l Þ p 6 giÁo d c Î $3+lj1*1,1+%Î1+ ng d n d y h Ð c
TRANSCRIPT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH
HƢỚNG DẪN DẠY HỌC
GIÁO DỤC ĐỊA PHƢƠNG NINH BÌNH
LỚP 6
(DÀNH CHO GIÁO VIÊN)
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
2
MỤC LỤC
CHỦ ĐỀ: NINH BÌNH – DẤU ẤN MỘT VÙNG ĐẤT CỔ.................................................3
Bài 1. Ninh Bình thời nguyên thuỷ .....................................................................4
Bài 2. Ninh Bình thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc.......................................10
Bài 3. Ninh Bình thời kì Bắc thuộc ...................................................................14
CHỦ ĐỀ: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH ..............19
Bài 1. Vị trí địa lí và sự phân chia hành chính qua các thời kì ........................ .19
Bài 2. Tìm hiểu địa phương em......................................................................... 23
CHỦ ĐỀ: TRUYỆN CỔ DÂN GIAN, NGÔN NGỮ ĐỊA PHƢƠNG NINH BÌNH.........25
Bài 1. Ông Khổng Lồ gánh núi.......................................................................... 25
Bài 2. Mả táng hàm rồng....................................................................................29
Bài 3. Sân khấu hoá truyện cổ dân gian Ninh Bình............................................33
Bài 4. Ngôn ngữ địa phương Ninh Bình.............................................................36
CHỦ ĐỀ: CÁC DÒNG HỌ Ở NINH BÌNH ........................................................................38
Bài 1. Văn ho d ng họ ở Ninh Bình ................................................................38
Bài 2. ia đình, d ng họ – nơi gìn giữ v ph t hu tru n thống tốt đ p ….... 43
CHỦ ĐỀ: ĐA DẠNG SINH HỌC Ở NINH BÌNH............................................................. 48
Bài 1. Đa dạng sinh học ở Ninh Bình................................................................49
Bài 2. Giá trị và bảo tồn đa dạng sinh học ở Ninh Bình ....................................50
CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT HÁT CHÈO...............................................................................52
CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT KIẾN TRÖC VÀ ĐIÊU KHẮC CỐ ĐÔ HOA LƢ ............. .63
3
CHỦ ĐỀ: NINH BÌNH - DẤU ẤN MỘT VÙNG ĐẤT CỔ
(7 tiết)
* MỘT SỐ LƢU Ý CHUNG KHI DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
- Về thực hiện chƣơng trình
Chủ đ : Ninh Bình - Dấu ấn một vùng đất cổ trong tài liệu giáo dục địa
phương lớp 6 (TL DĐP 6) được biên soạn thành 3 bài với tổng thời lượng như
sau:
Bài 1. Những dấu tích của người nguyên thủy - 3 tiết
Bài 2. Ninh Bình thời Văn Lang – Âu Lạc - 2 tiết
Bài 3. Ninh Bình thời kì Bắc thuộc - 2 tiết
Căn cứ vào kế hoạch giáo dục năm học, tuỳ v o địa b n v đối tượng HS từng
huyện, xã khác nhau, GV có thể dạy học lý thuyết trên lớp hoặc kết hợp giữa dạy
học lý thuyết trên lớp với tổ chức dạy học trải nghiệm. Cụ thể:
+ Đối với dạy học lý thuyết trên lớp: các nội dung theo tiến trình lịch sử Ninh
Bình tương ứng với lịch sử dân tộc từ thời nguyên thuỷ đến hết thời Bắc thuộc, liên
hệ với địa phương (hu ện/thành phố, xã/ phường/thị trấn), kết hợp với việc tổ chức
cho học sinh khai thác các kênh hình bên ngoài (Ví dụ: phim tư liệu “Chuyện kể lịch
sử Ninh Bình”, tập 2).
+ Đối với dạy học kết hợp giữa dạy học lý thuyết trên lớp và việc tổ chức dạy
học trải nghiệm: Với những địa phương (hu ện/thành phố, xã/phường/thị trấn) có
các di chỉ khảo cổ đã được phát hiện trong thời kỳ này, ngoài việc trang bị cho HS
kiến thức cơ bản của lịch sử Ninh Bình từ thời nguyên thủ đến thời dựng nước Văn
Lang - Âu Lạc, thời Bắc thuộc, GV có thể tổ chức cho HS trải nghiệm tìm hiểu thực
địa tại các di tích khảo cổ đó giúp HS hiểu sâu sắc hơn nội dung bài học.
- Về nội dung
Chủ đ Ninh Bình - Dấu ấn một vùng đất cổ có mối liên hệ chặt chẽ với
phần lịch sử dân tộc m HS đã được học trước đó. Vì vậy, GV cần giúp HS thấy
được mối liên hệ biện chứng này.
Bài 1. Ninh Bình thời nguyên thủy
4
GV giúp HS thấ được những dấu tích của người nguyên thủy ở Ninh
Bình qua c c giai đoạn đ cũ, đ mới v sơ kỳ kim khí cũng như đời sống vật
chất, tinh thần của họ trong bối cảnh chung của thời kỳ nguyên thủy ở Việt Nam.
GV cần chú ý tới nội dung kiến thức trong phần lịch sử dân tộc để tránh phân tích
sâu vào nội dung đã học, cho HS thực hành làm việc với tư liệu trong sách và liên hệ
thực tiễn địa phương.
Bài 2. Ninh Bình thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc
V giai đoạn n , tư liệu c n lưu giữ đến ngày nay chủ yếu là trống đồng và
một số hiện vật bằng đồng, đồ gốm được trưng b tại Bảo tàng tỉnh Ninh Bình
(kênh hình trong sách). Những tư liệu kh c trong đời sống vật chất, chủ yếu được
xây dựng thông qua lịch sử dân tộc. Khi giảng dạy, GV nên tập trung khai thác v
những hiện vật hiện na c n được lưu giữ, vai trò của người Ninh Bình xưa v na
trong việc gìn giữ những giá trị v đời sống vật chất, tinh thần của quê hương, dân
tộc.
V lưu ý không sa đ v o viêc lấy các tài liệu truy n thuyết, cổ tích để thay thế
hoàn toàn cho các tri thức khoa học lịch sử ở giai đoạn này.
Bài 3. Ninh Bình thời kì Bắc thuộc
V giúp HS x c định được tên gọi vùng đất Ninh Bình thời kì Bắc thuộc;
nhận biết được mốt số dấu tích thời kì Bắc thuộc trên vùng đất n cũng như chỉ ra
được những đóng góp của nhân dân Ninh Bình trong qu trình đấu tranh gi nh độc
lập thời kì Bắc thuộc; từ đó giúp c c em thấ được ý thức dân tộc của người Ninh
Bình xưa v na ; gi o dục truy n thống, tình êu quê hương xứ sở và lòng tự hào
dân tộc.
BÀI 1. NINH BÌNH THỜI NGUYÊN THỦY
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài, học sinh cần:
- Giải thích được tại sao Ninh Bình là một trong những địa phương có
con người đến sinh sống từ rất sớm.
5
- Kể tên v x c định được những dấu tích của người nguyên thủy trên
lược đồ tỉnh Ninh Bình.
- Trình b được những nét khái quát v dấu tích các n n văn hóa cổ ở
Ninh Bình thông qua các di tích khảo cổ học đã được phát hiện.
- Mô tả được những nét chính v đời sống vật chất và tinh thần của người
nguyên thủ trên đất Ninh Bình.
2. Định hƣớng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học, hợp tác, trình bày, giao tiếp, giải quyết vấn đ .
- Năng lực chuyên biệt: tái hiện sự kiện; thực hành khai thác và sử dụng
kênh hình có liên quan đến bài học; liên hệ, so s nh, đối chiếu, sâu chuỗi các sự
kiện lịch sử...
3. Phẩm chất
- Tự hào v b dày lịch sử lâu đời của vùng đất cổ Ninh Bình trải dài từ thời
nguyên thuỷ.
- Ý thức được trách nhiệm của bản thân trong việc bảo tồn, phát huy các giá
trị văn ho , các di tích lịch sử trên quê hương của mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Tranh ảnh, tài liệu v các di tích khảo cổ ở Ninh Bình thời nguyên thủy.
- Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình (thường là bản đồ trống, trên đó đ nh
dấu những kí hiệu chính), V dùng để hướng dẫn HS x c định được vị trí các di
chỉ khảo cổ thời kì đồ đ v đồ kim khí trên đất Ninh Bình.
- Sưu tầm c c tư liệu lịch sử liên quan đến nội dung bài học: tranh ảnh, tài
liệu v công cụ lao động, đồ trang sức, đời sống vật chất và tinh thần của người
nguyên thủ …
III. GỢI Ý TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC
Ở mỗi hoạt động, giáo viên chỉ rõ mục tiêu, phương thức và kiến thức cần đạt
được.
Hoạt động 1. Mở đầu
Tù v o ý tưởng, V có thể thực hiện hoạt động n bằng nhi u phương
thức kh c nhau để thực hiện mục tiêu trên.
- GV yêu cầu HS quan sát hình mở đầu chủ đ v Động Người xưa (trang
6 trong TL DĐP 6), sau đó trả lời câu hỏi trong tài liệu, trên cơ sở đó dẫn dắt
vào bài mới.
- Hoặc GV có thể yêu cầu HS quan sát một số bức ảnh khác v thời kỳ
nguyên thủy ở Ninh Bình được sưu tầm ở bảo tàng hoặc sách, báo khác... rồi
6
yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài học, sau đó
GV gợi mở, dẫn dắt học bài mới.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Mục I. Những dấu tích của ngƣời nguyên thủy
- Nội dung chính HS cần nhận thức được:
+ C c địa điểm xuất hiện dấu tích của ngu ên thuỷ c ch ng na h ng
vạn năm v trước chứng minh Ninh Bình l một trong những địa phương xuất
hiện con người sinh sống từ rất sớm.
+ Những công cụ bằng đ , bằng xương hoặc những mảnh gốm cổ của
người tinh khôn được tìm thấ ở nhi u nơi cho thấ bước chu ển đ ng kể trong
đời sống của người ngu ên thuỷ.
+ Các di tích khảo cổ thuộc thời đại kim khí phát hiện được ở hu ện Yên
Mô, TP. Tam Điệp v hu ện Hoa Lư cho thấ sự ph t triển liên tục qua c c thời
kì của người ngu ên thuỷ ở Ninh Bình.
- Tư liệu, kênh hình cần khai thác:
+ Hình 1.1. Lược đồ dấu tích người nguyên thuỷ ở Ninh Bình: V hướng
dẫn HS quan s t, đọc ghi chú trong lược đồ và chỉ ra được những địa điểm có di
tích thời đại đồ đ cũ v đ mới ở Ninh Bình.
Kết hợp địa điểm và hình ảnh kèm lược đồ, GV giúp HS thấ được Ninh
Bình đúng l vùng đất cổ xưa, từ rất sớm đã có người nguyên thuỷ sinh sống.
+ Hình 1.2. Di chỉ Mán Bạc (huyện Yên Mô); V hướng dẫn HS tìm hiểu
phần “Em có biết” giới thiệu v di chỉ này và có thể nhấn mạnh thêm: Đâ l di
chỉ mộ táng thuộc thời đại đồng thau. Ở đâ , c c nh khảo cổ đã tìm thấy trong
di chỉ có 10 ngôi mộ, với các hài cốt đa phần là của trẻ em, có niên đại khoảng
3.500 năm c ch ng na .
Trong những ngôi mộ đ u có đồ tù t ng chôn theo như nồi gốm, đồ
trang sức (vòng bằng vỏ ốc, hạt vòng hình chiếc khuy áo mỏng, có đục lỗ nhỏ).
Những bộ hài cốt cùng đồ tuỳ táng ở di chỉ Mán Bạc góp phần giúp các nhà
nghiên cứu có cơ sở để x c định rõ của cư dân cổ Ninh Bình thời đại kim khí
(minh chứng cụ thể qua các hình 1.3; 1.4; 1.5).
- Gợi ý các hình thức tổ chức dạy học:
+ GV có thể tổ chức hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ V phương ph p: Kết hợp đa dạng, nhuần nhuyễn, linh hoạt các
phương ph p dạy học. Phương ph p dạy học trực quan là một trong những
phương ph p trung tâm khi dạy học v những dấu tích của người nguyên thủy.
Sử dụng lược đồ tỉnh Ninh Bình để x c định tương đối vị trí của các di chỉ khảo
cổ học thời kì đồ đ , đồ kim khí...
7
Ngo i TL DĐP 6 thì c c nguồn tài liệu tham khảo khác rất cần thiết
trong quá trình dạy học để giáo viên cụ thể hóa kiến thức lịch sử địa phương.
+ i o viên hướng dẫn cụ thể cho học sinh cách thức sưu tầm và sử dụng
tài liệu v xã/phường/thị trấn, huyện/thành phố để tìm hiểu lịch sử địa phương
nơi c c em sinh sống.
GV lưu ý hướng dẫn học sinh liên hệ “tính địa phương trong địa phương” gắn
với những câu hỏi gợi ý trong tài liệu như: Em biết những di chỉ khảo cổ nào ở Ninh
Bình? Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một di chỉ khảo cổ học ở huyện/ thành phố,
xã/phường/thị trấn thuộc địa phương em (nếu có)...
Mục II. Đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời nguyên thuỷ
* Nội dung chính HS cần nhận thức được:
- Đời sống vật chất.
+ Sự tiến bộ của kĩ thuật chế tác công cụ đồ đ .
Nguyên liệu để chế tạo công cụ chủ yếu l đ cuội, đ vôi, đ quắc (thạch
anh).
Kĩ thuật: không chỉ biết ghè đẽo mà còn biết mài ở lưỡi cho sắc để nâng
cao hiệu quả sử dụng.
Loại hình: ng c ng đa dạng gắn với nhi u mục đích sử dụng khác nhau
như: rìu đ to dùng để chặt câ ; rìu đ , đục đ nhỏ, lưỡi sắc dùng để cưa, cắt,
nạo; những mũi khoan, lưỡi cưa, mũi lao, chì lưới, bàn dập vỏ cây,...
+ Sự xuất hiện của đồ gốm cổ: …
+ Địa b n cư trú: dần mở rộng ra nhi u nơi, từ thung lũng khép kín hướng
v vùng biển để khai thác nguồn thuỷ sản.
+ Nguồn thức ăn: ng c ng phong phú, trong đó có ốc, các loài nhuyễn
thể; các loại củ, quả, hạt, chim thú nhỏ.
Địa điểm phát hiện: di chỉ Hang Nhanh (TP. Tam Điệp), Hang Đắng
(huyện Nho Quan), di chỉ hang Đồng Vườn (huyện Yên Mô).
Đặc điểm: gốm có trang trí hoa văn phong phú, xương gốm dày, nhi u
sạn, màu nâu sẫm, đen, v ng x m, đỏ sẫm hoặc xương gốm pha nhi u cát,...
- Đời sống tinh thần:
+ Biết l m đ p bằng đồ trang sức: sử dụng đồ trang sức bằng đ , xương,
sừng động vật hoặc vỏ nhuyễn thể.
+ Có quan niệm v thế giới bên kia; người chết được chôn với c c tư thế
kh c nhau kèm theo đồ tuỳ táng (công cụ, trang sức...).
* Tư liệu, kênh hình cần khai thác:
8
- Đối với các hình 1.6. Chày nghi n; hình 1.7. Rìu đ (Di chỉ Hang Sáo,
xã Quang Sơn, th nh phố Tam Điệp); hình 1.8. Dụng cụ sinh hoạt của người
nguyên thuỷ ở động Người xưa v hang Con Moong (Bảo t ng Cúc Phương) v
hình 1.12. Rìu, chày nghi n, hòn kê, bàn mài, mảnh tách (Di chỉ hang Đồng
Vườn, huyện Yên Mô): V hướng dẫn HS quan sát kết hợp đọc thông tin trong
tài liệu để hình dung rõ hơn v nguyên liệu và các loại hình công cụ. Từ khai
thác các kênh hình, GV có thể mở rộng để gợi mở cho HS tư du v chức năng,
công dụng của các công cụ nói trên, qua đó cũng góp phần nhận diện được
phương thức kiếm sống, nguồn thức ăn của người nguyên thuỷ (săn bắn, hái
lượm các loại củ quả, hạt...).
- Hình 1.9. Động Người xưa (Vườn Quốc gia Cúc Phương, hu ện Nho
Quan) giúp HS hình dung cụ thể hơn v địa b n cư trú của người Việt cổ. GV
có thể bổ sung, mở rộng thông tin v di chỉ này:
Động Người Xưa là một hang động khô mang đặc trưng của núi đá vôi,
có không khí mát mẻ, thoáng đãng. Có lẽ đây cũng là lý do tại sao những người
tiền sử đã chọn hang động này làm nơi sinh sống.
Động Người Xưa không chỉ là nơi cú trú mà còn là khu mộ táng của
người nguyên thuỷ. Ở đây đã khai quật được 3 ngôi mộ cổ chôn theo tư thế nằm
co, ngồi xổm với các bộ xương người đã hoá thạch còn khá nguyên vẹn có niên
đại cách ngày nay khoảng 7.500 năm.
Các hài cốt được chôn kèm theo một số công cụ sinh hoạt và đồ trang sức
bằng vỏ nhuyễn thể và có rắc thổ hoàng. Điều này cũng cho thấy người xưa đã
có ý niệm về thế giới bên kia...
- Hình 1.10. Mảnh gốm (Di chỉ Đồng Vườn, huyện Yên Mô): GV kết hợp
giới thiệu với phần kênh chữ để giúp HS hình dung được sự xuất hiện của đồ
gốm với kĩ thuật, loại hình, hoa văn kh đa dạng.
- Hình 1.11. Mảng trầm tích có chứa vỏ ốc v xương động vật hoá thạch
(động Người Xưa, Vườn Quốc gia Cúc Phương, hu ện Nho Quan) và hình 1.13.
Trang sức vỏ ốc ở hang Thung Bình 1 (huyện Gia Viễn): GV sử dụng để minh
hoạ rõ hơn cho HS v nguồn thức ăn cũng như nhu cầu l m đ p (đồ trang sức)
của người nguyên thuỷ ở trên đất Ninh Bình.
* Gợi ý các hình thức tổ chức dạy học:
- GV có thể phát phiếu cho HS để đi n vào bảng biểu theo mẫu v các
thông tin cơ bản như phần nội dung ở trên. Ví dụ:
9
Đời sống vật chất Đời sống tinh thần
Công cụ lao
động
Địa b n cư trú Nguồn thức
ăn
Trang sức,
l m đ p
Ý niệm v thế
giới bên kia
…….. ………. ………… ……….. …………..
- Trên cơ sở đó, V cũng có thể tổ chức cho HS thảo luận phát vấn tư
duy vấn đ khi kết hợp đọc hiểu các thông tin ở kênh chữ v kênh hình để tập
cách suy luận theo logic vấn đ . Ví dụ:
Chày nghi n hạt <= thức ăn l củ, hạt < = phương thức kiếm sống là hái
lượm, săn bắn trong tự nhiên.
Lớp trầm tích vỏ ốc <= nguồn thức ăn có ốc, nhuyễn thể <= địa b n cư
trú có thể mở rộng ra gần sông, suối.
Công cụ và hài cốt tìm thấy trong hang <= có thể vừa l nơi cư trú, vừa là
nơi chế tác công cụ <= chôn người chết tại nơi cư trú <= ý niệm v thế giới bên
kia...
- V chú ý hướng dẫn HS khai thác tối đa c c kênh thông tin ở cả tuyến
chính và tuyến phụ cũng như tư liệu được đưa v o t i liệu. Ví dụ:
“Hang Thung Bình 1 ở thôn 7, xã Gia Sinh, huyện Gia Viễn. Hang có
dạng hàm ếch, cửa hướng đông, lòng hang rộng trên 50 m2 . Kết quả khai quật
tại đây cho thấy tầng văn hoá khá nguyên vẹn, cấu tạo chủ yếu là đất sét vôi,
chất đầy vỏ các loài nhuyễn thể nước ngọt và một ít vỏ nhuyễn thể biển,... Các
vết tích văn hoá khảo cổ ở đây phản ánh tính chất cư trú của cư dân văn hoá đá
mới – kim khí, niên đại dự đoán từ 6 000 năm đến 3 000 năm cách ngày nay”
(Nguồn: Báo Ninh Bình, số ra ngày 21/8/2012).
V hướng dẫn HS đọc thông tin trong đoạn tư liệu và chỉ ra: địa điểm di
chỉ ở đâu?/ niên đại cách ngày nay bao lâu?/ hiện vật tìm thấy gồm có những
gì?/ những dấu vết hiện vật phản nh đi u gì?...
- Giáo viên có thể chủ động khai thác thêm các hình ảnh ngoài bài học để
bổ sung tư liệu kết hợp với c c đoạn phim tư liệu trong Chuyện kể lịch sử Ninh
Bình, tập 1-3: Ninh Bình vùng đất con người.
Link trên youtube:
+ https://www.youtube.com/watch?v=G7B29y9zh3Q)
+ https://www.youtube.com/watch?v=V3x7zqNCnuc
V hướng dẫn HS xem, theo dõi và yêu cầu các em ghi lại những thông
tin cơ bản liên quan đến bài học.
10
- GV nên kết hợp đa dạng, linh hoạt c c phương ph p dạy học: Phương
pháp trực quan, sử dụng tài liệu tham khảo, miêu tả, câu hỏi... là những phương
pháp trung tâm khi dạy học v đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên
thủy trên đất Ninh Bình.
Hoạt động 3-4. Luyện tập, vận dụng
Câu 1. Xác định trên lược đồ vị trí của một số di tích khảo cổ đã được
phát hiện ở Ninh Bình: V hướng dẫn HS quan s t, đọc thông tin trên lược đồ
trong tài liệu để nêu rõ được các di tích này nằm ở những huyện/thành phố nào
trên địa bàn tỉnh hiện nay.
Câu 2. Em hãy cho biết những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần
của người nguyên thuỷ trên đất Ninh Bình: V hướng dẫn HS tóm lược những
thông tin cơ bản giống như phần nội dung chính mà HS cần nhận thức được ở
trên. Để HS dễ nhớ, GV có thể hướng dẫn HS tóm lược bằng cách lập bảng biểu
hoặc sơ đồ tư du /infographic.
Câu 3. Viết một bài giới thiệu ngắn (5 – 7 câu) về hiện vật hoặc di tích
khảo cổ học mà em biết ở Ninh Bình: V hướng dẫn HS tìm hiểu thêm thông tin
qua sách, báo hoặc internet cùng với thông tin trong bài học để chọn và giới
thiệu. Trong đó, chú ý nêu được: Di tích/hiện vật đó l gì? Nằm ở đâu? Có niên
đại c ch ng na bao lâu? Có đặc điểm gì đặc biệt? Di tích/hiện vật đó có ý
nghĩa như thế n o đối với việc nhận diện cội nguồn vùng đất Ninh Bình thời
nguyên thuỷ?
BÀI 2. NINH BÌNH THỜI DỰNG NƢỚC VĂN LANG - ÂU LẠC
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài, học sinh cần:
- Kể tên và xác định được địa điểm tìm thấy dấu tích của người cổ thời
dựng nước trên lược đồ Ninh Bình.
- Trình b được những nét khái quát v dấu tích các n n văn hóa cổ thời
dựng nước ở Ninh Bình thông qua các di chỉ khảo cổ học đã được phát hiện.
- Mô tả được những nét chính v đời sống vật chất và tinh thần của người
Việt cổ trên đất Ninh Bình.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, hợp tác, trình bày, giao tiếp, giải quyết vấn đ .
11
- Năng lực chuyên biệt: tái hiện sự kiện; khai thác và sử dụng kênh hình
có liên quan đến bài học; liên hệ, so s nh, đối chiếu, đ nh gi một sự kiện lịch
sử. Biết tổng hợp và liên hệ những kiến thức LSĐP với kiến thức lịch sử dân tộc
m c c em đã học.
– Tiếp tục bồi dưỡng kĩ năng sưu tầm tư liệu lịch sử, làm việc nhóm...
3. Phẩm chất
– Biết êu lao động, trân trọng những thành quả lao động.
– Tự hào v những đóng góp của lịch sử quê hương đối với lịch sử dân
tộc; có trách nhiệm bảo vệ các di tích lịch sử của quê hương, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Tranh ảnh, tài liệu v các di chỉ khảo cổ ở Ninh Bình/ hoặc địa phương
nơi trường đóng thời Văn Lang - Âu Lạc.
- Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình (thường là bản đồ trống, trên đó đ nh
dấu những kí hiệu chính), V dùng để hướng dẫn HS x c định được vị trí các di
chỉ khảo cổ thời kì dựng nước trên đất Ninh Bình.
- Sưu tầm c c tư liệu lịch sử liên quan đến nội dung b i học: Những
tranh ảnh, tài liệu v công cụ lao động, đồ trang sức, vật dụng của cư dân Ninh
Bình trong thời Văn Lang – Âu Lạc ở Ninh Bình hoặc địa phương nơi sinh
sống.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu
- Tù v o ý tưởng, GV có thể thực hiện hoạt động này bằng nhi u
phương thức kh c nhau để thực hiện mục tiêu trên.
- GV yêu cầu HS quan sát hình mở đầu chủ đ v mặt trống đồng trong
phần chia sẻ, gợi mở cho HS tìm hiểu những chi tiết hoa văn trên trống đồng
tìm thấy ở Ninh Bình, qua đó dẫn dắt HS bước đầu hiểu được được quan niệm
của người Việt cổ thời kỳ dựng nước, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. Dấu tích thời dựng nƣớc ở Ninh Bình
- Nội dung chính HS cần nhận thức được:
+ Thời Văn Lang – Âu Lạc, cư dân Ninh Bình sống rải rác khắp các vùng
nhưng tập trung chủ yếu ở dã núi đồi thuộc TP. Tam Điệp, huyện Nho Quan,
huyện Yên Mô, huyện Gia Viễn ngày nay.
+ Những hiện vật được phát hiện ở Ninh Bình trong thời kì này:
Nhi u loại trống đồng đã được phát hiện ở huyện Nho Quan như trống
đồng ia Tường, trống đồng Thạch Bình và trống đồng Phùng Thượng.
12
Một số loại vũ khí (như rìu đồng, gi o đồng, mũi tên, dao găm đồng)
được phát hiện ở TP. Tam Điệp, huyện Gia Viễn. Ngoài ra, tại một số di tích
khảo cổ như Hang S o, Núi Ốp (TP. Tam Điệp), Đồng Mễ (huyện Yên Mô).
Nhi u mảnh gốm cùng chì lưới, trống đồng minh khí thời Đông Sơn được
phát hiện tại TP. Tam Điệp, huyện Yên Mô…
Những dấu tích chân cột được chôn và chèn chặt bởi vỏ nhuyễn thể cho
thấ cư dân cổ Ninh Bình đã dựng nhà ngoài trời để ở.
- Tư liệu, kênh hình cần khai thác:
+ Hình 2.2. Trống đồng (xã ia Tường, huyện Nho Quan); V hướng
dẫn HS khai th c đoạn tư liệu trong SGK kết hợp với tư liệu v trống đồng
Đông Sơn hoặc trống đồng Ngọc Lũ để HS thấ được quan niệm cũng như
những nét sinh hoạt văn hóa của người Việt cổ trên đất Ninh Bình.
Trên địa bàn huyện Nho Quan đã phát hiện 6 chiếc trống đồng.
Trên mặt trống là ngôi sao 12 hoặc 14 cánh tượng trưng cho mặt
trời, xung quanh có hình chim bay, chim đậu ngược chiều kim
đồng hồ, hình bông lúa,... Những hoạ tiết trên trống đồng cho
thấy từ thời dựng nước, người Việt cổ sống chủ yếu bằng kinh tế
nông nghiệp và có kĩ thuật luyện kim khá phát triển.
+ Hình 2.1. Rìu đồng, hình 2.3. Mũi tên đồng (Nông trường Đồng Giao,
thành phố Tam Điệp), hình 2.3. Đồ trang sức, GV hướng dẫn HS khai thác theo
các vấn đ như chất liệu, hình dáng, tác dụng, địa điểm phát hiện…
+ Đối với các kênh hình Hình 2.4, 2.5, 2.6 đ u là những hiện vật được
phát hiện tại di chỉ Mán Bạc (huyện Yên Mô) nên V khai th c thêm tư liệu để
giới thiệu v di chỉ Mán Bạc.
Hình 2.4. Hố chân cột (Di chỉ Mán Bạc, xã Yên Thành, huyện Yên Mô):
V hướng dẫn HS khai th c để HS thấ được thời kì n địa b n cư trú của
người Việt cổ được mở rộng ra cả vùng đồng bằng, nơi có địa hình v đi u kiện
thuận lợi để sản xuất và sinh hoạt. Họ đã biết l m nh để ở chứ không chỉ cư trú
trong hang động, m i đ .
Hình 2.6. Mộ cổ Mán Bạc: V hướng dẫn thấ được quan niệm của
người cổ Mán Bạc trong việc chôn cất người chết thông qua việc chôn theo đồ
tù t ng…cũng như sự phát triển của đồ gốm trong thời kỳ này.
- Gợi ý các hình thức tổ chức dạy học:
+ GV có thể tổ chức hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ V phương ph p: Kết hợp đa dạng, nhuần nhuyễn, linh hoạt các
phương ph p dạy học. Phương ph p trực quan được là một trong những phương
pháp trung tâm khi dạy học v những dấu tích thời dựng nước ở Ninh Bình.
13
+ Sưu tầm thêm các tài liệu địa phương liên quan đến thời kì dựng nước
nơi HS sinh sống (xã/phường, huyện/thị/thành phố), đặc biệt là những địa
phương có c c di chỉ khảo cổ đã được phát hiện, V hướng dẫn HS cách thức
sưu tầm và sử dụng tài liệu tư liệu trong quá trình dạy học.
II. Đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời Việt cổ trên đất Ninh
Bình thời dựng nƣớc Văn Lang – Âu Lạc
- Nội dung chính HS cần nhận thức được:
+ Đời sống vật chất:
Người Việt cổ sinh sống trên đất Ninh Bình đã mở rộng địa b n cư trú,
đẩy mạnh công cuộc chinh phục c c vùng đồng bằng, thung lũng, c c cửa sông
lớn ven biển. Phần lớn cư dân đã chiếm lĩnh c c g , đồi, ụ đất cao ven sông để
trồng trọt v cư trú. Diện tích trồng trọt được mở rộng, lúa là cây trồng chủ yếu.
Bên cạnh sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi v một số ngh thủ công như
làm gốm, rèn sắt dần phát triển.
Các làng xã bắt đầu hình thành...
+ Đời sống tinh thần:
Cư dân cổ trên đất Ninh Bình rất chú ý làm đ p với c c đồ trang sức
được làm từ đ , vỏ nhuyễn thể, bằng xương...
- Tư liệu, kênh hình cần khai thác:
+ GV có thể chọn Hình 2.4/ 2.5/2.6 linh hoạt sử dụng trong hai mục I, II
tránh trùng lặp để giới thi u v đời sống vật chất và tình thần của người Việt cổ
+ Khai th c thêm tư liệu v đời sống vật chất và tinh thần của người Việt
cổ trên đất Ninh Bình thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc.
- Gợi ý các hình thức tổ chức dạy học:
+ GV có thể tổ chức hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ V phương ph p: Kết hợp đa dạng, linh hoạt c c phương ph p dạy học,
trong đó phương ph p trực quan, sử dụng tài liệu tham khảo, miêu tả, câu hỏi...
là những phương ph p trung tâm khi dạy học v đời sống vật chất và tinh thần
của người Việt cổ trên đất Ninh Bình.
+ Hướng dẫn HS và khai thác các tài liệu địa phương v đời sống vật chất
và tinh thần của người Việt cổ liên quan đến thời kì dựng nước nơi HS sinh
sống.
+ Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK: Em hãy cho biết nguồn lương
thực và thức ăn chính của cư dân thời kì n l gì? Theo em, người Việt cổ ở
Ninh Bình thời dựng nước có đời sống sinh hoạt như thế nào?
14
+ Giáo viên có thể khai thác thêm các hình ảnh ngo i S K để bổ sung tư
liệu kết hợp với c c đoạn phim tư liệu trong Chuyện kể lịch sử Ninh Bình, tập 1-
3: Ninh Bình vùng đất con người (Theo đường link bài 1)
V hướng dẫn HS xem, theo dõi và yêu cầu các em ghi lại những thông
tin cơ bản liên quan đến bài học.
Hoạt động 3-4. Luyện tập, vận dụng
Câu 1. Em hãy xác định vị trí trên lược đồ một số di tích khảo cổ thời kì
dựng nước đã được phát hiện ở Ninh Bình: V hướng dẫn HS quan s t, đọc
thông tin trên lược đồ trong tài liệu để nêu rõ được các di tích này nằm ở những
huyện n o trên địa bàn tỉnh hiện nay.
Câu 2. Em hãy mô tả những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần
của người nguyên thuỷ trên đất Ninh Bình trong thời dựng nước Văn Lang – Âu
Lạc: V hướng dẫn HS tóm lược những thông tin cơ bản giống như phần nội
dung chính mà HS cần nhận thức được ở trên bằng cách lập bảng biểu hoặc sơ
đồ tư du /infographic.
Câu 3. Em hãy viết một bức thư (dưới 10 câu) cho một người bạn kể về
trống đồng hoặc một số hiện vật đã được phát hiện trong thời dựng nước ở
Ninh Bình: V hướng dẫn HS tìm hiểu thêm thông tin qua sách, báo hoặc
internet cùng với thông tin trong bài học để chọn và giới thiệu. Trong đó, chú ý
nêu được: Di chỉ/hiện vật đó l gì? Nằm ở đâu? Có niên đại cách ngày nay bao
lâu? Có đặc điểm gì đặc biệt? Di chỉ/hiện vật đó có ý nghĩa như thế n o đối với
việc tìm hiểu v đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ trên đất Ninh
Bình thời Văn Lang - Âu Lạc.
BÀI 3. NINH BÌNH THỜI KÌ BẮC THUỘC
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài, học sinh cần:
- Kể được tên gọi của vùng đất Ninh Bình trong thời kì Bắc thuộc.
- Trình b được dấu tích thời kì Bắc thuộc trên vùng đất Ninh Bình.
- Chỉ ra được những đóng góp của nhân dân Ninh Bình trong quá trình
đấu tranh gi nh độc lập thời kì Bắc thuộc.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, hợp tác, trình bày, giao tiếp, giải quyết vấn đ .
15
- Năng lực chuyên biệt: tái hiện sự kiện; khai thác và sử dụng kênh hình
có liên quan đến bài học; liên hệ, so s nh, đối chiếu, đ nh gi một sự kiện lịch
sử. Biết tổng hợp và liên hệ những kiến thức LSĐP với kiến thức lịch sử dân tộc
m c c em đã học.
- Tiếp tục bồi dưỡng kĩ năng sưu tầm tư liệu lịch sử, làm việc nhóm...
3. Phẩm chất
- Biết êu lao động, trân trọng những thành quả lao động.
- Tự hào v những đóng góp của lịch sử quê hương đối với lịch sử dân
tộc; có trách nhiệm bảo vệ các di tích lịch sử của quê hương, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Tranh ảnh, tài liệu v những dấu tích thời kì Bắc thuộc ở Ninh Bình và
những di tích thờ các vị tướng v người đã có công tham gia đấu tranh giành
độc lập thời kì Bắc thuộc: như mộ cổ, gương đồng (xã Gia Thuỷ, huyện Nho
Quan), Đình Bình Hải, Đ n Sầy….
- Những câu chuyện truy n thuyết v thời dựng nước và thời kì Bắc
thuộc.
III. GỢI Ý TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1. Mở đầu
Tù v o ý tưởng, GV linh hoạt có thể thực hiện hoạt động này bằng nhi u
phương thức kh c nhau để thực hiện mục tiêu trên.
GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cá nhân hoặc nhóm đôi: Trong thời
kì Bắc thuộc, Ninh Bình được gọi tên là gì? Em biết được di tích nào liên quan
đến thời kì này ở địa phương em? Sau đó V trên cơ sở thông tin các em trả lới
dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Mục 1. Tên gọi vùng đất Ninh Bình thời kì Bắc thuộc
- Nội dung chính HS cần nhận thức được:
Sự tha đổi v tên gọi, địa giới h nh chính của Ninh Bình thời Bắc thuộc.
Trong thời kì Bắc thuộc, vùng đất Ninh Bình thuộc quận Giao Chỉ (sau gọi là
iao Châu), đặt dưới sự cai trị của các tri u đại phong kiến phương Bắc.
- Tư liệu, kênh hình cần khai thác:
GV cho HS tìm hiểu v tên làng/ phố, xã/ phường/ thị trấn, huyện/ thành
phố nơi em sinh sống. Ý nghĩa tên gọi đó. Những hiểu biết thêm v quá trình
hình thành tên gọi của địa phương em.
- Gợi ý các hình thức tổ chức dạy học:
+ GV có thể tổ chức hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
16
+ V phương ph p: Kết hợp đa dạng, nhuần nhu ễn, linh hoạt c c phương
ph p dạ học. Phương ph p trực quan được l một trong những phương ph p trung
tâm khi dạ học lịch sử v thời kì n . Phần n V có thể cho HS lập bản đồ (sơ
đồ) tư du để dễ ghi nhớ kiến thức hơn những tha đổi tên gọi địa danh Ninh Bình.
Mục 2. Những dấu tích thời kì Bắc thuộc trên vùng đất Ninh Bình
- Nội dung chính HS cần nhận thức được:
Tại xã Gia Thuỷ, huyện Nho Quan, các nhà khảo cổ học đã tìm thấy hai
ngôi mộ gạch cổ thời kì Bắc thuộc (khoảng thế kỉ II – III). Thông tin v di tích
trong s ch TL DĐP NB lớp 6. Việc phát hiện ra di tích khảo cổ khu mộ cổ ở
xã Gia Thuỷ, huyện Nho Quan có ý nghĩa minh chứng v những dấu tích thời kì
Bắc thuộc trên đất Ninh Bình.
- Tư liệu, kênh hình cần khai thác:
Hình 3.1. Khu Mộ cổ tại xã Gia Thuỷ, huyện Nho Quan, các nhà khảo cổ
học đã tìm thấy hai ngôi mộ gạch cổ thời kì Bắc thuộc (khoảng thế kỉ II – III).
Mộ được xếp bằng gạch có kích thước lớn, hình hộp chữ nhật, trên có cuốn
vòm, trong mộ có chôn theo nhi u hiện vật quý…
Hình 3.2. ương đồng tìm được trong khu mộ cổ (xã Gia Thuỷ, huyện
Nho Quan): chiếc gương đồng mặt sau có trang trí ba con thú theo phong cách
Trung Hoa và một con vật giống chim lạc trên trống đồng của người Lạc Việt,
v nh hoa văn răng lược và vạch thẳng song song mang nhi u nét gần gũi với
các hình trang trí trên trống đồng Đông Sơn.
- Gợi ý các hình thức tổ chức dạy học:
+ GV có thể tổ chức hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ V phương ph p: Kết hợp đa dạng, nhuần nhu ễn, linh hoạt c c phương
ph p dạ học. Phương ph p trực quan được l một trong những phương ph p trung
tâm khi dạ học lịch sử v thời kì n . Phần n V có thể cho HS lập bản đồ (sơ
đồ) tư du để dễ ghi nhớ kiến thức hơn những tha đổi tên gọi địa danh Ninh Bình.
+ Sưu tầm thêm các tài liệu địa phương minh chứng v những dấu tích
thời kì Bắc thuộc trên đất Ninh Bình nơi HS sinh sống (xã/phường,
huyện/thị/thành phố), đặc biệt là những địa phương có c c di chỉ khảo cổ đã
được phát hiện, V hướng dẫn HS cách thức sưu tầm và sử dụng tài liệu tư liệu
trong quá trình dạy học.
Mục 3. Nhân dân Ninh Bình trong cuộc đấu tranh giành độc lập thời kì
Bắc thuộc
- Nội dung chính HS cần nhận thức được:
17
+ Trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc, do có vị trí chiến
lược quan trọng v quân sự nên Ninh Bình luôn l một địa b n chiến lược, chiến
trường, đồng thời vừa l hậu phương trực tiếp, gi n tiếp của cuộc chiến tranh
bảo vệ Tổ quốc v giải phóng đất nước. Nhân dân Ninh Bình luôn có những
đóng góp nhất định trong đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc.
+ Trong các cuộc khởi nghĩa chống ch đô hộ của phong kiến phương
Bắc gi nh độc lập dân tộc như khởi nghĩa Hai B Trưng, khởi nghĩa Lý Bí, khởi
nghĩa Triệu Quang Phục,... nhân dân Ninh Bình đã có nhi u đóng góp tích cực.
- Tư liệu, kênh hình cần khai thác:
Hình 3.4. Đình Bình Hải tọa lạc tại thôn Bình Hải, xã Yên Nhân, hu ện
Yên Mô, tỉnh Ninh Bình. Vùng đất có di tích được hình th nh từ rất sớm. Ng
na , mảnh đất nơi đâ c n lưu giữ nhi u địa danh gắn với cuộc khởi nghĩa của
Hai B Trưng như: ng i Diệc, g Đăng, đồng R o, đồng Binh… Đình Bình Hải
l nơi thờ cúng vị tướng đời vua Hùng Vương thứ 18 (Linh Công Đại vương) v
tướng của Hai B Trưng (ba anh em Ngọc Công, Tú Công v Tam Nương) có
công đ nh giặc ngoại xâm, bảo vệ non sông đất nước. Đình Bình Hải l di tích
được xâ dựng từ kh lâu (theo thần phả đ n được xâ dựng từ thời Lê). Mặc dù
trải qua nhi u lần trùng tu, tu sửa nhưng kiến trúc của đ n vẫn c n lưu giữ được
những ếu tố gốc. Tất cả c c kiến trúc bên ngo i của di tích đ u dùng chất liệu
vôi vữa, từ kèo cột, m i đỡ đến c c hoa văn trang trí. C c loại hình hoa văn
trong đ n thể hiện đôi b n ta khéo léo, có thẩm mỹ cao của c c nghệ nhân
Bình Hải. Di tích c n lưu giữ được nhi u hiện vật có gi trị như: thu n sơn son
thếp v ng, ba khẩu súng n ng d i l m bằng gỗ sơn son thếp v ng, kiệu gỗ thời
Ngu ễn … Với những gi trị đó, đ n Bình Hải đã được Bộ Văn hóa – thông tin
(na l Bộ Văn hóa, Thể thao v Du lịch) xếp hạng l Di tích lịch sử văn hóa
cấp Quốc gia năm 1993.
Hình 3.5. Đ n Sầ thuộc thôn Sầ , xã Sơn Th nh, hu ện Nho Quan, tỉnh
Ninh Bình. Đ n Sầ l di tích thờ Vương Tiên công chúa (c n gọi l Ngọc
Quang công chúa) tướng thời Hai B Trưng. Theo tru n thu ết tại địa phương
thì Vương Tiên l người con của vùng đất n , l tướng trẻ, có t i mưu trí dũng
lược nên Trưng Trắc phong b l tướng cùng tiến đ nh Tô Định. Sau khi b mất
nhân dân đưa thi h i v thôn Sầ v lập đ n thờ cho tới ng na . Di tích gồm
Ti n b i thiết kế 4 vì kèo bằng gỗ lim tạo th nh 3 gian, kiến trúc theo lối thượng
rường hạ kẻ. Trung đường gồm 3 gian, kiến trúc theo lối thượng mê hạ kẻ, phần
kiến trúc chạm khắc thuộc thời Ngu ễn. Đến na , đ n Sầ vẫn giữ được nét kiến
trúc cổ tru n. Tại di tích vẫn lưu giữ những hiện vật quý, có gi trị… Với những
giá trị đó, đ n Sầ đã được Bộ Văn ho - Thông tin (na l Bộ Văn ho , Thể thao
v Du lịch) xếp hạng l Di tích lịch sử văn ho cấp quốc gia năm 1997.
- Gợi ý các hình thức tổ chức dạy học:
+ GV có thể tổ chức hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
18
+ V phương ph p: Kết hợp đa dạng, nhuần nhu ễn, linh hoạt c c phương
ph p dạ học. Phương ph p trực quan được l một trong những phương ph p trung
tâm khi dạ học lịch sử v thời kì n . Phần n , V có thể cho HS thảo luận,
thông qua gợi ý của V v dựa v o nội dung TL GDĐP NB lớp 6 để HS tự lấ
dẫn chứng v liên hệ.
+ Sưu tầm thêm các tài liệu v di tích lịch sử thờ các vị anh hùng tham
gia các cuộc khởi nghĩa trong thời kì Bắc ở địa phương nơi HS sinh sống
(xã/phường, huyện/thị/thành phố), đặc biệt là những địa phương có c c di tích,
V hướng dẫn HS cách thức sưu tầm và sử dụng tài liệu tư liệu trong quá trình
dạy học.
Phần n , V có thể cho HS thảo luận, thông qua gợi ý của V v dựa
v o nội dung TL GDĐP NB lớp 6 để HS tự lấ dẫn chứng v liên hệ.
Hoạt động 3-4. Luyện tập, vận dụng
Câu 1. Em hãy trình bày về một số di tích vật chất thuộc thời kì Bắc thuộc
ở vùng đất Ninh Bình: V hướng dẫn cho HS đọc thông tin trong tài liệu v khu
mộ cổ ở xã Gia Thuỷ, huyện Nho Quan để trình bày. Ngoài ra có thể hướng dẫn
cho HS tìm hiểu thêm một số di tích khác thời kì này ở huyện/thành phố nơi em
sinh sống.
Câu 2. Sưu tầm tranh ảnh và tài liệu về các di tích khảo cổ học, di tích
đình/đền thuộc thời kì Bắc thuộc ở huyện/thành phố, xã/phường/thị trấn nơi em
sinh sống: V hướng dẫn cho HS sưu tầm thêm tranh ảnh tại địa phương mình
và viết những thông tin c c em sưu tầm được v các tranh, ảnh đó.
Câu 3. Em hãy sưu tầm những câu chuyện truyền thuyết về thời dựng
nước và thời Bắc kì thuộc ở địa phương em: Qua kiến thức c c em đã học ở
môn Ngữ văn, V hướng dẫn HS tìm hiểu qua ông, b … v người thân sưu
tầm những câu truyện, truy n thuyết v thời kì này.
Câu 4. Với sự giúp đỡ của người thân, em hãy sưu tầm một số hình ảnh
hiện vật tiêu biểu từ thời nguyên thuỷ đến thời kì Bắc thuộc trên mảnh đất Ninh
Bình được trưng bày trong bảo tàng và tập giới thiệu trước lớp về một hiện vật
mà mình có ấn tượng nhất: GV cho HS v nhà viết một đoạn thông tin ngắn v
một hiện vật mà em ấn tượng nhất của thời kì n sau đó cho HS trình b , giới
thiệu, thuyết trình trước lớp. V đ nh gi v cho điểm HS.
19
CHỦ ĐỀ:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
TỈNH NINH BÌNH (5 tiết)
BÀI 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ SỰ PHÂN CHIA HÀNH CHÍNH QUA
CÁC THỜI KÌ (2 tiết)
I. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
– X c định được vị trí địa lí, giới hạn v phạm vi lãnh thổ của tỉnh Ninh
Bình.
– Nêu được sự tha đổi địa giới h nh chính của tỉnh qua c c giai đoạn;
biết được c c đơn vị h nh chính cấp hu ện của tỉnh Ninh Bình.
– Hiểu v trình b được sơ lược v quá trình hình thành tỉnh.
– Rèn luyện được kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh, khai th c tư liệu,...
2. Năng lực
– Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, phân tích vị trí
địa lí, cảm nhận không gian.
– Năng lực sử dụng công cụ của môn địa lí: làm việc với bản đồ, tranh
ảnh,...
– Năng lực giao tiếp v hợp t c: L m việc nhóm, cặp đôi có hiệu quả.
3. Phẩm chất
– Hình thành và phát triển tình êu quê hương.
– Có ý thức tìm hiểu v địa lí, lịch sử của địa phương.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
– Bản đồ h nh chính Đồng bằng sông Hồng.
– Bản đồ h nh chính tỉnh Ninh Bình.
– Tranh ảnh.
– Phiếu học tập.
– M chiếu hoặc tivi (nếu có).
III. Gợi ý tổ chức dạy học
1. Hoạt động mở đầu
a) Mục tiêu
– Trình bày được một số hiểu biết của bản thân về vị trí địa lí của tỉnh
Ninh Bình.
– Kể được một số danh lam thắng cảnh hoặc một số địa điểm du lịch nổi
tiếng của tỉnh Ninh Bình.
20
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
– Học sinh quan s t ảnh, đọc c c thông tin trong phần giới thiệu.
– Giáo viên tổ chức cho học sinh kết nối vào bài học thông qua một số
câu hỏi sau:
Câu 1: Em hãy cho biết bức tranh thể hiện cảnh đẹp nào ở Ninh Bình?
Câu 2: Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy cho biết tỉnh Ninh Bình tiếp
giáp với những tỉnh nào? Kể tên những huyện/thành phố trực thuộc tỉnh Ninh
Bình.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung 1. Tìm hiểu về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.
a) Mục tiêu
– Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và phạm vi lãnh thổ của tỉnh Ninh
Bình.
– Xác định được một số tuyến quốc lộ và tuyến đường sắt Bắc – Nam đi
qua tỉnh.
– Trình bày khái quát những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí đối với
sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
– Hình thức tổ chức: Cặp đôi
– Yêu cầu: Đọc thông tin, tìm hiểu Bảng 1.1. Các điểm cực và toạ độ địa
lí tỉnh Ninh Bình; quan sát Hình 1.1. Bản đồ hành chính vùng Đồng bằng sông
Hồng, Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Nhận xét về diện tích của tỉnh Ninh Bình so với các tỉnh/thành phố
khác của nước ta.
Câu 2. Xác định vị trí, giới hạn và phạm vi lãnh thổ của tỉnh Ninh Bình.
Câu 3. Xác định một số tuyến đường quốc lộ và tuyến đường sắt Bắc –
Nam đi qua tỉnh Ninh Bình.
Câu 4. Vị trí địa lí có thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sự phát
triển kinh tế – xã hội của tỉnh Ninh Bình?
– Sản phẩm:
+ Phần chỉ bản đồ: Học sinh chỉ đúng vị trí, chính xác ranh giới tỉnh Ninh
Bình, mô tả được tiếp giáp lãnh thổ; chỉ các tuyến quốc lộ và tuyến đường sắt
Bắc – Nam đi qua tỉnh.
+ Nhận xét v diện tích của tỉnh Ninh Bình so với c c tỉnh/th nh phố
kh c của nước ta: Diện tích tự nhiên của tỉnh Ninh Bình khoảng 1 387,2 km2
(năm 2019), đứng thứ 58 trong số 63 tỉnh/th nh phố của cả nước.
+ Trình b kh i qu t những thuận lợi v khó khăn của vị trí địa lí đối với
sự ph t triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
21
Thuận lợi: Vị trí cầu nối Bắc – Nam, có nhi u tu ến giao thông hu ết
mạch chạ qua thuận lợi cho ph t triển kinh tế, giao lưu, trao đổi h ng ho với
c c vùng trong nước,...
Khó khăn: Có nhi u thiên tai xả ra như bão, lũ lụt,...
Nội dung 2: Sự phân chia hành chính qua các giai đoạn
a) Mục tiêu
– Hiểu v trình b được sơ lược v quá trình hình thành tỉnh.
– Nêu được sự tha đổi địa giới h nh chính của tỉnh qua c c giai đoạn.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
– Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm
– Yêu cầu: Đọc thông tin quá trình thành lập tỉnh, kết hợp với kiến thức
phần Lịch sử địa phương để trả lời câu hỏi và hoàn thành thông tin còn thiếu
trong sơ đồ theo mẫu.
Câu 1: Ninh Bình từng là kinh đô của nước Đại Cồ Việt vào thời nào?
Địa danh Ninh Bình có từ thời gian nào?
Câu 2: Hãy nêu một số thông tin của quá trình thành lập huyện/thành
phố nơi em đang sinh sống.
Hoàn thành sơ đồ theo mẫu (trong Tài liệu giáo dục địa phương Ninh
Bình – Lớp 6)
– Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi v ho n th nh được sơ đồ.
Nội dung 3: Các đơn vị hành chính của tỉnh Ninh Bình.
a) Mục tiêu.
– Biết được c c đơn vị h nh chính cấp hu ện của tỉnh Ninh Bình.
– Nêu được vai trò của thành phố Ninh Bình là trung tâm kinh tế, chính
trị, văn ho của tỉnh.
– X c định được các tuyến quốc lộ quan trọng nối thành phố Ninh Bình
với trung tâm các huyện trong tỉnh (có thể kết nối với các tỉnh lân cận).
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
– Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
– Yêu cầu: Đọc thông tin Bảng 1.2. Diện tích và các đơn vị hành chính
tỉnh Ninh Bình; quan sát Hình 1.2. Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình.
Gợi ý các câu hỏi:
Câu 1. Xác định trên bản đồ, kể tên các huyện/thành phố.
Câu 2. Huyện/thành phố nào có diện tích lớn nhất và nhỏ nhất?
Câu 3. Xác định các tuyến quốc lộ nối thành phố Ninh Bình với trung tâm
các huyện trong tỉnh.
Câu 4. Nơi em đang sinh sống thuộc xã/phường/thị trấn, huyện/thành phố
nào?
22
Câu 5. Những huyện/thành phố có diện tích lớn nhất và nhỏ nhất? Huyện
nào của tỉnh Ninh Bình có hai thị trấn, đó là những thị trấn nào?
i o viên cho học sinh quan s t một số hình ảnh của c c hu ện/th nh phố
trong tỉnh. iới thiệu v hai th nh phố trực thuộc tỉnh: th nh phố Ninh Bình v
th nh phố Tam Điệp.
– Sản phẩm:
+ học sinh kể tên v x c định được vị trí các huyện/thành phố trong tỉnh.
+ Trình b được: Hiện nay, tỉnh Ninh Bình có 2 thành phố, 6 huyện với
143 xã/phường/thị trấn.
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng
a) Mục tiêu
– Vận dụng kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi trong phần luyện
tập ở SGK
– Rèn luyện kĩ năng l m việc với bản đồ.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
– Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong Tài liệu giáo dục địa phương
Ninh Bình – Lớp 6.
– X c định được vị trí c c điểm cực Bắc, cực Nam, cực Tây, cực Đông
của tỉnh Ninh Bình qua Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình.
– Giới thiệu sự tha đổi địa giới hành chính của tỉnh Ninh Bình qua một
số mốc thời gian quan trọng.
– X c định vị trí giới hạn của huyện/thành phố nơi em đang sinh sống
trên Hản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình.
23
BÀI 2.
TÌM HIỂU ĐỊA PHƢƠNG EM (3 tiết)
I. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
– Trình b được đặc điểm v vị trí địa lí của địa phương em (hu ện/
th nh phố).
– Trình b được v i nét v sự hình th nh v ph t triển của địa phương
em (hu ện/th nh phố).
– Bước đầu có khả năng thực hiện những nghiên cứu nhỏ (đ xuất ý
tưởng, tìm kiếm, xử lí thông tin từ nhi u nguồn kh c nhau v viết b o c o).
– Rèn luyện được kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh, khai th c tư liệu,...
2. Năng lực
– Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, phân tích vị trí
địa lí, cảm nhận không gian.
– Năng lực sử dụng công cụ của môn địa lí: làm việc với bản đồ, tranh
ảnh,...
– Ph t triển năng lực l m việc nhóm v c nhân thông qua việc xâ dựng
dự n tìm hiểu địa phương em.
3. Phẩm chất
– Hình thành và phát triển tình êu quê hương.
– Có ý thức tìm hiểu v địa lí, lịch sử của địa phương.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
– Bản đồ h nh chính tỉnh Ninh Bình.
– Tranh ảnh.
– Phiếu học tập.
– M chiếu hoặc tivi (nếu có).
III. Gợi ý tổ chức dạy học
– Tiết 1: Giáo viên giao nhiệm vụ v hướng dẫn
– Tiết 2, 3: Học sinh báo cáo kết quả theo nhóm
Hoạt động 1. Xây dựng kế hoạch làm việc
1. Giáo viên
– Phân công nhóm.
– Giao nhiệm vụ, yêu cầu báo cáo, thời gian hoàn thành.
– Nhiệm vụ cụ thể
(1). Xác định ví trí địa lí
– Địa phương em sinh sống thuộc xã/phường/thị trấn; huyện/thành phố
nào? Tiếp giáp với những xã/phường/thị trấn; huyện/thành phố nào?
24
– Diện tích của địa phương em sinh sống thuộc loại lớn hay nhỏ so với
địa phương khác tương đương về cấp hành chính trong tỉnh?
– Vị trí địa lí của địa phương em sinh sống có thuận lợi gì cho phát triển
kinh tế – xã hội?
(2). Sự phân chia hành chính
– Tên địa phương em sinh sống hiện nay và tên trước đó (nếu có).
– Nêu một số nét về sự phân chia địa giới hành chính của địa phương em
qua các giai đoạn.
– Sự phân chia hành chính (Ở thời điểm hiện nay).
(Liên hệ cấp huyện/thành phố, có thể liên hệ cấp xã/phường/thị trấn)
– Hướng dẫn học sinh cách thức tiến hành
2. Học sinh
– Xâ dựng đ cương chi tiết.
– Phân công nhiệm vụ cho c c th nh viên, thời gian ho n th nh.
– Ho n th nh b o c o chi tiết, kèm theo tranh ảnh, sơ đồ, số liệu thống
kê,... minh hoạ cho b i b o c o.
Hoạt động 2. Báo cáo kết quả
– C c th nh viên b o c o sản phẩm (khu ến khích sử dụng hình thức b o
c o trình chiếu).
– C c nhóm nhận xét đ nh gi chéo lẫn nhau.
– i o viên nhận xét, đ nh gi kết quả từng nhóm.
– Tổng kết.
25
CHỦ ĐỀ:
TRUYỆN CỔ DÂN GIAN, NGÔN NGỮ ĐỊA PHƢƠNG NINH BÌNH
BÀI 1. ÔNG KHỔNG LỒ GÁNH NÚI (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
– Hiểu được nội dung, ý nghĩa v nắm được nét tiêu biểu v nghệ thuật
biểu hiện của thần thoại Ông Khổng lồ gánh núi.
– Thấ được cách lí giải v tự nhiên được gửi gắm trong truyện thân
thoại.
2. Năng lực
– C c năng lực chung:
+ Tự chủ, tự học.
+ Giao tiếp và hợp tác.
+ Giải quyết vấn đ , sáng tạo.
– Năng lực chuyên biệt:
+ Tiếp nhận văn bản.
+ Cảm nhận thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
– Biết trân trọng thiên nhiên, con người, mảnh đất quê hương.
– Giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc xây dựng, kiến thiết quê hương.
–…
II. Thiết bị dạy học và học liệu
– Kế hoạch dạy học và bài trình chiếu powerpoint
– Tư liệu học tập: tranh ảnh, phim tư liệu liên quan đến nội dung bài học.
– Các phiếu học tập (phụ lục giáo án).
– Thiết bị công nghệ thông tin phụ trợ cho bài học.
III. Tiến trình dạy học
1. Xác định vấn đề
– Mục tiêu: Tạo tâm thế, hu động tri thức cơ bản v x c định vấn đ
trọng tâm của bài học.
– Nội dung:
+ Nhìn nhận khái quát v địa hình Ninh Bình ngày nay.
+ X c định nội dung văn bản Ông Khổng Lồ gánh núi.
26
+ So sánh cách lí giải sự hình th nh địa hình tự nhiên (sông hồ, núi
non,...) trong kiến thức khoa học v trong văn học dân gian.
– Phương thức tổ chức hoạt động: Sử dụng phương ph p trực quan hoặc
câu hỏi đ m thoại để hướng dẫn học sinh kết nối nội dung bài học:
+ Cho học sinh tham gia tr đuổi hình bắt chữ: Giáo viên chọn cụm từ
thích hợp (liên quan đến nội dung bài học): Hình ảnh toàn cảnh Ninh Bình ngày
nay (nhìn từ trên cao xuống): quần thể danh thắng Tr ng An/ B i Đính, ph ng
tuyến Tam Điệp, Cồn nổi Kim Sơn,… sau đó xâ dựng chuỗi hình ảnh liên
quan đến các từ có trong cụm này, cho học sinh tìm chữ. Nhìn nhận, so sánh
giữa địa hình Ninh Bình ngày nay với địa hình được đ cập trong truyện.
+ Cho học sinh thiết kế đồ hoạ hoạt hình v nội dung văn bản – trình
chiếu.
+ Nêu câu hỏi đ m thoại, gợi mở: Em có biết núi non, sông hồ, đồng
bằng,... được hình th nh do đâu không? Có vị thần n o đắp núi, đ o sông
không?... Từ đó kết nối vào bài học.
2. Giải quyết vấn đề
2.1. Hoạt động 1: Hƣớng dẫn tìm hiểu: cốt truyện, nhân vật, sự việc
– Mục tiêu: Hướng dẫn tìm hiểu: cốt truyện dân gian/nhân vật/sự việc.
– Nội dung: Các vấn đ chính cần tìm hiểu:
+ X c định nội dung văn bản
+ Chỉ ra công việc giúp đời của ông Khổng Lồ.
+ X c định hiện tượng tự nhiên được đ cập trong văn bản.
– Phương thức tổ chức hoạt động:Thảo luận nhóm thông qua các gói câu
hỏi.
2.2 . Hoạt động 2: Hƣớng dẫn tìm hiểu các yếu tố hoang đƣờng kì ảo
– Mục tiêu: Tìm hiểu giá trị của yếu tố hoang đường, kì ảo.
– Nội dung: Các vấn đ chính cần tìm hiểu:
+ Nhận diện được các yếu tố hoang đường.
+ Giá trị của các yếu tố đó trong việc hình thành cốt truyện.
+ Vai trò của các yếu tố hoang đường kì ảo trong tác phẩm văn học dân
gian.
– Phương thức tổ chức hoạt động: Phương ph p đ m thoại, gợi mở thông
qua việc thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lí, đa dạng.
2.3. Hoạt động 3: Hƣớng dẫn tìm hiểu ý nghĩa của văn bản và rút ra
bài học vận dụng
27
– Mục tiêu: Phân tích ý nghĩa của câu chuyện, rút ra được những bài học
nhận thức.
– Nội dung:
+ Chỉ ra mối quan hệ giữa nội dung văn bản và thực tế.
+ Ý nghĩa của hình tượng nhân vật Ông Khổng lồ gánh núi.
+ Bài học nhận thức.
– Phương thức tổ chức hoạt động: Phương ph p đ m thoại, gợi mở thông
qua việc thiết kế một hệ thống câu hỏi hợp lí, đa dạng.
3. Luyện tập
Thiết kế bài tập vận dụng theo kiểu tr chơi đi n khuyết/mở ô chữ/nhìn
hình đo n chữ để củng cố nội dung bài học.
4. Vận dụng
Vận dụng thiết kế các dạng bài tập:
– Vẽ tranh minh hoạ nội dung câu chuyện.
– Tập sáng tác câu chuyện để giải thích một hiện tượng tự nhiên.
* Phụ lục: Phiếu học tập (gợi ý)
Phiếu 1: Dùng cho hoạt động cặp đôi
Câu 1: Câu chuyện kể v sự việc gì?
Câu 2: Nhân vật ông Khổng Lồ đã thực hiện những công việc nào?
Phiếu 2: Dùng cho hoạt động nhóm lớn (4 – 6 học sinh trở lên).
Câu 1: Chỉ ra những sự việc,chi tiết tiêu biểu trong văn bản?
Câu 2: Sự việc,chi tiết nào làm em ấn tượng nhất? Vì sao?
Câu 3: Ông Khổng Lồ có khả năng gì? Ông đã l m được những công việc
n o để giúp dân?
Câu 4: Trong các việc làm của ông Khổng Lồ, em ấn tượng với công việc
nào nhất? Vì sao?
Câu 5: Việc xây dựng sự việc đ n g nh của ông khổng lồ bị gãy khi gánh
đến gánh cuối cùng nhằm lí giải hiện tượng tự nhiên nào?
Câu 6: Chỉ ra những yếu tố kì ảo xuất hiện trong câu chuyện.Vai trò của
những yếu tố đó trong việc phát triển cốt truyện là gì?
Phiếu 3: Dùng cho hoạt động nhóm cặp đôi/nhóm lớn (4 – 6 học sinh trở
lên).
Câu 1: Việc làm của nhân vật gắn với hiện tượng tự nhiên nào? Chỉ ra
mối quan hệ giữa nội dung văn bản và thực tế?
28
Câu 2: Nhân dân muốn gửi gắm đi u gì khi xây dựng hình tượng ông
Khổng Lồ gánh núi?
Câu 3: Hãy chỉ ra điểm tương đồng và khác biệt giữa truyện cổ tích và
thần thoại?
29
BÀI 2. MẢ TÁNG HÀM RỒNG (3 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
– Hiểu được nội dung, ý nghĩa v nắm được nét tiêu biểu của truy n
thuyết Mả táng Hàm Rồng
– Biết kể lại truyện, biết sưu tầm và kể một số truyện dân gian của địa
phương Ninh Bình
– Thấ được giá trị của cốt lõi sự thật lịch sử trong truy n thuyết.
2. Năng lực
– C c năng lực chung:
+ Tự chủ, tự học.
+ Giao tiếp và hợp tác.
+ Giải quyết vấn đ , sáng tạo.
– Năng lực chuyên biệt:
+ Tiếp nhận văn bản.
+ Cảm nhận thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
– Biết trân trọng lịch sử (nhân vật Đinh Bộ Lĩnh).
– Giáo dục lòng tự hào v quê hương;
–…
II. Thiết bị dạy học và học liệu
– Kế hoạch dạy học và bài trình chiếu powerpoint
– Tư liệu học tập: tranh ảnh, phim tư liệu liên quan đến nội dung bài học.
– Các phiếu học tập (phụ lục giáo án).
– Thiết bị công nghệ thông tin phụ trợ cho bài học.
III. Tiến trình dạy học
1. Xác định vấn đề
– Mục tiêu: Tạo tâm thế, hu động tri thức n n v x c định vấn đ trọng
tâm của bài học.
– Nội dung:
+ Nhận diện, nêu hiểu biết v nhân vật lịch sử được đ cập.
+ Kết nối với văn bản văn học để x c định: cốt truyện, nhân vật lịch sử, ý
nghĩa của truyện cổ dân gian Mả táng Hàm Rồng.
30
– Phương thức tổ chức hoạt động: Sử dụng phương ph p trực quan để
hướng dẫn học sinh kết nối nội dung bài học.
+ Cách 1: Cho học sinh xem đoạn phim ngắn tư liệu v Đinh Bộ Lĩnh
(phim hoạt hình dựng hoặc những tư liệu dã sử tham khảo trong Chuyện kể lịch
sử Ninh Bình – tập 3).
+ Cách 2: Tổ chức học sinh tham gia tr đuổi hình bắt chữ: Giáo viên sẽ
chọn cụm từ thích hợp (liên quan đến nội dung bài học): Mả táng Hàm Rồng/
Cậu bé chăn trâu/ Đinh Bộ Lĩnh/ Sông Sào khê/ Cố đô Hoa Lư,… sau đó xâ
dựng chuỗi hình ảnh liên quan đến các từ có trong cụm này, cho học sinh tìm
chữ v đo n chủ đ bài học.
+ Cách 3: Cho diễn lại hoạt cảnh cờ lau tập trận của Đinh Bộ Lĩnh, qua
đó thảo luận, nêu những hiểu biết của học sinh v Đinh Bộ Lĩnh.
2. Giải quyết vấn đề
2.1. Hoạt động 1: Hƣớng dẫn tìm hiểu cốt truyện, sự kiện, nhân vật
– Mục tiêu: Hướng dẫn tìm hiểu cốt truyện, sự kiện, nhân vật.
– Nội dung:Các vấn đ chính cần tìm hiểu:
+ X c định nội dung văn bản.
+ X c định thời đại lịch sử được đ cập v ý nghĩa giai đoạn lịch sử đó
trong tiến trình lịch sử dân tộc.
+ Trình bày những hiểu biết ngắn gọn v một số địa danh và tên gọi của
sự vật hiện tượng có trong văn bản.
+ Tóm tắt cốt truyện và nêu những sự việc chính.
– Phương thức tổ chức hoạt động:
+ Đọc sáng tạo: Phân chia vai đọc (người dẫn chuyện, Bộ Lĩnh/ Đinh
Tiên Ho ng, người khách lạ/thầ địa lí Tàu) ––> lưu ý v giọng đọc của các
nhân vật.
+ Thảo luận các vấn đ (biên soạn gói câu hỏi theo thang đo mức độ tư
duy và theo thứ tự vấn đ triển khai, sau đó cho hoạt động nhóm).
2.2. Hoạt động 2: Hƣớng dẫn tìm hiểu các yếu tố hoang đƣờng kì ảo
– Mục tiêu:Tìm hiểu giá trị của yếu tố hoang đường, kì ảo.
– Nội dung: Các vấn đ chính cần tìm hiểu:
+ Nhận diện được các yếu tố hoang đường.
+ Giá trị của các yếu tố đó trong việc hình thành cốt truyện.
+ Vai trò của các yếu tố hoang đường kì ảo trong tác phẩm văn học dân
gian.
31
– Phương thức tổ chức hoạt động:Phương ph p đ m thoại, gợi mở thông
qua việc thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lí, đa dạng.
2.3. Hoạt động 3: Hƣớng dẫn tìm hiểu ý nghĩa của văn bản và rút ra
bài học vận dụng
– Mục tiêu: Phân tích ý nghĩa của câu chuyện, rút ra được những bài học
nhận thức.
– Nội dung:
+ Cốt lõi lịch sử: quá trình dựng nước, giữ nước của tri u Đinh. (Mục
đích sứ Tàu đặt âm mưu xâm lược nước ta (thoả mãn tư tưởng bành trướng)
bằng cách đặt hài cốt của người tàu vào để áp bức, bóc lột nhân dân không chỉ
dương thế còn âm thế. Cai trị toàn bộ. Nhưng cậu bé nhỏ tuổi đã thông minh
mưu trí lật ngược lại nước cờ. Liên kết sự kiện sau này khi Đinh Bộ Lĩnh lên
ngôi, sứ Tàu đã điều tra và lên kế hoạch trả thù. Vậy đây là cuộc chiến đấu một
mất một còn của hai dân tộc.)
+ Bài học nhận thức: Bài học cảnh giác.
– Phương thức tổ chức hoạt động: Phương ph p đ m thoại, gợi mở thông
qua việc thiết kế một hệ thống câu hỏi hợp lí, đa dạng.
3. Luyện tập
Thiết kế bài tập vận dụng theo kiểu tr chơi đi n khuyết/mở ô chữ/nhìn hình
đo n chữ để củng cố nội dung bài học.
4. Vận dụng
Vận dụng thiết kế các dạng bài tập:
– Chuyển thể nội dung truy n thuyết thành kịch bản diễn xuất;
– Chuyển thể nội dung truy n thuyết thành truyện tranh.
– Sưu tầm những bài học v tinh thần cảnh giác trong lịch sử dân tộc (xưa
và nay) (VD: Mỵ Châu – Trọng Thủ ,…)
– Giải thích ngu ên nhân vì sao Đinh Bộ Lĩnh thông minh t i trí nhưng
lần hai lại mắc mưu của thầ địa lí Tàu? Từ đó em rút ra kết luận gì?
* Phụ lục: Phiếu học tập (gợi ý)
Phiếu 1: Dùng cho hoạt động cặp đôi
Câu 1: Câu chuyện xả ra trong giai đoạn lịch sử nào?
Câu 2: Tóm tắt lại nội dung cốt truyện ?
Phiếu 2: Dùng cho hoạt động nhóm lớn (4 – 6 học sinh trở lên)
Câu 1: Cậu bé Bộ Lĩnh có biệt tài nào? Biệt t i đó đã giúp cậu bé làm
công việc gì m người khách lạ thuê?
Câu 2:
32
Phiếu 3: Dùng cho hoạt động nhóm cặp đôi/nhóm lớn (4 – 6 học sinh trở
lên)
Câu 1: X c định và chỉ ra ý nghĩa của các yếu tố hoang đường, kì ảo
trong truyện?
Câu 2: Chỉ ra cốt lõi lịch sử trong truy n thuyết Mả táng Hàm rồng
Câu 3: Mục đích kể câu chuyện này của tác giả dân gian là gì?
33
BÀI 3. SÂN KHẤU HÓA TRUYỆN CỔ DÂN GIAN NINH BÌNH
(2 Tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức đã học v văn học dân gian Ninh
Bình: Những kiến thức khái quát v văn học dân gian Ninh Bình; những kiến
thức v thể loại (nhất là những thể loại đã được học), những kiến thức v đoạn
trích hoặc tác phẩm đã học.
2. Năng lực
– Năng lực giải qu ết vấn đ v s ng tạo, năng lực thu ết trình, năng lực
sử dụng công nghệ thông tin, năng lực thẩm mĩ.
– Kĩ năng biểu diễn sân khấu, kĩ năng l m việc nhóm, kĩ năng thu ết
trình,…
3. Phẩm chất
– Ý thức tr ch nhiệm với công việc.
– Trân trọng và tự hào v di sản văn học quê hương. Yêu quý và phát huy
vốn văn ho dân gian địa phương.
4. Sản phẩm: L c c vai diễn, hoạt cảnh, sản phẩm trực quan (sơ đồ tư
du , hình ảnh ph c họa, b i thu ết trình,…) do c c nhóm biểu diễn v thể hiện
theo sự s ng tạo riêng của từng nhóm.
II. Công tác chuẩn bị
1. Lực lƣợng tham gia/phối hợp:
– i o viên Ngữ văn
– Học sinh lớp/khối.
– Ban Giám hiệu, giáo viên tổ xã hội v c c tổ chức đo n, đội (nếu có)
2. Thời gian, địa điểm
– Thời gian thực hiện: th ng … năm…
– Thời lượng tiến h nh: 90 phút.
– Địa điểm tổ chức: Tại lớp học (qu mô nhỏ)/ Hội trường/ sân trường/
nh văn hóa,…
3. Thiết bị dạy học/học liệu:
a) Đối với giáo viên
– Sách giáo khoa, sách hướng dẫn Ngữ văn địa phương lớp 6.
– Bài giảng điện tử, giáo án thiết kế bài học,kịch bản, máy chiếu, bảng
phụ, đạo cụ sân khấu,…
34
b) Đối với học sinh.
– Sách giáo khoa Ngữ văn địa phương lớp 6, sách tham khảo, vở ghi.
– Đạo cụ diễn xuất trong phần việc của tổ/nhóm được phân công.
III. Nội dung
Phần 1: Hệ thống hóa nội dung kiến thức thông qua c c hình thức: thu ết
trình phỏng vấn v trả lời phỏng vấn/ clip d n dựng sẵn.
Phần 2: Bữa tiệc sân khấu: Chu ển thể hóa c c tru ện cổ dân gian địa
phương th nh kịch bản.
Phần 3: T i năng của em: Chu ển thể c c tru ện cổ dân gian địa phương
th nh tru ện tranh/hội họa/b i thu ết trình v ý nghĩa, gi trị.
IV. Tổ chức hoạt động
Hoạt động 1: Hệ thống hóa nội dung kiến thức (15 phút)
– Mục tiêu: Tổng hợp c c kiến thức cần khắc sâu v nội dung c c tru ện
cổ dân gian địa phương Ninh Bình đã được học ở khối 6.
– Nội dung: Hệ thống hoá các kiến thức liên quan đến phần Văn học dân
gian Ninh Bình (thể loại, tác phẩm, nội dung, giá trị,…).
– Phương thức tổ chức hoạt động: Trình bày sản phẩm theo nhóm.
Hoạt động 2: Bữa tiệc sân khấu (45 phút)
– Mục tiêu: iúp học sinhcảm nhận t c phẩm, hình tượng văn học dân
gian thông qua c c hình thức: diễn xướng, đóng kịch.
– Nội dung: Nhập vai các nhân vật trong truy n thuyết Mả táng hàm rồng
hoặc thần thoại Ông Khổng Lồ gánh núi để kể lại câu chuyện (có thể diễn xuất
trực tiếp trên lớp hoặc diễn xuất tại khung cảnh được dàn dựng và quay thành
clip trình chiếu).
– Phương thức tổ chức hoạt động: Trình bày sản phẩm theo nhóm (giáo
viên cho nhóm học sinh lựa chọn tác phẩm và phần nội dung đóng kịch/ diễn
xướng. Nhóm học sinh sẽ tự làm việc dưới sự tư vấn hướng dẫn của các thầy cô
bộ môn. Giờ lên lớp, các nhóm học sinh sẽ trình bày phần bài tập chuẩn bị của
nhóm. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung, thảo luận các vấn đ xoay quanh nội
dung diễn xuất.
Hoạt động 3: Tài năng của em (30 phút)
– Mục tiêu: Thông qua việc cảm nhận thấ được c i ha , đ p, gi trị của
c c t c phẩm tru ện cổ dân gian Ninh Bình. Học sinh sẽ tự thể hiện việc cảm
nhận c c t c phẩm đó qua: b i thu ết trình/ sản phẩm hội hoạ/chu ển thể nội
dung câu chu ện th nh tru ện tranh.
– Nội dung :
35
+ Yêu cầu chuyển thể truy n thuyết Mả táng Hàm Rồng thành truyện
tranh/ vẽ phác hoạ hình tượng Ông Khổng Lồ gánh núi.
+ Viết một bài thuyết trình v bài học rút ra sau khi học xong tác phẩm
Mả táng Hàm rồng.
– Phương thức tổ chức hoạt động: Giáo viên tổ chức cho học sinh làm tại
lớp (hình thức c nhân/ nhóm trong v ng 20 phút sau đó trình b sản phẩm).
Học sinh nhận xét, bổ sung, thảo luận
V. Kiểm tra, đánh giá
1. Đ nh gi sản phẩm l m việc của c c nhóm theo tiêu chí đã xâ dựng v
công bố.
2. Kiểm tra mức độ nhận biết của học sinh: i o viên êu cầu học sinh v
nh ghi lại những đi u mình học hỏi được trong tiết “Ôn tập truyện cổ dân gian
Ninh Bình” theo c c mục:
– Kiến thức thu nhận được sau tiết học sân khấu ho tru ện cổ dân gian
Ninh Bình là gì?
– Kĩ năng thu nhận được sau tiết học sân khấu ho tru ện cổ dân gian
Ninh Bình là gì?
– Em mong muốn được tham gia c c hoạt động học tập n o trong những
tiết học tiếp theo?
36
BÀI 4. NGÔN NGỮ ĐỊA PHƢƠNG NINH BÌNH
(1 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu và nhận diện được từ ngữ địa phương Ninh Bình qua
c c văn bản, từ đó thấ được sự phong phú của lớp từ này trong tiếng địa
phương Ninh Bình.
2. Năng lực: Biết cách sử dụng hợp lí từ ngữ địa phương, góp phần giữ
gìn sự trong sáng của tiếng việt, làm cho tiếng địa phương ph t triển đúng định
hướng của ngôn ngữ văn ho .
3. Phẩm chất:
– Có ý thức giữ gìn vốn ngôn ngữ.
– Đ nh gi được giá trị của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong t c
phẩm văn học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
– Bài soạn trên Word và trên Power Point.
– Các phiếu học tập (phụ lục giáo án).
– Bản hướng dẫn thực hiện dự án.
– Sưu tầm c c tư liệu lịch sử liên quan đến nội dung bài học.
III. Tiến trình tổ chức
1. Xác định vấn đề
– Mục tiêu: Học sinh nhận diện một số điểm khác biệt giữa ngôn ngữ
toàn dân và ngôn ngữ địa phương Ninh Bình.
– Nội dung:
+ Cách dùng.
+ Giá trị, ý nghĩa, phạm vi sử dụng.
– Phương thức tổ chức:
+ Sử dụng phương ph p hỏi đ p trực tiếp hoặc qua c c tr chơi ô chữ bí
mật (nêu hình ảnh, tìm cách gọi của ngôn ngữ to n dân v địa phương Ninh
Bình v hình ảnh đó).
+ Thảo luận nhóm để tìm ra các nhóm từ ngữ địa phương quen dùng. Học
sinh trình bày sản phẩm nhóm/ cá nhân; nhận xét chéo, thảo luận, bổ sung đ m
thoại, gợi mở.
+ Thông qua phần trình bày sản phẩm làm việc dự án của các nhóm câu
trả lời, thảo luận của học sinh, giáo viên nhận xét bổ sung, khích lệ các sản
phẩm học tập của học sinh. Giáo viên bổ sung hoàn thiện yêu cầu.
37
2. Giải quyết vấn đề
– Mục tiêu: X c định các nhóm từ địa phương được sử dụng, ngữ cảnh sử
dụng từ địa phương.
– Nội dung:
+ X c định ngôn ngữ địa phương thông qua nội dung biểu đạt.
+ Giá trị của từ địa phương trong hoạt động giao tiếp.
– Phương thức tổ chức:
+ Sử dụng phương ph p hỏi đ p trực tiếp.
+ Thảo luận nhóm và trình bày sản phẩm nhóm; nhận xét chéo, thảo luận,
bổ sung đ m thoại, gợi mở.
3. Vận dụng
– Mục tiêu: iúp học sinh tổng hợp c c ngôn ngữ địa phương được dùng
trong t c phẩm văn học Ninh Bình. Chỉ ra gi trị trong việc sử dụng hệ thống
ngôn ngữ đó trong s ng t c văn học.
– Nội dung:
+ Sưu tầm các tác phẩm văn học dân gian địa phương Ninh Bình.
+ Chỉ ra c c từ ngữ địa phương được dùng trong t c phẩm văn học.
+ Đ xuất c ch thức sử dụng ngôn ngữ địa phương hợp lí, hiệu quả trong
s ng t c văn học.
– Phương thức tổ chức hoạt động:
+ Triển khai bài tập dự n phân theo nhóm. Sau đó học sinh sẽ đến lớp
trình bày sản phẩm, trao đổi, thảo luận. Giáo viên cung cấp thêm những tư liệu
để học sinh tìm hiểu.
+ Thông qua phần trình bày sản phẩm làm việc dự án của các nhóm câu
trả lời, thảo luận của học sinh, giáo viên nhận xét bổ sung, khích lệ các sản
phẩm học tập của học sinh. i o viên đưa ra c c phiếu đ nh gi tiêu chí thực
hiện để các nhóm nhận xét chéo v cho điểm. Yêu cầu các nhóm v hoàn thiện
sản phẩm, giáo viên thu sản phẩm làm trực quan sinh động cho bộ môn.
38
CHỦ ĐỀ: CÁC DÕNG HỌ Ở NINH BÌNH (5 tiết)
BÀI 1. VĂN HÓA DÕNG HỌ Ở NINH BÌNH
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong b i, học sinh cần đạt được c c êu cầu sau:
- Kể tên được một số d ng họ ở Ninh Bình.
- Nêu được một số đặc điểm v văn hóa d ng họ ở Ninh Bình.
- Hiểu được ý nghĩa của d ng họ trong đời sống tinh thần của mọi người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Tranh ảnh, băng hình, tư liệu v d ng họ, danh nhân ở Ninh Bình gắn
với d ng họ cụ thể.
- Tranh ảnh, băng hình, tư liệu v c c nh thờ họ, từ đường, lăng mộ của
một số d ng họ tiêu biểu ở Ninh Bình.
- Thông tin v c c hoạt động của c c d ng họ ở Ninh Bình.
III. GỢI Ý CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Mở đầu
* Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đ :
- Tạo hứng thú cho học sinh học tập.
- Khơi gợi trí t m , có những thắc mắc để hướng v o b i mới.
- Hướng học sinh đến những vấn đ chưa được s ng tỏ, muốn được kh m
ph qua b i học mới.
* Gợi ý cách tiến hành:
- V: Cho học sinh chơi tr chơi “Mảnh ghép kì diệu”. Trong mỗi mảnh
ghép l một danh nhân Ninh Bình, V đặt câu hỏi để tìm c c danh nhân.
- Học sinh trả lời tìm c c danh nhân như: Đinh Tiên Ho ng, Vũ Phạm
Khải, Trương H n Siêu,...
- V giới thiệu b i học mới.
Lưu ý: V có thể linh hoạt sử dụng c c tr chơi, c c phương ph p dạ
học kh c nhau ở phần n . V có thể cho học sinh xem phim tư liệu v c c
danh nhân Ninh Bình, c c d ng họ ở Ninh Bình...
2. Hình thành kiến thức mới
39
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về dòng họ và văn hóa dòng họ ở Ninh
Bình.
* Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được thế n o l d ng họ, những đặc điểm của d ng họ.
- Học sinh hiểu được văn hóa d ng họ bao gồm những gì?
- Kể tên được những d ng họ tiêu biểu ở Ninh Bình.
* Gợi ý cách tiến hành:
Tìm hiểu về dòng họ.
- V cho học sinh l m việc theo nhóm v trả lời câu hỏi. (Việc chia nhóm
giáo viên có thể chia theo họ của học sinh. Những học sinh cùng họ vào một
nhóm.)
1) Kể tên c c gia đình cùng d ng họ em. C c gia đình ấ có mối quan hệ
với nhau như thế n o? Đâu l gia đình trưởng họ?
2) Kể tên những người trong d ng họ có đóng góp v vật chất, tinh thần
cho d ng họ em. D ng họ em có danh nhân nổi tiếng n o?
3) Nêu hiểu biết của em v Đinh Tiên Ho ng.
4) Em hã kể thêm tên một số danh nhân ở Ninh Bình có những đóng góp
cho lịch sử hình th nh v ph t triển của dân tộc m em biết.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Học sinh c c nhóm trình b .
- i o viên kết luận: i o viên có thể sử dụng gia phả của một d ng họ
cụ thể phân tích cho học sinh v mối quan hệ của những người trong d ng họ,
đặc điểm của d ng họ.
Dòng họ là cộng đồng bao gồm những người cùng huyết thống,có cùng tổ
tiên
Ở Ninh Bình có nhiều dòng họ. Các dòng họ có những nét đẹp văn hóa
truyền thống như tính cộng đồng, nền nếp, thuận hòa, có trưởng, có thứ...
Mỗi dòng họ ở Ninh Bình đều gắn liền với tên tuổi các danh nhân có
đóng góp quan trọng trong lịch sử hình thành và phát triển của Ninh Bình nói
riêng và của dân tộc nói chung.
- i o viên giới thiệu cho học sinh v Đinh Tiên Ho ng v d ng họ Đinh
ở Ninh Bình.
Lưu ý:
- Mặc dù c c học sinh có thể cùng họ nhưng không có quan hệ hu ết
thống. Nên trong một nhóm có thể có nhi u học sinh trình b .
40
- i o viên có thể sử dụng video, tranh ảnh v c c danh nhân Ninh Bình,
gia phả của một d ng họ l m tư liệu phân tích cho học sinh.
Tìm hiểu văn hóa của dòng họ và các dòng họ ở Ninh Bình.
- i o viên cho học sinh quan s t tranh ảnh một số tranh ảnh (nh thờ họ,
gia phả, lăng mộ, hương ước d ng họ, hình ảnh thờ cúng tổ tiên d ng họ... )
1) ọi tên c c bức tranh. Cho biết em đã nhìn thấ những hình ảnh n ở
đâu?
2) iới thiệu v nh thờ của d ng họ em (nếu có). Bên trong nh thờ
thường trưng b những gì?
3) D ng họ em thường có những hoạt động n o?
- Học sinh thảo luận cặp đôi.
- i o viên mời một số nhóm lên trình bày.
- i o viên kết luận:
Văn hóa dòng họ bao gồm những giá trị vật chất như bia kí, gia phả, từ
đường, lăng mộ...và các giá trị phi vật thể như hương ước dòng họ, thờ cúng tổ
tiên và nghi lễ.
Văn hóa dòng họ còn thể hiện trong mối quan hệ giữa các thành viên nội
tộc, quan hệ xã hội, vai trò vị trí của dòng họ với sự phát triển của địa phương
và đất nước.
- i o viên giới thiệu cho học sinh gia phả d ng họ Trương (xã Yên Lộc -
hu ện Kim Sơn).
- i o viên giới thiệu v nh thờ họ Đ o (thôn Đông Trang, xã Ninh An,
hu ện Hoa Lư).
1) Em chia sẻ với c c bạn một trong những ếu tố tạo nên văn hóa của
d ng họ mình? (nh thờ, quan hệ d ng họ, hương ước, gia phả lễ nghi...)
2) Em hã kể tên c c d ng họ ở địa phương em.
- Học sinh trao đổi, thảo luận.
- Học sinh trả lời.
- i o viên kết luận:
Ninh Bình có nhiều dòng họ như: Nguyễn, Dương, Phạm, Bùi, Lê, Đặng,
Đỗ, Vũ, Đinh,... Hầu hết các dòng họ đều gắn liền với các triều đại phong kiến
Việt Nam.
1) Dựa v o thông tin trong S K v những hiểu biết của em, em hã giới
thiệu với c c bạn v d ng họ Ngu ễn Tử.
- i o viên kết luận v những đóng góp của d ng họ Ngu ễn Tử .
41
2) Em giới thiệu với c c bạn v những đóng góp của d ng họ em cho địa
phương v đất nước?
Lưu ý:
- i o viên có thể sử dụng nhi u phương ph p dạ học trong phần n .
- i o viên cũng có thể sử dụng tư liệu như video v c c danh nhân Ninh
Bình, hình ảnh v c c nh thờ họ, hoạt động của c c d ng họ để giới thiệu cho
học sinh.
- Tù theo từng địa phương kh c nhau m gi o viên có thể sử dụng c c tư
liệu kh c nhau.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về ý nghĩa của dòng họ trong đời sống
tinh thần của mọi ngƣời.
* Mục tiêu:
Học sinh hiểu được ý nghĩa của d ng họ trong đời sống tinh thần của
người dân Ninh Bình.
* Cách tiến hành:
- i o viên tổ chức cho học sinh chơi tr chơi “Tiếp sức”. Mỗi đội sẽ lần
lượt ghi lên bảng những câu ca dao, tục ngữ v tình cảm gia đình.
- Học sinh tham gia tr chơi.
- Giáo viên khái quát:
Tình cảm gia đình góp phần làm nên làm nên văn hóa dòng họ, có ý
nghĩa trong đời sống tinh thần của con người.
- i o viên cho học sinh thảo luận theo nhóm. (L m v o phiếu học tập)
1) D ng họ em có những hoạt động n o?
2) Những hoạt động đó có ý nghĩa như thế n o?
Stt Các hoạt động của dòng họ Ý nghĩa của hoạt động
- i o viên êu cầu học sinh tìm hiểu thông tin trong hai hộp chức năng.
- i o viên giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời c c câu hỏi:
1) Mỗi d ng họ thường có những hoạt động n o?
2) D ng họ Trương ở xã Yên Lộc, hu ện Kim Sơn thường tổ chức hoạt
động gì v o tết Ngu ên đ n? Hoạt động ấ hướng đến đi u gì?
3) D ng họ có ý nghĩa như thế n o đối với bản thân em?
- i o viên có thể cung cấp thêm một số những hình ảnh, thông tin v
hoạt động của c c d ng họ ở địa phương.
- i o viên kết luận:
42
Dòng họ có vai trò quan trọng, góp phần tạo nên cộng đồng làng xã, đất
nước.
Dòng họ là sợi dây vô hình kết nối thiêng liêng liên kết tâm hồn người
Việt để hướng tới cội nguồn và phát huy truyền thống dân tộc.
Dòng họ là cơ sở để duy trì quan hệ đạo đức trong gia đình, làm cho mỗi
con người trở nên tốt đẹp, biết cảm thông, chia sẻ; góp phần củng cố nền tảng
cho sự ổn định và phát triển của xã hội.
Lưu ý:
i o viên có thể sử dụng nhi u phương ph p dạ học trong phần n .
3. Luyện tập
* Mục tiêu:
- Học sinh biết được c c d ng họ ở địa phương.
- Học sinh biết được c c hoạt động của d ng họ; có ý thức được việc
tham gia c c hoạt động của d ng họ.
* Gợi ý cách tiến hành:
- i o viên nêu câu hỏi để học sinh nhắc lại c c đặc điểm của d ng họ,
ếu tố tạo nên d ng họ.
1) Ở địa phương em có những nh thờ họ n o?
2) iới thiệu một số đặc điểm nổi bật của d ng họ em?
- i o viên tổ chức cho học sinh chơi tr chơi ô chữ hoặc c c tr chơi
kh c để tìm ra một số d ng họ ở địa phương Ninh Bình.
3) Em được tham gia v o hoạt động chung n o của d ng họ mình? Khi
được tham gia em cảm thấ như thế n o?
(Nội dung n gi o viên có thể cho học sinh vẽ tranh chuẩn bị ở nh để
học sinh trình b trước lớp...).
Lưu ý:
Nội dung n gi o viên sử dụng kĩ thuật trình b một phút.
4. Vận dụng
* Vận dụng trong giờ học:
Hướng dẫn học sinh thiết kế một bưu thiếp hoặc p phích thể hiện tình
cảm của em với d ng họ của mình.
* Vận dụng sau giờ học:
- Học sinh l m việc theo nhóm đến nh thờ họ của mình hoặc những nh
thờ họ ở địa phương để tìm hiểu c c thông tin có trong c c nh thờ họ.
43
- Chụp hoặc sưu tầm tranh ảnh v c c hoạt động của d ng họ mình để
giới thiệu với c c bạn.
Tổng kết bài học
- Học sinh trả lời câu hỏi: Em rút ra được đi u gì sau b i học n ?
- i o viên kết luận nội dung b i học.
BÀI 2. GIA ĐÌNH, DÕNG HỌ - NƠI GÌN GIỮ
VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP (3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong b i, học sinh cần đạt được c c êu cầu sau:
- Nêu được những tru n thống tốt đ p của c c d ng họ ở địa phương em.
- Có ý thức giữ gìn, ph t hu tru n thống tốt đ p của gia đình, d ng họ
bằng những việc l m cụ thể.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Tranh ảnh, băng hình, tư liệu v gia đình văn ho , gia đình hiếu học,
d ng họ tiêu biểu ở địa phương v tru n thống của những d ng họ ấ .
- Thông tin v phong tr o xâ dựng xã hội học tập, gia đình hiếu học,
d ng họ, thôn l ng khu ến học ở địa phương…
- Những tấm gương người tốt, việc tốt trên Báo Ninh Bình.
- Những thông tin v c c nghệ nhân ở Ninh Bình.
- C c anh hùng của quê hương Ninh Bình.
III. GỢI Ý CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đ :
- Tạo hứng thú cho học sinh học tập.
- Khơi gợi trí t m , có những thắc mắc để hướng v o b i mới.
- Hướng học sinh đến những vấn đ chưa được s ng tỏ, muốn được khám
ph qua b i học mới.
* Gợi ý cách tiến hành:
- i o viên cho học sinh xem đoạn clip v chương trình “Đường lên đỉnh
Olimpia”.
- Sau đó đặt câu hỏi để dẫn dắt v o nội dung b i học: Đoạn phim nói v
ai? Kết quả của chị nói lên đi u gì?
44
- Giáo viên khái qu t v tru n thống hiếu học, một trong những tru n
thống tốt đ p của c c d ng họ ở Ninh Bình.
- Giáo viên vào bài.
Lưu ý: (Nội dung n tuỳ thuộc v o từng gi o viên, có thể cho học sinh
tiếp cận với những tru n thống kh c của quê hương).
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu những truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ ở Ninh Bình.
* Mục tiêu:
Học sinh biết được những tru n thống tốt đ p của gia đình, d ng họ trên
quê hương Ninh Bình; chung thủ , hiếu nghĩa, êu thương, đo n kết, hiếu học,
ngh tru n thống...
* Cách tiến hành:
- i o viên chia lớp th nh từng nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một tư liệu v
tru n thống tốt đ p của d ng họ ở địa phương (b o tường, b o ảnh, đoạn clip..)
- i o viên êu cầu học sinh c c nhóm trình b sản phẩm của mình.
- Học sinh trình b .
- i o viên kết luận:
Mỗi gia đình, dòng họ ở Ninh Bình đều có những truyền thống tốt đẹp về
học tập, lao động, nghề nghiệp, văn hóa... Những truyền thống đó được giữ gìn
và phát huy cho đến ngày nay.
- i o viên tổ chức cho học sinh chơi tr chơi d n ảnh theo chủ đ ...với
mỗi bức ảnh tương ứng với một tru n thống (tru n thống v học tập, tru n
thống v văn hóa, tru n thống ngh nghiệp, tru n thống lao động...) - Học sinh tham gia tr chơi.
- i o viên kết luận:
Những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ ở Ninh Bình có thể
nhắc đến là: chung thủy, hiếu nghĩa, kính trên nhường dưới, yêu thương đùm
bọc, yêu nước, hiếu học, đoàn kết...
- i o viên đặt câu hỏi:
1) Em sử dụng c c kênh thông tin để tìm hiểu v chia sẻ với c c bạn v
những tru n thống tốt đ p của gia đình, d ng họ ở địa phương em.
- Học sinh trình b .
- i o viên cung cấp cho học sinh thông tin v c c d ng họ hiếu học ở
Ninh Bình. (thông qua hình ảnh, clip, b i b o...).
Đặt câu hỏi:
45
2) Em hã kể tên một số d ng họ có tru n thống hiếu học ở địa phương
em? Họ đã có những việc l m, những hoạt động gì để ph t hu tru n thống
hiếu học?
3) Tru n thống hiếu học đem lại ý nghĩa gì cho gia đình v d ng họ?
- Học sinh l m việc theo nhóm đôi, tham khảo thông tin trong hộp chức
năng thảo luận v trả lời.
- i o viên kết luận:
Hiếu học là niềm tự hào của các dòng họ, góp phần cho gia đình ổn định,
phát huy các giá trị đạo đức, sống mẫu mực, đoàn kết của dòng họ nói riêng và
dân tộc Việt Nam nói chung.
- i o viên tiếp tục cho học sinh xem hình ảnh v những l ng ngh tru n
thống ở Ninh Bình: như l ng đ Ninh Vân; l ng cói Kim Chính - Kim Sơn; l ng
thêu Ninh Hải – Hoa Lư; ngh s nh gốm ở Long Thịnh - Nho Quan… cho học
sinh tìm hiểu thông tin trong hộp chức năng.
(Tùy theo từng địa phương gi o viên có thể sưu tầm thêm tranh ảnh v
những tru n thống gia đình, d ng họ ở địa phương để giảng dạ cho c c em).
- i o viên đặt câu hỏi:
4) Đâ l những tru n thống n o? ở đâu?
5) Nơi em ở có những ngh tru n thống n o? Bản thân em đã l m gì để
ph t hu ngh tru n thống ấ ?
6) Em tìm hiểu v chia sẻ với c c bạn v việc giữ gìn v ph t hu c c
ngh tru n thống ở địa phương em.
- Học sinh l m việc nhóm đôi, tham khảo thông tin trong hộp chức năng
thảo luận v trả lời.
- i o viên kết luận:
Những nghề truyền thống tiêu biểu ở Ninh Bình được giữ gìn và phát huy
đến ngày nay có thể nhắc đến như: Nghề chạm khắc đá (Ninh Vân- Hoa Lư),
nghề gốm Bồ Bát (Yên Thành- Yên Mô), nghề làm hàng cói (Kim Sơn)...
2.2 Hoạt động 2: Ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dòng họ ở Ninh Bình.
* Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn v ph t hu tru n thống
tốt đ p của gia đình, d ng họ ở Ninh Bình.
- Học sinh có ý thức giữ gìn v ph t hu tru n thống tốt đ p đó của gia
đình, d ng họ.
* Cách tiến hành:
46
- i o viên đặt câu hỏi: Tại sao phải giữ gìn v ph t hu tru n thống tốt
đ p của gia đình, d ng họ?
- Học sinh dựa v o mục II S K để trả lời.
- i o viên hướng dẫn học sinh tự nhận xét v việc giữ gìn và phát huy
tru n thống tốt đ p của gia đình, d ng họ theo gợi ý:
+ ia đình, d ng họ em có ảnh hưởng đối với em như thế n o?
+ Em tự h o đi u gì v tru n thống của gia đình, d ng họ mình?
+ Em dự định sẽ l m gì để ph t hu tru n thống tốt đ p của gia đình,
d ng họ trong thời gian tới v trong tương lai?
- Sau khi ho n th nh b i viết, học sinh trao đổi, trình b
- i o viên kết luận.
- i o viên tiếp tục hướng dẫn học sinh giải qu ết tình huống để khắc sâu
nội dung b i học.
(Hoạt động này tuỳ thuộc vào điều kiện thời gian giáo viên có thể hướng
dẫn học sinh giải quyết một hoặc nhiều tình huống, hoặc diễn tiểu phẩm.Có thể
kết hợp hoạt động này trong phần luyện tập)
- i o viên có thể đưa ra 1-2 tình huống để học sinh giải qu ết theo
nhóm.
Ví dụ: “Sau khi học xong b i “ ia đình, d ng họ- nơi giữ gìn v ph t hu
những tru n thống tốt đ p”, nhóm bạn của H tranh luận với nhauxem tru n
thống n o l quan trọng nhất. Số đông c c bạn thì cho l tru n thống v học tập
l quan trọng nhất, đ ng tự h o nhất. Một số bạn kh c thì không đồng ý vì cho
rằng tru n thống n o cũng quan trọng như nhau”.
Em đồng ý với ý kiến n o? vì sao?
- i o viên hướng dẫn học sinh giải qu ết tình huống, chốt lại c ch giải
qu ết tốt nhất v gi o dục th i độ, ý thức cho học sinh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin trong hộp chức năng,
kết luận ý thức giữ gìn v ph t hu tru n thống của gia đình, d ng họ của anh
Phạm Văn Vang.
3. Luyện tập
* Mục tiêu:
Học sinh củng cố, khắc sâu nội dung b i học.
* Cách tiến hành:
i o viên hướng dẫn học sinh l m c c b i tập trong S K.
Lưu ý:
47
i o viên có thể sử dụng c c phương ph p dạ học, kĩ thuật dạ học kh c
nhau trong phần n để l m đa dạng hình thức học tập, tạo hứng thú cho học
sinh.
4. Vận dụng
* Vận dụng trong giờ học
- Em có th i độ, h nh vi, việc l m n o chưa phù hợp với tru n thống tốt
đ p của gia đình d ng họ mình? C ch em đi u chỉnh, sửa chữa những th i độ,
h nh vi, việc l m đó?
* Vận dụng sau giờ học
- Em hã cùng c c bạn trong nhóm xâ dựng kế hoạch cụ thể để giữ gìn
v ph t hu tru n thống tốt đ p của gia đình, d ng họ mình.
- Vẽ tranh v một nét đ p tru n thống của d ng họ mình.
- i o viên có thể kết hợp với phụ hu nh tổ chức cho học sinh trải
nghiệm tại l ng ngh ...
Tổng kết bài học
i o viên hệ thống lại nội dung b i học. Yêu cầu học sinh tiếp tục tìm
hiểu v những tru n thống tốt đ p của gia đình, d ng họ ở địa phương mình.
48
CHỦ ĐỀ: ĐA DẠNG SINH HỌC Ở NINH BÌNH
(5 tiết)
I. Kế hoạch
- Thời lượng dạy học chủ đ (5 tiết)
- Tù v o đi u kiện cụ thể của nh trường giáo viên có thể xây
dựng kế hoạch dạy học chủ đ theo hai phương n gợi ý sau:
* Phương án 1: Dạy học không có hoạt động trải nghiệm
Số
tiết
Tên bài Nội dung cần đạt Ghi chú
Tiết
1
B i 1: Đa
dạng sinh
học ở
Ninh Bình
- Kể tên được các khu bảo tồn thiên nhiên,
vườn quốc gia ở Ninh Bình.
- Nêu được đặc điểm sơ bộ v đa dạng sinh
học v c c lo i đặc trưng ở Ninh Bình.
- Nêu được sơ bộ đa dang sinh học và các
lo i đặc trưng ở rừng Quốc gia Cúc
Phương.
Học trên lớp
Tiết
2
- Nêu được sơ bộ đa dang sinh học và các
lo i đặc trưng ở quần thể danh thắng Tràng
An.
Học trên lớp
Tiết
3
- Nêu được sơ bộ đa dang sinh học và các
lo i đặc trưng ở khu bảo tồn đất ngập nước
Vân Long, rừng ngập mặn Kim Sơn.
Học trên lớp
Tiết
4
Bài 2: Giá
trị và bảo
tồn đa
dạng sinh
học ở
Ninh
Bình.
- Nêu được vai trò của đa dạng sinh học.
- Phân tích được những t c động tích cực,
t c động tiêu cực đến đa dạng sinh học.
- Đ xuất được một số giải pháp bảo tồn đa
dạng sinh học.
Học trên lớp
Tiết
5
49
* Phương án 2: Dạy học có hoạt động trải nghiệm thực tế
Số
tiết
Tên chủ đề Nội dung cần đạt Ghi chú
Tiết 1 Đa dạng sinh
học ở Ninh
Bình
- Kể tên được các khu bảo tồn thiên nhiên,
vườn quốc gia ở Ninh Bình.
- Nêu được đặc điểm sơ bộ v đa dạng
sinh học v c c lo i đặc trưng ở Ninh
Bình.
Học trên lớp
Tiết 2 - Nêu được giá trị của đa dạng sinh học
trong bảo vệ môi trường và phát triển kinh
tế - xã hội của Ninh Bình.
- Phân tích được những t c động tích cực,
t c động tiêu cực đến đa dạng sinh học.
Học trên lớp
Tiết 3 - Nhận biết một số loài thực vật, động vật,
đặc biệt l c c lo i đặc trưng.
- Thuyết trình, giới thiệu v đa dạng sinh
học và giá trị của nó đối với môi trường,
với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Đ xuất các giải pháp bảo tồn đa dạng
sinh học.
Học tại khu bảo
tồn thiên nhiên
hoặc vườn
Quốc gia Cúc
Phương
Tiết 4
Tiết 5
II. Nội dung chi tiết
BÀI 1: ĐA DẠNG SINH HỌC Ở NINH BÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Kể tên được các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia ở Ninh Bình.
- Nêu được đặc điểm sơ bộ v đa dạng sinh học v c c lo i đặc trưng ở
Ninh Bình.
2. Về kĩ năng:
50
- Rèn luyện kĩ năng thu ết trình, báo cáo, làm việc nhóm, sử dụng công
nghệ cho việc học tập hiệu quả tù theo hình thức tổ chức dạ học lựa chọn.
3. Về ý thức thái độ:
- Tự h o, êu quê hương, có ý thức tuyên truy n v đa dạng sinh học của
Ninh Bình.
II. HƢỚNG DẪN CHUNG
Nội dung chủ yếu của bài là nhấn mạnh đa dạng sinh học của Ninh Bình,
trong đó tập trung chủ yếu tại các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia với
các loài sinh vật đặc trưng của tỉnh Ninh Bình.
i o viên hướng dẫn học sinh hiểu thuật ngữ, khái niệm: đa dạng sinh
học, khu Ramsar.
Giáo viên có thể sử dụng thêm các tài liệu, băng đĩa giới thiệu đa dạng
sinh học ở các khu vực có tính đa dạng sinh học cao như: Khu bảo tồn thiên
nhiên đất ngập nước Vân Long, quần thể danh thắng Tràng An, rừng ngập mặn
Kim Sơn, vườn quốc gia Cúc Phương l m tư liệu dạy học.
Nội dung v c c khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia ở Ninh Bình theo thứ
tự tiết 1,2,3 có thể tha đổi tù khu vực sinh sống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên có thể thiết kế các hoạt động dạy linh hoạt, sáng tạo nhằm giúp
học sinh hứng thú học tập nhằm đạt năng lực chung v năng lực riêng của bộ
môn đã nêu ở trên.
Gợi ý cách thức tổ chức:
Tổ chức cuộc thi hướng dẫn viên du lịch giới thiệu v sự đa dạng thực
vật, động vật tại các khu bảo tồn thông qua bài viết, thuyết trình của học sinh.
Tổ chức dạy học dự án, giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu v các khu
bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia sau đó c c em b o c o sản phẩm.
BÀI 2: GIÁ TRỊ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC Ở NINH BÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Nêu được vai trò của đa dạng sinh học đối với tự nhiên v đời sống ở
Ninh Bình.
51
- Kể tên được c c t c động tích cực, tiêu cực đến đa dạng sinh học ở Ninh
Bình.
2. Về kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng thu ết trình, báo cáo, làm việc nhóm, sử dụng công
nghệ cho việc học tập hiệu quả.
3. Về ý thức thái độ:
- Tự h o, êu quê hương, có ý thức tuyên truy n v đa dạng sinh học của
Ninh Bình.
- X c định được trách nhiệm phải bảo tồn đa dạng sinh học ở địa phương.
II. HƢỚNG DẪN CHUNG
Nội dung cốt lõi của bài là giúp học sinh nhận thức được vai trò của đa
dạng sinh học đối với tự nhiên v đời sống con người trong đó nhấn mạnh vai
trò của đa dạng sinh học đối với đời sống con người, những t c động tích cực,
tiêu cực ảnh hưởng đến đa dạng sinh học từ đó x c định được trách nhiệm bảo
tồn đa dạng sinh học của bản thân học sinh.
i o viên chú ý phân tích t c động của sinh vật ngoại lai đến đa dạng
sinh học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Căn cứ vào thời lượng giảng dạy theo kế hoạch giảng dạy của từng nhà
trường, giáo viên thiết kế các hoạt động với thời lượng hợp lí đảm bảo đạt được
mục tiêu của bài.
IV. TƢ LIỆU THAM KHẢO
Ng 22 th ng 5 h ng năm được Liên hợp quốc chọn là Ngày quốc tế Đa
dạng sinh học với mục tiêu nâng cao nhận thức cộng đồng v đa dạng sinh học.
Đa dạng sinh học đang tiếp tục suy giảm ở tất cả các khu vực trên thế giới và xu
hướng giảm đ ng b o động n đang đe dọa chất lượng cuộc sống của con
người ở khắp nơi. Tình trạng ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, phá rừng
canh t c, thu h i, săn bắt quá mức, giảm khu sinh cư l những nguyên nhân
chính gây suy giảm đa dạng sinh học.
52
CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT HÁT CHÈO
(3 tiết)
I - MỤC TIÊU
- Hiểu được nội dung trong chèo
- HS biết được lịch sử v đặc điểm của nghệ thuật h t Chèo cũng như c c
nhân vật và các loại nhạc cụ trong nghệ thuật hát Chèo
- HS biết h t đúng giai điệu và lời ca một bài chèo có nội dung ca ngợi
cảnh đ p quê hương Ninh Bình (chú ý h t đúng c c âm có lu ến)
- Qua việc tìm hiểu nghệ thuật hát Chèo bồi dưỡng tình êu quê hương,
đất nước, yêu quý dân ca Việt Nam, bồi dưỡng cho HS tình cảm, th i độ trân
quý đối với bộ môn nghệ thuật Chèo.
II - NỘI DUNG
- Giới thiệu sơ lược v lịch sử, đặc điểm nghệ thuật hát Chèo
- Học hát: Bài Về với đất Ninh Bình
- Ôn tập bài hát : Về với đất Ninh Bình
III - THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tài liệu giới thiệu v nghệ thuật hát Chèo
- Tranh ảnh minh họa v nghệ thuật hát Chèo
- Nhạc cụ quen dùng, máy nghe nhạc, băng đĩa
- Một số trích đoạn c c l n điệu hát Chèo
2. Chuẩn bị của HS
- Vở ghi bài
- Thanh phách, song loan, trống con
- Sưu tầm tài liệu giới thiệu v nghệ thuật hát Chèo; hình ảnh các nhân
vật điển hình trong các vở chèo truy n thống.
53
- C c nhóm sưu tầm, kể tên một số vở chèo hay của Việt Nam nói chung
và Ninh Bình nói riêng; tập hát một số bài hát chèo dành cho thiếu nhi
IV - GỢI Ý TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
TIẾT 1
GIỚI THIỆU NGHỆ THUẬT HÁT CHÈO
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Gợi ý thực hiện:
- Cả lớp nghe 2 - 3 trích đoạn l n điệu Dân ca quan họ Bắc Ninh, Hát
chầu văn, h t chèo (trong đó nghe ít nhất 2 bài chèo).
Gợi ý: + Chèo: Luyện năm cung, Chèo mở l i ra, Đ o liễu
+ Dân ca quan họ: Lý câ đa
+ Hát Văn: Cô đôi thượng ngàn
hoặc bài do GV tự chọn.
- HS thảo luận với bạn v đ nh dấu X v o ô để x c định bài Chèo mở lái
ra, Đ o liễu, Luyện năm cung vừa nghe thuộc loại dân ca và nhạc cổ truy n nào
Quan họ Bắc Ninh Chèo Chầu văn
- Dựa v o c c đặc điểm: tính chất, giai điệu, cách phát âm, tên gọi của bài
Bài học này giúp HS:
- Hiểu thế nào là Chèo? Lịch sử v đặc điểm của nghệ thuật hát Chèo trên
mảnh đất Ninh Bình.
- Các nhân vật và các loại nhạc cụ trong nghệ thuật hát Chèo
Mục đích: Nhằm phát triển năng lực cảm thụ, hu động sự hiểu biết, trải
nghiệm thực tiễn của HS v nghệ thuật h t Chèo. Qua nghe trích đoạn, khơi
dậy cảm xúc và dẫn dắt vào phần tìm hiểu nghệ thuật hát Chèo.
54
+ Dựa vào những trải nghiệm và hiểu biết thực tiễn đã từng được
nghe/xem qua truy n hình, qua biểu diễn trên sân khấu, qua nghe đ i... để so
sánh, phân tích, loại trừ, từ đó tìm ra đ p n đúng.
+ Bằng phương ph p đặt câu hỏi, GV chọn một số HS nêu tên hoặc hát 1-
2 câu của những bài Chèo, Chầu văn m em biết.
B. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU VỀ NGHỆ THUẬT HÁT CHÈO
Gợi ý thực hiện:
- GV dành thời gian cho các nhóm báo cáo kết quả sưu tầm thông tin v
nghệ thuật hát Chèo
- V định hướng, phân tích thông tin để kết luận v nội dung chính:
+ Lịch sử v đặc điểm của nghệ thuật hát Chèo trên mảnh đất Ninh Bình
+ Những đặc điểm chính của chèo cổ.
+ Nội dung trong chèo thường đ cập đến
+ Cần phải l m gì để thể hiện sự trân trọng và giữ gìn giá trị của nghệ
thuật h t Chèo? Đ nh dấu X v o c c phương n đúng
Tìm hiểu v hát Chèo Nghe nhạc nước ngoài
Biểu diễn Chèo Nghe, xem hát Chèo
S ng t c/ nghe b i h t mang âm hưởng chèo
- Gợi ý thực hiện: (Sử dụng c c ý n để trả lời cho các câu hỏi)
+ Giới thiệu tóm tắt v bà Phạm Thị Trân: Kinh đô Hoa Lư - Ninh Bình
được coi l đất tổ của sân khấu Chèo, người sáng lập là bà Phạm Thị Trân hiệu
là Huy n Nữ (926-976), một vũ ca t i ba trong ho ng cung nh Đinh v o thế kỷ
Mục đích:
- Phát triển cho HS kỹ năng thu thập thông tin và tóm tắt nội dung bài học.
- HS hiểu được thế nào là hát Chèo? Lịch sử v đặc điểm của nghệ thuật
hát Chèo trên mảnh đất Ninh Bình.;
55
X. B được Vua Đinh Tiên Ho ng mời v Kinh đô Hoa Lư v phong cho chức
Ưu B - chịu trách nhiệm dạ quân lính múa h t, đ nh trống, gả đ n, diễn các
tích tr , lúc đó gọi là hát trò nhời, hay gọi là hát chèo.
Sau đó, nghệ thuật h t Chèo được phổ biến rộng rãi khắp khu vực châu
thổ Bắc Bộ. Là cái nôi của n n văn minh lúa nước của người Việt, mỗi khi thu
hoạch mùa màng bội thu, người dân lại tổ chức các lễ hội để vui chơi v tạ ơn
thần th nh đã phù hộ cho một năm mưa thuận, gió hòa, ấm no nên từ thiên niên
kỷ thứ nhất trước Công nguyên, họ đã biết biểu diễn các vở chèo đầu tiên trên
sân đình. Chèo bắt nguồn từ âm nhạc và múa dân gian, nhất là trò nhại. Qua thời
gian người Việt đã ph t triển các tích truyện ngắn của Chèo dựa trên các trò
nhại này thành các vở diễn dài và trọn v n hơn.
Hiện nay, ở Ninh Bình còn hai di tích thờ bà Phạm Thị Trân ở Phủ Chợ,
xã Trường Yên thuộc di tích Cố đô Hoa Lư v di tích chính thờ bà tổ ngh chèo
nằm ở đ n Vân Thị, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình.
Để tưởng nhớ đến những đóng góp của bà Phạm Thị Trân, những người
hoạt động trong ngành sân khấu Chèo Việt Nam thường tổ chức lễ giỗ Bà tổ
ngh hát chèo vào ngày 12 tháng 8 âm lịch h ng năm.
+ GV giới thiệu cho HS biết v nhịp nội, nhịp ngoại trong chèo là hai loại
nhịp trong chèo(Nhịp nội l h t đúng v o nhịp mạnh; nhịp ngoại là hát ra ngoài
nhịp mạnh, bao gồm cả đảo và nghịch phách).
+ V giới thiệu cho HS phần nhạc Lưu không trong chèo (Đó l khi h t
hết 1 sắp trong 1 điệu h t, theo thường lệ, diễn viên phải ngưng lời ca trong một
khoảng thời gian d i đúng 8 nhịp, trong khoảng thời gian đó d n nhạc vẫn tiếp
tục tấu cho xong 8 nhịp. Đoạn nhạc không lời đó gọi l Lưu không; Thực tế c n
có lưu không 4, 6, 8, 12 nhịp thậm chí có thể kéo d i hơn, do chính c c nghệ sĩ
qu ết định tù thuộc ho n cảnh. Những câu nhạc Lưu không trong nghệ thuật
chèo được coi l tinh tú , l câu nhạc mang được hình tiết tấu trung tâm, những
câu nhạc xen giữa 2 trổ h t trong một điệu chèo, có sức tru n cảm nên có
những người không am hiểu vẫn có thể nhận ra đâ l điệu chèo).
+ Thể hiện sự trân trọng và giữ gìn giá trị của nghệ thuật hát Chèo chúng
ta phải làm gì? GV có thể giải thích thêm vì sao nghe, sáng tác các bài hát mang
âm hưởng Chèo cũng l c ch để trân trọng, giữ gìn, phát triển và trân trọng nghệ
thuật hát Chèo.
56
+ Nghệ thuật hát Chèo là di sản văn hóa mang đậm bản sắc dân tộc Việt
Nam, là sản phẩm tinh thần quý b u m ông cha ta để lại.
C. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU VỀ NHÂN VẬT VÀ CÁC LOẠI
NHẠC CỤ TRONG NGHỆ THUẬT HÁT CHÈO
Gợi ý thực hiện:
- Hướng dẫn HS nghe/xem c c trích đoạn và thực hiện các yêu cầu:
- Sau khi nghe/xem 1-2 trích đoạn chèo, hãy thảo luận với bạn để đưa ra
nhận xét v các nhân vật, các loại nhạc cụ có trong nghệ thuật h t Chèo. Đ nh
dấu X v o c c đ p n đúng
+ Nhân vật trong chèo mang tính ước lệ
+ Tính cách của các nhân vật thường không tha đổi với chính vai diễn
đó
+ H là vai diễn thường có trong hát Chèo
+ Chèo sử dụng tối thiểu là 2 nhạc cụ
+ Nhạc cụ trong biểu diễn Chèo gồm đ n Ngu ệt, Nhị, Sáo, trống
- Giới thiệu một số hoạt động của các CLB chèo ở Yên Kh nh, Kim Sơn,
Yên Mô, Hoa Lư v đặc biệt là hoạt động của Nhà hát Chèo Ninh Bình với một
số gương mặt tiêu biểu trong làng chèo Việt Nam như: NSND Mai Thủ (P Đ
nhà hát chèo Ninh Bình) NSND Doãn Hoàng Giang - quê ở Phát Diệm (Kim
Sơn) l một đạo diễn sân khấu đương đại nổi tiếng của Việt Nam, người đi đầu
trong việc cách tân sân khấu chèo, NSUT Thúy Mùi quê Khánh Mậu, Yên
Kh nh ngu ên Đ nh h t chèo H Nội.
* Chú ý: đâ l phần học có nhi u nội dung, GV có thể sử dụng nhi u kỹ
thuật dạy học như vấn đ p, trắc nghiệm, tr chơi, sử dụng các hình ảnh trực
quan để giờ học được thêm sinh động.
Mục đích:
- HS biết được v tuyến các nhân vật thường gặp và các loại nhạc cụ hay
sử dụng trong nghệ thuật hát Chèo.
- HS có thêm thông tin v sinh hoạt chèo ở Ninh Bình ngày nay.
57
D. TỔNG KẾT VÀ RÚT RA BÀI HỌC
TIẾT 2
HỌC HÁT BÀI CHÈO: VỀ VỚI ĐẤT NINH BÌNH
I. MỤC TIÊU
- HS h t đúng giai điệu và lời ca bài Chèo: V với đất Ninh Bình - Soạn
lời: Trần Đình Văn. (Chú ý h t đúng c c âm có lu ến). Tập hát kết hợp với gõ
đệm, vận động theo nhạc.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, yêu quý những l n điệu
Chèo của Việt Nam.
II. NỘI DUNG: Học hát bài chèo V với đất Ninh Bình
III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
- H t đúng lời ca, giai điệu bài chèo
- Tranh ảnh minh họa cho bài hát
- Nhạc cụ quen dùng, máy nghe nhạc, băng đĩa nhạc…
- In bài hát chèo ra giấ A4 để phát cho HS
Link bài hát mẫu: https://www.nhaccuatui.com/bai-hat/ve-voi-ninh-binh-
hat-cheo-va.OC2TTlodjmgI.html
Link Karaoke: https://www.youtube.com/watch?v=pRFGYeElfS4
2. Chuẩn bị của học sinh
- Vở ghi bài
Chèo ha v độc đ o l thế, nhưng bộ môn truy n thống này với đặc điểm
hiện diện là biểu diễn - các hình thức múa hát xung quanh một thân trò, bởi
thế cho nên, Chèo được lưu tru n chủ yếu qua một trật tự hết sức tự nhiên:
“thầy giáo già - con hát trẻ”. Thế hệ nghệ sĩ sau nối tiếp thế hệ trước, giữ
ngh bằng cách truy n ngh trực tiếp, bắt tay, chỉ ngón, dạy từng cách diễn,
cách hát.
58
- Nhạc cụ gõ: thanh phách, song loan, trống con…
IV. GỢI Ý TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GIỌNG
Cả lớp nghe trích đoạn hát Chèo: Ninh Bình vọng tiếng êu thương hoặc
bài do GV tự chọn
HS nêu cảm nhận bài hát chèo vừa được nghe
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
GV giới thiệu v bài chèo: V với đất Ninh Bình - HS nghe 2 lần bài hát
mẫu
- Nêu những nét giai điệu của b i h t gâ được ấn tượng với em
- HS đọc lời ca của bài hát
- Khởi động giọng
- Lưu ý HS v tư thế, khẩu hình, hơi thở và sự ổn định v vị trí âm
thanh.
Chú ý hướng dẫn HS nữ chuyển giọng khi luyện nốt cao, hát nh , nhỏ; HS nam
không hát thô.
Với bài hát Chèo hay dân ca GV có thể chọn một b i h t HS đã thuộc để
khởi động nhằm làm thông thoáng giọng trước khi hát.
- Dạy hát từng câu
- Cả lớp tập hát nối tiếp các câu hát, từng trổ của bài, hát cả bài
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Các nhóm luyện tập b i h t ( V đi đến các nhóm giúp các em hát chính
xác)
- 1-2 nhóm trình b b i h t trước lớp(các nhóm khác nhận xét Đúng/Sai)
- GV kết luận, động viên
- Cả lớp tập h t đối đ p, h a giọng
NGƢỜI
HÁT CÂU HÁT
1 HS nói thơ Đôi lời gửi bạn bốn phương
Vui chân v với sắc hương Ninh Bình
59
Mặn mà cảnh đ p người xinh
Đường vui đã mở nối tình muôn nơi
HS Nữ
V với đất Ninh Bình i ì bao danh thắng ii, ngắm i / ngắm đất i / trời
bừng tươi trong / nắng i / xuân ngời, / có tay người tô điểm / nên i
tranh i
HS Nam Kìa những í i / ngôi nhà xinh i / bên hồ biếc í i / trong i lành / Thảm
cỏ yên bình trải một / màu i xanh. / Ới / ii ì
Nhạc lƣu không
HS Nam
Kìa chim í i i hót i trên cành. / Tiếng í i / tiếng gió / ngàn hòa theo
chim / i hót / i trên cành. / Tiếng i rừng i / tiếng i suối í i / như kết
thành khúc nhạc / ngân i nga / í i ngập tràn / muôn sắc hoa./
HS Nữ Non nước i i / bao i la / cảnh sắc í i / an i hòa / í i say lòng du khách /
gần i xa. / Ới / ii ì
Nhạc lƣu không
HS Nữ
Kìa chim í i i hót i trên cành. / Tiếng í i / tiếng gió / ngàn hòa theo
chim / i hót / i trên cành. / Tiếng i rừng i / tiếng i suối í i / như kết
thành khúc nhạc / ngân i nga / í i ngập tràn / muôn sắc hoa./
HS Nam Non nước i i / bao i la / cảnh sắc í i / an i hòa / í i say lòng du khách /
gần i xa. / Ới / ii ì
Nhạc lƣu không
Cả lớp
Ngàn lau í i i trắng i lưng đồi. / Đất í i / đất Ninh / Bình ngàn lau í i ì
trắng í/ lưng đồi / Thắm i tình ì / sông i núi í i. Đức Tiên Hoàng soi
tỏ / khắp muôn nơi i / í i Thái Bình Cồ Việt / từ ì đâ i./
Tiếng hát í i / say trong tôi. / Truy n tích í i / bao ì đời, / Hoa Lư rạng
ngời / cùng núi sông. / Ới / ii ì
- Tập hát nối tiếp, hòa giọng (Vẫn chia những câu h t như trên nhưng
phân làm 2 nhóm, trong mỗi nhóm có cả nam và nữ, nhóm 1 hát trổ 1, nhóm 2
hát tiếp trổ 2… sau đó, cả 2 nhóm cùng hát từ câu “Ngàn lau í i trắng i lưng i
đồi” đến hết bài.
- Tập hát và kết hợp gõ đệm nhịp nhàng(chú ý hướng dẫn HS gõ nhịp nội,
nhịp ngoại trong hát chèo)
60
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HS học thuộc b i h t để hát trong các buổi sinh hoạt ở trường, ở lớp hoặc
trước khi vào học bài mới; có thể h t cho người thân nghe, hát trong sinh hoạt
cộng đồng(Bài hát chèo hợp với hình thức h t đơn ca, tốp ca)
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- HS v nh tìm nghe thêm c c l n điệu chèo khác, khuyến khích những
bài hát chèo v quê hương Ninh Bình, tiết học sau chia sẻ với các bạn trong lớp.
- Vẽ các bức tranh thiếu nhi với c c tr chơi dân gian Việt Nam.
TIẾT 3
ÔN TẬP BÀI HÁT CHÈO: VỀ VỚI ĐẤT NINH BÌNH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GIỌNG
GV tổ chức cho cả lớp chơi một tr chơi âm nhạc (tùy chọn)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
(Nội dung ôn tập không có hoạt động hình thành kiến thức).
Lưu ý HS v tư thế, khẩu hình, hơi thở và sự ổn định v vị trí âm thanh. Chú ý
hướng dẫn HS nữ chuyển giọng khi luyện nốt cao, hát nh , nhỏ; HS nam không
hát thô.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Các nhóm luyện tập b i h t ( V đi đến các nhóm giúp các em hát chính
xác). GV sửa những chỗ c c em h t chưa đúng, hướng dẫn phát âm rõ lời, thể
hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
- Tập h t đối đ p v h a giọng.
- Tập hát nối tiếp và hòa giọng.
- 1-2 nhóm trình b b i h t trước lớp (các nhóm khác nhận xét
Đúng/Sai)
- GV kết luận, động viên
- Cả lớp tập hát kết hợp vận động phù họa theo một số động t c đơn giản
NGƢỜI HÁT CÂU HÁT
1 HS nói thơ Đôi lời gửi bạn bốn phương
61
Vui chân v với sắc hương Ninh Bình
Mặn mà cảnh đ p người xinh
Đường vui đã mở nối tình muôn nơi
HS Nữ
V với đất Ninh Bình i ì bao danh thắng ii, ngắm í i ngắm đất i
trời bừng tươi trong ì nắng i xuân ngời, có ta người tô điểm nên
tranh
HS Nam Kìa những í i ngôi nhà xinh ii bên hồ biếc i trong i lành i. Thảm
cỏ yên bình trải một màu xanh. Ới ii ì
Nhạc lƣu không
HS Nam
Kìa chim í i hót i trên cành. Tiếng í i gió ngàn hòa theo chim i hót
i trên cành. Tiếng i rừng tiếng i suối í i như kết thành khúc nhạc
ngân i nga í i ngập tràn muôn sắc hoa.
HS Nữ Non nước i bao la cảnh sắc i an hòa í i say lòng du khách gần i
xa. Ới ii ì
Nhạc lƣu không
HS Nữ
Kìa chim í i hót i trên cành. Tiếng í i gió ngàn hòa theo chim i hót
i trên cành. Tiếng i rừng tiếng i suối í i như kết thành khúc nhạc
ngân i nga í i ngập tràn muôn sắc hoa.
HS Nam Non nước i bao la cảnh sắc i an hòa í i say lòng du khách gần i
xa. Ới ii ì
Nhạc lƣu không
Cả lớp
Ngàn lau í i trắng i lưng ì đồi. Đất í i đất Ninh i Bình ngàn lau í i
trắng í lưng ì đồi i. Thắm i tình ì sông i núi í i. Đức Tiên Hoàng
soi tỏ khắp muôn nơi í i Th i Bình Cồ Việt từ ì đâ i.
Tiếng hát í i say trong tôi. Truy n tích í bao ì đời, Hoa Lư rạng
ngời cùng núi sông. Ới ii ì
Tập hát và kết hợp gõ đệm nhịp nhàng (chú ý hướng dẫn HS gõ nhịp nội,
nhịp ngoại trong hát chèo: Nhịp nội là hát đúng vào nhịp mạnh, nhịp ngoại là
hát ra ngoài nhịp mạnh, bao gồm cả đảo và nghịch phách. Đó là sự khác biệt
giữa cách phân nhịp của nhạc chèo truyền thống và nhạc du nhập từ Châu Âu)
62
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HS học thuộc b i h t để hát trong các buổi sinh hoạt ở trường, ở lớp hoặc
tước khi vào học bài mới; có thể h t cho người thân nghe, hát trong sinh hoạt
cộng đồng(Bài hát chèo hợp với hình thức h t đơn ca, tốp ca, hát kết hợp vận
động phù họa)
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Từng HS trình bày các bức tranh đã vẽ v thiếu nhi với c c tr chơi dân
gian Việt Nam(Bài tập từ tiết 2).
Sưu tầm những bài hát Chèo hay v quê hương Ninh Bình.
63
CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT KIẾN TRÚC CỔ CỐ ĐÔ HOA LƢ
(3 Tiết)
I. Mục tiêu:
- Biết được vẻ đ p kiến trúc cổ của Cố Đô Hoa Lư.
- Hiểu được vẻ đ p của nghệ thuật điêu khắc, chạm khắc trang trí trong kiến
trúc cổ Cố Dô Hoa Lư.
- Mô phỏng được hoạ tiết hoa văn trên c c t c phẩm điêu khắc, chạm khắc
trang trí của kiến trúc cổ Cố Đô Hoa Lư.
- Biết sử dụng những hoạ tiết hoa văn của kiến trúc Cố Đô Hoa Lư để trang
trí trên c c đồ vật.
- Cảm nhận được vẻ đ p của kiến trúc cổ Cố Đô Hoa Lư từ đó có ý thức giữ
gìn và trân trọng những giá trị nghệ thuật m cha ông để lại.
II. Nội dung:
- Tìm hiểu vẻ đ p nghệ thuật kiến trúc cổ Cố đô Hoa Lư.
- Mô phỏng được hoạ tiết hoa văn trên c c t c phẩm điêu khắc, chạm khắc
trang trí của kiến trúc cổ Cố Đô Hoa Lư.
- Sử dụng những hoạ tiết hoa văn của kiến trúc Cố Đô Hoa Lư để trang trí
trên c c đồ vật.
III. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Tài liệu liên quan đến nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và chạm khắc
trang trí của Cố đô Hoa Lư.
- Tranh ảnh, video clip minh họa v nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và
chạm khắc trang trí của Cố đô Hoa Lư.
- Một số hình ảnh lễ hội Cố đô Hoa Lư.
- Bài vẽ mô phỏng hoạ tiết trang trí dân tộc của học sinh kho trước.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Vở ghi, vở thực hành.
- Đồ dùng học tập : bút chì, màu vẽ, tẩy...
Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu giới thiệu v nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và
chạm khắc trang trí của Cố đô Hoa Lư.
IV. Tiến trình hoạt động
64
TIẾT 1
SƠ LƢỢC VỀ NGHỆ THUẬT KIẾN TRÖC VÀ ĐIÊU KHẮC
CỐ ĐÔ HOA LƢ
Học xong bài, em sẽ:
- Biết được vẻ đ p kiến trúc cổ của Cố Đô Hoa Lư.
- Biết được vẻ đ p của nghệ thuật điêu khắc, chạm khắc trang trí trong kiến
trúc cổ Cố đô Hoa Lư.
- Cảm nhận được vẻ đ p của kiến trúc cổ Cố Đô Hoa Lư từ đó có ý thức giữ
gìn và trân trọng những giá trị nghệ thuật m cha ông để lại.
A. Hoạt động khởi động
- GV cho cả lớp nghe một bài hát v Cố đô Hoa Lư.
- GV yêu cầu HS cho biết nội dung bài hát và nêu cảm nhận của bản
thân.
- HS nghe và nêu cảm nhận của mình v bài hát vừa được nghe.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vẻ đẹp kiến trúc Cố đô Hoa Lƣ.
- GV cho HS xem video clip v kiến trúc Cố đô Hoa Lư.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm:
? Kiến trúc đ n thờ vua Đinh Tiên Ho ng có đặc điểm gì.
? Nêu đặc điểm kiến trúc đ n thờ vua Lê Đại Hành.
HS quan sát video, thảo luận nội dung yêu cầu.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Các nhóm khác nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt nội dung kiến thức.
Công trình kiến trúc cố đô Hoa Lư đã trải qua hơn 400 năm với bao nhiêu
những thăng trầm lịch sử v biến cố của thiên tai, địch họa nhưng đến ng na
cả hai ngôi đ n vẫn giữ được nét kiến trúc thời Hậu Lê thế kỷ XVII.
Đ n thờ vua Đinh Tiên Ho ng được dựng trên n n chính điện của kinh đô
Hoa Lư, có mặt bằng kiến trúc dạng "nội công ngoại quốc", xây dựng theo kiểu
đăng đối trên trục thần đạo. Bắt đầu từ hồ bán nguyệt và kết thúc ở Chính cung.
Hồ bán nguyệt xây dựng theo kiểu kiến trúc cung đình xưa. Kiến trúc chính của
đ n gồm: Bắc môn, nghi môn ngoại, nghi môn nội, sân rồng, nhà Khải Thánh,
ti n đường, thiêu hương, hậu cung, nh bia, sân vườn…
Đ n thờ vua Lê Đại H nh được xâ theo kiểu “nội công ngoại quốc” nhưng
có qu mô nhỏ hơn đ n Vua Đinh. Trước mặt đ n l khu quảng trường trung
tâm cố đô Hoa Lư v núi Ðèn nằm bên sông Sào Khê, sau đ n l h o nước bảo
65
vệ cố đô chạ dưới chân núi Ðìa. Kiến trúc đ n thờ vua Lê Đại H nh gồm c c
hạng mục: ti n đường, thiêu hương v hậu cung. Kiến trúc ti n đường gồm 5
gian, mang phong c ch kiến trúc thời Hậu Lê. Thiêu hương gồm 2 gian dọc với
c c bộ vì được l m theo kiểu "trụ chung kẻ góc", hai bên v ch bưng v n đố lụa,
gian giữa đặt ban thờ c c quan. Hậu cung gồm 5 gian: ian giữa đặt tượng Lê
Đại H nh, gian bên tr i đặt tượng Th i hậu Dương Vân Nga, gian bên phải đặt
tượng Khải Minh Vương (Lê Long Đĩnh)…Ngo i ra, trong khu vực n c n có
một số hạng mục kiến trúc kh c, như tam môn, từ vũ, nghi môn ngoại, nghi
môn nội, sân rồng, nh vọng, hai nh bia.
- GV mở rộng kiến thức cho HS bằng clip v lễ hội Cố đô Hoa Lư
Để tôn vinh các anh hùng dân tộc đã xâ dựng kinh đô Hoa Lư, lập ra nhà
nước Đại Cồ Việt – nh nước quân chủ trung ương tập quy n đầu tiên của
nước ta, tiêu biểu là hai vị vua Đinh Tiên Ho ng và Lê Đại Hành. Nhân dân đã
tổ chức Lễ hội Cố đô Hoa Lư. Lễ hội thường được tổ chức trong 3 ngày từ
mùng 9 đến 11 tháng 3 âm lịch, gắn li n với sự kiện ng vua Đinh đăng quang
lên ngôi Ho ng Đế mùng 10 th ng 3 năm 968. Lễ hội Cố đô Hoa Lư l lễ hội
tiêu biểu nhất, đã được xếp hạng di sản văn hóa cấp quốc gia.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu vẻ đẹp điêu khắc, chạm khắc trang trí Cố đô
Hoa Lƣ.
1. Chạm khắc gỗ
- GV cho HS quan sát một sỗ hình ảnh điêu khắc, chạm khắc trang trí
trong kiến trúc Cố đô Hoa Lư
Hình 1.1 Chạm khắc gỗ: Hoa văn, hoa sen, rồng, nghê .
- GV yêu cầu HS quan sát và tìm hiểu b i để trả lời câu hỏi:
66
? Hình ảnh chạm khắc gỗ của kiến trúc Cố đô Hoa Lư l hình gì.
? Nghệ thuật chạm khắc trang trí trên gỗ của kiến trúc cố đô Hoa Lư có
đặc điểm gì.
? Nêu cảm nhận của em v những tác phẩm chạm khắc trang trí trên gỗ
của kiến trúc cố đô Hoa Lư.
- HS tìm hiểu trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
Chạm khắc trang trí trên gỗ ở hai ngôi đ n mang giá trị nghệ thuật điêu
khắc thế kỷ XVII - đỉnh cao nhất trong ba thế kỷ vàng của nghệ thuật điêu khắc
gỗ dân gian Việt Nam. Các hình chạm khắc trang trí trên gỗ được tạc ở nghi
môn, các mái hiên, vỉ kèo và các bức vách trong nội tự của đ n thờ gồm có hình
ảnh Rồng ổ, Rồng đ n, “trúc hóa rồng”, “cá chép hóa rồng”,“tiên cưỡi rồng”
tiêu biểu l hình tượng bông hoa sen để nhắc lại v truy n thuyết sinh ra vua Lê
Hoàn. Nghệ thuật chạm khắc trang trí trên gỗ rất tinh xảo, sống động, m u sơn
son thiếp vàng sang trọng cho thấ t i năng nghệ thuật của người nghệ nhân
xưa. Hoa văn trang trí trên c c vì kèo rất phong phú với c c đồ án hình vuông,
tròn, hình chữ nhật, tam giác, di m…ngo i ra c n có kiểu bố cục tự do rất linh
hoạt trên các cấu kiện kiến trúc.
Kỹ thuật chạm khắc trên kiến trúc gỗ ở đ n thờ vua Đinh, vua Lê hầu hết
là các kiểu: chạm chìm, chạm nổi thấp – cao, chảm thủng, chạm bong – kênh,
chạm lộng. Bên cạnh những khuôn phép kiểu nghệ thuật điêu khắc cung đình
(hình ảnh long, l , qu , phượng, mặt nhật, mặt nguyệt…) c n đan xen những
sáng tạo đầy ngẫu hứng của người nghệ nhân mang đậm sắc thái dân gian.
2. Điêu khắc đá
- HS quan sát tranh, ảnh điêu khắc, chạm khắc đ ở đ n vua Đinh v đ n
vua Lê.
67
Hình 1.2 Rồng đá, Nghê đá, Bia đá ở đền thờ vua Đinh.
Hình 1.3 : Sập Long sàng ở sân Rồng đền vua Đinh..
Hình 1.4: Sập Long sàng ở trước nghi môn ngoại đền vua Đinh..
- GV yêu cầu HS tìm hiểu, trả lời câu hỏi:
68
? Hãy nêu kỹ thuật điêu khắc, chạm khắc trang trí trên đ ở đ n vua Đinh,
đ n vua Lê.
- HS trả lời, GV nhận xét, chốt kiến thức
Vật liệu đ được sử dụng rất nhi u trong quần thể di tích hai ngôi đ n, để
tạo hình các Long sàng (Sập đ ); c c tấm bia ở cả hai ngôi đ n; nghê đ ,
ngưỡng cửa đ v chân tảng đ cổ bồng ở đ n thờ vua Đinh. Nghệ thuật điêu
khắc đ ở hai ngôi đ n được thể hiện bởi những kỹ thuật phong phú tạo ra sự đa
dạng v các dạng thức điêu khắc, hoa văn trang trí. Đi u này làm nổi bật lên quá
trình diễn biến phát triển của nghệ thuật điêu khắc qua các thời kỳ. Nghệ thuật
điêu khắc đ ở đâ vừa mang phong cách mỹ thuật cung đình, vừa mang phong
c ch bình dân. Đi u n được thể hiện rõ nhất trên b mặt Long sàng chính giữa
sân đ n thờ vua Đinh.
- GV yêu cầu quan sát hình ảnh sập “Long S ng” , thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi:
? Nêu những hiểu biết của em v giá trị nghệ thuật của “Long s ng” ở đ n
thờ vua Đinh.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, nhấn mạnh nội dung.
Long sàng có dạng hình chữ nhật với gờ nổi bao quanh, niên đại xác định
ở thế kỷ XVII, là hiện vật tiêu biểu cho vương qu n, tượng trưng như bệ rồng
dùng cho vua ngự tri u. Mặt Long sàng chạm khắc hình rồng nổi, dáng khỏe,
hiên ngang; c c chi được c ch điệu hướng vào trong, túm lấy sừng, râu và
vây rồng, phía chân đế có chín khối đ với kích thước không đ u nhau, được
trang trí hoa văn chạm nổi dây leo cuốn v vân mâ , đao, m c rất đối xứng, thể
hiện sự sáng tạo, tài hoa, kiệt tác của những người thợ điêu khắc đ thế kỷ
XVII, trở thành hiện vật có giá trị lớn v lịch sử, văn hóa.
- GV nhấn mạnh, mở rộng kiến thức :
- Nghệ là một linh vật gần gũi trong văn ho tru n thống. Hình tượng Nghê đ
ở đ n thờ vua Đinh đã được các nhà nghiên cứu x c định là chuẩn mực cho hình
tượng Nghê đ ở Việt Nam. Các nghệ nhân chế t c đ đã tìm v đ n thờ vua
Đinh nghiên cứu hình tượng Nghê đ ở đâ để chế tác lại các linh vật theo lối
thuần Việt.
69
- Khu vực đ n vua Đinh có hai bộ “Long s ng” bằng đ xanh ngu ên khối. Một
bộ đặt trước Nghi môn ngoại và một bộ đặt phía trước đ n vua Đinh, là một bảo
vật vô ti n khoáng hậu trong mỹ thuật Việt Nam và được công nhận là bảo vật
Quốc gia cuối năm 2017.
C. Hoạt động luyện tập
- GV yêu cầu HS thảo luận, khái quát lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư du
trên giấy.
- Các nhóm thảo luận v ph c nhanh sơ đồ tư du nội dung bài học.
- Đại diện c c nhóm lên trưng b sản phẩm của nhóm mình.
- Các nhóm khác quan sát, nhận xét.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
D. Hoạt động vận dụng
- HS mô phỏng được c c hình điêu khắc, chạm khắc trang trí trong kiến trúc
Cố đô Hoa Lư v vận dụng để trang trí trên c c đồ vật mình yêu thích.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
HS đóng vai l m hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu, quảng bá v vẻ đ p
của nghệ thuật kiến trúc cổ của Cố đô Hoa Lư
TIẾT 2
MÔ PHỎNG HỌA TIẾT, HOA VĂN TRONG NGHỆ THUẬT ĐIÊU
KHẮC, CHẠM KHẮC TRANG TRÍ Ở CỐ ĐÔ HOA LƢ
I. Hoạt động 1. Hƣớng dẫn HS quan sát, nhận xét:
GV cho HS quan sát các bức ảnh, hướng dẫn HS tìm hiểu v :
+ C c hình tượng chính, phụ thể hiện trong ảnh
+ Đồ n của các mô típ trang trí
+ C ch bố trí, nhịp điệu của họa tiết chính.
+ Kĩ thuật chạm khắc
70
Chạm khắc trên sập Long Sàng ở sân Rồng đền Vua
Đinh
Bức chạm khắc gỗ: Rồng, Nghê
Chạm khắc Rồng đ ở Đ n thờ Vua Đinh Chạm khắc gỗ: Hoa văn, hoa sen
HS quan sát ảnh, thảo luận nội dung yêu cầu.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt nội dung kiến thức.
Hình Rồng, Nghê… với những đường cong uốn lượn, mềm mại, kĩ
thuật chạm khắc tinh xảo.
II. Hoạt động 2: Hƣớng dẫn HS cách vẽ:
- GV gợi ý, sau đó êu cầu học sinh nêu c c bước vẽ
- HS trả lời, GV củng cố, chốt kiến thức
* Các bƣớc mô phỏng hoa văn, họa tiết:
Bước 1: Chọn hình ảnh để vẽ mô phỏng lại
Bước 2: Tìm bố cục (x c định mảng chính, mảng phụ)
Bước 3: Lựa chọn cách thể hiện với công cụ phù hợp (vẽ kí họa hoặc sử
dụng màu vẽ).
- V cho HS quan s t một số bức vẽ mô phỏng lại c c họa tiết của họa sĩ
v của
HS khóa trước để HS tham khảo v c ch sắp xếp bố cục, hình ảnh, đậm nhạt,
m u sắc.
71
Bài chép họa tiết, hoa văn chạm khắc tại Đền Thờ Vua Đinh của học sinh
- GV cho HS tham khảo tranh của họa sĩ
Chép vốn cổ đền Vua Đinh (họa sĩ Kù Kao Khải)
72
III. Hoạt động 3: Hƣớng dẫn HS thực hành:
- V êu cầu HS mô phỏng lại mẫu hoa văn, họa tiết trên c c bức phù
điêu, chạm khắc trang trí của Cố Đô Hoa Lư với c c chất liệu tự chọn.
Yêu cầu:
- Mô phỏng được họa tiết, hoa văn điển hình một cách linh hoạt, có sáng
tạo.
- Bố cục có nhịp điệu hợp lí theo mô típ mẫu.
- Các họa tiết chính, họa tiết phụ rõ ràng.
IV. Hoạt động 4: Luyện tập, vận dụng:
- GV yêu cầu HS v nhà sử dụng các chất liệu kh c nhau để mô phỏng lại
một cách sáng tạo vẻ đ p của các họa tiết trong các bức phù điêu, chạm khắc
trang trí của Cố Đô Hoa Lư (vẽ m u nước, màu bột, xé dán, nặn, làm tranh
3D...).