kinh te vi mo thay tuan ngoc

51
Kinh Tế Học Kinh Tế Vi Mô 1 - Kinh Tế Vi Mô - Nhập Môn Đáp án Chủ đề: Trắc Nghiệm Vi Mô - Nhập Môn - Cơ Bản Thời gian làm bài: 30 phút 01 Đường giới hạn khả năng sản xuất thể hiện: a) Câu a và b đều đúng b) Những phối hợp hàng hóa có số lượng cao nhất mà nền kinh tế có thể tạo ra khi toàn bộ nguồn lực sẵn có được sử dụng hết c) Câu a và b đều sai d) Số lượng tối đa của một hàng hóa có thể sản xuất với mỗi mức sản lượng của hàng hóa khác 02 Một nền kinh tế đạt được hiệu quả trong sản xuất khi phối hợp hàng hóa tọa ra: a) Nằm trên và chính giữa đường giới hạn khả năng sản xuất b) Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất c)

Upload: nguyen-thi-cam-nhung

Post on 28-Dec-2015

199 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

bm

TRANSCRIPT

Page 1: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

Kinh Tế Học

Kinh Tế Vi Mô

1 - Kinh Tế Vi Mô - Nhập Môn

Đáp ánChủ đề:Trắc Nghiệm Vi Mô - Nhập Môn - Cơ BảnThời gian làm bài:30 phút

01

Đường giới hạn khả năng sản xuất thể hiện:

a)Câu a và b đều đúng

b)Những phối hợp hàng hóa có số lượng cao nhất mà nền kinh tế có thể tạo ra khi toàn bộ nguồn lực sẵn có  được sử dụng hết

c)Câu a và b đều sai

d)Số lượng tối đa của một hàng hóa có thể sản xuất với mỗi mức sản lượng của hàng hóa khác

02

Một nền kinh tế đạt được hiệu quả trong sản xuất khi phối hợp hàng hóa tọa ra:

a)Nằm trên và chính giữa đường giới hạn khả năng sản xuất

b)Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất

c)Nằm bên trong đường giới hạn khả năng sản xuất

d)Nằm bên ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất

Page 2: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

03

Một nền kinh tế đạt được hiệu quả trong sản xuất thì:

a)Có thể gia tăng sản lượng hàng hóa này mà không làm giảm sản lượng hàng hóa khác

b)Ba câu trên đều sai

c)Có thể gia tăng sản lượng của cả hai loại hàng hóa

d)Không thể tăng sản lượng hàng hóa này mà không làm giảm sản lượng hàng hóa khác

04

Đường giới hạng khả năng sản xuất có dạng là một đường cong lồi thể hiện các ý tưởng kinh tế sau:

a)Chi phí cơ hội để sản xuất một loại hàng hóa

b)Sự khan hiếm nguồn lực của một quốc gia

c)Chi phí cơ hội có quy luật tăng dần

d)Cả 3 ý tưởng trên

05

Nếu đường giới hạn khả năng sản xuất là một đường thẳng thì sẽ không thể hiện được ý tưởng:

a)Cả 3 ý tưởng trên

b)Chi phí cơ hội có quy luật tăng dần

Page 3: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

c)Nguồn lực của một quốc gia là khan hiếm

d)Chi phí cơ hội để sản xuất một loại hàng hóa

06

Anh/Chị có 4 giờ đồng hồ để ôn thi Kinh tế vi mô và Quản trị học. Bảng dưới đây cho biết ước lượng điểm

của anh/chị (thang điểm 10) cho hai môn ứng với số giờ ôn thi của mỗi môn. Nếu kế hoạch hiện này của

anh/chị là chia đều thời gian cho hai môn thì chi phí cơ hội của việc dành thêm một giờ cho môn Kinh tế vi

mô là?

a)8,5 điểm trong môn Kinh tế vi mô

b)2 điểm trong môn Quản trị học

c)2,5 điểm trong môn Kinh tế vi mô

d)1 điểm trong môn Quản trị học

07

Kinh tế học ra đời bắt nguồn từ vấn đề thực tiễn cần giải quyết là:

a)Nguồn lực của xã hội và cá nhân chưa được phân bổ hợp lý

Page 4: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

b)Nguồn lực của xã hội và cá nhân chưa được khai thác hết, còn lãng  phí

c)Nguồn lực của xã hội và cá nhân là có hạn và nhu cầu của con người là vô hạn

d)Nguồn lực của xã hội và cá nhân là vô hạn và nhu cầu của con người là có hạn

08

Kinh tế học vi mô chủ yếu quan tâm đến cách phân loại thị trường theo:

a)Loại sản phẩm bán trên thị trường

b)Cấu trúc thị trường

c)Ba câu trên đều đúng

d)Khu vực thị trường

09

Vấn đề nào dưới đây không liên quan tới khái niệm về đường giới hạn khả năng sản xuất:

a)Sự khan hiếm nguồn lực

b)Quy luật cung, cầu

c)Việc sử dụng nguồn lực hiệu quả

d)Chi phí cơ hội

Page 5: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

10

Chính phủ quy định mức giá trần cho mặt hàng thép Việt Nam đã làm thép thiếu hụt trên thị trường. Câu nói

này thuộc:

a)Kinh tế học Vĩ mô thực chứng

b)Kinh tế học Vi mô thực chứng

c)Kinh tế học Vĩ mô chuẩn tắc

d)Kinh tế học Vi mô chuẩn tắc

11

Kinh tế học Vi mô nghiên cứu:

a)Sự tăng trưởng của nền kinh tế

b)Hành vi của người sản xuất và người tiêu dùng

c)Hành vi của người sản xuất

d)Hành vi của người tiêu dùng

12

Kinh tế học Vi mô tiếp cận với những nghiên cứu kinh tế dưới góc độ:

a)Toàn bộ nền kinh tế

b)

Page 6: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

Sự hoạt động của các thị trường riêng lẻ

c)Chính phủ

d)Thị trường chứng khoán

13

Câu nào dưới đây thuộc kinh tế học vi mô?

a)Cuộc khủng hoảng kinh tế 2007 – 2008  khiến khoảng 50 triệu người mất việc làm

b)Lãi suất cao làm đầu tư tư nhân giảm

c)Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam khá cao

d)Người tiêu dùng có mức thu nhập cao thường mua nhiều hàng cao cấp hơn

14

Lựa chọn tại một điểm không nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là:

a)Không thể thực hiện được

b)Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả

c)Thực  hiện được nhưng nền kinh tế không hiệu quả

d)Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả

15

Page 7: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

Kinh tế học có thể định nghĩa chính xác nhất là môn khoa học nghiên cứu cách thức:

a)Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi

b)Tất cả các câu trên

c)Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau

d)Tạo ra vận may cá nhân trên thị trường chứng khoán

Chủ đề:Trắc Nghiệm Vi Mô - Cung - Cầu - Giá Thị Trường - Cơ BảnThời gian làm bài:40 phút

01

Khi báo chí đưa tin dịch cúm gia cầm đang  xảy ra ở nhiều tỉnh trong nước. Giá thịt gia cầm giảm là do:

a)Cầu gia cầm tăng

b)Cung gia cầm giảm

c)Cầu gia cầm giảm

d)Lượng cầu gia cầm giảm

02

Khi báo chí vừa đưa tin dịch cúm gia cầm đang xảy ra ở nhiều nơi trong nước. Giá các loại thực phầm khác

như thịt heo, thịt bò, cá… tăng lên ngay là do:

a)Cung các loại thực  phẩm này giảm

Page 8: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

b)Cầu các loại thực phẩm này tăng

c)Cầu các loại thực phẩm này giảm

d)Cung các loại thực phẩm này tăng

03

Trong thời gian diễn ra Festival biển Bà Rịa Vũng Tàu – 2006, giá phòng khách sạn và các dịch vụ du lịch

khác đều tăng lên, là do:

a)Cầu thị trường tăng

b)Cung dịch vụ du lịch giảm

c)Cung dịch vụ du lịch tăng

d)Thu nhập người tiêu dùng tăng

04

Hàm số cầu và cung về một sản phẩm là QD = 18 – P và QS = P + 12. Nếu Chính phủ quy định mức giá P* = 1

thì trên thị trường sẽ:

a)Thiếu hụt 2 đơn vị sản phẩm

b)Dư thừa 2 đơn vị sản phẩm

c)Dư thừa 4 đơn vị sản phẩm

Page 9: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

d)Thiếu hụt 4 đơn vị sản phẩm

05

Bạn hãy chọn câu đúng nhất trong những câu sau:

a)Giá tăng dẫn đến cầu sản  phẩm tăng

b)Giá tăng dẫn đến lượng cầu giảm

c)Giá tăng dẫn đến cung sản phẩm tăng

d)Giá tăng dẫn đến cầu sản phẩm giảm

06

Bạn hãy chọn ra câu sai trong những câu sau đây:

a)Phản ứng của người tiêu dùng thường dễ dàng và nhanh chóng hơn người sản xuất trước sự biến động của giá cả thị trường

b)Lãi suất giảm làm cung sản phẩm tăng

c)Giá điện tăng cao sẽ làm nhu cầu tiêu thụ máy lạnh giảm

d)Thu nhập của người tiêu dùng tăng làm cung sản phẩm tăng

07

Khi Chính phủ quy định giá sàn đối với nông sản với cam kết mua hết số dư trên trị trường,

a)

Page 10: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

Thừa hàng hóa trên thị trường

b)Chỉ có duy nhất người tiêu dùng bị tổn thất

c)Nhà sản xuất sẽ có lợi vì bán nông sản với giá cao hơn trước

d)Sẽ không gây ra tổn thất xã hội vì mất mát của người tiêu dùng sẽ được chuyển giao hoàn toàn cho nhà sản xuất

08

Khi giá các sản phẩm thay thế và bổ sung cho sản phẩm X đều tăng lên, trong điều kiện các yếu tố khác

không thay đổi, thì giá và lượng cân bằng sản phẩm X sẽ:

a)Giá giảm, lượng giảm

b)Giá tăng, lượng tăng

c)Giá tăng, lượng giảm

d)Không xác định được

09

Hàm số cung và hàm số cầu sản phẩm X có dạng Q = (-3/2)P + 60 và Q = P – 20. Khi Chính phủ đánh thuế vào

sản  phẩm, làm cho lượng cân bằng giảm xuống còn 9đvsp. Như vậy mức thuế mà Chính phủ đánh vào mỗi

sản phẩm là:

a)4đvt

b)10đvt

Page 11: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

c)3đvt

d)5đvt

10

Hàm số cung và hàm số cầu sản phẩm X có dạng Q = (-3/2)P + 60 và Q = P – 20. Nếu Chính phủ đánh thuế

mỗi sản phẩm là 10đvt, thì giá cân bằng mới và phần thuế mà người mua phải chịu trên mỗi sản phẩm (td) là:

a)P = 36 và td = 4

b)P = 40 và td = 8

c)P = 37 và td = 5

d)P = 38 và td = 5

11

Khi Chính phủ kiểm soát giá của một sản phẩm làm cho giá sản phẩm thấp hơn giá cân bằng thì:

a)Mọi người đều có lợi từ chính sách kiểm soát giá của Chính phủ

b)Chỉ có một số người tiêu dùng có lợi, một số khác bị tổn thất

c)Chỉ có nhà sản xuất có lợi

d)Cả người tiêu dùng và nhà sản xuất đều có lợi

12

Khi Chính phủ quy định giá sàn (giá tối thiểu) thấp hơn giá cân bằng trên thị trường thì:

Page 12: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

a)Thị trường cân bằng

b)Thiếu hụt hàng hóa

c)Hàng hóa trên thị trường dư thừa

d)Hàng hóa trên thị trường khan hiếm

13

Giá của đường tăng và lượng đường được mua bán giảm, nguyên nhân gây ra hiện tượng này là:

a)Người tiêu dùng thích ăn đồ ngọt nhiều hơn

b)Nghành y tế khuyến cáo rằng ăn đồ ngọt nhiều sẽ có hại cho sức khỏe

c)Mía năm nay bị mất mùa

d)Đất trồng mía được mở rộng

14

Khi Chính phủ quy định giá trần (giá tối đa) thấp hơn giá cân bằng trên thị trường thì:

a)Tất cả đều đúng

b)Cần phải có phương án phân phối hành chính bổ sung

c)Hàng hóa trên thị trường khan hiếm, thiếu hụt

Page 13: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

d)Hình thành thị trường không chính thức song song với thị trường chính thức

15

Khi đường cầu của một hàng hóa là một đường thẳng thì:

a)Độ co giãn không đổi tại mọi điểm trên đường cầu

b)Cầu co giẫn nhiều ở mức giá thấp

c)Độ co giãn thay đổi và luôn luôn âm

d)Độ co giãn thay đổi luôn bằng với độ dốc

16

Khi cầu của quạt máy co giãn nhiều đối với giá, một doanh nghiệp sản xuất quạt máy muốn tăng doanh thu

thì:

a)Phải tăng giá bán

b)Hạ thấp chi phí sản xuất

c)Hạ thấp chi phí biên

d)Phải giảm giá bán

17

Giá bia Sài Gòn là 17.000 đồng/chai trên thị trường. Sau khi nhà nước tăng thuế tiêu thụ đặc biết đối với

rượu bia, thì giá bia Sài Gòn trên thị trường lúc này là  18.000 đồng/chai. Chênh lệch giá bia 1.000 đồng/chai

là phần thuế:

Page 14: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

a)Cả người mua và người bán cùng chịu

b)Người bán chịu

c)Người mua chịu

d)Số thuế Chính phủ đánh trên mỗi chai bia

18

Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng 50% với giả thiết các điều kiện khác không đổi, thì cầu của hàng hóa

Y tăng 25%. Hàng hóa Y là:

a)Hàng cấp thấp

b)Hàng thiết yếu hoặc xa xỉ

c)Hàng thiết yếu

d)Hàng xa xỉ

19

Nếu cung của hàng hóa A là hoàn toàn không co giãn và cầu giảm, thì doanh thu của người bán sẽ:

a)Tăng

b)Không đổi

c)

Page 15: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

Tăng chi tiêu khi cầu co giãn nhiều

d)Giảm thảm hại

20

Nếu hai đường cầu tuyến tính d1 và d2 có cùng giao điểm với trục tung ( tương ứng với mức giá P*, và d1 gần

gốc tọa độ hơn so với d2) thì tại một mức giá P0 bất kì (P0 # P*) ta luôn luôn có:

a)

b)Không thể nói chắc

c)

d)

Chủ đề:Trắc Nghiệm Vi Mô - Hành Vi Người Sản Xuất - Cơ BảnThời gian làm bài:40 phút

01

Giả sử một doanh nghiệp trong năm sản xuất 100 ngàn dơn vị sản phẩm và bán tât cả chúng với giá 5 nghìn

đồng một đơn vị sản phẩm. Chi phí kế toán (chi phí hiện) là 300 triệu đồng. Chi phí ẩn là 50 triệu đồng. Với

những dữ liệu trên, lợi nhuận kế toán và lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp lần lượt sẽ là:

a)200 triệu và 150 triệu

b)150 triệu và 50 triệu

c)

Page 16: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

200 triệu và 200 triệu

d)125 triệu và 75 triệu

02

Những khoản chi phí nào sau đây được xem là chi phí kinh tế nhưng không phải là chi phí kế toán

a)Chi tiêu cho hoạt động nghiên cứu thị trường 100 triệu đồng

b)Người chủ của cửa hàng photocopy phải từ bỏ công việc dạy học trước đây của mình có mức thu nhập là 2 triệu/tháng để điều hành cửa hàng riêng

c)Chi phí mua nguyên liệu 100 triệu đồng

d)Chi trả lương cho nhà quản lý là 10 triệu đồng/tháng

03

Mục tiêu lợi nhuận tối đa của những công ty lớn thường không đạt được là do

a)Thiếu cơ chế giám sát đối với người được ủy quyền quản lý

b)Cả 3 nguyên nhân trên

c)Mâu thuẫn lợi ích của người lao động và lợi ích công ty

d)Mâu thuẫn lợi ích giữa nhà quản lý và lợi ích của công ty

04

Khái niệm chi phí cơ hội dựa trên giả thiết nào sau đây:

Page 17: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

a)Nguồn lực khan hiếm

b)Nguồn lực có nhiều phương án sử dụng khác nhau

c)Tất cả đều đúng

d)Mỗi một phương án có khả năng sinh lợi khác nhau

05

Những chi phí nào dưới đây là chi phí ẩn phù hợp hoạt động của cửa hàng quần áo may sẵn của An ở thành

phố Hồ Chí Minh

a)Phí bảo hiểm

b)Thuế VAT

c)Tiền thuê cửa hàng

d)Chi phí cơ hội của vốn mà An bỏ vào cửa hàng

06

Cho hàm sản xuất Q = - (2L3)/3 + 4L2 + 10L. Nên sử dụng L trong khoảng nào là hiệu quả nhất:

a)0 → 5

b)0 → 3

c)3 → 7

Page 18: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

d)3 → 5

07

Hai đường chi phí trung bình ngắn hạn (SAC) và chi phí trung bình dài hạn (LAC) tiếp xúc với nhau tại sản

lượng Q. Vậy tại Q:

a)SMC = LMC = SAC = LAC

b)Các trường hợp trên đều có thể

c)SMC = LMC < SAC = LAC

d)SMC = LMC > SAC = LAC

08

Một doanh nghiệp đang sử dụng kết hợp 100 giờ công lao động, đơn giá 1 USD/giờ và 50 giờ máy, đơn giá

2,4 USD/giờ để sản xuất sản phẩm X. Hiện nay năng suất biên của lao động MPL = 3đvsp và năng suất biên

của vốn MPK = 6đvsp. Để tăng sản lượng mà không cần tăng chi phí thì doanh nghiệp nên:

a)Giảm bớt số giờ máy để tăng thêm số giờ công lao động

b)Giảm bớt số lượng lao động để tăng thêm số lượng vốn

c)Giữ nguyên số lượng lao động và số lượng vốn nhưng phải cải tiến kỹ thuật

d)Cần có thêm thông tin để có thể trả lời

09

Cho hàm sản xuất Q = aX – bX2( với b > 0) với X là yếu tố sản xuất biến đổi

Page 19: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

a)Đường MPX dốc hơn đường APX

b)Đường MPX có dạng parabol

c)Đường APX dốc hơn đường MPX

d)Đường APX có dạng parabol

10

Hàm sản xuất của một doanh nghiệp có dạng  . Trong dài hạn, nếu chủ doanh nghiệp sử dụng

các yếu tố đầu vào gấp đôi thì sản lượng Q sẽ:

a)Tăng lên ít hơn 2 lần

b)Tăng lên đúng 2 lần

c)Chưa đủ thông tin kết luận

d)Tăng lên nhiều hơn 2 lần

11

Đường chi phí trung bình ngắn hạn SAC có dạng chữ U do:

a)Hiệu suất tăng dần theo qui mô, sau đó giảm dần theo qui mô

b)Lợi thế kinh tế của sản xuất qui mô lớn

Page 20: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

c)Năng suất trung bình tăng dần lên

d)Ảnh hưởng của quy luật năng suất biên giảm dần

12

Đường chi phí trung bình dài hạn LAC có dạng chữ U do:

a)Năng suất trung bình tăng dần

b)Lợi thế kinh tế của sản xuất qui mô lớn

c)Ảnh hưởng của qui luật năng suất biên giảm dần

d)Hiệu suất tăng dần theo qui mô, sau đó giảm dần theo qui mô

13

Qui luật năng suất biên giảm dần là cách giải thích tốt nhất cho hình dạng của đường:

a)Chi phí trung bình dài hạn

b)Chi phí trung bình ngắn hạn

c)Chi phí biên ngắn hạn

d)Tất cả các câu trên đều sai

14

Cùng một số vốn đầu tư, nhà đầu tư dự kiến lợi nhuận kế toán của 3 phương án A, B, C lần lượt là 100 triệu,

50 triệu, 20 triệu, nếu phương án B được lựa chọn thì lợi nhuận kinh tế đạt được là:

Page 21: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

a)50 triệu

b)– 50 triệu

c)100 triệu

d)Các câu trên đều sai

15

Phát biểu nào sau đây đúng với khái niệm ngắn hạn trong kinh tế học:

a)Tất cả các yếu tố sản xuất đều thay đổi

b)Doanh nghiệp có thể thay đổi sản lượng

c)Doanh nghiệp có thể thay đổi quy mô sản xuất

d)Thời gian ngắn hơn 1 năm

16

Độ dốc của đường đẳng phí phản ánh:

a)Chi phí cơ hội của việc mua thêm một đơn vị đầu vào với mức tổng chi phí và giá cả của các đầu vào đã cho

b)Tập hợp tất cả các kết hợp giữa vốn và lao động mà doanh nghiệp có thể mua với mức tổng chi phí và giá cả của các đầu vào đã cho

