ke toan ngan hang - nguyen thi hai binh dhkt

194
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH KHOA KTTC

Upload: api-3826606

Post on 13-Jun-2015

2.143 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH

KHOA KTTC

Page 2: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

TÀI LIỆU THAM KHẢO

KẾ TOÁN NGÂN HÀNG- TS TRƯƠNG THỊ HỒNG, TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN NGÂN HÀNG- TS NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG, HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

Page 3: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

2 phần:- Tổng quan- Kế toán một số nghiệp vụ cơ bản

Page 4: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH

Chương 1: Tổng quan về KTNH Chương 2: Báo cáo tài chính của các TCTD Chương 3: Ngân quỹ Chương 4: TSCĐ trong NHTM Chương 5: Nghiệp vụ tín dụng Chương 6: Nghiệp vụ huy động vốn Chương 7: Hoạt động thanh toán qua ngân hàng Chương 8: Hoạt động huy động vốn và xác định kế quả

kinh doanh của NHTM

Page 5: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH

Đối với thời lượng 45 tiết:- Chương 2 và chương 8 sinh viên đọc tài liệu

tham khảo Đối với thời lượng 30 tiết:- Chương trình chủ yếu tập trung nghiên cứu

chương 5,6,7

Page 6: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ

KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Page 7: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Giới thiệu về hệ thống ngân hàng Việt Nam

Page 8: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Lịch sử hình thành và phát triển

Lịch sử hình thành

Nhu cầu đổi tiền

Cho vay lấy lãi Hình thành ngân hàng

Nhu cầu cất giữ tiền

….

Page 9: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Lịch sư hình thành và phát triển (tt)

Lịch sử phát triển- Ngân hàng của các thợ vàng- Ngân hàng thương mại của các nhà buôn- Ngân hàng tiền gửi- Các loại hình ngân hàng khác: NH tiết kiệm, NH

đầu tư, NH phát triển, NH nhà nước…

NH truyền thống => NH hiện đại

Page 10: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Hệ thống tổ chức hoạt động của NH trong nền kinh tế Việt nam

Theo luật ngân hàng, hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay được tổ chức theo mô hình ngân hàng hai cấp:

- Ngân hàng nhà nước Việt Nam- Các tổ chức tín dụng trực thuộc Ngân hàng

Nhà Nước Việt Nam

Page 11: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam

Bản chất:

- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng

Tổ chức hoạt động:

- Bộ máy hoạt động của ngân hàng nhà nước Việt Nam được tổ chức thành hệ thống tập trung thống nhất

Page 12: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam(tt)

Những hoạt động chủ yếu:- In và phát hành tiền- Là ngân hàng của các ngân hàng- Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia- Thay mặt chính phủ ký kết các hợp đồng về

tiền tệ, tín dụng và ngân hàng với nước ngoài

Page 13: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Ngân hàng thương mại

Bản chất:- Là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan

Tổ chức hoạt động:- NHTM quốc doanh- NHTM cổ phần- NHTM liên doanh với nước ngoài- CNhánh NHTM nước ngoài đặt tại VN

Page 14: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Ngân hàng thương mại (tt)

Chức năng:- Trung gian tài chính của nền kinh tế- Trung gian thanh toán- Kinh doanh ngoại hối- Kiểm soát các hoạt động của nền kinh tế

thông qua các nghiệp vụ kinh doanh

Page 15: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Ngân hàng thương mại (tt)

Các nghiệp vụ của NHTM* NV tài sản nợ: là NV tạo lập nguồn vốn và huy động

vốn, bao gồm:. Nguồn vốn pháp định. Nguồn vốn quản lý và huy động. Nguồn vốn đi vay* NV tài sản có: NV sử dụng vốn, bao gồm:. Dự trữ sơ cấp. NV cho vay. NV đầu tư. NV tài sản có khác

Page 16: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Ngân hàng thương mại (tt)

Các nghiệp vụ của NHTM (tt)* NV trung gian( dịch vụ ngân hàng). Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ. Dịch vụ tư vấn. Dịch vụ khác: bảo quản tài sản, cho thuê két

sắt…* NV kinh doanh ngoại hối Kết quả kinh doanh của NHTM

Page 17: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Khái niệm kế toán

Nghiệp vụ kinh tế Giá trị/hiện vật Sổ kế toán cung cấp

(tăng/giảm Tài sản của đơn vị) thông tin

VẬY KẾ TOÁN NGÂN HÀNG LÀ GÌ?

Nhận diện Đo lường tính toán

Ghi chép

Báo cáo kế toán

Page 18: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Kế toán ngân hàng thương mại

Hoạt động kế toán Thực hiện trong NHTM Cung cấp thông tin kinh tế tài chính về hoạt

động của NHTM cho các đối tượng quan tâm

Page 19: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Đối tượng của KT NHTM

Là công cụ quản lý kinh tế-tài chính, đối tượng phản ánh trước hết của kế toán ngân hàng là vốn và sự vận động của vốn trong hoạt động về tiền tệ, thanh toán, tín dụng đối nội đối ngoại của hệ thống NH

- Vốn của hệ thống NH nói chung hay từng đơn vị NH nói riêng luôn tồn tại dưới hai hình thức là nguồn vốn và sử dụng vốn

- Đối tượng của KTNH còn là kết quả của sự vấn động của vốn của NH

Page 20: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Nguồn vốn của NHTM

Vốn tự có và coi như tự có:- Vốn điều lệ- Quỹ dự trữ- Các loại quỹ của NH- Lãi chưa phân phối- Vốn cố định Vốn quản lý và huy động Các loại vốn khác

Page 21: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Sử dụng vốn của NHTM

Chi mua sắm TCSĐ Chi cho công tác quản lý Cấp vốn cho đơn vị phụ thuộc Gửi tiền tại NHNN Nộp quỹ dự trữ bắt buộc tại NHNN Sử dụng vốn cho vay Dùng vốn liên doanh liên kết, đầu tư… Dùng vốn để kinh doanh ngoại tệ vàng bạc đá quý Sử dụng vốn vào các mục đích khác…

Page 22: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Sự vận động của vốn

Đối tượng của KTNH còn là kết quả của sự vận động của vốn của NH, nói cách khác KTNH phải phản ánh các khoản thu nhập chi phí và kết quả của hoạt động ngân hàng

Page 23: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Đặc điểm đối tượng KTNH

Chủ yếu tồn tại dưới hình thái giá trị Có mối quan hệ chặt chẽ, thường xuyên với

đối tượng của các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân

Có quy mô và phạm vi lớn và có sự tuần hoàn thường xuyên liên tục

Có sự khác biệt giữa đối tượng KTNHTM và KTNHNN

Page 24: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Đặc điểm của KTNH

Tính tổng hợp cao Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ

nghiêm ngặt chặt chẽ Tính kịp thời và chính xác cao độ Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp Tập trung và thống nhất cao độ

Page 25: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Nhiệm vụ KTNH TM

Phản ánh các nghiệp vụ kịp thời, chính xác trung thực, khách quan toàn diện…theo các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán

Phân tích và cung cấp thông tin cho nhà quản lý

Giám sát nghiêm ngặt mọi nghiệp vụ của ngân hàng, đảm bảo an toàn tài sản cho ngân hàng và khách hàng

Page 26: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Tài khoản KTNH

Khái niệm:

Là phương tiện của kế toán được sử dụng để phản ánh tình hình hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế toán nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý tài chính của doanh nghiệp

Thực chất:

TK là nơi ghi chép các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến một nội dung vật chất nhất định

Page 27: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Phân loại TK

Phân loại theo bản chất kinh tế- TK phản ánh tài sản- TK phản ánh nguồn vốn- TK phản ánh tài sản-nguồn vốn Phân loại theo mức độ tổng hợp- TK tổng hợp- TK chi tiết Phân loại theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán- TK nội bảng- TK ngoại bảngLưu ý: vấn đề này chỉ mang tính chất thời điểm

Page 28: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Kết cấu TK

Mỗi đối tượng kế toán được theo giõi và phản ánh trên một tài khoản. Và ngược lại mỗi tài khoản chỉ theo giõi và phản ánh một đối tượng kế toán

Quy ước:

Bên trái của TK gọi là bên nợ

Bên phải của TK gọi là bên có

Một bên dùng để phản ánh tăng, bên còn lại dùng để phản ánh giảm

Page 29: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Kết cấu TK KTNH

Tên gọi của TK: được lấy từ tên gọi của đối tượng kế toán mà nó phản ánh

Số hiệu TK: mỗi TK có một số hiệu riêng và được dùng thay cho tên gọi của TK, số hiệu của TK do chế độ kế toán ngân hàng quy định

Phân cấp:- TK cấp 1 được gọi là TK tổng hợp- TK cấp 2,3, …. Là những TK chi tiết

Page 30: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Hệ thống TK KTNH hiện hành

Văn bản pháp lý- QĐ 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/04/2004 của

Thống đốc NHNN Việt Nam- QĐ 807/2005/QĐ-NHNN ngày 01/06/2005 của

Thống đốc NHNN Việt Nam- QĐ 29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/07/2006 của Thống

đốc NHNN Việt Nam- QĐ 2/2008/QĐ-NHNN ngày 15/01/2008 của Thống

đốc NHNN Việt Nam

Page 31: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Hệ thống TK KTNH hiện hành

Loại 1: vốn khả dụng và các khoản đầu tư Loại 2: hoạt động tín dụng Loại 3: TSCĐ và TS có khác Loại 4: Nợ phải trả Loại 5: hoạt động thanh toán Loại 6: vốn chủ sở hữu Loại 7: thu nhập Loại 8: chi phí Loại 9: ngoại bảng Nguyên tắc ghi chép trên TK

Page 32: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập

Tại chi nhánh NH ACB Thừa Thiên Huế có các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/200X như sau: (ĐVT:đ)

- Số tiền mặt hiện có vào ngày 1/1:1.500.000- Ngày 3/1 mua TSCĐ trị giá 1.500.000, NH trả ngay cho bên

bán 1.000.000 bằng tiền mặt, số còn lại nợ bên bán- Ngày 7/1 Rút TG tại NHNN về nhập quỹ TM 5.000.000- Ngày 10/1 khách hàng trả nợ vay bằng tiền mặt 20.000.000- Ngày 11/1 CNV tạm ứng 2.000.000 bằng tiền mặt để đi

công tác- ngày 15/1 cán bộ tín dụng NH ký kết hợp đồng tín dụng với

KH cam kết cho vay 3.000.000 trong vòng 3 tháng, giải ngân toàn bộ vào đầu tháng 2.

Page 33: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập (tt)

- Ngày 20/1 nhận tiền ký quỹ của KH 5.000.000- Ngày 25/1 góp vốn với đối tác 4.000.000 bằng tiền mặt và

16.000.000 bằng chuyển khoản- Ngày 30/1 cho khách hàng vay 3.000.000, chuyển khoản

cho khách hàng 2.000.000, số còn lại sẽ giải ngân sau 2 tháng.

- Yêu cầu: hãy phản ánh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiền mặt trên TK tiền mặt và cho biết số TK hiện có vào cuối tháng 1

Page 34: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Chứng từ KTNH

Khái niệm: CT là các căn cứ chứng minh bằng giấy hoặc vật mang tin về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành, là cơ sở để hạch toán vào sổ kế toán ngân hàng

Page 35: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Phân loại chứng từ

Theo tính chất pháp lý và công dụng ghi sổ của chứng từ

- CT gốc- CT ghi sổ- CT gốc kiêm CT ghi sổ Theo hình thái vật chất- CT giấy- CT điện tử Theo chủ thể lập- CT do KH lập- CT do ngân hàng lập

Page 36: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Kiểm soát chứng từ NH

Mục đích: tránh các lỗi lập sai chứng từ do các nguyên nhân chủ quan và khách quan

Nội dung kiểm soát- CT có được lập đúng quy định hay không? (tính

hợp pháp)- Nội dung nghiệp vụ phát sinh có phù hợp không?

(tính hợp lệ)- Đã đầy đủ dấu, chữ ký của các bên liên quan

chưa?

Page 37: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Luân chuyển chứng từ kế toán NHTM

Là quá trình vận động của CT kể từ lúc NH lập CT hay tiếp nhận CT từ các KH, qua các khâu kiểm soát, xử lý hạch toán, đối chiếu cho đến khi CT được đóng thành tập đưa vào bảo quản lưu trữ

Nguyên tắc: luân chuyển nhanh nhất nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu kiểm soát, xử lý hạch toán

- Một số quy trình luân chuyển chứng từ thường gặp

Page 38: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

CHƯƠNG 2: BÁO CÁO TRONG CÁC

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Page 39: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bảng cân đối tài khoản

Khái niệm: là bảng tổng kết các số liệu phát sinh trên các TK kế toán tổng hợp được trình bày theo thứ tự số hiệu TK từ nhỏ đến lớn

Đặc điểm: Thể hiện nguyên tắc cân đối - ∑ PS Nợ = ∑ PS Có- ∑ số dư nợ ĐK = ∑ số dư có ĐK- ∑ số dư nợ CK = ∑ số dư có CK- ∑ số dư nợ lũy kế từ đầu năm = ∑ số dư có lũy kế từ

đầu năm

- ∑ PS trên BCĐTK = ∑ PS của toàn bộ các chứng từ ghi sổ

Page 40: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

BCĐTK trong NHTM

Mối quan hệ

TK Tổng hợp BCĐTK ngày BCĐTK tháng

BC ĐTK năm BC ĐTK quý

Page 41: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Hình thức BCĐTK trong NHTM

Ngân hàng….

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN

Đơn vị tính:….

Ngày.. Tháng.. Năm..Số hiệu

tài khoảnTên

tài khoảnSố dư đầu kỳ Số phát sinh trong

kỳSố dư cuối kỳ

Nợ Có Nợ Có Nợ Có

Cộng A A B B C C

Page 42: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bảng cân đối kế toán trong NHTM

Khái niệm: BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có, các nguồn hình thành tài sản đó theo chỉ tiêu nguồn vốn và sử dụng vốn tại thời điểm lập báo cáo

Căn cư lập:- Sổ kế toán chi tiết/ sổ kế toán tổng hợp- Bảng cân đối tài khoản kế tóan kỳ trước và kỳ này Hình thức BCĐKT

Page 43: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Trình bày bảng cân đối kế toán

Gồm 2 phần:- Phần tài sản - Phần nguồn vốn Nguyên tắc:- TK phản ánh TS số dư nợ được ghi bên TS- TK phản ánh NV số dư có được ghi bên NV- TK có tính chất điều chỉnh giảm phải ghi âm , ghi cung bên với

TK mà nó điều chỉnh- Một số TK vừa có thể dư nợ, vừa có thể ghi có, tùy thuộc vào

số dư của TK đó tại thời điểm lập báo cáo để phản ánh vào vị trí thích hợp

Page 44: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Trình bày bảng cân đối kế toán trong NHTM

- Một số TK vừa có thể dư nợ, vừa có thể ghi có nhưng được quy định bắt buộc phải ghi ở vị trí nhất định trên bảng cân đối kế toán, tùy thuộc vào thời điểm lập báo cáo, số dư của TK là dư nợ hay dư có mà sẽ được ghi âm hay dương

- Tổng tài sản = tổng nguồn vốn- Tổng tài snar = tổng nợ phải trả + vốn chủ sở hữu Hình thức trình bày ( dạng tóm tắt )

Page 45: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập 1

Số dư đầu kỳ BCĐKT của NHTM An Bình chi nhánh TT Huế như sau ( đvt: trđ)

1. Phụ trội giấy tờ có giá đã phát hành: 102. Các khoản nợ khác 5003. Cho vay khách hàng ( dư nợ) 56004. Bất động sản đầu tư 505. Chứng khoán đầu tư 1006. Mệnh giá GTCG đã phát hành 2507. Hao mòn TSCĐ 50

Page 46: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập 1(tt)

8. Tài sản khác 150 9. Dự phòng rủi ro tín dụng nội bảng 13010. Tiền mặt 50011. TSCĐ 150012. TG của KH 900013. Tiền gửi của các TCTD khác và tiền vay từ các TCTD

khác 70014. TG tại các TCTD khác và tiền cho các TCTD khác vay

280015. Chứng khoán kinh doanh 300 Yêu cầu: lập bảng cân đối kế toán của NH tại thời điểm

trên

Page 47: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập 2

Ngày 30/07/2007 tại một NHTM có số liệu tổng hợp như sau( đvt: trđ)

- Cho vay trong nước 181.202- Các GTCG 40- Tài sản nợ khác 180.739Trong đó: Thanh toán vốn 177.399

Tài sản nợ khác 3.340- Tiền mặt 3.899- Tài sản cố định 4.989- Tiền gửi của KH 120.883

Page 48: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập 2( tt)

- Tiền gửi tại NHNN 3.980- Tiền vay TCTD khác 26- Tài sản có khác 127.078- Tiền gửi kho bạc nhà nước 1.800- Vốn và các quỹ của NH 17.660- Yêu cầu: lập bảng cân đối kế toán của

NHTM tại thời điểm trên

Page 49: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập 3: lập bảng cân đối kế toán

Tại NHTM X có tình hình hoạt động qua các số liệu sau ( đvt: trđ)

- Tiền mặt 4.524,254- Ngoại tệ 978,998- Vàng 54,07- Tiền gửi tại NHNN 818,021- Tiền vay các TCTD 100- Cho vay ngắn hạn 67.378,887- Nợ cần chú ý 2.663,463- Tiền gửi của KH 1.771,095- Tiền gửi tiết kiệm 87.249,955

Page 50: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập 3 (tt)

- Ngoại tệ kinh doanh 8.037,498- Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh 7.868,363- Phát hành trái phiếu 372,814- Lãi cộng dồn dự thu 279,654- Lãi cộng dồn dự trả 2.28,07- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ (dư có) 40,745- Vốn 78,109- TSCĐ 87.109- Thu nhập 16.020,795- Chi phí 14.791,061- Hùn vốn 170- Tiền gửi kho bạc nhà nước 70.736,69

Page 51: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

CHƯƠNG 3:

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGÂN QUỸ

Page 52: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Những vấn đề chung về nghiệp vụ ngân quỹ

Khái niệm ngân quỹ ngân hàng:

Ngân quỹ của ngân hàng là những tài sản có độ thanh khoản lớn nhất như: tiền mặt, ngoại tệ, chứng từ có giá, tiền gửi thanh toán ở NHNN hoặc ở các NH hay TCTD khác...

Nội dung: nghiệp vụ ngân quỹ của NHTM bao gồm các nghiệp vụ thu chi và điều chuyển tiền mặt

Mô hình giao dịch trong các NHTM- Mô hình giao dịch một cửa- Mô hình giao dịch nhiều cửa

Page 53: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Tài khoản sử dụng

TK 1011: tiền mặt tại đơn vịBên nợ: số tiền mặt thu vào quỹBên có: số tiền mặt chi từ quỹSố dư bên Nợ: số tiền mặt hiện có tại quỹ TK 1019: tiền mặt đang vận chuyểnBên nợ: số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến đơn vị

nhận tiềnBên có: số tiền đã vận chuyển đến đơn vị nhậnSố dư nợ: số tiền thuộc quỹ NH đang trên đường vận

chuyển

Page 54: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Tài khoản sử dụng (tt)

TK 3614- tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lýBên nợ: số tiền NH phải thuBên có: số tiền được xử lý chuyển vào các TK thích hợpSố dư bên nợ: số tiền NH còn phải thu TK 461- thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lýBên có: số tiền NH phải trảBên nợ: số tiền Nh đã trả hay được giải quyết chuyển vào

TK thích hợp khác

Số dư bên có: phản ánh số tiền NH còn phải trả

Page 55: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Chứng từ và sổ sách sử dụng

Chứng từ- Giấy nộp/ lĩnh tiền mặt- Phiếu thu/ chi Sổ sách- Sổ nhật ký quỹ- Sổ kế toán chi tiết tiền mặt- Sổ quỹ ( thủ quỹ)- Các loại sổ khác….

Page 56: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Kế toán nghiệp vụ thu tiền mặt

Nhóm TK tiền gửi

Nhóm TK thanh toán

TK 11, TK 13

TK cho vay/thu lãi vay

TK tiền mặt tại đơn vị

(1)

(2)

(3)

(4)

Page 57: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Kế toán nghiệp vụ chi tiền mặt

Nhóm TK tiền gửi/ lãi phải trả

Nhóm TK thanh toán

TK 11, TK 13

TK cho vay

TK tiền mặt tại đơn vị

(1)

(2)

(3)

(4)

TK chi lương/ tạm ứng(5)

Page 58: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Kế toán nghiệp vụ điều chuyển tiền mặt

NH nhận vốn điều chuyển cử người và phương tiện đến nhận trưc tiếp tại NH điều chuyển vốn đi

- Tại NH điều chuyển vốn đi:

Nợ TK thanh toán vốn

Có TK tiền mặt tại đơn vị- Tại NH nhận vốn( sau khi làm thủ tục nhập kho)

Nợ TK tiền mặt tại đơn vị

Có TK thanh toán vốn

Page 59: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Kế toán nghiệp vụ điều chuyển tiền mặt (tt)

NH điều tiền mặt đi cử người mang tiền giao tại NH nhận vốn

- Tại NH điều chuyển vốn điKhi xuất quỹNợ TK tiền mặt đang vận chuyển

Có TK tiền mặt tại đơn vịKhi nhận được các chứng từ thanh toán vốnNợ TK thanh toán

Có TK tiền mặt đang vận chuyển- Tại NH nhận vốn: hạch toán tương tự trường hợp trên

Page 60: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Kế toán nghiệp vụ đối chiếu số liệu cuối ngày

Nguyên tắc đối chiếu Trường hợp thừa quỹ Trường hợp thiếu quỹ

Page 61: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Nguyên tắc đối chiếu

Thủ quỹ công bố số liệu trước, kế toán đối chiếu theo

Tổng thu= tổng phát sinh nợ Tổng chi = tổng phát sinh có Tồn quỹ = số dư nợ

Page 62: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Trường hợp thừa quỹ

Tồn quỹ thực tế> tồn quỹ trên sổ kế toánNợ TK 1011

Có TK 461- Một số tình huống xử lý:Nợ TK 461

Có TK 719Nợ TK 461

Có TK 1011Có TK 42

Page 63: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Trường hợp thiếu quỹ

Tồn quỹ thực tế< tồn quỹ trên sổ sách

Nợ TK 3614

Có TK 1011- Một số tình huống xử lý

Nợ TK 1011

Có TK 3614

Nợ TK 851

Có TK 3614

Page 64: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Máy ATM

NH nộp tiền vào máy ATMNợ TK tiền tại máy ATM

Có TK tiền mặt tại đơn vị KH rút tiền tại máyNợ TK tiền gửi không kỳ hạn của KH

Có TK tiền tại máy ATM KH chuyển khoản cho KH cùng NHNợ TK tiền gửi không kỳ hạn của KH nhận tiền

Có TK tiền gửi không kỳ hạn của KH chuyển tiền KH chuyển tiền cho KH có TK tại NH khácNợ TK thanh toán vốn

Có TK tiền gửi không kỳ hạn của KH

Page 65: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập kế toán nghiệp vụ ngân quỹ

Tại CNNH công thương TT Huế ngày 28/09/07 có các nghiệp vụ ngân quỹ phát sinh như sau

1. Theo lệnh của NHCTVN điều quỹ tiền mặt 500trđ về NHCT Quảng Nam, NHCT TT Huế tự tổ chức điều chuyển tiền đi và bàn giao tại NHCT QNam

2. Nhận được lệnh chuyển Có trị giá 300 trđ, nội dung NHCT Quảng Bình đã nhận được tiền do NHCT TT Huế điều chuyển tới

3. Nhận tiền mặt điều chuyển đến của NHCT Nghệ An theo phương thức NHCT Nghệ An đến giao tiền trực tiếp tại NHCT TT Huế số tiền 200 trđ

4. Theo lệnh NHCTTW, NHCT Quảng trị đến nhận tiền mặt tại NHCT TT Huế số tiền 150trđ

Page 66: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập kế toán nghiệp vụ ngân quỹ (tt)

5. Xuất quỹ tiền mặt nộp vào NHNN TT Huế, số tiền 20trđ, trong ngày đã nhận được báo có của NHNN TT Huế

6. Công ty Dệt May TT Huế lập giấy nộp tiền để gửi vào TK tiền gửi thanh toán, số tiền 35 trđ kèm tiền mặt. Ngân hàng kiểm đếm chỉ có 34,9 trđ, công ty chấp nhận nộp số tiền đó

7. Cuối ngày kiểm quỹ, ngân hàng thấy thừa 5 trđ, chưa phát hiện ra nguyên nhân

Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các TK thích hợp. Biết các TK liên quan có đủ khả năng thanh toán

Page 67: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập ngân quỹ 2

Ngày 20/3/07 tại CN NH công thương Huế có các nghiệp vụ1. Cty TNHH Bình Minh nộp vào NH giấy lĩnh tiền mặt số tiền

123trđ, số dư trên TK tiền gửi thanh toán của cty này là 150tr2. Cty cổ phần xây dựng Hải Phòng nộp giấy nộp tiền và tiền

mặt 50tr vào TK TGTT, thủ quỹ đã đếm và thu đủ3. CTy giày liên doanh Việt Mỹ nộp giấy nộp tiền và tiền mặt

50tr vào TK TGTT, thủ quỹ kiểm đếm chỉ có 49tr4. Nộp vào NHNN TT Huế 40tr, trong ngày đã nhận được giấy

báo của NHNN5. Cuối ngày kiểm quỹ thừa 100ng Yêu cầu xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên

Page 68: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập ngân quỹ 3

Tại NH Nông nghiệp Hà Nam có nghiệp vụ phát sinh1. Ngày 21/1/07 NH kiểm quỹ cuối ngày thiếu 2tr, chưa xác định

được nguyên nhân2. Sau đó, ngày 25/01/07 NH đã lập hội đồng xử lý xà xác định

nguyên nhân thiếu là do thủ quỹ bất cẩn trong khi kiểm đếm tiền thu của khách, hội đông quyết định thủ quỹ phải bồi thường bằng tiền mặt, trong ngày đó nhận được tiền bồi thường

3. Ngày 25/2/07 NH kiểm quỹ cuối ngày phát hiện thiếu 500ng, chưa xác định được nguyên nhân

4. Ngày 27/3/07 NH kiểm quỹ cuối ngày phát hiện thừa 1,5tr, nguyên nhân do thu thừa của KH. NH quyết định chuyển vào TKTGTT của KH đó

5. Ngày 31/3/07 NH không xác định được nguyên nhân số tiền thiếu mất ngày 25/2/07, Hội đồng xử lý của NH quyết định hạch toán số tiền này vào chi phí khác

Page 69: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

CHƯƠNG 4:

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI NHTM

Page 70: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

CHƯƠNG 5:

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

Page 71: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Những vấn đề chung về nghiệp vụ tín dụng

Khái niệm Bản chất Nguyên tắc cho vay Điều kiện co vay Các loại hình cấp tín dụng Lãi suất tín dụng

Page 72: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Khái niệm

Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa ngân hàng và bên đi vay trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán

Page 73: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bản chất

Quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng T – T’ Có sự đảm bảo ( uy tín/ tài sản )

Page 74: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Nguyên tắc cho vay

KH vay vốn của NH phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng

- Phải hoàn trả nợ gốc và tiền lãi vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng

- Việc đảm bảo tiền vay phải đảm bảo theo quy định chính phủ và thống đốc NHNN

Page 75: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Điều kiện cho vay

Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi KH có đủ các điều kiện

- Có năng lực pháp luật, năng lực hành vi và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật

- Có khả năng tài chính bảo đảm trả nợ trong thời hạn cam kết

- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp- Có dự án đầu tư/ phương án sxkd khả thi- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo

quy định của chính phủ

Page 76: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Một số loại hình cấp tín dụng

Thấu chi Cho vay theo món/ cho vay từng lần Cho vay theo hạn mức tín dụng Hợp vốn đồng tài trợ Cho thuê tài chính

…..

Page 77: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Lãi suất tín dụng

Lãi suất nợ trong hạn:

Là lãi suất được quy định cụ thể trên hợp đồng tín dụng

Lãi suất nợ quá hạn:

Bằng 150% lãi suất nợ trong hạn

* Phương thức thu nợ và lãi

Page 78: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Nguyên tắc kế toán

Nguyên tắc thận trọng: chỉ tính lãi dự thu đối với nợ tốt

Nguyên tắc dồn tích: doanh thu và chi phí được ghi nhận tại thời điểm phát sinh

Page 79: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Cho vay ngắn/ trung/ dài hạn

Thời gian Đối tượng Mục đích sử dụng vốn vay Hình thức giải ngân và thu nợ

Page 80: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Kế toán nghiệp vụ cho vay ngắn/ trung/ dài hạn

Tài khoản sử dụng Phương pháp kế toán

Page 81: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Tài khoản sử dụng

Nhóm TK cho vay: nhóm TK loại 2- Nợ đủ tiêu chuẩn- Nợ cần chú ý- Nợ dưới tiêu chuẩn- Nợ nghi ngờ- Nợ có khả năng mất vốn

* Nguyên tắc hạch toán nhóm TK loại 2

Page 82: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Tài khoản sử dụng (tt)

TK 702: thu lãi cho vay TK 394: lãi phải thu từ hoạt động tín dụng TK 994: TS thế chấp cầm cố của KH TK 971: nợ tổn thất đang trong thời gian theo

giõi TK 941: lãi cho vay quá hạn chưa thu được

* Nguyên tắc hạch toán

Page 83: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Chứng từ sử dụng

Giấy đề nghị vay vốn Hợp đồng tín dụng Các loại giấy tờ xác nhận tài sản thế chấp Giấy lĩnh tiền

….

Page 84: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Sơ đồ kế toán nghiệp vụ tín dụng

Chủ yếu nghiên cứu hình thức cho vay đối với các tổ chức kinh tế và cá nhân trong nước ( TK 21) và hình thức cho thuê tài chính (TK 23)

Kế toán nghiệp vụ tín dụng bao gồm- Kế toán đối với nợ gốc- Kế toán đối với lãi thu từ hoạt động tín dụng

Page 85: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Sơ đồ kế toán cho vay (đối với nợ gốc)

TK1011/4211 TK 21X1 TK 1011/ 4211

TK 21X2 TK 1011/ 4211

TK 21X3 TK 1011/4211

TK 21X4 TK 1011

TK 21X5

(1) (2)

(2’) (3)

(3’) (4)

(4’) (5)

(5’)

Page 86: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Giải thích sơ đồ

(1)NH giải ngân

(2)(3)(4)(5) KH trả nợ vay

(2’)(3’)(4’)(5’) KH không trả nợ đúng hạn NH chuyển nhóm nợ

Page 87: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Ghi chú

Nếu NH có nhận TS thế chấp của KH, theo giõi trên TK 994

Có quyết định xóa nợ

- Nợ TK 219

Có TK 21X5

- Đồng thời tiếp tục theo giõi khoản nợ đó trên TK ngoại bảng: Nhập TK 971

Page 88: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Sơ đồ hạch toán tiền lãi cho vay

Khi xóa lãi NH theo giõi trên TK 941

TK 702 TK 394 TK1011/ 4211

TK 89

NH tính lãi dự thuKH trả lãi vay

NH xóa lãi

Page 89: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập cho vay ngắn hạn 1

Ngày 2/1/07 NH nhận TS thế chấp của KH trị giá 600tr Ngày 3/1/07 NH giải ngân cho KH vay 300tr bằng TM , thời

hạn vay 6 tháng, lãi suất 10%/năm thanh toán một lần khi đến hạn

1. Ngày 3/4/07 KH mang tiền đến trả hết nợ vay cho NH ( sau khi hoàn tất thủ tục NH trả lại TS thế chấp cho KH)

2. Ngày 3/7/07 KH mang tiền đến trả hết nợ vay cho NH3. Ngày 3/10/07 KH mang tiền đến trả hết nợ vay cho NH Yêu cầu hạch toán các nghiệp vụ xảy ra tại NH theo trình tự

thời gian đối với mỗi trường hợp cụ thể Biết lãi suất nợ quá hạn =150% lãi suất thường

Page 90: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải trường hợp 1

Ngày 2/1/07 NH nhận TS thế chấpNhập TK 994 600tr Ngày 3/1/07 NH giải ngân Nợ TK 2111 300tr

Có TK 1011 300tr Ngày 3/4/07KH đến trả nợNH tính lãi dự thuNợ TK 394 300*10%*(3/12)=7,5tr

Có TK 702 7,5trKH trả nợ cho NH bằng TMNợ TK 1011 307,5tr

Có TK 394 7,5trCó TK 2111 300tr

NH trả lại TS thế chấp cho KH Xuất TK 994 600tr

Page 91: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải trường hợp 2

2 và 3/1/07 định khoản tương tự trên Ngày 3/7/07NH tính lãi dự thuNợ TK 394 300*10%*(6/12)=15tr

Có TK 702 15trKH trả nợ cho NH bằng TMNợ TK 1011 315tr

Có TK 394 15trCó TK 2111 300tr

NH trả lại TS thế chấp cho KH Xuất TK 994 600tr

Page 92: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải trường hợp 3

Ngày 3/7/07 NH tính lãi dự thuNợ TK 394 300*10%*(6/12)=15tr

Có TK 702 15trKH không trả đúng hạn NH chuyển nhóm nợNợ TK 2112 300tr

Có TK 2111 300tr ngày 3/10/07NH tính lãi dự thuNợ TK 394 300*10%*(3/12)*150%=11,25tr

Có TK 702 11,25trKH trả nợ cho NH bằng TMNợ TK 1011 326,25tr

Có TK 394 15tr +11,25tr=26,25trCó TK 2112 300tr

NH trả lại TS thế chấp cho KH Xuất TK 994 600tr

Page 93: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập cho vay ngắn hạn2

Ngày 1/1/07 CNNH Techcombank TT Huế ký kết hợp đồng tín dụng với bà Nga, trị giá hợp đồng 30tr, thời gian vay 6 tháng, lãi suất 12%/năm. Trả nợ một lần khi đến hạn

Ngày 31/01/07 NH tiến hành giải ngân toàn bộ giá trị hợp đồng1. Ngày 31/04/07 bà Nga mang tiền đến trả nợ đầy đủ cho ngân

hàng2. Ngày 31/07/07 bà Nga mang tiền đến trả nợ đầy đủ cho ngân hàng3. Ngày 31/08/07 bà Nga mang tiền đến trả đầy đủ nợ cho ngân hàng4. Ngày 31/07/07 bà Nga mang 20tr đến ngân hàng trả nợ. Và ngày

31/08 bà Nga mang trả hết số tiền còn nợ cho NH Yêu cầu: hạch toán các nghiệp vụ xảy ra tại NH theo trình tự thời

gian đối với mỗi trường hợp cụ thể. Biết lãi suất nợ quá hạn = 150% lãi suất thường

Page 94: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập cho vay ngắn hạn3

Ngày 2/1/2007 NH nhận TS thế chấp của KH định giá 600tr đồng

Ngày 3/1/2007 NH giải ngân cho KH vay 300tr bằng tiền mặt, thời hạn 6 tháng, lãi suất 10%/năm, thanh toán 1 lần khi đến hạn

