ubnd tỈnh nam ĐỊnh...sở thông tin và truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm...
TRANSCRIPT
UBND TỈNH NAM ĐỊNH
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /BC-STTTT
Nam Định, ngày tháng 8 năm 2020
BÁO CÁO
Phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải cách hành chính năm 2019 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện kế hoạch cải cách hành chính
năm 2020 của Sở Thông tin và Truyền thông
Kính gửi:
- Văn phòng UBND tỉnh Nam Định;
- Sở Nội vụ tỉnh Nam Định.
Căn cứ Quyết định số 348/QĐ-UBND, ngày 21/02/2020 của UBND tỉnh
ban hành Bộ chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Thông báo số thông báo số 92/TB-UBND ngày 25/5/2020 của
UBND tỉnh Nam Định về Kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tỉnh Nam Định; Thông báo số
100/TB-UBND ngày 05/6/2020 của UBND tỉnh Nam Định về Điều chỉnh Chỉ số
cải cách hành chính năm 2019;
Căn cứ Thông báo số 101/TB-UBND ngày 10/6/2020 của UBND tỉnh về
kết luận của đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh tại Hội nghị phân tích, đánh giá Chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định;
Sở Thông tin và Truyền thông phân tích, đánh giá, kiểm điểm chỉ số cải
cách hành chính (CCHC) năm 2019 và phương hướng, nhiệm vụ giải pháp thực
hiện kế hoạch CCHC năm 2020 với nội dung cụ thể như sau:
I. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA
SỞ TT&TT NĂM 2019.
1. Kết quả chỉ số CCHC năm 2019.
- Năm 2019 chỉ số CCHC của Sở Thông tin và Truyền thông đạt 63,58/70
điểm = 90,83% (1), cao hơn bình quân chung của khối Sở là 0,73% (chỉ số
CCHC trung bình khối Sở là 90,1), xếp thứ 8 trong nhóm I - nhóm có chỉ số
CCHC đạt từ 90% trở lên. Trong đó:
- Có 3/7 chỉ số thành phần đạt 100% bao gồm:
1 Năm 2017 chỉ số cải cách hành chính của Sở là 90,79% (đạt 63,55/70 điểm); Năm 2018 chỉ số cải cách hành
chính của Sở là 84,71% (đạt 59,30/70 điểm)
2
+ Chỉ số thành phần 2: Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL đạt
6,25/6,25 điểm.
+ Chỉ số thành phần 3: Cải cách thủ tục hành chính 11,50/11,50 điểm.
+ Chỉ số thành phần 5: Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức đạt 10,0/10,0 điểm.
- Có 1/7 chỉ số thành phần tăng so với năm 2018:
+ Chỉ số thành phần 7: Hiện đại hóa hành chính đạt 12,66/14,25 = 88,8%
(năm 2018 đạt 10,55/13,5 điểm = 78,1%).
- Có 3/7 chỉ số thành phần giảm so với năm 2018:
+ Chỉ số thành phần 1: Công tác chỉ đạo điều hành CCHC đạt 8,50/11,0 =
77,27% (năm 2018 đạt 11,50/13,50 điểm = 85,19%).
+ Chỉ số thành phần 4: Cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước đạt
7,67/9,0 điểm = 85,22% (năm 2018 đạt 5,0/5,75 điểm = 86,96%).
+ Chỉ số thành phần 6: Cải cách tài chính công đạt 6,75/7,0 điểm = 96,4%
(năm 2018 đạt 2,0/2,0 điểm = 100%).
- Điểm thưởng đạt 0,25 điểm.
Như vậy, chỉ số CCHC năm 2019 của Sở Thông tin và Truyền thông đạt
90,83% (63,58/70 điểm), xếp thứ 8/17 sở, ban, ngành, thấp hơn so với năm
2017, 2018( )
. Bên cạnh các thành tích đạt được, vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như số
điểm đạt được còn chưa đều, một số tiêu chí giảm điểm. Nguyên nhân của việc
giảm tổng số điểm về CCHC bao gồm cả nguyên nhân khách quan và nguyên
nhân chủ quan như: phụ thuộc vào việc tăng giảm các chỉ số, chỉ số thành phần
của từng năm; tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ
trong năm còn thấp; tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết
quả giải quyết qua dịch vụ BCCI chưa cao; số lượng cán bộ lãnh đạo cấp phòng
còn cao hơn số lượng chuyên viên không giữ chức vụ lãnh đạo; việc áp dụng,
duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001 đạt điểm số thấp …
2. Phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng, giảm điểm chỉ số cải cách
hành chính năm 2019.
