tÌm hiỂu cÁc quy trÌnh xÁc ĐỊnh dung mÔi dỄ bay hƠi trong bao bÌ
TRANSCRIPT
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 1/57
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH HÓA PHÂN TÍCH
TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG
MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
Giảng viên hướng dẫn: Th.S LÊ THANH TÂM
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ THU HOÀI
MSSV: 10319781
Lớp: ĐHPT6LT
Khoá: 2010-2012
TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2012
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 2/57
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH HÓA PHÂN TÍCH
TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG
MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
Giảng viên hướng dẫn: Th.S LÊ THANH TÂM
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ THU HOÀI
MSSV: 10319781
Lớp: ĐHPT6LT
Khoá: 2010-2012
TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2012
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 3/57
ii
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 4/57
i
LỜI CẢM ƠN
Lờ i đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơ n sâu sắc đến các Thầy Cô Trung Tâm CôngNghệ Hóa, bộ môn Hóa Phân Tích đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý báu
làm cơ sở cho nhóm chúng em có đượ c những kiến thức bổ ích nhằm phục vụ cho chuyên
nghành phân tích sau này.
Em cũng xin chân thàn cảm ơ n thầy Lê Thanh Tâm đã tận tình chỉ bảo và tạo điều
kiện thuận lợ i cho em hoàn thành tốt đồ án này.
Trong quá trình thực hiện bài báo cáo này chắc chắn không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong quý thầy cô, các bạn nhiệt tình đóng góp những ý kiến quý báu để
quyển báo cáo của em đượ c trở nên hoàn thiện tốt hơ n.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 5/57
ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Phần đánh giá:
• Ý thức thực hiện: .......................................................................................................
• Nội dung thực hiện: ...................................................................................................
• Hình thức trình bày:...................................................................................................
• Tổng hợ p kết quả: ......................................................................................................
Điểm bằng số: ................................. Điểm bằng chữ: ............................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 2012
Giảng viên hướ ng dẫn
Th.S. Lê Thanh Tâm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 6/57
iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Phần đánh giá:
• Ý thức thực hiện: .......................................................................................................
• Nội dung thực hiện: ...................................................................................................
• Hình thức trình bày:...................................................................................................
• Tổng hợ p kết quả: ......................................................................................................
Điểm bằng số: ................................. Điểm bằng chữ: ............................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 2012
Giảng viên phản biện
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 7/57
iv
MỤC LỤC
LỜ I CẢM Ơ N .........................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚ NG DẪN ................................................ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN ................................................. iii
MỤC LỤC.............................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH.....................................................................................ix
LỜ I MỞ ĐẦU .........................................................................................................i
CHƯƠ NG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC DUNG MÔI DỄ BAY HƠ I ....................1
1.1. Tổng quan về dung môi................................................................................1
1.1.1. Khái niệm dung môi ...................... ...................... ...................... ............1
1.1.2. Tính chất vật lý của dung môi hữu cơ . ...................................................2
1.1.3.Tính chất hoá học của dung môi. .................... ..................... ................... 2
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượ ng dung môi hữu cơ .................................2
1.1.6. Nguồn phát sinh ô nhiễm VOCs ............................................................3
1.1.7. Độc tính của các dung môi hữu cơ dễ bay hơ i........................................3
1.2. Tổng quan về sắc ký khí...............................................................................4
1.2.1. Giớ i thiệu về sắc ký khí.........................................................................4
1.2.2. Thiết bị trong sắc ký khí........................................................................4
1.2.3. Kỹ thuật tiêm mẫu Headspace ...............................................................6
CHƯƠ NG 2: GIỚ I THIỆU VỀ BAO BÌ VÀ MỰ C IN......................................10
2.1. Giớ i thiệu về bao bì ..................... ...................... .................. ...................... .10
2.1.1. Định ngh ĩ a...........................................................................................10
2.1.2. Chức năng công nghệ và tiêu dùng......................................................10
2.1.3. Một số loại màng bao bì thông dụng....................................................10
2.1.3.2. Polyethylen (PE)...............................................................................10
2.1.4. Bao bì thực phẩm ................................................................................11
2.2. Giớ i thiệu mực in........................................................................................11
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 8/57
v
2.2.1. Khái niệm............................................................................................11
2.2.2. Cấu tạo, phân loại................................................................................11
2.2.3. Cơ chế bám dính của mực in lên bao bì ...............................................12
CHƯƠ NG 3: QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠ I TRONGBAO BÌ THỰ C PHẨM POLYSTYRENE .........................................................13
3.1. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................13
3.2. Phươ ng pháp áp dụng .................................................................................13
3.3. Đánh giá kỹ thuật chuẩn bị mẫu..................................................................13
3.4. Chất phân tích và hóa chất..........................................................................13
3.5. Thiết bị .......................................................................................................15
3.6. Phươ ng pháp kiểm tra vật liệu ....................................................................15
3.6.1. Chuẩn bị dung dịch chuẩn ...................................................................15
3.6.2. Chuẩn bị mẫu- kỹ thuật hòa tan ...........................................................16
3.6.3. Điều kiện sắc ký khí ...................... ...................... ...................... .......... 16
3.6.4. Phân tích và định lượ ng.......................................................................16
3.6.5. Quản lý chất lượ ng phép đo.................................................................17
3.7. Phươ ng pháp HS-SPME.............................................................................17
3.7.1. Chuẩn bị dung dịch chuẩn ...................................................................17
3.7.2. Dạng thực phẩm và điều kiện tẩy rửa...................................................18
3.7.3. Chuẩn bị mẫu ......................................................................................19
3.7.5. Thiết bị................................................................................................19
3.7.6. Phân tích và định lượ ng.......................................................................20
3.7.7. Tối ưu hóa các tham số SPME.............................................................20
3.8. Phươ ng pháp xác định ................................................................................21
3.8.1. Đặc điểm .................... ...................... ...................... ...................... .......21
3.8.2. Giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn định lượ ng ...........................................21
3.8.4. Độ chính xác ................. ...................... ...................... ...................... ....23
3.9. Phân tích dữ liệu.........................................................................................23
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 9/57
vi
CHƯƠ NG 4: PHƯƠ NG PHÁP PHÁT TRIỂN VÀ PHƯƠ NG PHÁP ÁP
DỤNG XÁC ĐỊNH HỢ P CHẤT HỮ U CƠ DỄ BAY HƠ I TRONG BAO BÌ
THỰ C PHẨM POLYSTYRENE........................................................................24
4.1. Phươ ng pháp phát triển xác định hợ p chất hữu cơ dễ bay hơ i trong bao bìthực phẩm bằng phươ ng pháp hòa tan ...............................................................24
4.1.1. Xác định các vật liệu bao bì.................................................................24
4.1.2. Kiểm tra vật liệu..................................................................................25
4.1.3. Phươ ng pháp xác nhận.........................................................................29
4.2. Áp dụng SPME trong nghiên cứu sự chuyển dịch VOCs trong bao bì thực
phẩm Polystyrene..............................................................................................34
4.2.1. Điều kiện thiết bị .................................................................................34
4.2.2. LOD và LOQ ......................................................................................35
4.2.3. Tuyến tính ..................... ...................... ...................... ...................... ....36
4.2.4. Độ chính xác ................. ...................... ...................... ...................... ....38
KẾT LUẬN..........................................................................................................40
KIẾN NGHỊ.........................................................................................................41
TÀI LIỆU THAN KHẢO....................................................................................42
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 10/57
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Công thức mực điển hình.......................................................................12
Bảng 3.1 Danh mục chất phân tích và nội chuẩn....................................................14
Bảng 3.2 Danh mục hóa chất.................................................................................15
Bảng 3.3.Chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn cho thử nghiệm di chuyển .....................18
Bảng 3.4.Đánh giá các thông số SPME..................................................................20
Bảng 3.5. Bướ c sóng riêng trong mẫu polystyrene.................................................24
Bảng 4.1: So sánh hiệu quả chiết đối vớ i những kỹ thuật chiết khác nhau..............26
Bảng 4.2. Nồng độ chất phân tích trong các mẫu thu đượ c bằng phươ ng pháp nội
chuẩn (ISTD) và thêm chuẩn (SA).........................................................................28
Bảng 4.3: Nồng độ thu hồi từ 10 loại mẫu .............................................................29
Bảng 4.5. Dữ liệu cho mỗi hợ p chất thử nghiệm dựa trên tỷ lệ tín hiệu nhiễu ........30
Bảng 4.7. Các thông số của hồi quy bình phươ ng nhỏ nhất của 4 hợ p chất thử
nghiệm ở 7 nồng độ khác nhau ..................... ...................... ...................... ............. 32
Bảng 4.8. Nồng độ của chất phân tích trong các mẫu PS khác nhau.......................34
Bảng 4.9. Dữ liệu cho mỗi hợ p chất thử nghiệm dựa trên tín hiệu nhiễu................36
Bảng 4.10. Tóm tắt các kết quả thử nghiệm tuyến tính bằng cách sử dụng HS-SPME..............................................................................................................................37
Bảng 4.11. Mức nồng độ khác nhau áp dụng để thử nghiệm độ chính xác .............38
Bảng 4.12. Đánh giá độ chính xác phươ ng pháp chiết thu hồi, p = 3......................39
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 11/57
viii
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 12/57
ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ máy sắc ký khí .................... ...................... ...................... ............... 4
Hình 1.2. Cột nhồi và cột mao quản.........................................................................5
Hình 1.3. Ống chiết Headspace t ĩ nh.........................................................................7
Hình 1.4. Sơ đồ chiết mẫu tự động Headspace vào GC............................................7
Hình1.5. Cấu hình cổ điển của thiết bị P&T GC mao dẫn........................................8
Hình 3.1. Cốc polystyrene vớ i vàch đánh dấu1 cm ................................................19
Hình 3.2. Phổ FTIR của PS bowl (a) và PS container (b).......................................25
Hình 4.1. So sánh phản ứng bằng kỹ thuật chiết khác nhau, p = 6..........................26
Hình 4.2. GC-FID tách chất phân tích ở 10µg/mL trên một cột DB-WAX, 30m, ID
0,25mm, độ dày 0,25µm. Peaks: 1 = Toluene, 2 = ethylbenzene, 3 = iso-
propylbenzene, 4 = n-Propylbenzene, 5 = 1,4-Diethylbenzene (ISTD) .................. 27
Hình 4.3. Biểu đồ lượ ng dư cho (a) Toluene, (b) ethylbenzene; (c) iso-
Propylbenzene và (d) n-Propylbenzene vớ i giớ i hạn ± t (0.05, np-2) resS ...............33
Hình 4.4. HS-SPME method. Peak: 1 = Toluene (45 ppb); 2 = Ethylbenzene (15
ppb); 3 = iso-Propylbenzene (5 ppb); 4 = n-Propylbenzene (5 ppb); 5 = 1,4-Diethylbezene (ISTD, 5 ppb).................................................................................35
Hình 4.5. Biểu đồ tuyến tính chất phân tích (a) Toluene, (b) ethylbenzene, (c) iso-
Propylbenzene; (d) n-Propylbenzene và vớ i giớ i hạn ± t (0.05, np-2), resS .............37
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 13/57
i
LỜI MỞ ĐẦU
Bao bì là một loại sản phẩm công nghiệp đặc biệt đượ c dùng để bao gói và chứađựng, nhằm bảo vệ giá trị sử dụng của hàng hóa, tạo điều kiện thuận lợ i cho việc vận
chuyển, xếp dỡ , bảo quản, tiêu dùng sản phẩm. Bao bì ngày càng trở nên phổ biến và đượ c
ứng dụng trong mọi l ĩ nh vực đờ i sống, sản xuất và tiêu dùng
Trong sản xuất bao bì công nghiệp, vật liệu đượ c tráng mực in mà thườ ng chứa nhiều
chất có hại, các dung môi hữu cơ dễ bay hơ i. Do vậy việc xác định và kiểm soát lượ ng
dung môi dễ bay hơ i trong bao bì giữ vai trò rất quan trọng, đặc biệt trong l ĩ nh vực thực
phẩm.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 14/57
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC DUNG MÔI DỄ BAY HƠI
1.1. Tổng quan về dung môi
1.1.1. Khái niệm dung môi
Dung môi là chất lỏng có khả năng hòa tan chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí để tạo
thành hỗn hợ p phân tán đồng nhất ở mức phân tử hay ion gọi là dung dịch. Dung môi
thông dụng mà chúng ta gặp hàng ngày là nướ c. Dung môi thườ ng dùng có điểm sôi thấp
và dễ dàng bay hơ i
Phân loại dung môi.
1.1.1.1. Phân loại theo hợ p chất hóa học.Dựa theo cấu tạo hóa học, các dung môi thông thườ ng thuộc vào loại các hợ p chất
sau: hydrocacbon béo và thơ m, các dẫn xuất clo và nitro của chúng, các ancol, axit
cacboxylic, este, amit, nitril, ete, xeton và sulfonic.
1.1.1.2. Phân loại theo các hằng số vật lý
Những dung môi có nhiệt độ sôi dướ i 1000C ở 760 mmHg gọi là dung môi có nhiệt
độ sôi thấp, còn vớ i nhiệt độ sôi cao hơ n 1500C gọi là dung môi có nhiệt độ sôi cao.
Những dung môi có hằng số điện môi cao có tác dụng như những dung môi phân ly.
Đôi khi ngườ i ta còn gọi dung môi phân cực và ngượ c lại là những dung môi có hằng số
điện môi thấp gọi là dung môi không phân cực.
1.1.1.3. Phân loại theo tính chất axit-bazơ .
Axit là những chất cho proton, còn bazơ là những chất nhận proton. Khi axit HA hoà
tan trong dung môi bazơ thì cân bằng acid bazơ đượ c thiết lập
1.1.1.4. Phân loại theo tươ ng tác trự c tiếp vớ i chất tan.
Theo Packer, có thể chia dung môi thành dung môi không proton lưỡ ng cực và
proton lưỡ ng cực dựa vào tươ ng tác đặc biệt vớ i các anion và cation. Trướ c hết phải kể đếntính lưỡ ng cực và khả năng tạo liên kết hydro. Có thể bổ sung thêm vào hai nhóm một
nhóm thứ ba, nhóm dung môi không proton phân cực
1.1.1.5. Phân loại theo nguồn gốc dung môi.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 15/57
2
Dựa theo cách phân loại này, dung môi đượ c chia thành hai nhóm: dung môi có
nguồn gốc dầu khoáng và dung môi có nguồn gốc từ thực vật, động vật (hay còn gọi là
dung môi sinh học)…
1.1.2. Tính chất vật lý của dung môi hữ u cơ .
Tính chất vật lý của dung môi là một yếu tố quan trọng khi lựa chọn dung môi trong
các ứng dụng. Trướ c tiên, dung môi phải ở trạng thái lỏng dướ i áp suất và nhiệt độ mà nó
đượ c sử dụng.
Các tính chất nhiệt động của dung môi như: mật độ, áp suất bay hơ i, nhiệt trị và sức
căng bề mặt, độ nhớ t, khả năng khếch tán, khả năng dẫn nhiệt. Tính dẫn điện, tính chất
quang học, từ tính và momen lưỡ ng cực, hằng số điện môi.
Ngoài ra, các đặc điểm và phân tử của dung môi như: kích thướ c, bề mặt, thể tích của
phân tử dung môi cũng đượ c khảo sát.1.1.3.Tính chất hoá học của dung môi.
Tính trơ về mặt hoá học là điều kiện tiên quyết để sử dụng một chất lỏng như dung
môi. Hydrocacbon dãy béo và dãy thơ m là những chất hoá học trơ và thoả mãn điều kiện
này. Alcol là chất bền vững về mặt hoá học nhưng lại phản ứng vớ i kim loại kiềm, kim loại
kiềm thổ và nhôm tạo muối.
Este và xeton là những chất hoá học khá bền vững trong điều kiện bình thườ ng.
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượ ng dung môi hữ u cơ .
1.1.4.1. Độ tan trong nướ c.(ASTM D1722).
Chỉ tiêu này xác định độ tan của dung môi trong nướ c. Mẫu đo đượ c pha loãng 10
lần vớ i nướ c và hỗn hợ p này đượ c kiểm định vẩn đục. Nếu mẫu không xuất hiện điểm vẩn
đục thì mẫu đượ c đánh giá là qua thử nghiệm.
1.1.4.2. Chỉ số Kauri – butanol. (ASTM D1133).
Phép đo giá trị Kauri – butanol là phép đo điểm vẩn đục để đánh giá độ mạnh của
dung môi hydrocacbon. Giá trị Kauri – butanol của một dung môi thể hiện lượ ng tối đa
dung môi có thể thêm vào một dung dịch nhựa Kauri (một loại nhựa copal) trong rượ u
butylic mà không gây ra vẩn đục. Nhựa Kauri tan ngay vào rượ u butylic nhưng không tan
trong dung môi hydrocacbon, dung dịch nhựa sẽ chỉ tồn tại trong một giớ i hạn pha loãng.
1.1.4.3. Độ nhớ t
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 16/57
3
Độ nhớ t là tính chất của một chất lỏng, đượ c xem là mà sát nội tại của chất lỏng và
cản trở sự chảy của chất lỏng.
Nguyên nhân gây ra độ nhớ t là do ái lực cơ học giữa các hạt cấu tạo các chất lỏng.
Độ nhớ t động học là tỷ số giữa độ nhớ t động lực và tỷ trọng của nó (cả hai đượ c xác định ở
cùng nhiệt độ và áp suất).
1.1.4.4. Tính ăn mòn
Thử nghiệm ăn mòn tấm đồng đượ c sử dụng để xác định khả năng ăn mòn tấm đồng
của dung môi. Thử nghiệm này nhằm đánh giá sự có mặt của axit trong dung môi sinh học.
1.1.5. Ứ ng dụng
Dung môi hữu cơ đượ c sử dụng rộng rãi để hòa tan và phân tán chất béo, trong dầu,
sáp, bột màu, sơ n dầu, cao su và các chất khác.
Thườ ng đượ c sử dụng trong sơ n,vecni, sơ n mài, sáp, chất đánh bóng sàn nhà và giày,
keo, nhiên liệu, chất chống đông, tẩy dầu mỡ , làm sạch và các làm khô mực in. Các sản
phẩm dượ c phẩm và thuốc trừ sâu, chất bảo quản, quy trình phòng thí nghiệm
1.1.6. Nguồn phát sinh ô nhiễm VOCs
Nguồn phát sinh ô nhiễm VOCs do đốt không triệt để xăng dầu, các dung môi hữu cơ
tự bay hơ i, bay hơ i của xăng dầu và hoá chất rơ i vãi. Nhìn chung, xăng và sơ n là hai thứ
phát xả VOCs nhiều nhất. Chúng ít gây độc mãn tính mà chủ yếu gây độc cấp tính như chóng mặt, say nôn, sưng mắt, co giật, ngạt viêm phổi. Chỉ một số ít chất có khả năng gây
độc mãn tính như ung thư máu, bệnh thần kinh.
Ngoài ra, các sản phẩm mỹ phẩm, dầu mỏ, nhựa, keo dán công nghiệp, thuốc trừ sâu
và công nghệ in cũng là những nguồn phát sinh dung môi hữu cơ dễ bay hơ i d9o61i vớ i
môi trườ ng
1.1.7. Độc tính của các dung môi hữ u cơ dễ bay hơ i
1.1.7.1. Con đườ ng xâm nhập dung môi vào
Hầu hết các dung môi hữu cơ bay hơ i ở nhiệt độ thườ ng và đượ c hấp thụ qua da,
phổi và mắt
1.1.7.2. Ảnh hưở ng một số dung môi hữ u cơ dễ bay hơ i trong bao bì
Hợ p chất VOCs hiện diện trong các bao bì nhựa có thể ảnh hưở ng sức khỏe con
ngườ i.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 17/57
4
Ethylbenzene là một hóa chất tổng hợ p quan trọng đượ c sản xuất vớ i số lượ ng
lớ n như là một tiền chất styrene và polystyrene. Nó đượ c hấp thu qua da, phổi và đườ ng
tiêu hóa và gây kích thích mắt, da và niêm mạc. Ethylbenzene là chất gây ung
thư đượ c biết đến dựa trên các nghiên cứu trên động vật nhưng bằng chứng không đầy đủ ở
ngườ i. IARC phân loại ethylbenzen như chất gây ung thư nhóm 2B
1.2. Tổng quan về sắc ký khí
1.2.1. Giớ i thiệu về sắc ký khí
Sắc ký khí đượ c dùng để phân tích các chất tươ ng đối dễ bay hơ i (ts ≤ 3500C) và bền
nhiệt. Pha động là khí mang, các khí này gần như trơ ở nhiệt độ cột sắc ký như He, N2, Ar,
N2
Pha t ĩ nh là các chất bền nhiệt không bốc hơ i ở nhiệt độ cột sắc ký. Trong sắc ký khíthì pha t ĩ nh đóng vai trò chính trong việc tạo nên tươ ng tác cần thiết để cấu tử đượ c tách ra
khỏi nhau. Sự thay đổi pha t ĩ nh hoặc các thông số làm việc sẽ ảnh hưở ng đến lực tươ ng tác
gây nên sự tách
1.2.2. Thiết bị trong sắc ký khí
Hình 1.1. Sơ đồ máy sắc ký khí
1.2.2.1. Khí mang (pha động)
Khí đượ c chọn làm khí mang phải đáp ứng các yêu cầu: trơ vớ i cấu tử khảo sát, tỷ
khối nhỏ để làm tăng vận tốc khi mang, tồn tại ở dạng tinh khiết. Khi xét quan hệ giữa
chiều cao đĩ a lý thuyết H và vận tốc tuyến tính của dòng khí mang, lựa chọn khí mang cho
cực tiểu càng trải rộng càng tốt
Các loại khí mang thườ ng dùng là He, N2, Ar, N2
Khí hydro thươ ng mại đủ tiêu chuẩn cho sắc ký khí. Khi sử dụng hydro làm khí
mang nên cần dùng N2 làm khí bảo vệ thổi qua cột trướ c.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 18/57
5
Khí He là khí trơ hóa học rất thích hợ p cho sắc ký khí ở nhiệt độ cao, khi sử dụng
detector ion hóa bằng tia phóng xạ phải là khí không có hoạt tính hóa học đượ c dùng cho
sắc ký ở nhiệt độ cao.
Khí N2 không nguy hiểm, giá rẻ và dễ dàng làm tinh khiết nên N2 sử dụng rất nhiều
trong sắc ký khí
1.2.2.2. Cột sắc ký
Ngườ i ta chia cột sắc ký khí làm 2 loại cột tách:
Cột nhồi có chiều dài L: 0.5–3m, đườ ng kính trong 2–4mm¸ bằng thủy tinh hay kim
loại (inox) hoặc thêm teflon, bên trong cột đượ c nhồi đầy vớ i hạt rắn tinh cầu, diện tích
riêng > 1m2 /g (dp = 100-120mesh = 150-250µm). Hạt đượ c phủ một lớ p chất lỏng khó bay
hơ i. Hiệu năng cột càng lớ n khi đườ ng kính dp càng nhỏ
Cột mở (cột mao quản) thườ ng đượ c làm bằng fused silica có tính bền về mặt vật lývà trơ về mặt hóa học, vớ i đườ ng kính trong 0.1-0.53mm, cột mao quản có chiều dài 12-
30/60/100m. Cột mao quản chia làm 3 loại cột: cột WCOT, cột PLOT, cột SCOT
Hình 1.2. Cột nhồi và cột mao quản
1.2.2.3. Chất rắn hấp phụ (pha t ĩ nh)
Pha t ĩ nh sử dụng cho sắc ký khí phải đáp ứng yêu cầu: ít bay hơ i, bền nhệt, trơ về
mặt hoá học, pha t ĩ nh và cột cần có độ phân cực tươ ng tự nhau
Gồm 2 dạng: pha t ĩ nh rắn và pha t ĩ nh lỏng1.2.2.4. Phươ ng pháp tiêm mẫu
Injector hay buồng tiêm là vị trí tại đó mẫu sẽ đượ c hóa hơ i và đưa vào cột sắc ký
theo sự lôi cuốn dòng khí mang. Các loại buồng tiêm mẫu đượ c chia làm 2 nhóm chính là
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 19/57
6
injector cho cột nhồi và in jector cho cột mao quản. trong mỗi nhóm lại chia thành nhiều
loại khác nhau tuỳ thuộc mục đích phân tích, loại mẫu và thể tích mẫu tiêm
1.2.3. Kỹ thuật tiêm mẫu Headspace
Headspace là không gian khí trên mẫu trong một lọ sắc ký. Các thành phần mẫu dễ bay hơ i khuếch tán vào giai đoạn khí, tạo thành khí Headspace. Phân tích headspace là
phân tích các thành phần có mặt trong khí đó.
1.2.3.1. Ứ ng dụng
Phân tích hàm lượ ng hợ p chất hữu cơ dễ bay hơ i (VOCs) trong chất lỏng, rắn bằng
cách gia nhiệt ở nhiệt độ thấp. Trong công nghiệp, kỹ thuật tiêm mậu Headspace thườ ng
đượ c dùng trong phân tích dư lượ ng dung môi trong các sản phẩm in, nhựa, keo dán
1.2.3.2. Nguyên tắc
Trướ c khi tiêm mẫu lỏng hoặc rắn đượ c cho vào một ống đựng mẫu kín, mẫu thườ ng
chiếm dướ i 50% thể tích ống và ống thườ ng có thể tích 10 hoặc 20mL. Ống đựng mẫu
đượ c đặt trong một lò gia nhiệt có thể kiểm soát nhiệt độ chính xác tớ i hơ n 10C hoặc tốt
hơ n. Sau đó, ống đượ c giữ ở nhiệt độ gia nhiệt trong một thờ i gian nhất định, sau đó phần
hơ i đượ c hút ra và tiêm mẫu vào cổng tiêm mẫu. Có thể tiêm mẫu bằng tay vớ i syring khí
hoặc tiêm mẫu tự động bằng hệ thống chuyên dụng.
Nhiệt độ lò gia nhiệt thườ ng khoảng 35-2000C
1.2.3.3. Phươ ng pháp chiết Headspace
Một tính năng quan trọng của phân tích VOCs là trong nhiều trườ ng hợ p chất phân
tích là lần đầu tiên chuyển sang pha khí hơ i và sau đó đượ c phân tích bở i một thiết bị. Sắc
ký khí (GC) là phươ ng pháp công cụ đượ c lựa chọn cho việc tách và phân tích các hợ p
chất dễ bay hơ i.
Tuy nhiên, việc phân tích trở nên khó khăn khi các chất phân tích bị hòa tan hay hấp
phụ trong một mẫu phức tạp như mỹ phẩm, polyme, dượ c phẩm hay nguyên vật liệu. Yêu
cầu trích xuất các chất phân tích và xác định chính xác khối lượ ng hoặc nồng độ của chúng
Các phươ ng pháp chiết Headspce bao gồm: chiết Headspace t ĩ nh (SHE), chiết
Headspace động (purge & trap), chiết vi pha rắn (SPME), chiết suất màng và chiết chất
lỏng. Sự lựa chọn của kỹ thuật phụ thuộc vào loại mẫu, thông tin yêu cầu (về số lượ ng
hoặc chất lượ ng), độ nhạy, cần tự động hóa và giá thành.
Phươ ng pháp chiết Headspace t ĩ nh (SHE)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 20/57
7
Phươ ng pháp chiết Headspace t ĩ nh còn đượ c gọi là chiết cân bằng Headspace. Đây là
một trong những kỹ thuật phổ biến nhất cho các phân tích định tính và định lượ ng của các
hợ p chất hữu cơ dễ bay hơ i từ nhiều mẫu.
Phân tích Headspace t ĩ nh bao gồm hai giai đoạn. Đầu tiên, mẫu lỏng hay rắn đượ c
đưa vào một ống kín thể tích 10 hoặc 20mL đượ c điều khiển ở nhiệt độ không đổi cho đến
khi đạt trạng thái cân bằng giữa hai pha. Sau đó, phần phân ướ c của pha khí trong lọ theo
dòng khí mang vào cột và đượ c phân tích theo cách thông thườ ng.
Việc chuyển mẫu vào cột có thể đượ c thực hiện bằng một số cách: bằng tay như sử
dụng ống tiêm kín khí, hoặc tự động bằng cách áp lực lên lọ mẫu và kiểm soát thờ i gian
hoặc lượ ng pha khí của headspace vào cột.
Hình 1.3. Ống chiết Headspace t ĩ nh
Hình 1.4. Sơ đồ chiết mẫu tự động Headspace vào GC
Phươ ng pháp chiết HeadSpace động
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 21/57
8
Kỹ thuật headspace động chủ yếu là phươ ng pháp chiết khí liên tục và phân biệt
thành phần mẫu dễ bay hơ i từ nền bở i một dòng liên tục của khí trơ phía trên mẫu lỏng hay
rắn hoặc bằng sự sục khí qua thủy tinh kết dính mật độ lỗ cao qua mẫu lỏng, tốt nhất là qua
dung dịch nướ c. Kỹ thuật này đượ c gọi là làm sạch và bẫy (P&T). Bề mặt tiếp xúc lớ n cần
thiết để chuyển nhanh chóng lượ ng từ nền mẫu (nướ c) để làm sạch khí và các đĩ a thủy tinh
cho ra các bong bóng khí nhỏ.
Ý tưở ng cơ bản của P&T là tách hoàn toàn hơ i cần phân tích từ mẫu để sẳn sàng
phân tích định lượ ng trong khí chiết cuối cùng. Như vậy quá trình chiết triệt để theo cấp số
nhân và do đó mất một thờ i gian. Các hơ i đượ c làm sạch phải có mặt trong khí chiết loãng
và tập trung trong một cái bẫy. Điều này có thể là một cái bẫy lạnh, hộp kín vớ i vật liều
hấp phụ đượ c sử dụng mà từ đó các hợ p chất bị giữ lại thoát ra nhờ giải hấp nhiệt và
chuyển vào cột bở i dòng khí mang.Tốc độ cao cần thiết để đạt đượ c chiết hoàn toàn từ mẫu trong thờ i gian ngắn nhất.
Điều này đòi hỏi một cái bẫy đủ khả năng để tránh chọc thủng trong thờ i gian chiết. Quả là
một cái bẫy như vậy có chung kích thướ c của một cột ngắn và chấp nhận tỷ lệ dòng chảy
so sánh, ví dụ 20-40mL/phút để cho hấp phụ và giải hấp. Tenax, một polymer xốp là vật
liệu hấp phụ phổ biến. Nó là chất hấp phụ yếu, đặc biệt là cần phải bảo quản để tránh sự
phá hủy của các hợ p chất bay hơ i. Lượ ng bị phá hủy đượ c phát hiện bở i Kroupaetal trong
khoảng nhiệt độ từ 100C đến 1700C.
Sự bảo quản cần thiết nếu cái bẫy nhồi vớ i nhiều chất giải hấp khác nhau trong nhómcùng gốc vớ i tính hấp phụ tăng dần, tạo thành chươ ng trình hấp phụ các chất dễ bay hơ i
nơ i các hợ p chất dễ bay hơ i nhất bị hấp phụ cuối cùng vào vật liệu hấp phụ vào vật liệu
mạnh nhất và kết thúc quá trình đa hấp thụ. Các hợ p chất bị giữ lại sau đó bị khử bở i nhiệt
và quay lại cột mao dẫn nhưng thườ ng bị giữ lại tập trung trong một cái bẫy nhiệt độ thấp
Hình1.5. Cấu hình cổ điển của thiết bị P&T GC mao dẫn
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 22/57
9
1.2.3.4. Phươ ng pháp chiết vi pha rắn (SPME)
Việc chuyển mẫu vào cột có thể đượ c thực hiện bằng tay hoặc tự động bằng cách áp
lực lên lọ mẫu và kiểm soát thờ i gian hoặc lượ ng pha khí của headspace vào cột. Thay vì
chuyển trực tiếp phần khí headspace vào cột, kỹ thuật mớ i bao gồm việc thêm các bẫy hấpphụ.
1.2.3.5. Detector
Một số detector sử dung trong sắc ký khí:
Detector ion hóa ngọn lửa (FID)
Detector cộng kết điện tử (ECD)
Detector độ dẫn nhiệt (TCD)
Detector quang hóa ngọn lửa FPD
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 23/57
10
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ BAO BÌ VÀ MỰC IN
2.1. Giớ i thiệu về bao bì
2.1.1. Định ngh ĩ a
Bao bì là một loại sản phẩm công nghiệp đặc biệt đượ c dùng để bao gói và chứa
đựng, nhằm bảo vệ giá trị sử dụng của hàng hóa, tạo điều kiện thuận lợ i cho việc vận
chuyển, xếp dỡ , bảo quản và tiêu thụ sản phẩm.
2.1.2. Chứ c năng công nghệ và tiêu dùng
Chức năng bảo quản và bảo vệ hàng hóa: Bao bì là để bảo vệ hàng hóa, hạn chế những tác động của các yếu tố môi trườ ng đến hàng hóa trong suốt quá trình từ khi hàng
hóa đượ c sản xuất ra cho đến khi hàng hóa đượ c tiêu thụ. Bao bì đượ c sử dụng để bao gói
và chứa đựng hàng hóa, nó là yếu tố đầu tiên, trực tiếp tiếp xúc vớ i hàng hóa, nhằm đảm
bảo hàng hóa về chất lượ ng và số lượ ng…và ngăn cách sản phẩm vớ i môi trườ ng
2.1.3. Một số loại màng bao bì thông dụng
2.1.3.1. Polystyrene (PS)
Đượ c sản xuất từ dầu thô bằng phươ ng pháp trùng hợ p styrene. PS thì hoàn toàntrong suốt nhưng tính ngăn cản độ ẩm và khí thấp. PS cứng nhưng độ kháng va đập thấp vì
thế ngườ i ta thườ ng trộn nó vớ i loại cao su tổng hợ p butadien để tăng thêm độ bền va
chạm.
2.1.3.2. Polyethylen (PE)
Hiện nay PE trở thành quan trọng nhất trong tất cả các loại vật liệu nhựa. PE đượ c
phân loại thành các nhóm chính sau:
- LDPE - PE mật độ thấp, tỉ trọng 0.91- 0.925g/cm3
- MDPE (LLDPE: Linear) - PE mật độ trung bình, tỉ trọng 0.926 - 0.940g/cm3
- HDPE - PE mật độ cao, tỉ trọng 0.941- 0.965g/cm3
2.1.3.3. Polypropylen (PP)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 24/57
11
Là một loại nhựa olefin khác. Nó cứng hơ n PE, có độ chịu căng giãn tốt hơ n và trong
suốt hơ n. Giá trị của tính thấm hơ i ẩm thấp. Do độ kết tinh cao, nhiệt độ làm mềm khoảng
150oC nên nó đượ c sử dụng thành công khi tiệt trùng các sản phẩm y khoa trong nồi hấp…
2.1.4. Bao bì thự c phẩm
Bao bì thực phẩm đóng một vai trò quan trọng thúc đẩy an toàn vận chuyển, phân
phối và lưu trữ thực phẩm. Bao bì làm cho thức ăn tiện lợ i hơ n cho việc bảo đảm an toàn
vệ sinh thực phẩm, thay đổi hóa sinh và thờ i gian sử dụng các loại thực phẩm đóng gói dài
hơ n. Trong xã hội hiện đại, vật liệu đóng gói cũng đượ c sử dụng cho việc chuẩn bị thực
phẩm và thực phẩm đóng gói đượ c đặt trong lò nướ ng, lò vi sóng, và thậm chí cả trong
nướ c sôi. Kết quả là, đóng gói sẽ trở thành một yếu tố không thể thiếu trong l ĩ nh vực thực
phẩm.
2.2. Giớ i thiệu mự c in
2.2.1. Khái niệm
Mực in là một chất màu đượ c pha chế từ nhiều thành phần khác nhau dùng để tạo ra
sự tươ ng phản về màu sắc trên vật liệu in qua khuôn in, nó phải phù hợ p vớ i phươ ng pháp
in và tính chất của vật liệu in.
2.2.2. Cấu tạo, phân loại
Mực in offset là một hỗn hợ p lỏng quánh ở dạng huyền phù, mịn. Thành phần cấu
tạo gồm có: hạt màu (pigment), chất liên kết, phụ gia.2.2.2.1. Pigment
Pigment là các chất màu tạo ra màu sắc cho cho mực in, nếu không có pigment thì
không tạo ra mực in, màu của pigment là màu của mực. Pigment là những hợ p chất hữu cơ
hoặc vô cơ có màu, có công thức hoá học khác nhau và chúng có đặc điểm chung là không
thấm nướ c, không tan trong nướ c, cồn, kích thướ c siêu mịn (trong in offset đườ ng kính hạt
pigment nhỏ hơ n 1mm), đồng thờ i pigment hầu như không tan trong dung môi hữu cơ ,
không có ái lực vớ i vật liệu, vớ i các nguyên vật liệu sản xuất mực. Pigment quyết định các
tính chất quang học và bền màu của mực in.
2.2.2.2. Chất liên kết
Chất liên kết là các chất lỏng tự nhiên hoặc tổng hợ p có tính nhớ t dính, có khả năng
dàn thành màng mỏng trên bề mặt vật liệu in và bám dính chắc vào đó. Thành phần của
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 25/57
12
chất liên kết bao gồm: chất tạo màng (amino formandehit, phenol formandehit, dầu thực
vật, bitum, xenlăc), dung môi hữu cơ hoà tan chất tạo màng (rượ u, cồn, dầu khoáng).
2.2.2.3. Chất phụ gia
Các chất phụ gia: là các chất cho thêm vào mực để làm tăng tính in của mựcnhư: làm tăng- giảm tốc độ khô, tăng hay giảm độ bám dính của mực, tăng hay giảm khả
năng ngấm của mực trên bề mặt vật liệu.
Thành phần các chất phụ gia bao gồm:
- Chất dầu khô: các muối kim loại như Co, Mg, các loại dầu làm thay đổi độ dính.
- Các chất ngấm: neocan... làm tăng độ ngấm của mực.
- Các chất dầu mỡ : làm tăng độ bám dính, độ bóng của mực
Các chất phụ gia đượ c sử dụng phụ thuộc vào đặc trưng của từng quá trình in.
Lựa chọn mực in tùy thuộc vào phươ ng pháp in, thiết bị in, tính chất bề mặt vật liệuin, tính chất sản phẩm in.
Bảng 2.1. Công thức mực điển hình
Vật liệu màng Thành phần (%V)
Pigment 12 – 15
Nhựa và amin 15 – 25
Cồn 2 – 5
Phụ gia 6 – 10
Nướ c 45 – 65
Các thông số kỹ thuật của mực: độ nhớ t 25 – 30 st, pH: 8 – 9, sức căng bề mặt 35 –
38 dyn/cm
2.2.3. Cơ chế bám dính của mự c in lên bao bì
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 26/57
13
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI
TRONG BAO BÌ THỰC PHẨM POLYSTYRENE
3.1. Phạm vi nghiên cứ u
Phạm vi nghiên cứu bao gồm phươ ng pháp phát triển , phươ ng pháp xác định và
phươ ng pháp áp dụng để thử nghiệm mẫu. Chất phân tích đượ c quan tâm là các dung môi
hữu cơ dễ bay hơ i VOCs cụ thể là toluene, ethylbenzene, iso propylbenzene và n-
propylbenzene.
3.2. Phươ ng pháp áp dụng
Phươ ng pháp rất đơ n giản và dễ dàng để thực hiện như phươ ng pháp hòa tan vàphươ ng pháp hòa tan kết tủa. Polymer đượ c hòa tan trong dung môi hữu cơ phù hợ p như
dimethylformamide (DMF), dimethylacetamide (DMA), hoặc dichloromethane (DCM).
Một phần dung dịch mẫu đượ c tiêm trực tiếp vào GC-FID bằng cách sử dụng cột mao dẫn
và chươ ng trình nhiệt thích hợ p. Trong phươ ng pháp hòa tan kết tủa, methanol đượ c thêm
vào để kết tủa các polymer, và một lượ ng nhỏ chất bề mặt đượ c tiêm vào GC.
3.3. Đánh giá kỹ thuật chuẩn bị mẫu
Việc chiết các hợ p chất dễ bay hơ i thườ ng đượ c thực hiện bằng cách sử dụng
Headspace (purge&trap), hoặc kỹ thuật làm sạch và bẫy. Trong khi đối vớ i một hợ p chất
dễ bay hơ i và không bay hơ i, chiết lỏng-lỏng (LLE) và chiết pha rắn (SPE) thườ ng đượ c sử
dụng. Một số kỹ thuật chiết cổ điển như: chiết Soxhlet và chiết siêu âm vẫn còn đượ c sử
dụng. Tất cả những kỹ thuật có hiệu quả, nhưng có những hạn chế.
3.4. Chất phân tích và hóa chất
Các dung môi bay hơ i đượ c lưa chọn cho nghiên cứu này:
toluene, ethylbenzene (EB), iso-propylbenzene (IPB) và n-propylbenzene (NB)
Dung dịch hiệu chuẩn nội bộ (ISTD): 1,4 diethylbenzeneNướ c khử ion hóa đã đượ c chuẩn bị bằng cách sử dụng một hệ thống lọc nướ c aqua
MAX-ultra
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 27/57
14
Bảng 3.1 Danh mục chất phân tích và nội chuẩn
Chất phân tích Công thứcKhối lượ ng phân
tử Nhãn hiệu
Toluene
(99.9%)C6H5CH3 92
Sigma-Aldrich
(Germany)
Ethylbenzene
(99.8%)C6H5CH2CH3
106Sigma-Aldrich
(Germany)
Iso-Propylbenzene(99.9%)
C6H5CH(CH3)2 120 Sigma-Aldrich(Germany)
n-Propylbenzene
(99.9%)
C6H5CH2CH2CH3 120
Kanto Chemical
(Japan)
1,4diethylbenzene
(ISTD) (99.9%)
C6H4(CH2CH3)2 134
Sigma-Aldrich
(Germany)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 28/57
15
Bảng 3.2 Danh mục hóa chất
Hóa chất Công thức Phân loại Tinh khiết Nhãn hiệu
Dichloromethane CH2Cl2
Utra Resi- Phân
tích lượ ng chất
hữu cơ còn lại
99.8% J.T. Baker (USA)
Methanol CH3OH HPLG 99.99%Fisher Scientific
(UK)
Potassium
chlorideKCl
Thuốc thử 99.5%Scharlau Chemie
(Spain)
3.5. Thiết bị
Sắc ký khí Shimadzu (Kyoto, Japan) GC-17A detector ion hóa ngọn lửa (GC-
FID) bộ tiêm mẫu tự động Shimadzu AOC-20i.
Các dữ liệu sắc ký đã đượ c phân tích và xử lý bằng chươ ng trình Shimadzu Class-VP
Nicolet 5700 (USA) Fourier chuyển tớ i quang phổ hồng ngoại (FT-
IR) đượ c trang bị tắt dần phản xạ toàn phần (ATR) đã đượ c sử dụng để xác định
các loại vật liệu đóng gói.
3.6. Phươ ng pháp kiểm tra vật liệu
3.6.1. Chuẩn bị dung dịch chuẩn
Dung dịch chuẩn gốc 10µg/ml trong dichloromethane (DCM).
Dung dịch chuẩn thứ hai đã đượ c chuẩn bị bằng cách pha loãng dung dịch chuẩn gốc
trong DCM về nồng độ 1µg/mL.
Dung dịch gốc 1,4-diethylbenzene (ISTD) đã đượ c chuẩn bị bằng cách hòa tan dung
dịch chuẩn trong DCM ở nồng độ 10 µg/mL.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 29/57
16
Dung dịch 100µg/mL ISTD đã đượ c chuẩn bị bằng cách pha loãng dung dịch
gốc trong DCM và dung dịch này đã đượ c sử dụng cho việc hiệu chuẩn dung dịch mẫu
Dung dịch hiệu chuẩn nồng độ từ 0,4-80µg/mL đượ c chuẩn bị bằng cách pha loãng
dung dịch chuẩn thứ hai trong DCM và thêm 1 ml dung dịch ISTD nồng độ100µg/mL
(tươ ng đươ ng vớ i 10µg/mL) cho mỗi cấp độ của dung dịch tiêu chuẩn.
3.6.2. Chuẩn bị mẫu- kỹ thuật hòa tan
Mẫu hàng hóa bao bì thực phẩm Polystyrene thu đượ c từ các siêu thị. Các mẫu
lấy không tiếp xúc vớ i thực phẩm.
Mẫu đượ c đồng nhất và xác nhận là vật liệu đóng gói polystyrene bằng FT-IR trướ c
khi kiểm nghiệm. Mẫu đượ c đặt trực tiếp trên cửa sổ ATR và đã đượ c quét trong khoảng
bướ c sóng 4000 cm-1 đến 400 cm-1. Các phổ hồng ngoại thu đượ c đượ c ở mẫu đượ c vớ i thư
viện FT- IR (HR Hummel Polymer và phụ gia, Thư viện mẫu Hummel Polymer) để xácnhận các loại polymer ở các vật liệu đóng gói
3.6.3. Điều kiện sắc ký khí
Phân tích sắc ký khí đượ c thực hiện vớ i hệ thống sắc ký khí đầu dò FID. Hệ thống
GC-FID đượ c trang bị vớ i cột mao dẫn DB-WAX (30 m; đườ ng kính 0,25mm vớ i độ dày
màng 0,25µm ).
Nhiệt độ buồng tiêm và detector tươ ng ứng 2200C và 2600C. Nhiệt độ cột đượ c giữ ở
400C trong vòng 3 phút, sau đó tăng 100C/phút đến 120°C và tiếp tục tăng lên đến 2500C ở
400C /phút, nhiệt độ đượ c giữ ở 2500C trong 5 phút.
Khí mang heli có độ tinh khiết 99.99%, tiếp tục tinh chế bằng cách đi qua thiết bị
làm sạch khí rây phân tử 5A và oxy hấp phụ khí lọc.
Đầu vào đượ c hoạt động trong chươ ng chình chia dòng vớ i tỷ lệ chia dòng 10:1, tốc
độ chia dòng 10 ml/phút.
3.6.4. Phân tích và định lượ ng
Mẫu polystyrene sau khi chiết đượ c đặt trong ngăn lấy mẫu tự động và 1µL dịch
chiết đượ c tiêm trực tiếp vào GC thông qua tiêm mẫu tự động. Các hợ p chất thử nghiệm đãđượ c xác định bằng cách so sánh thờ i gian lưu (RT) so vớ i các chất tiêu chuẩn.
Định lượ ng xác định liên quan đến việc sử dụng 5 điểm trên đườ ng cong nội
chuẩn và khoảng chuẩn dao động từ 0,4-80µg/mL. Đườ ng cong hiệu chuẩn đượ c hiển thị
trên biểu đồ bằng cách vẽ tỷ lệ diện tích peak cao nhất (diện tích peak mẫu /diện tích peak
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 30/57
17
1,4 diethylbenzene) so vớ i tỷ lệ nồng độ (nồng độ chất phân tích /nồng
độ 1,4 diethylbenzene) bằng cách sử dụng chươ ng trình Shimadzu Class –VP. Một đườ ng
cong hiệu chuẩn mớ i đượ c tạo ra cho mỗi lô mẫu phân tích
Dựa trên đườ ng cong hiệu chuẩn, nồng độ chất phân tích (µg/mL) đã thu đượ c. Vì
vậy, nồng độ thưc của chất phân tích trong mẫu (µg/g) đượ c tính theo công thức:
)()(
) / () / ( mlV
gm
mlgC ggC ×=
µ µ
3.6.5. Quản lý chất lượ ng phép đo
Các biện pháp kiểm soát chất lượ ng đượ c thực hiện cho hàng loạt mẫu phân tích.
Kiểm soát bao gồm kiểm tra hiệu suất thiết bị và chiết thu hồi. Đối vớ i mỗi lô mẫu, chuẩn
bị đồng thờ i mẫu blank và phân tích để đảm bảo không nhiễm tạp từ thuốc thử và thủy tinh
đượ c sử dụng.Chuẩn bị dung dịch chuẩn 10µg/mL tươ ng tự mẫu QC. Các mẫu QC đã đượ c tiêm
vào lúc bắt đầu và kết thúc của tất cả mẫu chạy hàng loạt, và sự khác biệt trong thờ i gian
lưu và diện tích peak của chất phân tích của chuẩn và mẫu đượ c tính toán.
Sử dụng GC-FID nếu sự thay đổi thờ i gian lưu ít hơ n 5% và sự khác biệt diện tích
peak ít hơ n 20%. Chiết thu hồi đượ c thực hiện bằng cách spiking mẫu vớ i 1 ml 100mg/mL
chiết chuẩn trướ c khi tiến hành chiết mẫu. Một mẫu đã đượ c phân tích vớ i tất cả các hàng
loạt các mẫu
3.7. Phươ ng pháp HS-SPME
3.7.1. Chuẩn bị dung dịch chuẩn
Dung dịch gốc của mỗi hợ p chất thử nghiệm và dung dịch chuẩn đượ c chuẩn bị bằng
cách pha loãng dung dịch trong methanol.
Dung dịch gốc và dung dịch trung gian của 1,4 diethylbenzene (ISTD) đã đượ c
chuẩn bị tươ ng tự như các hợ p chất thử nghiệm.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 31/57
18
Bảng 3.3.Chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn cho thử nghiệm di chuyển
Dung dịch chuẩn phụ (ng/mL)Hợ p chất Dung dịch gốc (µg/mL)
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Toluene900 4.5 22.5 67.5
Ethylbenzene300 1.5 7.5 22.5
iso-Propylbenzene100 0.5 7.5 7.5
n-Propylbenzene100 0.5 2.5 7.5
1,4-diethylbenzene 200 5.0 5.0 5.0
Bảng 3.3 cho thấy nồng độ của mỗi hợ p chất thử nghiệm và ISTD cho dung dịch
chuẩn gốc và phụ. Hiệu chuẩn bằng 10 ml nướ c tinh khiết khử ion hóa vớ i 10mL lượ ng
khác nhau dung dịch chuẩn phụ và ISTD, các dung dịch này đã đượ c sử dụng để hiệu
chuẩn
3.7.2. Dạng thự c phẩm và điều kiện tẩy rử a
Nướ c đượ c chọn làm dung dịch rửa giải đại diện cho nhóm thực phẩm có độ
pH =4,5 và cao hơ n. Dung dịch tẩy rửa đượ c chuẩn bị bằng cách nung nóng nướ c tinh
khiết khử ion hóa bằng cách sử dụng bể nhiệt độ cần thiết cho việc nghiên cứu dịchchuyển.
Thử nghiệm dịch chuyển đượ c thực hiện ở 3 nhiệt độ khác nhau: 240C (nhiệt độ
phòng thí nghiệm), 600C và 800C và thờ i gian ủ 30 phút. Lò không khí nóng đượ c sử dụng
để duy trì nhiệt độ ở 600C và 800C.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 32/57
19
Các điều kiện lọc đượ c sử dụng hoặc ở nhiệt độ phòng trong 30 phút, hoặc duy trì
ở nhiệt độ của dung dịch rửa giải sử dụng và giữ trong 30 phút.
3.7.3. Chuẩn bị mẫu
Dung tích của mỗi mẫu (C) đượ c xác định bằng cách làm đầy các mẫu thử bằngnướ c lên đến 1cm vành đánh dấu từ phía trên cùng của mỗi mẫu như hình. Nướ c sau đó
đượ c chuyển vào xi lanh để đo dung tích của mỗi mẫu thử nghiệm.
Hình 3.1. Cốc polystyrene vớ i vàch đánh dấu1 cm
Mẫu đã đượ c làm đầy vớ i dung dịch rửa giải, đo dung tích (C) của mỗi mẫu và lưu
giữ tại nhiệt độ phòng hay nhiệt độ của dung dịch rửa giải sử dụng trong 30 phút.
3.7.4. Chiết HS-SPME
Các chất phân tích đượ c chiết vớ i kỹ thuật HS-SPME bằng cách sử dụng sợ i PDMS
100µm và lọ Headspce 22mL. Sợ i quang đượ c giữ ở bộ tiêm ở 2500C trong 30phút. Phần
phân ướ c của 10mL dung dịch thử nghiệm đượ c đặt trong ống headspace 22mL và 10µL
ISTD 5 µg/mL đượ c thêm vào ống.
Sau khi đặt thanh stir dài 0.8cm vào trong ống, bịt kín bằng nắp Headspace vớ i vách
ngăn phủ PTFE. Lắc mạnh ống trong vài giây và để ở nhiệt độ phòng trong 5phút. Sau
5 phút ủ, sợ i quang đượ c đưa vào ống và đặt trên khoảng 2mm so vớ i mẫu lỏng
Thờ i gian chiết 5 phút mẫu khuấy liên tục ở 800 rpm để tăng quá trình cân bằng. Sau
khi chiết kết thúc, sợ i quang ngay lập tức đượ c rút ra và bỏ vào vỏ bọc bảo vệ, chuyển
vào vòi phun của sắc ký khí giải hấp nhiệt
3.7.5. Thiết bị
Cổng tiêm mẫu sắc ký khí ID 0,8 mm để phân tích SPME.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 33/57
20
Các thông số thiết bị đượ c thiết lập giống như các kiểm tra vật liệu vớ i các trườ ng
hợ p ngoại lệ là các vòi phun đã đượ c lập trình để chia dòng 0,5 phút sau khi bắt đầu chạy
phân tích và thờ i gian giữ nhiệt độ cuối cùng của cột 2500C đã đượ c rút ngắn đến 2 phút.
3.7.6. Phân tích và định lượ ng
Sợ i quang đượ c giải hấp nhiệt vòi tiêm ở 2200C trong vòng 3 phút và bắt đầu phân
tích. Các chất phân tích đượ c tách ra bằng cột mao quản và xác định bằng detector FID.
Hiệu chuẩn bằng phươ ng pháp nội chuẩn bằng cách sử dụng 3 mức đườ ng cong hiệu
chuẩn. Sợ i blank đã đượ c đưa vào lúc bắt đầu chạy và kết thúc của từng lô để đảm
bảo không có hiệu ứng bộ nhớ
3.7.7. Tối ư u hóa các tham số SPME
Khối lượ ng mẫu, cườ ng độ elutropic, nhiệt độ và thờ i gian chiết, tốc độ khuấy, ảnh
hưở ng hàm lượ ng muối và thờ i gian giải hấp đã đượ c nghiên cứu để có đượ c các điều kiện
tối ưu cho hiệu quả chiết tốt nhất.
Bảng 3.4.Đánh giá các thông số SPME
Thông số SPME Biến số Phạm vi
Lượ ng mẫu Thể tích (mL) 5, 10, 15
Cườ ng độ
elutropic
Methanol (%) 0.1, 0.5, 1, 5, 15
Chiết xuất Nhiệt độ (0C) 24, 40, 60, 80
Chiết xuất Thờ i gian (phút) 1, 5, 15, 30, 35, 45
Lượ ng muối ra KCl thêm vào vớ i KCl 30% hoặc không có KCl
Khuấy trộn mẫu Tốc độ khuấy (RPM) 0, 200, 400, 600, 800, 1000
Giải hấp Thờ i gian (phút) 1, 3, 5
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 34/57
21
3.8. Phươ ng pháp xác định
Một số đặc điểm đặc trưng đã đượ c đánh giá để chứng minh sự phù hợ p của phươ ng
pháp cho nhiệm vụ phân tích, và đảm bảo rằng dữ liệu phân tích chính xác và nhất quán có
thể thu đượ c vớ i phươ ng pháp xác nhận.3.8.1. Đặc điểm
Thử nghiệm này đượ c dựa trên tiêu chuẩn bổ sung của các hợ p chất quan tâm. Nồng
độ của các hợ p chất đượ c thêm vào trong phạm vi của phươ ng pháp này. Một tiêu chuẩn
bổ sung đượ c thực hiện cho mỗi mẫu và nồng độ bao gồm các nồng độ dự kiến của mẫu và
khác nhau trong phạm vi của phươ ng pháp.
Đặc điểm đượ c xác minh bằng cách điều chỉnh một đườ ng thẳng giữa nồng độ thêm
vào (v) và thu hồi (r) nồng độ trong đườ ng hồi quy:
ν bar += 3.8.2. Giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn định lượ ng
Có một vài cách đánh giá LOD và LOQ. Ba cách cụ thể là tỷ lệ tín hiệu nhiễu, xác
định blank và phươ ng trình hồi quy tuyến tính dựa trên ICH và EURACHEM hướ ng dẫn
đượ c đánh giá cho LOD, LOQ kiểm tra vật liệu.
3.8.2.1. Tỷ lệ tín hiệu nhiễu
Bằng cách sử dụng phươ ng pháp đo tín hiệu nhiễu, ghi nhận peak trong thờ i gian lưu
của chất phân tích đượ c đo, và sau đó, nồng độ của chất phân tích đượ c ghi nhận bằng tínhiệu nhất định và tỷ lệ nhiễu đượ c ướ c lượ ng. Trong nghiên cứu này độ nhiễu đượ c đo
bằng máy tích phân tự động, 3 tín hiệu nhiễu đượ c dùng xác định LOD và 10 tín hiệu nhiễu
đượ c dùng xác định LOQ
3.8.2.2. Xác định blank
LOD đượ c thể hiện như nồng độ chất phân tích tươ ng ứng vớ i giá trị mẫu blank cộng
vớ i ba độ lệch chuẩn và LOQ là nồng độ chất phân tích tươ ng ứng vớ i giá trị mẫu blank
cộng vớ i độ lệch chuẩn như thể hiện trong các phươ ng trình dướ i đây:
11 3 bb S x LOD +≅
11 10 bb S x LOQ +≅
Trong đó: xb1 nồng độ mẫu blank, Sb1 độ lệch chuẩn mẫu blank
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 35/57
22
3.8.2.3. Phươ ng trình hồi quy tuyến tính
Trong đườ ng cong hồi quy tuyến tính, giá trị hồi quy y vớ i nồng độ chuẩn x nằm
trong phạm vi giớ i hạn nồng độ. Nó đượ c biễu diễn như sau:
y = a + bxPhươ ng trình này đượ c sử dụng để tính toán độ nhạy b và LOD, LOQ. Do đó, LOD
và LOQ có thể đượ c thể hiện như sau:
b
S LOD a
3=
b
S LOQ a
10=
Trong đó: Sa độ lệch chuẩn y, b là hệ số góc đườ ng cong hiệu chuẩn
3.8.2.4. Kiểm tra giớ i hạn định lượ ng đã xác địnhKiểm tra để đảm bảo rằng các giá trị LOQ thu đượ c từ ba phươ ng pháp đã đạt đượ c.
Phân tích riêng dung dịch chuẩn ở mức 10 lần LOQ vào những ngày khác nhau (p = 10),
trung bình và độ lệch chuẩn,QLS của 10 lần đo đượ c tính toán.
Các điều kiện sau đây phải đượ c đáp ứng theo thứ tự cho giá trị LOQ đượ c coi là
chấp nhận. Giá trị trung bình đo lượ ng QL x không khác nhau từ các giớ i hạn định lượ ng
LOQ đã xác định
- Nếu giá tr
ị trung bình
đo l
ượ ng
QL x không khác nhau t
ừ các gi
ớ i h
ạn
định l
ượ ng
LOQ đã biết
10<
−
n
S
x LOQ
QL
QL : LOQ đượ c chấp nhận
- Nếu 5QLS <LOQ: LOQ phải khác 0
3.8.3. Độ tuyến tính
Phươ ng pháp đượ c sử dụng để đánh giá khoảng tuyến tính đượ c dựa trên hướ ng dẫn
IUPAC. Một loạt các dung dịch hiệu chuẩn đã đượ c chuẩn bị ở các nồng độ khác nhau.
Các dung dịch chuẩn đã đượ c chuẩn bị mỗi ngày và phân tích trong khoảng thờ i gian của
ngày.
Dữ liệu thu đượ c thích hợ p hồi quy bình phươ ng nhỏ nhất (OLS) và hệ số góc (b),
giao điểm (a), độ lệch chuẩn của hệ số góc (Sb), xác định hệ số tuyến tính r2 đượ c ướ c tính
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 36/57
23
bằng cách sử dụng chức năng LINEST của chươ ng trình Microsoft Excel. Một khi các
thông số đượ c ướ c tính, các mô hình phải đượ c xác nhận bở i các phươ ng tiện thử nghiệm
mô hình hồi quy (Freg), thử nghiệm Flof và cuối cùng kiểm tra (t-test) để xác nhận y-giao
nhau qua điểm gốc.
3.8.4. Độ chính xác
Từ matrix blank không có sẵn cho thử nghiệm này, nghiên cứu thu hồi đượ c sử dụng
để đánh giá tính chính xác của phươ ng pháp áp dụng. Mẫu đượ c củng cố vớ i ba cấp độ của
dung dịch tiêu chuẩn và phân tích cùng vớ i các mẫu không cần lập thành hai bản.
Độ chính xác đã đượ c đánh giá dựa trên dụng cụ chính xác và phươ ng pháp chính
xác:
Các phươ ng trình sau đây đượ c sử dụng để tính toán độ lặp lại.
n
w
S
q
i
i
r 21
2∑=
=
Trong đó:r
S : độ lệch chuẩn lặp lại
n: số lượ ng mẫu thử nghiệm
iw : độ lệch tuyệt đối
Độ lặp lạir
S r 8.2=
3.9. Phân tích dữ liệu
Microsoft excell (2003) đã đượ c lựa chọn để lưu trữ, hiển thị dữ liệu và thực hiện các
tính toán thống kê vớ i các tích hợ p chức năng thống kê.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 37/57
24
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP PHÁT TRIỂN VÀ PHƯƠNG PHÁP ÁP
DỤNG XÁC ĐỊNH HỢP CHẤT HỮU CƠ DỄ BAY HƠI TRONG
BAO BÌ THỰC PHẨM POLYSTYRENE
4.1. Phươ ng pháp phát triển xác định hợ p chất hữ u cơ dễ bay hơ i trong bao bì thự c
phẩm bằng phươ ng pháp hòa tan
4.1.1. Xác định các vật liệu bao bì
Có nhiều loại khác nhau của vật liệu đóng gói đượ c sử dụng cho các ứng dụng thực
phẩm. Rất khó để phân biệt các loại vật liệu dựa trên các quan sát vật lý bao bì. Ngoài ra,không phải tất cả các gói thực phẩm thươ ng mại có chứa mã cụ thể xác định, mã này
thườ ng đượ c in hoặc dập nổi tại cơ sở của các hộp polystyrene hoặc cho các mục đích tái
chế.
Bảng 3.5. Bướ c sóng riêng trong mẫu polystyrene
Nhóm chức Bướ c sóng (cm-1)
-CH2- 2919 – 2921
-CH- 2848 – 2850
C=C 1451; 1492; 1601
Peaks 1451, 1492 và 1601 cm-1 đặc trưng cho liên kết C=C. Peak nằm trong khoảng
bướ c sóng 2919 - 2921 cm-1 liên kết CH2, trong khi peak ở 2848 - 2850 cm-1 do liên kết
CH. Các quang phổ hồng ngoại của các mẫu đượ c so sánh vớ i quang phổ đượ c xây dựng
trong thư viện FTIR để xác định polystyrene trong các mẫu.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 38/57
25
(a)
(b)
Hình 3.2. Phổ FTIR của PS bowl (a) và PS container (b)
4.1.2. Kiểm tra vật liệu
Kiểm tra vật liệu đượ c sử dụng để xác định VOCs còn lại hiện diện trong các sản
phẩm thực phẩm đóng gói thành phẩm. Trong nghiên cứu này, chất phân tích đượ c lựa
chọn cụ thể là toluene, ethylbenzene, iso-propylbenzene và n-propylbenzene.
4.1.2.1. Chuẩn bị mẫu
Căn cứ vào phươ ng pháp hòa tan, một cách đơ n giản và hiệu quả để phân lập và xác
định toluene, ethylbenzene, iso-propylbenzene và npropylbenzene trong bao bì thực
phẩm polystyrene.
Dung dịch mẫu thu đượ c bằng cách sử dụng ba kỹ thuật phân tích bằng GC-
FID trong 6 lần lặp lại và kết quả đượ c hiển thị trong hình 4.1.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 39/57
26
Hình 4.1. So sánh phản ứng bằng kỹ thuật chiết khác nhau, p = 6
Hiệu quả chiết T1 đượ c giả định 100%, và đượ c sử dụng làm cơ sở cho tínhtoán hiệu quả chiết T2 và T3. Khả năng chiết T1 thấp hơ n T2 và T3 của tất cả các chất
phân tích. Do một số chất phân tích đã bị bẫy trong polymer trong bướ c kết tủa. Bướ c ly
tâm trong T3 tiếp tục làm giảm hiệu quả chiết là sự giảm chất phân tích xảy ra trong quá
trình chuyển dung dịch mẫu từ ống kính vào ống ly tâm.
Bảng 4.1: So sánh hiệu quả chiết đối vớ i những kỹ thuật chiết khác nhau
Hiệu quả chiếtChất phân tích
T1 T2 T3
Toluene 100 64 59
Ethylbenzene 100 56 54
iso-Propylbenzene 100 54 53
n-Propylbenzene 100 84 77
4.1.2.2. Điều kiện sắc ký
Các thông số GC đã đượ c tối ưu hóa để tách các chất phân tích vớ i độ nhạy tốt hơ n.
Để rửa giải 4 chất phân tích là toluene, ethylbenzene, iso-propylbenzene, n-propylbenzene
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 40/57
27
và cuối cùng 1,4 diethylbenzene (ISTD). Tất cả các chất phân tích đượ c tách rửa trong
vòng 13 phút và tổng thờ i gian thực hiện cho mỗi lần chạy là 19,25 min.
Hình 4.2. GC-FID tách chất phân tích ở 10µg/mL trên một cột DB-WAX, 30m, ID0,25mm, độ dày 0,25µm. Peaks: 1 = Toluene, 2 = ethylbenzene, 3 = iso-propylbenzene, 4
= n-Propylbenzene, 5 = 1,4-Diethylbenzene (ISTD)
4.1.2.3. Phươ ng pháp định lượ ng
1,4diethylbenzene đượ c sử dụng như chất nội chuẩn tươ ng tự như các chất phân
tích, hợ p chất này đã đượ c thử nghiệm cùng vớ i các chất phân tích trong điều kiện chiết và
tách như nhau, chất nội chuẩn đượ c tách ra từ các chất phân tích.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 41/57
28
Bảng 4.2. Nồng độ chất phân tích trong các mẫu thu đượ c bằng phươ ng pháp nội chuẩn
(ISTD) và thêm chuẩn (SA)
Nồng độ trung bình, mg/kg (p=2)
Toluene Ethylbenzeneiso-
propylbenzenen-propylbenzeneN
ISTD SA ISTD SA ISTD SA ISTD SA
1 26.34* 37.51* 55.11 76.41 45.26* 55.02* 31.49* 44.43*
2 139.54* 128.80* 82.93 77.98 27.06* 23.91* 13.46 9.43
3 23.72 22.40 54.55 49.50 9.18 9.81 26.40* 26.71*
4 27.58 24.78 21.58* 20.04* 14.36 15.77 8.49 10.58
5 47.46 56.07 41.32 47.79 8.06 9.15 25.54* 22.49*
6 32.97* 26.82* 119.73 119.93 30.47* 26.82* 28.80* 27.07*
7 20.37* 25.71* 14.72 23.05 21.65* 26.05* 21.50* 26.11*
8 19.56* 19.12* 33.68 35.36 9.37 10.00 23.83* 22.59*
9 17.66* 17.57* 247.14 275.04 35.50 31.34 26.03 20.80
10 20.75* 17.53* 61.11 58.82 14.23 17.55 24.11* 24.95
Bằng cách sử dụng phươ ng pháp nội chuẩn, ảnh hưở ng của sự thay đổi các lỗi không
kiểm soát ngẫu nhiên có thể đượ c sửa chữa không giống như các phươ ng pháp thêm chuẩn,do đó giúp cải thiện độ chính xác của các phân tích định lượ ng.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 42/57
29
4.1.3. Phươ ng pháp xác nhận
4.1.3.1. Đặc trư ng
Các đặc trưng của phươ ng pháp đánh giá để đảm bảo rằng các phươ ng pháp phát
triển đo lườ ng chính xác và chất phân tích quan tâm đến sự hiện diện của các thành phần
khác trong các mẫu bao bì polystyrene. Các thí nghiệm đặc trưng dựa
trên phươ ng pháp thêm chuẩn.
Bảng 4.3: Nồng độ thu hồi từ 10 loại mẫu
Nồng độ chất phân tích thu hồiMẫu
n=10
Nồng độ
thêm,ν mg/kg TolueneEthyl
benzene
iso-Propyl
benzene
n-Propyl
benzene
Thìa kem 19.98 20.50 22.54 20.83 22.17
Hộp sushi 19.99 18.47 20.93 18.52 19.25
D ĩ a nhỏ 20.00 20.75 15.41 16.41 17.50
D ĩ a 199.80 232.23 219.30 225.57 231.57
Thìa đo 200.00 188.01 187.47 183.49 192.87
Hộp son 399.52 373.65 380.71 386.93 392.42
Thìa 399.60 362.84 366.04 369.06 368.56
N ĩ a 399.76 431.96 440.25 427.62 425.60
Ly kem 400.00 362.77 357.17 358.54 377.05
D ĩ a EPS 999.50 1118.73 1125.84 1122.85 1117.49
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 43/57
30
4.1.3.2. Xác định LOD và LOQ
Ba cách áp dụng để xác định các LOD và LOQ là xác định blank, tỷ lệ tín hiệu nhiễu
và phươ ng trình hồi quy tuyến tính. Đối vớ i mục đích so sánh, DCM đượ c sử dụng như là
một mẫu trắng. Mức nồng độ cho mỗi hợ p chất và số lần lặp lại các phépđo đượ c thực hiện bằng cách sử dụng các phươ ng pháp khác nhau
4.4. Nồng độ chất phân tích và độ lặp lại xác định LOD và LOQ
Phươ ng pháp Mức µg/mL, n Độ lặp lại, p Giá trị đo, np
Tín hiệu nhiễu 0, 0.4 10 20
Xác định blank 0, 0.4 10 20
Hồi quy tuyến tính0.2, 0.4, 0.6, 0.8, 1.0,
2.0, 4.010 70
Tín hiệu nhiễu
Giá trị nhiễu đã đượ c tính toán dựa vào chiều cao peak blank (DCM) thờ i gian lưu
của chất phân tích sử dụng tự động tích hợ p. LOD đã đượ c ướ c tính là ba lần giá trị nhiễu
và LOQ đượ c ướ c tính như là mườ i lần giá trị nhiễu
Bảng 4.5. Dữ liệu cho mỗi hợ p chất thử nghiệm dựa trên tỷ lệ tín hiệu nhiễu
Chiều cao peak, p=10
Hợ p chấtBlank
% RSD S/N=3 S/N=10
Toluene 16 43 49 163
Ethylbenzene 15 44 44 146
iso-Propylbenzene 15 37 45 151
n-Propylbenzene 14 25 41 136
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 44/57
31
Cách tiếp cận này đượ c ứng dụng rộng rãi trong sắc ký khí do dễ dàng thực hiện.
Trong nghiên cứu này 10 số độc lập của mẫu trắng vớ i dung dịch chuẩn ở mức 0.4µg/mL
đượ c phân tích riêng biệt vào những ngày khác nhau. Độ lệch chuẩn tươ ng đối trong
10 phép đo dao động từ 25% đến 44% cho 4 hợ p chất thử nghiệm khác nhau.
Xác định Blank
Xác định blank đượ c thực hiện bằng cách phân tích 10 mẫu độc lập khoảng trắng,
nồng độ trung bình và độ lệch chuẩn của các kết quả trống đượ c tính toán.
Bảng 4.6. Nồng độ trung bình và độ lệch chuẩn của mẫu blank thu đượ c bằng cách sử dụng
phươ ng pháp xác định blank
Blank p=10
Hợ p chất
Nồng độ bi x ,µg/mL
Độ lệch chuẩn biS
Toluene 0.05 0.02
Ethylbenzene 0.05 0.02
iso-Propylbenzene 0.06 0.02
n-Propylbenzene 0.05 0.01
Hồi quy tuyến tính
Hồi quy bình phươ ng đượ c tính toán dựa trên phân tích 10 lần lặp lại (p = 10) của
các hợ p chất thử nghiệm tại 7 nồng độ khác nhau (n-7). Các dữ liệu thu đượ c đượ c sử dụng
để tính toán 2 hệ số của đườ ng cong hiệu chuẩn nhằm xác nhận hiệu chuẩn đượ c lựa chọn
là thực sự tuyến tính.
Độ lệch chuẩn của blank đượ c ướ c tính bằng cách sử dụng 2 độ lệch chuẩn của hồi
quy còn lại ( resS ) và y – độ chặn ( yoS )
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 45/57
32
Bảng 4.7. Các thông số của hồi quy bình phươ ng nhỏ nhất của 4 hợ p chất thử nghiệm ở 7
nồng độ khác nhau
Hợ p chất
n=7, p=10Hệ số tươ ng quan, r Hệ số góc, b Y-chặn, a yoS
resS
Toluene 0.992 798 18 16 91
Ethylbenzene 0.990 804 17 18 102
iso-propylbenzene 0.994 804 15 13 78
n-propylbenzene 0.992 787 36 15 89
4.1.3.2. Thử nghiệm độ tuyến tính
Khoảng tuyến tính của phươ ng pháp này đượ c đánh giá dựa trên Hướ ng dẫn IUPAC.
Hỗn hợ p tiêu chuẩn 7 nồng độ (n = 7) dao động trong LOQ từ 0,4 - 80mg/mL đã
đượ c sử dụng để chuẩn bị đườ ng cong hiệu chuẩn.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 46/57
33
Hình 4.3. Biểu đồ lượ ng dư cho (a) Toluene, (b) ethylbenzene; (c) iso-Propylbenzene và
(d) n-Propylbenzene vớ i giớ i hạn ± t (0.05, np-2) resS
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 47/57
34
4.1.3.2. Nồng độ chất phân tích trong mẫu
Bảng 4.8. Nồng độ của chất phân tích trong các mẫu PS khác nhau
Nồng độ µg/kg, (p=2)
MẫuToluene
Ethyl
benzene
iso-Propyl
benzene
n-Propyl
benzene
Total
VOCs
Bát mì ăn
liền<LOQ 10 - 190 <LOQ - 25 <LOQ - 22 250 - 1156
Đồ dùng 1
lần dao
kéo
<LOQ - 35 19 - 314 <LOQ - 56 <LOQ - 43 86 - 1905
Đồ dùng
dao kéo<LOQ 11 - 209 <LOQ - 21 <LOQ - 17 400 - 2156
chai sữa <LOQ <LOQ - 91 <LOQ - 33 <LOQ - 21 63 - 552
Hộp thức
ăn<LOQ - 88 <LOQ - 872 <LOQ - 45 <LOQ - 30 161 - 1600
%Thu hồi 89- 112% 87-104% 87-106% 84-124%
4.2. Áp dụng SPME trong nghiên cứ u sự chuyển dịch VOCs trong bao bì thự c phẩm
Polystyrene
Tối ưu hóa chươ ng trình GC và thực hiện chiết dung dịch chuẩn trong dung dịch
nướ c bằng SPME và tiêm vào GC-FID
4.2.1. Điều kiện thiết bị
Tiêm chia dòng theo tỷ lệ 10:1 đã đượ c áp dụng sau khi tiêm 0,5phút cho các
peak nhọn. Bằng cách sử dụng cùng một chươ ng trình GC như đối vớ i vật liệu kiểm
tra, chiết SPME cho thấy khả năng tách tốt hơ n.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 48/57
35
HS-SPME không có peak dung môi trong sắc phổ. Các peak ra sắc nét và thờ i gian
phân tích là khoảng 12 phút. Để rút ngắn thờ i gian phân tích trong khi vẫn duy trì các
thông số tách như các thử nghiệm vật liệu, cột chươ ng trình nhiệt độ lò đã đượ c rút ngắn 3
phút và do đó tổng thờ i gian chạy một phân tích đã đượ c giảm xuống còn 16,75 phút.
Hình 4.4. HS-SPME method. Peak: 1 = Toluene (45 ppb); 2 = Ethylbenzene (15 ppb); 3 =
iso-Propylbenzene (5 ppb); 4 = n-Propylbenzene (5 ppb); 5 = 1,4-Diethylbezene (ISTD, 5
ppb)
4.2.2. LOD và LOQ
Giớ i hạn phát hiện và định lượ ng đượ c ướ c tính theo phươ ng pháp đo tín hiệu nhiễu.
Các thông số này đượ c tính toán như nồng độ tối thiểu mà tạo ra một tín hiệu peak ít nhất
là 3lần (LOD) và hơ n 10lần (LOQ) so vớ i tín hiệu nhiễu liền kề. Xác định đượ c thực hiện
bằng cách tính trung bình tỷ lệ tín hiệu nhiễu (S/N) từ chạy lặp lại 10 lần mẫu trắng vào
các ngày khác nhau cùng vớ i một hỗn hợ p tiêu chuẩn nồng độ thấp.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 49/57
36
Bảng 4.9. Dữ liệu cho mỗi hợ p chất thử nghiệm dựa trên tín hiệu nhiễu
Trung bình (chiều cao peak), p=10
Hợ p chất
Blank % RSD S/N=3 S/N=5
LOD
(ng/mL)
LOQ
(ng/mL)
Toluene 61 24 182 304 2.66 4.43
Ethylbenzene 59 23 176 294 0.78 1.63
iso-Propylbenzene 56 26 168 281 0.40 0.67
n-Propylbenzene 64 20 193 321 0.28 0.47
4.2.3. Tuyến tính
Sử dụng một loạt nồng độ dung dịch chuẩn trong nướ c khử ion hóa,
khoảng tuyến tính đượ c xác định cho mỗi chất phân tích. Mỗi dung dịch đượ c phân
tích HS-SPME 3lần, các giá trị hồi quy tuyến tính cho toluene, ethylbenzene, iso-
propylbenzene và n-propylbenzene đạt đượ c.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 50/57
37
Hình 4.5. Biểu đồ tuyến tính chất phân tích (a) Toluene, (b) ethylbenzene, (c) iso-
Propylbenzene; (d) n-Propylbenzene và vớ i giớ i hạn ± t (0.05, np-2), resS
Khoảng tuyến tính khác nhau giữa các chất phân tích khác nhau bằng cách sử
dụng chiết SPME. Kết quả cho thấy rằng tuyến tính tốt cho mỗi chất phân
tích trong phạm vi thử nghiệm
Bảng 4.10. Tóm tắt các kết quả thử nghiệm tuyến tính bằng cách sử dụng HS-SPME
Chất phân tích
Khoảng
tuyến tính
(ng/mL)
Phươ ng trình hồi quyHệ số tươ ng
quan, r
y- qua
gốc
Styrene 1 - 20 y=66.590x+0.0613 0.9883 X
Toluene 4.5 - 90 y=26.3901x+0.0654 0.9937 X
Ethylbenzene 1.5 - 30 y=63.0701x+0.0681 0.9957 X
iso-Propylbenzene 0.5 - 10 y=110.5050x+0.0212 0.9974 X
n-Propylbenzene 0.5 - 10 y=131.6803x+0.0393 0.9971 X
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 51/57
38
4.2.4. Độ chính xác
Độ chính xác phươ ng pháp đượ c đánh giá bằng cách kiểm tra nồng độ ở mức thấp,
trung bình và cao trong phạm vi tuyến tính trong dung dịch nướ c
Bảng 4.11. Mức nồng độ khác nhau áp dụng để thử nghiệm độ chính xác
Nồng độ (ng/mL)Mức
Toluene Ethylbenzene iso-propylbenzene n-propylbenzene
Thấp 4.5 1.5 0.5 0.5
TB 45 15 5 5
Cao 90 30 10 10Chiết thu hồi các chất phân tích đượ c tính toán tươ ng ứng bằng cách thêm vào hỗn
hợ p tiêu chuẩn vớ i các mẫu blank. Thu hồi tốt thu đượ c ở đỉnh trung bình và cao trong khi
đỉnh thấp, thu hồi trong khoảng từ 60-78%
Độ chính xác đượ c cải thiện như mức tăng nồng độ toluene và ethylbenzene. Các giá
trị RSD thấp hơ n khoảng 15% và vớ i ngoại lệ của n-propylbenzene 20,08% ở đỉnh thấp.
Nói chung, những kết quả này cho thấy hiệu quả của phươ ng pháp phát triển trong thờ i hạn
khai thác phục hồi cũng như độ chính xác.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 52/57
39
Bảng 4.12. Đánh giá độ chính xác phươ ng pháp chiết thu hồi, p = 3
Chất phân tíchSpiked level
(ng/mL)% Thu hồi % RSD
4.5 78 12.45
22.5 116 7.69Toluene
67.5 102 1.39
1.5 61 11.63
15 101 9.56Ethylbenzene
30 89 2.42
0.5 62 6.45
5 105 11.20iso-Propylbenzene
10 84 13.59
0.5 71 20.08
2.5 107 2.16n-Propylbenzene
7.5 100 7.31
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 53/57
40
KẾT LUẬN
Toluene, ethylbenzene, iso-propylbenzene, n-propylbenzene trong bao bì thực phẩmpolystyrene đã đượ c xác định bằng sắc ký khí đầu dò ion hóa ngọn lửa. Nghiên cứu này
chứng minh tính khả thi của việc sử dụng kỹ thuật giải thể tiêm trực tiếp cho việc phân tích
các hợ p chất VOCs trong bao bì thực phẩm polystyrene.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 54/57
41
KIẾN NGHỊ
Mở rộng danh sách các hợ p chất thử nghiệm và các mẫu đượ c kiểm tra. Nghiên cứucác VOCs khác và các loại bao bì như polycarbonate, PE, PP, ... GC-MS đề xuất cho
nghiên cứu hợ p chất VOCs và xác định các hợ p chất khác trong vật liệu đóng gói. HS-
SPME là một công cụ mạnh để phân tích hàm lượ ng vết, có thể tăng hiệu suất của phươ ng
pháp này bằng cách tự động hóa các thiết bị SPME vớ i GC-FID
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 55/57
42
TÀI LIỆU THAN KHẢO
[1]. Kusch, P. and Knupp, G. J. Polym, Headspace-SPME-GC-MS Idenfication of
Volatile Organic Compounds Released from Expanded Polystyrene, 2004.
[2]. J Pawliszyn , Solid phase microextraction: Theory and Practice, 1997.
[3]. Marsin Sanagi, M., and Lu, Susie Ling, and Zalilah Nasir, and Wan Aini Wan
Ibrahim, and Ahmedy Abu Naim, Determination of Residual Volatile Organic
Compounds Migrated from Polystyrene Food Packaging into Food Simulant by
Headspace Solid Phase Microextraction-Gas Chromatography. Malaysian Journal
of Analytical Sciences, 12 (3). pp. 542-551. ISSN 13942506, 2008.
[4]. Lu, Susie Ling, Gas chromatographic determination of styrene and other volatile
organic compounds in polystyrene food packaging. Masters thesis, Universiti
Teknologi Malaysia, Faculty of Science, 2008.
[5]. International Life Sciences Institute. Polystyrene for Food Packaging Applications.
In: Report on Packaging Materials. International Life Sciences Institute (ILSI)
Europe Packaging Material Task Force, Belgium. May, 2002.
[6]. jm Miller. John Wiley & Sons, Hoboken, Chromatography: Concepts. and
Contrasts, 2008.
[7]. Bruno Kolb and Leslie S. Ettre A , Static Headspace–Gas Chromatography: Theory
and Practic, 2006.
[8 ] http://www.astm.org/Standards/F1884.htm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 56/57
43
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DUNG MÔI DỄ BAY HƠI TRONG BAO BÌ
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hieu-cac-quy-trinh-xac-dinh-dung-moi-de-bay-hoi-trong-bao 57/57
44
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM