[quản trị kinh doanh cho kỹ sư] bài 3 - quản lý tài chính và kế toán

39
QU N TR KINH DOANH CHO K S Ư CH ƯƠ NG 3 QU N LÝ TÀI CHÍNH – K TOÁN Nguy n Ng c Bình Ph ươ ng [email protected]

Upload: nguyen-ngoc-binh-phuong

Post on 16-Aug-2015

346 views

Category:

Business


8 download

TRANSCRIPT

Page 1: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Q U ẢN T R Ị K I N H D O A N H C H O K Ỹ SƯ

CHƯƠNG 3QUẢN LÝ TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN Nguyễn Ngọc Bình Phươ[email protected]

Page 2: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Nội dung

1. Kế toán (Accounting)Các khái niệm cơ bản

Kế toán tài chính (Financial Accounting)

Kế toán quản trị (Managerial Accounting)

2. Tài chính (Finance)Các khái niệm cơ bản

Các quyết định đầu tư (Investment Decisions)

Các quyết định tài trợ (Financing Decisions)

Phân tích tài chính2

Page 3: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

Mục tiêu của doanh nghiệp: Lợi nhuậnChức năng cơ bản của kế toán: Nhận dạng, đo lường, ghi chép, phân loại, giám sát, phân tích, tổng hợp, truyền đạt thông tin tài chính (thông qua các báo cáo tài chính, các báo cáo quản trị định kỳ) về hoạt động của doanh nghiệp.

Các khái niệm cơ bản

3

Page 4: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

4

Mục đích của kế toán: Cung cấp các thông tinhữu dụng, chính xác, kịp thời cho các nhà RQĐ.

Các khái niệm cơ bản

Các hoạt động kinh tế

Thông tin kế toán

Công tác kế toán

Những người RQĐ

Vai trò công tác kế toán trong doanh nghiệp

Page 5: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

Các loại thông tin kế toán:Kế toán tài chính (Các báo cáo tài chính cần kiểm toán trước khi công bố ra công chúng)Kế toán quản trị (Các báo cáo nội bộ theo mỗi nhà quản lý)

Các khái niệm cơ bản

Các hoạt động kinh tế

Thông tin kế toán

Công tác kế toán

Những người RQĐ

Vai trò công tác kế toán trong doanh nghiệp 5

Page 6: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán
Page 7: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

Các báo cáo tài chính (mỗi năm 1 lần nộp cho cơ quan thuế và cơ quan chủ quản)1) Bảng cân đối kế toán (Balance Sheet)2) Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

(Income Statement)3) Báo cáo lưu chuyển tiền mặt (Statement of Cash

Flows)4) Bản chú thích cho các báo cáo tài chính (Notes)

Kế toán tài chính - Các báo cáo tài chính

7

Page 8: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

8

Kế toán

8

Bảng cân đối kế toánTài sản (Assets): là toàn bộ tài sản doanh nghiệp hiện có tại thời điểm lập phương trình

Tài sản ngắn hạn: Tiền mặt, Khoản phải thu, Tồn khoTài sản dài hạn: Nhà cửa & máy móc thiết bị, Đất đai

Nguồn vốn:Nợ phải trả (Liabilities): Các nguồn doanh nghiệp huy động từ bên ngoài để tài trợ cho một phần tài sản

Khoản phải trả, Khoản phải trả khác, Vay ngắn hạn, Vay dài hạnVốn chủ sở hữu (Stockholders’ Equity): Nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, dùng đầu tư để tài trợ cho một phần tài sản

Vốn đầu tư tư nhân, Vốn cổ phần, Lợi nhuận giữ lại

Kế toán tài chính - Các báo cáo tài chính

Page 9: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

9

Bảng cân đối kế toán

Kế toán tài chính - Các báo cáo tài chính

Page 10: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY TÀO LAOVào ngày 31/12/2014

TÀI SẢN

TÀI SẢN NGẮN HẠNTiền mặtKhoản phải thuTồn khoTổng tài sản ngắn hạnTÀI SẢN DÀI HẠNNhà cửa và máy móc thiết bịKhấu hao tích lũy – Nhà cửa & MMTBĐấtTổng tài sản dài hạnTổng tài sản

900.0004.000.0005.400.000

10.300.000

9.700.000(3.600.000)

900.0007.000.000

17.300.000

NGUỒN VỐN

NỢ NGẮN HẠNKhoản phải trảCác khoản phải trả khácVay ngân hàng ngắn hạnTổng nợ ngắn hạnNỢ DÀI HẠNVay ngân hàng dài hạnTổng nợ ngắn và dài hạnVỐN CHỦ SỞ HỮUVốn cổ phầnLợi nhuận giữ lạiTổng vốn chủ sở hữuTổng nguồn vốn

3.000.000640.000860.000

4.500.000

5.000.0009.500.000

4.400.0003.400.0007.800.000

17.300.000

Kế toán

10

Kế toán tài chính

Page 11: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

11

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanhKết quả hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳTrình bày các loại doanh thu & chi phí trong kỳ

Kế toán tài chính - Các báo cáo tài chính

Page 12: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

12

Kế toán tài chính - Các báo cáo tài chính

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKDCông ty TÀO LAO

Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2014Doanh thuGiá vốn hàng bán (GVHB)Lợi nhuận gộpChi phí quản lýChi phí bán hàngChi phí khấu haoLãi vay ngân hàngLợi nhuận trước thuếThuế thu nhập doanh nghiệpLợi nhuận ròng sau thuế (Lỗ)

22.000.00016.400.0005.600.0002.000.000

800.000600.000270.000

1.930.000772.000

1.158.000

Page 13: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

13

Báo cáo lưu chuyển tiền mặtLợi nhuận doanh nghiệp đạt được trong một kỳ kinh doanh không hẳn luôn đem lại sức mạnh cho doanh nghiệp.Sức mạnh của doanh nghiệp liên quan đến lượng tiền mặt mà doanh nghiệp nắm giữ.Báo cáo lưu chuyển tiền mặt: Trình bày dòng tiền ra vào doanh nghiệp từ 3 hoạt động chính:

Hoạt động sản xuất kinh doanh (Operating)Hoạt động đầu tư (Investing)Hoạt động tài chính (Financing)

Kế toán tài chính - Các báo cáo tài chính

Page 14: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN MẶTCông ty TÀO LAO

Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2014

Dòng tiền từ hoạt động SXKDLợi nhuận ròngCPKHGiảm (Tăng) trong Khoản phải thuGiảm (Tăng) trong Tồn khoTăng (Giảm) trong Khoản phải trảTăng (Giảm) trong Các Khoản phải trả khácDòng tiền ròng từ hoạt động SXKD

1.070.000600.000

(500.000)600.000120.000320.000

2.210.000

Dòng tiền từ hoạt động đầu tưGiảm (Tăng) trong Nhà xưởng & MMTBDòng tiền ròng từ hoạt động đầu tư

(1.510.000)(1.510.000)

Dòng tiền từ hoạt động tài chínhTăng (Giảm) trong Tổng nợ dài hạnTăng (Giảm) trong Cổ phần thườngChi trả cổ tứcDòng tiền ròng từ hoạt động tài chínhTHAY ĐỔI TIỀN MẶT RÒNG

(700.000)400.000

(200.000)(500.000)

200.000

Kế toán

14

Kế toán tài chính - Các báo cáo tài chính

Page 15: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

15

Bản chú thích cho các báo cáo tài chínhTrình bày các nguyên tắc, phương pháp kế toán đang được sử dụng trong doanh nghiệp.

Doanh nghiệp đang sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.Doanh nghiệp đang tuân thủ hệ thống kế toán Việt Nam.

Tính toán sơ bộ các chỉ tiêu tài chính mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ.

Tỷ số nợ/ Tổng tài sảnTỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản

Kế toán tài chính - Các báo cáo tài chính

Page 16: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

16

Các nguyên tắc kế toán tài chínhPhương trình kế toán cơ bản (accounting equation)Nguyên tắc bút toán kép (double entry)Chi phí trang bị tài sản và chi phí hoạt động (capital & operating costs)Nguyên tắc đáp ứng và kế toán dựa trên cơ sở nghiệp vụ kinh tế phát sinh (matching and accrual basis)Nguyên tắc tiếp tục (on-going)Các nguyên tắc khác

Kế toán tài chính - Các nguyên tắc kế toán tài chính

Page 17: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

17

Phương trình kế toán cơ bản

Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

Phương trình kế toán cơ bản là cơ sở cho việc thực hiện tất cả các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệpBảng cân đối kế toán là chi tiết hóa của phương trình kế toán cơ bản.

Kế toán tài chính - Các nguyên tắc kế toán tài chính

Page 18: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

18

Page 19: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

19

Nguyên tắc bút toán kép

Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được thể hiện qua sự thay đổi của ít nhất 2 tài khoản khác nhau, sao cho phương trình kế toán được cân bằng.Giúp các kế toán viên có thể kiểm tra được tính chính xác của mỗi bút toán.

Kế toán tài chính - Các nguyên tắc kế toán tài chính

Nội dungnghiệp vụ

Thao táckế toán

Xuất tiền mua máy móc giá 10 triệu đồng

Tiền mặt: -10trđMáy móc: +10trđ

Vay ngân hàng trả nợ nhà cung cấp: 15 triệu đồng

Vay ngân hàng: +15trđKhoản phải trả: -15trđ

Chủ sở hữu đầu tư thêm vốn mua nguyên vật liệu: 5 triệu đồng

Tồn kho: +5trđVốn CSH: +5trđ

Dùng tiền mặt trả nợ nhà cung cấp: 3 triệu đồng

Tiền mặt: -3trđKhoản phải trả: -3trđ

Page 20: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

20

Chi phí trang bị tài sản và chi phí hoạt độngChi phí trang bị tài sản được xem như một loại tài sản của doanh nghiệp có đời sống dài, và cần được thực hiện khấu hao qua các thời kỳ sử dụng tài sản. Nó là điều kiện cần để doanh nghiệp phát triển được sản xuất.

VD: Đổi mới, thay thế máy móc thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuậtChi phí hoạt động là các chi phí xảy ra thường xuyên hơn, giúp doanh nghiệp vận hành được các hoạt động hàng ngày.

VD: Trả lương, chi phí điện nước, chi phí văn phòng phẩm, chi phí mua NVL

Kế toán tài chính - Các nguyên tắc kế toán tài chính

Page 21: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

21

Nguyên tắc đáp ứng và kế toán dựa trên cơ sở nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nguyên tắc đáp ứng yêu cầu trong quá trình ghi chép phải ghi các chi phí, sao cho tương thích với mức thu nhập mà nó đem lại, tức là các chi phí và thu nhập phải phát sinh trong cùng thời đoạn. VD: Cửa hàng XYZ trong tháng nhập 1000 tuýp kem đánh răng, tuy nhiên chỉ bán ra có 850 tuýp trong tháng. Như vậy chỉ có chi phí mua 850 tuýp kem đánh răng trong tháng được tính vào chi phí giá vốn hàng bán trong kỳ, còn lại 150 tuýp được tính vào lượng tồn kho cuối kỳ. Cách làm này giúp cho doanh thu thu được từ việc bán 850 tuýp đi cùng với chi phí để có được 850 tuýp này.

Kế toán tài chính - Các nguyên tắc kế toán tài chính

Page 22: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

22

Nguyên tắc đáp ứng và kế toán dựa trên cơ sở nghiệp vụ kinh tế phát sinh

VD: Ngày 1/5/2001 doanh nghiệp XYZ mua 1000 tuýp kem đánh răng giá 6.000đ/tuýp, tiền được thanh toán vào ngày 6/6/2001. Trong tháng 5 XYZ bán được 850 tuýp giá 8.000đ/tuýp, trong đó 500 tuýp bán cho doanh nghiệp ABC thu tiền ngày 6/6/2001, số lượng còn lại bán lẻ thu tiền ngay. Hai nguyên tắc dựa trên cơ sở nghiệp vụ phát sinh và dựa trên cơ sở tiền mặt sẽ xử lý hạch toán các nghiệp vụ trên.

Kế toán tài chính - Các nguyên tắc kế toán tài chính

Hạch toán Kế toán dựa trên cơ sở tiền mặt

Kế toán dựa trên cơ sở nghiệp vụ phát sinh

Thu nhập 350*8.000 = 2.800.000đ 850*8.000 = 6.800.000đChi phí 0đ 850*6.000 = 5.100.000đLợi nhuận (lỗ) 2.800.000đ 1.700.000đTiền mặt vào (ra) 2.800.000đ 2.00.000đ

Page 23: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

23

Nguyên tắc tiếp tụcGiả sử doanh nghiệp sẽ còn hoạt động tiếp tục trong tương lai, do đó giá trị của các tài sản sẽ được ghi theo giá trị lịch sử của nó (giá mua vào, giá trị khi hình thành) mà không ghi theo giá thanh lý (là giá thị trường nếu tài sản được bán ra thị trường tại thời điểm hiện tại).VD: Thiết bị A được công ty XYZ mua cách đây 5 năm với giá $10.000, đang được khấu hao đường thẳng. Giá hiện tại của một máy có tình trạng tương tự máy A này trên thị trường là $3.000. Giá trị bút toán của máy A được thể hiện trên sổ sách công ty XYZ là $5.000 (= Nguyên giá - Khấu hao tích lũy) thay vì phản ánh giá thị trường $3.000.

Kế toán tài chính - Các nguyên tắc kế toán tài chính

Page 24: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

24

Các nguyên tắc khácCẩn trọng (prudence)Nhất quán (consistency)Rõ ràng (clarity)Có thể so sánh được (comparability)Thời đoạn (periodicity)Thích hợp (relevance)Tin cậy (reliability)

Kế toán tài chính - Các nguyên tắc kế toán tài chính

Page 25: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

25

Kế toán quản trị

Vai trò kế toán quản trị trong hỗ trợ quản lý doanh nghiệp

CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Xây dựng các chỉ tiêu kinh tế

Triển khai dự toán chung và dự toán chi tiết

Tổng hợp kết quả thực hiện

Soạn thảo các báo cáo thực hiện

Xác định mục tiêu

Hoạch định

Tổ chức, lãnh đạo

Kiểm tra

Page 26: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

26

Chức năng của kế toán quản trịKế toán chi phíHoạch định ngân sách

Kế toán quản trị

Page 27: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

27

Kế toán chi phíBáo cáo chi phí giá thành 1 đơn vị sản phẩmBáo cáo cấu trúc chi phí của doanh nghiệpBáo cáo tình hình thực hiện chi phí các xí nghiệp trực thuộc…Xác định các khâu hiệu quả, kém hiệu quả.

Kế toán quản trị

Page 28: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Yếu tố Số tiền('000 đồng)

Tỷ lệtrên doanh

thu (%)Giá vốn hàng bán 2.240 64%Chi phí bán hàng 630 18%Chi phí quản lý 105 3%Chi phí nghiên cứu và phát triển 210 6%Chi phí lãi vay 105 3%Lợi tức trước thuế 210 6%

BÁO CÁO CẤU TRÚC CHI PHÍ DOANH NGHIỆP XYZTháng 5/2013

Kế toán

28

Kế toán quản trị

Page 29: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Kế toán

29

Hoạch định ngân sáchCông cụ thực hiện hoạch định thông qua ngân sách tổng thểVai trò kế toán: cung cấp thông tin cập nhật về các hoạt động của doanh nghiệp

Kế toán quản trị

Các bước xây dựng ngân sách tổng thể

Page 30: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Nội dung

1. Kế toán (Accounting)Các khái niệm cơ bản

Kế toán tài chính (Financial Accounting)

Kế toán quản trị (Managerial Accounting)

2. Tài chính (Finance)Các khái niệm cơ bản

Các quyết định đầu tư

Các quyết định tài trợ

Phân tích tài chính30

Page 31: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Mối liên hệ giữa các chức năng tài chính với bảng cân đối tài sản

Tài chính

31

Nhiệm vụ của tài chính:Bảo đảm lượng tiền cần thiết để doanh nghiệp có thể hoạt động.

Chức năng chính:Thực hiện phân tích và hoạch định tài chính: Ước lượng các dòng tiền, để đảm bảo có đủ tiền thực hiện các mục tiêu.Ra các quyết định đầu tư (Investment Decisions)Ra các quyết định tài trợ (Financing Decisions)

Các khái niệm cơ bản

Page 32: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Tài chính

32

Rủi ro & lợi nhuận kỳ vọngRủi ro: Khả năng làm cho lợi nhuận công ty bị lệch ra khỏi kỳ vọng.Yếu tố dẫn đến rủi ro của doanh nghiệp: Tài sản ngắn hạnPhương ánđầu tư sản xuất sản phẩm mới phải có lợi nhuận kỳ vọng cao hơn so với mở rộng dây chuyền gia tăng sản lượng.Lựa chọn phương án có sự xem xét giữa độ rủi ro và suất thu lợi kỳ vọng.

Giá trị theo thời gian của tiền tệĐiều chỉnh giá trị đồng tiền trong tương lai khi tính toán hiệu quả các phương ánđầu tư.

Các quyết định đầu tư

Page 33: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Tài chính

33

Tài trợ ngắn hạnVay ngân hàng, nợ nhà cung cấpKhông ổn định, thường xuyên biến độngDùng để tài trợ cho tài sản ngắn hạn

Tài trợ dài hạnVay ngân hàng, phát hành trái phiếu, cổ phiếuTrái phiếu:

Một dạng giấy nợTương đối ổn địnhPhát hành phức tạp, tính linh hoạt bị hạn chế

Cổ phiếu:Thể hiện quyền sở hữu của người giữ cổ phiếuChi phí huy động vốn cao hơn mức độ rủi ro cao hơn

Các quyết định tài trợ

Page 34: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Tài chính

34

Các tỷ số tài chínhĐánh giá khả năng trả nợ của công ty

Tỷ số thanh toán nhanh (Quick ratio)Tỷ số thanh toán hiện thời (Current ratio)Tỷ số nợ (Debt ratio)Tỷ số khả năng trả lãi (Time-interest earned ratio)

Đánh giá khả năng sinh lợi của công tyTỷ lệ lợi tức trên doanh thu (Profit margin on sales)Tỷ lệ lợi tức trên tổng tài sản (Return On Assets -ROA)Tỷ lệ lợi tức trên vốn (Return on common equity -ROE)

Đánh giá hiệu quả hoạt động của công tyVòng quay tồn kho (Inventory turnover)Vòng quay tài sản (Total assets turnover)Vòng quay tài sản cố định (Fixed assets turnover)Kỳ thu tiền bình quân (Days sales outstanding -DSO)

Phân tích tài chính

Page 35: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Tài chính

35

Đánh giá khả năng trả nợ của công tyTỷ số thanh toán nhanh (Quick ratio)

Tỷ số thanh toán hiện thời (Current ratio)

Tỷ số nợ (Debt ratio)

Tỷ số khả năng trả lãi (Time-interest earned ratio)

Phân tích tài chính

Page 36: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Tài chính

36

Đánh giá khả năng sinh lợi của công tyTỷ lệ lợi tức trên doanh thu (Profit margin on sales)

Tỷ lệ lợi tức trên tổng tài sản (Return On Assets - ROA)

Tỷ lệ lợi tức trên vốn (Return On common Equity - ROE)

Phân tích tài chính

Page 37: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Tài chính

37

Đánh giá hiệu quả hoạt động của công tyVòng quay tồn kho (Inventory turnover):

Vòng quay tài sản (Total assets turnover)

Vòng quay tài sản cố định (Fixed assets turnover)

Kỳ thu tiền bình quân (Days sales outstanding - DSO)

Phân tích tài chính

Page 38: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Tài chính

38

Phân tích so sánhPhân tích tỷ số tài chính theo thời gian.Phân tích tỷ số tài chính so sánh với đối thủ cạnh tranh

Nhược điểm của phương pháp phân tích tỷ sốKhông nhận ra tình hình kém chính xác của các báo cáo tài chính.Khó kết luận chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp.Khó áp dụng cho doanh nghiệp hoạt động đa lĩnh vực.

Phân tích tài chính

Page 39: [Quản trị kinh doanh cho kỹ sư] Bài 3 - Quản lý tài chính và kế toán

Tóm tắt

39

Kế toán có mục đích là cung cấp các thông tin hữu dụng, chính xác, kịp thời cho các nhà RQĐ:

Bên ngoài kế toán tài chínhBên trong kế toán quản trị

Tài chính có nhiệm vụ đảo đảm lượng tiền cần thiết để doanh nghiệp có thể hoạt động:

Phân tích và hoạch định tài chínhRa các quyết định đầu tưRa các quyết định tài trợ