điều tra liên quan đến tầm quan trọng của các giải pháp thúc đẩy
thương mại điện tử
Bảng 3.31 cho thấy xây dựng nền tảng chính sách kinh tế xã hội; nguồn nhân
lực; công nghệ là những công việc nên đặt ở vị trí ưu tiên. Trước hết, điều kiện cần
để phát triển TMĐT đó chính là hạ tầng công nghệ.
Bảng 3.31: Đánh giá của DN về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển
TMĐT trong các DN dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
STT Chỉ tiêu
Giá trị
trung
bình
Độ
lệch
chuẩn
1 Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội phát triển sẽ làm cho TMĐT phát triển. 4,46 .552
2 Nhân lực là yếu tố quan trọng để thúc đẩy TMĐT phát triển. 4,47 .615
3 Công nghệ là nền tảng, do đó cần phát triển công nghệ để thúc đẩy TMĐT phát
triển. 4,53 .552
4 Môi trường pháp lý là yếu tố thúc đẩy TMĐT phát triển. 4,12 .593
5 Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và thuận tiện sẽ thúc đẩy
TMĐT phát triển. 3,33 .861
6 An toàn bảo mật thông tin là yếu tố quan trọng cho phát triển TMĐT. 4,05 .710
7 Chuyển phát hàng hóa (logistics) càng phát triển thì làm cho TMĐT càng phát
triển. 4,31 .617
8 Nâng cao nhận thức của người dân về ứng dụng TMĐT sẽ góp phần làm cho
TMĐT phát triển. 4,36 .577
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Nếu như mức độ sẵn sàng về mặt công nghệ của các DN và các bên liên quan
khác còn thấp thì rất khó để có thể áp dụng các công nghệ mới trong KD. Các nền
tảng chính sách kinh tế xã hội là điều kiện giúp các DN ngày càng phát triển, mở
102
rộng năng lực KD, đưa ra các phương thức KD mới đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng. Bên cạnh đó, nếu như không có nguồn nhân lực vừa am hiểu công
nghệ, vừa am hiểu KD thì không thể nào phát triển TMĐT một cách chuyên nghiệp.
Bên cạnh những nhân tố rất quan trọng nêu trên, một số nhân tố khác cũng ảnh
hưởng không nhỏ đến phát triển của TMĐT đó là nhận thức của người dân, dịch vụ
chuyển phát hàng hóa (logistics), môi trường pháp lý và an toàn bảo mật thông tin.
Nếu người dân có nhận thức không cao, thiếu niềm tin vào TMĐT thì các DN khó
có thể tìm kiếm khách hàng của mình trên Internet được.
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.19: Ý kiến của DN về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển
TMĐT trong kinh doanh dịch vụ ở các DNDV vùng KTTĐMT
Dịch vụ chuyển phát cũng rất cần thiết để các DN có thể tối thiểu hóa chi phí
khi tiến hành hoạt động thương mại. Môi trường pháp lý cần phải được xây dựng
một cách rõ ràng hơn, minh bạch hơn và thường xuyên cập nhật để phù hợp với
những biến chuyển của xu thế TMĐT qua đó các DN có thể tự tin áp dụng những
hình thức, mô hình KD mới. Cuối cùng, tất cả các thông tin cần phải được bảo mật
tuyệt đối để giữ bí mật KD và tạo lòng tin của khách hàng khi giao dịch TMĐT.
Giải pháp “Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và thuận tiện sẽ
thúc đẩy TMĐT phát triển” chưa được đánh giá ở mức quan trọng, với giá trị trung
bình chỉ 3,33 cho thấy rằng thực sự chúng ta chưa cần phải triển khai, áp dụng
những phương tiện thanh toán cực kỳ hiện đại. Điều quan trọng đó chính là việc
những phương tiện điện tử đó có thực sự hoạt động tốt, ổn định và có thường xuyên
phát sinh lỗi, trục trặc hay không. Hơn nữa, với tốc độ phát triển công nghệ chóng
mặt như hiện nay, đồng thời áp dụng những công nghệ hoàn toàn mới rất phức tạp
và chưa chắc đã được sự đón nhận của người dùng, chúng ta cần phải cân nhắc thực
sự khi áp dụng những phương tiện mới, hiện đại.
103
* Kiểm định sự khác biệt trong việc đánh giá của các loại hình doanh nghiệp
Giả thiết cần kiểm định:
H0: Biến phân phối chuẩn.
H1: Biến không phân phối chuẩn.
Mức ý nghĩa:
Nếu sig. 0,05 thì chấp nhận giả thiết H0, tức là biến phân phối chuẩn.
Nếu sig. < 0,05 bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận H1, tức là biến không phân
phối chuẩn.
Bảng 3.32: Kiểm định One-Sample Kolmogorov-Smirnov đối với các biến
của tầm quan trọng các giải pháp phát triển TMĐT
Yếu tố đánh giá
Asymp.
Sig.
(2-tailed)
Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội phát triển sẽ làm cho TMĐT phát triển. 0,000
Nhân lực là yếu tố quan trọng để thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000
Công nghệ là nền tảng, do đó cần phát triển công nghệ để thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000
Môi trường pháp lý là yếu tố thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000
Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và thuận tiện sẽ thúc đẩy TMĐT
phát triển. 0,000
An toàn bảo mật thông tin là yếu tố quan trọng cho phát triển TMĐT. 0,000
Chuyển phát hàng hóa (logistics) càng phát triển thì làm cho TMĐT càng phát triển. 0,000
Nâng cao nhận thức của người dân về ứng dụng TMĐT sẽ góp phần làm cho TMĐT
phát triển. 0,000
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra năm 2016
Bảng 3.32 kiểm định One - Sample Kolmogorov - Smirnov ta thấy rằng các biến
của tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT đều có mức ý nghĩa là 0,000 <
0,05 nên bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận H1, tức là biến không phân phối chuẩn.
Vì vậy, để kiểm tra sự khác biệt trong đánh giá giữa các DN có loại hình khác
nhau về tầm quan trọng các giải pháp phát triển TMĐT, chúng ta sử dụng phương
pháp kiểm định phi tham số nhiều hơn hai mẫu độc lập Kruskal-Wallis đối với tiêu
thức loại hình DN.
Giả thiết cần kiểm định:
H0: Không có sự khác biệt giữa các loại hình DN về yếu tố đánh giá.
H1: Có sự khác biệt giữa các loại hình DN về yếu tố đánh giá.
104
Mức ý nghĩa:
Sig. > 0,05: Không có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê.
Sig.<0,05 : Có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê.
Kết quả thu được ở bảng sau:
Bảng 3.33: Kiểm định sự khác biệt ý kiến đánh giá của các loại hình DN
về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT
Yếu tố đánh giá Mức ý
nghĩa
Loại hình doanh nghiệp
Doanh
nghiệp
nhà
nƣớc
Doanh
nghiệp có
vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài
Công ty
cổ phần
Công ty
trách
nhiệm
hữu hạn
Doanh
nghiệp tƣ
nhân
Các nền tảng chính sách kinh tế,
xã hội phát triển sẽ làm cho
TMĐT phát triển.
0,561 4,44 4,22 4,50 4,48 4,40
Nhân lực là yếu tố quan trọng để
thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,271 4,50 4,89 4,50 4,43 4,45
Công nghệ là nền tảng, do đó cần
phát triển công nghệ để thúc đẩy
TMĐT phát triển.
0,454 4,61 4,78 4,47 4,53 4,55
Môi trường pháp lý là yếu tố thúc
đẩy TMĐT phát triển. 0,067 4,17 4,33 4,24 4,07 3,85
Hình thức, phương tiện thanh
toán càng hiện đại và thuận tiện
sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển.
0,746 3,50 3,67 3,28 3,28 3,40
An toàn bảo mật thông tin là yếu
tố quan trọng cho phát triển
TMĐT.
0,223 4,28 4,33 4,07 3,97 4,05
Chuyển phát hàng hóa (logistics)
càng phát triển thì làm cho
TMĐT càng phát triển.
0,797 4,22 4,22 4,40 4,28 4,35
Nâng cao nhận thức của người
dân về ứng dụng TMĐT sẽ góp
phần làm cho TMĐT phát triển.
0,016 4,72 4,56 4,26 4,33 4,40
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra năm 2016
Bảng 3.33 cho thấy không có sự khác biệt giữa các loại hình DN khác nhau khi
đánh giá các tầm quan trọng của 7 giải pháp đầu tiên. Riêng đối với giải pháp cuối
cùng “Nâng cao nhận thức của người dân về ứng dụng TMĐT sẽ góp phần làm cho
TMĐT phát triển”, DN nhà nước có mức đánh giá tầm quan trọng của giải pháp này
là 4,72 cao hơn so với các loại hình công ty khác, đặc biệt là công ty cổ phần và công
ty trách nhiệm hữu hạn có mức đánh giá lần lượt là 4,26 và 4,33. “Nâng cao nhận
thức của người dân” trách nhiệm chính thuộc về chính phủ và các cấp chính quyền
địa phương. DN nhà nước có mức độ gắn bó với chính quyền các cấp, chính phủ mật
thiết hơn, do đó họ hiểu và đánh giá cao giải pháp này hơn các hình thức còn lại.
105
* So sánh sự khác biệt trong đánh giá của chuyên gia và doanh nghiệp về tầm
quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT
Để thực hiện so sánh sự khác biệt trong đánh giá giữa DN và chuyên gia về
tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT, chúng ta gộp và phân tích số
liệu đánh giá tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT từ 2 bộ dữ liệu thu
được từ phỏng vấn 220 DN và 170 chuyên gia.
Giả thiết cần kiểm định:
H0: Biến phân phối chuẩn.
H1: Biến không phân phối chuẩn.
Mức ý nghĩa:
Nếu sig. 0,05 thì chấp nhận giả thiết H0, tức là biến phân phối chuẩn.
Nếu sig. < 0,05 bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận H1, tức là biến không phân
phối chuẩn.
Bảng 3.34: Kiểm định One-Sample Kolmogorov-Smirnov đối với các biến
của tầm quan trọng các giải pháp phát triển TMĐT lấy từ 2 bộ dữ liệu
Yếu tố đánh giá Asymp. Sig.
(2-tailed)
Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội phát triển sẽ làm cho TMĐT phát triển. 0,000
Nhân lực là yếu tố quan trọng để thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000
Công nghệ là nền tảng, do đó cần phát triển công nghệ để thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000
Môi trường pháp lý là yếu tố thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000
Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và thuận tiện sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000
An toàn bảo mật thông tin là yếu tố quan trọng cho phát triển TMĐT. 0,000
Chuyển phát hàng hóa (logistics) càng phát triển thì làm cho TMĐT càng phát triển. 0,000
Nâng cao nhận thức của người dân về ứng dụng TMĐT sẽ góp phần làm cho TMĐT phát triển. 0,000
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra năm 2016
Bảng 3.34, kiểm định One - Sample Kolmogorov - Smirnov ta thấy rằng
các biến của tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT đều có mức ý
nghĩa là 0,000 < 0,05 nên bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận H1, tức là biến không
phân phối chuẩn.
Vì vậy, để kiểm tra sự khác biệt trong đánh giá giữa 2 nhóm đối tượng phỏng
vấn khác nhau, chúng ta sử dụng phương pháp kiểm định phi tham số cho hai mẫu
độc lập Maan-Whitney.
Giả thiết cần kiểm định:
H0: Không có sự khác biệt trong đánh giá của DN và chuyên gia.
H1: Có sự khác biệt trong đánh giá của DN và chuyên gia.
106
Mức ý nghĩa:
Sig. > 0,05: Không có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê.
Sig. <0,05 : Có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê.
Kết quả thu được ở bảng sau:
Bảng 3.35: Kiểm định sự khác biệt ý kiến đánh giá của Chuyên gia và DN về
tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT
Yếu tố đánh giá Mức ý
nghĩa
Giá trị trung bình
Doanh nghiệp Chuyên gia
Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội phát triển sẽ làm
cho TMĐT phát triển. 0,000 4,46 4,17
Nhân lực là yếu tố quan trọng để thúc đẩy TMĐT phát
triển. 0,000 4,47 4,26
Công nghệ là nền tảng, do đó cần phát triển công nghệ
để thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000 4,53 4,31
Môi trường pháp lý là yếu tố thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000 4,12 4,43
Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và
thuận tiện sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển. 0,000 3,33 4,32
An toàn bảo mật thông tin là yếu tố quan trọng cho phát
triển TMĐT. 0,000 4,05 4,57
Chuyển phát hàng hóa (logistics) càng phát triển thì làm
cho TMĐT càng phát triển. 0,039 4,31 4,20
Nâng cao nhận thức của người dân về ứng dụng TMĐT
sẽ góp phần làm cho TMĐT phát triển. 0,155 4,36 4,28
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra năm 2016
Bảng 3.35 cho thấy đánh giá của DN và chuyên gia có nhiều khác biệt. Trong
khi các chuyên gia đánh giá cao “Hình thức và phương tiện thanh toán” với giá trị
trung bình là 4,32 thì DN lại không đánh giá cao nhóm giải pháp này với giá trị
trung bình chỉ 3,33. Ở giai đoạn này, khi mà TMĐT của vùng KTTĐMT phát triển
chưa mạnh do đó DN vẫn chưa thấy được tầm quan trọng của “Hình thức và
phương tiện thanh toán”. Khi TMĐT phát triển cao hơn, lượng giao dịch mua bán
thông qua phương tiện điện tử nhiều hơn thì “Hình thức và phương tiện thanh toán”
là rất quan trọng, nó góp phần làm rút ngắn quy trình TMĐT, giúp thống kê, phân
tích rõ ràng, nhanh chóng hơn nếu cứ sử dụng thanh toán bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản qua ngân hàng. Hai nhóm giải pháp khác được chuyên gia đánh giá
cao hơn đó là “An toàn bảo mật thông tin” và “Môi trường pháp lý”. Vì sao chuyên
gia lại đánh giá quan trọng hơn DN, điều này cũng có thể lý giải được là do hai yếu
tố này mang hàm lượng kỹ thuật công nghệ cao, chuyên gia là những người am hiểu
hơn so với DN, do đó họ thấy những yếu tố này có tầm quan trọng lớn.
Tuy nhiên, đối với các nhóm giải pháp “Nền tảng chính sách kinh tế xã hội,
Nhân lực, Công nghệ và Logistics”, DN lại cho rằng những giải pháp này có ý
107
nghĩa quan trọng hơn so với chuyên gia. Các giải pháp này trong thực tế ở giai đoạn
hiện nay tác động lớn đến hoạt động của DN, đều là các yếu tố “sát sườn” đối với
DN. Mỗi khi nền tảng chính sách kinh tế xã hội thay đổi sẽ làm cho hoạt động của
DN thay đổi lớn. Ví dụ, khi chính phủ ban hành nghị quyết 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 về chính phủ điện tử, cho phép các DN thuê hạ tầng CNTT, phần mềm
của các nhà cung cấp thay vì phải đầu tư máy chủ cho chính mình. Điều này làm
thay đổi kế hoạch, cũng như cơ cấu đầu tư về CNTT trong các DN lớn, đồng thời là
cơ hội cho các đơn vị chuyên ngành KD trong lĩnh vực viễn thông, CNTT.
Đối với “Nhận thức của người dân”, hầu như không có sự khác biệt có ý nghĩa
về mặt thống kê trong đánh giá của DN và chuyên gia (Sig. = 0,155 > 0,05). Đây là
việc làm liên quan mật thiết đến trách nhiệm của chính phủ và chính quyền các cấp
hơn là đội ngũ các chuyên gia và DN, chính vì vậy hai đối tượng DN và chuyên gia
hầu như đánh giá chỉ tiêu này là như nhau.
3.3.4. Đánh giá của khách hàng sử dụng Internet và công nghệ thông tin
3.3.4.1. Đánh giá của khách hàng về hình thức và mức độ sử dụng trong hoạt động
kinh doanh liên quan đến thương mại điện tử
Hình 3.20 cho thấy khách hàng sử dụng Internet có mức độ thường xuyên và
rất thường xuyên cao nhất, lần lượt là tìm kiếm thông tin (72,1%); tham gia mạng
xã hội (65,6%); nhận, gửi email (55,5%). Việc sử dụng Internet cho website bán lẻ;
sử dụng iBanking, thanh toán online; mua sắm/đặt phòng khách sạn/vé máy bay
trực tuyến có mức thường xuyên và rất thường xuyên thấp, lần lượt là 29,9%;
22,1%; 17,7%.
Đơn vị tính: %
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.20: Đánh giá của khách hàng về hình thức và mức độ sử dụng trong
hoạt động kinh doanh liên quan đến TMĐT
108
3.3.4.2. Đánh giá của khách hàng về thời điểm sử dụng Internet cho các nhu cầu
trong hoạt động hàng ngày
Hình 3.21 cho thấy khách hàng bắt đầu sử dụng Internet từ năm 2006 - 2007,
tại thời điểm này các hoạt động cho nhu cầu hàng ngày chủ yếu là trao đổi thư điện
tử, đọc tin tức, xem ảnh và tìm kiếm tài liệu. Mức độ sử dụng Internet tăng dần,
trong đó các hoạt động tham gia mạng xã hội, website bán lẻ, mua bán online, giao
dịch ngân hàng trực tuyến có tốc độ tăng nhanh, đặc biệt trong giai đoạn 2014 -
2015. Điều này chứng tỏ mức độ phát triển người sử dụng Internet trong vùng
KTTĐMT tăng nhanh, trong đó có sử dụng Internet cho các hoạt động TMĐT.
Đơn vị tính: %
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.21: Đánh giá của khách hàng về thời điểm sử dụng Internet cho các
nhu cầu trong hoạt động hàng ngày
3.3.4.3. Quan điểm của khách hàng về lợi ích của thương mại điện tử
Bảng 3.36 cho thấy khách hàng đã nhận biết được lợi ích của TMĐT mang
lại, trong đó có 90,1% khách hàng đồng ý và rất đồng ý với phát biểu “Cho phép
khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch 24/24 giờ”. Các phát biểu tiếp theo
có tỷ lệ cao đó là: cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu việc đi
mua sắm, giảm phương tiện giao thông (89%); TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao
dịch trên thị trường toàn cầu (87,7%); cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn trong
quá trình mua sắm (85,9%); làm giảm thời gian từ khi thanh toán đến khi nhận được
hàng hóa, dịch vụ (82,2%); TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt động KD (81,6%);
góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tìm kiếm
đối tác KD (81,3%).
109
Bảng 3.36: Quan điểm của khách hàng về lợi ích của TMĐT
Đơn vị tính: %
STT Mức
1= Rất
Không
đồng ý
2= Không
đồng ý
3= Trung
lập
4= Đồng
ý
5= Rất
đồng ý
1 TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị
trường toàn cầu. 1,0 1,0 10,2 53,9 33,8
2 TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt động KD. 2,0 3,1 13,3 57,0 24,6
3 Tạo ra khả năng chuyên môn hóa cao trong KD. 0,7 2,7 18,8 54,6 23,2
4 Làm giảm thời gian từ khi thanh toán đến khi
nhận được hàng hóa, dịch vụ. 0,7 3,8 13,3 53,2 29,0
5
Làm giảm chi phí Viễn thông trong quá trình
giao tiếp, đàm phán và ký kết hợp đồng mua
bán hàng hóa, dịch vụ.
0,3 3,8 21,5 51,9 22,5
6 Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất
lượng dịch vụ khách hàng, tìm kiếm đối tác KD. 0,3 1,7 16,7 54,3 27,0
7 Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho hoạt động KD. 0,3 3,8 23,9 54,3 17,7
8 Góp phần phát triển các loại hình KD mới của
DN. 0,3 2,4 16,5 55,7 25,1
9 Cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các
giao dịch 24/24 giờ. 0,3 0,7 8,9 52,1 38,0
10 Cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn trong
quá trình mua sắm. 0,7 2,4 11,0 50,3 35,6
11 Tạo khả năng cho khách hàng tham gia các cuộc
đấu giá trên mạng. 1,0 1,4 19,5 54,5 23,6
12
Cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà,
giảm thiểu việc đi mua sắm, giảm phương tiện
giao thông.
0,7 2,4 7,9 51,7 37,3
Chú thích: Thang đo Likert: 1 - rất không đồng ý 5 - rất đồng ý
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
3.3.5. Phân tích nhận diện các nhân tố phát triển thƣơng mại điện tử trong các
doanh nghiệp dịch vụ từ điều tra khảo sát các đối tƣợng
Ảnh hưởng đến sự phát triển TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT có rất
nhiều các yếu tố khác nhau cả về mặt vĩ mô, vi mô và nội bộ ngành. Sau đây là một
số phân tích nhận diện các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến sự phát triển TMĐT mà tác
giả luận án đã tiến hành điều tra khảo sát ở các DNDV, các chuyên gia cán bộ quản
lý nhằm có được cơ sở vững chắc cho việc đánh giá động thái phát triển TMĐT
trong các DNDV vùng KTTĐMT.
110
3.3.5.1. Nhân tố nền tảng chính sách kinh tế xã hội
Về nền tảng chính sách KTXH, nhìn chung thì chính quyền cấp Trung ương
và địa phương, vùng đều xây dựng được các chính sách tốt để thúc đẩy cho sự
phát triển của TMĐT (giá trị trung bình 4,40 và 3,83 với độ lệch chuẩn 0,585 và
0,632). Tuy nhiên, khi đi sâu vào thực hiện thì vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề. Cụ
thể, các DN vẫn không đạt được mức độ đồng ý (giá trị trung bình 2,91) khi cho
rằng chính quyền địa phương đã có các chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng
để phát triển TMĐT. Bên cạnh đó, khá nhiều DN không đồng ý với phát biểu
“Nhà nước đã đưa các nội dung của kinh tế số vào để giáo dục ở các cấp học” với
giá trị trung bình chỉ 2,38 và độ lệch chuẩn 0,906. Những vấn đề này cho thấy nền
tảng chính sách KTXH ở cấp độ địa phương, nơi gắn liền nhất với DN chưa thực
sự được triển khai đầy đủ và đem lại ích lợi thực sự cho DN.
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.22: Ý kiến của DN về nhân tố chính sách kinh tế xã hội ảnh hƣởng đến
TMĐT trong các DNDV vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
3.3.5.2. Nhân tố nguồn nhân lực
Hình 3.23 cho thấy về yếu tố nguồn nhân lực mặc dù hầu hết các DN đều đồng
ý khi cho rằng “Chính phủ đã có các chính sách tốt để đào tạo nguồn nhân lực cho
TMĐT”, “Chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT đã có các chương trình, kế hoạch
về tập huấn, đào tạo NNL TMĐT” và “Các trường ĐH, CĐ, TC nghề đã mở các
chuyên ngành ĐT liên quan đến TMĐT”. Tuy nhiên những chương trình tập huấn,
đào tạo vẫn chưa được đánh giá cao khi đa số DN không đồng tình khi cho rằng
“Nói chung, hiện nay nhân lực TMĐT đã đáp ứng về số lượng và chất lượng” với
giá trị trung bình chỉ 2,6.
Do vậy, bản thân mỗi DN đều tự nhận thức được công việc phát triển nguồn
nhân lực TMĐT để phục vụ cho chính DN đó. Đa số DN đều đồng ý với phát biểu
“DN đã chú trọng đến phát triển NNL về TMĐT” với giá trị trung bình rất cao (4,40).
111
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.23: Ý kiến của DN về nhân tố nguồn nhân lực ảnh hƣởng đến TMĐT
trong các DNDV vùng KTTĐMT
3.3.5.3. Nhân tố yếu tố khoa học công nghệ
Hình 3.24 cho thấy về mặt hạ tầng công nghệ, đại đa số DN đều đồng ý với cơ
sở hạ tầng phần cứng mà DN đang được sử dụng. Mạng viễn thông, mạng Internet
được đánh giá là tốt, đảm bảo cho phát triển TMĐT với giá cước phải chăng, chấp
nhận được cho nhu cầu phát triển TMĐT của các DN. Bên cạnh đó, việc áp dụng
các biện pháp bảo mật như chữ ký số cũng được xem là một bước tiến lớn, giúp
giao dịch giữa các DN, giữa DN và cơ quan chính quyền được thuận tiện hơn và
tăng cường niềm tin cho khách hàng.
Tuy nhiên, hạ tầng phần mềm vẫn còn nhiều vấn đề làm DN chưa đồng ý. Đặc
biệt, phần mềm do các DN chuyên ngành cung cấp vẫn chưa đủ đáp ứng cho DN.
Chi phí thiết kế website, mua phần mềm liên quan đến quy trình nội bộ của DN như
ERP, SCM, HRM vẫn còn khá lớn nên việc ứng dụng, phát triển TMĐT trong DN
vẫn còn gặp nhiều khó khăn.
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.24: Ý kiến của DN về nhân tố khoa học công nghệ ảnh hƣởng đến
TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT
112
3.3.5.4. Nhân tố yếu tố môi trường pháp lý
Nhìn chung, các DN vẫn chưa đánh giá cao môi trường pháp lý TMĐT hiện
nay. Đại đa số DN đều đồng ý với các quan điểm “Hệ thống văn bản pháp luật về
TMĐT hiện nay chưa đầy đủ và thiếu đồng bộ”, “Có sự chồng chéo về trách nhiệm,
quyền hạn giữa các cơ quan chức năng”. Nhiều DN vẫn còn hoài nghi về việc thừa
nhận tính pháp lý của giao dịch TMĐT khi giá trị trung bình cho đánh giá này chỉ
3,29. Ngoài ra, DN không đồng tình khi cho rằng nhà nước thực sự bảo vệ tính pháp
lý của các thanh toán điện tử.
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.25: Ý kiến của DN về nhân tố môi trƣờng pháp lý ảnh hƣởng đến
TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT
3.3.5.5. Nhân tố hình thức thanh toán
Về phương tiện thanh toán TMĐT, hầu hết các DN vẫn còn dè dặt chưa thực
sự đồng ý với các phát biểu “Hệ thống thanh toán qua NH hiện nay đã tạo thuận lợi,
góp phần thúc đẩy sự phát triển TMĐT”, “Ngoài hệ thống NH, còn có các phương
thức thanh toán khác (ngân lượng; OnePAY; thẻ điện thoại; ví điện tử; chuyển tiền
bưu chính…) mang đến thuận tiện cho các giao dịch TMĐT” khi giá trị trung bình
thu được chỉ 3,75 và 3,65. Điều này có nguyên nhân là do các công cụ trực tuyến
trên website vẫn còn nhiều hạn chế do thiết lập rườm rà, cản trở cho việc phát triển
TMĐT. Bên cạnh đó, một yếu tố khác vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến việc sử
dụng các hình thức thanh toán điện tử là việc chuyển đổi thói quen thanh toán từ
tiền mặt sang tiền điện tử vẫn còn chậm, làm cản trở quá trình phát triển các hình
thức thanh toán TMĐT.
113
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.26: Ý kiến của DN về nhân tố hình thức thanh toán ảnh hƣởng đến
TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT
3.3.5.6. Nhân tố an toàn bảo mật thông tin
Đa số các DN đều đồng tình với nhận định “Chữ ký số là phương tiện giúp
khách hàng bảo mật các thông tin cá nhân” với giá trị trung bình là 4,57. Tuy nhiên,
cũng có rất nhiều lo lắng được đề cập đến đối với nhân tố an toàn bảo mật thông tin.
Một vấn nạn hiện nay đó chính là nguy cơ lộ thông tin thẻ tín dụng khi giao dịch
TMĐT. Bên cạnh đó, các DN còn lo lắng trước việc tồn tại quá nhiều tội phạm công
nghệ cao, cản trở việc phát triển TMĐT do bị chính những đối tượng này phá hoại.
Cuối cùng, một khó khăn nữa cho các DN đó chính là người dân chưa có niềm tin
vào các giao dịch điện tử, chính điều này gây nên nhiều hạn chế cho sự phát triển
của TMĐT được đại đa số đại diện DN đồng tình, đạt giá trị trung bình 4,41.
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Hình 3.27: Ý kiến của DN về nhân tố an toàn bảo mật thông tin ảnh hƣởng đến
TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT
3.3.5.7. Nhân tố chuyển phát hàng hóa
Về đánh giá các nhân tố chuyển phát hàng hóa, hậu cần trong TMĐT, kết quả
điều tra cho thấy các hoạt động hỗ trợ này đang rất phát triển về mặt số lượng,
114
nhưng chưa thực sự phát triển về mặt chất lượng. Cụ thể, đa số DN đồng ý cho rằng
hiện nay có rất nhiều công ty chuyển phát, vận tải, hậu cần (logistics) phục vụ cho
TMĐT phát triển tốt, đạt giá trị trung bình 4,05 với độ lệch chuẩn khá nhỏ chỉ
0,534. Về hệ thống giao thông vận tải của địa phương, đại đa số ý kiến vẫn cho rằng
đang ở mức bình thường, chưa thực sự gây ảnh hưởng tốt hoặc không tốt đến phát
triển TMĐT. Tuy nhiên, đối với các nhân tố hệ thống kho bãi, cảng cạn, cảng
container...quá trình phân loại và đóng gói bao bì hàng hóa, hầu hết các DN vẫn
không đồng ý với giá trị trung bình cho các nhân tố này khá thấp, chỉ 2,34 và 2,30.
Tuy nhiên, điểm sáng của hệ thống chuyển phát, hậu cần này đó là các đơn vị cung
cấp dịch vụ này đã biết ứng dụng CNTT trong quản lý, giúp phần nào làm cho
TMĐT phát triển.
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.28: Ý kiến của DN về nhân tố chuyển phát hàng hóa ảnh hƣởng đến
TMĐT trong các DNDV vùng KTTĐMT
3.3.5.8. Phân tích tổng hợp các nhân tố
Qua nghiên cứu khảo sát tại các DNDV vùng KTTĐMT, khi đề cập đến các yếu
tố ảnh hưởng đến sự phát triển TMĐT thì có nhiều ý kiến khác nhau đánh giá về mức
độ quan trọng của các nhân tố chi phối đến TMĐT của vùng. Về đánh giá mức độ các
nhân tố ảnh hưởng đến TMĐT, “Nhân lực liên quan đến TMĐT” và “Các nền tảng
chính sách kinh tế, xã hội” được đánh giá quan trọng nhất cho thấy vai trò to lớn của
các tổ chức giáo dục, các cơ quan nhà nước trong việc hỗ trợ đội ngũ nhân lực, các
chính sách hỗ trợ cho TMĐT. Tiếp đến, việc tiếp cận và áp dụng công nghệ mới cũng
như mặt bằng chung về mặt công nghệ giữa các DN, giữa DN và các cơ quan quản lý
cũng là một nhân tố hết sức quan trọng. Bên cạnh đó, DN cũng đồng ý cho rằng hành
lang pháp lý TMĐT, bảo mật thông tin và hệ thống chuyển phát hàng hóa, hậu cần cho
TMĐT cũng quan trọng cho việc phát triển TMĐT.
115
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2015
Hình 3.29: Ý kiến của DN về các nhân tố ảnh hƣởng đến TMĐT trong kinh
doanh dịch vụ ở các DNDV vùng KTTĐMT
3.4. Đánh giá chung về phát triển thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp
dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc về phát triển thƣơng mại điện tử trong các doanh
nghiệp dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Mặc dù TMĐT còn khá mới mẻ đối với các DNDV vùng KTTĐMT nhưng đã
gặt hái được không ít thành tựu và hứa hẹn những kết quả tốt trong tương lai, vùng
KTTĐMT sẽ là một thị trường nhiều cơ hội cho lĩnh vực này phát triển. Những kết
quả đạt được cụ thể như sau:
(1) Các cấp chính quyền địa phương vùng KTTĐMT đã xây dựng các chính
sách tốt để thúc đẩy phát triển của TMĐT. Hầu hết các Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành kế hoạch phát triển TMĐT giai đoạn 2011 - 2015 làm cơ sở cho các ban ngành
triển khai. Cùng với nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của chính phủ về chính
phủ điện tử, các địa phương đã tích cực triển khai các công việc liên quan như: Chữ
ký số, khai báo thuế qua mạng, khai báo bảo hiểm xã hội qua mạng, các chương trình
quản lý bệnh viện, khám chữa bệnh trực tuyến, liên thông với cơ sở dữ liệu về bảo
hiểm xã hội…Các công việc này đã làm cho mức độ ứng dụng CNTT tăng lên đáng
kể không những đối với các cơ quan quản lý nhà nước mà còn ở tất cả các DN.
(2) Nguồn nhân lực TMĐT của các DNDV vùng KTTĐMT được chú trọng
đầu tư cả về mặt số lượng lẫn chất lượng, chỉ số nguồn nhân lực của DN các tỉnh
116
trong khu vực năm sau cao hơn năm trước. Các DN tại thành phố Đà Nẵng và tỉnh
TT-Huế từ năm 2012 đến năm 2014 lần lượt xếp thứ 3, 4 và 5 trong tổng số 63 tỉnh
thành. Số lớp đào tạo về TMĐT được mở tăng hàng năm, số lượt người tham gia
đào tạo tăng khá mạnh với tỷ lệ 133,4% (2014 so với 2013) và 135,1% (2015 so với
2014). Chi phí đào tạo TMĐT hàng năm cũng có tốc độ tăng trên 46%. Cục TMĐT
và CNTT, Bộ Công Thương thường xuyên mở các chương trình, hội nghị tập huấn
về TMĐT ở các tỉnh. Các trường đại học trong khu vực đã chú trọng đến việc mở
ngành chuyên ngành đào tạo TMĐT để đáp ứng nhu cầu cần thiết cho xã hội về
nguồn nhân lực TMĐT.
(3) Hạ tầng công nghệ phục vụ cho phát triển TMĐT trong vùng KTTĐMT đã
cơ bản đáp ứng được nhu cầu. Đặc biệt là mạng viễn thông được đầu tư cơ bản,
rộng khắp và công nghệ hiện đại với đường truyền cáp quang 12MB cho hộ gia
đình, 45MB cho DN, tạo thuận lợi cho việc truy cập Internet, thực hiện TMĐT
trong các DN. Giá cả của các dịch vụ viễn thông và CNTT ngày càng giảm, phù
hợp với khả năng chi trả của khách hàng cá nhân cũng như các DN. Cùng với việc
khai báo thuế qua mạng, việc đăng ký sử dụng chữ ký số nhằm bảo mật thông tin
của các DN làm cho các DN cũng như khách hàng tự tin hơn trong việc dùng các
dịch vụ liên quan đến TMĐT. Việc làm này được hiểu Chính phủ đang thực hiện
thúc đẩy TMĐT theo hình thức từ trên xuống (Top - Down), tức là Chính phủ ban
hành chính sách, các DN phải “chạy theo” về mặt công nghệ, từ đó TMĐT ở
DNDV phát triển.
(4) Vùng KTTĐMT có nhiều công ty chuyển phát, vận tải, hậu cần (logistics)
phục vụ cho TMĐT phát triển tốt. Đặc biệt là hệ thống cảng biển như Chân Mây,
Tiên Sa, Sông Hàn, Quy Nhơn... Cùng với hệ thống giao thông thông suốt trong
thời gian gần đây như hầm Hải Vân, hầm Phước Tượng, Phú Gia, đường cao tốc từ
Túy Loan đi Tam Kỳ… đã góp phần không nhỏ cho sự lưu thông, chuyển phát hàng
hóa. Đà Nẵng được xem như đầu mối tập trung khá nhiều công ty chuyển phát như:
VNPost, Viettel Post, Nhất Tín, Kerry (Tín Thành), Hai Bốn Bảy…liên tục có các
tuyến chuyển phát nhanh đến các tỉnh thành trong vùng KTTĐMT. Việc ứng dụng
CNTT trong chuyển phát khá mạnh và hiện đại, cung cấp cho khách hàng công cụ
tra cứu hành trình của hàng hóa từ nơi gửi đến nơi nhận một cách rõ ràng, chi tiết.
117
(5) Nhận thức của khách hàng, của các chuyên gia, đặc biệt là của các DN về
các lợi ích của TMĐT khá tốt. Qua điều tra khảo sát các đối tượng đều khẳng định
lợi ích to lớn của TMĐT đối với SXKD trong bối cảnh hội nhập và phát triển. Đa số
ý kiến đánh giá từ DNDV đều xoay quanh giá trị trung bình 4 với độ lệch chuẩn từ
0,506 đến 0,896 chứng tỏ đồng ý với các phát biểu về lợi ích của TMĐT. Trong đó,
có một số quan điểm đưa ra được đồng tình rất cao như “TMĐT giúp mở rộng
phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu”, “TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt
động KD”, “Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách
hàng, tìm kiếm đối tác KD” cho thấy nhận thức cao của DNDV về hiệu quả mà
TMĐT có thể đem lại cho hoạt động KD.
(6) Các chỉ số giao dịch TMĐT B2C, B2B, G2B của các DNDV vùng
KTTĐMT là tương đối tốt. Đà Nẵng là đơn vị thường xuyên đứng tốp 10 so với cả
nước, TT-Huế tương đối mạnh, cũng có mặt trong tốp 10 của cả nước ngoại trừ chỉ
số B2B do DN của tỉnh TT-Huế chưa phát triển mạnh. Qua nghiên cứu, vùng
KTTĐMT có thế mạnh về du lịch, các cơ sở lưu trú là những đơn vị có mức độ ứng
dụng TMĐT cho việc đặt phòng trực tuyến thuận lợi. Các trang web đặt phòng trực
tuyến quốc tế cho phép các khách sạn liên kết (affiliate), tạo kênh đặt phòng thuận
tiện cho khách du lịch trong nước và quốc tế. Thực tế cho thấy, đơn vị nào ứng
dụng TMĐT mạnh sẽ thu được kết quả cao trong KD (xem trường hợp nghiên cứu -
case study ở phụ lục 6). Giao dịch giữa chính quyền với DN và ngược lại (G2B) của
các DNDV vùng KTTĐMT được đánh giá là tương đối mạnh, đặc biệt 2 đơn vị Đà
Nẵng và TT-Huế. Đây sẽ là “đầu tàu” để kéo các tỉnh còn lại trong vùng cùng phát
triển TMĐT.
3.4.2. Những mặt hạn chế về phát triển thƣơng mại điện tử trong các doanh
nghiệp dịch vụ ở vùng KTTĐMT
Thực tế thời gian qua, các DNDV vùng KTTĐMT đã đạt được những kết quả
tích cực trong phát triển TMĐT, nhờ đó các DN đã có những đóng góp quan trọng
vào sự phát triển KTXH của vùng. Tuy nhiên, vùng KTTĐMT vẫn là vùng kinh tế
còn nhiều khó khăn, kinh tế chưa phát triển như các vùng khác. Điều này tác động
không nhỏ đến sự phát triển của TMĐT trong các DNDV. Những hạn chế liên quan
đến phát triển TMĐT đối với các DNDV vùng KTTĐMT là:
118
(1) Hành lang pháp lý về TMĐT đối với các DN vùng KTTĐMT còn những
hạn chế nhất định, nhất là các chính sách xuất phát từ chính quyền địa phương các
tỉnh, thành phố trong vùng, nhiều chính sách chưa cụ thể. Trong lúc chính sách từ
Bộ Công Thương tương đối đầy đủ từ năm 2014, thì việc triển khai các chính sách
này đến với cộng đồng DN còn hạn chế, thiếu đồng bộ và chưa cương quyết. Chẳng
hạn như Bộ Công Thương đã ban hành thông tư 47/2014/TT-BCT ngày 05/12/2014
quy định về quản lý website TMĐT, tuy nhiên số lượng DN thực hiện đăng ký
thông báo website TMĐT còn thấp. Sự thiếu hiểu biết về pháp luật cùng với việc
tuyên truyền, phổ biến kiến thức và công tác thanh kiểm tra chưa được tiến hành
đồng bộ giữa các ban ngành làm cho hành lang pháp lý chưa được thực thi hiệu quả.
(2) Phương tiện thanh toán và hình thức thanh toán trong giao dịch TMĐT của
các DNDV vùng KTTĐMT chưa phát triển mạnh. Các DN còn dè dặt, một mặt do
thiếu niềm tin trong thanh toán trực tuyến, một mặt do thiếu công cụ. Thật vậy,
công cụ trực tuyến trên website vẫn còn nhiều hạn chế do việc thiết lập rườm rà.
Thói quen thanh toán bằng tiền mặt vẫn ăn sâu trong tâm trí khách hàng cũng như
các DN nên việc chuyển sang thanh toán điện tử vẫn còn chậm, làm cản trở tiến
trình phát triển TMĐT. Gần đây một số cơ quan như Điện lực, Cấp thoát nước,
Viễn thông đã ứng dụng hóa đơn điện tử và cho phép khách hàng thanh toán trực
tuyến, điều này được xem như một công cụ hỗ trợ để khắc phục nhược điểm về hình
thức và phương tiện thanh toán hiện nay.
(3) Bảo mật thông tin là một trong những hạn chế lớn nhất trong việc phát
triển TMĐT trong DNDV ở nước ta nói chung, vùng KTTĐMT nói riêng. Hiện nay
cả nước đã có 9 đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số, tuy nhiên do nhận thức của
người đứng đầu DN cũng như công nghệ chữ ký số chưa được hoàn hảo làm hạn
chế việc áp dụng rộng rãi. Cùng một giao dịch điện tử gửi số liệu cho cơ quan Bảo
hiểm xã hội chẳng hạn, nếu phần mềm của đơn vị nào thì phải sử dụng chữ ký số
của đơn vị đó. Đây thực sự là một khó khăn cho DN khi muốn thay đổi nhà cung
cấp dịch vụ chữ ký số. Hiện tượng này cũng gây ra tình trạng độc quyền cục bộ
trong quá trình cung cấp dịch vụ phần mềm khai báo và chữ ký số, làm chậm sự
phát triển của TMĐT.
119
(4) Kinh tế xã hội nói chung của vùng KTTĐMT nói riêng đang phát triển
chậm, đặc biệt là các tỉnh thành phố nghèo làm cho tốc độ phát triển TMĐT chậm.
Có thể thấy điều này qua các chỉ số về TMĐT (EBI), các tỉnh Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định đang ở mức trung bình và thấp so với cả nước. Theo kết quả
nghiên cứu, có đến 64,7% các chuyên gia đồng ý rằng vùng KTTĐMT phát triển
kinh tế chậm nên TMĐT cũng phát triển chậm. Bên cạnh đó, trình độ dân trí thấp,
mức độ cập nhật Internet chưa cao và cơ sở hạ tầng chuyển phát (logistics) chưa
phát triển cũng là những cản trở rất lớn đến việc phát triển TMĐT, tỷ lệ các chuyên
gia đồng ý với nhận định này cũng khá cao lần lượt là 55,9%, 42,3% và 62,9%.
(5) Chưa có sự liên kết chặt chẽ giữa các chính quyền địa phương trong vùng
KTTĐMT do đó chưa tổng hợp được sức mạnh trong việc phát triển TMĐT. Chẳng
hạn như các chỉ số TMĐT của Đà Nẵng và TT-Huế khá cao trong lúc các tỉnh khác
ở mức trung bình và thấp, chưa có sự trao đổi kinh nghiệm, chia sẻ thông tin, nguồn
lực để cùng phát triển. Chính phủ cũng đã có QĐ số 20/2004/QĐ-TTg ngày
18/02/2014 về việc thành lập Ban chỉ đạo điều phối phát triển các vùng KTTĐ, tuy
nhiên hoạt động của Ban này có hiệu quả chưa cao.
