de_tham_khao_xs_

1
1. Ba công nhân cùng sn xut mt loi sn phm. Xác suất người thnhất và người thhai làm ra chính phm bng 0,9; còn xác suất người thba làm ra chính phm bng 0,8. Một người trong sđó làm ra 8 sn phm, thy có hai phế phm. Tìm xác suất để trong 8 sn phm tiếp theo cũng do người đó sản xut scó 6 chính phm. 2. Thời gian đi từ nhà đến trường ca sinh viên A là một đại lượng ngẫu nhiên T ( đơn vị: phút) có phân phi chun. Biết rng 65% sngày đến trường ca sinh viên A mất hơn 20 phút và 8% số ngày đến trường mất hơn 30 phút. a) Tính thời gian đến trường trung bình của sinh viên A và độ lch chun. b) Gissinh viên A xut phát tnhà trước givào hc 25 phút. Tính xác suất để sinh viên A bmun hc. c) Sinh viên A cn phi xuất phát trước gihc bao nhiêu phút để xác sut bmun hc ca sinh viên A bé hơn 0,02 ? 3. Trong hp có 12 sn phẩm, trong đó mỗi sn phẩm đều có thlà chính phm hoc phế phm vi xác suất như nhau. Lấy ngu nhiên lần lượt 8 sn phẩm theo phương thức có hoàn lại thì được toàn chính phm. Tính xác suất để hộp đó chứa toàn chính phm. 4. Hai cu thbóng rlần lượt ném bóng vào rcho đến khi có người ném trúng rthì dng li vi xác sut ném trúng ca từng người tương ứng là 0,3 và 0,4. Người thnhất ném trước. Gi X là biến ngu nhiên chsln ném của người thnht, Y là biến ngu nhiên chsln ném của người thhai. a) Tìm bng phân phi xác sut ca các biến ngu nhiên X và Y. b) Tìm kvọng và phương sai của biến ngu nhiên Y. 5. Mt hộp đựng 6 bi đỏ, 2 bi xanh và 2 bi vàng. Ly ngu nhiên ra từng bi cho đến khi ly được bi đỏ thì dng li. Gi X là biến ngu nhiên chsbi xanh và Y là biến ngu nhiên chsbi vàng đã lấy ra. a) Lp bng phân phi xác suất đồng thi ca véc tơ ngẫu nhiên (X, Y). b) Tính hstương quan R XY . Tìm ma trận tương quan D(X, Y). 6. Mt nhà máy bán mt loi sn phm với giá 20 ngàn đồng mt sn phm. Trọng lượng ca sn phm là một đại lượng ngu nhiên có phân bchun vi kvọng a kg và độ lch tiếu chun 1 kg. Giá thành làm ra mt sn phm là c = 0,048a +0,31. Nếu sn phm có trọng lượng bé hơn 8kg thì phải hy bvì không bán được. Hãy tím a để li nhun ca nhà máy là ln nht. 7. Xét trong khong thi gian T, xác sut hng ca mt loi thiết bđiện là 2%. Trên mt tuyến dây cao thế có 1000 thiết bloi này hoạt động độc lp. Kinh phí sa cha cho mt thiết bhng là 30 triệu đồng. a) Tính xác sut cn phi dùng 90 triệu đồng để sa cha. b) Trung bình cn dtrbao nhiêu tin cho hoạt động của đường dây này trong khong thi gian nói trên? c) Gi X là sthiết bhng và Z = X 2 -1, tính P( Z 3). 8. Mt tin tức điện báo to thành tcác tín hiu (.) và vch (-). Qua thng kê cho biết là do tp âm nên khi truyn tin, bình quân 2/5 tín hiu chm và 1/3 tin hiu vch bméo. Biết rng tscác tín hiu chm và vch trong truyền tin đi là 5: 3. Tính xác suất sao cho nhận đúng tín hiệu đi nếu: a) Nhận được chm (.) ; b) Nhận được vch (-) . 9. Gieo đồng xu n ln. Tìm xác sut tng schm nhận được trong các lần tung không dưới 6n-1.

Upload: nguyenthao

Post on 27-Jan-2016

4 views

Category:

Documents


2 download

DESCRIPTION

tham khao

TRANSCRIPT

Page 1: De_tham_khao_XS_

1. Ba công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm. Xác suất người thứ nhất và người thứ hai làm ra chính phẩm bằng 0,9; còn xác suất người thứ ba làm ra chính phẩm bằng 0,8. Một người trong số đó làm ra 8 sản phẩm, thấy có hai phế phẩm. Tìm xác suất để trong 8 sản phẩm tiếp theo cũng do người đó sản xuất sẽ có 6 chính phẩm.

2. Thời gian đi từ nhà đến trường của sinh viên A là một đại lượng ngẫu nhiên T ( đơn vị: phút) có phân phối chuẩn. Biết rằng 65% số ngày đến trường của sinh viên A mất hơn 20 phút và 8% số ngày đến trường mất hơn 30 phút.

a) Tính thời gian đến trường trung bình của sinh viên A và độ lệch chuẩn. b) Giả sử sinh viên A xuất phát từ nhà trước giờ vào học 25 phút. Tính xác suất để sinh viên A bị

muộn học. c) Sinh viên A cần phải xuất phát trước giờ học bao nhiêu phút để xác suất bị muộn học của

sinh viên A bé hơn 0,02 ?

3. Trong hộp có 12 sản phẩm, trong đó mỗi sản phẩm đều có thể là chính phẩm hoặc phế phẩm với xác suất như nhau. Lấy ngẫu nhiên lần lượt 8 sản phẩm theo phương thức có hoàn lại thì được toàn chính phẩm. Tính xác suất để hộp đó chứa toàn chính phẩm. 4. Hai cầu thủ bóng rổ lần lượt ném bóng vào rổ cho đến khi có người ném trúng rổ thì dừng lại với xác suất ném trúng của từng người tương ứng là 0,3 và 0,4. Người thứ nhất ném trước. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số lần ném của người thứ nhất, Y là biến ngẫu nhiên chỉ số lần ném của người thứ hai.

a) Tìm bảng phân phối xác suất của các biến ngẫu nhiên X và Y. b) Tìm kỳ vọng và phương sai của biến ngẫu nhiên Y.

5. Một hộp đựng 6 bi đỏ, 2 bi xanh và 2 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên ra từng bi cho đến khi lấy được bi đỏ thì dừng lại. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số bi xanh và Y là biến ngẫu nhiên chỉ số bi vàng đã lấy ra.

a) Lập bảng phân phối xác suất đồng thời của véc tơ ngẫu nhiên (X, Y). b) Tính hệ số tương quan RXY. Tìm ma trận tương quan D(X, Y).

6. Một nhà máy bán một loại sản phẩm với giá 20 ngàn đồng một sản phẩm. Trọng lượng của sản phẩm là một đại lượng ngẫu nhiên có phân bố chuẩn với kỳ vọng a kg và độ lệch tiếu chuẩn 1 kg. Giá thành làm ra một sản phẩm là c = 0,048a +0,31. Nếu sản phẩm có trọng lượng bé hơn 8kg thì phải hủy bỏ vì không bán được. Hãy tím a để lợi nhuận của nhà máy là lớn nhất. 7. Xét trong khoảng thời gian T, xác suất hỏng của một loại thiết bị điện là 2%. Trên một tuyến dây cao thế có 1000 thiết bị loại này hoạt động độc lập. Kinh phí sửa chữa cho một thiết bị hỏng là 30 triệu đồng.

a) Tính xác suất cần phải dùng 90 triệu đồng để sửa chữa. b) Trung bình cần dự trữ bao nhiêu tiền cho hoạt động của đường dây này trong khoảng thời

gian nói trên? c) Gọi X là số thiết bị hỏng và Z = X2 -1, tính P( Z ≥ 3).

8. Một tin tức điện báo tạo thành từ các tín hiệu (.) và vạch (-). Qua thống kê cho biết là do tạp âm nên khi truyền tin, bình quân 2/5 tín hiệu chấm và 1/3 tin hiệu vạch bị méo. Biết rằng tỉ số các tín hiệu chấm và vạch trong truyền tin đi là 5: 3. Tính xác suất sao cho nhận đúng tín hiệu đi nếu:

a) Nhận được chấm (.) ; b) Nhận được vạch (-) .

9. Gieo đồng xu n lần. Tìm xác suất tổng số chấm nhận được trong các lần tung không dưới 6n-1.