Download - Chương 1: tổ chức và thông tin trong tổ chức
2
Nội Dung
Vài nét về xã hội thông tin hiện nay
Tổ chức và thông tin
Thông tin và Ra quyết định
Quản lý
Các quyết định theo cấp quản lý
3
1. Vài nét về xã hội thơng tin hiện nay
Môi trường kinh tế hiện nay
Kinh tế toàn cầu là một nền kinh tế cho phép khách hàng, doanh nghiệp, và các nhà cung cấp, các nhà phân phối, và các nhà sản xuất có thể cùng hợp tác với nhau không bị hạn chế bởi không gian địa lý.
• Sự phát triển các doanh nghiệp xuyên quốc gia
• Sự hội nhập của các công ty nhỏ và vừa
• Môi trường cạnh tranh mang tính toàn cầu
• Hệ thống phân phối toàn cầu
Sự chuyển biến từ nền kinh tế chung toàn cầu từ kinh tế công nghiệp kinh tế dịch vụ
Nền kinh tế số (digital economy, e-conomy)
• Sự xuất hiện của các doanh nghiệp kinh doanh điện tử
• Quá trình kinh doanh cơ bản được thực hiện dưới sự điều khiển của một mạng lưới số hóa
• Mối quan hệ với các nhà cung cấp, khách hàng, và các đối tác dần được thực hiện dưới tác động của CNTT
4
1. Vài nét về xã hội thơng tin hiện nay
Thời đại thông tin
• Internet đã tác động lên mọi mặt của nền kinh tế và các hoạt động của doanh nghiệp
• Thương mại điện tử (TMĐT)
• Giao tiếp trực tiếp: là việc sử dụng các công nghệ truyền thông (như mạng Internet) để làm việc ở các vị trí khác nhau.
• Môi trường làm việc ảo: là môi trường làm việc có sự hỗ trợ của công nghệ. Không nhất thiết được thực hiện ở một vị trí thời gian và không gian xác định. Có thể cho phép liên lạc với bất cứ ai, bất cứ đâu vào bất cứ thời điểm nào.
• Nền kinh tế dựa trên mong muốn của người tiêu dùng. VD: Bánh kem sinh nhật dành cho chó, Giầy thể thao đếm bước đi
5
1. Vài nét về xã hội thơng tin hiện nay
Đặc điểm của thời đại thông tin
• Xuất hiện dựa trên sự xuất hiện của các hoạt động xã hội
dựa trên nền tảng thông tin
• Kinh doanh trong thời đại thông tin phụ thuộc vào công
nghệ thông tin được sử dụng để thực hiện công việc kinh
doanh
• Năng suất lao động của quá trình sản xuất tăng lên một cách
nhanh chóng
• Hiệu quả sử dụng công nghệ thông tin xác định sự thành
công trong thời đại thông tin
• Công nghệ thông tin có mặt trong mọi sản phẩm và dịch vụ
6
2. Tổ chức
Tổ chức là một tập hợp hình thức bao gồm
con người và các tài nguyên khác được hình
thành để đạt được 1 tập các mục tiêu.
Nguồn lực tổ chức: con người, nguyên vật
liệu, máy móc thiết bị, tiền bạc, dữ liệu, thông
tin và các quyết định.
Giá trị Output > giá trị Input
7
2. Tổ chức
Tổ chức là một hệ thống được tạo ra từ các cá thể để dễ dàng đạt được mục tiêu bằng hợp tác và phân công lao động.
8
2. Tổ chức
Tổ chức bao gồm nhiều hệ thống con thực hiện
các tiến trình để chuyển đổi các đầu vào thành
hàng hóa hay dịch vụ gia tăng giá trị
Chuỗi các tiến trình gia tăng giá trị gồm: hậu
cần, kho vận, sản xuất, tiếp thị & bán hàng, giao
nhận hàng & dịch vụ khách hàng
9
2. Tổ chức
Giá trị gia tăng của mỗi tiến trình được nhận
thức bởi khách hàng: giá cả rẻ hơn, dịch vụ tốt
hơn, chất lượng cao hơn, hay sự độc đáo của
sản phẩm.
Giá trị gia tăng đến từ: kỹ năng, tri thức, thời
gian, năng lượng và vốn.
10
2. Tổ chức
Cấu trúc tổ chức
Cấu trúc tổ chức: các bộ phận trong tổ chức vàcách mà chúng quan hệ đối với tổ chức tổng thể.
Các mô hình quản lý một tổ chức: cấu trúc chứcnăng, cấu trúc tổ chức theo chương trình - mục tiêu,cấu trúc tổ chức ma trận,…
→ Mỗi mô hình có phương thức quản lý riêng vàdo đó có những yêu cầu thông tin khác nhau.Loại HTTT nào được dùng & dùng như thế nào
16
2. Tổ chức
Văn hóa trong tổ chức
Văn hóa là tập hợp các hiểu biết và giả định chia sẻ
bởi một nhóm
Văn hóa tổ chức bao gồm các hiểu biết chính yếu
và giả định cho một tổ chức
Hiểu biết có thể gồm các niềm tin chung, các giá
trị và các cách tiếp cận để ra quyết định. Thường là
không được phát biểu hay ghi ra trong phát biểu
mục tiêu công ty hay các chính sách hình thức
17
2. Tổ chức
Văn hóa trong tổ chức
Văn hóa tổ chức có ảnh hưởng đáng kể đến việc
phát triển và điều hành hệ thống thông tin. Một qui
trình liên quan với 1 hệ thống thông tin được thiết
kế mới có thể mâu thuẫn với các luật phi hình thức
của văn hoá tổ chức.
Văn hóa tổ chức cũng ảnh hưởng nhận thức của
người ra quyết định về các yếu tố và độ ưu tiên cần
phải xem xét trong việc xác định mục tiêu của một
quyết định.
18
2. Tổ chức
Chuỗi giá trị
Hệ thống các quá trình liên quan đến việc tạo ra giá trị trong
một doanh nghiệp. Bao gồm:
19
2. Tổ chức
Kế hoạch nhận hàng
Hệ thống nhận hàng
Kho hàng
HT kiểm soát kho hàng
Sản xuất
HT kiểm soát tiến trình SX
Bán hàng, tiếp thị
HT máy tính hóa việc đặt hàng
Kế hoạch giao hàng
Hệ thống giao hàng
Phục vụ khách hàng
HT phục vụ khách hàng
Chuỗi các hoạt động quan trong của một công ty sản xuất điển hình.
20
3. Thông tin và Ra quyết định
Mục đích của thông tin là giúp nhà quản lý (lãnh đạo) ra quyết định.
Ra quyết định là một hành động (hay sự thực hiện) nhằm thay đổi trạng thái hiện tại tới 1 trạng thái mong muốn.
Các loại quyết định: Có cấu trúc, bán cấu trúc, và không có cấu trúc
Cơ sở phân loại:
• Tiêu chuẩn ra quyết định/ độ đo hiệu quả
• Dữ liệu và quá trình xử lý dữ liệu để có độ đo hiệu quả
21
4. Quản lý
Quản lý như một quá trình biến đổi thông tin đưa đến hành động, là một quá trình tương đương việc ra quyết định.
Quản lý bao gồm việc điều hòa các nguồn tài nguyên (nhân lực và vật chất) để đạt tới mục đích.
Quản lý có 4 yếu tố cơ bản:
•Hướng tới mục tiêu
•Thông qua con người
•Sử dụng các kỹ thuật
•Bên trong một tổ chức
23
Hoạch định (Planning): thiết lập các mục tiêu và các
chiến lược/chiến thuật cần để đạt được các mục tiêu.
Tổ chức thực hiện (Organizing): xác định và mang các
nguồn lực cần thiết lại với nhau để đạt được các kế hoạch.
Thiết lập cấu trúc quản lý của tổ chức như: các phòng ban
và các quan hệ báo cáo.
Chỉ đạo thực hiện (Leading): hướng dẫn và phân quyền
cho những người khác để thực hiện các công việc cần thiết.
Kiểm soát (Controlling): đo lường đánh giá kết quả thực
hiện và nếu cần thì thực hiện các hành động điều chỉnh.
4. Quản lý
24
5. Các quyết định theo cấp quản lý
Có 4 mức độ hoạt động trong tổ chức:
• Chiến lược, Sách lược, Tác nghiệp và Thừa hành
HTTTQL xử lý các dữ liệu ở mức thừa hành
và cung cấp thông tin cho việc làm quyết
định ở các mức chiến lược, sách lược và tác
nghiệp.
25
5. Các quyết định theo cấp quản lý
Đặc tính các loại thông tin cần cung cấp cho các cấp
Chiến
lược
Chiến thuật
quản lý
Tác nghiệp
Dài hạn Tóm tắt Ngoài Không chắc Bất thường
Hiện tại Chi tiết Trong Chắc chắn Thường xuyên
Thông
tin
Thời gianMức
chi tiếtNguồn Chắc chắn Tần số
26
5. Các quyết định theo cấp quản lý
Đặc tính các loại thông tin cung cấp cho các cấp
Chiến lược:
Các quyết định mang tính chất chiến lược lâu dài ảnh hưởng đến
sự tồn tại/sống còn lâu dài của công ty.
Đặc tính của các quyết định là không cấu trúc/ bán cấu trúc
Sách lược: Đặc tính của các quyết định là bán cấu trúc/có
cấu trúc.
Tác nghiệp: Đặc tính của các quyết định là có cấu trúc.