Download - Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 1/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
1
PHẦN 1 : TỔNG QUAN
Chươ ng I: tổng quan về Đồng( Cu ), Chì ( Pb ), Cadimi( Cd )
1 . Vài nét sơ lượ c về Cu, Pb, Cd
1.1 Trạng thái thiên nhiên
1.1.1 ĐồngĐồng là kim loại nặng nhóm IB, mềm, có màu đỏ và tươ ng đối phổ biến. Đồng
có khối lượ ng nguyên tử 63.54 vớ i hai đồng vị bền Cu63(70.13%) và Cu65(29.87%). Nó
có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và nhiệt thăng hoa cao(tonc =1803oC, to
s=2543oC).
Là kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt đứng thứ hai chỉ sau Ag
Trong tự nhiên, Cu chiếm khoảng 0.03% trữ lượ ng trong vá quả đất. Cu đượ c
phân bố rộng rãi ở cả dạng tự do và dạng hợ p chất. Phổ biến nhất vẫn là các khoáng vật
chứa đồng như: cancosin Cu2S (79.8% Cu); Cuprit Cu2O (88.8% Cu) ; covelin CuS
(66.5% Cu) ; cancopirit CuFeS2 (34.57% Cu) và malachit CuCO3.Cu(OH)2
Ngườ i ta cũng đã phát hiện thấy một vài protein trong cơ thể sinh vật có chứa
Cu như : cytochrome oxidaza, tyrosinaza và laccaza. Còn trong nướ c Cu có thể tồn tại
ở ba dạng : hạt lơ lửng, dạng keo và dạng hoà tan. Dạng tan là ion tù do hoặc phức mà
phối tử là vô cơ hay hữu cơ .
Hiện nay Cu là kim loại quan trọng nhất đối vớ i công nghiệp và kỹ thuật. Từ
Cu, ngườ i ta có thể tạo ra rất nhiều vật dụng khác nhau. Hơ n 50% lượ ng Cu khai thác
hàng năm đượ c dùng làm dây dẫn điện. Hơ n 30 % dùng để chế hợ p kim….Nhưng cũng
chính vì việc sử dụng vớ i số lượ ng lớ n như trên mà tình trạng ô nhiễm Cu đang là vấn
đề đáng quan tâm.
1.1.2 Chì
Chì là kim loại nhóm IVA, có màu xám thẫm, mềm, dễ dát mỏng và dẫn điện
tốt. Chiếm 10-4% tổng số nguyên tử của vỏ trái đất. Đây cũng là một trong những kim
loại đượ c biết từ thờ i thượ ng cổ, khi đó nó đượ c dùng để đúc tiền, đúc tượ ng hay các
đồ dùng sinh hoạt.
Ngày nay, Pb đượ c dùng làm các tấm điện cực trong acquy, làm dây cáp điệnhay đầu đạn….Đặc biệt Pb hấp phụ rất tốt các tia phóng xạ và Rơ nghen nên nó còn
đượ c dùng làm các tấm bảo vệ. Tuy vậy Pb và hợ p chất của chúng khá độc nên cần
thận trọng khi tiếp xúc, sử dụng.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 2/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
2
Trong tự nhiên, Pb có mặt trong khá nhiều khoáng vật. Chủ yếu nhất vẫn là
galen (PbS) , ngoài ra còn có cernsute PbCO3, cunglesite PbSO4…
Trong nướ c, Pb hầu như không tồn tại ở dạng tự do mà thườ ng ở dạng hợ p chất
kết tủa hoặc phức của ion vô cơ và hữu cơ [23]
Trong công nghiệp, Pb đượ c điều chế bằng cách đốt cháy galen để chuyển galenthành oxit. Sau đó khử oxit thành kim loại [1]:
2PbS + 3O2 = 2PbO + 2SO2
PbO + C = Pb + CO
1.1.3 Cadimi
Cadimi là kim loại thuộc nhóm IIB (cùng vớ i Zn, Hg) . Nó đượ c phát hiện vào
năm 1817 bở i nhà khoa học ngườ i Đức. Đây là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ dát
mỏng và dễ mất ánh kim trong môi trườ ng không khí Èm do tạo màng oxit.
Trong tự nhiên, Cd có 8 đồng vị bền tuy nhiên lại là nguyên tố kém phổ biến chỉ chiếm 7.6x10-6 % tổng số nguyên tử. Trạng thái bền trong môi trườ ng là Cd(2+).
Cd tạo hợ p kim vớ i nhiều nguyên tố, và tồn tại trong các khoáng vật. Chủ yếu
nhất là khoáng Grenokit CdS , đặc biệt Cd hay có mặt trong khoáng vật của Zn.Ngoài
ra, Cd còn là sản phẩm phụ của quá trình tinh luyện các kim loại khác nên gây ra tình
trạng ô nhiễm Cd [23].
Cd và hợ p chất của nó đượ c ứng dụng rộng rãi trong nhiều l ĩ nh vực như: Cd
dùng trong công nghiệp mạ để chống ăn mòn, Cadimi sunfit dùng trong công nghiệp
chất dẻo, gốm sứ……hay Cadimi stearat còn dùng như một chất làm bền PVC. Cadimi
phosphors dùng làm ống trong vô tuyến, làm đèn huỳnh quang, màn chắn tia X, ống
phát tia catốt…
1.2 Độc tính của Cu, Pb, Cd
Trong các cơ thể sống đặc biệt là con ngườ i thì đều chứa rất nhiều nguyên tố
kim loại ở mức vi lượ ng như : Cu, Ca, Fe, Cd, Zn…Chúng là một trong những thành
phần không thể thiếu. Tuy nhiên vì lý do nào đó mà nồng độ của chúng tăng lên thì lại
trở thành mối lo ngại cho cơ thể vì có thể gây ra những rối loạn ảnh hưở ng đến sinh
trưở ng phát triển. Dướ i đây là sơ qua về những độc tính mà Cu, Pb, Cd gây ra khi nồng
độ trong cơ thể vượ t mức cho phép.
1.2.1 Độc tính của Cu [2,5]
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 3/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
3
Trong cơ thể, Cu là phần cấu thành nên nhiều enzim quan trọng (tirozinaza,
oxidaza), hợ p chất của nó rất cần cho quá trình tổng hợ p hemoglobin và photpholipit.
Hơ n nữa Cu còn tham gia vào quá trình sản xuất hồng cầu, sinh tổng hợ p elastin, tổng
hợ p hoormon và sắc tố…
Hàm lượ ng Cu trong cơ thể ngườ i khoảng 0.1g và nhu cầu hàng ngày khoảng2mg. Điều này cho thấy Cu rất cần cho cơ thể
Mặc dầu vậy, nếu thừa Cu thì lại dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng. Khi đó
nó sẽ tích tụ lại trong gan gây bệnh Wilson, tích tụ trong não, thận gây tử vong. Đặc
biệt nó thay thế Zn trong các enzim làm mất hoạt tính của enzim.
Đối vớ i thực vật thườ ng mẫn cảm vớ i Cu hơ n động vật. Chẳng hạn khi Cu có
mặt trong nướ c kìm hãm sự sinh trưở ng của tảo ngay cả ở nồng độ thấp. Vớ i cá khi
nồng độ 3µg/l mớ i gây ô nhiễm trong khi thực vật là 1µg/l.
1.2.2 Độc tính của Pb
Pb là nguyên tố có độc tính cao. Trong môi trườ ng nó bị thải ra từ hoạt động của
các ngành công nghiệp, nông nghiệp…gây ô nhiễm . Nó có thÓ xâm nhập vào cơ thể
con ngườ i qua chu trình chuyển hoá thức ăn hay quá trình trao đổi chất như: nướ c
uống, không khí, thức ăn (động vật, thực vật ) nhiễm Pb.
Khi nhiễm độc Pb, nó phá huỷ tuỷ xươ ng, ngăn cản quá trình hình thành huyết
cầu tố gây thiếu máu. Hơ n thế, Pb có thể thay thế Ca trong xươ ng, tươ ng tác vớ i
photphat trong rồi truyền vào mô mềm của cơ thể và thể hiện độc tính. Khi nồng độ Pb
trong máu 0.3 ppm làm ngăn cản quá trình oxihoa glucoza tạo năng lượ ng, làm cơ thể
mệt mỏi. Nếu nồng độ lớ n hơ n 0.8 ppm gây thiếu máu. Còn khi Pb nằm trong 0.5 ÷ 0.8
ppm phá huỷ não, thận.
Nguy hiểm hơ n là đối vớ i trẻ em vì khi Pb xâm nhập vào cơ thể nó sẽ tác động
mạnh vào hệ thần kinh làm rối loạn hệ thần kinh, gây thiểu năng. Vì vậy phòng tránh
nhiễm độc Pb cùng các kim loại khác là rất cần thiết.
1.2.3 Độc tính của Cd [6,8]
Cd có trong nhiều loại mô động thực vật. Ở ngườ i Cd tích luỹ chủ yếu trong ganvà thận. Hàm lượ ng Cd tăng theo độ tuổi.
Cd kim loại cũng như các hợ p chất của nó đều rất độc. Khi hít phải hơ i, bụi có
Cd gây khô họng, tức ngực, nôn mửa, viêm cuống phổi….Nếu ăn phải thức ăn có nhiều
Cd gây đau bụng, nôn mửa, nghẹt thở , nặng có thể tử vong.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 4/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
4
Khi vào cơ thể, Cd sẽ tích tụ lại ở thận và xươ ng làm rối loạn chức năng thận,
phá huỷ tuỷ xươ ng. Đồng thờ i gây nhiễu hoạt động của một số enzim làm tăng huyết
áp, gây bệnh ung thư phổi.
Điều đáng lo ngại là Cd rất khó bị đào thải ra khỏi cơ thể. Theo thờ i gian, nó
tích tụ trong cơ thể và nồng độ sẽ càng lớ n. Lúc đó ngườ i bị nhiễm sẽ khó chữa, rấtnguy hiểm.
*Chính vì mức độ độc hại lớ n của kim loại nặng Cu, Pb, Cd cho nên đã có nhiều
tiêu chuẩn về chất lượ ng môi trườ ng. Dướ i đây là một vài số liệu đượ c đưa ra từ tiêu
chuẩn Việt Nam:
+> Về giớ i hạn cho phép của khí thải công nghiệp:
Giá trị giớ i hạn
A B
Cu (mg/m3) 150 20
Pb (mg/m3) 30 10
Cd (mg/m3) 20 1
+> Tiêu chuẩn chất lượ ng nướ c uống:
TC WHO 1971
TCVN(TC-20TCN)
Mức yêu
cầu
Mức cho
phép
Cu(mg/l) < 3 0.05 1.5
Pb(mg/l) < 0.1 - 0.1
Cd(mg/l) - - 0.01
+> Tiêu chuẩn về chất lượ ng nướ c cấp cho sinh hoạt:
Giớ i hạn tối đa cho phép
Đô thị Trạm lẻ và nông
thôn
Cu(mg/l) 1.0 1.0
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 5/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
5
Pb(mg/l) 0.05 0.05
Cd(mg/l) 0.005 0.005
+> Tiêu chuẩn cho phép vớ i nướ c mặt:
Giá trị giớ i hạn
A B
Cu(mg/l) 0.1 1.0
Pb(mg/l) 0.05 0.1
Cd(mg/l) 0.01 0.02
(ở đây, A là nướ c mặt có thể dùng làm nguồn cấp nướ c sinh hoạt . B là nướ c
dùng cho mục đích khác ) +> Tiêu chuẩn nướ c ngầm như sau:
Giá trị giớ i hạn
Cu(mg/l) 1.0
Pb(mg/l) 0.05
Cd(mg/l) 0.01
+> Còn vớ i nướ c thải công nghiệp:
Giá trị giớ i hạn
A B C
Cu(mg/l) 0.2 1.0 5.0
Pb(mg/l) 0.1 0.5 1.0
Cd(mg/l) 0.01 0.02 0.5
2. Các phươ ng pháp xác định Cu, Pb, Cd.
2.1 Phươ ng pháp phân tích hoá học [10,11,21]
2.1.1 Phươ ng pháp phân tích khối lượ ng :
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 6/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
6
*Nguyên tắc: dựa trên kết tủa chất cần phân tích vớ i thuốc thử phù hợ p. Lọc, rửa,sấy
hoặc nung kết tủa rồi cân và từ đó xác định đượ c hàm lượ ng chất phân tích.
+> Xác định Cu:
Theo phươ ng pháp này thì cho mẫu chứa Cu tác dụng vớ i thuốc thử tạo kết tủa
khó tan CuS như: H2S ; C2H5NS. Sau đó lọc, rửa, sấy khô đến khối lượ ng không đổi,cân và xác định.
+> Xác định Pb:
Cho mẫu tác dụng vớ i thuốc thử để tạo kết tủa như: PbSO4 ; PbCrO4 hay
PbMoO4.
+> Xác định Cd:
Có thể xác định dướ i dạng các kết tủa CdS ; CdSO4 hay CdNH4PO4.
Ngoài ra còn cho Cd2+ kết tủa vớ i oxyquinonin trong vùng pH từ 5 đến 14 [13].
*Tuy nhiên, phươ ng pháp này chỉ có độ chính xác cao khi phân tích nguyên tố vớ i hàm lượ ng lớ n nên thườ ng chỉ áp dụng phân tích vớ i những mẫu có hàm lượ ng lớ n,
không phù hợ p vớ i những đối tượ ng có hàm lượ ng nhỏ.
2.1.2 Phươ ng pháp phân tích thể tích [11]
*Nguyên tắc: dựa trên sự đo thể tích dung dịch thuốc thử đã biết nồng độ chính xác
(dung dịch chuẩn ) đượ c thêm vào dung dịch của chất định phân, vừa tác dụng đủ, toàn
bộ lượ ng chất định phân đó. Thờ i điểm đã thêm lượ ng thuốc thử tác dụng vớ i toàn bộ
chất định phân gọi là điểm tươ ng đươ ng. Để nhận biết điểm tươ ng đươ ng , ngườ i ta
dùng những chất gây ra những hiện tượ ng mà có thể quan sát bằng mắt- gọi là chất chỉ
thị.
+> Xác định Cu:
Dựa trên phản ứng chuẩn độ complexon giữa Cu2+ vớ i EDTA ở pH=8, chỉ thị
murexid 1% trong NaCl.
Cu2+ + H2Y2- = CuY2- + 2H+
CuInd + H2Y2- = CuY2- + Ind + 2H+
Vàng tím
Cũng có thể xác định Cu dựa vào phản ứng chuẩn độ iot- thiosunfat:
2Cu2+ + 4I- = 2CuI + I2
Phản ứng trên giải phóng ra I2. Chuẩn I2 bằng Na2S2O3 vớ i chỉ thị hồ tinh bét, ta
sẽ xác định đượ c Cu2+:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 7/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
7
I2 + 2Na2S2O3 = Na2S4O6 + 2NaI
+> Xác định Pb:
Dùng phép chuẩn độ complexon theo các cách sau:
- Cách 1 : chuẩn độ trực tiếp Pb2+ bở i EDTA ở pH trung tính hoặc kiềm, vớ i chỉ thị ET-
OO. Pb2+ + H2Y
2- = PbY2- + 2H+
Tuy nhiên Pb rất dễ bị thuỷ phân, vì vậy trướ c khi tăng pH phải cho Pb2+ tạo
phức kém bền vớ i tactrat hoặc trietanolamin.
- Cách 2: Chuẩn độ ngượ c Pb2+ bằng Zn2+: cho Pb2+ tác dụng vớ i một lượ ng dư chính
xác EDTA đã biết nồng độ ở pH = 10. Sau đó chuẩn EDTA dư bằng Zn2+ vớ i chỉ thị
ET-OO.
Pb2+ + H2Y2- = PbY2- + 2H+
H2Y2-(dư) + Zn2+ = ZnY2- + 2H+ ZnInd + H2Y
2- = ZnY2- + HInd
đỏ nho xanh
- Cách 3: Chuẩn độ thay thế dùng ZnY 2-, chỉ thị ET- OO
Do phức PbY2- bền hơ n ZnY2- ở pH = 10 nên Pb2+ sẽ đẩy Zn2+ ra khái ZnY2-.
