giao an ngu van 10 tron bo

85

Click here to load reader

Upload: anhquocakgl

Post on 27-Jun-2015

5.161 views

Category:

Documents


31 download

TRANSCRIPT

Page 1: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Trang: 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG PTTH NGUYỄN CHÍ THANH

***** o 0 o *****

GV: Nguyễn Thị Bích Thuỷ

NINH HOÀ

2009 - 2010

Page 2: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Tiết 1, 2 : Đọc văn

TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

Nắm được một cách đại cương hai bộ phận lớn của văn hoc Việt Nam:

văn học dân gian và văn học viết.

Nắm được một cách khái quát quá trình phát triển của văn học viết Việt

Nam.

Hiểu được những nội dung thể hiện con người việt nam trong văn học.

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định lớp.

2 Bài mới : Giáo viên dẫn vào bài mới.

I CÁC BỘ PHẬN HỢP

THÀNH CỦA VĂN HỌC

VIỆT NAM

VHVN có mấy bộ phận cấu

thành?

1 Văn học dân gian:

− Ai là tác giả? Nó được lưu

truyền bằng hình thức chủ yếu

nào? Có khi nào người trí

thức tham gia sáng tác văn

học dân gian không?

→ Học sinh trả lời dựa trên

mục I SGK /5

→ Giáo viên nhận xét, chốt ý.

− Thể loại đặc trưng của văn

học dân gian?

I CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VĂN

HỌC VIỆT NAM

VHVN bao gồm các sáng tác ngôn từ với hai bộ

phận lớn có quan hệ mật thiết : VHDG và VHV

1 Văn học dân gian:

a. Khái niệm: Là những sáng tác tập thể và

truyền miệng của nhân dân lao động.

b. Các thể loại: Thần thoại, sử thi, truyền thuyết,

cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ,

câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo. VD : SGK.

c. Đặc trưng:Thể loại:

Tính truyền thống

Tính tập thể

Tính thực hành ( Sự gắn bó các sinh hoạt

Trang: 2

Truyện cổ dân gian

Thơ ca dân gian

Sân khấu dân gian

Page 3: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

2 Văn học viết:

− Tác giả của VHV thuộc

tầng lớp nào trong xã hội?

Khác gì với tác giả VHDG?

− VHV Việt Nam được viết

bằng thứ chữ nào? Ví dụ.

− Hệ thống những thể loại của

VHVN mà em đã học?

II QUÁ TRÌNH PHÁT

TRIỂN CỦA VHVN

Quá trình phát triển của

VHVN có đặc điểm gì? Chia

ra những thời kỳ nào?

1 Văn học trung đại

( X → XIX) Hán, Nôm.

Yêu cầu học sinh đọc và trình

bày những nét chính của VH

trung đại ( Các bộ phận, đặc

điểm của các bộ phận)

− Chữ Hán du nhập vào Việt

Nam vào những khoảng thời

gian nào? Tại sao đến TK

XIX VHV mới thực sự hình

khác nhau trong đời sống cộng đồng.)

2 Văn học viết:

a. Khái niệm: Là sáng tác cá nhân người trí thức,

được ghi lại bằng chữ viết, mang dấu ấn tác giả.

b. Chữ viết của VHV: Chữ Hán, Nôm, Quốc

ngữ, 1 bộ phận viết bằng tiếng Pháp.

c. Hệ thống thể loại: Phát triển theo từng thời kỳ

văn học (SFK/6)

◊ Từ thế kỷ X TK → XIX : Văn xuôi, thơ, văn

biền ngẫu

◊ TK XX → nay : loại hình tự sự, trữ tình, loại

kịch.

II QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA VHVN:

Gắn với lịch sử, chính trị, văn hoá của đất nước.

Chia ra làm 3 thời kỳ:

Từ TK X → hết XIX: VH trung đại

Từ đầu TK XX → CM tháng 8 năm

1945 : Văn học hiện đại.

Từ CM tháng 8 năm 1945 → hết TK XX :

Văn học hiện đại.

1 Văn học trung đại ( X → XIX) Hán, Nôm.

Văn học chữ Hán:

Thời gian: Hình thành từ TK X → cuối TK XIX

đầu TK XX.

Đặc điểm:Tiếp nhận những học thuyết lớn của

phương Đông: Nho giáo, Phật giáo, tư tưởng Lão

– Trang và hệ thống thể loại thi pháp văn học cổ,

trung đại Trung Quốc; có giá trị hiện thực, giá trị

nhân đạo.

Trang: 3

Page 4: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

thành? Vai trò của chữ Hán

đối với VHVN trung đại? Kể

tên một vài tác giả, tác phẩm

lớn?

− Chữ Nôm ra đời từ TK nào?

Trong VB nào? Đạt đến đỉnh

cao vào thế kỷ nào? Với

những tác giả, tác phẩm nào?

Việc tạo ra chữ Nôm và dùng

chữ Nôm sáng tác văn học

chứng tỏ điều gì?

2 Văn học hiện đại:

Những nét chính của VH hiện

đại?

Nêu những nét khác biệt giữa

VH hiện đại và VH trung đại?

VH hiện đại chia ra các giai

đoạn như thế nào?

Thành tựu: Thơ văn yêu nước thời Lý, Trần, các

thể loại văn xuôi, tiểu thuyết chương hồi.

Tác giả tiêu biểu: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh

Khiêm, Nguyễn Du, Cao Bá Quát….

Văn học chữ Nôm:

Thời gian: Phát triển từ TKXV và đạt đến đỉnh

cao cuối TK XVIII đầu TK XIX.

Đặc điểm:

Ảnh hưởng của VHDG gắn liền với những

truyền thống của VH trung đại ( yêu nước,

nhân đaọ, hiện thực).

Phản ánh quá trình dân tộc hoá, dân chủ

hoá của VH trung đại. Chứng minh cho ý

thức tự cường, ý thức xây dựng nền văn

hiến độc lập dân tộc.

Tiếp thu chủ động sáng tạo các thể loại VH

trung đại, hình thành các thể loại thơ dân

tộc.

Thành tựu: Thể thơ dân tộc: lục bát, song thất

lục bát, truyện thơ, ngâm khúc, hát nói có được

vai trò quan trọng → dễ dàng đến với nhân dân.

Tác giả tiêu biểu: Nguyễn Trãi, Hồ Xuân

Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Nguyễn Du…

Văn học trung đại là sản phẩm của nền

văn hoá phương Đông.

2 Văn học hiện đại:

Thời gian:Cuối TK XIX → những năm 30 của

TK XX → VHVN bước vào quỹ đạo của VHHĐ.

Đặc điểm:

Trang: 4

Page 5: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Nêu những nét chính của 3 xu

hướng văn học này.

III CON NGƯỜI VIỆT

NAM QUA VĂN HỌC:

GV chia 4 nhóm tìm hiểu 4

mục, yêu cầu các nhóm khi

−VHHĐVN kế thừa tinh hoa của VH truyền

thống. Mặt khác tiếp thu những nền văn hoá lớn

trên thế giới để hiện đại hoá, có đặc điểm khác

biệt so với văn học trung đại chủ yếu:

Về tác giả

Về đời sống văn học

Về thể loại

Về thi pháp

− VH TK XX phản ánh hiện thực XH và chân

dung con người Việt Nam với tất cả phương diện

phong phú, đa dạng.

− Trước CM tháng 8:

VH hiện thực: Phản ánh xã hội thực dân,

xã hội phong kiến, với dự báo cuộc CM

sắp diễn ra.

VH lãng mạn: Đề cao cái tôi cá nhân.

− Sau CM tháng 8: VHHTXHCN : Phản ánh sự

nghiệp đấu trang CM và xây dựng cuộc sống mới.

Thành tựu nỗi bật: Thơ văn yêu nước và

Cách Mạng

Thể loại: Thơ mới, tiểu thuyết tự lực văn

đoàn, văn xuôi hiện thực trước CM, thơ

kháng chiến chống Pháp. Thơ, tiểu thuyết,

bút kí trong kháng chiến chống Mỹ và

trong cuộc sống mới.

III CON NGƯỜI VIỆT NAM QUA VĂN

HỌC:

1 Con người Việt Nam trong quan hệ thế giới

tự nhiên:

VHDG: Kể lại quá trình ông cha ta nhận chức,

Trang: 5

(SGK/9)

Page 6: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

trình bày phải có dẫn chứng

minh hoạ.

Nhóm 1: Con người

trong quan hệ với thế

giới tự nhiên

Nhóm 2: Con người

trong quan hệ với quốc

gia, dân tộc.

Nhóm 4: Con người

Việt Nam và ý thức về

bản thân.

Sơ đồ hệ thống hoá văn học Việt Nam:

cải tạo thế giới thể hiện tình yêu đối với thiên

nhiên tươi đẹp như : núi, sông, rừng núi, cánh cò,

đồng quê…

VHTĐ: Hình tượng thiên nhiên ( Tùng, cúc,

trúc, mai, ngư tiều, canh mục,…) gắn với lý

tưởng đạo đức và thẩm mỹ.

VHHĐ: Hình tượng thiên nhiên( hoa sen, bưởi,

dòng sông, sóng biển,…) thể hiện tình yêu quê

hương, đất nước, tình yêu cuộc sống, lứa đôi.

2 Con người Việt Nam trong quan hệ quốc

gia, dân tộc:

VH phản ánh công cuộc bảo vệ xây dựng đất

nước của con người Việt Nam → thể hiện tinh

thần yêu nước. Cụ thể:

VHDG: Tình yêu làng xóm, nơi chôn nhau cắt

rốn, căm ghét các thế lực xâm lược.

VHTĐ: Thể hiện sâu sắc về ý thức quốc gia, dân

tộc, về truyền thống văn hiến.

VHHĐ: Chủ nghĩa yêu nước gắn liền với sự

nghiệp đấu tranh giai cấp, lý tưởng XHCN

3 Con người Việt Nam trong quan hệ với Xã

hội:

VHDG: Thể hiện ước mơ về một xã hội công

bằng tốt đẹp.

VHTĐ: Đó là ước mơ về XH Nghiêu - Thuấn.

VHHĐ: Đó là lý tưởng XHCN, ước mơ xây

dựng cuộc sống mới.

4 Con người Việt Nam và ý thức về bản thân:

Trong hoàn cảnh lịch sử đặc biệt như đấu tranh

ngoại xâm, cải tạo thiên nhiên người Việt Nam

thường đề cao ý thức cộng đồng hơn ý thức cá

Trang: 6

VHVN

VHDG VHV

Tiến trình phát triển

VHTĐ VHHĐ

Con người Việt Nam qua VHVN

Thiên nhiên

Quốc gia

Xã hội

bản thân

Đạo

lý là

m n

gười

Chủ

ngh

ĩa y

êu n

ước

Chủ

ngh

ĩa n

hân

đạo

Chủ

ngh

ĩa h

iện

thực

Page 7: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

IV TỔNG KẾT:

Giáo viên vẽ sơ đồ hệ thống

hoá.

nhân.

Trong hoàn cảnh khác như cuối TK XVIII đầu

TK XIX, gai đoạn 30 – 45 và văn học thời kỳ đổi

mới từ 1986 → nay đã đề cao quyền sống của

con người, cá nhân, quyền được hưởng hạnh

phúc và tình yêu.

