cƠ sỞ kỸ thuẬt thÔng tin sỐ - tcu.edu.vn. khoa... · 5. thận trọng, chu đáo trong...
TRANSCRIPT
TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN
KHOA KỸ THUẬT CƠ SỞ
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN SỐ
Khánh Hòa, tháng 9 năm 2015
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TTLL CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KỸ THUẬT CƠ SỞ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NỘI QUY
PHÒNG THÍ NGHIỆM CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN SỐ
ĐIỀU I. TRƯỚC KHI ĐẾN PHÒNG THÍ NGHIỆM HỌC VIÊN PHẢI:
1. Nắm vững quy định an toàn phòng thí nghiệm.
2. Nắm vững lý thuyết và đọc kỹ tài liệu hướng dẫn bài thực nghiệm.
3. Làm bài chuẩn bị trước mỗi buổi thí nghiệm. Học viên không làm bài
chuẩn bị theo đúng yêu cầu sẽ không được vào làm thí nghiệm và xem như
vắng buổi thí nghiệm đó.
4. Đến phòng thí nghiệm theo đúng giờ quy định và giữ trật tự chung.
Trễ 15 phút không được vào thí nghiệm và xem như vắng buổi thí nghiệm đó.
5. Tắt điện thoại di động trước khi vào phòng thí nghiệm (Đối với sinh
viên Hệ dân sự)
ĐIỀU II. VÀO PHÒNG THÍ NGHIỆM HỌC VIÊN PHẢI:
1. Cất cặp, túi xách vào nơi quy định, không mang đồ dùng cá nhân vào
phòng thí nghiệm.
2. Không mang thức ăn, đồ uống vào phòng thí nghiệm.
3. Ngồi đúng quy định của nhóm mình, không đi lại lộn xộn.
4. Không hút thuốc lá, không khạc nhổ và vứt rác bừa bãi.
5. Không thảo luận lớn tiếng trong nhóm.
6. Không tự ý di chuyển các thiết bị thí nghiệm
ĐIỀU III. KHI TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM HOC VIÊN PHẢI:
1. Nghiêm túc tuân theo sự hướng dẫn của Giảng viên phụ trách.
2. Ký nhận thiết bị, dụng cụ và tài liệu kèm theo để làm bài thí nghiệm.
3. Đọc kỹ nội dung, yêu cầu của thí nghiệm trước khi thao tác.
4. Khi máy có sự cố phải báo ngay cho giảng viên phụ trách, không tự
tiện sửa chữa.
5. Thận trọng, chu đáo trong mọi thao tác, có ý thức trách nhiệm giữ
gìn tốt thiết bị.
6. Học viên (sinh viên) làm hư hỏng máy móc, dụng cụ thí nghiệm thì
phải bồi thường cho Nhà trường và sẽ bị trừ điểm thí nghiệm.
2
7. Sau khi hoàn thành bài thí nghiệm phải tắt máy, cắt điện và lau sạch bàn
máy, xắp xếp thiết bị trở về vị trí ban đầu và bàn giao cho giảng viên phụ trách.
ĐIỀU IV. BAO CAO THÍ NGHIỆM
1. Mỗi học viên (sinh viên) phải làm báo cáo thí nghiệm bằng chính số liệu
của mình thu thập được và nộp cho giảng viên hướng dẫn đúng hạn định, chưa nộp
báo cáo bài trước thì không được làm bài kế tiếp.
2. Học viên (sinh viên) vắng quá 01 buổi thí nghiệm hoặc vắng không xin
phép thì bị cấm thi.
3. Học viên (sinh viên) chưa hoàn thành môn thí nghiệm thì phải học lại theo
quy định của phòng đào tạo.
4. Học viên (sinh viên) hoàn thành toàn bộ các bài thí nghiệm theo quy định
sẽ được thi để nhận điểm kết thúc môn học.
ĐIỀU V. TRACH NHIỆM
1. Các học viên (sinh viên) có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh bản nội
quy này.
2. Học viên (sinh viên) nào vi phạm, giảng viên phụ trách thí nghiệm
được quyền cảnh báo, trừ điểm thi. trường hợp vi phạm lặp lại hoặc phạm lỗi
nghiêm trọng, học viên sẽ bị đình chỉ làm thí nghiệm và sẽ đề nghị xét ky luật theo
quy định phân cấp.
Nha Trang, ngày 25 tháng 11 năm 2014
Chu nhiệm Khoa KTCS
(Đa ky)
Thượng tá Nguyễn Tôn Huỳnh
3
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................ 4
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 5
Phần 1: THỰC HÀNH TRÊN KIT ST2151 ................................................................ 6
I. TÍNH NĂNG KỸ THUẬT KIT HUẤN LUYỆN ST2151 ................................. 6
II. CẤU TRÚC KIT HUẤN LUYỆN ST2151 ......................................................... 7
III. CÁC BÀI THỰC HÀNH TRÊN KIT HUẤN LUYỆN ST2151 ..................... 8
Bài thực hành số 01: .............................................................................................. 8
Bài thực hành số 02: .............................................................................................. 9
Bài thực hành số 03: ............................................................................................ 10
Bài thực hành số 04: ............................................................................................ 12
Phần 2: THỰC HÀNH TRÊN PHẦN MỀM MÔ PHỎNG ....................................... 14
I. THỰC HÀNH TRÊN PHẦN MỀM MATLAB ................................................ 14
Bài số 1: Khảo sát định lý Shanon ..................................................................... 14
Bài số 2: Khảo sát các phương pháp điều chế tín hiệu số ............................... 15
II. THỰC HÀNH TRÊN PHẦN MỀM SYSTEMVUE. ........................................ 17
Bài số 1: Khảo sát quá trình lấy mẫu và khôi phục tín hiệu tương tự. .......... 18
Bài số 2: Khảo sát các phương pháp điều chế số ............................................. 19
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 22
PHỤ LỤC KẾT QUẢ THỰC HÀNH ......................................................................... 23
HƯỚNG DẪN LÀM BÁO CÁO THỰC HÀNH ....................................................... 31
4
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Sơ đồ mặt KIT huấn luyện ST2151
Hình 2: Dạng sóng tín hiệu đo được tại các điểm đo TP3, TP4, TP5 và TP6
Hình 3: Sơ đồ kết nối bài thực hành số 2.
Hình 4: Dạng tín hiệu lấy mẫu và tín hiệu sau khi khôi phục tại fs =8KHz
Hình 5: Dạng tín hiệu lấy mẫu, khôi phục với tần số lấy mẫu khác nhau
Hình 6: Sơ đồ kết nối với tín hiệu Audio
Hình 7: Giao diện chương trình mô phỏng định lý Shanon
Hình 8: Giao diện chương trình mô phỏng các phương pháp điều chế số
Hình 9: Cửa sổ mô phỏng dạng sóng các tín hiệu điều chế số
Hình 10: Sơ đồ mô phỏng hệ thống điều chế và giải điều chế BPSK
Hình 11: Dạng phổ tín hiệu BPSK
Hình 12: Sơ đồ khối lấy mẫu tín hiệu
Hình 13: Dạng tín hiệu sau lấy mẫu
Hình 14: Sơ đồ khối điều chế BASK (Data Input = 10 kHz, Carrier frequency
= 50 kHz)
Hình 15: Đồ thị dạng sóng theo thời gian của tín hiệu BASK
Hình 16: Sơ đồ khối điều chế BFSK (Data Input = 10 kHz, Low frequency =
45 kHz, High frequency = 55 kHz
Hình 17: Các tham số tín hiệu điều chế BFSK (Data Input = 10 kHz, Low
frequency = 45 kHz, High frequency = 55 kHz
Hình 18: Sơ đồ khối điều chế BPSK (Data Input = 10 kHz, Carrier frequency =
50 kHz
Hình 19: Các tham số tín hiệu điều chế BPSK (Data Input = 10 kHz, Carrier
frequency = 50 kHz
Hình 20: Sơ đồ khối điều chế 16QAM
Hình 21: Các tham số tín hiệu điều chế 16QAM
5
MỞ ĐẦU
Thực hành là nội dung rất quan trọng giúp cho học viên hiểu rõ hơn các nội
dung lý thuyết đa được học. Để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng thực hành môn
học “Cơ sở kỹ thuật thông tin số” chúng tôi biên soạn tài liệu này. Đây là nội dung
hướng dẫn thực hành nhằm giúp cho học viên củng cố kiến thức đa học thông qua các
bài thực hành trên KIT ST2151, phần mềm Matlab, System View tạo tiền đề quan
trọng cho học viên nghiên cứu các vấn đề thực tế trong lĩnh vực thông tin số hiện
nay.
Nội dung các bài thực hành được trình bày một cách cụ thể mang tính trực
quan cao giúp người học dễ tiếp thu và vận dụng.
Tài liệu hướng dẫn thực hành gồm 2 phần:
Phần 1: Thí nghiệm trên KIT ST2151
Phần 2: Thí nghiệm trên phần mềm mô phỏng.
