ts.bs trẦn bÁ thoẠi bệnh viện ĐÀ nẴng

36
TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện ĐÀ NẴNG CƯỜNG PROLACTIN MÁU

Upload: anja

Post on 10-Jan-2016

90 views

Category:

Documents


3 download

DESCRIPTION

TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện ĐÀ NẴNG. CƯỜNG PROLACTIN MÁU. CƯỜNG PROLACTIN MÁU HYPERPROLACTINEMIA. TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện ĐÀ NẴNG. NỘI DUNG. TỔNG QUAN NGUYÊN NHÂN LÂM SÀNG & CẬN LÂM SÀNG ĐIỀU TRỊ. TỔNG QUAN. - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

TS.BS TRẦN BÁ THOẠIBệnh viện ĐÀ NẴNG

CƯỜNG PROLACTIN MÁU

Page 2: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

CƯỜNG PROLACTIN MÁU CƯỜNG PROLACTIN MÁU HYPERPROLACTINEMIAHYPERPROLACTINEMIA

TS.BS TRẦN BÁ THOẠITS.BS TRẦN BÁ THOẠI

Bệnh viện ĐÀ NẴNGBệnh viện ĐÀ NẴNG

Page 3: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

TỔNG QUANTỔNG QUAN

NGUYÊN NHÂN NGUYÊN NHÂN

LÂM SÀNG & CẬN LÂM SÀNGLÂM SÀNG & CẬN LÂM SÀNG

ĐIỀU TRỊĐIỀU TRỊ

NỘI DUNGNỘI DUNG

Page 4: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

TỔNG QUANTỔNG QUAN Cường prolactin là bệnh lý nội tiết thường gặp do Cường prolactin là bệnh lý nội tiết thường gặp do

rối loạn trục dưới đồi- tuyến yên.rối loạn trục dưới đồi- tuyến yên. Cường prolactin nhiều ở nữ giới, tỷ lệ mắc bệnh Cường prolactin nhiều ở nữ giới, tỷ lệ mắc bệnh

nữ so với nam là 20/1.nữ so với nam là 20/1. Ở người lớn tần suất chung là 0,4%; tính riêng sản Ở người lớn tần suất chung là 0,4%; tính riêng sản

phụ khoa tỷ lệ khá cao từ 9-17%.phụ khoa tỷ lệ khá cao từ 9-17%. Prolactin được chế tiết từ tế bào lactotroph ở thuỳ Prolactin được chế tiết từ tế bào lactotroph ở thuỳ

trước tuyến yên. trước tuyến yên. Sự chế tiết prolactin được điều hoà bởi vùng dưới Sự chế tiết prolactin được điều hoà bởi vùng dưới

đồi thông qua PIF (ức chế) và PRF (chế tiết).đồi thông qua PIF (ức chế) và PRF (chế tiết). PIF: dopamine, GABA, non-catecholamines…PIF: dopamine, GABA, non-catecholamines… PRF: TRH, VIP, oxytoxin, galanin…PRF: TRH, VIP, oxytoxin, galanin…

Page 5: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG
Page 6: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

NGUYÊN NHÂN NGUYÊN NHÂN

NGUYÊN NHÂN BỆNH LÝ HỌCNGUYÊN NHÂN BỆNH LÝ HỌC (PATHOLOGIC CAUSES)(PATHOLOGIC CAUSES)

NGUYÊN NHÂN SINH LÝ HỌCNGUYÊN NHÂN SINH LÝ HỌC (PHYSIOLOGIC CAUSES)(PHYSIOLOGIC CAUSES)

NGUYÊN NHÂN DƯỢC LÝ HỌCNGUYÊN NHÂN DƯỢC LÝ HỌC (PHARMACOLOGIC CAUSES)(PHARMACOLOGIC CAUSES)

Page 7: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

NGUYNGUYÊN NHÂN ÊN NHÂN

BỆNH LÝ HỌCBỆNH LÝ HỌC U tuyến yênU tuyến yên: : Microadenoma (Microadenoma (≤≤ 10mm), macroadenoma ( 10mm), macroadenoma (>> 10 mm). 10 mm). *U chế tiết prolactin nhiều nhất chiếm từ 40-60% tổng số u tuyến yên (tiết *U chế tiết prolactin nhiều nhất chiếm từ 40-60% tổng số u tuyến yên (tiết

GH 20%, tiết ACTH 10%, tiết TSH và sinh dục rất hiếm, không chế tiết GH 20%, tiết ACTH 10%, tiết TSH và sinh dục rất hiếm, không chế tiết 10%).10%).

*Hơn 30% cường prolactin là do bị u tuyến yên.*Hơn 30% cường prolactin là do bị u tuyến yên. Suy tuyến giápSuy tuyến giáp: TRH đóng vai chất PRF.: TRH đóng vai chất PRF. MacroprolactinemiaMacroprolactinemia: các polymer của prolactin, gắn với IgG và không có : các polymer của prolactin, gắn với IgG và không có

khả năng gắn thụ thể prolactin.khả năng gắn thụ thể prolactin. Bệnh tự miễn của tuyến yênBệnh tự miễn của tuyến yên (autoimmune condition of the pituitary). (autoimmune condition of the pituitary).

Page 8: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

NGUYNGUYÊN NHÂN ÊN NHÂN

SINH LÝ HỌCSINH LÝ HỌC Xoa nắn kích thích cơ học Xoa nắn kích thích cơ học

vùng ngực, núm vú, phẫu thuật vùng ngực vú, mặc nịt vùng ngực, núm vú, phẫu thuật vùng ngực vú, mặc nịt ngực chật….ngực chật….

Vận động Vận động

thể dục quá mức, ngủ quá nhiều …thể dục quá mức, ngủ quá nhiều … Stress Stress

tinh thần căng thẳng, bất an…tinh thần căng thẳng, bất an…

Page 9: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

NGUYNGUYÊN NHÂN ÊN NHÂN

DƯỢC LÝ HỌCDƯỢC LÝ HỌC Thuốc hướng thần kinh, tâm thần:Thuốc hướng thần kinh, tâm thần:

Thuốc chống động kinh, chống trầm cảm…Thuốc chống động kinh, chống trầm cảm… Thuốc giảm huyết áp:Thuốc giảm huyết áp:

Nhiều thuốc tim mạch gây cường prolactin Nhiều thuốc tim mạch gây cường prolactin Thuốc cây cỏ (herbs): Thuốc cây cỏ (herbs):

Nhiều loại cây lá, thuốc thực vật cho thấy có tác dụng Nhiều loại cây lá, thuốc thực vật cho thấy có tác dụng gây cường prolactin máu. gây cường prolactin máu.

Page 10: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

CƠ CHẾ GÂY RỐI LOẠN CƠ CHẾ GÂY RỐI LOẠN CHẾ TIẾT PROLACTINCHẾ TIẾT PROLACTIN

Thiếu prolactin ở vùng dưới đồi.Thiếu prolactin ở vùng dưới đồi.

Vận chuyển prolactin bị trở ngại.Vận chuyển prolactin bị trở ngại.

Các tế bào lactotroph không nhạy cảm Các tế bào lactotroph không nhạy cảm

dopamin.dopamin.

Tăng tính kích thích các tế bào lactotroph. Tăng tính kích thích các tế bào lactotroph.

Page 11: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

THIẾU PROLACTIN Ở VÙNG THIẾU PROLACTIN Ở VÙNG DƯỚI ĐỒIDƯỚI ĐỒI

Do u bướu.Do u bướu. Bất thường, dị dạng mạch máu (artero-Bất thường, dị dạng mạch máu (artero-

venous malformations).venous malformations). Viêm nhiễm gây tổn thương và giảm chế Viêm nhiễm gây tổn thương và giảm chế

tiết.tiết. Các thuốc làm cạn kiệt dự trữ dopamine Các thuốc làm cạn kiệt dự trữ dopamine

(alpha methyl dopa, reserpin…).(alpha methyl dopa, reserpin…).

Page 12: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

VẬN CHUYỂN PROLACTIN VẬN CHUYỂN PROLACTIN BỊ TRỞ NGẠIBỊ TRỞ NGẠI

Do khối u ở trong hay ở cuống tuyến yên Do khối u ở trong hay ở cuống tuyến yên chèn ép cản trở sự vận chuyển dopamine từ chèn ép cản trở sự vận chuyển dopamine từ vùng dưới đồi xuống tuyến yên. vùng dưới đồi xuống tuyến yên.

Do tổn thương dị dạng hệ thống mạch máu, Do tổn thương dị dạng hệ thống mạch máu, đặc biệt hệ thống tĩnh mạch cửa đặc biệt hệ thống tĩnh mạch cửa (hypothalamo-hypophyseal portal vein).(hypothalamo-hypophyseal portal vein).

Page 13: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

TẾ BÀO LACTROPH GIẢM NHẠY TẾ BÀO LACTROPH GIẢM NHẠY CẢM VỚI DOPAMINECẢM VỚI DOPAMINE

Các thụ thể ở tế bào lactotroph giảm nhạy cảm với Các thụ thể ở tế bào lactotroph giảm nhạy cảm với

dopamine.dopamine.

Nhiều dược phẩm có thể ức chế thụ thể dopamine như: Nhiều dược phẩm có thể ức chế thụ thể dopamine như:

phenothiazine (chopromazine), phenothiazine (chopromazine),

các benzamides (metoclopamide, sulpiride, domperidol) và các benzamides (metoclopamide, sulpiride, domperidol) và

butyrophenones (haloperidol).butyrophenones (haloperidol).

Page 14: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

TĂNG KÍCH THÍCH CÁC TẾ BÀO TĂNG KÍCH THÍCH CÁC TẾ BÀO LACTOTROPHLACTOTROPH

Suy giáp sẽ làm tăng tiết TRH, hormone này Suy giáp sẽ làm tăng tiết TRH, hormone này

là một PRF.là một PRF.

Các estrogens tác dụng trực tiếp ở mức tuyến Các estrogens tác dụng trực tiếp ở mức tuyến

yên làm gia tăng sự phân bào lẫn chế tiết của yên làm gia tăng sự phân bào lẫn chế tiết của

các tế bào lactotroph.các tế bào lactotroph.

Các kích thích, xoa nắn…vùng ngực vú, tổn Các kích thích, xoa nắn…vùng ngực vú, tổn

thương thành lồng ngực.thương thành lồng ngực.

Page 15: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

LÂM SÀNG & CẬN LÂM SÀNGLÂM SÀNG & CẬN LÂM SÀNG

Những dấu hiệu do tăng prolactin máuNhững dấu hiệu do tăng prolactin máu

Những dấu hiệu do chèn ép.Những dấu hiệu do chèn ép.

Những dấu hiệu liNhững dấu hiệu liên quan ên quan khác.khác.

Page 16: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

DẤU HIỆU DO TÌNH TRẠNG DẤU HIỆU DO TÌNH TRẠNG TĂNG PROLACTIN MÁUTĂNG PROLACTIN MÁU

Tăng tiết sữa (galactorrhea).Tăng tiết sữa (galactorrhea).

Rối loạn kinh nguyệt.Rối loạn kinh nguyệt.

Giảm estrogen máu và các hệ quả.Giảm estrogen máu và các hệ quả. Ở nam giới: vú lớn, giảm libido, rối Ở nam giới: vú lớn, giảm libido, rối

loạn cương dương….loạn cương dương….

Page 17: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG
Page 18: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

NHỮNG DẤU HIỆU DO CHÈN ÉPNHỮNG DẤU HIỆU DO CHÈN ÉP

Đau đầu, đau mắt.Đau đầu, đau mắt.

Buồn nôn, ói mửa…Buồn nôn, ói mửa…

Rối loạn thị giác.Rối loạn thị giác.

Page 19: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

NHỮNG DẤU HIỆU KHÁCNHỮNG DẤU HIỆU KHÁC

Dấu hiệu của suy giáp.Dấu hiệu của suy giáp.

Dấu hiệu Dấu hiệu thiếu thiếu estrogen máu.estrogen máu.

Đang dùng các thuốc chống động kinh, Đang dùng các thuốc chống động kinh, an thần, thuốc tăng huyết áp…an thần, thuốc tăng huyết áp…

Page 20: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

ĐIỀU TRỊĐIỀU TRỊ

Nội khoaNội khoa

Ngoại khoaNgoại khoa

Phóng xạPhóng xạ

Page 21: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

ĐIỀU TRỊ NỘI KHOAĐIỀU TRỊ NỘI KHOA

Chủ yếu là dùng các chất đồng vận Chủ yếu là dùng các chất đồng vận

dopamine (dopamine agonist drugs)dopamine (dopamine agonist drugs) BromocriptineBromocriptine CarbergolineCarbergoline PergolidePergolide

Page 22: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG
Page 23: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG
Page 24: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOAĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA

ÁÁp dụng khi cườngp dụng khi cường prolactin do u tuyếnprolactin do u tuyến

tăng tiết prolactin sau khi đãtăng tiết prolactin sau khi đã điều trị nội điều trị nội khoa thất bại.khoa thất bại.

Hiện nay thường sử dụng kỹ thuật phẫu Hiện nay thường sử dụng kỹ thuật phẫu thuật qua xương bướm (trans-sphenoidal thuật qua xương bướm (trans-sphenoidal surgery) surgery)

Page 25: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG
Page 26: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG
Page 27: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

ĐIỀU TRỊ PHÓNG XẠĐIỀU TRỊ PHÓNG XẠ

Hiện nay, rất ít sử dụng.Hiện nay, rất ít sử dụng.

Trong những trường đặc biệt khi cả nội Trong những trường đặc biệt khi cả nội và ngoại khoa đều thất bại.và ngoại khoa đều thất bại.

Dao gamma cũng được áp dụng để “cắt” Dao gamma cũng được áp dụng để “cắt” các u tuyến yên chế tiết prolactin.các u tuyến yên chế tiết prolactin.

Page 28: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

BỆNH ÁN BỆNH ÁN (minh họa)(minh họa)

Page 29: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

Phần hành chánhPhần hành chánh

Họ và tên: Tr T A H ; Tuổi: 1990; Giới: NữHọ và tên: Tr T A H ; Tuổi: 1990; Giới: Nữ

Địa chỉ: TP Đà Nẵng; Nghề nghiệp: Sinh viênĐịa chỉ: TP Đà Nẵng; Nghề nghiệp: Sinh viên Lý do vào việnLý do vào viện

Xuất tiết sữa cả hai vú.Xuất tiết sữa cả hai vú. Bệnh sử : Bệnh sử :

Xuất tiết sữa Xuất tiết sữa Tiền sửTiền sử

Không đặc biệt. Không đặc biệt.

Không dùng thuốc, hoá chất có thể gây hại Không dùng thuốc, hoá chất có thể gây hại

Page 30: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

Khám lâm sàng:Khám lâm sàng: Xuất tiết sữa.Xuất tiết sữa. Chưa phát hiện dấu hiệu bệnh lý cơ quanChưa phát hiện dấu hiệu bệnh lý cơ quan

Cận lâm sàngCận lâm sàng +CT Scan sọ não+CT Scan sọ não: (tuyến dưới): (tuyến dưới) Hố yên bình thường chiều ngang va chiều sâuHố yên bình thường chiều ngang va chiều sâu + MRI sọ não:+ MRI sọ não: -Không có bất thường ở não, màng não-Không có bất thường ở não, màng não -Tuyến yên và hố yên bình thường -Tuyến yên và hố yên bình thường - Không thấy bệnh lý xương, xoang- Không thấy bệnh lý xương, xoang

Page 31: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

+Siêu âm màu 2 vú:+Siêu âm màu 2 vú:

-Chủ mô tuyến vú 2 bên dày trung bình, echo-Chủ mô tuyến vú 2 bên dày trung bình, echo

đồng nhất.đồng nhất.

-Chưa phát hiện thương khu trú ở 2 vú -Chưa phát hiện thương khu trú ở 2 vú

-Mạch máu tăng sinh-Mạch máu tăng sinh

-Hạch nách 2 bên :không có .-Hạch nách 2 bên :không có .

Kết luận: Echo vú âm tínhKết luận: Echo vú âm tính

+XN tế bào học dịch tiết núm vú:+XN tế bào học dịch tiết núm vú:

Không thấy tế bào ác tínhKhông thấy tế bào ác tính

Page 32: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

+XN Huyết học:+XN Huyết học:

CTM bình thườngCTM bình thường

+XN Sinh hoá máu thường quy:+XN Sinh hoá máu thường quy:

Go: 4,46mmol/LGo: 4,46mmol/L

HbA1c: 5,7%HbA1c: 5,7%

Ure: 4,2mmol//LUre: 4,2mmol//L

Creatinin: 64Creatinin: 64μμmol/Lmol/L

TC: 4,1mmol/LTC: 4,1mmol/L

TG: 1,0mmol/LTG: 1,0mmol/L

HDL: 1,3mmol/LHDL: 1,3mmol/L

LDL: 2,8mmol/LLDL: 2,8mmol/L

Page 33: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

NaNa++: 137mmol/L: 137mmol/L

KK++: 3,12mmol/L: 3,12mmol/L

CaCa++++: 1,17mmol/L: 1,17mmol/L

Cl-: 100,3mmol/LCl-: 100,3mmol/L

+XN các hormones:+XN các hormones:

PRL (lần1): PRL (lần1): 75,51ng/ml75,51ng/ml (bt: 2-30 ) (bt: 2-30 )

PRL (lần 2): PRL (lần 2): 65,01ng/ml65,01ng/ml

T3: 0,850ng/mlT3: 0,850ng/ml

FT4: 1,20 ng/mlFT4: 1,20 ng/ml

TSH : 1,49 TSH : 1,49 μμIU/mlIU/ml

Page 34: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

FSH: 1,89FSH: 1,89

LH: 5,72LH: 5,72

E2 (10) 45E2 (10) 45

+ XN nước tiểu:+ XN nước tiểu:

SG: 1,020SG: 1,020

pH: 6,5pH: 6,5 Chẩn đoán :Chẩn đoán :

Bệnh chínhBệnh chính : Cường prolactin : Cường prolactin

(không do u tuyến yên)(không do u tuyến yên)

Bệnh kèmBệnh kèm : Không . : Không .

Biến chứngBiến chứng : Chưa. : Chưa.

Page 35: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG

ĐĐiều triều trịị : :

BBệnhệnh đượcđược d dùngùng Bromociptine (P Bromociptine (Pararlodel) ,lodel) ,

viên 2,5 mg x 01 viên/ngày.viên 2,5 mg x 01 viên/ngày.

Sau 30 ngày. Bệnh ổn định xin ra viện.Sau 30 ngày. Bệnh ổn định xin ra viện.

Page 36: TS.BS TRẦN BÁ THOẠI Bệnh viện  ĐÀ NẴNG