ĐẠi hỌc ĐÀ nẴng

75
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Tháng 06/2009 HỘI NGHỊ TẬP HUẤN HỘI NGHỊ TẬP HUẤN KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUI NĂM 2009 HỆ CHÍNH QUI NĂM 2009

Upload: cherokee-merritt

Post on 30-Dec-2015

50 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG. HỘI NGHỊ TẬP HUẤN KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUI NĂM 2009. Tháng 06/2009. Chương trình hội nghị tập huấn. 1. Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh quán triệt mục đích, yêu cầu và nhắc nhở một số vấn đề của kỳ thi tuyển sinh năm 2009. 2. Ban Tổ chức - Cán bộ công bố: - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Tháng 06/2009

HỘI NGHỊ TẬP HUẤNHỘI NGHỊ TẬP HUẤNKỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC

HỆ CHÍNH QUI NĂM 2009HỆ CHÍNH QUI NĂM 2009

Page 2: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Chương trình hội nghị tập huấnChương trình hội nghị tập huấn

1. Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh quán triệt mục đích, yêu cầu và nhắc nhở một số vấn đề của kỳ thi tuyển sinh năm 2009.

2. Ban Tổ chức - Cán bộ công bố:- Các quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh ĐHĐN và Ban Coi thi;- Danh sách Trưởng, Phó và Thư ký các điểm thi.3. Ban Đào tạo:- Tình hình đăng ký dự thi tại ĐHĐN;- Những điểm mới và những lưu ý trong kỳ thi tuyển sinh năm 2009 ;- Phổ biến qui chế tuyển sinh, Các tài liệu dùng trong TS, Hướng dẫn coi thi và thi trắc nghiệm khách quan.4. Ban Kế hoạch - Tài chính:- Thông báo định mức thu-chi tại các điểm thi.

5. Văn phòng: - Thông báo lịch xe phục vụ tuyển sinh.

6. Ban Quản trị thiết bị: - Giới thiệu cơ sở vật chất, nước uống phục vụ các điểm thi.

7. Giải đáp thắc mắc.

Page 3: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ban Tổ chức - Cán bộBan Tổ chức - Cán bộ

- Công bố các quyết định thành lập HĐTS và Ban Coi thi;- Công bố danh sách:

Trưởng Trưởng điểmđiểm

Phó điểmPhó điểm Thư kýThư ký

Page 4: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ban Đào tạoBan Đào tạo

1- Sơ lược về tình hình ĐKDT tại ĐHĐN;

2- Các điểm mới trong Quy chế và công tác tuyển sinh 2009;3- Quy chế tuyển sinh 2009 (các điều liên quan đến cán bộ coi thi và thí sinh);4- Các tài liệu sử dụng tại phòng thi, điểm thi;

5- Lịch thi, giờ thi, hiệu lệnh;

6- Lịch và nội dung nhận – trả tài liệu VPP;

7- Một số lưu ý đối với các Trưởng điểm thi;

8- Hướng dẫn coi thi và làm bài thi TNKQ;

Page 5: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

- SLTS ĐKDT ĐHBK tăng 3.088, ĐHKT tăng 2.626, ĐHSP giảm 1.062; PHKT giảm 100, ĐHNN tăng 200 chủ yếu ở khối D1, Khối D2 hoàn toàn không có, Khoa Y-Dược tăng vọt: từ 1.027 năm 2008 lên 3.607;

1. Sơ lược tình hình ĐKDT tại ĐHĐN1. Sơ lược tình hình ĐKDT tại ĐHĐN

Năm Đợt 1 Đợt 2 Tổng cộng

2007 34.910 16.687 51.597

2008 32.456 19.935 52.391

2009 38.228 21.544 59.772

Tăng 5.772 1.609 7.381

1.1. Số lượng đăng ký dự thi tại ĐHĐN:

1.2. Số lượng phòng thi và địa điểm thi:

ĐỢT THI

Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

SL PH

SL ĐIỂM

SL PH

SL ĐIỂM

SL PH

SL ĐIỂM

1 974 39 911 40 1.089 46

2 499 20 556 24 617 26

1+2 1473 59 1467 64 1.706 72

-Đợt 1 tăng 178 phòng và 6 điểm thi;

-Đợt 2 tăng 61 phòng và 2 điểm thi so với năm 2008.

- Khối A tăng 5.502, B tăng 1.355 (nhờ khoa Y-Dược, B ĐHSP giảm), C giảm 412, D1 tăng 355, M tăng 248, V tăng 212, T giảm 335 (SL=2/3 năm 2008).

Page 6: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

2. Các điểm mới trong tuyển sinh năm 2009:

Về cơ bản, công tác tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2009 vẫn giữ ổn định theo giải pháp 3 chung như những năm trước. Tuy vậy có một số điểm mới sau:1- Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực:• Mức chênh lệch điểm giữa các nhóm đối tượng được phép lớn hơn 1,0 điểm, nhưng không quá 1,5 điểm;

2- Cấu trúc đề thi: Đề thi được ra theo chương trình THPT hiện hành, chủ yếu là chương trình lớp 12.

So với năm 2008, một thí sinh học tại Kon Tum sẽ giảm đi 3 điểm ưu tiên; thí sinh người dân tộc học tại KonTum giảm đi 4 điểm ưu tiên!

• Mức chênh lệch điểm giữa các khu vực được phép lớn hơn 0,5 điểm, nhưng không quá 1,0 điểm;

• Môn Ngoại ngữ: Đề thi chỉ có phần chung, ra theo nội dung giống nhau giữa chương trình chuẩn và chương trình nâng cao, không có phần riêng;• Các môn còn lại (Toán, Lý, Hoá, Sinh, Văn, Sử, Địa), đề thi gồm 2 phần: - Phần chung: cho tất cả các thí sinh, ra theo nội dung giống nhau; - Phần riêng: ra theo từng chương trình (chuẩn và nâng cao).Mỗi thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần riêng thích hợp. Thí sinh nào làm cả 2 phần riêng, dù hết hay không cũng sẽ bị coi là phạm quy và không được chấm cả 2 phần riêng, chỉ chấm điểm phần chung.

Page 7: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

2. Các điểm mới trong tuyển sinh năm 2009:

3- Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký (Khoản i Điều 10 QCTS):

4- Chế độ ưu tiên của ĐHĐN đối với các thí sinh có kết quả thi cao:

Cán bộ thực hiện việc dồn túi, đánh số phách bài thi không được tham gia vào tổ thư ký chấm thi và ngược lại.

Ngày 12 tháng 2 năm 2009, Giám đốc ĐHĐN đã ký ban hành Quyết định số 667/ĐHĐN-ĐT, về chế độ ưu tiên các thí sinh có kết quả thi cao, tổng điểm 3 môn thi đạt từ 27 trở lên (chưa nhân hệ số và chưa tính điểm ưu tiên), như sau:

- Được miễn học phí và tiền ký túc xá năm học thứ nhất;

- Được cấp học bổng năm học thứ nhất;

- Được chọn ngành học theo nguyện vọng trong cùng khối thi;

Các thí sinh trên sẽ tiếp tục được hưởng các chế độ ưu tiên này những năm tiếp theo, nếu kết quả học tập khi vào trường đạt loại giỏi.

