microsoft word - dá»± thảo hợp Ä‚á»fing phân lô...
TRANSCRIPT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KHU ĐÔ THỊ
Số:……../2017/KBC/HĐCN/KĐTPN
V/v: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
trong khu đô thị cho khách hàng tự xây dựng nhà ở Căn cứ:
- Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực ngày 01/01/2017;
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 29/11/2013;
- Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25/11/2014;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị có hiệu lực ngày 1 tháng 03 năm 2013;
- Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013;
- Căn cứ Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và Đăng ký thuế số 2300233993 do Sở
Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp cho Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh
BắcCTCP đăng ký lần đầu ngày 27/03/2002 và đăng ký thay đổi lần thứ 15 ngày
30/01/2015;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng tài chính của hai bên, Hôm nay, Ngày … tháng… năm 2017, tại Văn phòng Tổng Công Ty Phát Triển Đô Thị Kinh
Bắc - CTCP, chúng tôi gồm:
1. TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ KINH BẮC - CTCP
Địa chỉ: KCN Quế Võ, Lô B7, xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Điện thoại: (0241) 3634034 Mã số Doanh nghiệp: 2300233993 do sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp lần
đầu ngày và cấp đổi lần thứ 15 ngày 30/01/2015;
Số TK: 43210000004374 tại NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.
Người đại diện: Bà Nguyễn Thị Thu Hương- Chức vụ: Tổng Giám đốc. (theo Giấy ủy quyền số …………… ký ngày ……………bởi ……….) (Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
2 ÔNG: ……………………………………..
0
Địa chỉ thường trú: ……………………………………… Số CMND ……………………Cấp ngày………………..Nơi cấp :…………………… Địa chỉ liên lạc …………………………………………………………………………. Điện thoại :……………………………………………………………………………... Email :…………………………………………………………………………………. Cùng Vợ là : Bà: Địa chỉ thường trú: ………………………………………
Số CMND ……………………Cấp ngày………………..Nơi cấp :…………………… Địa chỉ liên lạc …………………………………………………………………………. Điện thoại :……………………………………………………………………………...
Email :………………………………………………………………………………….(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
CƠ SỞ KẾT LẬP HỢP ĐỒNG:
Xét vì:
A. Bên A, được Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Ninh giao là chủ đầu tư thực hiện xây dựng và
quản lý dự án khu đô thị mới Phúc Ninh (“Dự án”) có nhu cầu chuyển nhượng Lô Đất đã
có cơ sở hạ tầng để Bên B thực hiện xây dựng Nhà ở ;
B. Bên B có nhu cầu và có đủ điều kiện nhận chuyển nhượng Lô Đất đã có cơ sở hạ tầng để
tự xây dựng Nhà ở theo quy định của pháp luật;
Do vậy, nay, Các Bên thống nhất ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong
khu đô thị Phúc Ninh này(“Hợp đồng" ; ’Hợp đồng này’) với các điều khoản và điều kiện
như sau:
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
Trừ khi ngữ cảnh của Hợp đồng có yêu cầu hoặc dụng ý khác, tất cả các thuật ngữ và cụm từ
trong Hợp đồng này được hiểu và diễn giải như sau:
1.1 “Khu đô thị mới Phúc Ninh” là dự án đầu tưxây dựng khu đô thị mới Phúc Ninhdo
UBND tỉnh Bắc Ninh giao cho Bên A làm chủ đầu tưcó địa chỉ tại thành phố Bắc
Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam;
1.2 “Lô đất” là khu đất mang số hiệu….. có diện tích ….. m2 (…………………mét
vuông) tại khu Đô thị Phúc Ninh, tỉnh Bắc Ninh được chuyển nhượng theo Hợp đồng
này với những thông tin chi tiết được thể hiện tại điều 2, Hợp đồng này;
1.3 “Bàn giao” là việc hai bên tiến hành bàn giaoLô đấtđược mô tả cụ thể tại điều 6, Hợp
đồng này;
1.4 Chủ đầu tư” nghĩa là Tổng Công ty phát triển Đô thị Kinh Bắc – CTCP;
1
1.5 "Giấy chứng nhận" là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên B nhà ở
theo quy định của pháp luật đất đai;
1.6 “Nội quy”là quy chế quản lý, sử dụng Lô đất, hạ tầng sử dụng chung được Bên A ban
hành đính kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được thông qua tùy
theo từng thời điểm quy định các nguyên tắc, quy định áp dụng đối với các chủ sử
dụng đất trong quá trình quản lý, sử dụng quyền sử dụng đất;
1.7 “Sự kiện bất khả kháng”là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các
bên trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để
thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp
cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng
được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 13 của Hợp đồng này;
ĐIỀU 2. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A chuyển nhượng và Bên B tự nguyện nhận chuyển nhượng Quyền Sử Dụng Đất
trong khu đô thị Phúc Ninh để tự xây dựng nhà ở theo thiết kế đã được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt doBên A cung cấp. Đặc điểm kỹ thuật của Lô đất được
chuyển nhượng:
a. Loại đất : Đất ở đô thị
b. Địa chỉ: Lô số …. thuộc Khu Đô thị mới Phúc Ninh
c. Tổng diện tích đất chuyển nhượng : ………… m2. Sơ đồ tổng mặt bằng và sơ đồ vị trí Lô Đất được thể hiện tại Phụ lục 1 đính kèm Hợp
đồng này.
ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ CHUYỂN NHƯỢNG
3.1 Tổng Giá trị Lô đất được quy định chi tiết tại Phụ Lục 3 (đính kèm Hợp Đồng này) hoặc
các sửa đổi bổ sung tương ứng của Phụ lục 3;
3.2 Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng nêu
tại Phụ Lục 3 hoặc tài khoản ngân hàng khác do Bên Bán thông báo trước bảy (7)
ngày làm việc.
3.3 Lịch trình thực hiện thanh toán: Tổng Giá chuyển nhượng Lô đất được thanh toán theo
tiến độ quy định tại Phụ Lục 3 của Hợp Đồng.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1 Được Bên B thanh toán giá trị chuyển nhượng lô đất theo đúng giá trị, tiến độ và phương
thức quy định tại Hợp đồng này;
4.2 Bảo đảm đầy đủ các điều kiện pháp lý để ký kết Hợp đồng này theo quy định của pháp
luật;
2
4.3 Bàn giao cho Bên B Lô Đấttrong thời hạn và các điều kiện theo đúng quy định tại điều 6,
Hợp đồng này;
4.4 Cung cấp đầy đủ, trung thực cho Bên B bản sao các tài liệu, hồ sơ pháp lý liên quan đến
Lô đất và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các tài liệu, hồ sơ đã cung
cấp;
4.5 Cam kết và tạo điều kiện thuận lợi để Bên B tiến hành triển khai xây dựng nhà ở trên Lô
Đất nhận chuyển nhượng;
4.6 Bên A không chịu trách nhiệm bảo hành đối với Nhà ởdo Nhà thầu của Bên B tiến hành
xây dựng. Bên B và Nhà thầu của Bên B tự thỏa thuận với nhau về việc bảo hành;
4.7 Có quyền ra vào Lô đất vì mục đích kiểm tra, giám sát việc khởi công, thi công xây dựng
của Bên B; hoặc các mục đích khác theo quy định tại Nội quy của Khu Đô Thị;
4.8 Bên A được miễn trách nhiệm đối với các khiếu nại, thiệt hại của Bên B trong trường hợp
bên thứ ba, các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác
do Bên B vi phạm nghiêm trọng Nội quy hoặc Hợp đồng ký kết với Bên thứ ba hoặc
nhà cung cấp đó;
4.9 Yêu cầu Bên B tạm dừng, hoặc chấm dứt, hoặc sửa chữa, hoặc đẩy nhanh việc thi công
trong trường hợp Bên B thi công không đúng yêu cầu thiết kế, hoặc thi công chậm tiến
độ, hoặc việc thi công của Bên B gây ảnh hưởng đến các công trình lân cận;
4.10 Cung cấp sơ đồ bản vẽ các điểm đấu nối để phục vụ Bên B trong việc thi cônghoàn
thiện nhà ở trên Lô đất sau khi bàn giao;
4.11 Bên A sẽ phối hợp với Bên B kiểm tra và giám sát việc xây dựng Nhà ở của Nhà thầu để
đảm bảo rằng việc thi công đảm bảo đúng mẫu thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật theo
quy định của pháp luật và Bên A.
4.12 Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và pháp luật hiện
hành.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1 Được Bên A cung cấp bản thiết kế mẫu Nhà Ởđã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
5.2 Bên B có quyền tiến hành lựa chọn nhà thầu xây dựng Nhà ở với điều kiện Bên B và nhà thầu do bên B lựa chọn phải tuân thủ các điều kiện và quy định của Bên A, bao gồm nhưng không giới hạn ở các quy định sau:
a. Nhà thầu do Bên B lựa chọn phải đáp ứng các điều kiện sau :
- Nhà thầu được lựa chọn phải đảm bảo đủ năng lực xây dựng theo quy định của pháp luật;
3
- Nhà thầu được lựa chọn phải đảm bảo việc khởi công và hoàn thành xây dựng Nhà ở trên lô đất trong vòng 24 tháng kể từ ngày được Bàn Giao Đất;Nếu quá thời hạn này Bên B sẽ bị áp dụng cơ chế xử lý vi phạm Hợp đồng theo quy định tại điều 8, dưới đây;
b. Trên cơ sở hồ sơ mẫu nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt do Bên A
cung cấp, trước khi tiến hành xây dựng công trình, Bên B có trách nhiệm hoàn thiện
hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (đã được thẩm tra) cung cấp cho Bên A và được Bên A
chấp thuận;
5.3 Được nhận đầy đủ các tài liệu, hồ sơ pháp lý liên quan đếnLô Đất;
5.4 Trước khi tiến hành thi công xây dựng, Bên B có trách nhiệm nộp một khoản tiền là
50.000.000VNĐ(năm mươi triệu đồng) cho Bên A như một khoản đặt cọc nhằm đảm
bảo rằng Bên B sẽ khôi phục lại nguyên trạng cơ sở hạ tầng của Khu ĐôThị nếu cơ sở
hạ tầng bị ảnh hưởng từ Công trình xây dựng ("Tiền đặt cọc"). Với các cơ sở hạ tầng
bị ảnh hưởng do Công trình xây dựng, Bên B có nghĩa vụ phải khôi phục lại nguyên
trạng cơ sở hạ tầng ngay khi nhận được thông báo của Bên A. Nếu Bên B không thực
hiện việc khôi phục theo thời hạn đã được thông báo, thì Bên A có quyền thuê một
bên thứ ba để thực hiện việc khôi phục, và mọi chi phí của việc thuê khôi phục này sẽ
được khấu trừ vào Tiền đặt cọc mà Bên B đã nộp. Trong vòng năm (5) ngày kể từ
ngày hoàn thành Công trình xây dựng Nhà ở và được Các Bên xác nhận, Bên A sẽ
hoàn trả lại Tiền đặt cọc cho Bên B mà không phải chịu lãi, hoặc phần còn lại của
Tiền đặt cọc trong trường hợp bị khấu trừ theo quy định ở trên. Trường hợp Tiền đặt
cọc không đủ bù đắp chi phí khôi phục (nếu có), Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho
Bên A số tiền còn thiếu;
5.5 Đảm bảo thanh toán tiền nhận chuyển nhượng cho Bên A theo đúng các quy định tại Hợp
đồng này;
5.6 Phải đảm bảo việc khởi công và hoàn thành xây dựng Nhà ở trên lô đất trong vòng 24 tháng kể từ ngày được Bàn Giao Đất; Nếu quá thời hạn này Bên B sẽ bị áp dụng cơ chế xử lý vi phạm Hợp đồng theo quy định tại điều 8, dưới đây;
5.7 Được Bên A hỗ trợ thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đấtmang
tên Bên B. Lưu ý rằng toàn bộ các khoản phí liên quan đến việc xin cấp GCNQSDĐ
theo quy định của pháp luật do Bên B thực hiện thanh toán;
5.8 Nộp cho Bên A đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc nhận chuyển nhượng
Lô Đất và các khoản Phí dịch vụ khác (nếu có)theo quy định tại Điều 3, Hợp đồng
này;
5.9 Có quyền thuê Bên A hoặc thuê Nhà thầu được Bên A giới thiệu để thi công hoàn thiện
và/hoặc sửa chữa Căn nhà trên Lô đất với điều kiện:
4
- Hoàn thành việc thi công theo đúng thời hạn và tiến độ theo quy định tại Hợp
đồng này;
- Tuân thủ các quy định và yêu cầu về kết cấu móng công trình, màu sơn mặt
ngoài, tỷ lệ xây dựng, chiều cao xây dựng, diện tích sàn xây dựng … đúng
mẫu thiết kế do Bên A cung cấp đã được cơ quan Nhà nước phê duyệt;
- Tuân thủ các quy định và yêu cầu về việc thi công xây dựng tại Khu Đô thị
Phúc Ninh theo Nội quy và các văn bản, quy định được ban hành bởi Bên A
và/hoặc cơ quan có thẩm quyền tại từng thời điểm.
5.10 Chịu trách nhiệm mua đầy đủ bảo hiểm trong quá trình thi công xây dựng theo quy định
của pháp luật; đảm bảo an ninh, phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động trong thời
gian thi công xây dựng Căn nhà;
5.11 Bên B, tại đây công nhận rằng trong trường hợp Bên B có từ hai người trở lên thì mọi
dẫn chiếu đến Bên B trong Hợp Đồng này có nghĩa là từng người trong số họ và mọi
nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên B theo Hợp Đồng này đều là nghĩa vụ liên đới và
riêng rẽ và Bên A không có nghĩa vụ phải xác định nghĩa vụ của từng người thuộc
Bên B nhưng Bên A có thể yêu cầu từng người thuộc Bên B thực hiện nghĩa vụ của
mình theo Hợp Đồng. Để tránh nhầm lẫn, những người thuộc Bên B sẽ ủy quyền cho
Ông/bà ……. trên đây làm đại diện để giao dịch với Bên A liên quan đến việc mua
bán nhà nêu tại Hợp Đồng này và mọi hành động của người được ủy quyền này sẽ
ràng buộc tất cả những người thuộc Bên B, và Bên A không cần phải có sự chấp thuận
riêng của từng người thuộc Bên B. Tuy nhiên, không phụ thuộc vào việc ủy quyền
trên đây, mọi văn bản giấy tờ đòi hỏi phải có chữ ký của Bên B đều phải được từng
người thuộc Bên B ký vào đầy đủ.
5.12 Được sử dụng hệ thống hạ tầng sử dụng chung trong Khu Đô Thị;
5.13 Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và pháp luật hiện
hành.
ĐIỀU 6.BÀN GIAO LÔ ĐẤT
6.1 Trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được toàn bộ số tiền theo
quy định tại điều Phụ lục 3 Hợp đồng này, Bên A sẽ tiến hành Bàn Giao Lô Đất trên
thực địa cho Bên B;
6.2 Kể từ Ngày Bàn Giao, Bên B sẽ đảm nhận tất cả các nghĩa vụ và trách nhiệm của người
sử dụng đất, chi phí phát sinh tại thời điểm Nhận Bàn Giao và chấp nhận mọi rủi ro,
thiệt hại đối với Lô Đất đã nhận chuyển nhượng;
6.3 Trong trường hợp Bên B không có mặt tại địa điểm bàn giao vào đúng thời hạn bàn giao
theo thông báo của Bên A hoặc theo thoả thuận của Các Bên; hoặc Bên B không ký
vào Biên Bản Bàn Lô Đất hoặc không ghi rõ các yêu cầu khắc phục trong Biên Bản
5
Bàn Giao Lô Đất thì Bên B mặc nhiên được coi là chấp nhận hoàn toàn và từ bỏ
quyền khiếu nại liên quan tới bất kỳ hạng mục nào của Lô Đất. Trong các trường hợp
này, Biên Bản Bàn Giao Lô Đất vẫn được coi là hợp lệ nếu chỉ có chữ ký của Bên A;
6.4 Ngày Bàn Giao có thể được điều chỉnh theo quyết định của Bên A hoặc theo thỏa thuận
khác bằng văn bản của Các Bên. Trong trường hợp điều chỉnh Ngày Bàn Giao theo
quyết định của Bên A thì Bên A sẽ gửi Thông Báo về việc điều chỉnh Ngày Bàn Giao
trước mười lăm (15) ngày trước Ngày Bàn Giao mới;
6.5 Các bên đồng ý và chấp nhận rằng diện tích thực tế của Lô Đất có thể nhỏ hơn hoặc lớn
hơn diện tích nêu ở Điều 2 với phần diện tích chênh lệch nằm trong giới hạn cộng
hoặc trừ 5% và Các Bên không có bất kỳ khiếu nại gì với phần diện tích chênh lệch
này. Việc chênh lệch diện tích sẽ không phải là lý do để Các Bên có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp Đồng. Giá chuyển nhượng Lô Đất sẽ được điều chỉnh tương
ứng với phần chênh lệch đó, và Các Bên sẽ ký một Phụ Lục để sửa đổi diện tích Lô
Đất cho phù hợp. Khoản chênh lệch (nếu có) sẽ được Các Bên thanh toán cho bên kia
trong vòng 15 ngày kể từ khi ký kết Biên Bản Bàn Giao Lô Đất.
ĐIỀU 7.GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Bên A sẽ hỗ trợ và phối hợp với Bên B tiến hành thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận
Quyền Sử Dụng Đất mang tên Bên B cho Lô Đất nhận chuyển nhượngkể từ ngày Bên
B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán Đợt 3 theo quy định tại Phụ lục 3 đính kèm Hợp
đồng này;
7.1 Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày các Bên B hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ
thanh toán theo hợp đồng cũng như các khoản lãi suất và khoản phạt vi phạm (nếu
có), Bên Mua có nghĩa vụ cung cấp toàn bộ tài liệu, giấy tờ theo yêu cầu bằng thông
báo của Bên Bán để Bên Bán thực hiện việc hỗ trợ Bên Mua xin cấp Giấy Chứng
Nhận. Quá thời hạn này mà Bên Bán không nhận được đầy đủ hồ sơ, giấy tờ nêu trên
thì sẽ được Bên Bán mặc định hiểu rằng Bên Mua tự mình thực hiện các thủ tục cần
thiết để tiến hành xin cấp Giấy Chứng Nhận;
7.2 Bên B phải hợp tác với Bên A bằng cách đích thân có mặt tại các cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền khi được yêu cầu, đồng thời cung cấp các giấy chứng nhận, tài liệu và
giấy tờ cần thiết khi được yêu cầu, ký các văn bản giấy tờ và hợp đồng khác mà Bên
A yêu cầu hợp lý hoặc theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để làm thủ
tục công chứng cho Hợp Đồng này tại phòng công chứng có thẩm quyền (nếu cần/có)
cũng như tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khác để xin cấp Giấy Chứng Nhận
Quyền Sử Dụng Đất;
7.3 Bên B sẽ chịu và thanh toán mọi khoản Thuế và Lệ phí, phí hành chính hoặc các khoản
phí, chi phí hoặc thuế khác phải nộp cho Nhà nước Việt Nam liên quan đến việc nhận
6
chuyển nhượng Lô Đất theo quy định của Hợp Đồng này, việc công chứng Hợp Đồng
này tại phòng công chứng có thẩm quyền, việc cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng
Đất cho Bên B, và các khoản thanh toán khác theo Hợp Đồng này.
Trong trường hợp các khoản thuế, phí hoặc lệ phí nói trên tăng lên do pháp luật thay
đổi thì Bên B sẽ phải thanh toán cả những khoản gia tăng đó;
7.4 Bên B công nhận rằng việc cho phép cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất cho Bên
B và thời gian cấp sẽ thuộc quyền quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền,
và Bên A không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu việc cấp Giấy Chứng Nhận Quyền
Sử Dụng Đất cho Bên B không được phê chuẩn hay bị chậm trễ;
7.5 Kể từ thời điểm Bên B được cấp Giấy Quyền Sử Dụng Đất, Bên B sẽ có đầy đủ các quyền
sử dụng đối với Lô Đất. Tuy nhiên, việc được cấp Giấy Chứng Nhận này sẽ không
miễn trừ cho Bên B bất kỳ nghĩa vụ nào khác theo quy định của Hợp đồng này.
ĐIỀU 8. CƠ CHẾ XỬ LÝ CHẬM TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG Trong trường hợpBên B, Nhà thầu do Bên B thuê chậm tiến độ thi công xây dựng Nhà
ở theo quy định tại điểm a, khoản 5.2 và 5.6, điều 5 nêu trên và không khắc phục
trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản của Bên A,
Bên B sẽ chịu mọi trách nhiệm trước Bên A và trước pháp luật. Đồng thời, Bên B
phải chịu áp dụng cơ chế phạt vi phạm Hợp đồng với mức phạt được xác định là 8%
tổng giá trị Hợp đồng đã ký.
ĐIỀU 9. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
9.1 Nếu Bên B chậm thanh toán các khoản tiền đến hạn theo quy định tại Hợp đồng này đến
bảy (07) ngày, thì ngoài các nghĩa vụ mà Bên B phải thực hiện theo Hợp đồng này,
Bên B còn phải có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A lãi suất quá hạn thanh toán tương
đương với tỷ lệ 0,05%/1ngày trên tổng số tiền đến hạn thanh toán.
9.2 Nếu Bên B chậm thanh toán các khoản tiền đến hạn theo quy định tại Hợp đồng này đến
ba mươi (30) ngày, thì ngoài các nghĩa vụ mà Bên B phải thực hiện theo Hợp đồng và
các khoản lãi phát sinh theo cơ chế quy định tại khoản 9.1 trên đây, Bên A có quyền
đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn bằng việc thông báo cho Bên B bằng
văn bản. Khi chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp này, Bên A có quyền chuyển
nhượng Lô Đất cho bất kỳ bên thứ ba nào theo mức giá Bên A cho là phù hợp. Trong
trường hợp giá chuyển nhượng Lô Đất cho bên thứ ba thấp hơn giá chuyển nhượng
theo Hợp đồng thì số tiền thu được đầy đủ từ bên thứ ba sẽ được Bên A hoàn trả lại
cho Bên B một khoản tiền sau khi trừ đi khoản chênh lệch giữa tiền chuyển nhượng
Lô Đất cho bên thứ ba và khoản tiền phạt tương đương với 8% tổng giá trị Hợp đồng
này. Trường hợp giá chuyển nhượng Lô Đấtcho bên thứ ba bằng hoặc cao hơn giá
chuyển nhượng theo quy định tại Hợp đồng này thì số tiền thu được đầy đủ từ bên thứ
ba sẽ được Bên A sẽ hoàn trả lại Bên B khoản tiền đã thanh toán sau khi đã trừ đi
7
khoản tiền phạt tương đương với 8% tổng giá trị Hợp đồng. Ngoài ra, trong trường
hợp có thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm của Bên B ảnh hưởng trực tiếp
tới quyền lợi củaBên A, Bên A có quyền yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại vật chất
phát sinh từ hành vi vi phạm đó;
9.3 Trong trường hợp không thi công không đúng mẫu thiết kế do Bên A cung cấp dẫn đến
việc phải làm lại và bị chậm so với tiến độ quy định trong Hợp đồng, Bên B sẽ bị áp
dụng cơ chế xử lý theo quy định tại điều 9.1 trên đây;
9.4 Ngoại trừ các trường hợp được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Hợp đồng này, trường hợp Bên B tự ý đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn mà không có sự chấp thuận của Bên A bằng văn bản thì Bên B chỉ được hoàn trả một khoản tiền đã thanh toánsau khi Bên A đã bán được Lô Đất cho bên thứ ba và trừ đi khoản tiền phạt vi phạm Hợp đồng.
ĐIỀU 10. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
10.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
10.2 Hợp đồng sẽ chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
a. Khi hai bên có thỏa thuận riêng bằng văn bản về việc chấm dứt Hợp đồng trước thời
hạn;
b. Khi Hợp đồng bị đơn phương chấm dứt theo các quy định trong Hợp đồng này;
c. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng (bao gồm nhưng không giới hạn bởi sự thay đổi
trong chủ trương, chính sách, pháp luật, quyết định của Nhà nước, của chính quyền
địa phương) mà hai bên không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng các biện pháp
cần thiết;
e. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 11. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
11.1 Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện Hợp đồng này. Nếu có
vấn đề bất lợi gì phát sinh, hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau và tích cực cùng
bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng hoặc hòa giải.
11.2 Trường hợp không tự giải quyết được, mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến
Hợp đồng này sẽ được giải quyết tại Toà án Nhân dân có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
ĐIỀU 12. BẢO MẬT
12.1 Trong Hợp đồng này, “thông tin mật” là bất kỳ thông tin hay tài liệu nào liên quan đến
Hợp đồng và các giấy tờ có liên quan đính kèm Hợp đồng này.
12.2 Bên A và Bên B nhất trí sẽ không cung cấp hay tạo điều kiện cho bất kỳ bên thứ ba nào
tiếp cận với các thông tin mật và phải nỗ lực hết sức mình để bảo đảm rằng mình sẽ
8
không cung cấp hay tạo điều kiện cho bất kỳ bên thứ ba nào tiếp cận được với các
thông tin mật.
12.3 Trong trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà một trong hai
bên buộc phải cung cấp hoặc công bố thông tin mật, thì bên kia có trách nhiệm phải
thông báo một cách nhanh chóng nhất cho bên còn lại về việc cung cấp thông tin
này trước khi cung cấp và phải nỗ lực phối hợp với bên kia để ngăn ngừa hậu quả của
việc cung cấp các thông tin mật gây ra. Ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản
này, nếu bên nào cung cấp hoặc làm thất thoát thông tin mật thì Bên vi phạm phải bồi
thường cho bên kia những thiệt hại xảy ra do lỗi của Bên vi phạm.
12.4 Một trong hai bên có quyền cung cấp hoặc công bố thông tin mật nếu được sự chấp
thuận của bên kia.
ĐIỀU 13: BẤT KHẢ KHÁNG
13.1 Mỗi bên không chịu trách nhiệm cho các tổn thất, thiệt hại, chậm trễ thực hiện hoặc
không thực hiện Hợp đồng phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp từ những nguyên nhân
vượt quá khả năng kiểm soát hợp lý của bên đó mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần
thiết trong khả năng cho phép như: Thiên tai, hoả hoạn, động đất, chiến tranh gây ảnh
hưởng trực tiếp đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng
này;
13.2 Bất kỳ việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này do
ảnh hưởng trực tiếp của sự kiện bất khả kháng nêu trên đều không bị coi là vi phạm
Hợp đồng nhưng phải đưa ra được các chứng cứ cụ thể, rõ ràng việc không thực hiện
nghĩa vụ là do sự kiện bất khả kháng;
13.3 Ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng (hoặc chậm nhất là 72 giờ) bên bị tác động bởi sự
kiện bất khả kháng phải nhanh chóng gửi thông báo bằng văn bản cho bên kia, đồng
thời phải tìm mọi cách và có ngay các biện pháp để hạn chế và khắc phục hậu quả do
sự kiện bất khả kháng gây nên trong phạm vi và khả năng cho phép;
13.4 Nếu bất kỳ bên nào bị ngăn cản thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Hợp đồng
này do một sự kiện bất khả kháng, thời gian cho việc thực hiện các nghĩa vụ đã bị
ngăn cản thực hiện bởi sự kiện bất khả kháng đó sẽ được gia hạn bằng một thời hạn
tương đương với thời hạn trì hoãn do sự kiện Bất khả kháng gây ra. Tất cả những
nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này và thời gian thực hiện sẽ không bị ảnh hưởng;
13.5 Hợp đồng sẽ được các bên tiếp tục thực hiện sau khi sự kiện bất khả kháng không còn
hoặc đã được khắc phục xong.
9
ĐIỀU 14. THÔNG BÁO
14.1 Thông báo tới một hoặc hai bên phải được làm thành văn bản và được chuyển tận tay
hoặc gửi bằng thư hoặc bằng fax hoặc thư điện tử tới địa chỉ hợp pháp của Bên kia.
14.2 Địa chỉ hợp pháp của mỗi Bên là địa chỉ trụ sở của Bên đó hay địa chỉ để thông báo và
số fax hoặc thư điện tử được nêu tại phần đầu của Hợp đồng này hoặc địa chỉ và số
fax hoặc thư điện tử mà mỗi Bên thông báo cho Bên kia bằng văn bản.
ĐIỀU 15. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
15.1 Luật áp dụng cho việc giải thích, thực hiện và giải quyết tranh chấp phát sinh từ Hợp
đồng này là pháp luật Việt Nam.
15.2 Hai bên cam kết rằng mình có đủ quyền hạn, năng lực để ký kết Hợp đồng và hoàn toàn
chịu trách nhiệm về những cam kết của mình trong Hợp đồng này.
15.3 Hai bên xác nhận là đã nghiên cứu và hiểu rõ ràng, đầy đủ nội dung các Điều khoản của
Hợp đồng trước khi ký kết. Tại thời điểm ký kết Hợp đồng này, không có bất cứ sự
kiện vi phạm pháp luật nào xảy ra.
15.4 Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi được hai bên thoả thuận bằng
văn bản.
15.5 Hợp đồng này được lập thành bốn (04) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau.
Bên A giữ hai (02) bản và Bên B giữ hai (02) bản làm cơ sở thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
10
PHỤ LỤC 1 ĐẶC ĐIỂM LÔ ĐẤT
1. Đặc điểm về lô đất xây dựng Nhà Ở như sau:
Lô đất số: .............................
Bản đồ số: ............................
Tổng diện tích:.................m2 (Diện Tích Đất), trong đó:
(i) Sử dụng riêng :...........m2;
(ii) Sử dụng chung: ..... m2, tuy nhiên Bên Mua được sử dụng các khu vực chung và các
công trình tiện ích chung theo quy định tại Nội Quy.
Mục đích sử dụng: đất ở
Thời hạn sử dụng: lâu dài
Nguồn gốc sử dụng đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
2. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ
[Xem bản vẽ đính kèm]
11
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Kính gửi: ………………………………
Là chủ thể nhận chuyển nhượng Quyền Sử Dụng Đất theo Lô Đất mang số hiệu:……. tại dự
án Khu Đô Thị Mới Phúc Ninh có địa chỉ tại…… Chúng tôi xin trân trọng thông báo Hợp
Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Giữa Quý Công ty/ Ông/Bà và Tổng Công Ty
Phát Triển Đô Thị Kinh Bắc - CTCP đã đến hạn thanh toán tiền đợt …
Quý Công ty/Ông/Bà vui lòng kiểm tra khoản liệt kê dưới đây và thanh toán chậm nhất vào ngày… Stt Diễn giải Số tiền(VND)
1 Tổng giá trị Hợp đồng 2 Tổng số tiền khách đã thanh toán
3 Số tiền phải thanh toán đợt …
Số tiền bằng chữ:
Đề nghị Quý Công ty/ Ông/Bà thanh toán khoản tiền trên bằng tiền mặt tại phòng Tài Chính
Kế Toán của Tổng Công Ty Phát Triển Đô Thị Kinh Bắc – CTCP hoặc theo tài thông tin số
tài khoản như sau:
Số tài khoản: 43210000004374 (VNĐ) tại NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.
Phí chuyển khoản do khách hàng chịu.
Trường hợp Quý Công ty/ Ông / Bà chậm thanh toán theo tiến độ quy định tại Hợp đồng và/
hoặc theo thời hạn được thanh toán được đề cập tại thông báo của Chúng tôi vào từng thời
điểm, các quy định tương ứng tại Hợp đồng sẽ được áp dụng.
Trân trọng cảm ơn !
TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN
12
ĐÔ THỊ KINH BẮC - CTCP
PHỤ LỤC 3
TỔNG GIÁ TRỊ LÔ ĐẤT VÀ CƠ CHẾ THANH TOÁN
A. Tổng Giá Chuyển Nhượng Lô Đất:
Giá trị chuyển nhượng Lô đất là: …….VNĐ(Bằng chữ : ….). Cụ thể:
Giá bán lô đất là: ..................VNĐ (Bằng chữ :……………) (“a”)
Tiền thuế GTGT: ………… VND (Bằng chữ: …………) (“b”)
Tổng giá trị chuyển nhượng Lô đất: “a” + “b” = …………… VND(Bằng chữ: …………………..).
Giá trị chuyển nhượng chưa bao gồm:
(i) Các khoản thuế trước bạ, phí, lệ phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên
quan đến việc xin cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất khi được cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp ;
(ii) Chi phí kết nối lắp đặt các thiết bị để cung cấp dịch vụ cho Lô đất và phí sử
dụng dịch vụ hàng tháng của Bên A hoặc Bên thứ ba cung cấp bao gồm nhưng
không giới hạn bởi: Dịch vụ cung cấp ga, dịch vụ bưu chính viễn thông, truyền
hình, Internet và các dịch vụ khác mà Bên B sử dụng riêng cho Lô đất; và
(iii) Phí Dịch Vụ (nếu có) mà Bên B có trách nhiệm phải nộp cho Bên A sau khi
Biên Bản Bàn Giao Lô Đất được ký kết. Phí Dịch Vụ được xác định
là…..VNĐ/1 tháng
B. Tiến Độ Thanh Toán:
Hợp Đồng Chuyển Nhượng có tiến độ thanh toán như sau: Đợt 1: Tại thời điểm ký kết Hợp đồng chuyển nhượng này, Bên B có trách nhiệm thanh
toán cho Bên A 40% giá trị chuyển nhượng Lô Đất tương đương với số tiền …..VNĐ
(Bằng chữ : ……………………đồng)và tiền thuế GTGT. Trong đó, tổng số tiền thanh
toán đợt này đã bao gồm 10% số tiền đặt cọc đã được Bên B thanh toán tại thời điểm hai
bên tiến hành ký kết Thỏa thuận đặt cọc;
Đợt 2 : Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng, Bên B thanh toán tiếp cho Bên A 30% giá trị chuyển nhượng Lô Đất tương đương với số tiền …..VND (Bằng chữ : ……………………………….ngàn đồng)và tiền thuế GTGT .
13
Đợt 3 : Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày ký Hợp đồng Chuyển nhượng, Bên B thanh toán cho Bên A 30% giá trị còn lại của Lô Đất tương đương với số tiền
…..VND (Bằng chữ : ……………………………….ngàn đồng)và tiền thuế GTGT và
hai bên tiến hành Bàn Giao Lô Đất.
C. Phương thức thanh toán :Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo tài khoản của bên A với thông tin chi tiết như sau:
Đơn vị thụ hưởng: Tổng Công Ty Phát Triển Đô Thị Kinh Bắc –CTCP Số tài khoản: Số 43210000004374 tại NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.
Bên B chịu trách nhiệm thanh toán mọi chi phí liên quan đến việc chuyển khoản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
14
PHỤ LỤC 4
MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO LÔ ĐẤT
Hôm nay, ngày … tháng … năm …. Kính gửi: Công ty/ Ông/ Bà: …………………………………………
Là chủ thể nhận chuyển nhượng Quyền Sử Dụng Đất theo Lô Đất mang số hiệu:……. tại dự
án Khu Đô Thị Mới Phúc Ninh có địa chỉ tại……theo HợpĐồng Chuyển Nhượng Quyền Sử
Dụng Đất Trong Khu Đô Thị (“Hợp Đồng Chuyển Nhượng”)
Chúng tôi xin trân trọng thông báo với Công ty/ Ông/ Bà rằng nay chúng tôi đã hoàn thành
toàn bộ hạ tầng Lô Đất phù hợp với quy định của Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử
Dụng Đất Trong Khu Đô Thị đã ký. Chúng tôi trân trọng kính mời Công ty/ Ông/ Bà trong
khoảng thời gian từ ……..ngày …. tháng …… năm …… đến ngày …. tháng … năm …… có
mặt tại Văn phòng giao dịch Dự án Khu Đô Thị Phúc Ninh có địa chỉ tại: Tầng 1, Tòa nhà
Kinh Bắc, Lô B7, xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh để làm thủ tục bàn giao Lô
Đất.
Căn cứ vào theo ………….. của Hợp Đồng Chuyển Nhượng, Công ty/ Ông/ Bà có nghĩa vụ
thanh toán cho Tổng Công Ty Phát Triển Đô Thị Kinh Bắc tổng số tiền: …………… VNĐ
( Bằng chữ:……….. )
Chúng tôi xin lưu ý rằng Công ty/ Ông/ Bà có trách nhiệm thanh toán số tiền nêu trên và nhận
bàn giao Lô Đất trong vòng …. (….) ngày làm việc kể từ ngày …………...
Nếu quá thời hạn nêu trên, Bên Bán có quyền yêu cầu thanh toán tiền lãi chậm thanh toán và
các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng Chuyển Nhượng.Trường hợp Quý Công ty/
Ông / Bà chậm thanh toán theo tiến độ quy định tại Hợp đồng và/ hoặc theo thời hạn được
thanh toán được đề cập tại thông báo của Chúng tôi vào từng thời điểm, các quy định tương
ứng tại Hợp đồng sẽ được áp dụng.
Trân trọng cảm ơn!
15
TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ KINH BẮC - CTCP
PHỤ LỤC 5
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO LÔ ĐẤT
Biên bản bàn giao Lô Đất này (“Biên bản”) được lập vào ngày….tháng….năm….giữa các bên sau đây:
1. TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ KINH BẮC - CTCP Địa chỉ: KCN Quế Võ, Lô B7, xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Điện thoại: (0241) 3634034 Mã số Doanh nghiệp: 2300233993 do sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp lần
đầu ngày và cấp đổi lần thứ 15 ngày 30/01/2015;
Số tài khoản: 10201.000.113.4588 (VNĐ) tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam (Vietinbank)- Chi nhánh KCN Quế Võ.
Người đại diện: Bà Nguyễn Thị Thu Hương - Chức vụ: Tổng Giám đốc. (Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
2 ÔNG: Địa chỉ: CMND Địa chỉ liên lạc
Cùng Vợ là :
Bà: CMND số:
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Hai bên cùng nhau tiến hành đo đạc và bàn giao trên thực địa Lô Đất theoHợp Đồng Chuyển
Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Trong Khu Đô Thị số….ký ngày …..(“Hợp Đồng Chuyển
Nhượng”) với những hạng mục cụ thể như sau:
a. Diện tích: Tại ngày bàn giao trên thực địa, diện tích toàn bộ Lô Đất được hai bên đo
đạc và xác nhận là: …. m2 (Bằng chữ:……….).
b. Vị trí Lô Đất bàn giao:
16
(i) Địa điểm:Khu …….
(ii) Sơ đồ thửa đất được xác định theo bản vẽ đính kèm.
c. Chuyển giao trách nhiệm:
Kể từ ngày nhận bàn giao Lô đất từ Bên A, Bên B sẽ (i) đảm nhận tất cả các nghĩa vụ và trách
nhiệm của một người sử dụng đất, chịu trách nhiệm đối với bất kỳ chi phí phát sinh nào tại
thời điểm Nhận Bàn Giao và chấp nhận mọi rủi ro, thiệt hại đối với Lô đất đã được bàn giao
và không có quyền khiếu nại với bất kỳ thiếu sót nào không được công nhận tại thời điểm bàn
giao Lô đất.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
17
PHỤ LỤC 6
NỘI QUY
NỘI QUY QUẢN LÝ KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÚC NINH
PHẦN I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Nội quy này quy định các nội dung về quản lý trong Khu Đô Thị Mới Phúc Ninh
(“KĐT”; “KĐT Phúc Ninh”) được áp dụng đối với các chủ sở hữu nhà, người sử dụng
đất, tổ chức, cá nhân, đơn vị thực hiện dịch vụ hoặc bất kỳ bên thứ ba nào (“Cư dân”)
có hoạt động liên quan đến KĐT Phúc Ninh;
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Chủ Đầu Tư
1. Lựa chọn và ký Hợp đồng hoặc bàn giaocho doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn
hoặc tự tổ chức và sắp xếp nhân sự để quản lý và vận hành hoạt động trong KĐT nhằm
đảm bảo an ninh trật tự, đảm bảo vệ sinh môi trường, bảo trì hệ thống hạ tầng sử dụng
chung và đảm bảo các tiện ích khác được hoạt động bình thường;
2. Thu mức phí dịch vụ nhằm bảo trì phần hạ tầng sử dụng chung, giữ gìn an ninh trật tự,
vệ sinh môi trường và phí bảo trì hệ thống chiếu sáng, cấp thoát nước và phí chăm sóc
cây xanh và các hạng mục khác. Việc thu phí dịch vụ này được tính toán thực hiện tùy
từng thời điểm theo quy định của KĐT và pháp luật;
3. Tại mọi thời điểm phù hợp và đủ điều kiện, Chủ đầu tư chủ động bàn giao hệ thống kết
cấu hạ tầng cho cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương theo quy định của pháp
luật;
4. Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị sử dụng chung cho
các đối tượng được quy định tại điều 1, Nội quy này;
5. Cung cấp bản vẽ các điểm đấu nối cho các đối tượng có nhu cầu trên cơ sở (i) xem xét
nhu cầu thực tế của đối tượng và (ii) phù hợp với hạ tầng kỹ thuật của toàn KĐT;
6. Chủ đầu tư toàn quyền ra vào khu đất với tất cả các thiết bị, máy móc và vật liệu cần
thiết để phục vụ cho mục đích xây dựng, nâng cấp và hoàn thành các khu vực khác của
Khu Nhà ở hay xây dựng các hạng mục khác trong Khu Nhà ở vào từng thời điểm mà
18
Chủ Đầu Tư cho là cần thiết. Quyền ra vào của Chủ Đầu Tư như đã nói trên đây được
mở rộng và áp dụng cho các nhà thầu phụ, đại lý, công nhân hay bất cứ ai khác được
Chủ Đầu Tư ủy quyền. Trong khi thi công, Chủ Đầu Tư, tùy theo từng thời điểm phải
có thông báo bằng văn bản cho Cư dân về việc Cư dân có thể hoặc không thể sử dụng
một phần của Khu Nhà ở trong khi thi công. Tuy nhiên, Chủ Đầu Tư phải đảm bảo việc
thực thi các công việc nói trên không gây trở ngại đến quyền nắm giữ, sử dụng, cư ngụ
và hưởng thụ Nhà ở của Chủ Nhà ở hoặc gây cản trở hay giới hạn vô lý về quyền ra vào
Nhà ở của Cư dân.
Chủ Đầu Tư sẽ chịu trách nhiệm thanh toán chi phí để sửa chữa bất kỳ một hư hỏng
hay mất mát nào xảy ra do quá trình xây dựng, phá dỡ hoặc các nguyên nhân khác
trong quá trình thực hiện công việc.
7. Chủ Đầu Tư có quyền thêm vào, bảo trì, thay đổi, sửa chữa, bảo quản, thay thế, làm mới
và bỏ đi các biển hiệu, biển quảng cáo (bảng điện chiếu sáng hoặc tương tự), cáp, ống
khói, ống hơi, đường ống, cột ăng ten, ống dẫn, thiết bị, máy móc, máy thu/phát sóng vô
tuyến, ăng ten thu/phát sóng vô tuyến, chảo thu tín hiệu vệ tinh và các thiết bị phụ trợ,
cột thu lôi và cột đèn hay các loại thiết bị khác trong Khu vực công cộng hay các khu
vực khác của Khu Nhà ở mà quyền sở hữu, sử dụng, cư ngụ và hưởng thụ của khu vực
đó chưa được Chủ Đầu Tư phân chia cho bất cứ một Cư dân ở nào;
Vào bất cứ một thời điểm thích hợp nào, Chủ Đầu Tư có quyền ra vào các khu vực của
Khu Nhà ở cùng hoặc không cùng công nhân và thiết bị làm việc với điều kiện phải
thông báo trước bằng văn bản trước ít nhất 01 (một) ngày (trừ trường hợp khẩn cấp) để
thực hiện các công việc nêu trên. Chủ Đầu Tư sẽ phải cấp phép, cho phép hoặc ủy
quyền thực hiện các công việc trên cho người khác sao cho các công việc trên không
gây trở ngại đến quyền sử dụng và hưởng thụ trong khu vực thuộc Phần sở hữu/sử
dụng riêng của Chủ Nhà ở trong Khu Nhà ở; Chủ Đầu Tư phải dùng chi phí của mình
để sửa chữa các hư hỏng gây ra hoặc phát sinh trong quá trình thực hiện quyền nêu
trên;
8. Chủ Đầu Tư có quyền xây dựng, bảo trì, lắp đặt, thay đổi, bỏ đi, di chuyển và làm mới
lại đường ống, cáp, cống rãnh và các lắp đặt khác, máy móc, phòng và kết cấu khác
trong phạm vi hay một phần của Khu Nhà ở và khu đất tiếp giáp để cung cấp các dịch
vụ công cộng cho Khu Nhà ở hoặc cho các khu đất tiếp giáp hoặc lô đất cạnh đó.
9. Chủ Đầu Tư có quyền ủy thác một phần hay toàn bộ quyền lợi và quyền lực cho Ban
Quản lý KĐT theo hình thức mà Chủ Đầu Tư cho là cần thiết;
10. Phối hợp với chính quyền địa phương hoặc bất kỳ bên thứ ba cung cấp dịch vụ nào
ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Cư dân hoặc các thành viên
khác sinh hoạt trong KĐT vi phạm Điều 7 và Điều 8 quy định tại bản nội quy này cũng
19
như các quy định về nghĩa vụ thanh toán, nghĩa vụ nộp các khoản phí đến hạn phải nộp
sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Cư dân biết về hình thức phạt trước ít nhất 03
ngày cho Cư dân biết về hình thức phạt;
Điều 3. Đơn vị thực hiện dịch vụ
1. Đơn vị thực hiện Dịch vụ là đơn vị được Chủ đầu tư ký kết Hợp đồng thực hiện nhiệm
vụ cung cấp dịch vụ tiện ích sinh hoạt hoặc các đơn vị độc lập thực hiện cung cấp các
dịch vụ trong KĐT nhằm đảm bảo các nhu cầu của Cư dân hoặc tham gia quản lý vận
hành KĐT theo yêu cầu của Chủ đầu tư;
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp thực hiện dịch vụ:
a) Thực hiện việc cung cấp dịch vụ tiện ích phục vụ sinh hoạt (điện, nước, khí ga, internet,
truyền hình cáp…) hoặc quản lý vận hành KĐT theo yêu cầu của Chủ đầu tư trên cơ sở
Hợp đồng đã ký. Quản lý vận hành KĐT bao gồm quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt
động của hệ thống trang thiết bị thuộc phần hạ tầng sử dụng chung hoặc cung cấp các
dịch vụ nếu có (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt
côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho toàn KĐT được hoạt động bình thường;
b) Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho Cư dân; hướng
dẫn việc lắp đặt, đấu nối các trang thiết bị thuộc phần sở hữu riêng vào hệ thống hạ tầng
sử dụng chung trong KĐT;
c) Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết các hạng mục xây dựng trong hệ thống hạ tầng sử dụng
chung nhằm xử lý kịp thời các sự cố có thể xảy ra nhằm mục đích vận hành KĐT được
hoạt động trong tình trạng phù hợp;
d) Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho Cư dân;
k) Khi hoạt động, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hoặc quản lý vận hành KĐT phải
- Tôn trọng, bản vệ tài sản, sinh hoạt của Cư dân;
- Phải được sự đồng ý của chủ sở hữu nhà, người sử dụng hợp pháp lô đất khi thực
hiện các phần việc của mình trong phạm vi không gian do chủ sở hữu, chủ sử dụng
quản lý;
- Phục hồi nguyên trạng sau khi thực hiện xong phần công việc của mình;
- Chịu sự giám sát của Chủ đầu tư và Cư dân.
Điều 4. Ban quản lý KĐT
1. Quy định chung về Ban quản lý KĐT
a) Ban quản lý KĐT do Chủ đầu tư thành lập hoặc ủy quyền cho đơn vị chuyên môn thực
hiện quản lý, vận hành KĐT;
20
b) Ban quản lý gồm một trường ban và hai phó trưởng ban và các đơn vị chuyên môn phù
hợp quản lý, vận hành KĐT phù hợp từng thời điểm;
2. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban Quản lý KĐT:
a) Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của những Cư dân trong việc sử dụng hạ tầng KĐT; kiểm tra
đôn đốc Cư dân thực hiện bản nội quy này và các quy định của pháp luật;
b) Ký kết Hợp đồng bảo trì với doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoặc tự mình bố trí
nhân sự đủ năng lực theo dõi, giám sát việc bảo trì hệ thống hạ tầng sử dụng chung; tiến
hành nghiệm thu, thanh toán và thanh lý Hợp đồng với doanh nghiệp bảo trì hệ thống hạ
tầng;
c) Đề xuất, bổ sung, sửa đổi nội quy phù hợp với từng thời điểm để báo cáo Chủ đầu tư
phê duyệt;
d) Thu thập ý kiến, kiến nghị của Cư dân liên quan đến công tác quản lý và cung cấp dịch
vụ để phối hợp với các tổ chức, cá nhân xem xét giải quyết các vướng mắc;
e) Đề cao lợi ích của cộng đồng trong KĐT, không lạm dụng chức vụ, quyền hạn để tư lợi
hoặc phục vụ lợi ích cá nhân làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Cư dân trong
KĐT;
f) Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn
minh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong toàn KĐT; Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của chủ
sở hữu nhà và sử dụng đất
a) Quyền sở hữu đối với phần diện tích lô đất và nhà nhận chuyển nhượng theo Hợp đồng;
b) Được quyền sử dụng hạ tầng chung của KĐT;
c) Nghiêm chỉnh chấp hành đầy đủ những nội quy của KĐT;
đ) Có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh chung, có ý thức tự bảo vệ tài sản thuộc sở hữu của mình;
d) Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn phí quản lý, vận hành, bảo trì và các khoản kinh phí
khác phải nộp theo quy định trong KĐT;
e) Tạođiềukiệnthuậnlợiđểngườicótráchnhiệm thựchiệnbảo hành,sửa chữa đốivớiphần hạ
tầng sử dụng chungtrong KĐT.Thựchiệnsửachữa,bảodưỡngnhà ở kịpthờivàphùhợp
theocácquyđịnhtrongNộiquynàynhằmđảmbảosựthống nhất,đồng bộ,và vẻmỹquan chung
cho KĐT;
g) Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì cơ
sở hạ tầng kế cận với lô đất, nhà do mình sở hữu;
h) Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy định về quản lý KĐT; thực hiện đúng các quy
định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự; phát hiện
và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm nội quy trong KĐT; 21
i) Thực hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo đúng quy định của pháp luật;
k) Thông báo các quy định nêu tại Bản nội quy này cho người được uỷ quyền hợp pháp sử
dụng Nhà ở và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
của mình ("Người sử dụng hợp pháp Nhà ở”). Chủ sở hữu Nhà và sử dụng lô đất có
nghĩa vụ và phải đảm bảo Người sử dụng hợp pháp Nhà ở đều biết về Nội quy của KĐT
và họ trong mọi trường hợp phải tôn trọng, tuân thủ nghiêm chỉnh và thực hiện đúng
mọi quy định, điều khoản của Bản Nội quy này.
l) Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với hạ tầng sử dụng chung
hoặc phần sở hữu riêng của người sử dụng nhà ở khác bị hư hỏng do mình gây ra.
m) Phải lập tức thông báo cho Chủ đầu tư/Công ty quản lý/Ban Quản lý KĐT và áp dụng
mọi nỗ lực, biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm giảm thiểu thiệt hại đến mức tối thiểu
đối với bất kỳ hư hỏng nào xảy ra trong khu vực mình sinh sống hoặc các Công trình
tiện ích và dịch vụ, do lỗi của bất kỳ Cư dân hay người thứ ba nào.
n) Cam kết nỗ lực hết sức duy trì và giữ gìn sạch sẽ, ngăn nắp khu vực lân cận quanh khu
nhà ở tại mọi thời điểm.
u) Các Cư dân cam kết rằng tham gia đầỵ đủ các buổi hướng dẫn, tập huấn, đọc hiểu và biết
cách sử dụng hệ thống phòng cháỵ chữa cháỵ, hệ thống điều hòa, thang máỵ, hệ thống
ống xả rác, thoát hiểm và các hệ thống khác có liên quan đến an toàn của Cư dân và
người thứ ba tại KĐT.
Điều 7. Các hành vi nghiêm cấm
1. Cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc hạ tầng sử
dụng chung dưới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần kết
cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung hoặc thay đổi hình
dáng kiến trúc bên ngoài của nhà ở mà không có được sự đồng ý của Chủ đầu tư hoặc
ban quản lý KĐT;
2. Gây tiếng ồn quá mức quy định; làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an KĐT; phát tán các
loại mùi nặng.
3. Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây ô nhiễm môi trường. Chăn
nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực hạ tầng sử dụng chung;
4. Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho
phép; sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài nhà ở trái với quy định mà không
được phép của Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý KĐT;
5. Kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hoá dễ gây cháy, nổ (kinh doanh hàn, ga,
vật liệu nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác) mà không được phép của Chủ đầu
tư hoặc Ban quản lý KĐT;
22
6. Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (nhà hàng karaôkê, vũ trường,
sửa chữa xe máy, ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm khác) mà
không được phép của Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý KĐT;
7. Cất giữ hoặc tàng trữ trong Nhà ở bất kỳ vũ khí, đạn dược, thuốc súng, dầu hỏa, chất nổ,
chất dễ cháỵ khác hoặc các hàng hóa, vật dụng bị cấm và nguỵ hiểm khác;
8. Hái hoa, bẻ cành hoặc có hành vi phá hoại cây xanh được trang bị trên đường phố trong
KĐT. Không được phơi quần áo trên ban công, bên ngoài cửa sổ hay cửa ra vào, hoặc
cầu thang, hoặc tại các nơi công cộng khác mà không được quy định cụ thể là chỗ được
dùng cho các mục đích này;
9. Không sử dụng hoặc cho phép sử dụng Các Công trình tiện ích và dịch vụ mà có thể
gâỵ ngăn căn hoặc trở ngại cho việc sử dụng chính đáng của các Cư dân khác như: việc
sử dụng, tàng trữ các hàng hóa, động vật nguỵ hiểm, tổ chức tiệc ồn ào, phát tán các loại
mùi nặng, đánh cãi nhau, mở nhạc lớn và sử dụng quá mức các Công trình tiện ích...
10. Không được cản trở lối ra vào các Căn nhà khác, đường bộ hành, đường xe chạy hoặc
các khu vực công cộng khác chẳng hạn: đỗ xe bừa bãi, để hàng hóa, vật dụng gây cản
trở lưu thông. Khi lái xe trong KĐT, các Cư dân phải tuân thủ tải trọng và tốc độ giao
thông trong nội khu theo các bảng hướng dẫn giao thông. Xe cộ chỉ được đỗ những nơi
được cho phép;
11. Không sử dụng hạ tầng sử dụng chung và các Công trình tiện ích và dịch vụ vào mục
đích riêng như: làm sân phơi, khu nấu ăn, khu để đồ đạc,. .
12. Cư dân không cho thú nuôi ăn hoặc tắm trong những khu vực chung. Thú nuôi không
được thả rong hay để lang thang không có sự giám sát của chủ vào bất kỳ thời gian nào
trong khu vực chung của KĐT. Để đảm bảo an toàn cho Cư dân khác, đặc biệt là trẻ em,
thì Chủ vật nuôi phải áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn khi đưa/dẫn thú nuôi trong
khu vực chung (ví dụ: phải xích dây và/hoặc rọ mõm chó nuôi). Tuyệt đối nghiêm cấm
thú nuôi có đặc tính nguy hiểm gây hại cho người khác như hổ, báo, khỉ, rắn, v.v... hay
những loài bò sát nguy hiểm khác.
Điều 8: Sửa đổi Nhà ở
1. Các Cư dân vào bất cứ thời điểm nào, trong bất cứ hoàn cảnh nào cam kết không thực hiện
một trong những nội dung sau đây:
a) Lắp thêm cửa ra vào, đục khoét tường, sửa chữa hoặc xây thêm bất cứ tường hoặc các
công trình xây dựng nào khác đối với Nhà ở hoặc hạ tầng sử dụng chung cũng như
Công trình tiện ích công cộng và dịch vụ;
b) Lắp đặt biển hiệu, đèn chiếu, vật trang trí, băng rôn, cột thu sóng tín hiệu, ăng ten ngoài
hang rào ranh giới lô đất hoặc nhà ở thuộc sở hữu của mình;
23
c) Xây dựng hoặc thay đổi công trình xây dựng ngầm hoặc dưới hạ tầng sử dụng chung
hoặc Công trình tiện ích và dịch vụ như: đào giếng, lắp đặt hoặc sửa chữa, thay đổi hệ
thống dẫn nước, hệ thống điện, gas, dây cáp,...;
d) Làm thay đổi, biến dạng hoặc hư hỏng cấu trúc, các Công trình tiện ích và dịch vụ hoặc
hạ tầng sử dụng chung;
e) Sơn lại mặt ngoài nhà ở của mình khác với màu thiết kế ban đầu;
f) Tiến hành những thay đổi khác có thể vi phạm pháp luật hiện hành.
2. Nếu cần thiết có bất cứ thay đổi hoặc sửa chữa hợp lý và cần thiết các Cư dân phải
thông báo cho Chủ đầu tư hoặc Ban Quản lý KĐT trước năm (05) ngày và phải được
Chủ đầu tư hoặc Ban Quản lý KĐT đồng ý bằng văn bản và chỉ có thể thực hiện thay
đổi hoặc sửa chữa này theo phạm vi của thiết kế, yếu cầu kỹ thuật, chất lượng và những
yêu cầu khác đã được phê duyệt. Trong mọi trường hợp việc sửa chữa buộc phải tuân
thủ:
(i) Giữ nguyên hiện trạng củamặt tiền nhà ởnhư lúcbàngiao;
(ii) Khôngđược thực hiện các hoạt động thi công ngầm, bao gồm nhưng không giới
hạn ở việc đào giếng hoặc lắp đặt đường ống hoặc cáp trên bất kỳ phần nào của
đường ranh giới của nhà ở hoặc phần diện tích đất khác tại KĐT (nghiêm cấm
hoạt động đào hoặc khoan giếng); và
(iii) Phải tuân thủ các quy định xây dựng do Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản lý KĐT quy
định trong quá trình sửa chữa cải tạo.
3. Trước khi tiến hành sửa chữa, cải tạo nhà ở, Cư dân phải đóng cho Chủ Đầu Tư một
khoản ký quỹ bảo đảm với giá trị được xác định là 20.000.000 (Hai mươi triệu đồng) để
thanh toán cho các hư hại hoặc nhiễm bẩn nếu có xảy ra cho các công trình tiện ích
công cộng, tài sản của Chủ Đầu Tư hoặc của bên thứ ba bất kỳ trong thời gian thực hiện
thi công. Với các cơ sở hạ tầng bị ảnh hưởng do Công trình xây dựng, Cư dân có nghĩa
vụ phải khôi phục lại nguyên trạng cơ sở hạ tầng đó sau khi hoàn thành Công trình xây
dựng. Nếu Cư dân không thực hiện việc khôi phục, thì Chủ đầu tư có quyền thuê một
bên thứ ba để thực hiện việc khôi phục, và mọi chi phí của việc thuê khôi phục này sẽ
được khấu trừ vào Tiền ký quỹ mà Cư dân đã nộp. Trong vòng năm (05) ngày kể từ này
hoàn thành Công trình xây dựng Nhà ở và được Các Bên xác nhận, Chủ đầu tư sẽ hoàn
trả lại Tiền ký quỹ cho Cư dân mà không phải chịu lãi, hoặc phần còn lại của tiền ký
quỹ trong trường hợp bị khấu trừ theo quy định ở trên. Trường hợp Tiền kỹ quỹ không
đủ bù đắp chi phí khôi phục (nếu có), Cư dân có nghĩa vụ thanh toán cho Chủ đầu tư số
tiền còn thiếu;
24
Điều 9 : Phòng cháy chữa cháy
1. Cư dân phải tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc về phòng cháy, chữa cháy;
2. Cưdânchỉđượchút thuốcởnhữngnơiquyđịnhvàkhôngnémmẩuthuốcdởvàothùng rác;
3. NếupháthiệncókhóihaymùikhétmàtheođánhgiácủaCưdâncóthểphátsinhcháythì ngay
lậptứcphảibáođộngchonhữngngườiởgầnđóvàliênlạcngay sốkhẩncấpđểtiện liên hệvới
Cảnh sát phòngcháychữa cháyhoặcCán bộ giám sát an ninh đểđượcgiúp đỡ.
4. Khi có cháy:
a) Cư dân phải nỗ lực chữacháy, hạnchếđámcháyphát tán;
b) Nếu đám cháyvượt tầm kiểm soát, Cư dân phải ngaylập tứcthoát khỏi khu vực cháy.
Điều 10 : Xử lý vi phạm
Nếu Cư dân vi phạm một trong các qui định trong Nội quy này, thì Ban Quản lý KĐT
hoặc các phòng chức năng của Chủ đầu tư hay các đơn vị cung cấp dịch vụ, sau khi đã
có yêu cầu Cư dân chấm dứt các hành vi vi phạm, có quyền thực hiện một hoặc nhiều
các biện pháp như sau:
a) Ngưng cung cấp các tiện ích, dịch vụ đối với Cư dân đó bao gồm các dịch vụ vệ sinh,
bảo vệ, và các dịch vụ công cộng khác sau khi đã thông báo cho Cư dân đó biết về hình
thức phạt được áp dụng;
b) Yêu cầu Cư dân đó khắc phục các hậu quả, bồi thường các thiệt hại phát sinh cho bên
khác. Nếu không, Ban Quản lý KĐT hoặc các phòng chức năng của Chủ đầu tư hay các
đơn vị cung cấp dịch vụ sẽ tự khắc phục hậu quả hoặc các vi phạm đó và chi phí do Cư
dân vi phạm chịu;
c) Phạt vi phạm Cư dân đó căn cứ theo mức phạt do Ban quản lý KĐT ban hành theo từng
thời điểm;
c) Báo cáo vi phạm đó đến cơ quan thẩm quyền để giải quyết; và
d) Thực hiện các biện pháp khác phù hợp với qui định pháp luật.
Điều 11: Điều khoản thi hành
a) Xuất phát từ lợi ích chung của cộng đồng và nếp sống văn minh đô thị, Chủ đầu tư
và cư dân cam kết cùng thực hiện đúng Nội quy này.
b) Các phụ lục kèm theo bản Nội quy này là phần không tách rời với nội qui. Việc
sửa đổi, bổ sung bản Nội quy sẽ được niêm yết công khai và hoặc cung cấp trực
tiếp tới Cư dân ngay sau thời điểm ban hành. Nội dung sửa đổi, bổ sung đảm bảo
không vi phạm các quy định của pháp luật hiện hành.
c) Cư dân cam kết, khi cho bên khác thuê, sử dụng căn nhà ở hoặc lô đất của mình
hoặc chuyển nhượng lại hợp đồng mua bán nhà cho một bên khác, Cư dân có
25
nghĩa vụ thông báo cho bên thuê, bên sử dụng hoặc nhận chuyển nhượng các qui
định của Nội quy này. Cư dân hiểu và đồng ý với các hạn chế (nếu có) liên quan
đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà của mình phát sinh do yêu cầu tuân thủ bản
Nội quy này.
d) Nội quy này có thể được điều chỉnh theo quyết định của Chủ đầu tư hoặc Ban
quản lý KĐT miễn là các điều chỉnh đó không trái pháp luật.
e) Những vấn đề khác chưa được đề cập trong bản Nội quy này sẽ thực hiện theo quy
định của pháp luật có liên quan.
XÁC NHẬN CỦA BÊN MUA
26
27