8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 1/219
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TR ƯỜ NG ĐẠI HỌC DƯỢ C HÀ NỘI
TR ẦN CAO SƠ N
NGHIÊN CỨ U XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢ NGHOÁ CHẤT BẢO VỆ THỰ C VẬT
TRONG DƯỢ C LIỆU VÀ SẢN PHẨM TỪ DƯỢ C LIỆU BẰNG SẮC KÝ KHỐI PHỔ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢ C HỌC
HÀ NỘI, NĂM 2015
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 2/219
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TR ƯỜ NG ĐẠI HỌC DƯỢ C HÀ NỘI
TR ẦN CAO SƠ N
NGHIÊN CỨ U XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢ NGHOÁ CHẤT BẢO VỆ THỰ C VẬT
TRONG DƯỢ C LIỆU VÀ SẢN PHẨM TỪ DƯỢ C LIỆU BẰNG SẮC KÝ KHỐI PHỔ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢ C HỌC
CHUYÊN NGÀNH: KIỂM NGHIỆM THUỐC VÀ ĐỘC CHẤT
MÃ SỐ: 62 72 04 10
Ngườ i hướ ng dẫn khoa học: PGS.TS. Thái Nguyễn Hùng Thu
TS. Lê Thị Hồng Hảo
HÀ NỘI, NĂM 2015
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 3/219
i
LỜ I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dướ i sự hướ ng dẫn của PGS.TS Thái Nguyễn Hùng Thu và TS. Lê Thị Hồng Hảo. Các
số liệu, k ết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng đượ c ai công bố
trong bất k ỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Trần Cao Sơ n
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 4/219
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 5/219
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM Ơ N .................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢ NG, BIỂU............................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ......................................................................... x
ĐẶT VẤ N ĐỀ ................................................................................................................. 1
Chươ ng 1. TỔ NG QUAN................................................................................................ 3
1.1. HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰ C VẬT ........................................................................ 3
1.1.1. Định ngh ĩ a hóa chất bảo vệ thực vật ..................................................................... 3
1.1.2. Phân loại hóa chất bảo vệ thực vật ........................................................................ 3
1.1.3. Một số nhóm hóa chất bảo vệ thực vật chính ........................................................ 5
1.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤ NG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰ C VẬT .............................. 13
1.2.1. Tình hình sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trên thế giớ i ................................... 13
1.2.2. Tình hình sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật ở Việt Nam .................................... 14
1.2.3. Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật an toàn và hiệu quả ........................................ 15
1.3. DƯ LƯỢ NG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰ C VẬT TRONG DƯỢC LIỆU VÀ
SẢ N PHẨM TỪ DƯỢC LIỆU ..................................................................................... 16
1.3.1. Khái niệm về dư lượ ng và mức dư lượ ng tối đa ................................................. 16
1.3.2. Quy định về mức dư lượ ng tối đa ........................................................................ 17
1.3.3. Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong tr ồng cây thuốc và bảo quản dượ c liệu 19
1.3.4. Dư lượ ng hóa chất bảo vệ thực vật trong dượ c liệu và sản phẩm dượ c liệu ....... 22
1.4. MỘT SỐ PHƯƠ NG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰ C VẬT ... 23
1.4.1. Các phươ ng pháp xử lý mẫu ................................................................................ 23
1.4.2. Một số k ỹ thuật dùng trong phân tích hóa chất bảo vệ thực vật .......................... 39
Chươ ng 2. ĐỐI TƯỢ NG, PHƯƠ NG TIỆ N VÀ PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨ U .... 49
2.1. ĐỐI TƯỢ NG NGHIÊN CỨ U ................................................................................ 49
2.1.1. Hoá chất bảo vệ thực vật ..................................................................................... 49
2.1.2. Đối tượ ng phân tích ............................................................................................. 53
2.2. PHƯƠ NG TIỆ N NGHIÊN CỨ U ........................................................................... 54
2.2.1. Hoá chất, thuốc thử .............................................................................................. 54
2.2.2. Chất chuẩn ........................................................................................................... 54
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 6/219
iv
2.2.3. Thiết bị, dụng cụ .................................................................................................. 56
2.3. PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨ U .......................................................................... 57
2.3.1. Phươ ng pháp khảo sát thực địa và lấy mẫu ......................................................... 57
2.3.2. Phươ ng pháp xử lý mẫu ....................................................................................... 58
2.3.3. Phươ ng pháp phân tích bằng sắc ký khối phổ ..................................................... 58
2.3.4. Phươ ng pháp thẩm định ....................................................................................... 59
2.3.5. Phân tích mẫu thực .............................................................................................. 62
2.3.6. Phươ ng pháp xử lý số liệu ................................................................................... 62
Chươ ng 3. K ẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U .......................................................................... 63
3.1. KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤ NG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰ C VẬT
TRONG TR Ồ NG CÂY THUỐC .................................................................................. 63
3.1.1. Nguồn cung hóa chất bảo vệ thực vật ................................................................. 63
3.1.2. Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong tr ồng cây thuốc tại Hà Nội và một số vùng lân cận ................................................................................................................... 70
3.2. XÂY DỰ NG PHƯƠ NG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỒ NG THỜI HÓA CHẤT BẢO
VỆ THỰ C VẬT TRONG DƯỢC LIỆU ....................................................................... 75
3.2.1. Xây dựng các điều kiện sắc ký khối phổ ............................................................. 75
3.2.2. Xây dựng quy trình chiết hóa chất bảo vệ thực vật từ một số dượ c liệu và sản
phẩm dượ c liệu .............................................................................................................. 85
3.2.3. Thẩm định các phươ ng pháp phân tích hóa chất bảo vệ thực vật trong một số
dượ c liệu và sản phẩm dượ c liệu ................................................................................. 100
3.3. DƯ LƯỢ NG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰ C VẬT TRÊN MỘT SỐ DƯỢC LIỆU
VÀ SẢ N PHẨM TỪ DƯỢC LIỆU ............................................................................. 115
3.3.1. Dư lượ ng hóa chất bảo vệ thực vật trong dượ c liệu tươ i ................................... 116
3.3.2. Dư lượ ng hóa chất bảo vệ thực vật trong dượ c liệu khô ................................... 117
3.3.3. Dư lượ ng hóa chất bảo vệ thực vật trong thực phẩm chức năng có thành phần
thảo dượ c ..................................................................................................................... 118
3.3.3. Dư lượ ng hóa chất bảo vệ thực vật trong trà xanh ............................................ 120
Chươ ng 4. BÀN LUẬ N ............................................................................................... 122
4.1. VỀ VIỆC SỬ DỤ NG HOÁ CHẤT BẢO VỆ THỰ C VẬT TRONG TR Ồ NG CÂY
THUỐC VÀ CHẾ BIẾ N DƯỢC LIỆU....................................................................... 122
4.1.1. Về loại hoá chất bảo vệ thực vật đượ c kinh doanh ........................................... 122
4.1.2. Về loại HCBVTV đượ c sử dụng trong tr ồng cây thuốc .................................... 123
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 7/219
v
4.2. VỀ PHƯƠ NG PHÁP PHÂN TÍCH DƯ LƯỢ NG HOÁ CHẤT BẢO VỆ THỰ C
VẬT TRONG DƯỢC LIỆU VÀ SẢ N PHẨM DƯỢC LIỆU .................................... 124
4.2.1. Lựa chọn đối tượ ng và nguyên liệu nghiên cứu ................................................ 124
4.2.1.2. Lựa chọn nguyên liệu nghiên cứu .................................................................. 126
4.2.2. Về phươ ng pháp xử lý mẫu ............................................................................... 127
4.2.3. Về phươ ng pháp phân tích bằng sắc ký khối phổ ............................................. 132
4.2.4. Về k ết quả thẩm định phươ ng pháp ................................................................... 138
4.3. VỀ DƯ LƯỢ NG HOÁ CHẤT BẢO VỆ THỰ C VẬT TRONG DƯỢC LIỆU VÀ
SẢ N PHẨM TỪ DƯỢC LIỆU ................................................................................... 141
K ẾT LUẬ N VÀ KIẾ N NGHỊ ..................................................................................... 144
K ẾT LUẬ N ................................................................................................................. 144
KIẾ N NGHỊ ................................................................................................................. 145
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ................................................... 146
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 8/219
vi
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt Giải thích
1 AOAC Hiệ p hội các cộng đồng phân tích (Association of analyticalcommunities)
2 APCIIon hóa hóa học ở áp suất khí quyển (Atmospheric pressure chemicalionization)
3 APPIIon hóa quang học ở áp suất khí quyển (Atmospheric pressure photoionization)
4 BVTV Bảo vệ thực vật
5 ChE Cholinestase
6 D-SPE Chiết phân tán pha r ắn (Dispersive solid phase extraction)
7 ECD Detector bắt điện tử (Electron capture detector)
8 EI Va chạm điện tử (Electron impact)
9 EPA Cục Bảo vệ môi tr ườ ng Mỹ (Environmental protection agency)
10 ESI Ion hóa phun điện tử (Electrospray ionization)
11 FAOTổ chức Nông nghiệ p và Lươ ng thực (Food and agricultureorganization)
12 FDACục dượ c phẩm và thực phẩm Hoa K ỳ (Food and drugadministration)
13 FL Huỳnh quang (Fluorescence)
14 GACPThực hành tốt tr ồng và thu hái dượ c liệu (Good agriculture andcollection practice)
15 GAP Thực hành tốt nông nghiệ p (Good agriculture practice)
16 GC Sắc ký khí (Gas chromatography)
17 GCB Than đen hoạt tính (Graphite carbon black)
18 GC-MS Sắc ký khí khối phổ (Gas chromatography mass spectrometry)
19 GC-MS/MS
Sắc ký khí khối phổ hai lần (Gas chromatography tandem mass
spectrometry)20 GPC Sắc ký lọc gel (Gel permeation chromatography)
21 HCBVTV Hóa chất bảo vệ thực vật
22 HLB Cân bằng thân nướ c, thân dầu (Hydrophilic lipophilic balance)
23 HPLC Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High performance liquid chromatography)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 9/219
vii
TT Chữ viết tắt Giải thích
24 IAC Sắc ký ái lực miễn dịch (Immunoaffinity chromatography)
25 IS Chất chuẩn nội (Internal standard)
26 LC Sắc ký lỏng (Liquid chromatography)27 LC-MS Sắc ký lỏng khối phổ (Liquid chromatography mass spectrometry)
28 LC-MS/MSSắc ký lỏng khối phổ hai lần (Liquid chromatography tandem massspectrometry)
29 LOD Giớ i hạn phát hiện (Limit of detection)
30 LOQ Giớ i hạn định lượ ng (Limit of quantification)
31 LD50 Liều chết trung bình (Median lethal dose)
32 LPME Vi chiết pha lỏng (Liquid phase microextraction)
33 MAE Chiết vớ i sự hỗ tr ợ của vi sóng (Microwave-assisted extraction)34 MRL Giớ i hạn dư lượ ng tối đa (Maximum residue limit)
35 MMM Phươ ng pháp đa dư lượ ng (Multiresidues multiclasses method)
36 MRM Kiểm soát đa phản ứng (Multi reaction mornitoring)
37 MS Khối phổ (Mass spectrometry)
38 MSPD Phân tán pha r ắn mẫu thử (Matrix solid phase dispersion)
39 NCI Ion hóa hóa học âm (Negative chemical ionization)
40 NPD Detector nitơ phosphor (Nitrogen phosphorus detector)
41 PCI Ion hóa hóa học dươ ng (Positive chemical ionization)
42 PDA Chuỗi diod quang (Photo-diod array)
43 PSA Các amin bậc 1 và bậc 2 (Primary secondary amines)
44 PS-DVB Polystyren divinylbenzen
45 SE Chiết dung môi (Solvent extraction)
46 SFE Chiết siêu tớ i hạn (Supercritical-fluid extraction)
47 SPE Chiết pha r ắn (Solid phase extraction)
48 SPME Vi chiết pha r ắn (Solid phase microextraction)49 TPP Triphenyl phosphat
50 UV-VIS Tử ngoại khả kiến (Ultra violet – Visible)
51 WHO Tổ chức Y tế thế giớ i (World health organization)
52 WTO Tổ chức Thươ ng mại thế giớ i (World trade organization)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 10/219
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1. Phân loại HCBVTV theo mối nguy .................................................................. 4
Bảng 1.2. Số lượ ng hoạt chất HCBVTV đượ c phép sử dụng, hạn chế sử dụng và cấm
sử dụng ở Việt Nam ......................................................................................................... 14
Bảng 1.3. Quy định của Dượ c điển Việt Nam IV về giớ i hạn HCBVTV ....................... 17
Bảng 1.4. Giá tr ị MRL mặc định của một số nướ c ......................................................... 19
Bảng 1.5. Một số ứng dụng của phươ ng pháp QuEChERS để phân tích HCBVTV
trong dượ c liệu và sản phẩm từ dượ c liệu ....................................................................... 38
Bảng 1.6. Một số ứng dụng phân tích đồng thờ i HCBVTV bằng GC-MS ..................... 44
Bảng 1.7. Một số ứng dụng phân tích đồng thờ i HCBVTV bằng LC-MS ..................... 48
Bảng 2.1. Một số HCBVTV đượ c nghiên cứu trong khóa luận [17][124] ..................... 49
Bảng 2.2. Thông tin về các chất chuẩn sử dụng trong nghiên cứu.................................. 54
Bảng 2.3. Giớ i hạn sai lệch cho phép tối đa của tỷ lệ ion ............................................... 60
Bảng 3.1. Các HCBVTV đượ c tiêu thụ phổ biến tại các địa phươ ng khảo sát ............... 65
Bảng 3.2. Sự phổ biến của các HCBVTV theo nhóm phân loại ..................................... 69
Bảng 3.3. Danh mục cây thuốc và dượ c liệu ở các địa phươ ng khảo sát ........................ 71
Bảng 3.4. Danh mục HCBVTV sử dụng trong tr ồng cây thuốc ..................................... 73
Bảng 3.5. Các điều kiện MS trong LC-MS/MS để phân tích HCBVTV ........................ 76
Bảng 3.6: Các thông số hoạt động đã tối ưu của nguồn ion hoá ..................................... 77
Bảng 3.7. Khảo sát gradient pha động (A = acid acetic 0,1%; B = methanol) ............... 79
Bảng 3.8. Điều kiện gradient để tách hỗn hợ p HCBVTV ............................................... 80
Bảng 3.9. Độ lặ p lại của hệ thống LC-MS/MS ............................................................... 81
Bảng 3.10. Điều kiện MS trong GC-MS/MS đượ c sử dụng trong nghiên cứu ............... 83
Bảng 3.11. Độ lặ p lại của hệ thống GC-MS/MS ............................................................. 84
Bảng 3.12. So sánh các phươ ng pháp chiết và pH dịch chiết đo đượ c ........................... 90
Bảng 3.13. Tỷ lệ ion xác nhận và ion định lượ ng của các HCBVTV ........................... 103
Bảng 3.14. Các nồng độ HCBVTV đượ c sử dụng để khảo sát khoảng tuyến tính và
đườ ng chuẩn .................................................................................................................. 104
Bảng 3.15. Khoảng tuyến tính, đườ ng chuẩn của HCBVTV trên mẫu dây thìa canh .. 104
Bảng 3.16. LOD, LOQ của các HCBVTV trong các nền mẫu khác nhau phân tích bằng
LC-MS/MS .................................................................................................................... 107
Bảng 3.17. LOD, LOQ của các HCBVTV trong các nền mẫu khác nhau phân tích bằng
GC-MS/MS .................................................................................................................... 108
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 11/219
ix
Bảng 3.18. Độ lặ p lại và độ thu hồi trên nền mẫu mã đề tươ i (n=6) ............................. 110
Bảng 3.19. Độ lặ p lại và độ thu hồi trên nền mẫu trà thảo dượ c (n=6) ......................... 111
Bảng 3.20. Độ lặ p lại và độ thu hồi trên nền mẫu dây thìa canh (n=6) ......................... 112
Bảng 3.21. Độ lặ p lại và độ thu hồi trên nền mẫu trà xanh (n=6) ................................. 113
Bảng 3.22. Độ thu hồi của các HCBVTV trên một số nền mẫu thực ........................... 115
Bảng 3.23. K ết quả phân tích HCBVTV trong dượ c liệu tươ i ...................................... 116
Bảng 3.24. K ết quả phân tích HCBVTV trong dượ c liệu khô ...................................... 117
Bảng 3.25. Tần suất phát hiện HCBVTV trong các nhóm sản phẩm khác nhau .......... 119
Bảng 3.26. Đánh giá hàm lượ ng HCBVTV trong TPCN theo nguồn gốc mẫu ............ 120
Bảng 3.27. K ết quả phân tích HCBVTV trong trà xanh ............................................... 120
Bảng 4.1. Danh mục HCBVTV đượ c lựa chọn cho nghiên cứu phân tích ................... 125
Bảng 4.2. Tóm tắt các bướ c chiết HCBVTV trong các nền mẫu khác nhau bằng
phươ ng pháp QuEChERS .............................................................................................. 128
Bảng 4.3. So sánh ảnh hưở ng nền của phươ ng pháp nghiên cứu vớ i ảnh hưở ng nền
theo phươ ng pháp của Raski. ........................................................................................ 132
Bảng 4.4. Thờ i gian lưu và điều kiện MS của một số HCBVTV r ửa giải gần nhau ..... 134
Bảng 4.5. Đánh giá khả năng phân tích các HCBVTV bằng GC-MS/MS và LC-
MS/MS ........................................................................................................................... 136
Bảng 4.6. So sánh độ lặ p lại và độ thu hồi vớ i các nghiên cứu khác ............................ 140
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 12/219
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Các tr ạng thái vật lý theo nhiệt độ vào áp suất ................................................ 26
Hình 1.2. Bộ dụng cụ chiết siêu tớ i hạn .......................................................................... 26
Hình 1.3. Dụng cụ chiết pha r ắn thông thườ ng (a) và tự động (b) .................................. 28
Hình 1.4. Các loại nhóm silanol ...................................................................................... 29
Hình 1.5. Nguyên tắc của vi chiết sợ i r ỗng ..................................................................... 35
Hình 1.6. Tóm tắt các bướ c chiết của ba phiên bản phươ ng pháp QuEChERS .............. 37
Hình 2.1. Thiết bị sắc ký lỏng khối phổ và sắc ký khí khối phổ sử dụng trong nghiên
cứu ................................................................................................................................... 57
Hình 3.1. Hiểu biết về HCBVTV của cán bộ kinh doanh ............................................... 64
Hình 3.2. Hiểu biết của nhân viên kinh doanh về danh mục HCBVTV ......................... 64
Hình 3.3. Hình ảnh một số HCBVTV không có nguồn gốc ........................................... 68
Hình 3.4. Một số loại cây thuốc đượ c tr ồng phổ biến ở các địa phươ ng ........................ 73
Hình 3.5. Một số vỏ HCBVTV sau sử dụng tại ruộng .................................................... 73
Hình 3.6. Sắc đồ tổng ion của hỗn hợ p chuẩn HCBVTV 0,1 mg/mL và sắc đồ của 2
mảnh ion sản phẩm của carboxin, 2 mảnh ion sản phẩm của carbaryl ........................... 78
Hình 3.7. Sắc ký đồ một số HCBVTV theo chế độ gradient 4. ...................................... 80
Hình 3.8. Khảo sát quy trình chiết HCBVTV từ mẫu dượ c liệu tươ i ............................. 85
Hình 3.9. So sánh hiệu suất chiết HCBVTV trên mẫu mã đề tươ i của 3 quy trình ........ 86
Hình 3.10. Dịch chiết bồ công anh xử lý theo quy trình có GCB (trái) và không có
GCB ................................................................................................................................. 87
Hình 3.11. Ảnh hưở ng của GCB đến độ thu hồi HCBVTV trên nền mẫu mã đề ........... 88
Hình 3.12. Ảnh hưở ng của GCB đến độ thu hồi HCBVTV trên nền mẫu bồ công anh . 88
Hình 3.13. Quy trình chiết HCBVTV từ mẫu dượ c liệu tươ i .......................................... 89
Hình 3.14. Ảnh hưở ng thờ i gian ngâm mẫu đến hiệu suất chiết một số HCBVTV ........ 90
Hình 3.15: So sánh số lượ ng HCBVTV ở các khoảng độ thu hồi khác nhau (>80%; 70-
80% và <70%) khi xử lý bằng 3 quy trình ...................................................................... 91
Hình 3.16. So sánh số lượ ng HCBVTV có độ thu hồi ở các khoảng khác nhau (>80%;
70-80% và <70%) khi sử dụng các lượ ng NaCl khác nhau. ........................................... 92
Hình 3.17. Quy trình QuEChERS chiết HCBVTV trong mẫu dượ c liệu khô ................ 92
Hình 3.18. So sánh hiệu suất chiết HCBVTV trên mẫu TPCN xử lý theo 3 quy trình ... 93
Hình 3.19. Ảnh hưở ng của lượ ng PSA sử dụng đến độ thu hồi ...................................... 94
Hình 3.20. Ảnh hưở ng của lượ ng GCB sử dụng đến độ thu hồi ..................................... 95
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 13/219
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 14/219
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong nông nghiệ p, có nhiều mối nguy làm ảnh hưở ng xấu đến năng suất và
chất lượ ng nông sản như sâu bệnh, cỏ dại, chuột, mối mọt, nấm… Dượ c liệu là một
loại sản phẩm nông nghiệ p đặc biệt, do đó cũng có nguy cơ mắc phải các dịch bệnhnói trên. Hóa chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) đóng vai trò quan tr ọng để phòng và
loại tr ừ các loại dịch bệnh cho các sản phẩm nông nghiệ p nói chung và dượ c liệu nói
riêng. Hiện nay, khi tr ồng hầu hết các loại dượ c liệu cần phải sử dụng HCBVTV nhằm
tăng năng suất và chất lượ ng dượ c liệu.
Khi đượ c sử dụng, HCBVTV có thể tồn dư trong sản phẩm. Nếu HCBVTV
đượ c dùng đúng theo quy định, mức tồn dư này là an toàn cho ngườ i sử dụng. Theo
quy định, mỗi loại HCBVTV đều có giá tr ị giớ i hạn dư lượ ng tối đa (MRL). Tuy
nhiên, việc lạm dụng hoặc sử dụng không đúng cách các loại HCBVTV dẫn đến tồndư HCBVTV trong sản phẩm tăng lên vượ t quá MRL. Khi đó, HCBVTV sẽ gây ra các
tác dụng không mong muốn cho ngườ i sử dụng.
Việc xác định mức dư lượ ng HCBVTV trong dượ c liệu và các sản phẩm từ
dượ c liệu có ý ngh ĩ a quan tr ọng để sàng lọc, loại bỏ các sản phẩm không đáp ứng đượ c
sự an toàn cho ngườ i sử dụng. Hiện nay, có hàng nghìn HCBVTV đượ c cho phép sử
dụng trong nông nghiệ p. Để có thể phân tích hết các HCBVTV, cần phải áp dụng r ất
nhiều k ỹ thuật chiết và phân tích khác nhau, dẫn đến r ất mất thờ i gian và tốn kém kinh
phí. Do đó, việc xây dựng đượ c các phươ ng pháp có thể xác định đồng thờ i nhiều
HCBVTV thuộc nhiều nhóm khác nhau là nhu cầu cần thiết. Trên thế giớ i, các phươ ng
pháp xác định HCBVTV đã đượ c phát triển từ r ất lâu và đã tr ải qua nhiều thành tựu…
Hầu hết các phươ ng pháp cố gắng hướ ng đến một phươ ng pháp phân tích đồng thờ i
nhiều HCBVTV trong cùng một lần phân tích. Các phươ ng pháp này đượ c gọi là
phươ ng pháp đa dư lượ ng (MMM). Cục Thực phẩm và Dượ c phẩm Mỹ đã ban hành
và thay đổi khá nhiều phươ ng pháp đa dư lượ ng. Tr ướ c đây, chiết lỏng lỏng k ết hợ p
vớ i làm sạch bằng sắc ký cột là phươ ng pháp kinh điển trong phân tích dư lượ ng
HCBVTV.
Năm 2003, Anastassiades và cộng sự lần đầu tiên giớ i thiệu một phươ ng phápchiết và làm sạch nhanh, dễ dàng mà sau này đượ c gọi là QuEChERS (viết tắt của
Quick, Easy, Cheap, Efficient, Rugged, Safe) k ết hợ p vớ i sắc ký khí khối phổ và sắc
ký lỏng khối phổ để phân tích HCBVTV trên rau quả [32]. Phươ ng pháp QuEChERS
đã nhanh chóng đượ c ứng dụng r ộng rãi và đượ c nhiều nướ c chấ p nhận làm phươ ng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 15/219
2
pháp chuẩn để áp dụng phân tích HCBVTV trong rau quả. Sau đó, QuEChERS đã
đượ c nhiều tác giả nghiên cứu và mở r ộng áp dụng trên nhiều chỉ tiêu của nhiều đối
tượ ng khác nhau, trong đó phân tích HCBVTV trong dượ c liệu là một hướ ng r ất mớ i
và có triển vọng.
Hiện nay, theo quy định của Dượ c điển các nướ c, phươ ng pháp chiết truyền
thống vớ i k ỹ thuật chiết bằng dung môi sau đó làm sạch bằng SPE hoặc GPC vẫn là
phươ ng pháp đượ c sử dụng để chiết HCBVTV trong dượ c liệu. Phươ ng pháp này có
một số hạn chế như khả năng ứng dụng hạn chế trên một nhóm HCBVTV nhất định,
sử dụng lượ ng dung môi hữu cơ r ất lớ n và tr ải qua r ất nhiều bướ c nên chi phí r ất tốn
kém.
Vớ i những thực tế như vậy, đề tài “ Nghiên cứ u xác định d ư l ượ ng hóa chấ t bảo
vệ thự c vật trong một số d ượ c liệu và sản phẩ m t ừ d ượ c liệu bằ ng sắ c ký khố i phổ ”
đượ c thực hiện vớ i các mục tiêu như sau:1. Xác định các HCBVTV thườ ng đượ c dùng tại một số vùng tr ồng dượ c liệu ở
phía Bắc.
2. Xây dựng và thẩm định phươ ng pháp phân tích đa dư lượ ng HCBVTV trong
dượ c liệu và một số sản phẩm từ dượ c liệu.
3. Sơ bộ đánh giá dư lượ ng HCBVTV trong một số dượ c liệu và sản phẩm từ
dượ c liệu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 16/219
3
Chươ ng 1. TỔNG QUAN
1.1. HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰ C VẬT
1.1.1. Định ngh ĩ a hóa chất bảo vệ thự c vậtHóa chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) đượ c chuyển ngh ĩ a từ thuật ngữ tiếng Anh
“pesticide” có ngh ĩ a là thuốc tr ừ côn trùng gây hại. Tuy nhiên, hiện nay khái niệm này
đượ c mở r ộng cho nhiều loại hóa chất đượ c sử dụng trong tr ồng tr ọt bao gồm cả thuốc
điều hòa sinh tr ưở ng, thuốc làm r ụng lá, thuốc tr ừ cỏ… [7][108].
Tổ chức Nông nghiệ p và Lươ ng thực của Liên Hiệ p Quốc (FAO) đã đưa ra định
ngh ĩ a về HCBVTV như sau: “HCBVTV là bất kì hợ p chất hay hỗn hợ p đượ c dùng vớ i
mục đích ngăn ngừa, tiêu diệt hoặc kiểm soát các tác nhân gây hại, bao gồm vật chủ
trung gian truyền bệnh của con ngườ i hoặc động vật, các bộ phận không mong muốncủa thực vật hoặc động vật gây hại hoặc ảnh hưở ng đến các quá trình sản xuất, chế
biến, bảo quản, vận chuyển, mua bán thực phẩm, nông sản, gỗ và sản phẩm từ gỗ, thức
ăn chăn nuôi, hoặc hợ p chất đượ c phân tán lên động vật để kiểm soát côn trùng, nhện
hay các đối tượ ng khác trong hoặc trên cơ thể chúng. HCBVTV còn đượ c dùng làm
tác nhân điều hòa sinh tr ưở ng thực vật, chất làm r ụng lá, chất làm khô cây, tác nhân
làm thưa quả hoặc ngăn chặn r ụng quả sớ m. Cũng có thể dùng HCBVTV cho cây
tr ồng tr ướ c cũng như sau khi thu hoạch để bảo vệ sản phẩm không bị hỏng trong quá
trình bảo quản và vận chuyển” [50].
1.1.2. Phân loại hóa chất bảo vệ thự c vật
Có nhiều cách phân loại HCBVTV khác nhau như phân loại theo mối nguy,
theo công dụng hay theo cấu tạo hóa học.
1.1.2.1. Phân loại theo mố i nguy
Tổ chức Y tế thế giớ i (WHO) phân loại HCBVTV dựa vào các nghiên cứu về
nguy cơ độc hại, chủ yếu là độ độc cấ p tính đườ ng uống và đườ ng ngoài da khi thử
nghiệm trên chuột.
Giá tr ị LD50 trên chuột theo đườ ng uống và đườ ng dùng ngoài da đượ c sử dụng
để phân loại. LD50 (Median lethal dose – Liều chết trung bình) là liều lượ ng chất độc
gây chết cho một nửa (50%) số cá thể dùng trong nghiên cứu.
Theo cách phân loại này, HCBVTV đượ c chia thành 5 nhóm [133] (bảng 1.1).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 17/219
4
Bảng 1.1. Phân loại HCBVTV theo mố i nguy
Nhóm M ứ c độ độc LD50 trên chuột (mg/kg cân nặng) Đườ ng uố ng Đườ ng ngoài da
Ia Cực độc < 5 < 50Ib Độc tính cao 5-50 50-200II Độc trung bình 50-2000 200-2000III Độc nhẹ > 2000U Không có mối nguy độc cấ p > 5000
1.1.2.2. Phân loại theo công d ụng
Dựa vào công dụng của HCBVTV, ngườ i ta có thể phân loại như sau [7]:
Hóa chất diệt tr ừ sinh vật gây hại: đượ c gọi theo nhóm sinh vật gây hại như:
- Hóa chất tr ừ sâu (insecticides)- Hóa chất tr ừ nấm (fungicides)
- Hóa chất tr ừ cỏ (herbicides)
- Hóa chất tr ừ chuột (rodenticides)
- Hóa chất tr ừ ốc sên (molluscicides)
- Hóa chất tr ừ nhện (acaricides)
- Hóa chất tr ừ vi khuẩn (bactericides)…
Hóa chất điều hòa sinh tr ưở ng thực vật (PGR – plant growth regulators) là các hóa
chất sử dụng để kích thích, làm chậm hoặc ức chế sự phát triển của thực vật.
Hóa chất dùng trong bảo quản, xử lý hay chế biến sau thu hái.
Trên cơ sở cách phân loại này, Alan Wood đã giớ i thiệu một trang điện tử tr ực
tuyến giớ i thiệu bộ sưu tậ p đầy đủ các loại HCBVTV đượ c sử dụng [134].
1.1.2.3. Phân loại theo cấ u t ạo hóa học
Đây là cách phân loại đượ c sử dụng phổ biến trong việc triển khai xây dựng các
phươ ng pháp phân tích, vì các HCBVTV có cấu tạo tươ ng tự thườ ng có tính chất
giống nhau do đó phươ ng pháp chiết và phân tích cũng giống nhau. Hơ n nữa, từng
nhóm HCBVTV tác động đến sinh vật và con ngườ i theo các nguyên lý tươ ng tự nhau.Theo cách phân loại này một số nhóm HCBVTV chính như sau [7][108][130]:
- HCBVTV nhóm clor hữu cơ ;
- HCBVTV nhóm phosphor hữu cơ ;
- HCBVTV nhóm pyrethroid;
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 18/219
5
- HCBVTV nhóm carbamat;
- HCBVTV nhóm neonicotinoid;
- HCBVTV nhóm macrocyclic lacton;
- HCBVTV vô cơ ;
- HCBVTV có nguồn gốc thực vật;
- Các HCBVTV khác.
1.1.3. Một số nhóm hóa chất bảo vệ thự c vật chính
1.1.3.1. Nhóm clor hữ u cơ (organochlorines)
HCBVTV nhóm clor hữu cơ là các hợ p chất hữu cơ đượ c hình thành khi thay
thế các nguyên tử hydro của phân tử hydrocarbon và các dẫn xuất hydrocarbon bằng
các nguyên tử clor. Trong phân tử các hợ p chất này có thể tồn tại vòng benzen hoặc dị
vòng (chứa dị tố O, N, hay S). Các chất này thườ ng là các dẫn xuất clor của một số hợ p chất hữu cơ như diphenyl ethan, cyclodien, benzen, hexan… [7][13][108]
Về mặt cấu tạo, HCBVTV nhóm clor hữu cơ đượ c xế p vào 4 nhóm nhỏ [130]:
- Nhóm diphenyl aliphatic: DDT, dicofon, methoxychlor…
- Nhóm hợ p chất benzen: lindan, hexaclorocyclohexan (HCH), pentaclorophenol…
- Nhóm hợ p chất cyclodien: endrin, dieldrin, heptachlor, aldrin, endosulfan sulfat…
- Nhóm hợ p chất polycloroterpen: toxaphen, polyclorocamphen…
Dướ i đây là công thức cấu tạo của một số HCBVTV nhóm clor hữu cơ :
Aldrin Methoxychlor 4,4-DDT
Lindan (-HCH) Endrin Endosulfan sulfat
Các HCBVTV nhóm clor hữu cơ nói chung có phổ tác dụng r ộng, r ất an toàn
vớ i cây tr ồng ở liều thông dụng nhưng lại độc vớ i các loài động vật máu nóng. Các
chất này có thể tích lũy trong cơ thể sinh vật gây độc mạn tính, chúng cũng r ất bền
trong môi tr ườ ng, hiệu lực tồn dư lâu dài [23][68].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 19/219
6
Cơ chế gây độc của HCBVTV nhóm clor hữu cơ phụ thuộc vào dạng cấu tạo
của chúng. DDT và các HCBVTV có cấu trúc tươ ng tự DDT là những chất r ất độc trên
hệ thần kinh. Chúng có tác dụng trên thần kinh ngoại biên thông qua ức chế các kênh
vận chuyển Na+ qua màng tế bào thần kinh dẫn đến tê liệt và có thể dẫn đến tử vong.
Còn một số loại HCBVTV có cấu trúc dị vòng hoặc vòng chứa nhiều clor như aldrin,
dieldrin, heptachlor, endrin… tác động thông qua việc gắn vớ i các vùng pícrotoxinin
của acid γ-aminobutyric dẫn đến ức chế ion Cl- vào trong tế bào thần kinh. Hậu quả là
gây nên tr ạng thái kích thích thần kinh [27][44][60][71].
Mặc dù các HCBVTV clor hữu cơ có tác dụng diệt tr ừ mạnh đối vớ i nhiều loại
sâu hại nhưng do vấn đề ô nhiễm môi tr ườ ng và dư lượ ng HCBVTV trong nông sản,
sự tích lũy và tính độc cao đối con ngườ i và các loài động vật, mà ngày nay đa số các
HCBVTV clor hữu cơ đã bị cấm sử dụng.
1.1.3.2. Nhóm phosphor hữ u cơ (organophosphorus)
HCBVTV nhóm phosphor hữu cơ chủ yếu là các hợ p chất của phospho hóa tr ị
5, chúng là các ester hoặc amid của acid phosphoric hoặc dẫn xuất của acid
phosphoric. Công thức cấu tạo chung của các hợ p chất phosphor hữu cơ như sau [23]:
R1OP
OR3
OR2
O
Trong đó R 1, R 2, R 3 có thể là nhóm alkyl, aryl, amin hay các hợ p chất thơ m, dị
vòng. Các nguyên tử O có thể đượ c thay thế bằng S hay N để tạo ra các dẫn xuất
thiophosphat, amidat và cũng đượ c xế p vào nhóm phosphor hữu cơ .
Tùy theo sự thay thế các O bở i S, N và gốc ester hay amid mà có thể chia thành
một số nhóm nhỏ như: phosphat, phosphorothionat, phosphorothiolat,
phosphorothionothiolat, phosphorodithiolat, phosphoroamidat, phosphoroamido-
thionat, phosphoroamidothiolat [23][130].
M ột số HCBVTV thuộc nhóm Phosphat [130]
HC
OH
C
Cl
Cl
Cl
P
O CH3
O CH3
O
Trichlorfon
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 20/219
7
M ột số HCBVTV thuộc nhóm Phosphorothionat
M ột số HCBVTV thuộc nhóm Phosphorothiolat
Profenofos M ột số HCBVTV thuộc nhóm Phosphorothionothiolat
M ột số HCBVTV thuộc nhóm Phosphorodithiolat
Edifenphos
M ột số HCBVTV thuộc nhóm Phosphoroamidat
M ột số HCBVTV thuộc nhóm Phosphoroamidothionat
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 21/219
8
M ột số HCBVTV thuộc nhóm Phosphoroamidothiolat
Các HCBVTV nhóm phosphor hữu cơ có đặc điểm chung là phổ tác dụng r ộng,
an toàn vớ i cây tr ồng, diệt đượ c nhiều sâu hại, tác dụng diệt côn trùng nhanh, có độc
tính cao vớ i động vật máu nóng, nhưng không tích lũy lâu dài thườ ng đượ c thải tr ừ
nhanh qua nướ c tiểu và thờ i gian tồn dư trong môi tr ườ ng không dài [23].
HCBVTV phosphor hữu cơ tác động vào thần kinh của côn trùng và ngườ i bằng
cách ngăn cản sự tạo thành men cholinestase (ChE) làm cho thần kinh hoạt động kém,
làm yếu cơ , gây choáng váng và chết. Các chất nhóm phosphor hữu cơ gây phosphorin
hóa enzym acetylcholinesterase. ChE có tác dụng phân giải acetylcholin trong cơ chế dẫn truyền xung động thần kinh qua synap. Khi ChE bị ức chế, làm ứ động
acetylcholin, gây r ối loạn dẫn truyền cholinergic, làm ức chế dẫn truyền các xung thần
kinh tớ i các tế bào cơ , tuyến, não và hạch. Nhiễm độc xảy ra cấ p tính có thể gây nôn,
co thắt ruột, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, co giật, suy hô hấ p hôn mê và tử vong
[54][60][68][71].
Các HCBVTV nhóm phospho hữu cơ đượ c sử dụng phổ biến từ những năm
1980, nhưng ngày nay, do độc tính cao nên r ất nhiều chất trong nhóm này đã bị cấm
hoặc hạn chế sử dụng ở Việt Nam và nhiều quốc gia trên thế giớ i.
1.1.3.3. Nhóm pyrethroid
HCBVTV nhóm pyrethroid là những chất hữu cơ có cấu trúc tươ ng tự các
pyrethrin tự nhiên có mặt trong một số loại hoa cúc (Chrysanthemum
cinerariaefolium và Chrysanthemum coccineum) [23][108][130].
Có hai thế hệ HCBVTV nhóm pyrethroid đã đượ c sử dụng [130]:
- Thế hệ thứ nhất đượ c phát triển từ những năm 60 của thế k ỷ XX (ví dụ như
tetramethrin, resmethrin, bioallethrin …) vớ i mục tiêu thay thế các hợ p chất nhóm clor
hữu cơ . Tuy nhiên, do đặc tính r ất kém ổn định trong môi tr ườ ng dướ i tác dụng củaánh sáng nên các HCBVTV này hiện không còn đượ c sử dụng r ộng rãi.
- Thế hệ thứ hai đượ c phát triển từ giữa những năm 70 của thế k ỷ XX (ví dụ như
permethrin gồm 2 đồng phân, cypermethrin gồm 4 đồng phân, deltamethrin,
cyfluthrin, λ-cyhalothrin…) có độ ổn định trong môi tr ườ ng tốt hơ n thế hệ thứ nhất do
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 22/219
9
đó đượ c sử dụng nhiều trong nông nghiệ p. Tuy nhiên, các chất thế hệ thứ hai có độc
tính cao vớ i động vật có vú và con ngườ i.
Dướ i đây là công thức cấu tạo của một số HCBVTV nhóm pyrethroid.
Deltamethrin α-Cypermethrin
Cyfluthrin Permethrin
Ngày nay, các hợ p chất nhóm pyrethroid thườ ng đượ c sử dụng phối hợ p vớ i
một số HCBVTV nhóm khác nhằm tăng tác dụng BVTV. Ngoài việc đượ c sử dụng
làm HCBVTV trong nông nghiệ p, các chất nhóm pyrethroid còn đượ c sử dụng nhiều
để làm các thuốc diệt côn trùng (ruồi, muỗi, gián…) trong nhà [108].
Các chất nhóm pyrethroid là các chất độc đối vớ i dẫn truyền thần kinh do tác
dụng luôn giữ kênh Na+ mở trong màng tế bào thần kinh gây ảnh hưở ng đến sự dẫn
truyền các xung thần kinh làm mất cảm giác, tê liệt, ở liều cao có thể gây tử vong. Khi
tiế p xúc trong thờ i gian dài có thể gây ngộ độc gan. Các chất này thườ ng ít độc quađườ ng tiế p xúc và qua hô hấ p. Liều độc của các chất nhóm pyrethroid cũng thấ p hơ n
nhiều loại HCBVTV khác [44][55][60][68][71].
1.1.3.4. Nhóm carbamat
HCBVTV nhóm carbamat là các ester của acid carbamic (H2 N-COOH) và dẫn
xuất của acid carbamic. Đại diện cho nhóm này như: aldicarb, carbofuran, carbaryl,
fenobucarb, isoprocarb… Ngày nay, các hợ p chất carbamat đượ c sử dụng r ất phổ biến
và đượ c phối hợ p vớ i các HCBVTV khác để tăng cườ ng phổ tác dụng [23][108][130].
Các HCBVTV nhóm carbamat có đặc điểm chung là phổ tác dụng hẹ p, hiệu lựcthuốc ngắn, ít tan trong nướ c, tan nhiều dung môi hữu cơ , bị kiềm phân hủy. Không
tồn lưu lâu dài trong môi tr ườ ng [23].
Các hợ p chất carbamat cũng có khả năng tích lũy và đầu độc hệ thần kinh của
ngườ i và động vật nhưng độc tính kém các hợ p chất phosphor hữu cơ . Khi sử dụng,
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 23/219
10
chúng tác động tr ực tiế p vào men cholinesterase của hệ thần kinh và có cơ chế gây độc
giống như nhóm phosphor hữu cơ tuy nhiên mức độ độc hại không bằng các hợ p chất
nhóm phosphor hữu cơ [53][60][71].
Một số HCBVTV nhóm carbamat có công thức cấu tạo như sau:
Aldicarb Carbaryl
Carbofuran
Methomyl Fenobucarb Indoxacarb
1.1.3.5. Nhóm neonicotinoid
Neonicotinoid là nhóm HCBVTV gây kích thích thần kinh có cấu trúc tươ ng tự
nicotin đượ c sử dụng từ những năm 80 của thế k ỷ XX. Đại diện cho nhóm này gồm
các chất như imidachloprid, acetamiprid, thiamethoxam, dinotefuran… [130][134].
Gần đây, một số nướ c hạn chế sử dụng những chất của nhóm này vì có nhiều
bằng chứng cho thấy nguy cơ gây hội chứng CDD (r ối loạn sụt giảm bầy đàn) đối vớ iong mật. Nguyên nhân là do các chất này phá huỷ hệ thống miễn dịch tự nhiên của ong
mật nhạy cảm vớ i nhiều tr ườ ng hợ p nhiễm trùng gây chết [52]. Hiện nay, ở Việt Nam
các chất này vẫn đượ c phép sử dụng làm HCBVTV trong nông nghiệ p [2].
Một số HCBVTV nhóm neonicotinoid có công thức cấu tạo như sau:
Imidacloprid Acetamiprid
Thiamethoxam Dinotefuran Clothianidin
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 24/219
11
Nhóm HCBVTV này có độc tính thấ p hơ n các nhóm clor hữu cơ , phosphor hữu
cơ và carbamat. Tuy nhiên, một số sản phẩm chuyển hoá của nhóm này lại cho thấy có
độc tính cao đối vớ i chim và cá. Cơ chế gây độc là do các sản phẩm này này gắn vớ i
các receptor của acetylcholin, gây độc thần kinh trung ươ ng. Đườ ng tiế p xúc qua da có
độc tính thấ p, có thể gây đỏ và ngứa mắt nhẹ. Chưa có các bằng chứng về gây ngộ độc
cấ p tính trên ngườ i. Các nghiên cứu cũng cho thấy các chất này phân hủy nhanh trong
đườ ng tiêu hóa và loại tr ừ qua phân, nướ c tiểu trong vòng 48 giờ [52][60][71].
1.1.3.6. Nhóm macrocyclic lacton
Các hợ p chất nhóm macrocyclic lacton là các sản phẩm đượ c lên men tự nhiên
từ các loài vi khuẩn Streptomyces giống nấm. Một số hợ p chất đại diện của nhóm này
gồm abamectin, ivermectin, emamectin, spinosad…có công thức cấu tạo như sau
[108][130][134]:
Abamectin (B1a: B1b= 8:2) Emamectin
Spinosad
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 25/219
12
Tr ướ c đây, tác dụng chính của các chất thuộc nhóm này là tác dụng diệt giun
sán đối vớ i gia súc. Hiện nay, các chất thuộc nhóm này đượ c sử dụng để làm
HCBVTV trong nông nghiệ p. Các HCBVTV nhóm macrocyclic lacton thườ ng đượ c
phối hợ p vớ i các HCBVTV nhóm khác để tăng khả năng diệt tr ừ sâu hại [2][130].
Các chất này ngăn cản sự dẫn truyền tín hiệu của tế bào thần kinh và tế bào cơ
bằng cách tăng cườ ng sự giải phóng và gắn acid γ-aminobutyric vào đầu tế bào thần
kinh dẫn đến làm tăng ion Cl- vào trong tế bào làm tê liệt hệ thần kinh. Các triệu chứng
ngộ độc cấ p có thể gặ p phải bao gồm hôn mê, giảm huyết áp, suy hô hấ p và tử vong
[60][71].
1.1.3.7. M ột số nhóm hóa chấ t bảo vệ thự c vật khác
Một số HCBVTV có cấu tạo khác biệt do đó không đượ c xế p vào các nhóm
HCBVTV chính nêu trên. Dướ i đây là công thức cấu tạo của một số HCBVTV thuộccác nhóm nhỏ nhưng đang đượ c sử dụng phổ biến [134].
Acetochlor
( Nhóm chloroacetanilid )
Atrazin
( Nhóm triazin)
Carbendazim
( Nhóm benzimidazol )
Azoxystrobin
( Nhóm strobin)
Carboxin
( Nhóm carboxamid )
Tebuconazol
( Nhóm azol )
Ngoài ra, có thể k ể đến một số HCBVTV thuộc các nhóm khác như nhóm thuốc
có nguồn gốc thực vật (allicin, nicotin, pyrethrin, rotenone…), diamid
(chlorantraniliprole, cyantraniliprole) và nhiều HCBVTV không đượ c phân loại vào
một nhóm cụ thể nào [134].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 26/219
13
1.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤ NG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰ C VẬT
1.2.1. Tình hình sử dụng hóa chất bảo vệ thự c vật trên thế giớ i
Trên thế giớ i, việc sử dụng HCBVTV trong lịch sử có thể đượ c chia làm 4 giai
đoạn [7][23]: Giai đ oạn 1 (tr ướ c năm 1940): Chủ yếu sử dụng các hợ p chất vô cơ như đồng, lưu
huỳnh, arsen, thủy ngân… Phần lớ n các chất này đều r ất độc và tồn tại lâu trong môi
tr ườ ng.
Giai đ oạn 2 (t ừ 1940 đế n 1960): Giai đoạn này bắt nguồn từ việc phát minh ra
thuốc tr ừ sâu DDT (Paul Muller, giải Nobel hóa học 1939) và sau đó là các HCBVTV
nhóm clor hữu cơ . DDT từng đượ c xem như là một loại thần dượ c cho nông nghiệ p.
Nhiều hóa chất đượ c sử dụng trong giai đoạn này có chứa gốc clor đã để lại những hậu
quả nghiêm tr ọng cho nhân loại trong đó đỉnh điểm là việc sử dụng các hợ p chất clorhữu cơ (DDT; 2,4,5-T; 2,3,7,8-TCDD) làm chất độc hóa học trong chiến tranh. Mặc
dù ở giai đoạn này, một số HCBVTV nhóm phosphor hữu cơ và carbamat đã ra đờ i
nhưng vị trí của chúng còn kém xa các hợ p chất nhóm clor hữu cơ .
Giai đ oạn 3 (t ừ 1960 đế n 1980): Năm 1962, tác phẩm Silent Spring của Rachel
Carson đượ c xuất bản đã phát đi những cảnh báo về ảnh hưở ng nghiêm tr ọng của các
hợ p chất clor hữu cơ đối vớ i sức khỏe con ngườ i và môi tr ườ ng. Từ 1973, US FDA
sau đó đã cấm sử dụng các hợ p chất clor hữu cơ làm HCBVTV. Thế giớ i đã phát minh
ra các hợ p chất thay thế như các chất nhóm phosphor hữu cơ , nhóm pyrethroid là các
hợ p chất ít bền trong môi tr ườ ng hơ n. Các HCBVTV nhóm pyrethroid thế hệ II ra đờ i
vào đầu những năm 70 của thế k ỷ XX mở ra khả năng áp dụng các loại HCBVTV có
độ chọn lọc cao và thân thiện vớ i môi tr ườ ng.
Giai đ oạn 4 (t ừ 1980 đế n nay): Đã phát minh ra nhiều loại HCBVTV mớ i và nguồn
gốc sinh học. Ngoài hiệu quả phòng tr ừ dịch bệnh cho nông nghiệ p, tính an toàn của
HCBVTV ngày càng đượ c chú ý nhiều hơ n. Hầu như toàn bộ các HCBVTV nhóm clor
hữu cơ đã bị cấm sử dụng trên thế giớ i, các chất nhóm phosphor hữu cơ độc hại cũng
đã bị cấm hoặc hạn chế sử dụng. Để đảm bảo hiệu quả trên mùa màng, ngườ i ta
thườ ng phối hợ p 2 hoặc nhiều HCBVTV có độc tính thấ p hơ n. Ngày nay nhiều HCBVTV mớ i đã đượ c phát triển vớ i ưu điểm là có tính chọn
lọc hơ n và ít độc hại hơ n. Đặc biệt, các nhóm thuốc bảo vệ thực vật sinh học ngày
càng đượ c nghiên cứu phát triển vì ít độc hại hơ n. Tuy nhiên vai trò của những thuốc
bảo vệ thực vật có bản chất hóa học vẫn chưa thể đượ c thay thế. Theo thống kê của
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 27/219
14
EPA, mỗi năm ở Mỹ sử dụng khoảng 1 tỷ tấn HCBVTV chiếm khoảng 22% lượ ng
HCBVTV đượ c sử dụng trên toàn thế giớ i [108].
1.2.2. Tình hình sử dụng hóa chất bảo vệ thự c vật ở Việt Nam
Hàng năm, Bộ NN&PTNT ban hành Thông tư về Danh mục thuốc BVTV.Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 4 năm 2013 ban hành các danh mục
thuốc BVTV đượ c phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam [2]. Bảng
1.2 tổng hợ p số lượ ng các hoạt chất theo 3 danh mục đượ c phân loại dựa vào công
dụng. Theo đó, có đến trên 1500 hoạt chất HCBVTV đượ c phép sử dụng ở Việt Nam
trong đó nhiều nhất dùng để diệt tr ừ sâu hại và tr ừ nấm bệnh. Một số hoạt chất tr ừ sâu
hạn chế sử dụng bao gồm carbofuran và methomyl (nhóm carbamat). Có 21 hoạt chất
tr ừ sâu bị cấm sử dụng, bao gồm 14 chất nhóm clor hữu cơ (aldrin, BHC, lindan,
chlordan, DDT, dieldrin, endosulfan, endrin, heptachlor, isodrin, natri pentaclorophenat, pentaclorophenol, polyclorocamphen, chlordimeform), 5 chất nhóm
phosphor hữu cơ (phosphamidon, methamidophos, methyl parathion, monocrotophos,
ethyl parathion) và hai chất vô cơ (Cd, Pb).
Bảng 1.2. S ố l ượ ng hoạt chấ t HCBVTV đượ c phép sử d ụng, hạn chế sử d ụng và cấ m
sử d ụng ở Việt Nam
Danh mụcHCBVTV đượ c
phép sử dụng [2] HCBVTV hạnchế sử dụng [2]
HCBVTV cấmsử dụng [2]
Hóa chất diệt trừ sinhvật gây hại
Tr ừ sâu 745 hoạt chất 2 hoạt chất 21 hoạt chất
Tr ừ nấm 552 hoạt chất - 6 hoạt chất
Tr ừ cỏ 217 hoạt chất - 1 hoạt chất
Tr ừ chuột 10 hoạt chất 1 hoạt chất 1 hoạt chất
Tr ừ ốc sên 25 hoạt chất - -
Tr ừ mối 13 hoạt chất 2 hoạt chất -
Hóa chất điều hòa sinhtrưở ng thự c vật
52 hoạt chất - -
Hóa chất dùng trongbảo quản, xử lý haychế biến sau thu hái
10 hoạt chất 8 hoạt chất -
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 28/219
15
Hầu hết các thuốc BVTV sử dụng ở Việt Nam đều phải nhậ p khẩu từ nướ c
ngoài. Hàng năm, Việt Nam nhậ p khẩu trên 70.000 tấn thành phẩm vớ i tr ị giá 210 -
500 triệu USD. Trên 90% thuốc BVTV đượ c nhậ p khẩu từ Trung Quốc. Tuy nhiên,
ngoài những thuốc BVTV nằm trong danh mục của Bộ Nông nghiệ p và phát triển
nông thôn còn có nhiều loại thuốc BVTV đượ c sử dụng trái phép trong nông nghiệ p
thông qua việc mua bán trao tay. Các sản phẩm này chủ yếu có nguồn gốc từ Trung
Quốc và đượ c nhậ p vào Việt Nam thông qua các con đườ ng tiểu ngạch [10].
Theo nghiên cứu của Lê Doãn Diên và cộng sự, sản lượ ng HCBVTV đượ c sử
dụng ở Việt Nam năm 1998 là khoảng 38.000 tấn, trong tỷ tr ọng thuốc tr ừ sâu chiếm
55%. Đến năm 2011, sản lượ ng HCBVTV đượ c sử dụng khoảng 112.000 tấn và vẫn
tiế p tục xu hướ ng tăng [8][10].
Theo số liệu của Cục Bảo vệ thực vật, đến năm 2011, cả nướ c có 93 nhà máy,
cơ sở sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV và 28.750 đại lý, cửa hàngkinh doanh buôn bán thuốc BVTV. K ết quả thanh tra, kiểm tra sản xuất, kinh doanh
thuốc BVTV (2007 - 2010) cho thấy: số cơ sở , cửa hàng, đại lý đượ c thanh tra, kiểm
tra phát hiện có vi phạm chiếm khoảng 14 - 16 % (tổng số đơ n vị thanh kiểm tra trung
bình 14.000/năm), trong đó: buôn bán thuốc cấm 0,19 - 0,013 %; buôn bán thuốc
ngoài danh mục 0,85 -0,72%; buôn bán thuốc giả 0,04 -0,2%; vi phạm về ghi nhãn
hàng hóa 3,12- 2,44 % và vi phạm vê điều kiện buôn bán 14,4-16,46% [10].