Sau đó chuẩn Zn2+ sẽ xác định đượ c Pb2+:
Pb2- + ZnY2- = PbY2- + Zn2+
ZnInd + H2Y2- = ZnY2- + HInd
đỏ nho xanh
+> Xác định Cd:
Ta có thể chuẩn Cd2+ bở i EDTA trong môi trườ ng kiềm vớ i chỉ thị ETOO, hoặc
môi trườ ng pH= 6,vớ i chỉ thị xylen da cam thì chỉ thị chuyển từ đỏ sang vàng.
H6F + Cd2+ = H4FCd + 2H+
H4FCd + H2Y2- = CdY2- + H6F
đỏ vàng
Phươ ng pháp phân tích thể tích có ưu điểm nhanh, đơ n giản, dễ làm nhưng lại bị
sai số lớ n do dụng cụ đo, thể tích dung dịch chuẩn, chỉ thị đổi màu và dùng để xác định
nguyên tố vớ i hàm lượ ng còn lớ n không phù hợ p vớ i phân tích lượ ng vết.
2.2 Các phươ ng pháp phân tích công cụ [5,7]
2.2.1 Phươ ng pháp quang phổ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 8/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
8
2.2.1.1Phươ ng pháp trắc quang
Phươ ng pháp này chính là phươ ng pháp phổ hấp thụ của phân tử trong vùng
UV-VIS. Ở điều kiện thườ ng, các phân tử, nhóm phân tử của chất bền vững và nghèo
năng lượ ng. Đây là trạng thái cơ bản nhưng khi có một chùm sáng vớ i năng lượ ng
thích hợ p chiếu vào thì các điện tử hoá trị trong các liên kết(δ, π, n) sẽ hấp thụ nănglượ ng chùm sáng, chuyển lên trạng thái kích thích vớ i năng lượ ng cao hơ n. Hiệu số
giữa hai mức năng lượ ng(cơ bản Eo và kích thích Em) chính là năng lượ ng mà phân tử
hấp thụ từ nguồn sáng để tạo ra phổ hấp thụ phân tử của chất.
Nguyên tắc:phươ ng pháp xác định dựa trên việc đo độ hấp thụ ánh sáng của một
dung dịch phức tạo thành giữa ion cần xác định vớ i một thuốc thử vô cơ hay hữu cơ
trong môi trườ ng thích hợ p khi đượ c chiếu bở i chùm sáng. Phươ ng trình định lượ ng
của phép đo:
A = K C
A : Độ hấp thụ quang
K : hằng số thực nghiệm
C: nồng độ nguyên tố phân tích
Phươ ng pháp này cho phép xác định nồng độ chất ở khoảng 10-5 ÷ 10-7M và là
một trong những phươ ng pháp đượ c sử dụng khá phổ biến.
+> Xác định Cu:
Để xác định Cu theo phươ ng pháp này, ngườ i ta cho ion Cu2+ tạo phức màu vớ i
thuốc thử thích hợ p rồi tiến hành đo độ hấp thụ quang của phức tạo thành ở bướ c sóng
phù hợ p.
Có thể dùng một số thuốc thử tạo phức vớ i Cu để phân tích như sau:
-Thuốc thử Đietyldithiocacbamatnatri ( NaDDC ): tạo phức vòng vàng nâu vớ i Cu,
phức này khó tan trong nướ c, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ ( CCl4, CHCl3….)
nên để xác định thườ ng phải chiết phức vào một dung môi hữu cơ nào đó( như CCl4)
và tiến hành đo.
-Cũng có thể xác định Cu thông qua đo độ hấp thụ quang của phức tạo bở i Cu vớ idithizon ở bướ c sóng 353 nm. Phức màu tím đỏ, Ýt tan trong nướ c nên cũng đượ c chiết
vào dung môi CCl4
-Có thể dùng muối Nitroso-R vớ i công thức:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 9/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
9
N
O
SO3NaNaO3S
O
Cu/2
để tạo phức vớ i Cu2+ . Phức màu da cam, cực đại hấp thụ ở bướ c sóng 490 nm.
Và bằng phươ ng pháp này, tác giả [7] đã đưa ra kết quả xác định Cu vớ i nồng độ 10-
7M.
+> Xác định Pb, Cd.
Chì và Cadimi cho tác dụng thuốc thử dithizon để tạo phức chì- dithizonat
Pb(C13H12N4S)2 ; Cadimi- dithizonat trong môi trườ ng pH= 5÷6 ví dụ:
Pb2+
+ 2H2Dz = Pb(HDz)2 + 2H+
Xanh đỏ
Phức này khó tan trong nướ c nhưng lại dễ tan trong dung môi hữu cơ nên ngườ i
ta chiết phức đó trong CCl4, đo độ hấp thụ quang của phức Pb ở 510 nm, phức của Cd
ở 515nm. Giớ i hạn phát hiện của phép đo 0.05ppm đối vớ i chì [24]. Khoảng nồng độ
xác định Cd là: 0.01÷0.5mg/l.
Phươ ng pháp trắc quang có độ nhậy, độ ổn định cũng như độ chính xác khá cao
và là phươ ng pháp đượ c sử dụng trong phân tích vi lượ ng. Tuy nhiên vớ i việc xác định
Cu, Pb, Cd trong nướ c thì lại gặp rất nhiều khó khăn do ảnh hưở ng của một sè ion kimloại tươ ng tự. Khi đó phải thực hiện các công đoạn che, tách phức tạp.
2.2.1.2Phươ ng pháp phổ phát xạ nguyên tử (AES)[13]
Khi ở điều kiện thườ ng, nguyên tử không thu và không phát năng lượ ng nhưng
nếu bị kích thích thì các điện tử hoá trị sẽ nhận năng lượ ng chuyển lên trạng thái có
năng lượ ng cao hơ n(trạng thái kích thích). Trạng thái này không bền, chúng có xu
hướ ng giải phóng năng lượ ng để trở về trạng thái ban đầu bền vững dướ i dạng các bức
xạ. Chính các bức xạ này đượ c gọi là phổ phát xạ của nguyên tử.
Phươ ng pháp phổ AES dựa trên sự xuất hiện phổ phát xạ của nguyên tử tự do
của nguyên tố phân tích ở trạng thái khí khi có sự tươ ng tác vớ i một nguồn năng lượ ng
phù hợ p. Hiện nay, ngườ i ta dùng một số nguồn năng lượ ng để kích thích phổ AES:
ngọn lửa đèn khí, hồ quang điện, tia lửa điện, tia laze, plasma cao tần cảm ứng(ICP),
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 10/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
10
tia X….trong đó ngọn lửa đèn khí, hồ quang, tia lửa điện đã đượ c dùng từ lâu nhưng độ
nhạy không cao. Còn ICP, tia laze là những nguồn mớ i đượ c đưa vào sử dụng khoảng
hơ n chục năm lại đây và chúng cho độ nhạy cao nên là nguồn đượ c ứng dụng phổ biến,
có nhiều ưu việt.
Vớ i phép đo phổ ICP-AES các tác giả: Sergio Luis Costa Ferreira, Hilda Costados Santos….[28] đã xác định thành công Cu, Zn trong nướ c sau khi cho tạo phức và
hấp thu trên nhựa Amberlite XAD-2 và đã đưa ra giớ i hạn phát hiện của Cu(ở
324.8nm) là 2µg/l; của Zn (213.8 nm) là 5µg/l.
Ngoài ra, các tác giả [29] cũng sử dụng phươ ng pháp ICP-AES để xác định hàm
lượ ng của 17 nguyên tố trong mẫu mô của một số thực vật và thÊy: hàm lượ ng Cu, Pb
trong lá thông tươ ng ứng là (3.0 ÷ 0.3) µg/g ; (10.8 ÷ 0.5) µg/g.
Nhìn chung phươ ng pháp AES đạt độ nhậy rất cao( thườ ng n10-3 đến n10-4%),
lại tốn Ýt mẫu, có thể phân tích đồng thờ i nhiều nguyên tố trong cùng một mẫu. Vì
vậy, đây là phươ ng pháp dùng để kiểm tra đánh giá hoá chất, nguyên liệu tinh khiết,
phân tích lượ ng vết ion kim loại độc trong lươ ng thực, thực phẩm. Tuy nhiên, phươ ng
pháp này lại chỉ cho biết thành phần nguyên tố trong mẫu nhưng lại không chỉ ra đượ c
trạng thái liên kết của nó trong mẫu và hơ n nữa,độ chính xác của phép phân tích phụ
thuộc rất nhiều vào nồng độ chính xác của dãy mẫu chuẩn nên sai số không nhỏ.
2.2.1.3Phươ ng pháp phổ hấp thụ nguyên tử (AAS )[13]
*Sự xuất hiện phổ AAS:
ở điều kiện thườ ng, nguyên tử không thu hay phát năng lượ ng và gọi là trạng
thái cơ bản( nghèo năng lượ ng, bền vững). Nhưng khi ở trạng thái hơ i tự do,nếu ta kích
thích chúng bằng một năng lượ ng dướ i dạng chùm tia sáng có bướ c sóng xác định thì
các nguyên tử tự do đó sẽ hấp thụ những bức xạ có bướ c sóng ứng đúng vớ i tia bức xạ
mà chúng có thể phát ra trong quá trình phát xạ. Khi đó, nguyên tử chuyển lên trạng
thái có năng lượ ng cao ( trạng thái kích thích ). Quá trình mà các nguyên tử tự do ở
trạng thái hơ i hấp thụ những bức xạ đặc trưng tạo ra phổ của nguyên tử nguyên tố đó.
Và phổ này đượ c gọi là phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) *Nguyên tắc:
Phép đo dựa trên sự hấp thụ năng lượ ng của nguyên tử tự do ở trạng thái hơ i khi
chiếu chùm tia bức xạ qua đám hơ i của nguyên tố đó trong môi trườ ng hấp thụ. Để tiến
hành đo thì phải qua các quá trình sau:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 11/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
11
-Quá trình hoá hơ i và nguyên tử hoá mẫu: chọn các điều kiện và loại trang bị phù hợ p
để chuyển mẫu phân tích từ trạng thái ban đầu(rắn, dung dịch) thành trạng thái hơ i của
nguyên tử tự do.
-Chiếu chùm sáng bức xạ đặc trưng của nguyên tố cần phân tích qua đám hơ i vừa điều
chế ở trên. Khi đó, các nguyên tử trong đám hơ i sẽ hấp thụ tia bức xạ và tạo ra phổ AAS
-Thu phân ly chùm sáng và chọn một vạch phổ hấp thụ của nguyên tố phân tích để đo
cườ ng độ thông qua mét hệ thống máy quang phổ .
Phươ ng trình định lượ ng của phươ ng pháp là:
D = K Cb
D : cườ ng độ vạch phổ
K : hệ số nguyên tử hoá mẫu
C : nồng độ nguyên tố cần phân tích
b : hằng số bản chất, phụ thuộc vào bản chất của chất phân tích.
Cườ ng độ vạch phổ có thể đượ c đánh gía thông qua chiều cao pic hoặc diện tích
pic. Thông qua đó chúng ta có thể định lượ ng nguyên tố một cách dễ dàng.
Trong phép đo phổ AAS có hai kỹ thuật chính là : kỹ thuật nguyên tử hoá có
ngọn lửa (FAAS) và kỹ thuật không ngọn lửa (ETA-AAS). Kỹ thuật ETA-AAS cho độ
nhạy rất cao, đồng thờ i giớ i hạn phát hiện của các nguyên tố khi sử dụng phươ ng pháp
này rất nhỏ. Tuy nhiên để thực hiện thì đòi hỏi trang thiết bị đắt tiền tốn kém, giá thành
cao nên trong bản luận văn này chúng tôi chọn kỹ thuật FAAS.
Bằng phép đo phổ AAS tác giả [14] đã xác định Cu trong huyết thanh ngườ i. Độ
nhạy phép đo đạt 0.03 ppm; sai số nhỏ hơ n 12%.
Cũng vớ i phép đo FAAS, tác giả [5] đã xây dựng quy trình đầy đủ để xác định
Cu, Pb trong tỏi và các chế phẩm từ tỏi vớ i giớ i hạn phát hiện của Cu, Pb tươ ng ứng
0.03ppm, 0.2ppm. Kết quả cho thấy hàm lượ ng Cu, Pb trong tỏi tươ i và trong thuốc tỏi
đều nhỏ hơ n giớ i hạn cho phép .
Sergio Luis Costa Ferreira và cộng sự [25] đã sử dụng phép đo FAAS để xác
định lượ ng vết ion kim loại Cu, Pb, Cd, Ni, Mn… trong nướ c sau khi làm giàu vớ i độ
lệch chuẩn và giớ i hạn phát hiện trong vùng 0.8 ÷2.9% và 0.006 ÷0.277 ppm .
Cũng như phươ ng pháp AES, phươ ng pháp AAS cho độ nhạy và độ chọn lọc
cao ( gần 60 nguyên tố hoá học có thể đượ c xác định vớ i độ nhạy 10-4 ÷ 10-5%, nếu sử
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 12/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
12
dụng kỹ thuật ETA-AAS thì có thể đạt n 10-7 %). Hơ n nữa, phép đo tốn Ýt nguyên
liệu, Ýt thờ i gian, lại không cần sử dụng hoá chất tinh khiết cao, có thể xác định đồng
thờ i hay liên tiếp nhiều nguyên tố trong một mẫu. Kết quả phân tích rất ổn định, sai số
nhỏ nên đượ c sử dụng phổ biến để xác định các nguyên tố trong quặng, đất, đá, nướ c
khoáng, mẫu y học, sinh học, Ngoài ra ở nhiều nướ c trên thế giớ i, phươ ng pháp AAStrở thành phươ ng pháp tiêu chuẩn để định lượ ng nhiều kim loại.
Vớ i những ứng dụng rộng rãi của phép đo AAS ( cụ thể là FAAS ) dựa trên
những ưu điểm nổi bật của nó, chúng tôi quyết định sử dụng phép đo phổ FAAS để xác
định lượ ng vết một số ion kim loại nặng ( Cu, Pb, Cd ) trong nướ c sau khi đã tách và
làm giàu trên vật liệu hấp phụ – Chitosan.
2.2.2Các phươ ng pháp điện hoá
2.2.2.1Phươ ng pháp cự c phổ [12]
Phươ ng pháp này dùng điện cực giọt Hg rơ i là cực làm việc, trong đó thế đượ cquét tuyến tính rất chậm theo thờ i gian (thườ ng 1 – 5 mV/s ) đồng thờ i ghi dòng là hàm
của thế trên cực giọt Hg rơ i. Sóng cực phổ thu đượ c có dạng bậc thang, dựa vào chiều
cao của sóng có thể định lượ ng đượ c chất phân tích. Tuy nhiên phươ ng pháp cực phổ
bị ảnh hưở ng rất lớ n của dòng tụ điện nên giớ i hạn phát hiện kém, cỡ 10-5 ÷ 10-6M.
Nhằm loại trừ ảnh hưở ng trên đồng thờ i tăng độ nhậy thì hiện nay đã có các
phươ ng pháp cực phổ hiện đại: cực phổ xung vi phân (DPP), cực phổ sóng vuông
(SQWP)…chúng cho phép phân tích lượ ng vết của nhiều nguyên tố.
Các tác giả Từ Văn Mạc, Trần Thị Sáu đã sử dụng phươ ng pháp cực phổ ngượ c
xung vi phân xoay chiều xác định vết Cu, Pb, Cd trong bia ở khu vực Hà Nội cho độ
nhạy rất cao tớ i 1 ppb.[17]
Lê Đức Liêm, Trịnh Anh Đức, Trịnh Xuân Giản cũng dùng phươ ng pháp cực
phổ xung vi phân để xác định dạng liên kết vết Pb trong nướ c biển .Kết quả đưa ra vớ i
dạng liên kết là : 2.95 µg/l.
2.2.2.2Phươ ng pháp Von- Ampe hoà tan [7,12]
Phươ ng pháp phân tích Von- Ampe là một phươ ng pháp cho độ nhạy, độ chínhxác và độ chọn lọc rất cao. Nguyên tắc của phươ ng pháp gồm 2 bướ c :
-Điện phân làm giàu ion kim loại cần phân tích lên bề mặt điện cực dướ i dạng một kết
tủa. Quá trình này cần thế thích hợ p và phải giữ không đổi trong suốt quá trình điện
phân, khuấy đều dung dịch trong suốt thờ i gian điện phân.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 13/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
13
-Tiến hành hoà tan kết tủa bằng phân cực ngượ c và ghi đườ ng Von Ampe hoà tan. Dựa
vào chiều cao pic của các chất dễ dàng xác định đượ c lượ ng chất cần phân tích.
Vớ i phươ ng pháp Von- Ampe hoà tan anot xung vi phân, một số tác giả đã
nghiên cứu đượ c dạng liên kết khác nhau của Cu trong nướ c biển và cho kết quả :
khoảng 30% Cu trong nướ c biển tồn tại ở dạng phức tan còn 70% là dạng phức khôngtan.[15]
Các tác giả Lê Lan Anh, Vũ Đức Lợ i, Đặng Minh Ngọc, Ngô Thị Bích Hà…
dùng phươ ng pháp von-ampe hoà tan trên điện cực màng Hg, giọt Hg treo đã xác định
hàm lượ ng Pb trong tóc, trong nướ c tiểu của ngườ i để phục vụ cho chẩn đoán lâm sàng.
Khi nồng độ Pb trong tóc ≥ 30 µg/g thì đượ c coi là có dấu hiệu tiếp xúc quá mức Pb.
Kết quả phân tích như sau: [16]
+ Vớ i mẫu tóc của 61 ngườ i bình thườ ng thì hàm lượ ng Pb trung bình là 15.15 ± 2µg/g
+ Vớ i ngườ i tiếp xúc thườ ng xuyên vớ i xăng dầu (90 ngườ i )thì hàm lượ ng trung bình:
49.8 ± 71.9 µg/g.
+ Mẫu của những bệnh nhân nhiễm Pb thì hàm lượ ng trung bình của 32 mẫu là:
86.04±12.7 µg/g.
3. Một số phươ ng pháp tách và làm giàu Cu, Pb, Cd
Trong thực tế phân tích, hàm lượ ng các chất trong mẫu đặc biệt là hàm lượ ng
ion kim loại nặng trong nướ c thườ ng rất nhỏ, nằm dướ i giớ i hạn phát hiện của các công
cụ phân tích. Vì vậy, trướ c khi xác định chúng thì cần thông qua quá trình tách và làmgiàu.
Để tách, làm giàu kim loại nặng trong nướ c thườ ng dùng một số phươ ng pháp
thông dụng như: hoá học, hoá lý, hay sinh hoá. Cơ sở của phươ ng pháp hoá học là
dùng phản ứng giữa chất cần xử lý vớ i hoá chất đượ c thêm vào. Những phản ứng đó có
thể là phản ứng oxi hoá- khử, phản ứng kết tủa…Dướ i đây là một vài biện pháp chính
để xử lý, thu hồi Cu, Pb, Cd trong nướ c đã đượ c nghiên cứu và ứng dụng.
3.1 Phươ ng pháp kết tủa và cộng kết.[7,22]
Đây là phươ ng pháp dùng từ rất lâu trong tách và làm giàu các ion kim loại. Cáchoá chất dùng để kết tủa cũng rất đa dạng:
*Kết tủa hyđroxit:
Dựa vào phản ứng tạo kết tủa của kim loại vớ i hydroxit :
M2+ + 2OH- = M(OH)n (M là Cu, Pb, Cd )
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 14/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
14
Cần chó ý là vớ i mỗi kim loại sẽ kết tủa ở một pH nhất định (thườ ng trong
khoảng pH từ 7 tớ i 11). Do đó muốn kết tủa hết kim loại thì phải chọn cho phù hợ p.
* Kết tủa bằng Cacbonat:
Cu, Pb, Cd tạo kết tủa Ýt tan vớ i CO32- theo phản ứng:
M2+ + CO32- = MCO3 ↓
Các kết tủa này không bền trong môi trườ ng axit, nên chú ý pH để quá trình kết tủa đạt
hiệu quả. Sau đó lọc, rửa và thu lấy kết tủa.
* Kết tủa bằng S2-:
Dựa vào phản ứng tạo sunfua khó tan trong nướ c của Cu, Pb, Cd mà có thể tách
loại dễ dàng chóng ra khỏi nguồn nướ c:
M2+ + S2- = MS↓
Tuy nhiên S2- là chất độc nên thực tế ngườ i ta không đưa trực tiếp S2- vào nguồn
nướ c mà thườ ng dùng các sunfua hữu cơ khi đó :
2RS- + M2+ = RS-M-RS↓
* Cộng kết là một phươ ng pháp đưa các chất hữu cơ hay vô cơ vào đối tượ ng phân tích
để cộng kết các nguyên tố khi hàm lượ ng của chúng rất nhỏ. Đây là một trong những
phươ ng pháp hiệu nghiệm để tách, làm giàu ion kim loại trong nướ c.
Bản chất của quá trình cộng kêt cho đến nay mặc dù chưa đượ c thống nhất
nhưng có thể xem đó là sự hấp lưu và hấp phụ các ion đượ c cộng kết trên bề mặt chất
cộng kết, sự tạo thành các dung dịch rắn giữa các cấu tử hay sự tạo thành các trung tâmkết tinh…
Chẳng hạn có thể đưa vào nguồn nướ c một số chất như phèn nhôm, phèn sắt để
tạo thành các kết tủa keo của Al, Fe. Chính các kết tủa này sẽ hấp phụ các ion khác,
chất khác có mặt trong nướ c.
Trong những năm gần đây, ngườ i ta thườ ng sử dụng các chất cộng kết hữu cơ
(như axit naftalin-β-sunforic, metyl da cam) vì khả năng tách ion cao, hoàn toàn, cho
phép tách không chỉ vớ i Cu, Pb, Cd mà còn có thể tách đượ c rất nhiều nguyên tố vi
lượ ng khác. Yamazaki và cộng sự [31] đã tiến hành cộng kết vết Cd từ nướ c sông lên NaOH
ở pH=9.5 rồi xác định nó bằng phép đo phổ ETA-AAS. Kết quả thu đượ c nằm trong
khoảng 0.03 ÷ 0.8 ppb. Đồng thờ i cũng thực hiện cộng kết cả Cd, Cu, Fe, dướ i dạng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 15/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
15
hydroxit không tan. Sau đó, lọc, tách kết tủa, hoà tan trong axit để xác định theo ETA-
AAS.
Phươ ng pháp kết tủa cộng kết này có ưu điểm đơ n giản, hiệu quả cao, nền mẫu
phân tích đượ c chuyển từ phức tạp sang đơ n giản hơ n. Tuy nhiên nhượ c điểm là rất
mất thờ i gian nên hiện nay còng Ýt đượ c sử dụng. 3.2 Phươ ng pháp tách, làm giàu bằng điện hoá[22]
Nguyên tắc của phươ ng pháp là dựa vào việc tách chất cần xác định trên các
điện cực trơ dướ i dạng nguyên tố hoặc kết tủa không tan khi cho dòng điện một chiều
đi qua. Quá trình này phụ thuộc rất nhiều vào điện thế, cườ ng độ dòng, cấu tạo điện
cực cũng như nồng độ dung dịch..
Ngày nay các phươ ng pháp điện hoá đượ c dùng để tách hợ p chất của đa số các
nguyên tố hoá học và là phươ ng pháp hữu hiệu vì chúng không đòi hỏi phải đưa chất lạ
vào đối tượ ng phân tích. Hơ n nữa khi dùng các phươ ng pháp kết tủa điện hoá khácnhau vớ i sử dụng các điện cực có thể tách đượ c các hỗn hợ p phức tạp gồm nhiều ion .
3.3 Phươ ng pháp chiết lỏng- lỏng[6,22]
*Nguyên tắc: phươ ng pháp dựa trên sự rút chất bằng các dung môi hữu cơ . Điều kiện
chủ yếu để tách đượ c chất cần phân tích chính là độ tan của chất đượ c chiết rút trong
dung môi hữu cơ . Thực tế thì chất đượ c chiết thườ ng đượ c tạo thành do phản ứng xảy
ra trong môi trườ ng nướ c, trong đó các ion cần xác định tươ ng tác vớ i thuốc thử mà
phần lớ n là thuốc thử hữu cơ . Trong trườ ng hợ p này dung môi hữu cơ phải không đượ c
trộn lẫn nướ c.
Sự tách làm giàu chất bằng phươ ng pháp chiết lỏng lỏng có nhiều ưu điểm so
vớ i một số phươ ng pháp làm giàu khác và sự kết hợ p giữa phươ ng pháp chiết vớ i các
phươ ng pháp xác định tiếp theo ( trắc quang, cực phổ…) có ý ngh ĩ a rất lớ n trong phân
tích.
Một số hệ chiết thườ ng dùng trong tách, làm giàu Cu, Pb, Cd:
+> Hệ chiết Cu, Pb, Cd- dithizonat trong CCl4 hoặc CH3Cl, sau đó xác định chúng
bằng phươ ng pháp trắc quang.
+> Có thể chiết phức halogenua hoặc thioxianat catmi vào dung môi hữu cơ như:
xiclohexanol; metyl isobutyl xeton (MIBK); dietyl ete…
+> Tạo phức chelat vớ i NaDDC ( natri dietyl dithiocacbamat ) từ dung dịch đệm amoni
xitrat ở pH= 9.5, dung môi chiết là MIBK
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 16/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
16
Cuối cùng thu phần chiết để phân tích các kim loại theo phươ ng pháp ETA-
AAS.
3.4Phươ ng pháp chiết pha rắn (SPE)
Chiết pha rắn chính là quá trình phân bố chất tan giữa hai pha lỏng(pha động) và
rắn(pha t ĩ nh). Pha rắn có thể là các polyme hữu cơ , các loại nhựa trao đổi ion hay thanhoạt tính.Khi cho pha động tiếp xúc vớ i pha t ĩ nh thì chất phân tích có thể đượ c giữ lại
trên pha t ĩ nh hoặc cũng có thể ở lại trong pha động khi đó tạp chất ở pha t ĩ nh. Sau đó,
dùng một chất thích hợ p để rửa giải chất phân tích vớ i thể tích nhất định. Như vậy, từ
nồng độ rất nhỏ trong pha động, sau khi rửa giải thì nồng độ chất phân tích tăng lên rất
nhiều thuận lợ i cho phép xác định.
Có 3 cơ chế chính cho quá trình tách theo chiết pha rắn: cơ chế hấp thụ pha
thườ ng, hấp thụ pha đảo và cơ chế trao đổi ion. Vớ i 2 kỹ thuật chính là kỹ thuật SPE ở
điều kiện t ĩ nh và kỹ thuật SPE ở điều kiện động. Trong đó kỹ thuật ở điều kiện động sử dụng các cột nhồi các vật liệu pha rắn có ưu điểm hơ n so vớ i nhiều phươ ng pháp khác.
Về cơ bản, chiết pha rắn tiến hành nhanh, thao tác cũng như yêu cầu tách đơ n giản, đặc
biệt hệ số làm giàu cao.[19]
Theo lý thuyết này, các tác giả Tokalioglu, Kartal và Latif Elci đã dùng nhựa
amberlit XAD-16 để tách, xác định các ion kim loại nặng trong nướ c hồ, trong đó có cả
Cu, Pb, Cd.[30] . XAD là sản phẩm đồng trùng hợ p polystyren divinylbenzen có khả
năng chịu mài mòn tốt, độ bền, độ xốp cao, độ phân cực thấp và quan trọng là nó có
diện tích bề mặt riêng rất lớ n: 825m2 /g. Vớ i những đặc tính trên chứng tỏ XAD là một
vật liệu SPE hiệu quả.
Còn tác giả [35] thì sử dụng nhựa Chromosorb 102- một sản phẩm đồng trùng
hợ p styren- divinylbenzen vớ i diện tích bề mặt khoảng 300-400m2/g, kích thướ c hạt
80-100 mesh để nhồi cột thực hiện tách kim loại Cu, Pb, Cd…trong các sản phẩm sữa,
soda đóng gói rất thành công.
Azeredo đã chế tạo cột chiết pha rắn vớ i chất mang là silica phủ bở i 8-
hydroquinolin để tách Cu, Zn. Sau đó xác định chúng bằng phươ ng pháp phổ hấp thụ
nguyên tử không ngọn lửa [32]
Soylak và Do an đã sử dụng cột sắc ký chứa cacbon hoạt tính để tách, làm giàu
Cu trong nướ c sau khi cho tạo phức vớ i 1- nitroso-2-naphthol hoặc hexametylen
dithiocacbamat. Sau đó giải hấp Cu bằng dung dịch HCl 2M pha trong acetol [33]
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 17/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
17
Còn Brotoli [34] thì thực hiện tách làm giàu Cd, Cu, Co, Pb, Zn…theo phươ ng
pháp SPE bằng cách cho các ion kim loại tạo phức vớ i đietyldithiocacbamat rồi hấp thụ
lên pha t ĩ nh C18. Rửa giải chúng bở i metanol rồi xác định theo phươ ng pháp ICP-MS
và GF-AAS.
Trong những năm gần đây, chiết pha rắn đang là kỹ thuật đượ c ứng dụng phổ biến ở nhiều phòng thí nghiệm. Mặt khác, nhờ công nghệ hiện đại trong việc biến tính
các vật liệu hấp thu cổ điển đã tổng hợ p ra nhiều pha rắn có các tính năng ưu việt lại
làm cho phươ ng pháp chiết pha rắn càng trở nên thông dụng.
3.5Phươ ng pháp hấp phụ [20]
Hện tượ ng tăng nồng độ chất tan trên bề mặt phân chia giữa hai pha gọi là hiện
tượ ng hấp phụ. Hấp phụ có thể diễn ra ở bề mặt ranh giớ i giữa pha: lỏng-khí, lỏng- rắn,
hay rắn- khí.
Hấp phụ là phươ ng pháp đượ c sử dụng rộng rãi trong xử lý nướ c thải có chứamột hoặc nhiều chất bẩn khác nhau ngay cả khi nồng độ chất bẩn thấp. Đây là quá trình
thuận nghịch, sau khi hấp phụ lên bề mặt chất hấp phụ thì các chất bẩn cũng có thể giải
hấp từ bề mặt đó để vào dung dịch và ngượ c lại.
Hện nay có rất nhiều vật liệu hấp phụ bao gồm cả tự nhiên và nhân tạo(than hoạt
tính, nhựa tổng hợ p, silicagen, than bùn, tro bay…). Trong số đó phải kể đến chất hấp
phụ quan trọng mà đượ c các nhà khoa học ứng dụng trong nhiều năm nay do khả năng
tạo phức tốt vớ i nhiều nguyên tố – đó là Chitosan.
Các tác giả Ricardo A.A ,Muzzarelli đã sử dông chitosan để xử lý, thu hồi Cu,
Pb, Cd từ nướ c [31]. Còn tác giả [37] cũng dùng chitosan để hấp phụ ion kim loại
nặng: Hg, Ni, Cd, Pb…trong nướ c thải và đã tìm đượ c dung lượ ng hấp phụ của một số
nguyên tố dựa trên đườ ng Langmuir : 13 mg/g vớ i Cd; 130mg/g vớ i Pb; 370mg/g vớ i
Hg…
Chươ ng II: tổng quan về chitosan
1.Giớ i thiệu về chitin- nguồn điều chế chitosan[37]
Chitin là một vật liệu hữu cơ khá phổ biến trong tự nhiên, chỉ đứng thứ hai sau
xenllulozơ . Chitin đượ c tìm thấy trong một số loài động vật nhưng chủ yếu nhất vẫn là
trong các loài giáp xác, động vật thân mềm có vỏ cứng như tôm, cua. Nó có cấu trúc
của polysacarit không phân nhánh, vớ i nhóm –OH trong xenlulozơ đượ c thay thế bở i
nhóm axetylamin: -NHCOCH3
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 18/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
18
O
O
N H C O C H 3
O HH
H
n
C H 2 O H
H
Trong phòng thí nghiệm, nguồn nguyên liệu chính để điều chế chitin là vỏ cứng
của các loài giáp xác như tôm, cua…Tuy nhiên muốn tinh chế chitin thì phải thực hiện
qua một số bướ c nhằm loại tạp chất như: quá trình loại khoáng dùng HCl, quá trình
loại protein dùng NaOH hoặc loại chất mầu, carotenoid dùng cách chiết bằng etanol,
acetol…Các quá trình này phải thực hiện dướ i những điều kiện phù hợ p thì sản phẩm
thu đượ c mớ i có độ tinh khiết cao.
2. Điều chế chitosan
Chitosan đượ c điều chế bằng deacetyl hoá chitin trong môi trườ ng kiềm:
O
OH
O H
H
H
NHCOCH3n
N H2
O
OH
n
H
HOH
H
CH2O H
H
CH2O H
H +NaOH
CH3COONa
Muốn phản ứng trên ưu tiên theo chiều thuận thì phải điều chỉnh nồng độ kiềm,
nhiệt độ, thờ i gian phản ứng, độ nhớ t cũng như kích thướ c hạt…Sản phẩm sẽ đượ c
đánh giá qua độ deacetyl (DD) hoặc độ acetyl (DA) (vớ i DD=100-DA). Nếu chitosan
có DD càng cao thì càng tinh khiết đồng ngh ĩ a vớ i số nhóm –NH2 càng nhiều, tính
bazơ của nó càng tăng và ứng dụng sẽ càng rộng. Thực nghiệm đã chứng minh rằng:
nếu dùng dung dịch NaOH 50%, phản ứng trong 1 giờ ở 100 oC thì sản phẩm thu đượ c
có DD=82%, còn nếu phản ứng trong 48h thì DD= 100%. Trên thị trườ ng hiện naychitosan có DD trong 80÷100%
3. Một vài tính chất lý hoá của chitosan
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 19/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
19
Chitosan có màu trắng ngà hoặc vàng, có độ nhớ t phụ thuộc vào độ DD nhưng
thườ ng khá cao (nếu DD=100% thì độ nhớ t lên tớ i 10800cm3 /g). Khối lượ ng phân tử
trung bình lớ n
Do trong phân tử có nhóm –NH2 nên chitosan có tính chất của một bazơ . Chúng
tan dễ dàng trong các axit : HCl, HBr, HI, HNO3 ,HClO4 và H3PO4 loãng, không tantrong nướ c, trong bazơ và các dung môi hữu cơ .Tuy nhiên ở nhiệt độ phòng thì
chitosan lại không tan trong H2SO4 loãng do tạo thành chitosan sunfat khó tan.
Tính tan của chitosan trong khá nhiều axit đôi khi là có lợ i trong xử lý môi
trườ ng, nhưng lại là bất lợ i lớ n cho các nhà khoa học trong nghiên cứu sự hấp phụ các
kim loại ở pH thấp nên trong thực tế trong xử lý môi trườ ng thườ ng ngườ i ta tiến hành
biến tính chitosan vớ i hoá chất thích hợ p để thu những sản phẩm có đặc tính mong
muốn.
4. ứ ng dụng của chitosan trong hấp phụ kim loại nặng.
Như trên đã nói, trong phân tử chitosan chứa các nguyên tố N, O. có đôi điện tử
tự do không phân chia. Do vậy mà chúng có khả năng tạo phức vớ i nhiều kim loại như:
Cu, Hg, Ni, Pb, Cd, Fe… Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào thành phần cấu trúc của kim loại
làm cho khả năng tạo phức vớ i chitosan cũng khác nhau, vì thế mà khả năng hấp phụ
của từng kim loại lên chitosan khác nhau.
Cơ chế chung của sự tạo phức giữa kim loại vớ i chitosan đã đượ c đưa ra như
sau:
A2+ + 2HL = AL2 + 2H+
Bằng nhiều phươ ng pháp xác định vật lý và hoá học, đã xác định đượ c cơ chế
hấp phụ của Cu như sau:[26]
O O
O
N
N
OC u
+ C u
Còn vớ i Cd, Pb có thể viết theo cơ chế[27]
R-NH2 + Pb2+ = R-NH2Pb2+
R-NH2 + H+ = R-NH3+
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 20/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
20
R-NH3+ + Pb2+ = R-NH2Pb2+ + H+
R-NH2Pb2+ + H2O = Pb(OH)+ + R-NH3+
Về mặt lý thuyết thì những cơ chế hấp phụ kim loại lên chitosan đến nay vẫn
đang là vấn đề xem xét ở nhiều phòng thí nghiệm. Nhưng về thực tiễn thì chitosan vẫn
đang đượ c sử dụng ngày càng nhiều ở nhiều nướ c trên thế giớ i, chính vì thế nghiêncứu sự hấp phụ kim loại nặng lên chitosan là công việc rất có ý ngh ĩ a.
PHẦN 2 : HOÁ CHẤT VÀ DỤNG CÔ
1.Dụng cụ và máy móc
Dụng cụ, máy móc mà chúng tôi sử dụng gồm có:
-Máy đo pH oakton của Nhật
-Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử SP9/800 Philip của Hà Lan
-Cân phân tích của phòng thí ngiệm phân tích -Máy cất nướ c 2 lần của bộ môn phân tích
-Bơ m lọc hút chân không
-Các cột nhựa (cột chiết pha rắn ) của Nhật
-Pipet các loại: 0.1ml; 1ml; 2ml; 5ml; 10ml
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 21/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
21
-Buret loại 25 ml
-Bình tam giác dung tích 250ml
-Cốc thuỷ tinh chịu nhiệt: 50ml; 100ml; 250ml; 500ml và 1000ml
-Bình định mức : 10ml; 25ml; 50ml; 100ml; 1000ml
2.Hoá chất sử dụng
2.1 Dung d ị ch chuẩ n Cu(II); Pb(II); Cd(II) 1000ppm
+> Dung dịch Cu(II) 1000ppm
Cân chính xác 0.3929g muối Cu(NO3)2.5H2O vào một cốc cân chịu nhiệt sạch,
khô. Chuyển lượ ng cân vào bình định mức 100ml, sau đó hoà tan bằng 10 ml
HNO310%, lắc cho tan, rồi định mức thành 100 bở i nướ c cất 2 lần.
+> Dung dịch Pb(II) 1000ppm
Cân 0.1598g muối Pb(NO3)2, hoà tan trong bình định mức 100ml bằng 20ml
HNO310%, sau đó dùng nướ c cất 2 lần để định mức đến vạch
+> Dung dịch Cd(II) 1000ppm
Cân chính xác 0.1142 g muối CdCl2.2 H2O hoà tan trong 10ml HCl 10%, định
mức thành 100ml bằng nướ c cất hai lần
Các dung dịch chuẩn ở trên, sau khi pha chúng tôi tiến hành chuẩn lại nồng độ
theo phươ ng pháp chuẩn độ complexon:
- Chuẩn Cu(II): bằng EDTA ở pH=8, chỉ thị murexit
- Chuẩn Pb(II): bằng phép chuẩn độ ngượ c EDTA, chỉ thị ETOO
- Chuẩn Cd(II): bằng chuẩn trực tiếp bở i EDTA, pH=10, chỉ thị
ETOO
2.2 Các dung d ị ch phụ c vụ đ o phổ
- Dung dịch HCl 10%
cân chính xác 27.8g axit HCl 36% bằng cốc cân sạch sau đó thêm 72.2 g nướ c
cÊt hai lần
- Dung dịch NH4Ac 10%; NH4Na 10%; NH4Cl 10%:
Cân mỗi muối vớ i khối lượ ng tươ ng ứng 10g, sau đó hoà tan chúng bở i 90g
nướ c cất hai lần(tươ ng đươ ng vớ i 90 ml) ta sẽ thu đượ c dung dịch mong muốn.
- Dung dịch các ion ảnh hưở ng: Ni(II); Mn(II); Al(III); Fe(III); K(+); …. đượ c pha
thành các nồng độ khác nhau vớ i các muối của chúng. Khi sử dụng chúng tôi pha loãng
các dung dịch này theo yêu cầu khảo sát.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 22/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
22
2.2 2.2 2.2 2.2 Dung d ị ch phụ c vụ phầ n hấ p phụ:
- Dung dịch NaOH 2M:
Cân 8g NaOH trên cân kỹ thuật, hoà tan trong bình định mức 100ml. Sau đó
định mức đến vạch bằng nướ c cất hai lần
-Dung dịch NH3 1M: dùng pipet lấy 0.8 ml dung dịch NH3 đặc(25%) pha, định mức trong bình 100ml
-Dung dịch NH4Cl 1M:
Cân 5.35g muối NH4Cl chuyển hoàn toàn vào bình định mức 100ml. Hoà tan và
định mức bằng nướ c cất hai lần
-Dung dịch đệm amoni :
Trộn hai thể tích bằng nhau của hai dung dịch : NH3 1M và NH4Cl 1M chúng
tôi thu đượ c dung dịch đệm mong muốn. Dùng máy đo pH để kiểm tra lại.
- Dung dịch EDTA 0.1 M trong đệm amoni:
Cân chính xác 3.7224g EDTA, dùng đệm amoin ở trên để hoà tan và định mức
trong bình 100 ml.
PHẦN 3 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
I điều kiện tối ư u của phép đo FAAS
1.Khảo sát các điều kiện đo phổ
Để đảm bảo cho phép đo đạt hiệu quả nhất thì phải chọn đượ c những thông số
tối ưu cho nó. Dướ i đây chúng tôi tiến hành chọn và khảo sát các điều kiện và bất kỳ
phép đo phổ FAAS nào cũng phải thực hiện
1.1 1.1 1.1 1.1 Chọ n vạ ch đ o
Như đã biết, quá trình sinh phổ AAS là do những nguyên tử ở trạng thái hơ i bị
kích thích bở i nguồn sáng phát tia phát xạ. Các nguyên tố đó có khả năng hấp thụ bức
xạ có bướ c sóng nhất định ứng đúng vớ i các tia mà nó phát ra.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 23/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
23
Tuy nhiên quá trình hấp thụ này không xảy ra vớ i tất cả các vạch phổ mà chỉ vớ i
vạch phổ nhậy, đặc trưng.
Theo tác giả [38] thì vạch đặc trưng của Cu, Pb, Cd như sau:
Cu Pb Cd
λ(nm) độ
nhậy(ppm) λ(nm)
độ
nhậy(ppm) λ(nm)
độ
nhậy(ppm)
324.8 0.025 217.0 0.08 228.8 0.03
327.40 0.05 283.3 0.2 326.9
217.9 0.1 216.4 3.2
222.6 0.5 368.4 8.0
Vì đối tượ ng phân tích của chúng tôi ở nồng độ vi lượ ng nên cần đo ở
những vạch có độ nhậy cao. Cho nên chọn
Nguyên tè λ(nm)
Cu 324.8
Pb 217.0
Cd 228.8
1.2 1.2 1.2 1.2 Khe đ o
Khe đo ảnh hưở ng trực tiếp đến chiều cao pic của nguyên tố phân tích. Vớ i các
nguyên tố Cu, Pb, Cd chúng tôi chọn khe đo là 0.5nm.Vớ i khe đo này thì tín hiệu pic
đủ nhạy, độ ổn định cao, 100% diện tích pic của vạch phổ sẽ nằm trong khe đo.
1.3 1.3 1.3 1.3 C ườ ng độ đ èn catôt rỗ ng (HCL)
Đèn catôt rỗng có nhiệm vụ chỉ phát ra những tia phát xạ nhậy của nguyên tố
phân tích. Cườ ng độ dòng điện làm việc của đèn HCL có liên quan chặt chẽ đến việc
sinh ra chùm phát xạ và phải đượ c đặt sao cho độ nhậy cũng như độ ổn định cao.
Thông thườ ng cườ ng độ đèn HCL sử dụng nằm trong khoảng 60÷85% cườ ng độ cựcđại(Imax).Không nên dùng Imax vì ở đó đèn làm việc không ổn định, dễ hỏng,độ nhậy, độ
lặp lại kém.
Vì những lý do trên nên chúng tôi chọn cườ ng độ dòng đèn làm việc chỉ bằng
80% Imax:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 24/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
24
*vớ i Cu ( I max=12mA) nên chọn cườ ng độ đèn 10mA
*vớ i Pb ( I max= 15mA) nên chọn cườ ng độ đèn 12mA
*vớ i Cd ( I max= 12mA) nên chọn cườ ng độ đèn 10mA
1.4 Các đ iều kiệ n ghi phổ
Tín hiệu của phép đo dướ i dạng pic nên hình dạng pic phụ thuộc rất nhiều vàocác điều kiện ghi phổ. Các điều kiện đó là:
*Thế ghi: thườ ng các nguyên tố phân tích mà có độ nhậy cao thì ngườ i ta phải tăng thế
của máy ghi để đảm bảo đủ thang ghi. Còn những nguyên tố nào độ nhạy kém thì chọn
thế ghi thấp hơ n :
+> vớ i Cd có độ nhạy cao nên chọn thế ghi 20mV
+> vớ i Cu, Pb chọn thế ghi 10mV
*Tốc độ giấy: thông thườ ng chọn tốc độ 30mm/ph
*Thờ i gian ghi phổ: chọn thờ i gian là 5s
2222 Khảo sát các điều kiện nguyên tử hoá
2.1 2.1 2.1 2.1 Chiều cao đ èn nguyên tử hoá
Để khảo sát chiều cao đèn NTH, chúng tôi làm như sau:
Pha vào các bình 50 ml sao cho nồng độ Cu, Pb, Cd tươ ng ứng là 1, 2 , 1ppm.
Thêm nền HCl, CH3COONH4 . Sau đó thay đổi chiều cao đèn NTH , ghi chiều cao pic
thu đượ c kết quả:
Chiều cao đèn NTH ( mm) Nguyên tè
2 3 4 5 6 7
Lần 1 0.5 0.65 0.6 0.6 0.65 0.6
Lần 2 0.55 0.6 0.55 0.65 0.65 0.7 Lần 3 0.5 0.6 0.6 0.6 0.65 0.7
H-pic
Pb ( cm)
TB 0.52 0.62 0.58 0.62 0.65 0.67
Lần 1 0.85 0.9 0.9 0.9 0.95 1.0 Lần 2 0.8 0.9 0.9 0.85 0.95 0.9 Cu
Lần 3 0.85 0.85 0.9 0.9 0.95 0.95
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 25/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
25
TB 0.83 0.88 0.9 0.88 0.95 0.95
Lần 1 1.3 1.4 1.5 1.5 1.6 1.6 Lần 2 1.3 1.4 1.55 1.5 1.5 1.65 Lần 3 1.35 1.45 1.5 1.5 1.6 1.6 Cd
TB 1.32 1.42 1.52 1.5 1.57 1.62
Bảng 1: ảnh hưở ng của chiề u cao đ èn NTH
Theo kết quả trên thấy, tại chiều cao đèn tươ ng ứng 6mm vớ i Pb; 6mm vớ i Cu;
5mm vớ i Cd thì pic thu đượ c cao, ổn định và lặp lại tốt nên chúng tôi chọn các giá trị
đó.
2.2 Khả o sát thành phầ n khí cháy
Thành phần và tốc độ của hỗn hợ p khí đốt tạo ra ngọn lửa là yếu tố quyết định
đến công đoạn NTH mẫu, ảnh hưở ng trực tiếp đến kết quả của phép đo. Muốn đạt kết
quả chính xác thì phải khảo sát thành phần khí nhằm chọn đượ c nhiệt độ ngọn lửa phù
hợ p.