IV TỔNG KẾT:

ghi nhớ SGK / 13

4 Củng cố: Trình bày quá trình phát triển của VHVN

5 Dặn dò:

Chuẩn bị bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

Nắm được các ý chính của bài đã học.

Tiết 3: Tiếng Việt

HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS

Nắm được kiến thức cơ bản về HĐGT bằng ngôn ngữ: các nhân tố, 2

quá trình trong HĐGT.

Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong HĐGT, năng cao năng lực giao

tiếp ( nói, viết)

Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định, kiểm tra.

2 Bài mới.

Trang: 7

Page 8: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

I THẾ NÀO LÀ HOẠT

ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG

NGÔN NGỮ:

1 Xét ngữ liệu 1 SGK/14

GV yêu cầu HS đọc văn bản

và chia nhóm thảo luận theo

hệ thống câu hỏi SGK.

→ GV nhận xét, đánh giá, sữa

chữa.

I THẾ NÀO LÀ HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP

BẰNG NGÔN NGỮ:

1 Xét ngữ liệu 1SGK/14

a. HĐGT diễn ra giữa:

Nhân vật giao tiếp: Vua nhà Trần và các

vị bô lão.

Cương vị : Vua đầu triều, bề trên

Bô lão thần dân, bề dưới

b. Vai của các nhân vật giao tiếp đổi liên tục

Lượt lần 1: Vua nói các vị bô lão nghe

Lượt lần 2: Các vị bô lão nói, nhà vua

nghe.

Lượt lần 3: Nhà vu hỏi, các vị bô lão

nghe.

Lượt lần 4: Các vị bô lão trả lời, nhà vua

nghe.

c. Hoàn cảnh giao tiếp:

Địa điểm: Điện Diên Hồng.

Thời điểm: Quân Nguyên xâm lượt

nước ta lần thứ 2 (lần 1:1257; lần

2:1285; lần 3: 1288)

d. Mục đích:

Bàn về nguy cơ của một cuộc chiến

tranh xâm lược đã ở vào trình trạng

khẩn cấp.

Đề cập đến vấn đề: nên hoà hay nên

đánh ( đầu hàng hay đánh bảo vệ Tổ

Quốc)

Mục đích của cuộc giao tiếp là nhằm

“thống nhất ý chí và hành động” để đấu

Trang: 8

Page 9: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

2 Xét ngữ liệu 2:

GV yêu cầu HS dựa vào kết

quả đã học ở phần Văn và

cách trình bày ở mục 1, trả lời

các câu hỏi ở SGK.

→ Nhận xét, đánh giá.

tranh bảo vệ Tổ Quốc. Mục đích ấy đã

thành công tốt đẹp bằng quyết tâm “

Muôn miệng một lời: - Đánh! Đánh!”

2 Xét ngữ liệu 2:

a. Diễn biến của HĐGT

Nhân vật giao tiếp:

Người viết: Tác giả Trần Nho

Thìn

Người đọc: HS lớp 10 nói riêng,

những người quan tâm đến VH

nói chung.

Đặc điểm của nhân vật giao tiếp:

Tương đương về trình độ hiểu

biết ( Những người cùng thế hệ

tác giả)

Hạn chế hơn về mặt hiểu biết

( Các em HS)

b. Hình ảnh giao tiếp: Có tổ chức, có mục

đích, có nội dung và được thực hiện theo

chương trình mang tính pháp lí trong nhà

trường.

c. Nội dung giao tiếp: Các vấn đề cơ bản của

VHVN.

d. Mục đích giao tiếp:

Người viết: Cung cấp cái nhìn tổng quát

về VHVN.

Người đọc: Lĩnh hội 1 cách tổng quát về

VHVN.

e. Đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ và

cách tổ chức văn bản:

◊ Phương tiện ngôn ngữ: Dùng ngôn ngữ

Trang: 9

Page 10: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

3 Kết luận:

Qua việc xét ngữ liệu, yêu cầu

học sinh trả lời các câu hỏi:

Thế nào là HĐGT bằng

ngôn ngữ?

Quá trình của HĐGT?

Các nhân tố của

HĐGT?

→ GV chốt ý → ghi nhớ.

của ngành khoa học XH, chuyên ngành ngữ

văn như: VHDG, VHV, thể loại văn xuôi, thơ,

lịch sử văn học, VH trung đại, VH hiện đại.

◊ Cách tổ chức văn bản: Có kết cấu rõ ràng

thể hiện:

Tính mạch lạc: Độc lập tương đối về nội

dung.

Tính chặt chẽ: Làm chứng tỏ cho tiêu đề.

3 Kết luận :

Ghi nhớ SGK/15.

4. Củng cố:

Ghi nhớ SGK/15

Bài tập về nhà:

“ Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang

Bao nhiêu tất đất, tất vàng bấy nhiêu”

a. Lời của tác giả nói với mọi người, đặc biệt là người nông dân

b. Nội dung: Khuyên mọi người không bỏ ruộng hoang vì tất đất là tài sản

quý giá

c. Mục đích khuyên nhủ, kêu gọi mọi người làm việc

d. Cách nói chân tình qua những từ: ai, chớ, bao nhiêu…. bấy nhiêu

5. Dặn dò

Nắm lý thuyết

Làm bài tập 1,/20; 3,4,5/21

Soạn bài : “ Khái quát VHDGVN”.

Trang: 10

Page 11: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Tiết 4: Đọc văn.

KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM

A MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT: Giúp HS

Hiểu và nhớ được những giá trị to lớn của VHDG. Đây là cơ sở để HS

có thái độ thận trọng đối với di sản văn hoá tinh thần dân tộc.

Nắm được khái niệm về các thể loại

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định, kiểm tra.

2 Bài mới

I KHÁI NIỆM VỀ VHDG

Yêu cầu HS đọc và nêu

định nghĩa thế nào là

VHDG?

II ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN

CỦA VHDG:

1 Tính truyền miệng:

Em hiểu như thế nào là tác

phẩm ngông từ truyền

miệng?

Vì sao VHDG lại có tính

truyền miệng?

VHDG còn gọi là văn học

truyền miệng ? Vì sao?

I KHÁI NIỆM VỀ VĂN HỌC DÂN GIAN

SGK/17

II ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA VHDG

1 Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ

thuật ngôn từ truyền miệng ( tính truyền

miệng)

Ngôn từ truyền miệng đóng vai trò quan

trọng trong việc tạo nên nộ dung, ý nghĩa

va thế giới của nghệ thuật của tác phẩm

VHDG nhằm phản ánh sinh động hiện

thực cuộc sống.

Khi chưa có chữ viết, phương thức sáng

tác và lưu truyền bằng miệng là duy nhất

và tất yếu.

Quá trình truyền miệng vẫn tiếp tục kể cả

khi có chữ viết

Trang: 11

Page 12: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

2 Tính tập thể:

Vì sao nói VHDG là sản

phẩm của quá trình sáng tác

tập thể? Quá trình sáng tác

và hoàn chỉnh một tác phẩm

diễn ra như thế nào? Phân

biệt với tác phẩm khuyết

danh?

Em hãy cho biết hệ quả của

2 đặc trưng trên đối với

VHDG?

II HỆ THỐNG THỂ

LOẠI CỦA VĂN HỌC

DÂN GIAN VIỆT NAM:

GV cho HS thảo luận

Hệ thống thể loại của

VHDG có bao nhiêu thể

loại? Đó là những thể loại

nào? Hiểu biết của em về

những thể loại đó?

III NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ

BẢN CỦA VĂN HỌC

DÂN GIAN:

Em hãy cho biết những giá

trị cơ bản của VHDG?

Tóm tắc các giá trị của

Truyền miệng thể hiện trong quá trình

diễn xướng dân gian: nói, kể, ngâm, hát,

diễn…

2 Văn học dân gian là sản phẩm của quá trình

sáng tác tập thể( tính tập thể).

VHDG là kết quả của quá trình sáng tác

tập thể.

VHDG là tài sản chung của tập thể, mỗi

người có thể tiếp nhận, sữa chữa, bổ sung

thành phần VHDG theo quan niệm và

khái niệm của mình.

Tính truyền miệng và tính tập thể thể hiện

sự gắn bó mật thiết của VHDG với sinh

hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng

→ tính thực hanh ( gắn bó và phục vụ trực

tiếp ).

II HỆ THỐNG THỂ LOẠI CỦA VHDGVN

Gồm 12 thể loại SGK/17

III NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỦA

VHDGVN

1 VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về

đời sống các dân tộc.

(xem SGK/18).

Trang: 12

Page 13: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

VHDG.

IV TỔNG KẾT:

2 VHGDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo đức

làm người.

( xem SGK/19)

3 VHDG có giá trị thẩm mỹ to lớn, góp phần tạo

nên bản sắc riêng cho nền VH dân tộc.

( xem SGK/19)

IV TỔNG KẾT:

Ghi nhớ SGK/19

4 Củng cố: GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK/19

5 Dặn dò:

Nắm các ý chính của bài đã học.

Soạn bài tiếp theo.

Tiết 5 Tiếng Việt

HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (T2)

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

Củng cố các kiến thức về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

Có kỹ năng trong giao tiếp bằng ngôn ngữ.

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định, kiểm tra.

2 Bài mới.

I BÀI TẬP 1:

Yêu cầu học sinh đọc bài tập. Gọi 4

HS lên bảng trình bày 4 câu: a, b, c,d.

→ Cả lớp nhận xét → sữa chữa.

I BÀI TẬP 1:

a Nhân vật giao tiếp:

- Chàng trai “anh”

- Cô gái “nàng”

Trang: 13

Trong độ tuổi thanh xuân

Page 14: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

II BÀI TẬP 2:

GV hướng dẫn HS đọc và thảo luận tại

chỗ → trình bày ý kiến.

GV nhận xét, chốt lại vấn đề.

b. Hoàn cảnh giao tiếp:

“đêm trăng thanh” thời gian lý tưởng

cho những cuộc trò chuyện tâm tình

lứa đôi.

c. Về giao tiếp:

Ý hiển ngôn: Nói về việc “tre

non đủ lá” và đặt vấn đề “nên

chăng” tính đến chuyện “đan

sàng”.

Ý hàm ngôn: Chàng trai cô gái

đã đến tuổi trưởng thành, nên

chăng tính đến chuyện kết

duyên.

c. Cách nói “anh” phù hợp với nội

dung và ngôn từ giao tiếp.

Đó là cách nói kín đáo, tế nhị mang

đậm sắc thái tình cảm.

II BÀI TẬP 2:

a. Các nhân vật thực hiện hành

động

- A Cổ : “ Cháu chào ông ạ!” ( Hành

động nói có mục đích “chào”)

- Ông già: “ A Cổ hả?” ( Chào lại)

- A Cổ : Lớp trưởng rồi nhỉ ? (khen)

- Bố cháu có…. ông không?( hỏi )

- A Cổ : “ Thưa ông, có ạ! ( đáp lời)

b. Mục đích giao tiếp của các câu:

Ở câu a. chỉ có câu b là mục đích hỏi

cần trả lời

c. Các nhân vật có thái độ và tình

Trang: 14

Page 15: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

III BÀI TẬP 3:

Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi

theo mục a, b.

