kho sÁt, so sÁnh vÀ kho nghim ging ngÔ lai pham/huong dan khao sat so sanh to... · trin vng....

44
KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT TS. LÊ QUÝ KHA

Upload: others

Post on 21-Oct-2019

13 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM

GIỐNG NGÔ LAI

NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT

TS. LÊ QUÝ KHA

Page 2: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

2

Page 3: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

MỤC LỤC

Lời nói đầu.....................................................................................................................................5

I. QUÁ TRÌNH THỬ NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI...........................................................................7

1.1. Khảo sát tổ hợp lai.......................................................................................................7

1.2. So sánh tổ hợp lai triển vọng.......................................................................................8

1.3. Khảo nghiệm giống quốc gia........................................................................................8

II. CÁC BƯỚC CÔNG NHẬN GIỐNG QUỐC GIA........................................................................8

2.1. Công nhận sản xuất thử...............................................................................................8

2.2. Công nhận chính thức..................................................................................................9

III. YÊU CẦU CHUNG VÀ THỰC HIỆN THỬ NGHIỆM ĐỒNG RUỘNG GIỐNG NGÔ LAI TRIỂN VỌNG....................................................................................................9

3.1. Cơ sở khoa học............................................................................................................9

3.2. Yêu cầu......................................................................................................................10

3.3. Thực hiện....................................................................................................................11

IV. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT TỔ HỢP LAI.................................15

4.1. Bố trí thí nghiệm theo thiết kế 1.................................................................................15

4.2. Bố trí thí nghiệm theo thiết kế 2, thiế t kế mạ ng lưới..................................................18

4.3. Cách thu hoạch thí nghiệm khả o sá t tổ hợ p lai..........................................................22

V. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH SO SÁNH, KHẢO NGHIỆM TỔ HỢP LAI...............................22

5.1. Bố trí thí nghiệm và soạ n giố ng..................................................................................22

5.2. Cách thu hoạch..........................................................................................................24

VI. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM KHẢO NGHIỆM VCU......................................24

VII. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH TRÌNH DIỄN.........................................................................24

7.1. Yêu cầu......................................................................................................................24

7.2. Thực hiện...................................................................................................................25

VIII. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU................................................................................26

8.1. Số cây/ô (Plant stand)................................................................................................27

8.2. Các giai đoạn sinh trưởng..........................................................................................27

3

Page 4: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

4

8.3. Các chỉ tiêu hình thái (Morphology traits)...................................................................28

8.4. Các yếu tố cấu thành năng suất:................................................................................30

8.5. Tỷ lệ, mức độ bị hại do tác nhân sinh vật (Biotic) và phi sinh vật(Abiotic).................32

IX. XỬ LÝ VÀ DIỄN GIẢI KẾT QUẢ XỬ LÝ THỐNG KÊ............................................................34

9.1. Loại số liệu thống kê cơ bản......................................................................................34

9.2. Loại số liệu thí nghiệm có lần lặp...............................................................................35

9.3. Loại số liệu ổn định của giống qua các địa điểm........................................................37

Page 5: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

5

Lời nói đầu

Công việc khảo nghiệm giống ngô quốc gia đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Tiêu chuẩn 10 TCN – 341 – 2006

và điều chỉnh thành Quy chuẩn QCVN 01–56:2011/BNNPTNT. Tuy nhiên hiện nay chưa có tài liệu hướng dẫn cho các cán bộ khoa học trẻ về các công đoạn khảo sát tổ hợp lai, so sánh giống ngô lai triển vọng, đánh giá tính ổn định năng suất và đặc điểm nông học của chúng.

Tài liệu này nêu các bước của quy trình khảo sát, so sánh, khảo nghiệm và công nhận giống ngô lai, nhằm hướng dẫn cụ thể các bước cho những cán bộ chưa có kinh nghiệm trong việc tiến hành thí nghiệm trên đồng ruộng, qua đó có thể tổ chức thực hiện và hướng dẫn người khác cùng thực hiện. Những hướng dẫn cho loại thí nghiệm phân bón, mật độ, ô chia nhỏ, hai yếu tố đã được công bố bởi một số tác giả khác.

Một số thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh trong một số hình ảnh (lấy từ bản gốc) và một số giải thích khác, với ý định giúp các độc giả hiểu sát nghĩa những thuật ngữ này khi có điều kiện tiếp cận nguyên bản tiếng Anh về cây ngô.

Phần hướng dẫn sơ đồ thí nghiệ m và kế t quả xử lý thống kê của một số loại thí nghiệm được minh họa qua một số ví dụ, chạ y bằ ng cá c chương trì nh phầ n mề m miễ n phí trên Internet như IRRISTAT 5.0 (IRRI), CropStat 7.2 (CIMMYT–IRRI), hoặ c Fieldbook 8.5.1 (CIMMYT).

Tác giả chân thành cảm ơn hiệ u đí nh củ a Nhà giá o ưu tú Nguyễ n Đì nh Hiề n, PGS. TS. Nguyễ n Thế Hù ng (ĐH Nông nghiệ p Hà Nộ i), TS. Mai Xuân Triệ u (Việ n Nghiên cứ u Ngô) và TS. Phan Thị Vân (ĐH Nông Lâm Thá i Nguyên) và mong tiế p tụ c nhậ n đượ c đóng góp ý kiến củ a bạ n đọ c, để tài liệu này phục vụ ngày càng tốt hơn quy trình khả o sá t, so sá nh tổ hợ p lai, giống ngô lai triển vọng.

Tác giảTS. LÊ QUÝ KHA

Page 6: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

6

Page 7: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

I. QUÁ TRÌNH THỬ NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI

Ngô là cây trồng quang hợp theo chu trình C4, với tốc độ tăng trưởng rất nhanh và có khả năng tạo ra sinh khối lớn, trong thời gian sinh trưởng từ gieo – chín từ 3 đến 4 tháng. Trong quá trình cây ngô sinh trưởng, phát triển, giữa các cây có sự cạnh tranh rất lớn về dinh dưỡng, nước, ánh sáng. Do đặc điểm này, việc bố trí các thí nghiệm khảo sát, so sánh, khảo nghiệm giống cần phải làm đúng các quy trình như sẽ trình bày ở các mục dưới đây. Khi triển khai các thí nghiệm này, nếu không có đủ các kỹ năng tổ chức, bố trí thí nghiệm không đúng phương pháp, quản lý đồng ruộng, chăm sóc không đúng quy trình canh tác, theo dõi các chỉ tiêu không đúng hướng dẫn, dễ dẫn đến sai số lớn khi lựa chọn các giống có triển vọng.

Từ sau khi lai tạo tổ hợp lai (THL) đến khi công nhận giống cấp quốc gia, các THL được thử nghiệm qua các bước: khảo sát, so sánh, khảo nghiệm rộng, trình diễn, đánh giá của các địa phương và các nhà quản lý.

1.1. Khảo sát tổ hợp lai

Sau mỗi vụ lai thử thông qua thiết kế lai đỉnh (Topcross, Line x Tester), lai luân phiên (Diallel), hoặc lai ngẫu nhiên, thông thường mỗi nhà chọn giống phải làm việc với hàng trăm, thậm chí hàng ngàn tổ hợp lai, tùy theo mục đích cụ thể. Nhà chọn giống phải tiến hành thử nghiệm khảo sát tổ hợp lai, từ đó lựa chọn những tổ hợp triển vọng để đem đi so sánh giống triển vọng ở vụ tiếp theo.

Mục đích của thí nghiệm khảo sát tổ hợp lai: Lựa chọn được một số THL mới có nhiều đặc tính ưu việt vượt đối chứng tốt nhất tại địa phương. Sau khi tiến hành khảo sát, nếu thấy một số THL có triển vọng, tác giả có thể gửi đi khảo nghiệm quốc gia.

7

HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI

Page 8: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

1.2. So sánh tổ hợp lai triển vọng

Sau mỗi vụ khảo sát THL, mỗi chương trình, trung bình chọn được hàng chục THL triển vọng. Những THL này được nhóm tác giả hay nhiều nhóm tác giả tiến hành so sánh ở một hay nhiều địa điểm, tùy theo lượng hạt lai thử thu được. Bước này được gọi là “Khảo nghiệm tác giả”. Hiện nay có tới hàng chục công ty tham gia mạng lưới so sánh giống tại các cơ sở. Trên toàn quốc, mỗi vụ nghiên cứu tổng số địa điểm có thể lên tới hàng trăm. Nếu nhóm tác giả, dựa trên các thông tin về thích nghi và ổn định năng suất của dòng bố mẹ, trạng thái cây, trạng thái bắp và năng suất củ a tổ hợ p lai nà o đó đáp ứng tốt các tiêu chí đối với sản xuất, đủ độ tin cậy, có thể tiế n hà nh gửi tổ hợ p lai triể n vọ ng đó đi khảo nghiệm quốc gia đồng thời với tiến hành khảo nghiệm tác giả.

1.3. Khảo nghiệm giống Quốc gia

Khảo nghiệm giống Quốc gia do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm Sản phẩm giống cây trồng và Phân bón Quốc gia tiến hành, gọi là khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng, hay là khả o nghiệ m VCU (Value of Cultivation and Use). Thông qua các thí nghiệm này, có thể phân tích tính ổn định năng suất của bộ giống (í t nhấ t 5 giố ng), qua ít nhất 5 điểm khảo nghiệm trong vụ, dựa trên mô hình ổn định của Eberhart và Russell (1966). Càng nhiều địa điểm khảo nghiệm trong vụ, càng nhanh kết luận về tính ổn định của các đặc điểm nông học và năng suất của giống triển vọng. Đồng thời với khảo nghiệm quốc gia, nếu thấy một số THL thể hiện nhiều triển vọng về năng suất và có những tính trạng nổi bật, nhóm tác giả có thể gửi khảo nghiệm quốc gia để khảo nghiệm DUS (Khảo nghiệm tính khác biệt, đồng nhất và ổn định – Distinctness, Uniformity and Stability). Các nghiên cứu trên đều tiến hành ở loại thí nghiệm ô nhỏ (1; 2 đến 4 hàng/ô, hàng dài 5 m).

II. CÁC BƯỚC CÔNG NHẬN GIỐNG QUỐC GIA

2.1. Công nhận sản xuất thử

Nhóm tác giả tổng kết báo cáo kết quả chọn tạo của khảo nghiệm tác giả và khảo nghiệm Quốc gia.

Hội đồng khoa học Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định công nhận, cho phép sản xuất thử.

8

Lê Quý Kha

Page 9: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

Sau khi công nhận sản xuất thử, nhóm tác giả được phép trình diễn rộng và sản xuất thử trên quy mô lớn (có thể tới và i ba chụ c ha mỗ i điể m) trên nhiều vùng sinh thái.

Trung tâm Khảo – kiểm nghiệm sản phẩm giống cây trồng và Phân bón Quốc gia tiếp tục khảo nghiệm sản xuất và nhận xét ưu nhược điểm của giống.

2.2. Công nhận chính thức

Sau 2 – 3 vụ, nhóm tác giả tổng kết những kết quả khảo nghiệm và trình diễn, sản xuất thử, trình diễn rộng, tổng kết các điều chỉnh một số biện pháp kỹ thuật về quy trình canh tác, thâm canh giống mới cũng như sản xuất hạt giống F1 để báo cáo công nhận chính thức giống mới. Trung tâm Khảo – kiểm nghiệm sản phẩm giống cây trồng và Phân bón Quốc gia và đại diện các địa phương tiếp thu tiến bộ kỹ thuật cho nhận xét ưu nhược điểm của giống.

III. YÊU CẦU CHUNG KHI THỰC HIỆN THỬ NGHIỆM ĐỒNG RUỘNG KHẢ O SÁ T, SO SÁ NH, KHẢ O NGHIỆ M GIỐNG NGÔ LAI TRIỂN VỌNG

3.1. Cơ sở khoa học

Trong các loại thí nghiệm đồng ruộng để phát hiện giống triển vọng, ta cần quan tâm đến mô hình của Falconer (1960) như sau:

p g eσ = σ +σ

Trong đó:

pσ – phương sai kiểu hình của giống, ví dụ năng suất củ a giống;

gσ – phương sai do tác động kiểu gen của giống;

eσ – phương sai do tác động môi trường đối với ô thí nghiệm (độ phì đất, nước tưới, phân bón, ánh sáng, cỏ dại v.v…).

