i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... ·...

54
Trường THPT Bc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TP THEO CHĐỀ VT LÍ 10 HKII GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 1 TÀI LIỆU GỒM CÁC CHỦ ĐỀ: Chương 4: Các định luật bảo toàn. Bài 20: Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng. Bài 21: Công và công suất. Bài 22: Động năng. Bài 23: Thế năng. Bài 24: Cơ năng. Chương 5: Chất khí. Bài 25: Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí. Bài 26: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi – - Mariốt. Bài 27: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác- lơ. Bài 28: Phương trình trạng thái khí lí tưởng. Chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học. Bài 29: Nội năng và sự biến thiên nội năng. Bài 30: Các nguyên lý của nhiệt động lực học. Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể. Bài 31: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình. Bài 32: Biến dạng cơ của vật rắn. Bài 33: Sự nở vì nhhiệt của vật rắn. Bài 34: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng. Bài 35: Sự chuyển thể của các chất. Bài 36: Độ ẩm không khí. Bài 37: Thực hành: Đo hệ số căng bề mặt của chất lỏng.

Upload: others

Post on 09-Feb-2020

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 1

TÀI LIỆU GỒM CÁC CHỦ ĐỀ:

Chương 4: Các định luật bảo toàn. Bài 20: Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng.

Bài 21: Công và công suất.

Bài 22: Động năng.

Bài 23: Thế năng.

Bài 24: Cơ năng.

Chương 5: Chất khí. Bài 25: Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí.

Bài 26: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi – lơ - Mariốt.

Bài 27: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác- lơ.

Bài 28: Phương trình trạng thái khí lí tưởng.

Chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học. Bài 29: Nội năng và sự biến thiên nội năng.

Bài 30: Các nguyên lý của nhiệt động lực học.

Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể. Bài 31: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình.

Bài 32: Biến dạng cơ của vật rắn.

Bài 33: Sự nở vì nhhiệt của vật rắn.

Bài 34: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng.

Bài 35: Sự chuyển thể của các chất.

Bài 36: Độ ẩm không khí.

Bài 37: Thực hành: Đo hệ số căng bề mặt của chất lỏng.

Page 2: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 2

CHỦ ĐỀ 1: ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG

Dạng 1: Tính động lượng của vật

- Động lượng p của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là một đại lượng được xác định bởi biểu thức:

p = m v

- Là 1 đại lượng vector có hướng cùng hướng với vận tốc của vật

- Đơn vị động lượng: kgm/s hay kgms-1

.

* Ý nghĩa: là đại lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động của vật

- Động lượng của hệ vật

1 2p p p

Nếu: 1 21 2p p p p p

Nếu: 1 21 2p p p p p

Nếu: 2 2

1 21 2p p p p p

Nếu: 2 2 2

1 2 1 2 1 2, 2 . . osp p p p p p p c

Dạng 2: Tính xung lượng của lực, độ biến thiên động lượng( dạng khác của định luật II Niuton)

2 12 1p p p mv mv F t

-Nếu các vector cùng phương thì biểu thức trở thành

2 1F t p p

-Vector nào cùng chiều(+) thì có giá trị (+)

- Vector nào ngược chiều(+) thì có giá trị (-)

Dạng 3:Định luật bảo toàn động lương

-Tổng động lượng của hệ kín luôn được bảo toàn

1 2 onsp p c t

*Phương pháp giải bài toán áp dụng định luật bảo toàn động lượng

-Bước 1: Xác định hệ khảo xác phải là hệ cô lập

-Bước 2: Viết biểu thức động lượng của hệ trước khi va chạm tp

-Bước 3: Viết biểu thức động lượng của hệ sau khi va chạm sp

-Bước 3:Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ t sp p

-Bước 4: Chuyển phương trình thành dạng vô hướng bằng 2 cách :

+Phương pháp chiếu

+Phương pháp hình học

*. Những lưu ý khi giải các bài toán liên quan đến định luật bảo toàn động lượng:

a. Trường hợp các vector động lượng thành phần (hay các vector vận tốc thành phần) cùng phương, thì biểu thức của định

luật bảo toàn động lượng được viết lại: m1v1 + m2v2 = m1'

1v + m2'

2v

Trong trường hợp này ta cần quy ước chiều dương của chuyển động.

- Nếu vật chuyển động theo chiều dương đã chọn thì v > 0;

- Nếu vật chuyển động ngược với chiều dương đã chọn thì v < 0.

b. Trường hợp các vector động lượng thành phần (hay các vector vận tốc thành phần) không cùng phương, thì ta cần sử dụng

hệ thức vector: sp = tp và biểu diễn trên hình vẽ. Dựa vào các tính chất hình học để tìm yêu cầu của bài toán.

c. Điều kiện áp dụng định luật bảo toàn động lượng:

- Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.

- Ngoại lực rất nhỏ so với nội lực

- Thời gian tương tác ngắn.

Page 3: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 3

- Nếu ai luc 0ngoF nhưng hình chiếu của ai lucngoF trên một phương nào đó bằng không thì động lượng bảo toàn trên

phương đó.

A. VÍ DỤ

Ví dụ 1. Một quả cầu rắn có khối lượng 500 g bay đập vào tường theo phương vuông góc với tường rồi bật ngược trở lại với

cùng vận tốc v=4m/s

a.Tính độ biến thiên động lượng của quả cầu trong khoảng thời gian va chạm là 0,02s

b.Tính lực mà tường tác dụng lên quả cầu trong khoảng thời gian đó

Giải

Ví dụ 2. Toa tàu thứ nhất đang chuyển động với vận tốc v1=15m/s đến va chạm với toa tàu thứ 2 đang đứng yên có khối

lượng gấp đôi toa tàu thứ nhất. Sau va chạm 2 toa tàu móc vào nhau và cùng chuyển động. Tính vận tốc của 2 toa sau va

chạm

Giải

- Xem hệ hai toa tàu là hệ cô lập

-Động lượng trước khi va chạm

1 1tp m v

- Động lượng sau khi va chạm

1 2( )sp m m v

-Áp dụng địmh luật bảo toàn động lượng của hệ.

tp = sp

vmmvm

)(. 2111

v

cùng phương với vận tốc 1v

.

- Vận tốc của mỗi toa là:

1 1 1 11

1 2 1

. 155 /

3 3 3

m v m vv v m s

m m m

B. BÀI TẬP THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Một ô tô khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động với gia tốc 2 m/s2. Tính động lượng của ô tô ở thời điểm sau đó 5s. (ĐS:

2.104 kgm/s)

2. Một vật có khối lượng 400 g rơi tự do. Tính độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian 3 s. Lấy g = 10 m/s2.

(ĐS: 12 kgm/s)

3. Bắn một hòn bi A với vận tốc v vào một hòn bi B đang nằm yên trên mặt phẳng ngang, nhẵn. Sau khi va chạm, hai hòn bi

cùng chuyển động về phía trước, nhưng bi B có vận tốc gấp 3 lần vận tốc của bi A. Tìm vận tốc của mỗi hòn bi sau va chạm.

Biết khối lượng bi A bằng 3 lần khối lượng bi B. (ĐS: ' '

1 2

3;

2 2

v vv v )

4. Một người tì súng lên vai và bắn với tốc độ 500 viên/phút. Khối lượng mỗi viên đạn 20 g, vận tốc đạn khi rời nòng súng là

800 m/s. Tính lực trung bình đè lên vai người bắn. (ĐS: 133 N)

1v

2v

(+) Chọn chiều (+) hướng vào tường

Ta có: 2 1p p p

Chiếu lên chiều (+)

2 1 0,5.4 0,5.4 4 /p mv mv kgm s

Lực mà tường tác dụng lên quả cầu

4200

0,02

pF t p F N

t

Page 4: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 4

5. Một quả cầu khối lượng 200 g chuyển động với vận tốc 4 m/s trên mặt phẳng ngang. Sau khi va vào vách cứng, nó bật

ngược trở lại với vận tốc 3 m/s. Tính lực trung bình của vách tác dụng lên quả cầu nếu thời gian va chạm là 0,05 s. (ĐS: 28

N)

6. Một khẩu đại bác có khối lượng M = 3 tấn bắn một viên đạn có khối lượng m = 10 kg. Khi ra khỏi nòng súng viên đạn có

vận tốc v = 400 m/s, có phương xiên lên hợp với phương ngang góc 030 . Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên.

Tìm vận tốc giật lùi của đại bác.

(ĐS: cos 2

/3

mvV m s

M

)

7. Một xe ôtô có khối lượng m1 = 3 tấn chuyển động thẳng với vận tốc v1 = 1,5m/s, đến tông và dính vào một xe gắn máy

đang đứng yên có khối lượng m2 = 100kg. Tính vận tốc của các xe.

Đs: 5m/s

8. Một xe chở cát có khối lượng m1=390kg chuyển động theo phương ngang với vận tốc v1=8m/s. Hòn đá có khối lượng

m2=10kg bay đến cắm vào bao cát. Tìm vận tốc của xe sau khi hòn đá rơi vào trong 2 TH sau:

a.Hòn đá bay ngang, ngược chiều với xe với vận tốc v2=12m/s

b.Hòn đá rơi thẳng đứng

ĐS:a.7,5m/s; b.7,8m/s

9. Một toa xe khối lượng 4 tấn chuyển động đén va chạm vào toa xe thứ 2 có khối lượng 2 tấn đang đúng yên sau đó cả 2

cùng chuyển động với vận tốc 2m/s. Hỏi trước khi va chạm với toa thứ 2 thì toa thứ nhất có vận tốc là bao nhiêu?

ĐS:3m/s

10. Một xe có khối lượng m1=10 tấn, trên xe có gắn một khẩu súng đại bác 5 tấn. Đại bác bắn 1 phát đạn theo phương ngang

với vận tốc 500m/s. Đạn có khối lượng 100kg.Tìm vận tốc của xe ngay sau khi bắn, nếu :

a. Ban đầu xe đứng yên

b.Xe đang chạy với vận tốc 18km/h

ĐS:a.-3,3m/s; b.1,6m/s

C. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN 1. Một viên đạn đang bay ngang với vận tốc v = 300 m/s thì nổ, vỡ thành hai mảnh khối lượng m1 = 5 kg, m2 = 15 kg. Mảnh

thứ nhất bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 1 400 3 /v m s . Hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào, với vận tốc

là bao nhiêu? Bỏ qua sức cản của không khí.

(ĐS: 461,88 m/s; 030 )

2. Một tên lửa có khối lượng M = 10 tấn được phóng lên thẳng đứng nhờ phụt khí ra phía sau với vận tốc v = 800 m/s trong

một thời gian tương đối dài. Lấy g = 10 m/s2. Tính khối lượng khí mà tên lửa cần phụt ra trong mỗi giây để:

a) Tên lửa bay lên rất chậm. (ĐS: 125 kg)

b) Tên lửa bay lên với gia tốc a = 10 m/s2. (ĐS: 250 kg)

3. Một viên đạn khối lượng 1kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng

bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500 2 m/s. hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với vận

tốc bao nhiêu?

ĐS:2

2 1225 / ; 35v m s

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.

1. Hai xe lăn nhỏ có khối lượng lần lượt m1 = 200 g và m2 = 400 g, chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với

các vận tốc tương ứng v1 = 2 m/s, v2 = 0,7 m/s. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Độ lớn

và chiều của vector vận tốc của hai xe sau va chạm là

A. 1,13 m/s và theo chiều chuyển động của xe thứ hai. B. 1,13 m/s và theo chiều chuyển động của xe thứ nhất.

C. 0,2 m/s và theo chiều chuyển động của xe thứ nhất. D. 0,2 m/s và theo chiều chuyển động của xe thứ hai.

2. Một quả bóng đang bay với động lượng p thì đập vuông góc với bức tường thẳng đứng và bật ngược trở ra theo phương

cũ với cùng độ lớn vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là

A. 2p . B. 2 p . C. 0. D. p .

3. Trong một hệ kín

A. động lượng của mỗi vật trước và sau tương tác không thay đổi.

B. động lượng của mỗi vật và động lượng của hệ trước và sau tương tác không thay đổi.

Page 5: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 5

C. khi các vật tương tác với nhau, động lượng của hệ sẽ bị thay đổi nhưng tổng vector vận tốc của hệ không đổi.

D. sau tương tác, động lượng của mỗi vật thay đổi nhưng vector tổng động lượng của hệ không thay đổi.

4. Hai vật đang chuyển động có động lượng bằng nhau nhưng vận tốc vật 1 gấp ba lần vật 2. Nếu cùng tác động lực hãm như

nhau thì

A. vật 1 dừng lại trước. B. cả hai vật dừng lại đồng thời.

C. vật 2 dừng lại trước. D. không thể xác định được vì thiếu dữ kiện.

CHỦ ĐỀ 2: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT.

Dạng 1: Tính công thực hiện

-Khi lực F không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực

góc thì công thực hiện bởi lực đó được tính bằng CT

cos ( )A Fs Pt J

-Jun là công do lực có độ lớn là 1N thực hiện khi điểm đặt của lực chuyển dời 1m theo hướng của lực 1J=1N.m

-Các trường hợp xảy ra:

+ = 0o => cos = 1 => A = Fs > 0: lực tác dụng cùng chiều với chuyển động.

+ 0o < < 90

o =>cos > 0 => A > 0;

Hai trường hợp này công có giá trị dương nên gọi là công phát động.

+ = 90o => cos = 0 => A = 0: lực không thực hiện công;

+ 90o < < 180

o =>cos < 0 => A < 0;

+ = 180o => cos = -1 => A = -Fs < 0: lực tác dụng ngược chiều với chuyển động.

Hai trường hợp này công có giá trị âm, nên gọi là công cản;

Dạng 2: Tính công suất

-Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian

. . osA

P F v ct

(W)

-Oat là công suất của một thiết bị thực hiện công bằng 1J trong thời gian 1s 1W=1J/1s

*Ý nghĩa: Là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công nhanh hay chậm

*Lưu ý:

-Vật chuyển động thẳng đều s=v.t

-Vật chuyển động thẳng biến đổi đều

2

0

2 2

1.

2

2 .o

s v t a t

v v a s

-Nếu vật chịu tác dụng của nhiều lực thì công của hợp lực F bằng tổng công của các lực tác dụng lên vật

A. VÍ DỤ

Ví dụ 1. Kéo một vật có khối lượng m=50kg trượt trên sàn nhà được 5m dưới tác dụng của 1 lực F=50N theo phương ngang ,

hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,2

a.Tính công của lực F

b.Tính công của lực ma sát

N

F

P msF

- Các lực tác dụng lên xe: N

, P

, kF

, m sF

.

Theo định luật II Niuton: k msF F F P ma

-Chiếu lên ox:

kF - msF = ma.(1)

-Chiếu lên oy

N – P = 0

N=P=mg

0,2.50.10 100

. . os0 150.5 750

. . os180 100.5 500 0

ms

Fk

Fms ms

F mg N

A F s c J

A F s c J

Page 6: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 6

Ví dụ 2. Một xe con khối lượng 1,5 T, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 100m thì vận tốc đạt

được 10m/s. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,04. Tính công của các lực tác dụng lên xe trên quãng đường 100m

đầu tiên. Lấy g = 10m/s2.

Giải

- Các lực tác dụng lên xe: N

, P

, kF

, m sF

.

Theo định luật II Niuton: k msF F F P ma

-Chiếu lên ox:

kF - msF = ma.

-Chiếu lên oy

N – P = 0.

- Gia tốc của xe là:

22

/5,02

sms

va

- Độ lớn của lực ma sát:

Fms = μ.m.g = 0,04.1500.10=600N

- Độ lớn của lực kéo là:

Fk = Fms + ma = 1350N

Công của các lực: - AP = AN = 0 (vì cos 90

0 =0)

- A Fk = coskF s =1350.100.cos0o =135.10

3J

- Afms = Fms .s.cos1800 =600.100.cos180

0 = - 60.10

3J

B. BÀI TẬP THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Một vật khối lượng 1 kg rơi từ độ cao h1 = 10 m xuống độ cao h2 = 4 m. Tính công của trọng lực trong quá trình rơi đó.

Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: 60 J)

2. Một xe cần cẩu nâng khối hàng có khối lượng m1 = 600 kg lên đều với vận tốc v1 = 4 m/s. Hỏi nếu giữ nguyên công suất

thì cần cẩu nâng khối hàng khối lượng m2 = 400 kg lên đều với vận tốc là bao nhiêu? (ĐS: 6 m/s)

3. Một vật khối lượng 5 kg bắt đầu chuyển động trên đoạn đường nằm ngang dưới tác dụng của một lực kéo F = 20 N lập với

phương ngang một góc 600. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật Fms = 5 N.

a) Tính công của lực ma sát và lực F trên đoạn đường kể từ khi bắt đầu chuyển động đến thời điểm t = 10 s.

(ĐS: 500 J; -250 J)

b) Tính công suất của lực phát động tại thời điểm t = 10 s. (ĐS: 100 W)

4. Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng một khối hàng 1000 kg chuyển động đều lên cao 30 m.

Tính thời gian để thực hiện công việc đó. Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: 20 s)

5. Một xe máy chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v = 36 km/h, công suất động cơ là P = 0,45

kW. Tìm độ lớn của lực cản. Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: 45 N)

6.Một máy kéo một vật có khối lượng 100kg chuyển động thẳng đều không ma sát lên độ cao 1m. Tính công của máy đã thực

hiện khi

a. Kéo vật lên thẳng đứng

b.Kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng dài 5m

Đs:1000J

7.Một vật có khối lượng 10kg trượt trên đường nằm ngang dưới tác dụng của lực F=20N cùng hướng chuyên động . Hệ số ma

sát trên đường là 0,1. Tính công của lực kéo ? Công của lực cản ? Biết vật đi được quãng đường 5m Đs: 100J;-50J

8. Một vật chuyển động đều trên mặt phẳng ngang dài 100m với vận tốc 72km/h nhờ lực kéo F=40N có phương hợp với

phương ngang 1 góc 600. TÍnh công và công suất của lực F ? Đs: 2000J; 400W

9. Tính công và công suất của một người khi kéo một vật có khối lượng 30kg lên cao 2m. Vật chuyển động đều hết 2s

ĐS: A1=600J; P1=300W

10.Một người kéo một chiếc xe có khối lượng 50kg di chuyển trên đường ngang môt đoạn đường 100m. Hệ số ma sát là 0,05.

Tính công của lực kéo khi

a.Xe chuyển động đều

N

F

P msF

Page 7: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 7

b.Xe chuyển động với gia tốc a=1m/s2 ? ĐS:a. A=2500J; b.A=7500J

11. Một xe có khối lượng 1500kg đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tắt máy. Sau 10s xe dừng lại. Tính công và độ

lớn của lực ma sát của chuyển động ? ĐS:A=-75000J; Fms=-1500N

12: Kéo đều 1 vật có khối lượng 10 tấn từ mặt đât lên cao theo phương thẳng đứng đến độ cao 8m.Tính công của lực :

a.F ?

b.P ?

ĐS:800000J; -800000J

C. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN

1. Một xe khối lượng m = 200 kg, chuyển động trên một dốc dài 200 m cao 10 m. Xe chuyển động thẳng đều lên dốc với vận

tốc 18 km/h, công suất động cơ là 0,75 kW. Tìm độ lớn của lực ma sát trượt giữa xe và mặt dốc. (ĐS: 50 N)

2. Từ tầng dưới cùng của tòa nhà, một thang máy có khối lượng m = 800 kg, bắt đầu đi lên tầng cao.

a) Trên đoạn đường s1 = 5 m, đầu tiên thang máy chuyển động nhanh dần và đạt vận tốc 6 m/s ở cuối đoạn đường. Tính công

do động cơ thang máy thực hiện trên đoạn đường này. (ĐS: 54400 J)

b) Trên đoạn đường s2 = 12 m tiếp theo, thang máy chuyển động thẳng đều. Tính công suất và công của động cơ thang máy

thực hiện trên đoạn đường này. (ĐS: 80000 J; 40000 W)

c) Trên đoạn đường s3 = 5 m sau cùng, thang máy chuyển động chậm dần đều và dừng lại. Tính công của động cơ thang máy

thực hiện trên đoạn đường này. Lấy g = 10 m/s2; bỏ qua mọi ma sát. (ĐS: 25600 J)

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.

1. Một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng có ma sát, sau khi lên tới điểm cao nhất, nó trượt xuống vị trí ban đầu. Trong quá

trình chuyển động trên

A. công của trọng lực tác dụng vào vật bằng 0.

B. công của lực ma sát tác dụng vào vật bằng 0.

C. tổng công của trọng lực và lực ma sát tác dụng vào vật bằng 0.

D. hiệu giữa công của trọng lực và lực ma sát tác dụng vào vật bằng 0.

2. Một người nâng từ từ một vật có khối lượng 2 kg lên cao 0,5 m. Sau đó xách vật di chuyển đều theo phương ngang một

đoạn 6 m. Lấy g = 10 m/s2.

A. 130 J. B. 13 J. C. 10 J. D. 100 J.

3. Kéo từ từ một gầu nước khối lượng 2 kg lên khỏi một giếng sấu 3 m trong khoảng thời gian 3 s. Lấy g = 10 m/s2. Công và

công suất của lực kéo là

A. 60 J và 20 W. B. 180 J và 60 W. C. 20 J và 40 W. D. 20 J và 20 W.

4. Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm

A. có sinh công. B. sinh công âm.

C. sinh công dương. D. không sinh công.

5. Một vật được thả trượt xuống trên một mặt phẳng nghiêng có ma sát. Hỏi có những lực nào sinh công?

A. Trọng lực, lực ma sát. B. Trọng lực, lực ma sát, phản lực.

C. Lực ma sát, phản lực. D. Chỉ có lực ma sát sinh công.

6. Gọi là góc giữa lực F và hướng của độ dời. Công của lực F được gọi là công cản nếu.

A. 2

. B.

