Thông khí không xâm lấn Dr Lionel Lamhaut
DAR – SAMU de Paris Hôpital Universitaire Necker,Paris
Inserm U970
Thông khí không xâm lấn
• Chế độ thở : – PS +/- PEEP => máy thở – CPAP => Boussignac, Optiflow…
• Giao diện – Mũi – Miệng – Mask mũi-miệng
Optiflow
• Chỉ định đang được nghiên cứu: viêm phổi giảm oxy máu
• Khí được làm ẩm • Nguồn oxy +++
Thông khí không xâm lấn cho ai?
Những chỉ định chắc chắn
• COPD mất bù – Toan tăng CO2 – Giảm oxy mô – Bất kể nguyên nhân: nhiễm trùng... – PS
• OAP – Sớm – PS ou CPAP tùy theo độ nặng
Những chỉ định có thể • Suy hô hấp cấp giảm oxy máu ở người suy giảm miễn
dịch • Sau mổ phẫu thuật ngực và bụng • Chiến lược cai máy của thở máy xâm lấn ở bệnh nhân
COPD • Dự phòng suy hô hấp cấp (IRA) sau rút nội khí quản • Chấn thương ngực kín đơn độc • Bệnh lý thần kinh cơ mạn tính mất bù và các suy hô hấp
mạn thể hạn chế khác • Viêm quánh niêm dịch mất bù • Viêm tiểu phế quản cấp dạng ngưng thở • Nhuyễn thanh – khí quản
Các chỉ định chưa được chứng minh...hoặc có thể có hại
• Bệnh thần kinh giảm oxy máu • ARDS • Điều trị suy hô hấp cấp sau rút nội khí quản • Bệnh lý thần kinh cơ cấp tính có hồi phục • Những tình huống không thể lượng giá hen phế
quản cấp nặng • Hội chứng béo phì – giảm thông khí • Viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ nhũ nhi (ngoài dạng
ngưng thở)
Chống chỉ định • Môi trường không phù hợp/ bệnh nhân không hợp tác • Cần đặt nội khí quản ngay (trừ khi thông khí không xâm lấn để nâng nồng độ oxy máu trước khi đặt)
• Hôn mê (trừ hôn mê tăng thán của suy hô hấp mạn) • Mệt đuối cơ hô hấp • Tình trạng choáng, rối loạn nhịp thất nghiêm trọng • Nhiễm trùng huyết nặng, suy đa tạng • Tràn khí màng phổi không dẫn lưu, vết thương ngực thấu ngực • Tắc nghẽn đường hô hấp trên • Nôn không kìm được • Xuất huyết tiêu hóa trên • Chấn thương sọ não – mặt nặng • Liệt tứ chi cấp do chấn thương trong giai đoạn đầu
Khởi đầu PS-PEEP • PS 6-8 • Tăng một cách rất từ từ • Vt mục tiêu từ 6 đến 8 ml/kg • PEEP từ 4 đến 10 tùy theo căn nguyên • Trigger 2 l/phút • Báo động • Sự có mặt của ê kíp • Giải thích +++ • Theo dõi các lưu lượng
Khởi đầu PS-PEEP
• PEEP từ 4 đến 10 tùy theo căn nguyên • Sự hiện diện của ê kíp • Giải thích +++ • Theo dõi Spo2, lâm sàng
Các loại giao diện …
• Rất nhiều • Làm chủ nhiều loại
trong số đó • Cần điều chỉnh tùy
bệnh nhân • Làm ẩm +++
Theo dõi +++ Các tiêu chuẩn nguy cơ gia tăng thất bại
Chỉ định Lúc nhập viện Đánh giá lại sớm
COPD mất bù pH < 7.25 Tần số thở >35 lần/phút Glasgow<11 Viêm phổi Bệnh tim mạch kèm theo Thang điểm hoạt động thể lực hàng ngày không thuận lợi
Vào giờ thứ hai: - pH < 7.25 - Tần số thở > 35 lần/phút - Glasgow <11
Suy hô hấp giảm oxy máu trên tim và phổi bình thường trước đó
Tuổi >40 Tấn số thở >38 lần/phút Viêm phổi cộng đồng Nhiễm trùng huyết Suy hô hấp cấp hậu phẫu do biến chứng phẫu thuật
Vào giờ thứ nhất: - PaO2/ FiO2 < 200 mmHg
Kết luận
• Chỉ định thông khí không xâm lấn • Mở rộng • Lưu ý không làm chậm trễ việc đặt nội khí
quản • Đào tạo cơ bản • Tầm quan trọng của giao diện • Theo dõi