ubnd tỈnh phÚ thỌ Độc lập - tự do - hạnh phúc dỰ thẢo · ngành, đa cấp,...

23
UBND TỈNH PHÚ THỌ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2017 1. Thông tin chung về trường 1.1. Thông tin chung Trường Đại học Hùng Vương thành lập theo Quyết định số 81/2003/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở Trường Cao đẳng Sư phạm Phú Thọ. Sứ mạng của Trường Đại học Hùng Vương là trường đại học đa ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ và khu vực. Là trường đại học công lập đa ngành, đa cấp đầu tiên trên quê hương Đất Tổ, Trường Đại học Hùng Vương được kế thừa và phát triển trên nền tảng truyền thống hơn 40 năm của trường CĐSP Phú Thọ. Ngay từ những ngày đầu thực hiện nhiệm vụ đào tạo trình độ đại học, được sự quan tâm chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ, Nhà trường đã tập trung triển khai hàng loạt các nhiệm vụ quan trọng như đầu tư phát triển đội ngũ có trình độ cao ở trong nước và nước ngoài, xây dựng cơ sở vật chất của trường tại thành phố Việt Trì, đầu tư trang thiết bị cho dạy - học và nghiên cứu khoa học; đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế, mở rộng các loại hình đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội. Với sự quyết tâm của tập thể cán bộ, giảng viên, nhân viên nhà trường và bằng các giải pháp cụ thể, chất lượng đào tạo của nhà trường đã được xã hội thừa nhận, uy tín và vị thế của Nhà trường từng bước được nâng lên. Trong những năm qua, Trường Đại học Hùng Vương đã có những đóng góp tích cực cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ của tỉnh Phú Thọ và các tỉnh trong khu vực. Việc thành lập trường đại học trên quê hương Đất Tổ là chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước, đó cũng là minh chứng về sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, sự quyết tâm của Đảng bộ tỉnh Phú Thọ đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ và các tỉnh trong khu vực. Hiện nay, nhà trường đào tạo sau đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc các khối ngành: Sư phạm, Công nghệ, Xã hội – Văn hóa – Du lịch, Kinh tế, Ngoại ngữ, Nông Lâm Nghiệp. Năm 2017, Nhà trường tuyển sinh đào tạo 02 mã ngành sau đại học, 30 mã ngành đại học; 02 mã ngành cao đẳng; 01 mã ngành Trung cấp chuyên nghiệp. Hiện tại, quy mô đào tạo các hệ của nhà trường là 7.465 sinh viên 1 tại 02 cơ sở: - Cơ sở thành phố Việt Trì: Phường Nông Trang - TP. Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. 1 Đại học: 6.829; Cao đẳng: 327; Trung cấp: 237; Sau đại học: 72 – Số liệu báo cáo 31/12/2016 DỰ THẢO

Upload: others

Post on 11-Jan-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

UBND TỈNH PHÚ THỌ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2017

1. Thông tin chung về trường

1.1. Thông tin chung

Trường Đại học Hùng Vương thành lập theo Quyết định số 81/2003/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở Trường Cao đẳng Sư phạm Phú Thọ. Sứ mạng của Trường Đại học Hùng Vương là trường đại học đa ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ và khu vực.

Là trường đại học công lập đa ngành, đa cấp đầu tiên trên quê hương Đất Tổ, Trường Đại học Hùng Vương được kế thừa và phát triển trên nền tảng truyền thống hơn 40 năm của trường CĐSP Phú Thọ. Ngay từ những ngày đầu thực hiện nhiệm vụ đào tạo trình độ đại học, được sự quan tâm chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ, Nhà trường đã tập trung triển khai hàng loạt các nhiệm vụ quan trọng như đầu tư phát triển đội ngũ có trình độ cao ở trong nước và nước ngoài, xây dựng cơ sở vật chất của trường tại thành phố Việt Trì, đầu tư trang thiết bị cho dạy - học và nghiên cứu khoa học; đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế, mở rộng các loại hình đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội. Với sự quyết tâm của tập thể cán bộ, giảng viên, nhân viên nhà trường và bằng các giải pháp cụ thể, chất lượng đào tạo của nhà trường đã được xã hội thừa nhận, uy tín và vị thế của Nhà trường từng bước được nâng lên.

Trong những năm qua, Trường Đại học Hùng Vương đã có những đóng góp tích cực cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ của tỉnh Phú Thọ và các tỉnh trong khu vực. Việc thành lập trường đại học trên quê hương Đất Tổ là chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước, đó cũng là minh chứng về sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, sự quyết tâm của Đảng bộ tỉnh Phú Thọ đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ và các tỉnh trong khu vực.

Hiện nay, nhà trường đào tạo sau đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc các khối ngành: Sư phạm, Công nghệ, Xã hội – Văn hóa – Du lịch, Kinh tế, Ngoại ngữ, Nông Lâm Nghiệp. Năm 2017, Nhà trường tuyển sinh đào tạo 02 mã ngành sau đại học, 30 mã ngành đại học; 02 mã ngành cao đẳng; 01 mã ngành Trung cấp chuyên nghiệp. Hiện tại, quy mô đào tạo các hệ của nhà trường là 7.465 sinh viên1 tại 02 cơ sở:

- Cơ sở thành phố Việt Trì: Phường Nông Trang - TP. Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ.

1 Đại học: 6.829; Cao đẳng: 327; Trung cấp: 237; Sau đại học: 72 – Số liệu báo cáo 31/12/2016

DỰ THẢO

Page 2: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

2

- Cơ sở thị xã Phú Thọ: Phường Hùng Vương -TX. Phú Thọ - Tỉnh Phú Thọ.

Địa chỉ website: www.hvu.edu.vn.

Số điện thoại tư vấn, hỗ trợ tuyển sinh: (02103) 821 970, 993 369, 820 042;

Email: [email protected], [email protected]

1.2. Quy mô đào tạo

Trường Đại học Hùng Vương đã thực hiện phát triển quy mô đào tạo gắn với mô hình xây dựng tổ chức nhà trường hợp lý, hiệu quả. Chú trọng phát huy ngành nghề đào tạo mang tính truyền thống và có thế mạnh của nhà trường, đồng thời phát triển các ngành đào tạo đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của địa phương nhất là những ngành phù hợp với định hướng phát triển kinh tế và các khâu đột phá của tỉnh Phú Thọ và khu vực.

Quy mô đào tạo các hệ của nhà trường là 7.465 sinh viên, trong đó Đại học: 6.829; Cao đẳng: 327; Trung cấp: 237; Sau đại học: 72. Cụ thể quy mô đào tạo theo nhóm ngành như sau:

Nhóm ngành

Quy mô hiện tại (đến 31/12/2016)

Sau đại học Đại học Cao đẳng sư phạm

Trung cấp

GDCQ GDTX GDCQ GDTX GDCQ GDTX GDCQ GDTX

Nhóm ngành I 39 2050 2871 309 237

Nhóm ngành III 733 128 9

Nhóm ngành V 469 9

Nhóm ngành VII 33 578

Tổng cộng 72 3830 2999 327 237

1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất

Năm 2015 và năm 2016, Trường Đại học Hùng Vương thực hiện xây dựng đề

án tuyển sinh riêng trên cơ sở quy chế tuyển sinh hiện hành và các văn bản hướng

dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đề án tuyển sinh riêng của trường đã được Bộ Giáo

dục và Đào tạo thẩm định, phê duyệt cho thực hiện. Cụ thể nhà trường đã thực hiện

các phương thức tuyển sinh sau đây:

Page 3: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

3

(1). Sử dụng kết quả Kỳ thi THPT quốc gia do các trường đại học chủ trì (cụm

thi đại học) để xét tuyển với tổ hợp các môn thi đạt ngưỡng xét tuyển theo quy định.

(2). Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm lớp 12 đạt khá trở lên,

có điểm các môn học THPT theo các tổ hợp đạt ngưỡng xét tuyển theo quy định.

(3). Xét tuyển các môn văn hóa (điểm thi THPT quốc gia hoặc điểm các môn

học THPT) kết hợp với thi tuyển các môn năng khiếu đối với các ngành đại học Giáo

dục Mầm non, đại học Giáo dục Thể chất, ĐHSP Âm nhạc, ĐHSP Mỹ thuật và cao

đẳng Giáo dục Mầm non.

1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

- Đối với kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia, điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 các ngành như sau:

TT Mã ngành Tên ngành Mã tổ hợp xét

Năm 2015 Năm 2016

Chỉ tiêu

Số TT nhập học

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số TT nhập học

Điểm trúng tuyển

I. Hệ đại học chính quy

Nhóm ngành 1

1 D140209 Sư phạm Toán học A00, A01, D07

450

63 16.5

460

34 15.0

2 D140209_TL Sư phạm Toán học (Toán - Lý) A00, A01, D07 20 15.0 Không Tuyển

3 D140217 Sư phạm Ngữ văn C00, D14, D15 61 18.0 31 15.0

4 D140231 Sư phạm Tiếng Anh2 D01

62 16.25

23 20.0 D14, D15 16.75

5 D140202 Giáo dục Tiểu học A00, A01, D01

131 18.0

84 16.0 C00 20.0

6 D140211 Sư phạm Vật lý A00, A01, A04, C01 10 15.0 8 15.0

7 D140212 Sư phạm Hoá học A00, B00, C02, D07 15 15.0 3 15.0

8 D140213 Sư phạm Sinh học A02, B00, B03, D08 17 15.0 4 15.0

9 D140219 Sư phạm Địa lý C00, C04, C13, D15 Không Tuyển 16 15.0

10 D140218 Sư phạm Lịch sử (Sử - GDCD) C00, C03, C12, D14 66 15.0 9 15.0

Nhóm ngành III

11 D340301 Kế toán A00, A01, B00, D01

960

103 15.0

305

118 15.0

12 D340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, B00, D01 12 15.0 28 15.0

13 D340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, B00, D01 16 15.0 17 15.0

14 D340103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00, C13, D01, D15 20 15.0 8 15.0

Nhóm ngành V

15 D620110 Khoa học cây trồng A00, A01, B00, D08 7 15.0

300

5 15.0

16 D620105 Chăn nuôi (Chăn nuôi - Thú y) A00, A01, B00, D08 22 15.0 22 15.0

17 D640101 Thú y A00, A01, B00, D08 34 15.0 55 15.0

18 D510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, C01, D01 22 15.0 9 15.0

19 D510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00, A01, C01, D01 7 15.0 5 15.0

20 D480201 Công nghệ thông tin A00, A01, C01, D01 23 15.0 20 15.0

21 D620115 Kinh tế nông nghiệp A00, A01, B00, D01 4 15.0 4 15.0

Nhóm ngành VII

22 D310101 Kinh tế (Kinh tế đầu tư) A00, A01, B00, D01 Không Tuyển

295

5 15.0

23 D220341 Hướng dẫn viên du lịch C00, C13, D01, D15 7 15.0 Không Tuyển

24 D760101 Công tác xã hội C00, C13, D01, D15 63 15.0 13 15.0

25 D220113 Việt Nam học C00, C13, D01, D15 6 15.0 Không Tuyển

2 Điểm môn Tiếng Anh năm 2016 tính hệ số 2

Page 4: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

4

TT Mã ngành Tên ngành Mã tổ hợp xét

Năm 2015 Năm 2016

Chỉ tiêu

Số TT nhập học

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số TT nhập học

Điểm trúng tuyển

26 D220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01, D04, D14, D15 40 15.0 28 15.0

27 D220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D14, D15 56 15.0 39 15.0

II. Hệ cao đẳng

Nhóm ngành 1

1 C140202 Giáo dục Tiểu học A00, A01, C00, D01

180

49 12.0 80 14 10.0

2 C140209 Sư phạm Toán học A00, A01, B00, D07 3 12.0

Không tuyển

3 C140231 Sư phạm Tiếng Anh D01, D14, D15 8 12.0

4 C140218 Sư phạm Lịch sử C00, D14 2 12.0

Nhóm ngành III

5 C340301 Kế toán A00, A01, B00, D01 3 12.0

6 C340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, B00, D01 2 12.0

Nhóm ngành VII

7 C480201 Công nghệ thông tin A00, A01, C01, D01 1 12.0

- Đối với các ngành năng khiếu (trường tổ chức thi năng khiếu), điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 các ngành như sau:

TT Mã ngành Tên ngành Mã tổ hợp xét

Năm 2015 Năm 2016

Chỉ tiêu

Số TT nhập học

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số TT nhập học

Điểm trúng tuyển

I. Hệ đại học chính quy

Nhóm ngành 1 1 D140201 Giáo dục Mầm non3 M00

190

111 21.25

170

108 26.0 2 D140206 Giáo dục Thể chất T00 10 24.0 7 24.0 3 D140221 Sư phạm Âm nhạc N00 15 24.0 8 24.0 4 D140222 Sư phạm Mỹ thuật H00 2 24.0 Không Tuyển

II. Hệ cao đẳng Nhóm ngành 1 1 C140201 Giáo dục Mầm non M00 50 74 19.5 80 30 20.0

- Đối với thí sinh sử dụng điểm các môn học THPT để xét tuyển:

+ Năm 2015, điểm trúng tuyển (tổng điểm 3 môn chưa tính ưu tiên) đối với hệ đại học đạt 18 trở lên, hệ cao đẳng đạt 16.5 trở lên.

+ Năm 2016, điểm trúng tuyển (tổng điểm 2 học kỳ lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển chưa tính điểm ưu tiên) đạt 36,0 trở lên đối với bậc đại học

2. Các thông tin tuyển sinh năm 2017

2.1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 6, Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3 Năm 2016, điểm năng khiếu tính hệ số 2.

Page 5: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

5

2.2. Phạm vi tuyển sinh

Trường Đại học Hùng Vương tuyển sinh các thí sinh thuộc các vùng như sau:

- Các ngành đại học sư phạm (ĐHSP): Tuyển các thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc các tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Tây (cũ), Hòa Bình, Lai Châu.

- Các ngành ngoài sư phạm: Tuyển sinh trong cả nước.

- Các ngành cao đẳng sư phạm (CĐSP): Tuyển các thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Thọ.

2.3. Phương thức tuyển sinh

Năm 2017, Trường Đại học Hùng Vương thực hiện tuyển sinh nhiều đợt trong năm và sử dụng các phương thức tuyển sinh sau:

(1). Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển với tổ hợp các môn thi thành phần của các bài thi để xét tuyển vào các ngành theo quy định.

(2). Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT.

(3). Xét tuyển điểm thi các môn thành phần của các bài thi THPT quốc gia hoặc điểm học tập các môn học ở cấp THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu đối với các ngành đại học Giáo dục Mầm non, đại học Giáo dục Thể chất, ĐHSP Âm nhạc, ĐHSP Mỹ thuật và cao đẳng Giáo dục Mầm non.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến, tổ hợp môn xét tuyển

Ngành đào tạo Mã

ngành Tổ hợp môn,

bài thi xét tuyển Chỉ tiêu dự kiến

Các ngành đào tạo đại học 865 Nhóm ngành I 390

Sư phạm Toán học D140209

1. Toán, Lý, Hóa

2. Toán, Lý, Tiếng Anh

3. Toán, Hóa, Tiếng Anh

4. Toán, Hóa, Sinh

270

Sư phạm Ngữ Văn D140217

1. Văn, Sử, Địa

2. Văn, Sử, Tiếng Anh

3. Văn, Địa,Tiếng Anh

4. Văn, Sử, GDCD

Sư phạm Tiếng Anh D140231

1. Tiếng Anh, Văn, Toán

2. Tiếng Anh, Văn, Địa

3. Tiếng Anh, Văn, Sử

4. Tiếng Anh, Văn, Lý

Giáo dục Tiểu học D140202

1. Toán, Lý, Hóa

2. Toán, Văn, Anh

3. Văn, Sử, GDCD

4. Văn, Sử, Địa

Page 6: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

6

Sư phạm Vật lý D140211

1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Tiếng Anh 3. Toán, Lý, Văn 4. Toán, Hóa, Sinh

Sư phạm Hóa học D140212

1. Toán, Hóa, Lý 2. Toán, Hóa, Tiếng Anh 3. Toán, Hóa, Văn 4. Toán, Hóa, Sinh

Sư phạm Sinh học D140213

1. Toán, Sinh, Hóa 2. Toán, Sinh, Lý 3. Toán, Sinh, Tiếng Anh 4. Toán, Sinh, Văn

Sư phạm Địa lý D140219

1. Văn, Địa, Sử 2. Văn, Địa, Tiếng Anh 3. Văn, Địa, Toán 4. Văn, Địa, GDCD

Sư phạm Sử - GDCD D140218

1. Văn, Sử, Địa 2. Văn, Sử, Tiếng Anh 3. Văn, Sử, Toán 4. Văn, Sử, GDCD

Giáo dục Mầm non (*) D140201 Văn, Toán, thi năng khiếu (Năng khiếu hệ số 2 gồm: Kể chuyện, đọc diễn cảm; Hát)

120

Giáo dục Thể chất (*) D140206 Toán, Sinh, thi năng khiếu (Năng khiếu hệ số 2 gồm: Bật xa tại chỗ; Chạy 100m)

Sư phạm Âm nhạc (*) D140221 Văn, Năng khiếu thẩm âm tiết tấu, Năng khiếu thanh nhạc (Năng khiếu thanh nhạc hệ số 2)

Sư phạm Mỹ Thuật (*) D140222

Văn, Năng khiếu vẽ màu, Năng khiếu hình họa

(Năng khiếu hình họa hệ số 2)

Nhóm ngành III 130

Kế toán D340301 1. Toán, Lý, Hóa

2. Toán, Văn, Tiếng Anh

3. Toán, Hóa, Sinh

4. Toán, Lý, Tiếng Anh 130

Quản trị kinh doanh D340101

Tài chính – Ngân hàng D340201

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D340103

1. Văn, Sử, Địa

2. Văn, Toán, Tiếng Anh

3. Văn, Địa, GDCD

4. Văn, Địa, Tiếng Anh

Nhóm ngành V 180

Khoa học Cây trồng D620110 1. Toán, Lý, Hóa

2. Toán, Sinh, Tiếng Anh

3. Toán, Hóa, Sinh

4. Toán, Hóa, Tiếng Anh

180 Chăn nuôi (Chăn nuôi-Thú y) D620105

Thú y D640101

Page 7: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

7

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử D510301 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Văn, Tiếng Anh 3. Toán, Lý, Văn 4. Toán, Lý, Tiếng Anh

Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí D510201

Công nghệ Thông tin D480201

Kinh tế Nông nghiệp D620115

1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Văn, Tiếng Anh 3. Toán, Hóa, Sinh 4. Toán, Lý, Tiếng Anh

Nhóm ngành VII 165 Hướng dẫn viên du lịch D220341 1. Văn, Sử, Địa

2. Văn, Toán, Tiếng Anh 3. Văn, Địa, GDCD 4. Văn, Địa, Tiếng Anh

165

Công tác Xã hội D760101

Việt Nam học D220113

Ngôn ngữ Trung Quốc D220204

1. Tiếng Anh, Văn, Toán 2. Tiếng Anh, Văn, Sử 3. Tiếng Anh, Văn, Địa 4. Tiếng Trung, Văn, Toán

Ngôn ngữ Anh D220201

1. Tiếng Anh, Văn, Toán 2. Tiếng Anh, Văn, Sử 3. Tiếng Anh, Văn, Địa 4. Tiếng Anh, Văn, Lý

Kinh tế (Kinh tế đầu tư) D310101

1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Văn, Tiếng Anh 3. Toán, Hóa, Sinh 4. Toán, Lý, Tiếng Anh

Đào tạo cao đẳng: 100 Nhóm ngành I 100

Giáo dục Tiểu học C140202

1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Văn, Anh 3. Văn, Sử, GDCD 4. Văn, Sử, Địa

50

Giáo dục Mầm non (*) C140201 Văn, Toán, thi năng khiếu (Năng khiếu hệ số 2 gồm: Kể chuyện, đọc diễn cảm; Hát)

50

- Đối với các ngành đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành I (trừ các ngành có dấu (*)): Xét tuyển kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2017. Đối với các ngành đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành I còn lại: Thi năng khiếu kết hợp xét tuyển điểm học tập các môn văn hóa ở THPT hoặc điểm thi THPT quốc gia.

- Đối với các ngành đại học thuộc nhóm ngành III, V, VII: Xét tuyển kết quả học tập các môn học THPT hoặc xét tuyển kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2017.

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

2.5.1. Xét tuyển kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2017

Kết quả thi của tổ hợp các môn xét tuyển chưa nhân hệ số, đã tính điểm ưu tiên theo quy định hiện hành đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

Page 8: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

8

2.5.2. Xét tuyển kết quả học tập các môn học THPT

Tổng điểm 2 học kỳ lớp 12 của 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển (chưa tính điểm ưu tiên) đạt 36,0 trở lên đối với bậc đại học. Điểm ưu tiên được cộng với tổng điểm trung bình các môn để xét trúng tuyển. Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được thực hiện theo quy định ưu tiên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.5.3. Thi năng khiếu kết hợp xét tuyển điểm học tập các môn văn hóa ở THPT hoặc điểm thi THPT quốc gia

- Thi tuyển môn năng khiếu và xét tuyển kết quả điểm các môn văn hóa lớp 12 ở THPT hoặc kết quả thi THPT quốc gia năm 2017 theo tổ hợp môn xét tuyển.

- Điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (gồm cả môn thi năng khiếu đã nhân hệ số) đạt 6,0 trở lên đối với bậc đại học. Điểm ưu tiên được cộng với tổng điểm các môn đã nhân hệ số để xét trúng tuyển. Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được thực hiện theo quy định ưu tiên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục thể chất điểm môn năng khiếu tính hệ số 2. Ngành sư phạm Âm nhạc điểm môn Thanh nhạc hệ số 2, môn Thẩm âm tiết tấu hệ số 1. Ngành sư phạm Mỹ thuật điểm môn Hình họa hệ số 2, môn Vẽ màu hệ số 1.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

- Mã số tuyển sinh của trường: THV

- Đối với các ngành sử dụng nhiều tổ hợp các môn thi xét tuyển, Nhà trường dành ít nhất 50% chỉ tiêu của ngành đó để xét tuyển theo tổ hợp các môn theo khối thi truyền thống.

- Địa chỉ nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Hùng Vương:

Cơ sở TP. Việt Trì – Phường Nông Trang – TP. Việt Trì – tỉnh Phú Thọ.

Cơ sở TX. Phú Thọ - Phường Hùng Vương - TX. Phú Thọ - tỉnh Phú Thọ.

- Website: hvu.edu.vn. Số điện thoại liên hệ: (02103) 993 369; 821 970.

- Có đủ ký túc xá cho sinh viên trúng tuyển nhập học.

2.7. Tổ chức tuyển sinh

- Nhà trường tổ chức tuyển sinh nhiều đợt trong năm. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký thi, xét tuyển thực hiện theo quy định Bộ Giáo dục & Đào tạo và thông báo tuyển sinh của trường.

- Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức đăng ký xét tuyển sau:

+ Trực tiếp tại trường.

+ Qua đường bưu điện (dịch vụ nộp hồ sơ xét tuyển).

+ Đăng ký trực tuyến qua hệ thống quản lý thi quốc gia của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

- Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo hoặc biểu mẫu của trường.

Page 9: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

9

2.8. Chính sách ưu tiên, tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

Thực hiện theo quy định Bộ Giáo dục & Đào tạo và Quy chế tuyển sinh hiện hành.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển;

Thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

2.10. Học phí

- Các ngành đào tạo giáo viên (Nhóm ngành I) : Miễn học phí.

- Các ngành đào tạo khác: Thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục & Đào tạo, của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ.

3. Thông tin về các Điều kiện đảm bảo chất lượng

3.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu

Diện tích đất của nhà trường: 66,66ha (trong đó, cơ sở Việt Trì: 59,82ha, cơ sở thị xã Phú Thọ 6,84ha); công tác xây dựng, quy hoạch phát triển nhà trường đang thực hiện theo Quyết định số 1411/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 6 năm 2015 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phân khu trường Đại học Hùng Vương, thành phố Việt Trì, tỷ lệ 1/2000.

- Hội trường: 6 hội trường, tổng diện tích 4.950m2, số chỗ ngồi 2098 chỗ.

- Phòng làm việc: 144 phòng; tổng diện tích 15.338m2, trang thiết bị làm việc đầy đủ đáp ứng yêu cầu làm việc của các bộ phận chức năng.

- Giảng đường: Số phòng học lý thuyết 86 phòng, có 4.528m2.

- Phòng thí nghiệm thực hành4: 40 phòng; diện tích 5.983m2.

- Phòng máy vi tính: 11 phòng, 254 máy, diện tích 1.465m2.

- Phòng học ngoại ngữ: 3 phòng, diện tích 213m2, số máy tính 102 máy.

- Thư viện: Diện tích 3.200m2 gồm 2 phòng thư viện điện tử, 4 phòng đọc, 201 máy tính kết nối mạng internet.

- Khu ký túc xá: Tổng số phòng 353 phòng, diện tích 21.330m2, tổng số chỗ ở 2824 chỗ.

Nhà trường đã xây dựng hệ thống quản lý thư viện điện tử quản lý trên 8000 đầu tài liệu, trên 130.000 bản sách. Hệ thống giúp quản lý tài liệu, quản lý bạn đọc, phục vụ công tác mượn trả tài liệu trên máy tính thông qua đầu đọc mã vạch. Hiện tại, nhờ vào việc ứng dụng CNTT mà thư viện nhà trường đã số hóa được trên 4500 tài liệu số.

Về cơ bản cơ sở vật chất của nhà trường hiện tại cơ bản đáp ứng được yêu cầu đối với việc giảng dạy và nghiên cứu khoa học hiện nay.

4 Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và Giáo trình tài liệu xem thêm tại Phụ lục 1.

Page 10: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

10

3.2. Thực hiện quy chế 3 công khai, cam kết chuẩn đầu ra

Căn cứ quy chế 3 công khai, ban hành kèm theo Thông tư số 09/2009/TT- BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, hằng năm nhà trường đã thực hiện 3 công khai gồm các nội dung sau:

- Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế.

- Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục.

- Công khai thu chi tài chính.

Các nội dung trên hằng năm nhà trường đều báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của trường cũng như tại Thư viện, bảng công khai thông tin tại hai cơ sở để mọi người quan tâm được biết.

Thực hiện sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng và công bố chuẩn đầu ra, đến nay Trường Đại học Hùng Vương đã tổ chức xây dựng và công bố chuẩn đầu ra 34 ngành đào tạo đại học và 16 ngành đào tạo cao đẳng và đã công khai trên Website, thư viện nhà trường và tại các khoa quản lý ngành đào tạo.

Để có thể thực hiện chuẩn đầu ra của các ngành đào tạo như cam kết, trong năm học nhà trường đã thực hiện:

- Khảo sát ngoại ngữ đầu vào cho sinh viên năm thứ nhất, cho học bổ sung đối với sinh viên chưa đạt yêu cầu.

- Mời các chuyên gia, các nhà tuyển dụng, các cựu sinh viên, các giáo viên dạy giỏi về dạy mẫu cũng như trao đổi kinh nghiệm và đưa sinh viên đi thực tế tại các cơ sở sản xuất để sinh viên có thể hiểu và tiếp cận với thực tiễn cũng như tổ chức thi tay nghề cho sinh viên dưới nhiều hình thức khác nhau.

- Đánh giá năng lực chuyên môn đáp ứng chuẩn đầu ra các ngành ngoài sư phạm.

- Thông tin xem thêm tại: http://www.hvu.edu.vn/tin-tuc/cong-khai.hvu.

3.3. Công tác khảo thí, kiểm định chất lượng giáo dục

Trường Đại học Hùng Vương có bộ phận chuyên trách công tác khảo thí và đảm bảo chất lượng. Trong 5 năm qua nhà trường đã tổ chức tốt công tác khảo thí từ khâu đánh giá trong tuyển sinh đến đánh giá trong suốt quá trình đào tạo, không có hiện tượng tiêu cực xảy ra. Các hình thức kiểm tra, đánh giá theo xu hướng đổi mới chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm đánh giá năng lực người học. Nhà trường đã xây dựng bộ đề thi của các học phần, bộ đề này được rà soát, bổ sung hằng năm để đảm bảo tính khách quan, công bằng trong thi cử và bao quát được nội dung, yêu cầu của môn học.

Công tác kiểm định chất lượng, nhà trường đã hoàn thành Báo cáo tự đánh giá chất lượng trường đại học ngay từ năm 2008 và nộp Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, được dự án giáo dục đại học 2 phản biện đợt 1. Các năm tiếp theo nhà trường tiếp tục củng cố, duy trì, đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo và rà soát cập nhật báo cáo tự đánh giá.

Page 11: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

11

Năm 2016, nhà trường đã tổ chức rà soát lại tổng thể báo cáo tự đánh giá theo hiện trạng công tác đảm bảo chất lượng hiện nay của nhà trường và nộp Cục Khảo thí và KĐCLGD, sau đó đăng ký đánh giá ngoài với Trung tâm KĐCLGD thuộc Hiệp hội các trường đại học, cao đẳng Việt Nam trong quý 3 năm 2017.

Bên cạnh đó nhà trường quan tâm đến tự đánh giá chương trình đào tạo đối với các ngành có sinh viên tốt nghiệp theo quy định để không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng đào tạo.

3.4. Đội ngũ, giảng viên cơ hữu

Xây dựng đội ngũ cán bộ, viên chức là nhân tố quyết định sự phát triển của nhà trường. Chính vì vậy, việc xây dựng đội ngũ cán bộ của Trường Đại học Hùng Vương luôn được coi trọng và đặt lên hàng đầu. Nhà trường chú trọng phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức theo hướng chuẩn hóa đáp ứng yêu cầu của trường Đại học theo định hướng ứng dụng.

Tính đến ngày 10/02/2017, tổng số giảng viên, công nhân viên nhà trường là 456 người, trong đó:

- Biên chế là 377 người (chiếm 82,7%);

- Tổng số giảng viên cơ hữu5 là: 311 người; (Tiến sĩ: 61, trong đó có 09 PGS; Thạc sĩ: 213, trong đó có 62 người đang làm nghiên cứu sinh; Đại học: 37, trong đó có 27 người đang học thạc sỹ).

- Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên của trường chiếm 19,6%.

Trong thời gian tới, nhà trường tiếp tục tạo mọi điều kiện, động viên, hỗ trợ, xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ. Bám sát chủ trương của Đảng và Nhà nước, thu hút người có trình độ cao về công tác, giảng dạy tại trường.

4. Lộ trình và cam kết của Trường

4.1. Lộ trình

- Năm 2017, Trường Đại học Hùng Vương tiếp tục tổ chức tuyển sinh theo đề án tuyển sinh riêng của trường trên cơ sở bổ sung, chỉnh sửa một số nội dung đề án tuyển sinh năm 2016 đã được Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt cho thực hiện.

- Rút kinh nghiệm công tác tổ chức tuyển sinh năm 2017, trường sẽ đưa ra các điều chỉnh cần thiết đối với các năm tiếp theo.

4.2. Cam kết

- Tổ chức tuyển sinh theo đúng Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh. Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế.

5 Danh sách giảng viên cơ hữu xem tại Phụ lục 2

Page 12: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

12

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.

- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh, đào tạo của trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời; kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2017, Trường tiến hành tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

PHÊ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PGS. TS. Cao Văn

Page 13: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

13

Phụ lục 1 Thống kê phòng học, phòng thực hành, phòng thí nghiệm

và Giáo trình tài liệu

1. Giảng đường, phòng học, phòng máy tính, phòng học ngoại ngữ

S TT

Tên phòng Số

phòng Diện tích

(m2) Ghi chú

1 Hội trường, phòng học lớn 06 4.528 2 Phòng học từ 50 - 100 chỗ

Trong đó có 40 phòng học đa phương tiện 86 5.982

3 Phòng học ngoại ngữ 03 213 4 Phòng học tin học 11 1519

2. Phòng Thí nghiệm, thực hành

S TT

Tên phòng Số

phòng Diện tích

(m2) Ghi chú

1 Phòng thực hành Mỹ thuật 1 123 2 Phòng thực hành Âm nhạc 2 108 3 Phòng thực hành Múa 1 54 4 Phòng thực hành Điêu khắc 1 65 5 Phòng thực hành Kế toán, Ngân hàng 4 380

6 Phòng thực hành dinh dưỡng cho ngành Giáo dục Mầm non

1 54

7 Phòng thực hành ngành Văn hóa du lịch 1 112 8 Phòng thực hành ngành Toán học 1 54 9 Phòng thực hành ngành Cơ khí, Điện 5 2271

10 Phòng thực hành Nông lâm nghiệp, Tự nhiên 6 838 11 Phòng thực hành Mầm non 1 108 12 Phòng thí nghiệm Hóa học 6 891 13 Phòng thí nghiệm Vật lý 2 203 14 Phòng thí nghiệm Sinh học 5 310 15 Phòng thí nghiệm Khoa học thực vật 2 262 16 Phòng thí nghiệm Khoa học động vật 1 150

3. Giáo trình, tài liệu, sách, tạp chí trong thư viện

TT Nhóm ngành đào tạo Số lượng Ghi chú 1 Tổng số đầu sách 8478 2 Tổng số cuốn 128.393 3 Số đầu giáo trình 1629 4 Số đầu sách tham khảo 6787 5 Đề cương bài giảng(đầu) 414 6 Giáo trình trờng (đầu) 310 7 Số tên báo, tạp chí 135 8 Số đầu tài liệu số 3.919

Page 14: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

14

Phụ lục 2 Danh sách giảng viên cơ hữu (đến 10/02/2017)

Thông tin chung về Giảng viên

Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

GS PGS ĐH ThS TS TSKH

Nhóm ngành I

Đỗ Tùng x

Nguyễn Tiến Mạnh x

Phan Thị Tình x

Thiều Thị Hồng Hạnh x

Phạm Thế Quế x

Phạm Đức Thọ x

Nguyễn Kim Anh x

Nguyễn Văn Khải x x

Nguyễn Hữu Hùng x

Nguyễn Thị Huệ x

Nguyễn Thị Hồng Thoa x

Nguyễn Long Tuyên x

Lê Thị Thùy x

Phạm Thị Minh Thùy x

Nguyễn Thị Ngọc Anh x

Đinh Thị Thúy Hiển x

Vũ Thanh Mai x

Phạm Thị Kim Cúc x

Ngô Thị Thanh Huyền x

Dương Thị Mai Huyền x

Đỗ Tự Trị x

Nguyễn Thị Phương Thảo x

Nguyễn Thị Thanh Huyền x

Nguyễn Thành Long x

Trương Thị Thúy Ninh x

Chu Thị Thanh Hiền x

Triệu Thị Hương Liên x

Nguyễn Hương Loan x

Nguyễn Thị Ngọc Dung x

Nguyễn Thu Thúy x

Nguyễn Quang Chung x

Page 15: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

15

Thông tin chung về Giảng viên

Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

GS PGS ĐH ThS TS TSKH

Đặng Thị Bích Hồng x

Dương Thị Bích Liên x

Hán Thị Thu Hiền x

Nguyễn Thị Thu Thủy x

Nguyễn Thanh Nga x

Nguyễn Thị Thịnh x

Nguyễn Ánh Hoàng x

Vũ Thị Thu Hiền x

Nguyễn Minh Lan x

Đào Thị Kim Quế x

Lê Thị Bích Ngọc x

Phạm Thị Kim Liên x

Nguyễn Thị Hà x

Hoàng Công Kiên x

Quách Thị Bình Thọ x

Lê Thị Hồng Chi x

Nguyễn Thị Thanh Tuyên x

Trần Thị Bích Hường x

Trình Thị Việt Ngân x

Tạ Thị Thu Hiền x

Mai Quốc Phong x

Đinh Quang Kiều x

Lê Thị Mận x

Nguyễn Thị Thanh Hiền x

Vũ Kim Tường x

Nguyễn Xuân Huy x

Hoàng Thanh Phương x

Lưu Ngọc Sơn x

Đặng Lê Tuyết Trinh x

Vũ Xuân Dương x

Kim Thị Hải Yến x

Cù Thị Lan Thọ x

Phạm Thị Lộc x

Dương Văn Hậu x

Vũ Việt Kường x

Page 16: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

16

Thông tin chung về Giảng viên

Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

GS PGS ĐH ThS TS TSKH

Trình Thị Việt Ngân x

Nguyễn Hương Giang x

Đặng Phương Thảo x

Bùi Thị Loan x

Cao Huy Tiến x

Đặng Thành Trung x

Nguyễn Toàn Chung x

Nguyễn Hoàng Điệp x

Nguyễn Quốc Huy x

Nguyễn Đức Hoàn x

Triệu Quý Hùng x

Nguyễn Mạnh Hùng x

Nguyễn Thị Bình Yên x

Phùng Thị Lan Hương x

Nguyễn Thành Trung x

Cao Việt x

Phạm Thị Thanh Huyền x

Nguyễn Thị Thu Hương x

Cao Phi Bằng x

Trần Thị Mai Lan x

Trần Trung Kiên x

Nguyễn Thị Thanh Hương x

Chu Thị Bích Ngọc x

Nguyễn Xuân Việt x

Hà Thanh Huệ x

Phạm Đình Bẩm x x

Trần Phúc Ba x

Nguyễn Thị Bích Thủy x

Vũ Doanh Đông x

Hoàng Quang Nam x

Lưu Thị Như Quỳnh x

Lương Thị Thúy Hồng x

Vương Học Báo x x

Lương Công Tuyên x

Nguyễn Quang Hưng x

Page 17: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

17

Thông tin chung về Giảng viên

Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

GS PGS ĐH ThS TS TSKH

Hoàng Bá Hồng x

Cao Thị Vân x

Đỗ Xuân Tùng x x

Cao Hồng Phương x

Đinh Thị Hòa x

Bùi Thị Mai Lan x

Hà Thị Thu Hiền x

Hoàng Hương Giang x

Phạm Thị Kim Huệ x

Nguyễn Huyền Trang x

Nguyễn Văn Nghĩa x

Lưu Thị Thu Huyền x

Nguyễn Thị Định x

Nguyễn Thị Hảo x

Nguyễn Thị Hiền x

Nguyễn Thị Thu Hương x

Lê Quang Khải x

Nguyễn Thị Hoa x

Hoàng Thị Vân Yên x

Nguyễn Văn Thọ x

Phạm Lệ Thủy x

Đỗ Thị Bích Liên x

Đoàn Thị Loan x

Nguyễn Ngọc Hùng x

Trần Đình Chiến x

Đỗ Khắc Thanh x

Nguyễn Huy Oanh x

Nguyễn Thị Mai Hương x

Trần Thị Thùy Dương x

Hoàng Thị Thuận x

Nguyễn Đức Thuận x

Đỗ Thái Giang x

Nguyễn Thị Thanh Tâm x

Bùi Thị Thu Thủy x

Vũ Ngọc Trì x

Page 18: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

18

Thông tin chung về Giảng viên

Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

GS PGS ĐH ThS TS TSKH

Đinh Ngọc Tấn x

Hà Thị Ánh Hồng x

Nguyễn Thị Hồng Vân x

Nguyễn Thị Hiền x

Bùi Thị Phương Liên x

Vũ Toàn Thắng x

Nguyễn Thị Thanh Vân x

Nguyễn Thị Nguyệt Nga x

Trần Trung Dũng x

Cao Huy Phương x

Lương Thị Thanh Xuân x

Nguyễn Hữu Thảo x

Trần Thị Ngọc Diệp x

Hà Thị Tâm Tiến x

Tổng của nhóm ngành I 0 4 15 113 22 0

Nhóm ngành III

Nguyễn Nhật Đang x

Đặng Văn Thanh x

Nguyễn Thị Thu Hương x

Lê Thị Xuân Thu x

Lê Thị Yến x

Nguyễn Đình Như x

Phạm Duy Hưng x

Diệp Tố Uyên x

Nguyễn Thị Yến x

Trần Quốc Hoàn x

Lại Văn Đức x

Lê Văn Bắc x

Phạm Phương Thảo x

Đào Hà Vĩnh x

Nguyễn Thị Minh Thọ x

Nguyễn Ngọc Hải x

Phạm Thị Thu Hương x

Nguyễn Việt Liên Hương x

Dương Thị Dung x

Page 19: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

19

Thông tin chung về Giảng viên

Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

GS PGS ĐH ThS TS TSKH

Nguyễn Kiên Trung x

Hoàng Thị Thúy Hà x

Trần Thị Bích Nhân x

Vũ Huyền Trang x

Phạm Thị Minh Phương x

Phạm Thu Hạnh x

Lê Văn Cương x

Đào Thị Thùy Hương x

Lưu Thế Vinh x

Vũ Thị Mỹ Lệ x

Phùng Thị Khang Ninh x

Nguyễn Thị Thu Hằng x

Phạm Thị Thu Hương x

Đặng Lưu Ngọc Hoa x

Đỗ Thị Thu Hương x

Phạm Thị Thu Hường x

Trần Hoàng Thành Vinh x

Vi Thị Hạnh Thi x

Nguyễn Ngọc Quế x

Chử Thị Kim Ngân x

Lê Văn Lĩnh x

Trần Ngọc Thủy x

Bùi Thị Hải Linh x

Nguyễn Thu Hiền x

Phạm Thị Nhị An x

Phạm Lan Hương x

Nguyễn Thị Hằng x

Đỗ Hải Nam x

Nguyễn Nhật Anh x

Trần Thị Thúy Sinh x

Đỗ Thu Hương x

Đỗ Thị Hồng Nhung x

Nguyễn Mạnh Tuân x

Lê Quang Nhân x

Tổng nhóm ngành III 0 0 6 40 7 0

Page 20: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

20

Thông tin chung về Giảng viên

Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

GS PGS ĐH ThS TS TSKH

Nhóm ngành V

Nguyễn Hùng Cường x

Võ Quang Lạp x x

Cao Văn x x

Lê Huy Liễu x x

Hoàng Toàn Thắng x x

Trần Trang Nhung x

Nguyễn Thị Liên x

Nguyễn Thị Ngọc Liên x

Hà Thị Thanh Đoàn x

Nguyễn Thanh Tuyền x x

Nguyễn Thị Ngọc Bình x

Bùi Phúc Khánh x

Phan Huy Thông x

Phạm Xuân Liêm x

Phạm Thanh Loan x

Nguyễn Tài Năng x

Nguyễn Như Tùng x

Hà Ngọc Phú x

Đặng Thị Phương Thanh x

Trần Anh Tuấn x

Bùi Thị Thu Dung x

Thiều Thị Tài x

Nông Thị Lý x

Nguyễn Thị Thanh Hòa x

Đào Anh Quân x

Hà Duy Thái x

Hà Thị Huyền Diệp x

Vũ Thị Thu Minh x

Nguyễn Quang Trung x

Đặng Hoàng Lâm x

Phan Thị Yến x

Hoàng Thị Hồng Nhung x

Nguyễn Văn Huy x

Hoàng Mai Thảo x

Page 21: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

21

Thông tin chung về Giảng viên

Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

GS PGS ĐH ThS TS TSKH

Phan Chí Nghĩa x

Hoàng Thị Lệ Thu x

Nguyễn Thị Kim Thơm x

Nguyễn Thị Lệ Hằng x

Trần Thị Thu x

Nguyễn Thị Cẩm Mỹ x

Trần Thành Vinh x

Nguyễn Tài Luyện x

Ngô Ngọc Tuyên x

Nguyễn Thị Xuân Viên x

Nguyễn Ngọc Minh Tuấn x

Nguyễn Thị Quyên x

Đỗ Thị Phương Thảo x

Hoàng Thị Phương Thúy x

Phan Thị Phương Thanh x

Nguyễn Thị Ngọc Thủy x

Nguyễn Thị Tố Loan x

Trần Thị Thu Trang x

Mai Văn Chung x

Nguyễn Đức Lợi x

Nguyễn Văn Quyết x

Đào Văn Yên x

Nguyễn Thanh Thủy x

Nguyễn Ngọc Hưng x

Trần Anh Tuyên x

Nguyễn Thị Hà Phương x

Lâm Hùng Sơn x

Trần Anh Tuấn x

Phùng Tiến Duy x

Phạm Tuyết Mai x

Nguyễn Phương Quý x

Tổng nhóm ngành V 0 5 9 38 18 0

Nhóm ngành VII

Nguyễn Thị Luận x

Lê Thị Thanh Thủy x

Page 22: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

22

Thông tin chung về Giảng viên

Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

GS PGS ĐH ThS TS TSKH

Lê Đình Thảo x

Ngô Thế Long x

Nguyễn Đắc Triển x

Nguyễn Ngọc Quỳnh x

Vũ Thị Quỳnh Dung x

Hà Thị Lịch x

Trần Văn Hùng x

Nguyễn Phương Mai x

Nguyễn Thị Thúy Hằng x

Bùi Huy Toàn x

Đoàn Anh Phượng x

Đinh Thái Sơn x

Nguyễn Thị Thanh Hương x

Đinh Thị Thu Phương x

Nguyễn Mạnh Thắng x

Lê Cao Sơn x

Triệu Lan Hương x

Vũ Thị Xuân Quyên x

Bùi Thị Lý x

Phạm Thái Thủy x

Đỗ Thị Minh Hương x

Ngô Thị Thanh Tú x

Nguyễn Thị Hà Giang x

Lê Thị Thu Trang x

Nguyễn Thị Ngọc Dung x

Nguyễn Thị Hoài Tâm x

Đào Thị Thùy Dương x

Lê Thị Thu Hà x

Nguyễn Văn Ba x

Quách Phan Phương Nhân x

Nguyễn Thị Huyền x

Phan Thị Hồng Giang x

Phạm Thị Phương Loan x

Hồ Thị Khánh Giang x

Nguyễn Văn Linh x

Page 23: UBND TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO · ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu

23

Thông tin chung về Giảng viên

Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất

GS PGS ĐH ThS TS TSKH

Lê Ngọc Sơn x

Nguyễn Thị Thúy Loan x

Nguyễn Minh Huệ x

Nguyễn Văn Tùng x

Bùi Thị Hoa x

Thèn Thị Liên x

Tổng nhóm ngành VII 0 0 7 22 14 0

Tổng Giảng viên cơ hữu 0 9 37 213 61 0