[mua +37,8%] iên lợi nhuận sẽ vẫn tăng bất kể áp lực giảm...
TRANSCRIPT
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 1
Chúng tôi điều chỉnh giảm giá mục tiêu 9.3% xuống 36.300VND và giữ khuyến nghị MUA dành cho DPM vì các lý do sau:
Chi phí khí đầu vào thấp và giá bán ổn định thúc đẩy biên lợi nhuận gộp. Tuy doanh thu chỉ
tăng 2,3% nhưng LNST tăng mạnh 35,7%, chủ yếu nhờ chi phí khí khô giảm 36,9% trong khi giá bán ổn định, qua đó giúp biên lợi nhuận gộp tăng 7 điểm phần trăm so với năm 2014 lên 32,3%.
Thương hiệu uy tín sẽ giúp giá u-rê của DPM không bị giảm mạnh trong năm 2016. Uy tín của
DPM, mạng lưới phân phối rộng khắp và thị phần lên đến 40% tại Việt Nam đã giúp công ty duy trì được giá bán u-rê trong năm 2015 dù giá u-rê thế giới giảm 12,7%. Chúng tôi cho rằng các yếu tố này sẽ giúp giá u-rê của DPM chỉ giảm 4%, thấp hơn nhiều so với mức giảm 11% mà Ngân hàng Thế giới dự báo dành cho giá u-rê thế giới.
Chi phí đầu vào tiếp tục giảm thúc đẩy tăng trưởng lợi nhuận. Biên lợi nhuận gộp sẽ tăng tiếp
100 điểm cơ bản lên 33,3% trong năm 2016. Điều này, cùng với việc chấm dứt dự phòng cho công ty liên kết PVTex, sẽ giúp lợi nhuận tăng 14,3%.
Tình trạng thừa cung trong nước không quá nghiêm trọng. Việc thừa cung trong nước phụ thuộc
vào liệu các nhà máy đạm Hà Bắc và Ninh Bình sẽ hoạt động với công suất tối đa hay không. Nếu cả hai nhà máy này hoạt động với công suất 70% hoặc thấp hơn thì, tình trạng dư thừa phân đạm sẽ chấm dứt. Ngay cả nếu giả định tất cả các nhà máy, trừ Nhà máy đạm Ninh Bình, hoạt động gần như với công suất tối đa, thì 70% lượng u-rê dư thừa (ước đạt 140.000-200.000 tấn) có thể được xuất khẩu sang Campuchia bởi Nhà máy Đạm Cà Mau. Ngoài ra, thuế nhập khẩu đối với urea là 6% cũng sẽ phần nào giúp làm giảm sự cạnh tranh với u-rê của Trung Quốc.
Chưa có nhiều rủi ro về việc thay đổi cơ chế giá khí. Vì vậy, chúng tôi dự báo chi phí khí khô đầu
vào sẽ giảm 20,9% trong năm 2016, giả định giá dầu thô Brent trung bình tại mức 40USD/thùng trong năm 2016, so với 53,7USD/thùng trong năm 2015. Giả định này còn thận trọng vì đã bao gồm trường hợp giá dầu phục hồi nhẹ trong 6 tháng cuối năm với việc OPEC sẽ giữ nguyên sản lượng.
Dự án mới NH3-NPK sẽ giúp DPM đa dạng hóa sản phẩm và giúp công ty đối phó với tình trạng dư cung của phân đạm trong tương lai. Ban lãnh đạo cho biết tiến độ thi công nhà máy mới
đúng theo kế hoạch và dự kiến sẽ hoàn tất vào cuối năm 2017. Một khi đi vào hoạt động, nhà máy sẽ giúp thúc đẩy doanh thu 2017-2018 và giúp công ty đối phó với tình trạng dư cung của phâm đạm trong tương lai.
Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí-CTCP (DPM)
U-rê, sản phẩm nông hóa học
Giá thị trường: 28.500 VND Giá mục tiêu 1 năm: 36.300 VND TL tăng 27,3% / Lợi suất cổ tức 10,5%
SL cổ phiếu lưu hành 380tr / Pha loãng 389tr
Thấp nhất 52 tuần 26.800 / cao nhất 34.500
Cổ phần Nhà nước 61% / Nội bộ 0%
Giá trị vốn hóa: 481tr USD GTGD trung bình/ngày 30 ngày: 0,9tr USD
Sở hữu KN 26% / Room KN 49%
2014A 2015A 2016F 2017F
Doanh thu (tỷ đồng) 9.549 9.765 9.625 10.560
Tăng trưởng % -7,9% 2,3% -1,4% 9,7%
LNST và sau lợi ích CĐTS (tỷ đồng) 1.096 1.488 1.701 1.733
Tăng trưởng % -48,8% 35,7% 14,3% 1,9%
Tăng trưởng EPS theo báo cáo (*) -50,9% 31,2% 11,7% 1,1%
Tăng trưởng EPS chuẩn hóa (*) -51,0% 29,6% 14,0% 1,1%
PER theo giá thị trường (theo báo cáo) 11,2 8,5 7,6 7,5
PER theo giá thị trường (chuẩn hóa) 11,3 8,7 7,6 7,5
PBR theo giá thị trường 1,2 1,3 1,2 1,1
ROE % 11,8% 17,0% 19,2% 18,3%
Cổ tức / cổ phiếu (đồng) 3.000 2.500 3.000 3.000
Lợi suất cổ tức theo giá thị trường 10,5% 8,8% 10,5% 10,5%
Nợ ròng / Vốn chủ sở hữu -57,6% -66,3% -39,3% -21,5%
Ghi chú: (*) Việc tính EPS có phản ánh đóng góp vào quỹ khen thưởng, phúc lợi cho nhân viên trích từ LNST theo Thông tư 200; EPS chuẩn hóa được tiếp tục điều chỉnh bằng cách loại trừ tác động của các khoản mục bất thường.
Ngô Thùy Trâm Chuyên viên
23/02/2016
DPM Cập nhật Biên lợi nhuận sẽ vẫn tăng bất kể áp lực giảm giá
bán
[MUA +37,8%]
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 2
Tổng kết tình hình 2015: Lợi nhuận ấn tượng nhờ giá
đầu vào giảm và giá bán ổn định
LNST 2015 tăng trưởng mạnh dù doanh thu chỉ tăng nhẹ và chi thuế cao hơn mong
đợi… DPM đạt doanh thu và LNST lần lượt 9.756 tỷ đồng và 1.488 tỷ đồng, tăng 2,3% và
35,7% so với năm 2014. Doanh thu đạt 96% dự báo của chúng tôi và cao hơn 42% so với
mục tiêu thận trọng do ban lãnh đạo đề ra. LNST 2015 thấp hơn một chút so với dự báo
của chúng tôi chủ yếu do các khoản thuế hoãn lại cao hơn so với dự báo, khiến chi phí
thuế cao hơn 26% so với dự báo của chúng tôi.
