khẢo sÁt chỨc nĂng vÀ hoẠt ĐỘng cỦa trỢ tỪ tiẾng...
TRANSCRIPT
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN
LÊ ANH TUẤN
KHẢO SÁT CHỨC NĂNG VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRỢ TỪ TIẾNG NHẬT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐÔNG PHƢƠNG HỌC
HÀ NỘI, NĂM 2005
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN
LÊ ANH TUẤN
KHẢO SÁT CHỨC NĂNG VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRỢ TỪ TIẾNG NHẬT
Chuyên ngành: Đông phƣơng học
Mã số:
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐÔNG PHƢƠNG HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. Nguyễn Thị Việt Thanh
HÀ NỘI, NĂM 2005
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn, mục đích nghiên cứu 1
2. Các nguồn tài liệu chính 2
3. Giới hạn đề tài và phương pháp nghiên cứu 3
3.1. Giới hạn đề tài 3
3.2. Phương pháp nghiên cứu 4
4. Bố cục của luận văn 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRỢ
TỪ TIẾNG NHẬT
6
1.1. Về tên gọi của trợ từ tiếng Nhật 9
1.2. Quan điểm của các học giả về trợ từ tiếng Nhật 11
1.2.1. Quan điểm của Yamada Yoshio 11
1.2.2. Quan điểm của Jimbo Karu 11
1.2.3. Quan điểm của Hashimoto Shinkichi 12
1.2.4. Quan điểm của Mitsuya Kieda 12
1.2.5. Quan điểm của Trần Sơn 13
1.2.6. Quan điểm của Nguyễn Thị Việt Thanh 14
1.3. Quan điểm của các học giả về phân loại trợ từ tiếng Nhật 14
1.3.1. Phân loại trợ từ của Otsuki Fumihiko 14
1.3.2. Phân loại trợ từ của Hashimoto Shinkichi 15
1.3.3. Phân loại trợ từ của Yamada Yoshio 17
1.3.4. Phân loại trợ từ của Trần Sơn 18
1.3.5. Phân loại trợ từ của Nguyễn Thị Việt Thanh 19
Tiểu kết 20
CHƢƠNG 2: KHẢO SÁT CHỨC NĂNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
TRỢ TỪ TIẾNG NHẬT
24
2.1. Nhóm trợ từ chỉ cách 24
2.1.1. Trợ từ “が” [ga] 24
2.1.2. Trợ từ “を?” [wo] 29
2.1.3. Trợ từ “に” [ni] 32
2.1.4. Trợ từ “へ” [e] 41
2.1.5. Trợ từ “と” [to] 41
2.1.6. Trợ từ “で” [de] 43
2.1.7. Trợ từ “から” [kara] 45
2.1.8. Trợ từ “より” [yori] 47
2.1.9. Trợ từ “まで” [made] 48
2.1.10. Trợ từ “の?” [no] 48
2.2. Trợ từ định danh 49
2.2.1.Trợ từ “の?” [no] 49
2.3. Nhóm trợ từ nối 51
2.3.1. Các trợ từ nối thuần tuý 51
2.3.1.1. Trợ từ “と” [to] 51
2.3.1.2. Trợ từ “や” [ya] 52
2.3.1.3. Trợ từ “か” [ka] 52
2.3.1.4. Trợ từ “て” [te] 52
2.3.1.5. Trợ từ “し” [shi] 53
2.3.1.6. Trợ từ “たり” [tari] 53
2.3.1.7. Trợ từ “ながら” [nagara] 53
2.3.1.8. Trợ từ “が” [ga] 54
2.3.2. Các trợ từ nối có khả năng tham gia biểu thị các ý nghĩa điều
kiện, nguyên nhân, lý do
54
2.3.2.1. Trợ từ “が” [ga] 54
2.3.2.2. Trợ từ “けれども” [keredomo] 55
2.3.2.3. Trợ từ “と” [to] 55
2.3.2.4. Trợ từ “ば” [ba] 56
2.3.2.5. Trợ từ “たら” [tara] 56
2.3.2.6. Trợ từ “なら” [nara] 57
2.3.2.7. Trợ từ “の?で” [node] 57
2.3.2.8. Trợ từ “から” [kara] 57
2.3.2.9. Trợ từ “の?に” [noni] 58
2.3.2.10. Trợ từ “ても” [temo] 58
2.4. Nhóm trợ từ quan hệ 58
2.4.1. Trợ từ “は” [wa] 59
2.4.2. Trợ từ “も” [mo] 61
2.4.3. Trợ từ “こそ” [koso] 63
2.4.4. Trợ từ “さえ” [sae] 63
2.4.5. Trợ từ “でも” [demo] 64
2.4.6. Trợ từ “だけ” [dake] 65
2.4.7. Trợ từ “ばかり” [bakari] 66
2.4.8. Trợ từ “の?み?” [nomi] 67
2.4.9. Trợ từ “しか” [shika] 68
2.4.10. Trợ từ “など” [nado] 68
2.4.11. Trợ từ “とか” [toka] 68
2.4.12. Trợ từ “ずつ” [zutsu] 69
2.4.13. Trợ từ “ほか” [hoka] 69
2.4.14. Trợ từ “ぐらい” [gurai] 69
2.4.15. Trợ từ “ほど” [hodo] 70
2.4.16. Trợ từ “なんて” [nante] 70
2.4.17. Trợ từ “なんか” [nanka] 71
2.5. Nhóm trợ từ kết thúc 72
2.5.1. Trợ từ “か” [ka] 72
2.5.2. Trợ từ “かな” [kana] 73
2.5.3. Trợ từ “かしら” [kashira] 73
2.5.4. Trợ từ “さ” [sa] 74
2.5.5. Trợ từ “ぜ” [ze] 74
2.5.6. Trợ từ “ぞ” [zo] 74
2.5.7. Trợ từ “な” [na] 75
2.5.8. Trợ từ “ね” [ne] 76
2.5.9. Trợ từ “の?” [no] 76
2.5.10. Trợ từ “よ” [yo] 77
2.5.11. Trợ từ “わ” [wa] 77
2.6. Nhóm trợ từ đệm 78
2.6.1. Trợ từ “ね” [ne] 78
2.6.2. Trợ từ “さ” [sa] 78
2.6.3. Trợ từ “よ” [yo] 79
2.6.4. Trợ từ “な” [na] 79
Tiểu kết 79
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG THỰC TIỄN SỬ DỤNG
TRỢ TỪ TIẾNG NHẬT
80
3.1. Trợ từ “が” [ga] và trợ từ “は” [wa] 80
3.2. Trợ từ “が” [ga] và trợ từ “の?” [no] 85
3.3. Trợ từ “と” [to] và trợ từ “に” [ni] 87
3.4. Trợ từ “に” [ni] và trợ từ “から” [kara] 89
3.5. Trợ từ “に” [ni] và trợ từ “へ” [e] 90
3.6. Trợ từ “に” [ni], trợ từ “で” [de] và trợ từ “を?” [wo] 93
3.7. Trợ từ “で” [de] và trợ từ “から” [kara] 98
3.8. Trợ từ “し” [shi] và trợ từ “て” [te] 99
3.9. Trợ từ “や” [ya], trợ từ “とか” [toka] và trợ từ “たり” [tari] 103
3.10. Trợ từ “の?で” [node] và trợ từ “から” [kara] 106
3.11. Trợ từ “と” [to], trợ từ “ば” [ba], trợ từ “たら” [tara] và trợ từ “な
ら” [nara]
110
3.12. Trợ từ “の?に” [noni] và trợ từ “ても” [temo] 117
3.13. Trợ từ “だけ” [dake] và trợ từ “しか” [shika] 120
Tiểu kết 123
KẾT LUẬN 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO 129
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn, mục đích nghiên cứu:
Hiện nay, ở Việt Nam, cùng với việc mở rộng quan hệ hợp tác với
Nhật Bản ở nhiều lĩnh vực, nhu cầu học tiếng Nhật ngày càng tăng. Ngoài ra,
nhu cầu nghiên cứu, tìm hiểu tiếng Nhật với tư cách là một ngôn ngữ cũng
được đặt ra một cách cấp thiết. Song, điều đáng tiếc là trong tủ sách tiếng
Nhật ở Việt Nam hiện nay, ngoài một số cuốn sách thực hành tiếng và giáo
trình do các tác giả Nhật Bản viết dành cho người nước ngoài, sách nghiên
cứu về tiếng Nhật chỉ đếm trên đầu ngón tay.
Hầu hết người Việt Nam hay nước ngoài nói chung đều nhận xét
rằng tiếng Nhật là một ngôn ngữ khó sử dụng. Cái khó không chỉ ở sự tồn tại
của bốn loại hình văn tự (hiragana, katakana, kanji, romaji) với những quy
định sử dụng không ít ngoại lệ; từ ngữ, ngữ pháp thay đổi theo bối cảnh hay
đối tượng giao tiếp; sự phân biệt giới tính của người sử dụng, khác biệt giữa
các tầng lớp xã hội, nghề nghiệp… trong sử dụng ngôn ngữ mà còn ở những
đặc điểm khác biệt về mặt loại hình, ngữ pháp.
Tiếng Nhật thuộc loại hình ngôn ngữ chắp dính (Aggutinative).
Khác với tiếng Việt vốn thuộc vào loại đơn lập phân tích tính cao (Amorpho-
analytics), cấu tạo từ và hình thái câu tiếng Nhật theo phương thức niêm kết,
nghĩa là chắp nối các trợ từ, trợ động từ, danh từ hình thức…với tư cách là
những phụ tố ngữ pháp vào gốc các loại từ như danh từ, động từ, tính từ…
Việc niêm kết này phải theo những nguyên tắc nhất định của tiếng Nhật. Nắm
được những quy tắc biến đổi đó sẽ vận dụng được tiếng Nhật. Mối quan hệ
giữa chủ ngữ và vị ngữ, mối quan hệ giữa các thành phần câu đều được đánh
dấu bằng các trợ từ khác nhau. Có thể nói, đặc trưng loại hình cơ bản của
tiếng Nhật được thể hiện rõ nhất qua sự có mặt của các trợ từ và hoạt động
tích cực của chúng trong câu.
Trợ từ tiếng Nhật là vấn đề khó, ngay cả đối với người bản ngữ.
Người Nhật có thể sử dụng trợ từ một cách thuần thục nhưng hầu hết những
người trong họ lại không thể giải thích được lý do sử dụng một trợ từ nào đó.
Đối với người nước ngoài học tiếng Nhật, việc sử dụng trợ từ cho đúng là cả
một vấn đề khó khăn. Trong khi sử dụng tiếng Nhật, những lỗi ngữ pháp hay
mắc phải nhất, những câu diễn đạt chưa đúng đa phần là do sử dụng sai trợ từ.
Chúng tôi chọn đề tài “Khảo sát chức năng và hoạt động của trợ từ
tiếng Nhật” nhằm mục đích tìm hiểu một cách hệ thống những hoạt động và
chức năng của loại từ này. Kết quả nghiên cứu của luận văn cũng sẽ được trực
tiếp sử dụng vào việc giảng dạy và học tiếng Nhật cho sinh viên chuyên
ngành Nhật Bản học, Khoa Đông phương học, Trường Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn – nơi chúng tôi đang tham gia giảng dạy. Hy vọng rằng,
những kết quả nghiên cứu bước đầu về trợ từ tiếng Nhật này sẽ giúp cho sinh
viên học tiếng Nhật hạn chế những sai sót thường gặp trong khi nói và viết
tiếng Nhật.
