hormon dđ

70
HORMON VÀ CÁC HORMON VÀ CÁC CHẤT TƯƠNG TỰ CHẤT TƯƠNG TỰ

Upload: le-khac-thien-luan

Post on 29-Nov-2014

2.833 views

Category:

Documents


8 download

DESCRIPTION

 

TRANSCRIPT

Page 1: Hormon dđ

HORMON VÀ HORMON VÀ

CÁC CHẤT CÁC CHẤT

TƯƠNG TỰTƯƠNG TỰ

Page 2: Hormon dđ

MỤC TIÊU

1. Nêu được khái niệm, vai trò, đặc điểm tác dụng của

hormon.

2. Nêu được chức năng của các tuyến nội tiết.

3. Nêu được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác

dụng phụ và cách dùng của các hormon điển hình

Page 3: Hormon dđ

ĐẠI CƯƠNG VỀ HORMON

Định nghĩa

Hormon là những chất truyền tin hóa học được bài tiết bởi các

tế bào chuyên biệt của tuyến nội tiết rồi được máu chuyên

chở đến các tế bào đáp ứng để điều hòa quá trình chuyển

hóa của các tế bào này.

Page 4: Hormon dđ

Vai trò cua hormon

Hormon đóng vai trò, chức phận sinh lý rất quan trọng

Ví dụ:

Bệnh tiểu đường.

Khi thiểu năng tuyến vỏ thượng thận gây bệnh addison.

Bệnh basedow.

Khi thừa hormon hướng thượng thận của tuyến yên sẽ gây bệnh

khổng lồ

Page 5: Hormon dđ

Tuyến giáp tiết hormon:

Thyroxin (T4)

Triiodothyronin ( T3)

Tuyến tụy tiết ra hormon:

Insulin

Glucagon

Tuyến thượng thận:

Hydrocortison

Cortisol

Tuyến sinh dục:

Nam: testosteron

Nữ: Estrogen và progesteron

Page 6: Hormon dđ

Nguyên tắc điều trị:

- Thiểu năng tuyến: dùng những hormon tương ứng để

điều trị trong thời gian dài.

- Ưu năng tuyến: sử dụng các thuốc có tác dụng đối kháng

hormon.

Lưu ý: Một số hormon sử dụng không liên quan đến

thiểu năng tuyến

Glucocorticoid

Oxytocin

Page 7: Hormon dđ

Các loại hormon

- Hormon vùng dưới đồi và hormon tuyến yên

- Hormon tuyến giáp

- Hormon tuyến tụy

- Hormon vỏ thượng thận

- Hormon sinh dục

Page 8: Hormon dđ

Vùng dưới đồi

Thùy trước

Thùy sau

ACTH

TUYẾN THƯỢNG THẬN

Corticosteroid

TSH FSH, LH GH PROLACTIN

TUYẾN GIÁP

TUYẾN SINH DỤC

XƯƠNG TUYẾN VÚ

TH Testosteron, progesteron

Tăng trưởng

Tiết sữa

vasopressin

oxytoxin

Huyết áp

Co thắt tử cung

Page 9: Hormon dđ

HORMON TUYẾN GIÁP VÀ THUỐC KHÁNG GIÁP

Đại cương

Tuyến giáp nằm trước sụn giáp (trước khí quản), hình thể giống

như cái giáp, nặng khoảng 20- 25 g.

Tuyến giáp sản xuất 2 loại hormon chính: thyroxin và

triiodothyronin.

Page 10: Hormon dđ
Page 11: Hormon dđ

Thức ănNước uống Iod ( I - )

Ruột non hấp thuTuyến giáp

hấp thu 1/3

lượng iod

TSH và thioure

+

Nhu cầu Iod hằng ngày là 1- 2 μg / kg

Cá : chứa nhiều iod

Liên quan giữa iod và hormon tuyến giáp

Quá mứcBướu cổ

Page 12: Hormon dđ
Page 13: Hormon dđ

Tác dụng dược lực

- Tác dụng trên chuyển hóa: tác dụng sinh nhiệt, chuyển hóa

đường, protein, lipid, chuyển hóa muối nước, vitamin.

- Tác dụng trên tăng trưởng: cần cho sự tăng trưởng xương, dinh

dưỡng da, lông, tóc, móng, răng.