Hình 1: Tổng kết KQLN 2015
KQ2014 KQ2015 Tăng/
giảm % Ghi chú
Giá dầu Brent (USD/thùng) 100 54 -46,0%
Giá khí đầu vào (USD/MMBTU) 6,8 4,3 -38,0% Giá dầu giảm mạnh
Giá bán u-rê (VND/kg) 7.483 7.370 -1,5%
Sản lượng u-rê bán ra (nghìn tấn)
843 835 -1,0% Bảo trì nhà máy trong 26 ngày
Doanh thu (tỷ VND) 9.549 9.765 2,3%
U-rê 6.314 6.148 -2,6%
Phân bón nhập khẩu 2.477 2.779 12,2%
Chúng tôi cho rằng đây là nỗ lực của Phú Mỹ trong công tác chuẩn bị thị trường cho sản phẩm phân NPK,
Hóa chất và các sản phẩm khác
758 837 10,4%
Lợi nhuận gộp (tỷ VND) 2.428 3.146 29,6%
U-rê 2.075 2.741 32,1%
Phân bón nhập khẩu 87 112 28,4%
Hóa chất và các sản phẩm khác
265 293 10,4%
Biên lợi nhuận gộp % 25,4% 32,3%
U-rê 32,9% 44,7% Chi phí khí khô đầu vào giảm trong khi giá bán trung bình ổn định
Phân bón nhập khẩu 3,5% 4,0%
Hóa chất và các sản phẩm khác
35,0% 35,0%
Lợi nhuận được chia từ các công ty liên kết
-280 -198 Khoản dự phòng cuôi cùng của PVTex được ghi nhận vào Quý 3/2015
LNST sau lợi ích CĐTS 1.096 1.488 35,7%
Nguồn: DPM
… nhờ vào việc giá bán vẫn duy ở mức ổn định và chi phí đầu vào thấp. Chi phí khí khô giảm
38% so với năm 2014 xuống 4,3USD/MMBTU. Chúng tôi xin lưu ý là giá dầu thô trung bình giảm
46% trong giai đoạn này. Trong khi đó, DPM đã duy trì được giá sản phẩm đầu ra dù thị trường u-rê
trong nước bị dư cung. Giá bán trung bình năm 2015 chỉ thấp hơn một chút so với mức 7.483VND/kg
hồi năm 2014, trong khi sản lượng bán ra giảm nhẹ 1% do bảo trì nhà máy 26 ngày. Biên lợi nhuận
gộp tăng khoảng 700 điểm cơ bản lên 32,3% trong năm 2015.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 3
Hình 2: Sự cải thiện biên lợi nhuận gộp từ phân khúc u-rê
Nguồn: DPM, ước tính của VCSC
Triển vọng 2016: Giá đầu ra bắt đầu giảm theo giá
dầu nhưng được bù đắp bởi giá khí đầu vào sẽ giảm
mạnh hơn
Giá dầu và giá u-rê trong quá khứ có tương quan với nhau. Hình 3 cho thấy trước năm 2011, giá u-rê (Biển Đen) tương quan chặt chẽ với giá dầu và chịu tác động từ các biến động của giá dầu sau 1-3 tháng. Trong các năm gần đây, độ trễ đã tăng lên 6-9 tháng, và bây giờ giá u-rê mới bắt đầu chịu ảnh hưởng của việc giá dầu giảm mạnh trong Quý 3/2015.
Hình 3: Tương quan giữa giá dầu và giá u-rê
Nguồn: Bloomberg.
Tuy nhiên, giá bán trung bình của DPM dự kiến sẽ giảm chậm hơn so với giá u-rê
thế giới.
Chúng tôi giả định giá bán trung bình của DPM sẽ giảm 4% trong năm 2016 trong khi giá
u-rê thế giới giảm đến 11% theo dự báo của Ngân hàng Thế giới. Giá u-rê của DPM giảm
chậm hơn so với giá thế giới vì các lý do sau:
0%
20%
40%
60%
0
2
4
6
8
1Q14A 2Q14A 3Q14A 4Q14A 1Q15A 2Q15A 3Q15A 4Q15A
Biên lợi nhuận gộp u-rê - RHS (%) Gía khí đầu vào - LHS (USD/MMBTU)
0
30
60
90
120
150
0
200
400
600
800
1000
T0
1/0
7
T0
5/0
7
T0
9/0
7
T0
1/0
8
T0
5/0
8
T0
9/0
8
T0
1/0
9
T0
5/0
9
T0
9/0
9
T0
1/1
0
T0
5/1
0
T0
9/1
0
T0
1/1
1
T0
5/1
1
T0
9/1
1
T0
1/1
2
T0
5/1
2
T0
9/1
2
T0
1/1
3
T0
5/1
3
T0
9/1
3
T0
1/1
4
T0
5/1
4
T0
9/1
4
T0
1/1
5
T0
5/1
5
T0
9/1
5
T0
1/1
6
Black Sea Prill Urea - LHS (USD/metric ton) Brent oil price - RHS (USD/bbl)
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 4
1) DPM có thương hiệu uy tín, mạng lưới phân phối rộng khắp, chất lượng sản phẩm
cao, và đặc biệt là thị phần lớn nên đã duy trì được giá u-rê ổn định trong năm
2015 (giá được giữ ở mức ổn định gần bằng năm 2014 trong khi giá thế giới giảm
đến 12,7%). Vì vậy, chúng tôi cho rằng công ty sẽ tiếp tục giữ vững được quyền
định giá của mình (giá u-rê của DPM thường cao hơn 5% so với giá thị trường).
2) Tình trạng dư cung tại thị trường Việt Nam không nghiêm trọng như nhiều ý kiến
đánh giá. Thị trường sẽ không bị dư cung nếu cả hai nhà máy đạm Hà Bắc và Ninh
Binh hoạt động với công suất trên 70%. Tuy nhiên, Nhà máy đạm Ninh Bình liên
tục gặp sự cố sản xuất do trục trặc kỹ thuật và do đó khó có thể hoạt động với toàn
bộ công suất vì phải nhập khẩu linh kiện thay thế từ Trung Quốc.
3) Nhà máy Đạm Cà Mau dự kiến xuất khẩu 100.000-140.000 tấn u-rê sang
Campuchia. Vì vậy, nếu Nhà máy đạm Ninh Bình hoạt động với công suất 70% và
các nhà máy khác đều hoạt động với công suất tối đa thì một lượng lớn u-rê dư
thừa sẽ được giải quyết.
4) U-rê được xem là mặt hàng nhạy cảm trong tất cả các hiệp định thương mại tự do
và Chính phủ sẵn sàng bảo hộ các doanh nghiệp nhỏ hơn như Nhà máy đạm Ninh
Bình và Hà Bắc, qua đó DPM cũng được hưởng lợi. Thuế nhập khẩu dành cho u-
rê trong Hiệp định ASEAN – Trung Quốc từ năm 2015 trở đi là 20% và sẽ được
giảm dần xuống 5% vào năm 2020. Tuy nhiên, mặt hàng phân bón u-rê nhập khẩu
từ Trung Quốc cũng được áp dụng theo thuế suẩt thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN)
và mức thuế suất MFN đã tăng từ 3% lên 6% vào tháng 09/2014. Vì vậy, kim ngạch
nhập khẩu phân bón năm 2014 giảm 25,3% so với năm 2013 về mặt giá trị. Năm
2015, kim ngạch nhập khẩu u-rê tăng mạnh chủ yếu do hoạt động tại các nhà máy
Hà Bắc, Ninh Bình, và Cà Mau bị gián đoạn vào giữa năm. Vì vậy, chúng tôi cho
rằng mức thuế nhập khẩu 6% đã giảm bớt sức cạnh tranh của u-rê Trung Quốc
và sẽ tiếp tục hỗ trợ các thương hiệu lớn trong nước như DPM.