Page 8: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

3. Quy chế tuyển sinh3. Quy chế tuyển sinh Quy chế tuyển sinh có 6 Chương và 42 Điều, Tuy vậy liên quan đến Ban Coi thi chỉ có các Chương, Điều sau đây:

Chương III: Chuẩn bị và tổ chức cho kỳ thi; Chấm thi và phúc khảo

Mục 2: Tổ chức kỳ thi

1/ Điều 23 (trang 60): Làm thủ tục dự thi cho thí sinh;

2/ Điều 24 (trang 61): Trách nhiệm của cán bộ coi thi và của các thành viên khác trong Ban Coi thi;

3/ Điều 25 (trang 66): Trách nhiệm của thí sinh trong kỳ thi;

Chương VI: Khen thưởng và xử lý vi phạm

4/ Điều 40 (trang 89): Xử lý cán bộ tuyển sinh vi phạm quy chế;

5/ Điều 41 (trang 93): Xử lý thí sinh dự thi vi phạm quy chế.

Page 9: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

3. Quy chế tuyển sinh 3. Quy chế tuyển sinh

Điều 23: Làm thủ tục dự thi cho thí sinh

1. Trước ngày thi, Ban Thư ký hoàn thành danh sách thí sinh của từng phòng thi để dán trước mỗi phòng thi. Mỗi phòng thi có một bản danh sách kèm theo ảnh của thí sinh để trao cho CBCT đối chiếu, kiểm tra trong các buổi thi;

Lưu ý: Có thể có một số trường hợp thiếu ảnh hoặc không có trong danh sách ảnh do các Sở GD bổ sung sau!

2. Theo đúng lịch đã công bố, trong ngày đầu tiên của kỳ thi, Ban Thư ký phân công cán bộ phổ biến quy chế thi, hướng dẫn thí sinh đến phòng thi, bổ sung, điều chỉnh những sai sót về họ, tên, đối tượng, hộ khẩu thường trú, khu vực tuyển sinh, khối thi, mã ngành của thí sinh. Những bổ sung và điều chỉnh này, cán bộ tuyển sinh của trường phải ghi xác nhận vào tờ phiếu ĐKDT số 2 và cập nhật ngay vào máy tính.

Lưu ý: Chỉ điều chỉnh bổ sung chứ không thay đổi các thông tin như đã đăng ký dự thi!

Page 10: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT, NHẦM LẪNĐIỀU CHỈNH SAI SÓT, NHẦM LẪN

TRONG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI CỦA THÍ SINHTRONG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI CỦA THÍ SINH

- CBCT cho thí sinh điều chỉnh ngay tại phòng thi;

- Khi điều chỉnh yêu cầu thí sinh phải xuất trình phiếu số 2 để đối chiếu với những thông tin trên giấy báo dự thi, nếu sai hoặc không khớp với hồ sơ ĐKDT của thí sinh thì cho thí sinh điều chỉnh, đồng thời ghi và ký xác nhận vào phiếu số 2 của thí sinh.

Trường hợp sai sót các thông tin như: họ, tên, ngày sinh, phái, khu vực, đối tượng, hộ khẩu, ...

Chú ý hướng dẫn thí sinh cách ghi thông tin điều chỉnh! Phải ghi thật rõ ràng đặc biệt là các trường hợp điều chỉnh về dấu của tên

họ (giữa dấu sắc, huyền, hỏi hay ngã ...) !

Page 11: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT, NHẦM LẪNĐIỀU CHỈNH SAI SÓT, NHẦM LẪN

TRONG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI CỦA THÍ SINHTRONG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI CỦA THÍ SINH

Phòng thi không có thí sinh nào điều chỉnh sai sót cũng nộp tờ điều chỉnh trắng cho Ban thư ký !

Page 12: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Điều chỉnh mục số 3 trong HSĐKDT:

-Trường hợp thí sinh có ghi mục 3 trong HSĐKDT mà muốn điều chỉnh (bỏ) thì cho phép thí sinh được điều chỉnh;

ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT, NHẦM LẪN

TRONG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI CỦA THÍ SINH

2. Trường đăng ký dự thi DDK A Tên trường: ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHĐN Ký hiệu trường Khối thi Mã ngành3. Thí sinh có nguyện vọng 1 (NV1) học tại trường ĐH, CĐ không thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH, sau khi ghi mục 2 phải ghi thêm mục 3 này: DDC A C71Tên trường có nguyện vọng học: Cao đẳng CN-ĐHĐN Ký hiệu trường Khối thi Mã ngành

-Những thí sinh không ghi mục 3 trong HSĐKDT thì không được điều chỉnh (thêm).

Page 13: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Trường hợp sai sót hoặc nhầm lẫn khối thi:

CBCT phải báo ngay cho trưởng điểm thi và Trưởng điểm thi phải báo ngay về cho thường trực Ban Coi thi biết từng trường hợp cụ thể:

Mỗi điểm thi sẽ có một bì đựng đề khác khối để dùng cho trường hợp nói trên. Trưởng điểm thi chỉ bóc bì đề đó khi có thí sinh điều chỉnh dẫn đến khác khối thi.

ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT, NHẦM LẪN

TRONG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI CỦA THÍ SINH

- Nếu phát hiện muộn, trong buổi thi, thì trưởng điểm thi vẫn để cho thí sinh thi tại địa điểm thi đã ghi trong giấy báo dự thi và cho thí sinh làm đề đúng với khối đã đăng ký;

- Nếu phát hiện nhầm khối ngay trong buổi tập trung đầu tiên, thì Trưởng điểm chỉ dẫn cho thí sinh đến gặp Thường trực Ban Coi thi để xử lý điều chỉnh ngay;

Page 14: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Đối với những trường hợp thất lạc giấy tờ:

- Tra cứu danh sách dự thi để làm thủ tục cho thí sinh dự thi;

- Làm giấy cam đoan và chụp ảnh để đối chiếu với hồ sơ.

Đối với những trường hợp đặc biệt khác:

- Báo cáo về Ban Coi thi để xin ý kiến giải quyết.

ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT, NHẦM LẪN

TRONG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI CỦA THÍ SINH

Page 15: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Điều 24: Trách nhiệm của cán bộ coi thi và của các thành viên khác trong Ban Coi thi

1. Cán bộ coi thi (CBCT):

CBCT không được làm nhiệm vụ tại điểm thi nơi có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự thi, không được mang điện thoại di động trong khi làm nhiệm vụ; không được giúp đỡ thí sinh làm bài thi dưới bất kỳ hình thức nào; không được làm việc riêng, không được hút thuốc, uống bia, rượu.

Những điều cán bộ coi thi (CBCT) không được làm:

3. Quy chế tuyển sinh3. Quy chế tuyển sinh

- Năm 2007 21 CBCT bị xử lý, có một số CBCT bị đình chỉ coi thi do mang điện thoại di động hoặc làm việc riêng khi coi thi. Năm 2008 có 11 CBCT bị xử lý, nhưng không có CBCT nào vi phạm các điều cấm này;- Nếu CBCT nào có vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột dự thi tại điểm thi mình được phân công làm nhiệm vụ thì thông báo ngay cho Ban Coi thi để điều chuyển sang điểm thi khác!

Page 16: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Lưu ý: Có thể có một số trường hợp thí sinh không có tên hoặc không có ảnh trong danh sách ảnh do điều chỉnh, bổ sung vào phòng thi sau!

Điều 24: Trách nhiệm của cán bộ coi thi và của các thành viên khác trong Ban Coi thi

1. Cán bộ coi thi (CBCT):

3. Quy chế tuyển sinh3. Quy chế tuyển sinh

CBCT phải có mặt đúng giờ và thường xuyên tại phòng thi để làm các nhiệm vụ theo trình tự sau đây:

a) Khi có hiệu lệnh, CBCT thứ nhất gọi tên thí sinh vào phòng thi; CBCT thứ hai kiểm tra các vật dụng thí sinh mang vào phòng thi, hướng dẫn thí sinh ngồi đúng chỗ quy định, tuyệt đối không để thí sinh mang vào phòng thi mọi tài liệu và vật dụng đã bị cấm theo quy định về trách nhiệm của thí sinh tại Điều 25 của Quy chế này, sử dụng giấy báo dự thi và danh sách có ảnh để đối chiếu nhận diện thí sinh;

Page 17: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

b) Khi có hiệu lệnh, CBCT thứ nhất đi nhận đề thi; CBCT thứ hai nhắc nhở thí sinh những điều cần thiết về kỷ luật phòng thi; ghi rõ họ tên và ký tên vào tất cả các tờ giấy thi và giấy nháp của thí sinh; hướng dẫn và kiểm tra thí sinh gấp giấy thi đúng quy cách, ghi số báo danh và điền đủ vào các mục cần thiết của giấy thi trước khi làm bài;

Lưu ý:

3. Quy chế tuyển sinh3. Quy chế tuyển sinh Điều 24: Trách nhiệm của cán bộ coi thi và của

các thành viên khác trong Ban Coi thi1. Cán bộ coi thi (CBCT):

- Đây là Quy định áp dụng đối với các môn thi tự luận. Đối với các môn thi trắc nghiệm sẽ có Quy định riêng;- Năm 2008, có một số CBCT bị thanh tra Bộ nhắc nhở và 2 CBCT bị đình chỉ coi thi do sai phạm trong ký giấy thi, nháp và không nắm vững Quy định này của Quy chế!

Page 18: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

c) Khi có hiệu lệnh, CBCT thứ nhất giơ cao phong bì để thí sinh thấy rõ cả mặt trước và mặt sau còn nguyên nhãn niêm phong; bóc phong bì đựng đề thi và phát đề thi cho từng thí sinh (trước khi phát đề thi cần kiển tra số lượng đề thi, nếu thừa, thiếu hoặc lẫn đề khác, cần báo ngay cho uỷ viên phụ trách điểm thi xử lý);

Khi bóc đề phải thực hiện đúng quy trình ghi trên túi đựng đề thi: Dùng kéo cắt hoặc tay xé túi theo đường kẻ chấm và chỉ xé hết phần kẻ chấm, không xé

đứt rời hẳn;

Rút đề thi ra khỏi túi khoảng 5 cm đủ để xem có đúng tên môn thi quy định tại buổi thi không. Nếu không đúng lập tức niêm phong và lập biên bản báo cáo chủ tịch HĐTS xử lý.

3. Quy chế tuyển sinh3. Quy chế tuyển sinh Điều 24: Trách nhiệm của cán bộ coi thi và của

các thành viên khác trong Ban Coi thi1. Cán bộ coi thi (CBCT):

Lưu ý: Giờ bóc đề của các môn thi tự luận là 7h05 sáng và 14h05 chiều; của các môn thi trắc nghiệm tương ứng là 7h15 và 14h15; Năm 2008, có 2 CB bị Trưởng Điểm khiển trách do đánh trống hiệu lệnh và bóc đề sai giờ quy định; 6 CBCT bị Trưởng Điểm cảnh cáo do bóc đề trước giờ quy định, 1 CBCT bị Thanh tra Bộ đình chỉ coi thi do phát đề sai quy trình;

Page 19: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

- CBCT thứ nhất đối chiếu ảnh trong Giấy báo dự thi với ảnh trong danh sách để nhận diện thí sinh, ghi rõ họ tên và ký vào tất cả giấy thi, giấy nháp của thí sinh; CBCT thứ hai bao quát chung (không thu giấy báo dự thi của thí sinh). Trong giờ làm bài, một CBCT bao quát từ đầu phòng đến cuối phòng, còn người kia bao quát từ cuối phòng đến đầu phòng cho đến hết giờ thi;

- CBCT không đứng gần thí sinh khi họ làm bài. Khi thí sinh hỏi điều gì, CBCT chỉ được trả lời công khai trong phạm vi quy định. Cả hai CBCT phải ghi rõ họ tên và ký vào tất cả các tờ giấy thi, giấy nháp được phát bổ sung cho thí sinh;

d) Khi thí sinh bắt đầu làm bài:

Điều 24: Trách nhiệm của cán bộ coi thi và của các thành viên khác trong Ban Coi thi

1. Cán bộ coi thi (CBCT):

3. Quy chế tuyển sinh3. Quy chế tuyển sinh

Page 20: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

đ) Chỉ cho thí sinh ra khỏi phòng thi sớm nhất là sau 2/3 thời gian làm bài (chỉ áp dụng cho môn thi tự luận), sau khi thí sinh đã nộp bài làm và đề thi. Nếu có thí sinh bị ốm đau bất thường hoặc có nhu cầu chính đáng nhất thiết phải tạm thời ra khỏi phòng thi thì CBCT phải báo cho cán bộ giám sát phòng thi để kịp thời báo cáo Uỷ viên phụ trách điểm thi giải quyết;

e) Nếu có thí sinh vi phạm kỷ luật thì CBCT phải lập biên bản xử lý theo đúng quy định. Nếu có tình huống bất thường phải báo cáo ngay Uỷ viên phụ trách điểm thi hoặc Trưởng Ban Coi thi giải quyết;

g) Mười lăm phút trước khi hết giờ làm bài, thông báo thời gian còn lại cho thí sinh biết;

3. Quy chế tuyển sinh3. Quy chế tuyển sinh Điều 24: Trách nhiệm của cán bộ coi thi và của

các thành viên khác trong Ban Coi thi1. Cán bộ coi thi (CBCT):

Page 21: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

- Phải yêu cầu thí sinh ngừng làm bài và thu bài của tất cả các thí sinh, kể cả thí sinh đã bị thi hành kỷ luật;- CBCT thứ 2 duy trì trật tự và kỷ luật phòng thi. CBCT thứ nhất vừa gọi tên từng thí sinh lên nộp bài, vừa nhận bài thi của thí sinh;

h) Khi có hiệu lệnh kết thúc buổi thi:

- Khi nhận bài phải đếm đủ số tờ giấy thi của thí sinh đã nộp, yêu cầu thí sinh tự ghi đúng số tờ và ký tên vào bản danh sách theo dõi thí sinh. Khi nào thu xong toàn bộ bài thi mới cho phép các thí sinh rời phòng thi;

- Các CBCT kiểm tra sắp xếp bài thi theo thứ tự số báo danh. Các biên bản xử lý kỷ luật (nếu có) phải kèm theo bài thi của thí sinh;

i) Khi thu bài xong:

- CBCT thứ nhất trực tiếp mang túi bài thi và cùng CBCT thứ hai đến bàn giao bài thi cho Thư ký điểm thi ngay sau mỗi buổi thi;

- Mỗi túi bài thi phải được kiểm tra công khai và đối chiếu số bài số tờ của từng bài kèm theo bản theo dõi thí sinh và các biên bản xử lý kỷ luật cùng tang vật (nếu có);

3. Quy chế tuyển sinh3. Quy chế tuyển sinh Điều 24: Trách nhiệm của cán bộ coi thi và của

các thành viên khác trong Ban Coi thi1. Cán bộ coi thi (CBCT):

Page 22: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

- Từng túi đựng bài thi được các Uỷ viên Ban Thư ký niêm phong tại chỗ. Mỗi túi bài thi dán 3 nhãn niêm phong vào chính giữa 3 mép dán;- Trên mỗi nhãn phải đóng dấu niêm phong vào bên phải và bên trái của nhãn (một nửa dấu in trên nhãn, một nửa dấu in trên túi bài thi). Uỷ viên Ban Thư ký và hai CBCT ghi rõ họ tên và ký vào biên bản bàn giao;

k) Sau khi bàn giao bài thi xong:

- Tuyệt đối không được để nhầm lẫn, mất mát bài thi;

m) Các CBCT phải bảo vệ đề thi trong khi thi, không để lọt đề thi ra ngoài phòng thi. CBCT thứ nhất nộp các đề thi thừa cho Uỷ viên phụ trách điểm thi để niêm phong và giao cho Chủ tịch HĐTS. Các CBCT và những người làm nhiệm vụ phục vụ kỳ thi không được thảo luận, sao chép, giải đề mang đề ra ngoài hoặc giải thích đề thi cho thí sinh;

l) Sau giờ thi của mỗi môn, CBCT thứ nhất báo cáo tình hình phòng thi cho Uỷ viên phụ trách điểm thi;

3. Quy chế tuyển sinh3. Quy chế tuyển sinh Điều 24: Trách nhiệm của cán bộ coi thi và của

các thành viên khác trong Ban Coi thi1. Cán bộ coi thi (CBCT):

Page 23: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

2. Cán bộ giám sát phòng thi:

- Cán bộ giám sát phòng thi thay mặt Uỷ viên phụ trách điểm thi thường xuyên giám sát việc thực hiện Quy chế Tuyển sinh của trật tự viên, CBCT và thí sinh; - Kiểm tra và nhắc nhở CBCT thu giữ các tài liệu và phương tiện kỹ thuật do thí sinh mang trái phép vào phòng thi; - Lập biên bản xử lý kỷ luật đối với CBCT và thí sinh vi phạm quy chế;

Người được phân công bảo vệ vòng nào có trách nhiệm giữ gìn trật tự an ninh tại vòng đó, không được hoạt động sang vòng khác;

3. Trật tự viên, công an (và kiểm soát quân sự nếu có):

a) Không để bất kỳ người nào không có trách nhiệm vào khu vực thi và đến gần phòng thi;- Không bỏ vị trí, không tiếp khách trong khi làm nhiệm vụ. Không được đi vào phòng thi; không trao đổi liên hệ với thí sinh. Không có trách nhiệm đối với những vấn đề thuộc nội dung, tổ chức và chỉ đạo thi;

3. Quy chế tuyển sinh3. Quy chế tuyển sinh Điều 24: Trách nhiệm của cán bộ coi thi và của

các thành viên khác trong Ban Coi thi

Page 24: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

3. Trật tự viên, công an (và kiểm soát quân sự nếu có):

b) Kịp thời báo cáo Uỷ viên phụ trách điểm thi về các tình huống xảy ra trong lúc thi để kịp thời xử lý;

c) Riêng cán bộ, chiến sĩ công an được cử đến hỗ trợ các HĐTS còn có nhiệm vụ áp tải, bảo vệ an toàn đề thi và bài thi;

a) Có mặt thường xuyên trong suốt kỳ thi tại địa điểm do HĐTS quy định để xử lý các trường hợp thí sinh đau ốm;

4. Cán bộ y tế:

b) Khi Uỷ viên phụ trách điểm thi thông báo có thí sinh đau ốm bất thường trong lúc đang thi, cán bộ y tế phải đến ngay để kịp thời điều trị hoặc cho đi bệnh viện cấp cứu, nếu cần thiết;

c) Nghiêm cấm việc lợi dụng khám chữa bệnh tại chỗ để có những hành động vi phạm quy chế.

3. Quy chế tuyển sinh3. Quy chế tuyển sinh Điều 24: Trách nhiệm của cán bộ coi thi và của

các thành viên khác trong Ban Coi thi

Page 25: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CBCT cần phổ biến kỹ cho thí sinh

trong buổi tập trung

đầu tiên!

3. Quy chế tuyển sinh3. Quy chế tuyển sinh

Điều 25: Trách nhiệm của thí sinh trong kỳ thi

Page 26: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

1. Người tham gia công tác tuyển sinh có hành vi vi phạm quy chế (bị phát hiện trong khi làm nhiệm vụ hoặc sau kỳ thi tuyển sinh), nếu có đủ chứng cứ, tuỳ theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý kỷ luật theo các hình thức sau đây:

a) Khiển trách đối với những người phạm lỗi nhẹ trong khi thi hành nhiệm vụ;

b) Cảnh cáo đối với những người vi phạm một trong các lỗi sau đây:- Để cho thí sinh tự do quay cóp, mang và sử dụng tài liệu hoặc các phương tiện kỹ thuật thu, phát, truyền tin, ghi âm ... tại phòng thi, bị cán bộ giám sát phòng thi hoặc cán bộ thanh tra tuyển sinh phát hiện lập biên bản;

- Chấm thi, Ra đề sai sót ......

3. Quy chế tuyển sinh3. Quy chế tuyển sinh

Điều 40: Xử lý cán bộ tuyển sinh vi phạm quy chế

Page 27: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

c) Tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị hạ bậc lương, hạ ngạch, cách chức hoặc chuyển đi làm công tác khác, buộc thôi học (nếu là sinh viên đi coi thi) đối với những người vi phạm một trong các lỗi sau đây:

- Lấy bài của thí sinh làm được giao cho thí sinh khác;- Trực tiếp giải bài rồi hướng dẫn cho thí sinh lúc đang thi;

- Ra đề thi sai, Gian lận chấm thi ... ;

d) Buộc thôi việc hoặc xử lý theo pháp luật đối với người có một trong các hành vi sai phạm sau đây:

- Đưa đề thi ra ngoài khu vực thi hoặc đưa bài giải từ ngoài vào phòng thi trong lúc đang thi;- Làm lộ đề, mua, bán đề thi;- Sửa chữa, thêm, bớt vào bài làm của thí sinh ;

Cán bộ tuyển sinh làm mất bài thi của thí sinh khi thu bài thi, vận chuyển, bảo quản, chấm thi hoặc có những sai phạm khác trong công tác tuyển sinh, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo một trong các hình thức kỷ luật quy định tại Điều này.

3. Quy chế tuyển sinh3. Quy chế tuyển sinh Điều 40: Xử lý cán bộ tuyển sinh vi phạm quy chế

Page 28: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Đối với thí sinh vi phạm quy chế đều phải lập biên bản và tuỳ mức độ nặng nhẹ xử lý kỷ luật theo các hình thức sau đây:

- Nhìn bài của bạn, trao đổi với bạn (hình thức này do CBCT quyết định tại biên bản được lập);

1. Khiển trách áp dụng đối với những thí sinh phạm lỗi một lần:

- Thí sinh bị khiển trách trong khi thi môn nào sẽ bị trừ 25% số điểm của môn thi đó.

a) Đã bị khiển trách một lần nhưng trong giờ thi môn đó vẫn tiếp tục vi phạm Quy chế;

2. Cảnh cáo đối với thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau đây:

b) Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp cho bạn;c) Chép bài của người khác. Những bài thi có kết luận là giống nhau thì xử lý như nhau. Nếu người bị xử lý có đủ bằng chứng chứng minh mình bị quay cóp thì Chủ tịch HĐTS có thể xem xét giảm mức kỷ luật từ cảnh cáo xuống mức khiển trách;Người bị kỷ luật cảnh cáo trong khi thi môn nào sẽ bị trừ 50% số điểm thi của môn đó;Hình thức kỷ luật cảnh cáo do CBCT lập biên bản, thu tang vật và ghi rõ hình thức kỷ luật đã đề nghị trong biên bản.

3. Quy chế tuyển sinh3. Quy chế tuyển sinh Điều 41: Xử lý thí sinh dự thi vi phạm quy chế

Page 29: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

a) Đã bị cảnh cáo một lần nhưng trong giờ thi môn đó vẫn tiếp tục vi phạm Quy chế;

3. Đình chỉ thi đối với các thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau đây:

b) Khi vào phòng thi mang theo tài liệu; phương tiện kỹ thuật thu, phát, truyền tin, ghi âm, ghi hình, thiết bị chứa đựng thông tin có thể lợi dụng để làm bài thi; vũ khí, chất gây nổ, gây cháy, các vật dụng gây nguy hại khác;

c) Đưa đề thi ra ngoài khu vực thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào phòng thi;

d) Viết vẽ những nội dung không liên quan đến bài thi;đ) Có hành động gây gổ, đe doạ cán bộ có trách nhiệm trong kỳ thi hay đe doạ thí sinh khác.

Hình thức kỷ luật đình chỉ do CBCT lập biên bản, thu tang vật và do Uỷ viên phụ trách điểm thi quyết định.

- Thí sinh bị ĐCT trong khi thi môn nào sẽ bị điểm không (0) môn đó;

- Phải ra khỏi phòng thi ngay sau khi có quyết định của UV phụ trách điểm thi;

3. Quy chế tuyển sinh3. Quy chế tuyển sinh Điều 41: Xử lý thí sinh dự thi vi phạm quy chế

Page 30: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

a) Có hành vi giả mạo hồ sơ để hưởng chính sách ưu tiên theo khu vực hoặc đối tượng trong tuyển sinh;

4. Tước quyền vào học ở các trường trong năm đó và tước quyền tham dự thi TS vào các trường trong 2 năm tiếp theo hoặc đề nghị truy cứu trách nhiệm hình sự đ/v thí sinh phạm một trong các lỗi sau đây:

b) Sử dụng văn bằng tốt nghiệp không hợp pháp;c) Nhờ người khác thi hộ, làm bài hộ dưới mọi hình thức;d) Có hành động phá hoại kỳ thi, hành hung cán bộ hoặc thí sinh khác;

Hình thức kỷ luật này do Chủ tịch HĐTS quyết định.d) Đối với các trường hợp vi phạm khác, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm Chủ tịch HĐTS xử lý kỷ luật theo các hình thức đã quy định tại Điều này;

Việc xử lý kỷ luật thí sinh phải được công bố cho TS biết. Nếu TS không chịu ký tên vào biên bản thì 2 CBCT ký vào biên bản.

- Phải nộp bài làm và đề thi cho CBCT và chỉ được ra khỏi khu vực thi sau 2/3 thời gian làm bài môn đó;- Không được thi các môn tiếp theo; không được dự các đợt thi kế tiếp trong năm đó tại trường khác.

3. Quy chế tuyển sinh3. Quy chế tuyển sinh Điều 41: Xử lý thí sinh dự thi vi phạm quy chế

Page 31: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

4. Các tài liệu sử dụng tại4. Các tài liệu sử dụng tạiđiểm thi và phòng thiđiểm thi và phòng thi

CÁC TÀI LIỆU DÙNG ĐỂ TRA CỨU:1/ Quyết định thành lập Ban Coi thi;

CÁC LOẠI BIỂU MẪU SỬ DỤNG TẠI ĐIỂM THI VÀ PHÒNG THI:

2/ Danh bạ điện thoại;

3/ Hợp đồng thuê địa điểm thi;

4/ Danh sách CBCT và phục vụ thi;

5/ Định mức thu chi;

6/ Quy chế tuyển sinh, tài liệu phổ biến tại phòng thi, Hướng dẫn coi thi và làm bài thi trắc nghiệm;

7/ Lịch thi;

Page 32: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

4.1. BIÊN BẢN BỐC THĂM4.1. BIÊN BẢN BỐC THĂM CÁN BỘ COI THI CÁN BỘ COI THI

Page 33: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

4.2. DANH SÁCH CÁN BỘ4.2. DANH SÁCH CÁN BỘCOI THI TUYỂN SINHCOI THI TUYỂN SINH

Page 34: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

4.3. ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT, NHẦM LẪN TRONG4.3. ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT, NHẦM LẪN TRONGHỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI CỦA THÍ SINH HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI CỦA THÍ SINH

Page 35: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

4.4. BIÊN BẢN BÀN GIAO ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT,4.4. BIÊN BẢN BÀN GIAO ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT, NHẦM LẪN TRONG HỒ SƠ ĐKDT CỦA THÍ SINH NHẦM LẪN TRONG HỒ SƠ ĐKDT CỦA THÍ SINH

Lưu ý:

- Nếu có sai sót về khối thi thì phải báo ngay cho Trưởng điểm để báo về cho Ban Coi thi;

- Điểm thi có bao nhiêu phòng thì cần bàn giao bấy nhiêu tờ điều chỉnh sai sót;

- Phòng thi nào không có điều chỉnh cũng nộp và ghi không có thí sinh điều chỉnh!

Page 36: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

4.5. GIẤY CAM ĐOAN4.5. GIẤY CAM ĐOAN

Page 37: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

4.6. BIÊN BẢN BÀN GIAO ĐỀ THI4.6. BIÊN BẢN BÀN GIAO ĐỀ THI

Page 38: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

4.7. DANH SÁCH THÍ SINH VẮNG THI4.7. DANH SÁCH THÍ SINH VẮNG THI

Page 39: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

4.8. THỐNG KÊ SL THÍ SINH DỰ THI4.8. THỐNG KÊ SL THÍ SINH DỰ THI

Các điểm thi thông báo cho TT Ban Coi thi số lượng thí sinh dự thi và vắng thi vào đầu mỗi buổi thi.

Page 40: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

4.9. BIÊN BẢN XỬ LÝ THÍ SINH4.9. BIÊN BẢN XỬ LÝ THÍ SINHVI PHẠM QUY CHẾVI PHẠM QUY CHẾ

Hình thức xử lý phải tương ứng với nội

dung và hình thức vi phạm!

Page 41: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

4.10. BIÊN BẢN XỬ LÝ CÁN BỘ 4.10. BIÊN BẢN XỬ LÝ CÁN BỘ TUYỂN SINH VI PHẠM QUY CHẾTUYỂN SINH VI PHẠM QUY CHẾ

Page 42: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

4.11. BIÊN BẢN BÀN GIAO BÀI THI4.11. BIÊN BẢN BÀN GIAO BÀI THIVÀ TÌNH HÌNH THIVÀ TÌNH HÌNH THI

Chú ý ghi đúng và đầy đủ các thông tin!

Page 43: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

4.12. BIÊN BẢN BÀN GIAO BÀI THI TUYỂN SINH VÀ 4.12. BIÊN BẢN BÀN GIAO BÀI THI TUYỂN SINH VÀ BÁO CÁO SƠ BỘ TÌNH HÌNH VI PHẠM QUY CHẾBÁO CÁO SƠ BỘ TÌNH HÌNH VI PHẠM QUY CHẾ

Page 44: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

4.13. BÁO CÁO TÌNH HÌNH4.13. BÁO CÁO TÌNH HÌNHTHI TUYỂN SINHTHI TUYỂN SINH

- Trong báo cáo cần ghi rõ “Hình thức vi phạm của các thí sinh bị đình chỉ”;

-Yêu cầu các điểm thi nộp cho Ban thư ký khi nộp bài thi;

- Trưởng Ban thư ký có trách nhiệm tập hợp và chuyển về cho UVTT Ban Coi thi ngay sau mỗi buổi thi.

