ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

48
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................ 1 PHẦN I : LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP............... 2 I.KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG................2 1. Khái niệm............................................................................................. 2 2. Nhiệm vụ của Kế toán tiền lương......................................................... 2 3. Ý nghĩa tiền lương................................................................................ 2 II. QUỸ LƯƠNG, QUỸ BHXH, QUỸ BHYT, KPCĐ............................ 3 1. Quỹ lương............................................................................................. 3 2. Quỹ BHXH........................................................................................... 3 3. Quỹ BHYT............................................................................................ 4 4. Kinh phí Công Đoàn............................................................................. 4 III.HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG................................................................ 5 1. Khái niệm lương thời gian ................................................................... 5 2. Hình thức trả lương theo thời gian........................................................ 5 3. Các hình thức lương thời gian............................................................... 5 IV.KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG....6 1.Chứng từ sử dụng................................................................................... 6 2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.................. 14 PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ THỊ XÃ HÀ TĨNH ................................................................................................ 19 I. Giới thiệu khái quát chung về đơn vị .................................................... 19 1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị ...................................... 19 2. Tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................... 20 3. Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................ 22 SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :1

Upload: pham-linh

Post on 19-Jul-2015

433 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................1

PHẦN I : LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH

THEO LƯƠNG TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP...............2

I.KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG................2

1. Khái niệm.............................................................................................2

2. Nhiệm vụ của Kế toán tiền lương.........................................................2

3. Ý nghĩa tiền lương................................................................................2

II. QUỸ LƯƠNG, QUỸ BHXH, QUỸ BHYT, KPCĐ............................3

1. Quỹ lương.............................................................................................3

2. Quỹ BHXH...........................................................................................3

3. Quỹ BHYT............................................................................................4

4. Kinh phí Công Đoàn.............................................................................4

III.HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG................................................................5

1. Khái niệm lương thời gian ...................................................................5

2. Hình thức trả lương theo thời gian........................................................5

3. Các hình thức lương thời gian...............................................................5

IV.KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG....6

1.Chứng từ sử dụng...................................................................................6

2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương..................14

PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ

CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ THỊ XÃ

HÀ TĨNH ................................................................................................19

I. Giới thiệu khái quát chung về đơn vị ....................................................19

1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị ......................................19

2. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................20

3. Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................22

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :1

Page 2: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

II.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI ĐƠN VỊ...................25

1. Phương pháp tính lương tại đơn vị........................................................25

2. Kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương...............................26

PHẦN III : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ

TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRUNG

TÂM Y TẾ THỊ XÃ HÀ TĨNH .....................................................................38

I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÓI CHUNG VÀ KẾ TOÁN

TIỀN LƯƠNG NÓI RIÊNG .............................................................................38

1. Ưu điểm .............................................................................................38

2. Nhược điểm.........................................................................................38

II. NHỮNG Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VÀ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN

CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ...........................................................40

KẾT LUẬN ................................................................................................42

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :2

Page 3: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

LỜI MỞ ĐẦU

Như chúng ta đã biết trong cơ chế thị trường như hiện nay, lao động là một yếu tố

không thể thiếu được trong quá trình hoạt động đều bất kỳ một doanh nghiệp nào nói

chung và các đơn vị hành chính sự nghiệp nói riêng. Nó là hoạt động có ý thức của con

người và luôn mang tính sáng tạo. Đi đôi với lao động là tiền lương. Công cụ này nếu

được nhà quản lý sử dụng đúng đắn sẽ là đòn bẩy kích thích người lao động phát huy

hết khả năng và bầu nhiệt huyết cảu mình trong công việc. Theo đó sẽ nâng cao được

hiệu quả và năng suất lao động - đây là điều mà các doanh nghiệp cũng như các đơn vị

hành chính sự nghiệp hướng đến.

Với tầm quan trọng đó, trong gần hai tháng thực tập tốt nghiệp của mình tại Trung

tâm y tế thị xã Hà Tĩnh, em đã nghiên cứu và đi đến sự lựa chọn mảng kế toán tiền

lương làm chuyên đề kết thúc tốt nghiệp với đề tài mang tên : “Kế toán tiền lương và

các khoản trích theo lương tại Trung tâm y tế ” . Ngoài phần mục lục, lời mở đầu,

kết luận, tài liệu tham khảo đề tài có kết cấu gồm 3 phần :

- Phần I : Những lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

tại đơn vị hành chính sự nghiệp.

- Phần II : Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại

Trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh.

- Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại Trung tâm

y tế thị xã Hà Tĩnh.

Tuy nhiên với khả năng chuyên môn và kiến thức hạn hẹp vì vậy những nội dung

trong chuyên đề này không thể tránh khỏi được các thiếu sót hạn chế nhất định. Em rất

mong được sự góp ý của giáo viên hướng dẫn Nguyễn Hữu Phú cùng các cô chú, anh

chị tại đơn vị thực tập để chuyên đề được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn !

Đà Nẵng, tháng 06 năm 2005

Sinh viên thực hiện

Đinh Thanh Tuấn

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :3

Page 4: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

PHẦN I

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG ĐƠN VỊ HÀNH

CHÍNH SỰ NGHIỆP

I - KHÁI NIỆM NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG :

1.Khái niệm tiền lương :

Tiền lương là khoản tiền mà các đơn vị trả cho người lao động theo kết quả công

việc số lượng chất lượng lao động mà một người đã cống hiến cho đơn vị, hay nói

cách khác tiền lương chính là khoản tiền công của một người lao động được nhận dựa

theo số lượng và chất lượng người đó bỏ ra để thực hiện công việc của mình.

2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương :

- Nắm chắc tình hình biên chế cán bộ công chức của đơn vị ,tình hình học sinh, sinh

viên trên các mặt số lượng, họ tên từng người, số tiền phải chi trả cho từng người, các

khoản phải thu hoặc phải khấu trừ vào lương, học bổng, sinh hoạt phí …

- Nắm vững và thực hiện các quy định về quản lý quỹ lương thuộc khu vực hành

chính sự nghiệp như : đăng ký biên chế, lập sổ lương, học bổng, sinh hoạt phí ..

- Thanh toán đầy đủ, kịp thời và đúng hạn cho các bộ,công chức, học sinh, sinh viên

- Thông qua công tác kế toán mà kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc chế độ về

quản lý lao động tiền lương , quản lý học sinh, sinh viên qua các mặt tuyển dụng đề

bạt thuyên chuyển ….nhằm giảm nhẹ biên chế , nâng cao hiệu quả công tác.

- Giữ các sổ chi tiết về thanh toán lương và học bổng .

3. Ý nghĩa tiền lương :

3.1. Hạch toán lao động :

+ Giúp cho người quản lý lao động của đơn vị đi sâu vào nề nếp, thúc đẩy người lao

động tăng cường kỹ luật trong công việc, hoàn thành xuất sắc công việc được giao,

tăng năng xuất, hiệu quả công việc .

+ Hạch toán lao động đúng đắn làm cơ sở cho việc tính lương đúng đắn.

3.2.Hạch toán tiền lương :

+ Giúp cho đơn vị quản lý chặt chẽ tiền lương, tránh việc thất thoát nguốn hạn mức

kinh phí của nhà nước.

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :4

Page 5: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

+ Giúp cho việc tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đúng mục

đích và đúng chế độ .

+ Hạch toán tiền lương chặt chẽ sẽ kích thích người lao động tích cực làm việc,

tăng hiệu quả công việc được giao.

+ Hạch toán lao động tiền lương chính xác làm cơ sở cho việc lập dự toán chính

xác, phân bổ nguồn thu chi được đúng đắn.

II. QUỸ LƯƠNG, QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI, QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ, KINH

PHÍ CÔNG ĐOÀN :

1. Quỹ tiền lương :

a) Khái niệm quỹ tiền lương : Là toàn bộ tiền lương tính theo số cán bộ công nhân

viên của đơn vị do Nhà nước cấp hạn mức kinh phí để chi trả bao gồm các khoản :

- Tiền lương tính theo thời gian

- Lương cho cán bộ hợp đồng chưa vào biên chế

- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng công tác do nguyên nhân

khách quan, trong thời gian được điều động công tác nghĩa vụ theo chế độ quy định

như : nghỉ phép, thời gian đi học…

- Các khoản phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ.

- Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên như : thưởng năng suất, thưởng

thành tích…

- Các khoản học bổng, sinh hoạt phí

b) Phân loại quỹ tiền lương : Về phương diện hạch toán tiền lương của cán bộ

công nhân viên, quỹ tiền lương được chia thành :

+ Tiền lương chính : là tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên trong thời gian làm

việc, làm việc thực tế bao gồm lương trả theo cấp bậc và các phụ cấp kèm theo như :

phụ cấp chức vụ, phụ cấp tai nạn, phụ cấp làm đêm, phụ cấp làm thêm giờ…

+ Tiền lương phụ : là tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên trong thời gian “họ”

được nghỉ được hưởng lương chế độ như : nghỉ phép, nghỉ lễ, hội họp, ngừng công tác

do điều kiện khách quan như ốm đau, thai sản…

+ Tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên hợp đồng.

2. Quỹ bảo hiểm xã hội :

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :5

Page 6: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền

lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ theo chế độ hiện hành. Trong 20%

tính trên tổng quỹ lương thì có 15% do Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp còn 5%

do người lao động đóng góp được tính trừ vào lương hàng tháng.

Quỹ bảo hiểm xã hội được trích nhằm trợ cấp cho cán bộ công nhân viên có tham

gia đóng góp quỹ trong các trường hợp sau :

- Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên ốm đau thai sản

- Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

- Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên về hưu mất sức lao động

- Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên khoản tiền tuất ( tử )

Chi công tác quản lý quỹ bảo hiểm xã hội theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích quỹ

bảo hiểm xã hội được nộp lên cơ quan quản lý cấp trên để chi trả cho các trường hợp

trên.

Tại đơn vị : hàng tháng đơn vị trực tiếp chi trả bảo hiểm xã hội cho cán bộ công

nhân viên ốm đau, thai sản trên cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp lệ. Cuối tháng đơn vị

phải quyết toán với cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội.

3. Quỹ bảo hiểm y tế :

Quỹ này được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải

trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ theo chế độ hiện hành. Trong 3% bảo hiểm y tế

tính trên tổng quỹ tiền lương thì có 2% do Ngân sách nhà nước hoặc cấp trên cấp, 1%

còn lại do người lao động đóng góp được tính trừ vào tiền lương hàng tháng.

Quỹ bảo hiểm y tế được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng

góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh theo chế độ hiện hành. Toàn bộ quỹ bảo

hiểm y tế được nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho

người lao động thông qua mạng lưới y tế.

4. Kinh phí Công đoàn :

Quỹ này được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải

trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ theo chế độ hiện hành. Hàng tháng đơn vị trích

3% kinh phí công đoàn tính trên tổng tiền lương, trong đó 2% do Ngân sách nhà nước

hoặc cấp trên cấp và 1% đoàn phí công đoàn do người lao động đóng góp.

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :6

Page 7: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

Việc thu nộp kinh phí công đoàn có thể thực hiện theo một trong hai phương thức

sau :

+ Phương thức 1 : Do cơ quan cấp trên hoặc cơ quan tài chính chuyển nộp trực tiếp

thay cho đơn vị, sau đó công đoàn cơ sở được công đoàn cấp trên cấp 1% kinh phí.

Trong 1% đó có 0,3 % nộp cho Liên đoàn lao động và 0,7% để lai chi tiêu cho công

đoàn cơ sở.

+ Phương thức 2 : Cơ quan cấp trên hoặc cơ quan tài chính cấp 2% kinh phí công

đoàn cho đơn vị. Sau đó đơn vị chuyển nộp cho Liên đàn lao động 1% và 0,3 % đoàn

phí của đoàn viên công đoàn.

III. HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG :

Đơn vị hành chính sự nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo cấp bậc hay còn gọi

là lương theo thời gian.

1. Khái niệm lương thời gian :

Là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và tình

độ kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ.

2. Hình thức trả lương thời gian :

a) Lương tháng : là lương trả cố định hàng tháng theo hợp đồng được áp dụng trả

cho cán bộ công nhân viên hành chính, nhân viên quản lý.

b) Lương tuần: là lương trả theo thảo thuận trong tuần làm việc , áp dụng cho những

lao động làm việc theo thời vụ, công việc cụ thể.

Lương tuần = ( Lương tháng x 12 )/ 52

c) Lương ngày: Là lương trả cho một ngày làm việc, áp dụng để trả lương thời gian

Lương ngày = Lương tháng / 22

d) Lương giờ : Là lương trả cho một giờ làm việc, áp dụng để trả cho thời gian làm

việc vào ngày lễ, chủ nhật, trả cho thời gian làm thêm giờ.

Lương giờ = Lương ngày / 8

3 .Các hình thức lương thời gian : bao gồm 2 hình thức

- Tiền lương giản đơn :là lương trả theo thời gian làm việc thực tế và trình độ kỹ

thuật nghiệp vụ của người lao động .

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :7

Lương tháng

Mức lương tối thiểu

Hệ số điều chỉnh

Hệ số lương

Phụ cấp lương= x x +

Page 8: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

- Tiền lương theo thời gian có thưởng :hình thức này dựa trên sự kết hợp giữa tiền

lương trả theo thời gian giản đơn với các chế độ tiền thưởng.

IV.KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG :

1.Chứng từ sử dụng :

1.1. Bảng chấm công: ( mẫu C01-H)

Dùng để thao dõi ngày công thực tế làm việc nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội …

của cán bộ công nhân viên và là căn cứ để tính trả lương , bảo hiểm xã hội trả thay

lương cho cán bộ công nhân viên trong cơ quan .

Đơn vị:… Mẫu số : C01-H

Bộ phận :.. ( ban hành theo quy định số:999-TC/CĐ/CĐKT

ngày 2/Công ty/1997 của bộ tài chính )

BẢNG CHẤM CÔNG

tháng…năm….

T

THọ và tên

Cấp bậc

lương, cấp

bậc PCCV

Ngày trong tháng Quy ra công1 2 3 … Số công

hưởng lương

thời gian

Số công nghỉ

không lương

Số công

hưởng

BHXH

A B C 1 2 3 .. 32 33 34

Cộng X

Hàng ngày tổ trưởng các ban, phòng, nhóm..trong đơn vị sẽ thực hiện một nhiệm vụ

là : căn cứ vào sự có mặt thực tế của cán bộ thuộc bộ phận mình để chấm công trong

ngày, sau đó ghi vào các cột được đánh số từ 1-31 ( tương ứng với các ngày trong

tháng ) theo các ký hiệu quy định trong bảng .

Cuối tháng người chấm công, người phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và

chuyển bảng này cùng các chứng từ liên quan như: phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội,

phiếu báo làm thêm giờ…về bộ phận kế toán để kiểm tra đối chiếu, kế toán tiền lương

căn cứ vào ký hiệu chấm công của từng người tính ra số công theo từng loại tương ứng

để ghi vào cột 32.33,34

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :8

Người duyệt(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận(Ký, họ tên)

Người chấm công(Ký, họ tên)

Page 9: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

1.3. Giấy báo làm việc ngoài giờ : (mẫu số :C05-H)

Là chứng từ xác nhận hồ sơ giờ công , đơn giá và số tiền làm thêm được hưởng của

từng công việc và là cơ sở để tính trả lương cho người lao động .

Phiếu này có thể lập cho từng cá nhân, theo từng công việc của một đợt công tác

hoặc có thể lập cho cả tổ.

Phiếu này do người báo làm thêm giờ và chuyển cho người có trách nhiệm kiểm tra,

ký duyệt chấp nhận số giờ làm thêm và đồng ý thanh toán .Sau khi có đầy đủ chữ ký,

phiếu làm thêm giờ đươc chuyển đến phòng kế toán lao động tiền lương để làm cơ sở

tinh lương .

Đơn vị :….. Mẫu số :C05-H

Bộ phận :… (ban hành theo QĐ số :999-TC/QĐ/CĐKT

ngày 2/11/1996 của bộ tài chính )

GIẤY BÁO LÀMVIỆC NGOÀI GIỜ

ngày …tháng… năm

Họ tên :…………………………………………

Nơi công tác :………………………………….

Ngày

tháng

Những công

việc đã làm

Thời gian làm thêm Đơn giá Thành

tiền

tênTừ giờ Đến giờ Tổng số giờ

A B 1 2 3 4 5 6

1.4. Hợp đồng giao khoán công viêc ngoài giờ : (mẫu C06-H):

Là bản ký kết giữa người giao khoán và nhận khoán về khối lượng công việc nội

dung công việc, thời gian làm việc, trách nhiệm,quyết định lợi ích của mỗi bên khi

thực hiện công việc đó đồng thời làm cơ sở thanh toán chi phí cho người nhận khoán.

Đơn vị :….. Mẫu số :C06-H

Bộ phận :… (ban hành theo QĐ số :999-TC/QĐ/CĐKT

ngày 2/11/1996 của bộ tài chính )

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :9

Người duyệt(Ký, họ tên)

Người kiểm tra(Ký, họ tên)

Người báo làm thêm giờ(Ký, họ tên)

Page 10: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM NGOÀI GIỜ

Ngày …tháng… năm

Họ tên : ...................Chức vụ : ................Đại diện cho ............Bên giao khoán…

Họ tên : ...................Chức vụ : ................Đại diệc cho ............Bên giao khoán….

Cùng ký kết hợp đồng giao khoán :

I. Nội dung, trách nhiệm và quyền lợi của người nhận khoán.

.............................................................................................................................II. Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên giao khoán.............................................................................................................................III. Những điều khoản chung về hợp đồng..............................................................................................................................

-Thời gian thực hiện hợp đồng

-Phương thức thanh toán

-Xử phạt các hình thức vi phạm hợp đồng

1.5. Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội : (mẫu số:C03-H):

Xác nhận số ngày được nghỉ do ốm đau thai sản, tai nạn lao động, nghỉ trông con

ốm…của người lao động, làm căn cứ tính trợ cấp bảo hiểm xã hội trả thay lương theo

chế độ quy định .

Cuối tháng :phiếu này đượckèm theo bảng chấm công chuyển về phòng kế toán để

tính bảo hiểm xã hội .

Đơn vị :…….. Mẫu số :C03-H

Bộ phận :…… ( ban hành theo QĐ số : 999-TC/QĐ/CĐKT

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :10

Đại diện bên nhận khoán( Ký, họ tên )

Đại diện bên giao khoán( Ký, họ tên )

Page 11: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

ngày 2/11/1996 của bộ tài chính )

PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI

Số:…….

Họ tên :………………….Tuổi:……………………………..

Tên

quan

Ngày

tháng

năm

Lý do

Số ngày cho nghỉY, bác sỹ ký

tên đóng dấu

Số ngày

thực nghỉ

Xác nhận của

phụ trách bộ

phận

Tổng

số

Từ

ngày

Đến hết

ngày

A 1 B 2 3 4 C 5 D

Phần thanh toán

Số ngày nghỉ tính BHXH Lương bình quân 1 ngày % tính BHXH Số tiền hưởng BHXH1 2 3 4

1.6. Bảng thanh toán tiền lương: (mẫu số :C01-H)

Là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương , phụ cấp cho cán bộ công nhân

viên , đồng thời để kiểm tra viên thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên

trong cơ quan. Cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ có liên quan

như : bảng chấm công , bảng tính phụ cấp ..

Cuối tháng : căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán tiền lương lập bảng thanh

toan tiền lương chuyển cho kế toán hoặc phụ trách tổ kế toán và thủ trưởng duyệt.Trên

cơ sở đó lập phiếu chi và phát lương cho cán bộ công nhân viên riêng bảng thanh toán

tiên lương được lưu tại phòng kế toán của đơn vị .

( Mẫu bảng xem trang sau )

1.7. Bảng thanh toán học bổng ( sinh hoạt phí ) (mẫu số:C01b-H):

Dùng làm căn cứ để thanh toán tiền học bổng (sinh hoạt phí )cho học sinh sinh viên

thuộc đối tượng được trả học bổng và ghi sổ kế toán . ( mẫu bảng xem trang sau )

1.8. Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội : (mẫu số :C04-H)

Làm căn cứ tổng hợp và thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội trả thay lương cho

người lao động , lập báo cáo quyết toán bảo hiểm xã hội với cơ quan quản lý chức

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :11

Trưởng ban BHXH(Ký, họ tên)

Kế toán BHXH(Ký, họ tên)

Page 12: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

năng.Cơ sở lập bảng này là : “Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội”.khi lập bảng phải

ghichép cụ thể theo từng trường hợp nghỉ bản thân ốm, nghỉ thai sản …

Cuối tháng sau khi kế toán bảo hiểm xã hội tính tổng số ngày nghỉ và số tiền được

cấp trong tháng và lập luỹ kế từ đầu năm đến tháng báo cáo cho từng người và cho

toàn bộ đơn vị bảng này được chuyển cho trưởng ban bảo hiểm xã hội xác nhận và

chuyển cho kế toán trưởng bảo hiểm xã hội duyệt chi . ( mẫu bảng xem trang sau )

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :12

Page 13: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

Bộ ( Sở ) :…….. Mẫu số : C02a-H

Đơn vị :…… ( ban hành theo QĐ số : 999-TC/QĐ/CĐKT

ngày 2/11/1996 của bộ tài chính )

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

Tháng …..năm…….

số

cán

bộ

Họ và

tên

Mã số

ngạch

lương

Hệ số

lương

Hệ số

phụ

cấp

Cộng

hệ số

Tổng

mức

lương

Tiền lương của

những ngày

nghỉ việc

BHXH trả

thay lươngCác khoản trừ trong lương

Tổng

tiền

lương

được

lĩnh

Thuế

thu

nhập

phải

nộp

nhậnSố

ngày

Số

tiền

Số

ngày

Số

tiền

Tiền

nhàBHYT ….. Cộng

A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ) : ...................................................................................................................................................

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :13

Người ghi sổ( Ký, họ tên )

Phụ trách kế toán( Ký, họ tên )

Thủ trưởng đơn vị( Ký, họ tên, đóng dấu )

Page 14: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

Bộ ( Sở ) :…….. Mẫu số : C02b-H

Đơn vị :…… ( ban hành theo QĐ số : 999-TC/QĐ/CĐKT

ngày 2/11/1996 của bộ tài chính )

BẢNG THANH TOÁN HỌC BỔNG ( SINH HOẠT PHÍ )

Tháng …..năm…….

STTHọ và

tênMã số

Đối

tượngHệ số

Mức học

bổng(sin

h hoạt phí

)

Các khoản phụ

cấp khác

Tổng số học

bổng (sinh

hoạt phí )

được hưởng

Các khoản phải khấu trừ Số còn

được

lĩnh

nhậnHệ số

Số

tiền… ….. ….. Cộng

A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

Cộng X X

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :14

Cán bộ lớp( Ký, họ tên )

Phụ trách kế toán( Ký, họ tên )

Thủ trưởng đơn vị( Ký, họ tên, đóng dấu )

Đại diện Khoa( Ký, họ tên )

Người lập biểu( Ký, họ tên )

Page 15: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

Bộ ( Sở ) :…….. Mẫu số : C02b-H

Đơn vị :…… ( ban hành theo QĐ số : 999-TC/QĐ/CĐKT

ngày 2/11/1996 của bộ tài chính )

BẢNG THANH TOÁN BẢO HIỂM XÃ HỘI

Tháng …..năm…….

TT Họ

tên

Tiền

lương

tháng

đóng

BHXH

Thời

gian

đóng

BHXH

SỐ NGÀY NGHỈ VÀ TIỀN TRỢ CẤP TỔNG SỐBản thân

ốm

Nghỉ con

ốm

Nghỉ

KKH Dsố

Nghỉ thai sản …….. Số ngày

nghỉ

Tiền trợ cấp Ký

nhậnSố

ngày

Số

tiền

Số

ngày

Số

tiền

Số

ngày

Số

tiền

Số

ngày

Số

tiền

Trợ

cấp

1

lần

Số

ngày

Số

tiền

Trong

tháng

Luỹ

kế

năm

Trong

tháng

Luỹ

kế

năm

A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18

Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ) : ...................................................................................................................................................

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :15

Trưởng ban BHXH( Ký, họ tên )

Phụ trách kế toán( Ký, họ tên )

Thủ trưởng đơn vị( Ký, họ tên, đóng dấu )

Kế toán BHXH( Ký, họ tên )

Page 16: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

2.Kế toán tổng hợp tiền lương :

2.1.Tài khoản sử dụng :

2.1.1. Tài khoản 334 - Phải trả viên chức

a) Nội dung :

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công chức viên chức trong

đơn vị hành chính sự nghiệp về tiền lương và các khoản phải trả khác, tài khoản này

dùng để phản ánh tình hình thanh toán với các đối tuợng khác trong bệnh viện trường

học trại an dưỡng như : bệnh viện, trại viên, học viện ….và các khoản học bổng sinh

hoạt phí .

b) Kết cấu :

Bên nợ : - Tiền lương và các khoản khác đả trả cho công chức viên chức và các

đối tượng khác của đơn vị .

- Các khoản đả khấu trừ vào lương, sinh hoạt phí, học bổng .

Bên có: + Tiền lương và các khoản phải trả cho công chức viên chức cán bộ hợp

đồng trong đơn vị.

+ Sinh hoạt phí học bổng phải trả cho HS-SV và các đối tượng khác.

Số dư bên nợ : - Các khoản phải trả cho công chức viên chức, hoc sinh sinh viên và

các đội tượng khác trong đơn vị.

c) Các tài khoản cấp 2 :

Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2

+ Tài khoản 3341- Phải trả viên chức nhà nước : tài khoản này phản ánh tình hình

thanh toán với công chức viên chức trong đơn vị về các khoản tiền lương , phụ cấp và

các khoản khác.

+ Tài khoản 3348 - Phải trả các đối tượng khác : tài khoản này phản ánh tình hình

thanh toán với các đối tượng khác về các khoản như : học bổng, sinh hoạt phí, tiền trợ

cấp thanh toán với các đối tượng hưởng chính sách chế độ .

2.1.2. Tài khoản 332 - Các khoản phải nộp theo lương

a) Nội dung :

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích nộp và thanh toán bảo hiểm xã hội,

bảo hiểm y tế của đơn vị .

b) Kết cấu :

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :16

Page 17: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

Bên nợ : -Số bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế đả nộp cho cơ quan quản lý.

- Số bảo hiểm xã hội chi trả cho những người được hưởng bảo hiểm xã hội tại đơn vị

Bên có : + Tính bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế tính vào chi của đơn vị

+ Số bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế mà công chức viên chức phải nộp trừ vào lương

hàng tháng

+Số tiền bảo hiểm xã hội được cơ quan bảo hiểm cấp để chi trả cho các đối tượng

hưởng chế độ của đơn vị.

+Số lãi nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội phải nộp.

Số dư bên có :- Số bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế còn phải nộp cho cơ quan quản lý

- Số tiền bảo hiểm xã hội nhận được của cơ quan quản lý chưa chi trả cho các đối

tượng hưởng bảo hiểm xã hội .

* ) Tài khoản 332 có thể có số dư bên nợ: phản số bảo hiểm xã hội đã chi chưa được

cơ quan bảo hiểm thanh toán.

c) Các tài khoản cấp 2 :

Tài khoản 332 có 2 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 3321- Bảo hiểm xã hội : tài khoản này phản ánh tình hình nộp, nhận chi

trả bảo hiểm xã hội ở đơn vị.

+ Tài khoản 3322 - Bảo hiểm y tế: tài khoản này phản ánh tình hình trích nộp bảo

hiểm y tế .

2.2. Phuơng pháp hạch toán tiền lương và các khoản trich theo lương :

2.2.1. Phương pháp hach toán tiền lương :

a) Tính tiền lương, học bổng, sinh hoạt phí phải trả cho các bộ viên chức, học sinh

ghi:

Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD

Nợ TK 661 : Chi hoạt động

Nợ TK 662 : Chi dự án

Có TK 334: Phải trả viên chức

b) Thanh toán tiền lương học bổng , sinh hoạt phí cho các bộ viên chức ghi :

Nợ TK 334: Phải trả viên chức

Có TK 111: Tiền mặt

Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :17

Page 18: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

c) Các khoản tiền tạm ứng , bồi thường được khấu trừ vào lương, sinh hoạt phí học

bổng ghi :

Nợ TK 334: Phải trả viên chức

Có TK 312 : Tạm ứng

Có TK 311 : Các khoản phải thu

d) Khi có quyết định trích quỹ cơ quan để thưởng cho cán bộ công nhân viên ghi :

- Phản ánh số trích quỹ để thưởng ghi :

Nợ TK 431:Quỹ cơ quan

Có TK 334: Phải trả viên chức

- Khi chi thưởng cho công nhân viên chức ghi :

Nợ TK 334 : Phải trả viên chức

Có TK 111: Tiền mặt

Có TK 155: Thành phẩm (nếu được trả bằng thành phẩm

e) Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế công chức viên chức phải nộp tính trừ vào

lương hàng tháng ghi :

Nợ TK 332: Các khoản phải trả phải nộp theo lương

Có TK 334 : Phải trả viên chức

g) Đối với các đơn vị chi trả trợ cấp cho các đối tượng chính sách :

- Khi chi trả ghi :

Nợ TK 334 : phải trả viên chức

Có TK 111: Tiền mặt

- Cuối kỳ sau khi chi trả xong kết chuyển số chi thực tế vào chi hoạt động ghi :

Nợ TK 661 : Chi hoat động

Nợ TK 662 : Chi dự án

Nợ TK 631 : Chi hoat động SXKD

2.2.2. Phương pháp hach toán các khoản nộp theo lương :

a) Hàng tháng trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tính vào các khoản chi ghi :

Nợ TK 661 : Chi hoạt động

Nợ TK 662 : Chi dự án

Nợ TK 631 : Chi hoạt động SXKD

Có TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :18

Page 19: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

b) Tính tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của công chức, viên chức phải nộp trừ

vào tiền lương hàng tháng ghi :

Nợ TK 334 : Phải trả viên chức

Có TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương

c) Khi đơn vị chuyển nộp bảo hiểm xã hội hoặc mua thẻ bảo hiểm y tế ghi :

Nợ TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương

Có TK 111 : Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

Ghi chú: Trường hợp nộp thẳng khi rút hạn mức kinh phí thì ghi Có TK 008 -HMKP

d) khi nhận dược số tiền cơ quan bảo hiêm xã hội cấp cho đơn vị để chi trả cho các

đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội ghi:

Nợ TK 111 : Tiền mặt

Nợ TK 112 :TGNH, kho bạc

Có TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương

e) Khi nhận đươc giấy phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội phải nộp ghi :

Nợ TK 311 : các khoản phải thu

Nợ TK 661 : chi hoạt động

Có TK 332 : các khoản phải nộp theolương

e) bảo hiểm xã hội phải trả cho công chức viên chức theo chế độ quy định , ghi :

Nợ TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương

Có TK 111 : Tiền mặt

Có TK 112 : TGNH , kho bạc

2.3. Sơ đồ hạch toán :

2.3.1. Sơ đồ kế toán tổng hợp tình hình chi cho công chức

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :19

Page 20: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

2.3.3. Sơ đồ kế toán tình hình trích và thanh toán Bảo hiểm y tế :

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :20

2.3.2. Sơ đồ hạch toán BHXH :

TK 461 TK 334 TK 661

TK 111

TK 311,312,332

TK 431TK 431

TK 332

Lương và phụ cấp phải trả viên chứcThanh toán lương

phụ cấp tiền thưởng và khoản

khác

Khấu trừ lương các khoản phải trả phải thu, tạm ứng BHXH, BHYT

Rút hạn mức kinh phí chi tại Kho bạc

Tiền lương phải trả cho viên chức

Thưởng được tính vào chi hoạt động

BHXH phải trả viên chức theo chế

độ quy định

Trích BHXH, BHYT vào chi

hoạt động

Xuất quỹ nộp BHXH, BHYT

Quyết toán kinh phí đã sử dụng

TK 111,112 TK 332 TK 631,661,662 332

TK 334TK 461,462

TK 111,112

Chuyển nộp BHXH

Số được cấp trước hoặc được thanh toán BHXH đã chi trả

Trích BHXH vào CPSXKD, chi hoạt động, chi dự án ( 15%)

Khấu trừ lương BHXH do người lao động đóng góp

Rút hạn mức kinh phí nộp BHXH

BHXH phải trả cho viên chức theo chế độ quy định

Page 21: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

PHẦN

HAI : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN

LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI

TRUNG TÂM Y THỊ XÃ HÀ TĨNH

I - GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ

1. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh :

Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu được chăm sóc sức khoẻ, được khám chữa

bệnh tăng lên, trên địa bàn tĩnh Hà Tĩnh lúc bấy giờ chỉ có một bệnh viện duy nhất đó

là bệnh viện tỉnh. Mặc dù là một bệnh viện lớn, cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị hiện

đại nhưng vẫn không thể đáp ứg được nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trên địa

bàn. Không chỉ riêng ở Thị xã Hà Tĩnh mà dân chúng ở các huyện, xã trên địa bàn cả

tỉnh đều tìm đến bệnh viện Tĩnh để khám chữa bệnh vì chỉ có ở đây mới đủ các trang

thiết bị hiện đại , các y bác sỹ giỏi giàu kinh nghiệm để có thể xử lý những cac bệnh

khó và phức tạp; tình trạng thiếu giường bệnh thiếu bác sỹ xảy ra hàng ngày và ngày

một tăng do nhu cầu khám chữa bệnh của dân chung quá cao, có những ca bệnh do

không đủ phòng, không đủ bác sỹ, không được cấp cứu kịp thời nên xảy ra những hậu

quả đáng tiếc . Đứng trước tình hình cấp thiết đó UBND tĩnh Hà Tĩnh cùng với Sở y

tế tĩnh Hà Tĩnh cùng bàn bạc, trao đổi và đi tới quyết định thanh lập Trung tâm y tế thị

xã Hà Tĩnh nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trên địa bàn

va giảm bớt gánh nặng cho bênh viện tỉnh trước hiên trạng số bênh nhân ngày càng

tăng cao, cụ thể :

Quyết định số :722.QĐ-UB-VX ngày 30/6/1992 của uỷ ban nhân dân Hà Tĩnh về

việc phân cấp quản lý ngành y tế

Quyết định số : 233.QĐ-GT-TCCB ngày 10/7/1992 của sơ y tế Hà Tĩnh về việc

thành lập trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :21

TK 461,462,111,112 TK 332 TK 631,661,662

TK 334

Mua BHYT cho viên chức bằng hạn mức kinh phí hoặc bằng tiền 3%

Trích BHYT vào CPSXKD, chi hoạt động, chi dự án 2%

BHYT phải thu trừ vào lương của viên chức 1%

Page 22: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

Quyết định số :1630/QĐ-UB-VX ngày 30/7/2003 của UBND tĩnh Hà Tĩnh về việc

ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của trung tâm y

tế thị xã Hà Tĩnh .

Với nhiệm vụ là trung tâm y tế xử lý những ca bệnh nhẹ , không qua khó và phức,

tạp giảm bớt gánh nặng về tình trạng thiếu phòng bệnh thiếu bác sỹ của bệnh viện

tĩnh .lúc mới thành lập đứng trước muôn ngàn khó khăn do cơ sở vật chất còn thiếu

thốn, đội ngũ y bác sỹ còn thiêu kinh nghiệm, các các bộ công nhân viên trong trung

tâm vẩn không quản ngại khó khăn cùng nhau vượt qua những khó khăn ban đầu,

nổ lực học hỏi trau dồi trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ đó dần dần chiếm đươc lòng

tin của nhân dân, từ đó đến nay trung tâm đả không ngừng phát triển, đầu tư được

nhiều máy móc thiết bị hiên đại, cơ sở hạ tầng đựoc xây mới để đáp ứng tốt hơn công

tác khám và chữa bệnh, thường xuyên cử cán bộ đi học thêm về chuyên môn nghiệp

vụ, nâng cao dần trình độ cho cán bộ của cán bộ công nhân viên,với lòng nhiệt tình

chăm sóc bệnh nhân, các cán bộ trong trung tâm dần dần chiếm được lòng tin của nhân

dân trên địa bàn cũng như ở các huyện, xã khác, hiện nay trung tâm không chỉ tiếp

nhân những ca bệnh nhẹ, đơn giản mà còn tiếp nhân nhiều ca bệnh khó, phức tạp đòi

hỏi máy móc thiết bị hiên đại, trình độ cao chuyên môn kỹ thuật cao .Vì thế trung tâm

đã nhận được nhiều bằng khen của tỉnh về thành tích lao động cho tập thể và cho các

cá nhân xuất sắc

Với phương châm “lương y như tử mẫu” đặt sức khoẻ của bệnh nhân lên hàng đầu

các cán bộ luôn tận tình chăm sóc bệnh nhân, được nhân dân yêu mến, tin tưởng.

2.Tổ chức bộ máy quản lý :

2.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý :

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :22

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng tài

chính kế toán

Phòng tổ chức

hành chính

Phòng Vật tư

Phòng Thu viện phí

Khoa khám bệnh

Khoa Nội

Khoa Ngoại

Khoa Chẩn đoán hình ảnh

Khoa Sản

Chú thích :Quan hệ trực tuyếnQuan hệ chức năng

Page 23: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

2.2.Nhiệm vụ chức năng của từng bộ phân quản lý :

- Giám đốc :

+ Lãnh đạo, điều hành mọi hoạt đông của đơn vị.

+ Phụ trách khám, chữa những ca bệnh khó, phức tạp thuộc chuyên môn của mình.

+ Trực tiếp ký các giấy tờ sau:

Các bản dự toán ngân sách

Chứng từ thanh toán thu chi .

Các quyết định về công tác tổ chức các bộ :tuyển dụng đề bạt, giảm biên chế

Các báo cáo quyết toán tài chính của đơn vị

Các công văn giấy tờ gửi lên cấp trên .

- Phó giám đốc : trực tiếp ký các giấy tờ văn bản trong quyền hạn, điều hành khoa

nội của trung tâm, tham gia khám ,chữa bệnh cho người bệnh .

- Phòng tổ chức hành chính : nghiên cứu hoàn thiện bộ máy tổ chức của đơn vị,

xem xét và trình bày với giám đốc các trường hợp biên chế, tuyển dụng, đề bạt, khen

thưởng…tham gia cố vấn với giám đốc.

- Phòng thu viện phí : trực tiếp thực hiện công tác thu viện phí của bênh nhân đến

trung tâm để khám chữa bệnh.

- Phòng tổ chức kế toán : quản lý toàn bộ tài sản, các loại vốn, tổ chức ghi chép và

phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình hoạt động . Quản lý vốn lập dự toán

ngân sách báo cáo tài chính, theo dõi tình hình thu chi theo chế độ .

- Phòng vật tư : chuyên cung ứng thuốc phục vụ cho công tác khám chữa bệnh, bảo

quản thuốc.

- Khoa nội : đây là nơi trực tiếp thực hiện chức năng khám chữa,điều trị các loại

bệnh liên quan đến các bộ phận trong cơ thể bệnh nhân như : tim mạch, nội tiết…

- Khoa ngoại : đây là nơi trực tiếp thực hiện chức năng khám chữa, điều trị các loại

bệnh bên ngoài cơ thể bệnh nhân như : răng hàm mặt, da liễu…

- Khoa khám bệnh: đây là nơi tổ chức khám và phát hiên bênh chuyển đên các

chuyên khoa để điều trị

- Khoa chẩn đoán hình ảnh : thực hiện các công tác chụp phim, X-quang, nghiên

cứu xem xét hình ảnh và chẩn đoán bệnh .

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :23

Page 24: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

- Khoa sản : đây là nơi đảm nhận chức năng chăm sóc, giúp đỡ các bệnh nhân nữ

thực hiện nghĩa vụ làm mẹ của mình.

3.Tổ chức bộ máy kế toán:

3.1.Sơ đồ bộ máy kế toán tại trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh.

3.2.Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận :

- Kế toán trưởng :

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :24

Kế toán trưởng

Kế toán thanh toán kiêm thủ

quỹ

Kế toán tiền lương kiêm

TSCĐ, vật tư

Chú thích :Quan hệ trực tuyếnQuan hệ chức năng

Page 25: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

+ Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê trong nội bộ đơn vị và các cơ sở y tế

cấpdưới, không ngừng cải tiến tổ chức bộ máy và công tác kế toán thông kê theo yêu

cầu đổi mới cơ chế quản lý .

+ Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, mọi hoạt động kinh tế

tài chính trong nội bộ đơn vị và các đơn vị phụ thuộc .

+ Tổ chức phổ biến hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ kế toán ,tài chính và các

quy định của cấp trên cho các bộ phận, cá nhân có liên quan, trong nội bộ đơn vị và

cho các đơn vị cấp dưới .

+ Tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ đơn vị và trong các đơn vị phụ thuộc

+ Tổ chức bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liêu và số liêu kế

toán theo chế độ của nhà nước.

+ Tính toán và đôn đốc việc nộp đủ , đúng hạn các khoản phải nộp cho ngân sách.

+ Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời, các chế độ ket quả kiểm kê tài sản, vật

tư ( thường xuyên , định kỳ…) chuẩn bị đầy đủ các thủ tục, tài liệu cần thiết cho viêc

xử lý các khoản mất mát hao hụt, hư hỏng … đồng thời đề xuất cácbiên pháp xử lý.

lập và gửi đầy đủ đúng hạn đúng hạn các bản báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết

toán tổng hợp của các đơn vị thuộc phạm vi mà mình quản lý.

+ Nghiên cứu và tham gia thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ,

xây dựng đội ngũ cán bộ kế toán trong đơn vị và các đơn vị cấp dưới.

- Kế toán thanh toán kiêm thũ quỹ : Là người thực hiện các nhiệm vụ sau :

+ Thẩm tra mọi khoản thu , chi phát sinh ở đơn vị .Qua đó xác định và có ý kiến về

sự cần thiết thực hiên nhiệm vụ thu chi chủa đơn vị .Nếu đồng ý thanh toán thì lập

phiếu thu hoặc phiếu chi kèm theo các chứng từ gốc trình kkế toán trưởng và thủ

trưởng đơn vị duyệt làm căn cứ thực hiện thu hoặc chi.

+ Theo dõi và thanh toán các khoản tiền tạm ứng phải thu phải trả.

+ Theo dõi các khoản kinh phí do ngân sách nhà nước hoặc cấp trên cấp cho dơn vị

+ Theo dõi các khoản ngoài ngân sách cấp phát nhưng được ký gữi ở kho bạc -ngân

hàng .

+ Làm các thủ tục kinh phí , thanh toán tiền qua kho bạc, hoặc nộp tiền gữi vào kho

bạc ngân hàng hay nộp tiền cho ngân sách .

+ Định kỳ đối chiếu tồn khoảnvới khobạc ngân hàng

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :25

Page 26: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

- Kế toán tiền lương kiêm kế toán TSCĐ vật tư : Ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ

của kế toán tiền lương là:

+ Nắm chắc tình hình biên chế cán bộ - công chức của đơn vị, tình hình học sinh,

sinh viên trên các mặt: số lượng họ tên từng người, số tiền phải chi trả cho từng người,

các khoản phải thu hoặc các khoản phải thu hoặc khấu trừ vào lương, học bổng sinh

hoạt phí…

+ Nắm vững và thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý quỹ lương thuộc khu vực

HCSN như: đăng ký biên chế, lập sổ lương, báo cáo quyết toán…

+Thanh toán đầy đủ, kịp thời và đúng hạn cho cán bộ - công chức, học sinh, sinh

viên…

+ Thông qua công tác kế toán mà việc kiểm tra việc chấp hành các nguyên tác, chế

độ về quản lý lao động, tiền lương quản lý học sinh, sinh viên qua các mặt: tuyển dụng

đề bạt, thuyên chuyển…. nhằm giảm nhẹ biên chế, nâng cao hiệu suất công tác.

Kế toán tiền lương còn thực hiện nhiệm vụ của kế toán tài sản vật tư là:

- Theo dõi tình hình tài sản - vật tư nhập xuất và bảo quản ở kho.

- Lập các thủ tục nhập, xuất và chuyển kho.

- Kiểm tra việc mua sắm, sử dung, bảo quản tài sản - vật tư ở đơn vị nhằm đảm bảo

công tác và tiết kiệm.

- Thường xuyên đối chiếu sổ sách với thủ kho.

3.3 Hình thức kế toán tại trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh:

Xuất phát từ đặc điểm cơ cấu quản lý của đơn vị để đảm bảo yêu cầu quản lý một

cách chặt chẽ, chính xác Trung tâm tế Hà tĩnh. đã chọn hình thức Chứng từ ghi sổ cải

biên.

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :26

Page 27: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

3.3.1 Sơ đồ hình thức kế toán :

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :27

Chứng từ gốc

Bảng kê chứng từ thanh toán

Chứng từ ghi số

Sổ Cái

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Chú thích :

Ghi hàng ngày

Cuối tháng

(*)

(*)

(*)

(*) Máy xử lý

Page 28: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

3.3.2. Mô tả trình tự luân chuyển chứng từ theo phương pháp tường thuật :

Tại Trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh quá trình hạch toán kế toán được vi tính hoá với

việc áp dụng phần mềm kế toán máy chuyên biệt dành cho các đơn vị hành chính sự

nghiệp. Về cơ bản quy trình luân chuyển có thể được mô tả như sau :

- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hay bảng kê chứng từ thanh toán chứng

minh cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xảy ra, nhân viên kế toán tiến hành kiểm tra

tính hợp lý, hợp lệ và hợp pháp của “chúng” sau đó tiến hành định khoản và nhập liệu

vào các sổ sách liên quan ở các phần hành nhất định : tiền lương, thanh toán, TSCĐ,

vật tư thiết bị…Máy tính sẽ cho ra mẫu số Chứng từ ghi sổ như đã thiết kế sẵn.

-Định kỳ, trên cơ sở các số liệu đã cập nhật máy tính sẽ tự động thực hiện các bút

toán kết chuyển, tính toán số dư và lên các Sổ Cái của tất cả các tài khoản mà đơn vị

sử dụng để hạch toán. Đồng thời các số liệu đó còn là căn cứ để máy tính lập nên Bảng

cân đối số phát sinh theo mẫu biểu đã thiết kế sẵn.

Cuối cùng cuối tháng, quý, năm hoặc bất kỳ khi nào theo yêu cầu của nhà quản lý

kế toán viên sẽ tiến hành thao tác in ra các báo cáo tài chính, các sổ sách liên quan để

cung cấp cho Ban giám đốc, các cơ quan chức năng cấp trên và các đối tượng quan

tâm bên ngoài khác ; đồng thời cũng để sao lưu dữ liệu đề phòng sự cố phần cứng.

II.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HÀ TĨNH.

1. Phương pháp tính lương tại trung tâm y tế Hà Tĩnh :

1.1.Cơ sở pháp lý của việc tính tiền lương

- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ

- Mặt bằng lương chung hiện tại

- Bậc lương, thang lương của Nhà nước quy định

- Quá trình công tác của mỗi cán bộ CNV

- Công việc, trách nhiệm được phân công

1.2.Tổng cộng tiền lương của người thứ i:

Lni = Lcbi + Lpci

Trong đó: Lni : Tổng lương của người thứ i

Lcbi : lưong cơ bản của người thứ i

Lpci: Lương phụ cấp của người thứ i

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :28

Page 29: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

Ví dụ : Để tính lương cho bác sĩ kiêm giám đốc Lê Ngọc Châu với hệ số lương là 3,12

và tổng hệ số phụ cấp là 0,80 ta tính tổng tiền lương như sau:

Ln = Lcb + Lpc.

Với Lcb = 3,12 * 290.000 = 904800 (đồng)

Lpc = 0,80 * 290.000 = 232.000(đồng)

Vậy Ln = 904.800 + 232.000 = 1.136.800(đồng)

Vậy tổng tiền lương của bác sĩ Lê Ngọc Châu là ; 1136.800(đồng)

1.3.Trả lương ngoài giờ:

Thời gian làm thêm giờ làm đêm được tính khi có sự phân công của lãnh đạo thì chế

độ sẽ được tính riêng ngoài bảng lương. Hàng tháng kế toán căn cứ vào giấy báo làm

thêm giờ, bảng chấm công và bảng thanh toán lương trực chuyên môn y tế để làm căn

cứ trả các khoản trên cho cán bộ công nhân viên.

2.Kế toán tiền lương các khoản trích theo lương tại đơn vị :

2.1 Bảo hiểm xã hội:

Bảo hiểm xã hội được trích lập căn cứ vào tiền lương theo đơn giá trong tháng tính vào

chi hoạt động của đơn vị.

- 15% do đơn vị đóng góp rút từ hạn mức kinh phí của nha nước trên tổng tiền

lương cho người tham gia bảo hiểm xã hội.

- 5% do người lao động đóng góp được khấu trừ vào lưong hàng tháng để chi chế đọ

hưu trí.

*) Cách tính bảo hiểm xã hội

Mức thu bảo hiểm xã hội = ( hệ số ML + hệ số PC-CV)* 290.000 * 20%

2.2 Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm y tế được trích lập căn cứ vào tiền lương theo đơn giá trong tháng tính

vào chi hoạt động của đơn vị

- 2% bảo hiểm y tế do đơn vị chi trả rút từ hạn mức kinh phí của nhà nước đóng góp

tính trên tổng tiền lương của người lao động

- 1% do người lao động đóng góp

*Cách tính bảo hiểm y tế

Mức thu bảo hiểm y tế = ( Hệ số ML + hệ số PV- CV ) * 290.000*3%

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :29

Page 30: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :30

Page 31: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

Sở y tế Hà Tĩnh

Trung tâm y tế Hà Tĩnh PHẦN II-BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP THÁNG 6/2004

S

T

T

Họ và tênChức

vụ

Hệ số

lương

HS

thá

ng

TL

Hệ

số

lươ

ng

TL

Hệ số phu cấp

Tiền lươngTiền

PCCV

Tiền PC

ĐT-ĐHTN

Tiền

truy

lĩnh

lươn

g

Cộng lương

và PC

Số

ngà

y

hưở

ng

lươn

g

BH

XH

Số

tiề

n

ởn

g

BH

X

H

Trừ 6%

Bảo hiểm

Số tiền

thực nhậnCV TNPC

khácCộng

A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 161 Lê Ngọc Chấu GĐ 3,12 0,4 0,4 0,8 904.800 116.000 116.000 1.136.800 61.248 1.075.552

2 Lê Thị Thuỷ PGĐ 2,64 0,3 0,4 0,7 765.600 87.300 116.000 968.600 51.156 917.444

3 Bùi Thị Bình BSỹ 2,88 0,15 0,58 0,73 835.200 43.500 168.200 1.046.900 52.722 994.178

4 Nguyễn thị Liên Ysỹ 2,41 0,1 0,2 0,3 698.900 87.000 785.900 41.934 743.966

5 Phan Thị Bông Y tá 2,79 0,1 0,2 0,3 809.100 87.000 896.100 48.546 847.554

………. …… … .. .. … .. … ….. ……… …….. …….. ….. ……….. …. … ……… …….cộng 7.168.800 420.500 1061400 8.650.700 455358 8195342

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :31

Kế toán tiền lương(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(ký ,họ tên)

Thủ trưởng đơn vị(ký ,họ tên)

Page 32: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

Đơn vị : Trung tâm y tế Hà Tĩnh Mẫu số C01D-VT

Bộ phận : ………… BẢNG CHẤM CÔNG THƯỜNG TRỰC CHUYÊN MÔN Y TẾ ĐƯỢC PHỤ CẤP

Tháng………năm………

PHẦN I-CHẤM CÔNG

TT Họ và tên Cấp bậc

Ngày trong tháng Số ngày trực trong tháng1 2 3 4 5 …………………………… 31 Ngày

thường

Ngày

CN, lễ

Tổng

số1 Lê Ngọc Châu Giám đốc T T 05 052 Lê Thị Thuỷ P.G Đốc T 05 053 Bùi Thị Bình Bác sỹ C 05 02 074 Nguyễn Thị Liên Y sỹ T T 02 01 035 Phan Thị Bông Y tá C 05 03 08

… ……………….. ………… ………………………………. …. ……… ……. ………T.Cộng: 46 12 58

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :32

Người duyệt( Ký, họ tên )

Phụ trách bộ phận( Ký, họ tên )

Người chấm công( Ký, họ tên )

Ký hiệu chấm công :

T : Phiên trực ngày thường C : Phiên trực ngày Chủ nhậtL : Phiên trực ngày lễ Te : Phiên trực ngày Tết

Page 33: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

Trung tâm y tế Hà Tĩnh THANH TOÁN TIỀN PHỤ CẤP THƯỜNG TRỰC CHUYÊN MÔN Y TẾ

( Theo quyết định số 155 ngày 30/07/2003 )

TT Họ và tên

Cấp

bậc

lương

Tiền

PC

thêm

giờ

Tiền

lương

ngày

thường

Tiền

lương

ngày Tết

Phần thanh toán

Tổng số tiền

được nhận

nhận

Phụ cấp trực mức

(25.000)

Phụ cấp trực mức

(32.500)

Phụ cấp trực mức

(45.000)Số ngày Số tiền Số ngày Số tiền Số ngày Số tiền

1 Lê Ngọc Châu GĐ 05 125.000 125.0002 Lê Thị Thuỷ PGĐ 05 125.000 125.0003 Bùi Thị Bình B.sỹ 02 50.000 01 32.500 82.5004 Nguyễn Thị Liên Y.sỹ 05 125.000 02 65.000 190.0005 Phan Thị Bông Y tá 05 125.000 03 79.500 222.500

…………. ……. ……. ……….. ……….. …….. ………. …….. ……….. ………. ………… …………..Tổng cộng : 1.150.00

0

422.500 1.572.500

Trung tâm y tế Hà Tĩnh CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu : C45 - BH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ( Ban hành kèm theo QĐ 140/99/QĐ - BTC

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :33

Kế toán tiền lương(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên)

Page 34: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

ngày 15-11-1999 của Bộ Tài Chính )

DANH SÁCH LAO ĐỘNG VÀ QUỸ TIỀN LƯƠNG TRÍCH NỘP BẢO HIỂM XÃ HỘI

Năm 2004

TT Họ và tênSố sổ

BHXH

Năm sinhChức danh nghề

nghiệpĐịa chỉ

Tiền lương đóngTổng số

tiền nộp

Nơi đăng ký

khám chữa

bệnh

Ghi chúNam Nữ

Lương

cơ bản

Tông số

phụ cấp

1 Lê Ngọc Châu 1966 Bác sỹ-Giám đốc TTYT HT 3,12 0,4 2.817.408 TTYT Thị xã2 Bùi Thị Bình 1962 Bác sỹ-Phó khoa Nội nt 2,88 0,15 2.425.212 nt3 Lê Thị Thuỷ 1967 Bác sỹ-Phó Giám đốc nt 2,64 0,3 2.353.176 nt4 Nguyễn Thị Liên 1965 Y sỹ-Sản nhi nt 2,29 1.832.916 nt5 Phan Thị Bông 1954 Y tá nt 2,66 2.129.064 nt

Cộng : 15.864.250

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :34

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG, QUỸ LƯƠNG TRÍCH NỘP BHXHSố lao động : 10 ngườiTổng quỹ lương : 68.975.000 đồngBHXH phải nộp : 15.864.250 đồngPHẦN XÉT DUYỆT CỦA CƠ QUAN BHXHTổng số người cấp thẻ KCB : ……..ngườiDuyệt cấp đợt này:…………………phiếu KCB

CÁN BỘ THU TRƯỞNG PHÒNG THU

GIÁM ĐÔC BHXH

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

NGƯỜI LẬP BIỂU

Page 35: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

DANH SÁCH CÁN BỘ NHẬN LƯƠNG (HỢP ĐỒNG)

Tháng 06 năm 2004

TT Họ và tên Chức vụ Số tiền Ký nhận1 Trần Hữu Thái Bác sỹ 400.0002 Nguyễn Hữu Thương Y sỹ 387.500

Tổng cộng : 787.500

ĐƠN VỊ:TRUNG TÂM Y TẾ THỊ XÃ HÀ TĨNH MẪU SỐ:C05-H

BỘ PHẬN:VĂN PHÒNG

GIẤY BÁO LÀM VIỆC NGOÀI GIỜ

Ngày 30 tháng 06 năm 2004

Họ và tên: Nguyễn Thị Vân

Nơi công tác: Phòng kế toán tài chính

Ngày tháng năm

Những công việc đã làm

Thời gian làm thêm Đơn giá Thành tiền Ký nhận

13/6/04 Số liệu sổ sách 2003.

7h 11h 4h 5.410 21.640

14/6/04 Làm dự toán năm 2003 nộp sở.

7h 11h 4h 5.410 21.640

15/6/04 Tập hợp chứng từ, số liệu.

19h 22h30 4,5h 4.057 18.256

20/6/04 Làm báo cáo TH số liệu 1998-2003 nộp

7h 11h 4h 5410 21.640

21/6/04 Quyết toán quý 4 năm 2003

7h 11h 4h 5410 21.640

22/6/04 Đối chiếu số liệu quyết toán

19h 22h30 4,5h 4.057 18.256

23/6/04 In báo cáo quyết toán

19h 22h30 4,5h 4.057 18.256

24/6/04 Đóng số liệu quết toán nộp chứng từ

19h 22h30 4,5h 4.057 18.256

Cộng : 177840

Sở y tế thị xã Hà tĩnh

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :35

Kế toán tiền lương(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên)

Người báo cáo Người kiểm tra Duyệt thủ trưởng

Page 36: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

Trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Chứng từ ghi sổ số: 34A

Ngày 30 tháng 6 năm 2004

Trang:001Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền

Ngày Số Nợ Có30/6/2004 01 Tính lương quý II/2004

phải trả661211 3341 10.733.182

30/6/2004 01 Tính phụ cấp theo lương quý II/2004 phải trả

661211 3341 1.481.900

30/6/2004 01 tính lương hợp đồng quý II/2004 phải trả

661211 3341 787.500

30/6/2004 01 tính tiền trực đêm quý II/2004 phải trả

312 3341 1.572.500

30/6/2004 01 tính tiền làm thêm giờ quý II phải trả

312 3341 177.840

Cộng 12.215.082

Khi tính lương phải trả cho cán bộ công nhân viên tính vào chi hoạt động ta tính gộp

tất cả các khoản tiền phải trả cho cán bộ công nhân viên bao gồm các khoản :

- Tiền lương được tính trong bảng lương.

- Tiền lương hợp đồng .

- Tiền phụ cấp trực đêm.

-Tiền làm thêm giờ .

(Trong bảng lương do giới hạn của đề tài nên em chi xin phép trích lập tiền lương của

10 cán bộ công nhân viên trong đơn vị).

*) Tính tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên:

Nợ TK 661211: 10.733.182

Có TK 3341: 10.733.182

Sở y tế Hà Tĩnh

Trung tâm y tế thị xã Hà tĩnh

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :36

Kèm theo……….chứng từ gốcNgưòi lập biểu

Ngày…. tháng ….năm2004Phụ trách kế toán

Page 37: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

CHỨNG TỪ GHI SỔ

chứng từ ghi sổ số: 43B

Ngày 30 tháng 06 năm 2004

trang:001

Chứng từDiễn giải

Số hiệu tài khoảnSố tiền

Ngày Số Nợ Có28/6/2004 133 Tiền trực đêm đã trả quý

II/2004

3341 111 1.572.500

28/6/2004 133 Tiền làm thêm giờ đã trả

quý II/2004

3341 111 177.840

28/6/2004 133 tiền lương phụ cấp theo

lương đã trả quýII/2004

3341 111 8.195.342

Cộng 9.945.682

Khi tính tiền lương trực đêm , tiên làm thêm giờ…. phải trả ta hạch toán vào tài

khoản 312.

Ví dụ :để tính tiền trực đêm phải trả ta định khoản.

Nợ TK 312 : 1.572.500

Có TK 3341: 1.572.500

(Để tính được tiền trực đêm, tiền làm thêm giờ kế toán căn cứ vào các bảng : phiếu báo

làm thêm giờ, bảng chấm công trực chuyên môn y tế.)

Sở y tế thị xã Hà Tĩnh

Trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh

CHỨNG TỪ GHI SỔ

chứng từ ghi sổ số: 27A

Ngày 30 tháng 06 năm 2004

trang 001

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :37

Kèm theo……chứng từ gốcNgười lập biểu

Ngày tháng năm2004Phụ trách bộ phận

Page 38: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

Chứng từDiễn giải

Số hiệu tài

khoản Số tiền

Ngày Số Nợ Có15/6 01 Tính BHXH quý II/2004 phải nộp 3341 3321 379.46515/6 01 Tính BHYT quý II/2004 phải nộp 3341 3322 72.11315/6 01 tinh BHXH quý II/2004 phải nộp 3341 3321 1.138.39515/6 01 Tính BHYT quý II/2004 phải nộp 3341 3322 75.893

Cộng : 1.665.866

Khi tính BHXH ta tính khoản được trừ vào lương như sau :

tính BHXH phải nộp tính trừ vào lương ta trích 5% trên tổng tiền lương của người

lao động .

Nợ TK 3341 : 379.465 (đồng)

Có TK 3321: 379.465 (đồng)

tính BHYT phải nộp tính trừ vào lương ta trích 1%trên tổng tiền lương của người

lao động:

Nợ TK 3341 :72.113

Có TK 3322 : 72.113

Sở y tế thị xã Hà Tĩnh

Trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Chứng từ ghi sổ số: 27 B

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :38

Kèm theo……chứng từ gốcNgười lập biểu

ngày ……..tháng…..năm2004Phụ trách kế toán

Page 39: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

Ngày 30 Tháng 06 Năm 2004

trang 001

Chứng từDiễn giải

Tài khoảnSố tiền

Ngày Số Nợ Có15/6 Chuyển trả tiền BHXH 3321 46121 379.46515/6 Chuyển trả tiền BHYT 3322 46121 72.11315/6 chuyển trả tiền BHXH 3321 46121 1.138.39515/6 Chuyển trả tiền BHYT 3322 46121 75.893

Cộng 1.665.866

Số BHXH phải trả do ngân sách chi trả cho người lao động trích 15%:

Nợ TK 661211 :1.138.395 (đồng)

Có TK 3321 : 1.138.395 (đồng)

Số BHYT phải trả do nhân sách chi trả cho người lao động trích 2%:

Nợ TK 661211 :75.893 (đồng)

Có TK 3322 :75.893 (đồng)

Sở y tế Hà TĩnhTrung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh

SỔ CÁI

Từ ngày: 01/01/2004 đến ngày 31/12/2004

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :39

Kèm theo…..chứng từ gốcNgười lập biểu

Ngày ……tháng…….. nămPhụ trách bộ phận

Page 40: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

Tài khoản: 3341- Phải trả viên chức

Đơn vị 01, Trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh

trang 1

Chứng từ

Nội dung

Tài

khoản

đối

ứng

số phát sinh

Ngày

Số

CT CTGS Nợ Có

Số dư đầu kỳ 028/06 131 34A Tiền lương, phụ cấp theo

lương đã trả

1111

8.195.34228/06 455 34A Tiền trực đêm đã trả 1111 1.572.50028/06 355 34A Tiền làm thêm giờ đã trả 1111 177.84028/06 256 34B Tiền lương quý II phải trả 1111 10.733.18228/06 588 34A Tiền lương hợp đồng đã trả 787.500

tổng cộng phát sinh

luỹ kế đến cuối kỳ

số dư đến cuối kỳ

10.733.182

0

0

10.733.182

Sở y tế Hà Tĩnh

Trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh

SỔ CÁI

Từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2004

Tài khoản : 3321- bảo hiểm xã hội

Đơn vị :Trung tâm y tế thị xã Hà tĩnh

trang 1

Chứng từNội dung Số phát sinh

Ngày Số

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :40

Người ghi sổ Phụ trách kế toán Ngày …tháng…. nămThủ trưởng đơn vị

Page 41: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

Tài

khoản đối

CT CTGS Nợ Có

Số dư đầu kỳ 028/06 01 27A Tính BHXH phải nộp 3341 379.46528/06 01 27A Tính BHXH phải nộp 661211 1.138.39528/06 02 27B Chuyển trả BHXH 46121 379.46528/06 02 27B Chuyển trả BHXH 1.138.39

5Tổng cộng phát sinh

Luỹ kế đến cuối kỳ

Số dư đến cuối kỳ

1.517.86

0

0

0

1.517.860

0

0

Sở y tế Hà Tĩnh

Trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh

SỔ CÁI

từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2004

Tài khoản : 3322 - Bảo hiểm y tế

đơn vị 01, Trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh

Trang 1

Chứng từ Nội dung Số phát sinh

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :41

Người ghi sổ Phụ trách kế toán Ngày…..tháng… năm2004Thủ trưởng đơn vị

Page 42: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

Tài khoản

đối ứngNgày

Số

CT CTGS Nợ Có

Số dư đầu kỳ 028/06 01 27A Tính BHYT phải nộp 3341 72.11328/06 01 27A Tính BHYT phải nộp 661211 75.89328/06 02 27B Chuyển trả BHYYT 46121 72.11328/06 02 27B Chuyển trả BHYYT 46121 75.893

Tổng cộng phát sinh

Luỹ kế đến cuối kỳ

Số dư đến cuối kỳ

148.006

0

0

148.006

0

0

PHẦN III : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG

TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH

THEO LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ THỊ XÃ HÀ TĨNH

I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÓI CHUNG VÀ KẾ

TOÁN TIỀN LƯƠNG NÓI RIÊNG :

1. Ưu điểm :

Qua thời gian thực tập tại Trung tâm y tế Hà Tĩnh, với mục đích chính của em là tìm

hiểu học hỏi và nghiên cứu về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo

lương tại đơn vị để góp phần vào việc củng cố kiến thức đã học tại Nhà trường.

Sau gần hai tháng thực tập tại đây, em thấy phương pháp hạch toán tiền lương và

các khoản trích theo lương bằng hình thức Chứng từ ghi sổ cải biên trên cơ sở sử

dụng, hệ thống tài khoản thống nhất của Trung tâm y tế thị xá Hà Tĩnh, rất ngắn gọn

phù hợp và dễ hiểu.

Cuối tháng kế toán tổng hợp và lập Bảng thanh toán lương trên máy vi tính đã giúp

cho quá trình cập nhật số liệu được diễn ra nhanh chóng, tạo điều kiện thuận lợi trong

việc hạch toán.

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :42

Người ghi sổ Phụ trách bộ phận Ngày…. tháng…… năm 2004Thủ trưởng đơn vị

Page 43: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

Các cán bộ làm công tác kế toán tại Trung tâm rất nhiệt tình năng nổ, làm việc có

hiệu quả và khoa học.

2. Nhược điểm :

Nhìn chung quá trình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung

tâm y tế Hà Tĩnh tuân thủ đúng với chế độ quy định đối với một đơn vị thực hiện chức

năng sự nghiệp. Tuy nhiên qua quá trình thực tập em thấy vẫn còn tồn tại một số hạn

chế như sau :

- Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán : Với quy mô và tính chất quan trọng trong công

tác khám chữa bệnh không chỉ đối với các bệnh nhân trên địa bàn thị xã Hà Tĩnh mà

còn trên khắp các địa phương khác trên toàn tỉnh thì bộ máy kế toán tại Trung tâm

được tổ chức một cách chưa hợp lý. Thứ nhất, tổ chức chưa mang tính dự tính đến khả

năng phát triển trong tương lai của đơn vị. Thứ hai, cách thức tổ chức chưa khoa học

và đúng chế độ quy định. Bởi vì người làm công tác quản lý tài sản chưa tách rời với

người hạch toán, nguyên tắc bất khiêm nhiệm không được tuân thủ ( kế toán thanh

toán kiêm thủ quỹ, kế toán tiền lương kiêm TSCĐ, vật tư )

- Về thực tiến hạch toán đơn vị : Mặc dù đơn vị đã áp dụng phần mềm kế toán máy

phục vụ cho việc hạch toán thế nhưng tính chính xác của tất cả các số liệu trong kỳ lại

phụ thuộc rất lớn vào công công tác nhập liệu hàng ngày của kế toán viên. Trung tâm

chưa có được một quy chế, quy định rõ ràng về công tác kiểm tra, kiểm soát các chứng

từ trước khi nhập liệu.

II. NHỮNG Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VÀ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG

TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ THỊ XÃ HÀ TĨNH.

Qua quá trình thực tập, em nhận thấy công tác kế toán tiền lương tại đơn vị tương đối

tốt. Đơn vị đã sử dụng nhiều biện pháp nhằm khuyến khích người lao động tham gia tích

cực trong công việc như việc thường xuyên có các chế độ khen thưởng cho các cán bộ có

thành tích xuất sắc, thực hiện đầy đủ các chính sách lao động như BHYT, BHXH….

Qua gần hai tháng thực tập với thời gian tuy chưa nhiều nhưng với vốn kiến thức ít ỏi

mà em có được, em xin đóng góp một vài ý kiến đóng góp và một vài đề xuất nhỏ như sau

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :43

Page 44: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

- Để tính đến khả năng phát triển trong tương lai và đáp ứng tốt yêu cầu hạch toán tất

cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các hoạt động, Trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh nên

tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp hơn. Cụ thể nên tách rời các phần hành kế toán độc

lập với nhau, tôn trọng nguyên tắc bất khiêm nhiệm :

- Để đảm bảo được tính chính xác của các số liệu trong kỳ, Trung tâm nên quy định rõ

ràng quy trình kiểm tra, kiểm soát chứng từ qua hai kế toán viên khác nhau ( nguyên tắc 4

mắt ) trước khi nhập liệu vào các phần hành liên quan.

- Trung tâm nên có kế hoạch tuyển dụng hợp lý nhân sự, thực hiện tốt công tác đào tạo

sau tuyển dụng, bồi dưỡng nâng cao khả năng chuyên môn đặc biệt trong thao tác làm

việc với máy móc thiết bị hiện đại đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân

trong thị xã Hà Tĩnh nói riêng và cả tỉnh nói chung.

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :44

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán thanh toán

Kế toán Vật tư

Chú thích :Quan hệ trực tuyếnQuan hệ chức năng

Kế toán Tiền

lương

Kế toán TSCĐ Thủ quỹ

Page 45: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

KẾT LUẬN

Sau gần hai tháng thực tập tại Trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh, thời gian tuy ngắn

nhũng phần nào đã giúp em hiểu biết về tình trạng hoạt động cũng như sự hình thành

và phát triển của đơn vị.

Chúng ta đều biết rằng lao động tiền lương là một trong những vấn đề quan trọng có

ý nghĩa quyết định đối với tình hình hoạt động của đơn vị. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến

năng suất lao động, đồng thời tạo việc làm cho người lao động nhằm hạn chế một phần

nào tình trạng thất nghiệp thiếu việc làm. Với bộ máy quản lý điều hành đầy nhiệt tình

luôn tìm mọi biện pháp khắc phục khó khăn đã tạo được niềm tin đối với tất cả

CBCNV trong đơn vị.

Là một nhân viên kế toán trong tương lai, trong gần hai tháng thực tập tại Trung tâm

y tế Hà Tĩnh được sự quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của ban giám đốc đơn

vị và các anh chị làm công tác kế toán cùng giáo viên hướng dẫn Nguyễn Hữu Phú ;

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :45

Page 46: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

em đã hoàn thành được chuyên đề tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên với năng lực chuyên

môn và kiến thức có hạn vì vậy những nội dung được trình bày trong tập chuyên đề

này không thể tránh khỏi những hạn chế thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được

sự góp ý, bổ sung của giáo viên hướng dẫn, các cô chú anh chị kế toán tại trung tâm để

chuyên đề được hoàn thiện hơn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :46

Page 47: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :47

Page 48: Ke toan tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai_trung_tam_y_te_rezgg_20121218032210_2838

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Lý thuyết và thực hành Kế Toán Tài Chính - NXB : Tài Chính 2003

Chủ biên : PGS.TS Nguyễn Văn Công.

2. Hướng dẫn ghi chép chứng từ và sổ kế toán trong các đơn vị Hành chính sự

nghiệp - Nhà Xuất Bản Thống Kê 2002.

Chủ biên : GS Nguyễn Văn Nhiệm

3. Giáo trình Kế toán Hành chính sự nghiệp - NXB Tài Chính 1999

Chủ biên : Th.s Phan Thị Thuý Ngọc

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :48