hiện trạng tài nguyên thiên nhiên nước ta

34
Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên nước ta Khái niệm Phân loại Đặc điểm các loại tài nguyên

Upload: vera-giles

Post on 01-Jan-2016

116 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên nước ta. TNTN là các thành phần của tự nhiên mà ở trình độ nhất định của sự phát triển LLSX chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sx và đối tượng tiêu dùng. Khái niệm. Phân loại. Theo thuộc tính tự nhiên. Theo công dụng kinh tế. - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên nước ta

Khái niệm Phân loạiĐặc điểm các loại tài

nguyên

Khái niệm

TNTN là các thành phần của tự nhiên mà ở trình độ nhất định của sự phát triển LLSX chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sx và đối tượng tiêu dùng.

Phân loại

Theo thuộc tính tự nhiên

Theo công dụng kinh tế

Theo khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người

Theo thuộc tính tự nhiên

Tài nguyên đất

Tài nguyên nước

Theo thuộc tính tự nhiên

Tài nguyên khí hậu

Tài nguyên sinh vật

Theo thuộc tính tự nhiên

Tài nguyên khoáng sản

Theo công dụng kinh tế

oTài nguyên nông nghiệpoTài nguyên công nghiệpoTài nguyên du lịch.........

Tài nguyên thiên nhiên

TN có thể bị hao kiệt TN không bị hao kiệt

TN không khôi phục

được

TN khôi phục được

Tài nguyên đất

Tài nguyên nước

Tài nguyên biển

Tài nguyên sinh vật

Tài nguyên du lịch

Tài nguyên rừng

Tài nguyên khoáng sản

Tài nguyên đất

1• Việt Nam có trên 39 triệu ha

đất tự nhiên.• Đất NN chiếm 22,2%

2• Có 14 nhóm đất chính• Phân hóa từ đồng bằng lên núi

cao, từ Bắc vào Nam và từ Ðông sang Tây

3• Đất canh tác NN là 10 – 11

triệu ha.• DT được sử dụng chỉ có 6,9

triệu ha.

Đất cồn cát ven biển

Đất xói mòn

Đất phù sa Đất mặn

Đất trồng cây ăn trái

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Tài nguyên nước

Tài nguyên nước mặt tương đối phong phú, chiếm 2% tổng lượng dòng chảy của các sông trên TG

Mạng lưới sông ngòi dày đặc với 2.345 con sông, chiều dài trên 10 km.

Mật độ TB từ 1,5 – 2 km/km2 .

Tổng lượng dòng chảy là 853 km3, tổng lượng dòng chảy nước ta chỉ có 317 km3, tỉ trọng bên ngoài tới 60%.

Trữ lượng nước ngầm phong phú, khoảng130 triệu m3/ngày, đáp ứng 60% nhu cầu nước ngọt của đất nước.

Tuy nhiên, nước ngầm thường bị nhiễm mặn

tình trạng thiếu nước ngọt.

Nước ta cũng đã phát hiện được 350 nguồn suối khoáng, trong đó có 169 nguồn nước có nhiệt độ trên 300C.

Sông Hồng Sông Đồng Nai

Suối nước khoáng Vĩnh

Hảo

Suối khoáng nóng Kim Bôi –

Hòa Bình

Tài nguyên biển

Biển nước ta có 2.028 loài cá biển ,trữ lượng

khoảng 3,6 triệu tấn.

Ngoài ra còn có các loài thủy

-hải sản khác có đa dạng sinh

học cao.

Có 3 khu sinh quyển TG là: VQG Xuân Thủy (NĐ),

rừng Sác Cần Giờ (TP. HCM) và VGQ Cát Bà

(HP).

VN có 3260 km đường bờ

biển.DT nuôi

trồng thủy sản là 2 triệu ha: 1tr ha nước ngọt; 0,62tr ha nước lợ; 0,38tr ha nước mặn.

.

Cá chim trắng Cá thu

Bạch tuộc San hô

• Có 3/4 DT là đồi núi và rừng che phủ hơn 30% diện

tích.

• Độ che phủ của rừng cao và hợp lý giảm dòng

chảy mặt sau mưa, chậm lũ, điều hoà dòng chảy giữa

mùa mưa và mùa khô.

• Tuy nhiên, rừng của nước ta đang bị suy giảm nghiêm

trọng do cháy rừng, chặt phá bừa bãi...

Tài nguyên rừng

Rừng xà nu Rừng nguyên sinh Đà Nẵng

Rừng ngập mặn Cà Mau

Rừng phòng hộ Bình Phước

Rừng ở Phú Yên

Có khoảng 14000 thực vật bậc cao có mạch. Trong đó có 1.200 loài đặc hữu, hơn 2.300 loài dùng làm LT - TP, thuốc chữa bệnh...Có nhiều loài quý hiếm: hoàng đàn, cẩm lai, pơ mu…

Có 275 loài thú, 1.009 loài và phân loài chim,, 527 loài cá nước ngọt, khoảng 2.038 loài cá biển...Hệ ĐV VN có mức độ đặc hữu cao.Một số loài quý hiếm như voi, bò rừng,voọc mũi hếch, sếu cổ trụi, gà Lam đuôi trắng… 

Hệ thực vật Hệ động vật

Cây hoàng đàn

Cây pơmuNấm linh chi

Vooc mũi hếch Voi

Sếu đầu đỏGà Lam đuôi trắng

Nước ta nằm giữa hai vành đai tạo khoáng lớn của

thế giới là Thái Bình Dương và Ðịa Trung Hải.

Phát hiện và đánh giá được trữ lượng của 5000 mỏ

và điểm quặng, thuộc 60 loại khoáng sản.

Một số loại khoáng sản có quy mô lớn:

Than: trữ lượng khoảng 3,5 tỉ tấn, chủ yếu là ở Quảng Ninh, Thái Nguyên .

Boxit : trữ lượng vài tỉ tấn, hàm lượng quặng cao 40 - 43%, chất lượng tốt, có nhiều ở phía Nam VN.

Ðồng: trữ lượng khoảng 600 ngàn tấn, khai thác còn ít .

Ðá vôi: ở miền Bắc, miền Trung có trữ lượng lớn; MN ít hơn ( Hà Tiên: 18 tỉ tấn)

Đá vôi Ninh Bình

Mỏ đồng Sinh Quyền ( Lào Cai)

Sắt: phân bố ở phía bắc

Thái Nguyên, Cao Bằng...

Trữ lượng gần 1 tỉ tấn . Mỏ sắt Thạch Khê ( Hà Tĩnh)

Cát thủy tinh: phân bố dọc theo bờ biển từ Quảng Bình đến Bình Thuận, trữ lượng là 2,6 tỉ tấn .

Dầu mỏ: tập trung ở ĐB ven biển và thềm lục địa. Trữ lượng vịnh BB: 500 triệu tấn, Nam Côn Sơn: 400 triệu tấn, ĐB SCL: 300 triệu tấn, vịnh Thái Lan: 300 triệu tấn. SL 1995: 10 tr tấn. Các mỏ lớn: Bạch Hổ, Đại Hùng....

Mỏ Đại HùngMỏ Bạch Hổ

Tài nguyên du lịch

VN có nguồn tài nguyên du lịch phong phú:

Khí hậu nhiệt đới gió mùa, xanh tươi quanh năm

Địa hình đa dạng: núi, rừng, sông, biển, đồng bằng

và cao nguyên

tiềm năng du lịch phong phú, đa dạng.

Tài nguyên du lịch tự nhiên

Các hang động, đầm phá... nhiều danh lam thắng cảnh.VD: động Tam Thanh (L.Sơn), Phong Nha (Q.Bình), hồ Ba Bể (B.Cạn), vịnh Hạ Long (Q.Ninh)...

Động Phong Nha

Động Tam Thanh

Vịnh Lăng Cô

( TTHuế)

Núi Bà Đen ( Tây Ninh)Hồ Ba Bể ( Bắc Cạn)

Tài nguyên du lịch tự nhiên

Nước ta có 3.260 km bờ biển , có 125 bãi biển, trong đó có 16 bãi tắm đẹp nổi tiếng như: Trà Cổ, Bãi Cháy (Quảng Ninh), Cửa Lò (Nghệ An), Lăng Cô (Thừa Thiên Huế), Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu)...

Bãi biển Nha Trang

Bãi biển Mũi Né

Bãi biển Vũng Tàu

Bãi biển Trà Cổ ( Q.Ninh)

Tài nguyên du lịch nhân văn

VN có trên 7000 di tích lịch sử, văn hóa, dấu ấn của quá trình dựng nước, giữ nước. VD: đền Hùng, Văn Miếu...

Một số di tích được UNESCO công nhận là di sản văn hóa TG: cố đô Huế, thánh địa Mỹ Sơn...

Hàng nghìn đền, chùa, các công trình nghệ thuật... được xây dựng khắp nơi là địa điểm du lịch hấp dẫn.

Phố cổ Hội An( Quảng Nam)

Cố đô Huế

Thánh địa Mỹ Sơn ( Q.Nam)

Đền Hùng( Phú Thọ)