2. Các nguồn tài liệu chính:
Để thực hiện luận văn này, chúng tôi tập trung khảo sát những ví dụ
cụ thể trong các giáo trình đang được sử dụng tại Việt Nam, đặc biệt là các
giáo trình đã và đang được sử dụng tại chuyên ngành Nhật Bản học, Khoa
Đông phương học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn như các
giáo trình tiếng Nhật bậc sơ cấp như “初?級?日本語 ê” (Tiếng Nhật sơ cấp),
“新日本語 ê の?基礎” (Tân Cơ sở tiếng Nhật), “み?んなの?日本語 ê”
(Tiếng Nhật dành cho mọi người) và các giáo trình bậc trung cấp như “中?級?
から学ぶ日本語 ê” (Tiếng nhật học từ bậc trung cấp), 日本語 ê中?級?J301
(Tiếng Nhật trung cấp J301)…
Chúng tôi còn tham khảo các sách báo, tạp chí, đặc biệt là các từ
điển như “Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật” của Seichi Makino, Michio Tsutsu;
“学研国?語 ê大辞典” (Đại từ điển học tập – nghiên cứu tiếng Nhật) của các
tác giả Kaneda và Ikeda; “基礎日本語 ê辞典” (Từ điển tiếng Nhật cơ sở);
“Từ điển học tập Nhật – Việt” của các tác giả Nghiêm Việt Hương, Nguyễn
Văn Hảo…
Phần lý thuyết được tham khảo từ một số sách ngôn ngữ xuất bản
tại Nhật Bản và Việt Nam, đặc biệt là từ các cuốn “外国?人の?ための?助?
詞 ?” (Trợ từ dành cho người nước ngoài) của Chino Naoko, Akimoto
Miharu; “日本文法研究?” (Nghiên cứu ngữ pháp tiếng Nhật) của Kuno
Susumu; “格助?詞?” (Trợ từ chỉ cách) của Masuoka Takashi và Takubo
Yukinori; “国?語 ê 学” của Tsukishima Hiroshi; “基礎表\現5T0O とそ
の?教え方” của Tomita Takayuki; “文法1P、助?詞?の?諸?問題 è1P”
của Suzuki Shinobu; “Ngữ pháp tiếng Nhật hiện đại” của Trần Sơn; “Ngữ
pháp tiếng Nhật” của Nguyễn Thị Việt Thanh; “Các ngôn ngữ phương Đông”
do Mai Ngọc Chừ chủ biên…
Ngoài ra, chúng tôi còn tham khảo một số luận văn viết về trợ từ
tiếng Nhật như “いわゆる日本語 ê助?詞?の?研究?” (Nghiên cứu về trợ từ
tiếng Nhật) là một tập hợp 3 luận văn tốt nghiệp của các tác giả Okutsu
Keiichiro, Numata Yoshiko, Sugimoto Takeshi và “Bước đầu khảo sát trợ từ
chỉ cách trong tiếng Nhật”, luận văn Thạc sĩ của Ngô Hương Lan, Trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, 1998.
Để tìm hiểu về hệ thống các thuật ngữ ngôn ngữ học, chúng tôi
cũng tham khảo một số sách và các bài báo về ngữ pháp tiếng Việt và ngôn
ngữ học đại cương của các tác giả Diệp Quang Ban, Nguyễn Tài Cẩn, Hoàng
Trọng Phiến, Nguyễn Kim Thản, Nguyễn Minh Thuyết… (xin xem “Danh
mục tài liệu tham khảo” in ở cuối luận văn).
3. Giới hạn đề tài và phƣơng pháp nghiên cứu:
3.1. Giới hạn đề tài:
Như đã nêu ở trên, luận văn “Khảo sát hoạt động và chức năng trợ
từ tiếng Nhật” được viết nhằm mục đích tìm hiểu một cách có hệ thống những
hoạt động và chức năng của trợ từ tiếng Nhật. Tuy nhiên, do trợ từ tiếng Nhật
là một vấn đề quá rộng lớn và phức tạp nên trong luận văn của mình, chúng
tôi chỉ có thể tập trung khảo sát hệ thống trợ từ tiếng Nhật hiện đại, bỏ qua
việc xem xét các trợ từ tiếng Nhật trong các văn bản cổ.
Mặt khác, do khuôn khổ có hạn của một luận văn Thạc sĩ và do
trình độ có hạn của bản thân, chúng tôi chưa thể tổng kết một cách toàn diện
tất cả những hoạt động của những trợ từ có trong tiếng Nhật hiện đại. Chúng
tôi cũng chưa có điều kiện khảo sát được toàn bộ những chức năng và hoạt
động của từng trợ từ. Chúng tôi chỉ đề cập đến những trợ từ quan trọng nhất,
có tần số sử dụng lớn nhất và cố gắng đưa ra những chức năng cơ bản nhất
của từng loại trợ từ, đặc biệt là các trợ từ thường xuyên được sử dụng trong
các giáo trình giảng dạy tiếng Nhật bậc sơ cấp (初?級?) và trung cấp (中?級?)
đang được sử dụng ở Việt Nam nói chung và ở Khoa Đông phương học,
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn nói riêng.
Chúng tôi cũng không định đi vào so sánh, đối chiếu sự giống và
khác nhau giữa trợ từ tiếng Nhật và trợ từ trong tiếng Việt vì chúng nằm trên
những bình diện hoàn toàn khác nhau. Hay nói một cách khác, luận văn của
chúng tôi không có mục đích so sánh tiếng Nhật và tiếng Việt ở cấp độ trợ từ
(cả về ý nghĩa lẫn chức năng).
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phương pháp chủ yếu và bao quát của chúng tôi là phương pháp
phân tích tình huống. Nghĩa là qua việc phân tích những thí dụ trong những
ngữ cảnh cụ thể, chúng tôi cố gắng chỉ ra chức năng, ý nghĩa, khả năng kết
hợp với các từ loại khác, bối cảnh sử dụng… của từng trợ từ. Sau đó, chúng
tôi tổng hợp chúng lại, sắp xếp chúng lại với nhau thành từng nhóm.
Ngoài ra, để tiện cho việc theo dõi, trong một số trường hợp cụ thể,
chúng tôi còn sử dụng một số thao tác khác như mô hình hoá các cấu trúc
(ngữ hoặc câu) có chứa trợ từ.
4. Bố cục của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày dưới 3
chương sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu trợ từ tiếng Nhật
Trong chương này, chúng tôi trình bày về lịch sử tình hình nghiên
cứu trợ từ tiếng Nhật của các học giả Nhật Bản và Việt Nam tiêu biểu, gồm
các nội dung: tên gọi trợ từ tiếng Nhật; các quan niệm về trợ từ tiếng Nhật và
một số cách phân loại trợ từ tiếng Nhật.
Chƣơng 2: Khảo sát chức năng và hoạt động của trợ từ tiếng
Nhật.
Đây là chương chính của luận văn. Trong chương này, chúng tôi sẽ
tiến hành khảo sát từng nhóm trợ từ để chỉ ra các đặc điểm chung nhất của
từng nhóm và hoạt động, chức năng các trợ từ trong từng nhóm.
Chƣơng 3: Một số vấn đề trong thực tiễn sử dụng trợ từ tiếng
Nhật:
Trên thực tế sử dụng trợ từ tiếng Nhật, nhiều trường hợp một trợ từ
thực hiện nhiều chức năng khác nhau và được xếp vào các nhóm khác nhau.
Ngược lại, cùng một loại ý nghĩa có thể sử dụng một số trợ từ khác nhau với
những khu biệt nào đó về sắc thái hay tình huống sử dụng. Vì vậy, tại chương
này, chúng tôi sẽ so sánh một số trợ từ có chức năng gần giống nhau, có thể
dùng thay thế cho nhau để chỉ ra những nét khu biệt của chúng nhằm tránh
những sai sót thường gặp cho người sử dụng tiếng Nhật.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Diệp Quang Ban, Ngữ pháp tiếng Việt, tập I, Nhà Xuất bản Đại học
và Giáo dục chuyên nghiệp, 1989.
2. Diệp Quang Ban, Ngữ pháp tiếng Việt, tập II, Nhà Xuất bản Giáo dục,
1992.
3. Nguyễn Tài Cẩn, Ngữ pháp tiếng Việt, Nhà Xuất bản Đại học và
Trung học chuyên nghiệp, 1975.
4. Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến, Cơ sở ngôn
ngữ học và tiếng Việt, Nhà Xuất bản Đại học và Giáo dục chuyên
nghiệp, 1990.
5. Mai Ngọc Chừ (chủ biên), Các ngôn ngữ phương Đông, Nhà Xuất
bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002.
6. Đinh Văn Đức, Ngữ pháp tiếng Việt, từ loại, Nhà Xuất bản Đại học
và Trung học chuyên nghiệp.
7. Cao Xuân Hạo, Tiếng Việt, sơ khảo ngữ pháp chức năng, tập I, Nhà
Xuất bản Khoa học Xã hội, 1991.
8. Đào Minh Hoàng, Hoàng Ngọc Khánh, Nhật ngữ căn bản, Nhà Xuất
bản Trẻ, 1997.
9. Nghiêm Việt Hương, Nguyễn Văn Hảo, Từ điển học tập Nhật – Việt,
Nhà Xuất bản Giáo dục, 1997.
10. Ngô Hương Lan, Bước đầu khảo sát trợ từ chỉ cách trong tiếng Nhật,
Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại
học Quốc gia Hà Nội, 1998.
11. Lê Đức Niệm, Tự điển Nhật – Việt, Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia
Hà Nội, 1999.
12. Hoàng Trọng Phiến, Từ điển giải thích hư từ tiếng Việt, Tokyo
University of Foreign Studies, 1991.
13. Hoàng Trọng Phiến, Ngữ pháp tiếng Việt, Câu, Nhà Xuất bản Đại học
và Trung học chuyên nghiệp, 1980.
14. Nguyễn Anh Quế, Hư từ trong tiếng Việt, Nhà Xuất bản Khoa học Xã
hội, 1989.
15. Seichi Makino, Michio Tsutsu, Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật, Nhà
Xuất bản Trẻ, 2003.
16. Trần Sơn, Ngữ pháp tiếng Nhật hiện đại, Đại học Ngoại thương,
1993.
17. Nguyễn Kim Thản, Nghiên cứu về ngữ pháp tiếng Việt, Tập I, Nhà
Xuất bản Khoa học Xã hội, 1963.
18. Nguyễn Kim Thản, Nghiên cứu về ngữ pháp tiếng Việt, Tập II, Nhà
Xuất bản Khoa học Xã hội, 1964.
19. Nguyễn Thị Việt Thanh, Một số nét khái quát về thành phần chủ đề
trong câu tiếng Nhật, Tạp chí Ngôn ngữ, s.1, 1997.
20. Nguyễn Thị Việt Thanh, Hoạt động của từ “iku” (đi) và “kuru”(đến)
trong tiếng Nhật với khái niệm điểm gốc của vận động có hướng, Tạp
chí Khoa học Xã hội, s.2, 1997.
21. Nguyễn Thị Việt Thanh, Một số đặc điểm của thành phần chủ ngữ
tiếng Nhật, Tạp chí Ngôn ngữ, 2000.
22. Nguyễn Thị Việt Thanh, Về một số phương thức cấu tạo từ ghép
trong tiếng Nhật, Hội thảo quốc tế Ngôn ngữ học Pan-Seatisc, 2000.
23. Nguyễn Thị Việt Thanh, Ngữ pháp tiếng Nhật, Nhà Xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội, 2000.
24. Nguyễn Minh Thuyết, Nguyễn Văn Hiệp, Thành phần câu tiếng Việt,
Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 1998.
25. Trần Thị Chung Toàn, Tiếng Việt cơ sở cho người Nhật, Nhà Xuất
bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2000.
26. Uesawa Keiko Chevray, Kuwahira Tomiko, Ngữ pháp tiếng Nhật
hiện đại, Nhà Xuất bản Đà Nẵng, 2003.
27. Giáo trình tiếng Nhật dành cho người Việt Nam, Chương trình trung
cấp, Tập I, Nhà Xuất bản Giáo dục, 1994.
TiÕng NhËt:
28. 橋はし
本もと
進しん
吉きち
、「国語法研究」、岩波書店、1948.
29. 林はやし
四郎し ろ う
、「例解新国語辞典」、三省堂、1993.
30. 東中川ひがしなかがわ
かぼる、「一人で学ぶ日本語文法」、 1976
31. 今井幹夫い ま い み き お
、「ベトナム人のためのわかる日本語」、 東京千駄
ヶ谷日本語教育研究センター、 1994.
32. 石橋いしばし
玲子れ い こ
、「日本語教師をめざす人の日本語教授法入門」、に
ほんごの凡人社、1993
33. 岩いわ
波なみ
講こう
座ざ
、「日本語6、文法 I」、岩波書店、1992.
34. 岩いわ
波なみ
講こう
座ざ
、「日本語7、文法 II」、岩波書店、1992.
35. 研究社けんきゅうしゃ
、「中級から学ぶ日本語」、Kenkyusha, 1998
36. 金きん
田だ
一いち
春はる
彦ひこ
、池田弥三郎い け だ やさ ぶ ろう
、「学研国語大辞典」、学習研究社、
昭和六十二年
37. 久く
野の
瞕すすむ
、「日本文法研究」、大修館書店、1994.
38. 益ます
岡おか
隆たか
志し
、田窪行則たくぼゆきのり
「格助詞」、くろしお出版、2000.
39. 森田も り た
良行よしゆき
、「基礎日本語辞典」、 1994.
40. 奥おく
津つ
敬けい
一いち
郎ろう
、沼ぬま
田た
善よし
子こ
、杉すぎ
本もと
武たけし
、「いわゆる日本語助詞の研
究」、にほんごの凡人社、1986
41. 大槻おおつき
文彦ふみひこ
、吉川半七よしかわはんしち
.三木佐助み き さ す け
、「広日本文典」、1898.
42. 酒入郁子さかいりいくこ
、佐藤由紀子さ と う ゆ き こ
、桜木紀子さくらぎのりこ
、中村貴美子な か む ら き み こ
、中村壽子なかむらひさこ
、
山田や ま だ
あき子こ
、「外国人が日本人教師によくする100の質
問」、 バベル.プレス, 1998.
43. スリーエーネットワーク、「日本語中級 J301、基礎から中級
へ」、スリーエーネットワーク出版、1995.
44. スリーエーネットワーク、「みんなの日本語」、スリーエーネ
ットワーク出版、2001.
45. 鈴木す ず き
忍しのぶ
、河瀬郁夫か わ せ い く お
, 「日本語初歩」、日本国際交流基金 ,
1981.
46. 鈴木す ず き
忍しのぶ
、「文法1、助詞の諸問題1」、国際交流基金、日本
語国際センター、2000.
47. 竹内たけうち
与之助よ の す け
、川口健一かわぐちけんいち
、今井昭夫い ま い あ き お
、「日越小辞典」、東京大学
書林、1993.
48. 富田と み た
隆行たかゆき
、「基礎表現50とその教え方」、アルク、1993.
49. 富田と み た
隆行たかゆき
、「教授法マニュアル 70 例、上」、にほんごの凡人
社、1993.