Page 45: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

5. LỊCH THI5. LỊCH THI5.1. LỊCH THI ĐỢT 15.1. LỊCH THI ĐỢT 1

5.2. LỊCH THI ĐỢT 25.2. LỊCH THI ĐỢT 2

Ngày 3/7/2009

Ngày 4/7/2009

Ngày 5/7/2009

Ngày 8/7/2009

Ngày 9/7/2009

Ngày 10/7/2009

Page 46: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

6. THỜI GIAN BIỂU TỪNG BUỔI THI6. THỜI GIAN BIỂU TỪNG BUỔI THI6.1. Các môn tự luận:

Buổi sáng

Buổi chiều

Nhiệm vụ

Từ 6h00

Từ 6h15

Từ 13h00

Từ 13h15

- Cán bộ coi thi và phục vụ thi có mặt tại phòng hội đồng.

- Thí sinh có mặt tại phòng thi.

6h30 - 6h50

13h30 -13h50

Cán bộ coi thi đánh số báo danh; gọi thí sinh vào phòng thi; đối chiếu, kiểm tra ảnh, thẻ dự thi và danh sách TS.

6h50 -7h05

13h50 -14h05

Cán bộ coi thi thứ nhất đi nhận đề thi tại điểm thi (Phòng hội đồng).

7h05 -7h15

15h05 -15h15

Bóc túi đựng đề thi và phát đề thi cho thí sinh.

7h15 -10h15

14h15 -17h15

Thí sinh làm bài thi.

10h00 17h00 CBCT nhắc thí sinh còn 15 phút làm bài.

10h15 17h15 Cán bộ coi thi thu bài thi.

Page 47: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

6.2. Các môn trắc nghiệm:6.2. Các môn trắc nghiệm:Buổi sáng

Buổi chiều

Nhiệm vụ

Từ 6h00

Từ 6h15

Từ 13h00

Từ 13h15

- Cán bộ coi thi và phục vụ thi có mặt tại phòng hội đồng.

- Thí sinh có mặt tại phòng thi.

6h30 - 7h00

13h30 -14h00

Phát túi đề cho CBCT 1; phát túi phiếu TLTN và túi tài liệu cho CBCT 2. Cả 2 CBCT về ngay phòng thi, ghi số báo danh lên bàn thí sinh và ký tên vào phiếu TLTN.

7h00 -7h15

14h00 -14h15

Gọi thí sinh vào phòng thi; Phát phiếu TLTN; Hướng dẫn thí sinh điền vào các mục từ 1 đến 9 trên phiếu.

7h15 -7h30

14h15 -14h30

Kiểm tra niêm phong, mở túi đựng đề và phát đề thi cho thí sinh; Sau khi phát đề xong, cho thí sinh kiểm tra đề và ghi mã đề thi vào phiếu TLTN.

7h30 14h30 Bắt đầu giờ làm bài (90 phút).

7h45 14h45 Thu đề thi và phiếu TLTN còn dư giao cho Ban thư ký.

8h45 15h45 CBCT nhắc thí sinh còn 15 phút làm bài.

9h00 16h00 Hết giờ làm bài. CBCT thu phiếu TLTN.

Page 48: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

7. Hiệu lệnh7. Hiệu lệnh

- Gọi thí sinh vào phòng thi: 1 hồi 3 tiếng trống hoặc kẻng

- Bóc và phát đề thi: 3 tiếng

- Bắt đầu làm bài: 6 tiếng

- Còn 15 phút hết giờ làm bài: 1 tiếng

- Hết giờ làm bài: 1 hồi dài.

Page 49: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

8. Lịch và nội dung giao - nhận8. Lịch và nội dung giao - nhậntài liệu VPPtài liệu VPP

8.1. Nhận VVP - Đợt 1:

9h00 ngày 02-07-2008 đối với các điểm thi: Trường ĐHKT; Trường ĐHBK (khu B, E, F, H); Trường ĐHSP (HĐ 1 và 2); Trường ĐHNN; Trường CĐCN;

8.2. Nhận VPP - Đợt 2:

13h30 ngày 07-07-2008 đối với tất cả các điểm thi.

Lưu ý: Mỗi xe chở tài liệu thi cùng một chuyến cho 2...3 điểm thi.

Vì vậy để tránh phải chờ đợi nhau, đề nghị Trưởng điểm thi cử cán bộ đến nhận tài liệu thi đúng giờ quy định.

13h30 ngày 02-07-2008 đối với các điểm thi còn lại.

Page 50: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

8.3. Công việc sau khi nhận VPP8.3. Công việc sau khi nhận VPP

Chuyển đến địa điểm thi;

Dán danh sách phòng thi, sơ đồ phòng thi, lịch thi, thời gian biểu từng buổi thi, số thứ tự phòng thi và phòng hội đồng;

Treo băng rôn khẩu hiệu chào mừng;

Chuẩn bị cặp: chia các loại biểu mẫu về các cặp từ phòng đầu đến phòng cuối

Page 51: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

8.4. Nội dung bàn giao tài liệu, VPP8.4. Nội dung bàn giao tài liệu, VPP

Biên bản bốc thăm và phân công CBCT các buổi; Báo cáo tình hình thi của điểm thi (3 buổi, theo mẫu); Những sửa đổi bổ sung về HSĐKDT (toàn bộ các tờ ghi của các phòng thi); Biên bản bàn giao đề thi (3 buổi); Giấy cam đoan; Danh sách vắng thi; Biên bản xử lý cán bộ không làm tròn nhiệm vụ; Các thứ còn lại khác, như: thùng, cặp, giấy thi, giấy nháp, VPP khác ...

Sau buổi thi cuối cùng các điểm thi phải trả các tài liệu, VPP về lại 41 Lê Duẩn cho Ban Đào tạo, có người trực để nhận (đ/c Nguyễn Thanh Hoà và Phạm Phương Bình);

Trước khi bàn giao các tài liệu trên, Trưởng điểm thi cần ghi đầy đủ các thông tin trong biên bản bàn giao;

Danh sách điều chỉnh sai sót hoặc nhầm lẫn, Trưởng điểm thi bàn giao cùng với khi bàn giao bài thi của môn thi thứ nhất;

Lưu ý:

Page 52: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

9. Nhận đề và bàn giao bài thi9. Nhận đề và bàn giao bài thi

9.1. Nhận đề thi:9.1.1. Thời gian: Sáng: từ 4h45 đến 5h15 Chiều: từ 11h45 đến 12h159.1.2. Địa điểm:Tại Khu Hiệu bộ trường ĐH Ngoại ngữ, 131 Lương Nhữ Hộc, Quận

Cẩm Lệ.

9.2. Bàn giao bài thi: Tầng 3, Khu Hiệu bộ trường ĐH Ngoại ngữ, 131 Lương Nhữ Hộc,

Quận Cẩm Lệ;

9.1.3. Lưu ý:- Trong thời gian vận chuyển đề thi không được dừng lại nghỉ ngơi

hay ăn uống;- Khi nhận đề về đến địa điểm thi, Trưởng điểm thi nhất thiết phải báo

cáo về thường trực Ban coi thi để xác nhận đề đã về đến địa điểm thi an toàn, đúng thời gian.

Khi bàn giao bài thi môn trắc nghiệm (phiếu TLTN), danh sách thí sinh nộp bài có 2 bản thì 1 bản bỏ vào trong túi bài thi, 1 bản để ngoài để giao cho Ban Coi thi.

Page 53: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

10. Một số lưu ý đối với 10. Một số lưu ý đối với các Trưởng điểm thicác Trưởng điểm thi

10.1. Không sử dụng máy tính trong công tác điều hành điểm thi!

10.2. Phân công cán bộ coi thi:

Tổ chức bốc thăm để phân phòng cho CBCT;

Sinh viên coi thi phải có giấy điều động của Ban TCCB và thẻ sinh viên và CMND.

Lưu ý bố trí 1 sinh viên và 1 cán bộ vào 1 phòng thi. Trường hợp thiếu cán bộ phải để 2 sinh viên cùng coi 1 phòng thi thì phải tăng cường giám sát;

Page 54: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

10.3. Danh sách phòng thi10.3. Danh sách phòng thi

-Tương tự các năm trước, trong danh sách phòng thi không có số chỗ trống để dự trữ;

-Do có một số thí sinh được bổ sung vào danh sách sau khi đã đánh số báo danh và xếp phòng thi nên những thí sinh này sẽ được chèn vào những phòng thích hợp, nhưng số báo danh sẽ không liên tục với SBD những thí sinh liền kề và có thể không có tên trong danh sách ảnh.

Lưu ý: - Đối với các môn thi trắc nghiệm danh sách phòng thi có 2 bản, thí sinh phải ghi mã đề vào cột "số tờ" của cả 2 bản. Khi nộp bài thí sinh phải ký vào cả 2 bản;

- Mỗi phòng chỉ có 9 bản danh sách, vì vậy cần chú ý tránh làm hỏng.

Page 55: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

10.4. 10.4. Bóc và phát đề thi

Lưu ý:

Buổi thi môn trắc nghiệm, Trưởng điểm phát đề và phiếu TLTN cho CBCT trước; CBCT về phòng đánh số báo danh theo quy định xong, mới được gọi thí sinh vào phòng thi;

Giờ bóc và phát đề thi môn trắc nghiệm chậm hơn so với môn tự luận 10 phút;

CBCT khi phát đề yêu cầu thí sinh để đề thi dưới phiếu TLTN và không được xem đề. Phát đề và phiếu TLTN cho cả các số báo danh vắng. Phát xong đề mới cho thí sinh lật đề lên để ghi thông tin và làm bài;

Thời gian thi môn trắc nghiệm là 90 phút và không thu bài cũng như không cho thí sinh ra về trước khi hết giờ thi.

- Năm nay không có điểm thi nào vừa có môn thi tự luận vừa có môn thi trắc nghiệm trong cùng buổi thi;

- Khối V khi toàn bộ ở khu F; Khối M thi toàn bộ ở hai HĐ của ĐHSP; Khối T toàn bộ ở Nguyễn Thượng Hiền.

Page 56: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

10.5. Ký giấy thi

Hướng dẫn và yêu cầu thí sinh ghi đầy đủ các thông tin trong giấy thi xong CBCT thứ nhất mới ký vào giấy thi của thí sinh;

CBCT không ký trước và không phát một lúc nhiều tờ giấy thi cho 1 thí sinh;

Không dùng con dấu khắc tên để đóng vào giấy thi thay cho ký và viết tay;

Riêng đối với các môn thi trắc nghiệm, Trưởng điểm thi cần:Nhắc CBCT nghiên cứu kỹ bản “Hướng dẫn coi thi và

làm bài thi trắc nghiệm" và luôn luôn bám sát nội dung trong văn bản để thực hiện đúng nhiệm vụ và đúng quy trình;

Buổi tập trung đầu tiên phổ biến kỹ cho thí sinh về quy trình, thời gian cũng như những yêu cầu đối với thí sinh thi trắc nghiệm;

Page 57: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

10.6. Thu bài thi 10.6. Thu bài thi

Theo mục i khoản 1 điều 24 (Trách nhiệm của CBCT và các thành viên khác trong Ban Coi thi): Người thu bài phải là Uỷ viên Ban thư ký. Tuy vậy để đảm bảo thời gian, có thể lấy cán bộ coi thi (phải là giảng viên) để tăng cường thêm;

Không được sử dụng cán bộ giám sát để thu bài. Cán bộ giám sát phải làm nhiệm vụ cho đến khi các phòng thi thu bài xong.

Page 58: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

10.7. Các tài liệu, vật dụng được và không 10.7. Các tài liệu, vật dụng được và không được mang vào khu vực thi, phòng thi được mang vào khu vực thi, phòng thi

Nhắc nhở thí sinh về các tài liệu, vật dụng được và không được mang vào khu vực thi, phòng thi như quy chế tuyển sinh đã quy định;

Chỉ cho phép thí sinh mang các vật dụng sau đây vào phòng thi: bút viết, bút chì đen, compa, tẩy, thước kẻ, thước tính, máy tính không có chức năng soạn thảo văn bản và không có thẻ nhớ;

Ngoài các vật dụng nói trên, thí sinh không được mang bất kỳ tài liệu, vật dụng nào khác vào phòng thi.

Thí sinh mang tài liệu, vật dụng trái phép vào phòng thi, dù sử dụng hay chưa sử dụng đều bị đình chỉ thi.

Các tài liệu vật dụng thí sinh không được mang vào phòng thi (kể cả dụng cụ cá nhân) phải để ngoài hành lang.

Page 59: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Tập huấn tuyển sinh năm 2009Tập huấn tuyển sinh năm 2009

HƯỚNG DẪN COI THIHƯỚNG DẪN COI THIVÀ LÀM BÀI THI VÀ LÀM BÀI THI

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUANTRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Page 60: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Mẫu phiếu trả lời trắc nghiệm của ĐHĐNMẫu phiếu trả lời trắc nghiệm của ĐHĐN

Page 61: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

1. Phần ghi bằng chữ1. Phần ghi bằng chữ

Phải ghi đầy đủ các mục để trống từ 1 đến 9:

Họ tên thí sinh; Ngày sinh; Số báo danh; Mã đề thi; Địa điểm thi; Phòng thi; Môn thi; Ngày thi; Chữ ký thí sinh.

Thí sinh dùng bút mực hoặc bi (mực khác màu đỏ)

Ghi chính xác và đầy đủ phần số của Số báo danh và Mã đề thi (in trên đề thi) vào các ô vuông của mục Số báo danh và Mã đề thi.

Page 62: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Cách ghiCách ghi

Page 63: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

2. Phần tô các ô tròn2. Phần tô các ô tròn

Thí sinh dùng bút chì đen loại 2B...6B

Trong mục Số báo danh (mục 3) và Mã đề thi (mục 4) chỉ tô những ô tròn có chữ số tương ứng với chữ số ghi ở ô vuông phía trên.

Ví dụ: Thí sinh có số báo danh DDF. 00369, nhận đề thi có mã số 153 (in trên đề thi), sẽ ghi phần số vào các ô vuông và tô đen ô tròn có số tương ứng trong mỗi cột

như hình bên:

Page 64: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Những trường hợp tô không đúngNhững trường hợp tô không đúng

Page 65: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Những trường hợp không chấmNhững trường hợp không chấm

Page 66: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Nhiệm vụ của cán bộ coi thi trắc nghiệmNhiệm vụ của cán bộ coi thi trắc nghiệm

1. Thực hiện đúng lịch làm việc và quy trình đã ghi trong bản “HƯỚNG DẪN COI THI VÀ LÀM

BÀI THI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN”;

2. Chú ý một số vấn đề quan trọng sau đây:

2.1. Cách đánh số báo danh: Ghi số báo danh lên bàn thí sinh theo thứ tự từ nhỏ đến lớn;

Ghi theo hàng ngang và lần lượt từ trên xuống dưới phòng thi.

Bàn giám thị

Page 67: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Nhiệm vụ của cán bộ coi thi trắc nghiệmNhiệm vụ của cán bộ coi thi trắc nghiệm

2.2. Phát Phiếu trả lời trắc nghiệm (phiếu TLTN) và đề thi:

Phiếu TLTN và đề thi được phát cho thí sinh theo các số báo danh ghi trên bàn kể cả thí sinh vắng thi;

Sau khi phát đề thi, một CBCT lần lượt yêu cầu từng thí sinh ghi mã đề thi của mình vào 2 danh sách thí sinh nộp bài (ghi vào cột số tờ) nhưng tuyệt đối không được ký tên vào danh sách;

Khi thí sinh làm bài, vào 7h45 sáng và 14h45 chiều, CBCT thu đề thi và Phiếu TLTN của những thí sinh vắng mặt, đề thi còn dư bỏ vào túi niêm phong bàn giao cho Ban coi thi.

Page 68: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Lưu ý:Lưu ý:

Chỉ phát cho mỗi thí sinh một Phiếu TLTN, nên CBCT nhắc nhở thí sinh giữ gìn cẩn thận. Trong trường hợp Phiếu TLTN bị hỏng, CBCT phải thu lại bàn giao cho Ban coi thi;

Bảo đảm mỗi thí sinh chỉ được phát 1 đề thi có mã số khác với mã số đề thi của thí sinh ngồi cạnh;

Khi phát hiện thí sinh làm bài sai qui cách phải nhắc thí sinh sửa chữa;

Không cho thí sinh ra ngoài trong suốt thời gian làm bài;

Không thu phiếu TLTN trước khi hết giờ làm bài.

Page 69: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

2.3. Thu bài:2.3. Thu bài:

Khi thí sinh làm bài xong yêu cầu thí sinh ngồi tại chỗ, đặt bút xuống và tiến hành thu phiếu TLTN;

Trong quá trình thu phiếu TLTN, phải kiểm tra kỹ việc ghi tô mã đề thi vào phiếu TLTN của thí sinh;

Thu phiếu TLTN của thí sinh nào, thì yêu cầu thí sinh đó ký tên vào 2 danh sách nộp bài;

Xếp phiếu TLTN theo số báo danh từ nhỏ đến lớn. Không xếp theo mã đề thi;

Sau khi đã kiểm đủ phiếu TLTN và rà soát kỹ việc ký tên của thí sinh, mới được cho thí sinh ra khỏi phòng thi;

Page 70: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

2.4. Nôp bài:2.4. Nôp bài:

Toàn bộ phiếu TLTN và một bản danh sách nộp bài (đã ghi mã đề thi và chữ ký của thí sinh) bỏ vào túi bài thi để nộp cho Ban thư ký điểm thi, rồi cùng niêm phong và ký tên;

Một bản danh sách còn lại để bên ngoài túi bài thi được bàn giao cho Ban Coi thi (để chuyển cho Thủ trưởng đơn vị lưu giữ, quản lý độc lập với Tổ xử lý bài thi trắc nghiệm);

Chú ý: Không làm phiếu TLTN của thí sinh bị nhàu nát, rách, bẩn và quăn mép.

Page 71: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ban Kế hoạch - Tài chínhBan Kế hoạch - Tài chínhĐỊNH MỨC THU CHI TUYỂN SINH ĐH, CĐ CHÍNH QUI NĂM 2009

Cán bộ tài chính căn cứ vào danh sách cán bộ tại Điểm thi thực hiện thu, chi theo định mức trên. Sau mỗi đợt thi, Cán bộ tài chính phải thực hiện thanh quyết toán với Ban Kế hoạch- Tài chính của Đại học Đà Nẵng. Nếu có vấn đề gì phát sinh hoặc chưa rõ thì báo cáo về Thường trực Ban coi thi để xin ý kiến giải quyết.

1. THU:1.1. Lệ phí thi: 22.000 đ/TS1.2. Lệ phí thi ngành có thi năng khiếu (bao gồm tất cả các môn thi): 102.000 đ/TS 2. CHI:2.1. Trưởng điểm: 700.000 đ/ng2.2. Phó điểm: 500.000 đ/ng2.3. Thư ký (1 & 2): 400.000 đ/ng2.4. Cán bộ coi thi, giám sát, phục vụ, công an sắc phục bảo vệ kỳ thi: 250.000 đ/ng2.5. Thu bài: 15.000 đ/phòng2.6. Trực cơ sở 2 người (Hiệu phó của trường PT + cán bộ loa đài): 250.000 đ/ng2.7. Trực đêm bảo vệ tại các điểm thi (1 người 3 đêm): 100.000

đ/người2.8. Khuân nước uống lên phòng thi: 2.000

đ/thùng2.9. Treo băng rôn tại điểm thi: 10.000 đ/điểm2.10. Tổng kết gặp mặt các điểm thi cuối đợt: 150.000

đ/điểm2.12. Ăn sáng Trưởng điểm, lái xe, CA (3 người/điểm, 2 bữa): 20.000

đ/ng/bữa2.13. Thu bài (3 môn = 3 bài thi/phòng): 15.000

đ/phòng2.14. Tiền nước uống Hội đồng, CB coi thi: 2.000 đ/ng13. Tiền ăn trưa cho 3 cán bộ giao nhận đề thi (1 buổi trưa): 40.000 đ/ng

Page 72: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Lịch xe phục vụ tuyển sinhLịch xe phục vụ tuyển sinh

Đợt 1: 9h00 ngày 02-07-2008 đối với các điểm thi: Trường

ĐHKT; Trường ĐHBK (khu B, E, F, H); Trường ĐHSP (HĐ 1 và 2); Trường ĐHNN và Trường CĐCN;

13h30 ngày 02-07-2008 đối với các điểm thi còn lại.

Đợt 2: 13h30 ngày 07-07-2008 đối với tất cả các điểm thi.

Lưu ý: Mỗi chuyến xe chở tài liệu thi cho 2...3 điểm thi, vì vậy để tránh phải chờ đợi nhau, đề nghị Trưởng điểm thi cử cán bộ đến nhận tài liệu thi đúng giờ quy định.

Page 73: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Văn phòng ĐHĐNVăn phòng ĐHĐN

MỘT SỐ LƯU Ý CHUNG ĐỐI VỚI ĐIỂM THI: Ngay buổi tập trung ngày đầu đợt thi, khi giao nhiệm vụ cho lái xe, đề nghị Trưởng điểm thi ghi lại họ tên, địa chỉ, số điện thoại (máy cố định và máy di động) của lái xe. Hẹn chính xác thời gian, địa điểm xe đón đi lấy đề thi buổi sớm (chú ý các địa chỉ khó tìm, các đoạn đường ôtô không vào được).

Đối với xe taxi: Đề nghị ghi thời gian hẹn vào Lệnh Đi đường của lái xe;

Trường hợp buổi đầu đợt thi không thấy lái xe đến tập trung, cần báo ngay cho đ/c Lê Đình Sơn, Phó Văn phòng ĐHĐN trước 8h00, để kịp thời yêu cầu lái xe đến điểm thi nhận nhiệm vụ;

Công ty taxi nhờ Trưởng điểm thi ghi nhận xét hàng ngày vào Lệnh đi đường của lái xe (Lái xe có mặt đúng giờ hay không? Không sử dụng xe từ lúc mấy giờ?);

Điểm thi không phải trả tiền bồi dưỡng phục vụ thi cho lái xe hợp đồng. Khi cần thiết, đề nghị Trưởng điểm thi liên hệ các số điện thoại sau: + Điện thoại điều xe của Taxi Sông Hàn: + Điện thoại của đ/c Sơn, Phó VP ĐHĐN: 896600 (NR); 0903 575 202 (Dđ)

Page 74: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ban Quản trị thiết bịBan Quản trị thiết bị

Page 75: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Hỏi - ĐápHỏi - Đáp