lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · web view- dòng điện...
TRANSCRIPT
![Page 1: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/1.jpg)
LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá nước nhà, công nghiệp điện
lực giữ vai trò đặc biệt quan trọng bởi vì điện năng là nguồn năng lượng được dùng
rộng rãi nhất trong các ngành kinh tế quốc dân. Khi xây dựng một nhà máy, một
khu kinh tế, khu dân cư, thành phố trước tiên người ta phải xây dựng hệ thống cung
cấp điện để cung cấp điện năng cho các máy móc và nhu cầu sinh hoạt của con
người. Sự phát triển của các ngành công nghiệp và nhu cầu sử dụng điện năng đã
làm cho sự phát triển không ngừng của hệ thống điện cả về công suất truyền tải và
mức độ phức tạp với sự yêu cầu về chất lượng, điện năng ngày càng cao đòi hỏi
người làm chuyên môn cần phải nắm vững kiến thức cơ bản và hiểu biết sâu rộng
về hệ thống điện.
Bài tập dài này đối với em là một sự tập dượt quý báu trước khi bước vào
thực tế khó khăn. Bài tập dài của em là thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy
chế tạo máy bay, với đặc thù của loại nhà máy này là có nhiều thiết bị và công đoạn
yêu cầu được cung cấp điện liên tục với chất lượng đảm bảo.
Trong thời gian làm bài tập được sự giúp đỡ tận tình của thầy Trần Tấn Lợi
đã giúp em hoàn thành bài tập dài này. Mặc dù em đã rất cố gắng tìm hiểu, học hỏi
tuy nhiên do thời gian có hạn và hạn chế về kiến thức nên bài tập này không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của thầy.
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2006.
Sinh viên thực hiện
Lê Đức Huy
CHƯƠNG I
![Page 2: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/2.jpg)
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY
1. Tổng diện tích nhà máy.
Trong nhà máy sản xuất Máy kéo có nhiều hệ thống phân xưởng khác nhau
rất đa dạng, phong phú và phức tạp nh hệ thống phân xưởng luyện kim màu, phân
xưởng luyện kim đen, hệ thống phân xưởng gia công … Các hệ thống phân xưởng
này mang tính công nghệ cao và hiện đại cần phải được đảm bảo độ an toàn cao về
điện lưới tránh các sự cố lưới điện xảy ra gây thiệt hại lớn cho nhà máy. Tổng thể
nhà máy có 10 phân xưởng, với tổng công suất đặt là: P =11270(kW) được xây
dựng trên diện tích S = 23525(m ) nhà xưởng.
Khoảng cách từ trạm biến áp khu vực đến nhà máy 12 km.
2. Các loại hình phụ tải đặc trưng
Nhà máy sản xuất máy kéo có đặc điểm công nghệ nh sau:
- Các phân xưởng có công suất đặt khá lớn
- Các máy móc đều tận dụng ở mức cao, nhà máy tổ chức làm việc 3 ca do đó đồ
thị phụ tải tương đối bằng phẳng, hệ số đồng thời của các phụ tải khá cao khoảng
0,85 - 0,9 và hệ số nhu cầu cũng khá cao
- Nguồn cung cấp nhà máy được lấy từ trạm biến áp trung gian quốc gia có công
suất vô cùng lớn.
- Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu vực 250 MVA
- Đường dây cung cấp điện cho nhà máy dùng loại AC
3. Đánh giá về các hộ tiêu thụ.
Qua những phân tích, đánh giá các phụ tải của từng phân xưởng và
toàn nhà máy ở trên ta thấy các phân xưởng của nhà máy sản xuất máy kéo đều
thuộc hộ loại I
Dự kiến trong tương lai nhà máy còn được mở rộng và được thay thế, lắp đặt
các thiết bị máy móc hiện đại hơn. Do đó, việc thiết kế cấp điện phải đảm bảo sự
gia tăng phụ tải trong tương lai về mặt kinh tế và kỹ thuật, phải đề ra phương pháp
cấp điện sao cho không gâyquá tải sau vài năm sản xuất cũng như không để qúa dư
thừa dung lượng mà sau nhiều năm nhà máy vẫn không khai thác hết công suất dự
trữ dẫn đến lãng phí.
![Page 3: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/3.jpg)
Bảng 1-1 : Sè liệu các phân xưởng.
CHƯƠNG II
XÁC ĐỊNH PHÔ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁC PHÂN XƯỞNG
VÀ TOÀN NHÀ MÁY
2.1. Giới thiệu các phương pháp tính toán và phạm vi sử dụng.
Phụ tải tính toán là phụ tải không có thực, nó cần thiết cho việc chọn các
trang thiết bị CCĐ trong mọi trạng thái vận hành của hệ thống CCĐ. Trong thực tế
vận hành ở chế độ dài hạn người ta muốn rằng phụ tải thực tế không gây ra những
phát nóng các trang bị CCĐ ( dây dẫn, máy biến áp, thiết bị đóng cắt…)
Ngoài ra ở các chế độ ngắn hạn thì nó không được gây tác động cho các thiết
bị bảo vệ (ví dụ ở các chế độ khởi động của các phụ tải thì cầu chì hoặc các thiết bị
bảo khác không được cắt). Nh vậy phụ tải tính toán thực chất là phụ tải giả thiết
tương đương với phụ tải thực tế về một vài phương diện nào đó. Trong thực tế thiết
kế người ta thường quan tâm đến hai yếu tố cơ bản do phụ tải gây ra đó là phát nóng
và tổn thất và như vậy tồn tại hai loại phụ tải tính toán cần phải được xác định: Phụ
tải tính toán theo điều kiện phát nóng và phụ tải tính toán theo điều kiện tổn thất.
+ Phô tải tính toán theo điều kiện phát nóng: là phụ tải giả thiết lâu dài không
đổi tương đương với phụ tải thực tế biến thiên về hiệu quả nhiệt lớn nhất
![Page 4: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/4.jpg)
+ Phô tải tính toán theo điều kiện tổn thất: ( thường gọi là phụ tải đỉnh nhọn)
là phụ tải cực đại ngắn hạn xuất hiện trong một thời gian ngắn từ 1 đến 2 giây
chúng chưa gây ra phát nóng cho các trang thiết bị nhưng lại gây ra các tổn thất và
có thể làm nhảy các bảo vệ hoặc làm đứt cầu chì. Trong thực tế phụ tải đỉnh nhọn
thường xuất hiện khi khởi động các động cơ hoặc khi đóng cắt các thiết bị cơ điện
khác.
Một số phương pháp tính phụ tải thường được dùng nhất trong thiết kế hệ
thống cung cấp điện:
- Phương pháp tính theo hệ số nhu cầu
- Phương pháp tính theo công suất trung bình
- Phương pháp tính theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm
- Phương pháp tính theo suất phụ tải trên đơn vị diện tích sản xuất.
2.2. Xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng trong nhà máy.
a. Giới thiệu phương pháp tính phụ tải tính toán.
Do số liệu bài cho nên ta tính phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số
nhu cầu. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu
cầu nh sau: P = k ; Q = P .tg
S =
Một cách gần đúng có thể lấy: Pđ = Pđm
Khi đó P = k .
Trong đó: P , P : Công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i(kW)
P ,Q ,S : Công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của
nhóm thiết bị (kW, kVAr, kVA)
n: Số thiết bị trong nhóm
k : Hệ số nhu cầu của nhóm hộ tiêu thụ đặc trưng tra trong sổ tay kt
Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn
giản, thuận tiện. Nhược điểm chủ yếu của phương pháp này là kém chính xác do bởi
hệ số nhu cầu tra được trong sổ tay là một số liệu cố định cho trước không phụ
thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy.
![Page 5: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/5.jpg)
b. Ta tính phụ tải tính toán cho phân xưởng cơ khí số 1
Công suất đặt P = 1500(kW)
Diện tích F = 1125(m )
Tra bảng PL1-3 Tài liệu: Thiết kế cấp điện của Ngô Hồng Quang được : k = 0,8,
cos = 0,7, tg =1,02. Tra bảng PL1-2 được P = 15(W/m ).
Công suất tính toán phân xưởng:
P = P .k = 1500.0,8 = 1200(kw)
Công suất chiếu sáng phân xưởng:
P = P .F = 15.3775 = 5662.5(w) = 56.625(kw)
Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Q = P .tg = 1200.1,02 = 1224(kVAr)
Công suất tính toán toàn phần của toàn phân xưởng:
S = = 1718.05(kVA)
Dòng điện tính toán của toàn phân xưởng:
I = = = 26110.01(A)
Các phân xưởng còn lại được tính tương tù nh phan xưởng đúc kim loại đen, số
liệu tính toán được ghi ở bảng sau:
c. Kết quả tính toán của các phân xưởng.
Bảng 2-1: KÕt quả tính toán phụ tải các phân xưởng
Tên phân
xưởng
Pđặt
(kW)F
(m2)
Tra bảng Pttpx
(kW)Pcspx
(kW)Qttpx
kVArSttpx
kVAIttpx
(kA)knccos tg P0
W/m2
Px cơ khí số 1 1500 1275 0,6 0,7 1.02 15 1020 31.5 1040,4 1479,2 2,247
Px cơ khí số 2 2500 2125 0,4 0,6 1,33 15 488 27 649 827,4 1,257
Px luyện kim màu 2100 3025 0,4 0,6 1,33 15 380 32,6 504,4 652,5 0,99
Px luyện kim đen 2300 2600 0,4 0,6 1,33 15 440 26,3 582,2 745,9 1,13
Px sửa chữa cơ
khí760 1500 0,5 0,7 1.02 15 500 30 510 735,5 1,12
Px rèn 1350 2100 0,4 0,6 1,33 15 300 18,8 400 511,5 0,78Px nhiệt 1500 3150 0,4 0,6 1,33 15 225 60 300,1 414,2 0,63
![Page 6: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/6.jpg)
luyệnPx nén
khí 1200 1350 0,4 0,7 1,33 15 160 15,3 212,8 322,4 0,49
Kho vật liệu 60 2615 0,4 0,6 1,33 15 240 99 320 466,2 0,71
2.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn nhà máy:
Công suất tác dụng tính toán của toàn nhà máy:
P = k . = 0,8.5662.5 = 4530(kW)
Công suất phản kháng tính toán của toàn nhà máy:
Q = k . = 0,8.6039,848 = 4831,88(kVAr)
Công suất tính toàn phần của toàn nhà máy:
=
Xác định hệ số cos của toàn nhà máy:
cos = =
Trong đó: kđt hệ số đồng thời k = 0,8
2.4. Phụ tải xí nghiệp có tính đến sự phát triển trong tương lai.
Phụ tải xí nghiệp phát triển trong tương lai có thể tính theo công thức sau:
Trong đó: là phụ tải tương lai của xí nghiệp
là phụ tải tính toán hiện tại của xí nghiệp
là hệ số phát triển phụtải cực đại hàng năm t = 7
năm
Vậy ta có:
(kVA)
2.5. Xác định trọng tâm phụ tải của toàn xí nghiệp.
Chọn tỷ lệ xích m = 10 kVA/mm
a. Xác định bán kính biểu đồ phụ tải :
![Page 7: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/7.jpg)
R =
b. Xác định góc phụ tải chiếu sáng:
Kết quả tính toán được ghi trong bảng sau:
Bảng 2-2: Giá trị biểu đồ phụ tải
TT Tên
phân
xư
ởn g
S(
kVA )
P(
kW)
P(
kW)
R(m m)
c. Tính trọng tâm phụ tải xí nghiệp
Trong toạ độ xOy ta xác định vị trí đặt trạm PPTT tọa độ đặt trạm được xác định
nh sau: X = ; Y =
Trong đó: X,Y: là toạ độ tâm của trạm PPTT (m)
S : Công suất tính toán phụ tải thứ i (kVA)
x ,y : Toạ độ phụ tải thứ i(m)
Nhà máy được xét trong một hệ toạ độ vuông góc
Bảng 2-3: Xác định trọng tâmphụ tải của xí nghiệp
Vậy trọng tâm của nhà máy là điểm: M(38,8; 58,8)
![Page 8: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/8.jpg)
CHƯƠNG III
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN TOÀN XÍ NGHIỆP
Đây là một nhà máy có quy mô lớn với hàng chục phân xưởng sản xuất, công
suất lên tới hàng nghìn kW cho nên hệ thống cấp điện lớn và phức tạp. Để việc
cung cấp điện cho nhà máy được đảm bảo liên tục và có độ tin cậy cao ta cần xây
dựng trạm phân phối trung tâm cho nhà máy. Như vậy việc đưa ra các phương án
cung cấp điện ảnh hưởng rất lớn đến chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật của hệ thống. Một
sơ đồ cung cấp điện an toàn và hợp lý phải thoả mãn các yêu cầu cơ bản sau:
Đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật
Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện
Thuận tiện linh hoạt trong vận hành và sửa chữa
An toàn cho người và thiết bị khi sử dụng
Dễ dàng phát triển khi có yêu cầu mở rộng phụ tải điện.
3.1. Chọn cấp điện áp và xác định vị trí đặt trạm PPTT.
3.1.1. Chọn cấp điện áp cho hệ thống.
= = 38,63 (kV)Trong đó : l : khoảng cách trạm biến áp trung gian về nhà máy (km)
P : Công suất tính toán của nhà máy (kW)
Vậy chọn cấp điện áp cho nhà máy là 35 (kV)
3.1.2. Vị trí đặt trạm phân phối trung tâm.
Dùa vào biểu đồ phụ tải toàn nhà máy ta xác định được vị trí đặt trạm PPTT.
Vậy vị trí đặt trạm PPTT là: M(38,8; 58,8). Ta nhận thấy vị trí của trạm phân phối
trung tâm đặt gần đầu nhà của phân xưởng gia công các chi tiết của động cơ.
3.2. Giới thiệu các sơ đồ cung cấp điện.
Sơ đồ cung cấp điện từ trạm biến áp trung gian đến trạm biến áp trung tâm
thường là (110/ 35, 22, 10 kV). Tuỳ theo tính chất quan trọng của lưới cung cấp
điện mà các trạm trung gian này có thể đặt 1 hoặc 2 máy.
![Page 9: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/9.jpg)
Với trạm BATG 1 máy, phía 110 kV dùng DCL – MC 110 kV phía hạ áp (35,
22, 10 kV) dùng sơ đồ 1 hệ thống thanh góp và các máy cắt hợp bộ.
Với trạm BATG 2 máy, phía 110 kV dùng sơ đồ cầu. Nếu các máy biến áp
thường xuyên phải đóng cắt thì ta dùng sở đồ cầu ngoài, và ngược lại…
Từ tính chất quan trọng của các phụ tải trong các phân xưởng và toàn nhà
máy, ta chọn sơ đồ cung cấp điện từ trạm BATG đến trạm phân phối trung tâm
bằng hai đường dây kép ( trạm 2 máy biến áp ).
3.3. Vị trí, số lượng, dung lượng các trạm biến áp phân xưởng.
3.3.1. Khảo sát vị trí:
Dung lượng của MBA , vị trí, số lượng và phương thức vận hành của các
trạm biến áp có ảnh hưởng rất lớn đến chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật của hệ thống cung
cấp điện. Vì vậy việc lùa chọn các trạm biến áp bao giê cũng gắn liền với việc lùa
chọn phương án cung cấp điện. Dung lượng và tham số khác của máy biến áp phụ
thuộc vào phụ tải của nó, vào cấp điện áp của mạng, vào phương thức vận hành của
máy biến áp…. Vì vậy để lùa chọn trạm biến áp tốt nhất, chúng ta phải xét tới nhiều
mặt và phải tính toán so sánh kinh tế – kỹ thuật giữa các phương án đề ra. Trên cơ
sở các phương án đã được chấp nhận có thể so sánh kinh tế – kỹ thuật để chọn vị trí
số lượng dung lượng trạm biến áp trong nhà máy.
Vị trí các trạm biến áp phân xưởng phải thoả mãn các điều kiện sau:
+ An toàn và liên tục cấp điện
35 kV
®Õn tr¹m PPTT
35 kVMCLL
®Õn tr¹m PPTT
![Page 10: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/10.jpg)
+ Gần trung tâm phụ tải thuận tiện cho nguồn cung cấp đi tới
+ Thao tác vận hành quản lý dễ dàng
+ Phòng nổ cháy bụi bặm khí ăn mòn
+ Tiết kiệm vốn đầu tư và chi phí vận hành nhỏ
3.3.2. Bố trí các trạm biến áp:
+ Trạm B cấp điện cho phân xưởng cơ khí số 1
+ Trạm B cấp điện cho phân xưởng cơ khí số 2
+ Trạm B cấp điện cho phân xưởng luyện kim màu và PX luyện kim đen
+ Trạm B cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khívà PXrèn
+ Trạm B cấp điện cho phân xưởng nhiệt luyện và Bộ phận nén khí
+ Trạm B cấp điện cho kho vật liệu và phòng thiết kế.
Các phân xưởng đều là hộ tiêu thụ loại I nên tất cả các trạm biến áp đều đặt 2
MBA các trạm dùng loại trạm kề có 1 tường trạm chung với tường của phân xưởng.
Các máy biến áp dùng máy ba pha hai cuộn dây do Việt Nam chế tạo không phải
hiệu chỉnh nhiệt độ.
3.3.3. Xác định dung lượng các trạm biến áp:
Để lùa chọn dung lượng và số lượng MBA ta dùa vào các nguyên tắc, dung
lượng các trạm biến áp trong một nhà máy nên đồng nhất ( Ýt chủng loại khác
nhau) nên có kho dự phòng.
a. Trạm biến áp B1:
- Cung cấp cho: PX cơ khí số 1
S = 2154,5(kVA)
- Trạm đặt 2 máy: 2.S
- Chọn máy biến áp có dung lượng 1250kVA do công ty Thiết bị điện Đông Anh
chế tạo (1250-35/0,4)
2.1250>2154,5
- Kiểm tra lại điều kiện quá tải MBA khi có sự cố xảy ra: S =70%.S
S = 1250(kVA) >1077,25(kVA)
- Vậy máy đã chọn thoả mãn điều kiện.
![Page 11: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/11.jpg)
b. Trạm biến áp B2:
- Cung cấp cho: PX cơ khí sơ 2
S = 1479,2(kVA)
- Trạm đặt 2 máy:
2.S
- Chọn máy biến áp có dung lượng 750kVA do công ty Thiết bị điện Đông Anh
chế tạo (750-35/0,4)
2.750>1479,2
- Kiểm tra lại điều kiện quá tải MBA khi có sự cố xảy ra: S =70%.S
S = 750(kVA) >739,6(kVA)
- Vậy máy đã chọn thoả mãn điều kiện.
c. Trạm biến áp B3:
- Cung cấp cho: PX luyện kim màu và luyện kim đen S = S +S = 1573,3(kVA)
- Trạm đặt 2 máy:
2.S
- Chọn máy biến áp có dung lượng 1000kVA do công ty Thiết bị điện Đông Anh
chế tạo (1000-35/0,4)
2.1000>1573,3
- Kiểm tra lại điều kiện quá tải MBA khi có sự cố xảy ra: S =70%.S
S = 1000(kVA) >786,65(kVA)
- Vậy máy đã chọn thoả mãn điều kiện.
d. Trạm biến áp B4:
- Cung cấp cho: PX sửa chữa cơ khí và rèn
S = S +S = 1387,98(kVA)
- Trạm đặt 2 máy:
2.S
- Chọn máy biến áp có dung lượng 750kVA do công ty Thiết bị điện Đông Anh
chế tạo (750-35/0,4)
![Page 12: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/12.jpg)
2.750 > 1387,98 - Kiểm tra lại điều kiện quá tải MBA khi có sự cố xảy ra: S = 70%.S
S
- Vậy máy đã chọn thoả mãn điều kiện.
e. Trạm biến áp B5:
- Cung cấp cho: PX nhiệt luyện và Bộ phận nén khí
S = S +S = 977,64(kVA)
- Trạm đặt 2 máy:
2.S
- Chọn máy biến áp có dung lượng 500(kVA) do công ty Thiết bị điện Đông Anh
chế tạo (500-35/0,4)
2.500>977,64
- Kiểm tra lại điều kiện quá tải MBA khi có sự cố xảy ra: S =70%.S
S = 488,82(kVA)
- Vậy máy đã chọn thoả mãn điều kiện.
f. Trạm biến áp B6:
- Cung cấp cho: kho vật liệu và phòng thiết kế
S = S +S = 504,63(kVA)
- Trạm đặt 2 máy:
2.S
- Chọn máy biến áp có dung lượng 320(kVA) do công ty Thiết bị điện Đông Anh
chế tạo (320-35/0,4)
2.320>504,63
- Kiểm tra lại điều kiện quá tải MBA khi có sự cố xảy ra: S =70%.S
S
- Vậy máy đã chọn thoả mãn điều kiện.
Kết quả tính toán, lùa chọn MBA
Bảng 3-1: Chọn dung lượng - sè lượng trạm BA
![Page 13: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/13.jpg)
Sau khi tính toán lùa chọn số lượng MBA tính công suất dự trữ để phát triển
phụ tải trong tương lai:
Công suất dự trữ: S % = = 29,86%
3.4. Các phương án đi dây mạng cao áp – Chỉ tiêu kinh tế của các phương án
3.4.1. Khảo sát:
Phương án cung cấp điện bao gồm những vấn đề chính sau: cấp điện áp ,
nguồn điện sơ đồ nối dây phương thức vận hành…… đó là những vấn đề quan
trọng bởi khi xác định đúng đắn và hợp lý các vấn đề đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới
việc vận hành, khai thác và phát huy hiệu quả của hệ thống cung cấp điện. Sai lầm
trong khi xác định các phương án cung cấp điện sẽ gây hậu quả xấu về lâu dài. Do
vậy việc xác định được phương án cung cấp điện hợp lý nhất ta cần phải thu thập và
phân tích đầy đủ dữ liệu ban đầu trong đó quan trọng nhất là dữ liệu phụ tải điện.
Một phương án cung cấp điện được coi là hợp lý nếu thoả mãn những yêu cầu
cơ bản sau:
+ Đảm bảo chất lượng điện tức là đảm bảo tần số và điện áp nằm trong phạm
vi cho phép
+ Đảm bảo độ tin cậy tính liên tục cung cấp điện phù hợp yêu cầu của phụ tải
+ Thuận tiện trong vận hành lắp ráp và sửa chữa
+ Có chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật hợp lý
3.4.2. Sơ đồ nối dây của mạng điện cao áp:
Khi chọn sơ đồ nối dây của mạng điện chúng ta phải căn cứ vào tính chất hộ
dùng điện, trình độ chuyên môn của công nhân, vốn đầu tư
Sơ đồ nối dây thường có 2 dạng sau đây:
+ Sơ đồ phân nhánh:
Ưu điểm: Vốn đầu tư Ýt
Nhược điểm: Độ tin cậy cung cấp điện không cao
+ Sơ đồ hình tia:
![Page 14: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/14.jpg)
Ưu điểm: Nối dây rõ ràng mỗi hộ dùng điện được
cung cấp từ mét đường dây do đó Ýt chịu ảnh hưởng
lẫn nhau vì vậy độ tin cậy cung cấp điện tương đối
cao dễ thực hiện các phương pháp bảo vệ và tự động
hoá, vận hành và bảo quản.
Nhược điểm: Vốn đầu tư lớn
3.4.3. Lùa chọn cáp và dây dẫn cho các phương án
Dây dẫn từ trạm biến áp trung gian về trạm PPTT ta dùng loại dây AC. Đối
với dây dẫn từ trạm PPTT về đến các MBA phân xưởng để đảm bảo mỹ quan an
toàn và tiết kiệm diện tích sử dụng ta sử dụng cáp ngầm cụ thể là cáp đồng.
Do các đường dây dài cùng một tiết diện trên toàn bộ chiều dài của nó đưa
đến việc sử dụng một khối lượng kim loại màu lớn. Do đó nếu thời gian sử dụng
công suất cực đại T lúc đó chọn dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi sẽ có
tổn thất công suất nhỏ.
Phương án 1: Hình tia
98
22
11
TPPTT
6bbbbb66666
4
53
710
H íng ®iÖn ®Õn
![Page 15: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/15.jpg)
a. Chọn tiết diện dây dẫn từ trạm biến áp trung gian về trạm PPTT dài
12km:
- Ta dùng lé kép, loại dây AC
- Với dây AC và T = 3400h tra bảng ta được mật độ dòng điện kinh tế
J = 1,1 (A/mm )
- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là:
I = = = 66,6(A)
- Tiết diện tính toán của dây dẫn là:
F =60,05(mm )
- Tra bảng ta chọn tiết diện dây dẫn 35kV nối từ trạm biến áp trung gian về trạm
PPTT loại dây AC-70
- Kiểm tra điều kiện sự cố: giả sử khi xảy ra sự cố nặng nề nhất đứt một đường dây
khi đó đưòng dây còn lại phải chịu dòng I = 2.I
- Điều kiện kiểm tra : K.I
Trong đó: K - là hệ số hiệu chỉnh K= 1
I - là dòng điện làm việc lâu dài cho phép
- Tra PL V9 với dây AC-70 làm việc ngoài trời vùng nóng có I = 174(A)
K.I = 2.I = 133,2(A)
- Dây đã chọn thoả mãn điều kiện sự cố
b. Chọn cáp từ trạm PPTT đến trạm biến áp B1:
- Chọn phương án đi cáp ngầm
- Dòng điện làm việc lớn nhất của cáp là:
I = 17,77(A)
- Với cáp đồng và T = 3400h tra bảng ta được: J = 3,1(A/mm )
- Tiết diện tính toán của cáp dẫn là:
F = = 5,7(mm )
Chọn cáp đồng XLPE đai thép vỏ PVC do hãng FURUKAWA của Nhật sản
xuất. Có tiết diện chọn mức tối thiểu là 50(mm )
![Page 16: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/16.jpg)
- Kiểm tra điều kiện sự cố: Mạng điện là 35kV, chọn cáp vượt cấp nên không cần
kiểm tra điều kiện sự cố.
- Vậy dây đã chọn thoả mãn điều kiện sự cố.
Đối với cáp từ trạm PPTT đến các trạm biến áp còn lại vì có S nhá hơn trạm
B1 nên ta đều chọn cáp đồng XLPE đai thép vỏ PVC có tiết diện 50(mm ) thì
không cần tính toán và kiểm tra điều kiện sự cố
- Kiểm tra lại điều kiện tổn thất điện áp:
Trong đó: P, Q - là công suất tác dụng và phản kháng của phụ tải
R, X – là điện trở và điện kháng của đường dây
U - là điện áp đường dây
- Tổn thất công suất trên các đoạn cáp
- Tổn thất công suất trong phương án 1 là:
= 23,38 kW
Các thông số tính toán và ghi trong bảng:
Bảng 3-2: Tổn thất điện áp trong phương án 1
Đường dây
P(kW)
Q(kVAr)
l(km)
r( /km)
x( /km)
R( )
X( )
U(kV) (kV)
BATG-PPTT 4370,35 4689,7
1 3 0,460 0,56 1,38 1,68 35 0,199
PPTT-B1 1516,87 1530 0,1 0,494 0,13 0,0494 0,013 35 0,0015
PPTT-B2 1051,5 1040,4 0,04 0,494 0,13 0,02 0,0052 35 0,0003
PPTT-B3 979,45 1231,2 0,1 0,494 0,13 0,0494 0,013 35 0,0009
PPTT-B4 942,625 1015,4 0,05 0,494 0,13 0,0247 0,0065 35 0,0005
PPTT-B5 657,75 720 0,225 0,494 0,13 0,1235 0,0325 35 0,0015
PPTT-B6 314,75 325,14 0,2 0,494 0,13 0,0988 0,026 35 0,0006
![Page 17: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/17.jpg)
Ta thấy rằng : = 1,75(kV)
- Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện tổn thất điện áp
Kết quả chọn cáp dẫn cho phương án 1
Bảng 3- 3: Lùa chọn cáp dẫn cao áp của PA1
* Từ T = 3400h và cos =0,68 K = 214.500.000đ = (0,124+T .10 ) .8760 = 3411h
Z = (a +a ).K+C.
Trong đó : a là hệ số khấu hao vận hành đối với cáp
a hệ số vốn đầu tư tiêu chuẩn
C giá điện năng
- Lấy a = 0,1; a =0,2; C = 750đ/kWh - Chi phí phương án 1 là:
Z = (0,1+0,2)214.500.000+750.23,38.3411 = 124.176.676đ
Phương án 2:
a. Chọn cáp từ trạm PPTT đến trạm biến áp B2:
- Dòng điện làm việc lớn nhất của cáp là:
I = 30(A)
H íng ®iÖn ®Õn
9
4
6
3
1
2
B
BB
TPPTT
B
B
B 9
7
10
2 4 6
8
53
1
![Page 18: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/18.jpg)
- Với cáp đồng và T = 3400h tra bảng ta được: J = 3,1(A/mm )
- Tiết diện tính toán của cáp dẫn là:
F = = 9,7(mm )
Chọn cáp đồng XLPE đai thép vỏ PVC do hãng FURUKAWA của Nhật sản
xuất. Có tiết diện chọn mức tối thiểu là 50(mm )
- Kiểm tra điều kiện sự cố: Mạng điện là 35kV, chọn cáp vượt cấp nên không cần
kiểm tra điều kiện sự cố.
- Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện sự cố.
b. Chọn cáp từ trạm B2 đến trạm biến áp B1
- Dòng điện làm việc lớn nhất của cáp là:
I = 17,77(A)
- Với cáp đồng và T = 3400h tra bảng ta được: J = 3,1(A/mm )
- Tiết diện tính toán của cáp dẫn là:
F = = 5,7(mm )
Chọn cáp đồng XLPE đai thép vỏ PVC do hãng FURUKAWA của Nhật sản
xuất. Có tiết diện chọn mức tối thiểu là 50(mm )
- Kiểm tra điều kiện sự cố: Mạng điện là 35kV, chọn cáp vượt cấp nên không cần
kiểm tra điều kiện sự cố.
- Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện sự cố.
c. Chọn cáp từ trạm PPTT đến trạm biến áp B3
- Dòng điện làm việc lớn nhất của cáp là:
I = 17,14(A)
- Với cáp đồng và T = 3400h tra bảng ta được: J = 3,1(A/mm )
- Tiết diện tính toán của cáp dẫn là:
F = = 5,53(mm )
Chọn cáp đồng XLPE đai thép vỏ PVC do hãng FURUKAWA của Nhật sản
xuất. Có tiết diện chọn mức tối thiểu là 50(mm )
- Kiểm tra điều kiện sự cố: Mạng điện là 35kV, chọn cáp vượt cấp nên không cần
kiểm tra điều kiện sự cố.
![Page 19: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/19.jpg)
- Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện sự cố.
d. Chọn cáp từ trạm B3 đến trạm biến áp B6
- Dòng điện làm việc lớn nhất của cáp là:
I = 4,16(A)
- Với cáp đồng và T = 5000h tra bảng ta được: J = 3,1(A/mm )
- Tiết diện tính toán của cáp dẫn là:
F = = 5,3(mm )
Chọn cáp đồng XLPE đai thép vỏ PVC do hãng FURUKAWA của Nhật sản
xuất. Có tiết diện chọn mức tối thiểu là 50(mm )
- Kiểm tra điều kiện sự cố: Mạng điện là 35kV, chọn cáp vượt cấp nên không cần
kiểm tra điều kiện sự cố.
- Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện sự cố.
e. Chọn cáp từ trạm PPTTđến trạm biến áp B4
- Dòng điện làm việc lớn nhất của cáp là:
I = 19,5(A)
- Với cáp đồng và T = 3400h tra bảng ta được: J = 3,1(A/mm )
- Tiết diện tính toán của cáp dẫn là:
F = = 6,3(mm )
Chọn cáp đồng XLPE đai thép vỏ PVC do hãng FURUKAWA của Nhật sản
xuất. Có tiết diện chọn mức tối thiểu là 50(mm )
- Kiểm tra điều kiện sự cố: Mạng điện là 35kV, chọn cáp vượt cấp nên không cần
kiểm tra điều kiện sự cố.
- Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện sự cố.
f. Chọn cáp từ trạm B4 đến trạm biến áp B5
- Dòng điện làm việc lớn nhất của cáp là:
I = 8(A)
- Với cáp đồng và T = 5000h tra bảng ta được: J = 3,1(A/mm )
- Tiết diện tính toán của cáp dẫn là:
![Page 20: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/20.jpg)
F = = 2,6(mm )
Chọn cáp đồng XLPE đai thép vỏ PVC do hãng FURUKAWA của Nhật sản
xuất. Có tiết diện chọn mức tối thiểu là 50(mm )
- Kiểm tra điều kiện sự cố: Mạng điện là 35kV, chọn cáp vượt cấp nên không cần
kiểm tra điều kiện sự cố.
- Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện sự cố.
- Kiểm tra lại điều kiện tổn thất điện áp:
- Tổn thất công suất trên các đoạn cáp:
- Tổn thất công suất trong phương án 2 là: = 32,29 kW
Bảng 3-4: Tổn thất điện áp trong phương án 2
Đường dây
P(kW)
Q(kVAr)
l(km)
r( /km)
x( /km)
R( )
X( )
U(kV) (kV)
BATG-PPTT 4370,35 4689,71 3 0,460 0,56 1,38 1,68 35 0,199
PPTT-B1 1516,87 1530 0,1 0,494 0,13 0,0494 0,013 35 0,0015
PPTT-B2 1051,5 1040,4 0,04 0,494 0,13 0,02 0,0052 35 0,0003
PPTT-B3 979,45 1231,2 0,1 0,494 0,13 0,0494 0,013 35 0,0009
PPTT-B4 942,625 1015,4 0,05 0,494 0,13 0,0247 0,0065 35 0,0005
PPTT-B5 657,75 720 0,225 0,494 0,13 0,1235 0,0325 35 0,0015
PPTT-B6 314,75 325,14 0,2 0,494 0,13 0,0988 0,026 35 0,0006
- Ta thấy rằng : = 1,75(kV)
- Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện tổn thất điện áp
Kết quả chọn cáp dẫn cho phương án 2
Bảng 3-5: Lùa chọn cáp dẫn cao áp của PA2
Từ T =3400h và cos =0,68 K2= 180.000.000đ = (0,124+T .10 ) .8760 = 3411h
Z = (a +a ).K+C.Trong đó : a là hệ số khấu hao vận hành đối với cáp
a hệ số vốn đầu tư tiêu chuẩn
![Page 21: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/21.jpg)
C giá điện năng
- Lấy a = 0,1; a =0,2; C = 750 đ/kWh
- Chi phí phương án 2 là:
Z = (0,1+0,2)180.000.000+750.32,39.3411 = 136.605.893đ
3.5. Chọn phương án tối ư
Vốn đầu tư K bao gồm tiền mua các thiết bị: MBA, thiết bị bảo vệ, máy cắt,
áptômát, cầu dao, cầu chì, dây dẫn, cột, xà, sứ…. và tiền xây dựng, xây trạm biến
áp, trạm phân phối trung tâm, tiền đất đai, tiền đào đường cáp ( đi cáp ngầm )….
Do các phương án tương đương nhau về tiền mua MBA, các thiết bị bảo vệ
và tiền xây dựng nên không đưa vào để so sánh kinh tế mà chúng ta chỉ so sánh
phần khác nhau đó là tiền mua cáp. Bảng so sánh kinh tế giữa các phương án:
Bảng 3-6: So sánh kinh tế giữa các phương án
Qua kết quả ở bảng trên so sánh ta chọn PA1 là phương án tối ưu mạng cao
áp, phương án này không những có Z nhỏ lại dễ quản lý, vận hành, sữa chữa do đi
cáp hình tia. Ta dùng cách nối dây hình tia: Từ trạm PPTT tới mỗi trạm biến áp ta
đi một đường dây riêng biệt có máy cắt điện cho từng máy riêng biệt. Đường dây từ
trạm biến áp trung gian đến trạm PPTT ta dùng đường dây trên không với dây dẫn
là AC70( 2 lé). Các đường dây dẫn từ trạm phân phối trung tâm đến các trạm BA
phân xưởng ta dùng dây cáp đồng XLPE có tiết diện 50(mm ). Từ trạm PPTT đến
các trạm biến áp ta dùng 2 sợi song song đấu cho 2 MBA của mỗi trạm
1
3 5
8
642
107
9B
B
B
TPPTT
BB
B2
1
8
6
4
5
H íng ®iÖn ®Õn2xlpe(3.50)
2xlpe(3.50)
2xlpe(3.50) 2xlpe(3.5
0)
2ac70
![Page 22: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/22.jpg)
3.6. Lùa chọn sơ đồ trạm phân phối trung tâm và trạm biến áp phân xưởng:
3.6.1. Trạm phân phối trung tâm
Trạm làm nhiệm vụ nhận điện áp từ trạm trung gian quốc gia cấp điện áp
35kV tại đây điện áp được phân phối tới các trạm biến áp phân xưởng .Trạm PPTT
chỉ có các thiết bị bảo vệ đóng cắt không có MBA. Do phụ tải thuộc loại quan trọng
nên ta chọn dùng hệ thanh góp phân đoạn
Sơ đồ hệ thống một thanh góp phân đoạn
Tại mỗi tuyến dây vào ra thanh góp và liên lạc giữa 2 phân đoạn thanh góp
dùng máy cắt hợp bộ. Để bảo vệ chống sét đường dây vào trạm, ta đặt chống sét van
trên mỗi phân đoạn thanh góp. Đặt mỗi phân đoạn thanh góp 1 MBA đo lường 3
pha 5 trụ có cuộn tam giác hở báo trạm đất 1pha trên cáp 35kV.
Chọn dùng các tủ hợp bộ do hãng SIMENS, máy cắt loại 8DA10 cắt điện
bằng SF6 không cần bảo trì.
Toàn trạm PPTT có 19 thiết bị sau: 2 tủ máy cắt đầu vào; 2 tủ chống sét; 2 tủ
BU; 1 tủ máy cắt phân đoạn; 12 tủ đặt máy cắt đầu ra
Bảng 3- 7: Thông số máy cắt
3.6.2. Trạm biến áp phân xưởng.
Trạm biến áp phân xưởng làm nhiệm vụ biến đổi điện áp 35KV của mạng
phân phối thành điện áp 380/220V cung cấp điện cho mạng phân xưởng. Do trạm
![Page 23: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/23.jpg)
biến áp phân xưởng đặt rất gần trạm PPTT nên phía cao áp đặt dao cách ly và cầu
chì. Phía hạ áp đặt áp tô mát tổng, áp tô mát nhánh và đặt thêm áp tô mát liên lạc
giữa 2 phân đoạn :
Các trạm biến áp phân xưởng đều đặt 2 MBA nên trong trạm biến áp phân
xưởng gồm có các thiết bị sau: 2 tủ cao áp – 2 tủ MBA-2 tủ A tổng-2 tủ A nhánh-1
tủ A phân đoạn
3.7. Lùa chọn và kiểm tra dây dẫn, khí cụ điện:
3.7.1. Khảo sát
Trong điều kiện vận hành các khí cụ điện, sứ cách điện và các chế độ dẫn
điện khác ở 1 trong 3 chế độ sau:
- Chế độ làm việc lâu dài
- Chế độ quá tải
- Chế độ ngắn mạch
Trong chế độ làm việc lâu dài các sứ cách điện, khí cụ điện và bộ phận dẫn
điện khác làm việc tin cậy nếu chóng được chọn theo đúng điện áp và dòng điện
định mức.
Trong chế độ quá tải dòng điện qua khí cụ điện và các bộ phận dẫn điện khác
sẽ lớn hơn dòng định mức. Sự làm việc tin cậy của các phần tử được đảm bảo bằng
cách quy định giá trị và thời gian điện áp hay dòng điện tăng cao không vượt quá
dòng điện cho phép. Trong tình trạng ngắn mạch các khí cụ điện, sứ cách điện và
các bộ phận dẫn điện khác vẫn đảm bảo làm việc tin cậy nếu quá trình lùa chọn có
S¬ ®å l¾p ®Æt tr¹m TBAPX 35kV
0,4
(MBA-35/ 0,4)
![Page 24: Lêi nãi ®Çudulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web view- Dòng điện làm việc lớn nhất của nhà máy là: I= == 66,6(A) - Tiết diện tính](https://reader036.vdocuments.net/reader036/viewer/2022070701/5e5fb2f189bace237d5ad5d0/html5/thumbnails/24.jpg)
các thông số thông qua điều kiện ổn định nhiệt và ổn định động. Việc lùa chọn các
khí cụ điện và các bộ phận dẫn điện khác phải đảm bảo yêu cầu kinh tế- kỹ thuật.
3.7.2. Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn
Dây dẫn có dòng điện đi qua sẽ bị phát nóng lên vì có các tổn thất công suất.
Với cáp từ trạm PPTT đến trạm BAPX ta chỉ kiểm tra với tuyến có dòng N lớn
nhất.
F = 50mm >6.8,763. = 37,18mmVậy cáp 50mm cho các tuyến là hợp lý
3.7.3. Lùa chọn, kiểm tra máy cắt điện 2 lé vào và máy cắt phân đoạn.
Máy cắt là thiết bị quan trọng dùng để đóng cắt dòng điện phụ tải, cắt dòng
điện ngắn mạch. Máy cắt là loại thiết bị đóng cắt làm việc tin cậy song giá thành
cao nên chỉ dùng nơi quan trọng.
Chọn máy cắt đầu vào loại 8DA10 do hãng SIEMENS chế tạo có các thông
số kỹ thuật ( Tra bảng PL-III.2) Tài liệu “ Thiết kế cấp điện” của Ngô Hồng Quang
Bảng 3-8: Thông số máy cắtSo sánh kết quả tính dòng N với các thông số của tủ máy cắt 8DA10 đặt tại
trạm PPTT nhận thấy : Máy cắt và thanh góp có khả năng cắt và ổn định dòng N lớn
hơn nhiều (40kA và 110 kA so với 8,824kA và 22,462kA). Vậy máy cắt đã chọn
thoả mãn điều kiện kiểm tra
4. Lùa chọn, kiểm tra máy cắt các lé ra của trạm PPTT
Tất cả các máy cắt đầu ra của trạm PPTT đều chọn cùng một loại máy cắt
BM-35 do Liên Xô chế tạo có các thông số kỹ thuật sau: ( Tra bảng PL-2.13-TL1)
Bảng 3-9: Thông số máy cắtUDo chọn cùng một loại máy cắt nên chỉ cần kiểm tra điều kiện đường dây vào
trạm B1 có dòng I = 17,77(A)
Bảng 3-10: Bảng kiểm tra máy cắtVậy máy cắt đã chọn thoả mãn điều kiện kiểm tra.
3.8. Sơ đồ nối điện mạng cao áp toàn nhà máy.
TG-35kV
Tõ TR¹M BIÕN ¸P TRUNG GIAN §ÕN
MCLL TG-35kV
8DA108DA10
8DA10PCB - 35
XLPH-3.50
B1 B2 B3 B4 B5 B62.1250 2.750 2.1000 2.750 2.500 2.320
0,4kV
AC - 120