Nội dung tài liệu được biên soạn căn cứ vào chương trình môn học của các đối
tượng và các dụng cụ, thiết bị thực hành được trang bị hiện có. Tài liệu dùng cho các
đối tượng đại học, cao đẳng… đồng thời cũng là tài liệu tham khảo bổ ích cho các đối
tượng khác có liên quan.
Chúng tôi chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp của các đồng chí trong
tiểu ban khoa học của khoa Kỹ thuật cơ sở. Tài liệu được biên soạn lần đầu chắc
chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong các ý kiến đóng góp của các
đồng chí
BỘ MÔN CƠ SỞ KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
6
NỘI DUNG
Phần 1: THỰC HÀNH TRÊN KIT ST2151
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được cấu tạo, biết sử dụng KIT ST2151 để khảo sát dạng tín hiệu lấy
mẫu và tín hiệu khôi phục, đối chứng với lý thuyết đa học.
- Phân tích các tham số của tín hiệu sau các khối trên máy hiện sóng, rút ra
nhận xét, kết luận.
- Vận dụng kết quả thu được để phân tích tín hiệu trên hệ thống thông tin số.
2. Kỹ năng
- Thành thạo trong việc đo, kiểm tra, phân tích tín hiệu trên máy hiện sóng.
- So sánh, đối chiếu kết quả thu được với lý thuyết. Rút ra nhận xét, kinh
nghiệm nếu có sai khác.
3. Thái độ
- Cẩn thận, tỉ mỉ trong đo, kiểm tra tín hiệu, bảo đảm an toàn tuyệt đối trong
quá trình thực hành.
B. NỘI DUNG
I. TÍNH NĂNG KỸ THUẬT KIT HUẤN LUYỆN ST2151
Kit huấn luyện ST2151 được thiết kế mô tả quá trình truyền tín hiệu với 2 quá
trình cơ bản là lấy mẫu và khôi phục tín hiệu tương tự từ các xung lấy mẫu. Các bài
thực hành xây dựng trên KIT ST2151 bao gồm khảo sát tiêu chuẩn lấy mẫu Nyquist
và khôi phục dữ liệu bằng bộ lọc thông thấp với các bậc khác nhau. Một số tính năng
cơ bản của KIT ST2151 như sau:
- Có bộ tạo dao động chuẩn thạch anh onboard.
- Biểu diễn quá trình lấy mẫu và khôi phục tín hiệu tương tự
- Tạo tín hiệu analog để thực hành lấy mẫu với tần số 1KHz onboard.
- Có khả năng chọn tần số lấy mẫu khác nhau.
- Có khả năng chọn chu trình làm việc của tín hiệu lấy mẫu từ 10% đến 90%.
- Có khả năng lựa chọn tần số lấy mẫu onboard hoặc đưa tần số lấy mẫu từ bên
ngoài vào thông qua chuyển mạch.
7
- Tích hợp mạch lọc thông thấp bậc 2 và bậc 4 onboard.
- Có đầu vào và đầu ra cho tín hiệu thoại để khảo sát quá trình lấy mẫu và khôi
phục tín hiệu thoại.
- Bố trí các điểm đo để khảo sát tín hiệu sau các khối bằng cách sử dụng máy hiện
sóng
* Một số chú ý nhằm bảo đảm an toàn trong quá trình khai thác và sử dụng
kit huấn luyện ST2151:
- Luôn giữ cho Kit huấn luyện sạch sẽ và để nơi khô ráo thoáng mát. Tuyệt đối
không sử dụng thiết bị trong môi trường ẩm ướt hoặc môi trường dễ gây cháy nổ.
- Chỉ sử dụng dây nối chuyên dụng đi kèm theo Kit huấn luyện.
- Chỉ sử dụng loại cầu chì đi kèm theo Kit hoặc các loại có tính năng tương
đương.
- Đấu đất cho Kit trước khi khai thác sử dụng.
II. CẤU TRÚC KIT HUẤN LUYỆN ST2151
Hình 1: Sơ đồ mặt KIT huấn luyện ST2151
8
Cấu trúc của Kit huấn luyện ST2151 bao gồm các khối cơ bản sau:
1. Khối tạo tần số lấy mẫu bằng dao động thạch anh.
2. Khối chọn chu trình làm việc.
3. Khối lấy mẫu tín hiệu
4. Khối các bộ lọc bậc 2 và bậc 4.
5. Khối đầu vào và đầu ra cho tín hiệu thoại Audio.
Để khảo sát quá trình lấy mẫu và khôi phục dữ liệu các khối được kết nối với nhau
thông qua hệ thống dây nối chuyên dùng cho Kit huấn luyện và sử dụng máy hiện sóng để
quan sát dạng sóng và đo các tham số của tín hiệu sau mỗi khối theo từng bài thực hành cụ
thể
III. CÁC BÀI THỰC HÀNH TRÊN KIT HUẤN LUYỆN ST2151
Bài thực hành số 01:
KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH TẠO TÍN HIỆU TƯƠNG TỰ ĐỂ LẤY MẪU
1. Mục đích thực hành:
Khảo sát quá trình tạo tín hiệu tương tự tần số 1 KHz từ xung vuông để thực
hành lấy mẫu tín hiệu
2. Các thiết bị yêu cầu cho thực hành:
- Kit huấn luyện ST2151 và dây nối nguồn.
- Máy hiện sóng.
- Dây kết nối các khối trên KIT.
3. Thu tục thực hành:
Đảo mạch chọn chu trình làm việc: Đặt ở vị trí 5.
Đảo mạch chọn tần số lấy mẫu trong hoặc ngoài: đặt ở vị trí internal (trong).
Bước 1: Kết nối dây nguồn vào KIT huấn luyện. Chú ý công tắc nguồn đặt ở vị
trí “Off”. Nối que đo máy hiện sóng (MHS)
Bước 2: Bật công tắc nguồn của KIT huấn luyện và máy hiện sóng về vị trí
“ON”.
Bước 3: Quan sát quá trình tạo tín hiệu 1KHz bằng cách sử dụng máy hiện
sóng đo dạng tín hiệu tại các chân TP3, TP4, TP5 và TP6 (dạng tín hiệu như trong
hình 2).
9
Hình 2: Dạng sóng tín hiệu đo được tại các điểm đo TP3, TP4, TP5 và TP6
Bài thực hành số 02:
KHẢO SÁT DẠNG TÍN HIỆU LẤY MẪU VÀ TÍN HIỆU SAU KHÔI PHỤC
1. Mục đích thực hành:
Nghiên cứu quá trình lấy mẫu và khôi phục tín hiệu tương tự tần số 1 KHz.
2. Các thiết bị yêu cầu cho thực hành:
- Kit huấn luyện ST2151 và dây nối nguồn.
- Máy hiện sóng.
- Dây kết nối các khối trên KIT.
3. Thu tục thực hành
Đảo mạch chọn chu trình làm việc: Đặt ở vị trí 5.
Đảo mạch chọn tần số lấy mẫu trong hoặc ngoài: đặt ở vị trí internal (trong).
Hình 3: Sơ đồ kết nối thực hành bài 2.
10
Bước 1: Kết nối dây nguồn vào KIT huấn luyện. Chú ý công tắc nguồn đặt ở vị
trí “Off”. Nối que đo MHS. Kết nối tín hiệu tương tự hình sin 1KHz vào đầu vào bộ
lấy mẫu như hình 3. Kết nối đầu ra của mạch lấy mẫu với bộ lọc thông thấp bậc bốn.
Bước 2: Bật công tắc nguồn của KIT huấn luyện và máy hiện sóng về vị trí
“ON”.
Bước 3: Chọn tần số lấy mẫu là 8KHz bằng cách ấn nút chọn tần số lấy mẫu
cho đến khi đèn led ứng với tín hiệu 80Khz sáng.
Bước 4: Quan sát dạng sóng hình sin 1KHz và dạng tín hiệu lấy mẫu (TP39) và
tín hiệu khôi phục (TP44) trên MHS. Kết quả hiển thị trên MHS cho thấy mỗi chu kỳ
hình sin ta có 8 mẫu (hình 4)
Hình 4: Dạng tín hiệu lấy mẫu và tín hiệu sau khi khôi phục tại fs =8KHz
4. Kết luận
- Tín hiệu sau bộ lấy mẫu có biên độ giống biên độ tín hiệu gốc.
- Bậc của bộ lọc càng cao thì tín hiệu khôi phục càng giống với tín hiệu ban đầu.
Bài thực hành số 03:
KHẢO SÁT DẠNG TÍN HIỆU LẤY MẪU VÀ TÍN HIỆU SAU KHÔI PHỤC
VỚI CÁC TẦN SỐ LẤY MẪU KHÁC NHAU
1. Mục đích thực hành:
Khảo sát quá trình lấy mẫu và khôi phục tín hiệu tương tự với các tần số lấy
mẫu khác nhau.
2. Các thiết bị cần thiết cho thực hành:
- Kit huấn luyện ST2151 và dây nối nguồn.
- Máy hiện sóng.
- Dây kết nối các khối trên KIT.
3. Thu tục thực hành
Đảo mạch chọn chu trình làm việc: Đặt ở vị trí 5.
Đảo mạch chọn tần số lấy mẫu trong hoặc ngoài: đặt ở vị trí internal (trong).
11
Hình 5: Dạng tín hiệu lấy mẫu, tín hiệu khôi phục với tần số lấy mẫu khác nhau
Bước 1: Kết nối dây nguồn vào KIT huấn luyện. Chú ý công tắc nguồn đặt ở vị
trí “Off”. Nối que đo MHS. Kết nối tín hiệu tương tự hình sin 1KHz vào đầu vào bộ
lấy mẫu như hình 3. Kết nối đầu ra của mạch lấy mẫu với bộ lọc thông thấp bậc bốn.
Bước 2: Bật công tắc nguồn của KIT huấn luyện và máy hiện sóng về vị trí
“ON”.
Bước 3: Thay đổi tần số lấy mẫu với các giá trị lấy mẫu là 2KHz, 5KHz,
8KHz, 10KHz, 20KHz, 40KHz. Quan sát dạng sóng tín hiệu lấy mẫu tại chân đo
TP39 và tín hiệu khôi phục tại chân TP44 trong từng trường hợp cụ thể của tần số lấy
mẫu (hình 5). Rút ra kết luận về dạng tín hiệu khôi phục khi thay đổi tần số lấy mẫu.
4. Kết luận
- Khi tăng tần số lấy mẫu thì tín hiệu khôi phục càng giống với tín hiệu gốc.
- Khi thay đổi độ rộng xung lấy mẫu từ 10 đến 90% thì độ rộng tín hiệu lấy mẫu
tăng, méo ở tín hiệu thu cũng tăng.
12
Bài thực hành số 04:
KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH LẤY MẪU VÀ KHÔI PHỤC TÍN HIỆU THOẠI
1. Mục đích:
Khảo sát quá trình lấy mẫu và khôi phục tín hiệu audio tương tự.
2. Các thiết bị cần thiết cho thực hành:
- Kit huấn luyện ST2151 và dây nối nguồn.
- Máy hiện sóng.
- Dây kết nối các khối trên KIT.
- Micro.
3. Thu tục thực hành:
Đảo mạch chọn chu trình làm việc: Đặt ở vị trí 5.
Đảo mạch chọn tần số lấy mẫu trong hoặc ngoài: đặt ở vị trí internal (trong).
Bước 1: Kết nối dây nguồn vào KIT huấn luyện. Chú ý công tắc nguồn đặt ở vị
trí “Off”. Nối que đo MHS. Kết nối khối vào và ra audio như hình 6
Bước 2: Bật công tắc nguồn của KIT huấn luyện, công tắc Speaker và máy hiện
sóng. Nối que đo máy hiện sóng (MHS)
Bước 3: Chọn tần số lấy mẫu bằng 8KHz. Nói vào Micro, nghe âm thanh thể
hiện tín hiệu khôi phục bằng loa trên KIT. Quan sát tín hiệu trên các chân TP8,
TP42, TP44, TP39, TP48, TP50.
Bước 4: Nối đầu ra khối lấy và giữ mẫu tới đầu vào bộ lọc bậc 4, so sánh kết
quả (tín hiệu thoại khôi phục nghe trong hơn)
Bước 5: Thay đổi tần số lấy mẫu với các giá trị lấy mẫu là 2KHZ, 5KHZ,
10KHZ, 20KHZ, 40KHZ, thay đổi độ rộng xung lấy mẫu. Nhận xét về chất lượng
âm thanh khôi phục.
13
Hình 6: Sơ đồ kết nối với tín hiệu Audio
4. Kết luận
Chất lượng tín hiệu thoại trên loa tăng khi tăng tần số lấy mẫu và độ rộng xung
lấy mẫu. Đầu ra mạch audio được nối tới bộ lọc để giảm méo. Nếu nối trực tiếp đầu
ra mạch audio tới đầu vào mạch lấy mẫu thì chất lượng tín hiệu khôi phục rất thấp.
14
Phần 2: THỰC HÀNH TRÊN PHẦN MỀM MÔ PHỎNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết sử dụng phần mềm Matlab và SystemVue để phân tích dạng tín hiệu lấy
mẫu, tín hiệu khôi phục, tín hiệu điều chế số, đối chứng với lý thuyết đa học.
- Phân tích các tham số của tín hiệu sau các khối trên sơ đồ mô phỏng, so sánh,
rút ra nhận xét, kết luận so với lý thuyết.
- Vận dụng phân tích quá trình xử lý tín hiệu trên hệ thống thông tin số trong
thực tế
2. Kỹ năng
- Biết cách khai thác, sử dụng phần mềm Matlab, SystemVue.
- Nắm chắc sơ đồ, nguyên lý các mạch số hóa, điều chế tín hiệu đa học.
- Thành thạo trong phân tích các tham số của tín hiệu mô phỏng.
3. Thái độ
- Cẩn thận, tỉ mỉ trong thiết kế, mô phỏng, bảo đảm an toàn tuyệt đối trong quá
trình thí nghiệm.
B. NỘI DUNG
I. THỰC HÀNH TRÊN PHẦN MỀM MATLAB
MATLAB là phần mềm cung cấp môi trường tính toán số và lập trình, do công
ty MathWorks thiết kế. MATLAB cho phép tính toán số với ma trận, vẽ đồ thị hàm
số hay biểu đồ thông tin, thực hiện thuật toán, tạo các giao diện người dùng và liên
kết với những chương trình máy tính viết trên nhiều ngôn ngữ lập trình khác. Với ưu
điểm trực quan, kết quả có thể đo đạc tính toán được nên phần mềm MATLAB đang
được sử dụng rất hiệu quả giúp học viên lĩnh hội tốt hơn các kiến thức của môn học
Cơ sở kỹ thuật thông tin số.
Bài số 1: Khảo sát định lý Shanon
Giao diện chính của chương trình gồm các cửa sổ hiển thị dạng sóng và dạng
phổ tín hiệu vào, ra, tín hiệu rời rạc. Học viên có thể thay đổi tần số tín hiệu vào (f0),
thay đổi tần số lấy mẫu (fs) bằng thanh trượt hoặc nhập giá trị trực tiếp từ bàn phím,
quan sát các thay đổi của các tín hiệu tương ứng
15
Hình 7: Giao diện chương trình mô phỏng định lý Shanon
Ví dụ: với tần số tín hiệu vào f0 = 8 Hz, tần số tín hiệu lấy mẫu là fs = 20 Hz
thỏa man điều kiện của đinh ly Shanon fs ≥ 2.f0 thì tín hiệu khôi phục hoàn toàn giống
với tín hiệu vào. Giữ nguyên tần số tín hiệu vào, giảm tần số tín hiệu lấy mẫu nếu tần
số tín hiệu lấy mẫu không thỏa man định lý Shanon thì tín hiệu khôi phục sẽ sai khác
(méo) so với tín hiệu ban đầu. Sự sai khác càng lớn khi độ chênh lệch giữa tần số lấy
mẫu và tần số tín hiệu vào càng lớn.
Bài số 2: Khảo sát các phương pháp điều chế tín hiệu số
Hình 8: Giao diện chương trình mô phỏng các phương pháp điều chế số
Giao diện chính của chương trình mô phỏng gồm các tùy chọn: MATLAB và
SIMULINK và Help
Học viên có thể chọn để nghiên cứu dạng sóng tín hiệu các phương pháp điều
chế số bằng cách chọn vào tùy chọn MATLAB sau đó chọn Signal Modulation
16
Hình 9: Cửa sổ mô phỏng dạng sóng các tín hiệu điều chế số
Trên giao diện chính của chương trình, cho phép học viên thay đổi biên độ, tần
số của sóng mang hoặc thay đổi chuỗi bit số đưa vào điều chế. Sau đó có thể lựa chọn
các phương thức điều chế khác nhau như: BPSK, DPSK, QPSK, QAM, ASK, FSK,
OOK và quan sát các dạng tín hiệu thu được.
Học viên có thể chọn nghiên cứu sơ đồ khối trực quan các phương pháp điều
chế và giải điều chế cơ bản sử dụng kênh AWGN bằng cách chọn vào tùy chọn
Simulink sau đó chọn 1 trong các phương pháp điều chế và giải điều chế.
Hình 10: Sơ đồ mô phỏng hệ thống điều chế và giải điều chế BPSK
17
Sau khi chạy mô phỏng học viên có thể nghiên cứu được chòm sao tín hiệu,
phổ tin tức, phổ tín hiệu giải điều chế, phổ sau khi qua lọc phát, lọc thu; tính toán, vẽ
đồ thị tỉ số lỗi bit BER.
Hình 11: Dạng phổ tín hiệu BPSK
II. THỰC HÀNH TRÊN PHẦN MỀM SYSTEMVUE.
Phần mềm mô phỏng System View do công ty ELANIX phát triển có
nhiều tính năng, ưu điểm vượt trội trong mô phỏng các nội dung về hệ thống
thông tin số so với các phần mềm khác. Phần mềm System View là một công cụ mô
phỏng chuyên dụng hệ thống thông tin số.
18
Phần mềm cung cấp một môi trường thiết kế cho người dùng để thiết kế và
phân tích các nội dung thông tin số cả trong miền thời gian và tần số. Có thể giao tiếp
với thiết bị thật và có thể thực hiện được các ứng dụng như: xử lý tín hiệu thông tin
và điều khiển hệ thống...
Bài số 1: Khảo sát quá trình lấy mẫu và khôi phục tín hiệu tương tự.
Chạy các file: Natural Sampling.svu sau đó thay đổi tham số, quan sát kết quả
và rút ra nhận xét.
Hình 12: Sơ đồ khối lấy mẫu tín hiệu
Hình 13: Dạng tín hiệu sau lấy mẫu
19
Bài số 2: Khảo sát các phương pháp điều chế số
Chạy file ASK.svu sau đó thay đổi tham số, quan sát kết quả dạng sóng thu
được và rút ra nhận xét.
Hình 14: Sơ đồ khối điều chế BASK (Data Input = 10 kHz, Carrier
frequency = 50 kHz)
Hình 15: Đồ thị dạng sóng theo thời gian cua tín hiệu BASK (Data Input = 10
kHz, Carrier frequency = 50 kHz)
20
Chạy file BFSK.svu sau đó thay đổi tham số, quan sát kết quả dạng sóng thu
được và rút ra nhận xét.
Hình 16: Sơ đồ khối điều chế BFSK (Data Input = 10 kHz, Low frequency
= 45 kHz, High frequency = 55 kHz)
Hình 17: Các tham số tín hiệu điều chế BFSK (Data Input = 10 kHz, Low
frequency = 45 kHz, High frequency = 55 kHz)
Chạy file BPSK.svu sau đó thay đổi tham số, quan sát kết quả dạng sóng thu
được và rút ra nhận xét.
21
Hình 18: Sơ đồ khối điều chế BPSK (Data Input = 10 kHz, Carrier frequency =
50 kHz)
Hình 19: Các tham số tín hiệu điều chế BPSK (Data Input = 10 kHz,
Carrier frequency = 50 kHz)
Chạy file 16QAM.svu sau đó thay đổi tham số, quan sát kết quả dạng sóng thu
được và rút ra nhận xét.
22
Hình 20: Sơ đồ khối điều chế 16QAM
Hình 21: Các tham số tín hiệu điều chế 16QAM
KẾT LUẬN
Thông qua thực hành thí nghiệm trên KIT huấn luyện ST2151 và thí nghiệm
trên phần mềm mô phỏng học viên hiểu và nắm chắc hơn về quá trình số hóa tín hiệu
tương tự theo phương pháp PCM, dạng sóng tín hiệu điều chế số ASK, FSK, PSK.
Từ đó nắm chắc hơn nội dung lý thuyết đa được nghiên cứu và vận dụng vào học các
nội dung tiếp theo.
23
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ THỰC HÀNH TRÊN KIT ST2151
Tần số lấy mẫu fs = 2KHz:
+ Vẽ dạng tín hiệu sau lấy mẫu:
+ Vẽ dạng tín hiệu khôi phục
Tần số lấy mẫu fs = 8KHz:
+ Vẽ dạng tín hiệu sau lấy mẫu:
+ Vẽ dạng tín hiệu khôi phục
Tần số lấy mẫu fs = 10KHz:
+ Vẽ dạng tín hiệu sau lấy mẫu:
+ Vẽ dạng tín hiệu khôi phục
Kết luận:………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
24
KẾT QUẢ THỰC HÀNH TRÊN PHẦN MỀM
Bài: Khảo sát các phương pháp điều chế số
Với chuỗi bit:……………………………………………………………………...
Vẽ dạng sóng tín hiệu điều chế:
+ ASK
+ FSK
+ PSK
+ QAM
Kết luận:………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
25
KẾT QUẢ THỰC HÀNH TRÊN PHẦN MỀM
Bài: Khảo sát định lý Shannon.
Chạy file Shannon.exe
* Trường hợp 1: f0 > fs
Tần số tín hiệu tương tự:…
Tần số lấy mẫu:…
Tín hiệu ban đầu:…
Tín hiệu khôi phục:…
* Trường hợp 2: f0 = fs
Tần số tín hiệu tương tự:…
Tần số lấy mẫu: …
Tín hiệu ban đầu:…
Tín hiệu khôi phục:…
* Trường hợp 3: fs = 2f0
Tần số tín hiệu tương tự:…
Tần số lấy mẫu: …
Tín hiệu ban đầu:…
Tín hiệu khôi phục:…
* Trường hợp 4: fs = 3f0
Tần số tín hiệu tương tự:…
Tần số lấy mẫu: …
Tín hiệu ban đầu:…
Tín hiệu khôi phục:…
Kết luận:………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
26
KẾT QUẢ THỰC HÀNH TRÊN PHẦN MỀM
Bài: Khảo sát các phương pháp điều chế số
1. Điều chế biên độ số
Chạy file simulink ASK.mdl
- Vẽ dạng chòm sao tín hiệu điều chế ASK
- Vẽ dạng phổ tín hiệu phát ASK
- Vẽ dạng chòm sao tín hiệu ASK thu
- Vẽ dạng phổ tín hiệu thu ASK
Kết luận:………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
27
KẾT QUẢ THỰC HÀNH TRÊN PHẦN MỀM
Bài: Khảo sát các phương pháp điều chế số
2. Điều chế tần số số
Chạy file simulink FSK.mdl
- Vẽ dạng chòm sao tín hiệu điều chế FSK
- Vẽ dạng phổ tín hiệu phát FSK
- Vẽ dạng chòm sao tín hiệu FSK thu
- Vẽ dạng phổ tín hiệu thu FSK
Kết luận:………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
28
KẾT QUẢ THỰC HÀNH TRÊN PHẦN MỀM
Bài: Khảo sát các phương pháp điều chế số
3. Điều chế pha số
Chạy file simulink PSK.mdl
- Vẽ dạng chòm sao tín hiệu điều chế PSK
- Vẽ dạng phổ tín hiệu phát PSK
- Vẽ dạng chòm sao tín hiệu PSK thu
- Vẽ dạng phổ tín hiệu thu PSK
Kết luận:………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
29
KẾT QUẢ THỰC HÀNH TRÊN PHẦN MỀM
Bài: Khảo sát các phương pháp điều chế số
4. Điều chế QAM
Chạy file simulink QAM.mdl
- Vẽ dạng chòm sao tín hiệu điều chế QAM
- Vẽ dạng phổ tín hiệu phát QAM
- Vẽ dạng chòm sao tín hiệu QAM thu
- Vẽ dạng phổ tín hiệu thu QAM
Kết luận:………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
30
KẾT QUẢ THỰC HÀNH TRÊN PHẦN MỀM
Bài: Khảo sát quá trình lấy mẫu và khôi phục tín hiệu tương tự
1. Chạy file Natural Sampling.svu
+ Vẽ dạng tín hiệu sau lấy mẫu
+ Nhận xét:………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
2. Chạy file Khoiphuc.svu
+ Vẽ dạng sóng tín hiệu gốc và tín hiệu khôi phục
+ Thay đổi tần số lấy mẫu:
Kết luận:………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
31
HƯỚNG DẪN LÀM BAO CAO THỰC HÀNH
Trang bìa
KHOA KỸ THUẬT CƠ SỞ
BỘ MÔN CƠ SỞ KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
BÁO CÁO THỰC HÀNH
MÔN HỌC CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN SỐ
Giáo viên hướng dẫn:..…………………
Học viên:………………………………...
Đơn vị:…………………………………...
Khánh Hòa, tháng…năm 20…
32
NỘI DUNG THỰC HÀNH
Phần 1: THỰC HÀNH TRÊN KIT ST2151
Bài thực hành số 01:
1. Mục đích
2. Các trang bị, phương tiện kỹ thuật phục vụ thực hành
3. Cơ sở lý thuyết
4. Thủ tục thực hành
5. Kết quả thực hành và rút ra nhận xét, kết luận
Bài thực hành số 02:
1. Mục đích
2. Các trang bị, phương tiện kỹ thuật phục vụ thực hành
3. Cơ sở lý thuyết
4. Thủ tục thực hành
5. Kết quả thực hành và rút ra nhận xét, kết luận…
Phần 2: THỰC HÀNH TRÊN PHẦN MỀM MÔ PHỎNG
Bài thực hành số 01:
1. Mục đích
2. Các trang bị, phương tiện kỹ thuật phục vụ thực hành
3. Cơ sở lý thuyết
4. Thủ tục thực hành
5. Kết quả thực hành và rút ra nhận xét, kết luận
Bài thực hành số 02:
1. Mục đích
2. Các trang bị, phương tiện kỹ thuật phục vụ thực hành
3. Cơ sở lý thuyết
4. Thủ tục thực hành
5. Kết quả thực hành và rút ra nhận xét, kết luận…