120
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ VÙNG KINH TẾ
TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
Thương mại điện tử đã trở thành một nhân tố có ảnh hưởng rất lớn trong việc
thúc đẩy kinh tế Việt Nam nói chung và các tỉnh vùng KTTĐMT nói riêng phát triển,
giảm thiểu chi phí SXKD, nâng cao hiệu quả hoạt động KD của DN. Đồng thời,
TMĐT phát triển cũng góp phần đưa hình ảnh về con người, đất nước Việt Nam đến
gần hơn với người tiêu dùng các nước trong khu vực và trên thế giới. Trong xu thế
toàn cầu hóa, mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, việc thực hiện “Chiến lược phát triển
KTXH các tỉnh vùng KTTĐMT đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030” càng
đặt ra yêu cầu cấp thiết cần phải phát triển TMĐT để nó thực sự trở thành công cụ
hữu ích và đắc lực trong việc thúc đẩy sự phát triển KTXH trong thời gian tới.
4.1. Quan điểm và định hƣớng phát triển thƣơng mại điện tử trong các doanh
nghiệp dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
4.1.1. Quan điểm phát triển thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ ở
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Căn cứ vào các quan điểm cơ bản của QĐ số 689/QĐ-TTg ngày 11/5/2014
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình phát triển TMĐT quốc gia giai
đoạn 2014 - 2020 và QĐ số 1874/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày
13/10/2014 về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển KTXH vùng KTTĐMT đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030, có thể nói, quan điểm phát triển TMĐT của
các tỉnh vùng KTTĐMT trong những năm tới có những điểm cơ bản như sau:
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp là đòi hỏi khách quan,
tất yếu của quá trình hội nhập kinh tế vào thị trường khu vực và thế giới.
Trước đây, với cách làm truyền thống, khi giới thiệu, mua/bán sản phẩm/hàng
hóa, DN thường phải vận chuyển sản phẩm/hàng hóa đến tận nơi cho người mua
nên trong nhiều trường hợp phải mất hàng tuần và thậm chí là hàng tháng mới có
thể đến được tận tay người tiêu dùng, dẫn đến chi phí cao và sản phẩm có thể giảm
chất lượng. Với sự xuất hiện của TMĐT đã mang lại nhiều cơ hội và tiềm năng to
121
lớn cho các cá nhân và DN trong hoạt động KD bởi những tính năng ưu việt như ít
tốn thời gian, công sức, tiền bạc cho các giao dịch kinh tế. Điều này đã làm cho việc
áp dụng TMĐT trong hoạt động KD trở thành một xu thế tất yếu của thời đại và
được sử dụng phổ biến rộng rãi hiện nay. Vì thế, việc thúc đẩy phát triển TMĐT
được xem như là giải pháp hữu hiệu và là một trong những nhiệm vụ quan trọng,
phải được ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển KTXH của các tỉnh vùng
KTTĐMT giai đoạn 2020 - 2030.
Quá trình phát triển thương mại điện tử cần phải được thực hiện theo hướng
xã hội hóa, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế tham gia.
Các DNDV trong nền kinh tế chính là lực lượng tiên phong, giữ vai trò nòng cốt
trong việc ứng dụng và phát triển TMĐT trong giai đoạn hiện nay. Nguyên nhân là do
TMĐT góp phần thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các DN trong nền kinh tế để thu được
nhiều lợi ích nhất. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh Việt Nam ngày càng
hội nhập sâu và rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới, các DN trong nước buộc phải
cạnh tranh một cách bình đẳng với các DN nước ngoài. Vì thế, để cạnh tranh thành
công và gia tăng lợi thế so với các đối thủ, hầu hết mọi DN hiện nay trên thị trường,
không kể là DN tư nhân hay DN nhà nước, thậm chí là các hộ KD cá thể cần thiết phải
hướng tới ứng dụng các tiện ích của TMĐT trong hoạt động KD của mình.
Nhà nước có vai trò tạo ra môi trường thuận lợi, cung cấp nhiều dịch vụ công
hỗ trợ cho thương mại điện tử và tích cực ứng dụng thương mại điện tử.
Trong khi DNDV là lực lượng nòng cốt, đóng vai trò quyết định trong ứng dụng
và phát triển TMĐT thì nhà nước lại giữ vai trò then chốt trong việc tạo môi trường
KD bình đẳng và thuận lợi cho DNDV thông qua việc công khai, minh bạch các định
hướng, quy hoạch phát triển KTXH và các chính sách hỗ trợ. Nhà nước với nhiệm vụ
tạo ra môi trường thuận lợi cho ứng dụng và phát triển TMĐT sẽ xây dựng khuôn
khổ pháp lý, thiết lập sự cạnh tranh lành mạnh, hỗ trợ tạo ra cơ chế giải quyết tranh
chấp, bí mật riêng tư, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cung cấp các dịch vụ công hỗ
trợ cho TMĐT như Hải quan điện tử [25], Thuế điện tử, kê khai Bảo hiểm xã hội điện
tử...Vì vậy, nếu nhà nước không thực hiện tốt nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ công
này thì TMĐT cũng rất khó phát triển một cách toàn diện và mạnh mẽ.
122
Phát triển thương mại điện tử phải gắn chặt với ứng dụng và phát triển CNTT.
Sự phát triển của TMĐT phải gắn chặt với sự phát triển của CNTT và
Chính phủ điện tử. Trong những năm qua, CNTT ở nước ta đã phát triển với tốc
độ nhanh chóng. Năm 2015, Chính phủ ban hành nghị quyết số 36a/NĐ-CP ngày
14/10/2015, theo đó, trong ba năm 2015 - 2017 tập trung đẩy mạnh cải cách hành
chính gắn với tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và cung cấp dịch vụ
công trực tuyến, bảo đảm rút ngắn quy trình xử lý, giảm số lượng và đơn giản
hóa, chuẩn hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành
chính [46]. Điều này đã tác động không nhỏ đến sự phát triển TMĐT. Vì thế, khi
xây dựng kế hoạch phát triển TMĐT, chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT cần
phải căn cứ vào chiến lược phát triển CNTT cũng như chương trình phát triển
TMĐT quốc gia từ nay đến năm 2020.
4.1.2. Định hƣớng phát triển thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ
ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Trong hơn một thập niên vừa qua, Đảng và nhà nước ta đã nhận thấy rõ vai trò
quan trọng và yêu cầu phát triển kinh tế tri thức, phát triển TMĐT. Báo cáo chính trị
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam, phần IV - Đường lối và chiến lược phát triển
KTXH đã nêu rõ: "Phát huy những lợi thế của đất nước, tận dụng mọi khả nǎng để
đạt trình độ công nghệ tiên tiến, đặc biệt là CNTT và công nghệ sinh học, tranh thủ
ứng dụng ngày càng nhiều hơn, ở mức cao hơn và phổ biến hơn những thành tựu
mới về khoa học và công nghệ, từng bước phát triển kinh tế tri thức...”. “Phát triển
mạnh và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ: thương mại, kể cả thương mại điện
tử, hàng không, hàng hải và các loại hình vận tải khác, bưu chính - viễn thông, du
lịch, tài chính, ngân hàng, kiểm toán, bảo hiểm, chuyển giao công nghệ, tư vấn pháp
lý, thông tin thị trường. Sớm phổ cập sử dụng tin học và Internet trong nền kinh tế
và đời sống xã hội." [2].
Các tỉnh vùng KTTĐMT cần tập trung đẩy mạnh triển khai kế hoạch phát
triển TMĐT nhằm góp phần thúc đẩy phát triển KTXH với những nội dung sau:
123
Quan tâm đào tạo, xây dựng nguồn nhân lực, làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về thương mại điện tử đáp ứng được yêu cầu công việc.
Thương mại điện tử là hình thức KD dựa trên nền tảng công nghệ cao, đòi
hỏi cán bộ của DN phải có một trình độ nhất định cả về kiến thức CNTT lẫn kiến
thức thương mại. Do vậy, để nâng cao hiệu quả đầu tư, ứng dụng TMĐT, các DN
Việt Nam cần nhanh chóng tăng cường nguồn nhân lực về lĩnh vực này. Ngoài
các biện pháp mang tính chất tạm thời như gửi cán bộ tham gia các khoá đào tạo
ngắn hạn, mời giảng viên về đào tạo tại chỗ,… một trong các biện pháp bổ sung
nguồn nhân lực có chuyên môn phù hợp là liên kết với các cơ sở đào tạo để xác
định rõ nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực về TMĐT của DN và tiến hành đào tạo
cho cán bộ của DN.
Đẩy mạnh cung cấp trực tuyến các dịch vụ công liên quan tới hoạt động SXKD
theo đúng các cam kết quốc tế về thương mại không giấy tờ trong các lĩnh vực thuế,
hải quan, xuất nhập khẩu, đầu tư, đăng ký kinh doanh và các dịch vụ công khác…
Để thực hiện tốt kế hoạch phát triển TMĐT trong những năm tới cần có sự
tham gia của các ngành và thực hiện đồng bộ từ Trung ương đến địa phương. Các
cơ quan quản lý nhà nước cần đi đầu trong việc cung cấp các dịch vụ công trực
tuyến ở lĩnh vực thuế, hải quan, đăng ký KD… nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
DN khi tham gia thực hiện các thủ tục hành chính tại địa phương. Vì thế, căn cứ vào
kế hoạch cải cách hành chính, chương trình phát triển TMĐT, các tỉnh vùng
KTTĐMT cần chủ động nghiên cứu, xây dựng các hệ thống phần mềm, phần cứng
để chuyển các thủ tục hành chính liên quan tới hoạt động SXKD lên môi trường
trực tuyến, phấn đấu triển khai dịch vụ công ở mức độ 3 và mức độ 4 [1].
Củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về thương
mại điện tử.
Kiện toàn bộ phận cán bộ chuyên trách về TMĐT thông qua bồi dưỡng
nghiệp vụ, nâng cao kiến thức và đẩy mạnh đào tạo chuyên sâu cho các cán bộ
TMĐT cấp sở; tăng cường trao đổi học tập kinh nghiệm từ các địa phương đã áp
dụng thành công TMĐT. Bên cạnh đó, tạo môi trường thuận lợi cho các DN ứng
dụng TMĐT; tăng cường hỗ trợ cho các DN ứng dụng TMĐT vào hoạt động
quảng bá, giới thiệu, tiếp thị sản phẩm, tham gia giao dịch trực tuyến, đổi mới
124
phương thức KD, cải tiến quy trình quản lý. Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu, hầu
hết các DN của Việt Nam là DN vừa và nhỏ chưa có điều kiện đầu tư lớn cho
việc ứng dụng TMĐT. Do đó, để tận dụng ưu thế của TMĐT trong việc quảng
bá, giao dịch, tìm kiếm khách hàng…các DN cần tích cực tham gia vào các sàn
TMĐT loại hình giao dịch B2B và B2C của Việt Nam cũng như của các nước
khác trong khu vực và trên thế giới [64].
Nâng cao nhận thức, tuân thủ các quy định pháp luật về thương mại điện tử
Thương mại điện tử Việt Nam đang trên đà phát triển nhanh. Hệ thống pháp
luật liên quan tới TMĐT về cơ bản đã được xác lập và đang liên tục được bổ
sung [40]. Ứng dụng TMĐT trong hoạt động SXKD của DN đang có xu hướng
gia tăng. Để có thể nắm bắt kịp thời và tuân thủ đúng pháp luật, các DN cần
thường xuyên tìm hiểu và thực hiện tốt các quy định pháp luật liên quan tới hoạt
động TMĐT cũng như các quy định về chứng từ điện tử, bán hàng qua mạng,
giao kết và thực hiện hợp đồng, thương hiệu và tên miền, xử phạt hành chính,
bảo vệ dữ liệu cá nhân, giải quyết tranh chấp.
4.2. Giải pháp phát triển thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
4.2.1. Các giải pháp từ phía nhà nƣớc, chính quyền địa phƣơng các tỉnh/thành
phố vùng kinh tế trọng điểm
Nhà nước, chính quyền các tỉnh đóng vai trò quan trọng trong việc tác động
vào 2 yếu tố trong mô hình TOE, đó là Công nghệ (Technology) và Môi trường
(Environment). Sau đây là các giải pháp từ phía nhà nước, chính quyền địa phương
các tỉnh/thành phố vùng kinh tế trọng điểm.
4.2.1.1. Xây dựng nền tảng chính sách kinh tế, xã hội
Thực tế qua nghiên cứu, tất cả các tỉnh, thành phố trong vùng KTTĐMT đã
có các chương trình kế hoạch phát triển TMĐT giai đoạn 2010-2015. Tuy nhiên
cần phải có các chương trình hành động cụ thể để triển khai nhằm đạt được các
chỉ tiêu đề ra. Cụ thể:
- Thể chế hoá chính sách đầu tư ứng dụng và phát triển CNTT nói chung và
TMĐT nói riêng, đặc biệt khuyến khích phát triển phần mềm, dịch vụ nội dung,
có tên cụ thể của từng dự án cùng với số vốn đầu tư cho dự án.
125
- Xây dựng các chính sách nhằm hỗ trợ phát triển thị trường CNTT và
TMĐT, trong đó đặc biệt chú ý đến việc khuyến khích sử dụng các sản phẩm và
dịch vụ được tạo ra trong vùng KTTĐMT, hỗ trợ về chính sách thuế, lãi suất ưu
đãi cho vay đối với các DNDV để thực hiện ứng dụng TMĐT.
- Đẩy mạnh thực thi pháp luật trong TMĐT giúp các đối tượng là các DN
hoạt động SXKD và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước trên địa bàn nắm rõ các
quy định của pháp luật về TMĐT như: Luật giao dịch điện tử; luật CNTT; vai
trò, lợi ích của TMĐT trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho DN; nắm rõ
các hành vi gian lận trong TMĐT và chế tài xử phạt vi phạm hành chính; tình
hình thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong quá trình triển khai TMĐT của
các đơn vị, cá nhân trên cả nước.
- Các sở, cơ quan ban ngành cần thường xuyên tổ chức các hoạt động thanh
tra liên ngành về lĩnh vực TMĐT; tại các địa phương cũng như tổ chức các hoạt
động rà soát, kiểm tra hàng năm để nắm vững tình hình phát triển TMĐT trên địa
bàn, làm cơ sở cho việc triển khai chính sách và thực thi pháp luật về TMĐT
được tốt hơn.
4.2.1.2. Phát triển nguồn nhân lực về thương mại điện tử
Nhân lực là yếu tố quan trọng trong việc góp phần thúc đẩy sự phát triển
của TMĐT. Nhân lực ở đây được hiểu bao gồm nhân lực quản lý nhà nước về
TMĐT ở các sở ban ngành như: Văn phòng UBND tỉnh, thành phố, nhân lực
quản lý TMĐT ở sở Công Thương, sở TTTT; nhân lực phụ trách TMĐT ở các
DN; nhân lực tham gia đào tạo TMĐT ở các trường đại học, cao đẳng, trung cấp,
trường dạy nghề. [39]
Qua nghiên cứu, thấy rằng nhân lực CNTT và TMĐT chủ yếu tập trung ở các
thành phố lớn như Đà Nẵng, Huế, Hội An, các tỉnh còn lại nhân lực TMĐT còn yếu
và thiếu, do đó cần đẩy mạnh phát triển nhân lực ở các tỉnh, ở vùng sâu, vùng xa để
góp phần thúc đẩy sự phát triển của TMĐT trên diện rộng. Sự phát triển TMĐT
không nhất thiết phải từ các thành phố lớn, vì TMĐT thông qua môi trường Internet -
môi trường không biên giới - nên các vùng xa, hẻo lánh cũng có thể có các ý tưởng,
các website TMĐT để bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
126
Để phát triển toàn diện nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng cần có
các giải pháp thống nhất và đồng bộ giữa Chính phủ và các cơ quan thuộc các
sở, ban ngành và DN trên địa bàn. Cụ thể:
- Chính quyền các tỉnh cần có các chương trình nhằm giúp đỡ DN chuẩn bị
tốt nguồn nhân lực có trình độ cao về TMĐT. Có các chính sách thu hút, ưu đãi
nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực CNTT và TMĐT.
- Tổ chức nhiều khoá đào tạo ngắn hạn, các lớp tập huấn, các cuộc hội thảo
hay nói chuyện chuyên đề ở nhiều cấp khác nhau, nhiều địa phương khác nhau
nhằm phổ biến cho mọi người dân, mọi đối tượng và mọi thành phần kinh tế
những kiến thức cơ bản nhất về Internet/website và TMĐT.
- Từng bước đưa Internet/website vào dạy ở các trường tiểu học và trung
học như một môn học để các em làm quen dần với các công nghệ mới, hình
thành những kỹ năng và cách tư duy mới gắn liền với Internet.
- Cần phải triển khai các chương trình đào tạo về TMĐT ở bậc đại học, cao
đẳng trên địa bàn các tỉnh, thành phố để nâng cao kiến thức cho đội ngũ nhân lực
TMĐT. Các chương trình đào tạo nên hướng đến cả hai đối tượng là sinh viên và
cán bộ đang công tác trong các vị trí, tổ chức có liên quan.
- Nhà nước cần thúc đẩy mạnh mẽ tính tích cực chủ động trong đào tạo của
các tổ chức, các thành phần kinh tế và các cá nhân trên địa bàn. Tham gia đầu tư
đào tạo nguồn nhân lực CNTT trên cơ sở gắn đào tạo với nhu cầu sản xuất, nhu
cầu phát triển tổ chức và nhu cầu phát triển KD. Tiếp tục mở rộng sự cộng tác
với các đơn vị đào tạo trong và ngoài nước nhằm thu hút và tập hợp các tài
nguyên, khả năng, kỹ năng, kiến thức chuyên môn hỗ trợ thực hiện các dự án đào
tạo và nghiên cứu triển khai CNTT.
4.2.1.3. Đầu tư ứng dụng công nghệ cho việc phát triển thương mại điện tử
Trong thời đại CNTT, việc phát triển ứng dụng một công nghệ nào đó vào đời
sống SXKD hoặc thương mại dịch vụ đặc biệt là đối với vùng KTTĐMT là rất cần
thiết. Điều tiên quyết để ứng dụng công nghệ tiên tiến từ các nước vào thực tiễn đó
là: Nhận thức về việc chấp nhận công nghệ của người đứng đầu, khả năng tiếp cận
công nghệ của đội ngũ nhân lực CNTT và chi phí vốn để mua công nghệ đó. [35]
127
Muốn có được công nghệ phát triển cần thay đổi nhận thức từ người đứng
đầu, nâng cao trình độ CNTT của đội ngũ TMĐT, đồng thời Chính phủ, chính
quyền địa phương các tỉnh, thành phố vùng KTTĐMT cần quan tâm để dành
nguồn vốn đầu tư cho công nghệ bao gồm mua phần cứng, phần mềm, mua các
chương trình ứng dụng, dịch vụ nội dung số, mua phần mềm bảo mật…
Chính quyền các tỉnh, thành phố cần tạo điều kiện về nguồn chi phí hàng
năm đối với các cơ quan hành chính sự nghiệp để thanh toán cho các dịch vụ
viễn thông, CNTT, chữ ký số, thuê hoặc mua phần mềm. Mỗi khi đơn vị hành
chính sự nghiệp phát triển ứng dụng CNTT cũng đồng nghĩa với việc các DN
phải “chạy theo” từ đó TMĐT phát triển.
4.2.1.4. Thiết lập môi trường pháp lý phục vụ phát triển thương mại điện tử
Môi trường pháp lý về TMĐT cũng như các ngành khác được hình thành và
phát triển từ hệ thống lập pháp của hệ thống chính trị. Quốc hội và Chính phủ
cần phải có đội ngũ quản lý, ban hành pháp luật sao cho phù hợp với công ước
quốc tế, vừa phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh Việt Nam. Thường xuyên rà soát
để có các điều chỉnh, thay đổi cho phù hợp với các giai đoạn phát triển của đất
nước cũng như phù hợp với xu hướng công nghệ và luật pháp quốc tế.
Hiện nay, văn bản pháp luật cao nhất về TMĐT mới chỉ dừng lại ở NĐ số
52⁄2013⁄NĐ-CP ngày 16/05/2013 của Chính phủ về TMĐT. Muốn có cơ sở, hành lang
pháp lý vững chắc để các cơ quan quản lý nhà nước cũng như các DN, cá nhân tham
gia vào quá trình TMĐT cần phải có luật TMĐT. Trong đó, quy định về định hướng
phát triển, vốn ngân sách cấp hàng năm, đào tạo nguồn nhân lực, chế tài xử phạt các
hành vi về gian lận trong TMĐT… từ đó thúc đẩy TMĐT phát triển. Các văn bản
hướng dẫn dưới luật cũng cần được ban hành kịp thời, nhanh chóng, phù hợp với thực
tiễn phát triển TMĐT đồng thời phù hợp với thông lệ và các hiệp định của quốc tế.
4.2.1.5. Đẩy mạnh áp dụng các hình thức, phương tiện thanh toán
Xét thực tế ở các DN vùng KTTĐMT cho thấy rằng việc ứng dụng thanh
toán điện tử còn nhiều hạn chế trong cả nhận thức, hành động cũng như phương
tiện áp dụng. Thói quen dùng tiền mặt vẫn in sâu trong tâm trí của đại đa số
người dân, vì thế cho dù công nghệ áp dụng cho việc thanh toán cao đến đâu đi
chăng nữa, thì lượng giao dịch thanh toán điện tử vẫn còn hạn chế, tỷ lệ áp dụng
thanh toán trực tuyến vẫn chưa cao.
128
Cần tuyên truyền vận động người dân thanh toán điện tử, sử dụng thẻ tín
dụng, ví điện tử… để dần dần làm quen với hình thức thanh toán hiện đại, bỏ
thói quen dùng tiền mặt. Bộ Tài chính cần hạ thấp mức thanh toán bằng tiền mặt
(hiện nay mức chi tiêu lớn hơn 20 triệu mới bắt buộc thanh toán qua ngân hàng),
nhằm tạo thói quen cho việc thanh toán điện tử.
Xu hướng sử dụng điện thoại thông minh Smartphone càng ngày càng phổ
biến trong người dân. Muốn khách hàng sử dụng phương thức thanh toán trực
tuyến thay cho tiền mặt thì phải có các công cụ thanh toán online trên di động,
tăng tiện ích, sự thuận lợi và dễ sử dụng thì sẽ tăng được số lượng người dùng.
4.2.1.6. Phát triển lĩnh vực chuyển phát hàng hóa (logistics)
Các tỉnh vùng KTTĐMT cần đầu tư cho bến cảng hàng không, ga tàu, cảng
biển, hệ thống xe khách, xe buýt…thuận tiện cho khách sử dụng. Chỉ cần một bất trắc
nhỏ cũng có thể dẫn đến những thiệt hại rất lớn trong quá trình chuyển phát hàng hóa.
Các giải pháp quan trọng đối với lĩnh vực này cần tập trung là:
- Cần xây dựng quy hoạch phát triển logistics cho các tỉnh và cả vùng
KTTĐMT, gắn kết quy hoạch phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng với quy hoạch
phát triển ngành dịch vụ logistics.
- Xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho hoạt động logistics
của các tỉnh vùng KTTĐMT, tạo môi trường KD thuận lợi cho các DNDV nhằm
nâng cao hiệu quả KD logistics của các DN cũng như tạo điều kiện phát triển
ngành logistics ở vùng KTTĐMT.
- Đẩy mạnh phát triển cơ sở hạ tầng và xây dựng các trung tâm logistics kết
nối các tỉnh trong vùng KTTĐMT. Đối với cơ sở hạ tầng logistics, cần tập trung
phát triển 3 lĩnh vực chính là cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, hạ tầng CNTT và
cơ sở hạ tầng thương mại.
4.2.1.7. Nâng cao nhận thức của người dân
Các cơ quan trực thuộc Chính phủ, các bộ, ban ngành và chính quyền địa
phương vùng KTTĐMT cần hành động để nâng cao nhận thức của người dân về
lợi ích, vai trò quan trọng của TMĐT. Các cơ quan chức năng, bộ ngành, chủ yếu
là Bộ Công Thương thực hiện đẩy mạnh tuyên truyền phổ biến pháp luật và kỹ
năng ứng dụng TMĐT. Đồng thời triển khai nhiều hoạt động hỗ trợ DN xây
129
dựng website, xây dựng thương hiệu trực tuyến, tham gia sàn TMĐT... nhằm
giúp các DNDV thu hút được khách hàng truy cập tìm kiếm thông tin, qua đó
quảng bá thương hiệu của các DN [32]. Chính nhờ các hoạt động này nhiều DN
có cơ hội ký hợp đồng với các bạn hàng trong và ngoài nước, góp phần thúc đẩy
hoạt động SXKD của DN và hoạt động xuất khẩu hàng hóa của địa phương.
Nhận thức của khách hàng là rất quan trọng, theo quan điểm KD thì đây
chính là “nhu cầu”, nó sẽ ảnh hưởng đến hành vi mua sắm, sử dụng dịch vụ. Khi
nhận thức được lợi ích của TMĐT, việc ứng dụng TMĐT sẽ trở thành một “phản
ứng dây chuyền”, từ đó thúc đẩy TMĐT phát triển. Vì vậy, trong thời gian tới,
chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT cần phải có các biện pháp hữu hiệu để
nhanh chóng nâng cao nhận thức và kỹ năng làm việc trên mạng cho cán bộ các
sở, ban ngành và DN thông qua các hoạt động như:
- Sở Công Thương các tỉnh trên địa bàn vùng chủ trì phối hợp với các cơ
quan, các tổ chức, các viện nghiên cứu xây dựng chương trình nâng cao nhận
thức về TMĐT cho các cán bộ các sở, ban ngành và DN, chương trình phổ cập
về TMĐT trong các trường đại học và cao đẳng trên địa bàn vùng. Triển khai các
đường Internet riêng miễn phí hoặc cước phí thấp vào một số trường đại học .
- Phổ biến rộng rãi kiến thức về CNTT và TMĐT trên báo chí, truyền hình
và các phương tiện thông tin đại chúng khác. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức về TMĐT cho cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ lãnh đạo
quản lý kinh tế, các DN, cơ sở SXKD và người dân trên địa bàn.
- Giao cho một số cơ quan, tổ chức của nhà nước, các đài báo của địa
phương có trách nhiệm phổ cập kiến thức và cung cấp những thông tin cập
nhật về tình hình TMĐT trong khu vực và trên thế giới , giúp người dân thấy
được xu thế của hình thái hoạt động TMĐT và việc chấp nhận ứng dụng
TMĐT ở Việt Nam nói chung và khu vực các tỉnh vùng KTTĐMT nói riêng
là một tất yếu.
4.2.1.8. Nâng cao hiệu quả hoạt động của ban chỉ đạo điều phối phát triển các
vùng kinh tế trọng điểm và tăng tính liên kết các tỉnh thành phố trong vùng
Ngày 24/11/2015, Thủ tướng Chính phủ ban hành QĐ số 2059/QĐ-TTg về
việc thành lập ban chỉ đạo điều phối phát triển các cùng KTTĐ (gọi tắt là ban chỉ
130
đạo) và hội đồng vùng KTTĐ Bắc Bộ, miền Trung, phía Nam, đồng bằng sông Cửu
Long (gọi tắt là hội đồng vùng). Ban chỉ đạo có nhiệm vụ nghiên cứu đề xuất với
Thủ tướng Chính phủ các cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của các vùng
KTTĐ; các giải pháp thúc đẩy phối hợp phát triển giữa các bộ, ngành và các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trong các vùng KTTĐ và giữa các vùng KTTĐ
với các vùng khác; giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo phối hợp trong việc tổ chức
thực hiện các quy hoạch đã được phê duyệt; Thực hiện các liên kết vùng trên các
lĩnh vực như xây dựng kết cấu hạ tầng, môi trường, phát triển nguồn nhân lực, xúc
tiến đầu tư và các hoạt động sản xuất, KD. Cần tăng cường hiệu quả hoạt động của
ban chỉ đạo, tránh tình trạng có chính sách và chỉ đạo ban hành nhưng thực hiện
không có hiệu quả cao như các ban điều phối năm 2004.
Cần tăng cường tính liên kết của các tỉnh trong vùng KTTĐMT và tính liên
kết của các vùng để cùng nhau học tập, phổ biến kinh nghiệm, cách làm, giải
pháp phát triển TMĐT ở địa phương mình. Nghiên cứu cho thấy chỉ số TMĐT ở
Đà Nẵng và TT-Huế khá cao, cần tổ chức những hội thảo để phổ biến kinh
nghiệm cho các ban ngành cũng như DNDV các tỉnh còn lại học tập.
4.2.2. Các giải pháp từ phía doanh nghiệp dịch vụ trên địa bàn các tỉnh vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung
DN vừa là môi trường vừa là động lực chính thực hiện TMĐT, DN tác động
vào mô hình TOE chủ yếu bởi yếu tố Tổ chức (Organization). Sau đây là các giải
pháp từ phía DN
4.2.2.1. Nâng cao nhận thức về thương mại điện tử
Đa số DNDV ở các tỉnh vùng KTTĐMT hiện nay vẫn chưa tiếp cận và phát
triển TMĐT một cách bài bản, phần lớn đều mang tính tự phát nên hiệu quả và khả
năng phát huy của TMĐT vẫn còn bị hạn chế. Nhiều DN vẫn chưa nhận thức đầy
đủ về vai trò, lợi ích của TMĐT, tiềm năng cũng như hạn chế của TMĐT trong điều
kiện cụ thể của từng khu vực vùng KTTĐMT. Phần lớn DNDV cho rằng TMĐT
đơn thuần chỉ là các ứng dụng của CNTT, hay TMĐT chỉ là làm website giới thiệu
về DN. Hạn chế này đã cản trở rất lớn đến sự phát triển của TMĐT trong những
năm vừa qua bởi hầu hết các DNDV không xác định rõ ràng mục đích, mục tiêu và
chiến lược phát triển TMĐT cả trong ngắn hạn và dài hạn. Điều này dẫn đến việc
131
đầu tư cho TMĐT của các DNDV ở các tỉnh vùng KTTĐMT chỉ tập trung vào mua
sắm trang thiết bị mà không chú ý đến đầu tư phát triển nguồn nhân lực, tổ chức xây
dựng cũng như duy trì mối quan hệ với khách hàng... Do đó, các DNDV vùng
KTTĐMT muốn ứng dụng và phát triển TMĐT thì phải nhận thức một cách đúng
đắn về bản chất, vai trò, mô hình và hình thức hoạt động của TMĐT. Cụ thể:
- Các DN cần chủ động xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên trách về TMĐT, cần
lựa chọn những cán bộ đã được đào tạo về CNTT, mạng Internet và đặc biệt là có
am hiểu về TMĐT.
- Các DN cần chủ động phối hợp với các sở, ban ngành, các cơ quan quản lý nhà
nước, trong đó cụ thể là Sở Công Thương, Trung tâm phát triển TMĐT thuộc Cục
TMĐT và CNTT, Bộ Công Thương; chủ động tham gia các đợt tập huấn, các khóa
đào tạo và các chương trình phát triển TMĐT do các sở, cơ quan ban ngành tổ chức.
- Tổ chức các buổi hội thảo nhằm tuyên truyền về lợi ích của TMĐT để từng
bước thay đổi tập quán, tâm lý của người tiêu dùng từ chỗ chỉ quen mua sắm trực
tiếp tại các siêu thị, các chợ chuyển sang mua sắm qua mạng.
4.2.2.2. Xây dựng kế hoạch phát triển thương mại điện tử
Dù KD theo bất kỳ hình thức nào, ở bất kỳ giai đoạn nào thì việc xây dựng kế
hoạch KD cũng là một yêu cầu tất yếu nếu DN muốn đạt được mục tiêu phát triển
trong dài hạn [12]. Đặc biệt, đối với các DN bắt đầu tiến hành triển khai và ứng
dụng hình thức KD TMĐT.
Với ý nghĩa quan trọng này, các DNDV trong vùng cần phải xây dựng cho
riêng mình kế hoạch triển khai thực hiện TMĐT phù hợp với yêu cầu, điều kiện
thực tế về nguồn lực tài chính, nhân lực, cơ sở vật chất... trên cơ sở phân tích hoạt
động KD của mình cũng như căn cứ vào mục tiêu hoạt động trong tương lai. Công
tác lập kế hoạch KD TMĐT đòi hỏi DN phải thận trọng và dành công sức thích hợp
cho việc này. Cụ thể:
- Các DN phải xác định rằng chiến lược phát triển TMĐT đó là nhằm vào mục
tiêu đầu tư KD lâu dài hơn là đầu tư ngắn hạn. Chính vì thế, căn cứ vào đặc điểm
hoạt động KD của mình, DN cần xác định mục đích và mục tiêu triển khai ứng
dụng và tham gia TMĐT: có thể là nâng cao giá trị và tiện ích cho khách hàng, tăng
cường hiểu biết về sản phẩm, dịch vụ và hoạt động của DN, đẩy mạnh thương hiệu,
giảm chi phí, tăng doanh thu hay tiếp cận ra những thị trường mới.
132
- DN phải đánh giá được những tác động cũng như xác định được các nhân tố
ảnh hưởng đến việc ứng dụng TMĐT như: Đối thủ cạnh tranh, khách hàng, các chương
trình tiếp thị. Ngoài ra, do môi trường KD trực tuyến có một số khác biệt so với môi
trường KD thông thường nên trước khi tiến hành ứng dụng TMĐT, DN cần rà soát lại
các mối quan hệ bên trong và bên ngoài công ty có ảnh hưởng đến kế hoạch TMĐT để
xác định được các tình huống xấu có thể sẽ xảy ra trong quá trình tham gia.
- Xác định được các nguồn lực cần thiết đáp ứng cho việc triển khai ứng dụng
TMĐT của DN như: Nguồn lực tài chính, con người, cơ sở vật chất, để từ đó có
những chuẩn bị ban đầu cho phù hợp với khả năng của từng DN. Đề xuất các chỉ
tiêu để lượng hóa được mục tiêu, lợi ích cũng như là chi phí mà DN bỏ ra khi triển
khai ứng dụng TMĐT.
4.2.2.3. Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển thương mại điện tử
Trong DN, nhân tố con người luôn đóng vai trò chủ đạo và là yếu tố thành công
của DN. Chính vì vậy, để theo kịp được với sự phát triển không ngừng của tiến bộ xã
hội mà đặc biệt là sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, các DN cần tăng cường công tác
đào tạo và bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho các tổ chức, cá nhân
tham gia thực hiện công tác quản trị mạng cũng như có thể khai thác đầy đủ các ứng
dụng của TMĐT. Bởi vậy, phải đào tạo các chuyên gia tin học và phải phổ cập kiến
thức về TMĐT không những cho các bộ phận quản lý mà còn cho các bộ phận thực
thi về TMĐT. Bên cạnh đó, gửi các cán bộ đi học các khóa đào tạo về CNTT, quản trị
mạng, Internet/Web, TMĐT v.v... tại các cơ sở đào tạo trong nước hoặc nước ngoài.
Tuyển chọn các chuyên viên CNTT có đủ trình độ, kinh nghiệm nhất định vào làm
việc và đảm nhiệm một số vị trí quan trọng trong DN.
Đào tạo cơ bản và chuyên sâu về TMĐT cho đội ngũ chuyên gia tin học,
CNTT. Đây là những người thường xuyên phải cập nhật những kiến thức của CNTT
và khả năng đưa vào ứng dụng trong điều kiện KD cụ thể. Họ cũng chính là các nhà
KD, những người quản lý, các chuyên viên, cần có trình độ nhất định về CNTT, về
ngoại ngữ và kỹ năng giao dịch trên mạng.
4.2.2.4. Đẩy mạnh tiếp thị trực tuyến thông qua mở, duy trì và cập nhật website của
doanh nghiệp
Website là sự lựa chọn hàng đầu của DN trong chiến lược tiếp thị trực tuyến.
Một khi đã có website thì cũng đồng nghĩa với việc DN đã có một hình ảnh, một sự
133
hiện diện của mình trên mạng Internet. Song dễ thấy rằng việc xây dựng, duy trì và
phát triển hiệu quả một website DNDV cần thực hiện tốt những vấn đề sau:
- Xác định cụ thể mục đích của việc lập website của DN là gì để từ đó xác
định được những tính năng và dữ liệu cần thiết phải có trên website cũng như các
nghiệp vụ quản trị nào cần được triển khai. Với mỗi một mục đích khác nhau thì
những yêu cầu về tính năng cũng như đặc điểm kiến trúc dữ liệu sẽ khác nhau. Sự
khác nhau đó quyết định độ phức tạp của website, thời gian và chi phí DN sẽ phải
bỏ ra để có được website đúng mong muốn.
- DN phải xác định được đối tượng người dùng hướng tới của website là
những ai để từ đó làm cơ sở lựa chọn hình thức cũng như nội dung thể hiện trên
website như ngôn ngữ trình bày, hình thức thể hiện...
- Căn cứ vào mục đích của việc lập website, phạm vi và đối tượng khách hàng
hướng tới, các DN cần xác định xem sẽ đưa những thông tin gì lên website để có
được sự chuẩn bị phù hợp về nội dung và một chiến lược nội dung tốt trong quá
trình khai thác website.
- Ngoài ra, có thể thấy, một trong những thế mạnh của tiếp thị trực tuyến là
mối quan hệ trực tiếp với từng khách hàng. Do vậy, trong KD TMĐT doanh nghiệp
phải xử lý chu đáo mối quan hệ với khách hàng, thoả mãn đến từng chi tiết yêu cầu
của khách hàng, tư vấn cho khách hàng giúp họ thấy rõ lợi ích khi quyết định mua
sản phẩm/dịch vụ của DN.
4.2.2.5. Tìm kiếm cơ hội ứng dụng thương mại điện tử đối với nhóm ngành nghề
đang kinh doanh.
Qua nghiên cứu đề tài cho thấy rằng TMĐT được ứng dụng hầu hết trong tất
cả các ngành KD hiện nay. Tuy nhiên, mức độ ứng dụng TMĐT ở các lĩnh vực KD
là khác nhau. Có những lĩnh vực mức độ ứng dụng TMĐT khá cao như: Thông tin
liên lạc, bưu chính, báo chí, dịch vụ nghe nhìn, dịch vụ tài chính, dịch vụ du lịch và
các dịch vụ liên quan đến lữ hành. Trong đó, lĩnh vực dịch vụ du lịch và các dịch vụ
liên quan đến du lịch có mức độ ứng dụng TMĐT cao nhất. Từ đó cho thấy rằng các
nhà quản lý DN cần phải nghiên cứu để đưa ra định hướng cho DN mình.
Vùng KTTĐMT có tiềm năng thế mạnh về du lịch biển, du lịch núi, danh lam
thắng cảnh và con đường di sản miền Trung với các di sản văn hóa vật thể và phi vật
134
thể của nhân loại. Nếu biết được xu hướng của việc phát triển TMĐT, biết được mức
độ ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực du lịch trên thế giới, ở Việt Nam và ở vùng
KTTĐMT ở mức độ cao thì các nhà quản lý DN du lịch, lữ hành sẽ có những bước đi
đúng đắn để ứng dụng TMĐT vào quá trình KD của mình. DN cần đưa ra mục tiêu
chiến lược, kế hoạch ứng dụng TMĐT cho mục tiêu KD. Cần chú trọng đến nguồn
nhân lực TMĐT, xây dựng đội ngũ có đủ trình độ CNTT, kiến thức về quản trị kinh
doanh, marketing, quản trị dịch vụ. Tìm kiếm, liên kết với các website nổi tiếng thế
giới về du lịch, đưa thông tin của cơ sở mình lên website của họ, từ đó mở rộng thị
trường, giảm chi phí marketing, tăng doanh thu, nâng cao năng lực cạnh tranh của DN.
Việc chọn hướng đi cho DN để ứng dụng TMĐT là việc làm rất quan trọng,
vừa phù hợp với xu thế toàn cầu, vừa tận dụng các lợi ích của TMĐT sẽ mang lại sự
thành công cho DN một cách nhanh chóng.
4.2.3. Giải pháp đối với cộng đồng các doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề
Vai trò của các hiệp hội DN, hiệp hội ngành nghề là rất quan trọng trong việc
thúc đẩy sự phát triển một lĩnh vực KTXH nào đó. Thông qua việc đại diện cho
quyền lợi của DN và thực hiện các hoạt động hỗ trợ cụ thể cho hội viên của mình,
các hiệp hội DN có thể đóng vai trò chủ chốt trong việc hỗ trợ cho khu vực DN,
kinh tế tư nhân phát triển lớn mạnh. Hiệp hội DN, hiệp hội ngành nghề nói chung
có ba chức năng chính: Đó là đại diện quyền lợi, dịch vụ hỗ trợ KD và các hoạt
động khác. Đại diện quyền lợi là chức năng chính của đa số các hiệp hội, là đại diện
và tăng cường quyền lợi cho các hội viên của mình. Chức năng này bao gồm việc
duy trì đối thoại với Chính phủ về luật và chính sách chi phối hoạt động của cộng
đồng DN, quan hệ với các cơ quan tổ chức trong nước và nước ngoài. Dịch vụ hỗ
trợ KD bao gồm tất cả những dịch vụ không trực tiếp liên quan đến tài chính mà
DN có thể có nhu cầu như đào tạo, tư vấn kỹ thuật, tổ chức hội chợ thương mại, hội
thảo, hội nghị chuyên đề, mở rộng giao lưu quan hệ KD, thu thập và cung cấp thông
tin về những vấn đề có tác động đến hội viên.
Đối với việc phát triển TMĐT trong các DN vùng KTTĐMT, các hiệp hội DN
các tỉnh cũng như hiệp hội TMĐT Việt Nam cần đẩy mạnh các giải pháp sau đây:
- Tăng cường vai trò của các hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn vùng
KTTĐMT, tăng cường sự hoạt động của VECOM, hiệp hội Internet Việt Nam
135
nhằm tư vấn, phản biện các vấn đề liên quan tới chính sách, pháp luật TMĐT, tham
gia với các cơ quan xây dựng chính sách và pháp luật nhằm làm cho hệ thống chính
sách và pháp luật hỗ trợ tốt nhất cho sự phát triển TMĐT của Việt Nam nói chung,
vùng KTTĐMT nói riêng.
- Cần có tiếng nói bảo vệ được quyền lợi của các DN, các hội viên. Các hiệp hội
cần thực hiện nhiều giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cũng như hình ảnh
của mình trong lòng các DN như: định kỳ hàng tháng hoặc quý, tổ chức các khóa đào
tạo hoặc tập huấn ngắn hạn cho các hội viên để cập nhật những thay đổi về chính
sách pháp luật, kế hoạch phát triển TMĐT nói riêng và kinh tế nói chung của Việt
Nam cũng như của các nước trên thế giới; làm việc với một số ngân hàng, kêu gọi hỗ
trợ giảm lãi suất cho các hội viên vay vốn, giúp hội viên nợ quá hạn không rơi vào nợ
xấu; đẩy mạnh hoạt động giải quyết quan hệ cung cầu giữa các hội viên…
- Thông qua hiệp hội DN, hiệp hội TMĐT và hiệp hội Internet để tăng cường
phối hợp, liên kết giữa các DN với nhau, đã đến lúc các DNDV trên địa bàn vùng
KTTĐMT cần hợp tác để có thể đưa ra thị trường một chuỗi các dịch vụ giá trị gia
tăng cao và thỏa mãn tối đa nhu cầu đa dạng của mọi đối tượng khách hàng.
- Các hiệp hội cần có các buổi hội thảo liên quan đến TMĐT để từng bước nâng
cao nhận thức về lợi ích của TMĐT, ứng dụng TMĐT trong KD dịch vụ… Đối với
người tiêu dùng, việc ứng dụng TMĐT trong việc mua bán hàng hóa, dịch vụ sẽ giúp
giảm đáng kể chi phí, thời gian và công sức. Một khi nhu cầu ứng dụng TMĐT cao sẽ
là tiền đề quan trọng thúc đẩy sự phát triển của thị trường hàng hóa, đặc biệt là thị
trường bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
- Thông qua các hiệp hội để tổ chức các chương trình đào tạo nguồn nhân lực
CNTT và TMĐT, đáp ứng nhu cầu triển khai TMĐT ở các DN.
136
PHẦN 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Thương mại điện tử đóng vai trò hết sức to lớn đối với hoạt động kinh doanh
của các DN nói chung, của các doanh nghiệp dịch vụ nói riêng. Cùng với sự phát
triển như vũ bão của thương mại điện tử trên thế giới, thương mại điện tử Việt
Nam đã có bước tiến đáng kể. Tuy nhiên việc phát triển thương mại điện tử ở Việt
Nam tại các vùng miền cũng có sự khác nhau. Ngay cả đối với việc nghiên cứu
phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT
cũng có sự khác biệt. Các thành phố lớn như Đà Nẵng, TT-Huế có chỉ số thương
mại điện tử (EBI) xếp thứ hạng cao, các tỉnh nhỏ còn lại như Quảng Nam, Quảng
Ngãi và Bình Định có chỉ số EBI đạt ở mức trung bình và thấp so với cả nước.
Phát triển thương mại điện tử có ý nghĩa thiết thực đối với các doanh nghiệp
dịch vụ, bởi vì phát triển thương mại điện tử tức là tạo ra cơ hội ứng dụng thương
mại điện tử về cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Chiều rộng là ngày càng có nhiều doanh
nghiệp ứng dụng, chiều sâu là mức độ ứng dụng mạnh, ứng dụng cho nhiều hoạt
động. Phát triển thương mại điện tử mang lợi ích của thương mại điện tử đến với
doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT. Điều này góp phần giúp doanh nghiệp dịch
vụ mở rộng thị trường, giảm chi phí, tăng khả năng chuyên môn hóa, giảm thời gian
thanh toán, giảm chi phí viễn thông trong quá trình đàm phán, giao kết hợp đồng,
góp phần cải thiện hình ảnh doanh nghiệp. Thương mại điện tử còn hỗ trợ nhà quản
lý ra quyết định kịp thời trong hoạt động kinh doanh, góp phần phát triển các loại
hình kinh doanh mới. Đặc biệt, thương mại điện tử giúp khách hàng mua sắm và
thực hiện các giao dịch 24 giờ trong ngày, tạo cơ hội cho khách hàng tham gia các
cuộc đấu giá trên mạng. Thương mại điện tử là không biên giới, cho phép nhiều
người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu thời gian đi lại.
Qua nghiên cứu đề tài, thấy rằng việc phát triển thương mại điện tử trong
các doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT đã cơ bản đáp ứng được cấp độ 2, tức
là đã có các website chuyên nghiệp với cấu trúc phức tạp, có nhiều chức năng
tương tác với người xem, hỗ trợ người xem, người xem có thể liên hệ với doanh
nghiệp một cách thuận tiện. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp ứng dụng thương
mại điện tử ở cấp độ 3, tức là bắt đầu triển khai bán hàng hay dịch vụ qua mạng.
137
Tuy nhiên, doanh nghiệp chưa có hệ thống cơ sở dữ liệu nội bộ để phục vụ, kết
nối với các giao dịch trên mạng. Các giao dịch còn chậm và mức độ áp dụng các
biện pháp an toàn chưa cao.
Để phát triển thương mại điện tử cần phải tiến hành một cách đồng bộ các giải
pháp như đã đề cập ở phần 3 chương 4, trong đó cần lựa chọn các giải pháp thích
hợp và phân kỳ thực hiện để phù hợp với nguồn lực sẵn có của các đơn vị, địa
phương mình nhằm thúc đẩy sự phát triển của thương mại điện tử. Kết quả điều tra
khảo sát ở 220 doanh nghiệp dịch vụ vùng KTTĐMT cho thấy các ý kiến của các
doanh nghiệp về triển khai các giải pháp phát triển thương mại điện tử trong tình
hình hiện nay là rất cần thiết đối với doanh nghiệp. Về tầm quan trọng của các giải
pháp thúc đẩy thương mại điện tử, kết quả điều tra cho thấy đầu tư xây dựng nền
tảng chính sách kinh tế, xã hội (yếu tố Evironment); nguồn nhân lực (yếu tố
Organization); và công nghệ (yếu tố Technology) là những công việc phải được đặt
ở vị trí ưu tiên, phù hợp với mô hình TOE của các nghiên cứu trên thế giới. Trước
hết, điều kiện cần để phát triển thương mại điện tử đó chính là hạ tầng công nghệ.
Nếu như mức độ sẵn sàng về mặt công nghệ của các doanh nghiệp và các bên liên
quan khác còn thấp thì rất khó để có thể áp dụng các công nghệ mới trong kinh
doanh. Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội là điều kiện giúp các doanh nghiệp
ngày càng phát triển, mở rộng năng lực kinh doanh, đưa ra các phương thức kinh
doanh mới đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Bên cạnh đó, nếu không
có nguồn nhân lực vừa am hiểu công nghệ, vừa am hiểu kinh doanh thì không thể
phát triển thương mại điện tử một cách chuyên nghiệp.
Ngoài những nhân tố quan trọng nêu trên, một số nhân tố khác cũng ảnh
hưởng không nhỏ đến sự phát triển của thương mại điện tử đó là nhận thức của
người dân, dịch vụ chuyển phát hàng hóa, môi trường pháp lý và an toàn bảo mật
thông tin. Nếu người dân có nhận thức không cao, thiếu niềm tin vào thương mại
điện tử thì các doanh nghiệp khó có thể tìm kiếm khách hàng của mình trên
Internet. Dịch vụ chuyển phát cũng rất cần thiết để các doanh nghiệp có thể tối
thiểu hóa chi phí khi tiến hành hoạt động thương mại. Môi trường pháp lý cần phải
được xây dựng một cách rõ ràng hơn, minh bạch hơn và thường xuyên cập nhật phù
hợp với những biến chuyển của xu thế thương mại điện tử để các doanh nghiệp có
thể tự tin áp dụng những hình thức, mô hình kinh doanh mới. Cuối cùng, tất cả các
138
thông tin cần phải được bảo mật tuyệt đối để giữ bí mật kinh doanh và tạo lòng tin
của khách hàng khi giao dịch thương mại điện tử.
Qua điều tra khảo sát ý kiến của các chuyên gia về phát triển thương mại
điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng thương mại điện tử miền Trung
cũng cho thấy tầm quan trọng của các giải pháp phát triển thương mại điện tử
cho các doanh nghiệp dịch vụ. Về đánh giá tầm quan trọng của các giải pháp
thúc đẩy sự phát triển thương mại điện tử, các chuyên gia đều nhận định rằng các
yếu tố này đều rất quan trọng, không nên chủ quan, lơ là bất kỳ một yếu tố nào
khi xây dựng hệ thống biện pháp nhằm thúc đẩy thương mại điện tử phát triển.
Tuy nhiên, theo các chuyên gia, vấn đề cần được ưu tiên hàng đầu chính là an
toàn bảo mật thông tin. Nếu như thông tin không được bảo mật an toàn thì sẽ dẫn
đến rất nhiều rủi ro và hậu quả cho bản thân doanh nghiệp và khách hàng, ảnh
hưởng đến niềm tin vào thương mại điện tử. Tiếp đến là các giải pháp về môi
trường pháp lý, hạ tầng công nghệ, phương tiện thanh toán và nhận thức của
người dân. Do thương mại điện tử đang biến đổi vô cùng nhanh chóng và hệ lụy
là phát sinh nhiều tranh chấp, xung đột giữa các bên liên quan với nhau, do vậy
cần xây dựng hành lang pháp lý rõ ràng, minh bạch, thông thoáng cũng như có
khả năng đón nhận những xu thế mới của thương mại điện tử. Công nghệ và
phương tiện thanh toán cũng cần được áp dụng, triển khai để làm cơ sở hạ tầng
cho thương mại điện tử dựa trên đó mà phát triển. Một yếu tố không kém phần
quan trọng đó chính là nhận thức của người dân - những khách hàng cá nhân của
thương mại điện tử. Chỉ khi nào người dân có nhận thức đúng đắn về thương mại
điện tử thì họ mới có thể đóng góp nhiều vào quá trình giao dịch thương mại
điện tử, giúp thương mại điện tử tìm được đầu ra và phát triển.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc
Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến về thương mại điện tử để nâng cao
nhận thức về việc ứng dụng thương mại điện tử của người dân vùng KTTĐMT.
Hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm và phát triển thị trường mới, quảng bá và phát
triển thương mại điện tử, ứng dụng các mô hình thương mại điện tử phù hợp [5].
Các cơ quan quản lý chuyên ngành về thương mại điện tử cần nghiên cứu, phối hợp
139
với các cơ quan hữu quan xây dựng và triển khai các chương trình, đề án hỗ trợ
doanh nghiệp ứng dụng mô hình thương mại điện tử phù hợp cho từng loại hình
kinh doanh dịch vụ cũng như quy mô của doanh nghiệp.
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến thương mại điện tử. Để
gỡ rối cho các doanh nghiệp khi tiến hành đẩy mạnh giao dịch điện tử, ngoài việc
hoàn thiện môi trường pháp lý cần quan tâm hỗ trợ bằng việc đào tạo, nâng cao
năng lực kỹ năng về thương mại điện tử của các cán bộ chuyên trách.
2.2. Đối với các doanh nghiệp
Tăng cường đầu tư cho các trang web của doanh nghiệp để lôi kéo và giữ chân
khách hàng. Một giao diện đẹp, hình thức bắt mắt sẽ tạo ra sự yêu thích khi khách
ghé thăm. Đây cũng là bước đầu tiên để khách lựa chọn sản phẩm, dịch vụ và đưa ra
quyết định mua.
Tuân thủ các quy chế, pháp luật về thương mại điện tử, mua bán điện tử, giao
dịch điện tử. Tuân thủ quy định về việc đăng ký website thương mại điện tử theo
nghị định 185/2013/NĐ-CP ngày 15/11/2013 của Chính phủ về quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất buôn bán hàng giả, hàng
cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, trong đó có quy định cụ thể các chế tài
đối với các hành vi vi phạm về thương mại điện tử.
Thiết lập kênh thông tin hiệu quả giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, đặc
biệt là các hoạt động chăm sóc khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ. Điều
này giúp các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ có thể biết được khách hàng của
mình đang nghĩ gì để đưa ra chính sách phù hợp.
2.3. Đối với ngƣời tiêu dùng
Để thương mại điện tử phát triển tức là mức độ mua bán trực tuyến gia tăng,
người tiêu dùng cần phải mạnh dạn thực hiện mua sắm trên mạng, có thể khởi đầu
bằng việc mua sắm thử nghiệm các hàng hóa ở trên các website có uy tín. Bên cạnh
đó, những cá nhân có kinh nghiệm mua sắm trực tuyến cần tích cực tuyên truyền,
quảng bá hình ảnh, vận động người thân, bạn bè tham gia hình thức mua bán tiện lợi
và nhiều lợi ích này.
Ngoài việc tích cực mua sắm trực tuyến, để hình thành môi trường thương mại
điện tử an toàn, người tiêu dùng cần trang bị cho mình nhưng kiến thức cơ bản đối
với việc sử dụng Internet, tránh bị lừa đảo làm lộ thông tin cá nhân, phát tán virus...
140
3. Những hạn chế của nghiên cứu
Nghiên cứu thực hiện trên địa bàn 5 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung với số lượng mẫu xấp xỉ 500 mẫu và kéo dài nhiều tháng trong năm 2015.
Tuy nhiên, vẫn còn những tồn tại và hạn chế sau:
- Theo WTO dịch vụ được chia thành nhiều phân ngành (12 phân ngành),
nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ rất khó mà
giải quyết trọn vẹn được các vấn đề, bởi vì việc ứng dụng thương mại điện tử trong
mỗi loại hình dịch vụ khác nhau cũng rất khác nhau. Nghiên cứu chỉ mới thực hiện
đối với loại hình doanh nghiệp dịch vụ chung, chưa đi sâu nghiên cứu vào một lĩnh
vực cụ thể để mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu tập trung hơn.
- Hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển thương mại điện tử trong các doanh
nghiệp dịch vụ thiết lập, tính toán như thế nào? Ở Việt Nam nói chung, vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung nói riêng chưa được thể hiện trong các số liệu thống kê hàng
năm, điều này cũng cần được tiếp tục nghiên cứu.
- Với hình thức thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ thì chuỗi
cung ứng dịch vụ (đơn giản, phức tạp) được quy định như thế nào? Đây cũng là vấn
đề cần được tiếp tục nghiên cứu.
- Mẫu nghiên cứu trong luận án chưa đủ lớn (489) lại chia ra thành 3 nhóm đối
tượng nghiên cứu là chuyên gia, cán bộ quản lý; doanh nghiệp dịch vụ; khách hàng.
Trong tương lai sẽ nâng số lượng mẫu và tập trung vào một nhóm đối tượng để có
kết quả phân tích sâu hơn.
- Phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn đầu, nên việc
lưu trữ các số liệu ở các sở ban ngành các tỉnh, thành phố còn nhiều bất cập, chỉ số
thống kê chưa được thống nhất, do đó việc tìm hiểu, khảo sát, thu thập các số liệu
thứ cấp gặp khá nhiều khó khăn.
4. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo trong tƣơng lai
Kết quả này mở ra một số hướng tiếp cận nghiên cứu trong tương lai:
Thứ nhất, có thể mở rộng nghiên cứu cũng như lấy mẫu điều tra đối với các
vùng miền khác nhau tại Việt Nam. Điều này giúp các nhà hoạch định chính sách,
các nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt được sự phát triển thương mại điện tử để tiếp
tục đưa ra các chiến lược phù hợp với sự phát triển.
141
Thứ hai, có thể chỉ thực hiện nghiên cứu chuyên sâu vào phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến sự phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ của
một chuyên ngành nào đó. Chẳng hạn như: Ngành tài chính ngân hàng, ngành dịch
vụ lưu trú du lịch, lữ hành...
Thứ ba, trong tương lai khi thương mại điện tử phát triển ở cấp độ cao hơn
nữa, theo hướng nghiên cứu này có thể thu hẹp địa bàn nghiên cứu để có thời gian,
công sức nghiên cứu kỹ hơn đối với một loại hình dịch vụ cụ thể, giúp cho lãnh đạo
ngành đó đưa ra các giải pháp cụ thể hơn, nâng cao hiệu quả kinh doanh khi ứng
dụng thương mại điện tử./.
142
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Xuân Thủy, Nguyễn Đăng Hào (2015), Các nhân tố ảnh hưởng đến thái
độ sử dụng chữ ký số trong giao dịch thương mại điện tử của các doanh nghiệp
TT-Huế. Tạp chí khoa học ĐH Huế, ISSN - 1859 - 1388. Tập 109 số 10, 2015
tr307 - 318.
2. Nguyễn Xuân Thủy (2015), Phát triển nhân lực thương mại điện tử cho các
doanh nghiệp lưu trú du lịch ở TT-Huế. Tạp chí Kinh tế và Dự báo, ISSN
0866.7120. Số 04 tháng 02/2015 (588) tr63 - 64.
3. Nguyễn Xuân Thủy, Nguyễn Thị Minh Hòa (2015), Thương mại điện tử nâng
cao năng lực cạnh tranh của khách sạn Thân Thiện. Tạp chí Kinh tế và Dự báo,
ISSN 0866.7120. Số 11 tháng 06/2015 (595) tr62 - 64.
4. Nguyễn Xuân Thủy (2016), Giải pháp phát triển nguồn nhân lực thương mại
điện tử cho các doanh nghiệp dịch vụ ở TT-Huế. Sách chuyên khảo: Một số vấn
đề thương mại và Logistics ở Việt Nam thời kỳ đổi mới 1986 - 2016. Tr360 -
366. Nxb Lao động xã hội, 2015.
5. Nguyễn Xuân Thủy, Nguyễn Tài Phúc (2016), Chỉ số thương mại điện tử vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung, Việt Nam. Kỷ yếu hội thảo quốc tế kinh tế Việt
nam trong thời kỳ hội nhập: Cơ hội và Thách thức. Nanhua University, Taiwan,
trường ĐH Thương mại, trường ĐH Kinh tế, Đại học Huế. Tr35-45. Nxb Hồng
Đức, 2016.
143
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tiếng Việt:
1. Mai Anh (2009), Ứng dụng chữ ký số trong doanh nghiệp, Công nghệ và phát
triển, số 8 -2009, tr21-22.
2. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII tại đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng cộng sản Việt Nam.
3. Báo cáo chỉ số TMĐT Việt Nam 2012, 2013, 2014, Hiệp hội TMĐT Việt Nam.
4. Báo cáo TMĐT Việt Nam từ năm 2003 đến 2014, Cục TMĐT và Công nghệ
thông tin, Bộ Công thương.
5. Báo cáo số 186/BC-UBND ngày 05/12/2014 về việc Tình hình thực hiện
nhiệm vụ năm 2014 và dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2015
của tỉnh TT-Huế.
6. Bộ Thông tin và Truyền thông (2012) Báo cáo ứng dụng Công nghệ thông tin
TMĐT Việt Nam năm 2011, NXB Thông tin và Truyền thông.
7. Tạ Minh Châu, Hiện trạng đào tạo nguồn nhân lực cho thương mại điện tử
Việt Nam, vai trò của các trường đại học cao đẳng và đại học quốc gia trong
đào tạo thương mại điện tử.
8. Bùi Minh Chuyên (2012), Đề tài luận án: Đổi mới phân công lao động xã hội
theo ngành trong quá trình phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, mã
số 62 31 01 05.
9. Nguyễn Văn Cường (2011), Các giải pháp đột phá phát triển bền vững vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung giai đoạn 2011-2020, Science & Technology
Development, Vol 14, No,Q1- 2011.
10. Trần Việt Cường, Vấn đề an toàn trong thanh toán điện tử tại Việt Nam, Công
ty phần mềm và truyền thông VASC.
11. Nguyễn Khánh Duy (2012), Bài Giảng “Thực hành mô hình cấu trúc tuyến
tính (SEM) với phần mềm Amos, Đại học Kinh Tế TPHCM.
12. Vũ Ngọc Dương, Hiện trạng giải pháp phát triển thương mại điện tử tỉnh Hải
Dương, Tạp chí số 2/2008.
13. Đại học Ngoại thương (2015), Kỷ yếu hội thảo khoa học ASEAN - Việt Nam -
Mỹ: 20 năm hợp tác và phát triển, NXB Lao động.
144
14. Đặng Đình Đào (2003), Giáo trình kinh tế thương mại, NXB Thống kê, Đại
học Kinh tế Quốc Dân.
15. Đặng Đình Đào (2012), Dịch vụ logistics ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập
quốc tế, NXB Chính trị Quốc gia.
16. Đặng Đình Đào, Hoàng Đức Thân (2012), Kinh tế thương mại, NXB Đại học
Kinh tế Quốc dân.
17. Hoàng Minh Đường (2005), Giáo trình quản trị doanh nghiệp thương mại, tập
1, tập 2, NXB Lao động - xã hội.
18. Đoàn Thị Mỹ Hạnh (2010), Thương mại điện tử sau năm 2010 và vấn đề phát
triển nguồn nhân lực, Trường đại học mở thành phố Hồ Chí Minh, 69-75.
19. Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 17/3/2015 của UBND tỉnh TT-Huế về Xúc
tiến thương mại và phát triển thương mại điện tử năm 2015.
20. Nguyễn Văn Khoa (2006), Thương mại điện tử thực tế và giải pháp, NXB
Giao thông vận tải, Hà Nội.
21. Kỷ yếu hội thảo phát triển du lịch vùng duyên hải miền Trung gắn kết với đại
ngàn Tây Nguyên, tháng 7 năm 2014, Ban điều phối duyên hải miền Trung và
UBND tỉnh Ninh Thuận.
22. Vân Hà (2009), Doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử: Doanh thu tăng
trở ngại giảm, Tài chính doanh nghiệp, số 5/2009, 11-12.
23. Thanh Hằng (2010), Ứng dụng thương mại điện tử doanh nghiệp lợi nhiều
mặt, bản tin khoa học và công nghệ TT-Huế, 12/2010, 11-12.
24. Vũ Thị Minh Hiền (2007), Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử
cho các doanh nghiệp Việt Nam, Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương, số 48
(191), ngày 27/11/2007, tr32-35.
25. Nguyễn Trần Hiệu (Cục CNTT và Thống kê Hải Quan), 2011, Ứng dụng chữ
ký số trong thủ tục hải quan điện tử, chuyên đề văn bản điện tử, chữ ký số, số
6-2011, tr22-24.
26. Trần Văn Hòe (2006), Giáo trình Thương mại điện tử, NXB Thống kê, Hà Nội.
27. Trần Văn Hòe (2008), Giáo trình Thương mại điện tử căn bản, NXB Đại học
Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
28. Nguyễn Văn Hồng và Nguyễn Văn Thoan (2012), Giáo trình thương mại điện
tử, công ty in Khoa học Công nghệ mới.
145
29. Phan Thúc Huân (2006), Kinh tế phát triển (Development Economics), NXB
Thống kê, TP.Hồ Chí Minh.
30. Lê Văn Huy và Phạm Đình Tuyến, Mối quan hệ giữa chất lượng website, sự
hài lòng và lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng, Tạp
chí phát triển kinh tế số 26 (5), tr97- 116.
31. Nguyễn Thị Huyền (2011), Nghiên cứu triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số
ứng dụng trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, trường đại học Công nghệ, 2-3.
32. Nguyễn Thị Minh Huyền, Nâng cao kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho
doanh nghiệp - kinh nghiệm từ Ecomviet, kỷ yếu hội thảo quốc tế TMĐT và
phát triển nguồn nhân lực, tr221-224.
33. Nguyễn Văn Hùng (2013), Cẩm nang thương mại điện tử, NXB kinh tế
TP, Hồ Chí Minh.
34. Nguyễn Văn Hùng (chủ biên), Trương Anh Luân, Huỳnh Văn Hồng, Phan
Quan Việt và Nguyễn Văn Bảo (2013), Thương mại điện tử - cẩm nang, NXB
Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
35. Thụy Hương (2011), Ứng dụng thương mại điện tử: Cơ hội cho doanh nghiệp
và người tiêu dùng, Bản tin Khoa học và Công nghệ TT-Huế, 4/2011, 23-24.
36. Thu Hường (2008), Thương mại điện tử đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ -
So đo về anh ninh mạng, Tạp chí tin học ngân hàng, số 5(97)-08/2008, 25-27.
37. Đào Đình Kha (5/2009), Hiện trạng triển khai chữ ký số trong các hoạt động
của Chính phủ và doanh nghiệp, tạp chí tin học ngân hàng, số 3 (103).
38. Trần Hữu Linh (2012), Cục trưởng Cục TMĐT và CNTT, Bộ Thương Mại
trình bày trong Hội thảo “Ngày an toàn thông tin Việt Nam”, ngày
23/11/2012 tại Hà Nội.
39. Lê Văn Lợi (2010), Phát triển nguồn nhân lực trong thương mại điện tử,
Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam, tr61-65.
40. Văn Lưu (2010), Những tác động cơ bản của pháp luật về văn bản điện tử,
chữ ký số và tài liệu điện tử đối với công tác văn thư, lưu trữ, số 10/2010,
(tr1-4, 14).
41. Đặng Văn Mỹ, (2008), Góp phần nghiên cứu chiến lược hiện diện trên web
của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời đại thương mại điện tử, tạp chí
khoa học và công nghệ, trường đại học Đà Nẵng, số 6 (29), 2008, 110-120
146
42. Trần Hoài Nam (2011), Ứng dụng mô hình thương mại điện tử B2B ở các doanh
nghiệp Việt Nam - Thực trạng và giải pháp, Thương mại, số 26/2011, 15-17.
43. Thu Nga (2008), Phát triển thương mại điện tử: Cần đổi mới tư duy và hành
động, Tài chính doanh nghiệp, số 3-2008, 20-21.
44. Nghị định 26/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
45. Nghị định 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 về Thương mại điện tử.
46. Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
Chính phủ điện tử.
47. Nghị quyết số 61/2008/QĐ-TTg ngày 9/5/2008 về việc Phê duyệt quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế xã hội dải ven biển miền Trung Việt Nam đến năm 2020.
48. Trần Công Nghiệp (2008), Bài giảng thương mại điện tử, trường đại học kinh
tế và quản trị tinh doanh Thái Nguyên.
49. Những nguyên tắc cơ bản bảo vệ thông tin cá nhân trong TMĐT, Diễn đàn kinh
tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC - Asia - Pacific Economic Cooperation).
50. Niên giám thống kê 2013, 2014, các địa phương TT-Huế, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Cục thống kê các tỉnh thành phố (2015).
51. Nguyễn Vạn Phúc (2012), Tầm quan trọng của việc đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong thời kỳ đổi mới, Viện công nghệ và
quản trị Á Châu.
52. Nguyễn Duy Quang, Nguyễn Văn Khoa (2006), Thương mại điện tử - Thực tế
và giải pháp (Tham khảo toàn diện), NXB Giao Thông Vận Tải, Hà Nội.
53. Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của các địa phương: TT-Huế, Đà Nẵng,
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
54. Quyết định số 07/2011/QĐ-TTg ngày 25/1/2011 về Phê duyệt quy hoạch phát
triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030.
55. Quyết định số 1073/QĐ-TTg, ngày 12/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2011-2015.
56. Quyết định số 148/2004/QĐ-TTg ngày 13/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ
“Về phương hướng chủ yếu phát triển kinh tế xã hội vùng kinh tế trọng điểm
Trung bộ đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020”.
147
57. Quyết định số 18/2007/QĐ-BCT ngày 31/12/2007 về Phê duyệt quy hoạch
phát triển một số kết cấu hạ tầng thương mại chủ yếu vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung đến năm 2010 định hướng đến 2020.
58. Quyết định số 1874/QĐ-TTg, ngày 13/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
59. Quyết định số 20/2004/QĐ-TTg ngày 18/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ
về việc Thành lập tổ chức điều phối phát triển các Vùng kinh tế trọng điểm.
60. Quyết định số 5569/QĐ-BCT ngày 26/10/2011 về việc Phê duyệt Dự án “Đổi
mới và phát triển dạy nghề trọng điểm quốc gia nghề thương mại điện tử giai
đoạn 2011-2015”.
61. Phan Văn Sâm (2001), Doanh nghiệp dịch vụ (Nguyên lý điều hành), NXB
Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh.
62. Phan Văn Sâm và Trần Đình Hải, (2001), Doanh nghiệp Dịch vụ, NXB
Thống Kê.
63. Nguyễn Anh Sơn (1999), Giáo trình nghiên cứu Marketing, trường Đại học
Đà Lạt.
64. Lê Văn Sơn (2010), Các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng thương mại điện tử
B2B đối với các doanh nghiệp Việt Nam, Thương mại, số 35/2010, tr14-15.
65. Tin học và đời sống (2010), Ứng dụng chữ ký số: chìa khóa thành công của
Chính phủ điện tử và thương mại điện tử, 10/5/2010, 20-21.
66. Nguyễn Thị Mai Trang, Chất lượng dịch vụ trực tuyến và sự hài lòng của
khách hàng: Nghiên cứu về mua sắm hàng trực tuyến tại Việt Nam, Tạp chí
phát triển kinh tế, số 287, (tháng 9/2014), tr120-132
67. Nguyễn Văn Thoan (2010), Luận án tiến sĩ “Ký kết và thực hiện hợp đồng
điện tử trong điều kiện Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế”, Trường đại học
ngoại thương.
68. Lưu Tiến Thuận và Trần Thị Thanh Vân (2015), Các yếu tố tác động đến việc
ứng dụng TMĐT của DN nhỏ và vừa tại thành phố Cần Thơ, Khoa học chính
trị, kinh tế và pháp luật, 36 (2015): 101-107.
69. Nguyễn Xuân Thủy, Nguyễn Đăng Hào (2015), Các nhân tố ảnh hưởng đến
thái độ sử dụng chữ ký số trong giao dịch thương mại điện tử của các doanh
148
nghiệp TT-Huế. Tạp chí khoa học ĐH Huế, ISSN - 1859 - 1388. Tập 109 số
10, 2015 tr307 - 318.
70. Nguyễn Xuân Thủy (2015), Phát triển nhân lực thương mại điện tử cho các
doanh nghiệp lưu trú du lịch ở TT-Huế. Tạp chí Kinh tế và Dự báo, ISSN
0866.7120. Số 04 tháng 02/2015 (588) tr63 - 64.
71. Nguyễn Xuân Thủy, Nguyễn Thị Minh Hòa (2015), Thương mại điện tử nâng
cao năng lực cạnh tranh của khách sạn Thân Thiện. Tạp chí Kinh tế và Dự
báo, ISSN 0866.7120. Số 11 tháng 06/2015 (595) tr62 - 64.
72. Nguyễn Xuân Thủy, Nguyễn Tài Phúc (2016), Chỉ số thương mại điện tử vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung, Việt Nam. Hội thảo quốc tế kinh tế Việt nam
trong thời kỳ hội nhập: Cơ hội và Thách thức. Tr35-45. Nxb Hồng Đức, 2016.
73. Nguyễn Văn Toàn (2014), Kinh tế và quản lý chuỗi cung ứng - Những vấn đề
lý luận và thực tiễn. Nxb Lao động xã hội, 2015.
74. Văn phòng Chính phủ, Báo cáo đánh giá mức độ ứng dụng thương mại điện tử
của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương năm 2013.
75. Tuấn Việt (2010), Bộ tài chính hướng tới mục tiêu: Đến 2012 sẽ có 350 nghìn
DN sử dụng chữ ký số, Thuế nhà nước, số 37-38 (299-300)- kỳ 1-2/10/2010,
tr16-17.
76. Mạnh Vỹ (2009), Chữ ký số với thương mại điện tử và cải cách thủ tục hành
chính, Tạp chí CNTT & TT, kỳ 1 (8/2009), tr11-16.
77. http://ictnews.vn/kinh-doanh
78. www.Internetindicators.com
79. http://www.centralinvest.gov.vn
80. http://www.viettrade.gov.vn/vung-kinh-te-trong-diem-mien-trung
81. http://www.mpi.gov.vn/Pages/gtvungkttd.aspx
82. http://www.vietnamplus.vn/tinh-quang-ngai-tao-but-pha-tu-khu-kinh-te-dung-
quat/310044.vnp
83. http://www.baoquangngai.vn/channel/2025/201409/khu-kinh-te-dung-quat-
giu-ngon-co-dau-2335657
84. http://www.vecita.gov.vn
85. http://www.vecom.vn/wp-content/uploads/2015/12/online-friday-2015.jpg
149
86. https://www.vnnic.vn/tintuc/vnnic-tham-d%E1%BB%B1-h%E1%BB%99i-
th%E1%BA%A3o-internet-things-nh%C3%A2n-internet-day-2015-19-11-2015
87. http://www.ictnews.vn/internet/xa-hoi/601-diem-dong-loat-to-chuc-ngay-hoi-
internet-126732.ict
88. http://www.kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/thuong-mai-dien-tu
89. http://www.dangcongsan.vn/kinh-te
90. http://www.gso.gov.vn
II. Tài liệu tiếng Anh:
91. Alemayehu Molla, Paul S. Licker (2005), eCommerce Adoption in Developing
Countries: A Model and Instrument. Information & Management, Volume 42,
Issue 6, September 2005, Pages 877-899
92. Danish Dada, (2006), E-Readiness For Developing Countries: Moving the
focus from the Enviroment to the Users, 27, 6, 1-14.
93. Danish Dada, Ecommerce for Developing Countries, EJISDC (2006) 27, 6, 1-14.
94. Digital Content Services for Consumers: Assessment of Problems Experienced
by Consumers (Lot 1) Final Report, (2011), Executive Summary, 15 June 2011.
95. Guiherme Alberto Almeida (Brazil), Afonso Avila (Mexico), Violeta
Boncanonska (Macedonia), Promoting E -Commerce In Developing
Countries, March 2007, Diplo, 5-27.
96. I- Chiu Chang, Hsinginn Hwang, Ming- Chien Hung, Ming- Hui Lin, David
C, Yen (2007), Factors affecting the adoption of Electronic signature:
Executives perspective of hospital information department, 350-359.
97. Jeffrey D (2005), Readiness for the Networked World - A Guide for
Developing Countries, Center for International Development at Harvard
University, 2005.
98. Khaldoon Nusair and Jay Kandampully, The Ohio State University,
Columbus, Ohio, USA (2008), The antecedents of customer satisfaction with
online travel services: a conceptual model, European Business Review, Vol,
20 No,1, 2008.
99. Le Van Huy, Le Van Huy (Danang University of Economics, Vietnam),
Frantz Rowe (IEMN-IAE, University of Nantes and SKEMA Business
School, France) (2012), An Empirical Study of Determinants of E-Commerce
150
Adoption in SMEs in Vietnam: An Economy in Transition, Journal of Global
Information Management (JGIM) 20(3), 2012.
100. Promoting E-Commerce in Developing Countries, Internet Governance and
Policy - Discussion Papers, www.diplomacy.edu.
101. Richard Duncombe & Richard Heeks, Robert Kintu & Barbara Nakangu, Sunil
Abraham (2005), E-Commerce for Small Enterprise Development, University of
Manchester, Precinct Centre, Manchester, UK; Robert Kintu and Barbara
Nakangu, FIT (Uganda) Kampala, Uganda; Sunil Abraham Mahiti, Bangalore,
India, Institute for Development Policy and Management (IDPM), 2005.
102. Richard Heeks (2000), Analysing E-Commerce for Development, IDPM,
University of Manchester, UK, 2000.
103. Sanggeetha Ramu (2007), E-Commerce adoption by small medium
enterprises: rural and regional general practices, University of Wollongong.
104. Seyede Kamal Vaezi and H.Sattary I.Bimar (2009), Comparison of E-
readiness assessment models, Scientific Reseach and Essay, ISSN 1992-2248,
Vol 4 (5), pp.501-512, May, 2009.
105. Rimantas Gatautis and Vilija Juceviciene (2005), Lithuanian University of
Agriculture Universiteto 10, Akademija, Kauno r. 53361, Lithuania, E-
commerrce development stages in Lithuania SMEs, ISBN: 972-8939-03-5 ©
2005 IADIS.
106. Tung X, Bui (2003), A framework for measuring national e-readiness, College
of Business and Administration, University of Hawaii at Manoa, US, Int, J,
Electronic Business, Vol, 1, No, 1, 2003.
107. Yaobin Lu, ZhaoHua Deng and Bin Wang (2007), Tourism and Travel
Electronic Commerce in China, Special Section: “Electronic Business in
China, pp.102-112.
108. Zhu, K., Kraemer, K. L., Xu, S., & Dedrick, J. (2004). Information technology
payoff in E-Business environments: An international perspective on value
creation of E-Business in the financial services industry. Journal of
Management Information Systems, 21(1), pp.17-54.
PHỤ LỤC
1
PHỤ LỤC 1:
I. Phiếu điều tra khảo sát
1. Phiếu thăm dò ý kiến chuyên gia về phát triển thương mại điện tử trong vùng kinh
tế trọng điểm Miền Trung
2. Phiếu thăm dò ý kiến về phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp
vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
3. Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng
4. Phiếu xin số liệu của Sở Công thương các tỉnh thuộc Vùng KTTĐMT
II. Kết quả xử lý, tổng hợp điều tra khảo sát
1. Tổng hợp kết quả điều tra khảo sát ý kiến các chuyên gia về phát triển thương mại
điện tử trong vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
2. Tổng hợp kết quả điều tra khảo sát về phát triển thương mại điện tử trong các
doanh nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
3. Tổng hợp kết quả điều tra khảo sát ý kiến khách hàng
2
PHIẾU THĂM DÕ Ý KIẾN CHUYÊN GIA
VỀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TRONG VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
Kính thưa quý Anh/chị! Mục đích của phiếu thăm dò này là nhằm Nghiên cứu phát
triển thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung (KTTĐMT). Tôi xin chân thành cảm ơn quý Anh/chị dành một ít thời gian
để trả lời phiếu thăm dò này. Tôi xin cam đoan rằng mọi thông tin chỉ được sử dụng cho
mục đích nghiên cứu nói trên và sẽ được bảo mật hoàn toàn.
Người thực hiện: NCS. Nguyễn Xuân Thủy – Đại học kinh tế, Đại học Huế. ĐT:
0913.425.306
PHẦNI. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên ngƣời đƣợc phỏng vấn:…………………………………………………….
1.2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………..…...
1.3. Tel: ………………….. Email:……………………
1.4. Lĩnh vực công tác (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp)
Quản lý CNTT, TMĐT cấp tỉnh
Quản lý CNTT, TMĐT cấp sở
Quản lý CNTT, TMĐT ở Doanh nghiệp
Chuyên gia CNTT, TMĐT…
PHẦN II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
2.1. Theo Anh/chị, các DN trên địa bàn sử dụng hình thức nào dƣới đây và mức độ sử
dụng trong hoạt động KD nhƣ thế nào?(Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích
hợp)
Mức độ sử dụng
Chỉ tiêu
1=
Không
sử
dụng
2= Ít
thƣờng
xuyên
3=
Bình
thƣờng
4=
Thƣờng
xuyên
5= Rất
thƣờng
xuyên
1. Điện thoại 1 2 3 4 5
2. Email 1 2 3 4 5
3. Website 1 2 3 4 5
4. Web Portal 1 2 3 4 5
5. Mạng xã hội (Facebook, Youtube,
Google plus, Twitter…) 1 2 3 4 5
Mã số phiếu: ….…….………
3
2.2. Anh/chị hãy đánh giá nhƣ thế nào về khía cạnh thực trạng phát triển TMĐT trong
KD dịch vụ trên địa bàn hiện nay? (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp)
Chỉ tiêu 1= Rất
thấp
2=
Thấp
3=
Trung
bình
4= Cao 5= Rất
cao
1. Sự gia tăng số lượng doanh nghiệp
ứng dụng TMĐT hiện nay. 1 2 3 4 5
2. Sự gia tăng số lượng mặt hàng,
dịch vụ cung ứng qua hình thức
TMĐT hiện nay.
1 2 3 4 5
3. Sự gia tăng về tỷ trọng hàng hóa,
dịch vụ được mua bán thông qua
TMĐT hiện nay.
1 2 3 4 5
4. Tỷ trọng mức đóng góp của
TMĐT vào kết quả, hiệu quả KD của
DN hiện nay.
1 2 3 4 5
5. Sự gia tăng Doanh thu của DN nhờ
vào TMĐT hiện nay. 1 2 3 4 5
6. TMĐT đã mang lại hiệu quả cho
DN 1 2 3 4 5
2.3. Anh/chị đánh giá nhƣ thế nào về các điều kiện để phát triển TMĐT trong KD dịch
vụ ở địa phƣơng mình hiện nay? (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp)
Chỉ tiêu 1= Rất
kém
2=
Kém
3=
Bình
thƣờng
4= Tốt 5= Rất
tốt
1. Các nền tảng chính sách kinh tế, xã
hội 1 2 3 4 5
2. Nhân lực liên quan đến TMĐT 1 2 3 4 5
3. Công nghệ 1 2 3 4 5
4. Môi trường pháp lý cho TMĐT 1 2 3 4 5
5. Hình thức, phương tiện thanh toán 1 2 3 4 5
6. An toàn bảo mật thông tin 1 2 3 4 5
7. Chuyển phát hàng hóa (Logistic) 1 2 3 4 5
4
2.4. Ý kiến đánh giá của Anh/chị nhƣ thế nào đối với các nhận định của các chuyên
gia về “lợi ích” của TMĐT?(Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp)
Chỉ tiêu
1= Rất
không
đồng ý
2=
Không
đồng ý
3=
Trung
lập
4=
Đồng ý
5= Rất
đồng ý
1. TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao
dịch trên thị trường toàn cầu. 1 2 3 4 5
2. TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt
động kinh doanh. 1 2 3 4 5
3. Tạo ra khả năng chuyên môn hóa
cao trong kinh doanh. 1 2 3 4 5
4. Làm giảm thời gian từ khi thanh
toán đến khi nhận được hàng hóa, dịch
vụ.
1 2 3 4 5
5. Làm giảm chi phí Viễn thông trong
quá trình giao tiếp, đàm phán và ký kết
hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ.
1 2 3 4 5
6. Góp phần cải thiện hình ảnh DN,
nâng cao chất lượng dịch vụ khách
hàng, tìm kiếm đối tác kinh doanh.
1 2 3 4 5
7. Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho
hoạt động kinh doanh. 1 2 3 4 5
8. Góp phần phát triển các loại hình
kinh doanh mới của DN. 1 2 3 4 5
9. Cho phép khách hàng mua sắm và
thực hiện các giao dịch 24/24 giờ trong
ngày.
1 2 3 4 5
10. Cho khách hàng nhiều sự lựa chọn
hơn trong quá trình mua sắm. 1 2 3 4 5
11. Tạo khả năng cho khách hàng tham
gia các cuộc đấu giá trên mạng. 1 2 3 4 5
12. Cho phép nhiều người có thể làm
việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua
sắm, giảm phương tiện giao thông.
1 2 3 4 5
5
2.5. Theo Anh/chị mức độ ứng dụng TMĐT trong các lĩnh vực KD dịch vụ dƣới đây
nhƣ thế nào?(Xin hãy đánh dấu tích vào số từ 1 đến 5 theo mức độ mà Anh/chị đánh giá).
Chỉ tiêu 1= Rất
ít 2= Ít
3=
Bình
thƣờng
4=
Nhiều
5= Rất
nhiều
1. Kinh doanh chung (Kế toán, kiểm
toán, thuế, kiến trúc, tư vấn kỹ thuật,
tin học, nghiên cứu phát triển, bất
động sản, quảng cáo, tư vấn thăm dò
thị trường, tư vấn quản lý…).
1 2 3 4 5
2. Thông tin liên lạc, bưu chính, báo
chí, dịch vụ nghe nhìn. 1 2 3 4 5
3. Dịch vụ Xây dựng và thi công. 1 2 3 4 5
4. Phân phối (Đại lý hoa hồng, bán
buôn, bán lẻ, dịch vụ liên quan đến
cấp phép).
1 2 3 4 5
5. Giáo dục (Không bao gồm các
trường tiểu học, trung học cơ sở, trung
học phổ thông, đại học công lập vốn
Nhà nước).
1 2 3 4 5
6. Dịch vụ liên quan đến Môi trường. 1 2 3 4 5
7. Tài chính (Ngân hàng, tài chính,
bảo hiểm…). 1 2 3 4 5
8. Xã hội và liên quan đến y tế (Nhằm
vào mục đích lợi nhuận). 1 2 3 4 5
9. Dịch vụ Du lịch và các dịch vụ liên
quan đến lữ hành. 1 2 3 4 5
10. Giải trí (trừ dịch vụ nghe nhìn),
Văn hóa và thể thao. 1 2 3 4 5
11. Dịch vụ Vận tải. 1 2 3 4 5
12. Các dịch vụ khác (ngoài các lĩnh
vực trên). 1 2 3 4 5
6
2.6. Theo ý kiến Anh/chị, đánh giá theomức độ đóng góp của TMĐT trong khu vực
nhƣ thế nào, tƣơng ứng với các phát biểu dƣới đây? (Xin hãy đánh dấu tích vào
khoảng mức độ mà Anh/chị đánh giá)
Chỉ tiêu
Mức độ
1= Rất
ít 2= Ít
3=
Bình
thƣờng
4=
Nhiều
5= Rất
nhiều
1. TMĐT đã đóng góp làm tăng số lượng
hàng hóa nói chung được lưu thông. 1 2 3 4 5
2. TMĐT đã đóng góp làm tăng số
lượng mặt hàng trên tổng số các loại
sản phẩm hàng hóa được lưu thông.
1 2 3 4 5
3. Số DN dịch vụ ứng dụng TMĐT
trong quá trình KD trên tổng số các DN
dịch vụ trên địa bàn tăng.
1 2 3 4 5
4. Mức độ tăng số DN dịch vụ ứng
dụng TMĐT hàng năm trên tổng số các
DN dịch vụ trên địa bàn 5 năm qua?
1 2 3 4 5
5. Xu hướng mức độ tăng số DN dịch
vụ ứng dụng TMĐT hàng năm trên
tổng số các DN dịch vụ trên địa bàn
trong 5 năm tới?
1 2 3 4 5
2.7. Anh/chị đánh giá nhƣ thế nào về mức độ quan trọng của các điều kiện để phát
triển TMĐT trong KD dịch vụ ở địa phƣơng hiện nay? (Mức độ quan trọng theo thang
điểm từ 1 = Không quan trọng, 5 = Rất quan trọng. Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời
thích hợp)
Chỉ tiêu
1=
Không
quan
trọng
2= Ít
quan
trọng
3= Bình
thƣờng
4=
Quan
trọng
5= Rất
quan
trọng
1. Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội 1 2 3 4 5
2. Nhân lực liên quan đến TMĐT 1 2 3 4 5
3. Công nghệ 1 2 3 4 5
4. Môi trường pháp lý cho TMĐT 1 2 3 4 5
5. Hình thức, phương tiện thanh toán 1 2 3 4 5
6. An toàn bảo mật thông tin 1 2 3 4 5
7. Chuyển phát hàng hóa (Logistic) 1 2 3 4 5
7
2.8. Ý kiến đánh giá của Anh/chị nhƣ thế nào đối với các nhận định của các chuyên
gia về “Khó khăn” làm ảnh hƣởng đến phát triển TMĐT vùng KTTĐMT hiện nay?
(Mức độ đồng ý theo thang điểm từ 1 = Rất không đồng ý 5 = Rất đồng ý. Xin hãy đánh
dấu tích vào câu trả lời thích hợp).
Chỉ tiêu
1= Rất
không
đồng ý
2=
Không
đồng ý
3=
Trung
lập
4=
Đồng
ý
5= Rất
đồng ý
1. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
(KTTĐMT) phát triển kinh tế chậm nên
TMĐT cũng chậm phát triển.
1 2 3 4 5
2. Trình độ dân trí vùng KTTĐMT thấp
hơn so với các khu vực nên cản trở đến sự
phát triển TMĐT.
1 2 3 4 5
3. Mức độ phổ cập Internet tại vùng
KTTĐMT chưa cao nên cản trở đến sự
phát triển TMĐT.
1 2 3 4 5
4. Cơ sở hạ tầng chuyển phát - Logistic
(phần cứng, phần mềm) tại vùng KTTĐMT
chưa phát triển cản trở đến sự phát triển
TMĐT.
1 2 3 4 5
5. Vùng KTTĐMT có đặc thù khí hậu khắc
nghiệt, nên cản trở lớn đến việc phát triển
TMĐT.
1 2 3 4 5
2.9. Ý kiến đánh giá của Anh/chị nhƣ thế nào đối với các nhận định của các chuyên
gia về “Ƣu điểm vùng KTTĐMT” là động lực phát triển TMĐT vùng KTTĐMT hiện
nay? (Mức độ đồng ý theo thang điểm từ 1 = Rất không đồng ý 5 = Rất đồng ý. Xin hãy
đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp).
Chỉ tiêu
1= Rất
không
đồng ý
2=
Không
đồng ý
3=
Trung
lập
4=
Đồng ý
5= Rất
đồng ý
1. Chính phủ đã có cơ chế chính sách phát
triển vùng KTTĐMT, đây là một động lực
lớn cho phát triển TMĐT.
1 2 3 4 5
2. Chính quyền của các tỉnh vùng
KTTĐMT rất quan tâm đến sự phát triển
TMĐT.
1 2 3 4 5
3. Vùng KTTĐMT có bờ biển dài, có
nhiều cảng biển… là yếu tố thuận lợi cho
phát triển TMĐT.
1 2 3 4 5
4. VKTTĐMT có nhiều di sản Thế giới, cơ
hội cho ngành Du lịch phát triển nên đó là
yếu tố thuận lợi cho phát triển TMĐT.
1 2 3 4 5
8
PHẦN III. GIẢI PHÁP THÖC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
3.1. Theo Anh/chị, mức độ quan trọng của các giải pháp dƣới đây là đóng góp cho
việc thúc đẩy TMĐT phát triển trong tình hình hiện nay? (Mức độ quan trọng theo
thang điểm từ 1 = Không quan trọng 5 = Rất quan trọng. Đề nghị tích vào câu trả
lời thích hợp)
Chỉ tiêu 1= Không
quan trọng
2= Ít
quan
trọng
3= Bình
thƣờng
4=
Quan
trọng
5= Rất
quan
trọng
1. Các nền tảng chính sách kinh tế,
xã hội phát triển sẽ làm cho TMĐT
phát triển.
1 2 3 4 5
2. Nhân lực là yếu tố quan trọng để
thúc đẩy TMĐT phát triển. 1 2 3 4 5
3. Công nghệ là nền tảng, do đó
cần phát triển công nghệ để thúc
đẩy TMĐT phát triển.
1 2 3 4 5
4. Môi trường pháp lý là yếu tố
thúc đẩy TMĐT phát triển. 1 2 3 4 5
5. Hình thức, phương tiện thanh
toán càng hiện đại và thuận tiện sẽ
thúc đẩy TMĐT phát triển.
1 2 3 4 5
6. An toàn bảo mật thông tin là yếu
tố quan trọng cho phát triển TMĐT. 1 2 3 4 5
7. Chuyển phát hàng hóa (Logistic)
càng phát triển thì làm cho TMĐT
càng phát triển.
1 2 3 4 5
8. Nâng cao nhận thức của người
dân sẽ góp phần làm cho TMĐT
phát triển
1 2 3 4 5
3.2. Theo Anh/chị, ngoài các giải pháp ở câu 3.1 nêu trên, còn có giải pháp nào nhằm
thúc đẩy TMĐT phát triển ở địa phƣơng?
Giải pháp 1: ………………………………………………..……………………………....
………………………………………………………………………………………………
Giải pháp 2: ………………………………………………..……………………………....
………………………………………………………………………………………………
Giải pháp 3: ………………………………………………..……………………………....
………………………………………………………………………………………………
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và hợp tác của quý Anh/chị!
….………, ngày……..tháng…….năm 2015
Người trả lời phỏng vấn
9
PHIẾU THĂM DÕ Ý KIẾN VỀ
PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
Kính thưa quý Anh/chị! Mục đích của phiếu thăm dò này là nhằm Nghiên cứu phát
triển thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Anh/chị dành một ít thời gian để trả lời phiếu
thăm dò này. Tôi xin cam đoan rằng mọi thông tin chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên
cứu nói trên và sẽ được bảo mật hoàn toàn.
Người thực hiện: NCS. Nguyễn Xuân Thủy – Đại học kinh tế, Đại học Huế. ĐT:
0913.425.306
PHẦNI. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………...……………….....
1.2. Địa chỉ: ……………………………………………...……………....………..……….
1.3. Tel: ………………….. Email:……………………Website:…………….………...
1.4. Loại hình doanh nghiệp (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp)
Doanh nghiệp Nhà nước DN có vốn đầu tư nước ngoài
Công ty Cổ phần Công ty trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp tư nhân
1.5. Tổng số nhân viên của DN (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp)
Dưới 10 người Từ 10 đến 50 người
Từ 50 đến 100 người Từ 100 đến 200 người
Từ 200 đến 300 người Trên 300 người
1.6. Xin Anh/chị cho biết ở DN đã có bộ phận chuyên trách về TMĐT hay chƣa? (Xin
hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp)
Có Chưa Kiêm nhiệm
1.7. Tổng nguồn vốn kinh doanh của DN (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích
hợp)
Dưới 5 tỷ Từ 5 đến 10 tỷ
Từ 10 đến 20 tỷ Từ 20 đến 50 tỷ
Từ 50 đến 100 tỷ Trên 100 tỷ
1.8. DN của Anh/chị thuộc lĩnh vực hoạt động KD dịch vụ nào dƣới đây (Xin hãy đánh
dấu tích vào câu trả lời thích hợp – có thể có nhiều lựa chọn).
Kinh doanh chung (Kế toán, kiểm toán, thuế, kiến trúc, tư vấn kỹ thuật, tin học,
nghiên cứu phát triển, bất động sản, quảng cáo, tư vấn thăm dò thị trường, tư vấn quản lý…).
Thông tin liên lạc, bưu chính, báo chí, nghe nhìn.
Dịch vụ Xây dựng và thi công.
Phân phối (Đại lý hoa hồng, bán buôn, bán lẻ, dịch vụ liên quan đến cấp phép).
Giáo dục (Không bao gồm các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông, đại học công lập vốn Nhà nước).
Mã số phiếu: …….………
10
Dịch vụ liên quan đến Môi trường
Tài chính (Ngân hàng, tài chính, bảo hiểm…).
Xã hội và liên quan đến y tế (Nhằm vào mục đích lợi nhuận).
Dịch vụ Du lịch và các dịch vụ liên quan đến lữ hành.
Giải trí (trừ dịch vụ nghe nhìn), Văn hóa và thể thao.
Dịch vụ Vận tải.
Các dịch vụ khác (ngoài các lĩnh vực trên).
1.9. Doanh thu/năm của DN ở mức nào dƣới đây? (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả
lời thích hợp, ghi số % cụ thể tương ứng).
Mức
doanh
thu/năm
2011 2012 2013 2014 2015
(dự báo)
DT
đạt
mức
Tỷ lệ
TMĐT
đóng
góp (%)
DT
đạt
mức
Tỷ lệ
TMĐT
đóng
góp (%)
DT
đạt
mức
Tỷ lệ
TMĐT
đóng
góp (%)
DT
đạt
mức
Tỷ lệ
TMĐT
đóng
góp (%)
DT
đạt
mức
Tỷ lệ
TMĐT
đóng
góp (%)
Dưới 2 tỷ
Từ 2 đến
5 tỷ
Từ 5 đến
10 tỷ
Từ 10
đến 20 tỷ
Từ 20
đến 30 tỷ
Từ 30
đến 40 tỷ
Từ 40
đến 50 tỷ
Trên 50
tỷ
1.10. Tổng số mặt hàng mà DN đang kinh doanh và tổng mặt hàng đƣợc bán thông
qua TMĐT hiện nay? (Xin hãy ghi con số cụ thể vào ô thích hợp)
Tổng số mặt hàng mà DN đang kinh doanh
Trong đó: Số mặt hàng được bán thông qua TMĐT
1.11. Tổng số đơn hàng đƣợc đặt/ Số đơn hàng bị hủy bỏ thông qua TMĐT? (Xin hãy
ghi con số cụ thể vào ô thích hợp)
Tổng số đơn hàng Khách hàng đặt thông qua TMĐT (năm 2014)
Trong đó: Số đơn hàng bị hủy bỏ (năm 2014)
11
1.12. Xin Anh/chị cho biết Doanh thu hàng năm về Bán hàng và cung ứng Dịch vụ
của DN? (Xin hãy ghi con số cụ thể vào ô thích hợp)
Chỉ tiêu ĐVT 2011 2012 2013 2014 2015 (ƣớc)
Tổng Doanh thu Tỷ đồng
Trong đó: Từ Xuất nhập khẩu Tỷ đồng
PHẦN II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
2.1. Hiện nay DN của Anh/chị áp dụng các hình thức nào dƣới đây trong hoạt động
TMĐT?(Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp)
Hình thức B2B (Business-to-Business): Doanh nghiệp – Doanh nghiệp.
Hình thức B2C (Business-to-Consumer): Doanh nghiệp – Người tiêu dùng.
Hình thức C2C (Consumer-to-Consumer): Người tiêu dùng – Người tiêu dùng.
TMĐT trong nội bộ doanh nghiệp (Các phần mềm CNTT cho hoạt động của DN).
2.2. DN của Anh/chị sử dụng các hình thức nào dƣới đây và mức độ sử dụng trong
hoạt động kinh doanh của mình?(Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp)
Chỉ tiêu
1=
Không
sử dụng
2= Ít
thƣờng
xuyên
3=
Bình
thƣờng
4=
Thƣờng
xuyên
5= Rất
thƣờng
xuyên
1. Điện thoại 1 2 3 4 5
2. Email 1 2 3 4 5
3. Website 1 2 3 4 5
4. Web Portal 1 2 3 4 5
5. Mạng xã hội (Facebook, Youtube,
Google plus, Twitter…) 1 2 3 4 5
2.3. DN của Anh/chị đang sử dụng phần mềm nào dƣới đây để phục vụ cho hoạt
động? (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp)
Phần mềm Văn phòng Phần mềm Kế toán (FM)
Quan hệ khách hàng (CRM) Quản lý nhân sự (HRM)
Quản lý hệ thống cung ứng (SCM) Lập kế hoạch nguồn lực (ERP)
Khác
2.4. Theo Anh/chị công cụ phần mềm ở câu 2.3 đã mang lại cho DN mức tiết kiệm bảo
nhiêu % trong tổng chi phí hàng năm của DN? (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời
thích hợp)
Dưới 5% Từ 5 đến dưới 10% Từ 10 đến dưới 15%
Từ 15 đến dưới 20% Trên 20%
2.5. DN của Anh/chị đang sử dụng các biện pháp nào dƣới đây để đảm bảo an toàn
thông tin? (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp)
Tường lửa (Firewall) Phần mềm diệt Virus, Spyware…
Phần cứng bảo mật hệ thống Chữ ký số, chứng thư số
Biện pháp khác
12
2.6. Ý kiến đánh giá của Anh/chị nhƣ thế nào đối với các nhận định của các chuyên gia
về “lợi ích” của thƣơng mại điện tử? (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp)
Chỉ tiêu
1= Rất
không
đồng ý
2=
Không
đồng ý
3=
Trung
lập
4=
Đồng ý
5= Rất
đồng ý
1. TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao
dịch trên thị trường toàn cầu. 1 2 3 4 5
2. TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt
động kinh doanh. 1 2 3 4 5
3. Tạo ra khả năng chuyên môn hóa
cao trong kinh doanh. 1 2 3 4 5
4. Làm giảm thời gian từ khi thanh
toán đến khi nhận được hàng hóa, dịch
vụ.
1 2 3 4 5
5. Làm giảm chi phí Viễn thông trong
quá trình giao tiếp, đàm phán và ký kết
hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ.
1 2 3 4 5
6. Góp phần cải thiện hình ảnh DN,
nâng cao chất lượng dịch vụ khách
hàng, tìm kiếm đối tác KD.
1 2 3 4 5
7. Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho
hoạt động kinh doanh. 1 2 3 4 5
8. Góp phần phát triển các loại hình
KD mới của DN. 1 2 3 4 5
9. Cho phép khách hàng mua sắm và
thực hiện các giao dịch 24/24 giờ. 1 2 3 4 5
10. Cho khách hàng nhiều sự lựa chọn
hơn trong quá trình mua sắm. 1 2 3 4 5
11. Tạo khả năng cho khách hàng
tham gia các cuộc đấu giá trên mạng. 1 2 3 4 5
12. Cho phép nhiều người có thể làm
việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua
sắm, giảm phương tiện giao thông.
1 2 3 4 5
13
PHẦN III. ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
3.1. Anh/chị đánh giá nhƣ thế nào về mức độ quan trọng của các điều kiện để phát
triển TMĐT trong kinh doanh dịch vụ ở địa phƣơng hiện nay? (Mức độ quan trọng
theo thang điểm từ 1 = Không quan trọng, 5 = Rất quan trọng. Xin hãy đánh dấu tích
vào câu trả lời thích hợp)
Chỉ tiêu
1= Không
quan
trọng
2= Ít
quan
trọng
3= Bình
thƣờng
4=
Quan
trọng
5= Rất
quan
trọng
1. Các nền tảng chính sách kinh tế,
xã hội 1 2 3 4 5
2. Nhân lực liên quan đến TMĐT 1 2 3 4 5
3. Công nghệ 1 2 3 4 5
4. Môi trường pháp lý cho TMĐT 1 2 3 4 5
5. Hình thức, phương tiện thanh toán 1 2 3 4 5
6. An toàn bảo mật thông tin 1 2 3 4 5
7. Chuyển phát hàng hóa (Logistic) 1 2 3 4 5
3.2. Ý kiến đánh giá của Anh/chị nhƣ thế nào đối với các nhận định của các chuyên
gia về “Nền tảng chính sách kinh tế xã hội” ảnh hƣởng đến phát triển TMĐT hiện
nay? (Mức độ đồng ý theo thang điểm từ 1 = Rất không đồng ý 5 = Rất đồng ý. Xin hãy
đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp)
Chỉ tiêu
1= Rất
không
đồng ý
2=
Không
đồng ý
3=
Trung
lập
4=
Đồng
ý
5= Rất
đồng ý
1. Chính phủ đã có các chính sách
tốt để thúc đẩy phát triển TMĐT. 1 2 3 4 5
2. Chính quyền các tỉnh vùng
KTTĐMT đã có các chính sách tốt
để thúc đẩy phát triển TMĐT.
1 2 3 4 5
3. Hàng năm chính quyền địa
phương đã có các chương trình, dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng để phát triển
TMĐT.
1 2 3 4 5
4. Nhà nước đã đưa các nội dung
của kinh tế số vào để giáo dục ở các
cấp học.
1 2 3 4 5
14
3.3. Ý kiến đánh giá của Anh/chị nhƣ thế nào đối với các nhận định của các chuyên
gia về “Nhân lực” ảnh hƣởng đến phát triển TMĐT hiện nay? (Mức độ đồng ý theo
thang điểm từ 1 = Rất không đồng ý 5 = Rất đồng ý. Xin hãy đánh dấu tích vào câu
trả lời thích hợp)
Chỉ tiêu
1= Rất
không
đồng ý
2=
Không
đồng ý
3=
Trung
lập
4=
Đồng
ý
5= Rất
đồng ý
1. Chính phủ đã có các chính sách tốt
để đào tạo nguồn NL cho TMĐT. 1 2 3 4 5
2. Chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT
đã có các chương trình, kế hoạch về tập
huấn, đào tạo NNL TMĐT.
1 2 3 4 5
3. Các trường ĐH, CĐ, TC nghề đã
mở các chuyên ngành ĐT liên quan
đến TMĐT.
1 2 3 4 5
4. DN của Anh/chị đã chú trọng đến
việc phát triển NNL TMĐT để phục
vụ phát triển TMĐT cho DN.
1 2 3 4 5
5. Nói chung, hiện nay nhân lực
TMĐT đã đáp ứng về số lượng và
chất lượng.
1 2 3 4 5
3.4. Ý kiến đánh giá của Anh/chị nhƣ thế nào đối với các nhận định của các chuyên
gia về “Công nghệ” ảnh hƣởng đến phát triển TMĐT hiện nay? (Mức độ đồng ý theo
thang điểm từ 1 = Rất không đồng ý 5 = Rất đồng ý. Xin hãy đánh dấu tích vào câu
trả lời thích hợp)
Chỉ tiêu
1= Rất
không
đồng ý
2=
Không
đồng ý
3=
Trung
lập
4=
Đồng
ý
5= Rất
đồng ý
1. Mạng VT, Internet của các DN
cung cấp trên địa bàn hiện nay là tốt,
đảm bảo cho phát triển TMĐT.
1 2 3 4 5
2. Giá cước Internet hiện nay là chấp
nhận được, phục vụ tốt cho phát triển
TMĐT của DN.
1 2 3 4 5
3. Hạ tầng phần mềm do các DN
chuyên ngành cung cấp đủ đáp ứng
cho DN phát triển TMĐT.
1 2 3 4 5
4. Chi phí thiết kế website/ mua phần
mềm liên quan đến qui trình nội bộ của
DN là lớn nên cản trở đến việc ứng
dụng, phát triển TMĐT trong DN.
1 2 3 4 5
5. Chữ ký số là một “bước tiến công
nghệ” giúp các giao dịch TMĐT bảo
mật, thuận tiện, tăng niềm tin cho KH.
1 2 3 4 5
15
3.5. Ý kiến đánh giá của Anh/chị nhƣ thế nào đối với các nhận định của các chuyên
gia về “Môi trƣờng pháp lý” ảnh hƣởng đến phát triển TMĐT hiện nay? (Mức độ
đồng ý theo thang điểm từ 1 = Rất không đồng ý 5 = Rất đồng ý. Xin hãy đánh dấu tích
vào câu trả lời thích hợp)
Chỉ tiêu
1= Rất
không
đồng ý
2=
Không
đồng ý
3=
Trung
lập
4=
Đồng ý
5= Rất
đồng ý
1. Hệ thống văn bản pháp luật về TMĐT
hiện nay chưa đầy đủ và thiếu đồng bộ. 1 2 3 4 5
2. Có sự chồng chéo về trách nhiệm,
quyền hạn giữa các cơ quan chức năng. 1 2 3 4 5
3. Nhà nước đã thừa nhận tính pháp lý
của giao dịch TMĐT. 1 2 3 4 5
4. Nhà nước bảo vệ pháp lý các thanh
toán điện tử. 1 2 3 4 5
3.6. Ý kiến đánh giá của Anh/chị nhƣ thế nào đối với các nhận định của các chuyên
gia về “Hình thức thanh toán” ảnh hƣởng đến phát triển TMĐT hiện nay? (Mức độ
đồng ý theo thang điểm từ 1 = Rất không đồng ý 5 = Rất đồng ý. Xin hãy đánh dấu tích
vào câu trả lời thích hợp)
Chỉ tiêu
1= Rất
không
đồng ý
2=
Không
đồng ý
3=
Trung
lập
4=
Đồng ý
5= Rất
đồng ý
1. Hệ thống thanh toán qua NH hiện nay
đã tạo thuận lợi, góp phần thúc đẩy sự
phát triển TMĐT.
1 2 3 4 5
2. Ngoài hệ thống NH, còn có các
phương thức TT khác (Ngân lượng;
OnePAY; thẻ điện thoại; ví điện tử;
chuyển tiền bưu chính…) mang đến thuận
tiện cho các giao dịch TMĐT.
1 2 3 4 5
3. Hiện nay việc phát triển công cụ thanh
toán trực tuyến trên Website còn nhiều
hạn chế do thiết lập rườm rà, gây cản trở
cho việc phát triển TMĐT.
1 2 3 4 5
4. Thói quen dùng tiền mặt của người
dân làm chậm phát triển các hình thức
thanh toán TMĐT.
1 2 3 4 5
16
3.7. Ý kiến đánh giá của Anh/chị nhƣ thế nào đối với các nhận định của các chuyên
gia về “An toàn bảo mật thông tin” ảnh hƣởng đến phát triển TMĐT hiện nay? (Mức
độ đồng ý theo thang điểm từ 1 = Rất không đồng ý 5 = Rất đồng ý. Xin hãy đánh dấu
tích vào câu trả lời thích hợp)
Chỉ tiêu
1= Rất
không
đồng ý
2=
Không
đồng ý
3=
Trung
lập
4=
Đồng ý
5= Rất
đồng ý
1. “Chữ ký số” là phương tiện giúp khách
hàng bảo mật các thông tin cá nhân 1 2 3 4 5
2. Có quá nhiều nguy cơ lộ thông tin thẻ
tín dụng khi giao dịch TMĐT. 1 2 3 4 5
3. Có quá nhiều tội phạm công nghệ cao,
do đó gây cản trở việc phát triển TMĐT. 1 2 3 4 5
4. Người dân chưa có niềm tin vào các
giao dịch TMĐT, nên hạn chế sự phát
triển TMĐT.
1 2 3 4 5
3.8. Ý kiến đánh giá của Anh/chị nhƣ thế nào đối với các nhận định của các chuyên
gia về “Chuyển phát hàng hóa (Logistic)” ảnh hƣởng đến phát triển TMĐT hiện nay?
(Mức độ đồng ý theo thang điểm từ 1 = Rất không đồng ý 5 = Rất đồng ý. Xin hãy đánh
dấu tích vào câu trả lời thích hợp)
Chỉ tiêu
1= Rất
không
đồng ý
2=
Không
đồng ý
3=
Trung
lập
4=
Đồng ý
5= Rất
đồng ý
1. Hiện nay có nhiều công ty chuyển
phát, vận tải, hậu cần (logistic) góp phần
làm TMĐT phát triển tốt.
1 2 3 4 5
2. Hệ thống giao thông vận tải của địa
phương vùng KTTĐMT chưa tốt, gây
ảnh hưởng xấu đến phát triển TMĐT.
1 2 3 4 5
3. Hệ thống kho bãi, cảng cạn, cảng
container vùng KTTĐMT khá tốt góp
phần làm TMĐT phát triển.
1 2 3 4 5
4. Quá trình phân loại và đóng gói bao
bì hàng hóa phát triển góp phần làm
TMĐT phát triển.
1 2 3 4 5
5. Việc ứng dụng CNTT trong quản lý,
hoạt động chuyển phát đã góp phần làm
TMĐT phát triển.
1 2 3 4 5
17
PHẦN IV. GIẢI PHÁP THÖC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
4.1. Theo Anh/chị, mức độ quan trọng của các giải pháp dƣới đây là đóng góp cho
việc thúc đẩy TMĐT phát triển trong tình hình hiện nay? (Mức độ quan trọng theo
thang điểm từ 1 = Không quan trọng 5 = Rất quan trọng. Đề nghị tích vào câu trả
lời thích hợp)
Chỉ tiêu
1=
Không
quan
trọng
2= Ít
quan
trọng
3= Bình
thƣờng
4=
Quan
trọng
5= Rất
quan
trọng
1. Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội
phát triển sẽ làm cho TMĐT phát triển. 1 2 3 4 5
2. Nhân lực là yếu tố quan trọng để thúc
đẩy TMĐT phát triển. 1 2 3 4 5
3. Công nghệ là nền tảng, do đó cần phát
triển công nghệ để thúc đẩy TMĐT phát
triển.
1 2 3 4 5
4. Môi trường pháp lý là yếu tố thúc đẩy
TMĐT phát triển. 1 2 3 4 5
5. Hình thức, phương tiện thanh toán càng
hiện đại và thuận tiện sẽ thúc đẩy TMĐT
phát triển.
1 2 3 4 5
6. An toàn bảo mật thông tin là yếu tố
quan trọng cho phát triển TMĐT. 1 2 3 4 5
7. Chuyển phát hàng hóa (Logistic) càng
phát triển thì làm cho TMĐT càng phát
triển.
1 2 3 4 5
8. Nâng cao nhận thức của người dân về
ứng dụng TMĐT sẽ góp phần làm cho
TMĐT phát triển
1 2 3 4 5
4.2. Theo Anh/chị, ngoài các giải pháp ở câu 4.1 nêu trên, còn có giải pháp nào nhằm
thúc đẩy TMĐT phát triển ở địa phƣơng?
Giải pháp 1: ………………………………………………..………………………………
……………………………………………………………………………………………...
Giải pháp 2: ………………………………………………..………………………………
……………………………………………………………………………………………...
Giải pháp 3: ………………………………………………..………………………………
……………………………………………………………………………………………...
18
* Một số thông tin liên quan đến ngƣời trả lời phỏng vấn:
- Họ và tên: …………………………………………… Nam Nữ
- Chức vụ/vị trí công tác:
Giám đốc Phó Giám đốc Trưởng phòng Khác………………
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và hợp tác của quý Anh/chị!
….………, ngày……..tháng…….năm 2015
Người trả lời phỏng vấn
19
PHIẾU THĂM DÕ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Kính thưa quý Anh/chị! Mục đích của phiếu thăm dò này là nhằm Nghiên cứu phát triển
thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Anh/chị dành một ít thời gian để trả lời phiếu thăm
dò này. Tôi xin cam đoan rằng mọi thông tin chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu
nói trên và sẽ được bảo mật hoàn toàn.
Người thực hiện: NCS. Nguyễn Xuân Thủy – Đại học kinh tế, Đại học Huế.
ĐT: 0913.425.306
PHẦNI. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên ngƣời đƣợc phỏng vấn:……………………………………………………..……
1.2. Địa chỉ: ……………………...……………………………………………..………..…
1.3. Tel: …………..………….. Email:……………………………
1.4. Trình độ học vấn (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp)
Trung cấp Cao đẳng
Đại học Trên Đại học
Khác
1.5. Thu nhập hàng tháng (Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp).
Dưới 5 triệu Từ 5 đến 10 triệu
Từ 10 triệu đến 15 triệu Từ 15 triệu đến 20 triệu
Trên 20 triệu
PHẦN II. NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN ỨNG DỤNG INTERNET, GIAO DỊCH TMĐT
2.1. Anh/chị sử dụng các hình thức nào dƣới đây và mức độ sử dụng trong hoạt động
hàng ngày liên quan đến TMĐT?(Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp)
Chỉ tiêu
1=
Không
sử dụng
2= Ít
thƣờng
xuyên
3= Bình
thƣờng
4=
Thƣờng
xuyên
5= Rất
thƣờng
xuyên
1. Điện thoại 1 2 3 4 5
2. Email 1 2 3 4 5
3. Website bán lẻ để tìm kiếm mua bán 1 2 3 4 5
4. Tham gia mạng xã hội (Facebook,
Youtube, Google plus, Twitter…) 1 2 3 4 5
5. Mua sắm/đặt phòng KS/vé máy bay
trực tuyến 1 2 3 4 5
6. Sử dụng iBanking, thanh toán online 1 2 3 4 5
7. Tìm kiếm thông tin 1 2 3 4 5
Mã số phiếu: …….………
20
2.2. Anh/chị sử dụng Internet để phục vụ các nhu cầu nào dƣới đây? Từ lúc nào?(Xin
hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp)
Năm
Chỉ tiêu
2006-
2007
2008-
2009
2010-
2011
2012-
2013
2014-
2015
1. Trao đổi thư điện tử
2. Đọc tin tức
3. Tìm cơ hội việc làm
4. Chơi trò chơi
5. Tham gia mạng xã hội
6. Xem ảnh/ Video
7. Tìm kiếm và Download tài liệu
8. Tham gia diễn đàn trực tuyến
9. Đọc/ ghi nhật ký điện tử (Blog)
10. Truy cập Website bán lẻ để tìm kiếm mua bán
11. Mua bán online
12. Thực hiện giao dịch ngân hàng/thanh toán trực
tuyến
2.3. Ý kiến đánh giá của Anh/chị nhƣ thế nào đối với các nhận định của các chuyên gia
về “lợi ích” của thƣơng mại điện tử?(Xin hãy đánh dấu tích vào câu trả lời thích hợp)
Chỉ tiêu
1= Rất
không
đồng ý
2=
Không
đồng ý
3=
Trung
lập
4=
Đồng ý
5= Rất
đồng ý
1. TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao
dịch trên thị trường toàn cầu. 1 2 3 4 5
2. TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt
động kinh doanh. 1 2 3 4 5
3. Tạo ra khả năng chuyên môn hóa
cao trong kinh doanh. 1 2 3 4 5
4. Làm giảm thời gian từ khi thanh
toán đến khi nhận được hàng hóa,
dịch vụ.
1 2 3 4 5
5. Làm giảm chi phí Viễn thông trong
quá trình giao tiếp, đàm phán và ký
kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch
vụ.
1 2 3 4 5
6. Góp phần cải thiện hình ảnh DN,
nâng cao chất lượng dịch vụ khách
hàng, tìm kiếm đối tác kinh doanh.
1 2 3 4 5
21
7. Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho
hoạt động kinh doanh. 1 2 3 4 5
8. Góp phần phát triển các loại hình
kinh doanh mới của DN. 1 2 3 4 5
9. Cho phép khách hàng mua sắm và
thực hiện các giao dịch 24/24 giờ. 1 2 3 4 5
10. Cho khách hàng nhiều sự lựa chọn
hơn trong quá trình mua sắm. 1 2 3 4 5
11. Tạo khả năng cho khách hàng
tham gia các cuộc đấu giá trên mạng. 1 2 3 4 5
12. Cho phép nhiều người có thể làm
việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua
sắm, giảm phương tiện giao thông.
1 2 3 4 5
2.4. Theo Anh/chị, ngoài các lợi ích đƣợc kể ở câu 2.3 nêu trên, còn có lợi ích nào của
TMĐT mang lại cho tổ chức, cá nhân, xã hội?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và hợp tác của quý Anh/chị!
….………, ngày……..tháng…….năm 2015
Người trả lời phỏng vấn
22
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT Ý KIẾN CÁC CHUYÊN GIA VỀ PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
I. Số mẫu điều tra
Tổng số mẫu điều tra được gửi đi: ……………
Tổng số mẫu điều tra thu về: ……………….
II. Kết quả điều tra
1. Mẫu điều tra
Sau khi tiến hành phát bảng hỏi cho đối tượng là quản lý CNTT, TMĐT thuộc cơ
quan chính quyền các cấp, ở doanh nghiệp hoặc các chuyên gia CNTT, TMĐT khác, mẫu
thu về có tổng cộng gồm 170 bảng hỏi hợp lệ. Trong đó, quản lý CNTT, TMĐT ở doanh
nghiệp chiếm số lượng lớn nhất là 79 người, chiếm tỉ lệ 46,5%. Tiếp đến là bảng hỏi thu
được từ các chuyên gia CNTT, TMĐT với số lượng là 52, chiếm tỉ lệ 30,6%. Tỉ lệ quản lý
CNTT, TMĐT ở cấp sở và cấp tỉnh chiếm tỉ lệ lần lượt là 12,4% và 10,6% trên tổng mẫu
điều tra thu được.
Bảng: Thông tin về mẫu điều tra
STT Lĩnh vực công tác Số lƣợng Tỉ lệ
1 Quản lý CNTT, TMĐT cấp tỉnh 18 10,6%
2 Quản lý CNTT, TMĐT cấp sở 21 12,4%
3 Quản lý CNTT, TMĐT ở Doanh nghiệp 79 46,5%
4 Chuyên gia CNTT, TMĐT… 52 30,6%
Tổng cộng 100,0%
2. Hiện trạng phát triển TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ
2.1 Mức độ sử dụng các hình thức trong hoạt động kinh doanh
Kết quả điều tra cho thấy hầu hết doanh nghiệp hiện tại đều sử dụng các phương tiện
điện tử để giao tiếp với đối tác, tuy nhiên mức độ thường xuyên khi sử dụng các hình thức
này lại rất khác nhau. Điện thoại là hình thức được sử dụng rất thường xuyên ở 67,6%
doanh nghiệp điều tra và hầu hết doanh nghiệp còn lại đều sử dụng ở mức độ thường
xuyên. Tiếp đến là giao tiếp bằng hình thức email được 41,8% doanh nghiệp đánh giá ở
mức độ rất thường xuyên và 40,6% doanh nghiệp sử dụng thường xuyên.
Hai hình thức website và mạng xã hội có mức độ sử dụng tương tự nhau, khoảng
55% doanh nghiệp sử dụng hai hình thức này ở mức độ thường xuyên và rất thường xuyên.
Đối với hình thức web portal, tỉ lệ doanh nghiệp sử dụng với mức độ thường xuyên và rất
thường xuyên vẫn còn rất hạn chế, chỉ đạt 22,0% và 13,1%. Bên cạnh đó, vẫn còn một tỉ lệ
không nhỏ doanh nghiệp không sử dụng hình thức này với 10,%.
23
2.1. Ý kiến của các chuyên gia về các DN trên địa bàn vùng kinh tế trọng điểm Miền
Trung sử dụng sử dụng CNTT trong hoạt động KD
Bảng 2.1: Mức độ các doanh nghiệp sử dụng CNTT trong hoạt động kinh doanh của
vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Hình thức Không
sử dụng
Ít thƣờng
xuyên
Bình
thƣờng
Thƣờng
xuyên
Rất
thƣờng
xuyên
1 Điện thoại 0,6% 2,4% 6,5% 22,9% 67,6%
2 Email 0,6% 1,2% 15,9% 40,6% 41,8%
3 Website 1,2% 14,7% 28,2% 38,2% 17,6%
4 Web Portal 10,1% 28,6% 26,2% 22,0% 13,1%
5 Mạng xã hội 1,2% 10,0% 34,1% 32,9% 21,8%
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Hình 2.1: Mức độ các doanh nghiệp sử dụng CNTT trong hoạt động kinh doanh
của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
2.2 Đánh giá khía cạnh phát triển TMĐT trong kinh doanh dịch vụ
Về các khía cạnh phát triển TMĐT trong kinh doanh dịch vụ, đa số chuyên gia đều
đánhogiá các khía cạnh đều phát triển ở mức trung bình hoặc cao. Cụ thể, 45,9% chuyên
gia cho rằng TMĐT đã mạng lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp và 40,0% chuyên gia cho
rằng doanh thu của doanh nghiệp tang cao nhờ sự đóng góp của TMĐT. Nhưng sự gia tăng
số lượng doanh nghiệp ứng dụng thuương mại điện tử cũng như tỉ trọng mức đóng góp của
TMĐT vào kết quả của doanh nghiệp hiện nay lại chỉ được khoảng 35% chuyên gia đánh
giá cao.
24
Bảng 2.2: Đánh giá của các chuyên gia về thực trạng phát triển TMĐT trong
kinh doanh dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Khía cạnh Rất
thấp Thấp
Bình
thƣờng Cao
Rất
cao
1 Sự gia tăng số lượng doanh nghiệp ứng dụng
TMĐT hiện nay.
1,8% 10,6% 46,5% 35,3% 5,9%
2 Sự gia tăng số lượng mặt hàng, dịch vụ cung
ứng qua hình thức TMĐT hiện nay.
1,2% 12,9% 37,6% 39,4% 8,8%
3 Sự gia tăng về tỷ trọng hàng hóa, dịch vụ
được mua bán thông qua TMĐT hiện nay.
1,8% 14,1% 39,4% 38,8% 5,9%
4 Tỷ trọng mức đóng góp của TMĐT vào kết
quả, hiệu quả KD của DN hiện nay.
1,2% 16,5% 39,4% 37,1% 5,9%
5 Sự gia tăng Doanh thu của DN nhờ vào
TMĐT hiện nay.
2,9% 17,6% 34,7% 40,0% 4,7%
6 TMĐT đã mang lại hiệu quả cho DN 1,8% 11,8% 31,8% 45,9% 8,8%
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Hình 2.2: Đánh giá của các chuyên gia về thực trạng phát triển TMĐT
trong kinh doanh dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
2.3 Đánh giá về điều kiện phát triển TMĐT trong kinh doanh dịch vụ
Để phát triển TMĐT thành công cần phải có sự hội tụ đầy đủ các điều kiện. Trong
trường hợp vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, trên 60% chuyên gia đều cho rằng nền
tảng công nghệ hiện nay đang ở mức tốt và rất tốt, cao hơn so với những điều kiện khác để
phát triển TMĐT. Tiếp đến, các chuyên gia cũng cho rằng những điều kiện liên quan đến
25
việc hỗ trợ thanh toán, giao nhận hàng hóa (logistics) cũng như hệ thống nền tảng chính
sách, kinh tế, xã hội là tốt và rất tốt với tỉ lệ là 50%.
Tuy nhiên, vẫn còn nhiều điều kiện vẫn chưa được thuận lợi để phát triển thương mại
điện tử.Nhân lực phục vụ cho TMĐT vẫn còn thiếu và yếu, chưa thực sự đáp ứng nhu cầu
triển khai nhanh chóng các hệ thống TMĐT trong khu vực. Môi trường pháp lý cho TMĐT
cũng chưa thực sự rõ ràng, minh bạch và trở thành hành lang tốt cho thương mại điện tử
phát triển. Đặc biệt, an toàn bảo mật thông tin là vấn đề mà các chuyên gia cho rằng khu
vực kinh tế trọng điểm này cần xem xét, thay đổi khi có lên tới 17,6% chuyên gia.
Bảng 2.3: Ý kiến của các chuyên gia đánh giá điều kiện phát triển TMĐT trong các
doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Chỉ tiêu Rất
kém Kém
Bình
thƣờng Tốt
Rất
tốt
1 Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội 1,8% 10,0% 41,2% 42,9% 4,1%
2 Nhân lực liên quan đến TMĐT 0,6% 14,7% 45,9% 33,5% 5,3%
3 Công nghệ 0,0% 5,3% 30,6% 57,1% 7,1%
4 Môi trường pháp lý cho TMĐT 0,0% 12,4% 48,8% 34,1% 4,7%
5 Hình thức, phương tiện thanh toán 0,6% 11,2% 41,2% 38,8% 8,2%
6 An toàn bảo mật thông tin 0,0% 17,6% 52,4% 25,3% 4,7%
7 Chuyển phát hàng hóa (Logistic) 0,0% 5,9% 51,2% 34,7% 8,2%
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Hình 2.3: Ý kiến của các chuyên gia đánh giá điều kiện phát triển TMĐT
trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
26
2.4 Đánh giá về lợi ích của TMĐT
Để biết được các chuyên gia có đồng ý với các phát biểu lợi ích của TMĐT, phương
pháp kiểm định One Sample T Test được sử dụng với giá trị kiểm định là 4, ta có cặp giả
thuyết như sau:
H0 : Đánh giá của khách hàng về nhận định ở mức đồng ý (µ = 4)
H1: Đánh giá của khách hàng về nhận định không ở mức đồng ý (µ ≠ 4).
