kim loại kiềm
TRANSCRIPT
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO:1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn :
Kim loại kiềm gồm có 6 nguyên tố : Liti (Li), Natri (Na), Kali (K), Rubiđi(Rb), Xesi ( Cs), Franxi (Fr).
Các KLK thuộc nhóm IA, đứng ở đầumỗi chu kì ( trừ chu kì 1).
Cấu hình electron :
Là nguyên tố s, có cấu hình electron chung là ns1 ( n là số thứ tựcủa chu kì ).
Các cation M+ của kim loại có cấu hình khí hiếm .Na → Na+ + 1e[Ne]3s1 [Ne]
Năng lượng ion hóa :
thay đổi có tính chu kỳ : giảm dần từ Li đến Cs.
Do đó KL kiềm có tính khử mạnh :
M → M+ + 1e
1. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều so với các kim loại khác. Nguyên nhân: do liên kết trong mạng tinh thể kém bền vững.
2. Khối lương riêng Khối lượng riêng nhỏ hơn so với các kim loại khác. Nguyên nhân : Bán kính lớn , cấu tạo kém đặc khít.
3. Tính cứng:Mềm , có thể cắt bằng dao.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
TÁC DỤNG VỚI PHI KIM ( O2, HALOGEN … )
TÁC DỤNG VỚI AXIT ( HCl, H2SO4)
TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Tác dụng với phi kim
a. Tác dụng với halogen
PTHH :
Hiện tượng : phản ứng xảy ra mãnh liệt, có phát sáng
2Na+Cl2to2NaCl
PTTQ : 2M+X2toMX
Với : M : Kim loại kiềm, X2: halogen.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Ngọn lửacủa Liti
Ngọn lửacủa Natri
Ngọn lửacủa Kali
Hiện tượng:
b. Tác dụng với oxi:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2Na+O2toNa2O2
K+O2toKO2
Phương trình Kim loại kiềm tác dụng với Oxi
Natri peoxit
Kali supeoxit
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:2. Tác dụng với axit :
PT tổng quát : 2M+2H+ → 2M+ +H2
Phản ứng mãnh liệt, có khí không màu thoát ra, tỏa nhiều nhiệt, nên cẩnthận khi thao tác.
2Na+H2SO4 → Na2SO4 +H2
Na+2HCl → NaCl+H2
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:3. Tác dụng với nước
Hiện tượng :Ở điều kiện thường, Kim loại chạy trên bề mặt nước, sủi bọtkhí. Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh ( hoặc làm phenolphtalein hóa hồng )
Phương trình tổng quát :
M+H2O → MOH+H2 ↑
Vd: Na+H2O → NaOH+H2K+H2O → KOH+H2
IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ1.Ứng dụng của kim loại kiềm
Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiếtbị báo cháy,…..
Natri và Kali dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lòphản ứng hạt nhân.
Xesi dùng làm tế bào quang điện
Kim loại kiềm được dùng điều chế một số kim loại hiếm bằngphương pháp nhiệt luyện.
Dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ.
IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ:
2. Điều chế : Điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm
M++e → MVd: điều chế KL Natri bằng cách điện phân nóng chảy muối NaCl
Vì hỗn hơp có nhiệt độ nóng chảy cao (800oC) nên để hạ nhiệt độ người ta trộn hỗn hợp 2 phần NaCl và 3 phần CaCl2 (nhiệt độ nóng chảy còn 600oC)Cực dương : graphit. Cực âm : Thép. Giữa 2 cực có vách ngăn.Cực âm xảy ra sự khử ion Na+ thành NaNa+ + e NaCực dương xảy ra sự oxi hóa ion Cl- thành Cl22Cl- Cl2 + 2e=> PT điện phân :
2Nadpnc
2Na+Cl2