1.2.3. Sử dụng hóa chất bảo vệ thự c vật an toàn và hiệu quả
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc sử dụng HCBVTV cho cây tr ồng nói
chung và dượ c liệu nói riêng, cần phải thực hiện các biện pháp sau [23]:
1) Thực hiện biện pháp phòng tr ừ tổng hợ p đối vớ i mọi loại dịch hại và cây tr ồng,
chỉ dùng biện pháp hóa học khi những biện pháp khác không có hiệu quả.
2) Đảm bảo sử dụng HCBVTV theo nguyên tắc 4 đúng.
- Đúng thuố c: Mỗi loại HCBVTV đượ c sử dụng để diệt tr ừ một tác nhân gây
hại cụ thể và không sử dụng cùng một loại thuốc trong nhiều vụ liên tiế p.
- Đúng liề u l ượ ng: Cần sử dụng theo đúng hướ ng dẫn của nhà sản xuất.
- Đúng lúc: Cần phun thuốc vào thờ i điểm mà dịch hại trên đồng ruộng dễ bị tiêu diệt nhất, đó là giai đoạn khi sâu còn non hay khi không có mưa lớ n.
Ngoài ra, cần ngừng sử dụng tr ướ c khi thu hoạch một thờ i gian nhất định tùy
theo từng loại thuốc.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 29/219
16
- Đúng cách: Cần pha thuốc đúng cách và phun thuốc làm sao cho HCBVTV
tiế p xúc đượ c vớ i dịch hại nhiều nhất. Không tự ý tr ộn nhiều loại HCBVTV
vớ i nhau để phun trên đồng ruộng.
3) Đảm bảo thờ i gian cách ly (PHI – Pre harvest interval) của từng loại thuốc trên
mỗi loại cây tr ồng.
4) Đảm bảo an toàn cất giữ những HCBVTV chưa sử dụng hết.
- Những HCBVTV chưa sử dụng hết phải đượ c cất giữ trong phòng riêng biệt,
không dột, có khoá cửa chắc chắn, xa nơ i ở và chuồng tr ại gia súc.
- Những dụng cụ đong thuốc, bình bơ m thuốc, quần áo bảo hộ phải đượ c giặt
giũ, r ửa sạch sẽ sau mỗi đợ t phun thuốc và phải cất giữ trong kho riêng.
- Không đổ thuốc dư thừa, chưa dùng hết sang bất k ỳ đồ đựng khác (vỏ chai
bia, chai nướ c mắm …). Sau khi đã dùng hết thuốc không đượ c dùng bao bì
HCBVTV (chai, túi) vào bất k ỳ mục đích nào khác. Phải huỷ và chôn những bao bì này.
5) Đảm bảo an toàn trong lưu thông HCBVTV.
1.3. DƯ LƯỢ NG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰ C VẬT TRONG DƯỢC LIỆU VÀ
SẢ N PHẨM TỪ DƯỢC LIỆU
1.3.1. Khái niệm về dư lượ ng và mứ c dư lượ ng tối đa
Dư lượ ng là phần còn lại của hoạt chất, các sản phẩm chuyển hóa và các thành phần khác có trong thuốc, tồn tại trên cây tr ồng, nông sản, đất, nướ c sau một thờ i gian
dướ i tác động của hệ sống và điều kiện ngoại cảnh [7].
Giớ i hạn dư lượ ng tối đa (MRL) HCBVTV (biểu thị bằng mg/kg), là nồng độ
cao nhất của dư lượ ng thuốc có trong một đơ n vị sản phẩm nông sản hay thực phẩm
mà ở đó có thể đượ c chấ p nhận mà không gây hại cho ngườ i sử dụng. Dư lượ ng
HCBVTV đượ c tính bằng miligam thuốc có trong 1 kilogam nông sản. Ủy ban Codex
(tổ chức tiêu chuẩn thuộc FAO và WHO) đã lậ p ra danh mục giớ i hạn tối đa của
HCBVTV trong thức ăn cho ngườ i và gia súc. Mỗi nướ c đều có các quy định về MRL
của các HCBVTV trong các đối tượ ng khác nhau [50].
Việc xác định MRL dựa trên các nghiên cứu về độc tính của HCBVTV, các dữ
liệu về dư lượ ng trong sản phẩm đượ c sản xuất theo quy trình thực hành nông nghiệ p
tốt (GAP) và lượ ng sản phẩm mà con ngườ i sử dụng [50].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 30/219
17
1.3.2. Quy định về mứ c dư lượ ng tối đa
Mỗi loại HCBVTV có một giá tr ị MRL khác nhau trên từng nền mẫu. Hơ n nữa,
MRL của mỗi nướ c lại khác nhau do sự khác nhau về số lượ ng sản phẩm và cách sử
dụng của từng nướ c. WHO và FAO quy định MRL theo tiêu chuẩn Codex, trong đóquy định cụ thể cho mỗi HCBVTV trong từng nền mẫu. Các giá tr ị này đượ c xem là
MRL quốc tế. Tại Việt Nam, Quyết định số 46-2007/QĐ-BYT ngày 19 tháng 12 năm
2007 của Bộ Y Tế đã qui định MRL của HCBVTV trong các sản phẩm nông sản gồm
hoa quả, rau củ, thịt cá… [3]. Các tiêu chuẩn này dựa trên tiêu chuẩn Codex do chưa
có các nghiên cứu ở Việt Nam về đánh giá nguy cơ ô nhiễm HCBVTV.
Dượ c điển Việt Nam IV, có quy định về phươ ng pháp phân tích HCBVTV (phụ
lục 17.12) [4] trong đó giá tr ị giớ i hạn (mg/kg) đượ c lấy quy định của Dượ c điển Mỹ
[125]. Theo quy định này, đối vớ i các sản phẩm có nguồn gốc thực vật, giớ i hạn của
từng HCBVTV đượ c đưa ra như ở Bảng 1.3. Còn các sản phẩm không có MRL thì
giớ i hạn phải thấ p hơ n giớ i hạn phát hiện của phươ ng pháp quy định bở i EPA. Cụ thể
hơ n, đối vớ i các sản phẩm cuối cùng, giá tr ị MRL đượ c tính theo công thức sau:
trong đó: A: là ADI – lượ ng ăn vào hàng ngày chấ p nhận đượ c (mg/kg cân nặng).
M: Khối lượ ng cơ thể ngườ i (60 kg)
B: Liều dùng dượ c liệu hàng ngày (kg)
Bảng 1.3. Quy định của Dượ c đ iể n Việt Nam IV về giớ i hạn HCBVTV
TT Hợ p chấtMRL
(mg/kg) [4]
1 Alaclor 0,02
2 Tổng aldrin và dieldrin 0,05
3 Azinphos-methyl 1,0
4 Bromopropylat 3,05 Tổng cis – Clordan, trans – Clordan và Oxyclordan 0,05
6 Clorfenvinphos 0,5
7 Cypermethrin và các đồng phân 1,0
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 31/219
18
TT Hợ p chấtMRL
(mg/kg) [4]
8 Tổng o,p’ – DDT, p,p’ – DDT, p,p’ – DDE và p,p’ – TDE 1,0
9 Deltamethrin 0,510 Diazinon 0,5
11 Diclorvos 1,0
12 Dithiocarbamat (tính theo CS2) 2,0
13 Tổng - Endosulfan, - Endosulfan và Endosulfan sulfat 3,0
14 Endrin 0,05
15 Ethion 2,0
16 Fenitrothion 0,5
17 Fenvalerat 1,5
18 Fonofos 0,05
19 Tổng Heptachlor và Heptachlor epoxid 0,05
20 Hexaclorobenzen 0,1
21 Các đồng phân Hexaclorocyclohexan, tr ừ đồng phân 0,3
22 Lindan (-Hexaclorocyclohexan) 0,6
23 Malathion 1,0
24 Methidathion 0,2
25 Parathion 0,5
26 Parathion – methyl 0,2
27 Permethrin 1,0
28 Phosalon 0,1
29 Piperonyl butoxid 3,0
30 Pirimiphos – methyl 4,0
31 Tổng Pyrethrin 3,0
32Tổng quintozen, pentacloroanalin, methyl pentaclorophenylsulfid
1,0
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 32/219
19
Theo quy định này, mớ i chỉ có 32 HCBVTV có giớ i hạn cho phép. Tuy nhiên,
hiện nay vẫn còn r ất nhiều HCBVTV chưa có quy định về giớ i hạn này. Hầu như các
sản phẩm dượ c liệu, chế phẩm từ dượ c liệu (như thuốc đông dượ c, trà thảo dượ c, thực
phẩm chức năng có thành phần thảo dượ c…) đều chưa có MRL. Điều này gây ra
những khó khăn khi đánh giá chất lượ ng của sản phẩm.
Để giải quyết vấn đề này, một số quốc gia phát triển và tổ chức trên thế giớ i như
Nhật Bản, Châu Âu… sử dụng giá tr ị MRL mặc định (default value) đối vớ i các
HCBVTV chưa thiết lậ p đượ c MRL. Giá tr ị MRL mặc định này không dựa trên các
nghiên cứu về đánh giá nguy cơ mà dựa trên mức đượ c coi là an toàn đối vớ i ngườ i sử
dụng. Hiện nay, tại Việt Nam chưa đưa ra giá tr ị MRL mặc định. Bảng 1.4 giớ i thiệu
một số quy định về MRL mặc định của một số nướ c.
Bảng 1.4. Giá tr ị MRL mặc định của một số nướ c
Quốc gia MRL mặc định (mg/kg) Tham khảo
Châu Âu 0,01 [48]
Nhật Bản 0,01 [67]
Nam Phi 0,01 [118]
Argentina 0,01 [123]
Malaysia 0,01 [123]
New Zealand 0,1 [123]
Canada 0,1 [123]
Mặc dù giá tr ị MRL mặc định có sự khác nhau giữa các nướ c nhưng xu hướ ng
ngày càng có nhiều nướ c chấ p nhận mức 0,01 mg/kg vì sự an toàn của sản phẩm đối
vớ i sức khỏe ngườ i sử dụng.
Cho đến nay, mức 0,01 mg/kg là giá tr ị MRL thấ p nhất của tất cả các
HCBVTV.Giá tr ị MRL mặc định này đượ c đa số các phòng thí nghiệm lựa chọn như
là mức mà phươ ng pháp phân tích phải đạt đượ c để phân tích HCBVTV.
1.3.3. Sử dụng hóa chất bảo vệ thự c vật trong trồng cây thuốc và bảo quản dượ c liệuCũng như nhiều loại cây tr ồng khác, trong quá trình phát triển cây thuốc cũng
có nguy cơ mắc phải các bệnh dịch. Do đó, việc sử dụng HCBVTV trong tr ồng cây
thuốc là r ất cần thiết. Tuy nhiên, việc lạm dụng hay sử dụng không đúng cách các
HCBVTV có thể tồn dư trong dượ c liệu và các sản phẩm chế biến từ dượ c liệu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 33/219
20
Ngày 03 tháng 9 năm 2009, Bộ Y tế ban hành thông tư số 14/2009/TT-BYT về
việc hướ ng dẫn triển khai, áp dụng các nguyên tắc tiêu chuẩn “Thự c hành t ố t tr ồng
tr ọt và thu hái cây thuố c” theo khuyến cáo của tổ chức Y tế thế giớ i [5]. Theo đó, đối
vớ i việc sử dụng HCBVTV, tổ chức Y tế thế giớ i quy định:
1) Bất k ỳ các hoá chất nông nghiệ p nào dùng cho mục đích tăng tr ưở ng hoặc diệt
tr ừ dịch hại chỉ đượ c sử dụng khi không có các phươ ng pháp khác. Cần sử dụng
biên pháp phòng tr ừ dịch hại tổng hợ p.
2) Chỉ đượ c sử dụng các HCBVTV có trong danh mục cho phép và cần phải đượ c
sử dụng vớ i lượ ng nhỏ nhất có tác dụng.
3) Việc sử dụng HCBVTV cần đượ c ghi lại về tên, lượ ng sử dụng, số lần sử dụng
và thờ i gian sử dụng.
4) Chỉ có các nhân viên đượ c đào tạo mớ i đượ c phép sử dụng HCBVTV.
5) Thờ i gian cách ly từ khi sử dụng HCBVTV đến khi thu hoạch cần phải tuântheo đúng hướ ng dẫn của từng HCBVTV và đượ c sự đồng ý của bên mua.
6) Dư lượ ng HCBVTV trong các sản phẩm dượ c liệu phải đáp ứng đượ c các yêu
cầu của quốc gia tr ồng và tiêu thụ sản phẩm.
7) Không tr ồng và thu hoạch dượ c liệu từ những khu vực gần vớ i nơ i có hàm
lượ ng HCBVTV cao như gần các nhà máy sản xuất, nướ c thải có chứa nhiều
HCBVTV.
8) Thiết bị sử dụng để phun HCBVTV cần đượ c kiểm soát và hiệu chuẩn định k ỳ.
9) Trong quá trình bảo quản dượ c liệu, cần tránh xa các nguồn HCBVTV.Hiện nay ở Việt Nam, đã có một số đơ n vị tr ồng cây thuốc đạt chuẩn GACP-
WHO. Ở miền Bắc, một số đơ n vị đạt chuẩn GACP-WHO đối vớ i các sản phẩm dượ c
liệu như:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Dượ c, Nam Định vớ i dượ c liệu dây thìa
canh, bộ phận dùng là lá và cành mang lá đượ c tr ồng tại Hải Hậu, Nam Định.
- Công ty cổ phần Traphaco vớ i 4 loại dượ c liệu đinh lăng (Hải Hậu và Ngh ĩ a
Hưng, Nam Định), actiso (Sapa, Lào Cai), bìm bìm biếc (Lạc Thuỷ, Hoà Bình)
và rau đắng đất (Tây Hoà, Phú Yên).
Theo k ết quả khảo sát tại hai đơ n vị này, tất cả các loại HCBVTV đều nằm
trong danh mục cho phép và tuân thủ đúng các yêu cầu theo chuẩn GACP-WHO
“Thự c hành t ố t tr ồng tr ọt và thu hái cây thuố c”.
Các nghiên cứu về việc sử dụng HCBVTV trong tr ồng cây thuốc và bảo quản
dượ c liệu ở Việt Nam còn r ất hạn chế. Tiêu biểu nhất là nghiên cứu của Tr ịnh Văn
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 34/219
21
Quỳ và Tr ần Việt Hùng, đượ c công bố năm 2005. Theo k ết quả này, trong quá trình
tr ồng cây thuốc tỷ lệ sử dụng thuốc BVTV chiếm 82,1%; 95,6% và 95,1% lần lượ t ở
các vùng tr ồng cây thuốc ở Sapa – Lào Cai (2002), Thiết Tr ụ - Hưng Yên (2002) và
Ngh ĩ a Trai – Hưng Yên (2004). Khoảng 67% số dượ c liệu đượ c tr ồng cần phải đượ c
sử dụng HCBVTV. Tác giả đã thống kê đượ c 99 loại thuốc BVTV trong đó có 64 chất
(27 hoạt chất) thuộc nhóm thuốc tr ừ sâu đượ c sử dụng tại ba vùng trên. Hầu hết các
hoạt chất nằm trong danh mục cho phép, chỉ có 1 chất đã bị cấm sử dụng
(methamidophos) và hai hoạt chất hạn chế sử dụng ở Việt Nam (endosulfan và k ẽm
phosphid) [15][18].
Theo k ết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Bích Thu năm 2009, có 102
HCBVTV đượ c sử dụng tại các địa phươ ng Duyên Hà – Thanh Trì (Hà Nội), Vạn
Phúc - Thanh Trì (Hà Nội); xã Tự Nhiên - Thườ ng Tín (Hà Nội); xã Bình Minh -
Khoái Châu (Hưng Yên) và xã Hoà Bình - Hà Trung (Thanh Hoá), trong đó có 79thuốc diệt côn trùng (chiếm 77,45%). Hai nhóm hoạt chất chính đượ c sử dụng phổ
biến trong các HCBVTV là nhóm phosphor hữu cơ (chiếm 27,45%) và nhóm
pyrethroid (chiếm 22,55%). Qua điều tra tình hình sử dụng HCBVTV trong tr ồng cây
thuốc tại một số địa phươ ng phát hiện thấy trong số các hoá chất đượ c sử dụng có
nhiều chế phẩm không nằm trong Danh mục hoá chất bảo vệ thực vật đượ c phép sử
dụng ở Việt Nam năm 2009 (sơ bộ phát hiện có 26/102 thuốc, chiếm 25,49%) [22].
Theo Tr ần Việt Hùng, quy trình sử dụng thuốc BVTV khi phun cho cây ở một
số vùng tr ồng cây thuốc tự phát (như Thiết Tr ụ, Hưng Yên) nói chung đượ c sử dụngchưa đúng cách, cụ thể như sau [15].
1) Ngườ i sử dụng không trang bị bảo hộ lao động khi phun thuốc, thiếu áo mưa, khẩu
trang và găng tay.
2) Dùng không đúng liều lượ ng: phần lớ n ngườ i dân sử dụng lượ ng gấ p 1,5 đến 4 lần
liều lượ ng ghi trên nhãn.
3) Dùng theo kinh nghiệm, truyền miệng nhau dẫn đến có những cách sử dụng sai và
nguy hiểm như hiện tượ ng tr ộn thuốc tr ừ sâu vớ i thuốc chuột để diệt sâu bọ, tr ộn
thuốc sâu vớ i r ượ u…
4) Lạm dụng: Sử dụng nhiều loại thuốc BVTV khác nhau. Nói chung ngườ i dân phát
hiện thấy sâu là phun thuốc. Số lần sử dụng thuốc trên một vụ không cố định, dao
động từ 4-8 lần/vụ.
5) Ngườ i dân không quan tâm khoảng thờ i gian từ khi phun thuốc đến khi thu hái.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 35/219
22
6) Một số thuốc BVTV đượ c để gần nơ i gia đình sinh hoạt, để ở góc vườ n thuốc bị
chảy hoặc dính nướ c mưa.
7) Sau khi sử dụng xong, bao bì đựng thuốc đượ c vứt tại vườ n tr ồng cây thuốc hoặc bờ
mươ ng. Như vậy, ngườ i dân không thực hiện xử lý bao bì đựng thuốc BVTV sau
khi sử dụng xong.
8) Ngườ i dân còn sử dụng thuốc BVTV bị cấm như methamidophos (Monitor) hoặc
thuốc BVTV hạn chế sử dụng như endosulfan (Cyclodan, Endosol) và k ẽm
phosphid (Fokeba). Đáng lưu ý là nhiều ngườ i đã biết đây là những hóa chất cấm và
hạn chế sử dụng nhưng vẫn cố tình sử dụng.
1.3.4. Dư lượ ng hóa chất bảo vệ thự c vật trong dượ c liệu và sản phẩm dượ c liệu
Tổ chức Y tế thế giớ i đã ban hành hướ ng dẫn đánh giá chất lượ ng dượ c liệu
trong đó HCBVTV là một tiêu chí r ất quan tr ọng [132]. Mặc dù vậy, các nghiên cứuvề dư lượ ng HCBVTV trong dượ c liệu và sản phẩm từ dượ c liệu ở nướ c ta hiện nay
còn r ất hạn chế. Chất lượ ng các sản phẩm thuốc và TPCN từ thảo dượ c hiện nay vẫn
còn thiếu những qui định về giớ i hạn kim loại nặng, qui định về dư lượ ng thuốc bảo vệ
thực vật và hóa chất kích thích tăng tr ưở ng.
Qua khảo sát của Viện Dượ c liệu có 25/91 mẫu dượ c liệu khảo sát có dư lượ ng
HCBVTV, hay gặ p nhất là các mẫu dượ c liệu có các bộ phận thườ ng dùng là lá và hoa
như khổ sâm, ngải cứu, tía tô, húng quế, kinh giớ i, cúc hoa, mướ p đắng, rau má… và
các mẫu dượ c liệu khô như đươ ng qui, sâm, ngưu tất... [21].
Một nghiên cứu năm 2009 của Nguyễn Thị Bích Thu và cộng sự, xác định một
số HCBVTV nhóm clor hữu cơ , phosphor hữu cơ và carbamat trong 24 loại dượ c liệu
tại 5 xã thuộc 4 tỉnh ở Việt Nam cho thấy có 23% số mẫu có dư lượ ng HCBVTV
nhóm phosphor hữu cơ , 21% số mẫu có dư lượ ng HCBVTV nhóm pyrethroid và chỉ
có 3% số mẫu có phát hiện thấy dư lượ ng HCBVTV nhóm clor hữu cơ . Ngoài ra,
nhóm tác giả còn phát hiện thấy chất endosulfan là thuốc BVTV đã bị cấm sử dụng
[22].
Theo các nghiên cứu của Tr ịnh Văn Quỳ và Tr ần Việt Hùng đượ c thực hiện từ
2002-2004, 33 mẫu dượ c liệu tại Sapa – Lào Cai, Thiết Tr ụ - Hưng Yên và Ngh ĩ a Trai – Hưng Yên đã đượ c phân tích bằng sắc ký khí. Nghiên cứu không phát hiện dư lượ ng
HCBVTV nhóm clor hữu cơ , tuy nhiên phát hiện có 4/16 mẫu cúc hoa có dư lượ ng
cypermethrin trong đó có 1 mẫu vượ t MRL. Ngoài ra, có 1 mẫu hoắc hươ ng phát hiện
có trichlorfon [15][18].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 36/219
23
Một số tác giả khác cũng nghiên cứu phươ ng pháp để xác định HCBVTV trong
dượ c liệu, tuy nhiên mớ i chỉ dừng lại ở phươ ng pháp mà chưa đi sâu vào xác định dư
lượ ng của các HCBVTVtrong dượ c liệu [26].
Hầu hết các nghiên cứu tại Việt Nam cho đến nay đều sử dụng phươ ng pháp sắc
ký khí hoặc sắc ký khí khối phổ để xác định dư lượ ng HCBVTV. Các phươ ng pháp
này chỉ xác định đượ c một số nhóm HCBVTV như clor hữu cơ , phosphor hữu cơ và
pyrethroid mà không thể xác định đượ c một số nhóm HCBVTV mớ i đang đượ c sử
dụng phổ biến như nhóm carbamat, nhóm neonicotinoid… Do đó, cần phải có những
phươ ng pháp phân tích có thể ứng dụng để xác định các hợ p chất này.
1.4. MỘT SỐ PHƯƠ NG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰ C VẬT
Có nhiều phươ ng pháp để xác định dư lượ ng HCBVTV trong nông sản và dượ c
liệu. Về nguyên tắc chính, quá trình phân tích HCBVTV thườ ng gồm hai giai đoạn:giai đoạn xử lý mẫu và giai đoạn phân tích trên thiết bị. Ở giai đoạn thứ nhất, các
HCBVTV đượ c tách ra khỏi nền mẫu vào một dịch chiết thích hợ p. Nền mẫu dượ c liệu
r ất đa dạng, do đó quá trình xử lý mẫu cần đượ c tối ưu hóa để chiết xuất đượ c tối đa
các HCBVTV trên nhiều loại dượ c liệu khác nhau. Ở giai đoạn thứ hai một k ỹ thuật
phân tích phù hợ p đượ c sử dụng để xác định hàm lượ ng HCBVTV trong dịch chiết từ
đó tính đượ c hàm lượ ng trong mẫu ban đầu.
1.4.1. Các phươ ng pháp xử lý mẫu
Phân tích dư lượ ng HCBVTV trong các nền mẫu dượ c liệu và sản phẩm từ dượ cliệu thườ ng gặ p phải khó khăn do sự khác nhau về thành phần của các loại dượ c liệu.
Vì thế, mục tiêu của quá trình xử lý mẫu ngoài việc chiết đượ c tối đa HCBVTV, còn
phải làm giảm đượ c càng nhiều tạ p chất càng tốt. Có nhiều k ỹ thuật xử lý mẫu đã đượ c
sử dụng bao gồm chiết bằng dung môi, chiết siêu tớ i hạn, chiết pha lỏng dướ i áp suất,
chiết vi sóng, chiết pha r ắn, chiết phân tán pha r ắn, vi chiết pha r ắn và QuEChERS.
1.4.1.1. Chi ế t bằng dung môi
Giớ i thiệu chung
Chiết bằng dung môi (solvent extraction, SE) là k ỹ thuật sử dụng dung môi hữu
cơ để chiết chất phân tích từ mẫu đã làm nhỏ. Thông thườ ng, các mẫu r ắn có thể đượ c
đồng nhất tr ướ c khi chiết bằng phươ ng pháp nghiền, xay, tr ộn... Một phần mẫu đượ c
xay hoặc lắc vớ i dung môi hữu cơ sau đó cho thêm natri sulfat khan để loại nướ c (có
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 37/219
24
trong mẫu). Tỷ lệ giữa mẫu và dung môi có thể thay đổi tùy theo từng loại nền mẫu.
Thông thườ ng, 50 mL dung môi có thể đượ c sử dụng để chiết khoảng 5-10 g mẫu. Có
thể sử dụng một số tác nhân vật lý hỗ tr ợ như lắc cơ học, khuấy tr ộn siêu tốc, sóng siêu
âm… Đối vớ i các mẫu nhiều tạ p chất có thể phối hợ p thêm các quá trình làm sạch
khác [6][17][73].
Trong k ỹ thuật chiết bằng dung môi, yếu tố cần quan tâm nhất là độ phân cực
của dung môi phải phù hợ p vớ i chất phân tích. Khi cần thiết phải phối hợ p các loại
dung môi khác nhau để thay đổi độ phân cực, độ nhớ t, lực dung môi. Trong các loại
dung môi, acetonitril là dung môi đượ c dùng phổ biến. Ngoài ra, nhiều loại dung môi
khác cũng đã đượ c sử dụng để chiết HCBVTV từ dượ c liệu như n-hexan, ethyl acetat,
diethyl ether, dicloromethan và aceton [73].
Chiết vớ i sự hỗ tr ợ của vi sóng (Microwave-assisted extraction, MAE) là
phươ ng pháp chiết bằng dung môi có sự hỗ tr ợ của vi sóng. Năng lượ ng vi sóng giúphỗ tr ợ , đẩy nhanh quá trình hòa tan các chất phân tích từ mẫu vào dung môi chiết
[7][58]. Trong quá trình chiết, thể tích dung môi cần phải ngậ p mẫu nhưng không
đượ c quá lớ n vì có thể ảnh hưở ng đến tác động của vi sóng đến mẫu.
Chiết soxhlet là một phươ ng pháp chiết bằng dung môi đặc biệt. Trong đó, dung
môi mớ i ở nhiệt độ cao sẽ liên tục đi qua mẫu và giúp chiết kiệt đối tượ ng phân tích
trong mẫu đã làm nhỏ. Dung môi chiết có thể là hỗn hợ p aceton vớ i hexan hoặc vớ i
ether dầu hỏa. Aceton thườ ng đượ c sử dụng do đây là dung môi đồng tan vớ i nướ c, có
điểm sôi thấ p làm giảm nhiệt độ sôi và tăng khả năng thấm vào mẫu [36]. Ứ ng d ụng của SE
Các phươ ng pháp đượ c quy định trong Dượ c điển Việt Nam IV, Dượ c điển Mỹ
XXXVII [125] hay Dượ c điển Trung Quốc 2010 đều sử dụng k ỹ thuật chiết dung môi
và phối hợ p thêm các k ỹ thuật làm sạch khác để phân tích HCBVTV [4][105]. Theo
dượ c điển Việt Nam IV và Dượ c điển Mỹ XXXVII, mẫu dượ c liệu đượ c làm khô và
chiết bằng aceton, sau đó đượ c chuyển đổi về dung môi toluen tr ướ c khi cho qua các
cột làm sạch phù hợ p vớ i từng nhóm HCBVTV [4][125]. Dượ c điển Trung Quốc sử
dụng phươ ng pháp chiết HCBVTV clor hữu cơ bằng aceton và chiết lại bằngdicloromethan, sau đó dicloromethan đượ c cô, cặn đượ c hòa trong ether dầu hỏa và
làm sạch vớ i acid sulfuric r ồi phân tích bằng sắc ký khí [105]. Các phươ ng pháp này
có thể chiết đượ c một số HCBVTV thuộc 3 nhóm clor hữu cơ , phosphor hữu cơ và
pyrethroid, nhưng không chiết đượ c các HCBVTV thuộc các nhóm khác.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 38/219
25
Một ứng dụng tiêu biểu về phươ ng pháp chiết dung môi do Granby và cộng sự
công bố gần đây để phân tích HCBVTV nhóm carbamat và các HCBVTV phân cực
trên nền mẫu quả bằng cách chiết vớ i hỗn hợ p dung môi methanol và đệm acetat có sử
dụng siêu âm. Độ thu hồi đạt đượ c từ 70-120% trong khoảng nồng độ từ 0,02 đến 0,2
mg/kg [58].
Lino và cộng sự đã so sánh khả năng chiết của các loại dung môi và hỗn hợ p
dung môi để chiết 15 HCBVTV nhóm clor hữu cơ trong dượ c liệu bao gồm hỗn hợ p
acetonitril và hexan (1:1), hỗn hợ p nướ c và acetonitril (1:1) hay n-hexan. K ết quả cho
thấy sử dụng n-hexan cho hiệu suất chiết tốt nhất [84].
Trong các điều kiện chiết, pH là yếu tố khá quan tr ọng có thể ảnh hưở ng đến
hiệu suất chiết. Yoshioka và cộng sự đã sử dụng pH 10 để chiết nhiều hợ p chất có tính
acid base khác nhau từ các loại quả họ cam [139]. Trong một nghiên cứu khác, điều
chỉnh pH về 6 có thể làm tăng hiệu suất chiết của một số HCBVTV thế hệ mớ i như benfuracarb và imidacloprid [112].
Phươ ng pháp chiết Soxhlet cũng đượ c một số tác giả nghiên cứu để chiết
HCBVTV trong dượ c liệu. Tuy nhiên, các k ết quả so sánh cho thấy hiệu quả của
phươ ng pháp này không cao. Theo Snyder, hiệu quả của Soxhlet không tốt bằng chiết
siêu tớ i hạn (SFE) [116]. Hwang và cộng sự cũng đã so sánh phươ ng pháp chiết
Soxhlet sử dụng hỗn hợ p dung môi n-hexan:aceton (1:1) vớ i phươ ng pháp vi chiết pha
r ắn (SPME) và thấy Soxhlet không phù hợ p để chiết HCBVTV nhóm clor hữu cơ [66].
Chiết bằng dung môi là phươ ng pháp đơ n giản, hiệu quả và khá ổn định. Tuynhiên, phươ ng pháp này có nhiều nhượ c điểm như r ất mất thờ i gian và tốn công sức;
sử dụng lượ ng lớ n dung môi gây ảnh hưở ng đến môi tr ườ ng; một số dung môi độc hại
có thể ảnh hưở ng đến sức khỏe ngườ i làm. Phươ ng pháp này cũng chỉ có thể ứng dụng
để phân tích một vài nhóm HCBVTV như nhóm clor hữu cơ , phosphor hữu cơ và
pyrethroid.
1.4.1.2. Chi ế t siêu t ớ i hạn
Giớ i thiệu chung
Chiết siêu tớ i hạn (Supercritical-fluid extraction, SFE) là phươ ng pháp chiết bằng dung môi đặc biệt là dung môi ở tr ạng thái siêu tớ i hạn [17][92]. Một chất sẽ ở
tr ạng thái siêu tớ i hạn khi có nhiệt độ và áp suất cao hơ n giá tr ị tớ i hạn. Ở tr ạng thái
siêu tớ i hạn, chất này không còn ở thể lỏng nhưng vẫn chưa thành thể khí (Hình 1.1).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 39/219
26
Hình 1.1. Các tr ạng thái vật lý theo nhiệt độ vào áp suấ t
Trong SFE, CO2 thườ ng đượ c sử dụng vì có thể dễ dàng đạt đượ c nhiệt độ và áp
suất tớ i hạn. Giá tr ị nhiệt độ và áp suất tớ i hạn tươ ng ứng là 31oC và 73 atm. Ngoài ra,
đây là hợ p chất có giá thành r ẻ, bền về mặt hóa học, không độc, không cháy, độ nhớ t
thấ p, độ tinh khiết cao, khả năng khuếch tán cao, dễ loại ra khỏi dịch chiết và có thể
pha vào các dung môi khác. Tuy nhiên, CO2 là chất kém phân cực do đó không phù
hợ p để chiết các chất phân cực [86].
Hình 1.2. Bộ d ụng cụ chiế t siêu t ớ i hạn
Hình 1.2 mô tả cấu tạo của một bộ dụng cụ SFE. Quá trình chiết gồm các bướ c:- Mẫu đượ c nạ p vào bình chiết.
- Dòng CO2 lỏng qua bình ngưng tụ r ồi đến bơ m nén và bộ gia nhiệt. Khi đạt
nhiệt độ và áp suất CO2 tr ở thành siêu tớ i hạn.
- Dòng CO2 siêu tớ i hạn vào bình chiết. Các chất theo CO2 đến bình tách.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 40/219
27
- Điều chỉnh nhiệt độ và áp suất thích hợ p, CO2 biến thành dạng khí, sản phẩm sẽ
lắng xuống, thu riêng.
- CO2 dạng khí có thể đượ c nén lạnh, hóa lỏng và đưa tr ở lại bình chứa cho các
lần phân tích sau.
Ứ ng d ụng của SFE
Nhiều tác giả đã phát triển phươ ng pháp SFE để xác định HCBVTV trong dượ c
liệu [65][75][106][120]. Do CO2 kém phân cực nên khi chiết các HCBVTV có độ
phân cực trung bình đến cao, cần phải sử dụng thêm các chất hỗ tr ợ hoặc chất tạo phức
để thu đượ c hiệu suất chiết cao hơ n. SFE có thể đượ c phối hợ p vớ i các k ỹ thuật làm
sạch khác khi phân tích mẫu dượ c liệu. Ling và cộng sự sử dụng SFE để chiết 13
HCBVTV từ dượ c liệu. Dịch chiết CO2 lỏng đượ c hấ p thụ vào bẫy silica hoạt tính ở
nhiệt độ –30
o
C. Chất phân tích đượ c r ửa giải vớ i n-hexan ở 30
o
C sau khi đã cho bayhơ i hết CO2. Hiệu suất thu hồi đạt đượ c từ 78 đến 121% [83].
Năm 1997, Lehotay đã tổng quan về SFE ứng dụng trong phân tích các nền mẫu
tự nhiên cho thấy nếu dựa vào độ tan của các HCBVTV, phươ ng pháp SFE r ất phù
hợ p để chiết hầu hết các HCBVTV mà không phải sử dụng dung môi độc hại [76].
Ư u điểm nổi bật nhất của SFE là tính chọn lọc. Dịch chiết từ phươ ng pháp này
thườ ng không cần phải tr ải qua quá trình làm sạch tr ướ c khi phân tích do đó phươ ng
pháp này r ất phù hợ p cho các nền mẫu phức tạ p [65]. Tuy nhiên, đến nay SFE không
phải là một phươ ng pháp phổ biến vì các chi phí đầu tư thiết bị khá tốn kém và việc
mở r ộng ứng dụng trên nền mẫu mớ i cần có những khảo sát riêng.
1.4.1.3. Chi ế t pha r ắn
Giớ i thiệu chung
Chiết pha r ắn (Solid phase extraction, SPE) là một phươ ng pháp chiết dựa vào
sự phân tán của chất phân tích giữa hai pha lỏng và r ắn, trong đó các chất đượ c chiết
từ pha lỏng vào pha r ắn. Pha r ắn thườ ng là các hạt nhỏ, xố p đượ c đóng vào các ống
nhỏ. Pha lỏng chảy qua ống, các chất phân tích tươ ng tác vớ i pha r ắn sẽ đượ c giữ lại
trên ống. Các chất này đượ c r ửa giải khỏi pha r ắn bằng một dung môi khác phù hợ p.
Thông thườ ng thể tích dung môi r ửa giải nhỏ hơ n nhiều so vớ i thể tích dịch ban đầu.
Vì thế qua SPE, ngoài tác dụng làm sạch có thể thực hiện thêm bướ c làm giàu mẫu.
Ngoài ra, ngườ i ta có thể sử dụng luồng khí nóng để r ửa giải các chất từ pha r ắn, đây
là cách thuận tiện để chuyển các chất vào phân tích trên sắc ký khí [12][17][56][86].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 41/219
28
Hiện nay, có thể đượ c thực hiện chiết cùng lúc vài chục mẫu thậm chí có những
thiết bị có thể thực hiện chiết tự động hoặc dịch chiết đượ c k ết nối tr ực tiế p vớ i hệ
thống sắc ký [56]. Hình 1.3. giớ i thiệu hai bộ chiết pha r ắn thông thườ ng và tự động.
a) b)
Hình 1.3. Dụng cụ chiế t pha r ắ n thông thườ ng (a) và t ự động (b)
Quá trình chiết pha r ắn đầy đủ tr ải qua 4 giai đoạn: hoạt hóa cột, nạ p mẫu, r ửa
tạ p chất và r ửa giải [17][56].
- Hoạt hóa cột chiết: Cho dung môi phù hợ p đi qua pha r ắn để làm ướ t cácnhóm hoạt động, đồng thờ i loại bỏ các khí trong cột và thay thế vào đó là dung môi.
- Nạ p mẫu: Tr ướ c khi nạ p mẫu vào cột, nếu cần phải xử lý mẫu sơ bộ để đưa
mẫu vào môi tr ườ ng phù hợ p sao cho giai đoạn này phải lưu giữ đượ c toàn bộ chất
phân tích trên cột. Chất phân tích cùng một số chất khác đượ c giữ lại trên cột, các tạ p
chất đi ra khỏi cột càng nhiều càng tốt để tránh cạnh tranh và ảnh hưở ng đến quá trình
tươ ng tác của chất phân tích vớ i pha t ĩ nh.
- R ửa tạ p chất: Sau khi nạ p mẫu, trên cột vẫn còn nhiều tạ p chất khác có liên
k ết vớ i pha t ĩ nh. Phải chọn đượ c dung môi r ửa tạ p sao cho có thể hòa tan và kéo đượ c
các tạ p chất mà không kéo theo chất phân tích. Trong một số quy trình, giai đoạn này
có thể đượ c bỏ qua. Khi đó, tạ p chất đượ c giữ lại trên pha r ắn. Chất phân tích đượ c lấy
ra theo bướ c r ửa giải sau đây.
- R ửa giải: Chất phân tích lưu giữ trên cột đượ c hòa tan và kéo ra khỏi cột
bằng một dung môi phù hợ p. Cần phải tối ưu loại dung môi r ửa giải, thể tích dung môi
r ửa giải, pH dung môi r ửa giải, tốc độ r ửa giải… để có thể r ửa giải đượ c tối đa chất
phân tích nhưng r ửa giải tối thiểu các tạ p chất còn trên cột.
Dịch r ửa giải đượ c thu lấy và nếu cần có thể tr ải qua bướ c làm khô, chuyển sang
dung môi phù hợ p tr ướ c khi tiêm sắc ký. Trong nhiều tr ườ ng hợ p, dịch r ửa giải có thể đượ c lọc và tiêm sắc ký ngay.
Các loại pha r ắ n cơ bản
Pha r ắn đóng vai trò quan tr ọng để tách chiết các hợ p chất trong SPE. Có nhiều
loại pha r ắn khác nhau đã đượ c sử dụng trong phân tích HCBVTV.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 42/219
29
Pha r ắ n nề n silica (SiO2 )
Silica là một polymer vô cơ có cấu trúc chung là (SiO2)x, có thể đượ c tạo thành
nhờ quá trình polymer hóa acid silicic. Bề mặt silica có chứa các gốc hydroxyl (-OH)
còn gọi là nhóm silanol (SiOH). Gốc Si có thể gắn vớ i hai nhóm hydroxyl để tạo thành
nhóm germinal silanol. Các nhóm silanol ở gần nhau sẽ tạo liên k ết hydro giữa O của
nhóm này và H của nhóm kia gọi là nhóm silanol dạng k ết hợ p (Hình 1.4) [12].
Hình 1.4. Các loại nhóm silanol
Vì chứa nhóm –OH nên về bản chất, nền silica có tính phân cực mạnh, dễ dàng
liên k ết vớ i các hợ p chất có tính phân cực cao. Tuy nhiên nền silica đơ n thuần dễ bị
nhiễm các tạ p chất, đặc biệt là nướ c. Khi liên k ết vớ i nướ c, các gốc hoạt động trên nền
sẽ bị bất hoạt làm mất tác dụng hấ p phụ. Hơ n nữa, vì có bản chất phân cực nên silica
không thể dùng cho các chất kém và không phân cực. Do đó, các nhóm silanol đượ c
gắn thêm các nhóm chức hữu cơ khác nhằm tăng độ bền, điều chỉnh tính phân cực
hoặc bổ sung một số đặc tính đặc biệt nào đó. Tùy theo đặc tính của pha liên k ết mà có
thể chia thành một số loại cột có bản chất khác nhau, có thể k ể ra bao gồm pha đảo,
pha thuận và trao đổi ion [12].- Pha đảo: Nền silica gắn thêm các nhóm không phân cực như C18, C8…
- Pha thuận: Nền silica gắn thêm các nhóm phân cực như -NH2, -CN, diol…
- Trao đổi ion: Nền silica gắn thêm các nhóm trao đổi cation (dẫn chất phenyl
sulfonic) hoặc anion (dẫn chất amoni bậc 4).
Trong các loại cột SPE có nền silica, C18 là loại cột đượ c sử dụng phổ biến nhất
do tính sẵn có, ổn định và khả năng ứng dụng r ộng. Tuy nhiên, C18 là loại cột không
chọn lọc, do đó hiệu quả làm sạch không thực sự tốt. Để tăng tính chọn lọc, các tác giả
có thể sử dụng các loại cột pha thuận như amin, silicagel hay các cột trao đổi ion để chiết HCBVTV [73]. Tuy nhiên, ứng dụng của các loại SPE này thườ ng chỉ trên một
vài hoặc một nhóm HCBVTV cụ thể nào đó có tính phân cực tươ ng tự.
Pha r ắ n florisil (magnesi silicat)
Magnesi silicat (MgSiO3) là các loại hạt có đườ ng kính từ 25 – 200 μm, kích
thướ c thông thườ ng từ 60-100 μm. Đây là loại chất hấ p phụ ít phân cực và tính acid
Nhóm silanol k ết hợ p Nhóm silanol Germinal silanol
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 43/219
30
yếu hơ n so vớ i silica. Vì có bản chất phân cực yếu nên florisil thườ ng đượ c dùng cho
các HCBVTV r ất phân cực, những chất mà không thể sử dụng cột silica do liên k ết
quá mạnh vớ i các nhóm silanol [12][17].
Pha r ắ n carbon graphite (than chì)
Nền than chì cũng đã đượ c một số tác giả nghiên cứu làm pha r ắn trong SPE.
Than chì là chất k ỵ nướ c bở i vì cấu trúc bao gồm các lớ p carbon phẳng dạng lục giác.
Bề mặt có dạng xố p, cũng có các nhóm hoạt động như nhóm hyroxyl, nhóm carbonyl
và các nhóm acid vì thế có thể hấ p phụ các chất khác. Bề mặt này cũng có thể gắn các
nhóm tươ ng tự như đối vớ i nền silica. Tuy nhiên, đa số các ứng dụng chủ yếu dựa vào
bản chất k ỵ nướ c của than chì. Điểm bất lợ i nhất của nền than chì là bản chất k ỵ nướ c
quá mạnh. Do đó, đối vớ i các HCBVTV không phân cực hoặc có khối lượ ng phân tử
lớ n hoặc các chất có vòng thơ m thườ ng thu đượ c hiệu suất thu hồi thấ p [12].
Pha r ắ n nề n polymer hữ u cơ t ổ ng hợ pCác loại nền có bản chất tự nhiên đã chứng minh đượ c vai trò của nó trong SPE,
tuy nhiên những nền này dễ bị ảnh hưở ng bở i môi tr ườ ng, có thể bị bất hoạt bở i các
yếu tố bên ngoài như không khí, nướ c, pH. Để thay thế, ngày nay ngườ i ta sử dụng các
loại nền polymer hữu cơ tổng hợ p trên cơ sở trùng hợ p một số chất hữu cơ . Những
chất này có diện tích bề mặt lớ n, dung lượ ng hấ p thu lớ n vì tỷ lệ carbon cao hơ n và bề
mặt k ỵ nướ c hơ n. Hơ n nữa, khoảng pH làm việc r ộng hơ n so vớ i nền silica [12].
N ề n PS-DVB: Nền PS-DVB thu đượ c khi đồng trùng hợ p styren và divinyl
benzen, có diện tích bề mặt lớ n nên dung lượ ng của cột r ất cao, hoạt động ở bất k ỳ khoảng pH nào vì không có nhóm silanol. Đây là pha r ắn thích hợ p cho các chất kém
phân cực, không phân cực có khối lượ ng phân tử lớ n [12].
Các nề n polymer chứ a nhóm hoạt động: Gần đây, nhiều tác giả đã nghiên cứu
phát triển để gắn các nhóm ưa nướ c trên nền PS-DVB nhằm tăng tính chọn lọc và khả
năng ứng dụng của loại cột này. Điển hình nhất có thể k ể đến là cột Oasis HLB® của
Waters. HLB viết tắt của Hydrophilic Lipophilic Balance có ngh ĩ a là cân bằng thân
nướ c, thân dầu. Loại cột này đượ c chế tạo bằng cách đồng trùng hợ p N-
vinylpyrrolydon và divinylbenzen, trên bề mặt có hai vùng, một vùng thân nướ c và
một vùng thân dầu [12].
Pha r ắ n hỗ n hợ p (Mixed-mode)
Cột mixed-mode là cột có nhiều cơ chế lưu giữ khác nhau, nhằm đạt hiệu quả
cao hơ n trong quá trình làm sạch mẫu. Thông thườ ng, cột mixed-mode có hai cơ chế
lưu giữ khác nhau. Loại mixed-mode điển hình nhất có chứa các nhóm không phân
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 44/219
31
cực liên k ết vớ i các nhóm trao đổi cation hoặc anion. Nhóm không phân cực thườ ng là
C18 hoặc PS-DVB. Nhóm trao đổi ion có thể là trao đổi ion dươ ng (như RSO3-) hoặc
trao đổi ion âm (như RNH4+) [12].
Ái l ự c miễ n d ịch
Chiết bằng ái lực miễn dịch (IAC) dựa trên liên k ết kháng nguyên – kháng thể
trong đó một loại imunoglobulin đượ c dùng để gắn vớ i chất phân tích. Bở i vì
imunoglobulin liên k ết chọn lọc vớ i chất kháng nguyên dùng để sản xuất ra nó nên đây
là k ỹ thuật r ất chọn lọc để phân tích một chất hoặc một nhóm chất nào đó. Ứ ng dụng
của IAC còn khá hạn chế do k ỹ thuật này có ứng dụng hạn chế và khá tốn kém [12].
Ứ ng d ụng của SPE
Chiết pha r ắn là phươ ng pháp làm sạch đượ c sử dụng r ất phổ biến phối hợ p vớ i
các phươ ng pháp chiết bằng dung môi. Theo Dượ c điển Mỹ XXXVII và Dượ c điểnViệt Nam IV, pha r ắn bản chất PS-DVB đượ c dùng để làm sạch mẫu phân tích
HCBVTV nhóm clor hữu cơ , phosphor hữu cơ và nhóm pyrethroid. Trong khi đó, pha
r ắn silica có thể đượ c dùng để làm sạch mẫu phân tích HCBVTV nhóm clor hữu cơ và
nhóm pyrethroid [4][125].
Ở Việt Nam, một số tác giả đã nghiên cứu phươ ng pháp SPE để xác định
HCBVTV. Tr ần Việt Hùng và cộng sự đã sử dụng một số loại pha r ắn bao gồm cả pha
thuận (florisil, silica) và pha đảo (C18) để chiết HCBVTV trong một số loại dượ c liệu
như ngưu tất, bạch chỉ, tam thất, cúc hoa cho thấy phươ ng pháp SPE có ứng dụng tốt
trong phân tích dượ c liệu [15].
Florisil là loại pha r ắn đượ c sử dụng r ất phổ biến. Theo Guo và cộng sự, khi sử
dụng SPE vớ i pha r ắn là florisil để làm sạch dịch chiết ether dầu hỏa của 5 loại dượ c
liệu có thể làm sạch đượ c dịch chiết của 26 loại HCBVTV trong đó bao gồm 21
HCBVTV clor hữu cơ và 5 HCBVTV pyrethroid. Độ thu hồi đạt đượ c từ 69,6 đến
113% [57]. Lino và cộng sự cũng đã so sánh SPE C18 và florisil để làm sạch dịch
chiết HCBVTV nhóm clor hữu cơ trong dượ c liệu. Phươ ng pháp sử dụng florisil cho
hiệu quả tốt hơ n so vớ i C18 [84].
Một nghiên cứu khác của Barriada-Pereira và cộng sự so sánh 4 loại cột SPEgồm florisil, silica, florisil-silica và than chì để phân tích 21 HCBVTV nhóm clor hữu
cơ trong dượ c liệu là lá cây. Phươ ng pháp bao gồm quá trình chiết vớ i hỗn hợ p dung
môi hexan:aceton (1:1) k ết hợ p vớ i làm sạch bằng SPE. K ết quả cho thấy nền than chì
cho khả năng loại bỏ màu và các tạ p chất tốt nhất [37].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 45/219
32
Một số loại nền khác chọn lọc hơ n cũng đượ c một số tác giả nghiên cứu. Tác
giả Stajnbaher sử dụng SPE nền PS-DVB để chiết 90 HCBVTV. Đa số các HCBVTV
có độ thu hồi trên 80%, tr ừ một số chất r ất phân cực [119]. Viana sử dụng một loại
polymer tự chế để chiết HCBVTV từ dượ c liệu [127]. Zhao và cộng sự sử dụng tiểu
phân nano của than để làm pha r ắn [140]. Degelmann và cộng sự sử dụng loại SPE ái
lực để tách các thuốc tr ừ cỏ sulfonylurea [46].
Ngày nay, chiết pha r ắn là một k ỹ thuật chiết r ất phổ biến do khả năng làm sạch
và làm giầu mẫu tốt. Tuy nhiên, ứng dụng của SPE trong phân tích đa dư lượ ng
HCBVTV lại có những hạn chế. Mỗi loại SPE thườ ng chỉ hiệu quả vớ i một số hợ p
chất có bản chất nhất định, khi phân tích các hợ p chất có bản chất khác cần phải sử
dụng loại SPE khác. Điều này tạo khó khăn lớ n để phân tích đồng thờ i nhiều
HCBVTV thuộc các nhóm khác nhau.
1.4.1.4. K ỹ thuật phân tán pha r ắn – mẫ u thử
Giớ i thiệu chung
K ỹ thuật tạo hệ phân tán pha r ắn – mẫu thử (matrix solid phase dispersion,
MSPD) dựa trên việc tr ộn cơ học mẫu thử vớ i pha r ắn (ví dụ như C18, florisil, than
hoạt tính…) tr ướ c khi nhồi vào cột chiết, sau đó dùng dung môi r ửa giải chất phân tích
từ hỗn hợ p tạo thành. Trong k ỹ thuật này, dung môi r ửa giải đóng vai trò quan tr ọng để
chiết đượ c chất phân tích từ hỗn hợ p vớ i pha r ắn. Nhiều loại dung môi đã đượ c sử
dụng như acetonitril, ethyl acetat, dicloromethan, hexan, methanol [12].
Ứ ng d ụng của k ỹ thuật chiế t vớ i hệ phân tán pha r ắ n
Trong số các pha r ắn, C18 đượ c sử dụng phổ biến hơ n cả. Tác giả Soler và cộng
sự sử dụng C18 làm pha r ắn để chiết 9 HCBVTV từ mẫu quả. Hỗn hợ p dicloromethan
và methanol đượ c dùng là dung môi r ửa giải. K ỹ thuật MSPD đượ c so sánh vớ i k ỹ
thuật chiết vớ i ethyl acetat. K ết quả cho thấy chiết bằng dung môi cho độ thu hồi
tươ ng tự nhưng đạt đượ c giớ i hạn phát hiện tốt hơ n k ỹ thuật chiết vớ i MSPD [117].
Ngoài C18 thì florisil và diatomit (diatomaceous earth) là hai pha r ắn đượ c sử
dụng phổ biến trong MSPD. Perret sử dụng k ỹ thuật MSPD vớ i chất hấ p phụ làdiatomit để phân tích 10 HCBVTV trong nướ c quả ép. 1 g mẫu đượ c tr ộn vớ i 1 g chất
hấ p phụ và giải chiết bằng 10 mL ethyl acetat, dịch chiết sau đó đượ c thổi khô, hòa
cặn trong pha động và phân tích bằng LC-MS/MS. Phươ ng pháp có LOD tốt dướ i 0,2
µg/kg và độ thu hồi trong khoảng từ 77 đến 102% [104]. Đặc biệt, tác giả Chu và cộng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 46/219
33
sự đã sử dụng diatomit trong k ỹ thuật macro-MSPD để chiết 266 HCBVTV từ nướ c ép
táo và phân tích bằng GC-MS. 10 g mẫu đượ c tr ộn vớ i 20 g diatomit và chuyển vào
cột thủy tinh, r ửa giải bằng 160 mL hexan:dicloromethan (1:1). K ết quả cho thấy
phươ ng pháp có nhiều ưu điểm hơ n chiết lỏng lỏng và MSPD thông thườ ng [43].
Nói chung, dịch chiết của MSPD đủ sạch để có thể phân tích trên các thiết bị sắc
ký. Tuy nhiên, đối vớ i các mẫu phức tạ p như mẫu nhiều béo cần thêm bướ c loại tạ p
của dịch chiết thu đượ c. Tác giả Ferrer phân tích các HCBVTV trong mẫu dầu ô liu đã
sử dụng MSPD vớ i pha r ắn là aminopropyl phối hợ p thêm quá trình làm sạch qua cột
florisil. Cột đượ c nạ p một lớ p florisil r ồi mớ i nạ p hỗn hợ p mẫu và aminopropyl.
Phươ ng pháp này áp dụng đượ c cho các mẫu chứa hàm lượ ng chất béo cao [51].
Giữa SPE và MSPD có sự tươ ng đồng nhất định về bản chất. Tuy nhiên ở
MSPD, quá trình chiết mẫu và làm sạch mẫu đượ c thực hiện trong một bướ c vớ i lượ ng
chất hấ p phụ nhỏ, lượ ng dung môi ít do đó giảm đượ c chi phí và thờ i gian phân tích.Tuy nhiên, việc cô dung môi chiết vẫn còn là một vấn đề của MSPD, đồng thờ i chưa
có công bố về việc k ết nối tr ực tiế p giữa MSPD vớ i các k ỹ thuật sắc ký.
1.4.1.5. Vi chi ế t pha r ắn
Giớ i thiệu chung
Vi chiết pha r ắn (solid phase microextraction, SPME) là một k ỹ thuật phát triển
trên cơ sở của SPE do Pawliszyn và cộng sự sáng chế năm 1989. Chất phân tích trong
mẫu đượ c hấ p phụ vào một pha r ắn. Pha r ắn đượ c chế tạo bằng cách gắn vật liệu hấ p
phụ r ắn, xố p lên bề mặt sợ i silica hoặc sợ i kim loại nhỏ. Sau khi cân bằng hấ p phụ
đượ c thiết lậ p (2÷30 phút), chất phân tích lưu giữ trên pha t ĩ nh đượ c r ửa giải bằng
nhiệt và đưa sợ i chiết vào máy sắc ký khí hoặc sắc ký lỏng [12][97].
Tuỳ thuộc vào cách lấy mẫu, ngườ i ta phân làm 2 loại SPME: immersion SPME
(loại nhúng) và headspace SPME (loại không gian hơ i) [97].
- Immersion SPME: Sợ i chiết đượ c nhúng tr ực tiế p vào mẫu lỏng. Chất phân tích
đượ c hấ p phụ vào pha r ắn từ pha lỏng. K ỹ thuật này phù hợ p cho các chất khó bay hơ i.
- Headspace SPME: Chất phân tích đượ c hoá hơ i trong một không gian kín, tạo
cân bằng giữa pha lỏng và pha hơ i. Sợ i chiết đượ c đưa vào phần không gian hơ i, trongkhi vẫn giữ không gian kín. Chất phân tích đượ c hấ p phụ vào pha r ắn qua từ tr ạng thái
hơ i. K ỹ thuật này phù hợ p cho các chất dễ bay hơ i. Cân bằng trong headspace SPME
nhanh hơ n trong immersion SPME do không có sự cạnh tranh của dung môi và
headspace SPME cho ít tạ p hơ n.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 47/219
34
Vật liệu hấ p phụ phổ biến nhất là poly dimethylsiloxan (PDMS) có bề dày thay
đổi khoảng từ 7 đến 100 m. Quá trình cân bằng của chất phân tích giữa nướ c và
màng PDMS phụ thuộc vào sự khuếch tán và hằng số phân bố của chất phân tích. Để
độ chính xác và độ lặ p lại cao, cần giữ cố định các thông số: thờ i gian hấ p phụ, kích
thướ c lọ mẫu, thể tích mẫu, độ sâu của sợ i SPME... Ngày nay, đã có bộ phận ghép nối
giữa SPME và hệ thống sắc ký r ất thuận lợ i cho việc phân tích tự động.
Ứ ng d ụng của SPME
Ứ ng dụng của SPME để phân tích HCBVTV trong dượ c liệu chủ yếu trong các
mẫu dạng lỏng như nướ c ép và thườ ng bằng SPME nhúng. Đối vớ i các mẫu dạng r ắn,
cần quá trình chiết sơ bộ để đưa về tr ạng thái lỏng tr ướ c khi chiết bằng SPME.
Nhiều ứng dụng của SPME đã đượ c nghiên cứu để phân tích HCBVTV chủ yếu
trong giai đoạn từ những năm 1990 đến đầu những năm 2000 [38][86][113][115]. Ở Việt Nam, vào đầu những năm 2000, phươ ng pháp SPME cũng đã đượ c ứng dụng để
phân tích HCBVTV trong dượ c liệu và nhiều loại nền mẫu khác [11][14][15].
Phươ ng pháp chiết SPME có độ ổn định và độ chính xác trong phân tích định
lượ ng thườ ng kém do đó không tr ở thành một phươ ng pháp đượ c ứng dụng r ộng rãi.
1.4.1.6. Vi chi ế t pha l ỏng
Gi ớ i thi ệu chung
Vi chiết pha lỏng (liquid phase microextraction, LPME) đã đượ c phát triển trên
cơ sở chiết lỏng lỏng và vi chiết pha r ắn để giảm lượ ng dung môi sử dụng từ vài tr ămmililit trong chiết lỏng lỏng về vài microlit. LPME đượ c thực hiện bằng cách đưa một
lượ ng nhỏ (vài microlit) dung môi không đồng tan trong nướ c vào dung dịch pha nướ c
của mẫu có chứa chất phân tích. LPME có thể đượ c chia thành 3 loại chính
[77][102][114]:
- Vi chiết giọt đơ n (single drop microextraction): Sử dụng giọt dung môi hữu cơ
có thể tích từ 1-3 µL ở đầu của microsyringe và thực hiện tươ ng tự như đối vớ i vi chiết
pha r ắn. K ỹ thuật này cũng có hai hình thức: nhúng và không gian hơ i.
- Vi chiết lỏng lỏng phân tán (dispersive liquid liquid microextraction): Trong k ỹ thuật này, lượ ng nhỏ dung môi chiết (vài microlit) đượ c tr ộn vớ i một loại dung môi
phân tán (vài mililit) sau đó tr ộn vớ i dung dịch nướ c của mẫu có chứa chất phân tích.
Dung môi phân tán có vai trò giúp tạo các giọt nhỏ của dung môi chiết. Chất phân tích
đượ c chiết vào các giọt này, sau đó, hỗn hợ p đượ c ly tâm để tách riêng dung môi chiết.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 48/219
35
- Vi chiết sợ i r ỗng (hollow fiber microextraction): Sợ i r ỗng là một loại sợ i có cấu
tạo bề mặt xố p, tạo thành dạnh ống (Hình 1.5). Đầu tiên, sợ i đượ c nhúng vào một dung
môi hữu cơ . Dung môi hữu cơ thấm vào và lấ p đầy các lỗ xố p trên bề mặt sợ i r ỗng.
Dung môi chiết đượ c đưa vào phía trong sợ i. Khi nhúng sợ i vào dịch mẫu, quá trình vi
chiết lỏng lỏng xảy ra từ pha chứa mẫu, đến pha hữu cơ ở lỗ xố p và đến pha trong sợ i.
Nếu dung môi chiết giống vớ i dung môi ở lỗ xố p, đó là quá trình chiết hai pha. Nếu
dung môi chiết khác vớ i dung môi ở lỗ xố p, đó là quá trình chiết ba pha.
Hình 1.5. Nguyên t ắ c của vi chiế t sợ i r ỗ ng
Ứ ng d ụng của LPME
Theo Lambropoulou, k ỹ thuật LPME có thể đượ c ứng dụng để phân tích nhiều
loại HCBVTV khác nhau gồm các chất nhóm clor hữu cơ , phosphor hữu cơ , carbamat,
triazin… trong nướ c và các dịch chiết nướ c của mẫu rau quả, đất, dượ c liệu... Dung
môi chiết thườ ng đượ c sử dụng là toluen, CCl4, n-hexan, iso-octan và cyclohexan. Độ
thu hồi của k ỹ thuật LPME khi ứng dụng phân tích HCBVTV dao động từ 57% đến108%. Khi so sánh vớ i SPME, k ỹ thuật LPME cho thấy có độ tin cậy tốt hơ n [77].
1.4.1.7. S ắc ký l ọc gel
Sắc ký lọc gel (gel permeation chromatography, GPC) là một k ỹ thuật sắc ký
theo loại cỡ dùng để tách các hợ p chất phân tử lượ ng lớ n dựa vào kích thướ c phân tử.
Khi cho hỗn hợ p chất có kích thướ c phân tử khác nhau vào cột tách, các phân tử có
kích thướ c nhỏ sẽ đi sâu đượ c vào mạng lướ i (các lỗ xố p) của chất nhồi, các phân tử
lớ n hơ n sẽ chỉ xâm nhậ p một phần còn các phân tử r ất lớ n sẽ không xâm nhậ p đượ c
vào các lỗ xố p này. Do đó, khi r ửa giải, những chất có khối lượ ng lớ n sẽ r ửa giải đầutiên, các chất có khối lượ ng nhỏ do cần thờ i gian để di chuyển khỏi các lỗ xố p nên sẽ
mất nhiều thờ i gian hơ n [135].
Vật liệu nhồi cột có thể là một chất mang mềm hay một chất mang cứng. Chất
mang cứng thườ ng đòi hỏi hệ thống điều áp để tăng tốc độ phân tách. Các nang mềm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 49/219
36
là các gel chế tạo từ polymer tổng hợ p, bên trong có các lỗ xố p vớ i kích thướ c nhất
định. Có hai loại chất nhồi cột phổ biến đượ c sử dụng trong sắc ký loại cỡ là PS-DVB
(polystyren divinylbenzen) và silica. PS-DVB đượ c tổng hợ p từ styren và divinyl
benzen, loại này bền vớ i acid và kiềm. Hạt silica là vật liệu cứng, có ưu điểm là có thể
chịu áp suất r ất tốt, chịu đượ c dải nhiệt độ r ộng, là vật liệu r ẻ tiền và hơ n nữa cân bằng
đạt đượ c khá nhanh. Nhượ c điểm của chất nhồi silica là có khả năng hấ p phụ chất
phân tích và các chất khác có mặt trong mẫu tạo cân bằng không thuận nghịch, hơ n
nữa nó có thể xúc tác cho quá trình phân hủy các chất phân tích [128].
Trong phân tích HCBVTV, GPC đượ c sử dụng để loại các tạ p chất có khối
lượ ng phân tử lớ n. Dượ c điển Việt Nam quy định phươ ng pháp làm sạch bằng GPC
vớ i pha t ĩ nh là PS-DVB và pha động là toluen để phân tích HCBVTV trong thuốc có
nguồn gốc thực vật [4]. Ngoài ra, có nhiều tác giả đã ứng dụng k ỹ thuật GPC để làm
sạch mẫu trong phân tích HCBVTV. Theo Gilbert-López, GPC cho độ thu hồi tốt vớ inhiều loại HCBVTV khác nhau, k ỹ thuật này cũng có thể tự động hoá và k ết nối đượ c
vớ i HPLC hoặc GC [57]. Năm 2006, Pang và cộng sự đã thẩm định phươ ng pháp phân
tích 660 HCBVTV sử dụng GPC loại PS-DVB và pha động là hỗn hợ p cyclohexan :
ethyl acetat (1 : 1) để làm sạch và k ết nối vớ i GC-MS và LC-MS/MS [101].
1.4.1.8. Phươ ng pháp QuEChERS
Gi ớ i thi ệu chung
Năm 2003, Anastassiades và Lehotay giớ i thiệu một phươ ng pháp mớ i để phân
tích dư lượ ng HCBVTV, sau này đượ c gọi là QuEChERS (viết tắt của quick, easy,
cheap, effective, rugged và safe). QuEChERS là một phươ ng pháp phân tích đa dư
lượ ng thuốc tr ừ sâu trong nhiều loại nền mẫu khác nhau, chỉ cần có khoảng 70 – 100%
nướ c trong thành phần (mẫu khô đượ c cho thêm nướ c). Như tên gọi của nó, chuẩn bị
mẫu theo QuEChERS có nhiều thuận lợ i so vớ i các phươ ng pháp truyền thống [30].
Phươ ng pháp QuEChERS dựa trên nguyên tắc chiết một lần bằng acetonitril đã
đượ c ổn định pH và tách khỏi nướ c có trong mẫu bằng phân bố lỏng lỏng nhờ muối
magnesi sulfat (MgSO4). Quá trình làm sạch bằng chiết phân tán pha r ắn (d-SPE) đượ c
dùng để loại các acid hữu cơ , nướ c còn dư và các thành phần khác nhờ phối hợ p chấthấ p phụ PSA và MgSO4. C18 và GCB đượ c sử dụng khi cần thiết để lần lượ t loại các
chất béo và clorophyl. Dịch chiết đượ c tách và phân tích bằng sắc ký khối phổ [30].
Phươ ng pháp QuEChERS đượ c báo cáo đầu tiên năm 2003 bở i Anastassisdes và
Lehotay [30]. Năm 2005, Lehotay và các cộng sự nghiên cứu thẩm định phươ ng pháp
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 50/219
37
này cho thấy phươ ng pháp này cho k ết quả tốt vớ i 207 chất trong số 235 thuốc tr ừ sâu
trong các nền mẫu rau quả. Tuy nhiên, độ thu hồi của những chất nhạy vớ i pH bị ảnh
hưở ng rõ r ệt [80]. Sau đó Lehotay thay đổi phươ ng pháp gốc bằng cách sử dụng đệm
acetat pH 4,8-5,0 để tăng độ thu hồi của thuốc tr ừ sâu [81]. Phươ ng pháp này sau đó
đã đượ c nghiên cứu trong 13 phòng thí nghiệm ở 7 quốc gia đối vớ i 30 thuốc tr ừ sâu
và tr ở thành phươ ng pháp chính thức của AOAC 2007.01 vào năm 2007 [32][78].
Cùng thờ i gian đó, Anastassiades và cộng sự phát triển một phươ ng pháp QuEChERS
khác sử dụng đệm citrat ở pH khoảng 5 [103]. Phươ ng pháp này đã đượ c thẩm định
liên phòng ở nhiều phòng thí nghiệm ở Đức và tr ở thành phươ ng pháp châu Âu CEN
15662 [48].
Hình 1.6. Tóm t ắ t các bướ c chiế t của ba phiên bản phươ ng pháp QuEChERS
Quy trình chiết theo QuEChERS đượ c tóm tắt trong Hình 1.6. Hiện nay có ba
phiên bản chính của phươ ng pháp vẫn còn đượ c áp dụng. Đó là phiên bản ban đầu do
Anastassiades và Lehotay phát triển [30]; phiên bản dùng đệm acetat theo AOAC [32]và phiên bản dùng đệm citrat theo tiêu chuẩn châu Âu [48].
Theo k ết quả so sánh ba phiên bản trên một số nền rau quả của Lehotay và cộng
sự cho thấy phươ ng pháp dùng đệm acetat cho hiệu suất chiết cao hơ n đối vớ i một số
HCBVTV bị ảnh hưở ng bở i pH như pymetrozin và thiabendazol trên nền mẫu có pH
acid như chanh [79][76].
15 g mẫu/ống ly tâm 50 mL
+ 15mL acetonitril, lắc
+ 6g MgSO4; 1,5g NaCl
Lắc, ly tâm
Hút 1 mL/lọ 2 mL
+150mg MgSO4; 25mg PSA
+50mg C18; 7,5mg GCB (lựachọn thêm)
L c, ly tâm, lọc
Phân tích GC-MS; LC-MS
15 g mẫu/ống ly tâm 50 mL
+ 15mL acetonitril (1% acetic)
+ 6g MgSO4; 1,5g NaOAc
Lắc, ly tâm
Hút 1 mL/lọ 2 mL
+150mg MgSO4; 50mg PSA
+50mg C18; 7,5mg GCB(lựa chọn thêm)
Lắc, ly tâm, lọc
Phân tích GC-MS; LC-MS
15 g mẫu/ống ly tâm 50 mL
+ 15mL acetonitril, lắc
+ 6g MgSO4; 1,5g Na3citrat+ 1,5 g Na2citrat; 1,5g NaCl
L c, ly tâm
Hút 1 mL/lọ 2 mL
+150mg MgSO4; 50mg PSA
+50mg C18; 7,5mg GCB (lựachọn thêm)
L c, ly tâm, lọc
Phân tích GC-MS; LC-MS
Phươ ng pháp gốc ban đầu(Không dùng đệm) [30]
Phươ ng pháp AOAC 2007.01(Đệm acetat pH 4.8-5) [32]
Phươ ng pháp EN 15662(Đệm citrat pH 5) [48]
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 51/219
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 52/219
39
Nói chung, các tác giả đều ứng dụng phươ ng pháp QuEChERS có thay đổi một
số điểm trong dung môi chiết hay trong bướ c làm sạch. Acetonitril đượ c đệm hoá bằng
đệm acetat là dung môi đượ c sử dụng phổ biến nhất. Trong bướ c này, MgSO4 và PSA
luôn đượ c sử dụng, một số tác giả phối hợ p thêm GCB để tăng hiệu quả chiết [74].
Các k ết quả trên cho thấy phươ ng pháp QuEChERS có thể ứng dụng vớ i dượ c
liệu và các sản phẩm từ dượ c liệu để xác định HCBVTV. Phươ ng pháp QuEChERS
nói chung có độ thu hồi đáp ứng đượ c yêu cầu trên nhiều loại nền mẫu vớ i nhiều
HCBVTV. Giống như tên gọi của nó, phươ ng pháp QuEChERS có r ất nhiều ưu điểm
như: nhanh, dễ thực hiện, ít tốn kém, hiệu quả tốt và ổn định vớ i nhiều HCBVTV trên
nhiều loại nền mẫu, an toàn cho ngườ i phân tích.
Tuy nhiên, phươ ng pháp QuEChERS cần phải phối hợ p vớ i các k ỹ thuật sắc ký
đủ nhạy như GC-MS(/MS) và LC-MS/MS. Ảnh hưở ng nền đối vớ i một số nền mẫu
phức tạ p như chè, dượ c liệu còn lớ n. Để khắc phục vấn đề này, thông thườ ng cần phảisử dụng đườ ng chuẩn trên nền mẫu đối vớ i các loại mẫu phức tạ p [72].
1.4.2. Một số k ỹ thuật dùng trong phân tích hóa chất bảo vệ thự c vật
Sau khi đã chiết HCBVTV ra khỏi nền mẫu, cần phải sử dụng các k ỹ thuật phân
tích phù hợ p để có thể xác định và định lượ ng đượ c chính xác hàm lượ ng của chúng.
Trong số các k ỹ thuật phân tích HCBVTV hiện nay, sắc ký khí và sắc ký lỏng k ết nối
vớ i khối phổ là các k ỹ thuật phân tích đượ c sử dụng phổ biến hơ n cả.
1.4.2.1. S ắc ký khí trong phân tích hóa chấ t bảo vệ thự c vật
S ơ l ượ c về sắ c ký khí
Sắc ký khí (GC) là k ỹ thuật tách các hợ p chất ở tr ạng thái khí, ứng dụng tốt đối
vớ i những hợ p chất dễ bay hơ i và bền nhiệt. Pha động trong GC là chất khí (thườ ng sử
dụng các khí tr ơ như He, Ar, N2…). Pha t ĩ nh có thể là chất r ắn hoặc chất lỏng phủ trên
một chất mang r ắn tr ơ tạo. Chất phân tích đượ c pha động đưa vào cột dướ i dạng hơ i.
Trong cột, xảy ra quá trình tươ ng tác giữa chất phân tích trong pha động (hơ i) vớ i pha
t ĩ nh. Do các chất phân tích khác nhau về tính chất hóa lý, chúng đượ c tách ra khỏi
nhau [25][64].Mẫu đượ c tiêm vào hệ thống qua buồng tiêm mẫu. Trong sắc ký khí có thể sử
dụng bộ tiêm mẫu tr ực tiế p, bộ tiêm mẫu chia dòng/không chia dòng (SSL), bộ tiêm
mẫu hóa hơ i chươ ng trình nhiệt độ (PTV). Thao tác tiêm mẫu có thể bằng tay hoặc sử
dụng bộ tiêm mẫu tự động. Tiêm mẫu tự động cho độ lặ p lại tốt và khả năng tự động
hóa cao [25][64].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 53/219
40
Cột là trái tim của quá trình sắc ký. Quá trình tách các chất xảy ra toàn bộ trên
cột sắc ký. Trong GC, có hai loại cột chủ yếu là cột nhồi và cột mao quản. Trong đó,
cột mao quản là loại cột đượ c sử dụng phổ biến hiện nay. Hiện nay, hầu hết các hệ
thống sắc ký khí sử dụng thườ ng ngày trong phòng phân tích đều dùng cột mao quản
WCOT (pha t ĩ nh là chất lỏng bao xung quanh thành phía trong của cột). Cột phân tíchđượ c đặt trong lò, có vai trò điều khiển nhiệt độ theo chươ ng trình đẳng nhiệt hoặc
gradient nhiệt độ [25].
Detector là bộ phận thu nhận, xử lý các tín hiệu của chất phân tích, chuyển
thành các tín hiệu điện có thể đo lườ ng đượ c. Một số detector đượ c sử dụng trong GC
để phân tích HCBVTV gồm detector quang hóa ngọn lửa (FPD), detector bắt điện tử
(ECD), detector nitơ phosphor (NPD)… và detector khối phổ (MS) [25][64].
Khố i phổ k ế t nố i vớ i sắ c ký khí
Khối phổ (MS) là một detector đặc biệt. Ngoài việc cung cấ p thông tin sắc kýđồ, MS còn có thể cung cấ p các thông tin về phổ khối lượ ng của từng chất. Detector
MS có độ nhạy và độ chọn lọc cao, do đó r ất phù hợ p để ứng dụng trong phân tích
những hàm lượ ng vết [24][64][131].
Khối phổ gồm có 3 phần là nguồn ion hóa, bộ phân tích khối và bộ phát hiện.
Mẫu từ máy sắc ký khí đưa vào máy khối phổ sẽ đượ c ion hóa trong buồng ion, sau đó
đượ c chuyển đến bộ phận lọc và phân tích khối để tách các ion khác nhau theo tỉ số
m/z. Các ion đượ c bộ phận phát hiện thu nhận, chuyển tín hiệu vào máy tính để xử lý.
Nguồn ion hóa: Nguồn ion hóa đóng vai trò chuyển các phân tử chất phân tích thành dạng ion.
Các loại nguồn ion hóa phổ biến trong GC-MS bao gồm [124]:
- Va chạm điện tử (Electron impact, EI): Mẫu sau khi qua cột sắc ký ở dạng hơ i
đi vào buồng ion hóa, ở đây xảy ra tươ ng tác vớ i chùm electron có năng lượ ng 70 eV
tạo thành các các electron thứ cấ p và một số phân mảnh của phân tử.
- Ion hóa hóa học dươ ng (PCI): Cũng sử dụng chùm electron làm nguồn ion hóa,
nhưng chùm electron ion hóa các phân tử khí và ít ion hóa các phân tử mẫu (tỷ lệ phân
tử khí thườ ng cao gấ p 1.000 – 10.000 lần so vớ i phân tử mẫu). Khí đượ c sử dụng phổ
biến nhất là methan (CH4), vớ i các ion chính tạo thành là CH5+, C2H5
+, C3H5+.
- Ion hóa hóa học âm (NCI): Trong k ỹ thuật NCI, một loại khí thử bị bắn phá bở i
điện tử năng lượ ng cao, tạo thành các điện tử nhiệt có mức năng lượ ng thấ p hơ n nên
chính các điện tử nhiệt này sẽ phản ứng vớ i phân tử mẫu tạo các ion âm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 54/219
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 55/219
42
Ứ ng d ụng của sắ c ký khí trong phân tích HCBVTV
Có nhiều loại detector của GC có thể ứng dụng để phân tích HCBVTV trong đó
MS là detector có ưu điểm vượ t tr ội. Ngày nay, mặc dù MS đã r ất phổ biến, vẫn còn
nhiều phươ ng pháp sử dụng các loại detector khác để phân tích HCBVTV. Các detector thông thườ ng
ECD là detector đượ c ứng dụng để phân tích HCBVTV nhóm clor hữu cơ và
các HCBVTV nhóm phosphor hữu cơ hay pyrethroid mà trong phân tử có chứa clo.
Tiêu biểu nhất là phươ ng pháp Luke, đã đượ c chấ p nhận và ban hành thành AOAC
985.22 ứng dụng phân tích HCBVTV nhóm phosphor hữu cơ và clor hữu cơ và
AOAC 998.01 ứng dụng để phân tích HCBVTV nhóm pyrethroid [33]. Ngoài ra, r ất
nhiều phươ ng pháp GC-ECD đã đượ c công bố để xác định HCBVTV trong nhiều đối
tượ ng khác nhau [39][59][87][88][109].
Ở Việt Nam, nhiều nghiên cứu sử dụng GC-ECD để xác định HCBVTV
[11][14][15][21]. Nghiên cứu của Tr ần Việt Hùng đã xác định đồng thờ i 18 hoạt chất
thuốc tr ừ sâu nhóm clor hữu cơ , phospho hữu cơ và pyrethroid trong 66 mẫu dượ c liệu
bằng phươ ng pháp sắc ký khí sử dụng chiết lạnh hoặc chiết Shoxlet k ết hợ p phân tích
bằng detector cộng k ết điện tử (ECD), detector khối phổ MS và detector nitơ –
phospho (NPD). Phươ ng pháp có giớ i hạn phát hiện thấ p ở mức nanogam hoặc dướ i
nanogam, độ thu hồi các chất đều ≥ 70%[15].
Nguyễn Thị Phươ ng Thảo và cộng sự đã sử dụng đồng thờ i GC-ECD và GC-
MS để xác định các HCBVTV nhóm clor hữu cơ ; HPLC và GC-FPD để xác định cácHCBVTV nhóm phosphor hữu cơ trong rau tại một số địa phươ ng ở Hà Nội [20].
Ngoài ra, NPD cũng là một detector đượ c sử dụng do có nhiều loại HCBVTV
có N và P trong phân tử tiêu biểu là HCBVTV nhóm phosphor hữu cơ . Gần đây, năm
2011 một nghiên cứu liên phòng của Milhome và cộng sự đã phân tích 7 HCBVTV
nhóm phosphor hữu cơ bằng GC-NPD thông qua quá trình chiết bằng SPE và SPME.
Giớ i hạn phát hiện của phươ ng pháp dao động từ 0,01 đến 0,3 µg/L tùy từng chất [91].
Detector FPD cũng đượ c sử dụng để phân tích HCBVTV nhóm phosphor hữu
cơ có chứa P và S. Dugo và cộng sự sử dụng GC-FPD cùng k ỹ thuật tiêm mẫu PTV để phân tích 5 HCBVTV nhóm phosphor hữu cơ trong dầu ô liu. Giớ i hạn phát hiện thấ p
nhất đạt đượ c là 3 µg/kg [47].
Việc sử dụng các detector như ECD, NPD, FPD chỉ ứng dụng để phân tích một
nhóm HCBVTV có tính chất hóa học tươ ng tự. Khi phân tích các HCBVTV khác
thườ ng không đáp ứng đượ c độ nhạy.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 56/219
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 57/219
44
Ngoài việc có những phát triển của MS, nhiều nghiên cứu cũng đã chú tr ọng
đến tăng thờ i gian phân tích của GC. Năm 2006, Walorczyk và cộng sự [128] giớ i
thiệu k ỹ thuật sắc ký áp suất thấ p (LC-GC) để tăng tốc độ phân tích. Nhóm tác giả k ết
nối cột phân tích HP5MS (10 m × 0,32 mm × 0,25 μm) vớ i một cột mao quản không
có pha t ĩ nh (2,5 m x 0,15 mm) để tạo áp suất thấ p. Có 78 HCBVTV đượ c tách trong
vòng 13,3 phút. Tươ ng tự, năm 2011 Koesukwiwat và cộng sự tách 150 HCBVTV
bằng LP-GC-MS/MS trong thờ i gian 6,5 phút [70]. Các phươ ng pháp này không chỉ
cải tiến thờ i gian phân tích mà còn tăng độ giải và độ nhạy của phươ ng pháp.
Khi phân tích một hỗn hợ p phức tạ p gồm nhiều thành phần, ngoài việc cải tiến
hiệu năng MS thì cải tiến khả năng tách của GC cũng đượ c tính đến.Sắc ký hai chiều
(GCxGC) đã và đang đượ c nghiên cứu để phân tích các nền mẫu phức tạ p.Niell và
cộng sự sử dụng k ỹ thuật GCxGC-TOF-MS để phân tích 51 HCBVTV trên nền mẫu
sáp ong. Giớ i hạn phát hiện của phươ ng pháp từ 0,1-0,2 mg/kg [99].
Bảng 1.6. M ột số ứ ng d ụng phân tích đồng thờ i HCBVTV bằ ng GC-MS
Tác giả, nămSố HCBVTV phân
tíchK ỹ thuật sử dụng Nguồn
Stajnbaher 2003 90 GC-MS (EI, tứ cực) [119]
Lehotay 2005 144 GC-MS (EI, bẫy ion) [80]
Nguyen 2007-2010 107 - 234 GC-MS (EI, bẫy ion) [94-98]
Walorczyk 2011 160 GC-MS/MS (EI, ba tứ cực) [129]
Walorczyk 2006 78LP-GC-MS/MS (EI, ba tứ cực,sắc ký khí áp suất thấ p)
[128]
Koesukwiwat 2011 150LP-GC-TOF-MS (EI, thờ i gian
bay, sắc ký khí áp suất thấ p)[70]
Niell 2014 51GCxGC-TOF-MS (EI, thờ igian bay, sắc ký khí hai chiều)
[99]
Điể m hạn chế của các k ỹ thuật GC khi phân tích HCBVTV
GC đã đượ c ứng dụng r ộng rãi để xác định đồng thờ i nhiều HCBVTV, tuynhiên có r ất nhiều loại HCBVTV không thể phân tích đượ c bằng GC. GC chỉ phù hợ p
để phân tích các HCBVTV không phân cực đến phân cực trung bình và các chất bay
hơ i mà không thể phân tích các hợ p chất phân cực, chất không bay hơ i hay chất bị
phân hủy bở i nhiệt.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 58/219
45
1.4.2.2. S ắc ký l ỏng trong phân tích hóa chấ t bảo vệ thự c vật
S ơ l ượ c về sắ c ký l ỏng
Sắc ký lỏng (LC) là quá trình tách xảy ra trên cột tách vớ i pha t ĩ nh là chất r ắn và
pha động là chất lỏng. Khi tiến hành sắc ký, các chất phân tích đượ c phân bố liên tụcgiữa pha động và pha t ĩ nh. Do cấu trúc phân tử và tính chất lí hoá của các chất khác
nhau, nên khả năng tươ ng tác của chúng vớ i pha t ĩ nh và pha động khác nhau. Do vậy,
chúng di chuyển vớ i tốc độ khác nhau và tách ra khỏi nhau [1][6][9][16][100].
Pha động trong HPLC có vai trò quan tr ọng trong việc tách các chất phân tích
trong quá trình sắc ký. Có hai loại pha động: pha động có độ phân cực cao (sắc ký pha
đảo) và pha động có độ phân cực thấ p (sắc ký pha thuận). Có thể phối hợ p 2 hay 3
dung môi và thay đổi thành phần dung môi theo thờ i gian gọi là r ửa giải gradient.
Trong HPLC, bơ m là bộ phận quan tr ọng hàng đầu. Bơ m dùng trong sắc kýlỏng cần phải đáp ứng một số yêu cầu khá cao: tạo đượ c áp suất cao, tạo dòng liên tục,
không bị ăn mòn bở i nhiều loại dung môi. Hiện nay các thiết bị sắc ký lỏng hiện đại,
bơ m có thể tạo đượ c áp suất r ất cao lên đến hơ n 15.000 psi.
Bộ phận tiêm mẫu có nhiệm vụ đưa mẫu vào cột phân tích theo phươ ng pháp
dòng chảy không ngừng. Hiện nay, phươ ng pháp phổ biến là dùng van tiêm có vòng
mẫu vớ i dung tích xác định và chính xác.Vòng mẫu có thể có dung tích khác nhau từ 5
đến 100 l. Loại từ 20 l đến 50 μl đượ c dùng phổ biến. Có hai cách tiêm mẫu vào
trong cột, bằng cách tiêm mẫu bằng tay và tiêm mẫu tự động.
Cột sắc ký là trái tim của quá trình sắc ký. Cột thông thườ ng làm bằng thép
không r ỉ hoặc thủy tinh. Ngày nay, cột bằng thép không gỉ đượ c dùng phổ biến, chiều
dài cột khoảng 10-30 cm, đườ ng kính trong 1-10 mm, hạt chất nhồi cỡ có đườ ng kính
khoảng 2-10 m. Loại pha t ĩ nh sử dụng tùy thuộc vào k ỹ thuật sắc ký sử dụng. Để
đảm bảo tuổi thọ của cột nên sử dụng một tiền cột ở tr ướ c cột phân tích.
Các detector đượ c sử dụng trong LC bao gồm: detector quang phổ tử ngoại khả
kiến (UV-VIS), detector chuỗi diod quang (DAD), detector huỳnh quang (FLD),
detector khúc xạ, detector điện hóa, detector tán xạ vi sai… và detector khối phổ (MS).
Khố i phổ k ế t nố i vớ i sắ c ký l ỏng
Tươ ng tự như vớ i GC, khối phổ trong LC cũng là một detector đặc biệt. Các
thông tin thu đượ c sau LC-MS gồm sắc ký đồ và phổ khối. Các thành phần của MS k ết
nối vớ i LC tươ ng tự như MS k ết nối vớ i GC. Điểm khác biệt nằm ở nguồn ion hóa do
đầu vào từ LC là pha lỏng trong khi đầu vào từ GC là pha khí [100].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 59/219
46
Nguồn ion hóa trong LC-MS thườ ng đượ c cấu tạo để thực hiện nhiệm vụ hóa
hơ i, loại dung môi và ion hóa mẫu. Có nhiều k ỹ thuật ion hóa khác nhau nhưng hai k ỹ
thuật hay đượ c sử dụng trong sắc ký lỏng khối phổ bao gồm:
- Ion hóa phun điện tử (ESI): Dòng chảy từ LC ra đi qua một ống mao quản có
đườ ng kính khoảng 0,1 mm và vớ i một điện tr ườ ng cao (từ 3-4 kV) sẽ tạo thành các
hạt mang điện. Dòng khí nitơ thổi vào mẫu làm bay hơ i nhanh dung môi biến các hạt
đã r ất nhỏ tr ở thành cực nhỏ tr ướ c khi mẫu đượ c đưa vào buồng ion hóa. Các giọt
phun ra có kích thướ c r ất nhỏ chứa ion phân tử là (M+H)+ nếu ở chế độ ion dươ ng hay
(M-H)- nếu ở chế độ ion âm. Ngoài ra, quá trình ion hóa có thể tạo ra một số ion khác
do sự có mặt của các chất trong môi tr ườ ng như (M+Na)+, (M+CH3OH)+ hay các ion
đa điện tích như (M+2H)2+, (M+3H)3+, (M+4H)4+…
- Ion hóa hóa học ở áp suất khí quyển (APCI): Dòng mẫu ở dạng lỏng thoát ra từ
HPLC đượ c đi qua một nguồn nhiệt cao để nhanh chóng hóa hơ i. Sau đó, dòng khí nàyđượ c ion hóa nhờ một bộ phận phóng điện để tạo thành các ion phân tử.
Ứ ng d ụng của sắ c ký l ỏng trong phân tích HCBVTV
Detector thông thườ ng
Một số detector thông thườ ng như detector UV-VIS, PDA hay FL có thể đượ c
sử dụng để phân tích HCBVTV. Tuy nhiên, các ứng dụng này thườ ng chỉ phân tích
một nhóm nhỏ hoặc một vài HCBVTV đơ n lẻ.
Các phươ ng pháp sử dụng UV-VIS hoặc PDA thườ ng áp dụng cho HCBVTV
có các nối đôi liên hợ p trong phân tử. Sanchez-Brunete xác định nhóm N-methyl
carbamat trong dượ c liệu [111]. Topuz và cộng sự xác định 5 loại thuốc tr ừ nấm và tr ừ
cỏ trong nướ c ép quả bằng HPLC-DAD ở bướ c sóng 220 nm đến 260 nm. Giớ i hạn
phát hiện khá thấ p, từ 0,5-1 µg/kg [122]. Valenzuela và cộng sự sử dụng HPLC-UV để
phân tích 5 HCBVTV tại bướ c sóng 200 nm cho khá nhiều píc nhiễu trong sắc ký đồ.
Giớ i hạn phát hiện là 0,25 mg/kg [126].
HCBVTV có thể đượ c phân tích bằng HPLC-FL thông qua việc tạo dẫn xuất
phát huỳnh quang. Chaput và cộng sự xác định các HCBVTV N-methyl carbamat
bằng cách tạo dẫn xuất sau cột vớ i o-phthalaldehyd and 2-mercaptoethanol. Giớ i hạn phát hiện của phươ ng pháp là 5 µg/kg [40].
Ở Việt Nam, chưa có các công bố về sử dụng các detector thông thườ ng để phân
tích HCBVTV.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 60/219
47
Nói chung, phân tích HCBVTV bằng HPLC vớ i các detector thông thườ ng gặ p
r ất nhiều khó khăn do chỉ có thể phân tích một vài HCBVTV có tính chất đặc biệt.
Detector khố i phổ
Sắc ký lỏng khối phổ (LC-MS) là k ỹ thuật mớ i, tuy nhiên đã đượ c nhiều tác giả
nghiên cứu phươ ng pháp xác định HCBVTV trên nhiều đối tượ ng mẫu khác nhau. LC-
MS có thể khắc phục đượ c những hạn chế của GC-MS nêu ở trên. Nó có thể đượ c ứng
dụng để phân tích các hợ p chất phân cực, khó bay hơ i, hay kém bền nhiệt những hợ p
chất không thể phân tích bằng GC-MS. Sự k ết hợ p đồng thờ i của LC-MS và GC-MS
bao trùm đượ c việc xác định tất cả các HCBVTV hữu cơ .
Trong cùng một lần phân tích có thể xác định hàm tr ăm HCBVTV bằng LC-
MS/MS trong thờ i gian chỉ 10-20 phút. Ngày nay, sự ra đờ i của UPLC thậm chí đã rút
ngắn thờ i gian này lại chỉ trong vòng 2-4 phút. Ư u điểm của LC-MS/MS so vớ i việc sử
dụng các detector khác là quá trình tách sắc ký không quá quan tr ọng. Mỗi chất phântích đặc tr ưng bở i các giá tr ị m/z nhất định do đó nếu LC không tách đượ c hoàn toàn
vẫn có thể định lượ ng đượ c nhờ vai trò của MS. Thông thườ ng, mỗi chất phân tích cần
xác định đượ c 1 ion phân tử và 2 ion sản phẩm để cho k ết quả tin cậy.
Ở Việt Nam, chưa có nghiên cứu nào đượ c công bố sử dụng phươ ng pháp LC-
MS/MS để phân tích HCBVTV, đặc biệt trên đối tượ ng dượ c liệu. Tiêu chuẩn Quốc
gia (TCVN) 9333:2012 sử dụng đồng thờ i phươ ng pháp GC-MS và LC-MS/MS để xác
định HCBVTV trên nền mẫu rau quả.
Khi so sánh khả năng ứng dụng của hai k ỹ thuật GC-EI-MS và LC-ESI-MS,Alder và cộng sự k ết luận r ằng phươ ng pháp LC-MS cho độ nhạy tốt hơ n và khả năng
ứng dụng r ộng hơ n. Trong số 500 loại HCBVTV đượ c quan tâm, chỉ có 49 HCBVTV
không phân tích đượ c bằng LC-MS, trong khi có 135 HCBVTV không phân tích đượ c
bằng GC-MS. Giớ i hạn phát hiện của LC-MS/MS cũng thấ p hơ n khoảng 0,1-1 ng/mL
trong khi của GC-MS/MS khoảng 10 ng/mL [29].
Năm 2003, Anatassiades và Lehotay công bố phươ ng pháp QuEChERS đã cho
thấy khả năng phối hợ p của phươ ng pháp này vớ i cả GC-MS và LC-MS/MS [30].
Theo công bố của Lehotay, trong số 229 HCBVTV đượ c phân tích có 144 HCBVTV
có thể phân tích bằng LC-MS/MS [80].
Nhiều nghiên cứu khác đượ c công bố cho thấy LC-MS/MS có khả năng phân
tích đồng thờ i r ất nhiều HCBVTV thuộc nhiều nhóm khác nhau trong cùng một lần
phân tích.Kmellar và cộng sự phân tích 300 HCBVTV trong rau quả [69]. Thurman
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 61/219
48
giớ i thiệu ứng dụng của Agilent phân tích 301 HCBVTV [121], trong khi Morphet
giớ i thiệu ứng dụng của Waters phân tích 402 HCBVTV trong thực phẩm [93].
Nguồn ESI hoạt động ở chế độ ion dươ ng là nguồn ion hóa đượ c sử dụng phổ
biến trong LC-MS/MS. Ngoài ra, đối vớ i một số tr ườ ng hợ p đặc biêt nếu chất phân
tích có xu hướ ng tạo ion âm hay chất phân tích r ất kém phân cực có thể dùng nguồn
ESI chế độ ion âm hay nguồn APCI, APPI. Các thiết bị hiện đại ngày nay có thể hoạt
động đồng thờ i cả hai chế độ ion dươ ng và ion âm hay cả hai loại nguồn ESI, APCI
(hay APPI) cùng lúc. Năm 2010, Afify và cộng sự đã phân tích đa dư lượ ng 150 loại
thuốc tr ừ sâu trong nho bằng k ỹ thuật QuEChERS k ết hợ p sắc ký lỏng khối phổ LC-
MS/MS ở chế độ APCI [28].Một số nghiên cứu đượ c tóm tắt ở bảng 1.7 cho thấy
phươ ng pháp LC-MS/MS có thể xác định đồng thờ i nhiều HCBVTV trong cùng một
lần phân tích.
Bảng 1.7. M ột số ứ ng d ụng phân tích đồng thờ i HCBVTV bằ ng LC-MS
Tác giả, năm Số HCBVTV phân tích K ỹ thuật sử dụng Nguồn
Lehotay 2005 144 LC-MS/MS (ESI, ba tứ cực) [80]
Pang 2006 660 LC-MS/MS (ESI, ba tứ cực) [101]
Thurman 2008 301 LC-MS/MS (ESI, ba tứ cực) [121]
Morphet 2008 402 LC-MS/MS (ESI, ba tứ cực) [93]
Nguyen 2009 118 LC-MS/MS (ESI, ba tứ cực) [98]
Kmellar 2010 300 LC-MS/MS (ESI, ba tứ cực) [69]
Afify 2010 150 LC-MS/MS (APCI, ba tứ cực) [28]
Chen 2012 116 LC-MS/MS (ESI, ba tứ cực) [41]
Như vậy, LC-MS/MS là một k ỹ thuật đóng vai trò r ất quan tr ọng trong phân tích
HCBVTV. Ngoài ra, để có thể bao trùm đượ c toàn bộ HCBVTV cần sử dụng thêm vớ iGC-MS hay GC-MS/MS. Sự phối hợ p giữa phươ ng pháp xử lý mẫu theo QuEChERS
và phươ ng pháp phân tích theo GC-MS/MS và LC-MS/MS đem lại một phươ ng pháp
hoàn hảo để ứng dụng phân tích đa dư lượ ng HCBVTV.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 62/219
49
Chươ ng 2. ĐỐI TƯỢ NG, PHƯƠ NG TIỆN VÀ PHƯƠ NG PHÁP
NGHIÊN CỨ U
2.1. ĐỐI TƯỢ NG NGHIÊN CỨ U2.1.1. Hoá chất bảo vệ thự c vật
Đối tượ ng nghiên cứu gồm 32 HCBVTV và chất chuẩn nội triphenyl phosphat
(bảng 2.1).
Bảng 2.1. M ột số HCBVTV đượ c nghiên cứ u trong khóa luận [17][124]
TT HCBVTVCông thứ c phân tử (khối lượ ng mol)
Cấu trúc hóa họcNhóm
HCBVTVPka; tínhacid/base
1Abamectin
(Avermectin)B1a: C48H72O14
(889)Macrocyclic
Lacton NA*
2 AcephatC4H10 NO3PS
(183)Phosphor hữu
cơ 8,35
Acid yếu
3 Acetamiprid
C10H11ClN4
(222) Neonicotinoid
0,7
Acidmạnh
4 AcetochlorC14H20ClNO2
(270)Amid NA*
5 AldicarbC7H14 N2O2S
(190)Carbamat NA*
6 AldrinC12H8Cl6
(365)
Clor hữu cơ NA*
7 AtrazinC8H14ClN5
(216)Triazin
1,7Base yếu
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 63/219
50
TT HCBVTVCông thứ c phân tử (khối lượ ng mol)
Cấu trúc hóa họcNhóm
HCBVTVPka; tínhacid/base
8 Azoxystrobin
C22H17 N3O5
(403) Kháng sinh NA*
9 CarbarylC12H11 NO2
(201)Carbamat
10,4 Acidr ất yếu
10 CarbendazimC9H9 N3O2
(191)Benzimidazol
4,2Base yếu
11 CarbofuranC12H15 NO3
(221)Carbamat NA*
12 CarboxinC12H13 NO2S
(235) Carboxamid0,5
Acidmạnh
13 ChlorothalonilC8Cl4 N2
(266)Clor hữu cơ NA*
14 ChlorpyrifosC9H11Cl3 NO3PS
(350)Phosphor hữu
cơ NA*
15 CypermethrinC22H19Cl2 NO3
(416)Pyrethroid NA*
16Dichlorvos C4H7Cl2O4P
(221)Phosphor hữu
cơ NA*
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 64/219
51
TT HCBVTVCông thứ c phân tử (khối lượ ng mol)
Cấu trúc hóa họcNhóm
HCBVTVPka; tínhacid/base
17 DimethoatC5H12 NO3PS2
(229)
Phosphor hữu
cơ
NA*
18 EdifenphosC14H15O2PS2
(310)Phosphor hữu
cơ NA*
19 EmamectinC49H75 NO13 (B1a)
(886)Macrocyclic
Lacton
pKa1: 4,2 pKa2: 7,7
20Endosulfan
sulfatC9H6Cl6O4S
(423)Clor hữu cơ NA*
21 FenobucarbC12H17 NO2
(207)Carbamat NA*
22 ImidaclopridC9H10ClN5O2
(255,5) Neonicotinoid NA*
23 IndoxacarbC22H17ClF3 N3O7
(527,5)Oxadiazin NA*
24Isoprocarb C11H15 NO2
193Carbamat NA*
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 65/219
52
TT HCBVTVCông thứ c phân tử (khối lượ ng mol)
Cấu trúc hóa họcNhóm
HCBVTVPka; tínhacid/base
25 MethiocarbC
11H
15 NO
2S
(225) Carbamat NA*
26 MethomylC5H10 N2O2S
(162)Carbamat NA*
27 PermethrinC21H20Cl2O3
(391)Pyrethroid NA*
28 ProfenofosC11H15BrClO3PS
(373,5)Phosphor hữu
cơ NA*
29 PropoxurC11H15 NO3
(209)Carbamat NA*
30 Tebuconazol
C16H22ClN3O
(307,5) Conazol 5,0
31 ThiamethoxamC8H10ClN5O3S
(291,5) Neonicotinoid NA*
32 TrichlorfonC4H8Cl3O4P
(257,5)Phosphor hữu
cơ NA*
33 TPP (IS)C18H15O4P
(326) Nội chuẩn NA*
Ghi chú: (*) NA – Không có pKa do không phân ly
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 66/219
53
2.1.2. Đối tượ ng phân tích
Dượ c li ệu t ươ i: Dượ c liệu đượ c sử dụng để để khảo sát và xây dựng phươ ng pháp
là mã đề ( Plantago major ) và bồ công anh Việt Nam ( Pterocypsela indica). Ứ ng dụng
phươ ng pháp để phân tích HCBTVTV trên một số dượ c liệu lấy tại các địa điểm khácnhau bao gồm:
- Xã Ngh ĩ a Trai, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên (7 mẫu ký hiệu DL1-DL7):
hoắc hươ ng, hoài sơ n, cốt khí, tr ạch lam, bồ công anh, cúc hoa, mã đề.
- Xã Xuân Mai, huyện Chươ ng Mỹ, Hà Nội (2 mẫu ký hiệu DL8-DL9): mật quỷ, xạ
đen
- Phườ ng Ngọc Lâm, quận Long Biên, Hà Nội (5 mẫu ký hiệu DL10-DL14): hẹ, cúc
tần, rau má, diế p cá, ngải cứu.- Xã Phúc Lâm, huyện Mỹ Đức, Hà Nội (5 mẫu ký hiệu DL15-DL19): sài đất, vòi
voi, chân vịt, đinh lăng, thanh hao hoa vàng.
- Xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội (3 mẫu ký hiệu DL20-DL22): mướ p đắng,
tía tô, kinh giớ i.
Dượ c li ệu khô: Dượ c liệu khô đượ c sử dụng để khảo sát và xây dựng phươ ng pháp
là dây thìa canh (Gymnema sylvestre) và lá giang ( Aganonerion polymorphum). Ứ ng
dụng phươ ng pháp để phân tích HCBVTV trên 30 dượ c liệu khô đượ c lấy tại các địa
điểm khác nhau bao gồm:
- Xã Ninh Hiệ p, huyện Gia Lâm, Hà Nội (12 mẫu ký hiệu G01-G12): râu ngô, ích
mẫu, nhân tr ần, chó đẻ r ăng cưa (2 mẫu), kim tiền thảo, trinh nữ hoàng cung, bồ
công anh, cối xay, ngải cứu, bạch hoa xà, tang ký sinh.
- Phố Lãn Ông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội (14 mẫu ký hiệu L01-L14): đơ n đỏ, cỏ
ngọt, mã đề, rau má, hoa nhài, khổ sâm, cỏ xướ c, xấu hổ, bạc hà, nhọ nồi, chè
vằng, chè dây, sài hồ nam, trinh nữ hoàng cung.
- Huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định (4 mẫu ký hiệu H01-H04): dây thìa canh, đinh
lăng, kinh giớ i, diệ p hạ châu.
TPCN có thành phần thảo d ượ c: Mẫu trà túi lọc (trà mướ p đắng) đượ c sử dụng để
khảo sát và xây dựng phươ ng pháp. Áp dụng phươ ng pháp trên 140 mẫu bao gồm 3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 67/219
54
nhóm mẫu, đượ c lấy tại một số địa phươ ng miền Bắc.
- Nhóm sản phẩm dạng viên có thành phần thảo dượ c: 50 mẫu
- Nhóm sản phẩm dạng túi, trà thảo dượ c: 50 mẫu
- Nhóm sản phẩm dạng nướ c ép thảo dượ c: 40 mẫu Trà đượ c chế bi ế n t ừ búp, lá của cây chè xanh: Mẫu chè xanh khô (Camellia
sinensis) đượ c sử dụng để khảo sát và xây dựng phươ ng pháp. Áp dụng để phân tích
trên 20 mẫu đượ c lấy tại các cửa hàng ở Hà Nội.
2.2. PHƯƠ NG TIỆ N NGHIÊN CỨ U
2.2.1. Hoá chất, thuốc thử
Các hoá chất sử dụng trong nghiên cứu thuộc loại tinh khiết phân tích, bao gồm
- Methanol dùng cho LC-MS của Merck, Đức.
- Acetonitril dùng cho LC-MS của Merck, Đức.
- Acid acetic (CH3COOH) của Merck, Đức.
- Magnesi sulfat khan (MgSO4) của Merck, Đức.
- Natri acetat khan (CH3COONa) của Merck, Đức.
- Dinatri citrat sesquihydrat của Merck, Đức.
- Trinatri citrat dihydrat của Merck, Đức.
- Chất hấ p phụ PSA (primary secondary amines) của Agilent, Mỹ.
- Chất hấ p phụ GCB (graphite carbon black) của Agilent, Mỹ.
2.2.2. Chất chuẩn
Các chất chuẩn HCBVTV và nội chuẩn TPP của hãng Dr. Ehrenstorfer và
Sigma-Aldrich như ở bảng 2.2.
Bảng 2.2. Thông tin về các chấ t chuẩ n sử d ụng trong nghiên cứ u
Chất chuẩn Hãng cung cấp Độ tinh khiết (%) Mã sản phẩm Số lô
Abamectin
(Avermectin)
Sigma-Aldrich 97,6±1 31732 9230X
Acephat Sigma-Aldrich 96,0±1 45315 6125X
Acetamiprid Sigma-Aldrich 98,0±1 33767 8067X
Acetochlor Sigma-Aldrich 96,8±1 33379 9314X
Aldicarb Dr.Ehrenstorfer 98,5±0,5 10070000 50124
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 68/219
55
Chất chuẩn Hãng cung cấp Độ tinh khiết (%) Mã sản phẩm Số lô
Aldrin Dr.Ehrenstorfer 98,5±0,5 10090000 40113
Atrazin Sigma-Aldrich 98,8±0,5 45330 8175X
Azoxystrobin Sigma-Aldrich 99,0±0,5 31697 6047X
Carbaryl Dr.Ehrenstorfer 98,5±0,5 10980000 60130
Carbendazim Sigma-Aldrich 99,7±0,5 45368 9161X
Carbofuran Dr.Ehrenstorfer 98,5±0,5 11010000 80820
Carboxin Sigma-Aldrich 99,9±0,5 45371 9107X
Chlorothalonil Sigma-Aldrich 99,3±0,5 36791 7296X
Chlorpyrifos Dr.Ehrenstorfer 99,0±0,5 11600000 51205
Cypermethrin Dr.Ehrenstorfer 98,0±1 11890000 31028
Dichlorvos Dr.Ehrenstorfer 97,0±1 12530000 80916
Dimethoat Sigma-Aldrich 99,4±0,5 45449 5334X
Edifenphos Sigma-Aldrich 99,9±0,5 45467 7080X
Emamectin benzoat
Sigma-Aldrich 99,9±0,5 31733 7296X
Endosulfansulfat
Sigma-Aldrich 99,9±0,5 36676 1127X
Fenobucarb Dr.Ehrenstorfer 99,0±0,5 13485000 60810
Imidacloprid Sigma-Aldrich 99,9±0,5 37894 9112X
Indoxacarb Sigma-Aldrich 93,7±1 33969 8323XIsoprocarb Dr.Ehrenstorfer 99,5±0,5 14450000 80118
Methiocarb Dr.Ehrenstorfer 98,0±0,5 15020500 50606
Methomyl Dr.Ehrenstorfer 99,5±0,5 15030000 40330
Permethrin Dr.Ehrenstorfer 94,0±1 15990000 70307
Profenofos Sigma-Aldrich 98,2±0,5 45632 9044X
Propoxur Dr.Ehrenstorfer 99,5±0,5 16500000 30311
Tebuconazol Dr.Ehrenstorfer 98,5±0,5 17178700 10223
Thiamethoxam Sigma-Aldrich 99,7±0,5 37924 9098X
Trichlorfon Sigma-Aldrich 97,0±1 45698 8021X
TPP (IS) Dr.Ehrenstorfer 99,5±0,5 C178930000 80410
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 69/219
56
* Chuẩ n bị dung d ịch chuẩ n:
- Các dung dịch chuẩn gốc 1000 µg/mL: Cân chính xác một lượ ng chất chuẩn
khoảng 100,0 mg lần lượ t của 32 HCBVTV, hoà tan bằng acetonitril có chứa 1%
acid acetic, cho vào các bình định mức 100 mL khác nhau và bổ sung dung môi
đến vạch. Nồng độ của dung dịch chuẩn gốc đượ c tính toán theo lượ ng cân thực tế
và độ tinh khiết của các chất chuẩn. Các dung dịch chuẩn gốc đượ c bảo quản từ 0-
5C, có thể giữ đượ c trong 1 năm.
- Dung dịch chuẩn trung gian hỗn hợ p 10 µg/mL: lấy chính xác 1 mL dung dịch
chuẩn gốc 1000 µg/mL của mỗi HCBVTV cho vào bình định mức 100 mL và thêm
acetonitril có chứa 1% acid acetic đến vạch. Dung dịch đượ c bảo quản từ 0-5C, có
thể giữ đượ c trong 6 tháng.
- Dung dịch chuẩn hỗn hợ p trung gian 1 µg/mL: lấy chính xác 1 mL dung dịch
chuẩn hỗn hợ p trung gian 10 µg/mL cho vào bình định mức 10 mL và thêmacetonitril có chứa 1% acid acetic đến vạch. Dung dịch đượ c bảo quản từ 0-5C, có
thể giữ đượ c trong 6 tháng.
- Dãy dung dịch chuẩn hỗn hợ p làm việc 1, 2, 5, 10, 20, 50, 100, 200 ng/mL: đượ c
pha từ các dung dịch chuẩn trung gian trong dung môi là acetonitril có chứa 1%
acid acetic hoặc trong các dịch chiết mẫu tr ắng (sử dụng để xây dựng đườ ng chuẩn
trên nền mẫu). Các dung dịch này chỉ pha khi sử dụng.
2.2.3. Thiết bị, dụng cụ
- Hệ thống sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS) gồm máy sắc ký lỏng của
Shimadzu vớ i 2 bơ m cao áp LC 20AD-XR, bộ ổn nhiệt cột CTO-20A và bộ tiêm
mẫu tự động SIL 20AC-XR ghép nối vớ i máy khối phổ ba tứ cực 5500 QQQ của
ABSciex, hệ thống sử dụng khí Nitơ từ bộ sinh khí AB-3G của Peak Scientific.
- Hệ thống sắc ký khí khối phổ hai lần (GC-MS/MS) gồm máy sắc ký khí GC 7890A
và khối phổ MS 7000B của Agilent.
- Máy lắc vortex, IKA
- Máy đồng nhất mẫu HR1843, Phillips
- Máy li tâm Z383K, Hermle- Cân phân tích (có độ chính xác 0,0001 g) XT22A, Precisa.
- Cân k ĩ thuật (có độ chính xác 0,01 g), Precisa.
- Cột sắc ký lỏng XBridge BEH C18 (100 mm x 4,6 mm; 2,5 µm) và tiền cột tươ ng
ứng (20 mm x 3,9 mm; 3,5 µm) của Waters.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 70/219
57
- Cột sắc ký khí DB5-MS (30 m x 0,25 mm; 0,25 μm) của Agilent.
- Pipet các loại: 1, 2, 5, 10, 20 mL.
- Micropipet điều chỉnh đượ c thể tích: 10-100 µL, 100-1000 µL, 1000-5000 µL.
- Ống ly tâm Teflon 50 mL, có nắ p kín.
- Lọ đựng mẫu loại 1,8 mL, màu nâu dùng cho tiêm mẫu GC và LC.
- Các dụng cụ thông thườ ng của phòng thí nghiệm: cốc, ống đong, phễu, giấy lọc…
GC-MS/MS (Agilent) LC-MS/MS (Shimadzu-ABSciex)
Hình 2.1. Thiế t bị sắ c ký l ỏng khố i phổ và sắ c ký khí khố i phổ sử d ụng trong nghiên cứ u
2.3. PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨ U
2.3.1. Phươ ng pháp khảo sát thự c địa và lấy mẫu
Thực hiện khảo sát các HCBVTV đang đượ c sử dụng phổ biến, nhằm xác định
đối tượ ng nghiên cứu chứa nhiều nguy cơ nhiễm HCBVTV nhất.
- Công cụ: phiếu hỏi thiết k ế sẵn (phụ lục 1, 2), gồm có:
o Phiếu khảo sát cơ sở cung ứng HCBVTV
o Phiếu khảo sát việc sử dụng HCBVTV trong tr ồng cây thuốc
- Địa phươ ng thực hiện khảo sát: Chọn các địa phươ ng có các vùng tr ồng cây thuốc
hoặc các địa phươ ng kinh doanh dượ c liệu phổ biến. Các địa phươ ng đượ c khảo sát
bao gồm: Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Giang.
- Việc khảo sát k ết hợ p vớ i lấy mẫu tại các địa phươ ng. Mẫu dượ c liệu đượ c lấy tốithiểu 1 kg, mẫu TPCN đượ c lấy tối thiểu 1 đơ n vị đóng gói. Mẫu đượ c chuyển về
phòng thí nghiệm và bảo quản trong tủ mát 2-4oC tr ướ c khi thực hiện phân tích.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 71/219
58
2.3.2. Phươ ng pháp xử lý mẫu
Chuẩ n bị mẫ u sơ bộ: Toàn bộ mẫu đượ c xay nhỏ (đối vớ i mẫu r ắn), lắc tr ộn
đều (đối vớ i mẫu lỏng).
X ử lý mẫ u: Sử dụng phươ ng pháp QuEChERS dựa trên việc chiết HCBVTV bằng acetonitril đã đượ c ổn định pH bằng đệm acetat và tách khỏi nướ c có trong mẫu
bằng phân bố lỏng lỏng nhờ muối magnesi sulfat (MgSO4). Dịch chiết đượ c làm sạch
bằng chiết phân tán pha r ắn (d-SPE) để loại các acid hữu cơ , nướ c còn dư và các thành
phần khác nhờ chất hấ p phụ PSA, GCB và MgSO4. Dịch chiết đượ c tách bằng sắc ký
và phân tích bằng k ỹ thuật khối phổ hai lần.
Các bướ c xử lý mẫu:
- Cân một lượ ng mẫu phù hợ p (mẫu tươ i, mẫu lỏng: 15 g; mẫu khô: 3 g) vào ống ly
tâm 50 mL.- Đối vớ i mẫu khô, bổ sung thêm 15 mL nướ c, lắc đều bằng tay và lắc xoáy trong 1
phút.
- Thêm 15 mL dung môi chiết (đượ c khảo sát để tối ưu), lắc đều bằng tay và lắc
xoáy trong 1 phút.
- Thêm 6 g MgSO4, 1,5 g NaCl và 1,5 g CH3COOH (đượ c khảo sát để tối ưu), lắc
đều bằng tay và lắc xoáy trong 1 phút.
- Ly tâm ở 6000 vòng/phút trong 5 phút.
- Lấy 1 mL dịch ly tâm (lớ p trên) cho vào ống ly tâm 2 mL có chứa sẵn 150 mg
MgSO4, 40 mg PSA và 7,5 mg GCB (đượ c khảo sát để tối ưu). Lắc xoáy trong 1
phút. (Có thể l ấ y l ượ ng d ịch ly tâm l ớ n hơ n, khi đ ó l ượ ng chấ t hấ p phụ cần đ iề u
chỉ nh phù hợ p)
- Ly tâm ở 13.000 vòng/phút trong 1 phút.
- Hút 0,5 mL dịch chiết và phân tích bằng LC-MS/MS hoặc GC-MS/MS.
2.3.3. Phươ ng pháp phân tích bằng sắc ký khối phổ
Trong nghiên cứu này, hai k ỹ thuật LC-MS/MS và GC-MS/MS đượ c sử dụng
để phân tích các HCBVTV vớ i các điều kiện như dướ i đây.
2.3.3.1. LC-MS/MS
- Cột sắc ký XBridge BEH C18 (100 mm x 4,6 mm; 2,5 µm) và tiền cột tươ ng ứng
(20 mm x 3,9 mm; 3,5 µm) của Waters.
- Nhiệt độ cột: 30oC
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 72/219
59
- Pha động gồm hai kênh A (acid acetic 0,1% trong nướ c) và B (methanol) vớ i chế
độ gradient.
- Tốc độ dòng: 0,7 mL/phút
- Thể tích tiêm mẫu: 10 µL
- Các điều kiện khối phổ: Nguồn ion hóa ESI, chế độ ion dươ ng (+). Các giá tr ị ion
phân tử, ion sản phẩm và năng lượ ng bắn phá đượ c lựa chọn và tối ưu bằng cách
tiêm tr ực tiế p dung dịch HCBVTV 100 ng/mL vào máy MS.
2.3.3.2. GC-MS/MS
Máy sắc ký khí GC 7890A của Agilent vớ i các điều kiện phân tích như sau:
- Cột sắc ký DB5-MS (30 m x 0,25 mm; 0,25 μm) của Agilent
- Nhiệt độ buồng bơ m mẫu: 250oC.
- Chế độ tiêm mẫu: không chia dòng (splitless).- Khí mang heli, tốc độ dòng 0,8 mL/phút
- Chươ ng trình nhiệt độ: 60oC (giữ trong 2 phút), tăng 20oC /phút lên 180oC (0 phút), sau đó tăng 4oC /phút lên 260oC (giữ trong 2 phút).
- Nhiệt độ bộ phận k ết nối sắc ký khí và khối phổ: 280oC
Bộ tiêm mẫu tự động CTC-Pal:
- Thể tích tiêm mẫu 1 µL
Khối phổ MS 7000B của Agilent
- Nguồn ion hoá: EI 70 eV- Nhiệt độ nguồn Ion: 230oC
- Thờ i gian cắt dung môi: 5 phút
- Các giá tr ị ion phân tử, ion sản phẩm và năng lượ ng bắn phá đượ c lựa chọn vàtối ưu đối vớ i từng HCBVTV.
2.3.4. Phươ ng pháp thẩm định
2.3.4.1. Tính chọn l ọc
Để đánh giá tính chọn lọc của phươ ng pháp, thực hiện phân tích và so sánh phổ
của các chất phân tích trên 3 mẫu: mẫu tr ắng, mẫu chuẩn và mẫu thêm chuẩn. Mẫutr ắng không đượ c lên tín hiệu chất phân tích, mẫu thêm chuẩn phải có tín hiệu chất
phân tích tại thờ i gian lưu tươ ng ứng thờ i gian lưu trên mẫu chuẩn.
Ngoài ra, tính chọn lọc còn đượ c khẳng định thêm bằng số điểm xác nhận (IP)
và tỷ lệ các ion đượ c tính theo quy định EC/657/2002 của Châu Âu [49].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 73/219
60
- Số điểm xác nhận là tổng điểm ion phân tử và ion sản phẩm, trong đó đối vớ i
k ỹ thuật LC-MS/MS và GC-MS/MS mỗi ion phân tử đượ c tính 1 điểm và mỗi ion sản
phẩm đượ c tính 1,5 điểm. Số điểm xác nhận tối thiểu phải đạt đối vớ i HCBVTV là 4
điểm. Như vậy, mỗi HCBVTV cần tối thiểu 1 ion phân tử và 2 ion sản phẩm.
- Tỷ lệ ion là tỷ lệ phần tr ăm của ion sản phẩm có tín hiệu thấ p hơ n, chia cho ion
sản phẩm có tín hiệu cao hơ n của cùng một HCBVTV. Tỷ lệ ion của mỗi HCBVTV
phát hiện trên mẫu so vớ i tỷ lệ tươ ng ứng trên chuẩn cần phải đáp ứng yêu cầu đượ c
cho trong bảng sau [49]:
Bảng 2.3. Giớ i hạn sai l ệch cho phép t ố i đ a của t ỷ l ệ ion
Tỷ lệ ion (%) Sai lệch cho phép (%)
> 50 ± 20> 20 đến 50 ± 25
> 10 đến 20 ± 30
≤ 10 ± 50
2.3.4.2. Gi ớ i hạn phát hi ện, gi ớ i hạn đị nh l ượ ng
Trong nghiên cứu này LOD và LOQ đượ c xác định dựa trên tỷ lệ tín hiệu chia
cho nhiễu đườ ng nền (S/N = Signal to noise ratio): Phân tích mẫu thêm chuẩn ở nồng
độ thấ p còn có thể xuất hiện tín hiệu của chất phân tích. Xác định S/N dựa vào phần
mềm của thiết bị.
LOD là nồng độ mà tại đó tín hiệu lớ n gấ p 3 lần nhiễu (S/N = 3).
LOQ là nồng độ mà tại đó tín hiệu lớ n gấ p 10 lần nhiễu (S/N = 10).
2.3.4.3. Khoảng tuyế n tính và đườ ng chuẩ n
Để xác định khoảng tuyến tính, thực hiện đo các dung dịch chuẩn có nồng độ
thay đổi và khảo sát sự phụ thuộc của tín hiệu vào nồng độ. Xác định sự phụ thuộc
giữa diện tích píc thu đượ c vào nồng độ cho đến khi không còn tuyến tính.
Xây dựng đườ ng chuẩn trên nền mẫu thực, nhằm mục đích loại tr ừ ảnh hưở ng
của nền mẫu đến k ết quả phân tích. Các bướ c xây dựng đườ ng chuẩn trên nền mẫu:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 74/219
61
- Lựa chọn nền mẫu tr ắng phù hợ p vớ i đối tượ ng thử, trong nghiên cứu này các
đườ ng chuẩn trên nền dượ c liệu mã đề, bồ công anh, trà mướ p đắng, dây thìa canh, chè
khô đã đượ c lựa chọn.
- Phân tích mẫu tr ắng để thu đượ c dịch chiết các mẫu tr ắng.
- Pha dãy chuẩn trên nền dịch chiết mẫu tr ắng.
- Vẽ đườ ng cong phụ thuộc giữa tỷ lệ tín hiệu của từng HCBVTV và tín hiệu
của nội chuẩn theo nồng độ HCBVTV tươ ng ứng.
Các đườ ng chuẩn đượ c đánh giá dựa trên hai tiêu chí:
- Hệ số tươ ng quan tuyến tính, R 2≥ 0,99
- Độ chệch của từng điểm chuẩn so vớ i đườ ng chuẩn, ∆i ≤ 15%, (∆i ≤ 20% tại
LOQ). Độ chệch đượ c tính theo công thức sau:
100)(
)()(
lt iC
lt iC tt iC i
trong đó:
Ci(tt) là nồng độ tính đượ c theo đườ ng chuẩn của điểm chuẩn thứ “i”, tính theo ng/mL.
Ci(lt) là nồng độ lý thuyết (nồng độ pha dung dịch chuẩn) của điểm chuẩn thứ “i”, tính
theo ng/mL.
2.3.4.4. Độ l ặ p l ại và độ thu hồi.
Để xác định độ lặ p lại và độ thu hồi của phươ ng pháp phân tích, tiến hành thí
nghiệm lặ p lại trên nền mẫu tr ắng thêm chuẩn ở 3 mức nồng độ khác nhau (n=6) vàtính toán k ết quả theo các công thức:
- Độ lặ p lại đượ c biểu diễn theo hệ số biến thiên CV(%):
100(%) X
sCV
vớ i
1
2)1 (
N
N xi x s
trong đó: xi : Nồng độ tính đượ c của lần thử nghiệm thứ “i”
x : Nồng độ trung bình tính đượ c của N lần thử nghiệm.
N : Số lần thử nghiệm.s: Độ lệch chuẩn
- Độ thu hồi (R%) đượ c tính theo công thức
100(
(%)
cC
mC cmC R
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 75/219
62
trong đó: Cm+c : Nồng độ HCBVTV trong mẫu thêm chuẩn.
Cm: Nồng độ HCBVTV trong mẫu
Cc : Nồng độ HCBVTV thêm (theo lý thuyết).
2.3.5. Phân tích mẫu thự cSử dụng đườ ng chuẩn trên nền mẫu thực vớ i các nền mẫu phù hợ p vớ i đối
tượ ng cần phân tích để tính k ết quả (theo 2.3.4.3). Các k ết quả đượ c tính theo công
thức sau:
trong đó:
+ X là hàm lượ ng HCBVTV trong mẫu (µg/kg);
+ Cx là hàm lượ ng HCBVTV trong dịch phân tích (ng/mL);
+ V là thể tích dịch chiết (mL);
+ m là khối lượ ng mẫu (g).
- Đối vớ i nền mẫu dượ c liệu tươ i: X có giá tr ị bằng Cx (V = 15 mL và m ≈ 15 g).
- Đối vớ i nền mẫu dượ c liệu khô, nền mẫu TPCN (viên, gói), nền mẫu chè khô:
X có giá tr ị bằng 3Cx (V = 15 mL và m ≈ 3 g).
2.3.6. Phươ ng pháp xử lý số liệu
Các k ết quả tích phân diện tích và định lượ ng đượ c xử lý theo phần mềm của
thiết bị phân tích: Phần mềm Analyst của thiết bị LC-MS/MS và phần mềm MassHunter của thiết bị GC-MS/MS.
Xử lý số liệu bằng phần mềm Microsolf Excel.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 76/219
63
Chươ ng 3. K ẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U
3.1. KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤ NG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰ C VẬT
TRONG TR Ồ NG CÂY THUỐC
3.1.1. Nguồn cung hóa chất bảo vệ thự c vật
Việc khảo sát nguồn cung HCBVTV đượ c thực hiện tại các cơ sở kinh doanh
HCBVTV trong năm 2013 tại các địa phươ ng sau:
- Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội: 5 cơ sở
- Huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên: 3 cơ sở
- Huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dươ ng: 3 cơ sở
- Huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định: 2 cơ sở
- Huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ: 2 cơ sở - Xã Tân Cươ ng, thành phố Thái Nguyên: 2 cơ sở
- Huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang: 2 cơ sở
Tổng cộng đã khảo sát 19 cơ sở kinh doanh HCBVTV, nhằm hướ ng đến hai
mục tiêu chính:
- Thứ nhất, khảo sát kiến thức và thực hành việc kinh doanh HCBVTV.
- Thứ hai, khảo sát những HCBVTV đang đượ c buôn bán phổ biến hiện nay.
3.1.1.1. Ki ế n thứ c và thự c hành kinh doanh HCBVTV
Đăng ký buôn bán thuố c bảo vệ thự c vậtTrong số 19 cơ sở , có 15 cơ sở có giấy đăng ký buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
4 cơ sở không có giấy phép kinh doanh bao gồm 2 cơ sở ở Xuân Lộc, Thanh Thuỷ,
Phú Thọ (gia đình tự kinh doanh), 1 cơ sở ở Đồng Văn, Hà Giang (gia đình kinh
doanh, chỉ bán cho ngườ i H’Mong) và 1 cơ sở ở Ngh ĩ a Trai, Khoái Châu, Hưng Yên
(gia đình tự kinh doanh).
Hiể u biế t về HCBVTV
Theo k ết quả đượ c trình bày ở hình 3.1, đa số nhân viên kinh doanh của cơ sở
buôn bán HCBVTV đều không đượ c đào tạo chuyên ngành về HCBVTV hay cóchứng chỉ đào tạo ngắn hạn về HCBVTV. Có đến 63% số ngườ i đượ c hỏi cho r ằng có
biết về HCBVTV thông qua việc đào tạo tại chỗ, thông tin của đơ n vị cung cấ p và tự
tìm hiểu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 77/219
64
Hình 3.1. Hiể u biế t về HCBVTV của nhân viên kinh doanh
Hiể u biế t về các danh mục HCBVTV
Hình 3.2 tóm tắt các k ết quả về hiểu biết của nhân viên kinh doanh về các danh
mục HCBVTV ở Việt Nam. K ết quả cho thấy, mặc dù danh mục HCBVTV đượ c banh
hành hàng năm nhưng vẫn còn lượ ng lớ n các cơ sở và nhân viên kinh doanh chưa tiế pcận do các danh mục này không sẵn có tại nơ i bán. Một số đơ n vị đượ c hỏi có biết về
các danh mục này, nhưng không cậ p nhật bản mớ i nhất và vẫn sử dụng những danh
mục đã ban hành tr ướ c đó 4-5 năm.
Hình 3.2. Hiể u biế t của nhân viên kinh doanh về danh mục HCBVTV
Các tiêu chí khác
- Nguồn cung cấ p HCBVTV chủ yếu mua lại từ các công ty kinh doanh trongnướ c. Trong số 19 đơ n vị đượ c hỏi, chỉ có 1 đơ n vị cho biết có pha chế mộtsố sản phẩm đơ n giản.
- Phươ ng thức tiêu thụ chính là bán tại cửa hàng.
- 100% các cơ sở đượ c hỏi đều cho biết có hướ ng dẫn sử dụng cho ngườ i mua.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 78/219
65
3.1.1.2. Các HCBVTV đượ c buôn bán phổ bi ế n
Trên cơ sở các phiếu hỏi, các loại HCBVTV đượ c thống kê, phân loại và sắ p
xế p theo thứ tự đượ c kinh doanh phổ biến (bảng 3.1).
Bảng 3.1. Các HCBVTV đượ c tiêu thụ phổ biế n t ại các địa phươ ng khảo sát
TT Tên thuốc Tên hoạt chất Công dụng Phân loại HCBVTVSố cơ sở
kinh doanh
1 Conphai Imidacloprid Tr ừ sâu Neonicotinoid 13
2 Tasieu Emamectin Tr ừ sâu Macrocyclic lacton 12
3 DragonCypermethrin,chlorpyrifos
Tr ừ sâu Pyrethroid
Phosphor hữu cơ 10
4 Mã lụcAcetamiprid
Imidacloprid
Tr ừ sâu Neonicotinoid
Neonicotinoid10
5 Reasgant Abamectin Tr ừ sâu Macrocyclic lacton 10
6 Sherpa Cypermethrin Tr ừ sâu Pyrethroid 10
7 SieufatoxAbamectin,emamectin
Tr ừ sâu Macrocyclic lacton10
8 Ascend Acetamiprid Tr ừ sâu Neonicotinoid 9
9 Carbatox Chlorpyrifos Tr ừ sâu Phosphor hữu cơ 8
10 Cyrux Cypermethrin Tr ừ sâu Pyrethroid 8
11 Yamida Imidacloprid Tr ừ sâu Neonicotinoid 712 Actara Thiamethoxam Tr ừ sâu Neonicotinoid 6
13 Agita Thiamethoxam Tr ừ sâu Neonicotinoid 6
14 Antaco Acetochlor Tr ừ cỏ Amid 6
15 Apfara Thiamethoxam Tr ừ sâu Neonicotinoid 6
16 Chavez
Acetamiprid
Buprofezin
Fenobucarb
Tr ừ sâu Neonicotinoid
Điều hoà sinh tr ưở ngcôn trùng
Carbamat
6
17 Kimbas Fenobucarb,Isoprocarb
Tr ừ sâu CarbamatCarbamat
6
18 Oman Emamectin Tr ừ sâu Macrocyclic lacton 6
19 Subside Chlorpyrifos Tr ừ sâu Phosphor hữu cơ 6
20 Agromectin Abamectin Tr ừ sâu Macrocyclic lacton 5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 79/219
66
TT Tên thuốc Tên hoạt chất Công dụng Phân loại HCBVTVSố cơ sở
kinh doanh
21 Anvado Imidacloprid Tr ừ sâu Neonicotinoid 5
22 Bestox Cypermethrin Tr ừ sâu Pyrethroid 5
23 Cavil Carbendazim Tr ừ nấm Benzimidazol 5
24 Diptecide Trichlorfon Tr ừ sâu Phosphor hữu cơ 5
25 Jiami Imidacloprid Tr ừ sâu Neonicotinoid 5
26 K ẽm phosphid K ẽm phosphid Tr ừ chuột Vô cơ 5
27 Lannat Methomyl Tr ừ sâu Carbamat 5
28 Moneys Azoxystrobin Tr ừ nấm Kháng sinh 5
29 NatiducAzoxystrobin,tebuconazol
Tr ừ nấm Kháng sinh
Conazol5
30 Ofatox Fenitrothion,Trichlorfon
Tr ừ sâu Phosphor hữu cơ Phosphor hữu cơ
5
31 Permecide Permethrin Tr ừ sâu Pyrethroid 5
32 Sapen - Alpha Cypermethrin Tr ừ sâu Pyrethroid 5
33 SieugonCypermethrin
Fenobucarb,Isoprocarb
Tr ừ sâu Pyrethroid
Carbamat
Carbamat
5
34 Wamtox Cypermethrin Tr ừ sâu Pyrethroid 5
35 Wusso ChlorpyrifosCypermethrin Tr ừ sâu Phosphor hữu cơ Pyrethroid 5
36 Ammate Indoxacarb Tr ừ sâu Oxadiazin 4
37 Arin Carbendazim Tr ừ nấm Benzimidazol 4
38 Bemad Emamectin Tr ừ sâu Macrocyclic lacton 4
39 Bian Dimethoat Tr ừ sâu Phosphor hữu cơ 4
40 Carbenzim Carbendazim Tr ừ nấm Benzimidazol 4
41 Địch bách trùng Trichlorfon Tr ừ sâu Phosphor hữu cơ 4
42 ForwatrinProfenofos,cypermethrin
Tr ừ sâu Phosphor hữu cơ Pyrethroid 4
43 Limectin Abamectin Tr ừ sâu Macrocyclic lacton 4
44 Mipcide Isoprocarb Tr ừ sâu Carbamat 4
45 Selecron Profenofos Tr ừ sâu Phosphor hữu cơ 4
46 Tungperin Permethrin Tr ừ sâu Pyrethroid 4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 80/219
67
TT Tên thuốc Tên hoạt chất Công dụng Phân loại HCBVTVSố cơ sở
kinh doanh
47 Vicarben Carbendazim Tr ừ nấm Benzimidazol 4
48 Agrosan Edifenphos Tr ừ sâu Phosphor hữu cơ 3
49 EmalusaAbamectin
Emamectin
Tr ừ sâu Macrocyclic lacton3
50 Folicur Tebuconazol Tr ừ nấm Conazol 3
51 Hopsan Fenobucarb Tr ừ sâu Phosphor hữu cơ 3
52 Maraton Chlorpyrifos Tr ừ sâu Phosphor hữu cơ 3
53 Mizin Atrazin Tr ừ cỏ Triazin 3
54 Oshin Dinotefuran Tr ừ sâu Neonicotinoid 3
55 Pyrifda aicChlorpyrifos
Cyhalothrin
Tr ừ sâu Phosphor hữu cơ
Pyrethroid3
56 Amateur Indoxacarb Tr ừ sâu Oxadiazin 2
57 Asmai BuprofezinTr ừ sâu Điều hoà sinh tr ưở ng
côn trùng2
58 Bravo Glyphosat Tr ừ cỏ Phosphor hữu cơ 2
59 Deltox Deltamethrin Tr ừ sâu Pyrethroid 2
60 Kannup Glyphosat Tr ừ cỏ Phosphor hữu cơ 2
61 Para Carbaryl Tr ừ sâu Carbamat 2
62 Progibb Acidgibberellic Tăng tr ưở ng Gibberellins 2
63 Rampart Metalaxyl Tr ừ nấm Amid 2
64 Regent Fipronil Tr ừ sâu Pyrazole 2
65 Sattrungdan Nereistoxin Tr ừ sâu Nereistoxin 2
66 Sifa Pyrazosulfuron Tr ừ cỏ Pyrazole 2
67 Valivithaco Validamycin Tr ừ nấm Kháng sinh 2
68 Vifuran 3G Carbofuran Tr ừ sâu Carbamat 2
69 Butavi Butachlor Tr ừ cỏ Amid 1
70 Marchal Carbofuran Tr ừ sâu Carbamat 1
71 Chữ Trung Quốc Acephate Tr ừ sâu Phosphor hữu cơ 1
72 Chữ Trung Quốc Dichlorvos Tr ừ sâu Phosphor hữu cơ 1
73 Chữ Trung QuốcTrichlorfon
Chlorpyrifos
Tr ừ sâu Phosphor hữu cơ Phosphor hữu cơ
1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 81/219
68
TT Tên thuốc Tên hoạt chất Công dụng Phân loại HCBVTVSố cơ sở
kinh doanh
74 Gfaxon Paraquat Tr ừ cỏ Amoni quatenari 1
75 Kanras Tr ừ cỏ Nitơ Aliphatic 1
Nhận xét: Hầu hết các HCBVTV đượ c bán tại các cơ sở đều nằm trong danh
mục cho phép sử dụng ở Việt Nam, chỉ có 2 HCBVTV nằm trong danh mục HCBVTV
hạn chế sử dụng ở Việt Nam (hoạt chất là carbofuran và k ẽm phosphid). Trong số 75
HCBVTV đượ c kinh doanh, có 9 HCBVTV gồm hai thành phần và 2 HCBVTV gồm
3 thành phần. Đa số các HCBVTV đượ c sử dụng để tr ừ sâu hại, các HCBVTV khác
đượ c sử dụng để tr ừ cỏ và tr ừ nấm. Ngoài ra, theo khảo sát tại Đồng Văn, Hà Giang
ngườ i dân sử dụng các loại HCBVTV đượ c cung cấ p từ Trung Quốc, đượ c ngườ i
H’Mong mua bán và chỉ bán cho ngườ i quen biết. Những loại HCBVTV đều có nhãn bằng tiếng Trung Quốc, thành phần HCBVTV chỉ xác định đượ c khi phân tích tại
phòng thí nghiệm (Hình 3.3).
Hình 3.3. Hình ảnh một số HCBVTV không có nguồn g ố c
Trên cơ sở các k ết quả ở bảng 3.1, các HCBVTV đượ c thống kê về số tên
thươ ng mại của mỗi và đượ c xế p theo các nhóm phân loại. Các k ết quả đượ c trình bàyở bảng 3.2.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 82/219
69
Bảng 3.2. S ự phổ biế n của các HCBVTV theo nhóm phân loại
TT Hoạt chấtPhân loại Số tên
thươ ng mạiOP PY Car. Neo. Mac. Khác
1 Abamectin x 5
2 Acephate x 1
3 Acetamiprid x 3
4 Acetochlor Amid 1
5 Acid gibberellic Tăng tr ưở ng 1
6 Atrazin Triazin 1
7 Azoxystrobin Kháng sinh 2
8 BuprofezinĐiều hoà sinhtr ưở ng côn trùng 2
9 Butachlor Amid 1
10 Carbaryl x 1
11 Carbofuran x 2
12 Carbendazim Benzimidazol 4
13 Chlorpyrifos x 7
14 Cymoxanil N Aliphatic 1
15 Cypermethrin x 9
16 Deltamethrin x 1
17 Dichlorvos x 1
18 Dimethoat x 1
19 Dinotefuran x 1
20 Edifenphos x 1
21 Emamectin x 5
22 Fenitrothion x 1
23 Fenobucarb x 4
24 Fipronil Pyrazole 1
25 Glyphosat x 2
26 Imidacloprid x 5
27 Indoxacarb Oxadiazin 2
28 Isoprocarb x 3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 83/219
70
TT Hoạt chấtPhân loại Số tên
thươ ng mạiOP PY Car. Neo. Mac. Khác
29 K ẽm phosphid Vô cơ 1
30 Metalaxyl Amid 131 Methomyl x 1
32 Nereistoxin Nereistoxin 1
33 Permethrin x 2
34 Profenofos x 2
35 Pyrazosulfuron Pyrazole 1
36 Tebuconazol Conazol 2
37 Thiamethoxam x 3
38 Trichlorfon x 439 Validamycin Kháng sinh 1
Số hoạt chất 9 3 5 4 2 16 39
Số tên thươ ngmại
20 12 11 12 10 23 -
Chú thích: OP – nhóm phosphor hữ u cơ ; PY – nhóm pyrethroid; Car. – nhóm carbamat; Neo. – nhóm
neonicotinoid; Mac – nhóm macrocyclic lacton.
Nhận xét: Nhóm phosphor hữu cơ là nhóm HCBVTV có nhiều hoạt chất và tên
thươ ng mại đượ c sử dụng nhất (9 hoạt chất chiếm 23% và 20 tên thươ ng mại chiếm51%). Nhóm pyrethroid tuy chỉ có 3 hoạt chất đượ c sử dụng nhưng có thành phần
cypermethrin đượ c sử dụng r ất phổ biến (9 tên thươ ng mại).
3.1.2. Sử dụng hóa chất bảo vệ thự c vật trong trồng cây thuốc tại Hà Nội và một
số vùng lân cận
Khảo sát việc sử dụng HCBVTV trong tr ồng cây thuốc tại một số cơ sở ở các
địa phươ ng sau:
- Xã Tân Quang, huyện Văn Lâm, Hưng Yên: 9 cơ sở
- Xã Bình Minh, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên: 8 cơ sở - Xã Hải Lộc và Hải Toàn, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định: 3 cơ sở
- Xã Tân Cươ ng, thành phố Thái Nguyên: 20 cơ sở
- Xã Ninh Hiệ p, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội: 5 cơ sở
- Phố Lãn Ông, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội: 5 cơ sở
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 84/219
71
Tổng cộng đã khảo sát 40 cơ sở tr ồng cây thuốc (20 cơ sở tr ồng chè) và 10 cơ
sở kinh doanh dượ c liệu, nhằm hướ ng đến hai mục tiêu chính:
- Thứ nhất, khảo sát các loại dượ c liệu phổ biến trong những vùng nói trên.
- Thứ hai, khảo sát các loại HCBVTV đượ c sử dụng trong tr ồng cây thuốc.
Bảng 3.3. Danh mục cây thuố c và d ượ c liệu ở các địa phươ ng khảo sát
TTTên dượ c
liệuBộ phận dùng
Trồng cây thuốc Kinh doanh dượ c liệu
TânQuang
BìnhMinh
HảiHậu
TânCươ ng
NinhHiệp
Lãn Ông
1 Bạc hà Phần trên mặt đất x x x x
2 Bạch chỉ Củ x x x x
3 Bạch truật Thân r ễ x x x
4 Bồ công anh Phần trên mặt đất x x x
5 Chè dây Cành, lá x
6 Chè vằng Phần trên mặt đất x
7 Chè xanh Búp, lá x
8Chó đẻ r ăngcưa
Phần trên mặt đất x x
9 Cỏ ngọt Phần trên mặt đất x x x
10 Cỏ xướ c Phần trên mặt đất x
11 Cối xay Phần trên mặt đất x x x
12 Cúc hoa Hoa x x x13 Địa liền Phần trên mặt đất x x x
14 Diệ p hạ châu Phần trên mặt đất x x x
15 Đinh lăng Cả cây x x x
16 Đơ n đỏ Cả cây x
17 Hành hoa Cả cây x
18 Hoa nhài Hoa x
19 Hoắc hươ ng Phần trên mặt đất x x x
20 Hoài sơ n Củ x x x
21 Hồng sâm R ễ x x
22Hươ ng nhutía
Phần trên mặt đất x x
23Hươ ng nhutr ắng
Phần trên mặt đất x x
24 Ích mẫu Phần trên mặt đất x x
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 85/219
72
TTTên dượ c
liệuBộ phận dùng
Trồng cây thuốc Kinh doanh dượ c liệu
TânQuang
BìnhMinh
HảiHậu
TânCươ ng
NinhHiệp
Lãn Ông
25 Khổ sâm Lá x
26 Khoai mỡ Củ, lá x x x
27 Kim tiền thảo Phần trên mặt đất x x x
28 Kinh giớ i Phần trên mặt đất x x x
29 Mã đề Lá, hạt x x
30 Mướ p đắng Quả x x
31 Ngải cứu Phần trên mặt đất x x x x x
32 Ngưu tất R ễ x x x
33 Nhân tr ần Phần trên mặt đất x
34 Nhọ nồi Phần trên mặt đất x
35 Quất Quả x
36 Rau má Cả cây x x x
37 Sài hồ nam Cả cây x x x
38 Tam thất Củ, hoa x x
39 Dâu Cả cây x x x
40Thanh haohoa vàng
Lá x x
41 Thìa canh Cành, lá x x x
42 Tía tô Phần trên mặt đất x x x x
43Trinh nữ hoàng cung
Thân, lá x x
44 Vòi voi Cả cây x
45 Xấu hổ Phần trên mặt đất x
Nhận xét: Tại thờ i điểm khảo sát, tại xã Tân Quang (Văn Lâm, Hưng Yên) có
17 loại cây thuốc; tại xã Bình Minh (Khoái Châu, Hưng Yên) có 15 loại cây thuốc
đượ c tr ồng. Trong khi đó, tại các cơ sở bán buôn bán lẻ dượ c liệu ở Ninh Hiệ p và Lãn
Ông (Hà Nội), hầu như có thể mua đượ c các loại dượ c liệu khác nhau. Ở Hải Hậu(Nam Định) một số địa phươ ng áp dụng mô hình GACP theo hợ p tác vớ i các công ty
Dượ c để tr ồng cây thuốc như dây thìa canh, đinh lăng. Ngoài ra, vùng tr ồng chè xanh
ở Tân Cươ ng (Thái Nguyên) cũng đã đượ c khảo sát. Qua khảo sát ở các địa phươ ng
nói trên, đa số các loại cây thuốc đượ c tr ồng thuộc loại thân thảo hoặc dây leo, giống
cây ngắn ngày và bộ phận sử dụng là phần trên mặt đất.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 86/219
73
Dây thìa canh – Nam Định Rau má – Hưng Yên Chè xanh – Thái Nguyên
Hình 3.4. M ột số loại cây thuố c đượ c tr ồng phổ biế n ở các địa phươ ng
Khảo sát việc sử dụng HCBVTV trong tr ồng cây thuốc đượ c thực hiện thông
qua thu thậ p phiếu hỏi và tìm hiểu tr ực tiế p tại ruộng (vỏ HCBVTV đượ c để lại tại
ruộng) (hình 3.4). K ết quả về các loại HCBVTV sử dụng phổ biến đượ c trình bày ở bảng 3.5.
Hình 3.5. M ột số vỏ HCBVTV sau sử d ụng t ại ruộng
Bảng 3.4. Danh mục HCBVTV sử d ụng trong tr ồng cây thuố c
TT HCBVTV Hoạt chất Cây thuốc Mục đích Số lần/vụ PHI
1 Amateur Indoxacarb Bồ công anh Tr ừ sâu 1 7 ngày
2 Antaco AcetochlorCỏ ngọt, khoai mỡ ,ngải cứu Tr ừ cỏ 1
7-10ngày
3 Apfara ThiamethoxamKim tiền thảo, mãđề
Tr ừ sâu 1 10 ngày
4 Bian Dimethoat Khoai mỡ Tr ừ sâu 2 3 ngày
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 87/219
74
TT HCBVTV Hoạt chất Cây thuốc Mục đích Số lần/vụ PHI
5 Carbatox ChlorpyrifosBạch chỉ, kim tiềnthảo, kinh giớ i, mãđề, mướ p đắng
Tr ừ sâu 27-10ngày
6 Carbenzim Carbendazim Tam thất, cúc hoa,hoắc hươ ng
Tr ừ nấm 2 2-3 tuần
7 Cavil Carbendazim Kinh giớ i Tr ừ nấm 1 2 tuần
8 Chavez
Acetamiprid
Buprofezin
Fenobucarb
Chè xanh, kim tiềnthảo
Tr ừ sâu 17-10ngày
9 Conphai Imidacloprid Bồ công anh, mã đề Tr ừ sâu 17-10ngày
10Địch bách
trùng
TrichlorfonBồ công anh, mã
đề, cỏ ngọt, cúc hoa
Tr ừ sâu 27-10
ngày
11 DragonCypermethrinchlorpyrifos
Bồ công anh, mãđề, tía tô, địa liền,dây thìa canh
Tr ừ sâu 1 10 ngày
12 EmalusaAbamectin
EmamectinBạc hà Tr ừ sâu 1
7-10ngày
13 Folicur TebuconazolĐịa liền, diệ p hạ châu
Tr ừ nấm 17-10ngày
14 KimbasFenobucarb,Isoprocarb
Rau má, sài hồ nam Tr ừ sâu 1 10 ngày
15 Limectin Abamectin Chè xanh Tr ừ sâu 17-10ngày
16 Mizin AtrazinHươ ng nhu, ngưutất
Tr ừ cỏ 1 1 tháng
17 NatiducAzoxystrobin,tebuconazol
Ngải cứu, ngưu tất Tr ừ cỏ 2 2-3 tuần
18 OfatoxFenitrothion,Trichlorfon
Tam thất, hoài sơ n Tr ừ sâu 17-10ngày
19 Para Carbaryl Hoắc hươ ng Tr ừ sâu 1 7 ngày
20 Progibb Acidgibberellic
Bạc hà, cúc hoa,hoắc hươ ng
Tăngtr ưở ng
1 5-7 ngày
21 Pyrifda aidChlorpyrifos
CyhalothrinChè xanh Tr ừ sâu 1
7-10ngày
22 Reasgant Abamectin Chè xanh Tr ừ sâu 17-10ngày
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 88/219
75
TT HCBVTV Hoạt chất Cây thuốc Mục đích Số lần/vụ PHI
23 Sherpa CypermethrinBạc hà, địa liền,ngưu tất, mã đề, tíatô, kinh giớ i
Tr ừ sâu 17-10ngày
24 Sieufatox Abamectin,emamectin
Bạc hà, kinh giớ i,tía tô, hươ ng nhu
Tr ừ sâu 1 7-10ngày
25 Tasieu Emamectin
Bạc hà, địa liền,ngưu tất, mã đề, tíatô, kinh giớ i, bồ công anh
Tr ừ sâu 2 1-2 tuần
26 Tungperin PermethrinBạc hà, địa liền,ngưu tất, mã đề, tíatô, kinh giớ i
Tr ừ sâu 2 7 ngày
27 VibamFenobucarb
DimethoatBạch truật Tr ừ sâu 1 7 ngày
28 WussoChlorpyrifos
CypermethrinChè xanh Tr ừ sâu 1
7-10ngày
Chú thích: PHI – Thờ i gian t ừ khi phun l ần cuố i đế n khi thu hoạch
Nhận xét: Có nhiều loại HCBVTV đã đượ c sử dụng trong tr ồng cây thuốc, tuỳ
thuộc vào loại cây thuốc và mục đích. Có 21/28 loại thuốc (75%) các loại HCBVTV là
thuốc dùng để diệt tr ừ sâu, trong đó một số hoạt chất thườ ng đượ c sử dụng là
cypermethrin, chlorpyrifos, abamectin, emamectin, imidacloprid, acetamiprid… Theo
k ết quả khảo sát, các vùng tr ồng dượ c liệu đều khá tuân thủ việc sử dụng HCBVTV,
không sử dụng các HCBVTV đã cấm hay hạn chế. Số lần sử dụng thườ ng là 1 lần/vụ,
thờ i gian từ khi phun lần cuối đến khi thu hoạch phụ thuộc vào từng loại hoạt chất
nhưng nói chung khá lớ n (trung bình 7-10 ngày).
3.2. XÂY DỰ NG PHƯƠ NG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỒ NG THỜI HÓA CHẤT BẢO
VỆ THỰ C VẬT TRONG DƯỢC LIỆU
3.2.1. Xây dự ng các điều kiện sắc ký khối phổ
3.2.1.1. Đi ều ki ện sắc ký l ỏng khố i phổ
Điề u kiện khố i phổ
Để phân tích HCBVTV bằng sắc ký lỏng khối phổ ba tứ cực cần phải xác định
đượ c ion phân tử và ion sản phẩm của HCBVTV. Vớ i k ỹ thuật ion hóa ESI, chế độ ion
dươ ng, các ion phân tử thườ ng đượ c tạo thành bằng cách thêm một H vào khối lượ ng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 89/219
76
phân tử của chất đó (M+H). Tuy nhiên, để định tính và định lượ ng cần phải xác định
đượ c ion sản phẩm của từng HCBVTV.
Sử dụng kim tiêm mẫu 1 mL tiêm tr ực tiế p các chất chuẩn HCBVTV có nồng
độ 0,1 mg/mL tr ực tiế p vào MS để xác định hai ion sản phẩm ứng vớ i mỗi chất. Ion có
tín hiệu lớ n và ổn định hơ n đượ c sử dụng để làm ion định lượ ng, ion còn lại đượ c dùng
cho mục đích xác nhận (khẳng định). Các thông số bắn phá như thế đầu vào (DP), áp
suất khí bắn phá (CAD), thế đầu ra (CXP) và năng lượ ng bắn phá (CE) đượ c tối ưu tự
động theo thiết bị MS.
Các k ết quả đượ c tổng hợ p ở bảng 3.5.
Bảng 3.5. Các đ iề u kiện MS trong LC-MS/MS để phân tích HCBVTV
TT HCBVTV
Ion phân
tử [M+H]+ (m/z)
Định lượ ng Xác nhận
Ion(m/z)
CE(eV)
CXP(V)
Ion(m/z)
CE(eV)
CXP(V)
1 Acetochlor 270 224 13 24 148 25 10
2 Aldicarb 213 116 15 14 89 15 12
3 Atrazin 216 96 31 12 104 37 16
4 Azoxystrobin 404 372 19 12 344 31 28
5 Abamectin 890,5 305 31 12 567,5 17 20
6 Acetamiprid 223 126 25 16 56 19 10
7 Carbaryl 202 145 13 18 127 37 168 Carbofuran 222 165 15 10 123 29 14
9 Carbendazim 192 160 23 16 132 39 16
10 Carboxin 236 143 19 16 87 29 14
11 Dichlorvos 221 109 23 16 127 18 20
12 Dimethoat 230 199 13 22 125 27 18
13 Edifenphos 311 283 17 32 109 35 16
14 Emamectin 886,5 158 39 14 302 35 22
15 Fenobucarb 208 152 11 12 95 19 2016 Imidacloprid 256 209 21 12 175 27 20
17 Indoxacarb 528 249 21 30 293 17 18
18 Isoprocarb 194 95 19 14 137 11 18
19 Methiocarb 226 169 11 22 121 23 20
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 90/219
77
TT HCBVTVIon phân
tử [M+H]+ (m/z)
Định lượ ng Xác nhận
Ion(m/z)
CE(eV)
CXP(V)
Ion(m/z)
CE(eV)
CXP(V)
20 Methomyl 163 88 13 14 106 13 24
21 Profenofos 373 303 23 34 345 17 32
22 Propoxur 210 111 19 16 93 31 14
23 Tebuconazol 308 125 39 18 151 31 20
24 Thiamethoxam 292 211 15 12 181 29 22
25 Trichlorfon 257 109 23 16 221 15 22
26 TPP (IS) 327 77 61 12 - - -
Sau khi đã lựa chọn đượ c các điều kiện bắn phá của MS, tiế p tục khảo sát các
điều kiện của nguồn ion hóa ESI vớ i sự có mặt của hệ dung môi sắc ký. Tiêm dungdịch chuẩn hỗn hợ p HCBVTV có nồng độ 0,1 mg/mL qua hệ thống LC vớ i hệ dung
môi pha động là methanol : acid acetic 0,1% (1:1), tốc độ dòng 0,5 mL/phút, không sử
dụng cột sắc ký. Sử dụng phần mềm của thiết bị để tối ưu các thông số: Thế ion hóa
(ISV), nhiệt độ nguồn ion (TEM), áp suất khí nguồn 1 (GS1), áp suất khí nguồn 2
(GS2) và áp suất khí màng (CUR). Các thông số đượ c trình bày trong bảng 3.6.
Bảng 3.6: Các thông số hoạt động đ ã t ố i ư u của nguồn ion hoá
Thông số (đơ n vị) Giá trị tối ư u
DP (V) 90EP (V) 9
CUR (psi) 20CAD (psi) 7ISV (V) 5500
TEM (oC) 450GS1 (psi) 25GS2 (psi) 15
Dwell time (ms) 25
Nhận xét: Vớ i các điều kiện của nguồn ion hoá, và điều kiện bắn phá ở tứ cực
(bảng 3.5 và bảng 3.6), đã xác định đượ c điều kiện MS/MS cho 25 chất nghiên cứu(gồm cả chất nội chuẩn TPP). Mỗi HCBVTV xác định đượ c 2 ion sản phẩm sử dụng
cho mục đích định lượ ng và xác nhận do đó đảm bảo yêu cầu về tính chọn lọc của một
phươ ng pháp phân tích dư lượ ng theo yêu cầu hiện nay của các tổ chức quốc tế như
châu Âu, Mỹ [49].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 91/219
78
Điề u kiện sắ c ký l ỏng
Pha t ĩ nh
Pha t ĩ nh trong sắc ký lỏng đóng vai trò tách các chất vớ i nhau và vớ i các thành
phần khác trong mẫu. Các chất BVTV hầu hết là các chất kém phân cực, do đó cột
tách đượ c sử dụng là không phân cực. Hơ n nữa, sắc ký pha đảo sử dụng hệ dung môi
phân cực có tính kinh tế cao, phổ biến và phù hợ p vớ i điều kiện của phòng thí nghiệm.
Trong nghiên cứu này, cột pha đảo XBridge BEH C18 (100 mm x 4,6 mm;
2,5µm) (Waters, Mỹ) đượ c sử dụng để tách các HCBVTV. Tiền cột XBridge C18
(20mm x 3,9 mm; 3,5 µm) (Waters, Mỹ) đượ c sử dụng để bảo vệ cột. Cột C18 là loại
cột sắc ký lỏng phổ biến hiện nay, ưu điểm của nó là có khả năng ứng dụng r ộng, phù
hợ p vớ i các dung môi phân cực như methanol, acetontril, nướ c (r ẻ tiền). K ỹ thuật sắc
ký lỏng pha đảo vớ i cột C18 hiện nay r ất phổ biến ở Việt Nam.
Trong LC-MS/MS, do ưu điểm của MS có khả năng nhận biết các chất theo tỷ số khối lượ ng trên điện tích (m/z) nên vẫn đạt đượ c hiệu quả tách tín hiệu hỗn hợ p
HCBVTV trên loại cột nói trên. Hình 3.6. giớ i thiệu sắc ký đồ tổng ion của hỗn hợ p
các HCBVTV và sắc đồ các mảnh ion của carboxin (9,03 phút) và carbaryl (9,05
phút). Tuy có thờ i gian lưu gần nhau nhưng hai chất carboxin và carbaryl đượ c tách
hoàn toàn nhờ khối phổ.
Hình 3.6. S ắ c đồ t ổ ng ion của hỗ n hợ p chuẩ n HCBVTV 0,1 mg/mL và sắ c đồ của 2mảnh ion sản phẩ m của carboxin, 2 mảnh ion sản phẩ m của carbaryl
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 92/219
79
Pha động
Trong phươ ng pháp sắc ký lỏng khối phổ, pha động không chỉ ảnh hưở ng tớ i
quá trình tách các chất mà nó còn ảnh hưở ng tớ i quá trình ion hóa và tín hiệu của chất
phân tích. Vớ i k ỹ thuật ion hóa phun điện tử bắn phá ở chế độ ion dươ ng (ESI+), quá
trình ion hóa tăng khi có thêm các chất cung cấ p H, như acid acetic hay acid formic.
Theo một số nghiên cứu tr ướ c đây hỗn hợ p hai dung môi gồm acid acetic 0,1% trong
nướ c và methanol đượ c sử dụng phổ biến để tách HCBVTV [25][39][48]. Hệ hai dung
môi nói trên đượ c tiế p tục sử dụng cho nghiên cứu này và tiến hành khảo sát điều kiện
gradient để quá trình tách xảy ra đượ c tối ưu.
Sử dụng dung dịch hỗn hợ p chuẩn HCBVTV 0,1 mg/mL để khảo sát gradient
của pha động. Cố định các thông số sau:
- Cột XBridge BEH C18 (100 mm x 4,6 mm; 2,5 µm) và tiền cột XBridge C18
(20 mm x 3,9 mm; 3,5 µm).- Nhiệt độ cột: 30oC.
- Thể tích tiêm mẫu: 10 µL.
- Điều kiện MS theo bảng 3.5 và bảng 3.6.
Bảng 3.7. Khảo sát gradient pha động (A = acid acetic 0,1%; B = methanol)
TT Điều kiện gradient Tốc độ mL/phút
Nhận xét
Gradient 1 Ban đầu 10% B đến 1 phút, tănglên 90% từ 1-8 phút; giữ 90% Btrong 2 phút và đưa về điều kiện ban đầu. Tổng thờ i gian 15 phút.
0,5 Các píc còn tù, một số píc bị chẻ ngọn, độ r ộng chân píckhoảng 0,5 phút; abamectinchưa r ửa giải.
Gradient 2 Ban đầu 20% B đến 1 phút, tănglên 90% từ 1-8 phút; giữ 90% Btrong 3 phút và đưa về điều kiện ban đầu. Tổng thờ i gian 15 phút.
0,6 Píc vẫn bị chẻ ngọn,abamectin r ửa giải ở 13 phúttuy nhiên chưa đẹ p và bị chẻ ngọn.
Gradient 3 Ban đầu 25% B đến 1 phút, tănglên 90% từ 1-8 phút; giữ 90% B
trong 4 phút và đưa về điều kiện ban đầu. Tổng thờ i gian 15 phút.
0,6 Một số píc còn bị chẻ ngọn,abamectin r ửa giải ở 12,5 phút
đỡ bị chẻ ngọn.
Gradient 4 Ban đầu 25% B đến 1 phút, tănglên 90% từ 1-8 phút; giữ 90% Btrong 4 phút và đưa về điều kiện ban đầu. Tổng thờ i gian 15 phút.
0,7 Các píc cân đối, không bị chẻ ngọn.
(Hình 3.7)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 93/219
80
Hình 3.7. S ắ c ký đồ một số HCBVTV theo chế độ gradient 4.
Nhận xét: Các k ết quả ở bảng 3.7 cho thấy gradient 4 cho điều kiện tách tốt
nhất, do đó điều kiện gradient này (bảng 3.8) đượ c lựa chọn cho các nghiên cứu tiế ptheo.
Bảng 3.8. Điề u kiện gradient để tách hỗ n hợ p HCBVTV
Thờ i gian(phút)
Tốc độ dòng(mL/phút)
Kênh A: HCOOH 0,1 %trong nướ c (% V/V)
Kênh B: Methanol(% V/V)
0,01 0,7 75 25
1,00 0,7 75 25
8,00 0,7 10 90
12,00 0,7 10 90
13,00 0,7 75 25
15,00 0,7 75 25
Imidacloprid 1
Imidacloprid 2
Profenofos
Abamectin
Atrazin
Dichlorvos
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 94/219
81
Đánh giá độ l ặ p l ại của hệ thố ng LC-MS/MS
Sau khi đã khảo sát đượ c các điều kiện sắc ký lỏng và khối phổ để phân tích
đồng thờ i hỗn hợ p HCBVTV, độ lặ p lại của hệ thống đượ c đánh giá bằng cách tiêm
hỗn hợ p chuẩn 0,1 mg/mL 6 lần lặ p lại và đánh giá hệ số biến thiên của thờ i gian lưu
và diện tích píc sắc ký. Các k ết quả đượ c trình bày ở bảng 3.9.
Bảng 3.9. Độ l ặ p l ại của hệ thố ng LC-MS/MS
HCBVTV Thờ i gian lư u (phút) RSD% (Thờ i gian) RSD% (Diện tích)
Carbendazim 4,05 0,28 3,7
Methomyl 5,05 0,56 4,9
Thiamethoxam 5,38 0,20 4,9
Imidacloprid 6,43 0,21 4,7
Acetamiprid 7,03 0,14 4,8
Trichlorfon 7,11 0,18 1,9
Dimethoat 7,12 0,17 3,5
Aldicarb 8,15 0,15 5,0
Propoxur 8,79 0,00 4,1
Dichlorvos 8,83 0,14 4,0
Carbofuran 8,86 0,12 4,6
Carboxin 9,12 0,11 2,1
Carbaryl 9,14 0,11 4,5Isoprocarb 9,63 0,09 2,8
Atrazin 9,67 0,08 3,8
Azoxystrobin 9,92 0,11 4,6
Fenobucarb 10,2 0,00 4,7
Methiocarb 10,3 0,00 4,9
Acetochlor 10,9 0,00 2,3
Emamectin 10,9 0,00 4,7
Edifenphos 11,1 0,00 4,7
Tebuconazol 11,1 0,00 2,1
TPP 11,1 0,00 3,2
Indoxacarb 11,3 0,00 4,7
Profenofos 12,0 0,00 4,1
Abamectin 14,2 0,59 3,9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 95/219
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 96/219
83
Các điều kiện phân tích nói trên đượ c cố định vớ i việc “khóa” thờ i gian lưu
HCBVTV đượ c thực hiện bằng phần mềm đượ c cung cấ p bở i hãng (Agillent). Theo
đó, tốc độ dòng có thể thay đổi trong khoảng nhỏ để đảm bảo áp suất chung của khí
mang không thay đổi trong suốt quá trình phân tích. Nhờ vậy, thờ i gian lưu của các
chất phân tích r ất ổn định.
Lự a chọn các đ iề u kiện xác định bằ ng MS/MS:
Trong nghiên cứu này, nguồn ion hóa EI vớ i chế độ ion dươ ng đã đượ c sử dụng.
Để xác định thờ i gian lưu của các HCBVTV, sử dụng chế độ quét (scan) vớ i năng
lượ ng ion hóa là 70 eV. Thông thườ ng, k ỹ thuật EI là k ỹ thuật ion hoá cứng có thể tạo
đượ c r ất nhiều ion khác nhau. Các ion này đượ c lựa chọn làm ion phân tử để tiế p tục
đượ c bắn phá thành các ion sản phẩm.
Xác định các điều kiện MS/MS bằng cách thực hiện phân tích dung dịch chuẩn
hỗn hợ p các HCBVTV và lựa chọn bắn phá một ion phân tử để thu đượ c hai ion sản phẩm ứng vớ i mỗi chất. Một số HCBVTV (như aldrin, chlorothalonil, permethrin…),
có thể lựa hai ion phân tử khác nhau, mỗi ion phân tử đượ c bắn phá để thu lấy một ion
sản phẩm. Ion sản phẩm có tín hiệu lớ n và ổn định hơ n đượ c sử dụng để làm ion định
lượ ng, ion còn lại đượ c dùng để xác nhận. Các điều kiện phân tích đượ c lựa chọn và
tối ưu như ở bảng 3.10.
Bảng 3.10. Điề u kiện MS trong GC-MS/MS đượ c sử d ụng trong nghiên cứ u
HCBVTV Ion phân tử (m/z) Ion sảnphẩm (m/z) CE (eV) Ghi chú
Acephat136 94 14 Định lượ ng
136 42 6 Xác nhận
Aldrin263 193 34 Định lượ ng
255 220 14 Xác nhận
Chlorothalonil264 168 28 Định lượ ng
266 133 32 Xác nhận
Chlorpyrifos314 258 14 Định lượ ng
316 260 14 Xác nhận
Cypermethrin163 127 2 Định lượ ng
163 91 12 Xác nhận
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 97/219
84
HCBVTVIon phân tử
(m/z)Ion sản
phẩm (m/z)CE (eV) Ghi chú
Endosulfan sulfat272 237 16 Định lượ ng
270 235 16 Xác nhận
Permethrin163 127 2 Định lượ ng
183 168 12 Xác nhận
TPP 326 169 34 Nội chuẩn
Đánh giá độ l ặ p l ại của hệ thố ng GC-MS/MS
Độ lặ p lại của hệ thống đượ c đánh giá tươ ng tự như đối vớ i LC-MS/MS. Tiêm
hỗn hợ p chuẩn 0,1 mg/mL 6 lần lặ p lại và đánh giá hệ số biến thiên của thờ i gian lưu
và diện tích píc sắc ký. Các k ết quả đượ c trình bày ở bảng 3.11. Bảng 3.11. Độ l ặ p l ại của hệ thố ng GC-MS/MS
HCBVTVThờ i gian lư u
(phút)RSD%
(Thờ i gian)RSD%
(Diện tích)
TPP (IS) 5,18 0,08 2,0
Acephat 8,62 0,09 2,1
Chlorothalonil 12,90 0,09 3,3
Chlorpyrifos 14,67 0,08 2,5
Aldrin 14,85 0,10 1,6
Endosulfan sulfat 18,17 0,05 2,9
Permethrin (tổng 2 đồng phân) 20,75-20,87 0,05 4,3
Cypermethrin (tổng 4 đồng phân) 21,51-21,80 0,03 4,5
Nhận xét: Hệ số biến thiên của diện tích píc dao động từ 1,6 đến 4,5% đáp ứngyêu cầu để ứng dụng phươ ng pháp khối phổ (≤ 5%), trong khi hệ số biến thiên của thờ i
gian lưu r ất thấ p (< 1%) cho thấy thiết bị có độ ổn định đáp ứng yêu cầu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 98/219
85
3.2.2. Xây dự ng quy trình chiết hóa chất bảo vệ thự c vật từ một số dượ c liệu và
sản phẩm dượ c liệu
Như đã giớ i thiệu ở chươ ng 1, phươ ng pháp QuEChERs đã đượ c nghiên cứu và
có hiệu quả tốt đối vớ i mẫu rau quả. Tuy nhiên, khi ứng dụng trên nền mẫu dượ c liệuvà sản phẩm dượ c liệu thườ ng có ảnh hưở ng nền lớ n gây sai số cho k ết quả phân tích.
Các nền mẫu dượ c liệu và sản phẩm r ất đa dạng bao gồm dượ c liệu tươ i, dượ c liệu
khô, một số loại chè nhiều tannin, một số sản phẩm từ dượ c liệu như nướ c ép, thực
phẩm chức năng (viên), trà thảo dượ c … Do đó, cần có các nghiên cứu riêng cho từng
đối tượ ng này.
3.2.2.1. N ền mẫ u d ượ c li ệu t ươ i
Đa số các nền mẫu dượ c liệu tươ i có đặc điểm tươ ng tự nền mẫu rau do đó
phươ ng pháp chiết QuEChERS như đối vớ i mẫu rau quả đượ c sử dụng để khảo sát vớ inền dượ c liệu tươ i. Các bướ c tiến hành đượ c mô tả ở hình 3.8.
Hình 3.8. Khảo sát quy trình chiế t HCBVTV t ừ mẫ u d ượ c liệu t ươ i
Trên cơ sở quy trình nói trên, một số khảo sát đã đượ c thực hiện nhằm tối ưu
hiệu suất chiết đối vớ i nền mẫu dượ c liệu tươ i:
15 g mẫu/ống ly tâm
L c xoáy 1 phút
+ 15 mL dung môi chiết
Lắc 1 phút
Ly tâm 6000 vòng/phút, trong 5 phút
+ 6 g MgSO4, muối
Lấy 1 mL dịch vào ống chiết (d-SPE)(có 150 m M SO4,40 m PSA)
Lắc xoáy 1 phútL tâm 13000 vòn / hút tron 1 hút
Hút 0,5 mL dịch chiết
Phân tích bằn LC-MS/MS và GC-MS/MS
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 99/219
86
- Khảo sát lựa chọn dung môi chiết.
- Khảo sát ảnh hưở ng của GCB trong d-SPE.
- Đánh giá ảnh hưở ng nền.
Lự a chọn dung môi chiế tAcetonitril đã đượ c chứng minh là dung môi có hiệu quả nhất để chiết
HCBVTV bằng phươ ng pháp QuEChERS. Tuy nhiên, do bản chất của HCBVTV và
bản chất của nền mẫu dượ c liệu r ất đa dạng, do đó cần thiết phải sử dụng đệm để giữ
pH của dung môi chiết ổn định. Để đánh giá vai trò của các loại đệm đến các
HCBVTV nghiên cứu, ba quy trình QuEChERS đã đượ c khảo sát gồm:
- Quy trình 1: không sử dụng đệm. Dung môi chiết là MeCN (15 mL), muối
sử dụng là MgSO4 (6 g) và NaCl (1,5 g) [30].
- Quy trình 2: dùng đệm acetat pH khoảng 4,5 đến 5. Dung môi chiết là
MeCN chứa CH3COOH 1%; hỗn hợ p muối gồm MgSO4 (6 g) và sử dụng
CH3COONa (1,5 g) để tạo hệ đệm acetat [32].
- Quy trình 3: dùng đệm citrat pH khoảng 4,8 đến 5. Dung môi chiết là
MeCN; ngoài MgSO4 (6 g), sử dụng hỗn hợ p muối 1,5 g tri-natri citrat
dihydrat và 1,0 g di-natri citrat sequihydrat để tạo hệ đệm citrat [48].
Sử dụng nền mẫu mã đề, thêm chuẩn để thu đượ c nồng độ 0,1 mg/kg trên mẫu
(n = 2). So sánh nồng độ tính đượ c của một số HCBVTV theo 3 quy trình. Các k ết quả
đượ c trình bày trong hình 3.9.
Hình 3.9. So sánh hiệu suấ t chiế t HCBVTV trên mẫ u mã đề t ươ i của 3 quy trình
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 100/219
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 101/219
88
Hình 3.11. Ả nh hưở ng của GCB đế n độ thu hồi HCBVTV trên nề n mẫ u mã đề
Hình 3.12. Ả nh hưở ng của GCB đế n độ thu hồi HCBVTV trên nề n mẫ u bồ công anh
Nhận xét: K ết quả cho thấy khi sử dụng GCB dịch chiết đã đượ c loại các chất
diệ p lục (hình 3.10), trong khi độ thu hồi của các chất tươ ng đươ ng vớ i khi không sử dụng GCB, một số chất có độ thu hồi cao hơ n hẳn như imidachloprid, aldicarb,
carboxin... Do đó, việc sử dụng GCB trong bướ c chiết d-SPE vớ i lượ ng 7,5 mg là cần
thiết và phù hợ p.
Tóm lại, điều kiện chiết HCBVTV từ nền mẫu dượ c liệu tươ i như hình 3.13.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 102/219
89
Hình 3.13. Quy trình chiế t HCBVTV t ừ mẫ u d ượ c liệu t ươ i
3.2.2.2.N ền mẫ u d ượ c li ệu khô
Quy trình chiết theo QuEChERS sử dụng phươ ng pháp phân tán giữa MeCN và
nướ c nhờ tác dụng của các muối. Đối vớ i nền mẫu khô, có độ ẩm thấ p, việc phân tán
này không xảy ra do đó hiệu suất thu đượ c thấ p. Theo Anastassiades, độ ẩm của mẫu
khoảng 80% có thể cho hiệu suất chiết cao nhất [32]. Nền mẫu dượ c liệu khô độ ẩm
thấ p (<5%) do đó cần bổ sung nướ c tr ướ c khi chiết. Để đảm bảo độ ẩm của mẫu tr ướ c
khi chiết khoảng 80% nướ c đượ c thêm vào mẫu vớ i tỷ lệ mẫu : nướ c là 1: 5.
Trên cơ sở quy trình vớ i nền mẫu dượ c liệu tươ i, vớ i một số điều chỉnh và khảo
sát đượ c thực hiện nhằm tối ưu hiệu suất chiết đối vớ i nền mẫu dượ c liệu khô như sau:
- Giảm lượ ng mẫu (3 g) và bổ sung thêm 15 mL nướ c, lắc đều.
- Khảo sát thờ i gian ngâm nướ c mẫu tr ướ c khi chiết.
- Đánh giá ảnh hưở ng của các loại đệm.
- Khảo sát thêm NaCl vào bướ c d-SPE.
Khảo sát thờ i gian ngâm nướ c
Dượ c liệu đượ c sử dụng để khảo sát là mẫu dây thìa canh khô. Thêm chuẩn để
đạt đượ c nồng độ trong mẫu là 0,5 mg/kg (nồng độ trong dịch chiết cuối là 100
ng/mL). Tiến hành khảo sát thờ i gian ngâm mẫu vớ i nướ c tr ướ c khi chiết, sau khi thêm
15 g mẫu/ống ly tâm
Lắc xoáy 1 phút
+ 15 mL MeCN (0,1% CH3COOH)
Lắc 1 phútL tâm 6000 vòn / hút, tron 5 hút
+ 6 g MgSO4, 1,5 g CH3COONa
Lấy 1 mL dịch vào d-SPE(có 150 mg MgSO4, 50 mg PSA & 7,5 mg GCB)
Lắc xoáy 1 phútL tâm 13000 vòn / hút tron 1 hút
Hút 0,5 mL dịch chiếtPhân tích b n LC-MS/MS hoặc GC-MS/MS
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 103/219
90
nướ c mẫu đượ c lắc k ỹ để ngấm nướ c hoàn toàn, để ở các khoảng thờ i gian 0, 15, 30,
45, 60 phút tr ướ c khi chiết (n = 2) và cố định các điều kiện chiết như sơ đồ hình 3.13.
Hình 3.14. Ả nh hưở ng thờ i gian ngâm mẫ u đế n hiệu suấ t chiế t một số HCBVTV
Nhận xét: Các k ết quả cho thấy trong khoảng từ 0 đến 15 phút, thu đượ c nồng
độ các HCBVTV khảo sát là cao nhất. Do đó nhằm tiết kiệm thờ i gian, không cần thiết
phải thực hiện ngâm mẫu trong nướ c tr ướ c khi chiết.
Lự a chọn loại đệm chiế t
Thực hiện thí nghiệm tươ ng tự như đối vớ i mẫu dượ c liệu tươ i, đánh giá 3 quy
trình gồm không dùng đệm (QT1), dùng đệm acetat (QT2) và dùng đệm citrat (QT3).
Sử dụng hai nền mẫu dây thìa canh (có pH trung tính) và lá giang (có pH acid),
thêm chuẩn để thu đượ c nồng độ 0,1 mg/kg trên mẫu. So sánh hiệu suất chiết một số
HCBVTV theo 3 quy trình nói trên, lặ p lại 3 lần (n = 3). Các giá tr ị pH của dịch chiết
đượ c trình bày ở bảng 3.12. Các k ết quả về độ thu hồi đượ c trình bày ở hình 3.15.
Bảng 3.12. So sánh các phươ ng pháp chiế t và pH d ịch chiế t đ o đượ c
Quy trình Muối chiết Dung môi chiếtpH dịch chiết
Thìa canh Lá giang
Không đệm
(QT1)
6g MgSO4 khan, 1,5g NaCl Acetonitril 5,8 2,0
Đệm acetat
(QT2)6g MgSO4 khan, 1,5g natri acetat
Acetonitril có 1%
acid acetic5,9 5,2
Đệm citrat
(QT3)
6g MgSO4, 1,5g NaCl, 1,5g trinatri
citrat.2H2O; 0,75g dinatri citrat
1,5H2O
Acetonitril 4,5 2,7
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 104/219
91
Hình 3.15: So sánh số l ượ ng HCBVTV ở các khoảng độ thu hồi khác nhau (>80%; 70-80% và <70%) khi xử lý bằ ng 3 quy trình
Nhận xét: K ết quả cho thấy trên nền mẫu dây thìa canh, pH của dịch chiết khá
ổn định đối vớ i cả 3 phươ ng pháp; phươ ng pháp không sử dụng đệm cho độ thu hồi tốt
nhất. Tuy nhiên, trên nền mẫu lá giang (pH acid), phươ ng pháp không dùng đệm cho
hiệu quả r ất thấ p, 20/25 HCBVTV phân tích có độ thu hồi dướ i 70%. Phươ ng pháp
dùng đệm citrat có độ thu hồi tốt hơ n nhưng chưa đáp ứng đượ c yêu cầu (14/25
HCBVTV có độ thu hồi dướ i 70%). Phươ ng pháp dùng đệm acetat cho pH ổn định
nhất và độ thu hồi của các HCBVTV đều đáp ứng đượ c yêu cầu. Mặt khác do nền mẫu
dượ c liệu đa dạng về tính acid base, do đó việc sử dụng đệm là cần thiết.
Khảo sát muố i chiế t
Các k ết quả khảo sát sơ bộ cho thấy NaCl có thể làm giảm ảnh hưở ng nền, do
đó, thực hiện khảo sát việc bổ sung NaCl vào quá trình chiết.
Tiến hành thêm NaCl vào muối chiết vớ i các khối lượ ng như sau: 0 g; 0,5 g; 1,0
g; 1,5 g và 2,0 g. Thêm chuẩn để đạt nồng độ trên mẫu là 0,1 mg/kg. Các k ết quả về độ
thu hồi đượ c tóm tắt ở hình 3.16.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 105/219
92
Hình 3.16. So sánh số l ượ ng HCBVTV có độ thu hồi ở các khoảng khác nhau (>80%;70-80% và <70%) khi sử d ụng các l ượ ng NaCl khác nhau.
Nhận xét: Việc sử dụng NaCl trong muối chiết có ảnh hưở ng đến độ thu hồi của phươ ng pháp, lượ ng NaCl tốt nhất là từ mức 1,5 g. Ngoài ra, khi tăng lượ ng NaCl thì
pH của dịch chiết acetonitril giảm dần từ 5,88 (0 g) đến 5,63 (1,5 g) và 5,50 (2 g); màu
sắc dịch chiết cũng nhạt dần cho thấy NaCl có vai trò quan tr ọng trong việc tách giữa
hai pha nướ c và acetonitril. Do đó, việc thêm NaCl vào muối chiết vớ i khối lượ ng 1,5
g/15 mL dịch chiết acetonitril là cần thiết.
Tóm lại, quy trình chiết HCBVTV trong nền mẫu dượ c liệu khô như hình 3.17.
Hình 3.17. Quy trình QuEChERS chiế t HCBVTV trong mẫ u d ượ c liệu khô
3 g mẫu/ống ly tâm + 15 mL nướ c, lắc 1 phút
Lắc xoáy 1 phút+15 mL MeCN chứa 1% CH3COOH
Lắc 1 phútLy tâm 6000 vòng/phút, trong 5 phút
+ 6 g MgSO4+1,5 g CH3COONa+1,5g NaCl
Lấy 1 mL dịch vào d-SPE(có 150 mg MgSO4, 40 mg PSA, 7,5 mg GCB)
Lắc xoáy 1 phútLy tâm 13000 vòng/phút, trong 1 phút
Hút 0,5 mL dịch chiếtPhân tích bằng LC-MS/MS hoặc GC-MS/MS
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 106/219
93
3.2.2.3. N ền mẫ u thự c phẩ m chứ c năng
Nền mẫu thực phẩm chức năng r ất đa dạng về chủng loại. Trong nghiên cứu này
một số loại nền phổ biến là TPCN dạng viên và dạng trà thảo dượ c đượ c lựa chọn để
khảo sát. Loại nền mẫu này về cơ bản bao gồm thành phần là các loại dượ c liệu đượ c phơ i khô, tán nhỏ, thêm các tá dượ c và các thành phần khác sau đó đóng viên nang
hoặc dậ p thành viên nén hoặc đượ c đóng vào túi. Do đó, bản chất của loại nền mẫu
này khá tươ ng đồng vớ i nền mẫu dượ c liệu khô.
Trên cơ sở quy trình nghiên cứu đượ c đối vớ i dượ c liệu khô (hình 3.17), một số
yếu tố ảnh hưở ng đượ c khảo sát thêm, gồm:
- Khảo sát lựa chọn đệm chiết
- Khảo sát thành phần PSA và GCB trong d-SPE
Lự a chọn đệm chiế t
Thực hiện thí nghiệm tươ ng tự như đối vớ i nền mẫu dượ c liệu khô, so sánh 3
quy trình chiết QuEChERS không sử dụng đệm (QT1), dùng đệm acetat (QT2) và
dùng đệm citrat (QT3).
Sử dụng nền mẫu trà thảo dượ c, thêm chuẩn để thu đượ c nồng độ 0,1 mg/kg
trên mẫu, lặ p lại 2 lần (n = 2). So sánh độ thu hồi của các HCBVTV nghiên cứu theo 3
quy trình trên. Các k ết quả đượ c trình bày trong hình 3.18.
Hình 3.18. So sánh hiệu suấ t chiế t HCBVTV trên mẫ u TPCN xử lý theo 3 quy trình
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 107/219
94
Nhận xét: Theo k ết quả thu đượ c như trình bày ở hình 3.18, hầu hết các chất
đều cho hiệu suất cao hơ n khi xử lý bằng quy trình 2. K ết quả này cũng phù hợ p vớ i
hai nền dượ c liệu tươ i và dượ c liệu khô. Do đó quy trình 2 đượ c chọn để thực hiện các
khảo sát tiế p theo.
Khảo sát thành phần d-SPE
Các chất hấ p phụ trong hệ chiết phân tán pha r ắn (d-SPE) bao gồm MgSO4,
PSA, GCB, C18. Nền mẫu TPCN thườ ng ít các thành phần lipid và có chứa nhiều
polyphenol, tạ p chất do đó trong nghiên cứu này, C18 không đượ c sử dụng và tiến
hành khảo sát vớ i các thành phần PSA và GCB.
Để khảo sát lượ ng PSA sử dụng mẫu thêm chuẩn (0,1 mg/kg), chiết và làm sạch
bằng d-SPE có chứa 150 mg MgSO4 và thay đổi các lượ ng PSA sử dụng gồm 20, 30,
40, 50, 60 mg (n =2).
Để khảo sát lượ ng GCB sử dụng mẫu thêm chuẩn (0,1 mg/kg), chiết và làm
sạch bằng d-SPE có chứa 150 mg MgSO4, 40 mg PSA và thay đổi các lượ ng GCB sử
dụng gồm 0; 5; 7,5 và 10 mg (n =2).
So sánh ảnh hưở ng của lượ ng PSA và GCB đến độ thu hồi của một số
HCBVTV điển hình. Các k ết quả đượ c tóm tắt trong hình 3.19 và hình 3.20.
Hình 3.19. Ả nh hưở ng của l ượ ng PSA sử d ụng đế n độ thu hồi
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 108/219
95
Hình 3.20. Ả nh hưở ng của l ượ ng GCB sử d ụng đế n độ thu hồi
Nhận xét: Các k ết quả cho thấy, lượ ng PSA và GCB sử dụng có ảnh hưở ng đến
độ thu hồi của HCBVTV. Lượ ng PSA và GCB tối ưu lần lượ t là 40 mg và 7,5 mg.
Quy trình chiết mẫu QuEChERS cho TPCN đã đượ c tối ưu như sau (hình 3.21).
Hình 3.21. Quy trình chiế t HCBVTV trên nề n TPCN
3 g mẫu/ống ly tâm + 15 mL nướ c
Lắc xoáy 1 phút
+15 mL MeCN có 1% CH3COOH
Lắc 1 phútLy tâm 6000 vòng/phút, trong 5 phút
+ 6 g MgSO4+1,5 g CH3COONa+1,5g NaCl
Lấy 1 mL dịch vào d-SPE(có 150 mg MgSO4, 40 mg PSA và 7,5 mg GCB)
Lắc xoáy 1 phútLy tâm 13000 vòng/phút, trong 1 phút
Hút 0,5 mL dịch chiếtPhân tích bằng LC-MS/MS hoặc GC-MS/MS
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 109/219
96
3.2.2.4. N ền mẫ u chè
Nền mẫu chè có sự khác biệt so vớ i các loại dượ c liệu khác do thành phần chè
có nhiều hợ p chất như cafein, polyphenol và đặc biệt là tannin có thể gây ảnh hưở ng
lớ n đến hiệu suất chiết. Khi sử dụng quy trình chiết đã xây dựng đối vớ i mẫu dượ c liệukhô để áp dụng trên nền mẫu chè, thu đượ c hiệu suất chiết thấ p đối vớ i hầu hết các
HCBVTV.
Để loại các tạ p chất, muối chì acetat ((CH3COO)2Pb) đượ c thêm vào hỗn hợ p
muối chiết để k ết tủa tannin, cafein. Sử dụng mẫu chè Thái Nguyên không có
HCBVTV, thêm chuẩn để thu đượ c nồng độ các HCBVTV là 0,1 mg/kg (n = 2) và xử
lý theo quy trình ở hình 3.21 có bổ sung thêm chì acetat vào hỗn hợ p muối chiết.
Lượ ng chì acetat đượ c tối ưu bằng cách thay đổi lượ ng thêm vào 0 g; 0,5; 1,0g; 1,5 g
và 2,0 g. K ết quả độ thu hồi của từng HCBVTV ở các mức thêm muối chì acetat khác
nhau đượ c trình bày ở hình 3.22.
Hình 3.22. So sánh độ thu hồi của các HCBVTV khác nhau khi sử d ụng các l ượ ngmuố i chì acetat khác nhau
Nhận xét: Khi sử dụng chì acetat, hiệu suất chiết các HCBVTV đều tăng rõ r ệt.
Càng tăng lượ ng muối sử dụng, hiệu suất chiết càng tăng. Tuy nhiên, nếu lượ ng muối
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 110/219
97
tăng quá 1,5 g cho thấy hiệu suất chiết giảm vớ i đa số các HCBVTV nghiên cứu. Do
đó, lượ ng muối chì acetat đượ c sử dụng trong quy trình xử lý mẫu này là 1,5 g.
3.2.2.5. Đánh giá ảnh hưở ng nền và vai trò của nội chuẩ n
Trong sắc ký khối phổ, nền mẫu có ảnh hưở ng nhiều đến k ết quả phân tích đặc biệt là khi mẫu không đượ c xử lý tốt. Quy trình QuEChERS có quá trình chiết đơ n
giản, không qua nhiều bướ c loại tạ p nền nên khả năng bị ảnh hưở ng bở i nền mẫu r ất
cao.
Để đánh giá ảnh hưở ng nền, thực hiện so sánh hệ số góc của hai đườ ng chuẩn
xây dựng trên nền dung môi và trên nền mẫu tr ắng (mẫu tr ắng đượ c chiết theo quy
trình để thu lấy dịch chiết, sau đo pha chuẩn trên dịch chiết thu đượ c). Đườ ng chuẩn sử
dụng gồm 5 điểm chuẩn có nồng độ là 5, 10, 50, 100 và 200 µg/mL. Ảnh hưở ng nền
đượ c tính theo công thức:
trong đó: ME (matrix effect): ảnh hưở ng nền (%)
am: hệ số góc đườ ng chuẩn trên nền mẫu (matrix)
as: hệ số góc đườ ng chuẩn trên dung môi (solvent)
Hình 3.23, 3.24 là một số ví dụ về ảnh hưở ng nền trên các loại nền mẫu khác
nhau.
Hình 3.23. Ả nh hưở ng nề n vớ i mẫ u d ượ c liệu t ươ i (bồ công anh)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 111/219
98
Hình 3.24. Ả nh hưở ng nề n vớ i mẫ u TPCN (trà mướ p đắ ng)
Nhận xét: Ảnh hưở ng của nền mẫu khá khác nhau tuỳ từng HCBVTV thực vật
và tuỳ thuộc vào nền mẫu. Do đó, đối vớ i phươ ng pháp phân tích đa dư lượ ng áp dụngtrên nhiều đối tượ ng khác nhau thì cần phải có biện pháp để loại bỏ các ảnh hưở ng nền
này.
Ảnh hưở ng nền của các nền mẫu dượ c liệu khô và nền mẫu chè còn cao hơ n các
nền mẫu nói trên. Theo khảo sát sơ bộ, đa số các chất bị ảnh hưở ng khi phân tích trên
nền chè và dượ c liệu khô (lá giang, dây thìa canh). K ỹ thuật xây dựng đườ ng chuẩn
trên nền mẫu đượ c sử dụng để loại tr ừ ảnh hưở ng của nền. Hình 3.25 so sánh ảnh
hưở ng nền khi sử dụng hai k ỹ thuật định lượ ng có và không sử dụng nội chuẩn (IS là
TPP). Hình 3.26 là k ết quả xác định ảnh hưở ng nền trên nền mẫu chè.
Hình 3.25. So sánh ảnh hưở ng nề n của hai k ỹ thuật định l ượ ng: không sử d ụng nộichuẩ n và có sử d ụng nội chuẩ n (TPP).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 112/219
99
Hình 3.26. Ả nh hưở ng nề n vớ i mẫ u chè (có sử d ụng nội chuẩ n)
Nhận xét: K ết quả cho thấy, nếu không sử dụng nội chuẩn ảnh hưở ng nền khá
lớ n, có đến 14/25 hợ p chất có ảnh hưở ng nền lớ n hơ n ±20%. Khi định lượ ng theo nội
chuẩn ảnh hưở ng nền giảm rõ r ệt, 23/25 hợ p chất có ảnh hưở ng nền nằm trong khoảng
20%, trong đó có khoảng 50% số chất có ảnh hưở ng nền thấ p dướ i 5%. Trên nền mẫu
chè, ảnh hưở ng nền cũng thấ p khi sử dụng nội chuẩn. Do đó, việc sử dụng nội chuẩn
r ất cần thiết nhằm loại tr ừ các sai số do nền mẫu.
3.2.2.6. T ổ ng hợ p các quy trình x ử lý mẫ u
Sau khi đã khảo sát và tối ưu đượ c các điều kiện của quá trình xử lý mẫu, quytrình phân tích chi tiết đượ c đưa ra như sau.
Quy trình xử lý mẫ u d ượ c liệu t ươ i
- Cân chính xác khoảng 15 g mẫu cho vào ống ly tâm 50 ml.
- Thêm chính xác 15,0 ml acetonitril có chứa 1% acid acetic. Lắc xoáy 1 phút.
- Cho thêm hỗn hợ p muối gồm 6 g MgSO4 khan và 1,5 g CH3COONa đã đượ c
chuẩn bị tr ướ c.
- Lắc mạnh bằng tay trong 1 phút và ly tâm vớ i tốc độ 6000 vòng/phút trong 5 phút.
- Hút 1 ml lớ p acetonitril ở phía trên cho vào ống ly tâm 2 ml có chứa 150 mgMgSO4,50 mg PSA và 7,5 mg GCB (ống d-SPE)
- Lắc xoáy trong 1 phút, ly tâm vớ i tốc độ 13000 vòng/phút trong 1 phút.
- Hút 0,5 ml dịch chiết vào lọ mẫu dùng cho GC và LC.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 113/219
100
- Phân tích bằng GC-MS/MS và LC-MS/MS. Cần thực hiện phân tích trong vòng 24
giờ sau khi chuẩn bị mẫu.
Quy trình xử lý mẫ u d ượ c liệu khô, mẫ u thự c phẩ m chứ c năng
- Cân chính xác khoảng 3 g mẫu cho vào ống ly tâm 50 ml.- Thêm 15 ml nướ c vào ống ly tâm, lắc bằng tay để tr ộn đều. Để yên trong thờ i gian
không quá 15 phút.
- Thêm chính xác 15,0 ml acetonitril có chứa 1% acid acetic. Lắc xoáy 1 phút.
- Cho thêm hỗn hợ p muối gồm 6 g MgSO4, 1,5 g CH3COONa và 1,5g NaClđã đượ c
chuẩn bị tr ướ c.
- Lắc mạnh bằng tay trong 1 phút và ly tâm vớ i tốc độ 6000 vòng/phút trong 5 phút.
- Hút 1 ml lớ p acetonitril ở phía trên cho vào ống ly tâm 2 ml có chứa 150 mg
MgSO4,50 mg PSA và 7,5 mg GCB (ống d-SPE)- Lắc xoáy trong 1 phút, ly tâm vớ i tốc độ 13000 vòng/phút trong 1 phút.
- Hút 0,5 ml dịch chiết vào lọ mẫu dùng cho GC và LC.
- Phân tích bằng GC-MS/MS và LC-MS/MS. Cần thực hiện phân tích trong vòng 24
giờ sau khi chuẩn bị mẫu.
Quy trình xử lý mẫ u chè
- Cân chính xác khoảng 3 g mẫu cho vào ống ly tâm 50 ml.
- Thêm 15 ml nướ c vào ống ly tâm, lắc bằng tay để tr ộn đều. Để yên trong thờ i gian
không quá 15 phút.- Thêm chính xác 15,0 ml acetonitril có chứa 1% acid acetic. Lắc xoáy 1 phút.
- Cho thêm hỗn hợ p muối gồm 6 g MgSO4, 1,5 g (CH3COO)2Pb và 1,5g NaCl đã
đượ c chuẩn bị tr ướ c.
- Lắc mạnh bằng tay trong 1 phút và ly tâm vớ i tốc độ 6000 vòng/phút trong 5 phút.
- Hút 1 ml lớ p acetonitril ở phía trên cho vào ống ly tâm 2 ml có chứa 150 mg
MgSO4,50 mg PSA và 7,5 mg GCB (ống d-SPE)
- Lắc xoáy trong 1 phút, ly tâm vớ i tốc độ 13000 vòng/phút trong 1 phút.
3.2.3. Thẩm định các phươ ng pháp phân tích hóa chất bảo vệ thự c vật trong mộtsố dượ c liệu và sản phẩm dượ c liệu
Sau khi đã khảo sát đượ c các điều kiện xử lý mẫu và phân tích bằng GC-
MS/MS; LC-MS/MS, phươ ng pháp đã đượ c đánh giá qua các thông số sau:
- Tính đặc hiệu, chọn lọc
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 114/219
101
- Khoảng tuyến tính và đườ ng chuẩn
- Giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn định lượ ng
- Độ lặ p lại và độ thu hồi
Các nền mẫu đượ c sử dụng để đánh giá gồm dượ c liệu tươ i (mã đề), dượ c liệu
khô (dây thìa canh), TPCN (trà mướ p đắng) và chè khô.
3.2.3.1. Tính đặc hi ệu, chọn l ọc
Đối vớ i một phươ ng pháp phân tích đa dư lượ ng, tính đặc hiệu thể hiện khả
năng phân biệt chất phân tích vớ i nền mẫu, trong khi tính chọn lọc thể hiện khả năng
phân biệt chất phân tích vớ i các chất khác.
Hình 3.27. S ắ c đồ mẫ u tr ắ ng, mẫ u chuẩ n và mẫ u tr ắ ng thêm chuẩ n của atrazin vàdimethoat theo LC-MS/MS
Thực hiện phân tích các mẫu tr ắng, mẫu chuẩn và mẫu thêm chuẩn. Theo yêu
cầu, mẫu tr ắng phải không đượ c cho tín hiệu chất phân tích, trong khi mẫu thêm chuẩn
phải cho tín hiệu chất phân tích tại thờ i gian lưu trùng vớ i thờ i gian lưu trên mẫu
chuẩn. Hình 3.27 và 3.28 giớ i thiệu sắc đồ của một số hợ p chất trên mẫu tr ắng, mẫu
chuẩn và mẫu tr ắng thêm chuẩn.
Atrazin m/z 216 ‐> 96 Dimethoat m/z 230 ‐> 199
Mẫu tr ắngMẫu tr ắng
Mẫu chu nMẫu chuẩn
Mẫu tr ắng thêm chu n Mẫu tr ắng thêm chu n
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 115/219
102
Hình 3.28. S ắ c đồ mẫ u tr ắ ng, mẫ u chuẩ n và mẫ u thêm chuẩ n của cypermethrin (4đồng phân) và permethrin (2 đồng phân) theo GC-MS/MS
Nhận xét: Thờ i gian lưu của các HCBVTV trên nền mẫu thêm chuẩn hoàn toàn
giống vớ i trên mẫu chuẩn, không xuất hiện píc ở mẫu tr ắng ở khoảng thờ i gian của các
píc nói trên. Các k ết quả tươ ng tự cũng thu đượ c đối vớ i các HCBVTV khác.
Hơ n nữa, vớ i mỗi chất phân tích đều có hai ion sản phẩm dùng để định tính và
định lượ ng do đó sự có mặt của HCBVTV đượ c chắc chắn thêm nhờ vào tỷ lệ các ion.
Theo yêu cầu của các tổ chức phân tích trên thế giớ i như AOAC, Châu Âu, tỷ lệ củaion xác nhận chia cho ion định lượ ng thu đượ c trên mẫu không đượ c sai khác quá một
mức cho phép nhất định [49]. Bảng 3.13 giớ i thiệu tỷ lệ ion của các HCBVTV thu
đượ c trong nghiên cứu này.
Mẫu trắng
Mẫu chuẩn
Mẫu thêm chuẩn
Cypermethrin m/z 163>127
Mẫu trắng
Permethrin m/z 163>127
Mẫu chuẩn
Mẫu thêm chuẩn
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 116/219
103
Bảng 3.13. T ỷ l ệ ion xác nhận và ion định l ượ ng của các HCBVTV
TT Chất phân tíchK ỹ thuậtphân tích
Ion xác nhận(m/z)
Ion định lượ ng(m/z)
Tỷ lệ ion(%)
1 Abamectin LC-MS/MS 567,5 300 95
2 Acephat GC-MS/MS 42 94 703 Acetamiprid LC-MS/MS 56 126 35
4 Acetochlor LC-MS/MS 148 224 50
5 Aldicarb LC-MS/MS 89 116 79
6 Aldrin GC-MS/MS 220 193 74
7 Atrazin LC-MS/MS 104 96 94
8 Azoxystrobin LC-MS/MS 344 372 22
9 Carbaryl LC-MS/MS 127 145 34
10 Carbendazim LC-MS/MS 132 160 18
11 Carbofuran LC-MS/MS 123 165 7512 Carboxin LC-MS/MS 87 143 20
13 Chlorothalonil GC-MS/MS 168 133 70
14 Chlorpyrifos GC-MS/MS 260 258 66
15 Cypermethrin GC-MS/MS 91 127 65
16 Dichlorvos LC-MS/MS 127 109 57
17 Dimethoat LC-MS/MS 125 199 55
18 Edifenphos LC-MS/MS 109 283 70
19 Emamectin LC-MS/MS 302 158 10
20 Endosulfan sulfat GC-MS/MS 235 237 66
21 Fenobucarb LC-MS/MS 152 95 50
22 Imidacloprid LC-MS/MS 175 209 74
23 Indoxacarb LC-MS/MS 293 249 90
24 Isoprocarb LC-MS/MS 137 95 54
25 Methiocarb LC-MS/MS 121 169 62
26 Methomyl LC-MS/MS 106 88 69
27 Permethrin GC-MS/MS 168 127 46
28 Profenofos LC-MS/MS 345 303 53
29 Propoxur LC-MS/MS 93 111 40
30 Tebuconazol LC-MS/MS 151 125 60
31 Thiamethoxam LC-MS/MS 181 211 39
32 Trichlorfon LC-MS/MS 221 109 83
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 117/219
104
3.2.3.2. Khoảng tuyế n tính và đườ ng chuẩ n
Đườ ng chuẩn đượ c chuẩn bị trên nền mẫu để loại tr ừ ảnh hưở ng nền. Mẫu tr ắng
đượ c chiết theo quy trình để thu lấy dịch chiết, pha dung dịch chuẩn trên dịch chiết ở
các nồng độ 0; 2; 10; 20; 50; 100 và 200 ng/mL. Nồng độ nội chuẩn giữ cố định là 100ng/mL. Nồng độ tươ ng ứng của các HCBVTV trên nền mẫu tươ i và nền mẫu khô như
ở bảng 3.14. Xây dựng đườ ng phụ thuộc giữa tỷ lệ diện tích píc vớ i diện tích píc nội
chuẩn và nồng độ tươ ng ứng. Các đườ ng chuẩn đượ c lậ p theo phần mềm của thiết bị.
Các mẫu tr ắng đượ c sử dụng gồm có dượ c liệu tươ i (mã đề), dượ c liệu khô (dây
thìa canh), TPCN (dạng viên và dạng trà thảo dượ c) và mẫu chè búp Thái Nguyên.
Bảng 3.14. Các nồng độ HCBVTV đượ c sử d ụng để khảo sát khoảng tuyế n tính và
đườ ng chuẩ n
Nồng độ trên dịch(ng/mL)
Nồng độ tươ ng ứ ng trênmẫu tươ i (µg/kg)
Nồng độ tươ ng ứ ng trênmẫu khô (µg/kg)
0 0 0
2 2 10
10 10 50
20 20 100
50 50 250
100 100 500
200 200 1000
Bảng 3.15 giớ i thiệu khoảng tuyến tinh, đườ ng chuẩn, hệ số tươ ng quan tuyến
tính và độ chệch của các HCBVTV nghiên cứu trên nền mẫu dây thìa canh. Hình 3.29
là đườ ng chuẩn của một số HCBVTV đượ c xây dựng trên các nền mẫu khác nhau theo
LC-MS/MS và GC-MS/MS.
Bảng 3.15. Khoảng tuyế n tính, đườ ng chuẩ n của HCBVTV trên nề n mẫ u dây thìa canh
TT Chất phân tích Khoảng tuyếntính (ng/mL)
Đườ ng chuẩn Hệ số tươ ngquan
Độ chệch lớ nnhất (%)
K ỹ thuật LC-MS/MS
1 Abamectin 2-200 y=0,547x+0,0498 0,999 13
2 Acetamiprid 2-200 y=5,94x+0,289 0,9999 10
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 118/219
105
TT Chất phân tíchKhoảng tuyếntính (ng/mL)
Đườ ng chuẩnHệ số tươ ng
quanĐộ chệch lớ n
nhất (%)
3 Acetochlor 2-200 y=2,68x+0,176 0,9999 9,0
4 Aldicarb 2-200 y=1,17x+0,0496 0,999 13
5 Atrazin 2-200 y=0,640x+0,0632 0,999 15
6 Azoxystrobin 2-200 y=13,2x+1,93 0,9995 10
7 Carbaryl 2-200 y=3,84x-0,378 0,9998 7,3
8 Carbendazim 2-200 y=20,5x+1,48 0,9999 15
9 Carbofuran 2-200 y=8,90x+1,62 0,9988 15
10 Carboxin 2-200 y=7,84x+0,759 0,9998 14
11 Dichlorvos 2-200 y=0,924x+0,191 0,9991 14
12 Dimethoat 2-200 y=3,26x+0,391 0,9997 10
13 Edifenphos 2-200 y=6,57x+0,941 0,9989 15
14 Emamectin 2-200 y=0,875x+0,0352 0,9999 13
15 Fenobucarb 2-200 y=2,54x+0,136 0,9999 13
16 Imidacloprid 2-200 y=0,992x+0,0484 0,9999 8,0
17 Indoxacarb 2-200 y=0,423x+0,00848 0,9999 7,0
18 Isoprocarb 2-200 y=5,06x+0,667 0,9993 9,0
19 Methiocarb 2-200 y=3,75x+0,427 0,9992 12
20 Methomyl 2-200 y=2,60x+0,142 0,9998 10
21 Profenofos 2-200 y=2,04x+0,0768 1,000 7,0
22 Propoxur 2-200 y=4,95x+0,949 0,9983 14
23 Tebuconazol 2-200 y=0,137x+0,0254 0,9995 8,0
24 Thiamethoxam 2-200 y=2,05x+0,194 0,9999 6,5
25 Trichlorfon 2-200 y=1,78x+0,366 0,9993 13
K ỹ thuật GC-MS/MS
1 Acephat 2-200 y=0,0235x-0,0017 0,9998 7,1
2 Aldrin 2-200 y=0,0284x+0,0712 0,9992 13
3 Chlorothalonil 2-200 y=0,0577x+0,1862 0,9993 13
4 Chlorpyrifos 2-200 y=0,0384x+0,1112 0,9991 8,4
5 Cypermethrin 2-200 y=0,1181x+0,1022 0,9998 7,6
6 Endosulfan sulfat 2-200 y=0,0474x+0,0291 0,9992 12
7 Permethrin 2-200 y=0,1192x+0,2194 0,9989 14
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 119/219
106
Untitled8(Fenobucarb1):"Linear" Regression("No" weighting): y=2.69 x+ 0.317(r =0.9995)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 AnalyteConc. /IS Conc.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
1415
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
A n a l y t e
A r e a
/ I S
A r e a
Untitled8 (Thiamethoxam1):"Linear" Regression("No" weighting):y = 1.83 x+ 0.112 (r= 0.9999)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 AnalyteConc. /IS Conc.
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
9.0
10.0
11.0
12.0
13.0
14.0
15.0
16.0
17.0
18.0
18.7
A n a l y t e
A r e a
/ I S
A r e a
Untitled8 (Azoxystrobin2): "Linear" Regression("No" weighting): y= 2.29 x+ 0.194 (r = 0.9996)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 AnalyteConc. / IS Conc.
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
9.0
10.0
11.0
12.0
13.0
14.0
15.0
16.0
17.0
18.0
19.0
20.0
21.0
22.0
23.0
A n a l y t e
A r e a
/ I S A
r e a
Untitled 8 (Avermectin1): "Linear" Regression ("No" weighting ): y = 0.196 x+ 0.0203 (r= 0.997 6)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 Analyte Conc. / IS Conc.
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
2.0
A n a l
y t e A r e a
/ I S A
r e a
Hình 3.29. Đườ ng chuẩ n phân tích HCBVTV trên một số nề n mẫ u
Nhận xét: Các đườ ng tuyến tính đều có hệ số tươ ng quan trên 0,99 và độ chệch
của các điểm nhỏ hơ n 15% (nhỏ hơ n 20% tại nồng độ thấ p nhất) do đó trong khoảng
nồng độ từ 2 đến 200 ng/mL có sự phụ thuộc tuyến tính giữa diện tích píc và nồng độ
tươ ng ứng. Khoảng nồng độ này đã bao trùm đượ c giá tr ị MRL của các HCBVTV do
đó đáp ứng đượ c yêu cầu ứng dụng trong thực tế. Trong nghiên cứu này, các nồng độ
cao hơ n không đượ c khảo sát; đối vớ i các mẫu có nồng độ cao hơ n 200ng/mL, tiến
hành pha loãng mẫu tr ướ c khi phân tích.
Dây thìa canhFenobucarbLC-MS/MSR 2=0,9995
Dây thìa canhThiamethoxam
LC-MS/MSR 2=0,9999
Dây thìa canhCypermethrinGC-MS/MSR 2=0,9998
Dây thìa canhCypermethrinGC-MS/MSR 2=0,9989
Chè búpAzoxystrobinLC-MS/MSR 2=0,9996
Chè búpAbamectinLC-MS/MSR 2=0,9976
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 120/219
107
3.2.3.3. Gi ớ i hạn phát hi ện và gi ớ i hạn đị nh l ượ ng
Phươ ng pháp phân tích HCBVTV phải đáp ứng yêu cầu để phân tích đượ c ở
nồng độ nhỏ hơ n hoặc bằng MRL (0,01 mg/kg hay 10 µg/kg).
Tỷ số tín hiệu trên nhiễu (S/N) đượ c sử dụng để đánh giá LOD và LOQ. LODđượ c xác định tại nồng độ thu đượ c S/N khoảng bằng 3; LOQ đượ c xác định tại nồng
độ thu đượ c S/N khoảng bằng 10.
Phân tích các mẫu tr ắng thêm chuẩn ở các nồng độ thấ p (5 và 10 µg/kg tính trên
mẫu; tươ ng đươ ng 1-2 µg/L trên dịch chiết) và xác định giá tr ị S/N. Dựa vào S/N để
ướ c lượ ng các giá tr ị LOD, LOQ. Các k ết quả đượ c trình bày ở bảng 3.16, bảng 3.17
và hình 3.30.
Bảng 3.16. LOD, LOQ của các HCBVTV trong các nề n mẫ u khác nhau phân tích bằ ng
LC-MS/MS
HCBVTV
Nền dượ c liệu tươ i, nướ c ép
dượ c liệuNền dượ c liệu khô, TPCN
dạng khô, chè (trà)
LOD (µg/kg) LOQ (µg/kg) LOD (µg/kg) LOQ (µg/kg)
Abamectin 0,7 2,0 3,0 10,0
Acetamiprid 0,3 1,0 1,5 5,0
Acetochlor 0,1 0,3 0,5 1,5
Aldicarb 0,2 0,5 1,0 3,0Atrazin 0,15 0,5 1,0 3,0
Azoxytrobin 0,1 0,3 0,5 1,5
Cabaryl 0,2 0,5 1,0 3,0
Carbendazim 0,3 1,0 1,5 5,0
Carbofuran 0,15 0,5 1,0 3,0
Carboxim 0,1 0,3 1,0 3,0
Diclorvos 0,3 1,0 1,5 5,0Dimethoat 0,15 0,5 1,0 3,0
Edifenphos 0,2 0,5 1,0 3,0
Emamectin 0,3 1,0 1,5 5,0
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 121/219
108
HCBVTV
Nền dượ c liệu tươ i, nướ c ép
dượ c liệuNền dượ c liệu khô, TPCN
dạng khô, chè (trà)
LOD (µg/kg) LOQ (µg/kg) LOD (µg/kg) LOQ (µg/kg)
Fenobucarb 0,15 0,5 1,0 3,0Imidacloprid 0,3 1,0 1,5 5,0
Indoxacarb 0,3 1,0 1,5 5,0
Isoprocarb 0,15 0,5 1,0 3,0
Methiocarb 0,15 0,5 1,0 3,0
Methomyl 0,3 1,0 1,5 5,0
Profenofos 0,3 1,0 1,5 5,0
Propoxur 0,15 0,5 1,0 3,0Tebuconazol 0,7 2,0 3,0 10,0
Thiamethoxam 0,25 0,75 1,0 4,0
Triclorfon 0,3 1,0 1,5 5,0
Bảng 3.17. LOD, LOQ của các HCBVTV trong các nề n mẫ u khác nhau phân tích bằ ng
GC-MS/MS
HCBVTVNền dượ c liệu tươ i, nướ c ép
dượ c liệuNền dượ c liệu khô, TPCN
dạng khô, chè (trà)
LOD (µg/kg) LOQ (µg/kg) LOD (µg/kg) LOQ (µg/kg)
Acephat 0,7 2,0 3,0 10,0
Aldrin 0,3 1,0 1,5 5,0
Chlorothalonil 0,3 1,0 1,5 5,0
Chlorpyrifos 0,3 1,0 1,5 5,0
Cypermethrin 0,7 2,0 3,0 10,0
Endosulfan sulfat 0,3 1,0 1,5 5,0
Permethrin 0,7 2,0 3,0 10,0
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 122/219
109
X IC o f + MR M (5 3 pa ir s) : 16 3. 00 0/ 88 .0 00 D a I D: M et ho my l1 f ro m Sa mp le 1 1 ( M- st d- 1p pb -Q TK T) o f D at aS ET 1. wi ff ( Tu rb o Sp ra y) M ax . 3 80 0. 0 cp s.
0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0 10.0 11.0 12.0 13.0 14.0 15.0Time,min
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
2200
2400
2600
2800
3000
3200
3400
3600
3800
I n t e n s i t y ,
c p s
5.09
-3.85
5.86-1.66-5.01 -2.22 2.33
-2.44 1.86-3.02-4.45 3.20-5.71 0.16 9.012.78 3.64 3.79 5.41 5.62 6.54 8.461.59
! !- Noise -! !- Noise -
S/N = 10.1
X IC o f +M RM ( 53 p ai rs ): 2 23 .0 00 /1 26 .0 00 D a ID : Ac et am ip ri d1 f ro m Sa mp le 1 1 (M -s td -1 pp b- QT KT ) of D at aS ET 1. wi ff ( Tu rb o Sp ra y) M ax . 1. 8e 4 cp s.
0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0 10.0 11.0 12.0 13.0 14.0 15.0
Time,min
0.0
1000.0
2000.0
3000.0
4000.0
5000.0
6000.0
7000.0
8000.0
9000.0
1.0e4
1.1e4
1.2e4
1.3e4
1.4e4
1.5e4
1.6e4
1.7e4
1.8e4
I n t e n s i t y ,
c p s
7.03
1.880.29
! !- Noise -
S/N = 13.8
X IC of +M RM ( 53 pa ir s) : 21 6. 00 0/ 96 .0 00 Da ID : At ra zi ne 1 f ro m Sa mp le 11 (M -s td -1 pp b- QT KT ) of Da ta SE T1 .w if f ( Tu rb o S pr ay ) M ax . 2. 3e 4 c ps .
0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0 10.0 11.0 12.0 13.0 14.0 15.0Time,min
0.0
1000.0
2000.0
3000.0
4000.0
5000.0
6000.0
7000.0
8000.0
9000.0
1.0e4
1.1e4
1.2e4
1.3e4
1.4e4
1.5e4
1.6e4
1.7e4
1.8e4
1.9e4
2.0e4
2.1e4
2.2e4
2.3e4
I n t e n s i t y ,
c p s
9.68
-2.98
-2.41-3.36 -0.92-1.67-3.85-7.58 -0.72-7.43 -4.37-5.49-6.21
! !- Noise -
S/N = 21.2
X IC o f +M RM ( 53 p ai rs ): 2 08 .0 00 /1 52 .0 00 D a ID : Fe no bu ca rb 1 fr om S am pl e 11 ( M- st d- 1p pb -Q TK T) o f Da ta SE T1 .w if f (T ur bo S pr ay ) M ax . 4. 5e 4 cp s.
0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0 10.0 11.0 12.0 13.0 14.0 15.0Time,min
0.0
2000.0
4000.0
6000.0
8000.0
1.0e4
1.2e4
1.4e4
1.6e4
1.8e4
2.0e4
2.2e4
2.4e4
2.6e4
2.8e4
3.0e4
3.2e4
3.4e4
3.6e4
3.8e4
4.0e4
4.2e4
4.4e4
4.5e4
I n t e n s i t y ,
c p s
-3.12
10.20
-2.35-3.94
-0.97
-4.16 -2.00-10.04
! !- Noise -
S/N = 21.9
Hình 3.30. M ột số sắ c đồ xác định LOD, LOQ thông qua xác định S/N
Nhận xét: Các k ết quả cho thấy, đối vớ i LC-MS/MS tất cả các chất có thể định
lượ ng trên tất cả các nền mẫu nghiên cứu tại nồng độ thấ p hơ n hoặc bằng giá tr ị MRL
(10 µg/kg hay 0,01 mg/kg).
3.2.3.4. Độ l ặ p l ại và độ thu hồi
Độ lặ p lại và độ thu hồi của phươ ng pháp đượ c đánh giá bằng cách phân tích
các mẫu tr ắng thêm chuẩn ở ba mức nồng độ 2; 20 và 200 ng/mL đại diện cho ddierm
đầu, giữa và cuối khoảng tuyến tính, phân tích lặ p lại 6 lần cho mỗi nồng độ (n = 6).
Nồng độ tính tươ ng đươ ng trên mẫu cụ thể như sau:- Đối vớ i mẫu dượ c liệu tươ i: 0,002; 0,02 và 0,2 mg/kg
- Đối vớ i mẫu dượ c liệu và sản phẩm dượ c liệu khô: 0,01; 0,1 và 1 mg/kg.
Các k ết quả tính độ lệch chuẩn tươ ng đối và độ thu hồi đượ c trình bày trong các
bảng 3.18 đến 3.21.
Methomyl 1 µg/kgS/N=10,1
Acetamiprid 1 µg/kgS/N=13,8
Atrazin 1 µg/kgS/N=21,2
Fenobucarb 1 µg/kgS/N=21,9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 123/219
110
Bảng 3.18. Độ l ặ p l ại và độ thu hồi trên nề n mẫ u mã đề t ươ i (n=6)
TT HCBVTV
Mứ c
0,002 mg/kg
Mứ c
0,02 mg/kg
Mứ c
0,2 mg/kgChung
RSD% R% RSD% R% RSD% R% RSD% R%
1 Abamectin 15 70,2 11 70,3 19 74,3 15 71,6
2 Acetamiprid 7,5 86,9 8,1 92 4,7 95,6 6,9 91,5
3 Acetochlor 2,5 100 4,1 94,7 2,1 96,4 3,0 97,0
4 Aldicarb 13 112 5,0 109 3,5 119 8,4 113
5 Atrazin 9,6 104 4,3 108 3,8 117 6,5 110
6 Azoxystrobin 6,5 88,1 7,4 106 4,8 106 6,3 100
7 Carbaryl 15 104 6,0 109 6,8 110 9,9 108
8 Carbendazim 10 101 3,1 95,1 5,1 104 6,9 100
9 Carbofuran 8,1 102 7,1 109 4,0 108 6,6 106
10 Carboxin 10 85,7 5,7 96,1 6,0 94,4 7,5 92,1
11 Dichlorvos 19 109 6,0 100 14 104 14 104
12 Dimethoat 6,0 89,3 4,9 95,8 4,0 102 5,0 95,7
13 Edifenphos 8,0 97,7 3,7 109 7,5 109 6,7 105
14 Emamectin 9,8 72,1 19 92 17 105 16 89,715 Fenobucarb 9,3 111 5,0 111 9,3 114 8,1 112
16 Imidacloprid 18 97,8 10 95,9 6,7 98,6 12 97,4
17 Indoxacarb 4,6 109 11 115 9,3 112 8,7 112
18 Isoprocarb 7,9 89,2 6,0 102 6,8 102 6,9 97,7
19 Methiocarb 13 99,5 7,4 109 7,2 103 9,4 104
20 Methomyl 17 75,3 6,7 92,1 7,1 87,6 11 85,0
21 Profenofos 17 107 9,6 102 6,8 110 12 106
22 Propoxur 8,4 98,7 5,7 108 4,8 109 6,5 105
23 Tebuconazol 14 101 9,4 97,4 11 95,6 11 98,0
24 Thiamethoxam 17 83,1 7,6 79 12 78 13 80,0
25 Trichlorfon 14 94,6 4,1 91,1 2,4 91,1 8,6 92,3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 124/219
111
Bảng 3.19. Độ l ặ p l ại và độ thu hồi trên nề n mẫ u trà thảo d ượ c (n=6)
TT HCBVTV
Mứ c0,01 mg/kg
Mứ c0,1 mg/kg
Mứ c1 mg/kg
Chung
RSD% R% RSD% R% RSD% R% RSD% R%
1 Abamectin 15 105 19 103 11 92 15 100
2 Acephat* 12 92 11 93 9,2 92 11 92,3
3 Acetamiprid 4,5 101 9,2 101 7,6 83,9 7,4 95,3
4 Acetochlor 7,5 101 5,9 93,4 8,2 93,3 7,3 95,9
5 Aldicarb 15 108 7,7 113 7,9 113 11 111
6 Aldrin* 7,9 90 8,4 87 8,9 91 8,4 89,3
7 Atrazin 7,5 102 5,1 102 9,6 114 7,6 106
8 Azoxystrobin 3,4 107 6,8 114 4,6 100 5,1 107
9 Carbaryl 9,2 102 5,5 92,2 7,7 91,2 7,6 95,1
10 Carbendazim 8,2 101 6,3 103 6,7 111 7,1 105
11 Carbofuran 3,7 103 5,9 104 9,0 93 6,6 100
12 Carboxin 11 97,7 7,4 99,2 7,3 92,2 8,7 96,4
13 Chlorothalonil* 4,5 95 5,6 101 5,5 102 5,2 99,3
14 Chlorpyrifos*
6,5 95,2 6,5 95,2 7,3 101 6,8 97,115 Cypermethrin* 13 85,2 12 86,6 9,8 91,2 12 87,7
16 Dichlorvos 6,5 95,2 6,5 95,2 7,3 101 6,8 97,1
17 Dimethoat 7,4 96,0 9,5 95,9 6,5 99,2 7,9 97,0
18 Edifenphos 9,4 99,2 10 98,9 7,8 97,6 9,2 98,6
19 Emamectin 4,6 115 15 97,4 12,6 108 12 107
20Endosulfan
sulfat* 7,5 101 5,9 93,4 8,2 93,3
7,3 95,9
21 Fenobucarb 9,7 88,8 8,7 90,8 5,5 90,6 8,2 90,1
22 Imidacloprid 8,0 102 8,0 108 6,9 103 7,7 104
23 Indoxacarb 14 91,9 6,8 89,5 12 97,0 11 92,8
24 Isoprocarb 7,3 99,8 8,1 94,3 9,5 94,2 8,3 96,1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 125/219
112
TT HCBVTV
Mứ c0,01 mg/kg
Mứ c0,1 mg/kg
Mứ c1 mg/kg
Chung
RSD% R% RSD% R% RSD% R% RSD% R%
25 Methiocarb 5,8 93,9 6,3 96,0 6,9 98,0 6,3 96,0
26 Methomyl 9,1 105 4,7 92,8 5,7 107 6,8 102
27 Permethrin* 11 87,5 11 89,8 7,9 92,5 10,1 89,9
28 Profenofos 9,6 105 2,4 90,0 7,7 89,9 7,2 95,0
29 Propoxur 4,6 90,6 4,6 94,6 6,8 92,9 5,4 92,7
30 Tebuconazol 14 88,3 10,3 101 10,2 102 12 97,1
31 Thiamethoxam 7,5 83,0 9,1 98,3 6,0 98,2 7,6 93,2
32 Trichlorfon 7,7 97,7 6,5 88,6 6,0 96,8 6,8 94,4
Ghi chú: (*) phân tích bằ ng GC-MS/MS
Bảng 3.20. Độ l ặ p l ại và độ thu hồi trên nề n mẫ u dây thìa canh (n=6)
TT HCBVTV
Mứ c0,01 mg/kg
Mứ c0,1 mg/kg
Mứ c1 mg/kg
Chung
RSD% R% RSD% R% RSD% R% RSD% R%
1 Abamectin 12 85 7,6 66 5,4 65 9,0 72,0
2 Acephat* 14 82 11 78 9,5 86 12 82,0
3 Acetochlor 6,4 87 6,1 75 7,1 67 6,6 76,3
4 Acetamiprid 9,2 69 9,1 79 7,2 75 8,5 74,3
5 Aldicarb 7,0 87 8,1 85 8,1 82 7,7 84,7
6 Aldrin* 5,9 92 6,5 90 4,3 99 5,6 93,7
7 Atrazin 3,5 108 5,2 87 5,1 82 4,7 92,3
8 Azoxystrobin 5,1 98 6,4 105 9,0 101 7,0 101
9 Carbaryl 2,0 95 2,9 74 9,2 74 5,7 81,0
10 Carbendazim 8,9 101 7,2 98 7,6 108 7,9 102
11 Carbofuran 2,3 105 2,1 100 4,1 109 3,0 105
12 Carboxin 6,8 80 8,1 89 6,3 83 7,1 84,0
13 Chlorothalonil* 3,2 95 4,2 97 2,8 94 3,5 95,3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 126/219
113
TT HCBVTV
Mứ c0,01 mg/kg
Mứ c0,1 mg/kg
Mứ c1 mg/kg
Chung
RSD% R% RSD% R% RSD% R% RSD% R%
14 Chlopyrofos* 7,8 93 6,9 102 6,2 95 7,0 96,7
15 Cypermethrin* 12 85 13 86 11 86 12 85,7
16 Dichlorvos 11,1 90 13 83 11 88 12 87,0
17 Dimethoat 3,5 93 2,2 98 2,3 97 2,7 96,0
18 Edifenphos 3,0 88 5,1 82 7,0 89 5,3 86,3
19 Emamectin 9,0 72 11,0 75 8,5 65 9,6 70,7
20Endosulfansulfat*
7,0 80 7,5 82 8,1 91 7,5 84,3
21 Fenobucarb 9,0 97 8,2 88 2,0 88 7,1 91,022 Imidacloprid 5,8 98 8,2 101 9,3 94 7,9 97,7
23 Indoxacarb 3,5 94 4,0 88 9,3 98 6,2 93,3
24 Isoprocarb 3,5 95 7,2 87 7,1 88 6,2 90,0
25 Methiocarb 4,1 89 3,2 82 2,2 80 3,3 83,7
26 Methomyl 11 108 14 99 13 106 13 104
27 Permethrin* 12 92 15 96 14 96 14 94,7
28 Profenofos 8,1 66 6,3 69 7,1 79 7,2 71,3
29 Propoxur 3,5 102 5,2 83 3,2 87 4,1 90,7
30 Tebuconazol 11 87 10 84 15 92 12 87,7
31 Thiamethoxam 5,8 103 8,2 77 7,9 78 7,4 86,0
32 Trichlorfon 4,9 86 4,2 89 5,2 68 4,8 81,0
Ghi chú: (*) phân tích bằ ng GC-MS/MS
Bảng 3.21. Độ l ặ p l ại và độ thu hồi trên nề n mẫ u trà xanh (n=6)
TT HCBVTVMứ c
0,01 mg/kgMứ c
0,1 mg/kgMứ c
1 mg/kgChung
RSD% R% RSD% R% RSD% R% RSD% R%
1 Abamectin 16 85,4 19 93,9 12 92 16 90,4
2 Acetamiprid 17 89,5 15 94,4 11 91,4 15 91,8
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 127/219
114
TT HCBVTV
Mứ c0,01 mg/kg
Mứ c0,1 mg/kg
Mứ c1 mg/kg
Chung
RSD% R% RSD% R% RSD% R% RSD% R%
3 Acetochlor 11 76,9 6,3 90,5 9,3 83 9,1 83,54 Aldicarb 8,4 111 9 118 8,1 109 8,5 113
5 Atrazin 12 91,2 9,6 91,2 4,4 96,7 9,2 93,0
6 Azoxystrobin 18 71,1 17 78,5 15 75,3 17 75,0
7 Carbaryl 6,2 87,8 8,8 89,3 7,6 81,9 7,6 86,3
8 Carbendazim 7,6 110 5,4 113 5 111 6,1 111
9 Carbofuran 9,4 88,9 9,1 89,4 5,9 89,1 8,3 89,1
10 Carboxin 7,5 82,5 7,7 87,6 8,9 86,6 8,1 85,6
11 Dichlorvos 16 75,2 13 73,2 9,1 82,2 13 76,9
12 Dimethoat 5,9 82 9,2 75,4 4,4 77,3 6,8 78,2
13 Edifenphos 9,6 74,6 7,8 82,3 7,1 83,2 8,2 80,0
14 Emamectin 15 98,8 8 96,7 18 93,9 14 96,5
15 Fenobucarb 8,4 84,3 7,2 83,6 7,3 90,5 7,7 86,1
16 Imidacloprid 11 97,8 10 95,9 6,1 96,8 9,3 96,8
17 Indoxacarb 16 93,3 12 81,9 11 88,4 13 87,9
18 Isoprocarb 8,2 79,4 7,4 75,8 7 73,4 7,5 76,2
19 Methiocarb 19 76 19 78,6 13 80,3 17 78,3
20 Methomyl 19 89,9 6,3 94,5 3,1 92 12 92,1
21 Profenofos 17 82,6 23 73,5 19 71,3 20 75,8
22 Propoxur 5,8 81,9 5,6 85,2 5,4 83,6 5,6 83,6
23 Tebuconazol 10 108 11 108 9,9 113 10 110
24 Thiamethoxam 7,5 82,5 8,7 95,5 5,2 86,2 7,3 88,1
25 Trichlorfon 10 91,9 6,9 83,2 4,3 81,2 7,4 85,4
Nhận xét: Các k ết quả trên cho thấy CV% và R% dao động tuỳ từng HCBVTV
và tùy từng loại nền mẫu. Tất cả các HCBVTV trong các nền mẫu nghiên cứu đều có
RSD% < 20% và R% trong khoảng 70-120%, trong đó phần lớ n các HCBVTV có
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 128/219
115
RSD% < 15% và R% trong khoảng 80-110%. Điều này khẳng định phươ ng pháp có
độ lặ p lại và độ thu hồi tốt, đáp ứng yêu cầu của AOAC và Châu Âu [34][49].
Ngoài ra, để đánh giá độ thu hồi, thực hiện thêm chuẩn trên nền mẫu thực (mẫu
đã phát hiện có HCBVTV) gồm trinh nữ hoàng cung, cỏ ngọt, mã đề. Thêm các chuẩn
của các HCBVTV đã đượ c phát hiện vào mẫu, phân tích lặ p lại 3 lần đối vớ i cả mẫu
tr ắng và mẫu thêm. Các k ết quả đượ c trình bày ở bảng 3.22.
Bảng 3.22. Độ thu hồi của các HCBVTV trên một số nề n mẫ u thự c
Tên mẫu(dượ c liệu
khô)HCBVTV
Hàm lượ ngcó trong
mẫu (mg/kg)
Hàm lượ ngchuẩn thêm
(mg/kg)
Hàm lượ ngthu đượ c(mg/kg)
Độ thuhồi (%)
Trinh nữ hoàng cung
Carbofuran 0,013 0,05 0,051 76,5
Isoprocarb 0,012 0,05 0,047 70,0Trinh nữ hoàng cung
Azoxystrobin0,225 0,2 0,371 73,0
Mã đề Acetamiprid 0,204 0,5 0,643 87,8
Carbendazim 0,286 0,5 0,673 77,4
Imidacloprid 0,893 0,5 1,272 75,8
Cỏ ngọt Abamectin 0,129 0,5 0,570 88,2
Azoxystrobin 0,393 0,5 0,850 91,4
Carbendazim 2,69 0,5 3,06 74,0Tebuconazol 0,202 0,5 0,623 84,2
Nhận xét: Độ thu hồi đạt đượ c trên nền mẫu thực khá tốt, tất cả các k ết quả đều
trên 70% vớ i các khoảng nồng độ thêm chuẩn khác nhau từ 0,05 đến 0,5 mg/kg.
3.3. DƯ LƯỢ NG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰ C VẬT TRÊN MỘT SỐ DƯỢC LIỆU
VÀ SẢ N PHẨM TỪ DƯỢC LIỆU
Sau khi đã xây dựng và đượ c thẩm định, các quy trình đượ c áp dụng để phân
tích các HCBVTV trong các đối tượ ng khác nhau gồm dượ c liệu tươ i, dượ c liệu khô,
sản phẩm từ dượ c liệu gồm các loại TPCN có thành phần thảo dượ c, nướ c ép thảo
dượ c và chè.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 129/219
116
3.3.1. Dư lượ ng hóa chất bảo vệ thự c vật trong dượ c liệu tươ i
Dượ c liệu tươ i đượ c lấy tại vườ n của một số vùng tr ồng dượ c liệu ở Hà Nội và
Hưng Yên. Thờ i điểm lấy mẫu là ngay giai đoạn thu hoạch hoặc sau khi vừa thu hoạch
xong. Số lượ ng mẫu đã lấy gồm 22 loại dượ c liệu, trong đó chủ yếu là các loại dượ cliệu lấy lá. Các k ết quả phân tích đượ c tổng hợ p ở bảng 3.23.
Bảng 3.23. K ế t quả phân tích HCBVTV trong d ượ c liệu t ươ i
Ký hiệu Tên mẫu Địa điểm lấy mẫu K ết quả (HCBVTV và nồng độ) - mg/kg
DL1 Hoắc hươ ng
Ngh ĩ a Trai, KhoáiChâu, Hưng Yên
Carbendazim (0,39); cypermethrin (0,15)
DL2 Hoài sơ n
DL3 Cốt khí
DL4 Tr ạch lam
DL5 Bồ công anhDL6 Cúc hoa Chlorpyrifos (0,30); dichlorvos (0,080)
DL7 Mã đề Imidachloprid (0,021)
DL8 Mật quỷ Xuân Mai, Chươ ngMỹ, Hà NộiDL9 Xạ đen
DL10 Hẹ
Ngọc Lâm, LongBiên, Hà Nội
DL11 Cúc tần Azoxystrobin (0,045)
DL12 Rau má
DL13 Diế p cá
DL14 Ngải cứu Dimethoat (0,022), azoxystrobin (0,015)DL15 Sài đất
Phúc Lâm, Mỹ Đức,Hà Nội
DL16 Vòi voi Azoxystrobin (0,023)
DL17 Chân vịt
DL18 Đinh lăng
DL19 Thanh hao
DL20 Mướ p đắng
Trâu Quỳ, Gia Lâm,Hà Nội
Cypermethrin (0,33)
DL21 Tía tô Carbendazim (0,006)
DL22 Kinh giớ i
Carbendazim (0,007), acetamiprid (0,005);
chlorpyrifos (0,27)
Nhận xét: Các k ết quả cho thấy có 8/22 mẫu (khoảng 36%) đã đượ c phát hiện
có HCBVTV vượ t MRL (0,01 mg/kg). Carbendazim và azoxystrobin là các HCBVTV
đượ c phát hiện nhiều nhất trong 3 mẫu và carbendazim cũng là hợ p chất có hàm lượ ng
cao nhất (0,39 mg/kg).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 130/219
117
3.3.2. Dư lượ ng hóa chất bảo vệ thự c vật trong dượ c liệu khô
Các mẫu đượ c liệu khô đượ c lấy tại 3 địa điểm, vớ i tổng số mẫu là 30 mẫu. Đa
số các mẫu dượ c liệu đều không có nguồn gốc, đượ c bày bán tại chợ thuốc Ninh Hiệ p
(Hà Nội) và các quầy thuốc đông y tại Lãn Ông (Hà Nội). Một số mẫu đượ c lấy ở HảiHậu (Nam Định) trong đó gồm các mẫu đượ c công ty dượ c đặt hàng sản xuất (dây thìa
canh, đinh lăng). Các k ết quả phân tích đượ c trình bày trong bảng 3.24
Bảng 3.24. K ế t quả phân tích HCBVTV trong d ượ c liệu khô
Ký hiệu Tên mẫuĐịa điểm lấy
mẫuK ết quả (HCBVTV phát hiện và nồng
độ - mg/kg)
G01 Râu ngô
Xã Ninh Hiệ p,Gia Lâm, Hà Nội
-
G02 Chó đẻ ngọt -
G03 Ích mẫu -
G04 Nhân tr ần -
G05 Chó đẻ r ăng cưa -
G06 Kim tiền thảo Imidacloprid (0,25); chlorpyrifos (0,54)
G07 Trinh nữ hoàng cungAzoxytrobin (0,15), Carbofuran (0,015),Fenobucarb (0,010)
G08 Bồ công anh Atrazin (0,020); chlorpyrifos (0,18)
G09 Cối xay -
G10 Ngải cứu -G11 Hoa sa -
G12 Tang kí sinh -
L01 Đơ n đỏ
Phố Lãn Ông,Hoàn Kiếm, Hà
Nội
-
L02 Cỏ ngọt Cypermethrin (0,42)
L03 Mã đề Tercobunazol (0,25), Carbendazim (12,1),Avermectin (0,30), Azoxytrobin (1,1)
L04 Rau má -
L05 Hoa nhài Acetamiprid (0,045)
L06 Khổ sâm Imidacloprid (0,075)
L07 Cỏ xướ c -
L08 Xấu hổ -
L09 Bạc hà -
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 131/219
118
Ký hiệu Tên mẫuĐịa điểm lấy
mẫuK ết quả (HCBVTV phát hiện và nồng
độ - mg/kg)
L10 Nhọ nồi -
L11 Chè vằng -
L12 Chè dây -
L13 Sài hồ nam -
L14 Trinh nữ hoàng cung Cypermethrin (0,40)
H01 Dây thìa canh
Hải Hậu, NamĐịnh
-
H02 Đinh lăng -
H03 Kinh giớ i -
H04 Diệ p hạ châu Imidacloprid (0,051)
Nhận xét: Trong số 30 mẫu dượ c liệu đượ c phân tích có 7 mẫu (khoảng 23%) cóchứa HCBVTV, trong đó tần suất xuất hiện lớ n nhất là các HCBVTV nhóm
neonicotinoid vớ i 4/7 mẫu.
3.3.3. Dư lượ ng hóa chất bảo vệ thự c vật trong thự c phẩm chứ c năng có thành
phần thảo dượ c
Tổng số mẫu đượ c phân tích: 140 mẫu trong đó số mẫu phát hiện HCBVTV
(nồng độ trên 0,01 mg/kg): 41 mẫu chiếm 29,3%. Các k ết quả cụ thể đượ c trình bày ở
phụ lục 3.
Các HCBVTV phát hiện và số lượ ng như sau:
- Chlorpyrifos: 12 mẫu
- Imidacloprid: 8 mẫu
- Cypermethrin: 7 mẫu
- Permethrin: 6 mẫu
- Acetamiprid: 6 mẫu
- Carbofuran: 5 mẫu
- Fenobucarb: 4 mẫu- Azoxystrobin: 3 mẫu
- Dimethoat: 2 mẫu
- Abamectin: 2 mẫu
- Endosulfan sulfat: 2 mẫu
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 132/219
119
- Trichlorfon: 1 mẫu
Trong đó, riêng hợ p chất endosulfan sulfat là HCBVTV nhóm clor hữu cơ đã bị
cấm sử dụng nhiều năm nay nhưng vẫn có mặt trong 2 mẫu vớ i hàm lượ ng là 0,033 và
0,10 mg/kg.
Về mặt hàm lượ ng, nếu so vớ i quy định MRL là 0,01 mg/kg thì tất cả các
HCBVTV xác định đượ c đều không đạt so vớ i quy định. Một số HCBVTV có hàm
lượ ng r ất cao đến gấ p hàng nghìn lần so vớ i giớ i hạn cho phép như chlorpyrifos,
cypermethrin, permethrin.
3.3.3.1. Đánh giá theo nhóm sản phẩ m
Bảng 3.25 thống kê số lượ ng mẫu phát hiện HCBVTV theo nhóm sản phẩm, ba
nhóm sản phẩm đượ c đánh giá gồm:
- Nhóm sản phẩm dạng viên- Nhóm sản phẩm dạng túi, trà
- Nhóm sản phẩm dạng nướ c ép
Bảng 3.25. T ần suấ t phát hiện HCBVTV trong các nhóm sản phẩ m khác nhau
TT Nhóm sảnphẩm
Tổng số mẫu
Số mẫuphát hiện
Tỷ lệ (%)
HCBVTV phát hiện
1 Viên 50 10 20,0 Imidacloprid, acetamiprid, cypermethrin, permethrin, carbofuran, chlorpyrifos,
fenobucarb, dimethoat, azoxystrobin,endosulfan sulfat
2 Túi, trà 50 20 40,0 Imidacloprid, acetamiprid, cypermethrin, permethrin, carbofuran, chlorpyrifos,fenobucarb, dimethoat, azoxystrobin,dichlorvos, endosulfan sulfat, abamectin
3 Nướ c 40 11 27,5 Imidacloprid, acetamiprid, cypermethrin, permethrin, carbofuran, abamectin,chlorpyrifos, fenobucarb
Tổng số 140 41 29,0
Nhận xét: Tỷ lệ HCBVTV phát hiện thấy trong các mẫu tươ ng đối cao đặc biệt
trong các nền mẫu trà thảo dượ c vớ i tỷ lệ lên đến 40% tổng số mẫu. Nguyên nhân là
do trong các nền mẫu trà hàm lượ ng thảo dượ c cao hơ n các nền mẫu viên và nướ c ép;
đồng thờ i quá trình xử lý (ảnh hưở ng nhiệt, ẩm, ánh sáng) đối vớ i các sản phẩm trà
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 133/219
120
thảo dượ c khá ít nên HCBVTV bị phân huỷ ít trong quá trình chế biến so vớ i sản phẩm
dạng viên (tr ải qua quá trình đóng nang hoặc dậ p viên vớ i sự có mặt của các tá dượ c
khác) hoặc dạng nướ c ép (qua quá trình chiết vớ i dung môi hoặc nướ c).
3.3.3.2. Đánh giá theo nguồn g ố c mẫ u
K ết quả xác định HCBVTV trong mẫu có nguồn gốc trong nướ c và nhậ p khẩu
đượ c tóm tắt trong bảng 3.26.
Bảng 3.26. Đánh giá hàm l ượ ng HCBVTV trong TPCN theo nguồn g ố c mẫ u
Nhóm sản phẩm
Tất cả các sản phẩm TPCN dạng trà thảo dượ c
Tổng số
mẫu
Mẫu nhiễm
HCBVTV
Tỷ lệ
nhiễm (%)
Tổng số
mẫu
Mẫu nhiễm
HCBVTV
Tỷ lệ
nhiễm (%)Sản xuất trong
nướ c100 31 31,0 40 17 42,5
Nhậ p khẩu 40 10 25,0 10 3 30,0
Tổng số 140 41 29,3 50 20 40,0
Nhận xét: K ết quả ở bảng 3.26 cho thấy, tỷ lệ phát hiện nhiễm HCBVTV ở các
mẫu nội địa cao hơ n các mẫu nhậ p khẩu đặc biệt đối vớ i nhóm trà thảo dượ c. Tỷ lệ
phát hiện khá cao trong mẫu nhậ p khẩu (25-30%) cho thấy TPCN trà thảo dượ c nhậ pkhẩu vẫn chứa đựng nguy cơ cao. Tỷ lệ phát hiện ở mẫu sản xuất trong nướ c cao hơ n
chưa khẳng định đượ c nguyên nhân là từ dượ c liệu trong nướ c, vì nhiều loại TPCN
đượ c chế biến từ dượ c liệu nhậ p khẩu, đa số là từ Trung Quốc.
3.3.3. Dư lượ ng hóa chất bảo vệ thự c vật trong trà xanh
Các mẫu trà xanh đượ c lấy tại các cửa hàng ở Hà Nội, tổng số mẫu là 20 mẫu.
K ết quả đượ c trình bày ở bảng 3.27.
Bảng 3.27. K ế t quả phân tích HCBVTV trong trà xanh
Ký hiệu Địa điểm lấy mẫuK ết quả (HCBVTV phát hiện và nồng
độ - mg/kg)
S1 Tăng Bạt Hổ, Hà Nội Imidacloprid (0,01), Acetamiprid (0,154)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 134/219
121
Ký hiệu Địa điểm lấy mẫuK ết quả (HCBVTV phát hiện và nồng
độ - mg/kg)
S2 Acetamiprid (0,0057)
S3 -S4 -
S5 -
S6 Nguyễn Đình Chiểu, Hà Nội -
S7 Tôn Đức Thắng, Hà Nội -
S8 Siêu thị Fivimart - Đê La Thành -
S9 Khâm Thiên, Hà NộiImidacloprid (0,0056), Acetamiprid
(0,021), Carbendazim (0,0064)
S10
Lò Đúc, Hà Nội
Imidacloprid (0,042), Acetamiprid(0,019), Thiamethoxam (0,15)
S11Imidacloprid (0,028), Acetamiprid
(0,045), Fenobucarb (0,067)
S12Chợ Ngã Tư Sở , Hà Nội
Imidacloprid (0,032), Acetamiprid(0,048), Fenobucarb (0,017)
S13 Emamectin (0,064)
S14Siêu thị Fivimart – Lò Đúc
-
S15 -
S16Tr ươ ng Định, Hà Nội
Acetamiprid (0,016)
S17 -
S18 Nguyễn Đình Chiểu, Hà Nội Acetamiprid (0,022), Carbofuran (0,086)
S19 Ngọc Lâm, Long Biên, Hà Nội
Acetamiprid (0,019)
S20 -
Nhận xét: Có 10/20 mẫu có phát hiện HCBVTV, tuy nhiên hàm lượ ng khá thấ p,
dao động từ 0,004-0,15 mg/kg. Các HCBVTV nhóm neonicotinoid đượ c phát hiện
nhiều nhất bao gồm cả imidacloprid, acetamiprid và thiamethoxam.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 135/219
122
Chươ ng 4. BÀN LUẬN
4.1. VỀ VIỆC SỬ DỤ NG HOÁ CHẤT BẢO VỆ THỰ C VẬT TRONG TR Ồ NG CÂY
THUỐC VÀ CHẾ BIẾ N DƯỢC LIỆU
4.1.1. Về loại hoá chất bảo vệ thự c vật đượ c kinh doanh
4.1.1.1. Đị a đ i ể m khảo sát
Địa điểm đượ c lựa chọn để khảo sát là các địa phươ ng có vùng tr ồng cây thuốc
và kinh doanh dượ c liệu phổ biến ở phía Bắc. Một số địa phươ ng có vùng tr ồng dượ c
liệu lớ n như ở Hưng Yên, Hải Dươ ng, Nam Định. Một số địa phươ ng có vùng tr ồng
chè xanh lớ n gồm Phú Thọ, Thái Nguyên. Ngoài ra, một số cửa hàng ở Hà Giang đượ c
khảo sát thêm vớ i mục đích tìm hiểu các HCBVTV đượ c nhậ p khẩu theo con đườ ng
tiểu ngạch từ Trung Quốc. Hà Nội cũng là địa điểm đượ c lựa chọn không chỉ vì cónhiều địa điểm tr ồng cây thuốc mà còn có nhiều địa điểm kinh doanh dượ c liệu tươ i và
khô. Như vậy, các địa điểm khảo sát là phù hợ p để có thể xác định đượ c các loại
HCBVTV đượ c sử dụng trong dượ c liệu hiện nay.
4.1.1.2. Hoá chấ t bảo vệ thự c vật đượ c kinh doanh
Có 75 loại HCBVTV đượ c kinh doanh tại các địa chỉ đã khảo sát, trong đó có 9
loại có thành phần gồm 2 hoạt chất, và 2 loại có thành phần gồm 3 hoạt chất. Các loại
HCBVTV đượ c nhiều cửa hàng kinh doanh có thành phần chủ yếu thuộc nhóm
neonicotinoid (imidacloprid, acetamiprid), nhóm macrocyclic lacton (abamectin,emamectin), nhóm phosphor hữu cơ (chlorpyrifos) và nhóm pyrethroid
(cypermethrin). K ết quả này cho thấy xu hướ ng sử dụng HCBVTV hiện nay, đó là sử
dụng các HCBVTV ít độc hơ n và phối hợ p nhiều thành phần trong cùng một loại
thuốc. Trong số này, các hợ p chất nhóm phosphor hữu cơ và nhóm pyrethroid đã đượ c
quan tâm từ lâu, nhưng các hợ p chất nhóm neonicotinoid và nhóm macrocyclic lacton
vẫn chưa đượ c quan tâm đúng mức. Hiện nay, yêu cầu về công bố sản phẩm của Bộ Y
tế chỉ quan tâm 4 nhóm chính là nhóm clor hữu cơ , phosphor hữu cơ , carbamat và
pyrethroid.Trong tổng số 39 hoạt chất có 9 hoạt chất (20 tên thươ ng mại) nhóm phosphor
hữu cơ cho thấy nhóm này vẫn đang đượ c sử dụng phổ biến nhất. Ngoài ra, các nhóm
carbamat, neonicotinoid, pyrethroid, macrocyclic lacton cũng là các nhóm phổ biến (từ
10-12 tên thươ ng mại). Không có hoạt chất nhóm clor hữu cơ đượ c kinh doanh. K ết
quả này cùng vớ i số lượ ng cơ sở kinh doanh, một lần nữa khẳng định xu hướ ng sử
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 136/219
123
dụng HCBVTV hiện nay. Các loại HCBVTV có độc tính cao thuộc nhóm clor hữu cơ
đã đượ c loại bỏ hoàn toàn.
Trong 75 loại HCBVTV, có 56 loại là thuốc tr ừ sâu (74,7%), 9 loại thuốc tr ừ
nấm (12,0%) và 8 loại thuốc tr ừ cỏ (10,7%), chỉ có 1 loại thuốc tăng tr ưở ng (acid
giberellic) và 1 loại thuốc tr ừ chuột (k ẽm phosphid). Như vậy, mục đích việc sử dụng
HCBVTV trong nông nghiệ p nói chung và trong tr ồng cây thuốc nói riêng nhằm tr ừ
sâu hại.
Việc khảo sát dựa trên cơ sở phiếu hỏi và danh sách HCBVTV của cửa hàng
kinh doanh. Tuy nhiên, có một số loại HCBVTV không đượ c bán tại các cửa hàng vật
tư nông nghiệ p mà chỉ đượ c mua bán truyền tay. Việc tìm hiểu các loại HCBVTV này
phải thông qua những ngườ i dân địa phươ ng. Các loại HCBVTV thu thậ p đượ c đều
không có thông tin về hoạt chất và hàm lượ ng bằng tiếng Việt hay tiếng Anh. Các hoạt
chất này chỉ đượ c xác định sau khi phân tích tại phòng thí nghiệm. Các sản phẩm nàyđều thuộc nhóm phosphor hữu cơ , tuy nhiên có thể còn nhiều sản phẩm tươ ng tự đã
đượ c sử dụng. Điều này cho thấy, việc quản lý sử dụng HCBVTV còn gặ p nhiều khó
khăn.
4.1.2. Về loại HCBVTV đượ c sử dụng trong trồng cây thuốc
Theo k ết quả khảo sát sơ bộ có 28 loại HCBVTV vớ i 23 hoạt chất đượ c sử
dụng, trong đó 9 loại HCBVTV có 2 thành phần và 1 loại HCBVTV có 3 thành phần.
Tất cả các hoạt chất này đều phù hợ p vớ i các hoạt chất đã đượ c khảo sát tại các cửa
hàng kinh doanh HCBVTV. Những hoạt chất này (tr ừ acid giberellic là chất tăng
tr ưở ng) đượ c ưu tiên lựa chọn để đưa vào nghiên cứu phân tích.
Trong số các HCBVTV đượ c sử dụng, nhóm phosphor hữu cơ đượ c dùng nhiều
nhất (25% số thuốc và 18% số hoạt chất). K ết quả này phù hợ p vớ i k ết quả khảo sát tại
các cửa hàng kinh doanh HCBVTV nhưng thấ p hơ n so vớ i nghiên cứu tr ướ c đây của
Tr ần Việt Hùng (36% số thuốc và 37% số hoạt chất) [15]. Sự khác biệt là do xu hướ ng
sử dụng các HCBVTV mớ i thuộc các nhóm neonicotinoid (14% số thuốc và 13% số
hoạt chất) và macrocyclic lacton (18% số thuốc và 9% số hoạt chất). Các nhóm khác
bao gồm nhóm pyrethroid, nhóm carbamat, nhóm strobin…Trong số các hoạt chất đượ c sử dụng, không có hoạt chất nằm trong danh mục
cấm sử dụng hay danh mục hạn chế sử dụng ở Việt Nam. So vớ i k ết quả phân tích
HCBVTV (bảng 3.23), có 2 mẫu phát hiện HCBVTV trong danh mục cấm sử dụng
(endosulfan sulfat) và 5 mẫu phát hiện HCBVTV trong danh mục hạn chế sử dụng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 137/219
124
(carbofuran). Có thể thấy r ằng, bên cạnh việc sử dụng các HCBVTV có nguồn gốc rõ
ràng, còn tồn tại những loại HCBVTV đượ c truyền tay và chưa đượ c kiểm soát.
Các HCBVTV đã đượ c sử dụng cho 24 loại dượ c liệu khác nhau, đa số đều là
thân thảo vớ i các bộ phận dùng chính là lá và hoa. Có 21/28 loại HCBVTV đượ c sử
dụng để tr ừ sâu hại. Điều này phù hợ p vớ i nguy cơ bị sâu hại của các bộ phận dùng nói
trên.
Như vậy, qua nghiên cứu ở một số vùng dượ c liệu ở phía Bắc cho thấy đã có sự
thay đổi về loại HCBVTV thườ ng đượ c sử dụng so vớ i các nghiên cứu tr ướ c đây. Các
HCBVTV nhóm neonicotinoid, macrocyclic lacton đượ c sử dụng bên cạnh các
HCBVTV nhóm lân hữu cơ , pyrethroid và carbamat. Điều này đòi hỏi phươ ng pháp
phân tích cần phải đượ c mở r ộng để có thể phân tích đượ c hết các nhóm HCBVTV
này.
4.2. VỀ PHƯƠ NG PHÁP PHÂN TÍCH DƯ LƯỢ NG HOÁ CHẤT BẢO VỆ THỰ C
VẬT TRONG DƯỢC LIỆU VÀ SẢ N PHẨM DƯỢC LIỆU
4.2.1. Lự a chọn đối tượ ng và nguyên liệu nghiên cứ u
4.2.1.1. Lự a chọn HCBVTV cho nghiên cứ u phân tích
Trên cơ sở khảo sát về tình hình kinh danh HCBVTV và sử dụng HVBVTV
trong tr ồng cây thuốc và bảo quản dượ c liệu, các HCBVTV có chứa nguy cơ lớ n nhất
đượ c lựa chọn để phân tích bao gồm:
- Các hoạt chất đượ c sử dụng nhiều trong tr ồng cây thuốc gồm có abamectin,acetamiprid, acetochlor, atrazin, azoxystrobin, carbaryl, carbendazim, chlorpyrifos,
cypermethrin, dimethoat, emamectin, fenobucarb, imidacloprid, indoxacarb,
isoprocarb, permethrin, tebuconazol, thiamethoxam, trichlorfon.
- Một số hoạt chất thườ ng gặ p nhất có trong thành phần các thuốc đượ c kinh
doanh phổ biến (tr ừ các hoạt chất ở trên): aldicarb, chlorothalonil, edifenphos,
methiocarb, methomyl, profenofos, propoxur.
- Một số hoạt chất có trong thành phần của các thuốc không nguồn gốc: acephat,
dichlorvos, carboxin.- Một số hợ p chất cấm sử dụng hoặc hạn chế sử dụng: aldrin, endosulfan sulfat
carbofuran.
Các HCBVTV đượ c lựa chọn để nghiên cứu có sự khác biệt rõ so vớ i nghiên
cứu tr ướ c đây của Tr ần Việt Hùng [15]. Các HCBVTV nhóm clor hữu cơ không đượ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 138/219
125
lựa chọn chính do k ết quả khảo sát cho thấy không còn đượ c sử dụng. Trong 32 hợ p
chất theo bảng 4.1, có 7 HCBVTV nhóm phosphor hữu cơ , 7 HCBVTV nhóm
carbamat, 3 HCBVTV nhóm neonicotinoid, 2 HCBVTV nhóm pyrethroid, 2
HCBVTV nhóm macrocyclic lacton, 2 HCBVTV nhóm clor hữu cơ và một số
HCBVTV thuộc các nhóm khác. Trong danh mục cấm sử dụng còn nhiều HCBVTV
nhóm clor hữu cơ , tuy nhiên do nguy cơ nhiễm nhóm này khá thấ p nên chỉ có aldrin và
endosulfan sulfat đượ c lựa chọn nhằm đánh giá khả năng áp dụng của phươ ng pháp
trên nhóm HCBVTV này. Ngoài ra, một số HCBVTV khác cũng đượ c sử dụng, tuy
nhiên do thiếu chất chuẩn nên chưa đượ c thực hiện phân tích. Các chất này bao gồm:
buprofezin, fenitrothion, cyhalothrin và acid gibberellic.
Bảng 4.1. Danh mục HCBVTV đượ c l ự a chọn cho nghiên cứ u phân tích
TT HCBVTVSử dụng
trong trồngcây thuốc
Kinhdoanh
phổ biến
Khôngnguồn
gốc
DM cấm,hạn chế sử
dụng
1 Abamectin +
2 Acephat +
3 Acetamiprid +
4 Acetochlor +
5 Aldicarb +
6 Aldrin +
7 Atrazin +
8 Azoxystrobin +
9 Carbaryl +
10 Carbendazim +
11 Carbofuran +
12 Carboxin +
13 Chlorothalonil +
14 Chlorpyrifos +
15 Cypermethrin +
16 Dichlorvos +
17 Dimethoat +
18 Edifenphos +
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 139/219
126
TT HCBVTVSử dụng
trong trồngcây thuốc
Kinhdoanh
phổ biến
Khôngnguồn
gốc
DM cấm,hạn chế sử
dụng
19 Emamectin +
20 Endosulfan sulfat +21 Fenobucarb +
22 Imidacloprid +
23 Indoxacarb +
24 Isoprocarb +
25 Methiocarb +
26 Methomyl +
27 Permethrin +
28 Profenofos +29 Propoxur +
30 Tebuconazol +
31 Thiamethoxam +
32 Trichlorfon +
Trong số 32 HCBVTV đượ c lựa chọn, có 7 HCBVTV cho hiệu quả phân tích
tốt hơ n vớ i GC, một số HCBVTV có thể phân tích đồng thờ i bằng GC và LC, còn đa
số hợ p chất cần sử dụng LC để phân tích. Ngoài 32 HCBVTV đượ c sử dụng trong nghiên cứu này, phươ ng pháp phân tích
đượ c xây dựng có thể ứng dụng để phân tích đồng thờ i nhiều HCBVTV khác. Tuy
nhiên, dựa trên các k ết quả khảo sát việc sử dụng HCBVTV và điều kiện sẵn có của
phòng thí nghiệm, chỉ có 32 HCBVTV đượ c nghiên cứu.
4.2.1.2. Lự a chọn nguyên li ệu nghiên cứ u
Dượ c liệu r ất đa dạng về chủng loại, tuy nhiên để phù hợ p vớ i các đối tượ ng có
nguy cơ nhiễm HCBVTV nhất, các loại dượ c liệu có bộ phận dùng chính là lá, thân
thảo đượ c lựa chọn. Hai loại dượ c liệu tươ i đượ c sử dụng để thẩm định phươ ng pháplà mã đề và bồ công anh.
Hơ n nữa, quy trình chiết HCBVTV trên mẫu dượ c liệu tươ i và các mẫu khô có
sự khác biệt, dượ c liệu khô đượ c khảo sát riêng. Để đánh giá ảnh hưở ng của pH nền
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 140/219
127
mẫu đến quy trình chiết, hai loại dượ c liệu khô là dây thìa canh (môi tr ườ ng trung tính)
và lá giang (môi tr ườ ng acid) đượ c lựa chọn để khảo sát.
Sản phẩm từ dượ c liệu đượ c đánh giá chính trong nghiên cứu này là thực phẩm
chức năng có thành phần thảo dượ c. Trong các loại TPCN, sản phẩm dạng trà thảo
dượ c chứa nguy cơ nhiễm HCBVTV lớ n nhất do có quy trình sản xuất đơ n giản (chủ
yếu là xay nhỏ và đóng gói). Trà mướ p đắng đã đượ c sử dụng để thẩm định phươ ng
pháp.
Ngoài ra, để đánh giá khả năng áp dụng phươ ng pháp trên các nền mẫu dượ c
liệu chứa nhiều tannin hay polyphenol, chè xanh (khô) đã đượ c sử dụng.
Việc lựa chọn các đối tượ ng mẫu r ất đa dạng cho thấy khả năng áp dụng r ộng
của phươ ng pháp QuEChERS đượ c nghiên cứu trong dượ c liệu.
4.2.2. Về phươ ng pháp xử lý mẫu
Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã khảo sát và lựa chọn đượ c các điều kiện tối
ưu của phươ ng pháp xử lý mẫu theo QuEChERS áp dụng trên các nền mẫu dượ c liệu
và sản phẩm dượ c liệu. Đây là lần đầu tiên ở Việt Nam, phươ ng pháp QuEChERS
đượ c nghiên cứu để xác định dư lượ ng HCBVTC trên nền mẫu dượ c liệu. Các k ết quả
cho thấy phươ ng pháp có nhiều ưu điểm so vớ i các phươ ng pháp hiện nay đượ c quy
định tại Dượ c điển Việt Nam:
- Phươ ng pháp có thể áp dụng trên dải r ộng nhiều loại HCBVTV trên nhiều loại
nền mẫu dượ c liệu có bản chất khác nhau. Theo các k ết quả thu đượ c ở chươ ng 3, độ
thu hồi của hầu hết các HCBVTV nghiên cứu nằm trong khoảng từ 80-110%; độ thu
hồi của tất cả các HCBVTV nghiên cứu đều trong khoảng 70-120%. Do đó, phươ ng
pháp có thể ứng dụng để sàng lọc nhiều HCBVTV trong cùng một lần phân tích.
- Bên cạnh việc sàng lọc, phươ ng pháp đã đượ c ứng dụng để định lượ ng
HCBVTV trong dượ c liệu và các sản phẩm từ dượ c liệu. Các k ết quả thẩm định cho
thấy phươ ng pháp có độ chính xác tốt và độ nhạy đáp ứng đượ c yêu cầu.
- Phươ ng pháp sử dụng ít dung môi (15 mL acetonitril), không sử dụng các dung
môi có tính độc hại cao do đó một mặt giảm ảnh hưở ng đến sức khỏe kiểm nghiệm
viên, giảm các ảnh hưở ng đến môi tr ườ ng, mặt khác tiết kiệm chi phí phân tích.- Sử dụng k ỹ thuật làm sạch vớ i chiết phân tán pha r ắn, không cần thực hiện làm
sạch bằng sắc ký cột như quy định theo Dượ c điển Việt Nam. Quy trình chiết nhanh,
tổng thờ i gian xử lý 1 lô 6 mẫu chỉ chưa đến 30 phút mà vẫn đảm bảo đượ c hiệu quả
làm sạch mẫu cũng như độ chính xác của phươ ng pháp.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 141/219
128
Phươ ng pháp QuEChERS hướ ng đến khả năng chiết xuất đồng thờ i nhiều
HCBVTV thuộc nhiều nhóm khác nhau ở nhiều nồng độ khác nhau trong cùng một lần
xử lý mẫu. Phươ ng pháp QuEChERS đượ c nghiên cứu và tối ưu trên nền mẫu rau quả,
tuy nhiên khi áp dụng trên nền mẫu dượ c liệu cần phải có những điều chỉnh thích hợ p
để đạt đượ c hiệu suất chiết tốt nhất.
4.2.2.1. Lượ ng mẫ u ban đầu
Nhằm mục đích giảm thiểu dung môi, giảm các bướ c chiết phươ ng pháp
QuEChERS hướ ng đến giảm lượ ng mẫu ban đầu. Các phươ ng pháp tr ướ c đó thườ ng
sử dụng khoảng 20-50 g mẫu (đối vớ i mẫu tươ i). Phươ ng pháp QuEChERS chỉ sử
dụng ≤ 15 g mẫu. Việc giảm lượ ng mẫu giúp quá trình chiết đượ c thực hiện dễ dàng
hơ n, giảm lượ ng dung môi, hoá chất sử dụng. Tuy nhiên, khi giảm lượ ng mẫu, đòi hỏi
quá trình đồng nhất phải tốt để phần mẫu đem phân tích đủ đại diện cho mẫu. Để đảm bảo độ đồng nhất, một lượ ng mẫu đủ lớ n (khoảng 1 kg tr ở lên) cần đượ c cắt và nghiền
nhỏ bằng dụng cụ xay nghiền thích hợ p.
Bảng 4.2. Tóm t ắ t các bướ c chiế t HCBVTV trong các nề n mẫ u khác nhau bằ ng
phươ ng pháp QuEChERS
Dung môi, hoáchất
Nền mẫu
Dượ c liệu tươ i,TPCN dạng nướ c
Dượ c liệu khô, TPCNdạng viên, gói
Trà
Lượ ng mẫu - 15 g 3 g 3 g
Làm ướ t mẫu Nướ c cất - 15 mL 15 mL
Dung môi chiếtAcetonitril (có1% acid acetic)
15 mL 15 mL 15 mL
Muối chiết
MgSO4 6 g 6 g 6 g
CH3COONa 1,5 g 1,5 g -
NaCl 1,5 g 1,5 g 1,5 g
Pb(CH3COO)2 - - 1,5 g
Làm sạch(d-SPE): chomỗi mililit dịch
chiết
MgSO4 150 mg 150 mg 150 mgPSA 40 mg 40 mg 40 mg
GCB 7,5 mg 7,5 mg 7,5 mg
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 142/219
129
Đối vớ i các loại dượ c liệu tươ i, lượ ng mẫu đượ c sử dụng là 15 g trong ống ly
tâm 50 mL vì để đảm bảo đủ không gian còn lại cho quá trình lắc khi thêm dung môi
và muối chiết. Đối vớ i các mẫu dượ c liệu khô, cần phải bổ sung nướ c để đảm bảo độ
ẩm của mẫu trong vòng khoảng 70-90%. Việc thêm nướ c cho phép các dung môi tiế p
xúc tốt hơ n vớ i mẫu và đảm bảo quá trình tách lớ p giữa dịch nướ c và dung môi hữu cơ
khi cho thêm muối. Lượ ng mẫu đượ c lựa chọn đối vớ i các nền mẫu khô là 3 g và tiến
hành thêm nướ c vớ i tỷ lệ mẫu : nướ c là 1 : 5 (Bảng 4.2). So vớ i một số nghiên cứu
tươ ng tự trên các nền mẫu khô, các tác giả cũng bổ sung thêm nướ c vào một lượ ng
mẫu nhất định (từ 2-3 g) và vớ i tỷ lệ mẫu : nướ c thông thườ ng là 1 : 5 [35][42]
[85][107].
Về thờ i gian ngâm các mẫu khô trong nướ c, k ết quả cho thấy sau 15 phút từ khi
lắc mẫu vớ i nướ c, hàm lượ ng HCBVTV có xu hướ ng giảm dần. Nguyên nhân của hiện
tượ ng này có lẽ do một số HCBVTV bị chuyển hoá trong môi tr ườ ng nướ c hoặc donướ c làm hoà tan nhiều hợ p chất khác từ nền mẫu gây ảnh hưở ng đến khả năng chiết
HCBVTV.
4.2.2.2. Dung môi chi ế t và loại dung d ị ch đệm
Acetonitril là dung môi cho hiệu quả tốt nhất trong QuEChERS do có nhiều ưu
điểm hơ n một số dung môi khác như aceton và ethyl acetat. Thứ nhất, acetonitril có
thể tr ộn lẫn vớ i nướ c nhưng có thể tách lớ p vớ i nướ c khi thêm các muối. Thứ hai,
acetonitril không kéo theo nhiều tạ p chất như lipid hoặc protein, muối nên dịch chiết
mẫu sạch hơ n. Hơ n nữa, acetonitril là dung môi phù hợ p vớ i cả sắc ký lỏng và sắc ký
khí.
Nói chung, đa số các HCBVTV có thể chiết đượ c bằng acetonitril theo phươ ng
pháp QuEChERS. Tuy nhiên, đối vớ i các HCBVTV phụ thuộc pH hoặc kém bền trong
môi tr ườ ng kiềm hoặc acid lại cho độ thu hồi thấ p khi không sử dụng đệm. Có thể
dùng đệm acetat hoặc citrat (Hình 1.6). Các k ết quả trong nghiên cứu này cho thấy,
cần phải sử dụng đệm để đảm bảo có đượ c hiệu suất chiết cao trên các nền mẫu có tính
acid. K ết quả này cũng phù hợ p vớ i các nghiên cứu tr ướ c đây, điển hình là k ết quả của
Lehotay và cộng sự khi nghiên cứu trên nền rau quả [77][81].4.2.2.3. N ội chuẩ n
Vớ i các nghiên cứu đã đượ c thực hiện, phươ ng pháp QuEChERS có thể cho k ết
quả tốt mà không cần sử dụng nội chuẩn. Tuy nhiên, để tránh những ảnh hưở ng chưa
biết trong quá trình chiết, nội chuẩn đã đượ c sử dụng trong nghiên cứu này.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 143/219
130
Trong k ỹ thuật sắc ký khối phổ, nội chuẩn tốt nhất là nội chuẩn đồng vị của
từng HCBVTV. Trong thực tế, không thể dùng đồng vị cho tất các các HCBVTV.
Triphenylphosphat (TPP) qua khảo sát có thể đượ c dùng để làm nội chuẩn do chất này
có những tính chất tươ ng tự phần lớ n các HCBVTV. Vớ i các k ết quả thu đượ c, TPP có
thể đượ c sử dụng làm nội chuẩn trong phươ ng pháp QuEChERS.
4.2.2.4. Muố i chi ế t
Cả ba phiên bản của phươ ng pháp QuEChERS đều sử dụng muối MgSO4 khan
vớ i lượ ng 0,4 g cho mỗi mililit dịch chiết acetonitril (6 g cho 15 mL dịch chiết).
MgSO4 đóng vai trò quan tr ọng trong tách lớ p giữa acetonitril và nướ c. Thực tế sau
khi ly tâm, vẫn còn một lượ ng nướ c trong lớ p dung môi acetonitril (khoảng 8% xác
định đượ c bằng NMR [30]), lượ ng nướ c này có vai trò hoà tan các HCBVTV phân cực
và chiết HCBVTV không phân cực không tan trong hỗn hợ p dung môi ban đầu(acetontril-nướ c khoảng 1:1).
Các nghiên cứu của Anastassiades và cộng sự trên nhiều loại muối khác nhau
gồm LiCl, MgCl2, NaCl, NaNO3, Na2SO4, MgSO4 cho thấy MgSO4 cho hiệu quả tốt
nhất. Các nghiên cứu cũng cho thấy, việc sử dụng đồng thờ i MgSO4 và NaCl vớ i tỷ lệ
4:1 cho hiệu quả chiết tốt nhất [30]. Trong nghiên cứu này, tỷ lệ MgSO4 và NaCl cũng
đượ c giữ cố định 4:1.
Natri acetat đượ c thêm vào muối chiết, tuy nhiên vai trò thực sự của nó là tạo hệ
đệm vớ i acid acetic có trong thành phần của dung môi acetonitril. Hệ đệm acetat này
có vai trò đảm bảo pH của dịch chiết ban đầu (dịch chiết acetonitril) trong khoảng từ
4,5-5,0 là pH tối ưu để chiết phần lớ n HCBVTV.
4.2.2.5. Làm sạch bằng chi ế t phân tán pha r ắn
Chiết phân tán pha r ắn (d-SPE) là bướ c làm sạch tạo nên hiệu quả của phươ ng
pháp QuEChERS. Trong đó, chất hấ p phụ PSA đóng vai trò quan tr ọng trong quá trình
làm sạch. PSA là một chất hấ p phụ trao đổi anion yếu trên nền silica dùng để hấ p phụ
các acid béo, acid hữu cơ . Vì có chứa nhóm amin bậc hai, PSA có tác dụng tốt hơ n
aminopropyl trong việc làm sạch.
Theo k ết quả thu đượ c, lượ ng PSA đượ c sử dụng là 40 mg cho nền mẫu dượ c
liệu và sản phẩm dượ c liệu. Khi tăng PSA có thể làm tăng hiệu quả chiết nhưng để tiết
kiệm chi phí, lượ ng PSA 40 mg đã đượ c chọn. K ết quả này không có nhiều khác biệt
so vớ i các nghiên cứu tr ướ c đây. Lượ ng PSA sử dụng trong phươ ng pháp QuEChERS
ban đầu là 25 mg vớ i mỗi mililit dịch chiết [30]. Sau đó, Lehotay tăng PSA lên 50 mg
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 144/219
131
trên mỗi mililit dịch chiết [81]. Đối vớ i các mẫu chứa nhiều acid béo như ngũ cốc,
Mastovska còn sử dụng lượ ng PSA đến 150 mg cho mỗi mililit dịch chiết [89].
Trong bướ c d-SPE, MgSO4 khan có vai trò loại lượ ng nướ c còn dư trong dịch
chiết acetonitril. Lượ ng MgSO4 đượ c sử dụng là 150 mg cho mỗi mililit dịch chiết.
Theo nghiên cứu của Lehotay, lượ ng nướ c có chứa trong dịch chiết acetonitril khoảng
8%. Nếu sử dụng 150 mg MgSO4 khan, lượ ng nướ c trong dịch chiết cuối cùng khoảng
1-2%. Đây là tỷ lệ chấ p nhận đượ c khi phân tích trên GC. [77].
