he thong gprs 3g huawei
TRANSCRIPT
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
MANG CHUYÊN MACH GOI PACKET SWITCH – UTMS
GIỚI THIỆU
UMTS, sử dụng W-CDMA, hỗ trợ tôc đô truyền tải dữ liệu tôi đa theo lý thuyết
21 Mbit/s (HSDPA), mặc dù ở thời điểm người sử dụng trong các mạng triển khai có
thể đạt tôc đô 384 kbit/s cho điện thoại di đông R99, và 7,2 Mbit/s cho điện thoại di
đông HSDPA theo hương xuông. Lơn hơn nhiều so vơi tôc đô 9,6 kbit/s GSM hoặc
nhiều kênh 9,6 kbit/s kênh ở HSCSD (14,4 kbit/s CDMAOne) trong cuôc cạnh
tranh vơi các công nghệ mạng khác như: CDMA2000, PHS hoặc WLAN-cung cấp
quyền truy cập vào World Wide Web và các dịch vụ dữ liệu khác trên các thiết bị di
đông.
Để phát triển lên 3G, mạng GSM phải phát triển lên GPRS (2.5G), hỗ trợ
chuyển mạch gói có tôc đô lý thuyết lên tơi 140.8 kbit/s ( thưc tế có thể lên tơi 56
kbit/s). E-GPRS hay con được goi là EDGE là bươc phát triển tiếp theo cua GPRS
được biết đến là 2.75G tôc đô thưc tế có thể lên tơi 180 kbit/s. Để phát triển lên
UTMS, hệ thông cùng luc hoạt đông trên cả 2 mạng 2G và 3G (WCDMA), cùng luc
sử dụng cả mạng chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói để đảm bảo cung cấp các
dịch vụ cả về đàm thoại ( Voice Call, video Call) cung như các dịch vụ cung như các
dịch vụ truyền tải dữ liệu (Video streaming, game, mail…).
Cùng vơi sư phát triển cua các thuê bao di đông cung như nhu câu về các dịch
vụ truyền tải dữ liệu không ngưng tăng lên, mạng UTMS cung cấp cho khách hàng
khả năng truy cập World Wide Web và các dịch vụ dê dàng vơi tôc đô tôt hơn.
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 1
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
I.Cấu trúc hê thông GPRS – UTMS/3G
MS: trạm di đông RAN: Mạng truy nhập vô tuyến
CN-CS: Mạng loi – Chuyển mạch kênh CN-PS: Mạng loi – Chuyển mạch gói
BSS: Phân hệ trạm gôc UTRAN: Mạng truy nhập sóng vô tuyến mặt đất UMTS
BTS: Trạm gôc BSC: Điều khiển trạm gôc
RNC: Điều khiển mạng vô tuyến BG: border gateway
SGSN: serving GPRS Support Node HA: home agent
CG: charging gateway DNS: domain name service
GGSN/FA: gateway GPRS support node/foreign agent
AAA: authentication, authorization, and accounting
MSC/VLR: Trung tâm chuyển mạch di đông/Bô đăng HLR: Bô đăng ki định vị thường tru
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 2
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
ki định vị tạm tru
WAP: wireless access protocol EIR: Đăng ki nhận dạng thiết bị
SMS-GMSC: Công tin nhăn MSC SMS-IWMSC: short message service interworking MSC
GMSC: gateway MSC PSTN: Mạng điện thoại công công
ISDN: Mạng tich hợp dịch vụ sô SS7: báo hiệu sô 7
Mang Viettel 3G-PS Huawei
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 3
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
Cac Node thanh phân va cac giao diên
Mạng GPRS bao gôm 2 node chinh là SGSN và GGSN
1.7 Gateway GSN (GGSN 9811).
Gateway GPRS Support Node (GGSN) là thành phân chinh cua mạng GPRS.
Các GGSN chịu trách nhiệm về kết nôi giữa mạng GPRS vơi các mạng chuyển
mạch gói khác như Internet và mạng X.25. Ngoài ra GGSN con đóng vai tro như
môt Router đôi vơi các mạng chuyển mạch gói bên ngoài.
Dưa trên địa chỉ cua các gói nhận được tư các mạng chuyển mạch gói bên
ngoài, GGSN “chuyển gói qua đường hâm” (vào và ra) tơi cho các Serving GSN
thich hợp để tư đó gửi tơi MS nhận, và ngược lại các gói dữ liệu tư MS gửi đi qua
SGSN và được GGSN định tuyến tơi địa chỉ nhận thich hợp ở mạng bên ngoài.
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 4
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
Thuật ngữ vào và ra để chỉ quá trình truyền môt khôi dữ liệu tư môt điểm găn các
thông tin địa chỉ và điều khiển vào khôi dữ liệu tơi môt điểm nhận có nhiệm vụ gỡ
bỏ các thông tin địa chỉ và điều khiển ấy ra. Môt đường hâm là môt đường truyền hai
chiều và người ta chu yếu chỉ quan tâm đến hai điểm đâu và cuôi cua đường hâm.
Để GGSN có khả năng định tuyến thông tin nó phải lưu trữ các thông tin quản lý di
đông đôi vơi MS, và ngoài ra GGSN con lưu trữ các thông tin phục vụ cho việc tinh
cươc.
GGSN kết nôi vơi các mạng dữ liệu gói bên ngoài qua giao diện Gi, vơi các
mạng GPRS ở mạng di đông mặt đất PLMN khác qua giao diện Gp (khi đó nó được
coi là môt Border GGSN), nghĩa là GGSN luôn là điểm đâu tiên cua các kết nôi
node mạng (GGSN hỗ trợ điểm tham chiếu Gi). GGSN có thể kết nôi tơi bô đăng ki
định vị thường tru HLR qua giao diện Gc để lấy các thông tin định tuyến để định
tuyến các đơn vị dữ liệu gói PDU môt cách chinh xác tơi MS.
GGSN nôi tơi các Serving GSN qua mạng đường trục bằng giao diện Gn, các
PDU được chuyển trên giao diện này bằng việc được đóng gói vào các IP datagram.
Điều này cho phép các PDU cua cả X.25 và IP đều có thể được truyền trong mạng
GPRS vơi cùng môt dạng như nhau. GGSN tập hợp các CDR ( Call Data Recorder)
đánh dấu thời gian truy nhập, cung cấp thời gian truy nhập cua MS cho SGSN.
Tóm tăt chức năng chinh cua GGSN:
- Có vai tro như giao diện tơi mạng PDN bên ngoài (Packet Data Network).
GGSN đóng vai tro như Gateway vơi MS khi truy cập vào mạng PDN và như Router
vơi các thiết bị nằm trong mạng GPRS/UTMS khác.
- Quản lý các phiên kết nôi – tạo các kết nôi giữa MS và PDN.
- Định tuyến và chuyển tiếp dữ liệu. GGSN nhận dữ liệu tư MS và sau đó
chuyển tiếp PDN bên ngoài, nó cung nhận dữ liệu tư mạng PDN bên ngoài và chon
kênh truyền dân trong mạng GPRS/UTMS theo địa chỉ đich để chuyển tiếp dữ liệu
tơi SGSN.
- Chức năng FA. Để hỗ trợ dịch vụ Mobile Internet Protocol(MIP), GGSN tich
hợp tinh năng FA. FA/GGSN đóng vai tro như môt Gateway cua mạng
GPRS/UTMS và FA cua mạng được kết nôi tơi bởi MS.
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 5
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
- Tinh cươc dịch vụ trả sau. GGSN tạo và đây file CDR theo mức sử dụng
mạng ngoài cua thuê bao.
- Điều khiển cuôc goi và chuyển mạch dịch vụ cho thuê bao trả trươc. Vơi dịch
vụ trả trươc GGSN đóng vai tro là điểm chuyển mạch dịch vụ (SSP) kết nôi giữa
mạng di đông và IN.
1.2 Serving GSN (SGSN 9810)
SGSN có chức năng tương đương vơi môt MSC trong hệ thông GSM, chịu
trách nhiệm định tuyến dữ liệu gói tơi tư vùng phục vụ địa lý mà nó đảm nhận, có
chức năng quản lý di đông MM, nhận thưc và bảo mật truy cập vô tuyến, quản lý kết
nôi vật lý tơi các MS. SGSN có nhiệm vụ tạo ra môt PDP context cân thiết để có thể
cho phép các PDU được truyền giữa MS và GGSN mà MS đang liên lạc để trao đôi
dữ liệu gói vơi mạng ngoài. Luông lưu thông được định tuyến tư SGSN qua môt bô
kiểm tra dữ liệu gói PCU để tơi BSC, qua BTS và tơi MS đôi vơi mạng GERAN và
tơi RNC vơi mạng UTRAN.
Kết nôi giữa SGSN và RNC sử dụng giao diện IuPS. Môt SGSN có thể nôi vơi
nhiều RNC, nhưng môt RNC chỉ có thể nôi vơi môt SGSN sử dụng luông ATM.
Tóm tăt các chức năng chinh cua SGSN:
- Định tuyến và chuyển tiếp gói dữ liệu
- Mật ma hóa và nhận thưc.
- Quản lý phiên kết nôi
- Quản lý di đông
- Tạo và đây file CDRs (Call Detail Record).
1.3 CG9812 (Charging Gateway)
CG thu thập, cung cô, và tiền xử lý các CDR tạo ra bởi các SGSN hoặc GGSN.
Nó cung cấp môt giao diện cho Billing Center.
Các CDR được tạo ra bởi các thưc thể môt mạng khi thuê bao GPRS/UMTS
vào Internet. Mỗi thưc thể có thể tạo ra môt vài CDR.
CG được sử dụng để giảm tải công việc cho trung tâm thanh toán bằng cách
cung cô và tiền xử lý các CDR trươc khi gửi chung đến Billing Center. Vơi CG
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 6
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
trong mạng, các SGSN hoặc GGSN không cân phải cung cấp giao diện đến Billing
Center.
MML: Man-Machine Language FTAM: File-Transfer Access and ManagementGTP': GPRS Tunneling Protocol NMC: Network Management CenterLMT: Local Maintenance Terminal RMT: Remote Maintenance Terminal
1.4. AAA server
Máy chu AAA thưc hiện việc xác thưc, định quyền và tinh toán theo giao thức
Remote Authentication Dial-In User Service (RADIUS).
Máy chu AAA là không cụ thể cho GPRS / UMTS hệ thông.
1.5. DNS server (NAU – Network Access Unit)
Có hai loại máy chu DNS trong mạng GPRS/UMTS.
Đâu tiên là DNS giữa GGSN và PDN bên ngoài. Là môt DNS bình thường trên
Internet, DNS này giải quyết tên miền cua PDN bên ngoài.
Thứ hai là DNS trên GPRS/UMTS CN. Các chức năng chinh cua máy chu DNS
bao gôm:
* Giải đáp các địa chỉ IP GGSN theo tên điểm truy cập (APN) để thiết lập môt
kết nôi giữa các GGSN và MS khi MS truy cập PDN bên ngoài.
* Giải đáp các địa chỉ IP SGSN theo ma vùng định tuyến cu trong thời gian cập
nhật vùng định tuyến trong SGSN.
* Giải đáp các địa chỉ IP SGSN theo nhận dạng RNC(ID) mơi trong khi RNC di
dời.
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 7
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
Máy chu DNS không phải là cụ thể cho GPRS / UMTS hệ thông.
1.6. BG (Border Gateway)
BG là môt router. Ngoài chức năng bảo mật, nó cung cấp chức năng định tuyến
giữa SGSN và GGSN trong các PLMN khác nhau.
Các BG không phải là cụ thể cho GPRS / UMTS hệ thông.
1.7 PCRF(Policy Charging Rules Function) – RM9000
Trong mạng 3G, RM9000 (PCRF) kết nôi vơi GGSN, SGSN và AAA server để
cung cấp nhiều khả năng điều khiển phong phu và năng đông về việc tinh cươc.
Ưng dụng cua RM9000 trong mạng di đông được thể hiện trong hình sau:
Chức năng cua RM 9000 trong mạng 3G-PS:
* Các chinh sách kiểm soát dưa trên các thông tin như tên Access Point (APN),
thời gian, địa điểm, tình trạng chuyển vùng, các thông tin đăng ký người sử dụng, và
lưu lượng truy cập tich luy.
* Các chinh sách sử dụng công bằng (FUP),Home Zone, Roaming, Bod, và các
dịch vụ nôi dung tinh phi.
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 8
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
II.Cac giao diên
Ga
Giao diện giữa SGSN, GGSN và Charging Gateway bao gôm 1 luông GE cho
mỗi kết nôi.
Gb
Giao diện giữa hệ thông BTS và SGSN giao thức truyền dân có thể là Frame
Relay hay IP.
Gn
Giao diện dưa trên IP giữa SGSN và các SGSN khác và các GGSN. DNS cung
chia se giao diện này. Sử dụng giao thức GTP.
Iu
Là giao diện giữa mạng truy cập vô tuyến RNC và mạng loi CN. Giữa RNC và
CN có 2 loại giao diện là IuCS và IuPS.
Gp
Giao diện dưa trên IP giữa SGSN bên trong và các GGSN bên ngoài. Giữa
SGSN và GGSN bên ngoài, đó là cửa ngo danh giơi (cân môt FireWall). Cung sử
dụng giao thức GTP.
Gr
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 9
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
Giao diện giữa SGSN và HLR. Thông điệp sẽ đi qua giao diện này sử dụng
giao thức MAP3.
Gd
Giao diện giữa SGSN và Gateway SMS. Có thể sử dụng MAP1, MAP2 hoặc
MAP3.
Gs
Giao diện giữa SGSN và MSC (VLR). Sử dụng giao thức BSSAP +. Giao diện
này cho phép tìm goi và trạm sẵn sàng khi nó thưc hiện truyền dữ liệu. Khi trạm
được găn vào mạng GPRS, SGSN theo doi khu vưc định tuyến (RA) mà các trạm
được găn vào. RA là môt phân cua môt LA. Khi môt trạm là được tìm goi, thông tin
này được sử dụng để duy trì nguôn tài nguyên mạng. Khi trạm thưc hiện môt PDP
index, SGSN có các trạm BTS chinh xác đang sử dụng.
Gi
Giao diện dưa trên IP giữa GGSN và mạng PDN hoặc trưc tiếp vào Internet
hoặc thông qua môt công WAP.
Ge
Giao diện giữa SGSN và điểm kiểm soát dịch vụ (SCP); sử dụng giao thức Cap.
Gx
Giao diện trưc tuyến giữa GGSN và CRF. Nó được sử dụng để cung cấp dịch
vụ lưu dữ liệu dưa trên nguyên tăc tinh phi. Sử dụng giao thức Diameter.
Gy
Giao diện tinh cươc on-line giữa GGSN và OCS. Sử dụng giao thức Diameter
(DCCA).
Gz
Giao diện tinh cươc off-line (theo CDR) giữa GSN và các CG. Sử dụng GTP'.
Gmb
Giao diện giữa GGSN và trung tâm dịch vụ broadcast-multicast (BM-SC), được
sử dụng cho việc kiểm soát gianh giơi MBMS..
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 10
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
Cac giao diên mang PS KV1
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 11
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 12
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 13
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 14
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
Loại traffic Từ Đến Dung lượng
Trunk, IP IP/sub
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 15
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
Iu_PS/Gn/Gp
ME_DBB
CX600_1
8GE Eth5, 10.92.252.1/30
ME_TBB 8GE Eth6 10.94.252.1/30
SGSN 8GE cần 8 ip 10.196.0.1/28GG1 8GE Eth7 10.196.1.1/29
GG2 8GE Eth8 10.196.1.17/29
DNS1 &2 1GE Gi FW1 -->
GG18GE Eth9 10.196.0.65/29
BlackBerry GG1 1GE GG2 1GE
L3VPN(Enterprise)
GG1 1GE GG2 1GE
Iu_CP SG 1GE 10.196.0.98/28Gr SG 1GE 10.196.0.114/28
Gx
GG1 1GE 10.196.0.146/28GG2 1GE PCRF-->HCM
1GE
PCRF-->HNI
1GE
Gy GG1 1GE 10.196.0.162/28 GG2 1GE
Ga
SG 1GE 10.196.0.130/28GG1 1GE GG2 1GE
Backup giữa 2 PE
CX600_2 8GE Eth0
Uplink
CX600_1 P1_T1600 2GE Eth1 125.235.248.86/30
CX600_1 P2_NE5000 2GE Eth2 125.235.248.94/30
CX600_1 MPBN_T640HHT01
2GE Eth3, 10.65.248.34/30
CX600_1 DCN_Q3900HHTN4_201
2GE Eth4 10.74.229.2/30
Tổng số 81 GE
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 16
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
Cac luông tơi CX 600-2 tương tư.
II. Cac phương phap mã hoa trong GPRS.
1. Giơi thiêu tổng quan về phương phap mã hoa trong GPRS.
Phương pháp ma hoá này được sinh ra dùng để sử dụng bảo vệ lỗi khi qua
giao diện vô tuyến. Phương pháp ma hoá này có khả năng bảo vệ tôt hơn, vì cân yêu
câu dữ liệu overheader. Trong khi tôc đô dữ liệu đưa vào vân tương tư, hiện tại
thông tin đưa vào giảm cùng vơi phôi hợp bảo vệ overheader, vì vậy tăng tôi đa phân
chất lượng vô tuyến, môt sô phương pháp ma hoá là có giá trị. Mỗi phương pháp ma
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 17
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
hoá có mỗi mức khác nhau bảo mật tôi đa thông tin được đưa vào. Trong đây thì có
đưa ra 4 phương pháp ma hoá .
2.Cac thủ tục của phương phap mã hoa.
Dươi đây có đưa ra môt VD cụ thể về ma hoá, phương pháp ma hoá 2(CS-2) sẽ
được mô tả ở đây, thu tục này được giải thich ở dươi:
- Sử dụng phương pháp ma hoá 2(CS-2) dữ liệu được đưa vào mạng là
13,4Kbps, kich thươc khôi 268bits là 20ms, thêm vào 3-bit Uplink State
Flag(USF) và kết quả cua khôi là 271 bit.
- Khôi này sẽ thông qua hệ thông encoder nơi mà 16 bit parity được thêm vào
tư Block Check Sequence(BCS), luc đấy lên đến 287 bits trên môt khôi. BCS
có khả năng do tìm ra lỗi rất tôt.
- USF là nơi thưc hiện ma hoá lại, những bits cua khôi USF được ánh xạ 6 bits
ma hoá để phát hiện lỗi và nhằm mục đich chinh xác, tăng kich thươc cua khôi
lên thêm 3 bits là 290 bits.
- Sau đó thêm vào 4 bits đuôi, rôi sử dụng phương pháp ma hoá xoăn sau khi đa
xử lý khôi tin hiệu, vì vậy khôi tăng lên là 294 bits.
- Khôi dữ liệu bây giờ được đi qua khôi ma hoá xoăn nơi mà bits được thêm
vào lỗi đa được sửa. Sử dụng thuật toán này làm chiều dài cua khôi tăng lên là
588 bits.
- Cỡ khôi vô tuyến cua GPRS cô định là 456 bits, cho dù phương pháp ma hoá
được sử dụng vì vậy 588 bits khôi dữ liệu trong CS-2 sẽ phải được nén vào
trong 456 bits. Để làm hoàn thành phương pháp này thì phải qua bô xử lý
được goi là “puncturing” do môt vài bits dư phong được sinh ra bởi phương
pháp ma hoá xoăn sẽ bị bỏ đi, trong trường hợp này thì 132 bits phải được bỏ
đi.
- Chu ý rằng ‘rate’ cua phương pháp ma hoá xoăn được đề cập ở trên chỉ được
xác định bởi tỷ sô pre- and post khi cỡ khôi đa ma hoá xoăn. Sau đây là sơ đô
cua phương pháp ma hoá này:
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 18588 bits 456 bits
Add USF
BlockCheckCoding
USFPre-coding
add tailbits
convolutioncoding
puncturing
CS-2data in
268bitsblock
+3bits
271 bits
+16 bits
287 bits
+3 bits
290 bits
+4 bits
294 bits
x2
-132 bits
data out
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
2.1 Phương phap mã hoa 1(CS-1).
Phương pháp ma hoá 1(CS-1) này 40 bits được sử dụng cho khôi kiểm tra
chuỗi(BCS) để tăng sư bảo vệ và cờ trạng thái đường lên(USF,3 bits) Header và
data(181 bits) và 4 bits đuôi được đưa qua 1/2 tôc đô ma hoá xoăn đạt kết quả là
456bits tải, vì vậy khi sử dụng CS-1, tôc đô dữ liệu là bằng 181bits/20ms tương
đương 9,05kbps.
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 19
USF RLC Block (224 +4)x2=456 bits
MAC Frame
USF Segmented LLC Frame Data BCS
4 tail added rate 1/2 convolutional coding
224 bits
3 181 40
6
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
2.2 Phương phap mã hoa 2(CS-2).
Phương pháp ma hoá 2(CS-2) chỉ 16 bits được sử dụng cho BCS nhưng trong
trường hợp này ,môt ma hoá tuân hoàn dư thưa được sử dụng(CRC)sư khác nhau
giữa CS-2 và CS-1bao gôm là 6 bits USF được sử dụng để tăng sư chinh xác khi
truyền qua giao diện vô tuyến. Môt lân nữa , 4 bits đuôi được thêm vào trươc khi đi
qua tôc đô ma hoá xoăn, kết quả sau khi ma hoá là 588bits/20ms nhưng cân phải
giảm đến 456 bits để thưc hiện mang nó cùng vơi cấu truc cụm cua GSM. Vì vậy
132 bits phải được đưa qua punctured.
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 20
MAC Frame
USF (290+4)x2=588 bits
USF Segmented LLC Frame Data BCS
4 tail added rate 1/2 convolutional
coding
290 bits
6 268 16
12
puncturing(132 bits)
USF RLC Block 456 bits
12
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
2.3 Phương phap mã hoa 3(CS-3).
Quá trình sử dụng trong CS-3 cung giông hệt như CS-2 nhưng hơn ở tôc đô cua
puncturing, trong trường hợp này Header và dữ liệu được thưc hiện lên đến 312 bits
và sau khi ma hoá (cùng vơi USF, BCS và bits đuôi ) được kết quả là 676 bits, khôi
puncturing này môt lân nữa lại phải loc sao cho chỉ con lại 456 bits như là cấu truc
cụm cua GSM vì vậy khi sử dụng CS-3 thì tôc đô dữ liệu sẽ bằng
312bits/20ms=15,6kbps
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 21
USF (334+4)x2=676 bits
MAC Frame
USF Segmented LLC Frame Data BCS
4 tail added rate 1/2 convolutional
coding
334 bits
6 312 16
12
puncturing(220 bits)
USF RLC Block 456 bits
12
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
2.4 Phương phap mã hoa 4(CS-4).
Phương pháp ma hoá 4 này(CS-4) không có gửi sửa lỗi(FEC) cung cấp đến dữ
liệu như là để chứa nhiều thông tin cua người sử dụng hơn, trong trường hợp này
chung ta thấy rằng BCS được làm lên đến 16 bits, sử dụng môt ma CRC và USF kéo
dài đến 12 bits, vì vậy sử dụng phương pháp ma hoá này nó có thể mang 428bits
header và dữ liệu, tôc đô dữ liệu cua CS-4 bằng 428bits/20ms tương đương là
21,4kbps.
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 22
USF RLC Block 456 bits
MAC Frame
USF Segmented LLC Frame Data BCS
no coding
456 bits
12 428 16
12
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
III. Cac giao thức của GPRS.1. Giao thức đường hâm GPRS GTP (GPRS Tunneling Protocol) được dùng để
chuyển đôi dong dữ liệu tư mạng dữ liệu chuyển mạch gói bên ngoài như X25,
Internet sang dạng dữ liệu đô cua TCP/IP.
2. Giao thức điều khiển truyền dân TCP ( Transmission Control Protocol) và giao
thức dữ liệu đô người sử dụng UDP (User Datagram Protocol )được dùng ở trên
giao thức IP tuỳ theo các yêu câu khác nhau về đô tin cậy. Cụ thể TCP mang các
PDU GTP cua các giao thức có đô tin cậy cao vi dụ X25. Con UDP mang các
PDU GTP cua các giao thức không cân có đô tin cậy cao vi dụ IP.
3. IP là giao thức mạng backbone GPRS được sử dụng để định tuyến dữ liệu cua
người sử dụng và báo hiệu.
4. SNDCP (SubNetwork Dependent Convergence Protocol)
Được cấp phát dươi lơp mạng và trên lơp LLC trong MS và SGSN chức năng
chinh cua SNDCP như sau :
- Ghép các gói dữ liệu tư môt hoặc nhiều ứng dụng vào môt đường kết nôi logic
(logical link).
- Nén các thông tin điều khiển và dữ liệu cua người sử dụng
- Phân đoạn và ghép đoạn các dữ liệu đa nén
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 23
Header Data
Control
Compression
Segmentation
Data
Compression
SNDCP Header Segmented N-PDU
LLC Header SN-PDU FCS LLCframe
LLC
SNDCP
Networklayer
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
5. Giao thức LLC cung cấp môt kết nôi logic tin cậy giữa MS và SGSN
+ Lơp LLC hỗ trợ :
- Quá trình chuyển đôi các PDU LLC giữa MS và SGSN
- Quá trình do tìm và khôi phục các PDU LLC bị thất lạc hoặc bị mất
- Quá trình mật ma các PDU LLC giữa MS và SGSN
6. Chức năng cua relay là khác nhau phụ thuôc vào nó nằm ở BSS hay SGSN.
Trong BSS nó sẽ chuyển tiếp các PDU LLC giữa các giao diện Um vàGb. Con
trong SGSN nó sẽ chuyển tiếp các PDU PDP giữa các giao diện Gb và Gn.7. BSSGP:
Giao thức GPRS cua BSS (BSSGP) nằm bên trên frame relay, là giao thức do
GPRS định nghĩa riêng có chức năng cung cấp các thông tin về vô tuyến để RLC và
MAC sử dụng. Ngoài ra nó con cung cấp chức năng cho phép SGSN và BSS là 2 nut
nằm cách xa nhau có thể thưc hiện các chức năng quản lý nut mạng.
8. Lơp dịch vụ mạng NS (Network Service ) truyền phát các PDU BSSGP.
9. Lơp RLC / MAC phân ra làm 2 chức năng :
- Chức năng cua lơp RLC là truyền các PDU LLC ,phân đoạn và ghép đoạn các
PDU LLC thành các khôi dữ liệu RLC
- MAC kiểm soát nhiều MS sử dụng chung tài nguyên cua giao diện vô tuyến
GPRS , phân bô các kênh vô tuyến vật li cho MS để nhận và gửi dữ liệu.
LLC Layer (SGSN)
RLC/MAC Layer (PCU) RLC/MAC Block
Radio Block PL layer Radio block (BTS)
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 24
LL-PDU
Hdr RL-PDUHdr RL-PDUHdr RL-PDU
Normal burstNormal burstNormal burstNormal burst
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
IV.Truyền va định tuyến gói.
Đâu tiên để muôn truyền được dữ liệu thì MS phải ở trạng thái ready nếu may
muôn chuyển sang trạng thái ready thì phải yêu câu kich hoạt PDP context thì máy
mơi chuyển sang trạng thái ready được.
PDP context thì có hai trạng thái.Trạng thái PDP context chỉ ra rằng địa chỉ PDP
context được nhập cho truyền dữ liệu hoăc không. Tất cả các PDP context chỉ làm ro
ràng là thuê bao được liên kết cùng MM context tương tư như cho sô IMSI cua thuê
bao.
Trạng thái PDP inactive, PDP context không thiết lập không thể truyền gói.
PDP không định tuyến hoặc thông tin không ánh xạ đến bô xử lý PDP PDU để
lấy địa chỉ PDP và vì vậy không thể truyền dữ liệu được.
Trạng thái PDP active, thiết lập PDP context, có thể truyền gói, chỉ ci thể
trong trạng thái là ready hoặc standby.PDP context cho môt địa chỉ PDP
context cu thể đến người sử dụng và được kich hoạt vào trong MS,SGSN và
GGSN. PDP context ánh xạ và truyền thông tin định tuyếncho PDP PDUs để
tạo ra địa chỉ PDP liên lạc giữa MS và GGSN trạng thái MM cua thuê bao là
standby hoặc ready.
Địa chỉ PDP context cho MS.
MS phải có địa chỉ gói loại mà người sử dụng trong PDN(Packet Data
Network). Địa chỉ này được goi là địa chỉ giao thức gói dữ liệu (PDP address).
Địa chỉ PDP được ánh xạ đến IMSI nhờ GGSN để truyền gói dữ liệu giữa PDN
và MS. Môt người sử dụng có thể nhập nhiều PDP context đông thời ở môt thời
gian.
Các phương pháp ấn định địa chỉ PDP.
1. Địa chỉ IP động:
Việc cấp phát địa chỉ IP đông được tiến hành khi có sư chuyển vùng cua MS sang
môt GGSN khác hoặc do chinh GGSN chu tiến hành đôi vơi MS thường tru. Việc
cấp phát địa chỉ IP đông cho phép nhà khai thác có thể sử dụng và tái sử dụng các
địa chỉ IP tư môt nguôn địa chỉ IP chung được cung cấp cho hệ thông PLMN để cấp
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 25
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
phát tơi các MS mà không cân phải có riêng môt địa chỉ IP cho mỗi PDP context
đăng ki cua mỗi thuê bao di đông. Điều này làm giảm tông sô địa chỉ IP cân có cho
mỗi PLMN môt cách cân thiết.
Truy nhập tạm thời đến MS bởi PLMN trong khoảng thời gian PDP context.
GGSN trả lời ấn định địa chỉ đông.
2. Địa chỉ IP tĩnh:
Địa chỉ IP tĩnh có thể được cấp phát cho thuê bao khi đăng ki vơi HLR hoặc do
GGSN cấp cô định cho môt thuê bao. Mục đich cua việc cấp địa chỉ tĩnh là để nâng
cao khả năng an toàn thông tin cho thuê bao, nhất là trong trường hợp truy cập vào
môt sô mạng dữ liệu gói chỉ cho phép môt sô địa chỉ IP nhất định được truy cập.
Ngoài ra người ta con phân biệt địa chỉ IP công công và địa chỉ IP riêng. Địa chỉ
IP công công là địa chỉ được cung cấp bởi các tô chức quản trị Internet chuyên
nghiệp, con địa chỉ riêng là địa chỉ được cung cấp nôi bô trong các mạng con. Cả hai
loại địa chỉ này tuỳ thuôc vào bản chất cua việc cấp phát mà có thể là địa chỉ tĩnh
hoặc địa chỉ đông.
Khi MS đa nhập mạng thành công và đa được thiết lập môt PDP context cho IP
thì MS đa có thể sẵn sàng gửi và nhận dữ liệu vơi mạng Internet.
Các IP datagram được nén và thêm vào các thông tin điều khiển và địa chỉ, trở
thành môt SNDCP PDU và được gửi đi, sử dụng các lơp giao thức LLC, RLC/MAC
và các giao thức vật lý, qua giao diện vô tuyến tơi SGSN đang phục vụ MS. Khi
SGSN nhận được khôi tin không có lỗi, nó gửi khôi tin bằng đường hâm qua mạng
đường trục tơi GGSN, ở đây, các thông tin về đường hâm được gỡ bỏ và GGSN gửi
tơi mạng Internet để tiếp tục chuyển tơi người nhận.
Ngược lại, môt host kết nôi vơi Internet có thể liên lạc vơi GGSN mà không cân
phải có kĩ năng đặc biệt nào. Host gửi IP datagram qua mạng Internet bằng địa chỉ
IP cua MS GPRS. Các giao thức định tuyến cua Internet sẽ định tuyến các gói tơi
mạng con để lấy thông tin về địa chỉ IP cua MS ở đó. Khi GGSN nhận được khôi
tin, nó sẽ tách địa chỉ IP cua MS ra và được dùng để xác định vị tri hiện tại cua MS.
Dữ liệu đô lại được đưa qua đường hâm tơi SGSN, IP datagram ban đâu được thêm
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 26
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
vào các thông tin địa chỉ và điều khiển thành SNDCP PDU và được gửi tơi MS
nhận. Người sử dụng có thể dùng môt thiết bị đâu cuôi duy nhất để nhận và gửi dữ
liệu, nhưng thông thường muôn triệt để sử dụng mạng Internet thì máy di đông phải
nôi vơi môt máy tinh xách tay để có thể thể hiện đây đu nôi dung cua môt trang Web
trong trường hợp truy cập mạng.
3.Tên điểm truy nhập(APN:Access Point Name).
Khi PDP context được thiết lập, sư yêu câu liên kết đến GGSN nơi mà MS có
thể giao tiếp vơi mạng ngoài thì luc đó cân có môt APN gửi đến.
APN dùng để:
Nhận dạng điểm truy nhập mạng ngoài ở GGSN.
có 3 kiểu nhận dạng tên điểm truy nhập.
- Được yêu câu bởi MS khi nhập PDP(APN(r)).
- Hỗ trợ tạo bởi SGSN khi nhập PDP (APN(SGSN)).
- Tìm thấy tư bô lưu giữ thông tin ở HLR(APN(s)).
Thành Phân APN gôm hai bô phận.
- Nhận dạng mạng.
- Nhận dạng nhà khai thác.
Khi môt thuê bao vào môt dịch vụ GPRS, thông tin lưu giữ thuê bao có thể bao
gôm môt APN, khi môt PDP context được kich hoạt, SGSN tra hỏi HLR xác định
xem môt thuê bao có thưc hiện APN hay không ? Nếu có thưc hiện thì SGSN sử
dụng APN thuê bao này(APN(s)) nó nhận dạng chiếm giữ GGSN.MS có thể yêu câu
ro ràng môt APN bằng cách chèn vào nó trong bản tin kich hoạt PDP context.
SGSN nhận yêu câu nàyvà gửi đến GGSN, nếu yêu câu APN không có giá trị thì
kich oạt PDP context sẽ bị tư chôi.
Nếu MS không chèn môt APN(r) trong bô lưu giữ thuê bao ,bôn lưu giữ thuê bao
có thể bao gôm môt APN ưillcard> sư cho phép này làm cho MS có thể truy nhập
bấp cứ APN nào cho loại PDP(VD: IP internet). Nếu không có môt APN nào tôn tại
ở trên, để thay phiên nhau SGSN có thể chèn đây đu môt APN.
Cấu tạo APN.
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 27
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
APN cấu tạo gôm hai bô phận:
APN nhận dạng mạng .Có thể được hiểu như là môt nhan(VD: công ty) hoặc là
môt bô nhan được tách ra bởi dấu chấm(.) GPRS PLMN có thể cấp cho môt ISP
hoặc môt công ty. Việc nhận dạng APN phải không được kết thuc vơi “.gprs”.
APN nhận dạng operator: nó là môt chức năng đây đu cấp cho tên miền đến sư
thoả thuận tên DNS(Domain Name Server)và bao gôm 3 nhân và cuôi cùng bao giờ
cung phải là “.gprs”
VD: MNCnnn.MCCmmm.gprs
APN được lưu giữ trong HLR không bao gôm nhận dạng nhà quản lý APN.
4. Kích hoat PDP context.
Thu tục kich hoạt PDP context chia làm hai phân là thu tục kich hoạt PDP
context băt đâu tư MS và thu tục kich hoạt băt đâu tư mang.
4.1 Thủ tuc kích hoat PDP context đắt đâu từ MS
Thu tục kich hoạt hco môt PDP context là như sau:
MS yêu kich hoạt context bằng cách gửi môt bản tin “active PDP context
request” đến SGSN. Bản tin này bao gôm yêu câu ấn định lại địa chỉ đông. Nếu
địa chỉ IP là được ấn định đông, yêu câu bản tin cho phép có môt chỗ trông. Giá
trị SGSN lwu giữ thông tin thuê bao MS và yêu câu kết nôi.
Khi có giá trị thuê bao được yêu câu, sử dụng SGSN để cung cấp APN đến vị
tri địa chỉ IP yêu câu GGSN bằng cách tra hỏi DNS. GGSN sẽ có yêu câu vị tri
đến SGSN, SGSN gửi cho nó môt bản tin “create PDP context request”. Bản tin
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 28
MS GGSNSGSN
yêu câu kich hoạt PDP context
yêu câu tạo ra PĐP context
Trả lời PDP context
chấp nhận kich hoạt PDP context
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
này bao gôm địa chỉ IP đông cua MS (hoặc khoảng trông nếu ấn định địa chỉ
đông, APN và môt đề nghị TID.
Có môt nhận dạng yêu câu kết nôi bên ngoài, GGSN gửi quay lại “create PDP
context response” đến SGSN. Bản tin này bao gôm địa chỉ IP, sư xác nhận đề
nghị TID và tìm goi ID.
Nhận dạng trả lời GGSN, SGSN kết thuc gửi môt bản tin “Activêt PDP context
Aceept” đến MS và thiết lập PDP context.
4.2 Qua trình mang yêu câu kích hoat PDP context.
Khi PDP PDu được nhận bởi môt GGSN tư mạng bên ngoài môt PDP context
phải được thiết lập để gửi những gói này. Vì vậy tư GGSN là không có đu khả năng
để thiết lập môt PDP context, nó phải yêu câu kich hoạt tư MS gửi đến.
Quá trình kich hoạt PDP context tư mạng như sau:
Khi nhận môt PDP PDU GGSN xác định nếu mạng yêu câu thu tục kich hoạt
PDP context được băt đâu. GGSN có thể đông thời lưu giữ PDP PDU và địa
chỉ PDP và địa chỉ PDP.
Nếu địa chỉ SGSN sẵn sằng để GGSN gửi môt bản tin yêu câu thông báo
PDU(IMSI, PDP type, địa chỉ PDP) đến SGSN, được chỉ ra bởi HLR. SGSN,
được chỉ ra bởi HLR. SGSN gửi trả lại môt bản tin nhận được thông báo PDU
đến GGSN và cho biết rằng nó sẽ yêu câu MS kich hoạt PDP context cùng vơi
địa chỉ PDP.
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 29
MS SGSN GGSN
PDP PDU
yêu câu thông báo PDP
trả lời thông báo PDP
yêu câu kich hoạt PDP context
thu tục kich hoạt PDP context
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
SGSN gửi môt yêu câu kich hoạt PDP context (TI, PDP type, địa chỉ PDP) bản
tin này yêu câu đến MS cân phải kich hoạt PDP context.
PDP context được kich hoạt vơi thu tục kich hoạt PDP context.
4.3 Qua trình thay đổi PDP context
Môt SGSN có thể quyết định, quyết định này gây ra bởi HLR sử dụng “thu tục
chèn dữ liệu thuê bao” đến để thay đôi thông sô, cái đó đa được thương lượng như
thu tục kich hoạt cho môt dịch vụ PDP context. Nhưng thông sô sau có thể đươc
thay đôi:
- Thông lượng QoS.
- Quyền ưu tiên Radio.
- SGSN có thể thay đôi thông sô bằng cách gửi môt bản tin yêu câu thay đôi PDP
context đến MS.
5. Trường hợp rời bỏ PDP context.
Quá trình rời bỏ PDP context có thể được dùng bằng tay hoặc tư đông, phụ thuôc
vào sư chế tạo.
Thu tục rời bỏ như sau:
Nếu kết nôi giữa MT và TE bị gián đoạn, MT có thể băt đâu thu tục rời bỏ PDP
context.
Nếu kết nôi radio mất, MT bảo cho TE biết.
Nếu TE làm mất tác dụng PDP context sau cùng, MT có thể băt đâu môt thu tục
rời bỏ GPRS.
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 30
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
5.1 Qua trình rời bỏ PDP context bắt đâu từ MS.
Các thu tục như sau;
MS gửi môt bản tin yêu câu rời bỏ PDP context băt đâu tư MS đến SGSN.
SGSN gửi môt bản tin yêu câu xoá PDP context(TID) đến GGSN. GGSN thay
đôi trạng thái PDP context và gửi lại môt bản tin trả lời xoá PDP context(TID)
đến SGSN. Nếu MS sử dụng môt địa chỉ PDP đông thì GGSN sẽ giải phóng địa
chỉ PDP này và gửi săp xếp đến những MS khác. Bản tin xoá PDP context được
gửi qua mạng backbone GPRS.
SGSN gửi lại cho MS môt bản tin chấp nhận rời bỏ PDP context.
5.2 Thủ tục rời bỏ PDP context bắt đâu từ SGSN.
SGSN gửi môt yêu câu xoá PDP context đến GGSN. GGSN thay đôi PDP
context và gửi quay lại SGSN môt bản tin xoá PDP context. Nếu MS sử dụng
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 31
MS SGSN GGSN
Yêu câu rời bỏ PDP context
yêu câu GTP xoá PDP context
trả lời GPT xoá PDP context
chấp nhận rời bỏ PDP context
GGSNSGSNMS
yêu xoá PDP context
trả lời xoá PDP context
yêu câu rời bỏ PDP context
chấp nhận rời bỏ PDP context
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
môt địa chỉ PDP đông, thì GGSN giải phóng địa chỉ này và gửi cho những MS
khác, bản tin xoá PDP context được gửi qua mạng backbone GPRS. SGSN có
thể không cân đợi trả lời tư GGSN trươc đó gửi bản tin rời bỏ PDP context.
SGSN gửi môt bản tin rời bỏ PDP context đến MS, MS thay đôi PDP context
và gửi nó trở lại môt trả lời chấp nhận bỏ PDP context.
5.3 Thủ tục rời PDP context bắt đâu GGSN.
GGSN gửi trả lại yêu câu xoá bỏ PDP context đến SGSN.
SGSN gửi môt bản tin yêu câu rời bỏ PDP context đến MS. MS thay đôi trạng
thái PDP context và gửi trả lời bản tin chấp nhận rởi bỏ PDP context đến
SGSN.
SGSN gửi trả lại yêu câu xoá PDP context đến GGSN nếu sử dụng địa chỉ PDP
đông, GGSN giải phóng địa chỉ IP này và thưc hiện nó vơi những MS khác.
6. Hiêu quả của trang thai MM khi truyền gói.
Truyền gói downlink:
Dữ liệu truyền giữa MS và mạng GPRS chỉ khi MS trong trạng thái ready, trong
trạng thái này SGSN biết vị tri cua MS và xuông đến lơp cell, tuy nhiên trong trạng
thái standby thì chỉ biết đến RA. Để có thể truyền môt gói ở đường xuông thì trươc
tiên MS phải được tìm goi bằng môt bản tin tìm goi gói (PPM) đến RA cho MS.
Trên PPM, MS gửi nó đến vị tri cell đến SGSN và thông qua trạng thái ready.
Truyền gói đến MS trong trạng thái ready được băt đâu bằng PPM thông báo MS có
môt gói dữ liệu đến. Thu tục tìm goi thông báo qua kênh PPM. Mục đich cua PPMs
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 32
MS SGSN GGSN
yêu câu xoá PDP context
yêu câu xoá PDP context
chấp nhận rời bỏ PDP context
trả lời xoá PDP context
Hê thông GPRS 3G HUAWEI
là đơn giản quá trình nhận gói như là MS chỉ lăng nghe PPMs thay cho tất cả các gói
dữ liệu trong kênh đường xuông, bằng cách ấy tăng tuôi tho cua pin đáng kể.
Truyền gói Uplink:
Khi môt MS có môt gói được truyền, yêu câu kênh truy nhập uplink, kênh này
được chia bởi môt sô cua những MS và kênh này được điều khiển bởi BSS. MS yêu
câu sử dụng kênh truy nhập ngâu nhiên gói(PGACH), trên bản tin này BSS nhận biết
và gửi lại môt kênh PAGCH. Kênh này cho phép bản tin chấp nhận truy nhập gói
(môt hoặc nhiều khe thời gian), gói sẽ được truyền trên kênh dành riêng.
Trung tâm Điều hành viên thông KV1 – Phong NOC 33