Hình 4: Giá u-rê thế giới và DPM (USD/tấn)
Nguồn: Bloomberg. Chúng tôi sử dụng dự báo của Ngân hàng Thế giới đối với giá u-rê hạt trong
Biển Đen cho các năm tới.
Ghi chú: Giá u-rê của DPM trong giai đoạn dự báo được chuyển sang USD từ VND theo tỷ giá hiện
nay để tiện so sánh với giá thế giới.
433
411
343
322
281
250 253 256 260 263
418
438
399
354 345
307 308 310 310 310
200
250
300
350
400
450
2011 2012 2013 2014 2015 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
Black Sea Prill Urea price DPM urea price
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 5
Hình 5: Giá u-rê bán lẻ trong nước (VND/kg)
Nguồn: VCSC
Dư công suất không đồng nghĩa với việc dư cung. Thị trường u-rê năm 2015 khá cân bằng vì
các nhà máy đạm Hà Bắc và Ninh Bình không hoạt động với công suất tối đa. Do nhà máy đạm Hà
Bắc tăng công suất thêm 78% lên 500.000 tấn/năm vào tháng 06/2015, tình trạng dư cung trên thị
trường u-rê được cho rằng sẽ trầm trọng hơn trước đây. Nếu giả định tổng nhu cầu u-rê sẽ tăng
2%/năm trong khi nhà máy đạm Hà Bắc và Ninh Bình sẽ hoạt động gần như với công suất tối đa thì
lượng u-rê dư thừa trong nước ước tính vào khoảng 140.000-200.000 tấn/năm. Tuy nhiên, vì trong
trường hợp này giá trong nước sẽ chịu áp lực lớn, chúng tôi cho rằng các nhà máy này khó có thể
hoạt động với công suất tối đa. Ngoài ra, nhà máy đạm Ninh Bình có thể sẽ không hoạt động với
công suất tối đa do một số trục trặc kỹ thuật gần đây.
Lượng u-rê dư thừa, nếu có, có thể được giải quyết bằng cách xuất khẩu. Nhà máy Đạm Cà
Mau, đơn vị chính xuất khẩu u-rê, đã xuất khẩu trung bình khoảng 60.000 tấn sang Campuchia trong
ba năm qua (tương đương 30% nhu cầu u-rê của nước này) và dự kiến sẽ tăng cường lượng u-rê
xuất khẩu lên 100.000-140.000 tấn/năm từ 2016-2018. Vì vậy, 70% lượng u-rê dư thừa có thể được
giải quyết bằng cách xuất khẩu trong trường hợp nhà máy Ninh Bình hoạt động với công suất 70%
và các nhà máy khác cùng hoạt động với công suất tối đa.
Hình 6: Tổng công suất của các nhà máy, cung và cầu tại Việt Nam (nghìn tấn/năm)
Nguồn: DPM và Bộ Công Thương. (*) Ước tính nguồn cung u-rê cung năm 2016 và 2017 được dựa
trên giả định Nhà máy đạm Ninh Bình sẽ hoạt động với lần lượt 70% và 80% công suất, trong khi
các nhà máy khác đều hoạt động với công suất tối đa. Từ năm 2018 trở đi, tất cả các nhà máy u-rê
được giả định sẽ hoạt động với công suất tối đa. Nhu cầu u-rê sẽ tăng 2%/năm từ năm 2017 trở đi.
6,000
6,500
7,000
7,500
8,000
8,500
T05/14 T08/14 T12/14 T03/15 T06/15 T10/15
Ninh Binh prill urea Phu My prill urea (DPM) Chinese prill urea
2,200
2,355
2,660 2,660 2,660 2,660
2,119 2,190
2,284
2,492 2,548
2,660
1,500
2,000
2,500
3,000
2013 2014 2015 2016F (*) 2017F 2018F
Tổng công suất Tổng cung Tổng cầu
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 6
Hình 7: Lượng u-rê dư thừa và xuất khẩu (nghìn tấn)
Nguồn: Bộ Công Thương, ước tính của VCSC
DPM sẽ tiếp tục hưởng lợi nhờ giá dầu thấp trong năm 2016. Đến nay vẫn chưa có
thay đổi nào về cơ chế giá đầu vào tính theo giá dầu dành cho DPM và theo hợp đồng ký
kết đầu năm 2015 thì chi phí vận chuyển sẽ cố định đến năm 2019 nên việc áp dụng mức
sàn cho giá khí, như GAS đối với các khách hàng là nhà máy điện là khó có thể xảy ra. Vì
vậy, chúng tôi cho rằng tình hình năm 2016 sẽ tiếp tục thuận lợi, trong đó giá đầu vào vẫn
ở mức thấp. Giá khí khô đầu vào dự báo sẽ giảm 20,9% xuống 3,4USD/MMBTU với giả
định giá dầu Brent là 40USD/thùng (giảm 25,5% so với năm 2015).
Hình 8: Diễn biến giá khí đầu vào và giá dầu Brent
Nguồn: Bloomberg, DPM, ước tính của VCSC
Bổ nhiệm TGĐ mới. Cuối năm 2015, DPM công bố bổ nhiệm ông Đoàn Văn Nhuộm, công
tác tại Tổng Công ty Dầu Việt Nam làm TGĐ, đổi vị trí với ông Cao Hoài Dương. Ông
Nhuộm từng đảm nhận các vị trí TGĐ Tổng Công ty Dầu Việt Nam (từ tháng 10/2014 đến
tháng 12/2015) và TGĐ CTCP Kinh doanh khí hóa lỏng miền Nam (PGS). TGĐ mới có tám
năm kinh nghiệm tại một thị trường đầy cạnh tranh là khí hóa lỏng (LPG), nên chúng tôi tin
rằng ông có thể đưa DPM vượt qua giai đoạn khó khăn của thị trường phân bón.
DPM đã giải quyết được vấn đề PVTex. Như chúng tôi đã đề cập trong báo cáo ngày
16/11/2015, trong Quý 3/2015 DPM đã ghi nhận lỗ 31 tỷ đồng do khoản đầu tư trị giá 563
(100)
(50)
-
50
100
150
200
250
2013 2014 2015 2016F 2017F 2018F
Dư cung u-rê Xuất khẩu
Sản lượng xuất khẩu của DPM giảm trongnăm 2015 để ưu tiên cung cấp cho thịtrường trong nước trong bối cảnh nguồncung bị gián đoạn vào giữa năm .
40
0
40
80
120
0
2
4
6
8
FY14A FY15A FY16F FY17F FY18F FY19F FY20F
Giá khí đầu vào - LHS (USD/MMBTU) Giá dầu Brent - RHS (USD/thùng)
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 7
tỷ đồng vào PVTex. Lo ngại duy nhất còn lại là đảm bảo nợ cho PVTex, hiện chúng tôi ước
tính lên đến 1.313 tỷ đồng, hay 3.500 đồng/cổ phiếu, mà chúng tôi đã trừ ra khỏi giá mục
tiêu. Công ty đã thanh toán 100 tỷ đồng trong đầu năm 2015 và hạn thanh toán kế tiếp sẽ
vào tháng 6/2017.