Như vậy khi phương sai môi trường giữa các ô thí nghiệm càng đồng đều thì phương sai kiểu hình của giống càng tiệm cận đến đặc điểm do kiểu gen quyết định. Hay nó i cá ch khá c, nế u e1σ (phương sai môi trườ ng ô thí nghiệ m 1) = e2σ = ……. = enσ và củ a cả thí nghiệ m = 0, thì đó là ruộ ng thí nghiệ m lý tưở ng để phá t hiệ n sự khá c biệ t giữ a cá c giố ng (Hì nh 1).

9

HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI

Page 10: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

enσ

e1σ e2σ

Hì nh 1. Ruộ ng thí nghiệ m lý tưở ng, nế u phương sai môi trườ ng giữ a cá c ô bằ ng nhau

Nhưng thự c tế không thể có ruộ ng thí nghiệ m nà o đạ t đượ c như trên. Vì vậ y, trong công tác thí nghiệm đồng ruộng, thí nghiệm giống cây trồng có 2 loại yếu tố:

– Yếu tố thí nghiệm là tổ hợp lai hay giống tham gia thí nghiệm (cò n gọ i là công thứ c);

– Yếu tố phi thí nghiệm (không thí nghiệm) hay còn gọi là yếu tố nền thí nghiệm. Trong nghiên cứu cần nhận biết cá c yêu cầ u và đảm bảo đồng đều giữa các yếu tố phi thí nghiệm để chọn đúng các THL ưu tú tiếp tục khảo nghiệm.

3.2. Yêu cầu

Để đảm bảo đồng đều các yếu tố phi thí nghiệm giữa các ô/lầ n lặ p và giữa các lầ n lặ p cần chú ý:

– Đất đai bằng phẳng, không úng cục bộ; – Ruộng thí nghiệm ngô phải thoát nước nhanh sau tưới hoặc sau mưa; Nếu cần tưới nước, nước phải được dẫn đều đến các ô;– Diện tích ô thí nghiệm phải đều nhau;– Mật độ gieo, khoảng cách gieo hạt, độ sâu lấp hạt đều nhau;– Số hạt gieo/hốc đều nhau;– Liều lượng và cách bón phân (đạm, lân, kali, phân vi sinh, vôi bột v.v...) đồng đều giữa các ô;– Phun thuốc trừ sâu phải đồng đều giữa các ô;– Sạch cỏ dại toàn bộ thí nghiệm; Nếu áp dụng thuốc trừ cỏ, phải đồng đều giữ a cá c ô;

10

Lê Quý Kha

Page 11: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

– Nhất quán phương pháp theo dõi số liệu và thu hoạch thí nghiệm;

Nếu thí nghiệm không đạt được các yêu cầu trên, kết quả thu thập được trong nghiên cứu không đảm bảo độ tin cậy, vì không biết được giống tốt do bản chất (nền) di truyền hay do tác động của môi trường;

– Cần chú ý về chiều biến thiên độ phì, độ ẩm đất có khả năng diễn ra trên ruộng trong vụ thí nghiệm. Ví dụ có mương tưới nước cạnh ruộng thí nghiệm, cần bố trí sao cho lần lặp song song với mương tưới (Hình 2), nếu nước mương ngấm hoặc tràn vào ruộng thì các ô trên một lần lặp đều bị ảnh hưởng tương đương nhau;

Hình 2. Lần lặp cần song song với mương tưới

– Ruộng thí nghiệm cần được bố trí tránh xa bóng hàng cây to;

– Ruộng thí nghiệm cần có hàng ngô bảo vệ xung quanh;

– Các ô thí nghiệm trên mỗ i lầ n nhắc lại cần gọn trong một khu ruộng. Kích thước lầ n lặ p lạ i và ruộng thí nghiệ m càng vuông càng đảm bảo đồng đều kết cấu đất và độ phì đất;

– Người chủ trì thí nghiệm phải thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, theo dõi diễn biến, phát hiện kịp thời những hiện tượng bất lợi có thể xảy ra, như tình hình sâu bệnh, chuột, úng nước, hay quá khô hạn làm chết ngô, hoặ c trâu bò phá ngô v.v… để có giải pháp điều chỉnh ngay khi phát hiện. Tần suất kiểm tra có thể hàng tuần từ gieo – trỗ, có thể 2 tuần 1 lầ n từ trỗ – chín.

3.3. Thực hiện

Đề giả m thiể u sai số do chủ quan, cầ n thự c hiệ n như sau:

– Các biện pháp gieo trồng, chăm sóc, theo dõi số liệu, thu hoạch phải được kết thúc trong một ngày đối với mỗi thí nghiệm;

Lặp III

Lặp II

Lặp I 1 2 3 4 5 ...... ...... n

11

HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI

Page 12: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

– Sau khi rạch hàng, chia ruộng thành từng băng vuông góc với chiều của hàng; – Chiều dài hàng, tức độ rộng của băng là 5 m, có thể điề u chỉ nh tuỳ theo loại thí nghiệm và diện tích đất cho phép nhưng không được < 4 m (vì sẽ giảm độ chính xác) và không nên > 5 m (vì nguồn tài chính, đất đai, nhân lực bao giờ cũng bị hạn chế);– Giữa các băng là đường lô lớn (rộng 1,5 m, có thể < 1,5 m nế u cầ n điề u chỉ nh theo kí ch thướ c ruộ ng, nhưng phả i > 1 m, đủ để cắ m cọ c thí nghiệ m và đi lạ i theo dõ i số liệ u) và đường lô nhỏ (0,7 m), để ngăn cách giữa các băng;– Trước khi gieo trồng, sẵn sàng sổ thí nghiệm, sổ nhật ký;– Nên thiết kế sổ thí nghiệ m trước khi gieo, sử dụ ng các chương trì nh phần mềm tự động (Fieldbook, Excel, IRRISTAT hoặ c CropStat…), vừ a đả m bả o yế u tố ngẫ u nhiên, vừ a thiế t lậ p sổ sá ch thí nghiệ m nhanh gọ n, chí nh xá c;– Số thứ tự ô thí nghiệm cần được thiết kế từ trái qua phải (trong bất kể tình huống nào) để đảm bảo nhất quán khi theo dõi và tiện tham quan đồng ruộng;– Thống nhất các ký hiệu ô, thẻ trước khi tiến hành;– Chuẩn bị sẵn sàng dụng cụ thí nghiệm (thước đo, cuốc, bình phun thuốc v.v...) trước khi ra ruộng;– Số hàng trên ô từ 1 – 2 hàng khi khảo sát, 4 hàng/ô khi so sánh hoặc khảo nghiệm tác giả, khảo nghiệm quốc gia;– Để tiết kiệm thời gian ngoài đồng ruộng cần chuẩn bị trước sơ đồ thiết kế bố trí ô thí nghiệm.

Để giả m thiể u sai số thí nghiệ m do yế u tố khá ch quan, cầ n:

+ Đả m bả o yế u tố ngẫ u nhiên củ a công thứ c thí nghiệ m, trá nh ả nh hưở ng bì a, không bị sai số hệ thố ng đố i vớ i tổ hợ p lai hay giố ng nà o đó . Ví dụ giố ng A nà o đó luôn ở đầ u băng thí nghiệ m, sẽ tiế p nhậ n á nh sá ng, dinh dưỡ ng hoặ c nướ c nhiề u hơn cá c ô bên trong v.v... Nghĩ a là đố i vớ i ô nà o đó , thì xá c suấ t củ a củ a bấ t kỳ tổ hợ p lai, hay giố ng thí nghiệ m rơi và o ô đó đề u như nhau. Khi tổ ng kế t số liệ u, kế t quả trung bì nh củ a cá c giố ng đả m bả o khá ch quan, í t sai số bở i phương sai môi trườ ng, í t bị ả nh hưở ng bở i giố ng khác luôn đứ ng bên cạ nh.

+ Tăng số lầ n lặ p đố i vớ i từ ng thí nghiệ m, í t nhấ t 2 lầ n lặ p vớ i thí nghiệ m khả o sá t, tố i thiể u 3 lầ n lặ p vớ i thí nghiệ m so sá nh, khả o nghiệ m. Khi có điề u kiệ n, tăng số điể m thí nghiệ m tố t hơn là tăng số lầ n lặ p ở 1 điể m. Ví dụ so sá nh 1 bộ giố ng, tạ i 3 đị a điể m, vớ i 3 lầ n lặ p mỗ i điể m, kế t quả sẽ chí nh xá c hơn là thự c hiệ n tạ i 2 điể m, vớ i 4 lầ n lặ p.

12

Lê Quý Kha

Page 13: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

Cá ch soạ n giố ng như sau:

1). Lậ p sổ theo dõ i thí nghiệ m

Ví dụ : 12 giố ng thí nghiệ m so sá nh trên 4 lầ n lặ p đượ c bố trí theo khố i ngẫ u nhiên hoà n chỉ nh (RCBD), việc sắp xếp ngẫu nhiên các giống được hỗ trợ bằ ng mục RAN (trong Data Analysis của Excel), hoặ c dùng Fieldbook (CIMMYT, 2010), hoặ c sử dụ ng Website thiế t kế thí nghiệ m đồ ng ruộ ng củ a Việ n Thự c vậ t họ c Nông nghiệ p Anh Quố c (www.niab.com/dew/). Kế t quả củ a Fieldbook như sau:

Sổ thí nghiệm so sánh tổ hợp lai Xuân 2013 NMRIĐia điêm: Chiêu dai ô (m):

Vung: Cây cach cây (m):Loai đât: Hang cach hang (m):

Ngay gieo: # sô hang thu hoach:Thang, năm gieo: Chu tri :

Co tươi hay không: Cơ quan:Thiêt kê RCBD: Ngay thu hoach:

Công Sô Sô Đô bao Khôi Khôi Đô T y lê hat Thôi

thưc T phân F râu Cây Băp Rê Thân cây băp băp lương băp lương hat âm % băp

1 1 1 10 K10 KK-13-10

1 1 2 9 K9 KK-13-9

1 1 3 5 K5 KK-13-5

1 1 4 2 K2 KK-13-2

1 1 5 7 K7 KK-13-7

1 1 6 1 K1 KK-13-1

1 1 7 4 K4 KK-13-4

1 1 8 8 K8 KK-13-8

1 1 9 12 Đôi chưng DK 888

1 1 10 11 K11 KK-13-11

1 1 11 3 K3 KK-13-3

1 1 12 6 K6 KK-13-6

2 1 13 6 K6 KK-13-6

2 1 14 4 K4 KK-13-4

2 1 15 11 K11 KK-13-11

2 1 16 1 K1 KK-13-1

2 1 17 10 K10 KK-13-10

2 1 18 9 K9 KK-13-9

2 1 19 2 K2 KK-13-2

2 1 20 5 K5 KK-13-5

2 1 21 7 K7 KK-13-7

2 1 22 3 K3 KK-13-3

2 1 23 8 K8 KK-13-8

2 1 24 12 Đôi chưng DK 888

3 1 25 10 K10 KK-13-10

3 1 26 2 K2 KK-13-2

3 1 27 1 K1 KK-13-1

3 1 28 5 K5 KK-13-5

3 1 29 11 K11 KK-13-11

3 1 30 7 K7 KK-13-7

3 1 31 12 Đôi chưng DK 888

3 1 32 3 K3 KK-13-3

3 1 33 6 K6 KK-13-6

3 1 34 8 K8 KK-13-8

3 1 35 9 K9 KK-13-9

3 1 36 4 K4 KK-13-4

4 1 37 12 Đôi chưng DK 888

4 1 38 4 K4 KK-13-4

4 1 39 7 K7 KK-13-7

4 1 40 10 K10 KK-13-10

4 1 41 5 K5 KK-13-5

4 1 42 9 K9 KK-13-9

4 1 43 1 K1 KK-13-1

4 1 44 8 K8 KK-13-8

4 1 45 3 K3 KK-13-3

4 1 46 2 K2 KK-13-2

4 1 47 6 K6 KK-13-6

4 1 48 11 K11 KK-13-11

Gia hêTên giôngLăp Khôi ÔGieo Cao Đô

13

HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI

Sổ thí nghiệm so sánh tổ hợp lai Xuân 2013 NMRI

Địa điểm: Chiều dài ô (m):

Vùng: Cây cách cây (m):

Loại đất: Hàng cách hàng (m):

Ngày gieo: # số hàng thu hoạch:

Tháng, năm gieo: Chủ trì:

Có tưới hay không Cơ quan:

Thiết kế RCBD: Ngày thu hoạch:

Page 14: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

2). Dù ng lệ nh Data/Sort trong Excel để có đượ c bả ng cá c ô thí nghiệ m trên 4 lầ n lặ p củ a mỗ i giố ng như sau:

3). Đế m hạ t mỗ i giố ng chia thà nh 4 tú i cho 4 lầ n lặ p, ghi số ô gieo, tên giống, số hạt/túi như minh họ a ở Hình 3. Ví dụ cá c ô 6, 16, 27, và 43 đượ c ghi cho giố ng K1 như trên.

Hình 3. Cách ghi trên túi hạt giống cho từng ô thí nghiệm

4). Trá nh lẫ n giố ng khi soạ n và o tú i nhỏ , soạ n tuầ n tự hế t giố ng nà y đế n giố ng khá c. Chú ý ghi nhữ ng tú i có số hạ t í t hơn số hạ t quy đị nh và ghi hướ ng dẫ n và o tú i để ngườ i gieo thự c hiệ n, đả m bả o mậ t độ cây/hố c cho hà ng đó .

5). Xế p lạ i thứ tự tú i giố ng theo thứ tự cá c ô thí nghiệ m, mang ra ruộ ng rả i giố ng theo thứ tự ô thí nghiệ m.

Công thứ c

Tên giố ng Gia hệSố ô trên lầ n lặ p

Lặ p 1 Lặ p 2 Lặ p 3 Lặ p 41 K1 KK–13–1 6 16 27 432 K2 KK–13–2 4 19 26 463 K3 KK–13–3 11 22 32 454 K4 KK–13–4 7 14 36 385 K5 KK–13–5 3 20 28 416 K6 KK–13–6 12 13 33 477 K7 KK–13–7 5 21 30 398 K8 KK–13–8 8 23 34 449 K9 KK–13–9 2 18 35 4210 K10 KK–13–10 1 17 25 4011 K11 KK–13–11 10 15 29 4812 Đố i chứ ng DK888 (ví dụ ) 9 24 31 37

Số ô gieo

Tên giống

Số hạt/túi

14

Lê Quý Kha

Page 15: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

Mật độ, khoảng cách gieo trồng, phân bón, chăm sóc, xới cỏ, tưới nước, phun thuốc trừ cỏ, trừ sâu bệnh đối với các thí nghiệm trên áp dụng theo quy trình đang phổ biến đại trà trong vùng. Các dữ liệu này phải được ghi chép vào sổ ghi chép của người chủ trì khi bắt đầu gieo trồng thí nghiệm.

Khi gieo trồng thí nghiệm cần rắc thuốc trừ sâu phòng trừ sâu xám, sâu ăn rễ trong đất.

Liều lượng đạm nên bón từ 150 – 200 kg N/ha. Đối với vùng thâm canh có thể bón > 200N/ha. Đối với vùng khó khăn về nước tưới, phân bón, bón < 200 kg N/ha. Cần nhớ rằng trong điều kiện tối ưu về nước tưới, độ phì đất, chăm sóc, 1 kg N nguyên chất sản sinh được trung bình 50 kg ngô hạt (International Plant Nutrient, 2009). Liều lượng lân và kali bón theo khuyến cáo của quy trình tại các địa phương.

Nế u cầ n so sá nh giố ng ở vù ng đồ i, gò bố trí lầ n lặ p song song vớ i đườ ng đồ ng mứ c.

IV. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT TỔ HỢP LAI

Đố i vớ i thử nghiệ m tổ hợ p ngô lai, giố ng ngô mớ i, việc khảo sát THL có thể áp dụng 1 trong 2 kiểu thiết kế (Yates, 1936; Cochran, 1957) như sau:

– Thiết kế 1: Thiết kế bổ sung khi số công thức (Entry) > 200 đến hàng ngàn THL;

– Thiết kế 2: Thiết kế mạng lưới khi số công thức < 200.

Hai kiể u thiế t kế trên đượ c bố trí theo khố i ngẫ u nhiên không hoà n chỉnh. Nghĩ a là lần lặp được chia thành nhiều khối nhỏ, hay còn gọi nhiều băng. Mục đích nhằm cắt ngắn lần lặp. Nếu để tất cả hàng trăm công thức trên lần lặp, lần lặp sẽ dài và các ô thí nghiệm khác nhau sẽ bị ảnh hưởng bởi môi trường khác xa nhau;

– Kí ch thướ c khố i tù y theo độ đồ ng đề u về độ phì đồ ng ruộ ng, ruộ ng cà ng ké m đồ ng đề u số ô/khố i cà ng í t và không vượ t quá số khai căn củ a tổ ng công thứ c. Ví dụ tổ ng số 400 công thứ c, thì kí ch thướ c khố i không vượ t quá 20 công thứ c.

– Vật liệu thí nghiệm nên được phân nhóm theo thời gian sinh trưởng.

– Giống đối chứng là những giống đang trồng phổ biến trong vùng, số lượng có thể từ 1 – 3 giống cho mỗi thí nghiệm. THL và giống đối chứng gọi chung là công thức.

4.1. Bố trí thí nghiệm theo thiết kế 1

Nếu cần khảo sát nhiều tổ hợp lai (vài trăm đền hàng ngàn), chia lầ n lặ p thành nhiều khối nhỏ (băng) bố trí theo kiểu thiết kế bổ sung hay tăng cường (Augemented). Mỗi THL gieo trên 1 hàng (Sơ đồ 1). Khảo sát trên 1 – 2 lần lặ p, tốt nhất khảo sát trên

15

HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI

Page 16: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

2 lần lặp thì kết quả mới chính xác. Í t nhấ t 2 giống đối chứng được bố trí ngẫu nhiên trên từng khối nhỏ. Ví dụ, tổng số 300 công thức (CT) trên 1 lần lặp được bố trí như Sơ đồ 1. T = K × CT/K trong đó T là tổng số CT, K là số khối. 300 = 15 × 20 với các giống đối chứng được thiế t kế bằ ng chương trì nh IRRISTAT (IRRI) hoặ c CropStat (CIMMYT phố i hợ p vớ i IRRI)) như sau. Cá c chương trì nh nà y thiế t kế đồ ng thờ i cho 1 bộ giố ng tiế n hà nh khả o sá t, so sá nh ở nhiề u đị a điể m khá c nhau, trá nh đượ c sai só t về không nhấ t quá n ký hiệ u, tên gọ i củ a giố ng và cá c quy đị nh thí nghiệ m .v.v….

Cá ch tiế n hà nh trên IRRISTAT hoặ c CropStat (lệ nh tương tự IRRISTAT), như sau:

+ Khở i độ ng IRRISTAT hoặ c CropStat,và o menu Utilities/Randomization and Layout/Plant Breeding Designs (Single Factor)

Đặ t tên fi le, ví dụ Aug1 và Open. Bấ m và o lệ nh Yes để tạ o fi le mớ i (to create new command fi le). Lự a chọ n lệ nh Augmented RCB (max 1000 plots with imbedded RCB less than 800 plots) như trì nh bà y trong hì nh dướ i đây. Nhậ p tổ ng số công thứ c (Number of Unreplicated Entries), số khố i (Number of Blocks), số đố i chứ ng đượ c nhắ c lạ i ở tấ t cả cá c khố i (Number of Replicated Entries), và số hà ng củ a sơ đồ đồ ng ruộ ng.

16

Lê Quý Kha

Page 17: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

+ Nhấ n OK, Sổ thí nghiệ m đượ c hiệ n ra như sau:

+ Sơ đồ thí nghiệ m đồ ng ruộ ng gồ m 15 khố i, mỗ i khố i chứ a 21 công thứ c gồm tổ hợp lai và 1 đối chứng đượ c hiệ n ra:

17

TREATMENT KEY: AUGMENTED DESIGN FOR 301 ENTRIES WITH 1 REPLICATED 15 TIMES FILE D:\A Backup HD 160HD\Statistic software\CropStat day du\TUTORIAL\1090 CropStat_Randomization and Layout\SampleData\Aug1.DGN 18/ 4/13 8:21 PAGE 1 FIELD LAYOUT IS 315 PLOTS IN 15 ROWS AND 21 COLUMNS WITH IMBEDDED RCBD DESIGN

TRIAL DESCRIPTION: AUG1 TRIAL NUMBER: 1 TRT DESIGNATION PLOT ROW COL 1 ...................... 97 5 13 2 ...................... 54 3 12 3 ...................... 290 14 17 4 ...................... 165 8 18 5 ...................... 299 15 5 6 ...................... 24 2 3 7 ...................... 21 1 21 8 ...................... 166 8 19 9 ...................... 214 11 4 10 ...................... 87 5 3 11 ...................... 241 12 10 12 ...................... 171 9 3 13 ...................... 292 14 19 14 ...................... 65 4 2 15 ...................... 8 1 8 16 ...................... 177 9 9 17 ...................... 206 10 17 18 ...................... 143 7 17 --------------------------------------- --------------------------------------- ---------------------------------------

TRT DESIGNATION PLOT ROW COL

--------------------------------------- 296 ...................... 105 5 21 297 ...................... 264 13 12 298 ...................... 1 1 1 299 ...................... 118 6 13 300 ...................... 109 6 4 Đ/c ...................... 11 1 11 Đ/c ...................... 32 2 11 Đ/c ...................... 53 3 11 Đ/c ...................... 74 4 11 Đ/c ...................... 95 5 11 Đ/c ...................... 116 6 11 Đ/c ...................... 137 7 11 Đ/c ...................... 158 8 11 Đ/c ...................... 179 9 11 Đ/c ...................... 200 10 11 Đ/c ...................... 221 11 11 Đ/c ...................... 242 12 11 Đ/c ...................... 263 13 11 Đ/c ...................... 284 14 11 Đ/c ...................... 305 15 11

FIELD PLAN FOR AN AUGMENTED RCBD,301 ENTRIES, 1 REPLICATED FILE D:\A Backup HD 160HD\Statistic software\CropStat day du\TUTORIAL\1090 CropStat_Randomization and Layout\SampleData\Aug1.DGN 18/ 4/13 8:21 :PAGE 2 TRIAL DESCRIPTION: AUG1 TRIAL NUMBER: 1 SITE......................... RANDOM SEED 797058 1 (CELLS CONTAIN PLOT NUMBERS ON TOP, TREATMENTS BELOW) COL 1| 2| 3| 4| 5| 6| 7| 8| 9| 10| 11| 12| 13| 14| 15| 16| 17| 18| 19| 20| 21| ROW ---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---| | 1| 2| 3| 4| 5| 6| 7| 8| 9| 10| 11| 12| 13| 14| 15| 16| 17| 18| 19| 20| 21| 1|298| 48|262| 81| 71|146|169| 15|131| 91|301| 65|290|235|289|125| 90| 68| 24|156| 7| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---| | 22| 23| 24| 25| 26| 27| 28| 29| 30| 31| 32| 33| 34| 35| 36| 37| 38| 39| 40| 41| 42| 2| 88|141| 6|118|196| 23| 78|126|157| 42|301|250|185|183|104|279|115|144| 76|168|281| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---| | 43| 44| 45| 46| 47| 48| 49| 50| 51| 52| 53| 54| 55| 56| 57| 58| 59| 60| 61| 62| 63| 3|110| 19|108|284| 35|195|111| 69|173|177|301| 2|266| 55|182| 94| 61| 31| 66| 93|167| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---| | 64| 65| 66| 67| 68| 69| 70| 71| 72| 73| 74| 75| 76| 77| 78| 79| 80| 81| 82| 83| 84| 4|245| 14| 21|271| 32| 33|103| 20|211|212|301|226|192|181|204|230|291|140|147| 97|282| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---| | 85| 86| 87| 88| 89| 90| 91| 92| 93| 94| 95| 96| 97| 98| 99|100|101|102|103|104|105| 5|100| 67| 10|106|200|162|206| 45| 50| 36|301|119| 1|205| 87|133|137|275| 84|220|296| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---| |106|107|108|109|110|111|112|113|114|115|116|117|118|119|120|121|122|123|124|125|126| 6|223|269| 41|300|120| 62|261|276|202|208|301|243|299|256|121|268|241|286| 29| 25|132| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---| |127|128|129|130|131|132|133|134|135|136|137|138|139|140|141|142|143|144|145|146|147| 7|112| 28|102|201| 79| 49|240|217| 83| 54|301|228| 92| 82| 99|175| 18|172| 73|236|186| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---| |148|149|150|151|152|153|154|155|156|157|158|159|160|161|162|163|164|165|166|167|168| 8| 53|123|159|150|134|117| 22|253|213|194|301|166|277|273|160|219| 89| 4| 8|152|163|

HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI

Page 18: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

Ghi chú: Mỗ i ô gồ m số ở trên là số ô, số ở dướ i là số tổ hợ p lai khả o sá t hay cò n gọ i là số công thứ c. Giố ng đố i chứ ng đượ c lặ p lạ i trên tấ t cả cá c khố i.

Sơ đồ 1. Bố trí thí nghiệm đồng ruộng khảo sát tổ hợp ngô lai

theo sơ đồ Augemented design.

4.2. Bố trí thí nghiệm theo thiết kế 2, thiế t kế mạ ng lưới

Đố i vớ i khả o sá t tổ hợ p ngô lai (khi số công thứ c < 200), có thể á p dụ ng 1 trong 3 cá ch thiết kế lưới (Lattice) như sau:

– Nếu thí nghiệm có 2 lầ n lặ p, gọi là Lattice đơn (Simple lattice); – Nếu thí nghiệm có 3 lầ n lặ p gọi là Lattice bội 3 (Triple Lattice);– Nếu thí nghiệm có 4 lầ n lặ p gọi là Lattice bội 4 (Quadruple Lattice).

Thườ ng ở ta chỉ tiế n hà nh theo Lattice đơn.Ngoài ra còn có thể thiết kế kiểu lưới Anpha (Alpha Lattice) đố i vớ i thử nghiệ m tổ hợ p ngô lai.

4.2.1. Lưới vuông (Square Lattice) Số THL T = K2 mỗ i lầ n lặ p có K khối (còn gọi là hàng, theo cách gọi của bố trí thí nghiệm, không phải hàng gieo), mỗi khối có K ô. Mỗi THL được gieo vào một ô, giống đối chứng được bố trí ngẫu nhiên trên mỗi hàng (Khố i).

– Mỗi công thức (ô giống) được gieo 1 hoặc 2 hàng dài 5 m (có thể ngắn hơn nhưng không < 4m), mỗi thí nghiệm gồm 2 lần lặ p.

– Có thể dùng các thiết kế 5 × 5, 6 × 6, 7 × 7, 8 × 8, 9 × 9...

– Sơ đồ sau trình bày kiểu thiết kế 6 × 6.– Thự c hiệ n cá c lệ nh trên chương trì nh phầ n mề m như sau:

+ Và o cá c lệ nh tương tự ở menu Utilities/Randomization and Layout/

18

|148|149|150|151|152|153|154|155|156|157|158|159|160|161|162|163|164|165|166|167|168| 8| 53|123|159|150|134|117| 22|253|213|194|301|166|277|273|160|219| 89| 4| 8|152|163| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---| |169|170|171|172|173|174|175|176|177|178|179|180|181|182|183|184|185|186|187|188|189| 9| 47|293| 12|174|244|148| 43|229| 16|161|301|287| 95|122| 57|105|143|231|288|191| 85| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---| |190|191|192|193|194|195|196|197|198|199|200|201|202|203|204|205|206|207|208|209|210| 10|214|203| 34|158|124| 39| 75| 52|113|239|301|127|249|210|257|233| 17|199|190|151| 51| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---| |211|212|213|214|215|216|217|218|219|220|221|222|223|224|225|226|227|228|229|230|231| 11|294|278|218| 9| 27|142|258|187| 38|171|301|270|170|109|252|154|234|295|254| 40|116| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---| |232|233|234|235|236|237|238|239|240|241|242|243|244|245|246|247|248|249|250|251|252| 12|165| 58|114| 44|251|139| 77| 63|179| 11|301|272|224|101|189|263|180|264|260|145|225| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---| |253|254|255|256|257|258|259|260|261|262|263|264|265|266|267|268|269|270|271|272|273| 13|232| 26|184| 60|130| 30| 46|283|215|128|301|297|238|259|107|188|153|227| 70|255| 80| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---| |274|275|276|277|278|279|280|281|282|283|284|285|286|287|288|289|290|291|292|293|294| 14|247|138| 98|267|216| 64|248|209|292| 86|301|274|207|176| 56|135| 3|129| 13|280| 74| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---| |295|296|297|298|299|300|301|302|303|304|305|306|307|308|309|310|311|312|313|314|315| 15|164|149|242|198| 5|155|246|265|193| 37|301| 96|197|285|178| 59|237|221|136|222| 72| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|

Lê Quý Kha

Page 19: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

Plant Breeding Designs (Single Factor) trên IRRISTAT hoặ c Crop-Stat, đặ t tên fi le, nhậ p tham số như trì nh bà y ở Hì nh sau:

+ Số thứ tự tổ hợ p lai và số ô trong sổ thí nghiệ m đượ c trì nh bà y như sau:

+ Sơ đồ thí nghiệ m đồ ng ruộ ng như sau:

FIELD PLAN FOR LATTICE SQUARE DESIGN, 49 TRTS, 2 REPS FILE D:\A Backup HD 160HD\Statistic software\CropStat day du\TUTORIAL\1090 CropStat_Randomization and Layout\SampleData\LS1.DGN 1/ 4/13 14: 2

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- :PAGE 1

TRIAL DESCRIPTION: LS1

TRIAL NUMBER: 1 SITE......................... RANDOM SEED 649165

19

Lặ p 1 Lặ p 2 THL Ô Ô 1 ................... 22 87 2 ................... 10 96 3 ................... 43 79 4 ................... 7 84 5 ................... 23 69 6 ................... 20 64 7 ................... 35 90 8 ................... 21 95 9 ................... 25 81 10 ................... 8 56 -------------------- ----------- -------------------- -----------

Lặ p 1 Lặ p 2 THL Ô Ô --------------------- ----- ----- 40 .................. 39 54 41 .................. 18 91 42 .................. 41 86 43 .................. 34 98 44 .................. 36 97 45 .................. 42 59 46 .................. 4 76 47 .................. 17 62 48 .................. 49 68 49 .................. 12 60

HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI

Page 20: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

Mỗ i ô gồ m số ô ở trên, số ở dướ i là số tổ hợ p lai khả o sá t hay cò n gọ i là số công thứ c.

Sơ đồ 2. Thiế t kế thí nghiệ m theo mạ ng lướ i vuông

4.2.2. Lưới Anpha (Alpha Lattice)

Số THL T = K(K – 1). Mối lầ n lặ p có K – 1 khối, mỗi khối (hàng) có K ô. Mỗi THL được gieo vào một ô, giống đối chứng được bố trí ngẫu nhiên trên mỗi khối. Thí dụ lưới 4 × 5, 5 × 6, 6 × 7, 8 × 9 ...

– Thường mỗi thí nghiệm gồm 2 lần nhắc.– Ví dụ thiết kế 5 × 6 (5 khối × 6 ô/khối). – Thự c hiệ n cá c lệ nh trên chương trì nh phầ n mề n như sau:

+ Khở i độ ng IRRISTAT hoặ c CropStat, nhậ p lệ nh tương tự như cá c thiế t kế trên, và cá c tham số củ a lướ i Alpha như sau:

REP 1 (CELLS CONTAIN PLOT NUMBERS ON TOP, TREATMENTS BELOW)

Cộ t 1| 2| 3| 4| 5| 6| 7|(Công thứ c/khố i)Khố i ---|---|---|---|---|---|---| | 1| 2| 3| 4| 5| 6| 7| 1| 38| 35| 29| 46| 31| 25| 4| |---|---|---|---|---|---|---| | 8| 9| 10| 11| 12| 13| 14| 2| 10| 30| 2| 16| 49| 17| 22| |---|---|---|---|---|---|---| | 15| 16| 17| 18| 19| 20| 21| 3| 26| 28| 47| 41| 39| 6| 8| |---|---|---|---|---|---|---| | 22| 23| 24| 25| 26| 27| 28| 4| 1| 5| 23| 9| 19| 36| 37| |---|---|---|---|---|---|---| | 29| 30| 31| 32| 33| 34| 35| 5| 24| 33| 21| 18| 34| 43| 7| |---|---|---|---|---|---|---| | 36| 37| 38| 39| 40| 41| 42| 6| 44| 20| 15| 40| 13| 42| 45| |---|---|---|---|---|---|---| | 43| 44| 45| 46| 47| 48| 49| 7| 3| 27| 12| 11| 14| 32| 48| |---|---|---|---|---|---|---|

REP 2 (CELLS CONTAIN PLOT NUMBERS ON TOP, TREATMENTS BELOW)

COL 1| 2| 3| 4| 5| 6| 7|ROW ---|---|---|---|---|---|---| | 50| 51| 52| 53| 54| 55| 56| 1| 37| 28| 21| 25| 40| 14| 10| |---|---|---|---|---|---|---| | 57| 58| 59| 60| 61| 62| 63| 2| 38| 18| 45| 49| 36| 47| 27| |---|---|---|---|---|---|---| | 64| 65| 66| 67| 68| 69| 70| 3| 6| 29| 16| 24| 48| 5| 13| |---|---|---|---|---|---|---| | 71| 72| 73| 74| 75| 76| 77| 4| 34| 22| 32| 20| 26| 46| 23| |---|---|---|---|---|---|---| | 78| 79| 80| 81| 82| 83| 84| 5| 15| 3| 39| 9| 33| 17| 4| |---|---|---|---|---|---|---| | 85| 86| 87| 88| 89| 90| 91| 6| 30| 42| 1| 12| 31| 7| 41| |---|---|---|---|---|---|---| | 92| 93| 94| 95| 96| 97| 98| 7| 11| 19| 35| 8| 2| 44| 43| |---|---|---|---|---|---|---|

20

Lê Quý Kha

Page 21: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

+ Số thứ tự THL và số ô trên mỗ i lầ n lặ p đượ c hiệ n ra:

+ Sơ đồ bố trí thí nghiệ m đồ ng ruộ ng tự độ ng đượ c thiế t lậ p:

FIELD PLAN FOR ALPHA LATTICE DESIGN, 30 TRTS, 2 REPS FILE D:\A Backup HD 160HD\Statistic software\CropStat day du\TUTORIAL\1090 CropStat_Randomization and Layout\SampleData\AL1.DGN 1/ 4/13 14:26

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

TRIAL DESCRIPTION: AL1

TRIAL NUMBER: 1 SITE......................... RANDOM SEED 719048

FIELD PLAN FOR 2 REPS OF 30 TREATMENTS IN 5 BLOCKS/REP OF 6 PLOTS/BLOCK

EFFICIENCY: 0.7742( 97.1%), MAXIMUM CONCURANCE: 2

Mỗ i ô gồ m số ô ở trên, số ở dướ i là số tổ hợ p lai khả o sá t hay cò n gọ i là số công thứ c.

Sơ đồ 3. Thiế t kế thí nghiệ m theo mạ ng lướ i Anpha

21

Lặ p 1 Lặ p 2 THL O O 1 ...................... 29 58 2 ...................... 15 38 3 ...................... 18 43 4 ...................... 27 51 5 ...................... 2 47 6 ...................... 13 46 7 ...................... 14 54 8 ...................... 11 55 9 ...................... 24 49 10 ...................... 19 31 11 ...................... 22 56 12 ...................... 9 40 13 ...................... 25 42 14 ...................... 8 36 15 ...................... 6 59 ------------------------- --------

Lặ p 1 Lặ p 2 THL O O ------------------------- -------- 16 ...................... 30 32 17 ...................... 5 53 18 ...................... 10 50 19 ...................... 4 52 20 ...................... 23 37 21 ...................... 26 41 22 ...................... 28 44 23 ...................... 17 34 24 ...................... 3 39 25 ...................... 7 45 26 ...................... 21 48 27 ...................... 1 33 28 ...................... 16 60 29 ...................... 20 57 30 ...................... 12 35

REP 1 (CELLS CONTAIN PLOT NUMBERS ON TOP, TREATMENTS BELOW)

PLT 1| 2| 3| 4| 5| 6|BLK ---|---|---|---|---|---| | 1| 2| 3| 4| 5| 6| 1| 27| 5| 24| 19| 17| 15| |---|---|---|---|---|---| | 7| 8| 9| 10| 11| 12| 2| 25| 14| 12| 18| 8| 30| |---|---|---|---|---|---| | 13| 14| 15| 16| 17| 18| 3| 6| 7| 2| 28| 23| 3| |---|---|---|---|---|---| | 19| 20| 21| 22| 23| 24| 4| 10| 29| 26| 11| 20| 9| |---|---|---|---|---|---| | 25| 26| 27| 28| 29| 30| 5| 13| 21| 4| 22| 1| 16| |---|---|---|---|---|---|

REP 2 (CELLS CONTAIN PLOT NUMBERS ON TOP, TREATMENTS BELOW)

PLT 1| 2| 3| 4| 5| 6|BLK ---|---|---|---|---|---| | 31| 32| 33| 34| 35| 36| 1| 10| 16| 27| 23| 30| 14| |---|---|---|---|---|---| | 37| 38| 39| 40| 41| 42| 2| 20| 2| 24| 12| 21| 13| |---|---|---|---|---|---| | 43| 44| 45| 46| 47| 48| 3| 3| 22| 25| 6| 5| 26| |---|---|---|---|---|---| | 49| 50| 51| 52| 53| 54| 4| 9| 18| 4| 19| 17| 7| |---|---|---|---|---|---| | 55| 56| 57| 58| 59| 60| 5| 8| 11| 29| 1| 15| 28| |---|---|---|---|---|---|

HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI

Page 22: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

4.3. Cách thu hoạch thí nghiệm khả o sá t tổ hợ p lai

– Thu hoạch tất cả các bắp/ô, bóc bỏ lá bi, xếp bắp thành hàng ở đầu ô thí nghiệm, cứ 5 hoặc 10 bắp/ 1 hàng; các bắp trên mỗi hàng tương đương nhau về kích thước, độ kết hạt, mức độ nhiễm sâu bệnh;– Đánh giá trạng thái bắp từng ô (Hướng dẫn ở mục VIII), ghi sổ;– Cân xác định khối lượng bắp của ô thí nghiệm, kể cả các ô đối chứng;– Nếu thí nghiệm được thực hiện với số THL lớn nhưng phục vụ chọn giống là chính, thì chỉ cầ n xác định khối lượng những ô có trạng thái bắp tương đương hoặc đẹp hơn đối chứng. Nếu cần số liệu cho những loại báo cáo vớ i kết quả LSD0,05 và CV % của thí nghiệm, thì phải xác định khối lượng, tỷ lệ hạ t/bắ p, độ ẩ m hạ t thu hoạ ch củ a tất cả các ô.– Thu tất cả bắp của các THL trên ô đã chọn, chụ p ả nh, đem về kho là m cá c chỉ tiêu cấ u thà nh năng suấ t (nên sử dụng túi lưới để đảm bảo không bị lẫn giữa các THL). – Đo đếm các yếu tố cấu thành năng suất 10 bắp đạ i diệ n/ô. Chú ý bắ p đạ i diệ n cho cá c kí ch thướ c bắ p to – trung bì nh – nhỏ , độ kế t hạ t, không phả i nhữ ng bắ p đẹ p củ a ô.– Tẽ hạt 10 bắp mẫu hoặc cả ô (nếu nhân lực cho phép, tẽ cả ô càng chính xác), xác định tỷ lệ hạt/bắp, ẩm độ hạt và năng suất ô, quy đổi từ năng suất ô ra năng suất tạ/ha (Hướng dẫn ở mục VIII).

V. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH SO SÁNH, KHẢO NGHIỆM TỔ HỢP LAI

5.1. Bố trí thí nghiệm và soạ n giố ng

– Thườ ng tiế n hà nh vớ i các kiểu thiết kế thông dụng, khi số công thức < 20, đó là khố i ngẫ u nhiên hoà n chỉ nh – RCBD (Randomized Complete Block Design) hoặ c không hoà n chỉ nh cân đối– BIBD (Balance Incomplete Bock Design).– Bố trí theo RCBD, nghĩa là mỗi lầ n lặ p (là một khối) có đủ tất cả các công thức (giống hay tổ hợp lai) cần so sánh.– Bố trí theo BIBD, nghĩ a là mỗ i lầ n lặ p đượ c chia thà nh 2 – 3 khố i, tù y theo độ đồ ng đề u độ phì đồ ng ruộ ng và số công thứ c đem so sá nh.– Mỗi công thức (giống) gieo 4 hàng, chiề u dài hàng tuỳ kích thước ruộng hiện có (từ 4,5 – 5 m)– Thí nghiệm được lặp lại 3 – 4 lần. – Ví dụ có 9 giống x 4 lần lặp được bố trí theo RCBD, 9 giố ng đượ c bố trí ngẫ u nhiên trên 9 ô trên mỗ i lầ n lặ p (Khố i), thự c hiệ n bằ ng chương trì nh phầ n mề m như sau.+ Khở i độ ng IRRISTAT hoặ c CropStat, nhậ p lệ nh tương tự như cá c thiế t kế trên, và cá c tham số củ a thiế t kế theo RCBD như sau:

22

Lê Quý Kha

Kha
Sticky Note
Thêm dâu châm câu
Page 23: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

+ Số thứ tự THL và số ô củ a cá c THL đượ c trì nh bà y như sau:

+ Sơ đồ bố trí đồ ng ruộ ng như sau:

Sơ đồ 4. Thiế t kế t theo khố i ngẫ u nhiên hoà n chỉ nh (RCBD)

– Cá ch soạ n giố ng tương tự như đã trì nh bà y ở phầ n khả o sá t tổ hợ p lai.

23

Lặ p 1 Lặ p 2 Lặ p 3 Lặ p 4 THL Ô Ô Ô Ô 1 ...................... 9 17 26 35 2 ...................... 6 18 19 29 3 ...................... 4 16 21 30 4 ...................... 1 11 23 32 5 ...................... 8 15 24 33 6 ...................... 2 12 25 34 7 ...................... 5 10 22 31 8 ...................... 3 14 27 28 9 ...................... 7 13 20 36

Lặ p 1 Cột 1| 2| 3| 4| 5| 6| 7| 8| 9|Hàng---|---|---|---|---|---|---|---|---| | 1| 2| 3| 4| 5| 6| 7| 8| 9| 1| 4| 6| 8| 3| 7| 2| 9| 5| 1| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|

Lặ p 2 Cột 1| 2| 3| 4| 5| 6| 7| 8| 9|Hàng---|---|---|---|---|---|---|---|---| | 10| 11| 12| 13| 14| 15| 16| 17| 18| 1| 7| 4| 6| 9| 8| 5| 3| 1| 2| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|

Lặ p 3 Cột 1| 2| 3| 4| 5| 6| 7| 8| 9|Hàng---|---|---|---|---|---|---|---|---| | 19| 20| 21| 22| 23| 24| 25| 26| 27| 1| 2| 9| 3| 7| 4| 5| 6| 1| 8| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|

Lặ p 4 Cột 1| 2| 3| 4| 5| 6| 7| 8| 9|Hàng---|---|---|---|---|---|---|---|---| | 28| 29| 30| 31| 32| 33| 34| 35| 36| 1| 8| 2| 3| 7| 4| 5| 6| 1| 9| |---|---|---|---|---|---|---|---|---|

HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI

Page 24: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

5.2. Cách thu hoạch

– Thu hoạch 2 hàng giữa mỗi ô.

– Tất cả các ô đều được đánh giá, theo dõi các chỉ tiêu (theo kế hoạ ch) và xử lý kết quả.

– Các thao tác khác tương tự như ở Mục 4.3.

VI. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM KHẢO NGHIỆM VCU

– Khảo nghiệm VCU được tiến hành bởi Trung tâm Khảo – kiểm nghiệm Sản phẩm giống cây trồng và Phân bón Quốc gia, theo Quy chuẩn QCVN 01–56:2011/BNNPTNT.

– Khi báo cáo công nhận giống, có thêm số liệu khảo nghiệm tác giả (có xác nhận của các địa phương) thì số liệu báo cáo càng thêm độ tin cậy.

VII. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH TRÌNH DIỄN

7.1. Trì nh diễ n ô lớ n

Ta thườ ng thấ y, năng suấ t củ a mộ t số giố ng ngô trong thí nghiệ m ô nhỏ thườ ng cao hơn từ 30 – 50 % so vớ i năng suấ t thự c tế ngoà i ruộ ng nông dân. Điề u nà y có thể giả i thí ch là do trong điề u kiệ n thí nghiệ m ô nhỏ (2 hà ng dà i 5 m, rộ ng 0,6 – 0,7 m), dướ i sự quả n lý , chăm só c củ a cá c nghiên cứ u viên, độ phì đấ t tố t, đầ y đủ phân bó n, nướ c tướ i, phò ng trừ sâu bệ nh, cỏ dạ i. Trong khi đó điề u kiệ n đồ ng ruộ ng củ a nông dân đượ c khá c xa vớ i điề u kiệ n thí nghiệ m ô nhỏ . Vì vậ y cầ n thiế t phả i tiế n hà nh thí nghiệ m so sá nh giố ng trong điề u kiệ n canh tá c củ a nông dân (On Farm Trials). Có thể tiế n hà nh thí nghiệ m ô lớ n, á p dụ ng 1 trong 3 cá ch như sau:

a) Cá ch 1: Trướ c đây vẫ n tiế n hà nh bằ ng cá ch bố trí 2 – 3 giố ng mớ i cù ng vớ i 1 – 2 giố ng củ a nông dân đang sử dụ ng, vớ i ô thí nghiệ m rộ ng tớ i 100 – 300 m2, lặ p lạ i 2 lầ n nế u có chỉ đạ o, quả n lý , chăm só c củ a cá n bộ chỉ đạ o hoặ c không lặ p lạ i nế u nông dân tự thự c hiệ n, quả n lý thí nghiệ m. Cá n bộ thườ ng xuyên tham quan, giá m sá t thí nghiệ m và cù ng thu hoạ ch khi ngô chí n.

b) Cá ch 2: Hiệ n nay nhiề u tổ chứ c ở cá c nướ c tiế n hà nh là thí nghiệ m trên đồ ng ruộ ng củ a nông dân, theo kiể u “Thí nghiệ m Mẹ – Con” (Mother – Baby Trial, gọ i là MBT). Đó là đá nh giá vớ i số lượ ng lớ n cá c giố ng triể n vọ ng tạ i ruộ ng củ a nông dân (Mother), dướ i sự quả n lý , đầ u tư chăm só c củ a cá n bộ củ a cơ quan triể n khai giố ng mớ i. Đồ ng thờ i chia nhỏ bộ giố ng đó tạ i mộ t số điể m lân cậ n

24

Lê Quý Kha

Page 25: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

(Baby), dướ i sự thự c hiệ n, quả n lý , chăm só c trự c tiế p củ a nông dân.

c) Cá ch 3: Thí nghiệ m có sự tham gia củ a nông dân (Participatory Plant Breed-ing, gọ i là PPB). Loạ i thí nghiệ m nà y đò i hỏ i nhà chọ n giố ng phố i hợ p vớ i nông dân chọ n giố ng tạ i ruộ ng củ a nông dân trong suố t quá trì nh từ thí nghiệ m khả o sá t tổ hợ p lai, so sá nh giố ng đế n khả o nghiệ m rộ ng. Mô hì nh nà y hiệ n nay ở Việ t Nam đượ c cả i tiế n thà nh phố i hợ p giữ a nhà chọ n giố ng và mộ t số công ty kinh doanh hạ t giố ng, tiế n hà nh so sá nh, khả o nghiệ m trên ruộ ng nông dân.

7.2. Trì nh diễ n trên diệ n tí ch rộ ng

Mụ c đí ch nhằ m trì nh diễ n nhữ ng tiế n bộ kỹ thuậ t đã đượ c thử nghiệ m và kế t luậ n trướ c đó .

7.2.1. Yêu cầu

– Ruộng trình diễn hoặc sản xuất thử đại diện cho vùng sản xuất ngô;

– Địa điểm ruộng thuận tiện lối đi lại, tham quan, hội thảo đầu bờ;

– Chỉ tiế n hà nh vớ i 2 – 3 giố ng triể n vọ ng để so sá nh vớ i 1 – 2 giố ng đang đượ c nông dân sử dụ ng, vớ i diệ n tí ch trì nh diễ n lớ n, không cầ n bố trí lầ n lặ p.

– Giống đối chứng cần gieo cạnh giống trình diễn để tiện so sánh.

– Đất canh tác và kỹ thuật thâm canh cần áp dụng trên đồng ruộng của nông dân, tương đương nhau giữa giống đối chứng với các giống trình diễn;

– Có thể đồ ng thờ i trì nh diễ n giố ng tiế n bộ kỹ thuậ t nà o đó ở mộ t số đị a điể m khá c trong vù ng.

– Nông dân đượ c mờ i đế n tham dự hộ i thả o đầ u bờ giố ng mớ i.

7.2.2. Thực hiện

– Nếu không đủ hạt, mỗi giống gieo 6 – 10 hàng, hàng dài 10m, hàng rộng theo quy trình áp dụng tại địa phương

– Nếu đủ hạt, gieo mỗi giống 500 – 1000 m2

– Các giống trình diễn và đối chứng liền kề nhau trên cùng thửa ruộng, hoặc cùng khu đất tương tự nền canh tác

– Nông dân tiên tiến là người thực hiện trình diễn

– Liều lượng phân bón, kỹ thuật thâm canh áp dụng ở mức tiên tiến so với nông dân đang áp dụng

– Khi tổ chức hội thảo đầu bờ, thu hoạch, cân mẫu ngay trên ruộng để nông dân tham dự chứng kiến.

25

HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI

Kha
Sticky Note
Thêm dâu châm câu
Kha
Sticky Note
Thêm dâu châm câu
Kha
Sticky Note
Thêm dâu châm câu
Kha
Sticky Note
Thêm dâu châm câu
Kha
Sticky Note
Thêm dâu châm câu
Page 26: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

VIII. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU

Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp theo dõi thí nghiệm khảo sát, so sánh, khảo nghiệm giống ngô tham khả o theo hướng dẫn Quản lý chăm sóc, thu thập số liệu thử nghiệm ngô của CIMMYT (1985) và hướng dẫn mô tả nguyên liệu quỹ gen ngô của IBPGR/CIMMYT (1991).

Nhữ ng chỉ tiêu bắ t buộ c theo dõ i như sau:

1. Số cây/ô;

2. Thời gian từ gieo – tung phấn, gieo – phun râu, gieo – chín sinh lý (ngà y);

3. Tỷ lệ cây bị đổ hoặc gãy (%);

4. Độ bền của bộ lá (1 – 5);

5. Số bắp hữu hiệu/cây (bắ p/cây, số thập phân);

6. Trạng thái cây, trạng thái bắp (1 – 5);

7. Độ bao lá bi (1 – 5);

8. Chiề u cao cây, chiề u cao đó ng bắ p (cm, số chẵ n);

9. Tỷ lệ hoặc mức độ nhiễm sâu bệnh (% hoặ c 1 – 5);

10. Ẩ m độ hạt khi thu hoạch (%);

11. Tỷ lệ hạt/bắp (Số thậ p phân);

12. Năng suất thực thu (tạ /ha).

Đối với những thí nghiệ m phục vụ mục tiêu bá o cá o tố t nghiệ p, luận văn – luận án, hoặ c bá o cá o ở mứ c độ chi tiế t, có thể theo dõ i thêm: Số lá thật, Tốc độ ra lá thật, Mức độ héo lá khi gặp nóng hoặc hạn, Kích thước bông cờ, Dài bắp, Đường kính bắp, Số hàng hạt/bắp, Số hạt/hàng, Dà i hạ t, Rộ ng hạ t, Độ cứ ng nộ i nhũ , Năng suất lý thuyết.

Số liệu cần lấy trên từng ô ở mỗi lầ n lặ p lại. Nếu cần tính độ đồng đều (CV%) của giống, ví dụ chiều cao cây, cao bắp, số lá, tốc độ dài lá v.v thì phải lấy số liệu trên 10 cá thể/ô. Nếu chưa quan tâm đến độ đồng đều của từng tổ hợp lai, chỉ cần thu thập 1 số liệu đo đếm 1 lần/ô cho mỗi tổ hợp lai, không nhất thiết phải tiến hành trên 10 cây/ô.

Để tránh sai sót, nhầm lẫn, mất thời gian tìm hồ sơ sổ sách, số liệu cần được ghi chép một cách rõ ràng vào một sổ theo dõi; tránh ghi số liệu vào tờ giấy rời (dễ trở thành tờ rơi, dễ thất lạc); không ghi chép cùng loại số liệu ở hai hoặ c ba sổ vì khi tập hợp số liệu rất mất thời gian. Khi tổng kết số liệu, các thông tin sau cần được cung cấp cho những người tham khảo:

– Người chủ trì;

26

Lê Quý Kha

Page 27: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

– Cơ quan, địa điểm thực hiện nghiên cứu;

– Thời vụ, ngày gieo, khoảng cách, mật độ gieo, kích thước ô thí nghiệm;

– Liều lượng phân bón áp dụng, có tưới nước hay không tưới;

– Loại đất, kết cấu đất thí nghiệm, lịch sử canh tác của đất thí nghiệm;

– Lượng mưa hàng tuần (10 ngày), mức độ chiếu sáng, tình hình bão giông.

8.1. Số cây/ô (Plant stand)

Theo dõi sau khi ngô mọc 2 – 3 tuần, để khi thu hoạch biết được số bắp/ô sẽ tính ra tỷ lệ bắp hữu hiệu/cây.

8.2. Các giai đoạn sinh trưởng

Số ngày từ gieo đến tung phấn, phun râu (khi có 50% số cây trên ruộng tung phấn, phun râu). Số ngày chênh lệch tung phấn phun râu = số ngày từ gieo đến phun râu – số ngày từ gieo đến tung phấn. Thời gian từ gieo đến chín sinh lý (khi chân hạt có điểm đen ở 50% số cây/ô).

Nên lập biểu ngày tháng theo dương lịch, tố t nhấ t là ghi luôn thời gian sinh trưởng củ a mỗi ô vào sổ theo dõi. Ví dụ thí nghiệm gieo ngày 1/2/2013. Giống A tạ i ô nà o đó đạ t 50 % sô cây tung phấn ngày 10/4, ghi luôn là 69 ngày, ngày mai 50 % số cây ở ô nà y phun râu, ghi là 70 ngày. Nếu ngà y dương lị ch 10/4, 11/4 được ghi vào sổ, khi tổng kết số liệu sẽ mất thời gian và dễ nhầm lẫn khi chuyển thành số ngày.

27

Ngày theo dương lịch Ngày đạt các chỉ tiêu Số ngày

01/2/2013 (Ví dụ) Ngày gieo 1

10/4/2013 Ngày tung phấn nguồn thứ nhất 69

11/4/2013 Ngày phun râu 70

12/4/2013 71

13/4/2013 72

……. ………. ……..

31/5/2013 Chín sinh lý nguồn thứ nhất 120

1/6/2013 121

2/6/2013 122

HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI

Page 28: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

8.3. Các chỉ tiêu hình thái (Morphology traits)

– Chiều cao cây (cm) được đo sau trỗ 10 – 15 ngày trên 10 cây liên tiếp ở mỗi ô (ô 1 hàng) hoặc 5 cây/hàng x 2 hàng ở loại thí nghiệm có từ 2–4 hàng (trừ cây đầu hàng), tính từ gốc sát mặt đất đến điểm đầu tiên phân nhánh cờ. Nế u theo dõ i độ ng thá i tăng trưở ng chiề u cao cây thì phả i cố đị nh cây bằ ng cá ch đá nh dấ u bằ ng sơn mà u hoặ c cắ t mẩ u lá nhữ ng cây theo dõ i.

– Chiều cao đóng bắp (cm), tính từ gốc sát mặt đất đến đốt mang bắp hữu hiệu trên cùng.

Đối với loại số liệu chỉ cần 1 lần đo chiều cao cây hoặc cao đóng bắp, tiến hành bằng cách căng giây thừng hoặc đặt ngang sào tre (hoặc thước gỗ) song song vớ i cổ cờ hoặc cuống bắp trên cùng, rồi đo từ gốc sát mặt đất đến cổ cờ/cuống bắp trên cùng.

– Số lá thật và tốc độ ra lá thật. Lá thật được tính khi nhìn thấy đủ bẹ lá, cổ lá và phiến lá (Hình 4). Muốn theo dõi tốc độ ra lá, cứ sau mỗi tuần đánh dấu lá thật trên cùng, ghi lại số lá thậ t trong tuầ n, rồi chia 7 ngày cho số lá thật sẽ được số ngày ra 1 lá thật.

Hình 4. Hình thái cây ngô đạt 1 lá thật (Ritchie and Hanway, 1989)

– Whorl: Nõn

– 2nd leaf blade: Phiến lá thứ 2

– 1st leaf: Lá thật thứ nhất

• 1st leaf blade: Phiến lá thứ nhất

• 1 st leaf collar: Cổ lá thứ nhất

• 1st leaf sheath: Bẹ lá thứ nhất

– Coleoptile: Vảy mầm

– Soil surface: Mặt đất

– Nodal roots: Rễ đốt

– Mesocotyl: Trụ giam

– Lateral seminal roots: Rễ thứ cấp

– Radicle: Rễ sơ cấp

28

Lê Quý Kha

Page 29: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

– Độ bền của bộ lá (Stay green) được xác định vào thời điểm có sự khác biệt số lá xanh giữa các công thức, thường sau trỗ 25 – 30 ngày tuỳ từng vụ. Theo CIMMYT (Banzinger và cộng sự, 2000), độ bền bộ lá được xác định theo thang 10 điểm (1 – 10) tương ứng với phần trăm (%) lá bị chết là 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100% (Hình 5).

– Trạng thái cây (1 – 5) (Plant aspect): Thường được đánh giá khi lá bi bao bắp đã ngả màu vàng, cây còn xanh, và bắp phát triển đầy đủ. Theo dõi trên từng ô, căn cứ vào các tiêu chí: Chiều cao cây, cao bắp, độ đồng đều cây, mức độ sâu bệnh hại, đổ. Áp dụng thang điểm từ 1 – 5, trong đó 1 là tốt nhất (Tất cả các tiêu chí đều đạt) và 5 là kém nhất (Không đạt tiêu chí nào).

– Trạng thái bắp (1 – 5) (Ear aspect): Đánh giá khi thu hoạch, trước khi lấy mẫu xá c đị nh cá c yế u tố cấ u thà nh năng suấ t, sắp xếp các bắp theo thứ tự hàng đẹp, trung bình, xấu, mỗi hàng 5 – 10 bắp. Trạ ng thá i bắ p là tổ ng hợ p củ a các tiêu chí:

29

1 2

3 4 5

2 4

6 7 9

1 3

5 7 9

Hình 5. Thang điểm đánh giá mức độ mẫn cảm với thiếu nước (1 - 5) và độ bền của lá

ngô (1 - 9) (Banziger, 2000)

HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI

Page 30: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

Độ đồng đều kích thước bắp, độ kín bắp (tỷ lệ kết hạt), kẽ hàng hạt thưa hay xít, màu sắc hạt và mức độ nhiễm sâu bệnh. Đánh giá theo thang điểm từ 1 – 5, trong đó 1 là tốt nhất đến 5 là xấu nhất, tương tự cách tính trạng thái cây.

– Kích thước bông cờ đượ c xá c đị nh như chỉ dẫ n ở Hì nh 6.

Hình 6. Cách đo đếm kích thước bông cờ

8.4. Các yếu tố cấu thành năng suất

– Số hàng hạt/bắp: 1 hàng hạt được tính khi có 50% số hạt so với hàng dài nhất. Số hạt trên hàng: được đếm theo hàng hạt có chiều dài trung bình trên bắp. Chiều dài bắp (cm): được đo từ phần bắp có hàng hạt dài trung bình, đo từ cuối bắp đến đỉnh đầu của hàng hạt. Đường kính bắp (cm): đo ở phần giữ a của bắp (Hình 7).

– Số bắp thu hoạch: Bao gồm cả bắp thứ 2, mặc dầu có thể nhỏ. Số bắp trên cây (EP) được tính theo công thức sau:

Trong đó: EP là số bắp trên cây (ghi bằng số thập phân); FE là số bắp hữu hiệu trên ô; HP là số cây thu hoạch trên ô. Bắp hữu hiệu được tính khi có ít nhất 5 hạt; số cây thu hoạch bao gồm cả những cây không bắp.

- Dài cờ: Tassel length;- Khoảng cách giữa các nhánh cờ: Distance between tassel branches;- Điểm phân nhánh cờ cấp 2: Secondary ramifi cation;- Điểm phân nhánh cờ cấp 3: Tertiary ramifi cation;- Bẹ lá: Leaf Sheath;- Dài cuống cờ: Peduncle length.

30

Dài cờ

Khoảng cách giữa các nhánh cờ

Dài cuống cờ

Bẹ lá

Điểm phân nhánh cờ cấp 3

Điểm phân nhánh cờ cấp 2

FEEP

HP=

Lê Quý Kha

Page 31: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

Hình 7. Hướng dẫn đo đếm chỉ tiêu về bắp

– Khối lượng (P) 1000 hạt (g): Cân 2 mẫu, mỗi mẫu 500 hạt, chênh lệch giữa 2 lần cân nhỏ hơn 5% là chấp nhận được, đo độ ẩm hạt lúc đếm hạt rồi quy về khối lượng hạt ở ẩm độ 14%.

– P1000 hạt (g) ở ẩm độ 14% = P1000 hạt ở ẩm độ thu hoạch (g) × (100 – A°)/(100 – 14), trong đó A° là ẩm độ hạt khi thu hoạch (%).

Ví dụ: Khối lượng 1000 hạt đạt 355 g ở ẩm độ 33%, P1000 hạt (g) ở ẩm độ 14% đượ c tí nh như sau:

P1000 hạt (14%) = 355 (100 33)

(100 14)

× −

− = 276,5 g

– Năng suất lý thuyết (NSLT = tạ/ha) ở ẩm độ 14% trên ô (tạ/ha) được tính theo công thức:

RE KR EP P1000 DNSLT

100.000

× × × ×=

Trong đó: RE là số hàng hạt/bắp; KR là số hạt/hàng; EP là số bắp/cây; D là mật độ cây/ha (ngàn cây/ha); P1000 hạt (g) ở ẩm độ 14% = P1000 hạt ở ẩm độ thu hoạch (g) × (100 – A°)/86; A° là ẩm độ hạt khi thu hoạch (%).

Ví dụ: RE = 14, KR = 45, EP = 1,1, P1000 hạt ở 14% ẩm độ = 250 g, D = 60 ngàn cây/ha, NSLT = 14 × 45 × 1,1 × 250 × 60/100.000 = 104 tạ/ha.

31

Ear diameter: Đường kính bắp (cm)

Cob diameter: Đường kính lõi (cm)

Đường kính bắp đo bằng thước kẹp

• Ear length: Dài bắp (cm)

• Diameter: Đường kính (cm)

HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI

Page 32: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

– Năng suất thực thu (NSTT) đạt được khi thu tất cả các cây/1 hoặc 2 hàng/ô. Ghi khối lượng bắp (chưa tẽ)/ô, tính theo kg đến 1 số lẻ. Nếu có thể, thu hoạch khi độ ẩm hạt đạt khoảng 15 – 25% sẽ dễ thấy sự biểu hiện biến động về đổ thân, đổ rễ, thối bắp giữa các ô. Ngoài ra ở độ ẩm này, hạt dễ tẽ hơn và độ ẩm xác định được chính xác hơn.

Năng suất hạt thực thu ở ẩm độ 14% được tính theo công thứcoEWP KE (100 A ) 100

NSTT ( )(100 14)

× × − ×=

− ×t¹/ha

Trong đó: EWP là khối lượng bắp thu hoạch/ô (kg, tính đến số thập phân); KE là tỷ lệ hạt/bắp; A° là ẩm độ hạt khi thu hoạch; Sô là diện tích ô thí nghiệm (m2) = Số hàng thu hoạch x rộng hàng (m) × (dài hàng (m) + 1 khoảng cách cây (m)). Ví dụ, 2 hàng ngô dài 5 m, thu được khối lượng bắp/ô (EWP) = 7,5kg/ô, KE = khối lượng hạt ở ẩm độ đo của mẫu = 1,5 kg, khối lượng bắp mẫu = 2,0kg, tỷ lệ hạt/bắp (KE) = 0,75, ẩm độ mẫu hạt đo được 31,5%.Hàng cách hàng = 0,65 m, cây cách cây 0,25 m, hàng dài 5m, năng suất được tính theo 2 hàng thu hoạch, Sô = 0,65 × (5,0 + 0,25) × 2 = 6,825m2

NSTT = (7,5 × 0,75 × (100 – 31,5) × 100)/((100–14) × 6,825) = 65,65tạ/ha– Xác định tỷ lệ hạt/bắp và ẩm độ hạt (%):

+ Nếu không có máy tẽ hạt cho từng ô, lấy 10 bắp mẫu đại diện (Lớn, trung bình, nhỏ) trên ô, xác định khối lượng bắp (g), tẽ hạt, sau đó hỗn hạt, xác định khối lượng hạt (g) để xác định tỷ lệ hạt/bắp và ẩm độ hạt khi thu hoạch. Đo bằng máy xách tay (Kett Grainer PM 400, hoặc PM 410). Không cần thiết phải xác định ẩm độ bằng cách nghiền mẫu (Quá chính xác và tốn công). Ngược lại không nên xác định ẩm độ hạt bằng cách thủ công phơi nắng đến khi hạt khô giòn (vừa tốn công vừa sai số lớn do tốc độ khô của các giống khác nhau). Ẩm độ nên lấy 1 số lẻ là được.+ Hiện nay, nhiều chương trình nghiên cứu ngô ở một số nước thực hiện xác định ẩm độ hạt và tỷ lệ hạt/bắp chính xác hơn so với cách lấy mẫu truyền thống bằng cách áp dụng máy tẽ hạt cho từng ô, tẽ hết các bắp trên ô, rồi xác định tỷ lệ hạt/bắp, độ ẩm hạt khi thu hoạch.

8.5. Tỷ lệ, mức độ bị hại do tác nhân sinh vật (Biotic) và phi sinh vật (Abiotic)– Tỷ lệ nhiễm bệnh:Để đánh giá đúng mức độ nhiễm bệnh, phải thực hiện vào cuối vụ nhưng trước khi bộ lá khô vàng. Cho điểm theo từng ô, tập trung đá nh giá các loại bệnh phổ biến trong vùng. Bá o cá o nên kèm theo tên khoa học của bệnh. Các loại bệnh trên lá ngô được xác định theo thang điểm từ 1 – 5, trong đó 1 là không bị nhiễm, 5 là bị nhiễm nặng nhất (Hình 8).

32

Lê Quý Kha

Page 33: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

Hình 8. Hướng dẫn thang điểm cấp độ bệnh theo số lá bị nhiễm

– Tỷ lệ cây bị đổ rễ (%) được tính khi cây đổ nghiêng 1 góc > 30o so với phương thẳng đứng, tính từ gốc ngô;

– Tỷ lệ cây bị đổ thân (%) được tính khi cây gãy ngang dưới bắp hữu hiệu. Một số cây có chất lượng thân yếu, có thể chưa bị đổ lúc theo dõi. Để nhận biết chính xác những cây này, đẩy nhẹ vào thân, cây nào bị gãy thân, sẽ được tính là cây đổ thân;

– Mức độ héo lá khi gặp hạn ở giai đoạn cây con và trước trỗ được xác định theo thang điểm 1 – 5 của CIMMYT (Hình 8);

– Độ bao lá bi (Husk cover).

Trước khi thu hoạch 1 – 3 tuần, đánh giá độ bao lá bi (bao bắp) trên từng ô. Đếm số cây bị hở bắp từng ô, chia số cây bị hở/tổng số bắp thu hoạch (%). Hoặc đánh giá theo thang điểm 1 – 5 (Hình 9).

Hình 9. Độ bao lá bi theo thang điểm 1 – 5

1: Tốt nhất – Lá bi bao kín và xoắn dài; 2: Khá kín – lá bi bao chặt bắp; 3: Hở đầu bắp – Lá bi bao lỏng ở đầu bắp; 4: Hở hạt – Lá bi không bao kín bắp, đỉnh bắp hở nhẹ; 5: Không chấp nhận được – Hở cả hạt và lõi.

33

HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI

Page 34: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

– Mứ c độ thối bắ p (Rotten ears): Trên từng ô, hiện tượng bắp và hạt bị thối do Diplodia spp., Fusarium spp., hay Gibberella spp., được cho điểm theo thang 1 – 5 (Hình 10) như sau:

Thang điể m theo số hạ t thố i xen kẽ Thang điể m theo số hạ t thố i tậ p trung

Hình 10. Mứ c độ thối bắ p theo thang điểm 1 – 5

1 = 0% số hạt bị nhiễm;

2 = 10% số hạt bị nhiễm

3 = 20% số hạt bị nhiễm;

4 = 30% số hạt bị nhiễm;

5 = 40% số hạt bị nhiễm.

IX. XỬ LÝ VÀ DIỄN GIẢI KẾT QUẢ XỬ LÝ THỐNG KÊ

Phần này chủ yếu hướng dẫn đọc hiểu kết quả xử lý thống kê của một số loại thí nghiệm thông qua một số ví dụ minh họa.

9.1. Loại số liệu thống kê cơ bản

Các tham số thường quan tâm nhất là hệ số biến động CV%, trung bình (Mean hay Average), Min, Max, N, trong đó:

+ CV% là độ đồng đều giữa các cá thể đối với từng dòng, giống, ví dụ chiều cao cây, cao đóng bắp, chiều dài bắp của dòng ngô DF1;

+ Mean là giá trị trung bình của N;

+ Min là giá trị cực tiểu của N;

+ Max là giá trị cực đại của N;

34

Lê Quý Kha

Page 35: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

+ N là độ lớn của quần thể đo đếm, ví dụ đo đếm 30 cá thể của dòng DF1, N = 30.

N càng lớn, các tham số thống kê cơ bản càng phản ánh đúng đặc điểm quần thể, thường N = 20 – 30; nế u N < 20, cá c tham số thố ng kê cơ bả n không đạ i diệ n cho tổ hợ p lai hay giố ng.

Sử dụng bảng tính Excel tính độ lệch chuẩn (SD) và hệ số biến động

CV% = (SD/ Mean)×100, SD =

2Σ(Xi X)

(N 1)

−, trong đó Xi là giá trị từ cá thể thứ

1 đến thứ i, X là giá trị trung bình của mẫu từ 1 đến i, N là số cá thể đo đếm.

Ví dụ: Chiều cao cây của 20 cây dòng DF1 như sau:

180 187 186 178 179 167 166 176 175 176 178 169 170 189 178 167 178 176 177 230

Ta cần loại bớt dòng số 20 (giá trị cuố i cù ng) vì có chiều cao cây quá khác xa (230) so với các cây khác và N = 19, SD = 6,57; Nếu ta tính cả giá trị 230, ta được N = 20, nhưng SD = 13,58, hơn gấp đôi so vớ i kế t quả khi loạ i bớ t giá trị thứ 20 (Bảng 1).

Bảng 1. Một số tham số thống kê cơ bản phụ thuộc vào dung lượng mẫu

và sự chênh lệch giá trị cao nhất thấp nhất

Độ lớn Mean Min Max SD CV %

N = 19 176,42 166 189 6,57 3,72

N = 20 179,1 166 230 13,58 7,58

Vì gống nào có giá trị SD hoặc CV% càng thấp thì càng được đánh giá đồng đều. Nếu ta không loại bớt giá trị 230 thì DF1 được đánh giá là không đồng đều.

9.2. Loại số liệu thí nghiệm có lần lặp

Ví dụ, có 9 giống, so sánh trên 3 lần lặp theo RCBD, sau khi xử lý thống kê bằng IRRISTAT 5.0 ta được bảng ANOVA như sau (Bảng 2).

35

HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI

Page 36: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

Bảng 2. Bảng phân tích phương sai (ANOVA) đối với thiết kế theo RCBD

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 REP 2 .343195 .171597 0.56 0.586 3

2 TRTNAME$ 8 19.8485 2.48106 8.13 0.000 3

* RESIDUAL 16 4.88432 .305270

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

* TOTAL (CORRECTED) 26 25.0760 .964461

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Nhìn vào giá trị Prob của REP (Lặp) > 0,05, nghĩa là năng suất trung bình giữa các lần lặp không khác nhau, thí nghiệm đạt yêu cầu về yếu tố phi thí nghiệm. Ngược lại giá trị Prob của các TRTNAME (Công thức) = 0,000 (< 0,05), nghĩa là năng suất giữa các giống rất khác nhau, có thể so sánh sự khác biệt một cách dễ dàng. Tuy nhiên chưa biết cụ thể giống nào hơn giống nào. Muốn biết cụ thể phải dựa vào giá trị LSD0,05 (Bảng 3).

Bảng 3. So sánh chênh lệch giữa các giống so

với đối chứng và giá trị LSD0,05

MEANS FOR EFFECT TRTNAME$

TRTNAME$ NOS GYIELD Sai khác so với đối chứng

G1 3 4.83205 – 0,71

G2 3 4.95429 – 0,65

G3 3 6.02263 + 0,40

G4 3 5.40650 – 0,02

G5 3 5.69666 + 0,09

G6 3 6.35465 + 0,75

G7 3 6.61284 + 1,01

G8 3 5.89482 + 0,20

Đối chứng 3 5.60000

SE(N= 3) 0.318993

5%LSD 16DF 0.956347

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

36

Lê Quý Kha

Page 37: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

Theo kết quả bảng trên, chỉ có giống số 7 vượt trội có ý nghĩa ở mức 5% LSD, vi có giá trị chênh lệch so với đối chứng (+1,01) > LSD0,05 (0,95).

Bảng 4. Tóm tắt kết quả

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NRATE 27/ 1/ 5 13:46

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V | REP |TRTNAME$|

(N = 27) –––––––––––––––––––– SD/MEAN | | |

NO. BASED ON BASED ON % | | |

OBS. TOTAL SS RESID SS | | |

GYIELD 27 5.4915 0.98207 0.55251 10.1 0.5856 0.0002

N xtb sx se CV% Ftnr FtnA

Kết quả bảng 4 có giá trị CV% = 10,1 chứng tỏ các yếu tố phi thí nghiệm đạt yêu cầu. CV% càng thấp (< 15%), độ chính xác của thí nghiệm càng cao và ngược lại. Giá trị CV % này tính trên giá trị của các ô thí nghiệm có lần lặp, khác với giá trị CV% của quần thể ở mục 9.1. Nế u thí nghiệ m đã bố trí đú ng phương phá p, cá c yế u tố phi thí nghiệ m đã đượ c xem xé t, CV% củ a thí nghiệ m vẫ n lớ n, chứ ng tỏ giữ a cá c ô thí nghiệ m vẫ chênh lệ ch độ phì . Khi đó á p dụ ng phân tí ch Spatial Analysis trong IRRISTAT để loạ i bớ t ả nh hưở ng củ a môi trườ ng giữ a cá c ô, có thể giả m giá trị CV %.

Đối với các thí nghiệm khảo sát, so sánh, khảo nghiệm giống, dùng các phần mềm: MSTAT – C, Viện Ngô (Nguyễn Đình Hiền, 1996), IRRISTAT 5.0 hoặc CropStat 4.0, R, GenStat 12, hoặ c SAS đều cho kết quả xử lý như nhau.

9.3. Loại số liệu ổn định của giống qua các địa điểm

Ổn định năng suất của nhóm giống ngô lai (thường >5 giống), được so sánh qua

ít nhất 5 địa điểm, được phân tích theo mô hình của Ebehart Russell (1966), áp

dụng phần mềm Viện Ngô (Nguyễn Đình Hiền, 1996). Sau khi xử lý, kết quả đưa

ra bảng ANOVA cho từng điểm. Nếu tất cả các điểm đều cho giá trị F0,05 thực

nghiệm > F0,05 tra bảng, tức các giống ở từng điểm có sự sai khác nhau ở mức

ý nghĩa P < 0,05. Ví dụ kế t quả phân tí ch ổ n đị nh củ a 10 giố ng qua 6 điể m, trong

số các kết quả phân tí ch, các bảng sau cần quan tâm khi diễn giải.

37

HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI

Page 38: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

Bảng 5. Năng suất (tạ/ha) của 9 giống ngô lai qua 5 địa điểm

phía Bắc Việt Nam, vụ Xuân 2002

Chú thích: * Cho biết năng suất của giống lai cao hơn đối chứng ở mức ý nghĩa P < 0,05.

Bảng 6. Hệ số hồi quy năng suất của từng giống ngô lai

đối với năng suất từng địa điểm

Chú thích: * Cho biết giống không ổn định qua 5 địa điểm ở phía Bắc Việt Nam.

STT Tên giống Vĩnh Phúc Thanh Hóa Phú Thọ Hải Dương Hà Nội Trung bình giống

1 LCH-9 53, 38* 56, 65 63, 27* 67, 63 76, 18* 63, 42

2 B-9999 52, 81* 55, 18 59, 97 62, 17 74, 27* 60, 88

3 LCH-3 55, 09* 60, 16* 58, 37* 56, 17 70, 14 59, 98

4 LVN-4 53, 20* 44, 69 60, 37* 68, 80 72, 18* 59, 85

5 CPA-88 50, 22 46, 31 61, 90* 65, 47 73, 27* 59, 43

6 C-919 49, 49 52, 02 61, 13 57, 10 77, 07* 59, 36

7 P-11 (đối chứng) 49, 47 58, 41 54, 00 64, 30 68, 88 59, 01

8 CP-989 51, 24 56, 74 53, 13 62, 63 71, 16 58, 98

9 TC279 45, 74 47, 44 55, 00 56, 67 66, 85 54, 34

10 B9034 41, 65 56, 81 49, 23 49, 97 69, 51 53, 43

Trung bình 50, 23 53, 44 57, 64 61, 09 71, 95 58, 87

I (Chỉ số môi trường) -0,864 -0,543 -0,123 0,222 1,308

CV % 3,63 6,0 2,89 4,86 2,61

LSD0,05 3, 0 0, 9 3, 0 5, 1 3, 0 6, 1

TT Giống lai Trung bình năng suất (tạ/ha)

Chỉ số thích nghi (Hệ số bi)

Chỉ số ổn đinh (Độ lệch hồi quy Sdi)

F0,05 P

3 LCH-9 63, 42 1, 065 0, 014 2, 123 0, 899

8 B-9999 60, 88 0, 993 -0, 007 0, 394 0, 239

4 LCH-3 59, 98 0, 595 0, 136 12, 095 1, 000*

1 LVN-4 59, 85 1, 137 0, 462 38, 692 1, 000*

7 CPA-88 59, 43 1, 215 0, 239 20, 490 1, 000*

5 C-919 59, 36 1, 241 0, 119 10, 694 1, 000*

10 P-11 (Đối chứng) 59, 01 0, 826 0, 153 13, 482 1, 000*

6 CP-989 58, 98 0, 901 0, 096 8, 791 1, 000*

2 TC279 54, 34 0, 993 0, 008 1, 654 0, 819

9 B9034 53, 43 1, 034 0, 445 37, 312 1, 000*

10 LSD0,05 6, 10

38

Lê Quý Kha

Page 39: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

Kết quả cho thấy địa điểm thí nghiệm tại tỉnh Vĩnh Phúc (Bảng 5) do đất đai có độ mầu mỡ kém hơn các địa điểm khác (chỉ số môi trường: – 0,0864) nên năng suất ngô trung bình đạt 50,23 tạ/ha, ngược lại, ở địa điểm Hà Nội do đất phù sa có độ phì cao hơn (chỉ số môi trường: 1,308), năng suất ngô trung bình đạt 71,95 tạ/ha. Năng suất của giống ngô LCH – 9 cao hơn một cách có ý nghĩa so với giống ngô P – 11 tại tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hà Nội (P < 0,05).

Xét về năng suất trung bình: qua 5 điểm khảo nghiệm của giống ngô LCH – 9 (63,42 tạ/ha) chưa thực sự vượt trội một cách có ý nghĩa (Bảng 6) so với năng suất ngô trung bình của giống ngô P – 11 (59,01 tạ/ha). Tuy nhiên phân tích ổn định cho thấy (Bảng 6) LCH – 9 có hệ số hồi quy gần bằng 1 (1,065) và độ lệch hồi quy (Sdi) cũng nhỏ nhất (0,014), chứng tỏ giống này có độ thích nghi rộng và ổn định qua các vùng phía Bắc.

Theo mô hình ổn định năng suất của Ebehart và Russell (1966) và chương trình phần mềm Viện Ngô của Nguyễn Đình Hiền (1996), khi hệ số hồi quy gần bằng 1 và độ lệch hồi quy càng nhỏ thì giống đó càng có tính ổn định qua các địa điểm khảo nghiệm.

Theo cách phân tích của một số tác giả (Lin và Binns, 1988; Piepho, 1998; Zaidi, 2000), sau khi phân tích tính ổn định của giống qua các địa điểm, có thể ghép giống triển vọng vào một trong 4 nhóm là :

1) Giống có năng suất trung bình cao vượt trội trên tất cả các môi trường (thích nghi rộng);

2) Giống có độ tin cậy thích nghi rộng (tức năng suất ở một vài điạ điểm chưa hẳn đã vượt trội giống đối chứng);

3) Giống có năng suất vượt trội giống đối chứng trong tiểu vùng;

4) Giống có độ tin cậy là ổn định trong tiểu vùng cũng được xếp vào loại thích nghi với tiểu vùng.

Vậy giống LCH – 9, thuộc nhóm thứ 2 ở trên, mặc dầu chưa thực sự vượt trội về năng suất nhưng hệ số hồi quy thể hiện tính ổn định ở các địa điểm đại diện cho vùng phía Bắc.

39

HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI

Page 40: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

40

Page 41: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Đình Hiền (1996), “Phần mềm di truyền số lượng”, Việ n Ngô.

2. Badu–Apraku, B., M.A.B. Fakorede, A. Menkir, and D. Sanogo, editors. 2012,

Conduct and management of maize fi eld trials, IITA, Ibadan, Nigeria, 59 pp.

3. CIMMYT (1985), Managing trials and reporting data for CIMMYT’s international

maize testing program, El Batan, Mexico.

4. Cochran, W. a. C., DR. (1957), “Experimental designs (Second Edition)”, John

Wiley and Sons, Inc., New York.

5. Eberhart, S. A. and W. L. Russell (1966), “Stability parameters for comparing

varieties”, Crop Science 6:p 36–40.

6. IBPGR/CIMMYT (1991), “Descriptors for Maize”, International Board for Plant

Genetic Resources (IBPGR)”, International Maize and Wheat Improvement

Center (CIMMYT).

7. International Plant Nutrient, I. (2009), “Role of fertilizer for plant”, International

Plant Nutrient Institute, Online.

8. Patterson, H. a. William. E. (1976), “A new class of resolvable incomplete block

designs”, Biometrika, 63: 83–90.

9. Ritchie, W. and J. J. Hanway (1989), How a Corn Plant Develop, Iowa State

University of Science and Technology, Cooperative Extension Service Ames.

10. Yates, F. (1936), “A new method of arranging variety trials involving a large number

of varieties”, J. Agric, Sci. 23: 108–145.

41

Page 42: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

42

Page 43: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

Chịu trách nhiệm xuất bản:

PHẠM NGỌC KHÔI

Biên tập nội dung:

MAI MINH TUÂN

Biên tập kỹ thuật và sửa bản in:

HIỀN LƯƠNG – NGỌC OANH

Trình bày bìa:

MAI MINH TUÂN

Thiết kế sách và chế bản:

MAI MINH TUÂN

KHẢO SÁT, SO SÁNH VÀ KHẢO NGHIỆM

GIỐNG NGÔ LAI

TS. LÊ QUÝ KHA

43

Page 44: KHO SÁT, SO SÁNH VÀ KHO NGHIM GING NGÔ LAI pham/Huong dan khao sat so sanh to... · trin vng. Đng thi vi kho nghim quc gia, nu thy mt s THL th hin nhiu trin vng v năng sut và

NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT70 TRẦN HƯNG ĐẠO, HOÀN KIẾM, HÀ NỘI

In 500 bản, khổ 18 x 25 cm, tại Công ty TNHH In và Thương mại Trường Xuân.

Số ĐKKHXB: 384–2013/CXB/577–20/KHKT, ngày 27/3/2013.

Quyết định XB số: 36/QĐXB–NXBKHKT, ngày 22/4/2013.

In xong và nộp lưu chiểu Quý II năm 2013.