de an-tuyen-sinh-truong-dh-cong-nghiep-viet-tri
TRANSCRIPT
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT TRÌ
Số: 02/ĐA-ĐHCNVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 30 tháng 9 năm 2014
ĐỀ ÁNTỰ CHỦ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2015
I. Các văn bản pháp lý, mục đích và nguyên tắc chọn phương án tuyển sinh
1. Các văn bản pháp lý
- Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;
- Luật Giáo dục Đại học;
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 9 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực
đến năm 2020;
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020";
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp
hànhTrung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và
đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
- Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh;
- Quyết định số 3538/QĐ- BGDĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo
dục và đào tạo Phê duyệt Phương án thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học,
cao đẳng từ năm 2015;
- Công văn số 5151/BGDĐT- KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của
Bộ Giáo dục và đào tạo về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm
2015.
2. Mục đích của phương án tuyển sinh
- Lựa chọn được nguồn sinh viên nhập học có chất lượng và phù hợp với
nhu cầu, điều kiện của nhà trường thông qua việc sử dụng kết quả thi Kỳ thi
THPT quốc gia và đánh giá năng lực người học theo quá trình.
- Đảm bảo tính khách quan, công bằng, không phát sinh tiêu cực.
- Khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực, đội ngũ cán bộ giảng viên, cơ sở
vật chất Nhà trường hiện có.
1
- Thực hiện chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương thức
tuyển sinh riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo
dục đại học.
3. Nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh
- Đảm bảo các nguyên tắc quy định tại khoản 1, Điều 1, Quy định tuyển sinh
đại học, cao đẳng hệ chính quy và các quy định tại Điều 34, Luật Giáo dục Đại
học.
- Đảm bảo lộ trình đổi mới công tác tuyển sinh và các Thông tư hướng dẫn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.
- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo.
- Phù hợp với các điều kiện về nguồn lực con người và cơ sở vật chất của
Nhà trường.
II. Phương án tuyển sinh
1. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì sẽ thực hiện hai phương thức tuyển
sinh sau:
- Sử dụng kết quả Kỳ thi THPT quốc gia do các trường đại học chủ trì
để xét tuyển với tổ hợp các môn thi đạt ngưỡng xét tuyển tối thiểu.
- Xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2014 trở về trước hoặc
sẽ tốt nghiệp THPT năm 2015, có tổ hợp các môn của quá trình học lớp 10; lớp
11 và lớp 12 đạt yêu cầu.
Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.
1.1. Sử dụng kết quả thi Kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển kết hợp với xét
quá trình học tập THPT với tổ hợp các môn thi cho các thí sinh tham dự kỳ
thi THPT quốc gia do các Trường Đại học chủ trì
1.1.1. Tiêu chí xét tuyển:
Việc xét tuyển dựa vào các tiêu chí sau:
a) Thí sinh thi Kỳ thi THPT quốc gia do các trường đại học chủ trì đã đủ điều
kiện tốt nghiệp.
b) Kết quả thi của tổ hợp các môn thi từ mức điểm tối thiểu do trường lựa
chọn trên cơ sở các tiêu chí đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT ứng với từng
bậc đại học, cao đẳng.
c) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định hiện hành.
2
d) Thí sinh nộp hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Quy chế
tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh được xác định, kết quả thi của thí sinh và chính
sách ưu tiên, Trường xét điểm trúng tuyển theo từng ngành đào tạo của trường.
1.1.2. Chỉ tiêu và ngành thi, xét tuyển:
Trường Đại học Công Nghiệp Việt Trì dự kiến dành 40% chỉ tiêu đại học và
40% chỉ tiêu cao đẳng để xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi THPT quốc gia với
tổ hợp các môn thi đạt ngưỡng tối thiểu do Bộ công bố gồm các ngành sau:
Ngành họcMã
NgànhMôn xét tuyển
Dự kiến
chỉ tiêu
Các ngành đào tạo đại học: 40%
1. Ngành Hóa học D440112
Toán, Lý, Hóa;Toán, Lý, Anh;Toán, Hóa, Sinh;Toán, Văn, Anh.
