hỒ sƠ mỜi thẦu - undp.org tv03-final... · Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự...

97
HỒ SƠ MỜI THẦU

Upload: others

Post on 16-Sep-2019

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

HỒ SƠ MỜI THẦU

2

HỒ SƠ MỜI THẦU TƯ VẤN

Gói thầu: Thuê đơn vị tư vấn xây dựng phần mềm chuyên dùng tại các phòng chuyên môn cấp huyện và hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Thuộc Dự án: Tăng cường tác động của cải cách hành chính ở thành phố Cần Thơ

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án tăng cường tác động cải cách hành chính thành phố Cần Thơ

Cần Thơ, ngày 07 tháng 10 năm 2014

Đại diện hợp pháp của bên mời thầu

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

MỤC LỤC

Từ ngữ viết tắt: .......................................................................................... 4 Phần thứ nhất: Chỉ dẫn đối với nhà thầu ................................................ 5 Chương I. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu ................................................... 5 A. Tổng quát ................................................................................................ 5 B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu ........................................................................... 6 C. Nộp hồ sơ dự thầu ................................................................................... 8 D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu ......................................................... 9 E. Trúng thầu ............................................................................................ 14 Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu ......................................................... 18 Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá ........................................................... 22 Phần thứ hai: Mẫu đề xuất kỹ thuật ...................................................... 27 Mẫu số 1. Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất kỹ thuật) ........................................ 28 Mẫu số 2. Giấy ủy quyền ........................................................................... 29 Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh ................................................................. 30 Mẫu số 4. Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu tư vấn ................. 33 Mẫu số 5. Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung điều khoản tham chiếu ……………………………………………………………………………..34 Mẫu số 6. Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện dịch vụ tư vấn .................................................................................... 35 Mẫu số 7. Danh sách chuyên gia trong nước tham gia thực hiện dịch vụ tư vấn ……………………………………………………………………………...36 Mẫu số 8. Lý lịch chuyên gia tư vấn .......................................................... 37 Mẫu số 9. Chương trình công tác ………………………………………….39 Phần thứ ba: Mẫu đề xuất tài chính ....................................................... 40 Mẫu số 10. Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất tài chính) .................................... 41 Mẫu số 11. Tổng hợp chi phí ..................................................................... 42 Phần thứ tư: Điều khoản tham chiếu ...................................................... 43 Phần thứ năm: Yêu cầu về hợp đồng ..................................................... 87 Chương IV. Điều kiện chung của hợp đồng ........................................... 87 Chương V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng ............................................ 92 Chương VI. Mẫu hợp đồng ..................................................................... 94 Mẫu số 12. Hợp đồng dịch vụ tư vấn ......................................................... 94

3

4

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

BDL Bảng dữ liệu đấu thầu DVTV Dịch vụ tư vấn HSMT Hồ sơ mời thầu HSDT Hồ sơ dự thầu ĐKC Điều kiện chung của hợp đồng ĐKCT Điều kiện cụ thể của hợp đồng TCĐG Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu HPPMG Quy chế chung Quản lý chương trình, dự án hợp tác

Việt Nam-Liên Hợp Quốc Luật Đấu thầu Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11

năm 2014 Nghị định 63 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của

Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

VNĐ Đồng Việt Nam BQLDA CMND CBCCVC

Ban quản lý dự án Cải cách hành chính Cần Thơ Chứng minh nhân dân Cán bộ, công chức, viên chức

DVC Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3

5

Phần thứ nhất CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU

Chương 1.

YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU

A. TỔNG QUÁT

Mục 1. Nội dung đấu thầu

1. Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia đấu thầu gói thầu DVTV thuộc dự án nêu tại BDL. Tên gói thầu: “Thuê đơn vị tư vấn xây dựng phần mềm chuyên dùng tại các phòng ban chuyên môn cấp huyện và hoàn thiện Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3”, nội dung công việc chủ yếu được mô tả trong BDL.

2. Thời gian thực hiện hợp đồng từ ngày 01/11/2014 đến ngày 31/7/2015.

3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy định trong BDL.

Mục 2. Điều kiện tham gia đấu thầu của nhà thầu

1. Có tư cách hợp lệ như quy định trong BDL;

2. Chỉ được tham gia trong một HSDT với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Phần thứ hai, trong đó quy định rõ thành viên đứng đầu liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với công việc thuộc gói thầu;

3. Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu nêu trong thông báo mời thầu

4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu như quy định trong BDL;

5. Không bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo Điều 89 Luật Đấu thầu.

Mục 3. Chi phí dự thầu

Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia đấu thầu, kể từ khi mua HSMT cho đến khi thông báo kết quả đấu thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.

Mục 4. HSMT và giải thích làm rõ HSMT

1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMT này. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích, làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời gian ghi trong BDL (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua fax, e-mail…). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMT theo thời gian quy định trong BDL, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả các nhà thầu mua HSMT.

6

Mục 5. Sửa đổi HSMT

Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi DVTV hoặc các nội dung yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMT (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDT nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMT đến tất cả các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu một số ngày nhất định được quy định trong BDL. Tài liệu này là một phần của HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 6. Ngôn ngữ sử dụng

HSDT cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định trong BDL.

Mục 7. Nội dung HSDT

HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:

1. Đề xuất về kỹ thuật theo quy định tại Phần thứ hai;

2. Đề xuất về tài chính theo quy định tại Phần thứ ba.

Mục 8. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu

Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi mua HSMT thì thực hiện theo quy định tại BDL.

Mục 9. Đơn dự thầu

Đơn dự thầu bao gồm đơn dự thầu thuộc phần đề xuất kỹ thuật theo Mẫu số 1 Phần thứ hai và đơn dự thầu thuộc phần đề xuất tài chính theo Mẫu số 10 Phần thứ ba. Đơn dự thầu do nhà thầu chuẩn bị và phải được ghi đầy đủ, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Phần thứ hai). Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định trong BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập.

Mục 10. Giá dự thầu

1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc phần đề xuất tài chính sau khi trừ đi giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải

7

bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu trong điều khoản tham chiếu nêu tại Phần thứ tư.

2. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với hồ sơ đề xuất tài chính hoặc nộp riêng song phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp nộp thư giảm giá không cùng với hồ sơ đề xuất tài chính thì phải đựng thư giảm giá trong túi có niêm phong, ghi rõ “thư giảm giá” cùng với dòng cảnh báo “Không mở cùng thời điểm mở đề xuất kỹ thuật”. Các niêm phong do nhà thầu tự quy định. Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong hồ sơ đề xuất tài chính. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong hồ sơ đề xuất tài chính.

Mục 11. Đồng tiền dự thầu

Giá dự thầu được chào bằng đồng tiền được quy định trong BDL.

Mục 12. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:

a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như quy định trong BDL.

b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

- Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;

- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo quy định tại khoản 2 Mục 2 Chương này.

2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được kê khai theo Mẫu số 4 và Mẫu số 8 Phần thứ hai. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.

b) Các tài liệu khác được quy định trong BDL.

Mục 13. Thời gian có hiệu lực của HSDT

1. Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính từ thời điểm đóng thầu và phải đảm bảo như quy định trong BDL. HSDT có thời gian hiệu lực ngắn hơn so với quy định trong BDL là không hợp lệ và bị loại.

2. Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu gia hạn thời gian có hiệu lực của HSDT một hoặc nhiều lần với tổng thời gian của tất cả các lần yêu cầu nhà thầu gia hạn không quá 30 ngày. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSDT của nhà thầu này không được xem xét tiếp.

8

Mục 14. Quy cách của HSDT và chữ ký trong HSDT

1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và một số bản chụp HSDT được quy định trong BDL và ghi rõ “bản gốc” và “bản chụp” tương ứng. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang hoặc các lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp bản chụp có nội dung sai khác so với bản gốc thì tùy theo mức độ sai khác, bên mời thầu sẽ quyết định xử lý cho phù hợp, chẳng hạn sai khác đó là không cơ bản, không làm thay đổi bản chất của HSDT thì được coi là lỗi chấp nhận được; nhưng nếu sai khác đó làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT so với bản gốc thì bị coi là gian lận, HSDT sẽ bị loại, đồng thời nhà thầu sẽ bị xử lý theo quy định tại Mục 34 Chương này.

2. HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT và các biểu mẫu khác yêu cầu đại diện hợp pháp của nhà thầu ký theo hướng dẫn tại Phần thứ hai và Phần thứ ba.

3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký (của người ký đơn dự thầu) ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu có).

C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 15. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSDT

1. Hồ sơ dự thầu bao gồm các nội dung nêu tại Mục 7 Chương này. Bản gốc và các bản chụp của đề xuất kỹ thuật phải được đựng trong túi có niêm phong và ghi rõ “Đề xuất kỹ thuật” phía bên ngoài túi. Tương tự, bản gốc và bản chụp của đề xuất tài chính cũng phải được đựng trong túi có niêm phong, ghi rõ “Đề xuất tài chính” cùng với dòng cảnh báo “Không mở cùng thời điểm mở đề xuất kỹ thuật”. Túi đựng đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính cần được gói trong một túi và niêm phong (cách niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT được quy định trong BDL.

2. Trong trường hợp hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính gồm nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản hồ sơ đề xuất kỹ thuật, hồ sơ đề xuất tài chính của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, hồ sơ đề xuất tài chính, tránh thất lạc, mất mát. Trường hợp cần đóng gói thành nhiều túi để dễ vận chuyển thì trên mỗi túi phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng số túi và ghi rõ thuộc đề xuất kỹ thuật hay đề xuất tài chính để đảm bảo tính thống nhất và từng túi cũng phải được đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng quy định tại Mục này.

3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định trong HSMT như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Mục này.

9

Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà thầu không thực hiện đúng chỉ dẫn tại khoản 1, khoản 2 Mục này.

Mục 16. Thời hạn nộp HSDT

1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định trong BDL.

2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSDT (thời điểm đóng thầu) trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDT hoặc khi sửa đổi HSMT theo Mục 5 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.

3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDT, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã mua HSMT, đồng thời thông báo gia hạn thời hạn nộp HSDT sẽ được đăng tải trên báo Đấu thầu tối thiểu 1 kỳ và đăng trên hệ thống đấu thầu quốc gia; Khi thông báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSDT đã nộp (bao gồm cả hiệu lực của HSDT) theo yêu cầu mới, Nhà thầu đã nộp HSDT có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSDT của mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.

Mục 17. HSDT nộp muộn

Bất kỳ tài liệu nào, kể cả thư giảm giá (nếu có) được nhà thầu gửi đến sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, bị loại và được trả lại theo nguyên trạng (trừ tài liệu làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu quy định tại Mục 20 Chương này).

Mục 18. Sửa đổi hoặc rút HSDT

Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSDT đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị và bên mời thầu chỉ chấp thuận nếu nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu; văn bản đề nghị sửa đổi, rút HSDT phải được gửi riêng biệt với HSDT.

D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 19. Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật

1. Việc mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu theo thời gian và địa điểm quy định trong BDL trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu được mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan có liên quan đến tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật.

2. Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt hồ sơ đề xuất kỹ thuật của từng nhà thầu có tên trong danh sách mua HSMT (bao gồm cả nhà thầu thay đổi tư cách tham dự thầu) và nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu.

10

3. Việc mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật của từng nhà thầu được thực hiện theo trình tự như sau:

a) Kiểm tra niêm phong hồ sơ đề xuất kỹ thuật;

b) Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật;

c) Đọc và ghi vào biên bản mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật các thông tin chủ yếu:

- Tên nhà thầu;

- Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất kỹ thuật;

- Thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất kỹ thuật;

- Văn bản đề nghị sửa đổi hồ sơ đề xuất kỹ thuật (nếu có) theo quy định tại Mục 18 Chương này;

- Các thông tin khác liên quan.

4. Biên bản mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật cần được đại diện bên mời thầu, đại diện của từng nhà thầu có mặt và đại diện các cơ quan liên quan tham dự ký xác nhận. Bản chụp của biên bản mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật được gửi cho tất cả nhà thầu nộp HSDT.

5. Sau khi mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật, bên mời thầu sẽ ký xác nhận vào từng trang bản gốc của tất cả hồ sơ đề xuất kỹ thuật và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”. Việc đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật được tiến hành theo bản chụp.

Mục 20. Làm rõ HSDT

1. Trong quá trình đánh giá HSDT, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSDT. Trường hợp HSDT thiếu tài liệu như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập, chứng chỉ chuyên môn phù hợp và các tài liệu khác theo yêu cầu của HSMT thì nhà thầu có thể được bên mời thầu yêu cầu bổ sung tài liệu nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu với điều kiện không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu, trừ trường hợp đàm phán theo quy định tại Mục 28 Chương này.

2. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản yêu cầu làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSDT thể hiện bằng văn bản được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu xem xét, xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Mục 21. Đánh giá sơ bộ hồ sơ đề xuất kỹ thuật

11

1. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, gồm:

a) Tính hợp lệ của đơn dự thầu theo quy định tại Mục 9 Chương này;

b) Tính hợp lệ của thỏa thuận liên danh theo quy định tại khoản 2 Mục 2 Chương này (nếu có);

c) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại khoản 1 Mục 2 Chương này;

d) Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất kỹ thuật theo quy định tại khoản 1 Mục 14 Chương này;

2. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật không đáp ứng một trong những điều kiện tiên quyết nêu trong BDL thì bị loại và HSDT không được xem xét tiếp.

Mục 22. Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất kỹ thuật

1. Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật:

Đánh giá theo TCĐG về mặt kỹ thuật được quy định trong HSMT. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật có số điểm về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật. Chủ đầu tư phê duyệt danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật và gửi văn bản thông báo cho các nhà thầu này về thời gian và địa điểm để mở hồ sơ đề xuất tài chính. Trình tự mở và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính theo quy định tại Mục 23 và Mục 24 Chương này. Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật sẽ không được mở hồ sơ đề xuất tài chính để xem xét đánh giá tiếp.

Mục 23. Mở hồ sơ đề xuất tài chính

1. Việc mở hồ sơ đề xuất tài chính được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm nêu trong văn bản thông báo cho nhà thầu, trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của nhà thầu được mời. Thành phần tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất tài chính bao gồm: nhà thầu đã vượt qua yêu cầu về mặt kỹ thuật và đại diện của các cơ quan có liên quan (nếu cần thiết).

2. Tại lễ mở hồ sơ đề xuất tài chính, bên mời thầu công khai văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật, sau đó tiến hành mở lần lượt hồ sơ đề xuất tài chính của từng nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật (theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu);

3. Việc mở hồ sơ đề xuất tài chính được thực hiện theo trình tự như sau:

a) Kiểm tra niêm phong hồ sơ đề xuất tài chính;

b) Mở hồ sơ đề xuất tài chính;

c) Đọc và ghi vào biên bản mở hồ sơ đề xuất tài chính các thông tin chủ yếu:

- Tên nhà thầu;

- Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất tài chính;

12

- Thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất tài chính;

- Giá dự thầu nêu trong đơn dự thầu;

- Giảm giá (nếu có);

- Các thông tin khác liên quan.

4. Biên bản mở hồ sơ đề xuất tài chính cần được đại diện bên mời thầu, đại diện của từng nhà thầu có mặt và đại diện các cơ quan liên quan tham dự ký xác nhận. Bản chụp của biên bản mở hồ sơ đề xuất tài chính được gửi cho tất cả nhà thầu có hồ sơ đề xuất tài chính được mở.

5. Sau khi mở hồ sơ đề xuất tài chính, bên mời thầu sẽ ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ đề xuất tài chính và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”. Việc đánh giá HSDT được tiến hành theo bản chụp.

Mục 24. Đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính và tổng hợp

1. Đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính

Việc đánh giá về mặt tài chính được tiến hành theo bản chụp. Bên mời thầu tiến hành sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch của hồ sơ đề xuất tài chính theo quy định tại Mục 25 và Mục 26 Chương này và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính theo tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính nêu tại Mục 2 Chương III.

2. Đánh giá tổng hợp

Tiến hành đánh giá tổng hợp về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính theo tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp nêu tại Mục 3 Chương III và bên mời thầu xếp hạng trình chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu có HSDT đạt điểm tổng hợp cao nhất được phê duyệt xếp thứ nhất và được mời vào đàm phán hợp đồng theo quy định tại Mục 28 Chương này.

Mục 25. Sửa lỗi

1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:

a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác:

- Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Trường hợp đơn giá sai mà số lượng, khối lượng và thành tiền đúng thì lấy thành tiền làm cơ sở pháp lý để xác định đơn giá;

- Trường hợp không nhất quán giữa bảng giá tổng hợp và bảng giá chi tiết thì lấy bảng giá chi tiết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi.

b) Các lỗi khác:

- Cột thành tiền được điền vào mà không có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số lượng;

13

- Khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá;

- Nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho đơn giá của nội dung đó;

- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu “,” (dấu phẩy) thay cho dấu “.” (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam;

- Trường hợp có khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi;

- Trường hợp có khác biệt giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu chữ viết sai thì lấy con số làm cơ sở pháp lý và thực hiện sửa lỗi số học (nếu có) theo quy định tại điểm a khoản này;

2. Sau khi sửa lỗi theo nguyên tắc trên, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu. Nhà thầu phải có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp nhận sửa lỗi nêu trên. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc sửa lỗi thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại.

Mục 26. Hiệu chỉnh sai lệch

Trường hợp HSDT chào thiếu hoặc thừa nội dung so với yêu cầu của HSMT mà cần hiệu chỉnh thì sẽ tiến hành hiệu chỉnh sai lệch. Việc hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên nguyên tắc bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

Mục 27. Tiếp xúc với bên mời thầu

Trừ trường hợp mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật quy định tại Mục 19, mở hồ sơ đề xuất tài chính quy định tại Mục 23, được yêu cầu làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 20 và đàm phán hợp đồng quy định tại Mục 28 Chương này, không nhà thầu nào được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ sau thời điểm đóng thầu đến khi thông báo kết quả đấu thầu.

Mục 28. Thương thảo hợp đồng

1. Trên cơ sở quyết định của chủ đầu tư, bên mời thầu mời nhà thầu xếp thứ nhất theo danh sách phê duyệt xếp hạng của chủ đầu tư đến thương thảo hợp đồng. Trường hợp ủy quyền thương thảo hợp đồng thì nhà thầu phải có giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Phần thứ hai.

2. Trong quá trình thương thảo, nhà thầu phải khẳng định về sự huy động các chuyên gia để thực hiện các nội dung công việc như đã đề xuất trong HSDT. Trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu này thì chủ đầu tư có thể mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp cả chủ đầu tư và nhà thầu đồng ý rằng sự chậm trễ trong quá trình lựa chọn nhà thầu dẫn đến việc thay đổi là không thể tránh khỏi hoặc vì chuyên gia tư vấn đó không đảm

14

bảo năng lực hành vi dân sự hoặc các trường hợp bất khả kháng khác. Bất kỳ sự thay đổi nào về nhân sự đều phải đảm bảo cá nhân thay thế phải có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn so với cá nhân đề xuất ban đầu trong HSDT và nội dung này phải được nhà thầu báo cáo chủ đầu tư bằng văn bản trong khoảng thời gian đã ghi trong thư mời thương thảo.

Quá trình thương thảo hợp đồng phải được ghi thành biên bản và được hai bên cùng ký xác nhận.

3. Nội dung thương thảo hợp đồng

a) Thương thảo về kỹ thuật bao gồm nội dung sau:

- Nhiệm vụ và phạm vi công việc chi tiết của nhà thầu tư vấn cần thực hiện;

- Chuyển giao công nghệ và đào tạo (nếu có);

- Kế hoạch công tác và bố trí nhân sự;

- Tiến độ;

- Giải quyết thay đổi nhân sự (nếu có);

- Bố trí điều kiện làm việc;

- Các nội dung khác (nếu cần thiết).

b) Thương thảo về tài chính:

Thương thảo về tài chính bao gồm thương thảo về chi phí DVTV, đồng thời còn bao gồm việc xác định rõ các khoản thuế nhà thầu tư vấn phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế của Việt Nam (nếu có), phương thức nộp thuế, giá trị nộp thuế và các vấn đề liên quan khác đến nghĩa vụ nộp thuế phải được nêu cụ thể trong hợp đồng.

4. Trường hợp nhà thầu không vào thương thảo hợp đồng theo thời gian quy định trong BDL hoặc thương thảo hợp đồng không thành, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư để xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo.

E. TRÚNG THẦU

Mục 29. Điều kiện được xem xét đề nghị trúng thầu

Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1. Có HSDT hợp lệ;

2. Có đề xuất về mặt kỹ thuật bao gồm kinh nghiệm, giải pháp và phương pháp luận, nhân sự được đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 1 Chương III;

3. Có điểm tổng hợp về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính cao nhất;

4. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt.

15

Mục 30. Quyền của bên mời thầu đề xuất chấp nhận, loại bỏ HSDT hoặc hủy đấu thầu

Bên mời thầu được quyền đề xuất chấp nhận, loại bỏ HSDT hoặc hủy đấu thầu trên cơ sở tuân thủ Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

Mục 31. Thông báo kết quả đấu thầu

1. Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu tới các nhà thầu tham dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu).

2. Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản đến nhà thầu trúng thầu kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu hợp đồng tại Chương VI đã được ghi các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm và những vấn đề cần trao đổi khi hoàn thiện hợp đồng.

Mục 32. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng

Hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng thực hiện như sau:

1. Việc hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng dựa trên cơ sở sau đây:

- Kết quả đấu thầu được duyệt;

- Dự thảo hợp đồng;

- Các yêu cầu nêu trong HSMT;

- Các nội dung nêu trong HSDT và văn bản giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

- Biên bản thương thảo hợp đồng;

- Các nội dung cần được hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu.

2. Sau khi nhận được thông báo trúng thầu, trong thời hạn quy định tại BDL, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên mời thầu văn bản chấp thuận vào hoàn thiện hợp đồng. Quá thời hạn nêu trên, nếu bên mời thầu không nhận được văn bản chấp thuận hoặc nhà thầu từ chối vào hoàn thiện hợp đồng thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy kết quả đấu thầu trước đó và quyết định lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng theo quy định tại Mục 28 Chương này. Trong trường hợp đó, nhà thầu sẽ được bên mời thầu yêu cầu gia hạn hiệu lực HSDT, nếu cần thiết.

3. Sau khi đạt được kết quả hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ ký kết hợp đồng. Trong trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên trong liên danh.

Mục 33. Kiến nghị trong đấu thầu

16

1. Nhà thầu tham dự thầu có quyền kiến nghị về kết quả đấu thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình đấu thầu khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng.

2. Kiến nghị về những vấn đề trong quá trình đấu thầu mà không phải về kết quả đấu thầu được giải quyết như sau:

a) Nhà thầu kiến nghị bằng văn bản trong khoảng thời gian từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả đấu thầu;

b) Đơn kiến nghị phải được gửi trước tiên đến bên mời thầu theo tên, địa chỉ nêu tại BDL. Bên mời thầu có trách nhiệm giải quyết kiến nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn kiến nghị;

c) Trường hợp bên mời thầu không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của bên mời thầu thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư theo tên, địa chỉ nêu tại BDL để xem xét, giải quyết. Chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết kiến nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn kiến nghị;

d) Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền theo tên, địa chỉ nêu tại BDL để xem xét, giải quyết. Người có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết kiến nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn kiến nghị.