IV BÀI TẬP 4:

Chia 4 nhóm để viết → bài hay nhất

lấy điểm cho cả nhóm.

V BÀI TẬP 5:

Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi

SGK/( 21 + 22 )

cảm:

Kính mến, yêu quý, tôn trọng lẫn nhau

theo đúng cương vị

III BÀI TẬP 3:

a. Vấn đề giao tiếp:

Vẻ đẹp thân phận của người

phụ nữ, khẳng định phẩm chất

trong sáng của họ.

sự đồng cảm và thái độ phê

phán của tác giả

Phương tiện, từ ngữ, hình ảnh:

trắng, tròn, bảy nỗi ba chìm,

rắn nát, lòng son.

b. Căn cứ để lĩnh hội vấn đề giao

tiếp:

Phương tiện ngôn ngữ

Cuộc đời tác giả

Năng khiếu cảm nhận vấn đề

IV BÀI TẬP 4:

HS tự trình bày

V BÀI TẬP 5:

a. Bác Hồ viết thư cho học sinh toàn

quốc.

b. Tình huống: đất nước vừa giành

được độc lập

c. Nội dung: Nói lên niềm vui sướng

d. Mục đích: Chúc mừng và xác định

nhiệm vụ cho HS.

Trang: 15

Page 16: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

4 Củng cố: Trình bày lý thuyết về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

5 Dặn dò:

Làm các bài tập ở sách bài tập Ngữ Văn.

Soạn bài tiếp theo.

Tiết 6 Làm văn

VĂN BẢN

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

Nắm được khái niệm văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản

Nâng cao năng lực phân tích và thực hành tạo lập văn bản

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định, kiểm tra.

2 Bài mới.

I KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM

1 Xét ngữ liệu:

GV yêu cầu HS tìm hiểu các ngữ liệu

theo hệ thống câu hỏi SGK/24

Từ việc phân tích ngữ liệu em hãy cho

biết khái niệm và đặc điểm của VB.

→ Ghi nhớ

I KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM:

1 Xét ngữ liệu SGK/ 23 + 24

Câu 1: Mỗi văn bản tạo ra:

Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn

ngữ

Trao đổi thông tin (VB1), tình cảm

(VB2), hướng tới hành động ( VB3)

Dung lượng: 1 câu hoặc nhiều câu

Câu 2: Vấn đề được nói đến:

VB1: Hoàn cảnh sống tác động đến

nhân cách con người tích cực, tiêu cực

VB2: Tiếng nói than thân của người

phụ nữ trong xã hội phong kiến

VB3: Kêu gọi toàn dân kháng chiến

chống thực dân Pháp → Các vấn đề

Trang: 16

Page 17: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

II CÁC LOẠI VĂN BẢN:

GV yêu cầu HS kết quả ở phần ngữ

liệu trên để trả lời các câu hỏi SGK

/25

→ Các loại văn bản.

được triển khai nhất quán trong toàn

văn bản

Câu 3: VB2,3 nội dung chặt chẽ,

mạch lạc.

VB3 trình bày theo trật tự thích hợp:

mở bài, thân bài, kết bài.

Câu 4: Hình thức ở VB3

Mở đầu: Tiêu ngữ và hô ngữ

Kết thúc: Dấu ngắt câuv(!)

Câu 5: Mục đích:

VB1: Nhắc nhở một kinh nghiệm sống

VB2: Nêu một hình tượng trong đời

sống để mọi người suy ngẫm

VB3: Kêu gọi thống nhất ý chí và hành

động của cộng đồng để chiến đấu, bảo

vệ Tổ Quốc.

2 Phần kết luận:

SGK / 24 Phần ghi nhớ

II CÁC LOẠI VĂN BẢN:

1Xét ngữ liệu:

Câu 1:

a. Vấn đề được nói đến:

VB1: Kinh nghiệm sống thuộc lĩnh

vực quan hệ giữa con người với hoàn

cảnh trong đời sống xã hội.

VB2: Thân phận người phụ nữ

Lĩnh vực tình cảm trong đời

sống xã hội.

VB3: Vấn đề chính trị.

Lĩnh vực tư tưởng trong đời sống

xã hội.

Trang: 17

Page 18: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

b. Từ ngữ:

VB1, 2 : Từ ngữ thông thường

VB3 : Từ ngữ chính trị, xã hôi.

c. Phương thức biểu đạt:

VB1,2 : Phương thức miêu tả thông

qua hình ảnh, hiện tượng.

VB3: Phương thức lập luận.

Câu 2:

Một bài học trong sách giáo khoa

thuộc môn học khác (….) là văn bản

khoa học dùng nhiều thuật ngữ khoa

học.

Một đơn xin nghỉ học, giấy khai sinh

là văn bản hành chính, nó có mẫu sẵn.

a. So sánh:

VB2: VB nghệ thuật

VB3: VB chuẩn.

VB2 : Dùng trong lĩnh vực giao tiếp

có tính nghệ thuật.

VB3: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp

có tính chính trị, xã hội.

Đơn từ, giấy khai sinh dùng trong lĩnh

vực giao tiếp hành chính.

b. Mục đích:

VB2: Mục đích biểu cảm.

VB3: Thuyết phục.

Các VB Toán…. : Mở rộng và nâng

cao hiểu biết cho con người.

Đơn từ, giấy khai sinh trình bày hoặc

thừa nhận 1 sự thật nào đó .

c. Từ ngữ:

Trang: 18

Page 19: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

VB2: Lớp từ ngữ giao tiếp xã hôi.

VB3: Lớp từ ngữ chính trị, xã hội.

Các VB Toán : Dùng thuật ngữ.

Đơn từ, giấy khai sinh: Lớp từ ngữ

hành chính.

d. VB2: Có kết cấu của ca dao, thể

lục bát.

VB3: Kết cấu quy phạm theo 3 phần:

Mở, thân, kết → rõ ràng, mạch lạc.

Các VB Toán: Kết cấu điển hình ( 3

phần) hoặc biến thể ( 2 phần thân,

kết)

Đơn từ, giấy khai sinh: VB có mẫu in

sẵn chỉ cần điền nội dung cụ thể/

2 Kết luận:

Ghi nhớ SGK/25

4 Củng cố:

Hỏi: Bài bình luận, lời kêu gọi, tuyên truyền thuộc loại VB nào?

Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ.

5 Dặn dò:

Học bài cũ.

Chuẩn bị bài viết số 1.

Trang: 19

Page 20: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Tiết 7 Làm văn

VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1 *Ở NHÀ*

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

Củng cố những kiến thức và kỹ năng làm văn, đặc biệt là văn biểu

cảm và văn nghị luận.

Vận dụng những hiểu biết để viết 1 bài văn nhằm bộc lộ cảm nghĩ

của bản thân .

Thấy rõ trình độ làm văn của bản thân.

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định, kiểm tra.

2 Ra đề.

a. Đề bài: Cảm nghĩ của em khi bước chân vào ngôi trường mới.

b. Yêu cầu về nội dung: Nói lên được tâm tư, tình cảm, cảm nghĩ bản thân.

c. Yêu cầu về hình thức:

Bài văn có bố cục cân đối, hài hoà.

Không sai lỗi chính tả, lỗi dùng từ.

d. Gợi ý về nội dung, phương pháp.

Thể loại : Phát biểu cảm nghĩ.

Phương pháp: Trình bày cảm nhận bản thân.

3 Dặn dò:

Đúng 1 tuần nộp bài.

Về soạn bài tiếp theo.

Trang: 20

Page 21: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Tíêt 8,9 Đọc văn

CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY

( Trích sử thi Đăm Săn _ Tây Nguyên )

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

Nhận thức được : Lẽ sống và niềm vui của người anh hùng sử thi chỉ cso

được trong cuộc chiến đấu vì danh dự, vì danh dự, hạnh phúc và sự

thịnh vượng cho cộng đông.

Nắm được đặc điểm nghệ thuật của sử thi anh hùng về cách xây dựng

nhân vật, nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ.

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định, kiểm tra.

2 Bài mới.

I GIỚI THIỆU CHUNG:

GV yêu cầu HS đọc phần

tiểu dẫn SGK /30 và trình

bày khái quát đôi nét về thể

loại và tác phẩm.

II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

GV hướng dẫn HS đọc

phân vai với giọng điệu phù

I GIỚI THIỆU CHUNG:

1 Thể loại sử thi : 2 loại

a. Sử thi thần thoại:

Kể về sự hình thành thế giới, sự

hình thành muôn loài, sự hình thành các dân tộc

và các vùng cư trú cổ đại của họ, sự xuất hiện

nền văn minh buổi đầu.

b. Sử thi anh hùng:

Kể về cuộc đời và sự nghiệp của các tù trưởng

anh hùng.

2 Sử thi Đăm Săn:

a Tóm tắt tác phẩm: SGK /30

b Đoạn trích: Kể chuyện ĐS đánh Mtao, Mxây

cứu vợ về.

II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

Trang: 21

Sử thi thàn thoại

Sử thi anh hùng

Page 22: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

hợp và tìm hiểu đoạn trích

theo hệ thống câu hỏi:

1 Cảnh trận đánh giữa 2

tù trưởng:

Những lời nói của ĐS khi

chân cầu thang nhà MX

nhằm mục đích gì? Tại sao

tác giả không tả chân dung

của ĐS mà lại tả hình dáng

của MX trước?

Qua những lời nói và hành

động của MX, em thấy hắn

là một tù trưởng như thế

nào?

Cảnh 2 người múa khiên

được độc lập như thế nào?

Vì sao ĐS không múa trước

mà cứ khích để MX múa

trước? Theo em tài nghệ

của MX có đúng như hắn

tự khoe khoang không?

Chi tiết miếng trầu của Hơ

Nhị ném cho MX nhưng lại

lọt vào miệng của ĐS nói

lên điều gì?

Mặc dù sức mạnh càng tăng

ngưng tại sao ĐS phải nhờ

đến thần linh mới chiến

thắng được MX? Ý nghĩa

của chi tiết này?

1 Cảnh trận đánh giữa 2 tù trưởng:

a. Nhân vật ĐS đến nhà MX khiêu chiến:

Nhân vật ĐS: Ý chí quyết liệt, chủ động, tự

tin, đường hoàng.

Nhân vật MX: Tỏ ra run sợ ( Khoan, đừng,

khoan, để ta xuống, ta sợ ngươi đâm ta khi

ta đang đi lắm. Mặt mũi dữ tợn trang bị đầy

người mà tỏ ra tần ngần, do dự, đắn đo.

b Vào cuộc chiến:

Trận chiến Đăm Săn MtaoMxây

Hiệp 1

Khích, thách

MX múa trước

→ Thái độ bình

tĩnh, thản nhiên,

mạnh mẽ, bản

lĩnh.

Múa khiêng

trước → bị

khích, huyênh

hoang, quá tự

tin vào bản thân.

Hiệp 2

Múa khiêng

trước→ Càng

múa càng dũng

mãnh phi

thường.

Hốt hoảng trốn

chạy. Cầu Hơ

Nhí quăng

miếng trầu →

Yếu sức.

Trang: 22

Page 23: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Nhận xét của em về

cuộc chiến đấu và chiến

thắng của ĐS?

