fz150i

4

Click here to load reader

Upload: manh-ha

Post on 08-Jul-2018

214 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: FZ150i

8/19/2019 FZ150i

http://slidepdf.com/reader/full/fz150i 1/4

FZ150i VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý...

I - NGUỒN GỐC XUẤT XỨ- FZ150i chính là một tên gọi khác của New V-Ixion 2014 có xuất xứ từ Indonesia và được chính

hãng Yamaha nhập khẩu nguyên chiếc về bán chính thức tại VN vào đầu tháng 4 năm 2014.

- Giá bán chính thức của FZ150i tại Indonesia vào khoảng 2.300 USD và tại VN là 67.500.000 VNĐcho phiên bản tiêu chuẩn và 68,900,000 cho phiên bản GP theo niêm yết của Yamaha Motor VNtrên trang chủ:http://www.yamaha-motor.com.vn/.

- FZ150i ở VN còn được gọi là FZi và đây cũng chính là tên được hiển thị trên nhóm Facebook củaHội Yamaha FZi Hà Nội.

II - CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN

. Động cơ: SOHC, 1cylinder (4 valve), làm mát bằng dung dịch.. Dung tích xy lanh: 150 cm3.

. Đường kính và hành trình pít tông: 57 x 58,7 mm.

. Tỉ số nén 10,5:1.

. Công suất tối đa: 12,2 kW (16,348 HP hay 16,592 Ps)/8.500 rpm.

. Mô men cực đại: 14,5 Nm (1,5Kgf m)/7.500 rpm.

. Hệ thống khởi động: Điện.

. Bộ chế hòa khí: Fuel Injection.

. Hệ thống đánh lửa: TCI.

. Hộp số: 5 số.

. Tỉ số truyền sơ cấp và thứ cấp: 3.042 và 3.071 (43/14).

. Khung xe: Delta box

. Kích thước bánh xe trước/sau: 70/90-17 và 120/70-17.

. Hệ thống phanh: Sử dụng phanh đĩa thủy lực trên cả 2 bánh xe.

. Giảm xóc trước/sau: Giảm chấn dầu, lò xo/Monocross.

. Đèn pha: Halogen 12V 35W/35W (x 1).

. Kích thước (dài x rộng x cao): 2.010 mm x 720 mm x 1.030 mm.

. Độ cao yên xe: 790 mm.

. Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe: 1.300 mm.

. Khoảng sáng gầm: 165 mm.

. Dung tích bình xăng:12 L.

. Trọng lượng khô/ướt: 129 kg/132 kg.

III - CÁC TÍNH NĂNG VẬN HÀNHVề cơ bản, FZi là một chiếc motor dòng nake-bike có dung tích cylinder 150 cm3, được Yamaha sảnxuất nhằm hướng tới các đối tượng khách hàng khi thường xuyên di chuyển trong các cung đườngđô thị và một số cung đường “phượt” phổ thông mà chưa có nhiều thách thức về độ khó như ở cáccung đường phức tạp dành riêng cho các dòng xe 2 bánh chuyên dụng để off-road.

Page 2: FZ150i

8/19/2019 FZ150i

http://slidepdf.com/reader/full/fz150i 2/4

1. ĐỘNG CƠ:- FZi được trang bị động cơ SOHC - 4 valve có dung tích cylinder là 150 cm3, được tích hợp nhiềucông nghệ hiện đại của Yamaha như: cylinder được ứng dụng công nghệ DiASil, piston nhiệt đúc(dập)… giúp đạt được công suất tối đa và khả năng vận hành êm ái, bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu hơnhẳn các động cơ thông thường ở các thế hệ trước.

- FZi sử dụng hệ thống phun xăng điện tử (Fuel Injection) được điều khiển bằng ECU giúp cung cấptỉ lệ hòa trộn tối ưu và chính xác cho động cơ trong các điều kiện vận hành khác nhau.

- FZi sử dụng bugi tiêu chuẩn là NGK CR8E, có thể nâng cấp lên bugi NGK CR8EGP (giá thị trườngkhoảng 130.000 VNĐ) hoặc CR8EIX (giá thị trường khoảng 200.000 VNĐ) để gia tăng hiệu suất đốtcháy hết nhiên liệu làm nâng cao hiệu suất cũng như giảm thiểu muội bẩn trong buồng đốt. Một sốloại bugi có thể dùng để thay thế là: DENSO IU24, Bosch UR2CC, BRICK AR12YC...

- FZi được trang bị hệ thống giải nhiệt bằng dung dịch, dùng chất lỏng (nước làm mát chuyên dụng

có giá tại hãng là 68.000 VNĐ/1 bình) để truyền nhiệt lượng từ động cơ đến giàn tản nhiệt là các lánhôm mỏng, thay vì chỉ sử dụng không khí (gió) để tản nhiệt như ở hệ thống giải nhiệt thông thườngnhằm đảm bảo nhiệt độ động cơ luôn ở trong điều kiện lý tưởng. Giàn tản nhiệt rất dễ bị hư hại bởicác tác động từ bên ngoài nên cần phải lắp thêm tấm lưới để bảo vệ (giá thị trường từ 50.000 VNĐđến 200.000 VNĐ, tùy chất liệu, kiểu dáng).

2. KHUNG XE:- FZi sử dụng 2 giảm xóc trước có độ nhún khá tốt, tuy nhiên cổ phốt lại hay bị "lục cục" khi đi vàođường xóc nên cần phải bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ.

- Giảm xóc sau của FZi là loại monocross, mang lại cảm giác tương đối ổn định và êm ái khi khôngchở quá nặng và không chạy trên những cung đường quá xấu.

- Đôi lốp trước/sau của FZi rất phù hợp khi chạy đường trong đô thị nhưng để vận hành trên cáccung đường khó, nhiều đá dăm hoặc trơn ướt thì lại khá bất tiện. Nếu có điều kiện thì nên thay lốp cóvân dạng classic với nhiều rãnh sâu hơn, phức tạp hơn.

3. HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG:- FZi sử dụng hệ thống truyền động bằng xích. Loại xích theo xe là D.I.D 428 H-DS, không có khóaxích và có độ bền khá cao.

- Nhông trước của FZi là 14 (giá tại hãng là 231.000 VNĐ) và nhông sau là 43 (giá tại hãng từ150.000 VNĐ).

4. ÂM THANH:- Còi của FZi có âm lượng 114 dB và phát huy hiệu quả rất tốt trong mọi điều kiện đường xá ở VN vànằm trong mức cho phép theo quy định của Bộ GTVT. Cũng có thể lắp thêm còi có âm lượng tươngđương (giá thị trường khoảng 50.000 VNĐ/1 cái) để tạo hiệu ứng âm thanh khá thú vị!

Page 3: FZ150i

8/19/2019 FZ150i

http://slidepdf.com/reader/full/fz150i 3/4

Page 4: FZ150i

8/19/2019 FZ150i

http://slidepdf.com/reader/full/fz150i 4/4

- Tốc độ khuyến nghị khi rodage:+ Từ 0 km đến 1.000 km đầu tiên, không chạy liên tục quá 5.000 rpm (65 km/h).+ Từ 1.000 km đầu tiên đến 1.600 km, không chạy liên tục quá 7.500 rpm (97 km/h).

- Thay dầu động cơ (nguyên tắc là cứ 2 lần thay dầu là 1 lần thay lọc dầu):

+ Đến 500 km, thay dầu hãng (Yamalube 4T 20W-50).+ Đến 1.600 km, thay dầu hãng (Yamalube 4T 20W-50) và lọc dầu (giá tại hãng là 65.000 VNĐ.+ Đến 3.000 km, thay dầu tổng hợp có độ nhớt loãng hơn (Mobil 1 racing 10W-40, Castrol Power 110W-40... không khuyến khích Motul 300V 10W-40 do không kinh tế mà hiệu quả mang lại không cónhiều vượt trội).+ Đến 20.000 km, thay dầu hãng hoặc dầu tổng hợp có độ nhớt từ ...W50.

- Lọc gió (giá tại hãng là 84.000 VNĐ):+ Vệ sinh sau mỗi 7.500 km.+ Thay thế sau mỗi 15.000 km.

Nguồn: Ndkhoi Vtv (Yamaha FZi Hà Nội).