translation 2 w12 - mot so luu y khi dich 2
DESCRIPTION
Translation 2 w12 - mot so luu y khi dich 2TRANSCRIPT
I. THÊM TỪ
1. Thêm từ chỉ số lượng
2. Thêm từ chỉ khái niệm
3. Thêm từ cần thiết về mặt ngữ pháp do đã bị lược bỏ
4. Thêm từ cần lặp lại
5. Thêm những từ phụ thêm
6. Thêm từ do cấu trúc bị biến đổi
7. Thêm từ biểu thị thì
8. Thêm từ do yêu cầu về giọng điệu
9. Thêm từ do yêu cầu logic
10.Thêm từ do yêu cầu về tu từ
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
I. THÊM TỪ
1. Thêm từ chỉ số lượng
The starting and termination dates of the training shall be
agreed upon between parties in accordance with the
stipulations of the contract.
Ngày bắt đầu và kết thúc khóa huấn luyện sẽ được hai bên
thỏa thuận theo những quy định của hợp đồng.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
I. THÊM TỪ
2. Thêm từ chỉ khái niệm
The project has been considerably speeded up.
Tiến độ của dự án đã được đẩy nhanh đáng kể.
3. Thêm từ cần thiết về mặt ngữ pháp do đã bị
lược bỏ
Your packing is not as good as your competitor’s.
Bao bì đóng gói của quý công ty không tốt bằng bao bì
đóng gói của đối thủ cạnh tranh.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
I. THÊM TỪ
4. Thêm từ cần lặp lại
Please carefully read all the following terms and conditions
which shall govern your use of the software products and
attached documentation.
Xin hãy đọc kỹ tất cả những điều khoản và điều kiện sau đây,
những điều khoản và điều kiện này chi phối việc bạn sử dụng
các sản phẩm phần mềm và tài liệu kèm theo.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
I. THÊM TỪ
5. Thêm những từ phụ thêm
To attract foreign investment, the country must offer higher
interest rate, adding to domestic borrowing and finance
costs, which boost inflation.
Để thu hút nguồn đầu tư nước ngoài, nước này phải đưa
ra mức lãi suất cao hơn, nhưng như vậy lại làm tăng thêm
các khoản phí vay và chi phí tài chính trong nước, điều đó
làm tăng tình trạng lạm phát.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
I. THÊM TỪ
6. Thêm từ do cấu trúc bị biến đổi
The time draft will be sent to you for your acceptance
within a couple of days.
Trong vòng vài ngày, chúng tôi sẽ gửi hối phiếu kỳ hạn
đến chỗ quý công ty để quý công ty chấp nhận thanh
toán.
7. Thêm từ biểu thị thì
Inflation was and still is the No. 1 problem for that country.
Lạm phát đã và đang là vấn đề số 1 của nước này.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
I. THÊM TỪ
8. Thêm từ do yêu cầu về giọng điệu
Should the instrument show any signs of damage, the Buyer
shall file a claim with the carrier immediately.
Nếu thiết bị có bất ký dấu hiệu hư hỏng nào, Bên Mua sẽ đệ
đơn yêu cầu công ty vận tải bồi thường ngay.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
I. THÊM TỪ
9. Thêm từ do yêu cầu logic
According to the US Commerce Department, the US
foreign debts swelled to $263.3 billion in 1986, up from
$111.9 billion in 1985.
Theo thống kê của Bộ Thương Mại Mỹ, nợ nước ngoài
của Mỹ đã tăng từ 111.9 tỉ đô trong năm 1985 lên đến
263.3 tỉ đô la trong năm 1986.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
I. THÊM TỪ
10. Thêm từ do yêu cầu về tu từ
The purpose of engineering is to create useful goods, to make
them better, cheaper and more abundant.
Mục đích về mặt kỹ thuật là để tạo ra những sản phẩm hữu
ích, làm cho chúng có chất lượng tốt hơn, giá cả rẻ hơn và
số lượng nhiều hơn.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
II. BỚT TỪ
1. Bớt mạo từ
2. Bớt đại từ / tính từ sở hữu
3. Bớt do yêu cầu logic và tu từ
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
II. BỚT TỪ
1. Bớt mạo từ
We are trying to access the damage which the shipment
suffered in transit.
Chúng tôi đang ước tính thiệt hại mà chuyến hàng phải chịu
trong quá trình vận chuyển.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
II. BỚT TỪ
2. Bớt đại từ / tính từ sở hữu
We assure you of our prompt attention to this matter.
Chúng tôi hứa sẽ quan tâm tới ngay vấn đề này.
We expect that the delivery will be effected at your earliest
convenience.
Chúng tôi hi vọng rằng hàng sẽ được giao sớm nhất có thể.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
II. BỚT TỪ3. Bớt do yêu cầu logic và tu từDịch bớt do yêu cầu logic: -> chú trọng vào tính hợp lý của
cách diễn đạtDịch bớt do yêu cầu tu từ: -> chú trọng vào sự rõ ràng, trôi
chảy của cách diễn đạtWe take this opportunity to inform you that we are now in
position to make prompt shipment of the merchandise.Chúng tôi xin thông báo với quý công ty rằng hiện giờ chúng
tôi sẵn sàng gửi hàng đi ngay.We shall appreciate it if you will arrange shipment by direct
steamer to Odense.Xin vui lòng thu xếp gửi hàng đến Odense bằng tàu hơi nước
chạy suốt.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
III. DỊCH CÁC HÌNH THỨC PHỦ ĐỊNH
1. Các từ / cụm từ biểu thị phủ định
2. Các từ / cụm từ mang nghĩa phủ định khác
3. Các từ / cụm từ hàm ý phủ định
4. Hình thức phủ định đặc biệt
5. Chuyển dịch sự phủ định
6. Phủ định kép
7. Phủ định loại trừ
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
III. DỊCH CÁC HÌNH THỨC PHỦ ĐỊNH
1. Các từ / cụm từ biểu thị phủ định
Thường bắt đầu bằng các tiền tố hoặc hậu tố biểu thị sự phủ
định: a-, an-, anti-, ant-, de-, dis-, dif-, ig-, il-, im-, ir-, en-,
mis-, non-, neg-, ne-, n-, contra-, contro-, counter-, un-, -
less, v.v…
Tùy theo trường hợp để chọn cách dịch phù hợp, ví dụ:
- KHÔNG: illogical – không logic, misfire – không nổ,
unimportant – không quan trọng
- PHI: immaterial – phi vật chất, non-metal – phi kim loại
- VÔ: hopeless – vô vọng, useless – vô dụng
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
III. DỊCH CÁC HÌNH THỨC PHỦ ĐỊNH
1. Các từ / cụm từ biểu thị phủ định
- VÔ: hopeless – vô vọng, useless – vô dụng
- PHẢN: negative – phản đối, contradic – phản bác
- CHƯA: unfinished – chưa hoàn thành, undytiful – chưa
làm tròn bổn phận
- BẤT: immobile – bất động, irregular – bất quy tắc
- SAI, NHẦM: misunderstand – hiểu nhầm, misbelieve – tin
lầm, misleading – khiến người ta hiểu sai
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
III. DỊCH CÁC HÌNH THỨC PHỦ ĐỊNH
2. Các từ / cụm từ mang nghĩa phủ định khác
Illiterate – thất học, inconceivable – rất khó tin, non-ferrous –
kim loại màu, unload – dỡ hàng, unfasten – thả lỏng,
unclose – mở hàng
3. Các từ / cụm từ hàm ý phủ định
Fail – thất bại, không thể, unless – nếu không, trừ phi,
beyond – vượt qua ngoài…
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
III. DỊCH CÁC HÌNH THỨC PHỦ ĐỊNH
4. Phủ định đặc biệt
Phủ định ở các thành phần khác ngoài động từ
I have no money. – Tôi không có tiền.
The amount of money we have got so far is nowhere near the
required sum. – Số tiền chúng ta có được cho tới nay
không là bao nhiêu so với số tiền cần phải có.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
III. DỊCH CÁC HÌNH THỨC PHỦ ĐỊNH
5. Chuyển dịch sự phủ định
I do not think she is here. – Tôi nghĩ cô ấy không ở đây.
( = I think she is not here. -> thường không dùng)
Tất cả mọi người đều không thể giúp được cô ấy. – No one
can help her. (= All members cannot help her. -> thường
không dùng)
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
III. DỊCH CÁC HÌNH THỨC PHỦ ĐỊNH
6. Phủ định kép
Câu chứa 2 từ / cụm từ mang nghĩa phủ định -> dịch thành hình
thức phủ định kép hoặc khẳng định
They cannot but admit that our requirement is reasonable.
Họ không thể không thừa nhận rằng yêu cầu chưa chúng tôi là
hợp lý.
You will never fail to be moved by the beauty of the sight.
Chắc chắn bạn sẽ thấy xúc động trước vẻ đẹp của cảnh đó.
I will buy nothing but this pen. – Tôi chỉ mua cây bút này.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
III. DỊCH CÁC HÌNH THỨC PHỦ ĐỊNH
7. Phủ định loại trừ
I cannot go out until tomorrow. – Ngày mai tôi mới có thể đi
chơi.
We have no secret of success in business but hard work. –
Ngoài việc nỗ lực hết mình ra, chúng tôi không có bí quyết
thành công nào trong kinh doanh cả.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
IV. DỊCH CHUYỂN ĐỔI TỪ LOẠI CỦA TỪ
Do cách diễn đạt trong tiếng Anh và Việt khác nhau nên đôi khi
phải thay đổi cho phủ hợp. Ví dụ:
Danh từ -> trạng từ:
We find difficulty in bringing up a child. – Chúng tôi thấy khó khi
nuôi dạy một đứa trẻ.
Danh từ -> động từ:
We have decided to replace a trial order for the following items.
Chúng tôi quyết định mua thử các mặt hàng sau đây.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
IV. DỊCH CHUYỂN ĐỔI TỪ LOẠI CỦA TỪ
Động từ -> danh từ
The products of our factory are chiefly, characterized by their
fine workmanship and durability.
Đặc điểm chủ yếu của các sản phẩm của nhà máy chúng tôi là
tinh xảo và dùng bền.
Tính từ -> danh từ
The cheapest might be the best. – Hàng rẻ nhất có thể là tốt
nhất.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
IV. DỊCH CHUYỂN ĐỔI TỪ LOẠI CỦA TỪ
Tính từ -> động từ
Please let us know if our terms are acceptable.
Vui lòng báo cho chúng tôi biết các điều khoản của chúng tối có
được chấp nhận hay không.
Giới từ -> động từ
This is an airliner for New York. – Đây là máy bay đi New York.
Trạng từ -> động từ
The oil has been up. – Giá dầu tăng.
Chuyển đổi cấu trúc
She is a teacher of English. – Cô ấy là giáo viên tiếng Anh.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
V. DỊCH CÂU BỊ NGẮT
1. Ngắt chủ ngữ và thuộc ngữ
2. Ngắt chủ ngữ và vị ngữ (động từ)
3. Ngắt động từ và tân ngữ
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
V. DỊCH CÂU BỊ NGẮT
Ngắt câu: thành phần trong câu không được đặt theo trật tự
thông thường
Mục đích: tạo sự cân đối, hài hòa hoặc nhấn mạnh thêm
Ngắt chủ ngữ và thuộc ngữ (bổ ngữ)
Until full payment is made of all sums outstanding from the
Buyer, the property in the goods shall remain in the Seller.
Trước khi Bên Mua thanh toán đầy đủ tất cả các khoản tiền
chưa trả cho Bên Bán thì quyến sở hữu hàng hóa vẫn thuộc
về Bên Bán.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
V. DỊCH CÂU BỊ NGẮT
Ngắt chủ ngữ và vị ngữ (động từ)
Another agreement to be signed tomorrow will concern
technical cooperation.
Một hợp đồng khác sẽ được ký kết vào ngày mai có liên quan
đến việc hợp tác kỹ thuật.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
V. DỊCH CÂU BỊ NGẮT
Ngắt động từ và tân ngữ
Ten days prior to the date of shipment the Buyer shall inform the
Seller by telex of the contract number, name of vessel and
the name of the shipping agent.
Trước ngày gửi hàng mười ngày, Bên Mua sẽ đánh điện thông
báo cho Bên Bán biết số hợp đồng, tên tàu và tên của đại lý
giao nhận.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
VI. DỊCH DẠNG BỊ ĐỘNG
1. Dịch thành bị động
2. Dịch thành chủ động
3. Dùng câu không xác định ngôi hoặc có chủ ngữ giả
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
VI. DỊCH DẠNG BỊ ĐỘNG
Dịch thành bị động
1. Bị / được / chịu
The documents must be made clear. – Các chứng từ phải được
làm rõ.
The document is lost. – Chứng từ bị mất rồi.
2. Do / bằng / dựa theo
This idea was put forward by the manager.
Ý tưởng này là do giám đốc đưa ra.
Our streets and houses are lighted by electricity.
Đường phố và nhà cửa của chúng ta được chiếu sàng bằng đèn
điện.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
VI. DỊCH DẠNG BỊ ĐỘNG
Dịch thành bị động
3. By = thông qua, qua
This behavior of the products can be explained by doing a
simple experiment. – Đặc tính này của sản phẩm có thể
được giải thích thông qua một thí nghiệm đơn giản.
4. By = căn cứ
Types of eggs may be distinguished by their size.
Các loại trứng có thể được phân biệt căn cứ vào kích cỡ của
chúng.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
VI. DỊCH DẠNG BỊ ĐỘNG
Dịch thành bị động
5. Be reported = theo báo cáo
The export task is reported to have been completed.
Theo báo cáo, việc xuất khẩu đã hoàn tất.
6. Over = cho mục đích / việc
The worker have been given a clear mandate for industrial
action over the re-negotiation of employment contracts.
Những công nhân đó đã được ủy quyền rõ ràng để đình công
cho mục đích đàm phán lại các hợp đồng lao động.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
VI. DỊCH DẠNG BỊ ĐỘNG
Dịch thành bị động
7. By means of = nhờ có, bằng phương tiện
River water is stored by means of reservoirs.
Nước sông được lưu trữ lại nhờ có các hồ chứa.
8. To be + past participle = để
Is it to be sold or exhibited?
Cái này để bán hay để triển lãm?
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
VI. DỊCH DẠNG BỊ ĐỘNG
Dịch thành chủ động
Thường dịch E-V: chuyển bị động sang chủ động
Disputes may be submitted for arbitration in case no settlement
can be reached through negotiation between two parties.
Nếu những tranh chấp không thể giải quyết được thông qua
đàm phán thì hai bên có thể giao cho trọng tài phân xử.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
VI. DỊCH DẠNG BỊ ĐỘNG
Dùng câu không xác định ngôi hoặc có chủ ngữ giả
Those documents are supposed to have been sent out.
Người ta cho rằng các chứng từ đó đã được gửi đi rồi.
It is strictly understood that the Sellers cannot be held
responsible for non-delivery or delayed delivery of the
goods ordered if the situation is caused by Force Majeure.
Các bên phải hiểu rõ rằng Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm
cho việc không giao hoặc giao trễ hàng hóa đã đặt nếu do
Điều Kiện Bất Khả Kháng
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
VII. DỊCH CÂU DÀI: theo các bước:
1. Phân tích cấu trúc ngữ pháp:- Tìm cấu trúc S + V trung tâm- Tìm các thành phần tân ngữ, bổ ngữ- Tìm các cấu trúc song song hoặc mở rộng nghĩa
2. Phân tích cấu trúc thông tin
Phân tích mối quan hệ thời gian và logic giữa các lớp nghĩa
3. Chú ý cách sắp xếp trật tự từ
4. Tách rời để dịch rồi ghép lại cho hoàn chỉnh- Tách rời các mệnh đề- Tách rời các cụm từ- Tách rời các cấu trúc song song- Tách rời các cấu trúc phức tạp
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH
RECOMMENDING:
Luyện Dịch Tiếng Anh Thương Mại – Nguyễn Thành Yến
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DỊCH