2 Kết thúc cuộc chiến:

Trong lời nói của ĐS với

dân làng, ta thấy chàng là 1

tù trưởng như thế nào? Thái

độ và tình cảm của dân làng

đối với mục đích của cuộc

chiến nói chung và đối với

người anh hùng sử thi nói

riêng qua những hành động

và cuộc đối thoại giữa họ.

Phần cuối đoạn trích chú ý

nhiều đến việc miêu tả cảnh

chết chóc hay ăn mừng

chiến thắng? Hãy phân tích

ý nghĩa của sự lựa chọn ấy

để làm rõ thái độ, cách nhìn

nhận của tác giả về ý nghĩa

thời đại của cuộc chiến

tranh bộ tộc và về tằm vóc

lịch sử của người anh hùng

trong sự phát triển của cộng

đồng

3 Nghệ thuật miêu tả

nhân vật và không gian sử

thi:

Hiệp 3

Múa khiêng vừa

khoẻ vừa đẹp

( Nhờ ăn miếng

trầu của Hơ

Nhí) → Được

thần linh giúp

đỡ → Chiến

thắng MX.

Chạy, vừa chạy

vừa yếu sức

chống đỡ → Bị

giết.

Nghệ thuật miêu tả song hành → Nỗi bật

tài năng và phẩm chất của 2 tù trưởng.

2 Kết thúc cuộc chiến:

a. Cuộc đối thoại giữa ĐS với dân làng ( Nô lệ

MX)

Đối thoại: Qua 3 nhịp hỏi đáp với mức độ

tăng dần.

→ Thể hiện sự mến phục, hưởng ứng và lòng

trung thành tuyệt đối đối với ĐS

Ý nghĩa: Thể hiện sự thống nhất cao độ

giữa quyền lợi khát vọng của cá nhân anh

hùng với cộng đồng; lòng yêu mến tuân

phục của tập thể đối với cá nhân anh hùng

→ Là ý chí thống nhất → Ý thức dân tộc,

ước muốn có 1 cuộc sống ổn định đông

hơn, giàu mạnh hơn, thịnh vượng hơn.

b Cảnh ăn mừng:

Mọi người sung sướng, trưng bày, tấp

nập.

Con người, thiên nhiên chung say trong

men rượu và ca ngợi người anh hùng –

Trang: 23

Page 24: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Trả lời câu hỏi 4 SGK/36

trung tâm miêu tả.

Hướng về cuộc sống no đủ, hoà bình, giàu

có cuả cộng đồng.

Người anh hùng được cộng đồng tôn vinh

tuyệt đối → Sự vận động lịch sử của cả

thị tộc qua chiến thắng của mỗi cá nhân.

3 Nghệ thuật miêu tả nhân vật và không gian

sử thi:

Sử dụng ngôn từ so sánh.

Hình ảnh lấy từ thế giới thiên nhiên vũ

trụ, phóng đại.

Dùng vũ trụ để đo kích cỡ con người anh

hùng → Phong cách nghệ thuật sử thi.

Bút pháp lãng mạn chiếm ưu thế

IV TỔNG KẾT:

Ghi nhớ SGK/36.

4 Củng cố:

a “ Chiến thắng Mtao Mxây” trích trong sử thi của dân tộc nào:

A.Giarai B.Êđê C. Mường D.Bana

b Âm hưởng nỗi bật của sử thi anh hùng là:

A.Ngân vang B.Bi thương C. Tha thiết D.Hùng tráng

c Biện pháp nghệ thuật nỗi bật trong đoạn trích :

A. So sánh và nhân hoá B. So sánh và ẩn dụ

C. So sánh và phóng đại D. So sánh và hoán dụ

d. Cảnh dân làng MX đi theo ĐS thể hiện điều gì?

Trang: 24

Page 25: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

A. Sự sợ hãi B. Sự thán phục C.Sự vui mừng D. Sự cùng đường

5 Dặn dò :

Nắm các ý chính của bài học.

Làm bài tập SGK

Soạn bài tiếp theo.

Tiết 10 Làm văn

VĂN BẢN ( T2 )

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

Củng cố lại các kiến thức đã học về văn bản

Có kỹ năng thực hành các loại văn bản

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định, kiểm tra.

2 Bài mới.

I BÀI TẬP 1:

GV yêu cầu HS đọc bài tập 1

SGK/37 và tổ chức cho HS

thảo luận nhóm.

→ GV tổng kết và thống nhất

lời giải.

I BÀI TẬP 1:

A Chủ đề của đoạn văn là câu đầu” Giữa cơ thể

và môi trường có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau”

B Các câu sau triển khai ý cho câu đầu:

Câu 1: Vai trò của môi trường đối với cơ thể.

Câu 2: Lập luận so sánh.

Câu 3,4 : Dẫn chứng cụ thể.

→ Tất cả các câu trong đoạn văn đều xoay

quanh và làm rõ cho chủ đề.

C Có thể đặt tiêu đề “ Mối quan hệ giữa cơ thể

và môi trường “

Trang: 25

Page 26: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

II BÀI TẬP 2:

GV hướng dẫn HS sắp xếp các

câu theo sự phát triển ý để tạo

nên đoạn văn mạch lạc, chặt

chẽ.

III BÀI TẬP 3:

GV hướng dẫn HS tự viết

IV BÀI TẬP 4:

GV hướng dẫn HS tự viết

II BÀI TẬP 2:

Cần sắp xếp các câu theo thứ tự:

1 – 2 – 3 – 5 – 2 – 4 hoặc 1 – 3 – 4 – 5 – 2.

III BÀI TẬP 3:

Chú ý: Những câu viết tiếp phải đảm bảo các

yêu cầu thống nhất về nội dung với câu đã có,

tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh.

IV BÀI TẬP 4:

HS tự viêt theo từng nội dung.

4 Củng cố

5 Dặn dò

Tập tạo lập các đoạn văn bản

Soạn bài tiếp theo

Tiết 11 + 12 Đọc văn

TRUYỆN AN DƯƠNG VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ

( Truyền Thuyết)

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua việc tìm hiểu 1 tác

phẩm cụ thể kể về thành Cổ Loa, Mối tình Mị Châu - Trọng Thuỷ và

nguyên nhân mất nước Âu Lạc.

Nhận thức được bài học giữ nước ngụ trong câu chuyện tình yêu

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định, kiểm tra.

Trang: 26

Page 27: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

2 Bài mới

I GIỚI THIỆU CHUNG:

Gọi 1 HS đọc tiểu dẫn

SGK/39 và trình bày vài nét

cơ bản về thể loại truyền

thuyết An Dương Vương.

Yêu cầu HS đọc và chia bố

cục VB, nêu ý nghĩa từng

phần.

II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

1 ADV xây thành, giữ

nước:

Ở đoạn 1 của truyện em

thấy ADV đã làm những

công việc gì và kết quả ra

sao?

Vì sao ADV thành công và

chiến thắng? Qua đó, chứng

tỏ ông có những phẩm chất

gì của 1 vị vua?

I GIỚI THIỆU CHUNG:

1 Thể loại truyền thuyết:

Đặc trưng:

Phản ánh lịch sử dựng nước, giữ nước mang tính

thần kỳ, được lưu truyền từ đời này sang đời

khác, thấm đẫm cảm xúc đời thường.

Văn bản:

Giới thiệu làng Cổ Loa – Đông Anh, ngoại thành

HN và quần thể di tích ở đây

VB được trích từ truyện “ Rùa vàng” trong “

Lĩnh nam chính quái” - Bộ sưu tập truyện dân

gian cuối TKXV

2 Bố cụ VB:

Phần 1: Từ đầu → “ xin hoà” : ADV xây

thành, chế nỏ bảo vệ đất nước.

Phần 2: Tiếp → “ xuống biển” : ADV mất

cảnh giác dẫn đến nước mất nhà tan.

Phần 3 : Còn lại : Thái độ của tác giả dân

gian.

II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

1 ADV xây thành, giữ nước:

Được thần linh giúp đỡ.

Xây xong thành.

Chế nỏ.

Chiến thắng cuộc xâm lược của vua Nam

Việt Triệu Đà ( lần 1 )

Thể hiện ý thức trách nhiệm của vua đối

với đất nước, tinh thần đề cao cảnh giác, quyết

tâm giữ nước, sẵn sàng đánh giặc - hợp lòng dân

→ được thần linh giúp đỡ → Cách nhân dân ca

Trang: 27

Page 28: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Hình tượng sứ Thanh Giang

- thần KQ Rùa vàng với cái

bẫy thần nói lên điều gì?

2 ADV mắc mưu Triệu Đà

→ mất nước:

a Nhân vật ADV:

Vì sao ADV nhanh chóng

thất bại khi Triệu Đà đưa

quân xâm lược lần thứ 2?

Em có nhận xét gì về hành

động rút gươm chém chết

con gái của vua ADV?

b Nhân vật Mị Châu:

GV chia HS thành 4 nhóm

thảo luận câu hỏi?

Chúng ta nên đánh giá Mị

Châu như thế nào?

GV đặt vấn đề theo 3 câu

hỏi SGK

HS thảo luận

GV tổng kết

ngợi nhà vua, tự hào về những chiến công.

2 ADV mắc mưu Triệu Đà → mất nước

a Nhân vật ADV:

Vì sai lầm mà thất bại ( MC – TT )

Mơ hồ về bản chất ngoan cố của kẻ thù

xâm lược.

Mất cảnh giác và hết sức chủ quan → nhà

tan, cửa nát.

Hành động giết Mị Châu:

Sự tỉnh ngộ → giửi gắm thái độ kính

trọng đối với nàh vua.

Phê phán thái độ mất cảnh giác của MC

Lời giải thích cho lý do mất nước và xoa

dịu nỗi đau mất nước.

b Nhân vật Mị Châu:

Cho Trọng Thuỷ xem Nỏ Thần →

mất cảnh giác . Vì quá yêu chồng

nên quên nghĩa vụ đối với đất

nước.

Lời khấn của nàng trước lúc chết

→ nhận ra sai lầm.

Thái độ của nhân dân đối với Mị Châu:

Phê phán, trừng trị đích đáng kẻ qui phạm

về việc mất nước.

Thấu hiểu cho sự ngây thơ trong trắng bị

lợi dụng của nàng, người xưa không muốn nàng

chết đi để nàng hoá thân thành ngọc → thư pháp

nghệ thuật của truyện dân gian thể hiện sự bao

Trang: 28

Page 29: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Ý nghĩa của hình ảnh :

Ngọc trai - Giếng nước.

→ GV diễn giảng.

3 Cốt lõi lịch sử của

truyền thuyết:

Từ những điều đã phân tích,

anh ( chị ) hãy cho biết đâu

là “ cốt lõi lịch sử ” đó đã

được nhân gian thần kỳ hoá

như thế nào?

III TỔNG KẾT

dung, thông cảm.

Người xưa muốn nhắn giửi cho các thế

hệ về việc giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa

tình cảm riêng tư và tình yêu đất nước, dân tộc

→ đặt nợ nước lên trên tình nhà.

Hình ảnh ngọc trai - giếng nước:

Có giá trị thẩm mỹ cao nói lên mối tình

oan được hoá giải.

Hình ảnh ngọc trai chứng tỏ rằng Mị

Châu không có ý lừa cha và bán nước →

nàng bị lợi dụng.

Hình ảnh giếng nước: Nơi Trọng Thuỷ lao

đầu xuống khi nhận ra sai lầm mình.

