trường cao Đẳng kỹ thuật lý tự trọng · và quan trọng hơn chúng còn có thể...
TRANSCRIPT
1
Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Lý Tự Trọng
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ BÁN HÀNG CƠ SỞ NHỰA
LỚP : 11CĐ_ TP1
NHÓM 8 : GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
GIANG TUẤN PHÁT NGUYỄN VĂN DANH
HỒ GIA VƯỢNG
TRẦN HOÀNG GIA
LƯU VŨ BẰNG
2
Lời nói đầu
Việc sản xuất chai nhựa ngày nay không còn xa lạ đối với nhiều người
nữa, bằng chứng là nhiều chai thủy tinh ngày càng được thay thế bằng
chai nhựa. Nhiều chai, lọ thủy tinh đang dần bị thay thế, đơn giản là vì
giá thành của những chai nhựa đó rẻ hơn, bền hơn những chai thủy
tinh. Không những thế có rất nhiều chai nhựa với nhiều mẫu mã khác
nhau, rất phong phú và nhiều màu sắc, thuận tiện mang đi nhiều nơi.
Và quan trọng hơn chúng còn có thể tái chế được, không gây ô nhiễm
môi trường, rất thân thiện với người sử dụng. Với những ưu điểm đó,
mà nhiều cơ sở sản xuất nhựa ngày càng mọc lên, không những chiếm
lĩnh thị trường trong nước mà còn nhập khẩu sang nhiều nước khác.
Chính vì thế mà nhóm 8 của chúng em hôm nay sẽ trình bày về chủ đề:
“Quản lý cơ sở sản xuất nhựa”.
I . Bảng kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống và các bảng phỏng
vấn cụ thể từng chủ đề :
1.Bảng kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống :
3
Kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống Hệ thống : Quản lý Cơ sở Nhựa Tuấn Phát Người lập : Nhóm 8 Ngày lập : 05/03/2013
STT Chủ đề Yêu Cầu Ngày bắt đầu Ngày kết thúc 1 Quản lý quá
trình nhập nguyên liệu
Cần biết rõ số lượng nguyên liệu cần thiết
05/03/2013 05/03/2013
2 Quá trình nhập và xuất kho
Quản lý số lượng nguyên liệu khi nhập và xuất . Người nhập , xuất kho .
05/03/2013 05/03/2013
3 Hệ thống mày móc , thiết bị sản xuất và nhân viên
Nắm rõ về máy móc và thiết bị . Tình hình và trình độ của nhân viên
06/03/2013 06/03/2013
4 Quá trình sản xuất
Biết được quy trình sản xuất ra thành phẩm
06/03/2013 06/03/2013
5 Quá trình xuất sản phẩm sau khi thành phẩm
Quản lý chất lượng cũng như số lượng của sản phẩm sau khi sản xuất
07/03/2013 07/03/2013
6 Quản lý và chăm sóc khách hàng
Cần nắm rõ những yêu cầu của khách hàng và thời gian giao hàng
08/03/2013 08/03/2013
4
2. Các bảng kế hoạch phỏng vấn cụ thể :
a. Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 1:
Kế hoạch phỏng vấn
Người được hỏi:Nguyễn Danh Dự Người phỏng vấn :Trần Hoàng Gia
Địa chỉ : Cơ sở Nhựa Tuấn Phát .152/54/32F Lạc Long Quân , F3 , Q11 . Tphcm .
Thời gian hẹn :05/03/2013 Thời điểm bắt đầu : 8h30 Thời điểm kết thúc : 10h
Đối tượng được hỏi là : Quản lý nhập xuất hàng hoặc chủ doanh nghiệp. Cần thu thập dữ liệu : Thông tin về hình thức nhập thêm nguyên vật liệu và quản lý nguyên liệu . Cẩn thỏa thuận : Xem qua quá trình nhập nguyên liệu mới .
Các yêu cầu đòi hỏi : Vị trí , trình độ , kinh nghiệm của người phỏng vấn .
Chương trình : - Giới thiệu - Tổng quan về dự án - Tổng quan phỏng vấn
Các chủ đề đề cập : - Câu hỏi và trả lời - Tổng hợp nội dung chính - Ý kiến người được hỏi - Kết thúc
Ước lượng thời gian : 5 phút 20 phút
5
Phiếu phỏng vấn
Dự án : Quản lý bán hàng Cơ sở Tuấn Phát
Tiểu dự án : Quá trình nhập nguyên vật liệu
Người được hỏi :Nguyễn Danh Dự Ngày 05/03/2013 Người hỏi :Trần Hoàng Gia
Câu hỏi : Quá trình nhập nguyên liệu
1. Khi nào thì Cơ sở sẽ nhập thêm nguyên liệu ?
2. Khi nhập nguyên liệu , Cơ sở có
cần tính đến số lượng nguyên liệu và kiểm tra nguồn gốc của nguyên vật liệu hay không ?
3. Hình thức nhập thêm nguyên liệu mới như thế nào ?
4. Khi nhận được đơn hàng , nhà cung cấp có báo giá trước cho Cơ sở hay không ? Và có trường hơp nào Cơ sở cần thương lượng giá với nhà cung cấp không ?
5. Đối với nhà cung cấp thì sao ? Cơ
sở sẽ chọn nhà cung cấp nào ?
Trả lời : Khi nguyên liệu trong kho còn ít và ước tính là không đủ để cung cấp cho khách hàng , thì Cơ sở sẽ liên hệ để nhập thêm nguyên vật liệu . Khi nhập nguyên liệu thì phải kiểm tra số lượng cần thiết để nhập , và số lượng mà kho có thể chứa được . Đa số Cơ sở nhập nguyên liệu từ một hay hai nguồn cung cấp , nhưng việc kiểm tra nguồn gốc thì vẫn phải được đảm bảo . Cơ sở có phiếu đặt hàng riêng của các nhà cung cấp . Nên khi cần đặt hàng thì chúng tôi sẽ dùng nó để liên hệ với họ . Khi nhận được đơn hàng , thì nhà cung cấp sẽ báo giá lại cho Cơ sở . Cơ sở chỉ thương lượng với nhà cung cấp , khi giá nguyên vật liệu thay đổi . Như đã nói ở trên , thì Cơ sở nhập nguyên liệu từ một đến hai nhà cung cấp có uy tín , nhưng nếu có trục trặc thì Cơ sở phải nhập hàng từ các nguồn khác có chất lượng tương đương .
6
b.Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 2:
Kế hoạch phỏng vấn
Người được hỏi:Nguyễn Thị Thảo Người phỏng vấn :Lưu Vũ Bằng Địa chỉ : Cơ sở Nhựa Tuấn Phát .152/54/32F Lạc Long Quân , F3 , Q11 . Tphcm .
- Thời gian hẹn :05/03/2013 - Thời điểm bắt đầu : 8h30 - Thời điểm kết thúc : 10h
Đối tượng được hỏi là : Quản lý nhập xuất hàng vào kho của Cơ sở Cần thu thập dữ liệu : Thông tin về hình thức nhập kho và xuất kho . Cẩn thỏa thuận : Xem qua quá trình nhập nguyên liệu và xuất nguyên liệu trong kho .
- Các yêu cầu đòi hỏi : Vị trí , trình độ , kinh nghiệm của người phỏng vấn .
Chương trình : - Giới thiệu - Tổng quan về dự án - Tổng quan phỏng vấn
Các chủ đề đề cập : - Câu hỏi và trả lời - Tổng hợp nội dung chính - Ý kiến người được hỏi - Kết thúc
- Ước lượng thời gian : 20 phút
7
Phiếu phỏng vấn
Dự án : Quản lý bán hàng Cơ sở Tuấn Phát
Tiểu dự án : Quá trình nhập kho và xuất kho
Người được hỏi :Nguyễn Thị Thảo - Thời gian hẹn :05/03/2013 - Thời điểm bắt đầu : 8h30 - Thời điểm kết thúc : 10h
Câu hỏi : 1. Khi nguyên liệu nhập về , có được
nhập thẳng vào kho luôn hay không ?
2. Khi nhập hàng vào kho thì nhân
viên quản lý kho thì cần kiểm tra giấy tờ gì không ?
3. Quá trình bảo quản nguyện liệu
cũng như sản phẫm thế nào ?
4. Khi xuất hàng ra kho , thì có cần phải kiểm tra gì không ?
5. Việc xuất hay nhập kho có thường xảy ra trục trặc gì hay không ? Và giải quyết như thế nào ?
Trả lời : Khi chỗ trống trong kho còn , hoặc nguyên liệu chưa sử dụng, thì khi đó sẽ nhập vào kho . Khi nhập hàng vào kho , thì nhân viên cần phải kiểm tra số lượng , cũng như hóa đơn của nguyên liệu cũng như sản phẩm , sau đó sẽ cho nhập hàng vào kho . Nguyên liệu và sản phẫm sẽ được bảo quản kỹ , để tránh các tác nhân như ánh nắng mặt trời , hay ẩm ướt , có thễ sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng cũng như giá trị của sản phẩm . Cũng giống như khi nhập kho vậy , nhân viên quản lý kho , cần phải nhận được phiếu xuất kho từ Cơ sở , sau đó kiểm tra sổ sách , xem có đủ với số lượng như yêu cầu không , rồi sẽ báo lại với phòng quản l{ , sau đó sẽ xuất hàng. Đôi khi , chúng tôi có một chút nhầm lẫn về số lượng , hoặc là số hàng tồn trong kho có vấn đề . Khi đó , chúng tôi sẽ báo lại với Cơ sở để xem xét , và cho hướng giải quyết cụ thể .
8
c) Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 3:
Kế hoạch phỏng vấn
Dự án: Quản lý Cơ sở Nhựa Tuấn Phát Tiểu dự án: Hệ thống máy móc, quản lý nhân viên
Người được hỏi: Lê Thị Thúy Hằng Ngưởi hỏi: Hồ Gia Vượng Đối tượng được hỏi: Phòng quản lý.
- Cần thu thập dữ liệu: Quy trình hệ thống máy móc và quản lý nhân viên.
- Cần thỏa thuận: Xem quy trình máy móc hoạt động và cách thức làm việc của nhân viên.
Các yêu cầu đòi hỏi: Vai trò, trình độ của người phỏng vấn.
Địa chỉ: 152/54/32F Lạc Long Quân , F3 , Q11 . Tphcm .
- Thời gian hẹn: 9h , ngày 6/3/2013.
- Thời gian dự kiến kết thúc: 9h40’.
Chương trình: Giới thiệu. Tổng quan về dự án. Tổng quan về phỏng vấn và đề cập tới chủ đề phỏng vấn Chủ đề 1: Chủ đề 2: Tổng hợp các nội dung chính. Kết thúc phỏng vấn.
Ước lượng thời gian: 30 phút.
9
Phiếu phỏng vấn
Dự án: Quản lý Cơ sở Nhựa Tuấn Phát Tiểu dự án: Hệ thống máy móc và quản lý nhân viên
Người được hỏi: Lê Thị Thúy Hằng Người hỏi: Hồ Gia Vượng
Câu hỏi: I. Hệ thống máy móc: 1. Việc bảo trì máy móc có thường
xuyên ko?
2. Hiện nay Cơ sở có nhập thêm một số máy móc khác không?
3. Công việc vận hành máy có làm ảnh hưởng tới mọi người ở khu vực xung quanh không?
4. Khi máy vận hàng tỏa nhiều
nhiệt, vậy có gây ảnh hưởng gì tới quá trình làm việc của nhân viên không?
II. Quản lý nhân viên: 1. Việc quản lý nhân sự cần phải lưu
những thông tin nào của nhân viên?
2. Trình độ nhân viên trong xưởng như thế nào?
3. Nhân viên làm việc theo ca hay là nguyên ngày ?
4. Nhân viên có được những ưu đãi nào không?
Trả lời:
- Khoảng 3 tháng 1 lần.
- Tới thời điểm này thì chưa, nhưng có lẽ sẽ phải nhập thêm.
- Không.
- Không, vì trong xưởng luôn có quạt thổi và quạt hút, cũng phần nào giảm được nhiệt độ.
- Thường thì sẽ lưu Tên, tuổi, CMND, hộ khẩu, bằng cấp,...
- Có 1 vài người tốt nghiệp đại học, nhưng chủ yếu là lao động phổ thông.
- Nhân viên làm việc theo giờ hành chính từ 7h30 – 16h30, làm cả tuần.
- Chỉ có thưởng Tết và những dịp lễ khác hoặc tăng ca.
10
d) Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 4:
Kế hoạch phỏng vấn
Dự án: Quản lý Cơ sở Nhựa Tuấn Phát Tiểu dự án: Quy trình sản xuất
Người được hỏi: Giang Quốc Tuấn Ngưởi hỏi: Giang Tuấn Phát Đối tượng được hỏi: Phòng quản lý.
- Cần thu thập dữ liệu: Quy trình sản xuất của cơ sở.
- Cần thỏa thuận: Xem quy trình sản xuất hoạt động.
Các yêu cầu đòi hỏi: Vai trò, trình độ của người phỏng vấn.
Địa chỉ: 152/54/32F Lạc Long Quân , F3 , Q11 . Tphcm .
- Thời gian hẹn: 14h30’ , ngày 6/3/2013.
- Thời gian dự kiến kết thúc: 15h.
Chương trình: Giới thiệu. Tổng quan về dự án. Tổng quan về phỏng vấn và đề cập tới chủ đề phỏng vấn Chủ đề 1: Chủ đề 2: Tổng hợp các nội dung chính. Kết thúc phỏng vấn.
Ước lượng thời gian: 30 phút.
Phiếu phỏng vấn
Dự án: Quản lý Cơ sở Nhựa Tuấn Phát Tiểu dự án: Quy trình sản xuất Người được hỏi: Giang Quốc Tuấn Người hỏi: Giang Tuấn Phát
Câu hỏi: 1. Quy trình sản xuất có mấy công đoạn? 2. Việc sản xuất như vậy tốn khoảng bao nhiêu thời gian?
Trả lời: - Có 3 công đoạn: cho nguyên liệu
vào máy, vận hành máy và chờ sản phẩm khô.
- Có nhiều loại sản phẩm khác nhau, nên thời gian sẽ khác nhau, nhưng trung bình nửa tiếng được khoảng 50 sản phẩm.
11
e) Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 5:
Kế hoạch phỏng vấn
Dự án: Quản lý Cơ sở Nhựa Tuấn Phát Tiểu dự án: Quy trình xuất sản phẩm Người được hỏi: Người được hỏi:
- Đối tượng được hỏi: Phòng quản lý, Nhân viên xuất kho.
- Cần thu thập dữ liệu: Quá trình xuất sản phẩm.
- Cần thỏa thuận: Biết được quá trình xuất sản phẩm.
Các yêu cầu đòi hỏi: Vai trò, trình độ của người phỏng vấn.
Địa chỉ: 152/54/32F Lạc Long Quân , F3 , Q11 . Tphcm .
Thời gian hẹn: 4h, Ngày Thời gian dự kiến kết thúc: 4h30’
Chương trình: - Giới thiệu. - Tổng quan về dự án. - Tổng quan về phỏng vấn và đề
cập tới chủ đề phỏng vấn. - Tổng hợp các nội dung chính. - Kết thúc phỏng vấn.
Ước lượng thời gian: 30 phút.
3. Trung bình thì cơ sở sản xuất bao nhiêu sán phẩm trong 1 ngày? 4. Trong quá trình sản xuất có xảy ra rủi ro gì không? Việc khắc phục như thế nào?
- Trung bình 1 ngày cơ sở sản xuất khoảng 800 – 1000 sản phẩm, tùy theo từng loại.
- Thỉnh thoảng có thể bị lỗi do máy móc nên sản phẩm ra bị lỗi. Nhưng do quá trình sản xuất theo sát kỹ lưỡng nên chỉ có lỗi 1 ít sản phẩm. Khi đó chúng tôi sẽ ngưng sản xuất cho đến khi máy được sửa chữa xong.
12
Phiếu phỏng vấn
Dự án: Quản lý Cơ sở Nhựa Tuấn Phát Tiểu dự án: Quá trình xuất sản phẩm Câu hỏi:
1. Quá trình xuất sản phẩm có mấy công đoạn?
2. Vậy khi có khách đặt hàng thì sẽ làm gì tiếp theo?
3. Việc sản xuất có liên tục không, hay là còn tùy vào nhu cầu của khách hàng?
4. Trong lúc xuất sản phẩm có gặp sự cố gì hay không?
-Có khoảng 3 công đoạn: đóng gói,phân loại và nhập vào kho. -Sẽ thông báo cho kho để kiểm tra xem loại hàng khách cần có còn không ? Nếu không thì không nhận đơn hàng , ngược lại thì lập phiếu xuất hàng . -Việc sản xuất lúc nào cũng đều đặn, để khi có khách yêu cầu thì lúc nào cũng sẵn sàng. -Có thể bị trễ hẹn với khách hàng, hoặc là sai sót về số lượng.
f) Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 6:
Kế hoạch phỏng vấn Dự án: Quản lý Cơ sở Nhựa Tuấn Phát Tiểu dự án: Quy trình giao thành phẩm
cho khách hàng Người được hỏi: Giang Hưng Long Người hỏi: Hồ Gia Vượng
Đối tượng được hỏi: Nhân viên kế toán. Cần thu thập dữ liệu: Quy trình giao sản phẩm cho khách hàng. Cần thỏa thuận: Biết được Quy trình giao sản phẩm cho khách hàng.
Các yêu cầu đòi hỏi: Vai trò, trình độ của người phỏng vấn.
Địa chỉ: 152/54/32F Lạc Long Quân , F3 , Q11 . Tphcm .
Thời gian hẹn: 5h, Ngày Thời gian dự kiến kết thúc: 5h30’
Chương trình: - Giới thiệu. - Tổng quan về dự án.
Ước lượng thời gian:
13
- Tổng quan về phỏng vấn và đề cập tới chủ đề phỏng vấn.
- Tổng hợp các nội dung chính. - Kết thúc phỏng vấn.
25 phút
Phiếu phỏng vấn
Dự án: Quản lý Cơ sở Nhựa Tuấn Phát Tiểu dự án: Quy trình giao thành phẩm cho khách hàng
Câu hỏi: 1. Trong quá trình giao hàng cho
khách thường gặp những vấn đề gì?
2. Vậy nếu có vấn đề về chất lượng hàng hóa hoặc sai sót trong quá trình vận chuyển thì sẽ làm thế nào?
3. Thông thường khách hàng sẽ thanh toán như thế nào?
4. Cơ sở có những ưu đãi nào cho nhưng khách hàng thân thuộc không?
Trả lời: - Có thể là giao hàng trễ hẹn ,
không đủ số lượng hoặc hàng bị lỗi , hàng làm chưa kịp nên không thể giao cho khách.
- Nhân viên giao hàng sẽ báo lại
cho cấp trên xử l{ để đổi hàng lại cho khách.
- Có thể trả tiền trực tiếp hoặc trả tiền sau khi đã bán hết sản phẩm.
- Sẽ có những dịch vụ giảm giá cho những lần kế tiếp, hoặc có những phần quà kèm theo.
II. Tổng quan về đánh giá phỏng vấn:
Sau khi phỏng vấn, người phỏng vấn đã có những thông tin thực tế hơn về
Cơ sở sản xuất nhựa từ nhân viên của Cơ sở. Người được phỏng vấn cảm thấy
thoải mái khi trả lời, có những câu có thể chưa chính xác lắm với quy trình của Cơ
sở.
III . Mô tả chi tiết hệ thống và một số biểu mẫu:
1. Môi trường hoạt động của một Cơ sở về mặt hàng nhựa .
14
Ngày nay , hầu hết là mọi người đều ưa chuộng sử dụng các mặt hàng chai ,
bình đựng nước được làm bằng nhựa dẻo , thay vì bằng sứ hay thủy tinh
như trước kia . Đơn giản là vì chúng có trọng lượng thấp hơn rất nhiều , khó
vỡ hơn thủy tinh hay sứ , và một điều đặc biệt là chúng có thể được tái chế
lại , mà không gây ô nhiễm môi trường.
Một Cơ sở sản xuất đồ nhựa thường cung cấp các mặt hàng như chai , bình
được làm từ nhựa dẻo , hay thậm chí là đặt hàng theo yêu cầu . Các sản
phầm này hầu hết là do nhập nguyên liệu từ các nhà cung cấp , sau đó qua
khâu sản xuất và sẽ được đưa ra bán trên thị trường , cung cấp cho khách
hàng khác nhau , từ những người mua lẻ , cho đến bỏ sỉ cho các đại lý ,
thậm chí là xuất khẩu sang nước ngoài .
2. Mô tả chi tiết hệ thống
Trong quá trình khảo sát thực tế tại một Cơ sở sản xuất mặt hàng nhựa ,
chúng tôi đã thu nhập được một số thông tin . Việc quản lý kinh doanh
được dựa trên các nguyên tắc chung từ việc : Nhập hàng , xuất hàng , thanh
toán , thống kê vả báo cáo theo định kz .
Các nguyên tắc quản lý :
Nhập hàng : Khi Cơ sở có nhu cầu nhập thêm nguyên liệu mới , thì
nhân viên lập một đơn đặt hàng gồm : Mã hàng nhập , tên mặt hàng cần
nhập , số lượng , tên nhà sản xuất , giá nhập và gửi đến nhà cung cấp.Thông
tin của nhà cung cấp bao gồm: mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ,
số điện thoại; một nhà cung cấp có thể cung cấp nhiều mặt hàng, một mặt
hàng có thể lấy từ nhiều nhà cung cấp.
Sau khi hàng được nhập về thì sẽ được kiểm tra lại , xem có sai sót gì
không . Nếu có thì báo lại với nhà cung cấp , không thì nhập hàng vào kho
và ghi lại các thông số cũng như đơn đặt hàng vào phiếu nhập kho, phiếu
nhập kho bao gồm: số phiếu nhập, ngày nhập,tên nhân viên, mã mặt hàng,
tên mặt hàng, số lượng. Đồng thời thanh toán cho nhà cung cấp.
Bán hàng : Khi nhận được đơn hàng của khách thì nhân viên sẽ liên
hệ với kho chứa hàng , xem mặt hàng đó còn hay không ? Sau đó mới xem
15
xét để nhận đơn hàng của khách . Lập một hóa đơn gồm : Mã hóa đơn ,mã
hàng, tên khách hàng , địa chỉ , tên mặt hàng bán , số lượng , giá bán . Sau
đó lưu vào sổ bán hàng .
Xuất hàng : Khi đã thỏa thuận xong giao dịch với khách hàng . Nhân
viên sẽ mang đơn hàng xuất xuống kho và kiểm tra lại một lần nữa , sau đó
sẽ tiến hành chuyển hàng cho khách hàng . Mọi hoạt động xuất hàng đều
được lưu trữ lại trong sổ xuất kho .
Thanh toán : Thanh toán dựa trên cơ sở dữ liệu của các đơn hàng
được ghi lại trong số nhập hàng và xuất hàng . Thanh toán đơn hàng nhập
với nhà cung cấp , cần tính toán với các thông số như số lượng , đơn giá ,
số tiền thanh toán ,số tiền còn nợ nhà cung cấp . Việc thanh toán đơn hàng
xuất với khách hàng cũng được thực hiện tương tự ,thông tin khách hàng
gồm: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại. Đối với khách
hàng vãng lai thì lưu thêm thông tin doanh thu, còn khách hàng thường
xuyên thì lưu thêm thông tin mức ưu đãi.
Thống kê : Theo thời gian định kz thì cần thống kê lại các số liệu về
hàng hóa , cũng như các hóa đơn nhập xuất , sau đó đưa ra con số cụ thể về
số lượng hàng tồn , số dư nợ với nhà cung cấp , dư nợ của khách hàng , dựa
trên các số liệu kinh doanh trong thời gian đó .
3.Hoạt động của hệ thống :
3.1 . Nhập hàng :
Khi Cơ sở có nhu cầu nhập , thì kiểm tra xem trong kho có còn hàng , hoặc
còn chỗ chứa hàng hay không ? Sau đó sẽ viết đơn đặt hàng và gửi đến nhà
cung cấp .
Khi nhận hàng từ nhà cung cấp thì kiểm tra lại hàng , số lượng , rồi giá cả có
đúng như trong đơn đặt hàng hay không . Nếu không có vấn đề gì thì sẽ
tiến hành thanh toán cho nhà cung cấp , sau đó nhập nguyên liệu vào kho ,
đồng thời ghi chép cẩn thận vào sổ nhập kho .
16
3.2 . Bán hàng
Khi nhận được đơn đặt hàng từ khách hàng , kiểm tra thông tin của khách
hàng . Sau đó sẽ liên hệ với bộ phận kho , kiểm tra xem có đủ sản phẩm
như khách hàng yêu cầu hay không ? Nếu không đủ thì sẽ báo lại với khách
hàng và hẹn lại ngày có hàng , đồng thời lưu lại thông tin của khách hàng
đó. Nếu có đủ sản phẩm theo yêu cầu thì lập phiếu xuất kho .
3.3 . Xuất hàng
Sau khi nhận được phiếu xuất hàng , thì bộ phận kho sẽ kiểm tra lại một lần
nữa , sau đó sẽ xuất hàng và chuyển cho khách , đồng thời , ghi chép lại
thông tin xuất hàng vào sổ xuất kho .
3.4 . Thanh toán
Kiểm tra các hóa đơn cần thanh toán với nhà cung cấp . Cũng như lập các
phiếu thu tiền cho khách hàng . Sau đó ghi vào sổ thanh toán .
3.5 . Thống kê
Theo một chu kz nhất định , sổ sách sẽ được thống kê và báo cáo một lần .
Đưa ra , cũng như báo cáo những con số cụ thể trong quá trình hoạt động
của cơ sở .
4. Sơ đồ phân rã chức năng:
17
O
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CƠ SỞ NHỰA
CẬP NHẬT QUẢN LÝ THỐNG KÊ IN BÁ CÁO
NHẬP - XUẤT KHO
SẢN XUẤT
KIỂM TRA MÁY
MÓC
NHÂN VIÊN
XUẤT NHẬP HÀNG
HÓA
XUẤT NHẬP KHO
NHẬP HÓA ĐƠN
XUẤT HÓA ĐƠN
KHÁCH HÀNG
KIỂM TRA
MÁY MÓC
HÀNG HÓA KIỂM KÊ HÀNG
TỒN
LẬP ĐƠN ĐẶT
HÀNG
20
6. Mô hình E-R:
1,n
1,1
1,n
1,11,n
1,n
1,n
1,1
1,1
1,n
1,n
1,1
1,n
1,n
1,n1,n
NhaCungCap
MaNCC
TenNCC
DiaChi
SDT...
DonDH
SoDH
NgayLap
NgayGiaoCó
NHANVIEN
MaNV
TenNV
Ngaysinh
DiaChi
NgayVaoLam
...
HANGHOA
MaHH
TenHH
DVT
HOADON
SoHD
NgayLap
Lập ĐH
Cung cấp
Số lượng
Đơn giá...
Lập HĐ
KHACHHANG
MaKH
TenKH
DiaChi
SDT
...
Của
KHACHHANGVANGLAI
DoanhThu
KhongChoNo
KHACHHANGTHUONGXUYEN
Ưu Đãi
CoTheNo
PHIEUNHAPKHO
Sophieunhap
NgaynhapLập phiếu
nhập
Nhập
Số lượng
Đơn giá...
Giao
SoLuong
DonGia
21
7.Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ:
NCC(MaNCC, TenNCC, SDT, DiaChi, #SoDH)
DONDH(SoDH, NgayLap, NgayGiao)
NHANVIEN(MaNV, TênNV,NgaySinh, DiaChi, NgayVaoLam,#SoDH, #SoHD,
#SoPhieuNhap)
PHIEUNHAPKHO(SoPhieuNhap, NgayNhap)
HOADON(SoHD, NgayLap)
HANGHOA(MaHH, TenHH, DVT)
KHACHHANG(MaKH, TenKH, DiaChi, SDT)
KHACHHANGVANGLAI(#MaKH, DoanhThu)
NhaCungCap
MaNCC
TenNCC
DiaChi
SDT
...
long varchar
long varchar
long varchar
long varchar
<pk>
DonDH
SoDH
MaNCC
MaNV
NgayLap
NgayGiao...
long varchar
long varchar
long varchar
date
date
<pk>
<fk1>
<fk2>
NHANVIEN
MaNV
TenNV
Ngaysinh
DiaChi
NgayVaoLam
...
long varchar
long varchar
date
long varchar
date
<pk>
HANGHOA
MaHH
TenHH
DVT
...
long varchar
long varchar
integer
<pk>
HOADON
SoHD
MaNV
MaKH
NgayLap
...
long varchar
long varchar
long varchar
date
<pk>
<fk1>
<fk2>
Cung cấp
MaNCC
MaHH
Số lượng
Đơn giá
...
long varchar
long varchar
integer
numeric
<pk,fk1>
<pk,fk2>
KHACHHANG
MaKH
TenKH
DiaChi
SDT
...
long varchar
long varchar
long varchar
long varchar
<pk>
KHACHHANGVANGLAI
DoanhThu...
<Undefined>
KHACHHANGTHUONGXUYEN
Ưu Đãi...
<Undefined>
PHIEUNHAPKHO
Sophieunhap
MaNV
Ngaynhap
...
long varchar
long varchar
date
<pk>
<fk>
Nhập
MaHH
Sophieunhap
Số lượng
Đơn giá
...
long varchar
long varchar
integer
numeric
<pk,fk1>
<pk,fk2>
Giao
MaHH
SoHD
SoLuong
DonGia
...
long varchar
long varchar
integer
integer
<pk,fk1>
<pk,fk2>
22
KHACHHANGTHUONGXUYEN(#MaKH, UuDai)
CT_CUNGCAP(#MaNCC, #MaHH, SL, DG)
CT_NHAP(#MaHH, #SoPhieuNhap, SL, DG)
CT_GIAO(#MaHH, #SoHD, SL, DG)
23
8.Từ điển dữ liệu
NhaCungCap(MaNCC ,TenNCC, DiaChi ,SDT)
HANGHOA(MaHH,TenHH,DVT)
NHANVIEN(MaNV,TenNV,Ngaysinh,DiaChi,NgayVaoLam)
Phần mềm quản lý
Mô hình quan niệm Loại thực thể:NhaCungCap
Ngày lập :29/4/13
STT Tên Thuộc Tính
Diễn giải Kiểu Kích Thước
Ghi chú
1 MaNCC Mã nhà cung cấp Text 6 Khóa
2 TenNCC Tên nhà cung cấp Text 40 3 DiaChi Địa chỉ Text 40
4 SDT Số điện thoại Text 14
Phần mềm quản lý
Mô hình quan niệm Loại thực thể: HANGHOA
Ngày lập :29/4/13
STT Tên Thuộc Tính
Diễn giải Kiểu Kích Thước
Ghi chú
1 MaHH Mã hàng hóa Text 6 Khóa
2 TenHH Tên nhà hàng hóa Text 40 3 DVT Đơn vị tính Text 6
Phần mềm quản lý
Mô hình quan niệm Loại thực thể: NHANVIEN
Ngày lập :29/4/13
STT Tên Thuộc Tính
Diễn giải Kiểu Kích Thước
Ghi chú
1 MaNV Mã nhân viên Text 6 Khóa
2 TenNV Tên nhân viên Text 40 3 Ngaysinh Ngày sinh Date 8
4 DiaChi Địa chỉ Text 10
5 NgayVaoLam Ngày vào làm Text 40
24
PHIEUNHAPKHO(Sophieunhap,Ngaynhap)
DonDH(SoDH,NgayLap,NgayGiao)
KHACHHANG(MaKH,TenKH,DiaChi,SDT)
Phần mềm quản lý
Mô hình quan niệm Loại thực thể: PHIEUNHAPKHO
Ngày lập :29/4/13
STT Tên Thuộc Tính
Diễn giải Kiểu Kích Thước
Ghi chú
1 Sophieunhap Số phiếu nhập Text 6 Khóa
2 Ngaynhap Ngày nhập Date 8
Phần mềm quản lý
Mô hình quan niệm Loại thực thể: DonDH
Ngày lập :29/4/13
STT Tên Thuộc Tính
Diễn giải Kiểu Kích Thước
Ghi chú
1 SoDH Số đơn hàng Text 6 Khóa
2 NgayLap Ngày Lập Date 8 3 NgayGiao Ngày giao Date 8
25
HOADON(SoHD, NgayLap)
KHACHHANGTHUONGXUYEN(MaKH ,UuDai)
KHACHHANGVANGLAi(MaKH, DoanhThu)
Phần mềm quản lý Mô hình quan niệm loại Ngày lập: 29/4/13
Phần mềm quản lý Mô hình quan niệm Loại thực thể: HOADON
Ngày lập :29/4/13
STT Tên Thuộc Tính
Diễn giải Kiểu Kích Thước
Ghi chú
1 SoHD Số hóa đơn Text 6 Khóa
2 NgayLap Ngày lập Date 40
Phần mềm quản lý Mô hình quan niệm Loại thực thể: KHACHHANG
Ngày lập :29/4/13
STT Tên Thuộc Tính
Diễn giải Kiểu Kích Thước
Ghi chú
1 MaKH Mã khách hàng Text 6 Khóa
2 TenKH Tên khách hàng Text 40 3 DiaChi Địa chỉ Text 40
4 SDT Số điện thoại Text 14
Phần mềm quản lý
Mô hình quan niệm Loại thực thể: KHACHHANGTHUONGXUYEN
Ngày lập :29/4/13
STT Tên Thuộc Tính
Diễn giải Kiểu Kích Thước
Ghi chú
1 MaKH Mã khách hàng Text 6 Khóa 2 UuDai Ưu đãi Text 10
26
thực thể: KHACHHANGVANGLAI
STT Tên thuộc tính
Diễn giải Kiểu Kích thước Ghi chú
1 MaKH Mã khách hàng
Text 6 khóa
2 DoanhThu Doanh thu Text 10
CT_CUNGCAP(#MaNCC, #MaHH, SoLuong, DonGia)
CT_GIAO(#MaHH,#SoHD,SoLuong,DonGia)
Phần mềm quản lý Mô hình quan niệm Loại thực thể: HangHoaCungCap
Ngày lập :29/4/13
STT Tên Thuộc Tính
Diễn giải Kiểu Kích Thước
Ghi chú
1 MaNCC Mã nhà cung cấp Text 6 Khóa
2 MaHH Mã hàng hóa Text 40 Khóa
3 SoLuong Số lượng Number Interger 4 DonGia Đơn giá Number Double
Phần mềm quản lý Mô hình quan niệm Loại thực thể: HangHoaDuocGiao
Ngày lập :29/4/13
STT Tên Thuộc Tính
Diễn giải Kiểu Kích Thước
Ghi chú
1 MaHH Mã hàng hóa Text 6 Khóa 2 SoHD Số hóa đơn Text 6 Khóa
3 SoLuong Số lượng Number Interger 4 DonGia Đơn giá Number Double
27
Mô tả dữ liệu
1) NhaCungCap(MaNCC ,TenNCC, DiaChi ,SDT)
Mỗi nhà cung cấp cần có MaNCC để phân biệt giữa các nhà cung cấp, tên nhà
cung cấp, địa
chỉ, điện thoại.
2) HANGHOA(MaHH,TenHH,DVT)
Mỗi loại hàng cần có MaHH để phân biệt giữa các loại hàng ,tên hàng ,đơn vị tính.
3) NHANVIEN(MaNV,TenNV,Ngaysinh,DiaChi,NgayVaoLam)
Mỗi nhân viên cần có MaNV để phân biệt giữa các nhân viên ,tên nhân viên,ngày
sinh,địa chỉ,ngày vào làm.
4) PHIEUNHAPKHO(Sophieunhap,Ngaynhap)
Mỗi phiếu nhập kho cần có Sophieunhap để phân biệt giữa các phiếu nhập kho
,ngày nhập.
5) DonDH(SoDH,NgayLap,NgayGiao)
28
Mỗi đơn đặt hàng cần có SoDH để phân biệt giữa các đơn đặt hàng,ngày lập,ngày
giao.
6)HOADON(MaHH,TenHH,DVT)
Mỗi hóa đơn cần có MaHH để phân biệt giữa các hóa đơn,tên hàng hóa ,đơn vị
tính.
7)KHACHHANG(MaKH,TenKH,DiaChi,SDT)
Mỗi khách hàng cần có MaKH để phân biệt giữa các khách hàng,tênkhách
hàng,địa chỉ,số điện thoại.
8)KHACHHANGVANGLAi(#MaKH,DoanhThu)
Mỗi khách vãng lai cần có MaKH để phân biệt doanh thu.
9)KHACHHANGTHUONGXUYEN(#MaKH,UuDai)
Mỗi khách hàng thường xuyên cần có MaKH để phân biệt giữa các mức ưu đãi
10)CT_CUNGCAP(#MaNCC,#MaHH,SoLuong,DonGia)
Mỗi loại hàng hóa cung cấp cần có MaNCC,MaHH để phân biệt giữa các loại hàng
hóa cung cấp,số lượng ,đơn giá.
11)CT_NHAP(#MaHH,#Sophieunhap,SoLuong,DonGia)
Mỗi loại hàng hóa nhập kho cần có MaHH,Sophieunhap để phân biệt giữa các loại
hàng hóa nhập kho,số lượng ,đơn giá
12)CT_GIAO(#MaHH,#SoHD,SoLuong,DonGia)
Mỗi loại hàng hóa được giao cần có MaHH,SoHD để phân biệt giữa các loại hàng
hóa được giao,số lượng ,đơn giá
29
9. Điều kiện ràng buộc
a. Ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị:
R1.Số lượng nhập>0
Bối cảnh: table ChiTietPhieuNhap
Điều kiện: V pn Є ChiTietPhieuNhap
Thì pn.[SoLuong]>0
Cuối: V
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
ChiTietPhieuNhap
+ [SoLuong]
- + [SoLuong]
R2.Số lượng bán>0
30
Bối cảnh: table ChiTietHoaDon
Điều kiện: V pn Є ChiTietHoaDon
Thì pn.[SoLuong]>0
Cuối: V
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa ChiTietHoaDon
+
[SoLuong] - +
[SoLuong]
R3.Đơn giá nhập>0
Bối cảnh: table ChiTietPhieuNhap
Điều kiện: V DonGia Є ChiTietPhieuNhap
Thì pn.[DonGia]>0
Cuối: V
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa PHIEUNHAPKHO +
[DonGia] - +
[DonGia]
R4.Đơn giá bán
Bối cảnh: table ChiTietHoaDon
Điều kiện: V DonGia Є ChiTietHoaDon
31
Thì pn.[Gia]>0
Cuối: V
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
ChiTietHoaDon
+ [Gia]
- + [Gia]
R5.NgayLap <= NgayHienHanh
Bối cảnh: table PhieuNhap
Điều kiện: V pn Є PhieuNhap
Thì pn.[NgayLap] <=NgayHienHanh
Cuối:
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa PhieuNhap +
[NgayLap] - +
[NgayLap]
R6.NgayGiao<=NgayHienHanh
Bối cảnh: table HOADON
Điều kiện: V hd Є HOADON
32
Thì hd.[NgayGiao] <= NgayHienHanh
Cuối:
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
HOADON + [NgayGiao]
- + [NgayGiao]
b. Ràng buộc toàn vẹn liên bộ
R1.Mỗi NCC đều có MaNCC đề phân biệt
Bối cảnh:table NCC Điều kiện: V ncc1,ncc2 Є NCC Thì ncc1.[MaNCC ]#ncc2.[ MaNCC] Cuối: Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
NCC + [MaNCC]
- + [MaNCC]
R2.Mỗi KHACHHANG đều có một MaKH
Bối cảnh:table KHACHHANG Điều kiện: V kh1,kh2 Є KHACHHANG Thì kh1.[MaKH ]#kh2.[MaKH ] Cuối:
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
KHACHHANG + [MaKH]
- + [MaKH]
R3.Mỗi NHANVIEN đều có một MaNV để phân biệt
33
Bối cảnh: table NHANVIEN Điều kiện: V nv1, nv2 Є NHANVIEN Thì nv1.[MaNV ]#nv2.[MaNV ] Cuối:
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa NHANVIEN +
[MaNV] - +
[MaNV]
R4.Mỗi PHIEUNHAPKHO đều có một SoPhieuNhap để phân biệt
Bối cảnh: table PHIEUNHAP Điều kiện: V pn1, pn2 Є PHIEUNHAP Thì pn1.[SoPhieuNhap ]#pn2.[SoPhieuNhap] Cuối:
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
PHIEUNHAP + [SoPhieuNhap]
- + [SoPhieuNhap]
R5.Mỗi HANGHOA đều có một MaHH để phân biệt
Bối cảnh: table HANGHOA Điều kiện: V hh1, hh2 Є HANGHOA Thì hh1.[MaHH ]#hh2.[MaHH ] Cuối:
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
HANGHOA + [MaHH]
- + [MaHH]
R6.Mỗi PHIEUNHAPKHO đều có một SoPhieuNhap và MaHH để phân biệt
Bối cảnh: PHIEUNHAPKHO
Điều kiện: V pnk Є PHIEUNHAPKHO
34
Thì pnk1.[SoPN] # pnk2.[SoPN] ^ pnk1.[MaHH] # pnk2.[MaHH]
Cuối V Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
PHIEUNHAPKHO + [SoPhieuNhap],[MaHH]
- + [SoPhieuNhap],[MaHH]
R7. Mỗi DONDH đều có một SoDH đề phân biệt
Bối cảnh: DONDH Điều kiện: V dh1, dh2 Є DONDH Thì dh1.[SoDH ]#dh2.[SoDH ] Cuối:
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa DONDH +
[SoDH] - +
[SoDH]
R8.Mỗi HOADON đều có một SoHD để phân biệt
Bối cảnh: HOADON Điều kiện: V hd1, hd2 Є HOADON Thì hd1.[SoDH ]#hd2.[SoDH ] Cuối:
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
HOADON + [SoDH]
- + [SoDH]
R9. Mỗi KHACHHANGVANGLAI đều có MaKH đề phân biệt
Bối cảnh: KHACHHANGVANGLAI Điều kiện: V khvl1, khvl2 Є KHACHHANGVANGLAI
35
Thì khvl1.[SoDH ]#khvl2.[SoDH ] Cuối:
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
KHACHHANGVL + [MaKH]
- + [MaKH]
R10.Mỗi KHACHHANGTHUONGXUYEN đều có MaKH đề phân biệt
Bối cảnh: KHACHHANGTHUONGXUYEN Điều kiện: V khtx1, khtx2 Є KHACHHANGTHUONGXUYEN Thì khtx1.[SoDH ]#khtx2.[SoDH ] Cuối: Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
KHACHHANGTX + [MaKH]
- + [MaKH]
R11. Mỗi CT-CUNGCAp đều có MaNCC và MaHH đề phân biệt
Bối cảnh: CT_CUNGCAP
Điều kiện: V ctcc Є CT_CUNGCAP Thì ctcc1.[MaNCC] # ctcc2.[MaNCC] ^ ctcc1.[MaHH] # ctcc2.[MaHH]
Cuối V Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
CT_CUNGCAP + [MaNCC],[MaHH]
- + [MaNCC],[MaHH]
R12.Mỗi CT-NHAP đều có SoPhieuNhap và MaHH để phân biệt
Bối cảnh: CT_NHAP
Điều kiện: V ctn Є CT_NHAP
36
Thì ctn1.[SoPhieuNhap] # ctn2.[SoPhieuNhap] ^ ctn1.[MaHH] # ctn2.[MaHH]
Cuối V Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
CT_NHAP + [SoPhieuNhap],[MaHH]
- + [SoPhieuNhap],[MaHH]
R13. Mỗi CT-GIAO đều có MaHH và SoHD để phân biệt
Bối cảnh: CT_GIAO
Điều kiện: V ctg Є CT_GIAO Thì ctg1.[SoHD] # ctg2.[SoHD] ^ ctg1.[MaHH] # ctg2.[MaHH]
Cuối V Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa CT_GIAO +
[SoHD],[MaHH] - +
[SoHD],[MaHH]
Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại:
1.Bối cảnh:DonDH,NhanVien.
Điều kiện : ddh DonDH,: nv NhanVien.
Thì nv.[SoDH] ddh.[SoDH]
Cuối
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm xóa Sửa NhanVien + - +
DonDH - + -
2.Bối cảnh:NCC,DonDH.
Điều kiện : ncc NCC, ddh DonDH.
37
Thì ncc.[SoDH] ddh.[SoDH]
Cuối
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm xóa Sửa
NCC + - +
DonDH - + -
3.Bối cảnh:NhanVien,HoaDon.
Điều kiện : nv , hd HoaDon.
Thì nv.[SoHD] ddh.[SoHD]
Cuối
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm xóa Sửa
NhanVien + - + HoaDon - + -
4.Bối cảnh:NhanVien,PHIEUNHAPKHO.
Điều kiện : nv NhanVien,: pnk PHIEUNHAPKHO.
Thì nv.[SoPhieuNhap] pnk.[ SoPhieuNhap]
Cuối
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm xóa Sửa
NhanVien + - +
PHIEUNHAPKHO - + -
5.Bối cảnh:KHACHHANGVANGLAI,KHACHHANG.
Điều kiện : khvl KHACHHANGVANGLAI,: kh KHACHHANG.
Thì khvl.[MaKH] kh.[ MaKH]
Cuối
38
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm xóa Sửa
KHACHHANGVANGLAI + - + KHACHHANG - + -
6.Bối cảnh:KHACHHANGTHUONGXUYEN,KHACHHANG.
Điều kiện : khtx DonDH,: kh KHACHHANG.
Thì khtx.[MaKH] kh.[ MaKH]
Cuối
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm xóa Sửa KHACHHANGTHUONGXUYEN + - +
KHACHHANG - + -
7.Bối cảnh:CT_CUNGCAP,NCC.
Điều kiện : ctcc CT_CUNGCAP,: ncc NCC.
Thì ctcc.[MaNCC] ncc.[ MaNCC]
Cuối
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm xóa Sửa
CT_CUNGCAP + - + NCC - + -
8.Bối cảnh:CT_CUNGCAP,HANGHOA.
Điều kiện : ctcc CT_CUNGCAP,: hh HANGHOA.
Thì ctcc.[MaHH] hh.[ MaHH]
Cuối
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm xóa Sửa CT_CUNGCAP + - +
39
HANGHOA - + -
9.Bối cảnh: CT_NHAP, HANGHOA.
Điều kiện : ctn CT_NHAP,: hh HANGHOA.
Thì ctn.[MaHH] hh.[ MaHH]
Cuối
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm xóa Sửa
CT_NHAP + - +
HANGHOA - + -
10.Bối cảnh: CT_NHAP, PHIEUNHAPKHO.
Điều kiện : ctn CT_NHAP,: pnk PHIEUNHAPKHO.
Thì ctn.[SoPhieuNhap] pnk.[ SoPhieuNhap]
Cuối
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm xóa Sửa
CT_NHAP + - + PHIEUNHAPKHO - + -
11.Bối cảnh: CT_GIAO, HANGHOA.
Điều kiện : ctg CT_GIAO,: hh HANGHOA.
Thì ctg.[MaHH] hh.[ MaHH]
Cuối
Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm xóa Sửa
CT_GIAO + - +
HANGHOA - + -
12.Bối cảnh: CT_GIAO, HOADON.
Điều kiện : ctg CT_GIAO,: hd HOADON.