Trong phép đo FAAS này, hỗn hợ p khí đượ c sử dụng là: không khí + axetilen
trong đó thành phần của không khí đượ c giữ cố định (4.75l/p). Vì thế để xem vớ i tỷ lệ
hỗn hợ p khí nào tốt nhất cho phép đo thì chúng tôi chỉ thay đổi tốc độ của khí
cháy(C2H2) thông qua số chỉ chiều cao folowmeter:
- Chuẩn bị dung dịch giống phần trên, thay đổi chiều cao của folowmeter. đồng thờ i
ghi lại pic thu kết quả:
Chiều cao folowmeter( mm) Nguyên tè
18 20 21 22 23 24
Lần 1 0.7 0.6 0.6 0.6 0.65 0.7 Lần 2 0.7 0.6 0.7 0.6 0.6 0.7
Lần 3 0.75 0.7 0.7 0.6 0.6 0.75
H-pic Pb
( cm) TB 0.72 0.63 0.67 0.6 0.62 0.72
Lần 1 0.95 0.9 0.95 0.95 0.95 0.9 Cu Lần 2 0.95 1.0 1.0 0.95 0.9 0.9
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 26/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
26
Lần 3 1.0 1.0 0.9 0.95 0.9 0.85
TB 0.93 0.97 0.95 0.95 0.88
Lần 1 1.75 1.7 1.6 1.65 1.55 1.5 Lần 2 1.80 1.7 1.6 1.65 1.55 1.5 Lần 3 1.75 1.7 1.65 1.6 1.6 1.55 Cd
TB 1.77 1.7 1.62 1.63 1.57 1.52 Bảng 2: ảnh hưở ng thành phần khí cháy
Kết quả trên cho thấy:
*tỷ lệ khí cháy ( C2H2 ) vớ i Pb là 22mm(tươ ng ứng 1.12 l/ph)
vớ i Cu là 22mm(tươ ng ứng 1.12 l/ph)
vớ i Cd là 20mm(tươ ng ứng 0.93 l/ph)
thì cho pic ổn định nhất nên chọn tốc độ khí cháy này.
3. Các yếu tố ảnh hưở ng đến phép đo[18]
Trong phép đo phổ AAS, có rất nhiều yếu tố ảnh hưở ng. Nhưng đặc biệt nhấtvẫn là các yếu tố hoá học, chúng rất phức tạp và có thể dẫn đến những hướ ng như sau:
-Làm giảm cườ ng độ vạch phổ của nguyên tố phân tích do tạo hợ p chất bền nhiệt, khó
hoá hơ i và khó nguyên tử hoá.
-Làm tăng cườ ng độ vạch phổ do tạo các hợ p chất dễ hoá hơ i và dễ nguyên tử hoá hay
do hạn chế ảnh hưở ng của sự ion hoá và sự kích thích phổ phát xạ của nguyên tố phân
tích.
-Tăng cườ ng độ vạch phổ khi nguyên tố phân tích tồn tại trong nền của mẫu là những
hợ p chất dễ hoá hơ i. Khi đó các chất nền này như một chất mang cho sự hoá hơ i
nguyên tố phân tích, làm nó hoá hơ i vớ i hiệu suất cao.
-Giảm cườ ng độ vạch phổ khi nguyên tố phân tích trong nền của mẫu là những hợ p
chất bền nhiệt, khó hoá hơ i. Lúc này các nguyên tố nền kìm hãm sự hoá hơ i các
nguyên tố phân tích.
Chính vớ i những tác dụng trên mà việc khảo sát nghiên cứu ảnh hưở ng hoá học
đến phép đo là rất cần thiết.
3.1 Ảnh hưở ng của thành phần nền
Nền của mẫu trong FAAS thườ ng làm giảm cườ ng độ vạch phổ của nguyên tố
phân tích do tồn tại hợ p chất bền nhiệt trong môi trườ ng hấp thụ, gây khó khăn cho quá
trình hoá hơ i và nguyên tử hoá. Để loại trừ chúng thì ngườ i ta thườ ng đưa vào mẫu
chất phụ gia phù hợ p nhằm ngăn cản sự hình thành hợ p chất bền nhiệt.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 27/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
27
Trên cơ sở đó, chúng tôi tiến hành khảo sát vớ i một số nền như: NH4Cl;
CH3COONa; CH3COONH4 vì chúng dễ hoá hơ i và có khả năng loại bỏ hợ p chất bền
nhiệt. Nồng độ Cu, Pb, Cd trong các thí nghiệm khảo sát tươ ng ứng là 1; 4; 1 ppm, còn
nồng độ các nền phụ gia đượ c thêm tăng dần. Kết quả đượ c chỉ ra như sau:
3.1.1 N ề n NH 4Cl
Nồng độ nền NH4Cl (%) Nguyên tè 0 1 2 3 4 5
Lần 1 1.10 1.10 1.10 1.05 1.05 1.00
Lần 2 1.10 1.20 1.15 1.15 1.05 1.00
Lần 3 1.10 1.15 1.15 1.15 1.10 1.05
H-pic Pb
( cm)
TB 1.10 1.15 1.13 1.12 1.07 1.02 Lần 1 0.95 0.95 0.90 1.0 0.95 0.90
Lần 2 0.95 1.0 0.90 1.0 0.90 0.90
Lần 3 0.95 1.0 0.90 1.05 0.95 0.95 Cu
TB 0.95 0.98 0.90 1.03 0.93 0.92
Lần 1 1.45 1.60 1.60 1.55 1.55 1.55
Lần 2 1.50 1.55 1.50 1.55 1.50 1.60
Lần 3 1.45 1.60 1.50 1.60 1.50 1.55 Cd
TB 1.45 1.58 1.53 1.57 1.52 1.57
Bảng 3: ảnh hưở ng của N ề n NH 4Cl
3.1.2 N ề n CH 3COONa
Nồng độ nền CH3COONa (%) Nguyên tè
0 1 2 3 4 5
Lần 1 1.10 1.10 1.20 1.15 1.20 1.30 H-pic Pb Lần 2 1.10 1.10 1.25 1.20 1.30 1.35
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 28/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
28
Lần 3 1.10 1.15 1.25 1.20 1.25 1.40 ( cm) TB 1.10 1.05 1.23 1.18 1.25 1.35
Lần 1 0.95 0.95 1.00 1.05 0.95 1.00 Lần 2 0.95 0.90 1.00 1.10 0.95 1.00 Lần 3 0.95 0.90 1.00 1.05 0.90 0.95
Cu
TB 0.95 0.92 1.00 1.07 0.93 0.98
Lần 1 1.40 1.50 1.60 1.70 1.55 1.60 Lần 2 1.45 1.60 1.55 1.70 1.60 1.60 Lần 3 1.40 1.50 1.55 1.60 1.55 1.55
Cd
TB 1.42 1.53 1.57 1.67 1.57 1.58
Bảng 4: ảnh hưở ng của nề n CH 3COONa
3.1.3 N ề n CH 3COONH 4
Nồng độ nền CH3COONH4 (%) Nguyên tè
0 1 2 3 4 5
Lần 1 1.10 1.15 1.20 1.15 1.25 1.15 Lần 2 1.10 1.20 1.20 1.20 1.20 1.20 Lần 3 1.10 1.15 1.20 1.15 1.15 1.20
H-pic Pb
( cm) TB 1.10 1.17 1.20 1.12 1.20 1.18
Lần 1 0.95 1.00 0.90 1.00 0.95 1.00 Lần 2 0.95 1.00 0.90 0.90 0.90 0.90 Lần 3 0.95 1.00 0.85 1.00 0.90 0.95
Cu
TB 0.95 1.00 0.88 0.97 0.92 0.95
Lần 1 1.45 1.50 1.55 1.50 1.45 1.50 Lần 2 1.45 1.50 1.55 1.50 1.40 1.50
Lần 3 1.50 1.45 1.55 1.40 1.40 1.50
Cd
TB 1.42 1.48 1.55 1.47 1.42 1.50
Bảng 5: ảnh hưở ng của nề n CH 3COONH 4
Từ các số liệu trên chúng tôi nhận thấy: khi có mặt các chất nền thì hầu như pic
thu đượ c cao hơ n khi không có chất nền. Tuy nhiên vớ i nền CH3COONH4 thì cho pic
cao hơ n và tại nồng độ CH3COONH4 là:
• 2% đối vớ i Pb • 2% đối vớ i Cd
• 1% đối vớ i Cu
thì pic ổn định nhất nên chúng tôi chọn nồng độ nền này.
3.2 ảnh hưở ng của các loại axit trong dung dịch mẫu
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 29/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
29
Nồng độ cũng như loại axit trong dung dịch mẫu luôn ảnh hưở ng đến cườ ng độ
vạch phổ của nguyên tố phân tích. Axit càng khó bay hơ i thì càng làm giảm cườ ng độ
vạch phổ vì có thể tạo thành những chất bền nhiệt vớ i nguyên tố có mặt trong mẫu, còn
các axit dễ bay hơ i ảnh hưở ng không đáng kể và đôi khi làm tăng cườ ng độ vạch phổ.
Chính vì thế mà trong quá trình xử lý mẫu, ngườ i ta thườ ng dùng axit dễ bay hơ i như:HCl; HNO3.. Do vậy chúng tôi khảo sát ảnh hưở ng của nồng độ một số axit đến phép
đo vớ i nồng độ Cu; Pb; Cd tươ ng ứng: 1; 4; 1 ppm. Kết quả đượ c biểu diễn ở bảng 6
Nồng độ HCl (%) Nguyên tè
0 1 2 3 4 5
Lần 1 0.50 0.70 0.60 0.60 0.55 0.55 Lần 2 0.50 0.70 0.60 0.65 0.60 0.60
Lần 3 0.50 0.70 0.65 0.65 0.60 0.55
H-pic Pb
( cm) TB 0.50 0.70 0.62 0.63 0.58 0.57
Lần 1 0.75 1.10 0.90 0.90 0.95 0.90 Lần 2 0.75 1.10 0.90 0.90 0.95 0.90
Lần 3 0.75 1.10 0.85 0.90 0.90 0.95
Cu
TB 0.75 1.10 0.88 0.90 0.93 0.92
Lần 1 1.30 1.70 1.50 1.45 1.50 1.45 Lần 2 1.30 1.70 1.50 1.45 1.40 1.40
Lần 3 1.30 1.65 1.45 1.35 1.50 1.40
Cd
TB 1.30 1.68 1.48 1.42 1.47 1.43
Nồng độ HNO3 (%) Nguyên tè
0 1 2 3 4 5
Lần 1 0.50 0.60 0.70 0.70 0.60 0.60 Lần 2 0.50 0.70 0.70 0.65 0.60 0.60
Lần 3 0.50 0.70 0.75 0.65 0.70 0.65
H-pic Pb
( cm) TB 0.50 0.67 0.72 0.67 0.63 0.62
Lần 1 0.75 1.20 1.00 1.05 1.00 1.00 Lần 2 0.75 1.15 1.00 1.05 0.95 1.00 Lần 3 0.75 1.20 1.00 1.05 1.00 1.10
Cu
TB 0.75 1.18 1.00 1.05 0.98 1.03
Lần 1 1.30 1.70 1.50 1.50 1.55 1.50 Lần 2 1.30 1.60 1.50 1.60 1.50 1.50
Lần 3 1.30 1.60 1.50 1.60 1.50 1.45
Cd
TB 1.30 1.63 1.50 1.57 1.52 1.48
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 30/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
30
Nồng độ CH3COOH (%) Nguyên tè
0 1 2 3 4 5
Lần 1 0.50 0.65 0.60 0.65 0.65 0.60 Lần 2 0.50 0.65 0.60 0.65 0.55 0.50
Lần 3 0.50 0.70 0.60 0.60 0.60 0.60
H-pic Pb
( cm) TB 0.50 0.67 0.60 0.63 0.60 0.57
Lần 1 0.75 1.00 1.00 0.95 0.95 0.90 Lần 2 0.75 1.00 1.00 1.00 1.00 0.95
Lần 3 0.75 1.00 0.90 0.95 0.90 0.95
Cu
TB 0.75 1.00 0.97 0.97 0.95 0.93
Lần 1 1.30 1.60 1.55 1.60 1.45 1.45 Lần 2 1.30 1.60 1.50 1.55 1.45 1.40
Lần 3 1.30 1.55 1.50 1.55 1.50 1.40
Cd
TB 1.30 1.58 1.52 1.57 1.47 1.42
Bảng 6: ảnh hưở ng các loại axit
Nhìn vào bảng số liệu chúng tôi thấy, tại nồng độ axit là 1% thì chiều cao pic
thu đượ c hơ n hẳn so vớ i các nồng độ khác. Trong đó vớ i axit HCl thì pic cao nhất, ổn
định nhất. Vì vậy chọn axit HCl 1% làm nền
3.3 Ảnh hưở ng của các ion khác
Trong mẫu phân tích, ngoài các ion cần quan tâm (Cu; Pb; Cd ) thì còn có rất
nhiều ion khác. Các ion này có thể ảnh hưở ng hoặc không đến phép đo. Tuy nhiên để
biết một cách chính xác thì chúng tôi tiến hành khảo sát chúng.
3.3.1 Ảnh hưở ng của cation
Để khảo sát ảnh hưở ng của cation, chúng tôi tiến hành khảo sát theo từng nhóm
nguyên tố như sau:
-Nhóm kim loại kiềm
-Nhóm kim loại kiềm thổ
-Nhóm kim loại nặng II; III
-Sau đó là tổng cation
(Cũng đo vớ i các bình định mức sao cho nồng độ Cu; Pb; Cd tươ ng ứng 1;4;1
ppm)
3.3.1.1 ả nh hưở ng nhóm kim loại kiề m:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 31/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
31
Mẫu sè 1 2 3 4 5 6
Na+(ppm) 0 50 100 200 400 500 K+ (ppm) 0 200 400 600 800 1000
Li+ (ppm) 0 5 10 20 30 50
Lần 1 1.30 1.30 1.25 1.40 1.40 1.35
Lần 2 1.30 1.30 1.30 1.30 1.30 1.30 Lần 3 1.25 1.20 1.30 1.35 1.30 1.30
H-pic
Pb ( cm)
TB 1.28 1.27 1.28 1.35 1.33 1.32
Lần 1 1.10 1.10 1.10 1.10 1.10 1.00 Lần 2 1.10 1.05 1.10 1.10 1.10 1.00
Lần 3 1.10 1.05 1.10 1.05 1.10 1.00
Cu
TB 1.10 1.07 1.10 1.08 1.10 1.00
Lần 1 1.65 1.60 1.60 1.70 1.60 1.60 Lần 2 1.60 1.60 1.60 1.65 1.60 1.50
Lần 3 1.60 1.60 1.65 1.65 1.60 1.50
Cd
TB 1.62 1.60 1.62 1.67 1.60 1.53
Bảng 7: ảnh hưở ng của nhóm kim loại kiề m
3.3.1.2 ả nh hưở ng nhóm kim koại kiề m thổ
Mẫu sè 1 2 3 4 5 6
Mg2+(ppm) 0 30 50 100 150 200 Ca2+ (ppm) 0 30 50 100 150 200
Ba2+(ppm) 0 10 20 30 40 50
Lần 1 1.25 1.30 1.30 1.20 1.30 1.25 Lần 2 1.30 1.25 1.30 1.30 1.30 1.25 Lần 3 1.30 1.35 1.20 1.35 1.30 1.30
H-pic Pb
( cm) TB 1.28 1.30 1.27 1.28 1.30 1.27
Lần 1 1.00 1.00 1.00 1.10 1.00 1.00 Lần 2 1.05 1.00 1.00 1.10 1.05 0.95
Lần 3 1.05 1.00 1.05 1.05 1.00 0.95
Cu
TB 1.03 1.00 1.02 1.08 1.02 0.97
Lần 1 1.60 1.65 1.60 1.70 1.55 1.55 Lần 2 1.60 1.65 1.55 1.75 1.60 1.50
Lần 3 1.55 1.60 1.60 1.70 1.55 1.55
Cd
TB 1.58 1.63 1.58 1.72 1.57 1.53
Bảng 8: ảnh hưở ng của nhóm kim loại kiề m thổ
3.3.1.3 ả nh hưở ng kim loại nặ ng nhóm II
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 32/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
32
Mẫu sè 1 2 3 4 5 6
Mn2+ (ppm) 0 1 5 10 15 20
Ni
2+
(ppm) 0 1 5 10 15 20 Fe2+ (ppm) 0 1 5 10 15 20 Zn2+ ( ppm ) 0 1 5 10 15 20
Lần 1 1.30 1.30 1.20 1.25 1.20 1.25 Lần 2 1.30 1.20 1.20 1.25 1.20 1.30
Lần 3 1.25 1.30 1.30 1.30 1.30 1.30
H-pic Pb
( cm) TB 1.28 1.27 1.23 1.27 1.23 1.28
Lần 1 1.10 1.05 1.00 1.10 1.05 1.05 Lần 2 1.10 1.05 1.00 1.10 1.05 1.05
Lần 3 1.05 1.05 1.00 1.10 1.10 1.05
Cu
TB 1.08 1.05 1.00 1.10 1.07 1.05 Lần 1 1.60 1.60 1.60 1.60 1.55 1.60 Lần 2 1.60 1.60 1.60 1.55 1.60 1.60 Lần 3 1.60 1.60 1.60 1.60 1.55 1.60
Cd
TB 1.60 1.60 1.60 1.58 1.57 1.60
Bảng 9: ảnh hưở ng kim loại nặng nhóm II
3.3.1.4 Ả nh hưở ng kim loại nặ ng nhóm III
Mộu sè 1 2 3 4 5 6 Al3+(ppm) 0 10 20 30 40 50 Fe3+ (ppm) 0 10 20 30 40 50
Cr3+ (ppm) 0 10 20 30 40 50
Lần 1 1.30 1.20 1.30 1.20 1.30 1.25 Lần 2 1.25 1.20 1.25 1.20 1.30 1.25
Lần 3 1.25 1.30 1.20 1.30 1.30 1.30
H-pic Pb
( cm) TB 1.27 1.23 1.25 1.23 1.30 1.27
Lần 1 1.10 1.10 1.00 1.10 1.10 1.10 Lần 2 1.10 1.10 1.00 1.10 1.10 1.10
Lần 3 1.10 1.10 1.05 1.10 1.10 1.05
Cu
TB 1.10 1.10 1.02 1.10 1.10 1.08
Lần 1 1.60 1.60 1.60 1.60 1.60 1.60 Lần 2 1.60 1.55 1.60 1.55 1.60 1.55 Cd
Lần 3 1.60 1.55 1.55 1.55 1.60 1.60
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 33/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
33
TB 1.60 1.57 1.58 1.57 1.60 1.58
Bảng 10: ảnh hưở ng của kim loại nặng nhóm III
Từ số liệu ở các bảng trên, chúng tôi thấy các nhóm ion kim loại (vớ i nồng độ
đã khảo sát) đều không ảnh hưở ng đến phép xác định Cu, Pb, Cd.
3.3.1.5 Ả nh hưở ng củ a tổ ng cation
Theo khảo sát trên, từng nhóm cation không ảnh hưở ng đến phép đo. Tuy nhiên
khi có mặt tổng các cation này thì sẽ như thế nào. Vì thế chúng tôi tiến hành khảo sát
tổng cation đến phép xác định. Các thí nghiệm vớ i nồng độ Cu; Pb; Cd như ở trên. Kết
quả:
Mẫu sè 1 2 3 4 5 6
Na+ (ppm) 0 50 100 200 400 500
K
+
(ppm) 0 200 400 600 800 1000 Li+ (ppm) 0 5 10 20 30 50 Mg2+(ppm) 0 30 50 100 150 200
Ca2+(ppm) 0 30 50 100 150 200
Ba2+(ppm) 0 10 20 30 40 50 Fe2+(ppm) 0 10 20 30 40 50 Zn2+(ppm) 0 10 20 30 40 50
Mn2+(ppm) 0 10 20 30 40 50
Ni2+(ppm) 0 10 20 30 40 50
Al3+(ppm) 0 10 20 30 40 50
Cr3+
(ppm)
0 10 20 30 40 50 Fe3+(ppm) 0 10 20 30 40 50
Lần 1 1.30 1.25 1.20 1.30 1.30 1.30 Lần 2 1.25 1.25 1.20 1.30 1.20 1.30 Lần 3 1.25 1.20 1.25 1.20 1.25 1.25
H-pic Pb
( cm) TB 1.27 1.23 1.22 1.27 1.25 1.28
Lần 1 1.00 1.00 1.00 1.00 1.10 1.10 Lần 2 1.00 1.05 1.00 1.10 1.05 1.10
Lần 3 1.05 1.05 1.00 1.05 1.05 1.05
Cu
TB 1.02 1.03 1.00 1.05 1.07 1.08
Lần 1 1.55 1.50 1.60 1.60 1.60 1.50 Lần 2 1.55 1.50 1.60 1.50 1.60 1.55 Lần 3 1.55 1.55 1.55 1.60 1.60 1.55
Cd
TB 1.55 1.52 1.58 1.57 1.60 1.53
Bảng 11: ảnh hưở ng của t ổ ng cation
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 34/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
34
Nhận thấy khi có mặt tổng các cation thì cũng không ảnh hưở ng tớ i phép đo.
3.3.2Ảnh hưở ng của anion
Trong nướ c ngoài các cation ra thì còn có các anion tan . Hơ n nữa ở trên chúng
tôi lại dùng HCl 1% làm nền nên thực tế các anion có mặt trong phÐp đo vớ i lượ ng
khá lớ n. Tuỳ từng hàm lượ ng và từng đối tượ ng mẫu mà chúng có hay không gây ảnhhưở ng.
Phần thực nghiệm này chúng tôi không khảo sát ảnh hưở ng của Cl- và NO3- vì
phần trướ c đã khảo sát nồng độ của axit HCl; HNO3 tớ i 5% . ở đây chúng tôi chỉ tiến
hành khảo sát những ion: SO42-; H2PO4
-. Mẫu thí nghiệm pha vớ i nồng độ Cu là 1ppm,
Pb là 4 ppm, Cd là 1 ppm trong nền HCl 1% + CH3COONH4 2%. Đo và ghi chiều cao
pic đượ c số liệu sau:
Mẫu sè 1 2 3 4 5 6
SO42- (ppm) 0 50 100 150 200 300
Lần 1 1.20 1.20 1.20 1.20 1.15 1.20
Lần 2 1.20 1.20 1.20 1.20 1.15 1.20 Lần 3 1.25 1.20 1.20 1.20 1.20 1.20
H-pic Pb
( cm) TB 1.22 1.20 1.20 1.20 1.17 1.20
Lần 1 1.05 1.00 1.00 1.05 1.00 1.00 Lần 2 1.05 1.05 0.95 1.05 1.00 1.00
Lần 3 1.05 1.00 0.95 1.05 1.05 1.00
Cu
TB 1.05 1.02 0.97 1.05 1.02 1.00 Lần 1 1.60 1.60 1.60 1.60 1.60 1.60 Lần 2 1.60 1.55 1.60 1.60 1.60 1.60
Lần 3 1.60 1.55 1.55 1.70 1.65 1.60
Cd
TB 1.60 1.57 1.58 1.63 1.62 1.60
Bảng 12: ảnh hưở ng của ion SO 4 2
Mẫu sè 1 2 3 4 5 6 H2PO4
2- 0 50 100 150 200 300
Lần 1 1.25 1.20 1.20 1.20 1.20 1.30
Lần 2 1.30 1.20 1.20 1.20 1.20 1.20
Lần 3 1.25 1.25 1.20 1.25 1.20 1.20
H-pic
Pb ( cm)
TB 1.27 1.22 1.20 1.22 1.20 1.23
Lần 1 1.00 0.95 0.95 0.90 0.95 0.95 Cu Lần 2 1.00 0.95 0.95 0.90 1.00 1.00
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 35/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
35
Lần 3 0.95 0.90 0.95 0.90 0.95 1.00
TB 0.98 0.93 0.95 0.90 0.97 0.98
Lần 1 1.55 1.55 1.60 1.60 1.60 1.60 Lần 2 1.55 1.55 1.50 1.60 1.60 1.55 Lần 3 1.60 1.55 1.50 1.60 1.55 1.55
Cd
TB 1.57 1.55 1.53 1.60 1.58 1.57 Bảng 13: ảnh hưở ng ion H 2PO4
2
Mẫu sè 1 2 3 4 5 6 SO4
2- (ppm) 0 50 100 150 200 300 H2PO4
2-(ppm) 0 50 100 150 200 300
Lần 1 1.20 1.25 1.25 1.25 1.30 1.30 Lần 2 1.25 1.20 1.25 1.30 1.20 1.25
Lần 3 1.20 1.30 1.30 1.30 1.20 1.25
H-pic Pb
( cm)
TB 1.22 1.25 1.27 1.28 1.23 1.27 Lần 1 1.00 0.95 0.95 0.90 1.00 1.00 Lần 2 1.00 0.95 0.95 1.00 0.95 1.00 Lần 3 1.00 1.00 0.95 1.00 0.95 0.95
Cu
TB 1.00 0.97 0.95 0.97 0.97 0.98
Lần 1 1.55 1.60 1.60 1.55 1.50 1.50 Lần 2 1.60 1.60 1.55 1.55 1.50 1.50 Lần 3 1.55 1.60 1.60 1.55 1.60 1.50
Cd
TB 1.57 1.60 1.58 1.55 1.53 1.50
Bảng 14: ảnh hưở ng của t ổ ng anion
Như vậy, vớ i kết quả trên thì các anion H2PO42; SO4
2- tươ ng ứng vớ i nồng độ
trên không ảnh hưở ng đến cườ ng độ vạch phổ của ba nguyên tố.
3.3.3Ảnh hưở ng tổng cation và anion
Nhằm đánh giá một cách tổng quát, chúng tôi tiến hành khảo sát ảnh hưở ng của
tổng các ion đến chiều cao vạch phổ của Cu; Pb; Cd(các mẫu vẫn đượ c pha vớ i nồng
độ và nền như các thí nghiệm trên)
Mẫu sè 1 2 3 4 5 6
Na+ (ppm) 0 50 100 200 400 500 K+ (ppm) 0 200 400 600 800 1000
Li+ (ppm) 0 5 10 20 30 50
Mg2+(ppm) 0 30 50 100 150 200 Ca2+(ppm) 0 30 50 100 150 200
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 36/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
36
Ba2+(ppm) 0 10 20 30 40 50
Fe2+(ppm) 0 10 20 30 40 50 Zn2+(ppm) 0 10 20 30 40 50
Mn2+(ppm) 0 10 20 30 40 50 Ni2+(ppm) 0 10 20 30 40 50
Al3+(ppm) 0 10 20 30 40 50 Cr3+(ppm) 0 10 20 30 40 50
Fe3+(ppm) 0 10 20 30 40 50
SO42- (ppm) 0 50 100 150 200 300
H2PO42-(ppm) 0 50 100 150 200 300
Lần 1 1.30 1.30 1.30 1.30 1.30 1.35 Lần 2 1.30 1.30 1.20 1.30 1.30 1.35
Lần 3 1.25 1.20 1.25 1.25 1.30 1.30
H-pic Pb
( cm) TB 1.28 1.27 1.28 1.28 1.30 1.33
Lần 1 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
Lần 2 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.05 Lần 3 1.00 1.00 0.95 0.95 1.05 1.05
Cu
TB 1.00 1.00 0.98 0.98 1.02 1.03
Lần 1 1.55 1.55 1.55 1.55 1.50 1.50 Lần 2 1.55 1.50 1.60 1.60 1.60 1.50
Lần 3 1.50 1.50 1.60 1.60 1.60 1.55
Cd
TB 1.53 1.52 1.58 1.58 1.57 1.52
Bảng 15: ảnh hưở ng của t ổ ng ion
Kết quả trên chứng tỏ rằng các ion trong vùng nồng độ khảo sát không ảnh
hưở ng đến phép xác định Cu; Pb; Cd. Hơ n nữa, trong mẫu thực thì hàm lượ ng của cácion trên nhỏ hơ n hàm lượ ng mà chúng tôi đã khảo sát rất nhiều nên có thể khẳng định
chắc chắn rằng chúng không ảnh hưở ng. Đây là một ưu điểm nổi bật của phép đo so
vớ i các phươ ng pháp khác.
Qua phần thực nghiệm trên chúng tôi có thể tổng kết các điều kiện tối ưu để đo
phổ của Cu; Pb; Cd như sau:
Nguyên tè Điều kiện
Cu Pb Cd Vạch đo (nm) 324.8 217.0 228.8 Khe đo (mm) 0.5 0.5 0.5
Cườ ng độ đèn HCL(mA) 10 12 10
Chiều cao đèn NTH(mm) 6 6 5 Tốc độ giấy(mm/ph) 30 30 30
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 37/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
37
Thế ghi (mV) 10 10 20
Thờ i gian ghi phổ (s) 5 5 5 Không khí (l/ph) 4.75 4.75 4.75 Thành phần
khí Axetilen(l/ph) 1.12 1.12 0.93 Tốc độ dẫn mẫu (ml/ph) 5 5 5
HCl (%) 1 1 1 Thành phần nền NH4Ac(%) 2 1 2
Bảng 16: t ổ ng k ế t các đ iề u kiện đ o phổ
4 Đánh giá chung về phép đo FAAS
4.1 Khoảng tuyến tính của Cu, Pb, Cd
Để xác định khoảng tuyến tính của 3 nguyên tố trên chúng tôi pha các dãy mẫu
chuẩn của từng nguyên tố (trong nền HCl; NH4Ac) sao cho nồng độ tăng dần. Sau đó
đo, ghi lại chiều cao pic (mỗi nồng độ đo 3 lần và lấy kết quả trung bình ) thu đượ c kếtquả:
4.1.1 Khoả ng tuyế n tính củ a Pb
CPb(ppm) 0.5 1 3 5 6 7 8 9 10
Hpic(cm) 0.20 0.33 0.90 1.45 1.75 2.00 2.25 2.50 2.60
Bảng 17: khoảng tuyế n tính của Pb
0 2 4 6 8 10
0 .0
0 .5
1 .0
1 .5
2 .0
2 .5
3 .0
c h i Ò u c a o p i c ( c m )
nång ®é (ppm)
hình 1: khoảng tuyế n tính của Pb
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 38/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
38
Hình vẽ trên cho thấy khoảng tuyến tính của Pb nằm trong đoạn từ 0.5÷9 ppm.
Vì thế trong tất cả các thí nghiệm phải pha, điều chỉnh sao cho nồng độ Pb nằm trong
khoảng tuyến tính đó.
4.1.2 Khoả ng tuyế n tính củ a Cu
CCu(ppm) 0.1 0.5 1.0 2.0 3.0 4.0 4.5 5.0
Hpic (cm) 0.10 0.40 0.80 1.60 2.45 3.30 3.70 4.00 Bảng 18: khoảng tuyế n tính của Cu
0 1 2 3 4 5
0
1
2
3
4
Y A
x i s T i t l e
X Axis Title
hình 2: khoảng tuyế n tính của Cu
Vậy khoảng tuyến tính của Cu là 0.1÷4.5 ppm
4.1.3 Khoả ng tuyế n tính củ a Cd
CCd(ppm) 0.1 0.2 0.5 1 1.8 2.0 2.5
Hpic(cm) 0.20 0.35 0.80 1.55 2.70 3.00 3.50
Bảng 19: khoảng tuyế n tính của Cd
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 39/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
39
0 .0 0 .5 1 .0 1 .5 2 .0 2 .5
0 .0
0 .5
1 .0
1 .5
2 .0
2 .5
3 .0
3 .5
4 .0
c h i Ò u c a o p i c ( c m )
n å n g ® é ( p p m )
hình 3: khoảng tuyế n tính của Cd
Khoảng tuân theo quy luật tuyến tính là 0.1÷2.0 ppm 4.2 Lập phươ ng trình đườ ng chuẩn của Cu; Pb; Cd
Để lập phươ ng trình đườ ng chuẩn cho từng nguyên tố chúng tôi dựa vào chiều
cao pic thu đượ c ứng vớ i những nồng độ đã pha trong dãy mẫu chuẩn ( số liệu ở phần
4.1). Sau đó thực hiện các phép toán thống kê về hồi quy để tìm ra các thông sè.
Phươ ng trình đườ ng chuẩn :
Y = (b ± ∆ b) x + (a ± ∆ a)
Trong đó:
b ; a: là hệ số tươ ng quan hồi quy
∆ a = t(n-1, P)*Sa
∆ b = t(n-1,P)*Sb
t : chuẩn student, vớ i P = 0.95
Sa; Sb là độ sai chuẩn của a và b
Vậy chúng tôi có bảng kết quả sau:
Nguyên tè b a Sa Sb t ∆ a ∆ b
Cu 0.8288 -0.0304 0.0143 0.0049 2.45 0.0351 0.0121
Pb 0.2723 0.0802 0.0221 0.0036 2.36 0.0523 0.0085
Cd 1.4677 0.0655 0.0098 0.0075 2.57 0.0252 0.0193
Bảng 20: bảng đườ ng chuẩ n của Cu, Pb, Cd
Phươ ng trình đườ ng chuẩn là:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 40/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
40
+> của Cu : y = ( 0.8288 ± 0.0121)x + ( -0.0304 ± 0.0351)
+> của Pb : y = ( 0.2723 ± 0.0085)x + ( 0.0802 ± 0.0523)
+> của Cd : y = ( 1.4677 ± 0.0193)x + ( 0.0655 ± 0.0252)
4.3 Giớ i hạn phát hiện , giớ i hạn định lượ ng của Cu, Pb, Cd
Theo lý thuyết thống kê thì :
-Giớ i hạn phát hiện (LOD) của một nguyên tố là nồng độ thấp nhất của nguyên tố đó
mà hệ thống phân tích còn cho tín hiệu khác có ngh ĩ a vớ i tín hiệu mẫu trắng hay của
nền
-Giớ i hạn định lượ ng (LOQ) là nồng độ chất phân tích ứng vớ i tín hiệu phân tích.
Công thức tính LOD và LOQ như sau:
Kết quả:
Sy LOD(ppm) LOQ(ppm) Cu 0.0178 0.064 0.215
Pb 0.0249 0.274 0.914 Cd 0.0118 0.024 0.081
Bảng 21: giớ i hạn phát hiện và định lượ ng của của Cu, Pb, Cd
4.4 Sai số và độ lặp lại của phép đo
4.4.1 Sai số củ a phép đ o FAAS trong xác đị nh Cu, Pb, Cd
Để đánh giá sai số của phép đo đối vớ i Cu, Pb, Cd chúng tôi tiến hành pha 3
mẫu chuẩn của 3 nguyên tố nằm trong đườ ng chuẩn. Sau đó đo phổ của chúng, mỗi
mẫu đo lặp lại 10 lần và tính sai số của mỗi lần đo theo công thức:
Trong đó:
X: sai số phần trăm tươ ng đối
H1: giá trị chiều cao pic đo đượ c
3 yS LODb
×= 10 yS LOQb×=
1 2
2
( )% 100
H H X
H
−= ×
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 41/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
41
H2: giá trị chiều cao pic tính theo đườ ng chuẩn
Kết quả như sau:
Nguyên tè Cu Pb Cd
Nồng độ(ppm) 2.0 5.0 1.0 H2(cm) 1.63 1.44 1.53
Lần đo H1 X(%) H1 X(%) H1 X(%) 1 1.65 1.23 1.45 0.69 1.55 1.3
2 1.65 1.23 1.45 0.69 1.55 1.3
3 1.60 1.84 1.45 0.69 1.55 1.3
4 1.55 4.9 1.40 2.78 1.50 1.96 5 1.60 1.84 1.40 2.78 1.55 1.3 6 1.60 1.84 1.45 0.69 1.50 1.96
7 1.60 1.84 1.40 2.78 1.60 4.58
8 1.65 1.23 1.45 0.69 1.55 1.3 9 1.65 1.23 1.40 2.78 1.55 1.3
10 1.60 1.84 1.45 0.69 1.50 1.96
TB 1.62 1.9 1.43 1.52 1.54 1.8
Bảng 22: sai số của phép đ o đố i vớ i Cu,Pb, Cd
Các kết quả bảng trên cho thấy: sai số của phép đo đối vớ i 3 nguyên tố tươ ng
đối nhỏ và đều thấp hơ n mức sai sè cho phép của phép đo xác định chất ở lượ ng vết
(15%).
4.4.2 Độ l ặ p l ại củ a phép đ o
Để đánh giá độ lặp lại của phép đo, chúng tôi thực hiện bằng cách: đo lặp lại
một mẫu của mỗi nguyên tố ( Cu, Pb, Cd) nhiều lần ( khoảng 10 lần). Sau đó tính toán
các giá trị phươ ng sai mẫu(S2) và hệ số biến động (CV%) theo công thức:
Trong đó:
Hi: chiều cao pic đo đượ c (cm)
Htb: chiều cao trung bình của n lần đo
22 ( )
1i tb H H
S n
−=
−∑
(%) 100tb
S CV
H = ×
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 42/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
42
n : số lần đo
S : độ lệch chuẩn của mẫu , và
Sau khi tiến hành xử lý thống kê chúng tôi có bảng sau:
Nguyên tè Phươ ng sai(S2) Độ lệch chuẩn(S) CV(%) Cu 0.0011 0.0333 2.07 Pb 0.0007 0.0263 1.84
Cd 0.0011 0.0333 2.1 Bảng 23: độ lặ p lại của phép đ o
Như vậy chúng ta thấy rằng phươ ng sai (hay độ lệch chuẩn) và hệ số biến thiên
(CV) của mẫu khá nhỏ, điều này chứng tỏ độ lặp lại của phép đo tốt.
Tóm lại, thông qua các bướ c đánh giá chung (khoảng tuyến tính, độ lặp lại, saisố..) chúng tôi nhận thấy phươ ng pháp phổ FAAS là phươ ng pháp phân tích ổn
định,lặp lại tốt đồng thờ i có độ chính xác cao hoàn toàn phù hợ p cho việc xác định vi
lượ ng Cu; Pb; Cd trong nướ c.
II. Khảo sát các điều kiện tách, làm giàu Cu, Pb, Cd lên chitosan
Kỹ thuật tách, làm giàu Cu, Pb, Cd lên chitosan có thể thực hiện ở hai điều
kiện:điều kiện t ĩ nh hoặc điều kiện động tuỳ từng yêu cầu cụ thể. Để khảo sát các điều
kiện tối ưu hấp phụ của chitosan thì chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu trong điều kiệnt ĩ nh (lắc dung dịch phân tích vớ i một lượ ng chitosan trong các bình nón ). Khả năng
hấp phụ sẽ đượ c đánh giá qua thông số q gọi là dung lượ ng hấp phụ (mg/g):
Vớ i :
q: lượ ng chất bị hấp phụ trên khối lượ ng chất hấp phụ (mg/g)
C0: nồng độ ban đầu của chất phân tích (mg/l)
C: nồng độ chất phân tích khi đạt cân bằng hấp phụ(mg/l)
a: lượ ng chất hấp phụ (g)
q càng lớ n thì khả năng hấp phụ ion kim loại trên chitosan càng tốt.
1. Khảo sát ảnh hưở ng của pH đến khả năng hấp phụ của chitosan
2S S =
0C C q V
a
−= ×
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 43/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
43
pH là một trong những yếu tố rất quan trọng nó ảnh hưở ng mạnh đến khả năng
hấp phụ của chitosan.
Để khảo sát pH chúng tôi làm như sau:
-Cân 18 mẫu chitosan, mỗi mẫu 0.2g cho vào 18 bình nón
-Pha 50ml các dung dịch Cu(II); Pb(II); Cd(II) vớ i nồng độ là 100 ppm. Sau đó chỉnhpH của các dung dịch bằng OH- và H+
-Lắc các mẫu trong 2h ở tốc độ 1 trên máy lắc, sau đó lọc, rửa dung dịch, thu lấy phần
dịch lọc định mức trong bình 100ml rồi xác định lượ ng ion còn lại nhờ phép đo phổ
FAAS. Kết quả như sau:
Cu Pb Cd pH C0(ppm) C(ppm) q(mg/g) C0(ppm) C(ppm) q(mg/g) C0(ppm) C(ppm) q(mg/g)
3.0 100 54.8 11.3 100 8 23 100 44.66 13.84 4.0 100 0.4 24.9 100 9.5 22.63 100 50.55 12.36
4.5 100 - 25 100 3.5 24.13 100 56.45 10.89
5.0 100 4.45 23.89 100 2 24.5 100 47.6 13.1
5.5 100 0.85 24.79 100 1.5 24.63 100 53.5 11.63 6.0 100 1.3 24.68 100 2.25 24.43 100 24.02 19.0
Bảng 24: ảnh hưở ng pH đế n khả năng hấ p phụ
5
7
9
11
13
15
17
19
21
23
2527
2 3 4 5 6 7
pH
q ( m g / g )
Cd
Cu
Pb
Hình 4: ảnh hưở ng của pH đế n khả năng hấ p phụ của chitosan
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 44/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
44
Từ số liệu của bảng và hình vẽ chúng tôi thấy: tại giá trị pH= 4.5 vớ i Cu, 5.5 vớ i
Pb và 6.0 vớ i Cd thì q lớ n nhất nhất tức khả năng hấp phụ lên chitosan là tốt nhất nên
chọn những giá trị pH này cho các nghiên cứu về sau.
2. Ảnh hưở ng của thờ i gian lắc đến khả năng hấp phụ Cu, Pb, Cd lên chitosan
Đối vớ i Cu: cân 7 mẫu chitosan, mỗi mẫu 0.2g chitosan cho vào 7 bình nón. Pha7 dung dịch Cu(II) vớ i thể tích 50ml, nồng độ 100ppm và chỉnh pH về 4.5 rồi lắc trên
máy lắc ở tốc độ 1. Cứ sau một khoảng thờ i gian khảo sát thì lấy ra lọc, định mức phần
dịch lọc trong bình 100ml để xác định lượ ng Cu(II) dư.
Đối vớ i Pb và Cd làm tươ ng tự như trên nhưng pH của Pb là 5.5; pH của Cd là
6.0 các kết quả đượ c chỉ ra trên bảng 25 và hình 5:
Cu Pb Cd Thờ i
gian(ph) Co C q Co C q Co C q 20 100 19.67 20.1 100 29.44 17.64 100 34.72 1632 40 100 10.96 22.26 100 25.24 18.69 100 33.33 16.67
60 100 11.23 22.19 100 21.04 19.74 100 34.72 16.32
90 100 10.96 22.26 100 16.6 20.85 100 33.88 16.53 120 100 10.79 22.30 100 14.04 21.49 100 34.72 16.53 150 100 10.96 22.26 100 14.04 21.49 100 34.7 16.33 180 100 10.90 22.28 100 14.12 21.47 100 34.72 16.53
Bảng 25: ảnh hưở ng thờ i gian lắc đến khả năng hấp phu
10
12
14
16
18
20
22
24
10 30 50 70 90 110 130 150 170 190
Cd
Pb
Cu
Hình 5: ảnh hưở ng của thờ i gian lắ c đế n khả năng hấ p phụ của chitosan
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 45/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
45
Nhận xét: từ các số liệu trên chúng tôi thấy rằng dung lượ ng hấp phụ q của
chitosan phụ thuộc vào thờ i gian và vào từng kim loại hấp phụ. Nhìn chung thờ i gian
đạt cân bằng hấp phụ của Cd và Cu tươ ng đối nhanh (chỉ sau 20 và 40 phót ) trong khi
thờ i gian đạt cân bằng của Pb lại lâu hơ n, khoảng 150 phót.
3.Khảo sát ảnh hưở ng của nồng độ Cu(II); Pb(II) và Cd(II) đến khả năng hấp phụ
của chitosan
3.1 ả nh hưở ng củ a nồ ng độ Cu(II) đế n khả nă ng hấ p phụ củ a chitosan
Chuẩn bị 6 bình nón (có đánh thứ tự), mỗi bình chứa 0.2g chitosan. Đưa lượ ng
Cu(II) vào sao cho nồng độ thay đổi từ 40÷400ppm và pH =4.5 rồi lắc trong 1h. Sau
khi lắc xong, lọc dung dịch và thu dịch lọc định mức 100ml ,đo phổ để xác định lượ ng
Cu(II) còn lại. Kết quả chỉ ra như sau:
C0(ppm) C(ppm) q(mg/g) C/q 40 - 10 - 80 2.77 19.31 0.143
100 5.49 23.63 0.232
160 15.84 36.04 0.440 200 28.95 42.76 0.677
400 106.9 73.28 1.459
Bảng 26: ảnh hưở ng của nồng độ Cu(II)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 20 40 60 80 100 120
nång ®é Cu cßn l¹i
q ( m g / g )
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 46/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
46
Hình 7:sù phụ thuộc khả năng hấ p phụ của chitosan vào nồng độ Cu(II)
Nhìn vào hình vẽ chúng tôi thấy rằng, khi nồng độ Cu(II) tăng thì khả năng hấp
phụ của chitosan cũng tăng lên và đến một giá trị nồng độ nào đó sẽ đạt bão hoà.
Thực chất hình biểu diễn 7 đượ c biết là đườ ng hấp phụ đẳng nhiệt langmuir. Để
tìm đượ c dung lượ ng hấp phụ cực đại của Cu(II) (tức lượ ng Cu(II) tối đa hấp phụ trênmột lượ ng chitosan ) chúng tôi tính toán bằng thực nghiệm như sau:
Theo phươ ng trình langmuir
Trong đó:
q: dung lượ ng hấp phụ (mg/g)
qmax: dung lượ ng hấp phụ cực đại(mg/g)
b: hệ số
C: nồng độ chất phân tích khi đạt cân bằng (mg/l)
Và ta có:
Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của C vào C/q thì đó là đườ ng thẳng:
a x 1m
C q q
b C = ×
+
a x a x
1m m
C b C q q q
= +
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 47/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
47
y = 0.0121x + 0.2039
R2 = 0.974
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
0 20 40 60 80 100 120
Hình 8: xác định dung lượ ng hấ p phụ cự c đại của Cu
Khi đó, qmax đượ c tính là : qmax= 1/tgα
Vậy: qmax của Cu là 82.65mg trên một gam chitosan. 3.2 ả nh hưở ng củ a nồ ng độ Pb(II) đế n khả nă ng hấ p phụ củ a chitosan
Tiến hành tươ ng tự như phần Cu, nồng độ Pb(II) thay đổi từ 40 – 1000ppm, pH
= 5.5. Lắc trong 2h ở tốc độ 1. Kết quả ở bảng sau:
C0(ppm) C (ppm) q(mg/g) C/q
40 5.57 8.61 0.647
80 13.12 16.72 0.785
100 19.15 24.68 0.776 200 64.95 33.76 1.924 400 193.73 51.57 3.757
Bảng 27: ảnh hưở ng của nồng độ Pb(II)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 48/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
48
0
10
20
30
40
50
60
0 50 100 150 200 250
nång ®é Pb(II) cßn l¹inång ®é Pb(II) cßn l¹inång ®é Pb(II) cßn l¹inång ®é Pb(II) cßn l¹i
q (
m g / g )
q (
m g / g )
q (
m g / g )
q (
m g / g )
Hình 9: sự phụ thuộc khả năng hấ p phụ của chitosan vào nồng độ Pb
Để tìm qmax của Pb chúng tôi cũng thực hiện như phần trên :
y = 0.0167x + 0.5859
R2 = 0.9876
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
0 50 100 150 200 250
hình 10: xác định dung lượ ng hấ p phụ cự c đại của Pb
Từ đó tính đượ c qmax = 59.9 mg/g.
3.3 ả nh hưở ng cuả nồ ng độ Cd(II) đế n khả nă ng hấ p phụ củ a chitosan
Làm hoàn toàn tươ ng tự giống như trên, nồng độ Cd(II) đưa vào từ 20 – 600
ppm, pH dung dịch là 6, lắc trong 1h.
C0(ppm) C(ppm) q(mg/g)
20 13.22 1.7 40 17.11 5.7
80 28.59 12.9 160 67.9 23.0 300 174.4 31.9
600 472.4 31.9
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 49/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
49
Bảng 28: ảnh hưở ng của nồng độ Cd(II)
0
5
10
15
20
25
30
35
0 100 200 300 400 500
nång ®é Cd cßn l¹i
q ( m g / g )
Hình 11: sự phụ thuộc khả năng hấ p phụ của chitosan vào nồng độ Cd(II)
Vậy khi tăng nồng độ của Cd(II) thì khả năng hấp phụ của chitosan cũng tăng
lên và đến một nồng độ nhất định thì khả năng hấp phụ đạt bão hoà. Dung lượ ng hấp
phụ bão hoà của chitosan đối vớ i Cd là 31.9mg/g
4. Khảo sát khả năng rử a giải Cu(II); Pb(II); Cd(II) bở i dung dịch EDTA
Rửa giải các ion kim loại Cu; Pb; Cd sau khi tách, làm giàu chúng lên chitosan
là một công việc quan trọng để nhằm xác định, đánh giá nồng độ trong mẫu nướ c.
Công việc này càng thuận lợ i hơ n khi chúng tôi tiến hành theo kỹ thuật động( thuật ngữ này đã đượ c giải thích trong phần tổng quan).
Để khảo sát khả năng rửa giải Cu; Pb; Cd khái chitosan, chúng tôi làm như sau:
-Trướ c hết pha dung dịch EDTA 0.1M trong đệm NH4+ /NH3
-Chuẩn bị 3 cột nhựa SPE trong đó có chứa 0.5g
-Pha các dung dịch: Cu(II) 20ppm; Pb(II) 20 ppm; Cd(II) 20 ppm (thể tích 50 ml); pH
lần lượ t là 4.5; 5.5; 6.0
Sau đó cho 3 dung dịch này chạy qua 3 cột SPE ở trên, chảy xong dùng nướ c cất
rửa cột khoảng 3 lần. Tiến hành rửa giải bằng dung dịch EDTA 0.1M (pH=9) theo từngphân đoạn, mỗi phân đoạn 5ml. Thu phần chảy ra và định mức thành 10 ml, lấy ra để
xác định lượ ng kim loại bằng phép đo phổ FAAS. Kết quả
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 50/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
50
Nguyên tè Cu Pb Cd
Lượ ng banđầu(mg)
1 1 1
Phân đoạn
Lượ ng giải
hấp(mg)
Phần trăm
giảihấp(%H)
Lượ ng
giảihấp(mg)
Phầntrăm
giảihấp(%H)
Lượ ng
giảihÊp(mg)
Phần
trăm giảihấp(%H)
0 0 0 0 0 0 0
1 0.8323 83.23 0.915 91.5 0.86 86
2 0.101 10.1 0.083 8.3 0.122 12.2
3 0.032 3.2 0 0 0.013 1.3 4 0 0 0 0 0 0
Bảng 29: khả năng giải hấ p Cu; Pb; Cd bở i EDTA
-20
0
20
40
60
80
100
0 1 2 3 4 5
ph©n ®o¹n
% H
Hình 12: khả năng giải hấ p của EDTA
Từ các số liệu trên chúng tôi thấy: dùng EDTA 0.1M trong pH = 9 rửa giải khá
tốt Cu; Pb; Cd khái chitosan và chỉ vớ i phân đoạn đầu (5 ml) thì % rửa giải của chúng
đều khá cao (trên 80%), nên có thể thấy rằng EDTA là một tác nhân rửa giải thÝch hợ p
5. Hiệu suất thu hồi Cu; Pb; Cd
Hiệu suất thu hồi của Cu; Pb; Cd chính là phần trăm khối lượ ng từng nguyên tố
thu đượ c sau khi cho chúng hấp phụ trên chitosan và đượ c rửa giải bằng EDTA:
Hth
(%) = [mgh /m
o] x 100
Trong đó:
mgh: khối lượ ng kim loại giải hấp đượ c (mg)
mo : khối lượ ng kim loại ban đầu (mg)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 51/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
51
Để đánh giá và xác định hiệu suất thu hồi của Cu; Pb; Cd chúng tôi tiến hành
như sau:
-Chuẩn bị 6 cột nhựa, mỗi cột chứa 0.5g chitosan
-Pha 6 dung dịch vớ i thể tích 50 ml, mỗi dung dịch chứa hỗn hợ p 3 nguyên tố Cu; Pb;
Cd có nồng độ lần lượ t là: 5; 5; 10 ppm. Sau đó cho 6 dung dịch này chảy qua 6 cộtnhựa trên ở tốc độ 1.2ml/ph. Sau khi chảy xong, tiến hành giải hấp các cột bở i 20 ml
EDTA 0.1M (pH=9) và định mức vào bình 25 ml. Đo phổ xác định nồng độ của chúng.
Kết quả như sau:
Cu Pb Cd
m0(mg) mgh(mg) %Hth m0(mg) mgh(mg) %Hth m0(mg) mgh(mg) %Hth
0.25 0.252 100.7 0.25 0.231 92.3 0.5 0.48 96.1
0.25 0.251 100.3 0.25 0.237 94.8 0.5 0.509 101.8 0.25 0.229 91.4 0.25 0.232 92.4 0.5 0.434 87.8
0.25 0.244 97.6 0.25 0.245 98 0.5 0.466 93.2
0.25 0.256 102.4 0.25 0.238 95.3 0.5 0.719 94.4 0.25 0.249 99.8 0.25 0.236 94.4 0.5 0.476 95.3
Bảng 30: Hiệu suấ t thu hồi Cu; Pb; Cd
Nhận xét: qua bảng số liệu 30, chúng tôi thấy rằng hiệu suất thu hồi Cu; Pb; Cd
khá cao, chứng tỏ sự kết hợ p giữa phươ ng pháp phổ hấp thụ nguyên tử vớ i sự tách làm
giàu chúng lên vật liệu hấp phụ – chitosan là hướ ng nghiên cứu khả quan trong phân
tích hoá học. 6. Hệ số làm giàu Cu; Pb; Cd
Trong nướ c, thườ ng nồng độ các ion kim loại rất nhỏ và nằm dướ i giớ i hạn phát
hiện của phép đo nên thực tế ngườ i ta phải tách, làm giàu chúng trên một vật liệu nào
đó. Sau khi hấp thu kim loại trên vật liệu đó thì tiến hành rửa giải chúng bằng một thể
tích nhất định của chất phù hợ p và thể tích này nhỏ hơ n thể tích mẫu thực rất nhiều, vì
vậy nồng độ các kim loại này lớ n hơ n nhiều lần so vớ i thực tế và tuỳ thuộc vào hệ số
làm giàu mẫu.
Nhằm xác định hệ số làm giàu Cu; Pb; Cd lên chitosan chóng tôi xử lý như sau: -Pha 3 mẫu dung dịch Cu(II); Pb(II); Cd(II) (mỗi dung dịch có thể tích là 1 lit và nồng
độ 1ppm). Chỉnh pH của chúng tươ ng ứng : 4.5 vớ i Cu; 5.5 vớ i Pb và 6.0 vớ i Cd. Tiếp
theo cho 3 dung dịch đó chảy qua 3 cột nhựa đã chứa chitosan (0.5g) vớ i tốc độ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 52/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
52
1.2ml/ph. Rửa giải bằng EDTA 0.1M (20 ml), thu và định mức trong bình 25 ml để xác
định nồng độ theo phép đo FAAS. Kết quả :
Nguyên tè V-đầu(ml) m0(mg) mgh(mg) % thu hồi Hệ số làm giàu
Cu 1000 1 0.961 96 40 Pb 1000 1 0.979 97.9 40
Cd 1000 1 0.993 99.3 40 Bảng 31: hệ số làm giàu của Cu; Pb; Cd
Vậy qua bảng số liệu trên thấy rằng hệ số làm giàu các kim loại Cu; Pb; Cd là
rất cao, có ngh ĩ a nồng độ của chúng lớ n gấp 40 lần so vớ i ban đầu. Điều này có ý ngh ĩ a
lớ n đối vớ i thực tế phân tích .
PHẦN 4: KẾT LUẬN Vớ i bản luận văn này,chúng tôi đã thực hiện đượ c một số công việc sau đây:
1> Đã khảo sát đượ c những điều kiện đo phổ tối ưu cho Cu; Pb; Cd trên máy quang
phổ hấp thụ nguyên tố kỹ thuật ngọn lửa. Các điều kiện đó gồm:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 53/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
53
Nguyên tè Điều kiện Cu Pb Cd
Vạch đo (nm) 324.8 217.0 228.8
Khe đo (mm) 0.5 0.5 0.5
Cườ ng độ đèn HCL(mA) 10 12 10 Chiều cao đèn NTH(mm) 6 6 5
Tốc độ giấy(mm/ph) 30 30 30
Thế ghi (mV) 10 10 20
Thờ i gian ghi phổ (s) 5 5 5 Không khí (l/ph) 4.75 4.75 4.75 Thành phần
khí Axetilen(l/ph) 1.12 1.12 0.93
Tốc độ dẫn mẫu (ml/ph) 5 5 5 HCl (%) 1 1 1 Thành phần nền
NH4Ac(%) 2 1 2
2>Chúng tôi cũng đồng thờ i khảo sát đượ c ảnh hưở ng của các ion, nhóm ion như:
-Nhóm kim loại kiềm
-Nhóm kim loại kiềm thổ
-Kim loại nặng nhóm II, III
-Anion SO42-; H2PO4
-; Cl-; NO3-…
Và kết quả cho thấy rằng chúng không gây ảnh hưở ng đến phép đo phổ FAAS
xác định Cu; Pb; Cd
3> Xử lý thống kê để đánh giá chung về phươ ng pháp FAAS và tìm đượ c giớ i hạn phát
hiện, giớ i hạn định lượ ng cho từng nguyên tố
4> Khảo sát một cách đầy đủ các điều kiện tổi ưu cho phép tách, làm giàu Cu; Pb; Cd
nhờ sự hấp phụ của chitosan, gồm có:
-pH tối ưu cho hấp phụ Cu; Pb; Cd tươ ng ứng là: 4.5; 5.5; và 6.0
-Thờ i gian đạt cân bằng hấp phụ của Cu; Pb; Cd là 40 phót; 150 phút và 20 phót
-Dung lượ ng hấp phụ cực đại(qmax) của:
*Cu là 82.65 mg/g *Pb là 59.9 mg/g
*Cd là 31.9 mg/g
-Tìm đượ c dung dịch cũng như thể tích rửa giải phù hợ p
-Đánh giá đượ c hiệu suất thu hồi cũng như hệ số làm giàu của từng nguyên tố
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 54/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
54
Mặc dù vậy, do hạn chế về mặt thờ i gian nên chúng tôi chưa thể thực hiện vớ i
các mẫu thực tế. Nhưng vớ i những gì đã làm đượ c trong đề tài này, chúng tôi hy vọng
đây sẽ là một trong những phươ ng pháp hữu Ých cho đánh giá, xác định mức độ ô
nhiễm một số kim loạin nặng trong nướ c khi mà trang thiết bị của chúng ta chưa phải
là quá hiện đại so vớ i thế giớ i.
TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Hoàng Nhâm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 55/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
55
Hoá học vô cơ - T 2, NXBGD-1999
[2] Phạm Hùng Việt, Trần Tứ Hiếu, Nguyễn Văn Nội
Hoá môi tr ườ ng cơ sở , NXBĐHQGHN-1999
[3] Hoàng Nhâm
Hoá học vô cơ - T 3, NXBGD – 2000
[4] Đinh Phạm Thái, Lê Xuân Khuông, Phạm Kim Đinh
Luyện kim loại màu và quý hiế m, NXBGD – 1996
[5] Vi Thị Mai Lan
Khoá luận t ố t nghiệ p, ĐHKHTN – 2002
[6] Đinh Nguyên Tùng
Khoá luận t ố t nghiệ p, ĐHKHTN – 2000
[7] Phạm Đức Thịnh
Khoá luận t ố t nghiệ p, ĐHKHTN – 2003
[8] Trươ ng Văn Khuyến
Khoá luận t ố t nghiệ p, ĐHKHTN – 2001
[9] Tiêu chuẩ n Việt Nam về chấ t lượ ng môi tr ườ ng, TCVN5937 – 1995
[10] Nguyễn Văn Ri
Thự c t ậ p hoá học phân tích, ĐHQGHN – 1999
[11] Từ Vọng Nghi
C ơ sở lý thuyế t các phươ ng pháp phân tích hoá học, ĐHQG –1998
[12] Trần Tứ Hiếu, Từ Vọng Nghi, Nguyễn Văn Ri, Nguyễn Xuân Trung
Các phươ ng pháp phân tích công cụ – phần 2, ĐHQG – 1999
[13] Phạm Luận
C ơ sở lý thuyÕt của phươ ng pháp phân tích phổ phát xạ và hấ p thụ nguyên t ử – phần
I,II, ĐHKHTN – 1998
[14] Lươ ng Thuý Quỳnh,Phạm Luận, Đặng Quang Ngọc
Xác định Cu,Zn trong huyế t thanh bằ ng phép đ o phổ hấ p thụ nguyên t ử , Tạp chí phân
tích hoá lý sinh – T3, sè 2 –1998
[15] Trịnh Xuân Giản
Nghiên cứ u xác định lượ ng vế t Cu t ồn t ại ở d ạng liên k ế t khác nhau trong nướ c biể n,
Tạp chí phân tích hoá lý sinh – T1,sè 1+2 – 1996
[16] Lê Lan Anh, Vũ Đức Lợ i, Ngô Thị Bích Hà…
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 56/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁHỌC
56
Nghiên cứ u xác định hàm lượ ng Hg, Pb trong nướ c tiể u và máu, Tạp chí phân tích hoá
lý sinh – T5, sè 2 – 2000
[17] Từ Văn Mạc, Trần Thị Sáu
Xác định lượ ng vế t kim loại trong bia bằ ng phươ ng pháp cự c phổ , Tạp chí phân tích
hoá lý sinh – T3, sè 4 – 1999
[18] Hoàng Anh
Luận án thạc s ỹ , ĐHKHTN – 2002
[19] Đỗ Quang Trung
Luận án tiế n s ỹ , ĐHKHTN
[20] Trần Văn Nhân
Hoá lý – T 3, NXBGD – 1999
[21] V. N ALECXEIEP
Phân tích định lượ ng – T 1, NXBGD – 1971
Nguyễn Tinh Dung dịch
[22] A. P Kreskov
C ơ sở hoá học phân tích – T 2, NXBĐH và trung học chuyên nghiệp
[23] James W. Moore, S. Ramamoorthy
Heavy metals in natural waters, Springer –Verlage New York
[24] I. M. Kolthoff
Treatise on analytical chemistry, Interscience Publish New York – London. Vol 6.
1961
[25] Serife Tokalioglu, Senol Kartal, Latif Elci
Determination of trace metals in waters by FAAS , Bull Korean Chem soc. Vol 23. No5.
p 693 – 2002
[26] Rschmuhl, HM Krieg and K. Keizer
Adsorption of Cu and Cr ions by chitosan, ISSN 0378 – 4738 by water SA, vol 27. No
1. January – 2001
[27] Li Jin and Renbi Bai
Mechanisms of lead adsorption on chitosan/PVA hydrogel beads, Langmuir vol 18. p
9765 – 9770
[28] Sergio Luis Costa Ferreira, Hilda costa dos Santos..
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Tổng quan về Đồng Cu Chì Pb Cadimi Cd
http://slidepdf.com/reader/full/tong-quan-ve-dong-cu-chi-pb-cadimi-cd 57/57
Khoá luận tốt nghiệpNguyễn thị Quyên
Preconcentration and determination of Cu, Zn in natural water , J. Braz. Chem. Soc.
Vol 9. No 6. p 525 – 530
[29] Perkin Elmer
Atomic spectroscopy, January/February. Vol 17. No 1. 1996
[30] Senol Kartal, Serife Tokahoglu, Latif Elci Specciation and determination of heavy metals in lake water , Analytical sciences
november. Vol 16. 2000
[31] Brown A.A, Halls D.J, Taylor A
Journal of analytical automic spectrometry, February. Vol 3. p 1R-26R. 1988
[32] Azeredo,L.C ; Sturgeon,R.E ; Curtius,A.J
Spectro- chimica acta. Vol 48B. p91. 1993
[33] Soylak,M; Do an,M
Anal. Lett. Vol 29. No4. p635. 1996
[34] Bortolli,A; Gerotto,M; Marchiori,M..
Microchemical journal. Vol 54. p402. 1996
[35] Sibel Saracoglu, Umit divrikli..
Determination of Cu, Fe, Cd, Pb, Co and Ni by AAS , Journal of food and drug –
Analysis. Vol 10. No3. p188-194
[36] Ricardo A.A, Muzzarelli
Chitosan for the collection from seawater of naturally occurring Zn; Cd; Pb and Cu ,
Talanta. Vol 18. p853-858. 1971
[37] Majeti N.V Ravi Kumar
A review of chitin and chitosan applycations, Reactive & functional polymes. Vol 46.
p1-27. 2000
[38] W.J.Price
Spectrochemical Analysis by Atomic Absorption, Heyden. London-Philadenphia-
Rheine. 1979
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM