chương 3 va ba po

70
Chương 3 Đo lường GDP, tăng trưởng kinh tế, và lạm phát Nguyễn Việt Hưng

Upload: guest800532

Post on 28-Nov-2014

5.011 views

Category:

Education


4 download

DESCRIPTION

VA BA PO

TRANSCRIPT

Page 1: ChươNg 3 Va Ba Po

Chương 3Đo lường GDP, tăng trưởng kinh tế,

và lạm phát

Nguyễn Việt Hưng

Page 2: ChươNg 3 Va Ba Po

2

Mục tiêu của chương

Xây dựng khái niệm GDP

Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường

GDP

Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh

tế

Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước

đo về mức sống

Page 3: ChươNg 3 Va Ba Po

3

Mục tiêu của chương

Xây dựng khái niệm lạm phát

Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và

cách tính lạm phát

So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều

chỉnh GDP

Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm

phát.

Page 4: ChươNg 3 Va Ba Po

4

Mục tiêu của chương

Xây dựng khái niệm GDP

Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường

GDP

Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh

tế

Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước

đo về mức sống

Page 5: ChươNg 3 Va Ba Po

5

Tổng sản phẩm trong nước

Tổng sản phẩm trong nước (GDP – Gross

Domestic Product) là giá trị thị trường của tất

cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản

xuất ra trong một nước và trong một thời kỳ

nhất định.

Page 6: ChươNg 3 Va Ba Po

6

Tổng sản phẩm trong nước

Giá trị thị trường…

– Sử dụng tiền tệ (giá cả) để tính toán

– 1 gà trống + 1 vịt mái = 2 con ?

– 1 ngựa đực + 1 lừa cái = 2 con hay 3 con?

– 80.000VND*1 gà trống + 60.000VND*1 vịt mái = 140.000

(VND)

Page 7: ChươNg 3 Va Ba Po

7

Tổng sản phẩm trong nước

…Hàng hóa và dịch vụ…

– Chỉ tính những sản phẩm được đem ra trao đổi

– Không tính những sản phẩm tự cung tự cấp

VD: nhà nuôi gà vịt rồi tự mổ ăn

– Có một số sản phẩm không được đem ra trao đổi nhưng

vấn được ước tính theo giá thị trường.

VD: ở nhà riêng nhưng vẫn được tính là đang thuê nhà và trả

tiền nhà cho chính bản thân.

Page 8: ChươNg 3 Va Ba Po

8

Tổng sản phẩm trong nước

…Hàng hóa và dịch vụ Cuối cùng…

– Tính các sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối

cùng.

– Không tính các sản phẩm trung gian được dùng

làm đầu vào để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng

một cách độc lập

– Mục đích là tránh việc tính trùng

Page 9: ChươNg 3 Va Ba Po

9

Tổng sản phẩm trong nước

– VD: công ty máy tính mua ổ cứng $100, mainboard $200,

màn hình $150, phụ kiện khác $50 về lắp ráp và bán máy

tính tới tay người tiêu dùng với giá $600.

– Sản phẩm trung gian là các bộ phận kể trên, sản phẩm cuối

cùng là chiếc máy tính hoàn chỉnh tới tay người tiêu dùng

– Chúng ta chỉ tính giá trị chiếc máy tính cuối cùng $600 và

không cần phải tính lại các bộ phận một cách độc lập vào

GDP.

Page 10: ChươNg 3 Va Ba Po

10

Tổng sản phẩm trong nước

– VD: một công ty lắp ráp ôtô mua dây chuyển lắp

ráp từ công ty khác với giá 1 triệu USD và tuổi thọ

dây chuyển là 10 năm.

– Năm 1: công ty mua các bộ phận ngoài với giá

1.5 triệu USD và lắp ráp ôtô hoàn chỉnh và bán

cho người tiêu dùng với giá 2 triệu USD.

Page 11: ChươNg 3 Va Ba Po

11

Tổng sản phẩm trong nước

– GDP = 2 triệu USD (ôtô hoàn chỉnh) + 1 triệu USD (dây chuyền) =

3 triệu USD => Đúng/Sai???

ôtô hoàn chỉnh cũng hàm chứa cả $100.000 (1 triệu USD/10 năm),

Giá trị dây chuyền bằng 1 triệu USD cũng hàm chứa phần này => tính

trùng

Tuy nhiên, GDP không trừ đi phần khấu hao này và do đó vẫn có một

phần tính trùng bằng giá trị hao mòn của tư bản trong GDP.

GDP = 3 triệu USD là đúng

Page 12: ChươNg 3 Va Ba Po

12

Tổng sản phẩm trong nước

…Sản xuất ra…

– Chúng ta quan tâm tới thời điểm sản xuất chứ không quan

tâm tới thời điểm tiến hành mua bán sản phẩm đó trên thị

trường khi tính GDP

VD: chiếc ôtô sản xuất ra 31/12/2005 và bán cho khách hàng

vào 15/1/2006 thì giá trị chiếc ôtô này được tính vào năm

2005.

Page 13: ChươNg 3 Va Ba Po

13

Tổng sản phẩm trong nước

…Trong một nước…

– chỉ những hoạt động sản xuất diễn ra trong chữ S

mới được tính vào GDP Việt Nam VD: chiếc ôtô Ford Việt Nam của công ty Ford 100%

vốn nước ngoài có giá $35.000 => tính vào GDPVN

VD: bức họa của người Việt Nam đang cư trú ở Pháp

vẽ và rao bán $2000=> không tính vào GDPVN

Page 14: ChươNg 3 Va Ba Po

14

Tổng sản phẩm trong nước

…Trong một thời kỳ nhất định

– Mọi hoạt động sản xuất diễn ra từ ngày 1/1/2006

tới 31/12/2006 sẽ được tính vào GDP năm 2006.

Page 15: ChươNg 3 Va Ba Po

15

Tổng sản phẩm trong nước

GDP là biến kỳ (flow): phản ánh lượng tạo ra trong một khoảng

thời gian

Biến điểm (stock) phản ánh lượng tồn tại tại một thời điểm.

– VD: lượng của cải mà một gia đình hiện có là 1 tỷ => biến điểm

– VD: thu nhập của một gia đình một năm là 100 triệu => biến kỳ.

Page 16: ChươNg 3 Va Ba Po

16

Mục tiêu của chương

Xây dựng khái niệm GDP

Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường

GDP

Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh

tế

Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước

đo về mức sống

Page 17: ChươNg 3 Va Ba Po

17

Đo lường GDP

3 phương pháp

– Phương pháp giá trị gia tăng (Value Added

Approach )

– Phương pháp thu nhập (Income Approach)

– Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach)

Page 18: ChươNg 3 Va Ba Po

18

Doanh nghiệp A

Lương 15.000

Doanh thu 35.000

Hàng bán cho công chúng 10.000

Hàng bán cho DN B 25.000

Lợi nhuận 20.000

Doanh nghiệp B

Lương 10.000

Hàng mua từ DN A 25.000

Doanh thu 40.000

Lợi nhuận 5.000

Chúng ta có thể làm sáng tỏ tại sao cả ba cách tiếp cận đều cho chúng ta kết quả giống nhau về tình hình hoạt động kinh tế bằng một bài tập đơn giản

Hãy tưởng tượng một nền kinh tế chỉ với hai DN. Bảng bên trái cho biết các giao dịch của mỗi DN trong một năm.

Đo lường GDP

Page 19: ChươNg 3 Va Ba Po

19

Đo lường GDP

Doanh nghiệp A

Lương 15.000

Doanh thu 35.000

Hàng bán cho công chúng 10.000

Hàng bán cho DN B 25.000

Lợi nhuận 20.000

Doanh nghiệp B

Lương 10.000

Hàng mua từ DN A 25.000

Doanh thu 40.000

Lợi nhuận 5.000

Cách tiếp cận giá trị gia tăng đo

lường bằng cách cộng giá trị gia

tăng của mỗi doanh nghiệp (cái

mà DN tạo ra thêm).

VAA = 35.000

VAB = 40.000-25.000 = 15.000

GDP = VAA + VAB = 35.000 +

15.000 = 50.000

Page 20: ChươNg 3 Va Ba Po

20

Đo lường GDP

Doanh nghiệp A

Lương 15.000

Doanh thu 35.000

Hàng bán cho công chúng 10.000

Hàng bán cho DN B 25.000

Lợi nhuận 20.000

Doanh nghiệp B

Lương 10.000

Hàng mua từ DN A 25.000

Doanh thu 40.000

Lợi nhuận 5.000

Cách tiếp cận thu nhập đo lường

hoạt động kinh tế bằng cách

cộng tất cả thu nhập mà các nhà

sản xuất nhận được

Tổng mức lương mà hai DN trả

là $25.000

Tổng lợi nhuận của hai DN là

$25.000

Chúng ta có tổng số là $50.000

Page 21: ChươNg 3 Va Ba Po

21

Đo lường GDP

Doanh nghiệp A

Lương 15.000

Doanh thu 35.000

Hàng bán cho công chúng 10.000

Hàng bán cho DN B 25.000

Lợi nhuận 20.000

Doanh nghiệp B

Lương 10.000

Hàng mua từ DN A 25.000

Doanh thu 40.000

Lợi nhuận 5.000

Cách tiếp cận chi tiêu đo lường

hoạt động kinh tế bằng cách

cộng số tiền chi ra của những

người sử dụng sản phẩm cuối

cùng

Người sử dụng cuối cùng mua

$10.000 từ DN A và $40.000 từ

DN B.

Tổng chi tiêu cộng lại bằng

$50.000

Page 22: ChươNg 3 Va Ba Po

22

Đo lường GDP

Phương pháp giá trị gia tăng:

– GDP = ΣVAi

– VAi là giá trị gia tăng của doanh nghiệp i trong

nền kinh tế

Page 23: ChươNg 3 Va Ba Po

Phương pháp Giá trị gia tăng

VANông dân

Thợ xay gạo

Thợ làm bánh

Cửa hàng bán bánh

Người tiêu dùng

VA nông dân

Giá trị Lúa mỳ

Giá trị bột mỳ

Giá bán buôn bánh mỳ

Giá bán lẻ chiếc bánhChi tiêu cuối cùng

VA thợ Xay gạo

VA thợLàm bánh

VA chủ cửa hàng bánh

Chi tiêu cuối cùng

Chi tiêu trung gian

Page 24: ChươNg 3 Va Ba Po

24

Đo lường GDP

Phương pháp thu nhập– GDP = w + r + i + + Te + D

w: thu nhập từ tiền lương r: thu nhập từ cho thuê đất đai và đầu vào khác i: thu nhập từ vốn: thu nhập từ lợi nhuận Te: thuế gián thu (VAT, tiêu thụ đặc biệt) D: khấu hao

Page 25: ChươNg 3 Va Ba Po

25

Đo lường GDP

Phương pháp chi tiêu– GDP = C + I + G + NX

C: tiêu dùng của hộ gia đình gồm hàng trong nước và hàng nhập khẩu

I: chi tiêu đầu tư của doanh nghiệp G: chi tiêu mua hàng của chính phủ NX: xuất khẩu ròng

Page 26: ChươNg 3 Va Ba Po

26

Đo lường GDP

Chứng minh đồng nhất thức trên.

Ban đầu, ta có: GDP = Cd + Id + Gd + X

Thêm bớt yếu tố hàng nước ngoài, ta có:

GDP = (Cd + Cf) + (Id + If) + (Gd + Gf) + X – (Cf + If + Gf)

GDP = C + I + G + X – IM

GDP = C + I + G + NX

Page 27: ChươNg 3 Va Ba Po

27

Đo lường GDP

Tiêu dùng hộ gia đình:– Tiêu dùng hàng lâu bền: ôtô, xe máy– Tiêu dùng hàng không lâu bền: thực phẩm– Tiêu dùng hàng bán lâu bền: quần áo– Tiêu dùng dịch vụ: y tế, tài chính

Việc phân chia thành các nhóm và theo dõi biến động của từng nhóm giúp dự báo diễn biến kinh tế

Page 28: ChươNg 3 Va Ba Po

28

Đo lường GDP

Đầu tư:– Đầu tư cố định vào kinh doanh: máy móc, thiết bị– Đầu tư vào nhà ở– Đầu tư vào hàng tồn kho: nguyên liệu, bán thành

phẩm, thành phẩm lưu kho.

Biến động của lượng hàng tồn kho thường được dùng để dự báo chu kỳ kinh doanh.

Page 29: ChươNg 3 Va Ba Po

29

Đo lường GDP

Đầu tư là biến kỳ

Tư bản là biến điểm

– Tư bản gồm nhà máy, thiết bị, nhà văn phòng,

nguyên liệu và bán thành phẩm lưu kho được sử

dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ

Page 30: ChươNg 3 Va Ba Po

30

Đo lường GDP

Lượng tư bản giảm do sự hao mòn, hư hỏng

của máy móc → khấu hao

Tổng đầu tư I trừ đi phần khấu hao sẽ thu

được ĐẦU TƯ RÒNG.

Page 31: ChươNg 3 Va Ba Po

Tư bản và Đầu tư

Tổng Đầu tư

0

1

2

3

4T

ư b

ản

Tư bản Ban đầu

Khấu hao

Đầu tư ròng

Thời gian

Jan. 1, 2006 Trong năm 1996 Dec. 31, 2006

Tư bảnBan đầutrừ khấu

hao

Tư bảnBan đầutrừ khấu

hao

Tư bản Ban đầu

Page 32: ChươNg 3 Va Ba Po

32

Đo lường GDP

Chi tiêu mua hàng của chính phủ G

– Chỉ tính giao dịch hai chiều đối ứng

– Không tính các khoản chi trợ cấp (giao dịch một chiều)

Xuất khẩu ròng NX

– Thặng dư thương mại: NX > 0

– Thâm hụt thương mại: NX < 0

Page 33: ChươNg 3 Va Ba Po

33

Đo lường GDP

Các khoản chi tiêu không thuộc GDP

1. Hàng hóa và dịch vụ trung gian

2. Hàng hóa đã qua sử dụng

3. Tài sản tài chính

4. Trợ cấp, viện trợ

Page 34: ChươNg 3 Va Ba Po

34

Tổng chi tiêu, tổng thu nhập và sản lượng

0

40

60

80

100

%

GD

P

Tổng chi tiêu

20

NX G

I

C

GDP

GDP

Khấu hao

Thuế gián thu ròng

Thu nhập tự doanh

LãiLợi nhuậnTiền thuê đất

Lương và thu nhập từ làm công

Tổng thu nhập

Page 35: ChươNg 3 Va Ba Po

Biểu đồ luồng chu chuyển

Hộ gia đìnhChính phủ

Doanhnghiệp

Thế giới

Thị trường Hàng hóa

Thị trường Tài chính

Thị trường Nhân tố

Y

Y

S

T

NX

GC

NX

G

C

II

Tiết kiệm hộ gđ

Doanh nghiệp vay

CP vay

Nước ngoài vay

Page 36: ChươNg 3 Va Ba Po

36

Đo lường GDP

Cả ba phương pháp tính sẽ cho cùng một kết quả.

Tại sao lại xây dựng ba

phương pháp tính?

Page 37: ChươNg 3 Va Ba Po

37

Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác

Tổng sản phẩm quốc dân (GNP):

– GNP = GDP + NFA

NFA: thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài

NFA bằng thu nhập người Việt Nam từ các nhân tố ở

nước ngoài (lao động, tiền vốn,…) trừ đi thu nhập người

nước ngoài từ các nhân tố ở Việt Nam.

Page 38: ChươNg 3 Va Ba Po

38

Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác

Sản phẩm quốc dân ròng (NNP):

– NNP = GNP – D

D: khấu hao

Thu nhập quốc dân (NI)

– NI = NNP – Te

Te: thuế gián thu

Page 39: ChươNg 3 Va Ba Po

39

Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác

Thu nhập cá nhân (PI):

– PI = NI - lợi nhuận giữ lại công ty và các khoản giữ lại công

ty khác

Thu nhập cá nhân khả dụng Yd

– Yd = PI - thuế trực thu ròng

Thuế trực thu ròng bằng thuế thu nhập cá nhân trừ đi trợ cấp

của chính phủ cho cá nhân

Page 40: ChươNg 3 Va Ba Po

40

Mục tiêu của chương

Xây dựng khái niệm GDP

Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường

GDP

Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh

tế

Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước

đo về mức sống

Page 41: ChươNg 3 Va Ba Po

41

Tính toán tăng trưởng kinh tế

TH1

GDP2006 = ΣP06 Q06 = 1,1 tỷ

USD

GDP2005 = ΣP05 Q05 = 1,0 tỷ

USD

GDP06 > GDP05 → có tăng

trưởng kinh tế và mức sống đã

gia tăng (giả sử dân số không

thay đổi) → Đ hay S?

TH2

GDP2006 = ΣP94 Q06 = 1,1 tỷ

USD

GDP2005 = ΣP94 Q05 = 1,0 tỷ

USD

GDP06 > GDP05 → có tăng

trưởng kinh tế và mức sống đã

gia tăng (giả sử dân số không

thay đổi) → Đ hay S?

Page 42: ChươNg 3 Va Ba Po

42

Tính toán tăng trưởng kinh tế

Tăng trưởng kinh tế hàm ý sự gia tăng mức

sống của dân cư nói chung (giả định dân số

không thay đổi) tức là mỗi người dân sẽ

được tiêu dùng nhiều hàng hóa và dịch vụ

hơn.

Page 43: ChươNg 3 Va Ba Po

43

Tính toán tăng trưởng kinh tế

Ở trường hợp 1, ta không chắc chắn việc Q06

> Q05 hay không, do vậy không thể kết luận

có tăng trưởng kinh tế

Ở trường hợp 2, ta chắc chắn rằng Q06 > Q05

và do vậy nền kinh tế có tăng trưởng.

Page 44: ChươNg 3 Va Ba Po

44

Tính toán tăng trưởng kinh tế

GDP danh nghĩa (GDPn)

– GDP danh nghĩa năm 2006 sử dụng giá của năm

2006 để tính

– VD: trường hợp 1

Page 45: ChươNg 3 Va Ba Po

45

Tính toán tăng trưởng kinh tế

GDP thực tế (GDPr)

– GDP thực tế sử dụng giá của năm cơ sở (gốc) để

tính.

– VD: trường hợp 2

– Việt Nam hiện nay đang sử dụng năm cơ sở là

1994 để tính GDP thực tế.

Page 46: ChươNg 3 Va Ba Po

46

Tính toán tăng trưởng kinh tế

100Chỉ số điều chỉnh GDPnăm 2006 =GDP danh nghĩa năm 2006

GDP thực tế năm 2006

06 0606

94 06100GDP

P QD

P Q

Chọn năm gốc là 1994

Page 47: ChươNg 3 Va Ba Po

47

Tính toán tăng trưởng kinh tế

Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2006 được tính

bằng phần trăm gia tăng của GDP thực tế năm

2006 so với GDP thực tế năm 2005.

06 05

06 05100%r r

r

GDP GDPg

GDP

Page 48: ChươNg 3 Va Ba Po

48

Tính toán tăng trưởng kinh tế

Tốc độ tăng giá năm 2006 là phần trăm gia tăng chỉ

số điều chỉnh GDP năm 2006 so với chỉ số điều chỉnh

GDP năm 2005.

06 0506

05100%GDP GDP

pGDP

D Dg

D

Page 49: ChươNg 3 Va Ba Po

49

Mục tiêu của chương

Xây dựng khái niệm GDP

Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường

GDP

Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh

tế

Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước

đo về mức sống

Page 50: ChươNg 3 Va Ba Po

50

Hạn chế của chỉ tiêu GDP

Phúc lợi kinh tế phản ánh mức độ hạnh phúc

và thỏa mãn của dân chúng.

GDP cao hơn có phản ánh được mức độ

hạnh phúc và thỏa mãn cao hơn không???

Page 51: ChươNg 3 Va Ba Po

51

Hạn chế của chỉ tiêu GDP

GDP bình quân đầu người

– Loại bỏ ảnh hưởng của quy mô dân số

GDP tính ngang giá sức mua (PPP - Purchasing

Power Parity)

– Loại bỏ sự khác biệt về giá cả giữa các quốc gia khi quy đổi

về cùng loại tiền tệ

Page 52: ChươNg 3 Va Ba Po

52

Hạn chế của chỉ tiêu GDP

GDP có những hạn chế:

1. Bỏ sót hoạt động sản xuất tự cung tự cấp

2. Không tính tới vấn đề công bằng và các yếu tố khác như tuổi thọ và mức

độ dân chủ

3. Không tính tới chất lượng môi trường

4. Không tính tới cấu trúc kinh tế

5. Không tính tới thời gian nghỉ ngơi

6. Sai số khi đo lường (kinh tế ngầm)

Page 53: ChươNg 3 Va Ba Po

53

Mục tiêu của chương

Xây dựng khái niệm lạm phát

Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và

cách tính lạm phát

So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều

chỉnh GDP

Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm

phát.

Page 54: ChươNg 3 Va Ba Po

54

Khái niệm lạm phát

Lạm phát là sự gia tăng liên tục mức giá

chung theo thời gian.

Tỷ lệ lạm phát được tính bằng phần trăm

thay đổi mức giá trong một thời kỳ, thường là

một năm.

Page 55: ChươNg 3 Va Ba Po

55

Mục tiêu của chương

Xây dựng khái niệm lạm phát

Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và

cách tính lạm phát

So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều

chỉnh GDP

Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm

phát.

Page 56: ChươNg 3 Va Ba Po

56

Đo lường lạm phát

1. Chọn giỏ hàng

Giỏ hàng này gồm các hàng hóa tiêu dùng mà

một người bình thường mua

Giỏ hàng này có thể bao gồm hàng tiêu dùng

trong nước hoặc hàng tiêu dùng nhập khẩu

Page 57: ChươNg 3 Va Ba Po

57

Đo lường lạm phát

2. Tính chi phí giỏ hàng

Sử dụng giá cả để tính ra chi phí giỏ hàng tại

một số thời điểm

Thời điểm của một năm được chọn làm năm cơ sở 0

Thời điểm của năm nghiên cứu t

Thời điểm của một năm trước năm nghiên cứu t – 1

Page 58: ChươNg 3 Va Ba Po

58

Giỏ hàng người tiêu dùng VN mua

Quyền số giỏ hàng Việt Nam

8.2

47.9

10.1

2.4

7.6

3.8

17.1

2.9

Housing

Food/Beverage

Transport

Medical

Apparel

Recreation

Other

Education

Page 59: ChươNg 3 Va Ba Po

59

Đo lường lạm phát

3. Tính Chỉ số giá tiêu dùng CPI

CPI tại thời điểm t bằng chi phí giỏ hàng tính theo

giá thời điểm t chia chi phí giỏ hàng tính theo giá

năm cơ sở.

0

0 0

100tt

P QCPI

P Q

Page 60: ChươNg 3 Va Ba Po

60

Đo lường lạm phát

4. Tính tỷ lệ lạm phát t

Tỷ lệ lạm phát năm t bằng phần trăm thay đổi

của CPI năm t so với CPI năm t-1.

1

1

100%t tt

t

CPI CPI

CPI

Page 61: ChươNg 3 Va Ba Po

61

Mục tiêu của chương

Xây dựng khái niệm lạm phát

Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và

cách tính lạm phát

So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều

chỉnh GDP

Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm

phát.

Page 62: ChươNg 3 Va Ba Po

62

Chỉ số giá tiêu dùng CPI và chỉ số điều chỉnh GDP

Chỉ số điều chỉnh GDP

Tính tất cả hàng hóa

thuộc GDP

Giỏ hàng thường xuyên

thay đổi → Chỉ số

Paasche

Chỉ số giá tiêu dùng

Tính hàng hóa tiêu

dùng trong nước và

nhập khẩu

Giỏ hàng được cố định

→ Chỉ số Laspeyres

Page 63: ChươNg 3 Va Ba Po

Tỷ

lệ lạ

m p

hát

(% n

ăm)

Năm

So sánh giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP

Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkin

Page 64: ChươNg 3 Va Ba Po

64

Mục tiêu của chương

Xây dựng khái niệm lạm phát

Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và

cách tính lạm phát

So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều

chỉnh GDP

Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm

phát.

Page 65: ChươNg 3 Va Ba Po

65

Hạn chế của chỉ số giá tiêu dùng

1. Không phản ánh được sự thay đổi chất

lượng hàng hóa

Giá tăng có thể do chất lượng tăng

CPI không tính tới sự thay đổi chất lượng →

phóng đại tỷ lệ lạm phát cao hơn thực tế

Page 66: ChươNg 3 Va Ba Po

66

Hạn chế của chỉ số giá tiêu dùng

2. Không phản ánh được sự xuất hiện của

hàng hóa mới Hàng hóa mới thường xuyên xuất hiện thay thế

hàng hóa cũ: DVD thay VCD; …

Chỉ số giá tiêu dùng có thể phóng đại tỷ lệ lạm

phát so với thực tế do không tính tới hàng hóa

mới thay thế hàng hóa cũ.

Page 67: ChươNg 3 Va Ba Po

67

Hạn chế của chỉ số giá tiêu dùng

3. Độ lệch thay thế

Giá gà tăng khiến người ta chuyển sang tiêu

dùng nhiều thịt lợn → chi phí tăng không nhiều

Chỉ số giá tiêu dùng cố định giỏ hàng và trọng

số từng nhóm hàng nên phóng đại tỷ lệ lạm phát

cao hơn so với thực tế.

Page 68: ChươNg 3 Va Ba Po

68

Sử dụng tỷ lệ lạm phát

Điều chỉnh các yếu tố danh nghĩa khác như

tiền lương, tiền lãi, hợp đồng kinh tế khác để

đảm bảo giá trị thực tế (sức mua) không bị

suy giảm

Page 69: ChươNg 3 Va Ba Po

69

Sử dụng tỷ lệ lạm phát

Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực tế + Tỷ lệ

lạm phát i = r +

– Lãi suất danh nghĩa cho biết số tiền lãi thu thêm

về sau một năm khi cho vay 1 đồng.

– Lãi suất thực tế cho biết số hàng hóa mua được

thêm sau một năm khi cho vay 1 đơn vị hàng hóa.

Page 70: ChươNg 3 Va Ba Po

1965

Lãi suất (% năm)

15

10

5

0

-51970 1975 1980 1985 1990 1995 1998

Lãi suất danh nghĩa

Lãi suất thực tế