Nhà máy NH3-NPK đi vào hoạt động cuối năm 2017 sẽ giúp DPM đa dạng hóa danh
mục sản phẩm và giúp công ty đối phó với tình trạng dư cung u-rê trong tương lai.
Hợp đồng EPC cho dự án nhà máy NH3-NPK trị giá 237 triệu USD, được DPM và một số
chủ thầu ký kết hồi tháng 06/2015. Dự án được khởi công vào giữa năm 2015 và ban lãnh
đạo cho biết đến nay đã có khoảng 50 triệu USD được giải ngân, cho thấy tiến độ thi công
theo đúng kế hoạch. Nhà máy NH3, khi đi vào hoạt động vào cuối năm 2017, sẽ giúp doanh
thu tăng mạnh. Đến năm 2018, khi nhà máy NPK cũng đi vào hoạt động, doanh thu do hai
nhà máy này đóng góp sẽ lên đến gần 7.000 tỷ đồng. Tuy nhiên, do các lĩnh vực kinh
doanh này có biên lợi nhuận thấp hơn so với lĩnh vực cốt lõi u-rê, biên lợi nhuận gộp chung
sẽ giảm mạnh, và tác động của phần doanh thu tăng thêm của dự án vào lợi nhuận sẽ
không quá lớn. Dù vậy, các lĩnh vực này sẽ tiếp tục kích thích tăng trưởng doanh thu trong
bối cảnh cả giá lẫn sản lượng u-rê có thể chịu áp lực.
Việc tự sản xuất UFC85 sẽ hỗ trợ vào lợi nhuận của DPM. DPM hiện đã có nhà máy
để tự sản xuất UFC85, một trong những hóa chất sử dụng để sản xuất u-rê, trước đây phải
nhập khẩu từ Qatar. Nhà máy mới có công suất 15.000 tấn/năm nên có thể đáp ứng nhu
cầu của DPM và các doanh nghiệp sản xuất u-rê khác trong nước, như nhà máy đạm Cà
Mau, Ninh Bình, và Hà Bắc. Dự kiến nhà máy này khi đi vào hoạt động mỗi năm sẽ mang
lại 400-500 tỷ đồng doanh thu và 60 tỷ đồng LNST từ việc bán UFC cho bên thứ ba.
Hình 9: Tiến độ giải ngân các dự án XDCB đang thi công
Dự án Vốn đầu tư (tỷ VND) Kế hoạch giải ngân
ban đầu Tiến độ
UFC85 470,8
2014: 30%, 2015:
70%; DPM đã ký kết
được một khoản vay
trị giá 347 tỷ đồng
vào tháng 01/2015 để
tài trợ dự án này
(trong 9 tháng đầu
năm 2015 đã giải
ngân được 200 tỷ
đồng)
Hoạt động thử
nghiệm từ tháng
10/2015, nhanh hơn
1,5 tháng so với kế
hoạch. Nhà máy đã đi
vào hoạt động từ
tháng 12/2015.
NH3-NPK 4.987,2
2015: 30%, 2016:
55%, 2017: 15%;
DPM ưu tiên sử dụng
vốn chủ sở hữu trước
để tài trợ dự án này
DPM ký hợp đồng
EPC hồi tháng
06/2015. Nhà máy dự
kiến sẽ được hoàn tất
vào cuối năm 2017.
Nguồn: DPM
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 8
Định giá
Hình 10: Tóm tắt mô hình định giá của VCSC
Phương pháp Giá trị hợp lý
(VND/CP) Hệ số (%)
Đóng góp (VND/CP)
Ghi chú
Chiết khấu dòng tiền 39.590 70% 27.713
P/E 28.530 30% 8.559 P/E trượt 12
tháng mục tiêu là 8,7 lần
Giá mục tiêu (VND/CP) 36.272 TL tăng (%) 27,3% Lợi suất cổ tức (%) 10,5% Tổng mức sinh lời (%) 37,8%
Nguồn: Dự báo của VCSC
Chúng tôi định giá DPM bằng cách kết hợp định giá theo phương pháp chiết khấu dòng
tiền và phương pháp bội số P/E với tỷ lệ 70:30 và đạt kết quả giá mục tiêu 36.272VND.
Định giá theo phương pháp chiết khấu dòng tiền
Hình 11: Tóm tắt mô hình định giá theo phương pháp chiết khấu dòng tiền
Chi phí vốn Trước đây Hiện nay Dòng tiền tự do (5 năm)
Hệ số beta 0,9 0,9 GT hiện tại của dòng tiền tự do 2.907
Phần bù rủi ro thị trường % 7,5 8,0 GT hiện tại năm cuối (0.5% g) 9.012
Lãi suất phi rủi ro % 6,5 6,5 Tổng GT hiện tại của dòng tiền
tự do và năm cuối 11.919
Chi phí vốn chủ sở hữu % 13,3 13,7 cộng Tiền mặt và đầu tư ngắn hạn 5.771
Chi phí nợ % 12,0 12,0 cộng Nợ ngắn và dài hạn 232
Nợ % 8,3 12,0 trừ Lợi ích CĐTS 356
Vốn CSH % 91,7 88,0 Giá trị vốn CSH 17.102
Thuế % 18 18,0 Số cổ phiếu, triệu 389
WACC % 13,0 13,2 Giá cổ phiếu, VND (đã chiết khấu
10% do bảo lãnh nợ cho PVTex) 39.590
Chiết khấu dòng tiền 2016 2017 2018 2019 2020
EBIT 2.127 2.162 2.513 2.502 2.548
cộng Khấu hao -383 -389 -452 -450 -459
trừ Thuế 260 180 250 250 250
trừ vốn đầu tư XDCB -2.069 -2.177 -1.148 -200 -200
trừ Tăng vốn lưu động -840 -42 -341 -84 11
Dòng tiền dự do -906 -266 822 2.017 2.150
Giá trị hiện tại của DT tự do -705 -184 501 1.087 1.021
Tổng giá trị hiện tại của DT tự do
481 298 799 1.886 2.907
Nguồn: Dự báo của VCSC
Tuy mô hình định giá theo thương pháp chiết khấu dòng tiền của chúng tôi không thay đổi đáng kể nhưng kết quả giá mục tiêu mà chúng tôi tính được theo phương pháp này giảm nhẹ xuống 39.600VND từ 39.980VND như trước đây, chủ yếu do phần bù rủi ro thị trường tăng từ 7,5% lên 8%.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 9
Phân tích so sánh với các công ty phân đạm khác
Hình 12: So sánh với các công ty phân đạm trong khu vực
(triệu USD) Công ty
Quốc gia
GT vốn hóa
DT thuần trượt
12 tháng
Tăng/giảm
so với năm
trước %
LNST trượt
12 tháng
Tăng/giảm
so với năm
trước %
Nợ/ Vốn CSH
ROE
Lợi suất
cổ tức
P/E trượt
12 tháng
P/E trượt
12 tháng
đã điều
chỉnh
P/E 2016 điều
