Hocbaionha.com Học nhẹ nhàng - Vững vàng kiến thức
ENGLISH 7 – UNIT 4,5,6
VOCABULARY & GRAMMAR REVISION
Hocbaionha.com
Present simple tense (Thì hiện tại đơn)
1. Cách sử dụng
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả:
• một thói quen, hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.
➢ My mother always gets up at 6 a.m. (Mẹ tôi luôn thức dậy vào 6 giờsáng.)
• chân lý, sự thật hiển nhiên.
➢ The Earth goes around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)
• thời gian biểu, thời khóa biểu, lịch trình hằng ngày.
➢ I have Physics lesson on Monday. (Tôi có tiết học Vật lí vào thứ Hai.)
2. Cấu trúc
• S1: I S2: You, we, they S3: She, He It
3. Cách thêm “s/ es” sau động từ
• Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want → wants; work → works
• Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o: miss →
misses; wash → washes; fix → fixes; teach → teaches; go → goes
• Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
• study → studies; fly → flies; try → tries
• Lưu ý: have → has, play → plays
4. Dấu hiệu nhận biết
• Always, usually, often, sometimes, rarely, regularly, seldom, never
• Every + day/ week/ month/ year = Daily, weekly, monthly, yearly
Thể Động từ “thường” Động từ “tobe”
Khẳng
định
• S1, S2 + V
• S3 + V (s/es)
• S 1 + am + Adj/Adv/ N
• S2 + are + Adj/Adv/ N
• S3 + is + Adj/Adv/ N
Phủ định• S1, S2 + do not (don’t) + V
• S3 + does not (doesn’t) + V
• S 1 + am not + Adj/Adv/N
• S2 + are not + Adj/Adv/ N
• S3 + is not + Adj/Adv/ N
Yes –No question (Câu hỏi ngắn) Yes –No question (Câu hỏi ngắn)
Nghi vấn
Q: Do +S1/ S2 + V?
A: Yes, S 1 / S2 + do.
No, S 1 / S2 + don’t.
Q: Does + S3 + V?
A: Yes, S3 + does.
Q: Are + S2 + Adj/Adv/ N
A: Yes, S 1 + am. Yes, S2 + are.
No, S 1 + am not. No, S2 + aren’t.
Q: Is + S3 + Adj/Adv/ N
A: Yes, S3 + is.
No, S3 + doesn’t. No, S3 + isn’t.
Học nhẹ nhàng - Vững vàng kiến thứcHocbaionha.com
PRESENT SIMPLE TENSE
Future simple tense (Thì tương lai đơn)
1. Cách sử dụng
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả:
• quyết định có tại thời điểm nói
➢A: I’m hungry. (Tớ đói quá)
B: I will buy you a pizza. (Tớ sẽ mua cho cậu một cái pizza)
• những dự định, hứa hẹn trong tương lai
➢ I promise I will never be late again. (Em hứa sẽ không đi muộn nữa.)
2. Cấu trúc
• S1: I S2: You, we, they S3: She, He It
3. Dấu hiệu nhận biết
• Tomorrow, Tonight (tối nay)
• Next + week/ month/ year
• In + thời gian trong tương lai (E.g. in 2030)
Thể Động từ “thường” Động từ “tobe”
Khẳng
định• S 1 / S2/ S3 + shall/ will + V
• S 1 / S2/ S3 + shall/ will + be + Adj/
Adv/ N
Phủ định• S 1 / S2/ S3 + shall not/ will not
(won’t) + V
• S 1 / S2/ S3 + shall not/ won’t + be +
Adj/ Adv/ N
Nghi vấn
Yes –No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Shall/ Will + S 1 / S2/ S3 + V?
Shall/ Will + S 1 / S3/ S3 + be + Adj/ Adv/ N?
A: Yes, S 1 / S2/ S3 + will.
No, S 1 / S2/ S3 + won’t
Học nhẹ nhàng - Vững vàng kiến thứcHocbaionha.com
FUTURE SIMPLE TENSE
Past simple tense (Thì quá khứ đơn)
1. Cách sử dụng
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả:
• một hành động, sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ
➢ Yesterday, I played football with my friends. (Hôm quá tôi chơi bóng với các bạn.)
• một thói quen cũ trong quá khứ
➢ I often went to the park when I was small. (Tôi thường tới công viên khi còn nhỏ.)
2. Cấu trúc
• S1: I S2: You, we, they S3: She, He It
3. Cách thêm “ed” sau động từ có quy tắc
• Thêm ed vào đằng sau hầu hết các động từ: want → wanted; work → worked
• Thêm d vào các động từ kết thúc bằng e: agree → agreed; type → typed
• Đối với động từ tận cùng là “y”:
✓ Thêm ed nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u): play → played; stay→stayed
✓ y → ied nếu trước “y” là một phụ âm: study → studied; cry→ cried
• Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT
nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm ed: stop → stopped
4. Dấu hiệu nhận biết
• Yesterday: hôm qua
• Ago: trước đây
• Last + week/ month/ year: tuần trước, tháng trước, năm trước
• In the past: trong quá khứ
• This morning, this afternoon
• In + thời gian trong quá khứ (E.g. In 1998)
Thể Động từ “thường” Động từ “tobe”
Khẳng
định• S 1 / S2/ S3 + Ved/ P2 (bảng tr.9)
• S 1 / S3 + was + Adj/ Adv/ N
• S2 + were + Adj/ Adv/ N
Phủ định • S 1 / S2/ S3 + did not (didn’t) + V• S 1 / S3 + was not (wasn’t) + Adj/ Adv/ N
• S2 + were not (weren’t) + Adj/ Adv/ N
Nghi vấn
Yes –No question (Câu hỏi ngắn) Yes –No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Did +S1/ S2/ S3 + V?
A: Yes, S 1 / S2/ S3 + did.
No, S 1 / S2/ S3 + didn’t.
Q: Was + S 1 / S3 + Adj/ Adv/ N
A: Yes, S 1 / S3 + was.
No, S 1 / S3 + wasn’t.
Q: Were + S2 + Adj/ Adv/ N
A: Yes, S2 + were.
No, S2 + weren’t.
Học nhẹ nhàng - Vững vàng kiến thứcHocbaionha.com
PAST SIMPLE TENSE
Present perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành)
1. Cách sử dụng
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả:
• hành động đã hoàn thành hoặc vừa mới kết thúc ở thời điểm hiện tại
➢ I have just cut my hair. (Tớ vừa căt tóc xong.)
• hành động bắt đầu ở quá khứ và kết quả của nó vẫn còn liên quan đến hiện tại
➢ Up to now, they have been married for 20 years. (Họ đã kết hôn được 20 năm rồi.)
2. Cấu trúc
• S1: I S2: You, we, they S3: She, He It
3. Dấu hiệu nhận biết
• Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
• Already: rồi
• Before: trước đây
• Ever: đã từng
• Never ever: chưa từng, không bao giờ
• Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
• For + khoảng thời gian: trong khoảng thời gian (for a year, for a long time, etc.)
• Since + mốc thời gian: Kể từ khi (Sau “since” động từ chia thì quá khứ đơn)
• So far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
• Once/ twice/ three times/ several times: một/ hai/ ba/ vài lần
Thể Động từ “thường” Động từ “tobe”
Khẳng
định
• S 1 / S2 + have + P2 (bảng tr.9)
• S3 + has + P2 (bảng tr.9)
• S 1 / S2 + have been + Adj/ Adv/ N
• S3 + has been + Adj/ Adv/ N
Phủ định• S 1 / S2 + haven’t + P2 (bảng tr.9)
• S3 + hasn’t + P2 (bảng tr.9)
• S 1 / S3 + haven’t been + Adj/ Adv/ N
• S2 + hasn’t been + Adj/ Adv/ N
Nghi vấn
Yes –No question (Câu hỏi ngắn):
Q: Have + S 1 / S2 + Pii? / Have + S + been + Adj/ Adv/ N?
A: Yes, S 1 / S2 + have.
No, S 1 / S2 + haven’t.
Q: Has + S3 + Pii?/ Has + S3 + been + Adj/ Adv/ N?
A: Yes, S3 + has.
Yes, S3 + hasn’t.
Học nhẹ nhàng - Vững vàng kiến thứcHocbaionha.com
PRESENT PERFECT TENSE
Verbs of liking (Động từ chỉ sự yêu thích)
• Verbs of likes: Love, adore, fancy, like, enjoy
• Verbs of dislikes: Hate, dislike, detest
VERBS OF LIKES/ DISLIKES (V1) +V_ING
Khẳng định• S 1 / S2 + V1 + V-ing E.g. I like playing football.
• S3 + V1(s) + V_ing E.g. She hates drinking coffee.
Phủ định
(verbs of likes)
• S 1 / S2 + don’t + V1 + V_ing E.g. I don’t fancy watching TV.
• S3 + doesn’t + V1 + V-ing E.g. He doesn’t enjoy going shopping.
Nghi vấn
Yes –No question (Câu hỏi ngắn)
E.g. Do you like taking photos?
Yes, I do.
No, I don’t.
E.g. Does she hate watching TV?
Yes, she does.
No, she doesn’t.
Q: Do +S1/ S2 + V1 + V_ing?
A: Yes, S 1 / S2 + do.
No, S 1 / S2 + don’t.
Q: Does + S3 + V1 + V_ing?
A: Yes, S3 + does.
No, S3 + doesn’t.
VERBS OF LIKING
We all love watching TV together.
Học nhẹ nhàng - Vững vàng kiến thứcHocbaionha.com
Imperatives (Câu mệnh lệnh)
1. Cách sử dụng
Câu mệnh lệnh dùng để:
• đưa ra lời hướng dẫn, lời gợi ý, lời khuyên
• đưa ra yêu cầu, mệnh lệnh
2. Cấu trúc
Để thành lập một câu mệnh lệnh, chúng ta dùng một động từ nguyên thể (bare verb) để bắt đầu một câu
➢ Exercise regularly to keep fit. (Tập thể dục thường xuyên để giữ dáng)
➢ Wear your hat or you will get sunburnt. (Đội mũ vào nếu không cậu sẽ bị cháy nắng.)
Để thành lập một câu mệnh lệnh ở dạng phủ định, chúng ta thêm Do not/ Don’t
vào trước động từ.
• Don’t smoke in this area. (Đừng hút thuốc ở khu vực này.)
• Do not forget to bring your umbrella. (Đừng quên mang ô nhé.)
Chúng ta có thể thêm *more* và *less* vào câu mệnh lệnh để đưa lời khuyên.
➢ Eat more vegestables. (Ăn nhiều rau hơn)
➢ Exercise more to keep fit. (Tập thể dục nhiều hơn để giữ dáng)
➢ Smoke less. (Giảm việc hút thuốc)
Compound sentences (Câu ghép)
• Chúng ta có thể sử dụng các từ nối (coordinating conjunction) để liên kết haicâu
đơn thành một câu ghép (compound sentence)
• Các từ nối có thể sử dụng: and (và –đưa thêm thông tin), or (hoặc –đưa ra sự lựa chọn) , but (nhưng –đưa ra thông tin trái ngược), so (vì vậy –đưa ra kết quả)
• Cần đặt dấu phẩy sau câu đơn đầu tiên.
➢I have a headache, and I have a sore throat too. (Tôi bị đau đầu, và tôi cũng bị đau họng nữa.)
➢You should sleep more, or you will feel tired. (Bạn nên ngủ thêm đi, nếu không sẽ bị mệt đấy.)
➢ Mark wants to keep fit, but he doesn’t do any exercies.
(Mark muốn giữ dáng, nhưng cậu ấy lại không chịu tập thể dục.)
➢ Mark wants to keep fit, so he does exercises regularly.
(Mark muốn giữ dáng, vì vậy cậu ấy tập thể dục thường xuyên.)
Học nhẹ nhàng - Vững vàng kiến thứcHocbaionha.com
IMPERATIVES AND COMPOUND SENTENCES
COLLOCATIONS
Học nhẹ nhàng - Vững vàng kiến thứcHocbaionha.com
COMPARISONS (As…as/ the same as/ different from)
I. Comparisons: (not) as … as/ the same as/ different from
1. Cách sử dụng:
2. Cấu trúc:
• (not) as…as:
Diễn tả hai đối tượng giống hoặckhácnhau
Diễn tả haiđối tượng giống/ bằng nhau
Diễn tả hai đối tượng không giống/ bằng nhau
• Example:
➢ Her hair is as long as mine.
➢ I’m not as good in Physics as in Science.
COLLOCATIONS
Học nhẹ nhàng - Vững vàng kiến thứcHocbaionha.com
Diễn tả hai đối tượng giống hệt
nhau.
Diễn tả hai đốitượng khác nhau.
• different from:
• the same as:
COMPARISONS (As…as/ the same as/ different from)
• Example:
➢ Jane’s book is the same as John’s.
➢ Do you think my idea is different from yours?
S + be + thesame as + …
S + be + differentfrom + …
Học nhẹ nhàng - Vững vàng kiến thứcHocbaionha.com
‘TOO’, ‘EITHER’
II. Expressing agreement ‘too’ and ‘either’:
• Too:
• Either:
Diễn tả sự đồng tình trong câu khẳng định
Diễn tả sự đồng tình trong câu phủ định
Học nhẹ nhàng - Vững vàng kiến thứcHocbaionha.com
‘TOO’, ‘EITHER’
NOTE:
•Động từ đi kèm trong câu với “too”, “either” thay đổi dựa theo thì của
động từ trong câu trước.
• Dấu phẩy “,” trước “too” và “either” có thể được lược bỏ.
Học nhẹ nhàng - Vững vàng kiến thứcHocbaionha.com
COUNTABLE AND UNCOUNTABLE NOUN
1.COUNTABLE NOUN:
• Countable nouns refer to something that can be counted. Almost allnouns about people and things are countable nouns. They have singularform (e.g. apple) and plural form (e.g. apples)
• Danh từ đếm được dùng để chỉ bất kỳ thứ gì có thể đếm được. Hầuhết tất cả các danh từ về người và vật đều là danh từ đếm được. Cácdanh từ này đều có dạng số ít (ví dụ: quả táo) và dạng số nhiều (ví dụ:những quả táo)
2. UNCOUNTABLE NOUN:
• Uncountable nouns refer to something that can not be counted. Uncountable nouns only have singular form.
• Danh từ không đếm được là những thứ ta không thể đếm được bằng số. Danh từ không đếm được chỉ có dạng số ít.
• Đối với danh từ không đếm được, ta phải thêm đằng trước từ
hoặc cụm từ như:
• A bottle of (water): 1 chai(nước)
• A bar of (chocolate): 1 thanh(socola)
• A cup of (tea): 1 chén trà • A piece of (cake): 1 miếng bánh
• A bag of (rice): 1 túi gạo • A glass of (orange juice): 1 cốc nước cam
• A kilo of (beef): 1kg thịt bò • A spoon of (sugar): 1 thìa đường
Học nhẹ nhàng - Vững vàng kiến thứcHocbaionha.com
QUANTIFIERS, HOW MUCH/HOW MANY
Countable nouns
Singular (Số ít) Plural (Số nhiều)
Affirmative (+) A/an There is an egg.
SomeThere are some eggs.
Negative (-) A/anThere isn’t an egg.
AnyThere aren’t any eggs
Interrogative (?) A/anIs there an egg?
AnyAre there any eggs?
1.A/an:
• An + countable nouns begin with a vowel (u, e, a, o, i)
• An + danh từ đếm được bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, a, o, i)
• A + countable nouns begin with a consonant (others letter except u, a, e, o, i)
• A + danh từ đếm được bắt đầu bằng phụ âm (các chữ cái còn lại trừ u, e, a, o, i)
• Example:
➢ An apple
➢ A cat
2. A/an/any/some:
• Countable nouns
Học nhẹ nhàng - Vững vàng kiến thứcHocbaionha.com
Uncountable nouns
Affirmative (+) SomeThere is some milk.
Negative (-) AnyThere isn’t any milk.
Interrogative (?) AnyIs there any milk?
QUANTIFIERS, HOW MUCH/HOW MANY
2. A/an/any/some:
• Uncountable nouns
nouns. (Sử dụng
NOTE:
• We use “is/isn’t” with uncountable“is/isn’t” với danh từ không đếm được)
➢ There is some milk.
➢ There are some milk.
• We can use “some” in an offer or request. (Có thể dùng“some” trong câu đề nghị, lời mời)
➢ Would you like some banana?
➢ Can I have some milk, please?
2. How much/ How many:
• How many + plural countable nouns
➢ How many eggs do we have?
• How much + uncountable nouns
➢ How much milk do we need?
COLLOCATIONS
Học nhẹ nhàng - Vững vàng kiến thứcHocbaionha.com
PASSIVE VOICE
1.USE:
• We use passive voice when we are more interested in theobject that experiences the action rather than the subject thatperforms the action.
• Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hànhđộng trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gìcũng không quá quan trọng.
Example: In the picture, you can see that:
•If we care about the thing who did the action, we use theactive voice. (Nếu ta muốn biết/nhấn mạnh vào chủ thể củahành động, ta sử dụng thể chủđộng).
•If we care about the person who experienced the action (the girl), we use the passive voice. (Nếu ta muốn biết/nhấn mạnh vào hành động, ta sử dụng thể bị động).
COLLOCATIONS
Học nhẹ nhàng - Vững vàng kiến thứcHocbaionha.com
PASSIVE VOICE
2. FORM:
3. NOTES:
Sometimes, we can leave out the subject when:•We don’t know who did the action: Our house has beenstolen (by the burglar).•The subject is obvious/ unimportant:
• The thief has been captured (by the police).• This road hasn’t been used for years (by people)
Đôi khi, chúng ta có thể bỏ qua chủ ngữ khi:
• ta không biết chủ thể hành động: Ngôi nhà của chúng tôi đã bị
trộm (bởi tên trộm).
• Chủ ngữ rõ ràng hoặc không quan trọng:
• Tên trộm đã bị bắt. (bởi cảnh sát)
• Con đường này không được sử dụng trong nhiều nămqua. (bởi mọi người)