lỜi nÓi ĐẦu -...
TRANSCRIPT
1
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, đặc biệt là công nghệ phần
mềm, ngành Địa Chính nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể trong việc áp dụng các
phần mềm chuyên dụng vào công tác xây dựng bản đồ, quản lý cơ sở dữ liệu đất đai, đồng
thời phát triển các phần mềm riêng phù hợp với điều kiện riêng của Việt Nam, trong đó, phần
mềm MicroStation, Famis và hệ thống phần mềm Mapping Office, là những phần mềm đã và
đang đƣợc áp dụng rộng rãi, trở thành hệ thống phần mềm chuẩn của ngành.
Bài giảng thực hành môn học Tin học ứng dụng đƣợc biên soạn nhằm phục vụ cho công
tác giảng dạy hệ đại học chuyên ngành Quản lý đất đai và Khoa học đất tại Trƣờng Đại học
Nông nghiệp Hà Nội. Nội dung bài giảng này tập trung hƣớng dẫn sử dụng các phần mềm nói
trên vào công tác thành lập bản đồ. Cấu trúc cuốn bài giảng đƣợc chia làm 3 phần, mỗi phần
lại đƣợc chia nhỏ thành các chƣơng. Cụ thể nhƣ sau:
Phần A: Hệ thống phần mềm MicroStation và Mapping office, bao gồm 2 chƣơng:
Chương 1: “Giới thiệu Hệ thống phần mềm MicroStation và Mapping office”, giới
thiệu sơ lƣợc về sự ra đời của phần mềm Microstation, các công dụng của MicroStation và
các phần mềm trong hệ thống phần mềm Mapping Office
Chương 2: “Căn bản về MicroStation”, cung cấp một số khái niệm cơ bản về tổ chức
dữ liệu, giao diện của Microstation, đồng thời hƣớng dẫn một số thao tác khởi đầu giúp ngƣời
đọc làm quen với phần mềm này bao gồm cách tạo mới một file DGN, các thao tác với các
thanh công cụ của MicroStation, làm việc với Fence, file tham chiếu...
Phần B: Thành lập bản đồ địa chính, bao gồm 3 chƣơng:
Chương 1: “Căn bản về Famis”, giới thiệu khái quát về sự ra đời của Famis, các chức
năng của Famis, giúp ngƣời đọc nắm đƣợc công dụng của phần mềm này trƣớc khi tìm hiểu
chi tiết hơn trong các chƣơng tiếp theo.
Chương 2: “Các chức năng thao tác cơ sở dữ liệu trị đo”, giới thiệu chi tiết các chức
năng thao tác trên cơ sở dữ liệu trị đo. Cơ sở dữ liệu trị đo là cơ sở dữ liệu lƣu trữ toàn bộ số
liệu đo đạc trong quá trình xây dựng bản đồ địa chính.
Chương 3: “Các chức năng thao tác Cơ sở dữ liệu bản đồ”, giới thiệu chi tiết các chức
năng cơ bản đƣợc thực hiện trong cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính với phần mềm Famis
Phần C: Số hoá và biên tập bản đồ chuyên đề, bao gồm 3 chƣơng
Chương1: “Thiết kế dữ liệu bản đồ”, giới thiệu công đoạn thiết kế các dữ liệu bản đồ,
bao gồm tạo design file, tạo bảng phân lớp đối tƣợng, tạo các ký hiệu, tạo font chữ, tạo bảng
màu và quét bản đồ.
Chương: “Nắn bản đồ và Vector hoá đối tượng”. Sau khi hoàn thiện công đoạn chuẩn
bị bao gồm thiết kế dữ liệu và quét bản đồ, bƣớc tiếp theo trong quá trình số hoá bản đồ là nắn
ảnh quét và vector hoá đối tƣợng. Chƣơng này giới thiệu chi tiết cách nắn bản đồ với phần
mềm Irasb, vector hoá hoá đối tƣợng với MicroStation, Irasb, MSFC và Geovec
Chương 3: “Hoàn thiện dữ liệu, biên tập, in ấn bản đồ”. Sau quá trình số hoá, dữ liệu
nhận đƣợc chƣa phải hoàn thiện và sử dụng đƣợc. Các dữ liệu này thƣờng đƣợc gọi là các
dữ liệu thô, cần phải qua một quá trình kiểm tra, chỉnh sửa và hợp lệ các dữ liệu. Chƣơng
này hƣớng dẫn cách sữa lỗi cho bản đồ, cách đóng vùng, tô màu, trải ký hiệu, lƣu trữ và in
ấn bản đồ.
Phần bài tập đƣợc thiết kế sau mỗi phần (A, B, C), nhằm giúp ngƣời đọc thực hành các
thao tác căn bản nhất, không dàn trải mà đi sâu vào từng vấn đề cụ thể. Bài tập của phần A
2
trọng tâm vào các chức năng thông dụng nhất của MicroStation, chủ yếu là thực hành với các
lệnh vẽ và biên tập bản đồ trên thanh công cụ Main của phần mềm này. Bài tập của phần B
hƣớng dẫn chi tiết các bƣớc thành lập một tờ bản đồ địa chính từ số liệu đo đƣợc ghi trong sổ
đo chi tiết. Bài tập của phần C trình bày quy trình xây dựng một tờ bản đồ hiện trạng sử dụng
đất bằng phƣơng pháp số hoá dựa theo quy định hiện hành. Lƣu ý rằng các bài tập này đƣợc
xây dựng riêng cho sinh viên ngành Quản lý đất đai, trọng tâm vào việc xây dựng hai loại bản
đồ cơ bản của ngành là Bản đồ địa chính và Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, tuy nhiên ngƣời
đọc vẫn có thể áp dụng quy trình tƣơng tự để xây dựng một số loại bản đồ khác, đặc biệt là
trong việc số hoá các bản đồ chuyên đề.
Để sử dụng hiệu quả cuốn bài giảng này, ngƣời đọc cần có các kiến thức cơ bản về bản
đồ học, tin học, cũng nhƣ phải nắm vững các quy định trong thiết kế, xây dựng bản đồ, đặc
biệt là Bản đồ địa chính, Bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Đồng thời, ngƣời đọc cũng phải
chuẩn bị đầy đủ hệ thống phần mềm cần thiết, lƣu ý rằng các phần mềm này có thể có nhiều
phiên bản (version) khác nhau, sự khác nhau về phiên bản có thể dẫn tới sự khác nhau về giao
diện, để có sự phù hợp cần thiết giữa cuốn bài giảng này và các thao tác thực hành trên máy
tính, đặc biệt là phần bài tập, ngƣời đọc cần có các phần mềm sau: MICROSTATION SE,
I/RASB 6.0, I/GEOVEC 6.0, MRFCLEAN V8.0.1, MRFFLAG V8.0.1, FAMIS (Các phiên
bản từ 2003), Bộ ký hiệu bản đồ hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất dạng số ( thƣ mục “HT-
QH”) do Bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng xây dựng năm 2007. Ngoài ra, ngƣời đọc cần có một
số tài liệu sau để hỗ trợ cho quá trình thực hành:
- Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và
1:10000 do Bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng ban hành năm 2008
- Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 do Bộ
Tài Nguyên và Môi Trƣờng ban hành năm 2009
- Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, do Bộ Tài Nguyên và Môi
Trƣờng ban hành năm 2007
- Ký hiệu Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, do Bộ Tài
Nguyên và Môi Trƣờng ban hành năm 2007
Trong quá trình biên soạn cuốn bài giảng này, chúng tôi đã có nhiều cố gắng tuy nhiên
do trình độ và thời gian có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong
nhận đƣợc những ý kiến đóng góp từ các đồng nghiệp, sinh viên và bạn đọc.
Các tác giả
3
PHẦN A: HỆ THỐNG PHẦN MỀM MICROSTATION
VÀ MAPPING OFFICE
Chương 1
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG PHẦN MỀM MICROSTATION VÀ MAPPING OFFICE
Hiện nay, hệ thống phần mềm Mapping office và Microstation đang được sử dụng rộng
rãi trong ngành địa chính ở nước ta và là công cụ không thể thiếu trong công tác thành lập
Bản đồ địa chính, Bản đồ địa hình; Bản đồ hiện trạng và Bản đồ quy hoạch sử dụng đất các
cấp. Chương này giới thiệu sơ lược về hệ thống phần mềm Microstation và Mapping office,
từ đó giúp người đọc có cách nhìn tổng quan về các phần mềm này và có định hướng sử dụng
phù hợp trong quá trình xây dựng bản đồ được giới thiệu ở các chương tiếp theo.
1.1. GIỚI THIỆU
Cùng với các nguồn cung cấp dữ liệu đang phổ biến hiện nay để xây dựng các cơ sở dữ
liệu bản đồ số nhƣ máy toàn đạc điện tử, hệ thống định vị vệ tinh - GPS, máy đo vẽ ảnh giải
tích ... Số hoá bản đồ cũng là nguồn cung cấp dữ liệu quan trọng, giúp chuyển đổi các bản đồ
cũ, đƣợc làm trên các chất liệu truyền thống nhƣ giấy, phim, diamat ... hoặc từ các ảnh hàng
không, ảnh viễn thám sang dạng số.
Các bản đồ đƣợc số hoá theo một trong hai phƣơng pháp sau:
+ Số hoá trên bàn số (Tablet Digitizer).
+ Số hoá trên màn hình (Head-up Digitizing).
Thông thƣờng ở nƣớc ta từ trƣớc đây việc số hoá thƣờng đƣợc tiến hành trên bàn số. Số
hoá trên màn hình ít đƣợc biết tới bởi nhiều lý do khác nhau, do phần cứng máy tính yếu,
phần mềm xử lý dữ liệu song song (raster, vector) không có, thiếu thiết bị ngoại vi (máy quét
...). Trong những năm gần đây, với sự phát triển rất nhanh của các hệ phần mềm ứng dụng
CAD, GIS, LIS có khả năng xử lý song song cả dữ liệu raster và vector, các hệ phần cứng
nhanh mạnh có khả năng truy cập, xử lý những khối lƣợng dữ liệu lớn, và sự xuất hiện của
chúng ở thị trƣờng Việt Nam. Số hoá trên màn hình đang ngày càng đƣợc ứng dụng rộng rãi
trong lĩnh vực đồ hoạ nói chung, và đặc biệt trong lĩnh vực bản đồ, khi phải xây dựng các cơ
sở dữ liệu bản đồ lớn và phức tạp đòi hỏi phải kết hợp nhiều phƣơng pháp chuyển đổi dữ liệu.
Tập đoàn Intergraph là một trong các hãng hàng đầu thế giới chuyên cung cấp các giải
pháp cho Hệ thống tin địa lý - GIS và bản đồ, hãng có các giải pháp rất tốt trong lĩnh vực kết
hợp, xử lý song song dữ liệu raster và vector trong cùng một môi trƣờng đồ hoạ thống nhất.
Tiêu biểu là việc phát triển và ứng dụng hệ thống phần mềm Mapping Office và MicroStation.
Intergraph đã có mặt ở thị trƣờng Việt Nam nhiều năm trƣớc đây, đã cung cấp các trạm làm
việc và giải pháp cho một số cơ quan nhƣ Bộ TN&MT, Cục Bản đồ Quân đội, Trung tâm đo
đạc ảnh địa hình ...Cuối năm 1996 hàng loạt các trạm làm việc và phần mềm ứng dụng của
Intergraph đã đƣợc lắp đặt đƣa vào sử dụng tại các đơn vị thuộc Tổng cục Điạ chính ( nay là
Bộ TN&MT). Qua gần hai thập kỷ sử dụng, đến nay công nghệ của Intergraph đã và đang
đóng góp vai trò quan trọng trong sự hoàn thiện cơ sở dữ liệu bản đồ số của nƣớc ta. Trong
tƣơng lai gần, công nghệ của Intergraph cũng đƣợc xác định sẽ là công nghệ chủ đạo trong sự
phát triển của ngành bản đồ và địa chính cả nƣớc.
1.2. MICROSTATION
MicroStation là phần mềm trợ giúp thiết kế (Computer Aided Design - CAD) đƣợc phát
triển bởi Bentley Systems cho tập đoàn Intergraph của Mỹ vào những năm 1980. Tại thời
4
điểm đó phần mềm có tên là PseudoStation. Qua gần 30 năm phát triển, MicroStation đã cho
ra đời nhiều phiên bản khác nhau với những tính năng ngày càng cải tiến. Vào năm 1987,
MicroStation 2.0 ra đời và đó là phiên bản đầu tiên của MicroStation đọc và tạo file *.DGN.
Phiên bản đƣợc sử dụng phổ biến nhất hiện nay là MicroStation SE đƣợc ra đời vào cuối
1997, đó là phiên bản đặc biệt của MicroStation (SE là viết tắt của Special Edition) và là
phiên bản đầu tiên mà các nút công cụ đƣợc thể hiện bởi màu sắc khác nhau, ngoài ra
MicroStation SE còn cung cấp một số công cụ làm việc qua Internet. Phiên bản mới nhất của
MicroStation là V8i (V8.11) ra đời năm 2008, phiên bản này cho phép làm việc với định dạng
file *.DWG mới nhất, đồng thời bao gồm cả Modul làm việc với dữ liệu GPS
Với MicroStation, ngƣời sử dụng đƣợc cung cấp các công cụ số hoá các đối tƣợng trên
nền ảnh, sửa chữa, biên tập, xuất, nhập dữ liệu và trình bày bản đồ. Đồng thời, MicroStation
cũng là môi trƣờng đồ hoạ cao cấp làm nền cho các ứng dụng khác nhƣ: Irasb, Irasc, Geovec,
MSFC, MRFClean, MRFFlag, Famis chạy trên đó.
Hiện nay định dạng file *.DGN của MicroStation là định dạng file chuẩn theo quy định
đối với Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, Bản đồ địa hình, Bản
đồ địa chính... dạng số ở nƣớc ta.
1.3. MAPPING OFFICE
Mapping office là một bộ phần mềm của tập đoàn INTERGRAPH, bao gồm các phần
mềm công cụ phục vụ cho việc xây dựng và duy trì toàn bộ các đối tƣợng địa lý thuộc một
trong hai dạng dữ liệu, đồ hoạ và phi đồ hoạ sử dụng trong các hệ thông tin địa lý GIS và bản
đồ, chạy trên hệ điều hành DOS / Windows.
Trong Mapping Office việc thu thập các đối tƣợng địa lý đƣợc tiến hành một cách đơn
giản trên cơ sở các bản đồ đã đƣợc thành lập trƣớc đây (trên giấy, diamat...), ảnh hàng không,
ảnh vệ tinh, thông qua thiết bị quét và các phần mềm công cụ để tạo và chuyển đổi các tài liệu
trên vào cơ sở dữ liệu số.
Mapping Office gồm bảy phần mềm ứng dụng đƣợc tích hợp trong một môi trƣờng
thống nhất MicroStation, phục vụ cho việc thu thập và duy trì dữ liệu.
Sau đây sẽ là các khái niệm và các ứng dụng cụ thể của từng phần mềm trong các công
đoạn số hoá và biên tập bản đồ.
1.3.1. Irasb
Irasb là phần mềm hiển thị và biên tập dữ liệu raster dƣới dạng các ảnh đen trắng (black
and white image) và đƣợc chạy trên nền của MicroStation. Các công cụ trong Irasb đƣợc sử
dụng để làm sạch các ảnh quét, nắn file ảnh raster từ toạ độ hàng cột của các pixel về toạ độ
thực của bản đồ... Mặc dù dữ liệu của Irasb và MicroStation đƣợc thể hiện trên cùng màn hình
nhƣng nó hoàn toàn độc lập với nhau. Nghĩa là việc thay đổi dữ liệu phần này không ảnh
hƣởng đến dữ liệu phần kia.
1.3.2. IrasC
Trong Mapping Office, IrasC là phần mềm công cụ sử dụng cho mục đích nhập, hiển
thị, phân tích, xử lý cải thiện chất lƣợng ảnh và in trên các ảnh có sắc độ thay đổi liên tục nhƣ
ảnh hàng không, ảnh viễn thám. Các ảnh này đƣợc chuyển qua dạng số thông qua máy quét
độ phân giải cao (ảnh trên giấy, phim), hoặc đọc trực tiếp nếu là ảnh số. Các ảnh này có thể
hiển thị trong môi trƣờng MicroStation, với các trức năng của một hệ CAD cao cấp, cho phép
ngƣời sử dụng có thể vẽ, thao tác với dữ liệu đồ hoạ dạng vector trên nền dữ liệu raster đã
hiển thị. Khả năng hiển thị ảnh làm nền để tạo dữ liệu vector trên đó là một trong các chức
năng rất mạnh của Mapping Office.
IrasC có thể chạy hoàn toàn độc lập hoặc chạy kết hợp với các modul phần mềm khác
của Intergraph, khả năng này rất tốt khi ngƣời sử dụng số hoá ảnh theo các đối tƣợng địa lý,
5
các lớp thông tin không gian có gắn theo thông tin thuộc tính dể xây dựng dữ liệu cho hệ
thống thông tin địa lý GIS
Với khả năng hiển thị và xử lý ảnh cao cấp, đồng thời cho phép thao tác, xử lý song
song trên cả hai loại dữ liệu raster và vector, IrasC hoàn toàn thoả mãn cho mục đích thành
lập nhiều dạng bản đồ khác nhau dựa trên nền ảnh nhƣ bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất...., và đặc biệt là các bản đồ đánh giá biến động của bất kỳ một đối tƣợng tự nhiên
nào theo thời gian.
1.3.3. Geovec
Geovec là một phần mềm chạy trên nền của MicroStation cung cấp các công cụ số hoá
bán tự động các đối tƣợng trên nền ảnh đen trắng (Dạng Binary) sang dạng vector với công
nghệ dƣợt đƣờng bán tự động cao cấp. Mỗi một đối tƣợng số hoá bằng Geovec phải đƣợc
định nghĩa trƣớc các thông số đồ hoạ về màu sắc, lớp thông tin, khi đó đối tƣợng này đƣợc gọi
là một feature. Mỗi một feature có một tên gọi và mã số riêng.
Trong quá trình số hoá các đối tƣợng bản đồ, Geovec tự động nhận dạng các đối tƣợng
ảnh dạng tuyến và cho phép ta chuyển thành một loạt các vertex nằm đúng tâm đƣờng ảnh vì
thế phần mềm này đặc biệt hiệu quả trong việc số hoá các đối tƣợng dạng đƣờng, làm giảm
đáng kể thời gian trong việc chuyển đổi dữ liệu cũ sang dạng số.
1.3.4. MSFC
MSFC (MicroStation Feature Collection) Modul cho phép ngƣời dùng khai báo và đặt
các đặc tính đồ hoạ cho các lớp thông tin khác nhau của bản đồ phục vụ cho quá trình số hoá,
đặc biệt là số hoá trong Geovec. Ngoài ra, MSFC còn cung cấp một loạt các công cụ số hoá
bản đồ trên nền MicroStation. MSFC đƣợc sử dụng:
- Để tạo bảng phân lớp và định nghĩa các thuộc tính đồ hoạ cho đối tƣợng.
- Quản lý các đối tƣợng cho quá trình số hoá.
- Lọc điểm và làm trơn đƣờng với các đối tƣợng đƣờng riêng lẻ.
1.3.5. MRFCLEAN
MRFcleanđƣợc viết bằng MDL (MicroStation Development Language) và chạy trên
nền của MicroStation. MRFclean dùng để:
- Xoá những đƣờng, những điểm trùng nhau.
- Cắt đƣờng: tách một đƣờng thành hai đƣờng tại điểm giao với đƣờng khác.
- Tự động loại các đoạn thừa có độ dài nhỏ hơn Dangle-factor nhân với tolerence.
1.3.6. MRFFLAG
MRFflag đƣợc thiết kế tƣơng hợp với MRFclean, dùng để tự động hiển thị lên màn hình
lần lƣợt các vị trí có lỗi mà MRFclean đã đánh dấu trƣớc đó và ngƣời sẽ sử dụng các công cụ
của MicroStation để sửa.
1.3.7. IPLOT
là bộ phần mềm chuyên dụng cho việc in ấn các tệp tin *.DGN của MicroStation. Bộ
phần mềm này bao gồm 2 phần mềm chính là Iplot Client và Iplot Server. Iplot Client nhận
các yêu cầu in trực tiếp tại các trạm làm việc còn Iplot Server nhận các yêu cầu in qua mạng,
do vậy để thực hiện việc in ấn trên máy tính ít nhất phải cài đặt Iplot Client. Iplot cho phép
đặt các thông số in nhƣ lực nét, thứ tự in các đối tƣợng... thông qua tệp tin điều khiển Pen-
table.
6
Chương 2
CĂN BẢN VỀ MICROSTATION
Chương này cung cấp một số khái niệm cơ bản về tổ chức dữ liệu, giao diện của
Microstation, đồng thời hướng dẫn một số thao tác khởi đầu giúp người đọc làm quen với
phần mềm này, bao gồm cách tạo mới một file DGN, cách mở một file DGN đã có, các thao
tác với các thanh công cụ của MicroStation, cách nén file và sao lưu dữ liệu...
2.1. LÀM VIỆC VỚI DESIGN FILE
File dữ liệu của MicroStation gọi là design file (*.DGN). Mỗi file bản vẽ đều đƣợc định
vị trong một hệ thống toạ độ nhất định với các tham số về lƣới toạ độ, đơn vị đo toạ độ, phạm
vi làm việc, số chiều của không gian làm việc... Nếu không gian làm việc là hai chiều thì ta có
file 2D. Nếu không gian làm việc là ba chiều thì ta có file 3D. Để cho nhanh chóng khi tạo
file, các tham số này thƣờng đƣợc xác định sẵn trong một số file chuẩn gọi là seed file và khi
tạo file mới ngƣời sử dụng chỉ việc chọn Seed File phù hợp để sao chép các tham số này từ
seed file sang file cần tạo.
MicroStation chỉ cho phép ngƣời sử dụng mở và làm việc với một design file tại một
thời điểm. File này gọi là Active Design file.
Nếu bạn mở một design file khi bạn đã có một Design file khác đang mở sẵn,
MicroStation sẽ tự động đóng file đầu tiên lại. Tuy nhiên bạn có thể xem (tham khảo) nội
dung của các design file khác bằng các tác động đến các file dƣới dạng các file tham khảo
(Reference File).
2.1.1. Cách tạo Design File
1. Khởi động MicroStation xuất hiện hộp thoại MicroStation Manager.
2. Từ file chọn New xuất hiện hộp hội thoại Create Design file.
3. Đánh tên file vào hộp text Files: ví dụ Study.dgn.
4. Chọn Seed file bằng cách bấm vào nút select xuất hiện hộp hội thoại Select seed file.
5. Chọn đƣờng dẫn đến tên thƣ mục và tên seed file cho bản đồ của mình. Thƣ mục mặc
định là C:WIN32APP\ustation\wsmod\default\seed\
6. Bấm phím OK để đóng hộp hội thoại Select seed file.
7. Chọn thƣ mục chứa file bằng cách nhấp đôi vào các hộp thƣ mục bên hộp danh sách
các thƣ mục.
8. Bấm phím OK để đóng hộp hội thoại Create Design file
Cách thứ hai để tạo một file mới khi đang làm việc với một design file bằng cách từ file
menu của cửa sổ lệnh chọn New xuất hiện hộp hội thoại Create Design File. Tiếp tục làm
từ bƣớc 3 trở đi.
2.1.2. Cách mở một Design file dƣới dạng Active design File
Cách 1: Khởi động MicroStation, chọn thƣ mục chứa file và tên file từ hộp hội thoại
MicroStation Manager bấm OK.
Cách 2:
1. Từ thanh Menu chọn File chọn Open xuất hiện hộp hội thoại Open design File.
2. Từ List file of Type chọn (*.dgn) nếu chƣa có sẵn. Khí đó tất cả các file có đuôi
(.dgn) sẽ xuất hiện trên hộp danh sách tên file.
3. Chọn thƣ mục chứa file bằng cách nhấp đôi vào các hộp thƣ mục bên hộp danh sách
các thƣ mục.
4. Chọn tên File.
5. Bấm nút OK.
7
2.2. TỔ CHỨC DỮ LIỆU TRONG MICROSTATION
2.2.1. Tổ chức file, khái niệm Level
Dữ liệu trong file DGN đƣợc tách riêng thành từng lớp dữ liệu. Mỗi một lớp dữ liệu
đƣợc gọi là một level. Một file DGN nhiều nhất có 63 level. Các level này đƣợc quản lý theo
mã số từ 1 đến 63 hoặc theo tên của level do ngƣời sử dụng đặt.
Các level dữ liệu có thể hiển thị (bật) hoặc không hiển thị (tắt) trên màn hình. Khi tất cả
các level chứa dữ liệu đƣợc bật màn hình sẽ hiển thị đầy đủ nội dung của bản vẽ. Ta cũng có
thể tắt tất cả các level trừ level đang hoạt động gọi là Active level. Active level là level các
đối tƣợng sẽ đƣợc vẽ trên đó.
Cách đặt tên level.
1. Từ thanh menu của MicroStation chọn Settings chọn Level chọn Name xuất
hiện hộp hội thoại Level Names.
2. Bấm vào nút Add xuất hiện hộp hội thoại Level name.
3. Number: mã số level
4. Name: tên level (không quá 6 ký tự)
5. Comment: giải thích thêm về tên, có thể có hoặc không (không qúa 32 ký tự).
6. Bấm nút OK.
Cách đặt tên level thành active level
Cách 1: Từ cửa sổ lệnh của MicroStation đánh lệnh lv = mã số hoặc tên level sau đó
bấm phím ENTER trên bàn phím.
Cách 2: Chọn mã số level từ phím level trên thanh Primary.
Từ thanh Menu của MicroStation chọn Tools chọn Primary xuất hiện thanh
Primary. Bấm vào phím Active level (phím thứ hai từ trái sang phải) xuất hiện bảng 63
level kéo chuột đến mã số level cần chọn.
Cách bật, tắt level.
Cách 1: Từ cửa sổ lệnh của MicroStation đánh lệnh on=mã số hoặc tên level sau đó
bấm phím ENTER trên bàn phím để bật level cần hiển thị. Trong trƣờng hợp muốn bật nhiều
level một lúc thì mã số hoặc tên của level cách nhau một dấu ",".
Muốn tắt các level thay "on" bằng "of".
Cách 2: Từ bàn phím bấm liền hai phím Ctrl+E xuất hiện hộp View levels
Các level bật là các ô vuông đƣợc bôi đen, các level tắt là các ô vuông có màu xám. Mỗi
lần bấm con trỏ vào một ô vuông nào đó, ô vuông đó sẽ đổi chế độ từ xám sang đen hoặc từ
đen sang xám. Sau khi đã chọn xong level cần tắt, bật bấm phím Apply.
2.2.2. Đối tƣợng đồ hoạ (Element)
Mỗi một đối tƣợng đồ hoạ xây dựng lên Design file đƣợc gọi là một element. Element
có thể là một điểm, đƣờng, vùng hoặc một chữ chú thích. Mỗi một element đƣợc định nghĩa
bởi các thuộc tính đồ hoạ sau:
- Toạ độ: X,Y với file 2D (Toạ độ X,Y, Z với 3D)
- Tên lớp (level): có tất cả 63 lớp, đánh số từ 1 - 63.
- Màu sắc (color): Bảng màu có 255 màu, đánh số từ 0- 254.
- Kiểu nét (line style): có 8 loại nét cơ bản, đánh số từ 0-7.
- Lực nét (weight): có 16 loại lực nét cơ bản, đánh số từ 0-15.
- Màu tô (Fill color): Cho các đối tƣợng đóng vùng tô màu: từ 0-254.
8
Các kiểu đối tƣợng (element type) sử dụng cho các bản đồ số.
1. Kiểu Element thể hiện các đối tượng dạng điểm:
- Là 1 Point = Line (đoạn thẳng) có độ dài bằng 0.
- Là 1 cell (một kí hiệu nhỏ) đƣợc vẽ trong MicroStation. Mỗi một cell đƣợc định nghĩa
bởi một tên riêng và đƣợc lƣu trữ trong một thƣ viện cell (Cell library).
2. Kiểu Element thể hiện các đối tượng dạng đường:
- Line: đoạn thẳng nối giữa hai điểm.
- LineString: đƣờng gồm một chuỗi các đoạn thẳng nối liền với nhau. (số đoạn thẳng
nhỏ hơn 100)
- Chain: là một đƣờng tạo bởi 100 đoạn thẳng nối liền nhau.
- Complex String: số đoạn thẳng tạo nên đƣờng > 100.
Chú ý: các element có kiểu là Chain và Complex String, MicroStation không cho phép
chèn thêm điểm vào đường.
3. Kiểu Element thể hiện các đối tượng dạng vùng:
- Shape: là một vùng có số đoạn thẳng tạo lên đƣờng bao của vùng lớn nhất bằng 100.
- Complex Shape: là một vùng có số đoạn thẳng tạo nên đƣờng bao của vùng lớn hơn
100 hoặc là một vùng đƣợc tạo từ những line hoặc linestring rời nhau.
4. Kiểu Element thể hiện các đối tượng dạng chữ viết:
- Text: đối tƣợng đồ hoạ dạng chữ viết.
- Text Node: nhiều đối tƣợng text đƣợc nhóm lại thành một Element.
2.3. GIAO DIỆN CỦA MICROSATION
MicroStation cho phép giao diện với ngƣời dùng thông qua cửa sổ lệnh Command
Window, các cửa sổ quan sát, các menu, các hộp hội thoại và các thanh công cụ.
- Cửa sổ lệnh Command Window: Trên cửa sổ lệnh hiển thị một số thông tin trong quá
trình thành lập bản đồ nhƣ: trạng thái của yếu tố đƣợc chọn, các thuộc tính các đối tƣợng, tên
của lệnh đang đƣợc thực hiện, thao tác tiếp theo cần thực hiện, các thông báo lỗi, kết quả đo
đạc và là nơi để nhập lệnh từ bàn phím.
Mỗi một công việc nào đó trong MicroStation thƣờng có thể thực hiện bằng nhiều
phƣơng pháp: từ biểu tƣợng của công cụ, từ menu, từ cửa sổ lệnh... tuỳ thuộc sự lựa chọn của
ngƣời sử dụng. Nhƣng dù sử dụng phƣơng pháp nào thì thông tin về lệnh vừa thực hiện cũng
đƣợc thể hiện trên cửa sổ lệnh Command Window. Sử dụng các lệnh trong MicroStation nói
chung thƣờng gồm hai bƣớc. Bƣớc thứ nhất nhằm xác định yếu tố cần thao tác, bƣớc thứ hai
để khẳng định (hoặc huỷ bỏ) lệnh cần thực hiện. Việc quan sát cửa sổ lệnh thƣờng xuyên
trong quá trình thực hiện các lệnh sẽ giúp ta thao tác nhanh chóng và không mắc phải sai sót.
Một số lệnh hay dùng với Command Windows:
“xy=<tọa độ x>,<tọa độ y>”: Tạo 1 điểm có toạ độ x,y
“MDL L <ứng dụng>”: Gọi một ứng dụng chạy trên nền MicroStation, ví dụ Irasb
“ Back”: Backup dữ liệu, lƣu dữ liệu tại thời điểm đó dƣới dạng file có đuôi *.bak,
muốn phục hồi dữ liệu tại thời điểm backup chỉ cần đổi đuôi file thành dgn.
“dx=<delta x>,<delta y>” :Dịch chuyển đối tƣợng một khoảng theo giá trị delta theo
trục tọa độ
“Com”: Nén file dữ liệu, có tác dụng làm giảm dung lƣợng của file
“ Fence change lock”: Khoá một vùng trên bản đồ sử dụng fence
“Fence change unlock”: Mở khoá một vùng trên bản đồ sử dụng fence.
9
- Menu chính của MicroStation đƣợc đặt trên cửa sổ lệnh. Từ menu chính có thể mở ra
nhiều menu dọc trong đó chứa rất nhiều chức năng của MicroStation. Ngoài ra còn có nhiều
menu đƣợc đặt ở các cửa sổ hội thoại xuất hiện khi ta thực hiện một chức năng nào đó của
MicroStation .
- Cửa sổ quan sát Window là nơi chứa nội dung bản vẽ để ta quan sát và thực hiện các
thao tác đồ hoạ cần thiết. Có thể mở cùng một lúc tối đa 8 cửa sổ. Có thể di chuyển vị trí hoặc
thay đổi kích thƣớc của các cửa sổ Windows nhƣ đối với các cửa sổ Window thông thƣờng.
Để đóng hoặc mở các cửa sổ, ta làm nhƣ sau:
+ Chọn Windows/open-close/dialog, đánh dấu vào của sổ cần mở, đóng
+ Chọn Windows/open-close, chọn cửa sổ cần mở
- Thanh công cụ là tập hợp của các chức
năng ta thƣờng sử dụng trong quá trình thành lập
bản đồ, bản vẽ. Thanh công cụ chính (Main)
thƣờng đƣợc tự động mở khi ta khởi động
MicroStation. Trong trƣờng hợp thanh công cụ
chính không xuất hiện trên màn hình thì ta có thể
mở lại nó bằng cách: từ Menu chính chọn
Tools/Main/Main.
Nếu biểu tƣợng nào trên thanh Main có một
hình tam giác nhỏ ở góc phải thì tƣơng ứng với
biểu tƣợng đó sẽ một thanh phụ, trong mỗi thanh
phụ có một số chức năng. Muốn sử dụng thanh phụ
nào thì ta ấn phím trái (phím data) của chuột vào
biểu tƣợng tƣơng ứng đồng thời kéo hẳn ra phía
ngoài rồi thả phím data ra.
Các thanh công cụ khác của MicroStation cũng đƣợc mở từ chức năng Tools của menu
chính.
- Sử dụng chuột trong MicroStaton: Bàn chuột chuẩn sử dụng trong MicroStation là
bàn chuột ba phím với các chức năng nhƣ sau:
+ Phím bên trái là phím Data dùng để xác nhận một lệnh hay một yếu tố nào đó.
+ Phím bên phải là phím Reset dùng để huỷ sự xác nhận một lệnh hay một yếu tố nào đó.
+ Phím giữa là phím Tentative dùng để đặt chuột vào đúng một vị trí nào đó.
Nếu bàn chuột đang sử dụng là bàn chuột hai phím thì phím Data và phím Reset giữ
nguyên vị trí nhƣ trên còn phím Tentative đƣợc sử dụng bằng cách ấn đồng thời hai phím
Datavà Reset.
Muốn đặt lại chế độ các phím của chuột thì mở Workspace từ menu chính, sau đó chọn
Button Assignments.
- Thanh cuốn Scroll bar
Thanh cuốn Scroll bars dùng để thay đổi tầm nhìn các đối tƣợng (vị trí, kích thƣớc các
đối tƣợng vẫn không thay đổi). Từ menu chọn Windows/Scroll bar.
- Bảng các thuộc tính hiển thị
Từ menu dọc chọn Settings/View Atributes (CTRL+ B) xuất hiện bảng thuộc tính hiển
thị trên màn hình cho phép ngƣời sử dụng đặt các thuộc tính hiển thị cho từng cửa sổ. Muốn
chọn thuộc tính nào thì đánh dấu chọn ở ô tƣơng ứng, sau đó ấn Apply để xác nhận.
10
- Fill: Cho phép hiển thị chế độ tô màu đối với
những vùng kín đƣợc tô màu. Nếu chế độ Fill không
đƣợc chọn thì tất cả các vùng đƣợc tô màu (kể cả
những vùng đƣợc fill màu từ trƣớc) sẽ không đƣợc
hiển thị màu đã fill trên màn hình cũng nhƣ khi in ra.
- Line Styles: Cho phép sử dụng kiểu đƣờng do
ngƣời sử dụng tự thiết kế Nếu chế độ Line Styles
không đƣợc chọn thì MicroStation chỉ cho phép hiển
thị 8 kiểu đƣờng cơ bản từ 0 đến 7.
- Line Weights: Cho phép hiển thị các yếu tố với
lực nét thực tế mà ngƣời sử dụng đã chọn. Nếu không
chọn chế độ này, lực nét ngầm định bằng 0.
- Patterns: Cho phép hiển thị chế độ trải
patterns của các đối tƣợng.
- Text: Cho phép/không cho phép hiển thị chữ trên màn hình...
- Các chế độ hỗ trợ truy bắt điểm (Snap)
Để hạn chế các lỗi xảy ra trong quá trình thành lập bản đồ, ta sử dụng các chế độ hỗ trợ
truy bắt đểm.
Chọn Settings/Snap, có các kiểu truy bắt sau:
- Nearest : Truy bắt vào điểm gần con trỏ nhất
- Keypoint: Truy bắt vào điểm cuối gần nhất của đối tƣợng.
- Midpoint: Truy bắt vào điểm giữa của đối tƣợng.
- Center: Truy bắt vào tâm của các các đối tƣợng có tâm điểm.
- Intersection: Truy bắt vào điểm giao nhau của hai đối tƣợng.
Ngoài ra còn một số phƣơng thức truy bắt khác. Chế độ truy bắt ngầm định của
Microstation là Keypoint và Midpoint.
- Sử dụng Fence
Fence là một hình khép kín do ngƣời sử dụng tự xác định để làm việc với các yếu tố
hiện thị trên bản vẽ. Mối quan hệ giữa các yếu tố trên bản vẽ và Fence phụ thuộc vào hai yếu
tố:
- Tƣơng quan vị trí giữa yếu tố và Fence.
- Chế độ làm việc của Fence.
Khi có một lệnh nào đó có sử dụng Fence đƣợc thực hiện thì tuỳ thuộc vào giữa yếu
tố mối quan hệ và Fence mà lệnh đó có đƣợc áp dụng với yếu tố đó hay không. Để sử dụng
Fence, từ bảng công cụ Main, chọn biểu tƣợng Fence.
Các chế độ làm việc của Fence (Fence Mode) bao gồm:
- Inside: Tác dụng đối với các đối tƣợng nằm hoàn
toàn trong Fence.
- Overlap: Tác dụng đối với những đối tƣợng nằm
trong Fence và những đối tƣợng cắt Fence, tiếp xúc
trong với Fence.
- Clip: Tác dụng đối với những đối tƣợng nằm
hoàn toàn trong Fence và phần nằm trong Fence
của những đối tƣợng cắt Fence.
- Void: Tác dụng đối với những đối tƣợng nằm
hoàn toàn ngoài Fence.
- Void-Overlap: Tác dụng đối với những đối tƣợng nằm hoàn toàn ngoài Fence và
những đối tƣợng cắt Fence, tiếp xúc ngoài với Fence.
11
- Void-Clip: Tác dụng đối với những đối tƣợng nằm hoàn toàn ngoài Fence và phần
nằm ngoài Fence của những đối tƣợng cắt Fence.
Các kiểu Fence (Fence Type) bao gồm:
- Block: Vẽ fence hình chữ nhật.
- Shape: Vẽ fence có hình dạng đa giác bất kỳ.
- File tham chiếu (Reference File)
Trong MicroStation khi ta mở một file để làm việc
thì file đó là Active File. Còn Reference files là các file
đƣợc mở để tham khảo sau khi đã mở active file. Các yếu
tố trên Reference Files đƣợc hiển thị theo đúng toạ độ của
chúng. Ta không thể tạo và sửa đổi các yếu tố trên một file khi file đó đang ở chế độ reference
nhƣng MicroStation cho phép Snap vào các yếu tố trên Reference File, copy các yếu tố từ
Reference File cùng với các yếu tố của Active File.
Tại mỗi thời điểm, mỗi Active File có thể có nhiều Reference File. Số lƣợng Reference
File tối đa mà MicroStation cho phép mở cùng một lúc là 16, 23 hoặc 255 file tuỳ thuộc kích
thƣớc RAM. Mỗi khi một file nào đó đƣợc mở ra thì các Reference File của nó (nếu có) cũng
sẽ đƣợc mở ra.
Trên menu chính, chọn File/Reference thì trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ Reference
Files. Từ cửa sổ này, ta có thể mở Reference File (Attach Reference File), đặt các thuộc tính
cho Reference File, đóng Reference File (Detach Reference File)…
Có thể bật hoặc tắt hiển thị các level của Reference File tƣơng tự nhƣ với Active file.
Trên cửa sổ Reference File, trong danh sách các file đƣợc reference, ấn phím data vào tên file
cần thay đổi level hiển thị, sau đó chọn Settings/Levels. Trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ
Reference Level. Việc bật, tắt các levels trên cửa sổ Reference Level tƣơng tự nhƣ với cửa sổ
Views của Active file.
Cách mở một Design file dƣới dạng một Reference File.
1. Từ thanh Menu chọn File chọn Reference xuất hiện hộp hội thoại Reference Files.
2. Từ thanh menu của hộp hội thoại Reference file chọn Tools chọn Attach...
xuất hiện hộp hội thoại Attach Reference File.
3. Chọn thƣ mục chứa file bằng cách nhấp đôi vào các hộp thƣ mục bên hộp danh
sách các thƣ mục.
4. Chọn tên file.
5. Bấm phím OK để xoá hộp hội thoại Attach Reference files. Khi đó chọn hộp hội
thoại Reference Files sẽ xuất hiện tên file vừa chọn.
6. Phím Display đƣợc đánh dấu khi muốn hiển thị file.
7. Phím Snap đƣợc đánh dấu khi muốn sử dụng chế độ bắt điểm đối với Reference file.
12
8. Phím Locate đƣợc đánh dấu khi muốn xem thông tin của đối tƣợng hoặc copy đối
tƣợng trong Reference file.
Cách đóng một Reference file
Trong hộp hội thoại Reference file chọn tên file cần đóng chọn Tools chọn Detach.
2.4. NÉN FILE, SAO LƢU DỮ LIỆU
2.4.1. Cách nén file (Compress Design file)
Khi xoá đối tƣợng trong Dessign file, đối tƣợng đó không bị xoá hẳn mà chỉ đƣợc đánh
dấu là đã xoá đối tƣợng. Chỉ sau khi nén file thì các đối tƣợng đƣợc xoá mới đƣợc loại bỏ hẳn
khỏi bộ nhớ. Quá trình nén file sẽ làm cho bộ nhớ của file bị giảm xuống.
Từ thanh menu của MicroStation chọn File chọn Compress Design.
2.4.2. Cách lƣu trữ dƣới dạng một file dự phòng (save as, back up).
MicroStation tự động ghi lại dữ liệu sau mỗi lần thay đổi file active. Vì vậy ngƣời sử
dụng không cần ghi lại dữ liệu sau mỗi lần đóng file active hoặc thoát khỏi MicroStation. Tuy
nhiên để đề phòng các trƣờng hợp bất trắc, ngƣời sử dụng nên ghi lại file dữ liệu đó dƣới dạng
một File dự phòng bằng cách thay đổi tên file hoặc phần mở rộng của file.
Cách 1: Từ thanh Menu của MicroStation chọn File chọn Save as.
1. Ghi lại file đó bằng cách thay đổi tên file nhƣng giữ nguyên phần mở rộng là DGN.
2. Chọn thƣ mục chứa file (có thể cất trong thƣ mục cũ) bằng cách nhấp đôi vào các
hộp thƣ mục bên hộp danh sách các thƣ mục.
Cách 2: Từ cửa sổ lệnh của MicroStation đánh lệnh Backup sau đó bấm Enter trên bàn
phím. MicroStation sẽ ghi lại file active đó thành một file có phần mở rộng là (.bak), Tên file
và thƣ mục chứa file giữ nguyên. Muốn mở file này, đổi đuôi *.bak thành file *.dgn.
13
BÀI TẬP THỰC HÀNH PHẦN A Bài số 1
CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN CỦA MICROSTATION
Bài này hướng dẫn cho người đọc thực hành cách tạo một file *.DGN, làm việc với các
công cụ vẽ cơ bản trong MicroStation, làm nền tảng để sử dụng phần mềm này và hệ thống
phần mềm Mapping Office trong việc số hoá và thành lập bản đồ ở các bài tiếp theo.
1/ Khởi động phần mềm MicroStation: Sử dụng một trong các cách sau:
- Nháy đúp (Double click) vào biểu tƣợng của MicroStation trên màn hình . Hoặc
- Bấm chuột vào biểu tƣợng của MicroStation, ấn Enter. Hoặc :
- Chọn Start/All Programs/MicroStation SE/MicroStation SE.
Xuất hiện hộp thoại MicroStation Manager.
2/ Tạo File mới (Mở File đã có)
Từ cửa sổ MicroStation Manager:
- Nháy đúp vào ổ đĩa D:\ để trở về thƣ mục gốc.
- Tạo thƣ mục mới: Chọn Directory/New, gõ tên thƣ mục cần tạo, chọn OK. (hoặc chọn
thƣ mục nếu thƣ mục đã có)
- Nháy đúp chuột vào thƣ mục vừa tạo.
- Tạo File mới: Chọn File/New, xuất hiện hộp thoại Create Design File:
+ Chọn Seed File: Bấm chuột vào Select, xuất hiện hộp thoại Select Seed File,
Chọn Seed file là file: C:WIN32APP\ustation\wsmod\default\seed\vn2d.dgn, hoặc
C:\Famis|system\seed-bd.dgn, chọn OK (vn2d.dgn là Seed File chuẩn do Bộ Tài nguyên
Môi trƣờng cung cấp cho việc xây dựng Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Bản đồ quy hoạch
sử dụng đất còn seed-bd.dgn dành cho xây dựng Bản đồ địa chính).
+ Gõ tên File mới cần tạo, chọn OK, OK
(Nếu File đã có, chọn File cần mở, chọn OK)
Xuất hiện màn hình của MicroStation.
3/ Thực hành các lệnh vẽ cơ bản trong thanh công cụ chính Main.
3.1. Nhóm lệnh vẽ đối tượng dạng tuyến( Linear Elements):
1: Place Smartline: Vẽ đƣờng thẳng dạng tuyến
2: Place Line : vẽ đƣờng thẳng đơn
3: Place Multi Line: Vẽ đƣờng Multi Line
4: Place Tream Line String: Vẽ đƣờng cong
dạng chuỗi
5: Place Point or Tream Curve: Vẽ đƣờng có điểm uốn
6: Construct Angle Bisector: Vẽ đƣờng thẳng chia đôi một góc (Khi dùng lệnh này
phải Snap vào 2 đƣờng thẳng tạo góc cần chia)
7: Construct Minimum Distance Line: Vẽ đoạn thẳng nối 2 đối tƣợng tại điểm gần
nhau nhất giữa 2 đối tƣợng đó
8: Construct Line at Active Angle: Vẽ đƣờng thẳng tạo với một đối tƣợng cho trƣớc
một góc nghiêng nhất định
3.2. Nhóm lệnh vẽ vùng (Polygons): 1: Place Block: Vẽ hình chữ nhật
2: Place Shape: Vẽ đa giác tự do
3: Place Orthogonal Shape: Vẽ đa giác có các góc đều vuông.
4: Place Regula Polygon: Vẽ đa giác đều.
Khi thực hiện các lệnh vẽ vùng cần chú ý các thông số sau:
+ Chọn kiểu tô màu: Fill Type
- None: Không tô màu
14
- Opaque: Tô màu không có viền.
- Outlined: Tô màu có màu viền (màu viền là màu trên thanh công cụ
Primary tools).
+ Chọn màu tô: Fill Color (từ 0 – 254, màu 255 là màu nền của cửa sổ)
Chú ý: Nếu màu tô không hiển thị lên màn hình, ấn đồng thời 2 phím Ctrl + B, xuất
hiện hộp thoại View Attributes, chọn Fill, Apply.
3.3. Nhóm lệnh vẽ vòng tròn, elíp( Ellipses).
- Chọn phƣơng pháp: Method
- Chọn kiểu tô màu: Fill type.
- Chọn màu tô: Fill color
3.4. Nhóm lệnh vẽ chữ ( Text) 1: Place text: Lệnh vẽ chữ. Chọn
Font chữ, chế độ canh lề (Justification),
góc quay chữ (Active angle), phƣơng
pháp viết chữ (Method). Nhập dòng chữ
vào hộp thoại Text Editor.
2: Place node: Vẽ chữ (có mũi tên chỉ để chú thích cho một đối tƣợng)
3: Edit Text: Sửa chữa, thay đổi dòng chữ. Nháy kép chuột vào dòng chữ cần sửa chữa
==> xuất hiện trong hộp thoại Text Editor. Tiến hành sửa chữ. Sửa xong chọn Apply.
4: Display Text Attributes: Xem thuộc tính dòng chữ.
5: Match Text Attributes: Sao chép thuộc tính dòng chữ.
6: Change Text Attributes: Thay đổi thuộc tính dòng chữ. Thuộc tính dòng chữ gồm
Font chữ, Height: độ cao chữ, Weight: độ rộng chữ...
7: Plate text node: Đánh số các điểm ghi chú.
8: Copy and Increment Text: Sao chép và tăng dòng chữ dạng số. Nhập hệ số tăng
(Tag Increment), chọn chữ khởi đầu.
3.5 Nhóm lệnh vẽ điểm(Points)
1: Place Active Point:Tạo điểm
2:Construct Points Between Data Points: Tạo một số
nhất định các điểm liên tiếp với khoảng cách đều nhau
3: Project Points Onto Element : Đặt điểm trên một đối
tƣợng đƣợc chọn
4: Construct Point at Intersection: Đặt một điểm tại chỗ giao nhau của 2 đối tƣợng
5: Construct Point Along Element: Đặt một số nhất định các điểm trên đối tƣợng giữa
hai lần bấm chuột
6: Construct Point @ Distance Along Element: Tạo một điểm nằm trên đối tƣợng và
cách điểm bấm chuột một khoảng cách cho trƣớc
3.6. Nhóm lệnh vẽ cung (Arcs)
1: Place Arc: Vẽ cung tròn
2: Place Half Ellipse: Vẽ một cung của hình Elíp
3: Place Quarter Ellipse: Dạng một nửa của Place Half Ellipse
4: Modify Arc Radius: Thay đổi cung tròn (2 đầu mút của cung cố định)
5: Modify Arc Angle: Thay đổi độ lớn của cung (Kéo dài hoặc thu ngắn cung)
6: Modify Arc Axis: Thay đổi cung theo một trục nhất định.
4/ Làm việc với thanh cuốn Scroll bar
Thanh cuốn Scroll bar chứa các lệnh điều khiển màn hình, thay đổi tầm nhìn bản vẽ
(Nhƣng không thay đổi hình dáng, kích thƣớc và các thuộc tính khác của đối tƣợng). Bật/tắt
thanh cuốn này bằng cách chọn Window/Scroll bar.
15
Các lệnh trong thanh cuốn này gồm:
1: Update View: Vẽ lại nội dung của cửa sổ màn hình.
2: Zoom In: Phóng to tầm nhìn bản vẽ, nhập hệ số phóng Zoom Ratio.
3: Zoom Out: Thu nhỏ tầm nhìn bản vẽ, nhập hệ số thu Zoom Ratio.
4: Windows Area: Phóng to tầm nhìn bản vẽ theo cửa sổ.
5: Fit View: Thu toàn bộ nội dung của bản vẽ vào trong màn hình với kích thƣớc lớn
nhất (Nhìn bản vẽ một cách bao quát).
6: Rotate View: Quay tầm nhìn bản vẽ (chọn phƣơng pháp quay-Method) .
7: Pan View: Dịch chuyển tầm nhìn bản vẽ theo một hƣớng nhất định.
8: View Previous: Trở về tầm nhìn trƣớc đó.
9: View Next: Trở về tầm nhìn trƣớc khi thực hiện lệnh View Previous
5/ Làm việc với bảng thuộc tính hiển thị (View Attributes)
Từ menu của MicroStation chọn Settings/ViewAttributes (hoặc ấn Ctrl + B)
Xuất hiện bảng thuộc tính hiển thị trên màn hình
Tiến hành bật/ tắt các thuộc tính trên bảng ViewAttributes, sau đó ấn apply và quan sát sự
thay đổi trên màn hình
6/ Làm việc với bảng điều khiển lớp (View Levels)
Để thay đổi level hoạt động hay thay đổi chế độ bật tắt các
level có thể sử dụng bảng điều khiển View levels. Từ menu chọn
Settings/level/display (Hoặc ấn đồng thời 2 phím Ctrl+E)
Mỗi số viết trên các ô (từ 1- 63) tƣơng ứng với một level.
Nếu ô có màu đen thì level đó đƣợc chọn hiển thị (Chế độ ON).
Nếu ô có màu xám nhạt thì level tƣơng ứng bị tắt hiển thị (Chế độ
OFF: level 27, 28, 29). Ô nào có một hình tròn bao quanh số thì đó
là level hoạt động (level 10). Để đổi chế độ hiển thị của level từ on
sang off (hay ngƣợc lại) thì chỉ cần ấn phím data trên level tƣơng
ứng.
Tại mỗi thời điểm phải có ít nhất một Level đƣợc bật. Sau
khi chọn xong chế độ hiển thị cho các level, ấn Apply để áp dụng
cho View đó hoặc ấn All để áp dụng cho tất cả các cửa sổ
windows.
Hãy chọn lớp hoạt động, bật tắt các lớp bất kỳ, ấn Apply và
quan sát sự thay đổi trên màn hình
16
Bài số 2
CÁC LỆNH BIÊN TẬP BẢN ĐỒ CỦA MICROSTATION
Bài này hướng dẫn thực hành các lệnh biên tập bản đồ thong dụng trong phần mềm
MicroStation, bao gồm sao chép, dịch chuyển đối tượng, sửa chữa đối tượng, thay đổi thuộc
tính đối tượng, làm việc với fence, tạo vùng, tô màu…
1/ Nhóm lệnh sao chép, dịch chuyển đối tƣợng
1: Copy Element: Sao chép đối tƣợng
2: Move Element: Dịch chuyển đối tƣợng.
Đánh dấu / không vào ô Make Copy để chuyển đổi
giữa 2 lệnh Copy và Move.
3: Move Paralell: Sao chép/dịch chuyển đối tƣợng với một khoảng cách cho trƣớc.
Nhập giá trị khoảng cách vào ô Distance.
4: Scale Element: Thay đổi tỷ lệ đối tƣợng. Nhập tỷ lệ thu, phóng đối tƣợng vào ô X
scale và Y scale
5: Rotate: Quay đối tƣợng. Chọn phƣơng pháp quay - Method
6: Mirror : Lấy đối xứng với đối tƣợng.
7: Construct Array: Tạo mảng.
+Array Type: Kiểu mảng: Rectangular: Mảng hình chữ nhật,
Polar: Mảng hình tròn.
+ Rows: Số hàng của mảng.
+ Columns: Số cột của mảng.
+ Rows Spacing: Khoảng cách giữa các hàng.
+ Column Spacing: Khoảng cách giữa các cột.
2/ Nhóm lệnh sửa chữa đối tƣợng.
1:Modify Element: Thay đổi 2 đầu mút
đối tƣợng.
2:Delete Part Of Element: Xóa một
phần đối tƣợng.
3:Extend Line: Kéo dài/thu ngắn đối tƣợng (hƣớng không đổi)
4:Extend 2 Element to Intersection: Kéo dài/thu ngắn 2 đối tƣợng đến giao điểm của
hai đối tƣợng đó.
5:Extend Element to Intersection: Kéo dài đối tƣợng đến giao với một đối tƣợng khác.
6:Trim Element: Xóa phần đoạn thẳng thừa.
3/ Nhóm lệnh thay đổi thuộc tính của đối tƣợng.
Change Element Attributes: Thay đổi thuộc tính đối tƣợng
+ Level: Thay đổi lớp.
+ Color: Thay đổi màu sắc đối tƣợng.
+ Style: Thay đổi kiểu đƣờng nét.
+ Weight: Thay đổi lực nét đối tƣợng.
Change Element to Active Fill Type: Thay đổi thuộc tính của các đối tƣợng
dạng vùng.
+ Fill Type: Kiểu tô màu.
+ Fill Color: Màu tô.
4/. Lệnh xóa đối tƣợng:
17
5/ Nhóm lệnh làm việc với Fence
1: Place Fence: Tạo Fence.
2: Modify Fence: Sửa chữa Fence.
3: Manipulate Fence Contents: Sao chép, dịch chuyển, quay
các đối tƣợng sử dụng Fence.
4: Delete Fence Contents: Xóa các đối tƣợng sử dụng Fence.
5: Drop Fence Contents: Phá vỡ liên kết (Drop) giữa các đối tƣợng
khi làm việc với Fence
Chú ý: Khi thực hiện các lệnh có sử dụng Fence, các lệnh sẽ có tác
dụng khác nhau tuỳ thuộc vào nội dung của Fence (fence mode), xem chức
năng của từng fence mod ở phần sử dụng fence của chƣơng này
6/ Nhóm lệnh tạo liên kết/phá vỡ liên kiết các đối tƣợng
1: Drop Element: Phá vỡ liên kết các đối tƣợng.
2: Create Complex Change: Tạo liên kết giữa các đối
tƣợng.
3: Create Complex Shape: Tạo vùng từ những đối
tƣợng riêng lẻ., trong đó :
- Manual: Tạo vùng bằng cách chọn lần lƣợt các đối tƣợng của vùng. Nếu các đối
tƣợng không khép kín, chƣơng trình tự động khép kín vùng.
- Automatic: Bấm chuột vào 1 đƣờng bao của vùng, chƣơng trình tự động dò tìm
đƣờng bao của vùng. Nếu chọn sai đƣờng bao, ấn phím phải chuột, chƣơng trình
sẽ dò tìm theo hƣớng khác.
4: Create Region: Lệnh tô màu cho đối tƣợng khép kín.
Xuất hiện của sổ Create Region, cần thực hiện các bƣớc sau:
- Chọn phƣơng pháp tạo vùng (Method)
+ Intersection: Lấy vùng là giao của 2 vùng.
+ Union: Cộng vùng.
+ Deffrence: Trừ vùng.
+ Flood: Tạo vùng.
Chọn phƣơng pháp tạo vùng là Flood.
- Chọn kiểu tô màu (Fill Type)
+ None: Không tô màu.
+ Opaque: Tô màu không có đƣờng viền. (Chọn kiểu này)
+ Outlined: Tô màu có màu viền vùng (màu viền quanh vùng là màu trên
thanh công cụ Primary Tools)
- Chọn màu tô: Fill Color.
- Đánh dấu vào Keep Original để giữ các vùng xung quanh.
Sau đó, bấm chuột vào 1 điểm ở trong thửa đất, con chuột sẽ tự động dò tìm đƣờng bao
của thửa đất, ấn tiếp phím Data kết thúc tô màu.
18
PHẦN B: THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Chương 1
CĂN BẢN VỀ FAMIS
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng cao đối với bản đồ địa chính. Tổng cục địa
chính, nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường đã xây dựng phần mềm chuyên dụng có tên gọi
Famis, là phần mềm chuyên biệt cho công tác thành lập bản đồ địa chính đầu tiên ở nước ta.
Chương này giới thiệu khái quát về các chức năng của Famis, giúp người đọc nắm được công
dụng của phần mềm này trước khi tìm hiểu chi tiết hơn trong các chương tiếp theo.
1.1. GIỚI THIỆU VỀ FAMIS
Hiện nay công tác thành lập bản đồ địa chính là nhu cầu cấp bách không chỉ riêng của
ngành địa chính mà của cả các cấp chính quyền cũng nhƣ toàn xã hội, bởi bản đồ địa chính là
sản phẩm đo đạc bản đồ có tính pháp lý cao, nó là tài liệu quan trọng trong quá trình cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các nội dung khác
trong quản lý Nhà nƣớc về đất đai.
Công nghệ thành lập bản đồ địa chính ở nƣớc ta hiện nay phổ biến hai phƣơng pháp sau:
- Công nghệ đo vẽ mặt đất: Đƣợc áp dụng trong ở những vùng dân cƣ đô thị hoặc
nông thôn để thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1000. Hiện nay công nghệ này
đƣợc áp dụng dựa trên các tiến bộ khoa học kỹ thuật kết hợp giữa công nghệ tự động hoá
thành lập bản đồ số toàn đạc điện tử và các phần mềm tin học ứng dụng nhƣ MicroStation,
Famis, AutoCAD...
- Công nghệ thành lập bản đồ địa chính từ ảnh máy bay: Sử dụng tƣ liệu ảnh máy bay
kết hợp các phần mềm chuyên dụng để thành lập bản đồ, đây là phƣơng pháp làm giảm đáng
kể về thời gian lập bản đồ, các khoản chi phí và đặc biệt hiệu quả đối với những vùng rộng
lớn và những vùng đi lại khó khăn.
"Phần mềm tích hợp cho đo vẽ và bản đồ địa chính (Field Work and Cadastral
Mapping Intergrated Software - FAMIS ) " là một phần mềm nằm trong Hệ thống phần mềm
chuẩn thống nhất trong ngành địa chính phục vụ lập bản đồ và hồ sơ địa chính.
Hệ thống phần mềm chuẩn thống nhất trong ngành địa chính phục vụ lập bản đồ và hồ
sơ địa chính bao gồm 2 phần mềm lớn :
"Phần mềm tích hợp cho đo vẽ và bản đồ địa chính (Field Work and Cadastral
Mapping Intergrated Software - FAMIS )" có khả năng xử lý số liệu đo ngoại nghiệp, xây
dựng, xử lý và quản lý bản đồ địa chính số. Phần mềm đảm nhiệm công đoạn từ sau khi đo vẽ
ngoại nghiệp cho đến hoàn chỉnh một hệ thống bản đồ địa chính số. Cơ sở dữ liệu bản đồ địa
chính kết hợp với cơ sở dữ liệu Hồ sơ Địa chính để thành một cơ sở dữ liệu về Bản đồ và Hồ
sơ địa chính thống nhất.
"Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Hồ sơ Địa chính Cadastral Document Database
Management System CADDB" là phần mềm thành lập và quản lý các thông tin về hồ sơ địa
chính. Hệ thống cung cấp các thông tin cần thiết để thành lập Bộ Hồ sơ Địa chính. Hỗ trợ
công tác tra cứu, thanh tra, quản lý sử dụng đất. Cấp giấy chứng nhận sử dụng đất, thống kê
tình hình sử dụng đất .v.v.
1.2. CÁC CHỨC NĂNG CỦA FAMIS
Các chức năng của phần mềm FAMIS đƣợc chia làm 2 nhóm lớn :
- Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu trị đo
- Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính
19
1.2.1. Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu trị đo
a. Quản lý khu đo: FAMIS quản lý các số liệu đo theo khu đo. Một đơn vị hành chính
có thể đƣợc chia thành nhiều khu đo. Số liệu đo trong 1 khu có thể lƣu trong 1 hoặc nhiều file
dữ liệu. Ngƣời dùng có thể tự quản lý toàn bộ các file dữ liệu của mình một cách đơn giản,
tránh nhầm lẫn.
b. Thu nhận số liệu trị đo :
Trị đo đƣợc lấy vào theo những nguồn tạo số liệu phổ biến nhất ở Việt nam hiện nay :
Từ các sổ đo điện tử ( Electronic Field Book ) của SOKKIA, TOPCON.
Từ Card nhớ
Từ các số liệu đo thủ công đƣợc ghi trong sổ đo.
Từ phần mềm xử lý trị đo phổ biến SDR của DATACOM.
c. Xử lý hướng đối tượng : Phần mềm cho phép ngƣời dùng bật / tắt hiển thị các thông
tin cần thiết của trị đo lên màn hình. Xây dựng bộ mã chuẩn. Bộ mã chuẩn bao gồm hai loại
mã : Mã định nghĩa đối tƣợng và mã điều khiển. Phần mềm có khả năng tự động tạo bản đồ
từ trị đo qua quá trình xử lý mã.
d. Giao diện hiển thị, sửa chữa. FAMIS cung cấp hai phƣơng pháp để hiển thị, tra cứu
và sửa chữa trị đo.
Phƣơng pháp 1: qua giao diện tƣơng tác đồ họa màn hình. Ngƣời dùng chọn trực
tiếp từng đối tƣợng cần sửa chữa qua hiển thị của nó trên màn hình.
Phƣơng pháp 2 : qua bảng danh sách các trị đo. Mỗi một trị đo tƣơng ứng với một
bản ghi trong bảng này.
e. Công cụ tích toán : FAMIS cung cấp rất đầy đủ, phong phú các công cụ tính toán :
giao hội ( thuận nghịch), vẽ theo hƣớng vuông góc, điểm giao, dóng hƣớng, cắt cạnh thửa
.v.v. Các công cụ thực hiện đơn giản, kết quả chính xác. Các công cụ tính toán rất phù hợp
với các thao tác đo vẽ mang đặc thù ở Việt nam.
g. Xuất số liệu: Số liệu trị đo có thể đƣợc in ra các thiết bị ra khác nhau : máy in, máy
vẽ. Các số liệu này cũng có thể xuất ra dƣới các dạng file số liệu khác nhau để có thể trao đổi
với các hệ thống phần mềm khác nhƣ SDR.
h. Quản lý và xử lý các đối tượng bản đồ: Các đối tƣợng bản đồ đƣợc sinh ra qua : tự
động xử lý mã hoặc do ngƣời sử dụng vẽ vào qua vị trí các điểm đo. FAMIS cung cấp công
cụ để ngƣời dùng dễ dàng lựa chọn lớp thông tin bản đồ cần sửa chữa và các thao tác chỉnh
sửa trên các lớp thông tin này.
1.2.2. Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính
a. Nhập dữ liệu bản đồ từ nhiều nguồn khác nhau :
Từ cơ sở dữ liệu trị đo. Các đối tƣợng bản đồ ở bên trị đo đƣợc đƣa thẳng vào bản
đồ địa chính.
Từ các hệ thống GIS khác. FAMIS giao tiếp với các hệ thống GIS khác qua các
file dữ liệu. FAMIS nhập những file sau : ARC của phần mềm ARC/INFO ( ESRI - USA) ,
MIF của phần mềm MAPINFO ( MAPINFO - USA). DXF ,DWG của phần mềm AutoCAD
(AutoDesk - USA), DGN của phần mềm GIS OFFICE ( INTERGRAPH - USA )
Từ các công nghệ xây dựng bản đồ số : FAMIS giao tiếp trực tiếp với một số công
nghệ xây dựng bản đồ số hiện đang đƣợc sử dụng ở Tổng cục Địa chính nhƣ : ảnh số (
IMAGE STATION), ảnh đơn ( IRASC , MGE-PC), vector hóa bản đồ ( GEOVEC MGE-PC)
b. Quản lý các đối tượng bản đồ theo phân lớp chuẩn. FAMIS cung cấp bảng phân loại
các lớp thông tin của bản đồ địa chính. Việc phân lớp và cách hiển thị các lớp thông tin tuân
thủ theo qui phạm của Tổng cục Địa chính.
c. Tạo vùng, tự động tính diện tích. Tự động sửa lỗi. Tự động phát hiện các lỗi còn lại
và cho phép ngƣời dùng tự sửa. Chức năng thực hiện nhanh, mềm dẻo cho phép ngƣời dùng
20
tạo vùng trên một phạm vi bất kỳ. Cấu trúc file dữ liệu tuân theo theo đúng mô hình topology
cho bản đồ số vector.
d. Hiển thị, chọn, sửa chữa các đối tượng bản đồ: Các chức năng này thực hiện dựa
trên thế mạnh về đồ họa sẵn có của MicroStation nên rất dễ dùng, phong phú, mềm dẻo,
hiệu quả.
e. Gán thông tin địa chính ban đầu: Đây là nhóm chức năng phục vụ công tác qui chủ
tạm thời. Gán, hiển thị, sửa chữa các thông tin thuộc tính đƣợc gắn với thửa.
f. Thao tác trên bản đồ địa chính: Bao gồm các chức năng tạo bản đồ địa chính từ bản
đồ gốc. Tự động vẽ khung bản đồ địa chính. Đánh số thửa tự động.
g. Tạo hồ sơ thửa đất: FAMIS cho phép tạo các loại hồ sơ thông dụng về thửa đất bao
gồm : Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, Trích lục, Giấy chứng nhận. Dữ liệu thuộc tính của thửa có thể
lấy trực tiếp qua quá trình qui chủ tạm thời hoặc móc nối sang lấy trong cơ sở dữ liệu Hồ sơ
Địa chính.
h. Xử lý bản đồ : FAMIS cung cấp một số phép xử lý, thao tác thông dụng nhất trên bản đồ.
Nắn bản đồ, chuyển từ hệ thống toạ độ này sang hệ thống tọa độ khác theo các
phƣơng pháp nắn affine, porjective.
Tạo bản đồ chủ đề từ trƣờng dữ liệu. Xây dựng các bản đồ theo phân bậc số liệu.
Kết hợp các phƣơng pháp phân bậc trong bản đồ học và khả năng biểu diễn ( tô màu) của
MicroStation, chức năng này cung cấp cho ngƣời dùng một công cụ rất hiệu quả làm việc với
các loại bản đồ chuyên đề khác nhau.
Vẽ nhãn bản đồ từ trƣờng số liệu. Các số liệu thuộc tính gán với các đối tƣợng bản
đồ có thể hiển thị thành các đối tƣợng đồ họa. Đây là một chức năng thuận tiện cho trình bày
và phân tích bản đồ.
g. Liên kết với cơ sở dữ liệu Hồ sơ Địa chính: Nhóm chức năng thực hiện việc giao tiếp
và kết nối với cơ sở dữ liệu và Hệ quản trị Hồ sơ Địa chính. Các chức năng này đảm bảo cho
2 phần mềm FAMIS và CADDB tạo thành một hệ thống thống nhất. Chức năng cho phép trao
đổi dữ liệu hai chiều giữa 2 cơ sở dữ liệu cơ sở dữ liệu Bản đồ Địa chính và cơ sở dữ liệu Hồ
sơ Địa chính , giữa 2 hệ thống phần mềm FAMIS và CADDB.
Hiện nay, có rất nhiều phần mềm mới đƣợc xây dựng nhằm phục vụ cho quản lý thông
tin đất đai và có thể tƣơng tác với FAMIS, bao gồm VILIS, CILIS, VIREG...Phần mềm
FAMIS cũng đƣợc nâng cấp thƣờng xuyên để phù hợp với sự thay đổi của chính sách đất đai,
phiên bản mới nhất hiện nay là phiên bản 2010 với một số cải tiến mới nhằm phù hợp với
nghị định 88/NĐ-CP của chính phủ và thông tƣ 17/ TT-BTNMT quy định về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
1.2.3. Khởi động phần mềm Famis
Chạy chƣơng trình MicroStation.
Từ dòng lệnh của MicroStation đánh "mdl load c:\famis\famis"
trên màn hình xuất hiện menu các chức năng của phần mềm FAMIS.
Chọn đơn vị hành chính: Vào tên xã, huyện, tỉnh của bản đồ địa chính đang mở.
Tên xã, huyện, tỉnh của bản đồ địa chính đƣợc gõ trực tiếp vào từ bàn phím. Ra khỏi chức
năng bằng cách ấn phím <Chấp nhận>. Chức năng này cũng có thể hoạt động từ menu của
Famis bằng cách vào <Tiện ích>, chọn <Chọn DVHC>.
Cấu trúc chức năng của phần mềm xây dựng bản đồ địa chính Famis đƣợc tóm tắt nhƣ
sau:
21
Cấu trúc chức năng của cơ sở dữ liệu trị đo:
ra khái
xö lý tÝnh to¸n
nhËp sè liÖu
hiÓn thÞ
qu¶n lý khu §o
t¹o míi khu ®o
më 1 khu ®o ®a cã
më c¬ së d÷ liÖu trÞ ®o
kÕt nèi c¬ së d÷ liÖu
ra khái
c¬ së d÷ liÖu trÞ ®o
t¹o m« t¶ trÞ ®o
hiÓn thÞ trÞ ®o
hiÓn thÞ b¶ng code
söa ch÷a trÞ ®o
nhËp IMPORT
xuÊt export
in Ên
xãa trÞ ®o
b¶ng sè liÖu trÞ ®o
giao héi nghÞch
xö lý code
giao héi thuËn
vÏ h×nh ch÷ nhËt
vÏ h×nh b×nh hµnh
chia thöa
22
Cấu trúc chức năng của cơ sở dữ liệu bản đồ:
xö lý b¶n ®å
b¶n ®å ®Þa chÝnh
®¨ng ký s¬ bé
t¹o topology
nhËp sè liÖu
qu¶n lý b¶n ®å
hiÓn thÞ b¶n ®å
t¹o míi mét b¶n ®å
kÕt nèi c¬ së d÷ liÖu
më mét b¶n ®å
chän líp th«ng tin
c¬ së d÷ liÖu b¶n ®å
export
chuyÓn tõ trÞ ®o vµo b¶n ®å
import
Xãa topology
tù ®éng t×m, söa lçi
söa lçi
t¹o vïng
söa b¶ng nh·n
qui chñ tõ nh·n
söa nh·n
in b¶n ®å ®Þa chÝnh
®¸nh sè thöa tù ®éng
t¹o khung b¶n ®å
t¹o b¶n ®å ®Þa chÝnh
t¹o hå s¬ kü thuËt thöa
vÏ nh·n thöa
t¹o b¶n ®å chñ ®Ò
n¾n b¶n ®å
Ra khái
liªn kÕt HS§C
NHËP Tõ HS§C
chuyÓn sang HS§C
23
Chương 2
CÁC CHỨC NĂNG THAO TÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỊ ĐO
Các chức năng được giới thiệu trong chương này thực hiện các thao tác trên cơ sở dữ
liệu trị đo. Cơ sở dữ liệu trị đo là cơ sở dữ liệu lưu trữ toàn bộ số liệu đo đạc trong quá trình
xây dựng bản đồ địa chính.
2.1. NẠP PHẦN XỬ LÝ TRỊ ĐO
Khi khởi động Famis, các chức năng trong Cơ sở dữ liệu trị đo sẽ ở dạng ẩn. Chức
năng Nạp phần xử lý trị đo là chức năng nạp các modul về xử lý trị đo vào bộ nhớ để sử
dụng. Khi ngƣời dùng click vào chức năng này thì các chức năng khác trong Cơ sở dữ liệu
trị đo sẽ đƣợc kích hoạt, và ngƣời dùng có thể thao tác với các chức năng đó. Chức năng này
có thể loại bỏ bằng cách chọn <Ra khỏi trị đo>
2.2. QUẢN LÝ KHU ĐO
Nhóm chức năng giao tiếp giữa ngƣời sử dụng và các file dữ liệu trị đo lƣu trong cơ sở
dữ liệu tri đo.
2.2.1. Mở một khu đo đã có
Số liệu của một khu đo đƣợc lƣu vào một file trị đo. File trị đo có thể lƣu một hoặc
nhiều dữ liệu trị đo gốc. File số liệu trị đo có phần mở rộng là .COG, lƣu trong một thƣ mục
do ngƣời dùng tự định nghĩa. Số liệu sẽ đƣợc lƣu vào trong bộ nhớ để xử lý.
Menu Chọn Quản lý khu đo-> Mở một khu đo đã có
2.2.2. Tạo mới khu đo
Chức năng cho phép tạo mới trực tiếp một file dữ liệu trị đo.
Menu : Chọn Quản lý khu đo-> Tạo mới khu đo
Ngƣời dùng đánh vào một tên file mới, không trùng với file đã hoặc trùng với file
không còn dùng nữa. Chú ý file mới nên nằm ở thƣ mục TRIDO để đảm bảo tính hệ thống
của chƣơng trình. Tạo mới 1 khu đo sẽ tạo ra một file số liệu trị đo mới.
2.2.3. Ghi lại
Ghi lại số liệu đang có trong bộ nhớ vào file trị đo đang mở.
Menu Chọn Quản lý khu đo-> Ghi lại
2.2.4. Ghi lại với file khác
Ghi lại số liệu đang có trong bộ nhớ vào một file trị đo mới. Có thể dùng khi sau khi
nhập file số liệu trị đo gốc và ghi lại vào một file trị đo mới.
Menu Chọn Quản lý khu đo-> Ghi lại
2.2.5. Đóng file
Đóng lại file trị đo đang mở.
Menu Chọn Quản lý khu đo-> Đóng file.
2.3. HIỂN THỊ
Nhóm chức năng quản lý cách hiển thị các số liệu đã có trong file trị đo ra màn hình.
2.3.1. Hiển thị các lớp thông tin trị đo
Chức năng dùng để bật tắt các lớp thông tin của file trị đo
Các lớp thông tin trị đo bao gồm :
Các trạm đo : thể hiện dƣới dạng một ký hiệu ( cell ) tên DKCDV level 50
Các điểm đo chi tiết : thể hiện dƣới dạng một ký hiệu ( cell ) tên DDCT level 51
Các đối tƣợng đồ họa đƣợc vẽ tự động sau quá trình xử lý mã ( code proccessing ):
level 54
Các đối tƣợng đồ họa do ngƣời dùng tự vẽ qua những công cụ xử lý đồ họa của
Microstation: level 55
Các chữ mô tả số hiệu trạm, điểm đo: level 52
24
Các chữ mô tả mã của điểm đo: level 53
Từ Menu Chọn Hiển thị-> Hiển thị các lớp thông
tin trị đo
Thao tác :
Đánh dấu vào các lớp thông tin cần hiển thị
ấn < Chấp nhận > chấp nhận cách hiển thị đặt
nhƣ trên
ấn < Ra khỏi > ra khỏi chức năng
2.3.2. Hiển thị Bảng Code
Hiển thị các bảng mã đƣợc dùng để mã hóa các trị đo.
Chƣơng trình cung cấp loại mã tƣơng ứng với 2 bảng mã :
Bảng mã hóa các đối tƣợng. Phân loại đối tƣợng.
Bảng các mã điều khiểu quá trình vẽ bản đồ tự động.
Menu Chọn Hiển thị-> Hiển thị Bảng Code
Cửa sổ giao diện
2.3.3. Tạo mô tả trị đo
Đây là một chức năng tạo các đối tƣợng
chữ ( text ) để mô tả thông tin đi kèm theo với
các trạm đo, điểm đo chi tiết.
Menu Chọn Hiển thị-> Tạo mô tả trị đo
25
Thao tác :
Xác định vị trí đặt text mô tả trị đo từ vị trí của trị đo qua khoảng cách < Dx > , <
Dy > ở phần < Khoảng cách từ trị đo >. Đơn vị khoảng cách tính theo mét.
Xác định kích thƣớc chữ mô tả trị đo qua < Kích thƣớc >
Xác định level sẽ chứa text mô tả trị đo qua < level >
Xác định màu của text mô tả qua việc chọn màu ở < Màu >
Đánh dấu các thông tin sẽ đƣợc vẽ ra :
Đối với trạm đo, có thể hiển thị :
Số hiệu trạm đánh dấu <Số hiệu>
Mã đánh dấu < Mã >
Tọa độ đánh dấu < Tọa độ >
Điểm khởi đầy đánh dấu < Điểm khởi đầu >
Đối với điểm đo tri tiết, có thể hiển thị :
Số hiệu trạm đo của điểm đo đánh dấu <Số hiệu trạm >
Số hiệu điểm đo đánh dấu <Số hiệu>
Mã đánh dấu < Mã >
Tọa độ đánh dấu < Tọa độ >
Ấn < Chấp nhận > chấp nhận bắt đầu tạo text mô tả
Ấn < Ra khỏi > ra khỏi chức năng
2.4. NHẬP SỐ LIỆU
Nhóm các chức năng trao đổi dữ liệu với bên ngoài
2.4.1. Import
Chức năng nhập số liệu từ ngoài vào file trị đo.
Trị đo có thể nhập từ các nguồn dữ liệu sau :
Từ sổ đo điện tử (Electronic Field Book) của các máy đo điện tử ( Total Station )
thông dụng ở Việt nam hiện nay. Chức năng nhận dữ liệu từ các sổ đo điện tử sang khi đã trút
ra dƣới các dạng file giao tiếp chuẩn :
File SDR của SOKKIA
File FC4 của TOPCON
Từ các sổ đo vẽ ngoại nghiệp. Số liệu trong sổ ngoại nghiệp đƣợc đƣa vào dƣới
dạng file có khuôn danh chuẩn ASC bằng các phần mềm làm việc với các file text thông
thƣờng. Xem chi tiết mô tả cấu trúc file trị đo trong phần phụ lục của bản hƣớng dẫn.
Từ file cơ sở dữ liệu trị đo của phần mềm SDR. Phần mềm SDR là một phần mềm
đƣợc dùng phổ biến hiện nay ở Việt Nam trong quá trình đo vẽ.
Menu Chọn Nhập số liệu -> Import
Thao tác :
Chọn kiểu file cần nhận < List
Files of Type >
Chọn ổ đĩa chứa file <Drives>
Chọn đƣờng dẫn đến thƣ mục
chứa file
Chọn <Ok>
26
2.4.2. Chuyển đổi sang file ASCII.
Chức năng chuyển đổi từ một file trị đo gốc dƣới dạng sổ đo điện tử sang dạng file cho
sổ đo chi tiết (ASC). Chức năng rất hiệu quả cho kiểm tra hoặc sửa chữa trị đo hoặc số liệu
đo đạc gốc dƣới dạng giả định. Ví dụ giả định toạ độ trạm.
Menu Chọn Nhập số liệu -> Chuyển đổi sang file ASCII
2.4.3. Export
Chức năng xuất các trị đo trong file ra các dạng file khác nhau để trao đổi thông tin với
các hệ thống khác. Chức năng cho phép xuất ra 2 dạng file là file text trị đo ( ASC) và file cơ
sở dữ liệu trị đo của SDR ( TXT )
Menu Chọn Nhập số liệu -> Export
Cửa sổ giao diện
Thao tác :
Gõ vào tên file sẽ đƣợc ghi ra. Nếu file gõ vào có phần mở rộng là TXT kiểu file là
file text cơ sở dữ liệu trị đo của SDR. Nếu file gõ vào có phần mở rộng là ASC hoặc khác,
kiểu file là file text trị đo.
Ấn <OK> để export file
Ấn <Cancel> ra khỏi chức năng
2.4.4. Sửa chữa trị đo
Chức năng đƣợc dùng để sửa chữa các trị đo qua giao diện hiển thị của các trị đo trên
màn hình
Menu Chọn Nhập số liệu -> Sửa chữa trị đo
Trên màn hình xuất hiện thanh công cụ với các thao tác trị đo nhƣ sau :
1. Thêm một trị đo
2. Sửa một trị đo
3. Xóa một trị đo
Thao tác
Chọn thao tác bằng cách ấn vào biểu tƣợng tƣơng ứng trên thanh công cụ. Trong trƣờng
hợp tạo mới trị đo: màn hình xuất hiện 2 cửa sổ giao diện của 2 đối tƣợng là trạm đo và điểm
đo chi tiết cho ngƣời dùng vào số liệu
Còn để sửa, xóa trị đo, dùng con trỏ xác định điểm đo trên màn hình
27
Cửa sổ hiển thị thông tin của trạm đo
Khi vào mới, hoăc sửa chữa giá trị của trạm đo :
Số hiệu trạm là duy nhất, không đƣợc phép trùng nhau trong 1 file trị đo
Số hiệu điểm đầu phải có
Mã phải là mã có trong bảng mã chuẩn của FAMIS.
Vị trí của trạm đo đƣợc vào theo tọa độ vuông góc ( Bắc, Đông ).
ấn < Chấp nhận > để ghi lại những thông tin vừa bị thay đổi.
ấn < Hủy bỏ > để hủy những thông tin vừa thay đổi.
Cửa sổ hiển thị thông tin của điểm đo chi tiết
Khi vào mới, hoăc sửa chữa giá trị của điểm đo chi tiết :
Số hiệu trạm máy là một số hiệu trạm đã có
Số hiệu điểm là duy nhất trong tập hợp các điểm đo từ trạm máy này.
Giá trị Góc có thể vào theo các dạng khác nhau nhƣ :
Độ và phần thập phân của độ : 283.67
Độ , phút và phần thập phân của phút : 283^23.5'
Độ , phút và giây : 283^23'30"
Tọa độ của điểm đo chi tiết có thể tính theo 2 kiểu :
Theo tọa độ cực, ngƣời dùng vào góc và khoảng cách từ điểm đo đến trạm
máy, tọa độ vuông góc đƣợc tự động tính. Kiểu tính là < Đƣợc tính >
Theo tọa độ vuông góc, ngƣời dùng vào tọa độ Bắc, Đông của trị đo. Tọa độ
cực đƣợc tính tự động. Kiểu tính là < Cố định theo tđ >
Ấn < Chấp nhận > để ghi lại những thông tin vừa bị thay đổi.
Ấn < Hủy bỏ > để hủy những thông tin vừa thay đổi.
2.4.5. Bảng số liệu trị đo
Chức năng cung cấp một phƣơng pháp khác để ngƣời dùng sửa chữa cơ sở dữ liệu trị
đo. Thông tin của trị đo đƣợc hiện ra dƣới dạng bảng. Một bản ghi tƣơng ứng với 1 trị đo cụ
thể. Đây là một hình thức giao diện rất thuận tiện cho sửa chữa các trị đo.
28
Menu Chọn Nhập số liệu -> Bảng số liệu trị đo
Cửa sổ giao diện
Cửa sổ giao diện đƣợc chia thành 3 phần :
Bảng các trạm đo trong file trị đo
Bảng các điểm đo chi tiết tƣơng ứng với trạm đo đang đƣợc chọn (con trỏ màu đen)
Các phím công cụ.
Thao tác :
Thêm một trị đo: chọn vị trí trong danh sách cần thêm vào : đầu danh sách, cuối
danh sách, trƣớc/sau một trị đo nào đó. Con trỏ đen sẽ xác định vị trí đƣợc chọn hiện tại.
Ấn < Thêm trƣớc > để chèn một trị đo vào trƣớc trị đo đang đƣợc chọn.
Ấn < Thêm sau > để chèn một trị đo vào sau trị đo đang đƣợc chọn.
Tùy thuộc trị đo đƣợc chọn là trạm hay điểm đo chi tiết mà xuất hiện cửa sổ giao diện
để nhập dữ liệu cho trị đó mới.
Xóa một trị đo : chọn trị đo cần xóa. ấn < Xóa >. Chú ý nếu xóa một trạm đo , toàn
bộ các điểm đo tri tiết của trạm này cũng bị xóa theo.
Sửa một trị đo : chọn một trị đo sau đó ấn < Sửa > hoặc nháy kép ( double click )
vào dòng mô tả trị đo cần sửa.
Ấn < Đóng > để đóng lại cửa sổ giao diện và ra khỏi chức năng.
2.5. XỬ LÝ TÍNH TOÁN
Nhóm chức năng cung cấp các công cụ tính toán thông dụng thƣờng dùng trong đo đạc,
xây dựng bản đồ địa chính. Những công cụ đƣợc cung cấp ở đây chỉ là những công cụ không
sẵn có trong MicroStation. Còn các công cụ sẵn có trong MicroStation xem thêm phần
"Hƣớng dẫn sử dụng MicroStation trong xây dựng bản đồ địa chính " Cùng với Microstation,
mnhoms chức năng này cung cấp những công cụ tính toán rất đầy đủ, phong phú, phù hợp với
thực tế Việt nam, sử dụng đơn giản, hiệu quả và kết quả chính xác.
29
2.5.1. Xử lý code
Chức năng làm nhiệm vụ xử lý các mã (code ) ngoại nghiệp để tạo ra các đối tƣợng bản
đồ từ các trị đo ( tự động tạo bản đồ ).Chức năng chạy hoàn toàn tự động và các mã đƣợc xử
lý theo bộ mã chuẩn của FAMIS. Xử lý theo mã ngoại nghiệp là một phƣơng pháp rất tốt để
tiết kiệm thời gian và chi phí cho quá trình xây dựng bản đồ địa chính sau khi đo vẽ. Các máy
toàn đạc điện tử hiện nay đều cho phép đặt mã ngay trong quá trình đo vẽ ngoại nghiệp.
Menu Chọn Xử lý, tính toán-> Xử lý code
Quá trình xử lý mã bao gồm 2 công đoạn:
Xử lý các mã điều khiển để tạo nên các đối tƣợng bản đồ.
Xử lý các mã đối tƣợng để phân lớp thông tin các đối tƣợng bản đồ.
Các đối tƣợng bản đồ đƣợc tự động sinh ra qua xử lý mã sau này sẽ đƣợc chuyển sang
cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính để xây dựng hoàn chỉnh bản đồ địa chính.
2.5.2. Nối điểm theo số hiệu
Chức năng
Chức năng cung cấp một công cụ đơn giản để tự động tạo các đƣờng nét bản đồ từ số
hiệu các điểm đo chi tiết.
Thực hiện :
Đƣờng nét bản đồ đƣợc nối theo thứ tự các điểm đo đƣợc liệt kê trong <Ds điểm nối>.
Nguyên tắc nối : nối theo thứ tự các điểm đƣợc liệt kê từ trái sang phải. Các số hiệu
điểm phân biệt nhau bằng dấu phẩy. Nếu điểm nối liên tục theo thứ tăng dần thì đƣợc liệt kê
sh điểm đầu và điểm cuối cách nhau bẳng dấu gạch ngang. Sau khi liệt kê xong, ấn phím
<Nối> để chƣơng trình tự động nối.
Các dòng có thể đƣợc soạn trƣớc là lƣu trong một file dạng text. Chọn file này bằng
cách ấn phím <File>. Sau khi chọn xong, ấn phím <Nối> để chƣơng trình tự động nối.
ấn phím <Ra khỏi> để ra khỏi chức năng này.
2.5.3. Giao hội thuận
Chức năng thực hiện phép toán giao hội thuận trong trắc địa. Chức năng thực hiện các
giao hội giữa 1 trị đo theo những kiểu sau đây :
Cạnh - Cạnh
Góc - Cạnh
Góc - Góc
Menu Chọn Xử lý, tính toán-> Giao hội thuận
Cửa sổ giao diện
Thao tác:
Ấn < Điểm 1 > và chọn điểm đo thứ nhất trên màn hình. Nếu chọn đƣợc, trên cửa sổ
giao diện bên cạnh và bên dƣới của phím xuất hiện tọa độ và số hiệu của trị đo đƣợc chọn.
30
Ấn < Điểm 2 > và chọn điểm đo thứ hai trên màn hình. Nếu chọn đƣợc, trên cửa sổ
giao diện bên cạnh và bên dƣới của phím xuất hiện tọa độ và số hiệu của trị đo đƣợc chọn.
Điểm 1 và 2 có thể chọn lại nếu lặp lại 2 thao tác trên.
Xác định kiểu giao hội thuận bằng cách đánh dấu vào các tham số <Cạnh > < Góc >.
Vào giá trị của cạnh hoặc góc để giao hội
Ấn < Giao hội > để dựng một trị đo mới theo những điều kiện trên.
Ấn < Đặt lại > để xóa tòa bộ những lựa chọn và giá trị tham số đặt ở trên, làm lại mới.
Ấn < Ra khỏi > để ra khỏi chức năng.
Trong trƣờng hợp không giao hội đƣợc, chƣơng trình sẽ thông báo cho ngƣời dùng. Còn
trong trƣờng hợp có 2 điểm đo thỏa nãm điều kiện giao hội ( cạnh - cạnh ) thì chƣơng trình
tạo ra hai điểm đo này. Ngƣời dùng sẽ phải tự quyết định sẽ xóa điểm đo nào đi.
2.5.4. Giao hội nghịch
Chức năng thực hiện phép toán giao hội nghịch trong trắc địa. Chức năng tạo trị đo mới
khi biết tọa độ 3 trị đo và 2 góc giữa trị đo mới tới 2 trong 3 trị đo dã biết.
Menu Chọn Xử lý, tính toán-> Giao hội nghịch
Cửa sổ giao diện
Thao tác
Ấn < Điểm 1 > và chọn điểm đo thứ nhất trên màn hình. Nếu chọn đƣợc, trên cửa sổ
giao diện bên cạnh và bên dƣới của phím xuất hiện tọa độ và số hiệu của trị đo đƣợc chọn.
Ấn < Điểm 2 > và chọn điểm đo thứ hai trên màn hình.
Ấn < Điểm 3 > và chọn điểm đo thứ hai trên màn hình.
Điểm 1, 2, 3 có thể chọn lại nếu lặp lại các thao tác chọn trên.
Đánh dấu và vào giá trị góc < Góc_12 > : góc từ điểm mới nhìn xuống canh 1 2
Đánh dấu và vào giá trị góc < Góc_12 > : góc từ điểm mới nhìn xuống canh 1 3
Ấn < Giao hội > để dựng một trị đo mới theo những điều kiện trên.
Ấn < Đặt lại > để xóa tòa bộ những lựa chọn và giá trị tham số đặt ở trên, làm lại mới.
Ấn < Ra khỏi > để ra khỏi chức năng.
2.5.5. Chia thửa
Chức năng là công cụ tạo các cạnh thửa mới dựa trên 2 cạnh thửa cũ. Những cạnh thửa
mới sẽ thỏa mãn :
- Song song với nhau theo một góc cho trƣớc hoặc song song với với một cạnh thửa đã
có (cạnh định hƣớng ).
- Điểm đầu của các cạnh thửa mới nằm trên một cạnh thửa đã có (cạnh bị chia ). Các
điểm này cách nhau theo nhứng khoảng cách cho trƣớc đƣợc tính trên cạnh bị chia
- Điểm cuối của các cạnh mới nằm trên một cạnh thửa nào đó (cạnh biên )
Menu Chọn Xử lý, tính toán-> Chia thửa
31
Cửa sổ giao diện
Thao tác :
Chọn hƣớng cho các cạnh thửa mới. Ngƣời dùng có thể vào trực tiếp giá trị góc của
cạnh mới so với trục đứng hoặc ấn < Hƣớng > và chọn một cạnh thửa nào đó đã có. Chƣơng
trình sẽ tự tính đƣợc góc từ cạnh hƣớng này.
Chọn cạnh thửa bị chia : ấn < Đƣờng chia > và chọn một cạnh thửa đã có. Cạnh
thửa nào đƣợc chọn sẽ chuyển sang màu tím.
Chọn cạnh thửa biên : ấn < Đƣờng biên > và chọn một cạnh thửa đã có. Cạnh thửa
nào đƣợc chọn sẽ chuyển sang màu xanh.
Chọn hƣớng chia : Các cạnh thửa mới đƣợc tạo theo chiều từ phải sang trái hoặc
ngƣợc lại trên cạnh bị chia.
Chọn kiểu chia: chức năng cung cấp 3 kiểu chia cạnh bị chia nhƣ sau :
Kiểu < Độ dài > : khoảng cách giữa các cạnh thửa mới sẽ luôn là giá trị độ
dài này. ( d1 = d2 = = giá trị độ dài )
Kiểu < Số đoạn > : Cạnh bị chia sẽ chia thành n đoạn bằng nhau. Các cạnh
mới sẽ bắt đầu từ các điểm chia này ( d1=d2=..=dn = Độ dài của cạnh bị chia / n )
Kiểu < Tùy chọn > : Cạnh bị chia sẽ chia theo các độ dài khác nhau do ngƣời
dùng vào theo từng cạnh mới một.
Ấn < Chia thửa > để bắt đầu chia. Trong trƣờng hợp kiểu chia là < Tùy chọn > thì
ngƣời dùng sẽ phải lần lƣợt vào các giá trị độ dài liên tiếp trong cửa sổ giao diện Vào độ dài
Ấn < Tiếp tục > để chia tiếp theo độ dài vừa vào hoặc ấn < Chấm dứt > để thôi
không chia nữa.
Ấn < Đặt lại > để xóa tòa bộ những lựa chọn và giá trị tham số đặt ở trên, làm lại mới.
Ấn < Thoát > để ra khỏi chức năng chia thửa.
2.5.6. Vẽ hình bình hành
Chức năng tạo một hình bình hành dựa trên 3 điểm đã biết.
Menu Chọn Xử lý, tính toán-> Vẽ hình bình hành
Cửa sổ giao diện
32
Thao tác :
Ấn < Điểm 1 > và chọn điểm trị đo thứ nhất trên màn hình. Nếu chọn đƣợc, trên cửa
sổ giao diện bên cạnh và bên dƣới của phím xuất hiện tọa độ và số hiệu của trị đo đƣợc chọn.
Ấn < Điểm 2 > và chọn điểm đo thứ hai trên màn hình.
Ấn < Điểm 3 > và chọn điểm đo thứ hai trên màn hình.
Chọn đƣờng chéo : điểm thứ tƣ đƣợc tạo ra sẽ :
đối xứng với điểm 3 nếu đƣờng chéo là < Cạnh_12 >
đối xứng với điểm 2 nếu đƣờng chéo là < Cạnh_13 >
đối xứng với điểm 1 nếu đƣờng chéo là < Cạnh_23 >
Ấn < Dựng hình > để vẽ một hình bình hành
Ấn< Đặt lại > để xóa tòa bộ những lựa chọn và giá trị tham số đặt ở trên, làm lại mới.
Ấn < Ra khỏi > để ra khỏi chức năng.
2.5.7. Vẽ hình chữ nhật
Chức năng vẽ một hình chữ nhật có thể thay đổi góc quay và độ dài.
Menu Chọn Xử lý, tính toán-> Vẽ hình chữ nhật
Thao tác :
Chọn 1 vị trí là 1 góc hình chữ nhật
Chọn vị trí thứ 2 xác định chiều một cạnh
Chọn vị trí góc đối diện của hình chữ nhật
2.5.8. Vẽ đƣờng từ trị đo
Đây là chức năng cải tiến vẽ đƣờng nét bản đồ từ các trị đo đang hiển thị trên màn hình.
Ngƣời sử dụng không cần sử dụng phím snap của MicroStation mà chức năng này sẽ tự động
bắt vào trị đo gần nhất
2.5.9. Tính lại tọa độ
Chức năng này cho phép tính lại toàn bộ tọa độ vuông góc của giá trị trị đo đang ở trong
bộ nhớ, nó đƣợc sử dụng khi thay đổi tọa độ của trạm máy hoặc điểm khởi đầu
2.6. RA KHỎI TRỊ ĐO
Loại các chức năng về xử lý trị đo ra khỏi bộ nhớ. Đồng thời xoá toàn bộ dữ liệu trị đo
trong bộ nhớ. Nếu cần thiết, nên ghi lại các số liệu đo vào file.
33
Chương 3
CÁC CHỨC NĂNG THAO TÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU BẢN ĐỒ
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính lưu trữ toàn bộ bản đồ địa chính của một phường, xã.
Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính bao gồm 2 loại bản đồ :
Bản đồ gốc. Bản đồ gốc là bản đồ đầy đủ thông tin như một bản đồ địa chính nhưng
không bị giới hạn bởi khung bản đồ. Phạm vi bản đồ gốc có thể là toàn bộ xã hoặc 1 chỉ một
vùng nào đó. Cách chia bản đồ gốc về mặt không gian là phụ thuộc hoàn toàn vào người
thành lập bản đồ. Nói chung cách chia bản đồ gốc thường phụ thuộc vào khối lượng dữ liệu
bản đồ và cách phân vùng khi đo vẽ.
Bản đồ địa chính : là loại bản đồ được qui định như trong qui phạm. Phạm vi và
cách chia mảnh bản đồ địa chính tuân theo sơ đồ bảng chắp đã được duyệt trong luận chứng
khi đo vẽ. Bản đồ địa chính sẽ được lấy từ một hoặc nhiều bản đồ gốc lên.
Chương này giới thiệu các chức năng cơ bản được thực hiện trong cơ sở dữ liệu bản đồ
với phần mềm Famis
3.1. QUẢN LÝ BẢN ĐỒ Đây là nhóm các chức năng cho phép ngƣời dùng quản lý, lựa chọn bản đồ cần đƣa vào
xử lý.
3.1.1 Kết nối với cơ sở dữ liệu
Chức năng liên kết bản đồ hiện thời đang đƣợc mở trong Microstation với cơ sở dữ liệu
của nó. Nếu kết nối thành công, ngƣời dùng mới có thể tiếp tục thực hiện các chức năng về sau.
Menu Chọn Quản lý bản đồ -> Kết nối với cơ sở dữ liệu
3.1.2 Chuyển từ famis 1.0 sang 2.0
Famis 2.0 thay đổi một số thuộc tính gắn với thửa đất nhƣ them số hiệu tạm, diện tích
pháp lý. Vì vậy, để những file bản đồ sử dụng đƣợc với Famis 2.0 cần thiết chỉnh lại nội
dung file *.POL. Chức năng này sẽ tự nhận biết và chuyển tự động các file bản đồ đã có
topology trong Famis 1.0 sang 2.0. Ngƣời dung có thể chuyển file hiện tại đang mở
hoặc toàn bộ file có trong cùng một thƣ mục với bản đồ đang mở. Thông tin gắn với
thửa đất trong Famis 2.0 nhƣ sau:
- Số hiệu thửa đất
- Số hiệu thửa tạm: Số hiệu thửa đất có thể bằng chữ hoặc bằng số
- Diện tích: Diện tích của thửa đất tính trên bản đồ
- Diện tích pháp lý:Diện tích thửa đất đƣợc gõ bằng tay hoặc gán từ nhãn
bản đồ, đây là diện tích đã có những giấy tờ công nhận.
- Diện tích thổ cƣ: Là phần diện tích của đất thổ cƣ nếu thửa đất đa mục đích
sử dụng trong đó có đất ở
BĐĐC1 BĐĐC2
BĐĐC4 BĐĐC3
BĐ gốc1
BĐ gốc2 BĐ gốc3
Bản đồ địa chính
Bản đồ gốc
34
- Loại đất: Mã đất (số) theo Luật đất đai 1993
- MDSD2003: Mục đích sử dụng của thửa đất theo Luật đất đai 2003
- Xứ đồng: xứ đồng, địa danh, địa chỉ của thửa đất
- DTSD: Mã đối tƣợng sử dụng
- Tên CSD: Tên của chủ sử dụng đất
- Địa chỉ: Địa chỉ của chủ sử dụng đất
Menu Chọn Quản lý bản đồ ->FAMIS1.0 sang 2.0
3.1.3 Mở một bản đồ
Chức năng lấy một file bản đồ đã có trên đĩa thành file làm việc hiện tại. Một file làm
việc đúng phải là file DGN nằm trong thƣ mục qui định (thƣ mục BANDO - xem phụ lục mô
tả cách tổ chức lƣu trữ file ) và có cơ sở dữ liệu đi kèm.
Menu Chọn Quản lý bản đồ -> Mở một bản đồ
3.1.4 Tạo mới một bản đồ
Chức năng nhằm tạo ra một file bản đồ mới và cơ sở dữ liệu liên kết với file này. Ngƣời
dùng cần chú ý khi tạo một file mới tránh không đƣợc trùng tên với một file bản đồ khác đã có.
Menu Chọn Quản lý bản đồ -> Tạo mới một bản đồ
3.1.5 Chọn lớp thông tin
Chức năng này cho phép chọn các đối tƣợng sẽ vẽ theo những thuộc tính đã đƣợc định sẵn
Menu chọn Quản lý bản đồ -> Chọn lớp thông tin
3.1.6 Vẽ các đối tƣợng điểm
Chức năng đặt các đối tƣợng kiểu điểm và đƣợc thể hiện dƣới dạng 1 ký hiệu chuẩn cho
trƣớc (theo qui phạm )
Các đối tƣợng dạng điểm ở đây có thể là:
Các loại cầu: cầu gỗ, cầu sắt... Khi tạo chúng sẽ đƣợc tạo ở lớp 31.
Các loại ký hiệu dạng điểm cho bản đồ địa chính: các điểm độ cao, điểm tọa độ...
Khi tạo các ký hiệu này lƣu ở level 26.
35
Thao tác :
Kích vào nút Tỷ lệ và đặt tỷ lệ thích hợp cho bản đồ
Chọn đối tƣợng cần đặt trong danh sách các đối tƣợng bên cạnh
Nhấn vào nút <Đặt Cell> để xác định vị trí đặt đối tƣợng trên màn hình
Nếu đối tƣợng là các ký hiệu dạng điểm thì ta chỉ cần xác định một điểm trên màn
hình. Nếu đối tƣợng là cầu thì ta cần xác định ba điểm trên màn hình nhƣ hình vẽ sau:
1,2.3 là các điểm tuần tự ta phải kích vào màn hình theo đúng đồ hình trên. Chƣơng
trình sẽ vẽ cầu với độ rộng đoạn 1-2 và chiều dài cầu sẽ là đoạn 2-3.
Trong khi làm ta có thể xoá kết quả vừa làm nhờ nút UNDO
Vẽ tường nhà:
Chức năng : vẽ các mũi tên 2, 1 chiều chỉ kiểu đánh dấu vuông góc và ở giữa cạnh
tƣờng nhà.
Thực hiện : chọn chức năng : “ Quản lý bản đồ - Vẽ các đối tƣợng kiểu điểm “
3.1.7 Chọn kiểu chữ
Chức năng cho phép chọn các kiểu chữ đã đƣợc mặc định sẵn theo từng nhóm đối tƣợng
và tỷ lệ bản đồ
Menu chọn Quản lý bản đồ -> Chọn Kiểu chữ
3.2. NHẬP SỐ LIỆU Đây là nhóm các chức năng trao đổi dữ liệu (nhập/ xuất) với các hệ thống khác nhau.
3.2.1 Nhập bản đồ (Import)
Chức năng nhập các dữ liệu bản đồ đƣợc lƣu dƣới các dạng file thông dụng nhất hiện nay.
Các dạng file mà chức năng cho phép nhập vào là :
DXF, DWG của AutoCAD
MIF ( Mapinfo Interchange File ) của MAPINFO.
DEL ( file lƣu biến động từ phần mềm VILIS)
Menu Chọn Nhập số liệu -> Nhập bản đồ ( Import )
36
3.2.2 Xuất bản đồ (Export)
Chức năng xuất bản đồ hiện thời ra các dạng file thông dụng nhất hiện nay để trao đối
với các hệ thống khác.
Các dạng file mà chức năng cho phép xuất ra là :
DXF, DWG của AutoCAD
MIF ( Mapinfo Interchange File ) của MAPINFO.
E00 (Arcinfo Interchange File)
SHAPE file của VILIS
Menu Chọn Nhập số liệu -> Xuất bản đồ ( Import )
3.3. TẠO TOPOLOGY Topology là một mô hình lƣu trữ dữ liệu bản đồ ( không gian) đã đƣợc chuẩn hóa trên
toàn thế giới. Mô hình không chỉ lƣu trữ các thông tin địa lý mô tả về vị trí, kích thƣớc, hình
dạng của từng đối tƣợng bản đồ riêng lẻ mà còn mô tả đƣợc quan hệ về mặt không gian giữa
các đối tƣợng bản đồ nhƣ nối nhau, kề nhau.
Đây là nhóm chức năng quan trọng nhất của phần xây dựng bản đồ. Nó bao gồm các
chức năng thực hiện và đảm bảo thực hiện đúng công việc đóng vùng các thửa từ các cạnh
thửa đã có. Topology là mô hình để đảm bảo việc tự động tính diện tích, là đầu vào cho các
chức năng tạo bản đồ địa chính, tạo hồ sơ thửa, tạo bản đồ chủ đề, vẽ nhãn thửa .v.v. sau này.
3.3.1 Tự động tìm, sửa lỗi (CLEAN)
Đây là chức năng kết hợp với phần mềm MRF CLEAN. Giúp kiểm tra lỗi tự động. Các
lỗi cơ bản bao gồm
Bắt quá ( Overshoot)
Bắt chƣa tới ( Undershoot)
Trùng nhau ( Dupplicate)
Với lỗi bắt quá hoặc bắt chƣa tới, MRF CLEAN sẽ thông báo lỗi bằng những FLAG (là
một trong 3 chữ cái D,X,S), giúp ngƣời dùng phát hiện và sửa lồi bằng các công cụ của
MicroStation. Đối với những điểm hoặc đƣờng trùng nhau, phần mềm sẽ tự động xoá.
Menu, chọn Tạo Topology -> Tự động tìm sửa lỗi (CLEAN)
Chức năng này sẽ đƣợc trình bày chi tiết trong phần bài tập ở cuối chƣơng này.
3.3.2. Sửa lỗi (FLAG)
Sau khi thực hiện sữa lỗi với MRF CLEAN , các lỗi còn lại sẽ đƣợc đánh dấu bởi các
text (flag) và đƣợc lƣu trong một level. MRF FLAG giúp chúng ta định vị nhanh các lỗi này
khi tiến hành sữa lỗi bằng các công cụ của MicroStation
Menu, chọn Tạo Topology -> Sửa lỗi (FLAG)
Chức năng này sẽ đƣợc hƣớng dẫn chi tiết trong phần bài tập thực hành ở cuối chƣơng
3.3.3. Xóa Topology
Chức năng tự động xóa toàn bộ các đối tƣợng mô tả topology của bản đồ :
Ranh giới thửa có gán chỉ số để tạo topology
Tâm thửa
File polygon
Cơ sở dữ liệu đi kèm theo với thửa
Menu Chọn Tạo topology -> Xóa Topology
Đây là chức năng chỉ dùng khi người dùng muốn xóa toàn bộ topology đã có và tạo mới
lại hoàn toàn.
3.3.4. Tạo vùng ( Tạo topology )
Chức năng thực hiện tạo topology cho các đối tƣợng bản đồ đƣợc lựa chọn. Hiện tại
chƣơng trình chỉ tạo topology cho các đối tƣợng dạng vùng nhƣ là thửa đất, sông suối.
37
Các đối tƣợng tham gia tạo topology có thể nằm trên nhiều level khác nhau, trên toàn
file hoặc chỉ một vùng do ngƣời dùng định nghĩa (fence )
Menu : Chọn Tạo topology -> Tạo vùng.
Cửa sổ giao diện
Thao tác :
Chọn các level chứa các đối tƣợng bản đồ tham gia vào tạo vùng, các level cách
nhau bới dấu phẩy.
Chọn level chứa các điểm đặc trƣng (trọng tâm) của các đối tƣợng vùng đƣợc tạo ra.
Chọn màu cho các điểm đặc trƣng này
Ấn <Tạo vùng> để bắt đầu quá trình tạo vùng
Ấn <Ra khỏi> để kết thúc chức năng.
3.4. GÁN THÔNG TIN ĐỊA CHÍNH BAN ĐẦU Nhóm các chức năng này phục vụ quá trình gán thông tin địa chính ban đầu. Hay nói
cách khác, các thông tin hồ sơ địa chính ban đầu : loại đất, tên chủ sử dụng, địa chỉ đƣợc gán
cho các thửa trong quá trình xây dựng và hoàn chỉnh bản đồ địa chính.
Các thông tin hồ sơ địa chính ban đầu của thửa bao gồm :
Số hiệu bản đồ
Số hiệu thửa
Diện tích
Loại đất ( tạm thời )
Tên chủ sử dụng ( tạm thời )
Địa chỉ ( tạm thời )
Các thông tin hồ sơ địa chính ban đầu đƣợc tạo ra nhƣ sau :
Số hiệu bản đồ : từ bảng chắp phân mảnh bản đồ địa chính
Số hiệu thửa : đƣợc đánh tự động bằng chức năng "Tự động đánh số thửa" hoặc do
ngƣời dùng tự đánh trong quá trình qui chủ từ nhãn.
Diện tích : đƣợc tính tự động qua quá trình tạo vùng
Loại đất, tên chủ sử dụng, địa chỉ đƣợc gán cho thửa bằng nhãn qui chủ qua chức
năng Gán thông tin từ nhãn.
Nhãn qui chủ là một đối tƣợng chữ có nhiều dòng ( text node ). Các dòng trong nhãn
qui chủ lần lƣợt mô tả các thông tin của thửa theo thứ tự sau :
Số hiệu thửa
Loại đất
Tên chủ sử dụng
Địa chỉ
Diện tích.
38
3.4.1. Gán thông tin từ nhãn
Chức năng làm nhiệm vụ tự động lấy thông tin từ các nhãn qui chủ gán cho thửa. Nếu
trong thửa có nhiều hơn 1 nhãn có nghĩa là thửa đó có nhiều chủ sử dụng. Thông tin này sau
sẽ đƣợc phản ánh trong cơ sở dữ liệu Hồ sơ địa chính.
Đây là một chức năng tự động, ngƣời dùng chỉ cần chọn chức năng và máy tự động chạy.
Menu Chọn Gán thông tin địa chính ban đầu-> Gán thông tin từ nhãn
Chú ý : chức năng chỉ lấy các nhãn qui chủ ( text node ) trong level 53 để qui chủ
Cửa sổ giao diện
3.4.2. Sửa nhãn thửa
Chức năng sửa chữa các thông tin hồ sơ của thửa qua chọn trên màn hình ( giao diện đồ
hoạ), nghĩa là để thực hiện chức năng này, ngƣời dùng sẽ phải click trực tiếp vào tâm các thửa
đất và tiến hành sửa chữa các thông tin của thửa đó.
Các thông tin có thể sửa ở đây là :
Số hiệu thửa ( không nên sửa )
Loại đất
Tên chủ sử dụng
Địa chỉ
Menu Chọn Gán thông tin địa chính ban đầu-> Sửa nhãn thửa
Cửa sổ giao diện
Thao tác :
Dùng con trỏ chọn thửa cần sửa thông qua chọn vào điểm đặc trƣng của thửa
Sửa các thông tin hiện ra trong của sổ giao diện
Ấn <Chấp nhận > để ghi lại các thông tin vừa sửa
Ấn <Huỷ bổ> huỷ bỏ các thông tin vừa sửa xong và ra khỏi.
3.4.3. Sửa bảng nhãn thửa
Chức năng cung cấp một cách khác để sửa thông tin của thửa. Các thông tin của thửa
đƣợc hiện lên nàm hình dƣới dạng một bảng (Borwse Table). Mỗi một hàng tƣơng ứng với
thông tin của một thửa.
Menu Chọn Sửa nhãn thửa -> Sửa bảng nhãn thửa
39
Cửa sổ giao diện
Các phím chức năng :
< |<< > : Về đầu danh sách
< << > : lên 1 bản ghi
< >> > : xuống 1 bản ghi
< >>| > : Về cuối danh sách
Thao tác :
Chọn thửa cần sửa trên danh sách các thửa
Sửa các thông tin của thửa
Sửa xong, ấn phím < Ghi >
3.5. BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH Nhóm các chức năng thao tác với bản đồ địa chính.Bản đồ địa chính là một đơn vị mảnh
bản đồ đƣợc đánh số theo đơn vị hành chính. Các thửa trong bản đồ địa chính luôn luôn
nguyên thửa. Nếu thửa nào bị cắt tại đƣờng phân mảnh, thửa sẽ đƣợc thể hiện trong mảnh bản
đồ địa chính nào chứa phần diện tích lớn nhất của thửa.
3.5.1. Đánh số thửa tự động
Chức năng đánh số các thửa trong bản đồ theo thứ tự từ trên xuống dƣới, trừ trái qua
phải. Vị trí thửa đƣợc xác đinh qua vị trí điển đặc trƣng thửa. Để tránh việc đánh số thửa theo
so sánh vị trí tuyệt đối ( sẽ dẫn tới tình trạng số hiệu thửa sau khi đánh song rất khó theo dõi
do đôi khi vị trí của hai thửa có số hiệu liên tiếp rất xa nhau), chức năng cho phép định nghĩa
một khoảng ( băng rộng) theo chiều ngang, các thửa nào rơi vào cùng một khoảng (băng) thì
đƣợc đánh số thửa từ phải sang trái mà không quan tâm đến vị trí trên dƣới.
Các thửa tham gia vào đánh số có thể là toàn bộ thửa trên file bản đồ hiện thời hoặc
trong một vùng nào đó do ngƣời dùng định nghĩa (fence ).
Menu : Chọn Bản đồ địa chính -> Đánh số thửa tự động
40
3.5.2. Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa
Đây là chức năng tạo ra các bản hồ sơ của thửa đất theo những mẫu qui định của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trƣờng. Chức năng cho phép tạo ra các loại hồ sơ của thửa đất nhƣ sau :
Hồ sơ kỹ thuật thửa đất
Trích lục của thửa đất
Bản mô tả ranh giới thửa đất
Trích lục Giấy chứng nhận 2009
Các thửa đất đƣợc chọn :
Từng thửa theo con trỏ
Trong 1 vùng do ngƣời dùng định nghĩa
Sau khi tạo xong, hồ sơ thửa đất có thể
Hiển thị dƣới dạng file đồ họa trên màn hình
Ghi lại thành một file đồ họa DGN mới . Tên file do ngƣời dùng tự định nghĩa
In trực tiếp ra máy in, máy vẽ.
Dữ liệu hồ sơ của thửa :
Lấy các thông tin tạm thời trong quá trình qui chủ tạm thời
Lấy các thông tin chuẩn từ cơ sở dữ liệu Hồ sơ Địa chính.
Menu Chọn Bản đồ địa chính-> Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa
Cửa sổ giao diện
Thao tác :
Các lựa chọn :
GCN do tỉnh cấp : Xác định GCN in ra do UBND tỉnh hoặc UBND huyện cấp. Nếu
tỉnh cấp dòng trên của GCN là “UBND tỉnh Hà nam”, do huyện cấp là “UBND Huyện Lý
Nhân, tỉnh Hà Nam”.
Đậm : các đƣờng nét bản đồ đƣợc in đậm hoặc nhạt. Đánh dấu đậm khi in ra máy in
kim, không đánh dấu khi in ra máy in laser.
Vẽ tứ cận : có vẽ nhãn các thửa lân cận hay không.
D/tích : Nhãn của các thửa lân cận có in diện tích hay không.
Vẽ đỉnh thửa : vẽ/không vẽ số thứ tự các đỉnh thửa trong sơ đồ.
41
Mốc : làm rõ các đỉnh thửa bằng một ký hiệu vòng tròn nhỏ.
In tên, địa chỉ : in ra/không in tên chủ sử dụng và địa chỉ của chủ.
Chọn loại hồ sơ
Xác định thửa chọn theo con trỏ hay theo fence
Ấn <Chọn thửa> để chọn thửa tiếp theo
In ra hồ sơ : hồ sơ in ngay ra máy in mà không cần thao tác trong Microstation bằng
cách ấn phím <in ra >
Ấn <Hồ sơ tiếp> để xem tiếp hồ sơ của thửa tiếp theo trong danh sách các thửa đƣợc
chọn ( trong trƣờng hợp tạo hồ sơ cho nhiều thửa cùng một lúc ).
Ấn <Trang tiếp> khi hồ sơ đang đƣợc hiển thị trên màn hình để xem sang trang tiếp
theo của hồ sơ nếu hồ sơ có nhiều hơn 1 trang.
Ấn <Ra khỏi> để kết thúc chức năng.
3.5.3. Tạo bản đồ địa chính
Chức năng tự động tạo một file mới lƣu bản đồ địa chính từ bản đồ nền. Bản đồ địa chính
đƣợc xác định theo 1 khung cho trƣớc. Vị trí khung đƣợc xác định theo phƣơng pháp chia mảnh
và tỷ lệ bản đồ. Các thửa đƣợc chuyển sang bản đồ địa chính theo nguyên tắc diện tích lớn nhất:
thửa đƣợc chuyển sang là những thửa nằm gọn trong khung bản đồ và những thửa có phần diện
tích lớn nhất so với những phần còn lại bị cắt tại cạnh khung. Các đối tƣợng bản đồ còn lại
không phải là thửa nhƣ : sông, đƣờng giao thông .v.v. bị cắt chính xác tại cạnh khung.
Menu Chọn Bản đồ địa chính->Tạo bản đồ địa chính
Cửa sổ giao diện
Bản đồ đƣợc tạo ra sẽ ghi vào file có tên là DC<số hiệu mảnh bản đồ địa chính>. Ví dụ
file có tên là DC9.DGN là file bản đồ địa chính của mảnh 9.
Thao tác :
Đánh số hiệu của mảnh bản đồ địa chính sẽ tạo.
Chọn phƣơng pháp chia mảnh. Qui phạm chia mảnh bản đồ địa chính gồm 2 phƣơng
pháp: phƣơng pháp 1 chia mảnh bản đồ 1/5.000 thành 6 tờ 1/2.000. Phƣơng pháp
chia mảnh 2 chia mảnh bản đồ 1/5.000 thành 4 tờ 1/2.000.
Chọn loại bản đồ đƣợc tạo ra. Trong qui phạm qui đinh có 2 loại bản đồ : bản đồ địa
chính gốc và bản đồ địa chính. Nhƣng khi làm với phƣơng pháp số, bản đồ địa chính
gốc không cần thiết nữa. Tuy nhiên, để phù hợp với hiện tại, chức năng cũng cho
phép tạo ra bản đồ địa chính gốc. Trong bản đồ địa chính gốc, các cạnh thửa đều bị
chặt tại đúng mép khung.
Chọn tỷ lệ bản đồ. Tỷ lệ bản đồ địa chính từ 1/200 đến 1/5.000.
ấn phím <Chọn vị trí mảnh> và chọn 1 vị trí bất kỳ mà ngƣời dùng tin chắc là nằm
trong khung của bản đồ địa chính sẽ tạo. Chức năng sẽ tự xác định đƣợc tọa độ
khung dựa vào nguyên tắc chia mảnh qui định trong qui phạm.
42
Tạo sơ đồ bảng chắp cho toàn bộ tờ bản đồ bằng cách ấn <Tạo bảng chắp> và xác
định góc trên và góc dƣới vùng cần tạo.
3.5.4. Tạo khung bản đồ địa chính
Đây là chức năng tạo ra khung bản đồ địa chính với vị trí và cách thể hiện theo đúng qui
phạm qui định
Menu Chọn Bản đồ địa chính-> Tạo khung bản đồ địa chính
Cửa sổ giao diện
Hộp thoại có các mục lớn:
a.Các tuỳ chọn:
Phƣơng pháp chia mảnh: có hai phƣơng pháp chia mảnh là Phƣơng pháp chia mảnh thứ
nhất và Phƣơng pháp chia mảnh thứ hai (theo qui phạm bản đồ địa chính ban hành năm 1996)
Chọn kiểu khung: có hai kiểu khung là Khung bản đồ địa chính và Khung bản đồ
gốc đo vẽ
Tỷ lệ: có thể chọn trong các tỷ lệ : 200, 500, 1000, 2000, 5000.
Level và Màu ta có thể thay đổi lớp và màu mà khung sẽ đƣợc vẽ
b. Các tiêu đề:
Tên bản đồ : Tên của đơn vị hành chính
Số hiệu mảnh: số hiệu mảnh bản đồ (nếu ta chọn phƣơng pháp chia mảnh là phƣơng
pháp chia mảnh thứ nhất thì mục này sẽ tự động đƣợc tính)
Tên xã: Tên địa phƣơng hay thành phố mà tờ bản đồ nằm trong đó.
c. Toạ độ góc khung:
Khi ta nhấn vào nút <Chọn Bản Đồ> và chọn điểm trên màn hình thì hai toạ độ góc
khung của bản đồ sẽ hiện lên. Đây là các toạ độ đƣợc tính dựa trên các tham số Tỷ lệ, Phƣơng
pháp chia mảnh mà ta đã chọn ở trên và theo qui phạm bản đồ địa chính. Ta có thể tự đổi lại
toạ độ của 2 góc khung trong trƣờng hợp muốn tạo khung không theo chuẩn, hoặc có thể vẽ
Fence và tạo khung theo Fence.
3.6. XỬ LÝ BẢN ĐỒ Nhóm chức năng bao gồm các phép toán thao tác thông dụng nhất trên bản đồ số.
Nắn bản đồ
Tạo bản đồ chủ đề từ trƣờng số liệu
Vẽ nhãn bản đồ từ từ trƣờng số liệu
43
3.6.1. Nắn bản đồ
Chức năng dùng để nắn, chuyển các đối tƣợng bản đồ từ một hệ thống tọa độ khác sang
hệ thống tọa độ của file bản đồ hiện tại thông qua các phép nắn Projective với các cặp điểm
tọa độ khống chế. Hiện tại chức năng chỉ cho phép nắn với 4 điểm, trong phiên bản tiếp theo,
chức năng cho phép nắn với số lƣợng điểm lớn hơn và các phƣơng pháp nắn với bậc cao hơn.
Menu Chọn Xử lý bản đồ-> Nắn bản đồ
Cửa sổ giao diện
Thao tác :
Tham chiếu file cần nắn đƣa vào file bản đồ hiện thời
Đặt các cửa sổ hiển thị ( view ) sau cho các cặp điểm tƣơng ứng có thể nhìn và chọn
dễ dàng.
Lần luợt chọn 4 cặp điểm tƣơng ứng giữa file tham chiếu và file bản đồ hiện tại.
Nếu chỉ chuyển một vùng nào đó trên file tham chiếu, chọn fence và định nghĩa
vùng bằng fence.
Ấn <Nắn> đề bắt đầu nắn và đƣa đối tƣợng bản đồ từ file tham chiếu vào file hiện tại.
Ấn <Ra khỏi> kết thúc chức năng nắn.
3.6.2. Tạo bản đồ chủ đề
Chức năng cung cấp cho ngƣời dùng một công cụ rất mạnh để sinh ra bản đồ chủ đề khác
nhau trên một file bản đồ chính theo các số liệu thuộc tính liên kết với các đối tƣợng bản đồ.
Nguyên tắc tạo bản đồ chủ đề như sau :
Các đối tƣợng bản đồ thƣờng có 2 loại thông tin:
Thông tin không gian lƣu trong file đồ họa
Thông tin thuộc tính. lƣu trong file cơ sở dữ liệu.
Để tạo bản đồ chủ đề, ngƣời ta phân loại một nhóm các đối tƣợng bản đồ dựa theo một
thuộc tính nào đó. các đối tƣợng bản đồ trong cùng một phân loại có cùng một kiểu hiển thị
(màu sắc, ký hiệu, mẫu tô ) trên màn hình đồ họa. Cách phân loại dựa trên thƣợc tính thƣờng
gồm 2 kiểu nhƣ sau :
Trong khoảng (range ): tất cả các đối có thuộc tính nằm trong khoảng giới hạn cận trên
và cận dƣới này đề thuộc 1 phân loại. Đây chính là bài toán phân bậc bản đồ trong bản đồ học.
Theo chỉ số duy nhất (Invidual value) : tất cả các đối tƣợng có cùng 1 giá trị của thuộc
tính đều đƣợc gộp vào một phân loại.
Hiện tại, để đáp ứng nhu cầu làm việc trên bản đồ địa chính, chức năng này chỉ xây
dựng các bản đồ chuyên đề dựa các thửa ( đối tƣợng có kiểu vùng). Chức năng còn có thể
phát triển thêm và làm việc với tất cả các loại đối tƣợng bản đồ khác nhau.
44
Các đối tƣợng bản đồ đƣợc lƣu trong file DGN, còn dữ liệu thuộc tính đƣợc lƣu trong
file dữ liệu dạng DBF. File DBF bắt buộc phải có trƣờng số hiệu PARCEL_ID tƣơng ứng với
số hiệu thửa của các thửa trên bản đồ. Đây chính là trƣờng khóa, móc nối giữa thửa trên bản
đồ và trƣờng của chúng.
Menu Chọn Xử lý bản đồ -> Tạo bản đồ chủ đề từ trƣờng số liệu
Thao tác :
Chọn tên file dữ liệu: ấn <File dữ liệu >. Dữ liệu thuộc tính của đối tƣợng bản đồ có
thể đƣợc lƣu ở nhiều file dữ liệu khác nhau( file mô tả chính, các file môt tả các thuộc tính
quan hệ) . Chức năng sẽ hiển thị tất cả các file dữ liệu hiện có trong thƣ mục làm việc để
ngƣời dùng chọn. Chú ý file dữ liệu bắt buộc phải có trƣờng PARCEL_ID để móc nối giữa dữ
liệu bản đồ và dữ liệu thuộc tính.
Chọn trƣờng số liệu dùng phân loại : ấn < Trƣờng >.Dữ liệu thuộc tính có thể gồm
nhiều loại khác nhau. Mỗi một loại thuộc tính lƣu trong 1 trƣờng số liệu của file dữ liệu. Chức
năng hiển thị danh sách tất cả các trƣờng dữ liệu có trongfile để ngƣời dùng chọn.
Chọn phƣơng pháp tạo bản đồ chủ đề : ấn <Chủ đề>. Chức năng cung cấp hai
phƣơng pháp tạo bản đồ chủ đề :
Theo phƣơng pháp phân khoảng : áp dụng cho các trƣờng số liệu kiểu số.
Cửa sổ giao diện
Theo phƣơng pháp chỉ số duy nhất : áp dụng cho các trƣờng số liệu kiểu số, chữ, logic,
ngày tháng.
Chọn số phân loại : vào số phân khoảng cần tạo trong < Số khoảng >.
Chọn công thức phân bậc: chọn <Công thức> . Trong bản đồ học, dựa vào phân bố
của giá trị số liệu chia thành các công thức phân bậc bản đồ nhƣ sau :
Tuyến tính :
Công thức I = ( Xmax - Xmin ) / N
I khoảng giá trị giữa 2 phân bậc
Xmax : giá trị lớn nhất trong dãy số liệu.
Xmin : giá trị nhỏ nhất trong dãy số liệu.
N : số phân bậc.
Cấp số cộng :
công thức : (Xmax - Xmin )
I =
n*(n+1)/2
hoặc Xmin + I + 2*I + 3*I + .. + n*I = Xmax
45
Cấp số nhân
công thức : Xmax
I =
Xmin
hoặc Xmin + Xmin *I + Xmin *I2 + .. + Xmin *I
n = Xmax
Nghịch đảo :
công thức :
1/ Xmin - 1/ Xmax
I =
N
hoặc Xmin + (1/Xmin-I)-1
+ (1/Xmin-I)-2
+ ... +(1/Xmin-I)-n
= Xmax
Để thuận tiện cho ngƣời dùng, chức năng cung cấp một khả năng phân loại không theo
công thức, ngƣời dùng tự định nghĩa cận trên và cận dƣới các khoảng phân loại.
Sau khi định nghĩa số khoảng và công thức tính, chức năng tự phân loại số liệu và hiển
thị trong bảng phân lớp
Thay đổi cận trên và cận dƣới của khoảng : trong trƣờng hợp ngƣời dùng tự định
nghĩa, ngƣời dùng có thể định nghĩa lại cận trên, dƣới của khoảng đang đƣợc chọn trong bảng
(con trỏ đen).
Đặt các tham số hiển thị : các đối tƣợng bản đồ thuộc cùng một phân loại đƣợc hiển
thị theo cùng một kiểu giống nhau. Các đối tƣợng vùng trong MicroStation đƣợc tô màu hết
sức tinh tế đa dạng ( Area Patterner). Chức năng cũng lấy cách tô màu vùng của MircoStation
để tạo bản đồ chủ đề. Các tham số bao gồm :
Màu tô
Kiểu đƣờng sẽ dùng trong mẫu tô
Độ dầy đƣờng
Tên ký hiệu (cell ) sẽ tham gia tạo mẫu tô ( pattern )
Tỷ lệ của ký hiệu khi đặt vào mẫu tô
Độ rộng về chiều ngang giữa các ký hiệu khi đặt vào mẫu tô
Độ rộng về chiều dọc giữa các ký hiệu khi đặt vào mẫu tô
Góc quay của ký hiệu khi đặt vào mẫu tô
Bản đồ chuyên đề sau khi tạo ra có thể là một file bản đồ hoàn toàn mới hoặc nằm trong
file bản đồ hiện thời ở một level nào đó.
Đánh dấu <Level> nếu muốn bản đồ chủ đề đƣợc lƣu ngay vào file hiện thời và ở
level do ngƣời dùng qui định Hoặc đánh dấu <File mới> và gõ vào tên fiel mới sẽ lƣu trữ bản
đồ chủ đề đƣợc tạo ra.
Toàn bộ các thông tin cần thiết để tạo một bản đồ chủ đề có thể đƣợc lƣu trữ lại và
sau một thời gian này đó có thể lấy ra để dùng lại. Để ghi lại cách tạo bản đồ chủ đề hiện tại
ấn <Ghi tham số> và các thông tin cho tạo bản đồ chủ đề sẽ đƣợc ghi lại vào file có tên ở
mục <File>. Để lấy lại một cách tọa bản đồ chủ đề nào đó đã đƣợc ghi lại trƣớc đó ấn <Lấy
tham số>
Sau khi hoàn thành giai đoạn chuẩn bị, ấn <Tạo bản đồ chủ đề> để thực hiện công
việc này.
Ấn <Ra khỏi> khi không muốn dùng chức năng này nữa
n
46
3.6.3. Vẽ nhãn thửa từ trƣờng số liệu
Một trong những công cụ thƣờng dùng nhất cho sử dụng bản đồ số là vẽ nhãn (Label )
cho các đối tƣợng bản đồ từ dữ liệu thuộc tính của nó. Một đối tƣợng bản đồ có thể có rất
nhiều loại dữ liệu thuộc tính đi kèm theo. Tại một thời điểm, không thể hiển thị tất cả các dữ
liệu liên quan đến ra đƣợc. Vì vậy, chức năng vẽ nhãn thửa sẽ cung cấp cho ngƣời dùng một
công cụ để vẽ ra màn hình mọt số loại dữ liệu thuộc tính do ngƣời dùng tự định nghĩa và theo
một định dạng cho trƣớc.
Do phần mềm đáp ứng cho quản lý và xử lý bản đồ địa chính nên các đối tƣợng bản đồ
có khả năng vẽ nhãn chỉ là các đối tƣợng kiểu vùng đã đƣợc tạo topology.
Menu Chọn Xử lý bản đồ -> Vẽ nhãn thửa
Cửa sổ giao diện
Thao tác :
Chọn tên file dữ liệu : chọn trên danh sách <File dữ liệu>
Chọn trƣờng dữ liệu sẽ đƣợc vẽ ra thành nhãn : chọn trên danh sách <Trƣờng>
Chọn khoảng cách từ điểm đặc trƣng ( tâm vùng) cho đến vị trí đặt nhãn. Nhập
khoảng cách 2 chiều <Dx>, <Dy> vào <K/cách từ tâm> . Đơn vị khoảng cách tính theo mét
của bản đồ hiện thời.
Chọn loại nhãn : thông thƣờng, chức năng tạo nhãn tạo từ trƣờng số liệu bất kỳ. Tuy
nhiên để đáp ứng nhu cầu của bản đồ địa chính, chức năng cung cấp thêm hai loại nhãn đặc
biệt là nhãn thửa và nhãn qui chủ. Nhãn thửa là nhãn lấy số liệu từ các trƣờng : số hiệu thửa,
loại đất và diện tích.
Nhãn sau khi tạo xong có dạng :
Số thửa
Loại đất
Diện tích
Thông thƣờng nhãn thửa đƣợc lƣu dƣới dạng 1 ký hiệu ( cell ) của MicroStation. Để vẽ
nhãn thửa chọn <Nhãn thửa > trong phần <Loại nhãn>
Nhãn qui chủ là nhãn phục vụ qua trình đăng ký sơ bộ. Nhãn thửa là nhãn lấy số liệu từ
các trƣờng : số thửa, loại đất, tên chủ sử dụng và địa chỉ
Thông thƣờng nhãn qui chủ đƣợc lƣu dƣới dạng đối tƣợng chữ có nhiều dòng (text
node) của MicroStation. Để vẽ nhãn qui chủ chọn <Nhãn qui chủ > trong phần <Loại nhãn>
Nếu chỉ vẽ nhãn thông thƣờng, chọn <Tự do> trong phần <Loại nhãn>
Đối với các 2 loại nhãn đặc biệt phục vụ cho bản đồ địa chính nêu trên, nhãn đƣợc
tạo ra có thể chọn là cell hoặc text node. Chọn qua <Kiểu>. Nếu vẽ nhãn thông thƣờng, nhãn
luôn là một đối tƣợng chữ (text)
47
Chọn kiểu chữ cho nhãn : chọn <Kiểu chữ>. Nhãn đƣợc vẽ với 2 kiểu chữ thông
dụng nhất hiện nay là Chữ không chân ( Arial), chữ có chân ( Roman) và kiểu chữ riêng của
phầm mềm Famis
Chọn dáng chữ cho nhãn : Đánh dấu vào <Đậm> nếu muốn hiển thị chữ đậm
Chọn kích thƣớc chữ : Đánh vào <Kích thƣớc chữ> độ rộng của chữ trong nhãn
(tính theo mét).
Chọn màu cho nhãn : chọn <màu>
Để thực hiện công việc tạo nhãn ấn phím <Vẽ nhãn >
Ra khỏi chức năng vẽ nhãn : ấn <Ra khỏi>
3.7. LIÊN KẾT VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Nhóm chức năng trao đổi dữ liệu với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính. Hệ thống cơ sở dữ
liệu thống nhất phục vụ lập bản đồ và hồ sơ địa chính bao gồm 2 cơ sở dữ liệu : cơ sở dữ liệu
bản đồ địa chính và cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính. Cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính lƣu trữ toàn
bộ các thông tin về hồ sơ địa chính ( không kể phần bản đồ địa chính). Do đặc thù dữ liệu
khác nhau , hệ thống quản lý chung gồm 2 hệ thống con : hệ thống phần mềm tích hợp đo vẽ
và bản đồ địa chính ( FAMIS) và hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính ( CADDB).
Hai hệ thống đƣợc phát triển bằng các công cụ khác nhau. FAMIS đƣợc xây dựng bằng ngôn
ngữ C trên nền MicroStation, CADDB viết bằng FOXPRO. Tuy nhiên cả 2 cơ sở dữ liệu đều
là dữ liệu thành phần của 2 đối tƣợng cần quản lý trong địa chính là: thửa đất và chủ sử dụng.
Và hệ thống cũng là một hệ thống thống nhất. Để đảm bảo điều này, hệ thống chung phải có
một cơ chế liên kết chặt chẽ, đồng bộ và theo thời gian thực giữa 2 hệ thống con, giữa 2 cơ sở
dữ liệu thành phần. Cơ chế đã này đã đƣợc thiết lập giữa trên chuyển đổi trực tiếp qua file
dạng DBF.
Các chức năng trong Liên kết với cơ sở dữ liệu Hồ sơ Địa chính dùng để trao đổi dữ
liệu giữa 2 cơ sở dữ liệu thành phần.
Các bản đồ địa chính sau khi xây dựng xong, qua quá trình qui chủ tạm thời, bao giờ
cũng tồn tại 1 cơ sở dữ liệu dƣới dạng file DBF lƣu dữ liệu hồ sơ địa chính tạm thời cho từng
thửa ( hồ sơ thửa tạm thời) . Đó là các thông tin :
Số hiệu bản đồ địa chính
Số hiệu thửa
Diện tích
Loại đất
Tên chủ sử dụng
Địa chỉ
Các thông tin này là thông tin phục vụ cho tạo cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính ban đầu.
Trong quá trình đăng ký, các thông tin này sẽ đƣợc sửa cho đúng đắn lại. Các thông tin này
lƣu trong cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính. Hơn nữa, cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính còn lƣu đầy đủ
các thông tin về hồ sơ địa chính nhƣ : mục đích sử dụng, hạng đất, thời hạn sử dụng , quyền
sử dụng .v.v.
Trong quá trình quản lý đất đai, dữ liệu có thể biến đổi ở cả hai cơ sở dữ liệu. Ví dụ tách
thửa, gộp thửa dẫn đến thay đổi số hiệu thửa, diện tích. Các dữ liệu mới cần cập nhật sang cơ
sở dữ liệu hồ sơ địa chính. Khi chuyển quyền sử dụng dẫn tới thay đổi tên, địa chỉ chủ sử
dụng, các dữ liệu đƣợc thay đổi trong cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính . Nó cần đƣợc cập nhật
sang cơ sở dữ liệu hồ sơ thửa tạm thời.
48
3.7.1. Chuyển dữ liệu sang cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính
Chức năng chuyển dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hồ sơ thửa tạm thời sang cơ sở dữ liệu Hồ sơ
Địa chính.
Menu Chọn Liên kết với CSDL HSĐC-> Chuyển dữ liệu sang CSDL HSĐC
3.7.2. Nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu Hồ sơ Địa chính
Chức năng nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính cập nhật lại sang cơ sở dữ liệu
thửa tạm thời. Các thông tin đƣợc cập nhật đó là :
Loại đất
Tên chủ sử dụng
Địa chỉ
Chức năng cho phép cập nhập vào các thửa trong bản đồ địa chính hiện tại đang mở
Menu Chọn Liên kết với CSDL HSĐC-> Nhận dữ liệu từ CSDL HSĐC
3.8. TIỆN ÍCH
Bao gồm các chức năng cung cấp một số công cụ hữu ích cho ngƣời dung bao gồm
chia thửa, nắn bản đồ, vẽ bản đồ kiểm tra, xoá nhãn… Sau đây chúng tôi chỉ giới thiệu một số
chức năng cơ bản.
3.8.1. Vẽ bản đồ kiểm tra
Chức năng vẽ kích thƣớc cạnh thửa của tờ bản đồ đang mở.
Thao tác:
Chọn các tham số.
L/thửa : lớp (level) chứa cạnh thửa. Thông thƣờng là lớp 22.
Lớp tạo : lớp (level) chứa chữ mô tả kích thƣớc cạnh.
Kiểu chữ : số hiệu font chữ mô tả kích thƣớc cạnh.
Kt/chữ : kích thƣớc chữ mô tả kích thƣớc cạnh, tính theo m.
Kc/dòng : khoảng cách giữa các dòng chữ, tính theo m.
Số thập phân : số chữ số thập phân của kích thƣớc cạnh : 0,1,2,3 .v.v.
Màu : màu của chữ mô tả.
Ấn phím <Chấp nhận> để tạo kích thƣớc cạnh.
49
Ấn phím <Ra khỏi> để ra khỏi chức năng này.
3.8.2. Gán nhãn thửa từ bản đồ địa chính
Chức năng: Trong khi hoàn chỉnh về mặt bản đồ, chúng ta có hai loại bản đồ cần quản
lý : bản đồ địa chính và bản đồ địa chính gốc. Bản đồ địa chính chứa gọn theo thửa, còn bản
đồ địa chính gốc chặt thửa theo khung. Đánh số thửa và tính diện tích đƣợc thực hiện trên bản
đồ địa chính. Sau đó nhãn của thửa ( loại đất Sh thửa / diện tích ) sẽ đƣợc vẽ trong bản đồ địa
chính. Đối với bản đồ địa chính gốc, chúng ta không thể đánh số và tính diện tích đƣợc vì
không gọn thửa. Chức năng này làm nhiệm vụ chuyển những nhãn thửa đã đƣợc vẽ trong bản
đồ địa chính sang thành nhãn của bản đồ địa chính gốc.
Thực hiện : mở file bản đồ địa chính gốc
Chọn “Tiện ích -> Gán nhãn thửa từ BĐĐC“
Chọn file bản đồ địa chính tƣơng ứng với bản đồ này.
3.8.3. Tính qui hoạch
Sau khi tuyến qui hoạch đƣợc vạch ( là đối tƣơng SHAPE ở level 5), chƣơng trình liệt
kê những thửa nào dính vào vùng qui hoạch và thông báo phần diện tích bị mất là bao nhiêu.
Menu Chọn Tiện ích-> Tính d/tích quy hoạch
50
BÀI TẬP THỰC HÀNH PHẦN B
Bài số 1
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHẦN MỀM FAMIS
Bài thực tập này cung cấp cho người đọc các thao tác cơ bản để thành lập bản đồ địa
chính từ số liệu đo đạc ngoài thực địa được ghi trong sổ đo chi tiết bằng phần mềm FAMIS.
1/ Nhập số liệu trị đo từ sổ đo chi tiết vào máy tính.
Số liệu đo và sơ đồ nối cho bài tập này đƣợc thể hiện ở phụ lục số 1 và phụ lục số 2
Số liệu đo đƣợc nhập vào máy tính thông qua một phần mềm soạn thảo văn bản (NC,
Notepad...) và ghi lại thành file có phần mở rộng là *.ASC
Nội dung File số liệu trị đo đƣợc nhập vào máy tính nhƣ sau:
1.1. Nhập tọa độ các trạm máy và điểm định hướng (Tọa độ của các điểm của lưới đo vẽ)
TR <số hiệu trạm 1> <x> <y> {độ cao trạm} {độ cao máy}
TR <số hiệu trạm 2> <x> <y> {độ cao trạm} {độ cao máy}
...............................
TR <số hiệu trạm n> <x> <y> {độ cao trạm} {độ cao máy}
(Trong đó TR là quy ƣớc khai báo tọa độ các điểm của lƣới đo vẽ; i là tên trạm máy; i=1
đến n, n là số điểm của lƣới đo vẽ; Xi,Yi là tọa độ tƣơng ứng)
1.2. Khai báo điểm đặt máy và điểm định hướng
TR i
DKD J
(Trong đó TR i là số hiệu trạm máy đặt tại điểm i; DKD J là số hiệu trạm định hƣớng
đặt tại điểm J).
1.3. Khai báo các điểm đo chi tiết
Giá trị đo đạc đƣợc nhập vào theo thứ tự sau đây:
<Sh điểm đo 1> <góc> <cạnh> {góc thiên đỉnh} { độ cao gƣơng}
.........................
<Sh điểm đo n> <góc> <cạnh> {góc thiên đỉnh} { độ cao gƣơng}
Trong đó, góc đo đƣợc nhập liên tục và quy định: 2 số cuối cùng là giây, 2 số tiếp theo
là phút, các số đầu còn lại là độ.
VD: 35 độ, 15 phút, 20 giây ta nhập là: 351520
120 độ, 15 phút, 7 giây ta nhập là: 1201507
315 độ, 7 phút, 8 giây ta nhập là 3150708
Sau khi nhập xong cho trạm máy i, tiếp tục lặp lại bƣớc 1.2, 1.3 cho đến khi hết tất cả
các trạm máy.
Để thực hiện nhập số liệu đo đạc vào máy tính theo nội dung trên bằng phần mềm
Notepad, ta làm nhƣ sau:
Từ màn hình của Windows XP, chọn Start/All Programs/ Accesseories/ Notepad,
xuất hiện cửa sổ màn hình Untitled-Notepad. Tiến hành nhập số liệu đo đạc nhƣ hƣớng dẫn ở
trên. Nhập xong chọn Chọn File/Save As, xuất hiện hộp thoại Save as, chọn thƣ mục lƣu số
liệu của sinh viên (Ví dụ: D\QL53A\ nguyen van nam) gõ tên file lƣu trữ số liệu trị đo với
phần mở rộng là ASC vào ô File name. Ví dụ: trido1.ASC. Tại mục Save as type của hộp
thoại này chọn All files Kết quả cuối cùng ta thu đƣợc file dữ liệu trị đo.
2/ Tạo file DGN mới
Khởi động phần mềm MicroStation, tiến hành tạo file mới (chọn Seed file là file
C:WIN32APP\ustation\wsmod\default\seed\seed-bd.dgn)
3/ Khởi động phần mềm Famis
Từ cửa sổ lệnh của MicroStation gõ dòng lệnh:
51
MDL LOAD C:\FAMIS\FAMIS , xuất hiện menu của phần mềm Famis
Nhập tên xã, huyện, tỉnh, chọn “Chấp nhận”
4/ Làm việc với Modul “Cơ sở dữ liệu trị đo”
4.1. Chọn Nạp phần xử lý trị đo
4.2. Chọn Nhập số liệu/Import
Xuất hiện màn hình nhập số liệu từ số liệu đo gốc.
- Tìm đến thƣ mục lƣu số liệu trị đo
D:\THUCTAP_VBD
- ở List file of types chọn kiểu Sổ đo chi tiết
[*.ASC]
- Chọn file TRIDO.ASC, chọn OK.
- Trên màn hình xuất hiện các điểm đo chi tiết. ấn Ctrl+B, xuất hiện hộp thoại
View Attributes, bỏ đánh dấu trong ô Grid để bỏ hệ thống các điểm lƣới của
MicroStation trên màn hình.
4.3. Hiển thị mã điểm đo
Chọn Hiển thị/Tạo mô tả trị đo. Xuất hiện hộp thoại Tạo nhãn trị đo.
Nhập kích thƣớc nhãn (tỷ lệ 1/500, kích
thƣớc bằng 1). Nhập khoảng cách từ nhãn
đến vị trí điểm đo Dx, Dy. Chọn Chấp nhận.
Trên màn hình xuất hiện mã điểm đo.
4.4. Nối điểm theo sơ đồ
- Dùng lệnh vẽ đoạn thẳng Place
Line nối các điểm đo theo sơ đồ nối. Trong
quá trình nối, phải sử dụng chế độ bắt điểm
(Snap), bắt chính xác vào các điểm đo.
- Hoặc chọn Xử lý, tính toán/Nối điểm theo số hiệu. Trên màn hình xuất hiện hộp
thoại Nối điểm đo. Nhập Ds điểm nối.
Nguyên tắc nối : Nối theo thứ tự
các điểm đƣợc liệt kê từ trái sang phải.
Các số hiệu điểm cách nhau bằng dấu
phẩy. Nếu điểm nối liên tục theo thứ
tăng dần thì đƣợc liệt kê số hiệu điểm đầu và điểm cuối cách nhau bằng dấu “-” (dấu gạch
ngang) . Sau khi liệt kê xong, ấn phím <Nối> để chƣơng trình tự động nối.
Danh sách điểm nối có thể đƣợc soạn trƣớc và lƣu trong một file dạng text (Sử dụng
phần mềm NC hoặc Notepad để soạn file này). Chọn file này bằng cách ấn phím <File>. Sau
khi chọn xong, ấn phím <Nối> để chƣơng trình tự động nối.
Ấn phím <Ra khỏi> để ra khỏi chức năng này.
- Hoặc chọn Cơ sở dữ liệu trị đo/ Xử lý, tính toán/ Vẽ đƣờng từ trị đo
Cuối cùng ta thu đƣợc bản đồ đƣờng nét các thửa đất.
Yêu cầu: Có thể có nhiều cách nối điểm khác nhau , tuy nhiên chúng tôi yêu cầu sinh
viên phải thực hành nối điểm thành thạo bằng tay với công cụ Place line.
52
Bài số 2
BIÊN TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Bài này sẽ hướng dẫn người đọc sử dụng kết quả của bài thực hành số 1 để biên tập
một tờ bản đồ địa chính hoàn chỉnh, bao gồm sửa lỗi cho bản đồ, tạo topology, đánh số thửa,
gán thông tin cho thửa đất, vẽ nhãn thửa, tạo khung bản đồ, tạo các hồ sơ kỹ thuật thửa đất.
Làm việc với Modul “ cơ sở dữ liệu bản đồ ”:
1/ Chọn Quản lý bản đồ/Kết nối với cơ sở dữ liệu
2/ Sửa lỗi cho bản đồ
2.1. Sửa lỗi tự động.
Chức năng tự động sửa lỗi thông dụng trong bản đồ số nhƣ là: Bắt quá (Overshoot), bắt
chƣa tới ( Undershoot), trùng nhau (Dupplicate).
Chọn Tạo topology/Tự động tìm, sửa lỗi [Clean], xuất hiện màn hình MRFClean.
- Chọn Parameter xuất hiện màn hình
MRFClean Parameters, chọn Tolerances
Nhập hệ số cho lớp bản đồ cần sửa lỗi (0.1
mm x M, M là mẫu số tỷ lệ bản đồ)
- Chọn MRFClean, tại vị trí có lỗi xuất hiện
cờ (Flag) ngầm định là chữ D.
2.2. Sửa lỗi bằng tay: Sửa lỗi các vị trí bị đánh dấu
bằng cờ (Flag)
Chọn Tạo topology/Sữa lỗi [Flag], xuất hiện màn
hình MRF Flag Editor.
- Bấm chuột vào NEXT tìm đến vị trí lỗi đầu
tiên.
- Dùng các chức năng sửa lỗi của MicroStation để sửa lỗi.
- Bấm chuột vào NEXT tiếp tục sửa lỗi, khi nào chữ NEXT bị mờ đi nghĩa là đã sửa
hết lỗi.
Sau khi bản đồ đã sửa hết lỗi, chọn Cơ sở dữ liệu trị đo/Ra khỏi trị đo trên màn hình
có dòng nhắc File đã bị thay đổi, có ghi lại không, chọn Cancel.
3/ Thiết lập mô hình Vector Topology cho thửa đất
- Chọn Tạo topology/Tạo vùng. Xuất hiện hộp thoại Tạo
vùng, trong đó:
Level tạo: Là lớp bản đồ cần tạo vùng (lớp bản đồ chứa
đƣờng ranh giới thửa đất)
Loại đất: Nhập loại đất nhiều nhất của khu vực lập bản
đồ. (Ví dụ: 06, 53 theo mã đất cũ hoặc nhập mã đất mới theo
luật đất đai 2003 vào ô MDSD2003 là LUC, ONT)
Chọn Tạo vùng. Tạo vùng thành công tại mỗi thửa đất sẽ
xuất hiện một tâm thửa. Trên màn hình xuất hiện thông báo, làm
theo thông báo hƣớng dẫn. Nếu có một số thửa đất không xuất
hiện tâm thửa thì lặp lại từ bƣớc 2.
4/ Đánh số thửa cho tờ bản đồ.
- Chọn Bản đồ địa chính/đánh số thửa tự động.
Famis đánh số thửa từ trái sang phải, từ trên xuống dƣới
theo từng dải có độ rộng ngầm định là 20m.
Chọn Đánh số thửa, trên cửa sổ lệnh xuất hiện thông
báo “Đánh số thửa tự động kết thúc”.
5/ Nhập các thông tin cho thửa đất
53
- Chọn Gán thông tin địa chính ban đầu/sửa bảng nhãn thửa: Nhập các thông tin
cho thửa đất (Diện tích pháp lý, xứ đồng, chủ sử dụng, địa chỉ)
- Hoặc chọn Gán thông tin địa chính ban đầu/Sửa nhãn thửa, sau đó bấm chuột 2 lần
vào tâm từng thửa đất để nhập thông tin cho thửa đất đó.
6/ Vẽ nhãn cho tờ bản đồ
Chọn Xử lý bản đồ/Vẽ nhãn thửa.
Xuất hiện cửa sổ Bản đồ chuyên
đề(TMAP-2002). Có các chọn lựa sau:
- Trƣờng: Chọn Số thửa.
- Tỷ lệ bản đồ.
- Kích thƣớc chữ
(2mm x M, sau đó quy đổi ra mét,
với M là mẫu số tỷ lệ bản đồ)
- khoảng cách từ tâm thửa
- Kiểu: Cell
- Kiểu chữ: Famis
- Sh thửa là: Số thửa chính quy
- Dt thửa là: Diện tích chính quy
- Giới hạn diện tích của thửa đất nhỏ: Nhập giới hạn diện tích của thửa đất nhỏ
Đánh dấu vào ô Mdsd2003 để vẽ nhãn theo luật đất đai 2003
ấn phím Vẽ nhãn, trên màn hình xuất hiện nhãn bản
đồ, vẽ nhãn xong chọn Ra khỏi
7/ Tạo khung bản đồ địa chính.
Chọn Bản đồ địa chính/Tạo khung bản đồ.
- Chọn loại khung bản đồ
- Tỷ lệ bản đồ
- Mảnh bản đồ số (1, 2, 3...)
- Tên địa danh
- Tên xã, huyện, tỉnh
- Nhập toạ độ góc khung, nếu vẽ khung theo Fence
chọn Fence
Bấm vẽ khung. Trên màn hình xuất hiện khung bản
đồ.
8/ Tạo các hồ sơ thửa đất
Chọn Bản đồ địa chính/Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa.
- Chọn Loại hồ sơ cần tạo.
- Bấm chuột vào Chọn thửa.
- Bấm chuột 2 lần vào tâm thửa đất
Xuất hiện hồ sơ thửa đất cần tạo. Có thể in ra máy in
hoặc ghi thành File khác.
- Tiếp tục thực hiện cho các thửa đất khác và loại hồ
sơ khác.
54
PHẦN C
SỐ HÓA VÀ BIÊN TẬP BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ
Chương1
THIẾT KẾ DỮ LIỆU BẢN ĐỒ
Số hoá bản đồ là một quá trình có hệ thống, áp dụng nhiều công cụ, nhiều chức năng
của nhiều phần mềm và tuân theo những quy định chặt chẽ. Chương này giới thiệu công đoạn
thiết kế các dữ liệu bản đồ, bao gồm tạo design file, tạo bảng phân lớp đối tượng, tạo các ký
hiệu, tạo font chữ, tạo bảng màu và quét bản đồ.
1.1. SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT
Sơ đồ dƣới đây tóm tắt các công đoạn trong quá trình số hoá một tờ bản đồ bằng phần
mềm MicroStation và hệ thống phần mềm Mapping Office.
1.2. TẠO DESIGN FILE
Việc tạo một design file với MicroStation khá đơn giản, đã đƣợc trình bày ở chƣơng 2
1.Kiển tra và sửa lỗi về phân lớp đối
tƣợng
Mục đích thành lập
Thiết kế chung
Nắn bản đồ
Vectơ hoá
Hoàn thiện dữ liệu
Biên tập và trình bày
bản đồ
Lƣu trữ dữ liệu và in
bản đồ
1. Tạo design file
2. Tạo bảng phân lớp đối tƣợng
3. Tạo ký hiệu, font chữ, bảng màu
4. Quét bản đồ
1. Tạo lƣới Km
2. Nắn bản đồ
1. Vẽ các đối tƣợng dạng đƣờng
2. Vẽ đƣờng bao vùng
3. Vẽ đối tƣợng dạng điểm
4. Vẽ các đối tƣợng dạng chữ
2. Sửa lỗi và làm đẹp các đối tƣợng
dạng đƣờng, đƣờng bao của vùng.
3.Sửa lỗi đối với dữ liệu dạng điểm
4. Sửa lỗi chữ viết
1. Tạo vùng, tô màu, trải kí hiệu
2. Biên tập ký hiệu dạng đƣờng
1. Tổ chức thƣ mục chứa file
2. In ấn bản đồ
55
của phần A. Dƣới đây chúng tôi giới thiệu thêm các kiến thức cần thiết để tạo một design file
phù hợp với việc số hoá một tờ bản đồ ở Việt Nam
1.2.1. Khái niệm seed file trong việc tạo các bản đồ
Seed file thực chất là một Design file trắng (không chứa dữ liệu) nhƣng nó chứa đầy đủ
các thông số quy định chế độ làm việc với MicroStation. Đặc biệt với các file bản đồ, để đảm
bảo tính thống nhất về cơ sở toán học giữa các file dữ liệu, phải tạo các file chứa các tham số
về hệ toạ độ, phép chiếu, đơn vị đo.... Sau đó các file bản đồ có cùng cơ sở toán học sẽ đƣợc
tạo dựa trên nền seed file này. Mỗi một cơ sở toán học của bản đồ sẽ có một seed file riêng.
Trong hệ thống MGE của Intergraph, modul MGE Nucleus cho phép định nghĩa file
chuẩn này, ví dụ: Seed file định nghĩa cho các bản đồ Gauss kruger nằm ở múi 48 có các
thông số sau:
Hệ toạ độ chính (Primary Coordinate system):
- System: Transfer Mecator
+ Long of origin: 105:00:00
+ Latitute of origin: 0:00:00
- Geodetic datum: User Define
- Ellipsoid: Krasovski.
Hệ đơn vị đo (Working Unit).
- Đơn vị đo chính (Master Unit): m
- Đơn vị đo phụ (Sub Unit): cm
- Độ phân giải (Resolution): 1000
Lƣu ý là Seed file này chỉ sử dụng cho các bản đồ Gauss nằm trên múi 49, thông số
kinh tuyến gốc (Longtitude of orgin) phải đổi thành 111:00:00.
Đối với bản đồ Hiện trạng sử dụng đất và Bản đồ quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam,
Seed file đã đƣợc định nghĩa và cung cấp sẵn, đó là file vn2d.dgn, ngoài ra các seed file có
thể đƣợc định nghĩa chi tiết theo từng kinh tuyến trục để phù hợp với từng tỉnh, thành phố, ví
dụ file vn2d-105.dgn phù hợp với Hà Nội, Ninh Bình, Cần Thơ…
Đƣờng dẫn chứa Seed file mặc định là C:WIN32APP\ustation\wsmod\default\seed\
1.2.2. Tạo Desing file.
Các file bản đồ dgn đƣợc tạo trong MicroStation dựa trên Seed file. Tên file thƣờng
đƣợc đặt theo danh pháp của tờ bản đồ. Chi tiết về cách tạo một design file xem ở mục 2.1.1,
chƣơng 2 của phần A.
1.3. PHÂN LỚP ĐỐI TƢỢNG
1.3.1. Thiết kế bảng phân lớp
Để đảm bảo quá trình số hoá các đối tƣợng địa lý từ các bản đồ giấy và quá trình xử lý
dữ liệu sau khi số hoá một cách dễ dàng, dựa vào các khả năng cho phép nhận dạng và chọn
lựa đối tƣợng của phần mềm MicroStation, tất cả các đối tƣợng địa lý thể hiện trên một mảnh
bản đồ sẽ đƣợc gộp nhóm thành từng nhóm đối tƣợng và số hoá, lƣu trữ trên một file hoặc
nhiều file DGN khác nhau.
Nguyên tắc chung khi phân lớp đối tƣợng là các đối tƣợng có cùng tính chất chuyên đề
có thể đƣợc gộp thành một nhóm. Trong một nhóm các đối tƣợng có cùng một kiểu dữ liệu
thể hiện có thể xếp trên cùng một lớp dữ liệu. Vì thế trong bảng phân lớp đối tƣợng, mỗi một
đối tƣợng bản đồ phải đƣợc định nghĩa bởi: tên nhóm đối tƣợng, tên đối tƣợng, mã đối tƣợng
(duy nhất), kiểu dữ liệu, số lớp (1-63 trong 1 file dgn), màu sắc (0-255), kiểu đƣờng, lực nét,
kiểu chữ, kích thƣớc chữ, tên ký hiệu. (đây cũng là danh sách các cột trong bảng đối tƣợng).
Trƣớc khi tạo file bảng đối tƣợng, ngƣời dùng phải liệt kê đầy đủ các đối tƣợng cần thể
hiện và xác định đầy đủ các thông số cho đối tƣợng theo bảng trên.
56
1.3.2. Tạo file bảng đối tƣợng (feature table)
Phần mềm MSFC giúp các bạn quản lý đối tƣợng bản đồ cần số hoá thông qua file
Feature table (.tbl). Trong file này các bạn sẽ quản lý các nhóm đối tƣợng theo các Category.
Tên của Category là tên của nhóm đối tƣợng. Các đối tƣợng cùng nhóm đƣợc định nghĩa cụ
thể bằng: mã đối tƣợng (Feature code), tên đối tƣợng (feature name), số lớp (Level), màu sắc
(color), kiểu đƣờng (linestyle), lực nét (Weight).
Ví dụ: Ta sẽ tạo file địa chính.tbl chữa các đối tƣợng sẽ thể hiện trên bản đồ địa chính,
đƣợc phân nhóm và thiết kế nhƣ sau:
Nhóm nền địa hình chứa các đối tƣợng sau:
Mã Tên đối tượng Level color Linestyle Weight
1.1 Các điểm khống chế 10 0 0 1
1.2 Địa giới Tỉnh 11 0 4 2
1.3 Địa giới Huyện 12 4 6 1
1.4 Địa giới Xã 13 3 4 1
1.5 Ranh giới nƣớc 14 7 0 1
1.6 Ghi chú thuỷ hệ 15 2 0 0
1.7 Ghi chú địa danh 16 0 0 0
1. Nhóm Địa chính chứa các đối tƣợng sau:
Mã Tên đối tượng Level color Linestyle Weight
2.1 Ranh giới thửa đất 20 0 0 2
2.2 Ranh giới các CT xây dựng 21 3 2 1
2.3 Số hiệu thửa 22 4 0 0
2.4 Diện tích thửa đất 23 6 0 0
2.5 Ghi chú sử dụng đất 24 10 0 0
Cách tạo file (.tbl) mới.
1. Khởi động Feature Table Editor bằng cách:
Bấm vào Start chọn Program chọn I-Geovec chọn Feature Table Editor xuất
hiện hộp hội thoại Creat/Edit Feature Table.
2. Bấm vào phím Creat xuất hiện hộp hội thoại Create Feature Table.
57
3. Chọn thƣ mục cần lƣu file bằng cách nhấp đôi vào các hộp thƣ mục bên phải.
4. Đánh tên file vào hộp Text Files.
5. Bấm phím xuất hiện hộp hội thoại Feature Table Editor Command Window.
Cách tạo Category (nhóm đối tƣợng)
Từ hộp hội thoại Feature Table Editor Command
Window chọn Edit chọn Creat/Edit Category xuất
hiện hộp hội thoại Creat/Edit Category
1. Bấm vào nút ADD.
2. Đánh tên nhóm đối tƣợng vào hộp text Active
Category bấm Tab trên bàn phím.
3. Làm lại bƣớc 2-3 nếu muốn nhập thêm Category.
4. (Nếu) muốn sửa lại tên Category bấm nút EDIT
chọn tên Ctegory cần sửa.
5. (Nếu) muốn xoá tên Category bấm nút DELETE
chọn tên Ctegory cần xoá.
6. Bấm OK sau khi tạo xong.
Cách tạo và định nghĩa Feature (đối tƣợng)
1. Từ hộp hội thoại Feature Table Editor command Window chọn Edit chọn
Creat/Edit Feature xuất hiện hộp hội thoại List Feature.
2. Chọn nhóm đối tƣợng chứa đối tƣợng cần định nghĩa bằng cách bấm con trỏ vào
nhóm đối tƣợng bên hộp Creat/Edit Category xuất hiện tên nhóm đối tƣợng vừa chọn trên
hộp Active Category.
3. Đánh mã đối tƣợng vào hộp Active Feature Code.
4. Đánh tên đối tƣợng vào hộp Active Feature Name.
5. Bấm phím Apply xuất hiện hộp hội thoại Edit Feature Characteristics.
58
1. Bấm vào Linear xuất hiện hộp hội thoại Edit Linear Characteristics.
2. Đánh số kiểu đƣờng vào hộp text Style.
3. Đánh số lực nét vào hộp text weight.
4. Đánh số level vào hộp text Level.
5. Đánh số màu vào hộp text Color.
6. Bấm phím OK để đóng hộp hội thoại Edit Linear Characteristics.
7. Bấm phím OK để đóng hộp hội thoại List Feature.
Cách ghi file.
Từ hộp hội thoại Feature Table Editor Command Window chọn File chọn Save.
Cách thoát khỏi Feature Table Editor.
Từ hộp hội thoại Feature Table Editor Command Window chọn File chọn exit
xuất hiện hộp thông báo hỏi lại ngƣời sử dụng có muốn ghi lại file trƣớc khi thoát không?,
nếu muốn bấm OK, nếu không muốn bấm Cancel.
1.4. TẠO KÝ HIỆU
Theo cách phân loại dữ liệu không gian, các kí hiệu trên bản đồ bao gồm 4 loại:
- Kí hiệu dạng điểm.
- Kí hiệu dạng đƣờng.
- Kí hiệu dạng pattern (các kí hiệu đƣợc trải đều trên diện tích một vùng nào đó).
- Kí hiệu dạng chữ chú thích.
Các kí hiệu dạng điểm và pattern đƣợc thiết kế thành các cell. Các cell này đƣợc sử
dụng một cách thƣờng xuyên, lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá trình số hoá cũng nhƣ biên tập
bản đồ. Mỗi cell đƣợc định nghĩa bởi một thƣ viện chữa cell và tên cell.
Ví dụ: Các cell kí hiệu dùng cho bản đồ địa hình 1:50.000 đƣợc lƣu chữ trong thƣ viện
cell Dh-50.cell. Trong thƣ viện này kí hiệu nhà độc lập phi tỷ lệ có tên là C.NHA.
Các kí dạng đƣờng đƣợc thiết kế dƣới dạng là các kiểu đƣờng custom. Các kiểu đƣờng
dùng để biểu thị các đối tƣợng dạng đƣờng của bản đồ đƣợc chứa trong thƣ viện kiểu đƣờng
(Line style Library) hay còn gọi là file resource bắt buộc phải đƣợc lƣu trong thƣ mục
C:\win32app\Ustation\wsmod\default\symbol\*.rsc
1.4.1. Thiết kế ký hiệu dạng điểm và pattern
Các ký hiệu dạng điểm và pattern đƣợc tạo thành các cell và chứa trong các thƣ mục
cell riêng cho từng loại và từng tỷ lệ bản đồ khác nhau. Kích thƣớc các cell khi thiết kế tính
theo đơn vị đo chính MU (master unit) và sẽ bằng kích thƣớc các ký hiệu khi in ra giấy nhân
với mẫu số của tỷ lệ bản đồ.Trong quá trình thiết kế ký hiệu ngƣời sử dụng phải biết sử dụng
một cách kết hợp và hài hoà các công cụ, các chức năng giúp vẽ chính xác đối tƣợng của
MicroStation.
Cell type: Có hai kiểu cell chính Graphic và point. Các thuộc tính đồ hoạ của một cell
dạng graphic đƣợc đặt khi vẽ ký hiệu, trong khi các giá trị thuộc tính của một cell dạng point
59
sẽ đƣợc đặt tại thời điểm vẽ cell. Trƣớc khi thiết kế một cell ngƣời sử dụng phải tạo hoặc mở
thƣ viện sẽ chứa cell đó, vẽ ký hiệu tạo ký hiệu đó thành cell.
Cách tạo mới một thư viện chứa cell (cell library).
1. Từ thanh menu của MicroStation chọn Element chọn Cells xuất hiện hộp hội
thoại Cell Library.
2. Từ thanh menu của Cell Library chọn File chọn New xuất hiện hộp hội thoại
Create Cell Library.
3. Chọn seed file cho cell Library bằng cách bấm vào phím Select (xem phần chọn seed
file ở chƣơng 2, phần A).
4. Chọn thƣ mục chứa file.
5. Đánh tên thƣ viện cell với phần mở rộng là (.cel) trong hộp text files.
6. Bấm phím OK.
Cách tạo mới một cell
1. Mở hoặc tạo mới cell library chứa cell
2. Vẽ ký hiệu.
3. Bao fence quanh ký hiệu vừa vẽ.
4. Chọn công cụ Define Cell origin.
5. Bấm phím Data vào điểm đặt ký hiệu.
6. Trong hộp cell Library bấm phím Create Xuất hiện hộp hội thoại Create New Cell
7. Đánh tên cell vào hộp Text Name (nhỏ hơn 6 ký tự)
8. Đánh phần giải thích tên cell vào hộp text Description (< 27 kí tự).
9. Chọn kiểu cell.
10. Bấm phím Create.
Cách xoá một cell khỏi thư viện chứa cell.
1. Chọn cell.
2. Bấm phím Delete xuất hiện hộp hội thoại Edit Cell information
3. Đánh tên cell mới và phần mở rộng vào hộp text Name và Description.
4. Bấm phím Modify
60
1.4.2. Thiết kế ký hiệu dạng đƣờng
Các ký hiệu dạng đƣờng đƣợc thiết kế dƣới dạng là các kiểu đƣờng custom. Các kiểu
đƣờng dùng để biểu thị các đối tƣợng dạng đƣờng của bản đồ đƣợc chứa trong thƣ viện kiểu
đƣờng (line style library) hay còn gọi là file resource. Vd: DH-50.rsc.
Để sử dụng đƣợc các kiểu đƣờng này, các file resource bắt buộc phải đƣợc lƣu trong thƣ
mục: C:\\win32app\ustation\wsmod\defaut\symbol\*.rsc.
Trong file resource mỗi một ký hiệu dạng đƣờng đƣợc định nghĩa bao gồm tên ký hiệu,
tên này đƣợc gắn một kiểu định nghĩa đƣờng. Có 3 kiểu định nghĩa đƣờng:
- Kiểu Stroke pattern: đƣờng đƣợc định nghĩa dƣới dạng là một nét đứt và một nét liền
có chiều dài đƣợc xác định một cách chính xác (đơn vị tính theo đơn vị chính_MU), lực nét
của các nét liền cũng đƣợc xác định một cách chính xác, màu sắc của đƣờng sẽ đƣợc định
nghĩa tuỳ theo ngƣời sử dụng sau này.
- Kiểu point symbol: Một chuỗi các ký hiệu nhỏ gọi là các point symbol (đƣợc tạo
giống nhƣ tạo cell) đặt dọc theo chiều dài của đối tƣợng, khoảng cách giữa các ký hiệu đƣợc
xác định chính xác (theo đơn vị đo chính) dựa trên chiều dài của các nét liền của một đƣờng
dạng Stroke pattern.
- Kiểu compound: Kiểu đƣờng này đƣợc tạo nên từ sự kết hợp bất kỳ các kiểu đƣờng
nào với nhau. Kiểu này thƣờng đƣợc sử dụng khi tạo các ký hiệu dạng đƣờng vừa thể hiện các
nét và các ký hiệu nhỏ trải dọc theo đƣờng.
Tùy vào hình dáng và cách thể hiện ký hiệu dạng đƣờng mà các ký hiệu đƣợc tạo dựa
trên một trong 3 kiểu đƣờng trên.
a. Cách tạo mới một thư viện kiểu đường (line style library).
1. Chọn công cụ Edit Line stype trong thanh Primary Tools xuất hiện hộp hội thoại
Line style Editor
2. Từ thanh Menu của hộp hội thoại Line style Editor chọn file chọn New xuất
hiện hộp hội thọai Create Line Style Library.
3. Đánh tên thƣ viện mới vào hộp text files.
4. Không thay đổi đƣờng dẫn (hoặc đƣờng dẫn phải đúng nhƣ trong bảng ví dụ).
5. Bấm phím OK để tắt bảng hội thoại.
b. Cách mở một thư viện kiểu đường (line Style Library).
1. Chọn công cụ Edit Line Style trong thanh Primary Tools xuất hiện hộp hội thoại
Line style Editor.
2. Từ hộp thoại này click vào File, chọn Open, xuất hiện hộp thoại Open Line Style
Library, chọn đƣờng dẫn đến thƣ mục chứa thƣ viện kiểu đƣờng cần mở và bấm OK
c. Cách tạo mới một đường kiểu Stroke
1. Mở hoặc tạo mới một thƣ viện chứa kiểu đƣờng .
2. Xác định bƣớc lặp của đƣờng và các giá trị độ dài, độ rộng của mỗi nét gạch. Ví dụ:
kiểu đƣờng mòn của bản đồ địa hình 1/50000 có bƣớc lặp gồm một nét gạch đứt. Độ dài của
nét gách liền sẽ =1mm * 50000. Độ dài của nét gạch đứt sẽ =0.8mm*50000.
61
3. Từ thanh menu của hộp hội thoại Line Style Editor chọn Edit chọn Create
chọn Stroke Pattern xuất hiện dòng chữ New stroke componet bên hộp text component.
4. Đánh tên mô tả kiểu đƣờng đó thay thế cho dòng chữ New stroke component.
5. Bấm phím Add trong phần stroke patternddeer định nghĩa nét gạch đầu tiên.
6. Bấm con trỏ để chọn nét gạch.
7. Nhập giá trị độ dài của nét gạch vào hộp text Length (= độ dài nét gạch khi in ra
giấy* với mẫu số tỷ lệ bản đồ).
8. Chọn kiểu của nét gạch (Dash là nét liền, Gap là nét đứt).
9. Nếu muốn đặt độ rộng của nét gạch liền (lực nét), chọn mode width là full nhập
giá trị lực nét vào hộp text Start và End.
10. Nếu cần định nghĩa nét gạch thứ hai làm lại các bƣớc từ 4-9.
11. Đặt tên cho kiểu đƣờng bằng cách: Từ thanh menu của hộp hội thoại Line Style
Editor chọn Edit chọn Create chọn Name xuất hiện dòng chữ Unname.
12. Từ thanh Menu của hộp hội thoại Line style Editor chọn file chọn Save để ghi
lại kiểu đƣờng đó.
d. Cách tạo mới một đường kiểu Point symbol
1. Mở hoặc tạo mới một thƣ viện chứa kiểu đƣờng.
2. Xác định bƣớc lặp của đƣờng, kích thƣớc và hình dáng kí hiệu tạo đƣờng, khoảng
cách giữa các ký hiệu giống nhau.
Ví dụ: Kiểu đƣờng danh giới thực vật của bản đồ 1/50.000 có bƣớc lặp là một ký hiệu
hình tròn, đƣờng kính = 0.2mm*50000; khoảng cách giữa các ký hiệu = 0.8mm*50.000.
3. Vẽ ký hiệu đƣờng.
4. Bao fence quanh ký hiệu.
5. Định nghĩa điểm đặt ký hiệu bằng công cụ Define cell origin. (xem phần tạo cell).
6. Chèn ký tự vừa tạo vào thƣ viện đƣờng bằng cách:
Từ cửa sổ lệnh của MicroStation đánh lệnh Create symbol, tên symbol sau đó bấm phím
Enter trên bàn phím.
62
Khi thấy xuất hiện dòng nhắc Symbol add to line style library, nghĩa là ký hiệu đã chèn
vào thƣ viện kiểu đƣờng.
7. Tạo đƣờng Base line (đƣờng nền) kiểu stroke pattern để đặt ký hiệu. Bƣớc lặp của
đƣờng này là một nét liền có độ dài bằng khoảng cách giữa các ký hiệu giống nhau.
Bằng cách: Từ thanh menu của hộp hội thoại Line style Editor chọn Edit chọn
Create chọn stroke pattern xuất hiện dòng chữ New stroke component đánh tên
đƣờng Base line đó thay thế cho dòng chữ New stroke component thực hiện tiếp từ bƣớc
4-8 nhƣ phần tạo mới kiểu đƣờng stroke.
8. Từ thanh Menu của hộp hội thoại Line style Editor chọn Edit chọn Create
chọn Point xuất hiện dòng chữ New stroke component.
Đánh tên mô tả đƣờng đó thay thế cho dòng chữ New stroke component.
9. Chọn vị trí đặt ký hiệu
- Chọn origin khi muốn đặt một ký hiệu vào điểm bắt đầu của đƣờng (ví dụ của
đƣờng hình mũi tên).
- Chọn End khi muốn đặt một ký hiệu vào các điểm cuối của đƣờng (ví dụ các
đƣờng hình mũi tên).
- Chọn Verter khi muốn đặt một ký hiệu vào các điểm đặt trên đƣờng.
- Nếu muốn đặt ký hiệu dải đều theo một khoảng cách nhất định bấm vào phím
Base stroke pattern để chọn kiểu đƣờng chuẩn, xuất hiện hộp hội thoại Base stroke pattern
chứa các kiểu đƣờng stroke Bấm phím chuột vào kiểu đƣờng chuẩn cho ký hiệu cần tạo
Bấm phím OK.
63
10. Chọn ký hiệu.
Bấm chuột vào thanh Base line trƣớc khi chọn ký hiệu.
- Bấm phím select để chọn ký hiệu xuất hiện hộp hội thoại Select point symbol.
- Bấm chuột để chọn ký hiệu cần tạo.
Mẫu đƣờng sau khi chọn ký hiệu nhƣ sau:
11. Đặt tên cho kiểu đƣờng:
Từ thanh menu của hộp hội thoại line style Editor chọn Edit chọn Create chọn
Name xuất hiện dòng chữ Unname bên hộp text Name Đánh tên đƣờng đó thay thế cho
dòng chữ Unname.
Từ thanh Menu của hộp hội thoại Line style Editor chọn File chọn Save để ghi lại
kiểu đƣờng đó.
64
e. Cách tạo kiểu đường compound
Xác định các đường thành phần và vị trí giữa các đường.
Ví dụ 1: Kiểu đƣờng đá của bản đồ địa hình 1/50000 gồm hai đƣờng thành phần kiểu
stroke lực nét 0.15mm*50000 và cách nhau 0.4mm*50000.
Ví dụ 2: kiểu đƣờng dây điện của bản đồ địa hình 1/50000 gồm 4 đƣờng thành phần :
- Đƣờng kiểu stroke lực nét 0.15* 50000
- Đƣờng kiểu point symbol ký hiệu là một chấm tròn đƣờng kính 0.2mm* 50000
- Đƣờng kiểu point symbol ký hiệu hình mũi tên xuôi kích thƣớc (1;1)mm * 50000 cách
nhau 18mm.
- Đƣờng kiểu point symbol ký hiệu hình mũi tên ngƣợc kích thƣớc (1;1)mm*50000
cách nhau 18 mm.
Mở hoặc tạo mới một thư viện chứa đường cần tạo.
- Tạo các đƣờng component (xem cách tạo đƣờng kiểu stroke và point symbol).
- Từ thanh Menu của hộp Line style Editor chọn Edit chọn Create chọn
Compound xuất hiện dòng chữ New Compound Component bên hộp Text Component.
- Thay tên mô tả đƣờng cần tạo thay thế cho dòng chữ New Compound Component bên
hộp Text Component.
1. Trong hộp Sub Component bấm phím insert, xuất hiện hộp thoại Select Component
65
2. Dùng con trỏ chọn từng đƣờng thành phần của đƣờng cần tạo một sau đó bấm phím OK.
3. Đặt vị trí cho các đƣờng thành phần theo chiều dọc để tạo khoảng cách cho các
đƣờng bằng cách: từ bảng danh sách các đƣờng thành phần trong hộp subcomponent bấm
chuột chọn đƣờng cần thay đổi vị trí nhập giá trị vị trí cho đƣờng vào hộp text Offset. Nếu
giá trị > 0 đánh số bình thƣờng; nếu giá trị < 0 đánh thêm dấu (-) đằng trƣớc số.
4. Đặt tên cho kiểu đƣờng bằng cách: từ thanh Menu của hộp hội thoại Line style Editor
chọn Edit chọn Create chọn Name xuất hiện dòng chữ Unname đánh tên
đƣờng đó thay thế cho dòng chữ Unname.
5. Từ thanh Menu của hộp hội thoại Line style Editor chọn File chọn Save để ghi
lại kiểu đƣờng đó.
Cách xoá một kiểu đường thành phần
1. Bên hộp danh sách của Component chọn tên đƣờng thành phần cần xoá.
2. Từ thanh Menu của hộp hội thoại Line style Editor chọn Edit chọn Delete để
xoá kiểu đƣờng thành phần đó.
Cách xoá một kiểu đường
1. Xoá các đƣờng thành phần tạo lên đƣờng đó (xem phần trên).
2. Bên hộp danh sách các tên đƣờng (Names) chọn tên đƣờng cần xoá.
3. Từ thanh Menu của hộp hội thoại Line style Editor chọn Edit chọn Delete để
xoá kiểu đƣờng đó.
1.4.3. Cách sử dụng các font tiếng việt trong MicroStation
Để sử dụng đƣợc các font chữ tiếng Việt trong MicroStation, các font chữ dƣới dạng
Truetype sẽ đƣợc chèn vào một file resource (.rsc) và đặt trong thƣ mục có đƣờng dẫn sau:
C:\\win32app\ustation\wsmod\default\symb\*.rsc. Bạn có thể tạo mới một file riêng để
chứa các kiểu chữ tiếng Việt bạn muốn hoặc bạn có thể chèn trực tiếp vào file font.rsc đã có
sẵn trong MicroStation.
a. Cách tạo mới một thư viện (.rsc) chứa các font trong MicroStation.
Trên thanh menu chọn Utilities chọn Install Font xuất hiện hộp hội thoại Font installer
66
1. Trong hộp hội thoại Font installer, bên phía Destination file bấm phím New
xuất hiện hộp hội thoại Create Font Library.
2. Chọn thƣ mục chứa file theo đƣờng dẫn nhƣ trên.
3. Đánh tên file mới vào hộp text Files
4. Bấm phím OK.
b. Cách mở một thư viện (.rsc) chứa các font chữ
1. Trong hộp hội thoại Font InStaller, bên phía Destination file bấm phím Open
xuất hiện hộp hội thoại Open Font Library.
2. Chọn tên file.
3. Bấm phím OK.
Cách chèn một kiểu chữ mới vào một thư viện (.rsc) chứa các font chữ trong
MicroStation.
1. Từ thanh menu của MicroStation chọn Utilities chọn install Fonts... xuất hiện
hộp hội thoại Font installer.
67
2. Mở file font chữ cần chèn. Ví dụ vharabia và vhavanb.
Bằng cách : bấm vào phím Open bên hộp Source File Xuất hiện hộp hội thoại Open
Suorce Font File.
Trong thanh lọc đuôi file Type chọn True Type (.ttf).
Chọn thƣ mục chứa file font chữ cần chèn bằng cách nhấp đôi vào các hộp thƣ mục
bên hộp danh sách các thƣ mục.
Chọn các font chữ bằng cách bấm chuột vào tên font bấm phím add xuất hiện
đƣờng dẫn và tên font chữ trong hộp file List.
Bấm phím Done sau khi đã chọn xong font chữ.
Khi đó trong danh sách các source file của hộp Font installer xuất hiện danh sách các
font vừa chọn.
3. Mở thƣ viện sẽ chứa font chữ cần chèn. Ví dụ new.rsc phím copy sẽ bật sáng.
4. Bấm con trỏ vào một tên font chữ bên hộp Source File
5. Bấm vào phím Copy.
6. Bấm con trỏ vào font chữ vừa copy bên hộp Destination file (new.rsc).
7. (Nếu muốn) thay đổi tê font trong hộp text Name.
68
8. (Nếu muốn) thay đổi thứ tự font trong hộp text Number.
9. Bấm phím Done khi kết thúc công việc và xoá hộp hội thoại Font installer.
1.4.4. Thiết kế bảng màu
a. Cách tạo một bảng màu mới
1. Từ thanh menu của MicroStation chọn Settings chọn Color Table xuất hiện
bảng Color table.
2. Từ thanh menu của bảng color table chọn file chọn Save as xuất hiện hộp hội
thoại Save Color table.
3. Chọn thƣ mục chứa file bên hộp Directory.
4. Đánh tên bảng màu mới trong hộp text Files.
5. Bấm phím Ok.
b) Cách thiết kế bảng màu mới cho từng loại bản đồ.
1. Chọn số màu thể hiện đối tƣợng cần thay đổi thông số ( ví dụ màu số 3).
2. Bấm nút Change xuất hiện hộp hội thoại Modify Color <số màu cần đổi>.
3. Bấm nút Color Model để chọn phƣơng pháp pha màu. (ví dụ RGB(0-255)).
4. Nhập các thông số mới của từng màu thành phần vào trong 3 hộp text (red, green, blue).
5. Hoặc bấm chuột chọn vào các vùng màu bên bảng mẫu màu.
69
6. Bấm phím OK.
7. Bấm phím Attach để ghi lại các thông số của màu vừa thay đổi và thay đổi màu thể
hiện đối tƣợng trên màn hình.
1.5. QUÉT BẢN ĐỒ
Mục đích của quá trình này là chuyển các bản đồ đƣợc lƣu trữ trên giấy, phim, diamat
thành các file dữ liệu số dƣới dạng raster. Sau đó các file này sẽ đƣợc chuyển đổi về các định
dạng của Intergraph (*.rle hoặc *.tif) để xử lí ảnh tiếp bằng phần mềm IRASB
Tuỳ theo từng loại bản đồ và mục đích sử dụng sau này mà ngƣời ta sử dụng các máy quét
cùng các phần mềm chuyên dụng khác nhau.
Độ phân giải quy định trong mỗi bản đồ khi quét phụ thuộc vào chất lƣợng của tài liệu
gốc và mục đích sử dụng. Thông thƣờng, độ phân giải càng cao, sẽ cho chất lƣợng dữ liệu
raster tốt hơn cho quá trình số hoá sau này, nhƣng nó cũng làm cho độ lớn của file tăng lên.
Đối với Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, theo quy phạm thành hiện hành, độ phân giải ảnh quét
đƣợc quy định là từ 150 DPI đến 400 DPI.
70
Chương 2
NẮN BẢN ĐỒ VÀ VECTOR HOÁ ĐỐI TƯỢNG
Sau khi hoàn thiện công đoạn chuẩn bị bao gồm thiết kế dữ liệu và quét bản đồ, bước
tiếp theo trong quá trình số hoá bản đồ là nắn ảnh quét và vector hoá đối tượng. Chương này
giới thiệu chi tiết cách nắn bản đồ với phần mềm Irasb, vector hoá hoá đối tượng với
MicroStation, Irasb, MSFC và Geovec
2.1. NẮN BẢN ĐỒ
Mục đích của quá trình nắn bản đồ là chuyển đổi các ảnh quét đang ở toạ độ hàng cột
của các pixel về toạ độ trắc địa (toạ độ thực - hệ toạ độ địa lý hoặc toạ độ phẳng). Đây là bƣớc
quan trọng nhất trong quá trình thành lập bản đồ số vì nó ảnh hƣởng đến toàn bộ độ chính xác
của bản đồ sau khi đƣợc số hoá dựa trên nền ảnh. Quá trình nắn này đƣợc dựa trên toạ độ của
các điểm khống chế trên ảnh, toạ độ các điểm khống chế tƣơng ứng trên file dgn và mô hình
đƣợc chọn để nắn (các mô hình nắn đã đƣợc viết sẵn trong phần mềm irasb). Đối với các ảnh
quét từ bản đồ trên giấy, điểm khống chế đƣợc chọn để nắn ảnh thƣờng là các mắt lƣới Km.
phần này sẽ hƣớng dẫn cách tạo dựng lƣới Km của các bản đồ tỷ lệ lớn và cách nắn bản đồ.
2.1.1. Tạo lƣới Km
Lƣới km và lƣới kinh vĩ độ đƣợc tạo dựa vào toạ độ của các góc khung và khoảng cách
giữa các mắt lƣới. Lƣới Km đƣợc sử dụng làm cơ sở cho việc chọn các điểm khống chế khi
nắn bản đồ. Với các lƣới Km của bản đồ tỷ lệ lớn ta có thể tạo bằng các công cụ của
Microstation nhƣng với lƣới Km và kinh vĩ độ của bản đồ tỷ lệ nhỏ thì bắt buộc phải tạo bằng
công cụ Gird Generation của MGE để đảm bảo độ chính xác. Cách làm đƣợc giới thiệu dƣới
đây chỉ áp dụng với những bản đồ tỷ lệ lớn, các đƣờng lƣới Km thẳng và song song với nhau.
Để tạo đƣợc lƣới Km cần phải làm lần lƣợt các bƣớc sau:
- Nhập toạ độ của các điểm.
- Nối 4 điểm góc khung tạo thành 4 cạnh của khung.
- Copy các cạnh của khung để tạo thành các đƣờng lƣới Km trong khung.
a. Nhập toạ độ của các điểm.
Trƣớc khi nhập toạ độ cho các điểm, các thuộc tính đồ hoạ của điểm nhƣ Level, Color,
Linétyle, Weight phải đƣợc đặt trƣớc. Các điểm này thƣờng tồn tại dƣới dạng là một line có
độ dài bằng 0 (xem phần các kiểu element ở chƣơng 2 của phần A), vì vậy độ lớn của điểm
phụ thuộc vào Weight và kiểu đƣờng sẽ không ảnh hƣởng đến hình dạng của điểm.
Cách đặt thuộc tính đồ hoạ cho các điểm.
Từ thanh công cụ Primary Tools.
Bấm vào nút Color xuất hiện bảng màu
để chọn màu
Bấm vào nút level xuất hiện bảng 63 level để chọn level.
Bấm vào nút LineStyle xuất hiện 7 kiểu đƣờng chuẩn, chọn kiểu đƣờng số 0.
Bấm vào nút Weight xuất hiện bảng lực nét để chọn lực nét.
Cách nhập toạ độ điểm
1. Chọn công cụ nhập điểm Place Active point từ thanh công cụ Main của MicroStation
2. Từ cửa sổ lệnh của MicroStation đánh lệnh XY= x1,y1 sau đó bấm phím ENTER trên
bàn phím, ví dụ x1= 582230; y1= 2356250
71
b. Nối 4 điểm góc khung để tạo thành 4 cạnh của khung.
1. Đặt thuộc tính đồ hoạ cho đƣờng (xem phần trên).
2. Chọn công cụ vẽ đƣờng.
3. Chọn mode Snap là Keypoint.
4. Snap vào điểm bắt đầu của một đƣờng.
5. Bấm phím data để bắt đầu một đƣờng.
6. Snap vào điểm tiếp theo (điểm kết thúc) của đƣờng.
7. Bấm phím Data để kết thúc một đƣờng.
c. Copy các cạnh khung để tạo thành các gạch lưới Km.
1. Chọn công cụ Move parallel.
2. Đánh dấu vào 2 ô Make Copy và Distance trong hộp công cụ Move Parallel.
3. Đặt khoảng cách giữa các đƣờng copy trong hộp Text Distance. Ví dụ: 1000
4. Bấm phím Data để đánh dấu một cạnh cần copy của khung.
5. Bấm phím Data để bắt đầu lệnh copy.
6. Bấm phím Reset để kết thúc lệnh.
2.1.2. Nắn bản đồ
Để nắn ảnh ta sử dụng công cụ Warp của irasb. Quá trình nắn này đƣợc dựa trên toạ độ
của các điểm khống chế trên ảnh, toạ độ của các diểm khống chế tƣơng ứng trên file dgn và
mô hình đƣợc chọn để nắn (các mô hình nắn đã đƣợc viết sẵn trong phần mềm irasb). Trong
quá trình nắn ảnh, ngƣời sử dụng phải đặc biệt quan tâm đến các sai số chuẩn và sai số giữa
khoảng cách thật giữa điểm chuyển đổi và điểm đo ngƣời dùng thu thập.
Các bƣớc cụ thể bao gồm:
- Khởi động IRASB
- Mở ảnh vào gần vị trí của lƣới Km
- Nắn sơ bộ
- Nắn chính xác
a. Khởi động Irasb.
Cách 1
1. Từ Start chọn Program chọn IRASB khởi động MicroStation.
2. Mở file (.dgn) chứa lƣới Km.
Cách 2
1. Khởi động MicroStation.
2. Mở file (.dgn) chứa lƣới Km.
3. Từ cửa sổ lệnh của MicroStation đánh lệnh MDL L IRASB sau đó bấm phím
ENTER trên bàn phím.
b. Mở file ảnh raster cần nắn.
1. Từ thanh Menu của IRASB chọn File chọn Open.
xuất hiện hộp hội thoại IRASB LOAD
2. Từ hộp text File, đánh tên và đƣờng dẫn chỉ thƣ mục chứa file.
3. (Nếu) không nhớ đƣờng dẫn đến file bấm nút Browse
xuất hiện hộp hội thoại IRASB LOAD cho phép chọn đƣờng dẫn
72
4. Chọn thƣ mục chứa file bằng cách nhấp đôi vào các hộp thƣ mục bên hộp danh sách
các thƣ mục.
5. Chọn tên file bằng cách nhấp đôi chuột vào tên file bên hộp danh sách các file.
6. Bấm OK để quay trở lại hộp hội thoại IRASB LOAD.
7. Thay đổi mode mở ảnh từ use raster file header transformation thành Interactive
placement by rectangle bằng cách bấm vào thanh mode mở ảnh xuất hiện hai chế độ mở
ảnh chọn chế độ thứ hai.
8. Bấm nút Open xuất hiện dòng nhắc Place corner rectangle trên cửa sổ lệnh của
MicroStation.
9. Bấm phím Data tại điểm bất kỳ phía trên bên trái của lƣới Km.
10. Kéo chuột và bấm phím Data tại điểm bất kỳ phía dƣới bên phải của lƣới Km.
c. Nắn sơ bộ
1. Từ thanh menu của IRASB chọn View chọn Plancement chọn Match points all
layers xuất hiện dòng nhắc Enter raster reference point trên cửa sổ lệnh của MicroStation.
2. Bấm phím Data chọn điểm góc khung phía trên bên trái của file ảnh raster dòng
nhắc chuyển sang Enter distance point in raster layer trên cửa sổ lệnh của MicroStation.
3. Bấm phím Data chọn điểm góc khung phía dƣới bên phải của file ảnh raster dòng
nhắc chuyển sang Enter design file reference point trên cửa sổ lệnh của MicroStation.
4. Snap và bấm phím Data chọn điểm góc khung phía trên bên trái của lƣới Km dòng
nhắc chuyển sang Enter distance point in design file trên cửa sổ lệnh của MicroStation.
5. Snap và bấm phím Data chọn điểm góc khung phía dƣới bên phải của lƣới Km.
6. Từ thanh Menu của IRASB chọn File chọn Save chọn Save active layer hoặc
Save active layer as để ghi lại chế độ ảnh vừa nắn sơ bộ.
d. Nắn chính xác.
1. Chọn công cụ nắn ảnh Warp trên thanh công cụ của IRASB.
xuất hiện dòng nhắc enter Source point #1 trên cửa sổ lệnh của
MicroStation.
2. Chọn điểm khống chế thứ nhất trên file Raster.
xuất hiện dòng nhắc Enter destination point #1 trên cửa sổ lệnh của
MicroStation
3. Chọn điểm khống chế thứ nhất tƣơng ứng trên lƣới Km (trên file dgn).
xuất hiện dòng nhắc Enter source point #2 trên cửa sổ lệnh của
MicroStation.
4. Chọn điểm khống chế thứ hai trên file Raster.
xuất hiện dòng nhắc Enter destination point #2 trên cửa sổ lệnh của MicroStation.
5. Chọn điểm khống chế thứ hai tƣơng ứng trên lƣới Km (trên file dgn).
6. Tiếp tục chọn các điểm khống chế còn lại.
73
7. Khi chọn xong điểm khống chế cuối cùng bấm phím Reset xuất hiện bảng
IRASB WARP.
Chọn mô hình chuyển đổi bấm phím Transformation model để chọn mô hình chuyển
đổi.
- Mô hình Helmert: là quá trình quay và thay đổi tỷ lệ của dữ liệu raster. Trong mô hình
này số điểm khống chế tối thiểu là hai.
- Mô hình Affine: Affine là quá trình dãn dữ liệu theo một hoặc nhiều hƣớng phụ thuộc
vào số bậc của đa thức trong mô hình toán học (bậc affine). Đa thức bậc 1 chỉ đơn giản là dãn
đƣờng, đa thức bậc hai có một chỗ uốn cong giống nhƣ parabol, đa thức bậc 3 có hai chỗ uốn
cong ví dụ nhƣ những mặt hình chữ S, ... .Bậc affine càng cao thì số điểm khống chế tối thiểu
càng nhiều.
+ Affine 1: 3 điểm
+ Affine 2: 6 điểm
+ Affine 3: 10 điểm
+ Affine 4: 15 điểm
+ Affine 5: 21 điểm+
- Mô hình Project: áp dụng cho các dữ liệu bị vặn xoắn hoặc bị méo, trệch. Số điểm
khống chế tối thiểu dùng cho mô hình này là 4.
e. Đánh giá sai số.
Trong quá trình nắn ảnh ngƣời sử dụng buộc phải theo dõi và đánh giá độ sai số chính
xác của mô hình chuyển đổi hiện thời và các điểm sai số để di chuyển đến quyết định có chọn
mô hình chuyển đổi đó không. Khi sai số giữa điểm khống chế trên file Raster và file dgn
vƣợt quá mức tối thiểu, thƣờng khó có thể gắn các cặp điểm khống chế vào nhau một cách
chính xác. Các giá trị sai số đƣợc thể hiện bằng đơn vị đo chính Master Unit.
+ Sai số chuẩn Stardard Error phải nhỏ hơn hoặc bằng hạn sai cho phép của bản đồ nhân
với mẫu số tỷ lệ bản đồ. Ví dụ bản đồ tỷ lệ 1/10000, và sai số cho phép là 0.2mm thì Stardard
Error không đƣợc vƣợt quá 2m ( khi sử dụng Master Unit là mét)
+ Sai số tổng bình phƣơng SSE (Sum Squared Error - là khoảng cách thật giữa các cặp
điểm khống chế). Sai số đối với từng điểm khống chế này phải nhỏ hơn hoặc bằng hạn sai cho
phép của bản đồ nhân với mẫu số tỷ lệ bản đồ. Nếu điểm có sai số lớn hơn giá trị cho phép
nên xoá điểm đó đi và chọn lại bằng cách: Chọn điểm cần xoá bấm nút Delete point trong
hộp IRASB WARP.
Hoàn thành lệnh nắn ảnh: Sau khi đã chọn mô hình nắn chuyển và chấp nhận sai số
cho quá trình nắn. bấm nút Perform Warp trong hộp IRASB WARP.
74
g. Lưu ảnh nắn.
Từ menu của IRASB, chọn File/ Active layer as xuất hiện hộp thoại Irasb save as
click vào nút Browser xuất hiện hộp thoại Irasb save chọn ổ đĩa và thƣ mục lƣu file,
đánh tên file cần lƣu chọn OK, OK
Sau khi đã lƣu ảnh, trong các lần làm việc với ảnh này sau đó, để mở ảnh, ta chỉ cần
chọn chế độ "Use raster file header transformation", ảnh sẽ tự động hiển thị theo đúng toạ độ
đã đƣợc nắn 2.2. VECTOR HOÁ ĐỐI TƢỢNG
Vector hoá là quá trình biến đổi dữ liệu raster thành dữ liệu vectơ. Quá trình này đƣợc
thực hiện dựa trên các phần mềm sau: MSFC, MicroStation, Irasb, Geovec. Sau khi có file
ảnh raster đã nắn làm nền bằng phần mềm Irasb, file bảng đối tƣợng (.tbl) đƣợc tạo trong
MSFC với đầy đủ các lớp thông tin trên ảnh cần số hoá. Ngƣời thực hiện đã có thể sẵn sàng
số hoá trên ảnh để tạo dữ liệu vectơ trong file DGN. Đối với mỗi kiểu dữ liệu khác nhau
ngƣời thực hiện nên chọn các công cụ thích hợp trên MicroStation hoặc trên Geovec để số
hoá.
Phần này sẽ giới thiệu các thao tác cụ thể đối với một số các thủ tục và một số các công
cụ đƣợc sử dụng cho việc vectơ hoá các đối tƣợng bao gồm:
1. Cách khởi động Geovec và MSFC.
2. Mở file ảnh bản đồ đã nắn.
3. Thủ tục đặt chế độ tự động điều khiển màn hình.
4. Thủ tục chọn đối tƣợng từ bảng đối tƣợng.
5. Cách sử dụng các công cụ vectơ hoá đối tƣợng dạng đƣờng.
6. Cách mở một thƣ viện dạng cell.
7. Cách sử dụng các công cụ vectơ hoá đối tƣợng dạng điểm.
8. Cách sử dụng các công cụ vectơ hoá các đối tƣợng dạng chữ viết.
2.2.1. Khởi động Geovec
Khi khởi động Geovec, MicroStation, MSFC và Irasb sẽ khởi động theo.
Cách 1:
1. Từ Start chọn Program/ I_Geovec/ I_Geovec khởi động MicroStation.
2. Mở file (.dgn) sẽ chứa các đối tƣợng số hoá xuất hiện hộp hội thoại Select Active
Feature Table.
3. Chọn thƣ mục chứa file bảng đối tƣợng TBL bắng cách nhấp đôi vào các hộp thƣ
mục bên hộp danh sách các thƣ mục.
4. Chọn tên file bằng cách nhấp chuột vào tên file bên hộp danh sách các file.
Cách 2:
1. Khởi động MicroStation xuất hiện hộp hội thoại MicroStation Manager.
2. Bấm vào Workspace chọn Geovec.
3. Chọn thƣ mục chứa file DGN bằng cách nhấp đôi vào các hộp danh sách các thƣ mục.
4. Chọn tên file bằng cách nhấp đôi chuột vào tên file bên hộp danh sách các file.
xuất hiện hộp hội thoại Select Active Feature Table.
5. Chọn file bảng đối tƣợng (xem cách 1).
2.2.2. Mở file ảnh bản đồ đã nắn
1. Từ thanh Menu của IRASB chọn File chọn Open.
xuất hiện hộp hội thoại IRASB LOAD.
2. Từ hộp text File, đánh tên file và đƣờng dẫn chỉ thƣ mục chứa file.
3. (Nếu) không nhớ đƣờng dẫn đến file bấm nút Browse.
xuất hiện hộp hội thoại IRASB LOAD cho phép chọn đƣờng dẫn.
75
4. Chọn thƣ mục chứa file ảnh bằng cách nhấp đôi chuột vào các hộp thƣ mục bên hộp
danh sách các thƣ mục.
5. Chọn tên file bằng cách nhấp đôi chuột vào tên file bên hộp danh sách các file.
6. Bấm phím OK để quay trở lại hộp hội thoại IRASB LOAD.
7. Chọn mode mở ảnh Use raster file header transformation bằng cách bấm vào thanh
mode mở ảnh xuất hiện hai chế độ mở ảnh chọn chế độ mở ảnh thứ nhất (Use raster file
header transformation).
8. Bấm nút OK
2.2.3. Đặt chế độ tự động điều khiển màn hình
Chế độ tự động điều khiển màn hình là:
- Chế độ tự động dịch chuyển màn hình: Khi bấm con trỏ ra ngoài vùng hoạt động đã
định trƣớc thì vị trí hiện thời của con trỏ sẽ tự động nhảy về tâm của màn hình.
- Chế độ tự động phóng to hoặc thu nhỏ trở về chế độ màn hình đã đặt (chỉ có tác dụng
khi sử dụng công cụ vẽ đƣờng tự động của Geovec).
Cách đặt chế độ tự động điều khiển màn hình 1. Phóng to màn hình đến mức độ thích hợp khi làm việc.
2. Từ thanh Menu của MicroStation chọn
Application chọn Geovec chọn Preferences
chọn View
xuất hiện hộp hội thoại View Preferences
Đánh dấu vào AutoZoom bấm phím Apply.
3. Đánh dấu vào AutoMove bấm phím Define.
4. Dịch con trỏ ra ngoài màn hình định nghĩa
khu vực hoạt động (=1/3 diện tích của màn hình).
5. Nếu bật phím Show, trên màn hình sẽ xuất hiện
một ô vuông đánh dấu vùng hoạt động vừa định nghĩa.
6. Từ Layout chọn Save as xuất hiện hộp hội
thoại Save as Layout.
7. Đánh tên (bất kỳ) vào hộp text Layout.
8. Bấm nút OK
9. Từ Layout chọn exit để đóng hộp hội thoại
View Prefences
2.2.4. Chọn đối tƣợng vectơ hoá từ bảng đối tƣợng
Trƣớc khi số hoá một đối tƣợng xác định tên Feature của đối tƣợng đó chọn
feature đó từ bảng đối tƣợng.
1. Chọn công cụ Select feature từ thanh MSFC xuất hiện hộp hội thoại Feature
Collection.
76
2. Chọn Category Name bằng cách bấm chuột vào tên category cần chọn.
xuất hiện danh sách đối tƣợng bên cột Feature Name.
3. Chọn đối tƣợng cần số hoá trong danh sách đối tƣợng.
4. Bấm phím OK để xoá hộp hội thoại.
2.2.5. Cách sử dụng các công cụ vectơ hoá đối tƣợng dạng đƣờng
a. Cách sử dụng công cụ SmartLine.
1. Chọn công cụ Place Smartline trên thanh Main của
MicroStation.
2. Đặt chế độ vẽ đƣờng trong hộp Place SmartLine.
Segment Type: chọn Lines
Vertext Type: chọn Sharp.
3. Đánh dấu vào hộp Join Element.
4. Bấm phím Data để bắt đầu một đƣờng.
5. Snap vào điểm tiếp theo nếu cần thiết.
6. Bấm phím Data để vẽ vị trí tiếp theo của đƣờng.
7. Bấm phím Reset để kết thúc đƣờng.
b. Cách sử dụng công cụ Trace LineString.
1. Chọn công cụ Trace Line String trên thanh công cụ của Geovec
2. Đặt chế độ làm việc trong hộp công cụ Trace LineString.
Raster Mode: chế độ Reverse Video bật khi số hoá với các black
picxel và ngƣợc lại.
Intersection: hƣớng xử lý của lệnh Trace LineString khi bắt gặp
các đƣờng giao nhau.
Chọn Stop: đƣờng đó sẽ dừng lại tại các điểm nút và ngƣời sử
dụng sẽ chọn hƣớng và điểm tiếp theo của đƣờng.
Chọn Left: đƣờng đó sẽ tiếp tục đi về phía bên trái của đƣờng đang số hoá khi gắp
điểm nút.
Chọn Right: đƣờng đó sẽ tiếp tục đi về phía bên phải của đƣờng đang số hoá khi gặp
điểm nút.
Chọn Straight: đƣờng đó sẽ tiếp tục đi thẳng theo hƣớng đang đi khi gặp điểm nút.
Vectơ Snap: Chế độ bắt điểm khi số hoá.
Chọn Ignore: không sử dụng chế độ bắt điểm.
Chọn Snap to: đƣờng đang số hoá sẽ bắt vào các điểm mà khoảng cách giữa điểm đó
và đƣờng nhỏ hơn giá trị đặt trong set up.
Chọn Snap to and Break: đƣờng đang số hoá sẽ bắt vào các điểm mà khoảng cách
77
giữa điểm đó và đƣờng nhỏ hơn giá trị đặt trong set up đồng thời ngắt đƣờng tại điểm đó và
bắt đầu một đƣờng mới.
Gap: chọn chế độ Conection khi số hoá các đƣờng đứt quãng. Khoảng cách và góc quay
giữa các bƣớc ngắt đƣợc đặt trong set up.
Smooth & Filter: chế độ lọc điểm và làm trơn đƣờng ngay trong quá trình số hoá.
Chọn None: không lọc điểm và không làm trơn đƣờng.
Chọn Filter: lọc bớt điểm, tolerance đặt càng cao thì số điểm lọc càng nhiều
(tolerance có thể lấy bắt đầu bằng 1/3 độ rộng của đƣờng raster).
Chọn Smooth: làm trơn đƣờng.
Chọn Smooth & Filter: làm trơn đƣờng sau đó lọc bớt điểm.
Chọn Filter & Smooth: lọc bớt điểm trƣớc khi làm trơn đƣờng.
3. Chọn đƣờng cần số hoá.
Con trỏ sẽ tự động dƣợt đƣờng và sẽ dừng lại tạo những chỗ dữ liệu bị đứt quãng
hoặc gặp những chỗ giao nhau giữa các đƣờng.
Xuất hiện dòng nhắc <D> to enter point / <R> to end this direction trên cửa sổ lệnh
của MicroStation.
4. Dịch chuyển con trỏ qua chỗ ngắt hoặc chỗ giao nhau đến vị trí tiếp theo của đƣờng
bấm phím Data. (Hoặc bấm phím Reset để quay ngƣợc trở lại đầu bên kia của đƣờng).
Xất hiện dòng nhắc <D> to Enter point / <R> to end Manual digitizing trên của sổ
lệnh của MicroStation.
5. Bấm phím Reset để kết thúc chế độ vẽ bằng tay.
Xuất hiện dòng nhắc <D> to cotinue / <R> to end this direction trên cửa sổ lệnh của
MicroStation.
6. Bấm phím Data, con trỏ sẽ tiếp tục dƣợt đƣờng. (Hoặc bấm phím Reset để quay
ngƣợc trở lại đầu bên kia của đƣờng).
7. Tiếp tục từ bƣớc 4-6.
8. Khi đã vẽ hết một đƣờng, bấm phím Reset cho đến khi thấy xuất hiện dòng nhắc
Identify rater item trên cửa sổ lệnh của MicroStation.
9. Chọn một đƣờng và bắt đầu lại từ bƣớc 3-8.
2.2.6. Cách sử dụng cell
a. Cách mở một thư viện chứa cell
1. Từ thanh Menu của MicroStation chọn Element chọn Cells xuất hiện hộp hội
thoại Cell Library.
78
2. Từ thanh Menu của Cell Library chọn File chọn Attach xuất hiện hộp hội thoại
Attach Cell Library.
3. Chọn thƣ mục chứa cell bằng cách nhấp đôi vào các hộp thƣ mục bên hộp danh sách
các thƣ mục
4. Chọn tên file
5. Bấm phím OK để xoá hộp hội thoại Attach Cell Library.
b. Cách sử dụng công cụ vẽ cell để vectơ hoá các đối tượng dạng điểm
Chọn cell theo tên cell phía bên trái của hộp hội thoại Cell Library hoặc theo hình dạng
cell phía bên phải (cầu)
2. Bấm vào phím Placement trong hộp hội thoại Cell Library.
3. Chọn công cụ vẽ Place Ative Cell trong thanh Main của MicroStation.
4. Đặt thông số vẽ cell trong hộp Place Active Cell.
Active Cell: tên cell vừa chọn.
Active Angle: góc quay của cell.
X Scale: tỷ lệ theo chiều X.
Y Scale: tỷ lệ theo chiều Y.
Chọn chế độ Relative: khi muốn đặt cell theo đúng các
thông số đã đặt.
Chọn chế độ Interactive: Khi tỷ kệ và hƣớng quay của cell không có giá trị nhất định.
Cách vẽ cell theo chế độ Relative.
1. Đƣa cell đến vị trí cần đặt
2. Bấm phím Data
Cách vẽ cell theo chế độ Interactive.
1. Đƣa cell đến vị trí cần đặt.
2. Bấm phím Data
3. Kéo con trỏ để xác định kích thƣớc của cell.
4. Bấm phím Data để chấp nhận kích thƣớc ở trên.
5. Nếu kích thƣớc chƣa đạt yêu cầu bấm phím Reset để chọn lại.
6. Bấm phím Data để chấp nhận kích thƣớc ở trên.
7. Quay cell để chọn hƣớng.
8. Bấm phím Data để chấp nhận hƣớng đã chọn ở trên.
9. Nếu hƣớng cell chƣa đạt yêu cầu bấm phím reset để chọn lại.
79
10. Bấm phím Data để chấp nhận hƣớng đã chọn ở trên.
2.2.7. Vectơ hoá các đối tƣợng dạng chữ viết
a. Viết chữ
1. Khởi động chƣơng trình đánh tiếng Việt ví dụ Vietkey hoặc Unikey
2. Chọn công cụ Place Text trên thanh Main của MicroStation.
3. Đặt thông số của chữ viết trong hộp Place Text.
Method:
By origin: kích thƣớc chữ và hƣớng chữ đƣợc đặt theo các thông số đã xác định.
Fited: chữ viết đƣợc đặt giữa hai điểm, kích thƣớc chữ phụ thuộc vào điểm đặt chữ.
View Independent: hƣớng các chữ không phụ thuộc vào hƣớng của cửa sổ hiển thị.
Fitted VI: vừa Fitted vừa View Independent.
Above Element: chữ đƣợc đặt trên một đoạn thẳng với một khoảng cách định trƣớc,
hƣớng của chữ là hƣớng của đoạn thẳng.
Below Element: chữ đƣợc đặt một đoạn thẳng với một khoảng cách định trƣớc,
hƣớng của chữ là hƣớng của đoạn thẳng.
On Element: chữ đƣợc đặt nằm trên một đối tƣợng đƣờng.
Along Element: chữ đƣợc đặt dọc theo đối tƣợng (đƣờng, cung tròn, các mặt hình
học), cách đối tƣợng một khoảng định trƣớc. Mỗi ký tự đƣợc coi nhƣ là một chữ.
Height: chiều cao của chữ (kích thƣớc chữ khi in * mẫu số tỷ lệ bản đồ).
Width: chiều rộng chữ (kích thƣớc chữ in * mẫu số tỷ lệ bản đồ).
Font: số hiệu font và tên font.
Justication: điểm đặt chữ.
Active Angle: góc quay hƣớng chữ.
Interchar Spacing: khoảng cách giữa các ký tự.
Line Spacing: khoảng cách giữa đối tƣợng và chữ khi method chọn là Above, below,
on hoặc Along Element.
Các thông số trên có thể đặt trong hộp thoại Place Text hoặc trong hộp thoại Text (xuất
hiện khi chọn Element > Text). Trong hộp thoại Text ta có thể quy định thêm chữ đó vào gạch
chân hay không (Underline) hoặc độ nghiêng chính xác của text (slant).
4. Đánh nội dung của chữ trong hộp text Editor.
5. Đặt chữ viết vào bản đồ: Chữ viết đƣợc đặt vào bản đồ theo nhiều cách khác nhau:
Cách đặt chữ theo Method By origin
Cách này dùng trong trƣờng hợp kích thƣớc và góc quay của chữ theo phƣơng nằm
ngang là xác định.
80
1. Đƣa chữ đến vị trí cần đặt.
2. Bấm phím Data.
Cách đặt chữ theo Method Fitted
Dùng trong trƣờng hợp kích thƣớc và góc quay của chữ theo phƣơng nằm ngang là
không xác định.
1. Đƣa chữ đến vị trí cần đặt.
2. Bấm phím Data.
3. Kéo chuột để xác định kích thƣớc chữ và hƣớng quay của chữ.
Cách đặt chữ theo Method Above hoặc Below Element.
Dùng trong trƣờng hợp kích thƣớc chữ xác định, góc quay của chữ theo phƣơng của
một đối tƣợng nào đó và cách đối tƣợng đó một khoảng cách nhất định.
1. Đặt lại line Spacing, khoảng cách giữa chữ và đối tƣợng bằng cách:
Từ thanh menu của MicroStation chọn Element chọn text xuất hiện hộp hội thoại
text đánh giá trị khoảng cách vào hộp text line Spacing.
2. Bấm phím Data để chọn đối tƣợng nền để đặt chữ.
Cách đặt chữ theo Method On Element.
Dùng trong trƣờng hợp kích thƣớc chữ xác định, góc quay của chữ theo phƣơng của
một đối tƣợng. Ví dụ chữ ghi chú đƣờng bình độ.
1. Đƣa chữ đến vị trí cần đặt.
2. Bấm phím Data.
Cách đặt chữ theo Method Along Element.
Dùng trong trƣờng hợp kích thƣớc chữ xác định, vị trí của chữ nằm song song với đối
tƣợng và cách đối tƣợng đó một khoảng nhất định. Ví dụ chữ ghi tên sông, suối
1. Đặt lại line Spacing, khoảng cách giữa chữ và đối tƣợng bằng cách:
2. Bấm phím Data để đặt đối tƣợng nền đặt chữ.
3. Bấm phím Data bên trên đối tƣợng nếu muốn chữ đặt bên trên.
4. Bấm phím Data bên dƣới đối tƣợng nếu muốn đặt chữ ở bên dƣới.
b. Cách sử dụng công cụ Copy and Incretment text để copy các đối tượng chữ viết dạng số
Công cụ Copy and Increnment text có tác dụng khi muốn viết các chữ chú thích dƣới
dạng số, và giá trị các số này tăng hoặc giảm theo một giá trị nhất định.
81
1. Chọn công cụ Copy/Increment text trên thanh công cụ Main của MicroStation.
2. Xuất hiện hộp thoại Copy and Increment text Đặt giá trị tăng hoặc giảm các đối
tƣợng trong hộp Tag increment. Ví dụ 2
3. Bấm phím Data vào đối tƣợng cần copy.
4. Bấm phím Data vào vị trí đặt đối tƣợng tiếp theo
Làm nhƣ vậy, nếu số khởi đầu (số đƣợc copy) là 100 thì dãy số thu đƣợc là 102, 104,
106… Công cụ này có ý nghĩa rất lớn khi đánh số thửa bản đồ, đánh số nhà…
82
Chương 3
HOÀN THIỆN DỮ LIỆU, BIÊN TẬP, IN ẤN BẢN ĐỒ
Sau quá trình số hoá, dữ liệu nhận được chưa phải hoàn thiện và sử dụng được. Các dữ
liệu này thường được gọi là các dữ liệu thô, cần phải qua một quá trình kiểm tra, chỉnh sửa
và hợp lệ các dữ liệu. Chương này hướng dẫn cách sữa lỗi cho bản đồ, cách đóng vùng, tô
màu, trải ký hiệu, lưu trữ và in ấn bản đồ.
3.1. SỬA LỖI CHO BẢN ĐỒ
3.1.1. Sử dụng Fence trong quá trình thay đổi và sửa chữa dữ liệu
Khi cần thay đổi hoặc tác động đến một nhóm các đối tƣợng trong bản vẽ, cách nhanh
nhất là nhóm các đối tƣợng đó trong một Fence. Fence là một đƣờng bao đƣợc vẽ bao quanh
các đối tƣợng bằng công cụ vẽ Fence để gộp nhóm chúng khi thao tác. Nó cũng có tác dụng
gần giống nhƣ khi ta sử dụng công cụ Element Selection để chọn nhóm đối tƣợng. Tuy nhiên
khi sử dụng fence, có rất nhiều sự lựa chọn (mode) cho phép ta tác động đến các đối tƣợng
nằm trong cũng nhƣ nằm ngoài đƣờng bao fence. Các kiểu fence (Fence Type) và các lựa
chọn sử dụng Fence (Fence Mode) đã đƣợc giới thiệu trong chƣơng 2, phần A. Sau đây là
những hƣớng dẫn cơ bản đối với từng công việc cụ thể
a. Cách sử dụng fence để tác động đến một nhóm đối tượng.
1. Chọn công cụ Place Fence trên thanh công cụ Main của MicroStation.
2. Chọn kiểu Fence ( Fence Type)
3. Vẽ Fence (đƣờng bao) bao quanh đối tƣợng.
4. Chọn công cụ tác động đến đối tƣợng, công cụ này phải sử dụng đƣợc với fence (bật
chế độ use fence).
Ví dụ:
- Copy element, Move element (Copy hoặc dịch chuyển đối tƣợng)
- Change element attribute ( Thay đổi thuộc tính)
- Scale ( Phóng to thu nhỏ)
- Rotate ( Quay)
5. Chọn Mode sử dụng Fence (Fence Mode).
6. Bấm phím Data để bắt đầu quá trình tác động.
b. Cách xoá một nhóm đối tượng bằng fence.
1. Vẽ Fence (đƣờng bao) bao quanh đối tƣợng.
2. Chọn công cụ Delete Fence.
3. Chọn mode xoá Fence trong hộp Delete fence content.
4. Bấm phím Data để chấp nhận xoá nội dung bên trong của fence.
3.1.2. Cách sử dụng phần mềm MRFclean để sửa lỗi
Các chức năng của MRFclean đã đƣợc giới thiệu trong các chƣơng trƣớc, chúng ta cũng
đã đƣợc làm việc với phần mềm này trong bài tập biên tập bản đồ địa chính ở phần B. Sau đây
chúng tôi giới thiệu chi tiết thêm về phần mềm này trong quá trình sửa lỗi bản đồ chuyên đề.
Các thao tác cơ bản nhƣ sau:
1. Từ cửa sổ lệnh của MicroStation đánh lệnh MDL L MRFCLEAN sau đó bấm phím
83
ENTER trên bàn phím.
2. Đặt các thông số (Parameter)
Bấm phím Parameter trong hộp hội thoại MRFClean Xuất hiện hộp hội thoại:
3. Đặt chế độ Remove_duplicates:
By attribute: Tự động xoá các đối tƣợng bị trùng nhau về vị trí và có cùng một thuộc
tính đồ họa (các thông số về lv, ln,wt giống nhau).
By geometry: tự động xoá các đối tƣợng bị trùng nhau về vị trí kể cả khác nhau về
thuộc tính đồ hoạ (các thông số về lv, ln, wt có thể không giống nhau).
4. Đặt chế độ sử dụng cell bằng cách click vào Use Cell As.
Node: cell đƣợc coi nhƣ một điểm nút (node) trong những trƣờng hợp MRFclean xử
lý những lỗi là các điểm cuối tự do.
Non-node: cell sẽ không đƣợc tính đến trong quá trình xử lý lỗi.
5. Đặt chế độ làm việc với level.
Được đánh dấu: chỉ có các đƣờng trên cùng level sẽ bị cắt tại các điểm giao giữa các
đƣờng khi sử dụng chế độ Intersection.
Không được đánh dấu: các đƣờng trên tất cả các level đƣợc chọn sẽ bị cắt tại các
điểm giao giữa các đƣờng khi sử dụng chế độ Intersection.
6. Đặt chế độ đổi các đối tƣợng có kiểu là arc thành linestring.
- Đánh dấu vào Stroke Circular Arcs.
7. Đặt chế độ tạo điểm giao.
Phím Fuzzy Intersection: đƣợc chọn để tạo các điểm cận giao và sửa các lỗi bắt điểm
chƣa tới. Khi điểm cuối của đƣờng a nằm trong vùng sai số của b thì a sẽ chập b và cắt b
thành hai đoạn.
Phím True Intersection: đƣợc chọn để tạo các điểm giao giữa hai đƣờng cắt nhau.
Phím Del Sub_tol_ele: đƣợc chọn tất cả các đƣờng có độ dài nhỏ hơn hoặc bằng hệ
số sai số của nó sẽ bị xoá (sửa các lỗi bắt quá đƣờng).
Mã số level: chứa các flag đánh dấu những lỗi chƣa sử lý đƣợc.
Số font chữ: dùng để hiển thị flag (flag thường là một trong những chữ cái D,X,S).
8. Đặt chế độ đổi các đối tƣợng có kiểu là Curve thành Linestring.
84
Khoảng cách lớn nhất giữa các cung tròn và đƣờng linestring. Giá trị mặc định là 2, giá
trị nhỏ nhất là 0.01.
9. Đặt chế độ xoá điểm cuối tự do.
Dangle là phần tử có ít nhất là một điểm cuối tự do. MRFclean sẽ xoá các dangle nếu
độ dài của nó nhỏ hơn “dangle_factor x tolerance”. Giá trị nhỏ nhất của dangle factor là 0.0.
10. Đặt chế độ lọc điểm thừa trên đƣờng.
11. MRFclean cho phép ta lọc số diểm thừa trên đƣờng với hệ số "Filter_factor x
tolerance". Giá trị nhỏ nhất là 0.0.
12. Nhập hệ số xử lý cho mỗi level. Mỗi level có thể có một hệ số khác nhau. Giá trị
mặc định cho trƣờng này là -0.1 tức là không xử lý.
3.1.3. Cách sửa lỗi với phần mềm MRFFlag
MRFFlag đƣợc thiết kế tƣơng hợp với MRFClean, dùng để tự động hiển thị lên màn
hình lần lƣợt các vị trí có lỗi mà MRFClean đã đánh dấu trƣớc đó và ngƣời dùng sẽ sử dụng
các công cụ trong MicroStation để sửa. Các thao tác với phần mềm này nhƣ sau:
1. Từ cửa sổ lệnh của MicroStation đánh lệnh MDLL MRFFLAG sau đó ấn phím
ENTER trên bàn phím.
2. Bấm vào phím Flag_type để khai báo loại cờ (D,X,S).
3. Khai báo Level chứa cờ trong hộp text Flag_level.
4. Đánh hệ số zoom vào hộp text zoom_factor.
5. Trong thanh Edit Status sẽ báo số lƣợng cờ Vd: 13.
6. Bấm các phím:
- Next: để chạy đến vị trí lỗi tiếp theo.
- Prew; để chạy đến vị trí lỗi trƣớc đó.
- Zoom In: để phóng to hình.
- Zoom Out: để thu nhỏ hình.
- Delete Flag: để xoá cờ hiện thời.
- Delete Flag + Elm: để xoá đối tƣợng hiện thời.
- Delete All Flag: để xoá tất cả các cờ trong file.
Khi nút Next mờ đi và Edit_status báo done tức là tất cả các lỗi trong file đã đƣợc sửa.
7. Cách kiểm tra và sửa chữa các lỗi về thuộc tính đồ họa
3.1.4.Cách kiểm tra các lỗi về thuộc tính đồ hoạ
Sử dụng các thao tác tắt bật các level để kiểm tra.
- Chuyển level cần kiểm tra thành level active.
- Tắt tất cả các level còn lại (of= 1-63).
- Kiểm tra các đối tƣợng trên level active.
- Sử dụng các công cụ chọn đối tƣợng để đánh dấu các đối tƣợng không thuộc level đó.
Cách chọn đối tượng (select element).
Cách 1: Sử dụng công cụ Element selection.
- Chọn công cụ Element selection.
- Bấm phím Data để chọn đối tƣợng.
- Bấm phím Ctrl trên bàn phím cùng với phím Data trong trƣờng hợp muốn chọn nhiều
đối tƣợng.
Cách 2: Sử dụng công cụ Select by attribute.
- Xem và ghi lại các thông tin của đối tƣợng bị sai.
- Sử dụng công cụ Select by attribute để chọn đối tƣợng theo các thuộc tính riêng của
đối tƣợng.
Cách xem thông tin của đối tượng.
- Chọn công cụ Element information trên thanh Primary Tool của.
85
- Bấm phím Data vào đối tƣợng cần xem.
xuất hiện hộp hội thoại Element information.
* Ghi lại các thông tin sau:
- Type: vd_Line.
- Level: vd_1
- Color: vd_3
- Style: vd_0
- Weight: vd_1
- Cell Name: (với type là cell header).
- Font (số thứ tự font với type là text).
- Total height (chiều cao của chữ).
Cách sử dụng công cụ chọn đối tượng theo thuộc tính (select element by attribute).
1. Chọn công cụ Select by attribute.
Từ thanh Menu của MicroStation chọn Edit chọn Select by attribute.
xuất hiện hộp hội thoại Select by attribute.
Tuỳ vào sự khác biệt về thuộc tính giữa các đối tƣợng mà từng tiêu chuẩn về thuộc tính
sẽ đƣợc chọn.
2. Chọn kiểu đối tƣợng: Bấm con trỏ vào các kiểu đối tƣợng cần chọn bên hộp danh
sách các kiểu đối tƣợng Types.
3. Chọn Level bằng cách bấm vào phím Clear All sau đó bấm con trỏ vào số các level
cần chọn.
86
4. Chọn màu bằng cách đánh dấu vào hộp color và đánh số màu vào hộp text.
5. Chọn kiểu đƣờng bằng cách đánh dấu vào hộp Style và bấm vào nút bên cạnh hộp
text để chọn kiểu đƣờng (thƣờng là những kiểu đƣờng custom).
6. Chọn Weight bằng cách đánh dấu vào hộp Weight và đánh số weight vào hộp text.
7. Chọn tên cell bằng cách : từ thanh Menu của hộp select by attribute chọn Settings
chọn cell.
xuất hiện hộp hội thoại Select by cell đánh tên cell vào hộp text
8. Chọn text theo các thuộc tính của text bằng cách:
Từ thanh Menu của hộp
Select by attribute chọn Settings chọn Text.
xuất hiện hộp hội thoại Select by text
Nếu cần: đánh số font text vào hộp font.
đánh chiều cao text vào hộp Height.
đánh chiều rộng text vào hộp Width.
chọn điểm đặt text bằng cách bấm vào nút Justication.
đánh nội dung của text vào hộp String.
3.1.5. Sử dụng các công cụ đƣợc dùng để sửa chữa dữ liệu dạng đƣờng
Sau quá trình số hoá, dữ liệu dạng đƣờng thƣờng gặp các lỗi:
- Đƣờng chứa nhiều điểm thừa làm tăng độ lớn của file dữ liệu.
- Đƣờng chƣa trơn, mềm.
- Tồn tại các điểm cuối tự do, thƣờng xảy ra trong các trƣờng hợp đƣờng bắt quá
(overshoot).
- Đƣờng trùng nhau (dupliacate).
a. Cách lọc bỏ các điểm thừa của đường
Cách 1: Xử lý từng điểm một bằng công cụ Delete vertex của MicroStation.
1. Chọn công cụ Delete vertex.
2. Bấm phím Data vào điểm cần xoá.
Cách 2: Xử lý từng đƣờng một bằng công cụ FC thin Segmnet của MSFC.
1. Xác định giá trị tolerance (tolerance là giá trị xác định số điểm bị lọc bỏ của đƣờng.
Giá trị này càng lớn, số lƣợng điểm bị lọc càng nhiều). Giá trị bắt đầu thƣờng bằng 1/3 độ
rộng của đƣờng raster.
2. Chọn công cụ FC thin segment.
3. Nhập giá trị tolerance đầu tiên (=1/3 độ rộng đƣờng raster) vào cửa sổ lệnh của
Micro. VD: 0.3 bấm Enter.
4. Bấm phím Data chọn đƣờng cần lọc điểm.
5. Bấm phím Data tiếp theo để xem hình dạng của đƣờng sau khi bỏ điểm.
6. Nếu chấp nhận kết quả với giá trị tolerance đầu tiên bấm phím Data. Nếu không
chấp nhận bấm phím Reset.
7. (Nếu không chấp nhận) nhập giá trị tolerance thứ hai (giảm đi hoặc tăng lên so với
87
giá trị đầu). (xem lại bƣớc 3).
8. Làm lại bƣớc 4-6.
Cách 3: Xử lý tự động trên một level hoặc nhiều level trong một file bảng công cụ
Smooth/Filter của Geovec.
1. Xác định giá trị tolerance bằng cách làm thử với một đƣờng bằng công cụ FC thin
segment.
2. Từ thanh Menu của MicroStation chọn Applications chọn Geovec chọn Batch
chọn Smooth/Filter.
xuất hiện hộp hội thoại Geovec Batch Smoothing & Filtering.
3. Trong hộp Files
Đánh đƣờng dẫn và tên file cần xử lý vào hộp text Files-Input. Hoặc bấm vào nút
vuông nhỏ bên cạnh để chọn đƣờng dẫn.
Đánh đƣờng dẫn và tên file cần xử lý vào hộp text Files-Output. Hoặc bấm vào nút
vuông nhỏ bên cạnh để chọn đƣờng dẫn.
4. Trong hộp Option.
Bấm phím Operation chọn Point Filter
Bấm phím Levels chọn All để xử lý tất cả các level có trong file. Chọn Selected để
xử lý một số Level cần thiết.
5. Trong hộp Tolerances.
Nhập Tolerance vào hộp text Point Filter.
6. Bấm phím Process để chạy chƣơng trình.
7. Khi nào thấy xuất hiện hộp thoại Smooth/filter Message quá trình xử lý đã xong
Bấm phím OK.
8. Mở file đầu ra dƣới dạng Reference để kiểm tra.
b. Cách làm trơn đường (Smooth).
Smooth là quá trình làm trơn đỉnh góc đƣợc tạo thành giữa hai đoạn thẳng của một
đƣờng. Quá trình này cong đƣợc gọi là quá trình làm trơn đƣờng hoặc làm mềm đƣờng.
Cách 1: thêm từng điểm một bằng công cụ insert vertex của MicroStation.
1. Chọn công cụ insert verter trên thanh công cụ Main của MicroStation
2. Bấm phím Data vào đoạn đƣờng cần chèn điểm.
3. Bấm phím Data vào vị trí cần chèn điểm.
Cách 2: Làm trơn từng đƣờng một bằng công cụ FC smooth segment của MSFC.
1. Xác định giá trị tolerance (tolerance là khoảng cách tính từ đỉnh góc đến điểm bắt đầu
làm uốn cong của góc). Giá trị bắt đầu thƣờng bằng cả chiều dài của đƣờng thẳng tạo góc,
đơn vị tính là MU.
2. Chọn công cụ FC smooth segment trên thanh công cụ của MSFC
3. Nhập giá trị tolerance đầu tiên (=1/2 chiều dài của đoạn thẳng tạo góc) vào cửa sổ
lệnh của Micro. VD: bấm phím Enter
4. Bấm phím Data, chọn đƣờng cần làm trơn.
88
5. Bấm phím Data tiếp theo để xem hình dạng của đƣờng sau khi làm trơn.
6. Nếu chấp nhận kết quả với giá trị tolerance đầu tiên bấm phím Data. Nếu không
chấp nhận bấm phím Reset.
7. (Nếu không chấp nhận). Nhập giá trị tolerance thứ hai (giảm đi hoặc tăng lên so với
giá trị đầu). (xem lại bƣớc 3).
8. Làm lại bƣớc 4-6.
Cách 3: Xử lý tự động trên một level hoặc nhiều level trong một file bằng công cụ
Smooth/Filter
1. Xác dịnh giá trị tolerance bằng cách thử với một đƣờng bằng công cụ FC thin
segment của MSFC (cạnh công cụ FC smooth segment).
2. Từ thanh Menu của MicroStation chọn Applications chọn Geovec chọn Batch
chọn Smooth/filter.
xuất hiện hộp hội thoại Geovec Batch Smoothing & Filtering
3. Trong hộp Option.
Bấm phím Operation chọn smooth.
Bấm phím Levels chọn All để xử lý tất cả các level có trong file. Chọn Selected để
xử lý một số levels cần thiết.
(Xem phần trƣớc)
4. Trong hộp Tolerances.
Nhập Tolerance vào hộp text Smooth.
(Xem phần trƣớc)
5. Bấm phím Process để chạy chƣơng trình.
6. Khi nào thấy xuất hiện hộp thoại Smooth/filter Message báo quá trình xử lý đã xong
Bấm phím OK.
7. Mở file đầu ra dƣới dạng Reference để kiểm tra.
Chú ý: Sau khi smooth độ lớn của file tăng lên rất nhiều. Vì vậy nên lọc điểm thừa của
đƣờng thêm một lần nữa nhƣng với tolerance nhỏ hơn rất nhiều lần lọc đầu.
c. Cách kiểm tra, sửa chữa các điểm cuối tự do và tự động hoá các đường trùng nhau.
Để kiểm tra, sửa chữa các điểm cuối tự do và tự động xoá các đƣờng trùng nhau, các
công cụ Modify của MicroStation sẽ đƣợc sử dụng kết hợp với MRFclean, MRFflag.
1. Chỉ hiển thị các level chứa các đối rƣợng dạng đƣờng cần kiểm tra sửa chữa (xem
phần bật tắt level, bài 2).
2. Khởi động Mrf clean, đặt các thông số và chế độ làm việc (xem phần cách sử dụng
Mrf flag, bài 8).
3. Chạy Mrf clean.
89
4. Khởi động Mrf flag để hiển thị lỗi (xem phần cách sử dụng Mrf flag, bài 8).
5. Sử dụng các công cụ trong thanh công cụ Modify của MicroStation để sửa các lỗi còn
lại. Các công cụ này đã đƣợc giới thiệu trong phần bài tập của chƣơng 2, phần A.
3.1.6. Sử dụng các công cụ đƣợc dùng để sửa chữa dữ liệu dạng điểm
Sau khi số hoá, các lỗi thƣờng gặp đối với dữ liệu dạng điểm (cell) thƣờng là:
- Sai các thuộc tính đồ hoạ (level, color, linestype, weight).
- Cell đƣợc đặt không đúng vị trí.
- Cell đƣợc chọn không đúng hình dạng và kích thƣớc quy định.
- Với các lỗi về thuộc tính đồ hoạ xem phần 3.1.4 trong chƣơng này.
a. Cách sửa các lỗi sai về vị trí.
1. Chọn công cụ Move element trên thanh Main của MicroStation
Bấm phím Data để chọn đối tƣợng.
2. Bấm phím Data đến vị trí mới của đối tƣợng.
Có thể thực hiện dịch chuyển cùng lúc nhiều đối tƣợng bằng fence hoặc select element.
b. Cách sửa các lỗi sai về hình dạng và kích thước.
Cách 1: dùng cho những cell chỉ sai về kích thƣớc.
1. Chọn công cụ Scale element thanh Main của MicroStation.
2. Đặt tỷ lệ cân đối cho đối tƣợng trong hộp Scale.
3. Bấm phím Data chọn đối tƣợng cần thay đổi.
4. Bấm phím Data để đổi kích thƣớc đối tƣợng.
Cách 2: Dùng cho những cell sai cả về kích thƣớc lẫn hình dáng.
1. Vẽ lại cell mới với hình dáng, kích thƣớc đúng theo quy định.
2. Tạo cell với tên cell giống tên cell cũ (xem phần tạo cell 1.4.1 trong chƣơng 1 của
phần B).
3. Chọn công cụ Replace cell.
4. Bấm phím Data vào cell cần đổi.
3.1.7. Sử dụng các công cụ đƣợc dùng để sửa chữa dữ liệu dạng chữ viết.
Sau khi số hoá, các lỗi thƣờng gặp đối với dữ liệu dạng chữ viết (text) thƣờng là:
- Sai các thuộc tính đồ hoạ (level, color, linestyle, weight).
- Text đƣợc đặt không đúng vị trí.
- Text đƣợc chọn không đúng kiểu chữ và kích thƣớc quy định.
- Sai nội dung của text
- Với các lỗi về thuộc tính của đồ hoạ xem phần 4.
- Với các lỗi về vị trí xem phần 6.
a. Cách sửa các lỗi sai về kiểu chữ và kích thước.
1. Chọn công cụ Change Text attribute.
2. Đặt lại các thuộc tính cho text trong hộp Change Text
attribute.
Chọn kiểu chữ trong hộp Font
Đặt lại giá trị kích thƣớc chữ trong hộp Text Hieght
và Width.
Đặt lại khoảng cách giữa các dòng trong hộp Line
Spacing.
Đặt lại khoảng cách giữa các ký tự trong hộp
90
Interchar, Spacing.
Đặt lại độ nghiêng của chữ trong hộp Slant.
3. Bấm phím Data chọn text cần đổi.
4. Bấm phím Data để chấp nhận đổi.
b. Cách sửa các lỗi sai về nội dung
1. Chọn công cụ Edit text trên thanh Main của MicroStation
2. Bấm phím Data để chọn text cần đổi nội dung.
3. Thay đổi nội dung Text trong hộp Text editor.
4. Bấm phím Apply.
3.2. BIÊN TẬP VÀ TRÌNH BÀY BẢN ĐỒ
3.2.1. Đóng vùng tô màu
a. Cách tạo vùng trực tiếp từ các công cụ shape của MicroStation
Cách vẽ các vùng vuông góc:
1. Chọn công cụ Place Block
2. Chọn method trong hộp Place Block.
3. Chọn kiểu tô màu (fill type).
4. Chọn màu nền.
5. Bấm phím Data chọn góc thứ nhất.
6. Nếu Method là Rotate, bấm phím Data chọn góc tiếp theo để chọn hƣớng quay.
7. Bấm phím Data chọn góc đối diện với góc thứ nhất.
Cách vẽ các vùng có hình dạng bất kỳ
1. Chọn công cụ Place Shape
2. Chọn kiểu tô màu (fill type).
3. Chọn màu nền.
4. Bấm phím Data vẽ điểm đầu tiên của vùng.
5. Tiếp tục bấm phím Data để vẽ các điểm tiếp theo.
6. Để đóng vùng, snap và bấm phím Data vào điểm đầu tiên.
b. Cách tạo vùng gián tiếp từ các đường bao của vùng.
Dữ liệu dùng để tạo vùng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đƣờng bao các đối tƣợng vùng phải khép kín.
- Không tồn tại các điểm cuối tự do (đƣờng bắt quá hoặc bắt chƣa tới).
- Phải tồn tại những điểm nút tại những chỗ giao nhau.
Để đảm bảo các yêu cầu trên của dữ liệu, sử dụng các công cụ hoàn thiện dữ liệu (xem
phần 3.1 của chƣơng này) sửa hết các lỗi khép kín vùng, điểm cuối tự do sau đó dùng
Mrfclean để cắt đƣờng tự động tại những điểm giao.
Cách tạo vùng bằng công cụ Create complex shape
1. Chọn công cụ Create complex shape.
91
2. Chọn Method tạo vùng trong hộp Place complex shape.
3. Chọn kiểu tô màu (fill type).
4. Chọn màu nền.
5. Bấm phím Data chọn đƣờng bao đầu tiên của vùng. 6. (Nếu method là Manual) bấm phím Data chọn vào đƣờng bao tiếp theo.
(Nếu method là Automatic) bấm phím Data con trỏ sẽ tự động chọn đƣờng bao tiếp
theo. Trong các trƣờng hợp tại ngã ba hoặc ngã tƣ của những đƣờng giao nhau, nếu con trỏ
chọn đúng bấm phím Data, nếu con trỏ chọn sai bấm phím Reset.
7. Tiếp tục làm giống nhƣ (6)
8. Vùng sẽ tự động đƣợc tạo khi đƣờng bao cuối cùng đóng kín vùng đƣợc chọn.
Cách tạo vùng bằng công cụ Create Region
1. Chọn công cụ Create Region.
2. Chọn Method tạo vùng là Flood.
3. Chọn chế độ Keep original nếu muốn giữ lại đƣờng bao vùng.
4. Chọn kiểu tô màu (fill type).
5. Chọn nền màu.
6. Bấm phím data vào một điểm bất kỳ bên trong vùng cần tạo.
7. Con trỏ sẽ tự động tìm kiếm và chọn các đƣờng bao xung quanh vùng.
8. Khi con trỏ đã chọn hết các đƣờng bao tạo vùng bấm phím Data để chấp nhận
vùng cần tạo.
c. Cách tạo một vùng từ những vùng thành phần
Cách gộp vùng
1. Chọn công cụ Create Region
2. Chọn Method tạo vùng là Union
3. Chọn chế độ Keep Original nếu muốn giữ lại các vùng thành phần.
4. Chọn kiểu tô màu (fill type).
5. Chọn màu nền.
6. Bấm phím Data chọn vùng thứ nhất.
7. Bấm phím Data tiếp tục chọn các vùng tiếp theo.
Sau khi đã chọn hết các vùng cần chọn bấm phím Data để chấp nhận vùng cần tạo.
Cách trừ vùng.
1. Chọn công cụ Create Region.
2. Chọn Method tạo vùng là Difference.
3. Chọn chế độ Keep original nếu muốn giữ lại các vùng thành phần.
4. Chọn kiểu tô màu (fill type).
5. Chọn màu nền.
6. Bấm phím Data chọn vùng thứ nhất.
92
7. Bấm phím Data tiếp tục chọn các vùng tiếp theo.
8. Sau khi đã chọn hết các vùng cần chọn bấm phím data để chấp nhận vùng cần tạo.
Cách tạo một vùng là phần giao nhau giữa hai hoặc nhiều vùng.
1. Chọn công cụ Create Region.
2. Chọn Method tạo vùng là Intersection.
3. Chọn chế độ Keep Original nếu muốn giữ lại các vùng thành phần.
4. Chọn kiểu tô màu (fill type).
5. Chọn màu nền.
6. Bấm phím Data chọn vùng thứ nhất.
7. Bấm phím Data tiếp tục chọn các vùng tiếp theo.
8. Sau khi đã chọn hết các vùng cần chọn bấm phím data để chấp nhận vùng cần tạo.
Cách tạo các vùng thủng
1. Chọn công cụ Group Holes.
2. Bấm phím Data chọn vùng bao bên ngoài.
3. Bấm phím Data lần lƣợt chọn các vùng con
bên trong.
4. Vùng thủng sẽ đƣợc tạo sau khi các vùng
con bên trong đã đƣợc chọn hết.
d. Cách thay kiểu màu của vùng.
1. Chọn công cụ Change element to active fill type.
2. Đặt lại kiểu màu tô cho vùng trong hộp Change element to active fill type.
3. Bấm phím Data chọn vùng cần đổi màu.
4. Bấm phím Data tiếp theo để chấp nhận màu đổi.
3.2.2. Cách trải ký hiệu
Đối tƣợng dùng để trải ký hiệu phải là đối tƣợng vùng. Các ký hiệu này tồn tại dƣới
dạng nét gạch (line) hoặc các ký hiệu nhỏ (cell) đƣợc đặt cách nhau theo một khoảng cách và
góc quay xác định.
a. Trải ký hiệu dưới dạng các nét gạch.
1. Chọn công cụ Hatch area
2. Đặt các thông số trải trong hộp Hatch area
Spacing: Khoảng cách giữa các nét gạch.
Angle: Góc nghiêng của các nét gạch.
Chọn Associative Pattern khi đó các nét gạch và đƣờng bao sẽ trở thành 1 đối tƣợng.
Nghĩa là khi đối tƣợng bị thay đổi các nét gạch cũng thay đổi theo.
Chọn Method là Element.
3. Chon màu sắc và kiểu đƣờng cho các nét gạch (các nét gạch luôn nằm trên level của
các đối tƣợng vùng đó).
4. Bấm phím Data chọn đối tƣợng.
5. Bấm phím Data tiếp theo để chấp nhận trải nét.
b. Trải ký hiệu dưới dạng các nét gạch chéo nhau.
1. Chọn công cụ Crosshatch area.
93
2. Đặt các thông số cho nét trải trong hộp Crosshatch area (tƣơng tự nhƣ Hatch area –
xem phần trên).
3. Chọn màu sắc và kiểu đƣờng cho các nét gạch (các nét gạch luôn nằm trên level của
đối tƣợng vùng đó).
4. Bấm phím Data chọn đối tƣợng.
5. Bấm phím Data tiếp theo để chấp nhận trải nét.
c. Trải ký hiệu dưới dạng các ký hiệu nhỏ.
1. Mở thƣ viện chứa ký hiệu (cell) cần trải
2. Chọn ký hiệu cần trải Phấm phím Pattern.
3. Chọn công cụ Pattern area.
4. Đặt các thông số cho ký hiệu trong hộp Pattern area.
Pattern cell: tên ký hiệu.
Scale: tỷ lệ ký hiệu.
Row Spacing: khoảng cách giữa các ký hiệu theo chiều ngang.
Column Spacing: Khoảng cách giữa các ký hiệu theo chiều dọc.
Angle: Góc quay giữa các ký hiệu.
5. Đặt thông số về màu sắc và lực nét cho ký hiệu (level đặt ký hiệu sẽ cùng với level
của vùng).
6. Bấm phím Data chọn vùng cần trải.
7. Bấm phím Data để chấp nhận trải ký hiệu.
3.3. BIÊN TẬP KÝ HIỆU DẠNG ĐƢỜNG
Đối với các đối tƣợng dạng đƣờng, khi tồn tại ở dạng dữ liệu thì nó phải gặp nhau tại
các điểm nút và nó là một đối tƣợng đƣờng duy nhất. Nhƣng để thể hiện nó dƣới dạng ký hiệu
bản đồ thì có thể phải thể hiện nó bằng 2 hoặc 3 kiểu đƣờng. Vì vậy muốn thể hiện các đối
tƣợng bản đồ dƣới dạng tuyến bằng ký hiệu bạn nên làm theo trình tự các bƣớc sau:
- Xác định các kiểu ký hiệu dạng đƣờng cần sử dụng để thể hiện. Bạn phải dựa vào thƣ
viện kiểu đƣờng mà bạn có thể lựa chọn các kiểu đƣờng bạn sẽ dùng.
- VD: Để thể hiện kiểu đƣờng nhựa trong bản đồ địa hình, bạn sẽ phải sử dụng hai kiểu
đƣờng: 1 kiểu đƣờng viền màu đen và một kiểu đƣờng nền màu nâu. Bạn sẽ không chọn đƣợc
kiểu đƣờng đơn thể hiện hai màu khác nhau. Hoặc có thể bạn sẽ phải sử dụng thêm một kiểu
đƣờng nữa để thể hiện đoạn đƣờng đắp cao.
- Nếu cần từ hai kiểu đƣờng trở nên bạn phải copy đƣờng đã số hoá với lệnh copy
giữ vị trí.
94
- Thay đổi kiểu đƣờng.
- Sửa chữa và biên tập lại theo yêu cầu. Các công cụ đƣợc sử dụng chủ yếu nằm trong
thanh công cụ Modify. Cách sử dụng công cụ này đã trình bày trong chƣơng 7. Đối với những
kiểu đƣờng Compound (đƣờng đƣợc tạo gồm nhiều đƣờng thành phần), nếu bạn gặp khó khăn
khi sửa chữa thì bạn có thể sử dụng công cụ Drop Line Style để phá vỡ mối liên kết đó.
Cách copy một đối tượng cần giữ nguyên vị trí.
1. Chọn công cụ copy đối tƣợng.
2. Bấm phím Data chọn đối tƣợng cần copy.
3. Trên cửa sổ lệnh của Microstation đánh lệnh DX= 0,0 sau đó bấm Enter trên bàn phím.
Cách thay đổi kiểu đường.
1. Chọn công cụ Change Element Attribute.
2. Chọn kiểu đƣờng cần đổi bằng cách.
Từ thanh công cụ Primary bấm vào hộp Linestyle chọn Custom Xuất hiện
hộp Linestyle bấm nút Show detail để chọn kiểu đƣờng.
Nhấp đôi phím trái chuột vào tên kiểu đƣờng cần chọn hoặc nhấp chuột vào đƣờng
sample ở dƣới.
3. Khi thấy xuất hiện tên kiểu đƣờng cần đổi trong hộp text Style của hộp công cụ
Change Element Attribute bấm phím Data vào đƣờng cần đổi (Nhớ đánh dấu nút Style).
Cách sử dụng công cụ Drop Line Style
1. Từ thanh Menu của Microstation chọn Tools chọn Drop xuất hiện thanh
công cụ Drop chọn công cụ Drop Linestyle.
2. Bấm phím Data chọn đƣờng cần Drop.
3. Bấm phím Data lần thứ hai để chấp nhận Drop đƣờng.
3.4. LƢU TRỮ DỮ LIỆU VÀ IN BẢN ĐỒ
Kết quả của quá trình số hoá và biên tập bản đồ có thể đƣợc lƣu trữ dƣới hai dạng: Lƣu
trữ trên đĩa và in ra giấy. Khi lƣu trữ dữ liệu bạn nên tổ chức dữ liệu dƣới dạng các thƣ mục một
cách khoa học và nên lƣu trữ cả các file phụ trợ đi kèm ví dụ nhƣ file (.tbl), (.cel), (.rsc), (.ctb)...
3.4.1. In bản đồ
Việc in ấn bản đồ có thể đƣợc tiến hành bằng cách sử dụng IPLOT là phần mềm chuyên
dụng để in các file *.DGN hoặc sử dụng chức năng in ấn có sẵn của MicroStation
a. In bản đồ bằng IPLOT
Cách đặt thứ tự đối tƣợng khi in bằng file Pentable.
Thực chất Pentable chỉ là một file ASCII bình thƣờng và đƣợc viết bằng bất kỳ
chƣơng trình Text Editor nào (ví dụ nhƣ NotePad). Các đối tƣợng đồ họa đƣợc phân biệt và
chọn theo một thuộc tính đồ họa đặc biệt nào đó của đối tƣợng ví dụ nhƣ số màu (Color
number) hoặc số level. Thứ tự trên dƣới của các đối tƣợng đƣợc chọn sắp xếp theo một
giá trị gọi là Priority (giá trị này là tuỳ chọn). Các đối tƣợng có giá trị Priority cao sẽ
đƣợc in ở trên, các đối tƣợng có giá trị Priority thấp hơn sẽ đƣợc in ở dƣới.
Ví dụ:
if (color .eq. 0) then
priority=75
else if (color .eq. 1) then
priority=70
endif Giải thích:
Tất cả các đối tƣợng có số màu = 0 (if (color .eq. 0)) có (then) priority=75 sẽ in
trên các đối tƣợng có số màu = 1 (else if (color .eq. 1)) có (then) priority=70.
95
Cách viết: Sử dụng 2 loại câu lệnh sau IF-THEN-ELSE, IF-THEN-ELSE-IF.
Cú pháp:
1. IF-THEN-ELSE
If (điều kiện) then
Priority=giá trị lớn
Else Priority=giá trị nhỏ
Endif
2. IF-THEN-ELSE-IF.
If (điều kiện) then
Priority=giá trị lớn Else If (điều kiện) then
Priority=giá trị nhỏ hơn
Else If (điều kiện) then
Priority=giá trị nhỏ hơn
...
Endif
In bản đồ: 1. Hiển thị các level chứa các đối tƣợng cần in.
2. Kiểm tra các chế độ hiển thị màn hình bằng cách: Bấm liền hai phím Ctr+B trên
bàn phím xuất hiện hộp hội thoại View Attributes. Ví dụ: nếu chế độ Fill đƣợc chọn (ô
vuông bên cạnh đánh dấu x) các đối tƣợng có màu nền sẽ đƣợc in có màu. Ngƣợc lại,
nếu chế độ Fill không đƣợc chọn (ô vuông bên cạnh để trắng) các đối tƣợng có màu
nền sẽ không in màu nền.
3. Dùng công cụ fence bao quanh vùng cần in. Mode sử dụng fence là Inside.
4. Từ thanh Menu của MicroStation chọn File chọn IPLOT xuất hiện hộp hội
thoại IPLOT-Main.
5. Đặt các thông số cho bản vẽ trong hộp hội thoại IPLOT-Main.
- Bấm vào phím Units để chọn đơn vị tính chuyển
- Đặt tỷ lệ bản đồ theo đơn vị tính chuyển trong hộp text Scale. - Đặt hƣớng quay của bản đồ theo chiều giấy trong hộp text Rotation.
- Đặt vị trí của bản đồ khi in (so với khổ giấy) trong hộp text Origin
(X: là chiều ngang, Y: là chiều dọc).
96
Thƣ mục chứa phiên hiệu bản
đồ, VD: F-48-128-B-a
Thƣ mục chứa file ảnh quét
VD: Raster
Thƣ mục chứa file dữ liệu vector
số hoá, VD: Sohoa
Thƣ mục chứa file dữ liệu sau khi
hoàn thiện, VD: Hoanthien
Thƣ mục chứa các file bản đồ
biên tập in, VD: In
Thƣ mục chứa file ký hiệu, font
chữ, bảng màu… VD: Kyhieu
6. Chọn các file thông số ví dụ color table, pen table.
Từ thanh Menu của IPLOT-Main chọn File chọn Select Plotting Files ...
xuất hiện hộp hội thoại IPLOT- Select Plotting Files.
Chọn Color Table và Pen table bằng cách bấm vào nút ... bên cạnh chọn
đƣờng dẫn và tên file.
b. In bản đồ bằng chức năng có sẵn của MicroStation
1. Mở bản đồ chuyên đề cần in lên màn hình.
2. Tạo Fence bao quanh bản đồ cần in.
3. Từ Menu của MicroStation, chọn chức năng File/Print - Plot, xuất hiện chức năng in:
- Ấn Setup/Page để chọn kiểu máy in, khổ giấy.
- Ấn Setup/Layout để chọn tỷ lệ in.
- Ấn File/Plot hoặc ấn vào biểu tƣợng máy in để in ấn.
Chú ý: Đối với những tờ bản đồ lớn, khi cần in đúng tỷ lệ mà không thể in toàn bộ bản
đồ vào một trang giấy, cần tạo Fence để chia bản đồ làm hai vùng. Tiến hành in vùng trong
Fence (Inside), sau đó bao một Fence khác ở vùng còn lại và in vùng đó để đƣợc mảnh bản đồ
thứ 2. Ghép 2 mảnh bản đồ vừa in để đƣợc bản đồ hoàn chỉnh.
3.4.2. Lƣu trữ dữ liệu
Khi lƣu trữ dữ liệu trên đĩa, cần phải tổ chức các file và thƣ mục chứa file một cách
logic và khoa học. Chúng tôi xin đƣa ra một trong những cách tổ chức thƣ mục nhƣ sau để
ngƣời sử dụng có thể tham khảo:
97
BÀI TẬP THỰC HÀNH PHẦN C
Bài số 1
SỐ HOÁ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Hiện nay, ở nước ta công tác thành lập bản đồ số vẫn chủ yếu là áp dụng công nghệ số
hoá và biên tập bản đồ số từ các bản đồ cũ được lưu trữ trên giấy, phim hoặc Diamat dựa
trên các phần mềm tin học chuyên dụng. Bài này hướng dẫn sinh viên thực hành số hóa một
tờ bản đồ hiện trạng sử dụng đất đơn giản. Tờ bản đồ số hóa (Bản đồ hành hiện trạng sử
dụng đất xã Đa Tốn) (xem phụ lục số 03) đã được quét (Scan) và lưu trong thư mục:
D:\THUCTAP_VBD\ và có tên là SOHOA.TIF
1/ Tạo File bản đồ mới (File để số hóa bản đồ – file nền)
- Khởi động phần mềm MicroStation, xuất hiện cửa sổ MicroStation Manager
Đối với bản đồ của từng cấp vμ theo từng tỷ lệ đều có những tệp chuẩn riêng biệt để xác
định môi trƣờng số hóa nhằm tránh nhầm lẫn về cách sử dụng các ký hiệu, cách đặt các ghi
chú, đúng lớp quy định.
Khi số hóa, biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất của cấp hành
chính nào cần chọn đúng Workspace tƣơng ứng trên hộp thoại Microstation Manager.
Quy định về Workspace nhƣ sau:
Workspace Tỷ lệ bản đồ
HT_QH1 1/ 1000
HT_QH2 1/ 2000
HT_QH5 1/ 5000
HT_QH10 1/ 10 000
HT_QH25 1/ 25 000
HT_QH50 1/ 50 000
HT_QH100 1/ 100 000
HT_QH250 1/ 250 000
HT_QH1TR 1/ 1000 000
98
- Tạo File mới :Chọn Seed File theo quy phạm là file vn2d.dgn
(C:WIN32APP\ustation\wsmod\default\seed\vn2d.dgn)
2/ Nhập các điểm kiểm soát (Để nắn ảnh)
- Xác định toạ độ ít nhất 4 điểm trên tờ bản đồ (4 điểm này có thể là 4 góc khung của tờ
bản đồ, các giao điểm của lƣới Kilômét hoặc các điểm khống chế toạ độ trắc địa...). Tờ bản đồ
số hoá có toạ độ 4 góc khung nhƣ sau:
+ Góc Tây Bắc có tọa độ X,Y là: 442000, 2484500
+ Góc Đông Bắc có tọa độ X,Y là: 443000, 2484500
+ Góc Tây Nam có tọa độ X,Y là: 442000, 2483000
+ Góc Đông Nam có tọa độ X,Y là: 443000,2483000
- Tạo khung trong của bản đồ: Trên thanh công cụ chính (Main) của MSFC chọn chức
năng FC Select Feature
+ Ở mục Category Name chọn Trình bày, ở mục Feature Name (tên đối tƣợng)
chọn Khung trong
+ Bấm chuột vào biểu tƣợng vẽ điểm Place Ative Point trên thanh công cụ Main
+ Từ cửa sổ lệnh của MicroStation nhập các toạ độ của 4 góc khung của tờ bản đồ với
các lệnh nhƣ sau:
xy=442000, 2484500↵
xy=443000, 2484500↵
xy=442000, 2483000↵
xy=443000,2483000 ↵
+ Bấm chuột vào biểu tƣợng Fit View, trên màn hình xuất hiện 4 điểm vừa nhập.
+ Dùng công cụ Place Line nối 4 điểm kiểm soát để tạo thành khung trong của tờ bản đồ
2/ Tạo khung ngoài và hệ thống lƣới ô vuông cho bản đồ.
- Tạo hệ thống lƣới ô vuông: Sử dụng công cụ Move Parallel copy khung trong của
bản đồ (Khoảng cách Distance = 10cm x M tính quy đổi ra mét, M là mẫu số tỷ lệ bản đồ).
Sau đó sử dụng công cụ Change Element Attributes để thay đổi thuộc tính cho lƣới.
99
- Tạo hệ thống khung ngoài của bản đồ: Sử dụng công cụ Move Parallel copy khung
trong của bản đồ để tạo các khung ngoài (Khoảng cách giữa các khung xem trong quyển Ký
hiệu BĐHTSDĐ và BĐQHSDĐ). Sau đó tiến hành biên tập, sử dụng công cụ Change
Element Attributes để thay đổi thuộc tính cho từng khung.
(Thuộc tính của các khung ngoài chỉ khác nhau ở mục Style: khungn1, khungn2,...)
3/ Khởi động phần mềm IRASB
Từ cửa sổ lệnh của MicroStation nhập lệnh: MDL LOAD IRASB↵ (hoặc mdl l irasb).
4/ Mở ảnh bản đồ cần số hoá
Từ Menu chính của Irasb, chọn File/Open, xuất hiện mμn hình IrasB Load.
Gõ đƣờng dẫn đến file Sohoa.tif (D:\THUCTAP_VBD\sohoa.TIF),hoặc bấm chuột vào
Browse, chọn đƣờng dẫn, tên file bản đồ cần mở.
- Color: Chọn màu của ảnh.
- Chọn kiểu mở ảnh:
+ Use raster file header transformation: Sử dụng trong trƣờng hợp tờ bản đồ
số hóa đã đƣợc đăng ký tọa độ (đã nắn về hệ tọa độ thực dụng)
+ Interactive placement by rectang: Sử dụng trong trƣờng hợp tờ bản đồ số
hóa chƣa đƣợc đăng ký tọa độ.
(Chọn chế độ thứ 2)
- Chọn Open, xuất hiện dòng nhắc: Place corner of rectang:Bấm chuột trái vμo một
điểm trên trái của khung bản đồ. Xuất hiện dòng nhắc: Place other corner of rectang: Bấm
chuột trái vμo một điểm dƣới phải khung bản đồ. Kết quả tờ bản đồ số hóa đƣợc mở trên
khung bản đồ.
5/ Nắn ảnh Raster của tờ bản đồ
- Bấm chuột vào biểu tƣợng Warp trên thanh công cụ của Irasb. Trên cửa sổ lệnh xuất
hiện dòng nhắc: Enter source point #1: Bấm chuột trái vào điểm kiểm soát thứ nhất trên bản
đồ Raster.
- Xuất hiện dòng nhắc: Enter destination point #1: Bấm chuột trái (Snap) vμo điểm
kiểm soát tƣơng ứng trên khung bản đồ.
- Làm tuơng tự cho 3 điểm còn lại.
- Bấm phím phải của chuột, xuất hiện màn hình Irasb warp
+ Sai số Standard Error và sai số SSE phải nhỏ (thông thƣờng <0,1mm trên bản đồ).
+ Chọn mô hình Transformation model: Affine -1.
- Bấm chuột vào Perform warp. ảnh của Tờ bản đồ đã đƣợc nắn về toạ độ thực dụng
6/ Ghi lại ảnh nắn
Từ menu của IrasB chọn File/Save/Active Layer As, Nhập đƣờng dẫn, tên File mới của
ảnh (ví dụ: Daton_danan).
Chọn định dạng (Format) mới cho ảnh của tờ bản đồ.
Lƣu ý rằng trong các lần thực tập tiếp theo, khi mở ảnh bản đồ, chọn chế độ mở là Use
raster file header transformation và sử dụng file ảnh này để số hoá.
7/ Thiết lập chế độ điều khiển màn hình
100
- Khởi động GEOVEC: Từ cửa sổ lệnh của MicroStation gõ dòng lệnh:
MDL LOAD GEOVEC↵ - Từ menu chọn Application/Geovec/Preferences/Views, xuất hiện hộp thoại View
preferences
+ Bấm chuột vào Auto move, Define, Show
+ Bấm chuột vào Auto zoom, Apply
- Chọn Layout/Save as, gõ tên bất kỳ, chọn OK.
- Đóng mμn hình View preferences.
8/ Số hoá bản đồ
Tiến hành số hoá các đối tƣợng dạng đƣờng (bao gồm cả đƣờng bao của vùng). Để số
hoá, trƣớc hết cần nhận biết đối tƣợng cần số hoá là đối tƣợng nào (ranh giới thửa đất, ranh
giới xã, ranh giới huyện, đƣờng liên xã, đƣờng huyện…).Sau đó sử dụng công cụ FC Select
Feature của MSFC để đặt thuộc tính đồ hoạ cho các đối tƣợng đó.
Sử dụng lệnh vẽ đoạn thẳng Place Smart Line để số hóa các đối tƣợng dạng đƣờng
(bao gồm cả đƣờng bao của vùng).
101
Bài số 2
BIÊN TẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Biên tập bản đồ là một công đoạn hết sức quan trọng trong quá trình xây dựng một tờ
bản đồ hoàn chỉnh. Các đối tượng bản đồ khi được thể hiện bằng màu sắc và ký hiệu phải
đảm bảo được tính tương quan về vị trí địa lý cũng như tính thẩm mỹ của bản đồ. Các đối
tượng dạng đường, các dữ liệu sau khi số hoá phải được chỉnh sửa, làm đẹp, thay đổi ký hiệu,
kiểu đường nét. Các đối tượng dạng vùng cần được tô màu hoặc trải ký hiệu. Tất cả các quá
trình đó gọi là Biên tập bản đồ
Bài này sẽ hướng dẫn người đọc biên tập tờ bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã được số
hoá từ kết quả của bài thực tập số 1.
1/ Sửa lỗi cho tờ bản đồ.
Sử dụng các chức năng sửa lỗi của MRFCLEAN và MRFFLAG để sửa lỗi cho bản đồ.
1.1. Sửa lỗi tự động: Từ của sổ lệnh của MicroStation gõ dòng lệnh:
MDL L MRFCLEAN↵. Xuất hiện màn hình MRF Clean v8.0.1
- Chọn Parameter xuất hiện màn hình MRFClean Parameters.
- Chọn Tolerances , xuất hiện màn hình MRF Clean Setup Tolerances.
- Nhập hệ số cho lớp bản đồ cần sửa lỗi vào ô Tolerances (0.1 mm x M, quy đổi ra
mét, M là mẫu số tỷ lệ bản đồ)
- Tắt hết các của sổ lệnh, quay về của sổ MRF Clean v8.0.1, Click đúp chuột vào
Clean , xuất hiện của sổ Alert, chọn OK
1.2. Sửa lỗi bằng tay: Từ cửa sổ lệnh của MicroStation gõ lệnh MDL L MRFFLAG ↵
Xuất hiện màn hình MRF Flag Editor V8.0.1.
Trong đó dòng Edit Status chỉ cho ta số lỗi ( Nhƣ hình bên cho ta biết bản đồ có 7 lỗi, ta đang
ở lỗi thứ nhất trong 7 lỗi đó)
- Bấm chuột vào NEXT tìm đến vị trí lỗi đầu tiên.
- Dùng các chức năng sửa lỗi của MicroStation để sửa lỗi.
102
- Bấm chuột vào NEXT tiếp tục sửa lỗi, khi nào chữ NEXT bị mờ đi nghĩa là đã sửa
hết lỗi.
2/ Viết chữ cho bản đồ
Để viết chữ cho bản đồ, trƣớc hết cần sử dụng công cụ FC Select Feature của MSFC
để chọn loại chữ phù hợp (ghi chú tên riêng, tên biển, tên thôn xóm ấp bản, mã loại đất...),
khi đó thuộc tính của các loại chữ sẽ đƣợc đặt đúng theo quy phạm .
Chọn xong, sử dụng công cụ Place text để viết chữ cho bản đồ.
Làm tƣơng tự cho các loại chữ khác của bản đồ.
3/ Tạo các ký hiệu dạng điểm (cell) cho bản đồ
Để tạo ký hiệu điểm cho bản đồ, trƣớc hết cần sử dụng công cụ FC Select Feature
của MSFC để chọn loại ký hiệu phù hợp (sân bay; đình, chùa, miếu, đền; nhà thờ...), khi đó
thuộc tính của các loại ký hiệu điểm sẽ đƣợc đặt đúng theo quy phạm .
Chọn xong, sử dụng công cụ Place Active Cell để tạo ký hiệu điểm cho bản đồ.
Làm tƣơng tự cho các loại ký hiệu dạng điểm khác của bản đồ.
4/ Trải ký hiệu (Pattern)
Trên bản đồ, một số loại đất cần đƣợc trải Pattern ( BCS, DCS, RPT, RSM...)
103
Để trải pattern, chọn chức năng FC Select Future trên thanh MSFC, ở mục Category
Name chọn “Loại đất”, ở mục Feature Name (tên đối tƣợng) chọn “Pattern loại đất hiện
trạng”, chọn OK.
Chọn chức năng Pattern Area trên thanh công cụ Main, xuất hiện hộp thoại
- Pattern Cell: đánh mã loại đất có pattern.
- Scale : đƣợc quy định tuỳ theo tỷ lệ bản đồ và cấp đơn vị hành chính (Xem
trong quyển Ký hiệu BĐHTSDĐ và BĐQHSDĐ)
- Row Spacing và Column Spacing là khoảng cách theo hàng và theo cột của
ký hiệu ( Xem thông số R/C theo tỷ lệ bản đồ trong quyển Ký hiệu BĐHTSDĐ
và BĐQHSDĐ)
- Method: Chọn phƣơng pháp trải Pattern (thông thƣờng là Flood)
Kết thúc các quá trình trên, ta đƣợc một tờ bản đồ nền (Bản đồ đƣờng nét - chƣa
tô màu)
5/ Tạo File bản đồ mới (File dùng để tô màu cho bản đồ – File màu)
Từ Menu, chọn Applications/MicroStation => Vào File/ New, tiến hành tạo File mới
(Ví dụ: mau_Sohoa).
6/ Tham chiếu đến file bản đồ nền.
- Từ menu của MicroStation chọn File/Reference, xuất hiện màn hình Reference File.
- Chọn Tools/Attach chọn file bản đồ nền vừa số hóa, chọn OK,OK,OK.
Đặt các lớp của file tham chiếu cần hiển thị bằng cách vào Settings/ Levels, Tắt các
lớp không cần hiển thị ( ví dụ lớp chứa lƣới ô vuông...), chọn Apply.
- Đóng hộp thoại Reference File, Bấm chuột vào biểu tƣợng Fit view.
Trên màn hình xuất hiện hình ảnh tờ bản đồ vừa số hóa (Chú ý rằng File bản đồ nền
(File đƣợc tham chiếu) là File Read Only, chúng ta không thể sữa chữa bất kỳ đối tƣợng nào
trên đó).
7/ Tô màu cho bản đồ.
Sử dụng lệnh Create Region của MicroStation tiến hành tô màu cho bản đồ.
8/ Biên tập dữ liệu dạng đƣờng (cho File nền)
104
Dùng công cụ Change Element Attributes để thay đổi kiểu đƣờng nét cho các đối
tƣợng tƣơng ứng nếu còn sai sót.
Trong hộp thoại Change Element Attributes, đánh dấu vào ô Style, chọn Custom,
xuất hiện hộp thoại Line Styles.
Bấm chuột vào Show Details, chọn tỷ lệ Scale factor, nháy đúp chuột vào kiểu đƣờng
nét cần chọn, trên thanh công cụ Primary Tools, xuất hiện tên kiểu đƣờng cần thay đổi. Bấm
chuột 2 lần vào đƣờng cần thay đổi kiểu đƣờng nét.
9/ Thay đổi thuộc tính cho một nhóm đối tƣợng Trong quá trình biên tập bản đồ nhiều khi chúng ta muốn thay đổi thuộc tính cho một
nhóm đối tƣợng có cùng một hay một vài thuộc tính chung ( Ví dụ màu sắc, lực nét…) Để
công việc đƣợc nhanh chóng, ta dùng chức năng Select By Attributes bằng cách vào Edit/
Select By Attributes
105
Tại hộp thoại Select By Attributes, chọn các đối tƣợng theo những tính chất chung:
Levels: Chọn các đối tƣợng thuộc một số lớp nào đó
Types: Chọn kiểu các đối tƣợng
Color: Chọn màu đối tƣợng
Style: Chọn kiểu đƣờng của đối tƣợng
Weight: Chọn lực nét của đối tƣợng
Ví dụ nhƣ hình trên, ta chọn các đối tƣợng kiểu line và line string thuộc lớp 18,19,20
có màu là 0, style là 0 và Weight là 1.
Sau đó ấn Execute, OK. Các đối tƣợng có cùng các tính chất nhƣ trên đã đƣợc chọn.
Để thay đổi thuộc tính của chúng, ta chọn công cụ Change Element Attributes và tích vào
những thuộc tính cần thay đổi, ấn chuột ra giữa màn hình.
Kết quả cuối cùng ta thu đƣợc bản đồ hoàn chỉnh gồm 2 file: File nền (file bản đồ
đƣờng nét, chữ...) và file màu (file màu tô).
Thể hiện kết quả cuối cùng lên màn hình và in ấn bằng cách mở file bản đồ vùng (file
màu), tham chiếu bản đồ nền (file nền) lên trên hoặc có thể in sau trộn file bản đồ.
10. Trộn file bản đồ
Nếu nhƣ việc số hoá và biên tập bản đồ trên MicroStation cần thiết phải tạo 2 file tách
biệt để lƣu trữ đƣờng nét bản đồ (file nền) và màu tô của bản đồ (file màu) thì việc trộn file có
ý nghĩa gộp 2 file đó thành một file mà vẫn đảm bảo thứ tự hiển thị của các đối tƣợng bản đồ
giống nhƣ khi tham chiếu file nền lên file màu.
Để trộn file ta làm nhƣ sau: Khởi động MicroStation, xuất hiện hộp thoại MicroStation
Manager, Chọn File/ Merge, xuất hiện hộp thoại Merge
Tại mục Files to Merge, chọn Select, tìm đƣờng dẫn đến file nền, ấn Done. Tại mục
Merge into, chọn Select, tìm đƣờng dẫn đến file màu, ấn Done. Để trộn file, ấn Merge. Kết
quả là file nền đã đƣợc trộn vào file màu.
106
PHẦN PHỤ LỤC Phụ lục số 01: SỐ LIỆU ĐO ĐẠC GHI TRONG SỔ ĐO CHI TIẾT
(Dùng cho bài thực tập số 1, phần B)
Cho số liệu đo đạc của một trạm máy I, điểm khởi đầu II. Thành lập bản đồ địa chính từ
số liệu đo đạc và sơ đồ nối kèm theo (Phụ lục số 02).
Biết toạ độ của trạm máy I là (2073033.791,562255.887), toạ độ của điểm khởi đầu II là
(2073055.778,562435.763)
STT Góc đo Khoảng cách STT Góc đo Khoảng cách
1 63^58'45" 66.295 31 74^19'00" 116.649
2 48^08'55" 100.656 32 73^39'00" 115.729
3 44^55'10" 95.622 33 80^27'00" 93.734
4 44^3'45" 91.839 34 83^14'25" 93.427
5 47^36'25" 87.365 35 85^38'05" 94.335
6 54^53'05" 78.607 36 86^42'25" 102.639
7 65^12'40" 70.274 37 77^4'25" 82.172
8 69^0'15" 81.579 38 76^57'35" 79.810
9 70^14'0" 89.714 39 79^11'30" 81.675
10 74^13'35" 96.508 40 82^29'00" 78.736
11 72^20'10" 97.940 41 85^31'35" 69.453
12 69^22'50" 103.832 42 82^30'10" 68.774
13 65^39'00" 107.988 43 79^4'05" 63.052
14 64^11'15" 110.838 44 82^12'30" 63.549
15 69^07'35" 100.307 45 105^40'30" 70.763
16 66^40'40' 95.694 46 104^14'25" 70.019
17 64^13'30" 98.655 47 101^40'05" 69.806
18 58^11'30" 108.887 48 98^45'05" 69.760
19 55^43'30" 114.356 49 97^38'10" 68.982
20 54^49'40" 114.889 50 96^00'45" 67.839
21 59^24'15" 120.769 51 95^13'25" 62.963
22 61^56'45" 128.706 52 95^29'10" 59.918
23 64^18'45" 126.459 53 97^26'20" 81.486
24 69^16'20" 122.055 54 95^12'15" 81.659
25 69^24'5" 119.706 55 94^0'50" 94.583
26 70^20'0" 122.892 56 95^30'20" 95.149
27 81^40'20" 113.441 57 93^52'25" 103.110
28 86^2'50" 112.870 58 92^34'10" 103.172
29 80^4'25" 113.584 59 99^19'25" 95.742
30 75^54'45" 114.870 60 99^54'10" 94.105
107
Phụ lục số 02: SƠ ĐỒ NỐI THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
( Dùng cho bài thực tập số 1 và số 2, phần B)
107
108
Phụ lục số 03: BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT XÃ ĐA TỐN
(Dùng cho các bài thực tập số 1 và số 2, phần C)
109
Phụ lục số 04: QUY ĐỊNH PHÂN LỚP CÁC YẾU TỐ NỘI DUNG TRÊN BẢN ĐỒ
HTSDĐ VÀ BẢN ĐỒ QHSDĐ
(Trích: Ký hiệu Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất- Bộ
TN&MT, 2007)
TT Tên đối tƣợng
HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG KÝ HIỆU TRONG
PHẦN MỀM MICROSTATION
Lớp
Level
Màu
Color
Tên, kiểu ký hiệu
Linestyle cell
Text
Tên
Fonts
Số
Fon
ts
1 Địa giới, ranh giới
2 Biên giới quốc gia xác định 1 0 BgQGxd
3 Biên giới quốc gia chƣa xác định 1 215 BgQGcxd
4 Địa giới hành chính cấp tỉnh xác định 2 0 RgTxd
5 Địa giới hành chính cấp tỉnh chƣa xác định 2 215 RgTcxd
6 Địa giới hành chính cấp huyện xác định 3 0 RgHxd
7 Địa giới hành chính cấp huyện chƣa xác định 3 215 RgHcxd
8 Địa giới hành chính cấp xã xác định 4 0 RgXxd
9 Địa giới hành chính cấp xã chƣa xác định 4 215 RgXcxd
10 Ranh giới khoanh đất hiện trạng 5 0 RgLdat
11 Ranh giới khoanh đất quy hoạch 6 203 RgLdat
12 Ranh giới các đơn vị sử dụng đất hiện trạng 7 0 RgSD
13 Ranh giới các đơn vị sử dụng đất quy hoạch 7 203 RgSD
14 Đối tƣợng kinh tế, văn hóa, xã hội
15 UBND cấp tỉnh hiện trạng 8 0 UB.T
16 UBND cấp tỉnh quy hoạch 8 203 UB.T
17 UBND cấp huyện hiện trạng 8 0 UB.H
18 UBND cấp huyện quy hoạch 8 203 UB.H
19 UBND cấp xã hiện trạng 8 0 UB.X
20 UBND cấp xã quy hoạch 8 203 UB.X
21 Sân bay hiện trạng 9 0 SB
22 Sân bay quy hoạch 9 203 SB
23 Đình, chùa, miếu, đền... hiện trạng 9 0 CHUA
24 Đình, chùa, miếu, đền... quy hoạch 9 203 CHUA
25 Nhà thờ hiện trạng 9 0 NT
26 Nhà thờ quy hoạch 9 203 NT
27 Đài phát thanh, truyền hình hiện trạng 9 0 PTTH
28 Đài phát thanh, truyền hình quy hoạch 9 203 PTTH
29 Sân vận động hiện trạng 9 0 SVD
30 Sân vận động quy hoạch 9 203 SVD
31 Trƣờng học hiện trạng 9 0 TH
32 Trƣờng học quy hoạch 9 203 TH
33 Bệnh viện, trạm y tế hiện trạng 9 0 BVTX
34 Bệnh viện, trạm y tế quy hoạch 9 203 BVTX
110
35 Bƣu điện hiện trạng 9 0 BD
36 Bƣu điện quy hoạch 9 203 BD
37 Đƣờng giao thông và đối tƣợng liên quan
38 Đƣờng sắt hiện trạng 10 0 DgSat
39 Đƣờng sắt quy hoạch 10 203 DgSat
40 Quốc lộ nửa theo tỷ lệ hiện trạng 11 0, 214 DgQlo
41 Quốc lộ nửa theo tỷ lệ quy hoạch 11 203,214 DgQlo
42 Đƣờng tỉnh nửa theo tỷ lệ hiện trạng 13 0,254 DgT
43 Đƣờng tỉnh nửa theo tỷ lệ quy hoạch 13 203,254 DgT
44 Đƣờng hầm hiện trạng 15 0 DgHam
45 Đƣờng hầm quy hoạch 15 203 DgHam
46 Đƣờng huyện nửa theo tỷ lệ hiện trạng 16 0 DgH
47 Đƣờng huyện nửa theo tỷ lệ quy hoạch 16 203 DgH
48 Đƣờng liên xã nửa theo tỷ lệ hiện trạng 17 0 DgLxa
49 Đƣờng liên xã nửa theo tỷ lệ quy hoạch 17 203 DgLxa
50 Đƣờng đất nhỏ nửa theo tỷ lệ ht 18 0 DgXa
51 Đƣờng đất nhỏ nửa theo tỷ lệ qh 18 203 DgXa
52 Đƣờng mòn 19 0 DgMon
53 Cầu sắt hiện trạng 20 0 CauSat
54 Cầu sắt quy hoạch 20 203 CauSat
55 Cầu bê tông hiện trạng 20 0 CauBT
56 Cầu bê tông quy hoạch 20 203 CauBT
57 Cầu phao hiện trạng 20 0 CauPhao
58 Cầu phao quy hoạch 20 203 CauPhao
59 Cầu treo hiện trạng 20 0 CauTreo
60 Cầu treo quy hoạch 20 203 CauTreo
61 Cầu tre, gỗ dân sinh 20 0 CauTam
62 Ghi chú đƣờng giao thông 20 0 Theo mẫu
63 Thuỷ hệ và các đối tƣợng liên quan
64 Thủy văn vẽ theo tỷ lệ 21 207 Tv2nét
65 Thủy văn vẽ nửa theo tỷ lệ 22 207 Tv1nét
66 Tên biển 23 207 VHtimebi 195
67 Tên vịnh 23 207 Theo mẫu
68 Tên cửa biển, cửa sông 23 207 Theo mẫu
69 Tên hồ, ao, sông, suối, kênh, mƣơng 23 207 Theo mẫu
70 Ghi chú tên quần đảo, bán đảo 43 0 VHariali 186
71 Ghi chú tên đảo 43 0 Theo mẫu
72 Ghi chú hòn đảo 43 0 Vncenti 208
73 Ghi chú tên mũi đất 43 0 Vncenti 208
74 Đê vẽ nửa theo tỷ lệ hiện trạng 22 0 DeNTL
75 Đê vẽ nửa theo tỷ lệ quy hoạch 22 203 DeNTL
76 Đập hiện trạng 24 0 Dap
77 Đập quy hoạch 24 203 Dap
78 Cống hiện trạng 24 0 Cong
111
79 Cống quy hoạch 24 203 Cong
80 Địa hình
81 Bình độ và độ cao bình độ cái 26 206 BdCai Vntimei 190
82 Bình độ cơ bản 27 206 BdCoBan
83 Điểm độ cao, ghi chú điểm độ cao 29 0 CDDC Vncouri 196
84 Ghi chú dải núi, dãy núi 29 0 VHariali 186
85 Ghi chú tên núi 29 0 Vnariali 182
86 Trình bày
87 Tên Thủ đô 35 0 VHtimeb 193
88 Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng 35 0 Vhtimeb 193
89 Tên thành phố trực thuộc tỉnh 36 0 Vhtimeb 193
90 Tên tỉnh 36 0 VHarial 184
91 Tên thị xã 36 0 Vhtimeb 193
92 Tên tỉnh lị 36 0 Vhtimeb 193
93 Tên quận, huyện 36 0 Vharialb 203
94 Tên huyện lị 37 0 Vhtimeb 193
95 Tên xã, phƣờng, thị trấn 37 0 Theo mẫu
96 Tên thôn xóm, ấp, bản, mƣờng 38 0 Theo mẫu
97 Ghi chú tên riêng 39 0 Vnariali 182
98 Khung bản đồ 61 0
99 Lƣới kinh, vĩ tuyến và lƣới kilômét 62 207
100 Giá trị lƣới kinh, vĩ tuyến và lƣới kilômét 62 0 univcd 214
101 Tên bản đồ 59 0 VHtimeb 193
102 Tỷ lệ bản đồ 59 0 VHtimeb 193
103 Tên quốc gia giáp ranh 58 0 VHtimeb 193
104 Tên tỉnh giáp ranh 58 0 VHarialb 185
105 Tên huyện giáp ranh 58 0 VHaial 184
106 Tên xã giáp ranh 58 0 VHaial 184
107 Nguồn tài liệu sử dụng 57 0 VHaial 184
108 Tài liệu sử dụng 57 0 Vntime 188
109 Đơn vị xây dựng 57 0 VHaial 184
110 Tên đơn vị xây dựng 57 0 Vntimeb 189
111 Ghi chú trong bản chú dẫn, biểu đồ 56 0 Theo mẫu
112 Ghi chú ký duyệt 56 0 Theo mẫu
113 Loại đất
114 Màu loại đất 30
115 Pattern loại đất hiện trạng 31 0
116 Pattern loại đất quy hoạch 32 203
117 Mã sử dụng đất hiện trạng 33 0 VHvan 202
118 Mã sử dụng đất quy hoạch 34 203 VHvan 202
112
Phụ lục số 05: LOẠI ĐẤT THỂ HIỆN TRÊN BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
(Trích : Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất - Bộ TN&MT, 2007).
Ghi chú: Dấu nhân (x) loại đất phải thể hiện trên bản đồ.
Dấu sao (*) loại đất khuyến khích thể hiện trên bản đồ khi diện tích khoanh
đất đủ lớn.
Thứ tự Loại đất Mã
Cấp hành chính
Xã Huyện Tỉnh Vùng và
cả nƣớc
1 Đất nông nghiệp NNP
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN x x
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN x x x
1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA x x x *
1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nƣớc LUC x x *
1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nƣớc còn lại LUK x x *
1.1.1.1.3 Đất trồng lúa nƣơng LUN x x *
1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC x x *
1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác HNK x x *
1.1.1.3.1 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK x *
1.1.1.3.2 Đất nƣơng rẫy trồng cây hàng năm khác NHK x *
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN x x x
1.1.2.1 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm LNC x *
1.1.2.2 Đất trồng cây ăn quả lâu năm LNQ x *
1.1.2.3 Đất trồng cây lâu năm khác LNK x *
1.2 Đất lâm nghiệp LNP x x
1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX x x
1.2.1.1 Đất có rừng tự nhiên sản xuất RSN x x *
1.2.1.2 Đất có rừng trồng sản xuất RST x x *
1.2.1.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất RSK x x *
1.2.1.4 Đất trồng rừng sản xuất RSM x x *
1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH x x
1.2.2.1 Đất có rừng tự nhiên phòng hộ RPN x x *
1.2.2.2 Đất có rừng trồng phòng hộ RPT x x *
1.2.2.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ RPK x x *
1.2.2.4 Đất trồng rừng phòng hộ RPM x x *
1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD x x
1.2.3.1 Đất có rừng tự nhiên đặc dụng RDN x x *
1.2.3.2 Đất có rừng trồng đặc dụng RDT x x *
1.2.3.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng RDK x x *
1.2.3.4 Đất trồng rừng đặc dụng RDM x x *
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS x x
1.3.1 Đất nuôi trồng thuỷ sản nƣớc lợ, mặn TSL x x *
1.3.2 Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nƣớc ngọt TSN x x *
1.4 Đất làm muối LMU x x *
1.5 Đất nông nghiệp khác NKH x *
2 Đất phi nông nghiệp PNN
2.1 Đất ở OTC x x
113
2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT x x *
2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT x x *
2.2 Đất chuyên dùng CDG x x
2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS x x *
2.2.1.1 Đất trụ sở CQ, công trình sự nghiệp của NN TSC x *
2.2.1.2 Đất trụ sở khác TSK x *
2.2.2 Đất quốc phòng CQP x x x *
2.2.3 Đất an ninh CAN x x x *
2.2.4 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK x x
2.2.4.1 Đất khu công nghiệp SKK x x x
2.2.4.2 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC x *
2.2.4.3 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS x *
2.2.4.4 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX x *
2.2.5 Đất có mục đích công cộng CCC x x
2.2.5.1 Đất giao thông DGT x x x x
2.2.5.2 Đất thuỷ lợi DTL x x x x
2.2.5.3 Đất công trình năng lƣợng DNL x *
2.2.5.4 Đất công trình bƣu chính viễn thông DBV x *
2.2.5.5 Đất cơ sở văn hoá DVH x x *
2.2.5.6 Đất cơ sở y tế DYT x x *
2.2.5.7 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD x x *
2.2.5.8 Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT x x *
2.2.5.9 Đất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH x x *
2.2.5.10 Đất cơ sở dịch vụ về xã hội DXH x x *
2.2.5.11 Đất chợ DCH x x *
2.2.5.12 Đất có di tích, danh thắng DDT x x *
2.2.5.13 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA x x *
2.3 Đất tôn giáo, tín ngƣỡng TTN x x
2.3.1 Đất tôn giáo TON x *
2.3.2 Đất tín ngƣỡng TIN x *
2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD x x x
2.5 Đất sông suối và mặt nƣớc chuyên dùng SMN x x x x
2.5.1 Đất sông ng̣òi, kênh, rạch, suối SON x x *
2.5.2 Đất có mặt nƣớc chuyên dùng MNC x x *
2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK x *
3 Nhóm đất chƣa sử dụng CSD x x
3.1 Đất bằng chƣa sử dụng BCS x x x *
3.2 Đất đồi núi chƣa sử dụng DCS x x x *
3.3 Núi đá không có rừng cây NCS x x x *
4 Đất có mặt nƣớc ven biển MVB x x
4.1 Đất mặt nƣớc ven biển nuôi trồng thuỷ sản MVT x x *
4.2 Đất mặt nƣớc ven biển có rừng ngập mặn MVR x x *
4.3 Đất mặt nƣớc ven biển có mục đích khác MVK x x *
114
Phụ lục số 06: MÀU LOẠI ĐẤT THỂ HIỆN TRÊN BẢN ĐỒ HTSDĐ
(Trích: Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất - Bộ TN&MT, 2007)
LOẠI ĐẤT Mã
SDĐ
Thông số màu loại đất
Số
màu Red Green Blue
1. Đất nông nghiệp NNP 1 255 255 100
1.1. Đất sản xuất nông nghiệp SXN 2 255 252 110
1.1.1. Đất trồng cây hàng năm CHN 3 255 252 120
1.1.1.1. Đất trồng lúa LUA 4 255 252 130
1.1.1.1.1. Đất chuyên trồng lúa nƣớc LUC 5 255 252 140
1.1.1.1.2. Đất trồng lúa nƣớc còn lại LUK 6 255 252 150
1.1.1.1.3. Đất trồng lúa nƣơng LUN 7 255 252 180
1.1.1.2. Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 8 230 230 130
1.1.1.3. Đất trồng cây hàng năm khác HNK 11 255 240 180
1.1.1.3.1. Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 12 255 240 180
1.1.1.3.2. Đất nƣơng rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 13 255 240 180
1.1.2. Đất trồng cây lâu năm CLN 14 255 210 160
1.1.2.1. Đất trồng cây công nghiệp lâu năm LNC 15 255 215 170
1.1.2.2. Đất trồng cây ăn quả lâu năm LNQ 16 255 215 170
1.1.2.3. Đất trồng cây lâu năm khác LNK 17 255 215 170
1.2. Đất lâm nghiệp LNP 18 170 255 50
1.2.1. Đất rừng sản xuất RSX 19 180 255 180
1.2.1.1. Đất có rừng tự nhiên sản xuất RSN 20 180 255 180
1.2.1.2. Đất có rừng trồng sản xuất RST 21 180 255 180
1.2.1.3. Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất RSK 22 180 255 180
1.2.1.4. Đất trồng rừng sản xuất RSM 23 180 255 180
1.2.2. Đất rừng phòng hộ RPH 24 190 255 30
1.2.2.1. Đất có rừng tự nhiên phòng hộ RPN 25 190 255 30
1.2.2.2. Đất có rừng trồng phòng hộ RPT 26 190 255 30
1.2.2.3. Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ RPK 27 190 255 30
1.2.2.4. Đất trồng rừng phòng hộ RPM 28 190 255 30
1.2.3. Đất rừng đặc dụng RDD 29 110 255 100
1.2.3.1. Đất có rừng tự nhiên đặc dụng RDN 30 110 255 100
1.2.3.2. Đất có rừng trồng đặc dụng RDT 31 110 255 100
1.2.3.3. Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng RDK 32 110 255 100
1.2.3.4. Đất trồng rừng đặc dụng RDM 33 110 255 100
1.3. Đất nuôi trồng thủy sản NTS 34 170 255 255
1.3.1. Đất nuôi trồng thuỷ sản nƣớc lợ, mặn TSL 35 170 255 255
1.3.2. Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nƣớc ngọt TSN 36 170 255 255
1.4. Đất làm muối LMU 37 255 255 254
1.5. Đất nông nghiệp khác NKH 38 245 255 180
2. Đất phi nông nghiệp PNN 39 255 255 100
2.1. Đất ở OTC 40 255 180 255
115
2.1.1. Đất ở tại nông thôn ONT 41 255 208 255
2.1.2. Đất ở tại đô thị ODT 42 255 160 255
2.2. Đất chuyên dùng CDG 43 255 160 170
2.2.1. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 44 255 160 170
2.2.1.1. Đất trụ sở CQ, công trình sự nghiệp của NN TSC 45 255 170 160
2.2.1.2. Đất trụ sở khác TSK 48 250 170 160
2.2.2. Đất quốc phòng CQP 52 255 100 80
2.2.3. Đất an ninh CAN 53 255 80 70
2.2.4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 54 255 160 170
2.2.4.1. Đất khu công nghiệp SKK 55 250 170 160
2.2.4.2. Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 56 250 170 160
2.2.4.3. Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 57 205 170 205
2.2.4.4. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX 58 205 170 205
2.2.5. Đất có mục đích công cộng CCC 59 255 170 160
2.2.5.1 Đất giao thông DGT 60 255 170 50
2.2.5.2. Đất thuỷ lợi DTL 63 170 255 255
2.2.5.3. Đất công trình năng lƣợng DNL 66 255 170 160
2.2.5.4. Đất công trình bƣu chính viễn thông DBV 67 255 170 160
2.2.5.5. Đất cơ sở văn hóa DVH 69 255 170 160
2.2.5.6. Đất cơ sở y tế DYT 72 255 170 160
2.2.5.7. Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 75 255 170 160
2.2.5.8. Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 78 255 170 160
2.2.5.9. Đất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH 79 255 170 160
2.2.5. 10. Đất cơ sở dịch vụ về xã hội DXH 80 255 170 160
2.2.5.11. Đất chợ DCH 81 255 170 160
2.2.5.12. Đất có di tích, danh thắng DDT 84 255 170 160
2.2.5.13. Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 85 205 170 205
2.3. Đất tôn giáo, tín ngƣỡng TTN 86 255 170 160
2.3.1. Đất tôn giáo TON 87 255 170 160
2.3.2. Đất tín ngƣỡng TIN 88 255 170 160
2.4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 89 210 210 210
2.5. Đất sông suối và mặt nƣớc chuyên dùng SMN 90 180 255 255
2.5.1. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 91 160 255 255
2.5.2. Đất có mặt nƣớc chuyên dùng MNC 92 180 255 255
2.6. Đất phi nông nghiệp khác PNK 93 255 170 160
3. Nhóm đất chƣa sử dụng CSD 97 255 255 254
3.1. Đất bằng chƣa sử dụng BCS 98 255 255 254
3.2. Đất đồi núi chƣa sử dụng DCS 99 255 255 254
3.3. Núi đá không có rừng cây NCS 100 230 230 200
4 . Đất có mặt nƣớc ven biển MVB 101 180 255 255
4.1. Đất mặt nƣớc ven biển nuôi trồng thủy sản MVT 102 180 255 255
4.2. Đất mặt nƣớc ven biển có rừng ngập mặn MVR 103 180 255 255
4.3. Đất mặt nƣớc ven biển có mục đích khác MVK 104 180 255 255
Phụ lục số 07: THÔNG SỐ TRẢI PATTERN LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ SỐ
(Trích: Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất - Bộ TN&MT, 2007)
Loại đất Tên cel
Thƣ viện ht1-5.cel Thƣ viện ht10-25.cel Thƣ viện ht50-100.cel Thƣ viện ht250-1tr.cel
Tỷ lệ
1:1000
Tỷ lệ
1:2000
Tỷ lệ
1:5000
Tỷ lệ
1:10 000
Tỷ lệ
1:25000
Tỷ lệ
1:50000
Tỷ lệ
1:100 000
Tỷ lệ
1:250000
Tỷ lệ
1:100 0000
Scale 1 Scale 2 Scale 5 Scale 1 Scale 2.5 Scale 1 Scale 2 Scale 1 Scale 4
R/C R/C R/C R/C R/C R/C R/C R/C R/C
Đất rừng sản xuất RSX
Đất có rừng tự nhiên sản xuất RSN 3/0 6/0 15/0 25/0 62.5/0 100/0 200/0
Đất có rừng trồng sản xuất RST 0/3 0/6 0/15 0/25 0/62.5 0/100 0/200
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất RSK 6/6 12/12 30/30 40/39 100/97.5 150/150 300/300
Đất trồng rừng sản xuất RSM 6.5/6.5 13/13 65/65 45/45 112.5/112.5 175/174 350/348
Đất rừng phòng hộ RPH
Đất có rừng tự nhiên phòng hộ RPN 3/0 6/0 15/0 25/0 62.5/0 100/0 200/0
Đất có rừng trồng phòng hộ RPT 0/3 0/6 0/15 0/25 0/62.5 0/100 0/200
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ RPK 6/6 12/12 30/30 40/39 100/97.5 150/150 300/300
Đất trồng rừng phòng hộ RPM 6.5/6.5 13/13 65/65 45/45 112.5/112.5 175/174 350/348
Đất rừng đặc dụng RDD
Đất có rừng tự nhiên đặc dụng RDN 3/0 6/0 15/0 25/0 62.5/0 100/0 200/0
Đất có rừng trồng đặc dụng RDT 0/3 0/6 0/15 0/25 0/62.5 0/100 0/200
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng RDK 6/6 12/12 30/30 40/39 100/97.5 150/150 300/300
Đất trồng rừng đặc dụng RDM 6.5/6.5 13/13 65/65 45/45 112.5/112.5 175/174 350/348
Đất làm muối LMU 0/0 0/0 0/0 0/0 0/0 0/0 0/0
Đất chƣa sử dụng CSD
Đất bằng chƣa sử dụng BCS 7/4 14/8 35/20 50/20 125/50 200/75 400/150 750/240 3000/960
Đất đồi núi chƣa sử dụng DCS 5/5 10/10 25/25 29/29 125/125.5 112/111 224.5/222 400/400 1600/1600
Đất có mặt nƣớc ven biển (quan sát) MVB
Đất mặt nƣớc ven biển nuôi trồng thuỷ sản MVT 7/4 13/8 34/20 47/31 117/49 186/48 327/97
Đất mặt nƣớc ven biển có rừng MVR 5.5/6 11/12 27/30 34/40 34/40 122/150 224/300
Đất mặt nƣớc ven biển có mục đích khác MVK 5/5 9.5/10 24/25 29/29 74.5/74.5 111.5/111.5 223/223.5
116
117
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng việt
Bộ TN& MT (2009). Ký hiệu bản đồ địa chính, NXB Bản đồ
Bộ TN&MT (2000). Hướng dẫn sử dụng các phần mềm Famis- MicroStation- IrasB -
Igeovec- MSFC- MRFClean - MRFFlag
Bộ TN&MT (2007). Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử
dụng đất, NXB Bản đồ
Bộ TN&MT (2000). Kỹ thuật số hoá bản đồ địa hình ,NXB Bản đồ
Bộ TN&MT (1999). Quy phạm thành lập bản đồ địa chính, NXB Bản đồ
Bộ TN&MT (2008). Quy phạm thành lập bản đồ địa chính, NXB Bản đồ
Bộ TN&MT (2007). Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, NXB Bản đồ
Bộ TN&MT (2000). Tài liệu chuẩn hoá bản đồ địa chính.
Bộ TN&MT (1997). Dự án khả thi xây dựng CSDL tài nguyên đất.
Đặng Thị Liên (2000). Số hoá và biên tập bản đồ số sử dụng phần mềm MicroStation,
NXB Bản đồ
Tài liệu tiếng Anh:
Bentley System (2001). Bentley MicroStation MDL Function Reference Manual v7.1
(English) (2 Volume Set), Huntington Beach, CA 92648, USA
Bentley System (2000). MicroStation BASIC Guide, Vervante publisher, Huntington
Beach, CA 92648, USA
Bentley System (2001). MicroStation v5.7 Inside MicroStation SE,Vervante publisher,
Huntington Beach, CA 92648, USA
Phil Chouinard (2007). History of MicroStation, tài liệu online tại:
http://communities.bentley.com/products/microstation/w/microstation__wiki/history-of-
microstation.aspx . Truy cập 20/11/2010
i
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
PHẦN A: HỆ THỐNG PHẦN MỀM MICROSTATION VÀ MAPPING OFFICE ................................ 3
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG PHẦN MỀM MICROSTATION VÀ MAPPING OFFICE ................ 3
1.2. MICROSTATION .................................................................................................................. 3
1.3. MAPPING OFFICE ................................................................................................................ 4
1.3.1. Irasb ............................................................................................................................... 4
1.3.2. IrasC .............................................................................................................................. 4
1.3.3. Geovec ........................................................................................................................... 5
1.3.4. MSFC ............................................................................................................................ 5
1.3.5. MRFCLEAN ................................................................................................................... 5
1.3.6. MRFFLAG ..................................................................................................................... 5
1.3.7. IPLOT ............................................................................................................................ 5
CHƢƠNG 2: CĂN BẢN VỀ MICROSTATION.................................................................................... 6
2.1. LÀM VIỆC VỚI DESIGN FILE ................................................................................................ 6
2.1.1. Cách tạo design file ..................................................................................................... 6
2.1.2. Cách mở một file dƣới dạng active design file............................................................ 6
2.2. TỔ CHỨC DỮ LIỆU TRONG MICROSTATION ......................................................................... 7
2.2.1. Tổ chức file, khái niệm Level .............................................................................................. 7
2.2.2. Đối tƣợng đồ hoạ (Element) ................................................................................................ 7
2.3. GIAO DIỆN CỦA MICROSATION .......................................................................................... 8
2.4. NÉN FILE, SAO LƢU DỮ LIỆU ............................................................................................. 12
2.4.1. Cách nén file (Compress Design file).................................................................................. 12
2.4.2. Cách lƣu trữ dƣới dạng một file dự phòng (save as, back up). .................................................. 12
BÀI TẬP THỰC HÀNH PHẦN A ..................................................................................................... 13
Bài số 1: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN CỦA MICROSTATION .......................................................... 13
Bài số 2: CÁC LỆNH BIÊN TẬP BẢN ĐỒ CỦA MICROSTATION .............................................. 16
PHẦN B: THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ............................................................................... 18
CHƢƠNG 1: CĂN BẢN VỀ FAMIS................................................................................................. 18
1.1. GIỚI THIỆU VỀ FAMIS ........................................................................................................ 18
1.2. CÁC CHỨC NĂNG CỦA FAMIS ............................................................................................ 18
1.2.1. Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu trị đo .................................................................... 19
1.2.2. Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính ..................................................... 19
1.2.3. Khởi động phần mềm Famis ............................................................................................. 20
CHƢƠNG 2: CÁC CHỨC NĂNG THAO TÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỊ ĐO .............................................. 23
2.1. NẠP PHẦN XỬ LÝ TRỊ ĐO ................................................................................................... 23
2.2. QUẢN LÝ KHU ĐO ............................................................................................................. 23
2.2.1. Mở một khu đo đã có....................................................................................................... 23
2.2.2. Tạo mới khu đo .............................................................................................................. 23
2.2.3. Ghi lại .......................................................................................................................... 23
2.2.4. Ghi lại với file khác ........................................................................................................ 23
2.2.5. Đóng file ....................................................................................................................... 23
ii
2.3. HIỂN THỊ ........................................................................................................................... 23
2.3.1. Hiển thị các lớp thông tin trị đo ......................................................................................... 23
2.3.2. Hiển thị Bảng Code ......................................................................................................... 24
2.3.3. Tạo mô tả trị đo .............................................................................................................. 24
2.4. NHẬP SỐ LIỆU ................................................................................................................... 25
2.4.1. Import .......................................................................................................................... 25
2.4.2. Chuyển đổi sang file ASCII. ............................................................................................. 26
2.4.3. Export .......................................................................................................................... 26
2.4.4. Sửa chữa trị đo ............................................................................................................... 26
2.4.5. Bảng số liệu trị đo ........................................................................................................... 27
2.5. XỬ LÝ TÍNH TOÁN ............................................................................................................ 27
2.5.1. Xử lý code .................................................................................................................... 29
2.5.2. Nối điểm theo số hiệu ...................................................................................................... 29
2.5.3. Giao hội thuận ............................................................................................................... 29
2.5.4. Giao hội nghịch .............................................................................................................. 30
2.5.5. Chia thửa ...................................................................................................................... 30
2.5.6. Vẽ hình bình hành........................................................................................................... 31
2.5.7. Vẽ hình chữ nhật ............................................................................................................ 32
2.5.8. Vẽ đƣờng từ trị đo .......................................................................................................... 32
2.5.9. Tính lại tọa độ ................................................................................................................ 32
2.6. RA KHỎI TRỊ ĐO ................................................................................................................ 32
CHƢƠNG 3: CÁC CHỨC NĂNG THAO TÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU BẢN ĐỒ ............................................ 33
3.1. QUẢN LÝ BẢN ĐỒ.............................................................................................................. 33
3.1.1. Kết nối với cơ sở dữ liệu .................................................................................................. 33
3.1.2. Chuyển từ famis 1.0 sang 2.0 ............................................................................................ 33
3.1.3. Mở một bản đồ ............................................................................................................... 34
3.1.4. Tạo mới một bản đồ ........................................................................................................ 34
3.1.5. Chọn lớp thông tin .......................................................................................................... 34
3.1.6. Vẽ các đối tƣợng điểm ..................................................................................................... 34
3.1.7 Chọn kiểu chữ ................................................................................................................. 35
3.2. NHẬP SỐ LIỆU ................................................................................................................... 35
3.2.1. Nhập bản đồ (Import) ...................................................................................................... 35
3.2.2. Xuất bản đồ (Export) ....................................................................................................... 36
3.3. TẠO TOPOLOGY ................................................................................................................ 36
3.3.1. Tự động tìm, sửa lỗi (CLEAN) .......................................................................................... 36
3.3.2. Sửa lỗi (FLAG) .............................................................................................................. 36
3.3.3. Xóa Topology ................................................................................................................ 36
3.3.4. Tạo vùng ( Tạo topology ) ................................................................................................ 36
3.4. GÁN THÔNG TIN ĐỊA CHÍNH BAN ĐẦU .............................................................................. 37
3.4.1. Gán thông tin từ nhãn ...................................................................................................... 38
3.4.2. Sửa nhãn thửa ................................................................................................................ 38
3.4.3. Sửa bảng nhãn thửa ......................................................................................................... 38
iii
3.5. BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ........................................................................................................... 39
3.5.1. Đánh số thửa tự động ....................................................................................................... 39
3.5.2. Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa .................................................................................................... 40
3.5.3. Tạo bản đồ địa chính ....................................................................................................... 41
3.5.4. Tạo khung bản đồ địa chính .............................................................................................. 42
3.6. XỬ LÝ BẢN ĐỒ .................................................................................................................. 42
3.6.1. Nắn bản đồ .................................................................................................................... 43
3.6.2. Tạo bản đồ chủ đề ........................................................................................................... 43
3.6.3. Vẽ nhãn thửa từ trƣờng số liệu ........................................................................................... 46
3.7. LIÊN KẾT VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH ................................................................ 47
3.7.1. Chuyển dữ liệu sang cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính ................................................................. 48
3.7.2. Nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu Hồ sơ Địa chính ...................................................................... 48
3.8. TIỆN ÍCH ........................................................................................................................... 48
3.8.1. Vẽ bản đồ kiểm tra .......................................................................................................... 48
3.8.2. Gán nhãn thửa từ bản đồ địa chính ..................................................................................... 49
3.8.3. Tính qui hoạch ............................................................................................................... 49
BÀI TẬP THỰC HÀNH PHẦN B .................................................................................................... 50
BÀI Số 1 : THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHẦN MỀM FAMIS ................................................. 50
Bài số 2: BIÊN TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ..................................................................................... 52
PHẦN C: SỐ HÓA VÀ BIÊN TẬP BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ .............................................................. 54
CHƢƠNG 1: THIẾT KẾ DỮ LIỆU BẢN ĐỒ ..................................................................................... 54
1.1. SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT ............................................................................................................ 54
1.2. TẠO DESIGN FILE .............................................................................................................. 54
1.2.1. Khái niệm seed file trong việc tạo các bản đồ ....................................................................... 55
1.2.2. Tạo Desing file. .............................................................................................................. 55
1.3. PHÂN LỚP ĐỐI TƢỢNG ...................................................................................................... 55
1.3.1. Thiết kế bảng phân lớp ..................................................................................................... 55
1.3.2. Tạo file bảng đối tƣợng (feature table) ................................................................................ 56
1.4. TẠO KÝ HIỆU .................................................................................................................... 58
1.4.1. Thiết kế ký hiệu dạng điểm và pattern ................................................................................. 58
1.4.2. Thiết kế ký hiệu dạng đƣờng ............................................................................................. 60
1.4.3. Cách sử dụng các font tiếng việt trong MicroStation .............................................................. 65
1.4.4. Thiết kế bảng màu........................................................................................................... 68
1.5. QUÉT BẢN ĐỒ ................................................................................................................... 69
CHƢƠNG 2: NẮN BẢN ĐỒ VÀ VECTOR HOÁ ĐỐI TƢỢNG ............................................................ 70
2.1. NẮN BẢN ĐỒ ..................................................................................................................... 70
2.1.1. Tạo lƣới Km .................................................................................................................. 70
2.1.2. Nắn bản đồ .................................................................................................................... 71
2.2. VECTOR HOÁ ĐỐI TƢỢNG ................................................................................................. 74
2.2.1. Khởi động Geovec .......................................................................................................... 74
2.2.2. Mở file ảnh bản đồ đã nắn ................................................................................................ 74
2.2.3. Đặt chế độ tự động điều khiển màn hình .............................................................................. 75
iv
2.2.4. Chọn đối tƣợng vectơ hoá từ bảng đối tƣợng ........................................................................ 75
2.2.5. Cách sử dụng các công cụ vectơ hoá đối tƣợng dạng đƣờng .................................................... 76
2.2.6. Cách sử dụng cell ........................................................................................................... 77
2.2.7. Vectơ hoá các đối tƣợng dạng chữ viết ................................................................................ 79
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN DỮ LIỆU, BIÊN TẬP, IN ẤN BẢN ĐỒ .................................................... 82
3.1. SỬA LỖI CHO BẢN ĐỒ ....................................................................................................... 82
3.1.1. Sử dụng Fence trong quá trình thay đổi và sửa chữa dữ liệu .................................................... 82
3.1.2. Cách sử dụng phần mềm MRFclean để sửa lỗi ...................................................................... 82
3.1.3. Cách sửa lỗi với phần mềm MRFFlag ................................................................................. 84
3.1.4.Cách kiểm tra các lỗi về thuộc tính đồ hoạ ............................................................................ 84
3.1.5. Sử dụng các công cụ đƣợc dùng để sửa chữa dữ liệu dạng đƣờng ............................................. 86
3.1.6. Sử dụng các công cụ đƣợc dùng để sửa chữa dữ liệu dạng điểm ............................................... 89
3.1.7. Sử dụng các công cụ đƣợc dùng để sửa chữa dữ liệu dạng chữ viết. .......................................... 89
3.2. BIÊN TẬP VÀ TRÌNH BÀY BẢN ĐỒ ..................................................................................... 90
3.2.1. Đóng vùng tô màu........................................................................................................... 90
3.2.2. Cách trải ký hiệu ............................................................................................................. 92
3.3. BIÊN TẬP KÝ HIỆU DẠNG ĐƢỜNG ..................................................................................... 93
3.4. LƢU TRỮ DỮ LIỆU VÀ IN BẢN ĐỒ ...................................................................................... 94
3.4.1. In bản đồ ....................................................................................................................... 94
3.4.2. Lƣu trữ dữ liệu ............................................................................................................... 96
BÀI TẬP THỰC HÀNH PHẦN C .................................................................................................... 97
Bài số 1: SỐ HOÁ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ........................................................... 97
Bài số 2: BIÊN TẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ...................................................... 101
PHẦN PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 117
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG -------------------------------------
TRẦN QUỐC VINH
PHẠM QUÝ GIANG
BÀI GIẢNG
THỰC HÀNH TIN HỌC ỨNG DỤNG (Dùng cho sinh viên Khoa Tài Nguyên và Môi Trường)
HÀ NỘI 2010