- Trên tim: tăng nhịp tim, tăng co bóp cơ tim, tăng lưu lượng tim.

- Trên thần kinh trung ương: kích thích hoạt động của não, cần

cho sự phát triển của não và thần kinh trung ương

- Trên cơ vân: gây yếu cơ do tăng thoái hóa protein và một phần

do thay đổi cấu trúc của myosin.

Tham gia kích thích các hoạt động chuyển hóa

trong cơ thể

Page 14: Hormon dđ

THYROXIN

Page 15: Hormon dđ

Dextrothyroxin

Giảm

Không rõ ràng

LDL

Triglycerid, VLDL

Levothyroxin Thiểu năng

Tuyến giáp

Thiểu năng giáp bẩm sinh/

Chứng đần độn

Thiểu năng giáp do tuyến

yên hay vùng dưới đồi

Tác dụng

Page 16: Hormon dđ

Chỉ định

Levothyroxin dùng để điều trị thiểu năng tuyến giáp do bất cứ

nguyên nhân nào.

Dùng phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị bệnh

basedow.

Chống chỉ định

Bệnh nhân suy thận, có bệnh tim.

Page 17: Hormon dđ

Liều dùng

Tùy từng cá nhân, tùy sự đáp ứng của từng người và tùy kết

quả xét nghiệm.

Thiểu năng tuyến giáp: bắt đầu liều thấp và tăng dần tùy vào

tình trạng tim mạch người bệnh.

Lúc đầu thường là 50 μg sau tăng thêm 25 μg sau 2-3 tuần, tối

đa 200 μg/ ngày.

Cần theo dõi trọng lượng bệnh nhân, tình trạng tim mạch,

chuyển hóa cơ bản.

Page 18: Hormon dđ

Tác dụng phụ

Cường giáp (nóng nảy, dễ xúc động, mất ngủ, nhức đầu, đau thắt

ngực, loạn nhịp tim, hồi hộp, đổ mồ hôi).

Sốt, nhức đầu, rụng tóc, rối loạn kinh nguyệt, mất xương.

Page 19: Hormon dđ

THUỐC KHÁNG GIÁP

Đại cương

Quá trình tổng hợp thyroxin chia thành 4 giai đoạn:

- Gắn iod vào tuyến

- Oxy hóa iod thành iod tự do

- Tạo mono và diiodotyrosin

- Ghép 2 iodotyrosin thành thyroxin

Page 20: Hormon dđ

Một số thuốc kháng giáp chính

PROPYL THIOURACIL

Tác dụng

Propyl thiouracil

ức chế thyroid peroxidase (oxy hóa iod)

ức chế sự gắn iod vào thyroglobulin

Cản trở sự oxy hóa iodid, iodotyrosin

Làm giảm hormon tuyến giáp

Page 21: Hormon dđ

Chỉ định

- Bệnh basedow, các chứng cường giáp.

- Chuẩn bị phẫu thuật tuyến giáp.

Tác dụng phụ

- Phát ban, mề đay, rụng tóc, tăng màu da khoảng 1% bệnh

nhân.

- Đau đầu, nôn, buồn nôn, phù.

- Giảm bạch cầu hạt, rối loạn chức năng gan, đau khớp.

- Khi dùng thuốc lâu dài có thể gây thiểu năng giáp.

Page 22: Hormon dđ

Chống chỉ định

- Giảm bạch cầu hạt.

- Suy tủy.

- Suy gan.

- Phụ nữ có thai / cho con bú.

Cách dùng – liều dùng

Tùy từng cá nhân và tình trạng bệnh cường giáp. Khởi đầu

có thể 50 -100 mg trong 8 giờ. Tối đa 500 mg/ngày.

Page 23: Hormon dđ

CÁC THUỐC TƯƠNG TỰ

+ Methylthiouracil: tác dụng tương tự propylthiouracil, liều

tấn công 300mg / 24 giờ chia 2- 3 lần. Sau đó dùng liều duy

trì 50- 100mg / ngày, chia 2- 3 lần, uống sau bữa ăn

+ Methimazol: tác dụng tương tự như propylthiouracil, uống

sau bữa ăn 5 -10mg / lần, ngày 2 - 4 lần , sau đó dùng liều

duy trì 2,5 - 10 mg / ngày, sử dụng cho phụ nữ có thai.

