số 100+101 ngày 30 tháng 12 năm 2014 mỤc...

120
Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤC Trang PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019. (Tiếp theo Công bó số 98+99) 5947 11-12-2014 Nghị quyết số 147/2014/NQ-HðND về phát triển giáo dục mầm non giai ñoạn 2015 - 2020 trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai. 6013 11-12-2014 Nghị quyết số 148/2014/NQ-HðND về mức ưu ñãi và hỗ trợ cho các doanh nghiệp ñầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2015 - 2020. 6017 11-12-2014 Nghị quyết số 149/2014/NQ-HðND về mức hỗ trợ ñầu tư xây dựng chợ nông thôn trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2015 - 2020. 6024 PHẦN VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH 11-12-2014 Nghị quyết số 150/NQ-HðND về chương trình xây dựng nghị quyết của Hội ñồng nhân dân tỉnh ðồng Nai năm 2015. 6033 11-12-2014 Nghị quyết số 151/NQ-HðND về chương trình hoạt ñộng và chương trình giám sát của Hội ñồng nhân dân tỉnh ðồng Nai năm 2015. 6036 Tỉnh ðồng Nai

Upload: others

Post on 01-Feb-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014

MỤC LỤC

Trang

PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH

11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019.

(Tiếp theo Công bó số 98+99)

5947

11-12-2014 Nghị quyết số 147/2014/NQ-HðND về phát triển giáo dục mầm non giai ñoạn 2015 - 2020 trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

6013

11-12-2014 Nghị quyết số 148/2014/NQ-HðND về mức ưu ñãi và hỗ trợ cho các doanh nghiệp ñầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2015 - 2020.

6017

11-12-2014 Nghị quyết số 149/2014/NQ-HðND về mức hỗ trợ ñầu tư xây dựng chợ nông thôn trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2015 - 2020.

6024

PHẦN VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH

11-12-2014 Nghị quyết số 150/NQ-HðND về chương trình xây dựng nghị quyết của Hội ñồng nhân dân tỉnh ðồng Nai năm 2015.

6033

11-12-2014 Nghị quyết số 151/NQ-HðND về chương trình hoạt ñộng và chương trình giám sát của Hội ñồng nhân dân tỉnh ðồng Nai năm 2015.

6036

Tỉnh ðồng Nai

Page 2: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5946

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

10-12-2014 Quyết ñịnh số 3923/Qð-UBND về việc công nhận các xã ñạt chuẩn “Xã nông thôn mới” trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

6038

12-12-2014 Quyết ñịnh số 3932/Qð-UBND thành lập Ban Chỉ ñạo cải cách hành chính tỉnh ðồng Nai.

6040

12-12-2014 Quyết ñịnh số 3944/Qð-UBND về một số chủ trương và biện pháp ñiều hành kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2015.

6043

18-12-2014 Quyết ñịnh số 3994/Qð-UBND duyệt ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng mạng lưới ñiểm dân cư nông thôn xã Phước Bình, huyện Long Thành (ñiều chỉnh khoảng 2 ha ñất từ chức năng ñất trồng cây công nghiệp sang chức năng ñất khu cư xá dành cho công nhân và chuyên gia).

6050

18-12-2014 Quyết ñịnh số 3995/Qð-UBND duyệt ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư khu phố 2 - phường Bửu Long (khu 02), thành phố Biên Hòa.

6052

18-12-2014 Quyết ñịnh số 3996/Qð-UBND duyệt ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 Cụm công nghiệp Vật liệu xây dựng tại xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom.

6055

12-12-2014 Chỉ thị số 29/CT-UBND về việc triển khai thực hiện kế hoạch ñầu tư công năm 2015.

6057

Page 3: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5947 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 145/2014/NQ-HðND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2014

NGHỊ QUYẾT

Về bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ñược Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội ñồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ñược Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật ðất ñai ñược Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị ñịnh số 44/2014/Nð-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy ñịnh về giá ñất;

Căn cứ Nghị ñịnh số 104/2014/Nð-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy ñịnh về khung giá ñất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy ñịnh chi tiết phương pháp ñịnh giá ñất, xây dựng, ñiều chỉnh bảng giá ñất; ñịnh giá ñất cụ thể và tư vấn xác ñịnh giá ñất;

Sau khi xem xét Tờ trình số 10987/TTr-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh ðồng Nai về Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019; Tờ trình số 11450/TTr-UBND ngày 08/12/2014 của UBND tỉnh ðồng Nai về bổ sung, giải trình nội dung Tờ trình số 10987/TTr-UBND ngày 20/11/2014 về Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 của UBND tỉnh ðồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HðND tỉnh; ý kiến thảo luận của các ñại biểu Hội ñồng nhân dân tại Tổ và tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

ðiều 1. Nhất trí thông qua Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 (kèm theo Tờ trình số 10987/TTr-UBND ngày 20/11/2014; Tờ trình số 11450/TTr-UBND ngày 08/12/2014 và Báo cáo thuyết minh số 11006/BC-UBND ngày 21/11/2014 của UBND tỉnh ðồng Nai).

ðiều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết ñịnh quy ñịnh về giá các loại ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 ñể áp dụng theo quy ñịnh của Luật ðất ñai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Page 4: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5948

Trường hợp cần thiết phải ñiều chỉnh Bảng giá các loại ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019, UBND tỉnh lập hồ sơ theo quy ñịnh, trình Thường trực Hội ñồng nhân dân tỉnh thông qua trước khi quyết ñịnh nội dung ñiều chỉnh và tổng hợp, báo cáo Hội ñồng nhân dân tỉnh nội dung ñiều chỉnh bảng giá các loại ñất của tỉnh vào kỳ họp gần nhất.

ðiều 3. Thường trực Hội ñồng nhân dân, các Ban Hội ñồng nhân dân, các ñại biểu Hội ñồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

ðề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội ñồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này ñược Hội ñồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11/12/2014./.

CHỦ TỊCH

Trần Văn Tư

Page 5: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5949 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 11006/BC-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 21 tháng 11 năm 2014

BÁO CÁO THUYẾT MINH Xây dựng Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019

Thực hiện quy ñịnh của Luật ðất ñai năm 2013 và các nghị ñịnh, thông tư hướng dẫn thi hành, UBND tỉnh ðồng Nai ñã chỉ ñạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa thực hiện ñiều tra giá ñất thị trường và thông tin liên quan, tham mưu UBND tỉnh xây dựng Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019.

Kết quả xây dựng Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm 2015 - 2019 như sau:

I. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI, TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ðẤT ẢNH HƯỞNG ðẾN GIÁ ðẤT

1. Về ñặc ñiểm tự nhiên

ðồng Nai nằm ở trung tâm của Vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam và vùng ðông Nam Bộ, ñịa giới hành chính tiếp giáp với các tỉnh Bình Phước, Lâm ðồng, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh.

Tỉnh bao gồm 11 ñơn vị hành chính trực thuộc (gồm: 09 huyện, 01 thành phố và 01 thị xã, dưới ñây gọi chung là huyện) với 171 xã, phường, thị trấn (dưới ñây gọi chung là xã), trong ñó có 61 xã, thị trấn ñược Ủy ban dân tộc công nhận là xã miền núi, còn lại là xã ñồng bằng (không có xã trung du). Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh 590.724 ha, bao gồm: ðất nông nghiệp có diện tích 467.449 ha (chiếm 79,13% diện tích tự nhiên); ñất phi nông nghiệp là 122.377 ha (chiếm 20,72% diện tích tự nhiên) và ñất chưa sử dụng còn 898 ha (trong ñó có 50 ha ñất bằng chưa sử dụng và 103 ha ñất ñồi núi chưa sử dụng) (nguồn: Số liệu thống kê ñất ñai ñến 31/12/2013).

Ðồng Nai có dạng ñịa hình vùng trung du, gồm các dãy ñồi thoải lượn sóng xen kẽ với ñồng bằng và có xu hướng thấp dần theo hướng Bắc - Nam, gồm ba dạng ñịa hình cơ bản: ðịa hình núi thấp có ñộ cao thay ñổi từ 200 - 700m, chiếm khoảng 8% diện tích; ñịa hình ñồi lượn sóng có ñộ cao thay ñổi từ 20 - 200m, chiếm khoảng 80% diện tích; ñịa hình ñồng bằng với các bậc thềm lưu vực sông, ñộ cao thấp hơn 20m, chiếm khoảng 12% diện tích.

Với ñiều kiện thuận lợi về vị trí, ñịa hình khá bằng phẳng, tài nguyên ñất phong phú, ðồng Nai có tiềm năng ñể phát triển kinh tế, ñặc biệt là trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ. Từ sự phát triển trên, các lĩnh vực khác cũng phát triển theo như: Dịch vụ thương mại, hạ tầng, ñô thị, các khu dân cư nông thôn,..., làm cho thị

Page 6: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5950

trường ñất ñai khá phát triển, trong ñó các ñiều kiện về hạ tầng và ñô thị phát triển làm tăng giá trị giá trị sử dụng ñất.

2. Về kinh tế - xã hội

a) Về kinh tế

- Dự ước tổng sản phẩm quốc nội (GRDP) trên ñịa bàn tỉnh năm 2014 (giá so sánh 94) ñạt 57.3097,4 tỷ ñồng, tăng 11,55% so với cùng kỳ, ñạt mục tiêu nghị quyết ñề ra (nghị quyết tăng 11% - 12%); Trong ñó: Khu vực công nghiệp - xây dựng dự ước tăng 11,45%; khu vực dịch vụ tăng 14,28 %; khu vực nông, lâm, thủy sản tăng 3,41%.

- Dự ước tổng sản phẩm quốc nội (GRDP) trên ñịa bàn tỉnh năm 2014 (giá so sánh 2010) ñạt 117.106,3 tỷ ñồng, tăng 11,03% so với cùng kỳ, ñạt mục tiêu nghị quyết ñề ra (nghị quyết tăng 10,8% - 11,8%); Trong ñó: Khu vực công nghiệp - xây dựng dự ước tăng 11,04%; khu vực dịch vụ tăng 12,51%; khu vực nông - lâm - thủy sản tăng 3,06%.

Trong mức tăng trưởng chung 11,03% của năm 2014 thì: Khu vực nông - lâm - thủy sản ñóng góp 0,22 ñiểm %, khu vực công nghiệp - xây dựng ñóng góp 6,3 ñiểm % và khu vực dịch vụ ñóng góp 4,59 ñiểm %. Tốc ñộ tăng trưởng năm 2014 vẫn duy trì ở mức khá cao so với mức tăng bình quân chung cả nước.

- GDP bình quân ñầu người năm 2014 (theo giá hiện hành) dự kiến ñạt 59.527,3 ngàn ñồng (tương ñương 2.843 USD), tăng 14,23% so năm trước và ñạt 100,21% kế hoạch năm.

- Cơ cấu kinh tế trên ñịa bàn năm 2014 dự kiến: Công nghiệp - xây dựng 56,93%, dịch vụ 37,11%, nông - lâm - thủy sản 5,96%. Mục tiêu cả năm tương ứng là: 56 - 57%; 37 - 38%; 5 - 6%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch ñúng hướng mục tiêu nghị quyết ðảng bộ tỉnh ñề ra, cơ cấu ngành công nghiệp, dịch vụ tăng lên và giảm cơ cấu ngành nông, lâm, thủy sản.

- Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2014 dự ước ñạt 519.147 tỷ ñồng (giá so sánh 2010), tăng 13,1% so năm trước (mục tiêu NQ tăng 13 - 14%)

- Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản (giá SS 2010) năm 2014 dự ước ñạt 27.264 tỷ ñồng, tăng 3,58% so cùng kỳ; mức tăng trưởng giá trị sản xuất ñạt mục tiêu nghị quyết ñề ra (mục tiêu tăng 3,2 - 3,6%). Trong ñó: Giá trị sản xuất nông nghiệp ñạt 25.270 tỷ ñồng, tăng 3,56% (trồng trọt tăng 2,32%; chăn nuôi tăng 5,2%; dịch vụ tăng 3,56%); giá trị sản xuất lâm nghiệp ñạt 243 tỷ ñồng, tăng 1,89%; giá trị sản xuất thủy sản ñạt 1.751 tỷ ñồng, tăng 4,19% so cùng kỳ.

- Hoạt ñộng thương mại - dịch vụ: Dự ước tổng mức bán lẻ trên ñịa bàn năm 2014 ñạt 111.642 tỷ ñồng, ñạt 99,3% kế hoạch, tăng 13,4% so cùng kỳ. Trong ñó: Kinh tế Nhà nước 9.391 tỷ ñồng (+9,2%); kinh tế ngoài quốc doanh 98.067 tỷ ñồng (+12,2%); kinh tế có vốn ñầu tư nước ngoài 2.687 tỷ ñồng (+8,4%). Trong ñiều kiện tiêu thụ hàng hóa gặp khó khăn, các siêu thị, trung tâm thương mại trên ñịa bàn tỉnh

Page 7: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5951 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

ñã tích cực triển khai các chương trình khuyến mãi, giảm giá hàng hóa nên ñã góp phần duy trì doanh số bán ra không giảm sút nhiều so cùng kỳ.

Ngoài ra ñạt ñược mức tăng trưởng bán lẻ như trên còn nhờ sự ñóng góp của các doanh nghiệp trong việc tích cực xúc tiến các hoạt ñộng thương mại, khai thác thị trường nội ñịa giàu tiềm năng, tham gia hội chợ và các chương trình bình ổn giá những mặt hàng thiết yếu, duy trì tốt những ñợt bán hàng bình ổn cùng các phiên chợ phục vụ công nhân lao ñộng tại các khu công nghiệp; chương trình ñưa hàng Việt về nông thôn. Bên cạnh ñó, hoạt ñộng vui chơi, giải trí phục vụ các ngày lễ lớn ñược tổ chức triển khai khá ña dạng thu hút khách ñến tham quan, vui chơi, nghỉ dưỡng cuối tuần góp phần làm tăng doanh thu dịch vụ.

b) Về xã hội

- Hoạt ñộng văn hóa, thể dục thể thao ñược tổ chức khá tốt ở hầu hết các ñịa phương trong tỉnh với nhiều hình thức, nội dung phong phú ña dạng, có chất lượng, diễn ra sôi nổi ở hầu hết các ñịa phương, mang tính giáo dục truyền thống cách mạng, tạo không khí phấn khởi cho các tầng lớp Nhân dân. Các hoạt ñộng văn hóa, thể thao và du lịch mừng ðảng, mừng xuân hàng năm diễn ra với tinh thần vui tươi, an toàn, tiết kiệm và văn minh như: Chương trình nghệ thuật ñặc sắc, chiếu phim phục vụ ñồng bào vùng sâu vùng xa, ñua thuyền, hội báo xuân, lễ hội ñón giao thừa và bắn pháo hoa… ðồng thời gắn kết với việc tuyên truyền các chủ trương, chính sách của ðảng, pháp luật Nhà nước như: Cuộc vận ñộng “Học tập và làm theo tấm gương ñạo ñức Hồ Chí Minh”.

- Dân số - lao ñộng và việc làm:

+ Dân số trung bình toàn tỉnh ước tính năm 2014 là 2.822.100 người, so năm 2013 tăng 53.410 người, tăng 1,93% so cùng kỳ. Tỷ lệ tăng dân số toàn tỉnh là 1,95%; trong ñó tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,1%; giảm tỷ lệ sinh là 0,05%.

+ Tổng số lao ñộng ñang làm việc trong các thành phần kinh tế năm 2014 là 1.680 ngàn người, tăng 2,63% so cùng kỳ, ñạt 112,39% kế hoạch năm.

+ Dự ước năm 2014 có 90.000 lao ñộng ñược giải quyết việc làm mới, giảm 2,5% so cùng kỳ, ñạt 100% kế hoạch năm.

+ Dự ước số lao ñộng ñào tạo nghề là 62.800 người giảm 3,29% so cùng kỳ; tỷ lệ lao ñộng ñược ñào tạo là 62%; nâng tỷ lệ lao ñộng ñược ñào tạo nghề năm 2014 là 48%.

- Ngành y tế ñã tập trung phát triển mạng lưới y tế; tăng cường tiếp nhận bác sỹ và bố trí bác sỹ ñào tạo hệ liên thông về y tế cơ sở; ñẩy nhanh tiến ñộ xây dựng bệnh viện ña khoa tỉnh và một số bệnh viện tuyến huyện; tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia về y tế; khám và chữa bệnh cho Nhân dân; tích cực kiểm tra, giám sát, xử lý và thực hiện các biện pháp phòng chống bệnh, ñặc biệt là bệnh sốt xuất huyết, tay chân miệng ở trẻ em, không ñể lây lan ra cộng ñồng; chất lượng khám và ñiều trị bệnh, ñặc biệt quan tâm chú trọng về “Chất” và tinh thần thái ñộ phục vụ bệnh nhân. Công tác vệ sinh an toàn thực phẩm tiếp tục ñược tăng cường ñã góp phần hạn chế số vụ ngộ ñộc thực phẩm trên ñịa bàn tỉnh.

Page 8: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5952

+ Dự ước số lần khám chữa bệnh năm 2014 là 6.300 triệu lần, tăng 1,76% so cùng kỳ; số cháu tiêm ñủ 06 loại văcxin là 51.768 cháu, tăng 3,87% so cùng kỳ;

+ Dự ước năm 2014 số giường bệnh/10.000 dân (không kể số giường của trạm y tế xã/phường) là 24,5 giường, tăng 4,26% so năm trước; tỷ lệ bác sỹ/10.000 dân ñạt 6,7 bác sỹ/10.000 dân; tỷ lệ tử vong của trẻ em dưới 05 tuổi <10‰; tỷ lệ tử vong của trẻ em dưới 01 tuổi <8‰.

- Hoạt ñộng giáo dục - ñào tạo ñạt kết quả khá tích cực. Toàn tỉnh ñã tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 - 2014; hoàn thành kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2014 ñảm bảo an toàn, nghiêm túc, ñúng quy chế (kết quả tỷ lệ học sinh thi ñỗ khối THPT là 99,49%, trong ñó: Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp bổ túc THPT là 84,47%).

Tổng số học sinh giữa năm học 2014 - 2015 toàn tỉnh là 594.695 học sinh ñạt 99,12% KH năm, tăng 1,84% so cùng kỳ năm trước. Trong ñó: Mẫu giáo 116.567 học sinh (+3,3%); phổ thông 457.580 học sinh (+1,25%) so cùng kỳ.

Tổng số giáo viên giữa năm học 2014 - 2015 toàn tỉnh là 27.963 giáo viên ñạt 100% KH năm, tăng 6,36% so cùng kỳ năm trước. Trong ñó: Nhà trẻ + mẫu giáo 6.190 giáo viên (+12,22%); phổ thông 21.773 giáo viên (+4,8%) so cùng kỳ.

Tỷ lệ trẻ em trong ñộ tuổi ñi học mẫu giáo ñạt 89,3%; tỷ lệ sinh viên ñại học và cao ñẳng/10.000 dân là 286 sinh viên.

3. Tình hình quản lý ñất ñai

- ðồng Nai ñã hoàn thành công tác ño ñạc lập bản ñồ ñịa chính và là một trong những tỉnh hoàn thành cơ bản công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. Vì vậy, có ñủ ñiều kiện ñể thực hiện các quyền của người sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật ñất ñai (chuyển nhượng, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng ñất,...), giúp cho thị trường chuyển nhượng quyền sử dụng ñất phát triển mạnh.

- Công tác lập quy hoạch sử dụng ñất: ðã hoàn thành việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của 03 cấp trong toàn tỉnh. Ngoài ra, tại các ñô thị và các khu vực phát triển ñô thị còn có quy hoạch chung xây dựng ñô thị, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết của các dự án. Trong ñó, tại thành phố Biên Hòa và thị xã Long Khánh ñã thực hiện chồng ghép quy hoạch xây dựng lên bản ñồ ñịa chính, tạo ñiều kiện thuận lợi trong công tác quản lý và thực hiện quy hoạch.

Tại khu vực nông thôn, hầu hết các xã trên ñịa bàn tỉnh ñã ñược lập quy hoạch mạng lưới ñiểm dân cư nông thôn, hiện ñang thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo chương trình, mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất các cấp; lập, ñiều chỉnh quy hoạch xây dựng ñô thị; quy hoạch mạng lưới ñiểm dân cư nông thôn và ñặc biệt việc quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai ñã có tác ñộng rất lớn trong việc thu hút ñầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, hình thành các khu chức năng theo quy hoạch, làm tác ñộng mạnh mẽ ñến thị trường bất ñộng sản, nâng cao giá trị sử dụng ñất ñai.

Page 9: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5953 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

- Hiện trên ñịa bàn tỉnh có nhiều dự án ñã ñược triển khai thực hiện từ các năm trước và ñang trong giai ñoạn hoàn thiện công trình, ñặc biệt ñối với các công trình giao thông (xây dựng mới ñường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 1A tránh Biên Hòa), cao tốc TP. HCM - LT - DG; nâng cấp Tỉnh lộ 768, Tỉnh lộ 769,… và nhiều công trình giao thông nông thôn, giao thông ñô thị thực hiện theo nguồn vốn xã hội hóa tại các ñịa phương). Ngoài ra, còn nhiều dự án ñã có chủ trương thực hiện trong năm 2013, 2014 hoặc ñang lập các thủ tục về ñất ñai ñể triển khai thực hiện.

Do tác ñộng của nền kinh tế, tốc tộ ñầu tư phát triển trong một số lĩnh vực, dự án và ñặt biệc trong lĩnh vực ñầu tư hạ tầng các khu dân cư phát triển chậm, sức hút ñầu tư trong lĩnh vực bất ñộng sản kém, thị trường chuyển nhượng quyền sử dụng ñất kém sôi ñộng so với giai ñoạn trước.

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢNG GIÁ ðẤT HIỆN HÀNH

1. Những mặt ñạt ñược

Căn cứ Luật ðất ñai năm 2003, hàng năm UBND tỉnh ðồng Nai ñã xây dựng và ban hành bảng giá các loại ñất ñể áp dụng. Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai năm 2014 gồm: Quy ñịnh về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí ñất (ban hành tại Quyết ñịnh số 74/2013/Qð-UBND ngày 16/12/2013) và quy ñịnh về giá các loại ñất tỉnh ðồng Nai năm 2014 (ban hành tại Quyết ñịnh số 75/2013/Qð-UBND ngày 20/12/2013). Bảng giá ñất ñã ñược sử dụng ñể:

- Tính thuế sử dụng ñất, thuế nhà ñất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật.

- Tính tiền sử dụng ñất và tiền thuê ñất khi giao ñất, cho thuê ñất không thông qua ñấu giá quyền sử dụng ñất hoặc ñấu thầu dự án có sử dụng ñất cho các trường hợp quy ñịnh tại ðiều 34 và ðiều 35 của Luật ðất ñai năm 2003.

- Tính giá trị quyền sử dụng ñất khi giao ñất không thu tiền sử dụng ñất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy ñịnh tại ðiều 33 của Luật ðất ñai năm 2003.

- Xác ñịnh giá trị quyền sử dụng ñất ñể tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao ñất có thu tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh tại Khoản 3, ðiều 59 của Luật ðất ñai năm 2003.

- Tính giá trị quyền sử dụng ñất ñể thu lệ phí trước bạ theo quy ñịnh của pháp luật.

- Tính giá trị quyền sử dụng ñất ñể bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy ñịnh tại ðiều 39, ðiều 40 của Luật ðất ñai năm 2003.

- Tính tiền bồi thường ñối với người có hành vi vi phạm pháp luật về ñất ñai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy ñịnh của pháp luật.

ðồng thời là nguyên tắc và làm cơ sở ñể thực hiện việc ñịnh giá ñất cụ thể ñể ñấu giá quyền sử dụng ñất hoặc ñấu thầu dự án có sử dụng ñất và thực hiện các nhiệm vụ khác trong quản lý ñất ñai về giá ñất.

Page 10: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5954

Về cơ bản, bảng giá các loại ñất ñã ñáp ứng ñược yêu cầu trong công tác quản lý của tỉnh, ñảm bảo phù hợp với quy ñịnh của pháp luật ñất ñai.

2. Những tồn tại, hạn chế

Mặc dù các quy ñịnh về giá ñất và bảng giá các loại ñất ñã ñược rà soát, chỉnh sửa hàng năm ñể dần phù hợp với thực tế, tạo sự công bằng hơn trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của Nhân dân, ñáp ứng công tác quản lý Nhà nước về tài chính ñất ñai. Nhưng do thời gian thực hiện hàng năm ngắn, nên một số tồn tại, hạn chế trong bảng giá ñất, cũng như quy ñịnh về tiêu thức chưa có ñủ cơ sở ñể ñiều chỉnh, bổ sung. Qua theo dõi, tổng hợp những vướng mắc trong quá trình áp dụng quy ñịnh về giá ñất, nhận thấy còn một số tồn tại, hạn chế cần ñược xử lý như sau:

(1) Việc phân vị trí ñất nông nghiệp chỉ tính tiêu chí theo ñường giao thông, trong ñó, tại khu vực ñô thị (các thị trấn) chỉ tính cho các tuyến ñường phố có tên trong bảng giá ñất, tại khu vực nông thôn chỉ tính cho các tuyến ñường quốc lộ, tỉnh lộ, ñường huyện và ñường liên xã là chưa hợp lý. Vì thực tế có nhiều ñường giao thông có bề rộng từ trên 05 mét (chưa ñược quy ñịnh trong bảng giá ñất) rất thuận lợi trong việc ñi lại phục vụ sản xuất nông nghiệp, ñặc biệt tại khu vực ñô thị hoặc tại các khu dân cư nông thôn khi chuyển mục ñích sử dụng từ ñất nông nghiệp sang ñất phi nông nghiệp không phải tốn chi phí ñầu tư về giao thông, mà vẫn có sự thuận lợi, nên mức giá giao dịch thị trường cao.

Nhằm ñảm bảo sự phù hợp trong việc xác ñịnh vị trí và các mức giá ñất nông nghiệp, cần thiết phải xem xét mức ñộ ảnh hưởng về giao thông qua việc so sánh giá ñất giao dịch thị trường ñối với các tuyến ñường như trên, ñể ñưa vào quy ñịnh trong nguyên tắc xác ñịnh vị trí và mức giá ñất cho phù hợp.

(2) Việc xác ñịnh các tuyến ñường giao thông tương ñương quốc lộ, tỉnh lộ, ñường huyện, ñường liên xã ñã ñược giao cho UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa quyết ñịnh trên cơ sở thống nhất với Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường. Tuy nhiên, chưa có tiêu chí cụ thể ñánh giá về mức ñộ tương ñương, nên quá trình thực hiện gặp khó khăn, ảnh hưởng ñến việc xác ñịnh giá trị của thửa ñất nông nghiệp tại một số khu vực.

ðể khắc phục tồn tại nêu trên, cần thiết phải rà soát về hiện trạng các tuyến ñường giao thông và các mức giá cụ thể, nhằm ñánh giá, phân loại và quy ñịnh cụ thể cho các tuyến ñường tại khu vực nông thôn.

(3) Việc quy ñịnh tiêu chí hẻm nối trực tiếp hoặc không nối trực tiếp ñến ñường phố hoặc ñường giao thông chính trong cách phân vị trí và tính giá ñất phi nông nghiệp, dẫn ñến lúng túng trong việc xác ñịnh ñâu là hẻm chính, ñâu là hẻm phụ trong một số trường hợp cụ thể. Mặt khác, trong thực tế giá trị thửa ñất hầu như không có sự phân biệt giữa hẻm chính, hẻm phụ, mà ảnh hưởng bởi khả năng sinh lợi của thửa ñất như: Khoảng cách từ thửa ñất ñến ñường phố hoặc ñường giao thông chính, bề rộng hẻm, kết cấu mặt ñường của hẻm (rải nhựa, tráng bê tông xi măng, rải ñá cấp phối, ñường ñất).

Page 11: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5955 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

(4) Việc quy ñịnh khu vực giáp ranh giữa các huyện trong tỉnh nhằm giảm sự chênh lệch về mức giá ñất giữa các ñịa phương. Thế nhưng, việc tính toán xác ñịnh vị trí và mức giá ñất của các ñịa phương giáp ranh gặp rất nhiều khó khăn, do thiếu thông tin cụ thể của thửa ñất hoặc các thông tin ñể xác ñịnh vị trí của các thửa ñất trong khu vực giáp ranh của ñịa phương khác.

Bên cạnh ñó, giá ñất giáp ranh giữa các huyện trong tỉnh ñã ñược rà soát, xử lý nhằm hạn chế sự chênh lệch khi ñề xuất mức giá (tuy nhiên, giá ñất có khác nhau cũng là hợp lý vì mỗi ñịa phương có những ñiều kiện ñặc thù); mặt khác, Luật ðất ñai không yêu cầu phải quy ñịnh ñất giáp ranh giữa các huyện trong tỉnh.

ðối với khu vực giáp ranh giữa tỉnh ðồng Nai với các tỉnh lân cận ñang áp dụng khoảng cách tính từ ñường phân chi ñịa giới hành chính vào sâu 500 mét ñối với ñất nông nghiệp, 300 mét ñối với ñất phi nông nghiệp tại nông thôn và 200 mét ñối với ñất phi nông nghiệp tại ñô thị. Quy ñịnh này dẫn ñến mâu thuẫn trong quá trình áp dụng như: Thửa ñất nông nghiệp nằm trong khu vực giáp ranh ñược áp dụng mức giá cao hơn thửa ñất phi nông nghiệp (ngay cạnh thửa ñất nông nghiệp), do thửa ñất phi nông nghiệp nằm ngoài khoảng cách ñược xác ñịnh là khu vực giáp ranh.

(5) Việc xây dựng bảng giá các loại ñất hàng năm ñều có sự kế thừa nhất ñịnh kết quả của năm trước (kể cả khi thực hiện tổng ñiều tra, xây dựng bảng giá các loại ñất năm 2010) nên còn một số tồn tại chưa xử lý hết như: Giá ñất vượt khung quy ñịnh của Nhà nước; giá ñất giữa các xã giáp ranh có ñiều kiện thuận lợi gần tương ñồng còn có sự chênh lệch lớn nhưng chưa thể khắc phục.

(6) Một số quy ñịnh về tiêu thức phân vùng, phân loại, phân vị trí ñất và mức giá các loại ñất ñược ñiều chỉnh, bổ sung hàng năm nhưng bản ñồ phân vị trí ñất không ñược cập nhật chỉnh sửa nên các thông tin như: Tên ñoạn, tên ñường; mức giá ñất trên từng ñoạn ñường, tuyến ñường; mức giá ñất nông nghiệp theo từng vị trí của các xã hoặc cụm xã,… ñã lạc hậu, không còn phù hợp so với quy ñịnh về tiêu thức và bảng giá ñất. Vì vậy, bản ñồ giá ñất xây dựng năm 2010 không còn giá trị sử dụng.

(7) Việc quy ñịnh “Cắt lớp” theo chiều sâu thửa ñất, áp dụng ñối với ñất ở là chưa công bằng ñối với các loại ñất phi nông nghiệp nói chung (như: ðất sản xuất kinh doanh và các loại ñất phi nông nghiệp khác,...), dẫn ñến giá ñất sản xuất kinh doanh hoặc các loại ñất phi nông nghiệp không phải ñất ở có mức giá cao hơn giá ñất ở, trong khi ý tưởng khi xây dựng bảng giá ñất thì ñất ở có mức giá cao hơn.

(8) Từ năm 2009 ñến nay, ðồng Nai ñã thực hiện hoàn thành nhiều dự án về kinh tế, hạ tầng và các khu ñô thị, ñặc biệt quá trình phát triển của hệ thống giao thông và công trình công cộng phục vụ dân sinh làm tăng giá trị giá trị sử dụng ñất, thúc ñẩy sự phát triển của thị trường bất ñộng sản trên ñịa bàn, nhưng nhiều khu vực, tuyến ñường, ñoạn ñường chưa ñược cập nhật ñiều chỉnh thông tin ñể bổ sung làm cơ sở trong việc xác ñịnh giá cụ thể của thửa ñất. Việc xây dựng bảng giá ñất hàng năm ñã rà soát ñể ñiều chỉnh, bổ sung nhưng còn mang tính cục bộ, chưa rà soát một cách tổng thể ñể so sánh mặt bằng về giá ñất và các ñiều kiện cụ thể của

Page 12: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5956

từng khu vực, thiếu thông tin ñể ñề xuất ñiều chỉnh, nên giá ñất còn có sự chênh lệch khá lớn giữa các khu vực.

(9) Trước ñây, bảng giá các loại ñất do UBND tỉnh ban hành hàng năm ñược sử dụng cho nhiều mục ñích khác nhau, vừa là cơ sở giải quyết quyền lợi vừa là căn cứ xác ñịnh nghĩa vụ của người sử dụng ñất nên không tránh khỏi những mâu thuẫn, bất hợp lý mang tính cục bộ. Tại một số khu vực, tuyến ñường giá ñất giao dịch thị trường có biến ñộng tăng do ảnh hưởng của việc ñầu tư, phát triển hạ tầng nhưng việc ñiều chỉnh mức giá sẽ ảnh hưởng ñến công tác bồi thường, triển khai thực hiện của dự án, công trình có liên quan (trong thực tế việc triển khai thực hiện dự án thường kéo dài trong nhiều năm). Do vậy, một số khu vực, tuyến ñường nhiều năm chưa ñược xem xét ñiều chỉnh về giá ñất, làm cho mức giá ñất quy ñịnh chưa phản ánh ñúng thực tế về thị trường và có sự bất hợp lý giữa các khu vực, tuyến ñường.

III. KẾT QUẢ ðIỀU TRA GIÁ ðẤT THỊ TRƯỜNG

1. Triển khai thực hiện

- Thực hiện chỉ ñạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 1001/BTNMT-TCQLðð ngày 25/3/2014; UBND tỉnh ðồng Nai ban hành Công văn số 2640/UBND-KT ngày 01/4/2014 chỉ ñạo Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng dự án ñiều tra, xây dựng Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai năm 2015. Trong ñó, ñể ñảm bảo chất lượng bảng giá ñất ñược áp dụng trong thời gian 05 năm, dự án yêu cầu phải thực hiện ñiều tra trên diện rộng với số lượng phiếu ñiều tra lớn; ngoài ra còn ñiều tra, rà soát toàn bộ hệ thống ñường giao thông và các thông tin liên quan khác trên ñịa bàn cấp xã, ñể ñảm bảo thông tin trong việc phân tích ñề xuất xây dựng bảng giá ñất.

Dự án ñã ñược Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến của các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa tại Công văn số 1447/STNMT-CCQLðð ngày 28/4/2014.

- Trên cơ sở ý kiến góp ý của các ngành, ñịa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường ñã tổng hợp, hoàn chỉnh dự án và tổ chức họp thống nhất với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa về nội dung, giải pháp thực hiện của dự án (Thông báo số 62/TB-STNMT ngày 19/5/2014). Theo ñó, sẽ ñiều tra trên 171/171 xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh với số lượng phiếu ñiều tra dự kiến là 11.300 phiếu, trong ñó ñiều tra trong năm 2014 là 8.400 phiếu, kế thừa thông tin ñiều tra từ năm 2012 và 2013 là 2.900 phiếu.

- Sở Tài nguyên và Môi trường ñã giao Trung tâm Kỹ thuật ðịa chính - Nhà ñất thực hiện các nội dung về chuyên môn của dự án; ñồng thời có Công văn số 913/STNMT-CCQLðð ngày 25/3/2014 triển khai thực hiện trước việc ñiều tra giá ñất thị trường và thông tin liên quan, nhằm ñảm bảo kịp thời gian hoàn thành dự án trong năm 2014.

Trung tâm Kỹ thuật ðịa chính - Nhà ñất ñã hoàn thành việc ñiều tra giá ñất thị trường và thông tin liên quan tại cấp xã; tổng hợp kết quả ñiều tra theo ñịa bàn

Page 13: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5957 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

cấp huyện và cấp tỉnh; ñồng thời hoàn thành dự thảo Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019.

- Ngày 04/9/2014, Sở Tài nguyên và Môi trường ñã có Công văn số 3196/STNMT-CCQLðð ñề nghị các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa góp ý dự thảo Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019.

- Ngày 15/10/2014, Sở Tài nguyên và Môi trường ñã chủ trì tổ chức cuộc họp với sự tham gia của các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa ñể thảo luận, thống nhất các nội dung dự thảo Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019.

- Trên cơ sở kết quả thảo luận, thống nhất tại cuộc họp, Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện dự thảo Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019, báo cáo Ban Chỉ ñạo xây dựng bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai tại cuộc họp ngày 17/10/2014 và báo cáo UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 13/11/2014.

Căn cứ ý kiến góp ý, thảo luận của các ngành, ñơn vị liên quan và kết luận chỉ ñạo của Trưởng ban Chỉ ñạo xây dựng bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai (tại Công văn số 9958/TB-UBND ngày 21/10/2014 của UBND tỉnh), Sở Tài nguyên và Môi trường ñã phối hợp với UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa rà soát, cập nhật chỉnh sửa mức giá ở một số khu vực tuyến ñường và hoàn thiện dự thảo Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019, báo cáo UBND tỉnh theo quy ñịnh.

2. Kết quả ñiều tra giá ñất thị trường và thông tin liên quan

Căn cứ dự án ñiều tra, xây dựng bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai ñược phê duyệt, Trung tâm Kỹ thuật ðịa chính - Nhà ñất (ñơn vị ñược giao thực hiện các nội dung chuyên môn của dự án) ñã phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và UBND cấp xã tiến hành ñiều tra giá ñất thị trường và thông tin liên quan phục vụ xây dựng bảng giá ñất.

Kết quả, ñã ñiều tra trên ñịa bàn 171/171 xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh với số lượng thửa ñất ñiều tra là 9.112 trường hợp và kế thừa 2.311 trường hợp ñiều tra trong năm 2012, 2013, ñưa tổng số trường hợp vào xử lý thông tin phục vụ xây dựng bảng giá ñất là 11.423 trường hợp, gồm: 1.981 trường hợp chuyển nhượng là ñất nông nghiệp (chủ yếu là ñất trồng cây hàng năm, ñất trồng cây lâu năm) và 9.460 trường hợp chuyển nhượng là ñất phi nông nghiệp (gồm 6.541 trường hợp ñất ở tại nông thôn và 2.919 trường hợp ñất ở tại ñô thị). Các trường hợp ñiều tra ñược phân bố trên ñịa bàn cấp xã, ñảm bảo mức tối thiểu có 03 trường hợp trên mỗi vị trí, ñoạn ñường, tuyến ñường.

Ngoài việc ñiều tra giá ñất thị trường, ñã ñiều tra, rà soát toàn bộ hệ thống ñường giao thông trên ñịa bàn cấp xã, nhằm xác ñịnh và ñánh giá các mức ñộ thuận lợi về giao thông, mức ñộ phân bố dân cư hoặc những công trình có tính chất ảnh hưởng ñến giá ñất; ñồng thời xác ñịnh các mức giá ñất theo từng ñoạn ñường, tuyến

Page 14: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5958

ñường, khu vực với hình thức tham khảo các mức giá rao bán hoặc tham khảo thông tin của những người am hiểu về thị trường bất ñộng sản, làm cơ sở ñể phân tích, ñánh giá các mức giá ñất giữa các khu vực trong quá trình xây dựng, ñề xuất giá ñất.

Bảng 1: Tổng hợp kết quả ñiều tra giá ñất thị trường tại các ñịa phương

Trong ñó

TT ðơn vị hành chính

Số phiếu

ñiều tra năm 2014

Kế thừa ñiều tra

năm 2012, 2013

Tổng số trường

hợp ñưa vào xử lý thông tin

ðất ở tại

nông thôn

ðất ở tại

ñô thị

ðất nông

nghiệp

1 Thành phố Biên Hòa 1.943 653 2.596 620 1.749 227

2 Thị xã Long Khánh 765 167 932 353 401 178

3 Huyện Xuân Lộc 756 158 914 639 135 140

4 Huyện Cẩm Mỹ 460 68 528 366 162

5 Huyện Thống Nhất 432 139 571 467 104

6 Huyện Tân Phú 869 80 949 646 141 162

7 Huyện ðịnh Quán 866 187 1.053 785 127 141

8 Huyện Trảng Bom 861 180 1.041 748 125 168

9 Huyện Vĩnh Cửu 776 129 905 540 92 273

10 Huyện Long Thành 670 106 776 484 149 143

11 Huyện Nhơn Trạch 714 444 1.158 893 265

Toàn tỉnh 9.112 2.311 11.423 6.541 2.919 1.963

Thông tin ñiều tra ñược thực hiện theo phương pháp phỏng vấn trực tiếp người sử dụng ñất, có so sánh với mức giá giao dịch chung của ñịa bàn trên mỗi khu vực ñể xác ñịnh về ñộ tin cậy của thông tin chuyển nhượng ñã cung cấp, phiếu ñiều tra ñược chủ sử dụng ñất (người cung cấp thông tin phỏng vấn) ký tên và ñược UBND cấp xã xác nhận.

Thửa ñất ñiều tra ñược phân bố trên ñịa bàn cấp xã, ñảm bảo mức tối thiểu có 03 trường hợp trên mỗi vị trí, ñoạn ñường, tuyến ñường. Một số khu vực, ñoạn ñường, tuyến ñường không có trường hợp chuyển nhượng, ñã ñược ñiều tra rà soát kỹ về hiện trạng giao thông và các công trình hạ tầng liên quan có tác ñộng ñến giá ñất, ñồng thời ñiều tra giá ñất rao bán trên thị trường ñể tham khảo và áp dụng phương pháp so sánh khi xác ñịnh các mức giá ñất ñề xuất.

3. Giá ñất thị trường qua kết quả ñiều tra

Có thể tóm tắt một số ñiểm nổi bật giá ñất thị trường sau khi tổng hợp, phân tích kết quả ñiều tra như sau:

Page 15: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5959 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

Thứ nhất, trong bối cảnh thị trường ñất ñai còn tiếp tục trầm lắng như hiện nay nên giá ñất chuyển nhượng trên thị trường hầu như không tăng so với những năm gần ñây (2011, 2012, 2013).

Riêng tại một số khu vực, tuyến ñường mới ñược nâng cấp hoàn thiện về giao thông hoặc tại các ñầu mối giao thông có ñiều kiện kinh doanh thuận lợi thì giá ñất thị trường có biến ñộng tăng so với các năm trước. Sự biến ñộng tăng này là tất yếu không phải do biến ñộng của thị trường, mà là có sự tác ñộng làm thay ñổi các ñiều kiện hạ tầng tạo thuận lợi trong kinh doanh.

Thứ hai, do nhu cầu nhận chuyển nhượng không lớn nên có rất nhiều trường hợp chuyển nhượng thành công chỉ tập trung vào những khu vực có tiềm năng phát triển theo quy hoạch hoặc thửa ñất có hình thể ñẹp, vị trí thuận lợi (có khả năng kết hợp giữa việc ở với kinh doanh mua bán) hoặc những thửa ñất nông nghiệp có diện tích nhỏ, nằm gần hoặc trong khu dân cư tập trung thuộc khu vực quy hoạch ñất ở,… nên giá ñất chuyển nhượng cao hơn nhiều so với mức trung bình có thể chấp nhận ñược trong cùng vùng, cùng khu vực. Vì vậy, những phiếu ñiều tra dạng này chỉ ñược dùng ñể ñánh giá, so sánh mức ñộ tương ñồng giữa các khu vực, tuyến ñường chứ không thể xem là giá ñất phổ biến của vùng, khu vực.

Thứ ba, mức ñộ chênh lệch về giá ñất giữa các vị trí 01, 02, 03, 04 không theo quy tắc nhất ñịnh mà tùy thuộc ñiều kiện thuận lợi, sự phân bố dân cư và các công trình hạ tầng trong khu vực. Ở những khu vực có thể dùng làm nơi buôn bán thì giá ñất mặt tiền chênh lệch rất lớn so với các vị trí còn lại.

Thứ tư, giá ñất phổ biến, bình quân trên thị trường nhìn chung khá chênh lệch so với bảng giá ñất của tỉnh, trong ñó:

a) Giá ñất nông nghiệp

Giá ñất nông nghiệp trên ñịa bàn có mức giao dịch cao nhất là 1.000.000 ñồng/m2, thấp nhất là 15.000 ñồng/m2, mức giá phổ biến tùy theo từng khu vực. Trong ñó:

- Mức giao dịch cao thường ở ven các ñầu mối giao thông quan trọng hoặc gần các khu dân cư, khu công nghiệp. Một số khu vực có mức giá cao hơn nhiều so với bảng giá ñất như: Thành phố Biên Hòa (từ 700.000 ñồng/m2 ñến 1.000.000 ñồng/m2); huyện Long Thành, Nhơn Trạch và các khu vực ñầu mối giao thông, trong khu dân cư ở các huyện (từ 200.000 ñồng/m2 ñến 350.000 ñồng/m2).

