thuyphuongdng.files.wordpress.com · web view2013/11/29  · (tiết 57) i/ mục tiêu: - biết...

67
Tập đọc: ĐƯỜNG ĐI SA PA (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - HTL hai đoạn cuối bài. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS đọc bài Con sẻ và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết dạy. 2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 3HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Lưu ý HS câu: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô / tạo nên cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. - Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. - Y/c HS đọc bài theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2HS lên bảng thực hiện theo y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: + HS1: Xe chúng tôi … lướt thướt liễu rũ. + HS2: Buổi chiều … sương núi tím nhạt. + HS3: Hôm sau … đất nước ta. - 1HS đọc thành tiếng. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. GV: Trần Thị Thùy Phương

Upload: others

Post on 19-Sep-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Tập đọc: ĐƯỜNG ĐI SA PA(Tiết 57)

I/ Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - HTL hai đoạn cuối bài. II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa. III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS đọc bài Con sẻ và trả lời câu hỏi trong SGK.- Nhận xét, cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết dạy.2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 3HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

Lưu ý HS câu: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô / tạo nên cảm giác bồng bềnh, huyền ảo.- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. - Y/c HS đọc bài theo cặp.- Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.b. Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi số 1.

- Gọi HS phát biểu. Nghe và nhận xét ý kiến của HS.

(?): Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy.

- 2HS lên bảng thực hiện theo y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:+ HS1: Xe chúng tôi … lướt thướt liễu rũ.+ HS2: Buổi chiều … sương núi tím nhạt. + HS3: Hôm sau … đất nước ta. - 1HS đọc thành tiếng. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS đọc thầm và trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.- 3HS tiếp nối nhau phát biểu. Sau mỗi lần HS phát biểu, HS khác bổ sung ý kiến để có câu trả đầy đủ:VD: + Đoạn 1: Du khách lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh huyền ảo, đi bên những thác nước trắng xoá tựa mây trời, trong rừng cây âm âm,

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 2: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Giảng và chốt: Thoắt cái, món quà tặng kì diệu.(?): Hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì?

(?): Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Em hãy nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy.

(?): Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “Món quà kì diệu của thiên nhiên”?- GV giới thiệu cho HS đôi nét về Sa Pa.(?): Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa ntn?

c. Đọc diễn cảm- Y/c 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - H/d HS luyện đọc đoạn “Xe chúng tôi lao chênh vênh … lướt thướt liễu rủ”.- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn những HS đọc hay.- Y/c HS nhẩm HTL đoạn cuối.(Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn văn).3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Y/c HS về nhà HTL đoạn 3 và xem trước bài Trăng ơi … từ đâu đến?

giữa những cảnh vật rực rỡ màu sắc. Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa, những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.

+ Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa. + Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên đuờng lên Sa Pa.+ Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa.+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo…+ Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa….- HS trả lời theo suy nghĩ.

+ Ca ngợi Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta.

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. - 3 – 4HS thi đọc. - Bình chọn.- HS nhẩm HTL.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 3: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Chính tả: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, …?(Tiết 29)

I/ Mục tiêu:- Nghe - viết đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, …?; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ sô.- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi đã hoàn chỉnh BT); BT chính tả phương ngữ 2b. II/ Đồ dùng dạy học : - Ba, bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2b. - Ba, bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3.III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS lên bảng viết các từ cần phân biệt của tiết CT trước: diễm lệ, diễn viên, ngoe nguẩy, buổi chiều, hiểu biết.- Nhận xét và cho điểm HS.2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.2.2 Hướng dẫn viết chính tả:a. Trao đổi về nội dung bài văn- GV đọc bài văn, sau đó gọi 1HS đọc lại.

(?): Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số? (?): Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?

(?): Mẩu chuyện có nội dung là gì?

b. Hướng dẫn viết từ khó- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

c. Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài.d. Soát lỗi, thu bài, chấm - GV đọc bài cho HS soát lỗi.- Thu và chấm vở một số HS.

- Nhận xét chung.

- 2HS lên bảng thực hiện theo y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- Theo dõi GV đọc, 1HS đọc lại bài. + Người Ả Rập.

+ Một nhà thiên văn học người Ấn Độ. + Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4… do một nhà thiên văn học người Ấn Độ khi sang Bát-đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3, 4…

- HS luyện viết các từ: Ả - rập, Bát-đa, Ấn Độ, dâng tặng, truyền bá rộng rãi.

- HS viết bài.

- HS soát lỗi.- 2HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở để kiểm tra.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 4: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả:Bài 2b:- Gọi HS đọc y/c BT. - Y/c HS làm bài.

- Gợi ý cho HS: Nối các âm có thể ghép được với các vần ở bên phải, sau đó thêm các dấu thanh các em sẽ được những tiếng có nghĩa.- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. KL: Các từ: + bết, bệt + bệch+ chết + chếch, chệch+ dết, dệt + hếch+ kết + tếch+ tết - Y/c HS đặt câu với các từ trên.

Bài 3:- Gọi HS đọc y/c và n/d bài. - Y/c HS làm việc trong nhóm.

- Gọi một số nhóm đọc câu chuyện đã hoàn chỉnh, y/c các nhóm khác bổ sung. KL: Nghếch mắt - châu Mĩ - kết thúc - nghệt mặt - trầm trồ - trí nhớ 3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Y/c HS ghi nhớ các từ vừa tìm được ôn luyện chính tả, nhớ truyện vui Trí nhớ tốt, kể lại cho người thân và xem trước bài của tuần sau.

- 1HS đọc. - 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào VBT. - Lắng nghe.

- Nhận xét.

- HS tiếp nối nhau đọc câu văn của mình.

- 1HS đọc. - 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút chì gạch những từ không thích hợp. - Một số nhóm đọc nội dung câu chuyện.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 5: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM(Tiết 57)

I/ Mục tiêu:- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm; bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.* Liên hệ GDMT: Thông qua BT4, GV giúp HS hiểu biết hơn về thiên nhiên, đất nước tươi đẹp, từ đó có ý thức BVMT.II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tờ giấy để HS các nhóm làm BT4.III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Y/c 3HS lên bảng, mỗi HS đặt một câu kể dạng Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai làm gì? và xác định CN, VN.- Nhận xét và cho điểm từng HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập:Bài 1:- Gọi HS đọc y/c của bài. - Y/c HS trao đổi và tìm các câu trả lời đúng.

- Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn trước chữ cái chỉ ý đúng. KL:+ Du lịch: đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.- Y/c HS đặt câu với từ du lịch, GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS.Bài 2:- Gọi HS đọc y/c BT.- Y/c HS trao đổi và tìm các câu trả lời đúng. - Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn trước chữ cái chỉ ý đúng. KL:+ Thám hiểm: Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn có thể gặp nguy hiểm.- Y/c HS đặt câu với từ thám hiểm. GV chú ý sửa lỗi cho HS.

Bài 3:- Gọi HS đọc y/c BT. - Y/c HS trao đổi nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.

- 3HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc. - 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. - 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào VBT.

- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp.

- 1HS đọc. - 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. - 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào VBT.

- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp.

- 1HS đọc.- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, sau đó HS phát biểu ý kiến.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 6: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

KL: Đi một ngày đàng học một sàng khôn: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn / Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết Bài 4:- Gọi HS đọc n/d và y/c của BT. - GV chia lớp thành các nhóm, phát giấy cho các nhóm trao đổi, thảo luận tên các sông đã cho để giải đố nhanh. VD: a - sông Hồng - Gọi các nhóm thi trả lời nhanh.

Liên hệ GDMT: Thông qua việc giới thiệu các con sông trên nước ta, GV gd HS có ý thức bảo vệ môi trường (bảo vệ nguồn nước) .3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà HTL bài thơ (ở BT4); giải thích câu tục ngữ Đi một ngày đàng học một sàng khôn và xem trước bài Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc.- Hoạt động trong nhóm 6.

- 2 nhóm lên thi trả lời: nhóm 1 đọc câu hỏi / nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một nửa bài thơ đổi lại nhiệm vụ.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 7: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Kể chuyện: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG(Tiết 29)

I/ Mục tiêu:- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng rõ ràng, đủ ý.- Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.* Liên hệ GDMT: GV giúp HS thấy được những nét thơ ngây và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.- Các câu hỏi tìm hiểu truyện viết sẵn vào phiếu.III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS kể lại câu chuyện em được đã chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm. - Nhận xét, cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài.2.2 GV kể chuyện- GV kể lần 1: Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng. - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. 2.3 Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:* Tái hiện các chi tiết chính của truyện:- GV treo tranh minh hoạ câu chuyện và nêu y/c: Mỗi tranh minh hoạ cho một chi tiết chính của truyện, các em hãy cùng trao đổi và kể lại chi tiết đó bằng 1 - 2 câu.- Gọi HS nêu ý kiến.

KL: + Tranh 1: Mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau.+ Tranh 2: Ngựa Trắng ước có đôi cánh như đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh quẩn cạnh mẹ.+ Tranh 3: Ngựa Trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng.+ Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng.+ Tranh 5: Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa Trắng thoát nạn.+ Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng.

- 2HS lên bảng kể chuyện, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe GV kể.

- HS hoạt động nhóm 2, cùng trao đổi, quan sát tranh để kể lại chi tiết được minh hoạ.- 6HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 8: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

- Gọi HS đọc y/c của BT 1, 2.* Kể chuyện trong nhóm- Y/c kể chuyện theo nhóm.

* Thi kể chuyện trước lớp - Tổ chức cho 2 nhóm thi kể trước lớp theo hình thức tiếp nối. - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ chuyện.

+ Khi HS kể GV khuyến khích các HS dưới lớp đặt câu hỏi về nội dung câu chuyện cho bạn trả lời.Một số câu hỏi gợi ý:+ Vì sao Ngựa Trắng lại xin mẹ được đi xa cùng với Đại Bàng Núi?+ Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng những điều gì?- Nhận xét, tuyên dương những HS kể tốt.Liên hệ GDMT: GD HS ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi.3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe và tìm những câu chuyện được nghe, được học về du lịch thám hiểm.

- 1HS đọc.

- Mỗi nhóm gồm 3HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện. Sau đó từng em kể toàn chuyện, cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- 2 nhóm thi kể nối tiếp, mỗi nhóm có 3HS.- 2HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Trao đổi với nhau trước lớp về nội dung câu chuyện.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 9: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Tập đọc: TRĂNG ƠI … TỪ ĐẤU ĐẾN?(Tiết 58)

I/ Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS đọc bài Đường đi Sa Pa và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc- Gọi 1HS đọc toàn bài thơ.- Y/c 6HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.Lưu ý: cần nhấn giọng ở những từ: từ đâu đến?, hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn. - Y/c HS đọc phần chú giải. - Y/c HS đọc bài theo cặp.- Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.b. Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời các câu hỏi: (?): Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì?(?): Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ đồng xa, từ biển xanh?

- Y /c HS đọc 4 khổ tiếp theo trả lời:

(?): Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai?

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc toàn bài thơ.- HS đọc nối tiếp nhau đọc bài.

- 1HS đọc.- HS luyện đọc nhóm đôi. - 2HS đọc toàn bài trước lớp. - Lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.+ Trăng hồng như quả chín, trăng tròn như mắt cá. + Vì trăng hồng như quả chín treo lửng lơ nước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. - 1HS đọc 4 khổ còn lại, cả lớp theo dõi.+ Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân - những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, nhữung con

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 10: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

GV: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ.(?): Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước ntn?

c. Đọc diễn cảm và HTL- Gọi 6HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Y/c cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay. - H/d HS luyện đọc diễn cảm 3 đoạn đầu.

- Tổ chức cho HS thi đọc.- Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ.- Gọi một số HS đọc thuộc bài thơ.- Nhận xét chung, cho điểm những HS thuộc bài tại lớp.3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét lớp học. Y/c HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Dặn HS tìm đọc tập thơ Góc sân và khoảng trời của nhà thơ Trần Đăng Khoa. - Chuẩn bị bài mới Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.

người thân thiết là mẹ, chú bộ đội, trên đường hành quân bảo vệ quê hương.

+ Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có nơi nào sáng hơn đất nước em.

- 6HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc hay. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - 3HS thi đọc. - HS học thuộc lòng bài thơ.- Một số HS xung phong đọc.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 11: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Luyện từ và câu: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ(Tiết 58)

I/ Mục tiêu:- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu và đề nghị không giữ được phép lịch sự; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước.* Với HS khá, giỏi: đặt được 2 câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở BT4.* Giáo dục KNS: Rèn cho HS các kĩ năng: Giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự cảm thông; thương lượng; đặt mục tiêu.II/ Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3 (phần nhận xét).- Một vài tờ giấy khổ to làm BT4.III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 1HS làm lại BT2, 3. 1HS làm lại BT4 của tiết LTVC trước.- Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.2.2 Phần nhận xét:- Gọi HS đọc y/c của các BT 1, 2, 3, 4.- Y/c HS đọc thầm lại đoạn văn để trả lời lần lượt các câu hỏi 2, 3, 4.- Gọi HS trả lời các câu hỏi.KL:+ Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi. Hùng nói với bác Hai. Y/c bất lịch sự.+ Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.Hùng nói với bác Hai. Y/c bất lịch sự.+ Bác ơi cho cháu mượn cái bơm nhé.Hoa nói với bác hai. Y/c lịch sự.(?): Như thế nào là lịch sự khi y/c đề nghị?

2.3 Phần ghi nhớ:- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Y/c HS nêu một số VD minh hoạ.2.4 Luyện tập: Bài 1:- Gọi HS đọc y/c và n/d bài. Gợi ý: Các em hãy đọc đúng ngữ điệu của các câu khiến đó sẽ biết mình chọn cách nói nào.

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- 4HS đọc thành tiếng. - 1HS đọc lại BT1.

- HS trả lời các câu hỏi 2, 3, 4.

+ Là phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp.

- 2HS đọc phần ghi nhớ.- Một số HS nêu.

- 1HS đọc.- Lắng nghe.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 12: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - Y/c HS làm bài vào bảng con (chỉ nêu đáp án đúng). KL: + Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!+ Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không?Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm tương tự như BT1. KL: Cách b, c, d là những cách nói lịch sự. Trong đó, cách c, d có tính lịch sự cao hơn.Bài 3:- Gọi HS đọc y/c của bài. - Y/c HS trao đổi, làm việc theo cặp. Gợi ý: các em hãy đọc đúng ngữ điệu của từng câu, tìm cách xưng hô phù hợp. - Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh vào cột tương ứng ở trên bảng phụ. KL:a/ Lan ơi, cho tớ về với!b/ Chiều nay, chị đón em nhé!c/ Theo thớ, cậu không nên nói như thế!d/ Bác mở giúp cháu cái cửa này với!Bài 4: - Gọi HS dọc y/c và n/d bài. - Y/c HS làm việc theo nhóm 4.

Gợi ý: Với mỗi tình huống chúng ta có nhiều cách đặt câu khiến khác nhau để bày tỏ thái độ lịch sự. - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc, y/c HS đọc đúng ngữ điệu của từng câu. - Gọi các nhóm khác bổ sung. KL:* Tình huống a: Bố ơi, bố cho con tiền để mua một cuốn sổ nhé!* Tình huống b: Bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc ạ!3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Y/c HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ; viết vào vở 4 câu khiến và chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận nhóm đôi.- HS chọn đáp án sau đó giải thích cách chọn của mình.

- 1HS đọc. - Thảo luận nhóm đôi.

- HS tiếp nối nhau trình bày từng cặp câu. - Lắng nghe.

- 1HS đọc. - Trao đổi, viết các câu khiến vào giấy. - Lắng nghe.

- Dán phiếu, đọc bài.

- Bổ sung.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 13: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT(Tiết 58)

I/ Mục tiêu: (có điều chỉnh 5842)- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà.(mục III)II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ SGK; tranh, ảnh một số con vật nuôi trong nhà. - Một số tờ giấy khổ rộng để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật. III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Nêu bố cục của bài văn miêu tả con vật

- Nhận xét, cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Luyện tập: Bài 1:- Gọi HS đọc y/c của BT. - Gọi HS giới thiệu tranh minh hoạ con vật mình sẽ lập dàn ý tả. - Y/c HS lập dàn ý. + Gợi ý: em có thể chọn lập dán ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tuợng đặc biệt. Đó là những vật nuôi trong gia đình. + Dàn ý cụ thể, chi tiết về hình dáng, hoạt động của con vật. - Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. VD: Dàn ý về bài văn tả con mèo.MB: Giới thiệu về con mèo.TB: a/ Tả ngoại hình: bộ lông, cái đầu, hai tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt.b/ Hoạt động chính của con mèo: hoạt động bắt chuột (động tác rình và vồ) và hoạt động đùa giỡn.KB: Cảm nghĩ chung về con mèo.- Gọi 1 số HS dưới lớp đọc phần dàn ý của mình.- Cho điểm một số HS viết tốt. 3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học.- Dặn HS quan sát ngoại hình, hoạt động của con mèo hay con chó của nhà em hoặc nhà hàng xóm để học tốt tiết TLV tuần 30.

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc. - HS tiếp nối nhau giới thiệu.

- 2HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết vào VBT.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2HS đọc.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 14: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT(Tiết 57)

I/ Mục tiêu: (có điều chỉnh 5842)- Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật.II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ SGK; tranh, ảnh một số con vật nuôi trong nhà. - Một số tờ giấy khổ rộng để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật. III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS đọc bài văn miêu tả cây ăn quả.

- Nhận xét, cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Phần nhận xét:- Y/c HS đọc n/d BT, cả lớp đọc kĩ bài văn mẫu Con Mèo hung suy nghĩ phân đoạn bài văn.- Gọi HS lên phát biểu.

KL: Bài văn có 3 phần, 4 đoạn. Mở bài (đoạn1): Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. Thân bài (đoạn 2): Tả hình dáng con mèo. (đoạn 3): Tả h/đ, thói quen của con mèo. Kết bài (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo.

2.3 Ghi nhớ:- Y/c HS đọc nội dung ghi nhớ.

3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học.- Dặn HS quan sát con vật của nhà em hoặc nhà hàng xóm để lập dàn ý tiết tiếp theo.

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm rồi phân đoạn bài văn. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- 3HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 15: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 141)

I/ Mục tiêu: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.- Giải được bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó”.- Bài 1(a,b); Bài 3; Bài 4II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS lên bảng làm các bài tập của tiết 140.- Nhận xét và cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1:- Y/c HS làm bảng con.

Bài 3: - Gọi HS đọc đề. (?): Bài toán thuộc dạng gì?

(?): Hãy tìm tỉ số của 2 số đó.

- Y/c HS làm bài.

Bài 4:- Y/c HS đọc đề và tự làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- 2HS lên bảng thực hiện theo y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS làm bảng con (câu a & b) a) Tỉ số

b) Tỉ số - 1HS đọc.+ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó. + Vì 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng

thứ hai. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm toán chạy.

Giải:Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần)Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135

Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945ĐS: 135 và 945

- HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Tổng số phần bằng nhau là:2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng HCN là:125 : 5 x 2 = 50 (m)Chiều dài HCN là:125 – 50 = 75 (m)

ĐS: Chiều rộng: 50 m Chiều dài: 75 m

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 16: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ(Tiết 142)

I/ Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”.- Bài 1II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS lên bảng làm các bài tập của tiết 141.- Nhận xét và cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Bài toán 1:- GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Số bé đựoc biểu thị 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu thị là 5 phần như thế. - Hướng dẫn giải theo các bước:+ Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm giá trị 1 phần.+ Tìm số bé.+ Tìm số lớn.- Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là 24 : 2 x 3 = 36 (như SGK).- Y/c HS lên bảng trình bày bài giải.

2.3 Bài toán 2:- GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng (như SGK)- Hướng dẫn giải theo các bước:+ Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm giá trị 1 phần.+ Tìm số vở của Minh.+ Tìm số vở của Khôi.- Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là 12 : 3 x 7 = 28 (như SGK).- Y/c HS lên bảng trình bày bày giải. 2.4 Thực hành: Bài 1:- Y/c HS đọc đề tóm tắt bài toán.- Y/c HS làm bài. ?Số1 123Số2 ?

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS lắng nghe.

+ 5 – 3 = 2 (phần) + 24 : 2 = 12 + 12 x 3 = 36 + 36 + 24 = 60

- 1HS lên bảng trình bày bài giải, cả lớp làm vào vở nháp.

- HS lắng nghe.

+ 7 – 4 = 3 (phần)+ 12 : 3 = 4 (m)+ 4 x 7 = 28 (m)+ 28 – 12 = 16 (m)

- 1HS lên bảng trình bày bài giải, cả lớp làm vào vở nháp.

- 1HS đọc. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

Giải:5 – 2 = 3 (phần)

Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82 Số thứ hai là 82 + 123 = 205

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 17: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

GV: Trong khi trình bày lời giải bài toán trên các em không cần vẽ sơ đồ, thay vào đó viết câu: Biểu thị của số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế. 3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài Luyện tập.

ĐS: số lớn: 205, số bé: 82.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 18: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Toán: LUYỆN TẬP(Tiết 143)

I/ Mục tiêu: - Giải được bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó.” - Bài 1; Bài 2II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS lên bảng làm các bài tập của tiết 142.- Nhận xét và cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Luyện tập thực hành: Bài 1:- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

- Nhận xét, kết luận bài giải đúng.

Bài 2:- Y/c HS đọc đề toán và tự làm bài.

3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài Luyện tập.

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS làm bài vào VBT, sau đó 1HS đọc bài trước lớp cho lớp theo dõi và chữa bài.

Giải:Hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 1 = 2 (phần)Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51Số lớn là: 85 + 51 = 136

ĐS: 51; 136

- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm toán chạy.

Giải:Hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)Số bóng đèn màu là:

250 : 2 x 5 = 625 (bóng)Số bóng đèn trắng là:

625 – 250 = 375 (bóng)ĐS: 625 bóng đèn

375 bóng trắng

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 19: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Toán: LUYỆN TẬP(Tiết 144)

I/ Mục tiêu: - Giải được bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó.” - Biết nêu bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó” theo sơ đồ cho trước.- Bài 1; Bài 3; Bài 4II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS lên bảng làm các bài tập của tiết 143.- Nhận xét và cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Luyện tập - thực hành: Bài 1:- Gọi HS đọc y/c bài sau đó tự làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Sau đó, nhận xét, chữa bài. Bài 3:- Y/c HS đọc đề. - Y/c HS làm bài.

- Chữa bài sau đó nhận xét, cho điểm HS. Bài 4:- Y/c mỗi HS tự đọc sơ đồ của bài toán rồi giải bài toán đó. - Chọn vài bài rồi y/c HS cả lớp phân tích, nhận xét.

- Y/c cả lớp làm bài vào VBT.3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài Luyện tập chung.

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS làm bài vào VBT.Giải:

Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)

Số bé là: 30 : 2 = 15 Số lớn là: 15 + 30 = 45

ĐS: số lớn: 45, số bé: 15- Một số HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- 1HS đọc. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

Giải:Hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 1 = 3 (phần)Cửa hàng có số gạo nếp là:

540 : 3 = 180 (kg)Cửa hàng có số gạo tẻ là:

180 + 540 = 720 (kg)ĐS: Gạo nếp: 180 kg

Gạo tẻ: 720 kg.

- HS tự đọc và giải toán.- Một số HS đọc đề bài toán của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.- Cả lớp làm bài vào VBT.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 20: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Toán: LUYỆN TẬP CHUNG(Tiết 145)

I/ Mục tiêu:- Giải được bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó.” - Bài 2; Bài 4II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS lên bảng làm các bài tập của tiết 144.- Nhận xét và cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Luyện tập - thực hành: Bài 2:- Y/c HS đọc đề. - Y/c HS nêu tỉ số của 2 số.

- Nhận xét, sau đó y/c HS làm bài.

- Chữa bài của HS trên bảng lớp sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4:- Y/c HS đọc đề toán. - Y/c HS nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. - Nhận xét và y/c HS làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài Luyện tập chung.

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc. + Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai gấp số thứ nhất. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

Giải:Hiệu số phần bằng nhau là

10 – 1 = 9 (phần)Số thứ hai là: 738 : 9 = 82

Số thứ nhất là: 82 + 738 = 820 ĐS: 82 và 820

- 1HS đọc. - 1HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung ý kiến.

Giải:Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 3 = 8 (phần)Đoạn đường từ nhà An đến hiệu

sách dài là:840 : 8 x 3 = 315 (m)

Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:

840 – 315 = 525 (m)ĐS: Đoạn đường đầu: 315 m Đoạn đường sau: 525 m

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 21: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Lịch sử: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (Năm 1789)(Tiết 29)

I. Mục tiêu: - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, hiệu là Quang trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (Sáng mồng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mồng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước.+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập dân tộc.II. Đồ dùng dạy học:- Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789).- Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS lên bảng, y/c HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 23.- Nhận xét và cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Các hoạt động:

HĐ1: Quang Trung đại phá quân Thanh* Cho HS làm việc cá nhân - GV đưa ra các mốc thời gian. + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1789) …+ Đêm mùng 3 tết năm Kỉ Dậu (1789) …+ Mờ sáng ngày mồng 5 …* Thảo luận theo nhóm - Tổ chức cho HS thi kể lại diễn biến của trận Quang Trung đại phá quân Thanh.

- Chốt lại đáp án đúng.HĐ2: Quyết tâm đánh giặc

và sự mưu trí của vua Quang Trung- Tiến hành cho HS hoạt động cả lớp. Y/c HS trao đổi để tìm những sự việc, hành động của Quang Trung nói lên lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của nhà vua. (?): Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc?

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS dựa vào SGK điền các sự kiện chính tiếp vào đoạn (…) cho phù hợp với mốc thời gian mà GV đưa ra.

- Cử đại diện tham gia cuộc thi, khuyến khích các nhóm thuật lại diễn biến theo hình thức nối tiếp để nhiều HS được tham gia.

- HS trao đổi với nhau theo h/d của GV.

+ Hành quân bộ từ Nam ra Bắc.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 22: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

(?): Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời điểm nào? Theo em, việc chọn thời điểm ấy có lợi gì cho quân ta, có hại gì cho quan địch? Trước khi tiến quân vào Thăng Long nhà vua đã làm gì để động viên tinh thần quân sĩ?

(?): Tại trận Ngọc Hồi, nhà vua đã cho quân tiến vào đồn giặc bằng cách nào? Làm như vậy có lợi gì cho quân ta?

(?): Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh xâm lược?

KL: Ngày nay cứ đến mùng 5 Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh.3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung.

+ Tiến quân trong dịp Tết. Trước khi vào Thăng Long , nhà vua cho quân ăn Tết sớm để quân sĩ thêm quyết tâm đánh giặc. Còn với quân Thanh, xa nhà lâu ngày, vào dịp Tết chúng sẽ uể oải, nhớ nhà, tinh thần sa sút.+ Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài, rồi cứ 20 người một tấm tiến lên…. + Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, lại còn có nhà vua sáng suốt chỉ huy.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 23: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Đạo đức: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (T2)(Tiết 29)

I/ Mục tiêu:- Nêu được quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan đến HS).- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông.- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hàng ngày.- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông.* GD PTTNTT (Tai nạn giao thông): Tôn trọng và nghiêm chỉnh thực hiện Luật giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người, hạn chế tai nạn giao thông.* Giáo dục KNS: Rèn cho HS các kĩ năng:+ Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.+ Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao Thông.II/ Đồ dùng dạy học:- Một số biển báo giao thông. - Đồ dùng hoá trang chơi đóng vai. III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1.Kiểm tra bài cũ:- GV gọi 2HS lên bảng, y/c HS trả lời các câu hỏi sau:1. Những nguyên nhân gây tai nạn giao thông?2. Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn?- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS. 2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.2.2 Các hoạt động:

HĐ1: Tìm hiểu biển báo giao thông- GV chuẩn bị một số biển báo như sau:+ Biển báo đường một chiều.+ Biển báo có HS đi qua.+ Biển báo có đường sắt.+ Biển báo cấm đỗ xe.+ Biển báo cấm dùng còi trong thành phố.- Lần lượt giơ biển và đố HS.

- Nhận xét câu trả lời của HS.- Kết luận và giúp HS nhận biết các loại biển báo giao thông.

HĐ2: Bày tỏ ý kiến (BT3, SGK)- GV chia thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Mỗi nhóm nhận 1 tình huống, thảo luận tìm cách giải quyết. - Y/c các nhóm báo cáo kết quả.

- 2HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo.

- Thảo luận nhóm 4.

- Các nhóm lên báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 24: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

- Đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận.

KL: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật lệ giao thông mọi lúc, mọi nơi.

HĐ3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (BT4, SGK)

- Y/c đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra.

Hiện trạng Biện pháp1. Một số bạn HS đến trường bằng xe máy nhưng chưa đội mũ bảo hiểm.

Khuyên các bận nên đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô.

2. Một số HS còn khoác tay nhau đi bộ dưới lòng đường.

Khuyên các bạn không đi dưới lòng đường vì như thế rất nguy hiểm.

3. Một số người dân còn vượt đèn đỏ.

Có công an giao thông tại các chốt đèn giao thông.

…… ….- Nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS. GD PTTNTT (Tai nạn giao thông): Tôn trọng và nghiêm chỉnh thực hiện Luật giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người, hạn chế tai nạn giao thông.3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Bảo vệ môi trường.

sung ý kiến. a) Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài vì như thế sẽ rất nguy hiểm. c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e) Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm.

- Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 25: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Khoa học: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?(Tiết 57)

I/ Mục tiêu: - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.* Liên hệ GDMT: HS biết cách trồng và chăm sóc cây xanh.* Giáo dục KNS: Rèn cho HS các kĩ năng: Kĩ năng làm việc nhóm; kĩ năng quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau.II/ Đồ dùng dạy học:- Hình trang 114, 115 SGK.- Phiếu học tập.* Chuẩn bị theo nhóm: + 5 lon sữa bò: 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng sỏi và rửa sạch. + Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khi có bài học khoảng 3 – 4 tuần. * GV chuẩn bị: một lọ thuốc đánh móng tay hoặc 1 ít keo trong suốt. III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS lên bảng trả lời các câu hỏi liên quan đến các kiến thức đã ôn tập ở tiết trước.- Nhận xét và cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết dạy.2.2 Các hoạt động:

HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống

- Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS.

- Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo kết quả trước lớp. - GV nêu vấn đề: Thực vật cần gì để sống?- Y/c HS đọc các mục Quan sát trang 114 SGK.

- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây trồng của từng thành viên.- Hoạt động nhóm 4.

- HS đọc để biết cách làm. - Nhóm trưởng phân công:+ Đặt các chậu cây và 5 lon sữa đã chuẩn bị trước lên bàn. + Quan sát hình 1, đọc chỉ hướng dẫn và thực hiện theo hướng dẫn của trang 114 SGK. + Lưu ý đối với cây 2, dùng keo trong suôt để bôi vào 2 mặt lá của cây 2.+ Viết nhãn và ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó rồi dán

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 26: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

- Y/c đại diện các nhóm lên trình bày công việc các em đã làm. (?): Điều kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì?KL: Muốn biết cây cần gì để sống, ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối chứng phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống.

HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm- Phát phiếu học tập cho HS. - Dựa vào phiếu học tập trả lời các câu hỏi sau:

(?): Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thường?(?): Những cây khác sẽ ntn? Vì lí do gì mà những cây đó phát triển không bình thường và có thể chết nhanh?

(?): Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường?

KL + GDMT: Thực vật cần đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường được. Thiếu một trong các điều kiện trên cây sẽ chết. Do đó, để cây phát triển tốt thì hằng ngày các em phải biết cách chăm sóc cây xanh: tưới nước, bón phân, làm đất… HS biết cách trồng và chăm sóc cây xanh.3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, tên 3 loài cây sống nơi khô hạn, 3 loài cây sống nơi ẩm ướt, 3 loài cây sống dưới nước.

vào từng lon sữa. - Các nhóm lên trình bày.

- HS nối tiếp nhau trả lời.- Lắng nghe.

- Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận. + Cây số 4.

Lí do:. Cây 1: Thiếu ánh sáng. Cây 2: Thiếu không khí. Cây 3: Thiếu nước . Cây 5: Thiếu chất khoáng+ Điều kiện: Phải đủ ánh sáng, nước, không khí, chất khoáng ở trong đất. - Lắng nghe.

Các yêu tố mà cây được cung cấp Ánh sáng Không khí Nước Chất khoáng

có trong đất Dự đoán kết quả

Cây 1 x x x Cây còi cọc, yếu ớt, sẽ bị chết

Cây 2 x x x Cây sẽ còi cọc, chết nhanhCây 3 x x x Cây sẽ bị héo, chết nhanhCây 4 x x x x Cây phát triển bình thườngCây 5 x x x Cậy bị vàng lá, chết nhanh

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 27: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Khoa học: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT(Tiết 58)

I/ Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.* Liên hệ GDMT: Bảo vệ nguồn nước tưới (ao, hồ, sông…) cho cây.* Giáo dục KNS: Rèn cho HS các kĩ năng:+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ.+ Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được và các thông tin về chúng.II/ Đồ dùng dạy học:- Hình trang 166, 167 SGK.- Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng y/c trả lời các câu hỏi sau:1. Thực vật cần gì để sống?2. Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần gì để sống?- Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Các hạt động:

HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau

- Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.

- Phân loại câu thành 4 nhóm và dán vào giấy khổ to hoặc tờ báo: + Nhóm cây sống dưới nước.+ Nhóm cây sống trên cạn chịu được khô hạn.+ Nhóm cây sống trên cạn ưa ẩm ướt. + Nhóm cây sống được cả trên cạn và dưới nước.KL: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô cạn.

HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau

và ứng dụng trong trồng trọt

- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- Hoạt động nhóm 4. - Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những cây sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt, sống dưới nước mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm. Cùng nhau làm các phiếu ghi lại nhu cầu về nước. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của các nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.

- Lắng nghe.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 28: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

- Y/c HS quan sát hình trang 117 SGK và trả lời câu hỏi:(?): Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?

(?): Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau?

(?): Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước ntn?

KL:- Cùng một loại cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần có những lượng nước khác nhau. - Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới và tiêu nước hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển của một cây mới có thể đạt được năng suất cao. GDMT: Nguồn nước tưới cho cây phải được bảo đảm vì nếu nước tưới cho cây bị ô nhiễm thì cây cũng không thể phát triển bình thường được. Do đó, cần phải bảo vệ nguồn nước tưới cho cây.3. Củng cố - dặn dò: - Gọi 2HS đọc mục Bạn cần biết trang 117 SGK.- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Nhu cầu chất khoáng của thực vật.

- Quan sát và trả lời câu hỏi.

+ Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy. + Cây ngô: lúc nẩy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng bắt đầu ra hạt thì không cần nước. + Cây rau cải, cây xà lách, xu hào cần phải có nước thường xuyên …+ Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nước nhiều hơn cho cây.

- 2HS đọc.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 29: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Tiếng Việt (TC85) : LUYỆN VIẾT: ĐƯỜNG ĐI SA PA I/ Mục tiêu: - Rèn cho HS viết một đoạn trong bài Đường đi Sa Pa.- Làm các bài tập phân biệt êt/êch, tr/ch.II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS* HĐ1: Luyện viết - Gọi HS đọc lại đoạn 1 trong bài “Đường đi Sa Pa”.(?): Những bức tranh bằng lời mà tác giả vẽ ra trước mắt ta thật sinh động và hấp dẫn. Điều đó thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Em hãy nêu những chi tiết trong đoạn 1 cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả.

- GV h/d viết từ khó.

- GV đọc để HS viết bài. - GV chấm bài và nhận xét chung.* HĐ2: Làm BT chính tảBài 1: Điền vào chỗ trống tiếng có vần êt hoặc êch ngồi……… …………mũi……… vải giống …………cười hềnh…….. ……….. xùBài 2: Điền tiếng mở đầu bằng tr hoặc ch vào chỗ trống:

Em nghe thầy đọc bao ngàyTiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà

Mái ……. nghe vọng sông xaÊm êm nghe tiếng của bà năm xưa

Nghe ….. thở động tàu dừaRào rào nghe ……. cơn mưa giữa …..

Thêm yêu tiếng hát nụ cườiNghe thơ em thấy đất …. đẹp ra.

- Tổng kết, nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.* HĐ3: Củng cố - dặn dò- Nhận xét tiết học. Y/c những HS nào viết sai 5 lỗi chính tả trở lên về nhà luyện viết lại.

- 1HS đọc.

+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.+ Những bông hoa chuối rự lên như ngọn lửa.+ Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.- HS luyện viết các từ sau: huyền ảo,chênh vênh, lướt thướt…- HS viết bài.- HS đổi vở chấm chéo.

- Chia lớp thành 2 đội tham gia thi tiếp sức.Đáp án: bệt/ hếch/ dệt/ hệt/ hệch/ tếch.

Đáp án: chèo/ trăng/ chuyển/ trời/ trời.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 30: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Luyện từ và câu(TC86): LUYỆN TẬP MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM

I/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn lại các kiến thức MRVT: Du lịch – Thám hiểm. II/ Đồ dùng dạy học:- Bảng nhóm viết sẵn nội dung bài 1.II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS*HĐ1: Luyện tậpBài 1: Cho các từ sau: du lịch, du học, du kích, du canh, du cư, du khách, du kí, du ngoạn, du mục, du xuân.Xếp các từ thành 2 nhóm:a. Các từ trong đó tiếng du có nghĩa là “đi chơi”:

b. Các từ có tiếng du có nghĩa là “không cố định”:

- Gọi các nhóm trình bày.

- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.

Bài 2: Đặt câu với các từ du lịch, du ngoạn, du học.- Gọi HS đọc câu của mình đặt.- GV chú ý sữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.

Bài 3: Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: thám hiểm, thám báo, thám không.a. ……………..vùng Bắc Cực.b. Vây bắt tên ………….. của địchc) Trên trời lơ lửng một quả bóng ……………- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.- GV có thể giải thích thêm nghĩa của các từ thám hiểm, thám báo và thám không để giúp HS hiểu rõ nghĩa của từ.

*HĐ2: Củng cố - dặn dò- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương những HS tích cực học tập.- Dặn HS về nhà làm thêm các bài tập để MRVT: Du lịch – Thám hiểm.

- HS làm việc theo nhóm 4. Sau đó, nhóm nào làm nhanh nhất dán lên bảng.

+ Du lịch, du khách, du kí, du ngoạn, du xuân.+ Du học, du kích, du canh, du cư, du mục.- 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc cá nhân.- Một số HS đọc câu mình đặt.

- Tổ chức cho HS thi làm bài tiếp sức.

+ Thám hiểm+ Thám báo+ Thám không

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 31: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Tiếng Việt (TC85) ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC

I/Mục tiêu:- Nhằm giúp HS ôn luyện củng cố rèn đọc bài tập đọc “Đường đi Sa Pa”

II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

Hoạt động GV Hoạt động HS1. Giới thiệu bài:- Nêu mục tiêu bài học

2. Luyện đọc- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài- Cho HS luyện lại từ khó, câu khó- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lượt 2- Cho HS luyện đọc theo nhóm 2. GV luyện đọc cùng HS yếu.- Gọi 2 nhóm đọc- GV nhận xét- Gọi 1 HS đọc toàn bài- Cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn 3- Sa Pa là địa danh thuộc tỉnh nào?- Nội dung đoạn 1 là gì?

- Nêu nội dung đoạn 2

- Đoạn 3 có nội dung gì?- Cảnh đẹp đường lên Sa Pa được miêu tả như thế nào?

- Cảnh đẹp Sa Pa được miêu tả ntn?- Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên?

- Nêu nội dung chính của bài

3. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học

- Lắng nghe

- 3 HS đọc(HS yếu đọc 1 đoạn)- Luyện đọc- 3 HS đọc (HS yếu đọc 1 đoạn)- HS luyện đọc nhóm 2

- 2 nhóm đọc

- 1 HS đọc- HS thi đọc thuộc long- Lai Châu- Miêu tả phong cảnh đường lên Sa Pa- Miêu tả phong cảnh một thị trấn nhỏ trên đường lên Sa Pa

- Miêu tả phong cảnh Sa Pa- Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xáo tựa mây trời, nhưnữg rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa- Thoắt cái ... đen nhung hiếm quý- Vì phong cảnh đẹp, sự thay đổi mùa trong một ngày lạ lùng hiếm có- HS nêu

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 32: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Toán (TC85): LUYỆN TẬP TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ

I/ Mục tiêu:- Củng cố kĩ năng đọc, viết tỉ số của 2 số, giải bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó. II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS* HĐ1: Luyện tậpBài 1: Đọc tỉ số của 2 số. - GV phổ biến luật chơi: 1HS đọc số thứ nhất và số thứ hai. Sau đó, y/c 1 bạn đọc tỉ số của 2 số đó. Bài 2: Tổng của 2 số là số bé nhất có 4 chữ số. Tỉ số của 2 số đó là . Tìm 2 số đó.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: An đọc một quyển truyện dày 104 trang.

Biết số trang đã đọc bằng số trang chưa đọc.

Hỏi An đã đọc được bao nhiêu trang và còn bao nhiêu trang chưa đọc?- GV giảng để HS nắm được số trang đã đọc bằng

số trang chưa đọc. Sau đó đưa bài toán về dạng

tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Nhận xét, chữa bài.

*HĐ2: Củng cố - dặn dò- Nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà luyện tập thêm các bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Trò chơi: Truyền điện.

- 1HS lên bảng giải, cả lớp làm toán chạy.

Giải:Số bé nhất có 4 chữ số: 1000

Tổng số phần bằng nhau:3 + 5 = 8 (phần)

Số bé là: 1000 : 8 x 3 = 375Số lớn là: 1000 – 375 = 625ĐS: số lớn: 625, số bé: 375

- 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào TTC.

Giải:Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)Số trang An đã đọc là:104 : 8 x 3 = 39 (trang)

Số trang An chưa đọc là:104 – 39 = 65 (trang)ĐS: Đã học: 39 trang

Chưa đọc: 65 trang

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 33: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Kĩ thuật: LẮP XE NÔI (T1)(Tiết 29)

I. Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.* Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được.* Phòng tránh TNTT: Lưu ý HS khi sử dụng các dụng cụ sắc nhọn tránh đâm vào tay.- Không vứt bừa bãi vật sắc nhọn dụng cụ bộ xếp hình. Khi học xong phải được để trên cao > 1,2 m, hoặc phải cất gọn gàng, tránh em nhỏ có thể lấy nghịch dễ gây TNTT.II. Đồ dùng dạy học:- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.- Bảng chi tiết và dụng cụ.III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Y/c một số HS nêu lại quy trình lắp cái đu.- GV kiểm tra bài lắp cái đu của một số HS.- Nhận xét chung.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết dạy.2.2 Các hoạt động:

HĐ1: GV h/d HS quan sát và nhận xét mẫu- GV cho HS quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn.- GV h/d HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi:(?): Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ phận?

- GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế: Hằng ngày, chúng ta thường thấy các em bé nằm hoặc ngồi trong xe nôi và người lớn đẩy xe cho các em dạo chơi.

HĐ2: GV h/d thao tác kĩ thuậta. GV h/d HS chọn các chi tiết theo SGK- GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng, đủ.- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.b. Lắp từng bộ phận* Lắp tay kéo (H2-SGK)(?): Để lắp được tay kéo, em cần chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?

- Một số HS nhắc lại.

- Lắng nghe.

- HS quan sát và nhận xét.

+ Cần 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe.- Lắng nghe.

- HS chọn các chi tiết và xếp vào nắp hộp.

+ 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 34: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

- GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK. Trong khi lắp, GV lưu ý để HS thấy được vị trí thanh thẳng 7 lỗ phải ở trong thanh chữ U dài.* Lắp giá đỡ trục bánh xe (H3 - SGK)- GV gọi HS lên lắp.- GV thực hiện lắp giá đỡ trục bánh xe thứ 2.* Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe (H4 - SGK)- GV gọi 1HS gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp thanh đỡ giá bánh xe.- GV gọi 1-2 HS lên lắp bộ phận này. Trong quá trình lắp, GV y/c HS trả lời câu hỏi trong SGK.- GV và các HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.* Lắp thành xe với mui xe (H5 - SGK)- GV lắp theo các bước trong SGK. Trong khi lắp, GV nêu rõ: Khi lắp thành xe với mui xe, cần chú ý đến vị trí tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U.* Lắp trục bánh xe (H6 - SGK)- Y/c HS trả lời câu hỏi trong SGK.- GV gọi 1-2 HS lắp trục bánh xe theo thứ tự các chi tiết như trong H6 SGK.c. Lắp ráp xe nôi (H1 - SGK)- GV lắp ráp xe nôi theo qui trình trong SGK. Trong khi lắp GV có thể đưa ra những câu hỏi hoặc gọi 1-2 HS lên lắp để tạo không khí làm việc trong lớp.- GV kiểm tra sự chuyển động của xe.d. GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp3. Củng cố - dặn dò:- GV nhận xét tiết học, tinh thần, thái độ, kĩ năng.- Dặn HS về tập lắp xe nôi đúng qui trình kĩ thuật, giờ sau thực hành. Mỗi em làm hoàn chỉnh sản phẩm lắp xe nôi.

- HS quan sát H3 và lên lắp.

+ 1 tấm lớn, 2 thanh chữ U dài.

- HS gọi tên và số lượng các chi tiết.- HS nhận xét và bổ sung.

- HS trả lời.- HS lắp trục bánh xe.

- HS lắp xe nôi.

- HS tháo rời các chi tiết.

- HS lắng nghe.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 35: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Địa lý: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂNỞ ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (TT)

(Tiết 29)I/ Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung:+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.* Với HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyềnở duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển.+ Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hoá.* Liên hệ GDMT: Giúp HS có ý thức bảo vệ môi trường biển.II/ Đồ dùng dạy học:- Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh, ảnh một số điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung (nếu có).- Mẫu vật: đường mía hoặc 1 số sản phẩm được làm từ đường mía. III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS lên bảng y/c HS trả lời các câu hỏi sau:1. Em có nhận xét gì về dân cư ở ĐB DHMT?2. Kể tên những nghề chính của vùng ĐB DHMT và những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động đó.- Nhận xét, cho điểm từng HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Các hoạt động:

HĐ1: Hoạt động du lịch- Y/c HS quan sát hình 9 của bài trả lời câu hỏi:(?): Các dải ĐB DHMT nằm ở vị trí nào so với nước biển? Vị trí này có thuận lợi ntn về du lịch?

- Sau khi HS trả lời , y/c 1HS đọc đoạn văn đầu của mục này- Y/c HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi trong SGK.

KL+ GDMT: Điều kiện phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch (phục vụ ăn, ở, chơi …) sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân

- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS trả lời. + Các dải ĐB DHMT nằm ở sát biển. Ở vị trí này, các dải ĐB DHMT có nhiều bãi biển đẹp, thu hút khách du lịch.- 1HS đọc.

- HS dựa vào bản đồ Việt Nam nói về tên các thành phố, thị xã ven biển để trả lời.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 36: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, hoạt động tích cực). Tuy nhiên, vẫn còn một số người dân chưa có ý thức bảo vệ biển gây ô nhiễm cho môi trường biển. Do đó, khi đi tắm biển, các em cần phải có ý thức bảo vệ môi trường biển bằng những việc làm phù hợp với bản thân mình như: không xả rác bừa bãi, nhặt rác bỏ vào thùng…

HĐ2: Phát triển công nghiệp* Làm việc cả lớp hoặc nhóm (?): Ở vị trí ven biển, ĐBDHMT có thể phát triển loại đường giao thông nào?(?): Việc đi lại nhiều bằng tàu, thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp gì?(?): Kể tên các sản phẩm, hàng hoá làm từ mía đường.- Y/c HS quan sát hình 11 và cho biết các công việc để sản xuất từ đường mía. - Y/c HS tiếp tục quan sát hình 12. Y/c HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và hình vẽ cho biết: Ở khu vực này đang phát triển ngành công nghiệp gì?

KL+ GDMT: Ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng lớn, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện nay đang xây dựng cảng, đường giao thông và các nhà xưởng. Tuy nhiên, việc phát triển công nghiệp sẽ gây nên hiện trạng ô nhiễm môi trường. Vì vậy, cần phải chú trọng đến việc xử lí các chất thải công nghiệp.

HĐ3: Lễ hội- Y/c HS đọc SGK và vận dụng hiểu biết của mình kể tên các lễ khội nổi tiếng ở vùng ĐBDHMT.

- GV cho HS đọc 1 đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang. Sau đó y/c HS quan sát hình 13 và mô tả khu tháp Bà. 3. Củng cố - dặn dò:- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.- Nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

+ Giao thông đường biển.

+ Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu.+ Bánh kẹo, sữa, nước ngọt …

- HS quan sát, sau đó mỗi HS nêu tên một công việc.

+ Phát triển ngành công nghiệp lọc dầu, khu công nghiệp Dung Quất. - Lắng nghe.

+ Lễ hội Tháp Bà; Lễ hội Cá Ông; Lễ hội Ka-tê mừng năm mới của người Chăm.- Đại diện nhóm lên miêu tả cảnh ở Tháp Bà.

- 2HS đọc phần ghi nhớ.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 37: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

SINH HOẠT LỚP (Tuần 29)

CHỦ ĐIỂM: TIẾN BƯỚC LÊN ĐOÀNI/ Mục tiêu:- Đánh giá các hoạt động đã thực hiện trong tuần 29. Triển khai các hoạt động trong tuần 30.- Sinh hoạt chủ điểm: Chào mừng ngày thành lập Đoàn (26/3) và 35 năm giải phóng thành phố Đà Nẵng (29/3).II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS* HĐ1: Ổn định tổ chức: - Lớp phó văn thể mĩ cho lớp hát 1 bài.* HĐ2: Nhận xét công tác tuần 29:- Y/c cán sự lớp nhận xét các hoạt động của tuần 29.

- Cho HS nêu ý kiến cá nhân.- GV nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần 29:* Ưu điểm:+ Đi học chuyên cần.+ Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.+ Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường tổ chức.+ Vệ sinh lớp học sạch sẽ.* Tồn tại:+ Một số HS còn nói chuyện trong giờ học.+ Xếp hàng, tập thể dục chưa nghiêm túc.+ Một số HS còn mua quà vặt trước cổng trường.* HĐ3: Triển khai công tác tuần 30:+ Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn. + Vệ sinh lớp học sạch sẽ. + Thuộc bài, chuẩn bị bài kĩ trước khi đến lớp. + Động viên HS đọc và làm theo báo Đội.+ Tiếp tục viết nhật kí thiếu nhi làm theo lời Bác.+ Tham gia thi chỉ huy đội giỏi.+ Hoàn thành HSSS của Chi đội.* HĐ4: Sinh hoạt chủ điểm: Kỉ niệm 26/3 và 29/3- GV giới thiệu cho HS biết đôi nét về ngày thành lập Đoàn (26/3) và ngày giải phóng thành phố Đà Nẵng (29/3).- GV có thể đặt một số câu hỏi để HS trả lời:1. Đoàn Thanh niên Việt Nam được thành lập năm nào?

- Cả lớp hát một bài.

- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét, xếp loại.- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp (nề nếp, trang phục, vệ sinh lớp, học tập kỉ luật).- HS nêu ý kiến.- HS lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Một số HS trả lời.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 38: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

2. Đội thiếu niên tiền phong HCM được thành lập vào ngày nào?3. Năm 2011 là kỉ niệm bao nhiêu năm ngày giải phóng thành phố Đà Nẵng?…..* HĐ5: Nhận xét tiết học.- Nhận xét tiết học.- Nhắc nhở HS thực hiện tốt các công việc của tuần 30.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 39: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Toán (TC87): LUYỆN TẬP TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ

I/ Mục tiêu:- Củng cố kĩ năng tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó.II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS* HĐ1: Luyện tậpBài 1: Cha hơn con 24 tuổi, tuổi cha gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi cha, tuổi con.- Gọi 1HS đọc đề bài.- Y/c 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

Bài 2: Hiệu 45 130 84

Tỉ số của 2 số

Số béSó lớn

- Tổ chức cho HS tham gia thi tiếp sức.- Nhận xét, chữa bài. Tuyên dương đội thắng cuộc.Bài 3: Tính diện tích hình chữ nhật, biết chiều rộng

bằng rộng bằng chiều dài và chiều rộng kém chiều

dài là 60 m.- Gọi 1HS đọc y/c.- Y/c 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm toán chạy.

- Nhận xét, chữa bài.* HĐ2: Củng cố - dặn dò- Nhận xét tiết học.

- 1HS đọc đề bài.- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

Giải:Hiệu số phần bằng nhau:

5- 1 = 4 (phần)Tuổi con là:

24 : 4 x 1 = 6 (tuổi)Tuổi cha là:

24 : 4 x 5 = 30 (tuổi)ĐS: con: 6 tuổi, cha: 30 tuổi.

- HS tham gia chơi tiếp sức.Đội A: Tổ 1 + Tổ 2Đội B: Tổ 3 + Tổ 4

- 1HS đọc y/c.- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm toán chạy.

Giải:Hiệu số phần nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)Chiều rộng hình chữ nhật là:

60 : 2 x 3 = 90 (m)Chiều dài hình chữ nhật là:

60 : 2 x 5 = 150 (m)Diện tích hình chữ nhật là:

90 x 150 = 13500 (m2)

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 40: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

- Dặn HS về nhà luyện tập thêm dạng toán hiệu - tỉ. ĐS: 13500 m2

Toán (TC86): LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu:- Củng cố kĩ năng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS* HĐ1: Luyện tậpBài 1:

Tổng 2 số 80 135 84 160

Tỉ số của 2 số

Số béSó lớn

Bài 2: Một cửa hàng bán đựoc 126kg đường, biết số đuờng ngày đầu bán bằng số đường bán ngày thứ

hai bằng số đường bán trong ngáy thứ 3. Hỏi mỗi Ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường?- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Tuổi con được bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ được bấy nhiêu tuần. Biết tổng số tuổi của 2 mẹ con là 32. Tính số tuổi mỗi người. Gợi ý: Tuần gấp ngày 7 lần nên mẹ là 7 phần, con là 1 phần.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 4: Chu vi HCN là 400m; chiều rộng bằng chiều dài. Thế thì diện tích HCN là:A: 33600m²B: 3360m²C: 8400m²D: 4800m²

* HĐ2: Củng cố - dặn dò- Nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà luyện tập thêm dạng toán tổng - tỉ.

Trò chơi: “Tiếp sức”Đội A: Tổ1 + Tổ2Đội B: Tổ3 + Tổ4

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm toán chạy.ĐS: Ngày I: 28kgNgày II: 42kgNgày III: 56kg

- HS làm bài theo nhóm 5, nhóm nào làm xong trước thì đem bài đính lên bảng lớp.ĐS:Con : 4 tuổiMẹ: 28 tuổi

- HS làm miệng.C: 8400m²

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 41: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011.KÕ HO¹CH BµI D¹Y

Tiết: HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHOÁBài: BÀI HỌC ĐÁNG NHỚ (Tiết 1)

I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:+ Nhận biết nguy cơ bị đuối nước với bản thân và với người khác (các dấu hiệu cho thấy người sắp bị đuối nước).+ Xử trí khi bản thân bị đuối nước và khi thấy người khác đang bị đuối nước (khi có dấu hiệu sắp đuối nước thì có hành động gì).+ Xử trí một số trường hợp đuối nước đã được đưa lên bờ.+ Quan tâm chăm sóc em nhỏ không để em tiếp cận với những nơi nguy hiểm, không thờ ơ với người bị nạn.II/ Đồ dùng dạy học:- Phim hoạt hình “Bài học đáng nhớ” (nếu có).III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Bài mới:1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết dạy.1.2 Các hoạt động:HĐ1: Ôn lại kiến thức về các loại nguồn nước và

cách phòng tránh đuối nước- GV tổ chức cho HS “Đối mặt” để giúp HS ghi nhớ lại các nguồn nước.+ Cách chơi: GV chọn 5 – 6 HS và cho các em xếp thành vòng tròn và lần lượt kể tên từng loại nguồn nước mà em biết. Trò chơi sẽ kết thúc đến khi nào không còn câu trả lời. - GV giúp HS nhớ lại các biện pháp phòng chống đuối nước thông qua trò chơi “Truyền điện”. + Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội. Hai đội sẽ oẳn tù tì xem đội nào được nêu trước. Lần lượt hai đội sẽ cùng nhau đưa ra các biện pháp phòng ngừa đuối nước. Nếu HS đội nào không trả lời được thì sẽ bị “điện giật”. Đội chiến thắng là đội có số người bị “điện giật” ít hơn.- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.HĐ2: Tìm hiểu các tình huống nguy hiểm có thể

dẫn đến đuối nước(?): Em nào đã từng được chứng kiến hoặc nghe người khác kể về 1 trường hợp đuối nước chưa?(?): Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến đuối nước?- Y/c HS xem truyện “Bài học đáng nhớ”/5 (phần 1).

- Lắng nghe.

- HS tham gia trò chơi nhằm củng cố lại các kiến thức đã học ở tiết trước.

- Một số HS trả lời.

- HS xem truyện.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 42: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

(?): Bi, Bông và các bạn nhỏ đã làm những việc gì?

(?): Khi bơi ra lấy bóng, bạn Bi bị làm sao?

Làm sao em biết?

- GV tiếp tục đặt câu hỏi liên hệ:(?): Ngoài tình huống như các bạn trong truyện, các em còn thấy những trò chơi nào khác nguy hiểm mà có thể dẫn tới đuối nước?- GV tiếp tục cho HS đọc phần 2 của câu chuyện.

(?): Bi bị làm sao khi bơi ra lấy bóng?(?): Lúc đó, các bạn nhỏ khác đã làm gì để cứu Bi?- Y/c HS thảo luận nhóm các câu sau:

(?): Nếu không có anh thanh niên ở đấy, em sẽ khuyên các bạn nhỏ nên làm gì để cứu Bi?

(?): Theo em, các bạn nhỏ không nên làm gì để đảm bảo an toàn?

(?): Các bạn nhỏ này nên làm gì khi ra ngoài chơi?

+ Rủ nhau đi đá bóng ngoài bờ ao.+ Em Bông chơi với hoa và bướm, chuồn chuồn.+ Bi và các bạn đá bóng say sưa.+ Bi bơi ra lấy quả bóng và bị đuối nước.+ Bạn Bi bị đuối nước do đang bơi thì mệt quá, không bơi được nữa.+ Em biết vì thấy:

* Bi không nổi lên.* Bi vùng vẫy lung tung, hoảng loạn.* Bi bị chìm xuống nước.

- HS trả lời.

- HS tiếp tục theo dõi câu chuyện.+ Bi bị đuối nước.+ Hô hoán gọi người lớn.- HS thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm 1 câu).+ Hô hoán gọi người lớn.+ Tìm vật nổi (phao) hoặc que, gậy dài; ném phao cho bạn hoặc đưa gậy để bạn bám vào.+ Từ từ kéo bạn lên bờ.+ Báo cho người lớn biết.+ Tuyệt đối không nhảy xuống cứu bạn vì sẽ gây nguy hiểm cho cả bản thân.+ Không nên đá bóng gần ao, hồ vì bóng có thể rơi xuống nước, các bạn tìm cách lấy bóng lên thì có thể bị đuối nước.+ Không chơi gần ao, hồ vì dễ bị trượt chân rơi xuống nước.+ Xin phép bố mẹ khi ra ngoài chơi.+ Trông em.+ Không nhảy xuống nước để vớt bóng, đặc biệt sau khi vừa chơi xong, người mệt và nóng,

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 43: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

- Gọi các nhóm trình bày.