+ Carbimazol: khi vào cơ thể chuyển hóa thành

methimazol. Cường giáp: 15 mg / ngày chia 3 lần; nhiễm

độc giáp: 15 – 20 mg / ngày

Page 24: Hormon dđ

HORMON TUYẾN TỤY VÀ THUỐC HẠ ĐƯỜNG HUYẾT

Bệnh đái tháo đường

Có nhiều nguyên nhân mà khoa học hiện nay chưa nghiên cứu đầy

đủ. Một số nguyên nhân chính là:

- Sự thiếu hụt insulin tiết ra từ tế bào β của đảo Langerhans của tuyến

tụy.

- Sự mất nhạy cảm của các receptor của insulin.

Page 25: Hormon dđ
Page 26: Hormon dđ
Page 27: Hormon dđ

Có 2 dạng đái tháo đường

Đái tháo đường

phụ thuộc insulin:

Tuyp 1

Người trẻ tuổi

Có yếu tố di truyền

Bệnh nặng

Hư hỏng tế bào β

dẫn đến thiếu hụt insulin

Đái tháo đường không

phụ thuộc insulin

Tuyp 2

Người lớn tuổi

Thiếu hụt receptor insulin

Page 28: Hormon dđ
Page 29: Hormon dđ

Hormon tuyến tụy chính

INSULIN

Insulin được chiết từ tuyến tụy của động vật, hiện nay đã tổng

hợp được để đưa vào điều trị nhưng giá thành quá cao. Phương

pháp có triển vọng nhất hiện nay là kỹ thuật cấy gen.

Page 30: Hormon dđ
Page 31: Hormon dđ

Tác dụng

- Insulin làm hạ đường huyết.

- Kích thích tổng hợp và ngăn thoái hóa triglycerid.

- Kích thích tổng hợp protein, ức chế phân hủy protein, ức chế tân tạo

đường từ acid amin.

tăng tổng hợp và dự trữ

Chỉ định

- Bệnh nhân tiểu đường typ 1.

- Bệnh nhân tiểu đường typ 2 không còn đáp ứng với thuốc hạ đường

huyết dùng theo đường uống.

Page 32: Hormon dđ

Tác dụng phụ

- Hạ đường huyết.

- Dị ứng với insulin và kháng insulin.

- Teo mô mỡ hoặc phì đại mô mỡ chỗ tiêm.

Dạng dùng

Thuốc tiêm

Page 33: Hormon dđ

Thuốc hạ đường huyết

Phân loại

1. Sulfamid hạ đường huyết

2. Dẫn chất nhóm biguanid

3. Dẫn chất nhóm thiazolidinedion

4. Các thuốc ức chế glucosidase

Page 34: Hormon dđ

Phân loại

1. Sulfamid hạ đường huyết

- Thế hệ I: clorpropamid, carbutamid, acetohexamid…

- Thế hệ II: glipizid,glyburid, gliclazid, glimepirid…

Kích thích tế bào β của tuyến tụy bài tiết insulin, hạ đường huyết.

Page 35: Hormon dđ

Phân loại

2. Dẫn chất biguanid: metformin, phenformin

Làm tăng chuyển hóa glucose, giảm lượng glucose dư thừa phóng

thích từ gan, gây hạ đường huyết.

Tăng sử dụng glucose ở mô.

Page 36: Hormon dđ

Phân loại

3. Dẫn chất thiazolidinedion: ciglitazon, pioglitazon,

rosiglitazon

Tăng cường tác dụng của insulin ở cơ, mô mỡ & gan; giảm

thiểu lượng glucose phóng thích từ gan.

Page 37: Hormon dđ

Phân loại

4 .Các thuốc ức chế α-glucosidase: acarbose, miglitol

- Giảm hấp thu chất carbohydrate từ ruột sau khi ăn.

- Kéo dài sự phân rã của các chất carbohydrates phức tạp

ở ruột & giảm tăng đường huyết sau ăn.

Page 38: Hormon dđ

HORMON TUYẾN THƯỢNG THẬN VÀ DẪN XUẤT

TỔNG HỢP

Đại cương

Tuyến thượng thận là một tuyến nhỏ nằm trên 2 quả thận gồm

2 phần:

-Phần tủy: chức năng của phần này là chuyển tyrosin thành các

catecholamin như adrenalin, nor-adrenalin, dopamin.

