tỰ hỌc giao tiẾp tiẾng trung mỖi ngÀy...2019/08/30  · thanh 3: ˇ Đọc như dấu...

25
30 PHÚT TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY

Upload: others

Post on 13-Dec-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

30 PHÚT

TỰ HỌCGIAO TIẾP TIẾNG TRUNG

MỖI NGÀY

Page 2: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

30 PHÚT TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY

Bản quyền © thuộc Công ty cổ phần sách MCBooks.Bất cứ sao chép nào không được sự đồng ý của Công ty Cổ phần sách MCBooks đều là bất hợp pháp và vi phạm Luật Xuất bản Việt Nam, Luật Bản quyền quốc tế và công ước Berne về bản quyền sở hữu trí tuệ.

Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến góp ý của Quý độc giả để cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn.

Góp ý về nội dung sách: [email protected]ên hệ về bản thảo và bản dịch: [email protected]

Liên hệ hợp tác truyền thông trên sách: [email protected]ên hệ tư vấn, đại diện và giao dịch bản quyền: [email protected]

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ

Phát triển cùng phương châm “Knowledge Sharing – Chia sẻ tri thức” MCBooks luôn mong muốn được hợp tác cùng các tác giả trong nước với ước mong được chia sẻ những phương pháp học mới lạ độc đáo, những cuốn sách học hay và chất lượng đến với độc giả Việt Nam.

Các tác giả viết sách có nhu cầu xuất bản xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua:

Email: [email protected]

Điện thoại: (024).3792.1466

(Bấm máy lẻ 113 gặp Phòng Kế hoạch)

Page 3: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

30 PHÚT TỰ HỌCGIAO TIẾP TIẾNG TRUNG

MỖI NGÀY

TheZhishiNgọc Hân (Chủ biên)

NHÀ XUẤT BẢN HỒNG ĐỨC

Page 4: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

L Ờ IN Ó IĐẦU

Cùng với đà phát triển kinh tế mạnh mẽ và sự hợp tác chặt chẽ trên nhiều lĩnh vực giữa hai nước Việt - Trung, những năm gần đây, số lượng người học tiếng Trung

ngày một tăng. Tiếng Trung đã, đang và sẽ trở thành một công cụ hữu ích giúp cho người học giao lưu, hợp tác và tìm hiểu về đất nước và con người Trung Quốc.

Cuốn sách “30 phút tự học giao tiếp tiếng Trung mỗi ngày” sẽ trang bị cho các bạn một hành trang đầy đủ và phong phú về mọi mặt trong cuộc sống hằng ngày, giúp các bạn có thể tự tin giao lưu với người dân bản xứ.

Cuốn sách được chia thành các phần mẫu câu, từ vựng, hội thoại theo từng chủ đề gắn liền với cuộc sống hằng ngày, giúp các bạn có thể tự học tiếng Trung một cách dễ dàng và nhanh chóng. Đồng thời, chúng tôi cũng biên soạn thêm phần “cụm từ cần chú ý” bám sát nội dung từng bài, giúp các bạn có thể nâng cao khả năng giao tiếp của bản thân. Cuốn sách chính là cuốn sổ tay mà bạn có thể mang bên mình mọi lúc mọi nơi. Cuộc sống bận rộn, thời gian hữu hạn, hướng đến nhu cầu dễ học, dễ nhớ, chúng tôi đã cố gắng biên soạn những nội dung gần gũi và thiết thực nhất với người tự học. Tất nhiên, trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý giá của quý độc giả.

Xin chân thành cảm ơn!

BAN BIÊN TẬP

Page 5: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

PHẦN I: LÀM QUEN VỚI TIẾNG TRUNG......................................................................6

PHẦN II: 30 PHÚT TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY.....................64

BÀI 1: CÁC CÁCH CHÀO HỎI, XIN LỖI, CÁM ƠN........................................................................65第一课:打招呼、谢谢、抱歉 BÀI 2: THỜI GIAN VÀ SỐ ĐẾM...............................................................................................102第二课:时间和数字 BÀI 3: GIỚI THIỆU BẢN THÂN...............................................................................................134第三课:自我介绍 BÀI 4: NHỜ GIÚP ĐỠ............................................................................................................157第四课:求助 BÀI 5: ĐỔI TIỀN VÀ MUA BÁN..............................................................................................167第五课:换钱和买卖

BÀI 6: DỊCH VỤ SINH HOẠT..................................................................................................186第六课:生活服务

BÀI 7: HỎI THĂM.................................................................................................................196第七课:询问 BÀI 8: ĐI KHÁM BÁC SỸ.......................................................................................................207第八课:求医

BÀI 9: ẨM THỰC..................................................................................................................224第九课:餐饮

BÀI 10: HẸN HÒ VÀ MỜI MỌC..............................................................................................236第十课课:约会与邀请

BÀI 11: ĐƯA TIỄN................................................................................................................244第十一课:欢送 BÀI 12: PHỤ LỤC.................................................................................................................256第十二课:附录

M Ụ C L Ụ C

Page 6: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

6

Phần 1

LÀM QUEN

VỚI TIẾNG TRUNG

Page 7: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

30 phút tự học giao tiếp tiếng Trung mỗi ngày - 7

I. NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ TIẾNG TRUNG

1 Tiếng Trung thường được sử dụng ở đâu?

Trên thế giới có nhiều quốc gia đang sử dụng tiếng Trung làm ngôn ngữ thứ hai. Không kể đến Trung Quốc mà Hồng Kông, Macao, Đài Loan, Singapore, Malaysia và cả những vùng đất mà Hoa Kiều đang sinh sống đều sử dụng tiếng Trung.

2 Tiếng Trung có phải là chữ Hán không ?

Tiếng Trung được tạo thành bởi chữ Hán. Trong chữ Hán có 2 loại: loại một là những từ như [吗,头]được gọi là chữ giản thể, loại hai là những từ như [嗎,頭]được gọi là chữ phồn thể. Chữ giản thể là những chữ Hán đơn giản được viết tắt. Còn chữ phồn thể là loại chữ truyền thống, có nhiều nét và không viết tắt. Loại chữ thường được sử dụng nhiều trong việc học tiếng Trung đó chính là chữ giản thể.

Hồng Kông, Đài Loan là những nơi thường sử dụng chữ phồn thể. Còn Trung Quốc, Singapore… là những nơi thường sử dụng chữ giản thể.

3 Tiếng Trung có tiếng địa phương không ?

Một quốc gia rộng lớn và đa dân tộc như Trung Quốc sẽ có nhiều tiếng địa phương (ngoài tiếng phổ thông họ còn sử dụng tiếng địa phương nơi họ sinh sống). Những nơi như Thượng Hải, Trùng Khánh, Hồng Kông, Đài Loan đang sử dụng tiếng địa phương nơi sinh sống để giao tiếp. Nhưng phần lớn mọi người học tiếng phổ thông để sử dụng ở Bắc Kinh và các quốc gia khác.

Page 8: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

8 - MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

4 Cách đọc chữ Hán của tiếng Trung như thế nào ?

Phát âm của tiếng Trung được thể hiện bằng những ký hiệu hệ thống chữ la tinh gọi là phiên âm. Phiên âm được được cấu thành bởi 3 bộ phận đó là: thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu.

5 4 thanh điệu là gì ?

4 thanh điệu chính là thanh điệu trong phát âm. Về cơ bản gắn 4 thanh điệu vào nguyên âm.

一声

Thanh 1ā ē ī ō ū ǖ

二声

Thanh 2á é í ó ú ǘ

三声

Thanh 3ǎ ě ǐ ǒ ǔ ǚ

四声

Thanh 4à è ì ò ù ǜ

Ghi chú

Trong tiếng phổ thông Trung Quốc, có một số chữ không được đọc theo thanh điệu vốn có, mà phải đọc vừa nhẹ vừa ngắn, đó là thanh nhẹ.

Page 9: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

30 phút tự học giao tiếp tiếng Trung mỗi ngày - 9

6 Có bao nhiêu cách đọc đối với chữ Hán của tiếng Trung?

Chữ Hán trong tiếng Trung cơ bản chỉ có duy nhất một cách đọc. Tuy nhiên có một số chữ Hán ngoại lệ. Đó gọi là từ đa âm. Từ đa âm chính là một chữ Hán có nhiều cách đọc.

7 Trong tiếng Trung có sử dụng dấu câu không ?

Trong tiếng Trung cũng sử dụng dấu chấm câu, dấu hỏi và dấu cảm thán. Dấu chấm câu được chia làm 3 loại lớn là 「。」「,

」「、」. Dấu 「。」 được sử dụng như dấu chấm trong tiếng Việt đặt ở cuối câu. Tuy nhiên dấu「,」 và「、」có cách sử dụng và ý nghĩa khác nhau nên mọi người cần lưu ý「,」

giống với 「,」của tiếng Việt, dùng để bố trí câu.Còn「、」

thì mang nghĩa của「&」, dùng trong trường hợp sắp xếp các từ đơn.

Ví dụ: Khi viết「听 và说và读」ta sẽ viết「听、说、读」

chứ không viết 「听,说,读」.

Ngoài ra, dấu chấm hỏi và dấu chấm than trong tiếng Trung sử dụng giống như dấu「?」và「!」trong tiếng Việt.

Page 10: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

18 - MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

STT BỘ TÊN BỘPHIÊN

ÂMÝ NGHĨA

1. 一 NHẤT yì Số một2. 〡 CỔN kǔn Nét sổ3. 丶 CHỦ zhǔ Điểm, chấm4. 丿 PHIỆT piě Nét sổ xiên

乀 PHẬT Fú Nét sổ xiên qua trái dạng 2

乁 Yí Nét sổ xiên qua trái dạng 3

5. 乙 ẤT yī Vị trí thứ 2 trong thiên can

乚 ẤT Yǐn Vị trí thứ 2 trong thiên can dạng 2

乛 ẤT Ya Vị trí thứ 2 trong thiên can dạng 3

6. 亅 QUYẾT jué Nét sổ có móc7. 二 NHỊ ér Số hai8. 亠 ĐẦU Tóu9. 人

(亻)

NHÂN (NHÂN

ĐỨNG)

rén Người

10. 儿 NHI ér Trẻ con11. 入 NHẬP rù Vào12. 八 BÁT bā Số tám13. 冂 QUYNH jiǒng Vùng biên giới

xa; hoang địa14. 冖 MỊCH mì Trùm khăn lên

Page 11: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

30 phút tự học giao tiếp tiếng Trung mỗi ngày - 19

15. 冫 BĂNG bīng Nước đá16. 几 KỶ jī Ghế dựa17. 凵 KHẢM kǎn Há miệng18. 刀(刂) ĐAO dāo Con dao, cây đao

(vũ khí)19. 力 LỰC lì Sức mạnh20. 勹 BAO bā Bao bọc21. 匕 CHỦY bǐ Cái thìa (cái

muỗng)22. 匚 PHƯƠNG fāng Tủ đựng23. 匸 HỆ xǐ Che đậy, giấu

giếm24. 十 THẬP shí Số mười25. 卜 BỐC bǔ Xem bói26. 卩 TIẾT jié Đốt tre27. 厂 HÁN hàn Sườn núi, vách đá28. 厶 KHƯ, TƯ sī Riêng tư29. 又 HỰU yòu Lại nữa, một lần

nữa30. 口 KHẨU kǒu Cái miệng31. 囗 VI wéi Vây quanh32. 土 THỔ tǔ Đất33. 士 SĨ shì Kẻ sĩ34. 夂 TRĨ zhǐ Đến ở phía sau35. 夊 TUY sūi Đi chậm36. 夕 TỊCH xì Đêm tối37. 大 ĐẠI dà To lớn

Page 12: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

30 phút tự học giao tiếp tiếng Trung mỗi ngày - 33

X. QUY TẮC VIẾT PHIÊN ÂM LATINH

1 Các nguyên âm i, in, ing khi mở đầu một âm tiết phải thêm y đằng trước.

Ví dụ:

i → yi

in → yin

ing → ying

2 Đối với các nguyên âm: “ia, ie, iao, iang, ian, iou, iong” khi trở thành một từ có nghĩa thì phải đổi “i” thành “y” và thêm thanh điệu.

Ví dụ:

ia → ya → yá iang →yang→yǎng

iao → yao→yǎo iou→you→ yǒu

iong→yong→yǒng ie→ye→yé

ian →yan→yán

3 Các nguyên âm: “ü, üe, üan, ün” khi mở đầu một âm tiết thì bỏ dấu chấm và thêm “y” đằng trước và thêm thanh điệu.

Ví dụ:

jü→ju qü→qu

xü→xu jüe→jue

qüe→que xüe→xue

jüan→juan qüan→quan

Page 13: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

34 - MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

xüan→xuan jün→jun

qün→qun xün→xun

4 Các nguyên âm “ü, üe, üan, ün” khi ghép với “l” và “n” thì để nguyên hai dấu chấm trên đầu.

Ví dụ: nü; lü

5 Các nguyên âm “ua, uo, uai, uan, uang, uei, uen, ueng” khi mở đầu âm tiết thì phải đổi chữ ü thành w và thêm thanh điệu. Riêng nguyên âm ü khi đứng một mình thì phải thêm w vào phía trước.

6 Đối với các nguyên âm “iou, uei, uen” khi ghép với một phụ âm thì bỏ o, e đi nhưng vẫn giữ nguyên cách phát âm.

Ví dụ: q+iou →qiu

Page 14: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

30 phút tự học giao tiếp tiếng Trung mỗi ngày - 35

XI. THANH ĐIỆU VÀ CÁCH BIẾN ĐIỆU TRONG CHỮ HÁN

Thanh điệu Cách đọc

Thanh 1: – Đọc đều, bình thường, giống thanh không của tiếng Việt. Là thanh cao, rất đều.

Thanh 2: ˊ Đọc như dấu sắc của tiếng Việt. Là thanh cao từ thấp lên cao.

Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao.

Thanh 4: ˋ Đọc từ cao xuống thấp.

Ghi chú

1. Trong tiếng phổ thông Trung Quốc, có một số chữ không được đọc theo thanh điệu vốn có, mà phải đọc vừa nhẹ vừa ngắn, đó là thanh nhẹ. Thanh nhẹ xuất hiện trong các trường hợp sau: Trong một số từ láy âm, âm tiết thứ hai đọc nhẹ.

Ví dụ: māma,yéye Một số từ 2 âm tiết, âm tiết thứ hai đọc nhẹ.

Ví dụ: yàoshi2. Khi hai thanh ba đi liền nhau thì thanh 3 của từ thứ nhất đọc thành thanh 2, thanh 3 của từ thứ hai vẫn giữ nguyên.Ví dụ: nǐ hǎo → ní hǎo

Page 15: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

30 phút tự học giao tiếp tiếng Trung mỗi ngày - 37

XII. PHƯƠNG PHÁP GHI NHỚ CHỮ HÁN

Chữ Hán do các bộ thủ cấu thành. Một số chữ Hán có thể dùng logic, thơ, văn Hán Việt giải ý nghĩa của từ.

1 安Ān

Ở trên là bộ miên 宀=> mái nhà, mái che.

Ở dưới là bộ nữ 女=> nữ giới, con gái, đàn bà.

AN

Cô kia đội nón chờ ai?

Sao cô yên phận đứng hoài thế cô?

Người phụ nữ ở trong nhà thì rất “an” toàn.

Ví dụ: 安全 (Ānquán) – An Toàn

2 好Hǎo

Bên trái là bộ nữ 女(nghĩa là phụ nữ, người mẹ, bên phải là chữ tử子, nghĩa là đứa con, trẻ con.Mẹ đứng cạnh con được hiểu là mẹ tròn con vuông. Đây là điều tuyệt vời nhất và tốt đẹp nhất. Hình ảnh này được dùng làm từ Hảo với nghĩa tốt đẹp.Ví dụ:

窈宨淑女、君子好逑。

Yǎo tiǎo shūnǚ, jūnzǐ hǎo qiú.

Yểu điệu thục nữ, quân tử hảo cầu.

Page 16: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

38 - MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

3 孝 Xiào

Ở trên là bộ thổ 土 với nghĩa là đất.

Ở dưới là bộ tử 子 với nghĩa là con cái.

HIẾU

Đất thì là đất bùn ao,

Ai cắm cây sào sao lại chẳng ngay.

Con ai mà đứng ở đây,

Đứng thì chẳng đứng, vịn ngay vào sào.

4 始Shǐ

Đây là câu đố chiết tự chữ thủy 始. Chữ thủy 始vốn là một chữ hình thanh, có chữ thai 台chỉ âm, chữ nữ 女(con gái) nói nghĩa.

Những trường hợp này xuất hiện rất ít và thường thì không chỉ thuần nhất chiết tự về âm đọc mà còn kèm theo cả phần hình thể hoặc ý nghĩa.

THỦY hoặc THỈ . Cách nhớ bằng thơ:

“Con gái mà đứng éo le,

Chồng con chưa có kè kè mang thai.”

Page 17: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

30 phút tự học giao tiếp tiếng Trung mỗi ngày - 39

5 霜 Shuāng

Bên trên có chữ vũ 雨nghĩa là mưa.

Bên dưới trái có chữ mộc 木nghĩa là cây cối, bên dưới phải có chữ mục 目nghĩa là mắt.

SƯƠNG

Giọt mưa 雨đọng trên lá cây 木

Mộc hay đọng trên mắt 目

Mục thì chính là giọt SƯƠNG 霜

6 然Rán

Bên trên trái có chữ nguyệt 月, bên phải có bộ khuyển犬. Dưới có 4 dấu phẩy.

NHIÊN

“Đêm tàn nguyệt xế về Tây,

Chó sủa canh chầy, trống lại điểm tư.”

Page 18: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

64

Phần 230 PHÚT TỰ HỌC

GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY

Page 19: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

1BÀI CÁC CÁCH CHÀO HỎI,

XIN LỖI, CÁM ƠN

第一课:

打招呼、谢谢、抱歉

65

Page 20: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

66 - MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

I. PHƯƠNG THỨC 1

1 Mẫu câu

A: 你好吗?Nǐ hǎo ma?

Bạn có khỏe không ?

B: 很好。你呢?Hěn hǎo. Nǐ ne?

Tôi khỏe. Còn bạn thì sao ?

A: 我也很好。谢谢。Wǒ yě hěn hǎo. Xièxie.

Cám ơn, tôi cũng khỏe.

Page 21: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

30 phút tự học giao tiếp tiếng Trung mỗi ngày - 67

A: 你好。 Nǐ hǎo Chào bạn.

B: 你好。Nǐ hǎo. Chào bạn.

A: 好久不见,近来怎么样啊?Hǎojiǔ bùjiàn, jìnlái zěnme yàng a?

Lâu rồi không gặp, dạo này thế nào rồi?

B: 还不错。你呢?Hái bùcuò. Nǐ ne? Cũng không tệ. Còn bạn?

A: 还行吧。挺忙的! Hái xíng ba. Tǐng máng de! Cũng tàm tạm. Tôi rất bận!

B: 是吗? 哎呀! 我有点儿急事,得走了。有时

间我们一起吃饭吧。

Shì ma? Āiyā! Wǒ yǒu diǎnr jíshì, děi zǒu le. Yǒu shíjiān wǒmen yīqǐ chīfàn ba.

Vậy à? Chà! Tôi có việc gấp phải đi rồi. Có thời gian chúng ta cùng nhau ăn cơm nhé.

Page 22: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

68 - MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

A: 好的。 有时间再联系。 再见。

Hǎo de. Yǒu shíjiān zài liánxì. Zàijiàn.

Được thôi. Có thời gian thì chúng ta liên lạc. Tạm biệt.

B: 再见.Zàijiàn.

Tạm biệt

2 Từ vựng

好 Hǎo Tốt, khỏe.吗 Ma Được hay không ?

(Được đặt ở cuối câu để làm thành câu hỏi )

很 Hěn Rất呢 Ne Thì sao? Thì như thế nào ?

(Được đặt ở cuối câu, thể hiện ý hỏi)

也 Yě Cũng谢谢 Xièxie Cám ơn.再见 Zàijiàn Tạm biệt

Page 23: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

30 phút tự học giao tiếp tiếng Trung mỗi ngày - 69

3 Những cụm từ cần lưu ý:

1) Các từ dùng để chào hỏi

你好吗? Bạn khỏe không ?

很好。Tôi khỏe.

Đây chỉ đơn thuần là cách nói lấp lửng bình thường nhưng để tăng thêm màu sắc cho cuộc đối thoại mà người ta sẽ biến đổi nó thành nhiều dạng khác nhau.

Có nhiều cách nói khác nhau được sử dụng như những cụm từ được liệt kê bên dưới.

2) Các nhóm từ cơ bản nhất

你好。

Nǐ hǎo.

Xin chào

Đây là nhóm từ được sử dụng với nhiều nghĩa mà không cần xét đến khoảng thời gian, vị trí và đối tượng.

“Chào bạn!”: câu chào hỏi lần gặp mặt đầu tiên của người Trung Quốc, đáp lại cũng là “Chào bạn!”. “Chào ngài!” thường dùng để chào hỏi người lớn tuổi hoặc có địa vị cao, cũng có thể dùng để chào hỏi gặp mặt lần đầu, dùng để biểu thị sự lịch sự và tôn trọng.

Page 24: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

70 - MCBooks - Chuyên sách ngoại ngữ

3) Biến thể của câu chào khi hỏi đối phương [Như thế nào?]

最近好吗?

Zuìjìn hǎo ma?

Dạo này bạn vẫn ổn chứ?

Về mặt ý nghĩa thì câu này có ý nghĩa giống với câu “Bạn khỏe không?” tuy nhiên, cách nói này thể hiện sự quan tâm đến đối phương hơn và sẽ được đối phương trả lời một cách rõ ràng và chi tiết hơn.

最近忙吗?

Zuìjìn máng ma?

Bạn dạo này có bận không ?

Khi hỏi như vậy thì thông thường sẽ nhận được câu trả lời “ Bận lắm” của đối phương.Và như thế thì người kia sẽ hỏi tiếp rằng “ Bạn bận gì vậy?” và cứ thế mà cuộc nói chuyện sẽ trở nên phong phú và có nhiều điều để nói hơn, không những vậy mà ta còn có thể thể hiện sự quan tâm đến đối phương như những câu nói như là “ Nhớ giữ gìn sức khỏe ”.

Page 25: TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY...2019/08/30  · Thanh 3: ˇ Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao. Thanh

30 phút tự học giao tiếp tiếng Trung mỗi ngày - 71

吃饭了吗?

Chī fàn le ma?

Bạn ăn cơm chưa?

Đây cũng là cách chào hỏi phổ biến ở Trung Quốc. Dạo này dạng chào hỏi này dường như không được sử dụng nhiều nhưng vì do vẫn còn ảnh hưởng của thời xưa khi con người bị túng thiếu lương thực mà đôi khi người ta vẫn nói về đề tài này. Trong trường hợp khi bị hỏi như vậy thì ta không cần trả lời rõ ràng. Thực tế cho dù ta chưa ăn cơm thì cũng có thể trả lời rằng đã ăn rồi cũng không sao.

吃过了。

Chī guò le.Ăn rồi.

Không trả lời bằng câu : “Tôi khỏe”

还好吧。

Hái hǎo ba.Cũng bình thường thôi.

So với cách nói “ Tôi rất khỏe” thì đây là cách nói thể hiện sức ở mức khỏe bình thường. Từ “还” thể hiện mức độ “ tàm tạm, cũng được”.