- Nhận xét các câu trả lời của HS.(?): Giả sử em bị rơi xuống nước và em không biết bơi/ bơi không giỏi thì em sẽ làm gì để tự cứu mình?KL:+ Khi ra ngoài chơi, em phải xin phép bố mẹ, ông bà (người lớn); không dẫn em nhỏ ra ngoài chơi hoặc phải trông em cẩn thận.* Các việc không nên làm để đảm bảo an toàn, không bị đuối nước:+ Không chơi gần các nguồn nước lộ thiên như ao, hồ, sông,… rất dễ bị trượt chân, ngã xuống nước.+ Không bơi ở ao hồ vì nước sâu, dễ bi đuối nước.+ Không với đồ vật rơi dưới nước.+ Không bơi ngay sau khi chơi đùa, cơ thể ra nhiều mồ hôi vì dễ bị cảm và đuối nước.+ Khi gặp người bị đuối nước, tuyệt đối không được nhảy xuống cứu bạn mà phải hô hoán gọi người lớn và tìm phao, que, gậy ném cho bạn.2. Củng cố - dặn dò:- Dặn HS luôn tuân thủ các quy định để phòng tránh TN đuối nước.- Nhận xét tiết học.- Bài sau: Bài học đáng nhớ (TT).

rất dễ bị cảm, đuối nước như Bi.- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Một số HS trả lời.

Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 44: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

KẾ HOẠCH BÀI DẠYTiết: SINH HOẠT TẬP THỂ

§è vui: C©u ®è vÒ ®å vËtGV tổ chức cho HS giải các câu đố sau:

1. Là kim mà chẳng biết khâuNgắn, dài cứ chạy cùng nhau suốt đời.

Đứng lại là “chết” mất rồiMiệt mài, chăm chỉ giúp người sớm, trưa.

2. Có răng chẳng cắnCái ngắn cái dàiĐể chải tóc ai

Mượt mà thêm mãi.3. Là cây nào gặp ở rừng

Đêm đêm toả sáng một vùng nước non.Trải qua mưa gió vẫn còn

Làm người lính mãi sắt son tấm lòng.4. Lúc khép lại, lúc xoè ra

Thân như cánh bướm hết xa lại gần.Hè về tôi hoá người thân

Khi yêu đâu dễ một lần rời tay.5. Thân bằng gỗ

Mặt bằng daHễ động đến

Là kêu laGọi bạn tớiTiễn bạn vềĐứng đầu hè

Cho người đánh.6. Hai đầu vuông, thích nằm ngang

Còn thêm bốn mặt rõ ràng đều nhau.Thẳng ngay phân biệt trước sau

Làm bài, tập vẽ, bút màu bạn quen.7. Suốt ngày đêm chỉ có nằm

Ai thích chữ nghĩa thì cần đến tôi.Không hề nói nặng một lời

Chỉ kêu tong tóc để mời chữ ra.8. Bốn chân bằng nhau

Hai đầu, một mặt.9. Chạy nhanh không được

Chạy chậm càng nguyNhỏ, to đều bước.

Đáp án: 1. Kim đồng hồ; 2. Cái lược; 3. Đèn hải đăng; 4. Quạt giấy; 5. Cái trống; 6. Cái thước; 7. Máy đánh chữ; 8. Cái bàn; 9. Cái đồng hồ.

Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 45: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

KÕ HO¹CH BµI D¹Y

Toán (TC86): LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu:- Củng cố kĩ năng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS* HĐ1: Luyện tậpBài 1:

Tổng 2 số 80 135 84 160

Tỉ số của 2 số

Số béSó lớn

Bài 2: Một cửa hàng bán đựoc 126kg đường, biết số đuờng ngày đầu bán bằng số đường bán ngày thứ

hai bằng số đường bán trong ngáy thứ 3. Hỏi mỗi Ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường?- Nhận xét, chữa bài.Bài 3: Tuổi con được bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ được bấy nhiêu tuần. Biết tổng số tuổi của 2 mẹ con là 32. Tính số tuổi mỗi người. Gợi ý: Tuần gấp ngày 7 lần nên mẹ là 7 phần, con là 1 phần.

- Nhận xét, chữa bài.Bài 4: Chu vi HCN là 400m; chiều rộng bằng chiều dài. Thế thì diện tích HCN là:A: 33600m²B: 3360m²C: 8400m²D: 4800m²* HĐ2: Củng cố - dặn dò- Nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà luyện tập thêm dạng toán tổng - tỉ.

Trò chơi: “Tiếp sức”Đội A: Tổ1 + Tổ2Đội B: Tổ3 + Tổ4

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm toán chạy.ĐS: Ngày I: 28kgNgày II: 42kgNgày III: 56kg

- HS làm bài theo nhóm 5, nhóm nào làm xong trước thì đem bài đính lên bảng lớp.ĐS:Con : 4 tuổiMẹ: 28 tuổi

- HS làm miệng.C: 8400m²

Gi¸o ¸n tù häc

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 46: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010.TVTH:o HS hoàn thành bài của buổi sáng.o Cho HS tiếp tục luyện kể câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng ( theo hình thức

đóng vai).

Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010.Tự học:o Y/c HS trình bày lại diễn biến của việc Quang Trung đem quân đại phá quân Thanh

(theo nhóm 5) và học thuộc phần ghi nhớ của bài.TTH:o HS hoàn thành bài của buổi sáng.o Y/c HS làm toán in bài Luyện tập.o HS chữa bài trên bảng lớp.TVTH:o HS hoàn thành bài của buổi sáng.o HS học thuộc lòng bài Trăng ơi … từ đâu đến?

Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010.TVTH:o HS hoàn thành bài của buổi sáng.o Tổ chức cho HS đặt các câu đề nghị, yêu cầu theo các tình huống (trò chơi “Chiếc

hộp kì diệu).

Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010.Tự học:o Y/c HS làm vở toán in bài Luyện tập chung.o Y/c HS học thuộc phần ghi nhớ Địa lí Người dân và h/đ sản xuất ở ĐB duyên hải

miền Trung.o Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2010.

o KÕ HO¹CH BµI D¹Yo

o Tiết: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚPo Chủ đề: CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN

o I/ Mục tiêu: o - Tổ chức ngày hội “Thiếu nhi vui khoẻ” để HS tham gia vui chơi, biết thêm các trò

chơi dân gian.o II/ Đồ dùng dạy học: o - Các vật dụng cần thiết để HS tham gia thi “Cướp cờ tiếp sức”, kéo co và làm hoa

giấy.o III/ Các hoạt động dạy - học:

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 47: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view2013/11/29  · (Tiết 57) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;

oHoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:- Cho cả khối hát bài “Nhi đồng ca”.2. Các hoạt động:

HĐ1: Thi “Cướp cờ tiếp sức”- GV phổ biến luật chơi:+ Mỗi lớp cử 10HS gồm 5HS nam và 5HS nữ.+ GV dùng dây cột chân 1HS nam với 1HS nữ.+ Khi nghe “Xuất phát”, các cặp HS lần lượt cò đến nơi có cắm lá cờ của lớp mình lấy cờ và cò lại về đích. Sau khi cắp thứ nhất về đến đích thì cặp tiếp theo mới được xuất phát.+ Đội thắng cuộc là đội về đích đầu tiên với 5 lá cờ và không bị tuột (đứt) dây trên đường di chuyển.- Tổ chức cho HS thi.- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

HĐ2: Thi “Kéo co”- GV phổ biến luật chơi:+ Mỗi lớp cử 10HS gồm 5HS nam và 5HS nữ.+ Đội thắng cuộc là đội kéo được đối phương về phía mình.- GV tổ chức cho HS các lớp bốc thăm chọn đối thủ.- GV tổ chức cho HS thi giữa các lớp với nhau.- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

HĐ3: Thi làm hoa giấy- GV phổ biến luật thi:+ Mỗi lớp cử 4HS.+ HS chuẩn bị các dụng cụ như giấy, kéo, bình hoa… Sau đó, gấp các loại hoa mà các em thích rồi cắm vào lọ. Thời gian là 15 phút.+ Y/c HS thuyết trình về bình hoa của lớp mình.+ Đội thắng cuộc là đội làm nhanh, bình hoa đẹp và có nhiều ý nghĩa.- GV tổ chức cho HS thi làm hoa giấy.

- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm các trò chơi dân gian khác và tổ chức vui chơi trong các giờ giải lao.

- HS hát.

- Lắng nghe.

- HS tham gia thi.

- Lắng nghe.

- Bốc thăm chọn đối thủ.- HS tham gia thi.

- Lắng nghe.

- HS làm xong, trình bày và thuyết trình sản phẩm của lớp mình.

GV: Trần Thị Thùy Phương