danh động từ

21
Danh động từ (Gerund) Ngoại ngữ - học tiếng anh trực tuyến, học ngoại ngữ trên mạng, từ vựng tiếng anh, kinh nghiệm học tiếng anh, cấu trúc ngữ pháp tiếng anh Như các bạn đã biết, danh động từ (Gerund) có cấu trúc giống như hiện tại phân từ và thực hiện chức năng của danh từ trong câu. Danh động từ có thể làm chủ ngữ (Learning English is necessary), tân ngữ hoặc bổ ngữ (I like swimming) hoặc dùng sau đại từ sở hữu làm chức năng tân ngữ (Please forgive my coming late!)... Tuy nhiên trong quá trình làm bài thi các bạn rất hay lầm lẫn và không biết khi nào thì dùng danh động từ. Ví dụ như các động từ enjoy, hate, like, mà các bạn đã được học trong sách giáo khoa thì việc xác định bổ trợ sau nó là điều thật đơn giản. Điều khó khăn là đối với các động từ mà các bạn mới gặp lần đầu. Ví dụ1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Would you mind _____ your name and address on this sheet of paper? A. to write B. writing C. write D. to writing Các bạn sẽ không có câu trả lời nếu không biết được rằng sau mind V-ing. Có một số động từ mà bổ trợ của chúng luôn là gerund. Dưới đây là một số ví dụ về các động từ này: Anticipate: đoán trước Appreciate: hoan nghênh Avoid: tránh Consider: xem xét delay: trì hoãn Deny: từ chối Detest: ghê tởm Dislike: không thích Enjoy: thích thú Escape: trốn khỏi Suggest: đề nghị Finish: hoàn tất Forgive: tha thứ Involve: có ý định Keep: tiếp tục Miss: bỏ lỡ Postpone: trì hoãn Prevent: ngăn chặn

Upload: nabyzuize-tran

Post on 22-Nov-2014

532 views

Category:

Documents


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: Danh động từ

Danh động từ (Gerund)

Ngoại ngữ - học tiếng anh trực tuyến, học ngoại ngữ trên mạng, từ vựng tiếng anh, kinh nghiệm học tiếng anh, cấu trúc ngữ pháp tiếng anh

Như các bạn đã biết, danh động từ (Gerund) có cấu trúc giống như hiện tại phân từ và thực hiện chức năng của danh từ trong câu. 

Danh động từ có thể làm chủ ngữ (Learning English is necessary), tân ngữ hoặc bổ ngữ (I like swimming) hoặc dùng sau đại từ sở hữu làm chức năng tân ngữ (Please forgive my coming late!)...Tuy nhiên trong quá trình làm bài thi các bạn rất hay lầm lẫn và không biết khi nào thì dùng danh động từ. Ví dụ như các động từ enjoy, hate, like, mà các bạn đã được học trong sách giáo khoa thì việc xác định bổ trợ sau nó là điều thật đơn giản. Điều khó khăn là đối với các động từ mà các bạn mới gặp lần đầu.Ví dụ1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:Would you mind _____ your name and address on this sheet of paper?A. to write B. writing C. write D. to writingCác bạn sẽ không có câu trả lời nếu không biết được rằng sau mind là V-ing. Có một số động từ mà bổ trợ của chúng luôn là gerund. Dưới đây là một số ví dụ về các động từ này:Anticipate: đoán trướcAppreciate: hoan nghênhAvoid: tránhConsider: xem xétdelay: trì hoãnDeny: từ chốiDetest: ghê tởmDislike: không thíchEnjoy: thích thúEscape: trốn khỏiSuggest: đề nghịFinish: hoàn tấtForgive: tha thứInvolve: có ý địnhKeep: tiếp tụcMiss: bỏ lỡPostpone: trì hoãnPrevent: ngăn chặnStop: dừngremember: nhớ Các cụm từ/ đoản ngữ sau đây theo sau cũng là V-ing:Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổiIt’s (not) worth: (không) đáng giáIt’s no use: thật vô dụngIt’s no good: vô ích

There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gìHave difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gìA waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gianBe busy (with): bận rộn với cái gì Look forward to: trông mong, chờ đợi