Ngày 3/10/07 KH đã thanh toán đầy đủ cho NH bằng TM

Biết lãi suất nợ quá hạn = 150% lãi suất thường Hạch toán các nghiệp vụ xảy ra tại NH theo trình tự

thời gian

Page 95: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải

Ngày 2/1/07, NH nhận TS thế chấpNhập TK 994 600tr Ngày 3/1/07 NH giải ngânNợ TK 2111 300tr

Có TK 1011 300tr Ngày 3/7/07 NH tính lãi dự thuNợ TK 394 300*10%*6/12=15tr

Có TK 702 15tr KH chưa thanh toán NH chuyển sang nợ cần chú ýNợ TK 2112 300tr

Có TK 2111 300tr

Page 96: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải (tt)

Ngày 3/10/07 - NH tính lãi dự thuNợ TK 394 300*10%*(3/12)*150%=11,25tr

Có TK 702 11,25tr- KH thanh toán toàn bộ bằng tiền mặtNợ TK 1011 326,25tr

Có TK 394 15+11,25=26,25trCó TK 2112 300tr

- NH trả lại TS thế chấp cho KHXuất TK 994 600tr

Page 97: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập cho vay trung hạn

Ngày 2/3/2003 NH nhận tài sản thế chấp của KH trị giá 450tr đồng

Ngày 3/3/2003 NH đã giải ngân cho KH vay số tiền là 300tr đồng bằng tiền mặt, thời hạn vay là 3 năm. Lãi suất 10%/năm. Thanh toán hàng năm vào thời điểm giải ngân

Ngày 3/3/2004 KH thanh toán 150tr đồng bằng TGTT cho NH

Ngày 3/4/2006 KH thanh toán đầy đủ cho NH bằng TM

Biết lãi suất nợ quá hạn =150% lãi suất thường Hạch toán các nghiệp vụ xảy ra tại NH theo trình tự

thời gian

Page 98: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải cho vay trung hạn

Ngày 2/3/03 NH nhận TS thế chấp Nhập TK 994 450tr Ngày 3/3/03 NH giải ngânNợ TK 2121 300tr

Có TK 1011 300tr Ngày 3/3/04 NH tính lãi dự thuNợ TK 394 300*10%=30tr

Có TK 702 30trKH thanh toán cho NH 150tr bằng TGTTNợ TK 4211 150tr

Có TK 394 30trCó TK 2121 120tr

Page 99: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải cho vay trung hạn(tt)

Ngày 3/3/05 NH tính lãi dự thu

Nợ TK 394 180*10%=18tr

Có TK 702 18tr

KH không trả đúng hạn, NH chuyển nhóm nợ

Nợ TK 2122 80tr

Có TK 2121 80tr

Page 100: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Giải BT cho vay trung hạn (tt)

Ngày 3/3/06 NH tính lãi dự thu

Nợ TK 394 (100*10%)+(80*10%*150%)

Có TK 702 22tr

KH chưa trả nợ đúng hạn, NH chuyển nhóm nợ

Nợ TK 2122 100tr

Có TK 2121 100tr

Page 101: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải cho vay trung hạn (tt)

Ngày 3/4/06 KH thanh toán toàn bộ nợNH tính lãi dự thuNợ TK 394 180*10%*150%*(1/12)

Có TK 702 2,25trKH thanh toán đầy đủ nợ gốc và lãi cho NH bằng TMNợ TK 1011 222,25tr

Có TK 394 18+22+2,25=42,25trCó TK 2122 180tr

NH trả lại TS thế chấp cho KHXuất TK 994 450tr

Page 102: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập cho vay trung hạn 2

Ngày 2/3/02 NH nhận TS thế chấp của KH trị giá 700tr và giải ngân cho KH vay số tiền 400tr, thời hạn vay 4 năm, lãi suất 12%/năm. Thanh toán lãi và gốc hàng năm

Ngày 2/3/03 KH thanh toán bằng TM130tr cho NH Ngày 2/3/05 KH thanh toán 100tr bằng TGTT của

KH Ngày 2/3/06 KH thanh toán toàn bộ gốc và lãi cho

NH bằng TM Yêu cầu: hạch toán các nghiệp vụ xảy ra tại NH theo

trình tự thời gian Biết lãi suất nợ quá hạn = 150% lãi suất nợ trong

hạn

Page 103: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Cho thuê tài chính

Một số vấn đề cơ bản về cho thuê tài chính Phương pháp kế toán nghiệp vụ cho thuê tài

chính

Page 104: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Một số vấn đề cơ bản về cho thuê tài chính

Khái niệm: cho thuê tài chính thực chất là tín dụng trung và dài hạn, trong đó ngân hàng theo đơn đặt hàng của KH sẽ mua tài sản về cho thuê và cuối hợp đồng KH có thể mua lại tài sản theo giá thỏa thuận.

Page 105: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Một số vấn đề cơ bản về cho thuê tài chính

Đặc điểm- Thời gian thuê ≥ 60% thời gian để khấu hao tài sản- Kết thúc hợp đồng:Nếu người thuê trả lại tài sản: gọi là giao dịch thuê tài

chínhNếu người thuê mua lại tài sản: gọi là giao dịch thuê

mua- NH không trích khấu hao đối với tài sản cho thuê tài

chính vì giá trị của tài sản đó được thu hồi dần qua tiền thuê mà người đi thuê phải trả

Page 106: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Tài khoản sử dụng

TK cho thuê tài chính bằng VNĐ-TK 231X TK thu lãi cho thuê tài chính- TK 705 TK đầu tư bằng VNĐ vào các thiết bị cho thuê

tài chính-TK 385 TK lãi phải thu từ hoạt động tài chính-TK 3943 TK tài sản cho thuê tài chính đang quản lý tại

NH-TK 951 TK tài sản cho thuê tài chính giao cho KH thuê-

TK 952

Page 107: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Sơ đồ kế toán giai đoạn mua TS về cho thuê TC

TK 1011/ 4211

TK 385

TK 79

TK 2311

TK 3532

NH mua TS cho thuê TC

Thuế GTGT

NH bàn giao TS

Số chênh lệch

Page 108: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Ghi chú

Đồng thời, khi mua TS về NH, kế toán theo giõi trên TK 951 Khi bàn giao tài sản cho KH, kế toán theo giõi trên TK 952 Nếu NH yêu cầu KH phải ký quỹ để đảm bảo chắc chắn cho

việc thuê tài chính, khi nhận tiền ký quỹ, kế toán phản ánhNợ TK 1011/ 4211

Có TK 4277Khi bàn giao tài sản, NH sẽ trả lại số tiền ký quýNợ TK 4277

Có TK 1011/4211

Page 109: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Sơ đồ kế toán cho thuê tài chính

TK 2311 TK 1011/ 4211

TK 2312 TK 1011/ 4211

TK 2313 TK 1011/4211

TK 2414 TK 1011/4211

TK 2315

(1)

(1’) (2)

(2’) (3)

(3’) (4)

(4’)

Page 110: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Ghi chú

Nếu KH không có khả năng trả nợ NH quyết định xóa nợ

Nợ TK 239

Có TK 2315

Đồng thời tiếp tục theo giõi khoản nợ đó trên TK ngoại bảng (TK 971)

Page 111: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Sơ đồ hạch toán tiền lãi cho thuê tài chính

Khi xóa lãi NH theo giõi trên TK 941

TK 705 TK 3943 TK1011/ 4211

TK 89

NH tính lãi dự thuKH trả lãi vay

NH xóa lãi

Page 112: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Kế toán giai đoạn kết thúc hợp đồng

Bên thuê mua lại TS- Ghi xuất TK 952- Phản ánh tiền thu được từ bán TS

Nợ TK 1011/4211

Có TK 79 Bên thuê trả lại TS

Tùy vào trường hợp cụ thể để hạch toán

Page 113: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập cho thuê tài chính1

Ngày 1/2/00 NH ký hợp đồng với Cty CP Thiên An để cho thuê tài chính 1 TSCĐ trị giá 500tr. Thời gian thuê 5 năm. Lãi suất cố định 12%/năm. Thanh toán lãi và gốc hàng năm vào thời điểm bàn giao TS

Ngày 10/3/00 NH đã mua TSCĐ trị giá 450tr( chưa bao gồm thuế GTGT) bằng TG tại NHNN

Ngày 15/3/00 NH bàn giao TS cho DN Ngày 15/3/02 KH thanh toán đúng hợp đồng cả gốc và lãi bằng

TGTT Ngày 15/3/03 KH thanh toán 150tr bằng TGTT Ngày 15/3/04 KH thanh toán 100tr bằng TGTT Ngày 15/9/06 KH thanh lý hợp đồng tín dụng với NH Yêu cầu : hạch toán các nghiệp vụ xảy ra tại Nh theo trình tự thời

gian

Page 114: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

CHƯƠNG 6:

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN

Page 115: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Nguồn vốn huy động

Nhận tiền gửi- TCTD khác- Cá nhân, doanh nghiệp Phát hành giấy nợ Đi vay- TCTD khác- NHNN Nhận tài trợ, ủy thác Khác

Page 116: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Nguyên tắc kế toán

Nguyên tắc dồn tích: doanh thu và chi phí được ghi nhận vào thời điểm phát sinh

Page 117: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Trong giới hạn của chương trình, chúng ta chỉ nghiên cứu 2 nghiệp vụ chiếm khối lượng lớn nhất trong vốn huy động của NHTM:

- Nhận tiền gửi ( tập trung đối tượng KH là cá nhân, doanh nghiệp)

- Phát hành GTCG

Page 118: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Tiền gửi

Bao gồm tất cả các khoản tiền của tổ chức hoặc cá nhân gửi tại tổ chức nhận tiền gửi- NHTM. Tiền gửi có thể được phân loại theo nhiều cách:* Theo mục đích: Tiền gửi thanh toán hoặc tiền gửi tiết kiệm* Theo kỳ hạn: Tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn* Theo đối tượng: Tiền gửi của tổ chức và tiền gửi của cá nhân* Theo loại tiền tệ: ĐVN, ngoại tệ, vàng

Page 119: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Tiền gửi thanh toán ( tiền gửi không kỳ hạn)

Khái niệm: Là tiền gửi của DN hay cá nhân tại NHTM nhằm mục đích thực hiện các nghiệp vụ thanh toán

Đặc điểm:- Lãi suất thấp - KH được hưởng các tiện ích trong thanh toán qua

ngân hàng- KH có thể rút tiền vào bất cứ thời điểm nào- Thông qua việc ký kết các hợp đồng gửi tiền

(không phát hành sổ tiết kiệm).

Page 120: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Tiền gửi có kỳ hạn

Khái niệm: Là tiền gửi mà người gửi tiền (cá nhân, doanh nghiệp) chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi.

Đặc điểm:- Lãi suất cao hơn loại không kỳ hạn- Thực tế tại VN các NHTM vẫn cho phép KH rút tiền

trước thời hạn nhưng sẽ hưởng lãi suất thấp

Page 121: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Tiền gửi tiết kiệm

Tiền gửi tiết kiệm (Theo định nghĩa tại Điều 6 Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN): là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.

Page 122: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi có thể rút ra vào bất cứ thời điểm nào

Đặc điểm:- Lãi suất thấp- Sổ tiết kiệm- Thường KH được nhân viên NH tư vấn mở

TK tiền gửi không kỳ hạn

Page 123: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền (cá nhân) chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm

Đặc điểm:- Lãi suất cao- Về nguyên tắc KH chỉ có thể rút tiền khi đến hạn.

Tuy nhiên tại VN hiện nay KH vẫn có thể rút trước hạn tuy nhiên chỉ được hưởng lãi suất thấp

- Có nhiều cách trả lãi: trả lãi trước, trả lãi hàng tháng hay định kỳ, trả lãi một lần khi đến hạn

Page 124: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Nhận xét

Về cơ bản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn là như nhau

Loại có kỳ hạn: Khi đến hạn mà KH chưa tất toán sổ, lãi được nhập gốc và chuyển sang một kỳ hạn mới, hưởng lãi suất theo quy định tại thời điểm chuyển kỳ hạn mới

Tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: lãi được nhập vốn( theo nhóm ngày gửi, hay vào cuối tháng theo dương lich)

Page 125: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Kế toán nhận tiền gửi thanh toán

Tài khoản sử dung Chứng từ và sổ sách sử dụng Phương pháp kế toán

Page 126: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Tài khoản sử dụng

Tiền gửi của KH- nhóm TK 42

* Trường hợp thấu chi Lãi phải trả cho TG- TK 491 Chi phí trả lãi tiền gửi- TK 801 Nhóm TK thanh toán

Page 127: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Quy trình kế toán tiền gửi thanh toán

(1)

(4)

(3)

(2)

TK 1011/ 4211/

TK thanh toánTK 4211

TK 1011/ 4211

TK thanh toán TK 491 TK 801

Page 128: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Chú thích sơ đồ

1. KH gửi tiền vào TK ( theo các cách thức khác nhau)

2. Định kỳ dự trả lãi tại NH

3. Cuối kỳ NH chuyển lãi vào TK cho KH

4. KH lấy tiền từ TK ( theo các cách thức khác nhau)

Page 129: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Quy trình kế toán tiền gửi tiết kiệm

TK 1011/ 4211

TK thanh toán TK 423TK 1011/ 4211TK thanh toán TK 491 TK 801

(1)(4)

(2)

(3.1)

(3.2a)

(3.2b)

(3.2c)

TK 801

Page 130: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Chú thích

1. Kh gửi tiền tiết kiệm

2. Định kỳ dự trả lãi tại NH

3. Cuối kỳ NH thanh toán lãi

3.1. cộng dồn vào số dư TK tiết kiệm

3.2a. Số lãi dự trả = số lãi phải trả

3.2b. Số lãi dự trả < số lãi phải trả

3.2c. Số lãi dự trả > số lãi phải trả

4. KH rút tiền gửi TK

Page 131: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Chú ý

Lãi suất Một bài toán về tiền gửi luôn quan tâm đến 4

vấn đề- Nhận tiền gửi- Dự trả lãi- Thanh toán lãi ( các trường hợp tương ứng

xảy ra)- Tất toán

Page 132: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập nhận TGTK

Ngày 16/04/2006: nhận 100tr TGTK 1 tháng, lãi suất 0,45%/tháng

1. Ngày 16/05/2006: KH đến tất toán sổ TK2. Ngày 6/5/2006 KH đến tất toán sổ trước hạn3. Ngày 26/5/2006 KH đến tất toán sổ TK Biết NH dự trả lãi và phân bổ phụ trội vào ngày

cuối tháng. Lãi suất không kỳ hạn 0,15%/tháng Trình bày những bút toán liên quan ( định khoản

các nghiệp vụ xảy ra theo thời gian)

Page 133: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải 1

Ngày 16/04 nhận TGNợ TK 1011 100tr

Có TK 4232 100tr Ngày 30/04 dự trả lãiNợ TK 801 (0,45%*14/30)*100

Có TK 491 210ngđ Ngày 16/5 tất toán sổ TKNợ TK 4232 100trNợ TK 491 210ngđNợ TK 801 (0,45%*16/30)*100=240ngđ

Có TK 1011 100,45tr

Page 134: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải 2

Ngày 16/04 nhận TGNợ TK 1011 100tr

Có TK 4232 100tr Ngày 30/04 dự trả lãiNợ TK 801 (0,45%*14/30)*100

Có TK 491 210ngđ Ngày 6/5 KH đến tất toán sổNợ TK 4232 100trNợ TK 491 100ngđ

Có TK 1011 100,1tr- NH thoái chi lãiNợ TK 491110ngđ

Có TK 801 110ngđ

Page 135: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải 3

Ngày 16/04 nhận TGNợ TK 1011 100tr

Có TK 4232 100tr Ngày 30/04 dự trả lãiNợ TK 801 (0,45%*14/30)*100

Có TK 491 210ngđ Ngày 16/5 lãi nhập gốcNợ TK 491 210ngđNợ TK 801 (0,45%*16/30)*100=240ngđ

Có TK 4232 450ngđ Ngày 26/5 tất toán sổ TKNợ TK 4232 100,45trNợ TK 801 100,45*(0,15%*10/31)=48ngđ

Có TK 1011 100,498tr

Page 136: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Giấy tờ có giá

Khái niệm: GTCG là công cụ nợ do NH phát hành để huy động vốn trên thị trường

Các phương thức phát hành- Phát hành GTCG ngang giá ( phát hành theo mệnh

giá)- Phát hành GTCG chiết khấu- Phát hành GTCG phụ trội Các phương thức trả lãi- Trả lãi trước- Trả lãi sau

Page 137: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Kế toán phát hành giấy tờ có giá

Tài khoản sử dụng Chứng từ sổ sách kế toán Quy trình kế toán

Page 138: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Tài khoản sử dụng

Phát hành giấy tờ có giá- Theo mệnh giá: TK 431- Chiết khấu: 432- Phụ trội: 433 Chi phí trả lãi giấy tờ có giá TK 803 Lãi phải trả cho giấy tờ có giá TK 492 Các TK lien quan khác

Page 139: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Chứng từ sử dụng

Giấy nộp tiền Phiếu thu/ chi Phiếu tính lãi Phiếu chuyển khoản Kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi

Page 140: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Quy trình kế toán

Phát hành GTCG theo mệnh giá – trả lãi sau Phát hành GTCG chiết khấu – trả lãi sau Phát hành GTCG phụ trội – trả lãi sau Phát hành GTCG theo mệnh giá – trả lái

trước

Page 141: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Quy trình kế toán phát hành GTCG ngang giá – trả lãi sau

TK 1011 TK 431 TK 1011 TK 492 TK 803

(1)(4)

(2)

(3. a)

(3. b)

(3.c)