-Phần vỏ: chức năng của phần này là tiết hormon steroid. Các

hormon này có tầm quan trọng sống còn đối với cơ thể.

Page 39: Hormon dđ

Lớp cầu tiết mineralocorticoid

Lớp bó tiết glucocorticoid

Lớp lưới tiết androgen

TỦY THƯỢNG THẬN

VỎ THƯỢNG THẬN

Tuyến thượng thận và cấu tạo tuyến thượng thận

Page 40: Hormon dđ

Điều hòa bài tiết: theo cơ chế feedback

Page 41: Hormon dđ

Phân loại các corticoid

- Mineralocorticoid: aldosteron, desoxycorticosteron

- Glucocorticoid: hydrocortison, cortison.

Tổng hợp: prednison, prednisolon, methyl prednisolon,

triamcinolon, dexamethason, betamethason, clobetasol, fluocinolon

Page 42: Hormon dđ

Tác dụng chung cua glucocorticoid

Tác dụng trong điều trị

Tác dụng trong chuyển hóa

Tác dụng trên tổ chức

Page 43: Hormon dđ

Tác dụng chung cua glucocorticoid

Tác dụng trong điều trị

Chống viêm: viêm khớp dạng thấp, lupus ban

đỏ hệ thống,…

Chống dị ứng: sốc phản vệ, mề đay,…

Ưc chế miễn dịch

Điều trị hen suyễn

Page 44: Hormon dđ

Tác dụng chung cua glucocorticoid

Tác dụng trong chuyển hóa

Tăng glucose huyết

Tăng dị hóa protid

Gây rối loạn lipid / cơ thể, gây béo phì ở mặt, cổ, gáy.

Giữ Na+

Tăng đào thải K+

Tăng thải trừ Ca2+ qua thận, giảm hấp thu Ca2+ ở ruột,

đối kháng với vitamin D gây xốp xương.

Page 45: Hormon dđ

Tác dụng chung cua glucocorticoid

Tác dụng trên tổ chức

Tăng sảng khoái quá mức, gây lú lẫn

Tăng đông máu, tăng hồng cầu, bạch cầu đa nhân, tiểu cầu:

khi sử dụng liều cao/ bệnh Cushing

Tăng tiết acid dịch vị và pepsin

Page 46: Hormon dđ
Page 47: Hormon dđ

Tác dụng phụ cua glucocorticoid

•Loãng xương

•Tăng huyết áp, phù

•Tăng đường huyết, có thể gây tiểu đường

•Nhược cơ, teo cơ

•Loét dạ dày – tá tràng

•Dễ bị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm

•Bệnh cushing

•Suy vỏ thượng thận do thuốc

Page 48: Hormon dđ

Tác dụng phụ khi sử dụng glucocorticoid tại chỗ

Thuốc nhỏ mắt: Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể mắt; nhiễm

nấm

Dạng xịt : Candida ở miệng

Bôi ngoài da: teo da, mỏng da, lở loét, mụn, trứng cá …

Page 49: Hormon dđ

Chỉ định chung cua glucocorticoid

•Thiểu năng thượng thận.

•Bệnh về khớp: viêm khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm

xương khớp, gout cấp.

•Bệnh thận: viêm cầu thận, hội chứng thận hư nhiễm mỡ.

•Rối loạn collagen: xơ cứng bì

•Bệnh dị ứng: mề đay, viêm mũi dị ứng, hen PQ …

Page 50: Hormon dđ

Chống chỉ định

Loét dạ dày – tá tràng

Tiểu đường

Cao HA, phù nề

Loãng xương

Cushing

Bệnh lao đang tiến triển

Có thai

Rối loạn tâm thần.

Page 51: Hormon dđ

Nguyên tắc sử dụng

•Kiêng NaCl, ăn ít lipid, glucid, ăn nhiều protid

•Uống thêm dung dịch KCl, kháng sinh (nếu cần)

•Theo dõi thể trọng, lượng nước tiểu, huyết áp, biến đổi tâm

thần, thời gian đông máu, dạ dày tá tràng

•Nếu dùng liều cao khi ngưng thuốc phải giảm liều, chỉ dùng

liều tối thiểu đủ hiệu lực

•Ap dụng điều trị cách ngày: viêm da mạn tính, hen, nhược

cơ, ghép thận …

•Dùng thuốc vào 6 – 9 h sáng.

Page 52: Hormon dđ

Một số corticoid chính

HYDROCORTISON

Solu-cortef

Page 53: Hormon dđ

Tác dụng

-Giảm đáp ứng của cơ thể đối với quá trình viêm nhiễm và miễn

dịch.

-Tăng tiết dịch vị

-Ưc chế giai đoạn cốt hóa xương, tăng bài xuất Ca qua thận.

-Trên chuyển hóa khoáng chất và muối: có tác động giống

aldosteron nhưng cường độ yếu hơn. Tăng cường tái hấp thu Na+ và

bài xuất K+ tại ống thận, làm giảm bài xuất nước qua thận.

Page 54: Hormon dđ

Chỉ định

Xem phần chỉ định chung của các glucocorticoid

Liều dùng

- Liệu pháp thay thế: uống 20 mg sáng sớm và 10 mg chiều.

- Hen nặng: tiêm tĩnh mạch 100 mg-500 mg x 3-4 lần/ngày.

- Sốc nhiễm khuẩn: tiêm 50 mg/kg lặp lại sau 4 giờ đến khi ổn

định (không quá 48-72 g).

- Suy thượng thận cấp: tiêm 100 mg lặp lại sau 8 giờ.

- Tiêm trong khớp: tiêm hydrocortison acetat 5 - 50 mg

- Bôi ngoài da: thuốc mỡ, kem 0.1-2.5%.

Page 55: Hormon dđ

Tác dụng phụ

Xốp xương, nhiễm khuẩn, loét dạ dày.

Khi sử dụng tại chỗ: teo và xơ cứng bì, da sần sùi như vảy

cá, biến đổi màu da tại chỗ, bội nhiễm, trứng cá.

Bệnh Cushing

Chống chỉ định

Nhiễm nấm toàn thân.

Lao tiến triển.

Nhiễm virus: thủy đậu, zona, herpes giác mạc.

Page 56: Hormon dđ

HORMON TUYẾN SINH DỤC VÀ CÁC DẪN XUẤT

TỔNG HỢP

Đại cương

Tuyến sinh dục nam : có vai trò tổng hợp androgen (tế

bào Leydig), còn có các cơ quan phụ khác như vỏ thượng thận,

buồng trứng, nhau thai. Testosteron là androgen chính của tinh

hoàn. Sự tổng hợp testosteron phụ thuộc vào LH. Testosteron

giúp thành lập tinh trùng, làm tinh trùng trưởng thành và gây các

tính chất thứ phát của phái nam.

Page 57: Hormon dđ

Tuyến sinh dục nữ : có vai trò bài tiết estrogen

(estradiol, estron, estriol), progesteron và thành lập trứng.

Estrogen có tác dụng trong giai đoạn I của chu kỳ kinh

nguyệt, tức là thời gian để một nang của buồng trứng tăng

trưởng đến lúc nõan bào thoát khỏi nang.

Progesteron có tác dụng trong giai đoạn II của chu kỳ kinh

nguyệt, tức là suốt thời gian hoàng thể tồn tại.

Page 58: Hormon dđ

Một số hormon chính

TESTOSTERON

Tác dụng

- Phát triển cơ quan sinh dục nam.

- Gây nên các dấu hiệu đặc trưng của phái nam.

- Tiến biến protein: Thúc đẩy tổng hợp protein làm tăng cân.

- Tăng LDL và giảm HDL- cholesterol nên có thể gây xơ vữa mạch.

- Tăng tạo hồng cầu.

Page 59: Hormon dđ

Chỉ định

- Suy sinh dục phái nam như dậy thì muộn, vô sinh, bất lực...

- Làm tăng tiến biến protein như sau chấn thương, phỏng, giải

phẫu.

- Trị các rối loạn phụ khoa như căng sữa sau khi sinh (thường

phối hợp estrogen), bệnh lạc màng trong tử cung .

- Trị loãng xương do suy sinh dục nam.

Page 60: Hormon dđ

Tác dụng phụ

- Nam hóa.

- Giữ muối và nước gây phù.

- Vàng da ứ mật.

Chống chỉ định và thận trọng

- Thời kỳ mang thai.

- Đàn ông ung thư tuyến tiền liệt hay ung thư vú.

- Trẻ em.

- Thận trọng đối với bệnh nhân bị bệnh gan, tim, thận

Page 61: Hormon dđ

ETHINYL ESTRADIOL

Tác dụng cua estrogen

•Ở liều sinh lý (liều thấp)

- Làm phát triển cơ quan sinh dục nữ

- Phát triển các đặc tính thứ phát ở phái nữ.

- Làm phát triển xương, tắc nhưng sớm đóng đầu xương.

Page 62: Hormon dđ

•Ở liều cao

- Ưc chế bài tiết FSH.

- Kháng androgen, dùng lâu dài làm teo tinh hoàn, ngừng tạo

tinh trùng và teo các cơ quan sinh - dục nam bên ngoài.

- Ưc chế bài tiết sữa.

•Các tác dụng khác

- Tăng tiến biến protein nhưng yếu hơn androgen.

- Giữ muối và nước.

- Ngăn tiêu xương.

- Giảm LDL và tăng HDL- cholesterol nên giảm nguy cơ

bệnh mạch vành.

- Tăng đông máu.

Page 63: Hormon dđ

Chỉ định

- Tránh thai (thường phối hợp progestin).

- Điều trị thay thế khi thiếu estrogen : Suy buồng trứng thời kỳ

tiền mãn kinh.

•Các ích lợi khi điều trị thay thế bằng estrogen:

- Giảm triệu chứng mãn kinh.

- Giảm nguy cơ bệnh tim mạch vành.

- Giảm nguy cơ gãy xương do loãng xương.

•Các bất lợi khi điều trị thay thế bằng estrogen:

- Tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung, ung thư vú

- Các tác dụng phụ khác như viêm tĩnh mạch huyết khối,

huyết khối phổi.

Page 64: Hormon dđ

Tác dụng phụ

- Buồn nôn, căng ngực.

- Nhức nửa đầu, vàng da ứ mật, giữ muối và nước.

Chống chỉ định

- Có thai.

- Ung thư nội mạc tử cung.

- Chảy máu đường sinh dục không chẩn đoán được.

- Bệnh gan.

- Huyết khối tắc mạch.

Page 65: Hormon dđ

PROGESTERON

Tác dụng

Là hormon chỉ tác dụng chuyên biệt trên nữ giới

- Làm tăng sinh nội mạc dạ con trong giai đoạn II của chu kỳ

kinh nguyệt để chuẩn bị đón trứng thụ tinh.

- Làm tăng thân nhiệt 0.3-0.4 0C cho biết thời điểm trứng rụng.

- Nếu sử dụng vào giai đoạn đầu của chu kỳ kinh nguyệt,

progesteron ức chế rụng trứng do ức chế tiết LH.

- Giữ Na+ và nước, cùng estrogen làm tăng sinh tuyến vú.

Page 66: Hormon dđ
Page 67: Hormon dđ

Chỉ định

- Phối hợp với estrogen để tránh thai và điều trị thay thế sau

mãn kinh.

- Trị rối loạn kinh nguyệt.

- Trị một số ung thư: ung thư nội mạc tử cung, ung thư vú.

Page 68: Hormon dđ

Tác dụng phụ

Tăng LDL, giảm HDL nên tăng nguy cơ xơ vữa động

mạch.

Kinh nguyệt không đều, giữ nước, tăng cân, mụn.

Sử dụng lâu dài các progestin mạnh như norgestrel làm

giảm dung nạp glucose, kích thích lipoprotein lipase làm

tăng tích mỡ.

Chống chỉ định

Người suy gan nặng

Page 69: Hormon dđ

Lượng giá

1. Đặc điềm tác dụng của hormon?

2. Phân loại hormon?

3. Tác dụng của hormon tuyến giáp?

4. Chỉ định của levothyroxin và dextrothyroxin?

5. Tác dụng phụ của levothyroxin?

6. Tác dụng của insulin? Cách tiêm insulin?

7. Các nhóm thuốc trị đái tháo đường?

8. Glucocorticoid được tiết ra từ đâu?

9. Tác dụng của glucocorticoid? Tác dụng phụ của glucocorticoid?

10.Lưu ý khi sử dụng các glucocorticoid trong điều trị?

11.Vai trò của testosteron và estrogen? Tác dụng sinh lý?

Page 70: Hormon dđ