Lấy ngọc trai rửa nước giếng Loa thành

thì ngọc sáng → Hoá giải nõi oan Mị

Châu → Kết thúc hợp lý cho đôi trai gái

Hình ảnh mang ý nghĩa hoá giải hận thù,

nói lên truyền thống ứng xử bao dung,

đầy nhân hậu của nhân dân.

3 Cốt lõi lịch sử của truyền thuyết:

Cốt lõi lịch sử: ADV xây thành, chế nỏ, chiến

thắng Triệu Đà, sau mắc mưu Triệu Đà nhậ

Trọng Thuỷ làm rể, chủ quan không phòng bị

nên thua trận, giết con, tự sát.

Yếu tố thần kỳ:

Nhằm giải thích nguyên nhân mất nước Âu Lạc

Nhằm tôn vinh vị vua anh hùng ADV.

III TỔNG KẾT:

Ghi nhớ SGK/ 43

Trang: 29

Page 30: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

4 Củng cố

Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/43 và trả lời các câu hỏi SGK/43 ở phần

luyện tập.

5 Dặn dò

Soạn bài tiếp theo.

Nắm vững các ý chính của bài đã học.

Tiết 13 Làm văn

LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

Biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho 1 bài văn tự sự

Nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự

Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý để

có thói quen lập dàn ý trước khi viết bài văn.

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định, kiểm tra.

2 Bài mới.

I HÌNH THÀNH Ý

TƯỞNG DỰ KIẾN

CỐT TRUYỆN:

Hướng dẫn HS đọc

đoạn trích của nhà

văn Nguyên Ngọc,

sau đó trả lời các câu

hỏi SGK/45 mục I

II LẬP DÀN Ý:

I HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG, DỰ KIẾN CÔT

TRUYỆN:

Câu 1: Nhà văn Nguyên Ngọc kể về quá trình chuẩn bị

để sáng tác truỵên ngắn “ RXN”

Câu 2: Qua lời kể của nhà văn có thể rút ra khả năng

nghỉ, tưởng tượng các nhân vật theo những mối quan hệ

nào đó và nên những sự việc chi tiết tiêu biểu, đặc sắc

tạo nên cốt truyện.

II LẬP DÀN Ý:

Trang: 30

Page 31: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

GV hướng dẫn HS

lập dàn ý cho 2 đề

bài SGK/45

Câu hỏi 2 SGK/46

Lập dàn ý: 3 phần : Mở - Thân - Kết

1 Lập dàn ý:

Bố cục Đề bài 1 Đề bài 2

Mở bài

Sau khi chạy khỏi

nhà quan cụ, chị

Dậu gặp một cán bộ

CM

Cuộc kháng chiến

chống Pháp nổ ra,

làng ĐXá bị giặc

tạm chiếm, nhưng

hàng đêm vẫn có

những cán bộ hoạt

động bí mật, Chị

Dậu được giác ngộ.

Thân bài

Cuộc tổng khởi

nghĩa tháng Tám nổ

ra, Chị Dậu về làng.

Chị dẫn đầu đoàn

biểu tình lên huyện

cướp chính quyền.

Quân Pháp càn

quét, truy lùng CM,

nhiều người hoảng

sợ. Chị Dậu vẫn

bình tĩnh hướng dẫn

cán bộ xuống hầm.

Kết bài

Chị Dậu gặp và trò

chuyện NgTuân…

Sau cái đem đen

ấy…

Chị Dậu gặp cái Tý

cũng là một du kích

Người đậy nắp hầm

ben

2 Kết luận :

Ghi nhớ SGK/46

Trang: 31

Page 32: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

4 Củng cố:

GV chốt lại toàn bài và yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK . Hướng dẫn HS làm

bài tập 1

a Đề tài: Một HS vốn bản chất tốt, nhưng do hoàn cảnh xô đẩy mà phạm

sai lầm, sau đó kịp thời tỉnh ngộ.

b Cốt truyện : HS hiền lành bị kẻ xấu lôi kéo, đau khổ, ân hận, tự đấu tranh

vươn lên trong cuộc sống.

c Từ cốt truyện lập dàn ý :3 phần với các sự việc, tâm trạng, nhân vật

chính, lời nói, hành động nhân vật phụ.

5 Dặn dò

Làm bài tập, nắm vững cách lập dàn ý.

Soạn bài tiếp theo.

Tiết 14 + 15 Đọc văn

UY – LIT- XƠ TRỞ VỀ

( Trích Ô – đi – xê - Sử thi Hi Lạp)

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS

Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ người Hi Lạp qua cảnh

đoàn tụ gia đình của Uy – lit – xơ

Phân tích lý giải được đối thoại và diễn biến tâm lí của nhân vật.

Hiểu được nghệ thuật sử thi Ô- đi – xê

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định, kiểm tra.

2 Bài mới.

I GIỚI THIỆU CHUNG:

GV giới thiệu về tác giả Hơmêrơ và

I GIỚI THIỆU CHUNG:

Trang: 32

Page 33: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

nhận định chung về Ô- đi – xê.

Tóm tắt cốt truyện

II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

Yêu cầu HS đọc phân vai và tìm hiểu

VB thông qua hệ thống câu hỏi SGK

VB có thể chia thành mấy đoạn? Nội

dung?

Tâm trạng của Uy – lit – xơ

trở về gặp vợ mình được biểu hiện

như thế nào? Cách ứng xử của chàng

bộc lộ phẩm chất gì?

Vì sao khi gặp lại chồng P rất đỗi

“phân vân ”? Việc chọn cách thử “

Chiếc giường bí mật ” cho thấy vẻ đẹp

gì về trí tuệ và tâm hồn nàng?

Biện pháp nghệ thuật được sử dụng

trong đoạn trích? ( Trả lời câu hỏi 4

SGK)

1 Thể loại: Sử thi.

2 Tác giả Hômêrơ ( SGK/48)

3 Tóm tắt tác phẩm ( SGK/48)

4 Chủ đề : (SGK/49)

II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

1 Bố cục: 2 phần

Phần 1: Từ đầu → “ kém gan

dạ” : Cuộc đối thoại giữa các

nhân vật.

Phần 2 : Còn lại: Thử thách và

sum họp.

2 Nhân vật Uy – lit – xơ:

Là người anh hùng thông minh,

trí xảo, lắm mưu nhiều mẹo,

dũng cảm, dám nghĩ , dám làm.

Đã trở về nhà sau 20 năm trời

chinh chiến.

Cải trang thành người hành

khất, tìm kế trừng trị bọn cầu

hôn và bọn gia nhân phản chủ.

Là người anh hùng có đời sống

tình cảm đẹp.

Vui mừng, xúc động khôn xiết

khi gặp lại gia đình

Trách móc, hờn dỗi, bực mình

khi vợ không nhận ra

Bình tĩnh, nhẫn nại, tự tin.

Tình yêu và chung thuỷ với vợ,

con ( Chi tiết chiếc giường)

Là người chồng, người cha

bình tĩnh, nhẫn nại và cao quý hết

Trang: 33

Page 34: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

lòng vì vợ vì con.

3 Nhân vật Pê – nê - lốp

Hoài nghi khi được báo tin

chồng trở về.

→ Tâm trạng đầy rẫy mâu thuẫn:

Thử thách Uy – lit – xơ ( Bí mật về

chiếc giường).

→ Nhận ra chồng mình → Vui mừng

khôn xiết

Là người thận trọng, khôn

ngoan.

Người vợ chung thuỷ, đức

hạnh, biết kìm nén cảm xúc

4 Biện pháp nghệ thuật:

Cách kể chuyện tỉ mỉ, chậm rãi, trang

trọng mang sắc thái sử thi.

Sử dụng độc đáo thư pháp so sánh kết

hợp với lối lặp đi lặp lại các định ngữ

chỉ phẩm chất.

→ Vẻ đẹp đức tính và phẩm hạnh của

nhân vật

Lời nói của nhân vật gắn với phong

cách trang trọng lối nói ví von so sánh

→ Tạo ấn tượng chiều sâu của lời nói

5 Kết luận:

Ghi nhớ SGK/52

Trang: 34

Tình cảm

vui mừng

khi chồng

về

Lý trí sợ

tổn thương

danh dự

Page 35: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

4 Củng cố

Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và hướng dẫn HS luyện tập.

5 Dặn dò

Học và nắm các ý chính của bài.

Tiết 16 Làm văn

TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 1

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

Hệ thống hoá kiến thức và kỹ năng biểu lộ cảm xúc về lập dàn ý và diễn

đạt

Tự đánh giá ưu, nhược điểm trong bài làm của mình để định hướng cho

bài sau.

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định, kiểm tra.

2 Bài mới

Đề bài: Cảm nghĩ của em khi được bước chân vào ngôi trường mới ( Trường

THPT ).

I TÌM HIỂU ĐỀ:

GV chép lại đề lên bảng và hướng dẫn

HS tìm hiểu đề.

II LẬP DÀN Ý:

GV gợi ý, HS xây dựng dàn ý theo bố

I TÌM HIỂU ĐỀ:

Yêu cầu: Phát biểu cảm nghĩ

Nội dung: Cảm nghĩ của em khi bước

chân vào ngôi trường mới.

Tư liệu: Cảm xúc cá nhân.

II LẬP DÀN Ý:

1 Mở bài: Giới thiệu khái quát về

Trang: 35

Page 36: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

cục : Mở - Thân - Kết.

III SỬA LỖI, NHẬN XÉT, TRẢ

BÀI:

Giúp HS nhận ra và sửa lỗi sai.

Tự đánh giá cho bài làm, có hướng

cho bài sau.

những cảm xúc mới mẻ đối với ngôi

trường mới.

2 Thân bài: Triển khai, làm rõ cho

những cảm xúc đó.

3 Kết bài: Nêu lên nguyện vọng và

chỉ hướng phấn đấu của bản thân.

III SỮA LỖI, NHẬN XÉT, TRẢ

BÀI:

1 Nhận xét ưu, khuyết điểm cuả HS.

Ưu:

Trình bày thật cảm xúc của bản

thân

Khuyết:

Sai nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng

từ.

Lỗi viết câu, cách điễn đạt

2 Trả bài:

Chọn bài hay nhất đọc cho các

em tham khảo.

4 Dặn dò:

Tự sửa chữa những sai sót trong bài làm

HS lưu lại bài để lần sau tham khảo, rút kinh nghiêm.

Tiết 17 + 18 Đọc văn

RAMA BUỘC TỘI

( Trích Ra- ma – ya – na - Sử thi Ấn Độ )

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

Trang: 36

Page 37: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Qua nhân vật Rama và Xita, hiểu được quan niệm của người Ấn Độ cổ

đại về người anh hùng, đức vua mẫu mực và người phụ nữ lý tưởng

Thấy được nghệ thuật thể hiện nhân vật của Sử thi Ra – ma – ya – na.

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định, kiểm tra.

2 Bài mới.

I GIỚI THIỆU CHUNG:

Yêu cầu học sinh đọc tiểu

dẫn SGK và cho biết về

nguồn gốc, thể loại cũng

như sức ảnh hưởng của sử

thi Ra – ma – ya – na.

GV tóm tắt lại tác phẩm.