chỉnh
PB quý gần
nhất
Shandong Hualu Hengsheng Chemical Co Ltd
Trung
Quốc 1.613 1.508 (2,9) 153 21,0 65,0 13,9 NA 11,0 8,2 8,2 1,4
Luxi Chemical
Group Co Ltd
Trung
Quốc 1.160 2.215 12,1 66 21,5 143,6 6,4 NA 18,2 13,6 9,9 1,1
China
BlueChemical Ltd
Hồng
Kông 1.025 1.661 (4,5) 26 (85,7) (19,3) 1,2 8,3 40,5 54,2 10,5 0,5
China XLX
Fertiliser Ltd
Hồng
Kông 302 723 14,4 22 (58,0) 177,6 5,5 NA 16,9 22,5 7,0 0,8
Coromandel
International Ltd Ấn Độ 714 1.322 13,4 66 12,7 92,8 17,9 2,7 12,2 7,6 NA 2,2
Chambal Fertilizers
and Chemicals Ltd Ấn Độ 327 1.593 9,3 48 20,7 171,7 13,7 3,5 7,6 4,7 NA 1,0
Engro Corp
Ltd/Pakistan Pakistan 1.365 1.793 4,7 134 96,7 64,5 19,0 NA 10,4 13,2 NA 2,1
Fatima Fertilizer Co
Ltd Pakistan 692 317 (7,7) 231 172,4 63,6 55,0 NA 3,1 3,9 NA 1,4
Fauji Fertilizer Bin
Qasim Ltd Pakistan 419 508 5,5 50 17,7 119,8 33,3 NA 8,5 10,8 15,4 2,6
Trung bình 846 1.293 4,9 89 24,3 97,7 18,5 4,8 14,3 15,4 10,2 1,5
Trung vị 714 1.508 5,5 66 20,7 92,8 13,9 3,5 11,0 10,8 9,9 1,4
DPM Việt Nam
487 446 2,3 68 35,6 (64,8) 17,0 8,8 8,7 8,7 7,6 1,3
Ghi chú: P/E điều chỉnh = P/E của công ty / trung bình thị trường tương ứng x P/E của chỉ số VNI
Nguồn: Bloomberg, ước tính của VCSC
Hình 13: P/E trượt 12 tháng đã điều chỉnh của DPM và các công ty phân đạm khác
Nguồn: Bloomberg
Hình trên cho thấy P/E trượt của DPM luôn thấp hơn 40%-50% so với P/E điều chỉnh của
các công ty phân đạm khác (trừ giai đoạn 11/2014-06/2015, khi P/E của các công ty phân
đạm tăng nhưng của DPM lại không). Mức P/E trượt hiện nay 8,7 lần thấp hơn 43,5% so
với P/E trượt điều chỉnh của các công ty phân đạm khác, mà chúng tôi cho phù hợp các
xu hướng trước đây và vì vậy, chúng tôi lấy mức này làm P/E mục tiêu trong mô hình định
giá. Tuy nhiên, chúng tôi áp dụng hệ số thấp cho phương pháp P/E vì tất cả các chỉ báo
tài chính của DPM đều diễn biến tích cực hơn so với nhiều công ty phân đạm khác.
0
5
10
15
20
25
30
DPM's Peers DPM
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 10
Phân tích độ nhạy Hình 14: Tác động của giá dầu 2016 đối với giá mục tiêu dành cho DPM
Giả định cho năm 2016
Giá dầu (USD/thùng) (*) 20 30 40 50 60
Giá dầu nhiên nhiệu (USD/tấn) 109 164 218 273 327
Giá khí đầu vào (USD/MMBTU) 2,2 2,8 3,4 4,0 4,6
Giá bán u-rê (USD/tấn) 290 302 314 327 340
Dự báo KQLN 2016
LNST 2016 (tỷ VND) 1.871 1.776 1.701 1.599 1.518
EPS (VND/cổ phiếu) 4.110 3.902 3.737 3.514 3.334
Tăng trưởng EPS chuẩn hóa 25,3% 19,0% 14,0% 7,2% 1,7%
ROE (%) 20,9% 19,9% 19,2% 18,1% 17,3%
Định giá
PER dự phóng 1 năm (x) 6,9 7,3 7,6 8,1 8,5
Giá mục tiêu (VND/cổ phiếu) 38.369 37.187 36.272 35.005 34.004
Tổng mức sinh lời (%) 45,2% 41,0% 37,8% 33,3% 29,8%
Lợi suất cổ tức (%) 10,5% 10,5% 10,5% 10,5% 10,5%
Nguồn: Ước tính của VCSC. (*) Trong kịch bản cơ sở của chúng tôi, giá dầu năm 2016 là 40USD,
và tăng 10USD/năm, đến năm 2018 đạt 60USD và sau đó đi ngang. Chúng tôi đưa ra dự báo giá
dầu trong các năm tới trên cơ sở giả định giá dầu cho năm 2016 với giả định giá dầu tăng với mức
tăng tuyệt đối bằng nhau trong giai đoạn dự báo, nghĩa là nếu giá dầu năm 2016 ước đạt
50USD/thùng thì giả định giá dầu của chúng tôi sẽ tăng lên 60USD cho năm 2017 và 70USD cho
năm 2018, và giữ nguyên tại mức 70USD từ năm 2019 trở đi. Vì vậy, giả định giá dầu 2016 trên đây
ảnh hưởng đến cả giá dầu nhiên liệu đầu vào lẫn giá bán u-rê trong suốt giai đoạn dự báo.
Hình 15: Tác động của giá khí đầu vào và giá bán u-rê đối với EPS dự phóng 2016
và giá mục tiêu
EPS 2016 (VND/cổ phiếu)
Giá dầu (USD/thùng) 20 30 40 50 60
Giá khí đầu vào (USD/MMBTU)
Tăng/giảm giá u-rê
DPM so với 2015
2,2 2,8 3,4 4,0 4,6
20 -12% 4.110 3.552 3.022 2.434 1.875
30 -8% 4.460 3.902 3.372 2.784 2.226
40 -4% 4.825 4.266 3.737 3.149 2.590
50 0% 5.190 4.631 4.102 3.514 2.955
60 4% 5.569 5.011 4.481 3.893 3.334
* Giả định cho kịch bản cơ sở trong ô viền đỏ
Giá mục tiêu (VND/cổ phiếu)
Giá dầu (USD/thùng) 20 30 40 50 60
Giá khí đầu vào (USD/MMBTU)
Tăng/giảm giá u-rê
DPM so với 2015
2,2 2,8 3,4 4,0 4,6
20 -12% 38.369 34.988 31.775 28.197 24.779
30 -8% 40.563 37.187 33.980 30.411 27.004
40 -4% 42.845 39.474 36.272 32.710 29.313
50 0% 45.125 41.758 38.560 35.005 31.616
60 4% 47.494 44.130 40.936 37.386 34.004
Nguồn: Ước tính của VCSC
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 11
Phân tích kỹ thuật
Giá cổ phiếu DPM năm 2015 dao động trong khoảng 25.500VND đến 32.000VND/cổ phiếu.
Trong khi đó, theo biểu đồ, giá cổ phiếu vẫn chưa kết thúc xu hướng giảm trung và dài hạn
kể từ khi đạt đỉnh năm 2014. Mức 32.000VND là mức kháng cự mạnh trong trung hạn.
Chúng tôi cho rằng DPM cần đà tăng mạnh để vượt được mức này trước khi có thể xác
định xu hướng tăng rõ ràng. Trong khi đó, chúng tôi nhận thấy rủi ro giá cổ phiếu sẽ giảm
xuống mức hỗ trợ 25.500VND là rất lớn.
Ngày 16/02/2016 (VND/cổ phiếu)
Thời gian phân tích trung hạn 3 đến 6 tháng
Ngưỡng kháng cự trung hạn 32.000
Ngưỡng hỗ trợ trung hạn 25.500
Xu hướng trung hạn GIẢM
Nguồn: VCSC
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 12
Lịch sử khuyến nghị
Nguồn: Bloomberg
MUA34.200
MUA37.500
MUA40.000
MUA36.300
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
45,000
50,000
55,000
60,000
65,000
70,000
Actual Price Target Price
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 13
Sơ lược về công ty
Lĩnh vực kinh doanh Sản xuất và phân phối u-rê hạt trong
Yếu tố doanh thu chính Giá u-rê hạt trong
Yếu tố chi phí chính Nguyên liệu (giá khí đầu vào)
Rủi ro Thị trường u-rê dư cung, lỗ từ PVTex
Các khách hàng chính Nông dân
Trụ sở chính 43 Mạc Đĩnh Chi, Q. 1, TP. HCM
Website www.dpm.vn
Email [email protected]
Điện thoại +84.8.38 265 285
Một số chỉ báo của công ty
Cơ cấu doanh thu Cơ cấu lợi nhuận gộp
Cơ cấu chi phí Cơ cấu vốn
Nguồn: Báo cáo tài chính của DPM, ước tính của VCSC
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Hóa chất
Phân bón nhập khẩu
U-rê
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Hóa chất
Phân bón nhập khẩu
U-rê
53%
10%5%
15%
18%
Nguyên vật liệu Nhân côngKhấu hao Dịch vụ thuê ngoàiKhác
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Vốn chủ sở hữu
Nợ
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 14
Báo cáo Tài chính các năm
KẾT QUẢ LỢI NHUẬN (tỷ dồng) 2015A 2016F 2017F BẢNG CĐKT (tỷ đồng) 2015A 2016F 2017F
Doanh thu 9.765 9.625 10.560 Tiền và tương đương 5.380 4.576 4.291
Giá vốn hàng bán -6.612 -6.419 -7.314 Đầu tư TC ngắn hạn 391 391 391
Lợi nhuận gộp 3.153 3.206 3.245 Các khoản phải thu -9 22 24
Chi phí bán hàng -751 -780 -739 Hàng tồn kho 1.365 1.319 1.463
Chi phí quản lí DN -597 -587 -591 TS ngắn hạn khác 966 966 966
LN thuần HĐKD 1.804 1.839 1.915 Tổng TS ngắn hạn 8.093 7.273 7.134
Thu nhập tài chính 256 288 247 TS dài hạn (gộp) 8.129 10.198 12.375
Chi phí tài chính -3 -14 -11 - Khấu hao lũy kế -6.418 -6.678 -6.858
Trong đó, chi phí lãi vay -3 -14 -11 TS dài hạn (ròng) 1.710 3.520 5.517
Lợi nhuận từ công ty LDLK -198 0 0 Đầu tư TC dài hạn 20 20 20
Lỗ/lãi thuần khác 25 0 0 TS dài hạn khác 1.039 1.039 1.039
LNTT 1.880 2.112 2.152 Tổng TS dài hạn 2.769 4.579 6.576
Thuế TNDN -359 -380 -387 Tổng Tài sản 10.862 11.852 13.710
LNST trước CĐTS 1.522 1.732 1.764
Lợi ích CĐ thiểu số -34 -31 -32 Phải trả ngắn hạn 305 334 381
LN ròng trừ CĐTS, báo cáo 1.488 1.701 1.733 Nợ ngắn hạn 2 2 2
LN ròng trừ CĐTS, điều chỉnh (1) 1.488 1.701 1.733 Nợ ngắn hạn khác 1.472 587 644
EBITDA 2.064 2.099 2.095 Tổng nợ ngắn hạn 1.779 923 1.027
EPS cơ bản, báo cáo, VND 3.915 4.375 4.424 Nợ dài hạn 230 1.427 2.624
EPS cơ bản, điều chỉnh (1), VND 3.279 3.737 3.779 Nợ dài hạn khác 306 306 306
EPS pha loãng (2), VND 3.279 3.737 3.779 Tổng nợ 2.316 2.657 3.957
TỶ LỆ 2015A 2016F 2017F Cổ phiếu ưu đãi 0 0 0
Tăng trưởng Vốn cổ phần 3.800 3.914 3.914
Tăng trưởng doanh thu 2,3% -1,4% 9,7% Thặng dư vốn CP 21 21 21
Tăng trưởng LN HĐKD 56,1% 1,9% 4,1% Lợi nhuận giữ lại 4.533 5.068 5.626
Tăng trưởng LNTT 46,4% 12,3% 1,9% Vốn khác 0 0 1
Tăng trưởng EPS, điều chỉnh 29,6% 14,0% 1,1% Lợi ích CĐTS 192 192 192
Vốn chủ sở hữu 8.547 9.195 9.753
Khả năng sinh lời Tổng cộng nguồn vốn 10.862 11.852 13.710
Biên LN gộp % 32,3% 33,3% 30,7%
Biên LN từ HĐ % 18,5% 19,1% 18,1% LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (tỷ đồng) 2015A 2016F 2017F
Biên EBITDA 21,1% 21,8% 19,8% Tiền đầu năm 5.078 5.380 4.576
LN ròng trừ CĐTS điều chỉnh 15,2% 17,7% 16,4% Lợi nhuận sau thuế 1.488 1.701 1.733
ROE % 17,0% 19,2% 18,3% Khấu hao 260 260 180
ROA % 14,2% 15,0% 13,6% Thay đổi vốn lưu động -100 -840 -42
Điều chỉnh khác 363 0 0
Chỉ số hiệu quả vận hành Tiền từ hoạt động KD 2.010 1.121 1.870
Số ngày tồn kho 78,9 75,0 73,0
Số ngày phải thu 0,8 0,8 0,8 Chi mua sắm TSCĐ, ròng -967 -2.069 -2.177
Số ngày phải trả 18,5 19,0 19,0 Đầu tư -309 0 0
TG luân chuyển tiền 61,2 56,8 54,8 Tiền từ HĐ đầu tư -1.276 -2.069 -2.177
Thanh khoản Cổ tức đã trả -570 -1.166 -1.175
CS thanh toán hiện hành 4,5 7,9 6,9 Tăng (giảm) vốn cổ phần 0 114 0
CS thanh toán nhanh 3,8 6,4 5,5 Tăng (giảm) nợ dài hạn 229 1.197 1.197
CS thanh toán tiền mặt 3,0 5,0 4,2 Tăng (giảm) nợ ngắn hạn -91 0 0
Nợ/Tài sản 0,0 0,1 0,2 Tiền từ các hoạt động TC khác 0 0 0
Nợ/Vốn sử dụng 0,0 0,1 0,2 Tiền từ hoạt động TC -432 145 22
Nợ/Vốn CSH -0,7 -0,4 -0,2 Tổng lưu chuyển tiền tệ 302 -804 -285
Khả năng thanh toán lãi vay 702,7 20,7 9,9 Tiền cuối năm 5.380 4.576 4.291
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 15
KQLN theo quý
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 KQ từ đầu
năm Mục tiêu của
công ty Dự báo của
VCSC
2016F
Doanh thu, tỷ đồng 2.681 2.502 2.099 2.344 9.105 9.625
Mục tiêu LNST, tỷ đồng (báo cáo)
418 390 327 565 1.228 1.701
Biên lợi nhuận gộp %
Biên LN từ hoạt động (EBIT) %
Biên LNST trừ lợi ích CĐTS, điều chỉnh
Tăng trưởng doanh thu so với cùng kỳ năm trước
Tăng trưởng EBIT so với cùng kỳ năm trước
2015
Doanh thu, tỷ đồng 2.324 2.804 2.269 2.367 9.765 9.246
Mục tiêu LNST, tỷ đồng (báo cáo)
478 290 410 310 1.488 1.047
Biên lợi nhuận gộp % 38,4% 24,0% 34,0% 34,4% 31,6%
Biên LN từ hoạt động (EBIT) % 25,9% 13,9% 19,7% 15,5% 19,4%
Biên LNST trừ lợi ích CĐTS, điều chỉnh
20,6% 10,3% 18,1% 13,1% 15,9%
Tăng trưởng doanh thu so với cùng kỳ năm trước
-7,1% 13,2% 7,1% -3,4% 4,2%
Tăng trưởng EBIT so với cùng kỳ năm trước
34,3% 44,6% 101,7% 69,2% 53,1%
2014
Doanh thu, tỷ đồng 2.502 2.477 2.120 2.450 9.549
Mục tiêu LNST, tỷ đồng (báo cáo)
381 269 288 159 1.096
Biên lợi nhuận gộp % 29,9% 23,0% 24,0% 24,6% 25,4%
Biên LN từ hoạt động (EBIT) % 17,9% 10,9% 10,4% 8,8% 12,1%
Biên LNST trừ lợi ích CĐTS, điều chỉnh
15,2% 10,9% 13,6% 6,5% 11,5%
Tăng trưởng doanh thu so với cùng kỳ năm trước
-13,2% -23,0% 11,4% 3,7% -7,9%
Tăng trưởng EBIT so với cùng kỳ năm trước
-37,0% -70,4% -33,6% 2,2% -46,6%
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 16
Dự báo KLQN
Tỷ VND KQ 2015
Dự báo 2016 (trước đây)
Dự báo 2016 (hiện nay)
So sánh dự báo 2016 hiện nay so với trước đây
Ghi chú
Doanh thu 9.765 10.043 9.625 -4,2%
Urê 6.033 6.290 6.008 -4,5% Giá bán u-rê điều chỉnh giảm 4% thay vì không đổi
Phân bón nhập khẩu 2.779 2.809 2.779 -1,0%
Hóa chất và Khác 952 944 837 -11,4%
LN gộp 3.153 3.344 3.206 -4,1%
Urê 2.708 2.976 2.871 -3,5%
Phân bón nhập khẩu 112 84 83 -1,0%
Hóa chất và Khác 333 283 251 -11,4%
Chi phí bán hàng và tiếp thị -751 -874 -780 -10,8%
Chi phí quản lý DN -597 -673 -587 -12,7%
Lợi nhuận từ HĐKD 1.804 1.797 1.839 2,3%
Chi phí lãi vay -3 -1 -14 N/M Chi phí lãi vay cho dự án UFC85
Lợi nhuận ngoài HĐKD 82 286 288 0,5%
LN trước thuế 1.880 2.082 2.112 1,5%
LNST 1.522 1.767 1.732 -2,0%
LNST trừ lợi ích CĐTS 1.488 1.714 1.701 -0,8%
EBITDA 2.064 2.029 2.099 3,4%
tăng/giảm điểm phần trăm
Biên LN gộp % 32,3% 33,3% 33,3% 0,0%
U-rê 44,9% 47,3% 47,8% 0,5% Cả chi phí đầu vào (giá dầu) và giá bán u-rê đều được điều chỉnh giảm
Phân bón nhập khẩu 4,0% 3,0% 3,0% 0,0%
Hóa chất và Khác 35,0% 30,0% 30,0% 0,0%
Chi phí bán hàng và tiếp thị / doanh thu
7,7% 8,7% 8,1% -0,6%
Chi phí quản lý DN / doanh thu 6,1% 6,7% 6,1% -0,6%
Biên LN từ HĐKD 18,5% 17,9% 19,1% 1,2%
Biên EBITDA % 21,1% 20,2% 21,8% 1,6%
Biên LNST % (điều chỉnh) 15,2% 17,1% 17,7% 0,6%
Thuế suất % 19,1% 15,1% 18,0% 2,9%
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 17
Xác nhận của chuyên viên phân tích
Tôi, Ngô Thùy Trâm, xác nhận rằng những quan điểm được trình bày trong báo cáo này phản ánh đúng quan điểm cá
nhân của chúng tôi về công ty này. Chúng tôi cũng xác nhận rằng không có phần thù lao nào của chúng tôi đã, đang,
hoặc sẽ trực tiếp hay gián tiếp có liên quan đến các khuyến nghị hay quan điểm thể hiện trong báo cáo này. Các chuyên
viên phân tích nghiên cứu phụ trách các báo cáo này nhận được thù lao dựa trên nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm
chất lượng, tính chính xác của nghiên cứu, và doanh thu của công ty, trong đó bao gồm doanh thu từ các đơn vị kinh
doanh khác như bộ phận Môi giới tổ chức, hoặc Tư vấn doanh nghiệp.
Phương pháp định giá và Hệ thống khuyến nghị của VCSC
Nội dung chính trong hệ thống khuyến nghị: Khuyến nghị được đưa ra dựa trên mức tăng/giảm tuyệt đối của giá cổ
phiếu để đạt đến giá mục tiêu, được xác định bằng công thức (giá mục tiêu - giá hiện tại)/giá hiện tại và không liên quan
đến hoạt động thị trường. Công thức này được áp dụng từ ngày 1/1/2014.
Các khuyến nghị Định nghĩa
MUA Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ trên 20%
KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dương từ 10%-20%
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dao động giữa âm
10% và dương 10%
KÉM KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm từ 10-20%
BÁN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm trên 20%
KHÔNG ĐÁNH GIÁ Bộ phận nghiên cứu đang hoặc có thể sẽ nghiên cứu cổ phiếu này nhưng không đưa ra
khuyến nghị hay giá mục tiêu vì lý do tự nguyện hoặc chỉ để tuân thủ các quy định của luật
và/hoặc chính sách công ty trong trường hợp nhất định, bao gồm khi VCSC đang thực hiện
dịch vụ tư vấn trong giao dịch sáp nhập hoặc chiến lược có liên quan đến công ty đó.
KHUYẾN NGHỊ TẠM HOÃN Hình thức đánh giá này xảy ra khi chưa có đầy đủ thông tin cơ sở để xác định khuyến nghị
đầu tư hoặc giá mục tiêu. Khuyến nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu trước đó, nếu có, không còn
hiệu lực đối với cổ phiếu này.
Trừ khi có khuyến cáo khác, những khuyến nghị đầu tư chỉ có giá trị trong vòng 12 tháng. Những biến động giá trong
tương lai có thể làm cho các khuyến nghị tạm thời không khớp với mức chênh lệch giữa giá thị trường của cổ phiếu và
giá mục tiêu nên việc việc diễn giải các khuyến nghị đầu tư cần được thực hiện một cách linh hoạt.
Giá mục tiêu: Trong hầu hết trường hợp, giá mục tiêu sẽ tương ứng với đánh giá của chuyên viên phân tích về giá trị
hợp lý hiện tại của cổ phiếu. Giá mục tiêu là mức giá cổ phiếu nên được giao dịch ở hiện tại nếu thị trường đồng ý quan
điểm của chuyên viên phân tích và có những yếu tố xúc tác cần thiết để tạo ra sự thay đổi nhận thức trong thời hạn
nhất định. Tuy nhiên, nếu chuyên viên phân tin rằng trong thời hạn xác định sẽ không có tin tức, sự kiện hoặc yếu tố
thúc đẩy cần thiết để cổ phiếu có thể đạt đến giá trị hợp lý thì giá mục tiêu có thể khác với giá trị hợp lý. Vì thế, trong
hầu hết trường hợp, khuyến nghị của chúng tôi chỉ là đánh giá sự chưa phù hợp giữa giá thị trường hiện tại và giá trị
hợp lý hiện tại của cổ phiếu theo quan điểm của chúng tôi.
Phương pháp định giá: Để xác định giá mục tiêu, chuyên viên phân tích có thể sử dụng nhiều phương pháp định giá
khác nhau, bao gồm nhưng không giới hạn, phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do và định giá so sánh. Việc lựa chọn
phương pháp tùy thuộc vào từng ngành, công ty, tính chất cổ phiếu và nhiều yếu tố khác. Kết quả định giá có thể dựa
trên một hoặc kết hợp nhiều phương pháp sau: 1) Định giá dựa trên nhiều chỉ số (P/E, P/CF, EV/doanh thu, EV/EBIT,
EV/EBITA, EV/EBITDA), so sánh nhóm công ty và dựa vào số liệu quá khứ, 2) Mô hình chiết khấu (DCF, DVMA,
DDM); 3) Phương pháp tính tổng giá trị các thành phần hoặc các phương pháp định giá dựa vào tài sản; và 4)
Phương pháp định giá sử dụng lợi nhuận kinh tế (Lợi nhuận thặng dư, EVA). Các mô hình định giá này phụ thuộc
vào các yếu tố kinh tế vĩ mô như tăng trưởng GDP, lãi suất, tỷ giá, nguyên liệu với các giả định khác về nền kinh tế
cũng như những rủi ro vốn có trong công ty đang xem xét. Ngoài ra, tâm lý thị trường cũng có thể ảnh hưởng đến việc
định giá công ty. Quá trình định giá còn căn cứ vào những kỳ vọng có thể thay đổi nhanh chóng mà không cần thông
báo, tùy vào sự phát triển riêng của từng ngành.
Rủi ro: Tình hình hoạt động trong quá khứ không nhất thiết sẽ diễn ra tương tự cho các kết quả trong tương lai. Tỷ giá ngoại tệ có thể ảnh hưởng bất lợi đến giá trị, giá hoặc lợi nhuận của bất kỳ chứng khoán hay công cụ tài chính nào có liên quan được nói đến trong báo cáo này. Để được tư vấn đầu tư, thực hiện giao dịch hoặc các yêu cầu khác, khách hàng nên liên hệ với đơn vị đại diện kinh doanh của khu vực để được giải đáp.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 18
Liên hệ
CTCP Chứng khoán Bản Việt (VCSC) www.vcsc.com.vn
Trụ sở chính Chi nhánh Hà Nội
Bitexco, Lầu 15, Số 2 Hải Triều 109 Trần Hưng Đạo
Quận 1, Tp. HCM Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
+848 3914 3588 +844 6262 6999
Phòng giao dịch Phòng giao dịch
Số 10 Nguyễn Huệ 236 - 238 Nguyễn Công Trứ
Quận 1, TP. HCM Quận 1, Tp. HCM
+848 3914 3588 +848 3914 3588
Phòng Nghiên cứu và Phân tích
Giám đốc Phòng Nghiên cứu và Phân tích
Barry Weisblatt, +848 3914 3588 ext 105 +848 3914 3588
[email protected] [email protected]
Ngô Hoàng Long, Trưởng phòng cao cấp, ext 145 Anirban Lahiri, Trưởng phòng cao cấp ext 130
Tài chính, Công nghiệp, Tập đoàn đa ngành Logistics và Nông nghiệp
Trịnh Ngọc Hoa, CV cao cấp ext 124 Hoàng Minh Hải, Chuyên viên ext 138
Lê Minh Thùy, Chuyên viên ext 116 Nguyễn Thanh Nga, Chuyên viên ext 199
BĐS, Xây dựng và Vật liệu Dầu khí, Điện và Phân bón
Hoàng Văn Thọ, Chuyên viên ext 174 Đinh Thị Thùy Dương, CV cao cấp ext 140
Vương Khắc Huy, Chuyên viên ext 139 Ngô Thùy Trâm, Chuyên viên ext 135
Lý Thị Mỹ Dung, Chuyên viên ext 149
Hàng tiêu dùng, Ôtô và Săm lốp Vĩ mô và Thị trường
Đặng Văn Pháp, Trưởng phòng ext 143 Nguyễn Thế Minh, Trưởng phòng ext 142
Nguyễn Thị Anh Đào, CV cao cấp ext 185 Lê Ngọc Trâm, CV cao cấp ext 194
Nguyễn Thảo Vy, Chuyên viên ext 147 Lê Trọng Nghĩa, Chuyên viên ext 181
Dương Mỹ Thanh, CV vĩ mô ext 173
Phòng Giao dịch chứng khoán khách hàng tổ chức
& Cá nhân nước ngoài
Tổ chức nước ngoài Tổ chức trong nước
Michel Tosto, M. Sc. Nguyễn Quốc Dũng
+848 3914 3588 ext 102 +848 3914 3588 ext 136
[email protected] [email protected]
Phòng Môi giới khách hàng trong nước
Hồ Chí Minh Hà Nội
Châu Thiên Trúc Quỳnh Nguyễn Huy Quang
+848 3914 3588 ext 222 +844 6262 6999 ext 312
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 19
Khuyến cáo Báo cáo này được viết và phát hành bởi Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Báo cáo này được viết dựa trên
nguồn thông tin đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt không chịu trách nhiệm
về độ chính xác của những thông tin này. Quan điểm, dự báo và những ước lượng trong báo cáo này chỉ thể hiện ý
kiến của tác giả tại thời điểm phát hành. Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của Công ty Cổ phần
Chứng khoán Bản Việt và có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp
thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng như các nhà đầu tư cá nhân của Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt và
không mang tính chất mời chào mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo này. Quyết định
của nhà đầu tư nên dựa vào những sự tư vấn độc lập và thích hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư
riêng biệt. Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát hành và phân phối với bất kỳ mục đích nào nếu không
được sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Xin vui lòng ghi rõ nguồn trích dẫn
nếu sử dụng các thông tin trong báo cáo này.