2

. C.

2

. D.

00 .

CHỦ ĐỀ 3: ĐỘNG NĂNG

-Động năng của một vật có khối lượng m đang chuyển đông với vận tôc v là năng lượng mà vật có được do chuyển động và

được xác định theo công thức

Wđ=21

2mv

*Tính chất :

+Động năng là một đại lượng vô hướng và luôn dương

+Đơn vị Jun(J)

-Định lý biến thiên động năng :Độ biến thiên động năng của một vật bằng tổng công của ngoại lực tác dụng lên vật

Page 8: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 8

2 1 ucW W Wd d d nglA

2 2

2 1

1 1.

2 2ngoailucmv mv F s

+Nếu A>0 2 1W Wd d Động năng tăng

+Nếu A<0 2 1W Wd d Động năng giảm

Chú ý : ngoailucF là tổng tất cả các lực tác dụng lên vật

A. VÍ DỤ

Ví dụ 1. Một ô tô khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì người lái thấy có chướng ngại vật ở 10 m và đạp phanh

a.Đường khô lực hãm bằng 22000N. Xe dừng cách chướng ngại vật bao nhiêu?

b. Đường ướt, lực hãm bằng 8000N . Tính động năng và vận tốc của ô tô khi va vào chướng ngại vật

Giải

a.Theo định lý động năng

2 1

2

2 2 2

2 2

1 1

W W

. . os180 22000.

1W 0( 0)

2

1 1W .4000.10 200000

2 2

d d

d

d

A

A F s c s

mv v

mv J

2 1W W

22000. 200000

9,09( )

d dA

s

s m

Vậy xe dừng cách chướng ngại vật một khoảng 10-9,09=0,9(m)

b. Với F=8000N

Động năng của ô tô khi va vào chướng ngại vật

2 1 2W W W 200000

. 8000.10 80000

d d dA

A F s J

2W 200000 80000 280000d J

Vận tốc của ô tô khi va vào chướng ngại vật

2 2 22 2 2

W1 2.280000W 2

2 4000

2 35 /

dd mv v

m

v m s

Ví dụ 2. Một viên đạn có khối lượng 14g bay theo phương ngang với vận tốc 400 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm, sau khi

xuyên qua gỗ, đạn có vận tốc 120 m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn?

Giải

Độ biến thiên động năng của viên đạn khi xuyên qua tấm gỗ.

2 2 2 2

2 1

1 1 1W .0,014(120 400 ) 1019,2

2 2 2d mv mv J

Theo định lý biến thiên động năng

AC = Wd

= FC.s = -1019,2J

Page 9: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 9

m1

m2

Suy ra: 1019,2

203840,05

CF N

Dấu trừ để chỉ lực cản.

B. BÀI TẬP THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Vật có khối lượng m = 100 g được thả rơi tự do. Cho g = 10 m/s2.

a) Bao lâu sau khi bắt đầu rơi vật có động năng 5 J? (ĐS: 1 s)

b) Sau quãng đường rơi bao nhiêu tính từ vị trí thả, vật có động năng là 10 J? (ĐS: 10 m)

2. Một đầu máy có khối lượng M = 60 tấn, chuyển động thẳng đều theo phương ngang với vận tốc v = 4 m/s đến móc nối vào

một toa tàu có khối lượng m = 15 tấn đang đứng yên trên đường ray. Sau va chạm, đầu tàu được gắn với toa tàu và cùng

chuyển động. Bỏ qua mọi ma sát. Tính động năng của đoàn tàu. (ĐS: 384.103 J)

3. Một vật có khối lượng 500 g chuyển động trên một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc v1 = 8 m/s. Khi đi được quãng đường

4 m thì vận tốc còn là v2 = 6 m/s. Biết trong quá trình chuyển động lực cản luôn luôn không đổi. Hãy dùng định lý động năng

để tính lực cản tác dụng lên vật. (ĐS: 1,75 N)

4. Vật có khối lượng m = 200 g khi rơi đến độ cao h = 15 m so với mặt đất thì có động năng 20 J. Hỏi khi rơi đến độ cao nào

thì vật có động năng tăng gấp đôi? Cho g = 10 m/s2. (ĐS: 5 m)

5. Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo tròn bán kính R = 15 cm dưới tác dụng của lực hướng tâm có độ lớn 12 N. Tính

động năng của vật. (ĐS: 0,9 J)

6: Một ô tô tăng tốc trong 2 trường hợp : từ 10 km/h đến 18km/h và từ 54km/h lên 62km/h. Hãy so sánh công thực hiện trong

2 TH có bằng nhau không?

7:Tính động năng của một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 400m trong thời gian 45s

ĐS:2765,4J

8:Một vật khối lượng m=2kg đang nằm yên trên một măt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực nằm ngang 5N,

vật chuyển động và đi được 10m. Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy? ĐS:7m/s

9:Một ô tô khối lượng 1200kg chuyển động trên một đường nằm ngang có hệ số ma sát 0,05.Sau khi đi được 30m kể từ lúc

khởi hành, xe có vận tốc 36km/h. hãy áp dụng định lí động năng để tính lực phát động đã tác dụng vào xe ? ĐS:2600N

C. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN

1. Từ đỉnh tháp cao h = 26 m người ta ném theo phương ngang một hòn đá khối lượng m = 400 g với vận tốc ban đầu v0 = 7,9

m/s. Hòn đá rơi chạm vào mặt đất tại điểm cách chân tháp một khoảng L = 18 m. Tính động năng của hòn đá khi chạm đất.

Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: 115,2 J)

2. Cho cơ hệ như hình vẽ gồm hai vật có khối lượng m1 = 1 kg và m2 = 2 kg nối

với nhau bằng sợi dây nhẹ, không dãn vắt qua một ròng rọc khối lượng không

đáng kể. Hệ số ma sát giữa vật m2 và mặt bàn là 0,2. Vật m1 cách mặt đất một

khoảng h = 2 m.

Thả hệ chuyển động không vận

tốc ban đầu, bỏ qua ma sát. Áp

dụng định lý động năng hãy tính

vận tốc của hệ ngay trước khi

chạm mặt đất. Lấy g = 10 m/s2.

(ĐS: 2,83 m/s)

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. 1. Động năng của vật tăng khi

A. vận tốc của vật v > 0. B. gia tốc của vật a > 0.

C. gia tốc của vật tăng. D. cả A và C đều đúng.

2. Động năng của vật không đổi khi

A. vật chuyển động tròn đều. B. vật chuyển động với gia tốc không đổi.

C. vật chuyển động thẳng đều. D. cả A và C đều đúng.

3. Một vật có khối lượng m = 0,2 kg được phóng thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc ban đầu v0 = 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ

qua mọi lực cản. Khi vật đi được quãng đường 4 m thì động năng của vật có giá trị

A. 1 J. B. 2 J. C. 4 J. D. 6 J.

4. Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu đột nhiên hợp lực tác dụng vào vật bằng 0 thì động năng của vật sẽ

Page 10: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 10

A. giảm theo thời gian. B. không thay đổi.

C. tăng theo thời gian. D. bằng 0.

5. Một chất điểm khởi hành không vận tốc ban đầu và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Động năng của chất điểm

A. tỉ lệ thuận với quãng đường đi. B. tỉ lệ thuận với bình phương quãng đường đi.

C. tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động. D. không đổi.

25.11. Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật không làm thay đổi động năng của vật?

A. Lực hợp với hướng của vectơ vận tốc một góc nhọn. B. Lực hợp với hướng của vectơ vận tốc một góc tù.

C. Lực vuông góc với vectơ vận tốc. D. Cả A và B đều đúng.

CHỦ ĐỀ 4: THẾ NĂNG

-Khi một vật có khối lượng m đặt ở độ cao z so với mặt đất (trong trọng trường của trái đất)thì thế năng trọng trường của vật

được định nghĩa bằng công thức

Wt=mgz

-Tính thế năng trọng trường

+Chọn mốc thế năng (Wt=0) ; xác định độ cao so với mốc thế năng đã chon(m) và m(kg)

+Sử dụng : Wt=mgz

Hay Wt1-Wt2= Ap

-Tính công của trọng lực Ap và độ biến thiên thế năng

2 1 1 2W W Wt t t Ap mgz mgz Ap

Chú ý : Nếu vật đi lên thì Ap=-mgh<0(công cản) ; vật đi xuống Ap=mgh>0(công phát động)

-Thế năng đàn hồi :

21W ( )

2t k l

A. VÍ DỤ

Ví dụ 1. Một vật có khối lượng 10 kg, lấy g = 10 m/s2.

a/ Tính thế năng của vật tại A cách mặt đất 3m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 5m với gốc thế năng tại mặt đất.

b/ Nếu lấy mốc thế năng tại đáy giếng, hãy tính lại kết quả câu trên

c/ Tính công của trọng lực khi vật chuyển từ đáy giếng lên độ cao 3m so với mặt đất. Nhận xét kết quả thu được.

Giải

Lấy gốc thế năng tại mặt đất O(h0=0)

a/ + Tại độ cao hA = 3m

WtA = mghA =10.10.3= 300J

+ Tại mặt đất hO = 0

Wt0 = mgh0 = 0

+ Tại đáy giếng hB = -5m

WtB = mghB =-10.10.5= - 500J

b/ Lấy mốc thế năng tại đáy giếng B

+ Tại độ cao 3m so mặt đất hA = 8m

WtA = mghA = 10.10.8=800J

+ Tại mặt đất h0 = 5m

WtB = mghB = 10.10.5=500 J

+ Tại đáy giếng hB = 0

WtB = mghB = 0

c/ Công của trọng lực khi vật chuyển từ đáy giếng lên độ cao 3m so với mặt đất.

AP = WtB – WtA

+ Khi lấy mốc thế năng tại mặt đất

AP = WtB – WtA = -500 – 300 = -800J

+Khi lấy mốc thế năng đáy giếng

AP = WtB – WtA = 0 – 800 = -800J

O

A

B

3m

5m

Page 11: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 11

B. BÀI TẬP THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Một vật khối lượng m = 2 kg nằm trên mặt bàn. Khoảng cách từ mặt bàn đến mặt đất là 60 cm, từ mặt bàn đến trần nhà là

2,4 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính thế năng của vật trong các trường hợp sau:

a) Chọn gốc thế năng tại mặt đất. (ĐS: 12 J)

b) Chọn gốc thế năng tại mặt bàn. (ĐS: 0 J)

c) Chọn gốc thế năng tại trần nhà. (ĐS: - 48 J)

2. Một vật có khối lượng m = 6 kg ở dưới đáy giếng có thế năng – 360 J. Chọn mặt đất làm gốc thế năng. Lấy g = 10 m/s2.

a) Tính độ sâu của giếng. (ĐS: - 6 m)

b) Tính công nhỏ nhất để có thể đưa vật lên mặt đất. (ĐS: 360 J)

3. Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và có độ dài l. Nếu chọn gốc thế

năng tại vị trí cân bằng, hãy tìm biểu thức tính thế năng của vật theo góc lệch . (ĐS: (1 cos )tW mgh mgl

4. Một vật có khối lượng 500 g trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng 030 và chiều dài AB = 2 m. Chọn

gốc thế năng ở chân mặt phẳng nghiêng, hãy tính thế năng của vật khi trượt tới trung điểm của AB. Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: 2,5

J)

5. Một người dùng tay thực hiện một công 0,15 J để nén lò xo có độ cứng k = 120 N/m. Biết rằng ban đầu lò xo có độ dài tự

nhiên l0 = 15 cm. Tính độ dài của lò xo khi bị nén. (ĐS: 10 cm)

C. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN

1. Một lò xo được đặt nằm ngang và ở trạng thái không biến dạng. Khi tác dụng một lực F = 3,6 N thì lò xo dãn ra 1,2 cm.

a) Tính độ cứng của lò xo. (ĐS: 300 N/m)

b) Xác định thế năng đàn hồi của lò xo khi nó dãn ra 1,2 cm.

(ĐS: 216.10-4

J)

c) Tính công của lực đàn hồi khi lò xo được kéo dãn thêm từ 1,2 cm đến 2 cm. (ĐS: - 384.10-4

J)

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. 1. Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau. Thế năng do trọng trường của một vật có giá trị

A. luôn luôn dương. B. tùy thuộc vào mặt phẳng chọn làm mốc thế năng.

C. tỉ lệ với khối lượng của vật. D. sai khác nhau một hằng số đối với hai mặt phẳng ngang chọn làm gốc thế năng khác nhau.

2. Trong quá trình chuyển động của một vật trong trọng trường thì

A. khi vật giảm độ cao, thế năng của vật giảm thì trọng lực sinh công âm.

B. khi vật tăng độ cao, thế năng của vật tăng thì trọng lực sinh công dương.

C. khi vật giảm độ cao, thế năng của vật giảm thì trọng lực sinh công dương.

D. khi vật tăng độ cao, thế năng của vật giảm thì trọng lực sinh công dương.

3. Một vật có khối lượng m = 2 kg đang ở trên mặt đất. Chọn gốc thế năng ở mặt đất. Để vật có thế năng bằng 120 J ta phải

đưa vật lên độ cao

A. 6 m. B. 60 cm. C. 2,4 m. D. 4 m.

4. Dùng tay nén một lò xo có độ cứng 100 N/m một đoạn x = 10 cm. Thế năng đàn hồi của lò xo bằng

A. 5 J. B. 0,5 J. C. 10 J. D. 100 J.

5. Một vật đang nằm yên có thể có

A. động năng. B. vận tốc. C. động lượng. D. thế năng.

CHỦ ĐỀ 4:CƠ NĂNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG

Page 12: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 12

A. VÍ DỤ

Ví dụ 1. Một viên đá có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s từ mặt đất. g=10m/s2. Bỏ qua sức

cản của không khí

a. Tính động năng của viên đá lúc ném. Suy ra cơ năng của viên đá

b. Tìm độ cao cực đại mà viên đá đạt được

c. Ở độ cao nào thì thế năng của viên đá bàng động nưng của nó

Giải

- Chọn gốc thế năng tại mặt đất

a.

2 21 1W .0,1.10 5

2 2

W W W W ( 0)

5

d

d d t d

mv J

mgh h

J

b.Gọi B là vị trí vật đạt được hmax

2

ax

ax

W W W

1( 0, )

2

B dB tB

B B B B m

m

mv mgh v h h

h

-Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại A và B

W WA B

Hmax=5(m)

c. Gọi C là vị trí mà W WdC tC

Cơ năng tại C

W W W 2C tC dC tCW

2 Cmgh

-Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại A và C

W W

2 5

2,5

A C

C

C

mg h

h m

Ví dụ 2: Từ độ cao 10 m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s, lấy g = 10m/s2.

1. Động năng: Wđ =1

2mv

2

2. Thế năng: Wt = mgz

3.Cơ năng: W = Wđ +Wt = 1

2mv

2 + mgz

* Phương pháp giải bài toán về định luật bảo toàn cơ năng

- Chọn gốc thế năng thích hợp sao cho tính thế năng dễ dàng ( thường chọn tại mặt đất và tại chân mặt phẳng nghiêng).

- Tính cơ năng lúc đầu ( 2

1 1 1

1W

2mv mgh ), lúc sau (

2

2 2 2

1W

2mv mgh )

- Áp dụng: W1 = W2

- Giải phương trình trên để tìm nghiệm của bài toán.

Chú ý: chỉ áp dụng định luật bảo toàn cơ năng khi hệ không có ma sát ( lực cản) nếu có thêm các lực đó thì

Ac = W = W2 – W1. ( công của lực cản bằng độ biến thiên cơ năng).

0

B( 0Bv )

C( W Wdc tc )

hB hC

Page 13: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 13

a/ Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.

b/ Ở vị trí nào của vật thì Wđ = 3Wt.

c/ Xác định vận tốc của vật khi Wđ = Wt.

d/ Xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất.

Giải

- Chọn gốc thế năng tạ mặt đất.

+ Cơ năng tại O

W(0)=2

0

1

2mv mgh

+ Cơ năng tại A

WA Amgh

Theo định luật bảo toàn cơ năng

W (O) = W(A)

Suy ra:

22 0 00 0

2115

2 2A A

v ghmv mgh mgh h m

g

b/ Tìm h1 để ( Wđ1 = 3Wt3)

Gọi C là điểm có Wđ1 = 3Wt3

+ Cơ năng tại C

W(C) = 4Wtc = 4mghc

Theo định luật BT cơ năng

W(C) = W(A)

Suy ra: 15

3,754 4

AC

hh m

c/ Gọi D là điểm có WđD = WtD

+ Cơ năng tại D

W(D) = 2WđD = mvD2

Theo định luật BT cơ năng

W(D) = W(A) 15.10 12,2 /D Av gh m s

d/ Cơ năng tại B : W(B) = 21

2Bmv

Theo định luật BT cơ năng

W(B) = W(A)

21

2

24, 4 /

B A

B A

mv mgh

v gh m s

B. BÀI TẬP THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Một viên đạn đang bay ở độ cao h = 300 m với vận tốc v = 200 m/s. Biết cơ năng của viên đạn là 1380 J, tìm khối lượng

của đạn. (ĐS: 60 g)

2. Một vật có khối lượng m = 100 g được thả rơi tự do từ độ cao h = 25 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s.

a) Tính vận tốc của vật khi chạm đất. (ĐS: 10 5 m/s)

b) Hỏi ở độ cao nào thì động năng bằng thế năng? (ĐS: 12,5 m)

3. Ném thẳng đứng vật có khối lượng 100g từ dưới lên với vận tốc ban đầu là 40m/s. Tính thế năng , động năng và cơ năng

toàn phần của vật trong những trường hợp sau:

a. Lúc bắt đầu ném vật

b. 3 giây sau khi ném

c. Ở độ cao cực đại

ĐS: a. Wt=0; Wd=80J; W=80J

H

h

z

O

A

B

Page 14: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 14

b. Wt=75J; Wd=5J; W=80J

c. Wt=80J; Wd=0; W=80J

4. Một vật khối lượng 1kg được thả rơi từ độ cao 20m

a. Tính thế năng của vật lúc bắt đầu thả

b. Tính thế năng của vật ở độ cao 10m. Suy ra động năng của vật tại đó

c. Tính động năng của vật khi chạm đất

ĐS: a. 200J; b.100J, 100J; c.200J;20m/s

5. Một quả bóng nặng 10g được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10m/s từ độ cao 5m

a.Tính cơ năng của quả bóng

b. Vận tốc của bóng khi chạm đất

c. Ở độ cao nào thì động năng bằng 3 lần thế năng

ĐS:a. 1J; b. 10 2 m/s; c. 2,5m

6. Một vật khối lượng 1kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10m, nghiêng góc 300 so với phương

ngang (g=10m/s2)

a. Tính cơ năng của vật

b. Vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát

c. Nếu hệ số ma sát là 0,1. Tính vận tốc của vật tại chân mặt phảng nghiêng

ĐS: a. W=50J, b.10m/s; c. 9,1m/s

7.Một con lắc chiều dài 1m được đưa lên độ cao so với vị trí cân bằng là 15cm.

a. Thả vật không vận tốc đầu. Tính vị trí của con lắc khi qua vị trí cân bằng

b. Khi vận tốc của con lắc là 1m/s. Tính độ cao và góc lệch lúc này

c. Tính lực căng dây ở vị trí cân bằng và vị trí biên. Cho m=100g và bỏ qua ma sát

ĐS: a. 1,73m/s; b. h=10cm ; =25048’, c.T1=1,3N; T2=0,85N

8. Một hòn bi được thả không vận tốc ban đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng có độ cao h. Tìm vận tốc của bi khi lăn tới

chân dốc B. Bỏ qua lực ma sát giữa bi và mặt nghiêng. (ĐS: 2Bv gh )

C. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN

1. Một bạn lắc thử đạn là một túi cát có khối lượng M = 1 kg treo bằng một sợi dây. Bắn một viên đạn có khối lượng m = 10

g với vận tốc v theo phương ngang đến cắm vào túi cát. Sau va chạm đạn mắc lại trong túi cát và cùng chuyển động lên đến

độ cao cực đại h = 0,8 m so với vị trí cân bằng. Bỏ qua lực cản của không khí.

a) Hãy tính vận tốc của đạn. (ĐS: 400 m/s)

b) Bao nhiêu phần trăm động năng ban đầu đã chuyển thành nhiệt lượng và các dạng năng lượng khác? (ĐS: 99,01%)

2. Một vật được thả không vận tốc ban đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng có độ cao h = 1 m, góc nghiêng 030 . Sau

khi xuống hết mặt phẳng nghiêng tại B, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang và dừng lại tại C. Biết hệ số ma sát

trượt trên mặt phẳng nghiêng và ngang đều bằng 0,2. Tìm khoảng cách từ vị trí dừng lại của vật tới chân mặt phẳng nghiêng.

(ĐS: 3,26 m)

3. Một hòn bi có khối lượng m = 1 kg, gắn với lò xo khối lượng không đáng kể và độ cứng k = 100 N/m. Viên bi có thể trượt

không ma sát dọc theo thanh ngang. Kéo bi ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn x = 10 cm rồi buông nhẹ. Hãy tính vận tốc của bi

khi đi qua vị trí cân bằng. (ĐS: 1 m/s)

4.:Một con lắc đơn có chiêu dài 1m. Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng góc =450 rồi thả nhẹ. Tính vận tốc của con lắc

khi nó đi qua vị trí mà dây làm với đường thẳng đúng 1 góc 300. lấy g=10m/s

2

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.

1. Một con lắc đơn có chiều dài 1,6l m. Kéo dây lệch so với phương thẳng đứng một góc 0

0 60 rồi thả nhẹ. Lấy g =

10 m/s2.Vận tốc lớn nhất của vật đạt được trong quá trình chuyển động là

A. 16 m/s. B. 3,2 m/s. C. 2,5 m/s. D. 4 m/s.

2. Một quả bóng được thả rơi từ một điểm cách mặt đất 12 m. Khi chạm đất quả bóng mất đi 1/4 cơ năng. Bỏ qua lực cản

không khí. Sau lần chạm đất đầu tiên, quả bóng lên cao được bao nhiêu?