TK 803

Page 142: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Chú thích

1. Kh mua GTCG

2. Định kỳ dự trả lãi tại NH

3. Cuối kỳ NH thanh toán lãi cho KH

3.a. Số lãi dự trả = số lãi phải trả

3.b. Số lãi dự trả < số lãi phải trả

3.c. Số lãi dự trả > số lãi phải trả

4. Thanh toán mệnh giá GTCG

Page 143: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Quy trình kế toán phát hành GTCG chiết khấu – trả lãi sau

TK 1011 TK 431 TK 1011 TK 492 TK 803

(1)(4)

(2.a)

(3. a)

(3. b)

(3.c)

TK 803

TK 432

( 2.b)

Page 144: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Chú thích

1. KH mua GTCG

2.a.Định kỳ dự trả lãi tại NH

2.b. Phân bổ chiết khấu tại NH

3. Cuối kỳ NH thanh toán lãi cho KH

3.a. Số lãi dự trả = số lãi phải trả

3.b. Số lãi dự trả < số lãi phải trả

3.c. Số lãi dự trả > số lãi phải trả

4. Thanh toán mệnh giá GTCG

Page 145: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập phát hành GTCG chiết khấu-trả lãi sau

Ngày 4/3/2007 NH phát hành GTCG CK-trả lãi sau

Tổng mệnh giá 100 tỷ, chiết khấu 270tr Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8%/cả kỳ Biết NH dự trả lãi và phân bổ chiết khấu vào

cuối tháng Trình bày các bút toán liên quan

Page 146: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Gợi ý

Các thời điểm hạch toán:- Ngày 4/3- Ngày 31/3 ( 4/3->31/3:27 ngày)- Ngày 30/4(30 ngày)- Ngày 31/5 ( 31 ngày)- Ngày 2/6 ( 2 ngày) Chiết khấu theo ngày= 270tr/90 ngày = 3tr Lãi suất theo ngày= 100 tỷ*1,8%/90=20tr

Page 147: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải phát hành GTCG

Ngày 4/3 phát hành GTCG theo CKNợ TK 1011 99,73 tỷNợ TK 432 0,27 tỷ

Có TK 431 100 tỷ Ngày 31/3 dự trả lãi Nợ TK 803 27*20=540 tr

Có TK 492 540trVà phân bổ chiết khấuNợ TK 803 27*3=81 tr

Có TK 432 81tr

Page 148: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải phát hành GTCG(tt)

Ngày 30/4 dự trả lãi

Nợ TK 803 30*20=600 tr

Có TK 492 600tr

Và phân bổ chiết khấu

Nợ TK 803 30*3=90 tr

Có TK 432 90tr

Page 149: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải phát hành GTCG(tt)

Ngày 31/5 dự trả lãi

Nợ TK 803 31*20=620 tr

Có TK 492 620tr

Và phân bổ chiết khấu

Nợ TK 803 31*3=93 tr

Có TK 432 93tr

Page 150: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải phát hành GTCG(tt)

Ngày 2/6 Phân bổ chiết khấu

Nợ TK 803 2*3=6 tr

Có TK 432 6tr

Tất toán GTCG

Nợ TK 431 100 tỷ

Nợ TK 492 1.760tr

Nợ TK 803 40tr

Có TK 1011 101,8 tỷ

Page 151: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Quy trình kế toán phát hành GTCG phụ trội – trả lãi sau

TK 1011 TK 431 TK 1011 TK 492 TK 803

(1)(4)

(2.a)

(3. a)

(3. b)

(3.c)

TK 803

TK 433TK 803

(2.b)

Page 152: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Chú thích

1. KH mua GTCG

2.a.Định kỳ dự trả lãi tại NH

2.b. Phân bổ phụ trội tại NH

3. Cuối kỳ NH thanh toán lãi cho KH

3.a. Số lãi dự trả = số lãi phải trả

3.b. Số lãi dự trả < số lãi phải trả

3.c. Số lãi dự trả > số lãi phải trả

4. Thanh toán mệnh giá GTCG

Page 153: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập phát hành GTCG phụ trội- trả lãi sau

Ngày 4/3/07 phát hành GTCG phụ trội, trả lãi sau, tổng mệnh giá 100 tỷ, phụ trội 180tr

Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8%/ cả kỳ Dự trả lãi và phân bổ phụ trội cuối tháng Phản ánh các bút toán liên quan ( định

khoản các nghiệp vụ theo trình tự thời gian)

Page 154: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Gợi ý

Các thời điểm hạch toán:- Ngày 4/3- Ngày 31/3 ( 4/3->31/3:27 ngày)- Ngày 30/4(30 ngày)- Ngày 31/5 ( 31 ngày)- Ngày 2/6 ( 2 ngày) Phụ trội phân bổ theo ngày= 180tr/90 ngày = 2tr Lãi suất theo ngày= 100 tỷ*1,8%/90=20tr

Page 155: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải phát hành GTCG

Ngày 4/3 phát hành GTCG theo PTNợ TK 1011 100,18 tỷ

Có TK 433 0,18 tỷCó TK 431 100 tỷ

Ngày 31/3 dự trả lãi Nợ TK 803 27*20=540 tr

Có TK 492 540trVà phân bổ phụ trộiNợ TK 433 27*2=54 tr

Có TK 803 54tr

Page 156: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải phát hành GTCG(tt)

Ngày 30/4 dự trả lãi

Nợ TK 803 30*20=600 tr

Có TK 492 600tr

Và phân bổ phụ trội

Nợ TK 433 30*2=60 tr

Có TK 803 60tr

Page 157: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải phát hành GTCG(tt)

Ngày 31/5 dự trả lãi

Nợ TK 803 31*20=620 tr

Có TK 492 620tr

Và phân bổ phụ trội

Nợ TK 433 31*2=62 tr

Có TK 803 62tr

Page 158: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải phát hành GTCG(tt)

Ngày 2/6 Phân bổ phụ trội

Nợ TK 433 2*2=4 tr

Có TK 803 4tr

Tất toán GTCG

Nợ TK 431 100 tỷ

Nợ TK 492 1.760 tr

Nợ TK 803 40tr

Có TK 1011 101,8 tỷ

Page 159: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Quy trình kế toán phát hành GTCG theo mệnh giá – trả lãi trước

TK 1011 TK 431 TK 1011 TK 388 TK 803

(2)

(1)(3)

Page 160: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Chú thích

1. KH mua GTCG

2. Định kỳ phân bổ chi phí trả lãi vào chi phí trong kỳ

3. Thanh toán mệnh giá GTCG

Page 161: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập phát hành GTCG theo mệnh giá- trả lãi trước

Ngày 4/4/07 NH phát hành GTCG theo mệnh giá trả lãi trước

Tổng mệnh giá 100 tỷ, kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8%/cả kỳ

Biết NH phân bổ chi phí trả lãi vào cuối tháng Trình bày các bút toán liên quan

Page 162: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải

Ngày 4/4 phát hành GTCG

Nợ TK 1011 98,2 tỷ

Nợ TK 388 1,8 tỷ

Có TK 431 100 tỷ

( lãi suất theo ngày 1,8 tỷ/90=2tr) Ngày 30/4 phân bổ chi phí trả lãi vào chi phí trong kỳ

Nợ TK 803 26*2=520tr

Có TK 388 520tr

Page 163: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài giải (tt)

Ngày 31/5 phân bổ lãi trả trướcNợ TK 803 31*2=620tr

Có TK 388 620tr Ngày 30/6 phân bổ lãi trả trướcNợ TK 803 30*2=600tr

Có TK 388 600tr Ngày 3/7 phân bổ lãi trả trướcNợ TK 803 3*2=6tr

Có TK 388 6trTất toán GTCGNợ TK 431 100 tỷ

Có TK 1011 100 tỷ

Page 164: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

CHƯƠNG 7:

HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

Page 165: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Những vấn đề chung về nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng

Một số vấn đề chung về thanh toán không dùng tiền mặt

Tổ chức thanh toán vốn giữa các ngân hàng

Page 166: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Thanh toán không dùng tiền mặt

Khái niệm Vai trò Các hình thức thanh toán không dùng tiền

mặt được sử dụng để thanh toán giữa các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế

Nguyên tắc thanh toán qua ngân hàng

Page 167: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Khái niệm

Là cách thức thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ… không có sự xuất hiện của tiền mặt và được tiến hành bằng cách trích từ tài khoản của người chi trả chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng hay bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán ( NHTM)

Page 168: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Vai trò

Đối với KH:- An toàn- Thuận tiện- Nhanh chóng, góp phần tăng nhanh vòng

quay vốn

Page 169: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Vai trò

Đối vơi ngân hàng- Mang lại thu nhập- Nguồn vốn trong thanh toán- Thông tin tiếp thị các sản phẩm dịch vụ khác

Page 170: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Vai trò

Đối với nền kinh tế- Giảm chi phí lưu thông tiền mặt- Tăng cường quản lý vĩ mô- Thúc đẩy chu chuyển vốn của nền kinh tế- Là căn cứ hoạch định các chính sách tiền tệ

Page 171: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Tiếp cận nghiệp vụ thanh toán

Từ phía KH và nền KT Từ phía bên trong hệ thống NH

Page 172: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Các phương tiện thanh toán qua ngân hàng

ủy nhiệm thu ủy nhiệm chi Séc Thẻ thanh toán Thư tín dụng

Page 173: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Các nguyên tắc thanh toán qua ngân hàng

Các KH phải mở TK tại Nh và số dư trên TK đó phải đủ để thực hiện giao dịch

Chấp hành các quy định của NH về lập các chứng từ thanh toán

Chủ TK phải tự theo giõi số dư của TK của mình, nếu thấy có chênh lệch với số liệu NH phải báo ngay cho Nh và phối hợp kiểm tra

NH có trách nhiệm kiểm soát các giấy tờ thanh toán, số dư TK của KH và kịp thời đáp ứng các nhu cầu thanh toán của KH

Page 174: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Thanh toán vốn giữa các ngân hàng

Khái niệm Ý nghĩa Điều kiện để tổ chức thanh toán giữa các

ngân hàng Các hệ thống thanh toán vốn giữa các ngân

hàng

Page 175: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Khái niệm

Là nghiệp vụ thanh toán qua lại giữa các NH nhằm tiếp tục hoàn thành quá trình thanh toán giữa các cá nhân, tổ chức kinh tế với nhau mà họ không mở TK tại một NH và thanh toán vốn nội bộ giữa các đơn vị trong cùng NH

Page 176: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Ý nghĩa

Thể hiện chức năng tập trung thanh toán và điều hòa vốn của các NHTM trong nền kinh tế

Xuất phát từ nhu cầu thanh toán của KH Bao hàm cả ý nghĩa của thanh toán không

dung tiền mặt

Page 177: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Điều kiện tổ chức

Điều kiện về pháp chế Điều kiện về mô hình tổ chức và hoạt động Điều kiện về kỹ thuật Điều kiện về vốn trong thanh toán

Page 178: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Các hệ thống thanh toán giữa các ngân hàng

Thanh toán bù trừ giữa các NH Thanh toán liên hàng Thanh toán chuyển tiền Thanh toán qua TK tiền gửi tại NHNN Thanh toán qua TK tiền gửi tại TCTD khác Thanh toán ủy nhiệm thu/ chi hộ

Page 179: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Các phương thức thanh toán thường sử dụng tại VN hiện nay

Thanh toán liên hàng Thanh toán bù trừ Thanh toán ủy nhiệm thu/ chi hộ Điều chuyển vốn

Page 180: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Phạm vi thanh toán

Giữa hai KH cùng mở TKTT tại cùng một chi nhánh ngân hàng( TK 4211)

Giữa hai KH mở TKTT tại 2 NH nằm trên cùng địa bàn tỉnh/ thành phố ( TK 5012-thanh toán bù trừ)

Giữa hai KH mở TKTT tại 2 NH thuộc cùng hệ thống NH (TK 5191-điều chuyển vốn, TK 521-thanh toán liên hàng)

Giữa hai KH mở TKTT tại 2 chi nhánh khác hệ thống, khác địa bàn(TK 5192-thu hộ/chi hộ)

Page 181: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Kế toán các phương tiện thanh toán qua NH

Một số phương tiện thanh toán thường sử dụng:

- ủy nhiệm chi- ủy nhiệm thu- Séc chuyển khoản

Page 182: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

TK trong thanh toán

Phản ánh hoạt động thanh toán của NH theo các phương thức khác nhau

Bên có: số tiền nhận hộ/thu hộ của đơn vị khác

Bên nợ: số tiền chi hộ/ trả hộ cho các đơn vị NH khác

Dư có: chênh lệch thu>chi hộ( chiếm dụng vốn)

Dư nợ: chênh lệch thu<chi hộ ( bị chiếm dụng vốn)

Page 183: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Ủy nhiệm chi

Khái niệm: yêu cầu của bên trả tiền đề nghị NH trích tiền từ TK của mình để chuyển đến địa chỉ xác định

Điều kiện áp dụng: Bên thụ hưởng tín nhiệm bên trả tiền về phương diện thanh toán

Phạm vi áp dụng: rộng rãi Thực tiễn: chiếm ưu thế tuyệt đối trong thanh

toán KDTM

Page 184: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Kế toán thanh toán ủy nhiệm chi

TK 4211A TK thanh toán TK 4211BTK thanh toán

NH A

Bên A

NH B

Bên B

(2) NH lập BKTT/lệnh thanh toán

(6) (3)

(1) (4)(5)

(7)

Page 185: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Chú thích

A: bên thụ hưởng ( bên bán) B: bên chi trả ( bên mua)1. KH lập UNC gửi vào NH( 4 liên)4. NH gửi báo Nợ cho KH của mình5. NH gửi bàng kê thanh toán bù trừ/ lệnh

thanh toán sang NH phục vụ người thụ hưởng

7. NH gửi báo có cho KH

Page 186: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

ủy nhiệm thu

Khái niệm: yêu cầu của bên thụ hưởng đối với NH nhờ thu hộ số tiền từ một địa chỉ xác định

Điều kiện áp dụng:phải có sự chấp nhận thanh toán của bên chi trả

Phạm vi áp dụng: rộng rãi Thực tế: chiếm tỷ lệ nhỏ trong TT KDTM

Page 187: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Kế toán thanh toán ủy nhiệm thu

TK 4211A TK thanh toán TK 4211BTK thanh toán

NH A

Bên A

NH B

Bên B

(3) NH lập BKTT/lệnh thanh toán

(7) (4)

(5)(2)(1)

(6)

(8)

Page 188: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Chú thích

A: bên thụ hưởng ( bên bán) B: bên chi trả ( bên mua)1. KH lập UNT gửi vào NH2. NHA gửi bộ UNT sang NHB5. NHB gửi báo Nợ cho KH B6. NHB gửi bàng kê thanh toán bù trừ/ lệnh

thanh toán sang NH A8. NHA gửi báo Có cho KH

Page 189: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Séc chuyển khoản

Khái niệm: là lệnh thanh toán của chủ TK đối với NH, lập trên mẫu in sẵn, yêu cầu NH chi trả tiền

Điều kiện: bên thụ hưởng tín nhiệm bên chi trả về phương diện thanh toán

Phạm vi áp dụng: tùy vào điều kiện công nghệ của NH

Thực tiễn: phạm vi lưu hành nhỏ

Page 190: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Kế toán thanh toán séc chuyển khoản

TK 4211A TK thanh toán TK 4211BTK thanh toán

NH A

Bên A

NH B

Bên B

(3) NH lập BKTT/lệnh thanh toán

(7) (4)

(5)(2)(1)

(6)

(8)

Page 191: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Chú thích

A: bên thụ hưởng ( bên bán) B: bên chi trả ( bên mua)1. KH lập bảng kê nộp séc(3 liên) gửi cùng séc chuyển

khoản vào NH nhờ NH thu hộ2. NHA gửi SCK cùng bảng kê nộp séc sang NHB5. NHB gửi báo Nợ cho KH B6. NHB gửi bàng kê thanh toán bù trừ/ lệnh thanh toán

sang NH A8. NHA gửi báo Có cho KH

Page 192: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập kế toán các phương tiện thanh toán qua NH

Ngày 28/9/07 tại chi nhánh NH VIB TT Huế có các nghiệp vụ sau phát sinh

1. Cty An Khánh nộp bộ UNC 10tr trả tiền cho cty BA có TKTG tại cùng chi nhánh VIB TT Huế

2. Cty Đại Phát nộp bộ UNC 20tr trả tiền cho cty An Đông có TKTG tại chi nhánh VPBank TT Huế

3. Cty Liên Anh nộp séc chuyển khoản cùng bảng kê nộp séc số tiền 30tr, séc do cty A&C có TKTG tại CN NH Ngoại Thương TT Huế phát hành

4. Tổ thanh toán mang về- UNT 3 liên do cty VT lập, đòi tiền công ty An Khánh- SCK cùng BKNS số tiền 20tr, séc do cty An Khánh phát hành

trả tiền cho công ty An Đông

Page 193: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập kế toán các phương tiện thanh toán qua NH

5. Cty Rạng đông nộp bộ UNC 120tr trả cho công ty Hoàng gia có TGTT tại NH VIB Hà Nội

6. Cty ABC nộp vào NH bộ UNC 100tr trả cho Cty Thanh Lương có TKTG tại NH ngoại thương Đà Nẵng

7. Nhận được lệnh chuyển có qua hệ thống thanh toán về một bộ UNC 150tr, trả tiền cho cty RB

Page 194: Ke toan Ngan hang - Nguyen Thi Hai Binh DHKT

Bài tập kế toán các phương tiện thanh toán qua NH

Yêu cầu: xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp biết rằng các chứng từ NH nhận được đều hợp lệ, hợp pháp, đúng địa chỉ và các TK liên quan đủ số dư để thanh toán