dự án nhà máy xay bột đá vôi làm phân bón kiên giang

31
NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY CPHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ THO NGUYÊN XANH THUYT MINH DÁN Kiên Giang 7/2015 Địa điểm đầu tƣ: Huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang CHĐẦU TƢ:

Upload: thao-nguyen-xanh

Post on 05-Aug-2015

121 views

Category:

Business


7 download

TRANSCRIPT

NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM

PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

ĐƠN VỊ TƢ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ

THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

Kiên Giang – 7/2015

Địa điểm đầu tƣ:

Huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang

CHỦ ĐẦU TƢ:

ĐƠN VỊ TƢ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM

PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Địa điểm đầu tƣ: Huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang

Kiên Giang – 7/2015

CHỦ ĐẦU TƢ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN

CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ

THẢO NGUYÊN XANH

(Tổng Giám đốc)

TÔN NHIỀU NGUYỄN VĂN MAI

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 1

MỤC LỤC

CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN ........................................................................................ 3

1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ ................................................................................................ 3

1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án ..................................................................................... 3

CHƢƠNG II: SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP DỰ ÁN ................................................ 4

2.1. Căn cứ pháp lý đầu tƣ dự án .................................................................................... 4

2.2. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án ......................................... 5

2.2.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Kiên Giang .................................................................. 5

2.2.2. Công dụng của bột đá vôi CaCO3 .................................................................... 6

3. Ứng dụng trong ngành nhựa ............................................................................................ 7

2.3. Các điều kiện của dự án ........................................................................................... 8

2.3.1. Các ƣu đãi của Chính phủ ................................................................................. 8

2.3.2. Thế mạnh của vùng thực hiện dự án ................................................................. 9

2.4. Kết luận về sự cần thiết phải đầu tƣ ......................................................................... 9

CHƢƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN ................................................................................. 11

3.1. Địa điểm đầu tƣ dự án ............................................................................................ 11

3.2. Căn cứ lựa chọn quy mô, sản phẩm và công suất của dự án.................................. 11

3.3. Quy mô dự án ......................................................................................................... 11

3.4. Các hạng mục công trình........................................................................................ 11

3.5. Hạng mục máy móc ............................................................................................... 11

3.6. Nguyên vật liệu ...................................................................................................... 12

3.7. Quy trình sản xuất .................................................................................................. 12

3.8. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm ......................................................................... 13

3.8.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................... 13

3.8.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng .................................................... 13

3.9. Nhân sự .................................................................................................................. 14

3.10. Tiến độ đầu tƣ ...................................................................................................... 14

CHƢƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ............................................................... 15

4.1. Nội dung tổng mức đầu tƣ ..................................................................................... 15

4.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ ........................................................................................ 16

CHƢƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 17

5.1. Kế hoạch sử dụng vốn ............................................................................................ 17

5.2. Tiến độ đầu tƣ và sử dụng vốn ............................................................................... 17

5.3. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ........................................................................ 17

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 2

5.4. Phƣơng án hoàn trả lãi và vốn vay ......................................................................... 18

CHƢƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH ................................. 22

6.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính .................................................................................... 22

6.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ........................................................... 22

6.1.2. Tính toán chi phí của dự án ............................................................................ 22

6.1.3. Vốn lƣu động .................................................................................................. 24

6.1.4. Doanh thu từ dự án ......................................................................................... 25

6.1.5. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ......................................................................... 25

6.2. Nhận xét…………………………………………………………..………………27

CHƢƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 29

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 3

CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ

- Tên công ty : Công ty TNHH Một thành viên Thanh Ngân

- Mã số doanh nghiệp : 1701088614 Ngày đăng ký: 27/5/2009

- Đại diện pháp luật : Tôn Nhiều Chức vụ : Giám đốc

- Địa chỉ trụ sở : Tổ 14, khu phố Xà Ngách, thị trấn Kiên Lƣơng, huyện Kiên

Lƣơng, tỉnh Kiên Giang

- Vốn điều lệ : 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng)

- Ngành nghề KD : Khai thác thu gom than bùn; Sản xuất phân bón & hợp chất

ni tơ; xử lý & tiêu hủy rác không độc hại; Vận tải hàng hóa đƣờng bộ- thủy nội địa; Sản

xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác: nghiền đá.

1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

- Tên dự án : Nhà máy xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên Giang

- Địa điểm đầu tƣ : Huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang

- Công suất nhà máy : 42.000 ngàn tấn/năm.

- Mục đích đầu tƣ :

+ Cung cấp bột đá, phân bo viên cho thị trƣờng tỉnh Kiên Giang và cả nƣớc.

+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng; Góp phần phát

triển kinh tế xã hội, môi trƣờng tại địa phƣơng;

+ Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh;

- Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới

- Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý

dự án do chủ đầu tƣ thành lập.

- Tổng mức đầu tƣ : 23,569,054,000 đồng

+ Vốn chủ sở hữu: 38% tổng đầu tƣ, tƣơng ứng với số tiền 9,069,054,000 đồng.

+ Vốn vay Ngân hàng: 62% tổng vốn đầu tƣ, tƣơng ứng với 14,500,000,000 đồng.

- Tiến độ đầu tƣ :

+ Giai đoạn 1: Quý III/2015 hoàn thành các thủ tục pháp lý, khởi công xây dựng

+ Giai đoạn 2: Quý IV/2015 tiến hành lắp đặt các trang thiết bị

+ Quý I/2016: dự án bắt đầu thực hiện.

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 4

CHƢƠNG II: SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP DỰ ÁN

2.1. Căn cứ pháp lý đầu tƣ dự án

Dự án “Nhà máy xay bột đá, làm phân bo viên” đƣợc đầu tƣ dựa trên các căn cứ

pháp lý sau:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN

Việt Nam;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ

bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN

Việt Nam;

- Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt

Nam;

- Luật Doanh nghiệp số 38/2009/QH12 ngày 20/6/2013 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN

Việt Nam;

- Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam

v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

- Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt

Nam;

- Luật thuế Giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 160/2005/NĐ - CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về thi hành Luật

Khoáng sản;

- Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản

lý vật liệu xây dựng;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự

án đầu tƣ xây dựng công trình;

- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính Phủ về Qui

định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về Qui định chi tiết

và hƣớng dẫn thi hành một số điều luật Thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định

về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi

trƣờng;

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 5

- Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa

đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí

đầu tƣ xây dựng công trình;

- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung

một số điều của nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 quy định chi tiết một số

điều luật phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về việc quản lý chất

lƣợng công trình xây dựng;

- Thông tƣ số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ xây dựng v/v hƣớng dẫn

xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

- Thông tƣ số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều

chỉnh dự toán xây dựng công trình;

- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố

định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số

957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 05/10/2009 của UBND tỉnh Kiên Giang v/v

phê duyệt Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;

- Hợp đồng thuê đất số 11/HĐTĐ ngày 28/3/20012 giữa UBND tỉnh Kiên Giang và

Công ty TNHH Khoáng sản & Đầu tƣ Thiên Nhiên tại núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện

Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang;

- Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;

2.2. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án

2.2.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Kiên Giang

Kiên Giang có địa hình đa dạng, bờ biển dài, nhiều sông núi và hải đảo, nguồn tài

nguyên thiên nhiên phong phú, vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi đã tạo cho tỉnh nhiều

tiềm năng và lợi thế kinh tế phong phú, đa dạng nhƣ: kinh tế nông-lâm nghiệp, kinh tế

biển, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp chế biến nông-thủy sản và du

lịch; nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử, văn hóa tiêu biểu. Ngoài ra, với vị thế

là cửa ngõ ở phía tây nam thông ra Vịnh Thái Lan, Kiên Giang còn có tiềm năng lớn về

kinh tế cửa khẩu, hàng hải và mậu dịch quốc tế.

Kiên Giang có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm. Mƣa, bão tập trung

vào từ tháng 8 đến tháng 10 với lƣợng mƣa trung bình hàng năm là 2.146,8mm. Nhiệt độ

trung bình hàng năm từ 26,4ºC đến 28ºC, tháng lạnh nhất là tháng 12; không có hiện

tƣợng sƣơng muối xảy ra. Kiên Giang không chịu ảnh hƣởng trực tiếp của bão nhƣng

lƣợng nƣớc mƣa do bão chiếm một tỷ trọng đáng kể, nhất là vào cuối mùa mƣa. Điều

kiện khí hậu thời tiết của Kiên Giang có những thuận lợi cơ bản mà các tỉnh khác ở vùng

ĐBSCL không có đƣợc nhƣ: ít thiên tai, không rét, không có bão đổ bộ trực tiếp, ánh

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 6

sáng và nhiệt lƣợng dồi dào, nên rất thuận lợi cho nhiều loại cây trồng và vật nuôi sinh

trƣởng.

Đất đai ở Kiên Giang phù hợp cho việc phát triển nông lâm nghiệp và nuôi trồng

thủy sản, với tổng diện tích đất tự nhiên là 634.627,21ha, trong đó: nhóm đất nông

nghiệp: 575.697,49ha, chiếm 90,71% đất tự nhiên (riêng đất lúa 354.011,93ha, chiếm

61,49% đất nông nghiệp); nhóm đất phi nông nghiệp: 53.238,38ha, chiếm 8,39% diện

tích tự nhiên; nhóm đất chƣa sử dụng: 5.691,34ha, chiếm 0,90% diện tích tự nhiên; đất có

mặt nƣớc ven biển: 13.781,11ha (là chỉ tiêu quan sát không tính vào diện tích đất tự

nhiên).

Kiên Giang có diện tích tự nhiên 6.346,26 km2, chiếm gần 2% diện tích tự nhiên

của cả nƣớc, là một trong bốn tỉnh, thành phố nằm trong tứ giác phát triển kinh tế của khu

vực Đồng bằng sông Cửu Long. Do đó, tỉnh Kiên Giang có môi trƣờng đầu tƣ khá tốt nên

hàng loạt các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc đã và đang ngày càng quan tâm đến khu

vực này.

Kiên Giang là tỉnh có nguồn khoáng sản dồi dào bậc nhất ở vùng đồng bằng sông

Cửu Long. Theo điều tra của Liên đoàn Địa chất, trữ lƣợng đá vôi trên địa bàn tỉnh

khoảng hơn 440 triệu tấn. Theo quy họach của tỉnh, trữ lƣợng đá vôi cho khai thác sản

xuất vật liệu xây dựng là 255 triệu tấn, đảm bảo đủ nguyên liệu cho các nhà máy xi

măng, với công suất 3 triệu tấn/năm trong thời gian khoảng 50 năm. Vì thế ngành công

nghiệp sản xuất bột đá vôi khá phát triển ở tỉnh và chất lƣợng sản phẩm ngày càng đƣợc

nâng cao. Bột đá vôi có nhiều công dụng khác nhau nhƣng Công ty tập trung vào sản

xuất phân bo viên và bán thành phẩm là bột đá.

2.2.2. Công dụng của bột đá vôi CaCO3

Canxi cacbonat có rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống và trong sản xuất

do tính phổ biến và rẻ tiền của nó. Dƣới đây là một số ứng dụng của CaCO3 ( hay còn gọi

đá vôi, bột đá, bột nhẹ…):

1. Bột đá CaCO3 đƣợc sử dụng chủ yếu trong công nghiệp

xây dựng nhƣ đá xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần

cấu thành của xi măng hoặc từ nó sản xuất ra vôi.

Trong bột đá vôi thƣờng có cả cacbonat magiê.

2. Bột đá đƣợc sử dụng rộng rãi trong ngành sơn, canxi

cacbonat đƣợc xem nhƣ chất độn chính. Độ mịn và phân bố

kích thƣớc hạt canxi cacbonat ảnh hƣởng đến độ chắn sáng

của quá trình sơn phủ. Thêm vào đó canxi cacbonat có độ

sáng cao, độ hấp thu dầu thấp, độ phân tán tốt, bền trong

môi trƣờng, khả năng mài mòn thấp, độ pH ổn định, nâng

cao tính năng chống ăn mòn môi trƣờng và cải thiện độ

nhớt sản phẩm

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 7

Canxi cacbonat đƣợc sử dụng rất nhiều trong ngành sơn nƣớc ( sơn trang trí), nó đóng

góp tăng khả năng quang học của sơn và trọng lƣợng của sơn. Canxi cabonat có thể sử

dụng đến 60% hàm lƣợng trong sản xuất sơn.

3. Ứng dụng trong ngành nhựa

Canxi cacbonat đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhựa PVC cứng

và đƣợc ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất ống nhựa và tấm

trần. Sử dụng sản phẩm canxi cacbonat làm gia tăng độ bền

sản phẩm, độ phân tán trong hóa chất nhựa tốt hơn, độ bóng

sản phẩm đạt đƣợc tối ƣu, cải tiến quá trình sản xuất. Vì vậy,

Canxi cacbonat là nguyên vật liệu không thể thiếu.

Sử dụng sản phẩm canxi cacbonat trong nhựa polyolefin sẽ tạo

độ cứng cao hơn, cải thiện quá trình sản xuất, rút ngắn thời

gian và giảm chi phí. Trong phụ kiện chủ yếu làm tăng lợi

nhuận.

Trong cáp nhựa polyolefin, canxi cacbonat đƣơc sử dụng ngày

càng tăng với mục đích để giảm giá thành, bên cạnh đó canxi

cacbonat có thể xem nhƣ chất chống cháy (nếu kết hợp đúng

với loại nhựa và phụ gia khác).

Canxi cabonat đƣợc ứng dụng rộng rãi trong sản suất những

màng mỏng cho đến sản xuất những tấm dày, làm tăng các tính

chất hóa học và cải thiện năng suất sản xuất. Canxi cacbonat

làm giảm chi phí sản xuất, tăng độ cứng, độ bền trong việc làm

chất độn cho các sản phẩm.

4. Bột đá cũng đƣợc sử dụng rộng rãi trong một loạt các công việc và các chất kết dính tự

chế, chất bịt kín và các chất độn trang trí. Các keo dán ngói bằng gốm thƣờng chứa

khoảng 70-80% bột đá vôi. Nó cũng đƣợc trộn lẫn với mát tít để lắp các cửa sổ kính biến

màu, cũng nhƣ chất cản màu để ngăn không cho thủy tinh bị dính vào các ngăn trong lò

khi nung các đồ tráng men hay vẽ bằng thuốc màu ở nhiệt độ cao.

5. Chất xử lí môi trƣờng nƣớc

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 8

-Hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao nhƣ: NH3, H2S, CO2…và axít trong nƣớc,

giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao nuôi.

-Phân huỷ xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp cân bằng môi trƣờng

nƣớc, ổn định độ pH.

-Ổn định màu nƣớc, hạn chế có váng, làm sạch nƣớc, tăng lƣợng oxy hoà tan(DO)

trong nƣớc.

-Hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nƣớc, vi khuẩn phát sáng trong ao

nuôi…

6. Bột đá CaCO3 cũng đƣợc sử dụng rộng rãi trong y tế với vai trò là thuốc bổ sung khẩu

phần canxi giá rẻ, chất khử chua. Nó cũng đƣợc sử dụng trong công nghiệp dƣợc phẩm

làm chất nền cho thuốc viên làm từ loại dƣợc phẩm khác.

7. Bột đá đƣợc biết đến là "chất làm trắng" trong việc tráng men đồ gốm sứ. Khi lớp men

có chứa chất này đƣợc nung trong lò, chất vôi trắng là vật liệu trợ chảy trong men. Nó

cũng thƣờng đƣợc gọi là đá phấn vì bột đá là thành phần chính của phấn viết bảng. Phấn

viết ngày nay có thể hoặc làm từ cacbonat canxi hoặc là thạch cao, sunfat canxi ngậm

nƣớc CaSO4·2H2O.

8. Bột đá còn đƣợc sử dụng để làm phân bo bo viên. Đây là sản phẩm mang lại hiệu quả

kinh tế cao.

Ngày nay, các sản phẩm bột đá đang đƣợc ứng dụng rộng rãi trong các ngành công

nghiệp cho thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ thị trƣờng xuất khẩu trong khu vực. Dự án

đƣợc đặt tại tỉnh Kiên Giang là nơi có trữ lƣợng đá vôi dồi dào cùng với chính sách mở

cửa thu hút đầu tƣ trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản có chất lƣợng cao. Điều

này sẽ giúp cho nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định và giảm chi phí giá thành sản phẩm

tạo lợi thế cạnh tranh cho Doanh nghiệp.

2.3. Các điều kiện của dự án

2.3.1. Các ƣu đãi của Chính phủ

Hiện nay, Chính phủ đang mở rộng các chính sách ƣu đãi đầu tƣ, khuyến khích, cấp

đất cho nhà máy, ƣu đãi thuế,...nhằm tạo đà hình thành và chuyển hƣớng thay đổi cho

ngành công nghiệp bột đá.

Theo điểm a, khoản 1, Điều 15 và điểm a, khoản 1, Điều 16 của Nghị định số

218/2013/NĐ-CP: Dự án đƣợc thực hiện tại H.Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang là vùng kinh

tế đặc biệt khó khăn nên đƣợc hƣởng ƣu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp chỉ có 10% cho

toàn bộ thời gian hoạt động của dự án là 15 năm.

Theo Quyết định 2196/QĐ-UBND ngày 11/09/2013 về Việc phê duyệt quy hoạch

tổng thể phát triển Kinh tế xã hội huyện Kiên Lƣơng đến năm 2020: Huyện Kiên Lƣơng

có các chính sách ƣu đãi đầu tƣ cho phát triển công nghiệp nói chung và khai thác khoáng

sản nói riêng.

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 9

2.3.2. Thế mạnh của vùng thực hiện dự án

Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” đƣợc đầu tƣ tại huyện Kiên

Lƣơng, tỉnh Kiên Giang.

Hình: Địa điểm đầu tƣ dự án

Tỉnh Kiên Giang là tỉnh có nguồn khoáng sản dồi dào bậc nhất ở vùng đồng bằng

sông Cửu Long. Qua điều tra, khảo sát xác định đƣợc 237 mỏ khoáng sản (trong đó có

167 điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thƣờng và than bùn). Trong đó quy

hoạch thăm dò, khai thác 86 mỏ (đá xây dựng: 21 mỏ, cát xây dựng: 01 mỏ, sét gạch

ngói: 19 mỏ, vật liệu san lấp: 32 mỏ và than bùn: 13 mỏ); 45 mỏ nằm trong khu vực cấm

hoạt động khoáng sản. nhu cầu trữ lƣợng mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông

thƣờng và than bùn đáp ứng cho nhu cầu của tỉnh đến năm 2025. Đá xây dựng: 2.550.000

m3, cát xây dựng: 1.050.000 m

3, sét gạch ngói: 500.000 m

3, vật liệu san lấp: 13.500.000

m3, than bùn: 400.000 m

3. Bên cạnh đó, khu vực đầu tƣ dự án kề bến cảng ngay kênh Sao

Mai, dễ dàng cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa.

Tóm lại, những thế mạnh trên là điều kiện thuận lợi và là thế mạnh để dự án đƣợc

đầu tƣ.

2.4. Kết luận về sự cần thiết phải đầu tƣ

Trong thời gian qua tốc độ đô thị hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, song song đo thi

trƣơng tiêu thụ bột đá cũng ngay cang phat triên , dân đên nhu câu vê bột đá và phân bo

viên ngày càng tăng. Bôt đa vôi hay con goi la bôt đa canxi cacbonat la môt trong nhƣng

chât phu gia , nguyên liêu phô biên cho rât nhiêu nganh công nghiêp nhƣ : trong san xuât

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 10

thƣc ăn chăn nuôi gia suc gia câm , trong san xuât sơn , trong xƣ ly nuôi trông thuy sản,

trong san xuât giây , sản xuất kem đánh răng , trong san xuât bôt tret tƣơng , trong sản xuất

phân bo viên…Viêt Nam vân đang trong qua trinh hôi nhâp sâu va rông vơi nên công

nghiêp thi trƣơng , các sản phẩm là nguyên liệu sản xuất vẫn đang là điều quan tâm lớn

của các nhà máy công nghiệp , bôt đa vôi la môt trong nhƣng san phâ m nguyên liêu nhƣ

vây. Các sản phẩm bột đá vôi của chúng tôi đƣợc khai thác trực tiếp từ các khu mỏ chất

lƣơng cao ơ Viêt Nam , và đƣợc sản xuất bằng dây chuyền công nghệ tiên tiến đƣợc đầu

tƣ đông bô , đam bao đô đông đê u vê kich thƣơc , đam bao vê đô trăng cung nhƣ cac yêu

câu khăt khe cua Quy khach hang .

Tóm lại, với mục đích đủ nguồn cung ứng phục vụ khách hàng cùng nhiều lợi ích

đối với xã hội- môi trƣờng và trên phƣơng diện kinh tế, Chủ đầu tƣ – Công ty TNHH

Một thành viên Thanh Ngân chúng tôi cho rằng dự án “Nhà máy xay bột đá, làm phân bo

viên” mang tính hiệu quả và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay và tƣơng lai.

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 11

CHƢƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN

3.1. Địa điểm đầu tƣ dự án

Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” đƣợc đầu tƣ tại huyện Kiên

Lƣơng, tỉnh Kiên Giang.

3.2. Căn cứ lựa chọn quy mô, sản phẩm và công suất của dự án

- Căn cứ vào mục tiêu của dự án cũng nhƣ quá trình nghiên cứu, khảo sát thực tế tại

các nhà máy đã đầu tƣ công nghệ mới và các thiết bị hiện đại.

- Căn cứ vào tài liệu khảo sát và kết quả kiểm nghiệm chất lƣợng, nguồn cung cấp

các nguyên liệu. Căn cứ kết quả nghiên cứu và dự đoán nhu cầu thị trƣờng tiêu thụ sản

phẩm bột đá của Việt Nam nói chung và trong toàn tỉnh Kiên Giang nói riêng.

- Căn cứ vào định hƣớng phát triển xây dựng bền vững.

3.3. Quy mô dự án

Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” đƣợc đầu tƣ trên khu đất có

tổng diện tích 6500m² với công suất khoảng 42.000 tấn/năm.

3.4. Các hạng mục công trình

STT HẠNG MỤC ĐƠN VỊ TÍNH KL

A Xây dựng lắp đặt

1 Nhà kho 40m x 75m m2 3,000

2 Văn phòng cho nhân viên m2 200

3 Nhà nghỉ cho công nhân m2 300

3.5. Hạng mục máy móc

B Dây chuyền thiết bị

1 Máy nghiền xay bột siêu mịn 175 MTW(kiểu Châu Âu) máy 1

2 Silô chứa hàng cái 6

3 Máy kẹp hàm xay đá máy 2

4 Bình hạ thế (560KVA); đƣờng dây điện 3 pha thiết bị 1

5 Xe xúc lật gàu 3 khối 5 máy 1

6 Xe xúc lật gàu 1 khối máy 1

7 Xe nâng 1 tấn 5 + 3 tấn cái 2

9 Tải gàu, tải khoan, dây chuyền băng tải thiết bị 1

10 Dây chuyền sản xuất phân bo viên 40 tấn/ngày HT 1

11 Hệ thống lò sấy phân HT 1

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 12

3.6. Nguyên vật liệu

Nguyên liệu đá trắng của Công ty khai thác trực tiếp từ mỏ đá ở Kiên Giang đƣợc

lựa chọn, sàng lọc đạt tiêu chuẩn mới vận chuyển về nhà máy. Nguyên liệu đƣa về nhà

máy đƣợc nhân viên KCS, thủ kho kiểm tra sơ bộ bằng mắt thƣờng và máy đo độ trắng.

Tất cả các nguyên liệu đƣợc kiểm tra chặt chẽ, đƣợc công nhân lựa , rửa, xếp, để khô ráo

mới nhập kho. Trƣớc khi đƣa vào sản xuất, đá nguyên liệu đƣợc kiểm tra một lần nữa với

sự giám sát trực tiếp của nhân viên vận hành, thủ kho và nhân viên KCS. Các kho chứa

đá phải sạch sẽ, không có cát, bụi bẩn để tránh các tạp chất. Đá đủ tiêu chuẩn để sản xuất

là đá không có bìa, vỉa, không bám đất , không lẫn tạp chất và kích thƣớc vừa phải.

3.7. Quy trình sản xuất

a) Bột đá

Sản phẩm bột đá CaCO3 của Nhà máy đƣợc sản xuất theo quy trình công nghệ tự

động hiện đại nhất hiện nay với hệ thống nghiền siêu mịn theo chu trình khép kín, thiết bị

phân ly tiên tiến điều chỉnh đƣợc cỡ hạt sản phẩm. Hệ thống điều khiển đƣợc lập trình

bằng phần mềm chuyên dụng, đƣợc điều khiển bởi các kỹ sƣ điện, tự động hóa có trình

độ cao và nhiều năm kinh nghiệm trong công tác vận hành máy.

Với hệ thống máy nghiền đá sử dụng công nghệ tiên tiến của Châu Âu, công suất 15

tấn/giờ. Nguồn nguyên liệu là đá hộc trắng đƣợc chọn lựa kỹ lƣỡng trƣớc khi vận chuyển

về nhà máy. Sau đó đƣợc kiểm tra lại khi đƣa qua trạm cân, tập kết tại bãi, phân loại đá

và làm sạch trƣớc khi cho vào kho nhằm tránh tạp chất.

b) Phân bo viên

Với việc đầu tƣ dây chuyền sản xuất hiện đại với công suất 40 tấn/giờ, máy móc

thiết bị dƣợc thiết kế vận hành đơn giản và hiệu quả hơn, giảm việc phải ngừng sản xuất

để thay thế, bảo dƣỡng dây chuyền do bị ăn mòn. Đặc biệt là tính cơ động trong việc sử

dụng luôn nguồn nguyên liệu chính là bột đá do chính Nhà máy sản xuất ra. Bột đá sau

khi đƣợc xử lý qua dây chuyền Sản xuất sẽ đƣợc đƣa qua hệ thống lò sấy. Sản phấm sẽ

đƣợc kiểm tra về mặt ngoại quan và chất lƣợng theo TCVN 8050:2009. Sau khi đã đáp

ứng đủ yêu cầu thì sẽ đƣợc đóng gói và bảo quản theo quy trình chất lƣợng của Nhà máy

nhằm đƣa ra những sản phẩm tốt nhất cho thị trƣờng.

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 13

3.8. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm

3.8.1. Giai đoạn xây dựng dự án

- Phun nƣớc làm ẩm các khu vực gây bụi nhƣ đƣờng đi, đào đất, san ủi mặt bằng…

- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mƣa, nƣớc chảy tràn, bố trí ở cuối hƣớng

gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tƣợng gió cuốn để không ảnh hƣởng toàn khu vực.

- Cung cấp đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ mũ, khẩu

trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.

Chủ đầu tƣ đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân nhà máy thực hiện các yêu cầu

sau:

- Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài nhà máy.

- Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.

- Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…

- Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh đƣợc xây dựng đủ cho số lƣợng công nhân tập trung

trong khu vực dự án.

- Rác sinh hoạt đƣợc thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.

- Có bộ phận chuyên trách để hƣớng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh

môi trƣờng, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.

3.8.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng

Giảm thiểu ô nhiễm không khí

- Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phƣơng tiện vận chuyển: Biện pháp giảm

thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lƣợng và giảm

thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lƣu tự nhiên có hỗ trợ của đối

lƣu cƣỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hƣớng

gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hƣớng đón gió và của thoát theo hƣớng xuôi gió.

Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc thải

- Nƣớc thải sinh hoạt sẽ đƣợc xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại do công ty thiết kế và xây

dựng.

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 14

Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn

- Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm

thiểu tác động xấu đến môi trƣờng, Ban quản lý dự án sẽ thực hiện chu đáo chƣơng trình

thu gom và phân loại rác tại nguồn.

- Bố trí đầy đủ phƣơng tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải

rắn sinh hoạt.

3.9. Nhân sự

Chức danh Số lƣợng Lƣơng tháng Lƣơng/năm Trích BH

Giám Đốc điều hành 1 10,000 120,000 26,400

Kỹ sƣ 2 7,000 84,000 18,480

NV hành chính văn phòng 2 5,000 60,000 13,200

Tổng

264,000 58,080

3.10. Tiến độ đầu tƣ

Dự án Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên đƣợc tiến hành theo các giai đoạn

sau:

+ Giai đoạn 1: từ quý II/2015 hoàn thành các thủ tục pháp lý

+ Giai đoạn 2: từ quý III/2015 đến quý IV/2015 là tiến hành xây dựng sân và lắp đặt

các trang thiết bị còn lại.

+ Quý I/2016 dự án bắt đầu thực hiện.

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 15

CHƢƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN

4.1. Nội dung tổng mức đầu tƣ

Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Dƣ an

“Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn

đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án.

Tổng mức đầu tƣ của dự án 23,569,054,000 đồng: Chi phí xây dựng nhà xƣởng,

Chi phí mua máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng,

Chi phí khác và Dự phòng phí.

Chi phí xây dựng nhà xưởng và mua sắm thiết bị

Chi phí này bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt các hạng mục của công trình nhƣ:

nhà xƣởng chính, nhà bán mái chứa sản phẩm tạm, nhà kho, khu tập kết nguyên vât liệu,

bãi phơi, nhà văn phòng và các hệ thống phụ trợ.

Diện tích nhà máy và khuôn viên: 6500m²

Đvt : 1,000 đồng

STT HẠNG MỤC ĐVT KL ĐƠN GIÁ THÀNH

TIỀN

A Xây dựng lắp đặt

6,500,000

1 Nhà kho 40m x 75m m2 3,000 2,000 6,000,000

2 Văn phòng cho nhân viên m2 200 1,000 200,000

3 Nhà nghỉ cho công nhân m2 300 1,000 300,000

B Dây chuyền thiết bị

9,500,000

1 Máy nghiền xay bột siêu mịn 175

MTW(kiểu Châu Âu) máy 1 2,000,000 2,000,000

2 Silô chứa hàng cái 6 166,667 1,000,000

3 Máy kẹp hàm xay đá máy 2 500,000 1,000,000

4 Bình hạ thế (560KVA); đƣờng dây

điện 3 pha thiết bị 1 1,500,000 1,500,000

5 Xe xúc lật gàu 3 khối 5 máy 1 1,000,000 1,000,000

6 Xe xúc lật gàu 1 khối máy 1 500,000 500,000

7 Xe nâng 1 tấn 5 + 3 tấn cái 2 250,000 500,000

9 Tải gàu, tải khoan, dây chuyền băng tải thiết bị 1 500,000 500,000

10 Dây chuyền sản xuất phân bo viên 40

tấn/ngày HT 1 1,000,000 1,000,000

11 Hệ thống lò sấy phân HT 1 500,000 500,000

TỔNG CỘNG

16,000,000

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 16

4.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ

Đvt: 1,000 vnđ

HẠNG MỤC

GT

TRƢỚC

THUẾ

VAT GT

SAU THUẾ

I Chi phí xây dựng 5,909,091 590,909 6,500,000

II Chi phí máy móc thiết bị 8,636,364 863,636 9,500,000

III Chi phí quản lý dự án 356,364 35,636 392,000

IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 168,873 16,887 185,760

1 Chi phí lập dự án 135,273 13,527 148,800

2 Chi phí thẩm tra dự toán 33,600 3,360 36,960

V Chi phí khác 127,577 12,758 140,335

1 Chi phí bảo hiểm xây dựng 88,636 8,864 97,500

2 Chi phí kiểm toán 24,227 2,423 26,650

3 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 14,714 1,471 16,185

VI Chi phí dự phòng=ΣGcp*7% 1,018,182 101,818 1,120,000

VII Chi phí vật liệu đá nhập vào SX 4,545,455 454,545 5,000,000

TỔNG ĐẦU TƢ (chƣa có lãi vay) 20,761,905 2,076,190 22,838,095

Lãi vay trong thời gian xây dựng

730,959

TỔNG VỐN ĐẦU TƢ (có lãi vay)

23,569,054

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 17

CHƢƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN

5.1. Kế hoạch sử dụng vốn

Dự án đƣợc tiến hành thực hiện từ quý III/2015 đến quý I/2016 bao gồm :

Giai đoạn 1: từ quý II/2015 hoàn thành các thủ tục pháp lý

Giai đoạn 2: từ quý III/2015 đến quý IV/2015 là tiến hành xây dựng sân và lắp đặt

các trang thiết bị còn lại.

Quý I/2016 dự án bắt đầu thực hiện.

5.2. Tiến độ đầu tƣ và sử dụng vốn

Nguồn vốn đƣợc phân bổ cùng với tiến độ thực hiện nhƣ sau:

Đvt: 1,000 vnđ

STT Hạng mục Quý

III/15 Quý IV/15 Tổng cộng

1 Chi phí xây dựng 3,250,000 3,250,000 6,500,000

2 Chi phí máy móc thiết bị

9,500,000 9,500,000

3 Chi phí tƣ vấn 185,760

185,760

4 Chi phí quản lý dự án 196,000 196,000 392,000

5 Chi phí khác

140,335 140,335

6 Chi phí dự phòng

1,120,000 1,120,000

7 Chi phí vật liệu đá dự trữ 5,000,000

5,000,000

Tổng đầu tƣ (chƣa bao gồm lãi vay) 8,631,760 14,206,335 22,838,095

8 Lãi vay trong thời gian xây dựng 365,479 365,479 730,959

Tổng đầu tƣ (đã gồm lãi vay) 8,997,239 14,571,814 23,569,054

5.3. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án

Đvt: 1,000 đồng

STT Hạng mục Quý

III/2015

Quý

IV/2015 Tổng Tỷ lệ

1 Vốn chủ sở hữu 1,747,239 7,321,814 9,069,054 38%

2 Vốn vay 7,250,000 7,250,000 14,500,000 62%

Cộng 8,997,239 14,571,814 23,569,054 100%

Tổng mức đầu tƣ là 23,569,054,000 đồng, trong đó:

Chủ đầu tƣ bỏ vốn 38% tổng đầu tƣ, tƣơng ứng với số tiền 9,069,054,000 đồng.

Ngoài ra công ty dự định vay của Ngân hàng 62% trên tổng vốn đầu tƣ, tức tổng số tiền

cần vay là 14,500,000,000 đồng.

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 18

5.4. Phƣơng án hoàn trả lãi và vốn vay

Tổng số tiền tài trợ tài ngân hàng là 14,500,000,000 đồng (Mƣời bốn tỷ, năm trăm

triệu đồng chẵn) đƣợc vay trong thời hạn là 10 năm, ân hạn 6 tháng đầu, từ năm sau trả

lãi hàng tháng và thanh toán vốn gốc 6 tháng 1 lần.

Số tiền vay 14,500,000

Thời hạn vay 120 tháng

Ân hạn 6 tháng

Lãi vay 10% /năm

Thời hạn trả nợ 114 tháng

Kế hoạch trả nợ theo tháng đƣợc thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch trả nợ sau:

Đvt:1,000 vnđ

Ngày

Dƣ nợ

đầu kỳ

Vay nợ

trong kỳ

Trả nợ

trong kỳ

Trả nợ

gốc

Trả lãi

vay

Dƣ nợ

cuối kỳ

1 7/1/2015

14,500,000

123,151 14,500,000

2 8/1/2015 14,500,000

123,151 14,500,000

3 9/1/2015 14,500,000

119,178 14,500,000

4 10/1/2015 14,500,000

123,151 14,500,000

5 11/1/2015 14,500,000

119,178 14,500,000

6 12/1/2015 14,500,000

123,151 14,500,000

7 1/1/2016 14,500,000

848,151 725,000 123,151 13,775,000

8 2/1/2016 13,775,000

109,445

109,445 13,775,000

9 3/1/2016 13,775,000

116,993

116,993 13,775,000

10 4/1/2016 13,775,000

113,219

113,219 13,775,000

11 5/1/2016 13,775,000

116,993

116,993 13,775,000

12 6/1/2016 13,775,000

113,219

113,219 13,775,000

13 7/1/2016 13,775,000

841,993 725,000 116,993 13,050,000

14 8/1/2016 13,050,000

110,836

110,836 13,050,000

15 9/1/2016 13,050,000

107,260

107,260 13,050,000

16 10/1/2016 13,050,000

110,836

110,836 13,050,000

17 11/1/2016 13,050,000

107,260

107,260 13,050,000

18 12/1/2016 13,050,000

110,836

110,836 13,050,000

19 1/1/2017 13,050,000

835,836 725,000 110,836 12,325,000

20 2/1/2017 12,325,000

94,548

94,548 12,325,000

21 3/1/2017 12,325,000

104,678

104,678 12,325,000

22 4/1/2017 12,325,000

101,301

101,301 12,325,000

23 5/1/2017 12,325,000

104,678

104,678 12,325,000

24 6/1/2017 12,325,000

101,301

101,301 12,325,000

25 7/1/2017 12,325,000

829,678 725,000 104,678 11,600,000

26 8/1/2017 11,600,000

98,521

98,521 11,600,000

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 19

27 9/1/2017 11,600,000

95,342

95,342 11,600,000

28 10/1/2017 11,600,000

98,521

98,521 11,600,000

29 11/1/2017 11,600,000

95,342

95,342 11,600,000

30 12/1/2017 11,600,000

98,521

98,521 11,600,000

31 1/1/2018 11,600,000

823,521 725,000 98,521 10,875,000

32 2/1/2018 10,875,000

83,425

83,425 10,875,000

33 3/1/2018 10,875,000

92,363

92,363 10,875,000

34 4/1/2018 10,875,000

89,384

89,384 10,875,000

35 5/1/2018 10,875,000

92,363

92,363 10,875,000

36 6/1/2018 10,875,000

89,384

89,384 10,875,000

38 7/1/2018 10,875,000

817,363 725,000 92,363 10,150,000

39 8/1/2018 10,150,000

86,205

86,205 10,150,000

40 9/1/2018 10,150,000

83,425

83,425 10,150,000

41 10/1/2018 10,150,000

86,205

86,205 10,150,000

42 11/1/2018 10,150,000

83,425

83,425 10,150,000

43 12/1/2018 10,150,000

86,205

86,205 10,150,000

44 1/1/2019 10,150,000

811,205 725,000 86,205 9,425,000

45 2/1/2019 9,425,000

72,301

72,301 9,425,000

46 3/1/2019 9,425,000

80,048

80,048 9,425,000

47 4/1/2019 9,425,000

77,466

77,466 9,425,000

48 5/1/2019 9,425,000

80,048

80,048 9,425,000

49 6/1/2019 9,425,000

77,466

77,466 9,425,000

50 7/1/2019 9,425,000

805,048 725,000 80,048 8,700,000

51 8/1/2019 8,700,000

73,890

73,890 8,700,000

52 9/1/2019 8,700,000

71,507

71,507 8,700,000

53 10/1/2019 8,700,000

73,890

73,890 8,700,000

54 11/1/2019 8,700,000

71,507

71,507 8,700,000

55 12/1/2019 8,700,000

73,890

73,890 8,700,000

56 1/1/2020 8,700,000

798,890 725,000 73,890 7,975,000

57 2/1/2020 7,975,000

63,363

63,363 7,975,000

58 3/1/2020 7,975,000

67,733

67,733 7,975,000

59 4/1/2020 7,975,000

65,548

65,548 7,975,000

60 5/1/2020 7,975,000

65,548

65,548 7,975,000

61 6/1/2020 7,975,000

65,548

65,548 7,975,000

62 7/1/2020 7,975,000

790,548 725,000 65,548 7,250,000

63 8/1/2020 7,250,000

59,589

59,589 7,250,000

64 9/1/2020 7,250,000

59,589

59,589 7,250,000

65 10/1/2020 7,250,000

59,589

59,589 7,250,000

66 11/1/2020 7,250,000

59,589

59,589 7,250,000

67 12/1/2020 7,250,000

59,589

59,589 7,250,000

68 1/1/2021 7,250,000

784,589 725,000 59,589 6,525,000

69 2/1/2021 6,525,000

53,630

53,630 6,525,000

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 20

70 3/1/2021 6,525,000

53,630

53,630 6,525,000

71 4/1/2021 6,525,000

53,630

53,630 6,525,000

72 5/1/2021 6,525,000

53,630

53,630 6,525,000

73 6/1/2021 6,525,000

53,630

53,630 6,525,000

74 7/1/2021 6,525,000

778,630 725,000 53,630 5,800,000

75 8/1/2021 5,800,000

47,671

47,671 5,800,000

76 9/1/2021 5,800,000

47,671

47,671 5,800,000

77 10/1/2021 5,800,000

47,671

47,671 5,800,000

78 11/1/2021 5,800,000

47,671

47,671 5,800,000

79 12/1/2021 5,800,000

47,671

47,671 5,800,000

80 1/1/2022 5,800,000

772,671 725,000 47,671 5,075,000

81 2/1/2022 5,075,000

41,712

41,712 5,075,000

82 3/1/2022 5,075,000

41,712

41,712 5,075,000

83 4/1/2022 5,075,000

41,712

41,712 5,075,000

84 5/1/2022 5,075,000

41,712

41,712 5,075,000

85 6/1/2022 5,075,000

41,712

41,712 5,075,000

86 7/1/2022 5,075,000

766,712 725,000 41,712 4,350,000

87 8/1/2022 4,350,000

35,753

35,753 4,350,000

88 9/1/2022 4,350,000

35,753

35,753 4,350,000

89 10/1/2022 4,350,000

35,753

35,753 4,350,000

90 11/1/2022 4,350,000

35,753

35,753 4,350,000

91 12/1/2022 4,350,000

35,753

35,753 4,350,000

92 1/1/2023 4,350,000

760,753 725,000 35,753 3,625,000

93 2/1/2023 3,625,000

29,795

29,795 3,625,000

94 3/1/2023 3,625,000

29,795

29,795 3,625,000

95 4/1/2023 3,625,000

29,795

29,795 3,625,000

96 5/1/2023 3,625,000

29,795

29,795 3,625,000

97 6/1/2023 3,625,000

29,795

29,795 3,625,000

98 7/1/2023 3,625,000

754,795 725,000 29,795 2,900,000

99 8/1/2023 2,900,000

23,836

23,836 2,900,000

100 9/1/2023 2,900,000

23,836

23,836 2,900,000

101 10/1/2023 2,900,000

23,836

23,836 2,900,000

102 11/1/2023 2,900,000

23,836

23,836 2,900,000

103 12/1/2023 2,900,000

23,836

23,836 2,900,000

104 1/1/2024 2,900,000

748,836 725,000 23,836 2,175,000

105 2/1/2024 2,175,000

17,877

17,877 2,175,000

106 3/1/2024 2,175,000

17,877

17,877 2,175,000

107 4/1/2024 2,175,000

17,877

17,877 2,175,000

108 5/1/2024 2,175,000

17,877

17,877 2,175,000

109 6/1/2024 2,175,000

17,877

17,877 2,175,000

110 7/1/2024 2,175,000

742,877 725,000 17,877 1,450,000

111 8/1/2024 1,450,000

11,918

11,918 1,450,000

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 21

112 9/1/2024 1,450,000

11,918

11,918 1,450,000

113 10/1/2024 1,450,000

11,918

11,918 1,450,000

114 11/1/2024 1,450,000

11,918

11,918 1,450,000

115 12/1/2024 1,450,000

11,918

11,918 1,450,000

116 1/1/2025 1,450,000

736,918 725,000 11,918 725,000

117 2/1/2025 725,000

5,959

5,959 725,000

118 3/1/2025 725,000

5,959

5,959 725,000

119 4/1/2025 725,000

5,959

5,959 725,000

120 5/1/2025 725,000

730,959 725,000 5,959 -

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 22

CHƢƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ -

TÀI CHÍNH

6.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính

6.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở

tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung

cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:

- Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động là 15 năm,

sau giai đoạn đầu tƣ kéo dài 6 tháng, dự án sẽ đi vào hoạt động từ quý I/2016.

- Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu: 38% TSCĐ, vốn vay: 62% TSCĐ

- Doanh thu của dự án thu đƣợc tính từ sản lƣợng bột đá, phân bo viên và đơn giá

tham khảo từ thị trƣờng;

- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng

thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.

- Lãi suất vay đối với nội tệ ƣu đãi của ngân hàng Phát triển Việt Nam: 10%/năm;

Thời hạn trả nợ 10 năm, trả lãi hằng tháng và 6 tháng trả vốn gốc 1 lần.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 10%/ năm. ( Dự án đƣợc thực hiện tại

H.Kiên Lƣơng là vùng kinh tế đặc biệt khó khăn).

6.1.2. Tính toán chi phí của dự án

Chi phí sản xuất trực tiếp

Bột đá đƣợc sản xuất từ đá vôi theo tiêu chuẩn. Nguồn nguyên liệu phân bo viên

đƣợc sử dụng là bột đá do chính nhà máy sản xuất. Điều này sẽ giúp hạ chi phí giá thành

sản phẩm.

Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

CP Nguyên vật liệu chính

150

Đá (tấn) 1 150 150

CP Nguyên vật liệu phụ

170

CP điện xay 1 tấn 50 2 100

CP bao bì 20 1.75 35

CP công nhân, bốc xếp

35

Giá thành/tấn sp bột đá

320

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 23

Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

CP Nguyên vật liệu chính

320

Bột đá (tấn) 1 320 320

CP Nguyên vật liệu phụ

280

CP điện xay 1 tấn 20 2 40

CP bao bì 20 7.00 140

CP công nhân, bốc xếp

100

Giá thành/tấn sp phân bo viên

600

Năm 2016 2017 ….. 2029 2030

1 2 ….. 14 15

Công suất 70% 80% 100% 100%

Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.01 1.14 1.15

CP biến đổi 11,760,000 13,574,400 ….. 19,119,967 19,311,167

Chi phí khấu hao

Tài sản cố định của dự án gồm xây dựng nhà xƣởng sản xuất và máy móc thiết bị.

Phƣơng pháp khấu hao cho các tài sản này là khấu hao đƣờng thẳng.

Đvt: 1,000 vnđ

STT HẠNG MỤC Giá trị Thời gian KH

I Chi phí xây dựng 5,909,091 15

II Chi phí máy móc thiết bị 8,636,364 10

III Chi phí quản lý dự án 356,364 7

IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 168,873 7

V Chi phí khác 127,577 7

VI Chi phí dự phòng=ΣGcp*7% 1,018,182 7

Chi phí cố định

Đvt:1,000 vnđ

tỷ lệ tăng

CP điện dùng cho văn phòng 0.5% Doanh thu

CP bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị 2% CP thiết bị 1%

CP văn phòng phẩm 6000 /năm 1%

CP lƣu thông hàng hoá 1% doanh thu

CP nhân viên văn phòng 1%

CP khác 0.5% Doanh thu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 24

Năm 2016 2017 ….. 2029 2030

1 2 ….. 14 15

CP điện dùng cho văn phòng 83,790 96,718 136,230 137,592

CP bảo trì, sửa chữa máy móc

thiết bị 130,000 131,300 147,952 149,432

CP văn phòng phẩm 6,000 6,060 6,829 6,897

CP lƣu thông hàng hoá 167,580 193,435 272,460 275,184

CP nhân viên văn phòng 264,000 266,640 300,457 303,461

CP bảo hiểm 58,080 58,661 66,100 66,761

CP khác 83,790 96,718 136,230 137,592

Tổng CP cố định 793,240 849,531 ….. 1,066,257 1,076,919

Tổng chi phí hoạt động

Đv:1,000 đồng

Năm 2016 2017 ….. 2029 2030

1 2 14 15

CP cố định 793,240 849,531 ….. 1,066,257 1,076,919

CP biến đổi 11,760,000 13,574,400 19,119,967 19,311,167

Tổng CP hoạt động 12,553,240 14,423,931 ….. 20,186,224 20,388,086

6.1.3. Vốn lƣu động

Khoản phải thu 15% Doanh thu

Khoản phải trả 10% CP hoạt động

Tiền mặt 5% CP hoạt động

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 25

Năm 2016 2017 …. 2029 2030

1 2 ….. 14 15

Khoản phải thu (AR) 2,513,700 2,901,528 4,086,893 4,127,762

Thay đổi trong khoản

phải thu

( (+)AR = ARt-1-ARt )

(2,513,700) (387,828) (40,464) (40,869)

Khoản phải trả (AP) 1,255,324 1,442,393 2,018,622 2,038,809

Thay đổi trong khoản

phải trả

( (+)AP = APt-1-APt )

(1,255,324) (187,069) (19,986) (20,186)

Số dƣ tiền mặt (CB) 627,662 721,197 1,009,311 1,019,404

Thay đổi số dƣ tiền mặt

( (+)CB = CBt-CBt-1 ) 627,662 93,535 ….. 9,993 10,093

6.1.4. Doanh thu từ dự án

Sản phẩm

Giá

bán

Công

suất/ngày

Công

suất/năm

Doanh

thu/năm

Bột đá bán ra thị trƣờng 450 60 18,000 8,100,000

Bột đá dùng làm phân bo

viên 320 40 12,000 3,840,000

Phân bo viên 1,000 40 12,000 12,000,000

23,940,000

2016 2017 ….. 2029 2030

1 2 ….. 14 15

Công suất 70% 80% 100% 100%

Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.01 1.14 1.15

Doanh thu 16,758,000 19,343,520 …… 27,245,953 27,518,413

6.1.5. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí - lợi nhuận

Đối với dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên”, đƣợc thực hiện tại

huyện Kiên Lƣơng, tỉnh Kiên Giang là vùng kinh tế đặc biệt khó khăn nên đƣợc hƣởng

ƣu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là 10%/năm trong 15 năm. Thông qua báo cáo thu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 26

nhập, ta tính toán đƣợc lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự án nhƣ sau:

Đvt: 1,000 vnđ

Bảng tính lãi gộp cho 1 SP bán ra thị trƣờng

(giả định công suất tối đa thời điểm năm 2016)

Bột đá Phân bo viên

Doanh thu/1SP 450 1,000

Giá vốn hàng bán/1SP 320 600

Lãi gộp/sản phẩm 130 400

Năm 2016 2017 ….. 2029 2030

1 2 ….. 14 15

Doanh thu 16,758,000 19,343,520 27,245,953 27,518,413

Chi phí hoạt động 12,553,240 14,423,931 20,186,224 20,388,086

Chi phí lãi vay 1,233,890 1,208,267

Chi phí khấu hao 1,496,289 1,496,289 393,939 393,939

Lợi nhuận trƣớc thuế 1,474,580 2,215,032 6,665,790 6,736,387

Thuế TNDN (10%) 147,458 221,503 666,579 673,639

Lợi nhuận sau thuế 1,327,122 1,993,529 ….. 5,999,211 6,062,748

Nhận xét:

Vào năm đầu tiên, tuy dự án hoạt động với công suất thấp, cũng nhƣ chƣa tận dụng

đƣợc triệt để các chi phí sản xuất và công suất thiết kế của máy móc nhƣng dự án vẫn

mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tƣ.

Năm sau lợi nhuận của dự án tiếp tục tăng cao và tăng dần vào những năm tiếp theo.

Báo cáo ngân lƣu

Với lãi vay re = 10%, rd = 13% WACC = 11.7%.

Đvt:1,000 đồng

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 27

Năm 2015 2016 ….. 2029 2030

0 1 ….. 14 15

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu

16,758,000 27,245,953 27,518,413

Thay đôi khoan phai thu

(2,513,700) (40,464) (40,869)

Tổng ngân lƣu vào

14,244,300 27,205,489 27,477,544

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu 22,838,095

Chi phí hoạt động

12,553,240 20,186,224 20,388,086

Thay đôi khoan phai tra

(1,255,324) (19,986) (20,186)

Thay đôi sô dƣ tiên măt

627,662 9,993 10,093

Tổng ngân lƣu ra 22,838,095 11,925,578 20,176,231 20,377,993

Ngân lƣu ròng trƣớc thuế (22,838,095) 2,318,722 7,029,258 7,099,551

Thuế TNDN

147,458 666,579 673,639

Ngân lƣu ròng sau thuế (22,838,095) 2,171,264 6,362,679 6,425,912

Hệ số chiết khấu 1.00 0.89 0.21 0.19

Hiện giá ngân lƣu ròng (22,838,095) 1,939,946 1,346,486 1,217,089

Hiện giá tích luỹ (22,838,095) (20,898,149) …. 12,402,105 13,619,194

6.2 Nhận xét

Từ kết quả ngân lƣu trên ta tính đƣợc các chỉ số tài chính sau:

TT Chỉ tiêu

1 Giá trị hiện tại thuần NPV 13,619,194,000 đồng

2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 20.44%

3 Thời gian hoàn vốn 8 năm

Đánh giá Hiệu quả

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 28

Nhận xét:

NPV = 13,619,194,000 đồng > 0

Dự án mang tính khả thi cao

IRR = 20.44% > WACC = 11.7%

Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tƣ lớn

Thời gian hoàn vốn nhanh trong vòng 8 năm.

DỰ ÁN: NHÀ MÁY XAY BỘT ĐÁ VÔI, LÀM PHÂN BO VIÊN KIÊN GIANG

Đơn vị tƣ vấn : Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh Trang 29

CHƢƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Việc thực hiện đầu tƣ Dự án “Nhà máy xay bột đá vôi, làm phân bo viên” góp phần

vào phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trƣờng.

Không chỉ tiềm năng về kinh tế về thị trƣờng nguyên liệu đầu vào và đầu ra cho sản

phẩm mà dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính. Điều này cho thấy dự án mang

lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tƣ .

Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nƣớc và giải quyết

một lƣợng lớn lực lƣợng lao động.

Vậy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều yếu tố thuận lợi nhƣ sau:

- Bảo vệ môi trƣờng

- Mang lại lợi ích kinh tế cho chủ đầu tƣ.

- Cải thiện đời sống cho ngƣời dân

- Phù hợp với định hƣớng phát triển kinh tế, chủ trƣơng kêu gọi đầu tƣ của nhà nƣớc

- Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho thấy dự án thực hiện sẽ mang

lại nhiều hiệu quả.

Tóm lại, thị trƣờng đang có nhu cầu lớn về bột đá và phân bo viên, do đó việc ra đời

của dự án rất phù hợp với tình hình chung của xã hội, góp phần bảo vệ môi trƣờng. Hơn

thế nữa dự án đi vào hoạt động sẽ giải quyết đƣợc công ăn việc làm, tạo thu nhập cho

nhiều ngƣời. Điều đó cho thấy dự án rất khả thi về nhiều mặt.

Đề nghị các cơ quan chức năng tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tƣ để dự án sớm đƣợc

phê duyệt và đi vào hoạt động.

Kiên Giang, ngày tháng năm 2015

CHỦ ĐẦU TƢ

CÔNG TY TNHH MTV THANH NGÂN

(Giám đốc)

TÔN NHIỀU