Page 2: Danh động từ

Be (get) used to: quen với cái gìObject to: phản đốiConfess to: thú tội, nhận tộiVí dụ 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:She doesn’t approve of her husband _____.A. to gamble B. gambling C. to gamble D. to gamblingSau giới từ, ta thường dùng danh động từ. Lưu ý: 

1) Sau V + preposition, Adj + preposition hoặc Noun + preposition là V-ing.Ví dụ: accuse of (tố cáo), suspect of (nghi ngờ), be fond of (thích), be interested in (thích thú, quan tâm), choice of (lựa chọn), reason for (lý do về)...2) Những động từ sau đây theo sau là động từ nguyên thể hoặc V-ing mà nghĩa không thay đổi: begin, like, can’t stand, love, continue, prefer, start, hate, dread.Ví dụ 3: The photograph makes me _____about 80!A. to look B. look C. looking D. to lookingTa có cấu trúc make sb do sth. Vì vậy các bạn nên lưu ý một số động từ mà bổ trợ của chúng không bao giờ dùng gerund hoặc nếu dùnggerund thì nghĩa của chúng sẽ bị thay đổi. Các động từ đó là: make, let, help và see, hear, watch với ý nghĩa chứng kiến toàn bộ sự việc đã xảy ra (Xem bài: “Một số lưu ý về bổ trợ”).Lưu ý:- Make:+ Ở dạng chủ động ta có make sb do sth.+ Ở dạng bị động ta có be made sb to do sth.

-Help:+ help sb do sth: giúp đỡ ai đó nhưng tự bản thân người được giúp đỡ cũng tham gia vào quá trình hành động (giúp đỡ 1 phần).+ help sb to do sth: giúp ai đó làm toàn bộ công việc, người được giúp đỡ không tham gia vào quá trình hành động.Samples:Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:1. The bicycle he lent me badly needed_____.A. to clean B. clean C. cleaning D. to be cleaning2. I got tired of_____since she kept giving me the same food every day. A. eat B. to eat C. eating D. to eating3. Please come on time. I hate_____A. being kept waiting B. being kept waitC. to be kept waiting D. to be kept wait4. He says he doesn’t remember _____ you.A. to promise to help B. to promise helpingC. promising to help D. promising helping5. I am not used to _____early. I’d rather stay in bed a bit longer.A. get up B. getting up C. to getting up D. to get up6. It's such a waste _____good food to Dave - he really doesn't appreciate it.A. to give B. to giving C. giving D. give7. I suggest staying at home and ______ television.A. watch B. to watch C.watching D. to watching8. He decided to let his hair _____ long.A. grow B. growing C. to grow D. to growing9. Mary prefers _____.A. singing to dance B.singing to dancing C. to sing than to dance D. sing to dance10. The prisoners are made _____ holes and fill them in again.A.to dig B. dig C. to digging D. digging

Page 3: Danh động từ

Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:1. Key: BHint: Sau mind là Ving.2. Key: DHint: allow sb (not) to do sth: (không) cho phép ai làm gì.3. Key: BHint: Với ý nghĩa là lấy làm tiếc phải làm gì ta dùng regret + to do sth.4Key: BHint: want (sb) to do sth: muốn (ai) làm gì.5. Key: AHint: Ving đóng vai trò làm danh từ đặc biệt sau các tính từ sở hữu.6. Key: AHint: Sau anxious là một nguyên thể có to.7. Key: DHint: Sau can (could) help là Ving.8. Key: BHint: Sau giới từ là Ving.9. Key: DHint: Look forward to + Ving.10. Key: AHint: Sau các động từ regret, object to, resist đều là Ving. Đáp án là refusing vì sau nó là to infinitive.

GERUNDS AND INFINITIVES

A gerund = the -ing form of a verbAn ìninitive = to + the simple form of verb

1/ USING GERUNDS AS THE OBJECTS OF PREPOSITIONS:

(a)We talked about going to Canada for our vacation.(b)Sue is in charge of organizing the meeting.(c)I'm interested in learning more about your work(d)I'm used to sleeping with the window open.(e)I'm accustomed to sleeping with the window open.(f)I look forward to going home next month.(g)They object to changing their plans at this late date.---> In (d) through (g): to is a preposition, not part of an infinitive form; so a greund follows(h)We talked about not going to the meeting, but finally decided we should go.