Page 22: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

c)Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của hai đầu vào

d)Năng suất biên giảm dần

17

Nếu đường tổng chi phí là một đường thẳng dốc lên về phía phải thì đường chi phí biên sẽ:

a)Thẳng đứng

b)Nằm ngang

c)Dốc xuống

d)Dốc lên

18

Cho hàm sản xuất Q = K1/2 + L1/2 . Nếu số lượng các yếu tố đầu vào được sử dụng tăng 20% thì sản lượng sẽ

a)Tăng nhiều hơn 20%

b)Tăng đúng 20%

c)Không xác định được

d)Tăng ít hơn 20%

19

Cho hàm số sản xuất Q = Ka.L1-a .Tỷ lệ biên thay thế kỹ thuật của đầu vào lao động cho vốn sẽ là:

Page 23: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

a)

b)

c)Không có câu nào đúng

d)

20

Trong các hàm sản xuất sau đây hàm số nào thể hiện tình trạng năng suất theo qui mô tăng dần:

a)Q = aK2 + bL2

b)Q = K0.4. L0.6

c)Q = 4K1/2.L1/2

d)

Đáp ánChủ đề:Trắc Nghiệm Vi Mô - Thị Trường Cạnh Tranh Hoàn Hảo - Cơ BảnThời gian làm bài:40 phút

01

Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, các doanh nghiệp ở trạng thái cân bằng ngắn hạn khi:

a)

Page 24: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

P > AC

b)MC = MR = P

c)P = AC

d)P = AVC

02

Doanh nghiệp X (cạnh tranh hoàn toàn) sản xuất sản phẩm A với giá trị trường là 10 đvt/sp. Các hàm chi phí

được cho như sau: MC = 2q + 2; AC = q + (100/q) + 2; AVC = q + 2. Lợi nhuận tối đa là:

a)-124

b)0

c)84

d)-84

03

Đối với một hãng cạnh tranh hoàn toàn, doanh thu biên sẽ:

a)Bằng giá bán và bằng doanh thu trung bình

b)Nhỏ hơn giá bán và doanh thu trung bình

c)Bằng giá bán nhưng lớn hơn doanh thu trung bình

Page 25: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

d)Bằng doanh thu trung bình nhưng nhỏ hơn giá bán

04

1)      Trong thị trường sản phẩm X, giả định có 2 người tiêu dùng A và B, hàm số cầu cá nhân mỗi người có

dạng:

P = - (1/10)qA + 1.200 và P = -(1/20)qB + 1.300

Có 10 doanh nghiệp sản xuất sản phẩm X, điều kiện sản xuất như nhau. Hàm chi phí sản xuất mỗi doanh

nghiệp được cho : TC = (1/10)q2 + 200q + 200.000. Hàm số cầu thị trường là:

a)QD = 12.000 – 10P

b)QD = 14.000 – 30P

c)QD = 38.000 –30P

d)QD = 26.000 – 20P

05

Doanh nghiệp X (cạnh tranh hoàn toàn) sản xuất sản phẩm A với giá thị trường là 10 đvt/sp. Các hàm chi phí

được cho như sau : MC = 2q + 2; AC = q + (100/q) + 2; AVC = q + 2. Doanh thu trung bình là:

a)10/q

b)10q

c)100/q

d)10

06

Page 26: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

Điều gì dưới đây không phải là điều kiện cho tình trạng cân bằng dài hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn

toàn:

a)Thặng dư sản xuất bằng 0

b)Số cung và số cầu thị trường bằng nhau

c)Mỗi doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế bằng 0

d)Tất cả các doanh nghiệp trong ngành ở trạng thái tối đa hóa lợi nhuận

07

Một sản phẩm trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có giá bán P = 42 (ngàn đồng/sản phẩm). Sản phẩm này

có 100 doanh nghiệp cung ứng trên thị trường với điều kiện sản xuất giống hệt nhau và hàm tổng chi phí

của mỗi doanh nghiệp là TC = 2q2 + 2q + 60. Mức sản lượng tối ưu của thị trường là:

a)100 sản phẩm

b)1.000 sản phẩm

c)10 sản phẩm

d)10.000 sản phẩm

08

Nếu một doanh nghiệp là người chấp nhận giá thì câu phát biểu  nào sau đây đúng:

a)Doanh thu biên bằng giá sản phẩm

b)

Page 27: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

Tất cả các trường hợp trên

c)Độ dốc của tổng doanh thu bằng giá hàng hóa

d)Đường tổng doanh thu là đường thẳng đi qua gốc tọa độ

09

Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn biết chắc rằng:

a)Doanh tu tăng khi chi phí biên giảm

b)Tổng doanh thu tiến tới max thì chi phí trung bình tiến tới min

c)Tổng lợi nhuận tiến tới max khi chi phí trung bình tiến tới min

d)Lợi nhuận trung bình tiến tới max khi chi phí trung bình tiến tới min

10

Câu phát biểu nào sau đây không đúng:

a)Thặng dư sản xuất của một đơn vị sản lượng bằng khoảng chênh lệch giữa giá bán sản phẩm và chi phí biên

b)Hãng thu được thặng dư sản xuất chỉ khi nào hãng có được một số khả năng độc quyền

c)Các hãng có chi phí sản xuất thấp sẽ thu được nhiều thặng dư sản xuất hơn hãng có chi phí sản xuất cao

d)Thặng dư sản xuất là phần diện tích nằm dưới mức giá thị trường và nằm trên đường cung

11

Page 28: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

Điểm nào dưới đây thể hiện doanh nghiệp không ở trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn:

a)Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận ở điểm doanh thu biên bằng chi phí biên

b)Các đường chi phí trung bình có dạng parabol

c)Đường chi phí biên đi lên

d)Đường doanh thu biên dốc xuống sang phải và nằm dưới đường cầu

12

Trong dài hạn, lợi nhuận kinh tế của các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có xu hướng mất dần bởi vì:

a)Chính lợi nhuận này đã lôi kéo các  doanh nghiệp mới tham gia vào ngành

b)Câu (a) và (b) đều đúng

c)Chi phí sản xuất ngày càng tăng lên

d)Nhu cầu về sản phẩm đó ngày càng giảm

13

Một doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh hoàn toàn với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận sẽ chọn lựa mức

sản lượng thỏa mãn điều kiện:

a)Giá bằng với chi phí biên trong phần đường chi phí biên dốc lên

b)Giá bằng với chi phí biên trong phần đường chi phí biên dốc xuống

Page 29: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

c)Chi phí biên đang tăng

d)Giá cao hơn chi phí biến đổi trung bình

14

Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, đường cung ngắn hạn của một doanh nghiệp là phần đường chi phí

biên nằm trên

a)Đường chi phí cố định trung bình

b)Đương chi phí biến đổi trung bình

c)Đường doanh thu trung bình

d)Đường chi phí trung bình

15

Khi một doanh nghiệp cạnh tranh có lợi nhuận kinh tế âm. Điều này thể hiện:

a)Việc sử dụng nguồn lực hiện thời là tốt nhất

b)Có một cơ hội sử dụng nguồn lực thay thế tốt hơn

c)Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém hiệu quả

d)Cơ hội sử dụng nguồn lực hiện thời là không hiệu quả

16

Page 30: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

Cho biết số liệu về chi phí sản xuất của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn như sau:

Điểm đóng cửa sản xuất và điểm hòa vốn của doanh nghiệp là những điểm tương ứng với các mức sản

lượng:

a)Q = 10 và Q = 12

b)Q = 12 và Q = 14

c)Không có câu nào đúng

d)Q = 10 và Q = 14

17

Đường cung dài hạn của một ngành cạnh tranh hoàn toàn có dạng nằm ngang song song với trục hoành, do

nguyên nhân là:

a)Khi ngành này mở rộng qui mô sản xuất thì cầu về các yếu tố đầu vào không tăng

b)Các nguồn lực được sử dụng một cách hiệu quả

c)Nguồn cung các yếu tố đầu vào là không giới hạn

d)Khi ngành này mở rộng qui mô sản xuất thì cầu về các yếu tố đầu vào tăng

18

Khi một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất ở mức sản lượng mà chi phí trung bình thấp nhất thì:

Page 31: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

a)Bị thua lỗ nhưng đó không phải thua lỗ tối thiểu

b)Có lợi nhuận nhưng đó không phải lợi nhuận tối đa

c)Cả ba trường hợp trên đều có thể xảy ra

d)Không lời, không lỗ

19

Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm MC = 3Q + 600. Ở mức giá thị trường hiện tại, thặng dư sản

xuất PS = 1.500.000. Vậy giá này bằng:

a)2.100

b)5.100

c)6.600

d)3.600

20

Thị trường sản phẩm X là thị trường cạnh tranh hoàn toàn. Hàm số cầu thị trường về sản phẩm X có dạng

QD = - 20P + 14.000. Các doanh nghiệp trên thị trường có hàm tổng chi phí dài hạn giống nhau: LTC = q3 –

20q2 +150q. Tại điểm cân bằng cạnh tranh dài hạn của toàn ngành, giá thị trường của sản phẩm và số lượng

doanh nghiệp trên thị trường là:

a)P =       100 ; n = 1.200

b)Các câu trên đều sai

Page 32: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

c)P = 50 ; n = 1.300

d)P = 10 ; n = 1.380

Chủ đề:Trắc Nghiệm Vi Mô - Thị Trường Độc Quyền Hoàn Toàn - Cơ BảnThời gian làm bài:40 phút

01

Một doanh nghiệp độc quyền đối mặt với hàm số cầu thị trường là Q = 90 – P/2. Hàm số chi phí biên của

doanh nghiệp là MC = 2Q. Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, thặng dư tiêu dùng là:

a)5.400

b)900

c)7.200

d)800

02

Biện pháp điều tiết độc quyền nào mang lại lợi ích trực tiếp cho người tiêu dùng

a)Ấn định giá tối thiểu

b)Đánh thuế không theo sản lượng

c)Ấn định giá tối đa

Page 33: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

d)Đánh thuế theo sản lượng

03

Doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm cầu về sản phẩm của mình là P = 900 – 2Q. Cho biết chi phí trung

bình của doanh nghiệp này không đổi và bằng 100 ở mọi mức sản lượng. Hệ số co giãn của cầu (theo giá) ở

mức giá tối đa hóa lợi nhuận bằng:

a)-5/2

b)-5/4

c)-5

d)-2/5

04

Trong trường hợp nào mục tiêu tối đa hóa doanh thu của doanh nghiệp độc quyền cũng chính là mục tiêu tối

đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp đó:

a)MR = 0

b)Điều này không thể xảy ra vì đây là hai mục tiều hoàn toàn khác nhau

c)MR = MC

d)MC = 0

05

Chính phủ can thiệp và thị trường độc quyền hoàn toàn bằng việc áp dụng chính sách thuế không theo sản

lượng. Chính sách này đem lại lợi ích trực tiếp cho:

Page 34: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

a)Ngân sách của Chính Phủ

b)Người sản xuất

c)Người tiêu dùng

d)a, b, c đều đúng

06

Trong thị trường độc quyền, doanh nghiệp có thể định giá:

a)Cao hơn doanh thu trung bình

b)Bằng doanh thu trung bình

c)Bằng chi phí biên

d)Cao hơn chi phí biên

07

Khi có một mức thuế khoán, nhà sản xuất trên thị trường độc quyền hoàn toàn sẽ:

a)Giảm sản lượng

b)Định giá bán hàng hóa cao hơn so với khi không có thuế

c)Không thay đổi gía và lượng bán

Page 35: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

d)Tăng sản lượng

08

Một doanh nghiệp độc quyền có hàm số cầu về sản phẩm là P = 120 – Q và hàm tổng chi phí là TC = 40Q +

30. Để đạt mục tiêu tối đa hóa doanh thu thì sản lượng và giá bán phải là:

a)Q = 30 và P = 90

b)Q = 75 và P = 45

c)Q = 60 và P = 60

d)Q = 100 và P = 20

09

Một doanh nghiệp độc quyền có hàm doanh thu biên là MR = 120 – 2Q và hàm tổng chi phí là TC = 40Q + 30.

Mức giá đem lại lợi nhuận cao nhât cho doanh nghiệp là:

a)P = 100

b)P = 60

c)P = 40

d)P = 80

10

Nếu chính sách của chính phủ áp dụng đối với hàng độc quyền có mục tiêu là không còn những tổn thất vô

ích do độc quyền gây ra cho xã hội thì nên:

Page 36: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

a)Đánh thuế không theo sản lượng

b)Đánh thuế theo sản lượng

c)Qui định giá bằng chi phí biên

d)Qui định giá bằng chi phí trung bình

11

Một doanh nghiệp độc quyền có hàm tổng chi phí TC =  Q2 - 5Q +100; hàm số cầu về sản phẩm của doanh

nghiệp: P = 55 - 2Q. Nếu chính phủ ấn định gía bán tối đa cho ấn phẩm là Pmax = 20 thì doanh nghiệp sẽ sản

xuất tại mức sản lượng:

a)12,5

b)Không đáp án nào đúng

c)10

d)17,5

e)22,5

12

Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp độc quyền là:

a)Đường MC

Page 37: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

b)Các câu trên đều sai

c)Phầm MC nằm phía trên đường AVC

d)Phần MC nằm phía trên đường AC

13

Biết đường cầu về sản phẩm của một doanh nghiệp độc quyền là một đường thẳng dốc xuống. Giá và sản

lượng tối đa hóa doanh thu là P1 và Q1, giá và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là P2  và Q2, ta có thể chắc chắn

rằng:

a)P1 < P2 và Q1 > Q2

b)P1 > P2 và Q1 > Q2

c)P1 < P2 và Q1 < Q2

d)P1 > P2 và Q1< Q2

14

Nếu Nhà Nước ấn định mức giá cho doanh nghiệp độc quyền tại giao điểm của đường chi phí biên và đường

cầu:

a)Các câu kia đều đúng

b)Lợi nhuận của nhà độc quyền sẽ bằng không

c)Thặng dư sản xuất bằng không

Page 38: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

d)Hệ số đo thế lực độc quyền bằng không

15

 Thế lực độc quyền của một doanh nghiệp phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào sau đây:

a)Chi phí sản xuất của hãng mà trong đó quan trọng nhất là chi phí biên

b)Hệ số co dãn của cầu theo giá

c)Qui mô của thị trường

d)Các chính sách của Chính Phủ

16

Một doanh nghiệp độc quyền có hàm tổng TC = 100 + Q, hàm cầu về sản phẩm của doanh nghiệp: Q = 1000 +

100P. Nhận định nào dưới đây không đúng:

a)Doanh nghiệp sẽ tối đa hóa doanh thu nếu bán 500 đơn vị sản phẩm

b)Doanh nghiệp không phải đang hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo

c)Doanh nghiệp sẽ tối đa hóa lợi nhuận tại sản lượng > 500

d)Chi phí biên của doanh nghiệp không đổi

17

Dùng giả thiết sau để làm các câu 17, 18, 19, 20:

Một hãng độc quyền đang sản xuất ở mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là 50 đvsp, tại mức sản lượng này

hệ số co dãn của cầu theo giá là ED = -5/2. Biết doanh nghiệp có chi phí biên không đổi là MC = 9đvtt.

Giá bán sản phẩm tịa mức sản lượng này sẽ là:

Page 39: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

a)Thiếu thông tin để kết luận

b)P = 18

c)P = 15

d)P = 9

18

Hàm cầu về sản phẩm cảu hãng độc quyền này là:

a)

b)

c)

d)Không có câu nào đúng

19

Nếu hãng này theo đuổi mục tiêu tối đa hóa doanh thu thì sản lượng và giá cả sẽ là:

a)Q = 87,5 và P = 10,5

b)

Page 40: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

Q = 50 và P = 15

c)Q = 100 và P = 9

d)Không có câu nào đúng

20

Nếu hãng này bị buộc phải cư xử như một hãng cạnh tranh hoàn toàn thì sản lượng và giá cả sẽ là:

a)Không có câu nào đúng

b)Q = 87,5 và P = 10,5

c)Q = 100 và P = 9

d)Q = 50 và P = 15

Chủ đề:Trắc Nghiệm Vi Mô - Thị Trường Cạnh Tranh Không Hoàn Toàn - Cơ BảnThời gian làm bài:30 phút

01

Trong “mô hình đường cầu gãy” khi một doanh nghiệp giảm giá thì các doanh nghiệp còn lại sẽ:

a)Giảm giá

b)Tăng giá

c)Không thay đổi giá

Page 41: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

d)Không biết được

02

Trong “mô hình đường cầu gãy”, tại điểm gãy của đường cầu, khi doanh nghiệp có chi phí biên MC thay đổi

thì:

a)Giá P và sản lượng Q không đổi

b)Giá P tăng, sản lượng Q giảm

c)Giá P tăng, sản lượng Q không đổi

d)Giá P không đổi, sản lượng  Q giảm

03

Trong dài hạn, doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh độc quyền sẽ sản xuất tại sản lượng có:

a)Chi phí trung bình AC là thấp nhất

b)LMC = SMC = MR = LAC = SAC

c)MR = LMC = LAC

d)Chi phí trung bình AC chưa là thấp nhất

04

Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, trong ngắn hạn thì doanh nghiệp có thể:

a)Có lợi nhuận kinh tế hay thua lỗ

Page 42: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

b)Luôn có lợi nhuận bằng không (hòa vốn)

c)Luôn có lợi nhuận kinh tế

d)Luôn thua lỗ

05

Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, tại điểm cân bằng dài hạn có:

a)Cả ba câu đều đúng

b)Đường cầu mỗi doanh nghiệp là tiếp tuyến đường AC của nó ở mức sản lượng mà tại đó có MR = MC

c)Mỗi doanh nghiệp đều có tối đa hóa lợi nhuận nhưng chỉ hòa vốn

d)Sẽ không có thêm sự nhập ngành hoặc xuất ngành nào nữa

06

Doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận sẽ sản xuất tại sản

lượng có:

a)AR = MC

b)AC = MC

c)P = MC

d)

Page 43: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

MR = MC

07

Đường cầu của doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền:

a)Là đường cầu toàn bộ thị trường

b)Là đường cầu dốc xuống từ trái sang phải

c)Là đường cầu nằm ngang song song trục sản lượng

d)Là đường cầu thẳng đứng song song trục giá

08

Doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền, cạnh tranh với nhau bằng việc:

a)Bán ra các sản phẩm hoàn toàn không có sản phẩm khác thay thế được

b)Bán ra các sản phầm riêng biệt, nhưng có thể thay thế cho nhau

c)Các câu trên đều sai

d)Bán ra các sản phẩm có thể thay thế nhau một cách hoàn toàn

09

Doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền:

a)Chỉ được nhập ngành, nhưng không được xuất ngành

b)

Page 44: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

Hoàn toàn không thể nhập và xuất ngành

c)Chỉ được xuất ngành, nhưng không được nhập ngành

d)Có sự tự do nhập và xuất ngành

10

Đặc điểm cơ bản của ngành cạnh tranh độc quyền là:

a)Có nhiều doanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm có thể dễ thay thế cho nhau

b)Cả hai câu đều sai

c)Mỗi doanh nghiệp chỉ có khả năng hạn chế ảnh hưởng tới giá cả sản phẩm của mình

d)Cả hai câu đều đúng

11

Hiện nay chiến lược cạnh tranh chủ yếu của các doanh nghiệp độc quyện nhóm là:

a)Cạnh tranh về sản lượng

b)Cạnh tranh về giá cả

c)Cạnh tranh bằng quảng cáo và dịch vụ hậu mãi

d)Các câu trên đều sai

12

Page 45: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

Các doanh nghiệp độc quyền nhóm hợp tác công khai hình thành nên một tổ chức hoạt động theo phương

thức của một doanh nghiệp:

a)Độc quyền hoàn toàn

b)Cạnh tranh độc quyền

c)Cạnh tranh hoàn toàn

d)Cả 3 câu trên đều đúng

13

Trong lý thuyết trò chơi, khi một trong cách doanh nghiệp độc quyền nhóm tham gia thị trường, âm thầm gia

tăng sản lượng đề đạt được lợi nhuận cao hơn sẽ dẫn đến:

a)Giá sản phẩm sẽ giảm

b)Lợi nhuận của các doah nghiệp sẽ giảm

c)Cả 3 câu trên đều đúng

d)Các doanh nghiệp khác sẽ gia tăng sản lượng

14

Trong mô hình doanh nghiệp độc quyền nhóm có ưu thế về quy mô sản xuất, doanh nghiệp có ưu thế có thể

quyết định sản lượng theo cách:

a)Cả a và b đều sai

b)

Page 46: Kinh Te Vi Mo Thay Tuan Ngoc

Cả a và b đều đúng

c)Cạnh tranh hoàn toàn

d)Độc quyền hoàn toàn

15

Tại mức sản lượng cân bằng dài hạn của ngành cạnh tranh độc quyền:

a)Mọi sự thay đổi về sản lượng khi đó sẽ gây nên thua lỗ

b)a, b, c đều đúng

c)P = SAC = LAC = SMC = LMC = MR

d)Quy mô sản xuất là tối ưu