A. 3 m. B. 9 m. 2 m. D. 8 m.

3. Một vật đang rơi tự do từ độ cao h, điều nào sau đây sai?

A. Thế năng của vật giảm đi bao nhiêu thì động năng tăng thêm bấy nhiêu.

B. Tổng động năng và thế năng của vật bằng thế năng ở độ cao h.

Page 15: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 15

C. Tổng động năng và thế năng của vật bằng động năng của vật ngay trước khi chạm đất.

D. Động năng của vật ngay trước khi chạm đất luôn nhỏ hơn thế năng ở độ cao h.

4. Ba vật có khối lượng bằng nhau, được ném từ cùng một độ cao với cùng độ lớn vận tốc. Vật thứ nhất được ném thẳng đứng

lên trên; vật thứ hai được ném theo phương ngang; vật thứ ba được ném thẳng đứng xuống dưới. Gọi vận tốc ngay trước khi

chạm đất của một vật theo thứ tự lần lượt là 2

' ' '

1 3, ,v v v . So sánh nào sau đây là đúng?

A. 2

' ' '

1 3v v v . B. 2

' ' '

1 3v v v .

C. ' ' '

3 1 2v v v . D. 2

' ' '

1 3v v v .

ÔN TẬP CHƯƠNG IV THEO CẤP ĐỘ

Mức độ nhớ

Câu 145. Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v

là đại lượng được xác định bởi công thức :

A. vmp

. . B. vmp . . C. amp . . D. amp

. .

Câu 146. Chọn phát biểu đúng.

Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng

A. không xác định. B. bảo toàn. C. không bảo toàn. D. biến thiên.

Câu 147. Đơn vị của động lượng là:

A. N/s. B. Kg.m/s C. N.m. D. Nm/s.

Câu 148. Công thức tính công của một lực là:

A. A = F.s. B. A = mgh. C. A = F.s.cos. D. A = ½.mv2.

Câu 149. Chọn phát biểu đúng.

Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật trong một đơn vị thời gian gọi là :

A. Công cơ học. B. Công phát động. C. Công cản. D. Công suất.

Câu 150. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất?

A. J.s. B. W. C. N.m/s. D. HP.

Câu 151. Chọn đáp án đúng.Công có thể biểu thị bằng tích của

A. năng lượng và khoảng thời gian. B. lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.

C. lực và quãng đường đi được. D. lực và vận tốc.

Câu 152. Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là :

A. mvWd2

1 B.

2mvWd . C. 22mvWd . D.

2

2

1mvWd .

Câu 153. Trong các câu sau đây câu nào là sai?Động năng của vật không đổi khi vật

A. chuyển động thẳng đều. B. chuyển động với gia tốc không đổi.

C. chuyển động tròn đều. D. chuyển động cong đều.

Câu 154. Khi vận tốc của một vật tăng gấp hai thì

A. gia tốc của vật tăng gấp hai. B. động lượng của vật tăng gấp hai.

C. động năng của vật tăng gấp hai. D. thế năng của vật tăng gấp hai.

Câu 155. Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao z so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng trọng trường của

vật được xác định theo công thức:

A. mgzWt B. mgzWt2

1 . C. mgWt . D. mgWt .

Câu 156. Một vật có khối lượng m gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia của lo xo cố định. Khi lò xo bị nén

lại một đoạn l (l < 0) thì thế năng đàn hồi bằng:

A. lkWt .2

1. B.

2).(2

1lkWt . C.

2).(2

1lkWt . D. lkWt .

2

1.

Câu 157. Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được xác định theo công thức:

A. mgzmvW 2

1. B. mgzmvW 2

2

1. C.

22 )(2

1

2

1lkmvW . D. lkmvW .

2

1

2

1 2

Page 16: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 16

Câu 158. Khi vật chịu tác dụng của lực đàn hồi (Bỏ qua ma sát) thì cơ năng của vật được xác định theo công thức:

A. mgzmvW 2

1. B. mgzmvW 2

2

1. C.

22 )(2

1

2

1lkmvW . D. lkmvW .

2

1

2

1 2

Câu 159. Chọn phát biểu đúng.Cơ năng là một đại lượng

A. luôn luôn dương. B. luôn luôn dương hoặc bằng không.

C. có thể âm dương hoặc bằng không. D. luôn khác không.

Câu 160. Trong ôtô, xe máy nếu chúng chuyển động thẳng trên đường, lực phát động trùng với hướng chuyển động. Công

suất của chúng là đại lượng không đổi. Khi cần chở nặng, tải trọng lớn thì người lái sẽ

A. giảm vận tốc đi số nhỏ. B. giảm vận tốc đi số lớn.

C. tăng vận tốc đi số nhỏ. D. tăng vận tốc đi số lớn.

Mức độ hiểu:

Câu 161. Một người chèo thuyền ngược dòng sông. Nước chảy xiết nên thuyền không tiến lên được so với bờ. Người ấy có

thực hiện công nào không? vì sao?

A. có, vì thuyền vẫn chuyển động. B. không, vì quãng đường dịch chuyển của thuyền bằng không.

C. có vì người đó vẫn tác dụng lực. D. không, thuyền trôi theo dòng nước.

Câu 162. Chọn phát biểu đúng.Khi vận tốc của một vật tăng gấp hai, thì

A. gia tốc của vật tăng gấp hai. B. động lượng của vật tăng gấp bốn.

C. động năng của vật tăng gấp bốn. D. thế năng của vật tăng gấp hai.

Câu 163. Chọn phát biểu đúng. Động lượng của vật liên hệ chặt chẽ với

A. vận tốc. B. thế năng. C. quãng đường đi được. D. công suất.

Câu 164. Quá trình nào sau đây, động lượng của ôtô được bảo toàn?

A. Ôtô tăng tốc. B. Ôtô chuyển động tròn.

C. Ôtô giảm tốc. D. Ôtô chuyển động thẳng đều trên đường không có ma sát.

Câu 165. Nếu ngoài trọng lực và lực đàn hồi, vật còn chịu tác dụng của lực cản, lực ma sát thì cơ năng của hệ có được bảo

toàn không? Khi đó công của lực cản, lực ma sát bằng

A. không; độ biến thiên cơ năng. B. có; độ biến thiên cơ năng.

C. có; hằng số. D. không; hằng số.

Câu 166. Chọn phát biểu đúng. Động năng của một vật tăng khi

A. vận tốc của vật giảm. B. vận tốc của vật v = const.

C. các lực tác dụng lên vật sinh công dương. D. các lực tác dụng lên vật không sinh công.

Câu 167. Trong các câu sau, câu nào sai?

Khi một vật từ độ cao z, chuyển động với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì

A. độ lớn của vận tốc chạm đất bằng nhau. B. thời gian rơi bằng nhau.

C. công của trọng lực bằng nhau. D. gia tốc rơi bằng nhau.

Câu 168. Chọn phát biểu đúng.

Một vật nằm yên, có thể có

A. vận tốc. B. động lượng. C. động năng. D. thế năng.

Câu 169. Một vật chuyển động với vận tốc v

dưới tác dụng của lực F

không đổi. Công suất của lực F

là:

A. P=Fvt. B. P=Fv. C. P=Ft. D. P=Fv2.

Câu 170. Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận

tốc tăng gấp hai thì động năng của tên lửa:

A. không đổi. B. tăng gấp 2 lần. C. tăng gấp 4 lần. D. giảm 2 lần.

Mức độ áp dụng:

Câu 171. Một hòn đá có khối lượng 5 kg, bay với vận tốc 72 km/h. Động lượng của hòn đá là:

A. p = 360 kgm/s. B. p = 360 N.s. C. p = 100 kg.m/s D. p = 100 kg.km/h.

Câu 172. Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 giây ( Lấy g = 9,8 m/s2). Độ biến thiên

động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là:

A. 5,0 kg.m/s. B. 4,9 kg. m/s. C. 10 kg.m/s. D. 0,5 kg.m/s.

Page 17: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 17

Câu 173. Xe A có khối lượng 1000 kg , chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000kg , chuyển động với

vận tốcvận tốc 30km/h. Động lượng của:

A. xe A bằng xe B. B. không so sánh được. C. xe A lớn hơn xe B. D. xe B lớn hớn xe A.

Câu 174. Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 600. Lực

tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là:

A. A = 1275 J. B. A = 750 J. C. A = 1500 J. D. A = 6000 J.

Câu 175. Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40

giây (Lấy g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo là:

A. 0,5 W. B. 5W. C. 50W. D. 500 W.

Câu 176. Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J (Lấy g = 10m/s2). Khi đó vận tốc của vật bằng:

A. 0,45m/s. B. 1,0 m/s. C. 1.4 m/s. D. 4,4 m/s.

Câu 177. Một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 180m trong thời gian 45 giâyĐộng năng của vận

động viên đó là:

A. 560J. B. 315J. C. 875J. D. 140J.

Câu 178. Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:

A. 0,102 m. B. 1,0 m. C. 9,8 m. D. 32 m.

Câu 179. Lò xo có độ cứng k = 200 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị giãn 2cm thì thế năng đàn

hồi của hệ bằng:

A. 0,04 J. B. 400 J. C. 200J. D. 100 J

Câu 180. Một vật được ném lên độ cao1m so với mặt đất với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg (Lấy g

= 10m/s2). Cơ năng của vật so với mặt đất bằng:

A. 4J. B. 5 J. C. 6 J. D. 7 J

Mức độ phân tích

Câu 181. Một vật nhỏ khối lượng m = 100g gắn vào đầu môt lò xo đàn hồi có độ cứng

k = 200 N/m(khối lượng không đáng kể), đầu kia của lò xo được gắn cố định. Hệ được đặt trên một mặt phẳng ngang không

ma sát. Kéo vật giãn ra 5cm so với vị trí ban đầu rồi thả nhẹ nhàng. Cơ năng của hệ vật tại vị trí đó là:

A. 25.10-2

J. B. 50.10-2

J. C. 100.10-2

J. D. 200.10-2

J.

Câu 182. Ném một vật khối lượng m từ độ cao h theo hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi chạm đất, vật nảy lên độ cao

hh2

3 . Bỏ qua mất mát năng lượng khi chạm đất .Vận tốc ném ban đầu phải có giá trị:

A. 02

ghv . B. 0

3

2v gh . C. 0

3

ghv . D. 0v gh .

Câu 183. Một xe có khối lượng m = 100 kg chuyển động đều lên dốc, dài 10 m nghiêng 030 so với đường ngang. Lực ma

sát NFms 10 . Công của lực kéo F (Theo phương song song với mặt phẳng nghiêng) khi xe lên hết dốc là:

A. 100 J. B. 860 J. C. 5100 J. D. 4900J.

BÀI TẬP LÀM THÊM

TỰ LUẬN

Câu 1. Từ mặt đất, một vật có khối lượng m = 200 g được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 30 m/s. Bỏ qua sức

cản của không khí và lấy g = 10 m/s2.

a) Tìm cơ năng của vật. (ĐS: 90 J)

b) Xác định độ cao cực đại mà vật đạt được. (ĐS: 45 m)

c) Tại vị trí nào vật có động năng bằng thế năng? (ĐS: 22,5 m)

d) Xác định vận tốc của vật tại vị trí vật có động năng bằng thế năng.

(ĐS: 15 2 m/s)

Câu 2. Một người đứng trên một con thuyền đang đứng yên trên mặt nước. Người này ném một hòn đá khối lượng m = 500 g

với vận tốc v = 20 m/s. Biết khối lượng tổng cộng của thuyền và người là M = 120 kg. Tính vận tốc chuyển động của thuyền

sau khi ném trong các trường hợp:

a) Đá được ném theo phương nằm ngang. (ĐS: 8,3 cm/s)

b) Đá được ném theo phương lập với phương ngang góc 300. Bỏ qua lực cản của nước. (ĐS: 7,2 cm/s)

Page 18: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 18

TRẮC NGHIỆM

Câu 3. Một con lắc đơn có độ dài dây treo 1,5 m. Kéo quả nặng của con lắc ra khỏi vị trí cân bằng sao cho dây treo hợp với

phương thẳng đứng góc 600 rồi thả nhẹ. Vận tốc con lắc khi nó qua vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 30

0 bằng

bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.

A. 7,5 m/s. B. 2,4 m/s. C. 3,3 m/s. D. 1,8 m/s.

Câu 4. Hai vật có khối lượng khác nhau. Một vật được thả rơi tự do, một vật được ném ngang ở cùng độ cao. Kết luận nào

sau đây là sai?

A. Gia tốc rơi như nhau. B. Thời gian rơi như nhau.

C. Vận tốc chạm đất như nhau. D. Công của trọng lực thực hiện được là bằng nhau.

Câu 5. Hai vật cùng khối lượng, chuyển động thẳng đều với cùng vận tốc, nhưng theo hướng khác nhau. Hai vật sẽ có

A. cùng động năng và cùng động lượng. B. cùng động năng nhưng có động lượng khác nhau.

C. động năng khác nhau nhưng có động lượng như nhau. D. cả ba đáp án trên đều sai.

Câu 6. Một viên đạn đang bay ngang với vận tốc v0 thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay thẳng

đứng xuống dưới với vận tốc v1, mảnh thứ hai có vận tốc v2. Vận tốc của hai mảnh trên liên hệ với nhau theo hệ thức:

A. 2 2 2

2 1 04v v v . B. 0 1 22v v v . C. 2 2 2

0 1 2v v v . D. Thiếu dữ kiện.

Câu 7. Tác dụng lực kéo 10 N lập với phương ngang một góc 600 lên một vật làm nó chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng

nằm ngang với vận tốc 6 m/s. Công của lực kéo và lực ma sát trong khoảng thời gian 2 s bằng

A. 60 J và 0 J. B. 120 J và – 60 J.

C. 60 J và 60 J. D. 60 J và – 60 J.

Câu 8. Khi thả một vật trượt không vận tốc đầu trên mặt phẳng nghiêng có ma sát thì

A. cơ năng của vật bằng giá trị của động năng ở chân mặt phẳng nghiêng.

B. độ biến thiên động năng bằng công của lực ma sát.

C. độ giảm thế năng bằng công của trọng lực.

D. có sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng nhưng cơ năng được bảo toàn.

Câu 9. Tổng công của các lực tác dụng lên một vật bằng

A. độ biến thiên động năng của vật. B. độ biến thiên động lượng.

C. độ biến thiên vận tốc của vật. D. A và B đúng.

Câu 10. Cho các lực tác dụng lên vật trong các trường hợp sau:

I. (lực ma sát trong chuyển động trên mặt phẳng); II (lực hấp dẫn trong chuyển động tròn đều của Mặt Trăng quanh Trái Đất);

III (lực kéo của động cơ ô tô); IV (phản lực của mặt đỡ lên vật trong chuyển động trên mặt phẳng nghiêng).

Trường hợp nào không thực hiện công?

A. I, II, III. B. III, IV. C. II, III, IV. D. II, IV.

Câu 11. Một quả pháo ban đầu đứng yên, sau đó vỡ thành hai mảnh có khối lượng m và 2m và có tổng động năng là Wd.

Động năng của mảnh có khối lượng m bằng

A. 3

4

dW. B.

2

3

dW. C.

W

2

d . D. W

3

d .

Câu 12. Một động cơ ô tô hoạt động với công suất không đổi. Khi ô tô đi vào đoạn đường xấu thì vận tốc của ô tô chỉ còn

bằng nửa so với khi chuyển động trên đoạn đường tốt. Nếu ở đoạn đường tốt lực cản là 500 N thì ở đoạn đường xấu lực cản là

bao nhiêu? Cho rằng trên của hai đoạn đường ô tô đều chuyển động thẳng đều.

A. 250 N. B. 1500 N. C. 25000 N. D. 1000 N.

Câu 13. Khi vật rơi tự do thì đại lượng nào không thay đổi trong suốt thời gian rơi?

A. Thế năng. B. Động năng. C. Động lượng. D. Gia tốc.

Câu 14. Dùng tay thực hiện một công 0,15 J nén lò xo có độ cứng k = 120 N/m. Biết rằng ban đầu lò xo có độ dài tự nhiên

0 15l cm. Độ dài của lò xo khi bị nén là

A. 10 cm. B. 11,2 cm. C. 12 cm. D. 13 cm.

Page 19: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 19

CHƯƠNG V: CHẤT KHÍ

CẤU TẠO CHẤT

THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ

A. BÀI TẬP THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

1. Hãy ghép một nội dung ở cột bên trái với một nội dung phù hợp ở cột phải.

1. Khi so sánh lực tương tác giữa

các phân tử thì lực

a) hỗn loạn không ngừng.

2. Khi các phân tử ở rất gần nhau thì b) tương tác giữa các phân tử của

chất khí là nhỏ nhất.

3. Các phân tử chất khí chuyển động c) không đáng kể so với thể tích

bình chứa chúng.

4. Các phân tử chất rắn d) lực hút giữa các phân tử nhỏ hơn

lực đẩy.

5. Chất khí lí tưởng có thể tích riêng

của các phân tử

e) chỉ dao động xung quanh các vị

trí cân bằng xác định.

6. Một lượng chất ở thể khí f) không có thể tích và hình dạng

xác định.

7. Các phân tử của khí lí tưởng chỉ g) rất lớn so với kích thước của

chúng.

8. Khoảng cách giữa các phân tử

chất khí

h) tương tác với nhau khi va chạm

với nhau.

1 - b 2 – d 3 - a 4 - e 5 - c 6 - f 7 - h 8 - g

2. Tính khối lượng của một phân tử nước. Biết khối lượng mol phân tử của nước là 18 g và số NA = 6,023.1023

phân tử/mol. (ĐS: 2,99.10-23

g)

3. Hãy giải thích vì sao chất khí gây áp suất lên thành bình.

(ĐA: Mỗi phân tử khí va chạm vào thành bình tác dụng lên thành bình một lực không đáng kể, nhưng vô số phân

tử va chạm vào thành bình, tác dụng lên thành bình một lực đáng kể. Lực này gây ra áp suất của chất khí lên thành

bình)

B. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN

1. Biết bán kính Trái Đất là 64 000 km và coi phân tử ôxi là quả cầu và có bán kính là 10-10

m. Hỏi với khối lượng

16 g, nếu sắp xếp các phân tử ôxi sát nhau dọc theo đường xích đạo của Trái Đất thì được bao nhiêu vòng? Cho số

NA = 6,023.1023

phân tử/mol. (ĐS: 1,5.106 vòng)

C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1. Chọn phát biểu đúng về lực lượng tương tác giữa các phân tử.

A. Giữa các phân tử có cả lực hút và lực đẩy. B. Giữa các phân tử chỉ có lực hút hoặc lực đẩy.

C. Giữa các phân tử chỉ có lực đẩy. D. Giữa các phân tử chỉ có lực hút.

2. Chọn cách sắp xếp đúng các thể mà trong đó lực tương tác giữa các phân tử tăng dần.

A. Lỏng, rắn, khí. B. Khí, lỏng, rắn.

C. Rắn, lỏng, khí. D. Rắn, khí, lỏng.

3. Chọn phát biểu đúng.

A. Chất khí có hình dạng và thể tích riêng. B. Các phân tử khí chuyển động tự do.

C. Chất khí có thể nén được dễ dàng. D. Chất lỏng có hình dạng riêng.

4. Chọn phát biểu đúng về thuyết động học phân tử chất khí.

A. Các phân tử khí dao động xung quanh những vị trí xác định.

B. Các phân tử chất khí không tương tác với nhau.

C. Khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn rất nhiều kích thước của chúng.

Page 20: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 20

D. Các phân tử chất khí chuyển động càng nhanh thì động năng của khối khí càng lớn.

5. Chọn phát biểu sai về chất khí lí tưởng.

A. Các phân tử khí không tương tác với nhau.

B. Các phân tử khí va chạm vào thành bình và gây nên áp suất.

C. Các phân tử khí được coi là chất điểm.

D. Các phân tử khí chỉ tương tác với nhau khi va chạm.

CHỦ ĐỀ 1: ĐỊNH LUẬT BÔI - LƠ – MA –RI- ỐT

A. VÍ DỤ

Ví dụ 1. Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 9(l) đến thể tích 6 (l) thì thấy áp suất tăng lên một lượng 40p kPa . Hỏi

áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu?

Giải

- Gọi p1 là áp suất của khí ứng với V1 = 9 (l)

- Gọi p2 là áp suất ứng với p2 = p1 + p

- Theo định luật luật Bôi-lơ – Ma-ri-ot .p1V1 = p2V2

1 19 6.p p p

12. 2.40 80p p kPa

Ví dụ 2 Người ta điều chế khí hidro và chứa vào một bình lớn dưới áp suất 1atm ở nhiệt độ 20oC. Tính thể tích khí

phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ có thể tích 20lít ở áp suất 25atm. Coi quá trình này là đẳng nhiệt.

Giải

Trạng thái 1: V1 =?; p1 = 1atm;

Trạng thái 2: V2 = 20l; p2 = 25atm.

Vì quá trình là đẳng nhiệt, nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái khí (1) và (2):

p1V1 = p2V2 => 1.V1 = 25.20 => V1 = 500lít

.

B. BÀI TẬP THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

1. Một xilanh có thể tích 100 cm3 chứa lượng khí lí tưởng có áp suất là 2.10

5 Pa. Hỏi nếu đẩy từ từ pittong làm

giảm thể tích của xilanh xuống còn 75 cm3 thì áp suất của khí trong xilanh lúc này bằng bao nhiêu? Coi nhiệt độ

của khí không thay đổi. (ĐS: p2 = 2,67.105 Pa)

2. Một khối lượng khí lí tưởng ban đầu có áp suất 1 atm, sau đó khi tăng áp suất của khí lên đến 4 atm, ở nhiệt độ

không đổi thì thể tích khí biến đổi một lượng là 3 lít. Tính thể tích ban đầu của lượng khí đó. (ĐS: V1 = 4 ℓ)

3. Một bình có dung tích 10 lít, chứa một lượng khí dưới áp suất 20 atm. Hỏi khi mở nút bình thì lượng khí tràn ra

ngoài có thể tích là bao nhiêu? Coi nhiệt độ khí không đổi và áp suất khí quyển là 1 atm. (ĐS: 190 ℓ)

C. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN

1. Ở áp suất p0 = 1 atm, khối lượng riêng của không khí là 1,29 kg/m3. Hỏi ở áp suất p = 3 atm và cùng nhiệt độ thì

khối lượng riêng của không khí là bao nhiêu? (ĐS: 3,87 kg/m3)

A. Phương pháp giải bài toán định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ot - Liệt kê hai trạng thái 1( p1, V1) và trạng thái 2 ( p2, V2)

- Sử dụng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ot .

p1V1 = p2V2

Chú ý: khi tìm p thì V1, V2 cùng đơn vị và ngược lại.

* Một số đơn vị đo áp suất:

1N/m2

= 1Pa

1at = 9,81.104 Pa

1atm = 1,031.105 Pa

1mmHg = 133Pa = 1torr

Page 21: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 21

2. Một bọt khí nhỏ, nổi lên từ đáy hồ ở độ sâu là 5 m. Hỏi khi nổi lên đến mặt nước thì thể tích của bọt khí tăng hay

giảm bao nhiêu lần, biết trọng lượng riêng của nước là 104 N/m

3, áp suất khí quyển là p0 = 10

5 N/m

2? Coi nhiệt độ

của nước không thay đổi theo độ sâu. (ĐS: V0 = 1,5 V)

3. Một xilanh được chia thành hai

ngăn chứa cùng một lượng khí

giống nhau. Ban đầu pittong ở vị trí

1, áp suất của hai lượng khí cùng là

p0. Tính áp suất của khí ở mỗi ngăn

sau khi dịch chuyển pittong đến vị

trí 2. Coi nhiệt độ của khí không

đổi.

(ĐS: pA = 3p0, pB = 3

5p0)

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.

1. Trong quá trình chuyển trạng thái đẳng nhiệt của một khối lượng khí, khối lượng riêng của nó

A. luôn không đổi. B. tỉ lệ thuận với áp suất của khí.

C. tỉ lệ nghịch với áp suất của khí. D. tăng khi thể tích tăng, giảm khi thể tích giảm.

2. Các thông số trạng của khí là

A. nhiệt độ tuyệt đối, áp suất, khối lượng. B. khối lượng, thể tích, số mol.

C. nhiệt độ, thể tích, áp suất. D. thể tích, áp suất, phân tử khối.

3. Trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, nếu áp suất giảm một nửa thì

A. mật độ phân tử khí giảm một nửa. B. mật độ phân tử khí tăng gấp đôi.

C. mật độ phân tử khí không đổi. D. Không đủ dữ kiện để xác định sự thay đổi.

4. Hệ thức nào sau đây không đúng với định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt?

A. 1 2

2 1

p p

V V . B. 1 2

2 1

p V

p V . C.

1p

V. D. 1 1

2 2

p V

p V .

5. Đồ thị nào trên hình vẽ biểu diễn không đúng quá trình đẳng nhiệt?

A. B.

C. D.

6. Dựa vào đồ thị biểu diễn các quá

trình đẳng nhiệt của một lượng khí

xác định trên hình. Hỏi nhận xét nào

sau đây là đúng?

Page 22: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 22

A. T1 > T2 > T3. B. T3 > T2 > T1.

C. T3 > T1 > T2. D. T2 > T3 > T1.

7. Một xilanh nằm ngang, giam một lượng khí lí tưởng bởi một pittong ở cách đáy một đoạn là 15 cm. Hỏi phải

đẩy pittong theo chiều nào và pittong di chuyển một đoạn bằng bao nhiêu để áp suất khí trong xilanh tăng gấp 3

lần?

A. Về phía miệng xilanh 5 cm. B. Về phía đáy xilanh 5 cm.

C. Về phía đáy xilanh 10 cm. D. Về phía miệng xilanh 10 cm.

CHỦ ĐỀ 2: ĐỊNH LUẬT SÁC – LƠ

A. VÍ DỤ

Ví dụ 1. Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ, khi đèn sáng nhiệt độ của bóng đèn là 400oC, áp suất trong bóng đèn

bằng áp suất khí quyển 1atm. Tính áp suất khí trong bóng đèn khi đèn chưa sang ở 22oC.

Giải

Trạng thái 1 Trạng thái 2

T1 = 295K T2 = 673K

P1 = ? P2 = 1atm

Theo ĐL Sác – lơ

1 2

1

1 2

0,44p p

p atmT T

Ví dụ 2. Đun nóng đẳng tích một khối khí lên 20oC thì áp suất khí tăng thêm1/40 áp suất khí ban đầu. tìm nhiệt độ

ban đầu của khí.

Giải

- Gọi p1, T1 là áp suất và nhiệt độ của khí lúc đầu

- Gọi p2, T2 là áp suất và nhiệt độ khí lúc sau

Theo định luật Sác – lơ

1 2 1 2

1

1 2 2

.p p p TT

T T p

Với p2 = p1 + 1

1

40p

T2 = T1 + 20

1 1

1 1

1

. 20800 527

41

40

op T

T K t Cp

B. BÀI TẬP THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

Phương pháp giải bài toán định luật Sac - lơ - Liệt kê hai trạng thái 1( p1, T1) và trạng thái 2 ( p2, T2)

- Sử dụng định luật Sac – lơ:

1 2

1 2

p p

T T

Chú ý: khi giải thì đổi toC ra T(K)

T(K) = toC + 273

- Định luật này áp dụng cho lượng khí có khối lượng và thể tích không đổi

Page 23: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 23

1. Một bình chứa đầy không khí ở áp suất 1 atm, nhiệt độ 270C. Biết rằng nút bình sẽ bật ra khi áp suất trong bình

đạt tới 1,8 atm. Hỏi nhiệt độ của khí trong bình có thể đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu để nút bình không bị bật ra?

(ĐS: 2670 C)

2. Bên trong bóng đèn dây tóc có chứa khí trơ. Bóng đèn không bị nổ khi áp suất khí trong bóng không vượt quá

1,5 atm. Lúc đèn sáng bình thường, khí trong đèn có nhiệt độ 5000 C, khi đèn không sáng, khí trong đèn có nhiệt

độ 300C. Hỏi khi đèn không sáng thì áp suất khí trong đèn chỉ có thể nhận giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu để đèn

không bị nổ? Coi thể tích bóng đèn không đổi. (ĐS: 0,59 atm)

3. Một lượng khí lí tưởng biến đổi biến đổi đẳng

tích, trường hợp thứ nhất ở thể tích V1, trường hợp

thứ hai ở thể tích V2. Chứng minh rằng V2 < V1.

C. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN

1. Một lượng khí lí tưởng được giam trong bình kín có thể tích không đổi. Biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 1000 C

thì áp suất của khí tăng thêm 2 000 Pa. Hỏi khi nhiệt độ tăng thêm 1500 C thì áp suất của khí tăng thêm bao nhiêu?

(ĐS: 3 000 Pa)

2. Một bình chứa đầy không khí ở áp suất 1 atm, nhiệt độ 270 C. Miệng bình hình tròn, đường kính 2 cm, hướng

lên trên và được đậy kín bằng nắp có khối lượng 0,5 kg. Hỏi nhiệt độ của khí trong bình có thể đạt giá trị lớn nhất

là bao nhiêu để nắp bình không bị bật ra. Biết áp suất khí quyển là 1 atm. Bỏ qua tác dụng của ma sát. (ĐS: 74,80

C)

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1. Một lượng hơi nước có nhiệt độ t1 = 1000 C và áp suất p1 = 1 atm đựng trong bình kín. Làm nóng bình và hơi

đến nhiệt độ t2 = 1500 C thì áp suất của hơi nước trong bình là

A. 1,25 atm. B. 1,13 atm. C. 1,50 atm. D. 1,37 atm.

2. Một bình có thể tích không đổi được nạp khí ở nhiệt độ 330 C dưới áp suất 3.10

5 Pa, sau đó bình được chuyển

đến một nơi có nhiệt độ 370 C. Độ tăng áp suất của khí trong bình là

A. 3,92.103 Pa. B. 4,16.10

3 Pa. C. 3,36.10

3 Pa. D. 2,67.10

3 Pa.

3. Giữ thể tích của một khối lượng khí không thay đổi, áp suất tăng lên gấp hai lần thì nhiệt độ tuyệt đối.

A. giảm đi. B. tăng hai lần. C. tăng lên. D. giảm hai lần.

4. Một lượng khí lí tưởng có nhiệt độ ban đầu là 300 C biến đổi đẳng tích. Khi áp suất của khí tăng 2 lần thì nhiệt

độ của khí là

A. 600 C. B. 333

0 C. C. 303

0 C. D. 606

0 C.

5. Trong quá trình biến đổi đẳng tích của một lượng khí, khi nhiệt độ giảm thì

A. mật độ phân tử của chất khí giảm. B. mật độ phân tử của chất khí tăng.

C. mật độ phân tử của chất khí giảm tỉ lệ theo nhiệt độ. D. mật độ phân tử của chất khí không đổi.

6. Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Sác – lơ?

A. 1 2

2 1

p p

T T . B. 1 2

2 1

p T

p T . C. 1 2

2 1

T T

p p . D.

1T

p.

7. Đồ thị nào trên hình biểu diễn không đúng quá trình biến đổi đẳng tích?

Page 24: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 24

A. B.

C. D.

8. Trong quá trình chuyển trạng thái đẳng tích của một khối khí, khối lượng riêng của nó

A. không đổi. B. tỉ lệ thuận với áp suất của khí.

C. tỉ lệ nghịch với áp suất của khí. D. tỉ lệ thuận với nhiệt độ của khí.

9. Quá trình nào sau đây được giải thích nhờ định luật Sác – lơ?

A. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng, nó phồng lên.

B. Thổi không khí vào, quả bóng bay phồng lên.

C. Đun nóng khí trong một bìn kín.

D. Đun nóng khí trong một bình hở.

CHỦ ĐỀ 3: ĐỊNH LUẬT GAY – LUY XẮC ( QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP)

PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÝ TƯỞNG

A. VÍ DỤ

Ví dụ 1. Một khối khí đem giãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 32oC đến nhiệt độ t2 = 117

oC, thể tích khối khí tăng

thêm 1,7lít. Tìm thế tích khối khí trước và sau khi giãn nở.

Giải

Trạng thái 1: T1 = 305K; V1

Trạng thái 2: T2 = 390K V2 = V1 + 1,7 (lít)

Vì đây là quá trình đẳng áp, nên ta áp dụng định luật Gay lussac cho hai trạng thái (1) và (2):

V1T2 = V2T1 => 390V1 = 305(V1 + 1,7) => V1 = 6,1lít

Vậy + thể tích lượng khí trước khi biến đổi là V1 = 6,1 lít;

+ thể tích lượng khí sau khi biến đổi là V2 = V1 + 1,7 = 7,8lít.

Ví dụ 2. Đun nóng một lượng không khí trong điều kiện đẳng áp thì nhiệt độ tăng thêm 3K ,còn thể tích tăng thêm

1% so với thể tích ban đầu. Tính nhiệt độ ban đầu của khí?

Phương pháp giải bài toán định Gay – luy xắc - Liệt kê hai trạng thái 1( V1, T1) và trạng thái 2 ( V2, T2)

- Sử dụng định luật Gay – luy- xắc:

2

2

1

1

T

V

T

V

Phương pháp giải bài tập về phương trình trạng thái khí lý tưởng.

- Liệt kê ra 2 trạng thái 1 ( p1,V1,T1) và 2 (p2,V2,T2).

- Áp dụng phương trình trạng thái:

1 1 2 2

1 2

p V p V

T T

* Chú ý: luôn đổi nhiệt độ toC ra T(K).

T (K) = 273 + to

C

- Định luật này áp dụng cho lượng khí có khối lượng và áp suất không đổi.

Page 25: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 25

Giải

- Gọi V1, T1 và V2, T2 là thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của khí ở trạng thái 1 và trạng thái 2.

Vì quá trình là đẳng áp nên ta có

1 2

1 2

V V

T T hay 2 2

1 1

V T

V T 2 1 2 1

1 1

V V T T

V T

Theo bài ra, ta có: 2 1

1

0,01V V

V

T2 = T1 +3

Vậy : 0,01 = 1

3

T T1 = 300K t = 27

oC

B. BÀI TẬP THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

1. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một lượng khí

lí tưởng trong hệ tọa độ (p, V).

a) Nêu nhận xét về các quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí đó.

b) Tính nhiệt độ sau cùng t3 của khí, biết t1 = 270C.

c) Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên trong các hệ tọa độ (V,T) và

(p,T)

ĐA:

a) Quá trình 1 – 2: đẳng tích (V1 = V2 = 10 ℓ), áp suất tăng từ p1 = 1 atm đến p2 = 2 atm. Quá trình 2 – 3:

đẳng áp (p2 = p3 = 2 atm); thể tích tăng từ V2 = 10 ℓ đến V3 = 20 ℓ.

b) t3 = 9270C.

2. Trước khi nén, hỗn hợp khí trong xilanh của một động cơ có áp suất 2 atm và nhiệt độ 400C. Sau khi nén thể tích

giảm đi 3 lần và nhiệt độ của khí là 1000C. Tìm áp suất của khí sau khi nén. (ĐS: 7,15 atm)

3. Một xilanh hình trụ được đặt thẳng đứng ngoài không khí. Trong xilanh có

chứa một lượng khí lí tưởng, phía trên là một pittong. Người ta bắt đầu đun

nóng từ từ khối khí trong xilanh, hỏi các thông số trạng thái (nhiệt độ, áp suất,

thể tích) của khối khí thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau:

a) Pittong được giữ cố định.

(ĐA: thể tích không đổi, nhiệt độ tăng, áp suất tăng)

b) Pittong có thể di chuyển không ma sát với thành xilanh.

(ĐA: áp suất không đổi và bằng áp suất bên ngoài cộng với áp suất gây bởi pittong, thể tích tăng, nhiệt độ tăng)

4. Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 ℓ, nhiệt độ 270C, áp suất 10

5 Pa, biến đổi qua hai quá trình:

Quá trình 1: đẳng tích, áp suất tăng gấp hai lần.

Quá trình 2: đẳng áp, thể tích cuối cùng là 15 ℓ.

a) Tìm nhiệt độ cuối cùng của khí. (ĐS: 900 K)

b) Vẽ đồ thị biểu diễn hai quá trình biến đổi của khí trên các hệ trục tọa độ (p, V) và (V, T).

C. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN

Page 26: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 26

1. Đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng. Trong

quá trình này khí bị nén hay bị dãn? Vì sao?

(ĐA: V2 > V1, khí dãn)

2. Một xilanh hình trụ thẳng đứng, cách nhiệt, tiết diện S = 90 cm

2, chứa không khí

ở nhiệt độ 270C. Khí được giam trong xilanh nhờ một pittong có khối lượng không

đáng kể và có thể dịch chuyển không ma sát với thành xilanh. Ban đầu pittong

cách đáy là h = 48 cm. Người ta đặt lên pittong một vật nặng, sau khi ổn định,

pittong ở vị trí thấp hơn trước là 12 cm. Biết nhiệt độ của khí trong xilanh khi đó là

64,50C, biết rằng áp suất khí quyển là p0 = 10

5 N/m

2. Tính trọng lượng của vật

nặng.

(ĐS: 450 N)

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1. Một lượng khí lí tưởng có thể tích 10 ℓ, áp suất 2 atm, ở nhiệt độ 270C. Phải nung nóng chất khí đến nhiệt độ

bao nhiêu để thể tích của khí tăng lên 2 lần và áp suất 5 atm?

A. 1327 K. B. 1500 K. C. 15000C. D. 1327

0C.

2. Hệ thức nào dưới đây là phương trình trạng thái của khí lí tưởng?

A. 1 1 1 2 2 2pVT p V T . B. 1 1 2 2

2 1

p V p V

T T . C. 2 1 2 2

1 1

T V p V

T p . D. 1 1 2 2

1 2

T p T p

V V .

3. Đối với một lượng khí lí tưởng nhất định, khi áp suất tăng 2 lần và nhiệt độ tuyệt đối giảm 2 lần thì thể tích

A. tăng 4 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. không đổi.

4. Một lượng khí lí tưởng biến đổi trong quá trình đẳng tích, nhiệt độ tăng từ 300C đến 70

0C, áp suất của lượng khí

sẽ

A. tăng ít hơn gấp đôi. B. tăng gấp đôi. C. tăng hơn gấp đôi. D. không đổi.

5. Trong các quá trình sau đây, quá trình nào không áp dụng được phương trình trạng thái? Coi không khí là khí lí

tưởng.

A. Bơm không khí vào săm xe đạp. B. Bóp quả bóng bay đang căng.

C. Đun nóng một lượng khí trong xilanh. D. Quá trình dùng pittong nén từ từ khí trong xilanh.

6. Tăng nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng lên 5 lần, giữ thể tích không đổi thì tỉ số p

T của khí

A. tăng 4 lần. B. tăng 5 lần. C. giảm 5 lần. D. không thay đổi.

7. Tăng áp suất của một lượng khí lí tưởng lên 2 lần, giữ nhiệt độ không đổi thì tích pV của khí

A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không thay đổi.

ÔN TẬP CHƯƠNG V THEO CẤP ĐỘ Mức độ nhớ

Câu 184. Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử

A. chỉ có lực đẩy.

B. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút.

C. chỉ lực hút.

D. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy nhỏ lực hút.

Câu 185. Tính chất nào sau đây không phải là chuyển động của phân tử vật chất ở thể khí?

A. Chuyển động hỗn loạn.

B. Chuyển động hỗn loạn và không ngừng.

C. Chuyển động không ngừng.

Page 27: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 27

D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

Câu 186. Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử ở thể khí?

A. chuyển động không ngừng.

B. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

C. Giữa các phân tử có khoảng cách.

D. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.

Câu 187. Nhận xét nào sau đây không phù hợp với khí lí tưởng?

A. Thể tích các phân tử có thể bỏ qua.

B. Các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm.

C. Các phân tử chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.

D. Khối lượng các phân tử có thể bỏ qua.

Câu 188. Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình

A. Đẳng nhiệt. B. Đẳng tích. C. Đẳng áp. D. Đoạn nhiệt.

Câu 189. Trong các đại lượng sau đây, đại lượng nào không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?

A. Thể tích. B. Khối lượng. C. Nhiệt độ tuyệt đối. D. Áp suất.

Câu 190. Một lượng khí xác định, được xác định bởi bộ ba thông số:

A. áp suất, thể tích, khối lượng. B. áp suất, nhiệt độ, thể tích.

C. thể tích, khối lượng, nhiệt độ. D. áp suất, nhiệt độ, khối lượng.

Câu 191. Hệ thức nào sau đây là hệ thức của định luật Bôilơ. Mariốt?

A. 1221 VpVp . B.

V

phằng số. C. pV hằng số. D.

p

Vhằng số.

Câu 192. Quá trình biến đổi trạng thái trong đó thể tích được giữ không đổi gọi là quá trình:

A. Đẳng nhiệt. B. Đẳng tích. C. Đẳng áp. D. Đoạn nhiệt.

Câu 193. Trong các hệ thức sau đây, hệ thức nào không phù hợp với định luật Sáclơ.

A. p ~ T. B. p ~ t. C. T

phằng số. D.

2

2

1

1

T

p

T

p

Câu 194. Quá trình biến đổi trạng thái trong đó áp suất được giữ không đổi gọi là quá trình:

A. Đẳng nhiệt. B. Đẳng tích. C. Đẳng áp. D. Đoạn nhiệt.

Câu 195. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng:

A. T

pVhằng số. B. pV~T. C.

V

pThằng số. D.

T

P= hằng số

Mức độ hiểu:

Câu 196. Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?

A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.

B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.

C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.

D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.

Câu 197. Theo quan điểm chất khí thì không khí mà chúng ta đang hít thở là

A. khi lý tưởng. B. gần là khí lý tưởng. C. khí thực. D. khí ôxi.

Câu 198. Khi làm nóng một lượng khí có thể tích không đổi thì:

A. Áp suất khí không đổi.

B. Số phân tử trong đơn vị thể tích tăng tỉ lệ với nhiệt độ.

C. Số phân tử trong đơn vị thể tích không đổi.

D. Số phân tử trong đơn vị thể tích giảm tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.

Câu 199. Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôilơ - Mariốt?

A. 2211 VpVp . B. 2

2

1

1

V

p

V

p . C.

2

1

2

1

V

V

p

p . D. p ~ V.

Câu 200. Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Sác – lơ.

Page 28: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 28

A. p ~ t. B. 1 2

1 2

p p

T T . C.

t

phằng số. D.

1

2

2

1

T

T

p

p

Câu 201. Trong hệ toạ độ (p,T) đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng tích?

A. Đường hypebol. B. Đường thẳng kéo dài thì đi qua gốc toạ độ.

C. Đường thẳng kéo dài thì không đi qua gốc toạ độ. D. Đường thẳng cắt trục p tại điểm p = p0

Câu 202. Quá trình nào sau đây có liên quan tới định luật Saclơ.

A. Qủa bóng bị bẹp nhúng vào nước nóng, phồng lên như cũ.

B. Thổi không khí vào một quả bóng bay.

C. Đun nóng khí trong một xilanh hở.

D. Đun nóng khí trong một xilanh kín.

Câu 203. Hệ thức nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng áp?

A. T

Vhằng số. B. V ~

T

1. C. V ~T . D.

2

2

1

1

T

V

T

V .

Câu 204. Phương trình trạng thái tổng quát của khí lý tưởng là:

A. T

pV hằng số. B.

V

pThằng số. C.

p

VThằng số. D.

2

12

1

21

T

Vp

T

Vp

Câu 205. Trường hợp nào sau đây không áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng

A. Nung nóng một lượng khí trong một bình đậy kín.

B. Dùng tay bóp lõm quả bóng .

C. Nung nóng một lượng khí trong một xilanh làm khí nóng lên, dãn nở và đẩy pittông dịch chuyển.

D. Nung nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín.

Mức độ áp dụng:

Câu 206. Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên 1,25.

105 Pa thì thể tích của lượng khí này là:

A. V2 = 7 lít. B. V2 = 8 lít. C. V2 = 9 lít. D. V2 = 10 lít.

Câu 207. Một xilanh chứa 100 cm3 khí ở áp suất 2.10

5 Pa. Pit tông nén đẳng nhiệt khí trong xilanh xuống còn 50 cm

3. Áp

suất của khí trong xilanh lúc này là :

A. 2. 105 Pa. B. 3.10

5 Pa. C. 4. 10

5 Pa. D. 5.10

5 Pa.

Câu 208. Một lượng khí ở 00 C có áp suất là 1,50.10

5 Pa nếu thể tích khí không đổi thì áp suất ở 273

0 C là :

A. p2 = 105

. Pa. B.p2 = 2.105 Pa. C. p2 = 3.10

5 Pa. D. p2 = 4.10

5 Pa.

Câu 209. Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 270C và ở áp suất 2.10

5 Pa. Nếu áp suất tăng gấp đôi thì nhiệt độ của khối

khí là :

A.T = 300 0K . B. T = 54

0K. C. T = 13,5

0K. D. T = 600

0K.

Câu 210. Một bình kín chứa khí ôxi ở nhiệt độ 270C và áp suất 10

5Pa. Nếu đem bình phơi nắng ở nhiệt độ 177

0C thì áp suất

trong bình sẽ là:

A. 1,5.105 Pa. B. 2. 10

5 Pa. C. 2,5.10

5 Pa. D. 3.10

5 Pa.

Câu 211. Một cái bơm chứa 100cm3 không khí ở nhiệt độ 27

0C và áp suất 10

5 Pa. Khi không khí bị nén xuống còn 20cm

3 và

nhiệt độ tăng lên tới 3270 C thì áp suất của không khí trong bơm là:

A. Pap 5

2 10.7 . B. Pap 5

2 10.8 . C. Pap 5

2 10.9 . D. Pap 5

2 10.10

Câu 212. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 cm3 khí ôxi ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 300

0K. Khi áp

suất là 1500 mmHg, nhiệt độ 1500K thì thể tích của lượng khí đó là :

A. 10 cm3.

B. 20 cm3. C. 30 cm

3. D. 40 cm

3.

Câu 213. Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này là: 2

at, 15lít, 300K. Khi pittông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 at, thể tích giảm còn 12lít. Nhiệt độ của khí nén là :

A. 400K. B.420K. C. 600K. D.150K.

BÀI TẬP LÀM THÊM

TỰ LUẬN

Page 29: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 29

Câu 1. Đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng

thái của một lượng khí lí tưởng trong hệ tọa

độ (p – T).

a) Mô tả các quá trình biến đổi trạng thái

của lượng khí đó.

b) Tính p2, V3. Biết V1 = 4 dm3, p1 = 2 atm,

T1 = 300 K, T2 = 2T1.

c) Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên

trong hệ tọa độ (p – V).

a) Quá trình 1 – 2: đẳng tích, áp suất tăng, nhiệt độ tăng.

Quá trình 2 – 3: đẳng nhiệt, áp suất giảm, thể tích tăng.

Quá trình 3 – 1: đẳng áp, đẳng nhiệt.

b) p2 = 4 atm, V3 = 2 dm3.

TRẮC NGHIỆM Câu 2. Trong hệ tọa độ (p,T) đường biểu diễn nào là đường đẳng tích?

A. Đường hyperbol.

B. Đường thẳng song song với trục tung.

C. Đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ.

D. Đường thẳng song song với trục hoành.

Câu 3. Một lượng khí có thể tích 2 ℓ ở nhiệt độ 270C và áp suất 2 atm. Người ta nén đẳng nhiệt tới khi áp

suất chỉ còn bằng một nửa áp suất lúc đầu. Hỏi thể tích của khí lúc đó là bao nhiêu?

A. 6 ℓ. B. 3 ℓ. C. 2 ℓ. D. 4 ℓ.

Câu 4. Ba thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định?

A. Áp suất, thể tích, khối lượng. B. Nhiệt độ, khối lượng, áp suất.

C. Thể tích, nhiệt độ, khối lượng. D. Áp suất, nhiệt độ, thể tích.

Câu 5. Biểu thức nào là biểu thức của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt?

A. 1 2 2 1pV p V . B. V

constp . C.

pconst

V . D. pV const .

Câu 6. Đồ thị nào biểu diễn đúng đường đẳng nhiệt?

A. B.

C. D.

Page 30: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 30

Câu 7. Một lượng khí có thể tích 2 dm3 ở nhiệt độ 27

0C và áp suất 2 atm. Người ta nén đẳng nhiệt tới khi

thể tích chỉ còn bằng một nửa thể tích lúc đầu. Hỏi áp suất khí lúc đó là bao nhiêu?

A. 2 atm. B. 4 atm. C. 1 atm. D. 3 atm.

Câu 8. Trong các quá trình sau đây, quá trình nào không áp dụng được phương trình trạng thái? Coi

không khí là khí lí tưởng.

A. Bơm không khí vào săm xe đạp. B. Bóp quả bóng bay đang căng.

C. Đun nóng một lượng khí trong xilanh. D. Quá trình dùng pittong nén từ từ khí trong xilanh.

Câu 9. Trong quá trình biến đổi đẳng tích của một lượng khí, khi nhiệt độ giảm thì

A. mật độ phân tử của chất khí giảm. B. mật độ phân tử của chất khí tăng.

C. mật độ phân tử của của chất khí giảm tỉ lệ theo nhiệt độ. D. mật độ phân tử của chất khí không đổi.

Câu 10. Chọn cách sắp xếp đúng các thể trong đó lực tương tác giữa phân tử tăng dần.

A. Lỏng, rắn, khí. B. Khí, lỏng, rắn. C. Rắn, lỏng, khí. D. Rắn, khí, lỏng.

Câu 11. Đồ thị nào trên hình biểu diễn đúng quá trình đẳng áp?

A. B.

C. D.

Câu 12. Một bình kín đựng khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 10

5 Pa. Khí áp suất trong bình tăng lên gấp hai

lần thì nhiệt độ của lượng khí là bao nhiêu?

A. 6300C. B. 600

0C. C. 54

0C. D.327

0C.

Câu 13. Một xilanh nằm ngang, giam một khối khí lí tưởng bởi một pittong ở cách đáy một đoạn là 20

cm. Hỏi phải đẩy pittong theo chiều nào và pittong di chuyển một đoạn bằng bao nhiêu để áp suất khí

trong xilanh tăng gấp 4 lần?

A. Về phía miệng xilanh 5 cm. B. Về phía đáy xilanh 5 cm.

C. Về phía đáy xilanh 15 cm. D. Về phía miệng xilanh 15 cm.

Câu 14. Tăng áp suất của một lượng khí lí tưởng lên 2 lần, giữ nhiệt độ không đổi thì tích pV của khí

A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không thay đổi.

Câu 15. Trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, nếu áp suất giảm một nửa thì

A. mật độ phân tử khí giảm một nửa. B. mật độ phân tử khí tăng gấp đôi.

C. mật độ phân tử khí không đổi. D. Không đủ dữ kiện để xác định sự thay đổi.

CHƯƠNG VI: CƠ SỞ NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

Page 31: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 31

CHỦ ĐỀ 1: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG

A. VÍ DỤ

Ví dụ 1. Một bình nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 0,118kg nước ở nhiệt độ 20oC. Người ta thả vào bình một miếng sắt có khối lượng 0,2kg đã được đun nóng tới nhiệt độ 75

oC. Xác

định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt.Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là 920J/kgK; nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kgK; và nhiệt dung riêng của sắt là

460J/kgK. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường xung quanh.

Giải

Gọi t là nhiệt độ lúc cân bằng nhiệt.

Nhiệt lượng của sắt toả ra khi cân bằng:

Q1 = mscs(75 – t) = 92(75 – t) (J)

Nhiệt lượng của nhôm và nước thu vào khi cân bằng nhiệt:

Q2 = mnhcnh(t – 20) = 460(t – 20) (J)

Q3 = mncn(t – 20) = 493,24(t – 20) (J)

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả = Qthu

92(75 – t) = 460(t – 20) + 493,24(t – 20)

<=> 92(75 – t) = 953,24(t – 20)

Giải ra ta được t ≈ 24,8oC

Ví dụ 2.Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0,105kg được đun nóng tới 142

0C vào một cốc đựng nước ở 20

0C,

biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 420C. Tính khối lượng của nước trong cốc, biết nhiệt dung riêng của nước

là 880J/kg.K và của nước là 4200J/kg.K.

Giải

- Nhiệt lượng do miếng nhôm tỏa ra

Q1 = m1c1(142– 42)

- Nhiệt lượng do nước thu vào:

Q2 = m2c2(42 - 20)

- Theo PT cân bằng nhiệt:

Q1 = Q2

m1c1(142– 42)=m2c2(42 - 20)

1 12

.1000,1

22.4200

m cm kg

B. BÀI TẬP THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

1. Hãy ghép nội dung ở cột bên trái với một nội dung phù hợp ở cột bên phải.

1. Nhiệt độ của vật a) số đo độ biến thiên nội năng

trong quá trình truyền nhiệt.

2. Truyền nhiệt là b) quá trình nội năng được chuyển

hóa thành cơ năng và ngược lại.

Phương pháp giải bài toán về sự truyền nhiệt giữa các vật

+ Xác định nhiệt lượng toả ra và thu vào của các vật trong quá trình truyền nhiệt thông qua biểu

thức:

Q = mct

+Viết phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả = Qthu

+ Xác định các đại lượng theo yêu cầu của bài toán.

Lưu ý: + Nếu ta sử dụng biểu thức t = ts – tt thì Qtoả = - Qthu

+ Nếu ta chỉ xét về độ lớn của nhiệt lượng toả ra hay thu vào thì Qtoả = Qthu, trong trường hợp

này, đối với vật thu nhiệt thì t = ts - tt còn đối với vật toả nhiệt thì t = tt – ts

Page 32: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 32

3. Đơn vị của nhiệt dung riêng là c) càng cao khi động năng trung

bình của các phân tử cấu tạo nên vật

càng lớn.

4. Nhiệt lượng là d) J/kgK

5. Thực hiện công e) chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

6. Công thức tính nhiệt lượng là f) Q = mc∆t.

7. Nội năng là g) quá trình trong đó chỉ có sự

truyền nội năng từ vật này sang vật

khác.

8. Nội năng của một lượng khí lí

tưởng

h) tổng động năng và thế năng của

các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên

vật.

9. Công là i) số đo sự biến thiên nội năng trong

quá trình thực hiện công.

2. Người ta thả một hòn bi bằng đồng khối lượng 50 g được nung nóng vào một bình đựng 500 g nước ở nhiệt độ

200C. Khi có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước là 22

0C.

a) Tính độ biến thiên nội năng của nước. (ĐS: 4180 J)

b) Nội năng của nước biến đổi bằng những cách nào?

(ĐA: Nội năng của nước tăng lên bằng hai cách:

- Hòn bi rơi vào nước, bị nước cản lại nên phải thực hiện công để chống lại sức cản của nước. Do đó nước nhận

được công từ hòn bi. Công này có độ lớn bằng độ biến thiên động năng của hòn bi khi bắt đầu chạm mặt nước và

khi đã nằm yên ở đáy nước.

- Vì hòn bi được nung nóng nên khi rơi vào nước nó truyền nhiệt lượng Q cho nước.

c) Hòn bi đã được nung nóng tới bao nhiêu độ? (ĐS: 2420C)

Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kgK, của đồng là 380 J/kgK. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường

xung quanh.

C. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN

3. Vật A có nhiệt dung riêng c1 = 460 J/kgK, khối lượng 0,1 kg ở nhiệt độ 1000C được thả vào nhiệt

lượng kế B. Nhiệt lượng kế bằng đồng thau, có khối lượng 0,1 kg, chứa 0,2 kg nước C, ban đầu 200C.

Tính nhiệt độ của hệ khi có cân bằng nhiệt. Biết rằng nhiệt dung riêng của nước và của đồng thau lần lượt

là 4180 J/kgK và 380 J/kgK. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. (ĐS: 240C)

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

4. Tìm phát biểu sai khi nói về nội năng của vật.

A. Nội năng là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

B. Nội năng của khí lí tưởng phụ thuộc vào thể tích và nhiệt độ.

C. Nội năng có đơn vị là J.

D. Số đo biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng.

5. Chọn đáp án đúng.

A. Nội năng của khí lí tưởng có đơn vị W.

B. Nội năng là nhiệt lượng.

C. Số đo độ biến thiên nội năng là độ tăng nhiệt độ.

D. Nội năng có thể chuyển từ vật này sang vật khác hoặc từ dạng này sang dạng khác.

6. Nếu người ta lắc mạnh một bình kín đựng nước, thì hiện tượng nào sau đây sẽ không xảy ra?

A. Nước trong bình nhận được nhiệt lượng.

B. Nhiệt độ của nước trong bình tăng.

1 – c 2 – g 3 – d 4 – a 5 – b 6 – f 7 – h 8 – e 9 - i

Page 33: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 33

C. Có công thực hiện lên nước trong bình.

D. Nội năng của nước trong bình tăng.

7. Người ta cho hai vật dẫn nhiệt tiếp xúc với nhau, sau một thời gian, khi có trạng thái cân bằng nhiệt thì hai vật

này có

A. cùng nội năng. B. cùng nhiệt độ.

C. cùng năng lượng. D. cùng nhiệt lượng.

CHỦ ĐỀ 2: CÁC NGUYÊN LÝ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

A. VÍ DỤ

Ví dụ 1. một bình kín chứa 2g khí lý tưởng ở 200C được đun nóng đẳng tích để áp suất khí tăng lên 2 lần.

a. Tính nhiệt độ của khí sau khi đun.

b. Tính độ biến thiên nội năng của khối khí, cho biết nhiệt dung riêng đẳng tích khí là 312,3.10 J/kg.K

Giải

Các dạng bài tập và phương pháp giải

Dạng 1: Tính toán các đại lượng liên quan đến công, nhiệt và độ biến thiên nội năng

Áp dụng nguyên lý I: U = A + Q

Trong đó U : biến thiên nội năng (J)

A: công(J)

Qui ước:

+ 0U nội năng tăng, 0U nội năng giảm.

+ 0A vật nhận công , 0A vật thực hiện công.

+ 0Q vật nhận nhiệt lượng, 0Q vật truyền nhiệt lượng.

Chú ý:

a.Quá trình đẳng tích:

0 0V A nên U Q

b. Quá trình đẳng nhiệt

0 0T U nên Q = -A

c. Quá trình đẳng áp

- Công giãn nở trong quá trình đẳng áp: 2 1( ) .A p V V p V

p: áp suất của thể khí.

1 2,V V : thể tích trước và sau của thể khí.

- Có thể tính công bằng công thức: 12 1

1

( )pV

A T TT

( nếu bài toán không cho V2)

V (m3), p (N/m

2) hoặc (Pa).

21 1

NPa

m

Dạng 2: Bài toán về hiệu suất động cơ nhiệt

- hiệu suất động cơ:

H = 1 2

1 1

Q Q A

Q Q

(%)

- hiệu suất lý tưởng:

Hmax = 1 2

1

T T

T

1 -

1

2

T

T và HHmax

- Nếu cho H thì suy ra A nếu biết Q1 ,ngược lại cho A suy ra Q1 và Q2

Page 34: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 34

a. Trong quá trình đẳng tích thì: 1 2

1 2

p p

T T , nếu áp suất tăng 2 lần thì áp nhiệt độ tăng 2 lần, vậy:

T2 = 2T1 = 2.(20 + 273) = 586K, suy ra t2 = 3130C

b. Theo nguyên lý I thì: U = A + Q

do đây là quá trình đẳng tích nên A = 0, Vậy U = Q = mc (t2 – t1) = 7208J

Ví dụ 2. Một khối khí có thể tích 10 lít ở áp suất 2.105N/m

2 được nung nóng đẳng áp từ 30

oC đến 150

0C. Tính

công do khí thực hiện trong quá trình trên.

Giải

Trong quá trình đẳng áp, ta có:

2 2 2

2 1

1 1 1

423. 10. 13,96

303

V T TV V l

V T T

- Công do khí thực hiện là:

5 3

2 1. . 2.10 . 13,96 10 .10 792A p V p V V J

Ví dụ 2: một khối khí có áp suất p = 100N/m2 thể tích V1 = 4m

3, nhiệt độ t1 = 27

0C được nung nóng đẳng áp đến

nhiệt độ t2 = 870C. Tính công do khí thực hiện.

Giải

Từ phương trình trạng thái khí lý tưởng: 1 1 2 2 2 2 1 1

1 2 2 1

p V p V p V p V

T T T T

(P = P1= P2)

Nên: 1 1 2 1 1 12 1 2 1

1 2 1 1

( )( ) ( )

p V P V V p Vp V V T T

T T T T

Vậy: 12 1

1

( )pV

A T TT

, trong đó: T1 = 300K, T2 = 360K, p = 100N/m2, V1 = 4m

3.

Do đó: 100.4(360 300)

80300

A J

B. BÀI TẬP THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

1. Người ta thực hiện công 80 J lên một khối khí và truyền cho khối khí một nhiệt lượng 40 J. Tính độ biến thiên

nội năng của khí. (ĐS: 120 J)

2. Một khối khí trong xilanh nhận một công là 50 J thì nội năng của khối khí tăng thêm 20 J. Hỏi khối khí nhận hay

tỏa một nhiệt lượng là bao nhiêu? (ĐS: 30 J)

3. Đồ thị trên hình biểu diễn quá

trình biển của 5 g khí H2. Biết ở

trạng thái dầu khí có nhiệt độ là 270

C.

a) Tính nhiệt độ của khí ở trạng thái

cuối. (ĐS: 3270C)

b) Tính độ tăng nội năng của khí.

Biết nhiệt dung riêng của khí H2 là

14300 J/kgK. (ĐS: 21450 J) 4. Một động cơ nhiệt có công suất 1,5 kW. Biết rằng mỗi giây bộ phận phát động nhận năng lượng từ nguồn nóng

là 6000 J. Hãy tính:

a) Nhiệt lượng tỏa ra cho nguồn lạnh. (ĐS: 4500 J)

b) Hiệu suất của động cơ. (ĐS: 25%)

C. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN

Page 35: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 35

1. Viên đạn chì rơi tự do từ độ cao 130 m xuống và va chạm mềm với đất. Hỏi đạn nóng thêm bao nhiêu độ khi nó

chạm đất. Giả sử 50% động năng của viên đạn trước khi chạm đất chuyển thành nội năng của viên đạn. Cho nhiệt

dung riêng của chì là 130 J/kgK; g = 10 m/s2. (ĐS: 5

0C)

2. Một ô tô chuyển động với vận tốc 54 km/h có thể đi được đoạn đường dài bao nhiêu khi tiêu thụ hết 60 lít xăng?

Biết động cơ của ô tô có công suất 45 kW và hiệu suất 25%. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106 J/kg và khối

lượng riêng của xăng là 700 kg/m3. (ĐS: 161 km)

3. Nhận xét nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẳng tích?

A. ∆U = Q với Q < 0. B. ∆U = A với A > 0.

C. ∆U = Q với Q > 0. D. ∆U = A với A < 0.

4. Trong hệ thức của nguyên lí I Nhiệt động lực học ∆U = A + Q, nếu hệ thực hiện công và nhận nhiệt thì

A. A > 0; Q > 0. B. A < 0; Q < 0. C. A < 0; Q > 0. D. A > 0; Q < 0.

5. Người ta thực hiện một công 100 J để nén khí trong xilanh. Biết rằng nội năng của khí tăng thêm 20 J. Chọn kết

luận đúng.

A. Khí truyền nhiệt là 80 J. B. Khí nhận nhiệt 80 J.

C. Khí truyền nhiệt là 120 J. D. Khí nhận nhiệt 120 J.

6. Hiệu suất của một động cơ nhiệt là 20%. Nhiệt lượng nguồn nóng cung cấp là 400 J, nhiệt lượng động cơ truyền

cho nguồn lạnh là

A. 80 J. B. 160 J. C. 400 J. D. 320 J.

7. Hệ thức ∆U = Q là hệ thức của nguyên lí I Nhiệt động lực học áp dụng được cho quá trình nào sau đây?

A. Quá trình đẳng nhiệt. B. Quá trình đẳng áp.

C. Quá trình đẳng tích. D. Cả 3 quá trình trên.

8. Chọn hệ thức của nguyên lí I Nhiệt động lực học phù hợp với quá trình dãn đẳng nhiệt.

A. ∆U = A + Q với ∆U = 0; Q < 0; A > 0. B. ∆U = A + Q với ∆U > 0; Q < 0; A > 0.

C. ∆U = A + Q với ∆U > 0; Q > 0; A > 0. D. ∆U = A + Q với ∆U = 0; Q > 0; A < 0.

33.11. Đồ thị trên hình vẽ biểu diễn một quá trình biến đổi trạng thái của khí lí tưởng (1 – 2). Chọn nhận xét đúng.

A. ∆U > 0; Q < 0; A > 0.

B. ∆U = 0; Q > 0; A < 0.

C. ∆U = 0; Q < 0; A > 0.

D. ∆U < 0; Q > 0; A < 0.

ÔN TẬP CHƯƠNG VI THEO CẤP ĐỘ

Mức độ nhớ.

Câu 214. Chọn đáp án đúng.

Nội năng của một vật là

A. tổng động năng và thế năng của vật.

B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.

D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 215. Công thức tính nhiệt lượng là

A. tmcQ . B. tcQ . C. tmQ . D. mcQ .

Câu 216. Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của nguyên lý một nhiệt động lực học ?

A. Q AU . B. QU . C. AU . D. 0Q A .

Câu 217. Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì

A. Q < 0 và A > 0. B. Q > 0 và A> 0. C. Q > 0 và A < 0. D. Q < 0 và A < 0.

Câu 218. Chọn câu đúng.

A. Cơ năng không thể tự chuyển hoá thành nội năng.

Page 36: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 36

B. Quá trình truyền nhiệt là quá trình thuận nghịch.

C. Động cơ nhiệt chỉ có thể chuyển hoá một phần nhiệt lượng nhận được thành công.

D. Động cơ nhiệt có thể chuyển hoá hoàn toàn nhiệt lượng nhận được thành công

Mức độ hiểu.

Câu 219. Câu nào sau đây nói về nội năng không đúng?

A. Nội năng là một dạng năng lượng. B. Nội năng là nhiệt lượng.

C. Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. D. Nội năng của một vật có thể tăng lên, hoặc giảm đi.

Câu 220. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?

A. Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.

B. Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.

C. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.

D. Nhiệt lượng không phải là nội năng.

Câu 221. Trường hợp nào sau đây ứng với quá trình đẳng tích khi nhiệt độ tăng?

A. U = Q với Q >0 . B. U = Q + A với A > 0. C. U = Q + A với A < 0. D. U = Q với Q < 0.

Mức độ áp dụng.

Câu 222 Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là 4,18.103 J/(kg.K). Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước ở 20

0C sôi là :

A. 8.104 J. B. 10. 10

4 J. C. 33,44. 10

4 J. D. 32.10

3 J.

Câu 223. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 0,5 kg nước ở 00 C đến khi nó sôi là bao nhiêu? Nếu biết nhiệt dung của nước là xấp

xỉ 4,18.103J/(kg.K).

A. 2,09.105J. B. 3.10

5J. C.4,18.10

5J. D. 5.10

5J.

Câu 224. Người ta cung cấp cho khí trong một xilanh nằm ngang nhiệt lượng 2 J. Khí nở ra đẩy pit-tông đi một đoạn 5cm

với một lực có độ lớn là 20N. Độ biến thiên nội năng của khí là :

A. 1J. B. 0,5J. C. 1,5J. D. 2J.

Câu 225. Người ta thực hiện công 100J để nén khí trong một xilanh. Biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng

20J độ biến thiên nội năng của khí là :

A. 80J. B. 100J. C. 120J. D. 20J.

Câu 226. Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100J. Khí nở ra thực hiện công 70J đẩy pittông lên. Độ biến thiên

nội năng của khí là :

A. 20J. B. 30J. C. 40J. D. 50J.

Mức độ phân tích

Câu 227. Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ 200 C. Người ta thả vào bình một miếng sắt khối

lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới 750C. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài, nhiệt dụng riêng của nhôm là

0,92.103 J/(kg.K); của nước là 4,18.10

3 J/(kg.K); của sắt là 0,46.10

3 J/(kg.K). Nhiệt độ của nước khi bắt đầu cân bằng là:

A. t = 10 0C. B. t = 15

0 C. C. t = 20

0 C. D. t = 25

0 C.

Câu 228. Truyền nhiệt lượng 6.106 J cho khí trong một xilanh hình trụ, khí nở ra đẩy pittông chuyển động làm thể tích của

khí tăng thêm 0,5m3. Biết áp suất của khí là 8.10

6 N/m

2 và coi áp suất này không đổi trong qúa trình khí thực hiện công. Độ

biến thiên nội năng của khí là:

A. 1. 106 J. B. 2.10

6 J. C. 3.10

6 J. D. 4.10

6 J.

BÀI TẬP LÀM THÊM

TỰ LUẬN

Câu 1. Một động cơ ô tô có công suất là 15 kW. Hoạt động trong 1 giờ, ô tô tiêu thụ 7 lít xăng. Hãy tính hiệu suất

của động cơ ô tô. Biết rằng năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,5.107 J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m

3.

Câu 2. Cho biết nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của nước lần lượt là 4200 J/kgK và 1000 kg/m3. Người ta

dùng một ấm điện để đun sôi 1,5 lít nước từ nhiệt độ 250C. Tính nhiệt lượng cần thiết phải cung cấp. Bỏ qua sự thu

nhiệt của ấm điện và tỏa nhiệt ra môi trường.

Page 37: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 37

TRẮC NGHIỆM Câu 3. Nhận xét nào sau đây phù hợp với quá trình đun nóng khí đẳng tích?

A. ∆U = Q với Q < 0. B. ∆U = A với A > 0.

C. ∆U = Q với Q > 0. D. ∆U = A với A < 0.

Câu 4. Chọn đáp án đúng.

A. Nội năng của khí lí tưởng phụ thuộc vào thể tích và nhiệt độ.

B. Nội năng là nhiệt lượng.

C. Số đo độ biến thiên nội năng là độ tăng nhiệt độ.

D. Nội năng có thể chuyển từ vật này sang vật khác hoặc từ dạng này sang dạng khác.

Câu 5. Người ta cho hai vật dẫn nhiệt A và B tiếp xúc với nhau, sau một thời gian, khi có trạng thái cân bằng nhiệt

thì hai vật này có

A. cùng nhiệt độ. B. cùng nội năng. C. cùng năng lượng. D. cùng nhiệt lượng.

Câu 6. Khi hệ nhận nhiệt và nhận công thì nội năng của hệ

A. không đổi. B. giảm. C. tăng. D. Chưa đủ điều kiện để kết luận.

Câu 7. Người ta thực hiện công 80 J lên một khối khí và truyền cho khối khí một nhiệt lượng 40 J. Độ biến thiên

nội năng của khí

A. tăng 120 J. B. giảm 120 J. C. giảm 40 J. D. tăng 40 J.

Câu 8. Người ta cung cấp cho khí trong một xilanh nằm ngang một nhiệt lượng 2 J. Khí nở ra, đẩy pittong đi một

đoạn x với một lực có độ lớn 25 N. Nội năng của khí tăng thêm là 0,5 J. Giá trị của x là

A. 8 cm. B. 6 cm. C. 10 cm. D. 2 cm.

Câu 9. Một động cơ nhiệt nhận từ nguồn nóng một nhiệt lượng 1200 J và truyền cho nguồn lạnh một nhiệt lượng là

900 J. Hiệu suất của động cơ là

A. 75 %. B. 25 %. C. 33 %. D. 67 %.

Câu 10. Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?

A. Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.

B. Nhiệt có thể tự truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn.

C. Nhiệt có thể truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.

D. Nhiệt có thể tự truyền giữa hai vật có cùng nhiệt độ.

Câu 11. Nội năng của một vật phụ thuộc vào

A. nhiệt độ, áp suất và khối lượng. B. nhiệt độ và áp suất.

C. nhiệt độ và thể tích. D. nhiệt độ, áp suất và thể tích.

Câu 12. Đồ thị trên hình vẽ biểu diễn một quá trình biến đổi trạng thái của khí lí tưởng (1 – 2). Chọn nhận xét

đúng.

A. ∆U > 0; Q < 0; A > 0.

B. ∆U = 0; Q > 0; A < 0.

C. ∆U = 0; Q < 0; A > 0.

D. ∆U < 0; Q > 0; A < 0.

CHƯƠNG VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ

CHẤT RẮN KẾT TINH

CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH

A. VÍ DỤ

Chọn phát biểu sai.

Page 38: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 38

A. Mỗi chất rắn kết tinh ứng với một cấu trúc tinh thể có một nhiệt độ nóng chảy xác định không đổi ở mỗi áp suất

cho trước.

B. Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, chất rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng.

C. Kim cương và than chì là các chất rắn được cấu tạo từ cùng các nguyên tử cacbon nên tính chất vật lí của chúng

giống nhau.

D. Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy hoặc đông đặc xác định.

B. BÀI TẬP THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

34.1. Hãy ghép một nội dung ở cột bên trái với một nội dung phù hợp ở cột bên phải.

1. Chất rắn kết tinh a) không có nhiệt độ nóng chảy (hay

đông đặc) xác định.

2. Chất rắn vô định hình b) có cấu trúc tinh thể.

3. Chất rắn đơn tinh thể c) có tính dị hướng.

4. Cấu trúc tinh thể d) là yếu tố có ảnh hưởng quyết

định đối với tính chất của các chất

rắn.

5. Chất rắn không có cấu trúc tinh

thể là

e) chất đa tinh thể và chất vô định

hình.

6. Chất rắn có tính đẳng hướng gồm g) chất rắn vô định hình.

7. Chất rắn có tính dị hướng là h) chất đa tinh thể.

8. Chất rắn có nhiệt độ nóng chảy là i) chất đơn tinh thể.

k) chất vô định hình và chất đa tinh

thể.

l) chất đơn tinh thể và chất đa tinh

thể.

1 – b 2 – a 3 – c 4 – d 5 – g 6 – k 7 – i 8 - l

34.2. Chọn phát biểu sai.

A. Chất rắn có cấu trúc tinh thể được gọi là chất rắn kết tinh.

B. Tinh thể của một chất được hình thành trong quá trình đông đặc của chất đó.

C. Vật rắn vô định hình có tính dị hướng.

D. Mọi chất rắn kết tinh đều nóng chảy (hoặc đông đặc) ở nhiệt độ xác định.

34.3. Chọn phát biểu đúng.

A. Vật rắn vô định hình có cấu trúc tinh thể.

B. Vật rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể.

C. Vật rắn vô định hình có nhiệt độ nóng chảy xác định.

D. Vật rắn đơn tinh thể có tính đẳng hướng.

34.4. Chọn phát biểu sai.

A. Chất rắn vô định hình không có tính dị hướng nhưng có nhiệt độ nóng chảy xác định.

B. Tính chất tuần hoàn trong không gian của tinh thể được biểu diễn bằng mạng tinh thể.

C. Mọi chất rắn kết tinh đều có cấu trúc tinh thể.

D. Tinh thể của mỗi chất rắn có hình dạng đặc trưng riêng xác định.

34.5. Chọn phát biểu sai.

A. Đặc điểm của cấu trúc tinh thể là các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) cấu tạo nên chất rắn được sắp xếp theo một

trật tự xác định tuần hoàn trong không gian.

B. Các chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể.

C. Chất rắn vô định hình không có tính dị hướng và không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

D. Kim cương và than chì được cấu tạo bởi cùng loại hạt (nguyên tử, cacbon) nên tính chất của chúng giống nhau.

34.6. Chất rắn kết tinh có tính chất nào sau đây?

Page 39: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 39

A. Đều có tính đẳng hướng. B. Đều có tính dị hướng.

C. Có nhiệt độ nóng chảy xác định. D. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định định.

34.7. Chất rắn đơn tinh thể có tính chất nào sau đây?

A. Tính đẳng hướng B. Tính dị hướng.

C. Không có cấu trúc mạng tinh thể. D. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

34.8. Chất rắn vô định hình có tính chất nào sau đây?

A. Tính đẳng hướng. B. Tính dị hướng.

C. Có nhiệt độ nóng chảy xác định. D. Có nhiệt độ đông đặc xác định.

C. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN

34.9. Tính chất nào dưới đây không phải của vật rắn tinh thể?

A. Có nhiệt độ nóng chảy xác định. B. Có thể dị hướng hoặc đẳng hướng.

C. Có cấu trúc mạng tinh thể. D. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

34.10. Vật rắn vô định hình có các đặc tính nào sau đây?

A. Dị hướng và nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. B. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.

CHỦ ĐỀ 1: BIẾN DẠNG CƠ CỦA VẬT RẮN

A. VÍ DỤ

Ví dụ 1: một dây thép có chiều dài 2,5m, tiết diện 0,5mm2, được kéo căng bởi một lực 80N thì thanh thép dài ra

2mm. tính:

a. Suất đàn hồi của sơi dây.

b. Chiều dài của dây thép khi kéo bởi lực 100N, coi tiết diện day không đổi.

Giải

a.Ta có: 110

6 3

0

.. 80.2,5. 2.10

. 0,5.10 .10

F lS EF l E Pa

l S l

Phương pháp giải bài toán về biến dạng do lực gây ra ( biến dạng cơ) - Công thức tính lực đàn hồi:

Fñh = k l ( dùng công thức này để tìm k)

Trong đó: k = E0

S

l ( dùng công thức này để tìm E, S).

k ( N/m) độ cứng ( hệ số đàn hồi).

E ( N/m2 hay Pa) : suất Y-aâng.

S (m2) : tiết diện.

lo (m): chiều dài ban đầu

- Độ biến dạng tỉ đối: 0

l F

l SE

- Diện tích hình tròn:

2

4

dS (d (m) đường kính hình tròn)

Nhớ: độ cứng của vật ( thanh,lò xo) tỉ lệ nghịch với chiều dài: 1 2

2 1

l k

l k

Page 40: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 40

b.Ta có: / / 30

6 11

0

.. 100.2,5. 2,5.10 0,25

. 0,5.10 .2.10

F lS EF l l m cm

l S E

Vậy chiều dài sẽ là: /

0 250 0,25 250,25l l l cm

Ví dụ 2 một thanh trụ tròn bằng đồng thau dài 10cm, suất đàn hồi 9.109 Pa, có tiết diện ngang 4cm.

a. Tìm chiều dài của thanh khi nó chịu lực nén 100000N.

b. Nếu lực nén giảm đi một nửa thì bán kính tiết diện phải là bao nhiêu để chiều dài của thanh vẫn là không đổi.

Giải

- Chiều dài của thanh khi chịu lực nén F = 100000N.

Ta có: 0 0

2 4 9

0

. . .4. 100000.0,1.4. 0,08

. . 3,14.16.10 .9.10

F l F lS EF l l cm

l S E d E

Vậy: 0 10 0,08 9,92l l l cm

b. Bán kính của thanh khi /

2

FF

- Khi nén bằng lực F: 0

..

S EF l

l (1)

- Khi nén bằng lực F/ :

// /

0

..

S EF l

l (2)

Vì chiều dài thanh không đổi: /l l , lấy (1) chia (2) và có /

2

FF nên:

/ /2/2 2 /2

2

1 1 1 42 2

2 2 2 2 2

S d dd d d cm

S d

B. BÀI TẬP THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

1. Một dây đồng có đường kính 4 mm. Biết suất Young của đồng là 9.1010

Pa. Tính lực tác dụng để làm dãn 0,2%

chiều dài ban đầu của dây.

(ĐS: 2260 N)

2. Một dây kim loại có đường kính d = 4 mm. Tác dụng một lực F = 12.102 N ta thấy dây kim loại dãn ra một đoạn

bằng 0,25% chiều dài ban đầu của dây. Tính suất Young của dây kim loại. (ĐS: 3,82.1010

Pa)

3. Một dây kim loại có đường kính d. Biết suất Young của kim loại là 4.1010

Pa. Tác dụng một lực F = 12,56.102 N

ta thấy dây kim loại dãn ra một đoạn bằng 0,25% chiều dài ban đầu của dây. Tính đường kính của dây kim loại.

(ĐS: 2.10-3

m)

4. Một cần cẩu dùng dây cáp có chiều dài ban đầu ℓ0 = 10 m, đường kính 2 cm và suất Young là 2.1011

Pa để cẩu

một thanh dầm có khối lượng 2 tấn. Tính độ dãn của dây cáp. (ĐS: 0,32.10-2

m)

C. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN

1. Một thang máy ở một tòa nhà chung cư được kéo bởi ba dây cáp giống nhau có cùng đường kính 2 cm và suất

Young là 2.1011

Pa. Chiều dài mỗi dây cáp khi thang máy ở tầng một là 30 m. Tính độ dãn của dây cáp khi tổng

khối lượng thang máy là 800 kg, lấy g = 10 m/s2.

(ĐS: 1,27.10-3 m)

2. Một vật có khối lượng m = 300 kg được treo vào một dây kim loại có giới hạn bền là 1,1.108 Pa. Dây treo phải

có tiết diện bằng bao nhiêu để ứng suất kéo gây bởi trọng lượng của vật không vượt quá 30% giới hạn bền của vật

liệu làm dây? Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: 90 mm

2)

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1. Vật nào dưới đây chịu biến dạng nén?

A. Móng nhà cao tầng. B. Dây cáp của thang máy.

Page 41: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 41

C. Đòn gánh đang gánh nước. D. Dây cáp vắt qua ròng rọc đang chuyển hàng.

2. Chọn phát biểu sai.

A. Sự thay đổi kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của ngoại lực gọi là biến dạng cơ.

B. Giới hạn trong đó vật rắn không giữ được tính đàn hồi của nó gọi là giới hạn đàn hồi.

C. Độ biến dạng tỉ đối của thanh rắn phụ thuộc độ lớn của lực tác dụng và tiết diện ngang của thanh đó.

D. Nếu vật rắn lấy lại được kích thước và hình dạng ban đầu khi ngoại lực ngừng tác dụng, thì biến dạng của vật

rắn là biến dạng đàn hồi.

3. Đại lượng nào sau đây có đơn vị là N?

A. k l . B. 0

S l

l

. C.

0

SE

l. D.

F

S.

4. Đại lượng nào sau đây có đơn vị là Pa?

A. k l . B. 0

S l

l

. C.

0

S lE

l

. D.

F

S.

5. Chiếc đinh vít chịu biến dạng gì khi dùng tuốc-nơ-vit để vặn một đinh vít vào gỗ?

A. Biến dạng uốn. B. Biến dạng nén.

C. Biến dạng xoắn. D. Biến dạng kéo.

6. Biến dạng nào làm thay đổi chiều dài và tiết diện ngang của vật rắn?

A. Biến dạng kéo và biến dạng uốn. B. Biến dạng xoắn và biến dạng nén.

C. Biến dạng kéo và biến dạng nén. D. Biến dạng uốn và biến dạng xoắn.

7. Đơn vị của ứng suất là

A. N/m. B. N. C. N.m. D. N/m2.

8. Đơn vị của suất Young là

A. N/m. B. N/m2. C. N.m. D. N.

9. Dây kim loại có chiều dài 2 m có bán kính tiết diện 0,4 mm. Kéo dây với lực 30 N thì nó dãn 1 mm. Suất Young

của kim loại có giá trị

A. 12.1010

Pa. B. 8.1010

Pa.

C. 6.1010

Pa. D. 0,8.1010

Pa.

10. Một dây kim loại có suất Young là 9.1010

Pa, dây có đường kính tiết diện là 0,8 mm. Kéo dây với lực 25 N thì

dây dãn ra 1 mm. Chiều dài ban đầu của dây là

A. 1,6 m. B. 1,8 m. C. 2,0 m. D. 2,2 m.

11. Một dây kim loại dài 2 m, có suất Young 8.1010

Pa, dây có đường kính tiết diện là 0,8 mm. Kéo dây với lực 40

N thì dây dãn ra một đoạn là

A. 1,6 mm. B. 1,8 mm. C. 2,0 mm. D. 4,0 mm.

12. Một dây kim loại dài 2 m, có suất Young là 5.1010

Pa. Kéo dây với lực 20 N thì dây dãn ra một đoạn là 1,6 mm.

Dây có đường kính tiết diện là

A. 0,25.10-6

m2. B. 0,32.10

-6 m

2. C. 0,4.10

-6 m

2. D. 0,5.10

-6 m

2.

13. Một dây kim loại dài 2 m, có suất Young là 5.1010

Pa. Kéo dây với lực 20 N thì dây dãn ra một đoạn là 1,6 mm.

Dây có hệ số đàn hồi là

A. 1,25.104 N/m. B. 3,2.10

4 N/m.

C. 4.104 N/m. D. 6,4.10

4 N/m.

14. Một thanh thép có suất Young là 2.1011

Pa, đường kính tiết diện 2 cm. Kéo thanh thép với một lực 3,14.105 N

thì độ dãn tỉ đối của thanh là

A. 0,2%. B. 0,5%. C. 4%. D. 6,28%.

CHỦ ĐỀ 2: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN

Page 42: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 42

A. VÍ DỤ

Ví dụ 1. Hai thanh kim loại, một bằng sắt và một bằng kẽm ở 00C có chiều dài bằng nhau, còn ở 100

0C thì chiều

dài chênh lệch nhau 1mm. Tìm chiều dài hai thanh ở 00C. Biết hệ số nở dài của sắt và kẽm là 1,14.10

-5K

-1 và

3,4.110-5

K-1

Giải

- Chiều dài của thanh sắt ở 1000C là:

)1(0 tll ss

- Chiều dài của thanh kẽm ở 1000C là:

)1(0 tll kk

- Theo đề bài ta có:

1 sk ll

)1(0 tl k - )1(0 tl s = 1

tl k(0 - )ts =1

t

lsk )(

10

0,43 (m)

Ví dụ 2.Tính độ dài của thanh thép và thanh đồng ở 0oC sao cho ở bất kỳ nhiệt độ nào thanh thép cũng dài hơn

thanh đồng 5cm.Cho hệ số nở dài của thép và đồng lần lượt là 5 11,2.10 K và 5 11,7.10 K .

Giải

- Gọi 01l , 02l là chiều dài của thanh thép và thanh đồng tại 00 C

Ta có: 01 02 5l l cm (1)

- Chiều dài của thanh thép và đồng tại ot C là

1 01 1

2 02 2

(1 )

(1 )

l l t

l l t

Theo đề thì 01 02 1 2 01 02 01 1 02 2.l l l l l l l t l t

Nên 02 102 2 01 1

01 2

12

17

ll l

l

(2)

Phương pháp giải bài toán về biến dạng do nhiệt gây ra ( biến dạng nhiệt)

1. Sự nở dài - Công thức tính độ nở dài

l = l - l 0 = l 0 t

Với 0l là chiều dài ban đầu tại t0

- .Công thức tính chiều dài tại 0t C

(1 . )o

l l t

Trong đó: : Hệ số nở dài(K-1)

.

2. sự nở khối - Công thức độ nở khối

V=V–V0 = V0 t

- Công thức tính thể tích tại 0t C

V = Vo(1 + . )t

Với V0 là thể tích ban đầu tại t0

* Nhớ: = 3 : hệ số nở khối ( K-1

)

Page 43: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 43

Từ (1) và (2), ta được: 01 17l cm và 02 12l cm

B. BÀI TẬP THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

1. Hãy ghép một nội dung ở cột bên trái với một nội dung phù hợp ở cột bên phải.

1. Đối với các vật rắn đa tinh thể a) V t .

2. Đối với các vật rắn đơn tinh thể b) sự nở dài có tính đẳng hướng.

3. Công thức tính độ nở khối c) sự nở dài có tính dị hướng.

4. Công thức tính độ nở dài d) 0V t .

5. Độ nở dài tỉ đối e) 0l t .

6. Hệ số nở dài f) l t .

g) t .

h) phụ thuộc vào chất liệu của vật

rắn và có đơn vị là 1/K.

1 – b 2 – c 3 – d 4 – e 5 – g 6 - h

2. Một cái thước bằng đồng thau dài 1 m ở 300C. Tính chiều dài của thước khi ở 0

0C. Cho biết hệ số nở dài của

đồng thau là 18,5.10-6

K-1

.

(ĐS: 0,9994 m)

3. Trên một tấm kim loại phẳng có một lỗ tròn. Đường kính của lỗ tròn đó thay đổi thế nào khi tăng từ nhiệt độ t1

tới nhiệt độ t2.

(ĐS: 2 1 1-d d d d t )

4. Tính độ dài của thanh thép và thanh đồng ở 00C sao cho ở bất kì nhiệt độ nào thanh thép cũng luôn dài hơn thanh

đồng 2 cm. Cho biết hệ số nở dài của thép là 10.10-6

K-1

và của đồng là 16.10-6

K-1

. (ĐS: 3,3 cm; 5,3 cm)

5. Thể tích của một hình lập phương bằng nhôm cạnh a = 5 cm tăng thêm bao nhiêu khi được nung nóng từ 00C tới

800C? Cho biết hệ số nở dài của nhôm là 23.10

-6K

-1. (ĐS: 0,69 cm

3)

6. Một khối sắt có thể tích ở 1000C là 1003,66 cm

3. Tính thể tích của khối sắt ở 0

0C. Biết hệ số nở dài của sắt là

12,2.10-6

K-1

. (ĐS: 1000 cm3)

C. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN

1. Khối lượng riêng của thủy ngân ở 500C là 1,384.10

4 kg/m

3. Tính khối lượng riêng của thủy ngân ở 0

0C. Cho biết

hệ số nở khối của thủy ngân là 18.10-5

K-1

. (ĐS: 1,37.104 kg/m+)

2. Một bình thủy tinh ở 00C có thể tích là 100 cm

3 được đổ đầy thủy ngân. Khi ống thủy tinh được nung nóng đến

nhiệt độ 800C thì thủy ngân trào ra khỏi bình là 1,224 cm

3. Cho biết hệ số nở khối của thủy ngân là 18.10

-5K

-1.

Tính hệ số nở dài của thủy tinh. (ĐS: 9.10-6

K-1

)

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

3. Một hình vuông mỗi cạnh bằng kim loại có chiều dài là a0 ở 00C. Hệ số nở dài của kim loại là . Khi nung nóng

hình vuông này đến nhiệt độ t thì hình vuông có diện tích là

A. 0

2S (1 )a t . B. 0

2 2S (1 )a t .

C. 2

0S (1 )a t . D. 0

2 2S (1 )a t .

4. Một khối hình lập phương mỗi cạnh bằng kim loại có chiều dài là a0 ở 00C. Hệ số nở dài của kim loại là . Khi

nung nóng hình lập phương này đến nhiệt độ t thì hình lập phương có thể tích là

A. 3

0 (1 3 )V a t . B. 3 3

0 (1 3 )V a t .

C. 3 3

0 (1 3 )V a t . D. 3 3

0 (1 3 )V a t .

5. Một hình cầu kim loại có bán kính R0 ở 00C. Hệ số nở dài của kim loại là . Khi nung nóng hình cầu này đến

nhiệt độ t thì mặt cầu có diện tích là

A. 04 R (1 )S t . B. 4 R(1 )S t .

Page 44: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 44

C. 04 R (1 3 )S t . D. 02 R (1 )S t .

6. Khi tăng nhiệt độ, kích thước của thanh kim loại có dạng hình hộp chữ nhật thay đổi như thế nào?

A. Chiều dài tăng còn chiều rộng không tăng.

B. Chiều dài và chiều rộng đều tăng, chiều cao không tăng.

C. Chỉ có sự nở dài, không có sự nở khối.

D. Các kích thước (dài, rộng, cao) của thanh đều tăng.

7. Một thanh sắt có chiều dài 12,65 m ở 600C, cho biết hệ số nở dài của sắt là 12.10

-6K

-1. Chiều dài của thanh sắt ở

00C là

A. 12,55 m. B. 12,57 m. C. 12,62 m. D. 12,64 m.

8. Cho biết khối lượng riêng của sắt ở 00C là 7,8.10

3 kg/m

3, hệ số nở dài của sắt là 12.10

-6K

-1. Khối lượng riêng của

sắt ở 5000C là

A. 7,66.103 kg/m

3. B. 7,46.10

3 kg/m

3.

C. 7,38.103 kg/m

3. D. 7,68.10

3 kg/m

3.

9. Đem nung nóng một quả cầu bằng đồng có bán kính r = 5 cm từ 00C lên đến 100

0C. Cho biết hệ số nở dài của

đồng là 1,7.10-5

K-1

. Độ tăng thể tích của quả cầu là

A. 0,51.10-4

m3. B. 0,52.10

-4 m

3.

C. 0,53.10-4

m3. D. 0,54.10

-4 m

3.

CHỦ ĐỀ 3: CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG

A. VÍ DỤ

Các dạng bài tập và phương pháp giải Dạng 1: Tính toán các đại lượng trong công thức lực căng bề mặt chất lỏng

- Lực căng bề mặt chất lỏng:

F = l

(N/m) : Hệ số căng bề mặt.

l (m) chiều dài của đường giới hạn có sự tiếp xúc giữa chất lỏng và chất rắn.

Chú ý: cần xác định bài toán cho mấy mặt thoáng.

Dạng 2: Tính lực cần thiết để nâng vật ra khỏi chất lỏng

- Để nâng được: kF P f

- Lực tối thiểu: kF P f

Trong đó: P =mg là trọng lượng của vật

f là lực căng bề mặt của chất lỏng

Dạng 3: Bài toán về hiện tượng nhỏ giọt của chất lỏng

- Đầu tiên giọt nước to dần nhưng chưa rơi xuống.

- Đúng lúc giọt nước rơi:

P F .mg l ( l là chu vi miệng ống)

1 .

.

V D g d

VDg d

n

Trong đó: n là số giọt nước, V( m3) là thể tích nước trong ống, D(kg/m

3) là khối lượng riêng chất lỏng, d

(m) là đường kính miệng ống

Page 45: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 45

Ví dụ 1: Một cộng rơm dài 10cm nổi trên mặt nước. người ta nhỏ dung dịch xà phòng xuống một bên mặt nước của

cộng rơm và giả sử nước xà phòng chỉ lan ra ở một bên. Tính lực tác dụng vào cộng rơm. Biết hệ số căng mặt

ngoài của nước và nước xà phòng lần lượt là 3 3

1 273.10 / , 40.10 /N m N m

Giải

- Giả sử bên trái là nước,bên phải là dung dịch xà phòng. Lực căng bề mặt tác dụng lên cộng rơm gồm lực căng

mặt ngoài 1 2,F F của nước và nước xà phòng.

- Gọi l là chiều dài cộng rơm:

Ta có:

1 1 2 2

. , .F l F l

Do 1 2

nên cộng rơm dịch chuyển về phía nước.

- Hợp lực tác dụng lên cộng rơm:

F = F1 – F2 = (73 – 40).10-3

.10.10-2

= 33.10-4

N.

Ví dụ 2: Cho nước vào một ống nhỏ giọt có đường kính miệng ống d = 0,4mm. hệ số căng bề mặt của nước là 373.10 /N m . Lấy g = 9,8m/s

2. Tính khối lượng giọt nước khi rơi khỏi ống.

Giải

- Lúc giọt nước hình thành, lực căng bề mặt F ở đầu ống kéo nó lên là . . .F l d

- Giọt nước rơi khỏi ống khi trọng lượng giọt nước bằng lực căng bề mặt: F = P

3 3

6. . 73.10 .3,14.0,4.10. . 9,4.10 0,0094

9,8

dmg d m kg g

g

B. BÀI TẬP THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

1. Một giọt nước được nhỏ ra từ một ống thẳng đứng có đường kính d = 0,5 mm. Tìm khối lượng của giọt nước.

Biết hệ số căng bề mặt của nước 73.10-3

N/m; gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. (ĐS: 114,6.10

-5 kg)

2. Tính lực căng bề mặt lớn nhất tác dụng lên quả cầu khi nó đặt trong một chất lỏng. Biết bán kính của quả cầu là

4 cm, hệ số căng bề mặt của chất lỏng là 0,05 N/m và quả cầu có mặt ngoài hoàn toàn không bị chất lỏng làm dính

ướt. (ĐS: 1,256.10-2

N)

3. Dùng một ống nhỏ giọt có đầu mút với đường kính 0,5 mm có thể nhỏ giọt với m = 0,02 g. Tính hệ số căng bề

mặt của chất lỏng. Lấy g = 10 m/2. (ĐS: 0,079 N/m)

C. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN

1. Một quả cầu có mặt ngoài hoàn toàn không bị rượu làm dính ướt. Tính lực căng bề mặt lớn nhất khi quả cầu

được đặt lên mặt rượu. Quả cầu có khối lượng là bao nhiêu thì nó không bị chìm. Biết bán kính của quả cầu là R =

0,5 mm, hệ số căng mặt ngoài của rượu là 22.10-3

N/m. (ĐS: 6,9 g)

2. Có 20cm3 nước đựng trong một ống nhỏ giọt có đường kính đầu mút là 0,8mm. Giả sử nước trong ống chảy ra

ngoài thành từng giọt một. hãy tính xem trong ống có bao nhiêu giọt, cho biết 3 3 20,073 / , 10 / , 10 /N m D kg m g m s

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1. Đại lượng nào sau đây có đơn vị là N?

A. d

. B.

4

dg

. C. 2 R . D. 2 R .

2. Một viên bi nhỏ nằm cân bằng trên mặt chất lỏng không dính ướt bi. Một nửa viên bi chìm vào trong chất lỏng.

Gọi P, F, f là độ lớn của trọng lực, lực căng bề mặt và lực đẩy Acsimet tác dụng vào viên bi. Từ điều kiện cân bằng

của viên bi hãy chỉ ra biểu thức nào sau đây đúng?

A. P = F. B. P = f. C. P = F + f. D. P = F – f.

Page 46: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 46

3. Một vòng kim loại bán kính r = 5 cm, khối lượng không đáng kể. Cho vòng kim loại tiếp xúc với mặt ngang với

dung dịch xà phòng. Muốn nâng vòng ra khỏi dung dịch thì cần dùng một lực có độ lớn bằng bao nhiêu? Cho biết

hệ số căng bề mặt của xà phòng là 4.10-4

N/m.

A. 12,56.10-5

N. B. 14,56.10-5

N.

C. 20,56.10-5

N. D. 24,56.10-5

N.

4. Hiện tượng mao dẫn

A. là hiện tượng chất lỏng trong ống có tiết diện nhỏ dâng lên (hoặc hạ xuống) so với mực chất lỏng bên ngoài ống.

B. chỉ xảy ra khi chất làm ống mao dẫn không bị chất lỏng dính ướt.

C. chỉ xảy ra khi chất làm ống mao dẫn bị chất lỏng dính ướt.

D. xảy ra với mọi ống có tiết diện bất kì.

5. Mực chất lỏng dâng lên hay hạ xuống trong ống mao dẫn

A. phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng nhưng không phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

B. không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng nhưng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

C. phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng và bản chất của chất lỏng.

D. chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

6. Chọn phát biểu sai khi nói về lực căng bề mặt của chất lỏng.

A. Lực căng bề mặt tỉ lệ với chiều dài đường giới hạn mặt thoáng chất lỏng.

B. Lực căng bề mặt phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.

C. Lực căng bề mặt có xu hướng làm diện tích mặt thoáng chất lỏng nhỏ nhất.

D. Lực căng bề mặt có xu hướng làm diện tích mặt thoáng chất lỏng lớn nhất.

CHỦ ĐỀ 4: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT

A. VÍ DỤ

Ví dụ 1.Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80g ở 0oC vào một cốc nhôm đựng 0,4kg nước ở 20

oC đặt trong

nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,20kg. Tính nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước vừa tan

hết. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và của nước

lăJ/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt độ do nhiệt truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế.

Giải

- Gọi t là nhiệt độ của cốc nước khi cục đá tan hết.

Phương pháp giải bài tập về sự chuyển thể các chất

1. Công thức tính nhiệt nóng chảy

Q = m (J)

m (kg) khoái lượng.

(J/kg) : Nhiệt nóng chảy.

2. Công thức tính nhiệt hóa hơi

Q = Lm

L(J/kg) : Nhiệt hóa hơi riêng

m (kg) khối lượng chất lỏng.

3. Công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra

Q = m.c (t2 – t1).

c (J/kg.k): nhiệt dung riêng.

Chú ý: Khi sử dụng những công thức này cần chú ý là các nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra trong quá trình

chuyển thể Q = m và Q = L.m đều được tính ở một nhiệt độ xác định, còn công thức Q = m.c (t2 – t1)

được dùng khi nhiệt độ thay đổi.

Page 47: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 47

- Nhiệt lượng mà cục nước đá thu vào để tan thành nước ở toC là.

tmcmQ nđnđnđ ...1

- Nhiệt lượng mà cốc nhôm và nước tỏa ra cho nước đá là. )(.)(. 112 ttmcttmcQ nnAlAl

- Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

Q1 = Q2

Ct o5,4

Ví dụ 2: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 5kg nước đá ở -10oC chuyển thành nước ở 0

oC. Cho biết nhiệt dung

riêng của nước đá là 2090J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá 3,4.105J/kg.

Giải

- Nhiệt lượng cần cung cấp cho 5kg nước đá ở -10oC chuyển thành nước đá ở 0

oC là:

Q1 = m.c.Δt = 104500J

- Nhiệt lượng cần cung cấp để 5kg nước đá ở 0oC chuyển thành nước ở 0

oC là:

Q2 = λ.m = 17.105J

- Nhiệt lượng cần cung cấp cho 5kg nước đá ở -10oC chuyển thành nước ở 0

oC là:

Q = Q1 + Q2 = 1804500J

Ví dụ 3: Tính nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm cho 0,2kg nước đá ở -20oC tan thành nước và sau đó được

tiếp tục đun sôi để biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100oC. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.10

5J/kg, nhiệt

dung riêng của nước đá là 2,09.103J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước 4,18.10

3J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước

là 2,3.106J/kg.

Giải

- Nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm cho một cục nước đá có khối lượng 0,2kg ở -20oC tan thành nước và sau

đó tiếp tục đun sôi để biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100oC.

0 1 2 1. . . . . . 619,96

d nQ c m t t m c m t t L m kJ

B. BÀI TẬP THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

1. Cần một nhiệt lượng bao nhiêu để làm nóng chảy 20% của một tảng băng trôi có khối lượng 200000 tấn? Cho

biết nhiệt nóng chảy riêng của băng là 3,4.105 J/kg. (ĐS: 1,368.10

13 J)

2. Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 200g chỉ ở nhiệt độ ban đầu 180C. Cho biết nhiệt dung

riêng của chì là 128 J/kgK, nhiệt nóng chảy riêng của chì là 23,2 kJ/kg và nhiệt độ nóng chảy của chì là 601 K.

(ĐS: 12576 J)

3. Để sưởi ấm nhiệt độ trong nhà vào mùa đông ở nhiệt độ 250C ta cần một nhiệt lượng Q = 1,5.10

6 kcal. Cần bao

nhiêu kilogam nước ở 550C để tạo ra một nhiệt lượng như vậy? Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. (ĐS:

49,7.103 kg)

4. Một phích cách nhiệt chứa 140 cm3 nước nóng ở 80

0C. Bỏ 15 g nước đá đang tan để làm nguội nước. Nước sẽ

nguội đi bao nhiêu độ khi nước đá tan hết. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của nước là 3,4.105 J/kg, nhiệt dung

riêng của nước là 4186 J/kgK. (ĐS: 64,50C)

C. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN

1. Một miếng nước đá có khối lượng 800 g ở -100C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2220 J/kgK, nhiệt

nóng chảy riêng của nước đá là 333 kJ/kg.

a) Cần một nhiệt lượng bao nhiêu để làm tan hoàn toàn 800 g nước đá.

(ĐS: 281,76 kJ)

b) Cung cấp cho nước đá một nhiệt lượng 240,76 kJ. Hỏi trạng thái cuối cùng và nhiệt độ của nước là bao

nhiêu? (ĐS: 00C, 100 g)

2. Muốn làm nguội 500 g nước nóng người ta trộn nó với 500 g nước đá đang tan. Hỏi nhiệt độ và khối lượng của

đá còn lại bao nhiêu khi hỗn hợp đạt tới cùng một nhiệt độ trong các trường hợp:

a) Nhiệt độ của nước ban đầu là 900C. (ĐS: 5,22

0C, 0 g)

b) Nhiệt độ của nước ban đầu là 700C. (ĐS: 0

0C, 60 g)

Page 48: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 48

Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 333 kJ/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4186 J/kgK.

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1. Chọn phát biểu sai.

A. Nhiệt độ nóng chảy tăng theo áp suất bên ngoài đối với các chất có thể tích tăng khi nóng chảy.

B. Các vật rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

C. Đối với các chất có thể tích giảm khi nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của chúng tăng khi áp suất bên ngoài tăng.

D. Đa số vật rắn tăng thể tích khi nóng chảy và giảm thể tích khi đông đặc.

2. Chọn phát biểu sai.

A. Trong suốt quá trình đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.

B. Với một chất rắn, nhiệt độ đông đặc luôn nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy.

C. Nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào bản chất rắn.

D. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là sự nóng chảy.

3. Chọn phát biểu đúng.

A. Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra trên bề mặt chất lỏng ở nhiệt độ xác định.

B. Sự sôi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả trên bề mặt và bên trong chất lỏng ở nhiệt độ bất kì.

C. Sự sôi là chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả trên bề mặt và bên trong chất lỏng ở nhiệt độ xác định

không đổi.

D. Các chất rắn vô định hình có nhiệt độ nóng chảy xác định, chúng mềm dần trước khi nóng chảy hoàn toàn.

4. Đại lượng nào sau đây có đơn vị là kilogam?

A. mc t . B. Q

. C. m . D. c t .

5. Đại lượng nào sau đây có đơn vị là J?

A. mc t . B. m t . C. cm t . D. c t .

6. Đại lượng nào sau đây có đơn vị là J/kg?

A. Q

m t. B.

Q

m. C.

mc

Q. D. mc t .

7. Đại lượng nào sau đây có đơn vị là J/kgK?

A. Q

m. B.

Q

m. C.

Q

m t. D. m t .

8. Đại lượng nào sau đây không có đơn vị?

A. Q

m. B. m t . C.

Q

m t. D.

Q

mc t.

9. Cần phải tốn một công bằng bao nhiêu J để làm tan 1 g băng bằng cách mài hai khối băng với nhau? Cho biết

nhiệt nóng chảy riêng của băng là 333 kJ/kg.

A. 333 J. B. 333 kJ. D. 333.10-3

J. D. 333.10-3

kJ.

CHỦ ĐỀ 5: ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ

Phương pháp giải các bài toán về độ ẩm không khí

- Độ ẩm tỉ đối của không khí:

f = A

a.100%

Hoặc f = bhp

p.100%

- Để tìm áp suất bão hòa pbh và độ ẩm cực đại A, ta dựa vào bảng 39.1 sgk.

- Khối lượng hơi nước có trong phòng:

m = a.V ( V(m3) thể tích của phòng).

Page 49: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 49

A. VÍ DỤ

Ví dụ 1. Phòng có thể tích 50m3 không khí, trong phòng có độ ẩm tỉ đối là 60%. Nếu trong phòng có 150g nước

bay hơi thì độ ẩm tỉ đối của không khí là bao nhiêu? Cho biết nhiệt độ trong phòng là 25oC và khối lượng riêng của

hơi nước bão hòa là 23g/m3.

Giải

- Độ ẩm cực đại của không khí ở 25oC là A = 23g/m

3.

- Độ ẩm tuyệt đối của không khí lúc đầu a1 = f1.A = 13,8g/m3.

- Khối lượng hơi nước trong không khí tăng thêm 150g nên độ ẩm tuyệt đối tăng thêm:

31503 /

50a g m

Vậy độ ẩm tỉ đối của không khí là:

1

273

a af

A

%

Ví dụ 2.: Phòng có thể tích 40cm3. không khí trong phòng có độ ẩm tỉ đối 40%. Muốn tăng độ ẩm lên 60% thì phải

làm bay hơi bao nhiêu nước? biết nhiệt độ là 20oC và khối lượng hơi nước bão hòa là Dbh = 17,3g/m

3.

Giải

- Độ ẩm tuyệt đối của không khí trong phòng lúc đầu và lúc sau:

- a1 = f1.A = f1.Dbh = 6,92g/m3.

- a2 = f2.A = f2.Dbh = 10,38g/m3

- Lượng nước cần thiết là:

m = (a2 – a1). V = ( 10,38 – 6,92).40 = 138,4g.

B. BÀI TẬP THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

1. Không khí ở 300C có độ ẩm tuyệt đối là 22,4 g/m

3. Hãy xác định độ ẩm cực đại và độ ẩm tỉ đối của không khí ở

cùng nhiệt độ. (ĐS: 73,9%)

2. Một căn phòng có thể tích 90 m3 chứa không khí ở 27

0C và có độ ẩm tỉ đối là 60%.

a) Tính độ ẩm tuyệt đối của không khí trong phòng. (ĐS: 15,49 g/m3)

b) Khối ượng hơi nước chứa trong phòng là bao nhiêu? (ĐS: 1394 g)

3. Áp suất của hơi nước trong không khí ở 250C là 20,74 mmHg. Tìm độ ẩm tỉ đối của không khí. Biết áp suất của

hơi nước bão hòa ở 250C là 23,76 mmHg. (ĐS: 87,3 %)

C. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN

4. Nhiệt độ của không khí trong phòng là 300C và có độ ẩm tỉ đối là 75%. Sau khi ra khỏi máy điều hòa, không khí

trong phòng có nhiệt độ 250C và độ ẩm tỉ đối 50%. Máy điều hòa đã làm ngưng tụ bao nhiêu gam hơi nước trong 1

m3 không khí 30

0C. Cho biết khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 25

0C là 23 g/m

3 và 30

0C là 30,3 g/m

3. (ĐS:

10,075 g/m3)

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1. Không khí trong phòng có nhiệt độ 250C và có độ ẩm tỉ đối 70%. Độ ẩm tuyệt đối của không khí trong phòng có

giá trị nào? Cho biết khối lượng riêng của không khí ở 250C là 23 g/m

3.

A. 16,1 g/m3. B. 16,7 g/m

3. C. 25,1 g/m

3. D. 25,7 g/m

3.

2. Chọn phát biểu sai.

A. Độ ẩm tỉ đối càng lớn, hơi nước trong không khí càng gần trạng thái bão hòa của nó và hơi nước càng khó tiếp

tục bay hơi thêm vào không khí.

B. Độ ẩm tỉ đối của không khí sẽ giảm khi nhiệt độ không khí tăng lên.

C. Độ ẩm tuyệt đối của không khí tăng theo nhiệt độ, độ ẩm cực đại của không khí không tăng theo nhiệt độ.

Page 50: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 50

D. Điểm sương là nhiệt độ tại đó hơi nước trong không khí trở nên bão hòa.

3. Chọn phát biểu đúng.

A. Độ ẩm tỉ đối của không khí là đại lượng đo bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm cực đại và độ ẩm tuyệt đối ở cùng

nhiệt độ.

B. Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối của nó càng cao.

C. Độ ẩm tuyệt đối của không khí là đại lượng đo bằng khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1 cm3 không

khí.

D. Độ ẩm cực đại là độ ẩm tuyệt đối của không khí chứa hơi nước bão hòa, giá trị của nó giảm theo nhiệt độ.

4. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hơi bão hòa?

A. Ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của các chất lỏng khác nhau là khác nhau.

B. Khi một chất lỏng bay hơi thì luôn kèm theo sự ngưng tụ và ngược lại.

C. Với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi bão hòa

giảm.

D. Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc vào thể tích của hơi.

5. Không khí ở 300C có độ ẩm tuyệt đối là 21,2 g/m

3. Độ ẩm tỉ đối có giá trị bao nhiêu? Cho biết ở 30

0C không khí

có độ ẩm cực đại 30,3 g/m3.

A. 42,4 %. B. 60,6 %. C. 51,5 %. D. 62,7 %.

ÔN TẬP CHƯƠNG VII THEO CẤP ĐỘ

Mức độ nhớ:

Câu 229. Phân loại các chất rắn theo cách nào dưới đây là đúng?

A. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô định hình. B. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

C. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình. D. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể.

Câu 230. Đặc điểm và tính chất nào dưới đây không liên quan đến chất rắn kết tinh?

A. Có dạng hình học xác định. B. Có cấu trúc tinh thể.

C. Có nhiệt độ nóng chảy không xác định. D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Câu 231. Đặc điểm và tính chất nào dưới đây liên quan đến chất rắn vô định hình?

A. Có dạng hình học xác định. B. Có cấu trúc tinh thể.

C. Có tính dị hướng. D. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Câu 232. Câu nào dưới đây nói về đặc tính của chất rắn kết tinh là không đúng?

A. Có thể có tính dị hướng hoặc có tính đẳng hướng. B. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

C. Có cấu trúc tinh thể. D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Câu 233. Chọn đáp án đúng.

Đặc tính của chất rắn vô định hình là

A. dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định. B. đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

C. dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. D. đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

Câu 234. Chọn đáp án đúng.

Đặc tính của chất rắn đa tinh thể là

A. đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định. B. dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

C. đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. D. dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

Câu 235. Chọn đáp án đúng.

Mức độ biến dạng của thanh rắn (bị kéo hoặc nén) phụ thuộc vào

A. độ lớn của lực tác dụng. B. độ lớn của lực tác dụng và tiết diện ngang của thanh.

C. độ dài ban đầu của thanh. D. tiết diện ngang của thanh.

Câu 236. Hệ số đàn hồi của thanh thép khi biến dạng kéo hoặc nén phụ thuộc như thế nào vào tiết diện ngang và độ dài ban

đầu của thanh rắn?

A.Tỉ lệ thuận với tích số của độ dài ban đầu và tiết diện ngang của thanh.

B. Tỉ lệ thuận với độ dài ban đầu và tỉ lệ nghịch với tiết diện ngang của thanh.

Page 51: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 51

C. Tỉ lệ thuận với tiết diện ngang và tỉ lệ nghịch với độ dài ban đầu của thanh.

D. Tỉ lệ nghịch với tích số của độ dài ban đầu và tiết diện ngang của thanh.

Câu 237. Độ nở dài l của vật rắn (hình trụ đồng chất) được xác định theo công thức:

A. tllll 00 . B. tllll 00 . C. tllll 00 . D. 00 llll .

Câu 238. Độ nở khối của vật rắn đồng chất được xác định theo công thức:

A. tVVVV 00 . B. tVVVV 00 . C. 0VV . D. tVVVV 0

Câu 239. Chọn đáp án đúng.

Mức chất lỏng trong ống mao dẫn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống phụ thuộc vào

A. đường kính trong của ống, tính chất của chất lỏng.

C. tính chất của chất lỏng và của thành ống.

B. đường kính trong của ống và tính chất của thành ống.

D. đường kính trong của ống, tính chất của chất lỏng và của thành ống.

Câu 240. Lực căng mặt ngoài tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kỳ trên bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với

đoạn đường tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn được xác định theo hệ

thức:

A lf . B. l

f

. C.

lf . D. lf .2

Câu 241. Chọn đáp đúng.

Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là

A. sự nóng chảy. B. sự kết tinh. C. sự bay hơi. D. sự ngưng tụ.

Câu 242. Chọn đáp đúng.

Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của các chất gọi là

A. sự nóng chảy. B. sự kết tinh. C. sự hoá hơi. D. sự ngưng tụ.

Câu 243. Nhiệt nóng chảy Q được xác định theo công thức:

A. m.Q . B. m

Q . C.

mQ . D. mL.Q

Câu 244. Chọn đáp đúng.

Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào

A. nhiệt độ. B. diện tích bề mặt. C. áp suất bề mặt chất lỏng. D. khối lượng của chất lỏng.

Câu 245. Câu nào dưới đây là không đúng.

A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở bề mặt chất lỏng.

B. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể lỏng là sự ngưng tụ. Sự ngưng tụ và bay hơi luôn xảy ra đồng thời.

C. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.

D. Sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kỳ.

Câu 246. Chọn đáp án đúng.

Khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1m3 không khí là

A. độ ẩm cực đại. B. độ ẩm tuyệt đối. C. độ ẩm tỉ đối. D. độ ẩm tương đối.

Câu 247. Độ ẩm tỉ đối của không khí được xác định theo công thức:

A. %100.A

af . B.

A

af . C. %100..Aaf . D. %100.

a

Af .

Mức độ hiểu.

Câu 248. Chất rắn nào dưới đây, thuộc loại chất rắn kết tinh?

A. Thuỷ tinh. B. Nhựa đường . C. Kim loại. D. Cao su.

Câu 249. Chất rắn nào dưới đây thuộc loại chất rắn vô định hình?

A. Băng phiến. B. Nhựa đường. C. Kim loại. D. Hợp kim.

Câu 250. Vật nào dưới đây chịu biến dạng kéo?

A. Trụ cầu. B. Móng nhà.

C. Dây cáp của cần cẩu đang chuyển hàng. D. Cột nhà.

Câu 251. Vật nào dưới đây chịu biến dạng nén?

Page 52: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 52

A. Dây cáp của cầu treo. B. Thanh nối các toa xe lửa đang chạy.

C. Chiếc xà beng đang bẩy một tảng đá to. D. Trụ cầu.

Câu 252. Dụng cụ có nguyên tắc hoạt động không liên quan đến sự nở vì nhiệt là:

A. Rơ le nhiệt. B. Nhiệt kế kim loại. C. Đồng hồ bấm giây. D. Ampe kế nhiệt.

Câu 253. Khi đổ nước sôi vào trong cốc thuỷ tinh thì cốc thuỷ tinh hay bị nứt vỡ, còn cốc thạch anh không bị nứt vỡ là vì:

A. Cốc thạch anh có thành dày hơn. B. Thạch anh cứng hơn thuỷ tinh.

C. Thạch anh có hệ số nở khối nhỏ hơn nhiều thuỷ tinh. D. Cốc thạch anh có đáy dày hơn.

Câu 254. Khi vật rắn kim loại bị nung nóng thì khối lượng riêng của vật tăng hay giảm? Tại sao?

A. Tăng, vì thể tích của vật không đổi nhưng khối lượng của vật giảm.

B. Giảm, vì khối lượng của vật không đổi nhưng thế tích của vật tăng.

C. Tăng. vì thể tích của vật tăng chậm còn khối lượng của vật tăng nhanh hơn.

D. Giảm, vì khối lương của vật tăng châm còn thế của vật tăng nhanh hơn.

Câu 255. Nguyên nhân của hiện tượng dính ướt và không dính ướt giữa chất lỏng và chất rắn là:

A. Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng và chất rắn. B. Bề mặt tiếp xúc.

C. Bề mặt khum lồi của chất lỏng. D. Bề mặt khum lõm của chất lỏng.

Câu 256. Chiếc kim khâu có thể nổi trên mặt nước khi đặt nằm ngang vì:

A. Chiếc kim không bị dính ướt nước.

B. Khối lượng riêng của chiếc kim nhỏ hơn khối lượng của nước.

C. Trọng lượng của chiếc kim đè lên mặt nước khi nằm ngang không thắng nổi lực đẩy Ác si mét.

D. Trọng lượng của chiếc kim đè lên mặt nước khi nằm ngang không thắng nổi lực căng bề mặt của nước tác dụng lên nó.

Câu 257. Nước mưa không lọt qua được các lỗ nhỏ trên tấm vải bạt là vì

A. Vải bạt dính ướt nước.

B. Vải bạt không bị dinh ướt nước.

C. Lực căng bề mặt của nước ngăn cản không cho nước lọt qua lỗ nhỏ của tấm bạt.

D. Hiện tượng mao dẫn ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ trên tấm bạt.

Câu 258. Vào một ngày mùa hè, cùng ở nhiệt độ 350C thì ở miền bắc và miền nam nước ta miền nào sẽ nóng hơn? Vì sao?

A. Miền bắc, vì độ ẩm của miền bắc lớn hơn B. Miền nam, vì độ ẩm của miền nam lớn hơn.

C. Miền bắc, vì độ ẩm của miền bắc nhỏ hơn. D. Miền nam, vì độ ẩm của miền nam nhỏ hơn.

Câu 259. Ở nhiêt độ 350 C nếu độ ẩm tỷ đối là 25% thì ta sẽ cảm thấy

A. nóng lực khó chịu. B. lạnh. C. mát. D. nóng và ẩm.

Câu 260. Khi nhiệt độ không khí tăng thì độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tỉ đối của nó thay đổi như thế nào?

A. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại đều tăng như nhau nên độ ẩm tỉ đối không thay đổi.

B. Độ ẩm tuyệt đối giảm, còn độ ẩm cực đại tăng nên độ ẩm tỉ đối giảm.

C. Độ ẩm tuyệt đối tăng chậm, còn độ ẩm cực đại tăng nhanh hơn nên độ ẩm tỉ đối giảm.

D. Độ ẩm tuyệt đối không thay đổi, còn độ ẩm cực đại giảm nên độ ẩm tỉ đối tăng.

Mức độ áp dụng:

Câu 261. Một thanh kim loại, đồng chất tiết diện đều có hệ số đàn hồi là 100N/m, đầu trên gắn cố định và đầu dưới treo một

vật nặng để thanh bị biến dạng đàn hồi.

(Cho g =10 m/s2). Muốn thanh dài thêm 1cm, vật nặng phải có khối lượng là:

A. m = 0,1 kg. B. m = 10 kg. C. m =100 kg. D. m = 1000 kg.

Câu 262. Một sợi dây thép đường kính 0,04m có độ dài ban đầu là 5 m.

(Biết E = 2.1011

Pa). Hệ số đàn hồi của sợi dây thép là:

A. 1,5. 107. B. 1,6. 10

7. C. 1,7.10

7 . D. 1,8. 10

7.

Câu 263. Một thước thép ở 200C có độ dài 1m, hệ số nở dài của thép là = 11.10

-6 K

-1. Khi nhiệt độ tăng đến 40

0C, thước

thép này dài thêm là:

A.2,4 mm. B. 3,2 mm. C. 4,2mm. D. 0,22 mm.

Câu 264. Một thanh dầm cầu bằng sắt có độ dài là 10m khi nhiệt độ ngoài trời là 100C. Khi nhiệt độ ngoài trời là 40

0C thì độ

dài của thanh dầm cầu sẽ tăng bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của sắt là 12.10-6

K.

A. Tăng xấp xỉ 36 mm. B. Tăng xấp xỉ 1,3 mm.C. Tăng xấp xỉ 3,6 mm. D. Tăng xấp xỉ 4,8 mm.

Câu 265. Lực căng mặt ngoài tác dụng lên một vòng kim loại có chu vi 50 mm được nhúng vào nước xà phòng là bao nhiêu?

Biết hệ số căng bề mặt = 0,040 N/m.

Page 53: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 53

A. f = 0,001 N. B. f = 0,002 N. C. f = 0,003 N. D. f = 0,004 N.

Câu 266. Vào một ngày nào đó nhiệt độ là 300C, trong 1m

3 không khí của khí quyển có chứa 20,6g hơi nước. Độ ẩm cực đại

A = 30,3 g/m3. Độ ẩm tương đối của không khí sẽ là:

A. f = 68 %. B. f = 67 %. C. f = 66 %. D. f =65 %.

Mức độ phân tích:

Câu 267. Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 200C, để nó hoá lỏng ở nhiệt độ 658

0C

là bao nhiêu? Biết nhôm có nhiệt dung riêng là 896J/(kg.K), nhiệt nóng chảy là 3,9.105J/K .

A. 96,16J. B.95,16J. C. 97,16J. D.98,16J.

Câu 268. Buổi sáng nhiệt độ không khí là 23 0C và độ ẩm tỉ đối là 80%. Buổi trưa, nhiệt độ không khí là 30

0C và độ ẩm tỉ

đối là 60%. Hỏi vào buổi nào không khí chứa nhiều hơi nước hơn? Biết khối lượng riêng của nước ở 23 0C là 20,60 g/m

3 và

30 0C là 30,29 g/m

3.

A. Buổi sáng. B. Buổi trưa. C. Bằng nhau. D. Không xác định được.

Câu 269. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 5kg nước đá ở 00C chuyển thành nước ở cùng nhiệt độ đó là bao nhiêu? biết nhiệt

nóng chảy riêng của nước = 3,5. 105 J/kg.

A. 15. 105 J. B. 16.10

5 J. C. 16,5.10

5J. D. 17.10

5J.

BÀI TẬP LÀM THÊM

TỰ LUẬN

Câu 1. Một màng xà phòng được căng

trên mặt khung dây thép hình chữ nhật

treo thẳng đứng, đoạn dây thép AB dài 8

cm có thể trượt dễ dàng trên khung dây.

Biết khối lượng riêng của kim loại làm

khung dây và thanh AB là 7800 kg/m3.

Hệ số căng bề mặt của nước xà phòng là

0,040 N/m.

a) Tính lực căng bề mặt của nước xà

phòng tác dụng lên đoạn dây thép AB.

(ĐS: 6,4.10-3

N)

b) Tính đường kính của đoạn dây thép AB để nó nằm cân bằng. Lấy g = 10

m/s2. (ĐS: 1,14 mm)

Câu 2. Phải trộn một khối lượng hơi nước sôi ở 1000C bằng bao nhiêu với 150 g nước đá đang tan trong một bình

cách nhiệt để nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 500C. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 333.10

3 J/kg,

nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 1000C là 2250.10

3 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4,186.10

3 J/kgK. (ĐS: 33,1.10

-

3 kg)

TRẮC NGHIỆM

Câu 3. Chọn phát biểu đúng.

A. Vật rắn đơn tinh thể là vật được cấu tạo từ một tinh thể hoặc nhiều tinh thể nhỏ liên kết theo một trật tự tùy ý.

B. Vật rắn đơn tinh thể có tính đẳng hướng, vật rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng.

C. Mỗi vật rắn tinh thể nóng chảy (hoặc đông đặc) ở một nhiệt độ xác định.

D. Các vật rắn được cấu tạo bởi cùng một loại vi hạt nên có cấu trúc tinh thể giống nhau, do đó có tính chất giống

nhau.

Câu 4. Chọn phát biểu sai.

A. Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể không giống nhau, do đó các

tính chất vật lí của chúng cũng rất khác nhau.

Page 54: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/30/phuong-phap-giai-bai-tap-vat-ly... · Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ

Trường THPT Bắc Bình PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ VẬT LÍ 10 HKII

GV: ĐẶNG HOÀI TẶNG [email protected] 0922818199 54

B. Tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự

hình học không gian bất kì gọi là mạng tinh thể.

C. Các chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định.

D. Các chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy (hay đông đặc) xác định và có tính đẳng hướng.

Câu 5. Một thanh kim loại dài 200 cm, tiết diện 100 mm2. Khi thanh kim loại chịu tác dụng một lực F thì nó dài

thêm 1 mm. Biết suất Young của kim loại là 2.1011

Pa. Độ lớn của lực F là

A. 2.102 N. B. 2.10

3 N. C. 2.10

4 N. D. 2.10

5 N.

Câu 6. Một thanh thép dài 100 cm. Khi thanh thép chịu tác dụng một lực F thì nó dài thêm 1 mm. Biết suất Young

của thép là 1,2.1011

Pa. Ứng suất của kim loại có độ lớn là

A. 1,2.107 N/m

2. B. 1,2.10

8 N/m

2. C. 1,2.10

9 N/m

2. D. 1,2.10

10 N/m

2.

Câu 7. Một thanh kim loại dài 20 m ở 250C. Hỏi ở 50

0C thanh kim loại dài bao nhiêu? Cho biết hệ số nở dài của

kim loại đó là 11.10-6

K-1

.

A. 20,0052 m. B. 20,0053 m. C. 20,0054 m. D. 20,0055 m.

Câu 8. Chọn phát biểu sai.

A. Hệ số căng bề mặt phụ thuộc vào nhiệt độ.

B. Lực căng bề mặt luôn có phương tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng.

C. Lực căng bề mặt tỉ lệ nghịch với hệ số căng bề mặt.

D. Các khối chất lỏng có thể tích xác định, không có hình dạng riêng.

Câu 9. Một khung kim loại hình vuông có cạnh 5 cm, trọng lượng 5.10-2

N tiếp xúc theo mặt ngang với dung dịch

xà phòng. Muốn nâng khung ra khỏi dung dịch cần phải dùng một lực tối thiểu bằng bao nhiêu? Cho biết hệ số

căng bề mặt của nước xà phòng là 4.10-2

N.

A. 165.10-2

N. B. 164.10-2

N. C. 163.10-2

N. D. 162.10-2

N.

Câu 10. Mực chất lỏng trong ống mao dẫn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống phụ thuộc

A. đường kính trong của ống và tính chất của chất lỏng.

B. đường kính trong của ống và tính chất của thành ống.

C. tính chất của chất lỏng và của thành ống.

D. đường kính trong của ống, tính chất của chất lỏng và của thành ống.

Câu 11. Chọn phát biểu sai.

A. Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể khí xảy ra cả bên trong và trên mặt thoáng chất lỏng gọi là sự sôi.

B. Nhiệt độ sôi của chất lỏng không phụ thuộc vào áp suất chất khí trên mặt thoáng chất lỏng.

C. Khi hơi bị bão hòa, áp suất của nó đạt giá trị cực đại gọi là áp suất bão hòa.

D. Khi mật độ phân tử của hơi trên mặt thoáng chất lỏng tiếp tục tăng, hơi chưa bão hòa và được gọi là hơi khô.

Câu 12. Khi nhiệt độ không khí tăng thì độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tỉ đối của nó thay đổi như thế nào?

A. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tỉ đối đều tăng như nhau. B. Độ ẩm tuyệt đối giảm, độ ẩm tỉ đối tăng.

C. Độ ẩm tuyệt đối tăng, độ ẩm tỉ đối giảm. D. Độ ẩm tuyệt đối không thay đổi, độ ẩm tỉ đối tăng.