II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

Dựa vào phần tóm tắt tác

phẩm em hãy cho biết vị trí

và nội dung của đoạn trích.

Phân tích

a Hoàn cảnh tái hợp:

Sau chiến thắng Rama và

Xita gặp lại nhau trong

hoàn cảnh như thế nào?

( Không gian, tư cách )

Hoàn cảnh đó tác động như

thế nào đến lời nói và tâm

trạng của 2 nhân vật?

I GIỚI THIỆU CHUNG:

SGK/55

II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

1 Đoạn trích:

Vị trí: Ở chương 79 khúc ca thứ 6.

Nội dung: Sau khi cứu được Xita, Rama nghi

ngờ lòng chung thuỷ của vợ. Xita nhảy vào lửa

để chứng minh sự chung thuỷ của nàng.

2 Phân tích:

a Hoàn cảnh tái hợp của Rama và Xita:

Không gian:

Cộng đồng ( Trước sự chứng kiến của đông đủ

mọi người, anh, em, bằng hữu, chiến hữu,…)

Công khai và hợp pháp hoá những lời

buộc tội của Rama.

Giữ uy tín và danh dự cho 1đức vua.

Tư cách:

Rama: Tư cách kép.

Trang: 37

Page 38: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

b Nhân vật Rama

Rama chiến đấu và

tiêu diệt quỷ vương

Ravana nhằm mục

đích gì? Vì sao

Rama quyết định

ruồng bỏ người vợ

yêu quý của mình?

Khi đưa lời buộc tội

có phải Rama chỉ

hoàn toàn làm theo

nghĩa vụ của 1 đức

vua anh minh và anh

hùng không?

Tâm trạng thực khi

chàng nói những lời

buộc tội đó là gì?

Thái độ của Rama

khi chứng kiến Xita

bước lên giàn thiêu.

c Nhân vật Xita:

Người chồng hết mực yêu thương vợ.

Người anh hùng chiến thắng, đức vua anh

minh

→ Có sự ràng buộc:

Xót xa cho vợ

Gương mẫu với nước với dân.

Xita: Tư cách kép

Người vợ

Hoàng hậu trước công chúng

→ Xấu hổ, xót xa, tủi thẹn.

b Nhân vật Rama qua lời buộc tội

Động cơ và sức chiến đấu:

Thống nhất giữa bổn phận người anh hùng và

tình yêu của người chồng.

Lời buộc tội:

Nhấn mạnh tài nghệ và danh dự của người anh

hùng phủ nhận tình chồng vợ mâu thuẫn với

động cơ.

Lý do:

Vì ghen tuông

Vì danh dự và bổn phận 1 đức vua anh hùng

Rama phải chế ngự tình cảm bằng ý thức và bổn

phận và danh dự, chàng phải hy sinh quyền lợi

của cá nhân vì đòi hỏi của cộng đồng.

Khi Xita bước lên giàn thiêu chiệu sự thử thách

dữ dội ( Lúc đó chàng nôm khủng khiếp như

thần chết. Rama vẫn ngồi, mắt dán xuống đất )

c Nhân vật Xita lời đáp và hành động của Xita

Trang: 38

Page 39: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Thái độ của Xita khi nghe

những lời buộc tội của

Rama?

Xita đã thanh minh cho

mình như thế nào? Tâm

trạng của nàng lúc đó?

Tại sao Xita lại chọn cách

chết trong lửa trên giàn

thiêu? Vai trò của ngọn lửa

thần Annhi trước cái chết

của nàng?

Gọi HS đọc ghi nhớ

Trước lời buộc tội của Rama :

Đau đớn tột cùng.

Thanh minh:

Sự tự chủ

Có sức mạnh, rõ ràng, thấu tình đạt lý

Là người vợ từng bỏ cung điện theo chồng vào

rừng chia sẻ gian nan, khổ hạnh.

Nhấn mạnh dòng dõi con đất mẹ

Phân biệt giữa điều tuỳ thuộc vào số mệnh của

nàng vào quyền lực của kẻ khác và điều trong

vòng kiểm soát “ Giữa cái thân thiếp đây và trái

tim thiếp đây”

Khẳng định phẩm hạnh và tư cách con người

nàng → Bước lên giàn thiêu ( Hành động quyết

liệt để chứng minh lòng lòng chung thuỷ và đức

hạnh thuỷ chung)

Vai trò của ngọn lửa thần Annhi:

Làm cho cảnh bước lên giàn lửa hào hùng bi

thương như 1 lễ tế sinh, lễ hiến sinh. Đó là một

cuộc thử lửa, nó chứng tỏ khát vọng của tình yêu

là muôn đời bất biến. Không có ai có tội, toà án

ấy chỉ là một cuộc thử thách, ngọn lửa nuôi khát

vọng tình yêu không mất đi dù trái tim bị đập vỡ

tan tành, Rama lại mở rộng vòng tay và đón nàng

vào lòng

Làm rung động lòng người

III TỔNG KẾT:

Ghi nhớ SGK / 60

4 Củng cố:

Trang: 39

Page 40: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Khái quát lại phẩm chất 2 nhân vật Rama và Xita

5 Dặn dò

Nắm đựơc các ý chính của bài đã học

Soạn bài “ Tấm Cám “ theo hệ thống câu hỏi SGK

Tiết 19 Làm văn

CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU TRONG

BÀI VĂN TỰ SỰ

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

Biết chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu để viết bài văn tự sự.

Có ý thức và thái độ tích cực phát hiện, ghi nhận những sự việc, chi tiết (

tiêu biểu ) xảy ra trong cuộc sống và trong các tác phẩm để viết 1 bài

văn tự sự.

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định, kiểm tra.

2 Bài mới.

I KHÁI NIỆM:

Yêu cầu HS đọc mục I. Đưa ra câu hỏi

để HS rút r khái niệm.

Sự việc và chi tiết tiêu biểu trong văn

tự sự là gì?

Vai trò của sự việc và chi tiết tiêu biểu

trong văn tự sự?

I KHÁI NIỆM:

(Sgk/62)

Trong VBTS, mỗi sự việc được diễn

tả bằng 1 số các chi tiết.

Sự việc và chi tiết tiêu biểu có vai trò

quan trọng trong việc dẫn dắt câu

chuyện, tô đậm đặc điểm tính cách

nhân vật, tạo sự hấp dẫn, làm nỗi bật ý

nghĩa Vb.

Trang: 40

Page 41: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

II CÁCH CHỌN SỰ VIỆC CHI

TIẾT TIÊU BIỂU:

1 Xét ngữ liệu SGK/62

GV cho HS thảo luận và trả lời câu

hỏi SGK

Lưu ý: Ở những ngữ liệu người viết

tự do tưởng tượng miễn là phù hợp

với cốt truyện chính

2 Kết luận :

Câu hỏi 3 SGK/62

Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu là khâu

quan trọng trong quá trình viết hoặc

kể lại câu chuyện.

II CÁCH CHỌN SỰ VIỆC, CHI

TIẾT TIÊU BIỂU:

1 Xét ngữ liệu SGK/62

Ngữ liệu 1:

Kể về công cuộc xây dựng và bảo vệ

đất nước của cha ông.

Chi tiết 1,2 là chi tiết tiêu biểu vì:

Dẫn dắt câu chuyện liền mạch theo

mối quan hệ móc xích, nhân quả

Diễn tả được mối tình gắn bó giữa TT

– TT → Tích cách nhân vật.

Ngữ liệu 2:

Có thể chọn thành các sự việc

- Người con trai lão Hạc nghe kể về

cái chết của người cha, đi viếng mộ

cha, gửi lại ông giáo những di vật của

cha….

Kỷ niệm về con chó vàng.

Kỷ niệm về người mẹ nghèo.

Kỷ niệm về mối tình đầu với cô gái

xóm bên.

2 Kết luận:

Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu

trong bài văn tự sự.

Sự việc, chi tiết phải có vai trò dẫn dắt

câu chuyện

Sự việc, chi tiết phải góp phần khắc

hoạ sâu sắc tính cách nhân vật.

Trang: 41

Page 42: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Sự việc, chi tiết phải “ hiện thực hoá”

chủ đề của VB.

Sự việc, chi tiết phải bất ngờ, hấp dẫn.

III TỔNG KẾT:

Ghi nhớ SGK/62

4 Củng cố:

GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/62 và hướng dẫn HS làm bài tập 1,2

SGK/63 64

5 Dặn dò:

Học bài cũ.

Soạn bài chuẩn bị cho bài viết số 2 chú ý các dạng đề ở “ Bài viết số 2”

Tiết 20 + 21 Làm văn

VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 2

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

Hiểu sâu hơn về VB tự sự, nhất là những kiến thức về đề tài, cốt truyện,

nhân vật, sự việc, chi tiết, ngôi kể, giọng kể.

Viết được bài văn tự sự với những sự việc, chi tiết tiêu biểu kết hợp với

các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

Bồi dưỡng ý thức và tình cảm lành mạnh, đúng đắn với con người và

cuộc sống.

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định, kiểm ta sỉ số.

2 Kiểm tra.

Trang: 42

Page 43: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

a Đề bài: Hãy tưởng tượng mình là nhân vật trong truyện, kể lại truyện “ ADV

và MC _TT”

b Yêu cầu về nội dung:

HS phải làm nổi bật được câu chuyện theo ngôi kể, làm nỗi bật tính cách của

các nhân vật.

Mở bài: Giới thiệu được câu chuyện theo ngôi kể - nhân vật trong truyện.

Thân bài: Sắm được vai nhân vật trong truyện.

Cách kể: Kể trung thành với nhân vật trong truyện ( Sáng tạo vai kể nhưng

không làm thay đổi nội dung cốt truyện.)

Kết bài: Kết thúc câu chuyện theo ngôi kể

Có thể trình bày ý nghĩa của truyện bằng cách tự sự theo ngôi kể

c Yêu cầu về hình thức:

Bài văn có bố cục cân đối, hài hoà

Không sai lỗi chính tả, lỗi dùng từ.

Diễn đạt mạch lạc, lưu loát.

Sử dụng 1 số phương thức tự sự ( Kể chuyện ) đã họ kết hợp với các

biện pháp nghệ thuật → trình bày trôi chảy.

d Gợi ý về nội dung, phương pháp:

Thể loại : Tự sự ( Kể chuyện ) theo vai kể

Phương pháp : Nhập vai vào cốt truyện.

3 Học sinh làm bài

Tiết 22 + 23 Đọc văn

TẤM CÁM

(Truỵên cổ tích )

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS

Nắm được nội dung cốt truyện.

Trang: 43

Page 44: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Biện pháp nghệ thuật chính của truyện.

Biết cách đọc và nắm được 1 số TCT thần kỳ qua đặc trưng thể loại

Có được tình yêu đối với người lao động, củng cố niềm tin vào sự chiến

thắng của cái thiện đối với cái ác, của chính nghĩa trong cuộc sống.

