trường Đại học phenikaa - bỘ giÁo dỤc vÀ ĐÀo tẠo cỘng … · 2019-05-09 ·...

20
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH TÂY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-ĐHTT ngày tháng năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Thành Tây) TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: Đại học NGÀNH: Điều dưỡng MÃ NGÀNH: 7720301 LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO: Chính quy 1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1.1. Mục tiêu chung Đào tạo Cử nhân Điều dưỡng có phẩm chất chính trị tốt, có đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức phục vụ nhân dân; có kiến thức khoa học cơ bản và kiến thức chuyên môn vững chắc; có năng lực và kỹ năng thực hành nghề nghiệp theo pháp luật để thực hiện công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng bệnh, phục hồi và nâng cao sức khỏe nhân dân một cách hiệu quả; có khả năng tổ chức, quản lý, nghiên cứu khoa học và tự học vươn lên; có sức khỏe để đáp ứng được yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 1.2. Mục tiêu cụ thể 1.2.1. Về kiến thức Trình bày và áp dụng được: - Những quy luật cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý. - Những quy luật cơ bản về sự tác động qua lại giữa môi trường sống và sức khỏe con người; các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao sức khỏe. - Những nguyên tắc cơ bản và phương pháp luận khoa học về chăm sóc, phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học. - Luật pháp và chính sách của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe của nhân dân. - Các biện pháp tổ chức, quản lý và thực hiện chăm sóc tại các cơ sở y tế. 1.2.2. Về kỹ năng

Upload: others

Post on 15-Aug-2020

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH TÂY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-ĐHTT ngày tháng năm 2018

của Hiệu trưởng Trường Đại học Thành Tây)

TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: Đại học

NGÀNH: Điều dưỡng

MÃ NGÀNH: 7720301

LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO: Chính quy

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo Cử nhân Điều dưỡng có phẩm chất chính trị tốt, có đạo đức nghề nghiệp

đúng đắn, có ý thức phục vụ nhân dân; có kiến thức khoa học cơ bản và kiến thức

chuyên môn vững chắc; có năng lực và kỹ năng thực hành nghề nghiệp theo pháp luật

để thực hiện công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng bệnh, phục hồi và nâng cao sức

khỏe nhân dân một cách hiệu quả; có khả năng tổ chức, quản lý, nghiên cứu khoa học

và tự học vươn lên; có sức khỏe để đáp ứng được yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Về kiến thức

Trình bày và áp dụng được:

- Những quy luật cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ thể con người trong

trạng thái bình thường và bệnh lý.

- Những quy luật cơ bản về sự tác động qua lại giữa môi trường sống và sức

khỏe con người; các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao

sức khỏe.

- Những nguyên tắc cơ bản và phương pháp luận khoa học về chăm sóc, phòng

bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học.

- Luật pháp và chính sách của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng

cao sức khỏe của nhân dân.

- Các biện pháp tổ chức, quản lý và thực hiện chăm sóc tại các cơ sở y tế.

1.2.2. Về kỹ năng

Page 2: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

2

1.2.2.1. Kỹ năng chuyên môn

Có năng lực:

- Tổ chức thực hiện tốt y lệnh của Bác sỹ.

- Đề xuất các biện pháp xử trí hợp lý, kịp thời; phối hợp với Bác sỹ, với đồng

nghiệp để chăm sóc và nâng cao sức khỏe người bệnh.

- Lập được kế hoạch chăm sóc cho người bệnh: Nhận định, chẩn đoán điều

dưỡng; mục tiêu mong chờ; đưa ra những can thiệp điều dưỡng chính xác và kịp thời;

tổ chức thực hiện và thực hiện một cách thành thạo kế hoạch chăm sóc; đánh giá chính

xác kết quả chăm sóc; vận dụng tốt nguyên lý thực hành dựa vào bằng chứng.

- Thực hiện được đầy đủ và thành thạo các kỹ thuật chăm sóc điều dưỡng.

- Làm tốt công tác quản lý ngành, tham gia tổ chức và đào tạo cán bộ điều dưỡng

và nhân viên Y tế một cách hiệu quả.

- Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và áp dụng y học cổ truyền trong công tác chăm

sóc, phòng và chữa bệnh.

- Tham gia phát hiện sớm các bệnh dịch tại địa phương và đề xuất các biện pháp

phối hợp nhằm phòng chống dịch.

- Tư vấn, giáo dục sức khoẻ cho người bệnh, người chăm sóc người bệnh và

cộng đồng một cách hiệu quả.

- Phối hợp thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu, kế hoạch hóa gia

đình, nâng cao sức khỏe cộng đồng và bảo vệ môi trường sức khỏe.

- Ứng dụng các bằng chứng khoa học, các ứng dụng tin học và ngoại ngữ, các kỹ

năng giao tiếp, lãnh đạo và quản lý chuyên nghiệp nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc

và an toàn người bệnh.

- Triển khai và phối hợp triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học điều dưỡng.

1.2.2.2. Kỹ năng mềm

- Thực hiện giao tiếp tốt với người bệnh, người nhà người bệnh, Bác sỹ và đồng

nghiệp.

- Sử dụng được phần mềm tin học trong quản lý chuyên môn.

- Sử dụng tối thiểu được một ngoại ngữ để đọc và hiểu được tài liệu nhằm không

ngừng cập nhật kiến thức và kỹ thuật điều dưỡng.

- Triển khai được các đề tài nghiên cứu điều dưỡng.

- Vận dụng tốt nguyên lý thực hành dựa vào bằng chứng.

1.2.3. Về thái độ

- Hành nghề theo pháp luật, theo chính sách của nhà nước về công tác chăm sóc,

bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.

- Tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân; hết

lòng phục vụ người bệnh; tôn trọng, nhân ái, bình đẳng và cảm thông với người bệnh;

coi người bệnh như người thân của mình.

- Trung thực, khách quan, thận trọng trong nghề nghiệp.

Page 3: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

3

- Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền

thống tốt đẹp của ngành.

- Biết quí trọng thiên nhiên và môi trường sống.

- Khiêm tốn học hỏi, luôn cố gắng tự học tập và rèn luyện để không ngừng nâng

cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

1.3. Vị trí công tác sau tốt nghiệp

- Điều dưỡng viên, điều dưỡng trưởng tại các cơ sở y tế (bệnh viện tuyến trung

ương, tuyến tỉnh, tuyến huyện; các trạm y tế xã, phường) trong và ngoài nước.

- Giảng viên trong các cơ sở đào tạo nhân lực Y tế (các trường đại học, cao đẳng, trung

cấp).

- Điều dưỡng viên trong các Trung tâm dưỡng lão, phòng khám bệnh, phòng y tế

cơ quan, xí nghiệp, trường học…

1.4. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi ra trường

- Thạc sỹ, Tiến sỹ điều dưỡng và các chuyên ngành khác thuộc khoa học sức

khỏe.

- Điều dưỡng chuyên khoa, chuyên khoa I, chuyên khoa II.

1.5. Trình độ ngoại ngữ

- Trình độ tiếng Anh đạt 500 TOEIC.

- Có thể giao tiếp được với người bệnh nói bằng tiếng anh.

- Lập được kế hoạch chăm sóc bằng tiếng anh.

- Tham khảo được tài liệu chuyên môn bằng tiếng anh.

1.6. Trình độ tin học

- Thành thạo tin học văn phòng.

- Sử dụng được phần mềm quản lý bệnh viện

- Soạn thảo được báo cáo trên Microsoft PowerPoint.

- Sử dụng được phần mềm SPSS, EPI-INFO 6.0.

- Tìm được tài liệu chuyên môn trên mạng.

2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 4 năm

3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA: 140 tín chỉ

(Chưa bao gồm chương trình giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng an ninh)

4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH

- Tốt nghiệp trung học phổ thông (lớp 12 và tương đương).

- Tuyển sinh theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ được

ban hành kèm theo Quyết định số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ

trưởng Bộ GD&ĐT và Quy định đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại

Page 4: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

4

Trường Đại học Thành Tây được ban hành kèm theo Quyết định Số 168/QĐ-ĐHTT ngày

15 tháng 6 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Thành Tây.

6. THANG ĐIỂM

6.1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần:

Được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập

phân.

6.2. Điểm học phần:

Là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân với trọng

số tương ứng. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển

thành điểm chữ như sau:

TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thanh điểm 4

a) Loại đạt:

1 Từ 9,0 đến 10 A+ 4,0

2 Từ 8,5 đến 8,9 A 4,0

3 Từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5

4 Từ 7,0 đến 7,9 B 3,0

5 Từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5

6 Từ 5,5 đến 6,4 C 2,0

7 Từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5

8 Từ 4,0 đến 4,9 D 1,0

b) Loại không đạt:

1 Dưới 4,0 F 0,0

c) Đối với những học phần chưa đủ cơ sở để đưa vào tính điểm trung bình chung học

kỳ, khi xếp mức đánh giá được sử dụng các kí hiệu sau:

I Chưa đủ dữ liệu đánh giá.

X Chưa nhận được kết quả thi.

d) Đối với những học phần được nhà trường cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh

giá được sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.

7. CẤU TRÚC KIẾN THỨC CHƯƠNG TRÌNH

TT Khối lượng kiến thức Số tín chỉ

Tỷ lệ

1 Giáo dục đại cương* 28 20%

Page 5: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

5

2 Giáo dục chuyên nghiệp 112 80%

- Kiến thức cơ sở ngành 26 18,6%

- Kiến thức ngành, chuyên ngành bắt buộc 62 44,3%

- Kiến thức tự chọn 12 8,6%

- Thực tập tốt nghiệp 4 2,8%

- Khóa luận tốt nghiệp/Học phần bổ sung 8 5,7%

Tổng cộng 140 100%

* Chưa tính 165 giờ Giáo dục quốc phòng - An ninh và 150 giờ Giáo dục thể chất

8. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ DỰ KẾN KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

8.1. Nội dung chương trình đào tạo

Khối kiến thức Tổng số Lý thuyết Thực hành

Tín chỉ Tiết/giờ Tín chỉ Tiết/giờ Tín chỉ Tiết/giờ

Đại cương 28 540 20 300 8 240

Cơ sở ngành 26 450 22 330 4 120

Ngành, chuyên ngành 78 2200 40 600 38 1600

Bắt buộc 62 1640 32 480 30 1160

Tự chọn 12 320 8 120 4 200

Thực tế tốt nghiệp 4 240 0 0 4 240

Khoá luận/Học phần bổ

sung

8 320/260 0/4 0/60 8/4 320/20

0

Tổng (làm khoá luận) 140

3510 82 1230 58 2280

Tổng (học học phần thay thế) 3450 86 1290 54 2160

8.2. Các học phần trong chương trình đào tạo

số

HP

Học phần

Tổng

Số

tín

chỉ

Lý thuyết Thực hành

Giờ

tự

học

Điều kiện

‘+’: tiên

quyết

‘//’: Song

hành

TC Tiết TC Giờ

Page 6: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

6

số

HP

Học phần

Tổng

Số

tín

chỉ

Lý thuyết Thực hành

Giờ

tự

học

Điều kiện

‘+’: tiên

quyết

‘//’: Song

hành

TC Tiết TC Giờ

ĐẠI CƯƠNG (bắt buộc) 28 20 300 8 240 840

113 NNLCB của CN Mác-

Lênin 5 5 75 0 0 150 Không

114 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 30 0 0 60 +113

115 Đường lối CM của

ĐCSVN 3 3 45 0 0 90 +114

101 Tiếng Anh giao tiếp 1 3 1 15 2 60 90 Không

102 Tiếng Anh giao tiếp 2 3 1 15 2 60 90 +101

103 Tiếng Anh giao tiếp 3 3 1 15 2 60 90 +102

111 Tin học văn phòng 3 1 15 2 60 90 Không

120 Sinh học di truyền 2 2 30 0 0 60 Không

121 Hóa học 2 2 30 0 0 60 Không

135 Pháp luật – Tổ chức Y tế 2 2 30 0 0 60 Không

CƠ SƠ NGÀNH (bắt buộc) 26 22 330 4 120 780

218 Tâm lý Y học – Y đức 2 2 30 0 0 60 Không

219 Xác suất - Thống kê Y học 2 1 15 1 30 60 Không

222 Lý sinh Y học 2 2 30 0 0 60 Không

224 Giải phẫu 5 3 45 2 60 150 Không

225 Sinh lý 2 2 30 0 0 60 +224

226 Hóa sinh 2 2 30 0 0 60 +121

228 Vi sinh – Ký sinh 3 2 30 1 30 90 +120

229 Sinh lý bệnh – Miễn

dịch 2 2 30 0 0 60 +225

Page 7: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

7

số

HP

Học phần

Tổng

Số

tín

chỉ

Lý thuyết Thực hành

Giờ

tự

học

Điều kiện

‘+’: tiên

quyết

‘//’: Song

hành

TC Tiết TC Giờ

230 Dược lý 2 2 30 0 0 60 +121

237 Kỹ năng giao tiếp 2 2 30 0 0 60 +218

270 Dinh dưỡng tiết chế 2 2 30 0 0 60 +226

KIẾN THỨC NGÀNH (bắt

buộc) 29 12 180 17 510 870

306 Tiếng Anh chuyên ngành 1 3 1 15 2 60 90 +103

307 Tiếng Anh chuyên ngành 2 3 1 15 2 60 90 +106

308 Tiếng Anh chuyên ngành 3 3 1 15 2 60 90 +107

323 Nghiên cứu khoa học 2 1 15 1 30 60 +219

331 Điều dưỡng cơ bản 1 5 2 30 3 90 150 +225

332 Điều dưỡng cơ bản 2 5 2 30 3 90 150 +331

336 Y học cổ truyền 2 1 15 1 30 60 +229

339 Kiểm soát NK trong THĐD 2 1 15 1 30 60 +349

344 CSNB cấp cứu & CS tích cực 2 1 15 1 30 60 +341

350 CS phục hồi chức năng 2 1 15 1 30 60 +229

KT CHUYÊN NGÀNH (bắt

buộc) 35 22 330 13 650

131

0

341 CSSK người lớn bệnh nội khoa

1 3 3 45 0 0 90 +332

345 CSSK người cao tuổi 2 2 30 0 0 60 +341

346 CSSK người bệnh tâm thần 2 2 30 0 0 60 +341

347 CSSK phụ nữ, bà mẹ và gia

đình 1 3 3 45 0 0 90 +332

348 CSSK trẻ em 1 3 3 45 0 0 90 +332

Page 8: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

8

số

HP

Học phần

Tổng

Số

tín

chỉ

Lý thuyết Thực hành

Giờ

tự

học

Điều kiện

‘+’: tiên

quyết

‘//’: Song

hành

TC Tiết TC Giờ

349 CSSK người bệnh truyền nhiễm 1 3 3 45 0 0 90 +332

351 CSSK người lớn bệnh ngoại khoa 1 3 3 45 0 0 90 +331

361 CSSK người lớn bệnh nội khoa 1 TH 2 0 0 2 100 100 +341

366 CSSK người bệnh tâm thần TH 2 0 0 2 100 100 +346

367 CSSK PN, bà mẹ và gia đình 1 TH 2 0 0 2 100 100 +347

368 CSSK trẻ em 1 TH 2 0 0 2 100 100 +348

369 CSSK NB truyền nhiễm 1 TH 2 0 0 2 100 100 +349

380 Chăm sóc sức khỏe cộng

đồng 2 1 15 1 50 80 +341

381 CSSK NL bệnh ngoại khoa 1 TH 2 0 0 2 100 100 +351

Tự chọn KT ngành (chọn 2) 4 4 60 0 0 120

433 Sức khoẻ môi trường 2 2 30 0 0 60 +228

434 Dịch tễ 2 2 30 0 0 60 +228

438 Giáo dục sức khoẻ 2 2 30 0 0 60 +237

440 Nâng cao SK & hành vi

CN 2 2 30 0 0 60 +218

371 Quản lý điều dưỡng 2 2 30 0 0 60 +342

494 Chăm sóc giảm nhẹ 2 2 30 0 0 60 +332

496 An toàn người bệnh 2 2 30 0 0 60 +332

Tự chọn KT chuyên ngành (chọn

4) 8 4 60 4 200 320

442 CSSK người lớn bệnh nội khoa 2 2 2 30 0 0 60 +341

452 CSSK người lớn bệnh ngoại khoa 2 2 2 30 0 0 60 +351

Page 9: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

9

số

HP

Học phần

Tổng

Số

tín

chỉ

Lý thuyết Thực hành

Giờ

tự

học

Điều kiện

‘+’: tiên

quyết

‘//’: Song

hành

TC Tiết TC Giờ

457 CSSK PN, bà mẹ &GĐ 2 2 2 30 0 0 60 +347

458 CSSK trẻ em 2 2 2 30 0 0 60 +348

462 CSSK người lớn bệnh nội khoa 2 TH 2 0 0 2 100 100 +342

477 CSSK PN, bà mẹ &GĐ 2 TH 2 0 0 2 100 100 +367

478 CSSK trẻ em 2TH 2 0 0 2 100 100 +368

482 CSSK NL bệnh ngoại khoa 2 TH 2 0 0 2 100 100 +352

397 Thực tế tốt nghiệp 4 0 4 240 240 + Đủ 134

tín chỉ

598 Khoá luận tốt nghiệp 8 0 0 8 320 320

+ Điểm

trung bình

chung tích

luỹ của

134 tín chỉ

3,20

599 Học phần bổ sung

(chọn 4 học phần) 8 4 60 4 200 320

+ Điểm

trung bình

chung tích

luỹ của

134 tín

chỉ <3,20

543 Điều dưỡng nội 2 1 15 1 50 80

553 Điều dưỡng ngoại 2 1 15 1 50 80

563 Điều dưỡng sản 2 1 15 1 50 80

583 Điều dưỡng nhi 2 1 15 1 50 80

Tổng Làm khoá luận tốt nghiệp

140 82 1230 58 2280 4740

Học học phần bổ sung 86 1290 54 2160 4740

Quy định mã học phần:

- Số đầu tiên quy định khối kiến thức:

+ Số 1: Kiến thức đại cương;

+ Số 2: Kiến thức cơ sở ngành;

Page 10: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

10

+ Số 3: Kiến thức ngành và chuyên ngành;

+ Số 4: Kiến thức tự chọn;

+ Số 5: Khoá luận/Kiến thức bổ sung (KT thay thế khoá luận);

- Hai số tiếp theo là mã học phần.

Quy định về thời gian học:

- Một tín chỉ được quy định bằng:

+ 15 tiết học lý thuyết;

+ 30 giờ thực hành, thí nghiệm tại trường;

+ 50 giờ thực hành tại bệnh viện, cộng đồng;

+ 60 giờ thực tập tốt nghiệp;

+ 40 giờ viết khóa luận tốt nghiệp.

- Một buổi học được qui bằng 4 tiết lý thuyết; 4 giờ thực hành, thí nghiệm tại

trường; 5 giờ thực hành tại bệnh viện, cộng đồng.

- Một tuần:

+ Học lý thuyết 28 ÷ 32 tiết

+ Thực hành bệnh/cộng đồng viện 5 ngày;

+ Thực tập cuối khoá 6 ngày và 1 đêm trực.

Quy định về thời gian tự học tự nghiên cứu:

Để tiếp thu được kiến thức và kỹ năng, sinh viên phải dành:

- 2 giờ tự học cho 1 tiết lý thuyết.

- 1 giờ tự học, tự rèn luyện kỹ năng cho 1 giờ thực hành

8.3. Kế hoạch giảng dạy

Chương trình đào tạo đại học Điều dưỡng chính qui được phân bổ trong 4 năm

học, mỗi năm học có 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Mỗi học kỳ chính có ít nhất 15

tuần thực học và 3 tuần thi. Học kỳ phụ (dành cho sinh viên học lại và thi lại) kéo dài

trong 4 ÷ 6 tuần, trong đó có 1 tuần thi. Kế hoạch giảng dạy các học phần của các học

kỳ trong toàn khoá học phải đảm bảo tính hệ thống, logic của khối kiến thức trong

chương trình, tuân thủ các điều kiện tiên quyết của từng học phần và các quy định hiện

hành có liên quan.

Tổ chức giảng dạy phải hợp lý đảm bảo đủ khối lượng kiến thức đã quy định

trong chương trình và đáp ứng đúng mục tiêu đào tạo với chất lượng và hiệu quả cao.

8.3.1. Phân bổ các học phần theo học kỳ

Học phần Học kỳ

MS Tên học phần 1 2 3 4 5 6 7 8

Đại cương (học phần bắt buộc)

Page 11: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

11

113 NNLCB của CN Mác - Lênin 5

114 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

115 Đường lối CM của ĐCSVN 3

101 Tiếng Anh giao tiếp 1 3

102 Tiếng Anh giao tiếp 2 3

103 Tiếng Anh giao tiếp 3 3

111 Tin học văn phòng 3

120 Sinh học di truyền 2

121 Hóa học 2

135 Pháp luật – Tổ chức Y tế 2

Cơ sở ngành (học phần bắt buộc)

218 Tâm lý Y học – Y đức 2

219 Xác suất - Thống kê Y học 2

222 Lý sinh Y học 2

224 Giải phẫu 5

225 Sinh lý 2

226 Hóa sinh 2

228 Vi sinh – Ký sinh 3

229 Sinh lý bệnh – Miễn dịch 2

230 Dược lý 2

237 Kỹ năng giao tiếp 2

270 Dinh dưỡng tiết chế 2

KT ngành (học phần bắt buộc)

306 Tiếng Anh chuyên ngành 1 3

307 Tiếng Anh chuyên ngành 2 3

308 Tiếng Anh chuyên ngành 3 3

Page 12: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

12

323 Nghiên cứu khoa học 2

331 Điều dưỡng cơ bản 1 5

332 Điều dưỡng cơ bản 2 5

336 Y học cổ truyền 2

339 Kiểm soát NK trong THĐD 2

344 CSNB cấp cứu & CS tích cực 2

350 CS phục hồi chức năng 2

KT chuyên ngành (học phần bắt buộc)

341 CSSK NL bệnh nội khoa 1 3

345 CSSK người cao tuổi 2

346 CSSK người bệnh tâm thần 2

347 CSSK phụ nữ, BM và gia đình 1 3

348 CSSK trẻ em 1 3

349 CSSK người bệnh truyền nhiễm 1 3

351 CSSK NL bệnh ngoại khoa 1 3

361 CSSK NL bệnh nội khoa 1 TH 2

366 CSSK người bệnh tâm thần TH 2

367 CSSK PN, BM và gia đình 1 TH 2

368 CSSK trẻ em 1 TH 2

369 CSSK NB truyền nhiễm 1 TH 2

380 Chăm sóc sức khỏe cộng đồng 2

381 CSSK NL bệnh ngoại khoa 1 TH 2

Tự chọn KT ngành (chọn 2HP) 4

Tự chọn KT chuyên ngành (chọn 4 HP)

(2 HP lý thuyết và 2 HPthực hành cùng khoa) 4 4

342 CSSK NL bệnh nội khoa 2

Page 13: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

13

352 CSSK NL bệnh ngoại khoa 2

557 CSSK phụ nữ, bà mẹ &gia đình 2

558 CSSK trẻ em 2

362 CSSK bệnh nội khoa 2 TH

477 CSSK PN, bà mẹ &GĐ 2 TH

478 CSSK trẻ em 2TH

382 CSSK NL bệnh ngoại khoa 2 TH

397 Thực tế tốt nghiệp 4

599 Học phần bổ sung/KLTN 8

Cộng 17 19 19 18 19 18 16 14

8.3.2. Phân bổ giảng dạy theo học kỳ

Học kỳ I

M

S Học phần

Lý thuyết Thực hành/ thực

tâp Tổng

T

C Tiết TC Giờ

T

C

Tiết/gi

10

1 Tiếng Anh giao tiếp 1 1 15 2 60 3 75

113 Những NLCB của CN Mác -

Lênin 5 75 0 0 5 75

12

0 Sinh học di truyền 2 30 0 0 2 30

12

1 Hóa học 2 30 0 0 2 30

22

4 Giải phẫu 3 45 2 60 5 105

Tổng 13 195 4 120 17 315

Học kỳ II

Page 14: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

14

TT Học phần

Lý thuyết Thực hành/ thực tâp Tổng

TC Tiết TC Giờ TC Tiết/giờ

102 Tiếng Anh giao tiếp 2 1 15 2 60 3 75

111 Tin học văn phòng 1 15 2 60 3 75

114 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 30 0 0 2 30

119 Xác suất - Thống kê Y học 1 15 1 30 2 45

222 Lý sinh Y học 2 30 0 0 2 30

225 Sinh lý 2 30 0 0 2 30

226 Hóa sinh 2 30 0 0 2 30

228 Vi sinh – Ký sinh 2 30 1 30 3 60

Tổng 13 195 6 180 19 360

Học kỳ III

TT Học phần

Lý thuyết Thực hành/ thực tâp Tổng

TC Tiết TC Giờ TC Tiết/giờ

103 Tiếng Anh giao tiếp 3 1 15 2 60 3 75

115 Đường lối CM của ĐCSVN 3 45 0 0 3 45

218 Tâm lý Y học – Y đức 2 30 0 0 2 30

229 Sinh lý bệnh – Miễn dịch 2 30 0 0 2 30

230 Dược lý 2 30 0 0 2 30

270 Dinh dưỡng tiết chế 2 30 0 0 2 30

331 Điều dưỡng cơ bản 1 2 30 3 90 5 120

Tổng 14 210 5 150 19 360

Học kỳ IV

Page 15: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

15

TT Học phần

Lý thuyết Thực hành/ thực tâp Tổng

TC Tiết TC Giờ TC Tiết/gi

106 Tiếng Anh chuyên ngành 1 1 15 2 60 3 75

135 Pháp luật – Tổ chức Y tế 2 30 0 0 2 30

137 Kỹ năng giao tiếp 2 30 0 0 2 30

332 Điều dưỡng cơ bản 2 2 30 3 90 5 120

341 CSSK người lớn bệnh nội khoa 1 3 45 0 0 3 45

351 CSSK người lớn bệnh ngoại khoa

1 3 45 0 0 3 45

Tổng 13 195 5 150 18 345

Học kỳ V

TT Học phần

Lý thuyết Thực hành/ thực

tâp Tổng

T

C Tiết TC Giờ

T

C

Tiết/gi

107 Tiếng Anh chuyên ngành 2 1 15 2 60 3 75

23

9

Kiểm soát nhiễm khuẩn trong

THĐD 1 15 1 30 2 45

34

7 CSSK phụ nữ, bà mẹ và gia đình 1 3 45 0 0 3 45

34

8 CSSK trẻ em 1 3 45 0 0 3 45

36

1 CSSK NL bệnh nội khoa 1 TH 0 0 2 100 2 100

38

1 CSSK NL bệnh ngoại khoa 1 TH 0 0 2 100 2 100

Tự chọn KT ngành 2 30 0 0 2 30

Tự chọn KT ngành 2 30 0 0 2 30

Tổng 12 180 7 290 19 470

Page 16: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

16

Học kỳ VI

TT Học phần

Lý thuyết Thực hành/ thực tâp Tổng

TC Tiết TC Giờ TC Tiết/giờ

108 Tiếng Anh chuyên ngành 3 1 15 2 60 3 75

323 Nghiên cứu khoa học 1 15 1 30 2 45

346 CSSK người bệnh tâm thần 2 30 0 2 30

349 CSSK người bệnh truyền nhiễm 1 3 45 0 0 3 45

367 CSSK PN, bà mẹ và gia đình 1 TH 0 0 2 100 2 100

368 CSSK trẻ em 1 TH 0 0 2 100 2 100

Tự chọn KT chuyên ngành 2 30 0 0 2 30

Tự chọn KT chuyên ngành 0 0 2 100 2 100

Tổng 9 135 9 390 18 525

Học kỳ VII

TT Học phần

Lý thuyết Thực hành/

thực tâp Tổng

T

C Tiết TC Giờ TC

Tiết/gi

336 Y học cổ truyền 1 15 1 30 2 45

344 CSNB cấp cứu & CS tích cực 1 15 1 30 2 45

345 CSSK người cao tuổi 2 30 0 0 2 30

350 CS phục hồi chức năng 1 15 1 30 2 45

366 CSSK người bệnh tâm thần TH 0 0 2 100 2 100

369 CSSK NB truyền nhiễm 1 TH 0 0 2 100 2 100

Tự chọn KT chuyên

ngành 2 30 0 0 2 30

Tự chọn KT chuyên

ngành 0 0 2 100 2 100

Tổng 7 105 9 390 16 495

Page 17: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

17

Học kỳ VIII

TT Học phần

Lý thuyết Thực hành/ thực tâp Tổng

TC Tiết TC Giờ TC Tiết/giờ

380 Chăm sóc sức khỏe cộng đồng 1 15 1 50 2 65

597 Thực tế tốt nghiệp 0 0 4 240 4 240

399 Học phần bổ sung/KLTN 4 60 4 200 8 260

Tổng 5 75 9 490 14 565

9. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

9.1. Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo đại học Điều dưỡng hệ chính qui của Trường Đại học Thành

Tây được xây dựng dựa trên các căn cứ:

Về khối lượng kiến thức được dựa trên Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16

tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với trình độ đại học.

Về năng lực của người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ đại học được

dựa trên Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam ban hành kèm theo Quyết

định số 1352/QĐ-BYT ngày 21 tháng 4 năm 2012 của Bộ Y tế.

Về thái độ của người điều dưỡng được dựa trên Chuẩn đạo đức nghề nghiệp điều

dưỡng viên ban hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-HĐD ngày 10 tháng 09 năm 2012

của Chủ tịch Hội điều dưỡng Việt Nam và Thông tư số 07/2011/TT-BYT ngày 26

tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm

sóc người bệnh trong bệnh viện.

Ngoài ra, khi xây dựng chương trình giáo dục này, chúng tôi đã tham khảo Chương

trình tiên tiến giáo dục đại học cử nhân điều dưỡng trường đại học Y Hà Nội năm 2011;

Chương trình đào tạo đại học Điều dưỡng của Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định

năm 2015.

Chương trình được xây dựng dựa trên năng lực và được tổ chức thực hiện theo học

chế tín chỉ, giảm số giờ thuyết trình, dành thời gian thích hợp cho sinh viên tự nghiên

cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành kỹ năng điều dưỡng dựa trên

Qui chế đào tạo đại học theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số

17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tổng số tín chỉ sinh viên phải tích lũy để hoàn thành chương trình đào tạo và được

cấp bằng tốt nghiệp cử nhân điều dưỡng trình độ đại học chính qui là 140 tín chỉ (chưa

tính 150 giờ Giáo dục thể chất và 165 giờ Giáo dục quốc phòng - An ninh), bao gồm:

- 28 tín chỉ khối kiến thức giáo dục đại cương

- 26 tín chỉ khối kiến thức cơ sở ngành

- 78 tín chỉ thuộc khối kiến thức chuyên ngành

- 8 tín chỉ làm khóa luận tốt nghiệp/học kiến thức bổ sung thay thế KLTN.

Page 18: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

18

9.2. Tổ chức thực hành tại phòng thí nghiệm, bệnh viện, cộng đồng

- Thực hành tại phòng thí nghiệm và phòng tiền lâm sàng

Tổ chức thực hành tại phòng thí nghiệm và phòng thực hành tiền lâm sàng của các

bộ môn theo nhóm từ 10 đến 15 sinh viên/một phòng thực tập, đảm bảo cho sinh viên

có đủ thời gian thực hành.

- Thực hành tại bệnh viện

Sinh viên được thực hành bệnh viện, tham gia chăm sóc, theo dõi, lập kế hoạch

chăm sóc, quản lý khoa, buồng bệnh, thực hiện các kỹ thuật chăm sóc dưới sự quản lý,

hướng dẫn, đánh giá của các giảng viên thỉnh giảng là Điều dưỡng viên của các bệnh

viện các tuyến trung ương, tuyến tỉnh/thành phố được công nhận là cơ sở thực hành của

Trường.

- Thực hành tại cộng đồng

Sinh viên được thực hành chăm sóc sức khỏe cộng đồng tại trạm y tế xã, phường,

cụm dân cư và một số nhà máy, xí nghiệp là địa bàn thực tập cộng đồng của Trường.

9.3. Phương pháp dạy/học

- Lấy người học làm trung tâm; coi trọng sự chủ động trong học tập và tự học, tự

nghiên cứu của sinh viên tôn trọng “thực học, thực hành”.

- Áp dụng các phương pháp dạy - học phát huy được tính tích cực, sáng tạo của

sinh viên, giúp sinh viên hình thành các năng lực nghề nghiệp điều dưỡng.

- Tăng cường hiệu quả các buổi thực hành trong phòng thí nghiệm, thực hành tiền

lâm sàng, thực hành lâm sàng tại bệnh viện và thực tế tại cộng đồng trên cơ sở xây

dựng kế hoạch bài giảng cụ thể, chi tiết chú trọng hướng dẫn và tạo điều kiện cho sinh

viên tăng cường tự thực hành, tự lượng giá và phân công giảng viên cơ hữu kết hợp với

giảng viên thỉnh giảng tại cơ sở lâm sàng huấn luyện, theo dõi, giám sát và hỗ trợ các

hoạt động thực hành lâm sàng của sinh viên, xây dựng kế hoạch, phương pháp và công

cụ lượng giá phù hợp với từng kỹ thuật, kỹ năng chăm sóc.

- Thực hành tại bệnh viện tuân thủ công thức 1 Điều dưỡng + 2 Sinh viên = 3 Lợi

ích (1 Điều dưỡng viên kèm cặp 2 sinh viên sinh 3 lợi ích).

9.4. Đánh giá sinh viên

- Kiểm tra quá trình, thi kết thúc học phần theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào

tạo và theo quy định của Nhà trường.

- Kết hợp nhiều phương pháp lượng giá, coi trọng việc lượng giá bằng cách thi trên máy

vi tính.

- Hình thức và số lần kiểm tra, thi và trọng số mỗi hình thức lượng giá được ghi rõ

trong đề cương chi tiết học phần đã được Hiệu trưởng phê duyệt và công bố cho sinh

viên khi bắt đầu giảng dạy học phần.

9.5. Làm khóa luận tốt nghiệp hoặc/học tích lũy kiến thức bổ sung và xét tốt

nghiệp

9.5.1. Làm khóa luận tốt nghiệp

- Điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp:

Page 19: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

19

+ Sinh viên đã hoàn thành tất cả các học phần tính đến thời điểm hết học kỳ 7 (134

tín chỉ) và đạt điểm tích luỹ đạt 3,2 trở lên.

+ Sinh viên đăng ký làm khoá luận.

+ Số lượng: Hàng năm Trưởng khoa quyết định số lượng sinh viên làm khóa luận

tốt nghiệp tùy thuộc vào điều kiện hiện có về cán bộ hướng dẫn, cơ sở vật chất và thành

tích học tập của sinh viên.

- Chủ đề làm khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên sẽ được chọn một trong các chủ đề về điều dưỡng lâm sàng, điều dưỡng

cộng đồng, quản lý điều dưỡng hoặc chủ đề khác phù hợp với định hướng và mong

muốn nghề nghiệp sau khi ra trường để làm khóa luận tốt nghiệp. Danh sách các chủ đề

do Trưởng khoa quyết định tùy thuộc vào điều kiện về cơ sở thực hành và cán bộ

hướng dẫn hiện có.

- Điểm khóa luận tốt nghiệp được tính vào điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa

học.

- Chấm khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và qui định

của Nhà trường.

9.5.2. Học và thi các học phần bổ sung

- Đối tượng: Sinh viên đã hoàn thành tất cả các học phần tính đến thời điểm hết học

kỳ 7 (134 tín chỉ), nhưng không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp (điểm tích luỹ

đạt <3,2).

- Sinh viên có điểm tích luỹ đạt 3,2, nhưng đăng ký học và thi các học phần bổ

sung.

- Học và thi đạt yêu cầu các học phần bổ sung với khối lượng tương đương với số

lượng tín chỉ làm khóa luận tốt nghiệp (8 tín chỉ, bao gồm 4 TC lý thuyết và 4 TC thực

hành bệnh viện). Nội dung thi gồm 2 phần: lý thuyết tổng hợp và thực hành lập kế

hoach chăm sóc người bệnh; điểm thi kết thúc học phần là trung bình cộng của điểm lý

thuyết và điểm thực hành.

- Điểm các học phần này được tính vào điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa

học.

9.5.3. Xét tốt nghiệp

Sinh viên được Trường xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không

đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;

b) Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo ;

c) Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên;

d) Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng – an ninh và hoàn thành học phần giáo dục thể

chất theo qui định của Trường Đại học Thành Tây;

e) Có đơn gửi Phòng đào tạo đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện

tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khóa học.

9.6. Điều kiện tối thiểu thực hiện chương trình đào tạo

9.6.1. Đội ngũ giảng viên

Page 20: Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 · Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống

20

- Giảng viên giảng dạy cử nhân điều dưỡng phải có đủ tiêu chuẩn giảng viên theo

quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (từ thạc sỹ trở lên).

- Giảng dạy lý thuyết và thực hành tại phòng thí nghiệm, phòng thực hành kỹ năng

tại trường do giảng viên cơ hữu thực hiện.

- Giảng dạy thực hành tại bệnh viện và cộng đồng: giảng viên cơ hữu và giảng viên

thỉnh giảng thực hiện.

9.6.2. Cơ sở vật chất

- Cơ sở đào tạo phải bảo đảm cơ sở vật chất theo qui định và hướng dẫn hiện hành

của Bộ Giáo dục và Đào tạo như giảng đường, thư viện, phòng thực tập, thực hành,

trang thiết bị hiện đại phục vụ giảng dạy tích cực, phòng máy tính có kết nối internet.

- Mỗi tổ/bộ môn có nội dung học thực hành phải có ít nhất 01 phòng thí nghiệm,

thực hành đảm bảo diện tích và được trang bị đầy đủ theo quy định về chuyên môn của

Bộ Y tế. Chú trọng trang bị đầy đủ, hiện đại cho các phòng rèn luyện kỹ năng điều

dưỡng và phòng thực tập tiền lâm sàng.

- Đủ mạng lưới các Bệnh viện thực hành từ tuyến tỉnh/thành phố trở lên, các cơ sở

thực tập cộng đồng đáp ứng mục tiêu của chương trình đào tạo.