Qua phân tích, nhận thấy: Giá chuyển nhượng cao chủ yếu là do có khả năng chuyển mục ñích sang ñất phi nông nghiệp hoặc những khu vực quy hoạch dự án mà trong ñó giá chuyển nhượng ñã có tính ñến tiền bồi thường ñất và chi phí hỗ trợ ñối với ñất nông nghiệp.

Tuy vậy, cũng có một số khu vực ñặc thù, chuyên sử dụng vào mục ñích nông nghiệp nhưng giá ñất rất cao, ñiển hình như khu vực ñất trồng bưởi thuộc xã Tân Bình, huyện Vĩnh Cửu (giá chuyển nhượng trung bình 600.000 - 800.000 ñồng/m2); các khu vực quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi giá ñất thường cao hơn giá ñất tỉnh quy ñịnh trung bình từ 1,5 - 02 lần.

Page 16: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5960

- Tại các khu vực kém phát triển, có các ñiều kiện hạ tầng kém thuận lợi và khả năng chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất thấp thì mức giá giao dịch thị trường còn thấp. Một số khu vực có mức giá chuyển nhượng thấp so với mặt bằng chung của khu vực như: xã ðắk Lua, xã Phú Sơn - huyện Tân Phú (từ 10.000 ñồng/m2 ñến 20.000 ñồng/m2); xã Thanh Sơn - huyện ðịnh Quán, xã Phú Lý - huyện Vĩnh Cửu (từ 10.000 - 15.000 ñồng/m2), trong số ñó có những khu vực mức giá giao dịch thấp hơn so với bảng giá (chỉ từ 6.000 - 10.000 ñồng/m2).

- Những khu vực còn lại trên ñịa bàn tỉnh nhìn chung giá ñất bình quân, phổ biến thường cao hơn từ 15% - 30% so với mức giá trong bảng giá ñất của tỉnh.

b) Giá ñất phi nông nghiệp

ðối với giá ñất phi nông nghiệp (ñất ở), mức giá giao dịch tùy theo các ñiều kiện thuận lợi và sự phân bố dân cư, các công trình hạ tầng trên mỗi ñoạn ñường tuyến ñường. Hầu hết mức giá giao dịch ñất phi nông nghiệp trên các tuyến ñường giao thông chính (vị trí 01) có mức giá khá cao so với các vị trí 02, 03, 04, vì ngoài mục ñích sử dụng ñể ở, còn ñược sử dụng ñể sản xuất kinh doanh. Mức giá giao dịch khá ổn ñịnh so với các năm trước, riêng tại một số ñoạn ñường, tuyến ñường ñang phát triển hoặc có sự ñầu tư nâng cấp về giao thông và các công trình hạ tầng liên quan khác thì mức giá ñất có biến ñộng tăng so với năm trước.

Mặc dù trong những năm qua giá ñất ở hầu như không biến ñộng lớn, nhưng nhìn chung giá chuyển nhượng thực tế vẫn ñang ở mức cao hơn giá quy ñịnh. Sau khi phân tích, so sánh, loại trừ các yếu tố như: Chi phí ñầu tư hạ tầng, lợi thế về hình thể, vị trí thuận lợi,… thì mức giá ñất ở bình quân, phổ biến trên thị trường vẫn cao hơn giá ñất trong bảng giá ñất của tỉnh từ 20% - 30%; ñặc biệt tại các tuyến ñường mới ñược ñầu tư nâng cấp, mở rộng hoặc xây dựng mới thì mức chênh lệch còn cao hơn ñến 100%. Trong ñó:

* ðối với ñất ở tại ñô thị:

- Tại hầu hết các ñường trong ñô thị ñều có mức giá cao hơn giá quy ñịnh năm 2014, mức cao hơn phổ biến từ từ 30 - 40%. Trong ñó:

+ Tại thành phố Biên Hòa, mức giá ở vị trí 01 ñường phố cao hơn giá quy ñịnh từ 50% ñến 100%, ở một số tuyến ñường phát triển thì mức giá giao dịch cao hơn từ 03 ñến 04 lần như: ðường Phan Chu Trinh cao hơn ñến 04 lần, ñường 30 Tháng 4 giá cao hơn ñến 03 lần,…

+ Tại thị xã Long Khánh, mức giá ở vị trí 01 ñường phố cao hơn giá quy ñịnh từ 40% - 60%, tại một số tuyến ñường có mức giá giao dịch ở vị trí 01 cao hơn từ 80 - 100% như: Các ñường Nguyễn Du, Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Chí Thanh, Hồng Thập Tự, Hoàng Diệu; ngược lại cũng có nhiều tuyến ñường mức giá giao dịch chỉ cao hơn 20 - 30% mức giá quy ñịnh như: ðường Phan Huy Chú, Lê Hữu Trác, Lương Thế Vinh,…

+ Tại thị trấn Trảng Bom: Hầu hết các tuyến ñường ñều có mức giá giao dịch ở vị trí 01 cao hơn từ 30% - 60% giá quy ñịnh. Một số tuyến ñường ñang phát triển

Page 17: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5961 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

và có sự ñầu tư hạ tầng thì giá giao dịch cao hơn từ 02 - 03 lần, như: ðường Tạ Uyên, Nguyễn Văn Linh có giá giao dịch cao hơn ñến 03 lần,…

Nhìn chung, tại hầu hết các tuyến ñường ñều có mức giá giao dịch cao hơn mức giá Nhà nước quy ñịnh và khá ổn ñịnh so với các năm trước. Riêng các tuyến ñường tại khu vực ñang phát triển hoặc mới ñược ñầu tư nâng cấp hạ tầng hoặc bổ sung các công trình có liên quan thì mức giá giao dịch tăng so với các năm trước và cao hơn mức giá UBND tỉnh quy ñịnh từ 02 - 03 lần.

* ðối với ñất ở tại nông thôn:

Tương tự giá ñất ở tại ñô thị, ñất ở tại nông thôn trên các trục ñường giao thông chính thường có mức giao dịch cao so với mức giá quy ñịnh năm 2014 từ 50 - 100%; riêng tại các ñầu mối giao thông và trên các trục ñường mới ñược nâng cấp, cải tạo thì mức giá cao hơn từ 02 - 03 lần giá quy ñịnh. Trong ñó, hầu hết các tuyến ñường giao thông trọng yếu của tỉnh ñều có mức giá biến ñộng tăng và cao hơn giá UBND tỉnh quy ñịnh như: Tỉnh lộ 769, 767, Quốc lộ 51, Quốc lộ 1,… Một số tuyến ñường giao thông tại khu vực nông thôn mới ñược nâng cấp, cải tạo có mức giá tăng so với các năm trước và cao hơn giá quy ñịnh từ 03 - 04 lần như: An Lâm qua xã Long An (Long Thành) cao hơn 5,4 lần, ñường Nguyễn Văn Trị (Nhơn Trạch) cao hơn 4,2 lần…, nhưng về giá trị giao dịch thì không cao.

III. XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ðẤT TỈNH ðỒNG NAI 05 NĂM GIAI ðOẠN 2015 - 2019

1. ðối tượng áp dụng

Các cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về ñất ñai; các cơ quan, tổ chức có liên quan ñến việc ñịnh giá các loại ñất trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

2. Phạm vi áp dụng

- Theo quy ñịnh của Luật ðất ñai năm 2003, bảng giá ñất ñược sử dụng cho nhiều mục ñích khác nhau, khác nhau, vừa là cơ sở giải quyết quyền lợi vừa là căn cứ xác ñịnh nghĩa vụ của người sử dụng ñất. Bao gồm 07 trường hợp sau:

+ Tính thuế sử dụng ñất, thuế nhà ñất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật;

+ Tính tiền sử dụng ñất và tiền thuê ñất khi giao ñất, cho thuê ñất không thông qua ñấu giá quyền sử dụng ñất hoặc ñấu thầu dự án có sử dụng ñất cho các trường hợp quy ñịnh tại ðiều 34 và ðiều 35 của Luật ðất ñai năm 2003;

+ Tính giá trị quyền sử dụng ñất khi giao ñất không thu tiền sử dụng ñất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy ñịnh tại ðiều 33 của Luật ðất ñai năm 2003;

+ Xác ñịnh giá trị quyền sử dụng ñất ñể tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao ñất có thu tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh tại Khoản 3, ðiều 59 của Luật ðất ñai năm 2003;

Page 18: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5962

+ Tính giá trị quyền sử dụng ñất ñể thu lệ phí trước bạ theo quy ñịnh của pháp luật;

+ Tính giá trị quyền sử dụng ñất ñể bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy ñịnh tại ðiều 39, ðiều 40 của Luật ðất ñai năm 2003;

+ Tính tiền bồi thường ñối với người có hành vi vi phạm pháp luật về ñất ñai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy ñịnh của pháp luật;

- Theo quy ñịnh tại Khoản 2, ðiều 114 Luật ðất ñai năm 2013, Khoản 5, ðiều 4 và Khoản 2, ðiều 18 của Nghị ñịnh số 44/2014/Nð-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy ñịnh về giá ñất. Bảng giá ñất ñược sử dụng ñể làm căn cứ trong các trường hợp:

+ Tính tiền sử dụng ñất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng ñất ở của hộ gia ñình, cá nhân ñối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục ñích sử dụng ñất từ ñất nông nghiệp, ñất phi nông nghiệp không phải là ñất ở sang ñất ở ñối với phần diện tích trong hạn mức giao ñất ở cho hộ gia ñình, cá nhân;

+ Tính thuế sử dụng ñất;

+ Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng ñất ñai;

+ Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ñất ñai;

+ Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng ñất ñai;

+ Tính giá trị quyền sử dụng ñất ñể trả cho người tự nguyện trả lại ñất cho Nhà nước ñối với trường hợp ñất trả lại là ñất Nhà nước giao ñất có thu tiền sử dụng ñất, công nhận quyền sử dụng ñất có thu tiền sử dụng ñất, ñất thuê trả tiền thuê ñất một lần cho cả thời gian thuê;

+ Xác ñịnh giá ñất cụ thể theo phương pháp hệ số ñiều chỉnh giá ñất quy ñịnh tại Khoản 5, ðiều 4 và Khoản 2, ðiều 18 của Nghị ñịnh số 44/2014/Nð-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy ñịnh về giá ñất.

Như vậy, về phạm vi áp dụng thì Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm 2015 - 2019 có ñiểm khác biệt cơ bản so với Bảng giá ñất năm 2014 là không sử dụng ñể tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất. Việc tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ñược căn cứ vào giá ñất cụ thể tại thời ñiểm thu hồi.

3. Việc phân loại ñất, phân vùng, phân khu vực

Thực hiện theo quy ñịnh tại ðiều 10, ðiều 11 Luật ðất ñai năm 2013, ðiều 3 Nghị ñịnh số 43/2014/Nð-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết thi hành một số ñiều của Luật ðất ñai và các quyết ñịnh của Ủy ban dân tộc công nhận các xã thuộc khu vực miền núi trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai, gồm: Quyết ñịnh số 21/UB-Qð ngày 26/01/1993, Quyết ñịnh số 08/UB-Qð ngày 04/3/1994, Quyết ñịnh số 68/UB-Qð ngày 09/8/1997, Quyết ñịnh số 363/2005/Qð-UBDT ngày 15/8/2005.

Page 19: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5963 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

Theo ñó, tỉnh ðồng Nai có 56 xã và 04 thị trấn ñược công nhận là xã miền núi, 111 xã, phường, thị trấn còn lại là xã ñồng bằng, không có xã trung du.

4. Việc phân vị trí các loại ñất

a) ðất nông nghiệp và ñất chưa sử dụng ñược phân vị trí dựa theo khoảng cách ñến ñường phố hoặc ñường giao thông chính, trong ñó:

- Tại các xã: Hóa An, Tân Hạnh, Hiệp Hòa và các phường thuộc thành phố Biên Hòa; các phường thuộc thị xã Long Khánh: Không phân vị trí và có cùng một mức giá ñất.

- Tại các thị trấn và các xã khu vực nông thôn: ðiều chỉnh số lượng cấp vị trí ñất nông nghiệp, trong ñó: ðất nông nghiệp tại các thị trấn gồm 03 vị trí (năm 2014 là 02 vị trí), tại khu vực nông thôn gồm 04 vị trí (năm 2014 là 03 vị trí); phân nhóm cụ thể các tuyến ñường ñể căn cứ xác ñịnh vị trí ñất thay cho việc quy ñịnh chung chung ñường tương ñương quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ như năm 2014.

Lý do ñiều chỉnh: Chi tiết hơn cấp vị trí cho phù hợp với thực tế; giải quyết vướng mắc trong việc xác ñịnh tuyến ñường tương ñương.

b) ðất phi nông nghiệp phân vị trí theo khoảng cách từ thửa ñất ñến ñường phố hoặc ñường giao thông chính và ñộ rộng hẻm. ðất phi nông nghiệp tại các xã, phường, thị trấn trên ñịa bàn tỉnh ñược phân thống nhất thành 04 cấp vị trí.

So với năm 2014, Bảng giá ñất 05 năm 2015 - 2019 ñược ñiều chỉnh như sau:

- ðiều chỉnh việc phân cấp ñộ rộng hẻm và khoảng cách từ thửa ñất ñến ñường giao thông chính ñối với các vị trí 02, 03, 04 của ñất phi nông nghiệp, trong ñó:

+ Về ñộ rộng hẻm: Có 03 cấp: ≥05m; ≥03m ñến <05m; <03m (năm 2014 là ≥04m; ≥02m ñến <04m; <02m).

+ Về khoảng cách từ thửa ñất ñến ñường chính:

● Tại ñô thị: Có 04 mức: ≤200m; >200m ñến ≤400m; >400m ñến ≤600m; >600m (năm 2014 là ≤200m; >200m ñến ≤500m; >500m ñến ≤1.000m; >1.000m).

● Tại nông thôn: Có 04 mức: ≤200m; >200m ñến ≤500m; >500m ñến ≤1.000m; >1.000m (năm 2014 là ≤500m; >500m ñến ≤1.000m; >1.000m ñến ≤2.000m; >2.000m).

Lý do ñiều chỉnh:

+ Về ñộ rộng hẻm: Phân biệt rõ ràng hơn về thuận lợi trong giao thông: Hẻm trên 05m thì các loại xe bốn bánh lưu thông dễ dàng; hẻm từ 03 - 05m thì xe bốn bánh bị hạn chế khi tránh xe ngược chiều; hẻm từ 03m trở xuống thì xe bốn bánh hầu như không vào ñược.

+ Về khoảng cách ñến ñường chính: Trên cơ sở mức giá giao dịch và theo dõi, phân tích sự chuyển biến về giá theo khoảng cách trong thực tế.

- Bãi bỏ quy ñịnh phân biệt hẻm nối trực tiếp hoặc không nối trực tiếp với ñường phố hoặc ñường giao thông chính.

Page 20: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5964

Lý do bãi bỏ: Việc quy ñịnh hẻm nối trực tiếp hoặc không nối trực tiếp với ñường chính gây khó khăn khi áp dụng thực tế do không có tiêu chí xác ñịnh rõ ràng và cũng không hợp lý (nhất là hẻm dạng chữ Y, hẻm phụ rộng hơn hẻm chính,...); mặt khác, rất nhiều trường hợp thửa ñất thuộc hẻm không nối trực tiếp với ñường nhưng có ñiều kiện thuận lợi hơn hẻm nối trực tiếp (do gần ñường chính hơn, do hạ tầng tốt hơn,...). Vì vậy, chỉ nên quy ñịnh khoảng cách từ thửa ñất ñến ñường chính và bề rộng hẻm mà không quy ñịnh hẻm nối trực tiếp hoặc không nối trực tiếp với ñường.

5. Một số quy ñịnh khác

- ðiều chỉnh phạm vi áp dụng việc giảm giá theo chiều sâu thửa ñất tại vị trí 01 ñối với tất cả các loại ñất phi nông nghiệp, ngoại trừ ñất khu, cụm công nghiệp (năm 2014 quy ñịnh chỉ giảm giá ñối với ñất ở); khoảng cách giảm giá và tỷ lệ giảm giá giữ nguyên như quy ñịnh năm 2014.

Lý do ñiều chỉnh: Việc giảm giá áp dụng chung cho các loại ñất phi nông nghiệp nhằm tạo sự công bằng giữa các loại ñất (giá các loại ñất phi nông nghiệp không phải ñất ở ñược quy ñịnh thấp hơn giá ñất ở, nếu không áp dụng việc giảm giá theo chiều sâu thửa ñất thì sẽ dẫn ñến trường hợp giá thửa ñất phi nông nghiệp không phải ñất ở cao hơn giá thửa ñất ở).

- ðiều chỉnh khoảng cách xác ñịnh khu vực giáp ranh giữa tỉnh ðồng Nai với các tỉnh lân cận: Tính từ ñường phân chia ñịa giới hành chính tỉnh vào sâu 500 mét ñối với các loại ñất (quy ñịnh năm 2014: Vào sâu 500 mét ñối với ñất nông nghiệp, 300 mét ñối với ñất phi nông nghiệp tại nông thôn và 200 mét ñối với ñất phi nông nghiệp tại ñô thị).

Lý do ñiều chỉnh: Việc quy ñịnh chung khu vực giáp ranh áp dụng thống nhất ñối với các loại ñất là phù hợp, tránh trường hợp tại cùng 01 vị trí mà loại ñất này thuộc khu vực giáp ranh, loại ñất kia thì không.

- Bỏ quy ñịnh ñất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh.

Lý do bãi bỏ: Giá ñất giáp ranh giữa các huyện trong tỉnh ñã ñược rà soát, xử lý nhằm hạn chế sự chênh lệch khi ñề xuất mức giá (tuy nhiên, giá ñất có khác nhau cũng là hợp lý vì mỗi ñịa phương có những ñiều kiện ñặc thù); thực tế việc quy ñịnh khu vực giáp ranh giữa các huyện cũng có những khó khăn, phức tạp trong quá trình áp dụng; mặt khác, Luật ðất ñai không yêu cầu phải quy ñịnh ñất giáp ranh giữa các huyện trong tỉnh.

6. Phương pháp ñịnh giá ñất

Mặc dù thị trường chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn tỉnh còn trầm lắng, các trường hợp chuyển nhượng thành công ít và thường tập trung ở những khu vực có tiềm năng phát triển theo quy hoạch hoặc thửa ñất có hình thể ñẹp, vị trí thuận lợi (có khả năng kết hợp giữa việc ở với kinh doanh mua bán) hoặc những thửa ñất nông nghiệp có diện tích nhỏ, nằm gần hoặc trong khu dân cư tập trung thuộc khu vực quy hoạch ñất ở,… Tuy nhiên, do tình hình thị trường chuyển nhượng quyền sử dụng ñất hầu như không biến ñộng trong những năm gần ñây, nên có thể

Page 21: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5965 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

sử dụng thông tin chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trong 03 năm 2012, 2013 và 2014 ñể phân tích giá ñất thị trường và ñề xuất xây dựng bảng giá ñất.

Căn cứ vào kết quả ñiều tra, toàn tỉnh có 11.423 trường hợp chuyển nhượng ñược ñiều tra thông tin, trong ñó có 9.112 trường hợp ñược ñiều tra trong năm 2014 và 2.311 trường hợp ñược sử dụng từ kết quả ñiều tra năm 2012 và 2013. Các trường hợp ñiều tra ñã ñược phân bổ theo ñịa bàn cấp xã và ñược bố trí theo từng khu vực, tuyến ñường ñể ñảm bảo mức tối thiểu ñạt 03 phiếu tại mỗi khu vực, vị trí, tuyến ñường. Vì vậy, phương pháp ñịnh giá ñất ñược sử dụng chủ yếu là phương pháp chiết trừ và phương pháp so sánh trực tiếp ñược quy ñịnh tại Khoản 1, Khoản 2, ðiều 4 của Nghị ñịnh 44/Nð-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và hướng dẫn tại ðiều 3, ðiều 4 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong ñó:

- ðối với các khu vực, vị trí, ñoạn ñường có thông tin giá ñất thị trường thì sử dụng phương pháp triết trừ ñể xác ñịnh giá trị hiện tại của tài sản gắn liền với thửa ñất ñể khấu trừ ra khỏi giá bất ñộng sản ñể xác ñịnh giá ñất; ñồng thời sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp ñể ñánh giá mức ñộ chênh lệch về giá ñất giữa các vị trí, ñoạn ñường, tuyến ñường khác nhau trong cùng khu vực ñể ñề xuất giá ñất.

- Tại các khu vực, vị trí, ñoạn ñường không có thông tin giá ñất thị trường hoặc không ñủ thông tin giá ñất thị trường ñã ñược ñiều tra, rà soát về hiện trạng giao thông, các công trình công cộng liên quan, mật ñộ phân bố dân cư và khả năng sinh lợi khác ñể tiến hành so sánh trực tiếp với các bất ñộng sản khác tại các khu vực, ñoạn ñường, tuyến ñường có thông tin giá ñất thị trường; ñồng thời ñã ñiều tra các thông tin về giá rao bán của các bất ñộng sản ñể tham khảo trong việc ñề xuất các mức giá ñất.

(Kèm theo Phụ lục số XII: Chi tiết việc phân vùng, phân loại, phân vị trí ñất)

7. Giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019

Giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 ñược xây dựng trên cơ sở ñiều chỉnh, hợp nhất từ 02 quy ñịnh: Quy ñịnh về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí ñất (ban hành kèm theo Quyết ñịnh 74/2013/Qð-UBND ngày 16/12/2013) và quy ñịnh về giá các loại ñất (ban hành kèm theo Quyết ñịnh 75/2013/Qð-UBND ngày 20/12/2013).

Mức giá các loại ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 ñược quy ñịnh trên cơ sở kế thừa bảng giá các loại ñất năm 2014, tiến hành rà soát, ñiều chỉnh tăng mức giá tại một số xã có giá chuyển nhượng quá chênh lệch so với giá ñất năm 2014, bổ sung mức giá các tuyến ñường mới ñược nâng cấp, cải tạo hoặc ñược ñặt tên mới nhưng chưa ñược quy ñịnh mức giá; ñiều chỉnh mức giá các ñoạn ñường, tuyến ñường ñể phù hợp với thực tế và sự tương ñồng giữa các khu vực, ñoạn ñường, tuyến ñường liên quan.

Nhìn chung, giá các loại ñất 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 cơ bản ñược giữ ổn ñịnh so với năm 2014 và cũng ñã khá sát mức giá phổ biến trên thị trường, phù hợp với tình hình thực tế của ñịa phương, ñảm ñảo sự tương ñồng về giá giữa các khu vực, ñoạn ñường, tuyến ñường trong toàn ñịa bàn tỉnh cũng như phù hợp khung giá các loại ñất do Chính phủ quy ñịnh.

Page 22: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5966

Tuy nhiên, có một số khu vực mức giá ñất nông nghiệp quy ñịnh còn thấp so với mức giá thị trường như tại các phường thuộc thành phố Biên Hòa hoặc trong các khu dân cư tập trung. Nguyên nhân do tại các khu vực trên giá chuyển nhượng cao chủ yếu là do có khả năng chuyển mục ñích sang ñất phi nông nghiệp, mặt khác nếu quy ñịnh giá ñất các khu vực này sát với mức giá chuyển nhượng thực tế thì sẽ vượt quá mức giá tối ña so với khung giá ñất ñược Chính phủ quy ñịnh.

Bên cạnh ñó, ñối với giá ñất phi nông nghiệp thì tại các khu vực ñầu mối giao thông hoặc gần các trung tâm thương mại, chợ có thuận lợi trong kinh doanh thì giá ñất quy ñịnh cũng chưa thật sát giá thị trường, tuy nhiên ñây là những trường hợp cục bộ, ñặc thù, thường có sự biến ñộng về thị trường, không thể ñại diện cho mặt bằng chung về giá của toàn khu vực.

a) ðối với ñất nông nghiệp

Trên cơ sở kết quả ñiều tra giá ñất thị trường và các thông tin liên quan, tiến hành so sánh, ñánh giá sự tương quan giữa giá ñất và các yếu tố ảnh hưởng ñến giá ñất và giữa các khu vực, nhằm ñảm bảo sự phù hợp về mức giá giữa các khu vực và phù hợp với thị trường, Bảng giá ñất 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 ñối với ñất nông nghiệp phải ñược ñiều chỉnh so với bảng giá ñất hiện hành (năm 2014) như sau:

- ðất trồng cây hàng năm và cây lâu năm:

+ ðiều chỉnh tăng mức giá ñất ñối với 40 xã, phường, thị trấn, với mức ñiều chỉnh tăng phổ biến từ 15% - 25%, bao gồm: 30 phường, xã thuộc thành phố Biên Hòa; 05 xã thuộc huyện Trảng Bom; 03 xã thuộc huyện Thống Nhất; thị trấn ðịnh Quán và thị trấn Tân Phú.

Việc ñiều chỉnh tăng mức giá ñất các xã, phường, thị trấn nêu trên chủ yếu do giá ñất chuyển nhượng thực tế quá chênh lệch so với giá ñất quy ñịnh năm 2014 hoặc ñiều chỉnh giá ñất ñể ñảm bảo sự hợp lý về mức giá giữa các xã có ñiều kiện thuận lợi tương ñương.

+ ðiều chỉnh giảm mức giá ñất ñối với 04 xã, thị trấn ñể ñảm bảo sự phù hợp về mức giá giữa các khu vực, bao gồm: 03 xã: Suối Trầu, Cẩm ðường, Bình Sơn thuộc huyện Long Thành (giảm 13%) và khu vực phía Bắc của thị trấn Vĩnh An (giảm từ 100.000 ñồng/m2 xuống còn 40.000 ñồng/m2).

Sau khi ñiều chỉnh, giá ñất cây hàng năm và cây lâu năm giai ñoạn 2015 - 2019 thể hiện ở Phụ lục số II và số III. Theo ñó:

+ Tại các xã khu vực ñồng bằng: Tại khu vực ñô thị mức giá cao nhất là 350.000 ñồng/m2 (tại các phường thuộc thành phố Biên Hòa); tại các xã khu vực nông thôn ñồng bằng có mức giá cao nhất là 140.000 ñồng/m2 (vị trí 01 tại các xã thuộc huyện Nhơn Trạch, Long Thành và xã Hố Nai 3 huyện Trảng Bom), mức giá thấp nhất là 15.000 ñồng/m2 (vị trí 04 tại các xã Phú Lâm, Phú Thanh, Phú Xuân huyện Tân Phú);

+ Tại các xã khu vực miền núi: Mức giá cao nhất là 130.000 ñồng/m2 (vị trí 01 tại xã Xuân Thạnh, huyện Thống Nhất) và mức giá thấp nhất là 10.000 ñồng/m2 (vị trí 04 tại các xã thuộc huyện Tân Phú và xã Thanh Sơn huyện ðịnh Quán).

Page 23: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5967 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

- ðất rừng sản xuất: ðiều chỉnh tăng mức giá của 126 xã, phường, thị trấn so với năm 2014, nhằm ñảm bảo mức giá bằng khoảng 70% giá ñất trồng cây lâu năm cùng vị trí. Riêng khu vực phía Bắc thị trấn Vĩnh An ñược ñiều chỉnh giảm từ 50.000 ñồng/m2 xuống còn 40.000 ñồng/m2 ñể tương ñương với mức giá của xã Mã ðà, xã Hiếu Liêm.

Sau khi ñiều chỉnh, giá ñất rừng sản xuất giai ñoạn 2015 - 2019 thể hiện ở Phụ lục số IV. Theo ñó:

+ Tại các xã khu vực ñồng bằng: Tại khu vực ñô thị mức giá cao nhất là 240.000 ñồng/m2 (tại các phường thuộc thành phố Biên Hòa); tại các xã khu vực nông thôn ñồng bằng có mức giá cao nhất là 150.000 ñồng/m2 (vị trí 01 tại các xã: An Hòa, Phước Tân, Tam Phước thuộc thành phố Biên Hòa), mức giá thấp nhất là 15.000 ñồng/m2 (vị trí 04 tại xã Phú Lâm, Phú Thanh, Phú Xuân, huyện Tân Phú);

+ Tại các xã miền núi: Mức giá cao nhất là 90.000 ñồng/m2 (vị trí 01 tại xã Xuân Thạnh, Lộ 25 thuộc huyện Thống Nhất); mức giá thấp nhất là 8.000 ñồng/m2 (vị trí 04 tại xã Thanh Sơn huyện ðịnh Quán và xã ðắk Lua huyện Tân Phú).

- ðất nuôi trồng thủy sản: ðiều chỉnh tăng mức giá của 122 xã, phường, thị trấn so với năm 2014, nhằm ñảm bảo mức giá bằng khoảng 70% giá ñất trồng cây hàng năm cùng vị trí. Riêng tại khu vực phía Bắc thị trấn Vĩnh An cũng ñược ñiều chỉnh giảm từ 60.000 ñồng/m2 xuống còn 40.000 ñồng/m2 ñể tương ñương với mức giá của xã Mã ðà, xã Hiếu Liêm.

Sau khi ñiều chỉnh, giá ñất nuôi trồng thủy sản giai ñoạn 2015 - 2019 thể hiện ở Phụ lục số V. Theo ñó:

+ Tại khu vực các xã ñồng bằng: Tại khu vực ñô thị mức giá cao nhất là 240.000 ñồng/m2 (tại các phường thuộc thành phố Biên Hòa); tại các xã khu vực nông thôn ñồng bằng có mức giá cao nhất là 187.000 ñồng/m2 (xã Tân Hạnh thành phố Biên Hòa), mức giá thấp nhất là 10.000 ñồng/m2 (vị trí 04 tại các xã Phú Lâm, Phú Thanh, Phú Xuân huyện Tân Phú);

+ Tại các xã miền núi: Mức giá cao nhất là 90.000 ñồng/m2 (vị trí 01 tại xã Xuân Thạnh và Lộ 25 thuộc huyện Thống Nhất); mức giá thấp nhất là 8.000 ñồng/m2 (vị trí 04 tại xã Thanh Sơn huyện ðịnh Quán và tại các xã thuộc huyện Tân Phú).

b) ðối với ñất phi nông nghiệp

Rà soát tất cả các tuyến ñường trên ñịa bàn tỉnh, tập trung xử lý chênh lệch giá ñất giữa các tuyến ñường có ñiều kiện thuận lợi tương ñồng, ñặc biệt là các tuyến ñường phụ nối với trục ñường chính (theo nguyên tắc giá ñất vị trí 01 của ñường phụ phải tương ñương giá ñất vị trí 02 của trục ñường chính); ñiều chỉnh giá ñất hoặc bổ sung vào bảng giá ñất ñối với các tuyến ñường mới ñược nâng cấp, mở rộng hoặc mở mới. Trong ñó:

- ðất ở tại ñô thị: Bổ sung quy ñịnh trong bảng giá ñất ñối với 26 tuyến ñường mới ñược nâng cấp, cải tạo hoặc ñã ñược ñặt tên nhưng chưa quy ñịnh mức

Page 24: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5968

giá, ñưa tổng số tuyến ñường ñược quy ñịnh trong bảng giá ñất ở tại ñô thị lên 432 tuyến ñường với tổng số 579 ñoạn ñường (bảng giá hiện hành là 406 tuyến ñường với 558 ñoạn ñường); ñiều chỉnh tăng mức giá ñất của 53 ñoạn/43 tuyến ñường (chiếm 9,49% tổng số ñoạn ñường) và ñiều chỉnh giảm mức giá của 18 ñoạn/14 tuyến ñường (chiếm 3,22% tổng số ñoạn ñường).

Sau khi ñiều chỉnh, giá ñất ở tại ñô thị giai ñoạn 2015 - 2019 thể hiện ở Phụ lục số VI. Theo ñó:

+ Tại các thị trấn (ñô thị loại V): Mức giá thấp nhất là 120.000 ñồng/m2 (tại vị trí 04 của một số tuyến ñường thuộc các thị trấn: Gia Ray, Tân Phú, ðịnh Quán, Vĩnh An), mức giá cao nhất là 5.800.000 ñồng/m2 (tại vị trí 01 của ñường Lê Duẩn thuộc thị trấn Long Thành);

+ Tại thị xã Long Khánh (ñô thị loại IV): Mức giá cao nhất là 8 triệu ñồng/m2 (tại vị trí 01 ñường Hùng Vương), mức giá thấp nhất là 300.000 ñồng/m2 (tại vị trí 04 của một số tuyến ñường tiếp giáp với khu vực các xã nông thôn);

+ Tại thành phố Biên Hòa (ñô thị loại II): Có mức giá cao nhất là 25 triệu ñồng/m2 (tại vị trí 01 ñường 30/4), mức giá thấp nhất là 500.000 ñồng/m2 (tại vị trí 04 ñường Hoàng Bá Bổn ñoạn tiếp giáp với huyện Vĩnh Cửu).

- ðất ở tại nông thôn: Bổ sung trong bảng giá ñất ñối với 74 tuyến ñường giao thông mới ñược nâng cấp, cải tạo hoặc ñã ñược ñặt tên nhưng chưa quy ñịnh giá, ñưa tổng số tuyến ñường ñược quy ñịnh trong bảng giá ñất ở tại nông thôn lên 474 tuyến ñường với tổng số 911 ñoạn ñường (bảng giá hiện hành là 400 tuyến ñường với 834 ñoạn ñường); ñiều chỉnh tăng mức giá ñất của 237 ñoạn/93 tuyến ñường (chiếm 28,42% tổng số ñoạn ñường, tương ñương 23,25% số tuyến ñường) và ñiều chỉnh giảm mức giá của 10 ñoạn/10 tuyến ñường (chiếm 1,19% tổng số ñoạn ñường) ñể phù hợp với các ñoạn ñường, tuyến ñường trong khu vực.

Sau khi ñiều chỉnh, giá ñất ở tại nông thôn giai ñoạn 2015 - 2019 thể hiện ở Phụ lục số VII. Theo ñó:

ðất ở nông thôn có mức giá cao nhất là 7.500.000 ñồng/m2 (vị trí 01 ñường Bùi Văn Hòa thuộc xã An Hòa, Phước Tân); mức giá thấp nhất tại khu vực xã miền núi là 40.000 ñồng/m2 (vị trí 04 của một số tuyến ñường thuộc các xã miền núi như: Xã Thanh Sơn huyện ðịnh Quán và một số xã thuộc huyện Tân Phú); mức giá thấp nhất tại khu vực các xã ñồng bằng là 60.000 ñồng/m2 (tại vị trí 04 của một số ñoạn ñường thuộc xã Phú Thanh, Phú Xuân, Phú Lâm huyện Tân Phú và một số xã thuộc huyện ðịnh Quán).

- ðất thương mại dịch vụ tại ñô thị: Bảng giá ñất thương mại dịch vụ tại ñô thị ñược xây dựng mới với tổng số 432 tuyến ñường trên tổng số 579 ñoạn ñường tương ứng với số ñoạn ñường, tuyến ñường trong bảng giá ñất ở tại ñô thị. Mức giá quy ñịnh bằng khoảng với 60% mức giá ñất ở tại ñô thị cùng vị trí.

Bảng giá ñất thương mại dịch vụ tại ñô thị ñược thể hiện tại Phụ lục số VIII. Theo ñó:

Page 25: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5969 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

+ Tại các thị trấn (ñô thị loại V): Mức giá thấp nhất là 96.000 ñồng/m2 (tại vị trí 04 của một số tuyến ñường thuộc các thị trấn: Gia Ray, Tân Phú, ðịnh Quán, Vĩnh An), mức giá cao nhất là 3.480.000 ñồng/m2 (tại vị trí 01 ñường Lê Duẩn thuộc thị trấn Long Thành);

+ Tại thị xã Long Khánh (ñô thị loại IV): Mức giá cao nhất là 4,8 triệu ñồng/m2 (tại vị trí 01 ñường Hùng Vương), mức giá thấp nhất là 240.000 ñồng/m2 (tại vị trí 04 của một số tuyến ñường tiếp giáp với khu vực các xã nông thôn);

+ Tại thành phố Biên Hòa (ñô thị loại II): Có mức giá cao nhất là 15 triệu ñồng/m2 (tại vị trí 01 ñường 30/4), mức giá thấp nhất là 400.000 ñồng/m2 (tại vị trí 04 thuộc ñường Hoàng Bá Bổn ñoạn tiếp giáp với huyện Vĩnh Cửu).

- ðất thương mại dịch vụ tại nông thôn: Tương tự bảng giá ñất thương mại dịch vụ tại ñô thị, bảng giá ñất thương mại dịch vụ tại nông thôn ñược xây dựng có 474 tuyến ñường với tổng số 911 ñoạn ñường tương ứng với số ñoạn ñường, tuyến ñường trong bảng giá ñất ở tại nông thôn. Mức giá quy ñịnh bằng khoảng 60% mức giá ñất ở tại nông thôn cùng vị trí.

Bảng giá ñất thương mại dịch vụ tại nông thôn ñược thể hiện tại Phụ lục số IX. Theo ñó, mức giá cao nhất là 4,5 triệu ñồng/m2 (vị trí 01 của ñường Bùi Văn Hòa thuộc xã Phước Tân, An Hòa thành phố Biên Hòa), mức giá thấp nhất tại các xã miền núi là 32.000 ñồng/m2 (vị trí 04 của một số tuyến ñường thuộc các xã miền núi huyện Tân Phú, ðịnh Quán và Vĩnh Cửu) và mức giá thấp nhất tại các xã ñồng bằng 48.000 ñồng/m2 (vị trí 04 của một số tuyến ñường thuộc xã Phú Thanh, Phú Xuân và Phú Lâm huyện Tân Phú và xã Gia Tân 1 huyện Thống Nhất).

- ðất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là ñất thương mại dịch vụ tại ñô thị: Bảng giá ñất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là ñất thương mại dịch vụ tại ñô thị ñược xây dựng mới có tổng số 432 tuyến ñường trên tổng số 579 ñoạn ñường tương ứng với số ñoạn ñường, tuyến ñường trong bảng giá ñất ở tại ñô thị. Mức giá quy ñịnh bằng khoảng với 50% mức giá ñất ở tại ñô thị cùng vị trí.

Bảng giá ñất thương mại dịch vụ tại ñô thị ñược thể hiện tại Phụ lục số X. Theo ñó:

+ Tại các thị trấn (ñô thị loại V): Mức giá thấp nhất là 72.000 ñồng/m2 (vị trí 01 của một số tuyến ñường thuộc các thị trấn: Gia Ray, Tân Phú, ðịnh Quán, Vĩnh An), mức giá cao nhất là 2.900.000 ñồng/m2 (vị trí 01 của ñường Lê Duẩn thuộc thị trấn Long Thành);

+ Tại thị xã Long Khánh (ñô thị loại IV): Mức giá cao nhất là 4 triệu ñồng/m2 (vị trí 01 ñường Hùng Vương), mức giá thấp nhất là 180.000 ñồng/m2 (tại vị trí 04 của một số tuyến ñường tiếp giáp với khu vực các xã nông thôn);

+ Tại thành phố Biên Hòa (ñô thị loại II): Có mức giá cao nhất là 12,5 triệu ñồng/m2 (vị trí 01 ñường 30/4), mức giá thấp nhất là 300.000 ñồng/m2 (vị trí 04 thuộc ñường Hoàng Bá Bổn ñoạn tiếp giáp với huyện Vĩnh Cửu).

Page 26: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5970

- ðất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là ñất thương mại dịch vụ tại nông thôn: Bảng giá ñất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là ñất thương mại dịch vụ tại nông thôn ñược xây dựng mới có 474 tuyến ñường với tổng số 911 ñoạn ñường, tương ứng với số ñoạn ñường, tuyến ñường trong bảng giá ñất ở tại nông thôn. Mức giá quy ñịnh bằng khoảng 50% mức giá ñất ở tại nông thôn cùng vị trí.

Bảng giá ñất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là ñất thương mại dịch vụ tại nông thôn ñược thể hiện tại Phụ lục số XI. Theo ñó, mức giá cao nhất là 3,75 triệu ñồng/m2 (vị trí 01 của ñường Bùi Văn Hòa thuộc xã Phước Tân, An Hòa thành phố Biên Hòa), mức giá thấp nhất là 24.000 ñồng/m2 thuộc xã miền núi (vị trí 04 của một số tuyến ñường thuộc xã Thanh Sơn huyện ðịnh Quán) và 36.000 ñồng/m2 thuộc các xã ñồng bằng (vị trí 04 của một số tuyến ñường thuộc xã Phú Thanh huyện Tân Phú);

- Các loại ñất phi nông nghiệp còn lại giữ nguyên cách xác ñịnh giá ñất theo ñất ở hoặc ñất sản xuất kinh doanh như quy ñịnh năm 2014.

- ðối với nhóm ñất chưa sử dụng: Giữ nguyên cách xác ñịnh giá ñất như năm 2014 là: Áp dụng theo mức giá thấp nhất của ñất nông nghiệp liền kề; trường hợp không có ñất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của ñất nông nghiệp gần nhất.

8. Việc quy ñịnh xử lý các trường hợp phát sinh

Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 cũng quy ñịnh xử lý các trường hợp cụ thể như: Việc xác ñịnh vị trí ñối với thửa ñất có 02 mặt tiền ñường trở lên, thửa ñất thuộc hẻm nối thông với nhiều tuyến ñường khác nhau, thửa ñất trong các khu dân cư dự án, thửa ñất mặt tiền ñường lòng chợ, ñường tiếp giáp tứ cận chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, thửa ñất cùng một khu công nghiệp, cụm công nghiệp; nguyên tắc xác ñịnh giá ñất khu vực giáp ranh giữa tỉnh ðồng Nai với các tỉnh lân cận; việc xem xét giảm giá ñất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính ñối với các khu ñất có hiện trạng là ao, hồ, trũng phải tốn nhiều chi phí cải tạo mặt bằng;... ñể tạo thuận lợi trong quá trình áp dụng quy ñịnh giá các loại ñất.

IV. NHỮNG NỘI DUNG ðIỀU CHỈNH VỀ MỨC GIÁ TRONG BẢNG GIÁ ðẤT 05 NĂM 2015 - 2019 SO VỚI NĂM 2014 THEO ðỊA BÀN CẤP HUYỆN

1. Thành phố Biên Hòa

a) ðất nông nghiệp

- ðất trồng cây hàng năm và ñất trồng cây lâu năm: ðiều chỉnh tăng từ 11 -36% giá ñất trồng cây hàng năm và ñất trồng cây lâu năm của các phường, xã, trong ñó: Tăng 11%, từ 316.000 ñồng/m2 lên 350.000 ñồng/m2 (tại 23 phường); tăng 36%, từ 220.000 ñồng/m2 lên 300.000 ñồng/m2 (tại xã Hiệp Hòa và Hóa An); xã Tân Hạnh ñiều chỉnh tăng 14%, từ 220.000 ñồng/m2 lên 250.000 ñồng/m2; xã Long Hưng ñiều chỉnh tăng 33% mức giá ở vị trí 01, từ 135.000 ñồng/m2 lên 180.000 ñồng/m2; 03 xã An Hòa, Phước Tân, Tam Phước ñiều chỉnh tăng 38% mức giá ở vị trí 01, từ 160.000 ñồng/m2 lên 220.000 ñồng/m2.

Page 27: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5971 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

Các vị trí 02, 03, 04 ñược hiệu chỉnh lại mức giá ñể phù hợp với thực tế và việc bổ sung cấp vị trí.

- ðất rừng trồng sản xuất: ðiều chỉnh tăng giá ñất rừng trồng sản xuất trên ñịa bàn các phường, xã ñể tương ñương với 70% giá ñất trồng cây lâu năm. Trong ñó: Tại 23 phường ñược ñiều chỉnh tăng từ 187.000 ñồng/m2 lên 240.000 ñồng/m2; xã Hiệp Hòa và Hóa An ñiều chỉnh tăng từ 85.000 ñồng/m2 lên 210.000 ñồng/m2; xã Tân Hạnh ñiều chỉnh tăng từ 85.000 ñồng/m2 lên 170.000 ñồng/m2; 03 xã An Hòa, Phước Tân, Tam Phước ñiều chỉnh tăng từ 70.000 ñồng/m2 lên 150.000 ñồng/m2 và Long Hưng ñiều chỉnh tăng từ 70.000 ñồng/m2 lên 125.000 ñồng/m2.

- ðất nuôi trồng thủy sản cũng ñược ñiều chỉnh ñể xử lý tương ñương với 70% giá ñất trồng cây hàng năm. Trong ñó: Tại 23 phường ñược ñiều chỉnh tăng từ 187.000 ñồng/m2 lên 240.000 ñồng/m2; xã Hiệp Hòa và Hóa An ñiều chỉnh tăng từ 187.000 ñồng/m2 lên 210.000 ñồng/m2; 03 xã An Hòa, Phước Tân, Tam Phước ñiều chỉnh tăng từ 80.000 ñồng/m2 lên 150.000 ñồng/m2 và Long Hưng ñiều chỉnh tăng từ 80.000 ñồng/m2 lên 125.000 ñồng/m2.

Riêng xã Tân Hạnh ñược giữ ổn ñịnh mức giá so với năm 2014 với mức giá là 187.000 ñồng/m2.

b) ðất ở ñô thị

- Bổ sung quy ñịnh trong bảng giá ñất ñối với 07 tuyến ñường mới ñược nâng cấp, cải tạo hoặc ñã ñược ñặt tên nhưng chưa quy ñịnh mức giá ñất, ñưa tổng số tuyến ñường ñược quy ñịnh trong bảng giá ñất ở tại ñô thị lên 120 tuyến ñường với tổng số 167 ñoạn ñường (bảng giá hiện hành là 113 tuyến ñường với 163 ñoạn ñường). Gồm: ðường Võ Nguyên Giáp (ñoạn từ Quốc lộ 51 ñến ñường Bùi Văn Hòa); ñường liên khu phố 6, 7, 8; ñường Tân Lập; ñường ða Minh; ñường Trạm Thuế khu vực 2 (thuộc phường Tam Hiệp); ñường liên khu 3, 4, 5 (thuộc phường Long Bình) và ñường Ngô Xá thuộc phường Tân Hòa (giáp xã Hố Nai 3 huyện Trảng Bom).

- ðiều chỉnh tăng giá ñất ở 03 ñoạn trên 03 tuyến ñường gồm: ðường ðồng Khởi, ñoạn từ xa lộ Hà Nội ñến ñường Lê Quý ðôn tăng từ 15 triệu ñồng/m2 lên 18 triệu ñồng/m2; Quốc lộ 51, ñoạn từ cầu ðen ñến ñầu ñường Võ Nguyên Giáp tăng từ 6 triệu ñồng/m2 lên 7 triệu ñồng/m2; ðường Võ Thị Sáu, ñoạn từ ñường Hà Huy Giáp ñến ñường Phạm Văn Thuận tăng từ 15 triệu ñồng/m2 lên 18 triệu ñồng/m2, do trên các ñoạn ñường này ñược nâng cấp về giao thông hoặc các công trình công cộng liên quan làm cho giá ñất thị trường biến ñộng tăng.

- ðiều chỉnh giảm mức giá của 03 ñoạn/02 tuyến ñường gồm: ðường Huỳnh Văn Nghệ, ñoạn từ ngã ba Gạc Nai ñến giáp huyện Vĩnh Cửu giảm từ 4 triệu ñồng/m2 xuống 3,5 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñoạn tiếp theo trên Tỉnh lộ 768 thuộc huyện Vĩnh Cửu; ñường Lê Ngô Cát, ñoạn từ hẻm vào Trường THPT Nguyễn Công Trứ ñến hết Dòng nữ trợ thế Thánh Tâm giảm từ 5,3 triệu ñồng/m2 xuống 4,5 triệu ñồng/m2 và ñoạn từ Dòng nữ trợ thế Thánh Tâm ñến hết ranh giới phường Tân Hòa giảm từ 5,3 triệu ñồng/m2 xuống 2,5 triệu ñồng/m2 ñể

Page 28: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5972

phù hợp với mức giá ñường ðông Hải - Lộ ðức thuộc xã Hố Nai 3 huyện Trảng Bom.

c) ðất ở nông thôn

- Bổ sung trong bảng giá ñất ñối với tuyến ñường mới ñược ñầu tư nâng cấplà ñường Phước Tân - Giang ðiền, ñưa tổng số tuyến ñường trong bảng giá ñất lên 35 tuyến với tổng số 48 ñoạn (bảng giá hiện hành có 34 ñường với 51 ñoạn).

- ðiều chỉnh tăng mức giá của 11 ñoạn/7 tuyến ñường, chiếm 21,56% tổng số ñoạn ñường; mức tăng cao nhất là 43% thuộc ñường Võ Nguyên Giáp và tăng thấp nhất là 11% trên các ñường ðặng Văn Trơn, ðỗ Văn Thi. Cụ thể các tuyến ñường ñiều chỉnh như sau:

+ Các ñường: ðỗ Văn Thi; ðặng Văn Trơn, ñoạn từ ñường ðỗ Văn Thi ñến ñường rẽ lên cầu Bửu Hòa và ñường nối từ ñường ðặng Văn Trơn ñến cầu Bửu Hòa ñiều chỉnh tăng từ 4,5 triệu ñồng/m2 lên 5 triệu ñồng/m2, do khu vực xã Hiệp Hòa mới ñược xây cầu nối và ñược nâng cấp ñường giao thông nên giá thị trường biến ñộng tăng;

+ ðường Quốc Lộ 51, ñiều chỉnh tăng trên 05 ñoạn với mức tăng từ 14% -33%, giá cao nhất trên ñoạn từ cầu ðen ñến ñường Nguyễn Trung Trực tăng từ 5 triệu ñồng/m2 lên 6,5 triệu ñồng/m2, giá thấp nhất trên ñoạn từ Trường Quân Khuyển ñến ranh giới xã Tam Phước và xã An Phước tăng từ 1,5 triệu ñồng/m2 lên 2 triệu ñồng/m2, do Quốc lộ 51 mới ñược nâng cấp hoàn thiện.

+ ðường Phùng Hưng ñược ñiều chỉnh tăng và gộp chung thành một mức giá trên toàn tuyến, trong ñó ñoạn tăng cao nhất là từ 1,7 triệu ñồng/m2 lên 2,5 triệu ñồng/m2, do ñiều kiện về hạ tầng và mức ñộ thuận lợi trên toàn tuyến ñã phát triển tương ñồng nhau;

+ ðường Bùi Văn Hòa (qua xã: Phước Tân, An Hòa) ñiều chỉnh tăng từ 6,4 triệu ñồng/m2 lên 7,5 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với mức giá của phường Long Bình Tân;

+ ðường Võ Nguyên Giáp (ñường Quốc lộ 1 tránh TP. Biên Hòa), ñiều chỉnh tăng từ 3,5 triệu ñồng/m2 lên 5 triệu ñồng/m2 và từ 1,8 triệu ñồng/m2 lên 2,5 triệu ñồng/m2, do tuyến ñường mới ñược ñầu tư hoàn thiện.

- ðiều chỉnh giảm mức giá của 01 ñoạn trên ñường Phùng Hưng, từ 3,5 triệu ñồng/m2 xuống 2,5 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với mặt bằng chung toàn tuyến và phù hợp với mức giá của ñường Trảng Bom An Viễn thuộc huyện Trảng Bom.

2. Thị xã Long Khánh

a) ðất nông nghiệp

- ðất trồng cây hàng năm và ñất trồng cây lâu năm ñược giữ ổn ñịnh mức giá so với năm 2014, do giá ñất thị trường ổn ñịnh qua các năm. Tại các xã khu vực nông thôn ñược hiệu chỉnh lại mức giá ở các vị trí 02, 03, 04 ñể phù hợp với thực tế và việc bổ sung cấp vị trí.

Page 29: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5973 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

- ðất rừng trồng sản xuất ñược ñiều chỉnh tăng ñể xử lý mức giá ñất trên ñịa bàn các xã, phường tương ứng với mức 70% giá ñất trồng cây lâu năm. Trong ñó, tại các phường ñược ñiều chỉnh từ 60.000 ñồng/m2 lên 130.000 ñồng/m2; tại các xã nông thôn ñược ñiều chỉnh từ 35.000 ñồng/m2 lên 50.000 ñồng/m2.

- ðất nuôi trồng thủy sản cũng ñược ñiều chỉnh tăng ñể xử lý mức giá ñất trên ñịa bàn các xã, phường tương ứng với mức 70% giá ñất trồng cây hàng năm. Trong ñó, tại các phường ñược ñiều chỉnh từ 70.000 ñồng/m2 lên 130.000 ñồng/m2; tại các xã nông thôn ñược ñiều chỉnh từ 40.000 ñồng/m2 lên 50.000 ñồng/m2.

b) ðất ở ñô thị

- ðiều chỉnh tăng 11 ñoạn trên 09 tuyến ñường, chiếm 12,94% số ñoạn ñường và bằng 14,06% số tuyến ñường trên ñịa bàn; mức tăng thấp nhất là 10% trên ñường Hồng Thập Tự, ñoạn ñường Hùng Vương ñến giáp ñường Hồ Thị Hương. Cụ thể:

+ ðường Bùi Thị Xuân ñiều chỉnh tăng từ 2 triệu ñồng/m2 lên 2,5 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với mức giá của các ñường liên quan như ñường Hùng Vương;

+ ðường Hồng Thập Tự, ñiều chỉnh tăng từ 1,8 triệu ñồng/m2 lên 2,1 triệu ñồng/m2 và từ 2,1 triệu ñồng/m2 lên 2,3 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất trên các ñường Hùng Vương, Hồ Thị Hương,...;

+ ðường Hồ Thị Hương, ñiều chỉnh tăng trên 02 ñoạn, gồm: ðoạn từ ñường Khổng Tử ñến giáp Nguyễn Thị Minh Khai từ 3 triệu ñồng/m2 lên 3,8 triệu ñồng/m2 và ñoạn từ ñường Nguyễn Thị Minh Khai ñến giáp cầu Xuân Thanh từ 1,5 triệu ñồng/m2 lên 2 triệu ñồng/m2 do tuyến ñường mới ñược nâng cấp hoàn thiện;

+ ðường Trần Phú, ñoạn từ ñường Hồ Thị Hương vào 200m tăng từ 1,5 triệu ñồng/m2 lên 2,8 triệu ñồng/m2 do tiếp giáp và hưởng lợi từ ñường Hồ Thị Hương vừa mới hoàn thiện hạ tầng;

+ ðường Ngô Quyền, ñoạn từ ñường Duy Tân ñến ñường Phạm Thế Hiển ñược tách ñoạn và ñiều chỉnh tăng từ 1 triệu ñồng/m2 lên 1,4 triệu ñồng/m2 do thực tế về mức ñộ thuận lợi và hạ tầng liên quan tốt hơn các ñoạn khác;

+ ðường Nguyễn Chí Thanh ñiều chỉnh tăng từ 0,8 triệu ñồng/m2 lên 1 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với mức giá của ñường liên quan như: Lý Tự Trọng, Phạm Thế Hiển, Châu Văn Liêm…;

+ ðường Hồ Tùng Mậu, ñoạn từ ñường Hồ Thị Hương ñến giáp ñường Nguyễn Chí Thanh ñiều chỉnh tăng từ 1 triệu ñồng/m2 lên 1,5 triệu ñồng/m2 do tiếp giáp và hưởng lợi từ ñường Hồ Thị Hương vừa mới hoàn thiện hạ tầng;

+ ðường Lê Quang ðịnh ñiều chỉnh tăng từ 1,5 triệu ñồng/m2 lên 2 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất trên các tuyến ñường liên quan như: Hồ Thị Hương, Hùng Vương (có giá ở vị trí 02 là 2 triệu ñồng/m2),...;

+ ðường Phạm Ngọc Thạch, ñoạn từ ñường Trần Quang Diệu ñến ñường 21 Tháng 4 ñược tách ñoạn và ñiều chỉnh tăng từ 2 triệu ñồng/m2 lên 2,3 triệu ñồng/m2

Page 30: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5974

ñể phù hợp với mức giá của ñường Trần Quang Diệu (có giá ở vị trí 02 là 2,3 triệu ñồng/m2);

- ðiều chỉnh giảm mức giá của 02 ñoạn trên 02 tuyến ñường, gồm: ðường Ngô Quyền, ñoạn từ ñường vào Nghĩa ñịa Bảo Sơn ñến ñường Duy Tân giảm từ 2 triệu ñồng/m2 xuống còn 1,2 triệu ñồng/m2 do thực tế ñiều kiện hạ tầng và mức ñộ thuận lợi kém hơn các ñoạn khác trên tuyến ñường; ñoạn còn lại của ñường Tô Hiến Thành giảm từ 2,8 triệu ñồng/m2 xuống 2 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất trên ñường Hai Bà Trưng.

c) ðất ở nông thôn

- Bổ sung thêm 03 tuyến ñường vào quy ñịnh trong bảng giá ñất ở tại nông thôn gồm: Võ Duy Dương, Lương ðình Của do các ñường này ñã có tại ñô thị và nằm tiếp giáp với các xã Suối Tre, Bàu Sen; ñường Tân Mỹ - Nhân Nghĩa (ñường tiếp giáp với huyện Cẩm Mỹ). Tổng số tuyến ñường ñược quy ñịnh trong bảng giá ñất là 37 ñường với 66 ñoạn (bảng giá hiện hành có 34 tuyến ñường với 62 ñoạn ñường).

- ðiều chỉnh tăng mức giá của 13 ñoạn trên 09 tuyến ñường, chiếm 20,97% tổng số ñoạn ñường và bằng 26,47% tổng số tuyến ñường, mức tăng phổ biến từ 20% - 30%. Trong ñó:

+ ðường Duy Tân, ñoạn từ ngã ba Ông Phúc ñến giáp cầu 4 Thước ñiều chỉnh tăng từ 450.000 ñồng/m2 lên 700.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với mức giá ñất trên ñường Hàm Nghi;

+ ðường Lê A, ñoạn từ ñường 21 Tháng 4 ñến giáp ranh khu công nghiệp ñiều chỉnh tăng từ 600.000 ñồng/m2 lên 800.000 ñồng/m2 do tiếp giáp với ñường Hồ Thị Hương có ñiều kiện thuận lợi và mới ñược nâng cấp hoàn thiện ñường giao thông;

+ ðường Hồ Thị Hương, ñoạn qua xã Bàu Trâm ñiều chỉnh tăng từ 1.000.000 ñồng/m2 lên 1.400.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với mức giá của ñoạn trước thuộc phường Xuân An, Xuân Thanh;

+ ðường Nguyễn Văn Trỗi, ñoạn từ giáp nghĩa trang liệt sỹĩ ñến hết Khu dân cư ấp Núi ðỏ ñiều chỉnh tăng từ 600.000 ñồng/m2 lên 800.000 ñồng/m2 do ñược tách ñoạn và tăng giá ñể phù hợp với giá ñất của các ñường Lương ðịnh Của, Nguyễn Văn Trỗi;

+ ðường ðiểu Xiển (Bàu Trâm 1), ñoạn từ ñường Ngô Quyền vào 200m ñiều chỉnh tăng từ 600.000 ñồng/m2 lên 750.000 ñồng/m2 do tách ñoạn và ñiều chỉnh tăng ñể phù hợp với giá ñất của ñường Ngô Quyền; ñoạn còn lại (cách ngã ba ñi Miếu Bà hướng cầu Hòa Bình 800m) tăng từ 350.000 ñồng/m2 lên 400.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñoạn trước;

+ ðường Suối Chồn - Bàu Cối, ñoạn từ Chùa Quảng Hạnh ñến giáp Cơ sở Thủ Mây tăng từ 350.000 ñồng/m2 lên 450.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñường Bảo Quang - Bàu Cối;

Page 31: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5975 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

+ ðường Ngô Quyền (trên ñịa bàn xã Bảo Vinh, Bàu Trâm) ñiều chỉnh tăng 600.000 ñồng/m2 lên 1.000.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất bên ñô thị;

+ ðường Xuân Bình - Xuân Lập (từ giáp ranh phường Xuân Bình ñến giáp Bưu ñiện xã Xuân Lập) ñiều chỉnh tăng trên 03 ñoạn, từ 400.000 ñồng/m2 lên 600.000 ñồng/m2 và từ 400.000 ñồng/m2 lên 500.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất trên ñường Hồng Thập Tự bên ñô thị;

+ ðường Xuân Lập - Bàu Sao, ñiều chỉnh tăng trên 02 ñoạn, từ 250.000 ñồng/m2 lên 400.000 ñồng/m2 và từ 250.000 ñồng/m2 lên 300.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với mức giá vị trí 02 của ñường số 1 (ngã ba An Lộc ñến giáp ñường sắt).

- ðiều chỉnh giảm mức giá của 01 ñoạn trên Quốc lộ 1, ñoạn từ Trạm dừng chân Huy Hoàng ñến giáp xã Xuân ðịnh, giảm từ 2 triệu ñồng/m2 xuống 1,4 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất các ñoạn tiếp theo thuộc huyện Xuân Lộc.

3. Huyện Long Thành

a) ðất nông nghiệp

- ðất trồng cây hàng năm và ñất trồng cây lâu năm: ðiều chỉnh giảm mức giá của 03 xã Bình Sơn, Suối Trầu, Cẩm ðường từ 160.000 ñồng/m2 xuống 140.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với mức giá và ñiều kiện của các xã: Long An, Long ðức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, An Phước, Lộc An. Các xã còn lại giữ ổn ñịnh so với năm 2014.

- ðất rừng trồng sản xuất: ðiều chỉnh tăng mức giá của các xã và thị trấn Long Thành ñảm bảo tương ñương mức 70% giá ñất trồng cây lâu năm. Trong ñó, thị trấn Long Thành ñiều chỉnh tăng từ 70.000 ñồng/m2 lên 140.000 ñồng/m2; các xã còn lại ñiều chỉnh tăng từ 70.000 ñồng/m2 lên 100.000 ñồng/m2.

- ðất nuôi trồng thủy sản cũng ñược ñiều chỉnh tăng ñể tương ñương với 70% giá ñất trồng cây hàng năm. Trong ñó, thị trấn Long Thành ñiều chỉnh tăng từ 80.000 ñồng/m2 lên 140.000 ñồng/m2; các xã còn lại ñiều chỉnh tăng từ 80.000 ñồng/m2 lên 100.000 ñồng/m2.

b) ðất ở ñô thị

- ðiều chỉnh tăng mức giá của 13 ñoạn của 12 tuyến ñường, chiếm 23,21% tổng số ñoạn ñường; mức tăng phổ biến từ 20% - 30% so với mức giá năm 2014, tăng thấp nhất là 13% (một ñoạn của ñường Lý Tự Trọng) và cao nhất là 38% (ñường Tạ Uyên và một ñoạn của Lý Tự Trọng). Cụ thể:

+ ðường Phạm Văn ðồng, ñoạn từ ñường Lê Duẩn ñến ðình Phước Lộc: ðiều chỉnh tăng từ 2,1 triệu ñồng/m2 lên 2,5 triệu ñồng/m2 do ñoạn ñường tập trung dân cư, có ñiều kiện kinh doanh và ñể phù hợp với giá ñất của ñường Lê Duẩn;

+ ðường Nguyễn ðình Chiểu ñiều chỉnh tăng từ 2,6 triệu ñồng/m2 lên 3 triệu ñồng/m2 do ñường mới ñược nâng cấp, có ñiều kiện kinh doanh so với các ñường Lê Duẩn, Trường Chinh, Nguyễn Hữu Cảnh, Nguyễn An Ninh,…

Page 32: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5976

+ ðường Ngô Quyền, ñiều chỉnh tăng từ 2,3 triệu ñồng/m2 lên 3 triệu ñồng/m2 do ñường có ñiều kiện thuận lợi trong kinh doanh và ñể phù hợp với giá ñất của các ñường Chu Văn An, Lê Duẩn;

+ ðường Chu Văn An, ñiều chỉnh tăng từ 2,3 triệu ñồng/m2 lên 3 triệu ñồng/m2 do ñường có ñiều kiện thuận lợi trong kinh doanh và ñể phù hợp với giá ñất của các ñường Ngô Quyền, Lê Duẩn.

+ ðường ðinh Bộ Lĩnh, ñoạn từ ñường Trường Chinh ñến ñường Trần Nhân Tông ñiều chỉnh tăng từ 1,4 triệu ñồng/m2 lên 1,8 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñường Trường Chinh, ñường Trần Nhân Tông;

+ ðường Võ Thị Sáu, ñiều chỉnh tăng từ 1,6 triệu ñồng/m2 lên 2 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñường Trường Chinh và ñường Lê Duẩn;

+ ðường Tạ Uyên, ñiều chỉnh tăng từ 1,6 triệu ñồng/m2 lên 2,2 triệu ñồng/m2 do ñường mới ñược nâng cấp, giá ñất thị trường biến ñộng tăng; ñồng thời ñể phù hợp với giá ñất của ñường Lê Duẩn và ñường Chu Văn An;

+ Các ñường: ðường hẻm 280 (ñường Lê Duẩn cũ) và ñường hẻm 308 (ñường Hà Huy Giáp cũ), ñiều chỉnh tăng từ 1,6 triệu ñồng/m2 lên 2 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñường Lê Duẩn và Chu Văn An;

+ ðường Lý Tự Trọng ñược tách ñoạn và ñiều chỉnh tăng từ 1,6 triệu ñồng/m2 lên 2,2 triệu ñồng/m2 và từ 1,6 triệu ñồng/m2 lên 1,8 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với ñiều kiện hạ tầng của từng ñoạn và phù hợp với giá ñất ñường Lê Duẩn và Lê Quang ðịnh;

+ ðường Tôn ðức Thắng, ñiều chỉnh tăng từ 1,6 triệu ñồng/m2 lên 2 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất ñường Võ Thị Sáu và giảm chênh lệch giá so với ñoạn từ Nguyễn ðình Chiểu ñến ñường Lý Thái Tổ;

+ ðường Trần Quốc Toản, ñiều chỉnh tăng từ 1,5 triệu ñồng/m2 lên 1,8 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của các ñường: Nguyễn Hữu Cảnh, Tôn ðức Thắng, Nguyễn Văn Trỗi.

- ðiều chỉnh giảm mức giá của tuyến ñường Trần Quang Diệu từ 1,2 triệu ñồng/m2 xuống 1,1 triệu ñồng/m2 do tuyến ñường nhỏ, kém thuận lợi so với các ñường trong khu vực.

c) ðất ở nông thôn

- Bổ sung vào bảng giá ñất ñối với 09 tuyến ñường, ñưa tổng số ñường ñược quy ñịnh trong bảng giá ñất tại nông thôn là 35 tuyến với tổng số 59 ñoạn (bảng giá hiện hành có 26 tuyến với 54 ñoạn). Chủ yếu là các ñường ñô thị tiếp giáp với các xã nông thôn. Bao gồm: ðường vào Khu khai thác ñá xã Long An (từ QL 51 vào 3 km); ñường Nguyễn Hải (ñoạn ranh xã An Phước - thị trấn Long Thành); ñường Trần Nhân Tông (ñoạn ranh Lộc An - TT. Long Thành); ñường Lê Quang ðịnh (ñoạn ranh Long ðức - TT. Long Thành); ñường Võ Thị Sáu (ñoạn ranh Long ðức - TT. Long Thành); ñường hẻm 280 (ñoạn ranh An Phước- TT. Long Thành); ñường Ngô Hà Thành (ñoạn ranh Long An - TT. Long Thành); ñường Hai Bà Trưng (ñoạn

Page 33: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5977 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

qua xã Lộc An); ñường Trần Quang Diệu (từ ranh giới thị trấn ñến Quốc lộ 51 thuộc xã Long An).

- ðiều chỉnh tăng mức giá của 21 ñoạn của 15 tuyến ñường, chiếm 38,9% tổng số ñoạn ñường và bằng 57,69% số tuyến ñường. So với các ñịa phương khác thì huyện Long Thành có số lượng ñường ñược ñiều chỉnh tăng giá khá lớn, do thực tế các ñiều kiện về giao thông và mức ñộ thuận lợi ñược ñầu tư phát triển nhiều hơn. Cụ thể:

+ Quốc lộ 51: ðiều chỉnh tăng giá của 03 ñoạn với mức tăng là 25% (từ 1,2 triệu ñồng/m2 lên 1,5 triệu ñồng/m2) và 3% (từ 1,65 triệu ñồng/m2 lên 1,7 triệu ñồng/m2) ñể phù hợp với ñiều kiện giao thông mới ñược nâng cấp và tương ñồng giữa các ñoạn;

+ ðường Phùng Hưng: ðược ñiều chỉnh tăng và gộp chung thành một mức giá trên toàn tuyến, trong ñó ñoạn tăng cao nhất là từ 1,7 triệu ñồng/m2 lên 2,5 triệu ñồng/m2, do ñiều kiện về hạ tầng và mức ñộ thuận lợi trên toàn tuyến ñã phát triển tương ñồng nhau;

+ Tỉnh lộ 769, ñiều chỉnh mức giá của 06 ñoạn với mức tăng từ 19% - 29%, trong ñó ñoạn tăng cao nhất là 43% (ñoạn qua xã Bình An, từ ranh xã Bình Sơn-Bình An ñến giáp UBND xã Bình An) tăng từ 700.000 ñồng/m2 lên 1 triệu ñồng/m2 do ñường mới ñược nâng cấp và ñể phù hợp với giá ñất của các ñoạn trên tuyến ñường;

+ Hương lộ 10, ñoạn từ Tỉnh lộ 769 ñến hết ranh giới Nông trường Cao su Bình Sơn ñiều chỉnh tăng từ 500.000 ñồng/m2 lên 700.000 ñồng/m2 ñể giảm chênh lệch giá giữa các ñoạn còn lại;

+ ðường vào Cụm công nghiệp Bình Sơn, ñiều chỉnh tăng từ 1.300.000 ñồng/m2 lên 1.600.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất trên Tỉnh lộ 769;

+ ðường Bưng Môn qua xã Long An, ñiều chỉnh tăng từ 1.000.000 ñồng/m2 lên 1.300.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất trên Quốc lộ 51 và Tỉnh lộ 769;

+ ðường Cầu Xéo - Lộc An (từ giáp ranh thị trấn Long Thành qua Chùa Liên Trì ñến TL 769), ñiều chỉnh tăng từ 900.000 ñồng/m2 lên 1.200.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất ñường ðinh Bộ Lĩnh và Trần Nhân Tông;

+ ðường liên ấp 7 - ấp 8 (từ QL 51 ñến ðường Phùng Hưng - xã An Phước), ñiều chỉnh tăng từ 950.000 ñồng/m2 lên 1.200.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất trên ñường Phùng Hưng và Quốc lộ 51;

+ ðường Khu công nghiệp Long ðức (từ QL 51 ñến ranh Khu công nghiệp Long ðức - xã An phước), ñiều chỉnh tăng từ 1.100.000 ñồng/m2 lên 1.500.000 ñồng/m2 do thay ñổi về hạ tầng và ñể phù hợp với giá ñất trên Quốc lộ 51;

+ ðường vào Khu dân cư Suối Suýt (ngã ba Suối Quýt ñến giáp ranh hồ Cầu Mới - xã Cẩm ðường), ñiều chỉnh tăng từ 300.000 ñồng/m2 lên 500.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của Hương lộ 10;

Page 34: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5978

+ ðường liên xã An Phước - Tam An, ñiều chỉnh tăng từ 900.000 ñồng/m2 lên 1.200.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất trên ñường Nguyễn Hải và Hương lộ 21;

+ ðường liên xã Long ðức - Lộc An ñoạn qua xã Long ðức (từ UBND xã Long ðức qua Nhà máy Mủ cao su Long Thành ñến ñường Lê Quang ðịnh giáp thị trấn Long Thành), ñiều chỉnh tăng từ 900.000 ñồng/m2 lên 1.200.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất trên ñường Lê Quang ðịnh và Quốc lộ 51;

+ ðường liên xã Long ðức - Lộc An ñoạn qua xã Long ðức (từ nhà máy mủ cao su ñến giáp ranh xã Lộc An), ñiều chỉnh tăng từ 700.000 ñồng/m2 lên 900.000 ñồng/m2 ñể phù hợp giá ñất của ñường liên xã Long ðức - Lộc An ñoạn qua xã Long ðức (từ UBND xã Long ðức qua Nhà máy Mủ cao su Long Thành ñến ñường Lê Quang ðịnh giáp thị trấn Long Thành);

+ ðường liên xã Long ðức - Lộc An ñoạn qua xã Lộc An (từ TL 769 ñến giáp ranh xã Long ðức), tăng từ 700.000 ñồng/m2 lên 900.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của Tỉnh lộ 769.

- ðiều chỉnh giảm mức giá của 01 ñoạn trên ñường Phùng Hưng từ 3,5 triệu ñồng/m2 xuống 2,5 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với mặt bằng chung toàn tuyến và phù hợp với mức giá của ñường Trảng Bom An Viễn thuộc huyện Trảng Bom.

4. Huyện Nhơn Trạch

a) ðất nông nghiệp

- ðất trồng cây hàng năm và ñất trồng cây lâu năm trên ñịa bàn huyện ñược giữ ổn ñịnh so với năm 2014, do tình hình thực tế trong những năm qua thị trường khá ổn ñịnh, mức giá quy ñịnh trên ñịa bàn huyện tương ñồng với các khu vực có cùng ñiều kiện như Long Thành.

- ðất rừng trồng sản xuất và ñất nuôi trồng thủy sản ñược ñiều chỉnh tăng ở tất cả các xã, ñảm bảo mức giá tương ñương với 70% giá ñất trồng cây lâu năm. Trong ñó, ñất rừng trồng sản xuất ñược ñiều chỉnh tăng từ 70.000 ñồng/m2 lên 100.000 ñồng/m2 và giá ñất nuôi trồng thủy sản ñược ñiều chỉnh tăng từ 80.000 ñồng/m2 lên 100.000 ñồng/m2 ở tất cả các xã.

b) ðất ở nông thôn

- Bổ sung vào bảng giá ñất ñối với 16 tuyến ñường giao thông mới ñược nâng cấp hoặc ñặt tên mới chưa ñược quy ñịnh giá; phần lớn các tuyến ñường bổ sung là các ñường nhánh xuất phát từ các tuyến ñường chính như Lý Thái Tổ, Hùng Vương, Nguyễn Hữu Cảnh,... nên mức giá ñề xuất ñược so sánh xử lý tương ñương với các tuyến ñường nhánh có cùng ñiều kiện, mức giá cao nhất ở vị trí 01 là 1.100.000 ñồng/m2 và ở vị trí 04 là 300.000 ñồng/m2.

Như vậy, tại huyện Nhơn Trạch có 70 tuyến ñường ñược quy ñịnh giá với tổng số 90 ñoạn ñường (bảng giá ñất hiện hành có 54 tuyến ñường với 74 ñoạn ñường).

Page 35: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5979 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

- ðiều chỉnh mức giá của 29 ñoạn trên 16 tuyến ñường, chiếm 39,19% tổng số ñoạn ñường và bằng 29,63% số tuyến ñường; mức tăng phổ biến từ 20% - 30%, một số vị trí ñặc biệt có mức tăng cao hơn. Cụ thể các tuyến ñường ñiều chỉnh như sau:

+ ðường Tôn ðức Thắng, ñiều chỉnh tăng mức giá của 02 ñoạn gồm: ðoạn qua xã Hiệp Phước tăng từ 2,1 triệu ñồng/m2 lên 2,5 triệu ñồng/m2 và ñoạn qua xã Long Tân, Phước Thiền, Phú Hội, Phú Thạnh tăng từ 1,7 triệu ñồng/m2 lên 2,1 triệu ñồng/m2, do ở tụ ñiểm tập trung thuận lợi trong kinh doanh, giá ñất thị trường biến ñộng tăng qua các năm;

+ ðường Hùng Vương: ðiều chỉnh tăng mức giá của toàn tuyến, trong ñó ñoạn có mức tăng thấp nhất là 16% từ 1,9 triệu ñồng/m2 lên 2,2 triệu ñồng/m2, ñoạn có mức tăng cao nhất là 32% từ 1,9 triệu ñồng/m2 lên 2,5 triệu ñồng/m2, do tuyến ñường mới ñược nâng cấp hoàn thiện, việc tăng ở các mức khác nhau ñể ñảm bảo tương ñồng với các ñiều kiện thuận lợi của từng ñoạn ñường;

+ Lý Thái Tổ: ðiều chỉnh tăng mức giá của 07 ñoạn với mức từ tăng 50% -80%, là mức tăng khá lớn so với các tuyến ñường khác trên ñịa bàn huyện. Mức giá tùy thuộc vào mức ñộ thuận lợi trên từng ñoạn ñường, giá thấp nhất ở vị trí 01 là 1.700.000 ñồng/m2 thuộc ñoạn từ ñường Quách Thị Trang ñến ñường Trần Văn Trà; cao nhất là 3.200.000 ñồng/m2 thuộc ñoạn từ UBND xã Phước Thiền ñến qua ngã 3 Bến Cam xã Phước Thiền 130m và ñoạn từ ñường Trần Văn Trà ñến ñường vào Khu TðC ðại Lộc 1;

+ ðường Quách Thị Trang ñược ñiều chỉnh tăng từ 1,1 triệu ñồng/m2 lên 1,8 triệu ñồng/m2; ñường Trần Văn Trà tăng từ 1,1 triệu ñồng/m2 lên 1,8 triệu ñồng/m2, thực chất 02 tuyến ñường trên là một ñoạn của ñường Lý Thái Tổ nên việc tăng giá ñất là phù hợp với sự thay ñổi về hạ tầng giao thông và phù hợp giữ các ñoạn ñường;

+ ðường Trần Nam Trung (ñường dốc 30 cũ), ñiều chỉnh tăng từ 1,1 triệu ñồng/m2 lên 1,3 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất ñường Hùng Vương, Lý Thái Tổ và Trần Văn Trà;

+ ðường Trần Phú (ñường 319B cũ), ñiều chỉnh tăng giá của 02 ñoạn gồm: ðoạn qua xã Phước Thiền từ ngã 3 Bến Cam ñến Công ty Kim Phong tăng từ 2,2 triệu ñồng/m2 lên 2,5 triệu ñồng/m2, do là ñoạn nối với ñường Lý Thái Tổ có mật ñộ dân cư ñông, thuận lợi trong kinh doanh, tăng ñể phù hợp với giá ñất ñường Lý Thái Tổ; ñoạn qua xã Hiệp Phước, Long Thọ, Phước An tăng từ 1,2 triệu ñồng/m2 lên 1,5 triệu ñồng/m2, ñể phù hợp với ñoạn trước và phù hợp với giá ñất ñường Nguyễn Ái Quốc;

+ ðường Nguyễn Văn Ký, ñiều chỉnh tăng từ 1 triệu ñồng/m2 lên 1,1 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất ñường Hùng Vương;

+ ðường ðê Ông Kèo, ñoạn qua xã Phú Hữu (từ ngã 3 ñường Lý Thái Tổ ñến ngã 3 Thánh thất Phú Hữu) ñiều chỉnh tăng từ 850.000 ñồng/m2 lên 1 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất ñường Lý Thái Tổ;

Page 36: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5980

+ ðường Nguyễn Văn Trị, tăng từ 800.000 ñồng/m2 lên 900.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất ñường Phạm Văn ðồng và ñường Lý Thái Tổ;

+ ðường Hà Huy Tập tăng từ 800.000 ñồng/m2 lên 900.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất ñường Hùng Vương và ñường Lý Thái Tổ;

+ ðường Trần Văn Ơn ñiều chỉnh tăng từ 800.000 ñồng/m2 lên 1.000.000 ñồng/m2 và từ 700.000 ñồng/m2 lên 900.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất ñường Tôn ðức Thắng;

+ ðường Nguyễn Thị Nhạt, ñiều chỉnh tăng từ 700.000 ñồng/m2 lên 1.000.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất ñường Lý Thái Tổ và ñường ðào Thị Phấn;

+ Phạm Văn Xô, ñiều chỉnh tăng từ 850.000 ñồng/m2 lên 900.000 ñồng/m2

ñể phù hợp với giá ñất ñường Lý Thái Tổ;

+ ðường Bến Sắn ñiều chỉnh tăng từ 800.000 ñồng/m2 lên 1.000.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất ñường Lý Thái Tổ;

+ ðường từ Lý Thái Tổ ñến ranh khu công nghiệp (Phước Thiền), tăng từ 760.000 ñồng/m2 lên 900.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất ñường Lý Thái Tổ.

5. Huyện Trảng Bom

a) ðất nông nghiệp

- ðất trồng cây hàng năm và trồng cây lâu năm: ðiều chỉnh tăng mức giá của 05 xã gồm: Xã Hố Nai 3 tăng từ 110.000 ñồng/m2 lên 140.000 ñồng/m2; xã Bắc Sơn tăng từ 110.000 ñồng/m2 lên 130.000 ñồng/m2; 03 xã: Bình Minh, Giang ðiền, Quảng Tiến tăng từ 100.000 ñồng/m2 lên 120.000 ñồng/m2 do thực tế giá ñất trên ñịa bàn các xã nói trên khá cao.

- ðất rừng trồng sản xuất: ðiều chỉnh tăng mức giá của các xã và thị trấn Trảng Bom ñảm bảo tương ñương mức 70% giá ñất trồng cây lâu năm. Trong ñó:

+ Thị trấn Trảng Bom tăng từ 65.000 ñồng/m2 lên 100.000 ñồng/m2;

+ Xã An Viễn và ðồi 61 tăng từ 45.000 ñồng/m2 lên 70.000 ñồng/m2;

+ Xã Hố Nai 3 và Bắc Sơn tăng từ 65.000 ñồng/m2 lên 90.000 ñồng/m2;

+ Các xã: Bình Minh, Giang ðiền, Quảng Tiến, Cây Gáo, ðông Hòa, Trung Hòa, Tây Hòa, Sông Trầu tăng từ 55.000 ñồng/m2 lên 70.000 ñồng/m2;

+ Các xã: Thanh Bình, Hưng Thịnh, Bàu Hàm, Sông Thao tăng từ 45.000 ñồng/m2 lên 60.000 ñồng/m2.

- ðất nuôi trồng thủy sản cũng ñược ñiều chỉnh tăng ñể tương ñương với 70% giá ñất trồng cây hàng năm. Trong ñó:

+ Thị trấn Trảng Bom tăng từ 70.000 ñồng/m2 lên 100.000 ñồng/m2;

+ Xã An Viễn và ðồi 61 tăng từ 40.000 ñồng/m2 lên 70.000 ñồng/m2;

Page 37: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5981 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

+ Xã Hố Nai 3 và Bắc Sơn tăng từ 60.000 ñồng/m2 lên 90.000 ñồng/m2;

+ Các xã: Bình Minh, Giang ðiền, Quảng Tiến, Cây Gáo, ðông Hòa, Trung Hòa, Tây Hòa, Sông Trầu tăng từ 50.000 ñồng/m2 lên 70.000 ñồng/m2;

+ Các xã: Thanh Bình, Hưng Thịnh, Bàu Hàm, Sông Thao tăng từ 45.000 ñồng/m2 lên 60.000 ñồng/m2.

b) ðất ở ñô thị

- ðiều chỉnh tăng mức giá của 09 ñoạn trên 08 tuyến ñường, chiếm 12,86% số ñoạn ñường và bằng 12,9% số tuyến ñường; mức tăng thấp nhất là 11% và tăng cao nhất là 60%. Cụ thể:

+ ðường 19 Tháng 8 ñiều chỉnh tăng từ 900.000 ñồng/m2 lên 1.000.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñường Trần Phú;

+ ðường Lê Hồng Phong ñiều chỉnh tăng mức giá của 02 ñoạn gồm: ðoạn từ ñường 29/4 ñến ñường 3/2 tăng từ 1,1 triệu ñồng/m2 lên 1,4 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñường 29/4 (giá vị trí 02 là 1,3 triệu ñồng/m2); ñoạn tiếp theo ñến ñường Nam Kỹ Khởi Nghĩa tăng từ 800.000 ñồng/m2 lên 1.200.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất trên ñường 3/2 và so với ñoạn trước;

+ ðường Nguyễn Tri Phương, ñiều chỉnh tăng từ 1,2 triệu ñồng/m2 lên 1,6 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của Quốc lộ 1A (có mức giá ở vị trí 02 là 1,6 triệu ñồng/m2);

+ ðường Tạ Uyên, ñiều chỉnh tăng từ 1,1 triệu ñồng/m2 lên 1,2 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñường 29/4 (có mức giá ở vị trí 02 là 1,2 triệu ñồng/m2);

+ ðường Trương ðịnh, ñiều chỉnh tăng từ 1 triệu ñồng/m2 lên 1,6 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của Quốc lộ 1A (có mức giá ở vị trí 02 là 1,6 triệu ñồng/m2);

+ ðường Trương Văn Bang, ñiều chỉnh tăng từ 1,15 triệu ñồng/m2 lên 1,3 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñường 29/4 và ñường ðinh Quang Ân;

+ ðường cạnh Trường Mẫu giáo Hoa Mai, ñiều chỉnh tăng từ 1,1 triệu ñồng/m2 lên 1,3 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñường Nguyễn Khuyến;

+ ðường ðinh Quang Ân, ñiều chỉnh tăng từ 900.000 ñồng/m2 lên 1,2 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñường Lê Duẩn.

- ðiều chỉnh giảm mức giá của 03 ñoạn trên 03 tuyến ñường. Cụ thể:

+ ðường Hùng Vương: Không chia ñoạn và ñiều chỉnh giảm từ 2,25 triệu ñồng/m2 xuống 2,1 triệu ñồng/m2 do hạ tầng toàn tuyến ñồng bộ; ñiều chỉnh giảm ñể phù hợp với toàn tuyến và phù hợp với ñoạn qua xã Sông Trầu;

+ ðường Lê Duẩn, ñiều chỉnh giảm từ 2,35 triệu ñồng/m2 xuống 1,9 triệu ñồng/m2 do thực tế giao thông trên toàn tuyến kém thuận lợi so với các tuyến ñường khác;

Page 38: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5982

+ ðường Nguyễn Hoàng, ñoạn từ Nguyễn Hữu Cảnh ñến ñường Hùng Vương, ñiều chỉnh giảm từ 2,35 triệu ñồng/m2 xuống 2 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñường Nguyễn Hữu Cảnh và ñường Hùng Vương.

c) ðất ở nông thôn

- Bổ sung vào bảng giá ñất ñối với 04 tuyến ñường giao thông mới ñược nâng cấp, hoặc ñặt tên mới, gồm: ðường ðông Hòa 7Km; ñường Hưng Nghĩa (ñoạn từ ñường ray xe lửa ñến giáp ranh xã Lộ 25); ñường song hành ñường Võ Nguyên Giáp thuộc xã Bình Minh (Qua Khu TðC Bình Minh); ñường Phước Tân - Giang ðiền. Bên cạnh ñó sẽ sửa tên và gom chung 04 tuyến ñường thành một tuyến, do là một tuyến ñường nhưng mỗi xã gọi tên khác nhau. Như vậy, bảng giá ñất ở nông thôn có 46 tuyến với tổng số 88 ñoạn (bảng giá ñất hiện hành có 45 tuyến với 87 ñoạn ñường).

- ðiều chỉnh tăng mức giá của 20 ñoạn trên 07 tuyến ñường, chiếm 22,99% tổng số ñoạn và bằng 15,55% tổng số tuyến ñường; mức tăng phổ biến từ 20% - 30% do một số tuyến ñường ñược nâng cấp hạ tầng và chủ yếu ñể chỉnh lý cho phù hợp với giá ñất giữa các tuyến ñường liên quan. Trong ñó:

+ Quốc lộ 1A, ñiều chỉnh tăng mức giá của 11 ñoạn trên Quốc lộ 1A, do tuyến ñường ñược nâng cấp hoàn thiện; mức ñiều chỉnh thấp nhất là 11% và cao nhất là 33%, tùy theo mức ñộ thuận lợi và khả năng kinh doanh của từng ñoạn; trong ñó, tăng cao nhất là 02 ñoạn tiếp giáp với thành phố Biên Hòa ñể phù hợp với mức ñộ thuận thiện trong kinh doanh và phù hợp với mức giá của ñoạn thuộc thành phố Biên Hòa;

+ ðường ðông Hải - Lộ ðức (xã Hố Nai 3), ñược tách làm 02 ñoạn và ñiều chỉnh tăng giá từ 900.000 ñồng/m2 lên 1,5 triệu ñồng/m2 và 1,2 triệu ñồng/m2, do tuyến ñường nối với ñường Lê Ngô Cát thuộc thành phố Biên Hòa, việc tăng giá ñể giảm sự chênh lệch giá giữa các ñoạn ñường;

+ ðường Trảng Bom - An Viễn, ñiều chỉnh tăng mức giá của 03 ñoạn, trong ñó ñoạn từ Trường Trịnh Hoài ðức ñến xã Tam Phước tăng từ 700.000 ñồng/m2 lên 1.200.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất trên ñường Phùng Hưng của thành phố Biên Hòa và huyện Long Thành;

+ ðường Hưng Bình (xã Hưng Thịnh), ñiều chỉnh tăng từ 500.000 ñồng/m2

lên 600.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất vị trí 02 của ñường Quốc lộ 1A;

+ ðường ranh Hưng Thịnh - Hưng Lộc, ñoạn từ Quốc lộ 1A vào 500m, ñiều chỉnh tăng từ 550.000 ñồng/m2 lên 600.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất vị trí 02 của ñường Quốc lộ 1A;

+ ðường Hùng Vương ñoạn qua xã Sông Trầu, ñiều chỉnh tăng từ 1.350.000 ñồng/m2 lên 2.000.000 ñồng/m2, do thuận lợi về giao thông và gần tương ñồng với giá ñất của ñoạn trên ñịa bàn thị trấn Trảng Bom;

+ ðường Võ Nguyên Giáp, ñiều chỉnh tăng từ 1.800.000 ñồng/m2 lên 2.200.000 ñồng/m2, do ñường mới hoàn thành và ñể phù hợp với giá ñất của ñoạn thuộc thành phố Biên Hòa.

Page 39: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5983 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

6. Huyện Thống Nhất

a) ðất nông nghiệp

- ðất trồng cây hàng năm: ðiều chỉnh tăng mức giá của 03 xã, trong ñó: Xã Xuân Thạnh tăng từ 110.000 ñồng/m2 lên 130.000 ñồng/m2, xã Bàu Hàm 2 tăng từ 120.000 ñồng/m2 lên 130.000 ñồng/m2, xã Hưng Lộc tăng từ 90.000 ñồng/m2 lên 100.000 ñồng/m2 do các xã khu vực trung tâm khu vực Dầu Giây có ñiều kiện thuận lợi và mức giá thị trường cao.

- ðất trồng cây lâu năm: ðiều chỉnh tăng mức giá của xã Xuân Thạnh từ 110.000 ñồng/m2 lên 130.000 ñồng/m2 ñể ngang với giá ñất trồng cây hàng năm trên ñịa bàn và xã Bàu Hàm 2.

- ðất rừng trồng sản xuất và ñất nuôi trồng thủy sản ñược ñiều chỉnh tăng ở tất cả các xã, ñảm bảo mức giá tương ñương với 70% giá ñất trồng cây lâu năm. Trong ñó, ñất rừng trồng sản xuất ñược ñiều chỉnh tăng từ 35.000 ñồng/m2 lên 90.000 ñồng/m2 và giá ñất nuôi trồng thủy sản ñược ñiều chỉnh tăng từ 40.000 ñồng/m2 lên 90.000 ñồng/m2 ở tất cả các xã.

b) ðất ở nông thôn

- Bổ sung vào bảng giá ñất ñối với 08 tuyến ñường giao thông mới ñược nâng cấp cải tạo, hoặc ñặt tên mới, chủ yếu các tuyến ñường nhánh xuất phát từ các tuyến giao thông chính như: Quốc lộ 20, Quốc lộ 1A và Tỉnh lộ 769. Gồm: ðường hông chợ Dầu Giây phía Bắc (ñường số 1 - Trần Cao Vân); ñường hông chợ Dầu Giây phía Nam (ñường số 4 - Trần Cao Vân); ñường Phân trạm ấp 9/4 xã Xuân Thạnh; ñường Trung tâm ấp 9/4 xã Xuân Thạnh; ñường ngã ba ðồng Húc ñi ñập Bỉnh; ñường Câu lạc bộ chôm chôm; ñường Trung tâm Hưng Lộc và ñường Bến Nôm (xã Gia Tân 1 giáp xã Phú Cường, ñoạn từ nghĩa ñịa vô ðồi 3).

Tổng số tuyến ñường ñược quy ñịnh trong bảng giá ñất là 25 tuyến với tổng số 71 ñoạn ñường (bảng giá hiện hành có 20 tuyến ñường với 56 ñoạn ñường).

- ðiều chỉnh tăng giá ñất của 17 ñoạn trên 06 tuyến ñường, chiếm 30,35% số ñoạn ñường; mức ñiều chỉnh phổ biến từ 15% - 20%. Cụ thể ñiều chỉnh trên các tuyến ñường như sau:

+ Quốc lộ 1A: ðiều chỉnh tăng mức giá của 07 ñoạn với mức ñiều chỉnh tăng thấp nhất là 5% từ 2,2 triệu ñồng/m2 lên 2,3 triệu ñồng/m2 thuộc ñoạn từ lô cao su ñường vào ấp Lập Thành ñến cuối Khu dân cư ấp Trần Hưng ðạo; mức tăng cao nhất là 21% từ 1,82 triệu ñồng/m2 lên 2,2 triệu ñồng/m2 thuộc ñoạn từ ñường ðại Phát ðạt ñến cuối Khu dân cư Xóm Hố; các ñoạn còn lại tăng từ 8 - 14%. Việc ñiều chỉnh tăng do tuyến ñường mới ñược nâng cấp, giá ñất thị trường biến ñộng và ñể cân ñối về mức giá giữa các ñoạn;

+ Quốc lộ 20: ðiều chỉnh tăng mức giá của 04 ñoạn do ñường mới ñược nâng cấp, giá ñất thị trường biến ñộng. Trong ñó, tăng cao nhất là 13% từ 1,5 triệu ñồng/m2 lên 1,7 triệu ñồng/m2 thuộc ñoạn từ trụ sở UBND xã Gia Tân 2 ñến ñường

Page 40: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5984

ranh ñầu lô cao su; tăng thấp nhất là 4% từ 2,5 triệu ñồng/m2 lên 2,6 triệu ñồng/m2 thuộc ñoạn từ ñường Chu Văn An - ðịnh Quán ñến giáp trụ sở UBND xã Gia Tân 2;

+ Tỉnh lộ 769: ðiều chỉnh tăng mức giá của 03 ñoạn gồm: ðoạn từ Quốc lộ 1A ñến hết ranh Khu dân cư ấp Trần Cao Vân tăng từ 1,4 triệu ñồng/m2 lên 1,8 triệu ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của Quốc lộ 1A; ñoạn qua xã Lộ 25 tăng từ 900.000 ñồng/m2 lên 1 triệu ñồng/m2; ñoạn qua trụ sở UBND xã và chợ Lộ 25 tính ra mỗi bên 100m tăng từ 1 triệu ñồng/m2 lên 1,2 triệu ñồng/m2 do giá ñất thị trường biến ñộng và ñể phù hợp với giá ñất của các ñoạn trên tuyến ñường;

+ ðường chợ Lê Lợi - Bàu Hàm, ñoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m tăng từ 500.000 ñồng/m2 lên 520.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của Quốc lộ 20;

+ ðường Võ Dõng 3 - Sóc Lu, ñoạn từ sau 500 mét ñến suối tăng từ 300.000 ñồng/m2 lên 500.000 ñồng/m2 ñể giảm sự chênh lệch mức giá giữa các ñoạn trên tuyến ñường.

- ðiều chỉnh giảm mức giá của 01 ñoạn trên Quốc lộ 20, ñoạn từ ranh lô cao su ñến giáp huyện ðịnh Quán giảm từ 1.500.000 ñồng/m2 xuống còn 1.100.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với mức giá của ñoạn tiếp theo thuộc huyện ðịnh Quán.

7. Huyện ðịnh Quán

a) ðất nông nghiệp

- ðất trồng cây hàng năm và ñất trồng cây lâu năm: ðiều chỉnh tăng 33% tại ñịa bàn thị trấn ðịnh Quán, tăng từ 60.000 ñồng/m2 lên 80.000 ñồng/m2; các xã còn lại giữ ổn ñịnh mức giá so với năm 2014 có hiệu chỉnh mức giá của các vị trí 02, 03, 04 ñề phù hợp với thực tế và việc bổ sung cấp vị trí.

- ðất rừng trồng sản xuất: ðiều chỉnh tăng giá ñất rừng trồng sản xuất trên ñịa bàn thị trấn ðịnh Quán và các xã ñể tương ñương với 70% giá ñất trồng cây lâu năm. Trong ñó, thị trấn ðịnh Quán ñiều chỉnh tăng từ 30.000 ñồng/m2 lên 50.000 ñồng/m2; xã Thanh Sơn ñiều chỉnh tăng từ 15.000 ñồng/m2 lên 20.000 ñồng/m2; các xã còn lại ñiều chỉnh tăng từ 30.000 ñồng/m2 lên 35.000 ñồng/m2.

- ðất nuôi trồng thủy sản cũng ñược ñiều chỉnh ñể xử lý tương ñương với 70% giá ñất trồng cây hàng năm. Trong ñó, thị trấn ðịnh Quán ñược ñiều chỉnh tăng từ 30.000 ñồng/m2 lên 50.000 ñồng/m2; xã Thanh Sơn ñiều chỉnh tăng từ 15.000 ñồng/m2 lên 20.000 ñồng/m2; xã Phú Hòa ñiều chỉnh tăng từ 30.000 ñồng/m2 lên 35.000 ñồng/m2; các xã còn lại ñiều chỉnh tăng từ 25.000 ñồng/m2 lên 35.000 ñồng/m2.

b) ðất ở ñô thị

- Bỏ quy ñịnh trong bảng giá ñối với tuyến ñường liên xã Phú Lợi - thị trấn ðịnh Quán (từ Trường Mẫu giáo Hoa Hồng ñến ñường 15), do thực tế tuyến ñường này không có dân cư, mặt khác phía xã Phú lợi không quy ñịnh giá cho ñường này, nếu quy ñịnh khi áp dụng sẽ phát sinh mâu thuẫn với các tuyến ñường khác và so với khu vực nông thôn.

Page 41: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5985 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

Như vậy bảng giá ñất ở tại thị trấn ðịnh Quán có 28 tuyến ñường với tổng số 42 ñoạn (bảng giá hiện hành có 29 tuyến với tổng số 45 ñoạn).

- ðiều chỉnh tăng giá ñất của 03 ñoạn trên 02 tuyến ñường gồm:

+ Quốc lộ 20, ñoạn từ giáp xã Phú Ngọc ñến ngã ba Thanh Tùng tăng từ 350.000 ñồng/m2 lên 400.000 ñồng/m2 và ñoạn từ ngã ba Thanh Tùng ñến ngã ba ñường Trần Phú (ngã ba Làng Thượng) tăng từ 400.000 ñồng/m2 lên 450.000 ñồng/m2, do có sự thay ñổi cơ sở hạ tầng, giá ñất thị trường biến ñộng tăng;

+ ðường Cầu Trắng, ñoạn từ ñường Cách Mạng Tháng 8 ñến Cống Lớn tăng từ 600.000 ñồng/m2 lên 700.000 ñồng/m2, do ñể phù hợp với giá ñất của ñường Trần Hưng ðạo.

- ðiều chỉnh giảm mức giá của 01 ñoạn trên ñường Cầu Trắng, ñoạn từ Cống lớn ñến ranh giới xã Ngọc ðịnh, giảm từ 600.000 ñồng/m2 xuống 400.000 ñồng/m2, do ñoạn ñường ít dân cư, mức ñộ thuận lợi kém và ñể phù hợp với giá ñất ñoạn qua xã Ngọc ðịnh.

c) ðất ở nông thôn

- Bổ sung trong bảng giá ñất ñối với 02 tuyến ñường mới ñược ñầu tư nâng cấp gồm: ðường 101B (xã La Ngà) và ñường NaGoa (xã Suối Nho), ñưa tổng số tuyến ñường trong bảng giá ñất lên 34 tuyến với tổng số 95 ñoạn (bảng giá hiện hành có 32 ñường với 94 ñoạn).

- ðiều chỉnh tăng mức giá của 08 ñoạn trên 07 tuyến ñường, chiếm 8,51% tổng số ñoạn ñường. Cụ thể ñiều chỉnh tại các tuyến ñường như sau:

+ Quốc lộ 20, ñiều chỉnh tăng mức giá của 02 ñoạn gồm: ðoạn từ Bến xe Phú Túc ñến hết Cây xăng Tín Nghĩa, tăng từ 320.000 ñồng/m2 lên 400.000 ñồng/m2; ñoạn từ Cây xăng Tín Nghĩa ñến hết Trường Lê Quý ðôn tăng từ 450.000 ñồng/m2 lên 500.000 ñồng/m2, ño ñường mới nâng cấp, ñiều chỉnh tăng ñể giảm sự chênh lệch giá với các ñoạn khác trên tuyến ñường;

+ ðường Bến Nôm (xã Phú Cường), ñoạn từ nghĩa ñịa vô Bến Cá, ñiều chỉnh tăng từ 200.000 ñồng/m2 lên 260.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với mức giá của ñoạn ñầu tiếp giáp với QL 20;

+ ðường Tỉnh lộ 763 (qua xã Phú Túc, Suối Nho), ñoạn từ giáp suối Nhà Thờ ñến ranh giới xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc, ñiều chỉnh tăng từ 300.000 ñồng/m2 lên 600.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với mức giá của ñoạn tiếp theo thuộc huyện Xuân Lộc;

+ ðường Cầu Trắng (ñoạn thuộc xã Ngọc ðịnh), ñiều chỉnh tăng từ 200.000 ñồng/m2 lên 250.000 ñồng/m2, ñể phù hợp với mức giá của ñoạn qua ñịa bàn thị trấn ðịnh Quán;

+ ðường 96 (xã La Ngà), ñiều chỉnh tăng từ 150.000 ñồng/m2 lên 190.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với Quốc lộ 20, ñoạn từ Cây xăng Ngọc Hiển ñến Trường Lê Quý ðôn;

Page 42: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5986

+ ðường Trà Cổ (xã Phú Hòa), ñoạn từ Cây xăng Phú Hòa (xã Phú Hòa) ñến giáp xã Phú ðiền (huyện Tân Phú), ñiều chỉnh tăng từ 160.000 ñồng/m2 lên 200.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với thực tế thị trường;

+ ðường từ Cây xăng 108 ñến ñường 107 vào trung tâm hành chính xã (xã Ngọc ðịnh), ñiều chỉnh tăng từ 120.000 ñồng/m2 lên 210.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñường Quốc lộ 20.

8. Huyện Tân Phú

a) ðất nông nghiệp

- ðất trồng cây hàng năm và ñất trồng cây lâu năm: ðiều chỉnh tăng 23% mức giá tại thị trấn Tân Phú từ 65.000 ñồng/m2 lên 80.000 ñồng/m2; các xã còn lại giữ ổn ñịnh mức giá so với năm 2014.

- ðất rừng trồng sản xuất: ðiều chỉnh tăng giá ñất rừng trồng sản xuất trên ñịa bàn thị trấn Tân Phú từ 30.000 ñồng/m2 lên 50.000 ñồng/m2; các xã còn lại giữ ổn ñịnh mức giá so với năm 2014.

- ðất nuôi trồng thủy sản: ðiều chỉnh tăng mức giá tại thị trấn Tân Phú 30.000 ñồng/m2 lên 50.000 ñồng/m2; các xã còn lại giữ ổn ñịnh mức giá so với năm 2014.

b) ðất ở ñô thị

- Bổ sung trong bảng giá ñất ñường Phú Thanh - Trà Cổ (ñoạn ranh giữa thị trấn Tân Phú và xã Phú Thanh), ñưa tổng số tuyến ñường trong bảng giá ñất lên 22 tuyến với tổng số 34 ñoạn (bảng giá hiện hành có 21 ñường với 33 ñoạn).

- ðiều chỉnh tăng giá ñất ở 06 ñoạn trên 02 tuyến ñường, chiếm 18,18% tổng số ñoạn ñường, gồm:

+ Quốc lộ 20: ðiều chỉnh mức giá của 05 ñoạn, gồm: ðoạn từ giáp ranh huyện ðịnh Quán ñến hết Trường Tiểu học Nguyễn Thị ðịnh cơ sở 02, tăng từ 650.000 ñồng/m2 lên 800.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với mức giá ñất ñoạn thuộc ñịa bàn huyện ðịnh Quán và giảm sự chênh lệch về giá so với ñoạn tiếp theo; ñoạn từ Trường Tiểu học Nguyễn Thị ðịnh cơ sở 02 ñến hết cây xăng (thuộc khu 2), tăng từ 1 triệu ñồng/m2 lên 1,2 triệu ñồng/m2; ñoạn từ cây xăng (thuộc khu 2) ñến ñường Nguyễn Văn Linh, tăng từ 1 triệu ñồng/m2 lên 1,5 triệu ñồng/m2; ñoạn từ ñường Nguyễn Văn Linh ñến ñường Tà Lài, tăng từ 1 triệu ñồng/m2 lên 2 triệu ñồng/m2; ñoạn từ ñường Tà Lài ñến Chi Cục Thuế huyện Tân Phú, tăng từ 1 triệu ñồng/m2 lên 2,5 triệu ñồng/m2, việc ñiều chỉnh tăng do tuyến ñường mới ñược nâng cấp, thuận lợi trong kinh doanh; ñồng thời ñể ñảm bảo sự phù hợp giữa các ñoạn trên cùng tuyến ñường.

+ ðường Nguyễn ðình Chiểu, tăng từ 350.000 ñồng/m2 lên 400.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với mức giá ñất của ñường Hùng Vương.

- ðiều chỉnh giảm mức giá của 07 ñoạn trên 04 tuyến ñường gồm:

Page 43: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5987 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

+ Quốc lộ 20, ñoạn từ chi Cục Thuế huyện Tân Phú ñến ñường Phạm Ngọc Thạch giảm từ 3 triệu ñồng/m2 xuống 2,2 triệu ñồng/m2 và ñoạn từ ñường Phạm Ngọc Thạch ñến hết ranh thị trấn Tân Phú giảm từ 2,5 triệu ñồng/m2 xuống 1,6 triệu ñồng/m2, ñể phù hợp với mức giá của ñoạn tiếp theo thuộc xã Phú Thanh.

+ ðường Nguyễn Tất Thành, ñoạn từ Bệnh viện ða khoa Tân Phú ñến ngã tư Tà Lài giảm từ 1,4 triệu ñồng/m2 xuống 1 triệu ñồng/m2; ñoạn từ ngã tư Tà Lài ñến hết bến xe Tân Phú giảm từ 2 triệu ñồng/m2 xuống 1,5 triệu ñồng/m2, việc ñiều chỉnh giảm ñể phù hợp với các ñường ñấu nối như: Nguyễn Thị ðịnh, Lương Thế Vinh, Trịnh Hoài ðức, Nguyễn Văn Trỗi và Võ Thị Sáu.

+ ðường Trà Cổ, ñoạn từ Quốc lộ 20 ñến ñường vào chợ Trà Cổ giảm từ 1,6 triệu ñồng/m2 xuống 1 triệu ñồng/m2; ñoạn từ ñường vào chợ Trà Cổ ñến giáp ranh xã Trà Cổ giảm từ 1 triệu ñồng/m2 xuống 700 ngàn ñồng/m2, ñiều chỉnh giảm ñể phù hợp với giá ñất của các ñoạn qua xã Trà Cổ.

+ ðường Chu Văn An giảm từ 2,5 triệu ñồng/m2 xuống 2 triệu ñồng/m2, giảm ñể tương ñồng với Quốc lộ 20 và phù hợp với ñiều kiện thực tế.

c) ðất ở nông thôn

- Bổ sung trong bảng giá ñất ñối với 04 tuyến ñường mới ñược ñầu tư nâng cấp gồm: ðường Phú Xuân - Thanh Sơn, ñường Phú Lâm - Phú Bình, ñường 600B và ñường Nhà thờ Kim Lân (ñường Phú Trung ñi xã Phú An) ñưa tổng số tuyến ñường trong bảng giá ñất lên 47 tuyến ñường với tổng số 92 ñoạn (bảng giá hiện hành có 43 tuyến ñường với 88 ñoạn).

- ðiều chỉnh tăng mức giá của 22 ñoạn/10 tuyến ñường, chiếm 25% tổng số ñoạn ñường; mức tăng phổ biến từ 20% - 30%. Cụ thể các tuyến ñường như sau:

+ Quốc lộ 20, ñiều chỉnh tăng trên 17 ñoạn, mức tăng thấp nhất là 18% từ 850.000 ñồng/m2 lên 1.000.000 ñồng/m2 (ñoạn từ ñường số 7 (xã Phú Sơn) + 730m), tăng cao nhất là 43% từ 700.000 ñồng/m2 lên 1.000.000 ñồng/m2 (ñoạn từ Giáo xứ Ngọc Lâm (xã Phú Xuân) + 500m); các ñoạn còn lại có mức tăng từ 20 - 30%. Việc ñiều chỉnh tăng là do mới ñược nâng cấp cải tạo, ñồng thời ñể phù hợp về mức giá giữa các ñoạn ñường;

+ ðường 600A, ñoạn từ QL 20 ñến hết ranh trụ sở Lâm trường 600A (xã Phú An) ñiều chỉnh tăng từ 200.000 ñồng/m2 lên 240.000 ñồng/m2, do ñoạn này là tụ ñiểm thuận lợi trong kinh doanh, ñồng thời ñể phù hợp với giá ñất của Quốc lộ 20;

+ ðường 129, ñoạn từ ñầu ñường 129 ñến ñường rẽ vào tượng ñài ðức Mẹ ñiều chỉnh tăng từ 100.000 ñồng/m2 lên 190.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất trên Quốc lộ 20;

+ ðường ðồng Dâu, ñoạn từ ñầu ñường ðồng Dâu ñến hết nghĩa trang ñiều chỉnh tăng từ 200.000 ñồng/m2 lên 240.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất trên Quốc lộ 20 ñoạn từ ñường Cầu Suối ñến ñường số 1 Thọ Lâm;

Page 44: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5988

+ ðường Cầu Suối, ñiều chỉnh tăng từ 100.000 ñồng/m2 lên 240.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất trên Quốc lộ 20 ñoạn từ ñường Cầu Suối ñến ñường số 1 Thọ Lâm;

+ Các ñường: ðường Km128; ñường số 5 Ngọc Lâm, ñiều chỉnh tăng từ 140.000 ñồng/m2 lên 190.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất trên Quốc lộ 20;

+ ðường Thọ Lâm 3, ñiều chỉnh tăng từ 100.000 ñồng/m2 lên 190.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất trên Quốc lộ 20 ñoạn từ Giáo xứ Ngọc Lâm +500m ñến ñường Cầu Suối;

+ ðường số 3 Thọ Lâm, ñiều chỉnh tăng từ 120.000 ñồng/m2 lên 180.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với ñường ðồng Dâu;

+ ðường số 2 Ngọc Lâm, ñiều chỉnh tăng từ 190.000 ñồng/m2 lên 200.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất trên Quốc lộ 20 ñoạn từ Giáo xứ Ngọc Lâm +500m;

- ðiều chỉnh giảm mức giá của 1 ñoạn trên ñường Tà Lài, ñoạn từ ñường Km12 (cổng văn hóa ấp 2) ñến ñường ấp 2 - 3 (cặp sát ranh UBND xã Phú Lập) ñiều chỉnh giảm từ 400.000 ñồng/m2 xuống còn 350.000 ñồng/m2, giảm ñể phù hợp với ñoạn qua chợ Phú Lập.

9. Huyện Xuân Lộc

a) ðất nông nghiệp

- ðất trồng cây hàng năm và ñất trồng cây lâu năm: Giữ ổn ñịnh mức giá so với năm 2014, có hiệu chỉnh lại mức giá của một số vị trí 02, 03, 04 ñể phù hợp với việc bổ sung cấp vị trí.

- ðất rừng trồng sản xuất: ðiều chỉnh tăng giá ñất rừng trồng sản xuất tại thị trấn Gia Ray từ 35.000 ñồng/m2 lên 70.000 ñồng/m2 ñể tương ñương mức 70% giá ñất trồng cây lâu năm; các xã còn lại giữ ổn ñịnh mức giá so với năm 2014.

- ðất nuôi trồng thủy sản: ðiều chỉnh tăng giá ñất nuôi trồng thủy sản tại thị trấn Gia Ray từ 40.000 ñồng/m2 lên 70.000 ñồng/m2; các xã còn lại ñược giữ ổn ñịnh mức giá so với năm 2014.

b) ðất ở ñô thị

- Bổ sung 01 tuyến ñường mới vào bảng giá ñất là ñường Tân Hiệp (ñoạn qua thị trấn Gia Ray), ñưa tổng số ñường ñược quy ñịnh trong bảng giá ñất ở ñô thị trên ñịa bàn thị trấn lên 64 tuyến ñường với tổng số 89 ñoạn ñường (bảng giá hiện hành có 63 tuyến ñường với 88 ñoạn ñường).

- ðiều chỉnh tăng mức giá của 05 ñoạn trên 04 tuyến ñường, chiếm 5,68% tổng số ñoạn ñường; mức tăng từ 8% - 14%, trong ñó:

+ ðường Lê Duẩn (ñường trục chính) ñiều chỉnh tăng mức giá của 02 ñoạn từ 1.300.000 ñồng/m2 lên 1.400.000 ñồng/m2 và từ 900.000 ñồng/m2 lên 1.000.000 ñồng/m2, do là tuyến ñường chính của thị trấn có ñiều kiện thuận lợi trong kinh doanh;

Page 45: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5989 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

+ ðường Nguyễn Văn Cừ (ñường trục chính) ñiều chỉnh tăng từ 900.000 ñồng/m2 lên 1.000.000 ñồng/m2, do là tuyến ñường chính của thị trấn có ñiều kiện thuận lợi trong kinh doanh;

+ ðường Huỳnh Văn Nghệ, ñoạn từ ñường Trần Phú ñến hết Huyện ñội ñiều chỉnh tăng từ 750.000 ñồng/m2 lên 850.000 ñồng/m2, do ñoạn nối với ñường Trần Phú có dân cư ñông ñúc, thuận lợi trong kinh doanh;

+ ðường Xuân Hiệp - Gia Lào ñiều chỉnh tăng từ 350.000 ñồng/m2 lên 400.000 ñồng/m2, do tuyến ñường ñang trong quá trình phát triển có giá ñất biến ñộng tăng.

c) ðất ở nông thôn

- Bổ sung vào bảng giá ñất ñối với 21 tuyến ñường mới ñược nâng cấp hoàn thiện hạ tầng, chủ yếu các tuyến ñường thực hiện theo chương trình xây dựng nông thôn mới. Tổng số tuyến ñường ñược quy ñịnh trong bảng giá ñất ở nông thôn là 79 tuyến với tổng số 157 ñoạn ñường (bảng giá ñất hiện hành có 58 tuyến ñường với 135 ñoạn ñường).

- ðiều chỉnh tăng mức giá của 49 ñoạn ñường trên 05 tuyến ñường, chiếm 36,29% tổng số ñoạn ñường và bằng 8,62% tổng số tuyến ñường; mức tăng phổ biến từ 15% - 20%. Cụ thể:

+ Quốc lộ 1A: ðiều chỉnh tăng mức giá của 25 ñoạn, do ñường mới ñược nâng cấp cải tạo, việc ñiều chỉnh tăng chủ yếu ñể phù hợp với mức giá thị trường và giữa các ñoạn ñường liên quan; mức tăng thấp nhất là 6% thuộc ñoạn từ ñường Tà Lú + 800m ñến hết Giáo xứ Long Thuận (xã Xuân Hưng) tăng từ 800.000 ñồng/m2 lên 850.000 ñồng/m2; tăng cao nhất là 29% từ 700.000 ñồng/m2 lên 900.000 ñồng/m2 trên ñoạn còn lại thuộc xã Xuân ðịnh;

+ Tỉnh lộ 766, ñiều chỉnh tăng mức giá của 06 ñoạn, chủ yếu ñể phù hợp với ñiều kiện hạ tầng và mức giá giữa các ñoạn; mức tăng thấp nhất là 7% từ 700.000 ñồng/m2 lên 750.000 ñồng/m2 trên ñoạn từ giáp Chùa Long Quang ñến ngã ba Suối Cao (xã Xuân Trường); tăng cao nhất là 33% từ 300.000 ñồng/m2 lên 400.000 ñồng/m2 trên 02 ñoạn: ðoạn từ giáp xã Xuân Trường ñến Cây xăng số 9 (KM7) và ñoạn từ chợ Tân Hữu ñến giáp tỉnh Bình Thuận (thuộc xã Xuân Thành);

+ Tỉnh lộ 765: ðiều chỉnh tăng mức giá của 07 ñoạn do tuyến ñường mới ñược nâng cấp hoàn thiện; mức tăng thấp nhất là 10% từ 500.000 ñồng/m2 lên 550.000 ñồng/m2 trên ñoạn từ giáp Cây xăng ðình Hường ñến giáp ranh xã Xuân Hiệp; tăng cao nhất là 33% từ 300.000 ñồng/m2 lên 400.000 ñồng/m2 trên 02 ñoạn thuộc xã Xuân Hiệp và Lang Minh;

+ Tỉnh lộ 763: ðiều chỉnh tăng mức giá của 09 ñoạn, do ñường mới ñược nâng cấp hoàn thiện; mức tăng thấp nhất là 9% từ 550.000 ñồng/m2 lên 600.000 ñồng/m2 trên ñoạn từ giáp xã Suối Cát ñến hết Cây xăng Tín Nghĩa (xã Xuân Thọ); tăng cao nhất là 33% từ 300.000 ñồng/m2 lên 400.000 ñồng/m2 trên 02 ñoạn: ðoạn từ khu vực trung tâm xã ñến Cầu Cao (xã Xuân Thọ) và ñoạn còn lại thuộc xã Xuân Bắc;

Page 46: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5990

+ ðường Xuân Lộc - Long Khánh, ñiều chỉnh tăng mức giá của 02 ñoạn: ðoạn ngã tư Bảo Chánh phạm vi 200m tăng từ 500.000 ñồng/m2 lên 600.000 ñồng/m2 và các ñoạn còn lại qua xã Xuân Thọ tăng từ 250.000 ñồng/m2 lên 300.000 ñồng/m2.

10. Huyện Cẩm Mỹ

a) ðất nông nghiệp

Giữ ổn ñịnh mức giá của các loại ñất nông nghiệp tại các xã trên ñịa bàn huyện, do giá ñất thị trường ổn ñịnh qua các năm.

b) ðất ở nông thôn

- Bổ sung thêm 01 tuyến ñường vào quy ñịnh trong bảng giá, ñường Lộ 25 - Sông Nhạn, ñưa tổng số tuyến ñường ñược quy ñịnh trong bảng giá lên 28 tuyến với 63 ñoạn ñường (bảng giá hiện hành có 17 tuyến ñường với 62 ñoạn ñường).

- ðiều chỉnh tăng mức giá của 29 ñoạn trên 05 tuyến ñường; mức tăng phổ biến từ 20 - 30%, chủ yếu các ñoạn thuộc các tuyến ñường chính như Quốc lộ 56, Tỉnh lộ 764, Tỉnh lộ 765. Cụ thể như sau:

+ Quốc lộ 56, ñiều chỉnh tăng mức giá của 08 ñoạn ñể phù hợp với giá ñất thị trường và cân ñối về mức giá giữa các ñoạn. Trong ñó, tăng cao nhất là 33% từ 600.000 ñồng/m2 lên 800.000 ñồng/m2 thuộc ñoạn từ giáp ranh xã Long Giao ñến hết bưu ñiện xã Xuân Mỹ; tăng thấp nhất là 7% từ 700.000 ñồng/m2 lên 750.000 ñồng/m2 thuộc ñoạn từ giáp ranh xã Hàng Gòn, Long Khánh ñến hết Trạm xăng dầu ðồng Nai (ngã 3 Lò Than), tỷ lệ tăng khác nhau do có dự ñiều chỉnh lại mức giá giữa các ñoạn cho phù hợp với thực tế;

+ Tỉnh lộ 764, ñiều chỉnh tăng mức giá của 08 ñoạn với mức ñiều chỉnh khá cao so với các tuyến ñường khác (30 - 40%), nhưng mức giá cụ thể rất thấp. Trong ñó, tăng cao nhất là 43% từ 350.000 ñồng/m2 lên 500.000 ñồng/m2 thuộc ñoạn từ giáp Cây xăng Xuân Mỹ ñến ngã tư EC; tăng thấp nhất là 11% từ 450.000 ñồng/m2 lên 500.000 ñồng/m2 thuộc ñoạn từ ngã ba ấp 10 Sông Ray ñến giáp huyện Xuyên Mộc;

+ Tỉnh lộ 765, ñiều chỉnh tăng mức giá của 09 ñoạn với mức tăng trung bình là 30%; tăng cao nhất là 38% từ 400.000 ñồng/m2 lên 550.000 ñồng/m2 thuộc ñoạn từ cầu Suối Thề ñến ngã ba ñường vào trụ sở xã Lâm San (-200m); tăng thấp nhất là 20% từ 350.000 ñồng/m2 lên 450.000 ñồng/m2 thuộc ñoạn từ giáp Cây xăng Vĩnh Hòa ñến cầu Gia Hoét. Do giá ñất quy ñịnh còn thấp so với giá thị trường, việc ñiều chỉnh tăng ñể phù hợp với giá ñất trên các tuyến ñường khác trong khu vực;

+ Hương lộ 10, ñiều chỉnh tăng trên 03 ñoạn gồm: ðoạn từ ngã ba ñường vào xã Xuân ðường ñến hết khu trung tâm hành chính tăng từ 475.000 ñồng/m2 lên 600.000 ñồng/m2; ñoạn từ giáp khu trung tâm hành chính ñến hết khu dân cư hiện hữu ấp 1 - xã Xuân ðường tăng từ 400.000 ñồng/m2 lên 500.000 ñồng/m2; ñoạn giáp khu dân cư hiện hữu ấp 1 - xã Xuân ðường ñến giáp xã Cẩm ðường huyện Long

Page 47: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5991 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

Thành tăng từ 350.000 ñồng/m2 lên 450.000 ñồng/m2, do tuyến ñường thuộc khu vực trung tâm hành chính của huyện, có ñiều kiện thuận lợi trong phát triển;

+ ðường chợ Xuân Bảo - Xuân Tây, ñoạn từ ñường Xuân ðịnh - Lâm San vào 800m tăng từ 300.000 ñồng/m2 lên 400.000 ñồng/m2, do ñoạn ñầu nối với ñường Xuân ðịnh - Lâm San, dân cư tập trung có ñiều kiện kinh doanh, tăng ñể phù hợp với giá ñất của ñường Xuân ðịnh - Lâm San.

11. Huyện Vĩnh Cửu

a) ðất nông nghiệp

- ðất trồng cây hàng năm và ñất trồng cây lâu năm: Tách khu vực phía Bắc của thị trấn Vĩnh An ñược ñiều chỉnh giảm mức giá từ 100.000 ñồng/m2 xuống 40.000 ñồng/m2, do khu vực này nằm cách biệt với khu vực trung tâm thị trấn (qua sông ðồng Nai) nên mức giá giao dịch thấp tương ñương với xã Mã ðà, Hiếu Liêm; các xã còn lại và khu vực phía Nam của thị trấn Vĩnh An ñược giữ ổn ñịnh mức giá so với năm 2014.

- ðất rừng trồng sản xuất ñược ñiều chỉnh mức giá ñể xử lý tương ñương với 70% giá ñất trồng cây lâu năm. Trong ñó: Khu vực phía Nam của thị trấn Vĩnh An tăng từ 50.000 ñồng/m2 lên 70.000 ñồng/m2; các xã: Phý Lý, Mã ðà, Hiếu Liêm ñiều chỉnh tăng từ 35.000 ñồng/m2 lên 40.000 ñồng/m2; các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Vĩnh Tân, Tân An tăng từ 65.000 ñồng/m2 lên 80.000 ñồng/m2; xã Trị An ñược giữ ổn ñịnh mức giá so với năm 2014.

Riêng khu vực phía Bắc của thị trấn Vĩnh An ñược ñiều chỉnh giảm mức giá từ 50.000 ñồng/m2 xuống 40.000 ñồng/m2.

- ðất nuôi trồng thủy sản cũng ñược ñiều chỉnh và xử lý bằng tương ñương với 70% giá ñất trồng hàng lâu năm. Trong ñó: Khu vực phía Nam của thị trấn Vĩnh An tăng từ 60.000 ñồng/m2 lên 70.000 ñồng/m2; các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Vĩnh Tân, Tân An ñiều chỉnh tăng từ 60.000 ñồng/m2 lên 80.000 ñồng/m2; các xã: Phú Lý, Mã ðà, Hiếu Liêm và Trị An ñược giữ ổn ñịnh mức giá so với năm 2014.

Riêng khu vực phía Bắc của thị trấn Vĩnh An cũng ñiều chỉnh giảm mức giá từ 60.000 ñồng/m2 xuống 40.000 ñồng/m2 cho phù với với ñiều kiện thực tế và giá ñất của các xã Mã ðà, Hiếu Liêm.

b) ðất ở ñô thị

- Bổ sung vào bảng giá ñất ñối với 17 tuyến ñường mới ñược nâng cấp và ñặt tên, ñưa tổng số tuyến ñường ñược quy ñịnh trong bảng giá ñất lên 27 tuyến với tổng số 37 ñoạn ñường (bảng giá ñất hiện hành có 10 tuyến với 18 ñoạn ñường). Phần lớn các ñường bổ sung là các tuyến ñường thuộc khu vực trung tâm của thị trấn mới ñược ñặt, ñổi tên ñường, thế nên mức giá quy ñịnh ñược rà soát, so sánh ñể phù hợp với mức giá ñất của các tuyến ñường chính liên quan.

- ðiều chỉnh tăng mức giá của 03 ñoạn thuộc 03 tuyến ñường, gồm:

Page 48: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5992

+ Tỉnh lộ 768, ñoạn từ Trường Tiểu học Cây Gáo B - Phân hiệu 02 (khu phố 4) ñến Trường Tiểu học Cây Gáo B - Phân hiệu 01 (khu phố 3) tăng từ 600.000 ñồng/m2 lên 800.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñường Lạc Long Quân;

+ ðường Lạc Long Quân, ñoạn từ ngã ba ñường Kho Mìn ñến ñường Quang Trung tăng từ 900.000 ñồng/m2 lên 1.100.000 ñồng/m2 do ñoạn ñường tại khu vực ngã tư qua bệnh viện huyện có giá thị trường cao;

+ ðường Quang Trung, ñoạn từ ngã ba huyện ñến hết Trường THPT Trị An tăng từ 2.000.000 ñồng/m2 lên 2.200.000 ñồng/m2 do có dân cư tập trung, thuận lợi trong kinh doanh, giá ñất thị trường biến ñộng tăng.

- ðiều chỉnh giảm mức giá của Tỉnh lộ 762 (từ ñường Tôn ðức Thắng ñến ranh giới huyện Trảng Bom) từ 900.000 ñồng/m2 xuống 750.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñoạn tiếp theo thuộc huyện Trảng Bom.

c) ðất ở nông thôn

- Bổ sung vào bảng giá ñất ñối với 05 tuyến ñường mới ñược nâng cấp gồm: ðường Trị An - Vĩnh Tân, ñường Sở Quýt, ñường Nhà máy Thủy ñiện Trị An, ñường Bình Chánh - Cây Cầy và ñường Nhà máy ðường Trị An; tổng số tuyến ñường ñược quy ñịnh trong bảng giá ñất là 41 tuyến với 82 ñoạn ñường (bảng giá hiện hành có 36 tuyến với 72 ñoạn ñường).

- ðiều chỉnh tăng mức giá của 18 ñoạn trên 06 tuyến ñường với mức tăng phổ biến từ 10% - 15% so với giá ñất năm 2014. Cụ thể:

+ Tỉnh lộ 768, ñiều chỉnh tăng mức giá của 08 ñoạn với mức tăng từ 5% -10%, chủ yếu do các ñường mới ñược nâng cấp cải tạo, việc ñiều chỉnh mức giá ñể phù hợp với các ñoạn ñường liên quan. Trong ñó, ñoạn từ giáp ranh thành phố Biên Hòa (cầu Rạch Gốc) ñến giáp ranh xã Thạnh Phú tăng từ 2,8 triệu ñồng/m2 lên 3 triệu ñồng/m2 ñể giảm sự chênh lệch về giá so với giá ñất trên ñường Huỳnh Văn Nghệ thuộc thành phố Biên Hòa;

+ Tỉnh lộ 767, ñiều chỉnh tăng mức giá của 03 ñoạn gồm: ðoạn từ giáp huyện Trảng Bom ñến ñường ñiện 500 KV Phú Mỹ - Sông Mây tăng từ 900.000 ñồng/m2 lên 1.000.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñoạn trước thuộc huyện Trảng Bom; ñoạn từ ñường ñiện 500 KV Phú Mỹ - Sông Mây ñến cầu Suối ðá Bàn tăng từ 900.000 ñồng/m2 xuống 950.000 ñồng/m2 và ñoạn từ suối ðá Bàn ñến giáp thị trấn Vĩnh An tăng từ 1.100.000 ñồng/m2 lên 1.200.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với mức giá giữa các ñoạn.

+ ðường ðồng Khởi, ñoạn từ ranh thành phố Biên Hòa ñến hết KCN Thạnh Phú tăng từ 2.800.000 ñồng/m2 lên 3.200.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñoạn thuộc thành phố Biên Hòa;

+ Hương lộ 15, ñiều chỉnh tăng mức giá của 04 ñoạn với mức ñiều chỉnh từ 17% ñến 33%, do thực tế hạ tầng tại các ñoạn trên tuyến ñường này ñã phát triển hơn trước, việc tăng giá chủ yếu ñể xử lý giảm sự chênh lệch về giá giữa các ñoạn;

Page 49: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5993 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

+ Hương lộ 9, ñoạn từ Km+200 ñến Nhà thờ Tân Triều tăng từ 950.000 ñồng/m2 lên 1.000.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với mức giá của ñoạn ñầu từ Tỉnh lộ 768 vào;

+ ðường Tân Hiền, ñiều chỉnh tăng từ 700.000 ñồng/m2 lên 900.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñường Tỉnh lộ 768.

- ðiều chỉnh giảm mức giá của 04 ñoạn trên 04 tuyến ñường gồm:

+ Tỉnh lộ 768, ñoạn từ ñường vào Bến ñò ðại An ñến cầu Chùm Bao giảm từ 1.500.000 ñồng/m2 xuống 1.200.000 ñồng/m2 do giá ñất thị trường thấp và hạ tầng kém thuận lợi so với các ñoạn khác trên tuyến ñường;

+ Hương lộ 7, ñoạn từ ñường Bình Lục - Long Phú ñến ranh giới xã Bình Lợi giảm từ 1.150.000 ñồng/m2 xuống 1.000.000 ñồng/m2 do ñoạn này lợi thế kém so với ñoạn trước;

+ ðường Cộ - Cây Xoài, ñoạn từ khu tái ñịnh cư ñến ranh xã Vĩnh Tân giảm từ 750.000 ñồng/m2 xuống 550.000 ñồng/m2 ñể phù hợp với giá ñất của ñoạn qua xã Vĩnh Tân;

+ ðường Tân An - Vĩnh Tân, ñoạn từ Tỉnh lộ 767 ñến ñường vào Chùa Vĩnh Phước giảm từ 900.000 ñồng/m2 xuống 850.000 ñồng/m2 ñể giảm sự chênh lệch mức giá của ñoạn tiếp theo.

V. ðÁNH GIÁ BẢNG GIÁ ðẤT 05 NĂM GIAI ðOẠN 2015 - 2019

1. Mức giá các loại ñất trong bảng giá ñất

Trên cơ sở quy ñịnh về phân vùng, phân loại, phân vị trí ñất (các nguyên tắc xác ñịnh giá ñất) ñã ñược thảo luận, thống nhất; kết quả ñiều tra giá ñất thị trường và thông tin liên quan, bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 ñược xây dựng trên cơ sở kế thừa bảng giá các loại ñất năm 2014, tiến hành rà soát bổ sung các tuyến ñường mới ñược nâng cấp, cải tạo hoặc ñược ñặt tên mới nhưng chưa ñược quy ñịnh mức giá; rà soát ñiều chỉnh các ñoạn ñường, tuyến ñường và mức giá của các ñoạn ñường, tuyến ñường ñể phù hợp với thực tế và sự tương ñồng giữa các khu vực, ñoạn ñường, tuyến ñường liên quan.

Từ kết quả ñiều tra và phân tích thị trường cho thấy, giá ñất thị trường trong những năm qua ít biến ñộng, nên giá các loại ñất 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 cơ bản ñược giữ ổn ñịnh so với năm 2014, trong ñó:

- ðối với ñất nông nghiệp: ðược rà soát, ñiều chỉnh tăng mức giá tại một số xã có giá chuyển nhượng quá chênh lệch so với giá ñất năm 2014 (chủ yếu các xã khu vực ñô thị và ven ñô thị); giảm giá ñất 01 số xã do quy ñịnh giá ñất năm 2014 chưa hợp lý và hiệu chỉnh mức giá ở vị trí 02, 03, 04 ñể phù hợp với việc bổ sung thêm 1 cấp vị trí của ñất nông nghiệp.

Mức giá ñất tại hầu hết các khu vực ñều ñạt từ 70% - 80% so với giá ñất thị trường. Riêng tại một số ñịa bàn có ñiều kiện phát triển như: Thành phố Biên Hòa, huyện Long Thành và Nhơn Trạch hoặc trong các khu dân cư, ven các khu công

Page 50: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5994

nghiệp tập trung thì mức giá ñất 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 còn thấp (bằng 40% - 60%) so với mức giá thị trường. Tại các khu vực trên giá chuyển nhượng cao chủ yếu là do có khả năng chuyển mục ñích sang ñất phi nông nghiệp hoặc những khu vực quy hoạch dự án mà trong ñó giá chuyển nhượng ñã có tính ñến tiền bồi thường ñất và chi phí hỗ trợ ñối với ñất nông nghiệp.

- ðối với ñất phi nông nghiệp (ñất ở ñô thị và ñất ở nông thôn): ðược rà soát tất cả các tuyến ñường trên ñịa bàn tỉnh, tập trung xử lý chênh lệch giá ñất giữa các tuyến ñường có ñiều kiện thuận lợi tương ñồng, ñặc biệt là các tuyến ñường phụ nối với trục ñường chính (theo nguyên tắc giá ñất vị trí 01 của ñường phụ phải tương ñương giá ñất vị trí 02 của trục ñường chính); ñiều chỉnh giá ñất hoặc bổ sung vào bảng giá ñất ñối với các tuyến ñường mới ñược nâng cấp, mở rộng hoặc mở mới.

Mức giá ñề xuất trong bảng giá ñất nhìn chung sát với thị trường và phù hợp với tình hình thực tế của ñịa phương. Mặc dù mức giá ñề xuất còn thấp so với giá ñất thị trường (ñạt từ 60 - 70% mức giá thị trường), nhưng ñảm ñảo sự tương ñồng về giá giữa các khu vực, ñoạn ñường, tuyến ñường.

Riêng tại các khu vực ñầu mối giao thông hoặc gần các trung tâm thương mại, chợ thuận lợi trong kinh doanh thì giá ñất quy ñịnh chưa theo sát ñược thị trường (chỉ ñạt từ 40 - 50% giá ñất thị trường), nhưng ñây là những trường hợp ñặc thù, thường có sự biến ñộng về thị trường, không thể ñại diện cho mặt bằng chung về giá của toàn khu vực.

2. ðánh giá sự phù hợp của bảng giá ñất so với khung giá ñất của Chính phủ ban hành tại Nghị ñịnh số 104/2014/Nð-CP ngày 14/11/2014

Qua so sánh bảng giá các loại ñất 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 của tỉnh ðồng Nai với khung giá ñất của Chính phủ ban hành tại Nghị ñịnh số 104/2014/Nð-CP ngày 14/11/2014, cho thấy giá các loại ñất không thấp hơn mức tối thiếu và không cao hơn mức tối ña của khung giá ñất Chính phủ quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 104/2014/Nð-CP ngày 14/11/2014.

Mức giá của từng loại ñất theo từng khu vực, loại ñô thị,... trên ñịa bàn tỉnh áp theo khung giá của Chính phủ như sau:

a) ðối với ñất nông nghiệp

- ðất trồng cây hàng năm và cây lâu năm:

+ Tại các xã khu vực ñồng bằng: Khung giá ñất của Chính phủ quy ñịnh mức giá tối ña là 250.000 ñồng/m2 ñối với ñất trồng cây hàng năm và 300.000 ñồng/m2 ñối với ñất trồng cây cây lâu năm, mức giá tối thiểu là 15.000 ñồng/m2.

Căn cứ ðiểm a, Khoản 3, ðiều 11 của Nghị ñịnh số 44/2014/Nð-CP của Chính phủ thì mức giá tối ña ñược phép áp dụng trong khu dân cư, trong ñịa giới hành chính phường là 375.000 ñồng/m2 ñối với ñất trồng cây hàng năm và 450.000 ñồng/m2 ñối với ñất trồng cây lâu năm.

Page 51: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5995 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

+ Tại các xã khu vực miền núi: Khung giá ñất của Chính phủ quy ñịnh mức giá tối ña là 160.000 ñồng/m2 ñối với ñất trồng cây hàng năm và 230.000 ñồng/m2 ñối với ñất trồng cây lâu năm, mức giá tối thiểu là 10.000 ñồng/m2.

- ðất rừng sản xuất:

+ Tại các xã khu vực ñồng bằng: Khung giá ñất của Chính phủ quy ñịnh mức giá tối ña là 190.000 ñồng/m2, mức giá tối thiểu là 9.000 ñồng/m2.

Áp dụng quy ñịnh tại ðiểm a, Khoản 3, ðiều 11 của Nghị ñịnh số 44/2014/Nð-CP của Chính phủ thì mức giá tối ña ñược phép áp dụng trong khu dân cư, trong ñịa giới hành chính phường là 285.000 ñồng/m2.

+ Tại các xã miền núi: Khung giá ñất của Chính phủ quy ñịnh mức giá tối ña là 150.000 ñồng/m2 và mức giá tối thiểu là 8.000 ñồng/m2.

- ðất nuôi trồng thủy sản:

+ Tại khu vực các xã ñồng bằng: Khung giá ñất của Chính phủ quy ñịnh mức giá tối ña là 250.000 ñồng/m2 và mức giá tối thiểu là 10.000 ñồng/m2.

Áp dụng quy ñịnh tại ðiểm a, Khoản 3, ðiều 11 của Nghị ñịnh số 44/2014/Nð-CP của Chính phủ thì mức giá tối ña ñược phép áp dụng trong khu dân cư, trong ñịa giới hành chính phường là 375.000 ñồng/m2.

+ Tại các xã miền núi: Khung giá ñất của Chính phủ quy ñịnh mức giá tối ña là 160.000 ñồng/m2 và mức giá tối thiểu là 8.000 ñồng/m2.

b) ðối với ñất phi nông nghiệp

- ðất ở tại ñô thị:

+ Tại các thị trấn (ñô thị loại V): Khung giá ñất của Chính phủ quy ñịnh mức giá tối thiểu là 120.000 ñồng/m2 và mức giá tối ña là 15 triệu ñồng/m2.

+ Tại thị xã Long Khánh (ñô thị loại IV): Khung giá ñất của Chính phủ quy ñịnh mức giá tối ña là 22 triệu ñồng/m2 và mức giá tối thiểu là 300.000 ñồng/m2.

+ Tại thành phố Biên Hòa (ñô thị loại II): Khung giá ñất của Chính phủ quy ñịnh mức giá tối ña là 45 triệu ñồng/m2 và mức giá tối thiểu là 500.000 ñồng/m2.

- ðất ở tại nông thôn: Khung giá ñất của Chính phủ quy ñịnh mức giá tối ña là 9.000.000 ñồng/m2 tại các xã miền núi và 18.000.000 ñồng/m2 tại các xã ñồng bằng; mức giá tối thiểu là 40.000 ñồng/m2 tại các xã miền núi và 60.000 ñồng/m2 tại các xã ñồng bằng.

- ðất thương mại dịch vụ tại ñô thị:

+ Tại các thị trấn (ñô thị loại V): Khung giá ñất của Chính phủ quy ñịnh mức giá tối thiểu là 96.000 ñồng/m2 và mức giá tối ña là 12 triệu ñồng/m2.

+ Tại thị xã Long Khánh (ñô thị loại IV): Khung giá ñất của Chính phủ quy ñịnh mức giá tối ña là 17,6 triệu ñồng/m2 và mức giá tối thiểu là 240.000 ñồng/m2.

Page 52: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5996

+ Tại thành phố Biên Hòa (ñô thị loại II): Khung giá ñất của Chính phủ quy ñịnh mức giá tối ña là 36 triệu ñồng/m2 và mức giá tối thiểu là 400.000 ñồng/m2.

- ðất thương mại dịch vụ tại nông thôn: Khung giá ñất của Chính phủ quy ñịnh mức giá tối ña là 14,4 triệu ñồng/m2 tại các xã ñồng bằng và 7,2 triệu ñồng/m2 tại các xã miền núi, mức giá tối thiểu là 48.000 ñồng/m2 tại các xã ñồng bằng và 32.000 ñồng/m2 tại các xã miền núi.

- ðất sản xuất kinh doanh không phải là ñất thương mại dịch vụ tại ñô thị:

+ Tại các thị trấn (ñô thị loại V): Khung giá ñất của Chính phủ quy ñịnh mức giá tối thiểu là 72.000 ñồng/m2 và mức giá tối ña là 9 triệu ñồng/m2.

+ Tại thị xã Long Khánh (ñô thị loại IV): Khung giá ñất của Chính phủ quy ñịnh mức giá tối ña là 13,2 triệu ñồng/m2 và mức giá tối thiểu là 180.000 ñồng/m2.

+ Tại thành phố Biên Hòa (ñô thị loại II): Khung giá ñất của Chính phủ quy ñịnh mức giá tối ña là 27 triệu ñồng/m2 và mức giá tối thiểu là 300.000 ñồng/m2.

- ðất sản xuất kinh doanh không phải là ñất thương mại dịch vụ tại nông thôn: Khung giá ñất của Chính phủ quy ñịnh mức giá tối ña là 10,8 triệu ñồng/m2 tại các xã ñồng bằng và 5,4 triệu ñồng/m2 tại các xã miền núi, mức giá tối thiểu là 36.000 ñồng/m2 tại các xã ñồng bằng và và 24.000 ñồng/m2 tại các xã miền núi.

Như vậy, toàn bộ giá các loại ñất 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 tỉnh ðồng Nai ñều nằm trong khung giá ñất của Chính phủ.

3. ðánh giá sự phù hợp của bảng giá ñất so với giá ñất tại các tỉnh giáp ranh với tỉnh ðồng Nai

Theo thông tin từ Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Lâm ðồng thì bảng giá ñất của các tỉnh ñang trong quá trình xây dựng, nên việc so sánh, ñánh giá chưa ñược cụ thể và chi tiết.

Tuy nhiên, theo kết quả rà soát về giá ñất tại các khu vực ñất giáp ranh giữa các tỉnh năm 2014 so với tỉnh ðồng Nai thì mức giá ñất là phù hợp, trong ñó:

- Căn cứ kết quả thảo luận thống nhất việc ñề xuất giá ñất năm 2014 giữa Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ðồng Nai với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận thì giá ñất tại khu vực ñất giáp ranh giữa tỉnh ðồng Nai với các tỉnh nói trên là phù hợp;

Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 tại các khu vực ñất giáp ranh ñược giữ ổn ñịnh so với mức giá năm 2014 hoặc ñược ñiều chỉnh tăng với tỷ lệ thấp không ảnh hưởng ñến chênh lệch mức giá của các tuyến ñường giáp ranh thuộc các tỉnh lân cận. Trong ñó:

+ Tại huyện Cẩm Mỹ: Giá ñất trên các tuyến ñường, ñoạn tiếp giáp với tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ñược ñiều chỉnh tăng như: Quốc lộ 56 tăng từ 600.000 ñồng/m2 lên 600.000 ñồng/m2; Tỉnh lộ 764 tăng từ 450.000 ñồng/m2 lên 500.000 ñồng/m2; Tỉnh lộ 765 tăng từ 550.000 ñồng/m2 lên 450.000 ñồng/m2, nhưng vẫn còn thấp so với giá ñất trên các ñoạn thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Page 53: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5997 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

+ Tại huyện Xuân Lộc: Giá ñất trên các tuyến ñường, ñoạn tiếp giáp với tỉnh Bình Thuận ñược ñiều chỉnh tăng như: Tỉnh lộ 766 tăng từ 300.000 ñồng/m2 lên 400.000 ñồng/m2 (bằng với giá ñất của tỉnh Bình Thuận); Quốc lộ 1A tăng từ 400.000 ñồng/m2 lên 450.000 ñồng/m2 (cao hơn 30% so với giá ñất của ñoạn thuộc tỉnh Bình Thuận).

+ Tại huyện Long Thành: Giá ñất trên các tuyến ñường, ñoạn tiếp giáp với tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ñược ñiều chỉnh như: Quốc lộ 51 tăng từ 1.650.000 ñồng/m2 lên 1.700.000 ñồng/m2 (cao hơn 12% so với tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu), ñường nhựa xã Phước Bình giáp huyện Tân Thành ñược giữ ổn ñịnh với mức giá 1.000.000 ñồng/m2 (mức giá này ñã ñược thảo luận thống nhất năm 2014).

- Tại khu vực giáp ranh với tỉnh Lâm ðồng: Theo kết quả làm việc giữa Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện ðạ Huoai tỉnh Lâm ðồng với Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tân Phú và Trung tâm Kỹ thuật ðịa chính - Nhà ñất (ngày 05/8/2014) thì giá ñất tại khu vực ñất giáp ranh của huyện Tân Phú với huyện ðạ Huoai tỉnh Lâm ðồng là phù hợp, mức chênh lệch không vượt quá 30%, trong ñó mức giá ñất tại ñịa bàn huyện Tân Phú cao hơn so với huyện ðạ Huoai, do ñặc thù về ñịa hình và cách phân vị trí giữa 02 tỉnh khác nhau.

- Tại khu vực giáp ranh với tỉnh Bình Dương: Do thực tế khác nhau về loại ñô thị, cũng như các ñiều kiện hạ tầng giữa 02 tỉnh, nên không rà soát so sánh mức giá giữa các khu vực giáp ranh.

- Tại khu vực giáp ranh với tỉnh Bình Phước (xã ðắk Lua, huyện Tân Phú): do khu vực giáp ranh thuộc tỉnh Bình Phước là dãy núi ngăn cách thuộc vườn Quốc gia Cát Tiên nên không xác ñịnh là khu vực ñất giáp ranh.

- Riêng tại khu vực tiếp giáp với Thành phố Hồ Chính Minh có ranh giới hành chính là sông ðồng Nai và sông Lòng Tàu có bề rộng lớn hơn 100 mét nên không xác ñịnh là khu vực ñất giáp ranh.

4. ðánh giá tác ñộng của bảng giá ñất ñến kinh tế - xã hội, môi trường ñầu tư

a) Về kinh tế - xã hội

Phần lớn các mức giá trong Bảng giá ñất 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 vẫn ñược giữ ổn ñịnh so với năm 2014, chỉ ñiều chỉnh giá ñất hoặc bổ sung vào bảng giá ñất ñối với các tuyến ñường mới ñược nâng cấp, mở rộng hoặc mở mới và tập trung rà soát tất cả các tuyến ñường trên ñịa bàn ñể xử lý chênh lệch giá ñất giữa các tuyến ñường có ñiều kiện thuận lợi tương ñồng, ñặc biệt là các tuyến ñường phụ nối với trục ñường chính (theo nguyên tắc giá ñất vị trí 01 của ñường phụ phải tương ñương giá ñất vị trí 02 của trục ñường chính). Tại các khu vực, tuyến ñường ñược ñiều chỉnh giá thì mức ñiều chỉnh phổ biến dao ñộng từ 10% - 30% tùy theo từng ñịa phương hoặc ñiều kiện cụ thể của từng tuyến ñường.

ðối với ñất nông nghiệp chỉ ñiều chỉnh mức giá của một số xã khu vực ñô thị và ven ñô thị có ñiều kiện phát triển và có mức giá thị trường quá chênh lệch so với giá ñất năm 2014; ñiều chỉnh giảm mức giá của một số xã ñể phù hợp với thực tế và

Page 54: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 5998

sự tương ñồng giữa các khu vực (như xã Suối Trầu, Cẩm ðường và Bình Sơn thuộc huyện Long Thành và khu vực phía Bắc của thị trấn Vĩnh An huyện Vĩnh Cửu) và hiệu chỉnh mức giá ở các vị trí 02, 03 ñể phù hợp với việc bổ sung thêm 01 cấp vị trí của ñất nông nghiệp.

Như vậy, bảng giá ñất 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 không những giữ ñược sự ổn ñịnh chung về mức giá, mà còn ñảm bảo sự phù hợp về mức giá giữa các khu vực, ñoạn ñường, tuyến ñường. Nên về cơ bản, bảng giá ñất không gây xáo trộn về thị trường bất ñộng sản trong toàn tỉnh, ñảm bảo thực hiện chủ trương ñiều tiết của Nhà nước ñể kìm chế lạm phát, ổn ñịnh kinh tế vĩ mô, ñảm bảo an sinh xã hội. Tuy nhiên, xét ở các khía cạnh khác nhau thì bảng giá ñất 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 có những tác ñộng nhất ñịnh ñến tình hình kinh tế - xã hội như sau:

Thứ nhất, các quy ñịnh về giá ñất ñã ñược ñiều chỉnh ñể phù hợp với tình hình thực tế, dễ hiểu, dễ áp dụng, hạn chế ñược một số phát sinh so với quy ñịnh cũ (quy ñịnh của Luật ðất ñai năm 2003, bảng giá ñất ñược sử dụng cho nhiều mục ñích, bao gồm sử dụng ñể bồi thường khi thu hồi ñất và tính thu các nghĩa vụ tài chính, nên có những ràng buộc nhất ñịnh không thể khắc phục ñược). Vì vậy, sẽ hạn chế ñược những sai sót hoặc những ñiểm bất hợp lý trong quá trình áp dụng có thể dẫn ñến việc khiếu kiện ñòi quyền lợi của người dân;

Thứ hai, mức giá các loại ñất sẽ ảnh hưởng ñến hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất trên ñịa bàn tỉnh trong việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính như nộp thuế sử dụng ñất phi nông nghiệp, nộp tiền chuyển mục ñích sử dụng ñất từ ñất nông nghiệp sang ñất phi nông nghiệp (ñất ở) trong hạn mức.

Tuy nhiên, việc ñiều chỉnh tăng, hoặc giảm mức giá ñã ñược rà soát, so sánh ñể ñảm bảo sự cân ñối phù hợp giữa các khu vực, ñoạn ñường, tuyến ñường, nên ñảm bảo sự công bằng trong thực hiện các nghĩa vụ tài chính về ñất ñai. ðối với việc thu thuế sử dụng ñất phi nông nghiệp, theo quy ñịnh của Luật Thuế sử dụng ñất phi nông nghiệp (tại Khoản 3, ðiều 6) thì giá ñất ñể tính thu thuế ñược ổn ñịnh trong thời gian 05 năm kể từ ngày 01/01/2012, nên trong thời gian ñến 01/01/2017 thì bảng giá ñất không ảnh hưởng ñến việc nộp thuế sử dụng ñất phi nông nghiệp của người dân

Thứ ba, tạo sự công bằng trong xã hội, ñảm bảo giữa quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng ñất; giúp cơ quan quản lý Nhà nước nắm và kiểm soát thị trường bất ñộng sản, ñể có sự ñiều tiết hoặc ñịnh hướng trong quản lý thị trường bất ñộng sản.

b) Về môi trường ñầu tư

Theo quy ñịnh tại Khoản 4, ðiều 114 của Luật ðất ñai thì việc tính thu tiền sử dụng ñất; tiền thuê ñất ñối với tổ chức không thông qua ñấu giá quyền sử dụng ñất; tính giá trị tài sản khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước; tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất,… ñược căn cứ vào giá ñất cụ thể. Do vậy, giá ñất trong bảng giá ñất do Nhà nước quy ñịnh không tác ñộng ñến việc triển khai thực hiện các dự án, công trình trên ñịa bàn.

Page 55: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

5999 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

Mặt khác, bảng giá ñất vẫn giữ ñược sự ổn ñịnh về mức giá các loại ñất so với năm 2014, nên việc tính toán các khoản thu nghĩa vụ tài chính ñối với các dự án ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh không bị tác ñộng bởi việc bởi mức giá quy ñịnh của Nhà nước sau khi ban hành.

Về nguyên tắc xác ñịnh giá ñất, quy ñịnh ñã chỉnh sửa và hợp nhất từ 02 quy ñịnh cũ (gồm: Quy ñịnh về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí ñất và quy ñịnh về giá các loại ñất năm 2014), trên cơ sở phân tích, ñánh giá những tồn tại, hạn chế trong quá trình áp dụng, ñảm bảo phù hợp với quy ñịnh của Luật ðất ñai và tình hình thực tế của tỉnh, việc chỉnh sửa vẫn giữ ñược các nguyên tắc cơ bản khi xác ñịnh giá ñất. Do vậy, trong quá trình xác ñịnh giá ñất cụ thể (ñịnh giá ñất cụ thể) vẫn ñảm bảo sự công bằng, hợp lý và không bị xáo trộn, hụt hẫng do thay ñổi các nguyên tắc xác ñịnh giá ñất.

c) Về tình hình thực hiện các chính sách tài chính về ñất ñai và thu nhập, ñời sống của các tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất

Do các mức giá ñược giữ ổn ñịnh và tương ñối phù hợp với thị trường nên ñảm bảo ñược các nguồn thu ngân sách về ñất ñai, ñảm bảo ñược sự công bằng trong các quyền của người sử dụng ñất (quyền lợi và nghĩa vụ).

ðối với thu nhập, ñời sống của các tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất không bị ảnh hưởng do việc ban hành bảng giá ñất 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019, vì việc thu thuế sử dụng ñất phi nông nghiệp vẫn ñược áp dụng mức giá ñã lập ñể thu từ năm 2012.

Riêng tại một số khu vực có ñiều chỉnh mức giá thì việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về ñất ñai có những tác ñộng nhất ñịnh như: Tiền thuế thu nhập cá nhân khi thực hiện chuyển quyền sử dụng ñất, tiền sử dụng ñất khi thực hiện chuyển mục ñích sử dụng ñất,… tại các khu vực dự án thu hồi ñất nông nghiệp sẽ ảnh hưởng ñến chi phí hỗ trợ ñào tạo, chuyển ñổi nghề và tìm kiếm việc làm theo quy ñịnh tại ðiểm a, Khoản 1, ðiều 20 của Nghị ñịnh số 47/2014/Nð-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.

VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

ðiều tra, xây dựng Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 ñược thực hiện trên cơ sở các quy ñịnh của Luật ðất ñai năm 2013; Nghị ñịnh 44/2014/Nð-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy ñịnh về giá ñất và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014.

Nhằm ñảm bảo về chất lượng của bảng giá ñất, ñể sử dụng ổn ñịnh trong 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019, việc ñiều tra giá ñất thị trường và thông tin liên quan ñã ñược thực hiện ở quy mô lớn trên tất cả các xã, phường, thị trấn trên ñịa bàn tỉnh với số lượng phiếu ñiều tra lớn nhất từ trước ñến nay (9.112 trường hợp) kết hợp các trường hợp ñiều tra của năm 2012 và 2013 (2.311 trường hợp) ñưa tổng số trường hợp vào xử lý thông tin thị trường phục vụ xây dựng bảng giá ñất là 11.423 trường hợp. ðối tượng ñiều tra và việc phân bổ mạng lưới ñiều tra ñảm bảo tính ñại diện

Page 56: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6000

cho mỗi loại ñất, mỗi vị trí, vùng giá hay tuyến ñường… Các thông tin giá ñất thị trường ñược phỏng vấn trực tiếp người sử dụng ñất, có so sánh với mặt bằng giá chung của khu vực, nên ñảm bảo sát với thực tế và ñảm bảo tính trung thực của thông tin ñiều tra. Ngoài ra, còn ñiều tra, rà soát về hiện trạng giao thông và các thông tin liên quan khác ảnh hưởng ñến giá ñất, làm cơ sở ñể so sánh ñề xuất giá ñất, ñảm bảo sự tương quan giữa các khu vực, vị trí, tuyến ñường.

Phương pháp ñịnh giá ñất sử dụng là phương pháp triết trừ và phương pháp so sánh trực tiếp, phù hợp với thông tin về thị trường và các thông tin ñiều tra trên ñịa bàn cấp xã.

Giá ñất 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 ñã ñược thảo luận thống nhất giữa các ngành và ñịa phương, ñảm bảo sự hài về mức giá giữa các khu vực và phù hợp với ñiều kiện thực tế của mỗi ñịa phương, mỗi khu vực, vị trí, tuyến ñường. Mức giá ñề xuất tuy còn thấp so với thị trường, nhưng ñảm bảo sự ổn ñịnh về thị trường và ñược sự ñồng thuận của các ñịa phương, góp phần ổn ñịnh kinh tế vĩ mô, ñiều tiết và kiểm soát thị trường bất ñộng sản trong toàn tỉnh.

ðối với các khu vực ñất giáp ranh trong tỉnh ñã ñược rà soát, so sánh sự tương quan về các ñiều kiện hạ tầng và giá ñất thị trường, ñể ñề xuất ñiều chỉnh mức giá, ñảm bảo sự hợp lý về giá giữa các khu vực; một số khu vực có sự khác nhau về các ñiều kiện hạ tầng, mức ñộ thuận lợi trong sản xuất kinh doanh thì mức giá quy ñịnh có chênh lệch trong khoảng cho phép và ñảm bảo phù hợp với thị trường cũng như các ñiều kiện thực tế của mỗi khu vực.

Tại các khu vực ñất giáp ranh với các tỉnh lân cận ñã ñược rà soát so sánh về giá ñất giữa các bên, trong ñó hầu hết các khu vực giáp ranh thuộc ñịa bàn tỉnh ðồng Nai ñều ñược giữ nguyên mức giá so với năm 2014. Riêng tại một số tuyến ñường thuộc ñịa bàn huyện Xuân Lộc, Cẩm Mỹ (Quốc lộ 56, Tỉnh lộ 766, 765, 764) ñang có mức giá thấp hơn so với tỉnh Bình Thuận và Bà Rịa - Vũng Tàu thì ñược ñiều chỉnh tăng, nhưng mức ñiều chỉnh chỉ tăng từ 10 - 30% tùy theo từng tuyến ñường vừa phù hợp với ñiều kiện hạ tầng và thị trường tại ñịa bàn trong tỉnh, vừa tiến gần với mức giá của các tỉnh giáp ranh.

Như vậy, về cơ bản Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 ñược xây dựng phù hợp với quy ñịnh của pháp luật ñất ñai hiện hành và xử lý ñược những tồn tại hạn chế của các quy ñịnh và bảng giá ñất năm 2014. Bảng giá ñất 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 vẫn giữ ñược sự ổn ñịnh về giá và các nguyên tắc cơ bản trong việc xác ñịnh giá ñất, ñảm bảo sự hài hòa giữa các mục ñích và ñã ñược sự ñồng thuận của các ngành, ñịa phương trong tỉnh.

ðể bảng giá các loại ñất của tỉnh ñược kịp thời ban hành và công bố áp dụng từ ngày 01/01/2015, kiến nghị HðND tỉnh xem xét thông qua Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019.

Sau khi Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 ñược Hội ñồng nhân dân tỉnh thông qua, UBND tỉnh ðồng Nai tổ chức thực hiện như sau:

Page 57: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6001 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

1. Quyết ñịnh ban hành Quy ñịnh giá các loại ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019 ñể áp dụng theo quy ñịnh của Luật ðất ñai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trường hợp cần thiết phải ñiều chỉnh quy ñịnh về giá các loại ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019, UBND tỉnh chỉ ñạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, ñịa phương liên quan lập hồ sơ theo quy ñịnh, trình Thường trực Hội ñồng nhân dân tỉnh thông qua trước khi quyết ñịnh nội dung ñiều chỉnh và tổng hợp, báo cáo Hội ñồng nhân dân tỉnh nội dung ñiều chỉnh quy ñịnh về giá các loại ñất của tỉnh vào kỳ họp gần nhất.

2. Phối hợp chặt chẽ với Hội ñồng nhân dân tỉnh trong việc giám sát thực hiện quy ñịnh về giá các loại ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019.

Trên ñây là báo cáo kết quả xây dựng Bảng giá ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Minh Phúc

Page 58: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6002

PHỤ LỤC SỐ XII CHI TIẾT VIỆC PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN VỊ TRÍ ðẤT

(Kèm theo Báo cáo số 11006/BC-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh ðồng Nai)

A. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trong nội dung dưới ñây, một số từ ngữ ñược hiểu như sau:

1. ðường phố: Là các ñường giao thông trong ñô thị có tên trong bảng giá ñất ban hành kèm theo Quy ñịnh này.

2. ðường giao thông chính: Là các ñường giao thông tại khu vực nông thôn có tên trong bảng giá ñất ban hành kèm theo Quy ñịnh này.

3. Hẻm: Là ñường hoặc lối ñi công cộng khác không có tên trong bảng giá ñất kèm theo Quy ñịnh này.

4. Thửa ñất tiếp giáp với ñường phố (hoặc ñường giao thông chính, hoặc hẻm): Là thửa ñất liền cạnh với ñường phố (hoặc ñường giao thông chính, hoặc hẻm) gọi là thửa ñất mặt tiền.

5. Khoảng cách ñến ñường phố (hoặc ñường giao thông chính): Là ñộ dài từ ñường phố (hoặc ñường giao thông chính) ñến thửa ñất tính theo ñường giao thông bộ.

6. Thửa ñất, phần thửa ñất trong phạm vi của ñường phố (hoặc ñường giao thông chính): Là phần diện tích ñất nằm trong khoảng cách ngắn nhất (tính theo phương vuông góc) từ ñường phố (hoặc ñường giao thông chính) ñến thửa ñất, phần thửa ñất cần xác ñịnh.

B. PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN VỊ TRÍ ðẤT

I. PHÂN VÙNG, PHÂN KHU VỰC

1. Miền núi: Là các xã, thị trấn trên ñịa bàn tỉnh ñược Ủy ban Dân tộc - Miền núi (nay là Ủy ban dân tộc) công nhận theo các Quyết ñịnh số 21/UB-Qð ngày 26/01/1993, Quyết ñịnh số 08/UB-Qð ngày 04/3/1994, Quyết ñịnh số 68/UB-Qð ngày 09/8/1997, Quyết ñịnh số 363/2005/Qð-UBDT ngày 15/8/2005.

2. ðồng bằng: Là các xã, phường, thị trấn còn lại trên ñịa bàn tỉnh ngoài các xã, thị trấn quy ñịnh tại Khoản 1 ðiều này.

3. ðô thị: Bao gồm các phường, thị trấn trên ñịa bàn tỉnh ñược cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh thành lập và xếp loại ñô thị.

4. Nông thôn: Bao gồm các xã còn lại trên ñịa bàn tỉnh ngoài các thị trấn; các phường quy ñịnh tại Khoản 3 ðiều này.

II. PHÂN LOẠI ðẤT

Page 59: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6003 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

Căn cứ mục ñích sử dụng, ñất ñai ñược phân thành 03 nhóm theo quy ñịnh tại ðiều 10 Luật ðất ñai năm 2013, gồm: ðất nông nghiệp, ñất phi nông nghiệp và ñất chưa sử dụng.

Việc xác ñịnh loại ñất ñược căn cứ theo ðiều 11 của Luật ðất ñai năm 2013 và ðiều 3 Nghị ñịnh số 43/2014/Nð-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết thi hành một số ñiều của Luật ðất ñai.

III. PHÂN VỊ TRÍ ðẤT NÔNG NGHIỆP

1. Tại ñô thị

a) ðối với các phường thuộc thành phố Biên Hòa và các phường thuộc thị xã Long Khánh: Không phân vị trí và có cùng một mức giá ñất.

b) ðối với thị trấn thuộc các huyện: Phân thành 03 cấp vị trí:

- Vị trí 01: Thửa ñất mặt tiền ñường phố trong phạm vi 100 mét tính từ giới hạn hành lang an toàn giao thông (mốc lộ giới) của ñường phố.

- Vị trí 02: Bao gồm:

+ Các thửa ñất, phần thửa ñất phía sau vị trí 01 có chiều sâu trong phạm vi 200 mét tính từ giới hạn hành lang an toàn giao thông (mốc lộ giới) của ñường phố;

+ Thửa ñất mặt tiền hẻm rộng từ 05 mét trở lên trong phạm vi 100 mét tính từ mốc lộ giới của hẻm.

- Vị trí 03: Các thửa ñất, phần thửa ñất còn lại.

2. Tại nông thôn

a) ðối với các xã: Hóa An, Tân Hạnh, Hiệp Hòa thuộc thành phố Biên Hòa: Không phân vị trí và có cùng một mức giá ñất.

b) Các xã còn lại trên ñịa bàn tỉnh ñược phân thành 04 cấp vị trí:

- Vị trí 01: Các thửa ñất mặt tiền trong phạm vi 200 mét tính từ giới hạn hành lang an toàn giao thông (mốc lộ giới) của các ñường nhóm 01 quy ñịnh tại Phụ lục I của Quy ñịnh này.

- Vị trí 02: Bao gồm:

+ Các thửa ñất, phần thửa ñất phía sau vị trí 01 có chiều sâu trong phạm vi 300 mét tính từ giới hạn hành lang an toàn giao thông (mốc lộ giới) của các ñường nhóm 01 quy ñịnh tại Phụ lục I của Quy ñịnh này;

+ Các thửa ñất mặt tiền trong phạm vi 200 mét tính từ giới hạn hành lang an toàn giao thông (mốc lộ giới) của các ñường nhóm 02 quy ñịnh tại Phụ lục I của Quy ñịnh này.

- Vị trí 03: Bao gồm:

+ Các thửa ñất, phần thửa ñất phía sau vị trí 02 có chiều sâu trong phạm vi 500 mét tính từ giới hạn hành lang an toàn giao thông (mốc lộ giới) của các ñường nhóm 01 quy ñịnh tại Phụ lục I của Quy ñịnh này;

Page 60: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6004

+ Các thửa ñất, phần thửa ñất phía sau vị trí 02 có chiều sâu trong phạm vi 300 mét tính từ giới hạn hành lang an toàn giao thông (mốc lộ giới) của các ñường nhóm 02 quy ñịnh tại Phụ lục I của Quy ñịnh này;

+ Thửa ñất mặt tiền các ñường giao thông chính còn lại (ngoài các ñường nhóm 01, nhóm 02 quy ñịnh tại Phụ lục I của Quy ñịnh này) và các hẻm có bề rộng từ 05 mét trở lên trong phạm vi 200 mét tính từ mốc lộ giới của hẻm.

d) Vị trí 04: Các thửa ñất và phần thửa ñất còn lại.

3. Trường hợp tuyến ñường, hẻm không có quy ñịnh giới hạn hành lang an toàn giao thông, thì lấy theo mép ngoài cùng của chỉ giới xây dựng ñã ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp không có quy ñịnh giới hạn hành lang an toàn giao thông hoặc chỉ giới xây dựng, thì áp dụng theo Quy ñịnh tại ðiều 14, ðiều 15 Nghị ñịnh 11/2010/Nð-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy ñịnh về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông ñường bộ.

4. Trường hợp thửa ñất có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong khoảng từ lề ñường ñến mốc lộ giới, khi cần ñịnh giá thì ñược xác ñịnh cùng vị trí với thửa ñất mặt tiền của tuyến ñường ñó.

IV. PHÂN VỊ TRÍ ðẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1. Tại ñô thị

Gồm 04 cấp vị trí:

a) Vị trí 01: Các thửa ñất mặt tiền ñường phố.

b) Vị trí 02: Bao gồm các trường hợp sau:

- Các thửa ñất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥05m, cách ñường phố ≤600m;

- Các thửa ñất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥03m ñến <05m, cách ñường phố ≤400m.

c) Vị trí 03: Bao gồm các trường hợp sau:

- Các thửa ñất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥05m, cách ñường phố >600m.

- Các thửa ñất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥03m ñến <05m, cách ñường phố từ >400m ñến ≤600m.

- Các thửa ñất mặt tiền hẻm có bề rộng <03m, cách ñường phố ≤200m.

d) Vị trí 04: Các thửa ñất còn lại tại ñô thị.

Vị trí ñất phi nông nghiệp quy ñịnh tại Khoản 1 ðiều này ñược tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:

Bề rộng hẻm Khoảng cách từ thửa ñất ñến ñường phố ≥5m ≥3m ñến <5m <3m

≤200m VT2 VT2 VT3

>200m ñến ≤400m VT2 VT2 VT4

Page 61: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6005 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

>400m ñến ≤600m VT2 VT3 VT4

>600m VT3 VT4 VT4

Thửa ñất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa ñất thuộc vị trí 01) thì ñược xác ñịnh ở vị trí 04 tính theo ñường gần nhất và có mức giá cao nhất ñến thửa ñất cần ñịnh giá.

2. Tại nông thôn

Gồm 04 cấp vị trí:

a) Vị trí 01: Các thửa ñất mặt tiền ñường giao thông chính.

b) Vị trí 02: Bao gồm các trường hợp sau:

- Các thửa ñất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥05m, cách ñường giao thông chính ≤1.000m;

- Các thửa ñất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥03m ñến <05m, cách ñường giao thông chính ≤500m.

c) Vị trí 03: Bao gồm các trường hợp sau:

- Các thửa ñất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥05m, cách ñường giao thông chính >1.000m.

- Các thửa ñất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥03m ñến <05m, cách ñường giao thông chính từ >500m ñến ≤1.000m.

- Các thửa ñất mặt tiền hẻm có bề rộng <03m, cách ñường giao thông chính ≤200m.

d) Vị trí 04: Các thửa ñất còn lại tại nông thôn.

Vị trí ñất phi nông nghiệp tại nông thôn quy ñịnh tại Khoản 2 ðiều này ñược tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:

Bề rộng hẻm Khoảng cách từ thửa ñất ñến ñường giao thông chính ≥05m ≥03m ñến <05m <03m

≤200m VT2 VT2 VT3

>200m ñến ≤500m VT2 VT2 VT4

>500m ñến ≤1.000m VT2 VT3 VT4

>1.000m VT3 VT4 VT4

Thửa ñất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa ñất thuộc vị trí 01) thì ñược xác ñịnh ở vị trí 04 tính theo ñường gần nhất và có mức giá cao nhất ñến thửa ñất cần ñịnh giá.

3. ðất phi nông nghiệp tại vị trí 01 quy ñịnh tại Khoản 1 và Khoản 2 ðiều này (ngoại trừ ñất khu công nghiệp, cụm công nghiệp) nếu có chiều sâu tính từ mốc

Page 62: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6006

lộ giới >25m (ñối với các phường thuộc thành phố Biên Hòa và thị xã Long Khánh); >40m (ñối với các thị trấn và các xã) ñược tính theo quy ñịnh sau:

a) ðối với các phường thuộc thành phố Biên Hòa và thị xã Long Khánh:

- Từ mốc lộ giới ñến hết mét thứ 25: Tính bằng 100% giá ñất vị trí 01 của ñường ñó.

- Từ sau mét thứ 25 ñến hết mét thứ 50: Tính bằng 80% giá ñất vị trí 01 của ñường ñó.

- Từ sau mét thứ 50 ñến hết mét thứ 100: Tính bằng 60% giá ñất vị trí 01 của ñường ñó.

- Từ sau mét thứ 100 ñến hết chiều sâu thửa ñất tính bằng 30% giá ñất vị trí 01 của ñường ñó.

b) ðối với các thị trấn và các xã:

+ Từ mốc lộ giới ñến hết mét thứ 40: Tính bằng 100% giá ñất vị trí 01 của ñường ñó.

+ Từ sau mét thứ 40 ñến hết mét thứ 100: Tính bằng 70% giá ñất vị trí 01 của ñường ñó.

+ Từ sau mét thứ 100 ñến hết mét thứ 150: Tính bằng 50% giá ñất vị trí 01 của ñường ñó.

+ Từ sau mét thứ 150 ñến hết chiều sâu thửa ñất tính bằng 30% giá ñất vị trí 01 của ñường ñó.

c) Nếu mức giá ñất ñã phân khoảng cách nêu trên thấp hơn mức giá ñất vị trí 04 cùng tuyến ñường thì tính bằng mức giá ñất vị trí 04 của tuyến ñường ñó.

4. ðất phi nông nghiệp tại các vị trí 02, 03, 04 quy ñịnh tại Khoản 1 và Khoản 2 ðiều này nếu thuộc hẻm có nền nhựa, bê tông xi măng thì nhân với hệ số 1; nếu thuộc hẻm có nền ñất, cấp phối thì nhân với hệ số 0,8. Trường hợp thửa ñất không có ñường vào (ñi nhờ qua thửa khác) thì áp dụng hệ số theo thửa ñất cho ñi nhờ.

Hẻm nhựa, bê tông xi măng chỉ áp dụng cho trường hợp do Nhà nước ñầu tư, hoặc do nhân dân ñóng góp ñầu tư xây dựng ñồng bộ, không áp dụng cho các trường hợp hộ dân tự ñổ bê tông, rải nhựa phần ñường phía trước thửa ñất.

Trường hợp hẻm nhựa, bê tông xi măng do nhân dân ñóng góp vốn ñầu tư xây dựng ñồng bộ thì khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính người sử dụng ñất ñược áp dụng mức giá cùng vị trí nhân với hệ số 0,8 trong thời gian 05 năm kể từ khi công trình ñược nghiệm thu ñưa vào sử dụng.

5. Trường hợp thửa ñất có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong khoảng từ lề ñường ñến mốc lộ giới, khi cần ñịnh giá thì ñược xác ñịnh cùng vị trí với thửa ñất mặt tiền của tuyến ñường ñó.

Trường hợp các tuyến ñường không có quy ñịnh giới hạn hành lang an toàn giao thông, thì áp dụng theo quy ñịnh tại Khoản 3, ðiều 6 của Quy ñịnh này.

Page 63: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6007 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

V. PHÂN VỊ TRÍ ðẤT CHƯA SỬ DỤNG

ðối với các loại ñất chưa xác ñịnh mục ñích sử dụng (bao gồm ñất bằng chưa sử dụng, ñất ñồi núi chưa sử dụng, ñất núi ñá không có rừng cây), căn cứ quy ñịnh tại ðiều 6 của Quy ñịnh này ñể xác ñịnh vị trí của thửa ñất.

C. XỬ LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ

I. NGUYÊN TẮC XÁC ðỊNH VỊ TRÍ, ÁP DỤNG GIÁ ðẤT ðỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ

1. ðối với những thửa ñất nông nghiệp có nhiều cách xác ñịnh vị trí khác nhau thì ưu tiên cách xác ñịnh ñể thửa ñất có vị trí cao nhất (theo thứ tự ưu tiên giảm dần từ vị trí 01 ñến vị trí 04).

2. ðối với những thửa ñất phi nông nghiệp có 02 mặt tiền ñường phố (hoặc ñường giao thông chính) trở lên thì xác ñịnh giá ñất theo ñường có mức giá cao nhất.

Trường hợp thửa ñất phi nông nghiệp phải xác ñịnh giá ñất theo quy ñịnh tại Khoản 3, ðiều 7 của Quy ñịnh này mà tiếp giáp với nhiều ñường có mức giá cao nhất bằng nhau thì dựa theo ñường mà thửa ñất có mặt tiền dài nhất ñể ñịnh giá.

2. ðối với những thửa ñất phi nông nghiệp thuộc hẻm nối thông với nhiều ñường phố (hoặc ñường giao thông chính) có mức giá ñất khác nhau thì áp giá theo ñường gần nhất; trường hợp khoảng cách từ thửa ñất ñến các ñường bằng nhau thì áp giá theo ñường có mức giá cao nhất.

3. ðối với những thửa ñất mặt tiền hẻm có bề rộng khác nhau (chỗ rộng, chỗ hẹp) thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ ñường phố (hoặc ñường giao thông chính) vào ñến thửa ñất cần xác ñịnh giá.

4. ðối với ñất trong các khu dân cư ñã ñược phân lô, ñầu tư ñường giao thông ñồng bộ và hoàn chỉnh:

a) Trường hợp các tuyến ñường nội bộ trong khu dân cư ñã ñược quy ñịnh giá ñất cụ thể thì áp dụng vị trí, giá ñất theo ñường nội bộ trong khu dân cư.

b) Trường hợp các tuyến ñường nội bộ trong khu dân cư chưa ñược quy ñịnh giá ñất cụ thể:

- ðối với khu dân cư tiếp giáp với ñường phố (hoặc ñường giao thông chính) thì các thửa ñất tiếp giáp với ñường phố (hoặc ñường giao thông chính) áp dụng theo vị trí 01 của tuyến ñường mà thửa ñất tiếp giáp, các thửa ñất còn lại áp dụng chung vị trí 02 của tuyến ñường có giá ñất cao nhất mà khu dân cư tiếp giáp.