2. Ngành Công nghệ kỹ thuật Hóa học D510401
3. Ngành Công nghệ kỹ thuật Môi trường D510406
4. Ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ khí D510201
5. Ngành Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử D510301
6. Ngành Công nghệ kỹ thuật Điều khiển, Tự động hóa
D510303
7. Ngành Công nghệ Thông tin D480201
8. Ngành Kế toán D340301
9. Ngành Quản trị kinh doanh D340101
10. Ngành Ngôn ngữ Anh D220201Toán, Văn, Anh;Văn, Anh, Sử.
Các ngành đào tạo cao đẳng: 40%
1. Ngành Công nghệ kỹ thuật Hóa học C510401
Toán, Lý, Hóa;Toán, Lý, Anh;Toán, Hóa, Sinh;Toán, Văn, Anh.
2. Ngành Công nghệ Vật liệu C510402
3. Ngành Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử C510301
4. Ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử C510203
5. Ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ khí C510201
6. Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
C510105
7. Ngành Công nghệ Thông tin C480201
8. Ngành Kế toán C340301 Toán, Lý, Hóa;Toán, Lý, Anh;9. Ngành Tài chính Ngân hàng C340201
3
Toán, Hóa, Sinh;Toán, Văn, Anh.
10. Ngành Quản trị kinh doanh C340101
11. Việt Nam học C220113
Văn, Sử, Địa;Văn, Sử, Toán;Anh, Sử, Toán;Toán, Văn, Anh.
Ghi chú: Bao gồm cả hệ đào tạo liên thông (thực hiện theo Thông tư số 55/2012 /TT-BGDĐT, ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
1.1.3. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển để đảm bảo chất lượng nguồn tuyển:
a) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT quốc gia tại các cụm thi do các trường đại
học chủ trì có kết quả thi của các môn thi trong tổ hợp các môn thi đạt ngưỡng
tối thiểu do Bộ GDĐT công bố.
b) Không nhân hệ số điểm môn thi, trước khi xây dựng biên bản điểm trúng
tuyển (điểm trúng tuyển không nhân hệ số).
c) Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định.
d) Nguyên tắc xét tuyển: Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của các
ngành.
1.1.4. Lịch tuyển sinh, phương thức đăng ký tuyển sinh, chính sách ưu tiên
tuyển sinh và lệ phí tuyển sinh:
Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả học tập trung học
phổ thông
1.2.1. Tiêu chí xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông.
- Tổng điểm ba môn của 5 kỳ: 2 kỳ lớp 10; 2 kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12
(05 học kỳ) đối với thí sinh dự tuyển hệ Đại học đạt 90 điểm trở lên, đối với thí
sinh dự tuyển hệ Cao đẳng đạt 82,5 điểm trở lên.
- Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
1.2.2. Chỉ tiêu và ngành xét tuyển:
Trường Đại học Công Nghiệp Việt Trì dự kiến dành 60% chỉ tiêu đại học và
60% chỉ tiêu cao đẳng để xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả học tập
bậc trung học phổ thông với các ngành sau:
Ngành học Mã Ngành
Môn xét tuyển Dự kiến
4
chỉ tiêu
Các ngành đào tạo đại học: 60%
1. Ngành Hóa học D440112
Toán, Lý, Hóa;Toán, Lý, Anh;Toán, Hóa, Sinh;Toán, Văn, Anh.
2. Ngành Công nghệ kỹ thuật Hóa học D510401
3. Ngành Công nghệ kỹ thuật Môi trường D510406
4. Ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ khí D510201
5. Ngành Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử D510301
6. Ngành Công nghệ kỹ thuật Điều khiển, Tự động hóa
D510303
7. Ngành Công nghệ Thông tin D480201
8. Ngành Kế toán D340301
9. Ngành Quản trị kinh doanh D340101
10. Ngành Ngôn ngữ Anh D220201Toán, Văn, Anh;Văn, Anh, Sử.
Các ngành đào tạo cao đẳng: 60%
1. Ngành Công nghệ kỹ thuật Hóa học C510401
Toán, Lý, Hóa;Toán, Lý, Anh;Toán, Hóa, Sinh;Toán, Văn, Anh.
2. Ngành Công nghệ Vật liệu C510402
3. Ngành Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử C510301
4. Ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử C510203
5. Ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ khí C510201
6. Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
C510105
7. Ngành Công nghệ Thông tin C480201
8. Ngành Kế toán C340301
9. Ngành Tài chính Ngân hàng C340201
10. Ngành Quản trị kinh doanh C340101
11. Việt Nam học C220113
Văn, Sử, Địa;Văn, Sử, Toán;Anh, Sử, Toán;Toán, Văn, Anh;
5
1.2.3. Cách xác định điểm xét tuyển a. Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = ∑∑= =
3
1
5
1i jijM + Điểm ưu tiên.
Trong đó: Mij là điểm môn tham gia xét tuyển thứ i, ở học kỳ j; i = 1, 2, 3 tương ứng với thứ tự các môn xét tuyển; j =1, 2, 3, 4, 5 tương ứng với học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10 ; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Điểm ưu tiên: Theo quy định trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy hiện hành, nhân hệ số 5 và được cộng cho các thí sinh đã đạt ngưỡng điểm quy định.b. Nguyên tắc xét tuyển: Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của các ngành.
1.2.4. Quy trình xét tuyển:a. Hồ sơ xét tuyển gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Đại học CNVT). - Học bạ THPT (phô tô công chứng). - Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (phô tô công chứng). - Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có). - 02 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của người nhận.b. Thời gian, địa điểm và phương thức nhận hồ sơ: * Thời gian: * Từ 30/5/2015 đến 30/9/2015 Đối với thí sinh chưa có bằng tốt nghiệp THPT sẽ nộp bổ sung Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (phô tô công chứng) từ ngày 01/7/2015. * Địa điểm: Phòng Tuyển sinh và hợp tác Đào tạo - Trường Đại học Công Nghiệp Việt Trì - Lâm Thao - Phú Thọ. * Phương thức: - Nộp hồ sơ xét tuyển theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Nộp trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh và Hợp tác Đào tạo - Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. Số điện thoại: 02103.827305. Ghi chú: Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển thông qua Website của trường: www.vui.edu.vn nhưng phải nộp đầy đủ hồ sơ xét tuyển theo thời gian quy định ở trên để được dự tuyển.
1.2.5. Chính sách ưu tiên và lệ phí xét tuyển:
6
- Chính sách ưu tiên: thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển. - Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án xét tuyển, xét tuyển kết hợp thi tuyển Ưu điểm của phương án: - Giảm việc gây áp lực trong thi và xét tuyển sinh đại học, cao đẳng cho thí sinh. - Đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần. - Việc sử dụng đồng thời 2 phương thức tuyển sinh là cơ hội để trường phân tích, so sánh hiệu quả của hai phương thức tuyển sinh làm cơ sở có những điều chỉnh cho năm sau tiến tới tự chủ tuyển sinh vào năm 2016 và năm 2017. - Khai thác tốt tiềm năng về đội ngũ và cơ sở vật chất của Nhà trường trong công tác đào tạo và tuyển sinh. - Tiết kiệm chi phí cho gia đình thí sinh và nhà trường trong công tác tuyển sinh. Nhược điểm là: Công tác tổ chức Kỳ thi THPT quốc gia do Trường chủ trì sẽ tốn kém và phức tạp trong khâu coi và chấm thi.
3. Điều kiện thực hiện:
3.1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu đến ngày 30/9/2014:
Tổng cộng Giáo sư Phó Giáo sư Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học262 3 3 32 115 109
3.2. Cơ sở vật chất đến ngày 30/6/2014:
STT
Nội dungĐơn vị
tínhTổng
sốGhi chú
I Diện tích đất đai cơ sở đào tạo quản lý sử dụng ha 7,94
II Diện tích xây dựng m2 32338
III Giảng đường/phòng học
1 Phòng học phòng 130
2 Diện tích m2 16775
IV Diện tích hội trường m2 432
V Phòng máy tính
1 Diện tích m2 320
7
2 Máy tính sử dụng được bộ 530
3 Máy tính nối mạng ADSL bộ 500
VI Phòng học ngoại ngữ
1 Số phòng học phòng 3
2 Diện tích m2 120
3 Thiết bị đào tạo ngoại ngữ chuyên dùng thiết bị Lab
VII Thư viện
1 Diện tích m2 2457
2 Số đầu sách đầu 22354
VIII Phòng thí nghiệm
1 Diện tích m2 4332
2 Thiết bị thí nghiệm chuyên dùng thiết bị 1146
IX Xưởng thực tập, thực hành
1 Diện tích m2 1228
2 Thiết bị thực hành chuyên dùng thiết bị 350
X Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý
1 Số sinh viên ở trong KTX SV 768
2 Diện tích m2 3732
3 Số phòng ở phòng 96
4 Diện tích bình quân/sinh viên m2 4,85
XIDiện tích nhà ăn sinh viên thuộc cơ sở đào tạo quản lý m2 646
XII Diện tích nhà văn hóa m2 0
XIII Diện tích nhà thi đấu đa năng m2 0
XIV Diện tích bể bơi m2 0
XV Diện tích sân vận động m2 24450
Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nhân
lực, cơ sở vật chất quy định tại Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT ngày
02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III. Tổ chức thực hiện
1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh:
a) Căn cứ quy định của Qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui
và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh,
trường ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh.
8
Hội đồng tuyển sinh của trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ
trách đào tạo làm chủ tịch Hội đồng. Hội đồng tuyển sinh chịu trách nhiệm tổ
chức và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển sinh của trường.
Hội đồng tuyển sinh có các Ban giúp việc: Ban thư ký, Ban đề thi, Ban coi
thi, Ban chấm thi, Ban cơ sở vật chất; Ban xét tuyển; ...
b) Trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và các phương
tiện thông tin đại chúng phương án tuyển sinh bao gồm: tên trường, ký hiệu
trường, địa chỉ liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh,
phương thức tuyển sinh, môn thi/xét tuyển, thời gian xét tuyển, vùng tuyển và
các thông tin khác liên quan khác.
c) Ban hành các Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp việc
Hội đồng; các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác tuyển sinh; mẫu hồ sơ
đăng ký xét tuyển sinh;
d) Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm cho việc
triển khai thực hiện (tuyên truyền, tiếp cận các trường THPT, phụ huynh học
sinh…) và tổ chức xét tuyển.
2. Tổ chức thi kỳ thi THPT quốc gia nếu được chỉ định và xét tuyển
Hiệu trưởng ra quyết định thành lập HĐTS và các ban giúp việc HĐTS để
điều hành các công việc liên quan đến công tác tuyển sinh.
a. Thành phần của HĐTS:
- Chủ tịch: Hiệu trưởng
- Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng
- Các uỷ viên: Một số Trưởng/Phó phòng, khoa.
b. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS trường
- HĐTS thực hiện công tác tuyển sinh theo đề án tuyển sinh của Trường Đại
học Công Nghiệp Việt Trì đã được Bộ Giáo dục & Đào tạo cho phép.
- HĐTS có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực hiện các khâu:
* Tổ chức thi và sử dụng kết quả Kỳ thi THPT quốc gia có xác định
ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu đối với từng môn: theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
* Tổ chức xét tuyển: tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh; xét tuyển theo đề án
tuyển sinh riêng của trường (đối với thí sinh không tham gia kỳ thi THPT do các
trường đại học chủ trì hoặc đã tốt nghiệp từ năm 2014 trở về trước).
* Thực hiện nghiêm túc Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Quy định của nhà trường về xét tuyển;9
* Thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh, lệ phí xét tuyển;
* Tổng kết công tác tuyển sinh; quyết định khen thưởng, kỷ luật theo quy
định;
* Truyền dữ liệu tuyển sinh về Bộ GD&ĐT theo quy định; báo cáo kịp
thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản.
c. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch HĐTS:
- Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho HĐTS trường.
- Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế Tuyển sinh của Bộ
GD&ĐT, Phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của trường.
- Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến
tuyển sinh.
- Báo cáo kịp thời với Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản về công tác tuyển
sinh của trường.
3. Thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh, giải quyết khiếu nại tố cáo:
Trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh trực thuộc hiệu trưởng, gồm
những cán bộ có tinh thần trách nhiệm cao, có uy tín với đồng nghiệp và có kinh
nghiệm trong công tác thanh tra, nhất là thanh tra tuyển sinh. Ban thanh tra
tuyển sinh của trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra,
giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác
tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức
xử lý theo đúng quy định.
Phối hợp với Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan bảo vệ an ninh
nội bộ tổ chức tốt việc giám sát, thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh.
Giải quyết khiếu nại tố cáo liên quan đến công tác tuyển sinh theo quy định
của nhà nước.
4. Chế độ thông tin báo cáo
Thực hiện chế độ thông tin trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Phối hợp với các đơn vị, ban ngành địa phương, cơ quan báo chí truyền
thông, tổ chức công tác tư vấn tuyển sinh, thi tuyển và xét tuyển
IV. Lộ trình và cam kết của trường
1. Lộ trình
10
Năm 2015, 2016: - Trường Đại học Công Nghiệp Việt Trì tổ chức tuyển sinh theo hai phương thức: + Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia do các trường đại học chủ trì để xét tuyển. + Tổ chức xét tuyển theo các tiêu chí của trường.Năm 2017: Tự chủ hoàn toàn tuyển sinh đại học, cao đẳng.
2. Cam kết
- Tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh. - Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký thi tuyển xét tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và không có tiêu cực. - Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của Trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát. - Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2015, Nhà trường sẽ tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế.
PHÊ DUYỆT CỦA BỘ HIỆU TRƯỞNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TS. Quản Đình Khoa
11
PHỤ LỤC
(Kèm theo đề án số 02/ĐA-ĐHCNVT, ngày 30 tháng 9 năm 2014)
1. Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn
2. Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của Trường
3. Danh mục đội ngũ và cơ sở vật chất
4. Mẫu Phiếu đăng ký xét tuyển
5. Thông tin tuyển sinh
PHỤ LỤC 1. QUY CHẾ TUYỂN SINH VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
- Việc tổ chức thi tuyển sinh theo kỳ thi chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức cũng như xử lý các vi phạm của quy chế tuân thủ các quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Tổ chức xét tuyển sử dụng kết kỳ thi THPT quốc gia do trường đại học chủ trì và quả học tập ở bậc THPT tuân thủ theo các quy định tại các phần II, III của Đề án.
- Trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản để hướng dẫn cán bộ và học sinh nắm vững và tổ chức thực hiện.
PHỤ LỤC 2: CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO Ở CÁC TRÌNH ĐỘ
TT Tên ngành đào tạo Mã sốTrình độ Số,ngày vănđào tạo bản cho phép
mở ngành1 CNKT Hóa học D510401
Đại học
2 Hóa học D440112 3 CNKT Môi trường D510406 QĐ 810/BGD-ĐT4 CNKT Cơ khí D510201 ngày 28/2/20115 CNKT Điện, Điện tử D510301 6 CNKT Điều khiển, Tự động hóa D510303 7 CN Thông tin D480201 8 Kế toán D340301
9Quản trịnh kinh doanh D340101 QĐ 728/BGD-ĐT
ngày 24/2/2012
10 Ngôn ngữ Anh 52220201 QĐ 2187/BGD-ĐT ngày 20/6/2013
1 CNKT Hóa học C510401Cao đẳng
4147/BGD-ĐT ngày 24/12/1994
2 CN Vật liệu C510402 163/BGD-ĐT ngày 9/4/2008
12
3 CNKT Điện, Điện tử C510301
Cao đẳng
2482/BGD-ĐT ngày 11/6/2002
4 CNKT Cơ khí C510201 399/BGD-ĐT ngày 14/1/2006
5 CNKT Cơ điện tử C510203 410/BGD-ĐT ngày 23/1/2007
6 CN Thông tin C480201 2482/BGD-ĐT ngày 11/6/2002
7 CNKT vật liệu xây dựng C510105 410/BGD-ĐT ngày 23/1/2007
8 Kế toán C3403016292/BGD-ĐT-ĐH
&SĐH ngày 12/11/2003
9 Quản trị kinh doanh C340101 399/BGD-ĐT ngày 14/1/2006
10 Tài chính Ngân hàng C340201 241/QĐ-BGDĐT11 Việt Nam học C220113 ngày 13/1/2009
PHỤ LỤC 3 : DANH MỤC CÁC NGUỒN LỰC
A- ĐỘI NGŨ
STT Nội dungTổng
số
Trong đó có
Giáo sư
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Thạc sĩ
Đại học
Ghi chú
1 2 3 4 5 6 7 8
1. Ngành CNKT Hóa học 65 1 0 11 36 17
2. Ngành CNKT Môi trường 13 0 1 1 8 3
3.Ngành Hóa học (Chuyên ngành Hóa phân tích)
41 1 2 4 23 11
4. Ngành CNKT Cơ khí 20 0 0 2 4 14
5. Ngành CNKT Điện, Điện tử 12 0 0 2 6 4
6.Ngành CNKT Điều khiển và Tự động hóa
15 1 0 2 6 6
7. Ngành Công nghệ thông tin 22 0 0 2 6 14
8. Ngành Kế toán 28 0 0 4 8 16
9. Ngành Quản trị kinh doanh 26 0 0 3 10 13
10. Ngành Ngôn ngữ Anh 20 0 0 1 8 11
B- CƠ SỞ VẬT CHẤT
13
STT
Nội dungĐơn vị
tínhTổng
sốGhi chú
14
I Diện tích đất đai cơ sở đào tạo quản lý sử dụng ha 7,94
II Diện tích xây dựng m2 32338
III Giảng đường/phòng học
1 Phòng học phòng 130
2 Diện tích m2 16775
IV Diện tích hội trường m2 432
V Phòng máy tính
1 Diện tích m2 320
2 Máy tính sử dụng được bộ 530
3 Máy tính nối mạng ADSL bộ 500
VI Phòng học ngoại ngữ
1 Số phòng học phòng 3
2 Diện tích m2 120
3 Thiết bị đào tạo ngoại ngữ chuyên dùng thiết bị Lab
VII Thư viện
1 Diện tích m2 2457
2 Số đầu sách đầu 22354
VIII Phòng thí nghiệm
1 Diện tích m2 4332
2 Thiết bị thí nghiệm chuyên dùng thiết bị 1146
IX Xưởng thực tập, thực hành
1 Diện tích m2 1228
2 Thiết bị thực hành chuyên dùng thiết bị 350
X Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý
1 Số sinh viên ở trong KTX SV 768
2 Diện tích m2 3732
3 Số phòng ở phòng 96
4 Diện tích bình quân/sinh viên m2 4,85
XIDiện tích nhà ăn sinh viên thuộc cơ sở đào tạo quản lý m2 646
XII Diện tích nhà văn hóa m2 0
XIII Diện tích nhà thi đấu đa năng m2 0
XIV Diện tích bể bơi m2 0
XV Diện tích sân vận động m2 24450
15
PHỤ LỤC 4: MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂNBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂNĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
1. Trường đăng ký xét tuyển
Tên trường: ………………………………………………… Ký hiệu trường Mã ngành
Tên ngành: ………………………………………………… Chuyên ngành: ……………………………………………2. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
……………………………………………………………………… Giới (Nữ ghi 1, Nam ghi 0)
3. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu) Ngày Tháng Năm4. Dân tộc (Ghi bằng chữ): ………………………………………………………………………………………………………..5. Thuộc đối tượng ưu tiên nào thì khoanh tròn vào ký hiệu của đối tượng đó: 01,02,03, 04, 05, 06, 07 Sau đó ghi ký hiệu vào hai ô. Nếu không thuộc diện ưu tiên thì để trống.6. Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………………………………………………………… Mã tỉnh Mã huyện
7. Nơi học THPT hoặc tương đương (Ghi tên trường và địa chỉ nơi trường đóng: xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố) và ghi mã tỉnh, mã trường):
Năm lớp 10 …………………………………………………………………………………………
Năm lớp 11 …………………………………………………………………………………………
Năm lớp 12 ………………………………………………………………………………………… Mã tỉnh Mã trường
8. Thuộc khu vực nào thì khoanh tròn vào ký hiệu của khu vực đó: KV1, KV2-NT, KV2, KV3
9. Năm tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (Ghi đủ 4 số của năm tốt nghiệp vào ô)
10. Kết quả học tập (Điểm trung bình và hạnh kiểm các học kỳ)
Môn họcLớp 10 Lớp 11 Lớp 12
Học kỳ I Học kỳ II Học kỳ I Học kỳ II Học kỳ I1.2.3.Hạnh kiểm
Lưu ý: Thí sinh chỉ ghi kết quả học tập của 3 môn thuộc một trong các tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
11. Nơi nộp hồ sơ ĐKXT: …………………………………………………………………… Mã đơn vị ĐKXT
12. Gửi giấy báo dự thi, giấy chứng nhận kết quả thi, phiếu báo điểm cho ai, theo địa chỉ nào?……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Email………………………… Điện thoại ………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trong phiếu ĐKDT này là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu xử lý theo Qui chế Tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
Ghi chú: Sau khi xét tuyển, mọi yêu cầu sửa đổi bổ sung nội dung lời khai sẽ không được chấp nhận.
Ngày tháng năm 2015Chữ ký của thí sinh
XÁC NHẬN NGƯỜI KHAI PHIẾU NÀY Đang học lớp …… trường ………………………………… ………………………………………………………………… Hoặc đang thường trú tại phường, xã …………………… ………………………………………………………………… Hiệu trưởng các trường (đối với HS đang học), hoặc Công an xã, phường (đối với thí sinh tự do đang cư trú tại địa phương ký tên và đóng dấu (chỉ đóng một dấu có phần giáp lai trên ảnh). Ngày tháng năm 2015 (Ký tên và đóng dấu)
Ảnh 4x6(Đóng dấu giáp lai)
16
PHỤ LỤC 5: THÔNG TIN TUYỂN SINHĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
Tên trườngNgành học
Kí hiệu
Mã Ngành
Môn xét tuyểnChỉ tiêu
Ghi chú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT TRÌTrụ sở: Số 9 Đường Tiên Sơn, phường Tiên Cát, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Khu B: xã Tiên Kiên, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
ĐT: (0210)3827305; (0210)3848636Website: www.vui.edu.vn
VUI -Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
- Phương thức tuyển sinh:
+ Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia
+ Xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp THPT
- Điểm xét tuyển chung toàn trường
- Số chỗ trong KTX có thể tiếp nhận đối với khóa TS 2015: 800
- Ngành Hóa học đào tạo chuyên ngành Hóa phân tích- Hệ đào tạo liên thông thực hiện theo Thông tư số 55/2012/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các ngành đào tạo đại học: 2000
1. Ngành Hóa học D440112
Toán, Lý, Hóa;Toán, Lý, Anh;Toán, Hóa, Sinh;Toán, Văn, Anh.
2. Ngành Công nghệ kỹ thuật Hóa học D510401
3. Ngành Công nghệ kỹ thuật Môi trường D510406
4. Ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ khí D510201
5. Ngành Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử D510301
6. Ngành Công nghệ kỹ thuật Điều khiển, Tự động hóa
D510303
7. Ngành Công nghệ Thông tin D480201
8. Ngành Kế toán D340301
9. Ngành Quản trị kinh doanh D340101
10. Ngành Ngôn ngữ Anh D220201Toán, Văn, Anh;Văn, Anh, Sử.
Các ngành đào tạo cao đẳng: 400
1. Ngành Công nghệ kỹ thuật Hóa học C510401
Toán, Lý, Hóa;Toán, Lý, Anh;Toán, Hóa, Sinh;Toán, Văn, Anh.
2. Ngành Công nghệ Vật liệu C510402
3. Ngành Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử C510301
4. Ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử C510203
5. Ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ khí C510201
6. Ngành Công nghệ KT vật liệu xây dựng C510105
7. Ngành Công nghệ Thông tin C480201
8. Ngành Kế toán C340301
9. Ngành Tài chính Ngân hàng C340201
10. Ngành Quản trị kinh doanh C340101
11. Việt Nam học C220113
Văn, Sử, Địa;Văn, Sử, Toán;Anh, Sử, Toán;Toán, Văn, Anh.
17