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định, kiểm tra

2 Bài mới

I GIỚI THIỆU CHUNG

Yêu cầu HS đọc tiểu dẫn

SGK và nêu vài nét khái

quát về TCT thần kỳ

II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

1 Diễn biến các sự kiện và

những mâu thuẫn, mâu

thuẫn của truyện:

a+b Nhân vật Tấm và mẹ

con Cám:

Trong truyện nỗi lên mâu

thuẫn giữa 2 tuyến nhân

vật. Đó là mâu thuẫn giữa

những nhân vật nào? ( Về

hoàn cảnh, tính cách )

c Diễn biến mâu thuẫn,

xung đột:

Em hãy phân tích mâu

thuẫn giữa Tấm và mẹ con

Cám từ đầu đến cuối

truyện? ( Biểu hiện của

những mâu thuẫn đó trong

I GIỚI THIỆU CHUNG:

SGK /65

II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

1 Diễn biến các sự việc và những mâu thuẫn

xung đột của truyện.

a Nhân vật Tấm:

Hoàn cảnh: mẹ mất sớm, ở với dì ghẻ

sống khổ cực.

Tính cách: Siêng năng, chăm chỉ, thật thà,

nhẫn nại.

b Mẹ con Cám:

Hoàn cảnh: Sống sung sướng.

Tính cách: Lười nhác, tham lam, độc ác.

c Diễn biến mâu thuẫn, xung đột.

Lừa Tấm để lấy giỏ tôm tép.

Lừa Tấm để giết bống ăn thịt

Lừa không cho Tấm không đi dự dạ hội.

Tìm cách giết khi Tấm trở thành hoàng

hậu.

Giết cả những kiếp hồi sinh của Tấm.

Trang: 44

Page 45: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

xã hội đó là gì?)

Câu hỏi 44 SGK/72

Em hãy rút ra ý nghĩa từ

những mâu thuẫn đó?

2 Quá trình biến hoá của

Tấm:

Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ

đồ biến hoá?

Từ sơ đồ trên em hãy rút ra

ý nghĩa?

Câu hỏi 3 SGK/72

3 Đặc sắc nghệ thuật:

Trong truyện có các yếu tố

Xung đột lên đến đỉnh điểm → Mẹ con

Cám bóc lột Tấm cả về thể xác lẫn tình

thần, tiêu diệt Tấm đến cùng để đoạt lấy

tất cả.

Ý nghĩa :

Mẹ ghẻ - Con chồng

Thiện - Ác

Người bị áp bức - Kẻ áp bức

→ Nêu lên vấn đề đấu tranh cho công bằng

chính nghĩa.

2 Quá trình biến hoá của Tấm:

Sơ đồ biến hoá của Tấm:

Hoàng hậu → Chim vàng anh → Cây xoan đào

→ Khung cửi → Cây thị ( Quả thị ) → hoàng

hậu ( Xinh đẹp hơn xưa )

Ý nghĩa:

Thể hiện sức sống mãnh liệt của

Tấm, không lực lượng thù địch

nào có thể tiêu diệt được.

Con đường dẫn đến hạnh phúc của

Tấm là xu hướng giải quyết mâu

thuẫn xác định của Tấm.

Chiến thắng của Tấm là chiến

thắng của niềm mơ ước về một

cuộc sống công bằng, XH công

bằng.

Thể hiện triết lý nhân gian “ Ở

hiền gặp lành”, “ Ác giả, ác báo”

3 Đặc sắc nghệ thuật của truyện:

a Các yếu tố kỳ ảo:

Trang: 45

Mâu thuẫn,

xung đột

trong gia

đình

Page 46: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

kỳ ảo như khung cửa dệt,

quả thị…. Theo em, tại sao

tác giả dân gian lại dùng

những yếu tố thần kỳ này?

Em có nhận xét gì về

miếng trầu mà Tấm têm ở

cuối tr?

Ban đầu bao giờ gặp khó

khăn Tấm cũng cần sự giúp

đỡ của Bụt nhưng khi Tấm

hoá thân rồi thì không còn

sự xuất hiện của Bụt nữa. Ý

nghĩa của sự chuyển biến

hiện tượng của nhân vật

Tấm này?

Đều là những hình ảnh thân thương bình dị, quen

thuộc trong cuộc sống dân dã, bình dị → tạo ấn

tượng thẩm mỹ cho truyện → Tấm tự giành và

giữ hạnh phúc cho mình.

b Hình ảnh “ miếng trầu”

Hình ảnh quen thuộc trong đời sống người Việt (

Vhọc) gắn liền với cuộc sống hôn nhân, mang ý

nghĩa giao duyên rất phù hợp trong sự hội ngộ

giữa Tấm với nhà vua.

c Sự chuyển biến hình tượng của nhân vật

Tấm:

Từ yếu đuối, thụ động → kiên quyết đấu tranh

giành lấy sự sống và hạnh phúc cho chính mình.

IV KẾT LUẬN:

Ghi nhớ SGK/72

4 Củng cố:

Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ SGK/72

Hướng dẫn HS phần luyện tập.

5 Dặn dò:

Nắm được các ý chính đã học

Soạn bài mới.

Tiết 24 Làm văn

MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ

Trang: 46

Page 47: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

Hiểu được vai trò, tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài

văn tự sự

Biết kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự.

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định, kiểm tra.

2 Bài mới

I MIÊU TẢ VÀ BIỂU

CẢM TRONG VN TỰ

SỰ:

1 Khái niệm:

GV gợi mở để HS nhớ

lại những kiến thức đã

học và trả lời câu hỏi:

Thế nào là miêu tả?

Thế nào là biểu cảm?

2 Phân biệt

Yêu cầu HS trả lời câu

hỏi 2 SGK /73

→ Nhận xét, chốt ý.

I MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VB TSỰ :

1 Khái niệm:

Miêu tả là dùng ngôn ngữ hoặc phương tiện

nghệ thuật khác làm cho người nghê ( đọc,

xem ) có thể thấy được sự vật, hiện tượng,

con người như đang hiện ra trước mắt.

Biểu cảm: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc chủ

quan của bản thân trước sự vật, hiện tượng

con người trong đời sống một cách trực tiếp

hay gián tiếp.

2 Phân biệt: Căn cứ vào mục đích:

Văn miêu tả, biểu cảm Văn tự sự

Miêu tả cho rõ,

cho thực

Biểu cảm là bộc

lộ chân thật cảm

xúc của bản thân

Miêu tả giúp

người

đọc( nghe ) cảm

nhận, hình dung

ra sự vật và hiểu

được chúng.

Biểu cảm: Bày

tỏ tình cảm và

Trang: 47

Page 48: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

3 Căn cứ:

Trả lời câu hỏi 3

SGK/73

→ Nhận xét, chốt ý.

4 Văn bản:

Yêu cầu HS đọc VB và

trả lời câu hỏi 4 SGK

→ Nhận xét, sữa chữa.

II QS, LT, TT ĐV

VIỆC MT VÀ BC

TRONG VĂN TSỰ:

1Khái niệm:

Yêu cầu HS tìm từ thích

hợp điền vào để hoàn

thành khái niệm và tìm

vd chứng minh

→ Nhận xét, củng cố.

2 Vai trò:

Yêu cầu HS trả lời câu

hỏi 2,3 mục II SGK

khơi gợi sự đồng

cảm.

3 Căn cứ để đánh giá hiệu quả thành công của

việc miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự:

Hiệu quả tác động của văn tự sự tới nhận thức và

cảm xúc của người nghe, người đọc.

4 Văn bản:

Là VB tự sự vì có nhân vật và sự việc cụ thể

+ Nhân vật: Cô gái, cô chủ ( Tiểu thư ) và chàng

trai chăn cừu ( mục đồng)

+ Sự việc: 1 đêm thức trắng

Các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn trích.

( GV hướng dẫn HS tìm )

Tác dụng: Giúp cho đoạn văn sinh động, hấp dẫn và

giàu chất thơ.

II QUAN SÁT, LIÊN TƯỞNG, TƯỞNG

TƯỢNG ĐỐI VỚI VIỆC MIÊU TẢ VÀ BIỂU

CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ:

1 Khái niệm:

a Liên tưởng: Từ sự việc, hiện tượng nào đó mà

nghĩ đến sự việc, hiện tượng có liên quan

VD: Chiến tranh → Chết chóc, phân ly

b Quan sát: Xem xét để nhìn rõ, biết rõ sự việc hay

hình tượng.

c Tưởng tượng: Tạo ra trong tâm trí hình ảnh của

cái không hề có trứơc mắt hoặc chưa hề gặp.

2 Vai trò: Giúp cho việc miêu tả và biểu cảm trong

văn tự sự chân thực hơn, cụ thể hơn, giàu chất thơ

và không gây cảm giác khô khan.

Các yếu tố có vai trò quan trọng để biểu cảm là:

Từ sự quan sát kỹ càng, tinh tế.

Trang: 48

Page 49: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Từ sự liên tưởng, hồi tưởng, tưởng tượng,

hồi ức.

Từ những sự vật, sự việc khách quan đã hoặc

đang lay động trái tim người kể.

III TỔNG KẾT:

Ghi nhớ SGK

4 Củng cố:

Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/76

Hướng dẫn HS làm BT

5 Dặn dò:

Nắm các ý chính của bài đã học, làm bài tập

Soạn bài tiếp theo

Tiết 25 Đọc văn - Truyện cười

TAM ĐẠI CON GÀ NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI MÀY

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

Hiểu được mâu thuẫn ngang trái tự nhiên trong cách ứng phó của nhân

vật trong truyện

Nắm và thấy được cái hay của nghệ thuật “ Tự bộc lộ”

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định, kiểm tra.

2 Bài mới.

Trang: 49

Page 50: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

I GIỚI THIỆU CHUNG:

Yêu cầu HS đọc tiểu dẫn

SGK và trình bày khái quát

đôi nét về thể loại TC

I

I ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

1 “Tam đại con gà”

Yêu cầu HS phân vai

Treo bảng phụ chia nhóm

thảo luận trình bày.

I GIỚI THIỆU CHUNG:

SGK

Truyện cười có 2 loại:

Khôi hài: Giáo dục và giải trí

Trào phúng: Phê phán thói hư tật xấu của con

người thuộc tầng lớp trên của XH nông thôn xưa.

II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

1 “ Tam đại con gà”

Tình huống nhầm lẫn: Ông bố nhằm anh học trò

dốt là thầy đồ → Bởi anh khoác lác.

Tình huống dốt nát: Không đọc được 1 chữ

“kê”

→ Dốt về kiến thức sách vở

Dốt về kiến thức thực tế

Trường hợp mê tín: Khấn thổ công, bói quẻ →

để xác định kiến thức chuẩn → dốt nát, mê tín.

Trường hợp bóc mẽ: Ông bố chỉ ra chỗ sai của

thầy → Cái dốt bị vạch trần.

Trường hợp nguỵ biện: Thầy giảng giải đến “

TĐCG” → bịa → Cách nói vòng vo để che đậy

cái dốt → Cái dốt tự phơi bày.

Nhận xét: Tình huống truyện được sắp

xếp theo trình tự tăng tiến, mâu thuẫn

được giải quyết mau chóng, nhân vật tự

bộc lộ cái dốt.

b Ý nghĩa truyện từ các mâu thuẫn trái tự

nhiên:

Truyện phê phán thói dấu dốt.

Truyện phê phán thói sĩ diện hão.

Trang: 50

BẢNG PHỤ

Page 51: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Trường hợp, mâu thuẫn

trong truyện “ TĐCG” được

sắp xếp như thế nào? Nhằm

mục đích gì?

Theo em, truyện phê phán

cái dốt hay thái độ giấu dốt.

2 “ Nhưng nó phải bằng hai mày”

a Giới thiệu nhân vật, sự việc:

Lý trưởng nỗi tiếng xử kiện giỏi

Cải và Ngô đánh nhau → đều đút lót →

kiện.

b Diễn biến quá trình xử kiện:

Lý trưởng tuyên bố Cải 10 roi →

Nảy sinh mâu thuẫn, xung đột.

Cải bị động >< Lý trưởng chủ

động

→ 2 thứ ngôn ngữ.

Ngầm : lẽ phải ( 5 ngón tay )

Công khai : lẽ phải nhân đôi ( 10 ngón tay )

Trang: 51

Tình

huống

nhằm

lẫn

Ông bố

chỉ ra

chỗ sai

của thầy

Tình

huống

dốt nát

Khấn

thổ

công,

bói quẻ

Tình

huống

mê tín

Ông bố

nhằm

anh học

trò dốt là

thầy đồ

Tình

huống

bóc

mẽ

Thầy

giảng

giải đến

“TĐCG”

Tình

huống

nguỵ

biện

Thầy đồ

không

đọc

được

1chữ

đơn giản

“kê”

Page 52: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Bản thân cái dốt đáng phê

phán không? Truyện còn có

ý nghĩa gì?

2 “ Nhưng nó phải bằng

hai mày”

Yêu cầu HS đọc phân vai.

Những nhân vật, sự việc

được giới thiệu trong

truyên.?

Thầy Lý đã xử kiện như thế

nào? Lời kết án gây phản

ứng gì? Từ đó làm nảy sinh

mâu thuẫn gì?

Theo em, “ lẽ phải” ở đây là

gì? Cuối cùng trình trạng

của cải ra sao?

Tình huống Ngô và Cải lót

tiền cho thầy Lý trước khi

đi kiện thể hiện dụng ý gì

của tác giả dân gian?

→ Người trong cuộc mới hiểu

Lẽ phải ở đây là tiền. Nhân vật Cải rơi vào

tình huống bi hài ( Vừa mất tiền, vừa bị đánh )

c Ý nghĩa:

Truyện mang giá trị tố cáo sâu sắc thế lực

đồng tiền. Đồng tiền quyết định lẽ phải.

Tiền nhiều lẽ phải nhiều, tiền ít lẽ phải ít.

Nhân vật Cải vừa là nạn nhân, vừa là thủ

phạm. Chính hơi tiêu cực của anh ta làm

anh ta trở nên hạn hoan ( Vừa đáng

thương, vừa đáng trách )

III KẾT LUẬN:

Ghi nhớ SGK/80

4 Củng cố:

Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK

Yêu cầu HS so sánh tiếng cười ở 2 truyện:

Tiếng cười trong nhân dân

Tiếng cười đối với quan lại phong kiến

Hỏi: Tiếng cười nào gay gắt hơn.

5 Dặn dò:

Sưu tầm 1 truyện cười và cho biết ý nghĩa

Soạn 6 bài ca dao

Trang: 52

Page 53: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Tiết 26 + 27 Đọc văn

CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨA

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

Cảm nhận được tiếng hát than thân và lời ca yêu thương tình nghĩa của

người dân trong XHPK qua nghệ thuật đậm đà màu sắc dân gian của ca

dao.

Trân trọng vẻ đẹp tâm hồn người lao động và yêu quý những sáng tác

của họ

Biết cách tiếp cận và phân tích ca dao qua đặc trưng thể loại.

B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn đinh, kiểm tra.

2 Bài mới

I GIỚI THIỆU CHUNG:

Yêu cầu HS đọc tiểu dẫn, giới thiệu

khái quát về bộ phận ca dao.

II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

Gọi 1 HS đọc diễn cảm

Có thể chia chủ đề 6 bài ca dao trên

như thế nào?

1 Ca dao than thân ( Bài 1,2)

Bài ca dao 1, 2 có điểm gì chung? Từ

đó cho biết người than thân ở đây là ai

và thân phận của họ như thế nào?

Thân phận có nét chung nhưng nỗi

I GIỚI THIỆU CHUNG:

Tiểu dẫn SGK/82

II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

1 Ca dao than thân ( Bài 1,2 )

Nét chung: mô thức mở đầu “

Thân em như” chung âm điệu

xót xa, ngậm ngùi → Tác dụng

nhấn mạnh gợi sự chú ý → “lời

Trang: 53

Page 54: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

đau của từng người lại mang sắc thái

riêng được diễn tả bằng những hình

ảnh so sánh ẩn dụ khác nhau. Em cảm

nhận được gì qua những hình ảnh đó?

Trong nỗi đau đó, ta vẫn thấy nét đẹp

của họ. Đó là nét đẹp gì và được ẩn

chứa trong lời than thân như thế nào?

2 Ca dao yêu thương, tình nghĩa.

Baì 3 Trả lời câu hỏi 2 SGK/84

chung” của người phụ nữ trong

XHPK

Sử dụng biện pháp so sánh ẩn dụ “ củ

ấu gai” , “ tấm luạ đào”

Nói lên một cách thấm thía nỗi

đau của người phụ nữ trong XHPK

thân phận bị phụ thuộc, giá trị không

ai biết đến.

Nét riêng:

Bài 1:

“ tấm lụa đào” Sắc đẹp, tuổi xuân

Giá trị

Sự tự ý thức.“ Phất phơ…. ai” : Số phận chông

chênh không đảm bảo → Nỗi dự cảm,

nỗi lo âu.

Bài 2:

“ Củ ấu gai” Ruột >< đen

Ngọt bùi

Giá trị thực của người con gái.→ Sự

tự khẳng định mình.

“ Ai ơi!.... xen!” Lời mời mọc: Không

ai biết đến → Nỗi chua xót, ngậm

ngùi.

Thân phận phụ thuộc của người

phụ nữ trong XHPK.

Sự khẳng định, sự ý thức về giá

trị, phẩm chất.

2 Ca dao yêu thương tình nghĩa:

Bài 3: Chủ đề lỡ duyên - Mối tình lỡ

Trang: 54

Page 55: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Về kết cấu, cách diễn đạt bài ca dao

này có gì khác lạ so với 2 bài ca dao

trên?

Từ “ai” trong bài ca dao này có gì lạ

so với hai bài trên

Câu b,c ( (2) SGK/84)

Bài 4: Đọc và nêu câu hỏi 3 SGK

Hình ảnh chiếc khăn đựơc hỏi đầu tiên

và hỏi nhiều nhất? Vì sao vậy?

Ngoài hình ảnh chiếc khăn, ngọn đèn,

đôi mắt cũng có tác dụng diễn tả nỗi

nhớ người yêu của cô gái? Vậy nỗi

nhớ đó được bộc lộ như thế nào?

làng duyên kiếp của chàng trai

Mở đầu: Lối nói đưa đẩy→ Gợi cảm

hứng → dẫn dắt tâm trạng.

“ai ” đại từ phiếm chỉ, nghĩa xác định

Lễ giáo PK ( Cha, mẹ )

XHPK bất công, bất bình đẳng

Nguyên nhân chia rẽ tình

duyên.

“ khế chua” : Chơi chữ → Lòng ngừoi

chua xót vì lỡ duyên.

Hình ảnh so sánh ẩn dụ: Trời – trăng –

sao.

Phép lặp “so sánh với”, từ láy “chằng

chằng”

→ Khẳng định tình nghĩa con người

như thiên nhiên, vũ trụ, vĩnh hằng.

“ Mình ơi!...” hỏi (cô gái) nhưng để

bộc lộ nỗi lòng

Sự chờ đợi mỏi mòn, cô đơn, vô vọng.

Tình nghĩa con người trước sau sáng

mãi “ sao vượt”

→ Duyên kiếp dù dở dang không

thành nhưng tình nghĩa con người thì

trường tồn mãi mãi.

Bài 4: Nỗi niềm thương nhớ cô gái

đối với chàng trai.

Trạng thái thương nhớ được kết tinh

qua những hình ảnh, biểu tượng :

khăn, đèn, mắt.

Khăn: ( nhân hoá) - Vật trao duyên

( nhân hoá)

Trang: 55

Page 56: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Bài 5

Đọc và nêu câu hỏi

Đây là lời của ai? Nói với ai? Nói về

điều gì?

Nội dung được biểu đạt bằng cách nói

độc đáo như thế nào? Phân tích?

Sử dụng phép lặp “khăn” 6 lần , “

thương nhớ ai” (3 lần)

Kết hợp cấu trúc vắt dòng.

Nỗi nhớ triền miên, da diết.

Động từ “ xuống, lên, rơi, vắt”

hqt đảo nhanh

hình ảnh vận động trái chiều

Tâm trạng ngổn ngang

không tự chủ→ Nỗi nhớ tràng giang

trải dài theo không gian

Đèn: Nỗi nhớ ( đo theo chiều thời

gian từ ngày → đêm ) đằng đằng với

thời gian.

“đèn không tắt” → Cô gái trằn trọc,

trăn trở thâu đêm

Đôi mắt: hoán dụ - cô gái

→ Nỗi nhớ không kìm nén được →

Bộc lộ trực tiếp.

“Đêm qua… một bề” : Nỗi lo âu mênh

mông về số phận, duyên phân.

→ Nỗi niềm chung của người phụ nữ

xưa.

Bài 5

Hình ảnh “chiếc cầu” chi tiết nghệ

thuật quen thuộc, đặc sắc – nơi hò hẹn

quen thuộc

Hình ảnh “chiếc cầu, dải yếm” : Chi

tiết nghệ thuật độc đáo không có thực

→ Mơ ước táo bạo của người con gái

trong tình yêu.

Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn

Trang: 56

Page 57: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

Bài 6: Đọc và nêu câu hỏi

Hình ảnh “ Muối - gừng” trong bài ca

dao được sử dụng với nghĩa như thế

nào? Tìm một số câu ca dao có hình

ảnh này?

Em hiểu như thế nào về cách nói “ Ba

vạn sáu nghìn ngày mới xa”?

của người lao động ( trong tình yêu và

cách biểu đạt tình yêu)

Bài 6: Tình nghĩa thuỷ chung của

người bình dân trong ca dao.

Hình ảnh “ muối- gừng”

Quen thuộc trong đời sống của

người bình dân

Biểu tượng: Tình nghĩa thuỷ

chung vợ chồng.

Sử dụng lối nói trùng điệp, song thất

lục bát biến thể, nhấn mạnh tiếp nối

→ Khẳng định sự gắn bó sắc son, sự

chung thuỷ trong tình cảm vợ chông.

III TỔNG KẾT:

Ghi nhớ: SGK

4 Củng cố:

Cảm nhận của em sau khi học xong chùm ca dao than thân, yêu thương,

tình nghĩa? ( Nêu vài cảm nhận sâu sắc nhất)

5 Dặn dò

Học thuộc lòng 6 bài ca dao, tìm thêm 1 số câu ca dao có cùng chủ đề.

Soạn bài mới.

Tiết 28 Tiếng Việt

ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT

Trang: 57

Page 58: Giao an Ngu Van 10 Tron Bo

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

Phân biệt được đặc điểm, các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói

và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp.

Có kỹ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm của

ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

II TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 Ổn định, kiểm tra.

2 Bài mới.

Trang: 58