parity pre1

79
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN --- --- MÔN HỌC: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ GVHD: ThS. HỒ TRUNG BỬU NHÓM IFT: 1. Nguyễn Thị Hải Lý (1-31) 2. Lê Việt San (32-44) 3. Nguyễn Thị Hồng Hạnh (45-52) 4. Võ Thiện Ý (53-60) 5. Hồ Trong Mây (61-79)

Upload: khanhvan07

Post on 07-Jul-2015

87 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Parity pre1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

------

MÔN HỌC: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

GVHD: ThS. HỒ TRUNG BỬU

NHÓM IFT:

1. Nguyễn Thị Hải Lý (1-31)

2. Lê Việt San (32-44)

3. Nguyễn Thị Hồng Hạnh (45-52)

4. Võ Thiện Ý (53-60)

5. Hồ Trong Mây (61-79)

Page 2: Parity pre1

CHƯƠNG 3:

Page 3: Parity pre1

Cơ bản về Global market

và Price

Quy luật 1 giá, LOP

Absolute -PPP

Relative -PPP

Phân tích mở rộng

Page 4: Parity pre1

THỊ TRƯỜNG

HỐI ĐOÁI

THỊ TRƯỜNG

HÀNG HÓA

THỊ TRƯỜNG

VỐN VÀ TCHiệu ứng Fisher

THỊ TRƯỜNG TỔNG THỂ TOÀN CẦU

Page 5: Parity pre1

Thị trường hàng hóa và dịch vụ: tài sản thực được giao dịch

trong thị trường hàng hóa.

Thị trường vốn và tài chính: tài sản tài chính được giao dịch

trong thị trường vốn và tài chính.

Thị trường hối đoái: Đổi đồng tiền nước này sang đồng tiền

nước khác thông qua việc giao lưu kinh tế.

3 thị trường hợp nhất thành 1 thị trường tổng thể toàn cầu.

Ví dụ: Vào lúc 8h, 1/N ở nước Nga có thông tin chuẩn bị sắp

xảy ra chiến tranh. Lúc đó 8h05’:

+ TT hàng hóa: Giá của những NVL thiết yếu tăng mạnh:

vàng, dầu thô…

+ TT chứng khoán: TT chứng khoán Đức, Mỹ, Nhật giá rớt

mạnh.

+ TT hối đoái: Giá USD tăng mạnh (CHF/USD, JPY/USD)

THỊ TRƯỜNG TỔNG THỂ TOÀN CẦU

Page 6: Parity pre1

Tỷ giá Spot

Giá cả P Lãi suất i

THỊ TRƯỜNG TỔNG THỂ TOÀN CẦU

THỊ TRƯỜNG

HOÀN HẢO

Page 7: Parity pre1

THỊ TRƯỜNG TỔNG THỂ TOÀN CẦU

Giá là tác phẩm của tương tác cung cầu trên thị trường và

chịu tác động bởi nhiều yếu tố chi phối.

=> Vì vậy phải làm cho giá sạch và trong sáng, có nghĩa là:

- Không có giao dịch giữa người bán và người mua.

- Không có những rào cản do con người tạo nên.

Ví dụ như: Hàng hóa đi qua cửa ải biên giới không bị đóng

thuế

- Không có khoảng cách giữa các quốc gia.

=> THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO

Page 8: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

1. Giả định về môi trường thị trường:

1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:

Cạnh tranh hoàn hảo là cạnh tranh trong một mô hình kinh tế

được mô tả là một mẫu kinh tế thị trường lý tưởng, ở đó không

có người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả

năng khống chế được thị trường, làm ảnh hưởng đến giá cả.

Cạnh tranh hoàn hảo được cho là sẽ dẫn đến hiệu quả kinh

tế cao. Những nghiên cứu về các thị trường cạnh tranh hoàn hảo

cung cấp cơ sở cho học thuyết về cung và cầu.

Page 9: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

1. Giả định về môi trường thị trường:

1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:

Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị trường mà trong đó các

quyết định mua hay bán của từng người mua hay từng người

bán riêng lẻ không ảnh hưởng gì đến giá cả trên thị trường.

Chủ thể kinh tế chỉ là người chấp nhận giá. Mức giá trên thị

trường được hình thành như là kết quả tương tác chung của tất

cả những người bán và người mua.

Page 10: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

1. Giả định về môi trường thị trường:

1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:

4 đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo:

Thứ nhất, Numerous: nhiều chủ thể mua bán có quy mô

nhỏ:

- Số lượng các chủ thể trong thị trường là đủ lớn sao cho sản

lượng của mỗi chủ thể là không đáng kể so với cả ngành nói

chung.

- Thị phần của mỗi chủ thể kinh tế sẽ rất nhỏ và không có khả

năng chi phối giá cả trên thị trường bằng các quyết định cung

ứng của mình.

Page 11: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

1. Giả định về môi trường thị trường:

1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:

Đường cầu đối với hàng hóa của mỗi chủ thể kinh tế sẽ là một

đường nằm ngang do bất kể lượng cung của họ là bao nhiêu

thì họ cũng nhận được giá cố định.

Page 12: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

1. Giả định về môi trường thị trường:

1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:

Thứ 2, No Transaction Cost: Chi phí giao dịch bằng 0

- Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được

một hoặc những mục tiêu cụ thể. Đó là số tiền phải trả để thực

hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch … nhằm

mua được các loại hàng hóa dịch vụ cần thiết cho quá trình sản

xuất kinh doanh.

- Chi phí giao dịch bằng 0 có nghĩa là

chi phí cần thiết để có thể tiến hành

trôi chảy các giao dịch kinh tế (gồm các

loại: chi phí tìm kiếm và thông tin,

chi phí đảm bảo thực hiện hợp đồng và

các chi phí khác) bằng 0.

Page 13: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

1. Giả định về môi trường thị trường:

1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:

Thứ 3, No Barrier: Tự do giao dịch và cạnh tranh:

- Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các chủ thể kinh tế

hoàn toàn tự do lựa chọn gia nhập hay rút khỏi nền kinh tế mà

không có một trở ngại pháp lý nào cả hay không có các chi

phí đặc biệt nào gắn với việc gia nhập.

- Các chủ thể trên thị trường cạnh tranh theo các quy luật của

thị trường mà không có sự can thiệp của các chủ thể khác. Giá

cả của sản phẩm được quyết định bởi quy luật cung cầu trên

thị trường. Cung nhiều cầu ít sẽ dẫn đến giá giảm, cung ít cầu

nhiều sẽ dẫn đến giá tăng.

Page 14: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

1. Giả định về môi trường thị trường:

1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:

Thứ 4, No intervention: Chính phủ không can thiệp: không

can dự vào cả chính sách kinh tế vĩ mô và vi mô. Trong nền kinh

tế không có sự xuất hiện của chính phủ.

- CS kinh tế vi mô liên quan tới những chính sách được thiết lập

nhằm sửa chữa những thông tin không hoàn hảo, yếu tố ngoại

sinh, hàng hoá công cộng, thiếu quyền sở hữu và độc quyền.

Page 15: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

1. Giả định về môi trường thị trường:

1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:

- CS kinh tế vĩ mô: Chính sách tài khoá liên quan tới việc thay

đổi chi tiêu của chính phủ, thuế và thanh toán chuyển nhượng

(trợ cấp thất nghiệp, chi trả an sinh xã hội, và chi tiêu phúc lợi).

Chính sách tiền tệ liên quan tới việc sử dụng những thay đổi về

lượng cung tiền để tác động lên mức hoạt động kinh tế.

Page 16: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

1. Giả định về môi trường thị trường:

1.2 Thị trường hữu hiệu về thông tin:

- Giá thị trường chịu tác động bởi nhiều yếu tố, trong đó có

yếu tố tâm lý gây nhiễu, lũng đoạn biến dạng giá. Nên cần

phải thêm giả thiết: người ra quyết định là người duy lý dựa

trên thông tin, tức là không có tâm lý, tình cảm cá

nhân, không nhằm mục đích lợi nhuận và thỏa mãn nhu cầu

tiêu dùng.

- Chủ nghĩa duy lý: Tri thức của con người do cảm giác tạo

ra, nhưng không hoàn toàn chỉ dựa vào cảm giác, mà còn dựa

vào kinh nghiệm, khả năng suy nghĩ (lý tính) của con người.

Cảm giác chỉ tạo ra các tri thức giản đơn (ý niệm giản

đơn), còn lý tính mới tạo ra các qui luật, các tri thức khoa học

Page 17: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

1. Giả định về môi trường thị trường:

1.2 Thị trường hữu hiệu về phương diện thông tin:

Thông tin thị trường dễ tiếp cận và không tốn phí: thông

tin để ra quyết định phải miễn phí, bất kỳ người nào có nhu

cầu cũng có thể tiếp cận được. Thông tin phải đầy đủ và có

thể nhận biết được mọi lúc mọi nơi.

Toàn bộ thông tin liên quan đều được tích hợp vào trong

mức giá thị trường: Giá là một hàm số tích hợp thể hiện tất cả

các thông tin liên quan trên thị trường lập tức được khấu hao

vào trong giá trên thị tường ( Ví dụ: vàng, ngoại tệ, chứng

khoán…)

Page 18: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

1. Giả định về môi trường thị trường:

1.2 Thị trường hữu hiệu về phương diện thông tin:

Page 19: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

1. Giả định về môi trường thị trường:

1.2 Thị trường hữu hiệu về phương diện thông tin:

Nhận định của một số công ty chứng khoán về diễn biến giao

dịch ngày 24/3/2014.

Công ty cổ phần chứng khoán KIS Việt Nam - KIS

- Tâm điểm của thị trường trong thời gian tới sẽ tập trung vào

các số liệu kinh tế vĩ mô quý I/2014 sắp được công bố. KIS kì

vọng các số liệu về hoạt động sản xuất và tăng trưởng GDP

trong quý I sẽ khởi sắc hơn so với cùng kì năm ngoái

- Ngoài ra, các thông tin hỗ trợ khác như nới room cho khối

ngoại và mùa ĐHCĐ đang cận kề với triển vọng kinh doanh lạc

quan sẽ củng cố niềm tin của nhà đầu tư. Theo đó, KIS tiếp tục

lạc quan về xu hướng tăng trưởng của các chỉ số trong tuần tới.

Page 20: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

1. Giả định về môi trường thị trường:

1.2 Thị trường hữu hiệu về phương diện thông tin:

Công ty Chứng khoán Bảo Việt - BVSC

- Tâm điểm thông tin trong tuần là việc ban hành Thông tư 09

của NHNN cho phép các NHTM được tiếp tục cơ cấu lại nợ mà

không phải chuyển nhóm nợ đến hết ngày 1/4/2015. Như BVSC

đã từng đánh giá, đây là thông tin rất quan trọng có khả năng sẽ

hỗ trợ cho lợi nhuận ngành ngân hàng trong ngắn hạn, ít nhất là

trong năm 2014 khi sức ép trích lập dự phòng rủi ro đầy đủ cho

các khoản nợ xấu được tạm thời giảm bớt.

Page 21: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

2. Trạng thái cân bằng thị trường:

2.1 Dạng cân bằng thị trường:

Page 22: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

2. Trạng thái cân bằng thị trường:

2.1 Dạng cân bằng thị trường:

Có hai trạng thái cân bằng cung cầu thị trường là cân bằng

cục bộ và cân bằng tổng thể.

Cân bằng thị trường cục bộ:

Đặc điểm cơ bản của việc nghiên cứu trạng thái cân bằng cục

bộ là sử dụng các đường cong cầu và cung xây dựng trên cơ

sở giả định để xác định giá cả

và khối lượng đối tượng nghiên

cứu cụ thể trên thị trường.

Page 23: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

2. Trạng thái cân bằng thị trường:

2.1 Dạng cân bằng thị trường:

Cân bằng thị trường tổng thể:

- Lý thuyết cân bằng tổng thể là một nhánh của kinh tế học lý

thuyết, được xem là thuộc kinh tế vi mô. Lý thuyết này tìm cách

giải thích cung, cầu và giá của tổng thể một nền kinh tế với rất

nhiều thị trường của rất nhiều mặt hàng. Lý thuyết này chứng

minh rằng giá cân bằng của các mặt hàng có tồn tại, và rằng khi

giá thị trường của tất cả các mặt hàng đạt tới trạng thái cân bằng

thì nền kinh tế đó đạt tới cân bằng tổng thể.

- Lý thuyết này có tính chất trừu tượng, nhưng là một lý thuyết

có ích nếu xét các giá cân bằng trong dài hạn và nhìn nhận giá

thật như là một độ lệch của điểm cân bằng.

Page 24: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

2. Trạng thái cân bằng thị trường:

2.1 Dạng cân bằng thị trường:

VÍ DỤ: Thị trường nông sản

Thị trường nông sản chỉ là một bộ phận của hệ thống thị

trường nông nghiệp. Trên tất cả các thị trường mua bán mọi

hàng hoá và yếu tố sản xuất có liên quan đến nhau thì giá cả ở

mọi thị trường này đều được định ra cùng một lúc. Phân tích

trạng thái cân bằng cục bộ giới hạn việc nghiên cứu cân bằng

cung cầu ở thị trường riêng lẻ (ví dụ thị trường gạo, thị trường

hoa ...)

Page 25: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

2. Trạng thái cân bằng thị trường:

2.2 Trạng thái cân bằng thị trường:

Tương tác cung cầu trên thị trường:

- Cung là chỉ khả năng cung cấp một loại hàng hóa nào đó của

người bán, còn Cầu là nhu cầu mua và khả năng thanh toán cho

mặt hàng đó của người mua. Môi trường diễn ra những tương

tác Cung-Cầu được gọi là thị trường. Thông qua thị

trường, những tương tác Cung-Cầu sẽ quyết định lượng và giá

của mặt hàng cần trao đổi.

- Xét Cung-Cầu của nền kinh tế một cách tổng thể, đối với tất cả

các mặt hàng thay vì với một mặt hàng nhất định). Khi lượng

hàng muốn mua vào (lượng Cầu) bằng với lượng hàng muốn

bán ra (lượng Cung), ta nói thị trường đạt trạng thái cân bằng.

Page 26: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

2. Trạng thái cân bằng thị trường:

2.2 Trạng thái cân bằng thị trường:

Trên thị trường, người mua thường muốn mua rẻ, còn người

bán thường muốn bán đắt. Những nhóm người này có thể đề

nghị những mức giá khác nhau. Không phải mức giá nào cũng

đem lại sự hài lòng chung cho cả người mua lẫn người bán.

Trong trạng thái không được thoả

mãn, khi coi mức giá hình thành

trên thị trường là thấp so với mức

giá mà mình trông đợi, như quy

luật cung chỉ ra, người bán sẽ phản

ứng bằng cách cắt giảm sản lượng

cung

ứng.

Page 27: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

2. Trạng thái cân bằng thị trường:

2.2 Trạng thái cân bằng thị trường:

Ngược lại, một khi mức giá hình thành trên thị trường được

coi là cao so với mức giá dự kiến, phù hợp với quy luật

cầu, người tiêu dùng sẽ có xu hướng cắt giảm lượng hàng hoá

mà anh ta (hay chị ta) dự định mua. Tạo ra một sự tương tác

lẫn nhau giữa người mua và người bán, giữa cầu và cung. Thị

trường sẽ vận động về một trạng thái cân bằng, theo đó một

mức giá và một mức sản lượng cân bằng sẽ được xác lập.

Giá cân bằng là mức giá tại đó lượng cầu đúng bằng

lượng cung

Page 28: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

2. Trạng thái cân bằng thị trường:

2.2 Trạng thái cân bằng thị trường:

VÍ DỤ: CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG (E)

Page 29: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

2. Trạng thái cân bằng thị trường:

2.2 Trạng thái cân bằng thị trường:

- Nếu thị trường chưa đạt tới trạng thái cân bằng, trong nó sẽ

chứa đựng những áp lực buộc nó phải thay đổi: giá cả phải tăng

lên hay hạ xuống để lượng cầu dần dần phải khớp với lượng

cung. Chỉ khi đạt đến điểm cân bằng, thị trường mới đi đến

được trạng thái tương đối ổn định.

- Nói cách khác, thị trường có xu

hướng tự điều chỉnh để đạt tới

trạng thái cân bằng.

Chính nhờ sự thay đổi linh hoạt

của giá cả mà thị trường đạt đến

được trạng thái cân bằng.

Page 30: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

2. Trạng thái cân bằng thị trường:

2.3 Động cơ thúc đẩy thị trường cân bằng:

-Hoat động Arbitrage là hoạt động đầu cơ kiếm lời do có sự

chênh lệch giá giữa hai thị trường: nhà đầu cơ mua hàng ở nơi

giá rẻ và bán ngay tức khắc ở nơi giá cao, hưởng chênh lệch

với rủi ro hầu như không có.

-Hoạt động mua và bán phải diễn ra đồng thời cùng số lượng

ngay cùng một thời điểm.

Theo lý thuyết, hoạt động arbitrage hầu như không có rủi ro.

Page 31: Parity pre1

I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

2. Trạng thái cân bằng thị trường:

2.3 Động cơ thúc đẩy thị trường cân bằng:

- Định vị cơ hội:

Cơ hội Arbitrage phát sinh khi thị trường chưa dạt đến trạng

thái ngang giá

+ Nội địa: Pa # Pa* + Quốc tế: Pa # S.Pa*

với S là tỷ giá

- Phương thức tiến hành:

Nguyên tắc Arbitrage: mua thấp, bán ra

- Ý nghĩa:

+ Arbitrage là hoạt động kinh doanh không có rủi ro

+ Arbitrage giúp tạo lập trạng thái cân bằng và LOP – quy

luật 1 giá

Page 32: Parity pre1

3. Quy luật Một giá - LOP

Page 33: Parity pre1

3. Quy luật một giá - lop

Quy luật một giá (lop):

- Nếu bỏ qua chi phí vận chuyển, hàng rào thương

mại, các rủi ro và thị trường cạnh tranh là hoàn

hảo, thì các hàng hóa giống hệt nhau trên các thị

trường khác nhau sẽ có giá là như nhau khi quy về

một đơn vị tiền tệ.

- Quy luật một giá là cơ sở của quan hệ ngang sức

mua (ppp)

Page 34: Parity pre1

3. Quy luật một giá - lopCông thức:

• Trong đó :

• Pi : giá hàng hóa i ở trong nước tính bằng nội tệ

• P*i : giá hàng hóa i ở nước ngoài tính bằng ngoại tệ

• E : tỷ giá biểu thị số đơn vị nội tệ trên một đơn vị

ngoại tệ

*. ii PEP *

i

i

P

PE

Page 35: Parity pre1

Cơ chế hoạt động của quy luật một giá

• Trong chế độ tỷ giá cố định

- Giả sử quy luật một giá không được duy trì:

- Hàng hóa trong nước đắt hơn hàng hóa nước ngoài

- Kinh doanh chênh lệch giá diễn ra: Mua hàng hóa nước ngoài

về bán trong nước (nhập khẩu hàng hóa)

+ Mua hàng hóa ở nước ngoài → cầu hàng hóa ở nước ngoài

tăng → p*i tăng

+ Bán hàng hóa ở trong nước →cung hàng hóa ở trong nước

tăng → Pi giảm

+ p*i tăng, Pi giảm trong khi E không đổi khiến cho quy luật

một giá được duy trì trở lại

*. ii PEP

Page 36: Parity pre1

Cơ chế hoạt động của quy luật

một giáKết luận: Trong chế độ Tỉ giá cố định, quy luật

một giá được duy trì trở lại do sự biến động của

giá cả hàng hóa chứ không phải sự biến động

của tỷ giá

Page 37: Parity pre1

Cơ chế hoạt động của quy luật một giá

• Trong chế độ tỷ giá thả nổi:

Giả sử quy luật 1 giá không được duy trì:

- Hàng hóa trong nước rẻ hơn hàng hóa nước ngoài

- Kinh doanh chênh lệch giá diễn ra: Mang hàng hóa trong

nước ra bán ở nước ngoài (xuất khẩu hàng hóa)

+ Mua hàng hóa ở trong nước →cầu hàng hóa ở trong nước

tăng → Pi tăng

+ Bán hàng hóa ở nước ngoài →cung hàng hóa ở nước ngoài

tăng → p*i giảm

+ xuất khẩu hàng hóa →cung ngoại tệ tăng→ E giảm

+ p*i giảm, E giảm trong khi P lại tăng lên khiến cho quy luật

một giá được nhanh chóng duy trì trở lại

*. ii PEP

Page 38: Parity pre1

• Kết luận: Trong chế độ tỉ giá thả nổi, quy luật

một giá được duy trì trở lại do sự biến động

của tỷ giá hơn là sự biến động của giá cả hàng

hóa. Quá trình này diễn ra nhanh chóng.

Cơ chế hoạt động của quy luật một giá

Page 39: Parity pre1

• Quy luật một giá bị phá vỡ, thì kinh doanh

chênh lệch giá thông qua các hành vi mua

hàng hóa ở thị trường có giá thấp và bán ở

thị trường có giá cao giúp khôi phục trở về

trạng thái cân bằng.P P

QQ

P1

P2 P2

P3

----------------------------------------------

Page 40: Parity pre1
Page 41: Parity pre1

Giá của một chiếc bánh Big Mac ở Mỹ là 3,57 đô

la còn ở Anh là 2,29 bảng Anh, như vậy tỷ số

PPP (tỷ số ngang giá sức mua) sẽ là

3,57/2,29=1,56. Vậy nếu trên thực tế 1 đô la Mỹ

ăn 0.64 bảng Anh (hoặc 1 bảng ăn 1,56 đô la) thì

đồng bảng Anh đã được đánh giá quá cao, cao

hơn 28% so với chỉ số Big Mac ở cả hai quốc

gia. (số liệu năm 2010)

VÍ DỤ

Page 42: Parity pre1
Page 43: Parity pre1

theo dữ liệu mà Economist

đưa ra, giá của mỗi chiếc

Big Mac ở Việt Nam hiện

nay là 60.000 đồng, tương

đương khoảng 2,84 USD

theo như tỷ giá được sử

dụng để quy đổi là 21.090

VND/USD. Trong khi

đó, giá Big Mac ở Mỹ là

4,62 USD.

Trong trường hợp này, nếu lấy đồng USD là đồng tiền cơ sở để

phục vụ cho việc so sánh, thì tiền đồng của Việt Nam đang bị

định giá thấp hơn giá trị thực 38,5% so với đồng USD. Để Big

Mac ở Việt Nam có mức giá bằng với giá ở Mỹ, thì tỷ giá giữa

tiền đồng và USD phải ở mức 12.975 VND/USD

Page 44: Parity pre1

4. Kiểm định lop• Kết quả kiểm định thực nghiệm lop

- lop tồn tại ở nhiều mức độ

• Tài sản tài chính hàng hóa và dịch vụ

• Hàng khả mại hàng bất khả mại

- Nguyên nhân chủ yếu gây ra sai lệch lop

• thị trường không hoàn hảo và hữu hiệu như môi trường giả định

• Mặt hàng (tài sản) so sánh không thuần nhất

• Thị hiếu tiêu dùng và đầu tư có sự khác biệt

Page 45: Parity pre1
Page 46: Parity pre1

1. Absolute - PPP

1.1. Khái niệm

PPP trạng thái tĩnh biểu hiện tương quan sức

mua giửa hai đồng tiền tại một thời điểm. PPP

trạng thái tĩnh còn được gọi là trạng thái tuyệt

đối hay dạnh giản đơn ( the absolute or simple

form of PPP).

Page 47: Parity pre1

1.Absolute - PPP

1.2. Quy luật ngang giá sức mua tuyệt đối.

Giả định

Thị trường cạnh tranh hoàn hỏa và hữu hiệu.

Chung giỏ hàng (g) và cơ cấu (w).

PPP tuyệt đối nói rằng, mức giá chung tạimột thời điểm bất kỳ giữa hai thị trường cácnước khác nhau phải ngan bằng nhau.

Ta có:

=

Page 48: Parity pre1

1. Absolute - PPP

Ta có:

Trong đó:

S : tỷ giá giao dịch trên thị trường

P : giá của rổ hàng hóa và giao dịch vụ tính bằng nội tệ.

P*: giá của rổ hàng hóa và giao dịch vụ tính bằng nội tệ.

Tỷ giá ngan bằng sức mua:

Page 49: Parity pre1

Ví dụ:Nếu tại một thời điểm nhất định, một rổ hàng

hóa có giá là 20,000 VND ở Việt Nam và 1 đô

la ở Mỹ, thì theo quy luật PPP. Tỷ giá phải là

VND20,000/1$. Hay nói cách khác, tỷ giá giao

dịch trên thị trường phải là VND20,000/1$ thì

2 đồng tiền mới bằng nhau.

Page 50: Parity pre1

Đến đây ta phân biệt được: Quy luật

một giá áp dụng riêng cho từng hàng hóa, còn

Quy luật PPP áp dụng cho một rổ hàng hóa.

Page 51: Parity pre1

1.3. Ý nghĩa của PPP tuyệt đối:

Cho phép giải thích tại sao tại một thời

điểm, tỷ giá của một đồng tiền nhất định so với

đồng tiền này là cao, còn đối với đồng kia là

thấp.

Page 52: Parity pre1

1.4. Hạn chế của PPP tuyệt đối:

Giữa các nước không tồn tại một rổ hàng hóa tiêuchuẩn nào.

Các nước không thống kê và không công bố mặtbằng giá của một rổ hàng nào.

Vì là trạng thái tuyệt đối, nên ta không quan sátđược sự vận động của PPP, tức sự vận động của tỷgiá.

PPP tuyệt đối chỉ tồn tại và có ý nghĩa lýthuyết, không có khả năng kiểm chứng mối quanhệ giữa tỷ giá và ngang giá sức mua trong thực tế.

Page 53: Parity pre1

2. c ch t n t PPP

tương i (Relative PPP)

• Do n a t PPP t i:

n tPPP t i

at t

a trong c

a c cko n ing tiêu n

c c không ng

tng a

ng

ng nga

ng a ac c ng

c nhau

Page 54: Parity pre1

2. c ch t n t PPP

tương i (Relative PPP)

• nh n quan t n ng

i gian y sang i gian c theo quy t

c mua

Page 55: Parity pre1

u•

thông thương cao

i

PPP

Page 56: Parity pre1

u•

i

•n

y

Page 57: Parity pre1

Công c PPP tương i

• nh:

– ng nh tranh n o u

u

– ng cơ u (w)

• Tương quan m t a 2 c gia

trong t i ky i ngang ng c

thay i trong ng ky y.

Page 58: Parity pre1

• Công c:

- i i m:

- :

- (3):

i:

ΔS: c thay i

Δ n trăm thay i trong c

ΔP* n trăm thay i c i

Page 59: Parity pre1

• 1: m t t

giao ngay:

⇒ ng USD nh ng 4,85%

• c i, m t t

:

⇒ ng USD nh ng VND t 4,62%

Page 60: Parity pre1

• : ng p ΔP* t :

Công c t i ng n ng:

ng p 1, a o công c

:

Tuy nhiên: khi chênh ch c m t

a c c gia ng n công c y

i không ng tin y ng công c (4)

Page 61: Parity pre1
Page 62: Parity pre1

I. m u vê quy t t gia.

1. Quy t t : c nh.

Thi ng nh tranh n o.

giao ch không ng kê.

Không nh ng c n.

can p a nh .

Page 63: Parity pre1

2. i dung a quy t.

• P(A) = P(A)*. S, với S là tỷ giá hối đoái

• u hai c ng n t t i

ng a a ng a y i

ng nhau trên n i, c o

n t không quan ng.

• Giá cả bất kỳ nơi nào trên thế giới đều

bằng nhau.

Page 64: Parity pre1

2. i dung a quy t.

• Giá của mặt hàng A ở bất kỳ địa điểm nào

luôn ngang bằng với nhau khi quy về 1

đồng tiền chung thông qua tỷ giá hối đoái

=> quy luật 1 giá

• Mua bán đồng thời ở 2 thị trường khác

nhau cùng 1 lúc => khôi phục trạng thái 1

giá trên thị trường.

Page 65: Parity pre1

• t n p n t t gia

20 u/ n, n gia 1 n p

1000 USD/ n. Quy t t gia cho ng

ty gia a t Nam va 20000

ng / 1 USD, đê 1 n p a n

i t Nam thi i gia 20 u va

c i.

Page 66: Parity pre1

:

• 1 n p USD = 1000 1 n p t Nam = 20tr.

Page 67: Parity pre1

• Trong u n nh tranh n o,tư

do a thương i, chi phí n n

ng a c ng a ng nhau

i c c gia c

1 ng n.

• Quy t t gia cơ sơ a ly t

ngang gia c mua.

Page 68: Parity pre1

• Cơ sơ n i” quy t t gia” nh

c kinh doanh chênh ch gia.

Quy t t gia pha vơ, thi kinh

doanh chênh ch gia thông qua nh vi

mua ng a nơi gia p va n

nơi gia cao p thi ng trơ vê

ng i cân ng.

Page 69: Parity pre1

Ví dụ

• Giá vàng ở 2 nơi chiều ngày 1/1/N:

X: 43.5 – 44.2

Y: 42.2 – 43.7

- Spread bên trong có ẩn chứa: Bù đắp chi phí giao dịch, lợi nhuận, phòng vệ rủi ro (vì việc ôm hàng quá nhiều mà không bán được) => đây không phải là thị trường hoàn hảo.

- Không tiến hành giao dịch Arbitrage (Mua rẻ, bán dắt) có nghĩa là quy luật 1 giá đang tồn tại.

Page 70: Parity pre1

3. Mối quan hệ.

• nh

nh nh vi kinh doanh

chênh ch m cho ng a c

i tăng n ng a trong c

m. n n hai vê a t ng c

ng nhau va thi ng trơ vê ng i

cân ng.

Page 71: Parity pre1

• Qúa trình khôi phục LOP chủ yếu dựa trên

điều chỉnh giá cả hàng hóa nghĩa là P và

P*

• t n

nh, ng i cân ng a quy t t

c t p thông qua qua nh chu

n ng a p

cao.

• nh y n ra m p, cơ i

kinh doanh chênh ch gia ng n i

va o i.

Page 72: Parity pre1

3.2 Chê đô ty gia tha i.

• i thay i t ch

linh t.

• Quá trình khôi phục LOP chủ yếu dựa trên

điều chỉnh tỷ giá hối đoái.

• t n: ng i cân ng a quy t

t gia c t p trơ i thông qua sư

thay i a ty gia hơn thay i gia ng

a.

a nh y n ra nhanh ng va u

.

Page 73: Parity pre1

.

• i ng t i m u u t Nam

nh ng i p

u n t m

i n y

u tăng lên n

t Nam m ng

n n kinh doanh chênh

ch ng i, c

ng như nhau.

Page 74: Parity pre1

• trên, quy t t u

c ng a cung – u.

• Ví dụ P coca ở Việt Nam: 8000đ

P coca ở Mỹ : 0.5$, với S = 16

Giả sử P coca ở Mỹ giảm còn 0.4 $ =>

Cầu hàng hóa ở thị trường Việt Nam tăng

đồng thời cung hàng hóa ở thị trường Mỹ

cũng tăng. Tuy nhiên theo quy luật cung

cầu, giá sẽ trở về trạng thái cân bằng.

Page 75: Parity pre1

4. c ng.

4.1 c ng a i t.

u 2 tô c n ng trơ lên t nh

i u i c u n tương tư nhau

thi i t a c i u y ng

tương tư nhau.

Page 76: Parity pre1

4.2 a a c i n i nh.

• Quy t t gia nguyên c c nh

gia i n cơ n a i n i nh.

Page 77: Parity pre1

gia i i.

• Quy t 1 gia ng c ng n ty gia

i i.

• u 3 ng n thê tư do n i

trong thi ng nh tranh, u như ta

t y đu thông tin vê ty gia a 2

ng i tê n i ta thê nh n

c ty gia a ng n i.

Page 78: Parity pre1

:

• $2/£ or £0,5/ $. ¥100/$ or $0.01/¥

• £0,005/¥ or ¥200/£

USD

tUK

Page 79: Parity pre1