a) Chỉ số tăng điểm cải cách hành chính (01 chỉ số)
+ Lĩnh vực 7: Hiện đại hóa hành chính năm tăng 10,7% (năm 2018 đạt
10,55/13,5 điểm = 78,1%, năm 2019 đạt 12,66/14,25 điểm = 88,8%) do việc
tăng điểm ở
1 Năm 2017 Sở Thông tin và Truyền thông đứng thứ 3/17 sở, ban, ngành
Năm 2018 Sở Thông tin và Truyền thông đứng thứ 3/17 sở, ban, ngành
3
một số tiêu chí, tiêu chí thành phần như tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4, tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4, việc
ứng dụng CNTT trong công tác chỉ đạo, điều hành.
b) Chỉ số giữ nguyên điểm cải cách hành chính (03 chỉ số)
+ Lĩnh vực 2: Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL đạt 6,25/6,25
điểm (đạt chỉ số 100%).
+ Lĩnh vực 3: Cải cách thủ tục hành chính 11,50/11,50 điểm (đạt chỉ số
100%).
+ Lĩnh vực 5: Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công
chức, viên chức đạt 10,0/10,0 điểm (đạt chỉ số 100%).
c) Chỉ số giảm điểm cải cách hành chính (03 chỉ số)
+ Lĩnh vực 1: Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC giảm 7,92% (năm 2018
đạt 11,5/13,5 điểm = 85,19%, năm 2019 đạt 8,5/11,0 điểm = 77,27%) do Sở
không có sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng ở cấp bộ, ban,
ngành, tỉnh (tiêu chí thành phần 1.5.2 , - 1,0 điểm); có 5/9 nhiệm vụ của UBND
tỉnh giao hoàn thành nhưng chưa đảm bảo về mặt thời gian (tiêu chí thành phần
1.6, - 1,5 điểm).
+ Lĩnh vực 4: Cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước giảm 1,74%
(năm 2018 đạt 5,0/5,75 điểm = 86,96%, năm 2019 đạt 7,67/9,0 điểm = 85,22%).
Nguyên nhân: do số lượng lãnh đạo cấp phòng của Sở nhiều hơn số công chức
không giữ chức vụ lãnh đạo của phòng (tiêu chí thành phần 4.2, - 1,33 điểm).
+ Lĩnh vực 6: Cải cách tài chính công giảm 3,6% (năm 2018 đạt 2,0/2,0
điểm = 100%, năm 2019 đạt 6,75/7,0 điểm = 96,4%) do thiếu tài liệu kiểm
chứng về ban hành văn bản thuộc thẩm quyền của Sở, ban, ngành về quản lý, sử
dụng tài sản công.
II. MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2020.
1. Mục tiêu.
- Giữ vững các chỉ số thành phần đạt điểm tuyệt đối, đồng thời tập trung
cao chỉ đạo để tăng điểm một số tiêu chí thành phần bị giảm điểm hoặc chưa đạt
điểm tuyệt đối của năm 2019.
- Phấn đấu giữ vị trí trong nhóm I - nhóm có chỉ số cải cách hành chính
đạt trên 90%, chỉ số cải cách hành chính năm 2020 đạt từ 93% trở lên.
2. Giải pháp.
2.1. Tiếp tục thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm
2020 của UBND tỉnh và của Sở Thông tin và Truyền thông.
4
2.2. Thực hiện nghiêm Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày
25/4/2017 ban hành quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính
nhà nước về thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh Nam Định; Kế hoạch số
682/KH-STTTT ngày 30/11/2016 của Sở triển khai thực hiện Chỉ thị 11/CT-
UBND ngày 09/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày
05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo
đức công vụ trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp của tỉnh Nam Định. Đề
cao trách nhiệm, đạo đức công vụ của người đứng đầu các đơn vị và cán bộ,
công chức, viên chức trong thực thi công vụ, nhất là giải quyết các hồ sơ, thủ tục
hành chính; Kiểm điểm trách nhiệm và xử lý nghiêm các trường hợp gây phiền
hà, nhũng nhiễu.
2.3. Thực hiện Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công
chức theo Nghị quyết số 39/NQ-TW và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP; Quyết
định 2688/QĐ-UBND ngày 23/11/2016 của UBND tỉnh. Nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, tiếp tục đào tạo và đào tạo lại nhằm xây dựng đội
ngũ công chức chuyên nghiệp, có phẩm chất, trình độ để tham mưu, xây dựng
chính sách và thi hành công vụ. Thực hiện sử dụng CBCCVC theo đề án vị trí
việc làm; thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng, luân chuyển, quy hoạch và
đào tạo bồi dưỡng CBCCVC. Nâng cao chất lượng công tác đánh giá CBCCVC
gắn với và công tác thi đua khen thưởng thường xuyên, đột xuất.
2.4. Tiếp tục triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động,
chỉ đạo điều hành của cơ quan, quản lý hồ sơ công việc và giải quyết TTHC;
Xây dựng và thực hiện các quy trình nội bộ theo HTQLCL theo TCVN ISO
9001:2015, đảm bảo phủ kín các TTHC theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền bằng nhiều hình thức như công
bố công khai TTHC cho người dân hiểu và thực hiện; tuyên truyền phổ biến các
quy định của nhà nước về công tác CCHC cho cán bộ, công chức qua các cuộc
họp, các lớp tập huấn…; Tiếp nhận, xử lý kịp thời các kiến nghị về giải quyết
TTHC, công khai và tạo điều kiện thuận lợi để người dân và doanh nghiệp có
thể tra cứu, giám sát, đánh giá và phản ánh về việc thực hiện các TTHC; Tiếp
tục triển khai thực hiện tốt dịch vụ công, mức độ 3,4 đối với các TTHC lĩnh vực
TT&TT; tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính
công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ.
2.5. Thường xuyên rà soát công bố các TTHC thực hiện theo cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở theo quy
định hiện hành; đề xuất đơn giản hóa các TTHC, thực hiện giải quyết thủ tục
hành chính đảm bảo đúng và trước thời gian quy định.
2.6. Thực hiện việc lấy ý kiến người dân, tổ chức khi thực hiện TTHC,
xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với thái độ và chất lượng
5
phục vụ của cơ quan đối với việc cung cấp các dịch vụ hành chính công, dịch vụ
sự nghiệp công. Kịp thời chấn chỉnh các hành vi chưa tích cực trong tiếp nhận,
giải quyết TTHC (nếu có).
2.7. Thực hiện nghiêm các nội dung của Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày
26/10/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-
CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC. Bố trí, sắp xếp, kiện toàn đội ngũ công chức làm
nhiệm vụ ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công của tỉnh.
2.8. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ CCHC của
các phòng, đơn vị thuộc Sở nhằm nâng cao kỷ luật hành chính, đề cao trách
nhiệm cá nhân của từng cán bộ, công chức trong cơ quan. Xây dựng kế hoạch
CCHC năm 2021 và kế hoạch CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của cơ quan theo
quy định.
Trên đây là kết quả, nguyên nhân tăng, giảm Chỉ số cải cách hành chính
năm 2019 và mục tiêu, giải pháp để nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm
2020 của Sở Thông tin và Truyền thông. Sở Thông tin và Truyền thông trân
trọng báo cáo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các đồng chí Phó Giám đốc Sở; - Các phòng chuyên môn, Trung tâm Công nghệ TT&TT thuộc Sở;
- Trang TTĐT tổng hợp Sở; - Lưu: VT, VP (hoandt 14b).
GIÁM ĐỐC
Vũ Trọng Quế
6
UBND TỈNH NAM ĐỊNH SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUÝ III VÀ QUÝ IV NĂM 2020
(Kèm theo báo cáo số: /BC-STTTT ngày /8/2020 của Sở Thông tin và Truyền thông)
STT Nhiệm vụ Đơn vi chủ tri Đơn vi phối
hơp
Thơi gian
thực hiện Ghi chú
I CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
1 Báo cáo kết quả thực hiện năm 2020
1.1 Báo cáo định kỳ CCHC (báo cáo 9 tháng và báo cáo năm)
Văn phòng Các phòng, Trung tâm
CNTT&TT
Trước ngày 10 của tháng
cuối quý
1.2 Báo cáo đột xuất về CCHC theo yêu cầu Các phòng
chuyên môn Văn phòng Theo yêu cầu
2 Kiểm tra công tác CCHC
2.1 Thực hiện kế hoạch kiểm tra công tác CCHC Văn phòng
Các phòng,
Trung tâm CNTT&TT
Tháng
10/2020
2.2 Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
Các phòng,
Trung tâm CNTT&TT
Văn phòng Quý IV/2020
3 Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
7
3.1 Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
Hội đồng Thi đua, khen
thưởng Sở
Các phòng, Trung tâm
CNTT&TT
Tháng
12/2020
3.2 Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC
3.2.1 Sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng ở cấp cơ sở (nếu có)
Các phòng, Trung tâm
CNTT&TT
Văn phòng Quý III và
Quý IV/2020
4 Thực hiện nhiệm vụ đươc UBND tỉnh, Chủ tich UBND tỉnh giao trong năm
Các phòng, Trung tâm
CNTT&TT
Thường xuyên
5 Kế hoạch CCHC năm 2021 Văn phòng
Các phòng,
Trung tâm CNTT&TT
Tháng 12/2020
II XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1 Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
1.1 Rà soát các văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản
lý Thanh tra
Các phòng
chuyên môn
Thường
xuyên
1.2 Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL Thanh tra
Các phòng
chuyên môn
Tháng 12/
2020
1.3 Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2021
Thanh tra Các phòng
chuyên môn Tháng 12/
2020
2 Theo dõi thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực
phụ trách
8
2.1 Triển khai các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật theo quy định của pháp luật (kiểm tra, điều
tra, khảo sát, thu thập thông tin…)
Các phòng
chuyên môn Thanh tra
Thường
xuyên
2.2 Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý sau theo dõi thi hành pháp luật
Thanh tra Các phòng
chuyên môn Thường xuyên
2.3 Báo cáo đầy đủ nội dung, đúng mẫu quy định (đầy đủ Phụ lục kèm theo) và đúng thời gian
quy định
Thanh tra Các phòng
chuyên môn Tháng
12/2020
2.4 Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
năm 2021 Thanh tra
Các phòng
chuyên môn
Tháng
12/2020
3 Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của cơ quan.
3.1 Tổ chức thực hiện kế hoạch PBGDPL năm
2020
Các phòng
chuyên môn Thanh tra Theo KH
3.2 Ban hành kế hoạch PBGDPL năm 2021 Thanh tra Các phòng
chuyên môn
Tháng
12/2020
3.3
Đăng tải thông tin pháp luật trên trang thông tin
điện tử theo quy định tại Điều 13 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật.
Các phòng chuyên môn
Trung tâm CNTT&TT
Thường xuyên
3.4 Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức người lao động thuộc
phạm vi quản lý
Văn phòng Các phòng, Trung tâm
CNTT&TT
Theo KH
hoặc theo chỉ đạo của Bộ,
tỉnh
9
3.5
Tổ chức truyền thông, phổ biến các văn bản,
chính sách pháp luật mới thuộc phạm vi lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý bằng một trong
các hình thức quy định tại Điều 11 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
Các phòng
chuyên môn Thanh tra
Thường
xuyên
III CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1 Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC)
1.1 Thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 của Sở
Văn phòng Các phòng
chuyên môn Thường xuyên
1.2 Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh
giá TTHC
Các phòng
chuyên môn Văn phòng
Thường
xuyên
1.3 Xây dựng Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính của Sở năm 2021; Kế hoạch Rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính của Sở năm 2021
Văn phòng Các phòng
chuyên môn
Tháng
12/2020
2 Tham mưu cho chủ tich UBND tỉnh công bố danh mục TTHC theo Bộ, công bố TTHC mới
Các phòng
chuyên môn Văn phòng
Khi có quyết định, hướng
dẫn của Bộ TT&TT
3 Công khai thủ tục hành chính
3.1 Niêm yết công khai TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết tại Trung tâm phục vụ HCC tỉnh Văn phòng
Thường
xuyên
3.2
Công khai Quyết định công bố danh mục
TTHC, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử của Sở và Trang
dichvucong.namdinh.gov.vn
Văn phòng Trung tâm
CNTT&TT
Sau khi có
quyết định của UBND
tỉnh
3.3 Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ thủ BPMC Trung tâm Thường
10
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử của Sở và trang
dichvucong.namdinh.gov.vn
CNTT&TT xuyên
4 Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghi của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết
4.1 Niêm yết công khai đường dây nóng và địa chỉ Email tại Trung tâm phục vụ HCC tỉnh
Văn phòng Thường xuyên
4.2 Tiếp nhận và xử lý PAKN đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan BPMC
Các phòng
chuyên môn
Thường
xuyên
5 Kết quả giải quyết TTHC
5.1 Đảm bảo giải quyết hồ sơ TTHC trước hạn,
đúng hạn
Các phòng
chuyên môn BPMC
Thường
xuyên
5.2 Hồ sơ TTHC không bị trả lại vì phải bổ sung, hoàn thiện sau khi đã tiếp nhận
BPMC Các phòng
chuyên môn Thường xuyên
6 Báo cáo đinh kỳ về tinh hinh, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC
Văn phòng Các phòng
chuyên môn
Trước ngày
20 của tháng cuối quý
IV CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1
Trung tâm CNTT&TT tổ chức thực hiện đề
án vi trí việc làm đã đươc cấp có thẩm quyền phê duyệt
Trung tâm Công
nghệ TT&TT Văn phòng Từ năm 2020
2 Thực hiện quy đinh về quản lý biên chế
2.1 Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành
chính Văn phòng
Các phòng
chuyên môn
Thường
xuyên
2.2 Thực hiện quy định về số lượng người làm việc
hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại Trung
Trung tâm
CNTT&TT Văn phòng
Thường
xuyên
11
tâm CNTT&TT của Sở
4 Triển khai thực hiện Nghi quyết 18, 19/NQ-
TW ngày 25/10/2017 Văn phòng
Các phòng, Trung tâm
CNTT&TT
Thường
xuyên
V XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CCVC
1 Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo
vi trí việc làm
1.1 Bố trí công chức theo đề án vị trí việc làm được phê duyệt
Văn phòng Các phòng
chuyên môn Thường xuyên
1.2 Bố trí viên chức theo đúng đề án vị trí việc làm được phê duyệt
Trung tâm CNTT&TT
Văn phòng Thường xuyên
2 Tuyển dụng viên chức
2.1 Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức (nếu có)
Văn phòng Trung tâm
CNTT&TT
Khi Sở được
tuyển dụng viên chức
2.2 Bố trí viên chức đã được tuyển dụng theo vị trí
việc làm
Trung tâm
CNTT&TT Văn phòng
Thường
xuyên
3 Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
3.1 Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức của Sở năm 2020 Văn phòng
Các phòng, Trung tâm
CNTT&TT
Thường
xuyên
3.2 Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức năm 2020 Văn phòng
Các phòng, Trung tâm
CNTT&TT
Tháng
12/2020
3.3 Xây dựng và ban hành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Sở
Văn phòng Các phòng, Trung tâm
Tháng 12/2020
12
năm 2021 CNTT&TT
4 Thực hiện quy đinh về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
4.1
Thực hiện đánh giá trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ
CCHC theo QĐ số 10/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh
Văn phòng
Các phòng,
Trung tâm CNTT&TT
Tháng
12/2020
4.2 Xây dựng Quy chế đánh giá, xếp loại CBCCVC của Sở TT&TT
Văn phòng
Các phòng,
Trung tâm CNTT&TT
Tháng 9/2020
4.3 Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại
CBCCVC của Sở năm 2020 Văn phòng
Các phòng,
Trung tâm CNTT&TT
Tháng
12/2020
4.3 Công bố kết quả đánh giá, xếp loại CBCCVC
của Sở Văn phòng
Trung tâm
CNTT&TT
Tháng
12/2020
Công bố công
khai
5 Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của công chức, viên chức của các phòng,
ban, Trung tâm Công nghệ TT&TT
Văn phòng Các phòng, Trung tâm
CNTT&TT
Thường xuyên
VI CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
1 Thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính
1.1 Thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về
sử dụng kinh phí hành chính Phòng KHTC
Các phòng
chuyên môn
Thường
xuyên
1.2 Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại Trung tâm Công nghệ TT&TT
Phòng KHTC Trung tâm
CNTT&TT Thường xuyên
1.3
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
Phòng KHTC
Các phòng, ban
chuyên môn của Sở
Theo kết luận
thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán
13
2
Thực hiện công khai ngân sách theo Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ
Tài chính và Thông tư 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ tài chính về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC
2.1 Công khai Dự toán thu - chi ngân sách NN năm 2020
Phòng KHTC,
Trung tâm CNTT&TT
Văn phòng Theo quy
định
2.2 Công khai tình hình thực hiện Dự toán quý, 6 tháng, cả năm 2020
Phòng KHTC,
Trung tâm CNTT&TT
Văn phòng Theo quy
định
2.3 Công khai Quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019
Phòng KHTC
Văn phòng,
Trung tâm CNTT&TT
Theo quy định
3 Công tác quản lý, sử dụng tài sản công
3.1 Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của
Sở về quản lý, sử dụng tài sản công Văn phòng Phòng KHTC
Theo quy
định
3.2 Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
Văn phòng Phòng KHTC
Theo yêu cầu
của UBND tỉnh, Sở Tài
chính
Đã báo cáo kê khai và đề xuất
phương án sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất đang quản lý, sử
dụng
3.3 Giám sát việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công
Văn phòng Phòng KHTC Thường xuyên
3.4 Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của Sở năm 2021
Văn phòng Phòng KHTC Tháng
12/2020
14
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của Trung tâm Công nghệ TT&TT năm 2021
Trung tâm Công nghệ TT&TT
Văn phòng, Phòng KHTC
Tháng 12/2020
VII HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
1 Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
1.1 Thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT năm
2020 Văn phòng
Các phòng,
Trung tâm CNTT&TT
Theo KH
1.2 Ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2021 Văn phòng
Các phòng,
Trung tâm CNTT&TT
Tháng
12/2020
2 Dich vụ công trực tuyến
2.1 Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
đối với 100% TTHC thuộc thẩm quyền của Sở
Các phòng
chuyên môn Văn phòng
2.2 Tiếp tục tuyên truyền về việc cung cấp DVC trực tuyến mức độ 3, 4 đối với các TTHC thuộc
lĩnh vực TT&TT
BPMC Các phòng
chuyên môn
3 Ứng dụng CNTT trong công tác chỉ đạo, điều hành
3.1 Thực hiện các hoạt động quản lý, điều hành,
quản lý văn bản qua phần mềm quản lý văn bản Lãnh đạo Sở
Các phòng,
Trung tâm CNTT&TT
Thường
xuyên
3.2 Ứng dụng chữ ký số Lãnh đạo Sở
Văn phòng,
Trung tâm CNTT&TT
Thường
xuyên
4 Thực hiện một cửa điện tử trong giải quyết TTHC
BPMC Các phòng
chuyên môn Thường xuyên
15
5 Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết TTHC qua dich vụ BCCI
5.1
Tuyên truyền để nâng cao nhận thức cho người
dân, tổ chức về thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI
BPMC Thường
xuyên
5.2 Đảm bảo 100% hồ sơ TTHC tiếp nhận qua dịch vụ BCCI được giải quyết và trả kết quả đúng hẹn
BPMC Các phòng
chuyên môn
Thường
xuyên
6 Trang thông tin điện tử của Sở
6.1 Thực hiện đúng quy định của trang TTĐT của
cơ quan nhà nước
Ban biên tập Trang TTĐT
(Ban biên tập)
Các phòng, Trung tâm
CNTT&TT
Thường
xuyên
6.2 Thường xuyên đăng tải tin bài về hoạt động
trong lĩnh vực Sở phụ trách Ban biên tập
Các phòng, Trung tâm
CNTT&TT
Thường
xuyên
6.3 Trả lời 100% câu hỏi của tổ chức và công dân gửi đến
Các phòng chuyên môn
Ban biên tập Thường xuyên
7 Áp dụng hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015
7.1 Duy trì thực hiện, cải tiến hệ thống theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Văn phòng Các phòng
chuyên môn Thường xuyên
7.2 Trung tâm Công nghệ TT&TT xây dựng và áp dụng hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015
Trung tâm
CNTT&TT Văn phòng
Thường
xuyên