ubnd tỈnh nam ĐỊnh...sở thông tin và truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm...

15
UBND TỈNH NAM ĐỊNH SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /BC-STTTT Nam Định, ngày tháng 8 năm 2020 BÁO CÁO Phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính năm 2019 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Sở Thông tin và Truyền thông Kính gửi: - Văn phòng UBND tỉnh Nam Định; - Sở Nội vụ tỉnh Nam Định. Căn cứ Quyết định số 348/QĐ-UBND, ngày 21/02/2020 của UBND tỉnh ban hành Bộ chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định; Căn cứ Thông báo số thông báo số 92/TB-UBND ngày 25/5/2020 của UBND tỉnh Nam Định về Kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tỉnh Nam Định; Thông báo số 100/TB-UBND ngày 05/6/2020 của UBND tỉnh Nam Định về Điều chỉnh Chỉ số cải cách hành chính năm 2019; Căn cứ Thông báo số 101/TB-UBND ngày 10/6/2020 của UBND tỉnh về kết luận của đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh tại Hội nghị phân tích, đánh giá Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định; Sở Thông tin và Truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 và phương hướng, nhiệm vụ giải pháp thực hiện kế hoạch CCHC năm 2020 với nội dung cụ thể như sau: I. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA SỞ TT&TT NĂM 2019. 1. Kết quả chỉ số CCHC năm 2019. - Năm 2019 chỉ số CCHC của Sở Thông tin và Truyền thông đạt 63,58/70 điểm = 90,83% (1) , cao hơn bình quân chung của khối Sở là 0,73% (chỉ số CCHC trung bình khối Sở là 90,1) , xếp thứ 8 trong nhóm I - nhóm có chỉ số CCHC đạt từ 90% trở lên. Trong đó : - Có 3/7 chỉ số thành phần đạt 100% bao gồm: 1 Năm 2017 chỉ số cải cách hành chính của Sở là 90,79% (đạt 63,55/70 điểm); Năm 2018 chỉ số cải cách hành chính của Sở là 84,71% (đạt 59,30/70 điểm)

Upload: others

Post on 02-Sep-2020

6 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: UBND TỈNH NAM ĐỊNH...Sở Thông tin và Truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 và phương hướng, nhiệm

UBND TỈNH NAM ĐỊNH

SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /BC-STTTT

Nam Định, ngày tháng 8 năm 2020

BÁO CÁO

Phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính năm 2019 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện kế hoạch cải cách hành chính

năm 2020 của Sở Thông tin và Truyền thông

Kính gửi:

- Văn phòng UBND tỉnh Nam Định;

- Sở Nội vụ tỉnh Nam Định.

Căn cứ Quyết định số 348/QĐ-UBND, ngày 21/02/2020 của UBND tỉnh

ban hành Bộ chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và UBND các

huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định;

Căn cứ Thông báo số thông báo số 92/TB-UBND ngày 25/5/2020 của

UBND tỉnh Nam Định về Kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các

sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tỉnh Nam Định; Thông báo số

100/TB-UBND ngày 05/6/2020 của UBND tỉnh Nam Định về Điều chỉnh Chỉ số

cải cách hành chính năm 2019;

Căn cứ Thông báo số 101/TB-UBND ngày 10/6/2020 của UBND tỉnh về

kết luận của đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh tại Hội nghị phân tích, đánh giá Chỉ

số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định;

Sở Thông tin và Truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải

cách hành chính (CCHC) năm 2019 và phương hướng, nhiệm vụ giải pháp thực

hiện kế hoạch CCHC năm 2020 với nội dung cụ thể như sau:

I. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA

SỞ TT&TT NĂM 2019.

1. Kết quả chỉ số CCHC năm 2019.

- Năm 2019 chỉ số CCHC của Sở Thông tin và Truyền thông đạt 63,58/70

điểm = 90,83% (1), cao hơn bình quân chung của khối Sở là 0,73% (chỉ số

CCHC trung bình khối Sở là 90,1), xếp thứ 8 trong nhóm I - nhóm có chỉ số

CCHC đạt từ 90% trở lên. Trong đó:

- Có 3/7 chỉ số thành phần đạt 100% bao gồm:

1 Năm 2017 chỉ số cải cách hành chính của Sở là 90,79% (đạt 63,55/70 điểm); Năm 2018 chỉ số cải cách hành

chính của Sở là 84,71% (đạt 59,30/70 điểm)

Page 2: UBND TỈNH NAM ĐỊNH...Sở Thông tin và Truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 và phương hướng, nhiệm

2

+ Chỉ số thành phần 2: Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL đạt

6,25/6,25 điểm.

+ Chỉ số thành phần 3: Cải cách thủ tục hành chính 11,50/11,50 điểm.

+ Chỉ số thành phần 5: Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,

công chức, viên chức đạt 10,0/10,0 điểm.

- Có 1/7 chỉ số thành phần tăng so với năm 2018:

+ Chỉ số thành phần 7: Hiện đại hóa hành chính đạt 12,66/14,25 = 88,8%

(năm 2018 đạt 10,55/13,5 điểm = 78,1%).

- Có 3/7 chỉ số thành phần giảm so với năm 2018:

+ Chỉ số thành phần 1: Công tác chỉ đạo điều hành CCHC đạt 8,50/11,0 =

77,27% (năm 2018 đạt 11,50/13,50 điểm = 85,19%).

+ Chỉ số thành phần 4: Cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước đạt

7,67/9,0 điểm = 85,22% (năm 2018 đạt 5,0/5,75 điểm = 86,96%).

+ Chỉ số thành phần 6: Cải cách tài chính công đạt 6,75/7,0 điểm = 96,4%

(năm 2018 đạt 2,0/2,0 điểm = 100%).

- Điểm thưởng đạt 0,25 điểm.

Như vậy, chỉ số CCHC năm 2019 của Sở Thông tin và Truyền thông đạt

90,83% (63,58/70 điểm), xếp thứ 8/17 sở, ban, ngành, thấp hơn so với năm

2017, 2018( )

. Bên cạnh các thành tích đạt được, vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như số

điểm đạt được còn chưa đều, một số tiêu chí giảm điểm. Nguyên nhân của việc

giảm tổng số điểm về CCHC bao gồm cả nguyên nhân khách quan và nguyên

nhân chủ quan như: phụ thuộc vào việc tăng giảm các chỉ số, chỉ số thành phần

của từng năm; tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ

trong năm còn thấp; tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết

quả giải quyết qua dịch vụ BCCI chưa cao; số lượng cán bộ lãnh đạo cấp phòng

còn cao hơn số lượng chuyên viên không giữ chức vụ lãnh đạo; việc áp dụng,

duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN

ISO 9001 đạt điểm số thấp …

2. Phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng, giảm điểm chỉ số cải cách

hành chính năm 2019.

a) Chỉ số tăng điểm cải cách hành chính (01 chỉ số)

+ Lĩnh vực 7: Hiện đại hóa hành chính năm tăng 10,7% (năm 2018 đạt

10,55/13,5 điểm = 78,1%, năm 2019 đạt 12,66/14,25 điểm = 88,8%) do việc

tăng điểm ở

1 Năm 2017 Sở Thông tin và Truyền thông đứng thứ 3/17 sở, ban, ngành

Năm 2018 Sở Thông tin và Truyền thông đứng thứ 3/17 sở, ban, ngành

Page 3: UBND TỈNH NAM ĐỊNH...Sở Thông tin và Truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 và phương hướng, nhiệm

3

một số tiêu chí, tiêu chí thành phần như tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực

tuyến mức độ 3, 4, tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4, việc

ứng dụng CNTT trong công tác chỉ đạo, điều hành.

b) Chỉ số giữ nguyên điểm cải cách hành chính (03 chỉ số)

+ Lĩnh vực 2: Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL đạt 6,25/6,25

điểm (đạt chỉ số 100%).

+ Lĩnh vực 3: Cải cách thủ tục hành chính 11,50/11,50 điểm (đạt chỉ số

100%).

+ Lĩnh vực 5: Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công

chức, viên chức đạt 10,0/10,0 điểm (đạt chỉ số 100%).

c) Chỉ số giảm điểm cải cách hành chính (03 chỉ số)

+ Lĩnh vực 1: Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC giảm 7,92% (năm 2018

đạt 11,5/13,5 điểm = 85,19%, năm 2019 đạt 8,5/11,0 điểm = 77,27%) do Sở

không có sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng ở cấp bộ, ban,

ngành, tỉnh (tiêu chí thành phần 1.5.2 , - 1,0 điểm); có 5/9 nhiệm vụ của UBND

tỉnh giao hoàn thành nhưng chưa đảm bảo về mặt thời gian (tiêu chí thành phần

1.6, - 1,5 điểm).

+ Lĩnh vực 4: Cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước giảm 1,74%

(năm 2018 đạt 5,0/5,75 điểm = 86,96%, năm 2019 đạt 7,67/9,0 điểm = 85,22%).

Nguyên nhân: do số lượng lãnh đạo cấp phòng của Sở nhiều hơn số công chức

không giữ chức vụ lãnh đạo của phòng (tiêu chí thành phần 4.2, - 1,33 điểm).

+ Lĩnh vực 6: Cải cách tài chính công giảm 3,6% (năm 2018 đạt 2,0/2,0

điểm = 100%, năm 2019 đạt 6,75/7,0 điểm = 96,4%) do thiếu tài liệu kiểm

chứng về ban hành văn bản thuộc thẩm quyền của Sở, ban, ngành về quản lý, sử

dụng tài sản công.

II. MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH

HÀNH CHÍNH NĂM 2020.

1. Mục tiêu.

- Giữ vững các chỉ số thành phần đạt điểm tuyệt đối, đồng thời tập trung

cao chỉ đạo để tăng điểm một số tiêu chí thành phần bị giảm điểm hoặc chưa đạt

điểm tuyệt đối của năm 2019.

- Phấn đấu giữ vị trí trong nhóm I - nhóm có chỉ số cải cách hành chính

đạt trên 90%, chỉ số cải cách hành chính năm 2020 đạt từ 93% trở lên.

2. Giải pháp.

2.1. Tiếp tục thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm

2020 của UBND tỉnh và của Sở Thông tin và Truyền thông.

Page 4: UBND TỈNH NAM ĐỊNH...Sở Thông tin và Truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 và phương hướng, nhiệm

4

2.2. Thực hiện nghiêm Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày

25/4/2017 ban hành quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính

nhà nước về thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh Nam Định; Kế hoạch số

682/KH-STTTT ngày 30/11/2016 của Sở triển khai thực hiện Chỉ thị 11/CT-

UBND ngày 09/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày

05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo

đức công vụ trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp của tỉnh Nam Định. Đề

cao trách nhiệm, đạo đức công vụ của người đứng đầu các đơn vị và cán bộ,

công chức, viên chức trong thực thi công vụ, nhất là giải quyết các hồ sơ, thủ tục

hành chính; Kiểm điểm trách nhiệm và xử lý nghiêm các trường hợp gây phiền

hà, nhũng nhiễu.

2.3. Thực hiện Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công

chức theo Nghị quyết số 39/NQ-TW và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP; Quyết

định 2688/QĐ-UBND ngày 23/11/2016 của UBND tỉnh. Nâng cao chất lượng

đội ngũ cán bộ, công chức, tiếp tục đào tạo và đào tạo lại nhằm xây dựng đội

ngũ công chức chuyên nghiệp, có phẩm chất, trình độ để tham mưu, xây dựng

chính sách và thi hành công vụ. Thực hiện sử dụng CBCCVC theo đề án vị trí

việc làm; thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng, luân chuyển, quy hoạch và

đào tạo bồi dưỡng CBCCVC. Nâng cao chất lượng công tác đánh giá CBCCVC

gắn với và công tác thi đua khen thưởng thường xuyên, đột xuất.

2.4. Tiếp tục triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động,

chỉ đạo điều hành của cơ quan, quản lý hồ sơ công việc và giải quyết TTHC;

Xây dựng và thực hiện các quy trình nội bộ theo HTQLCL theo TCVN ISO

9001:2015, đảm bảo phủ kín các TTHC theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg

ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền bằng nhiều hình thức như công

bố công khai TTHC cho người dân hiểu và thực hiện; tuyên truyền phổ biến các

quy định của nhà nước về công tác CCHC cho cán bộ, công chức qua các cuộc

họp, các lớp tập huấn…; Tiếp nhận, xử lý kịp thời các kiến nghị về giải quyết

TTHC, công khai và tạo điều kiện thuận lợi để người dân và doanh nghiệp có

thể tra cứu, giám sát, đánh giá và phản ánh về việc thực hiện các TTHC; Tiếp

tục triển khai thực hiện tốt dịch vụ công, mức độ 3,4 đối với các TTHC lĩnh vực

TT&TT; tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính

công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng

Chính phủ.

2.5. Thường xuyên rà soát công bố các TTHC thực hiện theo cơ chế một

cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở theo quy

định hiện hành; đề xuất đơn giản hóa các TTHC, thực hiện giải quyết thủ tục

hành chính đảm bảo đúng và trước thời gian quy định.

2.6. Thực hiện việc lấy ý kiến người dân, tổ chức khi thực hiện TTHC,

xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với thái độ và chất lượng

Page 5: UBND TỈNH NAM ĐỊNH...Sở Thông tin và Truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 và phương hướng, nhiệm

5

phục vụ của cơ quan đối với việc cung cấp các dịch vụ hành chính công, dịch vụ

sự nghiệp công. Kịp thời chấn chỉnh các hành vi chưa tích cực trong tiếp nhận,

giải quyết TTHC (nếu có).

2.7. Thực hiện nghiêm các nội dung của Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày

26/10/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-

CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên

thông trong giải quyết TTHC. Bố trí, sắp xếp, kiện toàn đội ngũ công chức làm

nhiệm vụ ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở tại Trung tâm Phục vụ hành

chính công của tỉnh.

2.8. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ CCHC của

các phòng, đơn vị thuộc Sở nhằm nâng cao kỷ luật hành chính, đề cao trách

nhiệm cá nhân của từng cán bộ, công chức trong cơ quan. Xây dựng kế hoạch

CCHC năm 2021 và kế hoạch CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của cơ quan theo

quy định.

Trên đây là kết quả, nguyên nhân tăng, giảm Chỉ số cải cách hành chính

năm 2019 và mục tiêu, giải pháp để nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm

2020 của Sở Thông tin và Truyền thông. Sở Thông tin và Truyền thông trân

trọng báo cáo./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Các đồng chí Phó Giám đốc Sở; - Các phòng chuyên môn, Trung tâm Công nghệ TT&TT thuộc Sở;

- Trang TTĐT tổng hợp Sở; - Lưu: VT, VP (hoandt 14b).

GIÁM ĐỐC

Vũ Trọng Quế

Page 6: UBND TỈNH NAM ĐỊNH...Sở Thông tin và Truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 và phương hướng, nhiệm

6

UBND TỈNH NAM ĐỊNH SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHỤ LỤC

MỘT SỐ NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUÝ III VÀ QUÝ IV NĂM 2020

(Kèm theo báo cáo số: /BC-STTTT ngày /8/2020 của Sở Thông tin và Truyền thông)

STT Nhiệm vụ Đơn vi chủ tri Đơn vi phối

hơp

Thơi gian

thực hiện Ghi chú

I CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC

1 Báo cáo kết quả thực hiện năm 2020

1.1 Báo cáo định kỳ CCHC (báo cáo 9 tháng và báo cáo năm)

Văn phòng Các phòng, Trung tâm

CNTT&TT

Trước ngày 10 của tháng

cuối quý

1.2 Báo cáo đột xuất về CCHC theo yêu cầu Các phòng

chuyên môn Văn phòng Theo yêu cầu

2 Kiểm tra công tác CCHC

2.1 Thực hiện kế hoạch kiểm tra công tác CCHC Văn phòng

Các phòng,

Trung tâm CNTT&TT

Tháng

10/2020

2.2 Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

Các phòng,

Trung tâm CNTT&TT

Văn phòng Quý IV/2020

3 Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC

Page 7: UBND TỈNH NAM ĐỊNH...Sở Thông tin và Truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 và phương hướng, nhiệm

7

3.1 Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC với công

tác thi đua, khen thưởng

Hội đồng Thi đua, khen

thưởng Sở

Các phòng, Trung tâm

CNTT&TT

Tháng

12/2020

3.2 Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC

3.2.1 Sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng ở cấp cơ sở (nếu có)

Các phòng, Trung tâm

CNTT&TT

Văn phòng Quý III và

Quý IV/2020

4 Thực hiện nhiệm vụ đươc UBND tỉnh, Chủ tich UBND tỉnh giao trong năm

Các phòng, Trung tâm

CNTT&TT

Thường xuyên

5 Kế hoạch CCHC năm 2021 Văn phòng

Các phòng,

Trung tâm CNTT&TT

Tháng 12/2020

II XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

1 Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL

1.1 Rà soát các văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản

lý Thanh tra

Các phòng

chuyên môn

Thường

xuyên

1.2 Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản

QPPL Thanh tra

Các phòng

chuyên môn

Tháng 12/

2020

1.3 Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2021

Thanh tra Các phòng

chuyên môn Tháng 12/

2020

2 Theo dõi thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực

phụ trách

Page 8: UBND TỈNH NAM ĐỊNH...Sở Thông tin và Truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 và phương hướng, nhiệm

8

2.1 Triển khai các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật theo quy định của pháp luật (kiểm tra, điều

tra, khảo sát, thu thập thông tin…)

Các phòng

chuyên môn Thanh tra

Thường

xuyên

2.2 Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý sau theo dõi thi hành pháp luật

Thanh tra Các phòng

chuyên môn Thường xuyên

2.3 Báo cáo đầy đủ nội dung, đúng mẫu quy định (đầy đủ Phụ lục kèm theo) và đúng thời gian

quy định

Thanh tra Các phòng

chuyên môn Tháng

12/2020

2.4 Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật

năm 2021 Thanh tra

Các phòng

chuyên môn

Tháng

12/2020

3 Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi

quản lý nhà nước của cơ quan.

3.1 Tổ chức thực hiện kế hoạch PBGDPL năm

2020

Các phòng

chuyên môn Thanh tra Theo KH

3.2 Ban hành kế hoạch PBGDPL năm 2021 Thanh tra Các phòng

chuyên môn

Tháng

12/2020

3.3

Đăng tải thông tin pháp luật trên trang thông tin

điện tử theo quy định tại Điều 13 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật.

Các phòng chuyên môn

Trung tâm CNTT&TT

Thường xuyên

3.4 Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức người lao động thuộc

phạm vi quản lý

Văn phòng Các phòng, Trung tâm

CNTT&TT

Theo KH

hoặc theo chỉ đạo của Bộ,

tỉnh

Page 9: UBND TỈNH NAM ĐỊNH...Sở Thông tin và Truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 và phương hướng, nhiệm

9

3.5

Tổ chức truyền thông, phổ biến các văn bản,

chính sách pháp luật mới thuộc phạm vi lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý bằng một trong

các hình thức quy định tại Điều 11 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật

Các phòng

chuyên môn Thanh tra

Thường

xuyên

III CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1 Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC)

1.1 Thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 của Sở

Văn phòng Các phòng

chuyên môn Thường xuyên

1.2 Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh

giá TTHC

Các phòng

chuyên môn Văn phòng

Thường

xuyên

1.3 Xây dựng Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính của Sở năm 2021; Kế hoạch Rà soát,

đánh giá thủ tục hành chính của Sở năm 2021

Văn phòng Các phòng

chuyên môn

Tháng

12/2020

2 Tham mưu cho chủ tich UBND tỉnh công bố danh mục TTHC theo Bộ, công bố TTHC mới

Các phòng

chuyên môn Văn phòng

Khi có quyết định, hướng

dẫn của Bộ TT&TT

3 Công khai thủ tục hành chính

3.1 Niêm yết công khai TTHC thuộc thẩm quyền

giải quyết tại Trung tâm phục vụ HCC tỉnh Văn phòng

Thường

xuyên

3.2

Công khai Quyết định công bố danh mục

TTHC, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử của Sở và Trang

dichvucong.namdinh.gov.vn

Văn phòng Trung tâm

CNTT&TT

Sau khi có

quyết định của UBND

tỉnh

3.3 Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ thủ BPMC Trung tâm Thường

Page 10: UBND TỈNH NAM ĐỊNH...Sở Thông tin và Truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 và phương hướng, nhiệm

10

tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử của Sở và trang

dichvucong.namdinh.gov.vn

CNTT&TT xuyên

4 Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghi của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm

quyền giải quyết

4.1 Niêm yết công khai đường dây nóng và địa chỉ Email tại Trung tâm phục vụ HCC tỉnh

Văn phòng Thường xuyên

4.2 Tiếp nhận và xử lý PAKN đối với TTHC thuộc

thẩm quyền giải quyết của cơ quan BPMC

Các phòng

chuyên môn

Thường

xuyên

5 Kết quả giải quyết TTHC

5.1 Đảm bảo giải quyết hồ sơ TTHC trước hạn,

đúng hạn

Các phòng

chuyên môn BPMC

Thường

xuyên

5.2 Hồ sơ TTHC không bị trả lại vì phải bổ sung, hoàn thiện sau khi đã tiếp nhận

BPMC Các phòng

chuyên môn Thường xuyên

6 Báo cáo đinh kỳ về tinh hinh, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC

Văn phòng Các phòng

chuyên môn

Trước ngày

20 của tháng cuối quý

IV CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

1

Trung tâm CNTT&TT tổ chức thực hiện đề

án vi trí việc làm đã đươc cấp có thẩm quyền phê duyệt

Trung tâm Công

nghệ TT&TT Văn phòng Từ năm 2020

2 Thực hiện quy đinh về quản lý biên chế

2.1 Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành

chính Văn phòng

Các phòng

chuyên môn

Thường

xuyên

2.2 Thực hiện quy định về số lượng người làm việc

hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại Trung

Trung tâm

CNTT&TT Văn phòng

Thường

xuyên

Page 11: UBND TỈNH NAM ĐỊNH...Sở Thông tin và Truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 và phương hướng, nhiệm

11

tâm CNTT&TT của Sở

4 Triển khai thực hiện Nghi quyết 18, 19/NQ-

TW ngày 25/10/2017 Văn phòng

Các phòng, Trung tâm

CNTT&TT

Thường

xuyên

V XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CCVC

1 Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo

vi trí việc làm

1.1 Bố trí công chức theo đề án vị trí việc làm được phê duyệt

Văn phòng Các phòng

chuyên môn Thường xuyên

1.2 Bố trí viên chức theo đúng đề án vị trí việc làm được phê duyệt

Trung tâm CNTT&TT

Văn phòng Thường xuyên

2 Tuyển dụng viên chức

2.1 Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức (nếu có)

Văn phòng Trung tâm

CNTT&TT

Khi Sở được

tuyển dụng viên chức

2.2 Bố trí viên chức đã được tuyển dụng theo vị trí

việc làm

Trung tâm

CNTT&TT Văn phòng

Thường

xuyên

3 Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

3.1 Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,

công chức, viên chức của Sở năm 2020 Văn phòng

Các phòng, Trung tâm

CNTT&TT

Thường

xuyên

3.2 Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,

công chức, viên chức năm 2020 Văn phòng

Các phòng, Trung tâm

CNTT&TT

Tháng

12/2020

3.3 Xây dựng và ban hành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Sở

Văn phòng Các phòng, Trung tâm

Tháng 12/2020

Page 12: UBND TỈNH NAM ĐỊNH...Sở Thông tin và Truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 và phương hướng, nhiệm

12

năm 2021 CNTT&TT

4 Thực hiện quy đinh về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức

4.1

Thực hiện đánh giá trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ

CCHC theo QĐ số 10/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh

Văn phòng

Các phòng,

Trung tâm CNTT&TT

Tháng

12/2020

4.2 Xây dựng Quy chế đánh giá, xếp loại CBCCVC của Sở TT&TT

Văn phòng

Các phòng,

Trung tâm CNTT&TT

Tháng 9/2020

4.3 Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại

CBCCVC của Sở năm 2020 Văn phòng

Các phòng,

Trung tâm CNTT&TT

Tháng

12/2020

4.3 Công bố kết quả đánh giá, xếp loại CBCCVC

của Sở Văn phòng

Trung tâm

CNTT&TT

Tháng

12/2020

Công bố công

khai

5 Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của công chức, viên chức của các phòng,

ban, Trung tâm Công nghệ TT&TT

Văn phòng Các phòng, Trung tâm

CNTT&TT

Thường xuyên

VI CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

1 Thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính

1.1 Thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về

sử dụng kinh phí hành chính Phòng KHTC

Các phòng

chuyên môn

Thường

xuyên

1.2 Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại Trung tâm Công nghệ TT&TT

Phòng KHTC Trung tâm

CNTT&TT Thường xuyên

1.3

Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra,

kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách

Phòng KHTC

Các phòng, ban

chuyên môn của Sở

Theo kết luận

thanh tra, kiểm tra,

kiểm toán

Page 13: UBND TỈNH NAM ĐỊNH...Sở Thông tin và Truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 và phương hướng, nhiệm

13

2

Thực hiện công khai ngân sách theo Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ

Tài chính và Thông tư 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ tài chính về sửa đổi,

bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC

2.1 Công khai Dự toán thu - chi ngân sách NN năm 2020

Phòng KHTC,

Trung tâm CNTT&TT

Văn phòng Theo quy

định

2.2 Công khai tình hình thực hiện Dự toán quý, 6 tháng, cả năm 2020

Phòng KHTC,

Trung tâm CNTT&TT

Văn phòng Theo quy

định

2.3 Công khai Quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019

Phòng KHTC

Văn phòng,

Trung tâm CNTT&TT

Theo quy định

3 Công tác quản lý, sử dụng tài sản công

3.1 Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của

Sở về quản lý, sử dụng tài sản công Văn phòng Phòng KHTC

Theo quy

định

3.2 Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý

Văn phòng Phòng KHTC

Theo yêu cầu

của UBND tỉnh, Sở Tài

chính

Đã báo cáo kê khai và đề xuất

phương án sắp xếp lại, xử lý

nhà, đất đang quản lý, sử

dụng

3.3 Giám sát việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công

Văn phòng Phòng KHTC Thường xuyên

3.4 Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của Sở năm 2021

Văn phòng Phòng KHTC Tháng

12/2020

Page 14: UBND TỈNH NAM ĐỊNH...Sở Thông tin và Truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 và phương hướng, nhiệm

14

Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của Trung tâm Công nghệ TT&TT năm 2021

Trung tâm Công nghệ TT&TT

Văn phòng, Phòng KHTC

Tháng 12/2020

VII HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

1 Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin

1.1 Thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT năm

2020 Văn phòng

Các phòng,

Trung tâm CNTT&TT

Theo KH

1.2 Ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2021 Văn phòng

Các phòng,

Trung tâm CNTT&TT

Tháng

12/2020

2 Dich vụ công trực tuyến

2.1 Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4

đối với 100% TTHC thuộc thẩm quyền của Sở

Các phòng

chuyên môn Văn phòng

2.2 Tiếp tục tuyên truyền về việc cung cấp DVC trực tuyến mức độ 3, 4 đối với các TTHC thuộc

lĩnh vực TT&TT

BPMC Các phòng

chuyên môn

3 Ứng dụng CNTT trong công tác chỉ đạo, điều hành

3.1 Thực hiện các hoạt động quản lý, điều hành,

quản lý văn bản qua phần mềm quản lý văn bản Lãnh đạo Sở

Các phòng,

Trung tâm CNTT&TT

Thường

xuyên

3.2 Ứng dụng chữ ký số Lãnh đạo Sở

Văn phòng,

Trung tâm CNTT&TT

Thường

xuyên

4 Thực hiện một cửa điện tử trong giải quyết TTHC

BPMC Các phòng

chuyên môn Thường xuyên

Page 15: UBND TỈNH NAM ĐỊNH...Sở Thông tin và Truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 và phương hướng, nhiệm

15

5 Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải

quyết TTHC qua dich vụ BCCI

5.1

Tuyên truyền để nâng cao nhận thức cho người

dân, tổ chức về thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI

BPMC Thường

xuyên

5.2 Đảm bảo 100% hồ sơ TTHC tiếp nhận qua dịch vụ BCCI được giải quyết và trả kết quả đúng hẹn

BPMC Các phòng

chuyên môn

Thường

xuyên

6 Trang thông tin điện tử của Sở

6.1 Thực hiện đúng quy định của trang TTĐT của

cơ quan nhà nước

Ban biên tập Trang TTĐT

(Ban biên tập)

Các phòng, Trung tâm

CNTT&TT

Thường

xuyên

6.2 Thường xuyên đăng tải tin bài về hoạt động

trong lĩnh vực Sở phụ trách Ban biên tập

Các phòng, Trung tâm

CNTT&TT

Thường

xuyên

6.3 Trả lời 100% câu hỏi của tổ chức và công dân gửi đến

Các phòng chuyên môn

Ban biên tập Thường xuyên

7 Áp dụng hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn

quốc gia TCVN ISO 9001:2015

7.1 Duy trì thực hiện, cải tiến hệ thống theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015

Văn phòng Các phòng

chuyên môn Thường xuyên

7.2 Trung tâm Công nghệ TT&TT xây dựng và áp dụng hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn quốc gia

TCVN ISO 9001:2015

Trung tâm

CNTT&TT Văn phòng

Thường

xuyên