smc.vnsmc.vn/stores/attachment/6_smc - bcb phat hanh... · Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ nƯỚc...

67
Y BAN CHNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CP CHNG NHN ĐĂNGKÝ CHÀO BÁN CPHIU RA CÔNG CHÚNG CHCÓ NGHĨA LÀ VIC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CPHIU ĐÃ THC HIN THEO CÁC QUY ĐỊNH CA PHÁP LUT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BO GIÁ TRCA CPHIU. MI TUYÊN BTRÁI VI ĐIU NÀY LÀ BT HP PHÁP. BN CÁO BCH CÔNG TY CPHN ĐẦU TƯ - THƯƠNG MI SMC (Giy chng nhn ĐKKD s4103002772 do Phòng ĐKKD, SKế hoch và Đầu tư TPHCM cp cho đăng ký ln đầu ngày 18/10/2004, s0303522206 đăng ký thay đổi ln th6 ngày 29/07/2009) CHÀO BÁN CPHIU RA CÔNG CHÚNG (Giy chng nhn đăng ký chào bán s........./ĐKCB do Chtch y ban Chng khoán Nhà nước cp ngày…. tháng ... năm 2010) Bn cáo bch này và tài liu bsung sđược cung cp ti: TrsCông ty Cphn Đầu tư và Thương mi SMC 396 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Qun Bình Thnh, TPHCM. TrsCông ty Cphn Chng khoán Bn Vit (VCSC) 67 Hàm Nghi, Phường Nguyn Thái Bình, Qun 3, TP.HCM Phtrách công bthông tin: Ông Nguyn Bình Trng- Giám đốc Tài chính - Đin thoi: (08) 38 996 067

Upload: phamnguyet

Post on 19-Jul-2018

214 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNGKÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG

CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CỔ PHIẾU. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI

VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI SMC

(Giấy chứng nhận ĐKKD số 4103002772 do Phòng ĐKKD, Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp cho đăng ký lần đầu ngày 18/10/2004, số 0303522206 đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 29/07/2009)

CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG (Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số........./ĐKCB do Chủ tịch Ủy ban Chứng

khoán Nhà nước cấp ngày…. tháng ... năm 2010)

Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại:

Trụ sở Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại SMC

396 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TPHCM.

Trụ sở Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt (VCSC)

67 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 3, TP.HCM

Phụ trách công bố thông tin:

Ông Nguyễn Bình Trọng- Giám đốc Tài chính - Điện thoại: (08) 38 996 067

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI SMC (Giấy chứng nhận ĐKKD số 4103002772 do Phòng ĐKKD, Sở Kế hoạch và Đầu tư

TPHCM cấp cho đăng ký lần đầu ngày 18/10/2004, số 0303522206 đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 29/07/2009)

CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

Tên cổ phiếu : Cổ phiếu Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại SMC

Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần

Giá bán : thấp nhất là 10.000 đồng/cổ phiếu và sẽ do HĐQT quyết định

Tổng số lượng và tổng giá trị chào bán (theo mệnh giá):

Đối tượng phát hành Số cổ phiếu phát hành (cổ phiếu)

Giá dự kiến (đồng)

Số tiền dự kiếnthu được (đồng)

Phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu 3.663.186 15.000 54.947.790.000

Phát hành cho HĐQT, Ban kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc và CBCNV

295.000 10.000 2.950.000.000

Phát hành riêng lẻ cho đối tác chiến lược, các nhà đầu tư lớn 6.041.814 23.000 138.961.722.000

Tổng cộng 10.000.000 196.859.512.000

TỔ CHỨC TƯ VẤN:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt (VCSC) Địa chỉ : 67 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM

Điện thoại : (84.4) 3914 3588 Fax : (84.4) 3914 3209 Website : www.vcsc.com.vn

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:

Công ty tư vấn và kiểm toán CA&A Địa chỉ : 08 đường C1, Quận Tân Bình, TP.HCM Điện thoại : (84.8) 62 974 639 Fax : (84.8) 62 974 659 Website : www.caa.vn

MỤC LỤC I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU. 3

1. Rủi ro về kinh tế. ................................................................................................................ 3 2. Rủi ro tỷ giá hối đoái. ......................................................................................................... 3 3. Rủi ro biến động giá. .......................................................................................................... 3 4. Rủi ro về Tài chính. ............................................................................................................ 3 5. Rủi ro về pháp luật. ............................................................................................................ 3 6. Rủi ro về đợt phát hành ..................................................................................................... 3 7. Rủi ro khác. ........................................................................................................................ 3

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH. 4

1. Tổ chức phát hành. ............................................................................................................ 4 2. Tổ chức tư vấn. .................................................................................................................. 4

III. CÁC KHÁI NIỆM. 5

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH. 6

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển. ........................................................................ 6 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. ........................................................................................ 6 1.2. Giới thiệu về Công ty. ......................................................................................................... 7 2. Cơ cấu tổ chức của Công ty .............................................................................................. 9 3. Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty. ...................................................................................... 10 4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần (có quyền biểu quyết) của Công ty;

Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ nắm giữ ................................................................. 13 5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành. ............................ 14 6. Hoạt động kinh doanh. ..................................................................................................... 16 6.1. Sản lượng tiêu thụ qua các năm. ..................................................................................... 16 6.2. Nguyên vật liệu. ............................................................................................................... 19 6.3. Chi phí hoạt động kinh doanh .......................................................................................... 21 6.4. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. .......................................................... 21 6.5. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm. ........................................................................ 22 6.6. Hoạt động Marketing. ....................................................................................................... 22 6.7. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế, bản quyền. ................................... 25 6.1. Các Hợp đồng cung cấp thép lớn đã và đang được thực hiện. ........................................ 26 7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất. ..................................... 26 7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong hai năm

2008, 2009 và Q1/2010 .................................................................................................... 26 7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm

2008 và 2009 ................................................................................................................... 27 8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. ............................. 28 8.1. Vị thế của Công ty trong ngành. ....................................................................................... 28 8.2. Triển vọng phát triển của ngành. ..................................................................................... 30 8.3. Định hướng phát triển của Công ty .................................................................................. 31 9. Chính sách đối với người lao động. ................................................................................. 33 9.1. Số lượng người lao động trong Công ty. .......................................................................... 33 9.2. Chính sách đối với người lao động. ................................................................................. 33 10. Chính sách cổ tức. ........................................................................................................... 34 11. Tình hình hoạt động tài chính .......................................................................................... 34 11.1. Các chỉ tiêu cơ bản. ......................................................................................................... 34 11.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu. ......................................................................................... 38 12. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát. ........................................................... 39 12.1. Danh sách thành viên Hội đồng quản trị. ......................................................................... 39 12.2. Danh sách thành viên Ban Kiểm soát: ............................................................................. 42 12.3. Danh sách thành viên Ban Giám đốc, Kế toán trưởng. .................................................... 44 13. Tài sản. ............................................................................................................................ 46 14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2010 - 2014. ..................................................... 46

15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức. ....................................... 48 16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Tổ chức phát hành. ................. 48 17. Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty có thể ảnh hưởng đến giá cả

chứng khoán phát hành. .................................................................................................. 48

V. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN RA CÔNG CHÚNG 49

1. Loại cổ phiếu chào bán: cổ phiếu phổ thông. .................................................................. 49 2. Mã chứng khoán: SMC .................................................................................................... 49 3. Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng/cồ phiếu ....................................................................... 49 4. Tổng số cổ phần dự kiến chào bán: ................................................................................. 49 5. Phương thức, giá chào bán: ............................................................................................ 49 6. Bảo lãnh phát hành .......................................................................................................... 50 7. Phương pháp tính giá ...................................................................................................... 51 8. Thời gian chào bán và phân phối cổ phần ....................................................................... 51 9. Đăng ký mua cổ phần ...................................................................................................... 51 10. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ của người nước ngoài. ........................................................... 53 11. Các loại thuế có liên quan. ............................................................................................... 54 12. Ngân hàng mở tài khoản phong toả nhận tiền mua cổ phiếu .......................................... 55

VI. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH 56

1. Mục đích phát hành .......................................................................................................... 56 2. Phương án khả thi ........................................................................................................... 56

VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN 62

VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN. 63

1. Tổ chức phát hành và niêm yết. ....................................................................................... 63 2. Tổ chức tư vấn ................................................................................................................. 63 3. Tổ chức kiểm toán ........................................................................................................... 63

PHỤ LỤC 64

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

3

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU. 1. Rủi ro về kinh tế.

Mục tiêu của Công ty là tập trung mở rộng quy mô, phát triển tiêu thụ tại thị trường trong nước. Sản phẩm của Công ty được tiêu thụ ở tất cả các lĩnh vực và các công trình xây dựng cao ốc, nhà ở, cầu, đường hầm, gia công cơ khí... Do vậy, tốc độ và việc duy trì sự tăng trưởng kinh tế của Việt Nam có tác động mạnh mẽ đến việc đầu tư xây dựng Công trình và công nghiệp và dân dụng. Hiện nay, tốc độ phát triển kinh tế của Việt Nam ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ đến tốc độ tăng trưởng của ngành thép. Mức tăng trưởng GDP của Việt Nam trong năm 2007 là 8,4%, năm 2008 là 6,23%, và năm 2009 là 5,32%. Do nền kinh tế Thế giới và Việt Nam vừa bước ra khỏi cuộc khủng hoảng toàn cầu nên mức tăng trưởng GDP vẫn còn thấp. Tuy nhiên, mức tăng trưởng GDP dự báo cho năm 2010 là 6,5%, bên cạnh đó, các chuyên gia phân tích đều cho rằng, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam sẽ mau chóng hồi phục và duy trì ở mức 7 - 8%/năm trong các năm tới. Sự phát triển lạc quan của nền kinh tế có ảnh hưởng tốt đến sự phát triển của ngành. Do vậy, có thể thấy rủi ro biến động của nền kinh tế trong những năm tới với Công ty là không cao.

2. Rủi ro tỷ giá hối đoái. Một số các sản phẩm thép của Công ty được nhập khẩu từ nước ngoài. Do đó, Công ty có thể bị ảnh hưởng bởi các biến động về tỷ giá, điều này đòi hỏi Công ty phải có sự linh hoạt trong lựa chọn thời điểm nhập và tồn trữ hàng hóa hợp lý để có thể giảm thiểu ảnh hưởng của việc biến động tỷ giá.

3. Rủi ro biến động giá. Là doanh nghiệp hoạt động thương mại nên sự biến động giá sẽ ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của Công ty. Nếu Công ty có lượng hàng tồn kho lớn với giá vốn cao trong khi giá thép bán ra lại có xu hướng giảm thì Công ty sẽ có khả năng lỗ, và ngược lại Công ty sẽ thu được lợi nhuận cao. Mặt khác, phần lớn các nhà máy thép trong nước phải nhập khẩu thép phế và phôi thép cho sản xuất nên giá bán sản phẩm phụ thuộc rất lớn vào sự biến động giá đầu vào này trên thế giới và sự biến động giá phôi thép trong giai đoạn vừa qua cũng ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên, với những lợi thế và kinh nghiệm vốn có, Công ty luôn có những dự báo chính xác về sự biến động giá thép nhằm giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh và chủ động dự trữ hàng hoá hợp lý.

4. Rủi ro về Tài chính. Công ty thực hiện chính sách tín dụng bán hàng trả chậm trong thời gian từ 30 đến 40 ngày với các nhà thầu và những khách hàng xây dựng công trình lớn. Tín dụng bán hàng luôn tạo rủi ro cho các doanh nghiệp khi thực hiện do ảnh hưởng từ việc mất khả năng trả nợ của các đối tác, điều này ít nhiều ảnh hưởng đến tình hình tài chính của bên cấp tín dụng. Công ty thực hiện cấp tín dụng cho các đối tác trên cơ sở lập hồ sơ về năng lực của đối tác căn cứ vào các yếu tố khảo sát về năng lực tài chính, khả năng tiêu thụ, uy tín để định hạn mức nên hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại phát sinh trong quá trình thực hiện.

5. Rủi ro về pháp luật. Là Công ty cổ phần hoá từ doanh nghiệp Nhà nước, hoạt động của Công ty chịu ảnh hưởng của các văn bản pháp luật về Công ty cổ phần, chứng khoán và thị trường chứng khoán. Luật và các văn bản dưới luật trong lĩnh vực này đang trong quá trình hoàn thiện, sự thay đổi về mặt chính sách luôn có thể xảy ra và khi đó ít nhiều sẽ ảnh hưởng đến hoạt động quản trị, kinh doanh của doanh nghiệp và khi đó sẽ ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của Công ty.

6. Rủi ro về đợt phát hành Đợt phát hành này được bảo lãnh phát hành nên sẽ không xảy ra rủi ro về đợt phát hành khi cổ phiếu phát hành không được mua hết.

7. Rủi ro khác. Các rủi ro khác như thiên tai, địch hoạ, hỏa hoạn.v.v... là những rủi ro bất khả kháng, nếu xảy ra sẽ gây thiệt hại cho tài sản, con người và tình hình hoạt động chung của Công ty.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

4

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH. 1. Tổ chức phát hành. Ông Nguyễn Ngọc Anh Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc Công ty Cổ

phần Đầu Tư - Thương Mại SMC.

Ông Đào Việt Thắng Trưởng ban kiểm soát Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC.

Ông Nguyễn Văn Lâm Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC.

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2. Tổ chức tư vấn. Đại diện theo pháp luật : Ông Tô Hải Chức vụ: Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán do Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn với Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC cung cấp.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

5

I I I . CÁC KHÁI NIỆM. Công ty Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC

Tổ chức phát hành Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC

SMC Tên giao dịch của Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC

ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông

HĐQT Hội đồng quản trị

CBCNV Cán bộ công nhân viên

UBCKNN Uỷ ban Chứng Khoán Nhà nước

TTGDCK Trung tâm Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (Sở GDCK)

BHXH Bảo hiểm xã hội

CNĐKKD Chứng nhận đăng ký kinh doanh

BCTC Báo cáo tài chính

SXKD Sản xuất kinh doanh

VLXD Vật liệu xây dựng

XNK Xuất nhập khẩu

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

6

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH. 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển. 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.

Tiền thân của Công ty Cổ phần Đầu tư - Thương Mại SMC là Cửa hàng Vật Liệu Xây Dựng số 1 được thành lập vào năm 1988. Năm 1996, Cửa hàng Vật Liệu Xây Dựng số 1 được chuyển thành Xí nghiệp Sản Xuất Kinh Doanh Vật Liệu Xây Dựng Số 1 trực thuộc Công ty Xây lắp Thương Mại 2 - Bộ Thương Mại, Xí nghiệp đã chuyển bước thành một đơn vị chuyên doanh phân phối trong lĩnh vực sắt thép khẳng định thị phần và uy tín đối với người tiêu dùng và các nhà sản xuất.

Năm 2003 thương hiệu SMC được đăng ký chứng nhận nhãn hiệu hàng hóa và chính thức được công nhận theo quyết định 4704/QĐ-ĐK do Cục Sở Hữu Công Nghiệp - Bộ Khoa Học Công Nghệ và Môi Trường cấp ngày 20/06/2003.

Ngày 19/08/2004, Xí nghiệp Sản xuất Kinh doanh Vật liệu xây dựng Số 1 đã được chính thức chuyển thành Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC theo quyết định số 1166/QĐ-BTM. Công ty hoạt động với đầy đủ các chức năng của một doanh nghiệp cổ phần và có thế mạnh trong lĩnh vực phân phối thép cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp. Từ một đơn vị nhỏ khi mới thành lập, đến nay Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC không ngừng phát triển lớn mạnh, ổn định và vững chắc thể hiện vị trí “Nhà phân phối chuyên nghiệp” trong lĩnh vực sắt thép.

Qua hơn 5 năm kể từ khi cổ phần hóa, hoạt động kinh doanh của Công ty đã đạt được những kết quả nhất định. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là hơn 10% và luôn vượt kế họach đề ra. Số vốn điều lệ cũng tăng trưởng đáng kể từ con số 25 tỷ vốn điều lệ ban đầu khi mới cổ phần hóa đến cuối năm 2006 đã phát triển thành 60 tỷ đồng, kết thúc năm 2007, nguồn vốn điều lệ tăng lên 99,9 tỷ đồng, và tiếp tục tăng lên 109,9 và 146,6 trong năm 2008 và 2009. Số liệu tài chính qua các năm cho thấy Công ty đã hoạt động tốt sau khi chuyển từ Doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần. Kết quả đó đã được Xã hội và các nhà đầu tư đánh giá cao thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và tình hình giao dịch cổ phiếu SMC trên Sàn Giao dịch Chứng khóan TP. HCM.

Trải qua quá hình hoạt động và phát triển, Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC đã đạt được những thành tích như sau:

- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2001.

- Huân chương lao động hạng 3 của Nhà nước khen tặng năm 2002.

- Bằng khen của Ủy Ban quốc gia về Hợp tác kinh tế Quốc tế 2005.

- Huân chương lao động hạng 2 của Nhà nước khen tặng năm 2007.

- Top 500 doanh nghiệp có doanh thu lớn nhất Việt Nam năm 2007, 2008, 2009.

- Giải thưởng doanh nghiệp tổ chức và phát triển hệ thống phân phối tốt nhất 2008.

- Thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2007, 2008, 2009.

- Giải thưởng “Sao vàng Đất Việt” năm 2005, 2007, 2008 và 2009 – Top 100 thương hiệu Việt Nam.

- Giải thưởng doanh nhân Sải Gòn tiêu biểu 2006, 2007, 2008, 2009.

- Thương hiệu Vàng 2007.

- Cờ thi đua của Bộ Thương Mại 2006 và 2007.

- Đạt chứng nhận ISO 9001:2008 trong hệ thống quản lý chất lượng tại Doanh nghiệp năm 2009.

- Cùng nhiều bằng khen, giấy khen của các cấp tặng cho tập thể và cá nhân doanh nghiệp có nhiều thành tích xuất sắc.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

7

1.2. Giới thiệu về Công ty. Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ – THƯƠNG MẠI SMC.

Tên tiếng Anh: SMC Investment - Trading Joint Stock Company.

Biểu tượng của Công ty:

Vốn điều lệ: 146.594.630.000 VNĐ (một trăm bốn mươi sáu tỷ năm trăm chín mươi tư triệu sáu trăm ba mươi nghìn đồng)

Tổng số lượng cổ phần : 14.659.463 cổ phần.

Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng

Loại cổ phần: cổ phần phổ thông

Trụ sở chính: 396 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TPHCM.

Điện thoại: (84-08) 38 992 299

Fax: (84-08) 38 980 909

Website: www.smc.vn

Email: [email protected]

Giấy CNĐKKD: 4103002772 do Phòng ĐKKD, Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp cho đăng ký lần đầu ngày 18/10/2004, số 0303522206 đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 29/07/2009.

Quá trình tăng vốn điều lệ như sau :

Đơn vị tính : ngàn đồng

Thời điểm Vốn tăng thêm Nội dung Vốn điều lệ sau khi tăng vốn

Khi thành lập 25.000.000

Lần 1 (01/10/2005) 12.500.000 Phát hành thêm 37.500.000

Lần 2 (01/09/2006) 22.500.000 Phát hành thêm 60.000.000

Lần 3 (05/2007) 14.999.370 Cổ phiếu thưởng 74.999.370

Lần 4 (10/2007) 24.973.590 Cổ phiếu thưởng 99.972.960

Lần 5 (2008) 9.994.810 Cổ tức 109.967.770

Lần 6 (2009) * 36.626.860 Cổ phiếu thưởng 146.594.630

(*) Theo giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số 51/2009/GCNCP-CN.TTLK thay đổi lần 04 ngày 29-07-2009 do Trung Tâm Lưu Ký Chứng Khoán – CN TP.HCM cấp.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

8

Cơ cấu vốn hiện nay của Công ty như sau :

Cơ cấu vốn Cổ đông trong nước Cổ đông nước ngoài

Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ

Cổ đông nhà nước - - - -

HĐQT, BGĐ, BKS 3.502.635 23,89% - -

Cổ đông trong công ty 2.042.145 13,93% 1.126 0,01%

Cổ đông ngoài công ty 7.214.362 49,21% 1.899.195 12,96%

Tổng Cộng 12.759.142 87,03% 1.900.321 12,97%

Ngành nghề kinh doanh của Công ty:

− Sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu sắt thép, hàng kim khí, vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất, thiết bị xây lắp, thiết bị cơ khí, khung kho nhà xưởng bằng cấu kiện nhôm, thép, inox.

− Xây dựng, lắp đặt công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi; sửa chữa nhà ở, trang trí nội ngoại thất.

− Lập dự án đầu tư xây dựng.

− Kinh doanh nhà.

− Mua bán hàng kim khí điện máy, thực phẩm.

− Dịch vụ giao nhận, kho vận hàng hóa nội địa và xuất nhập khẩu.

Cùng với quá trình phát triển của đất nước, Công ty đã có gần 20 năm tham gia cung cấp thép cho nhiều công trình lớn, công trình trọng điểm quốc gia, các công trình có vốn đầu tư nước ngoài. Công ty đã trở thành đối tác tin cậy của nhiều chủ đầu tư, đơn vị thi công xây dựng, các nhà sản xuất hàng gia dụng và nội thất hàng đầu trong nước và quốc tế. Công ty cung cấp cho khách hàng nhiều chủng loại thép đa dạng như: thép gân, thép cuộn, thép hình, thép tấm lá cán nóng, thép ống các loại, tole cuộn mạ màu… sử dụng trong xây dựng dân dụng và công nghiệp; thép lá cuộn cán nguội, thép lá cuộn mạ kẽm sử dụng trong ngành hàng gia dụng, nội thất; các loại thép đặc biệt trong công nghiệp chế tạo.

Với lực lượng vận tải chuyên nghiệp bằng đường bộ, đường sông và đường biển; hệ thống kho hàng và các chi nhánh rộng khắp, Công ty có khả năng giao hàng đến các điểm tiêu thụ trên toàn quốc.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

9

2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 29/11/2005. Các hoạt động của Công ty tuân thủ Luật doanh nghiệp, các Luật khác có liên quan và Điều lệ Công ty được Đại hội đồng cổ đông nhất trí thông qua.

Cơ cấu tổ chức của Công ty hiện tại gồm: văn phòng chính, và hệ thống các chi nhánh theo danh sách sau:

Trụ sở chính Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC : Trụ sở chính của Công ty là nơi đặt văn phòng làm việc của Tổng Giám đốc, các Giám đốc Công ty và các phòng chuyên môn của Công ty gồm: phòng Kinh doanh tổng hợp; phòng Dự án thị trường; phòng Tài chính – Kế toán; Bộ phận kiểm soát nội bộ khối hành chính nhân sự bao gồm: bộ phận Hành chính, bộ phận Nhân sự, bộ phận Marketing, bộ phận Kỹ thuật, bộ phận Dự án phát triển; phòng Giao nhận; phòng Xuât nhập khẩu. Địa chỉ: 396 Ung Văn Khiêm, Phường

25, Quận Bình Thạnh, TP. HCM.

Điện thoại: (84-08) 38 992 299 Fax : (84-08) 38 980 909 Website : www.smc.vn

Các Chi nhánh: Các Chi nhánh, Cửa hàng có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc, được sử dụng con dấu để giao dịch và mở tài khoản chuyên dùng ở ngân hàng. Chức năng nhiệm vụ của các Chi nhánh được Tổng giám đốc quy định bởi Quy chế hoạt động riêng cho các Chi nhánh và những thông báo quy định cụ thể. Công ty có các Chi nhánh sau:

Chi nhánh SMC Hà Nội : Địa chỉ : Tầng 7, tòa nhà Simco, đường Phạm Hùng, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội.

Điện thoại : (04) 37 852 155

Chi nhánh Hà Nội có chức năng chủ yếu là thực hiện việc phân phối thép cho thị trường khu vực miền Bắc.

Chi nhánh SMC Đà Nẵng :

Địa chỉ : 76-78 Đường Bạch Đằng, quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng.

Điện thoại : (0511) 3 525 859

Chi nhánh Đà Nẵng có chức năng chủ yếu là thực hiện việc phân phối thép cho thị trường khu vực miền Trung.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

10

3. Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty. Công ty có cấu trúc bộ máy quản lý theo đúng mô hình Công ty cổ phần như sau:

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

11

Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất của Công ty gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít nhất 01 lần. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Theo quy định, ĐHĐCĐ sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, sẽ bầu hoặc bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát của Công ty.

Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và nghị quyết của ĐHĐCĐ quy định.

Ban kiểm soát. Ban kiểm soát là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát Công ty hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc.

Ban Giám đốc. Ban Giám đốc của công ty gồm có Tổng Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm, là người điều hành và có quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Giám đốc chuyên môn là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng Giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty. Cụ thể như sau :

Giám đốc Điều hànhh : Chịu trách nhiệm phối hợp, điều hòa kế hoạch kinh doanh, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy trình kinh doanh của Công ty, các cửa hàng, đơn vị trực thuộc.

Giám đốc Tài chính : Chịu trách nhiệm chỉ đạo phòng Kế toán, phòng Tài chính và bộ phận kiểm soát nội bộ thực hiện chức năng liên quan như: nghiệp vụ kế toán, thống kê báo cáo, đúng theo quy định Nhà nước và quy định của Công ty; quản trị, áp dụng tin học hiện đại vào công tác quản lý, điều hành hoạt động có hiệu quả công tác kiểm tra giám sát tình hình hoạt động của toàn hệ thống SMC.

Giám đốc Hành chính : Chịu trách nhiệm về chỉ đạo phòng Hành chính – Nhân sự, văn thư lưu trữ, thực hiện chế độ chính sách, tiền lương và công tác đời sống cho cán bộ nhân viên; quản lý, sửa chữa tài sản trang thiết bị; kiểm tra báo cáo định kỳ công tác bảo vệ nội bộ và an ninh tại địa phương nơi Công ty đóng trụ sở; công tác vệ sinh, an toàn và bảo hộ lao động; Hoạt động PR – Marketing và các hoạt động tài trợ xã hội; Hoạt động mua sắm máy móc trang thiết bị kỹ thuật, tư vấn trang bị các phần mềm hỗ trợ hoạt động chung của Doanh nghiệp; Hoạt động xây dựng và phát triển dự án đầu tư.

Các phòng ban nghiệp vụ: Các phòng , ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Tổng Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban giám đốc. Công ty hiện có các phòng nghiệp vụ với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn như sau:

Phòng Kinh doanh - Tổng hợp: điều hành các hoạt động kinh doanh, phân phối hàng hóa đến các đại lý, cửa hàng tại TPHCM, các tỉnh phía Nam và một số công trình trong nước; xây dựng phát triển hệ thống bán lẻ, bán buôn nhằm mở rộng thị trường phát triển thương hiệu SMC; thường xuyên bám sát, theo dõi hợp đồng, thực hiện đúng cam kết và theo dõi thu hồi công nợ.

Phòng Dự án - Thị trường: điều hành các hoạt động kinh doanh, tiếp thị, phát triển, mở rộng đối tác là các nhà đầu tư, các chủ dự án có nguồn tài chính từ nước ngoài và các

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

12

công trình do người nước ngoài phụ trách thi công; thực hiện các hợp đồng ngoại thương xuất nhập khẩu, thực hiện công tác thống kê báo cáo tình hình tiếp thị thị trường; triển khai hoạt động đại lý mặt hàng thép cán nguội toàn Công ty; triển khai hoạt động đại lý mặt hàng thép cán nguội toàn Công ty.

Bộ phận thu mua: thực hiện công tác thu mua hàng hóa phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty, đảm bảo hoạt động kinh doanh của Công ty được thực hiện xuyên suốt.

Phòng Tài chính: quản lý và theo dõi các nguồn đầu tư bao gồm các khoản ký quỹ, thế chấp của Công ty tại các nhà máy, các khoản góp vốn liên doanh, liên kết với các đối tác bên ngoài và các dự án đầu tư trực tiếp của Công ty; quản lý và thực hiện các hoạt động tài chính.

Phòng Kế toán: tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động kinh doanh của Công ty ; tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động SXKD để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Công ty; Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn phục vụ cho việc huy động nguồn lực hàng hóa trong sản xuất - kinh doanh của Công ty; theo dõi đối chiếu số liệu công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và các hình thức thanh toán khác. Tham mưu cho Tổng giám đốc Công ty chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện các chế độ quản lý tài chính, kế toán theo quy định của nhà nước và Công ty.

Bộ phận kiểm soát nội bộ: thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát toàn bộ các mặt hoạt động định kỳ, đột xuất tại Công ty và các đơn vị thành viên, chi nhánh nhằm đảm bảo tất cả các mặt hoạt động được thực hiện đúng theo Quy định Công ty, Điều lệ tổ chức hoạt động Công ty và Pháp luật hiện hành của nhà nước.

Khối Hành chính – Nhân sự:

• Bộ phận hành chính: quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu. Thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ, tài liệu; xây dựng lịch công tác; quản lý, sửa chữa tài sản trang thiết bị; kiểm tra báo cáo định kỳ công tác bảo vệ nội bộ và an ninh tại địa phương nơi Công ty đóng trụ sở; công tác vệ sinh, an toàn và bảo hộ lao động; hỗ trợ các đơn vị thành viên trong phạm vi chức năng hoạt động của mình.

• Bộ phận Nhân sự: tham mưu cho Tổng giám đốc Công ty về tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh và bố trí nhân sự cho phù hợp với nhu cầu phát triển của Công ty; xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên Công ty; quản lý lao động, tiền lương cán bộ CNV cùng với phòng kế toán xây dựng tổng quỹ tiền lương, theo dõi và đánh giá việc thực hiện ISO; Xây dựng và triển khai hệ thống Văn hóa doanh nghiệp; Thực thiện chức năng quản trị nguồn nhân lực trong toàn hệ thống SMC.

• Bộ phận Marketing: Xây dựng chiến lược Pr – Marketing cho toàn Công ty; xây dựng và phát triển hệ thống nhận diện thương hiệu; tổ chức điều tra nghiên cứu thị trường và các vấn đề liên quan đến sản phẩm mới theo định hướng của Công ty; Tổ chức theo dõi đánh giá thỏa mãn khách hàng

• Bộ phận Kỹ thuật: Kiểm tra kiểm soát hệ thống công nghệ thông tin trong toàn hệ thống, xây dựng các phương án nâng cấp hệ thống để đảm bảo an toàn dữ liệu, kiểm tra và quản lý hệ thống máy móc trang thiết bị công nghệ thông tin tại Công ty và hỗ trợ cho toàn hệ thống, nghiên cứu và đề xuất việc áp dụng các công nghệ tiên tiến hỗ trợ cho công tác quản trị doanh nghiệp.

• Bộ phận Dự án phát triển: Kiểm tra, giám sát hoạt động thi công các dự án Công ty triển khai, nghiên cứu đề xuất các phương pháp tiết kiệm thời gian và chi phí thực hiện; thực hiện công tác bảo tu, bảo trì toàn bộ hệ thống cơ sở hạ tầng trong toàn hệ thống SMC.

Phòng Giao nhận – Kho vận: chịu trách nhiệm trong việc điều hành thực hiện các hoạt động về giao nhận, tổ chức vận chuyển hàng hóa công ty; kết hợp với phòng kinh doanh tổng hợp nhận lệnh giao hàng, hợp đồng phương tiện vận chuyển, tổ chức giao

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

13

nhận hàng hóa cho đúng tiến độ, đúng quy cách, chất lượng, số lượng, chủng loại hàng hóa; khi cần thiết có thể giao dịch mua bán với khách hàng mới phát sinh tại nhà máy nơi nhận hàng; kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy trình giao nhận, đáp ứng các yêu cầu của khách hàng trong việc giao nhận tại các Nhà máy và bến cảng

Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc công ty trong việc điều hành thực hiện các hoạt động về kho vận, có kế hoạch bảo vệ, bảo quản hàng hoá, kho tàng, phương tiện vận chuyển của Công ty; Kết hợp chặt chẽ với phòng Kinh doanh tổng hợp chuẩn bị kho bãi, lực lượng công nhân giải phóng hàng hoá đúng tiến độ, thời gian; xây dựng kế hoạch định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện vận chuyển, bốc dỡ, dụng cụ đo lường để luôn sẵn sàng phục vụ cho việc kinh doanh, vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá; Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy trình duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện phục vụ giao nhận hàng hoá, báo cáo định kỳ theo quy định về nhập, xuất, tồn hàng hoá trong kho.

• Bộ phận Xuất Nhập Khẩu: Thực hiện các hợp đồng ngoại thương xuất nhập khẩu; thực hiện chức năng tổng hợp thông tin thị trường trong và ngoài nước, phân tích và báo cáo cho Ban Tổng Giám Đốc Công ty.

4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần (có quyền biểu quyết) của Công ty; Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ nắm giữ

a. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty :

Tên Cổ đông Địa chỉ Số cổ phần Tỷ lệ sở hữu

Nguyễn Ngọc Anh 492 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 25, Q.Bình Thạnh, TP. HCM 1.730.658 11,81 %

Nguyễn Thị Ngọc Loan 5B Phan Bội Châu, Phường 2, Q. Bình Thạnh, TP. HCM 1.202.752 8,20 %

Cty Tài chính bưu điện Tòa nhà Ocean Park, Số 1 Đào Duy Anh, Hà Nội 991.323 6,76%

Tổng cộng 3.924.733 26,77%

b. Danh sách cổ đông sáng lập của Công ty theo giấy đăng ký kinh doanh :

Tên Cổ đông Địa chỉ Số cổ phần Tỷ lệ sở hữu

Nguyễn Ngọc Anh 492 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM 32.150 2,19 %

Nguyễn Thị Ngọc Loan 5B Phan Bội Châu, Phường 2, Q. Bình Thạnh, TP. HCM 27.150 1,85 %

Nguyễn Văn Tiến 236/57 Điện Biên Phủ, Phường 17, Q.Bình Thạnh, TP. HCM 12.811 0,87 %

Nguyễn Hòa Bình 146/14/21 Vũ Tùng, Phường 2, Q.Bình Thạnh, TP. HCM 5.000 0,34 %

Nguyễn Thị Kim Hồng 67/11F Hoàng Hoa Thám, Phường 6, Q.Bình Thạnh, TP. HCM

7.920 0,54 %

Và 55 cổ đông khác 164.969 11,25% Theo Quy định của Luật Doanh nghiệp, cổ đông sáng lập phải nắm giữ cổ phần trong vòng 3 năm. Đến ngày 18 tháng 10 năm 2007, hạn chế về chuyển nhượng của cổ đông sáng lập đã hết hiệu lực.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

14

5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành.

Danh sách Công ty nắm quyền kiểm soát và cổ phần chi phối của Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC : không có

Danh sách các Công ty mà Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC đang nắm quyền kiểm soát và cổ phần chi phối :

• Công ty TNHH Thép SMC

o Tỷ lệ sở hữu : 100%

o Vốn điều lệ : 50.000.000.000 đồng

o Giấy phép ĐKKD số : 4904000110 do Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cấp lần đầu ngày 25/6/2007

o Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất kinh doanh sắt thép, hàng kim khí, vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất, thiết bị xây lắp, thiết bị cơ khí, khung nhà kho, nhà xưởng bằng cấu kiện nhôm, thép, inox ; Dịch vụ giao nhận, kho vận hàng hóa.

• Công ty TNHH MTV Cơ Khí Thép SMC.

o Số lượng cổ phần sở hữu : 100%

o Vốn điều lệ : 80.000.000.000 đồng

o Giấy phép ĐKKD số : 3500974084 do Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cấp lần đầu ngày 9/7/2009

o Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất sắt, thép, gang ; Sản xuất các sản phẩm từ kim loại ; Dịch vụ gia công, xử lý tráng phủ kim loại ; Xây dựng công trình dân dụng ; Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa; Bán buôn thực phẩm ; Mua bán vật liệu xây dựng, sắt thép, thiết bị lắp đạt trong xây dựng; Vật tải hàng hóa ; Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa ; Bốc xếp hàng hoa ; Dịch vụ giao nhận và kho vận.

• Công ty TNHH MTV SMC Bình Dương.

o Số lượng cổ phần sở hữu : 100%

o Vốn điều lệ : 30.000.000.000 đồng

o Giấy phép ĐKKD số : 3701117241 do Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 10/11/2008

o Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất sắt, thép, gang ; Sản xuất sản phẩm bằng kim loại, gia công kim loại (trừ xi mạ) ; Xây dựng nhà các loại ; Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng ; Đại lý, bán buôn thực phẩm ; sắt, thép, vật liệu thiết bị lắp đạt trong xây dựng, xi măng, bán buôn tổng hợp ; Bán lẻ xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi và vật liệu xây dựng ; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ ; Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa ; Kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bốc xếp hàng hóa.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

15

• Công ty TNHH MTV SMC Hiệp Phước.

o Số lượng cổ phần sở hữu : 100%

o Vốn điều lệ : 30.000.000.000 đồng

o Giấy phép ĐKKD số : 4104010805 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 3/7/2009

o Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất sắt, thép, gang ;Gia công cơ khi, xử lý và tráng phủ kim loại ; Đại lý ; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ ; Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa ; Lưu giữ hàng hóa (trừ cho thuê kho bãi) ; Bốc xấp hàng hóa ; Bán buôn sắt, thép ; Bán lẻ xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát sỏi và vật liệu xây dựng khác trong các cửa hàng chuyên doanh ; Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng ; Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp ; Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy công nghiệp ; Bán buôn thực phẩm ; Xây dựng nhà các loại.

• Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Thép SMC

o Số lượng cổ phần sở hữu : 100%

o Vốn điều lệ : 20.000.000.000 đồng

o Giấy phép ĐKKD số : 0309517788 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 14/12/2009

o Ngành nghề kinh doanh : Xây dựng nhà các loại ; Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng ; Đại lý ; Bán buôn thực phẩm (không hoạt động tại trụ sở) ; Bán buôn sắt, thép ; Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng ; Bán buôn xi măng ; Bán lẻ xi măng, gạich xây, ngói, đá, cát, sỏi và vật liệu xây dựng ; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ ; Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa ; Lưu giữ hàng hóa ; bốc xếp hàng hóa.

• Công ty CP Hải Việt

o Số lượng cổ phần sở hữu : 60%

o Vốn điều lệ : 5.200.000.000 đồng

o Giấy phép ĐKKD số : 0103026423 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 28/3/2008 ; đăng ký cấp lại lần 1 ngày 22/8/2008 ; đăng ký cấp lại lần 4 ngày 29/01/2010

o Ngành nghề kinh doanh : Nuôi trồng và chế biến thủy sản ; chế biến bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản ; mua bán, sản xuất thuốc thú y thủy sản ; bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản ; Bán buôn máy móc thiết bị, phụ tùng xe máy và đồ dùng khác cho gia đình ; Đại lý môi giới, đấu giá ; Sản xuất đồ điện dân dụng ; Sản xuất sắt thép, gang và các cấu kiện kim loại ; Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp ; Vận tải hành khách và hàng hóa đường bộ ; Buôn bán kim loại và quặng kim loại ; Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

16

Danh sách các Công ty mà Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC góp vốn liên kết liên doanh :

• Công ty Cổ phần Sản Xuất Thương Mại Vật Tư Sao Việt

o Số lượng cổ phần sở hữu : 35%

o Vốn điều lệ : 10.000.000.000 đồng

o Giấy phép ĐKKD số : 4103010318 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh Cấp lần đầu ngày 16/05/2008.

o Ngành nghề kinh doanh : Mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất – ngoại thất, trang thiết bị ngành xây dựng. Sản xuất gia công sản phẩm bê tông cốt thép và sản phẩm từ xi măng (không hoạt động tại trụ sở). Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ôtô, đường thủy nội địa. Dịch vụ bốc xếp hàng hóa. Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa.

• Công ty Cổ phần Cơ Khí Chiến Thắng

o Số lượng cổ phần sở hữu : 39%

o Vốn điều lệ : 8.800.000.000 đồng

o Giấy phép ĐKKD số : 4103004376 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 27/2/2006, thay đổi lần thứ 1 ngày 03/07/2007

o Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất, mua bán mặt hàng cơ khí: xây dựng, công nông nghiệp, tiêu dùng (không gia công cơ khí, xi mạ điện, sơn hàn, tái chế phế thải trại trụ sở). Mua bán: nguyên liệu, vật tư, hóa chất (trừ hóa chất độc hại mạnh), phụ tùng, máy móc thiết bị ngành cơ khí. Đại lý tiêu thụ hàng hóa cho các Doanh nghiệp trong và ngoài nước. Kinh doanh dịch vụ cho thuê mặt bằng, văn phòng, kho bãi, cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị (chức năng này chỉ được thực hiện đối với các dự án, công trình đầu tư được các cấp có thẩm quyền duyệt)

6. Hoạt động kinh doanh. 6.1. Sản lượng tiêu thụ qua các năm. a) Mặt hàng kinh doanh chính

Sản phẩm kinh doanh chính của Công ty trong những năm vừa qua chủ yếu là mặt hàng thép các loại với tỷ trọng chiếm hơn 90% doanh thu toàn Công ty và các loại vật liệu xây dựng khác chiếm tỷ trọng khoảng 10% doanh thu. Dưới đây là phân loại các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty:

THÉP XÂY DỰNG : Bao gồm có thép gân, thép cuộn, thép tròn trơn... được cung cấp bởi các nhà sản xuất thép lớn như: Thép Miền nam, Vinakyoei, Thép Pomina, Thép Tây Đô,...

• Thép gân, thép tròn trơn : Chủ yếu phục vụ cho ngành xây dựng các công trình yêu cầu chịu lực cao, tòa nhà cao ốc, cầu đường, hầm....với đường kính từ D10 - D42, ngoài ra còn phục vụ cho ngành xây dựng dân dụng, gia công cơ khí (Ø10-Ø18).

• Thép cuộn : Phục vụ cho việc gia công kéo dây (Ø6 - Ø10), gia công chế tạo boulon

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

17

thông dụng (Ø12 – Ø18), xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp (Ø10 - Ø32).

Thép cuộn Thép gân

THÉP HÌNH : Bao gồm thép hình H,V,I,U và thép ống, chủ yếu được nhập khẩu và một số được cung cấp bởi các nhà sản xuất thép trong nước như: Pomina, Thép Miền nam. Các sản phẩm thép này chủ yếu phục vụ cho việc gia công cơ khí, khung kèo cột bằng thép trong các công trình xây dựng công nghiệp, cầu đường, sản xuất công nghiệp.

Thép hình H Thép hình V Thép hình I Thép ống

THÉP TẤM: Đây là mặt hàng thép mà Việt Nam hiện nay chưa sản xuất; do đó, Công ty

phải nhập trực tiếp từ nước ngoài như : Nga, Ucraina, Hàn Quốc, Trung Quốc,...

CÁC LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG KHÁC : Bao gồm tole kẽm, lưới B40, thép gai, đinh, tole màu, ximăng, que hàn. Phục vụ cho trong các công trình xây dựng dân dụng, gia công cơ khí, dập khuôn...

Cuộn cán nguội Lưới thép hàn

 

 

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

18

b) Sản lượng theo mặt hàng kinh doanh.

Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế và xây dựng của cả nước, mặt hàng thép xây dựng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Công ty với tỷ trọng sản lượng tiêu thụ trong toàn Công ty luôn giữ ở mức cao, cụ thể là 86%, 86% và 75% trong các năm 2007, 2008 và 2009.

Sản lượng tiêu thụ (ngàn tấn) 2007 2008 2009 Q1/2010

Thép xây dựng 261,0 259,0 370,8 84,2

Thép hình 14,0 8,0 10,5 2,1

Thép tấm lá 29,5 30,2 109,9 16,9

Các loại khác 1,0 2,8 5,7 1,8

Tổng cộng 305,5 300,0 496,3 105,0Nguồn: SMC

0

50

100

150

200

250

300

350

400

2007 2008 2009 Q1/2010

261 259

370.8

84.2

29.5 30.2

109.9

16.9

ngàn tấn

Sản lượng tiêu thụ theo mặt hàng kinh doanh

Thép XD Thép hình Thép tấm  lá Khác

c) Doanh thu theo mặt hàng kinh doanh.

Doanh thu từ mặt hàng thép xây dựng rất lớn và ngày càng tăng với mức đóng góp trong tổng doanh thu tăng đều qua các năm từ 2.505 tỷ năm 2007 đã tăng lên đến 3.617 tỷ năm 2008 và 3.908,9 tỷ năm 2009. Thép tâm lá cũng khẳng định vai trò ngày càng quan trọng của mình theo chiến lược mở rộng và đa dạng hóa sản phẩm chính của Công ty khi có tỷ trọng trong tổng doanh thu tăng đáng kể từ 10,8% trong năm 2007 lên 22,1% năm 2009. Doanh thu theo mặt hàng (tỷ đồng) 2007 2008 2009 Q1/2010

Thép xây dựng 2.505,0 3.617,0 3.908,9 932,5

Thép hình 144,0 119,6 122,0 25,8

Thép tấm lá 325,0 426,0 1.165,1 200,3

Các loại khác 23,0 51,2 67,6 24,4

Tổng cộng 2.997,0 4.213,8 5.263,6 1.183,0Nguồn: SMC

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

19

500 

1,000 

1,500 

2,000 

2,500 

3,000 

3,500 

4,000 

2007 2008 2009 Q1/2010

2,505 

3,617 3,909 

933 

325  426 

1,165 

200 

tỷ đồngDoanh thu theo mặt hàng kinh doanh

Thép xây dựng Thép hình Thép tấm  lá Khác

d) Lợi nhuận gộp và tỷ suất lợi nhuận gộp biên theo mặt hàng kinh doanh.

Lợi nhuận từ mặt hàng thép xây dựng và thép tấm lá đóng vai trò quan trọng và chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu lợi nhuận gộp toàn công ty, cụ thể là: Lợi nhuận gộp theo mặt hàng (tỷ đồng) 2007 2008 2009 Q1/2010

Thép xây dựng 40,6 135,3 80,1 34,3

Thép hình 7,5 5,2 4,9 1,6

Thép tấm lá 19,7 20,3 51,5 15,1

Các loại khác 10,3 9,5 4,4 2,2

Tổng cộng 78,0 170,2 140,9 53,2Nguồn: SMC

Theo đó, tỷ suất lợi nhuận gộp biên của từng mặt hàng như sau: Tỷ suất lợi nhuận gộp theo mặt hàng kinh doanh (%) 2007 2008 2009 Q1/2010

Thép xây dựng 1,62% 3,74% 2,05% 3,68%

Thép hình 5,20% 4,30% 3,99% 6,37%

Thép tấm lá 6,05% 4,76% 11,27% 7,55%

Các loại khác 44,78% 18,55% 6,51% 9,02%

Tổng cộng 2,60% 4,04% 2,68% 4,50%Nguồn: SMC

6.2. Nguyên vật liệu. a) Nguồn nguyên vật liệu.

Do đặc thù là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại nên nguyên vật liệu đầu vào của Công ty là sản phẩm thép các loại và các mặt hàng vật liệu xây dựng khác. Nguồn sản

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

20

phẩm đầu vào chủ yếu được mua từ các nhà cung cấp trong nước và một phần được nhập khẩu nước ngoài. Công ty xây dựng các tiêu chí đánh giá và lựa chọn nhà cung ứng đối với từng chủng loại sản phẩm nhằm đảm bảo nguồn sản phẩm đầu vào phù hợp về chất lượng, cung ứng, giá cả và đáp ứng được nhu cầu hoạt động kinh doanh của Công ty.

Công ty hiện đang là nhà phân phối chính thức cho các doanh nghiệp sản xuất thép hàng đầu tại Việt nam như: Tổng Công Ty Thép Việt Nam, Công ty TNHH TM & SX Thép Việt; Công ty cổ phần Sun Steel, Công Ty Thép Vinakyoei, Chi nhánh miền Trung – Tổng Công ty Thép Việt Nam... Đối với các sản phẩm thép mà các Doanh nhiệp trong nước không sản xuất được, Công ty nhập khẩu từ một số nước có ngành công nghiệp thép đứng đầu trên thế giới như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, CHLB Nga, Ucraine, các nước EU… Dưới đây là danh sách một số nhà cung cấp chủ lực sắt thép cho Công ty:

Stt Nhà cung cấp Quốc gia 1 Tổng công ty Thép Việt Nam Việt Nam 2 Công ty Pomina Việt Việt Nam 3 Công ty cổ phần Sun Steel Việt Nam 4 Công ty Thép Vina Kyoei Việt Nam 5 Công ty Vinh Đa Việt Nam 6 Chi nhánh miền Trung - Tổng Công ty Thép Việt Nam Việt Nam 7 Chi nhánh Hồ Chí Minh - Tổng Công ty Thép VN (TP.HN) Việt Nam 8 Amsteel Mills Sdn Bhd Malaysia 9 Arcel Ormittal Singapore Private Limited Singapore

10 China Steel Global Trading Corporation Trung Quốc 11 Macsteel International Far Eart Limited Hong Kong 12 Safin Gulf Fzco Ả Rập

Nguồn:SMC b) Sự ổn định của các nguồn cung ứng nguyên vật liệu.

Nguồn cung sản phẩm thép của Công ty chủ yếu từ hai nguồn là nhập khẩu và các nhà máy sản xuất trong nước. Sự ổn định của nguồn cung cấp sản phẩm đầu vào của SMC do đó phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố cung và cầu của thị trường trong nước cũng như định hướng phát triển của Chính phủ Việt Nam đối với mặt hàng này. Những biến động trên thị trường thế giới cũng trực tiếp tác động đến nguồn cung nguyên liệu và hoạt động kinh doanh của Công ty.

Dự đoán nhu cầu thép trong năm 2010 sẽ tăng khoảng 10%. Đây là mức tăng trưởng khá tốt, chủ yếu nhờ mức tăng sản lượng của Trung Quốc và một số nước châu Á. Trung Quốc vẫn đứng đầu với sản lượng 567,8 triệu tấn, đạt mức tăng trưởng 13,5% trong năm 2009, và chiếm 46,5% tổng sản lượng thép toàn cầu. Dự báo trong năm 2010, Trung Quốc sẽ tiếp tục là động lực tăng trưởng của ngành thép toàn cầu.

c) Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu đến doanh thu và lợi nhuận. Nhìn chung, hiện nay các nhà máy sản xuất thép trong nước phải nhập khẩu nguyên liệu đầu vào như thép phế, phôi thép từ nước ngoài nên giá cả nguyên liệu phụ thuộc rất lớn vào sự biến động giá trên thế giới.

Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, khi giá cả đầu vào biến động cũng sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả kinh doanh của Công ty. Nếu Công ty có lượng hàng tồn kho với chi phí giá vốn lớn trong khi giá bán thép lại có xu hướng giảm thì nguy cơ thua lỗ là rất lớn và ngược lại sẽ mang đến lợi nhuận rất cao cho Công ty. Tuy nhiên, trước những biến động khó lường của giá cả thị trường trong những năm vừa qua, Công ty không những đứng vững mà còn phát triển cả về chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận. Để có những dự báo chính xác về biến động giá thép nhằm giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, không phải bất kỳ doanh nghiệp nào trong ngành cũng có đủ điều kiện để thực hiện. Dưới đây là một số lợi thế vốn có của Công ty:

− Với gần 20 năm hoạt động trong lĩnh vực thương mại giúp cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo Công ty có nhiều kinh nghiệm trong quá trình đánh giá, dự báo giá cả trên thị trường cũng

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

21

như tính chất mùa vụ của ngành sắt thép. Bên cạnh đó, Công ty có lực lượng lãnh đạo giàu kinh nghiệm, có khả năng ứng biến linh hoạt và phản ứng nhanh trước các tình huống và biến động của ngành.

− Thường xuyên nghiên cứu, đánh giá tình hình thị trường trong nước, thế giới; thu thập những thông tin, dự báo và nhận định của các chuyên gia trong ngành về xu hướng biến động giá trong ngắn hạn và dài hạn.

− Mối quan hệ mật thiết và lâu dài với nhiều Nhà máy sản xuất thép nên thông thường khi có sự điều chỉnh giá bán từ các nhà máy, Công ty sẽ có những dự báo sớm để trên cơ sở đó Công ty chủ động trong quá trình dự trữ hàng hóa.

− Khách hàng của Công ty chủ yếu là các Doanh nghiệp, các chủ đầu tư nên số lượng và giá trị hợp đồng ký kết thường rất cao và có thị phần rất ổn định. Công ty hoạt động theo phương thức giao hàng trực tiếp đến công trường hoặc kho của khách hàng mà không phải lưu kho, lưu bãi của Công ty nên trước hết là tiết kiệm chi phí, trong trường hợp có biến động giảm, thì với lượng tồn kho ít cũng không bị ảnh hưởng nhiều.

6.3. Chi phí hoạt động kinh doanh

Đơn vị tính: tỷ đồng

STT Yếu tố chi phí Năm 2008 Năm 2009 QI/2010

Giá trị % Doanh thu Giá trị % Doanh

thu Giá trị % Doanh thu

1 Giá vốn hàng bán 4.043,6 95,93% 5.122,8 97,23% 1.129,7 95,50%

2 Chi phí bán hàng và quản lý DN 57,3 1,36% 72,5 1,38% 19,6 1,66%

3 Chi phí hoạt động tài chính 54,4 1,29% 33,3 0,63% 21,5 1,82%

Tổng chi phí 4.155,3 98,58% 5.228,5 99,24% 1.170,9 98,98%

Nguồn: Báo cáo kiểm toán SMC năm 2008, 2009 và BCTC Quý 1/2010 Chi phí GVHB chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty và biến động theo các thay đổi giá nguyên liệu đầu vào. Trong hoạt động kinh doanh thương mại như Công ty, việc giảm chi phí phần lớn phụ thuộc vào giá cả đầu vào, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho hoạt động của Công ty luôn ổn định, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Công ty SMC là nhà phân phối thép có uy tín và thị phần lớn, luôn được các nhà sản xuất thép dành cho một số ưu đãi về lượng, về tín dụng và chế độ chăm sóc khách hàng,... Do đó, Công ty luôn có ưu thế cạnh tranh nhất định đối với các doanh nghiệp hoạt động trong cùng lĩnh vực và được xếp vào hàng ngũ những Công ty hoạt động có hiệu quả và có uy tín trong lĩnh vực phân phối thép.

6.4. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Trong giai đoạn hiện nay, ngày càng có nhiều Doanh nghiệp hoạt động trong cùng lĩnh vực với Công ty, dẫn đến việc cạnh tranh rất gay gắt và qua đó làm giảm lợi nhuận, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Sau khi tìm hiểu, nghiên cứu nhu cầu thị trường thép trong nước, nhằm đa dạng hóa các sản phẩm và phù hợp với mục tiêu, chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh dài hạn, Công ty SMC xác định cho mình thị trường và khách hàng mục tiêu trong tương lai là các doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp xây dựng cao ốc, chung cư cao tầng, cầu đường, hầm ngầm, dầu khí, đóng tàu, điện, điện tử, điện lạnh, đóng tàu và sản xuất hàng gia dụng. Xuất phát từ mục tiêu trên, Công ty đã chủ động tăng cường hoạt động kinh doanh các loại sản phẩm thép tấm lá từ năm 2009 và đưa vào hoạt động dây chuyền gia công cắt xả băng thép cán nóng từ tháng 3/2010, có tổng công suất khoảng 200.000 tấn/năm. Dây chuyền này có thể thực hiện cắt xả băng thép cán nóng với độ dày từ 3-

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

22

14 ly. Trong khi đó, các nhà máy khác tại Việt Nam hiện nay chỉ có thể thực hiện được dộ dày tối đa là 6 ly. Như vậy, các sản phẩm của Công ty sẽ có những ưu điểm vượt trội và phạm vi ứng dụng rộng hơn so với các sản phẩm của các nhà máy khác trên thị trường.

Riêng với lĩnh vực chế tạo nhà thép tiền chế, bên cạnh chức năng gia công và cung cấp dịch vụ cho các đơn vị khác, trong tương lai không xa, Công ty SMC cũng sẽ tính đến việc sản xuất các dầm I, H, các khung dầm kết cấu lớn để cung cấp cho thị trường.

6.5. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm.

a) Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng. Hiện nay, Công ty đang triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 vào trong hoạt động của Công ty. Việc ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO đã được triển khai thực hiện, xây dựng toàn bộ quy trình và đảm bảo mục tiêu phát triển trong tương lai. Cụ thể Công ty đã thiết lập sổ tay chất lượng nhằm xác định phạm vi hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng trong công ty, đảm bảo cho việc thỏa mãn yêu cầu của khách hàng trong lĩnh vực kinh doanh thép với chính sách hướng tới khách hàng ngày một tốt hơn, từng bước xây dựng thương hiệu SMC trên thương trường với một giá trị mới hơn và chất lượng cao hơn. Sổ tay chất lượng cũng nhằm mục đích trình bày Hệ thống quản lý chất lượng cho khách hàng và các tổ chức bên ngoài có liên quan, đồng thời phân rõ trách nhiệm và quyền hạn của những cán bộ chủ chốt trong Công ty và đảm bảo mọi người đều thấu hiểu trách nhiệm được giao.

Công ty đã áp dụng và thực hiện tốt quy trình quản lý chất lượng vào hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian qua, ngày 23/03/2006 Công ty đã được tập đoàn UKAS của Anh quốc cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng theo phiên bản ISO 9001 : 2000. Đây là nổ lực của Công ty trong việc khẳng định phương châm “Nhà phân phối thép chuyên nghiệp” của mình với mục tiêu là phục vụ khách hàng tốt nhất. Điều này góp phần nâng cao lợi thế cạnh tranh của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành.

Công ty có những quy định chặt chẽ về kiểm tra chất lượng hàng hoá cung ứng ra thị trường, kiểm tra các trang thiết bị, dụng cụ đo lường. Toàn bộ cán bộ công nhân viên của Công ty đều phải học và nắm vững các nguyên tắc về quản lý chất lượng.

Năm 2010 là năm Công ty hoạt động với khẩu hiệu “khẳng định về chất” thông qua việc gia tăng kết quả sản xuất kinh doanh, ngày càng nâng cao tính chuyên nghiệp trong từng hoạt động và quan hệ giao tiếp, hoàn chỉnh và ban hành hệ thống văn hóa doanh nghiệp và liên tục nâng cao cất lượng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.

b) Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm. Công ty luôn thực hiện đúng vai trò “Nhà phân phối chuyên nghiệp” trong lĩnh vực hoạt động của mình, luôn đề ra mục tiêu thỏa mãn nhu cầu của khách hàng làm phương châm hoạt động của mình. Do vậy, tất cả các sản phẩm trước khi giao cho khách hàng đều phải thông qua bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm (phòng kinh doanh tổng hợp) bằng việc đo lường, nhận dạng dấu hiệu sản phẩm đặc thù (các thông tin mô tả đặc tính của sản phẩm), bản chứng nhận chất lượng sản phẩm...Vì thế, tất cả các sản phẩm của Công ty khi đến tay khách hàng luôn đảm bảo về chất lượng, tính năng kỹ thuật và được khách hàng tin cậy. Hiện nay, Công ty đang triển khai xây dựng 1 Phòng thí nghiệm các sản phẩm thép và tiến tới gia nhập Hiệp hội các Phòng thí nghiệm Việt Nam để có thể cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.

6.6. Hoạt động Marketing. a) Quảng bá thương hiệu.

Trong quá trình xây dựng và trưởng thành, SMC luôn đảm bảo cung cấp tốt các dịch vụ sản phẩm phục vụ xã hội. Thời gian qua, hình ảnh mà SMC đã xây dựng được đối với xã hội là: SMC – “nhà phân phối chuyên nghiệp” trong lĩnh vực phân phối sắt thép cho các

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

23

công trình dân dụng và công nghiệp. Thương hiệu SMC được thể hiện mang tính hệ thống cụ thể qua:

Tính nhất quán: cách thức thể hiện logo, màu sắc, bố cục căn bản và phong cách thể hiện trong các hình ảnh, quảng cáo với khách hàng và xã hội...

Tính hệ thống: hệ thống nhận diện thương hiệu SMC được xây dựng đồng nhất từ các vật phẩm văn phòng như namecard, quà tặng, túi xách, bao thư, giấy tiêu đề, catalog, đồng phục, … Các mẫu quảng cáo cáo trên tạp chí, báo, đài đều được thiết kế đồng nhất theo một style riêng, tạo nên phong cách thương hiệu SMC chuyên nghiệp.

Tính đặc trưng: thể hiện được cái riêng của SMC ; hình ảnh, thông điệp và cách thể hiện, thương hiệu doanh nghiệp gây ấn tượng mạnh đối với khách hàng hiện tại và tiềm năng.

Tính phổ biến: có chiến lược truyền thông rõ ràng, thông tin hướng tới các phân đoạn thị trường tương đối có hiệu quả.

Trên cơ sở những hình ảnh thương hiệu đã đạt được, SMC không ngừng củng cố và phát triển hình ảnh thương hiệu trong hiện tại và tương lai với các tiêu chí:

Về sứ mệnh: SMC luôn nỗ lực trong việc mang lại những dịch vụ hiệu quả cho người tiêu dùng. Gắn kết lợi ích lâu dài của SMC với lợi ích của khách hàng, tạo sự phát triển bền vững.

Về giá trị cốt lõi của thương hiệu:

Nguồn nhân lực tài năng: Tại SMC, con người là tài sản quan trọng nhất. SMC luôn tạo cơ hội thuận lợi nhất cho người lao động làm việc, thăng tiến và cống hiến tài năng, trí tuệ, sức lực của mình vì sự thành công của khách hàng. SMC cam kết là một trong ba doanh nghiệp trong ngành phân phối thép mang lại chế độ đãi ngộ về vật chất cũng như tinh thần cao nhất cho người lao động.

Năng lực học hỏi: Biết trân trọng thành quả, luôn luôn lắng nghe khách hàng, không ngừng tích lũy kinh nghiệm; trau dồi kiến thức, năng lực chuyên môn; sẵn sàng chia xẻ và liên tục đổi mới là các phẩm chất luôn được từng cá nhân trong đại gia đình SMC lựa chọn và phấn đấu.

Cơ sở hạ tầng: SMC hiểu rằng mọi cam kết mang lại lợi ích cho khách hàng là vô nghĩa nếu không có một nền tảng vững chắc về cơ sở vật chất, kho bãi, trang thiết bị làm việc. Do vậy, SMC cam kết đầu tư mạnh mẽ cho cở sở hạ tầng cần thiết và mạng lưới kho hàng để đáp ứng kịp thời và chủ động các nhu cầu đa dạng của khách hàng.

Chuẩn mực quản lý: SMC luôn cập nhật khoa học quản lý phù hợp năng lực tổ chức nhằm cung cấp các giải pháp đổi mới và hợp lý vì lợi ích và niềm tin của khách hàng. SMC coi tính minh bạch, lòng tự trọng, tin cậy là những giá trị đạo đức mà tổ chức luôn theo đuổi. Trong bất kỳ hoàn cảnh nào, mọi thành viên SMC luôn trân trọng và phấn đấu cho một môi trường văn hoá chữ Tâm mà tổ chức này đã cam kết.

Chiến lược Marketing và truyền thông thương hiệu (trong nội bộ doanh nghiệp và ra bên ngoài):

- Xây dựng hình ảnh thương hiệu SMC trong công chúng, cụ thể: Thương hiệu SMC đã được niêm yết trên sàn giao Chứng khoán TP.HCM.

- Hệ thống nhận diện thương hiệu SMC mang tính nhất quán, được sử dụng đồng nhất bao gồm các ấn phẩm văn phòng, các vật dụng quảng bá quảng cáo,..

- Công ty tập trung vào hai kênh chủ lực là PR và quảng cáo trên các loại báo, tạp chí lớn; đài truyền hình trung ương và các địa phương.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

24

- Ngòai ra thông qua hình thức marketing trực tiếp (Direct Marketing) thương hiệu SMC đã được tiếp cận đến các đối tượng khách hàng chiến lược. Đây là kênh mang lại hiệu quả rất lớn cho SMC.

- Bên cạnh đó, với nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty trong việc mở rộng thị trường tiêu thụ, phát triển hệ thống phân phối và xây dựng thương hiệu SMC được nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước biết đến, Công ty đã được Chủ tịch nước tặng Huân chương lao động hạng 2 vào năm 2007.

- Thương hiệu SMC được bình chọn là thương hiệu mạnh năm 2005, thực hiện đúng vai trò "Nhà phân phối chuyên nghiệp" trong lĩnh vực hoạt động, thường xuyên hoàn thiện và đổi mới để chất lượng và dịch vụ không ngừng nâng cao. Tháng 4/2009, SMC tiếp tục vinh dự đón nhận giải thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2009: giải thưởng ghi nhận những nỗ lực xây dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp trong nước, góp phần nâng cao vị thế cạnh tranh cho thương hiệu quốc gia Việt Nam trên thương trường quốc tế. Đây là năm thứ 4 liên tiếp SMC nhận giải thương hiệu mạnh.

- Tháng 10/2006, được sự chấp thuận của Đại Hội Đồng Cổ Đông, thương hiệu SMC đã được niêm yết trên sàn giao Chứng khoán TP.HCM, điều này hỗ trợ rất nhiều cho việc quảng bá hình ảnh thương hiệu SMC trong công chúng.

- Công ty còn vinh dự được trao giải thưởng Sao Vàng Đất Việt liên tiếp trong các năm 2005, 2007, 2008, và 2009, là giải thưởng Chất lượng Việt Nam, khẳng định thêm uy tín và năng lực của Công ty.

- Ngoài ra, thông qua hình thức marketing trực tiếp (Direct Marketing) thương hiệu SMC đã được tiếp cận đến các đối tượng khách hàng chiến lược. Đây là kênh mang lại hiệu quả rất lớn cho Công ty

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

25

b) Hệ thống phân phối Hệ thống phân phối của Công ty thông qua các chi nhánh, cửa hàng của Công ty trải dài từ Nam đến Bắc. Hệ thống phân phối của Công ty được mở rộng phát triển từng bước vững chắc. Trong tương lai Công ty sẽ đẩy mạnh phát triển hệ thống phân phối tại thị trường phía Bắc và phát triển ra các vùng lân cận. Cụ thể như sau:

Miền Bắc : Chi nhánh Công ty CP Đầu Tư Thương mại SMC tại Hà Nội

Miền Trung : Văn phòng đại diện Công ty CP Đầu tư Thương mại SMC tại Nha Trang, và chi nhánh tại Đà Nẵng

Miền Nam : Công ty CP Đầu tư Thương mại SMC tại Tp.HCM.

Bình Dương : Công ty TNHH MTV SMC Bình Dương

Bà Rịa Vũng Tàu : Công ty TNHH Thép SMC

6.7. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế, bản quyền. Logo và nhãn hiệu Công ty:

Nhãn hiệu hàng hoá của Công ty đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, theo giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 49414 do Cục sở hữu trí tuệ Công nghiệp cấp theo Quyết định số A1428/QĐ-ĐK ngày 25/02/2005.

Logo SMC sử dụng hai màu chủ đạo: màu xanh dương và màu xám

- Màu xanh dương là màu của nước biển và bầu trời, tượng trưng cho sự phát triển bền vững và vững mạnh; sự ổn định, sự an tâm, sự tin cậy và trung thực. Đây là những thông điệp chiến lược mà BGĐ SMC mong muốn gởi đến toàn bộ cán bộ CNV và quý khách hàng.

- Màu xám thể hiện sự chân thật, thông minh và trí tuệ. Đây cũng là màu của sắt thép, màu đặc thù về ngành nghề của công ty.

Tên SMC: Tên SMC xuất phát từ tên Tiếng Anh viết tắt của “Steel Materials Company”. Steel Materials có nghĩa là vật liệu thép nói chung, bao gồm: Thép xây dựng, Thép cơ khí, Thép dùng trong điện tử, Thép đóng tàu, Thép gia dụng.

Tên SMC thể hiện ngành nghề kinh doanh của công ty là kinh doanh các loại thép.

Bố cục: - Phần biểu tượng hình hai dấu móc: + Biểu tượng hai nét móc nhau tương trưng cho hai thanh thép kết nối nhau, thể hiện sự liên kết, kết hợp vừa vững chắc vừa sắc xảo điều này thể hiện sản phẩm chất lượng, uy tín của công ty, đồng thời thể hiện sự đồng lòng, đoàn kết gắn bò của tập thể CB CNV SMC trên dưới một lòng, cùng vượt qua mọi trở ngại, khó khăn và thử thách với một tinh thần Thép đúng nghĩa. Móc thép màu xám thể hiện chất thép của sản phẩm. Móc thép màu xanh thể hiện tinh thần thép, nội lực của công ty, cùng cam kết phục vụ khách hàng chuyên nghiệp, chuẩn mực, với những giá trị và phẩm chất tốt nhất của SMC.

+ Góc trái bên trên chữ C được cách điệu đột phá và độc đáo bởi đường thẳng cắt qua. Thể hiện chất thép của sản phấm, sự vươn lên và phát triển được khẳng định bởi chữ ® bên

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

26

trên. Một thương hiệu đã khẳng định được, uy tín và danh tiếng trên thị trường thép VN

- Phần biểu tượng chữ SMC: + Biểu tượng này còn thể hiện rõ chữ S, M, C là những ký tự đầu tiên của SMC.

+ Chữ SMC thể hiện sự vững chắc, mạnh mẽ của ngành thép, kết hợp với những nét cong cách điệu, thể hiện sự uyển chuyển, linh hoạt và đột phá trong kinh doanh.

Ngoài ra Công ty cũng đã đăng ký tên miền bằng địa chỉ: http://www.steelmaterials.com.vn ban hành theo Quyết định số 27/2005/QĐ-BBCVT ngày 11/08/2005 và www.smc.vn ban hành ngày 15/08/2006 của Bộ Bưu chính, Viễn thông.

6.1. Các Hợp đồng cung cấp thép lớn đã và đang được thực hiện.

STT Khách hàng Nội dung Giá trị HĐ(tỷ đồng)

1 Cty TNHH TV Xây dựng Sino Pacific Hợp đồng bán sắt 61,062 Cty TNHH Thép Trường Giang Hợp đồng bán sắt 123,863 Tổng công ty xây dựng Trung Quốc Hợp đồng bán sắt 122,504 CTCP Bảo Gia Hợp đồng bán sắt 162,865 Kumho Industrial – Sunrise City Hợp đồng bán sắt 78,76

Nguồn: SMC

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất. 7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong hai

năm 2008, 2009 và Q1/2010 Đơn vị tính: triệu đồng

STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 QI/2010

1 Tổng tài sản 751.261 1.563.124 1.844.862

2 Doanh thu thuần 4.213.814 5.263.667 1.182.972

3 Lợi nhuận từ HĐKD 80.327 77.048 20.399

4 Lợi nhuận khác 2.611 6.679 637

5 Lợi nhuận trước thuế 82.938 83.890 21.037

6 Lợi nhuận sau thuế 72.081 73.061 18.582

7 Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 16% 16% -

Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2008, 2009 và BCTC Quý 1/2010 Công ty được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp khi chuyển đổi từ Doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty cổ phần, thời gian được miễn, giảm như sau: được miễn thuế trong 2 năm kể từ năm bắt đầu kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 2 năm tiếp theo. Năm 2009 là năm tài chính thứ 2 Công ty được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

27

7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2008 và 2009

Với sự nỗ lực của Ban lãnh đạo và nhân viên Công ty trong việc hoàn thiện hơn hệ thống quản lý, mở rộng thị trường tiêu thụ, tìm kiếm thêm các đối tác và khách hàng mới đã đưa doanh thu thuần năm 2009 tăng lên gần 25% so với năm 2008, tổng lợi nhuận trước thuế năm 2009 tăng 1,15% so với năm 2008. Do năm 2008 là năm xảy ra cuộc khủng hoảng toàn cầu, dấu hiệu tăng trưởng của Công ty trong năm 2009 phần nào khẳng định khả năng hồi phục và báo hiệu một tương lai phát triển mạnh mẽ.

Bước vào giai đoạn mới sau cơn khủng hoảng, các khó khăn và thuận lợi mà Công ty cần phải xác định được là:

a) Khó khăn. - Mặc dù ngành công nghiệp thép của Việt Nam đã được hình thành tuy nhiên với việc

nguyên liệu chính là thép phế và phôi thép gần như phải nhập khẩu phần lớn nên giá bán sản phẩm của các Nhà máy sản xuất thép trong nước lệ thuộc rất nhiều vào thị trường nước ngoài cũng như rất khó chủ động trong kế hoạch giá bán. Điều này kéo theo ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh, dự trữ của các doanh nghiệp thương mại như SMC.

- Đối tác tiêu thụ thép chủ yếu là các Doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng và bất động sản, nhưng ngành này cũng đang gặp khó khăn. Việc thay đổi các chính sách nhà đất, đầu tư, xăng dầu tăng giá ảnh hưởng đến phí vận chuyển, lãi suất vốn vay của ngân hàng tăng mạnh... cũng ảnh hưởng đến mức đầu tư xây dựng toàn xã hội, tác động đến môi trường kinh doanh.

- Ngành kinh doanh sắt thép ngày càng phát triển đa dạng, có nhiều thành phần kinh tế tham gia, tính cạnh tranh ngày càng gay gắt, phức tạp.

- Nền kinh tế thiếu vốn đáp ứng cho nhu cầu tồn trữ hàng hóa, thanh toán, nhu cầu đầu tư phát triển trong khi quan hệ mua bán trên xã hội chủ yếu là mua bán nợ, Doanh nghiệp vừa thiếu vốn vừa đối mặt trước nhiều rủi ro.

b) Thuận lợi - Trong các năm qua, do Ban lãnh đạo Công ty có khả năng dự báo tốt trước tình hình

biến động của ngành và đưa ra phương hướng đúng, với tinh thần khẩn trương, thận trọng, SMC đề ra phương châm “tăng tốc” và củng cố mạnh mẽ nguồn nhân lực, nguồn vốn nhằm luôn giữ thế chủ động, liên tục phấn đấu để từng bước hoàn thành mục tiêu đề ra trên cơ sở vững chắc, ổn định.

- Công ty đã phát huy mạnh mẽ tính chủ động, độc lập của mình, đồng thời luôn tạo cho mình một áp lực khá lớn, buộc mọi người phải vươn lên, ra sức phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ, trong một khoảng thời gian ngắn, hoàn thành xuất sắc nhiều mục tiêu và thể hiện được tinh thần tiên phong, đi trước của mình, cụ thể như việc sớm thành lập phòng Đầu tư – Tài chính, thẩm định và xây dựng dự án Nhà máy Thép SMC Phú Mỹ, phát hành thêm cổ phiếu và niêm yết cổ phiếu của mình trên Trung tâm giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh với những bước đi ổn định và phát triển, tăng mức vốn điều lệ của Công ty nhằm tăng cường nguồn lực đầu tư cho hoạt động kinh doanh.

- Đưa dây chuyền gia công cắt xả băng thép cán nòng vào hoạt động với tổng công suất khoảng 200.000 tấn/năm, với thế mạnh là có thể cán nóng với độ dày từ 3-14 ly so với các công ty nội địa trong cùng ngành chỉ đạt đến mức 6 ly.

- Tình hình nội bộ của Công ty ổn định, có sự đoàn kết nhất trí cao. Đây chính là một trong những nhân tố cơ bản quyết định cho hoạt động có hiệu quả.

- Đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý của Công ty đa số được đào tạo chính quy, có trình độ chuyên môn cao và có nhiều kinh nghiệm; công nhân viên lành nghề trong lĩnh vực sắt thép.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

28

- Hệ thống đại lý, cửa hàng phân phối của Công ty phủ khắp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương và các tỉnh lân cận, các cửa hàng trong thành phố đa số nằm ở những vị trí thuận lợi.

- Công ty có mối quan hệ thân thiết tốt với các nhà cung cấp thép trong nước, nước ngoài, khách hàng tiêu thụ... do đó, dễ nắm bắt thông tin và có những dự báo chính xác.

- Thực hiện quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 toàn Công ty đảm bảo kiểm soát tốt chi phí và chất lượng phục vụ khách hàng.

- Thương hiệu SMC được đánh giá cao và đã được khách hàng tín nhiệm.

- Nhu cầu đối với các sản phẩm về sắt thép của cả nước còn rất lớn. Tiềm năng phát triển của nền kinh tế còn cao và thị phần của SMC còn nhiều khả năng mở rộng.

8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. 8.1. Vị thế của Công ty trong ngành.

Hiện nay SMC là nhà phân phối chiến lược của các nhà sản xuất thép lớn tại Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng chung của Doanh nghiệp nhiều năm qua là hơn 10%. Thương hiệu SMC đã khá quen thuộc với ngành xây dựng và đặc biệt là ngành thép.

Trong cả năm 2009, tổng sản lượng tiêu thụ thép các loại của Công ty là 496,3 ngàn tấn thép, chiếm tỷ lệ 4,5% tổng sản lượng thép tiêu thụ cả nước. Trong đó, tổng sản lượng tiêu thụ thép xây dựng của SMC là 370,8 nghìn tấn, chiếm khoảng 7% tổng sản lượng tiêu thụ thép xây dựng của cả nước, cụ thể là 5,3 triệu tấn. Tính đến tháng 5/2010, tổng sản lượng tiêu thụ thép các loại của SMC chiếm khoảng 5% thị phần cả nước và chiếm đến 17% thị phần miền Nam.

Mức vốn điều lệ của SMC thời điểm cuối năm 2009 là 147 tỷ đồng, đứng thứ 8 trong số các doanh nghiệp thép có cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán. Trong khi đó, mức lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2009 đạt thứ hạng cao với 72 tỷ đồng, đứng thứ 4 trong số các doanh nghiệp thép có cổ phiếu niêm yết.

Dưới đây là một số lợi thế cạnh tranh nổi bật của SMC so với các doanh nghiệp khác hoạt động trong cùng lĩnh vực:

− SMC áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 nhằm đảm bảo rằng các sản phẩm do SMC cung cấp đã được kiểm tra và quản lý chặt chẽ đúng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật như đã cam kết trước khi giao cho khách hàng.

− Đội vận tải chuyên nghiệp của SMC luôn đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về thời gian và số lượng của các công trình có quy mô lớn.

− SMC luôn xây dựng một chính sách giá phù hợp và mang tính cạnh tranh cao nhằm cung cấp cho khách hàng một mức giá tốt nhất.

− Hệ thống phân phối của SMC đã có mặt tại hầu hết các thành phố lớn của Việt Nam như: TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ và các tỉnh thành khác trong cả nước.

− Với hệ thống phân phối sâu rộng, SMC hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu về số lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy cách cũng như thời gian giao hàng của các công trình có quy mô lớn.

− SMC hiện đang là nhà cung cấp thép hàng đầu của các Nhà máy sản xuất thép trong nước với thị phần và tốc độ tăng trưởng ngày càng cao. Do vậy, Công ty luôn có được những thuận lợi nhất định về thời gian giao hàng, phương thức thanh toán... theo hướng tốt nhất cho khách hàng cũng như SMC.

− Thép tấm lá là mặt hàng kinh doanh tương đối mới tại Việt Nam do đối tượng sử dụng chủ yếu là các doanh nghiệp sản xuất hàng gia dụng và trang trí nội thất. Tuy nhiên, Công ty cũng đã nhanh chóng trở thành nhà cung cấp chính mặt hàng thép lá cho các nhà sản xuất hàng gia dụng và nội thất hàng đầu tại Việt Nam như: Samsung Vina, LG, Sony Việt Nam....

− Mặt hàng thép xây dựng (Thép Miền Nam, VinaKyoei, Pomina, Tây Đô) do SMC phân phối

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

29

đã có mặt tại hầu hết trong các công trình trọng điểm quốc gia như: Nhà máy điện Phú Mỹ, Thủy điện Hàm Thuận-Đa Mi, Gas Nam Côn Sơn, Cầu Mỹ Thuận, Nhà ga quốc tế Tân Sơn Nhất, Khu đô thị Phú Mỹ Hưng... Điều này góp phần gia tăng thương hiệu SMC đối với khách hàng.

− Quan hệ với các nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC là nhà nhập khẩu và đại lý cung cấp chính thức của các nhà sản xuất thép như: Công ty Thép VINAKYOEI, Tổng Công ty Thép Việt Nam, Công ty Thép Pomina, Công ty Thép Tây Đô, Công ty Thép Sunsteel, Công ty Thép Tấm Lá Phú Mỹ …

− Kênh phân phối: Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC có quan hệ hợp tác và gắn bó với tất cả các nhà sản xuất thép trong nước, nhất là khu vực phía Nam; có quan hệ kinh doanh với trên 500 khách hàng là những doanh nghiệp ngành xây dựng, vật liệu xây dựng và các bạn hàng, các nhà phân phối cấp 2 trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh thành.

− Tổ chức phục vụ kinh doanh: Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC hiện có các công ty chuyên biệt về việc kinh doanh các loại sắt thép và các Phòng Kinh doanh sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước đối với các chủng loại sắt thép.

Một số các công trình tiêu biểu do SMC cung cấp thép trong những năm qua và hiện tại: dự án Bitexco Financial Tower, dự án Cảng SITV, dự án Blooming Park, dự án Kumho Sunrise City, Kumho Times Square, công trình Nhà máy Nhiệt điện Phú Mỹ, công trình Thuỷ điện Hàm Thuận – Đa Mi, công trình gaz Nam Côn Sơn, Khu đô thị Phú Mỹ Hưng, Nhà ga Quốc tế Tân Sơn Nhất, cụm nhà máy công nghiệp Formosa, New Saigon, An Tiến, Hoàng Anh Riverview, Phú Hoàng Anh, Việt Giai do tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai làm chủ đầu tư, dự án Times Square, dự án Nhà Máy Sản Xuất Thép Cảng Phú Mỹ của tập đoàn Posco.

Blooming Park Vincom Towers Kumho Asiana Plaza

Bitexco Financial Tower Saigon M&C Times Squares

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

30

8.2. Triển vọng phát triển của ngành. a. Thị trường thép Thế giới: Theo nhận định của Posco, hãng thép lớn nhất của Hàn Quốc, nhu cầu thép thế giới có thể tăng đến 16% năm 2010 do số lượng đơn đặt hàng từ các hãng xe ô tô và công ty xây dựng tăng. Trong khi đó, các hãng thép tại Trung Quốc, châu Âu và Mỹ đang nâng sản lượng và nền kinh tế Mỹ có dấu hiệu hồi phục. Sự vực dậy của nền kinh tế lớn nhất thế giới là một dấu hiệu tốt cho nền kinh tế toàn cầu nói chung và cho ngành thép nói riêng.

b. Thị trường thép Việt Nam: Là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm, nhưng mấy năm qua ngành thép Việt Nam đã trải qua những khó khăn cùng với cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên từ đầu năm 2009 đến nay, nhờ vào một số biện pháp kích thích kinh tế, ngành thép đang có những dấu hiệu hồi phục và phát triển.

Mục tiêu phát triển ngành thép đến năm 2010, tầm nhìn đến 2020 theo Viện nghiên cứu chiến lược chính sách công nghiệp: Phát triển ngành thép Việt Nam nhanh chóng trở thành một ngành phát triển hoàn chỉnh theo công nghệ hiện đại, tiên tiến, sử dụng tối đa nguồn quặng sẵn có trong nước, trên cơ sở xây dựng khu liên hợp luyện kim công suất 4-5 triệu tấn thép/năm, sử dụng tối đa và có hiệu quả nguồn nguyên liệu khoáng sản trong nước, áp dụng các công nghệ mới hiện đại đang được sử dụng trên thế giới, cố gắng thoả mãn tối đa nhu cầu trong nước về thép cán (cả về số lượng, chủng loại, quy cách và chất lượng sản phẩm). Từ thay thế nhập khẩu tiến tới xuất khẩu sản phẩm thép. Phấn đấu đến 2020 sẽ có một ngành thép phát triển bền vững với tốc độ tăng trưởng cao, bảo đảm tốt về chất lượng, đầy đủ về số lượng và chủng loại sản phẩm, đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

Trong giai đoạn đầu sẽ phát triển các khâu hạ nguồn trước như sản xuất thép cán tròn xây dựng, thép cán tấm nóng, cán tấm nguội... đi từ thép phôi, thép nhập khẩu và một phần thép phế liệu. Trong quá trình phát triển sẽ tiếp tục đầu tư chiều sâu các cơ sở hiện có, nghiên cứu phát triển khâu thượng nguồn có sử dụng quặng sắt trong nước và một phần quặng sắt nhập khẩu phù hợp với trình độ công nghệ đã thuần thục. Dưới đây là những quan điểm cụ thể để phát triển ngành thép:

- Thép là vật tư chiến lược không thể thiếu của ngành công nghiệp, xây dựng và quốc phòng, có vai trò hết sức quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Ngành thép được xác định là ngành công nghiệp cần ưu tiên phát triển.

- Trên cơ sở phát huy có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản sẵn có trong nước, kết hợp với nhập khẩu một phần quặng và phôi của nước ngoài, xây dựng khu liên hợp luyện kim công suất 4-5 triệu tấn thép/năm để từng bước đáp ứng nhu cầu thép trong nước cả về chủng loại và chất lượng. Trong giai đoạn đầu tập trung phát triển các khâu hạ nguồn như cán thép xây dựng, thép cán tấm nóng, cán tấm nguội, sau đó cần nghiên cứu phát triển khâu sản xuất thượng nguồn để sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên trong nước.

- Kết hợp chặt chẽ giữa phát huy nội lực và tranh thủ tận dụng có hiệu quả các nguồn vốn từ nước ngoài (trước hết về thiết bị và công nghệ). Kết hợp hài hoà giữa yêu cầu giữ vững độc lập tự chủ về kinh tế với xu thế hội nhập, toàn cầu hoá; tự chủ nhưng không bỏ qua các cơ hội hợp tác và phân công lao động quốc tế để đẩy nhanh tốc độ phát triển ngành thép. Đa dạng hoá vốn đầu tư cho ngành thép. Vốn đầu tư của nhà nước chủ yếu dành cho phát triển các nguồn quặng trong nước và các công trình sản xuất thép tấm, thép lá.

- Về công nghệ: Trong giai đoạn đến 2020 vẫn sử dụng công nghệ truyền thống là sản xuất lò cao luyện thép. Đồng thời tích cực nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới, tiên tiến, hiện đại để phát triển ngành thép. Đối với khu liên hợp luyện kim khép kín có vốn đầu tư lớn và thời gian xây dựng kéo dài, có thể triển khai trước khâu sản xuất cán kéo. Sau sẽ phát triển tiếp khâu sản xuất phôi cán từ quặng.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

31

- Nhà nước có chính sách hỗ trợ tích cực cho ngành thép trong khuôn khổ cho phép của các cam kết thương mại và hội nhập quốc tế.

- Đi đôi với việc đầu tư xây dựng các nhà máy hiện đại, phải hết sức coi trọng đầu tư chiều sâu, đổi mới thiết bị công nghệ, hiện đại hoá các cơ sở hiện có lên ngang bằng tiên tiến trong nước và khu vực.

- Quan tâm công tác đào tạo nhân lực và phát triển khoa học công nghệ phục vụ phát triển ngành.

Dự báo nhu cầu các sản phẩm thép các giai đoạn như sau:

(I-Tăng trưởng GDP (%); II- Tăng trưởng công nghiệp (%); III- Tăng trưởng sản xuất thép (%); IV- Tăng tiêu thụ thép (%); V- BQ đầu người (kg/người)

Giai đoạn I II III IV V

2006-2010 7,5 10,38 10 10,6 123

2011-2015 7,0 8-9 9-9,5 9-9,5 170

2016-2020 6,5 7-8 8-8,5 8-8,5 240 Nguồn : Viện nghiên cứu chiến lược chính sách công nghiệp

Nhu cầu thép vào năm 2010 là 10 triệu tấn; năm 2015 là 16 triệu tấn và năm 2020 là 20 triệu tấn. Trong đó sản xuất trong nước theo mốc năm tương ứng chỉ đạt 51%; 61%; 62% và 70% vào năm 2020. (Nguồn: Viện nghiên cứu chiến lược chính sách công nghiệp).

Qua đó có thể thấy triển vọng phát triển ngành thép là rất lớn và hoàn toàn phù hợp với sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước mà Đảng và Chính phủ Việt Nam đã đặt ra

8.3. Định hướng phát triển của Công ty

Sản xuất, kinh doanh: − Tiếp tục ổn định và phát triển các quan hệ đại lý sẵn có và mở rộng để phục vụ cho

yêu cầu sản xuất kinh doanh. − Đẩy mạnh họat động xuất nhập khẩu toàn bộ mặt hàng sắt thép kể cả thép xây

dựng (hướng tới công tác xuất khẩu). − Mở rộng thêm ít nhất một mặt hàng mới. − Tích cực chuẩn bị và phát triển dự án mới, mở rộng liên doanh, liên kết, tạo điều

kiện phát triển cả chiều rộng và chiều sâu. − Ổn định vững chắc thị phần đã có và từng bước mở rộng, phát triển, kể cả một số

ngành nghề có quan hệ mật thiết với ngành thép. Tiếp thị:

− Xây dựng thương hiệu SMC là “nhà phân phối thép chuyên nghiệp” trong lĩnh vực phân phối sắt thép tại Việt Nam và đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.

− Năm 2010 sản lượng tiêu thụ thép các loại tối thiểu là 500.000 tấn, đạt từ 4,5 đến 5% sản lượng cả nước.

− Tổng doanh thu tối thiểu là 5.500 tỷ đồng, mức lợi nhuận sau thuế đạt 80 tỷ đồng.. − Năm 2010, lĩnh vực sản xuất chế biến thép đóng góp tối thiểu 30% trên tổng lợi

nhuận. − Mở rộng hệ thống phân phối thông qua các hình thức tổ chức phù hợp nhằm đảm

bảo sản lượng tiêu thụ trên cơ sở hiệu quả, vững chắc. − Tốc độ tăng trưởng của năm sau so với năm trước tối thiểu là 10%.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

32

− Thu nhập bình quân người: hơn 10% so với năm trước. − Mức cổ tức là 16%/VLĐ bằng tiền mặt − Nghiên cứu và liên kết phát triển mở rộng một số ngành hàng có liên quan, thông

qua các phương án khả thi và có thẩm định chính xác trên cơ sở thận trọng, chính xác.

Chính sách chất lượng: − Thực hiện, duy trì và không ngừng cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu

chuẩn ISO 9001:2000. − Luôn hướng mọi nguồn lực tập trung cho việc thỏa mãn các yêu cầu hợp lý của

khách hàng, của xã hội trong hiện tại và tương lai. − Thực hiện đúng vai trò "Nhà phân phối chuyên nghiệp" trong lĩnh vực hoạt động,

thường xuyên hoàn thiện và đổi mới để chất lượng và dịch vụ không ngừng nâng cao.

− Sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp gắn liền với sự duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng, vì mục đích cuối cùng là phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn.

Tài chính: − Duy trì tình hình tài chính lành mạnh và ổn định trong xu thế vận động và phát triển. − Tăng cường vốn cho đầu tư liên doanh liên kết, đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt

động. Nhân lực:

− Với hơn 20 năm phát triển và trưởng thành, SMC tự hào đã xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, kết hợp hài hoà giữa truyền thống tốt đẹp của doanh nghiệp đã được xây dựng và vun đắp qua các thời kỳ và quy trình quản lý khoa học theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.

− Luôn xem nguồn nhân lực là tài sản vô giá, là yếu tố then chốt đã mang lại thành công vượt bậc cho Công ty trong những năm gần đây. SMC luôn chú trọng đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực của mình. Công ty thường xuyên và liên tục gửi nhân viên tham gia các khoá đào tạo nghiệp vụ bên ngoài cũng như mời các chuyên gia đầu ngành đến Công ty đào tạo các lớp ngắn và dài hạn.

− Củng cố, tăng cường chất lượng bộ máy và nhân sự, nâng cao tính chuyên nghiệp kết hợp với việc phát triển văn hóa Doanh nghiệp.

− SMC luôn cam kết và bảo đảm cung cấp các điều kiện cần thiết và tưởng thưởng xứng đáng để nhân viên phát huy tối đa năng lực của mình.

− Năm 2010 là năm “Khẳng định về chất” trên mọi mặt quản trị và hoạt động của Doanh nghiệp, việc chú trọng phát triển nguồn nhân lực chiếm một vai trò hết sức quan trọng trong năm 2010. Với phương châm “Nhân viên giỏi sẽ tạo ra sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao” định hướng phát triển nguồn nhân lực năm 2010 tập trung như sau:

Về vật chất: o Tạo môi trường và không gian làm việc hiện đại, thoáng mát. o Cải tiến chế độ tiền lương và chính sách đãi ngộ, ngày càng nâng cao đời

sống của CBCNV Về tinh thần: o Tổ chức tốt hoạt động chăm lo sức khỏe CBCNV và gia đình o Tạo sân chơi lành mạnh cho toàn thể CBCNV tham gia nâng cao tinh thần

làm việc và tinh thần đồng đội. o Đẩy mạnh hoạt động thể dục thể thao nhằm nâng cao thể lực và trí lực cho

đội ngũ CBCNV Công ty. Về phát triển nguồn nhân lực: o Tập trung đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

33

cả về kỹ năng, ngoại ngữ và chuyên môn. o Tăng cường thu hút, tuyển dụng những cán bộ nhân viên có trình độ cao và

tâm huyết về làm việc tại Công ty. Đẩy mạnh nâng cao đội ngủ cán bộ quản lý cấp trung trở lên.

9. Chính sách đối với người lao động. 9.1. Số lượng người lao động trong Công ty.

Tổng số lao động của Công ty đến thời điểm 31/12/2009 là 286 người, cơ cấu trình độ được thể hiện trong bảng sau:

Trình độ học vấn Tổng Tỷ lệ Cao học 3 1%

Đại Học 100 35%

Cao Đẳng 20 7%

Trung cấp 66 23%

PTTH + THCS 97 34%

Tổng 286 100% Nguồn: SMC

9.2. Chính sách đối với người lao động.

Chế độ làm việc: Công ty tổ chức làm việc 7h/ ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần, nghỉ trưa 2h. Khi có yêu cầu công việc, người lao động có thể đăng ký làm thêm giờ nhưng không quá 4h/ngày hoặc 200h/năm phù hợp với Bộ luật lao động và Thỏa ước lao động tập thể. Công ty cam kết tạo việc làm cho người lao động thông qua việc định hướng phát triển Doanh nghiệp, mở rộng thị phần của Công ty. Công ty tổ chức nguồn nhân lực một cách tối ưu nhất và cam kết luôn tạo điều kiện để cho nhân viên phát triển và thăng tiến trong nghề nghiệp.

Nghỉ phép, lễ, tết: Nhân viên được nghỉ lễ và tết 09 ngày theo quy định của Bộ luật lao động và được hưởng nguyên lương. Những nhân viên làm việc từ 12 tháng trở lên được nghỉ phép theo chế độ mỗi năm, nếu nhân viên do điều kiện làm việc không nghỉ hết phép năm thì cuối năm Công ty sẽ thanh toán lại những ngày phép chưa nghỉ hết bằng tiền mặt.

Điều kiện làm việc: Văn phòng công ty thoáng mát, Công ty cấp đồng phục cho CBCNV, đầu tư các trang thiết bị hiện đại, trang bị đầy đủ các thiết bị an toàn lao động. Công ty cam kết xây dựng cho tất cả CBCNV môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện để CBCNV phát huy hết khả năng và sức sáng tạo của mình.

Đảm bảo việc làm cho người lao động: Để giải quyết việc làm cho gần 200 lao động, Ban giám đốc công ty luôn tìm cách đa dạng hoá ngành nghề, tìm kiếm những khách hàng tiềm năng, những đối tác mới trong và ngoài nước, mở rộng thị trường kinh doanh.

Chế độ lương: Công ty thực hiện việc chi trả lương cho nhân viên dựa vào cấp công việc của nhân viên, năng lực, chức vụ, thang bảng lương và điều kiện kinh doanh của Công ty. Công ty thực hiện chế độ nâng lương cho CBCNV hàng năm và có sự quan tâm thường xuyên đến thu nhập, đời sống CBCNV.

Chế độ thưởng: Nhằm khuyến khích động viên CBCNV trong Công ty gia tăng hiệu quả đóng góp, Công ty có chính sách thưởng thiết thực, phúc lợi đảm bảo đầy đủ. Chính sách khen thưởng hàng quý, thưởng đột xuất cho cá nhân và tập thể có thành tích xuất sắc. Thực hiện khen thưởng xứng đáng, kịp thời để khuyến khích động viên và phát huy tinh thần sáng kiến cải tiến, nâng cao hiệu quả trong công việc, tiết giảm chi phí, tăng

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

34

tính cạnh tranh. Thưởng đặc biệt đối với những nhân viên giỏi và có nhiều sáng kiến cải tiến công việc trong Công ty.

Bảo hiểm và phúc lợi: Công ty tham gia đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho tất cả CBCNV. Ngoài ra Công ty còn mua bảo hiểm tai nạn 24/24 cho toàn thể CBCNV của Công ty. Mỗi năm, Công ty kết hợp với Công đoàn tổ chức cho CBCNV tham quan nghỉ mát trong nước ít nhất 1 lần.

Tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên: Công đoàn và đoàn thanh niên công ty hoạt động khá hiệu quả tạo điều kiện cho CBCNV Công ty được nâng cao đời sống tinh thần và sức khỏe. Thường xuyên tổ chức đi tham quan nhân các ngày lễ lớn trong năm. Khen thưởng cho con CBCNV trong Công ty có thành tích học tập tốt. Đoàn thanh niên là tổ chức đi đầu trong phong trào thi đua, là nơi phát triển của thanh niên tạo lực lượng quản lý kế thừa được đào tạo bài bản, vững chắc trong tương lai.

Công ty CP Đầu tư - Thương mại SMC cam kết các chính sách đối với người lao động trong Công ty là nhất quán và luôn hướng tới người lao động để tạo một đội ngũ nguồn nhân lực được phát triển toàn diện, chuyên nghiệp và gắn bó lâu dài vì mục tiêu chung của Công ty.

Chính sách tạo nguồn nhân lực: - Tuyển dụng: Mục tiêu tuyển dụng của Công ty là thu hút nhân sự có năng lực vào làm việc tại Công ty, đáp ứng nhu cầu mở rộng kinh doanh. Tùy theo từng vị trí cụ thể mà Công ty đề ra những tiêu chuẩn bắt buộc riêng. Song tất cả các chức danh đều phải đáp ứng yêu cầu cơ bản như: trình độ chuyên môn, tốt nghiệp đúng chuyên ngành, năng động, nhiệt tình, ham học hỏi, có ý thức sáng tạo. Đối với các vị trí quan trọng, các yêu cầu tuyển dụng khá khắt khe, với các tiêu chuẩn kinh nghiệm công tác, khả năng phân tích, quản lý và trình độ ngoại ngữ, tin học…Ngoài lực lượng sẵn có tại đơn vị, Công ty cũng chú trọng bổ sung nguồn nhân lực có chất lượng cao để ngày càng phát triển bộ máy nhân sự đáp ứng kịp thời đòi hỏi của quá trình cạnh tranh và phát triển.

- Đào tạo: Công ty luôn luôn coi trọng con người là tài sản qúy giá của doanh nghiệp và để phát huy hiệu quả nguồn vốn quý này, Công ty kết hợp chặt chẽ đến vấn đề đào tạo, phát triển nhân viên, luôn tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các khoá huấn luyện nội bộ và bên ngoài để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, học tập những kỹ năng mới cần thiết cho nhân viên để phát triển năng lực công tác nhằm đáp ứng yêu cầu công việc hiện tại cũng như trong tương lai của Công ty. Công ty đài thọ 100% chi phí học tập cũng như chế độ lương trong thời gian học tập, những nhân viên có thành tích học tập khá trở lên sẽ được khen thưởng.

10. Chính sách cổ tức. Công ty tiến hành trả cổ tức cho cổ đông khi kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; ngay khi trả hết số cổ tức đã định, Công ty vẫn đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả. Đại hội đồng cổ đông thường niên sẽ quyết định tỷ lệ cổ tức trả cho cổ đông dựa trên đề xuất của HĐQT, kết quả kinh doanh của năm hoạt động và phương hướng hoạt động kinh doanh của năm tới.

Sau hơn 5 năm hoạt động dưới hình thức Công ty Cổ phần, SMC đều duy trì mức lợi nhuận cao và mức chi cổ tức ổn định bằng tiền mặt là 16%/năm cho cổ đông. Bên cạnh khoản cổ tức ổn định bằng tiền mặt, Công ty còn chi trả thêm cổ tức bằng cổ phiếu cho cổ động trong các năm 2007 và 2009 với tỷ lệ tương ứng là 4:1 và 3:1.

11. Tình hình hoạt động tài chính 11.1. Các chỉ tiêu cơ bản.

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Báo cáo tài chính của Công ty trình bày bằng đồng Việt Nam, được lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

35

a. Trích khấu hao tài sản cố định. Tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản. Tỷ lệ khấu hao áp dụng theo tỷ lệ quy định tại Quyết định số 206/2003/QĐ/BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Nhà cửa, vật kiến trúc : 06-10 năm - Máy móc thiết bị: 05-07 năm - Phương tiện vận tải, truyền dẫn 05-10 năm - Thiết bị, dụng cụ quản lý 03-05 năm - Quyền sử dụng đất 39 năm - Phần mềm kế toán 02-03 năm

b. Thu nhập bình quân người lao động.

Thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động trong Công ty năm 2008 là 4.757.000 đồng/người, năm 2009 là 5.472.000 đồng/người. Đây là mức thu nhập khá cao so với các doanh nghiệp trong xã hội.

c. Thanh toán các khoản nợ đến hạn. Công ty thực hiện tốt các khoản nợ đến hạn. Căn cứ vào các báo cáo kiểm toán năm 2007, 2008 và năm 2009 Công ty đã thanh toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ.

d. Các khoản phải nộp theo luật định. Công ty thực hiện nghiêm túc việc nộp các khoản thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước.

e. Trích lập các quỹ. Công ty thực hiện việc trích lập các quỹ theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty và pháp luật hiện hành. Số dư các quỹ của năm 2008 và 2009 như sau:

Đơn vị: triệu đồng Các quỹ Năm 2008 Năm 2009

Quỹ dự phòng tài chính 3.179 6.320

Quỹ đầu tư và phát triển 13.847 33.523

Quỹ khen thưởng và phúc lợi 1.088 2.344

Tổng cộng 18.104 42.197 Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2008, 2009 và BCTC Quý 1/2010

f. Tổng dư nợ vay ngân hàng. Tại thời điểm 31/12/2009, tình hình nợ vay của Công ty như sau: - Vay ngắn hạn: Tổng số vay ngắn hạn là 493.248.107.634 đồng, trong đó

434.478.541.634 đồng là vay Ngân hàng, và 58.769.566.000 đồng là các khoản vay cá nhân. Chi tiết các khoản vay ngắn hạn theo bảng:

Đơn vị tính: đồng

STT Ngân hàng cho vay Số dư cuối năm Mục đích vay Tài sản đảm bảo

Thời hạn vay

1 NH Công Thương - SGD II 163.668.324.575 Đầu tư và

thương mại Tín chấp 4 tháng

2 NH TNHH MTV HSBC 40.000.000.000 Đầu tư và thương mại Tín chấp 1 tháng

3 NH TNHH MTV ANZ 82.137.693.235 Đầu tư và thương mại Tín chấp 2 tháng

4 NH Liên Việt – CN Tân Định 30.000.000.000 Đầu tư và

thương mại Thế chấp 5 tháng

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

36

STT Ngân hàng cho vay Số dư cuối năm Mục đích vay Tài sản đảm bảo

Thời hạn vay

5 NH NN & PTNT – CN Tràng An 8.184.007.824 Đầu tư và

thương mại Tín chấp

6 NH NN & PTNT – KCN Tân Thành 16.988.516.000 Đầu tư và

thương mại Tín chấp 4 tháng

7 NH ĐT & PT VN – CN Phú Mỹ 20.000.000.000 Đầu tư và

thương mại Tín chấp 3 tháng

8 NH TMCP XNK VN – CN Sài Gòn 53.500.000.000 Đầu tư và

thương mại Tín chấp

9 NH Công Thương – CN Nhà Bè 20.000.000.000 Đầu tư và

thương mại Thép xây

dựng 6 tháng

10 Vay cá nhân 58.769.566.000 1 năm

Tổng cộng 493.248.107.634 Nguồn: SMC

Khoản vay Ngân hàng Công Thương Việt Nam - Sở Giao dịch II theo các hợp đồng vay: - Hợp đồng vay ngắn hạn số 09.671001/HĐTDHM ngày 09/01/2009 và hợp đồng tín dụng

bổ sung đến lần thứ 3 số 09.671001-03HĐTDBS ngày 15/5/2009 với hạn mức tín dụng là 500 tỷ đồng, trong đó hạn mức vay 212 tỷ đồng, lãi suất theo từng giấy nhận nợ. Khoản vay này được đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay; quyền sử dụng đất và công trình xây dựng trên đất là nhà phố sẽ hình thành trong tương lai tại địa chỉ số 396 Ung Văn Khiêm, phường 25, Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh với giá trị ước tính là 50.498.000.000 đồng. Số dư nợ vay đến thời điểm 31/12/2009 là 151.796.657.830 đồng.

- Hợp đồng vay ngắn hạn số 09.674001/HĐTDHM ngày 07/7/2009 với hạn mức tín dụng 40 tỷ đồng, lãi suất 12 %/năm. Số dư nợ vay đến thời điểm 31/12/2009 là 11.871.666.745 đồng.

Khoản vay Ngân hàng TNHH Một Thành viên HSBC theo 3 giấy nhận nợ, lãi suất 12%/năm. Số dư nợ vay đến thời điểm 31/12/2009 là 40 tỷ đồng.

Khoản vay Ngân hàng TNHH ANZ Việt Nam theo hợp đồng vay ngắn hạn ngày 15/9/2009 với hạn mức tín dụng 5,000,000.00 USD. Khoản vay này được đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Số dư nợ vay đến thời điểm 31/12/2009 là 82.137.693.235 đồng bao gồm 1,233,916.35 USD tương đương 22.137.693.235 đồng, lãi suất 0,43 %/tháng và 60 tỷ đồng, lãi suất từ 0,88 %/tháng đến 0,89 %/tháng.

Khoản vay Ngân hàng TMCP Liên Việt - Chi nhánh Tân Bình theo hợp đồng vay số 08809/TB-HĐTD ngày 16/4/2009 và phụ lục hợp đồng số 01/08809 ngày 01/12/2009 với hạn mức tín dụng là 70 tỷ đồng; lãi suất 10,5 %/năm; thời hạn vay 12 tháng. Khoản vay này được đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Số dư nợ vay đến thời điểm 31/12/2009 là 30 tỷ đồng.

Khoản vay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Tràng An theo hợp đồng vay số 200900290/HĐTD ngày 16/7/2009 với hạn mức tín dụng là 456,162.30 USD; lãi suất từ 3%/năm đến 5,5%/năm. Khoản vay này được đảm bảo bằng tài khoản tiền gửi có kỳ hạn là 2.924.000.000 đồng; và quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại số 09 ngách 178/1, phố Tây Sơn, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội thuộc sở hữu của ông Trần Đức Sự và bà Trần Thị Sen với giá trị đảm bảo là 7,5 tỷ đồng. Số dư nợ vay đến thời điểm 31/12/2009 là 456,162.30 USD tương đương 8.184.007.824 đồng.

Khoản vay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Khu Công nghiệp Tân Thành theo các hợp đồng vay số 9B1105.03064/01/HĐTD ngày 05/11/2009 và 9B1105.03064/02/HĐTD ngày 10/11/2009 với số tiền vay là 930,000.00 USD (được mua kỳ hạn theo tỷ giá trung bình là 18.267 đồng/USD) tương đương 16.988.516.000 đồng; lãi suất 4,98 %/năm, thời hạn vay 120 ngày. Số dư nợ vay đến thời điểm 31/12/2009 là 16.988.516.000 đồng.

Khoản vay Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Mỹ theo hợp đồng

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

37

hạn mức tín dụng số 01/09/03/1724697/HĐ ngày 30/3/2009 với hạn mức tín dụng là 20 tỷ đồng; lãi suất từ 10 %/năm đến 10,5 %/năm. Số dư nợ vay đến thời điểm 31/12/2009 là 20 tỷ đồng.

Khoản vay Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) theo các hợp đồng: - Hợp đồng tín dụng số 1401-LAV-200900813 ngày 05/3/2009 với hạn mức tín dụng 30 tỷ

đồng, lãi suất từ 10,5 %/năm đến 12 %/năm. Khoản vay này được đảm bảo bằng quyền sử dụng đất số T00213/CN/05 tại Khu Công nghiệp Đồng An, Thuận An, Bình Dương thuộc sở hữu của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC. Số dư nợ vay đến thời điểm 31/12/2009 là 30 tỷ đồng.

- Hợp đồng tín dụng số 1401-LAV-200911603 ngày 16/11/2009 với hạn mức tín dụng 23,5 tỷ đồng, lãi suất 10,5 %/năm. Số dư nợ vay đến thời điểm 31/12/2009 là 23,5 tỷ đồng.

Khoản vay Ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Nhà Bè theo hợp đồng hạn mức tín dụng số 09.070201/HĐTDHM ngày 05/11/2009 với hạn mức tín dụng là 20 tỷ đồng; lãi suất 10,5 %/năm, thời hạn vay 6 tháng. Khoản vay này được đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Số dư nợ vay đến thời điểm 31/12/2009 là 20 tỷ đồng.

Các khoản vay cá nhân được thực hiện theo từng biên bản thỏa thuận với thời hạn 01 năm, lãi suất huy động 0,75 %/tháng, tiền lãi được trả hàng tháng vào ngày 25 của tháng.

g. Tình hình công nợ hiện nay - Các khoản phải thu:

Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Q1/2010

Phải thu từ khách hàng 209.924 693.516 552.387

Trả trước cho người bán 17.202 7.481 26.286

Phải thu khác 1.454 2.919 1.876

Dự phòng phải thu khó đòi (1.009) (1.009) (934)

Tổng cộng 227.571 702.906 579.615 Nguồn: Báo cáo kiểm toán SMC năm 2008, 2009 và BCTC Quý 1/2010

- Các khoản phải trả:

Đơn vị tính : triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 QI/2010 I. Nợ ngắn hạn 461.272 1.214.264 1.476.785 1. Vay và nợ ngắn hạn 112.901 501.446 711.387 2. Phải trả người bán 292.815 514.135 562.863 3. Người mua trả tiền trước 50.292 184.612 190.270 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 2.408 7.943 10.142 5. Phải trả người lao động 1.214 3.843 275 6. Chi phí phải trả 1.550 2.071 1.468 7. Các khoản phải trả, phải nộp khác 93 214 380 II. Nợ dài hạn 28.744 34.744 48.182 1. Phải trả dài hạn khác - 1.131 - 2. Vay và nợ dài hạn 28.661 33.540 48.131 3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 83 73 51 Tổng 490.016 1.249.008 1.524.967

Nguồn: Báo cáo kiểm toán SMC năm 2008, 2009 và BCTC Quý 1/2010

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

38

Chi tiết vay dài hạn ngân hàng: Đvt: triệu đồng

STT Ngân hàng Đầu năm Tăng Giảm Cuối năm1 NH Công Thương - CN Tp.HCM - 23.058 - 23.058 2 NH TMCP Sài Gòn Công Thương 10.000 - 10.000 - Tổng cộng 10.000 23.058 10.000 23.058

Nguồn: BCTC kiểm toán 2009

Khoản vay Ngân hàng Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh nhằm mục đích đầu tư xây dựng nhà máy cơ khí Thép SMC theo hợp đồng tín dụng số 09.675003/HĐTD.TDH ngày 30/7/2009 với hạn mức tín dụng là 99 tỷ đồng, lãi suất từ 10,5 %/năm đến 12%/năm. Khoản vay này được đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Đến ngày 31/12/2009, số dư nợ vay là 23.057.562.500 đồng.

11.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu.

Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Quý 1/2010

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

- Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ ngắn hạn 1,19 1,04 1,03

- Hệ số thanh toán nhanh: (TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn

0,98 0,76 0,56

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

- Hệ số nợ/Tổng tài sản: (lần) 0,65 0,80 0,83

- Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu:(lần) 1,90 4,04 4,83

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

- Vòng quay tổng tài sản 6,38 4,55 0,69

- Vòng quay các khoản phải thu 20,26 11,65 0,84

- Vòng quay hàng tồn kho: (Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân)

43,22 23,47 2,15

4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 1,71% 1,39% 1,57%

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu 31,70% 25,75% 5,85%

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản 10,92% 6,31% 1,09%

- Hệ số Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần 1,91% 1,46% 1,72%

Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2008, 2009 và BCTC Quý 1/2010

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

39

12. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát. 12.1. Danh sách thành viên Hội đồng quản trị. a) Chủ tịch HĐQT - Ông NGUYỄN NGỌC ANH - Họ và tên: NGUYỄN NGỌC ANH - Giới tính: Nam - Ngày tháng năm sinh: 24/05/1957 - Nơi sinh: Tp. Hồ Chí Minh - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Thủ Đức - Tp. Hồ Chí Minh - Địa chỉ thường trú: 492 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P25, Q. Bình Thạnh, TPHCM. - ĐT liên lạc ở cơ quan: (08) 38 992 299 - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Đại học chuyên ngành Tài chính. - Quá trình công tác:

• 1975 - 1984 : Nhân viên Phòng công nghiệp/UBND Quận Bình Thạnh. • 1984 - 1988 : Kế toán trưởng - Phòng công nghiệp - Liên hiệp xã/Quận

Bình Thạnh. • 1988 - 1996 : Cửa hàng trưởng - Cửa hàng VLXD trực thuộc Công ty

Xây lắp Thương Mại 2 (Bộ Thương Mại). • 1996 - 2004 : Giám đốc Xí Nghiệp SXKD Vật Liệu Xây Dựng số 1 trực

thuộc Công ty Xây lắp Thương Mại 2 (Bộ Thương Mại). • 2003 - 2004 : Phó Giám đốc Công ty Xây lắp Thương mại 2 – Bộ

Thương mại • 2004 – 12/2006 : Chủ tịch HĐQT/Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu Tư -

Thương Mại SMC. • 01/2007 – nay : Chủ tịch HĐQT/Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu Tư -

Thương Mại SMC. - Chức vụ hiện nay: Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc Công ty

Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC. - Số cổ phiếu nắm giữ: 1.730.658 cổ phiếu

Trong đó: + Sở hữu: 1.730.658 cổ phiếu + Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có. - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có.

b) Phó Chủ tịch HĐQT - Bà NGUYỄN THỊ NGỌC LOAN. - Họ và tên: NGUYỄN THỊ NGỌC LOAN - Giới tính: Nữ - Ngày tháng năm sinh: 25/12/1961 - Nơi sinh: Tp. Hồ Chí Minh. - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Trà Vinh. - Địa chỉ thường trú: 5B Phan Bội Châu, P2, Quận Bình Thạnh, TPHCM.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

40

- ĐT liên lạc ở cơ quan: (08) 38 992 299 - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Trung cấp chuyên ngành kế toán. - Quá trình công tác:

• 1985 - 1988: Nhân viên Phòng công nghiệp - Liên Hiệp xã UBND Quận Bình Thạnh.

• 1988 - 1996: Nhân viên CH VLXD/Công ty Xây Lắp Thương Mại 2. • 1996 - 2004: Phó Giám đốc Xí nghiệp SXKD VLXD Số 1/Công ty Xây

Lắp Thương Mại 2. • 2004 – 12/2006: Phó Chủ tịch HĐQT/ Phó giám đốc Công ty Cổ Phần Đầu

Tư - Thương Mại SMC. • 01/2007 - nay: Phó Chủ tịch HĐQT/ Giám đốc Điều hành Công ty Cổ

Phần Đầu Tư - Thương Mại SMC. - Chức vụ hiện nay: Phó Chủ tịch HĐQT/ Giám đốc Điều hành Công ty Cổ

Phần Đầu Tư - Thương Mại SMC. - Số cổ phiếu nắm giữ: 1.202.752 cổ phiếu.

Trong đó: + Sở hữu: 1.202.752 cổ phiếu. + Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu.

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có. - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có.

c) Thành viên HĐQT - Ông NGUYỄN VĂN TIẾN. - Họ và tên: NGUYỄN VĂN TIẾN - Giới tính: Nam - Ngày tháng năm sinh: 20/10/1953 - Nơi sinh: Hà Nội. - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Lâm Đồng. - Địa chỉ thường trú: 236/57 Điện Biên Phủ, P17, Quận Bình Thạnh, TPHCM. - ĐT liên lạc ở cơ quan: (08) 38 992 299 - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Đại học chuyên ngành kinh tế thương nghiệp - Quá trình công tác:

• 1977 - 1982: Phó phòng nghiệp vụ, Công ty công nghệ phẩm, Tỉnh Đồng Tháp.

• 1983 - 1989: Tổng Công ty VLXD - XL Nội thương, TPHCM • 1990 - 2003: Xí nghiệp SXKDVật Liệu Xây Dựng Số 1 - Công ty Xậy lắp

Thương mại 2, • 2004 – 12/2006: Thành viên HĐQT/ Phó giám đốc Công ty Cổ phần Đầu Tư

- Thương Mại SMC. • 01/2007 – nay: Thành viên HĐQT/ Giám đốc Hành chính Công ty Cổ phần

Đầu Tư - Thương Mại SMC. - Chức vụ hiện nay: Thành viên HĐQT/ Giám đốc Hành chính Công ty Cổ phần

Đầu Tư - Thương Mại SMC. - Số cổ phiếu nắm giữ: 375.533 cổ phiếu

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

41

Trong đó: + Sở hữu: 375.533 cổ phiếu + Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có. - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có.

d) Thành viên HĐQT - Ông VÕ HỮU TUẤN : - Họ và tên: VÕ HỮU TUẤN - Giới tính: Nam - Ngày tháng năm sinh: 11/01/1974 - Nơi sinh: TP. HCM - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Quảng Nam. - Địa chỉ thường trú: 42D Khu phố 1, Phường Phú Thuận, Quận 7, TPHCM. - ĐT liên lạc ở cơ quan: (08) 38 218 564 - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Đại học Kỹ thuật Sydney - Cử nhân Tài chính & Ngân

hàng - Quá trình công tác:

• 07/1998 – 03/1999: Chuyên viên phân tích thị trường – Công ty One top, Sydney, Úc.

• 05/2000 – 06/2002: Chuyên viên, phụ trách giao dịch Công ty Cổ phần chứng khoán Bảo Việt – Chi nhánh TPHCM.

• 07/2002 – 09/2005: Trưởng phòng giao dịch Công ty Cổ phần chứng khoán Bảo Việt – Chi nhánh TPHCM.

• 09/2005 - nay: Phó giám đốc Công ty Cổ phần chứng khoán Bảo Việt – Chi nhánh TPHCM.

- Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Đầu Tư Thương Mại SMC/ Phó giám đốc Công ty Cổ phần chứng khoán Bảo Việt – Chi nhánh TPHCM.

- Số cổ phiếu nắm giữ: 0 cổ phiếu Trong đó: + Sở hữu: 0 cổ phiếu + Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có. - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có.

e) Thành viên HĐQT - Ông MA ĐỨC TÚ: - Họ và tên: MA ĐỨC TÚ - Giới tính: Nam - Ngày tháng năm sinh: 10/11/1958 - Nơi sinh: Sài Gòn - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Sài Gòn. - Địa chỉ thường trú: 226 Hai Bà Trưng, Phường tân Định, Quận 1, TPHCM.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

42

- ĐT liên lạc ở cơ quan: (08) 38 204 803 - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Đại học Ngân hàng – chuyên ngành tài chính tín dụng - Quá trình công tác:

• 1979 - 1995: Công tác tại Công ty Vật Tư Tổng Hợp Huyện Thủ Đức. • 1995 - 2000: Công tác tại Công ty Thương Mại XNK Thủ Đức. • 2000 - nay: Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Công ty CP Thương Mại

XNK Thủ Đức. - Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Đầu Tư

Thương Mại SMC/ Chủ tịch HĐQT - Giám đốc Công ty CP Thương Mại XNK Thủ Đức.

- Số cổ phiếu nắm giữ: 0 cổ phiếu Trong đó: + Sở hữu: 0 cổ phiếu + Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có. - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có.

12.2. Danh sách thành viên Ban Kiểm soát: a) Trưởng Ban kiểm soát - Ông ĐÀO VIỆT THẮNG : - Họ và tên: ĐÀO VIỆT THẮNG - Giới tính: Nam - Ngày tháng năm sinh: 18/08/1963 - Nơi sinh: Hà Nội. - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Khúc Thủy, Thạnh Oai, Hà Tây. - Địa chỉ thường trú: 120/98/57 Thích Quảng Đức, Phường 05, Quận Phú

Nhuận, TP. HCM - ĐT liên lạc ở cơ quan: (08) 38 996 067 - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Trung cấp chuyên ngành xuất nhập khẩu. - Quá trình công tác:

• 1985 - 1988 Công tác tại Công ty vận tải đường sông, Tp. Hà Nội. • 1988 - 1990: Công tác tại Công ty vật tư, Quận 3. • 1996 - 10/2004: Công tác tại Xí nghiệp SXKD VLXD Số 1, thuộc Công ty

Xây lắp Thương mại 2. • 10/2004 - 09/2008: Trưởng phòng kinh doanh công trình - Công ty Cổ phần

Đầu tư - Thương Mại SMC. • 09/2008 - nay: Giám đốc Công ty TNHH MTV SMC Bình Dương

- Chức vụ hiện nay: Giám đốc Công ty TNHH MTV SMC Bình Dương Trưởng Ban kiểm soát CTCP Đầu tư Thương Mại SMC.

- Số cổ phiếu nắm giữ: 28.453 cổ phiếu Trong đó: + Sở hữu: 28.453 cổ phiếu + Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

- Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu: không có

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

43

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có. - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có.

b) Thành viên Ban Kiểm soát – Bà VŨ THỊ THANH QUYÊN: - Họ và tên: VŨ THỊ THANH QUYÊN - Giới tính: Nữ - Ngày tháng năm sinh: 30/04/1981 - Nơi sinh: Đồng Nai - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Nam Định - Địa chỉ thường trú: 102/32 Âu Dương Lân, Phường 3, Quận 8, TPHCM - ĐT liên lạc ở cơ quan: (08) 3910 7667 - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn:

Cử nhân kinh tế - Trường ĐH Kinh Tế TPHCM Thành viên Hiệp hội Kiểm toán viên Công Chứng Anh Quốc (ACCA)

- Quá trình công tác: • 2003 - 2006: Trưởng nhóm kiểm toán – Công ty TNHH KPMG • 2007 - nay: Trưởng phòng phân tích – Công ty chứng khoán Bảo Việt

– CN Thành phố Hồ Chí Minh. Chức vụ hiện nay: Trưởng phòng phân tích – Công ty chứng khoán Bảo Việt – CN Thành phố Hồ Chí Minh Thành viên Ban kiểm soát CTCP Đầu tư Thương Mại SMC.

- Số cổ phiếu nắm giữ: 0 cổ phiếu Trong đó: + Sở hữu: 0 cổ phiếu + Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có. - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có

c) Thành viên Ban kiểm soát – Bà HỒ THỊ NGỌC TUYẾT : - Họ và tên: HỒ THỊ NGỌC TUYẾT - Giới tính: Nữ - Ngày tháng năm sinh: 20/09/1975 - Nơi sinh: Long An - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Long An - Địa chỉ thường trú: 41/4A Lê Văn Linh, Phường 13, Quận 4, TP. HCM - ĐT liên lạc ở cơ quan: (08) 38 992 299 - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Đại học Sư phạm – Chuyên ngành ngọai ngữ - Quá trình công tác:

• 1995 – 1996: Nhân viên bán hàng CH Chim’s Nguyên

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

44

• 1996 – 1997: Nhân viên kế toán Công ty TNHH Vũ Phong • 1997 - 1998 : Nhân viên Kế tóan – Văn phòng Đại diện TAKALAR • 1999 – 2005 : Nhân viên Kế tóan – Công ty Kim khí TP. HCM • 09/2005 - Nay : Phó Trưởng Phòng Dự án Thị trường – Công ty CP Đầu tư

– Thương mại SMC - Chức vụ hiện nay: Thành viên Ban kiểm soát, Phó Trưởng Phòng Dự án Thị

trường Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC. - Số cổ phiếu nắm giữ: 2.000 cổ phiếu

Trong đó: + Sở hữu: 2000 cổ phiếu + Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

- Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu: Không có - Hành vi vi phạm pháp luật: Không có. - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có.

12.3. Danh sách thành viên Ban Giám đốc, Kế toán trưởng. Tổng Giám đốc - Ông NGUYỄN NGỌC ANH:

- Lý lịch trình bày tại phần a của Hội đồng quản trị.

Giám đốc Điều hành - Bà NGUYỄN THỊ NGỌC LOAN - Lý lịch trình bày tại phần b của Hội đồng quản trị.

Giám đốc Hành chính - Ông NGUYỄN VĂN TIẾN:

- Lý lịch trình bày tại phần c của Hội đồng quản trị.

Giám đốc Tài chính - Ông NGUYỄN BÌNH TRỌNG: - Họ và tên: NGUYỄN BÌNH TRỌNG - Giới tính: Nam - Ngày tháng năm sinh: 09/02/1963 - Nơi sinh: Biên Hòa – Đồng Nai - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Thái Bình - Địa chỉ thường trú: 750/23 Nguyễn Kiệm, P4, Quận Phú Nhuận, TPHCM - ĐT liên lạc ở cơ quan: (08) 38 996 067 - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Đại học chuyên ngành Kế toán - Quá trình công tác:

• Trước 1996 : Kế toán trưởng – Công ty VLXD 2 • 1996 - 2000 : Làm việc tại Xí nghiệp SXKD VLXD Số 1 • 2000 - 2004 : Làm việc tại Công ty CP Đạt Việt Thép • 2004 – 12/2006 : Phó giám đốc Công ty CP Đầu tư – Thương mại SMC • 01/2007 – nay: Giám đốc Tài chính Công ty CP Đầu tư – Thương mại

SMC - Chức vụ hiện nay: Giám đốc Tài chính CTCP Đầu Tư - Thương Mại SMC.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

45

- Số cổ phiếu nắm giữ: 69.114 cổ phiếu Trong đó: + Sở hữu: 69.114 cổ phiếu + Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu

- Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu: Không có - Hành vi vi phạm pháp luật: Không có. - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có.

Giám đốc nhà máy - Ông VÕ HOÀNG VŨ: - Họ và tên: VÕ HOÀNG VŨ - Giới tính: Nam - Ngày tháng năm sinh: 01/07/1978 - Nơi sinh: Quảng Ngãi - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Quảng Ngãi - Địa chỉ thường trú: 281/18 Lê Quang Định, P7, Quận Bình Thạnh, TPHCM - ĐT liên lạc ở cơ quan: (08) 38 992 299 - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Đại học Ngoại thương - Quá trình công tác:

• 2000 - 2003 : Nhân viên kinh doanh – Xí nghiệp SXKD VLXD Số 1 • 2003 - 2004 : Phó Phòng kinh doanh – Xí nghiệp SXKD VLXD Số 1 • 2004 - 04/2005 : Phó Phòng Kinh doanh Công trình – Công ty CP Đầu tư -

Thương mại SMC • 05/2005 – 06/2007 : Trưởng Phòng Dự án Thị trường – Công ty Cổ phần Đầu

tư - Thương Mại SMC. • 07/2007 – nay: Phó Tổng Giám đốc Công ty Cp Đầu tư - Thương mại

SMC / Giám đốc Công ty TNHH Thép SMC • Chức vụ hiện nay: Phó Tổng Giám Đốc Công ty CP Đầu tư – Thương mại

SMC / Giám đốc Công ty TNHH MTV Thép SMC - Số cổ phiếu nắm giữ: 28.125 cổ phiếu - Trong đó: + Sở hữu: 28.125 cổ phiếu

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu - Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu: Không có - Hành vi vi phạm pháp luật: Không có. - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có. Kế toán trưởng - Ông NGUYỄN VĂN LÂM: - Họ và tên: NGUYỄN VĂN LÂM - Giới tính: Nam - Ngày tháng năm sinh: 11/10/1964 - Nơi sinh: Sài Gòn - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Hà Nội, Thường Tín, Hà Đông

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

46

- Địa chỉ thường trú: 453/129 Lê Văn Sỹ, Phường 12, Quận 3, TP. HCM - ĐT liên lạc ở cơ quan: (08) 38 992 299 - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Cử nhân trường Đại học Kinh tế - chuyên ngành Tài chính

Kế toán - Quá trình công tác:

• 1987 – 2002 Phòng Kế toán, Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch • 2003 – 2004 Phòng Kế toán, Xí nghiệp SXKD Vật Liệu Xây Dựng Số 1 –

Công ty Xây lắp Thương mại 2. • 2004 – nay Phòng Kế toán, Công ty CP Đầu tư – Thương mại SMC

- Chức vụ hiện nay: Kế tóan trưởng Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC.

- Số cổ phiếu nắm giữ: 10.786 cổ phiếu - Trong đó: + Sở hữu: 10.786 cổ phiếu

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phiếu - Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu: Không có - Hành vi vi phạm pháp luật: Không có. - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có.

13. Tài sản. Giá trị tài sản cố định theo báo cáo tài chính tại thời điểm 31/12/2009.

Đơn vị tính:triệu đồng

STT Khoản mục Nguyên giá

(NG)Giá trị còn lại

(GTCL) GTCL/NG

(%)

1 Nhà cửa, vật kiến trúc 24.372 16.433 67%

2 Máy móc thiết bị 46.601 32.669 70%

3 Phương tiện vận tải 10.867 7.014 65%

4 Dụng cụ quản lý 11.034 10.761 98%

Cộng 92.874 66.877 72,01% Nguồn: BCTC kiểm toán 2009

14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2010 - 2014.

14.1 Kế hoạch :

Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012 2013 2014

Vốn chủ sở hữu Tỷ đồng 500 540 700 796 1.000

Vốn điều lệ Tỷ đồng 250 250 400 400 500

Sản lượng tiêu thụ '000 Tấn 500 550 660 730 800

Tăng trưởng SL tiêu thụ % 1% 10% 20% 11% 10%

Tổng doanh thu Tỷ đồng 5.500 6.500 8.000 9.000 10.000

Tăng trưởng doanh thu % 6% 18% 23% 13% 11%

Lợi nhuận trước thuế (LNTT) Tỷ đồng 95 144 192 220 260

Tăng trưởng LNTT % 13% 52% 33% 15% 18%

Lợi nhuận sau thuế (LNST) Tỷ đồng 80 120 160 180 200

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

47

Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012 2013 2014

Tăng trưởng LNST % 11% 50% 33% 13% 11%

Tỷ lệ LNST/Doanh thu % 1% 2% 2% 2% 2%

Tỷ lệ LNST/Vốn CSH % 16% 22% 23% 23% 20%

Tỷ lệ LNST/Vốn điều lệ % 32% 48% 40% 45% 40%

Tỷ lệ cổ tức/năm % 16% 16% 16% 16% 20%

Cổ tức (đ/cp/năm) 1.600 1.600 1.600 1.600 2.000

Nguồn: SMC Những chỉ tiêu kế hoạch lợi nhuận và cổ tức trên được xây dựng căn cứ vào định hướng chiến lược đã được Công ty vạch ra. Điều kiện thị trường đang tạo cơ hội thuận lợi cho Công ty mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. Các kế hoạch phát triển như: xây dựng thêm nhà máy mới, phát triển hệ thống phân phối.v.v... khi thực hiện hoàn tất sẽ đưa Công ty đi vào giai đoạn tăng trưởng mới.

14.2 Phương hướng thực hiện

a. Điểm mạnh - điểm yếu, cơ hội - thách thức Điểm mạnh :

Thương hiệu SMC được đánh giá cao và đã khá quen thuộc với khách hàng trong và ngoài nước và một số bạn hàng nước ngoài.

Đội ngũ quản lý có trình độ, kinh nghiệm, năng động, có tinh thần trách nhiệm, gắn bó với Công ty, đoàn kết tạo thành một khối thống nhất, đội ngũ bán hàng dày dạn kinh nghiệm trong nhiều năm qua.

Có hệ thống phân phối sâu rộng khắp nơi trong các quận tại TPHCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hà Nội. SMC hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu về số lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy cách cũng như thời gian giao hàng của các công trình có quy mô lớn.

Thực hiện việc quản lý và kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Điểm yếu :

Vốn kinh doanh, đặc biệt là vốn lưu động luôn thiếu hụt, không đáp ứng kịp tốc độ phát triển nhanh của Công ty.

Chủ yếu hoạt động trên lĩnh vực thương mại, nguồn vốn tập trung lớn cho kinh doanh, tài sản cố định quá ít.

Cơ hội : Nến kinh tế Việt Nam đang trên đà tăng trưởng khá mạnh và ổn định, điều đó

tạo ra nhu cầu thép rất lớn để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng. Khi gia nhập tổ chức thương mại quốc tế, Công ty có điều kiện tiếp cận được

các công nghệ quản lý hiện đại, tiên tiến về ngành thép của các nước. Thu hút vốn thông qua thị trường chứng khoán. Khi Việt Nam tham gia các tổ chức kinh tế thế giới sẽ tạo thế và lực cho các

doanh nghiệp Việt Nam, tránh tình trạng phân biệt đối xử; được hưởng những ưu đãi thương mại và mở rộng thị trường.

Thách thức : Môi trường cạnh tranh rất khốc liệt giữa các đối thủ trong nước, các Công ty

nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh sắt thép. Việc gia nhập các tổ chức thương mại thế giới cũng là nguy cơ khi Công ty phải

cạnh tranh trực tiếp và bình đẳng với các Công ty nước ngoài ngay tại thị trường Việt Nam.

Sự chuẩn bị, chủ động hội nhập của ngành thép chưa thực sự sẵn sàng. Do

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

48

vậy, trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới và khu vực, Ngành thép của Việt Nam nói chung và Công ty nói riêng sẽ gặp nhiều khó khăn thách thức hơn.

b. Phương hướng thực hiện: Quảng bá thương hiệu :

Thiết lập bộ phận Marketing chuyên nghiệp với các chức năng : tổ chức nghiên cứu thị trường, xây dựng các chiến lược Marketing, quảng cáo cho các mảng hoạt động của Công ty, tạo dựng thương hiệu SMC phát triển bền vững trên thị trường thép trong nước cũng như nước ngoài.

Phân công cán bộ chuyên trách về xây dựng, củng cố, quảng cáo, kiểm tra đôn đốc công tác phát triển thương hiệu của Công ty.

Đảm bảo nghiêm ngặt về số lượng và chất lượng sản phẩm khi giao hàng. Duy trì ổn định và vững chắc “Nhà phân phối chuyên nghiệp” trong lĩnh vực sắt thép.

Đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh : Tiếp tục đầu tư và mở rộng hệ thống phân phối thép trên cả nước.

Vốn : Giảm số ngày quay vòng vốn, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau như: nguồn vốn khấu hao cơ bản, phát

hành chứng khoán, vay ngân hàng. Có chính sách chi trả cổ tức hợp lý đảm bảo thỏa mãn sự mong đợi và không

ngừng nâng cao lợi ích của các cổ đông, đồng thời có lợi nhuận tích lũy để bổ sung nguồn vốn kinh doanh.

Tham gia thị trường chứng khoán để có thể huy động vốn một cách nhanh chóng, dễ dàng hơn với chi phí thấp nhất.

Nhân lực : Kiện toàn bộ máy theo hướng tinh gọn, có chất lượng. Đẩy mạnh việc đào tạo nhân viên trong Công ty nhằm đáp ứng kịp với sự phát

triển chung của xã hội nói chung và Công ty nói riêng. Tuyển chuyên gia từ bên ngoài có sẵn kinh nghiệm, kiến thức và những kỹ năng

cần thiết cho công việc.

15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức. Với tư cách là tổ chức tư vấn chuyên nghiệp, Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt đã tiến hành thu thập thông tin, nghiên cứu phân tích, đưa ra những đánh giá và dự báo về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương mại SMC. Nếu không có những biến động bất thường và bất khả kháng tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thì kế hoạch lợi nhuận mà Công ty đưa ra là có tính khả thi và Công ty có thể đảm bảo được tỷ lệ chi trả cổ tức hàng năm như kế hoạch. Chúng tôi cũng cho rằng, tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức như kế hoạch của Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương mại SMC đề ra là hợp lý, đảm bảo nguồn lợi nhuận giữ lại để tiếp tục tái đầu tư nhằm duy trì tốc độ tăng trưởng trong tương lai. Chúng tôi cũng xin lưu ý rằng, các ý kiến nhận xét nêu trên được đưa ra dưới góc độ đánh giá của một tổ chức tư vấn, dựa trên những cơ sở thông tin được thu thập có chọn lọc và dựa trên lý thuyết về tài chính chứng khoán mà không hàm ý bảo đảm giá trị của chứng khoán cũng như tính chắc chắn của những số liệu được dự báo. Nhận xét này chỉ mang tính tham khảo với nhà đầu tư khi tự mình ra quyết định đầu tư.

16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Tổ chức phát hành. Không có.

17. Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán phát hành. Không có.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

49

V. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN RA CÔNG CHÚNG 1. Loại cổ phiếu chào bán: cổ phiếu phổ thông. 2. Mã chứng khoán: SMC 3. Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng/cồ phiếu 4. Tổng số cổ phần dự kiến chào bán:

Tổng số cổ phần dự kiến chào bán là 10.000.000 cổ phần, trong đó:

Đối tượng phát hành Số cổ phiếu phát hành (cổ phiếu)

Giá dự kiến (đồng)

Số tiền dự kiếnthu được (đồng)

Phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu 3.663.186 15.000 54.947.790.000

Phát hành cho HĐQT, Ban kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc và CBCNV

295.000 10.000 2.950.000.000

Phát hành riêng lẻ cho đối tác chiến lược, các nhà đầu tư lớn 6.041.814 23.000 138.961.722.000

Tổng cộng 10.000.000 196.859.512.000

5. Phương thức, giá chào bán:

a. Phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu

− Số lượng cổ phiếu phát hành thêm: 3.663.186 cổ phiếu (tương đương với tổng giá trị cổ phần tính theo mệnh giá là 36.631.860.000 đồng)

− Đối tượng được phân phối cổ phiếu: Tất cả các cổ đông có tên trong Danh sách cổ đông tại ngày chốt Danh sách để xác định quyền mua cổ phiếu. Cổ đông hiện hữu được quyền mua cổ phiếu tương ứng với số cổ phiếu đang sở hữu tại ngày chốt quyền.

− Phương thức: Cổ đông sở hữu 4 cổ phiếu sẽ được quyền mua thêm 1 cổ phiếu phát hành thêm (tỷ lệ 4:1).

− Giá phát hành : 15.000 đồng/cổ phần

− Xử lý cổ phiếu lẻ: đối với số cổ phiếu lẻ (nếu có) phát sinh khi thực hiện quyền, để đảm bảo không vượt quá số lượng phát hành, số lượng cổ phiếu mà cổ đông được thưởng sẽ được làm tròn xuống đến hàng đơn vị.

− Ví dụ: Cổ đông A sở hữu 173 cổ phần, theo tỷ lệ thực hiện quyền là 4:1, khi đó số lượng cổ phiếu mà cổ đông A được quyền mua thêm là: (173/4)x1 = 43,25 cổ phần. Theo quy định về việc xử lý cổ phiếu lẻ thì ông A sẽ được mua thêm 43 cổ phần.

− Cổ phiếu hiện đang bị hạn chế chuyển nhượng vẫn được nhận quyền mua cổ phiếu phát hành thêm. Cổ phiếu phát hành thêm không bị hạn chế chuyển nhượng.

− Quyền nhận cổ phiếu phát hành thêm được phép chuyển nhượng, nhưng chỉ chuyển nhượng 1 lần (không được chuyển nhượng tiếp cho người thứ 3)

− Đồng thời, ĐHĐCĐ ủy quyền cho HĐQT phân phối số lượng cổ phần còn lại không phân phối hết với phương thức chào bán ủy quyền cho HĐQT quyết định (số lượng cổ phần này có thể cộng vào số lượng cổ phần chào bán riêng lẻ cho nhà đầu tư chiến lược) và giá phát hành không thấp hơn giá bán cho cổ đông hiện hữu.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

50

b. Phát hành cổ phiếu cho HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc và CBCNV của Công ty.

− Số lượng cổ phiếu phát hành thêm: 295.000 cổ phiếu tương đương với tổng giá trị cổ phần tính theo mệnh giá là 2.950.000.000 đồng ( tức 2% vốn điều lệ hiện tại của Công ty)

− Đối tượng phát hành: Nhằm khuyến khích người lao động có thành tích tốt trong những năm qua, ĐHĐCĐ ủy quyền cho HĐQT phát hành cổ phiếu cho HĐQT, Ban kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc và CBCNV đạt được các thành tích tốt. Đồng thời ủy quyền hội đồng quản trị xây dựng danh sách phân phối số lượng cổ phần cụ thể cho từng người. Tiêu chí phân phối như sau:

+ Là các cá nhân có quá trình gắn bó hoặc có tư tưởng gắn bó lâu dài với công ty; hoặc

+ Là các cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm qua; hoặc

+ Các cá nhân ưu tú, có khả năng phát triển trong tương lai;

− Giá phát hành: 10.000 đồng/cổ phần

− Cổ phiếu phát hành thêm bị hạn chế chuyển nhượng trong vòng 1 năm.

c. Phát hành ra bên ngoài:

− ĐHĐCĐ ủy quyền cho HĐQT quyết định, lựa chọn 1 trong 2 hình thức phát hành như sau:

Hình thức phát hành: phát hành thông qua hình thức đấu giá ra công chúng:

− Số lượng cổ phiếu phát hành thêm: 6.041.814 cổ phiếu (tương đương với tổng giá trị cổ phần tính theo mệnh giá là 60.418.140.000 đồng).

− Phương thức: phát hành thông qua hình thức đấu giá rộng rãi ra công chúng.

− Giá phát hành: Giá khởi điểm phát hành không thấp hơn 23.000 đồng/cổ phiếu

6. Bảo lãnh phát hành - Công ty Cổ phần chứng khoán Bản Việt (VCSC) cam kết sẽ bảo lãnh toàn bộ số lượng

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

51

cổ phần chào bán cho các đối tác chiến lược, nhà đầu tư lớn.

- Giá bảo lãnh phát hành: Giá bảo lãnh phát hành không thấp hơn 23.000 đồng/cổ phiếu, ĐHĐCĐ ủy quyền cho hội đồng quản trị đàm phán, quyết định giá cụ thể.

7. Phương pháp tính giá Tham khảo giá thị trong thời gian qua, phương pháp tính giá bán cho các đối tượng trong đợt phát hành như sau:giả sử tại ngày liền trước ngày giao dịch không hưởng quyền của cổ phiếu SMC, giá thị trường của cổ phiếu SMC là 32.000 đồng/cp. Sau khi thực hiện chào bán cho cổ đông hiện hữu với tỷ lệ 4:1, và giá là 15.000 đồng/CP, giá CP của Công ty sẽ được điều chỉnh xuống còn 28.600 đồng/CP. Nhằm khuyến khích người lao động có thành tích tốt trong những năm qua, giá phát hành cho HĐQT HĐQT, Ban kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc và CBCNV đạt được các thành tích tốt ở mức 10.000 đồng/cp. Giá phát hành cho cổ đông chiến lược hoặc chào bán thông qua đấu giá ở mức không thấp hơn 19,58% so với giá điều chỉnh 28.600 đồng/cp. Do vậy, giá phân phối cho các đối tượng lần lượt là: (1) cổ đông hiện hữu giá 15.000 đồng/CP, (2) HĐQT, BGĐ, BKS và CBCNV giá 10.000 đồng/CP và (3) cổ đông chiến lược hoặc giá trúng thấu không thấp hơn 23.000 đồng/CP.

8. Thời gian chào bán và phân phối cổ phần Thời gian chào bán và phân phối cổ phần cho cổ đông hiện hữu, CBCNV chủ chốt và các nhà đầu tư chiến lược sẽ được thực hiện ngay sau khi được Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép chào bán, trong thời gian quy định của pháp luật.

9. Đăng ký mua cổ phần

Công bố báo chí:

Trong thời hạn 07 ngày sau ngày nhận được giấy phép phát hành, tổ chức phát hành sẽ công bố việc phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định hiện hành của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán; đồng thời công bố ngày chốt danh sách cổ đông, ngày giao dịch không hưởng quyền và thời gian thực hiện quyền.

Trong thời hạn 07 ngày sau ngày nhận được giấy phép phát hành, tổ chức phát hành sẽ công bố thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng về việc bán đấu giá cổ phần.

Xác định danh sách sở hữu cuối cùng:

Công ty sẽ phối hợp với TTLKCK lập Danh sách sở hữu cuối cùng. Dự kiến thực hiện xong trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố thông tin.

Phân bổ và thông báo quyền mua chứng khoán:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách sở hữu cuối cùng, tổ chức phát hành sẽ phối hợp cùng TTLKCK phân bổ và thông báo quyền ưu tiên mua trước cổ phần đến các thành viên lưu ký, các cổ đông chưa lưu ký cổ phiếu.

Đăng ký thực hiện quyền và nộp tiền mua cổ phần: Cho cổ đông hiện hữu, CBCNV, và nhà đầu tư chiến lược

Trên cơ sở Danh sách phân bổ quyền ưu tiên mua trước cổ phần do TTLKCK cung cấp, các thành viên lưu ký tổ chức cho các cổ đông đăng ký thực hiện quyền và nộp tiền mua cổ phiếu mới phát hành; đối với trường hợp cổ đông chưa lưu ký thì sẽ đăng ký và nộp tiền tại tổ chức phát hành.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

52

Thời gian đăng ký thực hiện quyền và nộp tiền mua cổ phần trong vòng tối thiểu 20 ngày kể từ ngày TTDGCK phân bổ quyền mua đến các thành viên lưu ký. Sau thời hạn quy định, các quyền mua chưa đăng ký thực hiện đương nhiên hết hiệu lực.

Cho nhà đầu tư tham gia đấu giá

Việc đăng ký tham gia đấu giá cổ phần và đặt cọc tiền mua cổ phiếu bắt đầu từ ngày việc bán đấu giá cổ phần được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Chuyển nhượng quyền mua cổ phần:

Quyền mua được thực hiện chuyển nhượng dự kiến trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông báo Danh sách phân bổ quyền thông qua thành viên lưu ký.

Việc chuyển nhượng quyền mua cho các cổ đông chưa lưu ký được thực hiện tại tổ chức phát hành.

Quyền mua chỉ được chuyển nhượng 01 lần.

Tổng hợp thực hiện quyền: Cho cổ đông hiện hữu, CBCNV, và nhà đầu tư chiến lược

Trong 04 ngày làm việc sau ngày hết hạn đăng ký thực hiện quyền, TTLKCK gửi báo cáo thực hiện quyền cho tổ chức phát hành.

Cho nhà đầu tư tham gia đấu giá

Trong vòng 15 ngày kể từ ngày bắt đầu đăng ký tham gia đấu giá và nộp tiền đặt cọc sẽ thực hiện chốt danh sách nhà đầu tư tham gia đấu giá.

Thực hiện đấu giá:

Thực hiện phát hành thông qua hình thức đấu giá rộng rãi ra công chúng;

Giá đấu giá khởi điểm: 23.000 đồng/CP (tương đương giá trị sổ sách tại thời điểm 31/3/2010)

Cổ phiếu phát hành được tự do chuyển nhượng theo quy định của pháp luật

Ngày thực hiện đấu giá sớm nhất là 5 ngày sau ngày chốt danh sách nhà đầu tư tham gia đấu giá.

Trong vòng 8 ngày kể từ ngày thực hiện đấu giá, tổ chức phát hành hoàn trả tiền cọc cho các nhà đầu tư tham dự đấu giá mà không được mua.

Trong vòng 15 ngày kể từ ngày thực hiện đấu giá, tổ chức phát hành gửi thông báo và hoàn tất việc thu tiền mua cổ phần của các nhà đầu tư theo kết quả đấu giá bán cổ phần.

Báo cáo kết quả phát hành: Cho cổ đông hiện hữu, CBCNV, và nhà đầu tư chiến lược

Trong vòng 10 ngày sau khi kết thúc việc phát hành cho cổ đông hiện hữu và CBCNV, tổ chức phát hành sẽ lập báo cáo phát hành gửi UBCKNN, TTGDCK Tp Hồ Chí Minh và TTLKCK, đồng thời hoàn tất thủ tục đăng ký niêm yết bổ sung chứng khoán phát hành thêm và phối hợp cùng TTLKCK và TTGDCK Tp Hồ Chí Minh gửi Báo cáo phân bổ chứng khoán phát hành thêm đến các thành viên lưu ký.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

53

Cho nhà đầu tư tham gia đấu giá

Trong vòng 24 giờ cùng ngày tổ chức đấu giá, tổ chức phát hành sẽ lập báo cáo phát hành qua đấu giá gửi UBCKNN, TTGDCK Tp. HCM và TTLKCK, đồng thời tiến hành các thủ tục đăng ký niêm yết bổ sung chứng khoán phát hành thêm và phối hợp cùng TTLKCK và TTGDCK Tp Hồ Chí Minh gửi Báo cáo phân bổ chứng khoán phát hành thêm đến các thành viên lưu ký.

Niêm yết bổ sung cổ phiếu phát hành thêm:

Sau khi Sở GDCK Tp Hồ Chí Minh ra quyết định niêm yết bổ sung số lượng cổ phiếu phát hành, tổ chức phát hành sẽ thực hiện các thủ tục đăng ký lưu ký để cổ phiếu phát hành thêm được chính thức giao dịch tại Sở GDCK Tp Hồ Chí Minh.

Trao trả giấy chứng nhận sở hữu cổ phần:

Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, tổ chức phát hành hoàn tất thủ tục trao trả Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cho các cổ đông chưa đăng ký lưu ký và các đối tượng khác được mua cổ phần trong đợt chào bán.

Lịch trình phân phối cổ phiếu dự kiến

STT Công việc Thời gian1 Nhận Giấy phép pháp hành của UBCKNN Ngày T

2 Công bố việc phát hành cho cổ đông hiện hữu, CBCNV, và nhà đầu tư bên ngoài T + 2

2.1 Công bố việc phát hành cho cổ đông hiện hữu trên các phương tiện thông tin đại chúng T + 2

2.2 Thông báo cho HĐQT, BGĐ, BKS, CBCNV về việc phát hành T + 2

2.3 Công bố việc phát hành ra ngoài thông qua đấu giá trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc gửi thư chào bán các nhà đầu tư chiến lược

T + 2

3 Chốt danh sách sở hữu cuối cùng T + 16 4 Phân bổ cổ phần

4.1 Phân bổ và thông báo quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu, HĐQT, BGĐ, BKS, CBCNV và nhà đầu tư chiến lược

T + 23

4.2 Tổ chức buổi bán đấu giá cổ phần T + 23

5 Cổ đông hiện hữu, CBCNV, và nhà đầu tư bên ngoài đăng ký nộp tiền mua cổ phần hoặc trả tiền cọc đấu giá (nếu có) T + 24 – T + 57

6 Chuyển nhượng quyền mua cổ phần T + 24 – T + 54

7 Tổng hợp thưc hiền quyền mua chứng khoán của cổ đông hiện hữu và CBCNV T + 58 – T + 65

8 Trao trả giấy chứng nhận cổ đông T + 58 – T + 74

9 Báo cáo kết quả phát hành và hoàn tất thủ tục đăng ký niêm yết bổ sung T + 65 – T + 72

10 Sở giao dịch cấp giấy phép niêm yết T + 74 11 Cổ phiếu chính thức giao dịch T + 76

10. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ của người nước ngoài. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty không giới hạn tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của Công ty đối với người nước ngoài. Sau khi được niêm yết tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán, tỷ lệ nắm giữ của người nước ngoài tuân theo các quy định hiện hành của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán, cụ thể là 49%. Hiện tại, số lượng cổ phiếu do cổ đông nước ngoài nắm giữ theo danh sách cổ đông chốt tại

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

54

thời điểm ngày 2/3/2010 là 1.900.321 cổ phiếu, chiếm tỷ lệ 12,96% lượng cổ phiếu SMC đang lưu hành. Lượng cổ phiếu tối đa được bán cho cổ đông nước ngoài trong đợt chào bán này được tính như sau: (Lượng cổ phiếu được chào bán = 49% x (tổng lượng cổ phiếu lưu - 1.900.321 cho nhà đầu tư nước ngoài) hành sau đợt chào bán) Như vậy, lượng cổ phiếu được chào bán cho nhà đầu tư nước ngoài trong đợt chào bán lần này là 10.182.816cp (lượng cổ phiếu dự định phát hành là 10.000.000 cp), tức là lượng chào bán cho cổ đông chiến lược có thể bán hết cho nhà đầu tư nước ngoài.

11. Các loại thuế có liên quan. Đối với Công ty

Thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại SMC và các Công ty con ("Nhóm Công ty") có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25% trên thu nhập chịu thuế. Thu nhập chịu thuế được tính dựa trên kết quả hoạt động trong năm và điều chỉnh cho các khoản chi phí không được khấu trừ và các khoản lỗ do các năm trước mang sang (nếu có). Nhóm Công ty được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

- Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC được miễn thuế trong 2 năm kể từ năm bắt đầu kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 2 năm tiếp theo. Năm 2009 là năm tài chính thứ 2 Công ty được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp.

'- Công ty TNHH Thép SMC được hưởng thuế suất 15% trong 12 năm kể từ khi Dự án bắt đầu hoạt động kinh doanh. Đối với hoạt động gia công, được miễn thuế 1 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% cho 4 năm tiếp theo. Năm 2009 là năm tài chính thứ hai Công ty được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động gia công.

'- Công ty Cổ phần Hải Việt được hưởng thuế suất 15% trong 12 năm kể từ khi Dự án bắt đầu hoạt động kinh doanh, được miễn 3 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế, và giảm 50% trong 7 năm tiếp theo. Năm 2009 là năm tài chính thứ hai Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. Tiền thuế đất được miễn 11 năm kể từ khi Dự án đi vào hoạt động.

'Ngoài thuế thu nhập doanh nghiệp, Nhóm Công ty có nghĩa vụ nộp các khoản thuế khác theo các quy định về thuế hiện hành.

Thuế giá trị gia tăng và thuế nhập khẩu: Thuế suất thuế giá trị gia tăng của mặt hàng thép nhập khẩu áp dụng cho Công ty là 10%. Thuế nhập khẩu 0% cho thép tấm, 7% cho thép lá, 10% cho thép hình, 7% cho sản phẩm phôi thép, 10% - 15 % cho sản phẩm thép mạ kẽm, mạ màu.

Đối với nhà đầu tư Theo Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 09 năm 2008 có hiệu lực vào ngày 01 tháng 01 năm 2009 thì các cá nhân hoạt động chuyển nhượng chứng khoán đều phải nộp thuế thu nhập cá nhân, với mức thuế suất được áp dụng là 20% trên thu nhập chịu thuế hoặc 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán.

Cách 1: Áp dụng thuế suất 20% trên thu nhập chịu thuế. Thuế thu nhập phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

- Thu nhập tính thuế được xác định bằng giá bán chứng khoán trừ (-) giá mua và các chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng. Chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng chứng khoán là các khoản chi phí thực tế phát sinh có chứng từ, hóa đơn hợp pháp,

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

55

bao gồm phí nhận chuyển nhượng và phí chuyển nhượng chứng khoán, phí lưu ký chứng khoán, phí ủy thác chứng khoán và các chi phí khác.

- Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán là 20% trên thu nhập tính thuế cả năm chỉ áp dụng đối với trường hợp đối tượng nộp thuế đã thực hiện đúng quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, xác định được thu nhập tính thuế và đăng ký thực hiện ổn định với cơ quan thuế từ tháng 12 của năm trước.

Cách 2: Áp dụng thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán. Các trường hợp khác ngoài trường hợp trên, thuế thu nhập từ hoạt động kinh doanh chứng khoán được tính bằng 0,1% giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

Cũng theo Nghị định 100/2008/NĐ-CP lợi tức cổ phần của các cá nhân cũng chịu thuế thu nhập cá nhân.

Tổ chức đầu tư trong và ngoài nước có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp từ việc mua, bán cổ phiếu của doanh nghiệp niêm yết.

Tổ chức đầu tư nước ngoài không đăng ký kinh doanh tại Việt Nam phải chịu một khoản thuế khoán khi bán cổ phiếu.

Ngoài ra, còn có Thông tư số 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản khác hướng dẫn cụ thể về các chính sách thuế liên quan đến lĩnh vực đầu tư chứng khoán. Các nhà đầu tư sẽ áp dụng các quy định gần nhất để tính và nộp thuế khi thực hiện hoạt động đầu tư.

12. Ngân hàng mở tài khoản phong toả nhận tiền mua cổ phiếu

Toàn bộ số tiền thu từ đợt phát hành sẽ được chuyển vào tài khoản phong tỏa do Công ty mở tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam, CN. TPHCM.

Số TK : 102.01.0000.411930

Địa chỉ : 79A Hàm Nghi, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh .

Số điện thoại : 84 (8) 38 290 491

Số fax : 84 (8) 83 295 342

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

56

VI . MỤC Đ ÍCH PHÁT HÀNH

1. Mục đích phát hành

Tổng cộng số tiền thu được từ đợt phát hành sẽ được Công ty sử dụng để đầu tư vào các dự án ngay trong năm 2010. Các dự án được đầu tư cụ thể là:

MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH Số tiền dự kiến ( tỷ đồng)

Nhà máy cơ khí thép SMC: thuộc Công ty TNHH một thành viên cơ khí thép SMC được xây dựng trên diện tích 5,4ha tại KCN Phú Mỹ 1 (Bà Rịa – Vũng Tàu).

149,5

Dự án phát triển mở rộng tại KCN Hiệp Phước Nhà Bè: thuộc Công ty TNHH một thành viên SMC Hiệp Phước, mục đích là xây dựng nhà xưởng, kho bãi trên diện tích 10.000 m2.

46,5

TỔNG CỘNG 196

2. Phương án khả thi A. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CƠ KHÍ THÉP SMC

Công ty TNHH Một Thành Viên Cơ Khí Thép SMC được thành lập với mục tiêu hoạt động chính của Doanh nghiệp: Sản xuất và gia công lưới thép hàn và cốt thép, khung kho bằng thép, dây kẽm và đinh, cắt thép lá theo yêu cầu. Kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng sắt thép.

Cơ sở thực tiễn: Theo định hướng chung, năm 2010 Việt Nam sẽ là nước công nghiệp phát triển, có tên

trong những nước công nghiệp trên thế giới, việc phát triển công nghiệp trong những năm qua đã thúc đẩy nền kinh tế, các Doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới nhằm phù hợp với sự phát triển chung.

Song song đó, các dự án cầu đường, hạ tầng giao thông cũng phát triển mạnh mẽ nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển, lưu thông, thúc đẩy phát triển kinh tế và giao thương.

Các ngành Dầu khí, Điện lực và Đóng tàu là những ngành công nghiệp phát triển mạnh mẽ được Nhà nuớc đầu tư rất lớn và cũng là những ngành đóng góp lớn cho sự phát triển công nghiệp của đất nước.

Đối với công nghiệp Đóng tàu, dưới sự chỉ đạo sâu sát và ủng hộ mạnh mẽ của Đảng và Chính phủ, trong những năm gần đây ngành Đóng tàu và Sửa chữa tàu biển ở Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu đóng mới và sửa chữa tàu cho các khách hàng trong và ngoài nước.

Theo mục tiêu và kế hoạch phát triển dài hạn của ngành Đóng tàu từ2005 – 2010 và 2020, ngành Đóng tàu sẽ liên doanh liên kết với các đối tác trong và ngoài nuớc, đầu tư lớn cho công nghiệp đóng tàu Việt Nam, phấn đấu đóng các con tàu mới đến 100.000 tấn và 200.000 tấn, đạt tiêu chuẩn quốc tế cung cấp cho khách hàng trong và ngoài nước, đưa công nghiệp đóng tàu Việt Nam lên ngang tầm các nước trong khu vực và thế giới.

Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp trên trong những năm gần đây tạo ra một thị trường mới, có nhu cầu lớn, có yêu cầu cao về các sản phẩm cơ khí và dịch vụ kỹ thuật, đòi hỏi các sản phẩm phải có chuẩn mực, dễ vận chuyển, lắp ráp, thi công, giảm giá thành nhờ áp dụng công nghệvà dây chuyền sản xuất đồng bộ, chuyên nghiệp.

Các sản phẩm, dịch vụ do Công ty TNHH Một Thành Viên Cơ Khí Thép SMC được nghiên cứu và đầu tư nhằm đáp ứng nhu cầu đó của ngành công nghiệp xây dựng, đóng tàu, điện, điện tử, điện lạnh và cầu đường.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

57

Mục tiêu dự án: Sản xuất, gia công các loại lưới thép hàn, cốt thép, dùng trong xây dựng công nghiệp, cầu đường, các công trình siêu thị, cao ốc theo tiêu chuẩn....

Sản xuất các loại thép tiền chế, khung kho, kết cấu thép dùng trong công nghiệp. Các loại thép ống, ống chống, trụ, giàn giáo công nghiệp.

Các loại dây kẽm và đinh công nghiệp (sản phẩm phụ trợ cho các sản phẩm chính). Gia công, cán, cắt các loại thép lá, thép tấm theo yêu cầu của các nhà sản xuất điện, điện

tử, điệnlạnh, xe hơi, lan can cầu đường, đóng tàu.

Dự án triển khai: Tên dự án: NHÀ MÁY CƠ KHÍ - THÉP SMC. Địa điểm: KCN Phú Mỹ I, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Diện tích đất: 53.881 m2 Hình thức đầu tư : Đầu tư 100% trong nước. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại SMC Mục tiêu dự án: Sản xuất, gia công các loại lưới thép, cốt thép từ thép xây dựng;

các sản phẩm thép tấm, thép lá theo yêu cầu tại KCN Phú Mỹ I. Hình thức sử dụng đất: đất thuê có gắn kết cấu hạ tầng tại khu công nghiệp Phú Mỹ I.

Vốn đầu tư : Tổng vốn đầu tư của dự án : 221.685.667.000 đồng

Trong đó : - Vốn cố định : 166.500.000.000 đồng, bao gồm : + Vốn xây lắp : 71.435.000.000 đồng + Vốn thiết bị : 87.098.000.000 đồng + Chi phí khác : 6.528.000.000 đồng

- Vốn lưu động : 55.185.667.000 đồng

Cơ cấu vốn đầu tư theo báo cáo khả thi:

Tổng vốn cố định đầu tư Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất

Vốn góp của CSH 40% 40%

Vay ngân hàng 60% 60%

Tuy nhiên, nếu đợt phát hành thành công, thì cơ cấu vốn sẽ là:

Tổng vốn cố định đầu tư Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất

Vốn góp của CSH 68% 68%

Vay ngân hàng 32% 32%

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

58

Tiến độ giải ngân của dự án: ĐVT: Triệu đồng

STT Hạng mục Tổng dự toán

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Nguồn vốn vay

Nguồn vốn bổ sung từ đợt phát

hành

Thời gian dự kiến giải ngân

166.500 71.139 95.361 212 95.149 88.500 44.351 44.149 - 44.149 63.178 32.467 30.711 - 30.711 Tháng 7/2010

1 Máy cắt thép lá dày >1,7 mm 25.200 25.200 - 2 Máy cắt thép lá dày <1,7 mm 3.600 3.600 - 3 Máy phân sợi thép lá≤1,5mm 3.600 3.600 - 4 Máy phân sợi thép lá ≥1,5mm 27.000 - 27.000 5 Máy cắt thép lá bản mả 3.128 - 3.128 8 Chi phí huấn luyện, vận hành…. 650 67 583

1.220 347 873 873 Tháng 8/20101 Máy kéo dày thép cuộn 720 - 720 2 Máy cán xà gồ 500 347 153

24.102 11.537 12.565 - 12.565 Tháng 8/20101 Hệ thống cẩu bay 5 tấn đến 30 tấn 9.000 8.704 296 2 Hệ thống cẩu trục 20 tấn 1.600 - 1.600 3 Xe nâng hàng 8 tấn đến 10 tấn 1.400 - 1.400 4 Hệ thống ray, xe goòng nội bộ 400 - 400 5 Hệ thống đóng gói thành phẩm 300 - 300 6 Trạm biến thế điện 2,000 KVA 1.500 1.529 (29) 7 Hệ thống cấp điện toàn nhà máy 1.000 272 728 8 Hệ thống cấp nước sinh hoạt 300 - 300 9 Trang thiết bị văn phòng làm việc 1.000 - 1.000

10 Trang thiết bị các phân xưởng 700 135 565 11 Phòng thử nghiệm cơ, lý tính 300 - 300 12 Trạm cân 80 tấn 500 - 500 13 Phương tiện vận chuyển các loại 6.102 897 5.205

71.435 25.480 45.955 55 45.900 Tháng 11/20101 Các phân xưởng sản xuất 53.760 22.123 31.637 2 Văn phòng, nhà điều hành, công vụ & công trình phụ 3.600 260 3.340 3 Kho hàng 4.800 - 4.800 4 Hệ thống cổng, tường rào 2.450 2.349 101 5 Hệ thống giao thông, hạ tầng 1.800 647 1.153 6 Bó vỉa, vỉa hè 375 - 375 7 Bãi chứa nguyên liệu, phế liệu 1.500 - 1.500 8 Bể nước ngầm 90 - 90 9 Hệ thống thoát nước khu vực 480 - 480

10 Hệ thống chống sét 300 101 199 11 Hệ thống PCCC nội bộ 180 - 180 12 Hệ thống cây xanh, vườn hoa 450 - 450 13 Hệ thống liên lạc nội bộ 900 - 900 14 Chi phí phát sinh ngoài dự toán 750 - 750

6.565 1.308 5.257 157 5.100 Tháng 11/20101 Chi phí lập dự án đầu tư 374 - 374 2 Chi phí thẩm định dự án đầu tư 32 - 32 3 Chi phí KS TKKT, tổng dự toán 3.827 488 3.339 4 Chi phí thẩm định TKKT+ tổng dự toán 117 25 92

5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu mua sắm thiết bị và phân tích đánh giá HS dự thầu thiết bị 82 - 82

6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích đánh giá HS dự thầu xây lắp

71 - 71

7 Chi phí tư vấn đầu tư 75 - 75 8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 341 274 67 9 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 90 - 90

10 Chi phí bảo hiểm công trình 513 - 513 11 Chi phí BQL dự án 1.043 521 522

55.186 - 55.186 835 54.351 Nhu cầu vốn lưu động cho giai đoạn I 30.000 - 30.000 - 30.000 Tháng 7/2010Nhu cầu vốn lưu động cho giai đoạn II 25.186 - 25.186 835 24.351 Tháng 11-12/2010

TỔNG CỘNG 221.686 71.139 150.547 1.047 149.500

II.VỐN NGẮN HẠN

I. VỐN DÀI HẠN

THIẾT KẾ CƠ BẢN KHÁC

XÂY DỰNG CƠ BẢN

C. PHƯƠNG TIỆN VÀ TRANG THIẾT BỊ

B.PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

A. PHÂN XƯỞNG CHÍNHMÁY MÓC THIẾT BỊ

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

59

Tiến độ thực hiện dự án : Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy cơ khí – thép SMC với mục tiêu gia công, sản xuất các sản phẩm lưới thép, cốt thép từ thép xây dựng; các sản phẩm thép tấm, thép lá theo yêu cầu tại Khu công nghiệp Phú Mỹ I được dự kiến như sau: - Hoàn tất thủ tục đầu tư: 08/2009 - Thiết kế và kiến trúc: 09/2009 - Tổ chức đấu thầu xây dựng: 10/2009 - Khởi công xây dựng: 12/2009 - Lắp đặt thiết bị: 06/2010 - Hoạt động thử: 09/2010 - Sản xuất thương mại chính thức: 10/2010

Thời hạn hoạt động của dự án : 39 năm Hiệu quả dự án:

Tỉ suất thu hồi vốn: IRR = 11,8%. Thời gian hoàn vốn của dự án: 6 năm 2 tháng.

STT Chỉ tiêu

Năm 1 Năm 2 Năm năng suất ổn định

SL (tấn)

Doanh thu nội địa

(triệu đồng)

SL (tấn)

Doanh thu nội địa

(triệu đồng)

SL (tấn)

Doanh thu nội địa

(triệu đồng)

Xuất khẩu (triệu đồng)

1 Các loại thép lá cắt theo yêu cầu

20.000 224.000 28.400 318.080 33.000 295.680 73.920

2 Các loại thép XD đã qua sơ chế

20.000 216.000 28.400 306.720 33.000 356.400

3 Lưới thép hàn 20.000 22.204 2.700 30.655 4.000 51.006 4 Phế liệu thu hồi 4.000 5000 6.000

Nguồn: SMC

B. DỰ ÁN THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SMC HIỆP PHƯỚC Công ty TNHH Một thành viên SMC Hiệp Phước được thành lập với mục tiêu hoạt động chính của Doanh nghiệp: kinh doanh thép, cắt thép lá theo yêu cầu. Kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng sắt thép.

Cơ sở thực tiễn: Theo định hướng chung, năm 2010 Việt Nam sẽ là nước công nghiệp phát triển, có tên

trong những nước công nghiệp trên thế giới, việc phát triển công nghiệp trong những năm qua đã thúc đẩy nền kinh tế, các Doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới nhằm phù hợp với sự phát triển chung.

Song song đó, các dự án cầu đường, hạ tầng giao thông cũng phát triển mạnh mẽ nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển, lưu thông, thúc đẩy phát triển kinh tế và giao thương. Sự

phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp trong những năm gần đây tạo ra một thị trường mới, có nhu cầu lớn, có yêu cầu cao về các sản phẩm cơ khí và dịch vụ kỹthuật, đòi hỏi các sản phẩm phải có chuẩn mực, dễ vận chuyển, lắp ráp, thi công, giảm giá thành nhờ áp dụng công nghệ và dây chuyền sản xuất đồng bộ, chuyên nghiệp.

Các sản phẩm, dịch vụ do Công ty TNHH Một Thành Viên SMC Hiệp Phước được nghiên cứu và đầu tư nhằm đáp ứng nhu cầu đó của ngành công nghiệp xây dựng, đóng tàu, điện, điện tử, điện lạnh và cầu đường.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

60

Mục tiêu dự án: Việc thực hiện dự án tại Khu công nghiệp Hiệp Phước nhằm thực hiện các sản phẩm: Kinh doanh các sản phẩm thép. Dịch vụ logistic Gia công, cán, cắt các loại thép lá, thép tấm theo yêu cầu của các nhà sản xuất điện, điện

tử, điện lạnh, xe hơi, lan can cầu đường, đóng tàu. Dự án triển khai: Tên dự án: SMC HIỆP PHƯỚC. Địa điểm: Lô C5a Khu C, KCN Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè. Diện tích đất: 10.162 m2 Quy mô đầu tư dự án: 100.000.000.000 tỷ đồng Hình thức đầu tư : Đầu tư 100% trong nước Chủ đầu tư: Công ty TNHH một thành viên SMC Mục tiêu dự án: Dự án đầu tư xây dựng SMC Hiệp Phước với mục tiêu kinh

doanh thương mại, gia công, sản xuất các sản phẩm lưới thép, cốt thép từ thép xây dựng; các sản phẩm thép tấm, thép lá theo yêu cầu

Hình thức sử dụng đất: đất thuê có gắn kết cấu hạ tầng tại KCN Hiệp Phước

Vốn đầu tư : Tổng vốn đầu tư của dự án: 100.000.000.000 đồng Trong đó : - Vốn cố định: 75.785.368.000 đồng, bao gồm :

+ Tiền thuê đất (bao gồm phí duy tu) :18.814.564.000 đồng + Vốn thiết bị :11.061.789.000 đồng + Vốn xây lắp :43.874.083.000 đồng + Chi phí khác : 6.528.000.000 đồng - Vốn lưu động :24.214.632.000 đồng

Cơ cấu vốn đầu tư theo báo cáo khả thi:

Tổng vốn cố định đầu tư Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất

Vốn góp của CSH 30% 30%

Vay ngân hàng 70% 70%

Tuy nhiên, nếu đợt phát hành thành công, thì cơ cấu vốn sẽ là:

Tổng vốn cố định đầu tư Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất

Vốn góp của CSH 47% 47%

Vay ngân hàng 53% 53%

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

61

Tiến độ giải ngân dự án: ĐVT: Triệu đồng

STT Hạng mục Tổng dự toán

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Nguồn vốn vay

Nguồn vốn bổ sung từ đợt phát hành

Kế hoạch giải ngân

75.785 18.815 56.971 10.471 46.500 18.815 18.815 - - -

1 Tiền thuê trả 1 lần 18.815 18.815 - - 43.874 - 43.874 6.729 37.145

Giai đoạn I 19.879 - 19.879 - 19.879 Tháng 8/20101 Các phân xưởng sản xuất giai đoạn I 16.650 16.650 2 VP, nhà điều hành, công vụ 2.184 2.184 3 Nhà ăn, nhà xe, vệ sinh… 300 300 4 Hệ thống cổng, tường rào 745 745

Giai đoạn II 23.995 - 23.995 6.729 17.266 Tháng 11/20101 Hệ thống giao thông, hạ tầng 4.800 4.800 2 Các phân xưởng sản xuất giai đoạn II 16.650 16.650 3 Bó vỉa, vỉa hè 270 270 4 Bể nước ngầm 575 575 5 Hệ thống thoát nước khu vực 630 630 6 Hệ thống chống sét 560 560 7 Hệ thống PCCC nội bộ 180 180 8 Hệ thống cây xanh, vườn hoa 180 180 9 Hệ thống liên lạc nội bộ 150 150

11.062 - 11.062 3.742 7.320 Giai đoạn I 7.320 - 7.320 - 7.320 Tháng 8/2010

1 Hệ thống cẩu bay 5 tấn đến 25 tấn 6.000 6.000 2 Xe nâng hàng 8 tấn đến 10 tấn 820 820 3 Hệ thống ray, xe goòng nội bộ 200 200 4 Hệ thống bao bì đóng gói thành phẩm 300 300

Giai đoạn II 3.742 - 3.742 3.742 - Tháng 11-12/20101 Trạm biến thế điện 2,000 KVA 1.300 1.300 2 Hệ thống cấp điện toàn nhà máy 600 600 3 Hệ thống cấp nước sinh hoạt 100 100 4 Trang thiết bị văn phòng làm việc 200 200 5 trang thiết bị các phân xưởng 100 100 6 Trạm cân < 80 tấn 450 450 7 Phương tiện vận chuyển 992 992

2.035 - 2.035 - 2.035 Tháng 7/20101 Chi phí lập dự án đầu tư 129 129 2 Chi phí thẩm định dự án đầu tư 11 11 3 Chi phí KS TKKT, tổng dự toán 1.115 1.115 4 Chi phí thẩm định TKKT+ tổng dự toán 40 40

5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu mua sắm thiết bị và phân tích đánh giá HS dự thầu thiết bị

9 9

6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích đánh giá HS dự thầu xây lắp

44 44

7 Chi phí tư vấn đầu tư 75 75 8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 200 200 9 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 10 10

10 Chi phí bảo hiểm công trình 165 165 11 Chi phí BQL dự án 237 237

24.215 - 24.215 24.215 -

24.215 - 24.215 24.215 -

100.000 18.815 81.185 34.685 46.500

THIẾT KẾ CƠ BẢN KHÁC

PHƯƠNG TIỆN VÀ TRANG THIẾT BỊ

TIỀN THUÊ ĐẤT

XÂY DỰNG CƠ BẢN

II.VỐN NGẮN HẠN

TỔNG CỘNG

I.VỐN DÀI HẠN

Vốn lưu động

Tiến độ thực hiện dự án :

- Hoàn tất thủ tục đầu tư: 04/2010 - Thiết kế và kiến trúc: 05/2010 - Tổ chức đấu thầu xây dựng: 06/2010 - Khởi công xây dựng: 06/2010 - Lắp đặt thiết bị: 08/2010 - Hoạt động thử: 09/2010 - Sản xuất thương mại chính thức: 11/2010

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

62

Thời hạn hoạt động của dự án : 40 năm Hiệu quả dự án:

Tỉ suất thu hồi vốn: IRR = 13,25% Thời gian hoàn vốn của dự án: 6 năm 3 tháng.

STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm năng suất ổn định

SL (tấn)

Doanh thu ước tính (triệu đồng)

SL (tấn)

Doanh thu ước tính (triệu đồng)

SL (tấn)

Doanh thu ước tính (triệu đồng)

1 Kinh doanh thương mại

19.200 258.434 27.000 430.723 33.000 430.723

2 Dịch vụ 20.000 2.500 6.000 7.000Nguồn: SMC

VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN

Toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán sẽ được sử dụng để đầu tư vào Nhà máy cơ khí – thép SMC và SMC Hiệp Phước. Nhà máy cơ khí – thép SMC dự kiến sẽ hoàn thiệnvà đưa vào hoạt động từ tháng 10/2010, và SMC Hiệp Phước dự kiến hoàn thất thủ tục đầu tư vào tháng 04/2010. Dự kiến đến tháng 06/2010 Công ty sẽ hoàn tất việc đấu thầu xây dựng và bắt đầu khởi công xây dựng SMC Hiệp Phước, phù hợp với kế hoạch chào bán cổ phiếu ra công chúng thu hút vốn cho dự án.

ĐVT: Triệu đồng

Tháng 7/2010

Tháng 8/2010

Tháng 11/2010

Tháng 11-12/2010

DỰ ÁN PHÚ MỸ 60.711 13.438 51.000 24.351 149.500 Máy móc thiết bị Phân xưởng chính 30.711 Phân xưởng cơ khí 873 Phương tiện và trang thiết bị 12.565 Xây dựng cơ bản 45.900 Thiết kế cơ bản khác 5.100 Vốn ngắn hạn Vốn lưu động giai đoạn I 30.000 Vốn lưu động giai đoạn II 24.351

DỰ ÁN HIỆP PHƯỚC 2.035 27.199 17.266 - 46.500 Tiền thuê đấtXây dựng cơ bản Giai đoạn I 19.879 Giai đoạn II 17.266 Phương tiện và trang thiết bị Giai đoạn I 7.320 Giai đoạn II - Thiết kế cơ bản khác 2.035 Vốn lưu động

TỔNG CỘNG 62.746 40.638 68.266 24.351 196.000

Kế hoạch giải ngân chi tiếtHạng mục Tổng cộng

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

63

VI I I . CÁC ĐỐ I TÁC L IÊN QUAN TỚ I ĐỢT CHÀO BÁN.

1. Tổ chức phát hành và niêm yết.

Công ty Cổ phần Đầu Tư -Thương Mại SMC. Trụ sở chính : 396 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. HCM.

Điện thoại : (84-08) 38 992 299

Fax : (84-08) 38 980 909

Website : www.smc.vn

2. Tổ chức tư vấn Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt (VCSC) Trụ sở chính : 67 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM

Điện thoại : (84.4) 39 143 588 Fax : (84.4) 39 143 209

Website : www.vcsc.com.vn

3. Tổ chức kiểm toán Công ty tư vấn và kiểm toán CA&A Địa chỉ : 08 đường C1, Quận Tân Bình, TP.HCM

Điện thoại : (84.8) 62 974 639 Fax : (84.8) 62 974 659

Website : www.caa.vn

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

64

PHỤ LỤC

1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

2. Phụ lục II: Điều lệ Tổ chức và hoạt động Công ty CP Đầu tư - Thương mại SMC.

3. Phụ lục III: Báo cáo tài chính năm 2008, 2009 đã được CA&A kiểm toán, và BCTC QI/2010, trước hợp nhất và sau hợp nhất

4. Phụ lục IV: Sơ yếu lý lịch các thành viên HĐQT, BGĐ, BKS, KTT

5. Phụ lục V: Dự án Nhà máy Cơ khí – Thép SMC; Dự án SMC Hiệp Phước

6. Phụ lục VI: Nghị quyết họp Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2010

7. Phụ lục VII: Nghị quyết Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng và ủy quyền Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt nộp hồ sơ phát hành

8. Phụ lục VIII: Nghị quyết Hội đồng quản trị thông qua danh sách CBCNV số lượng cổ phần được mua, danh sách đính kèm.

9. Phụ lục IX: Tài liệu pháp lý liên quan đến hai dự án.

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC BẢN CÁO BẠCH

65

Tp. HCM, ngày….. tháng……. năm 2010

TỔ CHỨC PHÁT HÀNH VÀ NIÊM YẾT

CHỮ KÝ CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, GIÁM ĐỐC, TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT,

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc

Nguyễn Ngọc Anh

Trưởng Ban Kiểm soát

Đào Việt Thắng

Kế toán Trưởng

Nguyễn Văn Lâm

TỔ CHỨC TƯ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢN VIỆT

Tổng Giám Đốc

Tô Hải