Page 4: Danh động từ

---> Negative form: not precedes a gerundNote: Câu (e) trong Britisg English có thể viết:I'm accustomed to sleep with the window open. 

2/ COMMON VERBS FOLLOWED BY GERUNDS

(a) I enjoy playing tennis---> Gerunds are used as the objects of certain verbs. In (a), enjoy is followed by a gerund (playing). enjoy is not followed by an infinitive. INCORRECT: I enjoy to play tennis. Common verbs that are followed by gerunds are given in the list below.

(b) Joe quit smoking(c) Joe gave up smoking---> (b) and (c) have the same meaning. Some two-word verbs, e.g., give up[/B], are followed by gerunds. These two-word verbs are given in parentheses in the list belowVERB + GERUNDenjoyappreciatemindquit (give up)finish (get through)stopavoidpostpone (put off)delaykeep (keep on)consider (think about)discuss (talk about)mentionsuggest

3/ GO + GERUND

(a) Did you go shopping?(b) We went fishing yesterday.

Page 5: Danh động từ

---> Go[/B] is followed by a gerund in certain idiomatic expressions to express, for the most part, recreational activitiesGO + GERUNDgo birdwatchinggo boatinggo bowlinggo campinggo canoeinggo dancinggo fishinggo hikinggo huntinggo jogginggo mountain climbinggo runninggo sailinggo shoppinggo sightseeinggo shakinggo skiinggo sleddinggo swimminggo tobogganinggo window shopping 

4/ COMMON VERBS FOLLOWED BY INFINITIVES

VERB + INFINITIVE(a) I hope to see again soon(b) He promised to be here by ten(c) He promised not to be lateVERB + (PRO)NOUN + INFINITIVE(d) Mr. Lee told me to be here at ten o'clock.(e) The police ordered the driver to stop.---> Some verbs are followed by a (pro)noun and then an infinitive. See Group B below(f) I was told to be here at ten o'clock.(g) The driver was ordered to stop.

Page 6: Danh động từ

---> These verbs are fllowed immediately by an infinitive when they are used in passive(h) I expect to pass the test(i) I expect Mary to pass the test---> Ask, expext, would like, want, and need may or may not be followed by a (pro)noun object. GROUP A: VERB + INFINITIVEhope toplan tointend to decide topromise toagree tooffer torefuse toseem toappear topretend toask toexpect towould like towant toneed to

GROUP B: VERB + (PRO)NOUN + INFINITIVEtell someone toadvise someone to (*)encourage someone toremind someone toinvite someone topermit someone toallow someone towarn someone torequire someone toorder someone toforce someone toask someone toexpext someone towould like someone to

Page 7: Danh động từ

want someone toneed someone to

(*) A gerund is used after advise[/B](active) if there is no (pro)noun object. COMPARE:(1) He advised buying a Fiat(2) He advised me to buy a Fiat. I was advised to buy a Fiat

GERUNDS

Xét hai câu sau:

Reading newspaper, I hear a big noise.

(Đang đọc báo, tôi nghe một tiếng ồn lớn.)

Reading newspaper everyday can know many informations.

(Đọc báo hàng ngày có thể biết nhiều thông tin.)

Reading trong câu thứ nhất là một hành động diễn ra đồng thời với hành động hear.

Nó đóng vai trò là một động từ vì vậy trong trường hợp này là một -ing clause. Trong

câu thứ hai

Reading dùng để chỉ việc đọc báo, nó đóng vai trò là chủ từ của can, vì vậy nó có chức năng của một danh từ. Khi động từ được dùng với tính cách là một danh từ như thế này nó được gọi là một gerund (danh động từ).

Như vậy danh động từ là một động từ thêm -ing và có đặc tính của một danh từ.

Danh động từ có thể viết ở các thể như sau:

Active Passive

Present verb + -ing being + PP

Perfect having+PP having been + PP

Ví dụ:

Page 8: Danh động từ

Swimming is a good sport.

(Bơi lội là một môn thể thao tốt)

Being loved is the happiest of one’s life.

(Được yêu là niềm hạnh phúc nhất trong đời.)

My brother likes

reading novels.

(Anh tôi thích đọc tiểu thuyết.)

His bad habit is telling lies.

(Thói quen xấu của nó là nói dối.)

  

Chúng ta cũng có thể dùng gerund với sở hữu cách. Ở đây tiếng Anh có cách dùng đặc trưng khác với tiếng Việt. Xem kỹ các ví dụ sau:

You may rely on my brother’s coming.

(Anh có thể tin rằng em tôi sẽ đến.)

He insisted on my coming.

(Anh ấy cứ nài tôi đến.)

I don’t like your going away.

(Tôi không thích anh đi.)

Đôi khi chúng ta có thể thay gerund bằng một infinitive có to (nhưng không phải lúc nào cũng vậy)

Ví dụ:

Quarrelling is a foolish thing.

- To quarrel is a foolish thing.

(Cãi nhau là một điều ngu xuẩn.)

Most students like studying English.

- Most students like to study English.

(Hầu hết các sinh viên đều thích học tiếng Anh.)

Drinking-water is in this bottle.

Page 9: Danh động từ

- Water to drink is in this bottle.

(Nước uống ở trong cái chai này.)

Vì gerund có đặc tính của một danh từ nên chúng ta cũng có thể ghép nối với một tính từ để làm thành một danh từ kép.Ví dụ:

The sweet singing of the bird delights us.

(Tiếng hót ngọt ngào của chim làm chúng tôi thích thú.)

Một số động từ khi sử dụng có một động từ thứ hai đi theo thì bắt buộc động từ thứ hai phải thêm -ing (tức là dùng nó như một gerund) chứ không phải ở dạng infinitive có to, ví dụ như trường hợp động từ to stop (ngưng, thôi).

Xét hai câu sau:

He stops to talk.

(Anh ngừng lại để trò chuyện.)

He stops talking.

(Anh ta thôi trò chuyện.)

Rõ ràng có sự khác nhau giữa cách dùng thêm -ing và infinitive.

Sau đây là các động từ mà động từ theo sau nó phải có -ing.

stop (ngưng, thôi) fancy (mến, thích)

admit (thừa nhận)  consider (suy xét, cân nhắc, coi như)

miss (lỡ, nhỡ) finish (hoàn thành, làm xong)

mind (lưu ý, bận tâm) imagine (tưởng tượng)

deny (chối) involve (làm liên lụy, dính dáng)

delay (hoãn lại) suggest (gợi, đề nghị)

regret (than phiền) avoid (tránh)

practise (thực hành) risk (liều)

detest (ghét) dislike (không thích)

cease (ngừng) postpone (hoãn lại)

Và cả một số thành ngữ sau:

to be busy (bận) to go on (tiếp tục)

to put off (hoãn lại) carry on (tiếp tục)

Page 10: Danh động từ

keep, keep on (cứ, mãi) to burst out (phá lên (cười))

to have done (đã làm) to give up (ngưng, thôi)

Ví dụ:

Stop talking. (Im đi)

I’ll read when I’ve finished cleaning this room.

(Tôi sẽ đọc khi tôi lau xong cái phòng này)

I don’t fancy going out this evening.

(Chiều nay tôi không thích đi ra ngoài)

Have you ever considered going to live in another country?

(Có bao giờ bạn nghĩ tới chuyện sang nước khác sống không?)

I can’t imagine George doing that.

(Tôi không thể tưởng tượng được George lại làm điều đó.)

When I’m on holiday, I enjoy not having to get early.

(Khi tôi nghỉ lễ, tôi thích không phải dậy sớm.)

Are you going to give up smoking?

(Anh có định thôi hút thuốc không vậy?)

She kept (on) interrupting me while I was speaking.

(Cô ta cứ ngắt lời tôi khi tôi đang nói.)

They burst out laughing.

(Họ phá lên cười.)

He is busy

reading.

(Anh ta bận đọc.)

He denies having done that.

(Hắn ta chối rằng đã làm điều đó.)

I always avoid quarrelling to my wife.

(Tôi luôn tránh cãi cọ với vợ tôi.)

Page 11: Danh động từ

I enjoy dancing.

(Tôi thích khiêu vũ.)

Do you mind closing the door?

(Anh có nhớ đóng cửa không đấy?)

Tom suggested going to the cinema.

(Tom đề nghị đi xem phim.)

He admitted having stolen the money.

(Hắn thừa nhận là đã ăn cắp tiền.)

They now regret having got married.

(Bây giờ họ than phiền là đã cưới nhau.)

Gerunds and Participle

Nhớ rằng

Động từ + -ing được dùng như một danh từ gọi là gerund.

Động từ + -ing được dùng như động từ gọi là present participle.

Người ta cũng dùng participle như một adjective để ghép nối với một danh từ.

Ví dụ:

a sleeping child: một đứa bé đang ngủ.

a running car: một chiếc xe đang chạy.

Gerund cũng được dùng để ghép nối với danh từ như thế này. Nhưng phân biệt sự khác nhau giữa gerund và participle.

Chẳng hạn:

a sleeping child = a child who is sleeping

(một đứa bé đang ngủ)

nhưng

a sitting-room = phòng khách

(không phải căn phòng đang ngồi)

Thường khi ghép nối gerund với danh từ giữa hai chữ này có dấu gạch nối (hyphen).

Page 12: Danh động từ

Khi Past Participle ghép nối với danh từ nó có nghĩa passive.

Ví dụ:

A loved man is the happy man.

(Kẻ được yêu là kẻ hạnh phúc.)

Gerund cũng được dùng sau các giới từ.

Ví dụ:

He is successful in

studying English.

(Anh ấy thành công trong việc học tiếng Anh.)

Vocabulary

most

most đi trước tính từ để chỉ so sánh cực cấp (superlative).

Khi đi trước danh từ most có nghĩa là hầu hết.

Ví dụ:

Most students like

studying English.

(Hầu hết các sinh viên đều thích học tiếng Anh.)

almost: hầu như, gần như, suýt

He almost fell down in the river.

(Anh ta suýt ngã xuống sông.)

another: một cái nữa, một cái khác

Nhớ rằng other có nghĩa là khác. Trong trường hợp nói: Tôi muốn một quyển sách khác ta không nói I want an other book mà phải nói I want another book.

to try

Động từ to try có hai nghĩa cố gắng và thử

Phân biệt cách dùng giữa hai nghĩa này.

Khi có động từ theo sau try ở dạng infinitive có to try có nghĩa là cố gắng.

Ví dụ:

Page 13: Danh động từ

He is trying to learn English.

(Anh ta đang cố gắng học tiếng Anh.)

Khi theo sau try là một gerund hay không phải động từ try có nghĩa là thử.

Ví dụ:

He is trying

studying English.

(Anh ta đang thử học tiếng Anh.)

Try this apple.

(Hãy thử trái táo này xem.)

Nguồn bài viết: http://hoctienganh.info/read.php?436#ixzz16dDiTuX7

Cách dùng dạng Gerund ( V-ing ) của động từ

CÁCH DÙNG DẠNG “VING” CỦA ĐỘNG TỪ

Nguồn: sách “Ngữ pháp tiếng Anh thật là đơn giản” 

Dạng động từ có đuôi ing: “Ving” trong tiếng Anh được dùng với 2 ý nghĩa thể hiện chính là: _Danh động từ (the gerund): Vai trò gần giống danh từ._Phân từ tiếp diễn: Thể hiện tính chất đang xảy ra, đang tiếp diễn của động từ.

Ở đây M chỉ đề cập đến DANH ĐỘNG TỪ 

I.DANH ĐỘNG TỪ: 

VING là một loại danh động từ được tạo ra từ động từ. Nó được sử dụng như một danh từ nghĩa là có thể làm: chủ ngữ, tân ngữ hay từ có tác dụng làm tăng thông tin cho danh từ khác (tính từ quan hệ).

1.Ving làm chủ ngữ Vd:Dancing bored him: Khiêu vũ làm anh ta chán ngấy.

Page 14: Danh động từ

Reading French is easier than speaking it: Đọc tiếng Pháp dễ hơn nói tiếng Pháp.

2.Ving làm tân ngữ Vd:I like dancing, I don’t like swimming.Tôi thích khiêu vũ, tôi không thích bơi lội.

***CHÚ Ý MỘT SỐ CÁCH DÙNG:_Dạng VING sau giới từ.Vd:He is good at diving: Anh ấy giỏi bơi lặn.She is font of climbing: Cô ấy thích leo núi.

_Dạng VING sau động từ MIND 

Vd:Would you mind waiting a money?: Anh đợi một chút nhé?I don’t mind walking: Tôi không ngại đi bộ.

_Dạng VING dùng trong lời cấm ngắn hạn. Vd:No smokingNo fishing

_Cấu trúc GO+VING 

Vd:Go dancingGo camping

_Chủ ngữ giả “it” thay VING 

Vd:It was a waste of time reading that book: Đọc cuốn sách đó thật phí thời gian.

3.Tăng thông tin cho danh từ phía sau (vai trò tính từ quan hệ) 

Vd:Boiling water: nước sôiRunning water: nước chảy

Phần này M viết lại những gì đã được học 

II.VERB+GERUND:   một số động từ thường theo sau bằng GERUND.

avoid: tránh 

enjoy: khoái(not) mind: không ngạikeep: cứ tiếp tụcsuggest: đề nghịpostpone: hoãn

Page 15: Danh động từ

put off: hoãnfinish: hoàn thànhgive up: từ bỏstop: ngừng, từ bỏcan’t stand: không chịu nổi

***CHÚ Ý: _“stop” có thể theo sau bằng “to infinitive”, nhưng có ý nghĩa khác._Các động từ sau đây có thể theo sau bằng VING hoặc “to infinitive”: start, begin, continue, intend, like, love, hate.

III.CONMON PREPOSITION+GERUND: một số cách nói+GERUND 

be/get used to: quen với be accustomed to: quen vớibe capable of: có khả năngbe tired of: mệt, chánbe bored with: chánbe red up with: chánbe interested in: thích thú, quan tâmbe excited about: phấn khích vềbe responsible for: chịu trách nhiệm vềto look forward to: trông chờto insist on: cứ khăng khăngto succeed: thành công về

Động danh từ và động từ nguyên mẫu (the gerund and the infinitive)1. Động danh từ (the gerund)1.1. Cấu tạo của động danh từ: động từ + ing1.2. Cách sử dụng của the gerund+ Là chủ ngữ của câu: dancing bored him+ Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting+ Là bổ ngữ: seeing is believing + Sau giới từ: he was accused of smuggling+ Sau một vài động từ1.3. Một số cách dùng đặc biệt• Verb + V-ing: Những động từ sau được theo sau bởi V-ing:Admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, stop, remember, forget, regret, suggest, like, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.Ví dụ: He admitted taking the moneyWould you consider selling the property?He kept complaining.He didn’t want to risk getting wet.Chú ý: the gerund cũng theo sau những cụm từ như can’t stand (=endure), can’t help (=prevent/ avoid), it’s no use/good, there is no point in (chẳng có ích gì …)Ví dụ:I couldn’t help laughing. It’s no use arguing.Is there anything here worth buying? 

Page 16: Danh động từ

• Verb + possessive adjective/ pronoun + V-ing. Cấu trúc này được sử dụng với các động từ như: dislike, resent, object, excuse, forgive, pardon, prevent.Forgive my/me ringing you up so early.He disliked me/my working late. He resented my/me being promoted before him.• Verb + pronoun + preposition + V-ing. Cấu trúc này được dùng với các động từ như: forgive, prevent, stop, excuse.You can’t prevent him from spending his own money.2. The infinitive (động từ nguyên thể)Một số cách dùng động từ nguyên thể đặc biệt:• Verb + the infinitive:Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi the infinitive:Agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, be determined, fail, endeavour, forget, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, remember, seem, tend, threaten, try, volunteer expect, want, mean. Ví dụ: She agreed to pay $50.Two men failed to return from the expedition. The tenants refused to leave. She volunteered to help the disabled. He learnt to look after himself. • Verb + how/what/when/where/ which/why + infinitiveNhững động từ sử dụng công thức này là ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show + object, think, understand, want to know, wonder.He discovered how to open the safe. I found out where to buy fruit cheaply.She couldn’t think what to say.I showed her which button to press.• Verb + object + the infinitive:Những động từ theo công thức này là advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, let, order, permit, persuade, request, remind, see, train, teach how, urge, warn, tempt.Ví dụ:These glasses will enable you to see in the dark.She encouraged me to try again.They forbade her to leave the house. They persuaded us to go with them. • Assume, believe, consider, feel, know, suppose, understand + (object) + to be:I consider him to be the best candidate= He is considered to be the best candidateHe is known to be honest.You are supposed to know the laws of your own country.Chú ý: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng.Stop + V-ing: dừng làm gìStop making noise! (dừng làm ồn)Stop + to V: dừng để làm gìI stop to smoke (tôi dừng lại để hút thuốc)Remember/forget/regret + to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại và tương lai)Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này).Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa đấy)I regret to inform you that the train was canceled (tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tầu đã bị hủy bỏ)Remember/forget/regret + V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ).I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2.(tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la)She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life.Try + to V: cố gắng làm gìI try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kì thi)Try + V-ing: thử làm gìYou should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)Like + V-ing: thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thưởng thứcI like watching TV.Like + to V: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết.I want to have a job. I like to learn English.Would like + to V: mời ai đi đâuWould you like to go to the cinema?Prefer + doing something + to + doing something else.I prefer driving to travelling by train.Prefer + to do something + rather than (do) something else

