ĐẶt vẤn ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · web view2016/07/07...

413
MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................... 1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.........3 I. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...........3 II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT...................4 2.1. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường.........4 2.2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội..................................... 20 2.3. Phân tích đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất............................41 III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH......................................43 3.1. Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai.............43 3.2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất............................................. 51 IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH..........................67 4.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ trước......................................... 67 4.2. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước............................................. 70 4.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ tới...................72 Phần II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT..........73 I. ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT..........................73 1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.......................................... 73 1.2. Quan điểm sử dụng đất...........................74 1.3. Định hướng sử dụng đất..........................75 II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT................91 2.1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất..........................91 2.2. Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất cho các ngành, lĩnh vực............................................. 93 2.3. Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất......94 2.4. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng........162 III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG..................163 i

Upload: others

Post on 07-Mar-2021

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

MỤC LỤCĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................................1Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.............................3I. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...............................3II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT........................................................42.1. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường........................................................................................................42.2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội...................202.3. Phân tích đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất.................................................................................................................................41III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH........................................................................................................433.1. Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai..................................................................................................................433.2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.................................51IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH........................................................................674.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.......................674.2. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.......................................................................704.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ tới.............................................................................................................................72Phần II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.............................73I. ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT...................................................................731.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.........................731.2. Quan điểm sử dụng đất.....................................................................................741.3. Định hướng sử dụng đất...................................................................................75II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT..........................................912.1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.................................................................................................................................912.2. Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất cho các ngành, lĩnh vực..............................932.3. Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất......................................................942.4. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng.......................................................162III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG.............................................................163Phần III. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI.............................................................171I. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG KỲ KẾ HOẠCH......................................................................................................................................1711.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội................................................................1711.2. Các chỉ tiêu dân số, lao động, việc làm..........................................................172II. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI...........................................................................173

i

Page 2: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng..................................................1732.2. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất................................1742.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch..................1762.4. Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong kỳ kế hoạch.......................1782.5. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong kỳ kế hoạch.............178Phần IV GIẢI PHÁP THỰC HIỆN......................................................................................183I. CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.............................183II. CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT1832.1. Các nhóm giải pháp......................................................................................1832.2. Tổ chức thực hiện...........................................................................................186KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................................187I. KẾT LUẬN.............................................................................................................................187II. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................................188HỆ THỐNG BIỂU SỐ LIỆU....................................................................................................191

ii

Page 3: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

DANH MỤC BẢNG, BIỂU SỐ LIỆUBảng 1. Tăng trưởng kinh tế 2000-2015........................................................................................21

Bảng 2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Hà Giang 2000-2015...........................................................21

Bảng 3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 phân theo huyện, thành phố.......................................52

Bảng 4. Biến động diện tích đất nông nghiệp thời kỳ 2011 - 2015...............................................63

Bảng 5. Biến động diện tích đất phi nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015.....................................65

Bảng 6. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2015.......................................67

Bảng 7. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020......................................95

Bảng 8. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trồng lúa đến năm 2020............................................98

Bảng 9. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trồng cây hàng năm khác đến năm 2020................101

Bảng 10. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trồng cây lâu năm đến năm 2020..........................104

Bảng 11. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất rừng phòng hộ đến năm 2020...............................106

Bảng 12. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất rừng đặc dụng đến năm 2020...............................108

Bảng 13. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất rừng sản xuất đến năm 2020.................................110

Bảng 14. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nuôi trồng thủy sản đến năm 2020.......................112

Bảng 15. Diện tích điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020....................114

Bảng 16. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2020............................115

Bảng 17. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc phòng đến năm 2020....................................117

Bảng 18. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất an ninh đến năm 2020..........................................119

Bảng 19. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cụm công nghiệp đến năm 2020...........................121

Bảng 20. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thương mại, dịch vụ đến năm 2020......................123

Bảng 21. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp đến năm 2020.....125

Bảng 22. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản đến năm 2020.....................................................................................................................................................127

Bảng 23. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất phát triển hạ tầng đến năm 2020..........................129

Bảng 24. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất có di tích lịch sử - văn hóa và đất danh lam thắng cảnh đến năm 2020......................................................................................................................143

Bảng 25. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất bãi thải, xử lý chất thải đến năm 2020..................145

Bảng 26. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất ở tại nông thôn đến năm 2020..............................146

Bảng 27. Hệ thống đô thị tỉnh Hà Giang đến năm 2020.............................................................148

Bảng 28. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất ở tại đô thị đến năm 2020.....................................150

Bảng 29. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp đến năm 2020.....................................................................................................152

iii

Page 4: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Bảng 30. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cơ sở tôn giáo và đất cơ sở tín ngưỡng đến năm 2020.............................................................................................................................................154

Bảng 31. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng đến năm 2020...............................................................................................................................155

Bảng 32. Diện tích điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020....................157

Bảng 33 . Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chưa sử dụng đến năm 2020................................158

Bảng 34. Chỉ tiêu sử dụng đất đến từng năm..............................................................................173

Bảng 35. Diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng năm....................................176

Bảng 36. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo từng năm kế hoạch........................177

iv

Page 5: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1. Cơ cấu diện tích đất đai năm 2015...............................................................................51

Biểu đồ 2. Biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2015.......................................64

Biểu đồ 3. Biến động diện tích đất phi nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015.....................................66

Biểu đồ 4. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020..................................96

Biểu đồ 5. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trồng lúa đến năm 2020........................................99

Biểu đồ 6. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trồng cây hàng năm khác đến năm 2020............102

Biểu đồ 7. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trồng cây lâu năm khác đến năm 2020...............105

Biểu đồ 8. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất rừng phòng hộ đến năm 2020.............................107

Biểu đồ 9. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất rừng đặc dụng đến năm 2020.............................109

Biểu đồ 10. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất rừng sản xuất đến năm 2020.............................111

Biểu đồ 11. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nuôi trồng thủy sản đến năm 2020...................113

Biểu đồ 12. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp đến năm 2020..................115

Biểu đồ 13. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc phòng đến năm 2020...............................117

Biểu đồ 14. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất phát triển hạ tầng đến năm 2020......................141

v

Page 6: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

ĐẶT VẤN ĐỀ

Thực hiện Luật Đất đai năm 2003, tỉnh Hà Giang xây dựng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) và đã được Chính phủ thông qua Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2013. Trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh được phê duyệt, tỉnh Hà Giang đã xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của các huyện, thành phố; Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của các huyện, thành phố.

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh và các huyện, thành phố trực thuộc Trung ương đã góp phần đảm bảo tính thống nhất trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, là cơ sở pháp lý quan trọng cho công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thực hiện công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất đưa công tác quản lý đất đai ở các địa phương đi vào nề nếp. Quy hoạch sử dụng đất đảm bảo phân bổ và chủ động dành quỹ đất hợp lý cho phát triển, khắc phục các mâu thuẫn, chồng chéo trong sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, đáp ứng nhu cầu đất đai cho xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu đô thị, thương mại, dịch vụ, các khu dân cư..., góp phần quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế, giữ vững ổn định tình hình an ninh, chính trị - xã hội; đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái.

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) được xây dựng trên cơ sở các dự báo phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020; các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội: tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2016 - 2020 đạt khoảng 14,5%; cơ cấu các ngành công nghiệp - xây dựng GDP đạt khoảng 39%; dịch vụ đạt 40% và nông, lâm nghiệp thuỷ sản giảm xuống 21%; GDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đến năm 2020 tăng lên trên 25,6 triệu đồng. Theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, tốc độ tăng trưởng GDP đạt bình quân giai đoạn 2016 - 2020 đạt khoảng 7,5%; cơ cấu kinh tế đến năm 2020, ngành nông nghiệp chiếm 33%, công nghiệp - xây dựng 29% và dịch vụ 38%; GDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt 30 triệu đồng vào năm 2020.

1

Page 7: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Mặt khác, Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Hà Giang được lập theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 nên một số chỉ tiêu sử dụng đất đã thay đổi so với Luật Đất đai năm 2013 được Quốc hội thông qua và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 (như đất khu công nghệ cao, khu kinh tế...). Tại Khoản 1, Điều 51, Luật Đất đai năm 2013 quy định “Đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì phải rà soát, điều tra bổ sung để điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho phù hợp với quy định của Luật này khi lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2016 - 2020)”.

Bên cạnh đó, điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp Quốc gia đã được Quốc hội đã thông qua tại Nghị quyết số 134/2016/QH13 ngày 09 tháng 4 năm 2016. Qua đó, một số chỉ tiêu sử dụng đất cấp Quốc gia đã có sự điều chỉnh nên các chỉ tiêu sử dụng đất của các tỉnh, thành phố cũng phải điều chỉnh.

Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, nhằm đáp ứng yêu cầu về quản lý, sử dụng đất cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của trong giai đoạn mới, phù hợp với nội dung đổi mới của Luật Đất đai năm 2013, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, cần thiết phải “Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Hà Giang”.

2

Page 8: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Phần I.SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị quyết số 134/2016/QH13 ngày 09 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội về điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp Quốc gia;

- Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 07 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Hà Giang;

- Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 05/12/2014 của Chính phủ về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích an ninh đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất vào mục đích an ninh 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của Bộ Công an;

- Nghị quyết số 91/NQ-CP ngày 05/12/2014 của Chính phủ về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của Bộ Quốc phòng;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc Triển khai thi hành Luật Đất đai;

- Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về công tác điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia;

3

Page 9: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (kèm theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 02/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ).

- Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch của các ngành, các địa phương trên địa bàn tỉnh đến năm 2020;

- Quyết định số 1043/QĐ-UBND ngày 09/6/ 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ chuyên môn: Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Hà Giang;

- Đăng ký nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực và các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.

- Các tài liệu khác có liên quan.

II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT

2.1. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường

2.1.1. Điều kiện tự nhiên

2.1.1.1. Vị trí địa lý

Hà Giang là một tỉnh miền núi cao nằm ở địa đầu biên giới vùng cực bắc của tổ quốc, có toạ độ địa lý từ 22o23' đến 23o23' vĩ độ Bắc và từ 104o20' đến 105o34' độ kinh Đông. Trung tâm tỉnh là thành phố Hà Giang cách thủ đô Hà Nội khoảng 320 km, vị trí tiếp giáp được xác định như sau:

- Phía Bắc và Tây Bắc giáp nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa với đường biên giới dài 277,556 km.

- Phía Nam giáp tỉnh Tuyên Quang;

4

Page 10: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Phía Đông giáp tỉnh Cao Bằng;

- Phía Tây giáp tỉnh Lào Cai và Yên Bái.

Hà Giang có diện tích 7.929,48 km2, bằng 2,4% diện tích cả nước, gồm 01 thành phố và 10 huyện với 195 đơn vị cấp xã bao gồm 5 phường, 13 thị trấn và 177 xã, với 8 cửa khẩu, trong đó cửa khẩu quốc gia Thanh Thuỷ đang được đầu tư xây dựng thành cửa khẩu quốc tế; ngoài ra trên địa bàn tỉnh có 5 trục quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh là QL2, QL4C, QL4D, QL34 và QL279, trong đó QL2 là tuyến đường huyết mạch nối thủ đô Hà Nội với Hà Giang và Trung Quốc thông qua cửa khẩu quốc tế Thanh Thuỷ. Quốc lộ 279 chạy song song với biên giới các tỉnh miền núi phía Bắc ngoài ý nghĩa kinh tế còn có vai trò quan trọng trong quốc phòng, an ninh của cả nước.

Hình 01. Bản đồ hành chính tỉnh Hà Giang

2.1.1.2. Địa hình, địa mạo

5

Page 11: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Hà Giang có địa hình phức tạp, đặc trưng bởi sự xen kẽ giữa các đới nâng và hạ từ Bắc xuống Nam, có nhiều dãy núi cao hiểm trở, trong đó có những dãy núi cao trên 2.000 m so với mực nước biển (dãy PuTaKha cao 2.274 m, dãy Tây Côn Lĩnh cao 2.418 m). Độ dốc lớn làm cùng với hệ thống sông suối làm cho địa hình bị chia cắt mạnh, với các kiểu địa hình theo độ dốc:

- Độ dốc từ 0o đến 8o, có diện tích khoảng 36 nghìn ha, chiếm tỷ lệ 4,62% tổng diện tích tự nhiên, phân bố ở các huyện Bắc Quang, Vị Xuyên, Bắc Mê;

- Độ dốc từ 8o đến 15o, có diện tích khoảng trên 31 nghìn ha, chiếm tỷ lệ 4,00% tổng diện tích tự nhiên, phân bố ở các huyện Bắc Quang, Bắc Mê;

- Độ dốc từ 15o đến 20o, có diện tích khoảng trên 45 nghìn ha, chiếm tỷ lệ 5,80% tổng diện tích tự nhiên, phân bố ở các huyện trong Tỉnh;

- Độ dốc từ 20o đến 25o, có diện tích khoảng trên 102 nghìn ha, chiếm tỷ lệ 13,10% tổng diện tích tự nhiên, phân bố rải rác khắp các huyện (tập trung nhiều ở huyện Vị Xuyện, Bắc Mê);

- Độ dốc >25o, có diện tích khoảng trên 567 nghìn ha, chiếm tỷ lệ 72,21% tổng diện tích tự nhiên, tập trung nhiều ở các huyện Vị Xuyên, Bắc Mê, Hoàng Su Phì, Đồng Văn, Mèo Vạc, Xín Mần;

- Sông, suối, hồ, mặt nước có diện tích khoảng gần 8 nghìn ha, chiếm 0,97% diện tích tự nhiên.

Tóm lại: địa hình, địa mạo của tỉnh Hà Giang chủ yếu là cao, có độ dốc lớn, phân cắt mạch, nhiều khe, vực gây khó khăn cho quá trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông, thuỷ lợi. Đất đai bị xói mòn rửa trôi mạnh, tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng, đất chua, thường xuyên bị khô hạn, một số diện tích nhỏ nằm ở chân ruộng thấp lại hay úng vào mùa mưa; đây là một khó khăn lớn cho tổ chức sản xuất lãnh thổ, chính vì vậy trong việc quy hoạch sử dụng đất của tỉnh trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn cần có những giải pháp sử dụng đất phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa bàn.

2.1.1.3. Khí hậu, thời tiết

Điều kiện khí hậu của tỉnh Hà Giang mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa và Á nhiệt đới. Trong những năm gần đây tình hình thời tiết trên địa bàn tỉnh có những diễn biến bất thường, hạn hán xảy ra nhiều và thường xuyên hơn, mùa khô kéo dài gây nhiều ảnh hưởng xấu đến đời sống sản xuất của nhân dân. Các đợt mưa tập trung và có cường độ lớn kèm theo gió lốc, mưa đá thường xuyên xảy ra gây lũ ống, lũ quét làm thiệt hại về người, sản xuất nông nghiệp và tài sản của nhân dân.

6

Page 12: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Trên địa bàn tỉnh Hà Giang đặt 04 trạm quan trắc khí tượng đó là trạm Hà Giang, trạm Bắc Mê, trạm Bắc Quang và trạm Hoàng Su Phì. Kết quả quan trắc, theo dõi khí hậu từ năm 1981 đến nay cho thấy khí hậu Hà Giang phân thành 2 mùa rõ rệt: có mùa đông lạnh kéo dài, lạnh nhất từ tháng XII đến tháng I năm sau; mùa hè nóng, mưa nhiều, nóng nhất vào tháng VII và tháng VIII.

Nhiệt độ: do độ cao địa hình dao động trong phạm vi lớn, từ khoảng vài chục mét trong thung lũng sông Lô ở phía Đông Nam của tỉnh đến 2.383m ở đỉnh núi Chiêu Lầu Thi cao nhất tỉnh Hà Giang, nên nhiệt độ trung bình năm đạt khoảng 23,220C (cao nhất là 400C, thấp nhất là 2,20C). Biên độ dao động nhiệt độ trong trong ngày từ 6 - 70C. Tổng lượng nhiệt trong năm từ 8.300 - 8.5000C.

Độ ẩm: Hà Giang là một trong những vùng có độ ẩm cao ở hầu hết các mùa trong năm, độ ẩm bình quân là 85%, trong đó tháng cao nhất là 87% (tháng 7 và 8), thấp nhất là 81% (tháng 3). Độ ẩm cao không diễn ra vào các tháng cuối mùa đông mà diễn ra vào các tháng cuối mùa hạ (tháng 7 và 8).

Nắng: do cấu tạo phức tạp của địa hình nên ranh giới giữa mùa mưa và mùa khô ở Hà Giang là khác nhau, bốn huyện phía Bắc gồm Quản Bạ, Yên Minh, Mèo Vạc và Đồng Văn hình thành 2 mùa mưa và khô, lượng mây khá nhiều (trung bình khoảng 7,5/10, tập trung cao nhất là cuối mùa đông lên đến 8 - 9/10) và tương đối ít nắng. Số giờ nắng bình quân của tỉnh khoảng 1.454,9 giờ, trong đó tháng nhiều nhất là 181 giờ và tháng ít nhất là 74 giờ.

Gió: các hướng gió chính ở Hà Giang phụ thuộc vào địa hình thung lũng, gió trong các thung lũng thường yếu với tốc độ trung bình khoảng 1 - 1,5 m/s. Ngoài ra còn xuất hiện một số hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan đó là số ngày có dông trong năm cao nhất trong vùng (khoảng 100 ngày), sương mù trong năm khá nhiều (khoảng 40 ngày). Mặc dù vậy, Hà Giang lại là tỉnh ít bị sương muối hơn các tỉnh khác trong vùng.

Mưa: mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Tổng lượng mưa hàng năm từ 2.400 - 2.700 mm, trong đó lượng mưa nhiều nhất vào tháng 6 và tháng 7. Địa phương có lượng mưa lớn nhất là huyện Bắc Quang có tháng tới 1429,2 mm và mưa ít nhất là huyện Hoàng Su Phì, có tháng chỉ 24,2 mm. Ngoài ra, Hà Giang còn có hiện tượng mưa phùn (32 ngày/năm), ít có bão.

Tuy nhiên, vào mùa mưa dễ gây lụt lội, lũ quét ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và sinh hoạt của nhân dân địa phương.

Một số hiện tượng thời tiết bất thường:

7

Page 13: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Dông, lốc và mưa đá: tỉnh Hà Giang có khá nhiều dông. Dông xuất hiện rất nhiều ở những khu vực mưa nhiều và rất nhiều, trung bình mỗi năm có tới 90-100 ngày dông. Trong khi ở những khu vực mưa vừa và ít, dông xuất hiện ít hơn, trung bình có khoảng 60-65 ngày/năm. Dông thường xuất hiện nhiều vào mùa mưa, nhiều nhất vào các tháng 6-8 với khoảng 17-20 ngày/tháng ở những vùng mưa nhiều và rất nhiều; có khoảng 12-14 ngày/tháng ở những khu vực mưa vừa và ít.

Dông đôi khi còn xuất hiện kèm theo mưa đá tuy nhiên với tần suất thấp. Trên phần lớn lãnh thổ trung bình mỗi năm có thể quan trắc được 0,2 - 0,3 ngày mưa đá, chủ yếu vào thời kỳ từ tháng 2 đến tháng 5, có nơi xuất hiện cả vào các tháng 6, 11, 12, 1. Ở vùng núi trung bình và cao mưa đá xuất hiện nhiều hơn, tới 1-2 ngày/năm, vào các tháng 3, 4, 5, 8, 11.

- Sương muối: xuất hiện trên hầu khắp lãnh thổ của tỉnh. Trung bình mỗi năm có dưới 1 ngày sương muối, vào các tháng 7, 1 và 3 ở vùng thấp dưới 600m. Ở những vùng núi cao có rất nhiều sương muối, ở Phó Bảng (1.400m) trung bình mỗi năm có tới 6,6 ngày; vào thời kỳ từ tháng 11đến tháng 3.

- Sương mù: sương mù xuất hiện không nhiều ở Hà Giang, trung bình có khoảng 20 - 50 ngày/năm. Sương mù xuất hiện rải rác trong năm, nhiều nhất vào thời kỳ thu-đông (từ tháng 9 đến tháng 1) với khoảng 2 - 9 ngày/tháng tùy nơi.

- Mưa phùn: mưa phùn ở Hà Giang không nhiều, trung bình mỗi năm quan trắc được 3 - 20 ngày ở những vùng thấp dưới 600m, ở những vùng núi cao như Phó Bảng xuất hiện nhiều hơn, khoảng 40 - 50 ngày/năm. Mưa phùn xuất hiện nhiều nhất vào thời kỳ từ tháng 12 đến tháng 4, với khoảng 1 - 10 ngày/tháng.

- Số ngày khô nóng: trung bình mỗi năm có khoảng 10-30 ngày khô nóng ở vùng thấp dưới 300m. Khô nóng xuất hiện nhiều vào mùa hè (từ tháng 5 đến tháng 8), với khoảng 2-7 ngày/tháng.

- Bão: do vị trí nằm khá sâu và khuất ở trong đất liền nên tỉnh Hà Giang chỉ chịu ảnh hưởng gián tiếp của bão như gây mưa lớn, lũ lụt, lũ quét… Trung bình mỗi năm ở khu vực phía Đông Bắc Bộ có 1 - 2 cơn bão ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của người dân trong vùng. Bão thường xuất hiện vào thời kỳ từ tháng 6 đến tháng 9, với khoảng 0,4 - 0,6 cơn/năm.

2.1.1.4. Thuỷ vănHà Giang nằm trong vùng thượng du của 3 lưu vực sông là sông Lô, sông

Gâm và sông Chảy.

8

Page 14: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Sông Lô: là sông lớn nhất chảy qua vùng nghiên cứu. Sông bắt nguồn từ Vân Nam - Trung Quốc chảy về tới cửa khẩu Thanh Thuỷ (huyện Vị Xuyên) theo hướng Tây Bắc - Đông Nam tới thành phố Hà Giang chảy theo hướng Bắc xuống Nam tới Vĩnh Tuy chảy vào địa phận tỉnh Tuyên Quang. Chiều dài sông chảy trong địa phận tỉnh Hà Giang là 97km, tổng diện tích lưu vực khi ra khỏi đất Hà Giang là 10.104km2, trong đó có khoảng 8.000 km2 lưu vực nằm bên Trung Quốc.

Trong địa bàn tỉnh Hà Giang, sông Lô có các nhánh sông cấp 1 như sông Miện, ngòi Xảo, sông Con,... Những sông suối khe lạch nhỏ, thường có địa hình thích hợp để xây dựng các công trình thuỷ lợi như đập, phai, mương dẫn, hồ chứa nhỏ.

Một số phụ lưu ảnh hưởng đến chế độ thủy văn của sông Lô gồm:

- Sông Miện: là phụ lưu lớn thứ nhất của sông Lô, bắt nguồn từ Bát Đại Sơn có chiều dài 54km, diện tích lưu vực 950 km2 đổ vào sông Lô tại Thành phố Hà Giang. Chiều rộng 50 100 m, mặt cắt ngang dạng chữ U, hai bờ và lòng sông đá gốc thường lộ ra khá liên tục, rải rác có các bãi bồi hẹp, kéo dài theo hai bờ sông.

- Ngòi Sảo: là phụ lưu tiếp theo của sông Lô, bắt nguồn từ xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, chảy theo hướng Đông Bắc - Tây Nam, đổ vào sông Lô tại xã Kim Ngọc. Sông có chiều dài 34 km, diện tích lưu vực 448 km2.

- Sông Con: là phụ lưu lớn thứ hai của sông Lô, bắt nguồn từ dãy Tây Côn Lĩnh, chiều dài 86km, diện tích lưu vực 1.394 km2 đổ vào Sông Lô tại Vĩnh Tuy.

- Sông Gâm: được bắt nguồn từ Trung Quốc, chảy vào Việt Nam qua tỉnh Cao Bằng rồi chảy qua Hà Giang, Tuyên Quang và nhập lưu với sông Lô tại ngã ba sông Lô Gâm (với chiều dài chảy qua Việt Nam là 217 Km). Chiều dài sông Gâm chảy qua tỉnh Hà Giang là 43 km. Trên địa bàn tỉnh Hà Giang, có một nhánh cấp 1 lớn là sông Nho Quế.

- Sông Nho Quế: bắt nguồn từ Trung Quốc chảy vào Việt Nam qua Lũng Cú (huyện Đồng Văn), chảy theo hướng Bắc xuống Nam, chảy vào Cao Bằng tại Miêu Sơn và nhập vào sông Gâm tại Là Mạt.

Trong địa bàn tỉnh Hà Giang, sông Nho Quế chảy trong vùng địa hình núi đá, có độ rộng lòng sông hẹp, độ dốc lớn, nhiều thác ghềnh, có nhiều đoạn bờ sông là vách đứng. Việc khai thác nguồn nước phục vụ nông nghiệp rất hạn chế, có thể lợi dụng điều kiện địa hình và dòng chảy để phát triển thuỷ điện.

- Sông Nhiệm: là chi lưu của sông Nho Quế, bắt nguồn từ Lũng Thàu, chảy theo hướng Tây Bắc xuống Đông Nam tới Miêu Sơn, chiều dài sông là 49km, diện tích lưu vực là 1.181km2.

9

Page 15: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Sông Chảy: bắt nguồn từ Tây Côn Lĩnh theo hướng Đông Bắc xuống Tây Nam qua huyện Hoàng Su Phì và Sín Mần rồi chảy vào Yên Bái. Chiều dài sông chảy qua địa bàn tỉnh Hà Giang là 44 km. Diện tích lưu vực là 816 km2.

Lòng sông sâu, độ dốc lớn thường từ 400 đến 450 hai bên bờ là núi cao, việc lấy nước phục vụ sản xuất và đời sống gặp rất nhiều khó khăn.

Nhìn chung, nguồn thuỷ văn của Hà Giang có tiềm năng lớn nhưng nguồn nước phân bố trên địa bàn tỉnh không đều, trong khi ở huyện Bắc Quang thừa nước thì ở huyện Hoàng Su Phì và Bắc Mê lại thiếu nước; vào mùa khô nhiều nơi bị thiếu nước nghiêm trọng, nhất là các huyện vùng cao núi đá đã ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.

2.1.2. Các nguồn tài nguyên

2.1.2.1.Tài nguyên đấtTổng diện tích tự nhiên tỉnh Hà Giang là 792.948,35 ha, trong đó: sử dụng

vào mục đích nông nghiệp là 637.430,60 ha, chiếm 80,39%; sử dụng vào mục đích đất phi nông nghiệp là 32.383,21 ha chiếm 4,08%; đất chưa sử dụng còn 123.134,54 ha chiếm 15,53% diện tích tự nhiên.

Theo kết quả điều tra, chỉnh lý, xây dựng bản đồ đất tỷ lệ 1/100.000 tỉnh Hà Giang, gồm có 7 nhóm đất chính, với 22 loại đất.

* Nhóm đất phù sa

Diện tích 14.433,8 ha chiếm 1,82% diện tích tự nhiên, phân bố ở hầu hết các huyện, thị trong tỉnh. Nhóm đất phù sa gồm 4 loại đất:

1) Đất phù sa được bồi chua (Pbc)Diện tích 155,1 ha chiếm 0,02% diện tích tự nhiên. Phân bố dọc hai bên

sông Lô và sông Gâm và sông Chảy thuộc các huyện Vị Xuyên, Bắc Mê.- Đất phù sa được bồi hàng năm là loại đất có độ phì trung bình thích hợp

với trồng các loại cây hoa màu và cây công nghiệp ngắn ngày.- Hướng sử dụng: nên trồng các loại cây hoa màu (ngô, khoai, rau, đậu, đỗ)

và cây công nghiệp ngắn ngày theo hướng thâm canh, chuyên canh.

2) Đất phù sa không được bồi, không có tầng glây và loang lổ chua (Pc)Diện tích 1.547,6 ha chiếm 0,2% diện tích tự nhiên. Phân bố ở các huyện Vị

Xuyên, Bắc Mê, Quản Bạ, Bắc Quang và thành phố Hà Giang.- Hiện tại các loại đất này đang được trồng các loại cây hoa màu, cây công

nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả (cam, nhãn)...

10

Page 16: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Hướng sử dụng: đối với vùng đất chân vàn có điều kiện tưới tiêu nên trồng 2 vụ lúa hoặc luân canh lúa - màu. Ở nơi địa hình cao không chủ động được nước tưới nên trồng cây hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày hoặc cây lâu năm.

3) Đất phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng (Pf)Diện tích 693,1 ha chiếm 0,09% diện tích tự nhiên. Phân bố ở các huyện Bắc

Quang, Vị Xuyên. Đất được hình thành do sản phẩm phù sa trong điều kiện địa hình cao nên hình thái phẫu diện đã phân hoá rõ, thường xuất hiện tầng đỏ vàng loang lổ, đôi chỗ có xuất hiện kết von.

- Hiện tại loại đất này đang được sử dụng trồng nhiều loại cây trồng nông nghiệp.

- Hướng sử dụng: ở những chân đất cao, thoát nước tốt, điều kiện tưới có khó khăn nên trồng các loại cây hoa màu và cây ăn quả. Ở những nơi chân đất có địa hình trung bình, có điều kiện tưới nên trồng 2 vụ lúa hoặc luân canh lúa - màu.

4) Đất phù sa ngòi suối (Py)Diện tích 12.038 ha chiếm 1,51% diện tích tự nhiên. Phân bố ở tất cả các

huyện thị trong tỉnh.- Đất phù sa ngòi suối có độ phì tự nhiên khá thích hợp với trồng các loại

cây hoa màu lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày.- Hướng sử dụng: trồng 2 vụ lúa/năm ở những nơi có tưới. Trồng cây hoa

màu (ngô, lạc, đậu tương, rau đậu các loại…) ở những nơi khó khăn về nước tưới.Đây là nhóm đất có độ phì nhiêu khá nên ưu tiên trồng lúa nước, các loại cây

hoa màu và cây công nghiệp ngắn ngày.

* Nhóm đất lầy và than bùnDiện tích 38,8 ha chiếm tỷ lệ không đáng kể so với diện tích tự nhiên. Phân

bố ở huyện Bắc Quang. Nhóm đất than bùn có 2 loại đất là: đất lầy và đất than bùn.Phần lớn diện tích còn bỏ hoang do đất bị úng nước và lún thụt rất khó canh

tác, chỉ có một số ít diện tích ở xung quanh (trên cao) được khai thác trồng lúa nước. Loại đất này ít có ý nghĩa trong sản xuất nông nghiệp. Có thể khai thác tầng than bùn để chế biến phân vi sinh làm phân bón sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao.

* Nhóm đất đenDiện tích 1.028,7 ha chiếm 0,13% diện tích tự nhiên. Nhóm đất đen gồm 2

loại đất: đất đen cacbonat (Rv); đất đen trên sản phẩm bồi tụ cacbonat (RDv). Trong đó đất ở độ dốc 0 - 8o có diện tích 690,9 ha; 8 - 15o: 80,6 ha; độ dốc

15 - 25o: 257,2 ha

11

Page 17: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Hướng sử dụng: đối với đất đen trên sản phẩm bồi tụ cacbonat nên trồng lúa nước hoặc luân canh lúa - màu. Đất đen cacbonat nên trồng cây hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày hoặc cây lâu năm.

* Nhóm đất đỏ vàngDiện tích 479.771,2 ha chiếm 60,50% diện tích tự nhiên, phân bố hầu hết ở

tất cả các huyện trong tỉnh.Nhóm đất đỏ vàng gồm 7 loại đất: đất nâu đỏ trên đá macma bazơ và trung

tính (Fk); đất đỏ nâu trên đá vôi (Fv); đất đỏ vàng trên đá sét và biến chất (Fs); đất vàng đỏ trên đá macma axit (Fa); đất vàng nhạt trên đá cát (Fq); đất nâu vàng trên phù sa cổ (Fp); đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa nước (Fl).

1) Đất nâu đỏ trên đá macma bazơ và trung tính (Fk)

Diện tích 5.181,7 ha chiếm 0,65% diện tích tự nhiên. Phân bố ở các huyện Vị Xuyên, Bắc Mê, Mèo Vạc và thành phố Hà Giang.

- Đây là loại đất có độ phì nhiêu tốt, độ dày tầng đất mịn khá dày thích hợp với trồng các loại cây lâu năm.

- Hiện tại loại đất này đã được nhân dân sử dụng trồng cây hoa màu và cây lâu năm hoặc cây ăn quả ở những vùng đất ít dốc.

- Hướng sử dụng: ở những nơi đất dốc dưới 15o nên trồng cây hoa màu và cây lâu năm. Nơi đất dốc 15 - 25o nên sử dụng theo hướng nông lâm kết hợp. Nơi đất dốc > 25o nên dành cho lâm nghiệp.

2) Đất đỏ nâu trên đá vôi (Fv)

Diện tích 17.207 ha chiếm 2,17% diện tích tự nhiên. Phân bố ở các huyện: Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Vị Xuyên, Bắc Quang và thành phố Hà Giang.

- Hiện tại đất đỏ nâu trên đá vôi ở Hà Giang được sử dụng trồng các loại cây màu như ngô, khoai, sắn.

- Đây là loại đất tốt, song địa hình lại không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp do hạn chế về độ dốc và đá lộ đầu nhiều.

- Hướng sử dụng: nên trồng các loại cây hoa màu và cây lâu năm ở vùng đất ít dốc (độ dốc dưới 25o). Ở vùng đất có độ dốc > 25o nên khoanh nuôi bảo vệ rừng.

3) Đất đỏ vàng trên đá sét và biến chất (Fs)

Diện tích 266.811,2 ha chiếm 33,65% diện tích tự nhiên. Phân bố ở tất cả các huyện, thị trong tỉnh.

12

Page 18: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đây là loại đất có độ phì nhiêu khá. Hiện tại đã được sử dụng trồng các loại cây hoa màu (ngô, sắn), cây ăn quả (cam, nhãn, vải) và cây công nghiệp dài ngày (chè) ở những vùng đất có độ dốc dưới 15o.

- Hướng sử dụng: đối với vùng đất có độ dốc dưới 15o nên ưu tiên trồng các loại cây có giá trị kinh tế cao như chè, cam, nhãn. Ở vùng đất có độ dốc 15 - 25o

nên sử dụng phương thức canh tác nông lâm kết hợp. Nơi đất dốc >25o nên khoanh nuôi bảo vệ rừng và trồng rừng.

4) Đất vàng đỏ trên đá macma axit (Fa)Diện tích 122.776,1 ha chiếm 15,48% diện tích tự nhiên. Phân bố ở các

huyện Xín Mần, Bắc Quang, Vị Xuyên, Hoàng Su Phì và Đồng Văn.- Đất vàng đỏ trên đá macma axít có độ phì tự nhiên kém lại ở địa hình có độ

dốc lớn là chủ yếu, nên đã ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của các cây trồng nông nghiệp.

- Hiện tại loại đất này đã được sử dụng trồng các loại cây hoa màu và cây lâu năm ở những vùng đất có độ dốc dưới 15o tầng đất dày.

- Hướng sử dụng: ở những vùng đất có độ dốc từ 0-8o nên ưu tiên trồng các loại cây hoa màu lương thực. Ở vùng đất có độ dốc từ 8-15o nên trồng các loại cây lâu năm. Nơi đất dốc 15 - 25o nên sử dụng theo phương thức nông lâm kết hợp.

5) Đất vàng nhạt trên đá cát (Fq)

Diện tích 53.787,7 ha chiếm 6,78% diện tích tự nhiên. Phân bố ở các huyện Bắc Quang, Vị Xuyên, Bắc Mê, Quản Bạ, Yên Minh, Mèo Vạc, Đồng Văn và thành phố Hà Giang.

- Đây là loại đất có độ phì kém, nghèo các chất tổng số và dễ tiêu trong đất.

- Hướng sử dụng: tuỳ theo cấp độ dốc mà bố trí cây trồng một cách hợp lý, trong đó quá trình canh tác cần phải chú ý các giải pháp kỹ thuật và đầu tư phân bón để vừa đảm bảo cung cấp đủ dinh dưỡng cho cây, vừa nâng cao độ phì của đất.

6) Đất nâu vàng trên phù sa cổ (Fp)

Diện tích 6.861,5 ha chiếm 0,87% diện tích tự nhiên. Phân bố ở các huyện Bắc Quang, Vị Xuyên.

Đây là loại đất có độ phì nhiêu khá, phân bố ở địa hình ít dốc nên sử dụng trồng cây hoa màu và cây công nghiệp ngắn ngày như: mía, xả, ngô ..., hoặc cây ăn quả (cam, nhãn, vải), cây công nghiệp dài ngày như (chè).

7) Đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa nước (Fl)Diện tích 7.146 ha chiếm 0,90% diện tích tự nhiên. Phân bố ở tất cả các

huyện thị trong tỉnh.

13

Page 19: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Hướng sử dụng: ở những vùng đất giải quyết được nước tưới nên trồng 2 vụ lúa/năm. Ở những vùng không có điều kiện tưới nên sử dụng công thức luân canh lúa mùa - màu vụ đông.

* Nhóm đất mùn vàng đỏ trên núi (từ 900 - 1.800m)Diện tích 208.684 ha chiếm 26,32% diện tích tự nhiên. Phân bố ở tất cả các

huyện, thị trong tỉnh.Nhóm đất mùn vàng đỏ trên núi gồm 5 loại đất: đất mùn nâu đỏ trên đá

macma bazơ và trung tính (Hk); đất mùn đỏ nâu trên đá vôi (Hv); đất mùn đỏ vàng trên đá sét và biến chất (Hs); Đất mùn vàng đỏ trên đá macma axít (Ha); đất mùn vàng nhạt trên đá cát (Hq).

1) Đất mùn nâu đỏ trên đá macma bazơ và trung tính (Hk)

Diện tích 964,4 ha chiếm 0,12% diện tích tự nhiên. Phân bố ở các huyện: Mèo Vạc và Đồng Văn.

- Loại đất này có độ phì khá, thích hợp với trồng các loại cây hoa màu, cây công nghiệp dài ngày (chè) và cây ăn quả ôn đới.

- Hướng sử dụng: ở nhũng vùng đất dốc dưới 15o nên trồng các loại cây hoa màu, cây công nghiệp dài ngày và cây ăn quả ôn đới. Ở vùng đất dốc 15 - 25 o nên sử dụng theo phương thức nông lâm kết hợp. Vùng đất dốc trên 25o nên khoanh nuôi bảo vệ rừng.

2) Đất mùn đỏ nâu trên đá vôi (Hv)

Diện tích 37.904,2 ha chiếm 4,78% diện tích tự nhiên. Phân bố ở các huyện Bắc Quang, Vị Xuyên, Quản Bạ, Yên Minh, Mèo Vạc và Đồng Văn.

- Hiện tại đã được nhân dân khai thác trồng các loại cây hoa màu như ngô, sắn.

- Hướng sử dụng: ở những vàng đất dưới 15o nên trồng cây hoa màu và cây lâu năm. Vùng đất có độ dốc 15 - 25o nên sử dụng theo hướng nông lâm kết hợp. Vùng đất dốc trên 25o nên khoanh nuôi bảo vệ rừng.

3) Đất mùn đỏ vàng trên đá sét và biến chất (Hs)

Diện tích 62.175,1 ha chiếm 7,84% diện tích tự nhiên. Phân bố ở các huyện Xín Mần, Bắc Quang, Vị Xuyên, Hoàng Su Phì, Bắc Mê, Quản Bạ, Yên Minh, Mèo Vạc và Đồng Văn.

- Đây là loại đất có độ phì khá thích hợp với trồng các loại cây lâu năm và cây hoa màu.

14

Page 20: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Hướng sử dụng: vùng đất có độ dốc < 15o nên trồng các loại cây hoa màu (ngô, sắn) và cây công nghiệp dài ngày (chè), cây ăn quả ôn đới. Vùng đất có độ dốc 15 - 25o nên sử dụng theo phương thức nông lâm kết hợp. Vùng đất dốc trên 25o nên khoanh nuôi bảo vệ rừng.

4) Đất mùn vàng đỏ trên đá macma axit (Ha)Diện tích 87.025,4 ha chiếm 10,97% diện tích tự nhiên. Phân bố ở các huyện

Xín Mần, Hoàng Su Phì, Bắc Quang, Vị Xuyên.- Hiện tại loại đất này đã được nhân dân sử dụng trồng chè cho năng suất

khá cao như vùng chè Cao Bố, Thượng Sơn - huyện Vị Xuyên và chè Ngam La - huyện Yên Minh.

- Hướng sử dụng: ở nơi đất dốc dưới 15o nên trồng chè ở vùng độ dốc 15 - 25o nên canh tác theo phương thức nông lâm kết hợp. Nơi đất dốc > 25o nên khoanh nuôi bảo vệ rừng.

5) Đất mùn vàng nhạt trên đá cát (Hq)

Diện tích 20.614,9 ha chiếm 2,61% diện tích tự nhiên. Phân bố ở các huyện Vị Xuyên, Bắc Mê, Quản Bạ, Yên Minh và Đồng Văn.

- Đây là loại đất có độ phì trung bình, thích hợp với trồng các loại cây hoa màu và cây lâu năm.

Hướng sử dụng: nơi đất dốc dưới 8o nên sử dụng trồng cây hoa màu và cây công nghiệp ngắn ngày để giải quyết phần nào lương thực tại chỗ. Nơi đất dốc 8 - 15o nên trồng cây dược liệu và cây ăn quả ôn đới. Nơi đất dốc 15 - 25o nên sử dụng canh tác nông lâm kết hợp. Nơi đất dốc trên 25o nên dành cho lâm nghiệp.

* Nhóm đất mùn trên núi cao

Nhóm đất này chỉ có 1 loại đất: đất mùn vàng nhạt trên núi cao (A)

Diện tích 6.903,3 ha chiếm 0,87% diện tích tự nhiên. Phân bố ở các huyện Hoàng Su Phì, Vị Xuyên.

- Nhìn chung loại đất này có độ phì nhiêu khá nhưng do địa hình núi cao, độ dốc lớn nên khả năng sử dụng cho nông nghiệp có nhiều hạn chế.

- Hướng sử dụng: trồng cây dược liệu hoặc khoanh nuôi bảo vệ rừng.

* Nhóm đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ

Nhóm đất này chỉ có 1 loại đất: Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ (D)

Diện tích 7.847,2 ha chiếm 0,99% diện tích tự nhiên. Phân bố ở tất cả các huyện, thị trong tỉnh.

- Hiện tại loại đất này đang được sử dụng trồng lúa.

15

Page 21: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Hướng sử dụng: trồng 2 vụ lúa/năm ở những nơi chủ động được nước tưới hoặc luân canh lúa - màu ở nơi có điều kiện tưới gặp khó khăn.

2.1.2.2. Tài nguyên nước

* Nước mặt:

Hà Giang tuy có nguồn nước mặt với tổng lượng dòng chảy rất phong phú, nhưng không dồi dào, không cân đối vì không đồng đều cả về thời gian và không gian. Mùa mưa có thể gây lũ lụt, nhưng mùa khô thì rất khó khăn về nước cho sinh hoạt và sản xuất. Bốn huyện vùng cao núi đá phía Bắc có lượng mưa ít hơn trung bình của tỉnh, lượng mưa hàng năm chỉ có 1300 mm - 1650 mm, đã gây ra tình trạng thiếu nước thường xuyên nhất là trong mùa khô, gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. Vì vậy, vấn đề nước cho sản xuất và đời sống của nhân dân luôn là một thách thức đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

* Nước ngầm:Nguồn nước ngầm của Hà Giang tồn tại trong các khe nứt và lỗ hổng của

các tầng trầm tích, chất lượng tốt. Tuy nhiên, các tầng chứa nước mới được thăm dò sơ bộ, chưa thể khai thác với khối lượng lớn.

- Nước lỗ hổng: Tầng nghèo nước (Q), tồn tại trong các tạo thành Đệ tứ không phân chia. Trong phạm vi tỉnh Hà Giang, tầng chứa nước (Q) phân bố trên diện hẹp theo các thung lũng sông, suối nằm rải rác ở các vùng phía Nam của tỉnh, có chiều dày trầm tích mỏng (từ 3 đến 5 m), thành phần đất đá gồm: cuội, sỏi, cát, sét, đá tảng…, nước có chất lượng tốt, tổng khoáng hoá M = (từ 0,2 đến 0,4)g/l, độ pH = 6. Là tầng nghèo nước, chỉ khai thác nhỏ lẻ, không có khả năng khai thác với lưu lượng lớn.

- Nước khe nứt: Tồn tại trong các khe nứt của đất đá cố kết trước Đệ tứ, phân bố hầu hết trên toàn tỉnh Hà Giang.

Ngoài ra còn các tầng chứa nước trung bình và các tầng nghèo nước, với rất nhiều tầng trầm tích tuổi từ Cambri đến Jura bao gồm các trầm tích lục nguyên và các trầm tích Cacbonat như: Kbh, T2yb, T1hn, P2đđ, D3tt …, có khả năng trữ nước kém, không đồng nhất.

2.1.2.3. Tài nguyên rừngDiện tích đất lâm nghiệp tăng từ 375,7 nghìn ha (47,7% đất tự nhiên) năm

2005 lên gần 436,8 nghìn ha năm 2015 tăng 61 nghìn ha (55% diện tích đất tự nhiên). Theo kết quả điều tra của ngành lâm nghiệp, hiện tại tài nguyên rừng của tỉnh khá phong phú:

16

Page 22: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Rừng giàu với các loại gỗ quý có giá trị kinh tế cao như lát, trò chỉ, nghiến, táu, pơmu, hoàng đan, kim giao… tập trung ở một số địa bàn vùng cao, địa hình hiểm trở; một phần diện tích rừng ở Hà Giang hiện nay thuộc loại rừng non tái sinh, chất lượng và trữ lượng thấp chỉ có tác dụng phòng hộ và cung cấp chất đốt.

- Động vật rừng trước đây rất phong phú gồm nhiều loại chim thú quý như vọc đen má trắng, gấu ngựa, báo gấm… nhưng do diện tích rừng bị giảm mạnh trong những thập niên qua, cùng với tập quán săn bắn bừa bãi nên hầu hết các loài thú quý hiếm bị suy giảm cả về số loài cũng như về cá thể, trong đó nhiều loài đã bị tuyệt diệt.

Trong những năm gần đây được sự hỗ trợ của nhà nước nên diện tích rừng của Hà Giang đã tăng đáng kể. Tuy nhiên, do địa hình phức tạp, giao thông đi lại khó khăn nên việc quản lý rừng còn gặp nhiều khó khăn. Tình trạng đốt nương làm rẫy và khai thác lâm sản trái phép vẫn tái diễn, việc quy hoạch rừng và giao rừng cho hộ dân cũng là vấn đề khó khăn về địa bàn quản lý, về kinh phí hỗ trợ… nên chất lượng rừng thấp, chưa đảm bảo chức năng phòng hộ đầu nguồn và chưa đóng góp nhiều vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh.

2.1.2.4. Tài nguyên khoáng sảnHà Giang là tỉnh có tiềm năng về tài nguyên khoáng sản, phong phú cả về

kim loại và phi kim loại. Qua tổng hợp các tài liệu điều tra địa chất về khoáng sản, đến nay trên địa bàn tỉnh có trên 250 mỏ, điểm khoáng sản, gồm 28 loại khoáng sản, thuộc 05 nhóm: Khoáng sản kim loại, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nước khoáng, đá quý - bán quý. Trong đó, với 4 loại khoáng sản chính là: quặng sắt 21 mỏ, điểm mỏ; quặng chì, kẽm: 16 mỏ, điểm mỏ; quặng mangan: 27 mỏ, điểm mỏ và quặng antimon: 9 mỏ, điểm mỏ. Ngoài 4 loại khoáng sản trên, Hà Giang còn nhiều loại khoáng sản khác, có giá trị tiềm năng kinh tế như đới vàng sông Con, đới vàng ngòi Sảo và đới vàng, arsen chứa thiếc-vàng sông Lô, mỏ thiếc - vônfram Hố Quáng Phìn - huyện Đồng Văn...

Kết quả đánh giá, thăm dò khoáng sản trên địa bàn tỉnh cho thấy, có nhiều mỏ có trữ lượng hàng triệu tấn, chất lượng cao như mỏ antimon Mậu Duệ - huyện Yên Minh có trữ lượng 330.000 tấn, mỏ quặng sắt Sàng Thần - huyện Bắc Mê trữ lượng 31,86 triệu tấn, mỏ quặng sắt Tùng Bá trữ lượng hơn 22,0 triệu tấn, mỏ chì - kẽm Na Sơn - huyện Vị Xuyên trữ lượng 1,6 triệu tấn, mỏ chì, kẽm Tà Pan - huyện Bắc Mê trữ lượng 1,2 triệu tấn, dải quặng mangan Đồng Tâm - Trung Thành - Ngọc Linh - Ngọc Minh có tổng trữ lượng, tài nguyên hơn 5,0 triệu tấn và nhiều khoáng sản quý hiếm khác như thiếc, vônfram, vàng sa khoáng, nguyên liệu dùng cho công nghệ gốm sứ cao cấp như Kaolin, Felspat…

2.1.2.5. Tài nguyên nhân văn

17

Page 23: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Hà Giang hiện có 22 dân tộc anh em cùng sinh sống (đông nhất là dân tộc Mông, chiếm 31,8%, tiếp theo là dân tộc Tày 23,2%, dân tộc Dao 15,1%, dân tộc Kinh 11%, các dân tộc khác có tỷ lệ thấp hơn 10%) với các nhóm ngôn ngữ khác nhau, mỗi dân tộc đều có những nét văn hóa đặc trưng riêng, gồm cả văn hóa vật thể và phi vật thể; những thiết chế văn hóa xã hội truyền thống của từng dân tộc. Đặc biệt, do địa hình phần lớn là đồi núi nên để tăng gia sản xuất lương thực người Hà Giang phải cày cấy, trồng trọt lương thực trên những hốc đá sườn đồi do đó "cày nương hốc đá" là một nét văn hoá đặc sắc của Hà Giang mà không phải nơi nào cũng có. Ngoài ra chợ tình Khâu Vai và các phong tục tập quán như đám ma, đám cưới… và các nhạc cụ như đàn môi, khèn, sáo ngang bằng lưỡi đồng… đã góp phần tạo cho Hà Giang một kho tàng văn hoá phong phú và hấp dẫn.

Là tỉnh có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số như Mông, Dao, Nùng, Tày, Lô Lô, Giáy, Pu Péo… đã làm nên diện mạo văn hóa nhân văn với các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể. Sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ, trang phục, kiến trúc nhà cửa, nhạc cụ, công cụ sản xuất... tới sự khác biệt trong phong tục, tập quán, thiết chế xã hội truyền thống, nghi thức tiến hành các hoạt động tâm linh, tôn giáo và các lễ hội nói chung đã tạo cho Hà Giang có những nét văn hóa đặc sắc. Trên địa bàn tỉnh còn có nhiều di tích lịch sử văn hóa được xếp hạng như khu căn cứ cách mạng Trọng Con (huyện Bắc Quang), Kỳ Đài 26/3, dinh cơ nhà họ Vương, khu di tích lịch sử Căng Bắc Mê, bãi đá cổ Nấm Dẩn, huyện Xín Mần, ruộng bậc thang Hoàng Su Phì...v.v

Kết hợp hài hòa với nguồn tài nguyên du lịch sinh thái, du lịch lịch sử, văn hóa, nhân văn sẽ phát huy tốt nhất những tiềm năng, thế mạnh của mình, góp phần hình thành những sản phẩm du lịch hấp dẫn, đáp ứng nhu cầu phát triển của thị trường du lịch trong nước và quốc tế.

2.1.3. Thực trạng môi trường

Với đặc thù là tỉnh miền núi địa hình chia cắt mạnh nên hiện tượng suy thoái đất do xói mòn, bạc mầu diễn ra trên địa bàn toàn tỉnh. Trong một thời gian dài rừng bị tàn phá, địa hình chủ yếu là đồi núi, nhân dân canh tác nương rẫy trên đất dốc, các biện pháp canh tác không hợp lý nên vào mùa mưa đất bị rửa trôi làm trơ sỏi đá và gây ô nhiễm nguồn nước. Hiện nay do chưa có điều kiện nên việc đánh giá và lập bản đồ về hiện trạng suy thoái đất chưa được thực hiện để đánh giá chính xác mức độ suy thoái đất trên địa bàn toàn tỉnh.

Tuy nhiên trên địa bàn tỉnh có một số vấn đề về môi trường đáng được quan tâm như sau:

18

Page 24: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Ô nhiễm nước xuyên biên giới: Do có nhiều sông suối có lưu vực thuộc đất bạn Trung Quốc nên nguy cơ ô nhiễm môi trường nước xuyên biên giới là rất lớn. Hiện nay nước sông Chảy bị ô nhiễm nặng do nước thải từ khai thác mỏ ở phía Trung Quốc (nhánh suối Đỏ bắt nguồn từ Trung Quốc bị ô nhiễm rất nặng).

- Môi trường khu vực nông thôn: Trong khu vực nông thôn nguồn nước sạch cho sinh hoạt và nước phục vụ sản xuất là rất khan hiếm nhất là vào mùa khô ở các huyện vùng cao. Rừng đã bị tàn phá dẫn đến khả năng giữ nước và cung cấp nước sinh hoạt cho nhân dân không đảm bảo. Điều kiện vệ sinh môi trường hàng ngày của nhân dân còn nhiều bất cập, nhà vệ sinh nhiều nơi chưa có hoặc tạm bợ gây ô nhiễm môi trường, gia súc gia cầm nuôi thả rông làm ảnh hưởng đến nguồn nước mặt dùng cho sinh hoạt, các công trình chuồng trại chưa được bố trí hợp lý… nhiều tập tục lạc hậu trong đời sống không hợp vệ sinh vẫn tồn tại.

- Môi trường đô thị: Công tác thu gom rác thải sinh hoạt tại thành phố Hà Giang và trung tâm các huyện lỵ đã được thực hiện khá tốt, tỷ lệ rác thu gom đạt từ 75% trở lên, ở thành phố Hà Giang là 90%. Tuy nhiên công tác xử lý rác thải đang là một vấn đề lớn của tỉnh. Bãi rác thành phố Hà Giang được quy hoạch đến năm 2010 nhưng hiện tại đã quá tải, tại trung tâm các huyện lỵ rác thải chưa được xử lý đảm bảo gây ô nhiễm môi trường, một số huyện trước đây đổ rác thải ngay đầu thị trấn huyện lỵ gây ô nhiễm môi trường nặng nề và ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị.

Chất thải y tế tại trung tâm y tế các huyện, y tế xã chưa được xử lý triệt để sẽ là nguồn phát sinh ô nhiễm và dịch bệnh.

2.1.4. Đánh giá chungLà tỉnh địa đầu tổ quốc có vị trí quan trọng đối với an ninh quốc phòng, góp

phần thúc đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác kinh tế giữa hai nước; có vai trò trong việc bảo vệ môi trường sinh thái cho các tỉnh hạ du. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, xã hội của Hà Giang tạo ra các thuận lợi, tiềm năng phát triển cũng như các khó khăn, hạn chế sau:

a) Điều kiện thuận lợi, tiềm năng phát triểnVị trí địa lý: giáp với Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có cửa khẩu quốc tế

Thanh Thủy và nhiều cặp cửa khẩu khác giữa hai nước là một trong yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

Tiềm năng phát triển thủy điện: để khai thác năng lượng nước, 45 dự án thủy điện đã được quy hoạch với tổng công suất lắp máy 650 MW, đã đưa vào sử dụng 24 nhà máy với tổng công suất 407,8 MW. Hiện nay một loạt các nhà máy thủy điện đang được xây dựng, dự kiến đến năm 2030 sẽ khai thác hầu như toàn bộ trữ năng thủy điện của Hà Giang.

19

Page 25: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Tiềm năng khoáng sản: trên địa bàn tỉnh đã phát hiện được 176 mỏ và điểm quặng với 29 loại khoáng sản khác nhau với trữ lượng từ vài trăm nghìn tấn cho đến hàng trăm triệu tấn, đá xây dựng và đá vôi có trữ lượng rất lớn. Hiện nay một số khoáng sản đã đang được khai thác như quặng sắt, mangan, antimoan; Công nghiệp khai khoáng và thủy điện là 2 ngành có tốc độ phát triển cao trong thời gian qua, góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng kinh tế của tỉnh.

Tiềm năng về phát triển du lịch: Hà Giang có nhiều di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh mang tầm vóc quốc tế và quốc gia như Công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn, dinh thự họ Vương ở Đồng Văn, ruộng bậc thang Hoàng Su Phì, khu vực Hóa thạch Huệ Biển - xã Lũng Phù, huyện Mèo Vạc; hang Rồng, xã Tà Lủng và Pả Vi... Hiện nay du lịch Hà Giang mới thu hút được hơn 500 nghìn du khách đến thăm quan, nghiên cứu, vãn cảnh Hà Giang. Trong tương lai khi cơ sở hạ tầng được nâng cấp, các danh lam thắng cảnh được đầu tư chắc chắc sẽ thu hút được nhiều khách du lịch hơn.

Tiềm năng về phát triển nông - lâm nghiệp: đất sản xuất nông nghiệp hiện đang khai thác gần 200 nghìn ha, đất lâm nghiệp hơn 436 nghìn ha (trong đó rừng sản xuất 196,8 nghìn, rừng phòng hộ 196,5 nghìn ha, rừng đặc dụng 44 nghìn ha) . Quỹ đất nông lâm nghiệp đang được quy hoạch và đầu tư để mang lại hiệu quả ngày càng cao hơn. Ngoài ra, tỉnh còn có khoảng 123 nghìn ha đất chưa sử dụng, trong thời gian tới có thể khai thác đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng cho mục đích nông, lâm nghiệp khoảng gần 100 nghìn ha

Tiềm năng về phát triển dược liệu: với khí hậu, thổ nhưỡng đặc trưng, Hà Giang có nguồn tài nguyên các loại dược liệu phong phú và đa dạng. Trên địa bàn tỉnh có hơn 1.000 loại dược liệu khác nhau có nhiều cây có giá trị về y học và kinh tế, phân bổ chủ yếu ở độ cao từ 1.000 đến 1.500 m, đặc biệt có nhiều ở 4 huyện núi đá phía Bắc và 2 huyện núi đất phía tây của tỉnh, gồm các loại dược liệu chính như: Thảo quả, hồi, quế, đỗ trọng, óc chó... Nếu được quy hoạch tốt thì nguồn tài nguyên dược liệu này có ý nghĩa rất lớn đối với phát triển kinh tế và xóa đói giảm tại 6 huyện trên của Hà Giang.

b) Các hạn chế phát triển

Xa với trung tâm thủ đô, giao thông đơn tuyến, xa các trung tâm kinh tế, thị trường lớn, khó kết nối; khả năng kết nối, khả năng tiếp cận thị trường hàng hóa, thị trường lao động hết sức khó khăn, sản xuất hàng hóa có giá thành cao, mất lợi thế cạnh tranh, sự thu hút đầu tư rất hạn chế.

Điều kiện địa hình thổ nhưỡng đặc thù, khó có thể hình thành sản xuất nông nghiệp quy mô lớn

20

Page 26: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Tiềm năng phát triển công nghiệp rất hạn chế, không thể xây dựng được các nhà máy thủy điện với quy mô lớn.

Các điểm mỏ khoáng sản đều có quy mô vừa và nhỏ, chất lượng quặng kém, để sản xuất quặng cho luyện kim cần có công nghệ chế biến sâu để đạt được quặng tiêu chuẩn cấp cho luyện kim. Vì vậy, khi thị trường biến động sẽ mất đi lợi thế cạnh tranh.

Mùa mưa thường gây lũ lụt, sạt lở đất gây thiệt hại cho sản xuất, đời sống của người dân, làm hư hại các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội như giao thông, hạ tầng năng lượng, nhà cửa... Ngược lại mùa đông thường ít mưa nước cho sinh hoạt và sản xuất thiếu, có những đợt giá rét kéo dài gây nhiều thiệt hại cho sản xuất và đời sống của người dân.

Chất lượng nguồn nhân lực còn thấp, tỷ lệ lao động chưa biết chữ đến tốt nghiệp trung học cơ sở chiếm tỷ trọng lớn khoảng trên 75%, điều này phần nào ảnh hưởng đến sự tiếp thu các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, kế hóa và chăm sóc gia đình...

2.2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.

2.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế

2.2.1.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

a) Tăng trưởng kinh tế

Giai đoạn 2001-2005, tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh tương đối cao, đạt 10,6%/năm, gấp 1,4 lần cả nước và 1,6 lần vùng Trung du và miền núi phía Bắc. Trong kế hoạch 5 năm 2006-2010, mặc dù có nhiều khó khăn về cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, thiên tai, dịch bệnh, thị trường tiêu thụ, tuy nhiên kinh tế của tỉnh vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng khá đạt 12,7% trong đó nông lâm nghiệp tăng 5,8%, công nghiệp + xây dựng 19% và dịch vụ 16%. Trong giai đoạn 2011 - 2015, tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh 13,27%.

Bảng 1. Tăng trưởng kinh tế 2000-2015 Đơn vị: tỷ đồng (Giá cố định)

2000 2005 2010 2015Tốc độ tăng trưởng TB %

2001-2005

2006-2010

2011-2015

GDP 850,9 1405 6479,3 10.779,70 10,6 12,7 13,27

NLN 465 619,3 2619,5 3.408,00 5,9 5,8 6,02

CN+XD 162,1 294,8 1479,7 2.352,90 12,7 19 11,80

21

Page 27: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2000 2005 2010 2015Tốc độ tăng trưởng TB %

2001-2005

2006-2010

2011-2015

DV 223,8 490,4 2281,9 4.450,40 17 16 19,01

22

Page 28: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

*Nguồn: Kết quả tính toán dựa trên số liệu Niên giám thống kê Hà Giang

Trước năm 2010 theo giá so sánh năm 1994, sau năm 2010 theo giá so sánh 2010

Năm 2015, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP theo giá so sánh 2010) đạt tốc độ tăng 5,35% so với năm 2014, trong đó: nông lâm nghiệp thuỷ sản tăng 5,2%, công nghiệp - XDCB tăng 2,96%, khu vực dịch vụ tăng 6,18%.

Tổng sản phẩm bình quân đầu người 19,2 triệu đồng/người/năm (tăng 4,1% tương đương 0,75 triệu đồng). Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn 6.780,8 tỷ đồng, tăng 8,76% so với năm 2014.

b) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Năm 2015, GDP (giá hiện hành) của tỉnh đạt 15.495,4 tỷ đồng với cơ cấu nông nghiệp chiếm 31,69%, công nghiệp - xây dựng 23,15%, dịch vụ 39,95%. Nhìn chung, cơ cấu kinh tế của tỉnh chuyển dịch theo hướng tích cực, giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, cụ thể: tỷ trọng nông nghiệp giảm từ 48,1% năm 2000 còn 40,4% năm 2010 (giảm 7,7%) và xuống 31,69% vào năm 2015 (giảm 8,71% so với năm 2010).

Bảng 2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Hà Giang 2000-2015

Đơn vị tính: %

Ngành2000 2010 2015

Tăng giảm (%)

2000-2010 2010-2015

100 100 100

NN 48,1 40,4 31,69 -7,7 -8,71

CN - XD 21,3 22,8 23,15 1,5 0,35

DV 30,6 36,8 39,95 6,2 3,15

23

Page 29: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Nguồn: tính toán từ Niên giám thống kê Hà Giang

Tỷ trọng công nghiệp và xây dựng có mức độ tăng từ 21,3% năm 2000 lên 22,8% năm 2010 và tăng lên 23,15% năm 2015. Tỷ trọng dịch vụ tăng từ 30,6% năm năm 2000 lên 36,8% năm 2010 và tăng lên 39,95% năm 2015.

2.2.1.2. Thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực

a) Khu vực kinh tế nông nghiệp

Trong năm qua, thời tiết tương đối thuận lợi cho các loại cây trồng sinh trưởng và phát triển; ngoài ra công tác chỉ đạo sản xuất được các cấp, các ngành quan tâm chú trọng; các mô hình sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa được nhân rộng, đẩy mạnh công tác thâm canh, hình thành vùng sản xuất tập trung và liên kết trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm. Giá trị sản phẩm thu hoạch bình quân/ha đất nông nghiệp 41,1 triệu đồng.

* Trồng trọt

- Cây lúa: diện tích gieo trồng lúa cả năm 36.073,6 ha, sản lượng lúa đạt 202.317,4 tấn với năng suất 56,1 tạ/ha giảm 0,2 tạ/ha so với năm 2014 (56,3 tạ/ha); trong đó diện tích thâm canh là 33.656,6 ha và diện tích lúa cạn cả năm là 680,1 ha giảm 70,5 ha so với năm 2014.

- Cây ngô: cùng với cây lúa, cây ngô cũng được chú trọng phát triển; diện tích ngô tăng từ 44,024 nghìn ha năm 2005 nghìn ha lên 54,802 nghìn ha năm 2015 tăng gần 10,778 nghìn ha; sản lượng đạt 187.129,0 tấn; năng suất ngô tăng từ 21 tạ/ha năm 2005 lên trên 34,1 tạ/ha năm 2015 tăng 13,1 tạ/ha so với năm 2005.

- Cây màu: chủ yếu là khoai lang (diện tích khoảng 1.400 - 1.600 ha, sản lượng 7.500 - 8.000 tấn) và sắn (khoảng 4.000 - 5.000 ha, sản lượng từ 39.000 - 41.000 tấn) đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong tỉnh.

- Cây thực phẩm (rau, đậu các loại): diện tích hơn 19.000 ha được trồng ở các huyện trong địa bàn tỉnh; đã hình thành một số vùng chuyên canh rau cung cấp cho thành phố Hà Giang và các trung tâm huyện lỵ.

- Cây công nghiệp: chủ lực là các cây chè, đậu tương, lạc. Ngoài ra, còn có một số cây khác như mía, lanh, bông, dược liệu, cây mây nếp... được trồng ở khá nhiều nơi trên địa bàn tỉnh.

24

Page 30: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Chè là cây công nghiệp mũi nhọn của tỉnh, được trồng ở các huyện Bắc Quang, Vị Xuyên, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần. Diện tích chè tăng từ 10.908 ha năm 2000 lên 18.944,8 ha năm 2010, đạt 21.026,4 ha năm 2015, tăng hơn 10.000 ha so với năm 2000, trong đó diện tích chè trồng mới là 4.205,3 ha; diện tích cho sản phẩm chiếm 80% tổng diện tích chè.

- Cây lạc: từ năm 2005 đến năm 2015, cây lạc tăng cả diện tích và sản lượng: Diện tích lạc tăng từ 3.721,2 ha lên 8.553,2 ha, sản lượng tăng từ 3.842,8 tấn lên 18.067,7 tấn, tăng gần gấp 4 lần so với năm 2005. Cây lạc được trồng nhiều ở vùng chủ lực (chiếm 87% sản lượng) chủ yếu ở các huyện Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên; 2 vùng còn lại chỉ chiếm 13% sản lượng lạc của tỉnh.

- Đậu tương : trồng chủ yếu ở các huyện Hoàng Su Phì, Xín Mần, Quản Bạ, Yên Minh, Đồng Văn và Mèo Vạc. Từ năm 2005 đến 2015, diện tích đậu tương tăng từ 15.711,6 ha ha lên 23.779,6 ha, sản lượng tăng từ 14.693,8 tấn lên 31.624,4 tấn. Đậu tương được trồng chủ yếu ở các huyện vùng cao núi đá phía Bắc, vùng núi đất phía Tây chiếm hơn 88,0% diện tích và gần 90% sản lượng.

- Cây ăn quả: diện tích cây ăn quả trong những năm gần đây dao động trong khoảng 6.000 - 8.000 ha chủ yếu là cam, quýt, lê, nhãn, xoài, mận đào (tập trung chủ yếu ở Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên…). Sản lượng cam, quýt hàng năm khoảng 10 nghìn tấn. Ngoài cam, quýt, hàng năm thu hoạch khoảng hơn 7.500 tấn quả các loại khác như lê, mận, nhãn, vải...

- Cây dược liệu: diện tích dược liệu hiện có của tỉnh gần 11 nghìn ha; trong đó nhiều nhất là thảo quả gần 10 nghìn ha, gừng nghệ hơn 500 ha, lá khôi khoảng 200 ha, hương thảo khoảng 150 ha, óc chó khoảng 140 ha, đỗ trọng hơn 110 ha, ý dĩ 100 ha... Giá trị sản xuất hàng năm hơn 410 tỷ đồng, lợi nhuận hàng năm trên 209 tỷ đồng.

* Chăn nuôi

Phát triển chăn nuôi gia súc là một trong những chương trình kinh tế được tỉnh hết sức chú trọng, coi đó là một trong những giải pháp hàng đầu để xoá đói, giảm nghèo bền vững. Chăn nuôi có vai trò quan trong đối với sự phát triển nông lâm nghiệp, tỷ trọng của ngành trong sản xuất nông lâm nghiệp ngày tăng, từ 20,4% năm 2005 lên 25,9% năm 2010 sau đó có giảm nhẹ xuống còn khoảng 24% năm 2015. Chăn nuôi ở vùng cao đã mang lại nguồn thu nhập lớn cho nông dân (chiếm từ 50% - 60% tổng thu nhập) ở các huyện vùng cao núi đá. Để phát triển chăn nuôi gia súc, diện tích trồng cỏ được quy hoạch mở rộng phát triển, hiện đạt hơn 4.205,3 ha.

25

Page 31: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Các gia súc, gia cầm được chăn nuôi trên địa bàn tỉnh chủ yếu là: lợn, trâu, bò, dê, gia cầm. Do nhu cầu vận chuyển hàng hóa đối với ngựa ngày càng ít đi, đàn ngựa đang có xu thế giảm nhiều từ 5.699 con năm 2010 xuống còn khoảng 3.800 con năm 2015, giảm hơn 1.900 con.

Đàn trâu tăng từ 138.104 con năm 2005 lên 158.277 con năm 2010 đến năm 2015 có 163.094,0 con. Đàn trâu được chủ yếu chăn nuôi ở vùng động lực chiếm khoảng 62% tổng đàn, 4 huyện vùng cao núi đá chiếm hơn 15,0%, vùng núi đất phía Tây chiếm gần 23%.

Đàn bò tăng từ 72.679 con năm 2005 lên 101.683 con năm 2010 và đạt hơn 102 nghìn còn năm 2015. Về cơ cấu, 4 huyện vùng cao núi đá chiếm khoảng 76% tổng đàn, vùng đất phía Tây chiếm gần 13%, vùng động lực chiếm hơn 11,0%.

Đàn lợn tăng từ 329 nghìn còn năm 2005 lên 461 nghìn con năm 2010 và đạt 568,409 nghìn con năm 2015. Về cơ cấu, vùng động lực chiếm khoảng 48,0% tổng đàn lợn, vùng núi đất phía Tây gần 25%, 4 huyện vùng núi đá chiếm hơn 27,0 %.

Đàn gia cầm có tốc độ tăng trưởng khá từ 2,1 triệu con năm 2005 lên 3,3 triệu con năm 2010 và đạt 4,07 triệu con năm 2015. Xét về cơ cấu, vùng động lực chiếm hơn 56,0% tổng đàn gia cầm, 2 vùng còn lại chiếm gần 54%.

Nuôi trồng thủy sản: trong những năm gần đây, diện tích nuôi trồng thủy sản của tỉnh dao động trong khoảng 2.000 ha, với sản lượng nuôi trồng thủy sản ước gần 1,5 nghìn tấn. Một số mô hình nuôi trồng thủy sản có hiệu quả đang được phát triển như nuôi cá lồng, cá bống, chim trắng, tôm càng xanh. Năng suất nuôi trồng thủy sản còn thấp đạt trung bình khoảng 1 tấn/ha. Năm 2006 tỉnh Hà Giang đã gia nhập vào hội cá nước lạnh Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành nuôi trồng thuỷ sản của tỉnh.

* Ngành lâm nghiệp

Công tác chăm sóc, bảo vệ và phòng cháy, chữa cháy rừng trong mùa khô được tăng cường; Diện tích trồng rừng mới cả năm ước đạt 33.551,5 ha/37.400,4 ha trong đó trồng rừng sản xuất 32.930,8 ha; trồng rừng phòng hộ, đặc dụng 400 ha; trồng rừng phòng hộ môi trường 77,6 ha; trồng rừng thay thế 143,2 ha. Thực hiện khoanh nuôi, phục hồi rừng 33 nghìn ha, chăm sóc rừng trồng 5,225 nghìn ha; tỷ lệ che phủ rừng ước đạt 54,4%. Tình hình khai thác, vận chuyển và mua bán lâm sản trái phép vẫn còn diễn biến phức tạp; từ đầu năm đến nay các ngành chức năng đã phát hiện và xử lý 305 vụ vi phạm lâm luật, giảm 4 vụ so với 2014, tịch thu 34,8 m3 gỗ, xử phạt hành chính 1,62 tỷ đồng. Toàn tỉnh đã xảy ra 42 vụ cháy rừng, làm thiệt hại 156 ha rừng, tăng 19 vụ so với cùng kỳ năm trước.

26

Page 32: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

b) Khu vực kinh tế công nghiệp

Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2015 theo giá thực tế ước đạt trên 3.707 tỷ đồng, tăng 0,8% so với năm 2014; nhóm ngành công nghiệp chế biến tăng 21,1%; sản xuất và phân phối điện nước tăng 8,83%; cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải tăng 3,7% và một số sản phẩm tăng khá, như: điện sản xuất tăng 5,7%; sản phẩm in các loại tăng 22,5%; xe tải dưới 5 tấn tăng 19,3%... Tuy nhiên một số sản phẩm giảm như: khai thác Quặng sắt và tinh quặng sắt giảm 19%, quặng mangan giảm 83,9%, quặng chì giảm 32,1%, Antimol giảm 34,6%... Trước tình hình khó khăn của các doanh nghiệp, UBND tỉnh đã tổ chức nhiều cuộc gặp gỡ và ban hành nhiều văn bản chỉ đạo các ngành, các cấp kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phục hồi lại sản xuất.

Giá trị sản xuất xây dựng ước đạt 2.922 tỷ đồng, tăng 5,5% so với năm 2014. Các công trình chào mừng Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI được thực hiện đúng tiến độ; dự án đường cầu Mè - Công viên nước Hà Phương đã thông xe kỹ thuật giai đoạn 1 và hiện nay tiếp tục được thi công, để sớm đưa dự án vào sử dụng. Tỉnh đã tập trung chỉ đạo rà soát, lập phương án xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo đúng Chỉ thị số 07/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Triển khai lập kế hoạch đầu tư công trung hạn theo đúng quy định. Triển khai lập đồ án quy hoạch xây dựng Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn; xây dựng định mức cho thuê đất đối với Đề án họp khối các cơ quan hành chính tỉnh và nhà khách Yên Biên... Lựa chọn một số dự án trọng điểm triển khai thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư theo Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

- Ngành công nghiệp điện: trong những năm gần đây, Hà Giang đã đưa vào khai thác 24 nhà máy thủy điện với tổng công suất lắp máy 407,8 MW, mở rộng mạng lưới điện đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của sản xuất và tiêu dùng. Một số nhà máy đã và đang được xây dựng như: nhà máy thủy điện Nậm Mu với công suất 12MW, thủy điện Nầm Ngần 13,5 MW (huyện Vị Xuyên), thủy điện Thái An 82 MW (huyện Quản Bạ), thủy điện Nho Quế 3 110 MW (huyện Mèo Vạc), thủy điện Sông Bạc 42 MW (huyện Quang Bình).

27

Page 33: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Về phát triển hệ thống truyền tải, ngành điện đã đầu tư xây dựng thêm 01 trạm biến áp 110 KV ở Bắc Quang, xây dựng mới 310/210 trạm hạ thế (vượt 47% so với Nghị quyết) và 1.119 km đường dây 0,4 KV; 100% số xã có điện lưới quốc gia, hoàn thành đường điện 110 KV mua điện của Trung Quốc và nâng cấp trạm biến áp 110 KV thành phố Hà Giang để cung cấp điện cho Hà Giang, Tuyên Quang và Yên Bái đồng thời kết hợp cùng với EVN xây dựng xong đường điện 220 KV mua điện từ Trung Quốc và trạm biến áp 220 KV Ngọc Đường để cung cấp cho các tỉnh vùng Đông Bắc. Số hộ được sử dụng điện đạt trên 75% năm 2015.

- Công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản: là nhóm ngành công nghiệp mà tỉnh đang có thế mạnh, hầu hết các mỏ trong quy hoạch đều được đưa vào khai thác sử dụng. Bên cạnh đó việc xây dựng các nhà máy tuyển, luyện khoáng sản cũng đã được hoàn thành thu hút một lượng lớn lao động của địa phương tham gia. Một số nhà máy chế biến khoáng sản lớn của Hà Giang là: Nhà máy luyện Antimon kim loại ở Mậu Duệ -Yên Minh có công suất 1.000 tấn/năm; Nhà máy tuyển mangan Đồng Tâm - Bắc Quang có công suất 20.000 tấn/năm; Nhà máy tuyển chì, kẽm Tà Pan Minh Sơn - Bắc Mê có công suất 300 tấn/ngày.

- Công nghiệp chế biến nông lâm sản: trong 5 năm qua, nhóm ngành công nghiệp chế biến nông lâm sản của địa phương đã có những bước phát triển nhất định. Với 156 cơ sở chế biến gỗ và các sản phẩm gỗ có ở hầu khắp các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh và tập trung nhiều nhất ở các huyện Bắc Quang, Quang Bình và Vị Xuyên; một số cơ sở chế biến nông lâm sản lớn của tỉnh như: Công ty cổ phần chè Hùng An ở Bắc Quang có công suất 1.000 tấn/năm, công ty Hùng Cường, HTX chè Thuận An, HTX chè xanh 19/5 xã Thượng Sơn, HTX chè xanh Xuân Mai xã Xuân Minh, HTX chè xanh Tuấn Băng huyện Quang Bình, HTX chè xanh Hạnh Quang Km 38 xã Nạm Ty, cơ sở chế biến chè Chiến Hào Km 38 xã Nậm Ty, HTX chè Pín Hò Trà xã Thông Nguyên huyện Hoàng Su Phì và một số cơ sở sản xuất và chế biến chè mini khác.

- Công nghiệp cơ khí và lắp ráp: trên địa bàn tỉnh Hà Giang chưa có quy hoạch cụm công nghiệp dành cho các đơn vị sản xuất gia công cơ khí, toàn bộ các cơ sở sản xuất, gia công cơ khí là các cơ sở nhỏ lẻ, chưa được đầu tư lớn về trang thiết bị, máy móc hiện đại, nằm xen kẽ trong các khu dân cư, vì vậy đã gây ô nhiễm môi trường tiếng ồn, không khí, nguồn nước tại các khu dân cư, ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống nhân dân trong vùng.

28

Page 34: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Về lắp ráp cơ khí: hiện nay có hai nhà máy lắp ráp ô tô, tuy nhiên hiện tại Công ty Trường Thanh đã đóng cửa, nhà máy cơ khí Giải Phóng hoạt động cầm chừng do khó khăn về thị trường tiêu thụ, sản lượng hàng năm khoảng 300-500 chiếc/năm.

- Tiểu thủ công nghiệp và làng nghề: công tác khuyến nông, dạy nghề, cấy nghề được quan tâm, các ngành nghề như: Bảo quản và chế biến nông lâm sản, mây tre đan, cơ khí nhỏ, sản xuất nhạc cụ truyền thống được đầu tư khôi phục, phát triển gắn với hình thành các làng nghề, hợp tác xã thủ công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội thiết thực. Đến hết năm 2015, toàn tỉnh có 28 làng nghề được công nhận.

c) Khu vực kinh tế dịch vụ

- Năm 2015, tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ trên địa bàn ước đạt 6.447,4 tỷ đồng, đạt 99,2% kế hoạch và tăng 12% so với năm 2014; trong đó: nhóm ngành thương nghiệp chiếm 75,3%, tăng 12,4% so với năm 2014; dịch vụ lưu trú và ăn uống chiếm 15%, tăng 17,1%; du lịch lữ hành chiếm 0,6%, tăng 17,8%; dịch vụ chiếm 9,2%, tăng 1,2%. Chỉ số giá tiêu dùng tính chung 11 tháng tăng 0,63% so với cùng kỳ, những nhóm hàng hóa có chỉ số giả tăng cao hơn mức bình quân chung gồm: nhóm dịch vụ ăn uống tăng 1,92%; nhóm may mặc tăng 7,08; nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 3,7%, nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng 5,5%.

Chương trình phát triển kinh tế biên mậu bước đầu đạt được kết quả tích cực; công tác quy hoạch các cặp cửa khẩu được thực hiện theo đúng lộ trình. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu đạt 250 triệu USD, trong đó: giá trị hàng hoá xuất khẩu ước đạt 150 triệu USD, giảm 17,9 % so với năm 2014 do phía Trung Quốc siết chặt chính sách nhập khẩu qua biên giới đã ảnh hưởng đến xuất khẩu gạo, tái xuất thực phẩm đông lạnh (xuất khẩu của doanh nghiệp địa phương ước đạt 30,1 triệu USD, giảm 1,22%); nhập khẩu ước đạt 100 triệu USD, tăng 11,8%. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu gồm: chè chế biến, sắn và sản phẩm từ sắn, quặng và khoáng sản, sản phẩm bằng gỗ...; Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là phân bón, năng lượng điện, máy móc thiết bị....

29

Page 35: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Các đơn vị kinh doanh vận tải hoạt động ổn định, đã đưa bến xe khách phía nam của tỉnh đi vào hoạt động; công tác kiểm tra tải trọng xe được thực hiện nghiêm túc. Doanh thu vận tải ước đạt 412,4 tỷ đồng, tăng 4,97% so với năm 2014 khối lượng hàng hoá vận chuyển đạt trên 1,8 triệu tấn, tăng 4,3%; khối lượng hàng hoá luân chuyển ước đạt 69 triệu tấn.km, tăng 6,7% so với năm 2014. Vận chuyển hành khách ước đạt trên 2 triệu người, tăng 4,7%; hành khách luân chuyển đạt chuyển ước 264 triệu người.km, tăng 7,4%.

- Hoạt động du lịch đã đạt những kết quả khá nổi bật, xác định được hướng phát triển du lịch theo hướng bền vững. Lượng khách du lịch đến với Hà Giang tăng cao so đặc biệt vào dịp 30/4, 01/5, Lễ hội Chợ tình Khâu Vai, Lễ hội hoa Tam giác mạch; năm 2015 đạt gần 763 nghìn lượt khách, trong đó: khách quốc tế gần 146 nghìn lượt khách, khách nội địa gần 617 nghìn lượt. Chất lượng dịch vụ du lịch và tình hình an ninh trật tự tại các điểm du lịch cơ bản được đảm bảo.

Bên cạnh những thành tựu nêu trên, ngành du lịch của Hà Giang vẫn tồn tại những bất cập như sản phẩm du lịch còn nghèo nàn, chất lượng phục vụ thấp, kết cấu hạ tầng chưa đồng bộ, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch phát triển một cách tự phát, việc phát triển du lịch mang tính liên kết vùng chưa thực hiện được. Các điểm du lịch chưa được đầu tư khai thác một cách tương xứng; các tour, tuyến du lịch chưa thực sự có sức hấp dẫn đối với khách du lịch. Đây cũng là những nguyên nhân cơ bản khiến cho Hà Giang không lưu giữ được khách du lịch.

2.2.2. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập

Dân số trung bình năm 2015 của Hà Giang là 805,468 nghìn người, tăng 188,468 nghìn người so với năm 2000 hay 132,468 nghìn người so với năm 2005 (tương đương với một huyện đông dân mới hiện nay). Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,64%. Mật độ dân số toàn tỉnh năm 2015 là 102 người/km2. Dân số phân bố không đồng đều giữa các huyện, thị. Đông dân nhất là thành phố Hà Giang với 404 người/km2, và thưa dân nhất là huyện Bắc Mê 63 người/km2.

Dân số thành thị năm 2005 là 74,1 nghìn người, chiếm 11% dân số; năm 2010 là 105,5 nghìn người, chiếm 14,3% dân số và năm 2015 là 121,6 nghìn người chiếm 15,1% dân số toàn tỉnh. Những năm gần đây dân số đô thị tăng tương đối nhanh. Điều này phần nào thể hiện cơ cấu kinh tế đã có bước chuyển dịch từ khu vực nông nghiệp sang phi nông nghiệp.

30

Page 36: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Dân số trong độ tuổi và lực lượng lao động trong độ tuổi ở Hà Giang chiếm tỷ lệ lớn và có xu hướng tăng nhanh. Với tốc độ tăng của dân số trong độ tuổi lao động là 2,57%/năm cao hơn mức trung bình của cả nước (2,22%) và của lực lượng lao động trong độ tuổi là 1,97%/năm, đang đặt áp lực lớn về giải quyết việc làm cho tỉnh, bên cạnh vấn đề về thiếu việc làm, nhất là ở khu vực nông thôn. Đến năm 2015, lao động nông thôn vẫn chiếm khoảng 80% lực lượng lao động.

Trình độ học vấn của lực lượng lao động tỉnh Hà Giang vẫn thấp, đến nay tỷ lệ lao động được đào tạo nghề là 46%. Điều này đang đặt ra áp lực lớn đối với Hà Giang trong việc nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo và qua đào tạo nghề. Trong 5 năm qua, hàng năm tỉnh đã giải quyết việc làm mới trung bình được khoảng 16 nghìn lao động.

Để đạt được những kết quả trên, UBND tỉnh đã chỉ đạo quyết liệt các Sở ngành triển khai thực hiện các chương trình, dự án, chính sách nhằm tạo việc làm mới cho người lao động như lồng ghép cho vay vốn giải quyết việc làm với các chương trình khác, đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động và các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm trong nước, chú trọng đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác việc làm, xuất khẩu lao động từ tỉnh đến cơ sở. Đồng thời chú trọng triển khai các chính sách hỗ trợ lao động bị mất việc làm tại các doanh nghiệp bị ảnh hưởng của suy giảm kinh tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiệm xã hội. Việc tuyên truyền về công tác an toàn vệ sinh lao động và tập huấn cho cán bộ làm công tác quản lý về an toàn vệ sinh lao động cấp tỉnh và huyện, thị xã được chú trọng.

Tuy nhiên, việc xây dựng và phát triển mạng lưới thông tin thị trường lao động và dịch vụ về đào tạo, tìm kiếm, giới thiệu việc làm để thực hiện chức năng làm cầu nối liên kết giữa cung và cầu lao động, giữa người lao động, cơ sở đào tạo và cơ sở sử dụng lao động chưa thật hiệu quả. Trong thời gian tới cần có biện pháp cải thiện.

2.2.3. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn

2.2.3.1. Thực trạng phát triển đô thị

31

Page 37: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Hệ thống đô thị trong vùng, tính chất, chức năng, quy mô, tỷ lệ đô thị hóa, thực trạng quản lý đô thị… và một số vấn đề khác có liên quan: Theo nội dung quyết định số 883/QĐ-UBND, ngày 06/4/2007 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Hà Giang đến năm 2020 thì quá trình hình thành và phát triển hệ thống đô thị và các khu dân cư nông thôn gắn liền với sự hình thành và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Toàn tỉnh Hà Giang có 11 đơn vị hành chính bao gồm: 01 thành phố và 10 huyện với tổng số 195 xã, phường và thị trấn bao gồm: 5 phường nội thị thành phố Hà Giang, 12 thị trấn và 178 xã. Dân cư phân bố không đều và tập trung cao tại thành phố Hà Giang, chi tiết cụ thể như sau: thành phố Hà Giang có 5 phường và 3 xã; Huyện Đồng Văn có 02 thị trấn biên giới (thị trấn Phó Bảng, thị trấn Đồng Văn) và 17 xã; Huyện Bắc Mê thị trấn Yên Phú và 12 xã; Huyện Bắc Quang có 02 thị trấn (thị trấn Việt Quang, thị trấn Vĩnh Tuy) và 21 xã; Huyện Quang Bình có thị trấn Yên Bình và 14 xã; Huyện Hoàng Su Phì có thị trấn Vinh Quang và 24 xã; Huyện Mèo Vạc thị trấn Mèo Vạc và 17 xã; Huyện Quản Bạ có thị trấn Tam Sơn và 12 xã; Huyện Vị Xuyên có 02 thị trấn (thị trấn Vị Xuyên, thị trấn Việt Lâm) và 22 xã; Huyện Xín Mần có thị trấn Cốc Pài và 18 xã; Huyện Yên Minh có thị trấn Yên Minh và 17 xã.

* Thực trạng phát triển các đô thị

Hiện trạng phân bố mạng lưới đô thị: mạng lưới đô thị của tỉnh Hà Giang hiện nay phân bố theo dạng chuỗi trên hai trục không gian chính là trục Bắc-Nam và trục Đông-Tây. Trục không gian đô thị Bắc-Nam nằm dọc theo Quốc lộ số 2 bao gồm các đô thị như thị trấn Vĩnh Tuy, Việt Quang của huyện Bắc Quang; Thị trấn Việt Lâm, Vị Xuyên của huyện Vị Xuyên và thành phố Hà Giang.

Thị trấn Mèo Vạc huyện Mèo Vạc, thị trấn Phó Bảng, thị trấn Đồng Văn huyện Đồng Văn, thị trấn Tam Sơn huyện Quản Bạ và thị trấn Yên Minh huyện Yên Minh là các thị trấn miền núi phân bố trên trục không gian đô thị Đông-Tây dọc theo quốc lộ 4C thuộc vùng cao núi đá của tỉnh.

Các cấp đô thị trong tỉnh: hiện tại tỉnh Hà Giang có 1 đô thị cấp tỉnh và 9 đô thị cấp huyện.

32

Page 38: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Đô thị cấp tỉnh: năm 2011 tỉnh Hà Giang có một đô thị cấp tỉnh là thành phố Hà Giang trực thuộc tỉnh, là đô thị loại III và là trung tâm tỉnh lỵ tỉnh Hà Giang. Tính chất là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội, khoa học kỹ thuật và dịch vụ du lịch của tỉnh Hà Giang. Cơ cấu tổ chức bao gồm 5 phường nội thị: Phường Trần Phú; Minh Khai; Nguyễn Trãi; Quang Trung; Ngọc Hà và 3 xã ngoại thị. Có các khu chức năng như cụm công nghiệp, các khu dân cư, trung tâm thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế, du lịch... Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị tương đối đầy đủ như có hệ thống giao thông đường bộ, có hệ thống cấp điện, cấp nước.

Đô thị cấp huyện: Phân bố cơ bản dọc theo 3 trục chính: trục trung tâm từ phía Nam lên phía Bắc tỉnh dọc theo quốc lộ 2, bao gồm các thị trấn: Vĩnh Tuy, Việt Quang, Việt Lâm, Vị Xuyên và thành phố Hà Giang. Khu vực phía Bắc tỉnh gồm thị trấn Tam Sơn, Yên Minh, Phó Bảng, Đồng văn, Mèo Vạc bám dọc theo Quốc lộ 4C. Khu vực phía Tây Nam tỉnh gồm thị trấn Yên Bình (đã có quyết định năm 2012) nằm trên Quốc lộ 279 và thị trấn Vinh Quang, Xín Mần trên Tỉnh lộ 177.

2.2.3.2. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn

Tỉnh Hà Giang hiện có 195 đơn vị hành chính, trong đó có 181 xã, 09 thị trấn và 05 phường (các xã thuộc chương trình giảm nghèo bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ là 112 xã), được phân chia như sau:

* Dân cư vùng biên:

Hiện trạng phân bố dân cư vùng biên: Đây là vùng dân cư đặc thù của các tỉnh biên giới. Toàn tỉnh Hà Giang có 34 xã vùng biên thuộc địa bàn của 7 huyện có chiều dài đường biên với Trung Quốc. Vùng có QL2 chạy tới và một số trục tỉnh lộ, huyện lộ liên kết các trung tâm của các huyện và một số xã trong vùng với nhau. Vùng có 8 cửa khẩu lớn nhỏ giao lưu với Trung Quốc vì vậy nó có một vị trí rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng.

Đặc điểm dân cư vùng biên: 34 xã biên giới của tỉnh Hà Giang có khoảng 20 dân tộc sinh sống, ngành nghề chủ yếu là nông nghiệp, mật độ dân cư thưa thớt.

Dân cư nông thôn ngoài khu vực vùng biên:

* Hệ thống dân cư nông thôn phân thành các dạng chủ yếu sau:

- Dân cư nông nghiệp ở theo các làng xã, hoạt động sản xuất lúa màu, phần lớn tập trung ở các huyện vùng thấp như: Bắc Quang, Quang Bình, Bắc Mê. Khu vực này mật độ dân cư nông thôn tập trung cao nhất trong toàn tỉnh. Các trung tâm xã phân bố tập trung trên các trục lộ chính như QL2, QL279, QL34.

33

Page 39: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Dân cư nông, lâm nghiệp thuộc các nông trường khai thác các loại cây công nghiệp, trồng và quản lý rừng mới được hình thành và phát triển. Các trung tâm nông lâm trường là những cụm trung tâm phục các cụm dân cư nông lâm nghiệp.

- Dân cư sống rải rác không tập trung chủ yếu canh tác lúa, ngô và trồng màu chủ yếu tại các huyện vùng cao như: Đồng Văn, Mèo Vạc, Quản Bạ, Yên Minh, Hoàng Su phì và Xín Mần.

- Các điểm dân cư nông thôn tỉnh Hà Giang (đặc biệt là các huyện Đồng Văn, Mèo Vạc, Quản Bạ, Yên Minh, Hoàng Su Phì và Xín Mần) đời sống còn thấp, điều kiện hạ tầng xã hội và kĩ thuật chưa phát triển. Việc xây dựng phát triển còn chậm và mang tính tự phát, chưa có sự quản lí.

Theo quy định các xã đã có quy hoạch (chủ yếu theo mô hình trung tâm cụm xã từ những năm 2000), cần phải quy hoạch lại theo nội dung Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng-Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn-Bộ Tài Nguyên và Môi trường. Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 và căn cứ Kế hoạch số 76/KH-BCĐNTM ngày 17/5/2010 của Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới về kế hoạch và lộ trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2010-2015 thì tỉnh Hà Giang phấn đấu đến hết năm 2015 các xã trên địa bàn toàn tỉnh có quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, làm cơ sở cho việc đầu tư xây dựng nông thôn mới.

2.2.4. Hiện trạng phát triển cơ sở hạ tầng

2.2.4.1. Giao thông

Giao thông của Hà Giang chủ yếu là giao thông đường bộ, chưa có giao thông đường sắt, đường hàng không; giao thông đường thủy chỉ là một vài điểm bến đò ngang tự phát của dân cư.

34

Page 40: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

* Đường bộ: tổng chiều dài đường bộ khoảng 8.457 km: Quốc lộ chiếm 6,9%; đường tỉnh 3,1%; đường huyện 23,3%; đường xã 64,6%; đường đô thị 2,1%. Ngoài ra, còn có hệ thống đường thôn bản, ngõ xóm, đường chuyên dùng ở các khu cụm công nghiệp và đường nội đồng (số lượng này chưa được thống kê cụ thể). Trong những năm qua đầu tư cho kết cấu hạ tầng giao thông đã được chú trọng hơn, tuy nhiên nguồn vốn đầu tư cho giao thông cũng chỉ đáp ứng được từ 26-30 % so với nhu cầu, công tác bảo trì đáp ứng 45-50%. Do vậy, chất lượng mặt đường giao thông còn thấp, chỉ có 2,27% đường được cứng hóa bằng bê tông nhựa, 6,31% mặt bằng bê tông xi măng, mặt đá dăm nhựa 22,1%; mặt bằng đá, cấp phối 13,8%; mặt đường đất chiếm 55,34%.

- Đường quốc lộ: hiện có 5 tuyến quốc lộ là QL2, QL4, QL4C, QL279 và QL34 với tổng chiều dài khoảng gần 600 km, trong đó mặt bê tông nhựa chỉ chiếm 20,6% còn lại là đá dăm cấp phối. Nhìn chung các tuyến quốc lộ có thế độc đạo, quanh co, chạy qua các địa hình phức tạp, cự ly tương đối dài.

- Đường tỉnh: có 5 tuyến đường tỉnh với tổng chiều dài 264 km, cấp đường VI, phân bố chưa đều, hầu hết tập trung ở khu vực TP.Hà Giang và các huyện Bắc Quang, Hoàng Su Phì, Xín Mần và Quang Bình, riêng huyện Bắc Mê và Quản Bạ chưa có. Hệ thống đường tỉnh cũng cơ bản đảm bảo chức năng kết nối từ hệ thống quốc lộ đến trung tâm các huyện, các cửa khẩu và các tỉnh lân cận.

- Giao thông nông thôn

Đường huyện: hiện nay, 100% xã đã có đường ô tô đến trung tâm xã, toàn tỉnh có 187 tuyến đường huyện với tổng chiều dài khoảng 2150 km, phần lớn chỉ đạt tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại A và B. Trong đó kết cấu mặt bê tông xi măng chiếm 9,2%, đá dăm nhựa chiếm 41,5%, cấp phối chiếm 9,5% và đường đất chiếm 39,8%.

Tình trạng đường: tốt chiếm 16,1%, trung bình chiếm 34,5%, còn lại chiếm 48,9% xấu và rất xấu. Cầu cống trên tuyến chủ yếu có quy mô nhỏ, chất lượng kém, hạn chế lưu thông cho các phương tiện vận tải lớn. Còn một số xã vùng sâu vùng xa đường đến trung tâm rất khó khăn vào mùa mưa, thậm chí bị gián đoạn giao thông cục bộ.

Đường xã: hệ thống đường xã có tổng chiều dài khoảng 5.460 km chủ yếu là đường liên xã, liên thôn bản với tiêu chuẩn giao thông nông thôn loại A và B. Cầu cống trên các tuyến đường xã có chất lượng rất thấp, còn nhiều cầu yếu, cầu treo hạn chế phương tiện lưu thông và mất an toàn giao thông.

35

Page 41: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đường đô thị và chuyên dùng: tổng chiều dài đường đô thị khoảng 180 km, trong đó thành phố Hà Giang chiếm 41,1% còn lại được phân bổ ở các huyện. Kết cấu mặt của đường đô thị: 40,2% mặt bê tông nhựa; 27,1% mặt láng nhựa; 13,7% bê tông xi măng; 5,7% cấp phối và 16,1% là đất.

- Hệ thống đường đến các cửa khẩu và đường tuần tra biên giới: hệ thống đường giao thông nối với các cửa khẩu (quốc tế, tiểu ngạch) cơ bản đã được nâng cấp, tạo điện kiện để nhân dân vùng biên giới 2 nước Việt Nam - Trung Quốc thúc đẩy quan hệ thương mại và giao lưu văn hóa góp phần tăng cường hữu nghị giữa hai dân tộc. Tuyến đường QL2 ra cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy hiện đã được nâng cấp thảm bê tông nhựa. Các tuyến đường ra các cửa khẩu tiểu ngạch thông thương với Trung Quốc như: cửa khẩu Mốc 5 (huyện Xín Mần); cửa khẩu Nghĩa Thuận (huyện Quản Bạ); cửa khẩu Bạch Đích (huyện Yên Minh) và cửa khẩu Phó Bảng (huyện Đồng Văn) đều đã được nâng cấp rải nhựa. Một số tuyến đường ra các cửa khẩu tiểu ngạch khác như: Mốc 22 (huyện Mèo Vạc) và Mốc 7 (huyện Hoàng Su Phì) đang được nâng cấp cải tạo. Tuy nhiên hạ tầng các khu cửa khẩu còn thiếu, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển.

Hệ thống đường tuần tra biên giới với hơn 500 km, tuy nhiên chỉ có 19,5 km đạt yêu cầu, còn lại là lối mòn, đường đất chưa đáp ứng yêu cầu tuần tra hiện tại cũng như yêu cầu phòng thủ khi chiến tranh.

- Bến bãi đỗ xe: hiện có 5 bến xe khách; trong đó tại thành phố Hà Giang có 02 bến xe, Bắc Quang 01 bến, Yên Minh 01 bến, Xín Mần 01 bến (chưa đạt được bến loại 5), Mèo Vạc 01 bến; các huyện khác chưa xây dựng được bến xe, chỉ có các bãi đất trống cho xe đỗ với diện tích nhỏ, hẹp không đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn cũng như môi trường. Các điểm, bãi đỗ xe hàng: các huyện đều có các điểm hoặc bãi đỗ xe phục vụ nhu cầu vận tải của địa phương nhưng cơ sở hạ tầng không có, diện tích hạn chế.

* Đường thủy nội địa: do các sông ở Hà Giang có lòng hẹp, nhiều thác gềnh, đá nên khó phát triển vận tải thủy, chỉ có một số thuyền máy nhỏ do tư nhân khai thác để vận chuyển vật liệu xây dựng như cát, đá, sỏi hay bè tre nứa thả. Ngoài ra còn một số bến đò ngang trên các sông Lô, sông Gâm do tư nhân quản lý mang tính chất tự phát. Hiện nay lòng hồ thủy điện Na Hang vận hành đã hình thành tuyến đường thủy từ Bắc mê - Na Hang phục vụ cho du lịch và vận tải hàng hóa.

2.2.4.2. Phát triển điện năng

36

Page 42: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Điện năng tiêu thụ bình quân đầu người đạt khoảng 270 KWh/người bằng khoảng 1/5 so với trung bình của toàn quốc. Nguồn cung cấp điện của tỉnh bao gồm nguồn điện lưới quốc gia 110KV và các nguồn điện độc lập, thủy điện vừa và nhỏ, điện diezel. Điện lưới quốc gia là nguồn cung cấp chủ yếu, các nguồn điện diezel chỉ dùng chạy dự phòng. Thủy điện có tiềm năng phát triển và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống điện của tỉnh, đặc biệt là những nơi điện lưới chưa có thể kéo đến được. Theo quy hoạch được phê duyệt, có 46 dự án thủy điện với tổng công suất lắp máy 774,8MW, hiện đã có 24 nhà máy đưa vào sử dụng với công suất lắp máy 407,8MW, đang triển khai xây dựng 8 nhà máy thủy điện khác. Nguồn điện diezel có 4 máy với tổng công suất 630 KW chủ yếu làm nhiệm vụ phát dự phòng và để bù về mùa kiệt.

Hệ thống lưới điện của tỉnh bao gồm các cấp điện áp 110,35,22,10 KV. Nếu không tính lưới 110KV, nhìn chung hệ thống lưới điện áp và các trạm biến thế tương đối tốt và ổn định. Hệ thống lưới điện cao thế 110 KV có độ tin cậy thấp vì là mạch đơn và đi qua khu vực có mật độ dông sét lớn, khả năng bị sự cố là rất lớn. Trong tương lai để gia tăng độ tin cậy và ổn định của lưới 110 KV cần nghiên cứu giải pháp lưới để tạo các liên kết mạch vòng. Do thực hiện tốt công tác cải tạo lưới điện trong những năm qua, tổn thất điện năng giảm rõ rệt từ 8,86% năm 2000 xuống còn khoảng 4% năm 2015. Đến nay, 195/195 xã đã có điện với 90% hộ dân được sử dụng điện.

2.2.4.3. Cấp nước sinh hoạt và thủy lợi

Hiện nay nguồn nước sinh hoạt của bà con đồng bào dân tộc Hà Giang gồm: giếng khoan UNICEF, giếng đào, bể chứa hộ gia đình và hệ thống tự chảy. Năm 2015, tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh khu vực thành thị đạt 90%, khu vực nông thôn 71,5%. Nguồn nước dùng cho sinh hoạt của nhân dân địa phương chủ yếu được khai thác từ các nguồn nước mặt hoặc nước tự nhiên, về mùa khô thường bị cạn kiệt nhất là các huyện ở vùng cao. Ngay cả các điểm dân cư đã được đầu tư công trình cấp nước, nguồn nước cũng không đảm bảo. Trong tương lai tỉnh cần đầu tư cung cấp nguồn nước sạch cho nhân dân bằng cách xây dựng các nhà máy xử lý nước quy mô lớn ở vùng thấp, khoan giếng và xây dựng các bể nước treo ở vùng cao nhằm đảm bảo cung cấp nguồn nước sạch cho bà con nhân dân.

Tổng số công trình cấp nước sinh hoạt toàn tỉnh: 813 Trong đó: Hồ chứa: 72 công trình. Trong đó số công trình đã xác lập được chủ sở hữu: 412 công trình và số công trình Chưa xác lập được chủ sở hữu: 401công trình. Nguyên nhân cụ thể là:

37

Page 43: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

+ Thứ nhất công trình cấp nước sinh hoạt do cơ chế quản lý của tỉnh Hà Giang giao cho quá nhiều đơn vị làm chủ đầu tư nên khi bàn giao công trình cho UBND xã quản lý lại không giao hồ sơ, đến lúc rà soát kê khai ở xã có công trình hoạt động nhưng không nắm được ở đâu làm chủ đầu tư;

+ Thứ hai là do công trình bàn giao đưa vào sử dụng quá lâu năm nên các Ban quản lý của UBND các huyện kê khai không nắm được đơn vị nào làm chủ đầu tư;

Đối với các công trình không xác định được chủ sở hữu, Trung tâm nước đang xây dựng kế hoạch và dự toán chi phí báo cáo Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức kiểm tra, đánh giá xác định giá trị của công trình để tham mưu cho UBND tỉnh bàn giao công trình cho đơn vị quản lý đúng theo yêu cầu của Thông tư 54/BTC.

Về hệ thống thủy lợi: trên địa bàn tỉnh có 3.467 công trình thủy lợi. Tổng số chiều dài kênh mương là 4.495,1 km, trong đó: kênh kiên cố đang hoạt động tốt là 2.219,1 km, kênh kiên cố bị hư hỏng xuống cấp là 744,5 km, kênh đất 1.531 km. Hiện vẫn còn 65/3.467 công trình chưa có tổ chức hợp tác dùng nước quản lý, vận hành. Phục vụ cấp nước tưới cho khoảng 9.160 ha lúa Đông Xuân và 21.800 ha lúa mùa.

2.2.4.4. Hệ thống cung cấp xăng dầu

Trên địa bàn tỉnh Hà Giang hiện có 47 cửa hàng xăng dầu các loại về cơ bản đáp ứng nhu cầu năng lượng trên địa bàn tỉnh. Một số huyện như Bắc Mê, Hoàng Su Phì, Xín Mần, Yên Minh, Đồng Văn, Quản Bạ số cửa hàng xăng dầu còn ít sẽ được bổ sung khi tăng nhu cầu.

2.2.4.5. Thông tin và truyền thông

a) Bưu chính

Ngành bưu chính viễn thông của Hà Giang đã và đang cung cấp đầy đủ các dịch vụ cơ bản đáp ứng nhu cầu của nhân dân như (bưu phẩm, bưu kiện) dịch vụ cộng thêm (chuyển phát nhanh, ghi sổ…) dịch vụ chuyển phát nhanh EMS, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ tiết kiệm bưu điện… Các điểm văn hóa xã đang cung cấp các dịch vụ công ích và cung cấp sách, báo cùng với dịch vụ truy cập Internet cho người dân.

Đến nay, tỉnh Hà Giang có 185 điểm phục vụ bưu chính với bán kính phục vụ 3,77 km/điểm, trong đó: 2 bưu cục cấp I; 10 bưu cục cấp II, 12 bưu cục cấp III; 154 điểm bưu điện văn hóa xã, 47 đại lý đa dịch vụ, 66 xã trong tỉnh có báo đến trong ngày, 28 điểm bưu điện văn hóa xã có internet.

38

Page 44: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Hiện nay các điểm bưu điện văn hóa xã phục vụ các dịch vụ chủ yếu gồm: Bưu phẩm thường trong nước và quốc tế, nhận gửi và phát bưu kiện trong nước tới 5 kg, bán tem bưu chính, nhận đặt mua báo chí dài hạn và báo bán lẻ, điện thoại trong nước và quốc tế.

b) Viễn thông và công nghệ thông tin

Đến nay, 100% các huyện, thành phố, xã phường, thị trấn đã có cáp quang đến trung tâm, mật độ điện thoại đạt 70 máy/100 dân.

Số trạm phát thu sóng thông tin di động (BTS) đạt 930 trạm;

Tỷ lệ phủ sóng thông tin di động đến 98% tổng số xã; Internet đạt 5 thuê bao/100 dân.

Mạng LAN của các đơn vị từng bước được hoàn thiện, một số các cơ quan hành chính nhà nước đã trang bị máy chủ và các phần mềm, phần cứng an toàn thông tin.

Mạng truyền số liệu chuyên dùng đã được đầu tư tại 73 điểm, trong đó có 21 điểm cáp quang, còn lại là cáp đồng. Hiện trạng sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng và mạng WAN của tỉnh còn rất khiêm tốn.

c) Phát thanh, truyền hình

Ngày 01/01/2014, truyền hình Hà Giang chính thức phát sóng trên vệ tinh đảm bảo diện tích phủ sóng truyền thanh và truyền hình đạt 100%. Hạ tầng kỹ thuật ngành thông tin và truyền thông được đầu tư nâng cấp, đảm bảo khả năng kết nối liên thông từ Sở Thông tin và Truyền thông đến Phòng văn hóa thông tin các huyện, thành phố. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế như: cơ sở vật chất kỹ thuật xuống cấp, nguồn nhận lực thiếu (phóng viên, kỹ thuật viên).

2.2.4.6. Cơ sở y tế* Mạng lưới cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang hiện nay gồm

các bộ phận như sau: - Hệ điều trị gồm: bệnh viện đa khoa tỉnh 420 giường bệnh, bệnh viện Lao &

bệnh phổi 120 giường bệnh và bệnh viện Y dược cổ truyền với 120 giường bệnh, bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng với 80 giường bệnh; bệnh viện Mắt với 50 giường; tuyến huyện, gồm 11 bệnh viện với tổng số 1.240 giường bệnh; 19 phòng khám đa khoa khu vực với 215 giường; 177 trạm Y tế xã với 521 giường bệnh, bình quân 03 giường/trạm y tế.

- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.- Hệ thống y tế dự phòng và chuyên ngành tỉnh có 08 đơn vị.

39

Page 45: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Dân số - kế hoạch hóa gia đình gồm: 1 chi cục dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh, 11 trung tâm dân số - kế hoạch hóa gia đình huyện, thị;

- 01 Trường trung cấp y tế. Như vậy, mạng lưới cơ sở y tế của tỉnh Hà Giang phân bố tương đối đầy đủ.

Tuy nhiên, việc thiếu một số bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh đang dẫn đến tình trạng quá tải cho bệnh viện đa khoa tỉnh. Trong tương lai, cần thành lập thêm các bệnh viện chuyên khoa để phục vụ tốt hơn nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người dân.

* Mạng lưới cơ sở y tế ngoài công lập của Hà Giang trong thời gian vừa qua chưa phát triển. Trên địa bàn tỉnh chỉ có các phòng khám tư nhân nhỏ lẻ với 65 cơ sở hành nghề Y tế tư nhân (03 phòng khám đa khoa; 50 phòng khám chuyên khoa); 01 cơ sở kinh doanh trang thiết bị y tế; 10 cơ sở Y học cổ truyền (01 cơ sở dịch vụ cấp cứu vận chuyển người bệnh).

Công tác phòng, chống dịch bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân tiếp tục được tăng cường; thường xuyên giám sát dịch tễ. Tiếp tục thực hiện chấn chỉnh tinh thần, thái độ phục vụ, nâng cao y đức; tổ chức khám, chữa bệnh lưu động phục vụ các xã khó khăn trong tỉnh; tổ chức kiểm tra vệ sinh, an toàn thực phẩm trên địa bàn toàn tỉnh; tổ chức tiêm chủng mở rộng cho các cháu trong độ tuổi và phụ nữ có thai. Hiện trung bình có 10 bác sỹ/vạn dân (trung bình cả nước 8,2%) và 0,8 dược sỹ/vạn dân; 28,2 giường bệnh công lập /vạn dân, công suất sử dụng giường bệnh trên 95,5%; 100% trạm y tế xã có bác sỹ luân phiên đên trực, thăm khám bệnh cho nhân dân (thường trú tại 86 xã; luân phiên 110 xã). Đến cuối năm 2015 có thêm 25 xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã nâng tổng số xã được công nhận đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã lên 132/195 xã, đạt 67,7%..

Thực hiện tốt công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn 22,1%; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ước 1,64%; mức giảm tỷ suất sinh ước đạt 0,5%, tỷ lệ sinh con thứ 3 giảm còn 16,7%; ngộ độc thực phẩm 05 vụ (tăng 01 vụ so với cùng kỳ) với 56 người mắc, tử vong 03 người do ngộ độc.

2.2.4.7. Cơ sở giáo dục - đào tạo

40

Page 46: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Chất lượng giáo dục tiếp tục được cải thiện, tỷ lệ tốt nghiệp THPT đạt 82,25% (trong đó tỷ lệ tốt nghiệp khối THPT đạt 82,47%, khối GDTX đạt 79,74%); tốt nghiệp THCS đạt tỷ lệ 99,15%. Mạng lưới trường, lớp học tiếp tục được củng cổ, nhất là việc các trường chuẩn quốc gia. Toàn tỉnh hiện có 854 trường học và cơ sở giáo dục; 132/142 trường đạt chuẩn quốc gia chiếm 93%; tỷ lệ huy động vào các cấp học đạt cao. Các chính sách hỗ trợ học sinh được triển khai kịp thời, đúng đối tượng. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả đề án “Xâỵ dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020” và đề án “Xóa mù chữ đến năm 2020”. Phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù chữ, phổ cập tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập giáo dục trung học cơ sở được duy trì tốt, 11/11 huyện , thành phố được công nhận đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi. Các trung tâm học tập cộng đồng được củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động; thực hiện tốt đề án “Gắn giáo dục với đào tạo nghề cho học viên tại các Trung tâm GDTX” và các chương trình mục tiêu về giáo dục và đào tạo. Cụ thể:

a) Giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề

- Giáo dục nghề nghiệp: trong những năm qua, hệ thống các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề trong tỉnh đã được quan tâm, đầu tư mở rộng, nâng cấp từng bước đảm nhận được công tác đào tạo, cung ứng nhân lực có trình độ, chuyên môn kỹ thuật cho các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, trong đó nổi bật là các chương trình đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động, chương trình xóa đói, giảm nghèo của tỉnh. Hiện tại, Hà Giang có 1 trường cao đẳng nghề, 03 trường trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề, đó là các trường: trung cấp Y, trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Trung cấp nghề. Ngoài các trường trung cấp chuyên nghiệp trung cấp nghề còn có 10 trung tâm dạy nghề cấp huyện và 05 cơ sở khác có tham gia dạy nghề cho người lao động (trung tâm Dạy nghề Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh; trung tâm Dạy nghề và hỗ trợ nông dân tỉnh; trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh; trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp tỉnh và trung tâm Dạy nghề và sát hạch lái xe Bình Vàng). Trung bình hàng năm, các cơ sở này đào tạo được khoảng trên 17.000 lao động.

Đội ngũ giáo viên tại các trung tâm dạy nghề chưa bảo đảm sự cân đối về cơ cấu giáo viên. Chủ yếu là giáo viên chuyên ngành điện (bao gồm các chuyên ngành điện lạnh, điện dân dụng), thiếu giáo viên các chuyên ngành thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp; công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Hơn nữa, đa số đội ngũ giảng viên, giáo viên của các cơ sở đào tạo đa số trẻ tuổi, thiếu về kinh nghiệm giảng dạy và kiến thức thực tế, gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng đào tạo.

41

Page 47: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Cơ sở vật chất của các trường về cơ bản đang được đầu tư từng bước đáp ứng nhu cầu dạy và học của nhà trường. Tuy nhiên, với thực trạng cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện nay mới chỉ phục vụ được nhu cầu học lý thuyết chứ chưa đảm bảo cho việc dạy học thông qua thực hành, thực tập. Vì vậy, cần nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị hướng tới mở rộng quy mô đào tạo, tăng cường thực hành, thực tập cho người học, chuẩn bị cho việc nâng cấp trường trong thời gian tới.

- Giáo dục đại học, cao đẳng: hiện tại, toàn tỉnh Hà Giang mới chỉ có 01 Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Giang. Trường được thành lập trên cơ sở nâng cấp Trường Trung học Sư phạm Hà Giang từ tháng 10 năm 2000. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu, giáo trình của trường đang ngày càng được tăng cường, cải thiện. Năm 2014-2015, trường cao đẳng sư phạm Hà Giang có 143 cán bộ, giảng viên, nhân viên; trong đó: có 54 người trình độ thạc sĩ, 79 người trình độ đại học, 12 người trung cấp và 04 người trình độ sơ cấp, hiện chưa có người nào đạt trình độ tiến sĩ. Tỷ lệ sinh viên/giảng viên là 11,5. Mặc dù trong những năm qua trường đã tích cực tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ cho giảng viên, song cho đến nay số lượng và chất lượng của đội ngũ giảng viên hiện có mới chỉ đáp ứng nhu cầu đào tạo ở giai đoạn hiện tại.

- Giáo dục thường xuyên: so với các tỉnh miền núi có khó khăn, Hà Giang đã phát triển sớm một mạng lưới các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập cộng đồng và mở nhiều hình thức giáo dục không chính quy. Vì vậy, giáo dục thường xuyên bước đầu đã góp phần tích cực vào việc xây dựng xã hội học tập, giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và ngày càng có vai trò quan trọng trong đời sống cộng đồng dân cư. Đến nay, Hà Giang có 01 Trung tâm cấp tỉnh, 10 trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện và 195/195 xã, phường có trung tâm học tập cộng đồng.

Nhìn chung, cơ sở vật chất của các trung tâm giáo dục thường xuyên và trung tâm học tập cộng đồng chưa được đầu tư nhiều nên hiệu quả hoạt động chưa cao, còn khá nhiều khoảng trống để thực hiện mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người dân có thể tiếp cận tới những tri thức, kiến thức cần thiết cho cuộc sống và sản xuất và hướng tới một xã hội học tập trong điều kiện thị trường lao động luôn biến động.

b) Đánh giá về kết quả phát triển giáo dục- đào tạo

42

Page 48: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Về thực hiện phổ cập giáo dục: do mạng lưới trường, lớp phát triển nên Tỉnh đã giữ vững chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và chống mù chữ; cụ thể: toàn tỉnh có 177/195 xã, phường, thị trấn được công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, 100% xã, phường, thị trấn giữ vững chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và chống mù chữ; 11/11 huyện, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

Về huy động học sinh đi học: năm học năm 2015, tỷ lệ huy động đi học mầm non và tiểu học tăng; trong đó: tỷ lệ huy động trẻ 0 - 2 tuổi đi nhà trẻ đạt 32%, trẻ 3 - 5 tuổi đi mẫu giáo đạt 98%, trẻ 5 tuổi đi mẫu giáo đạt 99,5%; trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 99,8%, trẻ 6 -14 tuổi đến trường đạt 98,7%.

Về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia: tiến độ xây dựng trường học đạt chuẩn tương đối khá. Hết năm học 2014 - 2015, tỉnh có 132 trường đạt chuẩn quốc gia, trong đó: có 49/45 trường mầm non đạt 108,8%; 43/46 trường tiểu học đạt 93,4%; 39/43 trường trung học cơ sở đạt 90,6%, 01/8 trường trung học phổ thông đạt 12,5%.

Về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề: đã góp phần đáng kể vào việc đào tạo nhân lực của địa phương. Tuy nhiên, hệ thống các cơ sở đào tạo còn “khá mỏng”, cơ sở vật chất và trang thiết bị cần thiết cho giảng dạy và học tập còn thiếu, không đồng bộ nên chưa đáp ứng yêu cầu cả về số lượng và chất lượng.

2.2.5. Đánh giá chung

2.2.5.1. Thành tựu

Trên cơ sở phân tích hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn 2005-2015 có thể rút ra một số kết luận sau:

Sự phát triển kinh tế của tỉnh trong thời gian qua về cơ bản đúng hướng, tỉnh đã và đang khai thác tương đối tốt các tiềm năng lợi thế của mình về phát triển nông lâm nghiệp, phát triển thủy điện, phát triển công nghiệp khai khoáng và từng bức khác thác các thế mạnh về du lịch.

Tăng trưởng kinh tế của tỉnh từ trong vòng 15 năm qua (2000-2015) đạt tốc độ tăng trưởng trung bình 12,2%/năm (trong đó: giai đoạn 2001-2005 đạt 10,6%/năm, 12,7%/năm (2006-2010) và 13,27% (2011-2015)), cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ..

43

Page 49: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Sau 5 năm thực hiện 4 đổi mới, 8 đột phá và 15 chương trình của Nghị quyết XV Đảng bộ tỉnh Hà Giang cũng thu được những kết quả ban đầu. Trong những năm tới, các đổi mới, đột phá và các chương trình cần phải điều chỉnh cho phù hợp với thị trường, điều kiện phát triển của tỉnh trong giai đoạn tới. Đổi mới về cải cách thủ tục hành chính, 4 đột phá vẫn sẽ được tiếp tục thực hiện trong giai đoạn tới. Trong số 15 chương trình, chương trình trồng cây cao su, chương trình phát triển cải dầu ở 4 huyện vùng cao núi đá sẽ tạm dừng do những cây này sau thời gian trồng thử nghiệm không thích hợp, trong các chương trình sẽ tập trung hơn cho một số chương trình phát triển du lịch, kinh tế biên mậu, chương trình xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững...

2.2.5.2. Hạn chế, khó khăn

Hà Giang nằm trong diện các tỉnh nghèo so với cả nước, là một tỉnh nặng về thuần nông, tốc độ phát triển tuy cao, nhưng giá trị gia tăng tuyệt đối còn khiêm tốn, thiếu tính bền vững và chưa có sự bứt phá một cách rõ ràng; khả năng cạnh tranh trong cơ chế thị trường và hội nhập thấp và yếu, chưa chứng tỏ được thế mạnh của những đặc sản đặc thù.

Chất lượng một số cơ sở hạ tầng thiết yếu của nền kinh tế còn thiếu, yếu và chưa đồng bộ như giao thông thủy lợi, y tế, giáo dục; hệ thống dịch vụ đầu vào, đầu ra của nền kinh tế.

Hệ thống quản lý nhà nước, hệ thống dịch vụ, ngân hàng, đào tạo nguồn nhân lực chưa đáp ứng được sự nghiệp đổi mới; môi trường thu hút đầu tư còn yếu, chỉ số cạnh tranh thấp; việc đổi mới thể chế chưa đồng bộ, quản trị công còn yếu, chi phí không chính thức còn cao; việc cải cách thủ tục hành chính, chất lượng công vụ chưa ngang tầm với yêu cầu phát triển.

Năng suất lao động xã hội và năng suất một số cây trồng vật nuôi chủ lực của tỉnh còn thấp; các tiến bộ khoa học và công nghệ chưa được áp dụng rộng rãi vào sản xuất và đời sống, các mô hình thành công chậm được nhân ra diện rộng

Trật tự an ninh, an toàn xã hội còn diễn biến phức tạp ở một số nơi làm ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống xã hội như ma túy, di cư tự do, xuất khẩu lao động bất hợp pháp, cờ bạc, tín dụng đen, các thế lực thù địch...

2.2.5.3. Nguyên nhân

Một số mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kế hoạch 5 năm 2010-2015 không đạt như tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế... là do những nguyên nhân khách quan và chủ quan:

44

Page 50: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Về khách quan: Hà Giang là một địa bàn khó khăn, xa các trung tâm kinh tế của cả nước, một số huyện thiếu nước sinh hoạt và sản xuất, quỹ đất sản xuất hạn chế, hạ tầng giao thông yếu kém, suất đầu tư cao khó thu hút được các doanh nghiệp đầu tư trong lĩnh vực nông lâm sản, công nghiệp chế biến, đặc biệt du lịch.

Về mặt chủ quan: cải cách thủ tục hành chính còn chưa triệt để chưa đáp ứng yêu cầu, đầu tư còn dàn trải dẫn đến hiệu quả đầu tư thấp, nợ xây dựng lớn.

2.3. Phân tích đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất

Số liệu quan trắc về khí hậu trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua chưa thể hiện được rõ nét những biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang tuy nhiên có thể thấy nền nhiệt các năm phổ biến cao hơn so với TBNN, lượng mưa lại thường thiếu hụt trong các năm, điều này phần nào đã cho thấy sự khắc nghiệt của thời tiết khí hậu trong nước nói chung, tỉnh Hà Giang nói riêng. Thêm vào đó sự xuất hiện của các hiện tượng thời tiết bất thường cùng với những trị số mang tính đối ngược trong 5 năm qua. Các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như dông lốc, mưa đá, tuyết và băng giá tuy không nhiều nhưng không đồng đều giữa các năm cho thấy tính chất phức tạp, khó lường của thời tiết khí hậu.

- Rét đậm, rét hại: nền nhiệt các năm tuy có cao hơn so với TBNN nhưng số đợt rét đậm, rét hại trong các năm lại ở mức cao (5 đợt), riêng năm 2013 là 2 đợt. Trong đó đáng chú ý là đợt rét đậm rét hại kéo dài 31 ngày (từ ngày 04/1 đến 03/2/2011); 2 đợt rét đậm rét hại vào tháng 3 năm 2011.

- Nắng nóng: xu thế tăng lên của nhiệt độ dẫn đến số ngày nắng nóng nhiều hơn và thường xảy ra các đợt nắng nóng kéo dài. Đáng chú ý là đợt nắng nóng đến sớm và kéo dài 12 ngày từ cuối tháng 4 sang đầu tháng 5/2012, với nhiệt độ ngày cao đỉnh điểm 39- 410C.

Theo kịch bản biến đổi khí hậu phát thải trung bình năm 2012, đến năm 2020 nhiệt độ trung bình năm của Hà Giang tăng 0,50C, đến năm 2030 tăng lên 0,80C so với thời kỳ 1980-1999. Như vậy, với mức giảm trung bình của nhiệt độ trung bình năm khoảng 0,5-0,60C/100 m theo độ cao, đai nhiệt đới có khả năng nâng lên cao hơn hiện nay, còn đai á nhiệt đới sẽ thu hẹp lên độ cao lớn hơn. Còn lượng mưa năm tăng khoảng 1,2% vào năm 2020, tăng 1,8% vào năm 2030; lượng mưa của ba mùa (hè, thu và đông) có xu hướng tăng, còn lượng mưa của mùa xuân lại có xu hướng giảm.

45

Page 51: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biến đổi khí hậu ở tỉnh Hà Giang đã, đang và sẽ diễn ra được thể hiện thông qua xu thế gia tăng nhiệt độ, biến đổi của lượng mưa với xu thế giảm của lượng mưa mùa xuân, cùng với sự giảm đáng kể của số ngày mưa phùn, tăng số ngày khô nóng, tăng mức độ khô hạn của mùa khô… tăng xói mòn đất, thay đổi khả năng điều hòa nước...tác động này càng mạnh hơn, phức tạp hơn, ở Hà Giang thiên tai với những biểu hiện phổ biến như hạn hán, rét đậm, rét hại, sạt lở, lũ ống, lũ quét, cháy rừng, với tác động của biến đổi khí hậu sẽ gây ảnh hưởng lớn đến tình hình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.

Biến đổi khí hậu đã và đang tác động đến đất đai làm cho tài nguyên đất đang ngày càng bị suy giảm độ phì nhiêu của đất. Đất đai bị suy giảm độ phì có thể do nhiều nguyên nhân và một trong những nguyên nhân có tác động mạnh mẽ là yếu tố khí hậu. Trong điều kiện biến đổi khí hậu như hiện nay, sự thay đổi của các yếu tố nhiệt độ và lượng mưa có tác động đến diện tích đất bị suy giảm độ phì của tỉnh Hà Giang.

Ở vùng đồi núi, quá trình xói mòn đất diễn ra khá phổ biến do địa hình có độ dốc lớn, bị chia cắt phức tạp; khí hậu phân hóa thành 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô trong đó lượng mưa tập trung chủ yếu vào mùa mưa gây nên hiện tượng dư thừa nước tạo thành dòng chảy bề mặt gây xói mòn đất mà chủ yếu là quá trình xói mòn do mưa. Bên cạnh đó, quá trình hình thành kết von, đá ong hóa cũng diễn ra tương đối mạnh mẽ. Ở vùng đồi núi, đất có xuất hiện kết von là chủ yếu, quá trình đá ong hóa diễn ra không điển hình. Ngoài ra, đất đai ở vùng đồi núi còn chịu ảnh hưởng của các hiện tượng rửa trôi, sạt lở, trượt lở đất ven sông, ven suối; hiện tượng lũ quét.

Hiện nay, quá trình biến đổi khí hậu đã và đang tác động đến các quá trình thoái hóa đất ở vùng đồi núi, trong đó chủ yếu là các quá trình xói mòn, khô hạn, kết von hóa. Mối tương quan giữa biến đối khí hậu và các quá trình thoái đất ở vùng đồi núi được thể hiện thông qua sự tác động của các yếu tố nhiệt độ và lượng mưa. Ở vùng núi do mưa lớn, lũ quét gây xói mòn, sạt lở đất được coi là tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu. Nhiệt độ tăng cao, nắng nóng, khô hạn kéo dài, mưa lớn, lũ lụt, lũ quét,… đều gia tăng do tác động của biến đổi khí hậu, dẫn đến quá trình thoái hoá đất do xói mòn, khô hạn, hoang mạc hoá và kết von sẽ diễn ra khắc nghiệt hơn, diện tích đất bị thoái hoá và diện tích hoang mạc hoá sẽ mở rộng hơn trong tương lai, nếu không có chiến lược lâu dài với các giải pháp ứng phó kịp thời.

III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH

46

Page 52: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

3.1. Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai.

3.1.1. Việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất và tổ chức chỉ đạo thực hiện các văn bản đã được ban hành

Sau khi Luật Đất đai năm 2013 và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai có hiệu lực, Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang đã chỉ đạo Sở Tư Pháp, Sở Tài Nguyên và Môi trường tổ chức các lớp tập huấn cho các cán bộ chủ chốt từ tỉnh đến cơ sở. Đồng thời tổ chức tuyên truyền, tìm hiểu về Luật Đất đai trên các phương tiện thông tin đại chúng và bằng nhiều hình thức phong phú nhằm giúp người dân hiểu và thực hiện Luật Đất đai. Việc ban hành các văn bản cụ thể hoá các các nội dung quản lý nhà nước về đất đai đồng thời tổ chức đôn đốc các cơ quan chức năng thực hiện các văn bản trên địa bàn theo thẩm quyền quy định của Luật Đất đai năm 2013 được Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện khẩn trương, như: ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy định cụ thể về giá đất; về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; về hạn mức giao đất ở; về hạn mức công nhận đất ở cho thửa đất có vườn, ao gắn với nhà ở; về thủ tục hành chính trong giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Các văn bản khi có hiệu lực thi hành đã giúp cho công tác quản lý nhà nước về đất đai đều thuận lợi, đáp ứng được yêu cầu của nhân dân.

3.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ hành chính, lập bản đồ hành chính

Thực hiện Quyết định 513/QĐ-TT ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính”. Hà Giang đã tiến hành rà soát lại tất cả các đường ranh giới hành chính đang quản lý bất cập với hồ sơ đã thực hiện theo Chỉ thị 364/CT-TTg.

Theo Chỉ thị 364/CT-HĐBT ngày 06/01/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) Hà Giang có 195 xã, phường, thị trấn đã được xây dựng bản đồ địa giới hành chính. Thực hiện Quyết định 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hoàn thiện, hiện đại hoá hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính, hiện nay tỉnh Hà Giang đang rà soát để điều chỉnh lại một số đường địa giới bất hợp lý trong quá trình quản lý và sử dụng, công tác lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính do Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với ngành tài nguyên và môi trường cùng UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện.

47

Page 53: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Về hồ sơ địa giới hành chính của tỉnh được lập cho 195 xã, phường, thị trấn, 11 huyện, thành phố và cấp tỉnh. Công tác quản lý hồ sơ địa giới hành chính do Sở Nội vụ thực hiện vì hồ sơ địa giới hành chính được lưu ở Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.

Trong năm 2013, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tham gia phối hợp với Sở Nội vụ tiến hành hiệp thương giải quyết các tồn tại về địa giới hành chính theo kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 05/02/2013 của UBND tỉnh. Kết quả đã hiệp thương giải quyết: 21 tuyến của xã trong nội các huyện; 7 tuyến của 14 xã liên quan giữa hai huyện (Bắc Quang - Hoàng Su Phì, Bắc Quang - Vị Xuyên, Yên Minh - Đồng Văn, Yên Minh - Mèo Vạc, Đồng Văn - Mèo Vạc); 2 tuyến của 4 xã liên quan giữa hai tỉnh Hà Giang và Cao Bằng; 2 tuyến của 4 xã liên quan giữa hai tỉnh Hà Giang và Tuyên Quang; 01 tuyến của 2 xã liên quan giữa hai tỉnh Hà Giang và Yên Bái; 4 tuyến của 7 xã liên quan giữa hai tỉnh Hà Giang và Lào Cai.

3.1.3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất

* Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất

Nhìn chung trong những năm qua công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính được tiến hành tương đối khẩn trương góp phần nắm chắc quỹ đất của tỉnh, tăng cường một bước công tác quản lý nhà nước về đất đai, phục vụ kịp thời việc giao đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Hệ thống bản đồ địa chính: hiện nay toàn tỉnh có bản đồ tỷ lệ 1/10.000 toàn tỉnh với tổng số 390 mảnh và được lưu trữ bằng dạng giấy và số.

- Cơ sở dữ liệu đo đạc bản đồ: tỉnh Hà Giang được Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp bộ bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/10.000 và bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000, 1/10.000 đây là bộ bản đồ nền để xây dựng các loại bản đồ chuyên dụng khác.

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất: thực hiện công tác kiểm kê đất đai năm 2014, tỉnh Hà Giang đã hoàn thành công tác xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của tỉnh, 11 huyện, thành phố và 195 xã, phường, thị trấn; về bản đồ quy hoạch sử dụng đất: đã hoàn thành bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh và 11 huyện, thành phố. Đến nay đang tiến hành xây dựng bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 (kèm theo công tác xây dựng điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Hà Giang và 11 huyện, thành phố).

* Điều tra, đánh giá tài nguyên đất

48

Page 54: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Công tác điều tra , đánh giá tài nguyên đất được tỉnh quan tâm nhằm phục vụ cho các dự án phát triển nông nghiệp, các vùng chuyên canh, các vùng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Đến nay, tỉnh đã tiến hành điều tra chỉnh lý, bổ sung xây dựng bản đồ đất chính thức tỷ lệ 1: 100.000 tỉnh Hà Giang trên nền địa hình VN2000.

Trên cơ sở các văn bản chỉ đạo, tài liệu hướng dẫn, tỉnh đã tiến hành xây dựng điều tra, đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu và đang tiến hành xây dựng kế hoạch thực hiện công tác điều tra đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; ô nhiễm đất; phân hạng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

* Điều tra xây dựng giá đấtThực hiện Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn, tỉnh Hà Giang

đã ban hành bảng giá các loại đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang chi tiết theo từng huyện, thành phố (đã được ban hành kèm theo Quyết định số 22/2014 /QĐ-UBND, ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hà Giang).

3.1.4. Công tác quản lý lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đấtQuy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu

(2011-2015) tỉnh Hà Giang được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2013. Về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến nay đã có 11/11 huyện, thành phố được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) đạt 100%. Hiện nay, đang tiến hành xây dựng điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) đối với tỉnh Hà Giang và 11 huyện, thành phố.

Về xây dựng kế hoạch sử dụng đất: thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, tỉnh Hà Giang đã xây dựng kế hoạch sửa dụng đất hàng năm của các huyện, thành phố, như: đã có 11/11 huyện, thành phố đã xây dựng và được phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015; kế hoạch sử dụng đất năm 2016.

3.1.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất

Việc giao đất ổn định lâu dài cho các đối tượng sử dụng đất nhằm nâng cao quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất, tạo điều kiện cho các đối tượng sử dụng đất yên tâm đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hợp lý và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

Việc thực hiện các dự án, công trình trong năm qua đã phát huy được hiệu quả đóng góp cho phát triển kinh tế xã hội của địa phương, góp phần nâng cao đời sống của nhân dân.

49

Page 55: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Các cấp, các ngành đã xác định đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng liên quan đến lợi ích, đời sống của người dân bị thu hồi đất. Giải quyết tốt việc bồi thường sẽ góp phần ổn định đời sống nhân dân, thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển trên địa bàn của tỉnh nên đã phối hợp chặt chẽ trong tất cả các bước như: Họp, tuyên truyền đến người dân về nội dung, mục đích của việc nhà nước thu hồi đất, ban hành quyết định thu hồi đất, thành lập hội đồng bồi thường GPMB, niêm yết công khai giá trị bồi thường đến từng hộ dân. Qua đó đề xuất các chính sách, tháo gỡ vướng mắc cho người dân, đảm bảo nguyên tắc công khai, công bằng, phù hợp với quy định của pháp luật.

- Nhìn chung phần lớn các chủ đầu tư sau khi được bàn giao đất ngoài thực địa đã nhanh chóng bắt tay vào triển khai thực hiện dự án theo quy mô và phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các chủ dự án đã sử dụng đất đúng mục đích, có hiệu quả, tuân thủ nghiêm các quy định của Luật Đất đai. Một số dự án đã thực sự đạt hiệu quả cao về kinh tế - xã hội, tạo công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, hàng năm đóng góp một phần cho nguồn thu của ngân sách nhà nước.

3.1.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.

Được sự quan tâm chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trong thời gian qua thực hiện đúng trình tự, đẩy nhanh tiến độ thu hồi và giao đất triển khai thực hiện các dự án đáp ứng điều kiện phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.

Thực hiện Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất được ban hành đồng bộ mang tính khả thi cao và tương đối chặt chẽ. Giá đất bồi thường được xác định theo giá đất cụ thể (theo giá thị trường) tạo sự đồng thuận với người dân bị thu hồi đất, không gây khiếu kiện và bức xúc cho người dân khi bị thu hồi đất. Tuy nhiên công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất còn gặp nhiều khó khăn.

- Nguồn kinh phí bồi thường của một số dự án còn thiếu, chưa chi trả kịp thời cho người bị thu hồi đất, do đó ảnh hưởng đến tiến độ giải phóng mặt bằng để giao đất thực hiện dự án, gây bức xúc trong dân;

- Công tác thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua còn gặp nhiều khó khăn vì hiện nay quỹ đất để bồi thường cho các hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất không có chủ yếu bồi thường bằng tiền. Vì vậy đối với người trực tiếp sản xuất nông nghiệp gặp nhiều khó khăn nhất định trong vấn đề đảm bảo ổn định đời sống.

50

Page 56: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Việc bố trí tái định cư cho các hộ phải di chuyển chỗ ở gặp rất nhiều khó khăn do địa hình hiểm trở, độ dốc lớn, người dân nặng về phong tục tập quán, có trường hợp công dân cố tình đeo bám khiếu kiện vượt cấp, không chấp hành quyết định thu hồi đất và phương án chi trả tiền bồi thường giải phóng mặt bằng. Bên cạnh đó còn có những phần tử xấu lợi dụng việc không hiểu biết của nhân dân xúi dục dân gây phức tạp kéo dài.

3.1.7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Trong những năm qua, công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp ủy Đảng và chính quyền các cấp quan tâm chỉ đạo thực hiện và đạt được kết quả quan trọng. Việc đăng ký, lập hồ sơ địa chính đã cơ bản được hoàn thành, hệ thống sổ sách, hồ sơ địa chính như sổ mục kê, sổ địa chính, sổ theo dõi biến động đất đai, sổ theo dõi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được hoàn thiện ở các cấp trong tỉnh theo đúng quy định.

- Tổng diện tích đất toàn tỉnh cần phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là: 563.975 ha. Bao gồm: đất nông nghiệp: 549.053 ha; nhóm đất phi nông nghiệp là: 14.923 ha.

- Tổng số GCNQSD đất đã cấp là: 677.104 giấy (cấp cho hộ gia đình cá nhân: 672.922 giấy, cấp cho tổ chức: 4.182 giấy); tổng diện tích đã cấp là: 397.924 ha (diện tích cấp cho hộ gia đình: 364.282 ha, diện tích cấp cho tổ chức 33.643 ha), đạt 83%, so với tổng diện tích các loại đất cần phải cấp Giấy của toàn tỉnh; cụ thể:

+ Đất nông nghiệp: Số Giấy chứng nhận đã cấp: 490.022 Giấy, diện tích đã cấp 386.015 ha, đạt 73%, trong đó: Đất sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đạt 87%, đất lâm nghiệp đạt 86%, đất nuôi trồng thuỷ sản đạt 86%; đất sản xuất nông nghiệp của tổ chức đạt 70%, đất lâm nghiệp đạt 23%.

+ Nhóm đất phi nông nghiệp: Số giấy chứng nhận đã cấp: 187.082 giấy, diện tích đã cấp 11.908 ha, đạt 84%, trong đó: đất ở đạt 86%; đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp đạt 84%; đất an ninh quốc phòng 90%; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đạt 89%; đất có mục đích công cộng 89%.

3.1.8. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai

51

Page 57: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Công tác thống kê, kiểm kê đất đai là một nhiệm vụ thường xuyên của ngành. Là một tỉnh miền núi không có nhiều các khu công nghiệp nên đất đai hàng năm tương đối ổn định, việc chuyển mục đích dử dụng đất, chu chuyển đất đai hàng năm chủ yếu là do nâng cấp cơ sở hạ tầng như: đường giao thông, thủy lợi...

Kết quả thống kê đất đai năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Giang đã được thực hiện đúng, đủ nội dung, đảm bảo chất lượng theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Tổng diện tích tự nhiên đến ngày 01/01/2015 là 792.948,35 ha, trong đó:

+ Đất nông nghiệp 637.430,60 ha chiếm 80,39% diện tích tự nhiên;

+ Đất phi nông nghiệp 32.383,21 ha chiếm 4,08% diện tích tự nhiên;

+ Đất chưa sử dụng 123.134,54 ha chiếm 15,53% diện tích tự nhiên;

3.1.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai

Hệ thống thông tin đất đai là hệ thống thông tin cung cấp các thông tin về đất đai. Nó là cơ sở cho việc ra quyết định. Vấn đề giá trị và hiệu quả của việc ra quyết định liên quan trực tiếp đến chất lượng và các vấn đề được thực hiện trong hệ thống thông tin.

Hệ thống thông tin đất đai nhằm mục đích phục vụ quản lý nhà nước về đất đai đồng thời cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng đất,… Hiện nay tỉnh Hà Giang đã và đang xây dựng hệ thống thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu hiện trạng đất trồng lúa của các huyện, thị trong tỉnh.

3.1.10. Quản lý tài chính về đất đai

Việc thực hiện các khoản thu, chi liên quan đến đất đai của tỉnh được giao cho các ngành thuế và căn cứ vào các văn bản của UBND tỉnh để tổ chức thực hiện. Hàng năm tỉnh đều trích lại một phần nguồn thu từ đất để đầu tư trở lại phục vụ công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Ngày 22 tháng 12 năm 2014 UBND tỉnh ban hành Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND về việc ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Sau khi ban hành đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, được các cấp, các ngành phổ biến rộng rãi và triển khai tổ chức thực hiện.

3.1.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất

52

Page 58: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Căn cứ vào quy định của pháp luật nói chung và Luật Đất đai nói riêng, trong những năm qua các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh đã và đang quản lý, giám sát việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất ngày một tốt hơn. Các cấp ủy Đảng, chính quyền thường xuyên quan tâm lãnh đạo, ra các Chỉ thị, Nghị quyết và cụ thể hóa các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước để triển khai thực hiện ở địa phương, đảm bảo mọi quyền lợi hợp pháp của người dân, đồng thời cũng động viên và huy động nhân dân tham gia đóng góp nghĩa vụ với nhà nước bằng việc thực hiện tốt các chính sách thuế.

Đây là nội dung có tính chất thường xuyên, liên tục trong quá trình thực thi nhiệm vụ của ngành liên quan đến công tác giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường.

3.1.12. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai

Công tác thanh tra kiểm tra việc chấp hành chế độ quản lý sử dụng đất được tỉnh quan tâm nhằm phát hiện ra những yếu kém trong quản lý sử dụng đất để có các giải pháp khắc phục kịp thời. Hàng năm Sở Tài nguyên và Môi trường đều có kế hoạch triển khai việc kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai. Qua đó phát hiện những yếu kém, vi phạm, những vướng mắc trong triển khai thực hiện Luật Đất đai để kịp thời điều chỉnh, nắm bắt, đôn đốc các ngành các địa phương giải quyết tháo gỡ kịp thời, đồng thời từ đó hoàn chỉnh chính sách đất đai.

Hồ sơ địa chính đất đai của tỉnh Hà Giang những năm trước đây thiếu đồng bộ, độ chính xác về diện tích chưa cao, diện tích được giao trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có chênh lệch ngoài thực địa đang quản lý là xảy ra phổ biến; ranh giới đất không rõ ràng dẫn đến các chủ sử dụng đất dễ lợi dụng sử dụng đất sai mục đích; công tác quản lý hồ sơ lưu trữ về đất đai chủ yếu theo dạng giấy, do đó việc cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến công tác quản lý đất đai của địa phương.

- Một số đơn vị được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án không thuận lợi về địa hình trong cải tạo mặt bằng, không thuận lợi về giao thông, không đủ năng lực tài chính...dẫn đến sử dụng đất không hiệu quả.

- Những vi phạm của các đơn vị được thanh tra, kiểm tra: việc chấp hành luật đất đai còn nhiều thiếu sót, chưa chấp hành đầy đủ các nội dung quyền và nghĩa vụ đối với người sử dụng đất khi được nhà nước giao và cho thuê sử dụng; như chưa có quy hoạch, kế hoạch chi tiết sử dụng đất được cấp thẩm quyền phê duyệt, việc thực hiện các thủ tục hợp đồng thuê đất, nghĩa vụ tài chính với nhà nước chưa đúng với quy định của luật đất đai…

53

Page 59: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Kết quả xử lý thu hồi đất sau thanh tra, kiểm tra còn chậm do diện tích đất xử lý thu hồi nhiều đan xen với việc sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có ranh giới giáp ranh nên sự cần thiết phải đo đạc để lập hồ sơ thu hồi đất, kinh phí cho công tác đo đạc còn hạn hẹp nên việc xử lý thu hồi đất của một số đơn vị vi phạm pháp luật về đất đai còn chậm.

3.1.13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.

Luật Đất đai đã được Quốc hội Khóa XIII thông qua tại Kỳ họp thứ 6 ngày 29 tháng 11 năm 2013, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014. Ngày 22 tháng 01 năm 2014, Thủ tướng Chính phủ có Chỉ thị số 01/CT-TTg về việc triển khai thi hành Luật đất đai. Triển khai, nghiêm túc, kịp thời có chất lượng và hiệu quả Chỉ thị số 01/CT-TTg nhằm tạo sự chuyển biến rõ rệt trong công tác quản lý nhà nước về đất đai trong năm 2014,2015 và những năm tiếp theo.

Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang đã ban hành Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 15/4/2014 về triển khai Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 66/KH-UBND, ngày 15/4/2014 về Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.

Hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật (Sở Tư pháp là cơ quan thường trực) đã tổ chức thực hiện kế hoạch số 66/KH-UBND, đối tượng gồm các sở, ban ngành của tỉnh, hội đồng giáo dục pháp luật cấp huyện. Cấp huyện triển khai cho đối tượng là các cán bộ các phòng chuyên môn và UBND cấp xã. Hoàn thiện bộ tài liệu tập huấn cho đối tượng là cán bộ chuyên môn của Sở, phòng Tài nguyên và môi trường các huyện, thành phố, lãnh đạo và cán bộ địa chính xã.

3.1.14. Giải quyết tranh chấp về đất; giải quyết khiếu nại tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất

Trong những năm qua đã làm tốt công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai kịp thời. Công tác tiếp dân luôn được coi trọng và thực hiện có nề nếp, đúng nội quy quy chế tiếp dân và luật khiếu nại tố cáo.

Thực trạng tranh chấp về đất đai, khiếu nại tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất năm sau có giảm hơn năm trước. Số lượng người đến không nhiều, các công dân trực tiếp đến đề nghị, khiếu nại tố cáo đều được tiếp, hướng dẫn hoặc thụ lý giải quyết đảm bảo đúng thủ tục, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Nội dung chủ yếu là đơn thư khiếu nại việc thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ khi nhà nước thu hồi và giải quyết tranh chấp đất đai.

54

Page 60: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Việc bố trí cán bộ tiếp dân tại Sở và tại UBND tỉnh được tổ chức, duy trì thường xuyên công tác tiếp dân theo quy định của pháp luật.

3.1.15. Quản lý các dịch vụ công về đất đai

Hiện nay toàn tỉnh đã hình thành một số trung tâm đo đạc bản đồ, các trung tâm tư vấn của các ngành hoạt động phục vụ xây dựng bản đồ, hồ sơ xin giao đất. Việc giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện từ cấp huyện đến cấp tỉnh do cơ quan tài nguyên và môi trường đảm nhận. Việc đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký biến động về đất thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất chưa theo kịp diễn biến và thực tế sử dụng đất. Hiện tượng tuỳ tiện chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất vẫn còn diễn ra trong những năm trước đây.

Tình hình trên đã có nhiều chuyển biến tích cực trong thời gian gần đây từ khi UBND tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố triển khai việc thực hiện cơ chế "một cửa" nhằm đơn giản hoá thủ tục hành chính.

3.2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.

3.2.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất năm 2015Tổng diện tích tự nhiên năm 2015 của tỉnh Hà Giang là 792.948,35 ha,

trong đó: - Đất nông nghiệp có diện tích là 637.430,60 ha, chiếm 80,39 % diện tích tự nhiên;- Đất phi nông nghiệp có diện tích là 32.383,21 ha, chiếm 4,08% diện tích

tự nhiên; - Đất chưa sử dụng có diện tích là 123.134,54 ha, chiếm 15,53% diện tích

tự nhiên.Như vậy 84,47% diện tích tự nhiên của tỉnh đã được đưa vào sử dụng cho

các mục đích khác nhau trong đó chủ yếu cho mục đích nông, lâm nghiệp.

55

Page 61: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu đồ 1. Cơ cấu diện tích đất đai năm 2015

Bảng 3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 phân theo huyện, thành phố

TT Huyện, thị Diện tích tự nhiên

Đất đã sử dụng Đất chưa sử dụng

Diện tích (ha)Tỷ lệ(%)

Diện tích (ha)Tỷ lệ(%)

  Tổng 792.948,35 669.813,81 84,47 123.134,54 15,53

1 TP. Hà Giang 13.345,90 12.178,59 91,25 1.167,31 8,75

2 H. Bắc Mê 85.606,46 66.067,95 77,18 19.538,51 22,82

3 H. Bắc Quang 110.564,46 100.832,64 91,2 9.731,82 8,8

4 H. Đồng Văn 45.171,22 33.036,64 73,14 12.134,58 26,86

5 H. Hoàng Su Phì 63.238,04 53.076,20 83,93 10.161,84 16,07

6 H. Mèo Vạc 57.418,23 48.985,26 85,31 8.432,97 14,69

7 H. Quản Bạ 54.223,85 44.625,98 82,3 9.597,87 17,7

8 H. Quang Bình 79.178,26 66.881,04 84,47 12.297,22 15,53

9 H. Vị Xuyên 147.840,92 133.733,56 90,46 14.107,36 9,54

10 H. Xín Mần 58.702,22 55.656,34 94,81 3.045,88 5,19

11 H. Yên Minh 77.658,79 54.739,61 70,49 22.919,18 29,51

56

637.430,60 ha;

chiếm:

80,39%

32.383,21 ha;

chiếm: 4,08%

123.134,54 ha;

chiếm: 15,53%

Đất nông nghiệp Đất phi nông nghiệp Đất chưa sử dụng

Page 62: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

3.2.1.1. Đất nông nghiệp

Năm 2015, toàn tỉnh có 637.430,60 ha, chiếm 80,39% diện tích tự nhiên, trong đó:

- Đất trồng lúa: 34.141,76 ha;

- Đất trồng cây hàng năm: 127.834,22 ha;

- Đất trồng cây lâu năm: 36.646,67 ha;

- Đất rừng phòng hộ: 196.481,09 ha;

- Đất rừng đặc dụng: 44.457,28 ha;

- Đất rừng sản xuất: 195.826,69 ha;

- Đất nuôi trồng thủy sản: 1.868,22 ha;

- Đất nông nghiệp khác: 174,67 ha.

a) Đất trồng lúa

Năm 2015, diện tích đất trồng lúa là 34.141,76 ha, chiếm 5,36% diện tích đất nông nghiệp. Diện tích đất trồng lúa tập trung chủ yếu các huyện: Vị Xuyên 6.571,97 ha; Quang Bình 5.268,44 ha; Bắc Quang 5.104,840 ha; Bắc Mê 3.700,16 ha; Hoàng Su Phì 3.585,03 ha; Xín Mần 3.075,51 ha; Yên Minh 2.041,37 ha. Bao gồm:

+ Đất chuyên trồng lúa nước:11.348,24 ha, chiếm 33,24% diện tích đất trồng lúa. Diện tích đất chuyên trồng lúa nước tập trung chủ yếu các huyện: Bắc Quang 3.601,80 ha; Quang Bình 2.779,14 ha; Vị Xuyên 1.945,83 ha; Xín Mần 1.077,91 ha;… và có 02 huyện không có diện tích đất chuyên trồng lúa nước là huyện Đồng Văn và Quản Bạ.

+ Đất trồng lúa nước còn lại: 22.728,71 ha, chiếm 66,57% đất trồng lúa.

+ Đất trồng lúa nương: 64,81 ha, chiếm 0,19% diện tích đất trồng lúa.

b) Diện tích đất trồng cây hàng năm khác

Năm 2015, diện tích đất trồng cây hàng năm khác có 127.834,22 ha, chiếm 20,05% diện tích đất nông nghiệp. Diện tích đất trồng cây hàng năm khác tập trung chủ yếu các huyện: Mèo Vạc 23.629,29 ha; Yên Minh 20.983,85 ha; Xín Mần 20.954,52 ha; Đồng Văn 15.106,30 ha; Vị Xuyên 10.494,78 ha;…

57

Page 63: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Diện tích đất trồng cây hàng năm còn lại trên địa bàn tỉnh Hà Giang chủ yếu là diện tích đất trồng ngô, lạc, đậu tương, rau màu, cụ thể: trong năm 2015, diện tích trồng ngô khoảng 54.600 ha, sản lượng đạt khoảng 189 nghìn tấn; diện tích đất trồng lạc khoảng 8.670 ha, sản lượng đạt khoảng 18,5 nghìn tấn; diện tích cây đậu tương khoảng 24.200 ha, sản lượng đạt khoảng 33,4 nghìn tấn, diện tích đất trồng khoai lang khoảng 1.500 ha, sản lượng khoảng 8 nghìn tấn; diện tích đất trồng sắn khoảng 4.500 ha, sản lượng 40 nghìn tấn… Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh còn hình thành một số vùng chuyên canh rau (khoảng 19 nghìn ha) cung cấp cho thành phố Hà Giang, các trung tâm huyện lỵ và khoảng 1.000 ha đất trồng cây dược liệu ngắn ngày (trong đó có khoảng 300 - 400 ha được trồng dưới tán cây rừng thuộc diện tích đất rừng phòng hộ).

c) Đất trồng cây lâu năm: Năm 2015, diện tích đất trồng cây hàng năm là 36.646,67 ha, chiếm 5,75%

diện tích đất nông nghiệp, trong đó:

+ Đất trồng cây công nghiệp lâu năm: chủ lực là các cây chè, cao su..., trong đó chè là cây công nghiệp mũi nhọn của tỉnh, được trồng ở các huyện Bắc Quang, Vị Xuyên, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần. Diện tích chè khoảng 21.700 ha (trong đó diện tích trồng mới trong năm 2015 khoảng gần 600 ha); diện tích cho sản phẩm chiếm 80% tổng diện tích chè.

+ Đất trồng cây ăn quả: diện tích cây ăn quả trong những năm gần đây dao động trong khoảng 6.000-8.000 ha chủ yếu là cam, quýt, lê, nhãn, xoài, mận đào (tập trung chủ yếu ở các huyện Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên…). Sản lượng cam, quýt hàng năm khoảng 10 nghìn tấn. Ngoài cam, quýt, hàng năm thu hoạch khoảng hơn 7.500 tấn quả các loại khác như lê, mận, nhãn, vải...

+ Cây dược liệu dài ngày: diện tích dược liệu dài ngày của tỉnh hiện có khoảng gần 10 nghìn ha; trong đó nhiều nhất là thảo quả khoảng 9,5 nghìn ha (diện tích này được trồng chủ yếu dưới tán cây rừng thuộc diện tích đất rừng phòng hộ), óc chó 140 ha, đỗ trọng 115 ha,....

d) Đất rừng phòng hộ

58

Page 64: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Năm 2015, diện tích đất rừng phòng hộ có 196.481,09 ha, chiếm 30,82% đất nông nghiệp. Diện tích đất rừng phòng hộ tập trung chủ yếu các huyện: Vị Xuyên 28.103,14 ha; Quản Bạ 26.333,61 ha; Mèo Vạc 20.591,61 ha; Quang Bình 20.336,90 ha; Yên Minh 18.748,32 ha;… Trong những năm qua, diện tích đất rừng phòng hộ của tỉnh đã góp phần nâng cao độ che phủ, duy trì sự cân bằng ổn định về môi trường đất (chống xói mòn, rửa trôi…), môi trường nước và khí hậu, giảm thiểu tác hại của thiên tai, đảm bảo cho sự phát triển bền vững về kinh tế - xã hội.

đ) Đất rừng đặc dụng

Đất rừng đặc dụng có diện tích 44.457,28 ha, chiếm 6,97% đất nông nghiệp. Diện tích đất rừng đặc dụng tập trung tại 6 huyện, thành phố: Vị Xuyên 24.320,13 ha; Bắc Mê 11.382,82 ha; Quản Bạ 3.951,50 ha; thành phố Hà Giang 1.742,73 ha; Yên Minh 1.578,60 ha; Hoàng Su Phì 1.481,50 ha. Đây là diện tích các khu vườn quốc gia Du Già - Cao nguyên đá Đồng Văn, các khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Mê, Bát Đại Sơn, Phong Quang, Tây Côn Lĩnh.

e) Đất rừng sản xuất

Năm 2015, diện tích đất rừng sản xuất tỉnh Hà Giang có 195.826,69 ha, chiếm 30,72% đất nông nghiệp. Diện tích đất rừng sản xuất tập trung chủ yếu các huyện: Bắc Quang 55.683, 49 ha; Vị Xuyên 50.477,85 ha; Quang Bình 28.296,54 ha; Bắc Mê 21.751,26 ha; Hoàng Su Phì 15.036,57 ha;… Năm 2015, diện tích đất trồng rừng sản xuất khoảng 39 nghìn ha. Diện tích đất rừng sản xuất tăng đã góp phần nâng cao sản lượng khai thác gỗ, cung cấp một phần cho công nghiệp giấy, dăm gỗ cho tiêu dùng nội địa và xuất khẩu; tham gia tích cực vào tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người dân nhất là đồng bào dân tộc ít người.

g) Đất nuôi trồng thủy sản: 1.868,22 ha, chiếm 0,29% diện tích đất nông nghiệp. Diện tích đất nuôi trồng thủy sản tập trung chủ yếu tại các huyện: Bắc Quang 778,02 ha; Vị Xuyên 517,12 ha; Quang Bình 351,53 ha;… Từ năm 2006, tỉnh Hà Giang đã gia nhập vào hội cá nước lạnh Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành nuôi trồng thuỷ sản của tỉnh. Một số mô hình nuôi trồng thủy sản có hiệu quả đang được phát triển như nuôi cá lồng, cá bống, chim trắng, tôm càng xanh. Năng suất trung bình khoảng 1 tấn/ha.

d) Đất nông nghiệp khác: có 174,67 ha, chiếm 0,03% diện tích đất nông nghiệp. Diện tích đất nông nghiệp khác của tỉnh chủ yếu là diện tích xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm.

3.2.1.2. Đất phi nông nghiệp

59

Page 65: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Tổng diện tích đất phi nông nghiệp là 32.383,21 ha, chiếm 4,08% diện tích tự nhiên. Đất phi nông nghiệp chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ diện tích tự nhiên nhưng lại có vị trí đặc biệt quan trọng gồm đất ở, đất các cơ sở công nghiệp, dịch vụ, an ninh quốc phòng và đất cơ sở hạ tầng xã hội… Đất phi nông nghiệp nhiều nhất ở huyện Vị Xuyên 7.219,56 ha, thấp nhất là huyện Đồng Văn 1.317,19 ha. Cụ thể phân theo các loại đất sau:

a) Đất quốc phòng:

Năm 2015, đất quốc phòng có 1.392,18 ha, chiếm 4,30% diện tích đất phi nông nghiệp. Diện tích đất quốc phòng tập trung chủ yếu tại huyện Bắc Quang 554,62 ha; Vị Xuyên 435,05 ha; thành phố Hà Giang 225,12 ha;… đất quốc phòng của tỉnh được sử dụng vào các mục đích làm nơi đóng quân, làm căn cứ quân sự, công trình phòng thủ quốc gia, trận địa, trường bắn, thao trường tập luyện…. Việc sử dụng quỹ đất quốc phòng phải tuân thủ quy định của Chính phủ nhằm sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả đảm bảo tính cơ động, kịp thời.

b) Đất an ninh

Đất an ninh có 111,19 ha, chiếm 0,34% diện tích đất phi nông nghiệp, tập trung chủ yếu tại huyện Vị Xuyên 85,00 ha; thành phố Hà Giang 19,51 ha. Đất an ninh hiện nay chủ yếu là phần diện tích đất xây dựng trụ sở công an tỉnh; trụ sở công an các huyện, thành phố và các phường, thị trấn; trại giam của công an tỉnh… Diện tích đất an ninh của tỉnh hiện nay còn thiếu, chưa bố trí đủ cho các đơn vị trong ngành công an.

c) Đất khu công nghiệp

Hiện nay tỉnh có 1 khu công nghiệp Bình Vàng với tổng diện tích 138,94 ha; trong đó: diện tích để chuyển nhượng, cho thuê sản xuất kinh doanh là 104,79 ha, diện tích đã cho thuê và trả tiền hàng năm 91,4 ha, diện tích chưa cho thuê, thuê lại là 13,39 ha; tỷ lệ lấp đầy trong khu công nghiệp đạt 87,22%. Trong thời gian tới, diện tích đất khu công nghiệp Bình Vàng sẽ được quy hoạch mở rộng lên 255 ha (Thủ tướng đã chấp thuận tại công văn 2628/TTg-KTN ngày 22/12/2014).

d) Đất cụm công nghiệp

Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 1 cụm công nghiệp Nam Quang với 31,89 ha; trong đó: diện tích để chuyển nhượng, cho thuê sản xuất kinh doanh là 18,37 ha, diện tích đã cho thuê và trả tiền hàng năm 5,65 ha, diện tích chưa cho thuê, thuê lại là 12,72 ha; tỷ lệ lấp đầy trong khu công nghiệp đạt 61,51%. Đất cụm công nghiệp của tỉnh hiện nay còn thấp so với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Trong thời gian tới cần có định hướng quy hoạch thêm các cụm công nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

60

Page 66: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

đ) Đất thương mại, dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ năm 2015 của tỉnh có diện tích 24,05 ha, chiếm 0,07% diện tích đất phi nông nghiệp, tập trung chủ yếu tại thành phố Hà Giang (13,49 ha). Diện tích đất thương mại, dịch vụ của tỉnh chủ yếu là các trung tâm thương mại, siêu thị, cây xăng… Trong giai đoạn 2016-2020, để đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, cần bố trí quy hoạch đất thương mại, dịch vụ nhất là tại các khu trung tâm huyện, khu kinh tế, các khu cửa khẩu, phát triển hệ thống thương mại, dịch vụ gắn liền với phát triển các khu, điểm du lịch…

e) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có diện tích 243,48 ha, chiếm 0,75% diện tích đất phi nông nghiệp, tập trung chủ yếu tại huyện Quản Bạ (108,68 ha), huyện có diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thấp nhất là huyện Đồng Văn (0,03 ha). Diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của tỉnh hiện nay chủ yếu là phần diện tích đất của các khu tiểu, thủ công nghiệp, làng nghề,…

g) Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

Năm 2015, diện tích đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản có 1.863,20 ha, chiếm 5,75% diện tích đất phhi nông nghiệp, tập trung chủ yếu tại huyện Bắc Mê 944,75 ha; Vị Xuyên 500,78 ha;… có 02 huyện, thành phố không có diện tích đất khoáng sản là thành phố Hà Giang và huyện Hoàng Su Phì; đây là diện tích các mỏ khai thác khoáng sản trên địa bàn các huyện.

Khoáng sản Hà Giang khá phong phú về chủng loại và tiềm năng, giá trị đáng kể. Theo kết quả điều tra cơ bản, trên địa bàn tỉnh Hà Giang có hơn 200 mỏ, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa với khoảng 30 loại (nhóm) khoáng sản. Trong số 30 loại khoáng sản này, có những loại (nhóm) khoáng sản đã, đang góp phần không nhỏ cho sự nghiệp phát triển công nghiệp nói riêng và kinh tế - xã hội của tỉnh nói chung, như: Sắt trữ lượng đạt khoảng 280 nghìn tấn quặng (đứng thứ 4 cả nước), Chì kẽm trữ lượng khoảng 500 nghìn tấn kim loại Pg+Zn (đứng thứ 4 cả nước), Antimon trữ lượng khoảng 45 nghìn tấn (đứng đầu cả nước).

h) Đất phát triển hạ tầng

Năm 2015, diện tích đất phát triển hạ tầng của tỉnh là 12.135,85 ha chiếm 37,48% diện tích đất phi nông nghiệp. Diện tích đất phát triển hạ tầng của tỉnh tập trung chủ yếu tại huyện Vị Xuyên 2.656,35 ha; Bắc Mê 1.681,56 ha; Quang Bình 1.566,06 ha; Bắc Quang 1.439,28 ha…. Diện tích đất phát triển hạ tầng bao gồm các loại đất sau:

* Đất giao thông

61

Page 67: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Hệ thống giao thông của tỉnh chủ yếu là đường bộ, chưa có đường sắt và đường hàng không (không tính sân bay quân sự), giao thông đường thủy chỉ là một vài điểm bến đò ngang tự phát của dân cư.

Tổng chiều dài đường bộ hiện có khoảng 8.500 km, trong đó: Quốc lộ chiếm 6,9%; đường tỉnh 3,1%; đường huyện 23,3%; đường xã 64,6%; đường đô thị 2,1%. Ngoài ra, còn có hệ thống đường thôn bản, ngõ xóm, đường chuyên dùng ở các khu cụm công nghiệp và đường nội đồng (số lượng này chưa được thống kê cụ thể). Trong những năm qua đầu tư cho kết cấu hạ tầng giao thông đã được chú trọng hơn, tuy nhiên nguồn vốn đầu tư cho giao thông cũng chỉ đáp ứng được từ 26-30 % so với nhu cầu, công tác bảo trì đáp ứng 45-50%. Do vậy, chất lượng mặt đường giao thông còn thấp, chỉ có 2,27% đường được cứng hóa bằng bê tông nhựa, 6,31% mặt bằng bê tông xi măng, mặt đá dăm nhựa 22,1%; mặt bằng đá, cấp phối 13,8%; mặt đường đất chiếm 55,34%.

Năm 2015, diện tích đất giao thông của tỉnh là 8.641,00 ha, chiếm 71,20% diện tích đất phát triển hạ tầng. Đất giao thông tập trung chủ yếu tại các huyện Vị Xuyên 2.059,52 ha; Bắc Quang 1.130,57 ha; Quang Bình 1.114,43 ha...

* Đất thủy lợi

Năm 2015, diện tích đất thủy lợi của tỉnh là 540,68 ha, chiếm 4,46% diện tích đất phát triển hạ tầng. Đất thủy lợi tập trung chủ yếu tại các huyện: Vị Xuyên 166,26 ha; Bắc Quang 89,34 ha; Quang Bình 74,65 ha...

Diện tích đất thủy lợi của tỉnh gồm khoảng 3.500 công trình. Tổng số chiều dài kênh mương là 4.500 km (trong đó: kênh kiên cố đang hoạt động tốt khoảng 2.220 km, kênh kiên cố bị hư hỏng xuống cấp là 750 km, kênh đất 1.550 km), trên 950 công trình phai, đập, 20 hồ chứa nước các loại đảm bảo tưới 73% đất gieo trồng lúa và khoảng 2.300 ha diện tích màu. Như vậy, hệ thống thủy lợi của tỉnh chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng nước trong nông nghiệp đặc biệt là đối với một địa hình phức tạp (vùng cao núi đá) như Hà Giang công tác thuỷ lợi cần phải được quan tâm đầu tư phát triển hơn nữa trong thời gian tới.

* Đất công trình năng lượng

Năm 2015, diện tích đất công trình năng lượng của tỉnh là 2.263,31 ha, chiếm 18,65% diện tích đất phát triển hạ tầng. Diện tích này chủ yếu là để xây dựng các nhà máy thủy điện, trạm biến áp, hệ thống truyền tải điện năng… Đất công trình năng lượng tập trung chủ yếu tại các huyện: Bắc Mê 892,18 ha; Vị Xuyên 314,24 ha; Mèo Vạc 310,81 ha;…

* Đất công trình bưu chính, viễn thông

62

Page 68: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Năm 2015, diện tích đất công trình bưu chính, viễn thông của tỉnh là 14,46 ha, chiếm 0,12% diện tích đất phát triển hạ tầng, bao gồm chủ yếu là đất để xây dựng hệ thống mạng truyền thông, trụ sở bưu điện tỉnh, huyện, thành phố, hệ thống trạm BTS, điểm bưu điện văn hóa tại các xã...

* Đất xây dựng cơ sở văn hoá

Diện tích đất xây dựng cơ sở văn hóa của tỉnh năm 2015 là 21,73 ha, chiếm 0,18% diện tích đất phát triển hạ tầng, bao gồm diện tích đất để xây dựng các công trình như nhà văn hóa tỉnh, toà báo, đài phát thanh, truyền hình, rạp chiếu phim, tượng đài,… Bình quân đất xây dựng cơ sở văn hóa trên đầu người là 0,27 m2.

* Đất xây dựng cơ sở y tế

Diện tích đất xây dựng cơ sở y tế của tỉnh năm 2015 là 68,22 ha, chiếm 0,56% diện tích đất phát triển hạ tầng, bao gồm toàn bộ diện tích mạng lưới cơ sở y tế từ tỉnh xuống đến các huyện, các xã trong địa bàn tỉnh. Bình quân đất cơ sở y tế trên đầu người là 0,85 m2.

* Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

Năm 2015, có 477,61 ha, chiếm 3,94% diện tích đất phát triển hạ tầng, là diện tích khuôn viên của các trường mầm non, tiểu học, trung học, các trường cao đẳng và các trường chuyên nghiệp dạy nghề… Bình quân đất cơ sở giáo dục - đào tạo trên đầu người là 5,93 m2. Nhìn chung, diện tích loại đất này chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo để đạt trường chuẩn quốc gia theo quy định của ngành.

* Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

Diện tích đất cơ sở thể dục thể thao của tỉnh năm 2015 là 51,30 ha, chiếm 0,42% diện tích đất phát triển hạ tầng, bao gồm các sân vận động, nhà thi đấu, sân bóng, bể bơi, các sân thể dục thể thao của các huyện, xã, thôn…. Bình quân đất cơ sở thể dục - thể thao trên đầu người là 0,42 m2; với nhu cầu phát triển thể dục thể thao ngày càng cao đòi hỏi nhu cầu sử dụng đất ngày càng nhiều, thì diện tích đất như hiện nay chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển ngành thể dục - thể thao của tỉnh.

* Đất xây dựng cơ sở dịch vụ về xã hộiDiện tích đất xây dựng cơ sở dịch vụ về xã hội của tỉnh năm 2015 là 3,02 ha,

chiếm 0,02% diện tích đất phát triển hạ tầng, phân bổ tại thành phố Hà Giang 2,13 ha; huyện Mèo Vạc 0,65 ha; Quang Bình 0,24 ha.

* Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Hà Giang không có đất xây dựng cơ sở khoa học

và công nghệ.

63

Page 69: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

* Đất chợ Diện tích đất chợ của tỉnh năm 2015 là 54,52 ha, chiếm 0,45% diện tích đất

phát triển hạ tầng, là diện tích các chợ ở trung tâm tỉnh, chợ trung tâm huyện và các chợ xã trên địa bàn tỉnh.

i) Đất có di tích lịch sử - văn hóaNăm 2015 là 97,16 ha, chiếm 0,30% diện tích đất phi nông nghiệp, gồm diện

tích các công trình xây dựng và khuôn viên các di tích cách mạng, di tích văn hoá như đền Hoàng Vân Thùng, chùa Căng Tăng, đền thờ Lý Thường Kiệt.… Diện tích đất có di tích lịch sử - văn hóa tập trung chủ yếu tại huyện Xín Mần (69,05 ha).

k) Đất danh lam thắng cảnh: Năm 2015, đất danh lam thắng cảnh có 17,36 ha chiếm chiếm 0,05% diện

tích đất phi nông nghiệp, phân bố tại 3 huyện: Xín Mần 17,24 ha; Mèo Vạc 0,07 ha; Đồng Văn 0,05 ha.

l) Đất bãi thải, xử lý chất thải: Năm 2015, diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải của tỉnh là 10,26 ha chiếm

0,03% so với diện tích đất phi nông nghiệp. Thực trạng hiện nay đất xử lý rác thải mới chỉ được bố trí ở thành phố Hà Giang, ở các trung tâm huyện các huyện lỵ và khu công nghiệp Bình Vàng, còn lại ở hầu hết các khu dân cư nông thôn, khu du lịch,… chưa được bố trí diện tích để xử lý. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh còn 02 huyện chưa có đất bãi thải, xử lý chất thải là huyện Mèo Vạc và huyện Xín Mần.

m) Đất ở nông thôn: Diện tích đất ở nông thôn năm 2015 của tỉnh có 6.089,45 ha, chiếm 18,80%

đất phi nông nghiệp. Diện tích đất ở nông thôn phân bố đều khắp các huyện, trong đó huyện có diện tích đất ở nông thôn lớn nhất là huyện Bắc Quang 1.050,94 ha; huyện Vị Xuyên 1.022,24 ha. Bình quân đất ở nông thôn/người dân nông thôn 89,05 m2/người.

n) Đất ở đô thị: Năm 2015, diện tích đất ở đô thị có 990,62 ha, chiếm 3,06% diện tích đất

phi nông nghiệp. Diện tích đất ở đô thị phân bố tại 11 huyện, thành phố, nhưng chủ yếu tập trung tại thành phố Hà Giang 246,96 ha; huyện Bắc Quang 224,91 ha. Bình quân đất ở đô thị/người dân đô thị 81,45 m2/người.

o) Đất xây dựng trụ sở cơ quan:

64

Page 70: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Đất xây dựng trụ sở cơ quan là diện tích các trụ sở làm việc của các cơ quan thuộc các cấp hành chính, trụ sở làm việc của các tổ chức, đoàn thể,… trên địa bàn toàn tỉnh. Năm 2015, tỉnh Hà Giang có 169,27 ha đất xây dựng trụ sở cơ quan, chiếm 0,52% diện tích đất phi nông nghiệp, với diện tích hiện tại chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất. Trong thời gian tới cần quan tâm đến vấn đề sử dụng hợp lý quỹ đất này trong đó có cả việc xem xét điều chỉnh vị trí, diện tích đất các công trình hiện có và tăng thêm diện tích cho các công trình mới.

p) Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp là diện tích đất của của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, … năm 2015, đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp có 10,30 ha chiếm 0,03% diện tích đất phi nông nghiệp.

q) Đất cơ sở tôn giáo

Năm 2015, diện tích đất cơ sở tôn giáo có 9,38 ha chiếm 0,03% diện tích đất phi nông nghiệp. Diện tích đất cơ sở tôn giáo của tỉnh được phân bố trên địa bàn của 4 huyện, thành phố: Vị Xuyên 7,67 ha; Bắc Quang 1,21 ha; thành phố Hà Giang 0,38 ha và huyện Quang Bình 0,12 ha; đây là phần diện tích xây dựng các chùa, nhà thờ,...

r) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

Năm 2015, diện tích đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có 344,28 ha chiếm 1,06% diện tích đất phi nông nghiệp, hầu hết diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng hiện nay chưa được quy hoạch cụ thể. Vì vậy cần quy hoạch, rà soát và quản lý tốt loại đất này.

s) Các loại đất phi nông nghiệp còn lạiNgoài các loại đất phi nông nghiệp trên, năm 2015 tỉnh Hà Giang còn

8.852,39 ha các loại đất phi nông nghiệp còn lại, cụ thể:- Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác: 0,85 ha- Đất thương mại, dịch vụ: 24,05 ha- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: 243,48 ha- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: 95,72 ha- Đất công trình công cộng khác: 3,12 ha- Đất cơ sở tín ngưỡng: 9,15 ha- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: 8.379,17 ha- Đất có mặt nước chuyên dùng: 90,79 ha

65

Page 71: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đất phi nông nghiệp khác: 6,06 ha.

3.2.1.3. Đất chưa sử dụngNăm 2015, diện tích đất chưa sử dụng của tỉnh còn 123.134,54 ha chiếm

15,53% tổng diện tích đất tự nhiên. Trong đó diện tích đất chưa sử dụng lớn nhất là huyện Yên Minh 22.919,18 ha; Diện tích đất chưa sử dụng của tỉnh hiện nay chủ yếu là đất đồi núi chưa sử dụng 108.486,93 ha (chiếm 88,10% diện tích đất chưa sử dụng), trong những năm tới diện tích này sẽ được đầu tư khai thác, đưa vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp, tránh tình trạng để hoang hóa đất đai.

3.2.1.4. Đất đô thị

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Hà Giang với 1 thành phố (bao gồm 5 phường, 3 xã) và 13 thị trấn với. Tổng diện tích đất đô thị năm 2015 của Hà Giang tính theo ranh giới phường, thị trấn là 27.019,88 ha đất đô thị, chiếm 3,41% diện tích tự nhiên. Bình quân đất đô thị/người là 395 m2/người và bình quân đất đô thị/người dân đô thị 2.220 m2/người dân đô thị.

3.2.1.5. Đất khu kinh tếHiện nay, trên địa bàn tỉnh có 01 khu kinh tế của khẩu Thanh Thủy (Quyết

định số 136/2009/QĐ-TTg ngày 26/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ) với tổng diện tích là 28.781,69 ha. Bao gồm 7 xã: Thanh Thủy, Phương Tiến, Thanh Đức, Xín Chải, Lao Chải, Phong Quang (huyện Vị Xuyên) và Phương Độ (thành phố Hà Giang), trong đó:

- Đất nông nghiệp: 22.563,75 ha- Đất phi nông nghiệp: 1.020,01 ha- Đất chưa sử dụng: 5.719,93 ha.Đến nay, diện tích đã giao cho Ban Quản lý cửa khẩu Thanh Thủy 50,66 ha,

trong đó:- Diện tích Ban Quản lý đã giao 14,99 ha; diện tích đã thuê sử dụng 8,9 haDiện tích Ban Quản lý chưa giao, cho thuê sử dụng 26,77 ha; diện tích sử

dụng đúng mục đích 23,89 ha. Chi tiết như sau:

* Khu vực chức năng:

- Tổng diện tích đã giao cho Ban Quản lý cửa khẩu Thanh Thủy 38,56 ha (khu thương mại dịch vụ cửa khẩu 25,76 ha; khu hành chính 12,8 ha);

+ Diện tích Ban Quản lý đã giao 14,99 ha (khu thương mại dịch vụ cửa khẩu 6,35 ha; khu hành chính 8,64 ha);

66

Page 72: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

+ Diện tích Ban Quản lý đã thuê sử dụng 8,9 ha (khu thương mại dịch vụ cửa khẩu 11,03 ha; khu hành chính 3,64 ha);

+ Diện tích Ban Quản lý chưa giao, cho thuê sử dụng 14,67 ha (khu thương mại dịch vụ cửa khẩu 8,38 ha; khu hành chính 0,52 ha);

+ Diện tích sử dụng đúng mục đích 23,89 ha (khu thương mại dịch vụ cửa khẩu 14,73 ha; Khu hành chính 9,16 ha);

+ Diện tích đã giao, đã cho thuê nhưng chưa sử dụng 14,67 ha (khu thương mại dịch vụ cửa khẩu 11,03 ha; Khu hành chính 3,64 ha);

+ Số lượng GCN đã cấp 22 Giấy (khu thương mại dịch vụ cửa khẩu);+ Diện tích đã cấp GCN 4,55 ha (khu thương mại dịch vụ cửa khẩu);* Các loại đất khác không thuộc khu chức năng: diện tích đã giao cho Ban

Quản lý cửa khẩu Thanh Thủy 12,1 ha nhưng chưa BQL chưa giao, cho thuê sử dụng.

3.2.2. Phân tích, đánh giá biến động các loại đất giai đoạn 2010 - 2015

3.2.2.1. Biến động tổng diện tích đất đaiTheo kiểm kê đất đai năm 2015 tỉnh Hà Giang có tổng diện tích tự nhiên là

792.984,35 ha, tăng 1.459,43 ha so với kiểm kê đất đai năm 2010 (791.488,92 ha) trong đó: 1.200 ha được lấy từ các tỉnh như tỉnh Cao Bằng (tại xã Đường Âm, Đường Hồng, Giáp Trung và một số diện tích của thị trấn Yên Phú); từ tỉnh Tuyên Quang (xã Đức Xuân); từ tỉnh Lào Cai (Bản Ngò, Nàn Ma). Diện tích 259,43 ha sai số toàn tỉnh do tính lại theo cơ sở toán học khác nhau (năm 2010, đơn vị làm việc trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất là mét (m); đơn vị làm việc phụ là centimét (cm); độ phân giải là 100; năm 2015, đơn vị làm việc trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất là mét (m); đơn vị làm việc phụ là milimét (mm); độ phân giải là 1000) quy định tai Điểm đ Khoản 1 Điều 20 Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

3.2.2.2. Biến động sử dụng các loại đất

3.2.2.2.1. Biến động đất nông nghiệpNăm 2015, Đất nông nghiệp 637.430,60 ha, giảm 46.759,17 ha so với năm

2010. Trong đó:

67

Page 73: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đất trồng lúa 34.141,76 ha, tăng 3.649,01 ha so với năm 2010, tập trung chủ yếu tại các huyện: Bắc Mê tăng 1.505,13 ha, Vị Xuyên tăng 1.218,44 ha, Quang Bình tăng 1.114,67 ha,... ngoài ra có những huyện lại giảm nhiều như huyện Bắc Quang giảm 686,34 ha do giảm diện tích đất trồng lúa nương. Đây là những huyện được đo đạc lại chính xác đến từng thửa đất do vậy số liệu được phản ánh trung thực chính xác đến từng thửa đất hơn so với bản đồ giải thửa trước đây nhiều khu vực được đo bổ sung.

- Đất trồng cây hàng năm khác 127.834,2 ha, tăng 35.307,30 ha so với năm 2010 nguyên nhân do hợp chỉ tiêu đất cỏ dùng vào chăn nuôi vào và chuyển từ một số loại đất: Đất trồng lúa nương, đất rừng sản xuất, đất chưa sử dụng.

- Đất trồng cây lâu năm 36.647,15 ha, tăng 7.008,96 ha so với năm 2010, do chuyển từ các loại đất: đất trồng lúa nương, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ (theo cơ cấu quy hoạch 3 loại rừng) và đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng theo quy hoạch đã được phê duyệt.

- Đất rừng phòng hộ 196.481,09 ha, giảm 7.993,45 ha so với năm 2010, do cơ cấu lại theo quy hoạch 3 loại rừng và chủ yếu do thay đổi tiêu chí thống kê đất đai theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất1.

- Đất rừng sản xuất 195.826,69 ha, giảm 80.520,50 ha so với năm 2010, do các loại đất chuyển sang như đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, đất trồng cây lâu năm, do cơ cấu lại theo quy hoạch 3 loại rừng và chủ yếu do thay đổi tiêu chí thống kê đất đai theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất1.

- Đất rừng đặc dụng 44.457,28 ha, giảm 5.070,22 ha so với năm 2010, do cơ cấu lại theo quy hoạch 3 loại rừng và chủ yếu do thay đổi tiêu chí thống kê đất đai theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất1.

- Đất nuôi trồng thủy sản 1.868,22 ha, tăng 498,62 ha so với năm 2010.Bảng 4. Biến động diện tích đất nông nghiệp thời kỳ 2011 - 2015

Đơn vị tính: ha

1 Tại phụ lục số 01ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất “Riêng đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên mà chưa đạt tiêu chuẩn rừng thì chưa thống kê vào đất lâm nghiệp mà thống kê theo hiện trạng (thuộc nhóm đất chưa sử dụng)”

68

Page 74: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Năm 2010 Năm 2015 So sánh biến động tăng (+), giảm (-)

Đất nông nghiệp 684.189,77 637.430,60 - 46.759,17

Trong đó:

1 Đất trồng lúa 30.492,75 34.141,76 3.649,01

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 12.169,28 11.348,24 - 821,04

2 Đất trồng cây hàng năm khác 92.526,92 127.834,22 35.307,30

3 Đất trồng cây lâu năm 29.637,71 36.646,67 7.008,96

4 Đất rừng phòng hộ 204.474,54 196.481,09 - 7.993,45

5 Đất rừng đặc dụng 49.527,50 44.457,28 - 5.070,22

6 Đất rừng sản xuất 276.347,19 195.826,69 - 80.520,50

7 Đất nuôi trồng thủy sản 1.137,38 1.868,22 730,84

69

Page 75: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu đồ 2. Biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2015

3.2.2.2.2. Biến động đất phi nông nghiệpDiện tích đất phi nông nghiệp năm 2015 là 32.383,21 ha, tăng 5.754,19 ha

so với năm 2010. Diện tích tăng thêm chủ yếu do thực hiện đưa vào sử dụng thao trường Tân Tạo, khai thác khoáng sản, phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đất ở đô thị, nông thôn,... trong đó:

- Đất quốc phòng 1.392,18 ha, tăng 698,78 ha so với năm 2010 do đưa một số thao trường vào sử dụng như thao trường Tân Tạo, một số vị trí phòng không nhân dân;…

- Đất an ninh 111,19 ha, tăng 62,96 ha so với năm 2010 là do một số diện tích mới được giao như trại giam mới Phú Linh huyện Vị Xuyên, trụ sở PPC tổ 14 phường Nguyễn Trãi,...

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 2.397,28 ha, tăng 55,60 ha so với năm 2010, do chuyển từ các loại đất khác sang như rừng sản xuất, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất trồng lúa, đất ở ....để xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ....

- Đất phát triển hạ tầng 12.138,97 ha, tăng 3.038,89 ha so với năm 2010, do chuyển từ đất trồng lúa, rừng sản xuất, rừng phòng hộ, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất ở, đất chưa sử dụng.... để xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, năng lượng, văn hóa, y tế, giáo dục - đào tạo, thể dục - thể thao...

70

2010 2015

100000

200000

300000

Đất trồng lúa

Đất trồng cây hàng năm khác

Đất trồng cây lâu năm

Đất rừng sản xuất

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất nuôi trồng thủy sản

ha

Page 76: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đất di tích - danh thắng 114,52 ha, tăng 109,74 ha so với năm 2010, do chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác, đất rừng sản xuất, đất chưa sử dụng... để xây dựng các cơ sở di tích lịch sử và các khu danh lam thắng cảnh.

- Đất bãi thải, xử lý chất thải 10,26 ha, giảm 3,81 ha so với năm 2010, do thống kê, đo đạc lại diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải…

- Đất ở tại nông thôn 6.089,45 ha, tăng 252,35 ha so với năm 2010, do chuyển từ các loại đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng theo quy hoạch.

- Đất ở tại đô thị 990,62 ha, tăng 126,49 ha so năm 2010, do thành lập thị trấn như TT. Yên Bình huyện Quang Bình và do tốc độ phát triển đô thị.

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 179,57 ha, giảm 8,44 ha so với năm 2010, do chuyển sang các loại đất phát triển hạ tầng, đất ở tại đô thị...

- Đất cơ sở tôn giáo 9,38 ha, tăng 6,36 ha so với năm 2010, do chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm.... Diện tích tăng thêm chủ yếu để mở rộng một số nhà thờ, chùa trên địa bàn của tỉnh.

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 344,28 ha, giảm 5,45 ha, do chuyển sang đất nông nghiệp và một số loại đất trong đất phi nông nghiệp.

Bảng 5. Biến động diện tích đất phi nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 Đơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Năm 2010 Năm 2015

So sánh biến độngtăng (+), giảm (-)

Đất phi nông nghiệp 26.629,02 32.383,21 5.754,19

Trong đó:

1 Đất quốc phòng 693,40 1.392,18 698,78

2 Đất an ninh 48,23 111,19 62,96

3 Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 2.314,68 2.397,28 55,6

4 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản 1.666,24 1.863,20 196,96

5 Đất phát triển hạ tầng 9.100,08 12.138,97 3.038,89

6 Đất có di tích - danh thắng 4,78 114,52 109,74

7 Đất bãi thải, xử lý chất thải 14,07 10,26 -3,81

8 Đất ở tại nông thôn 5.837,10 6.089,45 252,35

9 Đất ở tại đô thị 864,13 990,62 126,49

71

Page 77: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Năm 2010 Năm 2015

So sánh biến độngtăng (+), giảm (-)

10Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

188,01 180,42 -7,59

11 Đất cơ sở tôn giáo 3,02 9,38 6,36

12 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 349,73 344,28 -5,45

72

Page 78: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu đồ 3. Biến động diện tích đất phi nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015

3.2.2.2.3. Đất chưa sử dụng

Năm 2015, đất chưa sử dụng 123.134,54 ha, tăng 42.464,41 ha so với năm 2010. Diện tích đất chưa sử dụng tăng lên chủ yếu là do thay đổi tiêu chí thống kê. Đây chủ yếu là diện tích đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng lên thống kê vào đất chưa sử dụng.

IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH

4.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ trướcThực hiện Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 07 tháng 2 năm 2013 của Chính

phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Hà Giang. Tỉnh đã triển khai việc thu hồi đất, giao đất và chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất đã được duyệt.

Kết quả thực hiện đến năm 2015 đã đạt được những thành tựu nhất định, giúp cho việc quản lý sử dụng đất trên địa bàn tỉnh đi vào nề nếp và phục vụ tốt cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

Bảng 6. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2015

Diện tích Kết quả thực hiện

73

Đất

quố

c ...

Đất

an

ninh

Đất

SX

...

Đất

k/s

ản

Đất

PTH

T

Đất

d/tí

ch ..

.

Đất

bãi

thải

Đất

ở n

ông.

..

Đất

ở đ

ô th

Đất

TSC

...

Đất

tôn

giá.

..

Đất

làm

...0

2000

4000

6000

8000

10000

12000

14000

693.448.23

2314.681666.24

9100.08

4.78 14.07

5837.1

864.13188.01 3.02

349.729999999999

1392.18111.19

2397.281863.2

12138.97

114.52 10.26

6089.45

990.62180.42 9.38 344.28

Năm 2010Năm 2015

ha

Page 79: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

1 Đất nông nghiệp 709.765,51 637.430,60 -72.334,91 89,81

  Trong đó:        

1.1 Đất trồng lúa 31.212,06 34.141,76 2.929,70 109,39

  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 13.544,67 11.348,24 -2.196,43 83,78

1.2 Đất trồng cây lâu năm 35.255,50 36.646,67 1.391,17 103,95

1.3 Đất rừng phòng hộ 213.858,86 196.481,09 -17.377,77 91,87

1.4 Đất rừng đặc dụng 49.490,97 44.457,28 -5.033,69 89,83

1.5 Đất rừng sản xuất 280.187,51 195.826,69 -84.360,82 69,89

1.6 Đất nuôi trồng thủy sản 1.156,16 1.868,22 712,06 161,59

2 Đất phi nông nghiệp 34.595,95 32.383,21 -2.212,74 93,60

  Trong đó:        

2.1 Đất quốc phòng 1.672,73 1.392,18 -280,55 83,23

2.2 Đất an ninh 139,77 111,19 -28,58 79,55

2.3 Đất khu công nghiệp 254 138,94 -115,06 54,70

2.4 Đất cụm công nghiệp 241,28 31,89 -209,39 13,22

2.5 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản 2.108,21 1.863,20 -245,01 88,38

2.6 Đất phát triển hạ tầng 14.266,13 12.135,85 -2.130,28 85,07

2.7 Đất di tích - danh thắng 507,06 114,52 -392,54 22,59

2.8 Đất bãi thải, xử lý chất thải 162,07 10,26 -151,81 6,33

2.9 Đất ở tại đô thị 1.243,43 990,62 -252,81 79,67

2.10 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 261,49 180,42 -81,92 68,67

2.11 Đất cơ sở tôn giáo 38,18 9,38 -28,80 24,57

2.12 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 374,22 344,28 -29,94 92,00

3 Đất chưa sử dụng 47.127,46 123.134,54 76.007,08 261,28

74

Page 80: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong 5 năm qua về cơ bản đã đạt được các chỉ tiêu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2010 - 2015, trong đó, đất nông nghiệp đạt 89,81%, đất phi nông nghiệp đạt 93,60%, khai thác đất chưa sử dụng vượt 2,6 lần. Về chi tiết, có 04 chỉ tiêu đạt và vượt so với chỉ tiêu được duyệt (đất trồng lúa; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất chưa sử dụng), có 03 chỉ tiêu đạt từ 90% đến dưới 100% so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ (đất rừng phòng hộ; đất phi nông nghiệp; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng), có 08 chỉ tiêu đạt từ 70% đến dưới 90% so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ (đất nông nghiệp; đất chuyên trồng lúa nước; đất rừng đặc dụng; đất quốc phòng; đất an ninh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất phát triển hạ tầng; đất ở tại đô thị), có 07 chỉ tiêu đạt dưới 70% so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu cụ thể như sau:

4.1.1. Đất nông nghiệpTheo kế hoạch được duyệt đến năm 2015 toàn tỉnh có 709.765,51 ha, kết

quả thực hiện được 637.430,60 ha, đạt 89,81% (giảm 72.334,91 nghìn ha).- Đất trồng lúa: theo kế hoạch được duyệt đến năm 2015 là 31.212,06 ha, kết

quả thực hiện được 34.141,76 ha, vượt 9,39% (diện tích vượt 2.929,70 ha), do đầu tư hệ thống thủy lợi, khai hoang ruộng nương bậc thang đáp ứng được mục tiêu an ninh lương thực, đây là một trong những nỗ lực lớn của tỉnh trong nhưng năm qua đã tích cực đầu tư hệ thống thủy lợi, đáp ứng được mục tiêu an ninh lương thực trên địa bàn. Tuy nhiên, diện tích đất chuyên trồng lúa nước chỉ đạt 83,78% (giảm 2.196,43 ha).

- Đất trồng cây lâu năm: thực hiện là 36.646,67 ha, theo kế hoạch được duyệt 35.255,50 ha, vượt mức 3,95% (diện tích thực hiện vượt quy hoạch được phê duyệt là 1.391,17 ha).

- Đất rừng phòng hộ: thực hiện là196.481,09 ha, theo kế hoạch là 213.858,86 ha, đạt 91,87 % (diện tích chưa thực hiện 17.377,77 ha), nguyên nhân là do việc điều chỉnh thực hiện việc rà soát sắp xếp lại hệ thống tiêu chí theo quy hoạch 3 loại rừng cho phù hợp với tình hình thực tế (cụ thể trong quy hoạch 3 loại rừng đã chuyển một phần diện tích rất lớn từ đất rừng phòng hộ sang rừng sản xuất).

- Đất rừng đặc dụng: thực hiện là 44.457,28 ha, theo kế hoạch là 49.490,97 ha, đạt 89,83% (diện tích chưa thực hiện 5.033,69 ha), nguyên nhân do rà soát, sắp xếp khoanh định các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia có giá trị bảo tồn sinh học cao ở các vùng sinh thái quan trọng.

75

Page 81: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đất rừng sản xuất: thực hiện 195.826,69 ha, theo kế hoạch là 280.187,51 ha, đạt 69,89% (còn 84,36 nghìn ha chưa thực hiện), nguyên nhân chủ yếu do thực hiện dự án trồng 5 triệu ha rừng của Chính phủ và thay đổi tiêu chí quy định các loại rừng.

- Đất nuôi trồng thủy sản: thực hiện là 1.868,22 ha, theo kế hoạch là 1.156,16 ha vượt 61,59% (diện tích vượt quy hoạch được duyệt là 712,06 ha).

4.1.2. Đất phi nông nghiệpNăm 2015 thực hiện là 32.383,21 ha, theo kế hoạch là 34.595,95ha, đạt

93,60% (diện tích chưa thực hiện 2,21 nghìn ha), trong đó:- Đất quốc phòng thực hiện là 1.392,18 ha, theo kế hoạch phê duyệt

1.672,73 ha, đạt 83,23% (còn 280,55 ha chưa thực hiện).- Đất an ninh thực hiện là 111,19 ha, theo kế hoạch được phê duyệt là

139,77 ha, đạt 79,55% (còn 28,58 ha chưa thực hiện).- Đất khu công nghiệp thực hiện đến năm 2015 là 138,94 ha, theo kế hoạch

được duyệt là 254,00 ha, đạt 54,70% (còn 115,06 ha chưa thực hiện). + Đất cụm công nghiệp thực hiện là 31,89 ha, theo kế hoạch là 241,28 ha,

đạt 13,22% (còn 209,39 ha chưa thực hiện).- Đất cho hoạt động khoáng sản thực hiện là 1.863,20 ha, theo kế hoạch là

2.108,21 ha, đạt 88,38% (còn 245,01 ha chưa thực hiện).- Đất phát triển hạ tầng thực hiện 12.135,85 ha, theo kế hoạch được phê

duyệt là 14.266,13 ha, đạt 85,07% (còn 2.130,28 ha chưa thực hiện).+ Đất xây dựng cơ sở văn hóa: thực hiện là 141,22 ha, kế hoạch được phê

duyệt là 143,21 ha đạt 98,61% ( còn 1,99 ha chưa thực hiện ).+ Đất xây dựng cơ sở y tế thực hiện là 68,22 ha, theo kế hoạch được phê

duyệt là 75,69 ha, đạt 90,13% (còn 7,47 ha chưa thực hiện).+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo thực hiện là 477,61 ha, kế hoạch

được duyệt là 483,09 ha, đạt 98,87 % (còn 5,48 ha chưa thực hiện).+ Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao thực hiện là 51,30 ha, kế hoạch phê

duyệt là 121,13 ha, đạt 42,35% (còn 69,83 ha chưa thực hiện).+ Đất có di tích, danh thắng thực hiện là 114,52 ha, kế hoạch được duyệt là

507,06 ha, đạt 22,59% (còn 392,54 ha chưa thực hiện).- Đất bãi thải, xử lý chất thải thực hiện là 10,06 ha , kế hoạch được duyệt là

162,07 ha, đạt 6,33 % (còn 151,81 ha chưa thực hiện).- Đất ở tại đô thị thực hiện là 990,62 ha, theo kế hoạch là 1.243,43 ha, đạt

79,67% (còn 252,81 ha chưa thực hiện).- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp thực hiện là 180,42 ha,

theo kế hoạch được duyệt là 261,49 ha, đạt 69,00% (diện tích chưa đạt 81,07 ha).

76

Page 82: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đất cơ sở tôn giáo thực hiện là 9,38 ha, theo kế hoạch được duyệt là 38,18 ha, đạt 24,57% (còn 28,80 ha chưa thực hiện).

- Đất làm nhà tang lễ nghĩa trang, nghĩa địa thực hiện là 344,28 ha, kế hoạch được phê duyệt là 374,22 ha, đạt 92% (diện tích chưa đạt được là 29,94 ha).

4.1.3. Đất chưa sử dụngDiện tích đất chưa sử dụng năm 2015 là 123.134,54 ha, chỉ tiêu của quy

hoạch được duyệt đến năm 2015 đặt ra là 47.124,75 ha. Như vậy, diện tích đất chưa sử dụng cao hơn kế hoạch được duyệt là 76.009,79 ha do thay đổi tiêu chí thống kê đất đai.

4.2. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước

4.2.1. Những mặt đạt được- Công tác quản lý đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ngày càng

đi vào thực chất, góp phần tích cực cho việc sử dụng đất hợp lý và hiệu quả. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã trở thành một trong những căn cứ pháp lý quan trọng để Nhà nước thực hiện quyền định đoạt của mình về đất đai (thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,...).

- Thông qua công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhận thức về vị trí, vai trò và ý thức chấp hành quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các cấp chính quyền và người sử dụng đất được nâng lên; công tác quản lý đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ngày càng đi vào thực chất; việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã tuân thủ các nguyên tắc, căn cứ, trình tự, nội dung mà pháp luật đất đai quy định; việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã cơ bản bám sát và tuân thủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; từng bước khắc phục được tình trạng giao đất, cho thuê đất trái thẩm quyền, không đúng đối tượng

- Việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã tạo quỹ đất cho các ngành, lĩnh vực phát triển, thực hiện có kết quả những mục tiêu, nhiệm vụ trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần khôi phục, bảo vệ và phát triển rừng, xây dựng kết cấu hạ tầng, chỉnh trang và phát triển đô thị,...

- Đất dành cho phát triển các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và xây dựng nông thôn mới tiếp tục được mở rộng (năm 2015, đất dành cho phát triển cơ sở sản xuất kinh doanh tăng thêm 73,11 ha, đất ở đô thị tăng 126,49 ha, đất phát triển hạ tầng tăng 3.038,89 ha... so với năm 2010) đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn.

4.2.2. Những yếu kém, hạn chế

77

Page 83: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Sau 5 năm thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có một số tồn tại như sau:

- Việc dự báo nhu cầu sử dụng đất của các ngành cho các mục đích sử dụng chưa sát với thực tiễn, nhất là đất cho phát triển khu, cụm công nghiệp.

- Còn thiếu tính đồng bộ giữa quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng (chưa có sự thống nhất về không gian và thời gian, nội dung lập và điều chỉnh quy hoạch có nhiều điểm khác nhau ở hệ thống quy hoạch, việc xác định các chỉ tiêu sử dụng đất của cùng một giai đoạn được xác định không thống nhất...). Phần lớn các địa phương trên địa bàn tỉnh còn lúng túng trong việc gắn kết giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch phát triển các ngành, quy hoạch xây dựng đô thị và khu dân cư nông thôn.

- Việc bảo vệ nghiêm ngặt diện tích đất chuyên trồng lúa nước, đất có rừng tự nhiên và dành quỹ đất cho các lĩnh vực xã hội hoá như y tế, văn hoá, thể dục thể thao, giáo dục đào tạo chưa được đề cập đúng mức trong các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Việc rà soát và quy hoạch lại đối với đất nông trường, lâm trường, đất sản xuất kinh doanh, đất làm nhà ở của các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang triển khai còn chậm.

- Thiếu các giải pháp có tính khả thi để thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trong đó có hai khâu quan trọng là không cân đối đủ nguồn vốn cho xây dựng hạ tầng và sự bất cập trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất dẫn đến các công trình, dự án thường kéo dài tiến độ thực hiện.

- Do đặc thù của tỉnh miền núi nên thửa đất nông nghiệp (đất ruộng) còn quá nhỏ, canh tác manh mún, độ dốc lớn. Việc sử dụng đất chưa trở thành động lực để xoá đói, giảm nghèo ở miền núi, vùng sâu, vùng xa.

4.2.3. Nguyên nhân của những yếu kém, hạn chế- Chưa quán triệt đầy đủ vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong

quản lý đất đai dẫn tới chưa có sự chỉ đạo đúng mức việc lập, phê duyệt và triển khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Quy định về thời điểm triển khai lập quy hoạch, kế hoạch chưa phù hợp với thời điểm công bố chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội từng địa phương, trong khi nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất lại căn cứ vào chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đã dẫn đến tình trạng không có cơ sở pháp lý khi triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Thiếu các giải pháp có tính khả thi để thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trong đó có hai khâu yếu quan trọng là không cân đối đủ nguồn vốn cho xây dựng hạ tầng và sự bất cập trong công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

- Chưa chủ động về nguồn vốn đầu tư thực hiện các công trình đã đăng ký trong phương án quy hoạch sử dụng đất đã được duyệt.

78

Page 84: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

4.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ tới

Từ những kết quả đạt được và những tồn tại trong quá trình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011 - 2015, có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm cho việc điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối 2016 - 2020 như sau:

- Nâng cao chất lượng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đặc biệt coi trọng dự báo chính xác về nhu cầu quỹ đất cho phát triển các ngành, lĩnh vực, tính toán khoa học, sát với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Cân nhắc về hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường nhằm đảm bảo phát triển bền vững trong sử dụng đất, phát huy cao nhất tiềm năng đất đai. Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ngành và địa phương trong công tác lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Quy hoạch sử dụng đất cần phải đảm bảo tính đồng bộ, tính liên vùng và phát huy được thế mạnh của từng vùng để phát triển hài hòa của toàn khu vực.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc lập, thẩm định, xét duyệt, công bố và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các cấp; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt. Giám sát chặt chẽ việc chuyển đất trồng lúa có năng suất cao, đất có rừng sang đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Cần có chính sách ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng để phát triển các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu đô thị... ở những diện tích đất ít khả năng nông nghiệp.

79

Page 85: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Phần II.PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

I. ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT

1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

1.1.1. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hộiPhát triển kinh tế của tỉnh gắn bó hữu cơ, phù hợp với quy hoạch phát triển

kinh tế - xã hội của vùng Trung Du và miền núi phía Bắc về công nghiệp, nông lâm nghiệp, liên kết thương mại, du lịch, hỗ trợ về giáo dục, đào tạo; tạo sự kết nối chặt chẽ giữa các địa bàn, đặc biệt dọc theo các tuyến hành lang;

Phát triển kinh tế mở gắn với thị trường trong nước, trước hết là với các tỉnh trong vùng Trung du Miền núi Bắc bộ, vùng Thủ đô và cả nước; đồng thời mở rộng và gắn với thị trường quốc tế, trong đó có thị trường phía nam tỉnh Vân Nam - Trung Quốc. Trên cơ sở phát huy các lợi thế của tỉnh về vị trí địa lý, về tiềm năng tại chỗ ở địa phương, về giao lưu quốc tế, tập trung sức tạo khâu đột phá trong phát triển du lịch gắn với thương mại và dịch vụ; đồng thời kết hợp hài hòa với sự phát triển nông lâm nghiệp và kinh tế nông thôn, để phát triển kinh tế nhanh, hiệu quả, bền vững.

Phát huy nội lực của tỉnh cùng với sự đầu tư, hỗ trợ của Trung ương và thu hút các nguồn lực khác để phát triển nhanh những ngành, lĩnh vực có lợi thế của địa phương và của từng tiểu vùng.

Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với xây dựng kết cấu hạ tầng xã hội như nhà ở, trường học, cơ sở y tế, văn hoá, thể thao; phát triển nguồn nhân lực coi giáo dục để nâng cao dân trí, đào tạo nghề và không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân vừa là mục tiêu, vừa là giải pháp chủ yếu để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống của nhân dân, đảm bảo công bằng xã hội. Từng bước thu hẹp khoảng cách chênh lệch về mức sống của nhân dân giữa các vùng trong tỉnh.

Song song với phát triển ổn định, bền vững cần có những khâu đột phá, những vùng động lực trên cơ sở phát huy những lợi thế so sánh của tỉnh về tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên du lịch, phát huy và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực trong đó chú trọng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ dân tộc thiểu số tạo ra khả năng tăng trưởng bứt phá trong từng ngành, lĩnh vực, hỗ trợ phát triển những vùng còn khó khăn; bảo vệ tốt môi trường tự nhiên theo hướng phát triển bền vững.

80

Page 86: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Kết hợp chặt chẽ việc phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội với đảm bảo quốc phòng an ninh, củng cố vững chắc an ninh nội địa. Duy trì tốt mối quan hệ với các tỉnh láng giềng thuộc khu vực biên giới. Triển khai tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, đảm bảo công tác phòng thủ tuyến biên giới phù hợp với đặc điểm của một địa bàn xung yếu trong điều kiện đất nước ngày càng hội nhập sâu vào kinh tế khu vực và thế giới; xây dựng biên giới hoà bình, ổn định và hợp tác lâu dài với tỉnh Quảng Tây và Vân Nam (Trung Quốc).

1.1.2. Mục tiêu phát triểnPhát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện

đại hóa trên cơ sở hiệu quả, phát triển bền vững nhằm nhanh chóng ra khỏi tình trạng kém phát triển, đạt và vượt chỉ tiêu đã được xác định trong Nghị quyết 37 của Bộ Chính trị đối với vùng Trung Du miền núi phía Bắc và thu hẹp khoảng cách chênh lệch về trình độ phát triển giữa Hà Giang với cả nước và của cả vùng. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, sản xuất ra nhiều hàng hoá chủ lực với sức cạnh tranh mạnh, đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện. Kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ phát triển kinh tế với các vấn đề xã hội, môi trường, quốc phòng; giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo môi trường thuận lợi phục vụ phát triển kinh tế-xã hội.

1.2. Quan điểm sử dụng đất- Hà Giang là một tỉnh miền núi có địa hình phức tạp, với phần lớn diện tích

đất đai là đồi núi, đất cho sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp và cho xây dựng cơ sở hạ tầng hạn chế do vậy việc khai thác triệt để, có hiệu quả quỹ đất đai của tỉnh cho các mục đích là quan điểm được đặt lên hàng đầu. Từ nay đến năm 2020 cơ bản đưa quỹ đất chưa sử dụng vào sử dụng theo các mục đích thích hợp.

- Vấn đề bảo vệ, sử dụng đất đai hợp lý, chuyển đổi mục đích sử dụng góp phần chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi và sử dụng có hiệu quả kinh kế cao là nhiệm vụ quan trọng để đáp ứng cho chiến lược phát triển kinh tế - xã hội một cách ổn định lâu bền của tỉnh trong tương lai.

81

Page 87: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đối với tỉnh Hà Giang, nông - lâm nghiệp vẫn là chủ lực phát triển kinh tế. Nên việc duy trì bảo vệ đất nông nghiệp, ổn định và tăng nhanh diện tích gieo trồng, từng bước nâng cao hệ số sử dụng đất. Bố trí hợp lý cơ cấu diện tích cây trồng, phát huy thế mạnh của từng vùng, từng bước ra khỏi thế sản xuất độc canh, tạo bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp - nông thôn. Nhưng phải phù hợp với hệ sinh thái ở những vùng địa hình khác nhau, đảm bảo sự phát triển bền vững. Hạn chế tối đa việc lấy đất nông nghiệp (đặc biệt là đất trồng lúa) sử dụng cho các mục đích khác. Có những biện pháp cụ thể, đồng bộ trong sử dụng đất nông nghiệp, khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, đầu tư thâm canh tăng vụ, nhằm giải quyết vững chắc nhu cầu lương thực, thực phẩm (đặc biệt là vùng cao, vùng còn nhiều khó khăn) để từng bước có tích luỹ, tạo khối lượng sản phẩm hàng hoá cao phục vụ đời sống của nhân dân trong tỉnh và xuất khẩu.

- Bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn rừng hiện có của tỉnh, tăng cường việc khoanh nuôi bảo vệ tái sinh rừng và trồng rừng, tăng độ che phủ rừng đạt trên 60%. Để có điều kiện làm tốt chức năng bảo vệ, cân bằng môi trường sinh thái, tạo cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp góp phần bảo vệ, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên quý giá của tỉnh và góp phần thúc đẩy các ngành du lịch dịch vụ phát triển.

- Trong khai thác sử dụng đất phải kết hợp giữa lợi ích lâu dài và lợi ích trước mắt, giữa phạm vi toàn tỉnh và cụ thể từng vùng, từng huyện trong việc xây dựng các trương trình mục tiêu, các dự án kinh tế - xã hội.

- Gắn việc phát triển nông thôn với sự phát triển các đô thị và khu công nghiệp, thúc đẩy quá trình đô thị hoá tại chỗ, tạo điều kiện cho sản xuất hàng hoá và công nghiệp khai thác, chế biến; đặc biệt là khai thác khoáng sản, nguyên vật liệu xây dựng và chế biến nông lâm sản phục vụ cho sản xuất trong tỉnh, cả nước và xuất khẩu.

- Đáp ứng, ưu tiêu đất đai cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình phục vụ sản xuất và phục vụ đời sống văn hoá xã hội của nhân dân, góp phần đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của tỉnh.

- Sử dụng đất tiết kiệm, không ngừng bảo vệ, cải tạo, làm giầu đất, có mô hình canh tác hợp lý khai thác đất dốc, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hoá đất. Điều chỉnh dần và tiến tới dứt điểm những bất hợp lý trong sử dụng đất. Trong khai thác, sử dụng đất đặc biệt quan tâm tới việc bảo vệ môi trường đất để sử dụng ổn định lâu dài và bền vững.

1.3. Định hướng sử dụng đấtĐịnh hướng sử dụng đất tỉnh Hà giang được dựa trên tiềm năng đất đai, các

điều kiện tự nhiên, lợi thế của từng tiểu vùng và phương hướng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện cụ thể:

82

Page 88: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

* Tiểu vùng thấp - vùng động lực của tỉnhVùng động lực gắn phát triển công nghiệp với phát triển lương thực.Tiểu vùng này bao gồm thành phố Hà Giang và các huyện Bắc Mê, Bắc

Quang, Quang Bình, Vị Xuyên chiếm 53% diện tích của tỉnh và 48% dân số. Đây là tiểu vùng động lực phát triển của tỉnh với hơn 80% giá trị sản xuất công nghiệp, 62-64% sản lượng lúa, 87-90% sản lượng lạc, 72% sản lượng chè búp, vùng sản xuất cam chủ yếu của tỉnh; về chăn nuôi: chiếm 62% số đàn trâu, 48% đàn lợn, 56% đàn gia cầm.

Định hướng phát triển: thương mại, dịch vụ, phát triển công nghiệp, kinh tế cửa khẩu (khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy); hình thành các vùng trồng lương thực, chè, đậu tương, cây ăn quả có múi tập trung với mức đầu tư thâm canh cao để có khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn. Phát triển chăn nuôi trâu, lợn, gia cầm, nuôi trồng thủy sản. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông lâm sản, điện tử, điện lạnh, thủ công mỹ nghệ. Phát triển thủy điện và công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản, phát triển nguyên liệu giấy và công nghiệp sản xuất giấy, công nghiệp chế biến chè, chế biến hoa quả, vật liệu xây dựng và thương mại, dịch vụ và du lịch. Vùng này cần tạo ra cơ chế chính sách tốt để mô hình hợp tác công tư có thể được hoạt động trong các lĩnh vực dịch vụ như du lịch, y tế, giáo dục...

* Tiểu vùng núi đất phía TâyTiểu vùng gồm 2 huyện Hoàng Su Phì và Xín Mần và một số xã thuộc

huyện Vị Xuyên, Quang Bình và Bắc Quang. Tiểu vùng này chiếm 17,5% diện tích và 16 % dân số của toàn tỉnh. Vùng có nhiều cảnh đẹp, trong đó có di tích quốc gia ruộng bậc thang Hoàng Su Phì, có tiềm năng phát triển du lịch nhất là du lịch cộng đồng. Vùng có tiềm năng phát triển lâm nghiệp với diện tích đất lâm nghiệp chiếm 70% diện tích tự nhiên. Tuy nhiên, đây là vùng còn nhiều khó khăn nhất là cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, số hộ nghèo còn cao 36% tổng số hộ.

Định hướng phát triển: phát triển rừng nguyên liệu, cây công nghiệp như chè, đậu tương gắn với công nghiệp chế biến để có sản phẩm hàng hoá. Chăn nuôi gia súc: Lợn, trâu, dê. Phát triển thủy điện và công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản theo quy hoạch. Sớm nâng cấp cửa khẩu Xín Mần - Đô Long thành cửa khẩu quốc gia để thúc đẩy giao thương của vùng biên giới giữa 2 nước. Các cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội như điện, nước, hạ tầng y tế, giáo dục cần được tỉnh quan tâm phát triển.

* Tiểu vùng núi cao phía Bắc

83

Page 89: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Tiểu vùng gồm các huyện Đồng Văn, Quản Bạ, Mèo Vạc và Yên Minh; diện tích tự nhiên trên 2.220 km2 (29,5% diện tích của tỉnh, 35,6% dân số), mật độ dân số trung bình 80 người/km2. Đây là tiểu vùng có 4 trong 6 huyện khó khăn nhất của tỉnh nói riêng và cả nước nói chung về kiều kiện sản xuất, sinh hoạt; cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội còn thấp kém; trình độ dân trí còn thấp. Vùng có công viên địa chất Đồng Văn được công nhận là công viên địa chất toàn cầu.

Phương hướng phát triển của vùng này là: Phát triển gia súc chủ yếu là bò, dê, lợn; phát triển cây lương thực chủ yếu là ngô, phát triển cây dược liệu. Để khai thác di sản tự nhiên của công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn cần hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông, sớm quy hoạch 1 làng văn hóa các dân tộc Hà Giang kết hợp với khu phố cổ Đồng Văn, nâng cấp cửa khẩu Săm Pun - Điền Bông thành cửa khẩu quốc gia nhằm thúc đẩy giao thương giữa 2 nước vùng biên giới Việt - Trung, thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.

Phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, thủy điện và công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản theo quy hoạch. Giải quyết tốt vấn đề nước cho sinh hoạt và phục vụ sản xuất của nhân dân. Để giảm bớt sự khó khăn cũng như thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng, các vấn đề về kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, y tế, giáo dục, dậy nghề, khuyến nông cần được các Bộ ngành của Trung ương, tỉnh có sự quan tâm đặc biệt.

1.3.1. Định hướng sử dụng đất nông nghiệpTrong giai đoạn 2016-2020, sản xuất nông lâm nghiệp vẫn có vai trò quan

trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của Hà Giang, đặc biệt là giải quyết nhu cầu lương thực, thực phẩm tại chỗ; xoá đói giảm nghèo và giữ ổn định chính trị - xã hội trên địa bàn nhất là các khu vực biên giới; bảo vệ rừng đầu nguồn, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, thúc đẩy tăng trưởng. Vì vậy tỉnh cần tập trung phát triển toàn diện ngành nông lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá gắn với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn, nhằm tạo ra khối lượng nông lâm sản lớn, ổn định, không chỉ đáp ứng cho nhu cầu trong tỉnh mà còn cung cấp cho thị trường ngoài tỉnh và xuất khẩu. Định hướng phát triển nông, lâm nghiệp của tỉnh là:

- Phát triển toàn diện ngành nông, lâm nghiệp, tạo bước chuyển biến căn bản nền sản xuất nông nghiệp tỉnh Hà Giang theo hướng sản xuất hàng hoá, đa dạng hóa các sản phẩm và đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn. Trong nông nghiệp ưu tiên phát triển 3 cây: Cam, chè và dược liệu; 2 con: Phát triển đàn bò vàng và đàn ong.

- Tiếp tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng tăng tỷ trọng các loại cây trồng vật nuôi có giá trị kinh tế cao, phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng vùng, tiến tới xây dựng một nền nông lâm nghiệp sinh thái bền vững.

84

Page 90: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Xây dựng nông thôn mới Hà Giang có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và từng bước hiện đại; gắn phát triển nông thôn với phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch; gắn xây dựng nông thôn với đô thị theo quy hoạch, duy hoạch dân cư, xây dựng làng văn hóa...

- Phấn đấu tốc độ tăng giá trị sản xuất nông lâm nghiệp đạt 5,5-6% cho giai đoạn đến năm 2020; giá trị sản xuất nông, lâm thủy sản đạt khoảng 8.247 tỷ đồng (giá cố định 2010); giá trị sản xuất bình quân/ha đất nông nghiệp đạt trên 50 triệu đồng/ha; Cơ cấu giá trị sản xuất nông lâm nghiệp thủy sản là: Trồng trọt 57%, chăn nuôi thủy sản 40%, dịch vụ nông nghiệp 3%. Đến năm 2030, trồng trọt 47%, chăn nuôi 40% và dịch vụ nông lâm nghiệp 3%.

- Đảm bảo an ninh lương thực, phấn đấu đến năm 2015 sản lượng lương thực đạt 400 nghìn tấn, năm 2020 đạt 420 nghìn tấn và năm 2030 đạt khoảng 450 nghìn tấn (với cơ cấu: lúa 53% và ngô 47%); duy trì bình quân lương thực đạt 450-500kg/người/năm.

- Nâng tỷ lệ che phủ rừng lên hơn 60% vào năm 2020 và duy trì ở mức này ở các năm sau đó.

a) Đất sản xuất nông nghiệp- Đối với đất trồng lúa: năm 2015, diện tích gieo trồng khoảng 37,5 nghìn ha

và năng suất đạt tương đối cao 55,3 tạ/ha. Nhìn chung quỹ đất để mở rộng thêm diện tích trồng lúa không nhiều, diện tích gieo trồng lúa dự kiến tăng thêm 500 ha từ 37, 5 nghìn ha lên 38 nghìn ha năm 2020 và duy trì ở mức này sau năm 2020. Năng suất lúa dự kiến đạt 56-58 tạ năm 2020 và đạt 58-60 tạ /ha năm 2030. Sản lượng lúa dự kiến tăng lên 220,4 nghìn tấn năm 2020 và đạt 228 nghìn tấn năm 2030.

Định hướng đến năm 2020, diện tích đất trồng lúa khoảng 31,5 - 32,0 nghìn ha (trong đó diện tích đất chuyên trồng lúa nước khoảng 11 nghìn ha) và đến năm 2030, diện tích đất trồng lúa khoảng 30 - 31 nghìn ha (trong đó diện tích đất chuyên trồng lúa nước giữ ổn định khoảng 10,5 - 11 nghìn ha).

- Đối với cây ngô: chuyển diện tích đất trồng ngô năng suất thấp sang trồng các loại cây khác cho hiệu quả kinh tế cao hơn như đậu tương, cỏ cho chăn nuôi. Duy trì diện tích ngô đến năm 2020 khoảng 53.000 - 54.000 ha, trong đó ít nhất có 90% diện tích trồng ngô lai, đưa năng suất ngô bình quân lên 35 tạ/năm 2015, 37-38 tạ/ha năm 2020, phấn đấu năng suất ngô đạt 38-40 tạ/ha vào năm 2030. Sản lượng ngô dự tính tăng từ 176,7 nghìn tấn năm 2013 lên 194,4 nghìn tấn năm 2020 và đạt 216 nghìn tấn năm 2030.

85

Page 91: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Cây chè: được xác định là cây hàng hóa chiến lược, sản phẩm chủ lực trong chiến lược phát triển kinh tế. Diện tích chè dự kiến đến năm 2020 đạt khoảng 23,2 - 23,5 nghìn ha năm 2020 và duy trì ở mức này ở các năm sau đó. Năng suất chè dự kiến đạt 55-56 tạ/ ha năm 2020. Để đạt được mức tăng trưởng năng suất như vậy cần có sự đầu tư lớn về vốn cũng như kỹ thật canh tác. Sản lượng chè búp dự tính đạt 91-92 nghìn tấn năm 2020. Chè chiếm trên 12% giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Chè được trồng chủ yếu là các huyện Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần chiếm hơn 90% sản lượng chè của tỉnh.

- Cây đậu tương: mở rộng diện tích trồng đậu tương trên đất ngô năng suất thấp và ruộng lúa 1 vụ. Diện tích đậu tương được quy hoạch khoảng 24,3 - 24,5 nghìn ha năm 2020 và duy trì ở mức đó ở các năm sau 2020. Năng suất dự kiến đạt 16,2 tạ/ha năm 2020, đạt gần 20 tạ/ha năm 2030. Sản lượng đậu tương dự kiến đạt khoảng 36.600 tấn năm 2020 và duy trì sản lượng ổn định 40.000 tấn trong giai đoạn 2020-2025.

Một số vùng có diện tích gieo trồng đậu tương lớn là Hoàng Su Phì 5.800 ha, Yên Minh 4.600 ha, Mèo Vạc 3.600 ha, Xin Mần 3.200 ha, Đồng Văn 2.800 ha, Bắc Mê 2.100 ha và Quản Bạ 2.000 ha. Các vùng này chiếm 85% sản lượng đậu tương của tỉnh.

- Cây lạc: đến năm 2020, diện tích trồng lạc dự kiến ổn định 8,5 - 8,7 nghìn ha năm 2020 và các năm sau đó. Năng suất lạc dự kiến đạt 21,6 tạ năm 2020 và đạt 23,6 tạ/ha năm 2030. Sản lượng lạc dự kiến đạt 21.344 tấn năm 2020 và đạt hơn 23-24.000 tấn năm 2030. Lạc được trồng chủ yếu ở vùng động lực chiếm khoảng 81-83% diện tích và sản lượng của tỉnh.

- Cây ăn quả: Tập trung phát triển các loại cây ăn quả có lợi thế như cam, quýt, cây có múi, xoài, lê, táo, hồng không hạt... diện tích trồng cây ăn quả đến năm 2020 khoảng 9,3 - 9,5 nghìn ha năm 2020 và ổn định các năm sau đó. Sản lượng quả các loại dự kiến đạt 34.500 tấn vào năm 2020 và đạt hơn 40.000 tấn năm 2030.

- Rau, đậu thực phẩm: xây dựng vành đai thực phẩm và một số vùng sản xuất rau, hoa quả chất lượng cao cung cấp cho các khu vực thị xã, thị trấn, khu, cụm công nghiệp và xuất khẩu. Duy trì diện tích trồng rau của tỉnh khoảng 9.000-10.000 ha; diện tích đậu các loại khoảng 6.000 ha.

- Các loại cây khác: phát triển vùng trồng hoa hàng hóa, phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng nội địa ở thành phố Hà Giang, Quản Bạ, Đồng Văn và một số nơi có điều kiện. Phát triển cây mây nếp đáp ứng yêu cầu nguyên liệu sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ phục vụ xuất khẩu và du lịch.

86

Page 92: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Cây dược liệu: mục tiêu của tỉnh Hà Giang đến năm 2020 là trở thành vùng sản xuất dược liệu lớn nhất vùng Đông Bắc gắn với chế biến sâu các loại dược liệu sạch có thương hiệu riêng, đồng thời du khách đến với Hà Giang với mục đích "vừa du lịch, vừa chữa bệnh và thưởng thức "ẩm thực từ dược liệu". Diện tích dược liệu dự kiến đến năm 2020 khoảng 19,3 - 19,5 nghìn ha năm 2020 và đạt khoảng 22 nghìn ha năm 2025. Số dược liệu được trồng gồm 44 loại, trong đó cây Thảo quả, Óc chó là những cây trồng có tỷ trọng lớn.

Định hướng đến năm 2020, diện tích đất trồng cây hàng năm khác khoảng 85,5 - 86,0 nghìn ha và đất trồng cây lâu năm khoảng 38 - 38,5 nghìn ha và được giữ ổn định đến năm 2030.

b) Đất lâm nghiệp

Hà Giang là tỉnh có nhiều tiềm năng về tài nguyên rừng nên phát triển lâm nghiệp của tỉnh có ý nghĩa lớn cả về kinh tế, xã hội và môi trường. Định hướng phát triển lâm nghiệp:

- Phát triển lâm nghiệp hàng hoá phải gắn với xây dựng và phát triển nông thôn miền núi của tỉnh, sử dụng hợp lý tài nguyên rừng và đất rừng, lồng ghép các chương trình tổng hợp như: lâm nghiệp xã hội, lâm nghiệp cộng đồng, lâm nghiệp trang trại, sản xuất nông lâm kết hợp, canh tác hợp lý trên đất dốc, tăng hiệu quả sử dụng đất.

- Có kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh, thực hiện tốt dự án bảo vệ và phát triển rừng ở 4 huyện vùng cao núi đá của tỉnh và các chính sách hỗ trợ phát triển lâm nghiệp theo Nghị quyết 30a của Chính phủ.

- Quy hoạch và tập trung trồng rừng sản xuất ở các huyện phù hợp với định hướng phát triển công nghiệp chế biến trên địa bàn.

Tiếp tục thực hiện quy hoạch phát triển vùng rừng nguyên liệu giấy ở Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên, Bắc Mê, Hoàng Su Phì và Xín Mần.

Đối với rừng phòng hộ, đặc dụng: Bảo vệ và khoanh nuôi tái sinh rừng là chính; trồng rừng mới ở những nơi không có khả năng khoanh nuôi tái sinh hoặc trồng kết hợp giữa rừng sản xuất với rừng phòng hộ.

Định hướng đến năm 2020, diện tích đất lâm nghiệp của tỉnh Hà Giang khoảng 570 - 575 nghìn ha (trong đó: rừng phòng hộ khoảng 255 nghìn ha, rừng đặc dụng khoảng 55 nghìn ha, rừng sản xuất khoảng 260 - 265 nghìn ha), độ che phủ đạt trên 60% và giữ ổn định trong những năm tiếp theo.

c) Đất nuôi trồng thủy sản

87

Page 93: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Trên cơ sở mục tiêu và định hướng phát triển, đến năm 2020 đất nuôi trồng thuỷ sản khoảng 1,5 - 2 nghìn ha và giữ ổn định trong những năm tiếp theo.

1.3.2. Định hướng sử dụng đất phi nông nghiệp

a) Định hướng sử dụng đất quốc phòng, an ninh

Hà Giang là tỉnh biên giới nên mục tiêu cơ bản là xây dựng, củng cố quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội, bảo đảm chủ quyền quốc gia, ổn định chính trị để phát triển kinh tế xã hội. Phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo kết hợp chặt chẽ với củng cố quốc phòng và an ninh ngay từ đầu, đảm bảo sự kết hợp và thống nhất giữa quốc phòng với phát triển kinh tế, không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trên địa bàn.

Kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội với xây dựng chính quyền cơ sở của tỉnh vững mạnh, đặc biệt chú trọng đến vùng biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới quốc gia, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Định hướng đến năm 2020, diện tích đất quốc phòng, an ninh khoảng 2.500 - 2.600 ha (trong đó: đất quốc phòng khoảng 2.400 - 2.450 ha; đất an ninh khoảng 150 - 200 ha) và khoảng 3.000 vào năm 2030 (trong đó: đất quốc phòng khoảng 2.750 - 2.800 ha; đất an ninh khoảng 200 - 250 ha).

b) Định hướng sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

* Định hướng sử dụng đất khu, cụm công nghiệp

Trên cơ sở thực trạng phát triển các khu, cụm công nghiệp và các sở sản xuất công nghiệp đang hoạt động, cũng như khả năng phát triển công nghiệp của tỉnh đến năm 2030, định hướng phát triển các khu, cụm công nghiệp như sau:

- Thực hiện rà soát, loại bỏ, bổ sung điều chỉnh các khu, cụm công nghiệp và đất công nghiệp trong khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy đảm bảo phù hợp với nhu cầu phát triển công nghiệp đến năm 2020, có quỹ đất dự phòng cho phát triển trong tầm nhìn đến năm 2030.

- Tích cực kêu gọi đầu tư, đẩy mạnh xây dựng và hoàn chỉnh đồng bộ dần hạ tầng kỹ thuật của các khu, cụm công nghiệp; ổn định diện tích các cụm công nghiệp đã quy hoạch nằm trong các khu vực đô thị, thị trấn đông dân.

- Khuyến khích các cơ sở sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp; đẩy mạnh xúc tiến đầu tư phát triển các dự án sản xuất công nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiêp.

88

Page 94: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Đến năm 2020, lấp đầy 100% diện tích tại Khu công nghiệp Bình Vàng (cả hai giai đoạn) với diện tích khoảng 255 ha. Và đến năm 2020, sẽ phát triển các cụm công nghiệp sau: Yên Định, Giáp Trung, Minh Sơn 1, 2 (huyện Bắc Mê), Tùng Bá, Thuận Hòa 1, 2 (huyện Vị Xuyên), Thái An (huyện Quảng Bạ), Yên Thành (huyện Quang Bình), Mậu Duệ (huyện Yên Minh), Sơn Vĩ (huyện Mèo Vạc)... và các cụm công nghiệp trong khu kinh tế Thanh Thủy với diện tích khoảng 650 - 700 ha. Sau năm 2020, lấp đầy các cụm công nghiệp đã quy hoạch và tuy theo nhu cầu phát triển sẽ nghiên cứu bổ sung các cụm công nghiệp Ngô Khê, Bắc Vị Xuyên, Tân Quang, Tân Bắc, Nấm Dẩn... Diện tích đất khu công nghiệp đến năm 2030 khoảng 1.500 ha (trong đó đất khu công nghiệp khoảng 300 - 350 ha, đất cụm công nghiệp khoảng 1.150 - 1.200 ha).

* Đất cơ sở, sản xuất kinh doanhPhương hướng phát triển- Khôi phục, nhân cấy truyền nghề, bảo tồn các nghề tiểu thủ công nghiệp

đặc sắc; khuyến khích người dân làng nghề, hội nghề hợp tác sản xuất kinh doanh nhằm phát huy cao giá trị nghề truyền thống, tăng thu nhập.

- Lồng ghép phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề với các chương trình phát triển ngành nghề nông thôn, xây dựng nông thôn mới, văn hóa và du lịch của tỉnh.

- Tập trung phát triển trọng điểm các nghề khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, văn hóa và du lịch của mỗi địa phương; đẩy mạnh hoạt động công nhận làng nghề gắn với quảng bá thương hiệu, giới thiệu sản phẩm.

Định hướng sử dụng đất đến năm 2020, diện tích đất cơ sở sản xuất kinh doanh khoảng 450 - 500 ha và ổn định khoảng 550 - 600 ha vào năm 2030.

* Đất thương mại, dịch vụThương mại là ngành dịch vụ quan trọng có tác động đến toàn bộ nền kinh

tế xã hội của tỉnh Hà Giang. Do vậy phát triển thương mại phải được coi là nhiệm vụ hàng đầu của tỉnh, cần đặc biệt chú trọng việc tạo đầu ra ổn định cho các sản phẩm hàng hoá sản xuất tại địa phương, đồng thời cung ứng đầy đủ và kịp thời các vật tư thiết yếu phục vụ sản xuất và hàng hoá tiêu dùng cho nhân dân, nhất là đồng bào vùng cao, vùng sâu.

89

Page 95: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Đầu tư phát triển hệ thống khách sạn, nhà hàng, các siêu thị, trung tâm thương mại tại thành phố Hà Giang, huyện Vị Xuyên, huyện Bắc Quang; xây dựng và phát triển các điểm thương mại tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Đầu tư mở rộng kho trung chuyển xăng, dầu tại Tân Quang (huyện Bắc Quang) và thành phố Hà Giang; phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn toàn tỉnh, đảm bảo cung ứng đầy đủ cho nhu cầu tiêu dùng sinh hoạt và sản xuất của nhân dân; xây dựng thêm các cửa hàng xăng dầu và kho xăng tại huyện vùng cao như: Quản Bạ, Yên Minh, Mèo Vạc, Đồng Văn, mỗi huyện có ít nhất là 1-3 cửa hàng kinh doanh xăng, dầu.

Định hướng đến năm 2020, đất thương mại, dịch vụ của tỉnh Hà Giang khoảng 550 - 600 ha và đến năm 2030 khoảng 600 - 700 ha.

* Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sảnKhai khoáng và luyện kim là 1 trong 2 động lực chủ đạo của công nghiệp Hà

Giang. Khai thác khoáng sản, đặc biệt là khoáng sản kim loại và luyện kim có mối quan hệ hữu cơ mật thiết nên cần phát triển theo hướng:

- Đầu tư mạnh cho điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản sao cho đi trước khai thác một bước; khuyến khích các thành phần kinh tế góp vốn đầu tư ngay từ công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, ưu tiên cho khoáng sản sắt, chì, kẽm, antimon và mangan để tăng độ tin cậy, quy mô của các nguồn tài nguyên khoáng sản trên địa bàn.

- Kết hợp hài hòa giữa khai thác quy mô nhỏ với quy mô vừa và lớn đảm bảo phù hợp với nhu cầu của công nghiệp luyện kim.

- Phát triển các cơ sở hiện có, đồng thời đẩy mạnh đầu tư các dự án luyện kim dựa trên 4 loại khoáng sản trọng tâm của tỉnh.

Trên cơ sở định hướng phát triển trên, dự kiến đất sử dụng cho hoạt động khoảng sản đến năm 2020 khoảng 2.700 - 2.800 ha và đến năm 2030 khoảng 3.000 ha.

c) Đất phát triển hạ tầng

Định hướng đến năm 2020 đất phát triển hạ tầng có khoảng 17 - 17,5 nghìn ha và đến năm 2020 khoảng 19 - 20 nghìn ha, bao gồm:

* Đất giao thông

- Giai đoạn đến năm 2020

Tập trung bảo trì các tuyến giao thông trọng yếu của đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đầu tư hoàn thiện các tuyến đường ra các xã biên giới và các đường tuần tra biên giới; ưu tiên đầu tư nâng các tuyến đường giao thông phục vụ các chương trình phát triển kinh tế của tỉnh như phát triển du lịch, sản xuất dược liệu... tập trung đầu tư xây dựng các tuyến đường quan trọng thật cần thiết khi có điều kiện nguồn vốn.

90

Page 96: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

+ Đường bộ: đưa vào cấp hệ thống quốc lộ và đường tỉnh hiện có: quốc lộ tối thiểu đạt cấp IV, 100% được thảm bê tông nhựa hoặc láng nhựa; đường tỉnh tối thiểu đạt cấp V, 100% mặt đường được nhựa hóa. Nâng cấp một số tuyến đường huyện quan trọng lên đường tỉnh, tối thiểu đạt cấp V, 100% mặt đường nhựa hóa; xây dựng các tuyến tránh các đường quốc lộ qua các thị trấn huyện.

Giao thông nông thôn: cải tạo, nâng cấp các tuyến đường huyện, đường ra các cửa khẩu đảm bảo lưu thông quanh năm; nâng cấp một số các tuyến đường liên xã, đường xã trọng yếu lên đường huyện; cải tạo, mở mới các tuyến giao thông kết nối đến trung tâm các cụm xã, vùng kinh tế trọng điểm và thôn bản. Đến 2020, 100% đường huyện, tối thiểu 80% đường liên xã, đường trục xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đường huyện đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V và đường trục xã đạt tối thiểu cấp VI; 60% đường trục thôn, xóm được cứng hóa, đạt chuẩn tối thiểu loại B; 100% đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa (trong đó 50% được cứng hóa mặt) và 50% đường trục chính nội đồng được cứng hóa, các tuyến đường này đều đạt tiêu chuẩn cấp C.

Giao thông đô thị: 100% các tuyến giao thông trong các khu dân cư tập trung, thị trấn, thị tứ được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, hoàn thiện hệ thống cống, rãnh thoát nước, lát gạch vỉa hè.

+ Đường thủy: xây dựng bến (cảng) đường thủy nội địa tại huyện Bắc Mê phục vụ du lịch và vận chuyển hàng hóa trong vùng hồ thủy điện Na Hang theo tuyến Bắc Mê - Na Hang.

Định hướng đến năm 2020, diện tích đất giao thông khoảng 10.000 - 10.500 ha

- Giai đoạn 2021-2030

Cơ bản hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh; tiếp tục phát triển các công trình kết cấu hạ tầng giao thông theo quy hoạch. Nhựa hóa và bê tông hóa 100% đường tỉnh, đường huyện và đường xã; đường tỉnh tối thiểu cấp IV, đường huyện tối thiểu đạt cấp V; đường xã tối thiểu đạt cấp VI, 100% đường thôn xóm được cứng hóa, đạt tối thiểu loại A giao thông nông thôn.

Nghiên cứu quy hoạch phát triển cảng hàng không nội địa trước hết phục vụ vận tải taxi ở Tân Quang, đạt tiêu chuẩn 3C và khả năng xây dựng đoạn tuyến đường sắt quốc gia nối đến Hà Giang nếu có đủ điều kiện

Định hướng đến năm 2030, diện tích đất giao thông khoảng 12.000 - 12.500 ha

91

Page 97: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

* Đất thuỷ lợi

Định hướng phát triển thuỷ lợi tỉnh Hà Giang đến năm 2020 như sau:

Tập trung nguồn lực đầu tư nâng cấp và xây dựng mới các hồ chứa nước, các công trình thủy lợi đầu mối, kiên cố hóa hệ thống kênh mương. Ưu tiên đầu tư thực hiện trước hệ thống thủy lợi ở các vùng trọng điểm lúa nước được quy hoạch.

- Hoàn thiện việc sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi hiện có, kiên cố hóa hệ thống kênh mương để giải quyết tưới cho khoảng 700 ha lúa đông xuân; 1.100 ha lúa mùa và 1.400 ha màu.

- Xây dựng đồng bộ hệ thống cấp nước cho thành phố Hà Giang, nâng cấp; đầu tư xây dựng mới hoặc nâng công suất và hoàn chỉnh hệ thống phân phối nước ở các huyện lỵ để đến năm 2020, tất cả các thị trấn huyện, lỵ trong tỉnh đều có nhà máy nước công suất từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên. Xây dựng mới hệ thống cấp nước cho các thị trấn, thị tứ, khu dân cư tập trung.

- Xây dựng mới các công trình thủy lợi ở các khu vực có tiềm năng về nguồn nước và đất đai tương đối tập trung, phần lớn là các hồ, đập nhỏ có diện tích từ 10 đến 150 ha, một số diện tích do đặc điểm địa hình và nguồn nước để tạo thành các cụm công trình để mở rộng diện tích canh tác lúa nước và thâm canh tăng vụ… gắn với việc quy hoạch bố trí sắp xếp lại dân cư và tái định cư.

Định hướng đến năm 2020, diện tích đất thủy lợi của tỉnh Hà Giang có khoảng 900 - 950 ha và đến năm 2030 khoảng 1.200 - 1.300 ha.

* Đất công trình năng lượng

Phương hướng phát triển công trình năng lượng

- Tiếp tục đầu tư xây dựng hệ thống thủy điện theo quy hoạch để đến năm 2020 tổng công suất lắp máy của các công trình thuỷ điện đạt gần 800 MW, sản lượng điện đạt 2,4 đến 2,5 tỷ KWh/năm; công suất lắp máy đến năm 2015 đạt 400 MW, sản lượng điện từ 1,4 đến 1,5 tỷ KWh/năm.

- Hoàn thành hệ thống truyền tải phân phối điện, bao gồm hệ thống truyền tải 110 KV Thanh Thuỷ - Hà Giang - Bắc Quang - Tuyên Quang - Yên Bái; Hệ thống truyền tải 220 KV Thanh Thuỷ - Hà Giang - Na Hang - Tuyên Quang -Thái Nguyên, đẩy nhanh tiến độ xây dựng hệ thống 110 KV Hà Giang - Thái An - Yên Minh - Mèo Vạc; Hệ thống 220 KV Nho Quế - Cao Bằng.

92

Page 98: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Xây dựng hệ thống phân phối 35, 22, 10, 0,4 KV và các trạm biến áp trên địa bàn các khu dân cư; quan tâm đầu tư xây dựng các công trình thuỷ điện nhỏ, thuỷ điện mini phục vụ các hộ gia đình đơn lẻ. Phấn đấu đến năm 2015 có trên 70% số hộ trên địa bàn tỉnh được sử dụng điện lưới quốc gia và đến 2020 có trên 85% số hộ dân trên toàn tỉnh được sử dụng điện.

Định hướng đến năm 2020, diện tích đất công trình năng lượng khoảng 4.200 - 4.300 ha, đến năm 2030 khoảng 5.000 - 5.500 ha.

* Đất công trình bưu chính viễn thông:

Phương hướng phát triển công trình bưu chính viễn thông

- Đẩy mạnh phát triển thông tin và truyền thông đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, nhu cầu ngày càng tăng của người dân về thông tin, gắn phát triển thông tin với công tác An ninh - Quốc phòng, làm tốt công tác tuyên truyền để nhân dân các dân tộc trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm chỉnh các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.

- Xây dựng chương trình, dự án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất theo lộ trình số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại QĐ số 2451/TTg ngày 27/12/2011.

- Tiếp tục hiện đại hóa, đa dạng hóa các loại hình phục vụ, mở rộng mạng lưới truyền dẫn phát sóng đi đôi với ứng dụng công nghệ hiện đại trong các lĩnh vực phát thanh, truyền hình, viễn thông và công nghệ thông tin.

- Kết hợp với quy hoạch kiến trúc xây dựng lộ trình ngầm hóa hệ thống viễn thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Định hướng đến năm 2020, đất công trình bưu chính viễn thông khoảng 20 - 25 ha, đến năm 2030 khoảng 30 ha.

* Đất xây dựng cơ sở văn hoá Phương hướng phát triển đất xây dựng cơ sở văn hóaTiếp tục đẩy mạnh công tác bảo tồn, kế thừa và phát huy các giá trị tốt đẹp

của văn hóa các dân tộc đảm bảo đáp ứng chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020 ban hành theo Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Từng bước xoá bỏ hủ tục, mê tín dị đoan, phát triển các hình thức văn hoá quần chúng, văn hoá dân gian, tạo điều kiện để mọi tầng lớp dân cư được hưởng thụ văn hoá nghệ thuật. Đẩy mạnh hoạt động xã hội hóa nhằm huy động mọi nguồn lực trong xã hội tham gia vào sự nghiệp phát triển ngành văn hóa. Chú trọng công tác phát triển các hoạt động lễ hội truyền thống.

93

Page 99: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Đến năm 2020: 60% xã, thị trấn có Nhà văn hóa (trung tâm văn hóa - thể thao) theo quy chuẩn; 70% số hộ đăng ký đạt danh hiệu Gia đình văn hóa; 50% thôn bản, tổ dân phố đạt danh hiệu Làng Văn hóa; 25% xã đạt chuẩn Văn hóa nông thôn mới, 50% phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị.

Định hướng đến năm 2020, diện tích đất xây dựng cơ sở văn hóa của Hà Giang có khoảng 110 - 120 ha và đến năm 2030 khoảng 150 ha.

* Đất xây dựng cơ sở y tế Phương hướng phát triển đất xây dựng cơ sở y tế- Phát triển hệ thống y tế Hà Giang theo hướng hiện đại và bền vững; gắn y tế

chuyên khoa, chuyên sâu với y tế phổ cập, kết hợp hài hoà giữa phòng bệnh với khám chữa bệnh - phục hồi chức năng, giữa y học cổ truyền với y học hiện đại nhằm thực hiện chủ trương công bằng, hiệu quả và bền vững trong chăm sóc sức khỏe.

- Phát triển hệ thống y tế gắn liền với các cụm dân cư nhằm tạo cơ hội cho mọi người dân được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe với chất lượng ngày càng cao, đặc biệt là đồng bào ở vùng núi cao và khu vực biên giới; đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích các thành phần cùng tham gia cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe trong đó y tế Nhà nước đóng vai trò chủ đạo.

- Nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế. Phấn đấu trở thành tỉnh có hệ thống y tế đạt ở mức khá trong vùng Trung du miền núi phía Bắc.

Định hướng đến năm 2020, đất xây dựng cơ sở y tế khoảng 110 - 120 ha và đến năm 2030 khoảng 150 ha.

* Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạoPhát triển toàn diện giáo dục - đào tạo, coi giáo dục đào tạo là sự nghiệp của

toàn dân và đặt thành nhiệm vụ quan trọng hàng đầu để nâng cao dân trí và xây dựng lực lượng lao động có đủ trình độ, đáp ứng yêu cầu phát triển của Hà Giang trong thời gian tới. Tiếp tục thực hiện đa dạng hoá các hình thức giáo dục - đào tạo, hình thành một mạng lưới giáo dục - đào tạo hợp lý, đặc biệt quan tâm đến đồng bào vùng cao, vùng sâu, vùng biên giới… tạo điều kiện cho con em đồng bào các dân tộc có cơ hội được đi học. Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, các nhà doanh nghiệp và đội ngũ công nhân lành nghề, chú trọng giáo dục đạo đức, truyền thống văn hoá dân tộc, tạo điều kiện cho mọi tài năng có điều kiện phát triển.

94

Page 100: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Tăng dần tỷ trọng đầu tư cho giáo dục đào tạo. Quan tâm đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị cho hệ thống trường học các cấp, đáp ứng nhu cầu dạy và học. Củng cố hoàn thiện mạng lưới trường lớp hiện có, đầu tư xây dựng thêm trường mới ở những địa phương còn thiếu. Thực hiện chuyển đổi thí điểm việc chuyển một số trường học ở khu vực đô thị sang hình thức ngoài công lập. Mở rộng quy mô và bậc học đối với hệ thống các trường dân lập nội trú. Phát triển đa dạng các loại hình trường lớp như: trường dân lập nội trú, trường bán trú, trường dân lập ở các huyện, các cụm xã… để thu hút các con em đồng bào dân tộc đến học.

Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên cho các trường cao đẳng y tế, cao đẳng sư phạm, cao đẳng kinh tế - kỹ thuật, trung tâm kỹ thuật hướng nghiệp và trường dạy nghề của tỉnh để cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu mỗi huyện có ít nhất 1 trung tâm dậy nghề, thành lập khoa nội trú trong trường dậy nghề để tạo điều kiện cho người dân tộc thiểu số được học nghề theo chính sách hỗ trợ toàn phần của ngân sách nhà nước. Chú trọng dậy nghề cho lao động nông thôn, lao động vùng chuyên canh, khu công nghiệp tập trung,… Huy động năng lực dậy nghề trên địa bàn, đặc biệt là các doanh nghiệp làng nghề, hình thành mạng lưới dậy nghề với nhiều hệ thống, nhiều cấp để tăng nhanh quy mô và chất lượng đào tạo nghề.

Định hướng đến năm 2020, diện tích đất cơ sở giáo dục - đào tạo của tỉnh có khoảng 560 - 580 ha và đến năm 2030 khoảng 650 ha.

* Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thaoPhát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng, đẩy mạnh hoạt động thể

dục thể thao trường học. Tập trung đầu tư nâng cao chất lượng của một số môn thể thao mang tính truyền thống và có thế mạnh của địa phương như: Cầu lông, bắn nỏ, đẩy gậy, cờ, bóng bàn... để dành thành tích cao trong các đợt thi đấu. Chú trọng đầu tư xây dựng thiết chế thể dục thể thao cần thiết cho các hoạt động thể thao cộng đồng ở cấp huyện, xã và thể thao thành tích cao của tỉnh đảm bảo đáp ứng chiến lược phát triển được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2198/QĐ-TTG ngày 03/12/2010 và Quyết định số 2160/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng phê duyệt Quy hoạch phát triển thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

Định hướng đến năm 2020, diện tích đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao của tỉnh có 360 - 380 ha và đến năm 2030 khoảng 450 - 500 ha.

* Đất chợ

95

Page 101: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Định hướng trong thời gian tới cần đầu tư xây dựng và phát triển các chợ, các điểm thương mại tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Trong đó ưu tiên phát triển chợ tại các trung tâm xã: các chợ đầu mối ở Hùng An (huyện Bắc Quang), Lũng Phìn (huyện Đồng Văn), Thông Nguyên (huyện Hoàng Su Phì), Cốc Pài (huyện Xín Mần); các chợ cửa khẩu, chợ biên giới như Lao Chải (huyện Vị Xuyên), Bạch Đích (huyện Yên Minh), Nghĩa Thuận (huyện Quản Bạ), Phó Bảng (huyện Đồng Văn), Săm Pun (huyện Mèo Vạc); ưu tiên phát triển đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng các chợ tại các trung tâm xã, chợ biên giới.

Định hướng đến năm 2020, diện tích đất chợ có khoảng 100 nghìn ha và đến năm 2030 khoảng 130 - 150 ha.

d) Đất ở tại nông thôn

Định hướng phát triển đất ở tại nông thôn

- Quy hoạch các xã vùng biên: 34 xã vùng biên thuộc 7 huyện giáp với Trung Quốc được quy hoạch gắn kết chặt chẽ với hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn trên toàn vùng biên giới Việt - Trung thành một hệ thống liên hoàn trong hỗ trợ phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh quốc phòng. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu đối với các khu vực đường qua lại biên giới: Mốc 238 Lao Chải và Nà La, Thanh Thủy huyện Vị Xuyên; Nghĩa Thuận huyện Quản Bạ; Bạch Đích huyện Yên Minh; Sơn Vĩ huyện Mèo Vạc; Bản Máy và Thàng Tín huyện Hoàng Su Phì; đầu tư nâng cấp và hoàn thiện hạ tầng thiết yếu tại 8 chợ cửa khẩu chính của tỉnh, gồm: Bạch Đích - Yên Minh, Mốc 198 - Xín Mần, Săm Pun - Mèo Vạc, Nghĩa Thuận - Quản Bạ, Lao Chải - Vị Xuyên, Phó Bảng - Đồng Văn, Thàng Tín - Hoàng Su Phì, Sơn Vĩ - Mèo Vạc. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng cửa khẩu Săm Pun huyện Mèo Vạc, cửa khẩu Xín Mần huyện Xín Mần đáp ứng đủ điều kiện đối với cửa khẩu quốc gia.

- Quy hoạch các xã còn lại được quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới theo Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT - BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011.

Định hướng đến năm 2020, diện tích đất ở tại nông thôn khoảng 6.300 - 6.400 ha và đến năm 2030 khoảng 6.500 - 6.600 ha.

đ) Đất ở tại đô thị

96

Page 102: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Phát triển đô thị tỉnh Hà Giang giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo hướng sau: đảm bảo các đô thị đã hình thành kết hợp với các đô thị phát triển mới thành một hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Giang được bố trí theo dạng liên kết hỗ trợ, phân bổ đều theo khoảng cách giữa các lưới đường giao thông cấp huyện, cấp tỉnh và cấp quốc gia; các đô thị cửa khẩu là đô thị động lực hoặc đô thị hạt nhân gắn kết, hỗ trợ và thúc đẩy phát triển các đô thị khác nhất là các trung tâm xã. Hệ thống các thị trấn được mở rộng, nâng cấp để tạo hạt nhân hoặc liên kết hỗ trợ phát triển các khu dân cư nông thôn.

Theo chức năng, các đô thị được phân cấp và định hướng phát triển như sau:- Đô thị trung tâm tiểu vùng thành phố Hà Giang. Tập trung cơ sở hạ tầng để hoàn thiện tiêu chí đô thị loại III, triển khai đề án

hợp khối trụ sở các cơ quan hành chính cấp tỉnh tại Tp Hà Giang, di chuyển các trường chuyên nghiệp của tỉnh vào xã Phong Quang huyện Vị Xuyên, tiếp tục triển khai dự án đường đôi Cầu Mè - Công viên nước Hà Phương; đầu tư phát triển các loại hình nhà ở, nhất là nhà ở xã hội; tiếp tục xây dựng thành phố Hà Giang là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, phát triển mạnh cơ sở hạ tầng, dịch vụ, du lịch và công nghiệp, đi đầu trong phát triển các ngành, lĩnh vực có hàm lượng công nghệ cao; Giai đoạn 2021-2030 phấn đấu đạt đô thị loại II, tiếp tục tư, hoàn thiện các khu chức năng như khu trung tâm hành chính, khu trung tâm đô thị, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch sinh thái, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, các điểm vui chơi giải trí, công viên, cây xanh... đưa quy mô dân số đô thị lên khoảng 8-10 vạn người, quy mô đất đô thị lên khoảng 980 ha.

- Đô thị trung tâm tiểu vùng huyện gồm: Thị trấn Việt Quang huyện Bắc Quang (Nâng cấp thị trấn này thành thị xã Việt Quang trực thuộc tỉnh) thị trấn Vinh Quang huyện Hoàng Su Phì và thị trấn Yên Minh huyện Yên Minh.

- Hệ thống đô thị có chức năng tổng hợp: Tp Hà Giang và khu đô thị kinh tế cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy.

- Các đô thị dọc biên giới gồm: Thị trấn Cốc Pài huyện Xín Mần; thị trấn Vinh Quang huyện Hoàng Su Phì; xã Thanh Thủy huyện Vị Xuyên; xã Bạch Đích huyện Yên Minh; thị trấn Phó Bảng, thị trấn Đồng Văn huyện Đồng Văn; xã Xín Cái, thị trấn Mèo Vạc huyện Mèo Vạc; thị trấn Yên Minh huyện Yên Minh và thị trấn Tam Sơn huyện Quản Bạ.

- Hệ thống các đô thị khác: Thị trấn Yên Bình huyện Quang Bình;Thị trấn Yên Phú huyện Bắc Mê; thị trấn Hùng An, Vĩnh Tuy, Tân Quang huyện Bắc Quang; thị trấn Xín Mần huyện Xín Mần.

97

Page 103: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Các khu đô thị đang chuẩn bị quy hoạch triển khai: Đô thị sinh thái Ngọc Hà, khu đô thị phía Đông sông Lô huyện Bắc Quang, Vị Xuyên; khu đô thị Tây Nam sông Gâm huyện Bắc Mê, khu đô thị phía Nam Đồng Văn, khu đô thị Đông sông Lô huyện Vị Xuyên.

Định hướng đến năm 2020, diện tích đất ở tại đô thị khoảng 1.400 - 1.500 ha và đến năm 2030 khoảng 1.800 - 2.000 ha.

Hinh 2. Sơ đồ Quy hoạch hệ thống đô thị và điểm dân sư nông thôn tỉnh Hà Giang

e) Định hướng sử dụng một số loại đất phi nông nghiệp khác

98

Page 104: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đất có di tích lịch sử - văn hóa đến năm 2020 khoảng 200 ha và đến năm 2030 khoảng 220 - 250 ha.

- Đất danh lam thắng cảnh đến năm 2020 khoảng 580 - 600 ha và đến năm 2030 khoảng 800 - 1.000 ha.

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan đến năm 2020 khoảng 270 - 280 ha và ổn định khoảng 300 ha vào năm 2030.

- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp đến năm 2020 khoảng 20 - 25 ha và ổn định khoảng 40 ha vào năm 2030.

- Đất cơ sở tôn giáo đến năm 2020 khoảng 50 - 60 ha và ổn định khoảng 100 ha vào năm 2030.

- Đất là nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng đến năm 2020 khoảng 410 - 420 ha và ổn định khoảng 500 ha vào năm 2030.

1.3.2. Định hướng sử dụng đất chưa sử dụng* Quan điểm chungTừ điều kiện cụ thể từng khu vực (mức độ tập trung đất đai, địa hình, nguồn

nước, khả năng đầu tư vốn...) tận dụng khai thác triệt để, hiệu quả quỹ đất chưa sử dụng, trong đó cần lưu ý:

- Đưa quỹ đất bằng chưa sử dụng vào sản xuất mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp. Đối với những khu vực có địa hình cao, bố trí trồng cây lâu năm, trồng rừng.

- Tận dụng diện tích đất chưa sử dụng để bố trí cho nhu cầu xây dựng các công trình, làm nhà ở nhằm hạn chế việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, lâm nghiệp sang cho các mục đích này.

* Định hướng khai thác đất chưa sử dụngĐể đạt được hiệu quả sử dụng đất, trong thời gian tới cần đầu tư cải tạo đất

chưa sử dụng để chuyển sang các mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp. Định hướng đến năm 2020 diện tích đất chưa sử dụng còn khoảng 22.300 - 22.500 ha. Đến năm 2030 sẽ khai thác thêm khoảng 10.000 - 12.000 ha diện tích đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp.

II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

2.1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

* Về kinh tế - Tốc độ tăng trưởng GDP đạt bình quân giai đoạn 2016 - 2020 đạt khoảng

7,5%, chỉ số tăng trưởng so toàn quốc là 1,15 lần;

99

Page 105: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp. Đến năm 2020 cơ cấu của các ngành tương ứng là: 33%, 29% và 38%.

- GDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt 30 triệu đồng vào năm 2020. Thu hẹp khoảng cách chênh lệch về GDP/người so với bình quân cả nước lên 44% vào năm 2020.

- Phấn đấu đạt kim ngạch xuất nhập khẩu qua cửa khẩu đạt 600 triệu USD vào năm 2020. Trong đó kim ngạch xuất nhập khẩu của tỉnh phấn đấu đạt từ 8-10% tổng kim ngạch xuất khẩu qua địa bàn tỉnh.

- Phấn đấu tỷ lệ thu ngân sách trên địa bàn so GDP từ 11,3% năm 2012 lên 15% năm 2020.

* Văn hóa, xã hội - Trong giai đoạn 2016-2020 mỗi năm giải quyết việc làm cho khoảng

15.000-16.000 lao động, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 60%.- Số hộ nghèo giảm xuống còn khoảng dưới 5% năm 2020.- Tỷ lệ huy động trẻ từ 3 - 5 tuổi đi học mẫu giáo đạt trên 99%; trẻ từ 6-14

tuổi đến trường đạt trên 99%; Duy trì phổ cập THCS bền vững; phổ cập THPT đạt > 30% năm 2020. Năm 2020 khoảng 60% học sinh được học nghề, cao đẳng, đại học.

- Tỷ lệ xã, thị trấn có nhà văn hóa (trung tâm văn hóa-thể thao) theo quy chuẩn đạt 60%; 65% số thôn bản, tổ dân phố đạt danh hiệu Làng Văn hóa; 25% xã đạt chuẩn Văn hóa nông thôn mới, 50% phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị.

Xây dựng và hoàn thiện hệ thống y tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020 đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng của nhân dân về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; phấn đấu 100% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; đảm bảo đạt trên 50 giường và 9,0 bác sỹ/1 vạn dân; trên 98% trẻ dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ;

Tăng cường chất lượng dân số, giảm tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng xuống dưới 18% năm 2020; giảm tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên xuống còn,4% vào năm 2020.

* Môi trườngTạo sự chuyển biến cơ bản trong nhận thức của nhân dân về bảo vệ môi

trường, tạo thói quen, nếp sống vì môi trường xanh, sạch, đẹp. Ngăn ngừa, hạn chế gia tăng ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường. Bảo vệ và khai thác bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường và cân bằng sinh thái.

- Nâng tỷ lệ che phủ của rừng lên 60% vào năm 2020 và duy trì tỷ lệ này ở các nay sau đó; đảm bảo 100% chất thải rắn được thu gom và sử lý.

100

Page 106: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước sạch cho sinh hoạt đạt 80% năm 2020 và 100% dân cư các thị trấn, thành phố, huyện lỵ được sử dụng nước sạch với mức hơn 100 lít/người.

- Số hộ có công trình vệ sinh hợp vệ sinh ở khu vực nông thôn đạt 60% năm 2020.

* Quốc phòng- an ninhXây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn

dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, đặc biệt tại các khu vực, địa bàn trọng điểm, biên giới.

Tăng cường công tác quản lý và bảo vệ biên giới đi đôi với đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại, xây dựng biên giới hoà bình hữu nghị và hợp tác. Kiềm chế, tiến tới chấm dứt truyền đạo, học đạo trái pháp luật và di cư tự do.

2.2. Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất cho các ngành, lĩnh vựcTrên cơ sở vào nhu cầu, định hướng phát triển và quy hoạch của các

ngành, lĩnh vực; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015 và nhu cầu phát triển của tỉnh, các chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp Quốc gia đã xác định và phân bổ trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:

a) Đất nông nghiệpĐến năm 2020, đất nông nghiệp của tỉnh được quốc gia phân bổ trong

phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là 728.019 ha. Trong đó:- Đất trồng lúa 31.500 ha, trong đó: đất chuyên trồng lúa nước 10.980 ha; - Đất rừng phòng hộ 255.054 ha;- Đất rừng đặc dụng 54.677 ha;- Đất rừng sản xuất 260.676 ha;- Đất nuôi trồng thủy sản 1.370 ha.b) Nhóm đất phi nông nghiệpĐến năm 2020, đất phi nông nghiệp của tỉnh được quốc gia phân bổ trong

phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là 42.600 ha. Trong đó:- Đất quốc phòng 2.363 ha;- Đất an ninh 166 ha;- Đất khu công nghiệp 255 ha;- Đất phát triển hạ tầng 17.000 ha; trong đó:+ Đất xây dựng cơ sở văn hóa (bao gồm cả đất sinh hoạt cộng đồng và đất

khu vui chơi giải trí công cộng) 429 ha;+ Đất xây dựng cơ sở y tế 120 ha;

101

Page 107: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 582 ha;+ Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao 371 ha.- Đất có di tích lịch sử - văn hóa và đất danh lam thắng cảnh 785 ha;- Đất bãi thải, xử lý chất thải 224 ha;- Đất ở tại đô thị 1.416 ha.c) Nhóm đất chưa sử dụng: đến năm 2020, diện tích đất chưa sử dụng của

tỉnh được quốc gia phân bổ là 22.239 ha. d) Đất đô thị: đến năm 2020, diện tích đất đô thị được quốc gia phân bổ là

38.000 ha. g) Đất khu kinh tế: đến năm 2020, diện tích đất khu kinh tế của tỉnh được

quốc gia phân bổ là 28.781 ha. Về cơ bản các chỉ tiêu phân bổ cấp Quốc gia cho địa bàn tỉnh Hà Giang là

phù hợp, tuy nhiên trong giai đoạn quy hoạch một số chỉ tiêu được tỉnh xác định thêm để phù hợp với chỉ tiêu phân cấp và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Các chỉ tiêu phân bổ sử dụng đất cấp quốc gia chỉ mang tính khái quát sử dụng đất cho các địa phương (chỉ tiêu tổng diện tích đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất cơ sở hạ tầng), chưa chi tiết hóa được quy hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh cho nên có một số chỉ tiêu sử dụng đất được xác định thêm, chi tiết cụ thể hóa so với chỉ tiêu do cấp trên phân bổ:

- Một số chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh cao hơn cấp quốc gia (đất nuôi trồng thủy sản) nguyên do trong quá trình điều tra, triển khai lập phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tính cả phần diện tích đất nuôi trồng thủy sản trong các hồ thủy điện, nuôi trồng thủy sản của các hộ dân trong các khu dân cư.

- Khai thác và cải tạo từ quỹ đất chưa sử dụng để sử dụng trong các mục đích như khoanh nuôi rừng, trồng mới nâng mật độ che phủ của rừng,…Đồng thời khai thác quỹ đất chưa sử dụng đề mở rộng diện tích đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm,…

- Diện tích đất phi nông nghiệp do cấp tỉnh xác định chi tiết hơn cấp quốc gia phân bổ nguyên nhân do trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia chưa xác định chi tiết so với nhu cầu sử dụng đất tại địa phương về một số loại đất như đất để phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, đất ở, đất cụm công nghiệp;.. chẳng hạn:

+ Hệ thống giao thống chưa xác định được hệ thống đường giao thông cấp xã, đường thôn bản, giao thông nội đồng,..;

102

Page 108: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

+ Đất văn hóa, thể thao chưa xác định được sát thực đất để xây dựng các trung tâm văn hóa cộng đồng, sân thể thao cho nhu cầu vui chơi tại các huyện, xã, thôn bản, làng,…;

2.3. Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đấtTrên cơ sở hiện trạng sử dụng đất năm 2015; kết quả thực hiện quy hoạch,

kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015; mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đến năm 2020 của tỉnh; quy hoạch, chiến lược phát triển của các ngành, lĩnh vực; nhu cầu sử dụng đất của các Sở, ngành và địa phương và chỉ tiêu sử dụng đất do Chính phủ phân bổ, phương án điều quy hoạch sử dụng đất tỉnh Hà Giang đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Hà Giang với các chỉ tiêu sử dụng đất cụ thể như sau:

2.3.1. Đất nông nghiệp

Trong giai đoạn 2016 - 2020, sản xuất nông lâm nghiệp vẫn có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của Hà Giang, đặc biệt là giải quyết nhu cầu lương thực, thực phẩm tại chỗ; xoá đói giảm nghèo và giữ ổn định chính trị - xã hội trên địa bàn nhất là các khu vực biên giới; bảo vệ rừng đầu nguồn, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, thúc đẩy tăng trưởng. Vì vậy tỉnh cần tập trung phát triển toàn diện ngành nông lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá gắn với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn, nhằm tạo ra khối lượng nông lâm sản lớn, ổn định, không chỉ đáp ứng cho nhu cầu trong tỉnh mà còn cung cấp cho thị trường ngoài tỉnh và xuất khẩu.

Đến năm 2020, diện tích đất nông nghiệp toàn tỉnh là 728.019,00 ha (chiếm 91,81% tổng diện tích tự nhiên), tăng 90.588,40 ha so với năm 2015 và tăng 3.854,27 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ phê duyệt.

Diện tích đất nông nghiệp tăng thêm so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ phê duyệt do khai hoang cải tạo diện tích đất chưa sử dụng chuyển sang lâm nghiệp.

Bảng 7. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020

Đơn vị tính: ha

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015 Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

So sánh Điều chỉnh

QHSDĐ với HT 2015 tăng (+),giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 637.430,60 100,00 728.019,00 100,00 90.588,40

103

Page 109: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Huyện, thành phốHiện trạng năm 2015 Điều chỉnh quy

hoạch đến năm 2020So sánh Điều

chỉnh QHSDĐ với

HT 2015 tăng (+),

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

1 TP. Hà Giang 10.789,00 1,69 10.988,20 1,51 199,20

2 H. Bắc Mê 62.239,75 9,76 80.003,87 10,99 17.764,12

3 H. Bắc Quang 94.940,09 14,89 100.022,42 13,74 5.082,33

4 H. Đồng Văn 31.719,45 4,98 38.589,33 5,30 6.869,88

5 H. Hoàng Su Phì 50.992,18 8,00 58.298,06 8,01 7.305,88

6 H. Mèo Vạc 47.259,60 7,41 53.393,55 7,33 6.133,95

7 H. Quản Bạ 42.788,10 6,71 48.563,91 6,67 5.775,81

8 H. Quang Bình 63.397,29 9,95 74.283,34 10,20 10.886,05

9 H. Vị Xuyên 126.514,00 19,85 136.558,20 18,76 10.044,20

10 H. Xín Mần 53.968,52 8,47 56.418,39 7,75 2.449,87

11 H. Yên Minh 52.822,62 8,29 70.899,73 9,74 18.077,11

104

Page 110: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu đồ 4. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020

2.3.1.1. Đất trồng lúa

Trong những năm tới, trên cơ sở chỉ tiêu diện tích đất trồng lúa nước được phân bổ cần luận chứng cụ thể để lựa chọn những diện tích đất trồng lúa nước có hiệu quả sử dụng thấp nhất để chuyển sang các mục đích khác như xây dựng và phát triển các đô thị, khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ du lịch, xây dựng các công trình công cộng,... Phần diện tích còn lại cần khoanh định và giao cho các cấp chính quyền địa phương và người dân để quản lý, bảo vệ nghiêm ngặt và sử dụng ổn định, lâu dài nhằm đảm bảo an ninh lương thực.

105

TP. Hà Giang

H. Bắc Mê

H. Bắc Quang

H. Đồng Văn

H. Hoàng Su Phì

H. Mèo Vạc

H. Quản Bạ

H. Quang Bình

H. Vị Xuyên

H. Xín Mần

H. Yên Minh

50000

100000

150000

10,789

62,240

94,940

31,719

50,99247,260

42,788

63,397

126,514

53,96952,823

10,988

80,004

100,022

38,589

58,29853,394

48,564

74,283

136,558

56,418

70,900

Năm 2015Năm 2020

ha

Page 111: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Năm 2015, diện tích đất trồng lúa của tỉnh còn 34.141,76 ha (đất chuyên trồng lúa nước 11.348,24 ha). Trên cơ sở xem xét, cân đối kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015 và đề xuất nhu cầu của các huyện, thành phố để nâng cao hiệu quả kinh tế, đời sống của người nông dân trước tác động của biến đổi khí hậu, khô hạn và vấn đề an ninh lương thực. Trong giai đoạn 2016 - 2020, đất trồng lúa giảm 2.641,41 ha để đảm bảo nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng, công nghiệp, khu kinh tế, đô thị, xây dựng nông thôn mới, thương mại, dịch vụ và chuyển đổi cơ cấu cây trồng,… cụ thể:

- Đất đất trồng cây hàng năm khác 1.255,00 ha

- Đất trồng cây lâu năm 505,90 ha

- Đất quốc phòng 50,35 ha

- Đất an ninh 14,32 ha

- Đất khu công nghiệp 10,06 ha

- Đất cụm công nghiệp 20,27 ha

- Đất thương mại, dịch vụ 22,69 ha

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 34,73 ha

- Đất phát triển hạ tầng 532,64 ha

- Đất danh lam thắng cảnh 6,55 ha

- Đất bãi thải, xử lý chất thải 15,09 ha

- Đất ở tại nông thôn 58,13 ha

- Đất ở tại đô thị 42,20 ha

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan 26,32 ha

- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,16 ha

- Đất tôn giáo tín ngưỡng 1,15 ha

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 3,75 ha

- Đất phi nông nghiệp còn lại 30,15 ha

Như vậy, đến năm 2020 diện tích đất trồng lúa là 31.500,35 ha (chiếm 4,33% diện tích đất nông nghiệp), giảm 2.641,41 ha so với năm 2015, thấp hơn 299,65 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ duyệt; đất chuyên trồng lúa nước 10.979,83 ha (giảm 368,41 ha so với năm 2015), điều chỉnh giảm 3.820,17 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ duyệt.

106

Page 112: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Diện tích đất trồng lúa đến năm 2020 giảm 2.641,41 ha tập trung chủ yếu tại các huyện: Hoàng Su Phì 612,97 ha, Yên Minh 413,88 ha, thành phố Hà Giang 394,91 ha, Quản Bạ 353,46 ha… Trong 2.641,41 ha đất trồng lúa giảm để do chuyển sang các mục đích khác có 1.255,00 ha được quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng nhưng được bảo vệ để không làm mất các điều kiện phù hợp để khi cần thiết vẫn trồng lúa trở lại nhằm mục tiêu vừa nâng cao hiệu quả sử dụng đất, vừa duy trì quỹ đất trồng lúa.

Theo dự báo trong những năm tới, năng suất lúa sẽ được tăng lên do áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong khi nhu cầu lương thực về cơ bản đã tới ngưỡng ổn định, cụ thể: theo tính toán, dân số của vào năm 2020 là khoảng 884 nghìn người; về cơ cấu năng lượng trong khẩu phần ăn của người Việt Nam; theo Bộ Y tế, nhu cầu trung bình năng lượng cần 2.400 Kcal/người/ngày, trong đó nguồn năng lượng do gạo và các chất bột khác chiếm khoảng 55-60%, tương đương khoảng 110 kg gạo/người/năm; ngoài ra cần phải có một lượng thóc để làm giống (khoảng 3%), dành cho chăn nuôi (khoảng 15-18%), chế biến sang các sản phẩm khác (khoảng 3%), hao hụt (khoảng 10%); cộng với mức dự trữ lương thực của tỉnh (theo khuyến cáo của FAO, tối thiểu phải đạt 17% tổng nhu cầu tiêu dùng). Với diện tích đất lúa đến năm 2020 còn 31.500,35 ha đất trồng lúa, hệ số sử dụng đất trồng lúa bình quân khoảng 2,0 lần thì diện tích gieo trồng lúa hàng năm vẫn đạt 63.000 ha và với năng suất bình quân khoảng 58 tạ/ha/năm thì sản lượng lúa đạt 365,4 nghìn tấn/năm, bình quân khoảng 410 kg/người/năm vẫn đảm bảo an ninh lương thực.

Bảng 8. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trồng lúa đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+),giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

Toàn tỉnh 34.141,76 100,00 31.500,35 100,00 -2.641,41

1 TP. Hà Giang 880,79 2,58 485,88 1,54 -394,91

2 H. Bắc Mê 3.700,16 10,84 3.584,18 11,38 -115,98

3 H. Bắc Quang 5.104,84 14,95 4.996,04 15,86 -108,80

4 H. Đồng Văn 805,09 2,36 715,55 2,27 -89,54

5 H. Hoàng Su Phì 3.585,03 10,50 2.972,06 9,44 -612,97

6 H. Mèo Vạc 1.366,51 4,00 1.119,52 3,55 -246,99

7 H. Quản Bạ 1.742,05 5,10 1.388,59 4,41 -353,46

107

Page 113: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+),giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

8 H. Quang Bình 5.268,44 15,43 5.208,56 16,53 -59,88

9 H. Vị Xuyên 6.571,97 19,25 6.404,80 20,33 -167,17

10 H. Xín Mần 3.075,51 9,01 2.997,68 9,52 -77,83

11 H. Yên Minh 2.041,37 5,98 1.627,49 5,17 -413,88

108

Page 114: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu đồ 5. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trồng lúa đến năm 2020

2.3.1.2. Đất trồng cây hàng năm khác

Năm 2015, diện tích đất trồng cây hàng năm khác là 127.834,22 ha. Diện tích đất trồng cây hàng năm còn lại trên địa bàn tỉnh Hà Giang chủ yếu là diện tích đất trồng ngô, lạc, đậu tương, rau màu, đất trồng cây dược liệu ngắn ngày....

Theo phương án điều chỉnh quy hoạch thay đổi như sau:

* Chu chuyển giảm: đến năm 2020 đất trồng cây hàng năm giảm 43.459,54 ha, do chuyển sang xây dựng cơ sở hạ tầng, công nghiệp, đô thị, xây dựng nông thôn mới, thương mại, dịch vụ, khoáng sản, trồng rừng…:

- Đất trồng cây lâu năm 2.566,66 ha

- Đất rừng phòng hộ 13.998,96 ha

- Đất rừng sản xuất 23.803,63 ha

- Đất nông nghiệp khác 30,00 ha.

- Đất quốc phòng 185,92 ha

109

TP. Hà Giang

H. Bắc Mê

H. Bắc Quang

H. Đồng Văn

H. Hoàng Su Phì

H. Mèo Vạc

H. Quản Bạ

H. Quang Bình

H. Vị Xuyên

H. Xín Mần

H. Yên Minh

-

1000.000

2000.000

3000.000

4000.000

5000.000

6000.000

7000.000

881

3,700

5,105

805

3,585

1,3671,742

5,268

6,572

3,076

2,041

486

3,584

4,996

716

2,972

1,1201,389

5,209

6,405

2,998

1,627

Năm 2015Năm 2020

ha

Page 115: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đất an ninh 25,36 ha

- Đất khu công nghiệp 13,53 ha

- Đất cụm công nghiệp 115,98 ha

- Đất thương mại dịch vụ 253,89 ha

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 84,09 ha

- Đất sử dụng có hoạt động khoáng sản 81,70 ha

- Đất phát triển hạ tầng 1.585,32 ha

- Đất có di tích lịch sử văn hóa 0,91 ha

- Đất danh lam thắng cảnh 81,99 ha

- Đất bãi thải, xử lý chất thải 41,01 ha

- Đất ở tại nông thôn 256,87 ha

- Đất ở tại đô thị 81,70 ha

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan 24,72 ha

- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 4,32 ha

- Đất tôn giáo tín ngưỡng 14,82 ha

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 19,48 ha

- Đất phi nông nghiệp còn lại 89,53 ha

* Chu chuyển tăng: đất trồng cây hàng năm tăng 1.459,00 ha do chuyển từ các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 1.255,00 ha (trong đó đất chuyên trồng lúa nước 94,50 ha).- Đất rừng sản xuất 240,00 ha.Ngoài ra, trong phương án điều chỉnh quy hoạch còn bố trí quy hoạch thêm

520 ha đất trồng cây dược liệu ngắn ngày nhưng được trồng dưới tán cây rừng thuộc diện tích đất rừng phòng hộ, nên phần diện tích này không tính vào đất trồng cây hàng năm khác và 1.072 ha chuyển đổi từ các loại cây hàng năm khác kém chất lượng, năng suất thấp sang đất trồng cây dược liệu ngắn ngày.

Như vậy, đến năm 2020 diện tích đất trồng cây hàng năm khác là 85.869,68 ha (chiếm 11,79% diện tích đất nông nghiệp), giảm 41.964,54 ha so với năm 2015. Diện tích đất trồng cây hàng năm khác giảm chủ yếu tại các huyện: Yên Minh 9.210,47 ha, Xín Mần 8.221,19 ha, Mèo Vạc 7.122,12 ha, Vị Xuyên 5.207,29 ha, Đồng Văn 4.225,31 ha...

110

Page 116: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Bảng 9. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trồng cây hàng năm khác đến năm 2020

STT Huyện, thành phốHiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+),giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

Toàn tỉnh 127.834,22 100,00 85.869,68 100,00 -41.964,54

1 TP. Hà Giang 525,17 0,41 369,00 0,43 -156,17

2 H. Bắc Mê 7.443,12 5,82 4.701,74 5,48 -2.741,38

3 H. Bắc Quang 6.077,92 4,75 4.903,10 5,71 -1.174,82

4 H. Đồng Văn 15.106,30 11,82 10.880,99 12,67 -4.225,31

5 H. Hoàng Su Phì 9.701,77 7,59 8.225,30 9,58 -1.476,47

6 H. Mèo Vạc 23.629,29 18,48 16.507,17 19,22 -7.122,12

7 H. Quản Bạ 9.059,50 7,09 7.820,81 9,11 -1.238,69

8 H. Quang Bình 3.858,00 3,02 2.667,37 3,11 -1.190,63

9 H. Vị Xuyên 10.494,78 8,21 5.287,49 6,16 -5.207,29

10 H. Xín Mần 20.954,52 16,39 12.733,33 14,83 -8.221,19

11 H. Yên Minh 20.983,85 16,42 11.773,38 13,70 -9.210,47

111

Page 117: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu đồ 6. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trồng cây hàng năm khác đến năm 2020

2.3.1.3. Đất trồng cây lâu năm

Tập trung phát triển mạnh các cây công nghiệp, cây ăn quả có thế mạnh như: chè, cam, cây dược liệu vv... xây dựng vùng chè tập trung gắn với đầu tư các cơ sở chế biến chè, nhất là các cơ sở chế biến chè xuất khẩu tại các huyện Bắc Quang, Vị Xuyên, Hoàng Su Phì, Quang Bình; phát triển các vùng chè truyền thống nổi tiếng như Shan Lũng Phìn, chè Shan Tùng Vài, Tả Ván, Cao Mã Pờ, Quyết Tiến (huyện Quản Bạ), chè Ngam La (huyện Yên Minh). Đến năm 2020 diện tích chè toàn tỉnh được quy hoạch tăng thêm là 5.473,00 ha, tập trung ở các huyện Bắc Mê (1.238,00 ha), Vị Xuyên (1.145,30 ha), Xín Mần (960,00 ha).

112

TP. Hà Giang

H. Bắc Mê

H. Bắc Quang

H. Đồng Văn

H. Hoàng Su Phì

H. Mèo Vạc

H. Quản Bạ

H. Quang Bình

H. Vị Xuyên

H. Xín Mần

H. Yên Minh

0

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

525

7,443

6,078

15,106

9,702

23,629

9,060

3,858

10,495

20,955 20,984

369

4,702 4,903

10,881

8,225

16,507

7,821

2,667

5,287

12,73311,773

Năm 2015Năm 2020

ha

Page 118: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Đối với cây dược liệu là cây trồng mới trên địa bàn tỉnh, theo chủ trương để góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ sang công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ và chuyển đổi cơ cấu cây trồng có hiệu quả, thu hút lao động nhàn rỗi, tạo công ăn việc làm ổn định cho người dân. Trên cơ sở đánh giá tiềm năng quỹ đất đáp ứng cho nhu cầu phát triển cây dược liệu dài ngày, đến năm 2020 diện tích quy hoạch cây dược liệu dài ngày tăng 4.460,00 ha, phân bố phần lớn ở các huyện: Đồng Văn 880 ha; Bắc Quang 745 ha; Yên Minh 710 ha; Quản Bạ 557 ha;…

Đến năm 2020, diện tích đất trồng cây lâu năm tăng thêm 10.881,36 ha. Diện tích đất trồng cây lâu năm tăng thêm được lấy vào các loại đất sau: đất trồng lúa 505,90 ha, đất trồng cây hàng năm khác 2.566,66 ha, đất trồng rừng sản xuất 5.655,45 ha, khai hoang cải tạo diện tích đất chưa sử dụng 2.153,35 ha.

Ngoài 10.881,36 ha tăng thêm lấy vào các loại đất trên, trong phương án điều chỉnh quy hoạch còn bố trí quy hoạch 2.560 ha đất trồng cây dược liệu dài ngày nhưng được trồng dưới tán cây rừng thuộc diện tích đất rừng phòng hộ, nên phần diện tích này không tính vào đất trồng cây hàng lâu năm.

Mặt khác, để đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh. Đến năm 2020, diện tích đất trồng cây lâu năm còn giảm 9.437,44 ha do chuyển sang các loại đất sau:

- Đất rừng sản xuất 8.673,72 ha

- Đất nông nghiệp khác 25,00 ha.

- Đất quốc phòng 66,07 ha

- Đất an ninh 6,34 ha

- Đất cụm công nghiệp 26,43 ha

- Đất thương mại dịch vụ 52,53 ha

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 13,05 ha

- Đất sử dụng có hoạt động khoáng sản 18,75 ha

- Đất phát triển hạ tầng 359,49 ha

- Đất có di tích lịch sử văn hóa 0,52 ha

- Đất danh lam thắng cảnh 3,85 ha

- Đất bãi thải, xử lý chất thải 16,41 ha

- Đất ở tại nông thôn 83,76 ha

113

Page 119: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đất ở tại đô thị 39,38 ha

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan 6,94 ha

- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,80 ha

- Đất tôn giáo tín ngưỡng 3,19 ha

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 2,52 ha

- Đất phi nông nghiệp còn lại 18,76 ha

Như vậy, đến năm 2020 diện tích quy hoạch đất trồng cây lâu năm được xác định là 38.090,59 ha (chiếm 5,23% diện tích đất nông nghiệp), tăng 1.443,92 ha so với năm 2015 và thấp hơn 1.112,41 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết Chính phủ duyệt.

Đất trồng cây lâu năm tăng 1.443,92 ha so với năm 2015; trong đó, có 8 huyện tăng 5.934,91 ha như: Đồng Văn 1.331,45 ha, Xín Mần 1.215,50 ha, Bắc Mê 1.132,85 ha, Yên Minh 947,76 ha,…. và đồng thời có 3 huyện giảm 4.490,99 ha, cụ thể: Vị Xuyên 2.039,20 ha, Bắc Quang 2.352,18 ha, Hoàng Su Phì 99,61 ha.

Bảng 10. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trồng cây lâu năm đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

Toàn tỉnh 36.646,67 100,00 38.090,59 100,00 1.443,92

1 TP. Hà Giang 343,77 0,94 361,79 0,95 18,02

2 H. Bắc Mê 1.080,21 2,95 2.213,06 5,81 1.132,85

3 H. Bắc Quang 12.610,03 34,41 10.257,85 26,93 -2.352,18

4 H. Đồng Văn 642,79 1,75 1.974,24 5,18 1.331,45

5 H. Hoàng Su Phì 4.415,04 12,05 4.315,43 11,33 -99,61

6 H. Mèo Vạc 1.028,34 2,81 1.546,84 4,06 518,50

7 H. Quản Bạ 592,89 1,62 1.085,55 2,85 492,66

8 H. Quang Bình 5.219,44 14,24 5.497,61 14,43 278,17

114

Page 120: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

9 H. Vị Xuyên 5.963,66 16,27 3.924,46 10,30 -2.039,20

10 H. Xín Mần 2.660,91 7,26 3.876,41 10,18 1.215,50

11 H. Yên Minh 2.089,59 5,70 3.037,35 7,98 947,76

115

Page 121: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu đồ 7. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trồng cây

lâu năm khác đến năm 20202.3.1.4. Đất rừng phòng hộ Phát triển rừng phòng hộ nhằm đảm bảo tối đa các yêu cầu về phòng hộ đầu

nguồn, hạn chế thiên tai, giảm thiếu khí phát thải, ứng phó với biến đổi khí hậu và góp phần bảo tồn đa dạng sinh học. Trong đó ưu tiên xây dựng hệ thống rừng phòng hộ đầu nguồn các sông Lô, sông Chảy, sông Gâm, sông Miện, sông Bạc, sông Sảo, khu vực hành lang biên giới góp phần đảm bảo khả năng phòng thủ của các khu rừng đối với an ninh, quốc phòng của tỉnh và quốc gia. Phát triển hệ thống rừng phòng hộ kết hợp với rừng sản xuất trên các công trình thủy lợi và thủy điện nhỏ; đẩy mạnh xây dựng hệ thống rừng môi trường - phong cảnh hợp lý tại các khu đô thị, khu du lịch,…

116

TP. Hà Giang

H. Bắc Mê

H. Bắc Quang

H. Đồng Văn

H. Hoàng Su Phì

H. Mèo Vạc

H. Quản Bạ

H. Quang Bình

H. Vị Xuyên

H. Xín Mần

H. Yên Minh

0

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

12,000

14,000

3441,080

12,610

643

4,415

1,028593

5,219

5,964

2,6612,090

362

2,213

10,258

1,974

4,315

1,5471,086

5,498

3,924 3,8763,037

Năm 2015Năm 2020

ha

Page 122: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 19/9/2013 của UBND tỉnh Hà Giang phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 1981/QĐ-UBND ngày 19/9/2013 của UBND tỉnh Hà Giang Điều chỉnh Quy hoạch 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) tỉnh Hà Giang. Trong giai đoạn 2016 - 2020, cần bảo vệ 174.300,80 ha rừng tự nhiên phòng hộ/196.481,09 ha rừng phòng hộ hiện có, phục hồi và trồng mới 64.315,70 ha tại các khu vực đầu nguồn xung yếu, các lưu vực sông, khu vực biên giới và rừng phòng hộ bảo vệ môi trường. Đồng thời trong giai đoạn này sẽ chuyển 5.145,39 ha rừng phòng hộ sang rừng đặc dụng để thành lập các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên góp phần nâng cao tính đa dạng sinh học và bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên và chuyển 597,60 ha để xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, quốc phòng, an ninh...

Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh còn có 842,30 ha (Quản Bạ 743,70 ha, Quang Bình 60,40 ha, Vị Xuyên 38,20 ha) diện tích đất rừng phòng hộ ít xung yếu có khả năng chuyển sang đất rừng sản xuất. Tuy nhiên, phần diện tích đất rừng phòng hộ ít xung yếu có khả năng chuyển sang rừng sản xuất sẽ được tiến hành điều tra, khảo sát tính toán chi tiết sau khi Chính phủ có chỉ tiêu phân bổ đất rừng phòng hộ cho tỉnh Hà Giang.

Đến năm 2020, diện tích rừng phòng hộ của tỉnh là 255.053,90 ha (chiếm 35,03% diện tích đất nông nghiệp), tăng 58.572,81 ha so với năm 2015 và cao hơn 36.373,90 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ. Diện tích rừng phòng hộ tập trung chủ yếu tại các huyện: Yên Minh 35.550,40 ha, Vị Xuyên 30.844,60 ha, Quản Bạ 30.657,10 ha, Mèo Vạc 28.403,70 ha….

Đất rừng phòng hộ tăng 58.572,81 ha so với năm 2015; trong đó, có 10 huyện tăng 58.573,13 ha như: Yên Minh 16.802,08 ha, Đồng Văn 8.226,21 ha, Mèo Vạc 7.812,09 ha, Hoàng Su Phì 3.990,40 ha, …. và đồng thời có 01 huyện giảm 0,42 ha (thành phố Hà Giang).

Bảng 11. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất rừng phòng hộ đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015 Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

So sánh Điều chỉnh

QHSDĐ với HT 2015 tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 196.481,09 100,00 255.053,90 100,00 58.572,81

1 TP. Hà Giang 2.782,79 1,42 2.782,37 1,09 -0,42

2 H. Bắc Mê 16.810,73 8,56 22.499,20 8,82 5.688,47

117

Page 123: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

3 H. Bắc Quang 14.684,73 7,47 17.217,20 6,75 2.532,47

4 H. Đồng Văn 14.996,42 7,63 23.222,63 9,10 8.226,21

5 H. Hoàng Su Phì 16.767,80 8,53 20.758,20 8,14 3.990,40

6 H. Mèo Vạc 20.591,61 10,48 28.403,70 11,14 7.812,09

7 H. Quản Bạ 26.333,61 13,40 30.657,10 12,02 4.323,49

8 H. Quang Bình 20.336,90 10,35 23.802,20 9,33 3.465,30

9 H. Vị Xuyên 28.103,14 14,30 30.844,60 12,09 2.741,46

10 H. Xín Mần 16.325,04 8,31 19.316,30 7,57 2.991,26

11 H. Yên Minh 18.748,32 9,55 35.550,40 13,95 16.802,08

118

Page 124: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu đồ 8. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất rừng phòng hộ đến năm 2020

2.3.1.5. Đất rừng đặc dụng Năm 2015, tỉnh Hà Giang có diện tích 44.457,28 ha đất rừng đặc dụng với 01

khu vườn Quốc gia (vườn quốc gia Du Già - Cao nguyên đá Đồng Văn) và 4 khu bảo tồn thiên nhiên (khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Mê, khu bảo tồn thiên nhiên Bát Đại Sơn, khu bảo tồn thiên nhiên Phong Quang và khu bảo tồn thiên nhiên Tây Côn Lĩnh).

Với mục tiêu bảo vệ toàn vẹn các hệ sinh thái rừng, các giá trị đa dạng sinh học, nguồn gen động thực vật quý hiếm, các giá trị về cảnh quan thiên nhiên và di tích, lịch sử văn hóa tại các khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang, đặc biệt là diện tích rừng nguyên sinh hiện có. Trồng rừng, khoanh nuôi và phục hồi rừng ở những nơi chất lượng rừng suy giảm và tăng cường công tác bảo tồn chuyển vị thông qua củng cố hệ thống Vườn thực vật.

119

TP. Hà Giang

H. Bắc Mê

H. Bắc Quang

H. Đồng Văn

H. Hoàng Su Phì

H. Mèo Vạc

H. Quản Bạ

H. Quang Bình

H. Vị Xuyên

H. Xín Mần

H. Yên Minh

0

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

35,000

40,000

2,783

16,811

14,68514,996

16,768

20,592

26,334

20,337

28,103

16,325

18,748

2,782

22,499

17,217

23,223

20,758

28,40430,657

23,802

30,845

19,316

35,550Năm 2015Năm 2020

ha

Page 125: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Hoàn thành xác định ranh giới, cắm mốc các phân khu chức năng và vùng đệm của các khu rừng đặc dụng; phân định rõ ràng diện tích đất quy hoạch cho các mục đích khác với diện tích quy hoạch cho hệ thống rừng đặc dụng nhằm phát triển hài hòa công tác bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và bảo tồn các loài sinh vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.

Theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng đến năm 2020, tỉnh Hà Giang có 07 khu với diện tích 57.888,90 ha, bao gồm: vườn quốc gia Du Già - Cao nguyên đá Đồng Văn 15.006,30 ha, khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Mê 9.042,50 ha, khu bảo tồn thiên nhiên Bát Đại Sơn 5.534,80 ha, khu bảo tồn thiên nhiên Phong Quang 8.445,60 ha, khu bảo tồn thiên nhiên Tây Côn Lĩnh 15.043,00 ha, khu bảo tồn thiên nhiên Chí Sán (thành lập mới), khu bảo tồn thiên nhiên Mã Phì Lèng 298,40 ha. Theo kết quả làm việc với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong 57.888,90 ha đất rừng đặc dụng có 3.212,00 ha là diện tích đất ngoài đất lâm nghiệp.

Như vậy, đến năm 2020 diện tích đất rừng đặc dụng tỉnh Hà Giang là 54.676,90 ha (chiếm 7,51% diện tích đất nông nghiệp), tăng 10.219,62 ha so với năm 2015 và cao hơn 5.208,90 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ.

Diện tích đất rừng đặc dụng phân bố tại các huyện: Vị Xuyên 25.060,64 ha, Bắc Mê 13.971,90 ha, Quản Bạ 5.034,80 ha, Mèo Vạc 4.316.70 ha, huyện Yên Minh 2.759,50 ha, thành phố Hà Giang 1.831,16 ha.

Bảng 12. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất rừng đặc dụng đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 44.457,28 100,00 54.676,90 100,00 10.219,62

1 TP. Hà Giang 1.742,73 3,92 1.831,16 3,35 88,43

2 H. Bắc Mê 11.382,82 25,60 13.971,90 25,55 2.589,08

3 H. Bắc Quang - - - - -

4 H. Đồng Văn - - - - -

5 H. Hoàng Su Phì 1.481,50 3,33 1.702,20 3,11 220,70

6 H. Mèo Vạc - - 4.316,70 7,89 4.316,70

7 H. Quản Bạ 3.951,50 8,89 5.034,80 9,21 1.083,30

8 H. Quang Bình - - - - -

120

Page 126: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

9 H. Vị Xuyên 24.320,13 54,70 25.060,64 45,83 740,51

10 H. Xín Mần - - - - -

11 H. Yên Minh 1.578,60 3,56 2.759,50 5,06 1.180,90

121

Page 127: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu đồ 9. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất rừng đặc dụng đến năm 2020

2.3.1.6. Đất rừng sản xuất

Trong giai đoạn 2016 - 2020, mục tiêu phát triển rừng sản xuất của tỉnh theo hướng đẩy mạnh phát triển vùng nguyên liệu tập trung ở các huyện Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên và các xã phía Nam huyện Xín Mần đảm bảo đáp ứng nguồn nguyên liệu cho nhà máy giấy Bãi Bằng và các nhà máy chế biến lâm sản của tỉnh; xây dựng và phát triển nền lâm nghiệp sản xuất hàng hóa đa dạng với nhiều thành phần kinh tế, đáp ứng lâu dài và ổn định nhu cầu gỗ và các loại lâm sản khác cho sự nghiệp phát triển kinh tế của tỉnh, đóng góp một phần trong giá trị tổng sản phẩm kinh tế quốc dân; chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp lý, cây đa mục đích về kinh tế và phòng hộ, kết hợp với áp dụng các giải pháp lâm sinh nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị rừng; rút ngắn chu kỳ kinh doanh, nâng cao giá trị thu nhập cho người sản xuất lâm nghiệp; tạo thêm việc làm cho khoảng 30 nghìn người lao động; tăng thu nhập, nâng cao mức sống cho người làm nghề rừng, đặc biệt cho đồng bào các dân tộc ít người; góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định đời sống nhân dân nông thôn miền núi đặc biệt là 4 huyện vùng cao núi đá.

122

TP. Hà Giang

H. Bắc Mê

H. Bắc Quang

H. Đồng Văn

H. Hoàng Su Phì

H. Mèo Vạc

H. Quản Bạ

H. Quang Bình

H. Vị Xuyên

H. Xín Mần

H. Yên Minh

0

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

1,743

11,383

0 0 1,482 0

3,952

0

24,320

01,5791,831

13,972

00

1,702

4,317 5,035

0

25,061

0

2,760

Năm 2015Năm 2020

ha

Page 128: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 19/9/2013 của UBND tỉnh Hà Giang phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 1981/QĐ-UBND ngày 19/9/2013 của UBND tỉnh Hà Giang Điều chỉnh Quy hoạch 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) tỉnh Hà Giang. Đến năm 2020 diện tích rừng sản xuất có 260.675,50 ha (chiếm 35,81% diện tích đất nông nghiệp), tăng 64.848,81 ha so với năm 2015 và thấp hơn 21.113,50 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ.

Diện tích rừng sản xuất tăng 64.848,81 ha so với năm 2015, tập trung chủ yếu tại các huyện: Vị Xuyên 13.977,05 ha, Bắc Mê 11.223,20 ha, Yên Minh 8.757,86 ha, Quang Bình 8.393,76 ha…

Bảng 13. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất rừng sản xuất đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015 Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 195.826,69 100,00 260.675,50 100,00 64.848,81

1 TP. Hà Giang 4.450,37 2,27 5.094,83 1,95 644,46

2 H. Bắc Mê 21.751,26 11,11 32.962,56 12,65 11.211,30

3 H. Bắc Quang 55.683,49 28,44 61.846,40 23,73 6.162,91

4 H. Đồng Văn 164,31 0,08 1.788,39 0,69 1.624,08

5 H. Hoàng Su Phì 15.036,57 7,68 20.320,40 7,80 5.283,83

6 H. Mèo Vạc 642,81 0,33 1.493,16 0,57 850,35

7 H. Quản Bạ 1.030,00 0,53 2.418,71 0,93 1.388,71

8 H. Quang Bình 28.296,54 14,45 36.690,30 14,08 8.393,76

9 H. Vị Xuyên 50.477,85 25,78 64.454,90 24,73 13.977,05

10 H. Xín Mần 10.943,60 5,59 17.486,10 6,71 6.542,50

11 H. Yên Minh 7.349,89 3,74 16.119,75 6,16 8.769,86

123

Page 129: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu đồ 10. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất rừng sản xuất đến năm 2020

2.3.1.7. Đất nuôi trồng thủy sản

Trong những năm tới, định hướng phát triển nuôi trồng thủy sản theo chiều sâu. Nuôi thâm canh theo công nghệ mới ở những vùng nuôi trọng điểm để thủy sản trở thành ngành sản xuất quan trọng trong nông nghiệp, tạo ra lượng lớn sản phẩm có chất lượng,…, trong đó:

- Quy hoạch nuôi thủy sản đặc sản như ba ba, tôm càng, ếch, cá chiên, cá lăng và một số loại cá bản địa khác,…;

- Quy hoạch kết hợp phát triển thủy sản trong các hồ chứa nước (thủy điện, thủy lợi, mặt nước chuyên dùng);

- Quy hoạch cá lồng trên sông, đối với TP. Hà Giang, huyện Bắc Quang, Vị Xuyên nuôi trên sông Lô; huyện Quang Bình nuôi trên sông Con và sông Bạc; huyện Bắc Mê nuôi trên sông Gâm.

124

TP. Hà Giang

H. Bắc Mê

H. Bắc Quang

H. Đồng Văn

H. Hoàng Su Phì

H. Mèo Vạc

H. Quản Bạ

H. Quang Bình

H. Vị Xuyên

H. Xín Mần

H. Yên Minh

0

10,000

20,000

30,000

40,000

50,000

60,000

70,000

4,450

21,751

55,683

164

15,037

6431,030

28,297

50,478

10,9447,350

5,095

32,963

61,846

1,788

20,320

1,4932,419

36,690

64,455

17,486 16,120

Năm 2015

Năm 2020

ha

Page 130: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Năm 2015, diện tích đất nuôi trồng thủy sản của tỉnh là 1.868,22 ha. Theo phương án điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất nuôi trồng thủy sản tăng thêm 38,47 ha. Diện tích đất nuôi trồng thủy sản tăng thêm được lấy vào đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 22,88 ha và đất có mặt nước chuyên dùng 15,59 ha; đây chủ yếu là diện tích nuôi cá lồng trên sông và nuôi kết hợp trong các hồ chứa nước (thủy điện, thủy lợi, mặt nước chuyên dùng).

Ngoài ra, để đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hôi, quốc phòng, an ninh, diện tích đất nuôi trồng thủy sản giảm 9,28 ha để chuyển sang các mục đích: thương mại dịch vụ 0,09 ha, phát triển hạ tầng 4,22 ha, bãi thải, xử lý chất thải 0,38 ha, đất ở tại nông thôn 1,08 ha, đất ở tại đô thị 1,09 ha, xây dựng trụ sở cơ quan 1,93 ha.

Như vậy đến năm 2020 diện tích đất nuôi trồng thủy sản là 1.897,41 ha (chiếm 0,26% diện tích đất nông nghiệp), tăng 29,19 ha so với năm 2015 và cao hơn 728,41 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết Chính phủ, diện tích đất nuôi trồng thủy sản tập trung nhiều ở các huyện Bắc Quang 800,77 ha; Vị Xuyên 515,96 ha; Quang Bình 350,86 ha...

Bảng 14. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nuôi trồng thủy sản đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 1.868,22 100,00 1.897,41 100,00 29,19

1 TP. Hà Giang 61,83 3,31 61,62 3,25 -0,21

2 H. Bắc Mê 70,78 3,79 70,56 3,72 -0,22

3 H. Bắc Quang 778,02 41,64 800,77 42,20 22,75

4 H. Đồng Văn 3,99 0,21 6,98 0,37 2,99

5 H. Hoàng Su Phì 4,47 0,24 4,47 0,24 0,00

6 H. Mèo Vạc 1,04 0,06 6,46 0,34 5,42

7 H. Quản Bạ 41,23 2,21 41,03 2,16 -0,20

8 H. Quang Bình 351,53 18,82 350,86 18,49 -0,67

9 H. Vị Xuyên 517,12 27,68 515,96 27,19 -1,16

10 H. Xín Mần 8,94 0,48 8,57 0,45 -0,37

11 H. Yên Minh 29,27 1,56 30,13 1,59 0,86

125

Page 131: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu đồ 11. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nuôi trồng thủy sản đến năm 2020

2.3.1.8. Đất nông nghiệp khácTheo phương án điều chỉnh quy hoạch, đến năm 2020 diện tích đất nông

nghiệp khác tăng thêm 80,00 ha. Diện tích đất nông nghiệp khác tăng thêm để quy hoạch trang trại nuôi bò tại huyện Quản Bạ (thuộc dự án nuôi vỗ béo và giết mổ bò 4 huyện vùng cao phía Bắc), lấy vào các loại đất sau: đất trồng cây hàng năm 30,00 ha, đất trồng cây lâu năm 25,00 ha, đất chưa sử dụng 25 ha.

Đến năm 2020, theo phương án điều chỉnh quy hoạch diện tích đất nông nghiệp khác là 254,67 ha, tăng 80,00 ha so với năm 2015.

Bảng 15. Diện tích điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020

Đơn vị tính: haSTT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2020 So sánh

Chỉ tiêu quy hoạch sử

dụng đất theo

Chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch

Điều chỉnh -

hiện trạng

Điều chỉnh -

NQ Chính

126

TP. Hà Giang

H. Bắc Mê

H. Bắc Quang

H. Đồng Văn

H. Hoàng Su Phì

H. Mèo Vạc

H. Quản Bạ

H. Quang Bình

H. Vị Xuyên

H. Xín Mần

H. Yên Minh

0

100

200

300

400

500

600

700

800

900

6271

778

4 4 141

352

517

92962 71

801

7 4 641

351

516

930

Năm 2015

Năm 2020

ha

Page 132: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Nghị quyết Chính phủ

sử dụng đất phủ

Đất nông nghiệp 637.430,60 724.165,00 728.019,00 90.588,40 3.854,00

  Trong đó:          

1 Đất trồng lúa 34.141,76 31.800,00 31.500,35 -2.641,41 -299,65

  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 11.348,24 14.800,00 10.979,83 -368,41 -3.820,17

2 Đất trồng cây hàng năm khác 127.834,22   85.869,68 -41.964,54  

3 Đất trồng cây lâu năm 36.646,67   38.090,59 1.443,92 -1.112,41 

4 Đất rừng phòng hộ 196.481,09 218.680,00 255.053,90 58.572,81 36.373,90

5 Đất rừng đặc dụng 44.457,28 49.468,00 54.676,90 10.219,62 5.208,90

6 Đất rừng sản xuất 195.826,69 281.789,00 260.675,50 64.848,81 -21.113,50

7 Đất nuôi trồng thủy sản 1.868,22 1.169,00 1.897,41 29,19 728,41

127

Page 133: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.3.2. Đất phi nông nghiệpĐể đáp ứng nhu cầu sử dụng đất cho chiến lược phát triển của các ngành,

các lĩnh vực: công nghiệp, đô thị, giao thông, thủy lợi, năng lượng, truyền thông, văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao, xây dựng nông thôn mới... và đảm bảo mục tiêu quốc phòng, an ninh; theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích đất phi nông nghiệp của tỉnh là 42.600,07 ha, tăng 10.216,86 ha so với năm 2015 (chiếm 5,37% diện tích tự nhiên) và cao hơn 3.370,07 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ.

Diện tích đất phi nông nghiệp của tỉnh tăng 10.216,86 ha so với năm 2015 tập trung chủ yếu tại các huyện: Vị Xuyên 2.293,89 ha, Mèo Vạc 1.343,47 ha, Bắc Quang 1.076,34 ha, Yên Minh 1.040,05 ha,…

Bảng 16. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 32.383,21 100,00 42.600,07 100,00 10.216,86

1 TP. Hà Giang 1.389,59 4,29 2.007,67 4,71 618,08

2 H. Bắc Mê 3.828,20 11,82 4.857,51 11,40 1.029,31

3 H. Bắc Quang 5.892,55 18,20 6.992,02 16,41 1.099,47

4 H. Đồng Văn 1.317,19 4,07 2.042,92 4,80 725,73

5 H. Hoàng Su Phì 2.084,02 6,44 2.639,61 6,20 555,59

6 H. Mèo Vạc 1.725,66 5,33 3.065,64 7,20 1.339,98

7 H. Quản Bạ 1.837,88 5,68 2.469,36 5,80 631,48

8 H. Quang Bình 3.483,75 10,76 3.964,51 9,31 480,76

9 H. Vị Xuyên 7.219,56 22,29 9.516,95 22,34 2.297,39

10 H. Xín Mần 1.687,82 5,21 2.121,97 4,98 434,15

11 H. Yên Minh 1.916,99 5,91 2.921,91 6,85 1.004,92

128

Page 134: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu đồ 12. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2020

2.3.2.1. Đất quốc phòng

Với mục tiêu xây dựng, củng cố quốc phòng bảo đảm chủ quyền quốc gia, ổn định chính trị để phát triển kinh tế xã hội. Kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng với xây dựng chính quyền cơ sở của tỉnh vững mạnh, đặc biệt chú trọng đến vùng biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới quốc gia, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo kết hợp chặt chẽ với củng cố quốc phòng, đảm bảo sự kết hợp và thống nhất giữa quốc phòng với phát triển kinh tế, không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ quốc phòng trên địa bàn.

Khi nghiên cứu xây dựng quy hoạch, các dự án phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn cần chú ý những nơi có vị trí chiến lược cho quốc phòng như đầu mối giao thông, các điểm cao, những nơi đã và sẽ xây các công trình quốc phòng, vị trí đóng quân, đất quốc phòng và các khu vực địa hình có giá trị trong thế trận phòng thủ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2412/QĐ-TTg ngày 19/12/2011 về Quy hoạch bố trí quốc phòng kết hợp với phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn cả nước giai đoạn 2011-2020. Quy hoạch thao trường huấn luyện cho các đơn vị lực lượng vũ trang. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn các xã biên giới, huyện biên giới phải gắn với quy hoạch thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ. Các dự án phát triển kinh tế - xã hội phải gắn liền với yêu cầu củng cố quốc phòng - an ninh.

129

TP. Hà Giang

H. Bắc Mê

H. Bắc Quang

H. Đồng Văn

H. Hoàng Su Phì

H. Mèo Vạc

H. Quản Bạ

H. Quang Bình

H. Vị Xuyên

H. Xín Mần

H. Yên Minh

0

1,000

2,000

3,000

4,000

5,000

6,000

7,000

8,000

9,000

10,000

1,390

3,828

5,893

1,317 2,084 1,726 1,838

3,484

7,220

1,688 1,9172,008

4,858

6,992

2,0432,640

3,0662,469

3,965

9,517

2,122

2,922

Năm 2015Năm 2020

ha

Page 135: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Theo phương án điều chỉnh quy hoạch, đất quốc phòng tăng thêm 974,73 ha, để xây dựng các công trình như: trận địa phòng không, thao trường huấn luyện trên địa bàn các huyện, các công trình địa điểm khu vực phòng thủ tác chiến, trạm kiểm soát, đồn biên phòng, căn cứ chiến đấu, tiểu đoàn huấn luyện, căn cứ hậu phương, thao trường huấn luyện cấp thôn, … Diện tích đất quốc phòng tăng thêm được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 50,35 ha- Đất trồng cây hàng năm khác 185,92 ha- Đất trồng cây lâu năm 66,07 ha- Đất rừng phòng hộ 154,21 ha- Đất rừng sản xuất 269,08 ha- Đất chưa sử dụng 249,02 haTuy nhiên theo phương án điều chỉnh, đất quốc phòng còn giảm 3,91 ha do

chuyển sang đất phát triển hạ tầng 1,01 ha, đất ở tại đô thị 2,90 ha. Đến năm 2020, diện tích đất quốc phòng của tỉnh được điều chỉnh là

2.363,00 ha (chiếm 5,55% diện tích đất phi nông nghiệp), tăng 970,82 ha so với năm 2015 và cao hơn so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ 500,00 ha.

Diện tích đất quốc phòng cao hơn chỉ tiêu theo Nghị quyết chính phủ chủ yếu là do điều chỉnh quy hoạch trường bắn Tân Tạo (đã thực hiện trong giai đoạn 2011 - 2015).

Diện tích đất quốc phòng tăng 970,82 ha so với năm 2015 được tập trung chủ yếu tại các huyện: Yên Minh 145,51 ha; Vị Xuyên 127,27 ha; Hoàng Su Phì 106,65 ha; Đồng Văn 100,12 ha…

Bảng 17. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc phòng đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+),giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 1.392,18 100,00 2.363,00 100,00 970,82

1 TP. Hà Giang 225,12 16,17 260,27 11,01 35,15

2 H. Bắc Mê 6,12 0,44 69,92 2,96 63,80

3 H. Bắc Quang 554,62 39,84 644,82 27,29 90,20

4 H. Đồng Văn 20,19 1,45 120,31 5,09 100,12

5 H. Hoàng Su Phì 21,14 1,52 127,79 5,41 106,65

6 H. Mèo Vạc 40,80 2,93 140,67 5,95 99,87

7 H. Quản Bạ 23,61 1,70 85,62 3,62 62,01

130

Page 136: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+),giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

8 H. Quang Bình 2,75 0,20 77,75 3,29 75,00

9 H. Vị Xuyên 435,05 31,25 562,32 23,80 127,27

10 H. Xín Mần 28,49 2,05 105,73 4,47 77,24

11 H. Yên Minh 34,29 2,45 167,80 7,11 133,51

131

Page 137: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu đồ 13. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc phòng đến năm 2020

2.3.2.2. Đất an ninh

Nhằm đáp ứng mục tiêu đảm bảo tốt công tác an ninh và trật tự xã hội, đặc biệt là tại các đô thị, các cửa khẩu, các khu du lịch,… kết hợp chặt chẽ giữa an ninh và trật tự xã hội với xây dựng chính quyền cơ sở của tỉnh vững mạnh, giảm các tệ nạn xã hội,…

Căn cứ báo cáo 305/BC-BCA-H41 ngày 01/9/2015 của Bộ Công An về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất vào mục đích an ninh đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất vào mục đích an ninh kỳ cuối (2016 - 2020); văn bản số 1878/UBND-NNTNMT ngày 18/6/2015 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất an ninh đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất an ninh kỳ cuối 2016 - 2020 tỉnh Hà Giang, phương án điều chỉnh quy hoạch, đến năm 2020 đất an ninh sẽ tăng thêm 54,73 ha, để xây dựng, mở rộng các công trình như: khối trực thuộc công an tỉnh 4 ha; nhà điều dưỡng công an tỉnh 4 ha; trụ sở làm việc của công an thành phố và các huyện còn thiếu (từ 1 - 2 ha/trụ sở); trụ sở công an phường (từ 0,2 - 0,5 ha); nhà tạm giữ, kho vật chứng và công trình phụ trợ công an huyện (2ha/công trình); đội phòng cháy, chữa cháy tại các huyện (1 ha/đội)…. Diện tích đất an ninh tăng thêm được lấy vào các loại đất:

- Đất trồng lúa 14,32 ha

132

TP. Hà Giang

H. Bắc Mê

H. Bắc Quang

H. Đồng Văn

H. Hoàng Su Phì

H. Mèo Vạc

H. Quản Bạ

H. Quang Bình

H. Vị Xuyên

H. Xín Mần

H. Yên Minh

0

100

200

300

400

500

600

700

225

6

555

20 21 41 24 3

435

28 34

260

70

645

120 128 14186 78

562

106

168

Năm 2015Năm 2020

ha

Page 138: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đất trồng cây hàng năm khác 25,36 ha

- Đất trồng cây lâu năm 6,34 ha

- Đất rừng phòng hộ 3,03 ha

- Đất rừng sản xuất 2,51 ha

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,36 ha

- Đất chưa sử dụng 2,51 ha

Ngoài ra, đất an ninh giảm 0,07 ha do chuyển sang đất xây dựng trụ sở cơ quan.

Đến năm 2020, đất an ninh là 165,85 ha (chiếm 0,39% diện tích đất phi nông nghiệp), tăng 54,66 ha so với năm 2015, cao hơn 7,85 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ.

Diện tích đất an ninh tăng so với hiện trạng 2015 tập trung tại các huyện: Vị Xuyên 11,15 ha; thành phố Hà Giang 10,98 ha; Bắc Quang 8,70 ha; Yên Minh 7,76 ha;…

Bảng 18. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất an ninh đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 111,19 100,00 165,85 100,00 54,66

1 TP. Hà Giang 19,51 17,55 30,49 18,38 10,98

2 H. Bắc Mê 0,40 0,36 3,40 2,05 3,00

3 H. Bắc Quang 2,20 1,98 10,90 6,57 8,70

4 H. Đồng Văn 0,20 0,18 1,47 0,89 1,27

5 H. Hoàng Su Phì 0,55 0,49 5,55 3,35 5,00

6 H. Mèo Vạc 0,51 0,46 3,01 1,81 2,50

7 H. Quản Bạ 0,59 0,53 2,59 1,56 2,00

8 H. Quang Bình 0,78 0,70 1,28 0,77 0,50

9 H. Vị Xuyên 85,00 76,45 96,15 57,97 11,15

10 H. Xín Mần 0,56 0,50 2,36 1,42 1,80

11 H. Yên Minh 0,89 0,80 8,65 5,23 7,76

133

Page 139: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.3.2.3. Đất khu công nghiệp Trong những năm tới, phương hướng phát triển khu công nghiệp của tỉnh:

quy hoạch chi tiết và đầu tư xây dựng khu công nghiệp nhằm tạo những điểm tựa và đòn bẩy thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Dành quỹ đất, đầu tư cơ sở hạ tầng đáp ứng nhu cầu mở rộng mặt bằng các cơ sở sản xuất công nghiệp và dịch vụ, thu hút các nguồn lực đầu tư, khoa học công nghệ và phát triển sản xuất, gắn sản xuất với thị trường, vùng nguyên liệu và lao động tại chỗ... Đến năm 2020, lấp đầy 100% diện tích tại Khu công nghiệp Bình Vàng (cả hai giai đoạn) với diện tích khoảng 255,00 ha.

Căn cứ công văn số 2628/TTg-KTN ngày 22/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp và hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các khu công nghiệp, đến năm 2020 tỉnh Hà Giang có 01 khu công nghiệp Bình Vàng với diện tích 255,00 ha. Để đáp ứng phương hướng phát triển trên, đất khu công nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 tăng thêm 116,06 ha. Diện tích đất khu công nghiệp tăng thêm được lấy vào các loại đất:

- Đất trồng lúa 10,06 ha- Đất trồng cây hàng năm khác 13,53 ha- Đất rừng sản xuất 42,85 ha- Đất phát triển hạ tầng 1,13 ha- Đất chưa sử dụng 48,49 haĐến năm 2020, diện tích đất khu công nghiệp của tỉnh là 255,00 ha (chiếm

0,60% diện tích đất phi nông nghiệp), tăng 116,06 ha so với năm 2015 và thấp hơn 177,00 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ.

Theo phụ lục số 01 ban hành kèm theo công văn số 2628/TTg-KTN ngày 22/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ chỉ có 01 khu công nghiệp Bình Vàng với diện tích 255,00 ha. Nên diện tích đất công nghiệp 177,00 ha trong khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy đã được phê duyệt trong phần diện tích đất khu công nghiệp theo Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 07 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Hà Giang sẽ điều chỉnh sang đất cụm công nghiệp. Vì vậy, diện tích đất khu công nghiệp thấp hơn 177,00 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ.

2.3.2.4. Đất cụm công nghiệp

134

Page 140: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Theo Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 07 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Hà Giang, diện tích đất cụm công nghiệp của tỉnh Hà Giang là 476,00 ha. So với thực trạng phát triển các cụm công nghiệp của tỉnh và nhu cầu cho phát triển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 có thể thấy quỹ đất cho xây dựng các cụm công nghiệp đủ đáp ứng nhu cầu phát triển cụm công nghiệp.

Trên cơ sở khảo sát, báo cáo của các huyện, thành phố cho thấy: một số cụm công nghiệp không phù hợp, không có khả năng phát triển nên đề nghị loại bỏ (như cụm công nghiệp Ngọc Đường tại thành phố Hà Giang 20 ha), một số khu được điều chỉnh về vị trí, diện tích và bổ sung một số cụm công nghiệp (cụm công nghiệp Km19 10 ha, cụm công nghiệp Tân Quang 30 ha, cụm công nghiệp Giáp Trung 50 ha, cụm công nghiệp Yên Định 15 ha, cụm công nghiệp Thuận Hòa 50 ha, cụm công nghiệp Sơn Vĩ 15 ha, cụm công nghiệp Quyết Tiến 15 ha, cụm công nghiệp Mậu Duệ 15 ha…). Và chuyển 177,00 ha đất công nghiệp trong khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy đã được phê duyệt trong phần diện tích đất khu công nghiệp theo Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 07 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Hà Giang sẽ điều chỉnh sang đất cụm công nghiệp.

Năm 2015, tỉnh Hà Giang có 01 cụm công nghiệp Nam Quang với 31,89 ha. Đến năm 2020, để đáp ứng định hướng phát triển cụm công nghiệp, diện tích đất cụm công nghiệp tăng thêm 621,30 ha. Diện tích đất cụm công nghiệp tăng thêm được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 20,27 ha

- Đất trồng cây hàng năm khác 115,98 ha

- Đất rừng sản xuất 230,11 ha

- Đất phát triển hạ tầng 29,57 ha

- Đất phi nông nghiệp còn lại 5,94 ha

- Đất chưa sử dụng 193,00 ha

Đến năm 2020, theo phương án điều chỉnh quy hoạch diện tích đất cụm công nghiệp là 653,19 ha, tăng 621,30 ha so với năm 2015 và tăng thêm 177,19 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ.

Bảng 19. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cụm công nghiệp đến năm 2020STT Huyện, thành phố Hiện trạng năm

2015Điều chỉnh quy hoạch đến năm

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ

135

Page 141: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2020 với HT 2015 tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 31,89 100,00 653,19 100,00 621,30

1 TP. Hà Giang - - 3,50 0,54 3,50

2 H. Bắc Mê - - 165,00 25,26 165,00

3 H. Bắc Quang 31,89 100,00 76,50 11,71 44,61

4 H. Đồng Văn - - 5,00 0,77 5,00

5 H. Hoàng Su Phì - - 5,60 0,86 5,60

6 H. Mèo Vạc - - 15,00 2,30 15,00

7 H. Quản Bạ - - 15,00 2,30 15,00

8 H. Quang Bình - - 15,00 2,30 15,00

9 H. Vị Xuyên - - 327,59 50,15 327,59

10 H. Xín Mần - - - - -

11 H. Yên Minh - - 25,00 3,81 25,00

136

Page 142: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.3.2.5. Đất thương mại, dịch vụ

Thương mại là ngành dịch vụ quan trọng có tác động đến toàn bộ nền kinh tế xã hội của tỉnh Hà Giang. Do vậy phát triển thương mại phải được coi là nhiệm vụ hàng đầu của tỉnh, cần đặc biệt chú trọng việc tạo đầu ra ổn định cho các sản phẩm hàng hoá sản xuất tại địa phương, đồng thời cung ứng đầy đủ và kịp thời các vật tư thiết yếu phục vụ sản xuất và hàng hoá tiêu dùng cho nhân dân, nhất là đồng bào vùng cao, vùng sâu. Tập trung củng cố mạng lưới thương nghiệp trong toàn tỉnh, kể cả quốc doanh và ngoài quốc doanh. Đẩy mạnh các hình thức liên doanh liên kết với các tỉnh trong vùng và cả nước trong hoạt động thương mại.

Đầu tư phát triển hệ thống khách sạn, nhà hàng, các siêu thị, trung tâm thương mại tại thành phố Hà Giang, huyện Vị Xuyên, huyện Bắc Quang; xây dựng và phát triển các điểm thương mại tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.

Phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn toàn tỉnh, đảm bảo cung ứng đầy đủ cho nhu cầu tiêu dùng sinh hoạt và sản xuất của nhân dân; xây dựng thêm các cửa hàng xăng dầu và kho xăng tại huyện vùng cao như: Quản Bạ, Yên Minh, Mèo Vạc, Đồng Văn, mỗi huyện có ít nhất là 1-3 cửa hàng kinh doanh xăng, dầu.

Phát triển các ngành dịch vụ (trọng tâm là thương mại, du lịch và phát triển kinh tế biên mậu) theo hướng đa dạng hoá các loại hình dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân, mở rộng ngành nghề và giải quyết lao động tại chỗ, đưa dịch vụ thành ngành kinh tế quan trọng chiếm tỷ trọng lớn trong GDP của tỉnh.

Trên cơ sở định hướng phát triển của ngành thương mại, dịch vụ, đến năm 2020 diện tích đất danh cho mục đích thương mại, dịch vụ tăng thêm 523,81 ha, để quy hoạch các công trình: Khu nghỉ dưỡng cao cấp, khu nhà ở biệt thự và nhà nghỉ sinh thái, khu dịch vụ công cộng trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn trên địa bàn huyện Yên Minh 143,70 ha; Khu dịch vụ, thông tin du lịch, nhóm công trình thương mại, khu dịch vu nhà hàng khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn trên địa bàn huyện Mèo Vạc 33,21 ha; khối dịch vụ công cộng, thương mại trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn trên địa bàn huyện Quản Bạ 20,00 ha; khu trung tâm thương mại - dịch vụ cửa khẩu, khu dịch vụ du lịch, nhà ở sinh thái bờ Đông sông Lô 100 ha; Trung tâm thương mại cửa khẩu tại xã Lao Chải 55,70 ha; đất thương mại, dịch vụ trong khu kinh tế; các trung tâm thương mại tại các huyện, thành phố (khoảng 1 ha/trung tâm); hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn các huyện, thành phố (khoảng 0,1 ha/cửa hàng)… diện tích đất thương mại, dịch vụ tăng thêm được lấy vào các loại đất:

137

Page 143: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đất trồng lúa 22,69 ha

- Đất trồng cây hàng năm khác 253,89 ha

- Đất trồng cây lâu năm 52,53 ha

- Đất rừng phòng hộ 5,00 ha

- Đất rừng sản xuất 104,52 ha

- Đất nuôi trồng thủy sản 0,09 ha

- Đất phát triển hạ tầng 14,71 ha

- Đất ở tại nông thôn 14,55 ha

- Đất ở tại đô thị 0,26 ha

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan 1,71 ha

- Đất chưa sử dụng 53,81 ha

Đến năm 2020, diện tích đất thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh là 547,86 ha (chiếm 1,29% diện tích đất phi nông nghiệp ), tăng 523,81 ha so với năm 2015. Diện tích tăng thêm tập trung tại các huyện: Vị Xuyên 157,60 ha, Yên Minh 147,59 ha, Mèo Vạc 121,00 ha….

Bảng 20. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thương mại, dịch vụ đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 24,05 100,00 547,86 100,00 523,81

1 TP. Hà Giang 13,49 56,09 30,26 5,52 16,77

2 H. Bắc Mê 0,05 0,21 0,95 0,17 0,90

3 H. Bắc Quang 1,52 6,32 5,42 0,99 3,90

4 H. Đồng Văn 0,55 2,29 51,50 9,40 50,95

5 H. Hoàng Su Phì 2,77 11,52 3,87 0,71 1,10

6 H. Mèo Vạc 0,61 2,54 121,61 22,20 121,00

7 H. Quản Bạ 0,00 0,00 21,40 3,91 21,40

8 H. Quang Bình 0,00 0,00 1,80 0,33 1,80

138

Page 144: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

9 H. Vị Xuyên 0,31 1,29 157,91 28,82 157,60

10 H. Xín Mần 3,69 15,34 4,49 0,82 0,80

11 H. Yên Minh 1,06 4,40 148,65 27,13 147,59

139

Page 145: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.3.2.6. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

Đẩy mạnh phát triển các cơ sở tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, trên cơ sở mở rộng nghề và làng nghề hiện có; đặc biệt là các làng nghề truyền thống; khuyến khích phát triển nghề và làng nghề mới có giá trị sản xuất cao, tạo việc làm cho nhiều lao động. Gắn phát triển sản xuất nghề và làng nghề với phát triển các cơ sở sản xuất công nghiệp, doanh nghiệp; chú trọng xử lý ô nhiễm môi trường trong làng nghề, loại bỏ những nghề gây ô nhiễm môi trường. Mở rộng thêm các nghề mới, đồng thời tăng cường đầu tư chiều sâu, tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh. Tiếp tục hoàn thiện và thực hiện hiệu quả cơ chế, chính sách thu hút đầu tư, khuyến khích, hỗ trợ phát triển nghề, làng nghề và doanh nghiệp trong làng nghề. Khuyến khích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và thu hút đầu tư vào các cơ sở tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, giải quyết việc làm cho lao động tại chỗ, thuận lợi cho xử lý ô nhiễm môi trường.

Đẩy mạnh sản xuất kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng thu hút nhiều lao động (đặc biệt là lao động ở khu vực nông thôn) như may mặc, thêu, dệt, thủ công mỹ nghệ… để tận dụng nguồn lao động dồi dào của tỉnh. Tăng nhanh khối lượng hàng hóa có hàm lượng công nghệ cao và giá trị quốc gia trong giá trị sản phẩm xuất khẩu.

Trên cơ sở hiện trạng sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; nhu cầu sử dụng đất để đầu tư, xây dựng các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề. Đến năm 2020 diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tăng thêm 230,43 ha, để quy hoạch các công trình như: cụm tiểu thủ công nghiệp Yên Cường 15,00 ha; cụm tiểu thủ công nghiệp Khâu Vai 15,00 ha; cụm tiểu thủ công nghiệp Thái An 15,00 ha; cụm tiểu thủ công nghiệp thôn Vén 20,00 ha; khu chế xuất dược liệu Công ty An Vi 20,00 ha, khu sản xuất công nghệ cao tỉnh Hà Giang (trong khu kinh tế Thanh Thủy) 90,32 ha; đất làng nghề trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn 17,40 ha, … diện tích tăng thêm được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 34,73 ha

- Đất trồng cây hàng năm khác 84,09 ha

- Đất trồng cây lâu năm 13,05 ha

- Đất rừng phòng hộ 0,90 ha

- Đất rừng sản xuất 57,03 ha

- Đất phát triển hạ tầng 0,24 ha

- Đất ở tại nông thôn 0,05 ha

140

Page 146: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,05 ha

- Đất chưa sử dụng 40,29 ha

Ngoài ra, theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp giảm 2,99 ha do chuyển sang mục đích phát triển hạ tầng 2,01 ha, đất ở nông thôn 0,28 ha, đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,34 ha.

Như vậy, đến năm 2020 đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là 470,92 ha (chiếm 1,11% diện tích đất phi nông nghiệp ), tăng 227,44 ha so với năm 2015. Diện tích đât cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tăng tại 10 huyện, thành phố, trong đó tập trung chủ yếu tại các huyện: Vị Xuyên 90,60 ha; Yên Minh 32,93 ha; Quản Bạ 23,90 ha; Quang Bình 20,22 ha; …. và có 01 huyện (huyện Bắc Quang) giảm 1,91 ha (chủ yếu sang đất phát triển hạ tầng).

Bảng 21. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015 tăng (+), giảm

(-)Diện tích

(ha)Cơ cấu

(%)Diện tích

(ha)Cơ cấu

(%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 243,48 100,00 470,92 100,00 227,44

1 TP. Hà Giang 8,55 3,51 16,63 3,53 8,08

2 H. Bắc Mê 3,73 1,53 18,73 3,98 15,00

3 H. Bắc Quang 22,55 9,26 20,64 4,38 -1,91

4 H. Đồng Văn 0,03 0,01 1,78 0,38 1,75

5 H. Hoàng Su Phì 6,86 2,82 22,66 4,81 15,80

6 H. Mèo Vạc 0,31 0,13 15,38 3,27 15,07

7 H. Quản Bạ 108,68 44,64 132,58 28,15 23,90

8 H. Quang Bình 19,56 8,03 39,78 8,45 20,22

9 H. Vị Xuyên 67,06 27,54 157,66 33,48 90,60

10 H. Xín Mần 1,64 0,67 7,64 1,62 6,00

11 H. Yên Minh 4,51 1,86 37,44 7,95 32,93

141

Page 147: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.3.2.7. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản:

Trên cơ sở định hướng phát triển cho hoạt động khoáng sản là chú trọng công tác khảo sát, thăm dò, dự báo đánh giá đúng trữ lượng và khả năng đầu tư khai thác các loại sắt, chì, kẽm, antimon và mangan; kết hợp hài hòa giữa khai thác quy mô nhỏ với quy mô vừa và lớn đảm bảo phù hợp với nhu cầu của công nghiệp luyện kim; phát triển các cơ sở hiện có, đồng thời đẩy mạnh đầu tư các dự án luyện kim dựa trên 4 loại khoáng sản trọng tâm của tỉnh. Đến năm 2020 diện tích đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tăng 967,32 ha, để quy hoạch các mỏ, điểm như: điểm Arsen-thiếc-vàng (sông Lô) tại thôn Lúp, thôn Mè 2,00 ha; khai thác điểm vàng gốc, vàng sa khoáng xã Tiên Kiều 30,00 ha; điểm vàng gốc xã Việt Hồng 20,00 ha; điểm vàng gốc, vàng sa khoáng Bản Máy 15,00 ha; điểm vàng gốc, vàng sa khoáng Bản Tại xã Niêm Sơn 15,00 ha; điểm vàng sa khoáng sông Nhiệm 10,00 ha; điểm vàng gốc, vàng sa khoáng thôn Hạ Sơn xã Vĩ Thượng, thôn Khum xã Bằng Lang 27,80 ha;… điểm mỏ sắt, Mangan xã Giáp Trung 15,00 ha; điểm khai thác quặng sắt Sàng Thần 46,81 ha; mỏ sắt Ngải Thẩu Sản, Quyết Tiến 3,64 ha;… mỏ Antinmon Bản Đáy, Lạc Nông 11,52 ha; mỏ Antimon Bản Trang, Xín Cái 10,00 ha; mỏ Antimon Phe Thán, Sơn Vĩ 7,45 ha; mỏ Antimon Pó Ma, Khâu Vai 31,87 ha; mỏ Antimon Lẻo A, Sơn Vĩ 28,32 ha;… mỏ chì - kẽm Minh Sơn 129,90 ha; mỏ chì kẽm Ao Xanh Yên Bình 15,81 ha;… mỏ Mangan Nà Viền (mở rộng) Nà Nèn, Yên Phú 38,94 ha; mỏ Mangan Nà Pia, Yên Phú 50,17 ha; mỏ Mangan Nà Lình, Pả Láng Nghĩa Thuận 14,21 ha; mỏ Mangan Lũng Quang, xã Trung Thành 66,33 ha; mỏ Mangan Nậm Nùng, Ngọc Linh 6,90; mỏ Mangan đội 5, Ngọc Linh 71,50 ha; mỏ Mangan Tân Bình, Ngọc Min 26,20 ha… diện tích đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tăng thêm được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng cây hàng năm khác 81,70 ha

- Đất trồng cây lâu năm 18,75 ha

- Đất rừng phòng hộ 26,09 ha

- Đất rừng sản xuất 364,57 ha

- Đất phi nông nghiệp còn lại 9,27 ha

- Đất chưa sử dụng 466,94 ha

Ngoài ra, theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản giảm 41,37 ha do hoàn thổ tại các địa điểm đã khai thác 40,88 ha (chuyển sang đất rừng sản xuất 11,40 ha, rừng phòng hộ 29,48 ha), chuyển đất sang phát triển hạ tầng 0,46 ha, chuyển sang đất bãi thải, xử lý chất thải 0,03 ha.

142

Page 148: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Đến năm 2020, diện tích đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là 2.789,15 ha (chiếm 6,55% diện tích đất phi nông nghiệp), tăng 925,95 ha so với năm 2015 và cao hơn 477,15 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ.

Diện tích đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tăng so với năm 2015 tại 10 huyện, trong đó tập trung tại các huyện: Bắc Mê 351,68 ha, Vị Xuyên 207,39 ha, Yên Minh 172,43 ha,… và có 2 huyện có diện tích đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản giảm là huyện Đồng Văn 13,08 ha, huyện Xín Mần 2,44 ha

Bảng 22. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 1.863,20 100,00 2.789,15 100,00 925,95

1 TP. Hà Giang 0,00 0,00 2,00 0,07 2,00

2 H. Bắc Mê 944,75 50,71 1.296,43 46,48 351,68

3 H. Bắc Quang 145,51 7,81 218,64 7,84 73,13

4 H. Đồng Văn 44,66 2,40 31,58 1,13 -13,08

5 H. Hoàng Su Phì 0,00 0,00 15,00 0,54 15,00

6 H. Mèo Vạc 120,43 6,46 202,25 7,25 81,82

7 H. Quản Bạ 20,39 1,09 37,93 1,36 17,54

8 H. Quang Bình 8,42 0,45 52,03 1,87 43,61

9 H. Vị Xuyên 500,78 26,88 708,17 25,39 207,39

10 H. Xín Mần 13,30 0,71 10,86 0,39 -2,44

11 H. Yên Minh 64,96 3,49 214,26 7,68 149,30

143

Page 149: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.3.2.8. Đất phát triển hạ tầng

Năm 2015, diện tích đất phát triển hạ tầng của tỉnh có 12.135,85 ha. Trên cơ sở kết quả thực hiện quy hoạch đến năm 2015, nhu cầu phát triển các ngành, đến năm 2020 quỹ đất để đáp ứng nhu cầu phát triển giao thông, thủy lợi, năng lượng, bưu chính viễn thông, cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục - đào tạo, cơ sở thể dục - thể thao, cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ sở dịch vụ về xã hội và chợ cần 4.934,32 ha. Diện tích đất phát triển hạ tầng tăng thêm được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 532,64 ha- Đất trồng cây hàng năm khác 1.585,32 ha- Đất trồng cây lâu năm 359,49 ha- Đất rừng phòng hộ 255,13 ha- Đất rừng sản xuất 751,38 ha- Đất nuôi trồng thủy sản 4,52 ha- Đất quốc phòng 1,01 ha- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 2,01 ha- Đất sử dụng có hoạt động khoáng sản 0,46 ha- Đất có di tích lịch sử văn hóa 0,01 ha- Đất ở tại nông thôn 25,00 ha- Đất ở tại đô thị 6,15 ha- Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,65 ha- Đất phi nông nghiệp còn lại 479,61 ha- Đất chưa sử dụng 930,94 ha.

Tuy nhiên trong giai đoạn 2016 - 2020, đất phát triển hạ tầng giảm 69,99 ha do chuyển sang các loại đất: đất khu công nghiệp 1,13 ha; đất cụm công nghiệp 29,57 ha; đất thương mại dịch vụ 14,71 ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,24 ha; đất bãi thải, xử lý chất thải 0,05 ha; đất ở tại nông thôn 7,02 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan 24,72 ha; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 4,61 ha; đất tôn giáo tín ngưỡng 1,65 ha; đất phi nông nghiệp còn lại 11,01 ha

Như vậy, theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đất phát triển hạ tầng là 17.000,18 ha (chiếm 39,91% đất phi nông nghiệp), tăng 4.864,33 ha so với năm 2015 và điều chỉnh giảm 345,82 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ.

144

Page 150: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Diện tích đất phát triển hạ tầng giảm so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ là do giảm diện tích đất công trình năng lượng (điều chỉnh kế hoạch thực hiện một số công trình thủy điện đã được đưa vào phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 07 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ sang giai đoạn 2020 - 2030 như: thủy điện Sông Miện 2, thủy điện Sông Nhiệm 1, thủy điện Lũng Phì, thủy điện Nậm Khiêu, thủy điện Ngòi Hít, thủy điện Nậm Ly 2, thủy điện Lùng Lý, thủy điện Nậm Hóp, thủy điện Ngoài Quang, thủy điện Ngòi Thản…).

Bảng 23. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất phát triển hạ tầng đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 12.135,85 100,00 17.000,18 100,00 4.864,33

1 TP. Hà Giang 322,94 2,66 507,37 2,98 184,43

2 H. Bắc Mê 1.681,56 13,86 2.123,23 12,49 441,67

3 H. Bắc Quang 1.439,28 11,86 2.267,04 13,34 827,76

4 H. Đồng Văn 489,24 4,03 833,10 4,90 343,86

5 H. Hoàng Su Phì 881,70 7,27 1.201,41 7,07 319,71

6 H. Mèo Vạc 809,05 6,67 1.322,67 7,78 513,62

7 H. Quản Bạ 885,63 7,30 1.191,56 7,01 305,93

8 H. Quang Bình 1.566,06 12,90 1.806,07 10,62 240,01

9 H. Vị Xuyên 2.656,35 21,89 3.716,91 21,86 1.060,56

10 H. Xín Mần 652,25 5,37 907,43 5,34 255,18

11 H. Yên Minh 751,79 6,19 1.123,39 6,61 371,60

145

Page 151: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

a) Đất giao thông

Phát triển đồng bộ hệ thống giao thông trên địa bàn, đảm bảo tính liên hoàn, liên kết giữa các địa phương trong tỉnh, trong vùng. Đầu tư phát triển giao thông cho các đô thị, các khu vực sản xuất hàng hóa tập trung, các vùng định canh, định cư và vùng biên giới gắn với quốc phòng an ninh. Cụ thể như:

- Quốc lộ 2: duy trì tuyến đạt tiêu chuẩn cấp III; xây dựng các đoạn tránh phù hợp với không gian đô thị được duyệt qua Thành phố Hà Giang, TT Việt Quang và Vị Xuyên.

- Quốc lộ 279: nâng cấp toàn tuyến đạt tối thiểu cấp IV, mặt bê tông nhựa;

- Kết nối Hà Giang với đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai (giai đoạn từ nay đến năm 2020): tổng chiều dài 149 km từ Hà Giang (Km 290 + 000) đi theo QL 2 về thị trấn Việt Quang, huyện Bắc Quang (Km 230 + 050) dài 60 km sau đó đi theo QL 279 qua đoạn Việt Vinh - Nghĩa Đô dài 36km (đang đầu tư xây dựng); đoạn Nghĩa Đô - Phố Ràng dài 31 km (đã được hoàn thành năm 2011) và đoạn từ phố Giàng đến nút giao IC 16- Km 198 + 730 (tại Bảo Hà) của đường cao tốc dài 22 km đang được đầu tư xây dựng với quy mô đường cấp IV (thuộc Dự án cải tạo nâng cấp QL 279 đoạn Phố Giang - Khau Co, Lào Cai).

- Quốc lộ 34: từ Tp Hà Giang đến Khâu Đồn (Cao Bằng) 265 km hoàn thiện nâng cấp tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp IV

- Quốc lộ 4 (Đoạn Hà Giang - Lào Cai): giai đoạn 2013-2020 hoàn thành xây dựng tuyến đạt cấp IV.

- Nâng một số tuyến lên quốc lộ:

+ Tuyến từ Xín Mần - Yên Bình - Đồng Yên (Yên Bái): xuất phát từ điểm giao với QL 4 tại Xín Mần theo ĐT 178 đến Yên Bình, cắt qua QL 297 theo ĐT 183 đến Đồng Yên và theo đường huyện nối vào ĐT 171 (Yên Bái) và kết nối với QL 70; nâng tuyến lên quốc lộ, nâng cấp cải tạo tuyến đạt cấp IV, kết cấu mặt bê tông nhựa.

+ Tuyến Na Hang - Minh Ngọc - Mậu Duệ - Mèo Vạc: xuất phát từ QL 279 theo ĐT 176 (Tuyên Quang) tiếp đó theo đường Na Hang - Bắc Mê gặp QL 3, sau đó đi trùng với QL34 đến Minh Ngọc (điểm giao với QL34), đi ngược lên phía Bắc đến Mậu Duệ, gặp ĐT 176, theo ĐT 176 đến TT Mèo Vạc gặp QL 4C, tổng chiều dài tuyến khoảng 125km. Đây là tuyến quan trọng kết nối QL 279 và QL 4C, đóng vai trò trục dọc phía Bắc để kết nối cũng như phát triển kinh tế xã hội các huyện Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc và tránh thế độc đạo của QL 4C; nâng cấp cải tạo tuyến đạt cấp IV.

- Hệ thống đường tỉnh: Nâng cấp toàn tuyến đạt cấp V.

146

Page 152: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

ĐT 176 (Yên Minh - Mậu Duệ - Mèo Vạc); ĐT177 (đường tỉnh Bắc Quan - Xín Mần); ĐT178 (Yên Bình - Cốc Pài); ĐT183 (Vĩnh Tuy - Đồng Yên - Yên Bình); ĐT184 (Kim Ngọc - Hà Giang):

- Nâng một số tuyến đường huyện thành đường tỉnh:

+ Bắc Mê - Na Hang, nâng cấp toàn tuyến đạt cấp V.

+ Ngọc Đường (TP. Hà Giang) - Tùng Bá - Tráng Kìm (huyện Quản Bạ) (dài 51 km), nâng cấp toàn tuyến đạt cấp IV.

+ Việt Lâm (huyện Vị Xuyên) - Tùng Sán (huyện Hoàng Su Phì) (dài 36,5 km), nâng cấp rải nhựa đoạn Thượng Sơn- Tùng Sán đạt cấp VI.

+ Nậm Dịch (huyện Hoàng Su Phì) - Nà Chì (huyện Xín Mần), nâng cấp rải nhựa đoạn Hồ Thầu - Quảng Nguyên đạt cấp VI.

+ Xây dựng tuyến giao thông đường cấp V công nghiệp trong đó ưu tiên phát triển để kết nối vùng Bắc Mê với Khu công nghiệp Bình Vàng, Đồng Tâm, Bắc Quang (khu Tả ngạn Sông Lô).

- Hệ thống đường đô thị: đảm bảo quỹ đất cho đường vào giao thông tỉnh đạt 20-25% đất xây dựng đô thị; trục tuyến chính đạt quy mô 4 làn xe trở lên; Xây dựng đường vành đai Tp Hà Giang, đường hầm qua núi Mỏ Neo; mở mới các đoạn tránh khu vực đô thị của quốc lộ và đường tỉnh phù hợp với quy hoạch không gian đô thị đã phê duyệt.

- Quy hoạch kết cấu hạ tầng bến bãi, điểm đỗ dừng xe: xây dựng bến xe khách tại khu vực phía nam TP.Hà Giang. Mỗi huyện có ít nhất một bến xe loại 5, xây dựng bến xe loại 4 đối với các huyện có các tuyến xe liên tỉnh.

- Đường hành lang biên giới và đường tuần tra biên giới: nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới và hoàn chỉnh tuyến đường hành lang biên giới dựa trên QL4C và QL4 dài khoảng 330km. Xây dựng đường ra cửa khẩu: 5 tuyến/100km quy mô loại A đến cấp VI, đường nối đường hành lang biên giới với đường tuần tra biên giới: 23 tuyến/319 km quy mô loại A đến cấp VI. Tập trung ưu tiên cho rà soát vật cản, đẩy nhanh tiến độ mở đường tuần tra biên giới và các tuyến hành lang biên giới như quốc lộ 4C, 4 D.

- Nâng cấp, mở rộng và làm mới hệ thống giao thông cấp xã, giao thông nông thôn, giao thông nội đồng.

- Xây dựng cầu Bình Vàng vượt sông Lô nối QL2 với ĐT Hà Giang- Kim Ngọc và hệ thống các cầu trên địa bàn các huyện.

147

Page 153: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Để đáp ứng các mục tiêu trên, đến năm 2020 nhu cầu đất giao thông tăng thêm 1.884,74 ha, để xây dựng các công trình như: nâng cấp, mở rộng quốc lộ 2 (tại thành phố Hà Giang, huyện Vị Xuyên, huyện Bắc Quang) 8,08 ha; quốc lộ 4C (tại thành phố Hà Giang và các huyện Yên Minh, Đồng Văn, Vị Xuyên, Quản Bạ, Mèo Vạc) 143,75 ha; quốc lộ 279 (đường vành đai 2 - huyện Bắc Quang) 1,89 ha; quốc lộ 34 (tại thành phố Hà Giang và huyện Bắc Mê) 19,10 ha; quốc lộ 4 (đường vành đai 1) 3,78 ha; tỉnh lộ 176 (Đường Yên Minh - Mậu Duệ - Mèo Vạc) 79,85 ha; tỉnh lộ 177 (đường Bắc Quang - Xín Mần, đoạn Km0 - Km55) 80,10 ha; tỉnh lộ 181 (Đường Tráng Kìm - Đường Thượng) 5,55 ha; tỉnh lộ (Đường Bắc Mê (QL34) - Na Hang) 5,06 ha; tỉnh lộ (đường Na Khê - Bạch Đích) 2,25 ha; Đường QL 4C - Cột cờ Lũng Cú 24,00 ha; mở mới tuyến Tùng Bá - Tráng Kìm 5,05 ha; nâng cấp, mở rộng các tuyến huyện lộ, giao thông nông thôn, đô thị; xử lý các điểm đen; hệ thống cầu đường bộ; bến xe… diện tích đất giao thông tăng thêm được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 240,54 ha

- Đất trồng cây hàng năm khác 734,56 ha

- Đất trồng cây lâu năm 172,36 ha

- Đất rừng phòng hộ 104,62 ha

- Đất rừng sản xuất 259,62 ha

- Đất nuôi trồng thủy sản 2,17 ha

- Đất quốc phòng 1,01 ha

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 1,67 ha

- Đất sử dụng có hoạt động khoáng sản 0,43 ha

- Đất ở tại nông thôn 23,43 ha

- Đất ở tại đô thị 5,22 ha

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,22 ha

- Các loại đất trong đất phát triển hạ tầng 0,37 ha

- Đất phi nông nghiệp còn lại 0,72 ha

- Đất chưa sử dụng 336,77 ha.

148

Page 154: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, diện tích đất giao thông giảm 56,14 ha để chuyển sang các loại đất sau: đất khu công nghiệp 1,13 ha; đất cụm công nghiệp 22,52 ha; đất thương mại dịch vụ 13,78 ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,24 ha; các loại đất trong đất phát triển hạ tầng 7,21 ha; đất ở tại nông thôn 6,98 ha; đất trụ sở cơ quan 1,36 ha; đất cơ sở tôn giáo 1,65 ha; đất phi nông nghiệp còn lại 1,27 ha.

Như vậy, đến năm 2020 diện tích đất giao thông trên địa bàn tỉnh là 10.469,60 ha tăng 1.828,60 ha so năm 2015, chiếm 61,59% diện tích đất phát triển hạ tầng.

b) Đất thuỷ lợi

Trong thời gian tới sẽ tập trung nguồn lực đầu tư nâng cấp và xây dựng mới các hồ chứa nước, các công trình thủy lợi đầu mối, kiên cố hóa hệ thống kênh mương. Ưu tiên đầu tư thực hiện trước hệ thống thủy lợi ở các vùng trọng điểm lúa nước được quy hoạch.

- Hoàn thiện việc sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi hiện có, kiên cố hóa hệ thống kênh mương.

- Xây dựng mới các công trình thủy lợi ở các khu vực có tiềm năng về nguồn nước và đất đai tương đối tập trung, một số diện tích do đặc điểm địa hình và nguồn nước để tạo thành các cụm công trình để mở rộng diện tích canh tác lúa nước và thâm canh tăng vụ… gắn với việc quy hoạch bố trí sắp xếp lại dân cư và tái định cư

- Xây dựng đồng bộ, nâng cấp hệ thống cấp nước cho thành phố Hà Giang; đầu tư xây dựng mới hoặc nâng công suất và hoàn chỉnh hệ thống phân phối nước ở các huyện lỵ để đến năm 2020, tất cả các thị trấn huyện, lỵ trong tỉnh đều có nhà máy nước công suất từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên. Xây dựng mới hệ thống cấp nước cho các thị trấn, thị tứ, khu dân cư tập trung.

- Hoàn thành việc xây dựng các hồ chứa nước tập trung phục vụ sinh hoạt cho đồng bào bốn huyện vùng cao là Đồng Văn, Quản Bạ, Mèo Vạc, Yên Minh. Chú trọng đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, đặc biệt là ở các xã thuộc các huyện vùng cao, các khu tái định cư, các đồn biên phòng và vùng biên giới theo chương trình nước sạch quốc gia đảm bảo đến năm 2020.

Để đáp ứng mục tiêu trên, đến năm 2020 quỹ đất dành xây dựng các công trình thủy lợi là 389,39 ha, diện tích tăng thêm được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 108,67 ha

- Đất trồng cây hàng năm khác 173,45 ha

149

Page 155: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đất trồng cây lâu năm 24,71 ha

- Đất rừng phòng hộ 12,80 ha

- Đất rừng sản xuất 17,39 ha

- Đất nuôi trồng thủy sản 1,77 ha

- Đất sử dụng có hoạt động khoáng sản 0,03 ha

- Đất có di tích lịch sử - văn hóa 0,01 ha

- Đất ở tại nông thôn 0,16 ha

- Đất ở tại đô thị 0,60 ha

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,03 ha

- Các loại đất trong đất phát triển hạ tầng 3,01 ha

- Đất phi nông nghiệp còn lại 5,78 ha

- Đất chưa sử dụng 40,98 ha.

Trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, diện tích đất thủy lợi giảm 4,58 ha để chuyển sang các loại đất sau: đất cụm công nghiệp 3,55 ha; các loại đất trong đất phát triển hạ tầng 1,03 ha.

Đến năm 2020, diện tích đất thủy lợi là 925,49 ha, tăng 384,81 ha, chiếm 5,44% diện tích đất phát triển hạ tầng.

c) Đất công trình năng lượng

- Tiếp tục đầu tư xây dựng hệ thống thủy điện theo quy hoạch để đến năm 2020 tổng công suất lắp máy của các công trình thuỷ điện đạt gần 800 MW, sản lượng điện đạt 2,4 đến 2,5 tỷ KWh/năm, như: thủy điện sông Miện 6 (43,50 ha); thủy điện Bắc Mê (238,21 ha); thủy điện Sông Lô 2 (132,5 ha); thủy điện Sông Lô 3 (127,20 ha); thủy điện Sông Lô 4 (127,20 ha); thủy điện Sông Lô 6 (233,20 ha); thủy điện Thác Thúy 1 (10,05 ha); thủy điện Sông Con 3 (31,80 ha); thủy điện Sông Lô 5 (166,95 ha); thủy điện Sông Chảy 3 (38,16 ha); thủy điện Sông Chảy 4 (55,65 ha); thủy điện Nho Quế 1 (176,00 ha); thủy điện Sông Nhiệm 3 (50,35 ha); thủy điện Thanh Thủy 1 (53,00 ha); thủy điện Phương Độ (124,55 ha); thủy điện Nậm Yên (20,14 ha); thủy điện Nậm Lang (7,95 ha) …. phối hợp với Công ty cổ phần Sông Đà 9 xây dựng dự án tiền khả thi thủy điện trên đầu nguồn sông Chảy (nằm trên địa bàn tỉnh Lai Châu) giáp ranh giữa huyện Si Ma Cai (Lào Cai) và huyện Xín Mần (Hà Giang) để đánh giá mức độ ảnh hưởng đến đời sống nhân dân trong vùng bị ảnh hưởng, tác động đến môi trường và có phương án tái định cư phù hợp.

150

Page 156: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Hoàn thành hệ thống truyền tải phân phối điện, bao gồm hệ thống truyền tải 110 KV Thanh Thuỷ - Hà Giang - Bắc Quang - Tuyên Quang - Yên Bái; Hệ thống truyền tải 220 KV Thanh Thuỷ - Hà Giang - Na Hang - Tuyên Quang -Thái Nguyên, đẩy nhanh tiến độ xây dựng hệ thống 110 KV Hà Giang - Thái An - Yên Minh - Mèo Vạc; Hệ thống 220 KV Nho Quế - Cao Bằng.

- Xây dựng hệ thống phân phối 35, 22, 10, 0,4 KV và các trạm biến áp trên địa bàn các khu dân cư; quan tâm đầu tư xây dựng các công trình thuỷ điện nhỏ, thuỷ điện mini phục vụ các hộ gia đình đơn lẻ.

Để đáp ứng mục tiêu trên, đến năm 2020 quỹ đất dành xây dựng các công trình năng lượng là 2.014,78 ha, diện tích tăng thêm được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 72,88 ha

- Đất trồng cây hàng năm khác 374,84 ha

- Đất trồng cây lâu năm 105,89 ha

- Đất rừng phòng hộ 129,71 ha

- Đất rừng sản xuất 388,48 ha

- Đất nuôi trồng thủy sản 0,44 ha

- Đất ở tại nông thôn 0,04 ha

- Đất ở tại đô thị 0,01 ha

- Đất phi nông nghiệp còn lại 462,03 ha

- Đất chưa sử dụng 480,86 ha.

Trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, diện tích đất công trình năng lượng giảm 3,57 ha để chuyển sang các loại đất sau: đất cụm công nghiệp 3,50 ha; đất thương mại, dịch vụ 0,07 ha.

Như vậy đến năm 2020 diện tích đất công trình năng lượng là 4.274,52 ha, tăng 2.011,21 ha so năm 2015, chiếm 25,14% diện tích đất phát triển hạ tầng.

d) Đất cơ sở văn hoá; đất sinh hoạt cộng đồng và đất khu vui chơi giải trí công cộng

151

Page 157: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Tiếp tục đẩy mạnh công tác bảo tồn, kế thừa và phát huy các giá trị tốt đẹp của văn hóa các dân tộc đảm bảo đáp ứng chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020 ban hành theo Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Từng bước xoá bỏ hủ tục, mê tín dị đoan, phát triển các hình thức văn hoá quần chúng, văn hoá dân gian, tạo điều kiện để mọi tầng lớp dân cư được hưởng thụ văn hoá nghệ thuật. Đẩy mạnh hoạt động xã hội hóa nhằm huy động mọi nguồn lực trong xã hội tham gia vào sự nghiệp phát triển ngành văn hóa. Chú trọng công tác phát triển các hoạt động lễ hội truyền thống.

Đến năm 2020, 60% xã, thị trấn có Nhà văn hóa (Trung tâm văn hóa - thể thao) theo quy chuẩn; 70% số hộ đăng ký đạt danh hiệu Gia đình văn hóa; 50% thôn bản, tổ dân phố đạt danh hiệu Làng Văn hóa; 25% xã đạt chuẩn Văn hóa nông thôn mới, 50% phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị.

Trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, đất xây dựng cơ sở văn hoá; đất sinh hoạt cộng đồng và đất khu vui chơi giải trí công cộng được bố trí thêm 288,10 ha để đáp ứng nhu cầu xây dựng, mở rộng đối với các công trình như: nhà Bảo tàng trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn 2,20 ha; khu Triển lãm 1,50 ha; nhà hát 2,00 ha; nhà văn hóa lao động tỉnh 2,00 ha; trung tâm thanh thiếu niên 1,28 ha; rạp xiếc, trung tâm chiếu phim 3,00 ha; quảng trường 26/3 0,90 ha; đài tưởng niệm thành phố Hà Giang 0,32 ha; tượng đài thanh niên xung phong 4,00 ha; trung tâm vui chơi giải trí trong Công viên địa chất toàn cầu Đồng Văn 25,00 ha; khu công viên văn hóa trong Công viên địa chất toàn cầu Đồng Văn 40,00 ha; khu công viên điêu khắc trong Công viên địa chất toàn cầu Đồng Văn 10,00 ha; công viên, vườn hoa cây xanh tại các khu đô thị, khu kinh tế, khu công viên địa chất toàn cầu Đồng Văn, tại các huyện, thành phố…, các cơ sở văn hóa cấp huyện, cấp xã và các điểm sinh hoạt cộng đồng các thôn, bản… Diện tích đất tăng thêm được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 40,12 ha

- Đất trồng cây hàng năm khác 134,45 ha

- Đất trồng cây lâu năm 31,54 ha

- Đất rừng phòng hộ 1,79 ha

- Đất rừng sản xuất 58,29 ha

- Đất nuôi trồng thủy sản 0,19 ha

- Đất ở tại nông thôn 1,40 ha

- Đất ở tại đô thị 0,27 ha

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,02 ha

152

Page 158: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Các loại đất trong đất phát triển hạ tầng 1,40 ha

- Đất phi nông nghiệp còn lại 0,55 ha

- Đất chưa sử dụng 18,08 ha.

Trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, diện tích đất cơ sở văn hoá; đất sinh hoạt cộng đồng và đất khu vui chơi giải trí công cộng giảm 0,24 ha để chuyển sang đất thương mại, dịch vụ.

Như vậy đến năm 2020, diện tích đất cơ sở văn hoá; đất sinh hoạt cộng đồng và đất khu vui chơi giải trí công cộng là 429,08 ha (trong đó: đất cơ sở văn hoá 119,58 ha; đất sinh hoạt cộng đồng 126,45 và đất khu vui chơi giải trí công cộng 183,05 ha), tăng 287,86 ha so với năm 2015 và tăng 225,08 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ.

Diện tích đất cơ sở văn hoá; đất sinh hoạt cộng đồng và đất khu vui chơi giải trí công cộng tăng 225,08 ha do điều chỉnh quy hoạch, bổ sung thêm trung tâm vui chơi giải trí trong khu Công viên địa chất toàn cầu Đồng Văn; khu công viên văn hóa, công viên điêu khắc trong Công viên địa chất toàn cầu Đồng Văn; công viên, vườn hoa cây xanh tại các khu đô thị, khu kinh tế, khu công viên địa chất toàn cầu Đồng Văn,…

đ) Đất cơ sở y tế

Phát triển hệ thống y tế Hà Giang theo hướng hiện đại và bền vững; gắn y tế chuyên khoa, chuyên sâu với y tế phổ cập, kết hợp hài hoà giữa phòng bệnh với khám chữa bệnh - phục hồi chức năng, giữa y học cổ truyền với y học hiện đại nhằm thực hiện chủ trương công bằng, hiệu quả và bền vững trong chăm sóc sức khỏe. Phát triển hệ thống y tế gắn liền với các cụm dân cư nhằm tạo cơ hội cho mọi người dân được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe với chất lượng ngày càng cao, đặc biệt là đồng bào ở vùng núi cao và khu vực biên giới; đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích các thành phần cùng tham gia cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe trong đó y tế Nhà nước đóng vai trò chủ đạo. Nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế. Phấn đấu trở thành tỉnh có hệ thống y tế đạt ở mức khá trong vùng Trung du miền núi phía Bắc.

153

Page 159: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Để đáp ứng nhu cầu trên, trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích đất cơ sở y tế tăng thêm 51,06 ha, để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình y tế trên địa bàn toàn tỉnh như: trung tâm phòng chống các bệnh xã hội 0,69 ha; bệnh viện Lao và Bệnh phổi 0,12 ha; Bệnh viện Y - Dược cổ truyền tỉnh 0,23 ha; trung tâm tâm thần tỉnh Hà Giang 1,50 ha; trung tâm phòng chống HIV/AIDS 0,10 ha; trung tâm y tế tỉnh 0,71 ha; trung tâm phòng chống sốt rét - kí sinh trùng - cồn trùng 0,52 ha; trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản 0,22 ha; trung tâm y tế các huyện; phòng khám đa khoa các huyện, thành phố; trung tâm dân số - kế hoạch hóa gia đình tại các huyện (0,20 ha/trung tâm); trạm y tế các xã; đất y tế trong các khu đô thị; khu kinh tế, khu công viên Công viên địa chất toàn cầu Đồng Văn; vườn cây thuốc nam… Diện tích đất tăng thêm được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 12,62 ha

- Đất trồng cây hàng năm khác 24,62 ha

- Đất trồng cây lâu năm 3,73 ha

- Đất rừng phòng hộ 0,61 ha

- Đất rừng sản xuất 6,61 ha

- Đất nuôi trồng thủy sản 0,03 ha

- Đất ở tại nông thôn 0,16 ha

- Đất ở tại đô thị 0,22 ha

- Đất phi nông nghiệp còn lại 0,10 ha

- Đất chưa sử dụng 2,36 ha.

Trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, diện tích đất cơ sở y tế giảm 0,14 ha để chuyển sang đất thương mại, dịch vụ.

Như vậy đến năm 2020 diện tích đất cơ sở y tế là 119,14 ha (chiếm 0,70% diện tích đất phát triển hạ tầng), tăng 50,92 ha so với năm 2015 và tăng 11,14 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ.

Diện tích đất cơ sở y tế tăng 11,14 ha do điều chỉnh quy hoạch, bổ sung đất y tế trong các khu đô thị; khu kinh tế, khu công viên Công viên địa chất toàn cầu Đồng Văn ….

e) Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

154

Page 160: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Phát triển toàn diện giáo dục - đào tạo, coi giáo dục đào tạo là sự nghiệp của toàn dân và đặt thành nhiệm vụ quan trọng hàng đầu để nâng cao dân trí và xây dựng lực lượng lao động có đủ trình độ, đáp ứng yêu cầu phát triển của Hà Giang trong thời gian tới. Tiếp tục thực hiện đa dạng hoá các hình thức giáo dục - đào tạo, hình thành một mạng lưới giáo dục - đào tạo hợp lý, đặc biệt quan tâm đến đồng bào vùng cao, vùng sâu, vùng biên giới… tạo điều kiện cho con em đồng bào các dân tộc có cơ hội được đi học. Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, các nhà doanh nghiệp và đội ngũ công nhân lành nghề, chú trọng giáo dục đạo đức, truyền thống văn hoá dân tộc, tạo điều kiện cho mọi tài năng có điều kiện phát triển.

Theo báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, dự kiến đất giáo dục - đào tạo tăng thêm khoảng 200 ha đất chủ yếu được sử dụng để nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới hệ thống trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm, cơ sở dạy nghề; các trường thuộc khối trung học phổ thông, trung học cơ sở và tiểu học, mầm non, cụ thể:

- Giáo dục mầm non và phổ thông: đến năm 2020 tổng số trường học của tỉnh là 712 trường, trong đó có: 231 trường mầm non; 231 trường tiểu học; 207 trường THCS; 43 trường THPT. Trong đó, chú trọng đầu tư một số trường chất lượng cao, trường chuyên ở các cấp học thích hợp để thực hiện tuyển chọn và đào tạo những học sinh có chất lượng cao. Quy hoạch bổ sung trường chuyên nghiệp của tỉnh vào Phong Quang.

- Giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp, dạy nghề: đến năm 2020, mạng lưới các loại hình giáo dục khác và đào tạo dạy nghề của tỉnh bao gồm: 01 cơ sở giáo dục đại học, 02 trường cao đẳng, 11 trung tâm giáo dục thường xuyên, 20 cơ sở đào tạo và dạy nghề, 195 Trung tâm học tập cộng đồng.

Trên cơ sở định hướng phát triển, quỹ đất của các địa phương, khả năng thực hiện và chỉ tiêu cấp trên phân bổ, trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 sẽ bố trí 109,80 ha để xây dựng các công trình như: trường PTTH nội trú tỉnh 0,26 ha; trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp 1,50 ha; trường chính trị tỉnh 0,19 ha; trung tâm dậy nghề các huyện, thành phố; trung tâm giới thiệu việc làm; quy hoạch mới, mở rộng các mầm non và phổ thông tại các huyện, thành phố; đất giáo dục trong các khu đô thị, trong khu kinh tế... Diện tích đất tăng thêm được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 15,46 ha

- Đất trồng cây hàng năm khác 65,04 ha

- Đất trồng cây lâu năm 7,04 ha

- Đất rừng phòng hộ 0,50 ha

- Đất rừng sản xuất 15,92 ha

155

Page 161: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đất nuôi trồng thủy sản 0,08 ha

- Đất ở tại nông thôn 0,57 ha

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,34 ha

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,35 ha

- Đất phi nông nghiệp còn lại 0,37 ha

- Đất chưa sử dụng 4,13 ha.

Trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, diện tích đất cơ sở giáo dục và đào tạo giảm 4,57 ha để chuyển sang đất thương mại, dịch vụ 0,14 ha; các loại đất trong đất phát triển hạ tầng 1,37 ha; đất trụ sở cơ quan 2,93 ha; đất phi nông nghiệp còn lại 0,13 ha.

Như vậy, diện tích đất cơ sở giáo dục và đào tạo của tỉnh đến năm 2020 là 582,84 ha (chiếm 3,43% diện tích đất phát triển hạ tầng), tăng 105,23 ha so năm 2015 và tăng 59,84 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ.

g) Đất cơ sở thể dục thể thaoPhương hướng phát triển ngành thể dục thể thao của tỉnh: phát triển phong

trào thể dục thể thao quần chúng, đẩy mạnh hoạt động thể dục thể thao trường học. Tập trung đầu tư nâng cao chất lượng của một số môn thể thao mang tính truyền thống và có thế mạnh của địa phương như: Cầu lông, bắn nỏ, đẩy gậy, cờ, bóng bàn... để dành thành tích cao trong các đợt thi đấu. Chú trọng đầu tư xây dựng thiết chế thể dục thể thao cần thiết cho các hoạt động thể thao cộng đồng ở cấp huyện, xã và thể thao thành tích cao của tỉnh đảm bảo đáp ứng chiến lược phát triển được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2198/QĐ-TTG ngày 03/12/2010 và Quyết định số 2160/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng phê duyệt Quy hoạch phát triển thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

Trong giai đoạn 2016 - 2020, xây dựng, cải tạo nâng cấp trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao thành khu liên hiệp thể thao cấp tỉnh, bao gồm: nhà quản lý kết hợp các phòng học văn hóa, nhà thể thao đa năng, bể bơi, nhà tập luyện các môn, ký túc xá, nhà ăn, nhà phục vụ các sân tập ngoài trời, hệ thống các sân tập luyện ngoài trời; xây dựng ở các huyện, thị xã, thành phố phải có 3 công trình thể dục thể thao cơ bản (sân vận động, nhà tập và thi đấu, bể bơi); dành quy hoạch quỹ đất để xây dựng, phát triển thiết chế văn hóa - thể thao ở tất cả các xã, phường, thị trấn; thôn bản và khu dân cư.

156

Page 162: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Để đáp ứng nhu cầu trên, trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 sẽ bố trí thêm 320,06 ha để các công trình thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh, cụ thể: xây dựng khu thể thao trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn (tại huyện Yên Minh) 96,00 ha; xây dựng trung tâm thể thao trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn (tại huyện Đồng Văn) 15,00 ha; xây dựng trung tâp thể dục thể thao tỉnh 2,50 ha; xây dựng, mở rộng đất thể dục thể thao cho các công trình cấp huyện (sân vận động cấp huyện, xã; nhà tập luyện; bể bơi; thể thao từng môn;…); đất thể dục thể thao trong khu kinh tế… Diện tích đất tăng thêm được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 45,41 ha- Đất trồng cây hàng năm khác 138,79 ha- Đất trồng cây lâu năm 21,67 ha- Đất rừng phòng hộ 4,52 ha- Đất rừng sản xuất 39,20 ha- Đất nuôi trồng thủy sản 0,39 ha- Các loại đất trong đất phát triển hạ tầng 5,13 ha - Đất ở tại nông thôn 0,09 ha- Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,05 ha- Đất phi nông nghiệp còn lại 1,00 ha- Đất chưa sử dụng 63,81 ha.Trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, diện tích đất cơ sở y tế

giảm 0,32 ha để chuyển sang đất xây dựng trụ sở cơ quan.Như vậy đến năm 2020, diện tích đất cơ sở thể dục thể thao của tỉnh là

371,04 ha (chiếm 2,18% diện tích đất phát triển hạ tầng), tăng 319,74 ha so năm 2015 và tăng 120,04 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ.

Diện tích đất cơ sở thể dục thể thao tăng 11,14 ha do điều chỉnh quy hoạch, bổ sung sân khu thể thao trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn (tại huyện Yên Minh); xây dựng trung tâm thể thao trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn (tại huyện Đồng Văn); đất thể dục thể thao trong khu kinh tế…

h) Các loại đất phát triển hạ tầng còn lại* Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

157

Page 163: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Năm 2015, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội là 3,02 ha. Theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội là 12,77 ha (chiếm 0,08% diện tích đất phát triển hạ tầng), tăng 9,75 ha so với năm 2015; diện tích đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội tăng để quy hoạch trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Hà Giang 9,55 ha, Trung tâm cứu trợ trẻ em tàn tật tỉnh Hà Giang 0,20 ha.

* Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệNăm 2015, tỉnh Hà Giang không có đất xây dựng cơ sở khoa học và công

nghệ. Theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ là 2,80 ha (chiếm 0,02% diện tích đất phát triển hạ tầng), tăng 2,08 ha so với năm 2015; diện tích đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ tăng để quy hoạch Trung tâm thể thao trong Công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn

* Đất công trình bưu chính, viễn thông:Theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng sử dụng đất đến năm 2020,

diện tích đất công trình bưu chính, viễn thông tăng 7,74 ha, để xây dựng các công trình như: Bưu điện văn hóa xã, trạm chuyển tiếp phát thanh, trụ sở khai thác nhà trạm, trạm BTS,….

Như vậy, đến năm 2020, diện tích đất công trình bưu chính, viễn thông là 22,20 ha (chiếm 0,13% diện tích đất phát triển hạ tầng), tăng 7,74 ha so với năm 2015.

* Đất chợ

Định hướng trong thời gian tới cần đảm bảo quỹ đất để xây dựng và phát triển các chợ, các điểm thương mại tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Trong đó ưu tiên phát triển chợ tại các trung tâm xã: các chợ đầu mối; các chợ cửa khẩu, chợ biên giới; ưu tiên phát triển đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng các chợ tại các trung tâm xã, chợ biên giới....

Đến năm 2020, diện tích đất chợ là 100,31 ha (chiếm 0,59% diện tích đất phát triển hạ tầng), tăng 45,68 ha so với năm 2015.

Biểu đồ 14. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất phát triển hạ tầng đến năm 2020

2.3.2.9. Đất có di tích lịch sử - văn hóa và đất danh lam thắng cảnh

158

Page 164: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Với vị trí thuận lợi là điểm cực bắc của Tổ quốc, là điểm trung chuyển giữa cung đường du lịch Đông - Tây Bắc và tiếp giáp với thị trường du lịch tỉnh Vân Nam, Trung Quốc, Hà Giang từ lâu đã thu hút được sự quan tâm của du khách trong và ngoài nước bởi những nguồn tài nguyên du lịch phong phú của mình, trong đó đặc biệt phải kể đến nguồn tài nguyên du lịch sinh thái.

159

TP. Hà Giang

H. Bắc Mê

H. Bắc Quang

H. Đồng Văn

H. Hoàng Su Phì

H. Mèo Vạc

H. Quản Bạ

H. Quang Bình

H. Vị Xuyên

H. Xín Mần

H. Yên Minh

0

500

1,000

1,500

2,000

2,500

3,000

3,500

4,000

323

1,6821,439

489

882 809 886

1,566

2,656

652752

507

2,1232,267

833

1,201 1,323 1,192

1,806

3,717

9071,123

Năm 2015

Năm 2020

ha

Page 165: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Địa hình phức tạp và địa chất đặc trưng cũng như những điều kiện tự nhiên khác của Hà Giang đã tạo nên cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú, với những vẻ đẹp hoang sơ hùng vĩ. Đó là Công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn, vách núi nổi tiếng như đỉnh Mã Pì Lèng và sông Nho Quế (huyện Mèo Vạc), cổng trời Sà Phìn (huyện Đồng Văn), cổng trời Cán Tỷ và núi Cô Tiên ở Quản Bạ, thác Bay ở Xín Mần; thác Thuý, hồ Quang Minh ở Bắc Quang; suối nước khoáng ở Vị Xuyên; hồ Noong, suối Tiên ở thành phố Hà Giang và một số tên núi, tên sông, địa danh khác đã gắn liền với lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta như đỉnh Gia Long, dãy Tây Côn Lĩnh, sông Chảy, sông Lô... Bên cạnh đó còn có một hệ thống các hang động ở khắp các vùng trong tỉnh. Có những hang động đẹp, thuần là thắng cảnh như các hang động ở khu vực Phương Thiện (huyện Vị Xuyên); hang Tùng Vải (huyện Quản Bạ); động én (huyện Yên Minh)... những hang động vừa là di tích văn hoá, vừa là địa điểm khảo cổ học như các hang: Bó Khiếu, Đán Cúm, Nà Chảo ở Bắc Mê; hang Thẩm Ké ở Quản Bạ; hang Phó Bảng ở Đồng Văn… Ngoài ra, còn phát triển du lịch kết hợp với các điểm di tích lịch sử văn hóa như cột cờ Lũng Cú, phố cổ Đồng Văn, Di chỉ Cán Tỷ… Tuy nhiên cần giữ gìn nguyên vẹn và đầy đủ các di tích đã và đang được xếp hạng, không để xuống cấp, tổn thất hoặc bị huỷ hoại. Bảo tồn nguyên vẹn các giá trị lịch sử, giá trị kiến trúc của khu di tích.

Đó là những tiềm năng du lịch lớn làm phong phú thêm những sản phẩm của tỉnh. Tuy nhiên cần được khai thác theo hướng bền vững, tăng trưởng xanh phù hợp với những đòi hỏi của giai đoạn phát triển tới.

Để đáp ứng nhu cầu trên, trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 sẽ bố trí thêm 670,49 ha để quy hoạch các công trình sau: khu du lịch sinh thái Núi Mỏ Neo 50,00 ha; khu vui chơi giải trí Suối Tiên 50,00 ha; khu du lịch tâm linh thèn Pả, Lô Lô, Cẳng Tằng 42,90 ha; Di tích Mã Pì Lèng 281,77 ha; Khu du lịch núi Cấm 10,00 ha; Núi đôi Quản Bạ 55,60 ha; Nâng cấp, tu sửa Cột cờ Quốc Gia Lũng Cú 19,48 ha; khu Phố cổ Đồng Văn 14,90 ha…. Diện tích đất tăng thêm được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 6,55 ha

- Đất trồng cây hàng năm khác 82,91 ha

- Đất trồng cây lâu năm 4,37 ha

- Đất rừng phòng hộ 88,79 ha

- Đất rừng sản xuất 63,17 ha

- Đất ở tại nông thôn 0,20 ha

- Đất phi nông nghiệp còn lại 13,35 ha

160

Page 166: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đất chưa sử dụng 411,15 ha.

Trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích đất có di tích lịch sử - văn hóa và đất danh lam thắng cảnh giảm 0,01 ha để chuyển sang đất phát triển hạ tầng.

Như vậy đến năm 2020, diện tích đất có di tích lịch sử - văn hóa và đất danh lam thắng cảnh là 785,00 ha (trong đó: đất có di tích lịch sử - văn hóa là 204,81 ha và đất danh lam thắng cảnh 580,19 ha), tăng 670,48 ha so với năm 2015 và không thay đổi so với chỉ tiêu theo Nghị quyết Chính phủ.

Diện tích đất có di tích lịch sử - văn hóa và đất danh lam thắng cảnh tăng so với năm 2015 được tập trung chủ yếu tại các huyện: Mèo Vạc 282,89 ha, thành phố Hà Giang 118,69 ha, Quảng Bạ 96,51 ha, Đồng Văn 78,14 ha,…

Bảng 24. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất có di tích lịch sử - văn hóa và đất danh lam thắng cảnh đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với

HT 2015 tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 114,52 100,00 785,00 100,00 670,48

1 TP. Hà Giang 1,34 1,17 120,03 15,29 118,69

2 H. Bắc Mê 1,04 0,91 18,30 2,33 17,26

3 H. Bắc Quang 6,28 5,48 27,08 3,45 20,80

4 H. Đồng Văn 9,18 8,02 87,32 11,12 78,14

5 H. Hoàng Su Phì 6,29 5,49 21,29 2,71 15,00

6 H. Mèo Vạc 0,07 0,06 282,96 36,05 282,89

7 H. Quản Bạ 4,03 3,52 100,54 12,81 96,51

8 H. Quang Bình 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

9 H. Vị Xuyên 0,00 0,00 8,92 1,14 8,92

10 H. Xín Mần 86,29 75,35 108,56 13,83 22,27

11 H. Yên Minh 0,00 0,00 10,00 1,27 10,00

161

Page 167: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.3.2.10. Đất bãi thải, xử lý chất thải

- Quy hoạch, xây dựng bãi rác thải tập trung theo tiêu chuẩn ở thành phố Hà Giang và các trung tâm huyện lỵ với quy mô, địa điểm phù hợp. Các điểm dân cư riêng lẻ cần bố trí điểm tập trung chất thải rắn hoặc sử dụng các biện pháp chôn ủ để phân huỷ. Các điểm chôn ủ chất thải rắn phải tuân thủ các quy định về vệ sinh môi trường. Tại các cơ sở y tế, từ tuyến tỉnh đến tuyến huyện, tuyến xã đều phải đầu tư các trạm hoặc thiết bị xử lý chất thải y tế.

- Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước thải và các trạm xử lý nước thải tại thành phố Hà Giang, các trung tâm huyện lỵ, các khu đô thị, khu công nghiệp theo hướng tách riêng hệ thống thoát nước mưa với thoát nước thải. Tại các thị tứ và các cụm dân cư nông thôn nước thải được xử lý bằng phương pháp tự làm sạch; khuyến khích người dân sử dụng hố xí tự hoại. Nước thải của các xí nghiệp công nghiệp đơn lẻ, phân tán được xử lý cục bộ; nước thải của các khu công nghiệp tập trung phải được xử lý tại trạm xử lý nước thải công nghiệp đạt tiêu chuẩn loại B (QCVN: 40/2011/BTNMT) trước khi xả ra môi trường.

Trên cơ sở các mục tiêu trên, đến năm 2020 sẽ bố trí thêm 213,74 ha để xây dựng các công trình như: mở rộng bãi rác và khu xử lý rác thải thành phố Hà Giang, bãi thải xử lý chất thải, rác thải của các huyện, tại khu cửa khẩu Thanh Thủy, trạm xử lý rác thải, hồ xử lý nước thải, đất bãi rác tại các xã… Diện tích đất tăng thêm được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 15,09 ha

- Đất trồng cây hàng năm khác 41,01 ha

- Đất trồng cây lâu năm 16,41 ha

- Đất rừng phòng hộ 12,83 ha

- Đất rừng sản xuất 46,52 ha

- Đất nuôi trồng thủy sản 0,38 ha

- Đất cho hoạt động khoáng sản 0,03 ha

- Đất phát triển hạ tầng 0,05 ha

- Đất ở tại nông thôn 0,04 ha

- Đất phi nông nghiệp còn lại 4,00 ha

- Đất chưa sử dụng 77,38 ha.

Như vậy đến năm 2020, diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải là 224,00 ha (chiếm 0,53% diện tích đất phi nông nghiệp), tăng 213,74 ha so với năm 2015 và thấp hơn 28,00 ha so với Nghị quyết của Chính phủ.

162

Page 168: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Bảng 25. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất bãi thải, xử lý chất thải đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 10,26 100,00 224,00 100,00 213,74

1 TP. Hà Giang 1,29 12,57 38,30 17,10 37,01

2 H. Bắc Mê 1,12 10,92 18,05 8,06 16,93

3 H. Bắc Quang 2,96 28,85 23,41 10,45 20,45

4 H. Đồng Văn 0,57 5,56 22,62 10,10 22,05

5 H. Hoàng Su Phì 1,04 10,14 20,08 8,96 19,04

6 H. Mèo Vạc - - 13,00 5,80 13,00

7 H. Quản Bạ 0,22 2,14 11,22 5,01 11,00

8 H. Quang Bình 1,24 12,09 11,43 5,10 10,19

9 H. Vị Xuyên 0,67 6,53 31,04 13,86 30,37

10 H. Xín Mần - - 19,04 8,50 19,04

11 H. Yên Minh 1,15 11,20 15,81 7,06 14,66

163

Page 169: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.3.2.11. Đất ở tại nông thôn

- Quy hoạch các xã vùng biên: 34 xã vùng biên thuộc 7 huyện giáp với Trung Quốc được quy hoạch gắn kết chặt chẽ với hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn trên toàn vùng biên giới Việt - Trung thành một hệ thống liên hoàn trong hỗ trợ phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh quốc phòng. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu đối với các khu vực đường qua lại biên giới: Mốc 238 Lao Chải và Nà La, Thanh Thủy huyện Vị Xuyên; Nghĩa Thuận huyện Quản Bạ; Bạch Đích huyện Yên Minh; Sơn Vĩ huyện Mèo Vạc; Bản Máy và Thàng Tín huyện Hoàng Su Phì.

- Quy hoạch các xã còn lại được quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới theo Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT - BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011.

Trên cơ sở định hướng phát triển đối với khu vực đất ở nông thôn, đến năm 2020 sẽ bố trí thêm 528,08 ha để quy hoạch các công trình như: khu đô thị tại xã Phương Thiện 8,70 ha; các khu đô thị thuộc địa bàn các xã trong khu kinh tế Thanh Thủy 121,06 ha; làng thanh niên lập nghiệp Minh Tân 8,94 ha; dự án di dân sống sát khu biên giới 6,06 ha; các khu tái định cư tại các xã, các khu đất đấu giá tại các xã, các khu vực chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất ở, đất ở nông thôn tại các khu trung tâm xã theo quy hoạch nông thôn mới,… Diện tích đất tăng thêm được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 58,13 ha- Đất trồng cây hàng năm khác 256,87 ha- Đất trồng cây lâu năm 83,76 ha- Đất rừng phòng hộ 8,20 ha- Đất rừng sản xuất 56,82 ha- Đất nuôi trồng thủy sản 1,08 ha- Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,13 ha- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,28 ha- Đất chưa sử dụng 55,79 ha.Trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích

đất ở tại nông thôn giảm 235,68 ha để chuyển sang các loại đất: đất thương mại, dịch vụ 14,55 ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,05 ha; đất phát triển hạ tầng 25,00 ha; đất danh lam thắng cảnh 0,20 ha; đất bãi thải, xử lý chất thải 0,04 ha; đất ở tại đô thị 189,26 (do thành lập thị xã, thị trấn trên phần diện tích đất ở nông thôn); đất xây dựng trụ sở cơ quan 1,47 ha; đất phi nông nghiệp còn lại 3,71 ha.

164

Page 170: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Như vậy đến năm 2020, diện tích đất ở tại nông thôn là 6.381,85 ha (chiếm 14,98% diện tích đất phi nông nghiệp), tăng 292,40 ha so với năm 2015. Diện tích đất ở nông thôn tăng chủ yếu tại huyện Vị Xuyên 152,72 ha (do quy hoạch các khu đô thị tại các xã thuộc khu kinh tế của khẩu Thanh Thủy). Huyện Bắc Quang có diện tích đất ở nông thôn giảm 159,23 là do đô thị hóa (thành lập thêm thị xã Việt Quang, thị trấn Tân Quang nên diện tích đất ở nông thôn sẽ chuyển thành đất ở đô thị).

Bảng 26. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất ở tại nông thôn đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 6.089,45 100,00 6.381,85 100,00 292,40

1 TP. Hà Giang 120,17 1,97 165,53 2,59 45,36

2 H. Bắc Mê 306,07 5,03 338,10 5,30 32,03

3 H. Bắc Quang 1.050,94 17,26 891,71 13,97 -159,23

4 H. Đồng Văn 538,17 8,84 571,69 8,96 33,52

5 H. Hoàng Su Phì 603,11 9,90 636,23 9,97 33,12

6 H. Mèo Vạc 486,02 7,98 505,70 7,92 19,68

7 H. Quản Bạ 411,25 6,75 442,18 6,93 30,93

8 H. Quang Bình 530,54 8,71 576,65 9,04 46,11

9 H. Vị Xuyên 1.022,24 16,79 1.174,96 18,41 152,72

10 H. Xín Mần 508,76 8,35 540,52 8,47 31,76

11 H. Yên Minh 512,18 8,42 538,58 8,44 26,40

165

Page 171: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.3.2.12. Đất ở tại đô thị:

Đảm bảo các đô thị đã hình thành kết hợp với các đô thị phát triển mới thành một hệ thống đô thị, điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang được bố trí theo dạng liên kết hỗ trợ, phân bổ đều theo khoảng cách giữa các lưới đường giao thông cấp huyện, cấp tỉnh và cấp quốc gia; các đô thị cửa khẩu là đô thị động lực hoặc đô thị hạt nhân gắn kết, hỗ trợ và thúc đẩy phát triển các đô thị khác nhất là các trung tâm xã. Hệ thống các thị trấn, trung tâm các xã được mở rộng, nâng cấp để tạo hạt nhân hoặc liên kết hỗ trợ phát triển các khu dân cư nông thôn. Theo chức năng, các đô thị được phân cấp và định hướng phát triển như sau:

- Đô thị trung tâm tiểu vùng thành phố Hà Giang, tập trung cơ sở hạ tầng để hoàn thiện tiêu chí đô thị loại III, triển khai đề án hợp khối trụ sở các cơ quan hành chính cấp tỉnh tại Tp Hà Giang, di chuyển các trường chuyên nghiệp của tỉnh vào xã Phong Quang huyện Vị Xuyên, tiếp tục triển khai dự án đường đôi Cầu Mè - Công viên nước Hà Phương; đầu tư phát triển các loại hình nhà ở, nhất là nhà ở xã hội; tiếp tục xây dựng thành phố Hà Giang là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, phát triển mạnh cơ sở hạ tầng, dịch vụ, du lịch và công nghiệp, đi đầu trong phát triển các ngành, lĩnh vực có hàm lượng công nghệ cao.

- Đô thị trung tâm tiểu vùng huyện gồm: Thị trấn Việt Quang huyện Bắc Quang (nâng cấp thị trấn này thành thị xã Việt Quang trực thuộc tỉnh) thị trấn Vinh Quang huyện Hoàng Su Phì và thị trấn Yên Minh huyện Yên Minh.

- Hệ thống đô thị có chức năng tổng hợp: thành phố Hà Giang và khu đô thị kinh tế cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy.

- Các đô thị gồm: Thị trấn Cốc Pài huyện Xín Mần; thị trấn Vinh Quang huyện Hoàng Su Phì; xã Thanh Thủy huyện Vị Xuyên; thị trấn Phó Bảng, thị trấn Đồng Văn huyện Đồng Văn; xã Xín Cái, thị trấn Mèo Vạc huyện Mèo Vạc; thị trấn Yên Minh huyện Yên Minh và thị trấn Tam Sơn huyện Quản Bạ.

- Hệ thống các đô thị khác: Thị trấn Yên Bình huyện Quang Bình;Thị trấn Yên Phú huyện Bắc Mê; thị trấn Hùng An, Vĩnh Tuy, Tân Quang huyện Bắc Quang; thị trấn Xín Mần huyện Xín Mần.

Bảng 27. Hệ thống đô thị tỉnh Hà Giang đến năm 2020STT Danh mục Người Chức năng đô thị

1 Tp Hà Giang 65.000Đô thị loại III- Trung tâm HC, CN, TM-DV

tỉnh Hà Giang. Xây dựng khu đô thị sinh thái Ngọc Hà

2 Huyện Bắc Mê 10.000

166

Page 172: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Danh mục Người Chức năng đô thị

Thị trấn Yên Phú 10.000Trung tâm hành chính huyện, dịch vụ - du lịch. Giai đoạn 2012-2030 là đô thị loại V (tính chất

đô thị là thị trấn huyện lỵ)

3 Huyện Vị Xuyên 40.000

Thị trấn Vị Xuyên 25.000 Là đô thị loại V; giai đoạn 2020-2030 là đô thị loại IV (Thị xã thuộc tỉnh)

Thị trấn Việt Lâm 10.000 Là đô thị loại V (Thị trấn thuộc huyện)

Thị trấn Thanh Thủy (Thành lập mới) 5.000 Là đô thị loại V (Đô thị kinh tế cửa khẩu)

4 Huyện Bắc Quang 55.000

Thị xã Việt Quang2 30.000 Thị xã thuộc tỉnh -Trung tâm hành chính, dịch vụ

Thị trấn Vĩnh Tuy 5.000 Là đô thị loại V (tính chất đô thị là thị trấn thuộc huyện)

Thị trấn Hùng An (Thành lập mới) 5.000 Giai đoạn 2020-2030 là đô thị loại V (Thị trấn

thuộc huyện)Thị trấn Tân Quang (Thành lập mới) 15.000 Là đô thị loại V (Thị trấn thuộc huyện)

5 Huyện Quang Bình 15.000

Thị trấn Yên Bình 15.000 Trung tâm hành chính huyện. Là đô thị loại V (Tính chất đô thị là thị trấn huyện lỵ)

6 Huyện Mèo Vạc 12.000

Thị trấn Mèo Vạc 12.000 Trung tâm hành chính huyện. Là đô thị loại V (Tính chất đô thị là thị trấn huyện lỵ)

7 Huyện Đồng Văn 12.000

Thị trấn Đồng Văn 10.000 Trung tâm huyện lỵ. Là đô thị loại V (Tính chất đô thị là thị trấn huyện lỵ)

Thị trấn Phó Bảng 2.000 Giai đoạn 2012-2030 là đô thị loại V (tính chất đô thị là thị trấn thuộc huyện)

8 Huyện Yên Minh 12.000

Thị trấn Yên Minh 10.000 Trung tâm hành chính huyện. Là đô thị loại V (Tính chất đô thị là thị trấn huyện lỵ)

9 Huyện Quản Bạ 10.000

Thị trấn Tam Sơn 10.000 Trung tâm hành chính huyện. Là đô thị loại V (Tính chất đô thị là thị trấn huyện lỵ)

10 Huyện Hoàng Su Phì 10.000

Thị trấn Vinh Quang 10.000 Trung tâm hành chính huyện. Là đô thị loại V (Tính chất đô thị là thị trấn huyện lỵ)

2 Thông báo số 39/TB - VPCP ngày 21/01/2013;

167

Page 173: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Danh mục Người Chức năng đô thị

11 Huyện Xín Mần 9.000

Thị trấn Cốc Pài3 7.000 Trung tâm hành chính huyện. Là đô thị loại V (Tính chất đô thị là thị trấn huyện lỵ)

3 Đã được công nhận là đô thị loại V.

168

Page 174: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Để đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh theo mục tiêu đặt ra, trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích đất ở đô thị được bố trí tăng thêm 432,42 ha, để bố trí các công trình dự án: quy hoạch khu đô thị Phú Hưng 29,00 ha, khu đô thị tại xã Thanh Thủy 20,00 ha; khu dân cư của Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh 2,90 ha; các khu tái định cư, các khu đấu giá; các khu chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở đô thị …. Diện tích đất tăng thêm được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 42,20 ha

- Đất trồng cây hàng năm khác 81,70 ha

- Đất trồng cây lâu năm 39,38 ha

- Đất rừng phòng hộ 30,70 ha

- Đất rừng sản xuất 31,41 ha

- Đất nuôi trồng thủy sản 1,09 ha

- Đất quốc phòng 2,90 ha

- Đất phi nông nghiệp còn lại 0,23 ha

- Đất ở tại nông thôn 189,26 ha

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,52 ha

- Đất chưa sử dụng 13,03 ha.

Trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích đất ở tại nông thôn giảm 7,04 ha để chuyển sang các loại đất: đất an ninh 0,30 ha; đất thương mại, dịch vụ 0,26 ha; đất phát triển hạ tầng 6,15 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,16 ha.

Như vậy, đến năm 2020 diện tích đất ở tại đô thị là 1.416,00 ha (chiếm 3,32% diện tích đất phi nông nghiệp), tăng 425,38 ha so với năm 2015 và điều chỉnh giảm 23 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính Phủ.

Diện tích đất ở tại đô thị giảm so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính Phủ là do điều chỉnh lại kế hoạch phát triển đô thị (chuyển kế hoạch thành lập thị xã Vị Xuyên và thị xã Yên Minh sang giai đoạn 2021 - 2030).

Diện tích đất ở tại đô thị tăng thêm so với năm 2015 tập trung chủ yếu tại các huyện: Bắc Quang 213,69 ha; thành phố Hà Giang 123,83 ha; Vị Xuyên 30,29 ha,...

Bảng 28. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất ở tại đô thị đến năm 2020STT Huyện, thành phố Hiện trạng năm

2015Điều chỉnh quy hoạch đến năm

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ

169

Page 175: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2020 với HT 2015 tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 990,62 100,00 1.416,00 100,00 425,38

1 TP. Hà Giang 246,96 24,93 370,79 26,19 123,83

2 H. Bắc Mê 45,84 4,63 50,31 3,55 4,47

3 H. Bắc Quang 224,91 22,70 438,60 30,97 213,69

4 H. Đồng Văn 67,31 6,79 86,01 6,07 18,70

5 H. Hoàng Su Phì 23,56 2,38 26,12 1,84 2,56

6 H. Mèo Vạc 28,88 2,92 32,05 2,26 3,17

7 H. Quản Bạ 39,66 4,00 45,33 3,20 5,67

8 H. Quang Bình 112,71 11,38 119,57 8,44 6,86

9 H. Vị Xuyên 133,86 13,51 164,15 11,59 30,29

10 H. Xín Mần 32,20 3,25 36,85 2,60 4,65

11 H. Yên Minh 34,73 3,51 46,22 3,29 11,49

170

Page 176: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.3.2.13. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp

Theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến 2020, tỉnh Hà Giang quy hoạch mới, mở rộng một số công trình như: xây dựng mới trung tâm hành chính của tỉnh và các huyện, trung tâm hành chính mới của huyện Bắc Quang, trung tâm hội nghị tỉnh, trung tâm hội nghị trong Công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn, trụ sở UBND huyện, xã còn thiếu đất và trụ sở cơ quan của một số tổ chức như bảo hiểm xã hội, trạm bảo vệ rừng, hạt kiểm lâm, trạm khí tượng...., Để đáp ứng được nhu cầu trên, đến năm 2020 đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tăng thêm 118,21 ha, được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 26,48 ha

- Đất trồng cây hàng năm khác 29,04 ha

- Đất trồng cây lâu năm 7,74 ha

- Đất rừng phòng hộ 4,38 ha

- Đất rừng sản xuất 28,61 ha

- Đất nuôi trồng thủy sản 1,93 ha

- Đất an ninh 0,07 ha

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,34 ha

- Đất phát triển hạ tầng 4,61 ha

- Đất ở tại nông thôn 1,47 ha

- Đất ở tại đô thị 0,16 ha

- Đất chưa sử dụng 13,38 ha.

Cùng với việc tăng thêm, trong phương án điều chỉnh quy hoạch diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp giảm 3,18 ha do chuyển sang các loại đất: đất quốc phòng 0,08 ha; đất thương mại, dịch vụ 1,71 ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,05 ha; đất phát triển hạ tầng 0,65 ha; đất ở tại nông thôn 0,13 ha; đất ở tại đô thị 0,52 ha.

Như vậy diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp đến năm 2020 xác định là 295,45 ha (trong đó: đất xây dựng trụ sở cơ quan 273,87 ha; đất xây dựng công trình sự nghiệp 20,73 ha và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác 0,85 ha), chiếm 0,04% diện tích đất phi nông nghiệp, tăng 115,03 ha so với năm 2015 và giảm 16,55 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính Phủ.

171

Page 177: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp giảm so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính Phủ là do điều chỉnh lại kế hoạch phát triển đô thị (chuyển kế hoạch thành lập thị xã Vị Xuyên và thị xã Yên Minh sang giai đoạn 2021 - 2030) nên quỹ đất dành cho việc xây dựng các trung tâm hành chính của các huyện mới cũng điều chỉnh theo.

Diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tăng thêm so với năm 2015 tập trung chủ yếu tại các huyện: Yên Minh 28,56 ha, Bắc Quang 27,61 ha; Vị Xuyên 13,21 ha; thành phố Hà Giang 10,99 ha,...

Bảng 29. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 180,42 100,00 295,45 100,00 115,03

1 TP. Hà Giang 20,16 11,17 31,15 10,54 10,99

2 H. Bắc Mê 13,96 7,74 16,89 5,72 2,93

3 H. Bắc Quang 21,21 11,76 48,82 16,52 27,61

4 H. Đồng Văn 9,24 5,12 19,01 6,43 9,77

5 H. Hoàng Su Phì 10,38 5,75 13,70 4,64 3,32

6 H. Mèo Vạc 11,33 6,28 15,38 5,21 4,05

7 H. Quản Bạ 9,87 5,47 12,42 4,20 2,55

8 H. Quang Bình 15,07 8,35 21,14 7,16 6,07

9 H. Vị Xuyên 47,21 26,17 60,42 20,45 13,21

10 H. Xín Mần 10,44 5,79 16,41 5,55 5,97

11 H. Yên Minh 11,55 6,40 40,11 13,58 28,56

172

Page 178: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.3.2.14. Đất cơ sở tôn giáo và đất cơ sở tín ngưỡng

Để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất cơ sở tôn giáo và đất cơ sở tín ngưỡng và đảm bảo quỹ đất phục vụ cho việc trùng tu, tôn tạo các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, nhằm bảo tồn, duy trì và phát huy những giá trị văn hóa đặc trưng đến từng làng xã. Theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích đất cơ sở tôn giáo và đất cơ sở tín ngưỡng tăng 78,12 ha, để quy hoạch các công trình như: đất cho giáo họ thành phố 4,93 ha; nhà thờ Thánh Tâm 0,38 ha; chùa Quan Âm 0,40 ha; chùa xã Lũng Cú 10,70 ha; miếu thờ Gia Long 0,20 ha; tượng phật Núi Cấm 0,60 ha; chùa Sùng Khánh 0,60 ha;… diện tích đất cơ sở tôn giáo và đất cơ sở tín ngưỡng tăng được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 3,12 ha

- Đất trồng cây hàng năm khác 24,90 ha

- Đất trồng cây lâu năm 6,47 ha

- Đất rừng phòng hộ 1,16 ha

- Đất rừng sản xuất 14,92 ha

- Đất phát triển hạ tầng 1,65 ha

- Đất ở tại nông thôn 0,46 ha

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng 0,34 ha

- Đất chưa sử dụng 25,10 ha.

Như vậy đến năm 2020, diện tích đất cơ sở tôn giáo và đất cơ sở tín ngưỡng là 96,65 ha (trong đó: đất cơ sở tôn giáo là 56,71 ha và đất cơ sở tín ngưỡng là 39,94 ha), chiếm 0,22% diện tích đất phi nông nghiệp, tăng 78,12 ha so với năm 2015 và tăng 23,65 ha so với Nghị quyết của Chính phủ.

Diện tích đất cơ sở tôn giáo và đất cơ sở tín ngưỡng tăng thêm so với Nghị quyết của Chính phủ là do điều chỉnh quy hoạch một số cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng như: chùa xã Lũng Cú, Quy hoạch đất cho giáo họ thành phố Hà Giang, Quy hoạch đất xây dựng Tượng Phật - Núi Cấm...

Diện tích đất đất cơ sở tôn giáo và đất cơ sở tín ngưỡng tăng thêm so với năm 2015 tập trung chủ yếu tại các huyện: Đồng Văn 18,87 ha; Vị Xuyên 9,34 ha; Yên Minh 7,69 ha,...

173

Page 179: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Bảng 30. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cơ sở tôn giáo và đất cơ sở tín ngưỡng đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 18,53 100,00 96,65 100,00 78,12

1 TP. Hà Giang 0,66 3,56 6,77 7,00 6,11

2 H. Bắc Mê 0,20 1,08 5,25 5,43 5,05

3 H. Bắc Quang 3,37 18,19 6,02 6,23 2,65

4 H. Đồng Văn 0,16 0,86 19,03 19,69 18,87

5 H. Hoàng Su Phì 0,17 0,92 5,19 5,37 5,02

6 H. Mèo Vạc 0,07 0,38 6,65 6,88 6,58

7 H. Quản Bạ 4,55 24,55 11,50 11,90 6,95

8 H. Quang Bình 0,40 2,16 5,06 5,24 4,66

9 H. Vị Xuyên 8,63 46,57 17,97 18,59 9,34

10 H. Xín Mần 0,21 1,13 5,41 5,60 5,20

11 H. Yên Minh 0,11 0,60 7,80 8,07 7,69

174

Page 180: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.3.2.15. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả tángVới mục tiêu xây dựng khu nghĩa địa tập trung, xây dựng nhà tang lễ, đảm

bảo vệ sinh môi trường, theo phương án điều chỉnh quy hoạch diện tích đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng tăng thêm 71,85 ha để quy hoạch mở rộng nghĩa trang liệt sỹ phường Nguyễn Trãi 0,54 ha; nghĩa trang liệt sỹ và đài trưởng niệm huyện Bắc Quang 7,00 ha; quy hoạch mới, mở rộng đất nghĩa trang, nghĩa địa các xã,... diện tích đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng tăng thêm được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 3,75 ha- Đất trồng cây hàng năm khác 19,48 ha- Đất trồng cây lâu năm 2,52 ha- Đất rừng phòng hộ 1,33 ha- Đất rừng sản xuất 21,59 ha- Đất chưa sử dụng 23,18 ha.Cùng với việc tăng thêm, trong phương án điều chỉnh quy hoạch diện tích

đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng giảm 0,34 ha do chuyển sang đất cơ sở tôn giáo.

Như vậy diện tích đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng đến năm 2020 xác định là 415,79 ha (chiếm 0,98% diện tích đất phi nông nghiệp), tăng 71,51 ha so với năm 2015 và tăng 17,79 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính Phủ.

Diện tích đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng tăng so với năm 2015 được tập trung chủ yếu tại các huyện: Bắc Quang 14,14 ha; Quang Bình 13,21 ha.

Bảng 31. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng đến năm 2020

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 344,28 100,00 415,79 100,00 71,51

1 TP. Hà Giang 49,89 14,49 54,83 13,19 4,94

2 H. Bắc Mê 16,87 4,90 20,08 4,83 3,21

175

Page 181: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Huyện, thành phố

Hiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

3 H. Bắc Quang 71,79 20,85 85,93 20,67 14,14

4 H. Đồng Văn 22,69 6,59 27,55 6,63 4,86

5 H. Hoàng Su Phì 2,05 0,60 6,06 1,46 4,01

6 H. Mèo Vạc 3,68 1,07 8,45 2,03 4,77

7 H. Quản Bạ 36,49 10,60 41,49 9,98 5,00

8 H. Quang Bình 47,42 13,77 60,63 14,58 13,21

9 H. Vị Xuyên 71,66 20,81 79,71 19,17 8,05

10 H. Xín Mần 2,92 0,85 6,86 1,65 3,94

11 H. Yên Minh 18,82 5,47 24,20 5,81 5,38

176

Page 182: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.3.2.16. Các loại đất phi nông nghiệp còn lại

Năm 2015, diện tích các loại đất phi nông nghiệp còn lại là 8.584,86 ha. Theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích các loại đất phi nông nghiệp còn lại là 8.471,47 ha, giảm 113,39 ha so với năm 2015. Cụ thể như sau:

a) Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

Theo phương án điều chỉnh quy hoạch, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tăng 277,33 ha để quy hoạch điểm khai thác vật liệu xây dựng thông thường tại xã Phương Thiện, khu khai thác đá phường Ngọc Hà, vật liệu xây dựng Đạo Đức, vật liệu xây dựng Ngọc Linh,… diện tích đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được lấy vào các loại đất sau:

- Đất trồng lúa 16,51 ha

- Đất trồng cây hàng năm khác 34,31 ha

- Đất trồng cây lâu năm 4,73 ha

- Đất rừng phòng hộ 0,92 ha

- Đất rừng sản xuất 52,17 ha

- Đất phi nông nghiệp còn lại 10,44 ha

- Đất chưa sử dụng 158,25 ha.

Cùng với việc tăng thêm, trong phương án điều chỉnh quy hoạch diện tích đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm giảm 0,69 ha do chuyển sang đất phát triển hạ tầng.

Như vậy diện tích đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm đến năm 2020 xác định là 372,36 ha (chiếm 4,40% diện tích các loại đất phi nông nghiệp còn lại), tăng 276,64 ha so với năm 2015.

b) Đất công trình công cộng khác

Năm 2015, diện tích đất công trình công cộng khác là 3,12 ha. Theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích đất công trình công cộng khác là 133,81 ha (chiếm 1,58% diện tích các loại đất phi nông nghiệp còn lại), tăng 130,69 ha so với năm 2015.

c) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

Năm 2015, diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là 8.379,17 ha. Theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là 7.843,25 ha (chiếm 92,58% diện tích các loại đất phi nông nghiệp còn lại), giảm 535,92 ha so với năm 2015.

177

Page 183: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

d) Đất có mặt nước chuyên dùngNăm 2015, diện tích đất có mặt nước chuyên dùng là 90,79 ha. Theo phương

án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích đất có mặt nước chuyên dùng là 75,20 ha (chiếm 0,89% diện tích các loại đất phi nông nghiệp còn lại), giảm 15,59 ha so với năm 2015.

đ) Đất phi nông nghiệp khácNăm 2015, diện tích đất phi nông nghiệp khác là 6,06 ha. Theo phương án

điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích đất phi nông nghiệp khác là không thay đổi so với năm 2015.

Bảng 32. Diện tích điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020

Đơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu Năm 2015

Năm 2020 So sánh

Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất theo Nghị

quyết CP

Chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

Điều chỉnh - hiện trạng

Điều chỉnh - NQ Chính

phủ

Đất phi nông nghiệp 32.383,21 39.230,00 42.600,07 10.216,86 3.370,07

  Trong đó:          

1 Đất quốc phòng 1.392,18 1.863,00 2.363,00 970,82 500,00

2 Đất an ninh 111,19 158,00 165,85 54,66 7,85

3 Đất khu công nghiệp 138,94 432,00 255,00 116,06 -177,00

4 Đất khu chế xuất          

5 Đất cụm công nghiệp 31,89 476,00 653,19 621,30 177,19

6 Đất thương mại, dịch vụ 24,05   547,86 523,81  

7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 243,48   470,92 227,44  

8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản 1.863,20 2.312,00 2.789,15 925,95 477,15

9 Đất phát triển hạ tầng 12.135,85 17.346,00 17.000,18 4.864,33 -345,82

  Trong đó:          

- Đất cơ sở văn hóa 141,22 204,00 429,08 287,86 225,08

- Đất cơ sở y tế 68,22 108,00 119,14 50,92 11,14

- Đất cơ sở giáo dục đào tạo 477,61 523,00 582,84 105,23 59,84

- Đất cơ sở thể dục thể thao 51,30 251,00 371,04 319,74 120,04

10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa 97,16 785,00 204,81 107,65  

178

Page 184: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Chỉ tiêu Năm 2015

Năm 2020 So sánh

Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất theo Nghị

quyết CP

Chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

Điều chỉnh - hiện trạng

Điều chỉnh - NQ Chính

phủ

11 Đất danh lam thắng cảnh 17,36   580,19 562,83

12 Đất bãi thải, xử lý chất thải 10,26 252,00 224,00 213,74 -28,00

13 Đất ở tại nông thôn 6.089,45   6.381,85 292,40  

14 Đất ở tại đô thị 990,62 1.439,00 1.416,00 425,38 -23,00

15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 169,27

312,00

273,87 104,60

-17,4016 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 10,30 20,73 10,43

17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao      

18 Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng 18,53 73,00 96,65 78,12 23,65

19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 344,28 398,00 415,79 71,51 17,79

179

Page 185: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.3.3. Đất chưa sử dụngĐể đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế, khai hoang mở rộng diện tích đất

nông nghiệp và phi nông nghiệp. Trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đất chưa sử dụng giảm 100.805,26 ha vào các mục đích:

- Đất nông nghiệp 97.993,28 ha.- Đất phi nông nghiệp 2.811,98 ha.Như vậy, theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

tỉnh Hà Giang còn 22.329,28 ha đất chưa sử dụng, giảm 100.805,26 so với năm 2015 ha và giảm 5.764,72 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính Phủ.

Trong thời kỳ điều chỉnh quy hoạch diện tích đất chưa sử dụng được khai thác nhiều nhất tại các huyện: Yên Minh 19.082,03 ha; Bắc Mê 18.793,43 ha; Vị Xuyên 12.341,59 ha; Quang Bình 11.366,81 ha...

Bảng 33 . Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chưa sử dụng đến năm 2020

STT Huyện, thành phốHiện trạng năm 2015

Điều chỉnh quy hoạch đến năm

2020

So sánh Điều chỉnh QHSDĐ với HT 2015

tăng (+), giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(3)

  Toàn tỉnh 123.134,54 100,00 22.329,28 100,00 -100.805,26

1 TP. Hà Giang 1.167,31 0,95 350,03 1,57 -817,28

2 H. Bắc Mê 19.538,51 15,87 745,08 3,34 -18.793,43

3 H. Bắc Quang 9.731,82 7,90 3550,02 15,90 -6.181,80

4 H. Đồng Văn 12.134,58 9,85 4538,97 20,33 -7.595,61

5 H. Hoàng Su Phì 10.161,84 8,25 2300,37 10,30 -7.861,47

6 H. Mèo Vạc 8.432,97 6,85 959,04 4,29 -7.473,93

7 H. Quản Bạ 9.597,87 7,79 3190,58 14,29 -6.407,29

8 H. Quang Bình 12.297,22 9,99 930,41 4,17 -11.366,81

9 H. Vị Xuyên 14.107,36 11,46 1765,77 7,91 -12.341,59

10 H. Xín Mần 3.045,88 2,47 161,86 0,72 -2.884,02

11 H. Yên Minh 22.919,18 18,62 3837,15 17,18 -19.082,03

180

Page 186: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.3.4. Đất khu kinh tế (không tính trong phần tổng diện tích tự nhiên)

Theo Quyết định số 125/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy, tỉnh Hà Giang đến năm 2030, phạm vi lập quy hoạch bao gồm ranh giới hành chính 07 xã: Thanh Thủy, Phương Tiến, Thanh Đức, Xín Chải, Lao Chải, Phong Quang thuộc huyện Vị Xuyên và Phương Độ thuộc thành phố Hà Giang; diện tích khu kinh tế 28.782 ha; với 07 khu chức năng chính, bao gồm:

- Khu trung tâm dịch vụ thương mại cửa khẩu Thanh Thủy, bao gồm: khu phi thuế quan, Khu đô thị Thanh Thủy, Khu dịch vụ, du lịch, nhà ở sinh thái bờ Đông sông Lô và Khu hồ thủy điện kết hợp du lịch Thanh Thủy, tại phía Bắc Khu kinh tế; quy mô đất xây dựng khoảng 440 - 450 ha; dân số khoảng 6.000 - 6.500 người. Phát triển Khu trung tâm đạt tiêu chí đô thị loại IV.

- Khu trung tâm dịch vụ thương mại cửa khẩu Lao Chải, bao gồm: khu Trung tâm dịch vụ thương mại cửa khẩu, Khu đô thị gắn với thị trấn Lao Chải; quy mô đất xây dựng: 150 - 200 ha; dân số khoảng 2.800 - 3.200 người; phát triển Khu trung tâm đạt tiêu chí đô thị loại V.

- Khu trung tâm Xín Chải: là trung tâm dịch vụ du lịch gắn với Khu bảo tồn thiên nhiên Phong Quang, bao gồm các khu: Khu dịch vụ thương mại, điều hành, hỗ trợ hoạt động du lịch, Khu trung tâm hành chính, giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao xã Xín Chải và các khu ở với loại hình đa dạng; tại trung tâm xã Xín Chải hiện hữu; quy mô đất xây dựng 40 - 50 ha; dân số khoảng 1.000 - 1.200 người.

- Khu trung tâm Thanh Đức: là khu chức năng hỗ trợ các hoạt động sản xuất, tiểu thủ công nghiệp, kho tàng bến bãi của khu kinh tế, bao gồm: Khu dịch vụ thương mại, khu tiểu thủ công nghiệp, bến bãi, kho tàng, Khu trung tâm hành chính, giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao xã Thanh Đức và các khu ở với loại hình đa dạng; tại trung tâm xã Thanh Đức hiện hữu; quy mô đất xây dựng 40 - 50 ha; dân số: khoảng 1.000 - 1.500 người.

181

Page 187: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Khu trung tâm Phương Độ: phát triển đô thị du lịch sinh thái gắn với những giá trị cảnh quan và văn hóa dân tộc đặc sắc của địa phương bao gồm các khu: Khu dịch vụ thương mại cửa ngõ thành phố Hà Giang, Khu trung tâm giáo dục đào tạo hiện hữu tỉnh Hà Giang, Khu công viên cây xanh cảnh quan ven sông Lô (hoàn thiện công viên nước Hà Phương), Trung tâm xã Phương Độ và các khu ở với loại hình đa dạng, được định hướng thành khu đô thị thuộc thành phố Hà Giang. Quy mô đất xây dựng khoảng 450 - 500 ha; dân số khoảng 8.000 - 10.000 người.

- Khu trung tâm Phương Tiến: bao gồm Khu cơ quan, tổ hợp dịch vụ, thương mại, văn phòng; Khu công viên cảnh quan sinh thái Làng Pinh (công viên đa dạng sinh học Khu bảo tồn thiên nhiên Phong Quang, bảo tàng văn hóa với bản sắc 22 dân tộc Hà Giang và khu giới thiệu tổng quan tỉnh Hà Giang), Khu trung tâm hành chính, giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao… và khu ở với các loại hình đa dạng. Quy mô đất xây dựng khoảng 330 - 350 ha; dân số khoảng 6.000 - 8.000 người.

- Khu trung tâm Phong Quang: ngoài Khu đất quốc phòng (đã được Bộ Quốc phòng chấp thuận ranh giới) sẽ bố trí Khu chế xuất công nghệ cao, Khu trung tâm giáo dục đào tạo tỉnh Hà Giang, Khu công viên hồ điều hòa cửa ngõ phía Nam Phong Quang, Khu công viên cảnh quan kết hợp du lịch Phong Quang, Pắc Miều, Khu trung tâm hành chính, giáo dục đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao xã Phong Quang và Khu ở với các loại hình đa dạng. Tại thung lũng Phong Quang; quy mô đất xây dựng khoảng 1.150 - 1.200 ha; dân số khoảng 7.000 - 8.000 người.

Như vậy, đến năm 2020 diện tích đất khu kinh tế của tỉnh Hà Giang là 28.781,69 ha.

182

Page 188: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Hình 3. Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế của khẩu Thanh Thủy

2.3.5. Đất đô thị (không tính trong phần tổng diện tích tự nhiên)

Năm 2015, diện tích đất đô thị 27.019,88 ha. Theo phương án điều chỉnh quy hoạch, đến năm 2020 diện tích đất đô thị là 38.000,18 ha, tăng 10.980,30 ha so với năm 2015 và thấp hơn 50.774,82 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ.

Diện tích đất đô thị tăng thêm so với năm 2015 để thành lập 1 số phường, thị trấn mới trên cơ sở các xã trước đây như: thành lập phường Quang Vinh, Quang Thành trên cơ sở diện tích của thị trấn Việt Quang và thôn Pắc Há của xã Quang Minh và 04 thôn (Hùng Thắng, Tân Thắng, Hùng Mới, Tân Hùng) của xã Hùng An với tổng diện tích của 2 phường là 5.747,24 ha4; thành lập thị trấn Tân Quang (huyện Bắc Quang) trên cơ sở xã Tân Quang (1.406,18 ha); thành lập thị trấn Thanh Thủy (huyện Vị Xuyên) trên cơ sở 1 phần diện tích xã Thanh Thủy (3.348,53 ha).

Diện tích đất đô thị thấp hơn 50.774,82 ha so với chỉ tiêu theo Nghị quyết của Chính phủ là do điều chỉnh lại kế hoạch phát triển đô thị (chuyển kế hoạch thành lập thị xã Vị Xuyên và thị xã Yên Minh sang giai đoạn 2021 - 2030).

4 Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI - kỳ họp thứ 11 thông qua đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bắc Quang để thành lập thị xã Việt Quang trực thuộc tỉnh Hà Giang

183

Page 189: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.4. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng

184

Page 190: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Căn cứ vào các chỉ tiêu cấp quốc gia phân bổ, các chỉ tiêu do cấp tỉnh xác định; căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; căn cứ vào các chương trình, dự án quy hoạch của các ngành, địa phương; tỉnh Hà Giang đã tổng hợp, cân đối, xác định và quy hoạch các khu chức năng chính như sau:

2.4.1. Khu sản xuất nông nghiệpTheo phương án điều chỉnh quy hoạch, đến năm 2020 xác định khu sản

xuất nông nghiệp là 157.601,71 ha; trong đó: - Đất nông nghiệp là 150.910,82 ha (trong đó: đất sản xuất nông nghiệp

145.342,51 ha)- Đất phi nông nghiệp 5.992,18 ha- Đất chưa sử dụng 925,04 haDiện tích đất khu sản xuất nông nghiệp tập trung chủ yếu tại các huyện:

Xín Mần 21.208,95 ha; Mèo Vạc 20.679,11 ha; Yên Minh 19.956,54 ha; Bắc Quang 18.906,05 ha…

2.4.2. Khu lâm nghiệpTheo phương án điều chỉnh quy hoạch, đến năm 2020 xác định khu lâm

nghiệp là 600.427,68 ha; trong đó: - Đất nông nghiệp là 574.609,06 ha (trong đó: đất lâm nghiệp 564.702,00 ha)

185

Page 191: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đất phi nông nghiệp 4.683,57 ha- Đất chưa sử dụng 21.135,05 haDiện tích đất khu sản xuất nông nghiệp tập trung chủ yếu tại các huyện: Vị

Xuyên 126.694,88 ha; Bắc Quang 83.224,84 ha; Bắc Mê 73.088,06 ha; Quang Bình 63.676,32 ha; …

2.4.3. Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

Theo phương án điều chỉnh quy hoạch, đến năm 2020 xác định khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học là 57.888,90 ha; trong đó:

- Đất nông nghiệp là 54.676,90 ha (toàn bộ là diện tích đất rừng đặc dụng)

- Đất phi nông nghiệp 1.284,80 ha

- Đất chưa sử dụng 1.927,20 ha

Diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học tập trung 07 huyện: Vị Xuyên 26.532,83 ha; Bắc Mê 14.792,68 ha; Quản Bạ 5.330,57 ha; Mèo Vạc 4.570,28 ha; Yên Minh 2.921,61 ha; thành phố Hà Giang 1.938,73 ha; Hoàng Su Phì 1.802,20 ha.

2.4.4. Khu phát triển công nghiệpTheo phương án điều chỉnh quy hoạch, đến năm 2020 xác định khu phát

triển công nghiệp là 1.164,35 ha; trong đó: - Đất nông nghiệp là 217,50 ha- Đất phi nông nghiệp 946,85 ha (trong đó: đất khu công nghiệp 255,00 ha;

đất cụm công nghiệp 653,19 ha)Diện tích đất khu phát triển công nghiệp tập trung 10 huyện (trừ huyện Xín

Mần): Vị Xuyên 722,62 ha; Bắc Mê 209,58 ha; Bắc Quang 93,15 ha;….

2.4.5. Khu đô thịTheo phương án điều chỉnh quy hoạch, đến năm 2020 xác định khu đô thị

là 758,60 ha (toàn bộ là đất phi nông nghiệp); trong đó: đất ở tại đô thị 68,60 ha; đất ở tại nông thôn 121,06 ha.

Diện tích đất khu đô thị tập trung 02 huyện: Vị Xuyên 700,00 ha; thành phố Hà Giang 58,60 ha;….

2.4.6. Khu thương mại - dịch vụTheo phương án điều chỉnh quy hoạch, đến năm 2020 xác định khu thương

mại - dịch vụ là 693,49 ha; trong đó: - Đất nông nghiệp là 129,54 ha- Đất phi nông nghiệp 563,95 ha (trong đó: đất thương mại, dịch vụ 547,86 ha)

186

Page 192: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Diện tích đất khu thương mại - dịch vụ tập trung 09 huyện (trừ huyện Quang Bình; Bắc Mê): Vị Xuyên 200,98 ha; Yên Minh 187,24 ha; Mèo Vạc 152,57 ha;….

2.4.7. Khu dân cư nông thônTheo phương án điều chỉnh quy hoạch, đến năm 2020 xác định khu dân cư

nông thôn là 40.074,89 ha; trong đó: - Đất nông nghiệp là 34.175,62 ha- Đất phi nông nghiệp 5.630,08 ha (trong đó đất ở tại nông thôn là 2.860,92

ha)- Đất chưa sử dụng 269,19 ha

III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG

3.1. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Nên điều chỉnh quy hoạch sử dụng dụng đất sẽ tác động đến diện tích các loại đất được giao, cho thuê và chuyển mục đích sử dụng đất. Ngoài ra, việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cũng sẽ tác động đến diện tích các loại đất phải thu hồi. Trên cơ sở đó cũng sẽ tác động đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; cụ thể như:

Theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020- Dự toán thu từ đất:+ Thu từ giao đất ở tại đô thị: 2.925.365.000 nghìn đồng (không tính phần

diện tích đất ở nông thôn chuyển sang đất ở đô thị).+ Thu từ giao đất ở tại nông thôn: 2.007.835.500 nghìn đồng (không bao

gồm quỹ đất tái định cư).+ Thu từ giao đất thương mại, dịch vụ: 2.012.010.000 nghìn đồng+ Thu từ việc cho thuê đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không

phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu vực đô thị và dân cư nông thôn): 6.580.240.000 nghìn đồng.

Tổng nguồn thu từ đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là: 11.513.440.500 nghìn đồng.

- Dự toán chi+ Chi đền bù đất ở nông thôn: 162.690.000 nghìn đồng (không tính phần

diện tích đất ở nông thôn chuyển sang đô thị).

187

Page 193: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

+ Chi đền bù đất ở tại đô thị: 81.675.000 nghìn đồng.+ Chi đền bù đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất

thương mại, dịch vụ tại các khu vực đô thị và dân cư nông thôn) : 28.747.500 nghìn đồng.

+ Chi đền bù đất trồng cây hàng năm: 1.097.904.367 nghìn đồng.+ Chi đền bù đất trồng cây lâu năm: 231.202.000 nghìn đồng.+ Chi đền bù đất rừng sản xuất: 166.048.700 nghìn đồng.+ Chi đền bù đất nuôi trồng thuỷ sản: 1.403.767 nghìn đồng.Tổng nguồn chi đền bù đất là: 1.769.671.333 nghìn đồng.Như vậy trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Hà

Giang, cân đối (thu - chi) các khoản có liên quan đến đất là: 9.744 tỷ đồng.

3.2. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực quốc gia

Năm 2015 diện tích đất trồng lúa 34.141,76 ha chiếm 4,31 % so với tổng diện tích tự nhiên, năng suất lúa đạt tương đối cao 56,1tạ/ha.

Theo phương án Quy hoạch điều chỉnh, đến năm 2020 diện tích đất trồng lúa sẽ là 31.500,35 ha, giảm 2.641,41 ha.

Việc giảm diện tích đất canh tác lúa đồng nghĩa với sản lượng sẽ giảm, vì vậy cần áp dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật, đầu tư trang thiết bị … đồng thời tăng cường công tác khuyến nông, đưa các giống lúa mới có chất lượng tốt, năng suất đi đôi với đẩy mạnh đầu tư cho thâm canh để phục vụ nhu cầu sản xuất. Theo dự báo trong những năm tới, năng suất lúa sẽ được tăng lên do áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong khi nhu cầu lương thực về cơ bản đã tới ngưỡng ổn định, cụ thể: theo tính toán, dân số của vào năm 2020 là khoảng 884 nghìn người; về cơ cấu năng lượng trong khẩu phần ăn của người Việt Nam; theo Bộ Y tế, nhu cầu trung bình năng lượng cần 2.400 Kcal/người/ngày, trong đó nguồn năng lượng do gạo và các chất bột khác chiếm khoảng 55-60%, tương đương khoảng 110 kg gạo/người/năm; ngoài ra cần phải có một lượng thóc để làm giống (khoảng 3%), dành cho chăn nuôi (khoảng 15-18%), chế biến sang các sản phẩm khác (khoảng 3%), hao hụt (khoảng 10%); cộng với mức dự trữ lương thực của tỉnh (theo khuyến cáo của FAO, tối thiểu phải đạt 17% tổng nhu cầu tiêu dùng). Với diện tích đất lúa đến năm 2020 còn 31.500,35 ha đất trồng lúa, hệ số sử dụng đất trồng lúa bình quân khoảng 2,0 lần thì diện tích gieo trồng lúa hàng năm vẫn đạt 63.000 ha và với năng suất bình quân khoảng 58 tạ/ha/năm thì sản lượng lúa đạt 365,4 nghìn tấn/năm, bình quân khoảng 410 kg/người/năm vẫn đảm bảo an ninh lương thực.

Ngoài ra, trong 2.641,41 ha đất trồng lúa chuyển sang các loại đất khác, có 1.155,00 ha chuyển sang trồng cây hàng năm khác; diện tích này khi cần có thể chuyển lại đất trồng lúa.

188

Page 194: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

3.3. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất.

Hà Giang là một tỉnh miền núi có địa hình chia cắt mạnh mẽ do có nhiều sông ngòi chảy qua địa bàn, tình hình thiên tai diễn ra phức tạp, khó lường gây hậu quả nghiêm trọng. Các loại thiên tai thường xảy ra có phạm vi ảnh hưởng rộng lớn và gây tổn thất nặng nề về tính mạng, tài sản và sản xuất: bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất. Chính vì vậy việc xây dựng khu tái định cư để di dời các hộ ở vùng sạt lở, nằm trong vùng nguy hiểm, thiếu nước sinh hoạt, đường đi lại khó khăn nhằm đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản và giúp ổn định đời sống cho nhân dân là việc làm cần thiết. Đồng thời tỉnh Hà Giang đang đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, xây dựng, mở rộng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các công trình thủy điện, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội… nên việc phải lấy vào đất ở và đất sản xuất nông nghiệp là không thể tránh khỏi.

Hiện nay, bình quân diện tích đất ở đô thị trên địa bàn tỉnh khoảng 400 m2/hộ; đất ở nông thôn khoảng 450 m2/hộ; đất sản xuất nông nghiệp 13.500 m2/hộ nông nghiệp. Theo phương án điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất ở đô thị giảm 7,04 ha; đất ở nông thôn giảm 46,42 ha; đất sản xuất nông nghiệp giảm 4.679,52 ha chuyển sang đất phi nông nghiệp. Như vậy có khoảng 180 hộ đô thị và khoảng 1.030 hộ nông thôn cần bố trí đất ở mới và gần 3.500 hộ nông nghiệp với hơn 7.000 lao động nông nghiệp cần xem xét chuyển đổi nghề nghiệp khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các công trình thủy điện, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội…

Trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, đã tính toán bố trí 243,16 ha đất ở tại đô thị, 528,08 ha đất ở tại nông thôn để phục vụ việc xây dựng các khu tái định cư, bán đấu giá, khu đô thị,… và khai hoang, cải tạo 2.153,35 ha đất chưa sử dụng sang mục đích sản xuất nông nghiệp.

3.4. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng

* Tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa

189

Page 195: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 02/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, tốc độ đô thị hóa đến năm 2020 khoảng 17-20%, 25% năm 2025 và 28-30% năm 2030; trong đó:

- Đô thị trung tâm: Tập trung cơ sở hạ tầng để hoàn thiện tiêu chí đô thị loại III tại thành phố Hà Giang

- Đô thị có chức năng tổng hợp: thị trấn Thanh Thủy huyện Vị Xuyên, khu đô thị kinh tế cửa khẩu quốc tế.

- Đô thị trung tâm tiểu vùng gồm: thị trấn Việt Quang huyện Bắc Quang; thị trấn Vinh Quang huyện Hoàng Su Phì và thị trấn Yên Minh huyện Yên Minh.

- Các đô thị, điểm dân cư dọc biên giới gồm: thị trấn Cốc Pài huyện Xín Mần; thị trấn Phó Bảng, thị trấn Đồng Văn huyện Đồng Văn; thị trấn Mèo Vạc huyện Mèo Vạc; thị trấn Yên Minh huyện Yên Minh và thị trấn Tam Sơn huyện Quản Bạ.

- Hệ thống các đô thị khác: thị trấn Hùng An, Vĩnh Tuy, Tân Quang huyện Bắc Quang; thị trấn Yên Bình huyện Quang Bình; thị trấn Việt Lâm, thị trấn Vị Xuyên huyện Vị Xuyên; thị trấn Yên Phú huyện Bắc Mê; thị trấn Xín Cái huyện Mèo Vạc; thị trấn Bạch Đích huyện Yên Minh.

Theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, sẽ thành lập thị xã Việt Quang (theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 11/7/2014); thành lập thị trấn Tân Quang (huyện Bắc Quang) trên cơ sở xã Tân Quang; thành lập thị trấn Thanh Thủy (huyện Vị Xuyên) trên cơ sở 1 phần diện tích xã Thanh Thủy . Diện tích đất đô thị của tỉnh Hà Giang đến năm 2020 là 38.000,18 ha (trong đó diện tích đất ở tại đô thị là 1.416,00 ha); tăng 10.980,30 ha (diện tích đất ở đô thị được chuyển từ đất ở nông thôn là 189,26 ha) so với năm 2015.

* Tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến phát triển hạ tầng

190

Page 196: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Trên cơ sở mục tiêu phát triển kinh tế xã hội: phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa dựa trên các lợi thế về điều kiện tư nhiên, vị trí địa lý, lịch sử, xã hội và được vận hành trên cơ sở nền hành chính cải cách theo hướng cởi mở. Nâng cao đời sống vật chất của nhân dân, thu nhập bình quân đầu người đạt mức trung bình khá trong khu vực và khoảng cách ngày càng được rút ngắn so với mức trung bình cả nước; đời sống tinh thần được duy trì và phát triển trên cơ sở nền văn hóa đa dân tộc; bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự xã hội và môi trường sống của người dân luôn được củng cố và cải thiện vững chắc.

Với các mục tiêu cụ thể như: tốc độ tăng trưởng GDP đạt bình quân giai đoạn 2016 - 2020 đạt khoảng 7,5%; cơ cấu kinh tế đến năm 2020 là: nông nghiệp 33%, công nghiệp - xây dựng 29% và dịch vụ 38%; GDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt 30 triệu đồng vào năm 2020.

Để đáp ứng được các mục tiêu trên, thì hạ tầng kỹ thuật phải đi trước một bước, trong đó cần tập trung nguồn lực cho các lĩnh vực trọng tâm với các mục tiêu cụ thể như sau:

- Về hạ tầng giao thông: phát triển đồng bộ hệ thống giao thông trên địa bàn, đảm bảo tính liên hoàn, liên kết giữa các địa phương trong tỉnh, trong vùng. Đầu tư phát triển giao thông cho các đô thị, các khu vực sản xuất hàng hóa tập trung, các vùng định canh, định cư và vùng biên giới gắn với quốc phòng an ninh.

- Về hạ tầng cung cấp điện: tiếp tục đầu tư xây dựng hệ thống thủy điện theo quy hoạch để đến năm 2020 tổng công suất lắp máy của các công trình thuỷ điện đạt gần 800 MW, sản lượng điện đạt 2,4 đến 2,5 tỷ KWh/năm, bao gồm các hệ thống thủy điện thủy điện Nho Quế; các bậc thủy điện trên sông Lô và sông Chảy; hệ thống thủy điện trên sông Miện. Phát triển đồng bộ lưới điện 110, 220 KV và các trạm biến áp truyền tải và phân phối đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và các trạm biến áp trên địa bàn các khu dân cư.

191

Page 197: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Về hạ tầng thuỷ lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu: tập trung nguồn lực đầu tư nâng cấp và xây dựng mới các hồ chứa nước, các công trình thủy lợi đầu mối, kiên cố hóa hệ thống kênh mương. Ưu tiên đầu tư thực hiện trước hệ thống thủy lợi ở các vùng trọng điểm lúa nước được quy hoạch. Hoàn thiện việc sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi hiện có, kiên cố hóa hệ thống kênh mương. Xây dựng mới các công trình thủy lợi ở các khu vực có tiềm năng về nguồn nước và đất đai tương đối tập trung, phần lớn là các hồ, đập nhỏ có diện tích từ 10 đến 150 ha.

Để đáp ứng mục tiêu trên, trong phương án điều chỉnh quy hoạch đã bố trí thêm 1.884,74 ha cho mục đích giao thông; 389,39 ha cho mục đích thủy lợi và 2.014,78 ha cho mục đích năng lượng.

3.5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc

Hà Giang từ lâu đã thu hút được sự quan tâm của du khách trong và ngoài nước bởi những nguồn tài nguyên du lịch phong phú của mình, trong đó đặc biệt phải kể đến nguồn tài nguyên du lịch sinh thái. Đó là Công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn, vách núi nổi tiếng như đỉnh Mã Pì Lèng và sông Nho Quế; cổng trời Sà Phìn, cổng trời Cán Tỷ, núi Cô Tiên, thác Bay, thác Thuý, hồ Quang Minh, suối nước khoáng ở Vị Xuyên, hồ Noong, suối Tiên... Bên cạnh đó còn có một hệ thống các hang động ở khắp các vùng trong tỉnh. Có những hang động đẹp, thuần là thắng cảnh như các hang động ở khu vực Phương Thiện, hang Tùng Vải, động Én... những hang động vừa là di tích văn hoá, vừa là địa điểm khảo cổ học như các hang: Bó Khiếu, Đán Cúm, Nà Chảo, hang Thẩm Ké, hang Phó Bảng … Ngoài ra, còn phát triển du lịch kết hợp với các điểm di tích lịch sử văn hóa như cột cờ Lũng Cú, phố cổ Đồng Văn, Di chỉ Cán Tỷ…

Trong phương án điều chỉnh quy hoạch đã tính toán, bố trí thêm 107,66 ha cho mục đích phát triển và tôn tạo các công trình di tích lịch sử văn hóa; 562,83 ha cho mục đích phát triển danh lam thắng cảnh và 78,12 ha cho mục đích tôn giáo tín ngưỡng.

192

Page 198: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Tuy nhiên trong quá trình khai thác, sử dụng cần giữ gìn nguyên vẹn và đầy đủ các di tích đã và đang được xếp hạng, không để xuống cấp, tổn thất hoặc bị huỷ hoại. Bảo tồn nguyên vẹn các giá trị lịch sử, giá trị kiến trúc của khu di tích. Đảm bảo công tác trùng tu, tôn tạo các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, nhằm bảo tồn, duy trì và phát huy những giá trị văn hóa đặc trưng đến từng làng xã.

3.6. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ

Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Hà Giang, được xây dựng trên cơ sở đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Để đáp ứng các mục tiêu trên, sẽ chuyển 7.484,23 ha đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp để phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, đô thị….

- Đối với diện tích đất trồng lúa: đến năm 2020 sẽ chuyển 2.641,41 ha đất trồng lúa sang các loại đất khác (trong đó chuyển sang các loại đất phi nông nghiệp 880,51 ha); diện tích đất lúa chuyển sang các mục đích khác chủ yếu là phần diện tích đất trồng lúa kém hiệu quả, năng suất thấp. Trong 2.641,41 ha đất trồng lúa sang các loại đất khác có 1.255,00 ha được quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng nhưng được bảo vệ để không làm mất các điều kiện phù hợp để khi cần thiết vẫn trồng lúa trở lại nhằm mục tiêu vừa nâng cao hiệu quả sử dụng đất, vừa duy trì quỹ đất trồng lúa; nên diện tích đất trồng lúa vẫn đảm bảo an ninh lương thực của tỉnh.

- Đối với đất trồng cây hàng năm khác: chuyển 43.459,54 ha đất trồng cây hàng năm khác sang các loại đất khác (trong đó chuyển sang các loại đất phi nông nghiệp 3.060,29 ha); ngoài ra, trong phần diện tích đất trồng cây hàng năm khác còn chuyển đổi cơ cấu cây trồng như: chuyển diện tích đất trồng ngô năng suất thấp sang trồng các loại cây khác cho hiệu quả kinh tế cao hơn như đậu tương, cỏ cho chăn nuôi; chuyển đổi 1.072 ha từ các loại cây hàng năm khác kém chất lượng, năng suất thấp sang đất trồng cây dược liệu ngắn ngày và còn bố trí quy hoạch thêm 520 ha đất trồng cây dược liệu ngắn ngày nhưng được trồng dưới tán cây rừng thuộc diện tích đất rừng phòng hộ.

193

Page 199: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đối với đất trồng cây lâu năm: chuyển 9.437,44 ha đất trồng cây lâu năm sang các loại đất khác (trong đó chuyển sang các loại đất phi nông nghiệp 738,72 ha); bên cạnh đó, diện tích đất trồng cây lâu năm cũng được tăng thêm 10.881,36 ha (trong đó khai hoang cải tạo từ đất chưa sử dụng 2.153,35 ha). Diện tích đất trồng cây lâu năm được tập trung phát triển mạnh các cây công nghiệp, cây ăn quả có thế mạnh như: chè, cam, cây dược liệu vv... ngoài ra, còn bố trí quy hoạch 2.560 ha đất trồng cây dược liệu dài ngày nhưng được trồng dưới tán cây rừng thuộc diện tích đất rừng phòng hộ, nên phần diện tích này không tính vào đất trồng cây hàng lâu năm.

- Đối với đất lâm nghiệp: chuyển 8.690,88 ha đất lâm nghiệp sang các loại đất khác (trong đó chuyển sang các loại đất phi nông nghiệp 2.795,43 ha); bên cạnh đó, diện tích đất lâm nghiệp tăng thêm 142.332,12 ha (trong đó khai hoang cải tạo từ đất chưa sử dụng 95.814,93 ha và diện tích đất lâm nghiệp được hoàn nguyên sau khi khai thác khoáng sản 40,88 ha). Trong quá trình khai thác sử dụng, cần bảo vệ chặt chẽ 228.977,70 ha đất lâm nghiệp (trong đó 174.300,80 ha rừng tự nhiên phòng hộ và 54.676,90 ha diện tích rừng đặc dụng). Đến năm 2020, diện tích đất lâm nghiệp toàn tỉnh là 570.406,30 ha, tỷ lệ che phủ rừng đạt gần 72%.

- Đối với đất phi nông nghiệp: để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất cho chiến lược phát triển của các ngành, các lĩnh vực: công nghiệp, đô thị, giao thông, thủy lợi, năng lượng, truyền thông, văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao, xây dựng nông thôn mới... và đảm bảo mục tiêu quốc phòng, an ninh; trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 sẽ bố trí thêm 10.296,21 ha cho mục đích phi nông nghiệp.

- Đối với đất chưa sử dụng: trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, sẽ khai hoang cải tạo diện tích đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng 100.805,26 ha, trong đó: đưa vào sử dụng cho mục đích nông nghiệp là 97.993,28 ha, đất phi nông nghiệp là 2.811,98 ha. Qua đó, nâng tỷ lệ sử dụng đất từ 84,47% năm 2015 lên 97,18% vào năm 2020.

194

Page 200: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Phần III.KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI

I. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG KỲ KẾ HOẠCH

1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội

Trên cơ sở phương hướng phát triển, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đến năm 2020. Các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội đến năm 2020 được cụ thể như sau:

* Về kinh tế

- Tốc độ tăng trưởng GDP đạt bình quân giai đoạn 2016 - 2020 đạt khoảng 7,5%, chỉ số tăng trưởng so toàn quốc là 1,15 lần;

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp. Đến năm 2020 cơ cấu của các ngành là: nông nghiệp 33%, công nghiệp - xây dựng 29% và dịch vụ 38%.

- GDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt 30 triệu đồng vào năm 2020. Thu hẹp khoảng cách chênh lệch về GDP/người so với bình quân cả nước lên 44% vào năm 2020.

- Phấn đấu đạt kim ngạch xuất nhập khẩu qua cửa khẩu đạt 600 triệu USD vào năm 2020. Trong đó kim ngạch xuất nhập khẩu của tỉnh phấn đấu đạt từ 8-10% tổng kim ngạch xuất khẩu qua địa bàn tỉnh.

- Phấn đấu tỷ lệ thu ngân sách trên địa bàn so GDP từ 11,3% năm 2012 lên 15% năm 2020.

* Văn hóa, xã hội

- Số hộ nghèo giảm xuống còn khoảng dưới 5% năm 2020.

- Tỷ lệ huy động trẻ từ 3 - 5 tuổi đi học mẫu giáo đạt trên 99%; trẻ từ 6-14 tuổi đến trường đạt trên 99%; Duy trì phổ cập THCS bền vững; phổ cập THPT đạt > 30% năm 2020. Năm 2020 khoảng 60% học sinh được học nghề, cao đẳng, đại học.

- Tỷ lệ xã, thị trấn có nhà văn hóa (Trung tâm văn hóa-thể thao) theo quy chuẩn đạt 60%; 65% số thôn bản, tổ dân phố đạt danh hiệu Làng Văn hóa; 25% xã đạt chuẩn Văn hóa nông thôn mới, 50% phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị.

195

Page 201: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Xây dựng và hoàn thiện hệ thống y tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020 đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng của nhân dân về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; phấn đấu 100% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; đảm bảo đạt trên 50 giường và 9,0 bác sỹ/1 vạn dân; trên 98% trẻ dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ;

Tăng cường chất lượng dân số, giảm tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng xuống dưới 18% năm 2020; giảm tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên xuống còn,4% vào năm 2020.

* Môi trường

Tạo sự chuyển biến cơ bản trong nhận thức của nhân dân về bảo vệ môi trường, tạo thói quen, nếp sống vì môi trường xanh, sạch, đẹp. Ngăn ngừa, hạn chế gia tăng ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường. Bảo vệ và khai thác bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường và cân bằng sinh thái.

- Nâng tỷ lệ che phủ của rừng lên 60% vào năm 2020 và duy trì tỷ lệ này ở các nay sau đó; đảm bảo 100% chất thải rắn được thu gom và xử lý.

- Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước sạch cho sinh hoạt đạt 80% năm 2020 và 100% dân cư các thị trấn, thành phố, huyện lỵ được sử dụng nước sạch với mức hơn 100 lít/người.

- Số hộ có công trình vệ sinh hợp vệ sinh ở khu vực nông thôn đạt 60% năm 2020.

1.2. Các chỉ tiêu dân số, lao động, việc làm

1.2.1. Dân số

Tăng cường chất lượng dân số, giảm tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng xuống dưới 18% năm 2020; giảm tỷ lệ phát triển xuống còn 1,4% vào năm 2020.

Dân số Hà Giang dự kiến đạt 884 nghìn người năm 2020; với tốc độ tăng trung bình 1,4%.

Tỷ trọng dân số trong độ tuổi lao động chiếm tỷ trọng tương đối cao 60% cho thấy sức ép về giải quyết việc làm trên địa bàn rất lớn.

1.2.2. Lao động, việc làm

196

Page 202: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy nghề gắn với tạo việc làm, phối hợp với công tác đào tạo nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo nghề và mở mang các ngành nghề mới nhằm thúc đẩy chuyển dịch lực lượng lao động từ ngành nông nghiệp sang lao động công nghiệp, dịch vụ. Phát triển thị trường lao động, mở rộng sản xuất... đồng thời với phát triển các hoạt động giao dịch việc làm để thu hút lao động tại địa phương và lao động từ địa phương khác đến làm việc. Đối với các chương trình, dự án, khi xem xét, chấp thuận đầu tư phải tính toán đầy đủ nhu cầu về lao động (số lượng, chất lượng, cơ cấu...), nhằm đảm bảo khả năng đáp ứng nguồn nhân lực tại chỗ, nhất là lao động có trình độ kỹ thuật.

Đến năm 2020, mỗi năm tạo việc làm mới cho khoảng 15.000 -16.000 lao động. Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 60% năm 2020. Giảm tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị còn dưới 2% năm 2020. Nâng tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực nông thôn lên 87% năm 2020.

Tỷ lệ hộ nghèo của toàn tỉnh bình quân mỗi năm giảm 3-5%.

II. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI

2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng

Do kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 trùng với kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) nên nội dung tại mục này đã được thể hiện tại mục II thuộc phần II. Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.

Theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, các chỉ tiêu sử dụng đất được phân theo từng năm cụ thể tại bảng sau:

Bảng 34. Chỉ tiêu sử dụng đất đến từng năm

Đơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đấtNăm hiện

trạng

Các năm kế hoạch

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

1 Đất nông nghiệp 637.430,60 639.750,25 656.391,92 677.407,21 700.800,05 728.019,00

  Trong đó:            

1.1 Đất trồng lúa 34.141,76 34.055,57 33.534,00 32.810,08 32.035,67 31.500,35

 Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

11.348,24 11.333,96 11.234,23 11.138,72 11.024,69 10.979,83

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 127.834,22 127.175,05 119.942,65 110.696,57 100.307,21 85.869,68

1.3 Đất trồng cây lâu năm 36.646,67 36.572,73 36.993,97 36.992,30 37.366,74 38.090,59

1.4 Đất rừng phòng hộ 196.481,09 197.396,09 208.630,82 217.036,09 233.678,58 255.053,80

197

Page 203: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Chỉ tiêu sử dụng đấtNăm hiện

trạng

Các năm kế hoạch

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

1.5 Đất rừng đặc dụng 44.457,28 44.962,28 45.467,28 53.002,80 53.828,50 54.677,00

1.6 Đất rừng sản xuất 195.826,69 197.536,52 209.749,50 224.755,59 241.430,78 260.675,50

1.7 Đất nuôi trồng thủy sản 1.868,22 1.877,34 1.879,03 1.889,11 1.897,90 1.897,41

2 Đất phi nông nghiệp 32.383,21 33.275,03 35.361,40 38.178,05 40.594,63 42.600,07

  Trong đó:            

2.1 Đất quốc phòng 1.392,18 1.407,68 1.679,07 1.908,49 2.145,24 2.363,00

2.2 Đất an ninh 111,19 114,12 134,73 140,18 145,95 165,85

2.3 Đất khu công nghiệp 138,94 138,94 138,94 138,94 255,00 255,00

2.4 Đất cụm công nghiệp 31,89 31,89 84,50 305,08 473,18 653,19

2.5 Đất thương mại, dịch vụ 24,05 41,44 52,93 242,48 434,80 547,86

2.6Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

243,48 252,40 271,42 359,20 421,11 470,93

2.7Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

1.863,20 1.935,53 2.138,28 2.370,22 2.605,03 2.789,14

2.8 Đất phát triển hạ tầng 12.135,85 469,38 395,23 26,02 122,20 128,22

2.9 Đất có di tích lịch sử - văn hóa 97,16 97,16 137,99 204,81 204,81 204,81

2.10 Đất danh lam thắng cảnh 17,36 17,36 136,89 531,20 580,19 580,19

2.11 Đất bãi thải, xử lý chất thải 10,26 35,09 82,36 137,98 183,11 224,00

2.12 Đất ở tại nông thôn 6.089,45 6.115,22 6.205,00 6.291,33 6.419,84 6.381,85

2.13 Đất ở tại đô thị 990,62 1.018,46 1.061,63 1.107,46 1.146,97 1.416,00

2.14 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 169,27 172,88 202,70 226,80 264,39 273,87

2.15Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

10,30 15,19 19,24 20,73 20,73 20,73

2.16 Đất cơ sở tôn giáo 9,38 24,74 30,44 40,50 49,63 56,71

2.17Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

344,28 345,48 367,74 382,25 401,70 415,79

3 Đất chưa sử dụng 123.134,54 119.923,07 101.195,03 77.363,09 51.553,67 22.329,28

4 Đất khu kinh tế* 28.360,58 28.360,58 28.360,58 28.360,58 28.360,58 28.360,58

5 Đất đô thị* 27.019,88 27.019,88 27.019,88 27.019,88 27.019,88 37.905,46

198

Page 204: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.2. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất

2.2.1. Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

Để phát triển nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa cùng với sự phát triển của nền kinh tế của cả nước, phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Hà Giang, trong giai đoạn 2016 - 2020 cần chuyển 7.484,23 ha đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, cụ thể:

- Đất trồng lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp là 880,51 ha; trong đó: đất chuyên trồng lúa nước là 273,30 ha

- Đất trồng cây hằng năm khác là 3.060,29 ha;- Đất trồng cây lâu năm là 738,72 ha;- Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất phi nông nghiệp là: 597,60 ha;- Đất rừng sản xuất chuyển sang đất phi nông nghiệp là: 2.197,83 ha;- Đất nuôi trồng thủy sản chuyển sang đất phi nông nghiệp là: 9,28 ha;Trong đó diện tích đất nông nghiệp chuyển sang mục đích phi nông nghiệp

theo đơn vị hành chính các huyện, thị như sau: - TP. Hà Giang là 574,69 ha;- Huyện Quản Bạ là 415,32 ha;- Huyện Yên Minh là 780,82 ha;- Huyện Đồng Văn là 601,70 ha- Huyện Mèo Vạc là 763,58 ha;- Huyện Bắc Mê là 756,92 ha;- Huyện Vị Xuyên là 1.656,49 ha;- Huyện Bắc Quang là 768,85 ha;- Huyện Quang Bình là 394,34 ha;- Huyện Hoàng Su Phì là 420,85 ha;- Huyện Xín Mần l: 350,67 ha.2.2.2. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệpTheo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Hà

Giang, diện tích đất chuyển đổi nội bộ trong đất nông nghiệp là 62.308,07 ha; trong đó:

- Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm là 505,90 ha. Diện tích đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm tập trung tại 2 huyện: Hoàng Su Phì và Quang Bình.

199

Page 205: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng 5.895,45 ha. Diện tích đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng tập trung tại 10/11 huyện, thành phố (trừ huyện Đồng Văn). Huyện có diện tích chuyển lớn nhất là huyện Vị Xuyên (1.450,30 ha), huyện có diện tích chuyển thấp nhất là huyện Quản Bạ (109,00 ha).

2.2.3. Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở

Theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Hà Giang, diện tích đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở là 11,08 ha; tập trung tại các 04 huyện, thành phố: thành phố Hà Giang (3,76 ha), Vị Xuyên (6,98 ha), Quang Bình (0,30 ha), Mèo Vạc (0,04 ha).

Diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất trong giai đoạn 2016 - 2020 cụ thể theo từng năm được thể hiện tại bảng sau:

Bảng 35. Diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng nămĐơn vị tính ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đấtTổng diện

tích

Các năm kế hoạch

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

7.484,23 696,66 1.496,79 1.953,18 1.788,26 1.549,34

  Trong đó:            

1.1 Đất trồng lúa 880,51 80,29 171,57 258,92 204,41 165,32

 Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

273,30 13,67 65,23 65,51 84,03 44,86

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 3.060,29 259,17 557,00 803,08 764,36 676,68

1.3 Đất trồng cây lâu năm 738,72 79,84 142,94 151,67 189,56 174,71

1.4 Đất rừng phòng hộ 597,60 68,03 170,41 162,68 107,51 88,97

1.5 Đất rừng sản xuất 2.197,83 207,82 453,12 574,91 518,81 443,17

1.6 Đất nuôi trồng thủy sản 9,28 1,51 1,75 1,92 3,61 0,49

2Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

62.308,07 405,90 9.545,00 18.285,39 14.725,00 19.346,78

  Trong đó:

2.1Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

505,90 5,90 100,00 150,00 150,00 100,00

2.2Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

5.895,45 - 881,95 1.382,00 1.560,00 2.071,50

3Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

11,08 0,50 3,56 - 3,20 3,82

200

Page 206: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạchTheo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích

đất chưa sử dụng được khai thác đưa vào sử dụng cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong kỳ kế hoạch cụ thể như sau:

* Đất nông nghiệp là 97.993,28 ha, trong đó:- Đất trồng cây lâu năm là: 2.153,35 ha;- Đất rừng phòng hộ là: 49.878,90 ha;- Đất rừng đặc dụng là: 5.074,33 ha;- Đất rừng sản xuất là: 40.861,70 ha;* Đất phi nông nghiệp là: 2.811,98 ha, trong đó:- Đất quốc phòng là: 249,02 ha- Đất an ninh là: 2,51 ha- Đất khu công nghiệp là: 48,49 ha- Đất cụm công nghiệp là: 193,00 ha- Đất thương mại, dịch vụ là: 53,86 ha- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là: 40,29 ha- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là: 466,94 ha- Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh là: 963,61 ha- Đất có di tích lịch sử - văn hóa là: 102,72 ha- Đất danh lam thắng cảnh là: 308,43 ha- Đất bãi thải, xử lý chất thải là:77,38 ha- Đất ở tại nông thôn là: 55,79 ha- Đất ở tại đô thị: 13,36 ha- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp là: 0,02 ha- Đất xây dựng trụ sở cơ quan là:13,36 ha- Đất cơ sở tôn giáo là 12,16 ha- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng là: 23,18 haDiện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cụ thể theo từng năm kế hoạch

như sau:

Bảng 36. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo từng năm kế hoạchĐơn vị tính ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Tổng diện Các năm kế hoạch

201

Page 207: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

tích Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

1 Đất nông nghiệp 97.993,28 3.005,68 18.115,48 22.940,13 25.165,70 28.766,29

Trong đó:            

1.1 Đất trồng cây lâu năm 2.153,35 - 353,48 530,00 679,00 590,87

1.2 Đất rừng phòng hộ 49.878,90 983,03 9.039,00 11.100,00 13.100,00 15.656,87

1.3 Đất rừng đặc dụng 5.074,33 505,00 505,00 2.390,13 825,70 848,50

1.4 Đất rừng sản xuất 40.861,70 1.517,65 8.213,00 8.910,00 10.551,00 11.670,05

2 Đất phi nông nghiệp 2.811,98 205,79 612,56 891,81 643,72 458,10

Trong đó:            

2.1 Đất quốc phòng 249,02 - 82,51 65,29 63,48 37,74

2.2 Đất an ninh 2,51 - 1,19 1,32 - -

2.3 Đất khu công nghiệp 48,49 - - - 48,49 -

2.4 Đất cụm công nghiệp 193,00 - 16,74 62,61 52,00 61,65

2.5 Đất thương mại, dịch vụ 53,86 0,23 1,00 17,50 21,07 14,06

2.6Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

40,29 - 1,77 14,40 12,80 11,32

2.7Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

466,94 61,33 83,85 117,40 125,35 79,01

2.8 Đất phát triển hạ tầng 963,61 136,91 295,35 185,99 178,01 167,35

2.9Đất có di tích lịch sử - văn hóa

102,72 - 38,52 64,20 - -

2.10 Đất danh lam thắng cảnh 308,43 - 22,08 259,42 26,93 -

2.11 Đất bãi thải, xử lý chất thải 77,38 0,30 17,55 27,14 14,57 17,82

2.12 Đất ở tại nông thôn 55,79 1,33 8,09 10,89 16,60 18,88

2.13 Đất ở tại đô thị 13,03 - 1,00 1,53 2,50 8,00

2.14Đất xây dựng trụ sở cơ quan

13,36 - 3,61 4,79 4,53 0,43

2.15Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

0,02 0,01 0,01 - - -

2.16 Đất cơ sở tôn giáo 12,16 4,66 0,47 3,65 1,35 2,03

2.17Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

23,18 - 4,20 6,16 6,85 5,97

202

Page 208: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.4. Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong kỳ kế hoạch(Chi tiết tại biểu 12/CT)

2.5. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong kỳ kế hoạch

2.5.1. Cơ sở tính toán các nguồn thu, chi từ đất

Việc tính toán các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016 - 2020 tỉnh Hà Giang được dựa trên các căn cứ chính sau:

- Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai; Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về giá các loại đất.

- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

- Thông tư số 37/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

- Thông tư số 76/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất.

- Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

- Bảng giá đất năm 2015 của tỉnh Hà Giang (Kèm theo Quyết định số 22/2014 /QĐ-UBND, ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hà Giang)

- Căn cứ vào phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Hà Giang.

2.5.2. Dự kiến các khoản thu, chi từ đất

- Dự kiến các khoản thu: bao gồm thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các loại thuế liên quan đến đất.

203

Page 209: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Dự kiến các khoản chi: bao gồm chi cho việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án.

2.5.3. Uớc tính các khoản thu, chi từ đất

2.5.3.1. Phương pháp tính:

- Giá đất bình quân theo từng huyện, thành phố đối với đất ở đô thị, các khu trung tâm thị trấn và khu dân cư tập trung dọc theo các tuyến đường; các khu thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị:

+ Thành phố Hà Giang 1.600 nghìn đồng/m2;

+ Huyện Quảng Bạ, Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc, Bắc Mê, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần 500 nghìn đồng/m2;

+ Huyện Vị Xuyên, Bắc Quang 1.050 nghìn đồng/m2.

- Giá đất bình quân theo từng huyện, thành phố đối với đất ở nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn:

+ Thành phố Hà Giang, huyện Vị Xuyên, Bắc Quang 750 nghìn đồng/m2;

+ Các huyện còn lại 150 nghìn đồng.

- Giá đất bình quân theo từng huyện, thành phố đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu vực đô thị và dân cư nông thôn):

+ Thành phố Hà Giang 1.175 nghìn đồng/m2;

+ Huyện Quảng Bạ, Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc, Bắc Mê, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần 325 nghìn đồng/m2;

+ Huyện Vị Xuyên, Bắc Quang 900 nghìn đồng/m2.

- Giá đất bình quân theo từng huyện, thành phố đối với đất trồng cây hàng năm:

+ Thành phố Hà Giang 50 nghìn đồng/m2;

+ Huyện Quảng Bạ, Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc, Bắc Mê, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần 25 nghìn đồng/m2;

+ Huyện Vị Xuyên, Bắc Quang 30 nghìn đồng/m2.

- Giá đất bình quân theo từng huyện, thành phố đối với đất nuôi trồng thuỷ sản:

+ Thành phố Hà Giang 25 nghìn đồng/m2;

204

Page 210: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

+ Huyện Quảng Bạ, Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc, Bắc Mê, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần 13 nghìn đồng/m2;

+ Huyện Vị Xuyên, Bắc Quang 15 nghìn đồng/m2.

- Giá đất bình quân theo từng huyện, thành phố đối với đất trồng cây lâu năm:

+ Thành phố Hà Giang 75 nghìn đồng/m2;

+ Huyện Quảng Bạ, Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc, Bắc Mê, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần 25 nghìn đồng/m2;

+ Huyện Vị Xuyên, Bắc Quang 30 nghìn đồng/m2.

- Giá đất bình quân theo từng huyện, thành phố đối với đất rừng sản xuất:

+ Thành phố Hà Giang 15 nghìn đồng/m2;

+ Huyện Quảng Bạ, Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc, Bắc Mê, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần 7 nghìn đồng/m2;

+ Huyện Vị Xuyên, Bắc Quang 10 nghìn đồng/m2..

2.5.3.2. Dự toán thu từ đất:

- Thu từ giao đất ở tại đô thị: theo phương án điều chỉnh quy hoạch, toàn tỉnh Hà Giang quy hoạch thêm 2.431.600 m2 đất ở đô thị, tổng nguồn thu từ đất ở đô thị 2.925.365.000 nghìn đồng (không tính phần diện tích đất ở nông thôn chuyển sang đất ở đô thị).

- Thu từ giao đất ở tại nông thôn: theo phương án điều chỉnh quy hoạch, toàn tỉnh Hà Giang quy hoạch thêm 4.839.010 m2 đất ở nông thôn, tổng nguồn thu từ đất ở nông thôn là 2.007.835.500 nghìn đồng (không bao gồm quỹ đất tái định cư).

- Thu từ giao đất thương mại, dịch vụ: theo phương án điều chỉnh quy hoạch, toàn tỉnh Hà Giang quy hoạch thêm 5.238.100 m2 đất dịch vụ, thương mại, tổng nguồn thu từ đất dịch vụ, thương mại là 2.012.010.000 nghìn đồng

- Thu từ việc cho thuê đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu vực đô thị và dân cư nông thôn) : tổng diện tích cho thuê đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là 9.677.900 m2 nguồn thu từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đạt 6.580.240.000 nghìn đồng.

Như vậy, tổng nguồn thu từ đất của toàn tỉnh trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là: 11.513.440.500 nghìn đồng.

2.5.3.3. Dự toán chi

205

Page 211: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Chi đền bù đất ở nông thôn: theo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, diện tích đền bù đất ở nông thôn của toàn tỉnh là 464.200 m2 tổng nguồn chi từ đất ở tại nông thôn là 162.690.000 nghìn đồng (không tính phần diện tích đất ở nông thôn chuyển sang đô thị).

- Chi đền bù đất ở tại đô thị: theo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, diện tích đền bù đất ở tại đô thị của toàn tỉnh là 70.400 m2 tổng nguồn chi từ đất ở tại đô thị là 81.675.000 nghìn đồng.

- Chi đền bù đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu vực đô thị và dân cư nông thôn): theo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, diện tích đền bù đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của toàn tỉnh là 29.900 m2 tổng nguồn chi từ đất trồng cây hàng năm là 28.747.500 nghìn đồng.

- Chi đền bù đất trồng cây hàng năm: diện tích đền bù đất trồng cây hàng năm của toàn tỉnh là 39.408.000 m2 tổng nguồn chi từ đất trồng cây hàng năm là 1.097.904.367 nghìn đồng.

- Chi đền bù đất trồng cây lâu năm: diện tích đền bù đất trồng cây lâu năm của toàn tỉnh là 7.387.200 m2 tổng nguồn chi từ đất trồng cây lâu năm là 231.202.000 nghìn đồng.

- Chi đền bù đất rừng sản xuất: diện tích đền bù đất rừng sản xuất của toàn tỉnh là 20.670.200 m2 tổng nguồn chi từ đất rừng sản xuất là 166.048.700 nghìn đồng.

- Chi đền bù đất nuôi trồng thuỷ sản: diện tích đền bù đất nuôi trồng thuỷ sản của toàn tỉnh là 92.800 m2 tổng nguồn chi từ đất nuôi trồng thuỷ sản là 1.403.767 nghìn đồng.

Như vậy, tổng nguồn chi đền bù đất của toàn tỉnh trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là: 1.769.671.333 nghìn đồng.

2.5.3.4. Cân đối thu - chi

Tổng thu: 11.513.440.500 nghìn đồng.

Tổng chi: 1.769.671.333 nghìn đồng.

Cân đối (thu - chi): 9.743.769.167 nghìn đồng (9.744 tỷ đồng).

Như vậy trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Hà Giang, cân đối (thu - chi) các khoản có liên quan đến đất là: 9.744 tỷ đồng.

206

Page 212: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Phần IV

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

I. CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Có chính sách thỏa đáng tiếp tục khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân đầu tư bảo vệ, cải tạo, nâng cao độ phì của đất. Khuyến khích khai hoang, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp nhằm sử dụng triệt để, tiết kiệm và hiệu quả quỹ đất tự nhiên trên tỉnh.

- Đẩy mạnh việc khoanh nuôi, bảo vệ, trồng mới rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc, nâng cao hệ số che phủ, phục hồi và trồng cây xanh phân tán trong các khu vực phát triển đô thị, khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế...

- Đầu tư các công trình xử lý chất thải ở các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị, bệnh viện,... đảm bảo chất thải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường, các khu công nghiệp chỉ được đưa vào hoạt động khi có khu xử lý nước thải hoàn chỉnh.

- Thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản, hoàn trả quỹ đất sạch cho phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện môi trường đầu tư, đảm bảo an toàn cho nhân dân.

- Ngoài việc bảo đảm hệ thống xử lý nước thải công nghiệp ngay trong quá trình đầu tư phát triển hạ tầng khu, cụm công nghiệp.

II. CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

2.1. Các nhóm giải pháp

2.1.1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách- Quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất

phải bảo đảm dựa trên cơ sở điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ trên xuống dưới (3 cấp tỉnh, huyện, xã) đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

207

Page 213: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt. Điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các vùng có điều kiện phát triển công nghiệp - dịch vụ với các vùng giữ và mở rộng được diện tích đất trồng lúa; cây hàng năm, cây lâu năm,… tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu thụ tại các vùng phát triển nông sản hàng hóa; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người làm nông nghiệp đảm bảo cuộc sống.

- Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại trên địa bàn tỉnh.

- Đổi mới cơ chế quản lý sử dụng đất gắn với tổ chức sản xuất, bảo vệ, phát triển rừng ở các cơ quan nông nghiệp, lâm nghiệp, ban quản lý rừng nhằm giải quyết dứt điểm tình trạng tranh chấp đất đai và nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các đơn vị này.

- Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Việc sử dụng đất cho mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả.

Có cơ chế, chính sách để thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng, phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch đồng bộ với cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tại huyện vùng cao núi đá và vùng cao núi đất của tỉnh, hạn chế tối đa việc sử dụng đất trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng chuyển sang mục đích phi nông nghiệp.

- Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý kịp thời các vi phạm pháp luật, đảm bảo cho việc sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, thực hiện nghiêm các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

- Ban hành, cụ thể hóa các quy định của Nhà nước để giám sát chặt chẽ và bảo vệ các vùng trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, khu bảo tồn thiên nhiên; về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang các mục đích khác, đặc biệt chuyển sang các mục đích phi nông nghiệp.

- Xây dựng, cụ thể hóa các quy định để xác định rõ trách nhiệm của từng cấp, ngành trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, xét duyệt.

- Kiên quyết thu hồi các diện tích đất đã giao cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhưng chưa sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả theo quy định của pháp luật.

208

Page 214: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2.1.2. Nhóm giải pháp về sử dụng đất- Đất trồng lúa: rà soát, xác định ranh giới ngoài thực địa và công khai về diện

tích, trong trường hợp cần thiết chuyển mục đích, các địa phương phải có kế hoạch bù đắp diện tích đất đã bị mất; tăng cường công tác tổ chức và thực hiện quy hoạch sử dụng đất lúa, trong đó hoàn thiện chế định đối với quản lý, tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất lúa đã được phê duyệt, để xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm.

- Đất lâm nghiệp: rà soát, xác định ranh giới ngoài thực địa và công khai diện tích đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và khu bảo tồn thiên nhiên cần bảo vệ nghiêm ngặt; giao cho các Ban quản lý rừng và Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm quản lý. Trong trường hợp cần chuyển mục đích, nhất là việc chuyển đất rừng phòng hộ sang rừng sản xuất phải được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật và theo chỉ tiêu phân bổ từ cấp quốc gia...tránh tác động xấu tới môi trường, an ninh xã hội.

- Đất công nghiệp: tiếp tục rà soát, đánh giá một cách toàn diện thực trạng sử dụng đất nhằm hạn chế đến mức tối đa việc chuyển mục đích đất nông nghiệp, đặc biệt là đất lúa nuớc sang đất khu công nghiệp; khuyến khích đầu tư phát triển cơ sở hạ tần phát triển hạ tầng.

- Đất đô thị: rà soát quy hoạch sử dụng đất đô thị theo hướng bố trí sử dụng đất hợp lý, nâng cao hệ số sử dụng. Hạn chế xây dựng các khu đô thị mới ảnh hưởng trực tiếp các tuyến giao thông quan trọng.

- Đất quốc phòng, an ninh: tiếp tục rà soát quỹ đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh để đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Quy định cơ chế phối hợp giữa Bộ Quốc phòng, Công an với chính quyền các địa phương trong việc quản lý, sử dụng đất phục vụ quốc phòng, an ninh.

- Đất phát triển hạ tầng: trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cần ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng đi trước một bước để tạo động lực thực hiện đồng bộ theo quy hoạch.

2.1.3. Nhóm giải pháp về khoa học công nghệ và kỹ thuật- Bố trí đủ điều kiện vật chất, từng bước ứng dụng thành tựu khoa học, công

nghệ trong việc lập và giám sát, tổ chức thực hiện quy hoạch.- Tăng cường công tác điều tra cơ bản về đất đai, xây dựng cơ sở dữ liệu đất

đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, sự tham gia phản biện khoa học trong và ngoài ngành nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất.

- Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu quản lý tài nguyên đất, áp dụng công nghệ tiên tiến để cải thiện chất lượng điều tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

2.1.4. Nhóm giải pháp về quản lý, giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

209

Page 215: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Để đáp ứng cho nhu cầu quản lý sử dụng đất đai trong giai đoạn tới, phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, cần thiết phải có hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về đất đai đủ mạnh về tổ chức bộ máy, năng lực chuyên môn và khoa học - công nghệ.

- Tăng cường công tác giám sát của Hội đồng nhân dân các cấp và công tác thanh tra, kiểm tra của các Sở, ban, ngành, các địa phương trong công tác lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thực hiện công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Tiếp tục nghiên cứu đổi mới phương pháp, nội dung công bố thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để người dân thuận tiện trong việc sử dụng và tham gia giám sát.

- Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, mặc dù quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xác định, nhưng cần thực hiện đến đâu thì triển khai thu hồi đất đến đó. Kiên quyết thu hồi các diện tích đất, mặt nước đã giao cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhưng chưa sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả.

- Nâng cao chất lượng xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp, gắn quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và quy hoạch các ngành, các lĩnh vực.

2.2. Tổ chức thực hiệnSau khi phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh

được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, UBND tỉnh giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thị và các ngành tổ chức công bố quy hoạch, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để các cấp, các ngành và nhân dân tham gia quản lý, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất. Thống nhất chặt chẽ từ tổng thể đến các địa phương đáp ứng các yêu cầu về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của đất nước; quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải dựa trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

- Sở Tài nguyên - Môi trường phối hợp với các ngành hữu quan và các huyện, thị tổ chức cắm mốc, xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh đô thị, các khu khai thác khoáng sản, các khu vực đất giao cho quốc phòng quản lý, các khu du lịch, di tích lịch sử... và thông báo cho nhân dân địa phương biết để quản lý và thực hiện.

- Sở Tài nguyên - Môi trường chỉ đạo các huyện, thành phố tiến hành triển khai lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2020 và xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm.

210

Page 216: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý đất đai các cấp để giúp cho Uỷ ban Nhân dân các cấp làm tốt công tác quản lý Nhà nước về đất đai theo Luật Đất đai năm 2013 quy định.

- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và ban hành kịp thời các văn bản theo thẩm quyền có liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

211

Page 217: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬN

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Hà Giang được xây dựng trên cơ sở phân tích đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất của tỉnh, tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015); quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của tỉnh, chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia phân bổ cho tỉnh và cân đối đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các ngành, các huyện, thành phố trên địa bàn của tỉnh:

- Kết quả của phương án điều chỉnh thể hiện được chiến lược sử dụng đất của tỉnh trong thời kỳ từ nay đến năm 2020, có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, ổn định chính trị, quốc phòng an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái. Đồng thời là công cụ quan trọng để các huyện, thành phố trong tỉnh thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai theo pháp luật.

- Kết quả của phương án đã xử lý, tổng hợp được hầu hết các nghiên cứu, đề án và phương hướng phát triển của các cấp, các ngành ở cả Trung ương, tỉnh và địa phương... trên cơ sở cân đối hài hoà giữa các nhu cầu và khả năng đáp ứng về đất đai. Đảm bảo được tính thực tiễn và có tính khả thi.

- Để đảm bảo cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đất nông nghiệp tiếp tục có xu hướng giảm, nhưng với việc đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Về cơ bản vẫn đáp ứng được mục tiêu an ninh lương thực.

- Đối với đất lâm nghiệp: cần bảo vệ chặt chẽ 228.977,70 ha đất lâm nghiệp (trong đó 174.300,80 ha rừng tự nhiên phòng hộ và 54.676,90 ha diện tích rừng đặc dụng). Đến năm 2020, tỷ lệ che phủ rừng đạt gần 72%.

- Đối với đất phi nông nghiệp: để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất cho chiến lược phát triển của các ngành, các lĩnh vực: công nghiệp, đô thị, giao thông, thủy lợi, năng lượng, truyền thông, văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao, xây dựng nông thôn mới... và đảm bảo mục tiêu quốc phòng, an ninh; trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 sẽ bố trí thêm 10.296,21 ha cho mục đích phi nông nghiệp; trong đó:

212

Page 218: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

+ Đất phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn được cân nhắc cho từng vùng, từng điểm, đảm bảo phù hợp với điều kiện đặc thù của từng khu vực và mục tiêu đô thị hoá. Các khu vực đô thị sau khi được đầu tư phát triển sẽ thực sự trở thành điểm sáng, văn minh, hiện đại, không chỉ thu hút được sự đầu tư mà còn tạo ra ảnh hưởng lớn đến quá trình đô thị hoá nông thôn ở các khu vực khác, đáp ứng được mục tiêu đô thị hoá của tỉnh.

+ Đất dành cho công nghiệp, du lịch, dịch vụ thương mại được tính theo phương án có tính khả thi cao nhất. Trong đó sẽ hình thành một số khu, cụm có quy mô tập trung, vị trí thuận lợi, bố trí đủ đất cho tiểu thủ công nghiệp và làng nghề truyền thống, thu hút nhiều ngành có công nghệ cao. Các trung tâm dịch vụ, các khu du lịch được phát triển với nhiều công trình xây dựng có quy mô lớn, phục vụ đắc lực cho các hoạt động dịch vụ, du lịch cũng như nhu cầu vui chơi, giải trí ngày càng tăng của người dân.

+ Các loại đất chuyên dùng khác được xem xét và tính toán cho mọi loại đất từ đất giao thông, thuỷ lợi đến quốc phòng an ninh, nghĩa trang, nghĩa địa... trên cơ sở đáp ứng đủ nhu cầu, phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của cả giai đoạn và từng năm, đảm bảo tính hợp lý và tiết kiệm đất.

- Đối với đất chưa sử dụng: đến năm 2020, sẽ khai hoang cải tạo diện tích đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng 100.805,26 ha. Qua đó, nâng tỷ lệ sử dụng đất từ 84,47% năm 2015 lên 97,18% vào năm 2020.

Để công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đi vào nề nếp và trở thành công cụ để quản lý đất đai có hiệu quả, tạo điều kiện cho người sử dụng đất chủ động nâng cao hiệu quả sử dụng đất, Ủy ban nhân dân Tỉnh trình Chính phủ xem xét Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Hà Giang, quyết định những nội dung và chỉ tiêu đã trình.

Sau khi được Chính phủ xem xét quyết định, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ tiếp tục triển khai rà soát và xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các huyện, thị; đồng thời làm cơ sở để các huyện, Thành phố trong tỉnh xây dựng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020);

Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ chỉ đạo để thực hiện và kiểm tra, thanh tra việc lập, xét duyệt và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp, hoàn thành các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 được Chính phủ quyết định.

II. KIẾN NGHỊ

213

Page 219: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Đề nghị Chính phủ xem xét, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) để Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang có cơ sở thực hiện vai trò quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh góp phần đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Hà Giang hiện vẫn là tỉnh nghèo vì vậy đề nghị Chính phủ, các Bộ, ngành có chính sách đầu tư, hỗ trợ thoả đáng, đặc biệt tạo điều kiện đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng để Hà Giang phát huy tốt tiềm năng nội lực, tranh thủ nguồn đầu tư từ bên ngoài nhằm thực hiện tốt phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 nói chung, sự chuyển dịch cơ cấu các loại đất nói riêng theo quan điểm sử dụng đất đầy đủ, tiết kiệm, hiệu quả, đảm bảo thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra và ngày càng nâng cao đời sống nhân dân.

Để thực hiện các mục tiêu trong quy hoạch của quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Hà Giang thành hiện thực, rút ngắn khoảng cách phát triển so với trung bình của cả nước, bên cạnh sự nỗ lực và quyết tâm của nhân dân các dân tộc tỉnh Hà Giang rất cần sự quan tâm hơn nữa của Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương đối với địa phương ở một số lĩnh vực sau:

- Một là: Đề nghị Trung ương và các Bộ, Ban ngành tăng cường đầu tư, ưu tiên các nguồn vốn ODA, các chương trình, dự án quốc gia để phát triển cơ sở hạ tầng như giao thông, hệ thống điện lưới nông thôn, thủy lợi, giải quyết nước sạch, các công trình phúc lợi công cộng tạo cơ sở vật chất, hạt nhân kinh tế cho sự phát triển, đặc biệt cho các vùng khó khăn, vùng biên giới của Tỉnh..

- Hai là: Đề nghị với Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ sung nguồn vốn ODA cho tỉnh để giải quyết một số vấn đề bức xúc hiện nay như xoá đói giảm nghèo, xây dựng hạ tầng đô thị, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội cho các xã nghèo, các xã ở vùng cao, vùng xa...

- Ba là: Dành cho tỉnh những nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi dài hạn cho các thành phần kinh tế để phát triển sản xuất, đặc biệt cho các hộ nghèo từ các nguồn vốn tạo việc làm, đào tạo nghề, giảm nghèo nhằm góp phần giải quyết việc làm cải thiện đời sống nhân dân. Đồng thời nghiên cứu những cơ chế, chính sách đặc thù đối với các tỉnh miền núi, biên giới có trình độ phát triển thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, xã các trung tâm phát triển… để có thể rút ngắn khoảng cách phát triển so với các tỉnh trong vùng và trung bình của cả nước.

214

Page 220: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

- Bốn là: Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ về giống, kỹ thuật để phát triển các vùng sản xuất nông, lâm nghiệp tập trung như vùng chăn nuôi trâu, bò lấy thịt (gồm cả giống trâu, bò địa phương và giống lai nhập ngoại); các giống lúa, ngô chịu hạn có năng suất cao, chất lượng tốt thích hợp với điều kiện tự nhiên của tỉnh.

- Năm là: Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường giúp tỉnh điều tra, đánh giá cụ thể tài nguyên khoáng sản của tỉnh, các nguồn nước ngầm có thể khai thác phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong tương lai; bố trí kinh phí cho ngành TN&MT hiện đại hoá hồ sơ địa chính, nâng cao năng lực cán bộ địa chính cấp xã, phường, nâng cấp trụ sở và đầu tư trang thiết bị cho Trung tâm khí tượng thuỷ văn của tỉnh.

- Sáu là: Đề nghị Bộ Xây dựng; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giúp tỉnh quy hoạch chi tiết khu vực Công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn để có cơ sở kêu gọi đầu tư phát triển du lịch và lập Đồ án Quy hoạch khu dịch vụ du lịch giải trí cao cấp tại trung tâm thành phố Hà Giang…

- Bảy là: Đề nghị các Tổng công ty Nhà nước quan tâm, tích cực đầu tư các dự án trong lĩnh vực thủy điện, chế biến sâu khoáng sản, xây dựng tuyến đường cao tốc nối Hà Giang với tuyến cao tốc Hà Nội - Lào Cai.

215

Page 221: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

PHỤ BIỂU HỆ THỐNG BIỂU SỐ LIỆU

Biểu 01/CT: Hiện trạng sử dụng đất năm 2015

Biểu 02/CT: Kết quả thực hiện quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

Biểu 03/CT: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

Biểu 04/CT: Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất

Biểu 05/CT: Phân kỳ diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch

Biểu 06/CT: Phân kỳ diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch

Biểu 07/CT: Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu/kỳ cuối phân theo năm

Biểu 08/CT:Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất kỳ đầu/kỳ cuối phân theo năm

Biểu 09/CT: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất kỳ đầu/kỳ cuối phân theo đơn vị hành chính

Biểu 10/CT: Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng kỳ đầu/kỳcuối phân theo năm của tỉnh

Biểu 11/CT: Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng đến năm 2020 phân theo đơn vị hành chính của tỉnh

Biểu 12/CT: Diện tích, cơ cấu sử dụng đất các khu chức năng của tỉnh

Biểu 13/CT: Chu chuyển đất đai trong kỳ kế hoạch sử dụng đất

Biểu14/CT: Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

216

Page 222: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu 01/CT HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015

Đơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Tổng diện tích(ha)

Cơ cấu(%)

Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)

TP. Hà Giang H. Bắc Mê H. Bắc

QuangH. Đồng

VănH. Hoàng

Su PhìH. Mèo

VạcH. Quản

BạH. Quang

Bình H. Vị Xuyên H. Xín Mần

H. Yên Minh

1 Đất nông nghiệp NNP 637.430,60 80,39 10.789,0

0 62.239,75 94.940,09 31.719,45 50.992,18 47.259,6

0 42.788,10 63.397,29 126.514,00 53.968,5

2 52.822,62

Trong đó:

1.1 Đất trồng lúa LUA 34.141,76 4,31 880,79 3.700,16 5.104,84 805,09 3.585,03 1.366,51 1.742,05 5.268,44 6.571,97 3.075,51 2.041,37Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 11.348,24 1,43 412,00 664,54 3.601,80 - 296,45 152,12 - 2.779,14 1.945,83 1.077,91 418,45

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 127.834,2

2 16,12 525,17 7.443,12 6.077,92 15.106,30 9.701,77 23.629,29 9.059,50 3.858,00 10.494,78 20.954,5

2 20.983,85

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 36.646,67 4,62 343,77 1.080,21 12.610,03 642,79 4.415,04 1.028,34 592,89 5.219,44 5.963,66 2.660,91 2.089,59

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 196.481,09 24,78 2.782,79 16.810,73 14.684,7

3 14.996,42 16.767,80 20.591,61 26.333,61 20.336,9

0 28.103,14 16.325,04 18.748,32

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD 44.457,28 5,61 1.742,73 11.382,82 - - 1.481,50 - 3.951,50 - 24.320,13 - 1.578,60

1.6 Đất rừng sản xuất RSX 195.826,69 24,7 4.450,37 21.751,26 55.683,4

9 164,31 15.036,57 642,81 1.030,00 28.296,54 50.477,85 10.943,6

0 7.349,89

1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.868,22 0,24 61,83 70,78 778,02 3,99 4,47 1,04 41,23 351,53 517,12 8,94 29,27

1.8 Đất làm muối LMU - - - - - - - - - - - -

2 Đất phi nông nghiệp PNN 32.383,21 4,08 1.389,59 3.828,20 5.892,55 1.317,19 2.084,02 1.725,66 1.837,88 3.483,75 7.219,56 1.687,82 1.916,99Trong đó:

2.1 Đất quốc phòng CQP 1.392,18 0,18 225,12 6,12 554,62 20,19 21,14 40,80 23,61 2,75 435,05 28,49 34,29

2.2 Đất an ninh CAN 111,19 0,01 19,51 0,40 2,20 0,20 0,55 0,51 0,59 0,78 85,00 0,56 0,89

2.3 Đất khu công nghiệp SKK 138,94 0,02 - - - - - - - - 138,94 - -

2.4 Đất khu chế xuất SKT - 0 - - - - - - - - - - -

2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 31,89 0 - - 31,89 - - - - - - - -

1

Page 223: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Tổng diện tích(ha)

Cơ cấu(%)

Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)

TP. Hà Giang H. Bắc Mê H. Bắc

QuangH. Đồng

VănH. Hoàng

Su PhìH. Mèo

VạcH. Quản

BạH. Quang

Bình H. Vị Xuyên H. Xín Mần

H. Yên Minh

2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 24,05 0 13,49 0,05 1,52 0,55 2,77 0,61 - - 0,31 3,69 1,06

2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 243,48 0,03 8,55 3,73 22,55 0,03 6,86 0,31 108,68 19,56 67,06 1,64 4,51

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 1.863,20 0,23 - 944,75 145,51 44,66 - 120,43 20,39 8,42 500,78 13,30 64,96

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh DHT 12.135,85 1,53 322,94 1.681,56 1.439,28 489,24 881,70 809,05 885,63 1.566,06 2.656,35 652,25 751,79

2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 97,16 0,01 1,34 1,04 6,28 9,13 6,29 - 4,03 - - 69,05 -

2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 17,36 0 - - - 0,05 - 0,07 - - - 17,24 -

2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 10,26 0 1,29 1,12 2,96 0,57 1,04 - 0,22 1,24 0,67 - 1,15

2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 6.089,45 0,77 120,17 306,07 1.050,94 538,17 603,11 486,02 411,25 530,54 1.022,24 508,76 512,18

2.14 Đất ở tại đô thị ODT 990,62 0,12 246,96 45,84 224,91 67,31 23,56 28,88 39,66 112,71 133,86 32,20 34,73

2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 169,27 0,02 15,78 13,93 17,08 9,13 10,38 10,24 9,87 15,07 46,88 9,36 11,55

2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 10,30 0 4,38 0,03 3,28 0,11 - 1,09 - - 0,33 1,08 -

2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG - 0 - - - - - - - - - - -

2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 9,38 0 0,38 - 1,21 - - - - 0,12 7,67 - -

2.19Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD 344,28 0,04 49,89 16,87 71,79 22,69 2,05 3,68 36,49 47,42 71,66 2,92 18,82

3 Đất chưa sử dụng CSD 123.134,54 15,53 1.167,31 19.538,51 9.731,82 12.134,58 10.161,84 8.432,97 9.597,87 12.297,2

2 14.107,36 3.045,88 22.919,18

4 Đất khu công nghệ cao* KCN 0

5 Đất khu kinh tế* KKT 28.781,69 3,63 4.497,81 24.283,886 Đất đô thị* KDT 27.019,88 3,41 443,43 7.006,08 703,19 3.895,04 483,15 1.700,30 1.327,07 4.758,58 3.329,31 1.645,68 1.728,05

2

Page 224: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu 02/CT KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH/KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích quy

hoạch/kế hoạch được

duyệt (ha)

Kết quả thực hiện

Diện tích(ha)

So sánh

Tăng (+), giảm (-)

ha

Tỷ lệ(%)

1 Đất nông nghiệp NNP 709.765,51 637.430,60 -72.334,91 89,81

  Trong đó:   -      

1.1 Đất trồng lúa LUA 31.212,06 34.141,76 2.929,70 109,39

  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 13.544,67 11.348,24 -2.196,43 83,78

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 35.255,50 36.646,67 1.391,17 103,95

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 213.858,86 196.481,09 -17.377,77 91,87

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD 49.490,97 44.457,28 -5.033,69 89,83

1.6 Đất rừng sản xuất RSX 280.187,51 195.826,69 -84.360,82 69,89

1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.156,16 1.868,22 712,06 161,59

2 Đất phi nông nghiệp PNN 34.595,95 32.383,21 -2.212,74 93,6

  Trong đó:   -      

2.1 Đất quốc phòng CQP 1.672,73 1.392,18 -280,55 83,23

2.2 Đất an ninh CAN 139,77 111,19 -28,58 79,55

2.3 Đất khu công nghiệp SKK 254,00 138,94 -115,06 54,7

2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 241,28 31,89 -209,39 13,22

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 2.108,21 1.863,20 -245,01 88,38

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh DHT 14.266,13 12.135,85 -2.130,28 85,07

2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT507,06

97,16 -392,54 22,59

2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 17,36

2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 162,07 10,26 -151,81 6,33

2.14 Đất ở tại đô thị ODT 1.243,43 990,62 -252,81 79,67

2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC

261,49

169,27

-81,07 692.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 11,15

2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG -

2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 38,18 9,38 -28,80 24,57

2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 374,22 344,28 -29,94 92

3 Đất chưa sử dụng CSD 47.127,46 123.134,54 76.007,08 261,28

1

Page 225: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu 03/CT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020

Đơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích cấp quốc gia phân

bổ

Diện tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TP. Hà Giang

H. Bắc Mê

H. Bắc Quang

H. Đồng Văn

H. Hoàng Su Phì

H. Mèo Vạc

H. Quản Bạ

H. Quang Bình

H. Vị Xuyên

H. Xín Mần

H. Yên Minh

I LOẠI ĐẤT                              

1 Đất nông nghiệp NNP 728.019,00 0 728.019,000 10.988,20 80.003,87 100.022,42 38.589,33 58.298,06 53.393,55 48.563,91 74.283,3

4 136.558,20 56.418,39 70.899,73

  Trong đó:     01.1 Đất trồng lúa LUA 31.500,00 0 31.500,350 485,88 3.584,18 4.996,04 715,55 2.972,06 1.119,52 1.388,59 5.208,56 6.404,80 2.997,68 1.627,49

  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 10.980,00 0 10.979,830 298,12 639,61 3.531,16 - 278,52 147,22 - 2.746,25 1.905,50 1.041,16 392,29

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK   85.870 85.869,680 369,00 4.701,74 4.903,10 10.880,99 8.225,30 16.507,17 7.820,81 2.667,37 5.287,49 12.733,33 11.773,381.3 Đất trồng cây lâu năm CLN   38.091 38.090,590 361,79 2.213,06 10.257,85 1.974,24 4.315,43 1.546,84 1.085,55 5.497,61 3.924,46 3.876,41 3.037,35

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 255.054,00 0 255.053,900 2.782,37 22.499,20 17.217,20 23.222,63 20.758,20 28.403,70 30.657,10 23.802,2

0 30.844,60 19.316,30 35.550,40

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD 54.677,00 0 54.676,900 1.831,16 13.971,90 - - 1.702,20 4.316,70 5.034,80 - 25.060,64 - 2.759,50

1.6 Đất rừng sản xuất RSX 260.676,00 0 260.675,500 5.094,83 32.962,56 61.846,40 1.788,39 20.320,40 1.493,16 2.418,71 36.690,3

0 64.454,90 17.486,10 16.119,75

1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.370,00 527 1.897,410 61,62 70,56 800,77 6,98 4,47 6,46 41,03 350,86 515,96 8,57 30,131.8 Đất làm muối LMU   0 - - - - - - - - - - - -2 Đất phi nông nghiệp PNN 42.600,00 0 42.600,070 2.007,67 4.857,51 6.992,02 2.042,92 2.639,61 3.065,64 2.469,36 3.964,51 9.516,95 2.121,97 2.921,91  Trong đó:     0

2.1 Đất quốc phòng CQP 2.363,00 0 2.363,000 260,27 69,92 644,82 120,31 127,79 140,67 85,62 77,75 562,32 105,73 167,802.2 Đất an ninh CAN 166,00 0 165,850 30,49 3,40 10,90 1,47 5,55 3,01 2,59 1,28 96,15 2,36 8,652.3 Đất khu công nghiệp SKK 255,00 0 255,000 - - - - - - - - 255,00 - -2.4 Đất khu chế xuất SKT   0 - - - - - - - - - - - -2.5 Đất cụm công nghiệp SKN   653 653,190 3,50 165,00 76,50 5,00 5,60 15,00 15,00 15,00 327,59 - 25,002.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD   548 547,860 30,26 0,95 5,42 51,50 3,87 121,61 21,40 1,80 157,91 4,49 148,65

2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC   471 470,920 16,63 18,73 20,64 1,78 22,66 15,38 132,58 39,78 157,66 7,64 37,44

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS   2.789 2.789,150 2,00 1.296,43 218,64 31,58 15,00 202,25 37,93 52,03 708,17 10,86 214,26

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh DHT 17.000,00 0 17.000,180 507,37 2.123,23 2.267,04 833,10 1.201,41 1.322,67 1.191,56 1.806,07 3.716,91 907,43 1.123,39

1

Page 226: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích cấp quốc gia phân

bổ

Diện tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TP. Hà Giang

H. Bắc Mê

H. Bắc Quang

H. Đồng Văn

H. Hoàng Su Phì

H. Mèo Vạc

H. Quản Bạ

H. Quang Bình

H. Vị Xuyên

H. Xín Mần

H. Yên Minh

2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT

785,00 0204,810 2,03 11,47 7,08 43,94 6,29 - 61,83 - - 70,17 2,00

2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 580,190 118,00 6,83 20,00 43,38 15,00 282,96 38,71 - 8,92 38,39 8,002.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 224,00 0 224,000 38,30 18,05 23,41 22,62 20,08 13,00 11,22 11,43 31,04 19,04 15,812.13 Đất ở tại nông thôn ONT   6.382 6.381,850 165,53 338,10 891,71 571,69 636,23 505,70 442,18 576,65 1.174,96 540,52 538,582.14 Đất ở tại đô thị ODT 1.416,00 0 1.416,000 370,79 50,31 438,60 86,01 26,12 32,05 45,33 119,57 164,15 36,85 46,222.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC   274 273,870 26,45 16,43 44,55 17,40 12,83 12,81 12,23 20,94 58,94 11,86 39,43

2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS   21 20,730 4,70 0,46 3,42 1,61 0,87 2,57 0,19 0,20 1,48 4,55 0,68

2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG   0 - - - - - - - - - - - -

2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON   57 56,710 5,69 - 3,80 11,27 5,02 4,99 2,45 4,78 13,51 5,20 -

2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD   416 415,790 54,83 20,08 85,93 27,55 6,06 8,45 41,49 60,63 79,71 6,86 24,20

3 Đất chưa sử dụng CSD 22.329,00 0 22.329,280 350,03 745,08 3.550,02 4.538,97 2.300,37 959,04 3.190,58 930,41 1.765,77 161,86 3.837,154 Đất khu công nghệ cao* KCN   05 Đất khu kinh tế* KKT 28781 1 28.781,69 4.497,81 24.283,886 Đất đô thị* KDT 38.000,00 0 38.000,18 443,43 7.006,08 8.334,96 3.895,04 483,15 1.700,30 1.327,07 4.758,58 6.677,84 1.645,68 1.728,05II KHU CHỨC NĂNG*      

1 Khu sản xuất nông nghiệp KNN     157.828,04 1.390,36 9.712,94 18.906,05 13.154,16 14.066,10 20.679,11 9.054,16 11.399,42 18.300,25 21.208,95 19.956,54

2 Khu lâm nghiệp KLN     600.427,68 10.219,33 73.088,06 83.224,84 26.327,39 45.032,42 36.014,27 40.116,43 63.676,3

2 126.694,88 38.739,37 57.294,37

3 Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học KBT     57.888,90 1.938,73 14.792,6

8 - - 1.802,20 4.570,28 5.330,57 - 26.532,83 - 2.921,61

4 Khu phát triển công nghiệp KPC     1.164,35 5,00 209,58 93,15 12,00 12,00 25,00 25,00 25,00 722,62 - 35,005 Khu đô thị DTC     758,60 58,60 700,006 Khu thương mại - dịch vụ KTM     693,49 41,61 - 7,01 62,41 6,93 152,57 27,74 - 200,98 7,00 187,24

2

Page 227: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu 04/CT PHÂN KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Đơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất MãNăm 2015

Năm cuối kỳ kế hoạchNăm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

1 Đất nông nghiệp NNP 637.430,60 80,39 728.019,00 91,81  Trong đó:     0,00   0

1.1 Đất trồng lúa LUA 34.141,76 4,31 31.500,35 3,97  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 11.348,24 1,43 10.979,83 1,38

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 127.834,22 16,12 85.869,68 10,831.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 36.646,67 4,62 38.090,59 4,81.4 Đất rừng phòng hộ RPH 196.481,09 24,78 255.053,90 32,171.5 Đất rừng đặc dụng RDD 44.457,28 5,61 54.676,90 6,91.6 Đất rừng sản xuất RSX 195.826,69 24,70 260.675,50 32,871.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.868,22 0,24 1.897,41 0,241.8 Đất làm muối LMU - 0,00 - 02 Đất phi nông nghiệp PNN 32.383,21 4,08 42.600,07 5,37  Trong đó:     0,00   0

2.1 Đất quốc phòng CQP 1.392,18 0,18 2.363,00 0,32.2 Đất an ninh CAN 111,19 0,01 165,85 0,022.3 Đất khu công nghiệp SKK 138,94 0,02 255,00 0,032.4 Đất khu chế xuất SKT - 0,00 - 02.5 Đất cụm công nghiệp SKN 31,89 0,00 653,19 0,082.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 24,05 0,00 547,86 0,072.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 243,48 0,03 470,92 0,06

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 1.863,20 0,23 2.789,15 0,35

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh DHT 12.135,85 1,53 17.000,18 2,14

2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 97,16 0,01 204,81 0,032.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 17,36 0,00 580,19 0,072.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 10,26 0,00 224,00 0,032.13 Đất ở tại nông thôn ONT 6.089,45 0,77 6.381,85 0,82.14 Đất ở tại đô thị ODT 990,62 0,12 1.416,00 0,182.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 169,27 0,02 273,87 0,03

2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 10,30 0,00 20,73 0

2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG - 0,00 - 02.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 9,38 0,00 56,71 0,01

2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 344,28 0,04 415,79 0,05

3 Đất chưa sử dụng CSD 123.134,54 15,53 22.329,28 2,824 Đất khu công nghệ cao* KCN - 0,00 - 05 Đất khu kinh tế* KKT 28.781,69 3,63 28.781,69 3,636 Đất đô thị* KDT 27.019,88 3,41 38.000,18 4,79

1

Page 228: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu 05/CT PHÂN KỲ DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

TRONG KỲ QUY HOẠCHĐơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Cả thời kỳ

1 Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp NNP/PNN 7.484,23

  Trong đó:    

1.1 Đất trồng lúa LUA/PNN 880,51

  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC/PNN -273,30

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK/PNN -3.060,29

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN -738,72

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH/PNN -597,60

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD/PNN -

1.6 Đất rừng sản xuất RSX/PNN 2.197,83

1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS/PNN 9,28

1.8 Đất làm muối LMU/PNN -

2 Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp   62.3

07,97   Trong đó:    

2.1 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm LUA/CLN 505,90

2.2 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng LUA/LNP -

2.3 Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản LUA/NTS -

2.4 Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối LUA/LMU -

2.5 Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản HNK/NTS -

2.6 Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối HNK/LMU -

2.7 Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng RPH/NKR(a) -

2.8 Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng RDD/NKR(a) -

2.9 Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng RSX/NKR(a) 5.895,45

3 Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở PKO/OCT 11,08

1

Page 229: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu 06/CT PHÂN KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

TRONG KỲ QUY HOẠCHĐơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Cả thời kỳ

1 Đất nông nghiệp NNP 97.993,28   Trong đó:    

1.1 Đất trồng lúa LUA -   Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC -

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK - 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 2.153,35 1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 49.878,90 1.5 Đất rừng đặc dụng RDD 5.074,33 1.6 Đất rừng sản xuất RSX 40.861,70 1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS - 1.8 Đất làm muối LMU - 2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.811,98   Trong đó:    

2.1 Đất quốc phòng CQP 249,02 2.2 Đất an ninh CAN 2,51 2.3 Đất khu công nghiệp SKK 48,49 2.4 Đất khu chế xuất SKT - 2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 193,00 2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 53,86 2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 40,29 2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 466,94 2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh DHT 963,61 2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 102,72 2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 308,43 2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 77,38 2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 55,79 2.14 Đất ở tại đô thị ODT 13,03 2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 13,36 2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 0,02 2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG - 2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 12,16 2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 23,18

1

Page 230: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu 07/CT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU/KỲ CUỐI PHÂN THEO NĂM

Đơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Năm hiện trạng

Các năm kế hoạch

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

1 Đất nông nghiệp NNP 637.430,60 639.750,25 656.391,92 677.407,21 700.800,05 728.019,00

  Trong đó:    

1.1 Đất trồng lúa LUA 34.141,76 34.055,57 33.534,00 32.810,08 32.035,67 31.500,35

  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 11.348,24 11.333,96 11.234,23 11.138,72 11.024,69 10.979,83

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 127.834,22 127.175,05 119.942,65 110.696,57 100.307,21 85.869,68

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 36.646,67 36.572,73 36.993,97 36.992,30 37.366,74 38.090,59

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 196.481,09 197.396,09 208.630,82 217.036,19 233.678,68 255.053,90

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD 44.457,28 44.962,28 45.467,28 53.002,70 53.828,40 54.676,90

1.6 Đất rừng sản xuất RSX 195.826,69 197.536,52 209.749,50 224.755,59 241.430,78 260.675,50

1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.868,22 1.877,34 1.879,03 1.889,11 1.897,90 1.897,41

1.8 Đất làm muối LMU 0,00 - - - - -

2 Đất phi nông nghiệp PNN 32.383,21 33.275,03 35.361,40 38.178,05 40.594,63 42.600,07

  Trong đó:    

2.1 Đất quốc phòng CQP 1.392,18 1.407,68 1.679,07 1.908,49 2.145,24 2.363,00

2.2 Đất an ninh CAN 111,19 114,12 134,73 140,18 145,95 165,85

2.3 Đất khu công nghiệp SKK 138,94 138,94 138,94 138,94 255,00 255,00

2.4 Đất khu chế xuất SKT 0,00

2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 31,89 31,89 84,50 305,08 473,18 653,19

2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 24,05 41,44 52,93 242,48 434,80 547,86

2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 243,48 252,40 271,41 359,19 421,10 470,92

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 1.863,20 1.935,53 2.138,29 2.370,23 2.605,04 2.789,15

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh DHT 12.135,85 469,38 395,23 26,02 122,20 128,22

1

Page 231: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Năm hiện trạng

Các năm kế hoạch

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 97,16 97,16 137,99 204,81 204,81 204,81

2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 17,36 17,36 136,89 531,20 580,19 580,19

2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 10,26 35,09 82,36 137,98 183,11 224,00

2.13 Đất ở tại nông thôn ODT 6.089,45 6.115,22 6.205,00 6.291,33 6.419,84 6.381,85

2.14 Đất ở tại đô thị ONT 990,62 1.018,46 1.061,63 1.107,46 1.146,97 1.416,00

2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 169,27 172,88 202,70 226,80 264,39 273,87

2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 10,30 15,19 19,24 20,73 20,73 20,73

2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG 0,00 - - - - -

2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 9,38 24,74 30,44 40,50 49,63 56,71

2.19Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD 344,28 345,48 367,74 382,25 401,70 415,79

3 Đất chưa sử dụng CSD 123.134,54 119.923,07 101.195,03 77.363,09 51.553,67 22.329,28

4 Đất khu công nghệ cao* KCN  

5 Đất khu kinh tế* KKT 28.781,69 28.781,69 28.781,69 28.781,69 28.781,69 28.781,69

6 Đất đô thị* KDT 27.019,88 27.019,88 27.019,88 27.019,88 27.019,88 38.000,18

2

Page 232: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu 08/CT KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU/KỲ CUỐI

PHÂN THEO NĂMĐơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích

Các năm kế hoạchNăm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1 Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp NNP/PNN 7.484,23 696,66 1.496,79 1.953,18 1.788,26 1.549,34

  Trong đó:              

1.1 Đất trồng lúa LUA/PNN 880,51 80,29 171,57 258,92 204,41 165,32

  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN 273,30 13,67 65,23 65,51 84,03 44,86

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN 3.060,29 259,17 557,00 803,08 764,36 676,68

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN 738,72 79,84 142,94 151,67 189,56 174,71

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH/PNN 597,60 68,03 170,41 162,68 107,51 88,97

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD/PNN - - - - - -

1.6 Đất rừng sản xuất RSX/PNN 2.197,83 207,82 453,12 574,91 518,81 443,17

1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS/PNN 9,28 1,51 1,75 1,92 3,61 0,49

1.8 Đất làm muối LMU/PNN - - - - - -

2Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

  62.307,97 405,90 9.545,00 18.285,29 14.725,00 19.346,78

  Trong đó:              

2.1 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm LUA/CLN 505,90 5,90 100,00 150,00 150,00 100,00

2.2 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng LUA/LNP - - - - - -

2.3 Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản LUA/NTS - - - - - -

2.4 Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối LUA/LMU - - - - - -

2.5Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

HNK/NTS - - - - - -

2.6Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối

HNK/LMU - - - - - -

2.7Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RPH/NKR(a) - - - - - -

2.8Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RDD/NKR(a) - - - - - -

2.9Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/NKR(a) 5.895,45 - 881,95 1.382,00 1.560,00 2.071,50

3Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT 11,08 0,50 3,56 - 3,20 3,82

1

Page 233: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu 09/CT KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU/KỲ CUỐI PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Đơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TP. Hà

Giang

H. Bắc Mê

H. Bắc Quang

H. Đồng Văn

H. Hoàng Su Phì

H. Mèo Vạc

H. Quản Bạ

H. Quang Bình

H. Vị Xuyên

H. Xín Mần

H. Yên Minh

1 Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp NNP/PNN 7.484,23 574,69 756,92 768,85 601,70 420,85 760,08 415,32 394,34 1.659,99 350,67 780,82

  Trong đó:   -                      

1.1 Đất trồng lúa LUA/PNN 880,51 44,91 115,98 108,80 89,54 112,97 56,99 53,46 53,98 117,17 77,83 48,88

  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC/PNN 273,30 29,38 24,93 70,64 - 17,93 4,90 - 32,28 40,33 36,75 16,16

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK/PNN 3.060,29 166,17 182,62 210,51 371,29 138,46 368,85 214,21 130,93 723,54 176,15 377,56

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN 738,72 61,28 32,80 117,13 26,95 48,94 74,70 45,34 62,73 200,51 44,50 23,84

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH/PNN 597,60 123,45 8,84 34,73 47,38 35,23 148,24 63,89 15,71 56,36 17,64 46,13

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD/PNN - - - - - - - - - - - -

1.6 Đất rừng sản xuất RSX/PNN 2.197,83 177,67 416,46 296,03 66,54 85,25 111,19 36,97 127,88 561,25 34,18 284,41

1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS/PNN 9,28 1,21 0,22 1,65 - - 0,11 1,45 3,11 1,16 0,37 -

1.8 Đất làm muối LMU/PNN - - - - - - - - - - - -

2 Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp   62.307,97 769,30 3.264,29 5.609,56 3.854,02 2.996,28 11.733,17 2.196,48 2.220,60 10.247,36 9.383,40 10.033,51

  Trong đó:   -                      

2.1 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm LUA/CLN 505,90 - - - - 500,00 - - 5,90 - - -

2.2 Đất trồng lúa chuyển sang đất lâm nghiệp LUA/LNP - - - - - - - - - - - -

2.3 Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản LUA/NTS - - - - - - - - - - - -

2.4 Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối LUA/LMU - - - - - - - - - - -

1

Page 234: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TP. Hà

Giang

H. Bắc Mê

H. Bắc Quang

H. Đồng Văn

H. Hoàng Su Phì

H. Mèo Vạc

H. Quản Bạ

H. Quang Bình

H. Vị Xuyên

H. Xín Mần

H. Yên Minh

2.5 Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản HNK/NTS - - - - - - - - - - -

2.6 Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối HNK/LMU - - - - - - - - - - - -

2.7

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

RSX/NKR(a) 5.895,45 69,30 669,65 1.087,60 - 170,80 283,20 109,00 655,00 1.450,30 930,00 470,60

2.8

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

RDD/NKR(a) - - - - - - - - - - - -

2.9

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

RPH/NKR(a) - - - - - - - - - - - -

3 Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở PKO/OCT 11,08 3,76 - - - - 0,04 - 0,30 6,98 - -

2

Page 235: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu 10/CT KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG KỲ

ĐẦU/KỲCUỐI PHÂN THEO NĂM CỦA TỈNHĐơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích

Các năm kế hoạchNăm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1 Đất nông nghiệp NNP 97.993,28 3.005,68 18.115,48 22.940,13 25.165,70 28.766,29

  Trong đó:              1.1 Đất trồng lúa LUA - - - - - -

  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC - - - - - -

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK - - - - - -

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 2.153,35 - 353,48 530,00 679,00 590,87

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 49.878,90 983,03 9.039,00 11.100,00 13.100,00 15.656,87

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD 5.074,33 505,00 505,00 2.390,13 825,70 848,50 1.6 Đất rừng sản xuất RSX 40.861,70 1.517,65 8.213,00 8.910,00 10.551,00 11.670,05 1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS - - - - - - 1.8 Đất làm muối LMU - - - - - - 2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.811,98 205,79 612,56 891,81 643,72 458,10   Trong đó:              

2.1 Đất quốc phòng CQP 249,02 - 82,51 65,29 63,48 37,74 2.2 Đất an ninh CAN 2,51 - 1,19 1,32 - - 2.3 Đất khu công nghiệp SKK 48,49 - - - 48,49 - 2.4 Đất khu chế xuất SKT - - - - - - 2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 193,00 - 16,74 62,61 52,00 61,65 2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 53,86 0,23 1,00 17,50 21,07 14,06

2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 40,29 - 1,77 14,40 12,80 11,32

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 466,94 61,33 83,85 117,40 125,35 79,01

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh DHT 963,61 136,91 295,35 185,99 178,01 167,35

2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 102,72 - 38,52 64,20 - -

2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 308,43 - 22,08 259,42 26,93 - 2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 77,38 0,30 17,55 27,14 14,57 17,82 2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 55,79 1,33 8,09 10,89 16,60 18,88 2.14 Đất ở tại đô thị ODT 13,03 - 1,00 1,53 2,50 8,00

2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 13,36 - 3,61 4,79 4,53 0,43

2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 0,02 0,01 0,01 - - -

2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG - - - - - -

2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 12,16 4,66 0,47 3,65 1,35 2,03

2.19Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD 23,18 - 4,20 6,16 6,85 5,97

1

Page 236: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

2

Page 237: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu 11/CT KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG ĐẾN NĂM 2020

PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CỦA TỈNHĐơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TP. Hà Giang

H. Bắc Mê

H. Bắc Quang

H. Đồng Văn

H. Hoàng Su Phì

H. Mèo Vạc

H. Quản Bạ

H. Quang Bình

H. Vị Xuyên

H. Xín Mần

H. Yên Minh

1 Đất nông nghiệp NNP 97.993,28 772,89 18.521,04 5.826,78 7.451,05 7.726,73 6.867,60 6.189,88 11.277,95 11.704,19 2.798,10 18.857,07

  Trong đó:   -                      

1.1 Đất trồng lúa LUA - - - - - - - - - - - -

  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC - - - - - - - - - - - -

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK - - - - - - - - - - - -

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 2.153,35 20,00 400,00 165,00 347,00 210,00 90,00 6,00 120,00 394,61 200,00 200,74

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 49.878,90 123,03 5.713,19 2.567,20 5.984,63 4.025,63 5.927,10 4.825,38 3.481,01 3.172,53 2.598,10 11.461,10

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD 5.074,33 88,43 2.573,20 - - 220,70 - 645,30 - 365,80 - 1.180,90

1.6 Đất rừng sản xuất RSX 40.861,70 541,43 9.834,65 3.094,58 1.119,42 3.270,40 850,50 688,20 7.676,94 7.771,25 - 6.014,33

1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS - - - - - - - - - - - -

1.8 Đất làm muối LMU - - - - - - - - - - - -

2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.811,98 44,39 272,39 355,02 144,56 134,74 606,33 217,41 88,86 637,40 85,92 224,96

  Trong đó:   -                      

2.1 Đất quốc phòng CQP 249,02 - - 55,95 18,48 37,03 34,23 14,16 24,07 20,73 5,17 39,20

2.2 Đất an ninh CAN 2,51 1,10 - 0,09 - - - - - 1,32 - -

2.3 Đất khu công nghiệp SKK 48,49 - - - - - - - - 48,49 - -

1

Page 238: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TP. Hà Giang

H. Bắc Mê

H. Bắc Quang

H. Đồng Văn

H. Hoàng Su Phì

H. Mèo Vạc

H. Quản Bạ

H. Quang Bình

H. Vị Xuyên

H. Xín Mần

H. Yên Minh

2.4 Đất khu chế xuất SKT - - - - - - - - - - - -

2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 193,00 - 46,92 2,00 - - 9,80 - - 134,28 - -

2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 53,86 - - - 6,20 - 7,83 - - 13,15 - 26,68

2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 40,29 - 2,68 - 0,10 1,67 2,89 3,16 1,80 25,32 - 2,67

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 466,94 1,00 122,47 60,44 2,76 7,05 52,66 13,82 24,98 135,18 - 46,58

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh DHT 963,61 4,49 47,82 188,04 54,91 56,73 215,23 84,40 13,91 205,89 33,76 58,43

2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 102,72 - 10,43 - 34,69 - - 55,60 - - - 2,00

2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 308,43 18,00 3,33 2,50 - - 240,36 26,51 - 4,08 8,65 5,00

2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 77,38 0,90 - 4,20 16,39 11,99 5,21 1,82 4,14 20,20 9,40 3,13

2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 55,79 - 7,05 8,07 - 13,92 6,36 0,82 0,80 13,10 5,67 -

2.14 Đất ở tại đô thị ODT 13,03 6,00 0,64 5,30 - - 0,40 - - - 0,69 -

2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 13,36 - - 4,75 - - - 0,07 - 0,50 0,08 7,96

2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 0,02 - - - - - - 0,02 - - - -

2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG - - - - - - - - - - - -

2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 12,16 2,58 - - - 2,50 1,67 - 4,66 - 0,75 -

2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 23,18 - 2,10 3,32 0,10 3,71 3,32 1,74 4,50 - 2,28 2,11

2

Page 239: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu 12/CT DIỆN TÍCH, CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CÁC KHU CHỨC NĂNG CỦA TỈNH

Đơn vị tính: ha

STT Loại đất Mã

Khu sản xuất nông nghiệp Khu lâm nghiệp

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa

dạng sinh học

Khu phát triển công nghiệp Khu đô thị Khu thương

mại - dịch vụKhu dân cư nông

thôn

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

1 Đất nông nghiệp NNP 150.910,82 95,62 574.609,06 95,7 54.676,90 94,45 217,50 18,68 129,54 18,68 34.175,62 85,28

  Trong đó:              

1.1 Đất trồng lúa LUA 31.500,35 19,96         1.527,53 3,81

  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 10.979,83 6,96         624,51 1,56

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 81.995,62 51,95 3722,65 0,62   94,89 8,15 56,52 8,15 1.313,65 3,28

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 31.846,54 20,18 6184,41 1,03   37,38 3,21 22,26 3,21 5.057,48 12,62

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 255.053,90 42,48       9.511,85 23,74

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD 54.676,90 9,11 54.676,90 94,45     4.741,53 11,83

1.6 Đất rừng sản xuất RSX 5.568,31 3,53 254.971,20 42,46   85,23 7,32 50,76 7,32 11.798,31 29,44

1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS     225,28 0,56

1.8 Đất làm muối LMU      

2 Đất phi nông nghiệp PNN 5.992,18 3,8 4.683,57 0,78 1.284,80 2,22 946,85 81,32 758,60 100 563,95 81,32 5.630,08 14,05

  Trong đó:  

2.1 Đất quốc phòng CQP   1772,25 0,3 98,36 0,17   75,32 0,19

2.2 Đất an ninh CAN     69,49 0,17

2.3 Đất khu công nghiệp SKK     255,00 21,9  

2.4 Đất khu chế xuất SKT      

2.5 Đất cụm công nghiệp SKN     653,19 56,1  

1

Page 240: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Loại đất Mã

Khu sản xuất nông nghiệp Khu lâm nghiệp

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa

dạng sinh học

Khu phát triển công nghiệp Khu đô thị Khu thương

mại - dịch vụKhu dân cư nông

thôn

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD   82,18 0,01 23,38 0,04   15,25 2,01 547,86 79 489,66 1,22

2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC   43,60 0,11

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 1.812,95 1,15 976,2 0,16  

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh DHT 3.952,90 2,5 1.206,42 0,2 877,02 1,52 38,66 3,32 549,67 72,46 16,09 2,32 1.784,95 4,45

2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT   184,329 0,46

2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL   435,14 0,07 282,84 0,49 116,038 0,29

2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 80,80 0,05 100,8 0,02 22,4 0,06

2.13 Đất ở tại nông thôn ONT   121,06 15,96   2.860,92 7,14

2.14 Đất ở tại đô thị ODT   68,60 9,04    

2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC   4,02 0,53   77,28 0,19

2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS   6,63 3,2 0,01     12,23 0,03

2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG        

2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON       46,25 0,12

2.19Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD 145,53 0,09 103,95 0,02   31,93 0,08

3 Đất chưa sử dụng CSD 925,04 0,59 21135,05 3,52 1927,2 3,33   269,19 0,67

2

Page 241: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu 13/CT CHU CHUYỂN ĐẤT ĐAI TRONG KỲ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Đơn vị tính: ha

TT Chỉ tiêu sử dụng đất MãDiện tích đầu kỳ

năm 2015

Chu chuyển đất đai đến năm 2020 Cộng giảm

Diện tích cuối kỳ

năm 2020

NNP LUA LUC HNK CLN RPH RDD RSX NTS NKH PNN CQP CAN SKK SKT SKN TMD SKC SKS DHT DDT DDL DRA ONT ODT TSC DTS DNG TON NTD PNK (a) CSD    

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN                                                                      

1 Đất nông nghiệp NNP 637.430,60 629946,37 - - 1.495,00 8.728,01 14.407,32 5.145,29 32.477,35 - 55,00 7.484,23 725,63 51,56 66,44 - 392,79 438,72 189,80 491,11 3.488,48 4,94 240,85 132,24 464,86 226,48 87,75 10,43 - 33,18 48,67 220,83 - 7.484,23 728.019,00

1.1 Đất trồng lúa LUA 34.141,76 1.760,90 31.500,35 - 1.255,00 505,90 - - - - - 880,51 50,35 14,32 10,06 - 20,27 22,69 34,73 - 532,64 - 6,55 15,09 58,13 42,20 26,32 0,16 - 1,15 3,75 30,15 - 2.641,41 31.500,35

  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 11.348,24 95,11 - 10.979,83 94,50 0,61 - - - - - 273,30 18,82 5,58 5,55 - 0,08 5,11 14,10 - 159,87 - - 4,21 31,68 6,66 17,14 0,07 - - 3,75 - - 368,41 10.979,83

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 127.834,22 40.399,25 - - 84.374,68 2.566,66 13.998,96 - 23.803,63 - 30,00 3.060,29 185,92 25,36 13,53 - 115,98 253,89 84,09 81,70 1.585,32 0,92 81,99 41,01 256,87 81,70 24,72 4,32 - 14,82 19,48 89,53 - 43.459,54 85.869,68

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 36.646,67 8.698,72 - - - 27.209,23 - - 8.673,72 - 25,00 738,72 66,07 6,34 - - 26,43 52,53 13,05 18,75 359,49 0,52 3,85 16,41 83,76 39,38 6,94 0,80 - 3,19 2,52 18,76 - 9.437,44 38.090,59

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 196.481,09 5.145,29 - - - - 190.738,20 5.145,29 - - - 597,60 154,21 3,03 - - - 5,00 0,90 26,09 255,13 2,00 86,79 12,83 8,20 30,70 1,30 3,08 - - 1,33 6,64 - 5.742,89 255.053,90

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD 44.457,28 - - - - - - 44.457,28 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 54.676,90

1.6 Đất rừng sản xuất RSX 195.826,69 6.303,81 - - 240,00 5.655,45 408,36 - 187.325,05 - - 2.197,83 269,08 2,51 42,85 - 230,11 104,52 57,03 364,57 751,38 1,50 61,67 46,52 56,82 31,41 26,54 2,07 - 14,02 21,59 75,75 - 8.501,64 260.675,50

1.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.868,22 - - - - - - - - 1.858,94 - 9,28 - - - - - 0,09 - - 4,52 - - 0,38 1,08 1,09 1,93 - - - - - - 9,28 1.897,41

1.8 Đất nông nghiệp khác NKH 174,67 - - - - - - - - - 174,67 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 254,67

2 Đất phi nông nghiệp PNN 32.383,21 79,35 - - - - 29,48 - 11,40 38,47 - 32.303,86 0,08 0,66 1,13 - 35,51 31,23 0,34 9,27 514,90 - 13,55 4,12 7,43 192,91 6,65 - - 1,99 - 14,15 - 79,35 42.600,07

2.1 Đất quốc phòng CQP 1.392,18 - - - - - - - - - - 3,91 1.388,27 - - - - - - - 1,01 - - - - 2,90 - - - - - - - 3,91 2.363,00

2.2 Đất an ninh CAN 111,19 - - - - - - - - - - 0,07 - 111,12 - - - - - - - - - - - - 0,07 - - - - - - 0,07 165,85

2.3 Đất khu công nghiệp SKK 138,94 - - - - - - - - - - - - - 138,94 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 255,00

2.4 Đất khu chế xuất SKT - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 0,00

2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 31,89 - - - - - - - - - - - - - - - 31,89 - - - - - - - - - - - - - - - - - 653,19

2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 24,05 - - - - - - - - - - - - - - - - 24,05 - - - - - - - - - - - - - - - - 547,86

2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 243,48 - - - - - - - - - - 2,99 - 0,36 - - - - 240,49 - 2,01 - - - 0,28 - 0,34 - - - - - - 2,99 470,92

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 1.863,20 40,88 - - - - 29,48 - 11,40 - - 0,49 - - - - - - - 1.821,83 0,46 - - 0,03 - - - - - - - - - 41,37 2.789,15

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh DHT 12.135,85 - - - - - - - - - - 69,99 - - 1,13 - 29,57 14,71 0,24 - 12.065,86 - - 0,05 7,02 - 4,61 - - 1,65 - 11,01 - 69,99 17.000,18

2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 97,16 - - - - - - - - - - 0,01 - - - - - - - - 0,01 97,15 - - - - - - - - - - - 0,01 204,81

2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 17,36 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 17,36 - - - - - - - - - - - 580,19

2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 10,26 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10,26 - - - - - - - - - - 224,00

2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 6.089,45 - - - - - - - - - - 235,68 - - - - - 14,55 0,05 - 25,00 - 0,20 0,04 5.853,77 189,26 1,47 - - - - 3,71 - 235,68 6.381,85

2.14 Đất ở tại đô thị ODT 990,62 - - - - - - - - - - 7,04 - 0,30 - - - 0,26 - - 6,15 - - - - 983,58 0,16 - - - - - - 7,04 1.416,00

2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 169,27 - - - - - - - - - - 3,16 0,08 - - - - 1,71 0,05 - 0,65 - - - 0,13 0,52 166,11 - - - - - - 3,16 273,87

2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 10,30 - - - - - - - - - - 0,02 - - - - - - - - - - - - - - - 10,28 - - - - - 0,02 20,73

2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 0,00

2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 9,38 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9,38 - - - - 56,71

2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD 344,28 - - - - - - - - - - 0,34 - - - - - - - - - - - - - - - - - 0,34 343,94 - - 0,34 415,79

2.20 Đất phi nông nghiệp còn lại PNK (a) 8.584,86 38,47 - - - - - - - 38,47 - 513,76 - - - - 5,94 - - 9,27 479,61 - 13,35 4,00 - 0,23 - - - - - 8.032,63 - 552,23 8.471,47

3 Đất chưa sử dụng CSD 123.134,54 97.993,28 - - - 2.153,35 49.878,90 5.074,33 40.861,70 - 25,00 2.811,98 249,02 2,51 48,49 - 193,00 53,86 40,29 466,94 930,94 102,72 308,43 77,38 55,79 13,03 13,36 0,02 - 12,16 23,18 203,86 22.329,28 100.805,26 22.329,28

  Cộng tăng   98.072,63 - - 1.495,00 10.881,36 64.315,70 10.219,62 73.350,45 38,47 80,00 10.296,21 974,73 54,73 116,06 - 621,30 523,81 230,43 967,32 4.934,32 107,66 562,83 213,74 528,08 432,42 107,76 10,45 - 47,33 71,85 438,84 -

1

Page 242: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

Biểu 14/CT DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN

TRONG KỲ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐICỦA TỈNH HÀ GIANG

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

I Đất trồng cây hàng năm khác          

1 Quy hoạch cây dược liệu ngắn ngày 360,00   360,00 TP. Hà Giang 2018

2 Quy hoạch cây dược liệu ngắn ngày 20,00   20,00 Huyện Bắc Mê 2017

3 Quy hoạch cây dược liệu ngắn ngày 100,00   100,00 Huyện Bắc Quang

2017 - 2019

4 Quy hoạch cây dược liệu ngắn ngày 230,00   230,00 Huyện Mèo Vạc 2017 - 2019

5 Quy hoạch đất trồng cây hàng năm còn lại 300,00   300,00 Huyện Quản Bạ 2017 -

2020

6 Quy hoạch cây dược liệu ngắn ngày 110,00   110,00 Huyện Vị Xuyên 2017 - 2019

7 Quy hoạch đất trồng cây hàng năm còn lại 50,00   50,00 Huyện Vị Xuyên 2017 -

2019

8 Quy hoạch đất chuyên rau màu 15,00   15,00 Huyện Yên Minh 2017

9 Quy hoạch cây dược liệu ngắn ngày 104,00   104,00 Huyện Yên Minh 2017 - 2020

10 Quy hoạch đất trồng cây hàng năm 350,00   350,00 Huyện Yên Minh 2017 - 2020

II Đất trồng cây lâu năm          

1 Quy hoạch cây dược liệu dài ngày 40,00   40,00 TP. Hà Giang 2018

2 Quy hoạch chè 39,30   39,30 TP. Hà Giang 2018

3 Quy hoạch cây dược liệu dài ngày 227,65   227,65 Huyện Bắc Mê 2017-2018

4 Quy hoạch trồng chè 938,00   938,00 Huyện Bắc Mê 2017 - 2020

5 Quy hoạch cây dược liệu lâu năm 745,00   745,00 Huyện Bắc Quang

2017 - 2020

6 Quy hoạch đất trồng chè 477,60   477,60 Huyện Bắc Quang

2017 - 2020

7 Chuyển đổi đất trồng cây hàng năm sang đất trồng cây lâu năm 239,20   239,20 Huyện Đồng Văn 2017 -

2020

8 Đất trồng cây dược liệu dài ngày 880,00   880,00 Huyện Đồng Văn 2017 - 2020

9 Quy hoạch đất trồng chè 239,20   239,20 Huyện Đồng Văn 2017 - 2020

10 Quy hoạch cây dược liệu dài ngày 210,00   210,00 Huyện Hoàng Su Phì

2017 - 2020

11 Quy hoạch đất trồng chè 220,80   220,80 Huyện Hoàng Su Phì

2017 - 2020

12 Quy hoạch đất trồng cây lâu năm 506,00   50

6,00 Huyện Hoàng Su

Phì2017 - 2020

13 Quy hoạch cây dược liệu dài ngày 420,00   420,00 Huyện Mèo Vạc 2017 - 2020

14 Quy hoạch chè 173,20   173,20 Huyện Mèo Vạc 2017 -

1

Page 243: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

202015 Quy hoạch chè 6,00   6,00 Huyện Quản Bạ 2017

16 Quy hoạch cây dược liệu dài ngày 557,00   557,00 Huyện Quản Bạ 2017 - 2020

17Chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất trồng cây lâu năm trên địa bàn huyện Quang Bình

5,90   5,90 Huyện Quang Bình 2016

18 Quy hoạch trồng chè 715,00   715,00 Huyện Quang Bình 2017

19 Quy hoạch cây dược liệu dài ngày 120,00   120,00 Huyện Quang Bình 2017

20 Quy hoạch cây dược liệu dài ngày 350,00   35

0,00 Huyện Vị Xuyên 2017 - 2020

21 Quy hoạch chè 1.145,30   1.145,30 Huyện Vị Xuyên 2017 - 2020

22 Quy hoạch đất trồng cây lâu năm 394,61   394,61 Huyện Vị Xuyên 2017 - 2020

23 Quy hoạch cây dược liệu lâu năm 300,00   300,00 Huyện Xín Mần 2017 - 2020

24 Quy hoạch trồng chè 960,00   960,00 Huyện Xín Mần 2017 - 2020

25 Quy hoạch đất trồng cây lâu năm Mon Vải, khai hoang, Bản Vàng 3,00   3,00 Huyện Yên Minh 2017

26 Quy hoạch cây dược liệu lâu năm 710,00   710,00 Huyện Yên Minh 2017 - 2020

27 Quy hoạch chè 258,60   258,60 Huyện Yên Minh 2017 - 2020

III Đất rừng sản xuất          

1 Quy hoạch rừng sản xuất 891,43   891,43 TP. Hà Giang 2017 - 2020

2 Quy hoạch rừng sản xuất 12.297,41   12.297,41 Huyện Bắc Mê 2016 - 2020

3 Quy hoạch rừng sản xuất 7.546,54   7.546,54 Huyện Bắc Quang

2017 - 2020

4 Quy hoạch rừng sản xuất 1.690,62   1.690,62 Huyện Đồng Văn 2017 - 2020

5 Quy hoạch rừng sản xuất 5.539,88   5.539,88 Huyện Hoàng Su Phì

2017 - 2020

6 Quy hoạch rừng sản xuất 1.244,74   1.244,74 Huyện Mèo Vạc 2017 - 2020

7 Quy hoạch rừng sản xuất 1.534,68   1.534,68 Huyện Quản Bạ 2017 - 2020

8 Quy hoạch rừng sản xuất 9.176,64   9.176,64 Huyện Quang Bình

2017 - 2020

9 Quy hoạch rừng sản xuất 15.988,60   15.98

8,60 Huyện Vị Xuyên 2017 - 2020

10 Quy hoạch rừng sản xuất 7.915,04   7.915,04 Huyện Xín Mần 2017 - 2020

11 Quy hoạch rừng sản xuất 9.524,87   9.524,87 Huyện Yên Minh 2017 - 2020

IV Đất rừng phòng hộ          

1 Quy hoạch đất rừng phòng hộ 123,03   123,03 TP. Hà Giang 2016 - 2020

2

Page 244: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

2 Quy hoạch đất rừng phòng hộ 5.713,19   5.713,19 Huyện Bắc Mê 2016 - 2020

3 Quy hoạch đất rừng phòng hộ 2.567,20   2.567,20 Huyện Bắc Quang

2017 - 2020

4 Quy hoạch đất rừng phòng hộ 8.273,59   8.273,59 Huyện Đồng Văn 2017 - 2020

5 Quy hoạch đất rừng phòng hộ 4.025,63   4.025,63 Huyện Hoàng Su Phì

2017 - 2020

6 Quy hoạch đất rừng phòng hộ 12.277,03   12.277,03 Huyện Mèo Vạc 2017 - 2020

7 Quy hoạch đất rừng phòng hộ 4.825,38   4.825,38 Huyện Quản Bạ 2017 - 2020

8 Quy hoạch đất rừng phòng hộ 3.481,01   3.481,01 Huyện Quang Bình

2017 - 2020

9 Quy hoạch đất rừng phòng hộ 3.172,53   3.17

2,53 Huyện Vị Xuyên 2017 - 2020

10 Quy hoạch đất rừng phòng hộ 3.008,90   3.008,90 Huyện Xín Mần 2017 - 2020

11 Quy hoạch đất rừng phòng hộ 16.848,21   16.848,21 Huyện Yên Minh 2017 - 2020

V Đất rừng đặc dụng          

1 Quy hoạch đất rừng đặc dụng 88,43   88,43 TP. Hà Giang 2016 - 2020

2 Quy hoạch đất rừng đặc dụng 2.589,18   2.589,18 Huyện Bắc Mê 2016 - 2020

3 Quy hoạch đất rừng đặc dụng 220,70   220,70 Huyện Hoàng Su Phì

2018 - 2019

4 Quy hoạch đất rừng đặc dụng 4.316,70   4.316,70 Huyện Mèo Vạc 2018

5 Quy hoạch đất rừng đặc dụng 1.083,30   1.083,30 Huyện Quản Bạ 2018 - 2020

6 Quy hoạch đất rừng đặc dụng 740,51   74

0,51 Huyện Vị Xuyên 2018

7 Quy hoạch đất rừng đặc dụng 1.180,90   1.180,90 Huyện Yên Minh 2017 - 2020

VI Đất nuôi trồng thuỷ sản          

1 Quy hoạch đất nuôi trồng thủy sản 1,00   1,00 TP. Hà Giang 2017

2 Quy hoạch đất nuôi trồng thủy sản 24,40   24,40 Huyện Bắc Quang

2018 - 2019

3 Quy hoạch đất nuôi trồng thủy sản 2,99   2,99 Huyện Đồng Văn 2016

4 Quy hoạch đất nuôi trồng thủy sản 5,53   5,53 Huyện Mèo Vạc 2016

5 Quy hoạch đất nuôi trồng thủy sản 1,25   1,25 Huyện Quản Bạ 2016

6 Quy hoạch đất nuôi trồng thủy sản 2,44   2,44 Huyện Quang Bình 2017

7 Quy hoạch đất nuôi trồng thủy sản 0,86   0,86 Huyện Yên Minh 2016

VII Đất nông nghiệp khác          

  Dự án nuôi vỗ béo và giết mổ bò 4 huyện vùng cao phía bắc 80,00   80,00 Huyện Quản Bạ 2017 -

2019

VIII Đất quốc phòng          

3

Page 245: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

1 Quy hoạch thao trường huấn luyện cấp Đại đội 15,00   15,00 TP. Hà Giang 2016

2 Khu vực phòng thủ tác chiến XD đường hầm, SCH các cấp 6,00   6,00 TP. Hà Giang 2017

3Quy hoạch trận địa súng máy phòng không 12,7 ly trên địa bàn thành phố

2,00   2,00 TP. Hà Giang 2017

4 Quy hoạch thao trường bắn tổ 5 phường Quang Trung 15,00   15,00 TP. Hà Giang 2018

5 Quy hoạch BCH quân sự phường mới 0,05   0,05 TP. Hà Giang 2019

6 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Bản Tắn 3,00   3,00 Huyện Bắc Mê 2017

7 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Khiêu 3,00   3,00 Huyện Bắc Mê 2017

8 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Tham Hang 3,00   3,00 Huyện Bắc Mê 2017

9 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Nà Nưa 3,00   3,00 Huyện Bắc Mê 2017

10 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Bản Trung 3,00   3,00 Huyện Bắc Mê 2018

11 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Phiêng Đáy 3,00   3,00 Huyện Bắc Mê 2018

12 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Nà Sài 3,00   3,00 Huyện Bắc Mê 2018

13 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Bản Loan 3,00   3,00 Huyện Bắc Mê 2018

14 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Ngọc Trì 3,00   3,00 Huyện Bắc Mê 2019

15 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Tắn Khâu 3,00   3,00 Huyện Bắc Mê 2019

16 02 vị trí trận địa súng phòng không 12,7 0,40   0,40 Huyện Bắc Mê 2019

17 02 vị trí trận địa súng phòng không 14,5 0,40   0,40 Huyện Bắc Mê 2019

18 Thao trường huấn luyện cấp đại đội 6,00   6,00 Huyện Bắc Mê 2019

19 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Păc Mìa 3,00   3,00 Huyện Bắc Mê 2019

20 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Bản Loan 3,00   3,00 Huyện Bắc Mê 2019

4

Page 246: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

21 Căn cứ hậu phương XD địa đạo, SCH, bệnh viện, kho, trạm 5,00   5,00 Huyện Bắc Mê 2020

22 Căn cứ chiến đấu XD địa đạo, SCH các cấp, trận địa PK 5,00   5,00 Huyện Bắc Mê 2020

23 Khu vực phòng thủ tác chiến XD đường hầm, SCH các cấp, vật cản 5,00   5,00 Huyện Bắc Mê 2020

24 Căn cứ hậu phương số 2 XD địa đạo, SCH các cấp, vật cản 6,00   6,00 Huyện Bắc Mê 2020

25 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Chúa 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2017

26 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Xuân Minh 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2017

27 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Thành Công 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2017

28 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Muông 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2017

29 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Thác 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2017

30 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Châng 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2018

31 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Cuôm 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2018

32 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Nậm Pạu 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2018

33 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Bưa 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2018

34 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Dàn Thượng 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2018

35 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Vĩnh Gia 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2018

36 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Ngần Hạ 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2019

37 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Chu Hạ 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2019

38 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Mục Lạn 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2019

39 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Tân Long 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2019

5

Page 247: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

40 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Ba Luồng 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2019

41 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Hùng Thắng 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2019

42 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Quý Quốc 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2019

43 01 vị trí trận địa vị trí súng phòng không 12,7 ly Tổ 3 0,20   0,20 Huyện Bắc

Quang 2019

44 Căn cứ hậu phương số 1 (XD địa đạo,SCH, bệnh viện kho trạm) 6,00   6,00 Huyện Bắc

Quang 2019

45 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Khuổi Le 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2019

46 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Lâm 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2019

47 Căn cứ hậu phương XD địa đạo, SCH, bệnh viện, kho, trạm Nà Trát 5,00   5,00 Huyện Bắc

Quang 2020

48 Căn cứ chiến đấu XD địa đạo, SCH các cấp, trận địa PK Làng Lái 5,00   5,00 Huyện Bắc

Quang 2020

49 Khu vực phòng thủ tác chiến XD đường hầm, SCH các cấp, vật cản 5,00   5,00 Huyện Bắc

Quang 2020

50 Thao trường huấn luyện LLDQTV tổ 6 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2020

51 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Minh Thành 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2020

52 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Hồng Thái 3,00   3,00 Huyện Bắc

Quang 2020

53 Trụ sở ban chỉ huy quân sự xã Ma Lé 0,38   0,38 Huyện Đồng Văn 2017

54

Trụ sở ban chỉ huy quân sự xã Hố Quán Phìn, Lũng Táo, Phố Cáo, Sà Phìn, Sảng Tủng, Thài Phìn Tủng, Lũng Phìn, Sính Lủng, Tả Lủng, Tả Phìn, Vần Chải, Sủng Trái, Lũng Cú, TT Phó Bảng

1,78   1,78 Huyện Đồng Văn 2017

55 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Tìa Súng xã Lũng Táo 3,00   3,00 Huyện Đồng Văn 2017

56 Thao trường huấn luyện LLDQTV xã Lũng Cú 3,00   3,00 Huyện Đồng Văn 2017

57 Trụ sở làm việc Ban Chỉ huy Quân sự Huyện 1,25   1,25 Huyện Đồng Văn 2017

6

Page 248: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

58 Đồn BP Đồng Văn 2,70   2,70 Huyện Đồng Văn 2017

59 Đồn BP Lũng Cũ (cũ) 6,51   6,51 Huyện Đồng Văn 2017

60 Trạm KSBP Lủng Kha 0,70   0,70 Huyện Đồng Văn 2017

61 Khu vực phòng thủ Đồn BP Phố Bảng 0,40   0,40 Huyện Đồng Văn 2017

62 Thao trường huấn luyện - đồn BP Lũng Cú 1,30   1,30 Huyện Đồng Văn 2017

63 Thao trường huấn luyện LLDQTV khu phố 2 3,00   3,00 Huyện Đồng Văn 2018

64 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Ma Lé 3,00   3,00 Huyện Đồng Văn 2018

65 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Xà Phìn A 3,00   3,00 Huyện Đồng Văn 2018

66 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Đoàn Kết 3,50   3,50 Huyện Đồng Văn 2018

67 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Tráng Phúng A 3,00   3,00 Huyện Đồng Văn 2018

68 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Tả Phìn B 3,00   3,00 Huyện Đồng Văn 2018

69 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Há Đề 3,00   3,00 Huyện Đồng Văn 2018

70 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Ngài Lủng 3,00   3,00 Huyện Đồng Văn 2019

71 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Thài Phìn Tủng 3,00   3,00 Huyện Đồng Văn 2019

72 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Lũng Thầu 3,00   3,00 Huyện Đồng Văn 2019

73 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Vần Chải A 3,00   3,00 Huyện Đồng Văn 2019

74 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Há Sú 3,00   3,00 Huyện Đồng Văn 2019

75 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Phố Là A 3,00   3,00 Huyện Đồng Văn 2019

76 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Sảng Ma Sao 3,00   3,00 Huyện Đồng Văn 2019

77 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Mao Sào Phìn 3,00   3,00 Huyện Đồng Văn 2020

7

Page 249: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

78 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Séo Lủng A 3,00   3,00 Huyện Đồng Văn 2020

79 03 vị trí trận địa súng phòng không 12,7 ly 0,60   0,60 Huyện Đồng Văn 2020

80Căn cứ hậu phương XD địa đạo, SCH, bệnh viện, kho, trạm xóm Mao Sài Phìn, Cả Láng

5,00   5,00 Huyện Đồng Văn 2020

81Căn cứ chiến đấu XD địa đạo, SCH các cấp, trận địa PK thôn xóm Là Chúa Tủng, Phìn Xả

5,00   5,00 Huyện Đồng Văn 2020

82 02 Khu vực phòng thủ tác chiến XD đường hầm, SCH các cấp, vật cản 5,00   5,00 Huyện Đồng Văn 2020

83 Thao trường huấn luyện cấp đại đội 6,00   6,00 Huyện Đồng Văn 2020

84

Quy hoạch đất dành cho mục đích quốc phòng trên địa bàn huyện: Thao trường huấn luyện cấp huyện, cấp xã, các trận dịa phòng không, phòng thủ then chốt, căn cứ chiến đấu,…

9,00   9,00 Huyện Đồng Văn 2020

85 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Nậm Dế 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2017

86 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Cóc Có 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2017

87 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Thái Bình 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2017

88 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Yên Sơn 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2017

89 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Bản Péo 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2017

90 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Cóc Be 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2017

91 Căn cứ chiến đáu số 3 (XD địa đạo, SCH các cấp, trận địa PK) 6,00   6,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2017

92 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Ngài Trồ Thượng 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2017

93 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Chiến Phố Thượng 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2017

94 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn 3 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2018

8

Page 250: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

95 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Lùng Vảng 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2018

96 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Bản Cậy 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2018

97 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Nậm Mon 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2018

98 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Thiêng Khum Thượng 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2018

99 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Na Nhùng 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2018

100 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Tô Meo 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2018

101 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Trung Thành 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2018

102 Thao trường huấn luyện - Đồn BP Bản Máy 5,60   5,60 Huyện Hoàng Su

Phì 2018

103 Thao trường huấn luyện - Đồn BP Thàng Tín 1,65   1,65 Huyện Hoàng Su

Phì 2018

104 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Quang Tiến 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2019

105 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Vinh Quang 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2019

106 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn 1 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2019

107 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn 1/Lê Hồng Phong 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2019

108 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Hóa Chéo Phìn 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2019

109 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Chàng Chảy 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2019

110 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Hạ B 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2020

111 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Bản Khoa 3,00   3,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2020

112 02 vị trí trận địa súng phòng không 12,7 ly Tổ 3 0,40   0,40 Huyện Hoàng Su

Phì 2020

113 Căn cứ hậu phương XD địa đạo, SCH, bệnh viện, kho, trạm 5,00   5,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2020

9

Page 251: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

114 Căn cứ chiến đấu XD địa đạo, SCH các cấp, trận địa PK 5,00   5,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2020

115 Khu vực phòng thủ tác chiến XD đường hầm, SCH các cấp, vật cản 5,00   5,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2020

116 Thao trường huấn luyện cấp đại đội thôn 1 6,00   6,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2020

117 Thao trường huấn luyện - đồn BP Lũng Làn 2,42   2,42 Huyện Mèo Vạc 2017

118 Thao trường huấn luyện - đồn BP Săm Pun 5,69   5,69 Huyện Mèo Vạc 2017

119 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Sảng Pả 3,00   3,00 Huyện Mèo Vạc 2017

120 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Pả Vi Hạ 3,00   3,00 Huyện Mèo Vạc 2017

121 Đồn biên phòng Lũng Làn (mới) 1,85   1,85 Huyện Mèo Vạc 2017

122 Đồn biên phòng Lũng Làn (điểm cao 1379) 6,38   6,38 Huyện Mèo Vạc 2017

123 Đồn biên phòng Săm Pun (cũ) 5,92   5,92 Huyện Mèo Vạc 2017

124 Trạm KSBP Săm Pun 1,96   1,96 Huyện Mèo Vạc 2017

125 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Pó Pia 3,00   3,00 Huyện Mèo Vạc 2018

126 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Đề Lảng 3,00   3,00 Huyện Mèo Vạc 2018

127 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Chó Do 3,00   3,00 Huyện Mèo Vạc 2018

128 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Sán Chải 3,00   3,00 Huyện Mèo Vạc 2018

129 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Lủng Phủa 3,00   3,00 Huyện Mèo Vạc 2018

130 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Vỉ Pục 3,00   3,00 Huyện Mèo Vạc 2018

131 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Nậm Ban 3,00   3,00 Huyện Mèo Vạc 2018

132 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Niêm Đồng 3,00   3,00 Huyện Mèo Vạc 2018

133 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Pó Ma 3,00   3,00 Huyện Mèo Vạc 2019

10

Page 252: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

134 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Xà Phìn 3,00   3,00 Huyện Mèo Vạc 2019

135 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Lùng Vần Chải 3,00   3,00 Huyện Mèo Vạc 2019

136 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Lũng Làn 3,00   3,00 Huyện Mèo Vạc 2019

137 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Pải Lủng 3,00   3,00 Huyện Mèo Vạc 2019

138 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Há Chí Dùa 3,00   3,00 Huyện Mèo Vạc 2019

139 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Há Chế 3,00   3,00 Huyện Mèo Vạc 2019

140 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Sủng Máng 3,00   3,00 Huyện Mèo Vạc 2019

141 02 vị trí trận địa súng phòng không 14,5 và 12,7 0,40   0,40 Huyện Mèo Vạc 2020

142 Căn cứ hậu phương XD địa đạo, SCH, bệnh viện, kho, trạm 5,00   5,00 Huyện Mèo Vạc 2020

143Căn cứ chiến đấu XD địa đạo, SCH các cấp, trận địa PK xóm Lúng Vái, phố Mì Há Súa

5,00   5,00 Huyện Mèo Vạc 2020

144 Khu vực phòng thủ tác chiến XD đường hầm, SCH các cấp, vật cản 5,00   5,00 Huyện Mèo Vạc 2020

145 Thao trường huấn luyện cấp đại đội xóm Tìa Chí Dùa 6,00   6,00 Huyện Mèo Vạc 2020

146 02 vị trí trận địa súng phòng không 12,7 0,40   0,40 Huyện Mèo Vạc 2020

147 Trạm KSBP Nghĩa Thuận 0,60   0,60 Huyện Quản Bạ 2017

148 Thao trường huấn luyện - Đồn BP Tùng Vài 1,50   1,50 Huyện Quản Bạ 2017

149 Thao trường huấn luyện LLTV thôn Nà Trang 3,00   3,00 Huyện Quản Bạ 2017

150 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Nà Vìn 3,00   3,00 Huyện Quản Bạ 2017

151 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Sang Phàng 3,00   3,00 Huyện Quản Bạ 2017

152 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Đầu Cầu 1 3,00   3,00 Huyện Quản Bạ 2017

11

Page 253: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

153 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Hợp Tiến 3,00   3,00 Huyện Quản Bạ 2017

154 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Na Tro Cai 3,00   3,00 Huyện Quản Bạ 2018

155 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Lò Suối Tủng 3,00   3,00 Huyện Quản Bạ 2018

156 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Cao Mã 3,00   3,00 Huyện Quản Bạ 2018

157 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Pao Mã Phìn 2,99   2,99 Huyện Quản Bạ 2018

158 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Sán Trồ 3,00   3,00 Huyện Quản Bạ 2018

159 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Séo Lủng 2 3,00   3,00 Huyện Quản Bạ 2018

160 02 vị trí trận địa súng phòng không 12,7 Tổ 1,2 0,60   0,60 Huyện Quản Bạ 2019

161 04 vị trí trận địa súng phòng không 14,5 1,40   1,40 Huyện Quản Bạ 2019

162 Căn cứ hậu phương XD địa đạo, SCH, bệnh viện, kho, trạm 5,00   5,00 Huyện Quản Bạ 2019

163 Thao trường huấn luyện cấp đại đội thôn Ma Hồng 4,00   4,00 Huyện Quản Bạ 2019

164 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Đông Tinh 3,00   3,00 Huyện Quản Bạ 2019

165 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Mỏ Sài 3,00   3,00 Huyện Quản Bạ 2019

166 Căn cứ chiến đấu XD địa đạo, SCH các cấp, trận địa PK 5,00   5,00 Huyện Quản Bạ 2020

167 Khu vực phòng thủ tác chiến XD đường hầm, SCH các cấp, vật cản 5,00   5,00 Huyện Quản Bạ 2020

168 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Yên Tràm 3,00   3,00 Huyện Quang

Bình 2017

169 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Nà Chõ 3,00   3,00 Huyện Quang

Bình 2017

170 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Bản Rịa 3,00   3,00 Huyện Quang

Bình 2017

171 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Vén 3,00   3,00 Huyện Quang

Bình 2017

12

Page 254: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

172 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Nậm O 1 3,00   3,00 Huyện Quang

Bình 2017

173 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Nậm O 2 3,00   3,00 Huyện Quang

Bình 2017

174 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Minh Sơ 3,00   3,00 Huyện Quang

Bình 2017

175 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Khản Nhờ 3,00   3,00 Huyện Quang

Bình 2017

176 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Tân Tiến 1 3,00   3,00 Huyện Quang

Bình 2018

177 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Tân Tiến 2 3,00   3,00 Huyện Quang

Bình 2018

178 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Tràng Mới 3,00   3,00 Huyện Quang

Bình 2018

179 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Thè 3,00   3,00 Huyện Quang

Bình 2018

180 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Yên Trung 3,00   3,00 Huyện Quang

Bình 2018

181 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Trung Thành 3,00   3,00 Huyện Quang

Bình 2019

182 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Trung 3,00   3,00 Huyện Quang

Bình 2019

183 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Sơn Thành 3,00   3,00 Huyện Quang

Bình 2019

184 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Luổng 3,00   3,00 Huyện Quang

Bình 2019

185 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Kiêu 3,00   3,00 Huyện Quang

Bình 2019

186Căn cứ hậu phương XD địa đạo, SCH, bệnh viện, kho, trạm thôn Yên Phú

5,00   5,00 Huyện Quang Bình 2020

187 Căn cứ chiến đấu XD địa đạo, SCH các cấp, trận địa PK Khuổi Thè 5,00   5,00 Huyện Quang

Bình 2020

188 Khu vực phòng thủ tác chiến XD đường hầm, SCH các cấp, vật cản 5,00   5,00 Huyện Quang

Bình 2020

189 Thao trường huấn luyện cấp đại đội thôn Pà Vầy Sủ 6,00   6,00 Huyện Quang

Bình 2020

13

Page 255: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

190Cụm điểm tựa phòng ngự dBB2/eBB877 Bộ chỉ huy quân sự tỉnh HG, địa điểm xã Thanh Thủy

19,00   1

9,00 Huyện Vị Xuyên 2017

191 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Lao Chải

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2017

192 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Tả Ván

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2017

193 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Nậm Lạn

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2017

194 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Thanh Sơn

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2017

195 Tiểu đoàn HL - CĐ (Đại đội cơ động)

1,50

  1,50

Huyện Vị Xuyên 2017

196 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Tát Hạ

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2018

197 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Khuổi Vài

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2018

198 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Minh Tâm 2

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2018

199 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Phai

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2018

200 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Minh Thành

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2018

201 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Nậm Thín

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2018

202 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Hát

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2018

203 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Bản Bang

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2018

204 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Pắc Pà

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2018

205 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Sửu

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2018

206 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Bản Khóec

3,65

  3,65

Huyện Vị Xuyên 2018

207 Căn cứ chiến đấu Thanh Thủy 2,50

  2,50

Huyện Vị Xuyên 2018

208 Can cứ chiến đấu số 1 XD địa đạo, SCH các cấp, trận địa PK

6,64

  6,64

Huyện Vị Xuyên 2018

14

Page 256: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

209 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Chất Tiền

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2019

210 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Bản Lầu

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2019

211 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Đông Cáp

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2019

212 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Mỹ

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2019

213 05 vị trí trận địa súng phòng không 12,7 ly

1,00

  1,00

Huyện Vị Xuyên 2019

214Căn cứ hậu phương XD địa đạo, SCH, bệnh viện, kho, trạm thôn Mường

5,00

  5,00

Huyện Vị Xuyên 2019

215Căn cứ hậu phương XD địa đạo, SCH, các cấp, trận địa PK thôn Khuổi Vài)

5,00

  5,00

Huyện Vị Xuyên 2019

216 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Bản Hình

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2019

217 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Mịch A

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2019

218 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Hồng Tiến

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2019

219Khu vực phòng thủ tác chiến ( XD đường hầm, SCH các cấp, vật cản Núi Khau Phày)

5,00

  5,00

Huyện Vị Xuyên 2020

220 Thao trường huấn luyện các cấp thôn Khuổi Vài

6,00

  6,00

Huyện Vị Xuyên 2020

221 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Lùng Càng

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2020

222 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Bản Thấu

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2020

223 Thao trường huấn luyện - Đồn BP Thanh Thủy

3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2020

224 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Ngam Lim 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2017

225 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Cốc Pú 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2017

226 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Bản Rang 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2017

15

Page 257: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

227 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Nàng Vạc 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2017

228 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Nà Trì 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2018

229 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Làng Ràng 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2018

230 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Vinh Quang 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2018

231 Thao trường huấn luyện LLTV 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2018

232 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Lùng Sán 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2018

233 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Thèn Ván 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2018

234 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Chí Cà Thượng 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2018

235 Căn cứ hậu phương XD địa đạo, SCH, bệnh viện, kho, trạm 5,00   5,00 Huyện Xín Mần 2019

236 Căn cứ chiến đấu XD địa đạo, SCH các cấp, trận địa PK 5,00   5,00 Huyện Xín Mần 2019

237 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Xín Mần 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2019

238 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Chúng Chải 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2019

239 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Na Sai 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2019

240 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Táo Thượng 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2019

241 Khu vực phòng thủ tác chiến XD đường hầm, SCH các cấp, vật cản 5,00   5,00 Huyện Xín Mần 2020

242 Thao trường huấn luyện cấp đại đội xóm Cốc Coọc 6,00   6,00 Huyện Xín Mần 2020

243 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Lùng Vai 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2020

244 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Vai Lùng 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2020

245 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Cốc Đông 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2020

16

Page 258: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

246 Thao trường huấn luyện LLDQTV thôn Nấm Dẩn 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2020

247Trận địa súng máy phòng không 12.7 mm khu vực phòng thủ huyện Yên Minh

0,50   0,50 Huyện Yên Minh 2016

248 Căn cứ hậu phương XD địa đạo, SCH, bệnh viện, kho, trạm 5,00   5,00 Huyện Yên Minh 2017

249 Căn cứ chiến đấu số 1 XD địa đạo, SCH các cấp, trận địa PK 5,00   5,00 Huyện Yên Minh 2017

250 Khu vực phòng thủ tác chiến XD đường hầm, SCH các cấp, vật cản 3,00   3,00 Huyện Yên Minh 2017

251 Thao trường huấn luyện cấp đại đội 15,00   15,00 Huyện Yên Minh 2017

252 Căn cứ chiến đấu số 2 XD địa đạo, SCH các cấp, trận địa PK 5,00   5,00 Huyện Yên Minh 2017

253 Đồn BP Bạch Đích 24,77   24,77 Huyện Yên Minh 2017

254 Trạm KSBP Bạch Đích 3,08   3,08 Huyện Yên Minh 2017

255 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Nà Mòn 3,00   3,00 Huyện Yên Minh 2017

256 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Bản Luông 3,00   3,00 Huyện Yên Minh 2017

257 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Cốc Pảng 3,00   3,00 Huyện Yên Minh 2017

258 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Bả Lý 3,00   3,00 Huyện Yên Minh 2017

259

Quy hoạch thao trường huấn luyện và bắn kiểm tra đạn thật của súng CKC, K44 cho lực lượng dân quân tại các xã.

6,00   6,00 Huyện Yên Minh 2018

260

Quy hoạch thao trường huấn luyện và bắn kiểm tra đạn thật của súng CKC, K44 cho lực lượng dân quân tại các xã.

2,50   2,50 Huyện Yên Minh 2018

261

Quy hoạch thao trường huấn luyện và bắn kiểm tra đạn thật của súng CKC, K44 cho lực lượng dân quân tại xã.

3,00   3,00 Huyện Yên Minh 2018

262

Quy hoạch thao trường huấn luyện và bắn kiểm tra đạn thật của súng CKC, K44 cho lực lượng dân quân tại thôn Phúc cai xã.

0,60   0,60 Huyện Yên Minh 2018

17

Page 259: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

263 Bãi tập DQTV thôn nà Bưa 0,50   0,50 Huyện Yên Minh 2018

264

Quy hoạch thao trường huấn luyện và bắn kiểm tra đạn thật của súng CKC, K44 cho lực lượng dân quân tại các xã.

3,00   3,00 Huyện Yên Minh 2018

265 Quy hoạch đồn biên phòng ở thôn Páo Cờ Tủng 0,40   0,40 Huyện Yên Minh 2018

266 Quy hoạch trạm hải quan ở thôn Sín Chải 0,50   0,50 Huyện Yên Minh 2018

267

Quy hoạch thao trường huấn luyện và bắn kiểm tra đạn thật của súng CKC, K44 cho lực lượng dân quân tại các xã.

3,00   3,00 Huyện Yên Minh 2018

268

Quy hoạch thao trường huấn luyện và bắn kiểm tra đạn thật của súng CKC, K44 cho lực lượng dân quân tại các xã.

2,25   2,25 Huyện Yên Minh 2018

269

Quy hoạch thao trường bắn chiến đấu cấp CBB, phục vụ nhiệm vụ luyện tập, diễn tập khu vực phòng thủ huyện xây dựng SCH, hầm địa đạo, các trận địa chiến đấu.

2,25   2,25 Huyện Yên Minh 2018

270

Quy hoạch thao trường huấn luyện và bắn kiểm tra đạn thật của súng CKC, K44 cho lực lượng dân quân tại các xã.

1,10   1,10 Huyện Yên Minh 2018

271

Quy hoạch thao trường bắn chiến đấu cấp CBB, phục vụ nhiệm vụ luyện tập, diễn tập khu vực phòng thủ huyện xây dựng SCH, hầm địa đạo, các trận địa chiến đấu.

1,10   1,10 Huyện Yên Minh 2018

272 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Pắc Nghè 3,00   3,00 Huyện Yên Minh 2019

273 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Bản Trưởng 3,00   3,00 Huyện Yên Minh 2019

274 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Cao Sơn 3,00   3,00 Huyện Yên Minh 2019

275 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Cốc Cai 3,00   3,00 Huyện Yên Minh 2019

276 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Nậm Noong 3,00   3,00 Huyện Yên Minh 2019

18

Page 260: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

277 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Sảng Pả 3,00   3,00 Huyện Yên Minh 2019

278 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Lũng Hồ 3,00   3,00 Huyện Yên Minh 2019

279 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Chi Sang 2,00   2,00 Huyện Yên Minh 2020

280 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Làng Pà 1,96   1,96 Huyện Yên Minh 2020

281 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Lùng Búng 1,75   1,75 Huyện Yên Minh 2020

282 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Đông Sao 1,75   1,75 Huyện Yên Minh 2020

283 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Súa Chải 1,75   1,75 Huyện Yên Minh 2020

284 Thao trường huấn luyện LLDQTV xóm Sủng Sử A 1,75   1,75 Huyện Yên Minh 2020

285 04 vị trí trận địa súng phòng không 12,7 ly 2,00   2,00 Huyện Yên Minh 2020

IX Đất an ninh          

1 Quy hoạch trụ sở Công an P. Quang Trung 0,20   0,20 TP. Hà Giang 2016

2 Quy hoạch trụ sở Công an P. Ngọc Hà 0,20   0,20 TP. Hà Giang 2016

3 Quy hoạch trụ sở Công an P. Nguyễn Trãi 0,10   0,10 TP. Hà Giang 2016

4 Doanh trại CSCĐ và đường vào 3,65   3,65 TP. Hà Giang 2017

5 Quy hoạch trụ sở công an thành phố địa điểm mới 2,00   2,00 TP. Hà Giang 2019

6 Mở rộng nhà tạm giữ công an thành phố 0,50   0,50 TP. Hà Giang 2019

7 Quy hoạch trụ sở Công an 2 phường mới sau khi thành lập 0,40   0,40 TP. Hà Giang 2020

8 Mở rộng Khối trực thuộc Công an tỉnh 4,00   4,00 TP. Hà Giang 2020

9Nhà Tạm Giam, kho vật chứng + các hạng mục phụ trợ CAH Bắc Mê

2,00   2,00 Huyện Bắc Mê 2017

10 Đội PCCC ( Bắc Mê, Quản Bạ) 1,00   1,00 Huyện Bắc Mê 2019

11 Khu tạm giam, tạm giữ + các hạng mục phụ trợ 2,00   2,00 Huyện Bắc

Quang 2017

12 Đội CSGT đường thủy Vĩnh Tuy 0,20   0,20 Huyện Bắc Quang 2017

13 Công an thị xã Bắc Quang 2,00   2,00 Huyện Bắc Quang 2020

19

Page 261: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

14 Đội PCCC (Hoàng Su Phì, Quang Bình, Xín mần, Bắc Quang) 2,00   2,00 Huyện Bắc

Quang 2020

15 Công an huyện Bắc Quang dự kiến di chuyển 1,50   1,50 Huyện Bắc

Quang 2020

16 Đồn công an các phường thị xã Bắc Quang 1,00   1,00 Huyện Bắc

Quang 2020

17 Nhà tạm giữ, kho vật chứng + các hạng mục phụ trợ CAH Đồng Văn 1,00   1,00 Huyện Đồng Văn 2017

18 Đồn công an Phó Bảng (vị trí mới) 0,27   0,27 Huyện Đồng Văn 2019

19 Công an huyện Hoàng Su Phì (Khu tạm giam, tạm giữ,…) 2,00   2,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2017

20 Công an TX. Vinh Quang 2,00   2,00 Huyện Hoàng Su Phì 2020

21 Đồn công an các phường 1,00   1,00 Huyện Hoàng Su Phì 2020

22 Nhà tạm giữ, kho vật chứng + các hạng mục phụ trợ CAH Mèo Vạc 2,00   2,00 Huyện Mèo Vạc 2017

23 Đồn công an Xín Cái 0,50   0,50 Huyện Mèo Vạc 2017

24 Nhà tạm giữ, kho vật chứng + các hạng mục phụ trợ CAH Quản Bạ 2,00   2,00 Huyện Quản Bạ 2017

25 Nhà tạm giữ 0,50   0,50 Huyện Quang Bình 2018

26 Đồn công an khu công nghiệp Bình Vàng

0,50

  0,50

Huyện Vị Xuyên 2016

27 Đội PCCC khu công nghiệp Bình Vàng

0,50

  0,50

Huyện Vị Xuyên 2016

28 Nhà tạm giữ + CT phụ trợ CA Huyện Vị Xuyên

2,00

  2,00

Huyện Vị Xuyên 2017

29 Nhà điều dưỡng CA tỉnh 4,00

  4,00

Huyện Vị Xuyên 2018

30 Mở rộng Đồn công an cửa khẩu Thanh Thủy

0,65

  0,65

Huyện Vị Xuyên 2018

31 Đội PCCC Khu Kinh tế Cửa khẩu Thanh Thuỷ

0,50

  0,50

Huyện Vị Xuyên 2019

32 Đồn công an thị xã Vị Xuyên 2,00

  2,00

Huyện Vị Xuyên 2020

33 Đồn công an các phường thị xã Vị Xuyên

1,00

  1,00

Huyện Vị Xuyên 2020

34 Đồn công an thị trấn Cốc Pài 0,30   0,30 Huyện Xín Mần 2018

35 Công an huyện Xín Mần (nhà tạm giam, tạm giữ …) 1,00   1,00 Huyện Xín Mần 2019

36 Đồn công an TT Xín Mần 0,50   0,50 Huyện Xín Mần 2019

37 Quy hoạch Đội Phòng cháy chữa cháy huyện Yên Minh. 0,59   0,59 Huyện Yên Minh 2016

38 Đội PCCC (Đồng Văn, Mèo Vạc) 0,91   0,91 Huyện Yên Minh 2016

20

Page 262: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

39 Nhà tạm giữ, kho vật chứng + các hạng mục phụ trợ CAH Yên Minh 1,26   1,26 Huyện Yên Minh 2017

40 Đồn công an Bạch Đích 0,50   0,50 Huyện Yên Minh 2017

41 Đội PCCC (Đồng Văn, Mèo Vạc) 1,50   1,50 Huyện Yên Minh 2017

42 Quy hoạch công an huyện Yên Minh 0,00   0,00 Huyện Yên Minh 2018

43 Công an TX. Yên Minh 2,00   2,00 Huyện Yên Minh 2020

44 Công an các phường TX. Yên Minh 1,00   1,00 Huyện Yên Minh 2020

X Đất khu công nghiệp          

  Mở rộng thêm khu công nghiệp Bình Vàng (Giai đoạn 2)

116,06   11

6,06 Huyện Vị Xuyên 2019

XI Đất cụm công nghiệp          

1 Cụm công nghiệp Phương Độ 2,00   2,00 TP. Hà Giang 2018

2 Cụm công nghiệp Phương Thiện 1,50   1,50 TP. Hà Giang 2019

3 Cụm công nghiệp Minh Sơn 1 50,00   50,00 Huyện Bắc Mê 2017

4 Cụm công nghiệp Giáp Trung 50,00   50,00 Huyện Bắc Mê 2018

5 Cụm công nghiệp Yên Định 15,00   15,00 Huyện Bắc Mê 2019

6 Cụm công nghiệp Minh Sơn 2 50,00   50,00 Huyện Bắc Mê 2020

7 Cụm công nghiệp Nam Quang 2,61   2,61 Huyện Bắc Quang 2017

8 Cụm công nghiệp KM 19 10,00   10,00 Huyện Bắc Quang 2018

9 Cụm công nghiệp Việt Quang 2,00   2,00 Huyện Bắc Quang 2019

10 Cụm công nghiệp Tân Quang 30,00   30,00 Huyện Bắc Quang 2019

11 Cụm công nghiệp Đồng Văn 5,00   5,00 Huyện Đồng Văn 2018

12 Cụm công nghiệp Km38 5,60   5,60 Huyện Hoàng Su Phì 2019

13 Cụm công nghiệp Sơn Vĩ 15,00   15,00 Huyện Mèo Vạc 2018

14 Cụm công nghiệp Quyết Tiến 15,00   15,00 Huyện Quản Bạ 2018

15 Cụm công nghiệp Yên Thành 15,00   15,00 Huyện Quang Bình 2018

16 Cụm công nghiệp Thuận Hòa 1 50,00   5

0,00 Huyện Vị Xuyên 2018

17 Cụm công nghiệp trong khu KT cửa khẩu Thanh Thủy

177,59   17

7,59 Huyện Vị Xuyên 2018 - 2020

18 Cụm công nghiệp Thuận Hòa 50,00   5

0,00 Huyện Vị Xuyên 2019

19 Cụm công nghiệp Tùng Bá 50,00   5

0,00 Huyện Vị Xuyên 2020

20 Cụm công nghiệp Mậu Duệ 15,00   15,00 Huyện Yên Minh 2018

21 Cụm Công nghiệp Nà Tẻn 10,00   10,00 Huyện Yên Minh 2020

XII Đất thương mại, dịch vụ          

21

Page 263: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

1

Quy hoạch khu đất sản xuất Kinh doanh dịch vụ thương mại tổ 5 phường Quang Trung-phía bám bờ sông (khu vực nhà hàng sông núi)

0,12   0,12 TP. Hà Giang 2016

2 Trung tâm Thương mại P. Trần Phú 1,38   1,38 TP. Hà Giang 2017

3 Trung tâm giới thiệu chè Mạn Hảo Shan Tuyết Hà Giang (xã P.Độ) 0,25   0,25 TP. Hà Giang 2017

4 Quy hoạch trung tâm thương mại hạng II tại Km 3 0,30   0,30 TP. Hà Giang 2018

5Quy hoạch trung tâm hỗn hợp của thành phố khu trung tâm hành chính thành phố Hà Giang

8,39   8,39 TP. Hà Giang 2018

6

Quy hoạch khu đất sản xuất Kinh doanh dịch vụ thương mại tổ 5 phường Quang trung-phía bám bờ sông (cạnh nhà hàng sông núi)

0,15   0,15 TP. Hà Giang 2018

7 Quy hoạch khu buôn bán kinh doanh tập trung 5,00   5,00 TP. Hà Giang 2019

8

Quy hoạch cửa hàng xăng dầu (Cầu Mè, xã Phương Thiện, P.Nguyễn Trãi, Hà Yên, Trần Phú, Ngọc Đường, 3/2 Quang Trung, Minh Khai, Phương Độ, Phường Quang Trung, Minh Khai)

1,14   1,14 TP. Hà Giang 2019

9 Siêu thị trung tâm 0,50   0,50 Huyện Bắc Mê 2017

10Cửa hàng xăng dầu (xã Yên Phú, Đường Lâm, Minh Ngọc (Cty XD), Bắc Mê(Cty XD))

0,40   0,40 Huyện Bắc Mê 2017 - 2018

11 Siêu thị tổng hợp 0,50   0,50 Huyện Bắc Quang 2017

12 Trung tâm thương mại 1,00   1,00 Huyện Bắc Quang 2018

13 Địa điểm xây dựng Khách sạn Mường Thanh, thị trấn Đồng Văn 2,00   2,00 Huyện Đồng Văn 2016

14

Thu hồi khu nhà làm việc của các cơ quan, tổ chức như: Bảo Hiểm Xã Hội, khối cơ quan, phòng Giáo dục, phòng Nông nghiệp, phòng Tài Chính ….. huyện Đồng Văn chuyển sang đất thương mại dịch vụ

0,56   0,56 Huyện Đồng Văn 2016

15Thu hồi đất khu vực Hàm Hổ (giáp trạm y tế thị trấn) chuyển sang đất thương mại dịch vụ

2,00   2,00 Huyện Đồng Văn 2016

16Chuyển đổi khu chợ Pháp TT Đồng Văn (Quán Dí Ngài) sang đất thương mại dịch vụ

4,00   4,00 Huyện Đồng Văn 2016

22

Page 264: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

17Chuyển đối đất trạm y tế cũ thị trấn Đồng Văn chuyển sang đất thương mại dịch vụ

0,14   0,14 Huyện Đồng Văn 2016

18Thu hồi đất kho thuốc súng cũ thôn Đoàn Kết chuyển sang đất thương mại dịch vụ

0,45   0,45 Huyện Đồng Văn 2016

19 Thu hồi nhà khách Lũng Cú chuyển sang đất thương mại dịch vụ 0,35   0,35 Huyện Đồng Văn 2016

20Thu hồi nhà khách Hoa Hồng thị trấn Phó Bảng chuyển sang đất thương mại dịch vụ

0,35   0,35 Huyện Đồng Văn 2016

21 Chuyển đổi khu nhà 30 gian sang đất thương mại dịch vụ 0,39   0,39 Huyện Đồng Văn 2016

22Chuyển đổi đất khu vực thôn Đoàn Kết thị trấn Đồng Văn sang đất thương mại dịch vụ

0,10   0,10 Huyện Đồng Văn 2016

23Chuyển đổi đất chưa sử dụng cạnh bưu điện Phó Bảng sang đất thương mại dịch vụ

0,02   0,02 Huyện Đồng Văn 2016

24 Chuyển đổi một phần chợ Phó Bảng chuyển sang đất thương mại dịch vụ 0,09   0,09 Huyện Đồng Văn 2016

25 Quy hoạch đất thương mại dịch vụ khu vực giáp đầu nguồn nước 4,00   4,00 Huyện Đồng Văn 2016

26Quy hoạch đất thương mại dịch vụ giáp đường vành đai, thị trấn Đồng Văn

0,30   0,30 Huyện Đồng Văn 2016

27Chuyển khu đất đấu giá đường vành đai sang đất thương mại dịch vụ TT Đồng Văn

0,22   0,22 Huyện Đồng Văn 2016

28Quy hoạch đất năng lượng chuyển sang đất thương mại dịch vụ (nhà điều hành điện)

0,07   0,07 Huyện Đồng Văn 2016

29 Quy hoạch đất giao thông sang đất thương mại dịch vụ 0,04   0,04 Huyện Đồng Văn 2016

30 Siêu thị tổng hợp 0,50   0,50 Huyện Đồng Văn 2017

31 Cửa hàng xăng dầu (Lũng Phìn, Xà Phìn, Phố Cáo, TT Đồng Văn) 0,40   0,40 Huyện Đồng Văn 2017

32 Quy hoạch cây xăng 0,02   0,02 Huyện Đồng Văn 2017

33 Trung tâm thương mại 0,25   0,25 Huyện Đồng Văn 2018

34 Quy hoạch cây xăng Ma Lé 0,20   0,20 Huyện Đồng Văn 2018

23

Page 265: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

35Khối dịch vụ công cộng trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn

34,50   34,50 Huyện Đồng Văn 2018

36 Siêu thị tổng hợp 0,50   0,50 Huyện Hoàng Su Phì 2017

37

Cửa hàng xăng dầu (Xã Nậm Ty, Mỏ Phìn km 76, Thông Nguyên, Chiến Phố, Nậm Dịch, TT Vinh Quang (Cty XD))

0,60   0,60 Huyện Hoàng Su Phì

2017 - 2019

38 Siêu thị tổng hợp 0,50   0,50 Huyện Mèo Vạc 2017

39Cửa hàng xăng dầu (Mèo Vạc (Cty XD), TT Mèo Vạc, Thượng Phùng, Xín Cái, Niêm Sơn)

0,50   0,50 Huyện Mèo Vạc 2017 - 2018

40

Khu dịch vụ, thông tin du lịch, nhóm công trình thương mại; khu dịch vu nhà hàng khách sạn; khu nghỉ dưỡng cao cấp trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn

70,00   70,00 Huyện Mèo Vạc 2018 - 2019

41 Khu dịch vụ thương mại khu du lịch Mã Phì Lèng 50,00   50,00 Huyện Mèo Vạc 2018 -

2019

42 Cửa hàng ăn nhanh phục vụ khách du lịch 0,40   0,40 Huyện Quản Bạ 2016

43 Siêu thị tổng hợp 0,50   0,50 Huyện Quản Bạ 2017

44

Cửa hàng xăng dầu (xã Tráng Kìm, Tam Sơn (Cty XD), Tam Sơn (DNTN 567), Quyết Tiến, Nghĩa Thuận)

0,50   0,50 Huyện Quản Bạ 2017 - 2018

45 Khối dịch vụ công cộng, thương mại 20,00   20,00 Huyện Quản Bạ 2018 -

2019

46Hợp tác xã thủ công nghiệp Tiên Long nhà xưởng rượu (trung tâm công cộng)

0,35   0,35 Huyện Quang Bình 2016

47Hợp tác Thành An thu mua, chế biến gạo chất lượng cao (trung tâm công cộng)

0,35   0,35 Huyện Quang Bình 2016

48 Siêu thị tổng hợp 0,50   0,50 Huyện Quang Bình 2017

49

06 Cửa hàng xăng dầu (Xã Bằng Lang, Yên Bình (Cty Bảo Sơn), Xuân Giang (ND T. Anh), TT Quang Bình (Cty XD), Tiên Yên, Tráng Kìm)

0,60   0,60 Huyện Quang Bình

2017 - 2019

50 Siêu thị tổng hợp 0,50

  0,50

Huyện Vị Xuyên 2017

51

Cửa hàng xăng dầu (TT Việt Lâm (CtyXD), TT Việt Lâm (Cty Tiến Nhung), Vị Xuyên (CtyXD), Đạo Đức (DN Quang Minh), Minh Tân (™), Thuận Hòa, km268 TT Vị Xuyên, km 270 TT Vị Xuyên, Khu CN Bình Vàng, Đạo Đức, Minh Tân (XD), Phú Linh, Thanh Thủy (TM), Thanh Thủy (XD))

1,40

  1,40

Huyện Vị Xuyên 2017 - 2018

24

Page 266: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

52

Quy hoạch khu trung tâm thương mại - dịch vụ cửa khẩu, khu dịch vụ du lịch, nhà ở sinh thái bờ Đông sông Lô

100,00   10

0,00 Huyện Vị Xuyên 2018 - 2020

53 Quy hoạch trung tâm thương mại cửa khẩu tại xã Lao Chải

55,70   5

5,70 Huyện Vị Xuyên 2019 - 2020

54 Siêu thị tổng hợp 0,50   0,50 Huyện Xín Mần 2017

55

Cửa hàng xăng dầu (Thèn Phàng km 26, Nấm Dẩn, Xín Mần, Nà Chì (Cty XD), Cốc Pài (Cty XD), Cốc Pài (Cty Hoàng Loang))

0,30   0,30 Huyện Xín Mần 2017 - 2020

56 Trung tâm thương mại Phương Đông 0,06   0,06 Huyện Yên Minh 2016

57 Đấu giá trụ sở làm việc phòng Tài chính Kế hoạch (Cũ) 0,05   0,05 Huyện Yên Minh 2016

58 Đấu giá trụ sở Nhà trẻ liên cơ (trường mầm non Hoa Hồng cũ) 0,10   0,10 Huyện Yên Minh 2016

59 Đấu giá trụ sở Trung tâm văn hóa huyện Yên Minh 0,24   0,24 Huyện Yên Minh 2016

60 Xây dựng khu vui chơi giải trí Ánh Dương 0,60   0,60 Huyện Yên Minh 2016

61 Quy hoạch cửa hàng xăng dầu Bạch Đích tại thôn Đông Sao 0,10   0,10 Huyện Yên Minh 2017

62 Quy hoạch cửa hàng xăng dầu Lũng hồ 0,10   0,10 Huyện Yên Minh 2017

63 Quy hoạch của hàng xăng dầu TT. Yên Minh 0,90   0,90 Huyện Yên Minh 2017

64 Siêu thị tổng hợp TT 1,32   1,32 Huyện Yên Minh 2017

65 Cửa hàng thương mại (Kinh doanh xe máy) 0,12   0,12 Huyện Yên Minh 2017

66 Cửa hàng xăng dầu (xã Mậu Duệ (Cty XD), Hữu Vinh, Du Gìa) 0,30   0,30 Huyện Yên Minh 2018

67

Khu nghỉ dưỡng cao cấp; khu nhà ở biệt thự và nhà nghỉ sinh thái; khu dịch vụ công cộng trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn

143,70   143,70 Huyện Yên Minh 2018 - 2020

XIII Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp          

1Quy hoạch, XD nhà máy chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm tiêu dùng từ gỗ và các loại lâm sản khác

4,00   4,00 TP. Hà Giang 2017

2 Quy hoạch nhà máy may công nghiệp 4,00   4,00 TP. Hà Giang 2017

3 Quy hoạch, XD nhà máy nước tại thuỷ điện 302 thôn Hạ Thành 0,40   0,40 TP. Hà Giang 2017

25

Page 267: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

4Quy hoạch đất cơ sở sản xuất kinh doanh dọc theo quốc lộ 4C (từ tổ 4 đến tổ 6 phường Quang Trung)

0,62   0,62 TP. Hà Giang 2018

5 Cụm tiểu thủ công nghiệp Yên Cường 15,00   15,00 Huyện Bắc Mê 2018

6 Dành quỹ đất để xây dựng các cơ sở sản xuất kinh doanh TT Phó Bảng 0,50   0,50 Huyện Đồng Văn 2017

7 Đất để xây dựng các cơ sở sản xuất kinh doanh cho các xã, thị trấn 1,25   1,25 Huyện Đồng Văn 2018

8 Khu tiểu thủ công nghiệp Xã Thông nguyên 2,50   2,50 Huyện Hoàng Su

Phì 2017

9 Khu tiểu thủ công nghiệp xã Nậm Dịch 2,00   2,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2017

10 Khu tiểu thủ công nghiệp thị trấn Vinh Quang 4,50   4,50 Huyện Hoàng Su

Phì 2017

11 Khu tiểu thủ công nghiệp xã Bản Máy 2,00   2,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2018

12 Khu tiểu thủ công nghiệp xã Hồ Thầu 1,00   1,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2018

13 Khu tiểu thủ công nghiệp xã Nam Sơn 1,20   1,20 Huyện Hoàng Su

Phì 2019

14 Khu tiểu thủ công nghiệp xã Nậm Hòa 1,50   1,50 Huyện Hoàng Su

Phì 2019

15 Khu tiểu thủ công nghiệp xã Nậm Ty 1,10   1,10 Huyện Hoàng Su

Phì 2020

16 Xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh 0,11   0,11 Huyện Mèo Vạc 2016

17 Cụm tiểu thủ công nghiệp Khâu Vai 15,00   15,00 Huyện Mèo Vạc 2018

18 Xây dựng khu chế xuất dược liệu Công ty An Vi 8,90   8,90 Huyện Quản Bạ 2016

19 Cụm tiểu thủ công nghiệp Thái An 15,00   15,00 Huyện Quản Bạ 2018

20

Cơ sở chế biến chè chất lượng cao gắn với trung tâm giới thiệu nông sản thôn Nà Tho huyện Quang Bình (thu hồi bổ sung)

0,22   0,22 Huyện Quang Bình 2016

21 Cụm tiểu thủ công nghiệp thôn Vén - Tân Thịnh 20,00   20,00 Huyện Quang

Bình 2019

22Công ty cổ phần bia rượu Hà Giang "Nhà máy sản xuất rượu, xã Đạo Đức"

0,29

  0,29

Huyện Vị Xuyên 2016

23 Khu chế xuất công nghệ cao tỉnh Hà Giang

90,32   9

0,32 Huyện Vị Xuyên 2018 - 2020

24 Cụm tiểu thủ công nghiệp Cốc Pài 6,00   6,00 Huyện Xín Mần 2018

25 Quy hoạch khu SX giống cây trồng - vị trí thôn Pác muy 0,30   0,30 Huyện Yên Minh 2017

26 Quy hoạch cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm 0,12   0,12 Huyện Yên Minh 2017

27 Quy hoạch cơ sở sản xuất nguyên liệu sợi Lanh 0,16   0,16 Huyện Yên Minh 2017

26

Page 268: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

28 Quy hoạch khu chế biến lâm sản, thức ăn gia súc, gia cầm 1,30   1,30 Huyện Yên Minh 2017

29 Quy hoạch cơ sở sản xuất chè 0,10   0,10 Huyện Yên Minh 2017

30Đất làng nghề trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn

17,40   17,40 Huyện Yên Minh 2018 - 2020

31 Quy hoạch đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 13,64   13,64 Huyện Yên Minh 2018 -

2020

XIV Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản          

1 Quy hoạch điểm Arsen-thiếc-vàng (sông Lô) tại thôn Lúp 1,00   1,00 TP. Hà Giang 2018

2 Quy hoạch điểm Arsen-thiếc-vàng (sông Lô) tại thôn Mè 1,00   1,00 TP. Hà Giang 2018

3 Điểm mỏ chì - kẽm Bản Kẹp, thôn Kẹp A, Pó Péng, Kẹp B; Minh Sơn 129,90   129,90 Huyện Bắc Mê 2017

4 Mỏ Mangan Nà Viền (mở rộng) Nà Nèn, Yên Phú 38,94   38,94 Huyện Bắc Mê 2018

5 Điểm mỏ sắt, Mangan Thầu Lũng; Khuổi Lịch; Nà Bó xã Giap Trung 15,00   15,00 Huyện Bắc Mê 2018

6 Điểm mỏ Mangan Nà Pia, Yên Phú 50,17   50,17 Huyện Bắc Mê 2019

7 Thân Quặng I, mỏ sắt Suối Thầu, Minh Sơn 47,34   47,34 Huyện Bắc Mê 2019

8 Khai thác Quặng sắt Sàng Thần 46,81   46,81 Huyện Bắc Mê 2020

9 Mỏ Antinmon Bản Đáy, Lạc Nông 11,52   11,52 Huyện Bắc Mê 2020

10 Mỏ chì - kẽm Tà Pan, Minh Sơn 12,00   12,00 Huyện Bắc Mê 2020

11 Khai thác điểm vàng gốc Hổng Thái xã Việt Hồng 20,00   20,00 Huyện Bắc

Quang 2018

12

Khai thác điểm vàng gốc, vàng sa khoáng Ngòi Kim thôn Kim Thượng; Kim; Kim Tràng thuộc xã Tiên Kiều

53,13   53,13 Huyện Bắc Quang 2019

13 Mở rộng điểm khai thác khoáng sản Tả Phìn, Tả Cồ Ván 1,70   1,70 Huyện Đồng Văn 2018

14 Bãi thải tại Mỏ khai thác Quặng Thiếc VonFram, xã Hố Quáng Phìn 2,76   2,76 Huyện Đồng Văn 2018

15 Khai thác điểm vàng gốc, vàng sa khoáng Bản Máy 15,00   15,00 Huyện Hoàng Su

Phì 2018

16 Chế biến Antimon Hầu Chua, Giang Chu Phìn 0,20   0,20 Huyện Mèo Vạc 2017

17 Mỏ Antimon Bản Trang, Xín Cái 10,00   10,00 Huyện Mèo Vạc 2017

27

Page 269: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

18 Khai thác điểm vàng sa khoáng sông Nhiệm xã Niêm Toòng 5,00   5,00 Huyện Mèo Vạc 2017

19 Khai thác điểm vàng sa khoáng sông Nhiệm xã Niêm Sơn 5,00   5,00 Huyện Mèo Vạc 2017

20 Mỏ Antimon Phe Thán, Sơn Vĩ 7,45   7,45 Huyện Mèo Vạc 2018

21 Mỏ Antimon Pó Ma, Khâu Vai 31,87   31,87 Huyện Mèo Vạc 2018

22 Mỏ Antimon Lẻo A, Sơn Vĩ 28,32   28,32 Huyện Mèo Vạc 2019

23 Khai thác điểm vàng gốc, vàng sa khoáng Bản Tại xã Niêm Sơn 15,00   15,00 Huyện Mèo Vạc 2019

24 Mỏ sắt Ngải Thẩu Sản, Quyết Tiến 3,64   3,64 Huyện Quản Bạ 2017

25 Mỏ Mangan Pả Láng Nghĩa Thuận 7,05   7,05 Huyện Quản Bạ 2018

26 Mỏ Mangan Na Lình Nghĩa Thuận 7,16   7,16 Huyện Quản Bạ 2019

27 Mỏ chì kẽm Ao Xanh Yên Bình 15,81   15,81 Huyện Quang Bình 2017

28 Khai thác điểm vàng gốc, vàng sa khoáng thôn Hạ Sơn xã Vĩ Thượng 13,95   13,95 Huyện Quang

Bình 2018

29 Khai thác điểm vàng gốc, vàng sa khoáng thôn Khum xã Bằng Lang 13,85   13,85 Huyện Quang

Bình 2019

30 Mỏ Mangan Lũng Quang, xã Trung Thành

66,33   6

6,33 Huyện Vị Xuyên 2016

31 Mỏ Mangan Nậm Nùng, Ngọc Linh 6,90

  6,90

Huyện Vị Xuyên 2018

32 Điểm mỏ Mangan đội 5, Ngọc Linh 71,50   7

1,50 Huyện Vị Xuyên 2018-2020

33 Điểm mỏ Mangan Tân Bình, Ngọc Minh

26,20   2

6,20 Huyện Vị Xuyên 2018

34 Điểm mỏ Mangan Bản Sám 1, Ngọc Minh

16,95   1

6,95 Huyện Vị Xuyên 2020

35 Điểm quặng vàng Nà Diềm và Nậm Thổm xã Linh Hồ

19,57   1

9,57 Huyện Vị Xuyên 2020

36 Quy hoạch nhà máy tuyển quặng antimon xã Mậu Duệ 5,00   5,00 Huyện Yên Minh 2016

37 Khu vực đổ thải mỏ Mangan xã Sủng Thài 1,00   1,00 Huyện Yên Minh 2016

38 Khai thác Quặng Antimon Bó Mới - Đông Minh 30,00   30,00 Huyện Yên Minh 2017

39 Mỏ chì - kẽm Bản Lý, Du Tiến 23,20   23,20 Huyện Yên Minh 2017

40 Mở rộng bãi thải số 1 và xưởng tuyển tại mỏ Antimon xã Mậu Duệ 16,60   16,60 Huyện Yên Minh 2018

41 Mỏ Quang Mangan Bản Rào - Na Khê 10,00   10,00 Huyện Yên Minh 2018

42 Mỏ Sắt Lủng Pủng - Đường Thượng 11,00   11,00 Huyện Yên Minh 2018

43 Mỏ Mangan Bản Lò, Đông Minh 22,84   22,84 Huyện Yên Minh 2019

44 Điểm mỏ Chì - Kẽm Lũng Om, Du 29,66   29,66 Huyện Yên Minh 2020

28

Page 270: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

Gìa

XV Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm          

1

Quy hoạch khai thác đá vôi làm nguyên vật liệu xây dựng và nguyên vật liệu nhà máy xi măng Hà Giang tại thôn Tả Mò

4,00   4,00 TP. Hà Giang 2017

2 Quy hoạch điểm khai thác cát sỏi khu vực tổ 5 0,60   0,60 TP. Hà Giang 2017

3 Quy hoạch điểm khai thác cát sỏi số 10, 12, 14 0,60   0,60 TP. Hà Giang 2017

4Quy hoạch điểm khai thác vật liệu xây dựng thông thường tại Km3 (QL4C); Km 6 (QL 4C).

0,20   0,20 TP. Hà Giang 2018

5Quy hoạch điểm khai thác vật liệu xây dựng thông thường tại xã Phương Độ

0,20   0,20 TP. Hà Giang 2018

6Quy hoạch điểm khai thác vật liệu xây dựng thông thường tại xã Phương Thiện

10,00   10,00 TP. Hà Giang 2018

7 Quy hoạch khu khai thác đá 10,00   10,00 TP. Hà Giang 2019

8

Dự án san gạt mặt bằng xây dựng cơ sở hạ tầng phía Tây Nam thị trấn Yên Phú, H. Bắc Mê, TT. Yên Phú, xã Lạc Nông

6,47   6,47 Huyện Bắc Mê 2017

9 Nguyên vật liệu xây dựng làm gạch, ngói 24,06   24,06 Huyện Bắc Mê 2018 -

2020

10 Nguyên vật liệu xây dựng làm gạch ngói 45,62   45,62 Huyện Bắc

Quang2017 - 2020

11

Khu khai thác làm vật liệu xây dựng Hố Quáng Phìn, Suối Thầu, Ha Pua Đa, Tìa Súng, Sáy Sà Phìn, Chua Só, Đợ Súng, Khó Già

6,40   6,40 Huyện Đồng Văn 2017 - 2018

12 Khai thác làm gạch ngói 25,00   25,00 Huyện Hoàng Su Phì

2018 - 2019

13 Khai thác nguyên vật liệu xây dựng 16,65   16,65 Huyện Mèo Vạc 2018 - 2019

14 Bãi khai thác đá tổ 3, TT Tam Sơn 1,00   1,00 Huyện Quản Bạ 2016

15 Khai thác sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ 15,00   15,00 Huyện Quản Bạ 2017 -

2019

16 Khai thác làm gạch ngói 25,00   2

5,00 Huyện Quang

Bình2017 - 2019

17 Đất làm gạch ngói TT. Vị Xuyên 2,00

  2,00

Huyện Vị Xuyên 2017

18 Khai thác vật liệu xây dựng Linh Hồ

3,68

  3,68

Huyện Vị Xuyên 2017

19 Khai thác vật liệu xây dựng TT. Vị Xuyên

9,20

  9,20

Huyện Vị Xuyên 2018

20 Khai thác vật liệu xây dựng Đạo Đức

10,00   1

0,00 Huyện Vị Xuyên 2019

21 Khai thác vật liệu xây dựng Ngọc Linh

8,06

  8,06

Huyện Vị Xuyên 2020

22 Nguyên vật liệu xây dựng 22,19   22,19 Huyện Xín Mần 2017 - 2019

29

Page 271: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

23 Quy hoạch đất khai thác nguyên vật liệu xây dựng 30,00   30,00 Huyện Yên Minh 2017 -

2020

XVI Đất phát triển cơ sở hạ tầng cấp tỉnh          

aĐất xây dựng cơ sở văn hóa, sinh họat cộng đồng và khu vui chơi giải trí công cộng

         

1 Mở rộng quảng trường 26/3 (Giai đoạn 2) 0,90   0,90 TP. Hà Giang 2016

2 Triển lãm 1,50   1,50 TP. Hà Giang 2017

3 Nhà hát 2,00   2,00 TP. Hà Giang 2017

4 Rạp xiếc, trung tâm chiếu phim tỉnh 3,00   3,00 TP. Hà Giang 2017

5Dự án xây dựng Nhà văn hóa Lao động cho CNVCLĐ tỉnh Hà Giang (X.Phương Thiện)

2,00   2,00 TP. Hà Giang 2018

6 Quy hoạch xây dựng Trung tâm thanh thiếu niên của tỉnh đoàn 1,28   1,28 TP. Hà Giang 2018

7 Quy hoạch đài tưởng niệm thành phố Hà Giang 0,32   0,32 TP. Hà Giang 2018

8 Xây dựng bia ghi dấu điểm khởi công mở con đường hạnh phúc 0,05   0,05 TP. Hà Giang 2016

9 Quy hoạch nhà văn hóa các thôn, tổ 1,97   1,97 TP. Hà Giang 2016 - 2018

10 Quy hoạch câu lạc bộ người cao tuổi 0,50   0,50 TP. Hà Giang 2017

11Quy hoạch các công trình văn hóa (phía sau KDC tổ 8,9,10 P.Nguyễn Trãi)

1,78   1,78 TP. Hà Giang 2018

12 Quy hoạch nhà văn hoá P. Phương Thanh 0,12   0,12 TP. Hà Giang 2019

13 Đất vườn hoa, cây cảnh (P.Phương Độ) 0,51   0,51 TP. Hà Giang 2017

14 Mở rộng vườn hoa cây xanh phường Trần Phú 0,05   0,05 TP. Hà Giang 2017

15 Mở rộng vườn hoa cây xanh phường Minh Khai 0,03   0,03 TP. Hà Giang 2018

16 Quy hoạch nhà văn hóa xã, trụ sở thôn trên địa bàn huyện 7,85   7,85 Huyện Bắc Mê 2017 -

2020

17 Đất quảng trường khu hành chính mới và đất cơ sở văn hóa của các xã 12,50   12,50 Huyện Bắc

Quang2017 - 2020

18 Quy hoạch nhà văn hóa xã, trụ sở thôn trên địa bàn huyện 10,59   10,59 Huyện Đồng Văn 2016

19 Bảo tàng trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn 2,20   2,20 Huyện Đồng Văn 2018

20Khu công viên văn hóa trong Công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn

40,00   40,00 Huyện Đồng Văn 2017

30

Page 272: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

21Dự án công viên cây xanh thị trấn Đồng Văn (bố trí cho làm đường để thu hút đầu tư)

2,06   2,06 Huyện Đồng Văn 2017

22 Quy hoạch nhà văn hóa xã, trụ sở thôn trên địa bàn huyện 5,76   5,76 Huyện Hoàng Su

Phì2017 - 2019

23 Đất phát triển văn hóa thể thao 12,58   12,58 Huyện Hoàng Su Phì

2017 - 2020

24Tượng đài thanh niên xung phong mở con đường hạnh phúc thôn Séo Xà Lủng, X. Pải Lủng

4,00   4,00 Huyện Mèo Vạc 2016

25 Quy hoạch nhà văn hóa xã, trụ sở thôn trên địa bàn huyện 13,99   13,99 Huyện Mèo Vạc 2017 -

2020

26Khu trung tâm vui chơi giải trí trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn

25,00   25,00 Huyện Mèo Vạc 2018 - 2019

27Khu công viên cây xanh, thể thao trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn

12,00   12,00 Huyện Mèo Vạc 2018 - 2019

28Khu công viên điêu khắc trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn

10,00   10,00 Huyện Quản Bạ 2018

29 Quy hoạch xã nhà văn hóa xã, trụ sở thôn trên địa bàn huyện 5,61   5,61 Huyện Quản Bạ 2017 -

2020

30 Nhà trưng bày sản phẩm dệt lanh 0,50   0,50 Huyện Quản Bạ 2016

31 Cửa hàng sách Quang Bình tổ 5, thị trấn Yên Bình, Quang Bình 0,05   0,05 Huyện Quang

Bình 2016

32 Nhà Trung tâm hội nghị 0,15   0,15 Huyện Quang Bình 2017

33 Nhà văn hóa TT huyện 0,15   0,15 Huyện Quang Bình 2017

34 Cung văn hóa thiếu nhi huyện 0,10   0,10 Huyện Quang Bình 2017

35 Nhà Hội trường xã Tân Nam 0,05   0,05 Huyện Quang Bình 2017

36 Quy hoạch nhà văn hóa xã, trụ sở thôn trên địa bàn huyện 1,11   1,11 Huyện Quang

Bình2017 - 2020

37 Công viên 1/6 (phía trước Huyện uỷ) 0,15   0,15 Huyện Quang

Bình 2017

38 Công viên Thanh Niên (xung quanh hồ thuỷ lợi) 0,13   0,13 Huyện Quang

Bình 2017

39 Khu công viên cây xanh trong khu kinh tế

52,68   5

2,68 Huyện Vị Xuyên 2018 - 2020

40 Đất văn hóa trong khu kinh tế Thanh Thủy 12,50   12,50 Huyện Vị Xuyên 2018 -

2020

41 Quy hoạch nhà văn hóa xã, trụ sở thôn trên địa bàn huyện 1,56   1,56 Huyện Xín Mần 2017 -

2020

42 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng 3,50

  3,50

Huyện Xín Mần 2017 - 2019

43 Đất sinh hoạt cộng đồng 0,50   0,50 Huyện Xín Mần 2017 -

31

Page 273: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

201844 Xây dựng công viên + vườn hoa 0,40   0,40 Huyện Yên Minh 2016

45 Quy hoạch khu vui chơi + bể bơi 1,00   1,00 Huyện Yên Minh 2017

46 Quy hoạch nhà văn hóa xã, trụ sở thôn trên địa bàn huyện 7,09   7,09 Huyện Yên Minh 2017 -

2020

47 Đất vườn hoa, cây xanh, quảng trường khu hành chính mới 12,50   12,50 Huyện Yên Minh 2018

b Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội          

1 Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Hà Giang 9,55   9,55 TP. Hà Giang 2017

2 Trung tâm cứu trợ trẻ em tàn tật tỉnh Hà Giang 0,20   0,20 TP. Hà Giang 2017

c Đất xây dựng cơ sở y tế          

1 Mở rộng Trung tâm phòng chống các bệnh xã hội 0,69   0,69 TP. Hà Giang 2016

2 Mở rộng Bệnh viện Lao và bệnh phổi tỉnh Hà Giang 0,12   0,12 TP. Hà Giang 2017

3 Mở rộng bệnh viện y học Cổ truyền (P.Quang Trung) 0,60   0,60 TP. Hà Giang 2017

4 Quy hoạch trung tâm tâm thần tỉnh Hà Giang 1,50   1,50 TP. Hà Giang 2017

5 Mở rộng Trung tâm phòng chống HIV/AIDS 0,10   0,10 TP. Hà Giang 2017

6 Mở rộng Bệnh viện Y Dược cổ truyền 0,23   0,23 TP. Hà Giang 2018

7 Mở rộng Trung tâm y tế tỉnh 0,71   0,71 TP. Hà Giang 2018

8 Mở rộng Trung tâm Phòng chống sốt rét - kí sinh trùng - côn trùng 0,52   0,52 TP. Hà Giang 2018

9 Mở rộng Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản 0,22   0,22 TP. Hà Giang 2018

10 Văn phòng cơ quan Sở Y tế tỉnh 0,13   0,13 TP. Hà Giang 2018

11 Quy hoạch, Mở rộng trạm y tế xã Phương Độ 0,24   0,24 TP. Hà Giang 2019

12Quy hoạch trạm y tế phường mới sau khi tách phường Minh Khai thành 2 phường

0,24   0,24 TP. Hà Giang 2019

13 Trung tâm dân số - kế hoạch hóa gia đình Bắc Mê 0,20   0,20 Huyện Bắc Mê 2017

14 Quỹ đất dành cho mở rộng, làm mới các trạm y tế xã còn thiếu 3,55   3,55 Huyện Bắc Mê 2017 -

2020

15 Phòng khám đa khoa khu vực Minh Ngọc 0,25   0,25 Huyện Bắc Mê 2018

16 Mở rộng Phòng khám đa khoa khu vực Đường Âm 0,25   0,25 Huyện Bắc Mê 2018

32

Page 274: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

17 Trung tâm y tế huyện Bắc Mê 0,30   0,30 Huyện Bắc Mê 2017

18 Trung tâm y tế huyện Bắc Quang 0,30   0,30 Huyện Bắc Quang 2017

19 Mở rộng Phòng khám đa khoa khu vực Đồng Yên 0,35   0,35 Huyện Bắc

Quang 2017

20 Mở rộng Phòng khám đa khoa khu vực Liên Hiệp 0,24   0,24 Huyện Bắc

Quang 2018

21 Trung tâm dân số - kế hoạch hóa gia đình Bắc Quang 0,20   0,20 Huyện Bắc

Quang 2018

22 Nhà chăm sóc sức khỏe A10, Thị trấn Việt Quang 0,53   0,53 Huyện Bắc

Quang 2018

23 Quỹ đất dành cho mở rộng, làm mới các trạm y tế xã còn thiếu 2,38   2,38 Huyện Bắc

Quang2017 - 2020

24 Mở rộng Bệnh viện Đa khoa huyện Đồng Văn 0,50   0,50 Huyện Đồng Văn 2017

25 Phòng y tế huyện Đồng Văn 0,22   0,22 Huyện Đồng Văn 2017

26 Trung tâm y tế huyện Đồng Văn 0,30   0,30 Huyện Đồng Văn 2017

27 Mở rộng Phòng khám đa khoa khu vực Phó Bảng 0,25   0,25 Huyện Đồng Văn 2017

28 Quy hoạch vườn thuốc nam xã Sủng Trái 0,01   0,01 Huyện Đồng Văn 2018

29 Quỹ đất dành cho mở rộng, làm mới các trạm y tế xã còn thiếu 2,93   2,93 Huyện Đồng Văn 2018 -

2020

30 Trung tâm dân số - kế hoạch hóa gia đình Đồng Văn 0,20   0,20 Huyện Đồng Văn 2019

31 Mở rộng Phòng khám đa khoa khu vực Lũng Phìn 0,15   0,15 Huyện Đồng Văn 2019

32 Mở rộng Bệnh viện Đa khoa khu vực Hoàng Su Phì 0,10   0,10 Huyện Hoàng Su

Phì 2017

33 Mở rộng Trung tâm y tế huyện Hoàng Su Phì 0,06   0,06 Huyện Hoàng Su

Phì 2017

34 Mở rộng Phòng khám đa khoa khu vực Thông Nguyên 0,25   0,25 Huyện Hoàng Su

Phì 2017

35 Mở rộng Phòng khám đa khoa khu vực Nậm Dịch 0,25   0,25 Huyện Hoàng Su

Phì 2018

36 Trung tâm dân số - kế hoạch hóa gia đình Hoàng Su Phì 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su

Phì 2018

37 Mở rộng Phòng khám đa khoa khu vực Chiến Phố 0,15   0,15 Huyện Hoàng Su

Phì 2019

38 Trạm y tế xã Hồ Thầu huyện Hoàng Su Phì 0,15   0,15 Huyện Hoàng Su

Phì 2019

33

Page 275: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

39 Quỹ đất dành cho mở rộng, làm mới các trạm y tế xã còn thiếu 2,40   2,40 Huyện Hoàng Su

Phì2019 - 2020

40 Mở rộng Bệnh viện Đa khoa huyện Mèo Vạc 0,09   0,09 Huyện Mèo Vạc 2017

41 Mở rộng Trung tâm y tế huyện Mèo Vạc 0,15   0,15 Huyện Mèo Vạc 2017

42 Mở rộng Phòng khám đa khoa khu vực Niêm Sơn 0,25   0,25 Huyện Mèo Vạc 2018

43 Trung tâm dân số - kế hoạch hóa gia đình Mèo Vạc 0,20   0,20 Huyện Mèo Vạc 2018

44 Mở rộng Phòng khám đa khoa khu vực Xín Cái 0,15   0,15 Huyện Mèo Vạc 2018

45 Quỹ đất dành cho mở rộng, làm mới các trạm y tế xã còn thiếu 4,18   4,18 Huyện Mèo Vạc 2017 -

2020

46 Mở rộng Bệnh viện Đa khoa huyện Quản Bạ 0,45   0,45 Huyện Quản Bạ 2016

47 Trung tâm y tế huyện Quản Bạ 0,30   0,30 Huyện Quản Bạ 2016

48 Mở rộng Phòng khám đa khoa khu vực Đông Hà 0,25   0,25 Huyện Quản Bạ 2016

49 Trung tâm dân số - kế hoạch hóa gia đình Quản Bạ 0,20   0,20 Huyện Quản Bạ 2016

50 Mở rộng Phòng khám đa khoa khu vực Tùng Vài 0,15   0,15 Huyện Quản Bạ 2016

51 Quỹ đất dành cho mở rộng, làm mới các trạm y tế xã còn thiếu 2,53   2,53 Huyện Quản Bạ 2016 -

2020

52 Phòng khám đa khoa khu vực Cao - Tả - Lùng 0,02   0,02 Huyện Quản Bạ 2016

53 Phòng y tế huyện Quang Bình 0,60   0,60 Huyện Quang Bình 2016

54 Mở rộng phòng khám đa khoa khu vực Xuân giang 0,15   0,15 Huyện Quang

Bình 2018

55 Quỹ đát dành cho mở rộng mới các trạm y tế còn thiếu 7,65   7,65 Huyện Quang

Bình2016 - 2019

56 Trung tâm y tế huyện Vị Xuyên 0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2017

57 Mở rộng Phòng khám đa khoa khu vực Linh Hồ

0,25

  0,25

Huyện Vị Xuyên 2018

58 Trung tâm dân số - kế hoạch hóa gia đình Vị Xuyên

0,10

  0,10

Huyện Vị Xuyên 2018

59 Phòng khám đa khoa khu vực Bạch Ngọc

0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2018

60 Quỹ đất dành cho mở rộng, làm mới các trạm y tế xã còn thiếu

1,80

  1,80

Huyện Vị Xuyên 2017 - 2020

61 Mở rộng Bệnh viện Đa khoa huyện 0,15   0,15 Huyện Xín Mần 2017

34

Page 276: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

Xín Mần62 Trung tâm y tế huyện Xín Mần 0,30   0,30 Huyện Xín Mần 2017

63 Mở rộng Phòng khám đa khoa khu vực Ngán Chiên 0,70   0,70 Huyện Xín Mần 2017

64 Quỹ đất dành cho mở rộng, làm mới các trạm y tế xã còn thiếu 3,60   3,60 Huyện Xín Mần 2017 -

2020

65 Mở rộng Phòng khám đa khoa khu vực Bạch Đích 0,15   0,15 Huyện Yên Minh 2017

66 Phòng khám đa khoa khu vực Lũng Hồ 0,15   0,15 Huyện Yên Minh 2017

67 Trạm Y tế thị trấn Yên Minh 0,15   0,15 Huyện Yên Minh 2017

68 Mở rộng nhà công vụ Bệnh viện Đa khoa khu vực Yên Minh 0,34   0,34 Huyện Yên Minh 2017

69 Mở rộng Phòng khám đa khoa khu vực Mậu Duệ 0,40   0,40 Huyện Yên Minh 2017

70 Trung tâm dân số - kế hoạch hóa gia đình Yên Minh 0,20   0,20 Huyện Yên Minh 2017

71 Quy hoạch trung tâm an toàn vệ sinh thực phẩm Yên Minh 0,15   0,15 Huyện Yên Minh 2017

72 Quy hoạch trạm y tế xã tại thôn Nậm Nong 0,30   0,30 Huyện Yên Minh 2018

73 Mở rộng trạm y tế xã na khê 0,12   0,12 Huyện Yên Minh 2018

74 Quỹ đất dành cho mở rộng, làm mới các trạm y tế xã còn thiếu 2,51   2,51 Huyện Yên Minh 2018 -

2020

d Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo          

1 Mở rộng trường PTDT nội trú tỉnh 0,26   0,26 TP. Hà Giang 2017

2 Quy hoạch trung tâm kỹ thuật hướng nghiệp 1,50   1,50 TP. Hà Giang 2017

3 Mở rộng trường chính trị tỉnh 0,19   0,19 TP. Hà Giang 2017

4 Quy hoạch trường Tiểu Học P. Ngọc Hà - tại tổ 6 0,37   0,37 TP. Hà Giang 2017

5 Quy hoạch, Mở rộng trường trung học cơ sở Ngọc Hà 0,14   0,14 TP. Hà Giang 2017

6 Quy hoạch, Mở rộng trường Mầm Non xã Phương Độ - thôn Hạ Thành 0,26   0,26 TP. Hà Giang 2017

7 Xây dựng trường Mầm non Mè Thượng 0,26   0,26 TP. Hà Giang 2017

8Trường trung học cơ sở Lê Quý Đôn (T,Lâm Đồng-X.Phương Thiện)

0,40   0,40 TP. Hà Giang 2017

9 Quy hoạch trường mầm non Hoa Sen 0,10   0,10 TP. Hà Giang 2017

35

Page 277: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

10 Mở rộng Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh 0,65   0,65 TP. Hà Giang 2018

11 Trung tâm giới thiệu việc làm 0,10   0,10 TP. Hà Giang 2018

12 Trung tâm dạy nghề TP Hà Giang 0,10   0,10 TP. Hà Giang 2018

13 Cơ sở dạy nghề trực thuộc Sở GD - ĐT 0,10   0,10 TP. Hà Giang 2018

14 Quy hoạch mở rộng xây dựng điểm trường thôn Khuổi My, Lũng Vài 0,20   0,20 TP. Hà Giang 2018

15 Quy hoạch mở rộng xây dựng điểm trường thôn Nà Thác 0,14   0,14 TP. Hà Giang 2018

16 Quy hoach, xây dựng trường Trung học cơ sở P. Phương Thanh 0,50   0,50 TP. Hà Giang 2018

17 Quy hoach, xây dựng trường tiểu học P. Phương Thanh 0,50   0,50 TP. Hà Giang 2018

18 Quy hoạch trường Mầm Non Hoa Đào 0,34   0,34 TP. Hà Giang 2018

19 Mở rộng trường Hồng Quân 0,40   0,40 TP. Hà Giang 2018

20 Mở rộng trường MN Hoa Đào 0,20   0,20 TP. Hà Giang 2018

21 Cơ sở dạy nghề trực thuộc Hội LHPN 0,10   0,10 TP. Hà Giang 2019

22 Quy hoạch trường THPT phía Nam thành phố Hà Giang 2,00   2,00 TP. Hà Giang 2019

23 Quy hoạch trung tâm giáo dục cộng đồng 0,10   0,10 TP. Hà Giang 2019

24 Quy hoạch trường tiểu học Minh Khai 2 0,51   0,51 TP. Hà Giang 2019

25Quy hoach, xây dựng trường Trung học cơ sở phường mới (chia tách phường Minh Khai thành 2 phường)

0,40   0,40 TP. Hà Giang 2020

26Quy hoach, xây dựng trường Mầm non phường mới (chia tách phường Minh Khai thành 2 phường)

0,20   0,20 TP. Hà Giang 2020

27 Mở rộng trường cấp 2-3 Minh Ngọc 0,24   0,24 Huyện Bắc Mê 2016

28 Trung tâm dạy nghề huyện Bắc Mê 0,10   0,10 Huyện Bắc Mê 2017

29 Mở rộng trung tâm GDTX huyện Bắc Mê 0,10   0,10 Huyện Bắc Mê 2017

30 Hệ thống trường THCS (mở rộng, mở mới) 0,65   0,65 Huyện Bắc Mê 2017

31 Hệ thống trường Mầm non (mở rộng, mở mới) 1,46   1,46 Huyện Bắc Mê 2018 -

201932 Trường THPT (mở mới) 0,80   0,80 Huyện Bắc Mê 2018

33 Hệ thống trường Tiểu học mở rộng (mở rộng, mở mới) 1,67   1,67 Huyện Bắc Mê 2018 -

2020

36

Page 278: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

34 Hệ thống trường Mầm non huyện Bắc Quang (mở rộng, mở mới) 3,05   3,05 Huyện Bắc

Quang2017 - 2020

35Hệ thống trường Tiểu học mở mới huyện Bắc Quang (mở rộng, mở mới)

1,50   1,50 Huyện Bắc Quang

2017 - 2020

36 Hệ thống trường THCS huyện Bắc Quang (mở rộng, mở mới) 1,50   1,50 Huyện Bắc

Quang2018 - 2020

37 Trường trung cấp nghề huyện Bắc Quang 5,00   5,00 Huyện Bắc

Quang 2018

38 Trường PTDT Nội trú huyện Đồng Văn 1,50   1,50 Huyện Đồng Văn 2016

39 Hệ thống trường tiểu học huyện Đồng Văn (mở rộng, mở mới) 3,84   3,84 Huyện Đồng Văn 2016 -

2020

40 Hệ thống trường mầm non huyện Đồng Văn (mở rộng, mở mới) 3,32   3,32 Huyện Đồng Văn 2016 -

2020

41 Trung tâm dạy nghề huyện Đồng Văn 0,50   0,50 Huyện Đồng Văn 2017 -

2018

42 Hệ thống trường THCS huyện Đồng Văn (mở rộng, mở mới) 1,22   1,22 Huyện Đồng Văn 2017 -

2020

43 Hệ thống trường Tiểu học huyện Hoàng Su Phì (mở rộng, mở mới) 1,00   1,00 Huyện Hoàng Su

Phì2017 - 2019

44 Hệ thống trường THCS huyện Hoàng Su Phì (mở rộng, mở mới) 1,18   1,18 Huyện Hoàng Su

Phì2017 - 2019

45 Trung tâm giáo dục cộng đồng mở mới (4 TT) 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su

Phì 2018

46 Mở rộng THPT Hoàng Su Phì 0,08   0,08 Huyện Hoàng Su Phì 2019

47 Hệ thống trường Mầm non huyện Hoàng Su Phì (mở rộng, mở mới) 1,26   1,26 Huyện Hoàng Su

Phì2017 - 2019

48 Mở rộng trung tâm GDTX huyện Hoàng Su Phì 0,05   0,05 Huyện Hoàng Su

Phì 2020

49 Trung tâm dạy nghề huyện Hoàng Su Phì 0,10   0,10 Huyện Hoàng Su

Phì 2020

50 Hệ thống trường Mầm non huyện Mèo Vạc (mở rộng, mở mới) 3,41   3,41 Huyện Mèo Vạc 2016 -

2020

51 Hệ thống trường Tiểu học huyện Mèo Vạc (mở rộng, mở mới) 2,77   2,77 Huyện Mèo Vạc 2017 -

2020

52 Hệ thống trường THCS huyện Mèo Vạc (mở rộng, mở mới) 3,24   3,24 Huyện Mèo Vạc 2017 -

2020

53 Hệ thống trường THPT mở mới (1 trường) 0,80   0,80 Huyện Mèo Vạc 2017

54 Trường nội trú cụm 3 xã biên giới 1,00   1,00 Huyện Mèo Vạc 2017

55 Trung tâm dạy nghề huyện Mèo Vạc 0,10   0,10 Huyện Mèo Vạc 2017

56 Trung tâm giáo dục cộng đồng mở mới (5 TT) 0,25   0,25 Huyện Mèo Vạc 2017 -

2020

37

Page 279: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

57 Mở rộng trung tâm GDTX huyện Mèo Vạc 0,58   0,58 Huyện Mèo Vạc 2017

58 Hệ thống trường Mầm non huyện Quản Bạ (mở rộng, mở mới) 3,13   3,13 Huyện Quản Bạ 2016 -

2020

59 Hệ thống trường Tiểu học huyện Quản Bạ (mở rộng, mở mới) 1,92   1,92 Huyện Quản Bạ 2016 -

2020

60 Hệ thống trường THCS huyện Quản Bạ (mở rộng, mở mới) 1,30   1,30 Huyện Quản Bạ 2016 -

2020

61 Trường THPT mở mới ( 1 trường) 0,80   0,80 Huyện Quản Bạ 2018

62 Mở rộng THPT Quản Bạ 0,33   0,33 Huyện Quản Bạ 2018

63 Trung tâm dạy nghề huyện Quản Bạ 0,10   0,10 Huyện Quản Bạ 2017

64 Mở rộng trung tâm GDTX huyện Quản Bạ 0,56   0,56 Huyện Quản Bạ 2017

65Công trình giáo dục trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn

2,80   2,80 Huyện Quản Bạ 2018

66 Hệ thống trường Tiểu học huyện Quang Bình (mở rộng, mở mới) 0,91   0,91 Huyện Quang

Bình2017 - 2020

67 Mở rộng TT GDTX Quang Bình 0,72   0,72 Huyện Quang Bình 2017

68 Trung tâm dạy nghề huyện Quang Bình 0,10   0,10 Huyện Quang

Bình 2017

69 Hệ thống trường Mầm non huyện Quang Bình (mở rộng, mở mới) 1,46   1,46 Huyện Quang

Bình2017 - 2019

70 Hệ thống trường THCS mở rộng (1 trường) huyện Quang Bình 0,02   0,02 Huyện Quang

Bình 2018

71 Hệ thống trường THPT mở mới (2 trường) 0,80   0,80 Huyện Quang

Bình 2018

72 Mở rộng trường THPT Xuân Giang 0,40   0,40 Huyện Quang Bình 2020

73 Phòng giáo dục huyện Quang Bình 0,50   0,50 Huyện Quang Bình 2018

74 Trung tâm dạy nghề huyện Vị Xuyên

0,10

  0,10

Huyện Vị Xuyên 2017

75 Hệ thống trường Tiểu học huyện Vị Xuyên (mở rộng, mở mới)

0,97

  0,97

Huyện Vị Xuyên 2017 - 2018

76 Hệ thống trường THCS huyện Vị Xuyên (mở rộng, mở mới)

1,39

  1,39

Huyện Vị Xuyên 2017 - 2020

77 Hệ thống trường Mầm non huyện Vị Xuyên (mở rộng, mở mới)

1,69

  1,69

Huyện Vị Xuyên 2018 - 2019

78 Mở rộng trường cấp 2 - 3 Linh Hồ 0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2018

79 Mở rộng THPT Việt Lâm 0,05

  0,05

Huyện Vị Xuyên 2018

80 Hệ thống trường THPT mở mới (3 trường)

0,96

  0,96

Huyện Vị Xuyên 2020

38

Page 280: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

81 Đất giáo dục trong khu kinh tế 20,00   2

0,00 Huyện Vị Xuyên 2019 - 2020

82

Trường THCS xã Tả Nhìu. HM: Nhà Hiệu bộ, nhà lớp học, nhà lưu trú giáo viên, Thôn Na Lũng, xã Tả Nhìu

0,05   0,05 Huyện Xín Mần 2016

83 Trường mầm non Chí Cà Thượng, xã Chí Cà. HM: Trường lớp học 0,11   0,11 Huyện Xín Mần 2016

84 Hệ thống trường Mầm non (mở rộng, mở mới) 1,62   1,62 Huyện Xín Mần 2017 -

2020

85 Hệ thống trường Tiểu học mở mới 0,90   0,90 Huyện Xín Mần 2017 - 2019

86 Trung tâm giáo dục cộng đồng mở mới (5 TT) 0,25   0,25 Huyện Xín Mần 2017

87 Hệ thống trường THCS mở rộng huyện Xín Mần 0,05   0,05 Huyện Xín Mần 2019

88 Quy hoạch trung tâm giới thiệu việc làm huyện Yên Minh 1,00   1,00 Huyện Yên Minh 2017 -

2018

89 Trường trung cấp nghề Yên Minh 1,00   1,00 Huyện Yên Minh 2017

90 Trung tâm giáo dục cộng đồng mở mới (10 TT) 0,50   0,50 Huyện Yên Minh 2017

91 Mở rộng trung tâm GDTX huyện Yên Minh 0,41   0,41 Huyện Yên Minh 2018

92 Trung cấp nội trú Yên Minh 2,00   2,00 Huyện Yên Minh 2018

93 Hệ thống trường Mầm non (mở rộng, mở mới ) 1,59   1,59 Huyện Yên Minh 2017 -

201994 Hệ thống trường THCS mở rộng 1,56   1,56 Huyện Yên Minh 2020

95 Hệ thống trường THPT mở mới 1,62   1,62 Huyện Yên Minh 2020

96 Quy hoạch mới, mở rộng trường trung học, tiểu học 3,44   3,44 Huyện Yên Minh 2017 -

2020

e Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao          

1 Trung tâp thể dục thể thao Tỉnh 2,50   2,50 TP. Hà Giang 2016

2 Quy hoạch 6 sân vận động các xã phường thuộc thành phố 5,79   5,79 TP. Hà Giang 2017 -

2019

3 Nhu cầu đất TDTT đến 2020 toàn huyện 11,59   11,59 Huyện Bắc Mê 2017 -

2020

4 Nhu cầu đất TDTT đến 2020 toàn huyện 25,18   25,18 Huyện Bắc

Quang2017 - 2020

5 Quy hoạch các sân chơi thể thao trên địa bàn huyện 8,60   8,60 Huyện Đồng Văn 2017 -

2020

6Trung tâm thể thao trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn

15,00   15,00 Huyện Đồng Văn 2018

7 Nhu cầu đất TDTT đến 2020 toàn huyện 18,50   18,50 Huyện Hoàng Su

Phì2017 - 2020

39

Page 281: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

8 Nhu cầu đất TDTT đến 2020 toàn huyện 19,73   19,73 Huyện Mèo Vạc 2017 -

20209 Sân vận động huyện Quản Bạ 1,50   1,50 Huyện Quản Bạ 2016

10 Nhu cầu đất TDTT đến 2020 toàn huyện 12,40   12,40 Huyện Quản Bạ 2017 -

2020

11Trung tâm thể thao trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn

1,50   1,50 Huyện Quản Bạ 2018

12 Sân Vận động huyện 0,50   0,50 Huyện Quang Bình 2017

13 Nhu cầu đất TDTT đến 2020 toàn huyện 10,09   10,09 Huyện Quang

Bình2017 - 2020

14 Sới Chọi Trâu 1,50   1,50 Huyện Quang Bình 2018

15 Quy hoạch Khu liên hợp văn hóa thể thao

8,80

  8,80

Huyện Vị Xuyên 2017

16 Nhu cầu đất TDTT đến 2020 toàn huyện

12,59   1

2,59 Huyện Vị Xuyên 2017

17 Đất thể thao trong khu kinh tế 25,00   2

5,00 Huyện Vị Xuyên 2019

18 Sửa chữa cải tạo sân vận động trung tâm huyện 0,12   0,12 Huyện Xín Mần 2016

19 Quy hoạch nhà thi đấu thể thao 0,20   0,20 Huyện Yên Minh 2016

20 Quy hoạch sân thể thao các thôn xã 4,69   4,69 Huyện Yên Minh 2016 - 2018

21Quy hoạch đất thể thao trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn

96,00   96,00 Huyện Yên Minh 2019 - 2020

22 Nhu cầu đất TDTT đến 2020 toàn huyện 22,18   22,18 Huyện Yên Minh 2017 -

2020

f Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ          

 Trung tâm nghiên cứu trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn

2,80   2,80 Huyện Đồng Văn 2018

g Đất giao thông          

1 Đường tuần tra biên giới 86,94   86,94

Huyện Đồng Văn, Huyện Mèo Vạc, Huyện Quản

Bạ, Huyện Vị Xuyên, Huyện

Yên Minh

2017 - 2019

2 Nâng cấp quốc lộ 2 8,08   8,08

TP. Hà Giang, Huyện Vị Xuyên,

Huyện Bắc Quang

2016 - 2020

3 Mở rộng Quốc lộ 279 (Đường Vành đai 2) 1,89   1,89 Huyện Bắc

Quang 2017

40

Page 282: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

4 Mở rộng quốc lộ 4C 143,75   143,75

TP. Hà Giang, Huyện Yên

Minh, Huyện Đồng Văn,

Huyện Vị Xuyên, Huyện Quản Bạ, Huyện Mèo Vạc

2017 - 2020

5 Mở rộng quốc lộ 34 19,10   19,10 TP. Hà Giang, Huyện Bắc Mê

2017 - 2020

6 Mở rộng Quốc lộ 4 (Đường Vành đai 1) 3,78   3,78 Huyện Mèo Vạc,

Huyện Vị Xuyên 2017

7Mở rộng Tỉnh lộ 176 (Đường Yên Ngọc"Yên Minh" - Mậu Duệ - Mèo Vạc)

79,85   79,85

Huyện Đồng Văn, Huyện Mèo Vạc, Huyện Yên

Minh

2017 - 2019

8 Mở rộng Tỉnh lộ (Đường Bắc Mê (QL34) - Na Hang) 5,06   5,06 Huyện Bắc Mê 2017

9Mở rộng Tỉnh lộ 177 (Đường Bắc Quang - Xín Mần, Đoạn Km0 - Km55)

80,10   80,10 Huyện Bắc

Quang, Huyện Hoàng Su Phì

2017 - 2019

10 Mở rộng Tỉnh lộ (Đường Na Khê - Bạch Đích) 2,25   2,25 Huyện Yên Minh 2017

11 Mở rộng Tỉnh lộ 181 (Đường Tráng Kìm - Đường Thượng) 5,55   5,55 Huyện Yên Minh 2017

12 Mở rộng Tỉnh lộ (Đường Minh Ngọc - Mậu Duệ) 10,95   10,95 Huyện Yên Minh 2018 -

2019

13 Mở mới tuyến Tùng Bá - Tráng Kìm 5,05   5,05 Huyện Quản Bạ 2017

14 Đường QL 4C - Cột cờ Lũng Cú 24,00   24,00 Huyện Đồng Văn 2017 - 2018

15Mở mới và nâng cấp (tuyến Lũng Hồ - Ngọc Long - Niêm Sơn - Khâu Vai) thành đường tỉnh lộ

17,36   17,36 Huyện Mèo Vạc 2017 - 2018

16Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Nguyễn Du và xây dựng đảo giao thông (P.Nguyễn Trãi)

0,23   0,23 TP. Hà Giang 2016

17

Mở rộng các điểm cua, điểm đen che khuất tầm nhìn, xây dựng hành lang, vỉa hè và chỉnh trang đô thị trên địa bàn thành phố

2,00   2,00 TP. Hà Giang 2016 - 2018

18

Xây dựng đường vào dự án di dân ra khỏi khu vực bảo vệ nghiêm ngặt thuộc rừng đặc dụng huyện Vị Xuyên (thuộc dự án bảo tổn thiên nhiên rừng đặc dụng Phong Quang)

0,46   0,46 TP. Hà Giang 2016

41

Page 283: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

19 Quy hoạch đường cầu Phong Quang đi công viên Hà Phương 4,04   4,04 TP. Hà Giang 2016

20 Nâng cấp, mở rộng đường Ngọc Hà - Tùng Bá 2,80   2,80 TP. Hà Giang 2017

21 Đường vành đai phía Nam thành phố 10,28   10,28 TP. Hà Giang 2016

22Trung tâm sát hạch lái xe ô tô đạt cấp III và trường đào tạo sát hạch lái xe tại thành phố Hà Giang

2,50   2,50 TP. Hà Giang 2018

23 Quy hoạch mới đường vòng núi Hàm Hổ (Tiếp tục thi công) 5,18   5,18 TP. Hà Giang 2018

24 Quy hoạch tuyến đường chạy dọc theo sông Lô - tổ 2,3 3,36   3,36 TP. Hà Giang 2018

25 Nâng cấp, Mở rộng đường từ Hạ Thành đi Lùng Vài 1,80   1,80 TP. Hà Giang 2018

26

Nâng cấp, Mở rộng đường La Văn Cầu từ ngẫ 3 Tổ 5 Đường Lý Thường Kiệt - ngã 3 tổ 8 đường Quyết Thắng

8,40   8,40 TP. Hà Giang 2018 - 2019

27 Quy hoạch đường Vành Đai từ Tổ 1 - Tổ 5; Tổ 5 - Tổ 6 16,20   16,20 TP. Hà Giang 2019 -

2020

28 Quy hoạch, mở rộng bê tông hoá đoạn đường thôn Nà Báu 0,45   0,45 TP. Hà Giang 2019

29 Quy hoạch, Mở mới tuyến Sơn Hà 1,68   1,68 TP. Hà Giang 2019

30Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Nguyễn Du và xây dựng đảo giao thông (P.Nguyễn Trãi)

0,23   0,23 TP. Hà Giang 2019

31

Thu hồi đất của Trường Chính trị để làm đường giao thông phía trước khu đất giao cho các hộ gia đình, cá nhân (Tổ 16, phường Minh Khai)

0,01   0,01 TP. Hà Giang 2019

32Nâng cấp, mở rộng đường bê tông dọc 2 bờ sông Lô đoạn từ Cầu Yên Biên I đến đầu cầu Yên Biên II

0,18   0,18 TP. Hà Giang 2019

33 Thu hồi đất để mở rộng đường tại khu vực tổ 1,2 phường Nguyễn Trãi 0,70   0,70 TP. Hà Giang 2019

34

Quy hoạch đường vào khu di dân ra khỏi vùng sạt lở và khu vực bảo vệ nghiêm ngặt thuộc rừng đặc dụng Vị Xuyên

0,98   0,98 TP. Hà Giang 2020

35 Quy hoạch đường từ Đăng kiểm sang khu tái định cư Lâm Đồng 0,30   0,30 TP. Hà Giang 2020

36 Rãnh thoát nước từ ngã ba Quốc Lộ 2 vào Trung tâm xã Phương Thiện 0,01   0,01 TP. Hà Giang 2020

42

Page 284: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

37 Cải tạo, nắn chỉnh góc cua và xây đảo giao thông đường Nguyễn Du 0,23   0,23 TP. Hà Giang 2020

38 Quy hoạch đường vành đai nội thị chạy xung quanh suối Nậm Thấu 2,85   2,85 TP. Hà Giang 2020

39 Quy hoạch đường thôn Lúp 0,60   0,60 TP. Hà Giang 2017

40 Nâng cấp đường từ thôn Tha - Khuổi My 1,00   1,00 TP. Hà Giang 2017

41 Nâng cấp, Mở rộng từ Ngã 3 thôn Lâm Đồng - thôn Gia Vài 2,00   2,00 TP. Hà Giang 2018

42 Nâng cấp, Mở rộng từ ngã 3 thôn Lâm Đồng - thôn Cao Bành 3,15   3,15 TP. Hà Giang 2018

43 Đường rãnh thoát nước đường Phạm Ngọc Thạch 0,07   0,07 TP. Hà Giang 2018

44 Quy hoạch đường vành đai nội thị chạy xung quanh suối Nậm Thấu 2,85   2,85 TP. Hà Giang 2018

45 Cầu thôn Lùng Vài 0,34   0,34 TP. Hà Giang 2018

46 Cầu thôn Chang 0,30   0,30 TP. Hà Giang 2018

47 Xây dựng cầu sông Lô (từ Quốc lộ 2-đường vành đai phía Nam) 0,37   0,37 TP. Hà Giang 2018

48 Cầu Sông Lô (từ đường QL2 sang đường vành đai phía Nam) 0,37   0,37 TP. Hà Giang 2018

49

Dự án san gạt mặt bằng xây dựng cơ sở hạ tầng phía Tây Nam thị trấn Yên Phú, H. Bắc Mê, TT. Yên Phú, xã Lạc Nông

6,47   6,47 Huyện Bắc Mê 2016

50

Cải tạo nâng cấp Đường từ trung tâm xã Đường Âm huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang đến giáp ranh xã Yên Thổ huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng

4,00   4,00 Huyện Bắc Mê 2018

51

Đường trung tâm xã Đường Hồng, huyện Bắc Mê tỉnh Hà Giang đi đến xã Thượng Giáp huyện Nà Hang tỉnh Tuyên Quang

8,00   8,00 Huyện Bắc Mê 2018

52 Đường từ trung tâm xã Lạc Nông đi xã Giáp Trung huyện Bắc Mê 6,00   6,00 Huyện Bắc Mê 2018

53 Mở đường liên xã Thượng Tõn đi Phượng Lũng 10,00   10,00 Huyện Bắc Mê 2019

54 Nâng cấp mở rộng đường Giáp Yên, Lùng Éo 3,20   3,20 Huyện Bắc Mê 2019

55 Nâng cấp mở rộng đường từ xưởng cưa ông Hoài lên QL 34 thôn Nà Xá 0,10   0,10 Huyện Bắc Mê 2019

56 Kè chống sạt lở xã Yên Cường huyện Bắc Mê 1,20   1,20 Huyện Bắc Mê 2017

43

Page 285: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

57Xử lý cấp bách đoạn tuyến nguy hiểm từ KM31+200- Km36+500, QL34

9,00   9,00 Huyện Bắc Mê 2017

58 Xử lý điểm đen Km121+900; Km141+700 2,00   2,00 Huyện Bắc Mê 2017

59Nâng cấp, mở rộng và làm mới các tuyến giao thông huyện lộ, liên thôn bản,…

64,88   64,88 Huyện Bắc Mê 2018 - 2020

60 Đường giao thông Thôn Khuổi Mạ, Thôn Thâm Quảng 0,60   0,60 Huyện Bắc Mê 2018

61 Cầu Bản Lầng 0,29   0,29 Huyện Bắc Mê 2018

62 Đường Vĩnh Phúc - Vĩ Thượng 7,00   7,00 Huyện Bắc Quang 2017

63 Đường Hữu Sản - Thượng Bình 7,42   7,42 Huyện Bắc Quang 2017

64 Đường Hùng An - Tiên Kiều Vĩnh Phúc 14,83   14,83 Huyện Bắc

Quang 2017

65 Đường Tân Thành - Việt Lâm 5,60   5,60 Huyện Bắc Quang 2018

66 Trung tâm đăng kiểm phương tiện và đào tạo sát hạch lái xe 2,10   2,10 Huyện Bắc

Quang 2018

67 Đường Hữu Sản - Thượng Bình 10,58   10,58 Huyện Bắc Quang 2018

68 Đường Hùng An - Tiên Kiều Vĩnh Phúc 14,67   14,67 Huyện Bắc

Quang 2018

69 Quy hoạch giao thông khu hành chính huyện mới 8,96   8,96 Huyện Bắc

Quang 2019

70Mở mới Đường kết nối với cao tốc Hà Nội - Lào Cai (đoạn qua Bắc quang)

13,50   13,50 Huyện Bắc Quang

2018 - 2019

71 Xây cầu giao thông sang các thôn bản 3,76   3,76 Huyện Bắc

Quang2016 - 2019

72 Hệ thống giao thông nông thôn 36,49   36,49 Huyện Bắc Quang 2020

73 Đường tránh huyện lỵ Đồng Văn 7,63   7,63 Huyện Đồng Văn 2016

74Mở rộng, nâng cấp Đường từ UBND xã Lũng Cú đi thôn Lô Lô Chải (vào khu Tượng phật)

0,10   0,10 Huyện Đồng Văn 2016

75 Xây dựng điểm đỗ xe xã Lũng Cú 1,00   1,00 Huyện Đồng Văn 2016

76 Nâng cấp đường từ cột cờ Lũng Cú đến Đất Mũi 0,10   0,10 Huyện Đồng Văn 2016

77

DA nâng cấp hạ tầng kỹ thuật phục vụ lắp đặt hệ thống cấp nước không dùng điện theo công nghệ mới PAT huyện Đồng Văn (bao gồm có hệ thống đường ống nước và mở rộng thêm đường xuống suối Séo Hồ)

4,50   4,50 Huyện Đồng Văn 2016

78

Đường vào khu DL địa chất, đa dạng sinh học và tâm linh "Rừng thần" thôn Thiên Hương, TT Đồng Văn

6,50   6,50 Huyện Đồng Văn 2017

44

Page 286: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

79 Tuyến Lũng Phìn Hố Quáng Phìn 2,04   2,04 Huyện Đồng Văn 2017

80 Tuyến từ km 123 QL 4C Sảng Tủng Hố Quáng Phìn 3,81   3,81 Huyện Đồng Văn 2017

81 Tuyến từ km 109 QL 4C Vần Chải Sủng Trái 4,55   4,55 Huyện Đồng Văn 2017

82 Nâng cấp rải nhựa tuyến Phố Cáo - Phố Là dài 12,4km 3,60   3,60 Huyện Đồng Văn 2017

83Nâng cấp đường GT từ UBND xã Sảng Tủng - UBND xã Hố Quán Phìn dài 8,5 km

0,43   0,43 Huyện Đồng Văn 2019

84 Mở mới đường nội thôn Sính Chủng Chứ dài 1,2 km 0,36   0,36 Huyện Đồng Văn 2019

85 Mở mới đường Sính Chủng Chứ A - Sính Chủng Chứ C dài 2 km 0,60   0,60 Huyện Đồng Văn 2019

86Mở rộng đường từ QL 176 đi 3 thôn Há Chớ, Chứ Phìn, Tùng Tỉnh dài 9 Km

0,14   0,14 Huyện Đồng Văn 2020

87Mở rộng tuyến đường từ đường liên xã Vần Chải đi vào 2 thôn Sủng Tùa, Sủng Dìa dài 6 km

0,09   0,09 Huyện Đồng Văn 2020

88 Mở mới đường GTNT Phiến Ngài - Pố Trồ - Tả Kha 2,50   2,50 Huyện Đồng Văn 2020

89 Bến xe TT Đồng Văn 1,00   1,00 Huyện Đồng Văn 2017

90 Bến xe Phố Bảng 0,50   0,50 Huyện Đồng Văn 2017

91 Xử lý các điểm đen mất ATGT 10,26   10,26 Huyện Đồng Văn 2017 - 2018

92 Nâng cấp mở mới hệ thống đường giao thông nông thôn 89,35   89,35 Huyện Đồng Văn 2017 -

2020

93Cầu Séo Hồ - Khai Hoang, Cầu Lùng Mấn, Cầu Xéo Hồ, Cầu Sảng Pả

0,98   0,98 Huyện Đồng Văn 2016 - 2017

94 Đường cứu hộ từ trung tâm huyện Hoàng Su phì đến trung tâm cụm xã Chiến Phố

4,20   4,20 Huyện Hoàng Su Phì 2016

95 Đuờng Nậm khoà đi Tiên Nguyên 1,82   1,82 Huyện Hoàng Su Phì 2017

96 Mở mới đường Nậm Dịch Vinh Quang (Bên bờ nam sông chảy) 7,68   7,68 Huyện Hoàng Su

Phì 2018

97 Nâng cấp, mở rộng, bê tông hoá Đường Hồ Thầu Xã Bản Luốc 2,47   2,47 Huyện Hoàng Su

Phì 2018

98Mở mới, đổ bê tông đường vành đai biên giới 3 xã: Bản máy, Thàng tín, Thèn chu phìn 4,8m

4,55   4,55 Huyện Hoàng Su Phì 2018

99 Nâng cấp, mở rộng đường giao thông nông thôn các xã 58,15   58,15 Huyện Hoàng Su

Phì2017 - 2020

45

Page 287: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

100 Xây dựng 11 cầu dân sinh nối liền các thôn bản 3,26   3,26 Huyện Hoàng Su

Phì2017 - 2020

101Đường bê tông, xây cổng trường DTBT THCS xã Niêm Sơn, H. Mèo Vạc

0,03   0,03 Huyện Mèo Vạc 2016

102 Nâng cấp rải nhựa đường Lũng Phìn Lũng Chinh 1,03   1,03 Huyện Mèo Vạc 2017

103 Đường kết nối xuống cầu treo đi xóm Bản Tại xã Niêm Sơn 0,10   0,10 Huyện Mèo Vạc 2016

104 Nâng cấp đường từ UBND xã Khâu Vai -Lũng Lầu 2,00   2,00 Huyện Mèo Vạc 2018

105 Mở đường từ thuỷ điện Nho quế 2 Sơn Vĩ 12,60   12,60 Huyện Mèo Vạc 2018

106 Nâng cấpRN Đường từ Sủa Nhè Lử Lũng Làn xã Sơn Vĩ 4,93   4,93 Huyện Mèo Vạc 2019

107 Nâng cấp rải nhựa đường từ UBND xã Sơn Vĩ ra mốc 138 0,50   0,50 Huyện Mèo Vạc 2019

108Đất giao thông đối ngoại trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn

41,08   41,08 Huyện Mèo Vạc 2018 - 2020

109 Hệ thống đường giao thông nông thôn 28,53   28,53 Huyện Mèo Vạc 2017 -

2020

110San ủi mặt bằng, kè chắn đất tại khu vực cửa khẩu Săm Pun (Việt Nam) - Điền Đồng (Trung Quốc)

12,24   12,24 Huyện Mèo Vạc 2017

111 Xây dựng 10 cầu dân sinh nối các thôn bản 2,98   2,98 Huyện Mèo Vạc 2017 -

2019

112 Nâng cấp Tam sơn-Nghĩa Thuận-Tả Ván;Thái An 9,68   9,68 Huyện Quản Bạ 2020

113Cơ sở hạ tầng khu vực trung tâm cặp lối mở xã Nghĩa Thuận - Việt Nam với Pả Pú - Trung Quốc

0,00   0,00 Huyện Quản Bạ 2017

114 Đường Thị trấn Tam Sơn đi thôn Lùng Cúng xã Thanh Vân 3,00   3,00 Huyện Quản Bạ 2018

115 Đường Bảo An đi Thượng Sơn 1,2 Thị trấn Tam Sơn 2,80   2,80 Huyện Quản Bạ 2018

116 Mở mới Bát Đại Sơn-Nghĩa Thuận-Ma Sào Phố 9,58   9,58 Huyện Quản Bạ 2018

117 Nâng cấp Tam sơn-Nghĩa Thuận-Tả Ván;Thái An 10,56   10,56 Huyện Quản Bạ 2018

118 Đường QL4C Đoạn Tráng Kìm (KM57-KM64) 10,50   10,50 Huyện Quản Bạ 2019

46

Page 288: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

119Đường từ Ngã 3 Nghĩa Thuận - Tùng Pàng đi Phín Ủng Khủng Cáng xã Nghĩa thuận

6,24   6,24 Huyện Quản Bạ 2019

120 Đường Tòa án - thôn Thượng Sơn Thị trấn Tam Sơn 10,75   10,75 Huyện Quản Bạ 2019

121 Đường UBND xã Nghĩa thuận - Mốc 325 5,25   5,25 Huyện Quản Bạ 2019

122Xử lý các điểm tiềm ẩn mất an toàn giao thông QL 4C, xã Quyết Tiến (đoạn: Km41+500-Km44)

0,75   0,75 Huyện Quản Bạ 2016

123 Xử lý điểm tiềm ẩn mất an toàn giao thông (đoạn: Km55+600) 1,00   1,00 Huyện Quản Bạ 2017

124 Hệ thống đường giao thông nông thôn 35,39   35,39 Huyện Quản Bạ 2017 -

2020

125 Xây dựng 9 cầu dân sinh nối các thôn bản 2,64   2,64 Huyện Quản Bạ 2017 -

2020

126 Đoạn 4. đường nội huyện Quang Bình 1,08   1,08 Huyện Quang

Bình 2016

127 Đường đến trung tâm xã Bản Rịa 0,20   0,20 Huyện Quang Bình 2016

128 Đường Xuân Minh - Tiên Nguyên 0,55   0,55 Huyện Quang Bình 2016

129 Tuyến đường Lê Trọng Tấn ( trục 10 cũ) 1,35   1,35 Huyện Quang

Bình 2017

130Tuyến đường nối đường Nguyễn Trãi (trục 15 cũ) với đường Trần Phú ( trục 7 cũ)

0,42   0,42 Huyện Quang Bình 2017

131 Tuyến đường trục 4 cũ 0,60   0,60 Huyện Quang Bình 2017

132 Tuyến đường Võ Thị Sáu ( đường vào thôn Luổng cũ 0,31   0,31 Huyện Quang

Bình 2017

133Tuyến đường giáp trường THPT Quang Bình nối với đường Nguyễn trài (trục 15 cũ)

0,35   0,35 Huyện Quang Bình 2017

134 Đường Xuân Minh - Tân Trịnh 3,30   3,30 Huyện Quang Bình 2017

135Làm đường bê tông từ trung tâm xã đi thôn Hạ Bình và thôn Thượng Bình xã Tiên Nguyên

0,67   0,67 Huyện Quang Bình 2017

136 Bến xe khách huyện 0,20   0,20 Huyện Quang Bình 2017

137 Làm mới tuyến đường vào thôn Mác Hạ xã Tân Trịnh nối với đường Việt Quang - Xuân Giang

0,80   0,80 Huyện Quang Bình 2017

138 Quy hoạch hệ thống giao thông thôn, xóm 116,22   116,22 Huyện Quang

Bình2017 - 2020

139 Xây 11 cầu dân sinh nối liền các thôn bản 3,39   3,39 Huyện Quang

Bình2017 - 2019

47

Page 289: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

140

Đường GT nông thôn từ thôn Lùng Giàng A, xã Phong Quang huyện VX. đến thôn Pao Mã Phìn, xã Tả ván, huyện Quản Bạ (giai đoạn 1)

7,03

  7,03

Huyện Vị Xuyên 2016

141 Mở mới, nâng cấp, rải nhựa đường Phú Linh - Kim Thạch -Kim Linh

2,12

  2,12

Huyện Vị Xuyên 2017

142 Nâng cấp QL2 đi cầu km21 1,70

  1,70

Huyện Vị Xuyên 2017

143 Mở mới đường từ Thanh Sơn đi Cóc Nghè

10,98   1

0,98 Huyện Vị Xuyên 2017

144 Đường Tân Thành - Việt Lâm 8,50

  8,50

Huyện Vị Xuyên 2017

145 Đường Ngọc Linh - Bạch Ngọc-Ngọc Minh

10,32   1

0,32 Huyện Vị Xuyên 2017

146 Mở mới đường ô tô từ Thượng Sơn đi Lùng Vùi

12,33   1

2,33 Huyện Vị Xuyên 2017

147 Mở mới từ UB xã Phú Linh đi thôn Lang Lầu

1,52

  1,52

Huyện Vị Xuyên 2018

148 Đường quốc lộ 2 tránh TTVX 4,65

  4,65

Huyện Vị Xuyên 2018

149 Đường hành lang biên giới trong khu kinh tế

19,14   1

9,14 Huyện Vị Xuyên 2020

150 Giao thông đối ngoại trong khu kinh tế

45,20   4

5,20 Huyện Vị Xuyên 2020

151Mở mới và nâng cấp (Thái An - Tùng Bá -Yên Định - Linh Hồ) thành tỉnh lộ

3,92

  3,92

Huyện Vị Xuyên 2017

152 Đường QL34 - Tùng Bá 12,83   1

2,83 Huyện Vị Xuyên 2017

153 Đường khu vực trong khu kinh tế 99,72   9

9,72 Huyện Vị Xuyên 2020

154 Mở đường nội huyện TT Vị Xuyên 3,21

  3,21

Huyện Vị Xuyên 2020

155 Xử lý điểm tiềm ẩn mất an toàn giao thông

5,23

  5,23

Huyện Vị Xuyên 2017 - 2018

156 Nâng cấp hệ thống đường giao thông nông thôn

24,12   2

4,12 Huyện Vị Xuyên 2019

157Cầu số 2 qua Sông Lô tại Km 311 + 347, Mở mới đường từ mốc 262 đến cầu trèo Pha Hán

2,72

  2,72

Huyện Vị Xuyên 2017

158 Cầu Tân Thành, Cầu Làng Má 1,30

  1,30

Huyện Vị Xuyên 2017 - 2020

159

Nâng cấp, cải tạo đường km90 (đường Bắc Quang - Xín Mần) đi cửa khẩu Xín Mần và mốc 198 huyện Xín Mần

10,50   10,50 Huyện Xín Mần 2016

160 Đường từ TT huyện đến TT xã Pà Vầy Sủ 2,40   2,40 Huyện Xín Mần 2017

161Dự án mở mới tuyến đường từ mốc 188 xã Chí Cà sang mốc 198 cửa khẩu Xín Mần

19,06   19,06 Huyện Xín Mần 2016 - 2018

48

Page 290: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

162 Đường vành đai huyện lỵ phía tây 2,13   2,13 Huyện Xín Mần 2018

163 Đường từ TT huyện đến TT xã Bản Ngũ 1,02   1,02 Huyện Xín Mần 2018

164 Đường Cốc Rế Tả Nhìu+Chế Là vào xã Thu Tà 5,95   5,95 Huyện Xín Mần 2019

165 Nâng cấp, mở rộng đường giao thông nông thôn các xã 72,08   72,08 Huyện Xín Mần 2017 -

2020

166 Cầu Ma Lỳ Sán 0,31   0,31 Huyện Xín Mần 2017

167Xử lý các điểm đen mất ATGT tại quốc lộ 4C tại địa bàn huyện Yên Minh

0,50   0,50 Huyện Yên Minh 2016

168 Xử lý điểm đen từ thôn Đông Sao mốc 358 dài 4Km 0,05   0,05 Huyện Yên Minh 2017

169

Xử lý các điểm mất an toàn giao thông: Vị trí Km68+400; Km79+900; Km84+800; Km87+00; Km94+400

3,00   3,00 Huyện Yên Minh 2017

170

Kè chống sạt lở khu vực dân cư, công trình chợ xã Mậu Duệ và kè bạo vệ trường THPT, THCS thị trấn Yên Minh

1,60   1,60 Huyện Yên Minh 2018

171Nâng cấp, mở mới đường từ xã Lao Và Chải đi xã Ngam La huyện yên minh tỉnh Hà Giang

5,10   5,10 Huyện Yên Minh 2016

172Đường na khê Bạch Đích đoạn từ Km76 QL4C Xã Bạch Đích (Yên Minh)

1,90   1,90 Huyện Yên Minh 2017

173 Mở rộng đường tù Lùng Vái thôn Cốc Pục dài 1km 0,20   0,20 Huyện Yên Minh 2017

174Đường trung tâm biên giới Phú Lũng qua vùng nông thôn mới đi mốc 370 huyện yên minh

2,80   2,80 Huyện Yên Minh 2017

175 Nâng cấp mở rộng Lao Lùng Trảng- Lùng Chủ Ván 1,00   1,00 Huyện Yên Minh 2017

176 Đường cứu hộ cứu nạn Ngọc Long Yên Minh 4,90   4,90 Huyện Yên Minh 2017

177 Đường Pờ Chờ Lủng-Ngạm La 2,00   2,00 Huyện Yên Minh 2019

178 Nâng cấp mở rộng đường Ngọc long Liên Sơn (20km) rộng 3km 2,00   2,00 Huyện Yên Minh 2019

179Đường na khê Bạch Đích đoạn từ Km76 QL4C Xã Bạch Đích (Yên Minh)

1,10   1,10 Huyện Yên Minh 2019

180Đất giao thông đối ngoại trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn

70,76   70,76 Huyện Yên Minh 2017 - 2020

181 Hệ thống giao thông nông thôn 14,23   14,23 Huyện Yên Minh 2017 - 2020

182 Xây 9 cầu dân sinh nối liền các thôn 2,72   2,72 Huyện Yên Minh 2016 -

49

Page 291: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

bản 2019h Đất thủy lợi          

1

Quy hoạch đất cho Công ty TNHH 1 thành viện cấp thoát nước Hà Giang thuê đất để xây dựng công trình hồ chứa, bể lộc nước nguồn - tại khu vực Suối Tiên

0,29   0,29 TP. Hà Giang 2016

2 Quy hoạch 7 trạm bơm trên địa bàn thành phố 0,12   0,12 TP. Hà Giang 2017 -

2020

3 Quy hoạch đập, kè trên địa bàn thành phố 10,46   10,46 TP. Hà Giang 2017 -

2020

4Thu hồi đất để xây dựng rãnh thoát nước tại khu vực tổ 1, 2 phường Nguyễn Trãi

0,12   0,12 TP. Hà Giang 2017

5 Hệ thống thoát nước phường Trần Phú và Nguyễn Trãi 0,15   0,15 TP. Hà Giang 2017

6 Quy hoạch, xây dựng mới kênh mương thôn Nà Báu 0,07   0,07 TP. Hà Giang 2017

7 Quy hoạch, xây dựng mới kênh mương thôn Cườm II 0,22   0,22 TP. Hà Giang 2017

8 Hệ thống thoát nước phường Trần Phú và Nguyễn Trãi 0,15   0,15 TP. Hà Giang 2017

9 Các tuyến thoát nước phường Minh Khai 0,03   0,03 TP. Hà Giang 2017

10Hồ chứa nước tuần hoàn phục vụ nhà máy tinh quặng Minh Sơn, tại thôn Bình Ba, xã Minh Sơn

14,22   14,22 Huyện Bắc Mê 2016

11

Cải tạo nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa nước Bản Khén xã Lạc Nông; Bản Đuốc; xã Yên Phong; hồ xã Phiêng Luông huyện Bắc Mê

3,00   3,00 Huyện Bắc Mê 2017

12 Thủy lợi thôn Nà Đon, xã Tấn Khâu huyện Bắc Mê 0,65   0,65 Huyện Bắc Mê 2017

13 Quy hoạch hệ thông thuỷ lợi của các xã, thị trấn 13,50   13,50 Huyện Bắc Mê 2018 -

2020

14 Quy hoạch hồ chứa nước thôn Luông, hồ Nậm Vạc và hồ chứa nước thôn Hua Tông

6,65   6,65 Huyện Bắc Quang 2017

15 Cụm công trình thủy lợi xã Liên Hiệp, Hữu Sản, Vô Điếm 1,20   1,20 Huyện Bắc

Quang 2017

16 Thủy lợi kết hợp nước cấp sinh hoạt xã Ngọc Minh 2,00   2,00 Huyện Bắc

Quang 2018

17 Cụm công trình Thủy Lợi Hùng An 1,55   1,55 Huyện Bắc Quang 2018

50

Page 292: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

18 Nâng cấp sửa chữa hồ thủy lợi thôn Tân Thành 2 xã Liên Hiệp 2,50   2,50 Huyện Bắc

Quang 2018

19 Nâng cấp thủy lợi xã Đông Tâm 0,20   0,20 Huyện Bắc Quang 2019

20 Ngòi nước ngòi Hốc, ngòi Tra 0,02   0,02 Huyện Bắc Quang 2019

21 Cụm Thủy lợi miền núi Quang Minh 2,43   2,43 Huyện Bắc

Quang 2019

22 Hệ thống thủy lợi các xã còn lại 20,00   20,00 Huyện Bắc Quang

2019 - 2020

23

DA nâng cấp hạ tầng kỹ thuật phục vụ lắp đặt hệ thống cấp nước không dùng điện theo công nghệ mới PAT huyện Đồng Văn (bao gồm có hệ thống đường ống nước và mở rộng thêm đường xuống suối Séo Hồ)

5,00   5,00 Huyện Đồng Văn 2016

24

Xây dựng hệ thống phân phối nước cho TT. Đồng Văn và các khu lân cận từ ứng dụng công nghệ mới cấp nước bằng bơm không dùng điện PAT: Hệ thống bể đường ống cấp nước cho TT. Đồng Văn

2,00   2,00 Huyện Đồng Văn 2016

25 Đầu tư hệ thống xử lý nước tại thị trấn Đồng Văn, tỉnh Hà Giang 2,00   2,00 Huyện Đồng Văn 2016

26 Trạm xử lý nước sạch Tổ 4 (khu đầu nguồn nước), thị trấn Đồng Văn 0,50   0,50 Huyện Đồng Văn 2016

27

Xây dựng hệ thống đường ống áp lực cho module cấp nước bằng bơm không dùng điện PAT:Tuyến đường ống từ thủy điện Séo Hồ lên thôn Má Ú. Địa điểm xã Thài Phìn Tủng và thị trấn Đồng Văn

1,50   1,50 Huyện Đồng Văn 2016

28 Xây mới kênh mương 14 thôn trên địa bàn huyện Đồng Văn 6,40   6,40 Huyện Đồng Văn 2017 -

2019

29 Quy hoạch 58 hồ chứa nước 17,26   17,26 Huyện Đồng Văn 2016 - 2019

30 Quy hoạch hệ thông thuỷ lợi của các xã, thị trấn 5,76   5,76 Huyện Đồng Văn 2020

31 Thuỷ nông 9 thôn trên địa bàn huyện Hoàng Su Phì 8,64   8,64 Huyện Hoàng Su

Phì2016 - 2018

32 Thôn Nùng Mới: XD kênh mương dài 4 km, Từ Thôn Hùng An đến trung tâm thôn.

0,60   0,60 Huyện Hoàng Su Phì 2018

33 Thôn Nùng cũ:XD kênh mương dài 3 km, Từ đầu nguồn đến trung tâm thôn.

0,45   0,45 Huyện Hoàng Su Phì 2018

34 Thôn Sơn Thành Thượng:XD kênh mương dài 3 km, Từ đầu nguồn đến trung tâm thôn.

0,45   0,45 Huyện Hoàng Su Phì 2018

51

Page 293: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

35 Kè chống sạt lở phòng khám đa khoa khu vực xã Thông Nguyên 1,50   1,50 Huyện Hoàng Su

Phì 2019

36 Quy hoạch hệ thống hồ chưa nước 7,10   7,10 Huyện Hoàng Su Phì

2017 - 2020

37 Hệ thống kênh mương 25,00   25,00 Huyện Hoàng Su Phì

2017 - 2020

38 Quy hoạch hệ thống thủy lợi của các xã, thị trấn 37,79   37,79 Huyện Mèo Vạc 2016 -

2020

39 Quy hoạch hệ thống thủy lợi của các xã, thị trấn 36,09   36,09 Huyện Quản Bạ 2018 -

2020

40 Quy hoạch 14 hồ chứa nước huyện Quản Bạ 50,43   50,43 Huyện Quản Bạ 2016 -

201941 Kênh mương nội đồng thôn Cao Mã 0,30   0,30 Huyện Quản Bạ 2020

42 Cải tạo nâng cấp công trình thủy lợi 7,36   7,36 Huyện Quang Bình

2016 - 2018

43 Đường cấp nước sinh hoạt thôn Mác Hạ, xã Tân Trịnh 0,41   0,41 Huyện Quang

Bình 2016

44 Kè chống ạt lở và ổn định dân cư thôn Nà tho, xã Tân Bắc 0,08   0,08 Huyện Quang

Bình 2017

45 Kè chống sạt lở xã Hương Sơn, huyện Quang Bình 0,09   0,09 Huyện Quang

Bình 2017

46 Kè chống sạt lở tại xã Yên Hà và Xuân Giang 0,10   0,10 Huyện Quang

Bình 2017

47 Kè Suối Khuổi địa chống sạt lở bảo vệ khu dân cư xã Tân Trịnh 0,02   0,02 Huyện Quang

Bình 2018

48 Kè chống sạt lở bờ phải suối Lùng Há xã Yên Bình 0,03   0,03 Huyện Quang

Bình 2018

49 Công trình thủy lợi Mỹ Bắc 4,52   4,52 Huyện Quang Bình 2018

50

Cải tạo hồ chưa Khuổi Ôn xã Hương Sơn, Hồ chứa Pan Keo, Hồ chứa sơn Thành, Hồ chứa thủy lợi thôn Yên Thượng

10,09   10,09 Huyện Quang Bình

2016 - 2019

51 Nâng cấp cải tạo thủy lợi thôn bản phố Bắc Xum xã Minh Tân

0,89

  0,89

Huyện Vị Xuyên 2020

52Cụm thuỷ lợi Lùng Thiềng, Nậm Thuổng, Lũng Pù, Lũng Pù, Thanh Đức, Khổi Luông

7,69

  7,69

Huyện Vị Xuyên 2018

53 Công trình nâng cấp thuỷ nông Tả Ván 2

0,43

  0,43

Huyện Vị Xuyên 2018

54 Nâng cấp cải tạo thuỷ lợi thôn Ngàn Là Thầu

0,26

  0,26

Huyện Vị Xuyên 2020

55 Kè chống sạt lở suối Sảo xã Bạch Ngọc

0,45

  0,45

Huyện Vị Xuyên 2018

56 Hệ thống cấp nước suối Sửu về xã Phong Quang

8,90

  8,90

Huyện Vị Xuyên 2020

52

Page 294: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

57Kè bảo vệ chống sạt lở khu hành chính và khu dân cư trung tâm xã Thượng Sơn

1,33

  1,33

Huyện Vị Xuyên 2019

58 Kè chống sạt lở khu dân cư mốc 11 xã Lao Chải

0,38

  0,38

Huyện Vị Xuyên 2019

59Kè chống sạt lở khu dân cư nông thôn Bắc Ngàn và các công trình công cộng khu dân cư xã Phú Linh

0,25

  0,25

Huyện Vị Xuyên 2019

60 Kè suối xã Thanh Thủy 1,06

  1,06

Huyện Vị Xuyên 2019

61

Hồ chứa nước + Đập đầu mối và hệ thống thuỷ lợi thôn Tân Sơn, Hồ chứa nước + Đập đầu mối và hệ thống thuỷ lợi thôn Tân Sơn

2,50

  2,50

Huyện Vị Xuyên 2017 - 2020

62 Công trình thủy lợi khác 1,32

  1,32

Huyện Vị Xuyên 2020

63 Kè chống sạt lở trung tâm huyện Xín Mần 2,50   2,50 Huyện Xín Mần 2017

64 Cụm thủy lợi Chế Là 3,70   3,70 Huyện Xín Mần 2018

65 Xây dựng và nâng cấp hệ thống thủy lợi trên địa bàn huyện 30,00   30,00 Huyện Xín Mần 2017 -

2020

66Cụm thuỷ lợi Du Tiến, Cháng Lệ, Đông Sao, Đông Đúc, Nà đồng, Nà Ngù, Ngam La

5,70   5,70 Huyện Yên Minh 2016

67Kè chống sạt lở bảo vệ khu dân cư phố chợ và khu SXNN thôn Gốc Cai

0,08   0,08 Huyện Yên Minh 2016

68 Kè chống sạt nở Sín chải 0,05   0,05 Huyện Yên Minh 2017

69 Cụm cấp nước sinh hoạt Sủng Thài B 0,50   0,50 Huyện Yên Minh 2017

70 Quy hoạch tuyến mương sủng pảo I sủng pảo II 0,18   0,18 Huyện Yên Minh 2018

71 Quy hoạch mương thôn Nà Hào 1,46   1,46 Huyện Yên Minh 2018

72 Kênh thoát úng khu TT xã 0,30   0,30 Huyện Yên Minh 2020

73 Quy hoạch tuyến mương từ suối Lũng Hồ - thôn Nà Ngoa 0,04   0,04 Huyện Yên Minh 2020

74 Quy hoạch mở mới kênh thuộc thôn Nà hảo dài 7km, rộng 1m 0,20   0,20 Huyện Yên Minh 2018

75 Thủy lợi Nà Kệt 0,45   0,45 Huyện Yên Minh 2018

76 Quy hoạch 38 hồ chứa nước 7,57   7,57 Huyện Yên Minh 2016 - 2019

i Đất công trình năng lượng          

1Dự án Thủy điện sông Miện 6, phường Quang Trung, Thành phố Hà Giang (6MW)

43,50   43,50 TP. Hà Giang 2016

2 Chống quá tải các TBA trên địa bàn thành phố 0,10   0,10 TP. Hà Giang 2016 -

2017

53

Page 295: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

3 Xây dựng trạm biến thế 220 Kv và trạm cắt 110 Kv 6,00   6,00 TP. Hà Giang 2017

4Cấp điện cho cơ quan Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Hà Giang (P.Nguyễn Trãi)

0,01   0,01 TP. Hà Giang 2017

5 Quy hoạch, xây dựng trạm biến áp tổ 1, 2 phường Nguyễn Trãi 0,01   0,01 TP. Hà Giang 2017

6 Nhà điều hành truyền tải điện Thái Nguyên 0,03   0,03 TP. Hà Giang 2017

7 Chống quá tải cácTBA trên dị bàn huyện 0,09   0,09 Huyện Bắc Mê 2016 -

20178 Trạm biến áp Thủy điện Bắc Mê 6,00   6,00 Huyện Bắc Mê 2018

9 Trạm biến áp 220 Kv Bắc Mê 6,00   6,00 Huyện Bắc Mê 2018

10 Nhà máy thủy điện Bắc Mê 238,21   238,21 Huyện Bắc Mê 2018

11 Chống quá tải các TBA trên địa bàn huyện 0,12   0,12 Huyện Bắc

Quang 2016

12 Thủy điện Thác Thúy 1, thị trấn Việt Quang 10,05   10,05 Huyện Bắc

Quang 2016

13 Nhà máy thủy điện Sông Lô 4 127,20   127,20 Huyện Bắc Quang 2016

14 Nhà máy thủy điện Sông Lô 6 233,20   233,20 Huyện Bắc Quang 2016

15 Nhà máy thủy điện Sông Con 3 31,80   31,80 Huyện Bắc Quang 2016

16 Trạm Biến áp sông Lô 4 3,00   3,00 Huyện Bắc Quang 2017

17 Nhà máy thủy điện Sông Lô 5 166,95   166,95 Huyện Bắc Quang 2017

18 Trạm Biến áp sông Lô 6 4,00   4,00 Huyện Bắc Quang 2017

19 Mở rộng Kho xăng dầu Tân Quang 2,00   2,00 Huyện Bắc Quang 2018

20 Trạm Biến áp sông Lô 5 4,00   4,00 Huyện Bắc Quang 2018

21 Cấp điện cho các xóm trên địa bàn huyện 0,05   0,05 Huyện Đồng Văn 2016

22 Xây dựng các TBA hạ thế 0,57   0,57 Huyện Đồng Văn 2017 - 2019

23 Dự án chống quá tải cho 2 TBA 0,02   0,02 Huyện Đồng Văn 2017

24 Chống quá tải 6 TBA 0,06   0,06 Huyện Hoàng Su Phì 2016

25 Thủy điện Sông chảy 3 38,16   38,16 Huyện Hoàng Su Phì 2018

26 Thủy điện Sông chảy 4 55,65   55,65 Huyện Hoàng Su Phì 2019

27 Chống quá tải các TBA 0,03   0,03 Huyện Mèo Vạc 2016

28 Nhà máy thủy điện Nho Quế 1 176,00   176,00 Huyện Mèo Vạc 2017

29

Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện 35kV, đường dây 0,4kV tại khu vực cửa khẩu Săm Pun (Việt Nam) - Điền Bồng (Trung Quốc)

0,09   0,09 Huyện Mèo Vạc 2017

54

Page 296: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

30 Trạm biến áp Thủy điện Nho Quế 2 6,00   6,00 Huyện Mèo Vạc 2018

31 Trạm biến áp Thủy điện Nho Quế 1 4,00   4,00 Huyện Mèo Vạc 2018

32 Nhà máy thủy điện Sông Nhiệm 3 50,35   50,35 Huyện Mèo Vạc 2019

33 Chống quá tải các TBA 0,05   0,05 Huyện Quản Bạ 2016

34Mở rộng và cải tạo lưới điện cho các xã vùng sâu, vùng xa vốn vay ADB tại xã Quản Bạ

0,03   0,03 Huyện Quản Bạ 2017

35 Chống quá tải lưới điện các TBA 0,08   0,08 Huyện Quang Bình 2016

36

Mở rộng và cải tạo lưới điện cho các xã vùng sâu, vùng xã vốn vay ADB tại các xã Yên Hà,Xã Bằng Lang, Vĩ Thượng, xã Tân Trịnh, TT Quang Bình

0,08   0,08 Huyện Quang Bình 2016

37Lòng hồ thủy điện sông chừng, xã Tiên nguyên, Tân Nam, TT. Yên Bình

59,06   59,06 Huyện Quang Bình 2016

38 DZ 110 KV và TBA 110 KV sông Chừng – sông Chảy 0,26   0,26 Huyện Quang

Bình 2016

39 Đầu tư cơ sở hạ tầng trạm TBA 1,16   1,16 Huyện Quang Bình 2016

40Hệ thống phụ trợ, khuôn viên, cổng hàng rào khu nhà ĐHSX - Điện lực Quang Bình

0,02   0,02 Huyện Quang Bình 2016

41 Chống quá tải cho các TBA 0,11

  0,11

Huyện Vị Xuyên 2016

42 Nhà máy thủy điện Sông Lô 2 132,50   13

2,50 Huyện Vị Xuyên 2016

43 Nhà máy thủy điện Thanh Thủy 1 53,00   5

3,00 Huyện Vị Xuyên 2017

44 Nhà máy thủy điện Sông Lô 3 127,20   12

7,20 Huyện Vị Xuyên 2018

45 Trạm biến áp thủy điện Sông Lô 2 3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2018

46 Trạm biến áp thủy điện Sông Lô 3 3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2018

47 Trạm biến áp 110kV Bình Vàng 4,00

  4,00

Huyện Vị Xuyên 2018

48 Nhà máy thủy điện Phương Độ 124,55   12

4,55 Huyện Vị Xuyên 2019

49 Trạm biến áp thủy điện Phương Độ 3,00

  3,00

Huyện Vị Xuyên 2019

50 Nhà máy thủy điện Thuận Hòa (Sông Miện 4)

201,40   20

1,40 Huyện Vị Xuyên 2020

51 Chống quá tải TBA UB Xã Tả Nhìu 0,04   0,04 Huyện Xín Mần 2016

52 Nhà máy thủy điện Nậm Yên 20,14   20,14 Huyện Xín Mần 2016

53 Nhà máy thủy điện Sông Chảy 6 58,30   58,30 Huyện Xín Mần 2019

54 Quy hoạch xây dựng các TBA 1,51   1,51 Huyện Yên Minh 2016 - 2017

55 Mở rộng và cải tạo lưới điện cho các xã vùng sâu, vùng xa vốn vay 0,13   0,13 Huyện Yên Minh 2017

55

Page 297: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

ADB tại các xã Bạch Đích, Na Khê, Lũng Hồ, Du Già, Du Tiến

56 Đường dây110 Kv TP. Hà Giang - Yên Minh 0,70   0,70 Huyện Yên Minh 2017

57 Nhà máy thủy điện Nậm Lang 7,95   7,95 Huyện Yên Minh 2018

58 CQT khu vực bưu điện xã Mậu Duệ huyện Yên Minh 0,04   0,04 Huyện Yên Minh 2018

59 Cấp điện cho các xóm trên địa bàn huyện 0,10   0,10 Huyện Yên Minh 2018

j Đất công trình bưu chính, viễn thông          

1 Quy hoạch trạm BTS 0,32   0,32 TP. Hà Giang 2016

2 Quy hoạch trạm viễn thông khu Đô thị mới Phương Thanh 0,20   0,20 TP. Hà Giang 2017

3 Quy hoạch xây dựng đài truyền hình tỉnh Hà Giang 1,04   1,04 TP. Hà Giang 2018

4 Xây dựng các trạm BTS 0,32   0,32 Huyện Bắc Quang 2016

5 Xây dựng các trạm BTS 1,04   1,04 Huyện Đồng Văn 2016

6 Quy hoạch điểm Bưu điện văn hóa xã 0,07   0,07 Huyện Đồng Văn 2017

7 Xây dựng các trạm BTS 0,42   0,42 Huyện Hoàng Su Phì 2016

8 Quy hoạch 11 điểm bưu điện Văn hóa xã 0,55   0,55 Huyện Hoàng Su

Phì2017 - 2018

9 Trung tâm viễn thông Viettel TT. Vinh Quang 0,05   0,05 Huyện Hoàng Su

Phì 2019

10 Hạ tầng trạm BTS Nậm Ban huyện Mèo Vạc 0,09   0,09 Huyện Mèo Vạc 2016

11 Quy hoạch 4 điểm bưu điện Văn hóa xã 0,20   0,20 Huyện Mèo Vạc 2017 -

2018

12 Trung tâm viễn thông Viettel TT. Mèo Vạc 0,10   0,10 Huyện Mèo Vạc 2018

13 Xây dựng các trạm BTS 0,29   0,29 Huyện Quản Bạ 2016

14 Quy hoạch điểm bưu điện Văn hóa xã (cho 1 xã chưa có) 0,8   0,8 Huyện Quang

Bình2017 - 2018

15 Xây dựng hạ tầng các trạm BTS 0,59

  0,59

Huyện Vị Xuyên 2016

16 Quy hoạch điểm bưu điện Văn hóa xã (cho 3 xã chưa có)

0,15

  0,15

Huyện Vị Xuyên 2017

17 Quy hoạch điểm bưu điện Văn hóa xã Phương Tiến

0,05

  0,05

Huyện Vị Xuyên 2017

18 Quy hoạch điểm bưu điện Văn hóa xã Lao Chải và xã Thanh Đức

0,10

  0,10

Huyện Vị Xuyên 2018

19 Quy hoạch điểm bưu điện Văn hóa xã Chế Là 0,05   0,05 Huyện Xín Mần 2017

20 Quy hoạch điểm bưu điện Văn hóa 0,05   0,05 Huyện Xín Mần 2018

56

Page 298: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

xã Pà Vầy Sủ

21 Trạm BTS tại các xã 0,19   0,19 Huyện Xín Mần 2017 - 2018

22 Xây dựng cơ sở hạ tầng các trạm BTS 0,71   0,71 Huyện Yên Minh 2016 -

2018

23 CQT khu vực bưu điện xã Mậu Duệ huyện Yên Minh 0,04   0,04 Huyện Yên Minh 2017

k Đất chợ          

1 Quy hoạch, XD chợ P. Ngọc Hà, diện tích 0,2 ha, quy mô loại III 0,20   0,20 TP. Hà Giang 2018

2 Cải tạo, nâng cấp, mở rộng chợ Cầu Trắng, diện tích 0,1 ha 0,11   0,11 TP. Hà Giang 2018

3 XD chợ P. Quang Trung, quy mô loại III 0,30   0,30 TP. Hà Giang 2018

4 Nâng cấp, CT Chợ Phương Độ, đạt tiêu chuẩn loại III 0,23   0,23 TP. Hà Giang 2019

5 Nâng cấp, CT Chợ Phương Thiện, đạt tiêu chuẩn loại III 0,30   0,30 TP. Hà Giang 2019

6 Mở rộng - Chợ Bắc Mê 0,30   0,30 Huyện Bắc Mê 2017

7 Mở rộng - Chợ Yên Định 0,05   0,05 Huyện Bắc Mê 2017

8 Mở rộng - Chợ Yên Phong 0,10   0,10 Huyện Bắc Mê 2017

9 Mở rộng - Chợ Minh Ngọc 0,15   0,15 Huyện Bắc Mê 2017

10 Mở rộng - Chợ Giáp Trung 0,08   0,08 Huyện Bắc Mê 2018

11 Mở rộng - Chợ Thượng Tân 0,10   0,10 Huyện Bắc Mê 2018

12 Mở rộng - Chợ Yên Cường 0,05   0,05 Huyện Bắc Mê 2018

13 Mở rộng - Chợ Phiêng Luông 0,05   0,05 Huyện Bắc Mê 2018

14 Mở rộng - Chợ Lạc Nông 0,05   0,05 Huyện Bắc Mê 2019

15 Mở rộng - Chợ Đường Âm 0,05   0,05 Huyện Bắc Mê 2019

16 Mở rộng - Chợ Đường Hồng 0,10   0,10 Huyện Bắc Mê 2019

17 Mở rộng - Chợ Phú Nam 0,05   0,05 Huyện Bắc Mê 2020

18 Mở rộng - Chợ Yên Phú 0,10   0,10 Huyện Bắc Mê 2020

19 Mở rộng - Chợ Minh Sơn 0,10   0,10 Huyện Bắc Mê 2020

20 Chợ Việt Hồng 0,22   0,22 Huyện Bắc Quang 2016

21 Chợ Vĩnh Hảo 0,22   0,22 Huyện Bắc Quang 2016

22 Chợ Vĩnh Phúc 0,22   0,22 Huyện Bắc Quang 2016

23 Chợ Việt Vinh 0,22   0,22 Huyện Bắc Quang 2016

24 Chợ Tân Lập 0,22   0,22 Huyện Bắc Quang 2017

25 Chợ Tân Quang 0,22   0,22 Huyện Bắc Quang 2017

57

Page 299: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

26 Chợ Tân Thành 0,22   0,22 Huyện Bắc Quang 2017

27 Chợ Tiên Kiều 0,22   0,22 Huyện Bắc Quang 2017

28 Chợ Vô Điếm 0,20   0,20 Huyện Bắc Quang 2017

29 Chợ Hùng An 0,22   0,22 Huyện Bắc Quang 2018

30 Chợ Kim Ngọc 0,22   0,22 Huyện Bắc Quang 2018

31 Chợ Liên Hiệp 0,22   0,22 Huyện Bắc Quang 2018

32 Chợ Quang Minh 0,22   0,22 Huyện Bắc Quang 2018

33 Chợ Vĩnh Tuy 0,22   0,22 Huyện Bắc Quang 2018

34 Chợ Trung tâm Việt Quang 0,20   0,20 Huyện Bắc Quang 2019

35 Chợ Thủy Vôi 0,10   0,10 Huyện Bắc Quang 2019

36 Chợ Đồng Tiến 0,20   0,20 Huyện Bắc Quang 2019

37 Chợ Đồng Yên 0,20   0,20 Huyện Bắc Quang 2020

38 Chợ Đức Xuân 0,20   0,20 Huyện Bắc Quang 2020

39 Chợ Bằng Hành 0,20   0,20 Huyện Bắc Quang 2020

40 Chợ Hữu Sản 0,20   0,20 Huyện Bắc Quang 2020

41 Mở rộng chợ xã Hố Quán Phìn 0,24   0,24 Huyện Đồng Văn 2017

42 Mở rộng chợ xã 0,30   0,30 Huyện Đồng Văn 2017

43 Quy hoạch mới chợ Sà Phìn 0,20   0,20 Huyện Đồng Văn 2017

44 Quy hoạch chợ xã 0,40   0,40 Huyện Đồng Văn 2017

45 Mở rộng chợ xã 0,16   0,16 Huyện Đồng Văn 2017

46 Mở rộng chợ xã 0,42   0,42 Huyện Đồng Văn 2017

47 Quy hoạch chợ mới thôn Ma Lé 0,40   0,40 Huyện Đồng Văn 2017

48 Xây dựng mới chợ Sà Phìn, huyện Đồng Văn 2,00   2,00 Huyện Đồng Văn 2017

49 Chợ Sủng Là 0,20   0,20 Huyện Đồng Văn 2017

50 Chợ Ma Lé 0,25   0,25 Huyện Đồng Văn 2017

51 Chợ Lũng Cú 0,20   0,20 Huyện Đồng Văn 2017

52 Chợ Phó Bảng 0,25   0,25 Huyện Đồng Văn 2017

53 Chợ Xà Phìn 0,15   0,15 Huyện Đồng Văn 2017

54 Chợ đầu mối gia súc 1,50   1,50 Huyện Đồng Văn 2018

55 Chợ Lùng Táo 0,25   0,25 Huyện Đồng Văn 2018

56 Chợ Tả Lủng 0,25   0,25 Huyện Đồng Văn 2018

57 Chợ Thải Phìn Tủng 0,25   0,25 Huyện Đồng Văn 2018

58

Page 300: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

58 Chợ Trung tâm Đồng Văn 0,25   0,25 Huyện Đồng Văn 2018

59 Chợ Đồng Văn (cũ) 0,25   0,25 Huyện Đồng Văn 2018

60 Chợ Lũng Phìn 0,15   0,15 Huyện Đồng Văn 2018

61 Chợ Phố Cáo 0,50   0,50 Huyện Đồng Văn 2018

62 Chợ Vần Chải 0,25   0,25 Huyện Đồng Văn 2019

63 Chợ Sính Lủng 0,25   0,25 Huyện Đồng Văn 2019

64 Chợ Lũng Thầu 0,25   0,25 Huyện Đồng Văn 2019

65 Chợ Sảng Tủng 0,25   0,25 Huyện Đồng Văn 2019

66 Chợ Hố Quáng Phìn 0,25   0,25 Huyện Đồng Văn 2020

67 Chợ Sủng Trái 0,25   0,25 Huyện Đồng Văn 2020

68 Chợ Tả Phìn 0,25   0,25 Huyện Đồng Văn 2020

69 Chợ Phố Là 0,20   0,20 Huyện Đồng Văn 2020

70 Chợ Pờ Ly Ngài 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su Phì 2017

71 Chợ Tân Tiến 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su Phì 2017

72 Chợ Bản Máy 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su Phì 2017

73 Chợ Nàng Đôn 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su Phì 2017

74 Chợ Thông Nguyên 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su Phì 2017

75 Chợ Km16 Thôn Mỏ Phì 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su Phì 2018

76 Chợ Pố Lồ 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su Phì 2018

77 Chợ Thèn Chu Phìn 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su Phì 2018

78 Chợ Thàng Tín 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su Phì 2018

79 Chợ Nậm Dịch 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su Phì 2018

80 Chợ Đản Ván 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su Phì 2019

81 Chợ Bản Phùng 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su Phì 2019

82 Chợ Tụ Nhân 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su Phì 2019

83 Chợ Sản Xà Hồ 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su Phì 2019

84 Chợ Chiến Phố 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su Phì 2019

85 Chợ Bản Nhùng 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su Phì 2020

86 Chợ Tả Sử Choóng 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su Phì 2020

87 Chợ Bản Péo 0,25   0,25 Huyện Hoàng Su Phì 2020

88 Chợ Nậm Khòa 0,25   0,25 Huyện Hoàng Su Phì 2020

89 Chợ Túng Sán 0,20   0,20 Huyện Hoàng Su 2020

59

Page 301: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

Phì

90 Chợ Nam Sơn 0,25   0,25 Huyện Hoàng Su Phì 2020

91 Chợ Hồ Thầu 0,25   0,25 Huyện Hoàng Su Phì 2020

92 Chợ Bản Luốc 0,25   0,25 Huyện Hoàng Su Phì 2020

93 Chợ Nậm Ty 0,25   0,25 Huyện Hoàng Su Phì 2020

94 Chợ cửa khẩu Săm Pun 0,75   0,75 Huyện Mèo Vạc 2017

95 Chợ Sơn Vỹ 0,20   0,20 Huyện Mèo Vạc 2017

96 Chợ Lũng Pù 0,10   0,10 Huyện Mèo Vạc 2017

97 Chợ Xín Cái 0,50   0,50 Huyện Mèo Vạc 2017

98 Chợ huyện Mèo Vạc 0,50   0,50 Huyện Mèo Vạc 2017

99 Chợ Niêm Sơn 0,21   0,21 Huyện Mèo Vạc 2017

100 Chợ Sủng Trà 0,10   0,10 Huyện Mèo Vạc 2018

101 Chợ Khâu Vai 0,10   0,10 Huyện Mèo Vạc 2018

102 Chợ Nậm Ban 0,10   0,10 Huyện Mèo Vạc 2018

103 Chợ Tát Ngà 0,10   0,10 Huyện Mèo Vạc 2018

104 Chợ Cán Chu Phìn 0,25   0,25 Huyện Mèo Vạc 2019

105 Chợ Giàng Chu Phìn 0,25   0,25 Huyện Mèo Vạc 2019

106 Chợ Lũng Chinh 0,25   0,25 Huyện Mèo Vạc 2019

107 Chợ Pả Vi 0,25   0,25 Huyện Mèo Vạc 2019

108 Chợ Pải Lủng 0,25   0,25 Huyện Mèo Vạc 2020

109 Chợ Sủng Máng 0,25   0,25 Huyện Mèo Vạc 2020

110 Chợ Tả Lủng 0,25   0,25 Huyện Mèo Vạc 2020

111 Chợ Niêm Tòng 0,25   0,25 Huyện Mèo Vạc 2020

112 Chợ Thị trấn Tam Sơn 0,35   0,35 Huyện Quản Bạ 2017

113 Chợ Quản Bạ 0,10   0,10 Huyện Quản Bạ 2017

114 Chợ Bát Đại Sơn 0,20   0,20 Huyện Quản Bạ 2017

115 Chợ Cão Mã Pờ 0,20   0,20 Huyện Quản Bạ 2018

116 Chợ Cán tỷ 0,27   0,27 Huyện Quản Bạ 2018

117 Chợ Lùng Tám 0,15   0,15 Huyện Quản Bạ 2018

118 Chợ Thái An 0,30   0,30 Huyện Quản Bạ 2019

119 Chợ Tả Ván 0,20   0,20 Huyện Quản Bạ 2019

120 Chợ Tùng Vài 0,20   0,20 Huyện Quản Bạ 2019

121 Chợ Thanh Vân 0,15   0,15 Huyện Quản Bạ 2020

122 Chợ cửa khẩu Nghĩa Thuận 0,20   0,20 Huyện Quản Bạ 2020

123 Chợ Quyết Tiến 0,15   0,15 Huyện Quản Bạ 2020

124 Chợ Tráng Kim 0,15   0,15 Huyện Quản Bạ 2020

125 Chợ Xuân Minh 0,15   0,15 Huyện Quang 2017

60

Page 302: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

Bình

126 Chợ Yên Thành 0,15   0,15 Huyện Quang Bình 2017

127 Chợ Nà Khương 0,15   0,15 Huyện Quang Bình 2017

128 Chợ Tiên Yên 0,15   0,15 Huyện Quang Bình 2017

129 Chợ Hương Sơn 0,15   0,15 Huyện Quang Bình 2018

130 Chợ Tiên Nguyên 0,15   0,15 Huyện Quang Bình 2018

131 Chợ Tân Bắc 0,15   0,15 Huyện Quang Bình 2018

132 Chợ Vĩ Thượng 0,15   0,15 Huyện Quang Bình 2019

133 Chợ Xuân Giang 0,15   0,15 Huyện Quang Bình 2019

134 Chợ Yên Hà 0,15   0,15 Huyện Quang Bình 2019

135 Chợ Bằng Lang 0,15   0,15 Huyện Quang Bình 2020

136 Chợ Tân Trịnh 0,15   0,15 Huyện Quang Bình 2020

137 Chợ Đạo Đức 0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2017

138 Chợ Thuận Hòa 0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2017

139 Chợ Tùng Bá 0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2017

140 Chợ Minh Tân 0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2017

141 Chợ TT Vị Xuyên 0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2017

142 Chợ TT Việt Lâm 0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2017

143 Chợ Phú Linh 0,23

  0,23

Huyện Vị Xuyên 2018

144 Chợ Thanh Thủy 2,00

  2,00

Huyện Vị Xuyên 2018

145 Chợ Kim Linh 0,16

  0,16

Huyện Vị Xuyên 2018

146 Chợ Trung Thành 0,30

  0,30

Huyện Vị Xuyên 2018

147 Chợ Kim Thạch 0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2018

148 Chợ Thượng Sơn 0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2018

149 Chợ Vạt 0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2019

150 Chợ Phong Quang 0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2019

151 Chợ Quảng Ngần 0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2019

152 Chợ Thanh Đức   Huyện Vị Xuyên 2019

61

Page 303: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

0,20 0,20

153 Chợ Linh Hồ 0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2019

154 Chợ Xín Chải 0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2020

155 Chợ Bạch Ngọc 0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2020

156 Chợ Ngọc Minh 0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2020

157 Chợ Ngọc Linh 0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2020

158 Chợ Cao Bồ 0,29

  0,29

Huyện Vị Xuyên 2020

159 Chợ trung tâm Thôn chúng Chải, xã Nàn Sỉn 0,50   0,50 Huyện Xín Mần 2016

160 Chợ đầu mối thị trấn Cốc Pài, huyện Xín Mần 0,05   0,05 Huyện Xín Mần 2016

161 Chợ Nàn Ma 0,20   0,20 Huyện Xín Mần 2017

162 Chợ Nàn Xỉn 0,20   0,20 Huyện Xín Mần 2018

163 Chợ Bản Ngò 0,20   0,20 Huyện Xín Mần 2019

164 Chợ Trung Thịnh 0,20   0,20 Huyện Xín Mần 2020

165 Quy hoạch chợ gia súc mới 0,12   0,12 Huyện Yên Minh 2016

166 Quy hoạch chợ gia súc 0,05   0,05 Huyện Yên Minh 2016

167 Mở rộng chợ TT xã 0,10   0,10 Huyện Yên Minh 2016

168 Quy hoạch chợ gia súc (giáp trường tiểu học) 0,20   0,20 Huyện Yên Minh 2017

169 Mở rộng chợ chính TT xã từ đầu trường học đến hết chợ 0,15   0,15 Huyện Yên Minh 2017

170 Chợ Cửa khẩu Bạch Đích 0,30   0,30 Huyện Yên Minh 2017

171 Chợ TT Yên Minh 0,70   0,70 Huyện Yên Minh 2017

172 Chợ Phú Lũng 0,25   0,25 Huyện Yên Minh 2017

173 Chợ Sủng Cháng 0,25   0,25 Huyện Yên Minh 2017

174 Chợ Ngam La 0,15   0,15 Huyện Yên Minh 2017

175 Chợ Đông Minh 0,18   0,18 Huyện Yên Minh 2017

176 Chợ Hữu Vinh 0,32   0,32 Huyện Yên Minh 2018

177 Chợ Sủng Thài 0,36   0,36 Huyện Yên Minh 2018

178 Chợ Mậu Duệ 0,52   0,52 Huyện Yên Minh 2018

179 Chợ Mậu Long 0,20   0,20 Huyện Yên Minh 2018

180 Chợ Lũng Hồ 0,50   0,50 Huyện Yên Minh 2018

181 Chợ Đường Thượng 0,30   0,30 Huyện Yên Minh 2018

182 Chợ Du Già 0,28   0,28 Huyện Yên Minh 2018

183 Chợ Du Tiến 0,32   0,32 Huyện Yên Minh 2019

184 Chợ Bản Muồng 0,42   0,42 Huyện Yên Minh 2019

62

Page 304: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

185 Chợ Bạch Đích 0,35   0,35 Huyện Yên Minh 2019

186 Chợ Thắng Mố 0,20   0,20 Huyện Yên Minh 2020

187 Chợ Lao và Chải 0,15   0,15 Huyện Yên Minh 2020

188 Chợ Na Khê 0,48   0,48 Huyện Yên Minh 2020

XVII Đất có di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh          

1 Di tích Đồi Thông 0,70   0,70 TP. Hà Giang 2018

2 Khu du lịch núi Cấm 10,00   10,00 TP. Hà Giang 2017

3Quy hoạch khu đất xây dựng khu du lịch sinh thái Núi Mỏ Neo thành phố Hà Giang

50,00   50,00 TP. Hà Giang 2017

4 Khu vui chơi giải trí Suối Tiên 50,00   50,00 TP. Hà Giang 2017

5 Quy hoạch khu phát triển du lịch tâm linh tại Chum Vàng, Chum Bạc 3,00   3,00 TP. Hà Giang 2018

6 Quy hoạch cụm du lịch sinh thái Trường Xuân 5,00   5,00 TP. Hà Giang 2018

7 Căng Bắc Mê 3,60   3,60 Huyện Bắc Mê 2017

8 Hang Nà Chảo 0,23   0,23 Huyện Bắc Mê 2017

9 Hang Đán Cúm 4,60   4,60 Huyện Bắc Mê 2018

10 Hang Khuổi Nấng 2,00   2,00 Huyện Bắc Mê 2018

11 Tiểu khu Trọng Con 0,80   0,80 Huyện Bắc Quang 2018

12 Phố cổ Đồng Văn 14,90   14,90 Huyện Đồng Văn 2017

13 Nâng cấp, tu sửa Cột cờ Quốc Gia Lũng Cú 19,48   19,48 Huyện Đồng Văn 2017

14 Di tích Tay quận Ma Lé 0,43   0,43 Huyện Đồng Văn 2017

15 Quy hoạch khu du lịch tâm linh thèn Pả, Lô Lô, Cẳng Tằng 42,90   42,90 Huyện Đồng Văn 2017

16 Di tích Tay cuộn Ma Lé 0,43   0,43 Huyện Đồng Văn 2017

17 Chợ tình Khâu Vai 1,12   1,12 Huyện Mèo Vạc 2017

18 Di tích Mã Pì Lèng 281,77   281,77 Huyện Mèo Vạc 2018

19 Trạm dừng chân cổng trời 0,02   0,02 Huyện Quản Bạ 2017

20 Trạm dừng chân Đông Hà 0,06   0,06 Huyện Quản Bạ 2017

21 Công trình động thôn Lùng Khúy, xã Quản Bạ 0,14   0,14 Huyện Quản Bạ 2018

22 Quy hoạch đất danh lam thắng cảnh 38,49   38,49 Huyện Quản Bạ 2019

23 Tường thành Cán Tỷ 0,20   0,20 Huyện Quản Bạ 2017

24 Di Chỉ Cán Tỷ 2,00   2,00 Huyện Quản Bạ 2017

25 Núi đôi Quản Bạ 55,60   55,60 Huyện Quản Bạ 2018

26 Đất có di tích lịch sử - văn hóa 1,12   1,12 Huyện Xín Mần 2018

63

Page 305: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

27 Đất danh lam thắng cảnh 21,15   21,15 Huyện Xín Mần 2018

28 Quy hoạch di sản 5 hang động thuộc cao nguyên đá Đồng Văn 5,00   5,00 Huyện Yên Minh 2017

29 Quy hoạch khu du lịch Dịch vụ Ngỏn chải (Lao và Chải) 1,50   1,50 Huyện Yên Minh 2018

30 Quy hoạch khu du lịch Dịch vụ Bú Mới 1,50   1,50 Huyện Yên Minh 2018

31 Quy hoạch đất di tích lịch sử - văn hóa 2,00   2,00 Huyện Yên Minh 2018

XVIII Đất bãi thải, xử lý chất thải          

1 Mở rộng bãi rác và khu xử lý rác thải thành phố Hà Giang 16,12   16,12 TP. Hà Giang 2016

2 Quy hoạch 3 trạm xử lý nước thải 3,52   3,52 TP. Hà Giang 2017

3 Quy hoạch hồ sinh học xử lý nước thải 5,90   5,90 TP. Hà Giang 2017

4 Quy hoạch bãi rác tại các phường xã 9,24   9,24 TP. Hà Giang 2018 -

2019

5Thu hồi đất để thực hiện dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Hà Giang

2,20   2,20 TP. Hà Giang 2019

6

Xây lò xử lý Trung tâm huyện, Thôn Nà Nèn , TT Yên Phú (gồm các hạng mục Lò, chôn lấp rác, đường vào )

1,43   1,43 Huyện Bắc Mê 2016

7 Bãi thải xử lý chất thải, rác thảiThị trấn Yên Phú 1,50   1,50 Huyện Bắc Mê 2017

8 Điểm thu gom xử lý chất thải, rác thải của 11 xã (bố trí mỗi xã 1ha) 14,00   14,00 Huyện Bắc Mê 2018 -

2020

9 4 Trạm xử lý nước thải các thị trấn và thị xã 0,85   0,85 Huyện Bắc

Quang2016 - 2019

10 Bãi thải xử lý chất thải, rác thải cấp huyện 3,95   3,95 Huyện Bắc

Quang2017 - 2018

11 Điểm thu gom xử lý chất thải, rác thải của 21 xã (bố trí mỗi xã 1ha) 15,65   15,65 Huyện Bắc

Quang 2020

12 Bãi thải xử lý chất thải, rác thải cấp huyện 5,75   5,75 Huyện Đồng Văn 2017 -

201813 Công trình xử lý rác thải, chất thải 9,30   9,30 Huyện Đồng Văn 2018

14 Điểm thu gom xử lý chất thải, rác thải của 17 xã (bố trí mỗi xã 1ha) 7,00   7,00 Huyện Đồng Văn 2019 -

2020

15 Điểm thu gom xử lý chất thải, rác thải của 23 xã (bố trí mỗi xã 1ha) 15,54   15,54 Huyện Hoàng Su

Phì2017 - 2020

16 Bãi thải xử lý chất thải, rác thải cấp huyện 3,50   3,50 Huyện Hoàng Su

Phì2017 - 2018

17 Bãi thải xử lý chất thải, rác thải cấp huyện 4,50   4,50 Huyện Mèo Vạc 2016

64

Page 306: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

18 Điểm thu gom xử lý chất thải, rác thải của 17 xã 8,50   8,50 Huyện Mèo Vạc 2016

19 Bãi thải xử lý chất thải, rác thải cấp huyện 5,50   5,50 Huyện Quản Bạ 2017 -

2020

20 Điểm thu gom xử lý chất thải, rác thải của 11 xã 5,50   5,50 Huyện Quản Bạ 2017 -

2020

21 Bãi thải xử lý chất thải, rác thải cấp huyện 3,19   3,19 Huyện Quang

Bình2016 - 2017

22 Điểm thu gom xử lý chất thải, rác thải của 14 xã 7,00   7,00 Huyện Quang

Bình2017 - 2020

23 Bãi thải xử lý chất thải, rác thải cấp huyện

2,00

  2,00

Huyện Vị Xuyên 2017

24 Trạm xử lý nước thải thị xã Vị Xuyên

0,20

  0,20

Huyện Vị Xuyên 2017

25 Bãi rác thải Khu cửa khẩu Thanh Thủy

2,61

  2,61

Huyện Vị Xuyên 2017

26 Trạm xử lý nước thải thị trấn Thanh Thủy

0,30

  0,30

Huyện Vị Xuyên 2017

27Khu xử lý rác thải xã Ngọc Linh (xử lý rác cho TP. Hà Giang và TX. Vị Xuyên)

9,62

  9,62

Huyện Vị Xuyên 2018

28 Bãi thải xử lý chất thải, rác thải Thị trấn Việt Lâm

1,50

  1,50

Huyện Vị Xuyên 2018

29 Điểm thu gom xử lý chất thải, rác thải của 22 xã (bố trí mỗi xã 1ha)

14,14   1

4,14 Huyện Vị Xuyên 2017 - 2020

30 Lò đốt rác trung tâm huyện Xín Mần 0,04   0,04 Huyện Xín Mần 2016

31 Điểm thu gom xử lý chất thải, rác thải của 17 xã 19,00   19,00 Huyện Xín Mần 2017 -

2020

32 Bãi thải xử lý chất thải, rác thải cấp huyện 5,16   5,16 Huyện Yên Minh 2017 -

2018

33 Điểm thu gom xử lý chất thải, rác thải của 15 xã 9,50   9,50 Huyện Yên Minh 2018 -

2020

XIX Đất ở tại nông thôn          

1Quy hoạch khu tái định cư, mở rộng quỹ đất phát triển đô thị thôn bản Tùy xã Ngọc Đường

1,44   1,44 TP. Hà Giang 2016

2 Quy hoạch đất ở của hộ gia đình, cá nhân 37,20   37,20 TP. Hà Giang 2016 -

2020

3

Quy hoạch khu tái định cư và quỹ đất sạch để thu hút đầu tư Núi Cấm thuộc tổ 8,9,10 phường Nguyễn Trãi

1,78   1,78 TP. Hà Giang 2017

4 Thu hồi đất để xây dựng khu đô thị mới xã Phương Thiện 8,70   8,70 TP. Hà Giang 2019

5 Đất ở nông thôn tăng thêm của toàn huyện 32,75   32,75 Huyện Bắc Mê 2016 -

2020

65

Page 307: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

6 Đất ở nông thôn tăng thêm 33,50   33,50 Huyện Bắc Quang

2017 - 2020

7 Đất ở dọc đường QL 4C 4,50   4,50 Huyện Đồng Văn 2017 - 2018

8 Bố trí dân cư vùng sạt nở bờ sông, suối, sạt nở đất 2,74   2,74 Huyện Đồng Văn 2018

9 Đất ở nông thôn tăng thêm của toàn huyện 29,00   29,00 Huyện Đồng Văn 2017 -

2020

10 Đất ở nông thôn tăng thêm 35,88   35,88 Huyện Hoàng Su Phì

2017 - 2020

11 Đất ở nông thôn tăng thêm của toàn huyện 31,54   31,54 Huyện Mèo Vạc 2017 -

2020

12 Chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất ở tại nông thôn 2,40   2,40 Huyện Quản Bạ 2016

13 Đất ở nông thôn tăng thêm của toàn huyện 29,82   29,82 Huyện Quản Bạ 2017 -

2020

14 Khu tái định cư Tân Bắc (Toàn xã) 0,77   0,77 Huyện Quang Bình 2016

15Chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp sang đất ở nông thôn trên địa bàn huyện Quang Bình

20,07   20,07 Huyện Quang Bình

2016 - 2018

16 Đất ở nông thôn tăng thêm 25,92   25,92 Huyện Quang Bình

2017 - 2020

17 Làng Thanh niên lập nghiệp biên giới xã Minh Tân

8,94

  8,94

Huyện Vị Xuyên 2016

18 Đất ở nông thôn tăng thêm 24,40   2

4,40 Huyện Vị Xuyên 2017 - 2020

19 Dự án di dân sống sát khu biên giới thôn Hoàng Lý pả, xã Minh Tân

6,60

  6,60

Huyện Vị Xuyên 2018

20 Quy hoạch đất các khu đô thị trong khu kinh tế

121,06   12

1,06 Huyện Vị Xuyên 2019 - 2020

21 Đất ở nông thôn tăng thêm 34,98   34,98 Huyện Xín Mần 2017 - 2020

22 Quy hoạch dân cư dọc đường Mậu Duệ - Ngọc Long 2,20   2,20 Huyện Yên Minh 2016 -

2017

23 Quy hoạch dân cư dọc đường từ đầu cầu trắng vào trường THCS 1,60   1,60 Huyện Yên Minh 2017

24 Bổ sung Quy hoạch đất ở dân cư khu vực trung tâm xã 2,82   2,82 Huyện Yên Minh 2017

25 Bổ sung Quy hoạch đất ở dân cư khu vực bản xưởng 1,00   1,00 Huyện Yên Minh 2017

26 Đất ở nông thôn tăng thêm của toàn huyện 26,47   26,47 Huyện Yên Minh 2018 -

2020

XX Đất ở tại đô thị          

1 Thu hồi đất để xây dựng khu TĐC và mở rộng quỹ đất phát triển đô thị 20,52   20,52 TP. Hà Giang 2016 -

2018

66

Page 308: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

2Xây dựng khu dân cư để mở rộng quỹ đất ở (giáp khu cơ khí khoáng sản cũ) tổ 1, phường Quang Trung

2,60   2,60 TP. Hà Giang 2016

3

Quy hoạch khu dân cư và các công trình công cộng phúc lợi (phía sau khu dân cư tổ 8,9,10 P.Nguyễn Trãi)

1,78   1,78 TP. Hà Giang 2016

4 Đất ở của hộ gia đình, cá nhân 7,18   7,18 TP. Hà Giang 2016

5

Điều chỉnh Quy hoạch phân khu mở rộng quỹ đất ở khu vực tổ 12 phường Nguyễn Trãi (khu đất giáp chân Núi Cấm, tổ 12 phường Nguyễn Trãi)

5,00   5,00 TP. Hà Giang 2017

6Quy hoạch khu tái định cư Núi Cấm thuộc tổ 8,9,10 phường Nguyễn Trãi

1,50   1,50 TP. Hà Giang 2017

7Phương án quy hoạch khu đất thuộc tổ 1, phường Ngọc Hà, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang

0,46   0,46 TP. Hà Giang 2017

8 Khu vực đầu Cầu Trắng đến ngã ba đường Nguyễn Du, 0,23   0,23 TP. Hà Giang 2017

9 Đất bán đấu giá tại khu công trình nhà khách Yên Biên 0,39   0,39 TP. Hà Giang 2017

10 Quy hoạch đất ở đô thị 29,86   29,86 TP. Hà Giang 2017 - 2020

11Dự án xây dựng khu TĐC bám đường Phom Phem (T2-P.Quang Trung)

3,76   3,76 TP. Hà Giang 2018

12 Quy hoạch đất ở tổ 1,2,3, 4,5,6,7,8,9, 14,15,17 19,64   19,64 TP. Hà Giang 2017 -

201913 Quy hoạch khu đô thị Phú Hưng 29,00   29,00 TP. Hà Giang 2019

14 Quy hoạch đất ở xen kẹp 6,00   6,00 TP. Hà Giang 2019

15 Đất ở đô thị tăng thêm của huyện 4,47   4,47 Huyện Bắc Mê 2016 - 2020

16 Đất ở đô thị tăng thêm 213,79   213,79 Huyện Bắc Quang

2017 - 2020

17 Quy hoạch đất ở TT Phó Bảng 2,00   2,00 Huyện Đồng Văn 2016

18 Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở tại thị trấn Đồng Văn 1,84   1,84 Huyện Đồng Văn 2016

19 Đất ở đô thị tăng thêm của huyện 15,22   15,22 Huyện Đồng Văn 2017 - 2020

20 Đất ở đô thị tăng thêm 3,93   3,93 Huyện Hoàng Su Phì

2017 - 2020

21 Đất ở đô thị tăng thêm của huyện 3,17   3,17 Huyện Mèo Vạc 2017 - 2020

22 Chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất ở tại đô thị 0,30   0,30 Huyện Quản Bạ 2016

23 Đất ở đô thị tăng thêm của huyện 5,48   5,48 Huyện Quản Bạ 2017 -

67

Page 309: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

2020

24 Khu dân cư bám trục I nối QL 279 đến D6 1,05   1,05 Huyện Quang

Bình 2016

25Chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp sang đất ở đô thị trên địa bàn thị trấn

1,05   1,05 Huyện Quang Bình 2016

26 Đất ở đô thị tăng thêm 5,08   5,08 Huyện Quang Bình

2016 - 2020

27 Khu đô thị tại xã Thanh Thủy 20,00   2

0,00 Huyện Vị Xuyên 2020

28 Đất ở đô thị tăng thêm 43,52   43,52 Huyện Vị Xuyên 2017 - 2020

29 Đất ở đô thị tăng thêm 4,78   4,78 Huyện Xín Mần 2017 - 2020

30 Đấu giá đất khu vực đầu cầu Nà Đồng tổ 8 thị trấn Yên Minh 0,28   0,28 Huyện Yên Minh 2016

31 Chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất ở 9,60   9,60 Huyện Yên Minh 2017 -

2018

32 Quy hoạch đất ở đô thị 2,00   2,00 Huyện Yên Minh 2019 - 2020

XXIĐất xây dựng trụ sở cơ quan và xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

         

1Dự án Hợp khối trụ sở làm việc các cơ quan hành chính của tỉnh (P.Nguyễn Trãi)

2,66   2,66 TP. Hà Giang 2016

2 Xây dựng mới Trung tâm hành chính của Tỉnh 7,85   7,85 TP. Hà Giang 2017

3 Quy hoạch trụ sở cơ quan phường Phương Thanh 0,20   0,20 TP. Hà Giang 2018

4Quy hoạch trụ sở cơ quan phường mới (tách phương Minh Khai thành 2 phường)

0,20   0,20 TP. Hà Giang 2018

5 Quy hoạch trụ sở Bảo hiểm xã hội tỉnh Hà Giang 0,15   0,15 TP. Hà Giang 2019

6 Trung tâm hội nghị tỉnh Hà Giang 0,60   0,60 TP. Hà Giang 2019

7 Quy hoạch trụ sở chi cụ thuế TP 0,10   0,10 TP. Hà Giang 2019

8Quy hoạch đất cho Công ty Cổ phần văn hóa điện ảnh Hà Giang – tại tổ 5,

0,06   0,06 TP. Hà Giang 2018

9Quy hoạch xây dựng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Giang

0,28   0,28 TP. Hà Giang 2018

10 Trạm bảo vệ rừng xã Yên Phong huyện Bắc Mê tỉnh Hà Giang 0,43   0,43 Huyện Bắc Mê 2016

11Bố trí dành quỹ đất để mở rộng, xây mới đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên địa bàn

29,97   29,97 Huyện Bắc Mê 2017 - 2020

68

Page 310: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

12Bố trí dành quỹ đất để mở rộng, xây mới đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên địa bàn

27,47   27,47 Huyện Bắc Quang

2017 - 2020

13 Trạm bảo vệ rừng xã Tả Phìn huyện Đồng Văn 0,75   0,75 Huyện Đồng Văn 2017

14 Trạm bảo vệ rừng và PCCCR xã Ma Lé, huyện Đồng Văn 0,75   0,75 Huyện Đồng Văn 2017

15 Trụ sở UBND xã Tả Lủng 0,40   0,40 Huyện Đồng Văn 2016

16Khu trường nội trú huyện Đồng Văn sang xây dựng trung tâm hội nghị huyện Đồng Văn

0,63   0,63 Huyện Đồng Văn 2016

17 Quy hoạch mở rộng UBND xã Hố Quán Phìn 0,09   0,09 Huyện Đồng Văn 2016

18 Trụ sở UBND TT Đồng Văn 1,00   1,00 Huyện Đồng Văn 2017

19Bố trí dành quỹ đất để mở rộng, xây mới đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên địa bàn

0,00   0,00 Huyện Đồng Văn 2017

20 Trạm khí tượng thủy văn 0,50   0,50 Huyện Đồng Văn 2017

21

Trường dạy nghề huyện Đồng Văn chuyển sang đất cơ quan công trình sự nghiệp, khu hợp khối gồm khu hợp khối cơ quan, bảo hiểm xã hội, UBMT tổ quốc, phòng tài chính

2,00   2,00 Huyện Đồng Văn 2018

22 Quy hoạch UBND xã mới 1,48   1,48 Huyện Đồng Văn 2018 - 2020

23 Trạm bảo vệ rừng Thèn Ván 0,75   0,75 Huyện Đồng Văn 2018

24Trung tâm hội nghị trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn

3,20   3,20 Huyện Đồng Văn 2019

25Bố trí dành quỹ đất để mở rộng, xây mới đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên địa bàn

2,50   2,50 Huyện Hoàng Su Phì

2017 - 2020

26Xây dựng Quốc Môn + trạm kiểm soát liên nghành cửa khẩu Săm Pun - Điền Đồng

0,65   0,65 Huyện Mèo Vạc 2016

27 Trạm bảo vệ rừng xã Lũng Chinh huyện Mèo Vạc 0,34   0,34 Huyện Mèo Vạc 2017

28 Trạm bảo vệ rừng và PCCCR xã Tả Lủng huyện Mèo Vạc 0,49   0,49 Huyện Mèo Vạc 2017

29 Trụ sở làm việc của Bảo hiểm xã hội 0,82   0,82 Huyện Mèo Vạc 2017

30Bố trí dành quỹ đất để mở rộng, xây mới đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên địa bàn

1,75   1,75 Huyện Mèo Vạc 2017 - 2020

31 Trụ sở làm việc Hạt kiểm lâm huyện Quản Bạ 0,21   0,21 Huyện Quản Bạ 2017

32 Mở rộng UBND xã 0,21   0,21 Huyện Quản Bạ 2017

69

Page 311: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

33Bố trí dành quỹ đất để mở rộng, xây mới đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên địa bàn

1,94   1,94 Huyện Quản Bạ 2018 - 2020

34 Xây dựng trụ sở Viettel Quản Bạ 0,03   0,03 Huyện Quản Bạ 2016

35 Trạm bảo vệ rừng và PCCCR xã Tùng Vài huyện Quản Bạ 0,15   0,15 Huyện Quản Bạ 2017

36 SUMB đội quản lý thị trường số 11 Tổ 4 Thị trấn Yên Bình 0,20   0,20 Huyện Quang

Bình 2016

37San ủi mặt bằng và xây dựng hạng mục một số công trình khu trung tâm hành chính

1,87   1,87 Huyện Quang Bình 2016

38 Trung tâm hành chính thị trấn Yên Bình 1,87   1,87 Huyện Quang

Bình 2017

39Bố trí dành quỹ đất để mở rộng, xây mới đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên địa bàn

2,50   2,50 Huyện Quang Bình

2018 - 2020

40 Xây dựng trụ sở Bảo hiểm xã hội huyện Vị Xuyên.TT. Vị Xuyên

0,19

  0,19

Huyện Vị Xuyên 2016

41 Đất trụ sở cơ quan trong Khu Kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy

9,50

  9,50

Huyện Vị Xuyên 2017 - 2020

42Bố trí dành quỹ đất để mở rộng, xây mới đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên địa bàn

2,50

  2,50

Huyện Vị Xuyên 2017 - 2020

43Trạm bảo vệ rừng và PCCCR xã Ngọc Linh, xã Tùng Bá, xã Thanh Thủy huyện Vị Xuyên

1,15

  1,15

Huyện Vị Xuyên 2018

44 Trạm bảo vệ rừng vá PCCCR xã Ngán Chiên, Xín Mần 0,05   0,05 Huyện Xín Mần 2016

45 San ủi mặt bằng cửa khẩu Xín Mần và mốc 198 huyện Xín Mần 3,00   3,00 Huyện Xín Mần 2016

46 Trạm bảo vệ rừng và PCCCR xã Xín Mần 0,42   0,42 Huyện Xín Mần 2017

47Bố trí dành quỹ đất để mở rộng, xây mới đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên địa bàn

2,50   2,50 Huyện Xín Mần 2017 - 2019

48 Trụ sở UBND xã Mậu Duệ 1,00   1,00 Huyện Yên Minh 2017

49 Quy hoạch trụ sở làm việc Bảo hiểm huyện Yên Minh 0,09   0,09 Huyện Yên Minh 2016

50 Xây dựng trụ sở mới của kho bạc Nhà nước 0,16   0,16 Huyện Yên Minh 2016

51Quy hoạch trụ sở làm việc Đội Quản lý thị trường số 6 huyện Yên Minh

0,13   0,13 Huyện Yên Minh 2016

52 Trụ sở làm việc Chi cục thuế huyện Yên Minh - TT Yên Minh 0,16   0,16 Huyện Yên Minh 2016

70

Page 312: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

53 Quy hoạch trụ sở cơ quan cho đội dịch vụ môi trường 0,14   0,14 Huyện Yên Minh 2017

54Bố trí dành quỹ đất để mở rộng, xây mới đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp trên địa bàn

2,50   2,50 Huyện Yên Minh 2017 - 2020

55Đất trụ sở công trình sự nghiệp của Khu hành chính mới của huyện Yên Minh

24,79   24,79 Huyện Yên Minh 2017 - 2018

XXII Đất công trình công cộng khác          

 Đất dự phòng phát triển trong công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn

130,72   130,72 Huyện Mèo Vạc 2020

XXIII

Đất cơ sở tôn giáo và cơ sở tín ngưỡng          

1 Quy hoạch nhà thờ Thánh Tâm 0,38   0,38 TP. Hà Giang 2017

2 Quy hoạch đất cho giáo họ thành phố Hà Giang 4,93   4,93 TP. Hà Giang 2018

3 Quy hoạch đất xây dựng Tượng Phật - Núi Cấm 0,60   0,60 TP. Hà Giang 2017

4 Quy hoạch, xây dựng chùa Hộ Quốc 0,10   0,10 TP. Hà Giang 2018

5 Quy hoạch, xây dựng đền Mẫu 0,10   0,10 TP. Hà Giang 2018

6 Miếu Cây Dâu (Pắc Mìa - Yên Phú) 0,05   0,05 Huyện Bắc Mê 2017

7 Công nhận và dành quỹ đất cho quy hoạch đất tôn giáo tín ngưỡng 2,50   2,50 Huyện Bắc Mê 2018

8 Công nhận và dành quỹ đất cho quy hoạch đất tôn giáo tín ngưỡng 2,50   2,50 Huyện Bắc Mê 2019

9 Nhà Thờ Giáo Xứ (Tân Quang) 0,02   0,02 Huyện Bắc Quang 2017

10 Nhà Thờ Giáo Họ Ba Luồng (Vĩnh Hảo) 0,02   0,02 Huyện Bắc

Quang 2017

11 Nhà Thờ Giáo Họ Hàm Rồng (Tân Long - Vĩnh Tuy) 0,02   0,02 Huyện Bắc

Quang 2017

12 Đền Chúa Bà (TT. Vĩnh Tuy) 0,02   0,02 Huyện Bắc Quang 2017

13 Đền Đức Ông (TT. Vĩnh Tuy) 0,15   0,15 Huyện Bắc Quang 2017

14 Đền Tam Thánh Ông (Tân Quang) 0,20   0,20 Huyện Bắc Quang 2017

15 Đền Thọ Quang + Bia Đá Vĩnh Gia (Tân Quang) 0,03   0,03 Huyện Bắc

Quang 2017

16 Đền Ngòi Mi (Tiên Kiều) 0,03   0,03 Huyện Bắc Quang 2018

17 Quan Thế Âm (Tân Quang) 0,03   0,03 Huyện Bắc Quang 2018

18 Chùa Thiên Ân (TT. Việt Quang) 0,10   0,10 Huyện Bắc Quang 2018

19 Miếu gốc gạo 0,01   0,01 Huyện Bắc 2018

71

Page 313: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

Quang

20 Đình Bản Chún 0,01   0,01 Huyện Bắc Quang 2018

21 Nhà Thờ Họ (Bằng Hành) 0,02   0,02 Huyện Bắc Quang 2019

22 Đền Liên Hiệp (Liên Hiệp) 0,02   0,02 Huyện Bắc Quang 2019

23 Đền Kim Ngọc (Kim Ngọc) 0,02   0,02 Huyện Bắc Quang 2019

24 Đền Linh Từ Quang Tiến (Tân Quang) 0,02   0,02 Huyện Bắc

Quang 2019

25 Công nhận và dành quỹ đất cho quy hoạch đất tôn giáo tín ngưỡng 1,91   1,91 Huyện Bắc

Quang 2020

26 Đền Thờ Bà Nguyễn Thị Tho (Tân Thành) 0,02   0,02 Huyện Bắc

Quang 2020

27 Chùa xã Lũng Cú + đường giao thông lên Chùa 10,70   10,70 Huyện Đồng Văn 2016

28 Chùa Hang 0,05   0,05 Huyện Đồng Văn 2017

29 Chùa Quan Âm 0,40   0,40 Huyện Đồng Văn 2017

30 Chùa Tây phương 0,02   0,02 Huyện Đồng Văn 2017

31 Chùa Quan âm 0,10   0,10 Huyện Đồng Văn 2017

32 Đền xã Lũng Cú 1,14   1,14 Huyện Đồng Văn 2016

33 Tượng Phật xã Lũng Cú 2,53   2,53 Huyện Đồng Văn 2016

34 Từ Đường Họ Nguyễn 0,02   0,02 Huyện Đồng Văn 2017

35 Đền Quan Hoàng 0,05   0,05 Huyện Đồng Văn 2017

36 Đền thờ Quan Công 0,05   0,05 Huyện Đồng Văn 2017

37 Miếu Linh Cảm 0,02   0,02 Huyện Đồng Văn 2017

38 Công nhận và dành quỹ đất cho quy hoạch đất tôn giáo tín ngưỡng 3,74   3,74 Huyện Đồng Văn 2017

39 Miếu Lũng Phìn (Lũng Phìn) 0,05   0,05 Huyện Đồng Văn 2017

40 Đền Vinh Quang (TT. Vinh Quang) 0,02   0,02 Huyện Hoàng Su Phì 2018

41 Công nhận và dành quỹ đất cho quy hoạch đất tôn giáo tín ngưỡng 5,00   5,00 Huyện Hoàng Su

Phì2018 - 2020

42 Quy hoạch đất cơ sở tôn giáo 4,99   4,99 Huyện Mèo Vạc 2017 - 2020

43 Miếu Thổ Địa (TT. Mèo Vạc) 0,03   0,03 Huyện Mèo Vạc 2016

44 Miếu Bà (TT Mèo Vạc) 0,03   0,03 Huyện Mèo Vạc 2016

45 Miếu Ông (TT Mèo Vạc) 0,03   0,03 Huyện Mèo Vạc 2016

46 Công nhận và dành quỹ đất cho quy hoạch đất tôn giáo tín ngưỡng 5,00   5,00 Huyện Mèo Vạc 2017 -

2020

47 Miếu Thổ địa 0,20   0,20 Huyện Quản Bạ 2017

48 Đền Bình An Linh Từ 0,30   0,30 Huyện Quản Bạ 2017

49 Miếu Làng Đán 0,50   0,50 Huyện Quản Bạ 2018

72

Page 314: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

50 Miếu Bình An 0,50   0,50 Huyện Quản Bạ 2018

51 Công nhận và dành quỹ đất cho quy hoạch đất tôn giáo tín ngưỡng 3,00   3,00 Huyện Quản Bạ 2019 -

2020

52 Quy hoạch đất cơ sở tôn giáo 2,45   2,45 Huyện Quản Bạ 2018 - 2019

53 Quy hoạch đất cơ sở tôn giáo 4,66   4,66 Huyện Quang Bình

2016 - 2020

54 Chùa Sùng Khánh (Đạo Đức) 0,60

  0,60

Huyện Vị Xuyên 2017

55 Chùa Bình Lâm (Phú Linh) 0,32

  0,32

Huyện Vị Xuyên 2017

56 Chùa Nậm Dầu (Ngọc Linh) 1,13

  1,13

Huyện Vị Xuyên 2017

57 Chùa Khánh Long (Khánh Long Tự) - Ngọc Linh

0,32

  0,32

Huyện Vị Xuyên 2017

58 Đền Ngòi Vạt (Việt Lâm) 0,02

  0,02

Huyện Vị Xuyên 2018

59 Nhà Thờ Họ Bản Xám (Ngọc Minh) 0,02

  0,02

Huyện Vị Xuyên 2018

60 Miếu Làng Má (Đạo Đức) 0,15

  0,15

Huyện Vị Xuyên 2018

61 Đền Hai Cô (Đạo Đức) 0,02

  0,02

Huyện Vị Xuyên 2018

62 Công nhận và dành quỹ đất cho quy hoạch đất tôn giáo tín ngưỡng

3,24

  3,24

Huyện Vị Xuyên 2018

63 Hòn đá Cóc, Bàn Chân Cổ (Đạo Đức)

0,02

  0,02

Huyện Vị Xuyên 2018

64 Công nhận và dành quỹ đất cho quy hoạch đất tôn giáo tín ngưỡng 5,00   5,00 Huyện Xín Mần 2017 -

2020

65 Miếu thờ Gia Long 0,20   0,20 Huyện Xín Mần 2017

66 Đền Đức Lưu quang 0,02   0,02 Huyện Yên Minh 2017

67 Đền Đức Thánh chung 0,05   0,05 Huyện Yên Minh 2017

68 Miếu Thờ (Mậu Duệ) 0,02   0,02 Huyện Yên Minh 2017

69 Công nhận và dành quỹ đất cho quy hoạch đất tôn giáo tín ngưỡng 7,60   7,60 Huyện Yên Minh 2018 -

2020

XXIV

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hoả táng          

1 Mở rộng nghĩa trang tại xã Phương Độ 1,00   1,00 TP. Hà Giang 2016

2 Mở rộng nghĩa trang liệt sỹ phường Nguyễn Trãi 0,54   0,54 TP. Hà Giang 2016

3 Quy hoạch, mở rộng nghĩa trang tập trung ở xã Ngọc Đường 0,80   0,80 TP. Hà Giang 2017

4 Mở rộng nghĩa trang km 7 P. Quang Trung 0,60   0,60 TP. Hà Giang 2018

73

Page 315: ĐẶT VẤN ĐỀstnmt.hagiang.gov.vn/uploads/files/thuyet_minh(7-7-2016... · Web view2016/07/07  · MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ1 Phần I. SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (đến cấp huyện)

Năm thực hiệnQuy

hoạchHiện trạng

Tăng thêm

5 Quy hoạch nghĩa địa khu Nà Khen - Bản Cửa 1 2,00   2,00 TP. Hà Giang 2019

6 Nghĩa địa các xã và thị trấn 3,21   3,21 Huyện Bắc Mê 2017 - 2018

7 Đài tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ huyện Bắc Quang 7,00   7,00 Huyện Bắc

Quang 2017

8 Nghĩa địa một số xã và thị trấn 7,14   7,14 Huyện Bắc Quang

2017 - 2020

9 Mở thêm đất nghĩa địa chôn cất tâp trung xã Hố Quán Phìn 0,95   0,95 Huyện Đồng Văn 2017

10 Mở thêm đất nghĩa địa chôn cất tâp trung 2,05   2,05 Huyện Đồng Văn 2018 -

2019

11 Quy hoạch nghĩa trang 2,20   2,20 Huyện Đồng Văn 2017 - 2019

12 Nghĩa địa một số xã và thị trấn 4,01   4,01 Huyện Hoàng Su Phì

2017 - 2020

13 Nghĩa địa các xã và thị trấn 4,77   4,77 Huyện Mèo Vạc 2017 - 2020

14 Nghĩa địa các xã và thị trấn 3,00   3,00 Huyện Quản Bạ 2017 - 2020

15 Đất nghĩa địa 2,00   2,00 Huyện Quản Bạ 2017 - 2020

16 Nghĩa địa một số xã và thị trấn 13,21   13,21 Huyện Quang Bình

2017 - 2020

17Công trình tu bổ, tôn tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sỹ Vị Xuyên và xây dựng tượng đài gắn với nghĩa trang

2,00

  2,00

Huyện Vị Xuyên 2017

18 Nghĩa địa một số xã và thị trấn 6,05

  6,05

Huyện Vị Xuyên 2017 - 2020

19 Nghĩa địa một số xã và thị trấn 3,94   3,94 Huyện Xín Mần 2017 - 2020

20 Nghĩa địa các xã và thị trấn 5,38   5,38 Huyện Yên Minh 2017 - 2020

74