không gian chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nội địa vn cÒn lẠi gÌ …. ms... ·...
TRANSCRIPT
KHÔNG GIAN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢDOANH NGHIỆP NỘI ĐỊA VIỆT NAM
---CÒN LẠI GÌ SAU WTO, TPP VÀ CÁC FTA?
• Nguyễn Thị Thu Trang• Trung tâm WTO và Hộ i nhập - Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI)
1
Cấu trúc bài trình bày
4. Trường hợp của ngành gỗvà ngành bán lẻ
1. Không gian chính sách (policy space) – có cần thiết cho Việt Nam? 2. Không gian chính sách
– giới hạn của Việt Nam?
3. Không gian chính sách – còn lại gì cho Việt Nam?
2
Không gian chính sách
– Có cần thiết cho Việt Nam? 3
Không gian chính sách – Có cần thiết cho Việt Nam?
• Bản chất: Phạm vi các chính sách mà Chính phủ có thể sử
dụng để hỗ trợ cho các chủ thể nội địa trong sản xuất, kinh
doanh?
• Thông thường: Sử dụng chính sách là quyền và là lựa chọn tự
do của mỗi Chính phủ
>>> Không có giới hạn nào
• Các cam kết quốc tế: Chính phủ tự giới hạn các quyền và lựa
chọn chính sách của mình để đổi lấy cam kết của đối tác
>>> Giới hạn không gian chính sách
Không gian chính sách?
4
Không gian chính sách – Có cần thiết cho Việt Nam?
• Doanh nghiệp có cần hỗ trợ?
• Nhà nước có muốn hỗ trợ? Có khả năng hỗ trợ?
• Đã từng có các chính sách hỗ trợ chưa? Có hiệu
quả không?
Không gian chính sách có cần thiết cho Việt Nam?
5
Không gian chính sách – Có cần thiết cho Việt Nam?
• Hỗ trợ (supports)/trợ cấp(subsidies) và mục tiêu xây
dựng một nền kinh tế thị trường?
• Hỗ trợ/trợ cấp và cạnh tranh bình đẳng?
• Hỗ trợ/trợ cấp và tự do thương mại?
Chính sách hỗ trợ và Chính sách cạnh tranh?
6
Không gian chính sách – Có cần thiết cho Việt Nam?
• Xây dựng, phát triển, bồi dưỡng ngành mũi nhọn?
• Ổn định nền tảng kinh tế?
• Thực hiện các mục tiêu xã hội (các nhóm dân cư
yếu thế, các lĩnh vực nhạy cảm…)?
Chính sách hỗ trợ và mục tiêu phát triển kinh tế
7
Không gian chính sách – Có cần thiết cho Việt Nam?
Ngành chế biến xuất khẩu gỗ
Tiềm năng lớn Kim ngạch xuất khẩu tăng 6 lần trong 10 năm (2004-2014)
Hoàn thành mục tiêu trước 5 năm (2015: 6,9 tỷ USD)
Giá trị gia tăng tương đối
Quy mô tương đối 3.900 doanh nghiệp
340 làng nghề
300.000 lao động
Tác động xã hội - Đầu ra cho sản xuất lâm nghiệp (hàng triệu lao động trồng rừng)
- Tác động trực tiếp tới chính sách môi trường và phát triển bền vững
Rủi ro - Rủi ro pháp lý ở thị trường xuất khẩu
- Triển vọng phát triển: FOB hay CIF?
Trường hợp của ngành chế biến gỗ
8
Không gian chính sách – Có cần thiết cho Việt Nam?
Ngành bán lẻ
Quy mô lớn 50% doanh nghiệp?
1,750 dự án FDI
2 triệu cơ sở kinh doanh cá thể (hộ kinh doanh)
Tác động xã hội Hộ kinh doanh: 3 triệu lao động
Doanh nghiệp?
Tác động kinh tế - Đầu ra cho các ngành sản xuất
- Động lực cho phát triển kinh tế
Rủi ro - FDI đầu tư ồ ạt vào các kênh bán lẻ hiện đại
- Kênh bán lẻ truyền thống cạnh tranh yếu, thiếu chuyên
nghiệp
- Sản xuất nội địa mất đầu ra?
Trường hợp của ngành bán lẻ
9
Không gian chính sách – Giới hạn của Việt Nam?10
Không gian chính sách- Giới hạn của Việt Nam
Cam kết
WTO
Cam kết
trong các FTA truyền
thống
Cam kết trong
các FTA thế hệmới (TPP,
EVFTA)
Các giới hạn không gian chính sách của Việt Nam
11
• Đối với các ngành sản xuất (manufacturing industries)
Phạm vi Nội dung
Hiệp định thương
mại hàng hóa
(GATT)
Thuế quan: Bị ràng buộc bởi cam kết cắt giảm thuế
Biện pháp phi thuế: Bị loại bỏ phần lớn, số còn lại bị ràng buộc (giấy phép nhập khẩu,
biện pháp TBT, phòng vệ thương mại…)
Hiệp định về các
biện pháp trợ cấp và
đối kháng
(Hiệp định SCM)
Trợ cấp đèn đỏ (bị cấm)
- Trợ cấp xuất khẩu;
- Trợ cấp nhằm ưu tiên sử dụng hàng nội địa so với hàng nhập khẩu
Trợ cấp đèn xanh (không bị cấm)
- Trợ cấp không cá biệt
- Trợ cấp cho hoạt động nghiên cứu;
- Trợ cấp cho các khu vực khó khăn
- Trợ cấp để hỗ trợ điều chỉnh các điều kiện sản xuất cho phù hợp với môi trường kinh
doanh mới
Trợ cấp đèn vàng (có thể bị kiện nếu gây thiệt hại)
- Các loại trợ cấp còn lại
Hiệp định về các
biện pháp đầu tư liên
quan tới thương mại
(TRIMS)
Các biện pháp đầu tư bị cấm
- Biện pháp vi phạm nguyên tắc Đối xử quốc gia (NT) trong GATT
- Các nguyên tắc liên quan tới biện pháp hạn chế số lượng xuất khẩu, nhập khẩu trái
WTO
Danh mục minh họa
WTO và các giới hạn không gian chính sách của Việt Nam
12
• Đối với các ngành nông nghiệp (agricultural sectors)
Phạm vi Nội dung
Hiệp định
thương mại hàng
hóa (GATT)
Thuế quan: Bị ràng buộc bởi cam kết, tuy nhiên mức cắt giảm không quá lớn
Biện pháp phi thuế: Bị loại bỏ phần lớn, số còn lại có điều kiện, duy trì quyền
áp dụng SPS, TBT, phòng vệ thương mại
Hiệp định nông
nghiệp
Trợ cấp bị cấm: Trợ cấp xuất khẩu;
Trợ cấp hộp xanh lá: Trợ cấp không bị giới hạn nhưng có điều kiện
- Trợ cấp cho các Dịch vụ chung (nghiên cứu, kiểm soát dịch bệnh, đào tạo,
khuyến nông, hạ tầng nông nghiệp…)
- Trợ cấp nhằm mục tiêu dự trữ an ninh lương thực quốc gia
- Trợ cấp lương thực trong nước
- Hỗ trợ trực tiếp cho người sản xuất
Điều kiện: Không bóp méo thương mại, không trợ giá
Trợ cấp hộp xanh lơ: Trợ cấp không bị giới hạn
Hỗ trợ trực tiếp trong khuôn khổ các chương trình hạn chế sản xuất
Trợ cấp hỗ trợ phát triển sản xuất: Riêng cho các nước đang phát triển
Trợ cấp hộp hổ phách: Trợ cấp được phép nếu dưới «Mức tối thiểu» cam kết
- Các loại trợ cấp còn lại
TRIMS Tương tự với trường hợp các ngành công nghiệp
WTO và các giới hạn không gian chính sách của Việt Nam
13
• Đối với các ngành dịch vụ
- Không bị giới hạn bởi Hiệp định SMC
- Gần như không bị giới hạn bởi Hiệp định TRIMS
- Giới hạn bởi cam kết mở cửa thị trường (Biểu mở cửa thị trường
dịch vụ)
WTO và các giới hạn không gian chính sách của Việt Nam
14
• Không gian chính sách còn lại – trường hợp của ngành gỗ
- Không thể trợ cấp cho xuất khẩu gỗ và sản phẩm đồ gỗ;
- Có thể trợ cấp chung cho nhiều nhóm đối tượng theo tiêu
chí khách quan, trong đó có doanh nghiệp gỗ;
- Có thể thực hiện các biện pháp trợ cấp về nghiên cứu, đào
tạo, cơ sở hạ tầng… (trợ cấp đèn xanh hoặc trợ cấp không
cá biệt)
- Các biện pháp hỗ trợ không mang lại lợi ích tài chính cho
doanh nghiệp gỗ
WTO và các giới hạn không gian chính sách của Việt Nam
15
• Không gian chính sách còn lại – trường hợp của ngành bán
lẻ
- Hầu như không bị hạn chế theo các Hiệp định của WTO
- Cam kết mở cửa ngành bán lẻ trong WTO
+ Biện pháp Kiểm tra nhu cầu kinh tế đối với cơ sở bán lẻ FDI
ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
+ Biện pháp Hạn chế loại hàng hóa cấm bán lẻ trong các cơsở bán lẻ FDI
WTO và các giới hạn không gian chính sách của Việt Nam
16
Lĩnh vực Nội dung
Thương mại hàng
hóa
Cam kết loại bỏ thuế quan đối với phần lớn dòng thuế
Mức % dòng thuế loại bỏ cuối lộ trình phụ thuộc từng
FTA (Ví dụ: ATIGA 99%; ACFTA, AANZFTA, VJEPA:
90; các FTA khác: 81-88%)
Thương mại dịch vụ Rất ít các cam kết mới so với WTO
Cam kết về biện pháp
trợ cấp
Không có hoặc nhắc lại WTO
Đầu tư Không có hoặc gần tương tự WTO
Các FTA đã có hiệu lực và các giới hạn không gian chính sách
17
Khía cạnh Các giới hạn
Thuế quan TPP
- Cam kết loại bỏ thuế quan đối với khoảng 98-99% số dòng thuế vào cuối lộ
trình;
- Cam kết hạn ngạch thuế quan với khoảng 1-2% số dòng thuế
EVFTA
- Cam kết loại bỏ thuế quan đối với 99% số dòng thuế vào cuối lộ trình;
- Cam kết hạn ngạch thuế quan với 1% số dòng thuế
Biện pháp
phi thuế
TPP:
- Cam kết hạn chế nhiều biện pháp phi thuế so với WTO (thuế xuất khẩu, giấy
phép xuất khẩu, các biện pháp hạn chế xuất/nhập khẩu)
- Một số ràng buộc liên quan tới TBT (đặc biệt là 04 nhóm sản phẩm), SPS (đặc
biệt là về điều kiện tiêu chuẩn phòng kiểm tra), phòng vệ thương mại…
EVFTA
- Hạn chế một số biện pháp phi thuế so với WTO
- Phòng vệ thương mại, TBT, SPS: Tương tự WTO, thêm cam kết về TBT đối
với ô tô và nhãn; cam kết SPS coi EU là khu vực thống nhất
TPP – EVFTA và các giới hạn không gian chính sách của Việt Nam
18
Khía cạnh Các giới hạn
Thương mại
dịch vụ và Đầu
tư
TPP:
- Chương Đầu tư và Chương Dịch vụ xuyên biên giới: Phương
pháp chọn – bỏ
- 02 Danh mục các biện pháp không tương thích
EVFTA:
- Chương Đầu tư và Chương Dịch vụ xuyên biên giới: Phương
pháp chọn cho
- Biểu cam kết mở cửa dịch vụ và đầu tư
Khác - Mua sắm công: mở cửa cho nhà thầu TPP, EU theo các điều
kiện cụ thể), bảo lưu biện pháp ưu tiên cho SME
- DNNN: cam kết về các biện pháp hỗ trợ phi thương mại và
ứng xử của Cơ quan Nhà nước với DNNN
- Sở hữu trí tuệ: Các cam kết về tăng cường các biện pháp thực
thi (tại biên giới, xử lý hình sự…)
TPP – EVFTA và các giới hạn không gian chính sách của Việt Nam
19
Ví dụ về Không gian chính sách chung còn giữ lại trong TPP
- Biện pháp hỗ trợ dân tộc thiểu số, địa bàn kinh tế khó khăn
- Ưu tiên chủ thể nội địa trong cổ phần hóa DNNN (SOE)
- Biện pháp liên quan tới sở hữu, sử dụng đất đai
- Biện pháp hỗ trợ DNNVV (SME) trong lựa chọn địa điểm sản xuất, đào
tạo nguồn nhân lực, hỗ trợ nghiên cứu, thông tin về công nghệ - thiết
bị, hỗ trợ pháp lý, marketing, thông tin xúc tiến
- Biện pháp liên quan tới hộ gia đình, hợp tác xã, doanh nghiệp tưnhân
Chú ý:
VN bảo lưu các biện pháp này cả với nguyên tắc đối xử quốc gia
(tức là VN được phép áp dụng các biện pháp này chỉ cho các chủthể nội địa)
TPP – EVFTA và các giới hạn không gian chính sách của Việt Nam
20
Không gian chính sách – còn lại gì cho Việt Nam?
21
Lĩnh vực Biện pháp có thể áp dụng
Chung -Các biện pháp hỗ trợ SME (giới hạn theo loại biện pháp)
-Các biện pháp hỗ trợ các chủ thể kinh doanh nhỏ
-Các biện pháp trợ cấp dưới các hình thức nghiên cứu, đào tạo, cơ sở
hạ tầng…
-Các biện pháp trợ cấp không cá biệt (không hướng tới một/một nhóm
doanh nghiệp cụ thể riêng biệt nào)
Sản xuất hàng
hóa phi nông
nghiệp
-Thuế quan: Đối với các dòng thuế chưa có cam kết, với các đối tác
chưa có cam kết
-Biện pháp phi thuế: các biện pháp bảo lưu/được phép theo các cam
kết (đặc biệt là TBT, SPS, phòng vệ thương mại)
Sản xuất hàng
nông nghiệp
-Thuế quan: Không gian còn tương đối rộng
-Các biện pháp phi thuế hợp pháp, đặc biệt là SPS
-Các nhóm biện pháp trợ cấp hộp xanh lá, xanh lơ, hổ phách
Dịch vụ - Đầu tư Chung (WTO, FTAs): Hầu như không có hạn chế
TPP: Hầu như không còn trừ các biện pháp không tương thích
Sau WTO, FTAs, TPP, EVFTA,…
22
Các biện pháp hỗ trợ không
mang lại lợi ích tài chính cho
doanh nghiệp gỗ
Các biện pháp trợ cấp chung
cho nhiều nhóm đối tượng
theo tiêu chí khách quan,
trong đó có doanh nghiệp gỗ
Các biện pháp trợ cấp dưới các hình
thức nghiên cứu, đào tạo lao động,
cơ sở hạ tầng…cho ngành gỗ
Các biện pháp hỗ trợ SME
ngành gỗ (có thể chỉ cho SME
nội địa)
Các biện pháp hỗ trợ các hộ
gia đình, doanh nghiệp tư
nhân ngành gỗ
Sau WTO, FTAs, TPP, EVFTA,…
Không gian
chính sách -
Ngành gỗ
23
Biện pháp chung
Biện pháp Kiểm tra nhu cầu kinh tế đối với cơ sở bán lẻ FDI ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất (giảm bớt
trong trường hợp FDI của TPP, EU)
Biện pháp Hạn chế loại hàng
hóa cấm bán lẻ trong các cơ sở bán lẻ FDI (giảm bớt trong trường hợp FDI của TPP)
Hầu như không bị hạn
chế
Riêng TPP: Không được áp dụng các biện pháp vi phạm nguyên tắc TPP về đầu tư và dịch vụ
(đáng kể là NT, MFN) trừ trường hợp biện pháp liên quan tới chợ truyền thống
Biện pháp riêng
Không gian chính sách -
Ngành bán lẻ
Sau WTO, FTAs, TPP, EVFTA,…
24
Xin cảm ơn!
Trung tâm WTO và Hội nhập
Phong Thương mai va Công nghiêp Viêt Nam (VCCI)
Add: Sô 09 Đao Duy Anh, Đông Đa, Ha Nôi
T : +84 4 35771458 F: +84 4 35771459
W: trungtamwto.vn | wtocenter.vn
chongbanphagia.vn | antidumping.vn
Fb: facebook.com/trungtamwtovahoinhap 25