Page 17: Danh động từ

I prefer to drive rather than travel by train.Need + to V: cần làm gìI need to go to school today.Need/want/require + V-ing: mang nghĩa bị động (cần được làm gì)Your hair needs cutting (tóc của bạn cần được cắt ngắn)The grass needs cutting.The grass wants cutting.Be used to + V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)I’m used to getting up early. (tôi quen với việc dậy sớm)Used to + V: thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)I used to get up early when I lived in Bac Giang(tôi thường dậy sớm khi tôi sống ở Bắc Giang)Advise/ allow/ permit/ recommend + object + to V: Khuyên/cho phép/đề nghị ai làm gìHe advised me to apply at once.They don't allow us to park here.Advise/ allow/ permit/ recommend + Ving: Khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gìHe advised applying at once.They don't allow parking here.See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V-ing: Cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến một phần của hành động:I see him passing my house everyday.She smelt something burning and saw smoke rising.See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V(nguyển thể không có 'to'): Cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến toàn bộ hành động:We saw him leave the house.I heard him make arrangements for his journey.

PASSIVE INFINITIVE: to be + past participle

(a) I didn't expect to be invited to his party.---> In (a): to be invited is passive. The understood "by phrase" is "by him": I didn't expect to be invited by him

- PASSIVE GERUND: being + past participle(b) I appreciated being invited to your home.---> In (b): being invited is passive. The understood "by phrase" is "by him": I appreciated being invited by you.

- PAST INFINITIVE: to have + past participle(c) The rain seems to have stopped---> The event expressed by a past infinitive or past gerund happened before the time of the main verb. In (c): The rain seems now to have stopped a few minutes ago 

-PAST GERUND: having + past participle(d) I appreciate having had the opportunity to meet the king.---> In (d): I met the king yeaterday. I appreciate now having had the opportunity to meet the king yesterday.

- PAST-PASSVIE INFINITIVE:to have been + past participle (e) Jane is fortunate to have been given a scholarship.---> In (e): Jane was given a scholarship last month by her government. She is fortunate. Jane is fortunate now to have been given a scholarship last month by her government.

- PAST-PASSVIE GERUND:having been + past participle(f) I appreciate having been told the news.---> In (f): I was told the news yesterday by someone. I appreciate that. I appreciate now having been told the news yesterday by someone.

Page 18: Danh động từ

cách nhận biết Passive Infinitive and Gerund.

* Passive Infinitive dạng bị động của động từ nguyên thể. Dạng bị động của động từ nguyên thểTO DO khi đổi

sang câu bị động thì động từ chính giữ nguyên thời, chỉ đổi TO DO thành TO BE DONE.

- to be going to do --> to be going to be done

- used to do --> used to be done

- to do have to do --> to have to be done

- to want sb to do sth --> to want sth to be done

* Passive Gerund là dạng bị của động từ ở dạng V-ing

V-ing khi chuyển sang câu bị động thì là ở dạng BEING DONE hoặc HAVING BEEN

DONE

For example: They suggested banning that advertisements for cigarettes on TV.

( They suggested that advertisements for cigarettes should be banned on TV.

Chú ý: NEED + V-ing /to be done.

For example: These shoes need polishing

These shoes need to be polished.

EX: 

The door is to be locked when not in use

I don't like being seen in your company