Kết quả xử lý số liệu cho thấy giá trị trung bình của đánh giá về các lợi ích của
TMĐT đều đạt từ 4 trở lên.Điều này cho thấy hầu hết các chuyên gia đánh giá tốt và rất tốt
về lợi ích của TMĐT. Về mặt tỉ lệ, các lợi ích được đưa ra đều được trên 70% chuyên gia
đánh giá đồng ý và rất đồng ý. Đặc biệt, trên 90% chuyên gia đồng ý rằng TMĐT giúp mở
rộng phạm vi giao dịch, giảm chi phí kinh doanh, nâng cao dịch vụ khách hàng, và cho
phép khách hàng giao dịch 24/24 giờ trong ngày.
Bảng 2.4: Ý kiến của chuyên gia về các lợi ích của TMĐT trong hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp dịch vụ
STT Nhận định
Giá trị
trung
bình
Mức ý
nghĩa
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng
ý
Rất
đồng ý
1 TMĐT giúp mở rộng phạm
vi giao dịch trên thị trường
toàn cầu.
4.43 0.000 0.0% 0.0% 1.2% 54.7% 44.1%
2 TMĐT làm giảm chi phí
trong hoạt động kinh doanh.
4.29 0.000 0.0% 2.9% 2.4% 57.1% 37.6%
3 Tạo ra khả năng chuyên môn
hóa cao trong kinh doanh.
4.03 0.560 0.0% 1.2% 16.5% 60.6% 21.8%
4 Làm giảm thời gian từ khi
thanh toán đến khi nhận
được hàng hóa, dịch vụ.
4.00 0.240 0.0% 5.3% 11.2% 54.7% 28.8%
5 Làm giảm chi phí Viễn
thông trong quá trình giao
tiếp, đàm phán và ký kết
hợp đồng mua bán hàng hóa,
dịch vụ.
3.90 0.097 0.0% 4.1% 23.5% 50.6% 21.8%
6 Góp phần cải thiện hình ảnh
DN, nâng cao chất lượng
dịch vụ khách hàng, tìm
kiếm đối tác kinh doanh.
4.23 0.000 0.0% 0.6% 8.8% 57.6% 32.9%
7 Hỗ trợ ra quyết định kịp thời
cho hoạt động kinh doanh.
3.91 0.099 0.0% 4.1% 20.0% 57.1% 18.8%
27
8 Góp phần phát triển các loại
hình kinh doanh mới của DN.
4.19 0.000 0.0% 0.6% 10.0% 58.8% 30.6%
9 Cho phép khách hàng mua
sắm và thực hiện các giao
dịch 24/24 giờ trong ngày.
4.36 0.000 0.0% 0.6% 6.5% 49.4% 43.5%
10 Cho khách hàng nhiều sự
lựa chọn hơn trong quá trình
mua sắm.
4.28 0.000 0.0% 1.2% 11.2% 45.9% 41.8%
11 Tạo khả năng cho khách
hàng tham gia các cuộc đấu
giá trên mạng.
3.99 0.830 0.0% 1.8% 20.6% 54.7% 22.9%
12 Cho phép nhiều người có
thể làm việc tại nhà, giảm
thiểu việc đi mua sắm, giảm
phương tiện giao thông.
4.21 0.000 0.6% 0.6% 12.4% 50.0% 36.5%
Chú thích thang đo Likert: 1 – hoàn toàn không đồng ý 5 – hoàn toàn đồng ý.
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Hình 2.4: Ý kiến của chuyên gia về các lợi ích của TMĐT
trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dịch vụ
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
28
2.5 Đánh giá về mức độ ứng dụng TMĐT trong các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ
Việc ứng dụng TMĐT được ứng dụng hầu hết trong tất cả các ngành kinh doanh hiện
nay. Mức đọ ứng dụng ở một số lĩnh vực khá cao. Cụ thể, ở các lĩnh vực: Thông tin liên
lạc, bưu chính, báo chí, dịch vụ nghe nhìn; Tài chính; Dịch vụ Du lịch và các dịch vụ liên
quan đến lữ hành và Giải trí việc ứng dụng TMĐT ở mức nhiều và rất nhiều khá cao chiếm
lần lượt là 71,1%, 73%, 81,2% và 70%. Trong đó, lĩnh vực Dịch vụ Du lịch và các dịch vụ
liên quan đến du lịch việc ứng dụng TMĐT chiếm cao nhất đó là 81,2%.
Bảng 2.5: Đánh giá của các chuyên gia về mức độ ứng dụng TMĐT trong các lĩnh vực
kinh doanh dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Lĩnh vực kinh doanh
Giá
trị
trung
bình
Rất ít Ít Bình
thƣờng Nhiều
Rất
nhiều
1
Kinh doanh chung (Kế toán, kiểm toán,
thuế, kiến trúc, tư vấn kỹ thuật, tin học,
nghiên cứu phát triển, bất động sản,
quảng cáo, tư vấn thăm dò thị trường,
tư vấn quản lý…).
3,54 1,8% 10,0% 31,8% 45,9% 10,6%
2 Thông tin liên lạc, bưu chính, báo chí,
dịch vụ nghe nhìn. 3,86 2,9% 2,4% 23,5% 47,6% 23,5%
3 Dịch vụ Xây dựng và thi công. 2,92 6,5% 23,5% 46,5% 18,8% 4,7%
4 Phân phối (Đại lý hoa hồng, bán buôn,
bán lẻ, dịch vụ liên quan đến cấp phép). 3,56 1,2% 10,0% 31,8% 45,9% 11,2%
5
Giáo dục (Không bao gồm các trường
tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông, đại học công lập vốn Nhà nước).
3,36 2,4% 11,8% 40,0% 39,4% 6,5%
6 Dịch vụ liên quan đến Môi trường. 2,78 10,0% 24,1% 46,5% 17,1% 2,4%
7 Tài chính (Ngân hàng, tài chính, bảo
hiểm…). 3,94 0,6% 4,1% 22,4% 46,5% 26,5%
8 Xã hội và liên quan đến y tế (Nhằm vào
mục đích lợi nhuận). 3,05 1,8% 25,3% 42,4% 27,1% 3,5%
9 Dịch vụ Du lịch và các dịch vụ liên
quan đến lữ hành. 4,08 0,0% 2,4% 16,5% 51,8% 29,4%
10 Giải trí (trừ dịch vụ nghe nhìn), Văn
hóa và thể thao. 3,86 0,0% 6,5% 23,5% 47,1% 22,9%
11 Dịch vụ Vận tải. 3,17 1,8% 20,6% 41,8% 30,6% 5,3%
12 Các dịch vụ khác (ngoài các lĩnh vực
trên). 3,07 0,0% 18,8% 58,8% 18,8% 3,5%
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
29
Tuy nhiên, ở các lĩnh vực còn lại việc ứng dụng TMĐT ở mức bình thường và ít
chiếm rất cao. Trong đó phải nói đến lĩnh vực Môi trường và Y tế - Xã hội, việc ứng dụng
TMĐT còn nhiều hạn chế chiếm lần lượt là 81,5% và 59,4%. Mặc dù đây là hai lĩnh vực
quan trọng nhưng qua đánh giá của các chuyên gia việc ứng dụng TMĐT chưa được quan
tâm và ứng dụng nhiều.Từ đó chất lượng của các lĩnh vực kể trên có phần bị hạn chế và
giảm sút.
Hình 2.5: Đánh giá của các chuyên gia về mức độ ứng dụng TMĐT
trong các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
2.6 Đánh giá mức độ đóng góp của TMĐT trong khu vực
Trên 50% các chuyên gia cho rằng mức độ đóng góp của TMĐT trong khu vực ở
mức nhiều và rất nhiều.Cho thấy TMĐT đang ngày càng quan trọng đối với việc phát triển
của khu vực kinh tế miền Trung. Trong đó, có đến 71,8% các chuyên gia dự đoán rằng
mức độ tăng số dịch vụ ứng dụng TMĐT hàng năm trên tổng số các DN dịch vụ trên địa
bàn 5 năm tới, các yếu tố còn lại lần lượt chiếm 62,4%, 60%, 55,9% và 54,7%.
Bảng 2.6: Ý kiến của chuyên gia về mức độ đóng góp của TMĐT
trong vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Phát biểu
Giá
trị
trung
bình
Rất
ít Ít
Bình
thƣờng Nhiều
Rất
nhiều
1 TMĐT đã đóng góp làm tăng số lượng
hàng hóa nói chung được lưu thông. 3,64 0,6% 7,1% 30,0% 52,4% 10,0%
30
2
TMĐT đã đóng góp làm tăng số lượng
mặt hàng trên tổng số các loại sản
phẩm hàng hóa được lưu thông.
3,65 0,6% 4,7% 34,7% 48,8% 11,2%
3
Số DN dịch vụ ứng dụng TMĐT trong
quá trình KD trên tổng số các DN dịch
vụ trên địa bàn tăng.
3,45 1,2% 14,7% 28,2% 49,4% 6,5%
4
Mức độ tăng số DN dịch vụ ứng dụng
TMĐT hàng năm trên tổng số các DN
dịch vụ trên địa bàn 5 năm qua?
3,49 1,2% 9,4% 34,7% 48,2% 6,5%
5
Xu hướng mức độ tăng số DN dịch vụ
ứng dụng TMĐT hàng năm trên tổng
số các DN dịch vụ trên địa bàn trong 5
năm tới?
3,78 0,0% 5,9% 22,4% 60,0% 11,8%
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Tuy nhiên, có đến 22,4% - 34,7% các chuyên gia đánh giá mức độ đóng góp cuả
TMĐT chỉ ở mức bình thường. Tỷ lệ này khá cao phần nào thấy được mặt trì trệ cũng như
chưa được quan tâm đúng mức trong việc ứng dụng TMĐT vào trong sản xuất kinh doanh
của các tổ chức, dooanh nghiệp của khu vực.
0.6% 0.6% 1.2% 1.2% 0.0%
7.1%4.7%
14.7%
9.4%5.9%
30.0%
34.7%
28.2%
34.7%
22.4%
52.4%48.8% 49.4% 48.2%
60.0%
10.0% 11.2%
6.5% 6.5%
11.8%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
TMĐT đã đóng góp
làm tăng số lượng hàng
hóa nói chung được lưu thông.
TMĐT đã đóng góp
làm tăng số lượng mặt
hàng trên tổng số các loại sản phẩm hàng hóa
được lưu thông.
Số DN dịch vụ ứng
dụng TMĐT trong quá
trình KD trên tổng số các DN dịch vụ trên địa
bàn tăng.
Mức độ tăng số DN
dịch vụ ứng dụng
TMĐT hàng năm trên tổng số các DN dịch vụ
trên địa bàn 5 năm qua?
Xu hướng mức độ tăng
số DN dịch vụ ứng
dụng TMĐT hàng năm trên tổng số các DN
dịch vụ trên địa bàn
trong 5 năm tới?
Rất ít Ít Bình thường Nhiều Rất nhiều
Hình 2.6: Ý kiến của chuyên gia về mức độ đóng góp của TMĐT
trong vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
31
2.7 Đánh giá về mức độ quan trọng của các điều kiện phát triển TMĐT
Bảng 2.7: Yế kiến chuyên gia về mức độ quan trọng của các điều kiện để phát triển
thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Chỉ tiêu
Giá
trị
trung
bình
Không
quan
trọng
Ít quan
trọng
Bình
thƣờng
Quan
trọng
Rất
quan
trọng
1 Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội 4,11 0,0% 0,6% 17,1% 53,5% 28,8%
2 Nhân lực liên quan đến TMĐT 4,22 0,0% 0,0% 12,4% 53,5% 34,1%
3 Công nghệ 4,24 0,0% 0,0% 10,6% 54,7% 34,7%
4 Môi trường pháp lý cho TMĐT 4,46 0,0% 0,0% 5,9% 42,4% 51,8%
5 Hình thức, phương tiện thanh toán 4,35 0,0% 0,6% 8,2% 47,1% 44,1%
6 An toàn bảo mật thông tin 4,63 0,0% 0,6% 4,7% 25,9% 68,8%
7 Chuyển phát hàng hóa (Logistic) 4,19 0,0% 0,0% 13,5% 53,5% 32,9%
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Hình 2.7: Yế kiến chuyên gia về mức độ quan trọng của các điều kiện để phát triển
thƣơng mại điện tử trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
2.8 Đánh giá về khó khăn ảnh hƣởng đến phát triển TMĐT
Các điều kiện để phát triển TMĐT đóng vai trò rất quan trọng. Vì vậy không có gì
đáng ngạc nhiên khi hầu hết các chuyên gia đều đánh giá các chỉ tiêu kể trên quan trọng và
rất quan trọng. Cụ thể, các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội chiếm 81,3%; nhân lực chiếm
32
87,6%; công nghệ 89,4%; môi trường pháp lý 94,2%; hình thức, phương tiện thanh toán
91,2%; an toàn bảo mật thông tin 94,7%; chuyển phát hàng hoá 86,4%. An toàn bảo mật
thông tin và việc đảm bảo môi trường pháp lý cho TMĐT là 2 yếu tố đặc biệt được các
chuyên gia quan tâm. Việc tạo nên hành lang pháp lý minh bạch, an toàn cũng như đảm bảo
được sự bảo mật thông tin trong TMĐT được các chuyên gia đặc lên hàng đầu 2 yếu tố này
được các chuyên gia đánh giá là quan trọng nhất chiếm lần lượt là 94,7% và 94,2%.
Bảng 2.8: Ý kiến chuyên gia về những khó khăn ảnh hƣởng đến phát triển TMĐT
ở vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Nhận định
Giá trị
trung
bình
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
1
Vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung (KTTĐMT) phát triển
kinh tế chậm nên TMĐT cũng
chậm phát triển.
3,56 1,8% 14,1% 19,4% 55,9% 8,8%
2
Trình độ dân trí vùng KTTĐMT
thấp hơn so với các khu vực nên
cản trở đến sự phát triển TMĐT.
3,39 2,4% 18,8% 22,9% 48,8% 7,1%
3
Mức độ phổ cập Internet tại vùng
KTTĐMT chưa cao nên cản trở
đến sự phát triển TMĐT.
3,05 4,1% 33,5% 20,0% 37,6% 4,7%
4
Cơ sở hạ tầng chuyển phát -
Logistic (phần cứng, phần mềm)
tại vùng KTTĐMT chưa phát
triển cản trở đến sự phát triển
TMĐT.
3,52 1,8% 15,9% 19,4% 54,7% 8,2%
5
Vùng KTTĐMT có đặc thù khí
hậu khắc nghiệt, nên cản trở lớn
đến việc phát triển TMĐT.
2,62 6,5% 54,1% 17,6% 14,7% 7,1%
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Bên cạnh những thuận lợi cũng có không ít khó khăn ảnh hưởng đến việc phát triển
TMĐT. Theo kết quả nghiên cứu, có đến 64,7% các chuyên gia đồng ý rằng vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung phát triển kinh tế chậm nên TMĐT cũng phát triển chậm. Bên canh
đó, trình độ đân trí thấp, mức độ cập nhật Interner chưa cao và cơ sở hạ tầng chuyển phát-
logicstic chưa phát triển cũng là những cản trở rất lớn đến việc phá triển TMĐT, tỷ lệ các
chuyên gia đồng ý với nhận định này cũng khá cao lần lượt là 55,9%, 42.3% và 62,9%.
Riêng yếu tố khí hậu không ảnh hưởng nhiều đến việc phát triển TMĐT, tỷ lệ chuyên
gia đồng ý với ý kiến này chỉ chiếm 14,7%.
33
Hình 2.8: Ý kiến chuyên gia về những khó khăn ảnh hƣởng đến phát triển TMĐT
ở vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
2.9 Đánh giá về động lực phát triển TMĐT
Bảng 2.9: Đánh giá của các chuyên gia về động lực phát triển TMĐT
cho vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Nhận định
Giá trị
trung
bình
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng
ý
Rất
đồng ý
1 Chính phủ đã có cơ chế chính sách phát
triển vùng KTTĐMT, đây là một động
lực lớn cho phát triển TMĐT.
3,88 0,0% 3,5% 18,2% 64,7% 13,5%
2 Chính quyền của các tỉnh vùng
KTTĐMT rất quan tâm đến sự phát
triển TMĐT.
3,57 1,2% 8,2% 31,8% 50,0% 8,8%
3 Vùng KTTĐMT có bờ biển dài, có
nhiều cảng biển… là yếu tố thuận lợi
cho phát triển TMĐT.
3,28 1,2% 20,0% 36,5% 34,7% 7,6%
4 VKTTĐMT có nhiều di sản Thế giới,
cơ hội cho ngành Du lịch phát triển nên
đó là yếu tố thuận lợi cho phát triển
TMĐT.
3,63 0,6% 10,0% 28,8% 47,1% 13,5%
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
34
Bên cạnh những yếu tố nền tảng và tính cấp thiết của lĩnh vực đòi hỏi phải áp dụng
TMĐT có nhiều yếu tố tạo nên động lực để phát triển TMĐT đưa TMĐT phổ biến rộng rãi
hơn. Trong đó, có đến 78,2% các chuyên gia đồng ý rằng chính phủ đã có cơ chế chính
sách phát triển vùng KTTĐMT. Tiếp đến, 58,8% các chuyên gia cũng đồng ý việc chính
quyền của các tỉnh vùng KTTĐMT rất quan tâm đến sự phát triển TMĐT. Cho thấy, chính
phủ và chính quyền ban ngành các cấp rất quan tâm đến ứng dụng TMĐT trong kinh tế.
Việc có nhiều di sản Thế giới là cơ hội lớn cho ngành Du lịch phát triển, 50,6% các
chuyên gia đồng ý đây là yếu tố thuận lợi để phát triển TMĐT. Mặc dù vùng KTTĐMT có
bờ biển dài, có nhiều cảng biển nhưng chưa được khai thác triệt để để phát triển TMĐT.
Mặc dù có đến 42,3% các chuyên gia đồng ý đây là động lực phát triển TMĐT nhưng
chừng đó là chưa dủ với tiềm năng mà các yếu tố này mang lại.
Hình 2.9: Đánh giá của các chuyên gia về động lực phát triển TMĐT
cho vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
3. Giải pháp thúc đẩy sự phát triển TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ
Bảng 3.1: Đánh giá của các chuyên gia về các giải pháp phát triển TMĐT trong các
doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Các giải pháp
Giá trị
trung
bình
Ít
quan
trọng
Bình
thƣờng
Quan
trọng
Rất
quan
trọng
1 Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội phát triển sẽ làm
cho TMĐT phát triển. 4,17 1,2% 8,2% 62,9% 27,6%
2 Nhân lực là yếu tố quan trọng để thúc đẩy TMĐT phát
triển. 4,26 0,0% 7,1% 60,0% 32,9%
3 Công nghệ là nền tảng, do đó cần phát triển công nghệ
để thúc đẩy TMĐT phát triển. 4,31 0,0% 2,9% 63,5% 33,5%
4 Môi trường pháp lý là yếu tố thúc đẩy TMĐT phát triển. 4,36 0,6% 4,1% 53,5% 41,8%
35
5 Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và
thuận tiện sẽ thúc đẩy TMĐT phát triển. 4,32 0,0% 4,1% 60,0% 35,9%
6 An toàn bảo mật thông tin là yếu tố quan trọng cho phát
triển TMĐT. 4,57 0,0% 0,6% 41,8% 57,6%
7 Chuyển phát hàng hóa (Logistic) càng phát triển thì làm
cho TMĐT càng phát triển. 4,2 0,0% 8,8% 62,4% 28,8%
8 Nâng cao nhận thức của người dân sẽ góp phần làm cho
TMĐT phát triển 4,28 0,0% 6,5% 58,8% 34,7%
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Về đánh giá tầm quan trọng của các giải pháp thúc đẩy sự phát triển TMĐT, các
chuyên gia đều nhận định cho rằng các yếu tố này đều rất quan trọng, không nên chủ quan,
lơ là bất kỳ một yếu tố nào khi xây dựng hệ thống biện pháp nhằm thúc đẩy TMĐT phát
triển. Tuy nhiên, theo các chuyên gia, vấn đề cần được ưu tiên hàng đầu chính là an toàn
bảo mật thông tin, với giá trị trung bình cao hơn hẳn so với các yếu tố khác là 4,57. Nếu
như thông tin không được bảo mật an toàn thì sẽ dẫn đến rất nhiều rủi ro và hậu quả cho
bản thân doanh nghiệp và khách hàng, ảnh hưởng đến niềm tin vào TMĐT.
Tiếp đến là các giải pháp về môi trường pháp lý, hạ tầng công nghệ, phương tiện
thanh toán và nhận thức của người dân. Do TMĐT đang biến đổi vô cùng nhanh chóng và
hệ lụy là phát sinh nhiều tranh chấp, xung đột giữa các bên liên quan với nhau, do vậy cần
xây dựng hành lang pháp lý rõ ràng, minh bạch, thông thoáng cũng như có khả năng đón
nhận những xu thế mới của TMĐT. Công nghệ và phương tiện thanh toán cũng cần được
áp dụng, triển khai để làm cơ sở hạ tầng cho TMĐT đựa trên đó mà phát triển.Và một yếu
tố không kém phần quan trọng đó chính là nhận thức của người dân – những khách hàng cá
nhân của TMĐT.Chỉ khi nào người dân có nhận thức đúng đắn về TMĐT thì họ mới có thể
đóng góp nhiều vào quá trình giao dịch TMĐT, giúp TMĐT tìm được đầu ra và phát triển.
Hình 3.1: Đánh giá của các chuyên gia về các giải pháp phát triển TMĐT
trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
36
PHIẾU THĂM DÕ Ý KIẾN VỀ
PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
I. Số mẫu điều tra
Tổng số mẫu điều tra được gửi đi: ………..
Tổng số mẫu điều tra thu về: ……………..
II. Kết quả điều tra
1. Thông tin chung về mẫu điều tra
1.1 Loại hình doanh nghiệp
Kết quả điều tra trên tổng số 220 doanh nghiệp thu được kết quả được trình bày ở
bảng 1. Loại hình Công ty TNHH chiếm tỉ lệ nhiều nhất với con số 51,8%; tiếp đến là
Công ty Cổ phần với 26,4%. Hai loại hình Doanh nghiệp Nhà nước và Doanh nghiệp tư
nhân đều đóng góp khoảng gần 10% trong khi Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có
tỉ lệ thấp nhất chỉ 4,1% trong tổng cơ cấu mẫu điều tra.
Bảng 1.1: Cơ cấu loại hình doanh nghiệp dịch vụ
STT Loại hình doanh nghiệp Tần số Tỉ lệ (%)
1 Doanh nghiệp Nhà nước 18 8,2%
2 DN có vốn đầu tư nước ngoài 9 4,1%
3 Công ty Cổ phần 58 26,4%
4 Công ty trách nhiệm hữu hạn 114 51,8%
5 Doanh nghiệp tư nhân 21 9,5%
Tổng cộng 220 100,0%
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Hình 1.1: Cơ cấu loại hình doanh nghiệp dịch vụ
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
37
1.2 Số lƣợng nhân viên
Về số lượng nhân viên trong doanh nghiệp, một nửa mẫu điều tra là doanh nghiệp có
quy mô nhân viên từ 10 đến 50 nhân viên. Số lượng doanh nghiệp dưới 10 người và doanh
nghiệp từ 50 đến 100 người lần lượt là 34 và 32 doanh nghiệp, chiếm tỉ lệ trên dưới 15%.
Tỉ lệ doanh nghiệp từ 100 – 200 nhân viên, 200 – 300 nhân viên, và trên 300 nhân viên lần
lượt chỉ 9,5%; 3,6% và 6,8%.
Bảng 1.2: Cơ cấu quy mô của doanh nghiệp dựa trên số lƣợng nhân viên
STT Quy mô doanh nghiệp Tần số Tỉ lệ (%)
1 Dưới 10 nhân viên 34 15.5
2 Từ 10 đến 50 nhân viên 110 50.0
3 Từ 50 đến 100 nhân viên 32 14.5
4 Từ 100 đến 200 nhân viên 21 9.5
5 Từ 200-300 nhân viên 8 3.6
6 Trên 300 nhân viên 15 6.8
Tổng cộng 220 100.0
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Hình 1.2: Cơ cấu quy mô của doanh nghiệp dựa trên số lƣợng nhân viên
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
1.3 Bộ phận chuyên trách về TMĐT trong doanh nghiệp
Một vấn đề hết sức quan trọng trong việc phát triển thương mại điện tử đó là đầu tư
nhân lực cho thương mại điện tử. Trong tổng số các doanh nghiệp được điều tra, có đến
109 doanh nghiệp chiếm tỉ lệ 50% có phân công bộ phận chuyên trách về TMĐT, chuyên
quản lý, sử dụng, vận hành hệ thống công nghệ thông tin trong doanh nghiệp. Khoảng
23,39% doanh nghiệp có phân công nhân viên kiêm nhiệm phụ trách cho mảng TMĐT
trong doanh nghiệp. Còn lại khoảng 26,61% chưa có bộ phận chuyên trách cho các công
việc này.
38
Bảng 1.3: Tỉ lệ các doanh nghiệp có bộ phận chuyên trách TMĐT
STT Tình trạng Tần số Tỉ lệ (%)
1 Có bộ phận chuyên trách 109 50
2 Chưa có bộ phận chuyên trách 58 26.61
3 Kiêm nhiệm 51 23.39
Tổng 218 100
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Hình 1.3: Tỉ lệ các doanh nghiệp có bộ phận chuyên trách TMĐT
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
1.6 Tổng nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Đa số các doanh nghiệp được điều tra đều có nguồn vốn khá nhỏ. Kết quả điều tra
cho thấy 90 doanh nghiệp có nguồn vốn dưới 5 tỷ đồng và 50 doanh nghiệp có nguồn vốn
từ 5 đến 10 tỷ. Số lượng doanh nghiệp có nguồn vốn từ 10-20 tỷ đồng, 20-50 tỷ đồng, và
50-100 tỷ đồng chiếm tỉ lệ lần lượt là 10,5%; 5,0% và 7,7%. Tuy nhiên, điều đáng chú ý là
cũng có tương đối doanh nghiệp có nguồn vốn lớn trên 100 tỷ, với số lượng lên đến 29
doanh nghiệp, chiếm tỉ lệ 13,2%
Bảng 1.6: Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm
Miền Trung
STT Loại hình doanh nghiệp Tần số Tỉ lệ (%)
1 Dưới 5 tỷ 90 40,9
2 Từ 5 đến 10 tỷ 50 22,7
3 Từ 10 đến 20 tỷ 23 10,5
4 Từ 20 đến 50 tỷ 11 5,0
5 Từ 50 đến 100 tỷ 17 7,7
6 Trên 100 tỷ 29 13,2
Tổng 220 100,0
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
39
Hình 1.6: Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp dịch vụ
vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
1.7 Lĩnh vực kinh doanh
Các ngành kinh doanh chiếm tỉ lệ cao trong mẫu điều tra gồm Xã hội và liên quan
đến y tế (25,9%), Kinh doanh chung (15,0%), Dịch vụ Xây dựng và thi công (13,2%), Dịch
vụ vận tải (15,9%).
Bảng 1.7: Lĩnh vực kinh doanh của các doanh nghiệp
STT Lĩnh vực kinh doanh Tần số Tỉ lệ
1 Kinh doanh chung 33 15.0
2 Thông tin liên lạc, bưu chính, báo chí, nghe nhìn. 9 4.1
3 Dịch vụ Xây dựng và thi công. 29 13.2
4 Phân phối 20 9.1
5 Giáo dục 7 3.2
6 Dịch vụ liên quan đến Môi trường 9 4.1
7 Tài chính 8 3.6
8 Xã hội và liên quan đến y tế 57 25.9
9 Dịch vụ Du lịch và các dịch vụ liên quan đến lữ hành. 3 1.4
10 Giải trí, Văn hóa và thể thao. 10 4.5
11 Dịch vụ Vận tải. 35 15.9
Tổng 220 100.0
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
40
Hình 1.7: Lĩnh vực kinh doanh của các doanh nghiệp
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
1.8 Doanh thu của Doanh nghiệp
Bảng 1.8: Doanh thu của các doanh nghiệp
Mức doanh
thu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015*
Tần
số
Tỉ lệ
(%)
Tần
số
Tỉ lệ
(%)
Tần
số
Tỉ lệ
(%)
Tần
số
Tỉ lệ
(%)
Tần
số
Tỉ lệ
(%)
Dưới 2 tỷ 39 17,7 37 16.8 34 15.5 33 15.0 31 14.1
Từ 2-5 tỷ 43 19,5 44 20.0 42 19.1 37 16.8 40 18.2
Từ 5-10 tỷ 45 20,5 47 21.4 52 23.6 51 23.2 47 21.4
Từ 10-20 tỷ 25 11,4 25 11.4 25 11.4 28 12.7 28 12.7
Từ 20-30 tỷ 18 8,2 18 8.2 17 7.7 21 9.5 22 10.0
Từ 30-40 tỷ 2 0,9 4 1.8 7 3.2 4 1.8 4 1.8
Từ 40-50 tỷ 6 2,7 6 2.7 5 2.3 8 3.6 8 3.6
Trên 50 tỷ 37 16,8 36 16.4 37 16.8 38 17.3 40 18.2
Không trả lời 5 2,3 3 1.4 1 .5 0 0 0 0
Tổng 220 100,0 220 100.0 220 100.0 220 100.0 220 100.0
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Từ bảng số liệu về tình hình doanh thu của các doanh nghiệp từ năm 2011 cho đến
năm 2015, chúng ta có thể rút ra được một số kết luận như sau. Tỉ lệ doanh nghiệp có
doanh thu dưới 2 tỷ liên tục giảm, từ 17,7% năm 2011 đến chỉ còn 14,1% vào năm 2015.
Ngược lại, các doanh nghiệp có doanh thu từ 10 tỷ trở lên đều có xu hướng tăng. Trong đó,
nổi bật nhất là nhóm các doanh nghiệp trên 50 tỷ có tỉ lệ liên tục tăng từ năm 2012. Các
doanh nghiệp có doanh thu 2-5 tỷ và 5-10 tỷ có biến động tăng và giảm mạnh trong giữa
kỳ, nhưng đến cuối năm 2015 lại quay trở về mức doanh thu tương đương với năm đầu kỳ
2011.
41
Hình 1.8: Doanh thu của các doanh nghiệp
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
1.9 Tỉ lệ đóng góp của TMĐT
Bảng 1.9: Tỉ lệ đóng góp của TMĐT trong tổng doanh thu của doanh nghiệp dịch vụ
vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Mức
đóng góp
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015*
Tần
số
Tỉ lệ
(%)
Tần
số
Tỉ lệ
(%)
Tần
số
Tỉ lệ
(%)
Tần
số
Tỉ lệ
(%)
Tần
số
Tỉ lệ
(%)
0-10% 136 63.55 118 54.63 106 48.62 96 43.84 81 36.99
10 -50% 75 35.05 92 42.59 105 48.17 110 50.23 120 54.79
Trên 50% 3 1.40 6 2.78 7 3.21 13 5.94 18 8.22
Tổng 214 100 216 100 218 100 219 100 219 100
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Từ bảng số liệu trên, chúng ta có thể thấy rất rõ ràng xu hướng của 3 nhóm có tỉ lệ
đóng góp TMĐT thấp (0-10%), trung bình (10-50%) và cao (trên 50%). Đối với nhóm
doanh nghiệp có tỉ trọng TMĐT đóng góp thấp trong tổng mức doanh thu, tỉ lệ này liên tục
giảm qua các năm, từ 63,55% vào năm 2011 đến chỉ còn 36,99% trong năm 2015. Ngược
lại, tỉ lệ nhóm có tỉ trong doanh thu TMĐT từ 10-50% lại tăng dần đều trong thời gian trên,
từ 35,05% lên đến 54,79%. Nhóm doanh nghiệp có tỉ trọng doanh thu từ TMĐT lớn hơn
50% cũng đã có dấu hiệu bắt đầu phát triển, từ 1,4% tăng lên 9,22%.
42
Hình 1.9: Tỉ lệ đóng góp của TMĐT trong tổng doanh thu
của doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
1.11 Đơn hàng đặt qua TMĐT năm 2014
Bảng 1.11: Số lƣợng đơn hàng đặt qua TMĐT của các doanh nghiệp dịch vụ trong
năm 2014
STT Số lƣợng đơn hàng Tần số Tỉ lệ (%)
1 0 -500 82 37.27
2 >500-1000 41 18.64
3 Trên 1000 97 44.09
Tổng 220 100
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Bảng trên thể hiện số lượng đơn hàng mà các doanh nghiệp đã nhận trong vòng một năm
vừa qua. Trong đó, số lượng doanh nghiệp có trên 1000 đơn hàng chiếm tỉ lệ cao nhất, lên đến
44,09%. Bên cạnh đó, số lượng đơn hàng từ 0-500 cũng có tỉ lệ tương đối cao là 37,27%.
37%
19%
44%0 -500
>500-1000
Trên 1000
Hình 1.11: Số lƣợng đơn hàng đặt qua TMĐT
của các doanh nghiệp dịch vụ trong năm 2014
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
43
1.12 Số đơn hàng bị hủy bỏ qua TMĐT
Bảng 1.12: Số lƣợng đơn đặt hàng qua TMĐT bị hủy bỏ của các doanh nghiệp trong
năm 2014
STT Số lƣợng đơn hàng Tần số Tỉ lệ (%)
1 0 -100 156 70.91
2 >100-300 43 19.55
3 >300-500 12 5.45
4 Trên 500 9 4.09
Tổng 220 100
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Tất cả các doanh nghiệp được điều tra phỏng vấn đề đã gặp trường hợp đơn đặt hàng
bị hủy bỏ. Tỉ lệ các doanh nghiệp có ít hơn 100 đơn hàng bị hủy bỏ trong năm qua là
70,91%.
Hình 1.12: Số lƣợng đơn đặt hàng qua TMĐT bị hủy bỏ
của các doanh nghiệp trong năm 2014
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
2. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP DỊCH VỤ
2.1 Loại hình TMĐT
Bảng 2.1: Ý kiến của doanh nghiệp về các hình thức TMĐT áp dụng trong các doanh
nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Loại hình
TMĐT
Có áp dụng Không áp dụng
Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%)
1 B2B 192 87.3 28 12.7
2 B2C 133 60.5 87 39.5
3 C2C 8 3.6 11 5.0
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
44
Bảng thống kê trên cho chúng ta thấy các hình thức TMĐT mà các doanh nghiệp
trong mẫu điều tra áp dụng. Đáng chú ý nhất là hầu hết doanh nghiệp (87,3%) đã áp dụng
loại hình TMĐT B2B trong việc liên kết hoạt động kinh doanh của mình với doanh nghiệp
khác thông qua phương tiện điện tử. Có đến 60,5% doanh nghiệp trong mẫu điều tra áp
dụng B2C, để giao dịch với khách hàng cá nhân được thuận tiện hơn. Một số ít doanh
nghiệp khác với tỉ lệ 3,6% đã và đang triển khai hoặc tham gia các ứng dụng TMĐT C2C,
nơi khách hàng cá nhan có thể gặp gỡ và trao đổi giao dịch
Hình 2.1: Ý kiến của doanh nghiệp về các hình thức TMĐT áp dụng
trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
2.2 Mức độ sử dụng công cụ điện tử trong hoạt động kinh doanh
Bảng 2.2: Ý kiến của doanh nghiệp về mức độ sử dụng các công cụ điện tử
trong hoạt động kinh doanh
STT Công cụ
Mức độ sử dụng
Không sử
dụng Ít sử dụng
Bình
thƣờng
Thƣờng
xuyên
Rất thƣờng
xuyên
1 Điện thoại 0 0.9 5.0 15.9 78.2
2 Email 0 1.8 5.9 24.5 67.7
3 Website 6.8 8.2 23.2 37.7 24.1
4 Web Portal 17.7 12.7 23.2 27.7 18.6
5 Mạng xã hội 6.8 12.7 14.1 27.3 39.1
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Phương tiện điện tử được sử dụng phổ biến nhất trong các doanh nghiệp được điều
tra vẫn là điện thoại, với 78,2% người trả lời cho rằng phương tiện này được sử dụng rất
thường xuyên và 15,9% sử dụng thường xuyên. Thứ hai là email với 67,7% người sử dụng
rất thường xuyên và 24,5% sử dụng thường xuyên. Tiếp đến là sử dụng mạng xã hội với
39,1% người trả lời cho rằng doanh nghiệp sử dụng rất thường xuyên và 27,3% sử dụng
thường xuyên. Hai phương tiện điện tử còn lại là Website và Web Portal có mức độ sử
dụng khiêm tốn hơn với khoảng 50% doanh nghiệp có sử dụng với mức độ thường xuyên
và rất thường xuyên.
45
Hình 2.2: Ý kiến của doanh nghiệp về mức độ sử dụng các công cụ điện tử
trong hoạt động kinh doanh Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
2.3 Phần mềm sử dụng trong hoạt động kinh doanh
Bảng 2.3: Các loại phần mềm thƣờng đƣợc áp dụng trong hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Phần mềm Có áp dụng Không áp dụng
Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%)
1 Phần mềm văn phòng 68 30.9 152 69.1
2 Phần mềm kế toán 208 94.5 12 5.5
3 Phần mềm CRM 61 27.9 158 72.1
4 Phần mềm HRM 70 31.8 150 68.2
5 Phần mềm SCM 24 10.9 196 89.1
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Hầu hết các doanh nghiệp đều triển khai áp dụng các phần mềm phục vụ cho công tác
kinh doanh ở chính doanh nghiệp mình. Đặc biệt, hầu hết doanh nghiệp (94,5%) đã và đang
thực hiện kế toán thông qua các phần mềm trên máy tính. Đối với các phân hệ phần mềm
khác như phần mềm văn phòng, phần mềm quản trị khách hàng (CRM), phần mềm quản lý
nguồn nhân lực (HRM) đều có khoảng gần 1/3 doanh nghiệp áp dụng. Riêng phần mềm
quản trị chuỗi cung ứng vẫn đang còn hạn chế với chỉ 10,9% doanh nghiệp đang áp dụng.
68
208
6170
2430.9
94.5
27.9 31.8
10.9
152
12
158150
196
69.1
5.5
72.1 68.2
89.1
0
50
100
150
200
250
Phần mềm văn phòng Phần mềm kế toán Phần mềm CRM Phần mềm HRM Phần mềm SCM
Có áp dụng Tần số Có áp dụng Tỉ lệ (%) Không áp dụng Tần số Không áp dụng Tỉ lệ (%)
Hình2.3: Các loại phần mềm thƣờng đƣợc áp dụng trong hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
46
2.4 Mức tiết kiệm chi phí từ việc sử dụng phần mềm
Bảng 2.4: Đánh giá của doanh nghiệp về mức tiết kiệm chi phí từ việc sử dụng phần
mềm trong quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
STT Tỷ lệ tiết kiệm Tần số Tỉ lệ (%)
1 Dưới 5% 31 14.1
2 Từ 5 đến dưới 10% 60 27.3
3 Từ 10 đến dưới 15% 32 14.5
4 Từ 15 đến dưới 20% 27 12.3
5 Trên 20% 70 31.8
Tổng 220 100.0
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Các phần mềm, hệ thống thông tin đã thể hiện được hiệu quả khi hầu hết các doanh
nghiệp đều cho rằng áp dụng phần mềm giúp tiết kiệm chi phí trong doanh nghiệp. Đặc
biệt, có đến 70 doanh nghiệp chiếm tỉ lệ 31,8% cho rằng phần mềm giúp doanh nghiệp cắt
giảm chi phí lên đến hơn 20%.
Hình2.4: Đánh giá của doanh nghiệp về mức tiết kiệm chi phí từ việc sử dụng phần
mềm trong quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
2.5 Các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin
Bảng 2.5: Ý kiến của các doanh nghiệp về các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin
trong hoạt động kinh doanh
STT Biện pháp Có áp dụng Không áp dụng
Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%)
1 Tường lửa 47 21.4 173 78.6
2 Phần mềm diệt virus 207 94.1 13 5.9
3 Phần cứng bảo mật hệ thống 33 15.0 187 85.0
4 Chữ ký số, chứng thư số 165 75.0 55 25.0
5 Biện pháp khác 31 14.1 189 85.9
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
47
Phần mềm diệt virus là biện pháp đảm bảo an toàn thông tin được sử dụng rộng rãi
nhất trong các doanh nghiệp khi có đến 94,1% doanh nghiệp đã áp dụng. Thứ hai, dưới tác
động của pháp luật và các chính sách, 3/4 doanh nghiệp đã áp dụng chữ ký số và chứng thư
số để đảm bảo an toàn thông tin giao dịch . Bên cạnh đó, một số doanh nghiệp còn áp dụng
hệ thống tường lửa (21,4%), sử dụng phần cứng bảo mật hệ thống (15,0%) và một số Biện
pháp khác (14,1%).
Hình 2.5: Ý kiến của các doanh nghiệp về các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin
trong hoạt động kinh doanh
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
2.6 Nhận định của các doanh nghiệp về lợi ích của TMĐT
Bảng 2.6: Đánh giá của doanh nghiệp về lợi ích của TMĐT đối với quản lý hoạt động
kinh doanh trong các doanh nghiệp dịch vụ
STT Lợi ích
Giá trị
trung
bình
Độ
lệch
chuẩn
1 TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu. 4.56 .506
2 TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt động kinh doanh. 4.56 .598
3 Tạo ra khả năng chuyên môn hóa cao trong kinh doanh. 3.88 .761
4 Làm giảm thời gian từ khi thanh toán đến khi nhận được hàng hóa, dịch vụ. 3.95 .781
5 Làm giảm chi phí Viễn thông trong quá trình giao tiếp, đàm phán và ký kết
hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ.
4.35 .654
6 Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng,
tìm kiếm đối tác KD.
4.44 .634
7 Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho hoạt động kinh doanh. 3.94 2.841
8 Góp phần phát triển các loại hình KD mới của DN. 3.86 .896
9 Cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch 24/24 giờ. 4.49 .577
10 Cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn trong quá trình mua sắm. 4.41 .686
11 Tạo khả năng cho khách hàng tham gia các cuộc đấu giá trên mạng. 3.83 .878
12 Cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua sắm,
giảm phương tiện giao thông.
4.33 .567
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
48
Đa số các ý kiến đánh giá đều xoay quanh giá trị trung bình 4 với độ lệch chuẩn từ
0,506 đến 0,896 chứng tỏ đại đa số doanh nghiệp được phỏng vấn đồng ý với các phát biểu
về lợi ích của TMĐT. Trong đó, có một số quan điểm đưa ra được đồng tình rất cao như
“TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu”, “TMĐT làm giảm chi
phí trong hoạt động kinh doanh”, “Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng
dịch vụ khách hàng, tìm kiếm đối tác KD” cho thấy nhận thức cao của doanh nghiệp về
hiệu quả mà TMĐT có thể đem lại cho hoạt động kinh doanh của DN. Tuy nhiên, có một ý
kiến chỉ thu về được giá trị trung bình 3,94 và độ lệch chuẩn tương đối cao 2,841 là “Hỗ
trợ ra quyết định kịp thời cho hoạt động kinh doanh” cho thấy nhiều DN vẫn chưa thực sự
tin tưởng vào các hệ thống hỗ trợ ra quyết định (decision support system). Những doanh
nghiệp này có thể nên triển khai các hệ thống hỗ trợ ra quyết định tốt hơn, nhanh hơn để có
thể cạnh tranh mạnh hơn trong môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt.
Hình 2.6: Đánh giá của doanh nghiệp về lợi ích của TMĐT đối với quản lý hoạt động
kinh doanh trong các doanh nghiệp dịch vụ
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
49
3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TMĐT
3.1 MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA CÁC NHÂN TỐ
Bảng 3.1: Ý kiến của doanh nghiệp về các nhân tố ảnh hƣởng đến TMĐT
trong kinh doanh dịch vụ ở các doanh nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Nhân tố Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn
1 Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội 4.51 .545
2 Nhân lực liên quan đến TMĐT 4.56 .549
3 Công nghệ 4.47 .608
4 Môi trường pháp lý cho TMĐT 4.03 .655
5 Hình thức, phương tiện thanh toán 3.37 .847
6 An toàn bảo mật thông tin 4.16 .687
7 Chuyển phát hàng hóa (Logistic) 4.13 .686
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Về đánh giá mức độ các nhân tố ảnh hưởng đến TMĐT, “Nhân lực liên quan đến
TMĐT” và “Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội” được đánh giá quan trọng nhất cho
thấy vai trò to lớn của các tổ chức giáo dục, các cơ quan nhà nước trong việc hỗ trợ đội
ngũ nhân lực, các chính sách hỗ trợ cho TMĐT. Tiếp đến, việc tiếp cận và áp dụng công
nghệ mới cũng như mặt bằng chung về mặt công nghệ giữa các doanh nghiệp, giữa doanh
nghiệp và các cơ quan quản lý cũng là một nhân tố hết sức quan trọng. Bên cạnh đó, doanh
nghiệp cũng đồng ý cho rằng hành lang pháp lý TMĐT, bảo mật thông tin và hệ thống
chuyển phát hàng hóa, hậu cần cho TMĐT cũng quan trọng cho việc phát triển TMĐT.
Hình 3.1: Ý kiến của doanh nghiệp về các nhân tố ảnh hƣởng đến TMĐT
trong kinh doanh dịch vụ ở các doanh nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
50
3.2 ĐÁNH GIÁ VỀ NHÂN TỐ CÁC NỀN TẢNG CHÍNH SÁCH KINH TẾ XÃ HỘI
Bảng 3.2: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố chính sách kinh tế xã hội ảnh hƣởng
đến TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Chỉ tiêu Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
1 Chính phủ đã có các chính sách tốt để thúc đẩy phát triển TMĐT. 4.40 .585
2 Chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT đã có các chính sách tốt để
thúc đẩy phát triển TMĐT.
3.83 .632
3 Hàng năm chính quyền địa phương đã có các chương trình, dự án
đầu tư cơ sở hạ tầng để phát triển TMĐT.
2.91 .728
4 Nhà nước đã đưa các nội dung của kinh tế số vào để giáo dục ở
các cấp học.
2.38 .906
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Về nền tảng chính sách kinh tế xã hội, nhìn chung thì Chính quyền cấp Trung ương
và địa phương đều xây dựng được các chính sách tốt để thúc đẩy cho sự phát triển của
TMĐT (giá trị trung bình 4,40 và 3,83 với độ lệch chuẩn 0,585 và 0,632). Tuy nhiên, khi
đi sâu vào thực hiện thì vẫn còn rất nhiều tồn tại. Cụ thể, các doanh nghiệp vẫn không đạt
được mức độ đồng ý (giá trị trung bình 2,91) khi cho rằng chính quyền địa phương đã có
các chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng để phát triển TMĐT. Bên cạnh đó, khá nhiều
doanh nghiệp không đồng ý với phát biểu “Nhà nước đã đưa các nội dung của kinh tế số
vào để giáo dục ở các cấp học” với giá trị trung bình chỉ 2,38 và độ lệch chuẩn 0,906.
Những vấn đề này cho thấy nền tảng chính sách kinh tế xã hội ở cấp độ địa phương, nơi
gắn liền nhất với doanh nghiệp chưa được thực sự triển khai đầy đủ và đem lại ích lợi thực
sự cho doanh nghiệp.
4.4
3.83
2.91
2.38
1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
Chính phủ đã có các chính sách tốt để thúc đẩy phát
triển TMĐT.
Chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT đã có các chính
sách tốt để thúc đẩy phát triển TMĐT.
Hàng năm chính quyền địa phương đã có các chương
trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng để phát triển TMĐT.
Nhà nước đã đưa các nội dung của kinh tế số vào để
giáo dục ở các cấp học.
Hình3.2: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố chính sách kinh tế xã hội ảnh hƣởng
đến TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
51
3.3 ĐÁNH GIÁ VỀ NHÂN TỐ NHÂN LỰC
Bảng 3.3: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố nguồn nhân lực ảnh hƣởng đến TMĐT
trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Chỉ tiêu Giá trị
bình quân
Độ lệch
chuẩn
1 Chính phủ đã có các chính sách tốt để đào tạo nguồn NL cho TMĐT. 4.41 .594
2 Chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT đã có các chương trình, kế hoạch
về tập huấn, đào tạo NNL TMĐT. 3.97 .548
3 Các trường ĐH, CĐ, TC nghề đã mở các chuyên ngành ĐT liên quan đến
TMĐT. 3.97 .662
4 DN của Anh/chị đã chú trọng đến việc phát triển NNL TMĐT để phục
vụ phát triển TMĐT cho DN. 4.40 .637
5 Nói chung, hiện nay nhân lực TMĐT đã đáp ứng về số lượng và chất lượng. 2.60 .952
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Về yếu tố nhân lực, mặc dù hầu hết các doanh nghiệp đều đồng ý khi cho rằng
“Chính phủ đã có các chính sách tốt để đào tạo nguồn NL cho TMĐT”, “Chính quyền các
tỉnh vùng KTTĐMT đã có các chương trình, kế hoạch về tập huấn, đào tạo NNL TMĐT”,
và “Các trường ĐH, CĐ, TC nghề đã mở các chuyên ngành ĐT liên quan đến TMĐT”, tuy
nhiên đầu ra của những chính sách đó, những chương trình tập huấn, đào tạo vẫn chưa
được đánh giá cao khi đa số doanh nghiệp không đồng tình khi cho rằng “Nói chung, hiện
nay nhân lực TMĐT đã đáp ứng về số lượng và chất lượng” với giá trị trung bình chỉ 2,6.
Do vậy, bản thân mỗi DN đều tự nhận thức được công việc phát triển nguồn nhân lực
TMĐT để phục vụ cho chính DN đó. Đa số doanh nghiệp đều đồng ý với phát biểu này với
giá trị trung bình rất cao (4,40).
Hình 3.3: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố nguồn nhân lực ảnh hƣởng đến TMĐT
trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
52
3.4 ĐÁNH GIÁ VỀ NHÂN TỐ CÔNG NGHỆ
Bảng 3.4: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố khoa học công nghệ ảnh hƣởng đến
TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Chỉ tiêu Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
1 MạngVT, Internet của các DN cung cấp trên địa bàn hiện nay là
tốt, đảm bảo cho phát triển TMĐT. 4.02 .482
2 Giá cước Internet hiện nay là chấp nhận được, phục vụ tốt cho
phát triển TMĐT của DN. 4.46 .636
3 Hạ tầng phần mềm do các DN chuyên ngành cung cấp đủ đáp ứng
cho DN phát triển TMĐT. 2.98 .808
4
Chi phí thiết kế website/ mua phần mềm liên quan đến qui trình
nội bộ của DN là lớn nên cản trở đến việc ứng dụng, phát triển
TMĐT trong DN.
4.29 .624
5 Chữ ký số là một “bước tiến công nghệ” giúp các giao dịch TMĐT
bảo mật, thuận tiện, tăng niềm tin cho KH. 4.54 .568
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Về mặt hạ tầng công nghệ, đại đa số doanh nghiệp đều đồng ý với cơ sở hạ tầng phần
cứng mà doanh nghiệp đang được sử dụng. Mạng viễn thông, mạng Internet được đánh giá là
tốt, đảm bảo cho phát triển TMĐT với giá cước phải chăng, chấp nhận được cho nhu cầu
phát triển TMĐT của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc áp dụng các biện pháp bảo mật
như Chữ ký số cũng được xem là một bước tiến lớn, giúp giao dịch giữa các doanh nghiệp,
giữa doanh nghiệp và cơ quan chính quyền được thuận tiện hơn và tăng cường niềm tin cho
khách hàng.
Tuy nhiên, hạ tầng phần mềm vẫn còn nhiều vấn đề làm doanh nghiệp chưa đồng ý.
Đặc biệt, phần mềm do các DN chuyên ngành cung cấp vẫn chưa đủ đáp ứng cho DN. Chi
phí thiết kế website/ mua phần mềm liên quan đến quy trình nội bộ của doanh nghiệp như
ERP, SCM, HRM vẫn còn khá lớn nên việc ứng dụng, phát triển TMĐT trong DN vẫn còn
gặp nhiều khó khăn.
4.02
4.46
2.98
4.29
4.54
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
Mạng VT, Internet của các DN cung cấp trên địa bàn hiện nay
là tốt, đảm bảo cho phát triển TMĐT.
Giá cước Internet hiện nay là chấp nhận được, phục vụ tốt cho
phát triển TMĐT của DN.
Hạ tầng phần mềm do các DN chuyên ngành cung cấp đủ đáp
ứng cho DN phát triển TMĐT.
Chi phí thiết kế website/ mua phần mềm liên quan đến qui trình
nội bộ của DN là lớn nên cản trở đến việc ứng dụng, phát …
Chữ ký số là một “bước tiến công nghệ” giúp các giao dịch
TMĐT bảo mật, thuận tiện, tăng niềm tin cho KH.
Hình 3.4: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố khoa học công nghệ ảnh hƣởng đến
TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
53
3.5 ĐÁNH GIÁ VỀ NHÂN TỐ MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ
Bảng 3.5: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố môi trƣờng pháp lý ảnh hƣởng đến
TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Chỉ tiêu Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
1 Hệ thống văn bản pháp luật về TMĐT hiện nay chưa đầy đủ và
thiếu đồng bộ. 4.46 .622
2 Có sự chồng chéo về trách nhiệm, quyền hạn giữa các cơ quan
chức năng. 4.20 .661
3 Nhà nước đã thừa nhận tính pháp lý của giao dịch TMĐT. 3.29 .737
4 Nhà nước bảo vệ pháp lý các thanh toán điện tử. 2.35 .805
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Nhìn chung, các doanh nghiệp vẫn chưa đánh giá cao môi trường pháp lý TMĐT
hiện nay. Đại đa số doanh nghiệp đều đồng ý với các quan điểm “Hệ thống văn bản pháp
luật về TMĐT hiện nay chưa đầy đủ và thiếu đồng bộ”, “Có sự chồng chéo về trách nhiệm,
quyền hạn giữa các cơ quan chức năng”. Nhiều doanh nghiệp vẫn còn hoài nghi về việc
thừa nhận tính pháp lý của giao dịch TMĐT khi giá trị trung bình cho đánh giá này chỉ
3,29. Ngoài ra, doanh nghiệp không đồng tình khi cho rằng Nhà nước thực sự bảo vệ tính
pháp lý của các thanh toán điện tử.
Hình 3.5: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố môi trƣờng pháp lý ảnh hƣởng đến
TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
54
3.6 ĐÁNH GIÁ VỀ NHÂN TỐ HÌNH THỨC THANH TOÁN
Bảng 3.6: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố hình thức thanh toán ảnh hƣởng đến
TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Chỉ tiêu Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
1 Hệ thống thanh toán qua NH hiện nay đã tạo thuận lợi, góp
phần thúc đẩy sự phát triển TMĐT. 3.75 .688
2
Ngoài hệ thống NH, còn có các phương thức TT khác (Ngân
lượng; OnePAY; thẻ điện thoại; ví điện tử; chuyển tiền bưu
chính…) mang đến thuận tiện cho các giao dịch TMĐT.
3.65 .695
3
Hiện nay việc phát triển công cụ thanh toán trực tuyến trên
Website còn nhiều hạn chế do thiết lập rườm rà, gây cản trở
cho việc phát triển TMĐT.
4.16 .713
4 Thói quen dùng tiền mặt của người dân làm chậm phát triển
các hình thức thanh toán TMĐT. 4.34 .700
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Về phương tiện thanh toán TMĐT, hầu hết các doanh nghiệp vẫn còn dè dặt chưa thực
sự đồng ý với các phát biểu “Hệ thống thanh toán qua NH hiện nay đã tạo thuận lợi, góp
phần thúc đẩy sự phát triển TMĐT”, “Ngoài hệ thống NH, còn có các phương thức TT khác
(Ngân lượng; OnePAY; thẻ điện thoại; ví điện tử; chuyển tiền bưu chính…) mang đến thuận
tiện cho các giao dịch TMĐT” khi giá trị trung bình thu được chỉ 3,75 và 3,65. Điều này có
nguyên nhân là do các công cụ trực tuyến trên website vẫn còn nhiều hạn chế do thiết lập
rườm rà, cản trở cho việc phát triển TMĐT. Bên cạnh đó, một yếu tố khác vô cùng quan
trọng đến việc sử dụng các hình thức thanh toán điện tử là việc chuyển đổi thói quen thanh
toán từ tiền mặt sang tiền điện tử vẫn còn chậm, làm cản trở quá trình phát triển các hình
thức thanh toán TMĐT.
3.75
3.65
4.16
4.34
3.2 3.4 3.6 3.8 4 4.2 4.4
Hệ thống thanh toán qua NH hiện nay đã tạo thuận lợi,
góp phần thúc đẩy sự phát triển TMĐT.
Ngoài hệ thống NH, còn có các phương thức TT khác
(Ngân lượng; OnePAY; thẻ điện thoại; ví điện tử;
chuyển tiền bưu chính…) mang đến thuận tiện cho …
Hiện nay việc phát triển công cụ thanh toán trực tuyến
trên Website còn nhiều hạn chế do thiết lập rườm rà,
gây cản trở cho việc phát triển TMĐT.
Thói quen dùng tiền mặt của người dân làm chậm phát
triển các hình thức thanh toán TMĐT.
Hình 3.6: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố hình thức thanh toán ảnh hƣởng đến
TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
55
3.7 ĐÁNH GIÁ VỀ NHÂN TỐ AN TOÀN BẢO MẬT THÔNG TIN
Bảng 3.7: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố an toàn bảo mật thông tin ảnh hƣởng
đến TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Chỉ tiêu Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
1 “Chữ ký số” là phương tiện giúp khách hàng bảo mật các thông tin
cá nhân 4.57 .540
2 Có quá nhiều nguy cơ lộ thông tin thẻ tín dụng khi giao dịch TMĐT. 4.48 .577
3 Có quá nhiều tội phạm công nghệ cao, do đó gây cản trở việc phát
triển TMĐT. 3.89 .694
4 Người dân chưa có niềm tin vào các giao dịch TMĐT, nên hạn chế
sự phát triển TMĐT. 4.41 .667
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Đa số các doanh nghiệp đều đồng tình với nhận định “Chữ ký số là phương tiện giúp
khách hàng bảo mật các thông tin cá nhân” với giá trị trung bình là 4,57. Tuy nhiên , cũng
có rất nhiều lo lắng được đề cập đến đối với nhân tố an toàn bảo mật thông tin. Một vấn
nạn hiện nay đó chính là nguy cơ lộ thông tin thẻ tín dụng khi giao dịch TMĐT. Bên cạnh
đó, các doanh nghiệp còn lo lắng trước việc tồn tại quá nhiều tội phạm công nghệ cao, cản
trở việc phát triển TMĐT do bị chính những đối tượng này phá hoại. Cuối cùng, một khó
khăn nữa cho các doanh nghiệp đó chính là người dân chưa có niềm tin vào các giao dịch
điện tử, chính điều này gây nên nhiều hạn chế cho sự phát triển của TMĐT được đại đa số
đại diện doanh nghiệp đồng tình, đạt giá trị trung bình 4,41.
Hình3.7: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố an toàn bảo mật thông tin ảnh hƣởng
đến TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
56
3.8 ĐÁNH GIÁ VỀ NHÂN TỐ CHUYỂN PHÁT HÀNG HÓA
Bảng 3.8: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố chuyển phát hàng hóa ảnh hƣởng đến
TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Chỉ tiêu Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
1 Hiện nay có nhiều công ty chuyển phát, vận tải, hậu cần (logistic)
góp phần làm TMĐT phát triển tốt. 4.05 .534
2 Hệ thống giao thông vận tải của địa phương vùng KTTĐMT chưa
tốt, gây ảnh hưởng xấu đến phát triển TMĐT. 3.13 .760
3 Hệ thống kho bãi, cảng cạn, cảng container vùng KTTĐMT khá
tốt góp phần làm TMĐT phát triển. 2.34 .842
4 Quá trình phân loại và đóng gói bao bì hàng hóa phát triển góp
phần làm TMĐT phát triển. 2.30 .870
5 Việc ứng dụng CNTT trong quản lý, hoạt động chuyển phát đã
góp phần làm TMĐT phát triển. 4.24 .649
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Về đánh giá các nhân tố chuyển phát hàng hóa, hậu cần trong thương mại điện tử, kết
quả điều tra cho thấy các hoạt động hỗ trợ này đang rất phát triển về mặt số lượng, nhưng
chưa thực sự phát triển về mặt chất lượng. Cụ thể, đa số doanh nghiệp đồng ý cho rằng hiện
nay có rất nhiều công ty chuyển phát, vận tải, hậu cần (logistic) phục vụ cho TMĐT phát
triển tốt, đạt giá trị trung bình 4,05 với độ lệc chuẩn khá nhỏ chỉ 0,534. Về hệ thống giao
thông vận tải của địa phương, đại đa số ý kiến vẫn cho rằng đang ở mức bình thường, chưa
thực sự gây ảnh hưởng tốt hoặc không tốt đến phát triển TMĐT. Tuy nhiên, đối với các nhân
tố hệ thống kho bãi, cảng cạn, cảng container; quá trình phân loại và đóng gói bao bì hàng
hóa, hầu hết các doanh nghiệp vẫn không đồng ý với giá trị trung bình cho các nhân tố này
khá thấp, chỉ 2,34 và 2,30. Tuy nhiên, điểm sáng của hệ thống chuyển phát, hậu cần này đó
là các đơn vị cung cấp dịch vụ này đã biết ứng dụng CNTT trong quản lý, giúp phần nào làm
cho TMĐT phát triển.
4.05
3.13
2.34
2.3
4.24
1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5
Hiện nay có nhiều công ty chuyển phát, vận tải, hậu
cần (logistic) góp phần làm TMĐT phát triển tốt.
Hệ thống giao thông vận tải của địa phương vùng
KTTĐMT chưa tốt, gây ảnh hưởng xấu đến phát …
Hệ thống kho bãi, cảng cạn, cảng container vùng
KTTĐMT khá tốt góp phần làm TMĐT phát triển.
Quá trình phân loại và đóng gói bao bì hàng hóa phát
triển góp phần làm TMĐT phát triển.
Việc ứng dụng CNTT trong quản lý, hoạt động chuyển
phát đã góp phần làm TMĐT phát triển.
Hình 3.8: Ý kiến của doanh nghiệp về nhân tố chuyển phát hàng hóa ảnh hƣởng đến
TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
57
4. TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÁC GIẢI PHÁP THÖC ĐẨY TMĐT
Bảng 4.1: Đánh giá của doanh nghiệp về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển
TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
STT Chỉ tiêu Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
1 Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội phát triển sẽ làm cho TMĐT
phát triển. 4.46 .552
2 Nhân lực là yếu tố quan trọng để thúc đẩy TMĐT phát triển. 4.47 .615
3 Công nghệ là nền tảng, do đó cần phát triển công nghệ để thúc đẩy
TMĐT phát triển. 4.53 .552
4 Môi trường pháp lý là yếu tố thúc đẩy TMĐT phát triển. 4.12 .593
5 Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và thuận tiện sẽ
thúc đẩy TMĐT phát triển. 3.33 .861
6 An toàn bảo mật thông tin là yếu tố quan trọng cho phát triển TMĐT. 4.05 .710
7 Chuyển phát hàng hóa (Logistic) càng phát triển thì làm cho TMĐT
càng phát triển. 4.31 .617
8 Nâng cao nhận thức của người dân về ứng dụng TMĐT sẽ góp phần
làm cho TMĐT phát triển 4.36 .577
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Đối với tầm quan trọng của các giải pháp thúc đẩy TMĐT, kết quả điều tra cho thấy
đầu tư xây dựng nền tảng chính sách kinh tế, xã hội; nguồn nhân lực; và công nghệ là
những công việc nên đặt ở vị trí ưu tiên. Trước hết, điều kiện cần để phát triển TMĐT đó
chính là hạ tầng công nghệ. Nếu như mức độ sẵn sàng về mặt công nghệ của các doanh
nghiệp và các bên liên quan khác còn thấp thì rất khó để có thể áp dụng các công nghệ mới
trong kinh doanh. Các nền tảng chính sách kinh tế, xã hội là điều kiện giúp các doanh
nghiệp ngày càng phát triển, mở rộng năng lực kinh doanh, đưa ra các phương thức kinh
doanh mới đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Bên cạnh đó, nếu như không
có nguồn nhân lực vừa am hiểu công nghệ, vừa am hiểu kinh doanh thì không thể nào phát
triển TMĐT một cách chuyên nghiệp.
Bên cạnh những nhân tố rất quan trọng nêu trên, một số nhân tố khác cũng ảnh hưởng
không nhỏ đến sự phát triển của TMĐT đó là nhận thức của người dân, dịch vụ chuyển
phát hàng hóa (logistics), môi trường pháp lý, và an toàn bảo mật thông tin. Nếu người dân
có nhận thức không cao, thiếu niềm tin vào TMĐT thì các doanh nghiệp khó có thể tìm
kiếm khách hàng của mình trên Internet được.Dịch vụ chuyển phát cũng rất cần thiết để
các doanh nghiệp có thể tối thiểu hóa chi phí khi tiến hành hoạt động thương mại. Môi
trường pháp lý cần phải được xây dựng một cách rõ ràng hơn, minh bạch hơn và thường
xuyên cập nhật phù hợp với những biến chuyển của xu thế TMĐT để các doanh nghiệp có
thể tự tin áp dụng những hình thức, mô hình kinh doanh mới. Và cuối cùng, tất cả các
thông tin cần phải được bảo mật tuyệt đối để giữ bí mật kinh doanh và tạo lòng tin của
khách hàng khi giao dịch TMĐT.
58
Giải pháp “Hình thức, phương tiện thanh toán càng hiện đại và thuận tiện sẽ thúc đẩy
TMĐT phát triển” chưa được đánh giá ở mức quan trọng với giá trị trung bình chỉ 3,33 cho
thấy rằng thực sự chúng ta chưa cần phải triển khai, áp dụng những phương tiện thanh toán
cực kỳ hiện đại. Điều quan trọng đó chính là việc những phương tiện điện tử đó có thực sự
hoạt động tốt, ổn định và có thường xuyên phát sinh lỗi, trục trặc hay không. Hơn nữa, với
tốc độ phát triển công nghệ chóng mặt như hiện nay, đồng thời áp dụng những công nghệ
hoàn toàn mới rất phức tạp và chưa chắc đã được sự đón nhận của người dùng, chúng ta
cần phải cân nhắc thực sự khi áp dụng những phương tiện mới, hiện đại.
Hình 4.1: Đánh giá của doanh nghiệp về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển
TMĐT trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
59
PHIẾU THĂM DÕ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
I. Số mẫu điều tra
Tổng số mẫu điều tra được gửi đi: 120
Tổng số mẫu điều tra thu về: 99
II. Kết quả điều tra
2.1. Đánh giá của khách hàng về hình thức và mức độ sử dụng trong hoạt động kinh
doanh liên quan đến TMĐT
Bảng 2.1: Đánh giá của khách hàng về hình thức và mức độ sử dụng
trong hoạt động kinh doanh liên quan đến TMĐT
STT Hình thức
Không
sử
dụng
Ít
thƣờng
xuyên
Bình
thƣờng
Thƣờng
xuyên
Rất
thƣờng
xuyên
1 Điện thoại 2.4% 3.4% 15.0% 33.3% 45.9%
2 Email 5.1% 13.3% 25.9% 33.7% 21.8%
3 Website bán lẻ 17.7% 24.5% 27.2% 20.4% 9.5%
4 Tham gia mạng xã hội 4.4% 8.2% 21.4% 39.1% 26.5%
5 Mua sắm/đặt phòng KS/vé máy bay trực tuyến 31.3% 32.3% 18.7% 10.9% 6.8%
6 Sử dụng iBanking, thanh toán online 38.4% 21.1% 18.0% 15.0% 7.1%
7 Tìm kiếm thông tin 2.7% 6.5% 18.7% 37.1% 35.0%
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Hình 2.1: Đánh giá của khách hàng về hình thức và mức độ sử dụng
trong hoạt động kinh doanh liên quan đến TMĐT
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
60
2.2. Đánh giá của khách hàng về sử dụng Internet cho các nhu cầu trong hoạt động
của các doanh nghiệp
Bảng 2.2: Đánh giá của khách hàng về sử dụng Internet cho các nhu cầu trong hoạt
động của các doanh nghiệp
2006-2007 2008-2009 2010-2011 2012-2013 2014-2015
Trao đổi thư điện tử 38.4% 58.5% 75.5% 88.8% 98.6%
Đọc tin tức 41.5% 59.2% 81.3% 90.8% 99.7%
Tìm cơ hội việc làm 24.8% 38.8% 53.7% 70.1% 87.4%
Chơi trò chơi 34.0% 50.3% 66.0% 78.9% 93.5%
Tham gia mạng xã hội 13.3% 31.3% 59.5% 81.3% 98.3%
Xem ảnh/ Video 34.7% 52.7% 73.8% 86.1% 98.6%
Tìm kiếm và Download tài liệu 37.8% 54.8% 72.4% 86.1% 98.6%
Tham gia diễn đàn trực tuyến 18.0% 32.0% 49.0% 63.3% 86.1%
Đọc/ ghi nhật ký điện tử (Blog) 21.1% 35.0% 52.7% 64.6% 84.4%
Truy cập Website bán lẻ 12.6% 20.7% 41.2% 67.3% 91.2%
Mua bán online 7.5% 14.3% 28.9% 55.8% 89.1%
Giao dịch ngân hàng trực tuyến 7.5% 13.9% 28.2% 52.4% 88.1%
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Hình 2.2: Đánh giá của khách hàng về sử dụng Internet cho các nhu cầu
trong hoạt động của các doanh nghiệp
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
61
2.3. Quan điểm của khách hàng về các nhận định của các chuyên gia đối với lợi ích
của TMĐT
Bảng 2.3: Quan điểm của khách hàng về các nhận định của các chuyên gia
đối với lợi ích của TMĐT
STT Mức
1= Rất
Không
đồng ý
2= Không
đồng ý
3= Trung
lập
4=
Đồng ý
5= Rất
đồng ý
1 TMĐT giúp mở rộng phạm vi giao dịch
trên thị trường toàn cầu.
1.0% 1.0% 10.2% 53.9% 33.8%
2 TMĐT làm giảm chi phí trong hoạt
động kinh doanh.
2.0% 3.1% 13.3% 57.0% 24.6%
3 Tạo ra khả năng chuyên môn hóa cao
trong kinh doanh.
0.7% 2.7% 18.8% 54.6% 23.2%
4 Làm giảm thời gian từ khi thanh toán
đến khi nhận được hàng hóa, dịch vụ.
0.7% 3.8% 13.3% 53.2% 29.0%
5 Làm giảm chi phí Viễn thông trong quá
trình giao tiếp, đàm phán và ký kết hợp
đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ.
0.3% 3.8% 21.5% 51.9% 22.5%
6 Góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng
cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tìm
kiếm đối tác kinh doanh.
0.3% 1.7% 16.7% 54.3% 27.0%
7 Hỗ trợ ra quyết định kịp thời cho hoạt
động kinh doanh.
0.3% 3.8% 23.9% 54.3% 17.7%
8 Góp phần phát triển các loại hình kinh
doanh mới của DN.
0.3% 2.4% 16.5% 55.7% 25.1%
9 Cho phép khách hàng mua sắm và thực
hiện các giao dịch 24/24 giờ.
0.3% 0.7% 8.9% 52.1% 38.0%
10 Cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn
trong quá trình mua sắm.
0.7% 2.4% 11.0% 50.3% 35.6%
11 Tạo khả năng cho khách hàng tham gia
các cuộc đấu giá trên mạng.
1.0% 1.4% 19.5% 54.5% 23.6%
12 Cho phép nhiều người có thể làm việc
tại nhà, giảm thiểu việc đi mua sắm,
giảm phương tiện giao thông.
0.7% 2.4% 7.9% 51.7% 37.3%
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
62
Hình 2.3: Quan điểm của khách hàng về các nhận định của các chuyên gia
đối với lợi ích của TMĐT
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
63
PHỤ LỤC 2:
* Kiểm định sự khác biệt trong việc đánh giá của các loại hình doanh nghiệp
Kiểm định phân phối chuẩn One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test
One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test
Cac nen tang
chinh sach
kinh te, xa hoi
phat trien se
lam cho TMDT
phat trien
Nhan luc la
yeu to quan
trong de
thuc day
TMDT phat
trien
Cong nghe la
nen tang, do do
can phat trien
cong nghe de
phuc day TMDT
phat trien
Moi truong
phap ly la
yeu to thuc
day TMDT
phat trien
Hinh thuc,
phuong tien thanh
toan cang hien
dai va thuan tien
se thuc day
TMDT phat trien
An toan bao
mat thong tin
la yeu to
quan trong
cho phat trien
TMDT
Chuyen phat hang
hoa (Logistic)
cang phat trien thi
lam cho TMDT
cang phat trien
Nang cao nhan
thuc cua nguoi
dan ve ung dung
TMDT se gop
phan lam cho
TMDT phat trien
N 220 220 220 220 220 220 220 220
Normal
Parametersa,b
Mean 4,46 4,47 4,53 4,12 3,33 4,05 4,31 4,36
Std. Deviation ,552 ,615 ,552 ,593 ,861 ,710 ,617 ,577
Most Extreme
Differences
Absolute ,325 ,327 ,356 ,343 ,230 ,281 ,308 ,327
Positive ,309 ,256 ,278 ,343 ,230 ,269 ,308 ,327
Negative -,325 -,327 -,356 -,307 -,201 -,281 -,253 -,274
Kolmogorov-Smirnov Z 4,826 4,852 5,285 5,083 3,409 4,168 4,569 4,845
Asymp. Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
a. Test distribution is Normal.
b. Calculated from data.
64
Kiểm định Kruskal-Wallis
Test Statisticsa,b
Cac nen tang
chinh sach kinh
te, xa hoi phat
trien se lam cho
TMDT phat trien
Nhan luc la
yeu to quan
trong de thuc
day TMDT
phat trien
Cong nghe la nen
tang, do do can
phat trien cong
nghe de phuc day
TMDT phat trien
Moi truong
phap ly la yeu
to thuc day
TMDT phat
trien
Hinh thuc, phuong
tien thanh toan cang
hien dai va thuan
tien se thuc day
TMDT phat trien
An toan bao
mat thong tin la
yeu to quan
trong cho phat
trien TMDT
Chuyen phat hang
hoa (Logistic) cang
phat trien thi lam
cho TMDT cang
phat trien
Nang cao nhan thuc
cua nguoi dan ve
ung dung TMDT se
gop phan lam cho
TMDT phat trien
Chi-Square 2,984 5,163 3,657 8,786 1,945 5,690 1,668 12,145
df 4 4 4 4 4 4 4 4
Asymp. Sig. ,561 ,271 ,454 ,067 ,746 ,223 ,797 ,016
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: Loai hinh doanh nghiep
65
Giá trị trung bình của từng loại hình doanh nghiệp
Descriptives
N Mean Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence Interval for
Mean
Minimum Maximum
Lower Bound Upper Bound
Cac nen tang chinh sach kinh
te, xa hoi phat trien se lam
cho TMDT phat trien
Doanh nghiep nha nuoc 18 4,44 ,616 ,145 4,14 4,75 3 5
Doanh nghiep co von dau tu nuoc ngoai 9 4,22 ,441 ,147 3,88 4,56 4 5
Cong ty co phan 58 4,50 ,504 ,066 4,37 4,63 4 5
Cong ty trach nhiem huu han 114 4,48 ,583 ,055 4,37 4,59 3 5
Doanh nghiep tu nhan 20 4,40 ,503 ,112 4,16 4,64 4 5
Total 219 4,47 ,552 ,037 4,39 4,54 3 5
Nhan luc la yeu to quan trong
de thuc day TMDT phat trien
Doanh nghiep nha nuoc 18 4,50 ,618 ,146 4,19 4,81 3 5
Doanh nghiep co von dau tu nuoc ngoai 9 4,89 ,333 ,111 4,63 5,15 4 5
Cong ty co phan 58 4,50 ,504 ,066 4,37 4,63 4 5
Cong ty trach nhiem huu han 114 4,43 ,691 ,065 4,30 4,56 1 5
Doanh nghiep tu nhan 20 4,45 ,510 ,114 4,21 4,69 4 5
Total 219 4,47 ,616 ,042 4,39 4,56 1 5
Cong nghe la nen tang, do do
can phat trien cong nghe de
phuc day TMDT phat trien
Doanh nghiep nha nuoc 18 4,61 ,502 ,118 4,36 4,86 4 5
Doanh nghiep co von dau tu nuoc ngoai 9 4,78 ,441 ,147 4,44 5,12 4 5
Cong ty co phan 58 4,47 ,503 ,066 4,33 4,60 4 5
Cong ty trach nhiem huu han 114 4,53 ,583 ,055 4,42 4,63 2 5
Doanh nghiep tu nhan 20 4,55 ,605 ,135 4,27 4,83 3 5
Total 219 4,53 ,553 ,037 4,46 4,60 2 5
Moi truong phap ly la yeu to
thuc day TMDT phat trien
Doanh nghiep nha nuoc 18 4,17 ,618 ,146 3,86 4,47 3 5
Doanh nghiep co von dau tu nuoc ngoai 9 4,33 ,500 ,167 3,95 4,72 4 5
Cong ty co phan 58 4,24 ,601 ,079 4,08 4,40 3 5
Cong ty trach nhiem huu han 114 4,07 ,576 ,054 3,96 4,18 2 5
Doanh nghiep tu nhan 20 3,85 ,587 ,131 3,58 4,12 3 5
Total 219 4,11 ,591 ,040 4,04 4,19 2 5
Hinh thuc, phuong tien thanh Doanh nghiep nha nuoc 18 3,50 1,098 ,259 2,95 4,05 2 5
66
toan cang hien dai va thuan
tien se thuc day TMDT phat
trien
Doanh nghiep co von dau tu nuoc ngoai 9 3,67 ,866 ,289 3,00 4,33 3 5
Cong ty co phan 58 3,28 ,951 ,125 3,03 3,53 2 5
Cong ty trach nhiem huu han 114 3,28 ,804 ,075 3,13 3,43 1 5
Doanh nghiep tu nhan 20 3,40 ,681 ,152 3,08 3,72 2 5
Total 219 3,32 ,862 ,058 3,21 3,44 1 5
An toan bao mat thong tin la
yeu to quan trong cho phat
trien TMDT
Doanh nghiep nha nuoc 18 4,28 ,958 ,226 3,80 4,75 2 5
Doanh nghiep co von dau tu nuoc ngoai 9 4,33 ,500 ,167 3,95 4,72 4 5
Cong ty co phan 58 4,07 ,769 ,101 3,87 4,27 3 5
Cong ty trach nhiem huu han 114 3,97 ,671 ,063 3,85 4,10 2 5
Doanh nghiep tu nhan 20 4,05 ,510 ,114 3,81 4,29 3 5
Total 219 4,05 ,709 ,048 3,95 4,14 2 5
Chuyen phat hang hoa
(Logistic) cang phat trien thi
lam cho TMDT cang phat
trien
Doanh nghiep nha nuoc 18 4,22 ,647 ,152 3,90 4,54 3 5
Doanh nghiep co von dau tu nuoc ngoai 9 4,22 ,667 ,222 3,71 4,73 3 5
Cong ty co phan 58 4,40 ,560 ,074 4,25 4,54 3 5
Cong ty trach nhiem huu han 114 4,28 ,645 ,060 4,16 4,40 2 5
Doanh nghiep tu nhan 20 4,35 ,587 ,131 4,08 4,62 3 5
Total 219 4,31 ,617 ,042 4,23 4,39 2 5
Nang cao nhan thuc cua
nguoi dan ve ung dung TMDT
se gop phan lam cho TMDT
phat trien
Doanh nghiep nha nuoc 18 4,72 ,575 ,135 4,44 5,01 3 5
Doanh nghiep co von dau tu nuoc ngoai 9 4,56 ,527 ,176 4,15 4,96 4 5
Cong ty co phan 58 4,26 ,515 ,068 4,12 4,39 3 5
Cong ty trach nhiem huu han 114 4,33 ,605 ,057 4,22 4,45 2 5
Doanh nghiep tu nhan 20 4,40 ,503 ,112 4,16 4,64 4 5
Total 219 4,36 ,577 ,039 4,28 4,44 2 5
67
* So sánh sự khác biệt trong đánh giá của chuyên gia và doanh nghiệp về tầm quan trọng của các giải pháp phát triển TMĐT
Kiểm định phân phối chuẩn One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test
One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test
Cac nen tang
chinh sach
kinh te, xa hoi
phat trien se
lam cho TMDT
phat trien
Nhan luc la
yeu to quan
trong de
thuc day
TMDT phat
trien
Cong nghe la
nen tang, do do
can phat trien
cong nghe de
phuc day TMDT
phat trien
Moi truong
phap ly la
yeu to thuc
day TMDT
phat trien
Hinh thuc,
phuong tien thanh
toan cang hien
dai va thuan tien
se thuc day
TMDT phat trien
An toan bao
mat thong tin
la yeu to
quan trong
cho phat trien
TMDT
Chuyen phat hang
hoa (Logistic)
cang phat trien thi
lam cho TMDT
cang phat trien
Nang cao nhan
thuc cua nguoi
dan ve ung dung
TMDT se gop
phan lam cho
TMDT phat trien
N 390 390 390 390 390 390 390 390
Normal
Parametersa,b
Mean 4,34 4,38 4,43 4,23 3,76 4,28 4,26 4,33
Std. Deviation ,598 ,608 ,550 ,604 ,889 ,680 ,604 ,578
Most Extreme
Differences
Absolute ,315 ,295 ,326 ,330 ,261 ,261 ,326 ,333
Positive ,315 ,295 ,326 ,330 ,191 ,261 ,326 ,333
Negative -,264 -,285 -,307 -,270 -,261 -,253 -,257 -,259
Kolmogorov-Smirnov Z 6,230 5,831 6,429 6,520 5,149 5,146 6,428 6,573
Asymp. Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
a. Test distribution is Normal.
b. Calculated from data.
68
Kiểm định Mann-Whitney
Test Statisticsa
Cac nen tang
chinh sach kinh
te, xa hoi phat
trien se lam cho
TMDT phat trien
Nhan luc la
yeu to quan
trong de
thuc day
TMDT phat
trien
Cong nghe la nen
tang, do do can
phat trien cong
nghe de phuc day
TMDT phat trien
Moi truong
phap ly la yeu
to thuc day
TMDT phat
trien
Hinh thuc, phuong
tien thanh toan
cang hien dai va
thuan tien se thuc
day TMDT phat
trien
An toan bao mat
thong tin la yeu
to quan trong
cho phat trien
TMDT
Chuyen phat
hang hoa
(Logistic) cang
phat trien thi lam
cho TMDT cang
phat trien
Nang cao nhan
thuc cua nguoi dan
ve ung dung TMDT
se gop phan lam
cho TMDT phat
trien
Mann-Whitney U 14157,000 14974,000 14583,500 14753,000 7121,500 11332,500 16714,500 17330,000
Wilcoxon W 28692,000 29509,000 29118,500 39063,000 31431,500 35642,500 31249,500 31865,000
Z -4,677 -3,810 -4,265 -4,123 -11,161 -7,384 -2,061 -1,422
Asymp. Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,039 ,155
a. Grouping Variable: Nguoi danh gia
69
Giá trị trung bình của từng nhóm đối tượng phỏng vấn
Descriptives
N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum
Lower Bound Upper Bound
Cac nen tang chinh sach kinh te, xa
hoi phat trien se lam cho TMDT phat
trien
Doanh nghiep nha nuoc 220 4,46 ,552 ,037 4,39 4,54 3 5
Chuyen gia 170 4,17 ,616 ,047 4,08 4,26 2 5
Total 390 4,34 ,598 ,030 4,28 4,40 2 5
Nhan luc la yeu to quan trong de
thuc day TMDT phat trien
Doanh nghiep nha nuoc 220 4,47 ,615 ,041 4,39 4,55 1 5
Chuyen gia 170 4,26 ,579 ,044 4,17 4,35 3 5
Total 390 4,38 ,608 ,031 4,32 4,44 1 5
Cong nghe la nen tang, do do can
phat trien cong nghe de phuc day
TMDT phat trien
Doanh nghiep nha nuoc 220 4,53 ,552 ,037 4,46 4,61 2 5
Chuyen gia 170 4,31 ,522 ,040 4,23 4,38 3 5
Total 390 4,43 ,550 ,028 4,38 4,49 2 5
Moi truong phap ly la yeu to thuc day
TMDT phat trien
Doanh nghiep nha nuoc 220 4,12 ,593 ,040 4,04 4,20 2 5
Chuyen gia 170 4,36 ,593 ,045 4,27 4,45 2 5
Total 390 4,23 ,604 ,031 4,17 4,29 2 5
Hinh thuc, phuong tien thanh toan
cang hien dai va thuan tien se thuc
day TMDT phat trien
Doanh nghiep nha nuoc 220 3,33 ,861 ,058 3,21 3,44 1 5
Chuyen gia 170 4,32 ,549 ,042 4,23 4,40 3 5
Total 390 3,76 ,889 ,045 3,67 3,85 1 5
An toan bao mat thong tin la yeu to
quan trong cho phat trien TMDT
Doanh nghiep nha nuoc 220 4,05 ,710 ,048 3,96 4,14 2 5
Chuyen gia 170 4,57 ,508 ,039 4,49 4,65 3 5
Total 390 4,28 ,680 ,034 4,21 4,34 2 5
Chuyen phat hang hoa (Logistic)
cang phat trien thi lam cho TMDT
cang phat trien
Doanh nghiep nha nuoc 220 4,31 ,617 ,042 4,23 4,40 2 5
Chuyen gia 170 4,20 ,582 ,045 4,11 4,29 3 5
Total 390 4,26 ,604 ,031 4,20 4,32 2 5
Nang cao nhan thuc cua nguoi dan
ve ung dung TMDT se gop phan lam
cho TMDT phat trien
Doanh nghiep nha nuoc 220 4,36 ,577 ,039 4,29 4,44 2 5
Chuyen gia 170 4,28 ,578 ,044 4,19 4,37 3 5
Total 390 4,33 ,578 ,029 4,27 4,39 2 5
70
PHỤ LỤC 3:
Nguồn: Phòng Mạng & Dịch vụ, VNPT TT-Huế, năm 2015
Hình 3.2: Sơ đồ tổng thể các vòng ring của hệ thống lõi và truy nhập tại các VNPT tỉnh thành trong vùng KTTĐMT,
có đến tháng 11/2015
71
PHỤ LỤC 4.1 - DANH SÁCH CHUYÊN GIA
Stt Mã Họ tên Địa chỉ SĐT Email
1 DNG1 Kieu Thi Thu Hoai 45 Yen Bai - Da Nang 914046046 [email protected]
2 DNG2 Le Thi Hong Ngoc 50/9 Tran Xuan Le, Q. Thanh Khe, TP Da Nang 935862860 [email protected]
3 DNG3 Dinh Thi Cam Tu 24 Tran Phu, Tp Da Nang 932424977 [email protected]
4 DNG4 Ngo Minh Anh So Thong Tin Va Truyen Thong Da Nang 5114849979 [email protected]
5 DNG5 Nguyen Phuc Vinh Trung Tang 24, So 24 Tran Phu, Tp Da Nang 5113840125 [email protected]
6 DNG6 Ta To Nhu 24 Tran Phu, Da Nang 1208793050 [email protected]
7 DNG7 Le Quang Mung 72 An Duong Vuong 935288674 [email protected]
8 DNG8 Phan Tan Luan 24 Tran Phu - Da Nang 905948950 [email protected]
9 DNG9 Le Quoc Tuan 346 Duong 2/9 Da Nang 5113555777 [email protected]
10 DNG10 Nguyen Thi Que Thu 346 Duong 2/9, Q.Hai Chau, Tp Da Nang 5113832907 [email protected]
11 DNG11 Pham Quoc Viet 346 Duong 2/9, Tp Da Nang 5113893779 [email protected]
12 DNG12 Pham Ba Dang Viet 946 Duong 2/9, Q.Hai Chau, Tp Da Nang 5113832871 [email protected]
13 DNG13 Le Xuan Son 498/7 Tran Cao Van - Da Nang 914000455 [email protected]
14 DNG14 Tran Minh Hien 402/80 Trung Nu Vuong - Da Nang 914242345 [email protected]
15 DNG15 Nguyen Quy Danh K96/29 Hai Ho - Da Nang 914311789
16 DNG16 Tran Ngoc Chinh 47 Tran Phu - Da Nang 913495977
17 DNG17 Hoang Quoc Thai 47 Tran Phu - Da Nang 914001459
18 DNG18 Tran Vu Hieu 12 Ly Trien, Thanh Khe, Da Nang 915396660 [email protected]
19 DNG19 Dang Huy Hoa 47 Tran Phu, Q.Hai Chau, Da Nang 917661788 [email protected]
20 DNG20 Doan Ngoc Sinh 47 Tran Phu - Da Nang 905241978 [email protected]
21 DNG21 Huynh Xuan Tuy 47 Tran Phu, Q.Hai Chau, Da Nang 5113837373 [email protected]
22 DNG22 Ta Ngoc Vy 47 Tran Phu - Da Nang 5113893119
23 DNG23 Le Manh Hoang 346 Duong 2/9 - Q.Hai Chau - Da Nang 914000369 [email protected]
24 DNG24 Pham Thanh Hung 148/52 Y Lan Nguyen Phi 914286285
25 DNG25 Ho Thi Diem Phuong 47 Tran Phu - Da Nang 913457657 [email protected]
26 DNG26 Vo Diem Huong 47 Tran Phu - Da Nang 903503655
27 DNG27 Le Thanh Duan 47 Tran Phu - Da Nang 5113893119
72
28 DNG28 Nguyen Nho Tuy 141/35 Tieu La - Da Nang 913495977 [email protected]
29 DNG29 Nguyen Chuong Duc 53 Thanh Thuy, Tp Da Nang 905297675 [email protected]
30 DNG30 Ha Ton Bao So Thong Tin & Truyen Thong 5113840800 [email protected]
31 DNG31 Pham Thi Can 40 Le Loi, Tp Da Nang 913410455 [email protected]
32 DNG32 Nguyen Xuan Son 40 Le Loi, Da Nang 913412829 [email protected]
33 DNG33 Nguyen Thi Lien Em 40 Le Loi - Cong Ty CPTK Vien Thong Tin Hoc Da Nang 914077577 [email protected]
34 DNG34 Tran Hoai An 40 Le Loi - Da Nang 913443959 [email protected]
35 DNG35 Nguyen Thi Hong Ha 16 Phan Boi Chau - Tp Da Nang 918336770 [email protected]
36 DNG36 Ngo Nhat Hai 40 Le Loi - Da Nang 914000977 [email protected]
37 DNG37 Tran Khac Phuc 40 Le Loi - Da Nang 914081343 [email protected]
38 DNG38 La Xuan Vinh 40 Le Loi - Da Nang 903555666
39 DNG39 Tran Ngoc Quynh 9/10 Ton Dan - Q.Cam Le - TP Da Nang 5113886489
40 QNM40 Nguyen Viet Ha 2A Tran Phan Boi Chau, Tp Tam Ky, Quang Nam 913480002 [email protected]
41 QNM41 Cao Dinh Tan 09 Luong Van Can, Tp Tam Ky, Quang Nam 913005009
42 QNM42 Nguyen Thi Thu Thuy 671 Tran Hung Dao, TP Tam Ky 913747039
43 QNM43 Ngo Ai Van 2A Phan Boi Chau, Tam Ky, Quang Nam 5103859777 [email protected]
44 QNM44 Pham Hong Vu Nui Thanh, Quang Nam 5103813555
45 QNM45 Pham Phu Viet Nghia 02 Phan Boi Chau, Tam Ky, Quang Nam 914026025
46 QNM46 Nguyen Thi Thanh Phung 23 Tran Quy Cap, Tam Ky, Quang Nam 913450045
47 QNM47 Nguyen Hong Quang 02 Phan Boi Chau, Tam Ky, Quang Nam 5103822999 [email protected]
48 QNM48 Nguyen Tri Trung 130 Truong Dinh, Tam Ky Quang Nam 913838879
49 QNM49 Ngo Van Hiep 32 Ho Xuan Huong, Tam Ky, Quang Nam 913490490
50 QNM50 Le Thanh Hieu VNPT Quang Nam 913480002 [email protected]
51 QNM51 Nguyen Tien Minh 113 Truong Dinh, Tam Ky, Quang Nam 914136567 [email protected]
52 QNM52 Nguyen Van Binh 02A Phan Boi Chau, Tam Ky, Quang Nam 913484234 [email protected]
53 QNM53 Tran Van Hau 43 Truong Dinh, Tam Ky, Quang Nam 914055567 [email protected]
54 QNM54 Phan Phi Thang Tam Anh Nam - Nui Thanh - Quang Nam 1277593979 [email protected]
55 QNM55 Ho Duy Toan Vien Thong Quang Nam 913480052 [email protected]
56 QNM56 Hoang Danh Phu Cong Ty CPXL & PTDV Buu Dien Quang Nam 914226357 [email protected]
57 QNM57 Nguyen Van Quoc An My, Tam Ky, Quang Nam 5103819189 [email protected]
58 QNM58 Pham Thi Ngoc Quyen 50 Hung Vuong, Tam Ky, Quang Nam 983145339 [email protected]
73
59 QNM59 Tran Thanh Tri 50 Hung Vuong, Tam Ky, Quang Nam 914716746 [email protected]
60 QNM60 Truong Thanh Binh 50 Hung Vuong, Tam Ky, Quang Nam 905254504 [email protected]
61 QNM61 Luong Hoai Nhon 01 Chau Thuong Van - Tam Ky - Quang nam 969266261 [email protected]
62 QNM62 Tran Huu Phu 167 Le Thanh Tong, Tp Tam Ky 948739333 [email protected]
63 QNM63 Nguyen Thi Quynh Lam 50 Hung Vuong, Tam Ky, Quang nam 904502789 [email protected]
64 QNM64 Cao Chi Lan 625/28C Phan Chau Trinh, Tam Ky, Quang Nam 918104777 [email protected]
65 QNM65 Truong Thai Son 50 Hung Vuong, Tam Ky, Quang Nam 5103811760 [email protected]
66 QNI66 DANG VAN THINH 118 Hung Vuong, TP QNgai 918098609
67 QNI67 BUI THIEM TIN So TTTT QNgai 916519288
68 QNI68 LE HOANG VU 68 Quang Trung, TP QNgai 914063336 [email protected]
69 QNI69 LE HOANG LONG 319 Phan Dinh Phung, TP QNgai 553817937 [email protected]
70 QNI70 NGUYEN THI MY THUAN VNPT Quang Ngai 913470899 [email protected]
71 QNI71 TRAN KIM THAO VNPT Quang Ngai 914233744 [email protected]
72 QNI72 HA ANH TRIET VNPT Quang Ngai 914101111 [email protected]
73 QNI73 NGUYEN HUU DUC VNPT Quang Ngai 913442999 [email protected]
74 QNI74 VO THANH THUAN K.TT La Ha, Tu Nghia 914067117 [email protected]
75 QNI75 NGUYEN QUOC HAI VNPT Quang Ngai 913400028
76 QNI76 LE VAN HIEP 189 Phan Dinh Phung, TP Quang Ngai 553836536 [email protected]
77 QNI77 NGUYEN DINH DAM Buu dien tinh Quang Ngai 914027211 [email protected]
78 QNI78 TRUONG CONG NGOAN 70 Quang Trung, TP QNgai 553717375
79 QNI79 NGUYEN TIEN LUC 70 Quang Trung, TP QNgai 553717375 [email protected]
80 QNI80 TON LONG THANH 199/24/14 Bui Thi Xuan, QNgai 914156523
81 QNI81 HA NAM PHUONG Buu dien Quang Ngai 553717375
82 QNI82 TON LONG DINH 70 Quang Trung, TP Quang Ngai 553717375
83 QNI83 DO QUANG NGHIA 146 Le Trung Dinh, TP Quang Ngai 914257369 [email protected]
84 QNI84 NGUYEN THANH THAO 146 Le Trung Dinh, QNgai 918297071 [email protected]
85 QNI85 TRAN MANH NGUYEN 80 Phan Dinh Phung, TP Quang Ngai 918330729 [email protected]
86 QNI86 NGUYEN CONG CHUNG Ngan hang chinh sach xa hoi tinh Quang Ngai 913445886 [email protected]
87 QNI87 TRAN LONG KHANH 27 Phan Dinh Phung, QNgai 1248980777 [email protected]
88 QNI88 TON LONG HUAN Hem 425 Hung Vuong, QNgai 914192235 [email protected]
89 QNI89 LE TAN SI 02/36 Ngo Si Lien, QNgai 913493333 [email protected]
74
90 QNI90 BUI NHAT HAI Truong DH Pham Van Dong, QNgai 972762562 [email protected]
91 QNI91 NGUYEN MANH HUNG So thong tin va truyen thong Quang Ngai 982562277 [email protected]
92 QNI92 TRAN MANH TUONG 118 Hung Vuong, QNgai 913489116 [email protected]
93 QNI93 PHAM DONG DUONG Tinh Hiep, Son Tinh, QNgai 982144455 [email protected]
94 QNI94 NGUYEN HUYNH DUONG 118 Hung Vuong, QNgai 935342004 [email protected]
95 QNI95 DANG BAO HY So TTTT QNgai 919685667
96 BDH96 HO THI MINH QUYEN 460 Tran Hung Dao, TP Quy Nhon, BD 562210517 [email protected]
97 BDH97 NGUYEN VAN BINH 460 Tran Hung Dao, TP Quy Nhon, BD 562210517 [email protected]
98 BDH98 NGUYEN TRUONG GIANG 460 Tran Hung Dao, TP Quy Nhon, BD 562210517 [email protected]
99 BDH99 NGO DUY TRUNG 100B Nguyen Hue, QNhon, BD 563829922
100 BDH100 TRAN THI THO 57/21/2 Hai Ba Trung, Quy Nhon, BD 917645845 [email protected]
101 BDH 101 LE QUOC VIET 264/7 Nguyen Thai Hoc, QNhon, BD 916494679
102 BDH102 TRAN NGOC VINH 75 Mai Xuan Thuong, TP QNhon 562210515 [email protected]
103 BDH103 NGUYEN DAI ANH PHI 69 Nguyen Dinh Thu, QNhon 936345348 [email protected]
104 BDH104 BUI VAN TRUYEN To 20 KV3, P.Le Hong Phong, TP QNhon, BD 914833889 [email protected]
105 BDH105 DANG THI KIM TUYEN 75 Mai Xuan Thuong, TP QNhon 1633187900 [email protected]
106 BDH106 NGUYEN THAI HOC 749/21 Tran Hung Dao, TP QNhon 989278858 [email protected]
107 HUE107 TRAN QUOC ANH 8 Hoang Hoa Tham, tp Hue 543828809 [email protected]
108 HUE108 NGUYEN QUOC HIEN 8 Hoang Hoa Tham, tp Hue 912101418 [email protected]
109 HUE109 TRUONG VAN BINH 263 Dien Bien Phu, TP Hue 914025333 [email protected]
110 HUE110 VO HUU MINH KHOI KV6, Thi tran Phu Loc, TT Hue 905842266 [email protected]
111 HUE111 BUI MINH DUC 11 Phung Chi Kien, Xuan Phu, Tp Hue 914051234 [email protected]
112 HUE112 NGUYEN HAI DIEN Huong Toan, Huong Tra, TP Hue 905775253 [email protected]
113 HUE113 HO NGOC THI 02 Ton Duc Thang, TP Hue 905559005 [email protected]
114 HUE114 LE THANH CAT 51C Hai Ba Trung, TP Hue 543823451 [email protected]
115 HUE 115 NGUYEN KIM TUNG 9/9 Kiet 87 Lich Doi, TP Hue 914125421 [email protected]
116 HUE116 NGUYEN XUAN HUNG 16 Le Loi, TP Hue 905655223 [email protected]
117 HUE117 TRAN CAO SI HAI 2 Le Hong Phong 983514449 [email protected]
118 HUE118 NGUYEN NGOC LOI 2 Le Hong Phong, TP Hue 543812363 [email protected]
119 HUE119 NGUYEN HUY HOANG 97 Pham Ngu Lao, TP Hue 935105299 [email protected]
120 HUE120 PHUNG KIM PHUC Khach san Muong Thanh Hue 1234251511 [email protected]
75
121 HUE121 LE HUYNH LAM 8 Hoang Hoa Tham, tp Hue 914156547 [email protected]
122 HUE122 MAI VAN MUOI 8 Hoang Hoa Tham, tp Hue 913425002 [email protected]
123 HUE123 HOANG MINH VU 20 Le Hong Phong, tp Hue 914424666 [email protected]
124 HUE124 HAC MINH PHUC 7/11 Huyen Tran Cong Chua, TP Hue 914066789 [email protected]
125 HUE125 LE VINH CHIEN 6 Le Loi, Hue 543822723 [email protected]
126 HUE126 LE QUOC THINH 6 Le Loi, TP Hue 988131913 [email protected]
127 HUE127 NGUYEN VIET MINH QUANG 256/2 Phan Chu Trinh, Tp Hue 905851545 [email protected]
128 HUE128 NGUYEN PHAN NAM 5 Le Loi. Tp hue 905821818 [email protected]
129 HUE129 LE QUY ANH HUNG 9 Ngo Quyen, Tp Hue 934792777 [email protected]
130 HUE130 VO HOAI TRUNG 54 Truong Chinh, Tp Hue 914037777 [email protected]
131 HUE131 NGUYEN QUOC HUY 36 Pham Van Dong, Tp Hue 903539949 [email protected]
132 HUE132 NGUYEN VAN MINH 3 Cao Xuan Duc, TT Hue 935459449 [email protected]
133 HUE133 NGUYEN LE CONG THANG 17 Nguyen Cong Tru, TP Hue 913425115 [email protected]
134 HUE134 NGUYEN ANH PHONG 20 Ha Noi, Tp Hue 543976666 [email protected]
135 HUE135 LY ANH MINH 27/34 Nguyen Tri Phuong, TP Hue 935125222 [email protected]
136 HUE136 BUI HOANG MINH 36 Pham Van Dong, Tp Hue 916184796 [email protected].
137 HUE137 LE DUY SU 36 Pham van Dong, TP Hue 914042367 [email protected]
138 HUE138 HO THUY SON So thong tin va truyen thong TT Hue 946370369 [email protected].
139 HUE139 TRAN LE THI KIM QUY So thong tin va truyen thong TT Hue 909411401 [email protected].
140 HUE140 THUY TIEN 137/7 Phan Boi Chau, Tp Hue 989156702 [email protected]
141 HUE141 LE CAO VINH PHUC 78 Hung Vuong, TP Hue 543811900 [email protected]
142 HUE142 TON THAT MINH LOC 36 Pham Van Dong, Tp Hue 914019433 [email protected]
143 DNG143 Pham Ngoc Linh 40 Le Loi - Q.Hai Chau, Tp Da Nang 913413248 [email protected]
144 DNG144 DUONG MINH HOANG 428 Dien Bien Phu, Quan Thanh Khe, TP Da Nang 903577566 [email protected]
145 DNG145 NGUYEN NHU LUAN 356/64 Hoang Dieu, TP DN 905168223 [email protected]
146 DNG146 NGUYEN THANH NHAN 202 To Huu, TP DN 918545818 [email protected]
147 DNG147 TRAN HUU PHUOC 428 Dien Bien Phu, DN 905234787 [email protected]
148 DNG148 NGO ANH TUAN 428 Dien Bien Phu, DN 903555666 [email protected]
149 DNG149 ONG ICH DUY 428 Dien Bien Phu, TP DN 5113794499 [email protected]
150 DNG150 NGUYEN LE HONG UYEN 24 Le Thanh Ton, TP DN 5113886426 [email protected]
151 DNG151 NGUYEN THI LE To 7A, P.Hoa An, Q.Cam Le, TP DN 902552349 [email protected]
76
152 DNG152 LE VAN HOA CT TNHH Soc Vang 5113726662 [email protected]
153 DNG153 LE THO QUYEN 428 Dien Bien Phu, TP DN 905088072 [email protected]
154 DNG154 HOANG THI ANH CHI 24 Le Thanh Ton, DN 905039988 [email protected]
155 DNG155 HOANG DINH YEN 24 Le Thanh Ton, TP DN 914333400 [email protected]
156 DNG156 NGO MANH CUONG 263/6 Nguyen Van Linh, Thac Gian, Thanh Khe, DN 903583113 [email protected]
157 DNG157 LE DINH BIEN 91 Hai Son. TP DN 914501968 [email protected]
158 DNG158 LE TIEN NAM 24 Le Thanh Ton, TP DN 913422288 [email protected]
159 DNG159 TRAN TRONG HUY 24 Le Thanh Ton, TP DN 5113840676 [email protected]
160 DNG160 LE HOANG NGUYEN 24 Le Thanh Ton, TP DN 913552529 [email protected]
161 DNG161 PHAM KHAC THIEN TUONG 24 Le Thanh Ton, TP DN 912922727 [email protected]
162 DNG162 LE THI THANH VAN 24 Le Thanh Ton, DN 5113886426 [email protected]
163 DNG163 NGUYEN NGOC NGHIA 24 Le Thanh Ton. TP DN 9014901905 [email protected]
164 DNG164 TRAN LE THE VINH 24 Le Thanh Ton, DN 5113892875 [email protected]
165 DNG165 NGUYEN HUA MINH 24 Le Thanh Ton, DN 914126126 nhminh.vdc.com.vn
166 DNG166 PHAM THE SON 24 Le Thanh Ton, DN 903502331 [email protected]
167 DNG167 PHAM XUAN THANH 24 Le Thanh Ton, DN 914081008 [email protected]
168 QNM168 NGUYEN VAN LOC Nam Phuoc, Duy Xuyen, QNam 905300577 [email protected]
169 DNG169 PHAM CONG MINH 5 Le Lai, DN 918384466 [email protected]
170 DNG170 NGUYEN SONG TUNG 128 Yen Bay, DN 919997377 [email protected]
77
PHỤ LỤC 4.2 - DANH SÁCH KHÁCH HÀNG
Stt Mã Họ tên Địa chỉ SĐT Email
1 HUE01 NGUYEN TRAN HUYEN TRANG Phu Vang, Thua Thien Hue 905468112 [email protected]
2 HUE02 TRUONG THI HUONG XUAN Dai Hoc Kinh Te, tp Hue 986999590 [email protected]
3 HUE03 DANG THI KIM THANH 40/77 Ho Dac Di, TP Hue 932513527 [email protected]
4 HUE04 Le Trung Tu 27B Kiet 8 Ton That Canh, Tp Hue, TT Hue 906555066 [email protected]
5 HUE05 Le Trung Nhat Minh 39 Truong Chinh, TP Hue, TT Hue 911939636 [email protected]
6 HUE06 Le Van Tao 11 Pham Van Dong, Tp Hue, TT Hue 905706395 [email protected]
7 HUE07 Le Dac Oanh 8 Kiet 198 Phan Chau Trinh, TP Hue 914050999 [email protected]
8 HUE08 NGUYEN VAN PHANH Thuy Bang, Huong Thuy, Hue 1657566466 [email protected]
9 HUE09 PHAN TAN HUNG 34 Le Loi, Hue 983741326 [email protected]
10 HUE10 LE THI MINH TRANG 17/34 Nguyen D, Tp Hue 935696921 [email protected]
11 HUE11 Vu Thi Khanh Hoa Pham Van Dong, Hue 1671134589 [email protected]
12 HUE12 PHAN VAN TIEN TAI Kiet 33 Nguyen Cong Tru, TP Hue 979258595 [email protected]
13 HUE13 HOANG TRINH KIM NGAN So 4, Kiet 11, Ngo Thoi Nham, TT Hue 904469255 [email protected]
14 HUE14 LE THI NY 92 Nhat Le, TP Hue 1632693126 [email protected]
15 HUE15 MAI PHAN HUYEN TRANG 15/34 Nguyen Tri Phuong, Hue 98621119 [email protected]
16 HUE16 NGUYEN HA NHAT QUANG 42 Hai Ba Trung, TP Hue 96887111 [email protected]
17 HUE17 PHAN VAN TIEN THO Thi tran Khe Tre, Nam Dong, TT Hue 1213556018 [email protected]
18 ĐNG01 BUI VAN QUOC 7 Tran Cao Van, TP DNG 905162789 salesgreentravelviet.com
19 ĐNG02 TRAN THI NGOC VAN 72 Quang Trung, TP ĐNG 905804080 [email protected]
20 ĐNG03 PHAM TAN DUY 27 Tang Bat Ho, Tp DNG 1206068432 [email protected]
21 ĐNG04 NGUYEN MANH GIAU 44 Hoang Dieu, TP DNG 938526061 [email protected]
22 ĐNG05 NGUYEN THI DIU Hoa Vang, TP ĐNG 935144875 [email protected]
23 ĐNG06 HOANG KIM HIEP 20 Le Dinh Duong, tp DNG 906440119 [email protected]
24 ĐNG07 DAO THI MY TRIET 134 Tran Phu, tp DNG 1698653392 [email protected]
25 ĐNG08 NGUYEN THI THUY 252 Le Duan, Tp DNG 1646766557 [email protected]
26 ĐNG09 DUONG VINH THANH 32/67 Ly Tu Trong, TP DNG 918101415 [email protected]
27 ĐNG10 VO THI HANG 32 Phan Boi Chau, Tp DNG 1679788531 [email protected]
28 ĐNG11 NGO THI KIM CUC 61/1 Hai Ho, Tp DNG 932528811 [email protected]
78
29 ĐNG12 NGUYEN THI PHUONG THANH 16 Ngo Gia Tu, Tp DNG 1679932302 [email protected]
30 ĐNG13 NGO THI LIEU 256 Trieu Nu Vuong, Tp DNG 905050266 [email protected]
31 ĐNG14 Nguyen Thi Bich Thao 103 Hung Vuong, TP ĐNG 1665685304 [email protected]
32 ĐNG15 Tong Phuoc Vinh 57 Yen Bai, TP DNG 917074345 [email protected]
33 ĐNG16 Cai Quang Minh 35 Duong Dinh Nghe, TP DNG 935050688 [email protected]
34 QNM01 Hoang Quoc Viet 2 Tran Quy Cap, Tp Tam Ky 945719159 [email protected]
35 QNM02 Nguyen Thi My Hanh 177 Tran Hung Dao, TP Tam Ky 1225513117 [email protected]
36 QNM03 Le Nguyen Phuong Nhi 35 Dang Dung, TP Tam Ky 911345366 [email protected]
37 QNM04 Dang Van Long 125 Dien Bien Phu, Tp Tam Ky 914002326 [email protected]
38 QNM05 NGUYEN HUU THANH NAM 29 Tran Du, TP Tam Ky 911442525 [email protected]
39 QNM06 LE VAN TUAN 538 Phan Chu Tring, TP Tam Ky 986808375 [email protected]
40 QNM07 NGUYEN THI THUY DUYEN 12 Pham Ngu Lao, Tp Tam Ky 1655740652 [email protected]
41 QNM08 TRAN HUU ANH Nui Thanh, Quang Nam 1658922033 [email protected]
42 QNM09 NGUYEN THI ANH NHI Dien Ban, Quang Nam 1653006263 [email protected]
43 QNM10 NGUYEN DANG TRAN DUY Duy Xuyen, Quang Nam 902256311 [email protected]
44 QNM11 Doan Thi Minh Nguyet Dai Loc, Quang Nam 913684005 nguyetdtm.hue.vm.vn
45 QNM12 Nguyen Thi Nhu Anh Dien Nam, Dien Ban, Quang Nam 935360905 [email protected]
46 QNM13 LE THI MINH PHUC 81 Pham Ngu Lao, Tam Ky 1695132528 [email protected]
47 QNM14 HOANG CONG QUANG 6/1 Phan Thanh, TP Tam Ky 911345550 [email protected]
48 QNM15 TRAN HUU PHUC 29 Lac Long Quan, TP Hoi An 914479434 [email protected]
49 QNM16 HO THI SANH 67 Nguyen Tat Thanh, TP Hoi An 901994739 [email protected]
50 QNM17 TRUONG THI THUY HUONG 165 Tran Nhan Tong, Hoi An 1649825761 [email protected]
51 QNM18 TRAN THI GIANG 278 Hai Ba Trung, Tp Hoi An 905571011 [email protected]
52 QNM19 NGUYEN THI HAI YEN 39/5 Nguyen Chi Thanh, TP Hoi An 1222413401 [email protected]
53 QNM20 CUNG THI THANH 123 Le Hong Phong, TP Hoi An 912848791 [email protected]
54 QNM21 TRAN QUANG TINH UYEN 7 Le Thanh Tong, TP Hoi An 1649825002 [email protected]
55 QNM22 NGUYEN THI YEN 6 Ngo Quyen, TP Hoi An 906547835 [email protected]
56 QNM23 NGUYEN VAN DUC 52 Dong Khoi, Tp Hoi An 1227463239 [email protected]
57 QNI01 TRAN HUU HOA 41 Hai Ba Trung, TP Quang Ngai 905717546 [email protected]
58 QNI02 HOANG DUC DUNG 69 Truong Dinh, TP Quang Ngai 914051616 [email protected]
59 QNI03 NGUYEN QUOC DAN 8 Bui Thi Xuan, TP Quang Ngai 913410739 [email protected]
79
60 QNI04 LE THI HA UYEN 65/3 Nguyen Dinh Chieu, TP Quang Ngai 914054795 [email protected]
61 QNI05 VU THI THANH 12 Chu Van An, TP Quang Ngai 918907239 [email protected]
62 QNI06 DANG VAN KHOI 156 Nguyen Cong Phuong, TP Quang Ngai 914001902 [email protected]
63 QNI07 TONG THANH VINH 2/15 Le Quy Don, TP Quang Ngai 913468345 vinhtt.bdtth.vnpost.vn
64 QNI08 PHAN THI TUYET NHUNG 38/13 Phan Dinh Phung, TP Quang Ngai 913458336 [email protected]
65 QNI09 DUONG NU HA VY 22 Le Trung Dinh, TP Quang Ngai 914114888 [email protected]
66 QNI10 NGUYEN TUAN THANH 516 Ho Quy Ly, TP Quang Ngai 914439595 [email protected]
67 QNI11 VO TUONG LAM 3 Vo Thi Sau, TP Quang Ngai 914156547 [email protected]
68 QNI12 VO THI MINH NGUYET 2/10 Tran Thu Do, TP Quang Ngai 918876001 [email protected]
69 QNI13 HO VAN HOC 44 Tran Quang Khai, TP Quang Ngai 914066456 [email protected]
70 QNI14 NGUYEN DUY HIEU 4/13 Truong Chinh, TP Quang Ngai 543828646 [email protected]
71 QNI15 PHAN DINH HAI Mo Duc, Quang Ngai 913426123 [email protected]
72 QNI16 PHAM HUU DAT Nghia Hanh, Quang Ngai 543528664 [email protected]
73 QNI17 NGUYEN THI TUOI Sơn Ha, Quang Ngai 975175150 [email protected]
74 QNI18 LE THI TUONG VI Tra Bong, Quang Ngai 935742708 [email protected]
75 QNI19 NGO THI GAI Tu Nghia, Quang Ngai 912679005 [email protected]
76 BĐH01 NGUYEN TRAN QUYNH GIAO 9/36 Dong Da, TP Quy Nhon 914208555 [email protected]
77 BĐH02 TRAN NGOC ANH UYEN 363 Le Hong Phong, Tp Quy Nhon 919955091 [email protected]
78 BĐH03 LE THI MINH THUY 81 Mai Xuan Thuong, Tp Quy Nhon 543882333 [email protected]
79 BĐH04 NGUYEN MIEN CHUONG 112 Nguyen Hue, Tp Quy Nhon 1238800777 nmchuong.sttttthuathienhue.gov.vn
80 BĐH05 TRAN NGOC MAI 32 Ha Huy Tap, Tp Quy Nhon 961232345 tnmai.sttttthuathienhue.gov.vn
81 BĐH06 HOANG THI DUC MAN 746 Tran Hung Dao, Tp Quy Nhon 945287557 htdman.sttttthuathienhue.gov.vn
82 BĐH07 Nguyen Thi Loan 51 Nguyen Thai Hoc, Tp Quy Nhon 1649825399 [email protected]
83 BĐH08 Nguyen Hoang Hai Yen 9 Ham Nghi, Tp Quy Nhon 934747781 [email protected]
84 BĐH09 Nguyen Thi Linh Ha 41/9 Nguyen Tat Thanh, Tp Quy Nhon 1287561179 [email protected]
85 BĐH10 Dao Thi Ngoc Thao 66 Bach Dang, Tp Quy Nhon 972697223 [email protected]
86 BĐH11 Dang Nguyen Hoang Anh Nhon, Tinh Binh Dinh 947733099 [email protected]
87 BĐH12 Nguyen Thi Tuyet Trinh Phu My, Tinh Binh Dinh 1214513671 [email protected]
88 BĐH13 NGUYEN THI BAO CHI 15 Nguyen Lu, Tp Quy Nhon 914065304 [email protected]
89 BĐH14 HOANG MY LAN Phu Cat, Tinh Binh Dinh 977125510 [email protected]
90 BĐH15 PHAM TUAN 01 Luu Huu Phuoc, Tp Quy Nhon 905711687 [email protected]
80
91 BĐH16 NGUYEN KIM ANH Phu Phong, Son Tay, Tinh Binh Dinh 1687433240 [email protected]
92 BĐH17 NGUYEN THI HOA 9 Tran Binh Trong, TP Quy Nhon 1693307893 [email protected]
93 BĐH18 PHAM THI MY CHI Vinh Thanh, Tinh Binh Dinh 934972872 [email protected]
94 BĐH19 TRAN DANH TIEN ANH 2 Ngo May, Tp Quy Nhon 1677285881 [email protected]
95 BĐH20 DANG XUAN TUAN LONG 279 Xuan Dieu, Tp Quy Nhon 935854666 [email protected]
96 BĐH21 PHAN THI VE 17 Le Loi, Tp Quy Nhon 944206555 [email protected]
97 BĐH22 TRAN LE THI KIM QUY 35/7 Tay Son, Tp Quy Nhon 909411401 [email protected]
98 BĐH23 DO XUAN HUYEN 74 Le Duc Tho, TP Quy Nhon 914191800 [email protected]
99 BĐH24 NGUYEN THI THU THUY 65 Han Mac Tu, Tp Quy Nhon 913434601 [email protected]
81
PHỤ LỤC 4.3 - DANH SÁCH DOANH NGHIỆP
Stt Mã Tên doanh nghiệp Địa chỉ SĐT Email
1 HUE01 CTCP xay lap Thua Thien Hue lo 9 Pham Van Dong, phuong Vi Da, Hue 543821510 [email protected]
2 HUE02 Khach san Duy Tan 12 Hung Vuong, TP Hue 543825001 [email protected]
3 HUE03 NGTMCP CONG THUONG VN-CN TT HUE 20 Ha Noi, TP Hue 543976666
4 HUE04 Indochine hotel 105A Hung Vuong, TP Hue 914426427
5 HUE05 CONG TY TNHH SAI GON MORIN - HUE 30 Le Loi - Hue 543823526
6 HUE06 CONG TY CO PHAN THUAN AN Thon An Hai, Thi Tran Thuan An, Phu Vang,
TT Hue
543983333
7 HUE07 CONG TY CP DU LICH QUANG TRI - CN HUE 17 Nguyen Cong Tru, TP Hue 543838666 [email protected]
8 HUE08 BUU DIEN TINH - TT HUE 8 Hoang Hoa Tham, TP Hue 543823466
9 HUE09 KHACH SAN MUONG THANH HUE 38 Le Loi, Hue 543936688 [email protected]
10 HUE10 NGAN HANG TMCP NGOAI THUONG VN - CN
HUE
78 Hung Vuong, Hue 543811900
11 HUE11 LARESIDENCE HOTEL & SPA 05 Le Loi, TP Hue 543837475
12 HUE12 CONG TY CP DU LICH XANH HUE - VNECO 2Le Loi, TP Hue 542220555 [email protected]
13 HUE13 CONG TY TNHH DL BEN THANH - PHU XUAN 9 Ngo Quyen, TP Hue 543837382
14 HUE14 CONG TY TNHH 1 TV HOANG VIET THANG 187 Dien Bien Phu, TP Hue 543931133 [email protected]
15 HUE15 CONG TY TNHH ME XUNG THIEN HUONG 20 Chi Lang, TP Hue 546511246
16 HUE16 CTY TNHH Q.CAO & THUONG MAI HAI DUONG 197 Pham Van Dong, TP Hue 543823853
17 HUE17 CONG TY CP TRUONG PHU 189 Pham Van Dong, TP Hue 542211587
18 HUE18 SIEU THI NOI THAT THANH LICH 50-52 Nguyen Hue, TP Hue 543827919
19 HUE19 VNPT THUA THIEN HUE 8 Hoang Hoa Tham, TP Hue 543823468
20 HUE20 KHACH SAN MONDIAL 17 Nguyen Hue, Hue 543945599 [email protected]
21 QNM21 CT CP D.LICH BIEN NGU HANH SON Duong Vo Nguyen Giap, Son Tra, Da Nang 543967094 thunguyen@theoceanvillas.
com.vn
22 DNG22 CT TNHH T.VAN VA XAY DUNG NGUYEN
TRUNG
Thon Tong Cooi, Ha Ba, Dong Giang, Quang
Nam
913443194
23 DNG23 CT TNHH F.P.T - HUU DUC VI 112 Phan Chau Trinh, Phuoc Ninh, Hai
Chau, TP DN
942007567
82
24 DNG24 CT TNHH DV DL THAI LONG HOANG 306 Hai Phong, TP DN 916701357
25 DNG25 CT TNHH TM&DV KY THUAT DAU KHI AU CO K240/28 Le Duan, DN 5113607879
26 DNG26 CT TNHH TM DUOC THUAN GIA 77 Tran Binh Trong, DN 914694979
27 DNG27 CUA HANG XANG DAU SO 28 Duong Tran Thanh Tong, Q .Son tra, DN 914019194
28 DNG28 CT TNHH VI KY 02 Quang Trung, DN 913420111
29 DNG29 TONG CONG TY 789 2 Moision, Da Nang 903598971
30 DNG30 TRUONG BUU CHINH VIEN THONG Nguyen Sinh Sac, DN 942017372
31 DNG31 CT TNHH 1 TV TVXD BACH KHOA NGUYEN 22 An Cu 3. Q.Son Tra, DN 979958877
32 DNG32 TRUNG TAM GDCN THONG TIN Tang 11 so 2 Quang Trung, DN 913497545
33 DNG33 CT TNHH DUY THANH Huynh Ngoc Le, DN 914286285
34 DNG34 CT CP DAU TU PHAT TRIEN VIEN THONG I.B.G 40 Le Loi, Q.Hai Chau, DN 5113561222 [email protected]
35 DNG35 CT CP THIET KE VIEN THONG TIN HOC DA
NANG
40 Le Loi, DN 5113886489
36 DNG36 CT DUOC TRUNG UONG 3 121 Ngo Gia Tu, DN 1237612579
37 DNG37 CT CP CAO SU DA NANG Khu CN oa Khánh, DN 945989996
38 DNG38 CT CP DUY DAI 12 Le Loi, DN 913438999
39 DNG39 CT TNHH MTV KD KHI HOA LONG MIEN TRUNG 33 Nguyen Suy, Hai Chau, DN 5113629887
40 DNG40 CT TNHH TM&DV DU LICH THAI HA 39 Nguyen Cu Trinh, Hai Chau, DN 5113641234 [email protected]
41 DNG41 CT TNHH MTV TM QNDN 18-20 Hoang Hoa Tham, Thanh Khe, DN 5113818512
42 DNG42 CT CP KDL BAC MY AN Duong Vo Nguyen Giap, Ngu Hanh Son, DN 511384788
43 DNG43 CT TNHH TM&DV DU LICH TUYET LE 86 Nui Thanh, DN 918355659 [email protected]
44 DNG44 CT TNHH NHAT TRUNG 21 Ba Huyen Thanh Quan, DN 905807888
45 DNG45 PULLMAN BEACH RESORT DANANG Vo Nguyen Giap, Ngu Hanh Son, Da Nang 5113958888 [email protected]
46 DNG46 CT TNHH MTV VINPEARL DA NANG Ngu Hanh Son, DN 51139749966
47 DNG47 CT CP DICH VU CAP TREO BA NA Hoa Ninh, Hoa Vang, DN 5113791791
48 DNG48 DNTN DANG THANH 151 Ton Duc Thang, DN 913459737
49 DNG49 CT TNHH TU VAN & XAY DUNG 23 17 Doan Quy Phi, Hoa Cuong Nam, Hai
Chau, DN
913429856
50 DNG50 CT CP DIA CAU 325 Ngo Quyen, DN 5113924888
51 DNG51 KHACH SAN NOVOTEL 36 Bach Dang, DN 5113929999
52 DNG52 CT TNHH MTV MOC MIEN HOA 130/58 Dien Bien Phu, DN 918929518
83
53 DNG53 CT CP TU VAN XD THANH CONG 19/15 Quang Trung, Hai Chau 1, Hai Chau, DN 5113797571 [email protected]
54 DNG54 CT TNHH DT SILER SHONES Vo Nguyen Giap, Khue My, NHS, DN 5113918888
55 DNG55 CT TNHH PHONG THAI Lo7, B32, Hoa Minh, Lien Chieu, DN
56 QNM56 CT CP AN THINH 15 Hung Vuong, Tam Ky, QNam 5103810208 [email protected]
57 DNG57 NHTMCP SAI GON HA NOI - PGD HUNG VUONG 414 Hung Vuong, Thanh Khe. DN 5113849998
58 DNG58 CT TNHH XAY LAP BA DINH 27 Duy Tan, DN 914132555
59 DNG59 NH TMCP CONG THUONG - CN DA NANG 172 Nguyen Van Linh, DN 913409292
60 DNG60 CT TNHH MTV DUONG THAC BAO 127 Thai Thi Boi, P.Chinh Quan, Q. Thanh
Khe, DN
903500646
61 DNG61 CT TNHH TM & DV VAN TAI HONG LOI 70 Thu Khoa Huan, Q.Son Tra, DN 5113836635 [email protected]
62 DNG62 KHACH SAN TOURANE Vo Nguyen Giap, NHS, DN 5113932666 touranehotel
63 DNG63 CT TNHH MTV KHOA CAU VONG 36 Le Phung Hieu, Son Tra, DN [email protected]
64 DNG64 CT CP NECOTEX DA NANG Khu Xuan Thieu, P.Hoa Hiep Nam, Q.Lien
Chieu, DN
65 DNG65 CT CP DV XUAT BAN GIAO DUC TAI DA NANG 15 Nguyen Chi Thanh, Q.Hai Chau, Da Nang
66 DNG66 CT TNHH TM&DV HANA KIM DINH 50 Bach Dang, Q. Hai Chau, DN
67 DNG67 CT TNHH TMDV & DTPT HOANG MANH NAM 159 Tran Quang Khai, Q.Son Tra, DN
68 DNG68 CT TNHH TM&DV TRUONG HIEU Lo 04 B1.2, KDC Phao Le, P.My An, NHS, DN
69 DNG69 CT TNHH BAC SY GIA DINH 73 Nguyen Huu Tho, Q.Hai Chau - Da Nang
70 DNG70 CT CP C.A.T.1 106 Le Loi, Q.Hai Chau, DN
71 DNG71 Cong Ty Co Phan 579 - STT Tang 12 Vĩnh Trung Plaza, Thanh Khe, DN
72 DNG72 Cong Ty TNHH Vu Hung Thon Mieu Bong - Huyen Hoa Vang - Da Nang
73 DNG73 Cong Ty Co Phan Dau Tu Duc Truong Sai Gon 30 - Phan Dang Luu - Q.Hai Chau - Da Nang
74 DNG74 Cong Ty TNHH VBN.T.C Lo 7 - Khu D - Q.Son Tra - Da Nang
75 DNG75 Cong Ty TNHH 1 TV TM va DV Thai Gia 39-41 Ngo Gia Tu, Q. Hai Chau
76 DNG76 Cong Ty TNHH Nguyen Quoc Dung 198 - Tran Phu - Q.Hai Chau - Da Nang
77 DNG77 Cong Ty Co Phan 28 Da Nang 67 Q.Hai Chau - Da Nang
78 DNG78 Cong Ty CP Xay Lap Va TM Tan Khang Lo L03 - KDC So 12 Ho Xuan Huong, Q.
Ngu Hanh Son
79 DNG79 Cong Ty CPTM va XNK Cau Rong 102 - Truong Nu Vuong - Q.Hai Chau - Da Nang
80 DNG80 Cong Ty CP Tap Doan Cuong Hung Thinh 25 - Tran Ke Xuong - Q.Hai Chau - Da Nang
84
81 DNG81 Cong Ty TNHH DV va Xay Lap Thinh Tran To 3 - P. Tam Thuan, Q.Thanh Khe - Da Nang
82 DNG82 Cong Ty TNHH 1 TV Dau Tu Xay Dung Hai Van Long 52 - Nguyen Chi Thanh - Q.Hai Chau - Da Nang
83 DNG83 Cong Ty CP Dich Vu Xuat Ban Giao duc tai Da Nang 101 - Tran Huy Lieu - Q. Cam Le - Da Nang
84 DNG84 Cong Ty CP Tap Doan Xay Dung Anh Phat 10 - Nguyen Thien Thuat - Q. Hai Chau - Da
Nang
85 DNG85 Cong Ty TNHH Thanh Khai 429 Tran Cao Van - Da Nang
86 DNG86 BIDV Da Nang 90 Nguyen Chi Thanh - Q. Hai Chau - Da Nang
87 DNG87 DNTN Huu Viet 53 Tran Khai Chan - Q.Son Tra - Da Nang 914443639
88 DNG88 Cong Ty TNHH Thuan Viet Duong so 6 - KCN An Don - Q.Son Tra - TP
Da Nang
917982789 [email protected]
m
89 DNG89 Cong Ty TNHH TM va vat Lieu Noi That Nha Moi
Xinh
314 Ngu Hanh Son, My An, Ngu Hanh Son,
Da Nang
5113957077 [email protected]
90 DNG90 Cong Ty TNHH Thuong Mai Nui Thanh 469 Nui Thanh - Q.Hai Chau - TP Da Nang 5113625766 [email protected]
91 DNG91 Cong Ty TNHH TM & DV Sea Phoenix 115 Ho Xuan Huong Ngu Hanh Son - Da Nang 914919449
92 DNG92 Cong Ty TNHH TM & DV An Hung Phat 101 Nguyen Xuan On - Tp Da Nang 905077753
93 DNG93 Cong Ty TNHH Hiep Tien 260 Nguyen Van Linh - Da Nang 5113655414 [email protected]
94 DNG94 Cong Ty CP Dat Quang 42 Han Thuyen, Da Nang 914242224
95 DNG95 CITIMARINE SERVICES (VIETNA) LIMITED 233-235 Han Thuyen, Hai Chau, Da Nang 5113612395 [email protected]
96 DNG96 Cong Ty TNHH MTV Ky Nghi Da Nang 136 - Ho Xuan Huong - Q. Ngu Hanh Son -
Da Nang
5113958766 [email protected]
97 DNG97 Chi Nhanh C.Ty CP Bong Den Phich Nuoc Rang Dong 169 Dien Bien Phu - Q. Thanh Khe - TP Da Nang 913490198 [email protected]
n
98 DNG98 Cong Ty TNHH TM & DV Thinh Tuan 425 Dien Bien Phu, Q. Thanh Khe, TP Da Nang 5112240080 [email protected]
99 DNG99 Cong Ty Co Phan Dang Hai 1254 Xo Viet Nghe Tinh - Q.Hai Chau - Da
Nang
5113611622
100 DNg100 Cong Ty Co Phan Nguyen Tac Vang 113 Chau Thi Vinh Te, Da Nang 914020777 [email protected]
101 DNG101 Cong Ty Co Phan Dien Tu Vien Thong PTC 119 Ha Huy Tap, Da Nang 5113725415 [email protected]
102 DNG102 Cong Ty TNHH MTV Duoc Pha Nam Da Nang 416 Nguyen Huu Tho, Q. Cam Le, Da Nang 5113688898
103 DNG103 Cong Ty Co Phan Dau Tu Va Xay Dung 569 14 - 15 Luong Dinh Cua, Khue Trung, Cam
Le, Da Nang
104 DNG104 Chi Nhanh Cong Ty TNHH Du Lich TM Le Phong 136 - Duong 3/2 - TP Da Nang 914014141
105 QNM105 Cong Ty TNHH DL DV Tan Thanh 60 Hung Vuong- TP Hoi An - Tinh Quang Nam 5103916718
85
106 DNG106 Cong Ty TNHH DL DV Lam Luyen Thao 29 Hoang Dieu , Q. Hai Chau, TP Da Nang 5113566176
107 DNG107 Cong Ty Co Phan Tan Vinh Son 248 - Dien Bien Phu - TP Da Nang 983350407
108 DNG108 Cong Ty TNHH Trung vn Nguyen 25 Nguyen Luong Bang - Lien Chieu - Da Nang 919190967
109 DNG109 Cong Ty TNHH 1TV TM & DV Dat Minh Quy Lo 248K DC Phan Lang 1, Q. Thanh Khe,
Da Nang
110 DNG110 Cong Ty TNHH Cong Nghe Phan Mem Le Huy Dung 572 Duong 219 Q. Hai Chau
111 DNG111 Cong Ty CP Quang Cao TM & DV To Vy 237 Nguyen Chi Thanh, Q. Hai Chau, Da Nang
112 DNG112 Cong Ty TNHH 1 TV TM & DV Dang Trung Hung 32 Doan Thi Diem, Q. Hai Chau, Da Nang
113 DNG113 Cong Ty TNHH TM & DV Duc Thuy K408/A7 Hoang Dieu, Q. Hai Chau
114 DNG114 DNTN Phuong Ngoc Nguyen 198A - Phan Chau Trinh, Q. Hai Chau
115 DNG115 DNTN Hai Nam Son To 26 - P. Hoa Hiep Nam - Q. Lien chieu -
Da Nang
116 DNG116 Cong Ty TNHH 1 TV Long Canh 11/104 Chau Thuong Van - Q. Hai Chau - TP
Da Nang
117 DNG117 Cong Ty TNHH 1 TV Van Tai Huu Dao 159 - Ton Duc Thang - Q. Lien Chieu
118 DNG118 Cong Ty CP Nhat Nhan Duc 100 Ngo Gia Tu, Q. Hai Chau
119 DNG119 Cong Ty TNHH Dat Lanh 146 Le Loi, Q. Hai Chau, Da Nang
120 DNG120 Cong Ty TNHH Chien Chau 35 Co Giang, Quan Hai Chau
121 DNG121 CTCP TU VAN THIET KE XD TAN VIET KIEN A2-34 Nam Tran Thi Ly, Ngu Hanh Son, DN
122 DNG122 CT TNHH MTV VAN TAI DV & TM TRIET THUAN 86 Nguyen Ngoc Thach, Q.Hai Chau, DN
123 DNG123 CT CP TU VAN XD VA TM QUANG HUE K259 Nguyen Van Linh, Q.Thanh Khe, DN
124 DNG124 CT TNHH DU LICH LANG QUE VIET Lo 58-59 khu B3.1, to 72, Q. Hai Chau, DN
125 DNG125 CT TNHH 1 TV DU LICH SEN XANH 233 Nguyen Huu Tho, Q.Cam Le, DN
126 DNG126 CT TNHH TRUONG DUC DUNG 463 Hai Phong, Q.Thanh Khe, DN
127 DNG127 CT CP A VAN A7/10 Nguyen Du, Q.Hai Chau, DN
128 DNG128 CT TNHH MTV LAM PHU AN Lo 06-B63 Nguyen Tat Thanh, Q.Thanh
Khe, DN
129 DNG129 DNTN HAI TRIEU DANG 59/19 Truong Chi Cuong, Q.Hai Chau, DN
130 DNG130 CT TNHH THIET BI Y TE DAI THANH PHAT 83 Hai Phong, Q.Hai Chau, DN
131 DNG131 DNTN DV QUAN LY & K.SAN KY QUAN BIEN Lo G55-56, P.An Hai, Q.Son Tra, DN
132 DNG132 CT TNHH 1 TV DV BAO VE VAN LY 237 Nguyen Tat Thanh, Q.Hai Chau, DN
86
133 DNG133 CT CP DU LICH AN PHU SON 152/27 Phan Thanh, Q.thanh Khe, DN2
134 QNM134 CT TNHH TM DU LICH NHAT PHAT Thon Thanh Nhi, Xa Cam Thanh, Hoi An, QNam
135 QNM135 CT TNHH DU LICH CHUONG GIO 127 Nguyen Tri Phuong, P.Cam Nam, Hoi
An, QNam
136 QNM136 CT TNHH MTV KHANH NGUYEN HOI AN 14 Nguyen Tuan, P.Tay An, Hoi An, QNam
137 QNM137 CT TNHH MTV CHUONG VANG HOI AN Duong Ly Thai To, P.Son Phong, Hoi An, QNam
138 QNM138 CT TNHH MTV TMDV DL HOA CO 236 Cua Dai, Khoi Thanh Tay, Hoi An, QNam
139 QNM139 CT TNHH MTV DANH DAI PHAT 175 Ly Thai To, P.Cam Chau, Hoi An, QNam
140 QNM140 CT TNHH MTV TRUYEN THONG TRI LE To 6, P.Cam Nam, Hoi An, QNam
141 QNM141 KHU NGHI DUONG VA SPA LEBELHAMY HOI
AN
Hamlet 1, Hoi An, QNam
142 QNM142 DTTN KHACH SAN HAI AU 576 Cua Dai, P.Son Phong, Hoi An, QNam
143 QNM143 KHU NGHI DUONG GOLDEN SAND HOI AN Duong Thanh Nien, Bai bien Cua Dai Hoi
An, QNam
144 QNM144 KHACH SAN NAM HAI HOI AN Hamlet 1, Dien Dung village, Hoi An, QNam
145 QNM145 VICTORYA HOI AN BEACH RESORT & SPA Cua Dai Beach, Hoi An, QNam
146 QNM146 CT TNHH TMDV DU LICH NGUYEN KHANG 9 Phan Chau Trinh, QNam 51039191293 [email protected]
147 QNM147 CT TNHH MTV TM - DU LICH SONG HOI Duong Au Co, Cua Dai, Hoi An, QNam 5103861332 [email protected]
148 BDH148 CT TNHH DAI PHAT, BINH DINH 38 Nguyen Cong Tru, LTKiet, QNhon, BDinh
149 BDH149 CT TNHH 1TV DV VAN TAI TRUONG THANH Truong Thanh, Cat Tien, Phu Cat, BD
150 BDH150 CT TNHH TONG HOP PHU QUANG Lo 15 Duong Huynh Tan Phat, Ha Thanh, BD
151 BDH151 CT CP TM VA DV DANH PHUC 158/44 Dong Da, Thi Nai, Qnhon, BD
152 BDH152 CT CP KHOI NGHIEP BINH DINH 24 Dien Hong, P.Ly Thuong Kiet, QNhon, BD
153 BDH153 CT CP HUNG LOI PHAT To 42, KV6, P.Nhon Binh, QNhon, BD
154 BDH154 DNTN TMDV VO NHAT HUY 142 Ham Nghi, QNhon, BD
155 QNM155 CT TU VAN THIET KE DTVT NGOC VAN Duong Thanh Hoa, KP01, P.A.Son, Tam Ky,
QNam
913644357
156 QNM156 CT TNH VIET TIN Nguyen Du, Tam Ky, QNam [email protected]
157 QNM157 T.TAM ANH NGU THIEU NHI TU THUC MISU 64-66 Le Loi, Tam Ky, QNam 5103851369
158 QNM158 CHI NHANH CT CP XAY DUNG THANH CONG Lo 43 Ly Thuong Kiet, P.An My, Tam Ky,
QNam
5103868699
87
159 QNAM159 CT CP TU VAN XAY DUNG 138 252/3 Ly Thuong Kiet, An My, Tam Ky, QNam 5106533138
160 QNM160 CT TNHH TM & DV TONG HOP HOANG TRIET 341 A Hung Vuong, P.An Xuan, Tam Ky, QNam 5103814477
161 QNM161 CT TNHH MTV MAY MINH PHUONG Lo B3-4 KCN Thuan Yen, Hoa Thuan, Tam
Ky, QNam
162 QNM162 CT CP TM VA PHAT TRIEN MUC TIEU 702 Phan Chau Trinh, Tam Ky, QNam 5103821333
163 QNM163 CT CP AN TIEN 05 Dang Tran Con, Hoa Thuan, Tam Ky, QNam 5103821777 [email protected]
164 QNM164 CT TNHH SAO PHUONG NAM 165 Phan Chau Trinh, Tam Ky, QNam 5103828383 [email protected]
165 QNM165 CT CP TAM NHAT Lo 281 KDL So 6, P.Tan Thanh, Tam Ky, QNam 5103811511
166 QNM166 CT TNHH NGUYEN THINH Thon 8A Dien Nam Trung Dien Ban, QNam 5103715757
167 QNM167 CT TNHH MAY TINH HOANG HAI Khoi 3 Nui Thanh Quang Nam
168 QNM168 CT TNHH MTV TM & DV LE VAN SA Thon 7B Dien Nam Dong, Dien Ban, Quang Nam
169 QNM169 CT CP TU VAN DAU TU VA XAY DUNG 247 Trung Nu Vuong, P.An My, Tam Ky, QNam 5103825888
170 QNM170 DNTN CHAU VINH AN Tam Xuan, Nui Thanh, Quang Nam 911459117
171 QNM171 CN Cong Ty CP Dau Tu XD Duong Viet Tai Quang
Nam
17 Nguyen Thi Minh Khai, Tam Ky, Quang
Nam
5103824888
172 QNM172 Cong Ty TNHH MTV Huynh Xanh Khoi An Ha Nam, P. An Phu, TP Tam Ky,
Quang Nam
905242439
173 QNI173 DNTN Quang Thanh P. Le Hong Phong, TP Quang Ngai
174 QNI174 VIETCOMBANK - CN QUANG NGAI 345 Hung Vuong, P.Tran Phu, QNgai 913447448
175 QNI175 PTSC QUANG NGAI Lo4H, Ton Duc Thang, TP QNgai, QNgai
176 QNI176 CT CP ASB 29 To Hien Thanh, QNgai 1249447448
177 QNI177 CT CP TM & DV CCM 189 Phan Dinh Phung, TP QNgai 553836536
178 QNI178 CT TNHH DAU TU P.TRIEN CONG NGHE PHU SI 217 Hung Vuong, QNgai 553819698 [email protected]
179 QNI179 CHI NHANH CONG TY TNHH AIG 374 Quang Trung, P.Tran Hung Dao, Tp QNgai. 553711346 [email protected]
180 QNI180 CT TNHH TU VAN XAY DUNG CONG TRINH TP Qngai, tinh QNgai
181 QNI181 Cong Ty TNHH TM & DV Duc Hao 230 Phan Boi Chau -TP Quang Ngai, Tinh
Quang Ngai
553820607
182 QNI182 Cong ty TNHH MTV Bich Phuong 6 Le Loi, P. Chanh Le, TP Quang Ngai 553827979
183 QNI183 Cong Ty TNHH TM VT Nam Son 612 Quang Trung - TP Quang Ngai 553837837 [email protected]
184 QNI184 DNTN Binh An Khang To 11, P. Quang Phu, TP Quang Ngai, Tinh
Quang Ngai
914226678 [email protected]
88
185 QNI185 Cong Ty TNHH TM & Cong Nghe Thanh Trung 114 Quang Trung - TP Quang Ngai, Tinh
Quang Ngai
553723723
186 QNI186 Ngan Hang Chinh Sach Xa Hoi Tinh Quang Ngai 504 Quang Trung, Tp Quang Ngai, Tinh
Quang Ngai
187 QNI187 Cong Ty TNHH XD & TM Quoc Tien KCN Quan Lat, Mo Duc, Quang Ngai 963791791
188 QNI188 Cong Ty TNHH Xay Dung Huy Hung To 10, P. Quang Phu, Tp Quang Ngai, Tinh
Quang Ngai
189 QNI189 Cong Ty CP XD & Khai Thac Vat Lieu XD Mien
Trung
KCN 1052, P. Truong Quang Trong, TP
Quang Ngai
552245102
190 QNI190 Cong Ty TNHH MTV Xay Dung Bao Ngoc Lo L18 Truong Xuan, P. Tran Phu, TP
Quang Ngai
914216186
191 QNI191 Cong Ty TNHH MTV Dien Tu Tin Hoc MHQ 278 Quang Trung, Tp Quang Ngai, Tinh
Quang Ngai
192 QNI192 Buu Dien Quang Ngai 70 Quang Truong, TP Quang Ngai 553829041
193 QNI193 Cong Ty TVXD C.Trinh Giao Thong Quang Ngai Lo 39-40, P. Tran Phu, TP Quang Ngai 553710377
194 QNI194 Cty TNHH Tin Hoc Va Chuyen Giao Cong Nghe
CIVIP
595 Quang Trung, TP Quang Ngai, Tinh
Quang Ngai
553710399 [email protected]
195 QNI195 Cong Ty TNHH TM Tu Vien 110 Tran Hung Dao, Tp Quang Ngai 979764007
196 BDH196 Cong Ty TNHH Duc Tin Quy Nhon To 27, KV5, Nguyen Van Cu, Tp Quy Nhon,
Binh Dinh
197 BDH197 Cong Ty TNHH Van Tai Hoang Mai 274 QL1A, TT Tam Quan, Hoai Nhon, Binh
Dinh
198 BDH198 Cong Ty TNHH MTV Sao Mai Viet 368 Hoang Van Thu, P Ngo May, Quy Nhon,
Binh Dinh
199 BDH199 Cong Ty TNHH Tong Hop Quoc Khai Thon Phu Van 2, Xa An Huu, H. Hoai Van,
Binh Dinh
200 BDH200 Cong Ty TNHH Phu Hoa Qui Nhon To KV5, P Quang trung, Qui Nhon, Binh Dinh
201 BDH201 Cong Ty CP Du Lich A Chau 62 Chuong Duong, Quy Nhon, Binh Dinh
89
202 BDH202 Cong TyTNHH TM Tong Hop Hoang Phi Thon 2, Huyen Van Canh, Binh Dinh
203 BDH203 Cong Ty TNHH XD TM TH Thanh Hung 420/42 Duong Quang Trung, Tx An Nhon,
Binh Dinh
204 BDH204 Cong Ty TNHH SXTM & DV Hong Phuoc 36 Dang Huy Tru - P. Dong Da- Qui Nhon -
Binh Dinh
205 BDH205 Cong Ty TNHH TM & DV XD Trieu Long To 53 KV6, P. Nhon Binh, Tp Qui Nhon,
Binh Dinh
206 BDH206 Cong Ty TNHH Thanh Phat VINA 158 Lac Long Quan, Tp Qui Nhon, Binh Dinh
207 BDH207 Cong Ty TNHH SX TM Tung Quan To 5 KV9, Tp Qui Nhon, Binh Dinh
208 BDH208 Cong Ty TNHH TM DV Hai Sy 2 3.15 Khu Dan Cu va DV Ho S.Thai Dong Da
- Qui Nhon
209 BDH209 Cong Ty TNHH DV DL Binh Dinh 06 Chuong Duong, Qui Nhon, Binh Dinh
210 BDH210 Cong Ty TNHH TM DV PNT Lo 24 Hoang Minh Thao , Qui Nhon, Binh
Dinh
211 BDH211 Cong Ty TNHH Dau Tu Du Lich Bien Xanh 07 Tran Anh Tong, Tp Qui Nhon, Binh Dinh
212 HUE212 Cong Ty CP DN SX A Chau 159 Ba Trieu, TP Hue 543846456
213 HUE213 Cong Ty TNHH SX TM & DV Duy Tri 46 Nguyen Hue, TP Hue 543836837 [email protected]
214 HUE214 Khach san Asia 17 Pham Ngu Lao, Tp Hue 543830283 [email protected]
215 HUE215 Ngan Hang Nong Nghiep TT Hue 10 Hoang Hoa Tham, Hue
216 HUE216 Cong Ty TNHH MTV Khach San Bo Song Thanh Lich 49 Le Loi, Hue 543823390
217 HUE217 Ngan Hang TMCP Viet Nam Thinh Vuong - VD Bank 64 Hung Vuong, Hue
218 HUE218 Cong Ty TNHH Doanh Ngan 16 Nguyen Thai Hoc, Tp Hue 543898888 info@romance
219 HUE219 Cong Ty TNHH Dau Tu Hop Tac Quoc Te Daystar 78 Ben Nghe - Tp Hue 543939779
220 HUE220 Cong Ty TNHH Xay Dung & Cap Nuoc TT Hue 103 Bui Thi Xuan, Tp Hue 543815555 [email protected]
90
PHỤ LỤC 5
KỊCH BẢN THẢO LUẬN NHÓM
Đề tài nghiên cứu tiến sĩ: “Nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điềm miền Trung”.
Thứ tự Nội dung chính Chi tiết
1 Chuẩn bị Ổn định chỗ ngồi và chuẩn bị các tài liệu liên quan cho nhóm thảo luận.
2 Giới thiệu Xin chào các anh chị.
Tôi tên là Nguyễn Xuân Thủy hiện đang nghiên cứu đề tài tiến sĩ có tên “Nghiên cứu phát triển thương
mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điềm miền Trung”. Trong đó có nội dung
“Nhận diện nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung”.
Rất cảm ơn các anh/chị đã đến tham dự buổi thảo luận. Kết quả của buổi thảo luận có được từ sự đóng
góp nhiệt tình của các anh chị giúp cho tôi công cụ tiến hành nghiên cứu một cách thuận lợi nhất.
3 Trình bày mục đích, yêu
cầu của buổi thảo luận
Xuất phát từ việc chọn lọc trong các nghiên cứu tương đồng đã có trước đây của các tác giả trong và
ngoài nước, qua trao đổi với các chuyên gia công tác trong ngành Viễn thông – CNTT, qua tìm hiểu các
tài liệu tham khảo, sách…tôi đã hiệu chỉnh cho phù hợp với thực tế hiện tại, lọc bớt hoặc bổ sung thêm
các biến để phản ảnh đúng tính chất đại diện. Nay tôi xin đề xuất thang đo sơ bộ đầu tiên với các biến
quan sát: Nền tảng chính sách kinh tế xã hội; Nhân lực; Công nghệ; Môi trường pháp lý; Phương tiện
thanh toán; An toàn bảo mật thông tin; Chuyển phát hàng hóa.
Xét thấy trong các biến quan sát ở trên cần thiết hiệu chỉnh giúp tạo ra thang đo hợp chuẩn trong nghiên
cứu này. Do đó, cuộc thảo luận hôm nay là rất quan trọng và hữu ích.
4 Nội dung Biến quan sát đề xuất thảo luận Biến quan sát hiệu chỉnh sau khi thảo luận
4.1. Thảo luận về các
biến quan sát của thang
đo về các thuộc tính cấu
- Chính sách tốt để phát triển TMĐT.
- Chính quyền các tỉnh triển khai các chính sách tại
địa phương.
1. Chính phủ đã có các chính sách tốt để thúc đẩy
phát triển TMĐT.
2. Chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT đã có các
91
thành “Nền tảng chính
sách kinh tế xã hội”
- Các ngành, doanh nghiệp có kế hoạch phát triển
TMĐT.
- Các chính sách khác về KTXH cũng bổ trợ cho
phát triển TMĐT.
- Triển khai các chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ
tầng hàng năm.
- Nhà trường dạy các vấn đề liên quan đến chính
sách về TMĐT.
chính sách tốt để thúc đẩy phát triển TMĐT.
3. Hàng năm chính quyền địa phương đã có các
chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng để phát
triển TMĐT.
4. Nhà nước đã đưa các nội dung của kinh tế số
vào để giáo dục ở các cấp học.
4.2. Thảo luận về các
biến quan sát của thang
đo về các thuộc tính cấu
thành “Nguồn nhân
lực”
- Chính sách về đào tạo nguồn NL cho TMĐT.
- Người lao động tự tìm hiểu, đào tạo về TMĐT cho
bản thân để thi tuyển vào vị trí công việc.
- Triển khai kế hoạch Tập huấn, đào tạo NNL
TMĐT.
- Hội nghị chuyên đề về TMĐT.
- Các trường ĐH, CĐ…đã mở các chuyên ngành ĐT
TMĐT.
- Đào tạo TMĐT trong Doanh nghiệp, lớp bên cạnh
xí nghiệp.
- Hiện nay nhân lực TMĐT đã đáp ứng về số lượng
và chất lượng.
1. Chính phủ đã có các chính sách tốt để đào tạo
nguồn NL cho TMĐT.
2. Chính quyền các tỉnh vùng KTTĐMT đã có các
chương trình, kế hoạch về tập huấn, đào tạo NNL
TMĐT.
3. Các trường ĐH, CĐ, TC nghề đã mở các
chuyên ngành ĐT liên quan đến TMĐT.
4. DN của Anh/chị đã chú trọng đến việc phát
triển NNL TMĐT để phục vụ phát triển TMĐT
cho DN.
5. Nói chung, hiện nay nhân lực TMĐT đã đáp
ứng về số lượng và chất lượng.
4.3. Thảo luận về các
biến quan sát của thang
đo về các thuộc tính cấu
thành “Công nghệ”
- Mạng VT, Internet của nhà mạng liên tục được cải
thiện, đảm bảo cho nhu cầu.
- Giá cước Internet hiện nay liên tục giảm, cạnh
tranh…nên là điều kiện tốt cho phát triển TMĐT của DN.
1. Mạng VT, Internet của các DN cung cấp trên
địa bàn hiện nay là tốt, đảm bảo cho phát triển
TMĐT.
2. Giá cước Internet hiện nay là chấp nhận được,
92
- Công nghệ thông tin của Thế giới thay đổi, cải tiến
một cách nhanh chóng.
- Hiện có nhiều DN cung cấp phần mềm, điều này
cung cấp đủ cho DN phát triển TMĐT.
- Chi phí thiết kế website và mua các phần mềm cao
nên đây là lực cản đến việc ứng dụng, phát triển
TMĐT trong DN.
- Công nghệ bảo mật đã tăng niềm tin cho KH thực
hiện TMĐT.
phục vụ tốt cho phát triển TMĐT của DN.
3. Hạ tầng phần mềm do các DN chuyên ngành
cung cấp đủ đáp ứng cho DN phát triển TMĐT.
4. Chi phí thiết kế website/ mua phần mềm liên
quan đến qui trình nội bộ của DN là lớn nên cản
trở đến việc ứng dụng, phát triển TMĐT trong
DN.
5. Chữ ký số là một “bước tiến công nghệ” giúp
các giao dịch TMĐT bảo mật, thuận tiện, tăng
niềm tin cho KH.
4.4. Thảo luận về các
biến quan sát của thang
đo về các thuộc tính cấu
thành “Môi trƣờng
pháp lý”
- Hệ thống văn bản pháp luật về TMĐT.
- TMĐT không giới hạn biên giới, nên pháp lý
không chỉ ở Việt Nam mà còn là môi trường quốc tế.
- Việc ban hành các VB về TMĐT còn do nhiều cơ
quan (Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền
thông).
- Nhà nước ban hành nhiều văn bản và đã thừa nhận
tính pháp lý của giao dịch TMĐT.
- Ngân hàng đã bảo vệ pháp lý các thanh toán điện
tử.
1. Hệ thống văn bản pháp luật về TMĐT hiện nay
chưa đầy đủ và thiếu đồng bộ.
2. Có sự chồng chéo về trách nhiệm, quyền hạn
giữa các cơ quan chức năng.
3. Nhà nước đã thừa nhận tính pháp lý của giao
dịch TMĐT.
4. Nhà nước bảo vệ pháp lý các thanh toán điện
tử.
4.5. Thảo luận về các
biến quan sát của thang
đo về các thuộc tính cấu
- Hệ thống thanh toán qua NH đã đáp ứng cho
TMĐT.
- Mua hàng online nhưng trả tiền thì offline.
1. Hệ thống thanh toán qua NH hiện nay đã tạo
thuận lợi, góp phần thúc đẩy sự phát triển TMĐT.
2. Ngoài hệ thống NH, còn có các phương thức
93
thành “Phƣơng tiện
thanh toán”
- Các phương tiện thành toán của các công ty ngoài
hệ thống NH như Ngân lượng; OnePAY; thẻ điện
thoại; ví điện tử; chuyển tiền bưu chính…) cũng
được thực hiện trong TMĐT.
- Việc tích hợp các công cụ thanh toán trực tuyến
trên Website còn nhiều hạn chế.
- Người dân vẫn thích sử dụng tiền mặt trong
TMĐT.
TT khác (Ngân lượng; OnePAY; thẻ điện thoại; ví
điện tử; chuyển tiền bưu chính…) mang đến thuận
tiện cho các giao dịch TMĐT.
3. Hiện nay việc phát triển công cụ thanh toán trực
tuyến trên Website còn nhiều hạn chế do thiết lập
rườm rà, gây cản trở cho việc phát triển TMĐT.
4. Thói quen dùng tiền mặt của người dân làm
chậm phát triển các hình thức thanh toán TMĐT.
4.6. Thảo luận về các
biến quan sát của thang
đo về các thuộc tính cấu
thành “An toàn bảo mật
thông tin”
- “Chữ ký số” là phương tiện giúp khách hàng bảo
mật các thông tin cá nhân.
- Phương thức mật khẩu tại 1 thời điểm (One Time
Password - OTP).
- Lộ thông tin thẻ tín dụng khi giao dịch TMĐT do
người dùng.
- Tình trạng hacker phổ biến ở Việt Nam và thế giới.
- Có quá nhiều tội phạm công nghệ cao, do đó gây
cản trở việc phát triển TMĐT.
- Người dân chưa có niềm tin vào trả tiền Online.
1. “Chữ ký số” là phương tiện giúp khách hàng
bảo mật các thông tin cá nhân.
2. Có quá nhiều nguy cơ lộ thông tin thẻ tín dụng
khi giao dịch TMĐT.
3. Có quá nhiều tội phạm công nghệ cao, do đó
gây cản trở việc phát triển TMĐT.
4. Người dân chưa có niềm tin vào các giao dịch
TMĐT, nên hạn chế sự phát triển TMĐT.
4.7. Thảo luận về các
biến quan sát của thang
đo về các thuộc tính cấu
thành “Chuyển phát
hàng hóa”
- Các công ty chuyển phát, vận tải, hậu cần (logistic)
trong khu vực miền Trung.
- Giai đoạn này quốc lộ đang được mở rộng, xây
trạm thu phí BOT, nên vận chuyển đường bộ khó
khăn, đường sắt hạn chế…
- Khu vực miền trung có nhiều kho bãi gần quốc lộ
1. Hiện nay có nhiều công ty chuyển phát, vận tải,
hậu cần (logistic) góp phần làm TMĐT phát triển
tốt.
2. Hệ thống giao thông vận tải của địa phương
vùng KTTĐMT chưa tốt, gây ảnh hưởng xấu đến
phát triển TMĐT.
94
1A, góp phần làm TMĐT phát triển.
- Quá trình đóng gói, bì hàng hóa phát triển hơn
trước nên làm cho việc vận chuyển nhanh, tốt.
- TMĐT phát triển làm cho hoạt động chuyển phát
phát triển.
3. Hệ thống kho bãi, cảng cạn, cảng container
vùng KTTĐMT khá tốt góp phần làm TMĐT phát
triển.
4. Quá trình phân loại và đóng gói bao bì hàng
hóa phát triển góp phần làm TMĐT phát triển.
5. Việc ứng dụng CNTT trong quản lý, hoạt động
chuyển phát đã góp phần làm TMĐT phát triển.
5 Kết thúc Xin chân thành cảm ơn các anh chị đã dành thời gian cho buổi thảo luận ngày hôm nay!
95
PHỤ LỤC 6:
Trƣờng hợp nghiên cứu – Case study: Vai trò của thƣơng mại điện tử trong việc
nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn Thân Thiện, thành phố Huế
1. Quá trình thành lập và phát triển của khách sạn Thân Thiện
DN tư nhân (DNTN) Thân Thiện được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh
doanh số 3300365832 ngày 05/12/2003, do sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
cấp. Đến năm 2010, KS cải tạo nội thất và đổi tên thành “Khách sạn Thân Thiện –
Friendly Hotel”. KS Thân Thiện đóng tại số 10 Nguyễn Công Trứ, Huế, được sở Văn
hóa - Thể thao - Du lịch công nhận là KS 2 sao, với tổng số phòng là 30.
Khách sạn chọn phương thức liên kết với các website du lịch nổi tiếng trên thế
giới về đặt phòng trực tuyến làm chủ đạo cho hoạt động tìm kiếm khách hàng và nhận
đặt phòng của mình. Kết quả kinh doanh của KS những năm vừa qua khá tốt, đặc biệt
năm 2014, KS Thân Thiện được khách du lịch bình chọn xếp thứ 10 trong Top 25 của
tất cả các KS Việt Nam với tiêu chí “Bargain Hotel” (KS giá rẻ, phục vụ tốt) trên
website www.tripadvisor.com - web nổi tiếng và lớn nhất thế giới về du lịch.
Khách sạn Thân Thiện đã thực hiện TMĐT ở mức độ 3 - Thương mại điện tử
giao dịch (transaction e-commerce): Cho phép thực hiện một số công đoạn giao
dịch thông qua mạng viễn thông và internet như đặt hàng, thanh toán, giao nhận. Từ
năm 2011 đến nay, KS Thân Thiện đã tìm hiểu và áp dụng mô hình liên kết
(Affiliate Model) để kết nối với các website: www.Tripadvisor.com; Booking.com;
Agoda.com; Expedia.com; Hostelworld.com; Ivivu.com; HRS.com; Asiarooms.com;
Checkinvietnam.com.
2. Tác động của thƣơng mại điện tử đến kinh doanh lƣu trú của khách sạn
Thân Thiện
2.1. Dịch chuyển cơ cấu nguồn khách
Giai đoạn từ năm 2004 đến tháng 3/2010, TMĐT chưa phát triển mạnh ở Việt
Nam, thông tin quảng bá trên mạng chưa rộng rãi, nên nguồn khách chủ yếu dựa
vào cò mồi, khách quen và các công ty du lịch nội địa. Tỷ lệ khách Việt Nam hàng
năm chiếm khoảng từ 90%-98% (hình 3.9). Nhờ vị trí KS nằm ở khu phố Tây, nên
khách nước ngoài đến lưu trú chủ yếu là khách tự do.
Giai đoạn từ tháng 4/2010 đến tháng 12/2011, KS liên hệ với các mạng đặt
phòng trực tuyến để đưa thông tin của KS nhằm giới thiệu và tạo công cụ cho khách
có thể đặt phòng trực tiếp trên các trang web đó. Lượng khách quốc tế dần chiếm ưu
thế, khách Việt Nam vẫn còn, nhưng tỷ lệ giảm dần từ 55% năm 2010 xuống còn
khoảng 16,5% cuối năm 2013 [71].
96
Đơn vị tính: lượt người
Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả
Hình 3.9: Sự dịch chuyển cơ cấu khách khi ứng dụng TMĐT
Cũng theo hình 3.9, “Tổng lượt khách” các năm 2004-2009 cao hơn các năm
2010-2013, điều này là do khách Việt Nam thường đi theo đoàn, nhóm, gia đình…,
họ thường có nhu cầu ở 3-4 người/phòng. Ngược lại, đối với khách nước ngoài,
thường chỉ có nhu cầu ở 2 người/phòng, số khách ở 1 người/phòng hoặc 3
người/phòng chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Vì thế, mặc dù tổng lượng khách có vẻ ít đi, nhưng
thực tế việc khách đặt phòng vẫn tăng lên.
2.2. Dễ dàng thống kê quốc tịch khách lƣu trú
Hình 3.10 cho thấy, lượng khách quốc tế đến KS chiếm đến 83,5%, khách
Việt Nam (gồm cả trực tuyến lẫn không trực tuyến) chỉ chiếm 16,5%. Các nước có
khách đến lưu trú nhiều xếp theo thứ tự từ cao đến thấp gồm: Việt Nam 16,5%; Đức
10,8%; Pháp 9,6%; Anh 9,0%; Hà Lan 6,4%; Úc 5,5%; Mỹ 5,1%; Tây Ban Nha
4,3%; Ý 3%; Canada 2,9%; các nước khác 26,9%.
Từ việc thống kê quốc tịch khách du lịch, KS có căn cứ để đưa ra các giải
pháp làm hài lòng khách hàng, thông qua các món ăn đặc trưng, nghi lễ truyền
thống... của du khách.
Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả
Hình 3.10: Tỷ lệ quốc tịch khách lƣu trú tại Khách sạn
97
2.3. Khắc phục tính thời vụ của Khách sạn
Theo số liệu điều tra, giai đoạn 2004-2009: Mùa cao điểm trong năm từ tháng 4
đến tháng 8, do khách Việt Nam thường chọn kỳ nghỉ hè của học sinh, sinh viên kết
hợp với việc đi du lịch. Mùa thấp điểm hàng năm khoảng 7 tháng gồm có 2 kỳ, tháng 1
đến tháng 3 và từ tháng 9 đến tháng 12, đối tượng khách chủ yếu là đi công tác, đi lễ
hội, thăm thân nhân… Giai đoạn 2011-2013: Đối tượng khách chủ yếu là khách quốc
tế, mùa cao điểm có 7 tháng, gồm từ tháng 1 đến tháng 3 và từ tháng 10 đến tháng 12,
riêng tháng 8 cũng là tháng cao điểm. Mùa thấp điểm có 4 tháng, từ tháng 5 đến tháng
7 và tháng 9 [77].
Đơn vị tính: Số phòng
Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả
Hình 3.11: Tính thời vụ đƣợc khắc phục khi ứng dụng TMĐT
Nhờ ứng dụng TMĐT, mà tính thời vụ của KS được khắc phục: Giảm áp lực
mùa cao điểm không cần tuyển thêm người, đồng thời cũng không sa thải người
hoặc cho nghỉ do thời vụ thấp điểm; Giảm chi phí chuyển đổi, tuyển nhân viên mới
khi đến mùa cao điểm, giảm chi phí đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên; Lượng phòng
bình quân hàng năm tăng, làm cho doanh thu tăng.
2.4. Tăng lợi nhuận
Theo hình 3.12, giai đoạn 2004-2009, doanh thu, chi phí, lợi nhuận tăng giảm
không đáng kể. Từ năm 2010, sau khi ứng dụng TMĐT, các chỉ tiêu đều tăng, trong
đó, doanh thu tăng nhanh hơn chi phí, nên lợi nhuận cũng tăng nhanh.
Giai đoạn 2010-2013, ngoài doanh thu dịch vụ lưu trú, KS còn có khoản doanh thu
mang lại do liên kết bán các dịch vụ Tour; vé xe buýt vận chuyển từ Huế đi Đà Nẵng,
Hội An, Nha Trang, Ninh Bình, Hà Nội; doanh thu có được nhờ cho thuê xe máy, xe
đạp; bán bưu thiếp…, chiếm khoảng 19,8% tổng doanh thu.
Chi phí cũng tăng theo, bởi khi TMĐT phát triển, khách quốc tế tăng cao, Khác
sạn phải chú trọng cơ sở vật chất hơn, như thường xuyên bảo trì, bảo hành thang máy,
diệt côn trùng hàng tháng, tổ chức ăn sáng tự chọn… nhằm phục vụ khách.
98
Đơn vị tính: Số phòng
Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả
Hình 3.12: Sự thay đổi Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận
2.5. Các vai trò khác
Ngoài những lợi ích trên, TMĐT còn gián tiếp giúp nâng cao năng lực cạnh
tranh của KS Thân Thiện, cụ thể:
- TMĐT giúp công việc quản lý điều hành dễ dàng hơn. TMĐT cho phép
khách du lịch đặt phòng trực tuyến, trả tiền trực tuyến, viết nhận xét đánh giá cơ sở
lưu trú trực tuyến, nhờ đó, nhà quản lý KS biết và điều hành hoạt động nhằm khắc
phục các điểm yếu, các điểm khách hàng chưa hài lòng.
- TMĐT giúp theo dõi hoạt động đánh giá của khách du lịch về KS. TMĐT
cung cấp công cụ quản lý chất lượng phục vụ khách hàng, người quản lý nắm được
thông tin, so sánh với đối thủ cạnh tranh, từng bước nâng cao chất lượng phục vụ,
làm hài lòng khách hàng. TMĐT đã làm cho giao tiếp giữa khách hàng và KS trở
nên dễ dàng, gắn bó, những ý kiến kiến nghị, phản ánh của khách hàng về chất
lượng dịch vụ, thái độ phục vụ được KS tiếp nhận một cách tức thời.
Để áp dụng TMĐT thành công và có hiệu quả cao hơn nữa, KS Thân Thiện đã
đưa ra các giải pháp sau:
Một là, tăng cường nhận thức của đội ngũ cán bộ, nhân viên từ giám đốc, các bộ
phận quản lý cho đến từng nhân viên làm nhiệm vụ phục vụ trực tiếp khách du lịch về
lợi ích của TMĐT. Khách sạn cần thường xuyên tổ chức những buổi sinh hoạt, thảo
luận, trao đổi kinh nghiệm trong công việc để giúp nhân viên nâng cao hiểu biết về
TMĐT.
Hai là, chú trọng đầu tư nguồn nhân lực cho việc áp dụng TMĐT, trong đó đặc
biệt chú trong vào hai bộ phận chính là phòng Kinh doanh và bộ phận Lễ tân. Người
kinh doanh cần có kiến thức và kinh nghiệm về công nghệ thông tin lẫn kinh doanh,
thông thạo tiếng Anh, từ đó mới có điều kiện kết nối giữa DN với đối tác du lịch và
99
khách du lịch một cách nhanh chóng, chính xác. Khuyến khích nhân viên tự học về
tin học, ngoại ngữ và kinh doanh.
Ba là, luôn chú trọng đầu tư kết nối internet, kết nối mạng viễn thông với
đường truyền nhanh, mạnh, lắp đặt hệ thống wifi để khách hàng lướt web tìm kiếm
thông tin hoặc kết hợp giải quyết các công việc của họ trong thời gian lưu trú tại
KS. Đồng thời, phải chú trọng đến việc nâng cấp trang web của DN, bởi đây là nơi
tiếp xúc đầu tiên, tạo cảm giác, ấn tượng đầu tiên của khách hàng khi tìm thông tin
liên quan đến KS.
Bốn là, tăng cường sự giám sát các hoạt động của KS để tất cả đều hướng đến
khách hàng, lấy khách hàng làm trung tâm. Khi áp dụng TMĐT, việc quản lý, kiểm
tra giám sát, thúc đẩy nhân viên cần phải được thường xuyên liên tục hơn. Bởi lẽ,
khách hàng của DN hiện nay là trên toàn thế giới, họ gửi email và mong nhận được
sự trả lời sớm. Các đánh giá, nhận xét, lời bình của khách, nếu KS có ý kiến trả lời
sớm, nhanh và đúng trọng tâm sẽ làm hài lòng khách hàng hơn khi KS không có
phản hồi.
Năm là, KS cần thường xuyên chú trọng nâng cấp cơ sở vật chất để phục vụ
khách ngày càng tốt hơn. Tiến hành thay thế các vật dụng cũ, cải tạo, nâng cấp KS,
phòng ngủ, phòng ăn. Việc bảo trì, bảo hành tháng máy, hệ thống điều hòa nhiệt độ,
máy sưởi ấm, hệ thống phòng vệ sinh, phương tiện giải trí… là rất quan trọng đối với
khách du lịch. Một phản ánh không tốt của khách đối với cơ sở vật chất, tiện nghi của
KS trên internet cũng làm ảnh hưởng rất nhiều đến kinh doanh của KS [77].