svtm bai thao-luan-quan-tri-chien-luoc-may-viet-tien
TRANSCRIPT
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
A.Lời mở đầu..........................................................................................................................3
B. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC DOANH NGHIỆP:.............................................................4
1. Giới thiệu doanh nghiệp:....................................................................................................4
1.1. Một số thông tin cơ bản:...............................................................................................4
1.2.Xac định cac hoat động kinh doanh chiến lược (SBU) (Chỉ đề cập đến Ngành dệt may):....................................................................................................................................5
1.3.Tầm nhin chiến lược, sư mang kinh doanh cua doanh nghiệp :....................................5
1.4.Một số chỉ tiêu cơ bản :.................................................................................................5
2.Phân tích môi trường bên ngoài cua Việt Tiến:...................................................................7
2.1. Tốc độ tăng trưởng trong những năm gần đây.............................................................7
2.2. Giai đoan trong chu kỳ phat triển cua nghành:............................................................7
2.3. Đanh gia tac động cua môi trường vĩ mô:....................................................................7
2.3.1. Kinh tế:.......................................................................................................................................8
2.3.2. Kỹ thuật - Công nghệ:.................................................................................................................9
2.3.3. Văn hóa - Xã hội:.......................................................................................................................10
2.3.4. Chính trị - Pháp luật..................................................................................................................10
2.4. Đanh gia cường độ canh tranh:..................................................................................11
2.4.1. Tồn tại các rào cản gia nhập ngành:.........................................................................................11
2.4.2. Quyền lực thương lượng từ phía nhà cung ứng ....................................................................11
2.4.3. Quyền lực thương lượng từ phía khách hàng.........................................................................12
2.4.4. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện tại trong ngành.........................................................12
2.4.5. Đe doạ từ các sản phẩm thay thế:...........................................................................................13
2.4.6. Đánh giá cường độ cạnh tranh.................................................................................................13
2.5. Xây dựng mô thưc EFAS:..........................................................................................14
3.Phân tích môi trường bên trong:........................................................................................14
3.1.San phân chu yêu:......................................................................................................14
3.2.Thị trường:.................................................................................................................15
3.3.Đanh gia cac nguôn lực , năng lực dưa trên chuôi gia trị cua DN :............................16
3.3.1.Hoat đô ng cơ ba n :....................................................................................................................16
3.3.2.Hoat đô ng bô trợ :.....................................................................................................................18
3.4.Xac định cac năng lực canh tranh :.............................................................................19
- 1 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
3.5.Vị thế canh tranh cua doanh nghiệp :..........................................................................20
3.6.Thiêt lập mô thức IFAS:............................................................................................20
3.7.Thiếp lập mô thưc TOW (Định hướng chiến lược).....................................................21
4.Chiến lược cua doanh nghiệp :..........................................................................................21
4.1.Chiến lược tăng canh tranh & Cac chính sach triển khai :..........................................21
4.1.1.Chiên lược dân đâu vê chi phí:..................................................................................................21
4.1.2.Chiên lược khác biê t hóa:..........................................................................................................21
4.1.3.Chiên lược tâ p trung:................................................................................................................22
4.2.Chiến lược tăng trưởng & Cac chính sach triển khai :................................................22
4.2.1.Chiên lược chuyên môn hóa :....................................................................................................22
4.2.2.Chiên lược đa dạng hóa :..........................................................................................................23
4.2.3.Chiên lược tich hợp :.................................................................................................................23
4.2.4.Chiên lược cương đô :..............................................................................................................24
4.2.5.Chiên lược liên minh, hợp tác ,M&A… :....................................................................................25
4.2.6.Chiên lược khác :.......................................................................................................................25
5.Đanh gia tô chưc doanh nghiệp :.......................................................................................25
5.1.Loai hinh câu truc tô chưc :.........................................................................................25
5.2.Phong cach lanh đao chiến lược :................................................................................26
5.2.1.Định hướng con người :............................................................................................................26
5.2.2.Định hướng nhiệm vụ :.............................................................................................................26
5.3.Một số nhận xét về văn hóa DN:.................................................................................27
C. Kết luận:.......................................................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO:...................................................................................................29
- 2 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
A.Lời mở đầu.
Theo Johnson và Scholes:«Chiến lược là việc xac định định hướng và phạm vi hoạt động
cua một tô chưc trong dài hạn, ở đó tô chưc phải giành được lợi thế thông qua việc kết hợp
cac nguồn lực trong một môi trường nhiều thử thach, nhằm thỏa man tốt nhât nhu cầu cua
thị trường và đap ưng mong muốn cua cac tác nhân có liên quan đến tô chưc».
Quản trị chiến lược là qua trinh xac định cac mục tiêu chiến lược cua tô chưc, xây dựng cac chính sach và kế hoach để đat được cac mục tiêu và phân bô cac nguôn lực cua tô chưc cho việc thực hiện cac chính sach, kế hoach này.
Nhiều công ty Việt Nam thường bị cuốn vào vòng xoay cua công việc phat sinh hàng ngày - những công việc liên quan đến sản xuât hoặc mua hàng, tim kiếm khach hàng, ban hàng, giao hàng, thu tiền, quản lý hàng tôn, công nợ… Hầu hết những việc này được giải quyết theo yêu cầu phat sinh, xảy ra đến đâu, giải quyết đến đó, chư không hề được hoach định một cach bài bản, quản lý một cach có hệ thống hoặc đanh gia hiệu quả một cach khoa học.Quản trị chiến lược giup tô chưc, doanh nghiệp xac định rõ ràng được mục tiêu, hướng đi, vach ra cac con đường hợp lý và phân bô cac nguôn lực một cach tối ưu để đảm bảo đi đến mục tiêu đa định trong quỹ thời gian cho phép.
Sau 36 năm nô lực phân đâu, từ một nhà may nhỏ chỉ có 60 lao động và hơn 100 thiết bị may lac hậu, đến nay Tông công ty Cô phần May Việt Tiến (VTEC) đa trở thành một doanh nghiệp hàng đầu cua ngành dệt May Việt Nam và đang hướng tới tập đoàn kinh doanh đa ngành, đa sở hữu.Có được thành quả đó không thể không nói đến sự thành công cua những chiến lược mà công ty đa hoach định và thực hiện được.Bài thảo luận cua nhóm 06 sau đây sẽ phân tích rõ hơn về cac chiến lược kinh doanh công ty đa triển khai trong thời gian qua. Mặc dù có rât nhiều cố gắng nhưng do nguôn tài liệu và vốn tri thưc có han nên không tranh khỏi sự sai sót, chung em chân thành mong nhận được sự góp ý cua thầy (cô).
- 3 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
B. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC DOANH NGHIỆP:
1. Giới thiệu doanh nghiệp:
1.1. Một số thông tin cơ bản:Tên đầy đu DN : Công ty cô phần may Việt Tiến.
Tên viết tăt DN : VTEC (VIETTIEN GARMENT IMPORT - EXPORT CORPORATION)
Tru sở : 07 Lê Minh Xuân, Quận Tân Binh - TP Hô Chí Minh, Việt Nam.
Ngay thang năm thanh lâp : 1976.
Loai hinh doanh nghiệp : Công ty cô phần.
Tel : 84-8-38640800.
Website : http://www.viettien.com.vn.
Nganh kinh doanh cua doanh nghiệp (Theo giây chưng nhận đăng ký số 214/CNN-
TCLĐ) :
Sản xuât quần ao cac loai.
Dịch vụ xuât nhập khẩu, vận chuyển giao nhận hàng hóa.
Sản xuât và kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may; may móc phụ tùng và cac thiết bị
phục vụ ngành may công nghiệp; thiết bị điện âm thanh và anh sang.
Kinh doanh may in, photocopy, thiết bị may tính; cac thiết bị, phần mềm trong lĩnh
vực may vi tính và chuyển giao công nghệ; điện thoai, may fax, hệ thống điện thoai
bàn; hệ thống điều hoà không khí và cac phụ tùng (dân dụng và công nghiệp); may
bơm gia dụng và công nghiệp.
Kinh doanh cơ sở ha tầng đầu tư tai khu công nghiệp.
Đầu tư và kinh doanh tài chính.
Kinh doanh cac ngành nghề khac theo quy định cua phap luật.
1.2.Xác định các hoạt động kinh doanh chiến lược (SBU) (Chỉ đề cập đến Ngành dệt may):
1- Việt Tiến.
2- Vee Sendy.
3- TT-up.
4- San Sciaro.
5- Manhattan.
- 4 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
6- Smart Casual.
1.3.Tâm nhin chiến lược, sư mạng kinh doanh cua doanh nghiệp :Tầm nhin chiến lược :
Công ty cô phần may Việt Tiến định hướng sẽ trở thành Doanh nghiệp dệt may tiêu
biểu nhât cua ngành dệt may Việt Nam. Tao dựng và phat triển thương hiệu cua công ty,
nhan hiệu hàng hóa, mở rộng kênh phân phối trong nước và quốc tế. Xây dựng nền tài
chính lành manh.
Sư mang kinh doanh :
- Việt Tiến xac định nhiệm vụ chính là xây dựng công ty vững manh về mọi mặt, tao
thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động, tham gia tích cực cac hoat động xa hội...
góp phần ôn định đời sống cua người lao động, tao sự gần giũ với cộng đông. Để cac
thương hiệu có chô đưng vững chắc trên thị trường cũng như được người tiêu dùng tín
nhiệm.
- Sản xuât cac loai quần ao phục vụ cho cac lưa tuôi từ thanh niên đến những đối tượng
công sở và những đối tượng có thu nhập cao.
- Mở rộng thị trường, khẳng định tên tuôi ở cac thị trường Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Đông Âu,
Khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu.
- Với lợi thế canh tranh về công nghệ là mục tiêu hàng đầu trong chiến lược kinh doanh
cua công ty, Việt Tiến sẽ luôn đưa ra những mẫu sản phẩm ngày một tốt hơn, phong phu
hơn và làm hài lòng hơn cac đối tượng khach hàng cua Việt Tiến.
- Việt Tiến không chỉ quan tâm đến qu tâm đến sự phat triển và khả năng sinh lợi cua
minh mà còn đông thời là mối quan tâm đến đội ngũ nhân viên, giup nhân viên được đào
tao và tao môi trường sang tao khiến cac nhân viên năng động hơn.
1.4.Một số chỉ tiêu cơ bản : Đơn vị tính:triệu VND
- 5 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
CHỈ TIÊU 2008 2009 2010
Doanh thu thuần(DTT) 1.397.010,91 1.923.900,75 2.308.739.06
Lợi nhuận sau
thuế(LNST)46.888,30 74.717,14
86.777,93
Tông tài sản(TTS) 935.746,38 1.020.338,80 1.253.734,51
Vốn đầu tư CSH 230.000 230.000 230.000
Tông nguôn vốn
CSH(TNV)241.541,42 281.571,69
333.491,16
Tỷ suât lợi nhuận: (%)
Tỷ suât LNST/TTS
Tỷ suât LNST/DTT
Tỷ suât LNST/TNV
7.2
3.6
30.6
7.6
4.0
32.2
7.6
3.836.8
Theo lanh đao TCty, có được kết quả này chính là nhờ Việt Tiến đa sử dụng thành
công quyền sở hữu trí tuệ, ap dụng nhiều sang kiến cải tiến, tăng năng suât, chât lượng sản
phẩm, giảm chi phí sản xuât.
- 6 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
2.Phân tích môi trường bên ngoai cua Việt Tiến:
2.1. T c đ tăng tr ng trong nh ng năm g n đây.ố ộ ưở ữ ầChỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Doanh thu thuần( triệu
đông)
1.397.010,91 1.923.900,75 2.308.739,06
Tăng trưởng DT
thuần(%)
5 37,72 20
Lợi nhuận sau thuế( triệu
đông)
46.888,3 74.717,14 86.777,93
Tăng trưởng LNST(%) 40 59,35 16,14
2.2. Giai đoạn trong chu kỳ phát triển cua ngành:
Qua số liệu thống kê trên bảng ta có thể thây doanh thu qua cac năm cuả Việt Tiến tăng
dần. Do vậy Việt tiến đang trong giai đoan tăng trưởng.
2.3. Đánh giá tác động cua môi trường vĩ mô:
- 7 -
Nhân tố chính trị
Doanh nghiệp
Nhân tố công nghệ
Nhân tố Kinh tế
Nhân tố văn hóa xã hội
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
2.3.1. Kinh tế:
+Tac động cua kinh tế thế giới: Khi gia nhập WTO Việt Nam có điều kiện hội nhập sâu
vào nền kinh tế thế giới thu hut đầu tư nước ngoài. Nhưng đôi lai Việt Nam phải cam kết
mở cửa thị trường, giảm thuế và cac hàng rào bảo hộ khac, minh bach hoa chính sach. Và
điều đó gây không ít khó khăn cho cac DN trong ngành may mặc. Khi Việt Nam mở cửa
thị trường ban lẻ cho cac DN nước ngoài thi sưc ép canh tranh sẽ ngày càng lớn. Đặc biệt
là cơ chế giam sat hàng dệt may cua Hoa Kỳ đối với hàng dệt may cua VN và nguy cơ tự
khởi kiện điều tra chống ban pha gia. Chính vi thế ngành dệt may VN ngày càng gặp khó
khăn đối với thị trường nước ngoài. Vi vậy, khi quyết định đầu tư nước ngoài doanh nghiệp
phải có quyết định đung đắn: nên đầu tư vào thị trường nước nào, thị trường nào sẽ tao cơ
hội và thị trường nào sẽ gây khó khăn cho ta.
+ Tac động cua thị trường trong nước: Với hơn 87 triệu dân, thị trường nội địa là một thị
trường có sưc tiêu thụ hàng may mặc lớn, đầy tiềm năng mà cac DN Việt Nam do mải xuât
khẩu đa lang quên trong thời gian qua. Thu nhập cua người dân VN ngày càng cao, thu
nhập binh quân đầu người cũng gia tăng, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.Tuy nhiên,kinh tế
nước ta phat triển không đông đều do vậy thu nhập cua người dân cũng khac nhau dẫn đến
sưc mua sản phẩm cua công ty cũng không cao với mọi khach hàng do sản phẩm cua Việt
Tiến là sản phẩm có chât lượng cao. Việt Tiến phải đa dang hoa sản phẩm để có thể thu hut
được mọi khach hàng.
Lam phat ảnh hưởng rât lớn đến nền kinh tế do vậy nó cũng ảnh hưởng rât lớn đến cac
doanh nghiệp và Việt Tiến cũng không nằm ngoài sự ảnh hưởng cua nó. Như chung ta đa
biết lam phat tăng cao sẽ đẩy gia mọi mặt hàng lên, khi đó mọi nguyên liệu đầu vào để sản
xuât đều tăng dẫn đến cac sản phẩm cua doanh nghiệp đều phải tăng theo, điều này sẽ
khiến khach hàng e ngai khi mua sản phẩm cua công ty...Để có thể giữ chân được khach
hàng thi doanh nghiệp phải có những biện phap thích hợp để dưa ra mưc gia hợp lý.
Cơ sở ha tầng nước ta còn yếu kém do vậy có ảnh hưởng rât lớn đến doanh nghiệp. Việc
vận chuyển hàng hoa đến khach hàng sẽ không được thuận tiện, cũng như việc nhập hàng
từ nhà cung ưng cũng vậy, hoặc là việc vận chuyển hàng hoa giữa cac chi nhanh với nhau
- 8 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
cũng gặp khó khăn...do giao thông không thuận tiện, đường xa kém chât lượng, tắc
đường,..
Bên canh đó cac yếu tố về tự nhiên cũng ảnh hưởng đến hoat động cua doanh nghiệp,
mặc dù mưc độ ảnh hưởng cua nó không lớn như cac doanh nghiệp sản xuât lương thực,
thực phẩm.Để chu động đối phó với cac tac động cua yếu tố tự nhiên,cac doanh nghiệp
phải tính đến cac yếu tố tự nhiên có liên quan thông qua cac hoat động phân tích, dự bao
cua bản thân doanh nghiệp và đanh gia cua cac cơ quan chuyên môn. Cac biện phap thường
được doanh nghiệp sử dụng : dự phòng, san bằng, tiên đoan và cac biện phap khac
Tât cả cac yếu tố trên đều ảnh hưởng đến hoat động sản xuât kinh doanh cua doanh
nghiệp.Những biến động cua cac yếu tố kinh tế có thể tao ra cơ hội và cả những thach thưc
với doanh nghiệp.Để đảm bảo thành công cua hoat động doanh nghiệp trước biến động về
kinh tế, cac doanh nghiệp phải theo dõi, phân tích, dự bao biến động cua từng yếu tố để
đưa ra cac giải phap, cac chính sach tương ưng trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng,
khai thac những cơ hội , né tranh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa.Khi phân tích, dự bao sự
biến động cua cac yếu tố kinh tế, để đưa ra kết luận đung, cac doanh nghiệp cần dựa vào 1
số căn cư quan trọng: cac số liệu tông hợp cua ki trước, cac diễn biến thực tế cua ki nghiên
cưu,cac dự bao cua nhà kinh tế lớn.
2.3.2. Kỹ thuật - Công nghệ:
Chuyển giao công nghệ ngày càng phat triển manh, điều này rât thuận lợi cho cac doanh
nghiệp vi sẽ được sử dụng những công nghệ tiên tiến hiên đai giup giảm chi phí, nâng cao
chât lượng sản phẩm.Tuy nhiên, đôi khi việc ap dụng cac công nghệ mới, tiên tiến, hiện đai
lai gặp nhiều khó khăn do điều kiện nước ta có han, không cho phép. Điều đó sẽ khiến
doanh nghiệp không bắt kịp với cac doanh nghiệp ngoài nước.
Trong những năm qua thị trường thiết bị và công nghệ VN phat triển kha manh. Tuy nhiên
DN ở VN tập trung chu yếu vào công nghệ may nên thị trường cho ngành dệt còn tương
đối nhỏ. Tuy vậy với chiến lược phat triển và chu động trong việc cung câp nguyên phụ
liệu, có thể trong vài năm tới thị trường công nghệ và thiết bị ngành dệt sẽ thực sự bùng nô
và tao điều kiện thuận lợi cho cac nhà cung câp nước ngoài tham gia vào hoat động kinh
- 9 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
doanh. Khi đó cac DN VN cũng có cơ hội để mua được loai thiết bị phục vụ cho qua trinh
đôi mới công nghệ. Như vậy Việt Tiến sẽ phải đối mặt với nhiều đối thu lớn trong ngành.
Nhân tố trên ảnh hưởng manh, trực tiếp đến doanh nghiệp.Khi công nghệ phat triển,
doanh nghiệp có điều kiện ưng dụng cac thành tựu cua công nghệ để tao ra sản phẩm, dịch
vụ có chât lượng cao hơn nhằm phat triển kinh doanh, nâng cao năng lực canh tranh. Tuy
vậy, nó cũng mang lai cho doanh nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực canh tranh nếu
doanh nghiệp không đôi mới công nghệ kịp thời.
2.3.3. Văn hóa - Xã hội:
VN có hơn 87 triệu dân, môi năm tăng lên khoảng 1 triệu dân, mật độ dân số ngày càng
cao, cơ câu dân số trẻ, số lượng người trong độ tuôi lao động lớn. Do đó VN là một thị
trường có nguôn lao động dôi dào, nhân công rẻ và cũng là thị trường tiêu thụ hàng hoa đầy
hưa hẹn đối với hàng dệt may. Điều này đa làm Việt Tiến chu trọng hơn đối với thị trừong
trong nước với hệ thống phân phối kha rộng có mặt ở hầu hết khắp cac địa phương.
Tốc độ đô thị hoa cùng với sự phat triển ha tầng văn hoa xa hội, mở rộng mang lưới thông
tin đai chung, tăng cường quan hệ làm ăn, buôn ban giữa cac vùng miền... đa làm cho diện
mao người dân và đời sống tinh thần cua họ ngày càng phong phu, đa dang hơn. Mưc sống
văn hoa, trinh độ hưởng thụ và tham gia sang tao văn hoa cua người dân cac vùng đô thị
hoa, nhin trên tông thể, được nâng lên.Điều đó sẽ khiến mọi người biết đến việc sử dụng
những sản phẩm tốt, có thương hiệu rõ ràng. Đó chính là điệu kiện thuận lợi cho Việt Tiến
phat triển sản phẩm cua minh.
2.3.4. Chính trị - Phap luật
Ngành dệt may là ngành mang lai nhiều việc làm, là ngành mà VN có lợi thế canh tranh, có
nhiều tiềm năng xuât khẩu mang lai ngoai tệ cho đât nước nên chính phu có nhiều khuyến
khích phat triển đối với ngành này. Đây cũng là tac động tích cực đối với công ty may Việt
Tiến.
Kinh tế và chính trị có mối quan hệ mật thiết với nhau. Một nước có nền chính trị tốt, ôn
định thi kinh tế cũng sẽ manh.Mặt khac nếu chính trị có sự bât ôn thi sẽ ảnh hưởng rât lớn
đến nền kinh tế cua quốc gia đó. Khi Viêt Tiến muốn đầu tư vào thị trường nước ngoài thi
- 10 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
phải xem xét về tinh hinh chính trị cua nước đó,không thể đầu tư vào một nước có nền
chính trị bât ôn được.
Sự ôn định về chính trị, nhât quan về quan điểm, chính sach lớn luôn là sự hâp dẫn cua cac
nhà đầu tư.Việt Nam là một nước có nền chính trị ôn định, cac DN thuộc mọi thành phần
kinh tế có thể yên tâm làm ăn với nhiều nước trên thế giới, thông qua việc gia nhập tô chưc
WTO năm 2006. Đây là một thuận lợi cho Việt Tiến thu hut cac nhà đầu tư nước ngoài.
Trong xu thế toàn cầu hiện nay, mối liên hệ giữa chính trị và kinh doanh không chỉ diễn ra
trên binh diện quốc gia mà còn thể hiện trong cac quan hệ quốc tế. Để đưa ra được những
quyết định hợp lí trong quản trị doanh nghiệp, cần phải phân tích, dự bao sự thay đôi cua
môi trường trong từng giai đoan phat triển.
2.4. Đánh giá cường độ cạnh tranh:
2.4.1. Tôn tai cac rào cản gia nhập ngành:
Đối thu canh tranh tiềm năng là những doanh nghiệp hiện không canh tranh trong ngành
nhưng có khả năng gia nhập thị trường.Tuy Việt Tiến là doanh nghiệp có quy mô rât rộng
với hơn 140 chi nhanh trên khắp cả nước và có thị phần đối với hàng may mặc là rât lớn
nhưngcông ty cũng phải đối mặt với rât nhiều rào cản, đăc biệt là rào cản gia nhập mới.
Để đưng vững trên thị trường, Việt Tiến đa tao ra sự trung thành cua KH đối với nhan
hiệu bằng việc quảng cao liên tục, bảo vệ bản quyền tac phẩm, cải tiến sản phẩm, nhân
manh vào chât lượng sản phẩm và dịch vụ hậu mai.Sự trung thành cua khach hàng đối với
nhan hiệu sẽ gây khó khăn cho những người mới nhập cuộc muốn chiếm lĩnh thị phần cua
công ty.
Ngoài ra Việt Tiến còn sử dụng lợi thế chi phí tuyệt đối bằng việc vận hành sản xuât vựot
trội nhờ kinh nghiệm lâu năm và kiểm soat đầu vào, tiếp cận cac nguôn vốn rẻ hơn. Điều
này sẽ khiến đe doa từ những người nhập cuộc giảm xuống.
Công ty còn thực hiện chính sach chi phí chuyển đôi cao để KH bị kim chân vào những sản
phẩm cua công ty.
- 11 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
2.4.2. Quyền lực thương lượng từ phía nhà cung ưng .
Cac nhà cung ưng có quyền khi:
Sản phẩm cua họ khó thay thế được và là quan trọng đối với công ty
Công ty không phải là KH quan trọng cua họ
Sản phẩm cua họ khac biệt đến nôi mà có thể gây ra tốn kém cho công ty khi
chuyển đôi
Đe dọa hội nhập xuôi chiều về phía khac nghành và canh tranh trực tiếp với công
ty.
Đối với Việt Tiến, nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuât cua công ty chu yếu được nhập từ nước ngoài. Do đó, công ty có thể sẽ gặp phải rui ro khi gia nguyên vật liệu trên thế giới có những biến động bât thường, dẫn đến việc tăng gia nguyên vật liệu đầu vào.
2.4.3. Quyền lực thương lượng từ phía khach hàng
Người mua thường có quyền trong cac trường hợp sau:
Ngành gôm nhiều công ty nhỏ và người mua là một số ít và lớn
Người mua thực hiện mua sắm với khối lượng lớn
Ngành phụ thuộc vào người mua.
Người mua có thể chuyển đôi cung câp với chi phí thâp
Người mua đat tính kinh tế khi mua sắm từ một vài công ty cùng một luc
Người mua có khả năng hội nhập dọc
Để giữ chân khach hàng, công ty phat triển theo hướng “đa gia”, tao nhiều sự lựa chọn cho khach hàng. Và để tăng số lượng ban ra, Việt Tiến không giảm gia sản phẩm mà tung ra cac dòng sản phẩm có gia trung binh.Đầu năm 2010, Tông Công ty may Việt Tiến chính thưc ra mắt nhan hiệu mới, Việt Long – thời trang công sở gôm sơ mi, quần tây, ao thun, quần jeans, cà vat… dành cho người lao động, sinh viên, công chưc… với mưc gia hoàn toàn binh dân, từ 80.000 – 180.000 đông/sản phẩm.
2.4.4. Canh tranh giữa cac doanh nghiệp hiện tai trong ngành:
Cac DN nghiệp trong ngành cùng lệ thuộc lẫn nhau thường diễn ra cac hành động tân
công và đap trả.
Sự canh tranh manh liệt khi:
- 12 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
Bị thach thưc bởi hành động cua cac Dn khac
DN nhận thưc được một cơ hội cải thiện vị thế cua nó trên thị trường
Mưc độ canh tranh trong ngành phụ thuộc vào:
Câu truc canh tranh ngành
Phân bố số lượng và quy mô ngành
Câu truc ngành biến thiên từ phân tan sang ngành tập trung có liên quan đến canh
tranh trong cac công ty hiện hành
Cac điều kiện nhu cầu tac động đến mưc độ canh tranh trong ngành:
Sự tăng truởng nhu cầu có khuynh hướng làm dịu sự canh tranh.
Sự suy giảm nhu cầu sẽ đẩy sự canh tranh manh hơn.
Là những nhân tố xuc cảm, chiến lược và kinh tế giữ công ty ở lai trong ngành.
Rào cản rời ngành cao khi nhu cầu không đôi hay suy giảm.
Dệt may là lĩnh vực kinh doanh kha hâp dẫn mà lai thu lợi nhuận cao, vi vậy sẽ có rât
nhiều doanh đầu tư vào lĩnh vực này. Do đó, công ty sẽ phải đối mặt với rât nhiều đối thu
canh tranh cả trong và ngoài nước.
Cac đối thu đang lo ngai từ cac nước xuât khẩu manh như Trung Quốc, Ân Độ, Bangladesh
.. Năm 2008, Trung Quốc bỏ han ngach dệt may, sản phẩm cua “người không lô” này đang
tràn ngập thế giới và cả thị trường VN.
Nhiều đối thu canh tranh trong nước đang rât phat triển:cty TNHH dệt may Thai Tuân,cty dệt may Thắng Lợi,cty CP dệt may Thành Công, công ty may An Phước….
2.4.5. Đe doa từ cac sản phẩm thay thế:
Là những sản phẩm cua cac ngành khac nhưng có thể thoả man cùng nhu cầu cua KH đối
với sản phẩm cua công ty.
Cac sản phẩm có thể thay thế sản phẩm cua Việt Tiến như: thay vi sử dụng vay KH có thể
sử dụng quần cua một số hang may măc khac để tiết kiêm kiệm chi phí, hoặc KH có thể sử
dụng ao phông chư không phải ao sơ mi cua công ty,....
- 13 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
2.4.6. Đanh gia cường độ canh tranh
Dựa vào tât cả những gi vừa phân tích ở trên thi có thể khẳng định ngành dệt may Việt
Nam là ngành có cường độ canh tranh manh.
2.5. Xây dựng mô thưc EFAS:
Cac nhân tố chiến lược Độ quan trọng
Xếp loai
Tổng điểm quan trọng
Chú giải
Các cơ hội: Việt Nam là thành viên cua
WTO. Chiến lược phat triển nghành
may mặc Việt Nam. Xu hướng tiêu dùng hàng
thời trang ở Việt Nam. Thị trường nội địa tiềm năng. Nguôn nhân công gia rẻ. Sản phẩm chât lượng cao. Hệ thống phân phối chuyên
nghiệp.
0.05
0.05
0.025
0.10.0250.20.05
3
3
4
3244
0.15
0.15
0.1
0.30.050.80.2
Cơ hội mở rộng thị trường.Mở rộng quy mô.
Tăng sản lượng.
Phat triển thị trường.Thuê nhân công.Uy tín, danh tiếng.Vị thế tốt.
Các đe doạ: Áp lực canh tranh toàn cầu.
Tăng trưởng dệt may Trung Quốc.
Cường độ canh tranh manh trong ngành.
Tac động cua nền kinh tế thế giới.
Sự dịch chuyển cua nguôn nhân lực tay nghề cao và chi phí nhân công cao.
0.10.2
0.1
0.05
0.05
34
3
3
3
0.30.8
0.3
0.15
0.15
Tầm ảnh hưởng toàn cầu.Tầm ảnh hưởng toàn cầu.
Ngành hâp dẫn.
Tốc độ tăng trưởng.
Yếu tố con người.
Tổng 1.0 3.45
Tông điểm 3.45 chưng tỏ Việt Tiến phản ưng kha tốt với môi trường bên ngoài, thể hiện được năng lực thực sự cua doanh nghiệp.
- 14 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
3.Phân tích môi trường bên trong:3.1.San phân chu yêu: Hoat động kinh doanh cua Tông Công ty cô phần May Việt Tiến chu yếu tập trung vào cac mặt hàng may mặc, trong đó, hoat động chính cua Việt Tiến là sản xuất kinh doanh hàng may mặc và gia công các loại quân áo may sẵn.- Cac dòng sản phẩm chu yếu cua công ty+ Việt Tiến: Được sử dụng cho cac sản phẩm: Áo sơ mi, quần tây, quầnkaki, veston mang tính chât nghiêm tuc, vòng đời sản phẩm dài. Đối tượng sử dụng chính là những người có thu nhập ôn định, nghiêm tuc, ít thay đôi, đa số có độ tuôi từ 28 trở lên.+ TT – up: Được sử dụng cho cac sản phẩm: Áo sơ mi thời trang, quần kaki, quần jeans, ao thun, quần short, bộ đô kiểu nữ, ….vv đặc biệt mang tính chât thời trang dành cho giới trẻ (nam, nữ), vòng đời sản phẩm ngắn. Đối tượng sử dụng chính là những người có lối sống hiện đai, ưa thích thời trang, luôn luôn thích sự thay đôi, có độ tuôi từ 16 đến 28 tuôi. +San Sciaro: Là thương hiệu thời trang nam cao câp mang phong cach Ý. Đối tượng sử dụng là những người thành đat, có địa vị xa hội là doanh nhân, nhà quản lý. Sản phẩm thương hiệu này bao gôm: Áo sơ mi, quần tây, veston, ao thun..., với nguyên liệu đặc biệt cao câp, được nhập từ cac nước có nền công nghiệp dệt tiên tiến như: Nhật, Ý, Đưc, Ân Độ…, sử dụng sợi cotton cua Ai Cập với cac chế độ hoàn tât đặc biệt tao cho sản phẩm.+ Manhattan: Là thương hiệu thời trang nam cao câp thuộc tập đoàn Perry Ellis International và Perry Ellis Europe cua Mỹ được Việt Tiến mua quyền khai thac và sử dụng.+ Viettien smart casual: Nam giới có độ tuôi từ 28 đến 45. Tầng lớp kinh tế trung binh kha trở lên. Làm việc văn phòng hoặc người có hiểu biết, có chuyên môn, làm nghề tự do hay những nghề nghiệp mang tính sang tao với tâm hôn trẻ trung, năng động, phóng khoang & thích kham pha, có kiến thưc & hiểu biết, quan hệ giao tiếp rộng rai.Cac sản phẩm “smart casual” bao gôm:- Áo sơ mi (casual shirt): ngắn & dài tay (có thể vén lên)- Áo thun (casual top): polo shirt, T-shirt- Quần dài/sọt (casual trouser/short): jean, khaki- Quần ao thể thao/giải trí (sportwear/leisure wear)- Bộ sưu tập theo mùa hay sự kiện+ Việt Long: Là dòng sản phẩm mới, hướng đến phục vụ nhu cầu cuangười lao động có thu nhập trung binh thâp ở khu vực thành thị và nông thôn (đối tượng khach hàng chiếm tỷ trọng lớn). Thương hiệu mới Việt Long là dòng sản phẩm dành cho nam giới với cac sản phẩm chính là ao sơ mi, quần tây, quần kaki, quần jeans, ao thun, quần sooc… mang hai phong cach thời trang là công sở (office wear) và thoải mai, tiện dụng (casual wear).3.2.Thị trường:- Trong nước: Sản phẩm cua Việt Tiến bao phu khắp toàn quốc, từ nông thôn đến thành
thị.- Thị trường nước ngoài: (số liệu năm 2010)
+ Nhật Bản:24%+ Mỹ :27%+ EU : 29%+ Thị trường khac:20%
Cơ cấu thị trường xuất khẩu của Việt Tiến qua cac năm kha ổn định, kim ngạch xuất khẩu qua cac thị trường chính như Mỹ, Nhật Bản và Châu Âu luôn giữ được chiều hướng tăng.
- 15 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
3.3.Đánh giá các nguôn lưc , năng lưc dưa trên chuôi giá trị cua DN :
3.3.1.Hoạt động cơ bản :- Hâu cần đầu vao : May Việt Tiến cũng sẽ gặp không ít những khó khăn và thach thưc,
do nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuât cua công ty chu yếu được nhập từ nước ngoài. Do
đó, công ty có thể sẽ gặp phải rui ro khi gia nguyên vật liệu trên thế giới có những biến
động bât thường, dẫn đến việc tăng gia nguyên vật liệu đầu vào. Công ty Tungshing
Sewing Machine Co. Ltd (Hongkong) là đối tac hợp tac kinh doanh với Tông công ty May
Việt Tiến nhiều năm nay, Công ty Tungshing chuyên cung ưng thiết bị, phụ tùng ngành
may, thực hiện dịch vụ bảo hành thiết bị may, tư vân cac giải phap kỹ thuật, biện phap sử
dụng an toàn thiết bị, nâng cao hiệu suât sử dụng tối ưu cac loai thiết bị ngành may.
- Vân hanh:
Năng lực sản xuât:
Áo jacket, ao khoac, bộ thể thao
Áo sơ mi, ao nữ
Quần ao cac loai
Veston
Cac mặt hàng khac
13.100.000
15.130.000
12.370.000
300.000
1.000.000
sản phẩm /năm
sản phẩm /năm
sản phẩm /năm
sản phẩm /năm
sản phẩm /năm
- 16 -
Cơ sở ha tầng cua DN
Quản trị nguôn nhân lực
Phat triển kỹ năng/ công nghệ
Quản trị thu mua
Hậu cần đầu vào
Vận hành
Hậu cần đầu ra
Marketing và Ban hàng
Dịch vụ sau ban
Cac hoat độngphu trợ
Cac hoat động cơ bản
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
Tông diện tích nhà xưởng là:55.709.32 m2. với 5.668 bộ may thiết bị. lao đông là gần
20.000 lđ.May Việt Tiến có tông diện tích đât thuộc quyền quản lý cua công ty (tai Tân
Binh Tp.HCM và Binh Dương) là 39.019 m2 và 16.592 m2 nhà xưởng thuê. Ngoài ra,
công ty còn có 8.959 m2 đât đang sử dụng lai liên doanh và hợp tac kinh doanh. Hiện nay
Doanh nghiệp có 21 đơn vị sản xuât trực thuộc, nhiều nhà may liên doanh trong nước. Việt
Tiến cũng đa đầu tư hàng loat hệ thống Hanger tự động điều chuyển, nhận chuyển giao
công nghệ cua Hoa Kỳ, Nhật Bản,... trên cac sản phẩm chính như veston nam - nữ, quần
kaki, quần âu, ao sơ mi.... Thông qua cac phần mềm này, Cty đa quản lý được số liệu trên
từng công đoan, xây dựng hệ thống thời gian chuẩn cho từng công việc, kiểm soat được
chât lượng sản phẩm cua từng công đoan làm cơ sở quản lý chât lượng sản phẩm theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000 nên chât lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.
- Hâu cần đầu ra: hệ thống chuyển sản phẩm đến hệ thống tiêu thụ hệ thống 2.000 cửa
hàng và đai lý ban lẻ trong cả nước, doanh thu ban lẻ ở thị trường nội địa năm 2008 đat
420 tỷ đông, đưng đầu toàn ngành may. Việt Tiến đa lựa chọn một chuôi cac cửa hàng
phân phối sản phẩm rộng khắp toàn quốc với 03 kênh tiêu thụ. Đó là cac cửa hàng độc lập,
hệ thống đai lý có 343 cơ sở, đông thời có hệ thống siêu thị VINATEX , Sài Gòn Co.op
Mart, Vincom Hà Nội, thương xa Tax, CMC, ZEN Plaza. Công ty đa đầu tư trang trí hệ
thống kênh phân phối theo mô hinh chuẩn, thống nhât trong toàn hệ thống phân phối nâng
cao chât lượng dịch vụ cua kênh phân phối; phat triển manh hệ thống phân phối ra cac
nước trong khu vực để mở rộng thị trường tiêu thụ, hiện đai hoa 100% giao dịch giữa Công
ty và hệ thống kênh phân phối bằng công nghệ thông tin.
- Marketing va ban hang :
+Hệ thống phân phối rộng khắp cả nước vi trong những năm gần đây Việt Tiến nhận thưc
được rằng thị trường nội địa đầy tiềm năng. Chiến lược lựa chọn đai lý không giới han
nhằm để sản phẩm cua công ty tới được tay người tiêu dùng dễ dàng nhât.
+Sản phẩm: Sản phẩm ao sơ mi đa dang hóa chung loai mẫu ma, màu sắc, kiểu dang,
cũng như kích cỡ và gia cả…đap ưng nhu cầu tâm lý tiêu dùng cua nhiều tập khach hàng
khac nhau. Nhan hiệu Việt Tiến được sử dụng cho cac sản phẩm sơ mi, quần tây, quần
kaki mang tính chât nghiêm tuc, vòng đời sản phẩm dài. Đối tượng sử dụng chính là
những người có thu nhập ôn định, ít thay đôi, đa số có độ tuôi từ 25 trở lên, đang được
tiêu thụ manh trên thị trường. Nhan hiệu Vee Sendy được sử dụng cho cac sản phẩm
sơmi thời trang, quần kaki, quần jean, ao thun, quần short, bộ thể thao, đô kiểu nữ, nón,
dây nịt, bóp nam, bóp nữ, tui xach nữ… mang tính chât thời trang thông dụng dùng cho
- 17 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
giới trẻ nam và nữ, vòng đời sản phẩm trung binh. Đối tượng chính cua cac sản phẩm này
là giới trẻ năng động, phần lớn có độ tuôi từ 16 đến 28 . Nhan hiệu T-up được sử dụng
cho cac sản phẩm sơ mi thời trang, quần kaki, quần jean, ao thun, quần short, bộ đô nữ,…
đặc biệt mang tính chât thời trang dành cho giới trẻ nam và nữ, vòng đời sản phẩm ngắn.
Đối tượng sử dụng chính là những người có lối sống hiện đai, ưa thích thời trang, luôn
luôn thích sự thay đôi, đâng được tiêu thụ manh trên thị trường. Nhan hiệu Vie Laross
dành riêng cho cac sản phẩm là hàng đông phục cho học sinh, cơ quan, xí nghiệp, ngành
chuyên môn như y tế…
+Hoat động xuc tiến thương mai kha thành công với cac chiến lược quảng cao trên cac
tap chí thời trang, băng zôn, website,…slogan cho môi chung sản phẩm như; “Hay cảm
nhận vẻ đẹp cuộc sống cùng Việt tiến”, “môi ngày là một ngày mới”…kha ân tượng. Việt
Tiến đang thực hiện cac phương thưc quảng cao, khuyến mai theo từng thời điểm thích
hợp. Thời gian tới, Công ty sẽ lựa chọn một Công ty chuyên nghiệp hoat động trong lĩnh
vực quảng cao, truyền thông để thực hiện cac kế hoach quảng cao truyền thông và
khuyến mai mang tính chuyên nghiệp, phù hợp với hướng phat triển cua Công ty.
Ngoài ra, công ty còn có đội ngũ tư vân viên chuyên nghiệp online và offline để tư vân
cho khach hàng về những mẫu ma, loai sản phẩm theo đung nhu cầu khach hàng cùng với
việc chọn mua hàng chính hang, phòng chống hàng giả…
- Dịch vu đầu ra: Trên trang web chính thưc cua công ty, DN đa xay sựng mục “hô trợ
khach hàng” giup khach hàng nhận biết chính xac về thương hiệu,tư vân thương hiệu, cach
chọn mua và bảo quản sản phẩm… Ngoài ra, công ty còn có những chính sach,dịch vụ hậu
mai cho khach hàng rât hâp dẫn.
3.3.2.Hoạt động bô trợ :- Cơ sở ha tầng : Tông diện tích nhà xưởng là: 5.570.932m2, với 5.668 bộ may thiết bị.
lao động là gần 20.000 lao động. May Việt Tiến có tông diện tích đât thuộc quyền quản lý
cua công ty (tai Tân Binh Tp.HCM và Binh Dương) là 39.019 m2 và 16.592m2 nhà xưởng
thuê. Ngoài ra, công ty còn có 8.959m2 đât đang sử dụng lai liên doanh và hợp tac kinh
doanh. Hiện nay Doanh nghiệp có 21 đơn vị sản xuât trực thuộc, nhiều nhà may liên doanh
trong nước.
- Quản trị nguồn nhân lực : Trong ba yếu tố: vốn, con người và thiết bị - công nghệ,
Việt Tiến luôn coi con người là yếu tố số một. Vi vậy, Công ty quan tâm đầu tư xây dựng
nguôn nhân lực năng động trong cac lĩnh vực quản lý, điều hành, kỹ thuật, chuyên môn
nghiệp vụ và đào tao đội ngũ công nhân lành nghề, nhà quản lý giỏi, nhà thiết kế chuyên
nghiệp. Công ty đa tuyển chọn hàng trăm sinh viên tốt nghiệp cac trường Đai học, Cao
đẳng thuộc cac ngành ngoai thương, quản trị kinh doanh, tài chính kế toan, lao động tiền - 18 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
lương, kỹ thuật may…. Giao an đào tao là cac tài liệu nước ngoài và cac bài học thực tế rut
ra trong qua trinh sản xuât công nghiệp. Công ty không đào tao đai trà trên sản phẩm mà
chỉ đào tao trên từng cụm bước công việc nhằm chuyên môn hoa cho công nhân vừa nhảy
được nhiều bước công việc, vừa để cân bằng dây chuyền công nghệ sản xuât. Việt Tiến ap
dụng triệt để cac biện phap tiết kiệm toàn diện chống lang phí giảm giờ làm thêm và đẩy
nhanh tăng năng suât lao động.
- Phat triển công nghệ :
+ Việt Tiến chu ý đến việc trang bị những may móc ban tự động như may may, bàn ui,
xưởng thêu... nhờ đó mà điều kiện làm việc cua công nhân được cải thiện đang kể. hoat
động cua công ty hiện nay rât đa dang và được phân bô hợp lý theo từng nhóm chuyên
biệt. Cac phương tiện phục vụ sản xuât rât nhiều và đa dang. Trong đó, đặc biệt nôi bật
là cac loai thiết bị chuyên dùng như: hệ thống thiết kế mẫu rập, nhảy size, hệ thống giac
sơ đô, trải vải và cắt tự động, hệ thống băng chuyền tự động tải ban thành phẩm đền từng
công nhân; kết hợp với cac thiết bị chuyên dùng bao gôm cac may mô tui tự động, tra tay,
lập trinh tra tui, băng gai, thùa khuy, đính tui, tra passant, cuốn lưng, thôi phông, ép than.
+ Công ty đa mua và chuyển giao công nghệ mới cua Mỹ, Nhật Bản, Singapore…trên cac
sản phẩm chính như: veston nam và nữ, quần Kaki, quần âu, ao sơ mi. Dựa vào tài liệu và
thực tế, Công ty vận dụng sang tao trong việc chuyển giao công nghệ chu yếu là thiết kế
dây chuyền sản xuât phù hợp với cac loai sản phẩm; bố trí thiết bị hợp lý, chuyên môn
hoa thao tac cua công nhân, di chuyển ban thành phẩm trên quy trinh ngắn nhât; phù hợp
với trinh độ quản lý và đặc điểm cua minh để nâng cao năng suât lao động, chât lượng
sản phẩm và hiệu quả công việc. Trên cơ sở đó, Công ty cũng đa quản lý được số liệu
từng công đoan, xây dựng hệ thống thời gian chuẩn cho từng bước công việc, phân công
lao động ghép bước công việc luôn hợp lý, dung lượng ban thành phẩm cân đối nhịp
nhàng để tiết giảm chi phí sản xuât.
- Quản trị thu mua : Để giảm chi phí trong qua trinh thu mua Việt Tiến đa hợp tac với
công ty MS&VTEC chuyên kinh doanh về dịch vụ vận chuyển đường biển, đường hàng
không đông thời , điều chỉnh nguôn cung câp nguyên liệu, phụ liệu từ Tây Âu, Nhật sang
cac nhà thầu phụ ở ASEAN để giảm gia thành sản phẩm xuống 2%.
3.4.Xác định các năng lưc cạnh tranh :
1. Quy mô sản xuât lớn, may móc thiết bị hiện đai, tiên tiến,
2. Nguôn nhân lực có tay nghề ,lành nghề cao, được đào tao nên năng suât lao động
cao hơn mặt bằng chung cua ngành.
3. Hệ thống phân phối rộng,
4. Sản phẩm có thương hiệu,uy tín trên thương trường.
- 19 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
3.5.Vị thê canh tranh cua doanh nghiêp :Vị thế canh tranh cua Việt Tiến được đanh gia là manh.Việt Tiến có thể coi là doanh
nghiệp tiêu biểu cua ngành dệt may Việt Nam. Trong suốt 06 năm liền, Tông Công ty cô
phần may Việt Tiến liên tục đoat giải “Doanh nghiệp tiêu biểu ngành dệt may và da giày
Việt Nam” do Hiệp hội Dệt may Việt Nam phối hợp với Hiệp hội Da giày Việt Nam và
Thời bao Kinh tế Sài Gòn tô chưc cuộc binh chọn. Việt Tiến cũng là doanh nghiệp thành
công nhât trong việc chiếm lĩnh thị thị trường nội địa, nhiều năm qua, DN đa thực hiện
chiến lược phat triển thị trường trong nước với mưc tăng trưởng lên 40%.
3.6.Thiêt lập mô thức IFAS:
Nhân tố bên trong Độ quan trọng
Xếp loai Số điểm quan trọng
Giải thích
Điểm manhThương hiệu manh 0.15 4 0.6 Doanh nghiệp lâu
nămCơ câu tài chính 0.15 4 0.6 Nguôn tài chính lớn
từ cac nhà đầu tưĐội ngũ công nhân có tay nghề 0.1 3 0.3 Chu trọng đào tao
người lao độngHệ thống nhà xưởng trang thiết bị hiện đai
0.05 3 0.15 Thiết bị nhập ngoai
Quy mô sản xuât lớn 0.05 3 0.15 Tông diện tích nhà xưởng lớn
Điểm yếuThị trường tiêu thụ trong nước 0.05 2 0.1 Chưa được đầu tư
hợp lýThụ động về nguôn nguyên liệu
0.1 3 0.3 Phụ thuộc nhiều vào nhà cung ưng
Gia ban còn kha cao so với thu nhập binh quân đầu người
0.15 3 0.45 Mưc gia thâp nhât cũng trên 200.000 Đ
Vẫn phải nhập may móc thiết bị
0.1 3 0.3 Chi phí đào tao chuyển giao công nghệ lớn
Hệ thống phân phối 0.1 2 0.2 Tập trung ở cac cửa hàng, TTTM.
Tông 1.00 3.15
Như vậy, công ty có điểm số quan trọng =3.15( kha tốt). Tuy nhiên, công ty cần đưa ra cac chiến lược để phat triển thêm những điểm manh cua minh và khắc phục những điểm yếu còn tôn tai.
- 20 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
3.7.Thi p l p mô th c TOW (Đ nh h ng chi n l c)ê â ư i ươ ê ươ
MÔ THỨC TOWS CỦA CÔNG TY MAY VIỆT TIẾN
Điểm manh
S1: Nhân lực có tay nghềS2: Quy mô sản xuât lớnS3: Sản phẩm có uy tínS4: Ưu đai cua VinatexS5: Hệ thống phân phối rộng
Điểm yếu
W1: May móc thiến bị nhập khẩu
W2: Gia ban còn kha caoW3: Chính sach R&D
chưa hiệu quảW4: Nguyên vật liệu
phải nhập khẩu
Cơ hội
O1: Chính sach mở cửa nền kinh tế cua nhà nước
O2: Cac nhân tố kinh tế vĩ môO3: Chiến lược phat triển
ngành dệt may Việt NamO4: Thị trường tiêu thụ Việt
Nam rât có tiềm năngO5: Lợi thế nguôn nhân lực
Chiến lược SO
S1, S2 & O1, O2, O3: Phat triển thị trường
Chiến lược WO
W2, W3 & O1, O4: Phat triển sản phẩm
Thach thưc
T1: Áp lực canh tranh toàn cầuT2: Tăng trưởng dệt may
Trung QuốcT3: Sự phat triển nhanh chóng
cua công nghệpT4: Tac động cua nền kinh tế
thế giớiT5: Sự dịch chuyển cua nguôn
nhân lực tay nghề cao & chi phí nhân công cao
Chiến lược ST
S1, S3 & T1, T4: Tập trung vào chi phí thâp
Chiến lược WT
W1, W3 & T1: Liên minh, liên kết
4.Chiến lược cua doanh nghiệp :
4.1.Chiến lược tăng cạnh tranh & Các chính sách triển khai :
4.1.1.Chiến lược dẫn đầu về chi phí: Tiếp tục đôi mới công nghệ thiết bị sản xuât. Đôi mới công nghệ có ý nghĩa then chốt.
Chính nhờ thiết bị mới, công nghệ mới công ty mới có thể tao ra những sản phẩm đat yêu
cầu thâm nhập vào thị trường mới, tao nguôn thu ngoai tệ góp phần đôi mới cơ sở ha tầng
tai công ty và sản xuât sản phẩm với chi phí thâp.
- 21 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
4.1.2.Chiến lược khac biệt hóa:
+ Nâng cao chât lượng sản phẩm đat được tiêu chuẩn quốc tế về quản lý hệ thống theo tiêu
chuẩn ISO 9002 & trach nhiệm xa hội SA8000, đao đưc trong kinh doanh theo tiêu chuẩn
WRAP.
+ tăng cường công tac R&D thiết kế sản phẩm mới..
4.1.3.Chiến lược tập trung:
Giữ vững và phat triển cac sản phẩm chu chốt như dòng sản phẩm ao sơ mi, thời trang
công sở…đây là cơ sở khẳng định thương hiệu cua chính minh. Công ty luôn phải cung cố
mối quan hệ khach hàng cũ, mở rộng quan hệ giao dịch với khach hàng mới ở cac thị
trường khac nhau.
4.2.Chiến lược tăng trương & Các chính sách triển khai :
4.2.1.Chiến lược chuyên môn hóa :
Dài han:
Nghiên cưu và phat triển khach hàng mới, thị trường mới.
Kế hoach sản phẩm mới: dây chuyền may bộ complet từ Anh Quốc về sẽ được phat
triển cao câp hơn.
Sử dụng đông vốn có hiệu quả, tao khả năng sinh lợi tối đa.
Định vị & phat triển doanh nghiệp.
Trung han:
Kế hoach ban hàng: hoàn thiện qui chế cho hệ thống tiêu thụ sản phẩm cua công ty
trên pham vi cả nước.Mở rộng đai lý ở cac địa phương(Bắc, Trung, đông bằng sông
Cửu Long, Tây Nguyên), xâm nhập vào cac siêu thị cao câp tai TP.HCM và thị
trường ASEAN 6.
Kế hoach sản xuât và dự thảo ngân sach.
Sắp xếp nhân lực cac bộ phận cho phù hợp với yêu cầu quản lý.
Phân tích kế hoach tac nghiệp.
Ngắn han:
- 22 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
Phân công việc(dựa vào 4.2 mục trach nhiệm và quyền han trong hệ thống quản lý
theo tiêu chuẩn ISO 9002).
Đầu tư đôi mới công nghệ, thiết bị.
Hợp tac với Hiệp Hội Dệt May Việt Nam xây dựng và duy tri Website để giới thiệu
và quảng ba sản phẩm.
Đăng ký nhan hiệu sản phẩm, mẫu ma hàng hóa theo đung cac tiêu chuẩn và thông
lệ quốc tế, giới thiệu sản phẩm như một thương hiệu độc quyền cua công ty trên thị
trường.
Đặt hàng, điều độ công việc.
4.2.2.Chiến lược đa dang hóa :- Đa dang hóa đông tâm : Việt Tiến đa triển khai và đưa ra thị trường hàng loat sản
phẩm mới, nhât là dòng sản phẩm thời trang cao câp như Viettien, Vee Sendy, TT-up, San
Sciaro, Manhattan... Việt Tiến có chiến lược kha cụ thể khi xac định mục tiêu khach hàng
rõ ràng cho từng nhan hiệu
- Đa dang hóa hàng dọc : Việt Tiến bô sung cac hoat động đa ngành nghề như: Sản xuât
và kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may; may móc phụ tùng và cac thiết bị phục vụ
ngành may công nghiệp; thiết bị điện âm thanh và anh sang; Kinh doanh may in,
photocopy, thiết bị may tính; cac thiết bị, phần mềm trong lĩnh vực may vi tính và chuyển
giao công nghệ; điện thoai, may fax, hệ thống điện thoai bàn; hệ thống điều hoà không khí
và cac phụ tùng (dân dụng và công nghiệp); may bơm gia dụng và công nghiệp; Kinh
doanh cơ sở ha tầng đầu tư tai khu công nghiệp; Đầu tư và kinh doanh tài chính; Sản xuât
hàng may mặc xuât khẩu sẽ là hoat động kinh tế chu lực dù tông công ty đang tham gia
hoat động kinh doanh trên 12 lĩnh vực ngành nghề khac nhau..
4.2.3.Chiến lược tích hợp :- Tích hợp về phía trước : Nhằm giành quyền sở hữu và tăng quyền kiểm soat với cac
nhà phân phối và ban lẻ. Tông công ty cô phần may Việt Tiến đa xây dựng được hệ thống
2.000 cửa hàng và 600 đai lý ban lẻ trong cả nước,doanh thu ban lẻ ở thị trường nội địa
năm 2008 đat 420 tỷ đông, đưng đầu toàn ngành may. Việt Tiến đa lựa chọn một chuôi cac
cửa hàng phân phối sản phẩm rộng khắp toàn quốc với 03 kênh tiêu thụ. Đó là cac cửa
hàng độc lập, hệ thống đai lý có 343 cơ sở, đông thời có hệ thống siêu thị VINATEX , Sài
Gòn Co.op Mart, Vincom Hà Nội, thương xa Tax, CMC, ZEN Plaza. Công ty đa đầu tư
trang trí hệ thống kênh phân phối theo mô hinh chuẩn, thống nhât trong toàn hệ thống
phân phối nâng cao chât lượng dịch vụ cua kênh phân phối; phat triển manh hệ thống phân
phối ra cac nước trong khu vực để mở rộng thị trường tiêu thụ, hiện đai hoa 100% giao
dịch giữa Công ty và hệ thống kênh phân phối bằng công nghệ thông tin.Việt Tiến là một
trong số ít những DN may có cac cửa hàng ban lẻ, đai lý nhượng quyền nhiều nhât trong cả
nước, người tiêu dung có thể dễ dàng tim mua ở nơi họ sinh sống. Ngoài 2000 cửa hàng và - 23 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
gần 600 đai lý ban sản phẩm cua Việt Tiến, DN này đang tiếp tục mở rộng, phat triển kênh
phân phối, đưa sản phẩm vào 48 trung tâm thương mai.
- Tích hợp về phía sau : Nhằm gia tăng quyền kiểm soat đối với cac nhà cung ưng.Do số
lượng cac nhà cung ưng nguyên liệu trong ngành dệt may còn han chế về số lượng và năng
lực.Việt Tiến liên doanh với công ty VIỆT THUÂN chuyên sản xuât mặt hàng: Nut cac
loai, VIETTIEN-TUNGSHING là công ty chuyên sản xuât mặt hàng: cung câp may móc
thiết bị phụ tùng cho ngành may, hay Công ty CP Cơ Khí Thu Đưc sản xuât may móc
thiết bị ngành may. Công ty Tungshing Sewing Machine Co.Ltd (Hongkong) là đối tac hợp
tac kinh doanh với Tông công ty May Việt Tiến nhiều năm nay, Công ty Tungshing chuyên
cung ưng thiết bị, phụ tùng ngành may, thực hiện dịch vụ bảo hành thiết bị may, tư vân cac
giải phap kỹ thuật, biện phap sử dụng an toàn thiết bị, nâng cao hiệu suât sử dụng tối ưu
cac loai thiết bị ngành may.
4.2.4.Chiến lược cường độ :Là con chim đầu đàn trong ngành dệt may Việt nam nhưng Việt tiến luôn nố lực để gia
tăng thị phần cua minh, cải tiến vị thế canh tranh trong môi trường kinh doanh hàng may
măc thời trang đầy canh tranh với vô số cac công ty trong nước và ngoài nước.
»» Thâm nhập thị trường : Việt tiến gia tăng cac nô lực marketing. Slogan cua công ty
là: “Hay cảm nhận vẻ đẹp cuộc sống với Việt tiến”, gây nhiều thiện cảm cho khach hàng.
Việt Tiến đang thực hiện cac phương thưc quảng cao, khuyến mai theo từng thời điểm
thích hợp. Thời gian tới, Công ty sẽ lựa chọn một Công ty chuyên nghiệp hoat động trong
lĩnh vực quảng cao, truyền thông để thực hiện cac kế hoach quảng cao truyền thông và
khuyến mai mang tính chuyên nghiệp, phù hợp với hướng phat triển cua Công ty. DN đa
tham gia Tuần lễ thời trang Thu Đông 2008 là một trong những nội dung chiến lược xây
dựng và quảng ba thương hiệu nhằm đưa thương hiệu cao câp như San-Sciaro, Manhattan
phat triển manh tai thị trường nội địa cũng như vươn ra thị trường quốc tế.
»» Phat triển thị trường : Ngoài cac thị trường quen thuộc nôi địa, MỸ, EU, Nhật, cac
nước Đông nam a, hiện Việt tiến đa và đang giới thiệu và ban, xuât khẩu sản phẩm ở cac
nước Đông âu, Nga, Châu phi,... Năm 2009, do ảnh hưởng cua khung hoảng tài chính,
doanh số ở cac thị trường đều giảm nên càng chu trọng hơn tới phat triển thị trường mới,
đặc biệt DN quan tâm hơn thị trường trong nước đầy tiềm năng mà nhiều DN may mặc
Viêt nam đa bỏ trống trong nhiều năm qua.
»» Phat triển sản phẩm : Đầu năm 2008, Việt Tiến tung ra thị trường hai thương hiệu
thời trang nam mới, sang trọng, đẳng câp dành cho doanh nghiệp, nhà quản lý, những
người thành đat... là San Sciaro và Manhattan, trong đó thương hiệu Manhattan do hai tập
- 24 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
đoàn cua Mỹ nhượng quyền kinh doanh. Việt Tiến đang thực hiện chiến lược phat triển thị
trường trong nước với mưc tăng trưởng lên 40%, đưa ra thị trường hàng loat sản phẩm mới,
nhât là cac mặt hàng thời trang cao câp như Viettien, Vee Sendy, T-Tup, Sciaro,
Manhattan, hàng may sẵn cho học sinh, công nhân nhan hiệu Vie-Laross.
4.2.5.Chiến lược liên minh, hợp tac ,M&A… :
Theo May Việt Tiến, tông số nhà đầu tư chiến lược gôm 2 đơn vị là Công ty Southisland
Garment SDN.BHD (Malaysia) và Công ty Tungshing Sewing Machine Co.Ltd
(Hongkong). Tông số cô phần ban cho nhà đầu tư chiến lược là 3.680.000 cô phần, trong
đó: Công ty Southisland Garment SDN.BHD 1.840.000 cô phần (8% vốn điều lệ) và Công
ty Tungshing Sewing Machine Co.Ltd (Hongkong) 1.840.000 cô phần (8% vốn điều lệ).
Công ty Southisland Garment SDN.BHD (Malaysia) là một trong những khach hàng truyền
thống đa có qua trinh hợp tac với May Việt Tiến nhiều năm qua và đang là 1 trong những
khach hàng chu lực cua công ty chuyên đặt hàng sản xuât ao Jacket, bộ thể thao. Như đa
nói ở trên Việt tiến, ngoài 21 đơn vị trực thuộc con liên doanh liên kết với 15 công ty trong
nước và gần 10 DN nước ngoài không chỉ ở lĩnh vưc may mặc, sản xuât nguyên vật liệu,
may móc ngành dêt may mà còn nhiều mặt hàng, lĩnh vực khac.
4.2.6.Chiến lược khac :Tiến hành cac biện phap chống nan làm nhai,hàng giả cua công ty. Cac biện phap cụ thể
là thông qua cac cơ quan quyền lực chống lai việc làm nhai giả hàng công ty. Công ty đa
cải tiến cac dây viền, cuc ao, nhan hiệu, một cach tinh xảo để chống giả mao, đăng bao, in
brochute danh sach cac đai lý chính thưc, chỉ rõ phân biệt hàng giả, hàng thật.
5.Đanh gia tổ chưc doanh nghiệp :
5.1.Loại hinh cấu truc tô chưc :Việt Tiến hoat động theo mô hinh công ty mẹ công ty con nằm trong cơ câu cua tập
đoàn dệt may Việt Nam.
Ngày 23-10-2004, Công ty may Việt Tiến (Tông công ty Dệt may VN) chính thưc
tuyên bố hoat động theo mô hinh “công ty mẹ - công ty con” theo quyết định số 86/2004
cua Thu tướng Chính phu. Theo đó, công ty “mẹ” là Công ty may Việt Tiến, vốn Nhà
nước giữ 100%, điều hành 36 đầu mối sản xuât kinh doanh gôm 20 xí nghiệp trực thuộc,
bảy công ty - xí nghiệp liên doanh hợp tac sản xuât kinh doanh trong nước, hai công ty cô
phần, bốn công ty liên doanh với nước ngoài và ba đơn vị hợp tac kinh doanh dịch vụ với
nước ngoài. Sản xuât hàng may mặc xuât khẩu sẽ là hoat động kinh tế chu lực dù công ty
“mẹ” tham gia hoat động kinh doanh trên 12 lĩnh vực ngành nghề khac nhau.
Sơ đồ cơ cấu tổ chưc công ty
- 25 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
5.2.Phong cách lãnh đạo chiến lược :
5.2.1.Định hướng con người :
Công ty cũng quan tâm nhiều đến can bộ, công nhân viên trong việc đào tao nâng cao nghiệp vụ và đời sống văn hóa, tinh thần cua nhân viên.
+ Về năng lực nghiệp vụ: Tuyển dụng nhân viên có trinh độ cao đẳng kỹ thuật may từ 60-70 người bô sung
cho phòng Kỹ Thuật Công Nghệ. Nâng cao năng lực cho nhân viên phòng Kinh Doanh trong lĩnh vực đàm phan, ký
kết hợp đông.. Chọn lựa nhân viên có khả năng tiếp thị tốt trong hệ thống phân phối hàng hóa
phat triển manh thị trường nội địa, nâng cao thị phần này đat doanh thu nội địa chiếm từ 15% tông doanh thu.
Đẩy manh công tac thiết kế mẫu thời trang, kiểu dang sản phẩm may bằng cach thuê chuyên gia nước ngoài để phục vụ công ty về lĩnh vực này.
Thường xuyên cử can bộ, chuyên viên học tập khảo sat tai nước ngoài như ở Nhật, Anh, Mỹ, Malaysia…
Hợp tac với cac khach hàng có công nghệ tiên tiến như MITSUBISHI, MARUBENI,SOUTH ISLAND…. tô chưc cho nhân viên được tham gia lớp tập huân chuyển giao công nghệ hiện đai cua họ.
Duy tri khóa học cao đẳng quản lý kinh tế hệ tai chưc cho 57 can bộ chu chốt. Sau khóa học này sẽ tiếp tục cho số can bộ này nâng trinh độ lên bậc đai học.
Thường xuyên liên hệ với 3 trường đai học như Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật, Đai Học Sư Pham Thu Đưc và Đai Học Bach Khoa, cung câp những suât học bông để qua đó tiếp nhận những nhân tài trong lĩnh vực may mặc, tao nguôn lực dôi dào cho công ty.
- 26 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
Nguôn lao động cua ngành may luôn luôn bị biến động do canh tranh gay gắt, nên việc duy tri xưởng trường đào tao và đào tao lai tay nghề cho công nhân theo từng chuyên đề, từng loai mặt hàng là việc làm hết sưc bưc thiết, để làm nguôn bô sung thường xuyên liên tục.
+ Về đời sống văn hóa, tinh thần: Bên canh cập nhật nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, CBCNVC cua công ty còn phải được thường xuyên ren luyện nếp văn hóa cua công ty, vi xây dựng môi trường văn hóa cơ sở là góp phần thực hiện thắng lợi cuộc vận động : " Toan dân đoan kết xây dựng đời sống văn hóa" ở nước ta hiện nay. Với niềm tự hào là được làm việc trong môi trường tốt nhât, trong phong cach lề lối làm việc công nghiệp, mối quan hệ, ngoai giao, sự mẫu mực trong giao tiếp, sự lịch lam trong đối xử để khi giao lưu với bên ngoài, khach hàng sẽ có một cai nhin tin tuởng và nể phục. Cai quan trọng nhât ở đây chính là tao vấn đê long tin – một động cơ thành tựu để phat triển kinh tế thi phải có nền văn hóa vững chắc, đó chính là lòng tin kiên định cua toàn thể CBCNV trong công ty nói riêng và lòng tin dân tộc nói chung.
5.2.2.Định hướng nhiệm vụ :Công ty may Việt Tiến định hướng nhiệm vụ phat triển từ năm 2007-2010.
- Tiếp tục kiện toàn tô chưc hoat động theo mô hinh công ty mẹ công ty con.
- Giữ vững doanh nghiệp diệt may tiêu biểu nhât trong nghành diệt may Việt Nam.
- Đa dang hoa sản phẩm, chuyên môn hoa sản xuât, đa dang hoa cac nghành hàng, phat
triển dịch vụ, kinh doanh tông hợp.
- Nâng cao năng lực quản lý toàn diện, đầu tư cac nguôn lực, đặc biệt là đầu tư cho con
người và môi trường làm việc.
- Xây dựng và phat triển thương hiệu cua công ty, nhan hiệu hàng hoa, mở rộng kênh
phân phối trong nước và quốc tế.
- Xây dựng nền tài chính lành manh.
- Bằng nhiều biện phap toa điều kiện và có chính sach tốt nhât chăm lo đời sống và giữ
người lao động.
Như vậy, có thể nói phong cach lanh đao ở Công ty may Việt Tiến là sự kết hợp giữa 2 phong cach trên, được gọi là phong cach “lanh đao nhóm” . Đây là phong cach lanh đao thích hợp nhât, dung hòa được hai yếu tố nhiệm vụ và con người.
5.3.Một số nhận xét về văn hóa DN:Hiện nay công ty có khoảng 20.000 lao động. Ban giam đốc cho biết: “Chung tôi ý thưc được rằng tính nhân văn là yếu tố thiết yếu tao nên nền văn hoa cũng như hành vi giao tiếp cua người Việt. Việt Tiến đa đặc biệt tao cho minh một nét nhân văn riêng trong công ty. Tính nhân văn mà Việt Tiến đang hướng tới là một nét riêng trong cach sống cua người dân Việt Nam vốn là một dân tộc luôn quan tâm hàng đầu đến hanh phuc gia đinh, phụ nữ và trẻ em. Trên tinh thần đó, công ty đa xây dựng chính sach sử dụng nguôn nhân lực lao
- 27 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
động riêng cho minh với sự quan tâm tỷ mỷ đến từng người lao động. Không chỉ có trach nhiệm với cộng đông nhỏ cua minh, Việt Tiến luôn góp phần ung hộ tới đông bào cả nước với số tiền ung hộ hơn 10 tỷ đông”. Thông qua cac hinh thưc khen thưởng, Tông công ty đa khuyến khích được can bộ công nhân viên phat huy hết khả năng sang tao cua minh trong sản xuât. Tât cả cac sang kiến đều nhằm mục tiêu nâng cao chât lượng sản phẩm, ha gia thành sản xuât và gia tăng gia trị cho sản phẩm thời trang khi đưa ra thị trường.
C. Kết luân:Như vậy, qua việc quản trị chiến lược cua Tổng Cộng ty Cổ Phần may Việt Tiến có thể thây chiến lược kinh doanh có ý nghĩa rât quan trọng đối với sự tôn tai và hoat động cua doanh nghiệp. nó định ra được mục tiêu lớn, theo đó cần phải huy động và sử dụng hợp lý cac nguôn lực cả trong ngắn han và dài han. Nó đảm bảo cho kế hoach không bị lac hướng. Chiến lược kinh doanh được xây dựng tốt giup cho doanh nghiệp hoat đông hiệu quả và thu được nhiều lợi nhuận, có chô đưng vững chắc an toàn trong kinh doanh, chu đông thích ưng với môi trường kinh doanh.Vi vậy, trong hoat động kinh doanh cua minh cac doanh nghiệp cần phải xây dựng cho minh một chiến lược kinh doanh phù hợp cùng với việc quản lý thực hiện chiến lược một cach nghiêm tuc để đat được những mục tiêu đề ra.
- 28 -
Quản trị chiến lược – Nhóm 6
TÀI LIỆU THAM KHẢO:1. Khai luận về quản trị chiến lược. – Fred R.David, NXB Thống kê.2. http://www.vinacorp.vn/stock/otc-vtec/tong-cong-ty-co-phan-may-viet-tien.3. http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/phan-tich-chien-luoc-doanh-nghiep-cong-ty-may-viet-
tien.4. Slide bài giảng môn Quản trị chiến lược, Bộ môn QTCL.5. http://www.viettien.com.vn/modules.php?
name=Content&opcase=viewcontent&mcid=149&menuid=9
- 29 -