Việc sử dụng thêm GCB có tác dụng làm sạch các sterol, clorophyl và các chất
có cấu trúc phẳng. GCB do vậy cũng lưu giữ các thuốc tr ừ sâu có cấu trúc phẳng. Sử
dụng 7,5 mg GCB vớ i mỗi mililit dịch chiết cho độ thu hồi khoảng 70% vớ i các thuốc
tr ừ sâu dạng phẳng trong khi loại đượ c khoảng 90% clorophyl [77][83]. Thực tế, khi
tăng GCB cao hơ n, hiệu quả làm sạch thu đượ c tốt hơ n nhưng hiệu suất đa số
HCBVTV lại giảm. Do đó, sử dụng 7,5 mg GCB cho mỗi mililit dịch chiết là phù hợ pnhất.
Cột chiết d-SPE có thể đượ c mua sẵn dướ i dạng thươ ng mại. Trong nghiên cứu
này, việc chuẩn bị cột chiết đượ c thực hiện tại phòng thí nghiệm vớ i các chất hấ p phụ
như đã nêu ở phần 2.2.1. Để đảm bảo khả năng hút nướ c, MgSO4 đượ c nung ở 450oC
trong 2 giờ và nghiền mịn r ồi cho qua rây 20 mesh. Việc sử dụng cột d-SPE tự chế tạo
có thể giảm đượ c chi phí phân tích, nhưng vẫn đảm bảo đượ c hiệu quả của phươ ng
pháp (theo các k ết quả thẩm định đã thực hiện).
4.2.2.6. S ử d ụng muố i chì acetat trong x ử lý mẫ u chè
Một đóng góp quan tr ọng trong nghiên cứu này là việc sử dụng muối chì acetat
để k ết tủa tannin trong nền mẫu chè, giúp giảm ảnh hưở ng nền nhờ đó tăng hiệu suất
chiết HCBVTV. Việc sử dụng chì acetat có thể đượ c mở r ộng trên các loại dượ c liệu
có chứa nhiều tannin khác. Đây là là một k ết quả mớ i chưa thấy báo cáo trong các
nghiên cứu tr ướ c đây.
Nguyên lý của quy trình xử lý này là ion Pb2+ sẽ tạo phức vớ i tannin tạo thành
chì (II) tannat, phức này k ết tủa và đượ c loại khỏi pha lỏng nhờ quá trình ly tâm. Pb2+
dư hòa tan vào pha nướ c và đượ c tách khỏi dung môi chiết (acetonitril) nhờ phân bố lỏng lỏng vớ i các muối MgSO4 và NaCl. Do đó, lượ ng dư Pb2+ không ảnh hưở ng đến
phân tích trên thiết bị.
Để đánh giá hiệu quả của việc xử lý mẫu vớ i chì acetat, có thể sử dụng giá tr ị
ảnh hưở ng nền (%ME). Bảng 4.3 so sánh ảnh hưở ng nền theo phươ ng pháp nghiên
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 145/219
132
cứu vớ i ảnh hưở ng nền theo nghiên cứu của Raski trên nền mẫu chè. Raski sử dụng
phươ ng pháp QuEChERS vớ i đệm citrat, thay MgSO4 trong bướ c chiết bằng CaCl2.
Các k ết quả đượ c tính toán không sử dụng nội chuẩn [107].
Bảng 4.3. So sánh ảnh hưở ng nề n của phươ ng pháp nghiên cứ u vớ i ảnh hưở ng nề ntheo phươ ng pháp của Raski.
HCBVTV%ME phươ ng pháp
nghiên cứ u%ME phươ ng pháp theo
Raski [107]
Acetamiprid -2,8 -44,8
Atrazin -23,6 -17,3
Azoxystrobin -19,0 7,9
Carbaryl 13,9 -26,5
Carbendazim 13,8 -71,0
Carbofuran -18,6 -33,5
Dimethoat 4,6 -29,4
Dichlorvos -6,3 158,2
Imidaclorpid -8,7 -39,8
Methiocarb -10,7 -29,1
Methomyl 6,4 -27,9
Profenophos -7,8 -78,1
Nhận xét: Theo k ết quả ở bảng 4.3, có nhiều HCBVTV cho ảnh hưở ng nền
thấ p hơ n theo phươ ng pháp nghiên cứu, trong khi đó chỉ có 2 HCBVTV cho ảnh
hưở ng nền thấ p hơ n theo phươ ng pháp của Raski. Do đó, có thể thấy r ằng việc sử
dụng chì acetat đã góp phần làm sạch mẫu tốt hơ n đối vớ i nền mẫu chè.
4.2.3. Về phươ ng pháp phân tích bằng sắc ký khối phổ
Các phươ ng pháp xác định HCBVTV hiện nay theo quy định của Dượ c điển
Việt Nam chủ yếu sử dụng phươ ng pháp sắc ký khí vớ i các detector NPD và ECD.Việc sử dụng đồng thờ i cả hai k ỹ thuật sắc ký khí và sắc ký lỏng khối phổ đã mở r ộng
r ất đáng k ể phạm vi áp dụng trên nhiều loại HCBVTV hơ n.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 146/219
133
4.2.3.1. S ắc ký l ỏng khố i phổ
Quá trình phân tích bằng LC-MS/MS gồm hai giai đoạn: tách bằng LC và xác
định bằng MS/MS.
Trong nghiên cứu này, k ỹ thuật sắc ký lỏng pha đảo đã đượ c sử dụng vớ i phat ĩ nh là cột C18 và pha động là hỗn hợ p methanol và acid acetic 1% trong nướ c. Đây là
các điều kiện phân tích sắc ký lỏng r ất cơ bản và có thể dễ dàng áp dụng. Chế độ
gradient đã đượ c nghiên cứu nhằm tách đượ c các chất phân tích khỏi nền mẫu đồng
thờ i đưa điều kiện pha động về tr ạng thái ban đầu để phân tích các mẫu tiế p theo. Vớ i
các điều kiện này, có nhiều HCBVTV chưa tách khỏi nhau hoàn toàn. Tuy nhiên, việc
sử dụng detector MS/MS có tính chọn lọc r ất cao đã giúp tách các HCBVTV về tín
hiệu.
Trong MS/MS, mỗi HCBVTV khi đượ c ion hoá, có thể tạo thành nhiều loại ion
khác nhau tuỳ thuộc vào k ỹ thuật ion hoá và chế độ ion dươ ng hay âm. Phươ ng pháp
nghiên cứu sử dụng k ỹ thuật ion hoá ESI, chế độ ion dươ ng thông thườ ng tạo đượ c ion
phân tử là [M+H]+ ngoài ra, có thể tạo thành một số ion khác như [M+CH3OH]+,
[M+Na]+… Mỗi ion phân tử khi đi qua tứ cực thứ hai lại đượ c bắn phá để tạo thành
các ion sản phẩm, hai ion đượ c lựa chọn là hai ion có cườ ng độ cao nhất. Một ví dụ về
sự phân mảnh ở điều kiện MS/MS đượ c minh họa ở hình 4.1.
Hình 4.1. S ự phân mảnh của carbendazim
N
N
NH2
N
N
NH
CHO
Carbendazim
‐ [CH3OH]
‐ [CH3COOH]
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 147/219
134
Có thể nhận thấy, một ion phân tử có thể tạo ra nhiều ion sản phẩm khác nhau.
Tuy nhiên, 2 ion sản phẩm và tỷ lệ của chúng là đủ để khẳng định sự có mặt của từng
HCBVTV trong mẫu, đáp ứng đượ c yêu cầu hiện nay của châu Âu [49].
Khi sử dụng các detector thông thườ ng như UV-VIS, FL thì hiệu quả tách của
sắc ký lỏng đóng vai trò r ất quan tr ọng. Tuy nhiên, khi sử dụng detector khối phổ đặc
biệt là khối phổ hai lần thì hiệu quả tách của sắc ký lỏng ít ảnh hưở ng đến k ết quả do
tính chọn lọc cao của detector MS. Mỗi HCBVTV đượ c đặc tr ưng bở i các ion phân tử,
ion sản phẩm khác nhau do đó, mặc dù trong sắc ký lỏng có thể không hoàn toàn tách
khỏi nhau, nhưng qua khối phổ tín hiệu của các chất đượ c tách khỏi nhau hoàn toàn.
Trong phươ ng pháp đã xây dựng, một số HCBVTV r ửa giải khá gần nhau như
trichlorfon và dichlorvos; carboxin và carbaryl; isoprocarb và atrazin; edifenphos,
tebuconazol và TPP (bảng 4.4), tuy nhiên hiệu quả tách bằng khối phổ vẫn đảm bảo
(hình 4.2).
Bảng 4.4. Thờ i gian l ư u và đ iề u kiện MS/MS của một số HCBVTV r ử a giải g ần nhau
HCBVTVThờ i gianlư u (phút)
Ion phân tử (m/z)
Ion định lượ ng(m/z)
Ion xác nhận(m/z)
Trichlorfon~7,1
257 109 221
Dimethoat 230 199 125
Dichlorvos~8,8
221 109 127
Carbofuran 222 165 123Carboxin
~9,1236 143 87
Carbaryl 202 145 127
Isoprocarb~9,6
194 95 137
Atrazin 216 96 104
Edifenphos~11
311 283 109
Tebuconazol 308 125 151
TPP 327 77
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 148/219
135
Hình 4.2. S ắ c ký đồ của hai chấ t có thờ i gian l ư u g ần nhau (trichlorfon và dimethoat)
Chế độ gradient trong phươ ng pháp có vai trò tách các HCBVTV khỏi những
thành phần của nền mẫu, trong đó các thành phần có tính phân cực cao thườ ng r ửa giải
ở giai đoạn đầu (0-3 phút) và các thành phần ít phân cực đượ c r ửa giải ở giai đoạn
cuối. Việc tách khỏi các thành phần nền giúp giảm ảnh hưở ng của nền mẫu đối vớ i quá
trình ion hoá và kéo theo là độ chính xác của khối phổ. Trong phươ ng pháp đã xây
dựng, thờ i gian lưu của các HCBVTV dao động từ 4-14 phút, trong đó đa số các hợ p
chất đượ c r ửa giải từ 7-11 phút; điều này giúp phần nào giảm đượ c ảnh hưở ng nền.
Mặc dù về lý thuyết, sắc ký lỏng khối phổ có thể ứng dụng để phân tích đượ c
hầu hết HCBVTV. Tuy nhiên đối vớ i một số hợ p chất r ất phân cực thì khó lưu giữ khi
sử dụng sắc ký pha đảo. Ngượ c lại đối vớ i các hợ p chất không phân cực, thì quá trình
ion hoá không thực hiện đượ c. Có thể sử dụng các k ỹ thuật ion hoá khác như APCI,APPI … tuy nhiên việc áp dụng r ất khó khăn vì cần quá trình chuyển nguồn dung môi.
Theo nghiên cứu của Alder và cộng sự cho thấy có 49 HCBVTV trong số 500
HCBVTV không cho tín hiệu đối vớ i LC-MS/MS khi sử dụng nguồn ion hoá ESI ở cả
hai chế độ ion dươ ng và âm [29]. Do đó, để có thể phân tích đượ c các HCBVTV này,
cần phối hợ p thêm các k ỹ thuật phân tích khác trong đó GC-MS/MS là lựa chọn tốt
nhất.
4.2.3.2. S ắc ký khí khố i phổ
Trong vài thậ p k ỷ gần đây, sắc ký khí vớ i các detector ECD, NPD hay MS đã
đượ c nhiều tác giả nghiên cứu để phân tích HCBVTV cho thấy khả năng ứng dụng tốt
đối vớ i các HCBVTV nhóm clor hữu cơ , phosphor hữu cơ và pyrethroid. Tuy nhiên,
bản thân sắc ký khí không thể phân tích tr ực tiế p đượ c tất cả các HCBVTV. Đối vớ i
Trichlorfonm/z 257 > 109
Trichlorfonm/z 257 > 221
Dimethoatm/z 230 > 199
Dimethoatm/z 230 > 125
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 149/219
136
các chất khó bay hơ i, các chất bền nhiệt hay các hợ p chất có độ phân cực cao r ất khó
để thực hiện phân tích bằng GC.
Trong nghiên cứu này, k ỹ thuật GC-MS/MS vớ i nguồn ion hoá EI, bộ phân tích
khối ba tứ cực đượ c sử dụng cho thấy có thể phân tích khá nhiều HCBVTV (bảng 4.5).
Bảng 4.5. Đánh giá khả năng phân tích các HCBVTV bằ ng GC-MS/MS và LC-MS/MS
TT HCBVTVGC-MS/MS LC-MS/MS
Điều kiện m/z LOD, ng/mL Điều kiện m/z LOD, ng/mL
1 Abamectin - -890,5→ 305
890,5→ 567,50,7
2 Acephat136→ 94136→ 42
0,7 - -
3 Acetamiprid152→ 116
207→ 166
≥ 1,5223→ 126
223 → 56
0,3
4 Acetochlor223→ 132223→ 147
≥ 1,0270→ 224270→ 148
0,1
5 Aldicarb - -213→ 116213 → 89
0,2
6 Aldrin263→ 193255→ 220
0,3 - -
7 Atrazin215→ 173215→ 58
≥ 1,5216 → 96216→ 104
0,15
8 Azoxystrobin - -404→ 372404→ 344
0,1
9 Carbaryl144→ 115
144→ 116≥ 3,0
202→ 145
202→ 1270,2
10 Carbendazim - -192→ 160192→ 132
0,3
11 Carbofuran164→ 149164→ 103
≥ 3,0222→ 165222→ 123
0,15
12 Carboxin235→ 143143→ 87
≥ 5,0236→ 143236 → 87
0,1
13 Chlorothalonil264→ 168266→ 133
0,3 - -
14 Chlorpyrifos314→ 258316→ 260
0,3 - -
15 Cypermethrin163→ 127163→ 91 0,7 - -
16 Dichlorvos185→ 93187→ 93
≥ 3,0221→ 109221→ 127
0,3
17 Dimethoat229→ 87125→ 47
≥ 1,0230→ 199230→ 125
0,15
18 Edifenphos173→ 109310→ 173
≥ 2,0311→ 283311→ 109
0,2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 150/219
137
TT HCBVTVGC-MS/MS LC-MS/MS
Điều kiện m/z LOD, ng/mL Điều kiện m/z LOD, ng/mL
19 Emamectin - -886,5→ 108886,5→ 302
0,3
20 Endosulfansulfat 272→ 237270→ 235 0,3 - -
21 Fenobucarb121→ 77150→ 121
≥ 2,0208→ 152208 → 95
0,15
22 Imidacloprid - -256→ 209256→ 175
0,3
23 Indoxacarb - -528→ 249528→ 293
0,3
24 Isoprocarb121→ 77136→ 121
≥ 3,0194 → 95494→ 137
0,15
25 Methiocarb168→ 153153→ 109
≥ 5,0226→ 169226→ 121
0,15
26 Methomyl - - 163 → 88163→ 106
0,3
27 Permethrin163→ 127183→ 168
0,7 - -
28 Profenofos339→ 269337→ 267
≥ 3,0373→ 303373→ 345
0,3
29 Propoxur110→ 64152→ 110
≥ 3,0210→ 111210 → 93
0,15
30 Tebuconazol250→ 125250→ 153
≥ 10308→ 125308→ 151
0,7
31 Thiamethoxam247→ 182
247→ 212
≥ 10292→ 211
292→ 181
0,25
32 Trichlorfon145→ 109221→ 109
≥ 3,0257→ 109257→ 221
0,3
“-” Không thự c hiện đượ c
Nhiều HCBVTV có thể phân tích đồng thờ i bằng cả LC-MS/MS và GC-
MS/MS. So vớ i GC-MS/MS, k ỹ thuật LC-MS/MS có thể cho độ nhạy tốt hơ n ít nhất là
5 lần. Nếu áp dụng trên các nền mẫu khô, cần phải làm giàu mẫu tr ướ c khi phân tích
bằng GC-MS/MS để đáp ứng đượ c mức MRL 0,01 mg/kg (10 µg/kg). Trong nghiên
cứu này đối vớ i các HCBVTV có thể phân tích đượ c đồng thờ i bằng cả hai k ỹ thuật,
LC-MS/MS đượ c ưu tiên lựa chọn do ưu điểm về độ nhạy. Tuy nhiên, đối vớ i các phòng thí nghiệm không đượ c trang bị thiết bị LC-MS/MS có thể sử dụng GC-MS
hoặc GC-MS/MS đối vớ i các HCBVTV này.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 151/219
138
4.2.4. Về k ết quả thẩm định phươ ng pháp
4.2.4.1. Tính đặc hi ệu, chọn l ọc
Cả hai k ỹ thuật LC-MS/MS và GC-MS/MS đều có tính đặc hiệu cao, sự có mặt
của bất k ỳ HCBVTV nào cũng đượ c khẳng định chắc chắn thông qua ion phân tử vàhai ion sản phẩm. Theo quyết định 657/2002 của Châu Âu, tính đặc hiệu đượ c đánh
giá thông qua số điểm nhận dạng (IP) và tỷ lệ các ion xác nhận và định lượ ng [49].
Số điểm IP cần phải đạt là 4 điểm. Trong đó, mỗi ion mẹ đượ c tính là 1 điểm,
mỗi ion con đượ c tính 1,5 điểm. Như vậy, theo các k ết quả thu đượ c số điểm IP có thể
đạt đượ c trong phươ ng pháp này là từ 4-5 điểm, đáp ứng đượ c yêu cầu đề ra.
Tỷ lệ các ion định tính và định lượ ng cũng đượ c sử dụng để đánh giá tính đặc
hiệu. Tỷ lệ ion trên mẫu thử so vớ i tỷ lệ ion trên chuẩn (tỷ lệ ion trên chuẩn đượ c giớ i
thiệu ở bảng 3.13) đã đượ c sử dụng trong đánh giá phươ ng pháp theo phần mềm đikèm từng thiết bị. Các k ết quả đượ c đánh giá và đáp ứng đượ c các tiêu chí như đã đưa
ra ở bảng 2.3. Do đó, tính đặc hiệu của phươ ng pháp phân tích đượ c đảm bảo tốt hơ n.
So vớ i các phươ ng pháp hiện hành như GC-ECD, GC-NPD theo Dượ c điển Việt
Nam, k ỹ thuật GC-MS/MS và LC-MS/MS cho độ đặc hiệu tốt hơ n. Các phươ ng pháp
GC-ECD và GC-NPD thườ ng chỉ dựa vào thờ i gian lưu để xác định chất phân tích, do
đó nếu có mặt các hợ p chất khác đồng r ửa giải ở cùng khoảng thờ i gian lưu có thể gây
sai số dươ ng. Hai k ỹ thuật GC-MS/MS và LC-MS/MS sử dụng đồng thờ i các tiêu chí
về thờ i gian lưu và mảnh khối (bao gồm ion phân tử và ion con, tỷ lệ các ion) do đó,
đảm bảo đượ c độ chính xác của k ết quả.
4.2.4.2. Khoảng tuyế n tính và đườ ng chuẩ n
Trong khoảng nồng độ từ 2 đến 200 ng/mL (tươ ng đươ ng trong các nền mẫu
tươ i là từ 2-200 µg/kg và nền mẫu khô là từ 10-1000 µg/kg), tất các các chất phân tích
nghiên cứu đều cho thấy độ tuyến tính đạt yêu cầu. Khoảng nồng độ này đã bao trùm
đượ c giá tr ị MRL của các HCBVTV do đó đáp ứng đượ c yêu cầu ứng dụng trong thực
tế. Trong nghiên cứu này, đối vớ i các mẫu có nồng độ cao hơ n 200 ng/mL, tiến hành
pha loãng dịch chiết mẫu tr ướ c khi phân tích.
Đườ ng chuẩn phân tích các HCBVTV đượ c xây dựng trên nền mẫu nhằm loại
tr ừ các ảnh hưở ng nền. Tuy nhiên, không thể xây dựng đườ ng chuẩn trên tất cả các
nền mẫu nghiên cứu. Do đó, các nền mẫu đại diện cho từng nhóm sản phẩm đượ c xây
dựng. Khi ứng dụng các đườ ng chuẩn này cho các sản phẩm khác trong nhóm, các sai
số nếu có đượ c giảm thiểu thông qua việc sử dụng nội chuẩn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 152/219
139
4.2.4.3. Gi ớ i hạn phát hi ện và gi ớ i hạn đị nh l ượ ng
Giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn định lượ ng thu đượ c trong nghiên cứu này khá
tươ ng đồng vớ i các k ết quả của các nghiên cứu trên thế giớ i. Các tác giả đều cố gắng,
bằng cách này hay cách khác, đạt đượ c khả năng phân tích tại nồng độ 0,01 mg/kg.Trong nghiên cứu này, tất cả các chất phân tích đều có thể định lượ ng đượ c tại nồng
độ thấ p hơ n hoặc bằng mức 0,01 mg/kg.
Các k ết quả cũng cho thấy LC-MS/MS cho thấy có nhiều thuận lợ i hơ n so vớ i
GC-MS/MS vì có độ nhạy tốt hơ n và thờ i gian phân tích ngắn hơ n. Đối vớ i GC-
MS/MS để đảm bảo khả năng phân tích tốt tại nồng độ 0,01 mg/kg trong các nền mẫu
khô cần tr ải qua quá trình làm giàu. Mẫu đượ c làm giàu 5 lần tr ướ c khi tiêm vào GC-
MS/MS. 4 mL dịch chiết đượ c sử dụng trong bướ c làm sạch d-SPE (600 mg MgSO4
khan, 160 mg PSA và 30 mg GCB), sau đó 2,5 mL dịch chiết đượ c lấy ra, thổi khô
bằng dòng khí N2 ở 40 oC và hoà cặn trong 0,5 mL acetonitril chứa 1% acid acetic sau
đó tiêm vào GC-MS/MS. Một số nghiên cứu tr ướ c đây cũng sử dụng k ỹ thuật cô mẫu
để đảm bảo độ nhạy cần thiết [80][96]. Ngoài ra, một số tác giả sử dụng các bộ tiêm
mẫu thể lớ n như bộ tiêm mẫu PTV, có thể tiêm đến 5 µL mẫu [70][103].
4.2.4.4. Độ l ặ p l ại và độ thu hồi
Các k ết quả về độ lặ p lại và độ thu hồi trên các nền mẫu khác nhau, tại 3 nồng
độ thấ p (0,01 mg/kg), trung bình (0,1 mg/kg) và cao (1 mg/kg) cho thấy phươ ng pháp
có độ lặ p lại tốt và độ thu hồi đáp ứng đượ c yêu cầu. K ết quả này khá tươ ng đồng so
vớ i các nghiên cứu tr ướ c đây. Bảng 4.6 so sánh độ lặ p lại (thông qua RSD%) và độ thu
hồi (R%) của phươ ng pháp nghiên cứu so vớ i một số nghiên cứu gần đây sử dụng
cùng k ỹ thuật phân tích và phươ ng pháp xử lý mẫu theo QuEChERS.
Các k ết quả so sánh ở bảng 4.6 cho thấy độ lặ p lại và độ thu hồi của phươ ng
pháp QuEChERS r ất tốt. Tuy nhiên đây là một phươ ng pháp phân tích đa dư lượ ng, do
đó đối vớ i một số HCBVTV vẫn còn cho độ thu hồi chưa đạt yêu cầu. Độ lặ p lại và độ
thu hồi của phươ ng pháp nghiên cứu khá tươ ng đồng so vớ i các k ết quả của một số
nghiên cứu tr ướ c đây trên thế giớ i.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 153/219
140
Bảng 4.6. So sánh độ l ặ p l ại và độ thu hồi vớ i các nghiên cứ u khác
Phươ ng pháp Nền mẫuCác k ết quả
RSD% R%
Nghiên cứu
(GC-MS/MS và LC-MS/MS)
Dượ c liệu tươ i < 20 70-120
Dượ c liệu khô < 20 70-110
TPCN từ thảo dượ c < 15 83-114
Chè < 15 70-120
Chen và cộng sự LC/MS/MS [41] Dượ c liệu và thuốc cổ truyền < 15 70-120
Cheng và cộng sự
LC-MS/MS [42]Dượ c liệu tươ i < 15 73-112
Hayward và cộng sự GC-MS/MS [62] TPCN từ thảo dượ c < 15 90-97
Lozano và Rajski GC-MS/MS và LC-MS/MS [85][107]
Chè < 20 70-120
Mứ c chấp nhận tại 0,01 mg/kg [34] ≤ 21 60-115
4.2.4.5. V ề đ ánh giá độ đ úng thông qua thử nghi ệm liên phòng
Độ đúng của một phươ ng pháp phân tích đượ c đánh giá hiệu quả nhất thông qua
tham gia các chươ ng trình thử nghiệm thành thạo hoặc phân tích các mẫu chuẩn đượ c
chứng nhận (CRM). Trong quá trình nghiên cứu xây dựng và thẩm định phươ ng pháp,
các mẫu dượ c liệu chuẩn và các chươ ng trình thử nghiệm thành thạo về phân tích
HCBVTV trong dượ c liệu không sẵn có. Do đó, độ đúng của phươ ng pháp đã đượ c
đánh giá sơ bộ thông qua thử nghiệm liên phòng trên nền mẫu rau quả (gần tươ ng tự
nền mẫu dượ c liệu tươ i. Năm 2014, qua tham gia chươ ng trình thử nghiệm thành thạo
do Vinalab tổ chức, hai chỉ tiêu carbofuran và malathion đều đạt yêu cầu về giá tr ị
Zscore (yêu cầu |Zscore| ≤ 2). K ết quả đượ c tóm tắt trong bảng 4.7 và phụ lục 9.
Bảng 4.7. K ế t quả thử nghiệm liên phòng phân tích HCBVTV
Chỉ tiêu Zscore Đánh giá
Carbofuran 1,32 Đạt
Malathion -1,89 Đạt
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 154/219
141
Mặc dù đây là k ết quả thử nghiệm trên nền mẫu rau quả, tuy nhiên cũng có giá
tr ị nhất định để đánh giá độ đúng của phươ ng pháp. Hơ n nữa, phươ ng pháp này cũng
có thể mở r ộng để phân tích nhiều HCBVTV khác bên cạnh 32 HCBVTV đượ c giớ i
thiệu trong nghiên cứu này.
Như vậy, qua các nghiên cứu xây dựng và thẩm định phươ ng pháp, luận án đã
đóng góp một phươ ng pháp phân tích mớ i áp dụng để phân tích HCBVTV trong dượ c
liệu và sản phẩm từ dượ c liệu. Phươ ng pháp dựa trên k ỹ thuật chiết QuEChERS và
phân tích bằng sắc ký lỏng và sắc ký khí khối phổ hai lần có thể áp dụng để phân tích
đồng thờ i nhiều HCBVTV hơ n các phươ ng pháp thông thườ ng hiện nay. Hơ n nữa,
phươ ng pháp mớ i cũng có nhiều ưu điểm hơ n các phươ ng pháp hiện nay đượ c quy
định theo Dượ c điển của các nướ c, đó là giảm thờ i gian phân tích, quy trình đơ n giản
dễ thực hiện, giảm chi phí phân tích, giảm ảnh hưở ng đến môi tr ườ ng và sức khoẻ của
kiểm nghiệm viên, đồng thờ i vẫn đạt đượ c độ chính xác theo yêu cầu.
4.3. VỀ DƯ LƯỢ NG HOÁ CHẤT BẢO VỆ THỰ C VẬT TRONG DƯỢC LIỆU VÀ
SẢ N PHẨM TỪ DƯỢC LIỆU
Tỷ lệ phát hiện HCBVTV trong các mẫu dượ c liệu tươ i đượ c lấy tại một số
vùng tr ồng lân cận Hà Nội vượ t giớ i hạn MRL 0,01 mg/kg là 36% (8/22 mẫu), trong
khi đó tỷ lệ phát hiện HCBVTV trong các mẫu dượ c liệu khô đượ c lấy tại các chợ
dượ c liệu chính ở Hà Nội là 30% (8/27 mẫu). Dượ c liệu tươ i có tỷ lệ phát hiện cao hơ n
do chưa tr ải qua quá trình chế biến gồm việc phơ i, sấy… Tuy nhiên, do nguồn gốc các
mẫu dượ c liệu khô bao gồm cả dượ c liệu đượ c nhậ p khẩu từ nướ c ngoài (phần lớ n là
Trung Quốc), nên chưa đủ cơ sở để đánh giá mỗi liên hệ giữa dư lượ ng HCBVTV
trong dượ c liệu tươ i và dượ c liệu khô. Tỷ lệ phát hiện trung bình khoảng 30% cho thấy
một tỷ lệ khá lớ n dượ c liệu có chứa HCBVTV. Tuy nhiên, cỡ mẫu phân tích còn nhỏ
do đó chưa thể đánh giá toàn diện về chất lượ ng dượ c liệu trên thị tr ườ ng hiện nay.
Đây là lần đầu tiên một số nhóm HCBVTV mớ i đã đượ c nghiên cứu và phân
tích trong dượ c liệu và sản phẩm dượ c liệu. Các nghiên cứu tr ướ c đây chỉ xác định các
HCBVTV nhóm clor hữu cơ , lân hữu cơ và pyrethroid. Nghiên cứu này đã cho thấy
các HCBVTV đượ c phát hiện chủ yếu thuộc nhóm neonicotinoid (imidacloprid vàacetamiprid). Ngoài ra cypermethrin, chlorpyrifos, carbendazim và carbofuran cũng
đượ c phát hiện trên nhiều mẫu. K ết quả này có sự khác biệt so vớ i nghiên cứu tr ướ c
đây của Tr ần Việt Hùng năm 2005, các HCBVTV đượ c phát hiện chính là DDT,
cypermethrin và trichlorfon [15]. Điều này cho thấy xu hướ ng sử dụng HCBVTV có
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 155/219
142
sự thay đổi, đòi hỏi việc phân tích và yêu cầu quản lý cũng phải thay đổi để có thể
kiểm soát tốt hơ n dư lượ ng HCBVTV trong dượ c liệu nói riêng và nông nghiệ p nói
chung.
So vớ i một số nghiên cứu về dượ c liệu ở Trung Quốc, tỷ lệ mẫu phát hiện
HCBVTV khá lớ n. Nghiên cứu của Chen và cộng sự đã phát hiện dư lượ ng HCBVTV
trong 95/138 mẫu phân tích, chiếm 69% [41]. Các HCBVTV đượ c phát hiện vớ i tần
suất nhiều nhất bao gồm carbendazim, carbofuran, propoxur, triazophos và
acetamiprid. Như vậy, ngoại tr ừ triazophos, các thành phần còn lại đượ c phát hiện khá
tươ ng đồng vớ i k ết quả thu đượ c trong nghiên cứu này. Một nghiên cứu khác của
Nguyen và cộng sự trong dượ c liệu của Hàn Quốc, cho thấy chỉ có 4,9% (11/224) mẫu
dượ c liệu có dư lượ ng HCBVTV. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ sử dụng GC-MS/MS
nên không phát hiện đượ c một số HCBVTV phân tích bằng LC-MS/MS, điển hình là
các HCBVTV nhóm neonicotinoid (imidacloprid, acetamiprid) [96].Đối vớ i các sản phẩm dượ c liệu, nghiên cứu này chỉ xác định HCBVTV trong
một số loại TPCN dạng viên, dạng trà và dạng nướ c ép. Đây là các sản phẩm đượ c sử
dụng ngay không qua qua trình chế biến như đun nấu nên nguy cơ đối vớ i sức khoẻ
cao hơ n. Tỷ lệ phát hiện cao (29,3%), đặc biệt sản phẩm trà thảo dượ c (40%) cho thấy
thực sự đây là một mối lo ngại đối vớ i ngườ i sử dụng.
Trong các mẫu TPCN, còn phát hiện thấy HCBVTV đã bị cấm (endosulfan
sulfat) hay HCBVTV hạn chế sử dụng (carbofuran). Một số mẫu phát hiện thấy hàm
lượ ng r ất cao của chlorpyrifos và cypermethrin, permethrin. Đây là các HCBVTVtruyền thống đã đượ c sử dụng r ất phổ biến từ tr ướ c đến nay. Những HCBVTV này
đang đượ c BYT kiểm soát (Bộ Y tế quy định kiểm soát HCBVTV thuộc 4 nhóm: clor
hữu cơ , phosphor hữu cơ , carbamat và pyrethroid). Tuy nhiên, ngoài các HCBVTV
truyền thống này, còn phát hiện thấy một số HCBVTV mớ i điển hình là nhóm
neonicotinoid (acetamiprid, imidacloprid). Các HCBVTV này vẫn chưa đượ c kiểm
soát đúng mức, do đó cần có những chế tài phù hợ p để kiểm soát các loại HCBVTV
mớ i này.
Chè xanh là một loại nông sản r ất phổ biến ở Việt Nam và cũng là một loại
dượ c liệu đặc biệt. Tỷ lệ mẫu chè xanh đượ c phát hiện thấy HCBVTV r ất cao (chiếm
đến 50%). Hiện nay, chè Việt Nam không hoặc r ất khó xuất khẩu đượ c vào các thị
tr ườ ng khó tính như châu Âu, Nhật Bản và Mỹ do chưa kiểm soát đượ c dư lượ ng
HCBVTV. Nhiều lô chè của Việt Nam đã bị các nướ c này tr ả lại do nhiễm HCBVTV,
do nhiễm hai HCBVTV là imidacloprid và acetamiprid. Điều này phù hợ p vớ i các k ết
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 156/219
143
quả nghiên cứu này, khi phần lớ n các HCBVTV chính đượ c phát hiện trên chè thuộc
nhóm neonicotinoid gồm có imidacloprid, acetamiprid và thiamethoxam. Các
HCBVTV đượ c ngườ i tr ồng chè sử dụng để diệt r ầy xanh và bọ cánh đỏ trên chè [2].
Như vậy, các nhà quản lý cần có định hướ ng để điều chỉnh thói quen sử dụng các
HCBVTV trên chè.
Về giá tr ị MRL đối vớ i dượ c liệu và các sản phẩm dượ c liệu, hiện nay theo
Dượ c điển Việt Nam mớ i chỉ quy định cho 32 hợ p chất, trong đó chủ yếu là các
HCBVTV nhóm clor hữu, phosphor hữu cơ và pyrethroid. Phần lớ n các HCBVTV này
hiện nay không còn đượ c sử dụng nữa. Còn quy định 46/2007 của Bộ Y tế chỉ áp dụng
đối vớ i các sản phẩm rau quả, thực phẩm. Trong nghiên cứu này, giá tr ị MRL mặc
định (0,01 mg/kg) đượ c chúng tôi sử dụng vớ i mục tiêu hướ ng đến sự hài hoà vớ i các
quy định hiện nay trên thế giớ i. Khi tham gia vào tổ chức thươ ng mại thế giớ i, Việt
Nam cần đáp ứng đượ c các yêu cầu của các nướ c. Do đó, việc áp dụng một giá tr ị MRL mặc định theo như quy định của nhiều nướ c trên thế giớ i là cần thiết và phù hợ p.
Mức MRL mặc định này khá thấ p, do đó tỷ lệ phát hiện HCBVTV vượ t MRL trong
các sản phẩm nghiên cứu khá cao.
Qua nghiên cứu về hàm lượ ng HCBVTV trong dượ c liệu và các sản phẩm dượ c
liệu, luận án đã có những đóng góp tuy còn khiêm tốn về hảm lượ ng HCBVTV trong
dượ c liệu và các sản phẩm từ dượ c liệu. Trong nghiên cứu này, lần đầu tiên một số
nhóm HCBVTV mớ i như neonicotinoid, macrocyclic lacton đượ c phát hiện và định
lượ ng. Việc phát hiện nhiều HCBVTV mớ i trong dượ c liệu cho thấy cần tăng cườ ngcông tác hậu kiểm đối vớ i các HCBVTV này bên cạnh việc thiết lậ p mức MRL mặc
định cho dượ c liệu và các sản phẩm dượ c liệu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 157/219
144
K ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
K ẾT LUẬ N
Luận án đã hoàn thành các mục tiêu đề ra và thu đượ c các k ết quả như sau:
1. Qua khảo sát tình hình sử dụng HCBVTV trong tr ồng cây thuốc và bảo quản
dượ c liệu tại một số địa phươ ng miền Bắc nướ c ta, nhận thấy:
- Các HCBVTV đượ c buôn bán phổ biến gồm 39 hoạt chất vớ i 75 tên thươ ng
mại đượ c trong đó nhóm phosphor hữu cơ , nhóm neonicotinoid và nhóm pyrethroid là
sẵn có nhất.
- Có 23 hoạt chất vớ i 28 tên thươ ng mại đượ c sử dụng chính ở các vùng tr ồng
dượ c liệu trong đó nhóm phosphor hữu cơ , nhóm neonicotinoid, nhóm pyrethroid đượ c
sử dụng phổ biến nhất.
2. Đã nghiên cứu xây dựng và thẩm định phươ ng pháp phân tích đa dư lượ ngHCBVTV trong dượ c liệu và một số sản phẩm dượ c liệu
- Đã xác định đượ c các điều kiện LC-MS/MS phù hợ p để phân tích đồng thờ i 25
HCBVTV. Các HCBVTV đượ c tách bằng sắc ký lỏng pha đảo vớ i pha t ĩ nh C18 theo
gradient pha động; phát hiện và định lượ ng bằng MS/MS vớ i nguồn ion hoá ESI, chế
độ ion dươ ng, mỗi chất phân tích đượ c lựa chọn một ion phân tử để tiế p tục phân
mảnh tạo ra hai ion sản phẩm cần thiết.
- Đã tối ưu đượ c các điều kiện GC-MS/MS để phân tích 7 HCBVTV. Các
HCBVTV đượ c tách bằng GC; phát hiện và định lượ ng bằng MS/MS vớ i nguồn ionhoá EI, mỗi chất phân tích đượ c lựa chọn một ion phân tử để tiế p tục phân mảnh tạo ra
hai ion sản phẩm cần thiết.
- Đã khảo sát đượ c điều kiện chiết HCBVTV trong các nền mẫu khác nhau theo
nguyên lý của phươ ng pháp chiết QuEChERS. Hệ đệm acetat vớ i pH từ 4,5-5,0 đượ c
sử dụng nhằm đảm bảo hiệu suất chiết trong các nền mẫu khó. GCB đượ c sử dụng
cùng vớ i PSA và MgSO4 trong bướ c d-SPE để tăng khả năng làm sạch mẫu. Lượ ng
chất hấ p phụ phù hợ p của GCB là 7,5 mg, còn của PSA là 40 mg cho mỗi mililit dịch
chiết. Đối vớ i các dạng mẫu khô, cần bổ sung thêm nướ c vớ i tỷ lệ nướ c : mẫu (5:1).
- Đối vớ i mẫu có nhiều tanin, chì acetat đượ c sử dụng để tăng khả năng loại tạ p
và thu đượ c dịch chiết mẫu sạch hơ n, giúp giảm ảnh hưở ng nền.
- Đã đánh giá ảnh hưở ng của tất cả các nền mẫu đối vớ i k ết quả, việc sử dụng
nội chuẩn đóng vai trò quan tr ọng để giảm các ảnh hưở ng của nền mẫu dướ i 20%.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 158/219
145
- Đã thẩm định phươ ng pháp cho thấy phươ ng pháp có tính đặc hiệu cao, có khả
năng định lượ ng các HCBVTV tại nồng độ thấ p hơ n MRL 0,01 mg/kg; có độ chính
xác đạt yêu cầu vớ i độ lặ p lại < 20% và độ thu hồi từ 70-120% cho tất cả các chất;
trong đó phần lớ n các chất có độ lặ p lại < 15% và độ thu hồi từ 80-110%.
3. Đã sơ bộ đánh giá dư lượ ng của 32 HCBVTV trong các nền mẫu gồm dượ c
liệu tươ i, dượ c liệu khô, TPCN có thành phần thảo dượ c và chè. Có khoảng 30% số
mẫu đượ c phát hiện thấy HCBVTV vớ i hàm lượ ng vượ t MRL 0,01 mg/kg. Các mẫu
chè và mẫu TPCN dạng trà túi lọc đượ c phát hiện thấy tỷ lệ nhiễm cao hơ n, lần lượ t là
50% và 40%. Trong đó, lần đầu tiên dư lượ ng các HCBVTV nhóm neonicotinoid,
macrocylic lacton đượ c xác định trong dượ c liệu và sản phẩm từ dượ c liệu.
KIẾ N NGHỊ - Các cơ quan ban ngành cần có biện pháp nâng cao nhận thức của ngườ i dân về
HCBVTV và cách sử dụng chúng trong tr ồng nông sản và dượ c liệu.
- Cần bổ sung, hoàn thiện các quy định về mức MRL đối vớ i dượ c liệu và các
sản phẩm dượ c liệu, đặc biệt là TPCN. Quy định về mức MRL cần hướ ng đến xu
hướ ng hội nhậ p quốc tế, trong đó quy định về mức MRL mặc định là r ất cần thiết.
- Cần thiết phải quy định về kiểm soát một số HCBVTV mớ i hiện nay chưa
đượ c chú ý, trong đó điển hình nhất là một số HCBVTV nhóm neonicotinoid. Song
song, cần phải tăng cườ ng giám sát, hậu kiểm về dư lượ ng HCBVTV trong dượ c liệu
và các sản phẩm dượ c liệu.
- Tiế p tục nghiên cứu phân tích dư lượ ng các HCBVTV khác trong các loại
dượ c liệu và sản phẩm dượ c liệu khác nhau.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 159/219
146
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. Tr ần Cao Sơ n, Lê Thị Hồng Hảo, Nguyễn Văn Hùng, Tr ần Thị Thúy, Thái Nguyễn
Hùng Thu (2013), "Xác định đa dư lượ ng hóa chất bảo vệ thực vật trong thực phẩm
chức năng có nguồn gốc thảo dượ c bằng sắc ký lỏng ghép hai lần khối phổ", T ạ p chí
Phân tích hóa, lý và sinh học, tậ p 18, 3/2013, 69-77.
2. Tr ần Cao Sơ n, Lê Thị Hồng Hảo, Hoàng Thị Thúy Hằng, Thái Nguyễn Hùng Thu
(2013), “Xác định đa dư lượ ng hóa chất bảo vệ thực vật trong dượ c liệu tươ i bằng
phươ ng pháp QuEChERS và sắc ký lỏng khối phổ”, T ạ p chí Dượ c học, 11/2013
(451), 15-20.
3. Tr ần Cao Sơ n, Lê Thị Hồng Hảo, Thái Nguyễn Hùng Thu (2014),"Dư lượ ng hóa
chất bảo vệ thực vật trong một số thực phẩm chức năng dạng trà thảo dượ c tại 6tỉnh miền Bắc Việt Nam năm 2013", T ạ p chí Dượ c học, 5/2014 (457), 37-41.
4. Tr ần Cao Sơ n, Đoàn Hạnh Dung, Lê Thị Hồng Hảo, Thái Nguyễn Hùng Thu
(2014), "Xác định dư lượ ng hóa chất bảo vệ thực vật trong dượ c liệu khô bằng
QuEChERS và sắc ký lỏng ghép nối khối phổ", T ạ p chí Dượ c học, 8/2014 (460),
13-18.
5. Son Cao Tran, Hao Hong Thi Le, Thu Hung Thai-Nguyen (2014), “Determination
of Pesticide Multi-residues in Green Tea using a Modified QuEChERS Extraction
and Liquid Chromatography Tandem Mass Spectrometry Technique”, Acta Alimentaria, Accepted 4/4/2014, ISSN 0139-3006.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 160/219
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Tr ần Tử An (2007), Giáo trình Hóa phân tích, t ậ p 2, Nhà xuất bản Y học.
2. Bộ Nông nghiệ p và phát triển nông thôn (2013), Thông t ư số : 21/2013/TT- BNNPTNT ngày 17 tháng 4 năm 2013 Ban hành danh mục thuố c bảo vệ thự c vậtđượ c phép sử d ụng, hạn chế sử d ụng, cấ m sử d ụng và danh mục bổ sung giố ngcây tr ồng đượ c phép sản xuấ t, kinh doanh ở Việt Nam.
3. Bộ Y tế (2007), Quyế t định 46/2007/Q Đ-BYT của Bộ Y t ế ngày 19 tháng 12 năm2007 về việc ban hành "Quy định giớ i hạn t ố i đ a ô nhiễ m sinh học và hoá họctrong thự c phẩ m”.
4. Bộ Y tế (2009), “Phụ lục 12.17 – Dư lượ ng Hóa chất Bảo vệ thực vật”, Dượ cđ iể n Việt Nam IV , Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
5. Bộ Y tế (2009), Thông t ư số 14/2009/TT-BYT ngày 03 tháng 09 năm 2009 H ướ ng d ẫ n triể n khai áp d ụng các nguyên t ắ c, tiêu chuẩ n “Thự c hành t ố t tr ồngtr ọt và thu hái cây thuố c” theo khuyế n cáo của T ổ chứ c Y t ế thế giớ i.
6. Hoàng Minh Châu (2002), C ơ sở Hóa học phân tích, Nhà xuất bản Khoa học K ỹ thuật.
7. Nguyễn Mạnh Chinh (2012), C ẩ m nang thuố c bảo vệ thự c vật , NXB Nôngnghiệ p, Hà Nội.
8. Lê Doãn Diên, Lê Mỹ Xuyên, Phạm Bình Quyền, Nguyễn Văn Thành, Lê VănHữu, Vũ Ngọc Lan, Lê Bích Nga (1999), T ổ ng quan về tình hình sử d ụng hóachấ t và thuố c bảo vệ thự c vật trong nông nghiệ p ở Việt Nam. Trên cơ sở đ ó d ự báo các vùng có khả năng bị ô nhiễ m nặng nề để đề xuấ t các biện pháp ứ ng phó,Đề tài nghiên cứu - Bộ Khoa học công nghệ và môi tr ườ ng.
9. Nguyễn Minh Đức (2006), S ắ c ký l ỏng hiệu năng cao và một số ứ ng d ụng vàonghiên cứ u, kiể m nghiệm d ượ c phẩ m, d ượ c liệu và hợ p chấ t t ự nhiên, Nhà xuất
bản Y học.10. Vươ ng Tr ườ ng Giang, Bùi Sỹ Doanh (2011), Báo cáo T ổ ng quan về tình hình
nhậ p khẩ u và sử d ụng thuố c bảo vệ thự c vật ở Việt Nam, Cục Bảo vệ thực vật.11. Nguyễn Thị Vân Hải, Nguyễn Đức Huệ, Tr ần Mạnh Trí (2005), “Nghiên cứu
phươ ng pháp vi chiết pha r ắn k ết hợ p vớ i sắc kí khí GC/ECD phân tích tr ực tiế p
một số hoá chất bảo vệ thực vật trong đất”, T ạ p chí Phân tích Hoá, Lý và Sinhhọc, 10 (4), 29-36.
12. Lê Thị Hồng Hảo, Phạm Xuân Đà (2013), X ử lý mẫ u trong phân tích thự c phẩ m, Nhà xuất bản khoa học và k ỹ thuật.
13. Hoàng Thị Hợ i (2004), Giáo trình hóa bảo vệ thự c vật, Nhà xuất bản Nôngnghiệ p, Hà Nội.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 161/219
14. Nguyễn Đức Huệ, Nguyễn Anh Tuấn, Bùi Xuân Vững (2003), “Nghiên cứu xâydựng phươ ng pháp vi chiết pha r ắn k ết hợ p vớ i sắc ký khí (GC-ECD) xác địnhmột số chất nhóm pyrethroid”, T ạ p chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học, 8(3), 33-40.
15. Tr ần Việt Hùng (2005), Khảo sát và nghiên cứ u kiể m nghiệm một số hóa chấ tbảo vệ thự c vật t ồn d ư trong d ượ c liệu, Luận án tiến s ĩ dượ c học, Tr ườ ng Đại họcDượ c Hà Nội.
16. Phạm Luận (1999), C ơ sở lý thuyế t sắ c ký l ỏng hiệu năng cao, Tr ườ ng đại họcQuốc gia Hà Nội.
17. Phạm Luận (2004), M ột số vấ n đề cơ sở của sự chiế t trong phân tích, Tr ườ ng đạihọc Quốc gia Hà Nội.
18. Tr ịnh Văn Quỳ, Vươ ng Tr ườ ng Giang, Phạm Thị Giảng, Tr ần Việt Hùng (2005), Nghiên cứ u định tính và định l ượ ng hóa chấ t bảo vệ thự c vật t ồn d ư trong một số d ượ c liệu đượ c tr ồng và sử d ụng ở Việt Nam, Đề tài nghiên cứu – Bộ Y tế.
19. Phạm Văn Thành, Lê Văn Tr ọng, Đỗ Thị Lan Hươ ng, Tr ần Thị Huyền (2010), Nghiên cứ u phát hiện đ a d ư l ượ ng thuố c bảo vệ thự c vật trong các mẫ u rau quả bằ ng GC/MS , Đề tài nghiên cứu – Bộ Công thươ ng.
20. Nguyễn Thị Phươ ng Thảo, Tr ần Tứ Hiếu, Nguyễn Thanh Thảo, Tr ần Thu Hươ ng(2007), Điề u tra đ ánh giá hiện tr ạng sử d ụng và d ư l ượ ng thuố c BVTV trong rauvùng ngoại thành và chợ đầu mố i Hà N ội, Đề tài nghiên cứu – Liên hiệ p các HộiKHKT Việt Nam.
21. Nguyễn Thị Bích Thu, Tr ần Việt Hùng, Ngô Quốc Luật, Đỗ Minh Tr ườ ng,Dươ ng Thị Giang, Lê Thành Nghị (2009), “K ết quả điều tra sơ bộ tình hình sử
dụng hoá chất bảo vệ thực vật trong tr ồng cây thuốc tại một số địa phươ ng”, T ạ pchí Dượ c liệu, 14(6), 263-269.
22. Nguyễn Thị Bích Thu, Ngô Quốc Luật, Dươ ng Thị Giang, Lê Thành Nghị (2009), Nghiên cứ u ứ ng d ụng sắ c ký khí khố i phổ để phân tích d ư l ượ ng một số hóa chấ t bảo vệ thự c vật thườ ng dùng , Đề tài nghiên cứu – Bộ Y tế.
23. Hoàng Xuân Tiến (2013), Hoá học bảo vệ thự c vật , Nhà xuất bản Khoa học vàK ỹ thuật, Hà Nội.
24. Nguyễn Đình Triệu (2007), Các phươ ng pháp phổ trong hóa học hữ u cơ và hóa sinh, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
25. Phạm Hùng Việt (2003), C ơ sở lý thuyế t của phươ ng pháp sắ c ký khí, Nhà xuất bản khoa học và k ỹ thuật.26. Nguyễn Tiến Vững, Lê Anh Hào, Đặng Đức Khanh, Tr ần Việt Hùng, Tr ịnh Văn
Quỳ (2005), “Phân tích dư lượ ng HCBVTV cơ clo trong dượ c liệu bằng chiết pha r ắn k ết hợ p sắc ký khí”, T ạ p chí Kiể m nghiệm thuố c, 3(8), 16-20.
27. Wolfdietrich Eichler, Nguyễn Thị Thìn (dịch) (2001), Chấ t độc trong thự c phẩ m, Nhà xuất bản khoa học và k ỹ thuật.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 162/219
Tiếng Anh
28. Afify, A.M.R., Mohamed, M.A., El-Gammal, H.A., & Attallah, E.R. (2010),“Multiresidue method of analysis for determination of 150 pesticides in grapes
using quick and easy method (QuEChERS) and LC-MS/MS determination”, International Journal of Food Agriculture and Environment , 8(1), 602–606.
29. Alder, L., Greulich, K., Kempe, G., & Vieth, B. (2006), "Residue analysis of 500high priority pesticides: Better by GC–MS or LC–MS/MS?", Mass Spectrometry
Reviews, 25(6), 838–865.30. Anastassiades, M., Lehotay, S.J., Stajnbaher, D., & Schenck, F.J. (2003), "Fast
and easy multiresidue method employing acetonitrile extraction/partitioning anddispersive solid-phase extraction for the determination of pesticide residues in
produce", Journal of AOAC International , 86(2), 412–431.31. Anastassiades, M., Mastovska, K., & Lehotay, S.J. (2003), "Evaluation of analyte
protectants to improve gas chromatographic analysis of pesticides", Journal of
Chromatography A, 1015(1), 163–184.32. AOAC International (2012), “AOAC Official Method 2007.01 - Pesticide
residues in foods by acetonitrile extraction and partitioning with magnesiumsulfate” Official Method of Analysis of AOAC International , 19th edition, AOAC,USA.
33. AOAC International (2012), “AOAC Official Method 985.22 - Organochlorineand organophosphorus pesticide residues gas chromatographic”, Official Methodof Analysis of AOAC International , 19th edition, AOAC, USA.
34. AOAC International (2012), “ Appendix F: Guidelines for Standard MethodPerformance Requirements”, Official Method of Analysis of AOAC International ,19th edition, AOAC, USA.
35. Attallah, E.R., Barakat, D.A., Maatook, G.R., & Badawy, H.A. (2012),“Validation of a quick and aasy (QuEChERS) method for the determination of
pesticides residue in dried herbs”, Journal of Food Agriculture and Environment, 10 (1), 755–762.
36. Barriada-Pereira, M., et al. (2003), “Microwave-assisted extraction versusSoxhlet extraction in the analysis of 21 organochlorine pesticides in plants”,
Journal of Chromatography A, 1008(1), 115–122.37. Barriada-Pereira, M., et al.. (2004), “Determination of 21 organochlorine
pesticides in tree leaves using solid-phase extraction clean-up cartridges”, Journal of Chromatography A, 1061(2), 133–139.
38. Beltran, J., Lopez, F.J., & Hernandez, F. (2000), “Solid-phase microextraction in pesticide residue analysis”, Journal of Chromatography A, 885(1), 389–404.
39. Blasco, C., Lino, C.M., Píco, Y., Pena, A., Font, G., & Silveira, M.I.N. (2004),“Determination of organochlorine pesticide residues in honey from the centralzone of Portugal and the Valencian community of Spain”, Journal ofChromatography A, 1049(1), 155–160.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 163/219
40. Chaput, D. (1987), “Simplified multiresidue method for liquid chromatographicdetermination of N-methyl carbamate insecticides in fruits and vegetables”.
Journal of AOAC International , 71(3), 542–546.41. Chen, L., Song, F., Liu, Z., Zheng, Z., Xing, J., & Liu S. (2012), “Multi-residue
method for fast determination of pesticide residues in plants used in traditionalchinese medicine by ultra high performance liquid chromatography coupled totandem mass spectrometry”, Journal of Chromatography A, 1225, 132–40.
42. Cheng, Z., Zhang, R., Liu, W., Wang, J., & Wang, M. (2014), “Rapid screeningand quantitative analysis of 144 pesticide residues in traditional Chinesemedicinal herbs by gas chromatography-tandem mass spectrometry”, Chinese
Journal of chromatography, 32(1), 57–68.43. Chu, X.G., Hu, X.Z., & Yao, H.Y. (2005), “Determination of 266 pesticide
residues in apple juice by matrix solid-phase dispersion and gaschromatography–mass selective detection”, Journal of Chromatography A,1063(1), 201–210.
44. Coats J.R. (1990), "Mechanisms of Toxic Action and Structure ActivityRelationships for Organochiorine and Synthetic Pyrethroid Insecticides",
Environmental Health Perepectives, 87, 255-262.45. Dai, R., Ren, X., He, X., & Huo, Y. (2011), “Convenient analytical method for
quantitative determination of 23 pesticide residues in herbs by gaschromatography-mass spectrometry”, Bulletin of Environmental Contaminationand Toxicology, 86(6), 559–564.
46. Degelmann, P., Egger, S., Jurling, H., Muller, J., Niessner, R., & Knopp, D.(2006), “Determination of sulfonylurea herbicides in water and food samplesusing sol−gel glass-based immunoaffinity extraction and liquid
vhromatography−ultraviolet/diode array detection or liquid chromatography-tandem mass spectrometry”, Journal of Agricultural and Food Chemistry, 54(6),2003–2011.
47. Dugo, G., Di Bella, G., La Torre, L., & Saitta, M. (2005), “Rapid GC-FPDdetermination of organophosphorus pesticide residues in Sicilian and Apulianolive oil”, Food Control , 16(5), 435–438.
48. European Standard (2009), EN 15662:2009 - Foods of plant origin, Determination of pesticide residues using GC-MS and/or LC-MS/MS –QuEChERS method .
49. European Union (2002), Commission decision of 12 August 2002 implementingCouncil Directive 96/23/EC concerning the performance of analytical methods
and the interpretation of results.50. FAO (2005), International code of conduct on the distribution and use of
pesticides, Rome.51. Ferrer, C., Gomez, M.J., Garcia-Reyes, J.F., Ferrer, I., Thurman, E.M., &
Fernandez-Alba, A.R. (2005), “Determination of pesticide residues in olives andolive oil by matrix solid-phase dispersion followed by gas chromatography/mass
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 164/219
spectrometry and liquid chromatography/tandem mass spectrometry”, Journal ofChromatography A, 1069(2), 183–194.
52. Fishel F.M. (2013), Pesticide toxicity profile: Neonicotinoid pesticides,University of Florida.
53. Fishel F.M. (2014), Pesticide toxicity profile: Carbamate pesticides, Universityof Florida.54. Fishel F.M. (2014), Pesticide toxicity profile: Organophosphate pesticides,
University of Florida.55. Fishel F.M. (2014), Pesticide toxicity profile: Synthetic Pyrethroid Pesticides,
University of Florida.56. Fritz J.S. (2004), Analytical solid phase extraction, Wiley-VCH, USA.57. Gilbert-López, B., García-Reyes, J.F., & Molina-Díaz A.(2009), “Sample
treatment and determination of pesticide residues in fatty vegetable matrices: Areview”, Talanta, 79, 109-128.
58. Granby, K., Andersen, J.H., & Christensen, H.B. (2004), “Analysis of pesticidesin fruit, vegetables and cereals using methanolic extraction and detection byliquid chromatography–tandem mass spectrometry”, Analytica Chimica Acta,520(1), 165–176.
59. Guo, Q., Lu, X., Tan, L., & Yu, B.Y. (2009), “Simultaneous determination of 26 pesticide residues in 5 chinese medicinal materials using solid-phase extractionand GC-ECD method”, Chinese Journal of Natural Medicines, 7(3), 210–216.
60. Hayes, W.J., & Laws E.R. (1991), Handbook of pesticide toxicology, Volume 3 –Classes of pesticides, Academic Press, Inc., California.
61. Hayward, D.G., & Wong J.W. (2009), “Organohalogen and organo-phosphorous
pesticide method for ginseng root - A comparison of gas chromatography-singlequadrupole mass spectrometry with high resolution time-of-flight massspectrometry”, Analytical Chemistry, 81(14), 5716–5723.
62. Hayward, D.G., Wong, J.W., Zhang, F.S.K., Lee, N.S., Benedetto, A.L., &Hengel M.J. (2013), “Multiresidue pesticide analysis of botanical dietarysupplements using salt-out acetonitrile extraction, solid-phase extraction cleanupcolumn, and gas ghromatography–triple quadrupole mass spectrometry”,
Analytical Chemistry, 85(9), 4686–4693.63. Hercegova, A., Domotorova, M., & Matisova, E. (2007), “Sample preparation
methods in the analysis of pesticide residues in baby food with subsequent
chromatographic determination”, Journal of Chromatography A, 1153(1), 54–73.64. Hubschmann H.J. (2009), Handbook of GC/MS: Fundamentals and applications,
2nd edition, Wiley-VCH, Weiheim.65. Huie, C.W. (2002), “A review of modern sample-preparation techniques for the
extraction and analysis of medicinal plants”, Analytical and BioanalyticalChemistry, 373(1–2), 23–30.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 165/219
66. Hwang, B.H., & Lee M.R. (2000), “Solid-phase microextraction fororganochlorine pesticide residues analysis in chinese herbal formulations”,
Journal of chromatography A, 898 (2), 245–256.67. Japan Ministry of Health, Labour and Welfare (2005), Notification No. 497,
Positive List System for Agricultural Chemical Residues in Foods.68. Karami-Mohajeri, S., & Abdollahi M. (2012), “Toxic influence of
organophosphate, carbamate, and organochlorine pesticides on cellularmetabolism of lipids, proteins, and carbohydrates: A systematic review”, Humanand Experimental Toxicology, 30(9) 1119–1140.
69. Kmellar, B., Abranko, L., Fodor, P., & Lehotay S.J. (2010), “Routine approachto qualitatively screening 300 pesticides and quantification of those frequentlydetected in fruit and vegetables using liquid chromatography tandem massspectrometry (LC-MS/MS)”, Food Additives & Contaminants, 27(10), 1415– 1430.
70. Koesukwiwat, U., Lehotay, S.J., & Leepipatpiboon N. (2011), “Fast, low- pressure gas chromatography triple quadrupole tandem mass spectrometry foranalysis of 150 pesticide residues in fruits and vegetables”, Journal ofChromatography A, 1218(39), 7039–7050.
71. Krieger R. (Ed.) (2010), Hayes’ handbook of pesticide toxicology, 3rd edition,Elsevier, London.
72. Kruve, A., Kunnapas, A., Herodes K. & Leito I. (2008), “Matrix effects in pesticide multi-residue analysis by liquid chromatography–mass spectrometry”, Journal of Chromatography A, 1187, 58–66.
73. Lambropoulou, D.A., & Albanis T.A. (2007), “Methods of sample preparation
for determination of pesticide residues in food matrices by chromatography–massspectrometry-based techniques: a review”, Analytical and BioanalyticalChemistry, 389(6), 1663–1683.
74. Lambropoulou, D.A., & Albanis, T.A. (2007), “Review: Liquid-phase micro-extraction techniques in pesticide residue analysis”, Journal of Biochemical andbiophysical Methods, 70, 195-228.
75. Lang, Q., Wai C.M. (2001), “Supercritical fluid extraction in herbal and natural product studies—a practical review”, Talanta, 53(4), 771–782.
76. Lehotay, S.J. (1997), “Supercritical fluid extraction of pesticides in foods”, Journal of Chromatography A, 785(1), 289–312.
77. Lehotay, S.J. (2011), “QuEChERS sample preparation for the determination of pesticides and other organic residues in environmental matrices: a criticalreview”, Mass Spectrometry in Food Safety - Methods in Molecular Biology,747, 65–91.
78. Lehotay, S.J., & al. (2007), “Determination of pesticide residues in foods byacetonitrile extraction and partitioning with magnesium sulfate: collaborativestudy”, Journal of AOAC International , 90(2), 485–520.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 166/219
79. Lehotay, S.J., & al. (2010), “Comparison of QuEChERS sample preparationmethods for the analysis of pesticide residues in fruits and vegetables”, Journalof Chromatography A, 1217(16), 2548–2560.
80. Lehotay, S.J., Kok, A., Hiemstra, M., & Bodegraven, P. (2005), “Validation of afast and easy method for the determination of residues from 229 pesticides infruits and vegetables using gas and liquid chromatography and massspectrometric detection”, Journal of AOAC International , 88(2), 595–614.
81. Lehotay, S.J., Mastovska, K., & Lightfield, A.R. (2005), “Use of buffering andother means to improve results of problematic pesticides in a fast and easymethod for residue analysis of fruits and vegetables”, Journal of AOAC
International , 88(2), 615–629.82. Lesueur, C., Knittle, P., Gartner, M., Mentler, A., & Fuerhacker M. (2008),
“Analysis of 140 pesticides from conventional farming foodstuff samples afterextraction with the modified QuECheRS method”, Food Control , 19(9), 906-914.
83. Ling, Y.C., Teng, H.C., & Cartwright C. (1999), “Supercritical fluid extraction
and clean-up of organochlorine pesticides in chinese herbal medicine”, Journalof chromatography A, 835(1), 145–157.
84. Lino, C.M., & Silveira M. (1997), “Extraction and clean-up methods for thedetermination of organochlorine pesticide residues in medicinal plants”, Journalof Chromatography A, 769(2), 275–283.
85. Lozano, A., Rajski, L., Belmonte-Valles, N., Ucles, A., Ucles, S., Mezcua, M., &Fernandez-Alba A.R. (2012), “Pesticide analysis in teas and chamomile by liquidchromatography and gas chromatography tandem mass spectrometry using amodified QuEChERS method: Validation and pilot survey in real samples”,
Journal of Chromatography A, 1268, 109–122.
86. Magdic, S., & Pawliszyn J.B. (1996), “Analysis of organochlorine pesticidesusing solid-phase microextraction”, Journal of Chromatography A, 723(1), 111– 122.
87. Martınez-Vidal, J.L., Arrebola, F.J., & Mateu-Sanchez M. (2002), “Applicationof gas chromatography to the analysis of pesticides in fruits and vegetables”,
Journal of Chromatography A, 959(1), 203–213.88. Mastovska, K., & Lehotay S.J. (2004), “Evaluation of common organic solvents
for gas chromatographic analysis and stability of multiclass pesticide residues”, Journal of Chromatography A, 1040(2), 259–272.
89. Mastovska, K., Dorweiler, K.J., Lehotay, S.J., Wegscheid, J.S., & Szpylka, K.A.
(2009), “Pesticide multiresidue analysis in cereal grains using modifiedQuEChERS method combined with automated direct sample introduction GC-TOF-MS and UPLC-MS/MS techniques”, Journal of Agricultural and FoodChemistry, 58(10), 5959–5972.
90. Mastovska, K., & Wylie P.L. (2012), “Evaluation of a new column backflushingset-up in the gas chromatographic–tandem mass spectrometric analysis of
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 167/219
pesticide residues in dietary supplements”, Journal of chromatography A, 1265,155–164.
91. Milhome, M.A., Sousa, P.L., De Keukeleire, D., & Nascimento R.F. (2011),“Multiresidue methods for determination of pesticides using SPME and SPE
followed by GC-NPD system: a comparative study”, Journal of the BrazilianChemical Society, 22(11), 2048–2055.92. Mitra S. (2003), Sample Preparation Techniques in Analytical Chemistry, John
Wiley & Sons, USA.93. Morphet, J., & Hancock P. (2008), “A rapid method for the screening and
confirmation of over 400 pesticide residues in food”, Waters application note.94. Nguyen, T.D., Han, E.M., Seo, M.S., Kim, S.R., Yun, M.Y., Lee, D.M., & Lee
G.H. (2008), “A multi-residue method for the determination of 203 pesticides inrice paddies using gas chromatography/mass spectrometry”, Analytica Chimica
Acta, 619(1), 67–74.95. Nguyen, T.D., Lee, B.S., Lee, B.R., Lee, D.M., & Lee G.H. (2007), “A
multiresidue method for the determination of 109 pesticides in rice using theQuick Easy Cheap Effective Rugged and Safe (QuEChERS) sample preparationmethod and gas chromatography/mass spectrometry with temperature control andvacuum concentration”, Rapid Communications in Mass Spectrometry, 21(18),3115–3122.
96. Nguyen, T.D., Lee, K.J., Lee, M.H., & Lee G.H. (2010), “A multiresidue methodfor the determination 234 pesticides in Korean herbs using gas chromatographymass spectrometry”, Microchemical Journal , 95(1), 43–49.
97. Nguyen, T.D., Yu, J.E., Lee, D.M., & Lee G.H. (2008), “A multiresidue methodfor the determination of 107 pesticides in cabbage and radish using QuEChERSsample preparation method and gas chromatography mass spectrometry”, Food
Chemistry, 110(1), 207–213.98. Nguyen, T.D., Yun, M.Y., & Lee G.H. (2009), “A Multiresidue Method for theDetermination of 118 Pesticides in Vegetable Juice by Gas Chromatography-Mass Spectrometry and Liquid Chromatography- Tandem Mass Spectrometry”,
Journal of Agricultural and Food Chemistry, 57(21), 10095–10101.99. Niell, S., Cesio, V., Hepperle, J., Doerk, D., Kirsch, L., Kolberg, D., & Heinzen
H. (2014), “QuEChERS based method for the multiresidue analysis of pesticidesin beeswax by LC-MS/MS and GCxGC-TOF”, Journal of Agricultural and FoodChemistry, 62(17), 3675–3683.
100. Niessen W.M.A. (2006), Liquid chromatophraphy mass spectrometry, 3th edition,Taylor and Francis, Florida.
101. Pang G.F. et al. (2006), “Validation study on 660 pesticide residues in animaltissues by gel permeation chromatography cleanup/gas chromatography–massspectrometry and liquid chromatography–tandem mass spectrometry”, Journal ofChromatography A, 1125, 1–30.
102. PawliszynJ. (1997), Solid phase microextraction: theory and practice, Wiley-VCH, USA.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 168/219
103. Payá, P., Anastassiades, M., Mack, D., Sigalova, I., Tasdelen, B., Oliva, J., &Barba A. (2007), “Analysis of pesticide residues using the Quick Easy CheapEffective Rugged and Safe (QuEChERS) pesticide multiresidue method incombination with gas and liquid chromatography and tandem mass spectrometricdetection”, Analytical and Bioanalytical Chemistry, 389(6), 1697–1714.
104. Perret, D., Gentili, A., Marchese, S., Sergi, M., & D’Ascenzo, G. (2002),“Validation of a method for the determination of multiclass pesticide residues infruit juices by liquid chromatography/tandem mass spectrometry after extraction
by matrix solid-phase dispersion”, Journal of AOAC International , 85(3), 724– 730.
105. Pharmacopoeia Commission (2010), Pharmacopoeia of the People's Republic ofChina 2010 - English edition, pp.
106. Quan, C., Li, S., Tian, S., Xu, H., Lin, A., & Gu L. (2004), “Supercritical fluidextraction and clean-up of organochlorine pesticides in ginseng”, The Journal ofSupercritical Fluids, 31(2), 149–157.
107. Rajski, L., Lozano, A., Belmonte-Valles, N., Uclés, A., Uclés, S., Mezcua, M., &Fernandez-Alba A.R. (2013), “Comparison of three multiresidue methods toanalyse pesticides in green tea with liquid and gas chromatography/tandem massspectrometry”, Analyst , 138(3), 921–931.
108. Reigart, J.R., & Roberts J.R. (1999), Recognition and Management of Pesticide Poisonings, 5thedition, United State Environmental Protection Agency,Washington DC.
109. Rissato, S.R., Galhiane, M.S., Knoll, F., & Apon B.M. (2004), “Supercriticalfluid extraction for pesticide multiresidue analysis in honey: determination bygas chromatography with electron-capture and mass spectrometry detection”
Journal of Chromatography A, 1048(2), 153–159.110. Sadowska-Rociek, A., Surma, M., & Cieslik E. (2013), “Application of
QuEChERS method for simultaneous determination of pesticide residues andPAHs in fresh herbs”, Bulletin of Environmental Contamination and Toxicology, 90(4), 508–613.
111. Sanchez-Brunete, C., Albero, B., & Tadeo J.L. (2004), “High-performance liquidchromatography multiresidue method for the determination of N-methylcarbamates in fruit and vegetable juices”, Journal of Food Protection, 67(11),2565–2569.
112. Sannino, A., Bolzoni, L., & Bandini M. (2004), “Application of liquidchromatography with electrospray tandem mass spectrometry to the
determination of a new generation of pesticides in processed fruits andvegetables”, Journal of Chromatography A, 1036(2), 161–169.
113. Sanusi, A., Guillet, V., & Montury M. (2004), “Advanced method usingmicrowaves and solid-phase microextraction coupled with gas chromatography– mass spectrometry for the determination of pyrethroid residues in strawberries”,
Journal of Chromatography A, 1046(1), 35–40.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 169/219
114. Sarafraz-Yazdi A., & Amiri A.(2010), “Liquid-phase microextraction”, Trends in Analytical Chemistry, 29(1), 1-14.
115. Simplı cio, A.L., & Vilas Boas L. (1999), “Validation of a solid-phasemicroextraction method for the determination of organophosphorus pesticides infruits and fruit juice”, Journal of Chromatography A, 833(1), 35–42.
116. Snyder, J.L., Grob, R.L., McNally, M.E., & Oostdyk T.S. (1992), “Comparisonof supercritical fluid extraction with classical sonication and soxhlet extractionsfor selected pesticides”, Analytical Chemistry, 64(17), 1940–1946.
117. Soler, C., Manes, J., & Pícó, Y. (2004), “Liquid chromatography–electrosprayquadrupole ion-trap mass spectrometry of nine pesticides in fruits”, Journal ofChromatography A, 1048(1), 41–49.
118. South Africa Deparment of Health (2006), Regulation No 1047 Regulation governing the maximum limits for pesticide residues that may be present in foodstuff .
119. Stajnbaher, D., & Zupancic-Kralj, L. (2003), “Multiresidue method fordetermination of 90 pesticides in fresh fruits and vegetables using solid-phaseextraction and gas chromatography-mass spectrometry”, Journal ofChromatography A, 1015(1), 185–198.
120. Stefani, R., Buzzi, M., & Grazzi R. (1997), “Supercritical fluid extraction of pesticide residues in fortified apple matrices”, Journal of Chromatography A, 782(1), 123–132.
121. Thurman, E.M., & Ferrer I. (2008), “Multiresidue analysis of 301 pesticides infood samples by LC/triple quadrupole mass spectrometry”, Agilent Application
Note.122. Topuz, S., Ozhan, G., & Alpertunga B. (2005), “Simultaneous determination of
various pesticides in fruit juices by HPLC-DAD”, Food Control , 16(1), 87–92.123. United stated Department of Agriculture (2014), Maximum residue limits
database.http://www.mrldatabase.com.124. University of Hertfordshire (2014), Pesticide Properties database, online
http://sitem.herts.ac.uk/aeru/ppdb/en/index.htm.125. USP 37 <561> (2013), Articles of Botanical Origin - Chemical Tests, Maryland.126. Valenzuela, A.I., Lorenzini, R., Redondo, M.J., & Font, G. (1999), “Matrix solid-
phase dispersion microextraction and determination by high-performance liquidchromatography with UV detection of pesticide residues in citrus fruit”, Journalof Chromatography A, 839(1), 101–107.
127. Viana C., Henrique, P., Barreto, A.S., Rodrigues, M.O., Prata, V.M., Alves, P.B.,Mesquita, M.E., Alves, S.J., & Navickiene S. (2009), “Two-dimensionalcoordination polymer matrix for solid-phase extraction of pesticide residues from
plant Cordia salicifolia”, Journal of Separation Science, 32(12), 2132–2138.128. Walorczyk, S., & Gnusowski, B. (2006), “Fast and sensitive determination of
pesticide residues in vegetables using low-pressure gas chromatography with a
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 170/219
triple quadrupole mass spectrometer”, Journal of Chromatography A, 1128(1),236–243.
129. Walorczyk, S., Drozdzynski, D., & Gnusowski B. (2011), “Multiresiduedetermination of 160 pesticides in wines employing mixed-mode dispersive-solid
phase extraction and gas chromatography–tandem mass spectrometry”, Talanta,85(4), 1856–1870.
130. Ware G.W. (1999), The pesticide book, 5th edition , Thomson Edition, USA.131. Watson, J.T., & Sparkman O.D. (2007), Introduction to Mass Spectrometry -
Instrumentation, Applications and Strategies for Data Interpretation, 2nd edition,Wiley, California.
132. WHO (2007), WHO guidelines for assessing quality of herbal medicines withreference to contaminants and residues, Geneva.
133. WHO (2009), The WHO recommended classification of pesticides by hazard and guidelines to classification, Stuttgart.
134. Wood, A. (2014), Compendium of Pesticide Common Names, Florida.
135. Wu C. (2004), Handbook of Size-exclusion chromatography, Marcel Dekker Inc.136. Wu, J., Liu, Y., Zhao, R., & Xu R. (2011), “Fast pesticide multiresidue analysis
in american ginseng ( Panax quinquefolium L.) by gas chromatography withelectron capture detection”, Journal of Natural Medicines, 65(2), 406–409.
137. Wu, J., Xu, R., Zhao, R., Chen, B., & Chen, J. (2011), “Analysis of pesticideresidues using the quick easy cheap effective rugged and safe (QuEChERS)
pesticide multiresidue method in fifty traditional chinese medicine by gaschromatography”, Chemosphere, 84(7), 908-912.
138. Xu, R., Wu, J., Liu, Y., Zhao, R., Chen, B., Yang, M., & Chen J. (2011),“Analysis of pesticide residues using the quick easy cheap effective rugged and
safe (QuEChERS) pesticide multiresidue method in traditional chinese medicine by gas chromatography with electron capture detection”, Chemosphere, 84(7),908–912.
139. Yoshioka, N., Akiyama, Y., & Teranishi K. (2004), “Rapid simultaneousdetermination of o-phenylphenol, diphenyl, thiabendazole, imazalil and its majormetabolite in citrus fruits by liquid chromatography-mass spectrometry usingatmospheric pressure photoionization”, Journal of Chromatography A, 1022(1),145–150.
140. Zhao, P., Wang, L., Zhou, L., Zhang, F., Kang, S., & Pan C. (2012), “Multi-
walled carbon nanotubes as alternative reversed-dispersive solid phase extractionmaterials in pesticide multi-residue analysis with QuEChERS method”, Journalof Chromatography A, 1225, 17–25.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 171/219
PL1
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát cơ sở cung ứng HCBVTV ....................................................... 2
Phụ lục 2: Phiếu khảo sát việc sử dụng HCBVTV trong tr ồng dượ c liệu ......................... 3
Phụ lục 3. Ví dụ về chứng chỉ chất lượ ng HCBVTV (abamectin) .................................... 4
Phụ lục 4. Các k ết quả khảo sát xây dựng và thẩm định phươ ng pháp - Ví dụ về sắc kýđồ của một HCBVTV đại diện (Imidacloprid) .................................................................. 6
Phụ lục 6. Các đườ ng chuẩn phân tích HCBVTV trên nền mẫu dây thìa canh .............. 21
Phụ lục 6. K ết quả xác định dư lượ ng HCBVTV trong các sản phẩm TPCN ................ 25
Phụ lục 7. Một số sắc ký đồ phân tích mẫu bằng GC-MS/MS........................................ 30
Phụ lục 8. Một số sắc ký đồ phân tích mẫu bằng LC-MS/MS ........................................ 34
Phụ lục 9. K ết quả thử nghiệm liên phòng ...................................................................... 49
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 172/219
PL2
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát cơ sở cung ứ ng HCBVTV
Địa chỉ ( xã, huyện, t ỉ nh): ................................................................................................
1. Giấy đăng ký buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Có Không
2. Năm đượ c cấ p (hoặc gia hạn) giấy đăng ký: ............................................................
3. Tổng số cán bộ hiện có của cơ sở : ............................................................................
4. Đào tạo về HCBVTV:Đượ c đào tạo chuyên ngành liên quan đến HCBVTV
Có chứng chỉ ngành HCBVTV
Có biết về HCBVTV
Chưa biết về HCBVTV
5. Anh (chị) có biết về danh mục HCBVTV đượ c phép sử dụng ở Việt Nam?
Có Không
6. Anh (chị) có biết về danh mục HCBVTV hạn chế sử dụng ở Việt Nam?
Có Không
7. Anh (chị) có biết về danh mục HCBVTV cấm sử dụng ở Việt Nam?Có Không
8. Trong danh mục thuốc BVTV của đơ n vị, có loại đượ c hạn chế sử dụng không?
Nếu có, vui lòng cho biết tên: ...................................................................................
9. Nguồn cung HCBVTV cho cơ sở (có thể chọn nhiều nguồn).
Mua sản phẩm nhậ p khẩu của đơ n vị khác Tự nhậ p khẩu
Mua sản phẩm đượ c sản xuất trong nướ c Tự pha chế, đóng chai
Nguồn khác (ghi rõ): .................................................................................................
10. Phươ ng thức tiêu thụ HCBVTV (có thể chọn nhiều phươ ng thức).
Bán cho tr ạm bảo vệ thực vật Bán cho hợ p tác xãBán tại cửa hàng Phươ ng thức khác (nếu có) ............................ :
11. Mục đích sử dụng chính của ngườ i mua HCBVTV?
Không biếtDùng cho lúa Dùng cho chè
Dùng cho rau Dùng cho dượ c liệuMục đích khác (ghi rõ) ..............................................................................................
12. Những loại HCBVTV đượ c tiêu thụ nhiều nhất tại đơ n vị?........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 173/219
PL3
Phụ lục 2: Phiếu khảo sát việc sử dụng HCBVTV trong trồng dượ c liệu
Địa chỉ (xã, huyện, tỉnh): ................................................................................................
1. Những loại dượ c liệu, chè đượ c tr ồng/bán?
TT Dượ c liệu Bộ phận dùng
…
2. Sử dụng thuốc BVTV cho dượ c liệu, chè?
Có Không
3. Địa chỉ mua thuốc BVTV
Mua tại tr ạm bảo vệ thực vật Mua tại cửa hàng bán thuốc BVTV
Mua của hàng rong Do ngườ i khác cho
Nơ i khác (ghi rõ): ......................................................................................................4. Các thuốc BVTV đượ c sử dụng?
TT Tên thuốcBVTV
Dượ c liệu, chèđượ c sử dụng
Mục đích Số lần/vụ Thờ i gianthu hoạchsau phun
….
5. Hướ ng dẫn sử dụng thuốc BVTV
Theo hướ ng dẫn của nơ i bán Theo hướ ng dẫn trên bao gói
Không theo hướ ng dẫn
6. Liều lượ ng sử dụng
Theo đúng hướ ng dẫn Liều cao hơ n khuyến cáo
Không quan tâm
7. An toàn khi sử dụng thuốc BVTV
Sử dụng găng tay và khẩu trang: Có Không
Để thuốc riêng, đúng nơ i quy định: Có Không
Cách xử lý thuốc còn dư: Phun hết Để lại lần sauXử lý bao bì đựng thuốc: Thu gom Để tại ruộng
Xử lý dụng cụ sau phun: Không r ửa Xúc r ửa tại ruộng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 174/219
PL4
Phụ lục 3. Ví dụ về chứ ng chỉ chất lượ ng HCBVTV (abamectin)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 175/219
PL5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 176/219
PL6
Phụ lục 4. Các k ết quả khảo sát xây dự ng và thẩm định phươ ng pháp - Ví dụ về sắc ký đồ của một HCBVTV đại diện (Imidacloprid)
Imidacloprid – mẫu mã đề thêm chuẩn – khảo sát quy trình 1
Imidacloprid – mẫu mã đề thêm chuẩn – khảo sát quy trình 2
Imidacloprid – mẫu mã đề thêm chuẩn – khảo sát quy trình 3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 177/219
PL7
Imidacloprid – mẫu mã đề thêm chuẩn – không có GCB
Imidacloprid – mẫu mã đề thêm chuẩn –có 7,5 mg GCB
Imidacloprid – mẫu dây thìa canh thêm chuẩn – thờ i gian 0 phút
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 178/219
PL8
Imidacloprid – mẫu dây thìa canh thêm chuẩn – thờ i gian 15 phút
Imidacloprid – mẫu dây thìa canh thêm chuẩn – thờ i gian 30 phút
Imidacloprid – mẫu dây thìa canh thêm chuẩn – thờ i gian 45 phút
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 179/219
PL9
Imidacloprid – mẫu dây thìa canh thêm chuẩn – thờ i gian 60 phút
Imidacloprid – Khảo sát lượ ng muối NaCl – 0 g
Imidacloprid – Khảo sát lượ ng muối NaCl – 0,5 g
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 180/219
PL10
Imidacloprid – Khảo sát lượ ng muối NaCl – 1,0 g
Imidacloprid – Khảo sát lượ ng muối NaCl – 1,5 g
Imidacloprid – Khảo sát lượ ng muối NaCl – 2,0 g
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 181/219
PL11
Khảo sát mẫu chè thêm chuẩn imidacloprid – không xử lý chì acetat
Khảo sát mẫu chè thêm chuẩn imidacloprid –xử lý vớ i 1,5g chì acetat
Chuẩn imidachlorprid 5 µg/kg trên nền mẫu trà mướ p đắng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 182/219
PL12
Chuẩn imidachlorprid 10 µg/kg trên nền mẫu trà mướ p đắng
Chuẩn imidachlorprid 100 µg/kg trên nền mẫu trà mướ p đắng
Chuẩn imidachlorprid 1000 µg/kg trên nền mẫu trà mướ p đắng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 183/219
PL13
Độ lặ p lại của hệ thống – lần 1
Độ lặ p lại của hệ thống – lần 2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 184/219
PL14
Độ lặ p lại của hệ thống – lần 3
Độ lặ p lại của hệ thống – lần 4
Độ lặ p lại của hệ thống – lần 5
Độ lặ p lại của hệ thống – lần 6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 185/219
PL15
Độ lặ p lại – mẫu mã đề thêm chuẩn imidacloprid – 1
Độ lặ p lại – mẫu mã đề thêm chuẩn imidacloprid – 2
Độ lặ p lại – mẫu mã đề thêm chuẩn imidacloprid – 3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 186/219
PL16
Độ lặ p lại – mẫu mã đề thêm chuẩn imidacloprid – 4
Độ lặ p lại – mẫu mã đề thêm chuẩn imidacloprid – 5
Độ lặ p lại – mẫu mã đề thêm chuẩn imidacloprid – 6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 187/219
PL17
Độ lặ p lại – mẫu dây thìa canh thêm chuẩn imidacloprid – 1
Độ lặ p lại – mẫu dây thìa canh thêm chuẩn imidacloprid – 2
Độ lặ p lại – mẫu dây thìa canh thêm chuẩn imidacloprid – 3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 188/219
PL18
Độ lặ p lại – mẫu dây thìa canh thêm chuẩn imidacloprid – 4
Độ lặ p lại – mẫu dây thìa canh thêm chuẩn imidacloprid – 5
Độ lặ p lại – mẫu dây thìa canh thêm chuẩn imidacloprid – 6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 189/219
PL19
Mẫu mã đề có chứa imidacloprid
Mẫu thực phẩm chức năng dạng viên không có imidacloprid
Mẫu thực phẩm chức năng dạng viên có imidacloprid
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 190/219
PL20
Mẫu thực phẩm chức năng dạng nướ c không có imidacloprid
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 191/219
PL21
Phụ lục 6. Các đườ ng chuẩn phân tích HCBVTV trên nền mẫu dây thìa canh20140307-Cal.rdb (Avermectin1): "Linear" Regression("No" weighting): y= 0.0547 x+ 0.00498 (r =0.9997)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 Analyte Conc. / IS Conc.
0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
0.55
A n a l y t e A
r e a
/ I S A
r e a
20140307-Cal.rdb (Acetamiprid1):"Linear" Regression("No" weighting):y = 5.94 x+ 0.289 (r = 0.9999)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 AnalyteConc. / IS Conc.
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
A n a l y t e A
r e a /
I S
A r e a
Abamectin Acetamiprid 20140307-Cal.rdb (Acetochlor1):"Linear" Regression("No"weighting): y= 2.68 x+0.176 (r =0.9999)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 Analyte Conc. / IS Conc.
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
26
28
A n a l y t e A
r e a /
I S A
r e a
20140307-Cal.rdb(Aldicarb1):"Linear" Regression("No" weighting): y=1.17 x+ 0.0496(r =0.9998)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 AnalyteConc./ IS Conc.
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
5.5
6.0
6.5
7.0
7.5
8.0
8.5
9.0
9.5
10.0
10.5
11.0
11.5
12.0
A n a l y t e A
r e a
/ I S A
r e a
Acetochlor Aldicarb20140307-Cal.rdb (Atrazine1): "Linear" Regression ("No" weighting): y= 0.64 x+ 0.0632 (r = 0.9998)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 AnalyteConc. / IS Conc.
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
5.5
6.0
6.5
A n a l y t e
A r e a /
I S A
r e a
20140307-Cal.rdb (Azoxystrobin1): "Linear" Regression ("No" weighting): y = 13.2 x +1.93 (r = 0.9995)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 Analyte Conc. / IS Conc.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
137
A
n a l y t e
A r e a /
I S
A r e a
Atrazin Azoxystrobin20140307-Cal.rdb(Carbaryl1): "Linear" Regression("No" weighting): y=3.84 x +-0.0387 (r =0.9998)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 AnalyteConc. / IS Conc.
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
26
28
30
32
34
36
38
40
A n a l y t e
A r e a /
I S A
r e a
20140307-Cal.rdb (Carbendazim1): "Linear" Regression ("No" weighting): y = 20.5 x+1.48 (r= 0.9999)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 Analyte Conc. / IS Conc.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
A n a l y t e A
r e a
/ I S A
r e a
Carbaryl Carbendazim
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 192/219
PL22
20140307-Cal.rdb (Carbofuran1): "Linear" Regression ("No" weighting): y= 8.9 x+ 1.62 (r =0.9988)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 Analyte Conc. / IS Conc.
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
A n a l y t e A
r e a /
I S A
r e a
20140307-Cal.rdb (Carboxim1):"Linear"Regression("No"weighting): y= 7.84x +0.759 (r= 0.9998)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 AnalyteConc. /IS Conc.
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
A n a l y t e A
r e a
/ I S A
r e a
Carbofuran Carboxin
20140307-Cal.rdb(Dichlorvos1):"Linear" Regression("No" weighting):y= 0.924x +0.191 (r =0.9991)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 AnalyteConc. /IS Conc.
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
5.5
6.0
6.5
7.0
7.5
8.0
8.5
9.0
9.5
A
n a l y t e
A r e a
/ I S
A
r e a
20140307-Cal.rdb (Dimethoate2): "Linear" Regression ("No" weighting): y= 3.26 x + 0.391 (r = 0.9997)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 Analyte Conc. / IS Conc.
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
26
28
30
32
34
A
n a l y t e A
r e a /
I S A
r e a
Dichlorvos Dimethoat 20140307-Cal.rdb(Edifenphos1): "Linear" Regression("No" weighting):y =6.57 x+ 0.941 (r =0.9989)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 AnalyteConc. / IS Conc.
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
67
A n a l y t e
A
r e a
/ I S
A r e a
20140307-Cal.rdb (Avermectin1):"Linear"Regression("No"weighting): y= 0.0547x+ 0.00498(r = 0.9997)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 AnalyteConc. /IS Conc.
0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
0.55
A n a l y t e A
r e a
/ I S A
r e a
Edifenphos Emamectin 20140307-Cal.rdb(Fenobucarb1):"Linear" Regression("No" weighting):y = 2.54x+ 0.136(r = 0.9999)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 Analyte Conc. /ISConc.
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
9.0
10.0
11.0
12.0
13.0
14.0
15.0
16.0
17.0
18.0
19.0
20.0
21.0
22.0
23.0
24.0
25.0
26.0
A n a l y t e
A r e a /
I S A
r e a
20140307-Cal.rdb(Imidachlorprid1):"Linear" Regression("No"weighting): y= 0.992x + 0.0484(r =0.9999)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 AnalyteConc. /I SConc.
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
5.5
6.0
6.5
7.0
7.5
8.0
8.5
9.0
9.5
10.0
A n a l y t e A
r e a /
I S A
r e a
Fenobucarb Imidacloprid
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 193/219
PL23
20140307-Cal.rdb (Indoxacarb1): "Linear" Regression ("No" weighting): y= 0.423 x+ 0.00848 (r = 0.9999)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 AnalyteConc. / IS Conc.
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
1.2
1.4
1.6
1.8
2.0
2.2
2.4
2.6
2.8
3.0
3.2
3.4
3.6
3.8
4.0
4.2
4.4
A n a l y t e A
r e a
/ I S A
r e a
20140307-Cal.rdb(Isoprocarb1):"Linear" Regression("No" weighting):y= 5.06 x+ 0.667(r =0.9993)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 Analyte Conc. /IS Conc.
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
26
28
30
32
34
36
38
40
42
44
46
48
50
52
A n a l y t e A
r e a /
I S
A
r e a
Indoxacarb Isoprocarb 20140307-Cal.rdb (Methiocarb1): "Linear" Regression ("No" weighting): y= 3.75 x + 0.427 (r = 0.9992)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 Analyte Conc. / IS Conc.
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
26
28
30
32
34
36
38
A n a l y t e
A r e a
/ I S
A r e a
20140307-Cal.rdb(Methomyl1):"Linear" Regression ("No" weighting):y= 2.6x +0.142 (r= 0.9998)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 AnalyteConc. /IS Conc.
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
26
27
A n
a l y t e A
r e a
/ I S A
r e a
Methiocarb Methomyl 20140307-Cal.rdb (Profenophos1):"Linear" Regression ("No"weighting): y= 2.04x +0.0768 (r= 1.0000)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 AnalyteConc. / IS Conc.
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
9.0
10.0
11.0
12.0
13.0
14.0
15.0
16.0
17.0
18.0
19.0
20.0
21.0
A n a l y t e
A
r e a
/ I S
A r e a
20140307-Cal.rdb (Propoxur1):"Linear" Regression ("No"weighting): y= 4.95 x+ 0.949(r= 0.9983)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 AnalyteConc. / IS Conc.
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
26
28
30
32
34
36
38
40
42
44
46
48
50
A
n a l y t e
A r e a
/ I S
A
r e a
Profenofos Propoxur 20140307-Cal.rdb (Tebuconazole1): "Linear" Regression ("No"weighting): y = 0.137 x + 0.0254 (r = 0.9995)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 Analyte Conc. / IS Conc.
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
1.1
1.2
1.3
1.4
A n a l y t e A
r e a
/ I S
A r e a
20140307-Cal.rdb (Thiamethoxam1): "Linear" Regression ("No"weighting):y = 2.05 x+ 0.194 (r = 0.9999)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 Analyte Conc. / IS Conc.
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
9.0
10.0
11.0
12.0
13.0
14.0
15.0
16.0
17.0
18.0
19.0
20.0
21.0
A n a l y t e A
r e a
/ I S
A r e a
Tebuconazol Thiamethoxam
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 194/219
PL24
20140307-Cal.rdb (Trichlorfon1):"Linear" Regression ("No" weighting):y = 1.78 x + 0.366 (r= 0.9993)
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 Analyte Conc./ IS Conc.
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
9.0
10.0
11.0
12.0
13.0
14.0
15.0
16.0
17.0
18.0
A n a l y t e A
r e a
/ I S
A r e a
Trichlorfon Acephat
Aldrin Chlorothalonil
Chlorpyrifos Cypermethrin
Endosulfan sulfat Permethrin
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 195/219
PL25
Phụ lục 6. K ết quả xác định dư lượ ng HCBVTV trong các sản phẩm TPCN
TT Mã số Loạimẫu
Thành phầnHCBVTV phát hiệnvà nồng độ (mg/kg)
Thờ i gian & địađiểm lấy mẫu
1. TPCN-08-01 Viên Dâu tây
Hà Nội, 8-2013
2. TPCN-08-02 ViênTr ạch tả, nhọ nồi, ba kích, hạ khôthảo, thổ phục linh, nhàu, hoàng bá
Chlorpyrifos (0,020)
3. TPCN-08-03 Viên Rau diế p4. TPCN-08-04 Viên Ginko biloba5. TPCN-08-05 Trà Hoa cúc Cypermethrin (0,48)6. TPCN-08-06 Trà Diệ p hạ châu7. TPCN-08-07 Trà Giảo cổ lam8. TPCN-08-08 Trà Hibiscus
9. TPCN-08-09 Nướ c Bổ công anhImidaclorpid (0,055);acetamiprid (0,12);fenobucarb (0,040)
10. TPCN-08-10 Nướ c Nhàu11. TPCN-08-11 Nướ c Riềng núi
12. TPCN-08-12 ViênRâu mèo, bạch phục linh, tri mẫu,hà thủ ô đỏ, linh chi, dành dành,actiso, kim tiền thảo, đỗ tr ọng
Hải Dươ ng, 8-2013
13. TPCN-08-13 Viên
Linh chi, phòng phong, ngưu tất, phòng chỉ, tam thất, đại hoàng,khươ ng hoạt, xạ hươ ng, ích trínhân, quyết minh tử
14. TPCN-08-14 Viên Trinh nữ hoàng cung, tam thất
15. TPCN-08-15 Viên Nhân sâm, chè paraguay, phấnhoa
Chlorpyrifos (2,75)
16. TPCN-08-16 Viên Ginko giloba
17. TPCN-08-17 Viên Nhục thung dung, dâm dươ nghoắc, thỏ ty tử, xà sàng tử, nhânsâm
18. TPCN-08-18 Trà Actiso19. TPCN-08-19 Trà Rau má Chlorpyrifos (0,037)20. TPCN-08-20 Trà Sâm21. TPCN-08-21 Trà Nhân tr ần, mã đề, bán biên liên Chlorpyrifos (0,028)
22. TPCN-08-22 Trà Vối, ổi, senDimethoat (0,033);acetamiprid (0,070)
23. TPCN-08-23 Trà Tâm sen24. TPCN-08-24 Nướ c Bồ công anh
25. TPCN-08-25 Nướ c Nhàu
Cypermethrin (0,21);
permethrin (0,18)26. TPCN-08-26 Nướ c Lựu27. TPCN-08-27 Nướ c Cải củ
28. TPCN-08-28 Nướ cĐông trùng hạ thảo
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 196/219
PL26
TT Mã số Loạimẫu
Thành phầnHCBVTV phát hiệnvà nồng độ (mg/kg)
Thờ i gian & địađiểm lấy mẫu
29. TPCN-09-01 Viên Phục linh, lá sen, đại đại
Imidacloprid (0,020);acetamiprid (0,175);cypermethrin (0,37);endosulfan sulfat(0,033)
Hà Nội, 9-2013
30. TPCN-09-02 Viên Nhục thung dung, dâm dươ nghoắc, nhân sâm, tơ hồng, mâmxôi, đươ ng quy, cam thảo …
31. TPCN-09-03 Viên Bạch truật, bạch phục linh32. TPCN-09-04 Viên Chuquiraga spinosa Chlorpyrifos (0,035)33. TPCN-09-05 Trà Giảo cổ lam34. TPCN-09-06 Trà Diệ p hạ châu35. TPCN-09-07 Trà Sâm36. TPCN-09-08 Trà Hà thủ ô37. TPCN-09-09 Nướ c Nho tươ i Carbofuran (0,024)38. TPCN-09-10 Nướ c Sâm
39. TPCN-09-11 Nướ c Mã đề Abamectin (0,045)40. TPCN-09-12 Trà Actiso
Hà Giang, 9-2013
41. TPCN-09-13 Viên Tảo Spirulina42. TPCN-09-14 Viên Bạch truật, đẳng sâm
43. TPCN-09-15 ViênMầm đậu tươ ng, ngưu tất, thụcđịa, ích mẫu
44. TPCN-09-16 Viên Bèo hoa dâu
45. TPCN-09-17 ViênThổ phục linh, dừa nướ c, dứa dại,diệ p hạ châu, mã đề
Chlorpyrifos (0,069);cypermethrin (0,30);
46. TPCN-09-18 Viên Nhũ hươ ng, nhàu, bạch thượ c,hoàng bá, sói r ừng
47. TPCN-09-19 Trà Sen
48. TPCN-09-20 Trà Diệ p hạ châu Permethrin (2,27) 49. TPCN-09-21 Trà Đỏ ngọn50. TPCN-09-22 Trà Sen, linh chi, cỏ ngọt51. TPCN-09-23 Trà Hoa hoè, rau diế p cá52. TPCN-09-24 Nướ c Nhàu53. TPCN-09-25 Nướ c Bí đao54. TPCN-09-26 Nướ c Lựu55. TPCN-09-27 Nướ c Khổ qua Acetamiprid (0,15)56. TPCN-09-28 Nướ c Rau má Fenobucarb (0,42)
57. TPCN-10-01 ViênĐan sâm, hà thủ ô, tr ạch tả, sơ ntra, xuyên khung
Hà Nội, 10-2013
58. TPCN-10-02 Viên Hoa anh thảo59. TPCN-10-03 Viên Diệ p hạ châu60. TPCN-10-04 Viên Linh chi Nhật bản61. TPCN-10-05 Trà Hà thủ ô
62. TPCN-10-06 TràDiệ p hạ châu, rau má, nhân tr ần,cỏ mực
Permethrin (0,29)
63. TPCN-10-07 Trà Hoa cúc Chlorpyrifos (0,098)64. TPCN-10-08 Trà Trà xanh, cà phê65. TPCN-10-09 Nướ c Cà phê
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 197/219
PL27
TT Mã số Loạimẫu
Thành phầnHCBVTV phát hiệnvà nồng độ (mg/kg)
Thờ i gian & địađiểm lấy mẫu
66. TPCN-10-10 Nướ c Hibiscus67. TPCN-10-11 Nướ c Linh chi, đông trùng hạ thảo68. TPCN-10-12 Viên Nghệ
Lạng Sơ n, 10-2013
69. TPCN-10-13 Viên Ginko giloba
70. TPCN-10-14 Viên
Tơ m tr ơ m, khúc khắc, dâm dươ ng
hoắc
71. TPCN-10-15 ViênĐộc hoạt, Phòng phong, Tang kýsinh, Đỗ tr ọng, Ngưu tất, Quế chi,Đươ ng qui
72. TPCN-10-16 Viên Hải sâm
73. TPCN-10-17 ViênBán biên lien, r ẻ quạt, bồ cônganh, sói r ừng
74. TPCN-10-18 TràLá dung, chè dây, mướ p đắng,hoè hoa
Cypermethrin (8,0);permethrin (1,3)
75. TPCN-10-19 TràHoàn ngọc, cúc hoa, kim ngânhoa, lượ c vàng
Imidacloprid (0,023);cypermethrin (0,55)
76. TPCN-10-20 Trà Trinh nữ hoàng cung Chlorpyrifos (0,12)77. TPCN-10-21 Trà Rau má
Acetamiprid (0,077); permethrin (0,11)
78. TPCN-10-22 TràThảo quyết minh, hoa hoè, camthảo, r ễ nhàu
Permethrin (0,049)
79. TPCN-10-23 Trà Mướ p đắngImidacloprid (0,040);cypermethrin (0,30)
80. TPCN-10-24 Nướ c Linh chi, trà xanh Imidacloprid (0,054)81. TPCN-10-25 Nướ c Nghệ 82. TPCN-10-26 Nướ c Măng cụt83. TPCN-10-27 Nướ c Mướ p đắng Imidacloprid (0,068)
84. TPCN-10-28 Nướ c
Lô hội, chanh
Chlorpyrifos (0,021)85. TPCN-11-01 Viên Tảo spirulina
Hà Nội, 11-2013
86. TPCN-11-02 Viên Tỏi87. TPCN-11-03 Viên Phụ tử, bổ quế
88. TPCN-11-04 ViênKim tiền thảo, râu ngô, XuyênKhung, Sinh Địa, Đươ ng Quy,Bạch Thượ c
Carbofuran (0,055)
89. TPCN-11-05 TràHoa hoè, dừa cạn, cúc hoa, cỏ ngọt, tâm sen
90. TPCN-11-06 Trà Actiso
91. TPCN-11-07 Trà LàiFenobucarb (0,15);
abamectin (0,099)
92. TPCN-11-08 Trà
Quả thảo quyết minh, cúc hoavàng, kim ngân hoa, quả chỉ thực,thân bạc hà, r ễ cam thảo, phan tả diệ p
Chlorpyrifos (0,039)
93. TPCN-11-09 Nướ c Táo mèo94. TPCN-11-10 Nướ c Cúc hoa Fenobucarb (0,21)
95. TPCN-11-11 Nướ cTam thất
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 198/219
PL28
TT Mã số Loạimẫu
Thành phầnHCBVTV phát hiệnvà nồng độ (mg/kg)
Thờ i gian & địađiểm lấy mẫu
96. TPCN-11-12 Viên Ginko biloba
Thái Nguyên
11-2013
97. TPCN-11-13 ViênKim ngân hoa, thổ phục linh, mãđề
Carbofuran (0,030)
98. TPCN-11-14 ViênBồ hoàng, đỏ ngọn, hoàng bá, đan
sâm, sơ n tra, mạch môn99. TPCN-11-15 Viên Hoàng đằng
100. TPCN-11-16 ViênTrinh nữ hoàng cung, hoàng bá,khổ sâm, diế p cá
101. TPCN-11-17 Viên Thìa canh, sơ n tra, ngưu tất
102. TPCN-11-18 Trà Giảo cổ lam
103. TPCN-11-19 TràHoài sơ n, thục địa, ngải cứu, tíatô, tục đoạn, tr ần bì, hươ ng phụ
Cypermethrin (0,51)
104. TPCN-11-20 Trà Keo, dâm bụt, táo, hoa hồng
105. TPCN-11-21 Trà Sơ n tra
106. TPCN-11-22 Trà Trà xanhAcetamiprid (0,12);abamectin (0,25)
107. TPCN-11-23 Trà Quế, cam thảo
108. TPCN-11-24 Nướ c Xuyên khung, cát cánh, kinh giớ i
109. TPCN-11-25 Nướ cThục địa, sơ n thù du, hoài sơ n,mạch môn, bạch phục linh
110. TPCN-11-26 Nướ c Hoa hồng
111. TPCN-11-27 Nướ c Sữa ong chúa
112. TPCN-11-28 Nướ c Sắn dây, hibiscus
113. TPCN-12-01 Viên Nghệ
Hà Nội, 12-
2013
114. TPCN-12-02 Viên Giảo cổ lam
115. TPCN-12-03 ViênTáo nhân, đỗ tr ọng, ngưu tất, hạ khô thảo, bạch thượ c, đẳng sâm,sinh địa
116. TPCN-12-04 Viên Tía tô đất, nữ lang, lavan Chlorpyrifos (0,014)
117. TPCN-12-05 Trà Keo, dâm bụt, táo, hoa hồng Carbofuran (0,098)118. TPCN-12-06 Trà Cà phê119. TPCN-12-07 Trà Sơ n tra120. TPCN-12-08 Trà Tảo spirulira121. TPCN-12-09 Nướ c Trôm122. TPCN-12-10 Nướ c Linh lăng, dâu tằm, lúa mạch123. TPCN-12-11 Nướ c Yến sào
124. TPCN-12-12 ViênĐộc hoạt, phòng phong, tang kýsinh, đỗ tr ọng, ngưu tất
Nam Định -2013
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 199/219
PL29
TT Mã số Loạimẫu
Thành phầnHCBVTV phát hiệnvà nồng độ (mg/kg)
Thờ i gian & địađiểm lấy mẫu
125. TPCN-12-13 Viên Bá bệnh, sâm, linh chi
126. TPCN-12-14 ViênTam thất, lạc tiên, tâm sen, táonhân
Acetamiprid (0,032);dimethoat (0,066)
127. TPCN-12-15 Viên Kim tiền thảo, râu ngô Fenobucarb (0,15)
128. TPCN-12-16 Viên Thìa canh, ngưu tất
129. TPCN-12-17 ViênĐậu nành, xuyên khung, bạchthượ c, lô hội, thục địa, nhân sâm,đươ ng quy
130. TPCN-12-18 Trà Hibiscus
131. TPCN-12-19 Trà Chè đắngEndosulfan sulfat(0,10)
132. TPCN-12-20 Trà Giảo cổ lam Chlorpyrifos (0,065)
133. TPCN-12-21 Trà Gừng
134. TPCN-12-22 Trà Bạch đậu khấu, dâm bụt
135. TPCN-12-23 Trà Hồng r ừng
136. TPCN-12-24 Nướ c Táo
137. TPCN-12-25 Nướ c Cần tâyImidacloprid (0,13);carbofuran (0,31)
138. TPCN-12-26 Nướ c Bạch hoa xà, hoàng bá, nghệ vàng
139. TPCN-12-27 Nướ c Sâm, linh chi
140. TPCN-12-28 Nướ c Lô hội
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 200/219
PL30
Phụ lục 7. Một số sắc ký đồ phân tích mẫu bằng GC-MS/MS
Chuẩn permethrin 100ppb (m/z 163-127)
Chuẩn permethrin 1000ppb
Mẫu TPCN 09-20 có chứ a permethrin
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 201/219
PL31
Chuẩn cypermethrin 250 ppb
Mẫu trắng không chứ a cypermethin
Mẫu TPCN 09-17 có chứ a cypermethrin
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 202/219
PL32
Chuẩn chlorpyrifos 100 ppb
Mẫu TPCN có chlorpyrifos
Chu ẩn endosulfan sulfat 100ppb
M ẫu TPCN 10‐28 không chứa endosulfan sulfat
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 203/219
PL33
M ẫu TPCN 12‐19 có endosulfan sulfat
+ MRM 272. 0 - > 237. 0 TPCN 12- 19. D
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 204/219
PL34
Phụ lục 8. Một số sắc ký đồ phân tích mẫu bằng LC-MS/MS
Phổ MS/MS của acetochlor
Phổ MS/MS của azoxystrobin
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 205/219
PL35
Phổ MS/MS của carbendazim
Phổ MS/MS của carboxin
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 206/219
PL36
Phổ MS/MS của dimethoat
Phổ MS/MS của edifenphos
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 207/219
PL37
Phổ MS/MS của emamectin
Phổ MS/MS của imidacloprid
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 208/219
PL38
Phổ MS/MS của isoprocarb
Phổ MS/MS của methiocarb
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 209/219
PL39
Phổ MS/MS của thiamethoxam
Phổ MS/MS của TPP
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 210/219
PL40
Sắc đồ chuẩn các HCBVTV 100 ng/ml (MRM)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 211/219
PL41
Sắc đồ imidacloprid - mẫu thêm chuẩn 10 µg/kg
Sắc đồ atrazin – mẫu thêm chuẩn 10 µg/kg
Sắc đồ dimethoat – mẫu thêm chuẩn 10 µg/kg
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 212/219
PL42
Sắc đồ isoprocarb – mẫu thêm chuẩn 10 µg/kg
Sắc đồ imidacloprid – chuẩn 100 ng/ml
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 213/219
PL43
Sắc đồ aldicarb – chuẩn 100 ng/ml
Sắc đồ acetamiprid – mẫu trắng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 214/219
PL44
Sắc đồ abamectin – mẫu trắng
Sắc đồ carbaryl – mẫu trắng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 215/219
PL45
Sắc đồ thiamethoxam – mẫu trắng
Sắc đồ carbofuran - mẫu trinh nữ hoàng cung
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 216/219
PL46
Sắc đồ atrazin – mẫu bồ công anh
Sắc đồ carbendazim – mẫu mã đề
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 217/219
PL47
Sắc đồ acetamiprid – mẫu hoa nhài
Sắc đồ acetamiprid – mẫu TPCN 09-27
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 218/219
PL48
Sắc đồ carbofuran – mẫu TPCN 12-05
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối…
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-du-luong-hoa-chat-bao-ve-thuc-vat 219/219
Phụ lục 9. K ết quả thử nghiệm liên phòng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM