nguyen van chinh

30
ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI BIS TRONG GÂY MÊ TCI BẰNG PROPOFOL TS.BS. Nguyễn Văn Chinh GS.TS. Nguyễn Văn Chừng

Upload: duy-quang

Post on 16-Jul-2015

48 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI BIS TRONG GÂY MÊ TCI BẰNG PROPOFOL

TS.BS. Nguyễn Văn Chinh

GS.TS. Nguyễn Văn Chừng

ĐẶT VẤN ĐỀ

Tình hình mới:Phát triển KHCN Sản xuất dụng cụ, vật liệu mớiCông nghệ dược phẩm, dược liệu phát triển…

Kỹ thuật mới:TCI: Gây mê TM kiểm soát nồng độ đích.BIS: thước đo tác động GM lên não, giúp đánh giá và điều chỉnh thích hợp trong GM.

ĐẶT VẤN ĐỀ

GÂY MÊ KIỂM SOÁT NỒNG ĐỘ ĐÍCH

1968

1981

1997

Hiện nay

BET: Bolus Elimination Transfer

DipprifusorSchwilden

Pháp

KrugerThiemer

Nhiều BV

Lòch söû phaùt trieån TCI

GÂY MÊ KIỂM SOÁT NỒNG ĐỘ ĐÍCH

GÂY MÊ KIỂM SOÁT NỒNG ĐỘ ĐÍCH

Loại thuốc Công thức Dân số Dữ liệu nhập máy

Midazolam Zomorodi Người lớn Trọng lượng, tuổi, chiều cao

Propofol Marsch

Schnider

Katarian

Người lớn, trẻ em

26 – 81 tuổi

3 – 11 tuổi

Trọng lượng, tuổi

Trọng lượng, tuổi, chiều cao

Trọng lượng

Sufentanil Gepts

Minto

Người lớn

20 – 85 tuổi

Trọng lượng

Trọng lượng, tuổi, chiều cao

GÂY MÊ KIỂM SOÁT NỒNG ĐỘ ĐÍCH

Giới hạn nồng độ đích của Propofol (Diprivan)M t ý th c lúc d n mê: ấ ứ ẫ Cp: 1,9 – 7,7 mcg/ml

Ce: 1,1 – 4,7 mcg/ml Mất đáp ứng kích thích đau: Cp: 3 – 6,8 mcg/mlTrong duy trì mê: Cp: 2,5 – 6,8 mcg/mlTrong ph u thu t l n: ẫ ậ ớ Cp: 4 – 7 mcg/ml Lúc t nh: ỉ Ce: 1,1 – 1,3 mcg/ml

GÂY MÊ KIỂM SOÁT NỒNG ĐỘ ĐÍCH

Theo dõi BIS

1987-1997

1998

2003

Hiện nay

FDA

FDAMonitorA 2000

BIS BIS TechnologyTechnology

Nghiên cứu & phát triển

Nhiều BV

Lịch sử phát triển BIS

0

20

40

60

80

100

BIS 50

BIS ValueChỉ số

BIS TrendBiểu đồ lưu

EEG WaveformĐiện não đồ dạng sóng

EMG (electromyogram)Điện cơ đồ

SQI (signal quality index)Chỉ số chất lượng tín hiệu

SR (suppression ratio)Tỉ lệ ngừng phát xung

SQI 90

SQI

EMG 40

EMG

SR 0

BIS Display Information

Quá liều

Đủ liều

Chưa đủ liều

54%

15.4%

30.6%

Kaplan L and Bailey H. Critical Care. 2000; 4(1):S110.

Olson D et al. NTI Proceedings. 2003; CS82:196.

10%20%

70%

Kaplan L. and Bailey H. Kaplan L. and Bailey H. 20002000

Olson D. et al.Olson D. et al.20032003

ĐÁNH GIÁ MỨC AN THẦN

EEG Response to Anesthetics EEG Response to Anesthetics

Donald R. Stanski and Steven L. Shafer, Miller’s Anesthesia, ed. Ronald D. Miller (Philadelphia: Elsevier Inc., 2005), p. 1253.

14

MANAGING HYPNOTIC LEVEL

AWAKE/AWAKE/T NHỈT NHỈ

FLAT LINE EEG/FLAT LINE EEG/EEG hi n th ph ngể ị ẳEEG hi n th ph ngể ị ẳ

High risk of awareness

Deep AnesthesiaLonger Recovery

100

70

60

0

Optimal Depth of

Unconsciousness

Đ sâu gây mê t i uộ ố ư 45

Sedation

BIS-Guided Agent

Titration/BIS hướng dẫn điều chỉnh thuốc mê

Assumes Adequate Analgesia in Technique

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1. Đánh giá sự thay đổi chỉ số BIS trong gây mê TCI

2. Khảo sát sự thay đổi huyết động theo chỉ số BIS qua các giai đoạn trong gây mê

3. Ghi nhận những tác dụng không mong muốn của phương pháp này.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

• Thiết kế nghiên cứu: tiền cứu, thử nghiệm lâm sàng.• Đối tượng: 54 BN có chỉ định gây mê phẫu thuật tại

BV Nguyễn Tri Phương & BV ĐHYD.• Thời gian: 7/2011 - 07/2013• Vật liệu: Thiết bị, dụng cụ, thuốc men• Phân tích, xử lý số liệu

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Ti n mê:ề Midazolam 0,04mg/kg + Fentanyl 2-3mcg/kgKh i mê:ở •Thở dưỡng khí 3-5 phút trước khởi mê•Propofol (Diprivan) TCI: cài Cp: 6mcg/ ml•Rocuronium: 0,3-0,6 mg/kg•Tiến hành đặt PLMA hay NKQ khi Ce: 3,5 – 4mcg/ml.

Duy trì mê: •Giảm Cp: 2-3mcg/ ml sau đặt PLMA hay NKQ . •Th máy, Fentanyl và Rocuronium.ở

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Đặc điểm Trung bình ± ÑLC

Tuổi bệnh nhân 47,21 ± 5,52

Cân nặng (kg)53,17 ± 8,63

Chiều cao (cm)151,06 ± 12,13

N 54

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

BỆNH KÈM THEO

Đặc điểm Số TH (%)

Tuần hoàn5 (9,25)

Hô hấp2 (3,70)

Tiểu đường4 (7,41)

Bệnh khác3 (5,56)

Thời gian mất ý thức:

Mất ý thức sớm khi phối hợp á phiện.BN lớn tuổi nhạy cảm với propofol hơn

Nghieân cöùu

Cp (mcg/ml)

Giaù trò BIS

Thôøi gian (s)

Chuùng toâi 1,42 ± 0,27 63,66 ± 5,53 82,14 ± 10,42

Macquaire, Absalom vaø Struys.

1,4 – 1,9 68,37 ± 8,22 90 - 110

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Giai đoạn khởi mê:

Liều khởi mê thấp hơn cách khởi mê thông thườngKenny: khởi mê thông thường Cp: 8 mcg/ml

Nghiên cứu Liều propofol (mg/kg) Giá trị BIS

Chúng tôi 1,47 ± 0,06 44,11 ± 2,63

Macquaire 1,41 ± 0,09 40 – 60

Struys 1,31 ± 0,11 40 – 60

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Giai đoạn duy trì meâ

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Nghiên cứu Cp (mcg/ml) Giá trị BIS

Chúng tôi 3 40 – 60

Irwin 3,82 45

Ngai Liu 3,8 40 – 60

Struys 5,4 40 – 60

Duy trì mê•BIS giúp dễ dàng điều chỉnh gây mê•Giảm nguy cơ thức tỉnh và nhận biết trong mổ•Lehman: TCI ít gây cử động trong mổ hơn•Russel và Struys: TCI biến đổi huyết động ít hơn và duy trì mê ổn định.•Bonnin: TCI giúp điều chỉnh độ mê cũng dễ dàng.

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

33-69% bệnh nhân bị chứng thần kinh trễ do thức tỉnh và nhớ sau gây mê.

Samuelsson et al., Anesthesiology. 2007 Jan;106(1):26-32.

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

GÂY MÊ KIỂM SOÁT NỒNG ĐỘ ĐÍCH

Thay đổi Mạch, HA trong các giai đoạn gây mê:

Kazama: BN già biến đổi huyết động hơn trẻTackley: liều dẫn mê TCI thấp và thời gian khởi mê dài nên ít ảnh hưởng huyết động.

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

80859095

100

T0 T1 T3 T5 T7 T10 T15 T20 T30 T60 Kết thúc mổMaïch Huyeát aùp TB

Giai đoạn thức tỉnhChúng tôi: không BN nào th c t nh trong m và nh ứ ỉ ổ ớl i sau mạ ổLeslie: mức Cp mất ý thức loại bỏ khả năng nhớ lại sau mổ.Sandin: nh l i trong gây mê kho ng 0,16%ớ ạ ảVermon: duy trì BIS từ 40 – 60 sẽ giảm nguy cơ thức tỉnh và nhớ lại

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Đánh giá BIS luôn kèm theo các tín hiệu lâm sàng.

Không nên chỉ dựa vào BIS để điều khiển cuộc gây mê.

Đánh giá BIS nên thận trọng đối với các BN:

Bị rối loạn thần kinh

Đang dùng thuốc điều trị tâm thần

Trẻ em dưới 1 tuổi

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

KẾT LUẬN

TCI bằng Propofol an tòan và hiệu quả

Khởi mê nhanh, êm dịu.

Duy trì mê ổn định, ít thay đổi huyết động.

Không thức tỉnh và cử động trong lúc gây mê

Hồi tỉnh sớm và dự đoán được thời gian hồi tỉnh

Giảm nguy cơ thức tỉnh và nhớ lại trong gây mê

Thanks!