- ðối với khu dân cư không tiếp giáp với ñường phố (hoặc ñường giao thông chính) thì toàn bộ các thửa ñất trong khu dân cư áp dụng chung vị trí 02 hoặc vị trí 03 của ñường phố (hoặc ñường giao thông chính) gần nhất ñi vào ñến ranh khu dân cư theo nguyên tắc:

+ Vị trí 02: Áp dụng ñối với các khu dân cư tại ñô thị có khoảng cách ñến ñường phố ≤500m; các khu dân cư tại khu vực nông thôn có khoảng cách ñến ñường giao thông chính ≤1.000m.

Page 64: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6008

+ Vị trí 03: Áp dụng ñối với các khu dân cư còn lại.

5. ðối với thửa ñất ở thuộc mặt tiền ñường lòng chợ; ñường tiếp giáp tứ cận chợ (không bao gồm chợ tạm), trung tâm thương mại, siêu thị thì ñược xác ñịnh ở vị trí 01 ñường phố (hoặc ñường giao thông chính) tương ứng; trường hợp chợ, trung tâm thương mại, siêu thị không tiếp giáp với ñường phố (hoặc ñường giao thông chính) thì ñược xác ñịnh ở vị trí 02 của ñường phố (hoặc ñường giao thông chính) gần nhất ñi vào.

6. ðất trong cùng một khu công nghiệp, cụm công nghiệp (kể cả khu công nghiệp, cụm công nghiệp ñã ñầu tư hoặc chưa ñầu tư kết cấu hạ tầng) áp dụng chung vị trí và mức giá như sau:

- Trường hợp khu công nghiệp, cụm công nghiệp tiếp giáp quốc lộ, tỉnh lộ và các ñường thuộc nhóm 01 quy ñịnh tại Phục lục I của Quy ñịnh này thì áp dụng chung mức giá tại vị trí 03 của ñất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là ñất thương mại, dịch vụ của ñường tiếp giáp có mức giá cao nhất.

- Các trường hợp còn lại thì áp dụng chung mức giá tại vị trí 04 của ñất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là ñất thương mại, dịch vụ của ñường phố (hoặc ñường giao thông chính) tiếp giáp; trường hợp khu công nghiệp, cụm công nghiệp không tiếp giáp với ñường phố (hoặc ñường giao thông chính) thì áp dụng chung mức giá tại vị trí 04 của ñất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là ñất thương mại, dịch vụ của ñường gần nhất và có mức giá cao nhất.

II. KHU VỰC GIÁP RANH VÀ ÁP DỤNG GIÁ ðẤT TẠI KHU VỰC GIÁP RANH

1. Khu vực ñất giáp ranh giữa tỉnh ðồng Nai với các tỉnh lân cận ñược xác ñịnh từ ñường phân ñịa giới hành chính vào sâu ñịa phận của tỉnh ðồng Nai 500 mét ñối với các loại ñất. Trường hợp ñường phân ñịa giới hành chính là ñường giao thông, sông, suối thì phạm vi 500 mét khu vực ñất giáp ranh ñược xác ñịnh từ hành lang bảo vệ ñường bộ, hành lang bảo vệ ñường thủy.

Trường hợp thửa ñất có một phần diện tích nằm trong khu vực ñất giáp ranh thì toàn bộ diện tích thửa ñất ñó ñược xác ñịnh thuộc khu vực ñất giáp ranh.

Trường hợp ñường phân chia ñịa giới hành chính là sông, hồ, kênh, ñồi, ñèo, núi có chiều rộng trên 100 mét thì không xác ñịnh khu vực ñất giáp ranh.

2. Khu vực ñất giáp ranh giữa tỉnh ðồng Nai với các tỉnh lân cận chỉ ñược xem xét, áp dụng theo phương pháp hệ số ñiều chỉnh giá ñất quy ñịnh tại Khoản 5, ðiều 4 và Khoản 2, ðiều 18 của Nghị ñịnh số 44/2014/Nð-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy ñịnh về giá ñất. Khi cần xác ñịnh giá ñất khu vực giáp ranh giữa tỉnh ðồng Nai với các tỉnh lân cận, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính phối hợp với các ngành và các ñịa phương có liên quan ñề xuất mức giá cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết ñịnh.

III. XÁC ðỊNH MỨC GIÁ CỦA CÁC ðƯỜNG CHÍNH TẠI NÔNG THÔN CHƯA CÓ QUY ðỊNH MỨC GIÁ CỤ THỂ

Page 65: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6009 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

ðối với ñất phi nông nghiệp tại các ñoạn ñường phố hoặc ñường giao thông chính chưa ñược quy ñịnh mức giá nhưng cùng tuyến và nối tiếp với các ñoạn ñã ñược quy ñịnh giá ñất thì các vị trí thuộc ñoạn ñường chưa ñược quy ñịnh giá ñất áp dụng bằng 80% mức giá từng vị trí tương ứng của ñoạn ñường nối tiếp ñã ñược quy ñịnh giá ñất. Trường hợp ñoạn ñường chưa quy ñịnh giá ñất liền kề với 02 ñoạn ñường ñã ñược quy ñịnh giá ñất (ñiểm ñầu nối ñoạn này và ñiểm cuối nối ñoạn kia) thì áp dụng theo ñường có mức giá cao hơn.

IV. CÁC KHU ðẤT CÓ HIỆN TRẠNG LÀ AO, HỒ, TRŨNG THẤP HƠN SO VỚI KHU ðẤT LÂN CẬN TỪ 01 MÉT TRỞ LÊN, PHẢI TỐN NHIỀU CHI PHÍ CẢI TẠO MẶT BẰNG KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN ðƯỢC XEM XÉT GIẢM GIÁ ðẤT KHI THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH.

Page 66: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 11450/TTr-UBND

V/v bổ sung, giải trình nội dung Tờ trình số 10987/TTr-UBND ngày 20/11/2014 về Bảng giá các loại ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 08 tháng 12 năm 2014

Kính gửi: Hội ñồng nhân dân tỉnh ðồng Nai

Ngày 22/11/2014, UBND tỉnh ðồng Nai có Tờ trình số 10987/TTr-UBND ngày 20/11/2014 về Bảng giá các loại ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019, trình HðND tỉnh xem xét, thông qua.

Ngày 04/12/2014, Ban Thường vụ Tỉnh ủy ñã xem xét, cho ý kiến về Bảng giá các loại ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019. Căn cứ ý kiến kết luận, chỉ ñạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh xin bổ sung, giải trình nội dung Tờ trình số 10987/TTr-UBND như sau:

1. Nội dung bổ sung vào tờ trình

a) Bổ sung quy ñịnh ñất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh (ðiều 13 của Quy ñịnh về giá các loại ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019), cụ thể:

“Khu vực ñất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh ñược xác ñịnh từ ñường phân chia ñịa giới hành chính vào sâu ñịa phận mỗi bên là 200 mét ñối với các loại ñất. Trường hợp ñường phân ñịa giới hành chính là ñường giao thông, sông, suối thì phạm vi 200 mét khu vực ñất giáp ranh ñược xác ñịnh từ hành lang bảo vệ ñường bộ, hành lang bảo vệ ñường thủy.

Trường hợp thửa ñất có một phần diện tích nằm trong khu vực ñất giáp ranh thì toàn bộ diện tích thửa ñất ñó ñược xác ñịnh thuộc khu vực ñất giáp ranh.

Trường hợp ñường phân chia ñịa giới hành chính là sông, hồ, kênh, ñồi, ñèo, núi có chiều rộng trên 100 mét thì không xác ñịnh khu vực ñất giáp ranh.

Khu vực ñất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh chỉ ñược xem xét, áp dụng theo phương pháp hệ số ñiều chỉnh giá ñất quy ñịnh tại Khoản 5, ðiều 4, ðiểm b, Khoản 2, ðiều 18 của Nghị ñịnh số 44/2014/Nð-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy ñịnh về giá ñất và ñược xác ñịnh giá theo nguyên tắc: ðất có cùng mục ñích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng ñất tương tự nhau thì ñất thuộc khu vực quy ñịnh mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy ñịnh mức giá cao hơn; trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên thì ñất thuộc khu vực quy ñịnh mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy ñịnh mức giá cao hơn”.

b) Bổ sung quy ñịnh việc xác ñịnh mức giá của các ñường chưa có quy ñịnh mức giá (ðiều 14 của Quy ñịnh về giá các loại ñất tỉnh ðồng Nai 05 năm giai ñoạn 2015 - 2019), cụ thể:

Page 67: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6011 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

“ðối với ñất phi nông nghiệp tại các tuyến ñường ñã ñược cơ quan có thẩm quyền ñặt tên nhưng chưa quy ñịnh mức giá ñất cụ thể thì áp dụng mức giá theo nguyên tắc hẻm của ñường phố (hoặc ñường giao thông chính)”.

2. Nội dung giải trình về giá ñất trồng cây lâu năm các phường của thành phố Biên Hòa

Theo nội dung tờ trình, giá ñất cây lâu năm giai ñoạn 2015 - 2019 tại các phường thuộc thành phố Biên Hòa là 350.000 ñồng/m2, tăng 34.000 ñồng/m2 so với năm 2014 (tăng 10,76%).

Việc UBND tỉnh ñề xuất mức giá như trên dựa trên các cơ sở:

- Thứ nhất, xét về lợi thế, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng ñất thì ñất trồng cây hàng năm và ñất trồng cây lâu năm tại các phường trên ñịa bàn thành phố Biên Hòa không có chênh lệch lớn và nên quy ñịnh chung một mức giá là hợp lý.

Theo khung giá ñất ñược Chính phủ quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 104/2014/Nð-CP ngày 14/11/2014 thì giá ñất trồng cây hàng năm tối ña là 250.000 ñồng/m2 và giá ñất trồng cây lâu năm tối ña là 300.000 ñồng/m2.

Theo quy ñịnh tại Khoản 3, ðiều 11 Nghị ñịnh số 44/2014/Nð-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy ñịnh về giá ñất thì ñối với ñất nông nghiệp trong ñịa giới hành chính phường thì căn cứ vào thực tế tại ñịa phương, có thể quy ñịnh mức giá ñất cao hơn khung giá ñất do Chính phủ quy ñịnh nhưng không quá 50% so với mức giá tối ña của cùng loại ñất.

Như vậy, tại các phường thuộc thành phố Biên Hòa thì giá ñất trồng cây lâu năm có thể quy ñịnh tối ña là 450.000 ñồng/m2 nhưng giá ñất trồng cây hàng năm chỉ có thể quy ñịnh tối ña là 375.000 ñồng/m2.

- Thứ hai, qua tham khảo mức giá ñất trồng cây lâu năm dự kiến quy ñịnh cho giai ñoạn 2015 - 2019 của các ñịa phương giáp ranh với tỉnh ðồng Nai thì mức giá cao nhất của Thành phố Hồ Chí Minh là 190.000 ñồng/m2, của tỉnh Bình Thuận là 80.000 ñồng/m2, của tỉnh Bình Dương là 240.000 ñồng/m2 và của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là 158.000 ñồng/m2. Như vậy, mức giá ñất trồng cây lâu năm tại thành phố Biên Hòa là rất cao so với các ñịa phương lân cận.

- Thứ ba, giá ñất tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2015 - 2019 cơ bản giữ ổn ñịnh so với giá ñất quy ñịnh hiện hành, chỉ ñiều chỉnh ở một số khu vực có giá chuyển nhượng thực tế quá chênh lệch so với giá ñất UBND tỉnh quy ñịnh và mức giá ñiều chỉnh phổ biến cũng ở mức 10% - 15% so với năm 2014. Do vậy, giá ñất trồng cây lâu năm tại các phường của thành phố Biên Hòa ñiều chỉnh tăng thêm với tỷ lệ 10,76% so với năm 2014 là phù hợp với giá ñất tại các vùng lân cận.

- Thứ tư, theo quy ñịnh của Luật ðất ñai năm 2013 thì bảng giá ñất UBND tỉnh quy ñịnh chủ yếu ñể tính thuế sử dụng ñất và phí, lệ phí trong quản lý, sử dụng ñất ñai; việc tính tiền bồi thường khi thu hồi ñất, tính tiền khi giao ñất, cho thuê ñất ñể thực hiện các dự án sẽ ñịnh giá cụ thể. Vì vậy, việc quy ñịnh mức giá ñất trồng cây lâu năm giai ñoạn 2015 - 2019 ở thành phố Biên Hòa với mức giá trên là phù

Page 68: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6012

hợp nhằm ñảm bảo quyền lợi của người dân khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về ñất ñai.

Từ những cơ sở trên, UBND tỉnh ñề xuất mức giá ñất trồng cây lâu năm giai ñoạn 2015 - 2019 tại các phường của thành phố Biên Hòa là 350.000 ñồng/m2, tăng 34.000 ñồng/m2 so với năm 2014 và cao hơn 16,66% so với khung giá ñất ñược Chính phủ quy ñịnh.

Kính ñề nghị Hội ñồng nhân dân tỉnh ðồng Nai xem xét, thông qua.

Trân trọng./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Minh Phúc

Page 69: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6013 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 147/2014/NQ-HðND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2014

NGHỊ QUYẾT Về phát triển giáo dục mầm non giai ñoạn 2015 - 2020

trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ñược Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội ñồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ñược Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ñược Quốc hội thông qua ngày 15/6/2004;

Căn cứ Luật Giáo dục ñược Quốc hội thông qua ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị ñịnh số 75/2006/Nð-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn một số ñiều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Quyết ñịnh số 149/2006/Qð-TTg ngày 23/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ðề án phát triển giáo dục mầm non giai ñoạn 2006 - 2015;

Căn cứ Quyết ñịnh số 60/2011/Qð-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy ñịnh một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai ñoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Quyết ñịnh số 711/Qð-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BGDðT ngày 25/10/2011 của Bộ Giáo dục và ðào tạo ban hành Quy ñịnh chế ñộ làm việc ñối với giáo viên mầm non;

Sau khi xem xét Tờ trình số 11074/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ðồng Nai về thông qua ðề án phát triển giáo dục mầm non giai ñoạn 2015 - 2020 trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai và Báo cáo số 11481/BC-UBND ngày 09/12/2014 về việc báo cáo ñiều chỉnh, bổ sung nội dung tờ trình, nội dung ðề án phát triển giáo dục mầm non giai ñoạn 2015 - 2020 trên ñịa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và tổng hợp ý kiến thảo luận của các ñại biểu HðND tỉnh tại Tổ và tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

ðiều 1. Nhất trí thông qua nội dung phát triển giáo dục mầm non giai ñoạn 2015 - 2020 trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai với các nội dung chủ yếu như sau:

Page 70: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6014

1. Mục tiêu

a) Quy mô phát triển

ðến năm học 2015 - 2016, trẻ dưới 03 tuổi ñược huy ñộng ñến lớp ñạt 25%; trẻ từ 03 - 05 tuổi ñến lớp ñạt 90%, trong ñó trẻ 05 tuổi ñến lớp ñạt tỷ lệ 100%;

ðến năm 2020, trẻ dưới 03 tuổi ñược huy ñộng ñến lớp ñạt 50% (bình quân tăng 5%/năm); trẻ từ 03 - 05 tuổi ñến lớp ñạt 100% (bình quân tăng 2%/năm), trong ñó, trẻ 05 tuổi ñến lớp ñạt tỷ lệ 100%.

b) Chất lượng giáo dục

- ðến năm học 2015 - 2016, tỷ lệ trẻ mầm non suy dinh dưỡng cân nặng không quá 8% và suy dinh dưỡng chiều cao không quá 10%; nâng tỷ lệ trẻ ñược học bán trú lên 90%; phấn ñấu trường ñạt chuẩn Quốc gia ñạt tỷ lệ 30%; hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi trong năm 2015;

- ðến năm 2020, tỷ lệ trẻ mầm non suy dinh dưỡng cân nặng không quá 6% và suy dinh dưỡng chiều cao không quá 8%; nâng tỷ lệ trẻ ñược học bán trú lên 95%; tỷ lệ trường ñạt chuẩn Quốc gia ñạt 50%; củng cố, duy trì kết quả phổ cập mầm non cho trẻ 05 tuổi.

c) Phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập

Phấn ñấu ñến 2015, tỷ lệ trẻ học ngoài công lập ở nhà trẻ ñạt 48%, mẫu giáo ñạt 42,5%; ñến năm 2020, tỷ lệ trẻ học ngoài công lập ở nhà trẻ ñạt 60%, mẫu giáo ñạt 55%. Thực hiện xã hội hóa ñầu tư khoảng 29 công trình trường mầm non ngoài công lập ở các ñịa phương.

d) Các ñiều kiện ñảm bảo phát triển

- Về mạng lưới trường lớp: ðến cuối năm 2015, ñảm bảo 171/171 xã, phường, thị trấn ñều có trường mầm non công lập. Giai ñoạn 2016 - 2020 ưu tiên ñầu tư kinh phí xây dựng trường mầm non công lập và thực hiện tốt các chính sách ưu ñãi ñể khuyến khích phát triển trường, lớp mầm non ngoài công lập, ñảm bảo mục tiêu huy ñộng trẻ. Chú trọng phát triển mạng lưới trường lớp ở ñịa bàn có khu công nghiệp, tập trung ñông dân cư.

- Về ñội ngũ: ðảm bảo ñội ngũ nuôi dạy trẻ ñủ về số lượng theo quy ñịnh và ñạt chuẩn về trình ñộ giảng dạy. Phấn ñấu ñến 2015, tỷ lệ giáo viên ñạt trình ñộ trên chuẩn ñạt 65%; ñến năm 2020, tỷ lệ giáo viên ñạt trình ñộ trên chuẩn ñạt 80 - 85%.

- Về tăng cường trang thiết bị: Thực hiện ñầu tư bổ sung trang thiết bị dạy học cho các trường mầm non. ðến năm 2015 có ít nhất 85% số trường mầm non ñược ñầu tư thiết bị dạy học mầm non, ñến năm 2020 ñảm bảo 100% trường mầm non có ñủ các thiết bị, ñồ dùng ñồ chơi theo quy ñịnh.

- Về chế ñộ chính sách: Thực hiện ñầy ñủ, kịp thời các chính sách của Trung ương ñối với ngành học mầm non và thực hiện tốt chế ñộ hỗ trợ của tỉnh cho ñội ngũ giáo viên, nhân viên cấp dưỡng mầm non.

2. Nhiệm vụ và giải pháp

Page 71: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6015 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức về ý nghĩa, vị trí, vai trò của giáo dục mầm non ñối với chính quyền ñịa phương các cấp; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước ñối với ngành học mầm non, phát huy tính chủ ñộng, trách nhiệm của ñịa phương trong việc huy ñộng mọi nguồn lực của hệ thống chính trị, ñầu tư, chăm lo cho sự nghiệp giáo dục mầm non.

b) Thực hiện hỗ trợ ñối với giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên giáo dục mầm non

- Hỗ trợ cho ñội ngũ giáo viên giảng dạy bán trú tại các trường công lập 500.000 ñồng/tháng/người, hỗ trợ nhân viên cấp dưỡng các trường công lập 700.000 ñồng/tháng/người; chế ñộ ñược chi trả 09 tháng/năm; nguồn kinh phí do ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách khối huyện.

- Nhà nước hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho ñội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên cấp dưỡng ở các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập nhằm nâng cao kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn và ñạo ñức nghề nghiệp.

c) Tăng cường thực hiện việc ñào tạo, bồi dưỡng cho ñội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục mầm non ñể ñảm bảo ñủ về số lượng, nâng cao chất lượng ñội ngũ ñáp ứng yêu cầu ñổi mới giáo dục mầm non và thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi; khuyến khích ñội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý các trường mầm non học tập nâng cao trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ.

d) Nâng cao chất lượng công tác ñổi mới chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục mầm non theo quy ñịnh, trong ñó, tập trung thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới ở tất cả các cơ sở giáo dục mầm non; thực hiện ñánh giá các hoạt ñộng chăm sóc giáo dục trẻ theo hướng tiếp cận phù hợp với sự phát triển của trẻ.

ñ) Xây dựng và hoàn thiện quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non; ưu tiên phân bổ kinh phí ñầu tư cho hệ thống trường lớp mầm non công lập trên ñịa bàn các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, trong ñó, chú trọng ñầu tư mạng lưới trường lớp mầm non ở các khu công nghiệp có áp lực về nhu cầu gửi trẻ mầm non cao như Biên Hòa, Long Thành, Nhơn Trạch, Trảng Bom... Thực hiện việc rà soát ñối với quỹ ñất của các ñơn vị Nhà nước, doanh nghiệp sử dụng không ñúng mục ñích ñể chuyển sang phục vụ phát triển mạng lưới giáo dục mầm non trên ñịa bàn. ðối với các dự án phát triển khu ñô thị, các khu nhà chung cư khi quy hoạch cơ sở hạ tầng phải quan tâm dành quỹ ñất ñể xây dựng trường mầm non. ðề nghị các ñơn vị quốc phòng ñóng trên ñịa bàn tỉnh có ñông con em quân nhân phối hợp với ñịa phương ñể hỗ trợ quỹ ñất cho phát triển giáo dục mầm non trên ñịa bàn.

e) Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách ưu ñãi về ñất ñai, tín dụng, thuế ñể khuyến khích phát triển trường, lớp mầm non ngoài công lập; khuyến khích, hỗ trợ các công ty, xí nghiệp ñầu tư phát triển trường mầm non phục vụ cho con em công nhân. Tăng cường công tác chỉ ñạo, hướng dẫn chuyên môn, cấp phép hoạt ñộng, kiểm tra và xử lý vi phạm ñối với các cơ sở mầm non ngoài công lập ñể ñảm bảo các cơ sở này hoạt ñộng theo ñúng ñiều kiện quy ñịnh.

3. Kinh phí thực hiện

Page 72: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6016

a) Kinh phí ñầu tư xây dựng trường lớp mầm non

Giai ñoạn 2015 - 2020, dự kiến vốn tỉnh phân cấp cho các ñịa phương cấp huyện ñể ñầu tư xây dựng công trình giáo dục là 3.732 tỷ ñồng. Căn cứ phân cấp quản lý ñầu tư xây dựng hiện hành, các ñịa phương có sự ưu tiên kinh phí ngân sách ñể ñầu tư xây dựng công trình trường mầm non công lập trên ñịa bàn, ñồng thời thực hiện huy ñộng xã hội hóa ñầu tư, xây dựng các công trình trường mầm non ngoài công lập ñể ñảm bảo mạng lưới trường, lớp cho việc huy ñộng trẻ mầm non ra lớp theo mục tiêu ñề ra.

b) Kinh phí sự nghiệp hỗ trợ giáo viên bán trú, nhân viên cấp dưỡng tại các trường mầm non công lập; bồi dưỡng nghiệp vụ cho ñội ngũ ngoài công lập giai ñoạn 2015 - 2020 là 212,2 tỷ ñồng.

ðiều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, ñịnh kỳ hàng năm có ñánh giá kết quả thực hiện và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội ñồng nhân dân tỉnh.

2. Thường trực HðND tỉnh, các Ban HðND tỉnh, các Tổ ñại biểu HðND tỉnh và ñại biểu HðND tỉnh tổ chức giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật ñịnh.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội ñồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này ñược Hội ñồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014./.

CHỦ TỊCH

Trần Văn Tư

Page 73: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6017 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 148/2014/NQ-HðND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2014

NGHỊ QUYẾT Về mức ưu ñãi và hỗ trợ cho các doanh nghiệp ñầu tư vào

nông nghiệp, nông thôn trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2015 - 2020

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ñược Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ðầu tư ñược Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005;

Căn cứ Luật ðất ñai ñược Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị ñịnh số 108/2006/Nð-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số ñiều của Luật ðầu tư;

Căn cứ Nghị ñịnh số 210/2013/Nð-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp ñầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BNNPTNT ngày 28/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục giống vật nuôi cao sản;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHðT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và ðầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 210/2013/Nð-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp ñầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Sau khi xem xét Tờ trình số 10826/TTr-UBND ngày 17/11/2014 của UBND tỉnh về việc thông qua ðề án mức hỗ trợ cho các doanh nghiệp ñầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2015 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội ñồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các ñại biểu Hội ñồng nhân dân tỉnh tại Tổ và tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

ðiều 1. Quy ñịnh mức hỗ trợ cho các doanh nghiệp ñầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2015 - 2020 với những nội dung chính sau:

1. Phạm vi ñiều chỉnh

Quy ñịnh cụ thể một số ưu ñãi và hỗ trợ ñầu tư từ ngân sách tỉnh ñối với các doanh nghiệp có dự án ñầu tư nằm trong phụ lục danh mục lĩnh vực ñặc biệt ưu ñãi ñầu tư trong nông nghiệp, nông thôn ban hành kèm theo Nghị ñịnh số 210/2013/Nð-

Page 74: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6018

CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ ñầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

2. ðối tượng áp dụng

a) Áp dụng ñối với nhà ñầu tư nhận ưu ñãi và hỗ trợ là doanh nghiệp ñược thành lập và ñăng ký hoạt ñộng theo quy ñịnh của pháp luật Việt Nam.

Riêng ñối với nội dung hỗ trợ ñầu tư, chỉ áp dụng ñối với doanh nghiệp trong nước hoạt ñộng trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai ñược thành lập và ñăng ký hoạt ñộng theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã; ñối với doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài và doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn ñiều lệ sẽ do Thủ tướng Chính phủ quy ñịnh nguồn vốn và thủ tục hỗ trợ ñầu tư.

b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách ưu ñãi và hỗ trợ theo Nghị quyết này.

3. Nguyên tắc áp dụng ưu ñãi và hỗ trợ ñầu tư

a) Nhà ñầu tư khi xây dựng vùng nguyên liệu mà có hợp ñồng liên kết sản xuất nguyên liệu ổn ñịnh với người dân ñược ưu tiên xem xét ưu ñãi, hỗ trợ ñầu tư.

b) Trong cùng một thời gian, nếu doanh nghiệp có dự án ñầu tư ñược hưởng nhiều mức ưu ñãi, hỗ trợ ñầu tư khác nhau thì doanh nghiệp ñược lựa chọn áp dụng mức ưu ñãi, hỗ trợ ñầu tư có lợi nhất.

c) Các dự án ñã sử dụng vốn tín dụng ưu ñãi, vốn bảo lãnh tín dụng của Nhà nước không thuộc ñối tượng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách quy ñịnh tại Nghị quyết này.

4. Các chính sách ưu ñãi, hỗ trợ ñầu tư

a) Ưu ñãi về ñất ñai:

- Miễn, giảm tiền sử dụng ñất: Nhà ñầu tư có dự án nông nghiệp ưu ñãi ñầu tư nếu ñược Nhà nước giao ñất thì ñược giảm 70% tiền sử dụng ñất phải nộp ngân sách Nhà nước ñối với dự án ñầu tư ñó; nhà ñầu tư có dự án nông nghiệp khuyến khích ñầu tư nếu ñược Nhà nước giao ñất thì ñược giảm 50% tiền sử dụng ñất phải nộp ngân sách Nhà nước ñối với dự án ñầu tư ñó.

- Miễn, giảm tiền thuê ñất, thuê mặt nước của Nhà nước: Nhà ñầu tư có dự án nông nghiệp ưu ñãi ñầu tư, khuyến khích ñầu tư khi thuê ñất, thuê mặt nước của Nhà nước thì ñược áp dụng mức giá thấp nhất của loại ñất tương ứng trong bảng giá ñất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy ñịnh; nhà ñầu tư có dự án nông nghiệp ưu ñãi ñầu tư ñược miễn tiền thuê ñất, thuê mặt nước trong 15 năm ñầu kể từ ngày dự án hoàn thành ñi vào hoạt ñộng; nhà ñầu tư có dự án nông nghiệp khuyến khích ñầu tư ñược miễn tiền thuê ñất, thuê mặt nước trong 11 năm ñầu kể từ ngày dự án hoàn thành ñi vào hoạt ñộng; nhà ñầu tư có dự án nông nghiệp ưu ñãi ñầu tư, dự án khuyến khích ñầu tư ñược miễn tiền thuê ñất ñối với diện tích ñất xây dựng nhà ở cho công nhân, ñất trồng cây xanh và ñất phục vụ phúc lợi công cộng.

b) Hỗ trợ ñào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường và áp dụng khoa học công nghệ:

Page 75: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6019 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

Nhà ñầu tư có dự án nông nghiệp ưu ñãi ñầu tư, khuyến khích ñầu tư ñược ngân sách Nhà nước hỗ trợ như sau:

- Hỗ trợ 70% kinh phí ñào tạo nghề trong nước. Mỗi lao ñộng chỉ ñược hỗ trợ ñào tạo một lần và thời gian ñào tạo ñược hỗ trợ kinh phí không quá 06 tháng. Mức kinh phí ñào tạo phải phù hợp với các quy ñịnh hiện hành.

Trường hợp nhà ñầu tư tuyển dụng lao ñộng dài hạn chưa qua ñào tạo nghề, ñang sinh sống trong rừng ñặc dụng ñể ñào tạo và sử dụng, góp phần bảo vệ rừng ñặc dụng thì doanh nghiệp ñược hỗ trợ chi phí ñào tạo trực tiếp một lần tại doanh nghiệp cho mỗi lao ñộng là 3 triệu ñồng/03 tháng.

- Hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm trên các phương tiện thông tin ñại chúng; 50% kinh phí tham gia triển lãm hội chợ trong nước; ñược giảm 50% phí tiếp cận thông tin thị trường và phí dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của Nhà nước.

- Hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện ñề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới do doanh nghiệp chủ trì thực hiện nhằm thực hiện dự án, hoặc doanh nghiệp mua bản quyền công nghệ thực hiện dự án; ñược hỗ trợ 30% tổng kinh phí ñầu tư mới ñể thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm.

+ Các khoản hỗ trợ nêu tại Tiết 1, 2, ðiểm b, Khoản 4 ðiều này ñược thực hiện theo dự án ñầu tư. Tổng các khoản hỗ trợ cho một dự án tối ña không quá 10% tổng mức ñầu tư dự án và không quá 01 tỷ ñồng. Trường hợp doanh nghiệp không sử dụng hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách Nhà nước, các hỗ trợ này ñược tính vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp khi quyết toán với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

+ Các khoản hỗ trợ ñối với các dự án ñược UBND tỉnh phê duyệt quy ñịnh tại Tiết 3, ðiểm b, Khoản 4 ðiều này ñược lấy từ nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh và từ nguồn vốn ngân sách tỉnh, mức hỗ trợ tối ña không quá 03 tỷ ñồng/dự án.

+ Các dự án thuộc phụ lục danh mục lĩnh vực ñặc biệt ưu ñãi ñầu tư trong nông nghiệp nông thôn ban hành kèm theo Nghị ñịnh số 210/2013/Nð-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ ñều ñược hưởng ưu ñãi về ñất ñai, hỗ trợ ñào tạo nguồn nhân lực; phát triển thị trường và áp dụng khoa học.

c) Hỗ trợ ñầu tư

Ngoài các chính sách ưu ñãi, hỗ trợ nêu trên, các nhà ñầu tư có dự án thuộc các lĩnh vực sau ñây sẽ ñược thêm hỗ trợ ñầu tư, cụ thể:

- Hỗ trợ ñầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm:

+ Nhà ñầu tư có dự án ñầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp ñược ngân sách Nhà nước hỗ trợ như sau:

ðối với dự án ñầu tư ñảm bảo quy ñịnh tại Tiểu tiết 2, Tiết 1, ðiểm c, Khoản 4 ðiều này thì ñược hỗ trợ thấp nhất 2 tỷ ñồng/dự án ñể xây dựng cơ sở hạ tầng về ñiện, nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và mua thiết bị. Trường hợp dự án có công suất giết mổ lớn hơn so với quy ñịnh tại Tiểu tiết 2, Tiết 1, ðiểm c, Khoản 4 ðiều này thì mức hỗ trợ ñược tăng theo tỷ lệ tương ứng tỷ lệ tăng công suất.

Page 76: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6020

Trường hợp dự án chưa có ñường giao thông, hệ thống ñiện, cấp thoát nước ñến hàng rào dự án thì ngoài mức hỗ trợ theo quy ñịnh tại Tiểu tiết này, dự án còn ñược hỗ trợ thêm 70% chi phí nhưng không quá 05 tỷ ñồng ñầu tư xây dựng các hạng mục trên.

+ Các dự án ñầu tư ñược hưởng hỗ trợ quy ñịnh tại Tiểu tiết 1, Tiết 1, ðiểm c, Khoản 4 ðiều này phải bảo ñảm các ñiều kiện sau ñây:

Công suất giết mổ một ngày ñêm của mỗi dự án phải ñạt tối thiểu 400 con heo, hoặc 100 con trâu, bò, hoặc 4.000 con gia cầm, hoặc 200 con heo và 2.000 con gia cầm;

Nằm trong khu quy hoạch giết mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp ñược duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép ñầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch ñược duyệt;

ðảm bảo các ñiều kiện về vệ sinh thú y, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo quy ñịnh hiện hành;

Nhà ñầu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao ñộng tại ñịa phương (là lao ñộng có ñăng ký thường trú trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai).

- Hỗ trợ ñầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc:

+ Nhà ñầu tư có dự án ñầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc có quy mô nuôi tập trung ñược ngân sách Nhà nước hỗ trợ như sau:

Hỗ trợ 3 tỷ ñồng/dự án, riêng ñối với chăn nuôi bò sữa cao sản mức hỗ trợ là 5 tỷ ñồng/dự án ñể xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, ñiện, nước, nhà xưởng, ñồng cỏ và mua thiết bị.

Trường hợp dự án chưa có ñường giao thông, hệ thống ñiện, cấp thoát nước ñến hàng rào dự án thì ngoài mức hỗ trợ theo quy ñịnh tại Tiểu tiết 1, Tiết 2, ðiểm c, Khoản 4 ðiều này, dự án còn ñược hỗ trợ 70% chi phí nhưng không quá 5 tỷ ñồng ñể ñầu tư xây dựng các hạng mục trên. Nếu dự án ñầu tư trong khu công nông nghiệp hoặc khu chăn nuôi tập trung có nhà ñầu tư hạ tầng thì phần kinh phí hỗ trợ này ñược cấp cho công ty ñầu tư hạ tầng ñể giảm chi phí sử dụng hạ tầng ñối với doanh nghiệp ñầu tư cơ sở chăn nuôi trong các khu này.

Ngoài hỗ trợ hạ tầng quy ñịnh tại Tiểu tiết 1, Tiết 2, ðiểm c, Khoản 4 ðiều này, nếu dự án nhập giống gốc cao sản vật nuôi ñược hỗ trợ 40% chi phí nhập giống gốc; hỗ trợ nhập bò sữa giống từ các nước phát triển cho doanh nghiệp nuôi trực tiếp và nuôi phân tán trong các hộ gia ñình là 15 triệu ñồng/con (theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHðT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và ðầu tư nước phát triển là nước có thu nhập bình quân ñầu người lớn hơn 10.000 USD/năm theo công bố của Tổng cục Thống kê). Danh mục giống gốc cao sản vật nuôi theo quy ñịnh của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Thông tư số 14/2014/TT-BNNPTNT ngày 28/4/2014.

+ Các dự án ñầu tư ñược hưởng hỗ trợ theo quy ñịnh tại Tiểu tiết 1, Tiết 2, ðiểm c, Khoản 4 ðiều này phải bảo ñảm các ñiều kiện sau ñây:

Page 77: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6021 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

Có quy mô chăn nuôi thường xuyên tập trung từ 2.000 con trở lên ñối với heo thịt; hoặc từ 500 con trở lên ñối với heo nái sinh sản, trâu, bò, dê, cừu thịt; hoặc từ 200 con ñối với bò thịt cao sản nhập ngoại; hoặc từ 500 con ñối với bò sữa cao sản.

Dự án nằm trong quy hoạch ñược duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép ñầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch ñược duyệt.

ðảm bảo các ñiều kiện về vệ sinh thú y, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo quy ñịnh hiện hành.

Nhà ñầu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao ñộng tại ñịa phương (là lao ñộng có ñăng ký thường trú trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai).

- Hỗ trợ trồng cây dược liệu, cây mắc ca (macadamia):

+ Nhà ñầu tư có dự án trồng cây dược liệu, cây mắc ca có quy mô từ 50 ha trở lên ñược ngân sách Nhà nước hỗ trợ 15 triệu ñồng/ha ñể xây dựng ñồng ruộng, cây giống. Hỗ trợ xây dựng cơ sở sản xuất giống cây mắc ca quy mô 500.000 cây giống/năm trở lên, mức hỗ trợ là 50% chi phí ñầu tư/cơ sở ñối với ñịa bàn huyện Tân Phú, ðịnh Quán và 40% ñối với các ñịa bàn còn lại nhưng tối ña không quá 2 tỷ ñồng.

+ Các dự án ñầu tư ñược hưởng hỗ trợ quy ñịnh tại Tiểu tiết 1, Tiết 3, ðiểm c, Khoản 4 ðiều này phải nằm trong quy hoạch ñược duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép ñầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch ñược duyệt; cây dược liệu nằm trong danh mục quy ñịnh ưu tiên và khuyến khích phát triển của Bộ Y tế. Nhà ñầu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao ñộng tại ñịa phương (là lao ñộng có ñăng ký thường trú trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai).

Diện tích trồng cây mắc ca, cây dược liệu của dự án là diện tích ñất mà doanh nghiệp ñược Nhà nước giao, cho thuê hoặc diện tích ñất do doanh nghiệp liên doanh, liên kết với tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân hoặc diện tích ñất do doanh nghiệp thuê, mượn của tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân. Cây mắc ca ñược trồng phân tán hoặc tập trung, khi trồng phân tán cứ 500 cây ñược quy ñổi thành 01 ha.

- Hỗ trợ ñầu tư cơ sở sấy lúa, ngô, khoai, sắn, sấy phụ phẩm thủy sản, chế biến cà phê:

+ Nhà ñầu tư có dự án ñầu tư cơ sở sấy lúa, ngô, khoai, sắn, sấy phụ phẩm thủy sản, chế biến cà phê theo phương pháp ướt ñược ngân sách Nhà nước hỗ trợ như sau:

Hỗ trợ 2 tỷ ñồng/dự án ñối với sấy lúa, ngô, khoai, sắn; sấy phụ phẩm thủy sản ñể xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, ñiện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị.

Hỗ trợ 3 tỷ ñồng/dự án chế biến cà phê theo phương pháp ướt ñể xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, ñiện, nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và mua thiết bị.

+ Các dự án ñầu tư ñược hưởng hỗ trợ theo quy ñịnh tại Tiểu tiết 1, Tiết 4, ðiểm c, Khoản 4 ðiều này phải bảo ñảm các ñiều kiện:

Page 78: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6022

Công suất cơ sở sấy lúa, ngô, khoai, sắn phải ñạt tối thiểu 150 tấn sản phẩm/ngày; sấy phụ phẩm thủy sản ñạt tối thiểu 50 tấn sản phẩm/ngày; chế biến cà phê theo phương pháp ướt ñạt tối thiểu 5.000 tấn sản phẩm/năm.

Dự án nằm trong quy hoạch ñược duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép ñầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch ñược duyệt.

Bảo ñảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy ñịnh của Luật Bảo vệ môi trường.

Nhà ñầu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao ñộng và 60% nguyên liệu lúa, ngô, khoai, sắn, phụ phẩm thủy sản và cà phê trong tỉnh.

- Hỗ trợ ñầu tư cơ sở chế tạo, bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản:

+ Nhà ñầu tư có dự án ñầu tư nhà máy hoặc cơ sở bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; cơ sở sản xuất sản phẩm phụ trợ; chế tạo thiết bị cơ khí ñể bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản ñược ngân sách Nhà nước hỗ trợ như sau:

Hỗ trợ 50% chi phí ñối với ñịa bàn huyện Tân Phú, ðịnh Quán và 40% ñối với các ñịa bàn còn lại và tổng mức hỗ trợ không quá 5 tỷ ñồng/dự án ñể xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, ñiện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án.

Hỗ trợ 50% chi phí xử lý chất thải ñối với ñịa bàn huyện Tân Phú, ðịnh Quán và 40% ñối với các ñịa bàn còn lại cho các nhà máy chế biến nông, lâm, thủy sản quy mô lớn, ñã ñầu tư, sử dụng nhiều lao ñộng, có tác ñộng lớn ñến kinh tế, xã hội ñịa phương (nhà máy có doanh thu hàng năm trên 100 tỷ ñồng hoặc có ít nhất 200 lao ñộng có hợp ñồng dài hạn và ñược ñóng bảo hiểm xã hội).

Ngoài hỗ trợ theo quy ñịnh tại Tiểu tiết này, nếu dự án chưa có ñường giao thông, hệ thống ñiện, hệ thống cấp thoát nước ñến hàng rào dự án thì ñược hỗ trợ thêm 70% chi phí nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 5 tỷ ñồng/dự án ñể ñầu tư xây dựng các hạng mục nêu trên (có thể lập dự án riêng).

+ Các dự án ñầu tư ñược hưởng hỗ trợ quy ñịnh tại Tiểu tiết 1, Tiết 5, ðiểm c, Khoản 4 ðiều này phải bảo ñảm các ñiều kiện sau:

Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 02 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban ñầu.

Bảo ñảm tiêu chuẩn an toàn thực phẩm theo quy ñịnh của pháp luật về an toàn thực phẩm và quy mô công suất tối thiểu theo quy ñịnh của cơ quan có thẩm quyền.

Nằm trong quy hoạch ñược duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép ñầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch ñược duyệt.

Bảo ñảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy ñịnh của pháp luật bảo vệ môi trường.

Page 79: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6023 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

Dự án không thuộc các ñối tượng quy ñịnh tại Tiết 4, ðiểm c, Khoản 4 ðiều này hỗ trợ ñầu tư cơ sở sấy lúa, ngô, khoai, sắn, sấy phụ phẩm thủy sản, chế biến cà phê. Danh mục sản phẩm phụ trợ và danh mục sản phẩm cơ khí ñược hỗ trợ thực hiện theo quy ñịnh tại Thông tư số 43/2014/TT-BNNPTNT ngày 18/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Nhà ñầu tư có dự án chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản phải sử dụng tối thiểu 30% lao ñộng và 60% nguyên liệu nông, lâm, thủy sản chính trong tỉnh.

5. Nguồn kinh phí thực hiện

Ngân sách tỉnh ñưa vào dự toán nội dung chi hỗ trợ doanh nghiệp ñầu tư vào nông nghiệp, nông thôn ở mức 2% tổng chi ngân sách hàng năm (tương ñương khoảng 260 tỷ ñồng). Trong các năm ñầu chưa dự báo ñược nhu cầu ñầy ñủ, dự toán chi ngân sách ñầu năm ñược cân ñối theo khả năng nguồn vốn, ñến giữa năm nếu thực tế phát sinh vốn hỗ trợ có tăng cao thì tiếp tục bổ sung cho phù hợp.

ðiều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, ñịnh kỳ hàng năm ñánh giá kết quả thực hiện và báo cáo Hội ñồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm.

Quá trình thực hiện giữa hai kỳ họp HðND tỉnh nếu có phát sinh nội dung cần ñiều chỉnh quy ñịnh nói trên nhằm tạo ñiều kiện thu hút ñầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thì UBND tỉnh báo cáo Thường trực HðND tỉnh xem xét có ý kiến và báo cáo HðND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Thường trực HðND tỉnh, các Ban của HðND, các Tổ ñại biểu HðND và các ñại biểu HðND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội ñồng nhân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này ñược Hội ñồng nhân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11/12/2014./.

CHỦ TỊCH

Trần Văn Tư

Page 80: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6024

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 149/2014/NQ-HðND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2014

NGHỊ QUYẾT

Về mức hỗ trợ ñầu tư xây dựng chợ nông thôn trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2015 - 2020

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ñược Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội ñồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ñược Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ñược Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật ðầu tư ñược Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị ñịnh số 108/2006/Nð-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số ñiều của Luật ðầu tư;

Căn cứ Nghị ñịnh số 210/2013/Nð-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp ñầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-BCT ngày 23/01/2014 của Bộ Công Thương về hợp nhất nghị ñịnh về phát triển và quản lý chợ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 10989/TTR-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh về việc ñề nghị thông qua mức hỗ trợ ñầu tư xây dựng chợ nông thôn trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2015 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HðND tỉnh; ý kiến thảo luận của ñại biểu HðND tại Tổ và tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

ðiều 1. Nhất trí mức hỗ trợ ñầu tư xây dựng chợ nông thôn trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai, cụ thể như sau:

1. Phạm vi ñiều chỉnh

Quy ñịnh một số nội dung liên quan ñến chính sách hỗ trợ ñầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

2. ðối tượng áp dụng

UBND các huyện, thị xã Long Khánh thực hiện việc ñầu tư, xây dựng kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai; các doanh nghiệp, hợp tác xã ñược thành lập và ñăng ký hoạt ñộng theo quy ñịnh của pháp luật, có ngành nghề sản xuất kinh doanh phù hợp.

Page 81: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6025 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

3. ðiều kiện hỗ trợ

a) Chợ có dự án hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật ñầu tư xây dựng ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện theo ñúng trình tự thủ tục quy ñịnh về quản lý ñầu tư xây dựng, phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế ñối với từng cấp ñộ chợ theo quy ñịnh hiện hành.

b) Chợ có trong quy hoạch mạng lưới chợ trên ñịa bàn tỉnh ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt, ñược UBND các huyện, thị xã Long Khánh cụ thể hóa trong kế hoạch ñầu tư hàng năm và lập danh sách ñề nghị hỗ trợ ñược Sở Công Thương phối hợp với các sở, ban, ngành lựa chọn và ñược UBND tỉnh phê duyệt.

c) UBND các huyện, thị xã Long Khánh, doanh nghiệp, hợp tác xã có cam kết góp vốn hoặc huy ñộng xã hội hóa ñể ñầu tư xây dựng hoàn chỉnh công trình (ngoài phần ngân sách tỉnh hỗ trợ).

d) Chợ ñang có nhiều hộ kinh doanh ñang hoạt ñộng ổn ñịnh hoặc chợ xây dựng mới mà ñất chợ không phải thực hiện bồi thường, hỗ trợ di dời, có dự toán xây dựng công trình ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổng kinh phí xây dựng không quá 5 tỷ ñồng.

ñ) Chợ ñầu tư xây dựng xong phải ñảm bảo hoạt ñộng có hiệu quả, có cam kết của tiểu thương vào mua bán.

4. Nội dung và mức hỗ trợ

a) Nội dung hỗ trợ

- Ưu tiên hỗ trợ ñầu tư chợ thuộc 34 xã ñiểm nông thôn mới, trước mắt trong năm 2015, chọn những chợ cần thiết phải ñầu tư ñể hoàn thành chỉ tiêu về chợ trong bộ tiêu chí nông thôn mới (có danh sách kèm theo).

ðối với chợ thuộc 102 xã vùng nông thôn còn lại ñược thực hiện trong giai ñoạn 2016 - 2020 (chợ thuộc danh mục ñã ñược UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết ñịnh số 3785/Qð-UBND ngày 20/12/2012, về việc phê duyệt ðề án phát triển thương mại nông thôn trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2011 - 2015 và ñịnh hướng ñến năm 2020, ñính kèm danh sách các chợ nông thôn ñầu tư xây dựng giai ñoạn 2016 - 2020). Ưu tiên ñầu tư, mở rộng các chợ quá tải, quá cũ, di dời các chợ vi phạm lộ giới giao thông, chợ xây mới tại những xã chưa có chợ, những nơi có nhu cầu về chợ ñể phục vụ sản xuất và ñời sống sinh hoạt của Nhân dân. Kế hoạch, lộ trình ñầu tư xây dựng chợ có căn cứ vào lộ trình xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn.

- Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh ñược sử dụng vào các hạng mục: San lấp mặt bằng; xây dựng nhà lồng chính, hệ thống ñường nội bộ chợ, hệ thống cấp ñiện, cấp thoát nước, hệ thống xử lý rác thải, hệ thống phòng cháy chữa cháy.

b) Mức hỗ trợ

- ðối với chợ do UBND các huyện, thị xã Long Khánh ñầu tư

+ Ngân sách tỉnh:

Page 82: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6026

ðối với thị xã Long Khánh, các huyện: Long Thành, Nhơn Trạch, Trảng Bom, Thống Nhất, ngân sách tỉnh hỗ trợ ñầu tư xây dựng hạ tầng chợ theo các hạng mục quy ñịnh tại Tiết 2, ðiểm a, Khoản 4 ðiều này, tỷ lệ hỗ trợ 40% tổng dự toán kinh phí ñầu tư, mức hỗ trợ theo tỷ lệ trên nhưng tối ña không quá 2 tỷ ñồng/01 chợ.

ðối với các ñịa bàn còn lại gồm: ðịnh Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, ngân sách tỉnh hỗ trợ ñầu tư xây dựng hạ tầng chợ theo các hạng mục quy ñịnh tại Tiết 2, ðiểm a, Khoản 4 ðiều này tỷ lệ hỗ trợ 60% tổng dự toán kinh phí ñầu tư, mức hỗ trợ theo tỷ lệ trên nhưng tối ña không quá 2 tỷ ñồng/01 chợ.

ðối với các xã ở những vùng khó khăn không huy ñộng ñược nguồn xã hội hóa, ngân sách huyện khó khăn thì UBND tỉnh trình Thường trực HðND tỉnh xem xét xử lý cụ thể.

+ Ngân sách các huyện:

Các huyện, thị xã Long Khánh sử dụng từ nguồn ngân sách của ñịa phương hàng năm hỗ trợ cho công tác ñầu tư xây dựng chợ trên ñịa bàn, tỷ lệ hỗ trợ tối thiểu 20% tổng dự toán kinh phí ñầu tư.

+ Thực hiện chính sách xã hội hóa: Các hộ tiểu thương cùng tham gia ñóng góp xây dựng các hạng mục còn lại (xây dựng các quầy, sạp chợ, ki-ốt chợ, hệ thống ñiện ñến từng sạp…). Trường hợp chợ ñầu tư xong bằng ngân sách tỉnh, huyện và các hộ tiểu thương ñóng góp nhưng sau ñó chuyển qua hình thức ñấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ thì UBND các huyện, thị xã Long Khánh có trách nhiệm xây dựng phương án quản lý chợ ñể quản lý phần ngân sách tỉnh, huyện hỗ trợ ñầu tư xây dựng chợ theo quy ñịnh.

- ðối với chợ do doanh nghiệp, hợp tác xã ñầu tư: Các doanh nghiệp, hợp tác xã ñầu tư xây dựng chợ trên ñịa bàn nông thôn ñáp ứng các ñiều kiện quy ñịnh tại Khoản 3 ðiều này ñược ngân sách tỉnh hỗ trợ 40% tổng dự toán kinh phí tại Tiết 2, ðiểm a, Khoản 4 ðiều này nhưng tối ña không quá 2 tỷ ñồng/01 chợ, phần còn lại là vốn của doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp huy ñộng từ các nguồn hợp pháp theo quy ñịnh hiện hành.

5. Nguyên tắc và thời gian hỗ trợ

a) Nguyên tắc hỗ trợ

- Mỗi dự án ñầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn chỉ ñược hưởng chính sách hỗ trợ theo quy ñịnh này 01 lần. Sau khi chợ ñi vào hoạt ñộng, việc sửa chữa, nâng cấp chợ thuộc trách nhiệm của Ban Quản lý chợ hoặc tổ chức kinh doanh, khai thác quản lý chợ.

- Việc hỗ trợ kinh phí thực hiện ñúng theo quy ñịnh quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước.

b) Thời gian hỗ trợ: Thời gian hỗ trợ ñầu tư bắt ñầu thực hiện từ ngày 01/01/2015.

ðiều 2. Kinh phí thực hiện

Page 83: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6027 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

1. Dự kiến tổng vốn ñầu tư xây dựng chợ nông thôn trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2015 - 2020 là 282,1 tỷ ñồng, trong ñó, vốn ngân sách tỉnh là 114,5 tỷ ñồng, ngân sách huyện là 50,9 tỷ ñồng, vốn huy ñộng từ các thành phần kinh tế là 116,7 tỷ ñồng.

2. Nguồn kinh phí hỗ trợ ñầu tư xây dựng chợ nông thôn trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2015 - 2020 ñược bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cấp huyện, cấp tỉnh theo phân cấp của Luật Ngân sách Nhà nước.

3. Hàng năm, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và ðầu tư, Sở Công Thương và các ngành liên quan xem xét, tham mưu UBND tỉnh trình HðND tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh.

ðiều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với HðND tỉnh tại các kỳ họp cuối năm.

2. Thường trực HðND tỉnh, các Ban của HðND và các ñại biểu HðND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Thời ñiểm áp dụng mức hỗ trợ ñầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên ñịa bàn tỉnh ñược thực hiện từ ngày 01/01/2015.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội ñồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này ñược Hội ñồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11/12/2014./.

CHỦ TỊCH

Trần Văn Tư

Page 84: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

NG

O/S

ố 1

00+

101/N

gày

30-1

2-2

014

6028

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Phụ lục 01

DANH SÁCH CHỢ NÔNG THÔN ðẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2015 (Kèm theo Nghị quyết số 149/2014/NQ-HðND ngày 11/12/2014)

Hạng chợ Tính chất ñầu tư

STT Tên chợ ðịa ñiểm Mã quy

hoạch

Thuộc xã

ñiểm

Tổng diện tích (m2)

I II III

Xây mới trên nền

chợ cũ

Di dời - xây mới ở vị trí khác

Nâng cấp cải

tạo chợ ñã có sẳn

1 Chợ Bảo Bình Ấp Tân Bảo, xã Bảo Bình, Cẩm Mỹ A154 x x x 2 Chợ Xuân Bảo Ấp Tân Hạnh, xã Xuân Bảo, Cẩm Mỹ A162 x 7.779 x x 3 Chợ Ấp 1 - Xuân ðường Ấp 1, xã Xuân ðường, Cẩm Mỹ A163 x 250 x x 4 Chợ Phú Xuân (Ngọc Lâm) Ấp Ngọc Lâm, xã Phú Xuân, Tân Phú A69 x 2.500 x x 5 Chợ Suối Nho Ấp Chợ, xã Suối Nho, ðịnh Quán A80 x 4.487 x x 6 Chợ Phú Túc Ấp Chợ, xã Phú Túc, ðịnh Quán A82 x 2.840 x x 7 Chợ Hưng Lộc Ấp Hưng Thạnh, xã Hưng Lộc, Thống Nhất A55 x 480 x x 8 Chợ Hưng Long Ấp Hưng Long, xã Hưng Thịnh, Thống Nhất A34 x 3.000 x x 9 Chợ Phước Khánh Xã Phước Khánh, Nhơn Trạch A142 x 1.438 x x 10 Chợ Phước An Ấp Bà Trường, xã Phước An, Nhơn Trạch A151 x 3.500 x x 11 Chợ Trị An Ấp 1, xã Trị An, Vĩnh Cửu A135 x 3.000 x x

Cộng 1 10 5 4 2

CHỦ TỊCH

Trần Văn Tư

Page 85: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6029

NG

O/S

ố 1

00+

101/N

gày

30-1

2-2

014

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Phụ lục 02 DANH SÁCH CHỢ NÔNG THÔN ðẦU TƯ XÂY DỰNG GIAI ðOẠN 2016 - 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 149/2014/NQ-HðND ngày 11/12/2014)

Hạng chợ Tính chất ñầu tư

STT STT Tên chợ ðịa ñiểm Mã quy

hoạch

Thuộc xã

ñiểm

Tổng diện tích (m2)

I II III

Xây mới trên nền chợ cũ

Di dời - xây

mới ở vị trí khác

Nâng cấp

cải tạo chợ ñã có sẳn

Huyện Xuân Lộc 5 54.705 0 5 10 1 1 13 1 1 Chợ Xuân ðà QL 1, ấp 5, xã Xuân Tâm A109 5.692 x x 2 2 Chợ Ấp 2 - Xuân Hưng Ấp 2, xã Xuân Hưng A111 3.484 x x 3 3 Chợ Xuân Thọ Ấp Thọ Chánh, xã Xuân Thọ A112 x 3.660 x x 4 4 Chợ Suối Cát Ấp Suốt Cát 1, xã Suối Cát A113 4.730 x x 5 5 Chợ Bảo Hòa QL 1, ấp Hòa Hợp, xã Bảo Hòa A114 x 4.832 x x 6 6 Chợ Gia Ray Ấp Trung Nghĩa, xã Xuân Trường A115 2.778 x x 7 7 Chợ Xuân Lộc Khu 4, thị trấn Gia Ray A116 3.355 x x 8 8 Chợ Bình Hòa Ấp Bình Hòa, xã Xuân Phú A118 x 2.989 x x 9 9 Chợ Thọ Lộc Ấp Thọ Lộc, xã Xuân Thọ A119 x 1.300 x x 10 10 Chợ Lang Minh Xã Lang Minh A120 6.658 x x 11 11 Chợ Tân Hữu Ấp Tân Hữu, xã Xuân Thành A121 2.575 x x 12 12 Chợ Xuân Hòa Ấp 3, xã Xuân Hòa A122 2.116 x x 13 13 Chợ Xuân Bắc Ấp 2B, xã Xuân Bắc A123 6.492 x x 14 14 Chợ Mã Vôi Xã Bảo Hòa A127 x 4.045 x x 15 15 Chợ Trảng Táo Xã Xuân Tâm A128 x x Huyện Cẩm Mỹ 3 13.895 0 0 3 2 0 1

Page 86: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

NG

O/S

ố 1

00+

101/N

gày

30-1

2-2

014

6030

16 1 Chợ Láng Me Ấp Láng Me, xã Xuân ðông A157 x 4.266 x x 17 2 Chợ Lâm San Ấp 1, xã Lâm San A168 x 1.850 x x 18 3 Chợ Xuân Bảo Ấp Tân Hạnh, xã Xuân Bảo x 7.779 x x Huyện Tân Phú 2 25.622 0 0 8 0 4 3

19 1 Chợ Phú ðiền Ấp 3, xã Phú ðiền A62 7.000 x x 20 2 Chợ Phú Lộc Ấp 6, xã Phú Lộc A63 4.390 x x 21 3 Chợ ðắk Lua Ấp 12, xã ðắk Lua A67 2.039 x x 22 4 Chợ 138 - Phú Sơn Ấp Phú Lâm 3, xã Phú Sơn A66 1.538 x x 23 5 Chợ Núi Tượng Ấp 4, xã Núi Tượng A68 1.600 x x

24 6 Chợ Phú Xuân (Ngọc Lâm)

Ấp Ngọc Lâm 1, xã Phú Xuân A69 x 3.055 x

25 7 Chợ Phú Thịnh Ấp 6, xã Phú Thịnh A73 x 1.000 x x 26 8 Chợ Phú Thanh Ấp Bầu Mây, Xã Phú Thanh A75 5.000 x x Huyện ðịnh Quán 1 31.566 0 2 9 0 7 4

27 1 Chợ Phú Lợi Ấp 2, xã Phú Lợi A76 3.291 x x

28 2 Chợ trung tâm ðịnh Quán

Ấp Hiệp ðồng, TT. ðịnh Quán A77 5.000 x x

29 3 Chợ Gia Canh (Xã) Ấp 2, xã Gia Canh A79 10.000 x x 30 4 Chợ Phú Vinh Xã Phú Vinh A83 x 3.622 x x 31 5 Chợ chiều Túc Trưng Ấp Hòa Bình, xã Túc Trưng A84 x x 32 6 Chợ Vĩnh An - La Ngà Ấp Vĩnh An, xã La Ngà A88 x x 33 7 Chợ 105 - Phú Ngọc Ấp 2, xã Phú Ngọc A90 5.480 x x 34 8 Chợ Lâm Trường III Ấp 7, xã Thanh Sơn A91 x x 35 9 Chợ Thanh Sơn Ấp 1, xã Thanh Sơn A92 3.000 x x 36 10 Chợ Bến phà 107 Ấp Hòa Thành, xã Ngọc ðịnh A93 x x 37 11 Chợ ngã ba 107 Ấp Hòa Trung, xã Ngọc ðịnh A94 1.173 x x Huyện Thống Nhất 3 7.033 0 2 3 0 1 4

38 1 Chợ Phúc Nhạc Ấp Phúc Nhạc, xã Gia Tân 3 A48 x 962 x x 39 2 Chợ Võ Dõng Ấp Võ Dõng, xã Gia Kiệm A50 498 x x 40 3 Chợ Ấp 5 - Lộ 25 Ấp 5, xã Xã Lộ 25 A53 500 x x 41 4 Chợ Dầu Giây Ấp Trần Cao Vân, xã Bàu Hàm 2 A47 x 5.073 x x

42 5 Chợ chiều Phan Bội Châu

Ấp Phan Bội Châu, xã Bàu Hàm 2 A59 x x x

Page 87: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6031

NG

O/S

ố 1

00+

101/N

gày

30-1

2-2

014

Huyện Trảng Bom 1 35.678 0 1 9 4 3 3 43 1 Chợ ðồi 61 Ấp Tân Phát, xã ðồi 61 A42 5.000 x x 44 2 Chợ Sông Mây Xã Bắc Sơn A197 7.000 x x 45 3 Chợ Bờ Hồ TT. Trảng Bom A33 x x 46 4 Chợ Hưng Long Xã Hưng Thịnh A34 2.222 x x 47 5 Chợ Hưng Thịnh Xã Hưng Thịnh A35 3.438 x x 48 6 Chợ Cây Gáo Xã Cây Gáo A36 2.907 x x 49 7 Chợ Quảng Biên Xã Quảng Tiến A37 3.458 x x 50 8 Chợ An Viễn Xã An Viễn A41 8.275 x x 51 9 Chợ Bàu Hàm Xã Bàu Hàm A44 1.212 x x 52 10 Chợ Trường An Ấp Trường An, xã Thanh Bình A45 x 2.166 x x Huyện Long Thành 2 58.912 0 1 8 2 6 1

53 1 Chợ Phước Thái Xã Phước Thái A174 1,931 x x 54 2 Chợ Ấp 4 - Tam An Ấp 4, Xã Tam An A180 3.000 x x 55 3 Chợ An Viễn Ấp An Viễn, xã Bình An A183 10.000 x x 56 4 Chợ Long An Ấp 4, xã Long An A185 x 2.500 x x 57 5 Chợ Ấp 10 Bình Sơn Ấp 10, Bình Sơn A184 9.700 x x 58 6 Chợ Ấp 6 Phước Bình Ấp 6, xã Phước Bình A187 14.923 x x 59 7 Chợ Ấp 6 - Tân Hiệp Ấp 6, xã Tân Hiệp A182 10.000 x x 60 8 Chợ Phước Hòa Xã Long Phước A195 x 6.000 x x 61 9 Chợ Cẩm ðường Ấp Cẩm ðường, xã Cẩm ðường A193 2.787 x x Huyện Nhơn Trạch 2 7.665 0 0 7 1 4 2

62 1 Chợ Phước Thiền Ấp Trầu, xã Phước Thiền A141 1.492 x x 63 2 Chợ Phú Thạnh Ấp 1, xã Phú Thạnh A143 818 x x

64 3 Chợ Vĩnh Thanh (Sơn Hà)

Ấp Sơn Hà, xã Vĩnh Thanh A144 1.355 x x

65 4 Chợ Ấp 4 - Long Thọ Ấp 4, xã Long Thọ A146 x 850 x x 66 5 Chợ Phú Hội Ấp Xóm Hố, xã Phú Hội A150 500 x x

67 6 Chợ Phú ðông (Giồng Ông ðông)

Xã Phú ðông A149 1.411 x x

68 7 Chợ Phước Khánh Xã Phước Khánh A142 x 1.239 x x Thị xã Long Khánh 1 10.113

69 1 Chợ Xuân Tân Ấp Tân Phong, xã Xuân Tân A97 x 1.769 x x

Page 88: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

NG

O/S

ố 1

00+

101/N

gày

30-1

2-2

014

6032

70 2 Chợ Bảo Vinh Ấp Ruộng Lớn, xã Bảo Vinh A98 1.296 x x 71 3 Chợ Bàu Cối Ấp Bàu Cối, xã Bảo Quang A100 671 x 72 4 Chợ Xuân Lập Ấp An Lộc, xã Xuân Lập A102 4.415 x x 73 5 Chợ Hàng Gòn Ấp Hàng Gòn, xã Hàng Gòn A103 963 x x 74 6 Chợ Bàu Sen Ấp Núi ðỏ, xã Bàu Sen A 104 670 x x 75 7 Chợ Phú Mỹ Ấp Phú Mỹ, xã Xuân Lập 329 x x Huyện Vĩnh Cửu 0 51.000 0 0 4 0 2 2

76 1 Chợ Phú Lý Ấp Lý Lịch, xã Phú Lý A136 12.000 x x 77 2 Chợ Thạnh Phú Ấp 1, xã Thạnh Phú A132 20.000 x x 78 3 Chợ Mã ðà Ấp 1, xã Mã ðà A134 9.000 x x 79 4 Chợ Hiếu Liêm Ấp 3, xã Hiếu Liêm A133 10.000 x x

CHỦ TỊCH

Trần Văn Tư

Page 89: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6033 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 150/NQ-HðND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2014

NGHỊ QUYẾT

Về chương trình xây dựng nghị quyết của Hội ñồng nhân dân tỉnh ðồng Nai năm 2015

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ñược Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội ñồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ñược Quốc hội khóa XI thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị ñịnh số 91/2006/Nð-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết thi hành một số ñiều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội ñồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Sau khi xem xét Tờ trình số 813/TTr-HðND ngày 29 tháng 11 năm 2014 của Thường trực HðND tỉnh về chương trình xây dựng nghị quyết của Hội ñồng nhân dân tỉnh ðồng Nai năm 2015 và kết quả thảo luận của các ñại biểu tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

ðiều 1. Nhất trí thông qua chương trình xây dựng nghị quyết của Hội ñồng nhân dân tỉnh ðồng Nai năm 2015, gồm 09 nghị quyết thường kỳ, 17 nghị quyết chuyên ñề và 03 nghị quyết về hoạt ñộng của HðND, với những nội dung như sau:

I. CÁC NGHỊ QUYẾT THƯỜNG KỲ THEO QUY ðỊNH

1. Nghị quyết về bổ sung nhiệm vụ, giải pháp ñiều hành kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2015.

2. Nghị quyết về ñiều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu kế hoạch ñầu tư công năm 2015.

3. Nghị quyết về ñiều chỉnh, bổ sung dự toán thu - chi ngân sách 06 tháng ñầu năm 2015; bổ sung dự toán thu ngân sách tỉnh, chi ngân sách ñịa phương tỉnh ðồng Nai năm 2015.

4. Nghị quyết về việc phân bổ biên chế công chức năm 2015 và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong ñơn vị sự nghiệp công lập.

5. Nghị quyết về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh ðồng Nai năm 2016.

6. Nghị quyết về giao chỉ tiêu kế hoạch ñầu tư công năm 2016.

Page 90: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6034

7. Nghị quyết về ñiều chỉnh, bổ sung dự toán thu - chi ngân sách ñịa phương tỉnh ðồng Nai 06 tháng cuối năm 2015; xây dựng dự toán thu ngân sách Nhà nước trên ñịa bàn, chi ngân sách ñịa phương, phân bổ ngân sách tỉnh và bổ sung ngân sách cấp dưới tỉnh ðồng Nai năm 2016.

8. Nghị quyết về phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh ðồng Nai năm 2014.

9. Danh mục dự án cần thu hồi ñất và danh mục dự án, công trình có sử dụng ñất trồng lúa dưới 10 ha, ñất rừng phòng hộ, rừng ñặc dụng dưới 20 ha năm 2016.

II. CÁC NGHỊ QUYẾT CHUYÊN ðỀ

1. Nghị quyết về chỉ tiêu kế hoạch ñầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020.

2. Nghị quyết về phí ño ñạc, lập bản ñồ ñịa chính.

3. Nghị quyết về phí thẩm ñịnh ñề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới ñất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (ñối với hoạt ñộng thẩm ñịnh do cơ quan ñịa phương thực hiện), phí thẩm ñịnh báo cáo kết quả thăm dò ñánh giá trữ lượng nước dưới ñất, phí thẩm ñịnh hồ sơ, ñiều kiện hành nghề khoan nước dưới ñất.

4. Nghị quyết về phí thẩm ñịnh cấp quyền sử dụng ñất.

5. Nghị quyết về phí thẩm ñịnh báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường.

6. Nghị quyết về ñiều chỉnh mức thu phí vệ sinh rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn tỉnh.

7. Nghị quyết về ñề án phí, thành lập trạm thu phí của dự án BOT ñường 319 nối dài trên ñịa bàn huyện Nhơn Trạch.

8. Nghị quyết về ñề án thành lập ñội ngũ cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại các ấp, khu phố.

9. Nghị quyết về chính sách sử dụng và trọng dụng cá nhân hoạt ñộng khoa học và công nghệ trong và ngoài tỉnh ðồng Nai.

10. Nghị quyết về ñiều chỉnh tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2016 và giai ñoạn 2016 - 2020.

11. Nghị quyết về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh ðồng Nai ñến năm 2020 và ñịnh hướng ñến năm 2030.

12. Nghị quyết về ban hành ðề án ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2016 - 2020.

13. Nghị quyết về ñiều chỉnh Quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng ñất 05 năm kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh ðồng Nai.

14. Nghị quyết về Quy hoạch khoáng sản tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2016 - 2020, tầm nhìn ñến năm 2025.

Page 91: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6035 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

15. Nghị quyết về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2016 - 2020.

16. Nghị quyết về chế ñộ hỗ trợ ñối với những người hoạt ñộng không chuyên trách ở cấp xã, ấp (khu phố) có trình ñộ chuyên môn từ trung cấp trở lên.

17. Nghị quyết về việc ñiều chỉnh, chia tách, thành lập mới các ñơn vị hành chính tại các huyện Thống Nhất, ðịnh Quán, Xuân Lộc và thành phố Biên Hòa.

III. CÁC NGHỊ QUYẾT VỀ HOẠT ðỘNG HðND TỈNH

1. Nghị quyết về chương trình xây dựng nghị quyết năm 2016 của Hội ñồng nhân dân tỉnh ðồng Nai.

2. Nghị quyết về chương trình hoạt ñộng và chương trình giám sát của Hội ñồng nhân dân tỉnh năm 2016.

3. Nghị quyết về chất vấn và trả lời chất vấn.

ðiều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ chương trình xây dựng nghị quyết của Hội ñồng nhân dân tỉnh năm 2015 dự thảo nghị quyết trình các kỳ họp Hội ñồng nhân dân tỉnh theo trình tự, thủ tục quy ñịnh.

ðiều 3. Thường trực Hội ñồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong trường hợp cần ñiều chỉnh chương trình xây dựng nghị quyết của Hội ñồng nhân dân tỉnh năm 2015, Thường trực Hội ñồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh ñiều chỉnh và báo cáo Hội ñồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.

ðiều 4. Thường trực Hội ñồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội ñồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, các Tổ ñại biểu Hội ñồng nhân dân tỉnh, các ñại biểu Hội ñồng nhân dân tỉnh, Văn phòng ðoàn ðBQH & HðND tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày HðND tỉnh thông qua.

Nghị quyết này ñược Hội ñồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014./.

CHỦ TỊCH

Trần Văn Tư

Page 92: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6036

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 151/NQ-HðND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2014

NGHỊ QUYẾT

Về chương trình hoạt ñộng và chương trình giám sát của Hội ñồng nhân dân tỉnh ðồng Nai năm 2015

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ñược Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 27/10/2014 của Ban Chấp hành ðảng bộ tỉnh về một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng, xây dựng ðảng, ñoàn thể năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HðND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của HðND tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt ñộng của Hội ñồng nhân dân tỉnh ðồng Nai khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 ñược thông qua tại kỳ họp thứ 2;

Sau khi xem xét Tờ trình số 811/TTr-HðND ngày 28/11/2014 của Thường trực Hội ñồng nhân dân tỉnh về chương trình hoạt ñộng và chương trình giám sát của Hội ñồng nhân dân tỉnh ðồng Nai năm 2015 và ý kiến của các ñại biểu Hội ñồng nhân dân tỉnh thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

ðiều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 811/TTr-HðND ngày 28/11/2014 của Thường trực HðND tỉnh về chương trình hoạt ñộng và chương trình giám sát của Hội ñồng nhân dân tỉnh ðồng Nai năm 2015 (có tờ trình kèm theo).

ðiều 2. Một số nội dung cần chú trọng trong quá trình thực hiện chương trình hoạt ñộng và chương trình giám sát của HðND tỉnh:

1. Tổ chức các kỳ họp thường lệ và các kỳ họp bất thường, kỳ họp chuyên ñề ñảm bảo theo ñúng quy ñịnh, chú trọng việc nâng cao chất lượng, cải tiến phương thức tổ chức, ñiều hành kỳ họp. Có sự phối hợp chặt chẽ giữa Thường trực HðND và UBND tỉnh trong việc chuẩn bị nội dung, chương trình kỳ họp; khắc phục triệt ñể những hạn chế về tiến ñộ gửi báo cáo, tờ trình, dự thảo nghị quyết về Thường trực HðND, các Ban HðND tỉnh trước các kỳ họp.

2. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 92/NQ-HðND ngày 18/9/2013 của HðND tỉnh khóa VIII về giám sát và thực hiện kiến nghị sau giám sát của Hội ñồng nhân dân. Hoạt ñộng khảo sát, giám sát của các tổ chức HðND tỉnh ñảm bảo có trọng tâm, trọng ñiểm, chú trọng nâng cao chất lượng, hiệu quả; kết luận, kiến nghị giám sát phải ñảm bảo ñúng quy ñịnh pháp luật, ñúng thẩm quyền, có tính khả thi cao; tổ chức tốt việc theo dõi, ñôn ñốc việc thực hiện kiến nghị giám sát.

Page 93: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6037 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

3. ðại biểu HðND tỉnh liên hệ chặt chẽ với Nhân dân thông qua hoạt ñộng tiếp công dân, tiếp xúc cử tri quy ñịnh; thu thập và phản ánh trung thực ý kiến, nguyện vọng, kiến nghị chính ñáng của cử tri; bảo vệ quyền lợi hợp pháp của cử tri, ñồng thời tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nghị quyết của HðND tỉnh ñể thực hiện quyền công dân theo ñúng quy ñịnh của pháp luật.

ðiều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Thường trực Hội ñồng nhân dân tỉnh triển khai cụ thể những nội dung của chương trình hoạt ñộng, chương trình giám sát năm 2015 thành chương trình, kế hoạch hoạt ñộng từng tháng, quý, 06 tháng, năm và báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp cuối năm 2015.

2. Thường trực HðND tỉnh, các Ban HðND tỉnh, các Tổ ñại biểu HðND tỉnh, các ñại biểu HðND tỉnh, Văn phòng ððBQH & HðND tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày HðND tỉnh thông qua.

Nghị quyết này ñược Hội ñồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014./.

CHỦ TỊCH

Trần Văn Tư

Page 94: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6038

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 3923/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 10 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ðỊNH

Về việc công nhận các xã ñạt chuẩn “Xã nông thôn mới” trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết ñịnh số 491/Qð-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; Quyết ñịnh 342/Qð-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa ñổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; Quyết ñịnh số 800/Qð-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai ñoạn 2010 - 2020; Quyết ñịnh số 695/Qð-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa ñổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai ñoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Quyết ñịnh số 2276/Qð-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh ðồng Nai về việc ñiều chỉnh, bổ sung bảng tiêu chí nông thôn mới theo Quyết ñịnh số 1527/Qð-UBND ngày 22/5/2013 của UBND tỉnh ðồng Nai;

Căn cứ Quyết ñịnh 3254/Qð-UBND ngày 11/10/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy ñịnh xét, công nhận xã ñạt chuẩn nông thôn mới trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai; Quyết ñịnh số 3944/Qð-UBND ngày 03/12/2013 của UBND tỉnh về ñiều chỉnh, bổ sung nội dung quy ñịnh xét, công nhận xã ñạt chuẩn nông thôn mới trên ñịa bàn tỉnh;

Theo ñề nghị của Chủ tịch Hội ñồng thẩm ñịnh xét, công nhận xã ñạt chuẩn nông thôn mới tỉnh ðồng Nai tại Tờ trình số 195/TTr-HðTð-TTK ngày 04/12/2014,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Công nhận “Xã nông thôn mới” năm 2014 cho các xã: Hưng Lộc, Bàu Hàm 2, Gia Tân 2, Quang Trung, Gia Tân 3 - huyện Thống Nhất; xã Tân Bình - huyện Vĩnh Cửu; xã Quảng Tiến - huyện Trảng Bom; xã Long ðức - huyện Long Thành.

Page 95: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6039 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

ðiều 2. Mỗi xã nêu trên ñược Chủ tịch UBND tỉnh trao tặng:

1. Bằng công nhận "Xã nông thôn mới".

2. Bằng khen ñột xuất và thưởng công trình trị giá 500.000.000 ñồng (năm trăm triệu ñồng).

Nguồn tiền thưởng lấy từ ngân sách tỉnh. Thủ tục quyết toán kinh phí khen thưởng ñối với công trình ñược thưởng thực hiện theo quy ñịnh hiện hành về xây dựng cơ bản.

ðiều 3. Quyết ñịnh có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

ðiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám ñốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và ðầu tư, Nội vụ; Trưởng ban Ban Thi ñua khen thưởng tỉnh; Chánh Văn phòng ñiều phối chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Long Thành; Chủ tịch UBND các xã có tên tại ðiều 1; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

CHỦ TỊCH

ðinh Quốc Thái

Page 96: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6040

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 3932/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 12 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ðỊNH

Thành lập Ban Chỉ ñạo cải cách hành chính tỉnh ðồng Nai

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật HðND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai ñoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai ñoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết ñịnh số 42/2007/Qð-UBND ngày 29/6/2007 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt ñộng của tổ chức phối hợp liên ngành;

Xét ñề nghị của Giám ñốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 2104/SNV-CCHC ngày 03/12/2014,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Thành lập Ban Chỉ ñạo cải cách hành chính tỉnh ðồng Nai (sau ñây gọi tắt là Ban Chỉ ñạo) gồm các ông có tên sau:

1. Trưởng ban: Ông ðinh Quốc Thái - Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Phó Trưởng ban thường trực: Ông Trần Văn Vĩnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh.

3. Phó Trưởng ban

- Ông Ngô Minh Dũng - Phó Giám ñốc Sở Nội vụ.

- Ông Phan Văn Châu - Phó Giám ñốc Sở Tư pháp.

4. Các thành viên

- Ông Nguyễn Lục Hòa - Chánh Văn phòng UBND tỉnh: Ủy viên.

- Ông Phạm Văn Sáng - Giám ñốc Sở Khoa học và Công nghệ: Ủy viên.

- Ông Nguyễn Văn Thuộc - Giám ñốc Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội: Ủy viên.

- Ông Lê Hoàng Ngọc - Phó Giám ñốc Sở Thông tin và Truyền Thông: Ủy viên.

- Ông Cao Tiến Dũng - Phó Giám ñốc Sở Kế hoạch và ðầu tư: Ủy viên.

Page 97: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6041 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

- Ông ðinh Việt Tiến - Phó Giám ñốc Sở Tài chính: Ủy viên.

- Ông Nguyễn Ngọc Thường - Phó Giám ñốc Sở Tài nguyên và Môi trường: Ủy viên.

Ðiều 2. Nhiệm vụ của Ban Chỉ ñạo

1. Nghiên cứu, ñề xuất các chủ trương, chính sách và giải pháp ñể ñẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên ñịa bàn tỉnh; xây dựng ñề án, dự án về cải cách hành chính; xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện cải cách hành chính hàng năm và trong từng giai ñoạn.

2. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ ñạo, hướng dẫn việc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai ñoạn 2011 - 2020 của Chính phủ, các chương trình, kế hoạch về cải cách hành chính của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

3. Chỉ ñạo, hướng dẫn, ñôn ñốc, kiểm tra, ñánh giá tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch công tác cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành và ñịa phương.

4. Thẩm ñịnh nội dung các ñề án, dự án, kế hoạch về cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh do các sở, ban, ngành và ñịa phương chuẩn bị trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết ñịnh.

5. Xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các báo cáo ñịnh kỳ, ñột xuất về tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch công tác cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức sơ kết, tổng kết về cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh; chỉ ñạo sơ kết, tổng kết về cải cách hành chính ở các sở, ban, ngành, ñịa phương.

ðiều 3. Quyền hạn của Ban Chỉ ñạo

1. ðược mời tham dự các phiên họp của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cuộc họp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, các cuộc họp của các sở, ban, ngành, chính quyền ñịa phương có liên quan ñến nhiệm vụ của Ban Chỉ ñạo.

2. Mời lãnh ñạo các sở, ban, ngành, chính quyền ñịa phương và ñại diện cơ quan, tổ chức khác có liên quan tham dự các cuộc họp, các buổi làm việc của Ban Chỉ ñạo.

3. Yêu cầu các sở, ban, ngành, chính quyền ñịa phương và cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân trên ñịa bàn tỉnh báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ ñạo.

4. Ban hành quy chế làm việc của Ban Chỉ ñạo, thành lập các Tổ chuyên viên giúp việc, Tổ công tác chuyên ngành cải cách hành chính, mời chuyên gia tư vấn giúp Ban Chỉ ñạo nghiên cứu, hướng dẫn và tổng kết các vấn ñề quan trọng theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Tổ chức sự phối hợp, hợp tác với các cơ quan, tổ chức, các chuyên gia quản lý, các nhà khoa học ñể nghiên cứu các vấn ñề về cải cách hành chính Nhà nước.

Page 98: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6042

6. Kinh phí hoạt ñộng của Ban Chỉ ñạo do Sở Nội vụ (cơ quan Thường trực Ban Chỉ ñạo) dự toán hàng năm và ñược Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ trong nguồn kinh phí hoạt ñộng của Sở Nội vụ.

ðiều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan Thường trực và các cơ quan liên quan

1. Sở Nội vụ là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ ñạo ñược sử dụng bộ máy và phương tiện của cơ quan ñể thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ ñạo.

2. Trưởng ban, Phó Trưởng ban Thường trực sử dụng con dấu của UBND tỉnh; trường hợp Trưởng ban Ban Chỉ ñạo ủy quyền cho Phó Trưởng ban Ban Chỉ ñạo giải quyết các công việc của Ban Chỉ ñạo thì ñược phép sử dụng con dấu của Sở Nội vụ và Sở Tư pháp trong phạm vi và quyền hạn ñược ủy quyền.

3. Sở Nội vụ có trách nhiệm xây dựng bản quy chế làm việc của Ban Chỉ ñạo và tham mưu thành lập Tổ chuyên viên giúp việc cho Ban Chỉ ñạo (nếu cần thiết) sau khi thống nhất với các thành viên của Ban Chỉ ñạo và các ngành có liên quan trước khi trình Trưởng ban Ban Chỉ ñạo xem xét, quyết ñịnh ban hành theo ñúng quy ñịnh của pháp luật. Tổ chuyên viên giúp việc cho Ban Chỉ ñạo làm việc theo chế ñộ kiêm nhiệm.

4. Thủ trưởng các cơ quan, ñơn vị quy ñịnh tại ðiều 1 có trách nhiệm cử nhân sự tham gia xuyên suốt Ban Chỉ ñạo và thông báo khi có sự thay ñổi nhân sự cho Sở Nội vụ biết và chịu trách nhiệm về mọi hoạt ñộng của nhân sự ñược cử tham gia.

ðiều 5. Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Ban Chỉ ñạo giải thể sau khi có văn bản báo cáo ñã hoàn thành nhiệm vụ ñược giao và ñược UBND tỉnh chấp thuận.

Ðiều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám ñốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, ñơn vị có liên quan và các ông có tên tại ðiều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Minh Phúc

Page 99: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6043 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 3944/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 12 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ðỊNH

Về một số chủ trương và biện pháp ñiều hành kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ñược Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết ñịnh 2138/Qð-TTg ngày 28/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2015; Quyết ñịnh 3043/Qð-BTC ngày 28/11/2014 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2015, Quyết ñịnh 1758/Qð-BKHðT ngày 03/12/2014 của Bộ Kế hoạch và ðầu tư về việc giao vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 139/2014/NQ-HðND ngày 11/12/2014 của HðND tỉnh về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh ðồng Nai năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 140/2014/NQ-HðND ngày 11/12/2014 của HðND tỉnh về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách ñịa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh ðồng Nai năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 141/2014/NQ-HðND ngày 11/12/2014 của HðND tỉnh về giao chỉ tiêu kế hoạch ñầu tư công năm 2015;

Theo ñề nghị của Giám ñốc Sở Kế hoạch và ðầu tư tại Văn bản số 3022/SKHðT-TH ngày 05/12/2014 về việc tổ chức hội nghị giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2015,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Các sở, ban, ngành, ñịa phương và ñơn vị liên quan tập trung triển khai ñồng bộ các giải pháp sau ñây ñể ñẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ ñột phá gắn với tái cơ cấu kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh; thực hiện ñồng bộ các chính sách an sinh xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân; tăng cường bảo vệ môi trường, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trên ñịa bàn.

1. Tăng cường phối hợp trong công tác quản lý, ñiều hành phát triển kinh tế - xã hội, bảo ñảm quốc phòng - an ninh:

a) Tiếp tục rà soát, ñề xuất lập mới hoặc ñiều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu phù hợp với yêu cầu tăng trưởng xanh. Chú trọng nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch.

Page 100: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6044

b) Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quyết ñịnh số 1317/Qð-TTg ngày 06/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về ñề án cải cách cơ chế phối hợp trong quản lý và ñiều hành kinh tế vĩ mô và Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 15/10/2013 về tăng cường phối hợp trong công tác quản lý ñiều hành phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

2. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả ðề án tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển ñổi mô hình tăng trưởng trong tất cả các ngành, các lĩnh vực, các doanh nghiệp, theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh của giai ñoạn 2013 - 2020 trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai theo Kế hoạch số 5047/KH-UBND ngày 10/6/2014. Các sở, ban, ngành, ñịa phương và ñơn vị liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện trong năm 2015.

3. ðẩy mạnh thực hiện các ñột phá phát triển, tăng cường thu hút vốn ñầu tư trong và ngoài nước quan tâm hỗ trợ doanh nghiệp:

a) Tập trung triển khai các dự án hạ tầng kỹ thuật, nhất là hạ tầng giao thông kết nối theo chương trình phát triển kết cấu hạ tầng và Kế hoạch số 111-KH/TU ngày 16/4/2013 của Tỉnh ủy, Văn bản số 9325/UBND-KT ngày 01/11/2013 về phương án tạo nguồn vốn ñể thực hiện Kế hoạch số 111-KH/TU của Tỉnh ủy và nội dung kế hoạch ñầu tư, xây dựng giai ñoạn 2014 - 2015.

b) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát các dự án ñầu tư ñể xử lý thu hồi các dự án chậm triển khai và ñôn ñốc các dự án ñang triển khai ñảm bảo tiến ñộ ñề ra.

c) Tiếp tục thu hút, sử dụng hiệu quả các nguồn lực ñể ñầu tư phát triển ñồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội. Tập trung huy ñộng các nguồn vốn ñầu tư ngoài ngân sách ñể ñầu tư hạ tầng kết nối (ñầu tư theo phương thức BOT, PPP). Chủ ñộng phối hợp các bộ, ngành Trung ương và các ñịa phương trong Vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam ñể ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện các dự án ñầu tư liên vùng.

4. Rà soát tập trung thực hiện các công việc còn lại của 08 chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai ñoạn 2011 - 2015, ñồng thời tổng kết, ñánh giá kết quả thực hiện.

5. Tăng cường công tác bảo vệ môi trường, ứng phó với biến ñổi khí hậu ñể phát triển bền vững:

a) Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch số 177-KH/TU ngày 18/4/2014 của Ban Chấp hành ðảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương ðảng (khóa XI) về “Chủ ñộng ứng phó với biến ñổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường”; nghị quyết của Chính phủ về một số vấn ñề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Chương trình bảo vệ môi trường tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2011 - 2015, kế hoạch thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh trên ñịa bàn.

b) Tiếp tục ñẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức, trách nhiệm và hành ñộng của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá

Page 101: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6045 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

nhân, doanh nghiệp và cộng ñồng bảo vệ môi trường, chủ ñộng ứng phó với biển ñổi khí hậu trên ñịa bàn.

6. Thực hiện hiệu quả các chính sách an sinh xã hội, giải quyết tốt các vấn ñề xã hội bức xúc:

a) Tập trung huy ñộng các nguồn lực ñầu tư xây dựng các khu tái ñịnh cư, khu nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân và nhà ở cho người lao ñộng có thu nhập thấp.

b) Tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống ñầu cơ găm hàng, nâng giá, sản xuất buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm nhất là các mặt hàng trong diện bình ổn giá, các mặt hàng thiết yếu phục vụ cho ñời sống xã hội trên ñịa bàn tỉnh.

c) Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm của cán bộ, công chức nhằm ngăn chặn, ñẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng lãng phí, kết hợp với thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở. Tăng cường hoạt ñộng kiểm tra công vụ của cơ quan hành chính Nhà nước ở các cấp.

d) Tăng cường các biện pháp ñấu tranh và phòng ngừa trong công tác phòng chống tội phạm, xử lý nghiêm các loại tội phạm, các hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông, vi phạm pháp luật lao ñộng, vi phạm về ñất ñai…

ñ) Tập trung thực hiện có hiệu quả các vấn ñề xã hội bức xúc như giải quyết việc làm, giảm nghèo, phòng chống tệ nạn xã hội. Thực hiện tốt các chính sách xã hội, không ngừng nâng cao ñời sống tinh thần cho Nhân dân, ñặc biệt quan tâm ñối với vùng sâu, vùng xa, vùng ñồng bào dân tộc thiểu số.

e) Triển khai thực hiện ñề án xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa - xã hội giai ñoạn 2014 - 2020 trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

7. Nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính, hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý Nhà nước

a) Tiếp tục thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính Nhà nước, nâng cao trách nhiệm của người ñứng ñầu, thực hiện công khai, minh bạch trong xử lý hồ sơ và kiến nghị của người dân, doanh nghiệp.

b) Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí biên chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng tinh gọn, hiệu quả; rà soát thành lập, giải thể, sáp nhập các ñơn vị sự nghiệp, tổ chức phối hợp liên ngành cấp tỉnh ñể hoạt ñộng có hiệu quả cao.

c) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện ñại tại cấp huyện và tại các sở, ngành cấp tỉnh. Triển khai thực hiện việc chuyển trả kết quả giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính tại nhà cho người dân. Tổ chức lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp về hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan Nhà nước; chất lượng phục vụ tại các ñơn vị giáo dục, y tế.

Page 102: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6046

d) Tăng cường kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cấp xã. Tăng cường triển khai thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính theo Kế hoạch số 7108/KH-UBND ngày 03/9/2013 của UBND tỉnh. Triển khai xác ñịnh chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các ñơn vị, ñịa phương.

8. Tiếp tục phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao: Tổ chức rà soát, quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực có tay nghề cao ñảm bảo về số lượng và chất lượng, cơ cấu ngành nghề ñáp ứng nhu cầu thực tế về nguồn nhân lực của thị trường lao ñộng và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, gắn với công tác dự báo nhu cầu thị trường lao ñộng ñể tập trung ñào tạo theo yêu cầu và xác ñịnh cho ñược trường ñào tạo nghề trọng ñiểm và nghề trọng ñiểm ñể tập trung ñầu tư; ñồng thời, nâng cao năng lực dự báo nguồn nhân lực có tay nghề cao thuộc các lĩnh vực, ngành nghề, nhất là các ngành, lĩnh vực mũi nhọn, công nghiệp hỗ trợ ñể ñạt kết quả chương trình ñào tạo lao ñộng kỹ thuật cao của tỉnh.

9. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội ñi ñôi với ñảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ:

a) Tiếp tục quán triệt và thực hiện nghiêm túc Nghị quyết 28-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị ñịnh 152/Nð-CP của Chính phủ về khu vực phòng thủ; Chỉ thị số 07-CT/TW ngày 03/10/2011 của Ban Bí thư Trung ương ðảng, Quyết ñịnh số 13/2012/Qð-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng trong khu vực phòng thủ.

b) Tăng cường các biện pháp thực hiện hiệu quả công tác quốc phòng ñịa phương, công tác giáo dục quốc phòng - an ninh theo Luật Dân quân tự vệ, Luật Giáo dục quốc phòng an ninh và Nghị ñịnh 119/2004/Nð-CP ngày 11/5/2014.

c) Nâng cao chất lượng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân, ñảm bảo xây dựng vững chắc khu vực phòng thủ tỉnh. Bảo ñảm giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. Thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, bảo ñảm an ninh kết hợp với phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện tốt công tác tuyển quân và giao quân ñảm bảo chỉ tiêu số lượng và chất lượng.

d) Tăng cường các biện pháp ñấu tranh và phòng ngừa trong công tác phòng chống tội phạm, xử lý nghiêm các loại tội phạm, bảo ñảm trật tự an toàn giao thông ñường bộ; kiên quyết ñẩy lùi tai nạn giao thông ñến mức thấp nhất trên cả ba mặt (số vụ, số người bị thương, người chết).

ñ) Tiếp tục lồng ghép thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc với cuộc vận ñộng “Toàn dân ñoàn kết xây dựng ñời sống văn hóa ở khu dân cư”. Tích cực hỗ trợ, tạo ñiều kiện làm việc cho những người có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, không ñể các ñối tượng lợi dụng ñể hoạt ñộng phạm tội, tăng cường công tác giáo dục người lầm lỗi ở ñịa phương.

e) ðẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Luật Phòng cháy và chữa cháy và các văn bản hướng dẫn thi hành. Tiếp tục ñẩy mạnh phong trào toàn dân tham gia phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ. Củng cố xây dựng lực lượng phòng cháy chữa cháy tại chỗ ñáp ứng yêu cầu công tác trong mọi tình huống.

Page 103: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6047 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

ðiều 2. Về ñiều hành thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2015

Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa tham mưu UBND tỉnh ñiều hành thu, chi ngân sách năm 2015, tập trung vào các nội dung chính sau ñây:

a) Tập trung công tác dự báo và chỉ ñạo ñôn ñốc thu, tăng cường khai thác nguồn thu, phấn ñấu thu ñạt và vượt dự toán Trung ương giao năm 2015. Rà soát thu các khoản thu phát sinh từ các dự án ñầu tư ñã hết thời gian ưu ñãi thuế, các khoản hết ñược miễn, giảm, giãn theo các nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ và thông tư của Bộ Tài chính ñể tổ chức thu kịp thời vào ngân sách Nhà nước. Tổ chức kiểm tra, rà soát ñiều chỉnh lại giá thuê ñất tại tất cả các dự án cho thuê ñất trên ñịa bàn tỉnh theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh 142/2005/Nð-CP và Nghị ñịnh 21/2010/Nð-CP của Chính phủ ñể truy thu tiền thuê ñất.

b) Tiếp tục thực hiện tốt Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa ñổi và Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của các luật về thuế, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015. Triển khai thực hiện tốt các chính sách miễn, giảm, giãn thuế theo quy ñịnh. ðịnh kỳ ñối thoại với các doanh nghiệp ñể kịp thời tháo gỡ các khó khăn vướng mắc, tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp ổn ñịnh và phát triển sản xuất kinh doanh.

c) ðẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác thanh, kiểm tra thuế. Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân ñể chấn chỉnh và xử lý kịp thời ñúng quy ñịnh. Tăng cường sự phối hợp giữa cơ quan thu, cơ quan tài chính và các lực lượng chức năng trong công tác quản lý thu, chống thất thu, phòng chống gian lận thương mại, chuyển giá.

Tập trung công tác kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông, phấn ñấu hoàn thành chỉ tiêu thu lĩnh vực này ñược Bộ Tài chính giao năm 2015 ñể ñảm bảo nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách.

d) Tập trung ñôn ñốc và sử dụng có hiệu quả các biện pháp thu hồi nợ, phấn ñấu ñến cuối năm tổng nợ chiếm dưới 5% trên tổng thu ngân sách.

ñ) Tăng cường công tác quản lý, sử dụng, kiểm tra ñối chiếu hóa ñơn; quản lý tem hàng sản xuất trong nước và hàng nhập khẩu ñể chống gian lận thương mại, gian lận hoàn thuế. Tổ chức triển khai nghiêm túc, có hiệu quả Nghị ñịnh 51/2010/Nð-CP của Chính phủ ngày 14/5/2010 về quản lý hóa ñơn bán hàng và cung ứng dịch vụ.

e) Việc ñiều hành chi phải bám sát dự toán của Hội ñồng nhân dân giao, hạn chế tối ña kinh phí phát sinh, bổ sung ngoài dự toán. Sắp xếp nhiệm vụ chi phù hợp với khả năng cân ñối của từng cấp ngân sách. ðối với chi từ nguồn thu tiền sử dụng ñất ñược thực hiện theo tiến ñộ thu tiền sử dụng ñất vào ngân sách.

ðôn ñốc các chủ ñầu tư và nhà thầu thực hiện việc ñẩy nhanh tiến ñộ thanh quyết toán vốn ñầu tư xây dựng cơ bản. Tập trung nguồn lực ngân sách ưu tiên cho nhiệm vụ chi thường xuyên ở các lĩnh vực trọng yếu như ñảm bảo xã hội, an ninh quốc phòng, giáo dục ñào tạo.

Page 104: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6048

g) UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa thực hiện việc giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2015 ñúng thời gian và nội dung theo phân cấp; báo cáo nội dung giao chỉ tiêu kế hoạch về Sở Kế hoạch và ðầu tư, Sở Tài chính ñể tổng hợp theo dõi và báo cáo UBND tỉnh.

h) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tài chính ñối với các sở, ban, ngành và cấp huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa trong lĩnh vực quản lý, ñiều hành ngân sách, trong ñó ñảm bảo việc sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tiết kiệm, hiệu quả, ñúng mục ñích.

i) Phối hợp Sở Công Thương theo dõi sát diễn biến giá cả thị trường trong và ngoài nước ñể chủ ñộng có các giải pháp báo cáo, ñề xuất kịp thời cho UBND tỉnh, Bộ Tài chính khi có biến ñộng hoặc xảy ra tình trạng khan hiếm hàng hóa, nhất là các mặt hàng thiết yếu ñể ñiều tiết cung - cầu, bình ổn thị trường. Kiên quyết xử lý các tổ chức không chấp hành thực hiện ñăng ký giá, kê khai giá. Tăng cường công tác thanh, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về giá, chú trọng những mặt hàng quan trọng thiết yếu có ảnh hưởng ñến ñời sống kinh tế - xã hội, nhất là trong dịp tết Nguyên ñán.

ðiều 3. Tổ chức thực hiện

Năm 2015 là năm cuối thực hiện Nghị quyết ðại hội ðảng bộ tỉnh lần thứ IX và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2011 - 2015, dự báo tình hình kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn, thách thức; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu lãnh ñạo các sở, ngành, ñịa phương, các doanh nghiệp trong tỉnh tập trung bám sát tình hình thực tế phối hợp thực hiện các chủ trương, biện pháp ñiều hành kế hoạch năm 2015 của Chính phủ và các bộ, ngành liên quan ñể triển khai thực hiện kế hoạch 2015 ñạt mục tiêu ñề ra.

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, chỉ tiêu kế hoạch năm 2015 và các nội dung thuộc phạm vi ngành, ñịa phương quản lý và ñiều hành; yêu cầu Giám ñốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, lãnh ñạo các ñơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch tỉnh giao, ñịnh kỳ hàng tháng, quý và cả năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và ðầu tư ñể tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Giám ñốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa thực hiện nghiêm chế ñộ báo cáo ñịnh kỳ hàng tháng, quý và cả năm; ñánh giá kết quả thực hiện chương trình công tác, kế hoạch và dự toán ngân sách của ñơn vị mình, phát hiện và chủ ñộng tìm các biện pháp khắc phục, phối hợp hỗ trợ các doanh nghiệp giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện kế hoạch. Những vấn ñề vượt quá thẩm quyền, cần tập hợp và ñề xuất biện pháp giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết ñịnh.

ðiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám ñốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, lãnh ñạo các doanh nghiệp Nhà nước chịu trách

Page 105: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6049 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

nhiệm thi hành Quyết ñịnh này. ðịnh kỳ, trước ngày 15 hàng tháng có báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và ðầu tư.

Quyết ñịnh này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

ðinh Quốc Thái

Page 106: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6050

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 3994/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 18 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ðỊNH

Duyệt ñiều chỉnh cục bộ Quy hoạch xây dựng mạng lưới ñiểm dân cư nông thôn xã Phước Bình, huyện Long Thành

(ðiều chỉnh khoảng 2 ha ñất từ chức năng ñất trồng cây công nghiệp sang chức năng ñất khu cư xá dành cho công nhân và chuyên gia)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị ñịnh số 08/2005/Nð-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng về lập nhiệm vụ, ñồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;

Xét ñề nghị của Giám ñốc Sở Xây dựng ðồng Nai tại Tờ trình số 231/TTr-SXD ngày 27/11/2014,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Duyệt ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng mạng lưới ñiểm dân cư nông thôn xã Phước Bình, huyện Long Thành với nội dung sau:

- ðiều chỉnh khu ñất tại phạm vi phía ðông Bắc xã Phước Bình có diện tích khoảng 2 ha từ chức năng quy hoạch “ðất trồng cây công nghiệp” sang chức năng quy hoạch “Khu cư xá dành cho công nhân và chuyên gia”.

(Bản vẽ ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch do Sở Xây dựng thẩm ñịnh ngày 27/11/2014).

ðiều 2. Các nội dung khác không liên quan tới việc ñiều chỉnh trên vẫn tiếp tục thực hiện theo Quyết ñịnh số 05/Qð-UBND ngày 04/01/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng mạng lưới ñiểm dân cư nông thôn xã Phước Bình, huyện Long Thành.

UBND huyện Long Thành, UBND xã Phước Bình có trách nhiệm cập nhật nội dung ñiều chỉnh nêu trên vào hồ sơ quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất xã Phước Bình ñã phê duyệt.

ðiều 3. Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Page 107: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6051 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

ðiều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám ñốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Công Thương, Chủ tịch UBND huyện Long Thành, Chủ tịch UBND xã Phước Bình, lãnh ñạo các ñơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Văn Vĩnh

Page 108: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6052

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 3995/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 18 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ðỊNH

Duyệt ñiều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư khu phố 2 - phường Bửu Long (khu 02), thành phố Biên Hòa

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch ñô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị ñịnh số 37/2010/Nð-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm ñịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch ñô thị;

Xét ñề nghị của Giám ñốc Sở Xây dựng ðồng Nai tại Tờ trình số 223/TTr-SXD ngày 27/11/2014,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Duyệt ñiều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư khu phố 2 phường Bửu Long (khu 02), thành phố Biên Hòa với các nội dung như sau:

- ðiều chỉnh tầng cao tại các lô ñất xây dựng nhà liên kế vườn gồm lô A, B, D, F (03 tầng); lô L (02 tầng); ñiều chỉnh tầng cao thành: “Từ 02 tầng ñến 04 tầng”.

- ðiều chỉnh tầng cao tại các lô ñất xây dựng nhà liên kế phố gồm:

+ Nhà liên kế kinh doanh: Lô C, I, P, O, N (04 tầng); lô K (03 tầng); ñiều chỉnh tầng cao xây dựng thành: Các lô C, P, O, N và một phần lô I (từ I.20 ñến I.26) ñiều chỉnh thành từ 03 - 05 tầng, mật ñộ xây dựng ≤84%; lô K và một phần lô I (từ I.1 ñến I.19 và I.27 ñến I.44) ñiều chỉnh thành 02 - 03 tầng, mật ñộ xây dựng ≤84%.

+ Nhà liên kế tái ñịnh cư: Lô E, G: 03 tầng; lô H, M: 02 tầng; ñiều chỉnh tầng cao thành từ 02 - 04 tầng, mật ñộ xây dựng ≤84%.

- ðiều chỉnh mặt cắt ngang ñường D9; mặt ñường rộng 7,0m, lề ñường mỗi bên rộng 5,0m; ñiều chỉnh thành: Mặt ñường rộng 9,0m, lề ñường mỗi bên rộng 4,0m.

- ðiều chỉnh bổ sung lối thoát hiểm và thông thoáng giữa các dãy nhà thuộc các lô D, E, F, G, H và I.1 ñến I.19; I.27 ñến I.44, K.8 ñến K.60, M.1 ñến M.24, M.36 ñến M.58 với chiều rộng 02m; các dãy nhà các lô C.1 ñến C.9, I.20 ñến I.26, K.1 ñến K.7, M.25 ñến M.35, N.4 ñến N.9, O.1 ñến O.7, P.1 ñến P.9 với chiều rộng 01m.

Page 109: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6053 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

- Nhà liên kế: Khoảng lùi xây dựng ñối với các tuyến ñường ≥03m.

Cơ cấu sử dụng ñất của dự án sau ñiều chỉnh thay ñổi như sau:

Duyệt theo Quyết ñịnh số 1985/Qð-

UBND ðiều chỉnh

STT Loại ñất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

Tăng giảm (m2)

1 ðất ở 54.383,4 51,3 51.472,1 49,5 -1.911,3

1a ðất nhà liên kế phố 30.701,2 29,5 29.305,8 28,2 -1.395,6

1b Nhà liên kế có sân vườn 22.682,2 21,8 22.166,5 21,3 -513,7

2 ðất giao thông 36.496,4 35,1 38.407,7 36,9 +1.911,3

3 ðất cây xanh + sông suối

11.168,2 10,7 11.168,2 10,7

4 ðất công trình công cộng

3.018,0 2,9 3.018,0 2,9

Tổng cộng 104.066 100% 104.066 100%

(Bản vẽ ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch do Sở Xây dựng thẩm ñịnh ngày 18/11/2014).

ðiều 2. Các nội dung khác không liên quan ñến việc ñiều chỉnh nêu trên vẫn giữ nguyên theo Quyết ñịnh số 1985/Qð-UBND ngày 23/6/2008 của UBND tỉnh ðồng Nai về việc duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư khu phố 2, phường Bửu Long (khu 02), thành phố Biên Hòa.

Việc ñầu tư xây dựng loại hình nhà ở thuộc dự án thực hiện theo theo mẫu nhà liên kế 02 - 04 tầng do Sở Xây dựng thẩm ñịnh và theo Quy ñịnh cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 62/2013/Qð-UBND ngày 03/10/2013 của UBND tỉnh.

Căn cứ theo mẫu nhà ñiều chỉnh Công ty Cổ phần Kinh doanh nhà ðồng Nai cập nhật và ñiều chỉnh nội dung quy ñịnh quản lý xây dựng theo quy hoạch ñược duyệt gửi UBND thành phố Biên Hòa thẩm ñịnh ban hành quyết ñịnh ñiều chỉnh cho phù hợp.

ðiều 3. Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Page 110: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6054

ðiều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám ñốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND thành phố Biên Hòa, Chủ tịch UBND phường Bửu Long, Giám ñốc Công ty Cổ phần Kinh doanh nhà ðồng Nai, lãnh ñạo các ñơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Văn Vĩnh

Page 111: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6055 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 3996/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 18 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ðỊNH

Duyệt ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 Cụm công nghiệp vật liệu xây dựng tại xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị ñịnh số 08/2005/Nð-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị ñịnh số 29/2008/Nð-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy ñịnh về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm ñịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;

Xét ñề nghị của Giám ñốc Sở Xây dựng ðồng Nai tại Tờ trình số 238/TTr-SXD ngày 11/12/2014,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Duyệt ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 Cụm công nghiệp vật liệu xây dựng tại xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom với nội dung sau:

- ðiều chỉnh một phần ñất phía Bắc cụm công nghiệp có phạm vi khoảng 0,4 ha từ chức năng quy hoạch “ðất dịch vụ” sang “ðất công nghiệp”.

- ðiều chỉnh một phần phía Tây Bắc cụm công nghiệp có phạm vi khoảng 1,388 ha (trong ñó gồm: ðất xây dựng nhà ở và nhà ăn cho công nhân khoảng 01 ha và ñất cây xanh khoảng 0,388 ha) sang các chức năng:

+ ðất công nghiệp: 0,423 ha.

+ ðất xây dựng nhà ở và nhà ăn cho công nhân: 0,6 ha.

+ ðất giao thông: 0,15 ha.

+ ðất cây xanh: 0,215 ha.

- ðiều chỉnh mở rộng tại ranh phía Bắc cụm công nghiệp phạm vi khoảng 1,688 ha (diện tích toàn cụm công nghiệp tăng từ 51,396 ha lên 53,084 ha), trong ñó bố trí:

+ ðất công nghiệp: 1,314 ha.

Page 112: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6056

+ ðất cây xanh : 0,331 ha.

+ ðất giao thông : 0,043 ha.

- ðiều chỉnh khoảng 0,031 ha ñất dịch vụ sang ñất giao thông, bố trí ñường giao thông kết nối vào khu mở rộng (1,688 ha) nêu trên.

Với việc ñiều chỉnh cục bộ trên, tỷ lệ cơ cấu quy hoạch sử dụng ñất toàn khu có sự thay ñổi như sau:

ðược duyệt ðiều chỉnh STT Loại ñất Diện tích

(ha) Tỷ lệ (%)

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1 ðất công nghiệp 32,285 65,03 35,403 66,70

2 ðất dịch vụ 1,500 3,02 0,681 1,28

3 ðất cây xanh 8,167 16,45 9,270 17,46

4 ðất giao thông 7,698 15,50 7,730 14,56

Tổng cộng 49,650 100,00 53,084 100,00

ðiều 2. Các vấn ñề phát sinh không ñáng kể khác, UBND huyện Trảng Bom có trách nhiệm làm rõ trong quá trình triển khai các bước tiếp theo.

Các nội dung khác không liên quan ñến việc ñiều chỉnh trên vẫn giữ nguyên theo các Quyết ñịnh số 2147/Qð.UBT ngày 21/8/2000, số 2630/Qð-UBND ngày 17/8/2007, số 53/Qð-UBND ngày 04/01/2008, số 1132/Qð-UBND ngày 22/4/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp vật liệu xây dựng tại xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom.

ðiều 3. Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

ðiều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám ñốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công Thương, Giao thông Vận tải, Chủ tịch UBND huyện Trảng Bom, Thủ trưởng các ñơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Văn Vĩnh

Page 113: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6057 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 29/CT-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 12 tháng 12 năm 2014

CHỈ THỊ

Về việc triển khai thực hiện kế hoạch ñầu tư công năm 2015

Căn cứ chỉ ñạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 về tăng cường quản lý ñầu tư từ vốn ngân sách Nhà nước; Chỉ thị 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ ñọng xây dựng cơ bản; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý ñầu tư và xử lý nợ ñọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước và Trái phiếu Chính phủ;

Căn cứ Luật ðầu tư công và các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và ðầu tư về việc thông báo và hướng dẫn xây dựng kế hoạch ñầu tư nguồn ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cứ tình hình thực tế triển khai kế hoạch ñầu tư công năm 2014 của các ngành, các ñịa phương trong tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ ñạo về việc triển khai thực hiện kế hoạch ñầu tư công năm 2015 như sau:

1. Công tác phân bổ vốn ñầu tư công năm 2015 của UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa

Căn cứ kế hoạch nguồn vốn ñầu tư công năm 2015 ñược Ủy ban nhân dân tỉnh giao, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa có trách nhiệm xem xét, báo cáo Hội ñồng nhân dân cùng cấp về việc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch vốn ñầu tư công năm 2015 ñúng quy ñịnh; trong ñó có quan tâm, tập trung thực hiện Chỉ thị số 33/2013/CT-UBND của UBND tỉnh ngày 30/10/2013 về việc hạn chế xảy ra nợ ñọng vốn ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh; chỉ ñạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 6037/UBND-KT ngày 29/7/2013 về việc tăng cường quản lý ñầu tư và xử lý nợ ñọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước và xây dựng kế hoạch ñầu tư công năm 2014. UBND cấp huyện có trách nhiệm bố trí vốn kế hoạch theo thứ tự ưu tiên phân bổ như sau:

- Ưu tiên bố trí vốn ñể thanh toán nợ khối lượng năm trước, các khoản tạm ứng, ứng vốn ñầu tư trong năm 2014 và các năm trước (nếu có).

- Bố trí vốn thanh toán cho các dự án sau quyết toán còn thiếu vốn.

- Bố trí vốn cho các dự án thực hiện chuyển tiếp từ năm trước năm kế hoạch sang năm kế hoạch.

- Trên cơ sở bố trí vốn ñủ cho các ưu tiên nêu trên nếu còn vốn mới cân ñối cho các dự án khởi công mới thực sự cấp bách, trong ñó ưu tiên tập trung cho dự án kiên cố hóa trường lớp và hạ tầng xã ñiểm nông thôn mới. Về nguyên tắc bố trí vốn

Page 114: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6058

ñối với các dự án khởi công mới phải thực hiện ñảm bảo tỷ lệ bố trí vốn tối thiểu theo chỉ ñạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 và chỉ ñạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 8301/UBND-CNN ngày 23/11/2011, Văn bản số 11225/UBND-KT ngày 28/11/2014.

Lưu ý khi phân bổ kế hoạch ñầu tư công năm 2015, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa phải ñảm bảo tỷ lệ cơ cấu vốn tối thiểu cho ngành giáo dục và ñào tạo. Và ñảm bảo nguyên tắc bố trí vốn theo quy ñịnh của Luật ðầu tư công.

Do nguồn vốn không ñáp ứng yêu cầu cân ñối do ñó ñề nghị UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa xem xét kỹ ñảm bảo hiệu quả ñầu tư ñúng mục tiêu, hiệu quả và ñảm bảo nguồn cân ñối trong việc ban hành chủ trương ñầu tư, tránh dàn trải ñể phát sinh nợ ñọng. ðồng thời phải bố trí vốn ñể lập hồ sơ chấp thuận chủ trương ñầu tư và lập, thẩm ñịnh, quyết ñịnh ñầu tư dự án ñầu tư công khởi công mới cho năm sau.

UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa có trách nhiệm gửi quyết ñịnh giao chỉ tiêu kế hoạch ñầu tư công năm 2015 ñến Sở Kế hoạch và ðầu tư trước 15 tháng 01 năm 2015 ñể tổng hợp theo dõi.

2. Xây dựng và hoàn chỉnh kế hoạch ñầu tư công trung hạn giai ñoạn 2016 - 2020:

Công tác lập và trình duyệt ban hành kế hoạch ñầu tư công trung hạn giai ñoạn 2016 - 2020 là việc làm mới các ñịa phương phải tập trung thực hiện theo ðiều 58 Luật ðầu tư công. ðồng thời thực hiện việc quản lý kế hoạch ñầu tư hàng năm trên cơ sở kế hoạch vốn ñầu tư công trung hạn.

3. Quan tâm nâng cao chất lượng hồ sơ các dự án ñầu tư

a) Hồ sơ ñề xuất chủ trương ñầu tư: Các ñơn vị chủ ñầu tư khi lập hồ sơ ñề xuất chủ trương ñầu tư ngoài việc lập hồ sơ theo quy ñịnh tại ðiều 35, 36 của Luật ðầu tư công cần phải phân tích tính cấp bách, cấp thiết và quy mô ñầu tư cho phù hợp với nhu cầu thực tế, ñồng thời ñề xuất các nguồn vốn có thể huy ñộng tham gia ñầu tư vào dự án nhằm giảm gánh nặng cho ngân sách.

b) Hồ sơ dự án, hồ sơ thiết kế

Chủ ñầu tư căn cứ vào nội dung ñã ñược chấp thuận chủ trương ñầu tư ñể tiến hành lập hồ sơ ñảm bảo quy ñịnh.

Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành, ñịa phương phải tăng cường trách nhiệm của mình khi ñược giao làm chủ ñầu tư và phải chọn ñơn vị tư vấn có năng lực ñể thực hiện việc lập hồ sơ chủ trương ñầu tư, lập hồ sơ dự án phù hợp với nhu cầu thực tế của ñơn vị, ñịa phương mình cũng như thực hiện công tác thẩm ñịnh hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình của dự án ñầu tư ñể nâng chất lượng hồ sơ và không gây lãng phí vốn ñầu tư.

Page 115: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6059 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

ðối với cơ quan chủ trì thẩm ñịnh dự án (báo cáo kinh tế - kỹ thuật) cấp tỉnh, huyện, cấp xã và các ñơn vị tham gia góp ý dự án ñầu tư cần nâng cao trách nhiệm trong công tác thẩm ñịnh, không ñể lãng phí vốn ñầu tư.

Các sở quản lý xây dựng chuyên ngành, các ñịa phương chuẩn bị tốt ñiều kiện về nhân lực ñể ñảm bảo thực hiện công tác thẩm ñịnh dự án ñầu tư theo quy ñịnh của Luật Xây dựng ñạt chất lượng và thời gian theo quy ñịnh.

4. Thực hiện nghiệm túc công tác ñấu thầu theo quy ñịnh của Luật ðấu thầu và các văn bản hướng dẫn có liên quan

Việc lựa chọn nhà thầu cần lưu ý thực hiện ñúng quy ñịnh của Luật ðấu thầu và các văn bản hướng dẫn liên quan. Cơ quan tham mưu trình duyệt kế hoạch ñấu thầu và cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch ñấu thầu cần lưu ý thực hiện ñúng quy ñịnh của Luật ðầu tư công và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Chủ ñầu tư khi phê duyệt hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn ñánh giá hồ sơ dự thầu cần lưu ý ñưa vào tiêu chí không cho tham gia ñấu thầu ñối với các nhà thầu trong thời gian qua thi công các công trình của ñịa phương không ñạt chất lượng hoặc có các vi phạm trong công tác ñấu thầu bị cấm tham gia ñấu thầu. Không ñưa vào tiêu chí ñánh giá hồ sơ dự thầu không phù hợp với yêu cầu của gói thầu. Việc ñánh giá hồ sơ dự thầu phải thực hiện một cách khách quan, công khai căn cứ vào hồ sơ mời thầu; không ñược lựa chọn ñơn vị trúng thầu theo ý chí của chủ ñầu tư.

Các chủ ñầu tư khi phát hiện nhà thầu vi phạm Luật ðấu thầu có trách nhiệm báo cáo, kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý nghiêm hành vi vi phạm theo quy ñịnh hiện hành. ðồng thời, thường xuyên xem xét, ñánh giá chất lượng thi công của các nhà thầu ñể có ñề xuất cụ thể khi các nhà thầu vi phạm.

Các ñơn vị chủ ñầu tư thực hiện việc công khai thông tin ñấu thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thông báo mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu trên Báo ðầu thầu của Bộ Kế hoạch và ðầu tư.

5. Thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng công trình, công tác giám sát ñánh giá dự án ñầu tư và báo cáo giám sát ñầu tư của cộng ñồng kịp thời, ñầy ñủ theo nội dung quy ñịnh

5.1. Trong quá trình thực hiện ñầu tư:

- Tăng cường công tác giám sát của chủ ñầu tư, giám sát tác giả và giám sát của ñơn vị quản lý thi công.

- Các chủ ñầu tư và các ñơn vị liên quan tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình. Các sở xây dựng chuyên ngành như: Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông tăng cường công tác giám ñịnh chất lượng ñối với các dự án thuộc lĩnh vực chuyên ngành quản lý.

- UBND cấp huyện, cấp xã thường xuyên chỉ ñạo tăng cường công tác giám sát ñầu tư của công ñộng ñối với các dự án trên ñịa bàn quản lý.

- Việc thi công phải tổ chức phối hợp ñồng bộ, tránh tình trạng ñơn vị này làm xong sau ñó ñơn vị khác tiếp tục thi công trong cùng một vị trí. Các dự án có

Page 116: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6060

xây lắp và mua sắm thiết bị, các chủ ñầu tư có trách nhiệm phối hợp nhà thầu tính toán tiến ñộ ñầu tư phần vốn xây lắp ñể tổ chức ñấu thầu thiết bị ñảm bảo khi phần xây lắp hoàn thành thì có thiết bị ñể sử dụng ñồng bộ.

5.2. Về chế ñộ thực hiện báo cáo:

Các ñơn vị chủ ñầu tư có trách nhiệm thực hiện nghiêm công tác giám sát ñầu tư của cộng ñồng, giám sát ñánh giá dự án ñầu tư các công trình và thực hiện báo cáo ñịnh kỳ theo quy ñịnh, thời gian báo cáo ñảm bảo theo quy ñịnh của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 4274/UBND-CNN ngày 02/6/2010 về việc thực hiện báo cáo tình hình thực hiện dự án, giám sát và ñánh giá ñầu tư và giám sát ñánh giá tổng thể ñầu tư các dự án sử dụng 30% vốn Nhà nước trở lên. Cụ thể như sau:

- Báo cáo ñịnh kỳ kết quả thực hiện: Các ñơn vị chủ ñầu tư báo cáo tình hình triển khai, thực hiện dự án ñến cơ quan chủ quản, cấp quyết ñịnh ñầu tư (hoặc cơ quan ñược ủy quyền quyết ñịnh ñầu tư) trước ngày 15 hàng tháng (ñối với báo cáo tháng), trước ngày 15 của tháng cuối cùng trong quý (ñối với báo cáo quý) và trước ngày 10 của tháng 6 và tháng 12 trong năm (ñối với báo cáo 06 tháng và báo cáo năm).

+ UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình triển khai, thực hiện ñối với các dự án do UBND tỉnh giao làm chủ ñầu tư và các dự án ñược UBND tỉnh phân cấp cho UBND cấp huyện trực tiếp ñầu tư về Sở Kế hoạch và ðầu tư trước ngày 18 hàng tháng (ñối với báo cáo tháng), trước ngày 15 của tháng cuối cùng trong quý (ñối với báo cáo quý) và trước ngày 25 của tháng 5 và 25 tháng 10 trong năm (ñối với báo cáo 06 tháng và báo cáo năm).

- Về báo cáo giám sát và ñánh giá ñầu tư:

+ Các ñơn vị chủ ñầu tư thực hiện báo cáo giám sát và ñánh giá ñầu tư ñến cơ quan chủ quản, cấp quyết ñịnh ñầu tư (hoặc cơ quan ñược ủy quyền quyết ñịnh ñầu tư) trước ngày 30 hàng tháng (ñối với báo cáo tháng) và gửi báo cáo giám sát và ñánh giá ñầu tư về Sở Kế hoạch và ðầu tư trước ngày 30 của tháng cuối cùng trong quý (ñối với báo cáo quý) và trước ngày 30 của tháng 6 hàng năm (ñối với báo cáo 06 tháng) và ngày 30 của tháng 12 trong năm (ñối với báo cáo 06 tháng và báo cáo năm).

+ UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp báo cáo giám sát và ñánh giá ñầu tư ñối với các dự án do UBND tỉnh giao làm chủ ñầu tư và các dự án ñược UBND tỉnh phân cấp cho UBND cấp huyện trực tiếp giao kế hoạch về Sở Kế hoạch và ðầu tư trước ngày 30 hàng tháng (ñối với báo cáo tháng), trước ngày 30 của tháng cuối cùng trong quý (ñối với báo cáo quý) và trước ngày 30 của tháng 6 hàng năm (ñối với báo cáo 06 tháng) và ngày 30 của tháng 12 trong năm (ñối với báo cáo năm).

- Về chế ñộ báo cáo giám sát, ñánh giá tổng thể ñầu tư:

UBND cấp huyện, các ñơn vị ban, ngành thuộc tỉnh có trách nhiệm thực hiện gửi báo cáo giám sát, ñánh giá tổng thể ñầu tư ñến Sở Kế hoạch và ðầu tư trước

Page 117: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6061 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

ngày 05 tháng 7 của năm (ñối với báo cáo 06 tháng) và trước ngày 05 tháng 01 năm sau (ñối với báo cáo năm) ñể tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

- Báo cáo kết quả ñấu thầu, lựa chọn nhà thầu: UBND cấp huyện, các ñơn vị ban, ngành thuộc tỉnh, các ñơn vị chủ ñầu tư có trách nhiệm thực hiện gửi báo cáo kết quả thực hiện ñấu thầu, lựa chọn nhà thầu ñến Sở Kế hoạch và ðầu tư trước ngày 05 tháng 7 của năm (ñối với báo cáo 06 tháng) và trước ngày 05 tháng 01 năm sau (ñối với báo cáo năm) ñể tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

- Báo cáo giám sát ñầu tư của cộng ñồng: ðịnh kỳ 06 tháng và một năm, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam xã (hoặc Ban Giám sát ñầu tư của cộng ñồng) lập báo cáo tổng hợp kết quả giám sát ñầu tư của cộng ñồng, gửi Hội ñồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã và Sở Kế hoạch và ðầu tư. Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp 06 tháng ñầu năm trước ngày 05 của tháng 7; báo cáo tổng hợp một năm trước ngày 10 của tháng 01 năm sau.

Chủ ñầu tư nào không chấp hành công tác báo cáo sẽ bị chế tài theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 113/2009/Nð-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và ñánh giá ñầu tư và các quy ñịnh khác có liên quan.

6. Chủ ñầu tư ñiều hành thực hiện dự án phù hợp với mức vốn ñược giao không ñể nợ ñọng và thực hiện thanh quyết toán ñúng thời gian quy ñịnh

6.1. Về ñiều hành thực hiện dự án theo kế hoạch ñược giao trong năm 2015:

- Các ñơn vị chủ ñầu tư và UBND các ñịa phương nghiêm túc thực hiện triển khai dự án theo mức vốn kế hoạch ñã ñược giao; không ñược ñể nhà thầu thi công vượt mức vốn ñã thông báo gây nợ ñọng. Trong năm 2015, chủ ñầu tư và nhà thầu nào triển khai vượt mức kế hoạch giao (vốn ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và xã) thì chủ ñầu tư và nhà thầu tự chịu trách nhiệm tỉnh không có nguồn ñể bổ sung kịp thời theo ñề nghị của chủ ñầu tư và nhà thầu. Trường hợp, một vài dự án có tính chất ñặc biệt quan trọng cần tiếp tục triển khai nhưng chưa ñủ nguồn vốn bố trí thì chủ ñầu tư báo cáo UBND tỉnh xem xét xử lý riêng gắn với giải pháp trả nợ phù hợp.

- ðối với các dự án ñầu tư theo hình thức xã hội hóa (giao thông nông thôn, nhà văn hóa xã): Trong tháng 01/2015 UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và ðầu tư tổng hợp thông báo mức vốn hỗ trợ xã hội hóa cho UBND cấp huyện làm cơ sở tổ chức triển khai ñầu tư các dự án có vốn xã hội hóa năm 2015.

6.2 Về việc lập hồ sơ bồi thường giải phóng mặt bằng, chi trả tiền bồi thường giải phóng mặt bằng:

Theo Khoản 1 và Khoản 2, ðiều 93 của Luật ðất ñai có quy ñịnh:

“1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết ñịnh thu hồi ñất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có ñất thu hồi.

2. Trường hợp cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường chậm chi trả thì khi thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có ñất thu hồi, ngoài tiền bồi

Page 118: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6062

thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt thì người có ñất thu hồi còn ñược thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy ñịnh của Luật Quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả.”

ðể tránh tình trạng không có vốn cân ñối chi cho bồi thường giải phóng mặt bằng dẫn ñến bị phạt theo quy ñịnh nói trên; Chủ tịch UBND tỉnh chỉ ñạo như sau:

Các chủ ñầu tư, các ñịa phương khi lập hồ sơ bồi thường giải phóng mặt bằng phải căn cứ vào vốn kế hoạch giao trong năm ñảm bảo có nguồn chi ngay sau khi có quyết ñịnh phê duyệt dự toán bồi thường giải phóng mặt bằng. Chủ ñầu tư và ñịa phương chịu trách nhiệm ñối với trường hợp tự tổ chức lập hồ sơ bồi thường giải phóng mặt bằng trong lúc chưa có vốn cân ñối trong kế hoạch năm hoặc chưa ñược UBND tỉnh chấp thuận cho ứng vốn, vay vốn ñể chi trả.

6.3. Công tác quyết toán:

- Giao Sở Tài chính thực hiện rà soát, ñôn ñốc các ñơn vị chủ ñầu tư thực hiện công tác quyết toán theo thời gian quy ñịnh và ñề xuất UBND tỉnh xử lý nghiêm ñối với các ñơn vị vi phạm.

- Giao UBND cấp huyện chỉ ñạo các ñơn vị có liên quan thực hiện công tác quyết toán ñúng thời gian và ñúng quy ñịnh ñối với các dự án do UBND cấp huyện là ñơn vị quyết ñịnh ñầu tư.

7. Tiếp tục huy ñộng các nguồn vốn ñể bổ sung kịp thời cho các dự án có nhu cầu cấp bách:

Ngoài kế hoạch ñã giao ñầu năm, lãnh ñạo các ngành, các ñịa phương trong tỉnh phối hợp tập trung ñề xuất huy ñộng các nguồn vốn sau ñây:

- Tiếp tục huy ñộng các nguồn vốn ñầu tư và vận ñộng vốn xã hội hoá từ các cá nhân và tổ chức. Trong ñó, tập trung ñẩy mạnh việc mời gọi các nhà ñầu tư tham gia ñầu tư các dự án ñã ñược UBND tỉnh công bố mời gọi ñầu tư theo hình thức BOT, PPP.

- Sở Giáo dục và ðào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và UBND cấp huyện tiếp tục vận ñộng kêu gọi xã hội hóa ñầu tư trong lĩnh vực giáo dục và ñào tạo; y tế; văn hóa; thể dục thể thao theo Quyết ñịnh số 3866/Qð-UBND ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt ðề án phát triển xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa xã hội tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2015 - 2020.

- Các ñịa phương tích cực khai thác quỹ ñất ñể bổ sung nguồn vốn ñầu tư cơ sở hạ tầng.

- Nguồn thu tiền sử dụng ñất thu ñược, sau khi trích lập Quỹ phát triển nhà và Quỹ phát triển ñất theo quy ñịnh, còn 40% ñể lại hết cho các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa ñể bổ sung vốn ñầu tư cho ñịa phương. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa có trách nhiệm rà soát, hỗ trợ các doanh nghiệp triển khai dự án ñể tăng thu, bổ sung nguồn vốn ñầu tư phân cấp cho ñịa phương mình.

8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra:

Page 119: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

6063 CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014

- Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở Tài chính, Thanh tra Sở Kế hoạch và ðầu tư, Thanh tra các sở chuyên ngành và Thanh tra cấp huyện cần tăng cường công tác thanh tra các dự án ñầu tư từ ngân sách, công tác ñấu thầu ñể kịp thời phát hiện, chấn chỉnh các vi phạm của chủ ñầu tư và các ñơn vị có liên quan.

- Tăng cường công tác phối hợp, kiểm tra ñôn ñốc thực hiện kế hoạch năm. Tăng cường công tác giám ñịnh chất lượng công trình, thanh tra, kiểm tra trong công tác ñấu thầu, công tác giám ñịnh chất lượng công trình, công tác giám sát ñầu tư cộng ñồng ñể góp phần chống thất thoát lãng phí trong ñầu tư từ ngân sách.

Chỉ thị này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, lãnh ñạo các ñơn vị cơ sở chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nghiêm Chỉ thị này, quá trình thực hiện có vướng mắc thì báo cáo ñến UBND tỉnh và Sở Kế hoạch và ðầu tư ñể tổng hợp ñề xuất xử lý kịp thời nhằm ñảm bảo thực hiện hoàn thành kế hoạch năm 2015./.

CHỦ TỊCH

ðinh Quốc Thái

Page 120: Số 100+101 Ngày 30 tháng 12 năm 2014 MỤC LỤCcongbao.dongnai.gov.vn/Lists/SoCongBao/Attachments... · 11-12-2014 Nghị quyết số 145/2014/NQ-HðND về bảng giá ñất

CÔNG BÁO/Số 100+101/Ngày 30-12-2014 6064

VĂN PHÒNG UBND TỈNH ðỒNG NAI XUẤT BẢN ðịa chỉ: Số 02 Nguyễn Văn Trị, P. Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh ðồng Nai ðiện thoại: 0613.941869 - 0613.847291 Fax: 0613.847292

Email: [email protected]

Website: http://congbao.dongnai.gov.vn In tại Xí nghiệp In ðồng Nai

Giá: 18.000 ñồng