3. Kiến nghị về kết quả đấu thầu được giải quyết như sau:

a) Nhà thầu kiến nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 10 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu;

b) Theo trình tự quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Mục này;

c) Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đồng thời đến người có thẩm quyền và Chủ tịch Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị để xem xét, giải quyết.

Nhà thầu phải nộp một khoản chi phí là 0,02% giá dự thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn nêu tại BDL. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới;

d) Hội đồng tư vấn phải có báo cáo kết quả làm việc gửi người có thẩm quyền trong thời gian tối đa 20 ngày kể từ khi nhận được đơn kiến nghị. Trong thời gian tối đa là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn, người có thẩm quyền phải ra quyết định giải quyết kiến nghị của nhà thầu.

4. Khi có kiến nghị, nhà thầu có quyền khởi kiện ngay ra Tòa án. Trường hợp nhà thầu lựa chọn cách giải quyết không khởi kiện ra Tòa án thì thực hiện kiến nghị theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Mục này.

17

Mục 34. Xử lý vi phạm trong đấu thầu

1. Trường hợp nhà thầu có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định 63/2014/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác liên quan.

2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời sẽ được gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên báo Đấu thầu và hệ thống đấu thầu quốc gia để theo dõi, tổng hợp và xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở bất kỳ địa phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong tất cả các ngành.

4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án về quyết định xử lý vi phạm.

18

Chương 2. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung chi tiết của gói thầu theo một

số mục tương ứng trong Chương I (Yêu cầu về thủ tục đấu thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương ứng trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.

Mục Khoản Nội dung

1 1 - Tên gói thầu: Thuê đơn vị tư vấn xây dựng phần mềm chuyên dùng tại các phòng ban chuyên môn cấp huyện và hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3

- Tên dự án: Tăng cường tác động của cải cách hành chính ở thành phố Cần Thơ

- Tên bên mời thầu: Ban quản lý dự án tăng cường tác động cải cách hành chính thành phố Cần Thơ

- Nội dung công việc chủ yếu: Nhà thầu trúng thầu sẽ xây dựng phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 cấp sở và cấp huyện và phần mềm chuyên dùng tại các phòng chuyên môn cấp huyện, cụ thể như sau:

a) Hoàn thiện phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức

độ 3 tại các sở, ngành (đã thực hiện) và thực hiện liên thông

trực tuyến tại 6 đơn vị sở ngành;

b) Xây dựng và triển khai DVC mức độ 3 tại cấp huyện,

thí điểm từ 04 quận huyện, 10 thủ tục hành chính cho từng

quận, huyện;

c) Xây dựng và triển khai 07 phần mềm chuyên dùng tại

phòng chuyên môn cấp huyện thí điểm tại 04 quận, huyện.

1 3 Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: Vốn ODA do Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) tài trợ.

2 1 Tư cách hợp lệ của nhà thầu: Nhà thầu phải có một trong các loại văn bản pháp lý sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp, chứng chỉ hành nghề.

4 Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: tuân thủ theo quy định tại Điều 6 của Luật Đấu thầu và Điều 2 của –Nghị định 63

4 2 - Địa chỉ bên mời thầu: số 47 Châu Văn Liêm, Phường An Lạc, Quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ

19

- Đt: 07103 754 126

- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn 7 ngày trước thời điểm đóng thầu.

5 Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 05 ngày.

6 Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Việt và tiếng Anh 8 Thay đổi tư cách tham dự thầu:

Nhà thầu cần gửi văn bản thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu (nếu có) đến bên mời thầu. Bên mời thầu chấp thuận sự thay đổi tư cách khi nhận được văn bản thông báo của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu.

9 Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền: Giấy ủy quyền theo quy định, Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hoạt động hoặc Quyết định thành lập nếu là tổ chức, Bản sao chứng minh nhân dân hợp lệ và chứng chỉ hành nghề tương ứng nếu là cá nhân

11 Đồng tiền dự thầu: Đồng Việt Nam 12 1 Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu

Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được chứng thực, quyết định thành lập…

2 Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu: Nhà thầu nộp Báo cáo tài chính và bản chụp được chứng thực của một trong các tài liệu sau: - Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu trong năm tài chính gần đây ( 2012 hoặc 2013); - Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai trong năm tài chính gần nhất; - Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong năm tài chính gần nhất; - Báo cáo kiểm toán năm gần nhất.

13 Thời gian có hiệu lực của HSDT (gồm hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính) là 60 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.

14 1 Số lượng HSDT phải nộp:

20

- 01 bản gốc; và - 04 bản chụp

15 1 Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT (hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính): Nhà thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đựng HSDT: - Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: _______________ - Địa chỉ nộp HSDT: _______[Ghi tên, địa chỉ của bên mời thầu] - Tên gói thầu: _______[Ghi tên gói thầu] - Không được mở trước: ___ giờ, ngày ___tháng ___năm_______[Ghi thời điểm mở thầu] [Trường hợp sửa đổi HSDT (hồ sơ đề xuất kỹ thuật, hồ sơ đề xuất tài chính), ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ “Hồ sơ dự thầu (hồ sơ đề xuất kỹ thuật, hồ sơ đề xuất tài chính) sửa đổi ”

16 1 Thời điểm đóng thầu: 16 giờ, ngày 31tháng 10 năm 2014

19 1 Việc mở Hồ sơ dự thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc 16 giờ 30 phút , ngày 31tháng 10 năm 2014, tại số 47 Châu Văn Liêm, Phường An Lạc, Quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ

21 2 HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ nếu thuộc một trong các điều kiện tiên quyết sau: a) Nhà thầu không có tên trong danh sách mua HSMT, trừ trường hợp thay đổi tư cách tham gia đấu thầu theo quy định tại Mục 6 BDL; b) Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Mục 2 và khoản 1 Mục 9 BDL; c) Không có bản gốc HSDT; d) Đơn dự thầu không hợp lệ theo quy định tại Mục 9 Chương I; đ) Hiệu lực của HSDT (Hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính) không bảo đảm yêu cầu theo quy định tại Mục 10 BDL; g) HSDT có giá dự thầu không cố định, chào thầu theo nhiều mức giá hoặc giá có kèm điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư; h) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh); i) Nhà thầu vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo quy định tại Điều 89 của Luật Đấu thầu.

28 4 Thời gian nhà thầu đến đàm phán hợp đồng muộn nhất là 03 ngày kể từ ngày nhà thầu nhận được thông báo mời đến đàm phán hợp đồng.

21

32 2 Nhà thầu phải gửi văn bản chấp thuận hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời hạn tối đa 05 ngày kể từ ngày thông báo trúng thầu.

33 2 Địa chỉ nhận đơn kiến nghị: a) Địa chỉ của bên mời thầu: số 47 Châu Văn Liêm, Phường An Lạc, Quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ Đt: 07103 754 126 b) Địa chỉ của chủ đầu tư: số 47 Châu Văn Liêm, Phường An Lạc, Quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ Đt: 07103 754 126 c) Địa chỉ của người có thẩm quyền: Ủy Ban Nhân dân Thành phố Cần Thơ, Số 02, Hòa Bình, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ Điện thoại: 080.71165 - Fax: 080.71182 d) Bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Cần Thơ, Số 61/21 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ. Điện thoại: (071) 830235 Fax: (071) 830570

22

Chương 3 TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ

Mục 1. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật

Việc đánh giá về mặt kỹ thuật đối với từng HSDT được thực hiện theo phương pháp chấm điểm (thang điểm 100), bao gồm các nội dung sau đây:

STT Tiêu chuẩn Điểm tối

đa

Thang điểm chi

tiết (nếu có)

Mức điểm yêu cầu tối

thiểu

1 Kinh nghiệm của nhà thầu

10 7

a. Đã thực hiện gói thầu tương tự (Quy mô, giá trị …)

3

- Quy mô: Đã thực hiện các gói thầu liên quan đến lĩnh vực một cửa điện tử mức độ 3 và phần mềm chuyên dùng hoặc các hệ thống thông tin quản lý, thực hiện với tư cách là nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ tại Việt Nam trong thời gian 03 năm gần đây (2011-2013 hoặc 2012- 2014), thể hiện bằng các bản sao các hợp đồng đã thực hiện với các đối tác, khách hàng chính thức của đơn vị thiết kế.

2

- Về giá trị: Đã thực hiện các gói thầu từ 500 triệu đồng trở lên và có doanh thu trung bình hàng năm từ hoạt động sản xuất kinh phần mềm trong 02 (hai) năm gần đây đạt từ 1.200.000.000 (một tỉ, hai trăm triệu đồng)/năm

1

b. Đã thực hiện gói thầu có điều kiện địa lý tương tự: Đã thực hiện hợp đồng tương tự tại 01 trong các tỉnh thành phố trong cả nước

3

c. Trụ sở: 4 Ưu tiên đơn vị có trụ sở chính, 3

23

hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện chính thức tại thành phố Cần Thơ Có trụ sở ở những tỉnh khác 1

2 Giải pháp và phương pháp 50 43

a. Hiểu rõ mục đích gói thầu:

- Hoàn thiện phần mềm dịch vụ

công trực tuyến mức độ 3 tại

các sở, ngành (đã thực hiện) và

thực hiện liên thông trực tuyến

tại 6 đơn vị;

- Xây dựng và triển khai DVC

mức độ 3 tại cấp huyện, thí

điểm từ 04 quận huyện, 10 thủ

tục hành chính cho từng quận,

huyện;

- Xây dựng và triển khai 07 phần mềm chuyên dùng tại phòng chuyên môn cấp huyện thí điểm tại 04 quận, huyện.

3

b. Cách tiếp cận: Nghiên cứu Bộ TTHC hiện hành; Nghiên cứu báo cáo khảo sát đánh giá sơ bộ hiện trạng; Nghiên cứu báo cáo khảo sát nhu cầu xây dựng phần mềm;

2

c. Phương pháp: Có phương pháp kỹ thuật cụ thể: đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng của phần mềm DVC trực tuyến mức độ 3 cấp sở, cấp huyện và phần mềm chuyên dùng.

5

d. Sáng kiến cải tiến: Rút ngắn thời gian tiến độ, có sáng kiến phương pháp triển khai; có kế hoạch đào tạo, tập huấn cụ thể cho từng đối tượng..

10

đ. Cách trình bày: mạch lạc, dễ hiểu

5

e. Kế hoạch triển khai: Khoa 15

24

học f. Bố trí nhân sự: hợp lý 10

3 Nhân sự

40 20

3.1 Tư vấn trưởng, chủ nhiệm 30

3.1.1 Trình độ chung 15

a Bằng cấp (Photo công chứng kèm theo)

5

Giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ hoặc các bằng cấp tương đương khác thuộc các chuyên ngành sau: Toán, Tin học, Công nghệ thông tin, Điện tử - Viễn thông, Cơ học, Kỹ thuật (đạt 100% số điểm)

5

Kỹ sư, cử nhân thuộc các chuyên ngành sau: Toán, Tin học, Công nghệ thông tin, Điện tử - Viễn thông, Cơ học, Kỹ thuật (đạt 70% số điểm)

3

Trung cấp, cao đẳng hoặc các bằng cấp tương được khác (đạt 0 điểm)

0

b Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực ứng dụng CNTT cho quản lý nhà nước

10

5 – <10 năm (có tài liệu chứng minh) 10

3 - < 5 năm (có tài liệu chứng minh) 5

< 3 năm (có tài liệu chứng minh) 3

3.1.2

Kinh nghiệm chủ trì tư vấn, thiết kế, triển khai bài toán một cửa hiện đại, liên thông cho các đơn vị cấp sở, cấp huyện

15

>= 5 đơn vị 15

2 - 4 đơn vị 10

1 đơn vị 5 < 1 đơn vị 0

3.2

Chuyên gia các lĩnh vực 5 chuyên gia hỗ trợ (lập trình và chuyển giao phần mềm) (Chấm điểm từng chuyên gia hỗ trợ, sau đó tính điểm trung bình cộng để đưa vào bảng điểm tổng hợp)

10

6

3.2.1 Trình độ chung 5 a Bằng cấp 2

Giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ hoặc các bằng cấp tương đương khác thuộc các chuyên ngành sau: Toán, Tin học, Công nghệ thông tin, Điện tử - Viễn thông, Cơ học, Kỹ thuật (đạt 100% số

2

25

điểm)

Kỹ sư, cử nhân thuộc các chuyên ngành sau: Toán, Tin học, Công nghệ thông tin, Điện tử - Viễn thông, Cơ học, Kỹ thuật (đạt 70% số điểm)

1,4

Trung cấp, cao đẳng hoặc các bằng cấp tương đương khác (đạt 0 điểm)

0

b Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực ứng dụng CNTT cho cải cách hành chính

3

>= 5 năm 3 3– <5 năm 2,1 < 3 năm 0

3.2.2 Kinh nghiệm tham gia các dự án phần mềm có tính chất tương tự

5

>= 5 dự án 5 2 - 4 dự án 3,5 1 - 2 dự án 2 < 1 dự án 0

Tổng cộng (100đ) 70

1. Mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với tiêu chuẩn tổng hợp:

Mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với từng tiêu chuẩn tổng hợp: kinh nghiệm và năng lực; giải pháp và phương pháp luận; nhân sự không thấp hơn 70% mức điểm tối đa của tiêu chuẩn tổng hợp đó, HSDT không đáp ứng mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với ít nhất một tiêu chuẩn tổng hợp được đánh giá là không đạt về mặt kỹ thuật.

2. Mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật:

Mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật không được thấp hơn 70% tổng số điểm về mặt kỹ thuật. HSDT có điểm về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật.

Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính

Sử dụng thang điểm (100) thống nhất với thang điểm về mặt kỹ thuật. Điểm tài chính đối với từng HSDT được xác định như sau:

Điểm tài chính (của hồ sơ dự thầu đang

xét) =

P thấp nhất x 100

P đang xét

Trong đó:

P thấp nhất: giá dự thầu thấp nhất sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch theo quy định trong số các nhà thầu đã vượt qua đánh giá về mặt kỹ thuật.

26

P đang xét: giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch của hồ sơ dự thầu đang xét.

Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp

Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính, trong đó tỷ trọng điểm về mặt kỹ thuật không được quy định thấp hơn 70% tổng số điểm và tỷ trọng điểm về mặt tài chính không được quy định cao hơn 30% tổng số điểm.

Điểm tổng hợp đối với một HSDT được xác định theo công thức sau:

Điểm tổng hợp = Đkỹ thuật x (80%) + Đtài chính x (20%)

Trong đó:

+ Đkỹ thuật: là số điểm của hồ sơ dự thầu được xác định tại bước đánh giá về

mặt kỹ thuật.

+ Đtài chính: là số điểm của hồ sơ dự thầu được xác định tại bước đánh giá về mặt tài chính.

27

Phần thứ hai MẪU ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT

Đề xuất kỹ thuật của nhà thầu bao gồm các nội dung: đơn dự thầu thuộc

đề xuất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu, những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung điều khoản tham chiếu, giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện DVTV, danh sách chuyên gia tư vấn, lý lịch chuyên gia, lịch công tác cho từng vị trí chuyên gia tư vấn, chương trình công tác.

Mẫu số 1: Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất kỹ thuật)

Mẫu số 2: Giấy ủy quyền

Mẫu số 3: Thỏa thuận liên danh

Mẫu số 4: Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu tư vấn

Mẫu số 5: Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung Điều khoản tham chiếu

Mẫu số 6: Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện DVTV

Mẫu số 7: Danh sách chuyên gia tư vấn trong nước tham gia thực hiện DVTV

Mẫu số 8: Lý lịch chuyên gia tư vấn

Mẫu số 9: Chương trình công tác

28

Mẫu số 1 ĐƠN DỰ THẦU

(Hồ sơ đề xuất kỹ thuật)

____, ngày ___ tháng ___ năm ______

Kính gửi: _______________ [Ghi tên bên mời thầu] (sau đây gọi là bên mời thầu)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số

______ [Ghi số của văn bản sửa đổi nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ______ [Ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn _____ [Ghi phạm vi dịch vụ tư vấn] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ dự thầu, của chúng tôi gồm có đề xuất kỹ thuật này và một đề xuất tài chính được niêm phong riêng biệt.

Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin trong đề xuất kỹ thuật là chính xác và không thay đổi nhân sự đã đề xuất trong thời gian hồ sơ dự thầu có hiệu lực là ___ ngày [Ghi số ngày], kể từ _____ giờ, ngày ____ tháng _______ năm ________ [Ghi thời điểm đóng thầu].

Đại diện hợp pháp của nhà thầu1

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu2]

1 Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi

kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2, Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này). Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 34 Chương 1 của HSMT này.

2 Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.

29

Mẫu số 2 GIẤY ỦY QUYỀN1

Hôm nay, ngày _______ tháng _______ năm_____, tại _____

Tôi là ________ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của _____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại _____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho _______ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu __________ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ________ [Ghi tên dự án] do _________ [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:

[- Ký đơn dự thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;

- Tham gia quá trình đàm phán hợp đồng;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.]2

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ___ [Ghi tên nhà thầu]. ____ [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do _____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ___ đến ngày ____ 3. Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ___ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.

Người được ủy quyền [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng

dấu (nếu có)]

Người ủy quyền [Ghi tên người đại diện theo pháp

luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]

1 Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 9 Chương 1. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.

2 Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

3 Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu

thầu.

30

Mẫu số 3 THỎA THUẬN LIÊN DANH

____, ngày ___ tháng ____ năm ____

Gói thầu: _______________ [Ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: ____________ [Ghi tên dự án]

- Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu _______ [Ghi tên gói thầu] ngày ____ tháng ___ năm ____ [Ngày được ghi trên HSMT];

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh __________ [Ghi tên từng thành viên liên danh]

Đại diện là ông/bà: _______________________________________

Chức vụ: _______________________________________________

Địa chỉ: ________________________________________________

Điện thoại: _____________________________________________

Fax: __________________________________________________

E-mail: ________________________________________________

Tài khoản: _____________________________________________

Mã số thuế: _____________________________________________

Giấy ủy quyền số ______ ngày ___ tháng ___ năm ______ (trường hợp được ủy quyền).

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu dịch vụ tư vấn _____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ______ [Ghi tên dự án].

2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên danh đến gói thầu này là: _________ [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].

3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối

31

hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:

- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh

- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng

- Hình thức xử lý khác ______ [Ghi rõ hình thức xử lý khác]

Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu _______ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ________ [Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:

1. Thành viên đứng đầu liên danh

Các bên nhất trí ủy quyền cho _____ [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau1:

[- Ký đơn dự thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;

- Tham gia quá trình đàm phán hợp đồng

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng _____ [Ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].

2. Các thành viên trong liên danh _____ [Ghi cụ thể phần công việc và giá trị tương ứng, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh

1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

- Các bên hoàn thành trách nhiệm và nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;

- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;

- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;

- Hủy đấu thầu gói thầu ________ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ________ [Ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời thầu.

1 Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên

32

Thỏa thuận liên danh được lập thành ____ bản, mỗi bên giữ ____ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH [Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

33

Mẫu số 4

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN

A. Cơ cấu tổ chức của nhà thầu [Mô tả tóm tắt quá trình hình thành và tổ chức của nhà thầu và việc liên

danh (nếu có) để thực hiện hợp đồng này]

B. Kinh nghiệm của nhà thầu Các gói thầu DVTV tương tự đảm bảo tiến độ và chất lượng do nhà thầu

thực hiện trong vòng 3 năm gần đây (tính từ năm 2010).

Nhà thầu tư vấn sử dụng bảng sau để kê khai cho mỗi DVTV tương tự như DVTV được yêu cầu trong gói thầu này mà nhà thầu đã thực hiện (thực hiện độc lập hoặc liên danh với nhà thầu khác).

Tên dự án Địa điểm thực hiện Tên chủ đầu tư Tên gói thầu Giá hợp đồng Thời gian thực hiện hợp đồng (nêu rõ từ ngày … đến ngày …)

Giá trị DVTV1 Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan. ______________________ 1Ghi rõ giá trị DVTV đã thực hiện, trường hợp nhà thầu tham gia với tư cách là thành viên trong liên

danh thì ghi giá trị tương ứng với phần công việc do mình thực hiện

34

Mẫu số 5 NHỮNG GÓP Ý (NẾU CÓ) ĐỂ HOÀN THIỆN

NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU

Nhà thầu trình bày những nội dung sửa đổi để hoàn thiện điều khoản tham chiếu nhằm thực hiện hợp đồng Đề xuất bổ sung, sửa đổi điều khoản tham chiếu: 1. 2. 3. 4. 5.

35

Mẫu số 6 GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT

DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN

Nhà thầu chuẩn bị đề xuất kỹ thuật (cả biểu đồ) gồm 3 phần: 1. Giải pháp và phương pháp luận 2. Kế hoạch công tác 3. Tổ chức và nhân sự 4. Kế hoạch bảo hành sản phẩm

36

Mẫu số 7 DANH SÁCH CHUYÊN GIA TRONG NƯỚC THAM GIA THỰC HIỆN

DỊCH VỤ TƯ VẤN

Stt Họ tên Tên đơn vị công tác

Lĩnh vực chuyên môn1

Chức danh bố trí trong

gói thầu

Nhiệm vụ

1 Nêu lĩnh vực chuyên môn liên quan đến công việc được bố trí trong gói thầu

37

Mẫu số 8 LÝ LỊCH CHUYÊN GIA TƯ VẤN

Vị trí dự kiến đảm nhiệm: _________________________________

Tên nhà thầu tư vấn: ______________________________________

Họ tên: ________________________________________________

Nghề nghiệp: ___________________________________________

Ngày, tháng, năm sinh: ____________________________________

Số năm công tác tại Công ty: ____________________ Quốc tịch __

Tham gia tổ chức nghề nghiệp: _____________________________

______________________________________________________

Mô tả chi tiết nhiệm vụ dự kiến được phân công: _______________

______________________________________________________

Năng lực:

[Mô tả chi tiết kinh nghiệm và các khóa đào tạo đã tham dự đáp ứng phạm vi công tác được phân công. Mô tả chi tiết nhiệm vụ được phân công trong các dự án đã thực hiện, thời gian và địa điểm thực hiện]

______________________________________________________

Trình độ học vấn:

[Nêu rõ các bằng cấp liên quan, tổ chức cấp bằng, thời gian học và loại bằng cấp]

______________________________________________________

Kinh nghiệm công tác:

[Mô tả các vị trí công tác đã đảm nhiệm, đơn vị công tác, thời gian công tác tại từng vị trí. Trong phần mô tả kinh nghiệm cần nêu rõ nhiệm vụ được phân công cụ thể trong từng dự án và tên/địa chỉ của chủ đầu tư/bên mời thầu]

______________________________________________________

Ngoại ngữ:

[Nêu rõ trình độ ngoại ngữ]

______________________________________________________

Xác nhận:

Tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật.

____, ngày ____ tháng ___ năm ____

Người khai [Ký tên, chức danh và ghi rõ họ tên]

38

Ghi chú:

- Từng cá nhân chuyên gia tư vấn trong danh sách nêu tại Mẫu số 7 phải kê khai Mẫu này.

- Nhà thầu tư vấn gửi kèm theo bản sao hợp đồng lao động; bản chụp bằng tốt nghiệp chứng chỉ hành nghề chuyên môn của các chuyên gia tư vấn nêu trên.

Mẫu số 9

CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC

I. Tiến độ thực hiện công việc Đơn vị tính: tuần

STT Nội dung công việc Tuần thứ…của Tháng thứ (kể từ thời điểm bắt đầu thực hiện dịch vụ)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 … n 1 Công việc A 2 Công việc B … ………………….

II. Tiến độ nộp báo cáo

Báo cáo Ngày đến hạn

1. Báo cáo sơ bộ 2. Báo cáo tình hình thực hiện Báo cáo lần 1 Báo cáo lần 2 ………………. Báo cáo lần n

3. Báo cáo cuối cùng Đại diện hợp pháp của nhà thầu

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] 39

Phần thứ ba MẪU ĐỀ XUẤT TÀI CHÍNH

Đề xuất tài chính được chuẩn bị trên cơ sở đề xuất kỹ thuật, phù hợp với yêu cầu và các quy định trong hồ sơ mời thầu, gồm các nội dung như: đơn dự thầu thuộc phần đề xuất tài chính, tổng hợp chi phí.

Mẫu số 10: Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất tài chính)

Mẫu số 11: Tổng hợp chi phí

40

41

Mẫu số 10 ĐƠN DỰ THẦU

(Hồ sơ đề xuất tài chính)

____, ngày ____ tháng ___ năm _____

Kính gửi: ____________ [Ghi tên bên mời thầu] Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số _______ [Ghi số của văn bản bổ sung nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, _______ [Ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn _______ [Ghi phạm vi dịch vụ tư vấn] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với Đề xuất kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này một Đề xuất tài chính với đơn giá cho một trang bản cần dịch (khoảng 350 từ/trang) là ____________ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu] và với thời gian hiệu lực là __________ ngày [Ghi số ngày căn cứ theo thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất kỹ thuật], kể từ _____ giờ, ngày ____ tháng ____ năm ______ [Ghi thời điểm đóng thầu].

Đại diện hợp pháp của nhà thầu1 [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng

dấu2]

____________________________

1Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi

kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần thứ hai; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần thứ hai). Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 34 Chương I của HSMT này. 2Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.

42

Mẫu số 11 TỔNG HỢP CHI PHÍ

Stt Nội dung công việc và thời gian hoàn thành/thời hạn nộp báo cáo

Tổng chi phí

43

PHẦN THỨ TƯ

ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU

TUYỂN CHỌN ĐƠN VỊ TƯ VẤN XÂY DỰNG PHẦN MỀM DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 CẤP SỞ VÀ CẤP HUYỆN VÀ PHẦN MỀM

CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN CẤP HUYỆN

I. BỐI CẢNH

Hiện nay, Bộ phận một cửa cấp sở đã được trang bị phần mềm một cửa điện tử

để tiếp nhận hồ sơ của người dân và doanh nghiệp. Trong đó một số sở đã thực hiện

DVC mức độ 3, nhưng vẫn còn một số sở chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đồng bộ

các thủ tục hành chính. Đối với cấp huyện, Bộ phận một cửa chưa được trang bị phần

mềm DVC mức độ 3; Tại các phòng chuyên môn cấp huyện chưa được trang bị phần

mềm chuyên dùng tác nghiệp cho công chức giải quyết hồ sơ cho người dân và doanh

nghiệp.

Để tăng cường thực hiện hiện đại hóa hành chính tại Bộ phận một cửa cấp sở và

cấp huyện, yêu cầu cấp thiết là phải xây dựng phần mềm DVC mức độ 3 cho Bộ phận

một cửa cấp sở, cấp huyện. Bên cạnh đó, nhằm hỗ trợ cho công chức tại các phòng

chuyên môn cấp huyện xử lý chính xác, kịp thời và khoa học hồ sơ, thủ tục hành

chính, việc xây dựng các phần mềm chuyên dùng tại các phòng chuyên môn cấp huyện

là rất cần thiết.

Đây là nhiệm vụ phức tạp đòi hỏi sự tham gia hỗ trợ của một đơn vị tư vấn với

nhiều kinh nghiệm, giúp cho BQLDA triển khai hiệu quả hoạt động. Do đó, trong thời

gian tới, BQLDA sẽ tiến hành thuê đơn vị tư vấn xây dựng phần mềm DVC mức độ 3

và 07 phần mềm chuyên dùng.

2. MỤC TIÊU

a) Hoàn thiện phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại các sở,

ngành (đã thực hiện) và thực hiện liên thông trực tuyến tại 6 đơn vị;

b) Xây dựng và triển khai DVC mức độ 3 tại cấp huyện, thí điểm từ 04

quận huyện, 10 thủ tục hành chính cho từng quận, huyện;

c) Xây dựng và triển khai 07 phần mềm chuyên dùng tại phòng chuyên

môn cấp huyện thí điểm tại 04 quận, huyện.

3. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

- Nghiên cứu tài liệu, tổng hợp, phân tích, đánh giá (bao gồm cả các báo cáo đã

được thực hiện trước đây);

- Khảo sát thực địa, thu thập ý kiến của các đối tượng có liên quan;

44

- Tham dự hội thảo tham vấn và trao đổi với các chuyên gia phản biện;

- Cài đặt, tập huấn và triển khai cho người dùng.

4. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN

TT

Nhiệm vụ của đơn vị tư vấn

Các hoạt động Kết quả dự kiến

Thời gian

Phối hợp thực hiện

1 Nghiên cứu tham khảo văn kiện, tài liệu dự án, xây dựng đặc tả phần nội dung cần hoàn thiện, hoặc cấu hình phần mềm DVC mức độ 3 để cho phép nhập trực tuyến biểu mẫu

- Nghiên cứu Báo cáo khảo sát đánh giá sơ bộ về thực trạng thực hiện DVC mức độ 3 tại một số sở, ngành, quận, huyện (tháng 3/2013);

- Nghiên cứu Báo cáo khảo sát đánh giá diện rộng về thực trạng các phần mềm hiện đang được áp dụng tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của các sở, ban, ngành, quận, huyện (tháng 8/2013); Báo cáo đánh giá thực trạng triển khai thí điểm DVC mức độ 3 tại các sở, ngành và định hướng xây dựng DVC mức độ 3 cho các sở ngành và cấp huyện

Báo cáo tổng thuật tài liệu

Tháng 9/2014

SNV, BQLDA, Chuyên gia trong nước về CNTT

Làm việc với các sở để thống nhất cách thức thực hiện việc cấu hình phần mềm cho phép người dùng nhập trực tiếp biểu mẫu theo khuyến nghị của báo cáo trong HP 2 (tháng 3/2014)

Tháng 9/2014

SNV, BQLDA

, Chuyên

gia trong

nước về CNTT

2 Nghiên cứu tham khảo văn kiện, tài liệu dự án; các quy định pháp luật liên quan đến

Nghiên cứu các văn bản pháp luật quy định về thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính sẽ

Báo cáo tổng thuật tài liệu

Tháng 9/2014

SNV, BQLDA

, Chuyên

gia

45

thủ tục hành chính, các báo cáo trước đây đã thực hiện

thực hiện thí điểm và Quyết định số: 3205/QĐ-UBND ban hành ngày 14 tháng 12 năm 2012 của UBND thành phố Cần Thơ về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ

trong nước về CNTT

3 Thu thập thông tin để thiết kế hệ thống cho phần mềm DVC mức độ 3 và phần mềm chuyên dùng (áp dụng cho cấp huyện)

Nghiên cứu báo cáo kết quả khảo sát nhu cầu các phần mềm chuyên dùng phục vụ công tác tại các phòng chuyên môn cấp quận/huyện (tháng 5/2014), báo cáo kết quả khảo sát học tập kinh nghiệm về các phần mềm chuyên dùng phục vụ công tác tại UBND quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh (tháng 5/2014)

Báo cáo tổng thuật tài liệu

Tháng 9/2014

SNV, BQLDA

, Chuyên

gia trong

nước về CNTT

Phân tích yêu cầu của các phần mềm chuyên dùng phục vụ công tác tại các phòng chuyên môn cấp quận/huyện

Tháng 9/2014

4

Xây dựng phần mềm

Hoàn thiện phần mềm DVC mức độ 3 (áp dụng cho sở, ngành)

Bản Demon Phần mềm DVC mức độ 3 được hoàn thiện

Tháng 9-10/2014

SNV, BQLDA

, Chuyên

gia trong

nước về CNTT

Xây dựng phần mềm DVC mức độ 3 (áp dụng cho quận, huyện)

Bản Demon Phần mềm DVC mức độ 3

Xây dựng phần mềm chuyên dùng cho quận, huyện

Bản Demon Phần mềm chuyên dùng

5 Tham gia hội thảo tham vấn ý kiến của các đơn

- Hỗ trợ Sở Nội vụ, BQLDA tổ chức 01 hội thảo tham vấn ý

Báo cáo tổng hợp ý kiến đóng góp tại

Tháng 11/2014

SNV, BQLDA

,

46

vị có liên quan kiến của các sở, ngành đối với việc hoàn thiện phần mềm DVC mức độ 3

hội thảo

Phần mềm được hoàn thiện

Chuyên gia

trong nước về CNTT Hỗ trợ Sở Nội vụ,

BQLDA tổ chức 01 hội thảo tham vấn ý kiến của quận, huyện về phần mềm DVC mức độ 3 và các phần mềm chuyên dùng

Báo cáo tổng hợp ý kiến đóng góp tại hội thảo

Phần mềm được hoàn thiện

Tháng 11/2014

6

Hỗ trợ Sở Nội vụ, BQLDA thực hiện thí điểm sử dụng các phần mềm tại một số đơn vị

Hỗ trợ Sở Nội vụ, BQLDA cài đặt, tập huấn người dùng cho 06 sở, ngành thí điểm sử dụng phần mềm DVC mức độ 3 (Đối tượng tập huấn là quản trị hệ thống và người dùng)

06 sở ngành được thí điểm sử dụng

Tháng 11/2014

SNV, BQLDA

, Chuyên

gia trong

nước về CNTT

Hỗ trợ Sở Nội vụ, BQLDA cài đặt, tập huấn người dùng cho 04 quận, huyện thí điểm sử dụng phần mềm DVC mức độ 3 và các phần mềm chuyên dùng (Đối tượng tập huấn là quản trị hệ thống và người dùng)

04 quận, huyện được thí điểm sử dụng

Tháng 11/2014

7

Tham gia hội thảo tham vấn ý kiến của các đơn vị thí điểm

- Hỗ trợ Sở Nội vụ, BQLDA tổ chức hội thảo tham vấn ý kiến của 06 sở, ngành thí điểm sử dụng phần mềm DVC mức độ 3

Báo cáo kết quả hội thảo ghi nhận các ý kiến của đại biểu tham dự

Tháng 12/2014

SNV, BQLDA

, Chuyên

gia trong

nước về CNTT

Hỗ trợ Sở Nội vụ, BQLDA tổ chức hội thảo tham vấn ý kiến của 04 quận, huyện thí điểm sử dụng phần mềm DVC mức độ 3 và các phần mềm chuyên dùng

Báo cáo kết quả hội thảo ghi nhận các ý kiến của đại biểu tham dự

Tháng 12/2014

47

8 Hiệu chỉnh, hoàn thiện các phần mềm theo góp ý

Bàn giao phần mềm cho BQLDA Cần Thơ

Phần mềm

Mã nguồn của phần mềm

Tài liệu chuyển giao

Tài liệu tập huấn sử dụng cho người dùng

Tháng 12/2014

SNV, BQLDA

, Chuyên

gia trong

nước về CNTT

48

* YÊU CẦU ĐỐI VỚI KẾT QUẢ DỰ KIẾN:

Stt Tên sản phẩm dự kiến Yêu cầu đối với sản phẩm Căn cứ để thẩm định

1 Báo cáo tổng thuật tài liệu Báo cáo tổng thuật tài liệu phải bao gồm phần lược khảo các tài liệu có liên quan đến những cơ sở thực tế để xây dựng phần mềm, phương pháp và công cụ đánh giá, thẩm định phần mềm. Tài liệu trích dẫn và tham khảo bao gồm trong, ngoài nước, các quy định, văn bản của trung ương, địa phương liên quan đến phần mềm DVC trực tuyến mức độ 3, phần mềm chuyên dùng cho phòng, ban cấp huyện.

Ý kiến của Hội đồng phản biện, Chuyên gia trong nước về CNTT giám sát xây dựng phần mềm

2 Phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 cấp sở và cấp huyện

Phần mềm chuyên dùng cho các phòng, ban cấp huyện

Theo Đề xuất yêu cầu về kỹ thuật và nội dung kèm theo Phụ lục này

Ý kiến của Hội đồng phản biện, Chuyên gia trong nước về CNTT giám sát xây dựng phần mềm

3 Bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm

Dành riêng cho từng đối tượng sử

dụng: cán bộ quản trị hệ thống

(admin), lãnh đạo đơn vị, cán bộ kỹ

thuật (IT), cán bộ, công chức

Mô tả các chức năng, kỹ thuật của hệ

thống, cách sử dụng, khai thác phần

mềm dành cho từng đối tượng sử

dụng

Ý kiến của Hội đồng phản biện, Chuyên gia trong nước về CNTT giám sát xây dựng phần mềm

4 Tài liệu chuyển giao phần mềm Mô tả chi tiết các kỹ thuật thiết kế phần mềm giúp đơn vị tiếp nhận làm chủ công nghệ để phát triển phần mềm trong tương lai

Tài liệu phải quy định cụ thể điều kiện chuyển giao, phương thức bảo hành, bảo trì và hỗ trợ điều chỉnh, sửa lỗi phần mềm

Ý kiến của Hội đồng phản biện, Chuyên gia trong nước về CNTT giám sát xây dựng phần mềm

5 Bộ Tài liệu tập huấn người dùng Phải nêu rõ nội dung tập huấn cho từng nhóm người dùng, đảm bảo hướng dẫn cụ thể, rõ ràng cho người dùng như cài đặt, vận hành, cách thức xử lý một số lỗi thường gặp.

Ý kiến của Hội đồng phản biện, Chuyên gia trong nước về CNTT giám sát xây dựng phần mềm

49

5. YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC KINH NGHIỆM CỦA CÔNG TY TƯ VẤN XÂY

DỰNG PHẦN MỀM

a. Về năng lực đơn vị tư vấn

- Đơn vị thiết kế phải có ít nhất 02 (hai) hợp đồng tương tự như hợp đồng của gói thầu

này (liên quan đến lĩnh vực một cửa điện tử mức độ 3 và phần mềm chuyên dùng hoặc các hệ

thống thông tin quản lý) đã thực hiện với tư cách là nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ tại Việt

Nam trong thời gian 03 năm gần đây (2011-2013 hoặc 2012- 2014), thể hiện bằng các bản sao

các hợp đồng đã thực hiện với các đối tác, khách hàng chính thức của đơn vị thiết kế.

- Đơn vị thiết kế có chức năng kinh doanh, số năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất

kinh doanh chính ít nhất là 04 (bốn) năm.

- Đơn vị thiết kế có trụ sở chính, hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện chính thức tại

thành phố Cần Thơ.

b. Về năng lực sản xuất kinh doanh

Đơn vị thiết kế có đội ngũ lao động tham gia các hoạt động chính (thiết kế, sản xuất

phần mềm), bao gồm:

- Ít nhất 01 chuyên viên trình độ sau đại học ngành Công nghệ thông tin, chuyên

ngành Hệ thống thông tin có kinh nghiệm hoạt động chuyên môn ít nhất 02 (hai) năm trở lên

(thể hiện thông qua bằng cấp, học vị, hợp đồng lao động, các quyết định nghiệm thu đề tài/dự

án đã thực hiện).

- Có từ 10 đến 15 lao động làm việc toàn thời gian, là kỹ sư/cử nhân Công nghệ thông

tin trở lên, có kinh nghiệm hoạt động chuyên môn ít nhất 01 (một) năm trở lên (thể hiện thông

qua bằng cấp, học vị, hợp đồng lao động, các quyết định nghiệm thu đề tài/dự án đã thực hiện,

nếu có).

c. Về năng lực tài chính

Đơn vị thiết kế cung cấp các báo cáo tài chính, chứng từ thể hiện năng lực tài chính

của đơn vị, cụ thể là:

- Về doanh thu: Doanh thu trung bình hàng năm từ hoạt động sản xuất phần mềm

trong 02 (hai) năm gần đây đạt từ 1.200.000.000 (Một tỉ, hai trăm triệu) đồng/năm.

- Về tình hình tài chính: 02 (hai) năm hoạt động liên tục gần đây không bị lỗ; hệ số

khả năng thanh toán nợ ngắn hạn từ 0.7 (không chấm bảy) trở lên; giá trị lãi ròng đạt mức > 0

(lớn hơn không).

6. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

+ Thanh toán lần 1: 20% giá trị hợp đồng, khi Đơn vị tư vấn bàn giao bảng phương án

đề xuất xây dựng phần mềm;

50

+ Thanh toán lần 2: 30% giá trị hợp đồng, khi đơn vị tư vấn xây dựng xong bản demo các phần mềm.

+ Thanh toán lần 3: 30% giá trị hợp đồng, khi Đơn vị tư vấn tổ chức hội thảo sau khi triển khai thí điểm phần mềm tại 6 sở và 4 quận, huyện. Sản phẩm gồm có: Báo cáo đánh giá hiệu quả sau khi thực hiện thí điểm; Báo cáo của chuyên gia giám sát xây dựng phần mềm; Biên bản lấy ý kiến tham vấn hội thảo.

+ Thanh toán lần 4: 20% giá trị hợp đồng, khi Đơn vị tư vấn bàn giao phiên bản hoàn chỉnh: Phần mềm DVC trực tuyến mức độ 3 cấp sở và cấp huyện; 07 phần mềm chuyên dùng tại 07 phòng chuyên môn cấp huyện. Sản phẩm, bao gồm:

+ Phiên bản phần mềm DVC trực tuyến được hoàn thiện;

+ Phiên bản 07 phần mềm chuyên dùng cấp huyện được hoàn thiện;

+ Biên bản nghiệm thu và bàn giao sản phẩm;

+ Báo cáo nghiệm thu phần mềm DVC trực tuyến mức độ 3 cấp sở và cấp huyện;

+ Báo cáo nghiệm thu 07 phần mềm chuyên dùng tại các phòng chuyên môn cấp huyện;

+ Mô hình vật lý/luận lý thiết kế, thư viện mã nguồn phần mềm DVC trực tuyến mức độ 3 cấp sở và cấp huyện;

+ Kiến trúc CSDL (07 phần mềm), mô hình vật lý/luận lý thiết kế, thư viện mã nguồn;

+ Lưu đồ xử lý;

+ Sơ đồ luồng thông tin;

+ Tài liệu phân tích thiết kế;

+ Bản đặc tả chi tiết giai đoạn thiết kế hệ thống;

+ Các giao diện người dùng, các mô hình luồng dữ liệu, quy trình xử lý...;

+ Tài liệu hướng dẫn sử dụng cho công chức phụ trách kỹ thuật;

+ Tài liệu hướng dẫn cho công chức phụ trách quản trị;

+ Tài liệu hướng dẫn sử dụng cho công chức;

+ Tài liệu hướng dẫn sử dụng cho lãnh đạo.

Xác nhận hoạt động

Nguyễn Việt Thùy Uyên

Quản đốc dự án

Ký duyệt

Nguyễn Khải Hoàn

Giám đốc Dự án

51

Phụ lục 1 Yêu cầu kỹ thuật phần mềm Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3

1. Cấp huyện - Hiện trạng: phần mềm MCĐT cấp huyện chưa tích hợp DVC mức độ 3. - Mục tiêu:

o Cung cấp thêm giao diện web (form nhập) cho người dân nhập biễu mẫu chính của mỗi TTHC một cách trực tiếp và gởi cho bộ phận MCĐT qua mạng

o Cung cấp thêm giao diện web cho người dân tải biểu mẫu dạng văn bản (file word, chẳng hạn) để điền và nộp hồ sơ qua mạng bằng file kèm (upload)

o Xây dựng công cụ hỗ trợ cho người quản trị: tạo lập biểu mẫu, qui trình TTHC và cấu hình để đưa lên mạng để cung cấp DVC mức độ 3 cho một TTHC bất kỳ với biểu mẫu nhập dạng web và biểu mẫu dạng văn bản (file word chẳng hạn)

STT Yêu cầu chức năng/tính năng Yêu cầu về kiểm thử chấp nhận

I. Cung cấp giao diện (form nhập) cho người dân nhập biễu mẫu 1 Hiển thị biểu mẫu chính của hồ sơ thủ tục

(form nhập) trên web - Người quản trị tạo một biểu

mẫu cho một thủ tục hành chính bất kỳ, gọi là B.

- Phía người dùng DVC mức 3, hiển thị đúng đắn B trên các trình duyệt thông dụng: IE, Firefox, Chrome với các phiên bản gần nhất.

2 Người dân nhập thông tin vào biểu mẫu có ràng buộc giá trị và logic; biễu mẫu hỗ trợ lựa chọn các danh mục (địa danh, tên cơ quan,...)

Nếu trên biểu mẫu nhập có những trường có giá trị định sẳn (ví dụ: địa danh xã, huyện, tỉnh), phải cho người dân chọn, không cần nhập trực tiếp. Nếu có các ràng buộc logic hay các ràng buộc toàn vẹn (ví dụ người đứng tên hồ sơ phải đủ 18 tuổi trở lên) thì phải kiểm tra ràng buộc và thông báo lỗi nếu người dùng nhập sai. Các ràng buộc logic khác (trường bắt buộc, trường không phải nhập với 1 lựa chọn nào đó trước đó,...) nếu có, phải làm các ràng buộc này để tránh nhập sai Dữ liệu của biểu mẫu chính được lưu đúng đắn vào cơ sở dữ liệu.

3 Cho phép lựa chọn và gởi kèm các tập tin như minh chứng yêu cầu trong hồ sơ

Kiểm tra các format file thông dụng theo từng loại minh chứng để hạn chế hồ sơ ảo, hồ sơ sai, hồ sơ gởi trùng lắp. Kiểm tra được những minh chứng

52

bắt buộc phải có, nếu không thỏa sẽ tự động từ chối nhận hồ sơ.

4 Có biện pháp chống hồ sơ ảo Chỉ ra giải pháp và kiểm thử giải pháp. Nếu là giải pháp hành chính thì phải đúng qui định của cơ quan, tổ chức và phải được thể hiện bằng biện pháp công nghệ. Ví dụ: qui định một người gởi không quá 10 hồ sơ cho 1 thủ tục hành chính/ngày, điều này có phù hợp qui định không? nếu không sẽ sinh phiền toái cho người dùng (chẳng hạn, khách sạn mỗi ngày có thể gởi hàng chục đăng kí tạm trú, nếu không gởi được họ sẽ rất phiền!)

5 Có giải pháp công nghệ hạn chế DoS (ví dụ CAPTCHA)

Chỉ ra giải pháp và kiểm thử giải pháp đó để chứng tỏ là chạy được, đáp ứng yêu cầu

6 Cho phép lưu trữ tạm (hồ sơ chưa submit) Thực hiện được;2 Khi người dùng đang soạn thảo hồ sơ, họ có thể lưu hồ sơ hiện tại (chưa hoàn chỉnh) và có thể tiếp tục được làm việc bình thường hoặc thoát ra khỏi hệ thống sau đó đăng nhập lại hệ thống và tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ.

7 Cho phép sửa đổi, tiếp tục hoàn thiện hồ sơ hồ sơ chưa submit và gởi đi sau khi hoàn thành

Thực hiện được Người dùng có thể chọn 1 hồ sơ chưa hoàn tất để làm hoàn thiện và nộp (submit) chính thức.

8 Quản lí hồ sơ theo thời gian: theo thời gian bộ TTHC thay đổi (biểu mẫu, minh chứng ... thay đổi), phần mềm phải quản lí được hồ sơ cùng với các tài liệu minh chứng của nó cùng với TTHC của nó để có thể hiện thị lại đúng đắn về sau

Người quản trị tạo ra vài phiên bản khác nhau của TTHC (phía quản trị); kiểm thử từng phiên bản TTHC (tạo ra vài bộ hồ sơ tương ứng các bộ TTHC) để thấy là quản lí được sự thay đổi biểu mẫu, hồ sơ TTHC. Sau khi nhập một số biểu mẫu khác nhau cho từng phiên bản, thay đổi lại ngày giờ hệ thống tương ứng với từng phiên bản để thấy hệ thống hoạt động đúng (biểu mẫu đúng, qui trình đúng) theo thời gian.

9 CB ở bộ phận TN&TKQ của MCĐT kiểm tra hồ sơ nộp qua mạng bằng hình thức trực tuyến (submit) và xác nhận “hồ sơ đúng đắn”, hoặc “yêu cầu bổ sung, sửa chữa”

Thực hiện được

10 Chuyển ”hồ sơ nộp trực tuyến đúng đắn” vào hệ thống (luân chuyển để xử lí)

Thực hiện được Các hồ sơ đã được xác nhận là đúng đắn (mục 9) sẽ được tử động chuyển tới những người xử lí theo qui trình của TTHC. Kiểm tra hồ sơ việc chuyển được đúng đắn theo qui

53

trình. Những người có liên quan trong qui trình có thể truy cập được đúng đắn các thành phần hồ sơ mà họ được tiếp cận theo thẩm quyền.

11 Thông báo “yêu cầu bổ sung, sửa chữa” nếu hồ sơ nộp trực tuyến có sai sót qua email và thể hiện yêu cầu này trong trạng thái hồ sơ

Thực hiện được Hồ sơ được phát hiện có sai sót (mục 9) sẽ được tự động thông báo đến người dùng (người nộp hồ sơ) bằng email. Kiểm tra nội dung email là đúng đắn (thông báo nội dung đúng đắn cho người dùng) và hệ thống chuyển được email theo địa chỉ email đã ghi trong hồ sơ. Nếu địa chỉ email sai (hệ thống không gởi được tới địa chỉ email) thì hệ thống thông báo trong trạng thái hồ sơ là “không thể liên lạc” hoặc có email tới người CB đã duyệt hồ sơ để CB biết rằng chưa thông báo được cho người nộp hồ sơ về tình trạng của hồ sơ.

12 Người dân có thể tham khảo trạng thái hồ sơ thể hiện các yêu cầu sửa chữa, bổ sung từ bộ phận TN&TKQ

Thực hiện được. Bất kỳ lúc nào, người dùng (người nộp hồ sơ) đều có thể xem trạng thái hồ sơ của họ: hồ sơ đúng-đã được nhận, hồ sơ sai-chờ bổ sung, hồ sơ chờ tiếp nhận (bộ phận TQ&TKQ chưa xem xét để nhận)

II. Tải biểu mẫu dạng văn bản (file word, chẳng hạn) để điền và nộp hồ sơ qua mạng bằng file kèm (upload)

Phần này các chức năng tương tự như trong phụ lục 1 phần I nhưng áp dụng cho biểu mẫu dạng văn bản word, nên chỉ mô tả ngắn gọn, nếu cần chi tiết thì tham khảo phần I ở trên

1 Hiển thị yêu cầu hồ sơ TTHC và có các biểu mẫu cần thiết dạng văn bản để người dân tải về.

Hiển thị đúng đắn các thành phần hồ sơ thủ tục trên các trình duyệt thông dụng: IE, Fire fox, Chrome với các phiên bản gần nhất và cho phép tải về.

2 Người dân tải biểu mẫu hồ sơ Người dân có thể tải về biểu mẩu dạng file văn bản (word chẳng hạn) để điền.

3 Người dân nộp hồ sơ với các biểu mẫu chính và các minh chứng trong thành phần hồ sơ như file kèm (upoad)

Kiểm tra các format file thông dụng theo từng loại minh chứng để hạn chế hồ sơ ảo, hồ sơ sai, hồ sơ gởi trùng lắp.

4 Có biện pháp chống hồ sơ ảo Chỉ ra giải pháp và kiểm thử giải pháp. Nếu là giải pháp hành chính thì phải đúng qui định của cơ quan, tổ chức và phải được thể hiện bằng biện pháp công nghệ

5 Có giải pháp công nghệ hạn chế DoS (ví dụ CAPTCHA)

Chỉ ra giải pháp và kiểm thử giải pháp đó để chứng tỏ là chạy được,

54

đáp ứng yêu cầu 6 Cho phép lưu trữ tạm (hồ sơ chưa gởi) Thực hiện được 7 Cho phép sửa đổi, tiếp tục hoàn thiện hồ sơ hồ

sơ chưa được gởi và gởi đi sau khi hoàn thành Thực hiện được

8 Quản lí hồ sơ theo thời gian: theo thời gian bộ TTHC thay đổi (biểu mẫu, minh chứng ... thay đổi), phần mềm phải quản lí được hồ sơ cùng với các tài liệu minh chứng của nó cùng với TTHC của nó để có thể xử lí các hồ sơ có biểu mẫu khác nhau theo thời gian

Tạo ra vài phiên bản khác nhau của TTHC (phía quản trị) và kiểm thử (tạo ra vài bộ hồ sơ tương ứng các bộ TTHC) để thấy là quản lí được sự thay đổi biểu mẫu, hồ sơ TTHC

9 CB ở bộ phận TN&TKQ của MCĐT kiểm tra hồ sơ nộp qua mạng bằng hình thức gởi kèm (upload) và xác nhận “hồ sơ đúng đắn”, hoặc “yêu cầu bổ sung, sửa chữa”

Thực hiện được

10 Chuyển ”hồ sơ nộp upload đúng đắn” vào hệ thống (luân chuyển để xử lí)

Thực hiện được

11 Thông báo “yêu cầu bổ sung, sửa chữa” nếu hồ sơ nộp Upload có sai sót qua email và thể hiện yêu cầu này trong trạng thái hồ sơ

Thực hiện được

12 Người dân có thể tham khảo trạng thái hồ sơ thể hiện các yêu cầu sửa chữa, bổ sung từ bộ phận TN&TKQ

Thực hiện được

III. Xây dựng công cụ hỗ trợ cho người quản trị: quản trị biểu mẫu và TTHC 1 Cho phép người quản trị tạo ra biểu mẫu nhập

dạng web và dạng file văn bản (word) Tạo ra biểu mẫu chính cho một thủ tục bất kỳ Người quản trị có thể tạo ra một biểu mẫu nhập cho một TTHC bất kỳ dạng web hoặc dạng word và cấu hình để đưa ra cho người dân truy cập. Khi biểu mẫu (mới) được đưa ra web, người dùng (người dân bên ngoài) có thể nhập được thông tin vào biểu mẫu như mọi TTHC khác đã có trong hệ thống.

2 Cho phép quản lý danh mục thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu theo các yêu cầu ở mục 3.2.a (yêu cầu 1-4) và 4.2.a (mục 28-29) công văn 1725

Thỏa các các yêu cầu đã nêu với biểu mẫu chính là web chứ không phải là tập tin word như hiện nay Kiểm tra từng yêu cầu mục 3.2.a (yêu cầu 1-4) và 4.2.a (mục 28-29) công văn 1725

3 Cho phép sửa đổi qui trình TTHC, biểu mẫu, thành phần hồ sơ

Sau khi sửa đổi bộ hồ sơ TTHC, các chức năng khác hoạt động bình thường, đúng đắn. Người quản trị thay đổi/cập nhật bộ hồ sơ (như thay đổi biểu mẫu, thay đổi thành phần hồ sơ) các chức năng vẫn hoạt động bình thường như lúc chưa thay đổi. Người quản trị thay đổi quy trình của TTHC, hệ thống vận hành theo qui trình mới. Kiểm tra cả hệ thống (từ người dùng DVC mức độ 3 bên

55

ngoài, bộ phận TN&TQK, CB bên trong bộ phận MCĐT) sẽ hoạt động đúng đắn theo qui trình mới.

4 Cho phép quản trị bộ hồ sơ TTHC theo thời gian (tương tự như I.8 và II.8) ở trên

Hiển thị đúng đắn các hồ sơ thủ tục hành chính, bất kể ở thời gian nào với biểu mẫu và thành phần hồ sơ tương ứng với nó (các chức năng hoạt động bình thường, không gây ra lỗi).

IV. Một số tính năng kỹ thuật cần đáp ứng theo công văn 1725 1 Giao diện với người sử dụng đầu cuối dựa trên

nền tảng web. Tương thích với các trình duyệt thông dụng hiện nay: Internet Explorer, Firefox, Opera, Chrome

Các ứng dụng web (web applications) trong hệ thống hoạt động được trên các trình duyệt thông dụng đã nêu. Người dùng DVC mức độ 3, tất cả cán bộ-nhận viên trong cơ quan có liên quan đến qui trình đều thực hiện công việc của họ trên hệ thống thông qua giao diện web. Không có lỗi giao diện hoặc lỗi chức năng trên các trình duyệt thông dụng: Internet Explorer, Firefox, Opera, Chrome với một số phiên bản gần nhất.

2 Phần mềm hoạt động thông suốt và ổn định, đáp ứng số lượng truy cập lớn, nhiều người dùng cùng làm việc tại cùng một thời điểm.

Chỉ ra giải pháp để minh chứng khả năng:

- Thông suốt, ổn định (thống kê tần suất lỗi, tần suất nghẽn mạng)

- Chịu tải: chỉ ra số lượng truy cập tối đa của hệ thống tại một thời điểm

- Ước lượng sự hoạt động của của hệ thống một cách ổn định theo thời gian (bao nhiêu tháng, năm) với cấu hình hiện tại, tức là đưa ra con số (tháng/năm) mà hệ thống chạy ổn định với cấu hình phần cứng và mạng hiện tại

Đây là các giải pháp liên quan đến khả năng chịu tải và hiệu năng của hệ thống (như máy chủ, giải pháp chia tải), không phải là những thứ liên quan đến băng thông đường truyền. Các tính toán và giải pháp của nhà sản xuất phải chứng tỏ được giải pháp đó đáp ứng yêu cầu, hiện tại và tương lai dựa trên các chỉ số cơ bản: số hồ sơ, số lượng truy cập từ ngoài (người dùng DVC), số lượng truy cập của cán bộ

56

trong hệ thống. 3 Chứng thực với cơ chế phổ biến hiện nay:

LDAP và single sign-on Người dùng chỉ cần 1 tài khoản đăng nhập 1 lần cho tất cả các giao dịch về TTHC. Chức năng này nên có thể sau này người dùng chỉ cần 1 tài khoản duy nhất, truy cập được tất cả DVC mức 3. Kiểm thử: người dùng chỉ cần 1 tài khoản, thực hiện đăng nhập 1 lần, truy cập được các DVC mức 3 của các sở ngành khác nhau, thực hiện các TTHC khác nhau.

4 Cho phép tự động cập nhật các sự kiện (event log) diễn ra trong toàn bộ hệ thống để phục vụ theo dõi, giám sát và có cơ chế tự cảnh báo các lỗi phát sinh trong quá trình hoạt động của hệ thống và tấn công mạng

Chỉ ra các giải pháp về giám sát hệ thống và kiểm thử các giải pháp này

5 Tính mềm dẽo, liên thông của hệ thống Chỉ ra giải pháp, chuẩn giao tiếp đã dùng để đáp ứng các yêu cầu về tính mềm dẽo, liên thông, dễ mở rộng hệ thống theo yêu cầu 4.2.a (mục 23-24) và yêu cầu 4.2.b (mục 1) công văn 1725 Đây là giải pháp riêng của nhà sản xuất, nhà sản xuất có trách nhiệm thuyết minh cho chủ đầu tư trong hồ sơ mô tả phần mềm và về sau sẽ kiểm thử chấp nhận, trước khi bàn giao, đúng như mô tả.

2. Cấp sở - Hiện trạng: phần mềm MCĐT tích hợp DVC mức độ 3 bằng cách cho người

dân tải biểu mẫu về điền và gởi biểu mẫu cùng các minh chứng kèm của hồ sơ đến bộ phận MCĐT như file kèm (upload file).

- Mục tiêu: o Cung cấp thêm giao diện web (form nhập) cho người dân nhập biễu mẫu

chính của mỗi TTHC một cách trực tiếp và gởi cho bộ phận MCĐT qua mạng

o Xây dựng công cụ hỗ trợ cho người quản trị: tạo lập biểu mẫu, qui trình TTHC và cấu hình để đưa lên mạng để cung cấp DVC mức độ 3 cho một TTHC bất kỳ với biểu mẫu nhập dạng web

o Hoàn thiện hệ thống để đáp ứng các tính năng kỹ thuật theo Công văn số 1725/BTTTT-ƯDCNTT ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho hệ thống một cửa điện tử.

o Liên thông trực tuyến 6 sở trong phối hợp giải quyết thủ tục hành chính;

57

STT Yêu cầu chức năng/tính năng Yêu cầu về kiểm thử chấp nhận I. Cung cấp thêm giao diện (form nhập) cho người dân nhập biễu mẫu

1 Hiển thị biểu mẫu chính của hồ sơ thủ tục (form nhập) trên web

- Người quản trị tạo một biểu mẫu cho một thủ tục hành chính bất kỳ, gọi là B. - Phía người dùng DVC mức 3, hiển thị đúng đắn B trên các trình duyệt thông dụng: IE, Firefox, Chrome với các phiên bản gần nhất.

2 Người dân nhập thông tin vào biểu mẫu có ràng buộc giá trị và logic; biễu mẫu hỗ trợ lựa chọn các danh mục (địa danh, tên cơ quan,...)

Nếu trên biểu mẫu nhập có những trường có giá trị định sẳn (ví dụ: địa danh xã, huyện, tỉnh), phải cho người dân chọn, không cần nhập trực tiếp.

Nếu có các ràng buộc logic hay

các ràng buộc toàn vẹn (ví dụ người đứng tên hồ sơ phải đủ 18 tuổi trở lên) thì phải kiểm tra ràng buộc và thông báo lỗi nếu người dùng nhập sai.

Các ràng buộc logic khác (trường bắt buộc, trường không phải nhập với 1 lựa chọn nào đó trước đó,...) nếu có, phải làm các ràng buộc này để tránh nhập sai

Dữ liệu của biểu mẫu chính được lưu đúng đắn vào cơ sở dữ liệu.

3 Cho phép lựa chọn và gởi kèm các tập tin như minh chứng yêu cầu trong hồ sơ

Kiểm tra các format file thông dụng theo từng loại minh chứng để hạn chế hồ sơ ảo, hồ sơ sai, hồ sơ gởi trùng lắp.

Kiểm tra được những minh chứng bắt buộc phải có, nếu không thỏa sẽ tự động từ chối nhận hồ sơ.

4 Có biện pháp chống hồ sơ ảo Chỉ ra giải pháp và kiểm thử giải pháp. Nếu là giải pháp hành chính thì phải đúng qui định của cơ quan, tổ chức và phải được thể hiện bằng biện pháp công nghệ

Ví dụ: qui định một người gởi không quá 10 hồ sơ cho 1 thủ tục hành chính/ngày, điều này có phù hợp qui định không? nếu không sẽ sinh phiền toái cho người dùng (chẳng hạn, khách sạn mỗi ngày có thể gởi hàng chục đăng kí tạm trú, nếu không gởi được họ sẽ rất phiền!)

5 Có giải pháp công nghệ hạn chế DoS (ví dụ CAPTCHA)

Chỉ ra giải pháp và kiểm thử giải pháp đó để chứng tỏ là chạy

58

được, đáp ứng yêu cầu. 6 Cho phép lưu trữ tạm (hồ sơ chưa submit) Thực hiện được khi người dùng

đang soạn thảo hồ sơ, họ có thể lưu hồ sơ hiện tại (chưa hoàn chỉnh) và có thể tiếp tục được làm việc bình thường hoặc thoát ra khỏi hệ thống sau đó đăng nhập lại hệ thống và tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ.

7 Cho phép sửa đổi, tiếp tục hoàn thiện hồ sơ hồ sơ chưa submit và gởi đi sau khi hoàn thành

Thực hiện được người dùng có thể chọn 1 hồ sơ chưa hoàn tất để làm hoàn thiện và nộp (submit) chính thức

8 Quản lí hồ sơ theo thời gian: theo thời gian bộ TTHC thay đổi (biểu mẫu, minh chứng ... thay đổi), phần mềm phải quản lí được hồ sơ cùng với các tài liệu minh chứng của nó cùng với TTHC của nó để có thể hiện thị lại đúng đắn về sau

Người quản trị tạo ra vài phiên bản khác nhau của TTHC (phía quản trị); kiểm thử từng phiên bản TTHC (tạo ra vài bộ hồ sơ tương ứng các bộ TTHC) để thấy là quản lí được sự thay đổi biểu mẫu, hồ sơ TTHC.

Sau khi nhập một số biểu mẫu khác nhau cho từng phiên bản, thay đổi lại ngày giờ hệ thống tương ứng với từng phiên bản để thấy hệ thống hoạt động đúng theo thời gian.

9 CB ở bộ phận TN&TKQ của MCĐT kiểm tra hồ sơ nộp qua mạng bằng hình thức trực tuyến (submit) và xác nhận “hồ sơ đúng đắn”, hoặc “yêu cầu bổ sung, sửa chữa”

10 Chuyển ”hồ sơ nộp trực tuyến đúng đắn” vào hệ thống (luân chuyển để xử lí) ;

Thực hiện được: Các hồ sơ đã được xác nhận là

đúng đắn (mục 9) sẽ được tử động chuyển tới những người xử lí theo qui trình của TTHC. Kiểm tra hồ sơ việc chuyển được đúng đắn theo qui trình.

Những người có liên quan trong qui trình có thể truy cập được đúng đăn các thành phần hồ sơ mà họ được tiếp cận theo thẩm quyền.

11 Thông báo “yêu cầu bổ sung, sửa chữa” nếu hồ sơ nộp trực tuyến có sai sót qua email và thể hiện yêu cầu này trong trạng thái hồ sơ

Thực hiện được: Hồ sơ được phát hiện có sai sót

(mục 9) sẽ được tự động thông báo đến người dùng (người nộp hồ sơ) bằng email. Kiểm tra nội dung email là đúng đắn (thông báo nội dung đúng đăn cho người dùng) và hệ thống chuyển được email theo địa chỉ email đã ghi trong hồ sơ. Nếu địa chỉ email sai (hệ thống không gởi được tới địa chỉ email) thì hệ thống thông báo trong trạng thái hồ sơ là “không thể liên lạc” hoặc có email tới người CB đã duyệt hồ sơ để CB biết rằng

59

chưa thông báo được cho người nộp hồ sơ về tình trạng của hồ sơ.

12 Người dân có thể tham khảo trạng thái hồ sơ thể hiện các yêu cầu sửa chữa, bổ sung từ bộ phận TN&TKQ

Thực hiện được: Bất kỳ lúc nào, người dùng

(người nộp hồ sơ) đều có thể xem trạng thái hồ sơ của họ: hồ sơ đúng-đã được nhận, hồ sơ sai-chờ bổ sung, hồ sơ chờ tiếp nhận (bộ phận TQ&TKQ chưa xem xét để nhận)

II. Xây dựng công cụ hỗ trợ cho người quản trị: quản trị biễu mẫu và TTHC 1 Cho phép người sử dụng tạo ra biểu mẫu nhập

dạng web Tạo ra biểu mẫu chính cho một

thủ tục bất kỳ Người quản trị có thể tạo ra

một biểu mẫu nhập cho một TTHC bất kỳ dạng web và cấu hình để đưa ra cho người dân truy cập. Khi biểu mẫu (mới) được đưa ra web, người dùng (người dân bên ngoài) có thể nhập được thông tin vào biểu mẫu như mọi TTHC khác đã có trong hệ thống.

2 Cho phép quản lý danh mục thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu theo các yêu cầu ở mục 3.2.a (yêu cầu 1-4) và 4.2.a (mục 28-29) công văn 1725

Thỏa các các yêu cầu đã nêu với biểu mẫu chính là web chứ không phải là tập tin word như hiện nay

Kiểm tra từng yêu cầu mục 3.2.a (yêu cầu 1-4) và 4.2.a (mục 28-29) công văn 1725

3 Cho phép sửa đổi qui trình TTHC, biểu mẫu hồ sơ thành phần

Sau khi sửa đổi bộ hồ sơ TTHC, các chức năng khác hoạt động bình thường, đúng đắn.

Người quản trị thay đổi/cập nhật bộ hồ sơ (như thay đổi biểu mẫu, thay đổi thành phần hồ sơ) các chức năng vẫn hoạt động bình thường như lúc chưa thay đổi.

Người quản trị thay đổi quy trình của TTHC, hệ thống vận hành theo qui trình mới. Kiểm tra cả hệ thống (từ người dùng DVC mức độ 3 bên ngoài, bộ phận TN&TQK, CB bên trong bộ phận MCĐT) sẽ hoạt động đúng đắn theo qui trình mới.

4 Cho phép quản trị bộ hồ sơ TTHC theo thời gian (tương tự như I.8) ở trên

Hiển thị đúng đắn các hồ sơ thủ tục hành chính, bất kể ở thời gian nào với biểu mẫu và thành phần hồ sơ tương ứng với nó (các chức năng hoạt động bình thường, không gây ra lỗi).

III. Hoàn thiện hệ thống về tính năng kỹ thuật theo công văn 1725 1 Giao diện với người sử dụng đầu cuối dựa Các ứng dụng web (web

60

trên nền tảng web. Tương thích với các trình duyệt thông

dụng hiện nay: Internet Explorer, Firefox, Opera, Chrome

applications) trong hệ thống hoạt động được trên các trình duyệt thông dụng.

Người dùng DVC mức độ 3, tất cả cán bộ-nhận viên trong cơ quan có liên quan đến qui trình đều thực hiện công việc của họ trên hệ thống thông qua giao diện web. Không có lỗi giao diện hoặc lỗi chức năng trên các trình duyệt thông dụng: Internet Explorer, Firefox, Opera, Chrome với một số phiên bản gần nhất.

2 Phần mềm hoạt động thông suốt và ổn định, đáp ứng số lượng truy cập lớn, nhiều người dùng cùng làm việc tại cùng một thời điểm.

Chỉ ra giải pháp để minh chứng khả năng:

- Thông suốt, ổn định (thống kê tần suất lỗi, tần suất nghẽn mạng)

- Chịu tải: chỉ ra số lượng truy cập tối đa của hệ thống tại một thời điểm

- Ước lượng sự hoạt động của của hệ thống một cách ổn định theo thời gian (bao nhiêu tháng, năm) với cấu hình hiện tại, tức là đưa ra con số (tháng/năm) mà hệ thống chạy ổn định với cấu hình phần cứng và mạng hiện tại

Đây là các giải pháp liên quan đến khả năng chịu tải và hiệu năng của hệ thống (như máy chủ, giải pháp chia tải), không phải là những thứ liên quan đến băng thông đường truyền.

Các tính toán và giải pháp của nhà sản xuất phải chứng tỏ được giải pháp đó đáp ứng yêu cầu, hiện tại và tương lai dựa trên các chỉ số cơ bản: số hồ sơ, số lượng truy cập từ ngoài (người dùng DVC), số lượng truy cập của cán bộ trong hệ thống.

3 Cài đặt theo mô hình máy chủ chính và máy chủ dự phòng.

Chỉ ra là có và hoạt động được: cho tắt một máy chủ, máy kia chạy và hệ thống vận hành bình thường

4 Cơ sở dữ liệu phải có khả năng lưu trữ với dung lượng lớn, trong thời gian lâu dài.

Chỉ ra khả năng lưu trữ và thời gian (ước lượng) về tồn tại của hệ thống với cấu hình hiện tại

5 Cho phép tìm kiếm toàn văn (full text search) trong toàn bộ CSDL. Khuyến nghị cả trong các tệp gắn kèm.

Kiểm thử với các chức năng tìm kiếm để chỉ ra khả năng này

Mức cơ bản: tìm kiếm hồ sơ dựa trên các thông tin trong biểu mẫu chính (ví dụ: họ tên, địa chỉ, mã số thuế, mã số giấy phép,...)

Mức nâng cao: tìm kiếm trên

61

nội dung liên quan đến hồ sơ thủ tục: người nhận, người duyệt, người kí, ngày cấp giấy đăng kí,... Tùy theo quy trình xử lí hồ sơ thủ tục trong MCĐT.

Các chức năng tìm kiếm theo văn bản (như từ khóa) phải hỗ trợ gõ không chính xác, không cần đúng nguyên văn.

6 Chứng thực với cơ chế phổ biến hiện nay: LDAP và single sign-on

Người dùng chỉ cần 1 tài khoản đăng nhập 1 lần cho tất cả các giao dịch về TTHC.

Chức năng này nên có thể sau này người dùng chỉ cần 1 tài khoản duy nhất, truy cập được tất cả DVC mức .

Kiểm thử: người dùng chỉ cần 1 tài khoản, thực hiện đăng nhập 1 lần, truy cập được các DVC mức 3 của các sở ngành khác nhau, thực hiện các TTHC khác nhau.

7 Cho phép tự động cập nhật các sự kiện (event log) diễn ra trong toàn bộ hệ thống để phục vụ theo dõi, giám sát và có cơ chế tự cảnh báo các lỗi phát sinh trong quá trình hoạt động của hệ thống, an ninh hệ thống (ví dụ xâm nhập trái phép, truy cập với số lượng bất thường, tải của server cao bất thường trong một thời gian nào đó).

chỉ ra các giải pháp về giám sát hệ thống và kiểm thử các giải pháp này

Đây là giải pháp riêng của nhà sản xuất, nhà sản xuất có trách nhiệm thuyết minh cho chủ đầu tư trong hồ sơ mô tả phần mềm và về sau sẽ kiểm thử chấp nhận trước khi bàn giao đúng như mô tả.

Người quản trị hệ thống có thể xem được các tập tin trạng thái này dễ dàng và có cẩm nang xử lí các bất thường do nhà sản xuất cung cấp (qui trình xử lí nêu rõ trình tự các công việc cần làm để khắc phục bất thường).

8 Tính mềm dẽo, liên thông của hệ thống Chỉ ra giải pháp, chuẩn giao tiếp đã dùng để đáp ứng các yêu cầu về tính mềm dẽo, liên thông, dễ mở rộng hệ thống theo yêu cầu 4.2.a (mục 23-24) và yêu cầu 4.2.b (mục 1) công văn 1725

Đây là giải pháp riêng của nhà sản xuất, nhà sản xuất có trách nhiệm thuyết minh cho chủ đầu tư trong hồ sơ mô tả phần mềm và về sau sẽ kiểm thử chấp nhận trước khi bàn giao đúng như mô tả.

62

Phụ lục 2

Yêu cầu kỹ thuật phần mềm chuyên dùng cấp huyện Yêu cầu kỹ thuật phần mềm chuyên dùng

Yêu cầu kỹ thuật chung: Các chức năng chi tiết cho từng phòng ban phải được nghiên cứu xây dựng dựa trên

bộ thủ tục hành chính của từng phòng ban. Để tương thích với phần mềm một cửa hiện tại, các phần mềm được chọn để xây dựng sẽ sử dụng chung công nghệ với phần mềm một cửa điện tử, các tính năng cụ thể là:

1. Nền ứng dụng: nên phát triển ứng dụng nền web và phải tương thích với nhiều trình duyệt Web để dễ dàng triển khai sử dụng cho cấp xã.

2. Phải có bảng phân tích, thiết kế hệ thống và cơ sở dữ liệu.

3. Cơ sở dữ liệu: SQL Server để tương thích với hệ thống phần mềm tại BPTNTKQ hiện tại.

4. Ngôn ngữ lập trình: ASP.NET để tương thích với hệ thống phần mềm 1 cửa hiện tại. Mặc dù được đề nghị sử dụng SQL Server + ASP.NET cho tương thích với hệ thống một cửa hiện tại, đơn vị cung cấp phần mềm có thể lựa chọn ngôn ngữ lập trình và/hoặc CSDL khác miễn sao vẫn đảm bảo tính liên thông của dữ liệu.

5. Hệ thống phải hoạt động trên nền Web, Phần mềm chuyên dùng phải có tính năng nhận hồ sơ từ hệ thống một cửa điện tử (MCĐT), sử dụng lại được các thông tin đã được nhập từ bộ phận tiếp nhận – trả kết quả. Phần mềm phải có khả năng cập nhật lại trạng thái của hồ sơ để trả về cho hệ thống MCĐT.

6. Các thông tin không có trong hồ sơ tiếp nhận từ hệ thống MCĐT nhưng cần thiết để xử lý hồ sơ phải được nhập và lưu trữ trong phần mềm chuyên môn.

7. Để đáp ứng với sự thay đổi của các thủ tục, phần mềm phải có chức năng điều chỉnh biểu mẫu nhập liệu như: thêm, bớt, thay đổi các mục cần nhập một cách dễ dàng mà không cần phải chỉnh sửa chương trình nguồn.

8. Các biểu mẫu in ấn cần phải cho phép người dùng (cán bộ chuyên môn) điều chỉnh vị trí, thay đổi nội dung và lưu lại.

9. Phần mềm phải có chức năng tìm kiếm, thống kê.

10. Phân quyền người dùng: phần quyền cho người dùng cấp xã có quyền xem thông tin nào, quyền cho ý kiến.

11. Hệ thống phải cung cấp cơ chế sao lưu dự phòng CSDL, để đảm bảo dữ liệu không bị mất trong bất kỳ tình huống nào, đề phòng sự cố có thể xãy ra như hư đĩa cứng, mất trộm, …

12. Hệ thống phải ổn định, đáp ứng được số lượng truy cập lớn (50-100) ở cùng thời điểm, đặc biệt là quản lý các giao dịch cạnh tranh.

13. Giao diện phải thân thiện và dễ sử dụng cho tất cả các đối tượng, đặc biệt là những người dùng không chuyên về CNTT.

14. Giao diện phải dùng tiếng Việt, phông chữ theo chuẩn Unicode.

15. Cần có tính năng thông báo/nhắc việc như các hồ sơ cần xử lý, làm nổi bật các hồ sơ mới nhận, các hồ sơ sắp hết hạn xử lý, có thể kết hợp với tính năng nhắc việc gửi qua tin nhắn, email cho từng đối tượng công việc.

63

16. Cần cung cấp thông tin về tình trạng hồ sơ trong quy trình xử lý để biết được hiện tại hồ sơ đã được xử lý đến đâu, bước tiếp theo là ai phải xử lý.

17. Cần phải cung cấp dịch vụ hỗ trợ về kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng thân thiện.

a) Yêu cầu chức năng chi tiết của các phần mềm

1. Phần mềm chuyên dùng cho phòng Tài nguyên và Môi trường

Nội dung Diễn giải chi tiết

Lĩnh vực áp dụng Tài nguyên môi trường

Mục đích Phục vụ cho công tác chuyên môn của phòng Tài nguyên và môi

trường

Đối tượng phục vụ Chuyên viên phòng TNMT

Lãnh đạo phòng TNMT và lãnh đạo UBND cấp huyện

Chức năng Tài nguyên môi trường

- Hiện có 39 TTHC, phần mềm của phòng chia thành hai nhánh:

đất đai và môi trường.

(Danh sách các thủ tục thực hiện theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành) Danh sách các Form

Phải có đầy đủ các giao diện để nhận hồ sơ trực tuyến, từ hệ thống một cửa, xử lý các công đoạn chuyên môn về quản lý đất đai, môi trường, các giao diện giao tiếp với công dân và các cơ quan liên quan khi cần thiết, các giao diện tìm kiếm, nhập dữ liệu lịch sử.

Lĩnh vực đất đai: 1. Form tiếp nhận hồ sơ từ hệ thống một cửa: tiếp nhận các hồ sơ từ bộ phần một cửa.

Form này hiển thị các thông tin liên quan đến hồ sơ được phần mềm một cửa chuyển qua

bao gồm: số hồ sơ, người đứng tên, cán bộ tiếp nhận, ngày tiếp nhận. Chức năng: liệt kê

các hồ sơ tiếp nhận, xem chi tiết hồ sơ, phân công cán bộ trong phòng thụ lý hồ sơ.

2. Form kiểm tra ngăn chặn: dùng để kiểm tra xem thửa đất xin cấp quyền sử dụng có bị

ngăn chặn không. Form này gồm các thông tin sau: số thửa, số tờ bản đồ, mục đích sử

dụng, địa chỉ, chủ sở hữu hiện tại, số giấy chứng nhận. Chức năng: thêm, sửa, xoá và tìm

kiếm thửa theo các thông tin có trong form.

3. Form cấp giấy chứng nhận: dùng để giải quyết các thủ tục liên quan đến hồ sơ xin cấp

giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 và 1.19. Form này gồm các

thông tin sau: tên chủ sở hữu, địa chỉ thường trú, số thửa, số tờ bản đồ, địa chỉ, diện tích,

sử dụng chung hay riêng, mục đích sử dụng, nguồn gốc sử dụng, thời hạn sử dụng, hình

ảnh bản vẽ sơ đồ thửa đất, nhà ở gắn liền với đất, diện tích xây dựng, kết cấu, cấp nhà,

phí, lệ phí cấp. Tính năng: thêm mới, sửa chữa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong

form, in giấy chứng nhận lên phôi (theo mẫu quy định).

4. Form cấp giấy chứng nhận trong trường hợp thực hiện tách hay hợp thửa: dùng để

giải quyết thủ tục 1.6. Form này gồm các thông tin như sau: tên người sử dụng đất, địa

64

chỉ, tách hay hợp thửa, lý do, phí, lệ phí. Trường hợp tách thửa thì cung cấp thông tin về

thửa đất gốc: số thửa, số tờ bản đồ, số phát hành giấy chứng nhận, số vào sổ cấp giấy

chứng nhận, ngày cấp, số thửa được tách ra. Trường hợp thực hiện hợp thửa thì cung cấp

một danh sách các thửa gốc: số thửa, số tờ bản đồ, số phát hành giấy chứng nhận, số vào

sổ cấp giấy chứng nhận nhận. Chức năng: nhập mới, sửa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin

có trong form, in giấy chứng nhận.

5. Form cấp giấy chứng nhận (cấp đổi, bổ sung, cấp lại, biến động, gia hạn, thay đổi nội

dung): dùng để giải quyết các thủ tục từ 1.7 đến 1.16, 1.18, 1.20, 1.21, 1.36. Form này

gồm các thông tin: chủ sở hữu, địa chỉ, giấy chứng nhận đã cấp (số vào sổ, số phát hành,

ngày cấp), lý do cấp lại/cấp đổi, thông tin về thửa đất trong trường hợp có thay đổi (số

thửa cũ, số tờ bản đồ cũ, diện tích cũ, số thử mới, số tờ bản đồ mới, diện tích mới), thay

đổi về nhà ở, công trình xây dựng khác có thay đổi, phí, lệ phí. Chức năng: thêm, sửa, xoá

và tìm kiếm, in giấy chứng nhận.

6. Form chuyển hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền: dùng để giải quyết thủ tục

1.17. Form này gồm các thông tin: người sử dụng đất, địa chỉ, số thửa, số tờ bản đồ, địa

chỉ thửa đất, diện tích, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, tài sản gắn liền với đất, GCN

quyền sử dụng đất (số phát hành, số vào sổ, ngày cấp), ngày trả tiền thuê. Chức năng:

thêm, sửa, xoá và tìm kiếm theo các thông tin trên, in giấy chứng nhận mới, in chỉnh lý

giấy chứng nhận.

7. Form đăng ký cho thuê, xoá cho thuê: dùng để giải quyết các thủ tục 1.22 và 1.23. Form

này gồm các thông tin chủ sở hữu, địa chỉ, hợp đồng cho thuê (số hợp đồng, ngày ký, đại

diện bên A, đại diện bên B), số thửa, số tờ bản đồ, số GCN, ngày cấp, phí, lệ phí. Chức

năng: in chỉnh lý giấy chứng nhận.

8. Form đăng ký góp vốn, xoá góp vốn: dùng để giải quyết các thủ tục 1.24 và 1.25. Form

này gồm các thông tin: chủ sở hữu, địa chỉ, số tờ, số thửa, địa chỉ thửa đất, diện tích, sử

dụng chung hay riền, tài sản gắn liền với đất, số GCN, ngày cấp. In giấy chứng nhận hoặc

chỉnh lý giấy chứng nhận.

9. Form đăng ký/chỉnh sửa/xoá thế chấp: dùng để giải quyết các thủ tục 1.26 đến 1.33.

Form này gồm các thông tin: bên thế chấp (tên, địa chỉ, chứng minh nhân dân/hộ chiếu, cơ

quan cấp, ngày cấp), bên nhận thế chấp (tên, địa chỉ, CMND/hộ chiếu, cơ quan cấp, ngày

cấp), số thửa, số tờ bản đồ, loại đất, địa chỉ thửa đất, diện tích thửa đất, giấy chứng nhận

quyền sử dụng đất (số phát hành, số vào sổ, cơ quan cấp, ngày cấp), hợp đồng ký kết (số,

ngày ký), nội dung thay đổi trong trường hợp thay đổi đăng ký thế chấp. Chức năng: nhập

mới (hoặc lấy từ cơ sở dữ liệu đã có sẵn các thông tin liên quan đến thửa đất), sửa, xoá và

tìm kiếm. In nội dung đăng ký giao dịch đảm bảo lên GCN.

10. Form thu hồi đất, đất, giao đất, cho thuê đất: dùng để giải quyết thủ tục 1.34. Form này

gồm các thông tin: tên, địa chỉ, CMND, cơ quan cấp, ngày cấp, số thửa, số tờ, địa chỉ thửa

đất, diện tích, sử dụng chung hay riêng, tài sản gắn liền với đất (cấp nhà, diện tích sử

dụng). Chức năng: in quyết định hành chính thu hồi, giao đất hay cho thuê đất.

11. Form phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: dùng để giải quyết thủ

tục 1.35. Form này gồm các thông tin: nội dùng tờ trình phê duyệt, thông tin cần thiết để

in quyết định phê duyệt (theo mẫu).

12. Form yêu cầu cung cấp thông tin: dùng để giải quyết thủ tục 1.37. Nội dung form này

gồm: ngày yêu cầu, nơi nhận, người yêu cầu cung cấp thông tin, địa chỉ, văn phòng đăng

ký quyền sử dụng đất, địa chỉ, điện thoại, người đại diện (họ tên, chức vụ), nội dung yêu

cầu, phương thức nhận kết quả (trực tiếp hoặc gởi qua bưu điện), thời điểm nhận kết quả,

65

số tiền (tiền sử dụng thông tin, tiền dịch vụ cung cấp thông tin), số tiền trả trước, thoả

thuận khác, ngày lập hợp đồng. Chức năng: nhập, sửa, xoá và tìm kiếm.

Lĩnh vực môi trường 13. Form đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường: dùng để giải quyết thủ tục 2.1. Nội

dung form gồm: tên dự án đầu tư, tên doanh nghiệp, cơ quản chủ dự án, địa chỉ doanh

nghiệm, cơ quan chủ dự án, phương tiên liên lạc (email, điện thoại, fax), địa điểm thực

hiện dự án. Chức năng: nhập, sửa, xoá và tìm kiếm. In giấy xác nhận.

14. Form đề nghị xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường: dùng để giải quyết thủ tục

2.2. Nội dung form này gồm: Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở, tên đầy đủ của cơ sở,

địa chỉ cơ sở, vị trí địa lý của cơ sở, quy mô/công suất, thời gian hoạt động, công nghệ sản

xuất/vận hành của cơ sở. Chức năng: nhập, sửa, xoá và tìm kiếm. In xác nhận.

Danh sách các trường lưu thông tin

Các trường dữ liệu phải đầy đủ phục vụ được các yêu cầu của tất cả các thủ tục hành chính hiện thời và cho phép người sử dụng tự bổ sung trong thời gian tới. STT Tên trường Diễn giải Chung

1. Số hồ sơ Mã số hồ sơ, dùng để tra cứu

2. Tên thủ tục

3. Tình trạng hồ sơ Cho biết hồ sơ đã giải quyết đến đâu

4. Ngày nhận Ngày nhận hồ sơ

5. Ngày hẹn trả Ngày hẹn trả hồ sơ

Lĩnh vực đất đai 6. Tên người sử dụng Họ tên cá nhân hoặc tổ chức đang có quyền sử dụng

đất 7. Địa chỉ người sử dụng Địa chỉ của cá nhân hoặc tổ chức đang có quyền sử

dụng đất 8. Số thửa Số thửa đất

9. Số tờ Số tờ bản đồ (nếu có)

10. Địa chỉ thửa đất

11. Diện tích thửa đất

12. Sử dụng chung Diện tích sử dụng chung

13. Sử dụng riêng Diện tích sử dụng riêng

14. Nguồn gốc sử dụng

15. Mục đích sử dụng

16. Thời hạn sử dụng

17. Số phát hành Số phát hành in ở trang 1 của GCN quyền sử dụng đất

18. Số vào sổ Số vào sổ cấp GCN quyền SDĐ

19. Ngày cấp Ngày cấp GCN quyền SDĐ

20. Tên công trình Nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …

21. Địa chỉ công trình

22. Diện tích công trình

23. Diện tích sân Nếu là công trình là nhà

24. Diện tích sở hữu chung

66

25. Diện tích sử dụng riêng

26. Kết cấu

27. Cấp, hạng

28. Số tầng

29. Năm hoàn thành xây dựng

30. Thời hạn sở hữu đến

Lĩnh vực môi trường 31. Tên dự án

32. Tên doanh nghiệp

33. Địa chỉ doanh nghiệp

Thống kê, báo cáo

Đầy đủ các biểu mẫu báo cáo theo quy định hiện nay và có khả năng thay đổi trong tương lai. Đầy đủ các biểu mẫu văn bản hành chính, tờ trình, các bảng thống kê cần thiết trong quá trình hoạt động.

2. Phần mềm chuyên dùng cho phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

Nội dung Diễn giải chi tiết Lĩnh vực áp dụng Lao động – thương binh và xã hội Mục đích Phục vụ cho công tác chuyên môn của phòng lao động – thương

binh và xã hội Đối tượng phục vụ Chuyên viên phòng LĐTBXH

Lãnh đạo phòng LĐTBXH và lãnh đạo UBND cấp huyện Chức năng Lao động – thương binh và xã hội

- Phòng Lao động và Thương binh - xã hội hiện có 10 TTHC

(Danh sách các thủ tục thực hiện theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành) Danh sách các Form

Phải có đầy đủ các giao diện để nhận hồ sơ trực tuyến, từ hệ thống một cửa, xử lý các công đoạn chuyên môn về quản lý các lĩnh vực của phòng lao động thương binh xã hội, các giao diện giao tiếp với công dân và các cơ quan liên quan khi cần thiết, các giao diện tìm kiếm, nhập dữ liệu lịch sử. 1. Form tiếp nhận hồ sơ từ hệ thống một cửa: tiếp nhận các hồ sơ từ bộ phần một cửa.

Form này hiển thị các thông tin liên quan đến hồ sơ được phần mềm một cửa chuyển qua

bao gồm: số hồ sơ, người đứng tên, cán bộ tiếp nhận, ngày tiếp nhận, tình trạng hồ sơ.

Chức năng: liệt kê các hồ sơ tiếp nhận, xem chi tiết hồ sơ, phân công cán bộ trong phòng

thụ lý hồ sơ.

2. Form tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội: dùng để giải quyết

thủ tục 1. Form này gồm các thông tin sau: số quyết định của UBND cấp huyện, ngày

quyết định, họ tên, năm sinh, địa chỉ của đối tượng được quản lý. Tính năng: thêm mới,

sửa chữa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in xuất quyết định (theo mẫu).

3. Form giải quyết hưởng trợ cấp xã hội: dùng để giải quyết thủ tục 2, 3 và 4. Form này

gồm các thông tin sau: số quyết định của UBND cấp huyện, ngày quyết định, họ tên, năm

sinh, địa chỉ của đối tượng được hưởng trợ cấp. Tính năng: thêm mới, sửa chữa, xoá, tìm

kiếm theo các thông tin có trong form, in xuất quyết định (theo mẫu).

67

4. Form giải quyết hỗ trợ kinh phí mai táng: dùng để giải quyết thủ tục 5. Form này gồm

các thông tin sau: số quyết định của UBND cấp huyện, ngày quyết định, họ tên, năm sinh,

địa chỉ của đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí. Các thông tin về đối tượng được

hưởng trợ cấp được lấy từ CSDL nếu đối tượng này đã được lưu. Tính năng: thêm mới,

sửa chữa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in xuất quyết định (theo mẫu).

5. Form giải quyết hỗ trợ nạn nhân tái hoà nhập cộng đồng: dùng để giải quyết thủ tục số

6 và số 7. Form này gồm các thông tin sau: số quyết định của UBND cấp huyện, ngày

quyết định, họ tên, năm sinh, địa chỉ, giới tính, dân tộc của đối tượng, nơi thường trú trước

khi rời Việt Nam, thời gian rời Việt Nam (ngày/tháng/năm), phương tiện, cửa khẩu rời

Việt Nam, đơn vị tiếp nhận, cơ sở tiếp nhận, thời gian tiếp nhận (ngày/tháng/năm), cửa

khẩu tiếp nhận, nước trở về, thời gian trở về đến nơi thường trú (ngày/tháng/năm), các cửa

khẩu/tỉnh/huyện/xã biên giới nào đã đi qua, phương tiện tở về, nghề nghiệp trước khi bị

buôn bán, hoàn cảnh kinh tế gia đình, nguồn thu nhập chính, hình thức hỗ trợ, số tiền

được nhà nước hỗ trợ ban đầu. Tính năng: thêm mới, sửa chữa, xoá, tìm kiếm theo các

thông tin có trong form, in xuất quyết định (theo mẫu).

6. Form cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí: dùng để giải quyết thủ tục 8 và 9. Form này

gồm các thông tin như sau: họ tên học sinh/sinh viên, hộ khẩu thường trú, họ tên cha/mẹ

học sinh/sinh viên, hộ khẩu thường trú, ngành học, mã số sinh viên, số tiền hỗ trợ, số

quyết định, ngày ra quyết định, tên cơ quan ra quyết định. Chức năng: nhập mới, sửa, xoá,

tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in quyết định (theo mẫu).

Danh sách các trường lưu thông tin

Các trường dữ liệu phải đầy đủ phục vụ được các yêu cầu của tất cả các thủ tục hành chính hiện thời và cho phép người sử dụng tự bổ sung trong thời gian tới.

STT Tên trường Diễn giải Chung

1. Số hồ sơ Mã số hồ sơ, dùng để tra cứu

2. Tên thủ tục

3. Tình trạng hồ sơ Cho biết hồ sơ đã giải quyết đến đâu

4. Ngày nhận Ngày nhận hồ sơ

5. Ngày hẹn trả Ngày hẹn trả hồ sơ

Thông tin chung về các đối tượng hưởng hỗ trợ 6. Tên đối tượng hưởng hỗ trợ Họ tên đầy đủ của đối tượng được hưởng hỗ trợ.

7. Ngày sinh Ngày/tháng/năm sinh của đối tượng được hưởng hỗ trợ

8. Địa chỉ Địa chỉ của đối tượng được hưởng hỗ trợ

9. Giới tính

10. Dân tộc

11. Số quyết định Số quyết định hỗ trợ

12. Ngày ra quyết định Ngày ra quyết định hỗ trợ

13. Hình thức hỗ trợ

14. Số tiền hỗ trợ

Thông tin riêng cho các đối tượng tái hoà nhập cộng đồng 15. Nơi thường trú trước khi rời

Việt Nam

16. Thời gian rời Việt Nam Ngày/tháng/năm rời Việt Nam

68

17. Phương tiện rời Việt Nam Phương tiện sử dụng để rời Việt Nam

18. Cửa khẩu rời Việt Nam Rời khỏi Việt Nam bằng cửa khẩu nào

19. Đơn vị tiếp nhận

20. Cơ sở tiếp nhận

21. Ngày tiếp nhận

22. Cửa khẩu tiếp nhận

23. Nước trở về Nước nạn nhân bị buôn bán

24. Thời gian trở về nơi thường trú

Ngày/tháng/năm về đến nơi thường trú

25. Phương tiện trở về Phương tiện sử dụng để về Việt Nam

26. Nghề nghiệp trước khi bị buôn bán

27. Hoàn cảnh kinh tế gia đình

28. Nguồn thu nhập chính

Thống kê, báo cáo

Đầy đủ các biểu mẫu báo cáo theo quy định hiện nay và có khả năng thay đổi trong tương lai. Đầy đủ các biểu mẫu văn bản hành chính, tờ trình, các bảng thống kê cần thiết trong quá trình hoạt động.

3. Phần mềm chuyên dùng cho phòng Tư pháp

Nội dung Diễn giải chi tiết

Lĩnh vực áp dụng Tư pháp

Mục đích Phục vụ cho công tác chuyên môn của phòng tư pháp

Đối tượng phục vụ Chuyên viên phòng tư pháp cấp huyện và cấp xã

Lãnh đạo phòng tư pháp và lãnh đạo UBND cấp huyện và cấp

Chức năng - Phòng Tư pháp hiện có 16 TTHC; cấp xã có 46 TTHC, trong đó:

05TTHC lĩnh vực khai sinh, 05 lĩnh vực khai tử, 03 TTHC lĩnh

vực kết hôn, 04 TTHC lĩnh vực giám hộ, 03 TTHC lĩnh vực điều

chỉnh hộ tịch, 02 TTHC lĩnh vực nhận cha-mẹ-con và còn 23

TTHC lĩnh vực chứng thực.

Yêu cầu trong công tác

quản lý hộ tịch

- Thực hiện liên thông từ cấp xã và cấp huyện;

- 23 TTHC ở 06 lĩnh vực giải quyết ở cấp xã, nhưng dữ liệu quản

lý được lưu trữ tại phòng của cấp huyện gồm: khai sinh, khai tử,

kết hôn, giám hộ, điều chỉnh hộ tịch và đăng ký nhận - cha - mẹ -

con.

- 06 lĩnh vực giải quyết tại cấp xã này, khi thiết kế các trường

trong phần mềm ghi đầy đủ các thông tin theo từng mẫu như khai

69

sinh, khai tử..., đã được quy định tại Bộ TTHC của UBND thành

phố công bố, khi cán bộ hộ tịch điền đầy đủ thông tin sẽ in ra

được khai sinh, khai tử...trình ký, trả kết quả cho người dân; đồng

thời dữ liệu đó được lưu trữ lâu dài tại Phòng Tư pháp cấp huyện.

(Danh sách các thủ tục thực hiện theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành) Danh sách các Form

Phải có đầy đủ các giao diện để nhận hồ sơ trực tuyến, từ hệ thống một cửa, xử lý các công đoạn chuyên môn về quản lý hộ tịch và tư pháp, các giao diện giao tiếp với công dân và các cơ quan liên quan khi cần thiết, các giao diện tìm kiếm, nhập dữ liệu lịch sử. 1. Form tiếp nhận hồ sơ từ hệ thống một cửa: tiếp nhận các hồ sơ từ bộ phần một cửa.

Form này hiển thị các thông tin liên quan đến hồ sơ được phần mềm một cửa chuyển qua

bao gồm: số hồ sơ, người đứng tên, cán bộ tiếp nhận, ngày tiếp nhận, ngày hẹn trả, tình

trạng hồ sơ. Chức năng: liệt kê các hồ sơ tiếp nhận, xem chi tiết hồ sơ, phân công cán bộ

trong phòng thụ lý hồ sơ.

2. Form đăng ký khai sinh: dùng để quản lý việc đăng ký khai sinh được thực hiện ở cấp

xã/phường và dùng để tra cứu, điểu chỉnh, bổ sung thông tin và cấp lại giấy khai sinh (bản

chính hoặc bản sao) ở cấp huyện/quận (thủ tục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9). Dữ liệu sẽ được lưu

trữ tự động về cơ sở dữ liệu chung ở huyện/quận. Form này gồm các thông tin liên quan

đến việc khai sinh như sau: cơ quan đăng ký khai sinh, họ tên người khai, nơi đăng ký

thường trú/tạm trú, số CMND, quan hệ với người được khai sinh, họ tên người được khai

sinh, giới tính, ngày sinh (ngày/tháng/năm), nơi sinh, dân tộc, quốc tịch, thông tin người

cha (họ tên, quốc tịch, năm sinh, nơi thường trú/tạm trú), thông tin người mẹ (họ tên, quốc

tịch, năm sinh, nơi thường trú/tạm trú), nơi khai sinh, ngày khai sinh, nội dung thay đổi, lý

do thay đổi. Chức năng: nhập mới, sửa, xoá và tìm kiếm người được khai sinh theo các

thông tin có trong form, in giấy khai sinh lên phôi (theo mẫu).

3. Form đăng ký khai tử: dùng để quản lý việc đăng ký khai sinh được thực hiện ở cấp

xã/phường dùng để tra cứu, cấp lại giấy khai tử ở cấp huyện/quận (thủ tục 5) Dữ liệu sẽ

được lưu trữ tự động về cơ sở dữ liệu chung ở huyện/quận. Form này gồm các thông tin

liên quan đến việc khai tử như sau: cơ quan đăng ký khai tử, họ tên người khai, nơi đăng

ký thường trú/tạm trú, số CMND, quan hệ với người được khai tử, họ tên người được khai

tử, giới tính, ngày sinh (ngày/tháng/năm), dân tộc, quốc tịch, nơi thường trú/tạm trú cuối

cùng, số CMND, thời gian chết (giờ, phút, ngày, tháng, năm), nơi chết, nguyên nhân chết,

nơi đăng ký khai tử. Chức năng: nhập mới, sửa, xoá và tìm kiếm người được khai sinh

theo các thông tin có trong form, in giấy chứng tử (theo mẫu).

4. Form đăng ký kết hôn: dùng để quản lý việc đăng ký kết hôn được thực hiện ở cấp

xã/phường và dùng để tra cứu, điều chỉnh và cấp lại giấy chứng nhận kết hôn ở cấp

huyện/quận (thủ tục 5, 6, 7). Dữ liệu sẽ được lưu trữ tự động về cơ sở dữ liệu chung ở

huyện/quận. Form này gồm các thông tin liên quan đến việc đăng ký kết hôn như sau: cơ

quan đăng ký kết hôn, thông tin về người nam và người nữ (họ tên, ngày tháng năm sinh,

dân tộc, quốc tịch, nơi thường trú, tạm trú, số giấy CMND/hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ khác,

lần kết hôn, ngày đăng ký. Chức năng: nhập mới, sửa, xoá và tìm kiếm người được khai

sinh theo các thông tin có trong form, in giấy chứng nhận kết hôn lên phôi (theo mẫu).

5. Form đăng ký giám hộ: dùng để quản lý việc đăng ký giám hộ được thực hiện ở cấp

xã/phường. Dữ liệu sẽ được lưu trữ tự động về cơ sở dữ liệu chung ở huyện/quận. Form

70

này gồm các thông tin như sau: cơ quan đăng ký giám hộ, họ tên người khai, nơi đăng ký

thường trú/tạm trú, số CMND, thông tin về người giám hộ (họ tên, giới tính, ngày tháng

năm sinh, dân tộc, quốc tịch, nơi thường trú/tạm trú, số CMND), thông tin về người được

giám hộ (họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, dân tộc, quốc tịch, nơi thường trú/tạm

trú), lý do giám hộ, nơi đăng ký giám hộ, ngày đăng ký. Chức năng: nhập mới, sửa, xoá và

tìm kiếm người được giám hộ theo các thông tin có trong form, in quyết định (theo mẫu).

6. Form đăng ký nhận con nuôi: dùng để quản lý việc đăng ký nhận con nuôi được thực

hiện ở cấp xã/phường. Dữ liệu sẽ được lưu trữ tự động về cơ sở dữ liệu chung ở

huyện/quận. Form này gồm các thông tin như sau: thông tin về người nhận con nuôi (họ

tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, dân tộc, quốc tịch, nghề nghiệp, nơi thường trú, số

CMND, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ liên hệ, điện thoại/fax/email), thông tin về trẻ em được

nhận làm con nuôi (họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, dân tộc, quốc tịch, nơi thường

trú, tình trạng sức khoẻ), thông tin về người cha và người mẹ của đứa trẻ (họ và tên, ngày

sinh, dân tộc, quốc tịch, nơi thường trú), thông tin về cá nhân/tổ chức đang nuôi dưỡng

hoặc giám hộ trẻ em (họ tên, nơi thường trú), quan hệ giữa người xin nhận con nuôi và trẻ

em được nhận làm con nuôi, lý do nhận con nuôi, nơi đăng ký, ngày đăng ký. Chức năng:

nhập mới, sửa, xoá và tìm kiếm trẻ em được nhận làm con nuôi theo các thông tin có trong

form, in giấy chứng nhận (theo mẫu).

Danh sách các trường lưu thông tin

Các trường dữ liệu phải đầy đủ phục vụ được các yêu cầu của tất cả các thủ tục hành chính hiện thời và cho phép người sử dụng tự bổ sung trong thời gian tới.

STT Tên trường Diễn giải Chung

1. Số hồ sơ Mã số hồ sơ, dùng để tra cứu

2. Tên thủ tục

3. Tình trạng hồ sơ Cho biết hồ sơ đã giải quyết đến đâu

4. Ngày nhận Ngày nhận hồ sơ

5. Ngày hẹn trả Ngày hẹn trả hồ sơ

Thông tin về hộ tịch 6. Họ và tên Họ tên đầy đủ của đương sự

7. Ngày sinh Ngày/tháng/năm sinh

8. Nơi sinh

9. Giới tính

10. Dân tộc

11. Quốc tịch

12. Nơi thường trú/tạm trú

13. Số giấy CMND Hoặc giấy tờ hợp lệ khác

14. Họ tên của người cha

15. Quốc tịch của người cha

16. Năm sinh của người cha

17. Nơi thường trú/tạm trú của người cha

18. Họ tên của người mẹ

19. Quốc tịch của người mẹ

71

20. Năm sinh của người mẹ

21. Nơi thường trú/tạm trú của người mẹ

22. Họ tên người khai sinh

23. Nơi đăng ký thường trú/tạm trú

Của người đi khai sinh

24. Số CMND Hoặc số giấy tờ hợp lệ khác của người đi khai sinh

25. Họ tên người khai tử Của người đi khai tử

26. Nơi đăng ký thường trú/tạm trú

Hoặc số giấy tờ hợp lệ khác của người đi khai tử

27. Số CMND

28. Giờ chết

29. Nguyên nhân chết

Thông tin riêng về đăng ký kết hôn 30. Họ và tên người vợ/chồng Chỉ cần lưu thêm thông tin về người vợ chồng thôi

(cho mỗi lần đăng ký kết hôn) vì thông tin của đương sự đã được lưu ở phần hộ tịch

31. Ngày tháng năm sinh

32. Dân tộc

33. Quốc tịch

34. Nơi thường trú/tạm trú

35. Sô giấy CMND

36. Lần kết hôn

37. Ngày đăng ký

Thông tin riêng về đăng ký giám hộ 38. Họ và tên người giám hộ Chỉ lưu thông tin người giám hộ vì thông tin về người

được giám hộ đã được lưu ở phần hộ tịch 39. Giới tính

40. Ngày tháng năm sinh

41. Dân tộc

42. Quốc tịch

43. Nơi thường trú/tạm trú

44. Sô giấy CMND

Thông tin riêng về nhận con nuôi 45. Họ và tên người nhận nuôi Chỉ lưu thêm thông tin về người nhận con nuôi

46. Ngày tháng năm sinh

47. Giới tính

48. Ngày tháng năm sinh

49. Dân tộc

50. Quốc tịch

51. Nghề nghiệp

52. Nơi thường trú/tạm trú

53. Số giấy CMND

54. Địa chỉ liên hệ

55. Cá nhân/tổ chức nuôi dưỡng

Thống kê, báo cáo

72

Đầy đủ các biểu mẫu báo cáo theo quy định hiện nay và có khả năng thay đổi trong tương lai. Đầy đủ các biểu mẫu văn bản hành chính, tờ trình, các bảng thống kê cần thiết trong quá trình hoạt động.

4. Phần mềm chuyên dùng cho phòng Tài chính kế hoạch

Nội dung Diễn giải chi tiết

Lĩnh vực áp dụng Tài chính kế hoạch Mục đích Phục vụ cho công tác chuyên môn của phòng Tài chính kế hoạch Đối tượng phục vụ Chuyên viên phòng Tài chính kế hoạch

Lãnh đạo phòng Tài chính kế hoạch và lãnh đạo UBND cấp huyện

Chức năng Phần mềm cần bao gồm các chức năng cơ bản như: - Phòng Tài chính - Kế hoạch hiện có 14 TTHC, phần mềm của phòng chia 2 nhánh: Tài chính và Kế hoạch, Đầu tư;

(Danh sách các thủ tục thực hiện theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành) Danh sách các Form

Phải có đầy đủ các giao diện để nhận hồ sơ trực tuyến, từ hệ thống một cửa, xử lý các công đoạn chuyên môn về quản lý về lĩnh vực tài chính và kế hoạch, các giao diện giao tiếp với công dân và các cơ quan liên quan khi cần thiết, các giao diện tìm kiếm, nhập dữ liệu lịch sử. 1. Form tiếp nhận hồ sơ từ hệ thống một cửa: tiếp nhận các hồ sơ từ bộ phần một cửa.

Form này hiển thị các thông tin liên quan đến hồ sơ được phần mềm một cửa chuyển qua

bao gồm: số hồ sơ, người đứng tên, cán bộ tiếp nhận, ngày tiếp nhận, tình trạng hồ sơ.

Chức năng: liệt kê các hồ sơ tiếp nhận, xem chi tiết hồ sơ, phân công cán bộ trong phòng

thụ lý hồ sơ.

Lĩnh vực tài chính 2. Form phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước: dùng để

giải quyết thủ tục 1. Form này gồm các thông tin sau: tên dự án, tên công trình, hạng mục

công trình, chủ đầu tư, cấp quyết định đầu tư, địa điểm xây dựng, quy mô công trình, tổng

mức đầu tư được duyệt, thời gian khởi công – hoàn thành. Tính năng: thêm mới, sửa chữa,

xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in xuất quyết định (theo mẫu).

Lĩnh vực kế hoạch – đầu tư 3. Form cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã: quản lý việc cấp giấy phép

kinh doanh hợp tác xã (HTX) như cấp mới, cấp lại, thay đổi, dùng để giải quyết thủ tục

2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6 và 2.7. Form này gồm các thông tin sau: Tên người đại diện

HTX, giới tính, chức danh, CMND, ngày cấp, nơi cấp, nơi đăng ký HKTT, tên HTX, địa

chỉ HTX, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, nộ dung thay đổi, lý do thay đổi trong

trường hợp thay đổi. Tính năng: thêm mới, sửa chữa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có

trong form, in giấy chứng nhận (theo mẫu).

4. Form cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện trực

thuộc HTX: dùng để giải quyết thủ tục 2.8. Form này gồm các thông tin sau: thông tin về

hợp tác xã (được lấy từ CSDL quản lý HTX) gồm tên người đại diện HTX, giới tính, chức

danh, CMND, ngày cấp, nơi cấp, nơi đăng ký HKTT; thông tin về chi nhánh: tên chi

nhánh/văn phòng đại diện, địa chỉ văn phòng đại diện, địa chỉ, điện thoại, email, fax,

73

ngành nghề kinh doanh của văn phòng, thông tin người đứng đầu chi nhánh (họ tên, giới

tính, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch, CMND, ngày cấp, nơi cấp, HKTT, chỗ ở hiện tại).

Tính năng: thêm mới, sửa chữa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in giấy

chứng nhận lên phôi (theo mẫu).

5. Form cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: quản lý việc cấp giấy phép kinh

doanh cho hộ như cấp mới, cấp lại, thay đổi, dùng để giải quyết thủ tục 2.9, 2.10, 2.11,

2.12 và 2.13. Form này gồm các thông tin sau: Tên người đăng ký, giới tính, chức danh,

CMND, ngày cấp, nơi cấp, nơi đăng ký HKTT, chỗ ở hiện tại, tên hộ kinh doanh, địa

điểm kinh doanh, điện thoại, fax, email, website, ngành, nghề kinh doanh, tổng số vốn

kinh doanh, nội dung thay đổi, lý do thay đổi trong trường hợp thay đổi, thời điểm tạm

ngừng, lý do tạm ngừng, thời điểm chấm dứt. Tính năng: thêm mới, sửa chữa, xoá, tìm

kiếm theo các thông tin có trong form, in giấy chứng nhận (theo mẫu).

Danh sách các trường lưu thông tin

Các trường dữ liệu phải đầy đủ phục vụ được các yêu cầu của tất cả các thủ tục hành chính hiện thời và cho phép người sử dụng tự bổ sung trong thời gian tới. STT Tên trường Diễn giải Chung

1. Số hồ sơ Mã số hồ sơ, dùng để tra cứu

2. Tên thủ tục

3. Tình trạng hồ sơ Cho biết hồ sơ đã giải quyết đến đâu

4. Ngày nhận Ngày nhận hồ sơ

5. Ngày hẹn trả Ngày hẹn trả hồ sơ

Thông tin về các dự án 6. Tên dự án

7. Tên công trình

8. Hạng mục công trình

9. Chủ đầu tư

10. Cấp quyết định đầu tư

11. Địa điểm xây dựng

12. Quy mô công trình

13. Tổng mức đầu tư được duyệt

14. Thời gian khởi công

15. Thời gian hoàn thành

Thông tin về đăng ký kinh doanh 16. Tên người đại diện hợp

tác xã

Kinh doanh hợp tác xã

17. Giới tính

18. Chức danh

19. CMND

20. Ngày cấp CMND

21. Nơi cấp CMND

22. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

74

23. Tên hợp tác xã

24. Địa chỉ hợp tác xã

25. Ngành nghề kinh doanh

26. Vốn điều lệ

27. Nội dung thay đổi

28. Lý do thay đổi

29. Tên người đứng đầu chi nhánh

30. Giới tính

31. Dân tộc

32. Ngày sinh

33. Quốc tịch

34. Chức danh

35. CMND

36. Tên chi nhánh

37. Địa chỉ chi nhánh

38. Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh

39. Họ tên người đăng ký

Hộ kinh doanh

40. Giới tính

41. Chức danh

42. CMND

43. Nơi đăng ký HKTT

44. Chỗ ở hiện tại

45. Tên hộ kinh doanh

46. Địa điểm kinh doanh

47. Điện thoại

48. Email

49. Fax

50. Ngành nghề kinh doanh

51. Tổng số vốn

52. Nội dung thay đổi

53. Lý do thay đổi

54. Thời gian tạm dừng

55. Lý do tạm dừng

56. Thời điểm chấm dứt kinh doanh

Thống kê, báo cáo

Đầy đủ các biểu mẫu báo cáo theo quy định hiện nay và có khả năng thay đổi trong tương lai. Đầy đủ các biểu mẫu văn bản hành chính, tờ trình, các bảng thống kê cần thiết trong quá trình hoạt động.

75

5a. Phần mềm chuyên dùng cho phòng Quản lý đô thị (quận) và phòng Kinh tế - hạ tầng (huyện)

11.7.1. Phần mềm chuyên dùng cho phòng Quản lý đô thị quận

Nội dung Diễn giải chi tiết

Lĩnh vực áp dụng Xây dựng, quy hoạch, giao thông Mục đích Phục vụ cho công tác chuyên môn của phòng Quản lý đô thị quận Đối tượng phục vụ Chuyên viên phòng Quản lý đô thị quận

Lãnh đạo phòng Quản lý đô thị quận và lãnh đạo UBND quận Chức năng - Phòng Quản lý đô thị quận hiện có 12 TTHC

(Danh sách các thủ tục thực hiện theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành) Danh sách các Form

Phải có đầy đủ các giao diện để nhận hồ sơ trực tuyến, từ hệ thống một cửa, xử lý các công đoạn chuyên môn về lĩnh vực xây dựng, quy hoạch và giao thông, các giao diện giao tiếp với công dân và các cơ quan liên quan khi cần thiết, các giao diện tìm kiếm, nhập dữ liệu lịch sử. Lĩnh vực đất đai: 1. Form tiếp nhận hồ sơ từ hệ thống một cửa: tiếp nhận các hồ sơ từ bộ phần một cửa.

Form này hiển thị các thông tin liên quan đến hồ sơ được phần mềm một cửa chuyển qua

bao gồm: số hồ sơ, người đứng tên, cán bộ tiếp nhận, ngày tiếp nhận. Chức năng: liệt kê

các hồ sơ tiếp nhận, xem chi tiết hồ sơ, phân công cán bộ trong phòng thụ lý hồ sơ.

2. Form cấp giấy phép xây dựng: dùng để giải quyết các thủ tục liên quan đến hồ sơ xin

cấp giấy phép xây dựng: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 và 1.9. Form này gồm các

thông tin sau: tên chủ đầu tư, địa chỉ, địa điểm xây dựng, số lô, diện tích, nội dung đề nghị

cấp phép, loại công trình, cấp công trình, diện tích xây dựng, chiều cao, số tầng, thông tin

về giấy phép xây dựng đã được cấp (số, ngày cấp, cơ quan cấp), thông tin về đơn vị thiết

kế (chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp, ngày cấp, địa chỉ, điện thoại), thời gian hoàn thành.

Tính năng: thêm mới, sửa chữa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in giấy

phép (theo mẫu quy định).

Lĩnh vực quy hoạch 3. Form phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch đô thị: dùng để giải quyết các thủ tục 2.1.

Form này gồm các thông tin sau: tên người đại diện, tên đồ án, thời gian thực hiện. Tính

năng: thêm mới, sửa chữa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in quyết định.

Lĩnh vực giao thông 4. Form cấp phép thi công công trình trên đường bộ: dùng để giải quyết các thủ tục 3.1

và 3.2. Form này gồm các thông tin sau: họ tên người xin phép, địa chỉ (đường, phường,

quận), nội dung thi công, lý do thi công, thời gian thi công, lý do gia hạn, thời gian gia

hạn, số giấy phép cũ, ngày cấp. Tính năng: thêm mới, sửa chữa, xoá, tìm kiếm theo các

thông tin có trong form, in giấy phép định.

Danh sách các trường lưu thông tin Các trường dữ liệu phải đầy đủ phục vụ được các yêu cầu của tất cả các thủ tục hành

chính hiện thời và cho phép người sử dụng tự bổ sung trong thời gian tới. STT Tên trường Diễn giải Chung

76

1. Số hồ sơ Mã số hồ sơ, dùng để tra cứu

2. Tên thủ tục

3. Tình trạng hồ sơ Cho biết hồ sơ đã giải quyết đến đâu

Lĩnh vực xây dựng 4. Tên chủ đầu tư

5. Địa chỉ

6. Địa điểm xây dựng

7. Số lô

8. Diện tích

9. Nội dung đề nghị cấp phép

10. Loại công trình

11. Cấp công trình

12. Diện tích xây dựng

13. Chiều cao

14. Số tầng

15. Thời gian hoàn thành

16. Chứng chỉ hành nghề Của đơn vị thi công

17. Cơ quan cấp

18. Ngày cấp

19. Địa chỉ

Lĩnh vực quy hoạch 20. Họ tên người đại diện

21. Tên đồ án

22. Thời gian thực hiện

Lĩnh vực giao thông 23. Họ tên người xin phép

24. Địa chỉ

25. Nội dung thi công

26. Lý do thi công

27. Thời gian thi công

28. Lý do gia hạn

29. Thời gian gia hạn

Thống kê, báo cáo Đầy đủ các biểu mẫu báo cáo theo quy định hiện nay và có khả năng thay đổi trong tương

lai. Đầy đủ các biểu mẫu văn bản hành chính, tờ trình, các bảng thống kê cần thiết trong quá trình hoạt động.

5b. Phần mềm chuyên dùng cho phòng Kinh tế hạ tầng huyện

Nội dung Diễn giải chi tiết Lĩnh vực áp dụng Xây dựng, quy hoạch, giao thông và công thương, Mục đích Phục vụ cho công tác chuyên môn của phòng Kinh tế - hạ tầng

huyện

Đối tượng phục vụ Chuyên viên phòng Kinh tế - hạ tầng huyện

Lãnh đạo phòng Kinh tế - hạ tầng huyện và lãnh đạo UBND

77

huyện

Chức năng - Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện hiện có 26 TTHC, chia ra làm 4

nhánh: Xây dựng, quy hoạch, giao thông và công thương.

(Danh sách các thủ tục thực hiện theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành) Danh sách các Form

Phải có đầy đủ các giao diện để nhận hồ sơ trực tuyến, từ hệ thống một cửa, xử lý các công đoạn chuyên môn về lĩnh vực xây dựng, quy hoạch và giao thông, các giao diện giao tiếp với công dân và các cơ quan liên quan khi cần thiết, các giao diện tìm kiếm, nhập dữ liệu lịch sử. Lĩnh vực đất đai: 1. Form tiếp nhận hồ sơ từ hệ thống một cửa: tiếp nhận các hồ sơ từ bộ phần một cửa.

Form này hiển thị các thông tin liên quan đến hồ sơ được phần mềm một cửa chuyển qua

bao gồm: số hồ sơ, người đứng tên, cán bộ tiếp nhận, ngày tiếp nhận. Chức năng: liệt kê

các hồ sơ tiếp nhận, xem chi tiết hồ sơ, phân công cán bộ trong phòng thụ lý hồ sơ.

2. Form cấp giấy phép xây dựng: dùng để giải quyết các thủ tục liên quan đến hồ sơ xin

cấp giấy phép xây dựng: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 và 1.9. Form này gồm các

thông tin sau: tên chủ đầu tư, địa chỉ, địa điểm xây dựng, số lô, diện tích, nội dung đề nghị

cấp phép, loại công trình, cấp công trình, diện tích xây dựng, chiều cao, số tầng, thông tin

về giấy phép xây dựng đã được cấp (số, ngày cấp, cơ quan cấp), thông tin về đơn vị thiết

kế (chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp, ngày cấp, địa chỉ, điện thoại), thời gian hoàn thành.

Tính năng: thêm mới, sửa chữa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in giấy

phép (theo mẫu quy định).

Lĩnh vực quy hoạch 3. Form phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch đô thị: dùng để giải quyết các thủ tục 2.1.

Form này gồm các thông tin sau: tên người đại diện, tên đồ án, thời gian thực hiện. Tính

năng: thêm mới, sửa chữa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in quyết định.

Lĩnh vực giao thông 4. Form cấp phép thi công công trình trên đường bộ: dùng để giải quyết các thủ tục 3.1

và 3.2. Form này gồm các thông tin sau: họ tên người xin phép, địa chỉ (đường, phường,

quận), nội dung thi công, lý do thi công, thời gian thi công, lý do gia hạn, thời gian gia

hạn, số giấy phép cũ, ngày cấp. Tính năng: thêm mới, sửa chữa, xoá, tìm kiếm theo các

thông tin có trong form, in giấy phép.

Lĩnh vực công thương 5. Form cấp phép sản xuất rượu: dùng để giải quyết các thủ tục 4.1, 4.2, 4.13 và 4.14.

Form này gồm các thông tin sau: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở giao dịch, địa điểm xản

suất, thông tin về giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp), loại rượu, quy mô

sản xuất. Tính năng: thêm mới, sửa chữa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form,

in giấy phép.

6. Form cấp phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu: dùng để giải quyết các thủ tục 4.3,

4.4 và 4.11. Form này gồm các thông tin sau: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính, thông

tin về giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, cơ quan cấp, ngày cấp lần đầu, lần thay

đổi thứ mấy, ngày cấp), tên địa điểm kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh, loại rượu,

78

tên doanh nghiệp bán, nội dung sửa đổi, lý do sửa đổi/cấp lại. Tính năng: thêm mới, sửa

chữa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in giấy phép.

7. Form cấp phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá: dùng để giải quyết các thủ tục

4.5, 4.6, 4.7 và 4.8. Form này gồm các thông tin sau: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở

chính, thông tin về giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, cơ quan cấp, ngày cấp lần

đầu, lần thay đổi thứ mấy, ngày cấp), tên và địa chỉ của các thương nhân được mua, địa

điểm được bán, nội dung sửa đổi, lý do sửa đổi/cấp lại. Tính năng: thêm mới, sửa chữa,

xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in giấy phép.

8. Form phê duyệt phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh tại chợ: dùng để

giải quyết thủ tục 4.9. Form này gồm các thông tin: số quyết định phê duyệt, ngày phê

duyệt, cơ quan phê duyệt, tên chợ, địa điểm, loại chợ, hạng chợ. Tính năng: thêm mới, sửa

chữa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in quyết định.

9. Form phê duyệt nội quy chợ: dùng để giải quyết thủ tục 4.10. Form này gồm các thông

tin: số quyết định phê duyệt, ngày phê duyệt, cơ quan phê duyệt, tên chợ, địa điểm, loại

chợ, hạng chợ. Tính năng: thêm mới, sửa chữa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong

form, in quyết định.

Danh sách các trường lưu thông tin

Các trường dữ liệu phải đầy đủ phục vụ được các yêu cầu của tất cả các thủ tục hành chính hiện thời và cho phép người sử dụng tự bổ sung trong thời gian tới. STT Tên trường Diễn giải Chung

1. Số hồ sơ Mã số hồ sơ, dùng để tra cứu

2. Tên thủ tục

3. Tình trạng hồ sơ Cho biết hồ sơ đã giải quyết đến đâu

4. Ngày nhận Ngày nhận hồ sơ

5. Ngày hẹn trả Ngày hẹn trả hồ sơ

Lĩnh vực xây dựng 6. Tên chủ đầu tư

7. Địa chỉ

8. Địa điểm xây dựng

9. Số lô

10. Diện tích

11. Nội dung đề nghị cấp phép

12. Loại công trình

13. Cấp công trình

14. Diện tích xây dựng

15. Chiều cao

16. Số tầng

17. Thời gian hoàn thành

18. Chứng chỉ hành nghề Của đơn vị thi công

19. Cơ quan cấp

20. Ngày cấp

21. Địa chỉ

Lĩnh vực quy hoạch

79

22. Họ tên người đại diện

23. Tên đồ án

24. Thời gian thực hiện

Lĩnh vực giao thông 25. Họ tên người xin phép

26. Địa chỉ

27. Nội dung thi công

28. Lý do thi công

29. Thời gian thi công

30. Lý do gia hạn

31. Thời gian gia hạn

Lĩnh vực công thương 32. Họ tên thương nhân

33. Địa chỉ trụ sở giao dịch

34. Địa điểm sản xuất

35. Số giấy chứng nhận kinh doanh

36. Ngày cấp giấy chứng nhận

37. Loại rượu

38. Quy mô sản xuất

39. Địa điểm kinh doanh

40. Loại sản phẩm Rượu hoặc thuốc lá

41. Nội dung sửa đổi

42. Lý do sửa đổi

43. Được phép mua của thương nhân nào

44. Địa điểm được phép bán

45. Số quyết định phê duyệt

- Phê duyệt phương án bố trí sắp xếp ngành nghề kinh doanh ở chợ - Phê duyệt nội quy chợ

46. Ngày phê duyệt

47. Cơ quan phê duyệt

48. Tên chợ

49. Địa điểm

50. Loại chợ

51. Hạng chợ

Thống kê, báo cáo

Đầy đủ các biểu mẫu báo cáo theo quy định hiện nay và có khả năng thay đổi trong tương lai. Đầy đủ các biểu mẫu văn bản hành chính, tờ trình, các bảng thống kê cần thiết trong quá trình hoạt động.

6. Phần mềm chuyên dùng cho phòng Nội vụ

Nội dung Diễn giải chi tiết

Lĩnh vực áp dụng Nội vụ Mục đích Phục vụ cho công tác chuyên môn của phòng Nội vụ

80

Đối tượng phục vụ Chuyên viên phòng nội vụ

Lãnh đạo phòng Nội vụ và lãnh đạo UBND cấp huyện

Chức năng - Phòng Nội vụ hiện có 18 TTHC, phần mềm của phòng chia các

nhánh: Tổ chức bộ máy, Tổ chức cán bộ, Thi đua khen thưởng và

Tôn giáo

(Danh sách các thủ tục thực hiện theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành) Danh sách các Form

Phải có đầy đủ các giao diện để nhận hồ sơ trực tuyến, từ hệ thống một cửa, xử lý các công đoạn chuyên môn của phòng nội vụ, các giao diện giao tiếp với công dân và các cơ quan liên quan khi cần thiết, các giao diện tìm kiếm, nhập dữ liệu lịch sử. 1. Form tiếp nhận hồ sơ từ hệ thống một cửa: tiếp nhận các hồ sơ từ bộ phần một cửa.

Form này hiển thị các thông tin liên quan đến hồ sơ được phần mềm một cửa chuyển qua

bao gồm: số hồ sơ, người đứng tên, cán bộ tiếp nhận, ngày tiếp nhận. Chức năng: liệt kê

các hồ sơ tiếp nhận, xem chi tiết hồ sơ, phân công cán bộ trong phòng thụ lý hồ sơ.

Lĩnh vực tổ chức bộ máy 2. Form thành lập Hội, Tổ chức phi chính phủ: dùng để giải quyết thủ tục 1. Form này

gồm các thông tin sau: tên hội, trụ sở hội, thời gian hoạt động (bắt đầu, kết thúc), phạm vi

hoạt động, người đại diện (họ tên, chức vụ, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ, số CMND, ngày

cấp, nơi cấp), số quyết định, ngày lý, cơ quan ra quyết định. Tính năng: thêm mới, sửa

chữa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in giấy chứng nhận lên phôi (theo

mẫu quy định).

Lĩnh vực tổ chức cán bộ 3. Form tuyển dụng viên chức sự nghiệp: dùng để giải quyết thủ tục 2.1. Form này gồm

các thông tin sau: họ và tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, số CMND, ngày cấp, nơi cấp,

hộ khẩu thường trú (xã, huyện, tỉnh), dân tộc, quốc tịch, trình độ, chuyên ngành đào tạo,

tên đơn vị vào hợp đồng, số quyết định, ngày lý, cơ quan ra quyết định. Tính năng: thêm

mới, sửa chữa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in hợp đồng, in giấy chứng

nhận lên phôi (theo mẫu quy định).

4. Form tuyển dụng/thi tuyển công chức cấp xã: dùng để giải quyết thủ tục 2.2 và 2.3.

Form này gồm các thông tin sau: họ và tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, số CMND, ngày

cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú (xã, huyện, tỉnh), dân tộc, quốc tịch, trình độ, chuyên

ngành đào tạo, tên cấp xã tuyển dụng, số quyết định, ngày lý, cơ quan ra quyết định. Tính

năng: thêm mới, sửa chữa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in giấy chứng

nhận lên phôi (theo mẫu quy định).

Lĩnh vực thi đua khen thưởng 5. Form xét tặng giấy khen: dùng để giải quyết thủ tục 3.1 và 3.2. Form này gồm các thông

tin như sau: đối với đơn vị (địa điểm trụ sở, địa chỉ cơ quan, cơ cấu tổ chức, tổng số cán

bộ, công chức và viên chức), đối với cá nhân (họ và tên, ngày sinh, giới tính, quê quan,

nơi thường trú, nghề nghiệp, chức vụ, đơn vị công tác), số quyết định, ngày ra quyết định.

Chức năng: nhập mới, sửa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in giấy quyết

định, in giấy khen lên phôi (theo mẫu).

81

Lĩnh vực tôn giáo 6. Form tiếp nhận đăng ký hội đoàn: dùng để giải quyết thủ tục 4.1. Form này gồm các

thông tin như sau: tên hội đoàn, tên giao dịch quốc tế, người chịu trách nhiệm (họ tên,

năm sinh, chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo), số lượng hộ viên tại thời điểm đăng ký, ngày

đăng ký, số văn bản chấp nhận, ngày ra văn bản. Chức năng: nhập mới, sửa, xoá, tìm kiếm

theo các thông tin có trong form, in văn bản chấp thuận.

7. Form tiếp nhận đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động của chức sắc, nhà tu hành,

chức việc (nơi đến/nơi đi): dùng để giải quyết thủ tục 4.2 và 4.3. Form này gồm các

thông tin như sau: họ tên, năm sinh, chức vụ, phẩm trật tôn giáo, nơi đang hoạt động, đi

hay đến, lý do thuyên chuyển, ngày đăng ký, số quyết định, ngày ra quyết định. Chức

năng: nhập mới, sửa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in văn quyết định.

8. Form cấp đăng ký hoạt động cho dòng tu, tu viện: dùng để giải quyết thủ tục 4.4. Form

này gồm các thông tin như sau: tên dòng tu, tu viện, tên giao dịch quốc tế, người đứng đầu

dòng tu (học tên, năm sinh, chức vụ, phẩm trật tôn giáo, trụ sở tu viện, ngày đăng ký, số

quyết định, ngày ra quyết định. Chức năng: nhập mới, sửa, xoá, tìm kiếm theo các thông

tin có trong form, in quyết định.

9. Form chấp nhận hoạt động tôn giáo: dùng để giải quyết thủ tục 4.5, 4.6 4.7 và 4.9.

Form này gồm các thông tin như sau: tên tổ chức tôn giáo, trụ sở, người đại diện, chức vụ,

phẩm trật tôn giáo, tên hoạt động tôn giáo, nội dung hoạt động, người tổ chức, thời gian tổ

chức, địa điểm hoạt động, dự kiến thành phần tham dự, số lượng người tham dự, ngày đề

nghị, số văn bản chấp thuận, ngày ra văn bản. Chức năng: nhập mới, sửa, xoá, tìm kiếm

theo các thông tin có trong form, in văn bản chấp thuận.

10. Form chấp nhận việc giảng đạo, truyền đạo: dùng để giải quyết thủ tục 4.8. Form này

gồm các thông tin như sau: họ tên người đề nghị, năm sịnh, chức vụ, phẩm trật tôn giáo,

thông tin người chủ trì (họ tên, năm sinh, địa chỉ), lý do, địa điểm, thời gian (từ … giờ

ngày tháng năm, đến … giờ ngày tháng năm), thành phần tham dự, nội dung giảng đạo,

ngày đề nghị, số văn bản chấp thuận, ngày ra văn bản. Chức năng: nhập mới, sửa, xoá, tìm

kiếm theo các thông tin có trong form, in văn bản chấp thuận.

11. Form chấp nhận đăng ký phong chức, bổ nhiệm: dùng để giải quyết thủ tục 4.10. Form

này gồm các thông tin như sau: tên tôn giáo, trụ sở, họ tên người được phong chức/bổ

nhiệm, tên gọi khác trong tôn giáo, chức vụ, phẩm trật xin đăng ký, chức vụ phẩm trật

hiện tại, phạm vi phú trách tôn giáo, ngày đăng ký, số công văn, ngày ra công văn. Chức

năng: nhập mới, sửa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in công văn.

12. Form chấp thuận việc xây dựng, sửa chữa: dùng để giải quyết thủ tục 4.11. Form này

gồm các thông tin như sau: tên tổ chức tôn giáo, người đại diện, chức vụ, phẩm trật, ngày

thi công, ngày hoàn thành, địa điểm xây dựng, lý do, ngày đăng ký, số quyết định, ngày ra

quyết định. Chức năng: nhập mới, sửa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in

quyết định.

13. Form tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo: dùng để

giải quyết thủ tục 4.12. Form này gồm các thông tin như sau: tên tổ chức tôn giáo, trụ sở,

mục đích quyên góp, phạm vi tổ chức quyên góp, cơ chế quản lý cách thức sử dụng tài sản

được quyên góp, ngày đề nghị, số văn bản chấp thuận, ngày ra văn bản. Chức năng: nhập

mới, sửa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in văn bản chấp thuận.

Danh sách các trường lưu thông tin

82

Các trường dữ liệu phải đầy đủ phục vụ được các yêu cầu của tất cả các thủ tục hành chính hiện thời và cho phép người sử dụng tự bổ sung trong thời gian tới. STT Tên trường Diễn giải Chung

1. Số hồ sơ Mã số hồ sơ, dùng để tra cứu

2. Tên thủ tục

3. Tình trạng hồ sơ Cho biết hồ sơ đã giải quyết đến đâu

4. Ngày nhận hố sơ Ngày nhận hồ sơ

5. Ngày hẹn trả Ngày hẹn trả hồ sơ

Lĩnh vực tổ chức bộ máy 6. Tên hội/tổ chức

7. Trụ sở

8. Thời gian bắt đầu hoạt động

9. Thời gian kết thúc hoạt động (nếu có)

10. Phạm vi hoạt động

11. Họ tên người đại diện

12. Chức vụ

13. Ngày sinh

14. Nơi sinh

15. Địa chỉ

16. Số CMND

17. Ngày cấp

18. Nơi cấp

19. Số quyết định

20. Ngày ra quyết định

21. Cơ quan ra quyết định

Lĩnh vực tổ chức cán bộ 22. Họ và tên cán bộ Dữ liệu này phải liên thông với phần mềm quản lý cán

bộ công chức. 23. Giới tính

24. Ngày sinh

25. Nơi sinh

26. Số CMND

27. Ngày cấp

28. Nơi cấp

29. Hộ khẩu thường trú

30. Dân tộc

31. Quốc tịch

32. Trình độ

33. Chuyên ngành đào tạo

Lĩnh vực khen thưởng 34. Tên đơn vị được khen

thưởng Trường hợp đơn vị được khen thưởng

35. Địa điểm trụ sở chính

36. Địa chỉ cơ quan

83

37. Tổng số cán bộ

38. Họ và tên cá nhân được khen thưởng

Trường hợp cá nhân được khen thưởng. Dữ liệu này phải liên thông với phần mềm quản lý cán bộ công chức. 39. Ngày sinh

40. Giới tính

41. Quê quán

42. Nơi thường trú

43. Nghề nghiệp

44. Chức vụ

45. Đơn vị công tác

Lĩnh vực môi trường 46. Tên dự án

47. Tên doanh nghiệp

48. Địa chỉ doanh nghiệp

Thống kê, báo cáo

Đầy đủ các biểu mẫu báo cáo theo quy định hiện nay và có khả năng thay đổi trong tương lai. Đầy đủ các biểu mẫu văn bản hành chính, tờ trình, các bảng thống kê cần thiết trong quá trình hoạt động.

7. Phần mềm chuyên dùng cho phòng Giáo dục

Nội dung Diễn giải chi tiết

Lĩnh vực áp dụng Giáo dục và đào tạo

Mục đích Phục vụ cho công tác chuyên môn của phòng Giáo dục và Đào

tạo

Đối tượng phục vụ - Chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo

- Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo và lãnh đạo UBND cấp

huyện

- Có thể liên thông với các cơ sở giáo dục trực thuộc

Chức năng - Phòng Giáo dục và Đào tạo hiện có 20 TTHC

(Danh sách các thủ tục được mô tả chi tiết trong phụ lục) Danh sách các Form

Phải có đầy đủ các giao diện để nhận hồ sơ trực tuyến, từ hệ thống một cửa, xử lý các công đoạn chuyên môn của phòng giáo dục và đào tạo, các giao diện giao tiếp với người liên hệ công tác và các cơ quan liên quan khi cần thiết, các giao diện tìm kiếm, nhập dữ liệu lịch sử. 1. Form tiếp nhận hồ sơ từ hệ thống một cửa: tiếp nhận các hồ sơ từ bộ phần một cửa.

Form này hiển thị các thông tin liên quan đến hồ sơ được phần mềm một cửa chuyển qua

bao gồm: số hồ sơ, người đứng tên (họ, tên, năm sinh, địa chỉ: số nhà, đường, xã, huyện,

tỉnh), ngày nhận hồ sơ, ngày trả kết quả, cán bộ tiếp nhận. Chức năng: liệt kê các hồ sơ

tiếp nhận, xem chi tiết hồ sơ, phân công cán bộ trong phòng thụ lý hồ sơ.

Lĩnh vực quản lý trường học

84

2. Form xin thành lập trường: dùng để giải quyết thủ tục 4, 6, 8, 15. Form này gồm các

thông tin sau: tên trường, trụ sở trường, thời gian bắt đầu hoạt động, người đại diện (họ

tên, chức vụ, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ, số CMND, ngày cấp, nơi cấp), tờ trình đề án

thành lập, ý kiến của cơ quan có liên quan, sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm hiệu

trưởng, số quyết định, ngày ra quyết định, cơ quan ra quyết định. Tính năng: thêm mới,

sửa chữa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in giấy phép thành lập trường

lên phôi (theo mẫu quy định).

3. Form xin sáp nhập, chia tách trường: dùng để giải quyết thủ tục 5, 7, 9. Form này gồm

các thông tin về quyết định UBND cấp huyện: mã số, ngày cấp, tên trường, trụ sở trường,

hiệu trưởng, lý do thay đổi (nhập, tách). Tính năng: thêm mới, sửa chữa, xoá, tìm kiếm

theo các thông tin có trong form, in giấy chứng nhận sáp nhập, chia tách lên phôi (theo

mẫu quy định).

4. Form xin giải thể trường: dùng để giải quyết thủ tục 12, 13, 14, 16. Form này gồm các

thông tin văn bản chấp thuận của UBND cấp huyện: mã số, ngày ký, tên trường, trụ sở

trường, hiệu trưởng, lý do giải thể. Tính năng: thêm mới, sửa chữa, xoá, tìm kiếm theo các

thông tin có trong form, in giấy chứng nhận giải thể lên phôi (theo mẫu quy định).

Lĩnh vực tuyển dụng viên chức 5. Form tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên: dùng để giải quyết thủ tục 11. Form này

gồm các thông tin sau: mã số cán bộ, họ và tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, số CMND

(ngày cấp, nơi cấp), địa chỉ (xã, huyện, tỉnh), dân tộc, quốc tịch, trình độ, chuyên ngành

đào tạo, đối tượng ưu tiên, bản khai lý lịch, bản sao các văn bằng chứng chỉ, giấy chứng

nhận sức khỏe, bản sao khai sinh, bản cam kết. Tính năng: thêm mới, sửa chữa, xoá, tìm

kiếm theo các thông tin có trong form, in hợp đồng, in giấy chứng nhận lên phôi (theo

mẫu quy định).

Lĩnh vực quản lý dạy học thêm 6. Form xin cấp phép dạy thêm: dùng để giải quyết thủ tục 1 và 20. Form này gồm các

thông tin về giấy phép: tên cơ sở, địa chỉ, mã số giấy phép, ngày ký giấy phép. Chức năng:

nhập mới, sửa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in giấy phép lên phôi (theo

mẫu).

Lĩnh vực quản lý văn bằng chứng chỉ 7. Form xin cấp chỉnh sửa nội dung văn bằng chứng chỉ: dùng để giải quyết thủ tục 2.

Form này gồm các thông tin như sau: họ và tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, nội dung

điều chỉnh, lý do điều chỉnh. Chức năng: nhập mới, sửa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin

có trong form, in văn bằng, chứng chỉ có nội dung mới chỉnh sửa lên phôi (theo mẫu).

8. Form xin cấp bản sao văn bằng chứng chỉ: dùng để giải quyết thủ tục 3. Form này gồm

các thông tin như sau: họ và tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, tên văn bằng chứng chỉ, lý

do xin cấp bản sao. Chức năng: nhập mới, sửa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong

form, in bản sao văn bằng chứng chỉ lên phôi (theo mẫu).

Lĩnh vực quản lý học sinh 9. Form xin chuyển trường: dùng để giải quyết thủ tục 10. Form này gồm các thông tin

như sau: họ và tên học sinh, năm sinh, giấy giới thiệu (số, ngày ký, tên trường củ, tên

trường mới), lý do chuyển trường. Chức năng: nhập mới, sửa, xoá, tìm kiếm theo các

thông tin có trong form, in giấy chứng nhận chuyển trường lên phôi (theo mẫu).

85

10. Form tiếp nhận học sinh từ nước ngoài về nước cấp trung học cơ sở: dùng để giải

quyết thủ tục 17 và 18. Form này gồm các thông tin như sau: họ và tên phụ huynh hoặc

người giám hộ, họ và tên học sinh, năm sinh, tên trường củ, tên trường mới, lý do tiếp

nhận. Chức năng: nhập mới, sửa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in giấy

chứng nhận tiếp nhận lên phôi (theo mẫu).

11. Form xin hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ năm tuổi ở các cơ sở giáo dục: dùng để giải quyết

thủ tục 19. Form này gồm danh sách họ và tên học sinh, năm sinh, nơi sinh, họ và tên phụ

huynh, hộ khẩu thường trú, tên trường học, số tiền hỗ trợ, thông báo (số, cơ quan). Chức

năng: nhập mới, sửa, xoá, tìm kiếm theo các thông tin có trong form, in giấy chứng nhận

lên phôi (theo mẫu).

Danh sách các trường lưu thông tin

Các trường dữ liệu phải đầy đủ phục vụ được các yêu cầu của tất cả các thủ tục hành chính hiện thời và cho phép người sử dụng tự bổ sung trong thời gian tới. STT Tên trường Diễn giải Chung

1. Số hồ sơ Mã số hồ sơ, dùng để tra cứu

2. Tên thủ tục

3. Tình trạng hồ sơ Cho biết hồ sơ đã giải quyết đến đâu

4. Ngày nhận hố sơ Ngày nhận hồ sơ

5. Ngày hẹn trả Ngày hẹn trả hồ sơ

Lĩnh vực quản lý trường học 6. Tên trường

7. Trụ sở

8. Thời gian bắt đầu hoạt động

9. Họ tên người đại diện Người đại diện

10. Chức vụ

11. Ngày sinh

12. Nơi sinh

13. Địa chỉ

14. Số CMND

15. Ngày cấp

16. Nơi cấp

17. Tờ trình đề án thành lập

18. Ý kiến của cơ quan có liên quan

19. Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm hiệu trưởng

20. Lý do Thành lập, sáp nhập, tách, giải thể

21. Số quyết định

22. Ngày ra quyết định

23. Cơ quan ra quyết định

Lĩnh vực tuyển dụng viên chức 24. Mã số cán bộ Dữ liệu này phải liên thông với phần mềm

quản lý cán bộ công chức.

25. Họ và tên cán bộ

26. Giới tính

86

27. Ngày sinh

28. Nơi sinh

29. Số CMND

30. Ngày cấp

31. Nơi cấp

32. Hộ khẩu thường trú

33. Dân tộc

34. Quốc tịch

35. Trình độ

36. Chuyên ngành đào tạo

37. Đối tượng ưu tiên

Lĩnh vực quản lý dạy học them 38. Tên cơ sở

39. Địa chỉ cơ sở

40. Mã số giấy phép

41. Ngày ký

Lĩnh vực quản lý văn bằng chứng chỉ 42. Họ và tên

43. Giới tính

44. Ngày sinh

45. Nơi sinh

46. Nội dung yêu cầu Chỉnh sửa, cấp bản sao

47. Lý do

Lĩnh vực quản lý học sinh 48. Họ và tên học sinh

49. Ngày sinh

50. Mã số giấy giới thiệu Giấy giới thiệu chuyển trường

51. Ngày ký

52. Tên trường củ

53. Tên trường mới

54. họ và tên phụ huynh hoặc người giám hộ

Tiếp nhận học sinh từ nước ngoài về nước cấp trung học cơ sở

55. Lý do

56. Họ và tên phụ huynh Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ 5 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non 57. Hộ khẩu thường trú

58. Tên trường học

59. Số tiền hỗ trợ

60. Mã số thông báo

61. Cơ quan thông báo

Thống kê, báo cáo

Đầy đủ các biểu mẫu báo cáo theo quy định hiện nay và có khả năng thay đổi trong tương lai. Đầy đủ các biểu mẫu văn bản hành chính, tờ trình, các bảng thống kê cần thiết trong quá trình hoạt động.

87

Phần thứ năm

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

Chương 4 ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ:

Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu tư vấn theo Hợp đồng.

3. “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu tại ĐKCT.

4. “Nhà thầu tư vấn” là tổ chức cung cấp DVTV cho chủ đầu tư theo quy định của hợp đồng này và được nêu tại ĐKCT.

5. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu thỏa thuận hoặc ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc đã được dự kiến trong HSDT.

6. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là người được quy định trong ĐKCT.

7. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

8. “Chi phí khác” là tất cả chi phí ngoài lương của tư vấn có liên quan đến DVTV.

Điều 2. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng

Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam, ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt.

Điều 3. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng

1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn không được tiết lộ nội dung của hợp đồng đã ký với chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc nhà thầu tư vấn cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.

2. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn không được lợi dụng bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào nêu trong khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện hợp đồng.

3. Các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư. Khi chủ đầu tư có yêu cầu, nhà thầu tư vấn phải trả lại cho chủ đầu tư các tài

88

liệu này (bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.

Điều 4. Bản quyền

Nhà thầu tư vấn phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới dịch vụ tư vấn mà nhà thầu tư vấn cung cấp cho chủ đầu tư.

Điều 5. Hình thức hợp đồng

Hình thức hợp đồng được quy định tại ĐKCT

Điều 6. Thanh toán

Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư vấn theo các nội dung quy định trong ĐKCT.

Điều 7. Giá hợp đồng

Giá hợp đồng được nhà thầu tư vấn và chủ đầu tư thống nhất thông qua thương thảo hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng.

Điều 8. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần phải sửa đổi, bổ sung các điều khoản của hợp đồng thì trong khoảng thời gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hợp đồng của chủ đầu tư hoặc nhà thầu tư vấn, bên nhận yêu cầu có trách nhiệm xem xét và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho việc sửa đổi, bổ sung này làm cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng. Việc sửa đổi, bổ sung như trên có thể làm tăng hoặc giảm giá hợp đồng cũng như thời gian thực hiện hợp đồng, vì thế những nội dung tương ứng của hợp đồng cần thay đổi cho phù hợp.

2. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải phù hợp với hình thức hợp đồng và điều kiện quy định tại Điều 3 ĐKCT.

Điều 9. Nhân sự

Nhà thầu phải huy động tất cả các chuyên gia để thực hiện các nội dung công việc như đã đề xuất trong HSDT trừ trường hợp chủ đầu tư có thỏa thuận khác. Trường hợp cần thiết phải thay đổi nhân sự theo quy định tại Mục 28 của Chương I thì nhà thầu tư vấn phải bổ sung ngay nhân sự có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn.

Trường hợp cá nhân chuyên gia tư vấn mất năng lực hành vi dân sự hoặc không hoàn thành tốt công việc của mình thì chủ đầu tư có văn bản yêu cầu thay thế chuyên gia đó. Khi nhận được văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn phải thực hiện thay thế chuyên gia có năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư chấp nhận.

89

Điều 10. Nhà thầu phụ

1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu tại ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.

Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được nêu tại ĐKCT chỉ được thực hiện khi chủ đầu tư chấp thuận.

2. Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện không được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo giá hợp đồng nêu tại ĐKCT.

3. Nhà thầu không được sử dụng thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSDT.

4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.

Điều 11. Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng

Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 15 Chương này, nếu nhà thầu tư vấn không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường tương ứng với % giá trị công việc chậm thực hiện như quy định trong ĐKCT tính cho mỗi tuần chậm thực hiện hoặc khoảng thời gian khác như thỏa thuận cho đến khi nội dung công việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến % tối đa như quy định trong ĐKCT. Khi đạt đến mức tối đa, chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 13 Chương này.

Điều 12. Gia hạn hợp đồng

Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu nhà thầu tư vấn gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ trong việc thực hiện theo thời hạn hợp đồng thì nhà thầu tư vấn phải thông báo cho chủ đầu tư biết đồng thời nêu rõ lý do cùng với thời gian dự tính kéo dài. Khi nhận được thông báo của nhà thầu tư vấn, chủ đầu tư phải có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét về đề nghị của nhà thầu tư vấn. Trường hợp chủ đầu tư đồng ý gia hạn hợp đồng thì sẽ là cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.

Điều 13. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu tư vấn

1. Chủ đầu tư có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho nhà thầu tư vấn khi nhà thầu tư vấn không thực hiện nội dung công việc như quy định trong ĐKCT.

2. Chủ đầu tư có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho nhà thầu tư vấn khi phát hiện nhà thầu tư vấn lâm vào tình trạng phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

90

3. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu tư vấn sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, nhà thầu tư vấn vẫn phải tiếp tục thực hiện hợp đồng không bị chấm dứt.

Điều 14. Chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư

Nhà thầu tư vấn có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư không thực hiện nội dung công việc như quy định trong ĐKCT.

Điều 15. Trường hợp bất khả kháng

1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của một bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch hoặc các điều kiện thời tiết bất lợi.

2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Trong khoảng thời gian không thể thực hiện dịch vụ do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu tư vấn theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu tư vấn các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.

3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.

Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 16 Chương này.

Điều 16. Giải quyết tranh chấp

1. Nhà thầu tư vấn và chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 15 ngày trong ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu Trung tâm trọng tài thương mại Tp. Cần Thơ giải quyết.

91

Điều 17. Thông báo

1. Bất kỳ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKCT.

2. Thông báo của một bên sẽ có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.

92

Chương 5 ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

Điều Khoản Nội dung

1 1 Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án tăng cường tác động cải cách hành chính thành phố Cần Thơ

2 Nhà thầu tư vấn: ________________ [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]

3 Ngày hợp đồng có hiệu lực: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký hợp đồng

2 - Luật điều chỉnh hợp đồng: Luật Dân sự và các Luật khác có liên quan - Ngôn ngữ của hợp đồng: Tiếng Việt

3 Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá cố định 4 - Phương thức thanh toán: Chuyển khoản.

- Đồng tiền và thời hạn thanh toán . Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam . Thời hạn thanh toán: thanh toán theo đơn giá và căn cứ vào kết quả thực hiện công việc cụ thể theo số lượng sản phẩm và thời gian cung cấp sản phẩm của nhà thầu trúng thầu và được BQLDA phê duyệt từ tháng ... đến tháng ... năm 2014 + Thanh toán lần 1: 20% giá trị hợp đồng, khi Đơn vị tư vấn bàn giao bảng phương án đề xuất xây dựng phần mềm; + Thanh toán lần 2: 30% giá trị hợp đồng, khi đơn vị tư vấn xây dựng xong bản demo các phần mềm. + Thanh toán lần 3: 30% giá trị hợp đồng, khi Đơn vị tư vấn tổ chức hội thảo sau khi triển khai thí điểm phần mềm tại 6 sở và 4 quận, huyện. Sản phẩm gồm có: Báo cáo đánh giá hiệu quả sau khi thực hiện thí điểm; Báo cáo của chuyên gia giám sát xây dựng phần mềm; Biên bản lấy ý kiến tham vấn hội thảo. + Thanh toán lần 4: 20% giá trị hợp đồng, khi Đơn vị tư vấn bàn giao phiên bản hoàn chỉnh: Phần mềm DVC trực tuyến mức độ 3 cấp sở và cấp huyện; 07 phần mềm chuyên dùng tại 07 phòng chuyên môn cấp huyện.

5 Thời gian bên nhận yêu cầu trả lời yêu cầu sửa đổi, bổ sung hợp đồng của chủ đầu tư hoặc nhà thầu: 03 ngày

6 Sửa đổi, bổ sung hợp đồng: Kết quả đầu ra và giá hợp đồng không được thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Trường hợp phát sinh hợp lý, những công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký thì hai bên sẽ thỏa thuận theo quy định của pháp luật.

7 Danh sách nhà thầu phụ: ____________ [Ghi danh sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong

93

HSDT] 8 Giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá:

20% giá hợp đồng. 9 Yêu cầu khác về nhà thầu phụ: Nhà thầu chính ký hợp đồng chỉ

được sử dụng nhà thầu phụ ngoài danh sách đã quy định trong hồ sơ dự thầu khi được sự đồng ý của Chủ đầu tư. Trong bất kỳ trường hợp nào nhà thầu chính vẫn phải chịu trách nhiệm với toàn bộ công việc đã ký của hợp đồng.

10 Mức khấu trừ: 2% giá trị công việc được BQLDA giao từng đợt/tuần đối với nội dung công việc chậm thực hiện Mức khấu trừ tối đa: 30 % giá trị công việc được BQLDA giao từng đợt

11 Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu tư vấn: [Ghi cụ thể những nội dung mà khi nhà thầu tư vấn vi phạm thì chủ đầu tư có quyền chấm dứt hợp đồng].

12 Chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư: [Ghi cụ thể những nội dung mà khi chủ đầu tư vi phạm thì nhà thầu tư vấn có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng].

13 Giải quyết tranh chấp: ______________________ [Ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, cơ quan xử lý tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp …. Khuyến khích đưa tranh chấp ra giải quyết tại cơ quan trọng tài].

14 Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những thông tin theo quy định: - Địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư: số 47 Châu Văn Liêm, phường An Lạc, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Điện thoại: 07103 754 126 Fax: __________________________________ E-mail: ________________________________ - Địa chỉ liên lạc của nhà thầu tư vấn: ________ Điện thoại: _____________________________ Fax: __________________________________ E-mail: ________________________________

94

Chương 6 MẪU HỢP ĐỒNG

Mẫu số 12

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN

___, ngày ___ tháng ____ năm 2013 Hợp đồng số: ____________

Gói thầu: Thuê đơn vị tư vấn xây dựng phần mềm chuyên dùng tại các phòng ban chuyên môm cấp huyện và hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3

Thuộc dự án: Tăng cường tác động của cải cách hành chính ở thành phố Cần Thơ

- Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội;

- Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;

- Căn cứ Quy chế chung Quản lý chương trình, dự án hợp tác Việt Nam-Liên Hợp Quốc (HPPMG);

- Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Căn cứ Quyết định số___ ngày ___ tháng ___ năm 2013 của _____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu ________ [Ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số ______ ngày ____ tháng ____ năm ______ của bên mời thầu;

- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu ký ngày _____ tháng _____ năm 2013;

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

Chủ đầu tư

Tên chủ đầu tư: Ban quản lý dự án tăng cường tác động cải cách hành chính thành phố Cần Thơ

Đại diện là ông/bà: _______________________________________

Chức vụ: _______________________________________________

Địa chỉ: số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ

95

Điện thoại:

Fax: __________________________________________________

E-mail: ________________________________________________

Tài khoản: _____________________________________________

Mã số thuế: _____________________________________________

Giấy ủy quyền số ____ ngày ____ tháng ___ năm _____ (trường hợp được ủy quyền)

Nhà thầu tư vấn

Tên nhà thầu tư vấn __________________ [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]

Đại diện là ông/bà: _______________________________________

Chức vụ: _______________________________________________

Địa chỉ: ________________________________________________

Điện thoại: _____________________________________________

Fax: __________________________________________________

E-mail: ________________________________________________

Tài khoản: _____________________________________________

Mã số doanh nghiệp: _____________________________________

Giấy ủy quyền số ____ ngày ____ tháng ___ năm _____ (trường hợp được ủy quyền).

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”

Điều 2. Thành phần hợp đồng

Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý khi xảy ra tranh chấp như sau:

1. Văn bản hợp đồng (kèm theo các Phụ lục A, B, C);

2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;

4. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;

5. Điều kiện chung của hợp đồng;

6. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có);

8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

96

Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu tư vấn

1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này;

2. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự được liệt kê tại Phụ lục B “Nhân sự của nhà thầu tư vấn” để thực hiện dịch vụ;

3. Nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu trong Phụ lục C “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn”;

4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.

5. Thực hiện đảm bảo thực hiện hợp đồng theo Điều 72 của Luật đấu thầu;

6. Hỗ trợ, bảo hành hệ thống khi chủ đầu tư có yêu cầu và bàn giao bảng quyền phần mềm cho chủ đầu tư.

Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư

1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu tư vấn theo giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.

2. Chủ đầu tư chỉ định ông/bà _____ [Ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi hợp đồng này.

Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán

1. Giá hợp đồng: ……………… đồng Việt Nam. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu tư vấn phải nộp.

2. Thời hạn thanh toán:

Căn cứ theo số lượng sản phẩm nhà thầu nộp và được BQLDA phê duyệt

sẽ được thanh toán theo đơn giá được đề xuất trong Hồ sơ tài chính (4 đợt)

+ Thanh toán lần 1: 20% giá trị hợp đồng, khi Đơn vị tư vấn bàn giao bảng phương án đề xuất xây dựng phần mềm;

+ Thanh toán lần 2: 30% giá trị hợp đồng, khi đơn vị tư vấn xây dựng xong bản demo các phần mềm.

+ Thanh toán lần 3: 30% giá trị hợp đồng, khi Đơn vị tư vấn tổ chức hội thảo sau khi triển khai thí điểm phần mềm tại 6 sở và 4 quận, huyện. Sản phẩm gồm có: Báo cáo đánh giá hiệu quả sau khi thực hiện thí điểm; Báo cáo của chuyên gia giám sát xây dựng phần mềm; Biên bản lấy ý kiến tham vấn hội thảo.

+ Thanh toán lần 4: 20% giá trị hợp đồng, khi Đơn vị tư vấn bàn giao phiên bản hoàn chỉnh: Phần mềm DVC trực tuyến mức độ 3 cấp sở và cấp huyện; 07 phần mềm chuyên dùng tại 07 phòng chuyên môn cấp huyện.

Tổng số tiền thanh toán ……………… Đồng Việt Nam

3. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản (nêu tại Điều 4 ĐKCT)

97

Điều 6. Hình thức hợp đồng

Hình thức hợp đồng theo đơn giá cố định

Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng

[Nêu thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ____________ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 1 ĐKCT].

2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành 08 bộ, chủ đầu tư giữ 05 bộ, nhà thầu tư vấn giữ 03 bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện hợp pháp của nhà thầu tư vấn

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng

dấu]

PHỤ LỤC Phụ lục A: Điều khoản tham chiếu Phụ lục B: Nhân sự của nhà thầu tư vấn Phụ lục C: Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn