truong dien tu va truyen song
TRANSCRIPT
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ TRUYỀN SÓNG
Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ Bộ môn: Thông tin vô tuyến
Khoa Điện tử -Viễn thông
1. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Phan Anh
Chức danh, học hàm, học vị: GS.TSKH
Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Thông tin Vô tuyến
Địa chỉ liên hệ: 204/G2, 144 Đường Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 7549270 Email: [email protected]
Các hướng nghiên cứu chính: Kỹ thuật siêu cao tần, Anten và truyền sóng
Thông tin về trợ giảng: Trần Thị Thuý Quỳnh - Nghiên cứu sinh, CBGD
2. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Trường điện từ và Truyền sóng
- Mã môn học: ELT2023
- Số tín chỉ: 02
- Môn học: - Bắt buộc:
- Lựa chọn:
- Các môn học tiên quyết: Toán cao cấp, Vật lý đại cương
- Các môn học kế tiếp: Kỹ thuật siêu cao tần
- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có)
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 22 giờ (1,46 tc)
+ Làm bài tập trên lớp: 4 giờ (0,27 tc)
+ Thảo luận: 4 giờ (0,27 tc)
+ Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 0 + Hoạt động theo nhóm: 0+ Tự học: 0
- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: 204/G2 – BMTTVT
3. Mục tiêu của môn học
- Kiến thức: Cung cấp các kiến thức căn bản về đặc tính và sự lan truyền
sóng điện từ trong không gian tự do và trong các hệ truyền dẫn đặc biệt
phục vụ cho truyền thông tin.
- Kỹ năng: Phân tích, tính toán các đường truyền vô tuyến trong các môi
trường truyền sóng.
- Thái độ, chuyên cần: Nghiêm chỉnh chấp hành giờ học trên lớp, giờ tự
học, hoàn thành đầy đủ các bài tập và có khả năng tự nghiên cứu.
4. Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ): Môn học chia làm 3 phần:
- Cơ sở lý thuyết trường điện từ bao gồm các nội dung của điện trường
tĩnh, từ trường tĩnh, các quy luật cơ bản của trường điện từ biến thiên.
- Lý thuyết sóng điện từ trong không gian tự do và trong các hệ định
hướng: Các quy luật phản xạ, khúc xạ của sóng phẳng, bức xạ sóng điện
từ, các mode TEM, TM, TE của sóng điện từ trong hệ định hướng tạo
bởi 2 mặt phẳng dẫn điện song song và trong ống dẫn sóng thực tế.
- Cơ sở lý thuyết về truyền sóng vô tuyến điện và đặc điểm truyền lan của
các dải sóng bao gồm: khái niệm chung về truyền sóng vô tuyến điện,
các quy luật truyền sóng đất, truyền sóng tầng đối lưu và truyền sóng
tầng điện ly, đặc điểm truyền lan của các dải sóng quang học, sóng cực
ngắn, sóng ngắn, sóng trung, sóng dài và cực dài.
5. Nội dung chi tiết môn học (tên các chương, mục, tiểu mục):
Chương 1 Điện trường tĩnh
1.1 Định luật Coulomb
1.2 Cường độ điện trường E
1.3 Vectơ điện cảm D
1.4 Định lý về thông lượng của D
1.5 Divergence của cường độ trường
1.6 Công của lực điện trường. Khái niệm thế
1.7 Gradient thế
1.8 Phương trình Poison và Laplas
1.9 Điều kiện bờ của trường tĩnh điện
1.10 Mật độ năng lượng điện trường
Chương 2 Dòng điện
2.1 Định nghĩa
2.2 Một số định luật cơ bản và khái niệm quan trọng của dòng điện
2.3 Khái niệm sức điện động ngoài và định luật Kirchoff
2.4 Khái niệm công và công suất
Chương 3 Từ trường tĩnh
3.1 Định luật Ampe
3.2 Cường độ từ trường H
3.3 Tính liên tục của từ thông
3.4 Định luật toàn dòng điện
3.5 Điều kiện bờ của từ trường
3.6 Mật độ năng lượng của từ trường
Chương 4 Trường điện từ biến thiên
4.1 Khái niệm về dòng điện dịch
4.2 Phương trình Maxwell thứ nhất
4.3 Phương trình Maxwell thứ hai
4.4 Hệ thống phương trình Maxwell
4.5 Nguyên lý đổi lẫn
4.6 Điều kiện bờ của trường điện từ biến thiên
4.7 Năng lượng của trường điện từ. Định lý Poynting
4.8 Phương trình Maxwell phức và vectơ Poynting trung bình
Chương 5 Sóng điện từ phẳng
5.1 Định nghĩa sóng phẳng
5.2 Phương trình sóng phẳng và các tính chất
5.3 Sóng phẳng điều hoà
5.4 Sóng trong môi trường bán dẫn
5.5 Phương trình sóng phẳng truyền theo hướng tuỳ ý
5.6 Phản xạ, khúc xạ của sóng phẳng truyền theo hướng tới xiên
5.7 Phản xạ, khúc xạ của sóng phẳng truyền theo hướng tới vuông góc
5.8 Các trường hợp riêng
5.9 Hiệu ứng bề mặt
Chương 6 Bức xạ sóng điện từ
6.1 Nghiệm của phương trình Maxwell khi có nguồn ngoài
6.2 Bức xạ của lưỡng cực điện
Chương 7 Cơ sở của sóng điện từ định hướng
7.1 Phân loại các hệ định hướng thực tế
7.2 Sóng điện từ giữa hai mặt phẳng dẫn điện song song
7.3 Vận tốc truyền lan tín hiệu
Chương 8 Các hệ định hướng
8.1 Ống dẫn sóng chữ nhật
8.2 Ống dẫn sóng tròn
8.3 Ống dẫn sóng điện môi.
8.4 Sợi dẫn quang
Chương 9 Các khái niệm chung về truyền sóng vô tuyến điện
9.1 Các dạng phân cực sóng
9.2 Công thức truyền sóng lý tưởng
9.3 Phản xạ sóng từ mặt đất
9.4 Nguyên lý Huyghen và miền Fresnel
Chương 10 Truyền sóng đất
10.1 Giả thiết về mặt đất
10.2 Phân loại các trường hợp truyền sóng
10.3 Công thức giao thoa khi anten đặt cao
10.4 Công thức giao thoa khi tính đến độ cong của mặt đất
10.5 Đặc điểm truyền sóng khi anten đặt thấp
10.6 Tính cường độ trường khi anten đặt thấp. Công thức Suleikin
10.7 Truyền sóng trên mặt đất không đồng nhất
Chương 11 Truyền sóng trong tầng đối lưu
11.1 Tính chất vật lý của tầng đối lưu
11.2 Hệ số điện môi và chiết suất của tầng đối lưu
11.3 Hiện tượng khúc xạ khí quyển
11.4 Bán kính tương đương của Trái Đất
11.5 Đặc điểm truyền sóng tầng đối lưu
11.6 Truyền sóng do tán xạ
11.7 Suy giảm sóng trong tần đối lưu
Chương 12 Truyền sóng qua tầng điện ly
12.1 Thành phần lớp khí quyển cao và tầng điện ly
12.2 Các nguyên nhận ion hoá chất khí
12.3 Sự hình thành tầng điện ly
12.4 Các tham số điện của tầng điện ly
12.5 Sự hấp thụ sóng khi truyền qua tầng điện ly
12.6 Vận tốc truyền sóng trong tầng điện ly
12.7 Khúc xạ và phản xạ sóng, Các khái niệm quan trọng
12.8 Đặc tính biến đổi của các lớp ion hoá
Chương 13 Đặc điểm truyền sóng của các dải sóng
13.1 Sóng dài và cực dài
13.2 Sóng trung
13.3 Sóng ngắn
13.4 Sóng cực ngắn
13.5 Dải sóng quang học
6. Học liệu
6.1.Học liệu bắt buộc ghi theo thứ tự ưu tiên (tên tác giả, tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản, nơi có tài liệu này, website, băng hình,...):
1. GS.TSKH Phan Anh, Trường Điện từ và Truyền sóng, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2006 (có tại Bộ môn Thông tin vô tuyến)
6.2. Học liệu tham khảo ghi theo thứ tự ưu tiên (tên tác giả, tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản, nơi có tài liệu này, website, băng hình…)
1. Paul F. Combes, Microwave Transmission for Telecommunications, John Wiley & Sons.
2. Mathews P.A, Radio Wave Propagation, VHF and above, Chapman & Hall.
7. Hình thức tổ chức dạy học
7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ tín chỉ cho mỗi cột)
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học môn học
TổngLên lớp Thực
hành, thí nghiệm,
điền dã ...
Tự học, tự nghiên
cứu
Lý thuyết
Bài tập
Thảo luận
ND 1: Các khái niệm và hệ thức cơ bản của giải tích vectơ
1,0
1,0
ND 2: Điện trường tĩnh 1,0 1,0
ND 3: Dòng điện 1,0 1,0
ND 4: Từ trường tĩnh 1,0 1,0
ND 5: Bài tập và thảo luận cho các nội dung về trường tĩnh (1-4)
0,5 0,5 1,0
ND 6: Trường điện từ biến thiên
1,5 0,25 1,75
ND 7: Sóng điện từ phẳng 2,0 1,0 0,25 3,25
ND 8: Bức xạ sóng điện từ 1,5 0,5 0,25 2,25
ND 9: Cơ sở của sóng điện từ định hướng
2,5 1,0 0,75 4,25
ND 10: Các hệ định hướng 2,5 1,0 0,75 4,25
ND 11: Các khái niệm chung về truyền sóng vô tuyến điện
1,5 0,25 1,75
ND 12: Truyền sóng đất 2,0 0,25 2,25
ND 13: Truyền sóng qua tầng đối lưu
1,5 0,25 1,75
ND 13: Truyền sóng qua tầng điện ly
1,5 0,25 1,75
ND 15: Đặc điểm truyền sóng của các dải sóng
1,5 0,25 1,75
Cộng 22 h 4h 4h 0h 0 h 30 h
7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể
Nội dung 1-5, tuần 1+2: Cơ sở của Trường Điện - Từ không đổi
Hình thức tổ chức dạy
học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi chú
Lí thuyết (4) Theo lịch của Nhà trường
Giới thiệu môn học, ôn tập về Giải tích vectơ , Các khái niệm cơ sở của Điện trường , Dòng điện và Từ trường tĩnh
Đọc giáo trình
Bài tập (0,5) Áp dụng phương trình Laplas để giải các bài toán của điện trường tĩnh
Làm bài tập
Thảo luận (0,5)
Các khái niệm Grad, Div, Rot và ý nghĩa vật lý khi biểu thị Trường theo các quan hệ toán tử. Các phép tính của toán tử .
chuẩn bị các câu hỏi để thảo luận
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, …
Tự học, tự nghiên cứu
Thư viện, ở nhà
Hệ thống hoá các đặc tính của Điện trường và Từ trường tĩnh. Biểu diễn các đặc tính của Điện và Từ trường tĩnh theo các toán tử, so sánh đề thấy rõ sự khác nhau về bản chất.
Nội dung 6, tuần 3: Trường Điện từ biến thiên.
Hình thức tổ chức dạy
học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi chú
Lí thuyết (1,5)
Theo lịch của Nhà trường
Hệ phương trình Maxuel, Định lý Poynting.Các điều kiện bờ trong trường điện từ biến thiên
Đọc giáo trình,
Bài tập
Thảo luận Ý nghĩa của véc tơ Poynting. Áp dụng vectơ Poynting để giải
chuẩn bị câu hỏi để thảo
(0,25) thích một số hiện tượng thực tế về sự truyền năng lượng trong mạch điện và trong không gian.
luận
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, …
Tự học, tự nghiên cứu
Cách thiết lập hệ phương trình Maxuel và ý nghĩa vật lý của chúng. Cách chứng minh biểu thức của định luật về sự bảo toàn năng lượng trong trường Điện từ. Khái niệm về vec tơ Poynting và ý nghĩa vật lý .
Nội dung 7, tuần 4+5: Sóng điện từ phẳng
Hình thức tổ chức dạy
học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi chú
Lí thuyết (2) Theo lịch của Nhà trường
Phương trình sóng phẳng. Phản xạ và khúc xạ của sóng phẳng. Sóng phẳng trong môi trường bán dẫn
Đọc giáo trình
Bài tập
(1)
Tính toán trường của sóng phẳng khi truyền qua 2 hay 3 môi trường có tham số khác nhau. Tìm điều kiện để không có sóng phản xạ khi đặt giữa hai môi trường một môi trường thứ 3.
Làm bài tập
Thảo luận
(0,25)
Định luật phản xạ, khúc xạ. So sánh với các định luật quang hình. Tìm điều kiện để có nội phản xạ toàn phần và liên hệ với ứng dụng thực tế.
Giải thích hiệu ứng bề mặt và ứng dụng.
chuẩn bị câu hỏi để thảo luận
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, …
Hình thức tổ chức dạy
học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi chú
Tự học, tự nghiên cứu
Thiết lập phương trình sóng phẳng từ việc xác định nghiệm của hệ phương trình Maxuel trong môi trường điện môi lý tưởng không chứa nguồn ngoài.
Tìm nghiệm của phương trình sóng phẳng và rút ra các tính chất . Xác định quan hệ giữa E và H . Xác định các quy luật phản xạ và khúc xạ dựa vào điều kiện bờ của trường điện từ.
Nội dung 8, tuần 6: Bức xạ sóng đện từ
Hình thức tổ chức dạy
học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi chú
Lí thuyết (1,5)
Theo lịch của Nhà trường
Nghiệm tổng quát của hệ phương trình Maxuel khi có nguồn ngoài, khái niệm về thế chậm. Bức xạ của dipole điện.
Đọc giáo trình
Bài tập (0.5) Tính trường bức xạ của dipole điện ở khu xa
Làm bài tập
Thảo luận (0.25)
Tính chất của trường bức xạ khu gần và khu xa
chuẩn bị câu hỏi để thảo luận
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, …
Tự học, tự nghiên cứu
Phương pháp giải hệ phương trình Maxuel theo thế véc tơ A và thế vô hướng U. Áp dụng các kết quả cho trường hợp dipole điện. Đặc tính trường ở khu gần và khu xa. Khái niệm về hàm phương hướng , đồ thị phương
Hình thức tổ chức dạy
học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi chú
hướng, điện trở bức xạ.
Nội dung 9, tuần 7+8: Cơ sở của sóng điện từ định hướng
Hình thức tổ chức dạy
học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi chú
Lí thuyết (2,5)
Theo lịch của Nhà trường
Truyền sóng trong hệ định hướng gồm 2 mặt phẳng song song rộng vô hạn. Các mode sóng TEM, TM, TE. Các khái niệm về tần số tới hạn, vận tốc pha, vận tốc nhóm.
Đọc giáo trình
Bài tập
(1)
Xác định các mode sóng có thể tồn tại trong hệ định hướng khi cho trước khoảng cách giữa 2 mặt phẳng và tần số của nguồn trường.
Làm bài tập
Thảo luận
(0,75)
Cấu trúc trường của các mode sóng TEM, TM1, TE1 trong 3 mặt cắt của hệ định hướng .
chuẩn bị câu hỏi để thảo luận
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, …
Tự học, tự nghiên cứu
Cách giải hệ phương trình Maxuel trong không gian giới hạn bởi 2 mặt phẳng rộng vô hạn.
Nội dung 10, tuần 8 + 9: Các hệ định hướng
Hình thức tổ chức dạy
học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi chú
Lí thuyết (2,5)
Theo lịch của Nhà trường
Ống dẫn sóng chữ nhât. Ống dẫn sóng tròn. Ống dẫn song điện môi và sợi dẫn quang..
Đọc giáo trình
Hình thức tổ chức dạy
học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi chú
Bài tập (1) Xác định các mode sóng có thể tồn tại trong ống dẫn sóng khi cho trước các kích thước ÔDS và tần số của nguồn trường. Xác định các thông số của các mode sóng đó.
Làm bài tập
Thảo luận (0,75)
Cấu trúc trường của các mode sóng TM, TE trong 3 mặt cắt của ống dẫn sóng.
chuẩn bị câu hỏi để thảo luận
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, …
Tự học, tự nghiên cứu
Giải hê phương trình Maxuel để tìm các thành phần trường trong không gian của ống dẫn song chữ nhật
Nội dung 11, tuần 10: Truyền sóng vô tuyến điện
Hình thức tổ chức dạy
học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi chú
Lí thuyết (1,5)
Theo lịch của Nhà trường
Các khái niêm chung về truyền sóng vô tuyến điện. Công thức truyền sóng lý tưởng. Nguyên lý Huyghen. và miền Fresnel
Đọc tài liệu
Bài tập
Thảo luận (0,25)
Các dạng phân cực sóng. Các trường hợp xảy ra phân cực thẳng, tròn và ellip.
chuẩn bị câu hỏi để thảo luận
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, …
Tự học, tự nghiên cứu
Đặc điểm phản xạ sóng trên mặt đất thực. Rút ra các kết luận.
Nội dung 12, tuần 11+12: Truyền sóng đất
Hình thức tổ chức dạy
học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi chú
Lí thuyết (2,0)
Theo lịch của Nhà trường
Công thức giao thoa khi anten đặt cao. Đặc điểm truyền sóng khi anten đặt thấp và cách tính cường độ trường, công thức Suleikin.
Đọc giáo trình, chuẩn bị câu hỏi
Bài tập
Thảo luận
(0,25)
Giải thích một số hiện tượng thực tế khi truyền sóng trên tuyến có chướng ngại vật, khi đi qua các miền bất đồng nhất
chuẩn bị câu hỏi để thảo luận
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, …
Tự học, tự nghiên cứu
Quá trình đơn giản hoá các công thức giao thoa. Rút ra điều kiện truyền sóng tốt nhất
Nội dung 13, tuần 12+13: Truyền sóng qua tầng đối lưu
Hình thức tổ chức dạy
học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi chú
Lí thuyết (1,5)
Theo lịch của Nhà trường
Chiết suất của tầng đối lưu và sự biến đổi theo độ cao. Hiện tượng khúc xạ khí quyển và các dạng khúc xạ . Khái niệm bán kính tương đương của trái đất. Đặc điểm truyền sóng tầng đối lưu
Đọc giáo trình, chuẩn bị câu hỏi
Bài tập
Thảo luận (0,25)
Giải thích các hiện tượng truyền sóng cực ngắn đi xa trong tầng đối lưu.
chuẩn bị câu hỏi để thảo luận
Thực hành,
thí nghiệm, điền dã, …
Tự học, tự nghiên cứu
Chứng minh công thức bán kính tương đương trái đất
Nội dung 14, tuần 13+14: Truyền sóng qua tầng điện ly
Hình thức tổ chức dạy
học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi chú
Lí thuyết (1,5)
Sự hình thành tầng điện lyCác tham số điện. Sự hấp thụ sóng .Vận tốc truyền sóng Khúc xạ và phản xạ sóng, Các khái niệm quan trọng
Bài tập
Thảo luận
(0,25)
Giải thích về các hiện tượng thực tế trong thông tin sóng ngắn
chuẩn bị câu hỏi để thảo luận
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, …
Tự học, tự nghiên cứu
Thành phần lớp khí quyển cao và tầng điện ly. Các nguyên nhận ion hoá chất khí. Đặc tính biến đổi của các lớp ion hoá theo thời gian trong ngày, trong năm và theo chu kỳ 11 năm
Nội dung 15, tuần 14+15: Đặc điểm truyền sóng của các dải
sóng
Hình thức tổ chức dạy
học
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị
Ghi chú
Lí thuyết (1,5)
Theo lịch của Nhà
Sóng dài và cực dài
Sóng trung
trường Sóng ngắn
Sóng cực ngắn
Dải sóng quang học
Bài tập
Thảo luận
(0,25)
Đặc điểm truyền lan của các dải sóng
chuẩn bị câu hỏi để thảo luận
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, …
Tự học, tự nghiên cứu
Tại thư viện, ở nhà
Đọc giáo trình, chuẩn bị cho thảo luận
8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp, các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra….
- Chuẩn bị tốt các phần được giao tự học
- Có mặt trên lớp ít nhất là 24/30 giờ học
- Mỗi sinh viên tham gia thảo luận không ít hơn 2 lần
- Mỗi sinh viên lên chữa bài tập không ít hơn 1 lần
- Bài tập và bài kiểm tra đạt trên 6/10
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
Phân chia các mục tiêu cho từng hình thức kiểm tra - đánh giá
9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên
Mục đích: Sinh viên nắm vững kiến thức của mỗi chương, mỗi phần
Các kỹ thuật đánh giá
Kiến thức thu hoạch trong các phần thảo luận
Bài tập/báo cáo theo từng nội dung môn học
Tỷ lệ điểm cho mỗi hình thức KT-ĐG: Thảo luận: 40%(2x20%); Bài tập: 60% (2x30%)
9.2. Kiểm tra - đánh giá định kì
Bao gồm các phần sau (trọng số của từng phần do giảng viên đề xuất, chủ nhiệm bộ môn thông qua):
STT Nội dung Trọng số (%)
Ghi chú
1. Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt và tích cực thảo luận, …)
10
2. Phần tự học, tự nghiên cứu (hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vụ được giao /tuần; bài tập nhóm /tháng; bài tập cá nhân/ học kì, …);
10
3. Hoạt động theo nhóm 10
4. Kiểm tra - đánh giá giữa kì 30
5. Kiểm tra - đánh giá cuối kì 40
6. Các kiểm tra khác 0
9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
1. Bài tập về lý thuyết:
- Trình bày tốt bản chất vấn đề yêu cầu, có mở rộng: 10 điểm
- Trình bày đúng bản chất vấn đề yêu cầu: 8-9 điểm
- Trình bày được vấn đề ở mức trung bình: 5-7 điểm
- Trình bày chưa đúng bản chất, nội dung: 1-4 điểm
2. Bài tập về ứng dụng:
- Làm tốt cả diễn giải và đáp số theo đáp án: 10 điểm
- Viết đúng diễn giải, sai đáp số: 7-9 điểm
- Chỉ viết được diễn giải: 6 điểm
- Chỉ biết công thức, thay số đúng: 5 điểm
- Làm sai, không làm được: 1-4 điểm
3. Bài tập lớn:
- Hoàn thành tốt: 9-10 điểm
- Hoàn thành ở mức khá: 7-8 điểm
- Hoàn thành ở mức trung bình: 5-6 điểm
- Không hoàn thành: 1-4 điểm
9.4. Lịch thi, kiểm tra (kể cả thi lại)
STT Nội dung thi, kiểm tra Lịch thi Lịch kiểm tra Ghi chú
1. Nội dung 1 đến 8Thi giữa kỳ 45 phút đầu
của giờ học tuần thứ 9
2. Toàn bộ 15 nội dung Thi cuối kỳ Theo lịch
chung của
Trường
3. Thi lại Theo lịch
chung của
Trường
Duyệt Chủ nhiệm bộ môn Giảng viên
(Thủ trưởng đơn vị đào tạo) (Ký tên) (Ký tên)
Trần Quang Vinh Phan Anh Phan Anh